15+ Đề Trắc nghiệm Công nghệ 10 – Cánh diều – Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 01

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo định nghĩa trong bài học, hệ thống kĩ thuật là gì?

  • A. Tập hợp các bộ phận máy móc hoạt động độc lập.
  • B. Một quy trình sản xuất tự động hoàn toàn.
  • C. Tập hợp các phần tử có mối liên kết vật lí để thực hiện một nhiệm vụ nhất định.
  • D. Bất kỳ tập hợp các thiết bị điện tử nào.

Câu 2: Cấu trúc cơ bản của một hệ thống kĩ thuật thông thường bao gồm mấy phần tử chính?

  • A. Hai
  • B. Ba
  • C. Bốn
  • D. Năm

Câu 3: Trong cấu trúc của hệ thống kĩ thuật, phần tử nào có nhiệm vụ tiếp nhận các tín hiệu hoặc thông tin từ môi trường bên ngoài hoặc từ các phần khác của hệ thống?

  • A. Phần tử đầu vào
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển
  • C. Phần tử đầu ra
  • D. Phần tử liên kết

Câu 4: Phần tử nào trong hệ thống kĩ thuật chịu trách nhiệm xử lý thông tin từ đầu vào và tạo ra tín hiệu điều khiển phù hợp để các cơ cấu chấp hành hoạt động?

  • A. Phần tử đầu vào
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển
  • C. Phần tử đầu ra
  • D. Phần tử cảm biến

Câu 5: Phần tử đầu ra trong hệ thống kĩ thuật có vai trò gì?

  • A. Chỉ nhận thông tin từ môi trường.
  • B. Chỉ xử lý thông tin.
  • C. Tạo ra tín hiệu điều khiển.
  • D. Thực hiện nhiệm vụ của hệ thống dựa trên tín hiệu điều khiển.

Câu 6: Trong hệ thống điều khiển đèn chiếu sáng tự động dựa vào cảm biến ánh sáng, phần tử nào đóng vai trò là phần tử đầu vào?

  • A. Bóng đèn chiếu sáng.
  • B. Bộ mạch điều khiển.
  • C. Cảm biến ánh sáng.
  • D. Nguồn điện.

Câu 7: Vẫn xét hệ thống điều khiển đèn chiếu sáng tự động dựa vào cảm biến ánh sáng, phần tử nào đóng vai trò là phần tử xử lí và điều khiển?

  • A. Bóng đèn chiếu sáng.
  • B. Bộ mạch điều khiển.
  • C. Cảm biến ánh sáng.
  • D. Nguồn điện.

Câu 8: Vẫn xét hệ thống điều khiển đèn chiếu sáng tự động dựa vào cảm biến ánh sáng, phần tử nào đóng vai trò là phần tử đầu ra?

  • A. Bóng đèn chiếu sáng.
  • B. Bộ mạch điều khiển.
  • C. Cảm biến ánh sáng.
  • D. Nguồn điện.

Câu 9: Trong hệ thống kĩ thuật, liên kết cơ khí chủ yếu được sử dụng để làm gì?

  • A. Truyền tín hiệu điều khiển.
  • B. Truyền năng lượng điện.
  • C. Lắp ghép, truyền chuyển động và lực.
  • D. Truyền thông tin qua mạng.

Câu 10: Loại liên kết nào trong hệ thống kĩ thuật sử dụng chất lỏng hoặc chất khí để truyền lực?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết thủy lực, khí nén.
  • C. Liên kết điện, điện tử.
  • D. Liên kết truyền thông tin.

Câu 11: Hệ thống phanh trên ô tô, nơi người lái đạp bàn đạp làm nén chất lỏng để đẩy các má phanh, sử dụng chủ yếu loại liên kết nào?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết thủy lực.
  • C. Liên kết điện.
  • D. Liên kết truyền động bằng dây đai.

Câu 12: Loại liên kết nào trong hệ thống kĩ thuật thường được dùng để truyền năng lượng và tín hiệu điều khiển dưới dạng dòng điện?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết khí nén.
  • C. Liên kết điện, điện tử.
  • D. Liên kết quang học.

Câu 13: Việc sử dụng tín hiệu Wi-Fi để điều khiển một thiết bị thông minh trong nhà thuộc loại liên kết nào trong hệ thống kĩ thuật?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết điện tử.
  • C. Liên kết thủy lực.
  • D. Liên kết truyền thông tin.

Câu 14: Mối liên kết giữa các phần tử trong hệ thống kĩ thuật có vai trò gì quan trọng?

  • A. Đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các phần tử.
  • B. Làm tăng khối lượng của hệ thống.
  • C. Giảm hiệu suất hoạt động của hệ thống.
  • D. Chỉ có vai trò trang trí.

Câu 15: Xét hệ thống đơn giản gồm: Công tắc điện (đầu vào), Dây dẫn và Rơ-le (xử lý/điều khiển), Bóng đèn (đầu ra). Khi bật công tắc, bóng đèn sáng. Loại liên kết chủ yếu nào đang hoạt động giữa các phần tử này?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết thủy lực.
  • C. Liên kết điện.
  • D. Liên kết truyền thông tin.

Câu 16: Một hệ thống kĩ thuật được thiết kế để điều khiển nhiệt độ phòng tự động. Nó bao gồm một cảm biến nhiệt độ, bộ điều khiển trung tâm, và một máy điều hòa không khí. Mô tả vai trò của cảm biến nhiệt độ trong hệ thống này.

  • A. Thu thập dữ liệu về nhiệt độ phòng (phần tử đầu vào).
  • B. Xử lý thông tin và đưa ra lệnh (phần tử xử lý).
  • C. Thay đổi nhiệt độ phòng (phần tử đầu ra).
  • D. Truyền lực đến máy điều hòa.

Câu 17: Trong hệ thống điều khiển nhiệt độ ở Câu 16, nếu cảm biến nhiệt độ bị hỏng, hệ thống sẽ hoạt động như thế nào?

  • A. Máy điều hòa sẽ chạy liên tục.
  • B. Bộ điều khiển sẽ tự động đặt nhiệt độ về mức an toàn.
  • C. Hệ thống vẫn hoạt động bình thường dựa trên cài đặt trước đó.
  • D. Hệ thống sẽ không nhận được thông tin nhiệt độ để điều khiển.

Câu 18: Phân tích hệ thống xe đạp: Bàn đạp, đĩa, xích, líp, bánh xe. Đây là ví dụ điển hình về việc sử dụng loại liên kết nào để truyền chuyển động từ người đạp đến bánh xe?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết thủy lực.
  • C. Liên kết điện tử.
  • D. Liên kết truyền thông tin.

Câu 19: Một hệ thống tưới cây tự động sử dụng cảm biến độ ẩm đất, bộ điều khiển hẹn giờ, và máy bơm nước. Nếu cảm biến độ ẩm đất cho tín hiệu đất khô và bộ điều khiển hẹn giờ đang trong khoảng thời gian cho phép tưới, máy bơm sẽ hoạt động. Phần tử máy bơm nước thuộc bộ phận nào của hệ thống?

  • A. Phần tử đầu vào.
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển.
  • C. Phần tử đầu ra.
  • D. Phần tử cảm biến.

Câu 20: Vẫn xét hệ thống tưới cây tự động ở Câu 19. Vai trò của bộ điều khiển hẹn giờ và cảm biến độ ẩm đất kết hợp lại là gì?

  • A. Chỉ là phần tử đầu vào.
  • B. Đóng vai trò phần tử đầu vào và xử lí/điều khiển.
  • C. Chỉ là phần tử đầu ra.
  • D. Chỉ là phần tử liên kết.

Câu 21: Khái niệm "phản hồi" (feedback) trong hệ thống kĩ thuật đề cập đến điều gì?

  • A. Thông tin từ đầu vào đến phần xử lý.
  • B. Lệnh điều khiển từ phần xử lý đến đầu ra.
  • C. Năng lượng cung cấp cho hệ thống.
  • D. Thông tin về kết quả đầu ra được đưa ngược về phần xử lý để điều chỉnh.

Câu 22: Hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng có sử dụng phản hồi. Thông tin phản hồi trong hệ thống này thường là gì?

  • A. Nhiệt độ thực tế của phòng.
  • B. Lệnh bật/tắt máy điều hòa.
  • C. Nhiệt độ cài đặt mong muốn.
  • D. Trạng thái hoạt động của máy điều hòa.

Câu 23: Vai trò của phản hồi trong các hệ thống kĩ thuật hiện đại (như hệ thống điều khiển tự động) là gì?

  • A. Làm cho hệ thống phức tạp hơn mà không có lợi ích rõ rệt.
  • B. Tăng độ chính xác và ổn định của hệ thống.
  • C. Chỉ có tác dụng trong các hệ thống đơn giản.
  • D. Giảm tốc độ xử lý của hệ thống.

Câu 24: Hãy phân tích sự khác biệt cơ bản giữa hệ thống kĩ thuật "vòng hở" và hệ thống kĩ thuật "vòng kín" (có phản hồi).

  • A. Hệ thống vòng hở phức tạp hơn hệ thống vòng kín.
  • B. Hệ thống vòng kín không cần phần tử đầu vào.
  • C. Hệ thống vòng kín có sử dụng thông tin phản hồi từ đầu ra để điều chỉnh, còn vòng hở thì không.
  • D. Hệ thống vòng hở luôn chính xác hơn hệ thống vòng kín.

Câu 25: Một chiếc quạt điện chỉ có công tắc bật/tắt và các nút điều chỉnh tốc độ gió cố định (Thấp, Trung bình, Cao). Hệ thống kĩ thuật này thuộc loại vòng hở hay vòng kín? Giải thích.

  • A. Vòng hở, vì không có cơ chế đo lường và điều chỉnh dựa trên kết quả (tốc độ gió thực tế).
  • B. Vòng kín, vì người dùng có thể điều chỉnh tốc độ gió.
  • C. Vòng kín, vì có công tắc bật/tắt.
  • D. Vòng hở, vì nó sử dụng điện năng.

Câu 26: Hệ thống lái trợ lực điện trên ô tô hiện đại sử dụng cảm biến góc lái, bộ điều khiển điện tử, và động cơ điện trợ lực. Khi người lái quay vô lăng, cảm biến gửi tín hiệu đến bộ điều khiển, bộ điều khiển tính toán và điều khiển động cơ điện tạo lực hỗ trợ. Đây là sự kết hợp của loại liên kết nào?

  • A. Chỉ liên kết cơ khí.
  • B. Chỉ liên kết điện tử.
  • C. Chỉ liên kết thủy lực.
  • D. Kết hợp liên kết cơ khí, điện/điện tử và truyền thông tin.

Câu 27: Trong một hệ thống kĩ thuật phức tạp như robot công nghiệp, các phần tử đầu vào có thể là gì?

  • A. Chỉ là động cơ và các khớp nối.
  • B. Chỉ là chương trình điều khiển.
  • C. Chỉ là nguồn điện.
  • D. Cảm biến hình ảnh, cảm biến lực, tín hiệu từ máy tính điều khiển.

Câu 28: Phân tích và cho biết đâu là ví dụ về hệ thống kĩ thuật có sử dụng liên kết truyền thông tin?

  • A. Hệ thống nâng vật bằng ròng rọc.
  • B. Hệ thống điều khiển thiết bị nhà thông minh qua ứng dụng điện thoại.
  • C. Hệ thống phanh cơ khí của xe đạp.
  • D. Hệ thống dẫn nước bằng ống và van.

Câu 29: Khi thiết kế một hệ thống kĩ thuật, việc xác định rõ nhiệm vụ (chức năng) của hệ thống là bước quan trọng nhất vì sao?

  • A. Nhiệm vụ xác định rõ đầu vào cần thiết và đầu ra mong muốn, từ đó thiết kế cấu trúc phù hợp.
  • B. Nhiệm vụ chỉ ảnh hưởng đến chi phí sản xuất.
  • C. Nhiệm vụ chỉ quan trọng sau khi đã chọn xong các phần tử.
  • D. Nhiệm vụ không liên quan trực tiếp đến cấu trúc hệ thống.

Câu 30: Hệ thống kĩ thuật nào sau đây có khả năng tự điều chỉnh để duy trì một trạng thái mong muốn mà không cần sự can thiệp liên tục từ bên ngoài?

  • A. Máy xay sinh tố chỉ có nút bật/tắt.
  • B. Đèn pin sử dụng công tắc.
  • C. Hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng tự động.
  • D. Cái búa dùng để đóng đinh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Theo định nghĩa trong bài học, hệ thống kĩ thuật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cấu trúc cơ bản của một hệ thống kĩ thuật thông thường bao gồm mấy phần tử chính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong cấu trúc của hệ thống kĩ thuật, phần tử nào có nhiệm vụ tiếp nhận các tín hiệu hoặc thông tin từ môi trường bên ngoài hoặc từ các phần khác của hệ thống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phần tử nào trong hệ thống kĩ thuật chịu trách nhiệm xử lý thông tin từ đầu vào và tạo ra tín hiệu điều khiển phù hợp để các cơ cấu chấp hành hoạt động?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phần tử đầu ra trong hệ thống kĩ thuật có vai trò gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong hệ thống điều khiển đèn chiếu sáng tự động dựa vào cảm biến ánh sáng, phần tử nào đóng vai trò là phần tử đầu vào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Vẫn xét hệ thống điều khiển đèn chiếu sáng tự động dựa vào cảm biến ánh sáng, phần tử nào đóng vai trò là phần tử xử lí và điều khiển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Vẫn xét hệ thống điều khiển đèn chiếu sáng tự động dựa vào cảm biến ánh sáng, phần tử nào đóng vai trò là phần tử đầu ra?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong hệ thống kĩ thuật, liên kết cơ khí chủ yếu được sử dụng để làm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Loại liên kết nào trong hệ thống kĩ thuật sử dụng chất lỏng hoặc chất khí để truyền lực?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Hệ thống phanh trên ô tô, nơi người lái đạp bàn đạp làm nén chất lỏng để đẩy các má phanh, sử dụng chủ yếu loại liên kết nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Loại liên kết nào trong hệ thống kĩ thuật thường được dùng để truyền năng lượng và tín hiệu điều khiển dưới dạng dòng điện?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Việc sử dụng tín hiệu Wi-Fi để điều khiển một thiết bị thông minh trong nhà thuộc loại liên kết nào trong hệ thống kĩ thuật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Mối liên kết giữa các phần tử trong hệ thống kĩ thuật có vai trò gì quan trọng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Xét hệ thống đơn giản gồm: Công tắc điện (đầu vào), Dây dẫn và Rơ-le (xử lý/điều khiển), Bóng đèn (đầu ra). Khi bật công tắc, bóng đèn sáng. Loại liên kết chủ yếu nào đang hoạt động giữa các phần tử này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một hệ thống kĩ thuật được thiết kế để điều khiển nhiệt độ phòng tự động. Nó bao gồm một cảm biến nhiệt độ, bộ điều khiển trung tâm, và một máy điều hòa không khí. Mô tả vai trò của cảm biến nhiệt độ trong hệ thống này.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong hệ thống điều khiển nhiệt độ ở Câu 16, nếu cảm biến nhiệt độ bị hỏng, hệ thống sẽ hoạt động như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phân tích hệ thống xe đạp: Bàn đạp, đĩa, xích, líp, bánh xe. Đây là ví dụ điển hình về việc sử dụng loại liên kết nào để truyền chuyển động từ người đạp đến bánh xe?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một hệ thống tưới cây tự động sử dụng cảm biến độ ẩm đất, bộ điều khiển hẹn giờ, và máy bơm nước. Nếu cảm biến độ ẩm đất cho tín hiệu đất khô và bộ điều khiển hẹn giờ đang trong khoảng thời gian cho phép tưới, máy bơm sẽ hoạt động. Phần tử máy bơm nước thuộc bộ phận nào của hệ thống?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Vẫn xét hệ thống tưới cây tự động ở Câu 19. Vai trò của bộ điều khiển hẹn giờ và cảm biến độ ẩm đất kết hợp lại là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khái niệm 'phản hồi' (feedback) trong hệ thống kĩ thuật đề cập đến điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng có sử dụng phản hồi. Thông tin phản hồi trong hệ thống này thường là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Vai trò của phản hồi trong các hệ thống kĩ thuật hiện đại (như hệ thống điều khiển tự động) là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Hãy phân tích sự khác biệt cơ bản giữa hệ thống kĩ thuật 'vòng hở' và hệ thống kĩ thuật 'vòng kín' (có phản hồi).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một chiếc quạt điện chỉ có công tắc bật/tắt và các nút điều chỉnh tốc độ gió cố định (Thấp, Trung bình, Cao). Hệ thống kĩ thuật này thuộc loại vòng hở hay vòng kín? Giải thích.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Hệ thống lái trợ lực điện trên ô tô hiện đại sử dụng cảm biến góc lái, bộ điều khiển điện tử, và động cơ điện trợ lực. Khi người lái quay vô lăng, cảm biến gửi tín hiệu đến bộ điều khiển, bộ điều khiển tính toán và điều khiển động cơ điện tạo lực hỗ trợ. Đây là sự kết hợp của loại liên kết nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong một hệ thống kĩ thuật phức tạp như robot công nghiệp, các phần tử đầu vào có thể là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phân tích và cho biết đâu là ví dụ về hệ thống kĩ thuật có sử dụng liên kết truyền thông tin?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi thiết kế một hệ thống kĩ thuật, việc xác định rõ nhiệm vụ (chức năng) của hệ thống là bước quan trọng nhất vì sao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Hệ thống kĩ thuật nào sau đây có khả năng tự điều chỉnh để duy trì một trạng thái mong muốn mà không cần sự can thiệp liên tục từ bên ngoài?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 02

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo khái niệm trong Bài 2, hệ thống kĩ thuật được định nghĩa là tập hợp các phần tử có mối liên kết vật lí với nhau nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo ra sản phẩm mới hoàn toàn.
  • B. Tự động sửa chữa khi gặp sự cố.
  • C. Thực hiện một nhiệm vụ nhất định.
  • D. Giảm thiểu chi phí sản xuất.

Câu 2: Cấu trúc cơ bản của một hệ thống kĩ thuật bao gồm ba phần tử chính. Thứ tự hoạt động điển hình của các phần tử này là gì?

  • A. Xử lí và điều khiển → Đầu vào → Đầu ra
  • B. Đầu vào → Xử lí và điều khiển → Đầu ra
  • C. Đầu ra → Đầu vào → Xử lí và điều khiển
  • D. Đầu vào → Đầu ra → Xử lí và điều khiển

Câu 3: Trong cấu trúc của hệ thống kĩ thuật, phần tử nào có nhiệm vụ tiếp nhận các tín hiệu, thông tin hoặc năng lượng từ môi trường bên ngoài hoặc từ các phần khác của hệ thống?

  • A. Phần tử đầu vào
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển
  • C. Phần tử đầu ra
  • D. Phần tử liên kết

Câu 4: Phần tử nào trong hệ thống kĩ thuật chịu trách nhiệm phân tích thông tin nhận được và đưa ra các quyết định hoặc tín hiệu điều khiển phù hợp để đạt được mục tiêu của hệ thống?

  • A. Phần tử đầu vào
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển
  • C. Phần tử đầu ra
  • D. Phần tử chấp hành

Câu 5: Nhiệm vụ chính của phần tử đầu ra trong một hệ thống kĩ thuật là gì?

  • A. Thu thập dữ liệu từ môi trường.
  • B. Lưu trữ thông tin quan trọng.
  • C. Đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu.
  • D. Thực hiện nhiệm vụ cụ thể của hệ thống thông qua các cơ cấu chấp hành.

Câu 6: Trong hệ thống điều khiển cấp nước tự động sử dụng phao điện để bơm nước vào bể chứa khi nước cạn, phần tử nào đóng vai trò là phần tử đầu vào?

  • A. Phao điện (cung cấp thông tin về mức nước).
  • B. Máy bơm nước.
  • C. Mạch điện điều khiển.
  • D. Bể chứa nước.

Câu 7: Vẫn trong hệ thống điều khiển cấp nước tự động sử dụng phao điện, phần tử nào đóng vai trò là phần tử xử lí và điều khiển?

  • A. Phao điện.
  • B. Máy bơm nước.
  • C. Mạch điện điều khiển (relay, công tắc...).
  • D. Nguồn điện.

Câu 8: Trong hệ thống điều khiển cấp nước tự động sử dụng phao điện, phần tử nào đóng vai trò là phần tử đầu ra?

  • A. Phao điện.
  • B. Máy bơm nước.
  • C. Mạch điện điều khiển.
  • D. Đường ống dẫn nước.

Câu 9: Loại liên kết nào trong hệ thống kĩ thuật chủ yếu được sử dụng để truyền chuyển động và lực giữa các bộ phận vật lí?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết điện, điện tử.
  • C. Liên kết thủy lực, khí nén.
  • D. Liên kết truyền thông tin.

Câu 10: Hệ thống phanh dầu trên ô tô sử dụng loại liên kết nào để truyền lực từ bàn đạp phanh đến các xi lanh phanh ở bánh xe?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết điện, điện tử.
  • C. Liên kết thủy lực.
  • D. Liên kết truyền thông tin.

Câu 11: Trong một dây chuyền sản xuất tự động, việc truyền tín hiệu điều khiển từ bộ điều khiển trung tâm (PLC) đến các động cơ, van điện từ được thực hiện chủ yếu bằng loại liên kết nào?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết điện, điện tử.
  • C. Liên kết khí nén.
  • D. Liên kết thủy lực.

Câu 12: Khi bạn sử dụng điều khiển từ xa để mở cửa cuốn, loại liên kết nào đang được sử dụng để truyền tín hiệu từ điều khiển đến bộ nhận tín hiệu của cửa cuốn?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết điện.
  • C. Liên kết thủy lực.
  • D. Liên kết truyền thông tin (không dây).

Câu 13: Một hệ thống robot công nghiệp thực hiện nhiệm vụ gắp và đặt sản phẩm. Hệ thống này tích hợp nhiều loại liên kết khác nhau. Loại liên kết nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra các chuyển động chính xác của cánh tay robot?

  • A. Liên kết cơ khí (bánh răng, khớp nối, tay đòn...).
  • B. Liên kết điện tử (mạch điều khiển, cảm biến).
  • C. Liên kết thủy lực (nếu dùng xi lanh).
  • D. Liên kết truyền thông tin (giao tiếp với hệ thống khác).

Câu 14: Xét một hệ thống điều hòa không khí tự động. Cảm biến nhiệt độ trong phòng thuộc phần tử nào của hệ thống?

  • A. Đầu vào.
  • B. Xử lí và điều khiển.
  • C. Đầu ra.
  • D. Liên kết.

Câu 15: Bộ vi xử lí (microprocessor) trong một thiết bị điện tử thông minh (ví dụ: điện thoại, máy tính) thuộc phần tử nào trong cấu trúc hệ thống kĩ thuật của thiết bị đó?

  • A. Đầu vào.
  • B. Xử lí và điều khiển.
  • C. Đầu ra.
  • D. Bộ nhớ.

Câu 16: Màn hình hiển thị của máy tính hoặc điện thoại thông minh thuộc phần tử nào trong cấu trúc hệ thống kĩ thuật của thiết bị đó?

  • A. Đầu vào.
  • B. Xử lí và điều khiển.
  • C. Đầu ra.
  • D. Bộ xử lí đồ họa.

Câu 17: Trong một hệ thống kĩ thuật có phản hồi (feedback), thông tin phản hồi thường được lấy từ đâu và đưa về phần tử nào?

  • A. Từ Đầu vào về Đầu ra.
  • B. Từ Xử lí và điều khiển về Đầu vào.
  • C. Từ Đầu ra về Đầu ra.
  • D. Từ Đầu ra về Đầu vào hoặc Xử lí và điều khiển.

Câu 18: Phân tích sự khác biệt chính về chức năng giữa liên kết điện, điện tử và liên kết truyền thông tin trong một hệ thống mạng máy tính gia đình.

  • A. Liên kết điện truyền dữ liệu, liên kết truyền thông tin truyền năng lượng.
  • B. Liên kết điện dùng cho mạng không dây, liên kết truyền thông tin dùng cho mạng có dây.
  • C. Liên kết điện truyền năng lượng (điện), liên kết truyền thông tin truyền dữ liệu/thông tin.
  • D. Cả hai loại liên kết đều chỉ dùng để truyền năng lượng.

Câu 19: Một hệ thống tưới cây tự động dựa trên cảm biến độ ẩm đất. Khi độ ẩm xuống dưới ngưỡng cài đặt, hệ thống sẽ bật bơm nước. Xác định trình tự hoạt động của các phần tử chính trong hệ thống này.

  • A. Bơm nước → Cảm biến độ ẩm → Bộ điều khiển.
  • B. Cảm biến độ ẩm (Đầu vào) → Bộ điều khiển (Xử lí) → Bơm nước (Đầu ra).
  • C. Bộ điều khiển → Bơm nước → Cảm biến độ ẩm.
  • D. Bơm nước → Bộ điều khiển → Cảm biến độ ẩm.

Câu 20: Tại sao việc hiểu rõ các loại liên kết (cơ khí, điện, thủy lực/khí nén, thông tin) lại quan trọng khi thiết kế hoặc sửa chữa một hệ thống kĩ thuật?

  • A. Chỉ để biết tên gọi các bộ phận.
  • B. Giúp hệ thống hoạt động nhanh hơn.
  • C. Chỉ cần biết liên kết điện là đủ cho mọi hệ thống hiện đại.
  • D. Giúp xác định cách các bộ phận tương tác, truyền năng lượng/thông tin, và chẩn đoán sự cố hiệu quả hơn.

Câu 21: Trong một hệ thống truyền động cơ khí sử dụng bánh răng, liên kết giữa các bánh răng thuộc loại liên kết nào và chức năng chính của nó là gì?

  • A. Liên kết cơ khí; truyền chuyển động quay và lực.
  • B. Liên kết điện; điều khiển tốc độ.
  • C. Liên kết thủy lực; giảm ma sát.
  • D. Liên kết thông tin; báo lỗi.

Câu 22: Xét một hệ thống chiếu sáng công cộng thông minh sử dụng cảm biến ánh sáng để tự động bật đèn khi trời tối. Bộ phận cảm biến ánh sáng thuộc phần tử nào trong cấu trúc hệ thống?

  • A. Phần tử đầu vào.
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển.
  • C. Phần tử đầu ra.
  • D. Phần tử chấp hành.

Câu 23: Trong hệ thống chiếu sáng công cộng thông minh ở Câu 22, bộ phận nào đóng vai trò phần tử xử lí và điều khiển?

  • A. Cảm biến ánh sáng.
  • B. Mạch điện điều khiển (bộ hẹn giờ/bộ xử lí logic).
  • C. Bóng đèn chiếu sáng.
  • D. Nguồn điện.

Câu 24: Trong hệ thống chiếu sáng công cộng thông minh ở Câu 22, bộ phận nào đóng vai trò phần tử đầu ra?

  • A. Cảm biến ánh sáng.
  • B. Mạch điện điều khiển.
  • C. Bóng đèn chiếu sáng.
  • D. Cột đèn.

Câu 25: So sánh hệ thống kĩ thuật và một tập hợp các bộ phận máy móc ngẫu nhiên được đặt cạnh nhau. Điểm khác biệt cốt lõi để gọi một tập hợp là "hệ thống kĩ thuật" là gì?

  • A. Số lượng bộ phận nhiều hơn.
  • B. Sử dụng năng lượng điện.
  • C. Có kích thước lớn hơn.
  • D. Các bộ phận có mối liên kết vật lí và cùng hoạt động để thực hiện một nhiệm vụ chung.

Câu 26: Hệ thống lái trợ lực thủy lực trên ô tô giúp người lái xoay vô lăng nhẹ nhàng hơn. Bộ phận bơm dầu trợ lực thuộc loại liên kết nào trong hệ thống này?

  • A. Cơ khí.
  • B. Điện tử.
  • C. Thủy lực.
  • D. Thông tin.

Câu 27: Trong hệ thống điều khiển bằng khí nén, năng lượng được truyền đi thông qua:

  • A. Dòng điện.
  • B. Áp suất của chất khí.
  • C. Chuyển động quay của trục.
  • D. Tín hiệu ánh sáng.

Câu 28: Khi một hệ thống kĩ thuật gặp sự cố, việc phân tích cấu trúc (Đầu vào - Xử lí - Đầu ra) và các loại liên kết giữa chúng giúp ích như thế nào?

  • A. Giúp thay thế toàn bộ hệ thống nhanh chóng.
  • B. Chỉ có ích khi thiết kế hệ thống mới.
  • C. Không liên quan trực tiếp đến việc tìm ra nguyên nhân lỗi.
  • D. Giúp khoanh vùng bộ phận hoặc liên kết có khả năng gây ra lỗi, từ đó chẩn đoán và sửa chữa hiệu quả hơn.

Câu 29: Một hệ thống băng tải trong nhà máy chuyển sản phẩm từ khâu A sang khâu B. Động cơ điện truyền động cho băng tải thuộc phần tử nào của hệ thống băng tải?

  • A. Phần tử đầu vào (nhận điện).
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển (nếu chỉ là động cơ đơn thuần).
  • C. Phần tử đầu ra (là một phần của cơ cấu chấp hành).
  • D. Phần tử liên kết (truyền động).

Câu 30: Liên kết truyền thông tin có thể sử dụng nhiều phương thức khác nhau. Phương thức nào sau đây KHÔNG phải là phương thức phổ biến của liên kết truyền thông tin trong các hệ thống kĩ thuật hiện đại?

  • A. Truyền động bằng dây đai (belt drive).
  • B. Sóng Wi-Fi.
  • C. Cáp Ethernet.
  • D. Sóng Bluetooth.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Theo khái niệm trong Bài 2, hệ thống kĩ thuật được định nghĩa là tập hợp các phần tử có mối liên kết vật lí với nhau nhằm mục đích gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Cấu trúc cơ bản của một hệ thống kĩ thuật bao gồm ba phần tử chính. Thứ tự hoạt động điển hình của các phần tử này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong cấu trúc của hệ thống kĩ thuật, phần tử nào có nhiệm vụ tiếp nhận các tín hiệu, thông tin hoặc năng lượng từ môi trường bên ngoài hoặc từ các phần khác của hệ thống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Phần tử nào trong hệ thống kĩ thuật chịu trách nhiệm phân tích thông tin nhận được và đưa ra các quyết định hoặc tín hiệu điều khiển phù hợp để đạt được mục tiêu của hệ thống?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Nhiệm vụ chính của phần tử đầu ra trong một hệ thống kĩ thuật là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong hệ thống điều khiển cấp nước tự động sử dụng phao điện để bơm nước vào bể chứa khi nước cạn, phần tử nào đóng vai trò là phần tử đầu vào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Vẫn trong hệ thống điều khiển cấp nước tự động sử dụng phao điện, phần tử nào đóng vai trò là phần tử xử lí và điều khiển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Trong hệ thống điều khiển cấp nước tự động sử dụng phao điện, phần tử nào đóng vai trò là phần tử đầu ra?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Loại liên kết nào trong hệ thống kĩ thuật chủ yếu được sử dụng để truyền chuyển động và lực giữa các bộ phận vật lí?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Hệ thống phanh dầu trên ô tô sử dụng loại liên kết nào để truyền lực từ bàn đạp phanh đến các xi lanh phanh ở bánh xe?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong một dây chuyền sản xuất tự động, việc truyền tín hiệu điều khiển từ bộ điều khiển trung tâm (PLC) đến các động cơ, van điện từ được thực hiện chủ yếu bằng loại liên kết nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi bạn sử dụng điều khiển từ xa để mở cửa cuốn, loại liên kết nào đang được sử dụng để truyền tín hiệu từ điều khiển đến bộ nhận tín hiệu của cửa cuốn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một hệ thống robot công nghiệp thực hiện nhiệm vụ gắp và đặt sản phẩm. Hệ thống này tích hợp nhiều loại liên kết khác nhau. Loại liên kết nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra các chuyển động chính xác của cánh tay robot?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Xét một hệ thống điều hòa không khí tự động. Cảm biến nhiệt độ trong phòng thuộc phần tử nào của hệ thống?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Bộ vi xử lí (microprocessor) trong một thiết bị điện tử thông minh (ví dụ: điện thoại, máy tính) thuộc phần tử nào trong cấu trúc hệ thống kĩ thuật của thiết bị đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Màn hình hiển thị của máy tính hoặc điện thoại thông minh thuộc phần tử nào trong cấu trúc hệ thống kĩ thuật của thiết bị đó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trong một hệ thống kĩ thuật có phản hồi (feedback), thông tin phản hồi thường được lấy từ đâu và đưa về phần tử nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phân tích sự khác biệt chính về chức năng giữa liên kết điện, điện tử và liên kết truyền thông tin trong một hệ thống mạng máy tính gia đình.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một hệ thống tưới cây tự động dựa trên cảm biến độ ẩm đất. Khi độ ẩm xuống dưới ngưỡng cài đặt, hệ thống sẽ bật bơm nước. Xác định trình tự hoạt động của các phần tử chính trong hệ thống này.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Tại sao việc hiểu rõ các loại liên kết (cơ khí, điện, thủy lực/khí nén, thông tin) lại quan trọng khi thiết kế hoặc sửa chữa một hệ thống kĩ thuật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trong một hệ thống truyền động cơ khí sử dụng bánh răng, liên kết giữa các bánh răng thuộc loại liên kết nào và chức năng chính của nó là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Xét một hệ thống chiếu sáng công cộng thông minh sử dụng cảm biến ánh sáng để tự động bật đèn khi trời tối. Bộ phận cảm biến ánh sáng thuộc phần tử nào trong cấu trúc hệ thống?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong hệ thống chiếu sáng công cộng thông minh ở Câu 22, bộ phận nào đóng vai trò phần tử xử lí và điều khiển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong hệ thống chiếu sáng công cộng thông minh ở Câu 22, bộ phận nào đóng vai trò phần tử đầu ra?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: So sánh hệ thống kĩ thuật và một tập hợp các bộ phận máy móc ngẫu nhiên được đặt cạnh nhau. Điểm khác biệt cốt lõi để gọi một tập hợp là 'hệ thống kĩ thuật' là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Hệ thống lái trợ lực thủy lực trên ô tô giúp người lái xoay vô lăng nhẹ nhàng hơn. Bộ phận bơm dầu trợ lực thuộc loại liên kết nào trong hệ thống này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trong hệ thống điều khiển bằng khí nén, năng lượng được truyền đi thông qua:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi một hệ thống kĩ thuật gặp sự cố, việc phân tích cấu trúc (Đầu vào - Xử lí - Đầu ra) và các loại liên kết giữa chúng giúp ích như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một hệ thống băng tải trong nhà máy chuyển sản phẩm từ khâu A sang khâu B. Động cơ điện truyền động cho băng tải thuộc phần tử nào của hệ thống băng tải?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Liên kết truyền thông tin có thể sử dụng nhiều phương thức khác nhau. Phương thức nào sau đây KHÔNG phải là phương thức phổ biến của liên kết truyền thông tin trong các hệ thống kĩ thuật hiện đại?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 03

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo định nghĩa, hệ thống kĩ thuật là tập hợp các phần tử có mối liên kết vật lí với nhau nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo ra các chi tiết máy phức tạp.
  • B. Thực hiện một nhiệm vụ nhất định.
  • C. Chỉ để truyền tải năng lượng.
  • D. Chỉ để lưu trữ thông tin.

Câu 2: Trong cấu trúc cơ bản của một hệ thống kĩ thuật, phần tử nào chịu trách nhiệm tiếp nhận thông tin hoặc năng lượng từ môi trường bên ngoài hoặc từ các phần khác của hệ thống?

  • A. Phần tử đầu vào.
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển.
  • C. Phần tử đầu ra.
  • D. Phần tử liên kết.

Câu 3: Bộ phận trung tâm, có chức năng phân tích dữ liệu từ đầu vào và đưa ra quyết định hoặc tín hiệu điều khiển cho các bộ phận khác trong hệ thống kĩ thuật là?

  • A. Phần tử đầu vào.
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển.
  • C. Phần tử đầu ra.
  • D. Cơ cấu chấp hành.

Câu 4: Phần tử nào trong hệ thống kĩ thuật thực hiện nhiệm vụ cuối cùng của hệ thống bằng cách chuyển đổi tín hiệu điều khiển thành hành động thực tế (ví dụ: tạo chuyển động, phát sáng, phát nhiệt...)?

  • A. Phần tử đầu vào.
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển.
  • C. Phần tử đầu ra (Cơ cấu chấp hành).
  • D. Cảm biến.

Câu 5: Trong hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng tự động sử dụng máy lạnh, bộ phận nào đóng vai trò là phần tử đầu vào?

  • A. Cảm biến nhiệt độ.
  • B. Máy nén (lốc máy lạnh).
  • C. Bộ điều khiển điện tử.
  • D. Quạt gió.

Câu 6: Tiếp tục với hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng tự động sử dụng máy lạnh, bộ phận nào đảm nhận vai trò xử lí tín hiệu từ cảm biến và đưa ra lệnh bật/tắt hoặc điều chỉnh hoạt động của máy lạnh?

  • A. Cảm biến nhiệt độ.
  • B. Máy nén (lốc máy lạnh).
  • C. Bộ điều khiển điện tử.
  • D. Quạt gió.

Câu 7: Trong hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng tự động sử dụng máy lạnh, bộ phận nào thực hiện công việc làm lạnh không khí trong phòng theo lệnh từ bộ điều khiển?

  • A. Cảm biến nhiệt độ.
  • B. Máy nén và các bộ phận liên quan đến làm lạnh.
  • C. Bộ điều khiển điện tử.
  • D. Bảng hiển thị nhiệt độ.

Câu 8: Kiểu liên kết nào trong hệ thống kĩ thuật chủ yếu được sử dụng để truyền chuyển động và lực thông qua các bộ phận cơ khí như bánh răng, xích, đai, khớp nối?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết điện/điện tử.
  • C. Liên kết thủy lực/khí nén.
  • D. Liên kết truyền thông tin.

Câu 9: Liên kết điện và điện tử trong hệ thống kĩ thuật có vai trò chính là gì?

  • A. Truyền lực mạnh và ổn định.
  • B. Lắp ghép cố định các bộ phận.
  • C. Truyền năng lượng điện và tín hiệu thông tin điều khiển.
  • D. Truyền lực qua chất lỏng hoặc chất khí.

Câu 10: Hệ thống phanh trên các loại máy móc công nghiệp nặng (ví dụ: máy ép, cần cẩu) thường sử dụng liên kết thủy lực hoặc khí nén. Ưu điểm nổi bật của kiểu liên kết này trong trường hợp này là gì?

  • A. Tốc độ phản ứng cực nhanh.
  • B. Khả năng truyền lực lớn và dễ dàng điều khiển lực.
  • C. Cấu tạo rất đơn giản và gọn nhẹ.
  • D. Không cần nguồn năng lượng bên ngoài.

Câu 11: Trong một hệ thống kĩ thuật hiện đại, liên kết truyền thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc gì?

  • A. Chỉ để hiển thị thông báo lỗi.
  • B. Chỉ để truyền năng lượng điện.
  • C. Chỉ để tạo ra chuyển động cơ khí.
  • D. Trao đổi dữ liệu và tín hiệu điều khiển giữa các phần tử hoặc với người vận hành.

Câu 12: Xét hệ thống cửa tự động sử dụng cảm biến áp lực dưới thảm. Khi có người bước lên thảm, cảm biến gửi tín hiệu về bộ điều khiển, bộ điều khiển xử lí và điều khiển động cơ mở cửa. Nếu cảm biến áp lực bị hỏng (luôn gửi tín hiệu "không có người"), điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Cửa sẽ tự động mở liên tục.
  • B. Cửa sẽ vẫn hoạt động bình thường.
  • C. Cửa sẽ không mở khi có người bước lên thảm.
  • D. Động cơ mở cửa sẽ bị cháy.

Câu 13: Trong hệ thống điều khiển cấp nước gia đình (sử dụng phao điện), nếu bộ điều khiển (rơ-le) bị hỏng và không cấp điện cho bơm dù phao báo bể cạn, bộ phận nào đang gặp sự cố?

  • A. Phần tử đầu vào.
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển.
  • C. Phần tử đầu ra.
  • D. Liên kết cơ khí.

Câu 14: Một chiếc đồng hồ báo thức cơ học (chạy bằng dây cót) là ví dụ về hệ thống kĩ thuật chủ yếu sử dụng kiểu liên kết nào?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết điện tử.
  • C. Liên kết thủy lực.
  • D. Liên kết truyền thông tin.

Câu 15: Hệ thống nào sau đây có cấu trúc phức tạp nhất và thường kết hợp nhiều kiểu liên kết khác nhau (cơ khí, điện tử, thủy lực/khí nén)?

  • A. Chiếc kéo.
  • B. Đèn pin bật tắt bằng công tắc.
  • C. Hệ thống khóa cửa cơ học.
  • D. Robot công nghiệp hàn tự động.

Câu 16: Khi phân tích một hệ thống kĩ thuật, việc xác định rõ ràng chức năng của từng phần tử (đầu vào, xử lí, đầu ra) và mối liên kết giữa chúng giúp chúng ta hiểu điều gì?

  • A. Lịch sử phát triển của hệ thống.
  • B. Màu sắc và kiểu dáng của hệ thống.
  • C. Cách hệ thống hoạt động để đạt được mục tiêu và các điểm có thể gặp sự cố.
  • D. Giá thành sản xuất của hệ thống.

Câu 17: Trong một hệ thống kĩ thuật có phản hồi (feedback), tín hiệu phản hồi thường được lấy từ đâu và đưa về đâu?

  • A. Từ đầu vào về đầu ra.
  • B. Từ đầu ra về phần tử xử lí và điều khiển.
  • C. Từ môi trường về đầu vào.
  • D. Từ phần tử xử lí về đầu vào.

Câu 18: Chức năng chính của tín hiệu phản hồi trong hệ thống kĩ thuật là gì?

  • A. Làm tăng công suất hoạt động của hệ thống.
  • B. Giúp hệ thống tự động tắt khi hoàn thành nhiệm vụ.
  • C. Giúp phần tử xử lí điều chỉnh hoạt động để hệ thống đạt được kết quả mong muốn (duy trì trạng thái, theo dõi mục tiêu...).
  • D. Chỉ để thông báo cho người dùng về trạng thái hiện tại.

Câu 19: Hệ thống nào sau đây KHÔNG phải là một hệ thống kĩ thuật?

  • A. Hệ sinh thái rừng tự nhiên.
  • B. Hệ thống xử lí nước thải công nghiệp.
  • C. Hệ thống định vị toàn cầu (GPS).
  • D. Hệ thống sản xuất tự động trong nhà máy.

Câu 20: Một chiếc xe đạp là một hệ thống kĩ thuật. Bộ phận nào trên xe đạp đóng vai trò là phần tử đầu ra, trực tiếp tạo ra chuyển động giúp xe di chuyển?

  • A. Bàn đạp.
  • B. Tay lái.
  • C. Bánh xe.
  • D. Dây phanh.

Câu 21: Trong một hệ thống robot đơn giản thực hiện nhiệm vụ di chuyển theo đường kẻ, cảm biến quang (đầu vào) phát hiện đường kẻ, bộ điều khiển (xử lí) tính toán hướng đi, và động cơ (đầu ra) điều khiển bánh xe. Luồng thông tin và điều khiển trong hệ thống này là gì?

  • A. Động cơ -> Bộ điều khiển -> Cảm biến.
  • B. Cảm biến -> Bộ điều khiển -> Động cơ.
  • C. Bộ điều khiển -> Cảm biến -> Động cơ.
  • D. Cảm biến -> Động cơ -> Bộ điều khiển.

Câu 22: Khi thiết kế một hệ thống kĩ thuật, việc lựa chọn kiểu liên kết phù hợp giữa các phần tử phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Màu sắc của các bộ phận.
  • B. Số lượng người sử dụng hệ thống.
  • C. Ngôn ngữ lập trình được sử dụng.
  • D. Chức năng cần thực hiện (truyền lực, truyền tín hiệu, truyền năng lượng) và môi trường hoạt động.

Câu 23: Hệ thống nào sau đây là một ví dụ điển hình về hệ thống kĩ thuật sử dụng liên kết truyền thông tin không dây?

  • A. Hệ thống xích truyền động của xe máy.
  • B. Hệ thống nâng hạ bằng xi lanh thủy lực.
  • C. Hệ thống điều khiển nhà thông minh qua Wi-Fi.
  • D. Hệ thống phanh cơ trên xe đạp.

Câu 24: Trong một hệ thống kĩ thuật, sự cố của phần tử đầu vào có thể dẫn đến hậu quả gì cho toàn bộ hệ thống?

  • A. Hệ thống xử lí không nhận được thông tin cần thiết để hoạt động đúng.
  • B. Phần tử đầu ra sẽ hoạt động liên tục không kiểm soát.
  • C. Năng lượng cung cấp cho hệ thống bị ngắt.
  • D. Các liên kết vật lí bị phá vỡ.

Câu 25: Sự cố của phần tử xử lí và điều khiển trong hệ thống kĩ thuật thường gây ra vấn đề gì nghiêm trọng nhất?

  • A. Chỉ làm giảm tốc độ hoạt động của hệ thống.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến khả năng hiển thị thông tin.
  • C. Hệ thống vẫn hoạt động nhưng kém hiệu quả hơn.
  • D. Hệ thống không thể xử lí thông tin, ra quyết định hoặc điều khiển các phần tử khác, dẫn đến ngừng hoạt động hoặc hoạt động sai hoàn toàn.

Câu 26: Nếu phần tử đầu ra (cơ cấu chấp hành) của một hệ thống kĩ thuật bị hỏng, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Hệ thống sẽ tự sửa chữa.
  • B. Hệ thống vẫn có thể nhận và xử lí thông tin, nhưng không thực hiện được nhiệm vụ cuối cùng.
  • C. Phần tử đầu vào và xử lí cũng sẽ tự động ngừng hoạt động.
  • D. Các liên kết truyền thông tin sẽ bị gián đoạn.

Câu 27: Trong một hệ thống kĩ thuật phức tạp như ô tô, hệ thống động cơ, hệ thống phanh, hệ thống lái... mỗi hệ thống này có thể được xem là gì của chiếc ô tô tổng thể?

  • A. Các hệ thống con (subsystems).
  • B. Các chi tiết máy riêng lẻ.
  • C. Các phụ kiện không quan trọng.
  • D. Các đối tượng độc lập không liên quan.

Câu 28: Xét một hệ thống tưới cây tự động hoạt động theo thời gian. Đầu vào là cài đặt thời gian, bộ điều khiển là bộ hẹn giờ, đầu ra là van điện từ mở/đóng nước. Luồng năng lượng trong hệ thống này là gì?

  • A. Từ bộ hẹn giờ đến van điện từ.
  • B. Từ cài đặt thời gian đến bộ hẹn giờ.
  • C. Từ nguồn điện đến bộ hẹn giờ và van điện từ, từ nguồn nước đến cây.
  • D. Từ van điện từ đến cây.

Câu 29: Một hệ thống báo động chống trộm có cảm biến chuyển động, bộ xử lí trung tâm và còi báo động. Nếu muốn hệ thống này gửi thông báo đến điện thoại của chủ nhà khi có báo động thay vì chỉ hú còi, cần bổ sung hoặc thay đổi phần tử nào?

  • A. Chỉ cần thay đổi cảm biến chuyển động.
  • B. Cần bổ sung chức năng truyền thông tin (qua mạng di động hoặc internet) vào phần tử xử lí hoặc thêm một phần tử truyền thông riêng biệt.
  • C. Chỉ cần thay còi báo động bằng loại khác.
  • D. Chỉ cần cung cấp nguồn điện mạnh hơn.

Câu 30: Đặc điểm nào sau đây là điểm khác biệt cốt lõi giữa một hệ thống kĩ thuật và một tập hợp các vật thể ngẫu nhiên?

  • A. Hệ thống kĩ thuật luôn được làm bằng kim loại.
  • B. Tập hợp vật thể ngẫu nhiên luôn có số lượng lớn hơn.
  • C. Hệ thống kĩ thuật luôn cần điện để hoạt động.
  • D. Hệ thống kĩ thuật có các phần tử liên kết vật lí và hoạt động phối hợp để thực hiện một nhiệm vụ hoặc chức năng nhất định, còn tập hợp ngẫu nhiên thì không.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Theo định nghĩa, hệ thống kĩ thuật là tập hợp các phần tử có mối liên kết vật lí với nhau nhằm mục đích gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong cấu trúc cơ bản của một hệ thống kĩ thuật, phần tử nào chịu trách nhiệm tiếp nhận thông tin hoặc năng lượng từ môi trường bên ngoài hoặc từ các phần khác của hệ thống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Bộ phận trung tâm, có chức năng phân tích dữ liệu từ đầu vào và đưa ra quyết định hoặc tín hiệu điều khiển cho các bộ phận khác trong hệ thống kĩ thuật là?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phần tử nào trong hệ thống kĩ thuật thực hiện nhiệm vụ cuối cùng của hệ thống bằng cách chuyển đổi tín hiệu điều khiển thành hành động thực tế (ví dụ: tạo chuyển động, phát sáng, phát nhiệt...)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng tự động sử dụng máy lạnh, bộ phận nào đóng vai trò là phần tử đầu vào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tiếp tục với hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng tự động sử dụng máy lạnh, bộ phận nào đảm nhận vai trò xử lí tín hiệu từ cảm biến và đưa ra lệnh bật/tắt hoặc điều chỉnh hoạt động của máy lạnh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng tự động sử dụng máy lạnh, bộ phận nào thực hiện công việc làm lạnh không khí trong phòng theo lệnh từ bộ điều khiển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Kiểu liên kết nào trong hệ thống kĩ thuật chủ yếu được sử dụng để truyền chuyển động và lực thông qua các bộ phận cơ khí như bánh răng, xích, đai, khớp nối?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Liên kết điện và điện tử trong hệ thống kĩ thuật có vai trò chính là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Hệ thống phanh trên các loại máy móc công nghiệp nặng (ví dụ: máy ép, cần cẩu) thường sử dụng liên kết thủy lực hoặc khí nén. Ưu điểm nổi bật của kiểu liên kết này trong trường hợp này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong một hệ thống kĩ thuật hiện đại, liên kết truyền thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Xét hệ thống cửa tự động sử dụng cảm biến áp lực dưới thảm. Khi có người bước lên thảm, cảm biến gửi tín hiệu về bộ điều khiển, bộ điều khiển xử lí và điều khiển động cơ mở cửa. Nếu cảm biến áp lực bị hỏng (luôn gửi tín hiệu 'không có người'), điều gì sẽ xảy ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong hệ thống điều khiển cấp nước gia đình (sử dụng phao điện), nếu bộ điều khiển (rơ-le) bị hỏng và không cấp điện cho bơm dù phao báo bể cạn, bộ phận nào đang gặp sự cố?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một chiếc đồng hồ báo thức cơ học (chạy bằng dây cót) là ví dụ về hệ thống kĩ thuật chủ yếu sử dụng kiểu liên kết nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Hệ thống nào sau đây có cấu trúc phức tạp nhất và thường kết hợp nhiều kiểu liên kết khác nhau (cơ khí, điện tử, thủy lực/khí nén)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khi phân tích một hệ thống kĩ thuật, việc xác định rõ ràng chức năng của từng phần tử (đầu vào, xử lí, đầu ra) và mối liên kết giữa chúng giúp chúng ta hiểu điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong một hệ thống kĩ thuật có phản hồi (feedback), tín hiệu phản hồi thường được lấy từ đâu và đưa về đâu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Chức năng chính của tín hiệu phản hồi trong hệ thống kĩ thuật là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Hệ thống nào sau đây KHÔNG phải là một hệ thống kĩ thuật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một chiếc xe đạp là một hệ thống kĩ thuật. Bộ phận nào trên xe đạp đóng vai trò là phần tử đầu ra, trực tiếp tạo ra chuyển động giúp xe di chuyển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong một hệ thống robot đơn giản thực hiện nhiệm vụ di chuyển theo đường kẻ, cảm biến quang (đầu vào) phát hiện đường kẻ, bộ điều khiển (xử lí) tính toán hướng đi, và động cơ (đầu ra) điều khiển bánh xe. Luồng thông tin và điều khiển trong hệ thống này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Khi thiết kế một hệ thống kĩ thuật, việc lựa chọn kiểu liên kết phù hợp giữa các phần tử phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Hệ thống nào sau đây là một ví dụ điển hình về hệ thống kĩ thuật sử dụng liên kết truyền thông tin không dây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trong một hệ thống kĩ thuật, sự cố của phần tử đầu vào có thể dẫn đến hậu quả gì cho toàn bộ hệ thống?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Sự cố của phần tử xử lí và điều khiển trong hệ thống kĩ thuật thường gây ra vấn đề gì nghiêm trọng nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Nếu phần tử đầu ra (cơ cấu chấp hành) của một hệ thống kĩ thuật bị hỏng, điều gì có khả năng xảy ra?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong một hệ thống kĩ thuật phức tạp như ô tô, hệ thống động cơ, hệ thống phanh, hệ thống lái... mỗi hệ thống này có thể được xem là gì của chiếc ô tô tổng thể?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Xét một hệ thống tưới cây tự động hoạt động theo thời gian. Đầu vào là cài đặt thời gian, bộ điều khiển là bộ hẹn giờ, đầu ra là van điện từ mở/đóng nước. Luồng năng lượng trong hệ thống này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một hệ thống báo động chống trộm có cảm biến chuyển động, bộ xử lí trung tâm và còi báo động. Nếu muốn hệ thống này gửi thông báo đến điện thoại của chủ nhà khi có báo động thay vì chỉ hú còi, cần bổ sung hoặc thay đổi phần tử nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Đặc điểm nào sau đây là điểm khác biệt cốt lõi giữa một hệ thống kĩ thuật và một tập hợp các vật thể ngẫu nhiên?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 04

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một hệ thống kĩ thuật được mô tả là tập hợp các bộ phận có mối liên kết vật lí, nhằm thực hiện một nhiệm vụ nhất định. Dựa vào định nghĩa này, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để phân biệt một hệ thống kĩ thuật với một tập hợp ngẫu nhiên các vật thể?

  • A. Kích thước và trọng lượng của các bộ phận.
  • B. Mối liên kết giữa các bộ phận và mục tiêu hoạt động chung.
  • C. Số lượng các bộ phận cấu thành.
  • D. Vật liệu chế tạo ra các bộ phận.

Câu 2: Cấu trúc cơ bản của một hệ thống kĩ thuật bao gồm ba phần tử chính. Nếu xem xét hệ thống quạt điện thông thường, phần tử nào đóng vai trò là "Phần tử đầu ra"?

  • A. Nguồn điện cung cấp cho quạt.
  • B. Bộ điều khiển tốc độ (nút bấm hoặc remote).
  • C. Cánh quạt quay tạo ra luồng gió.
  • D. Vỏ và chân đế của quạt.

Câu 3: Trong hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng sử dụng máy điều hòa, cảm biến nhiệt độ sẽ thuộc loại phần tử nào trong cấu trúc cơ bản của hệ thống kĩ thuật?

  • A. Phần tử đầu vào (Input).
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển (Processing & Control).
  • C. Phần tử đầu ra (Output).
  • D. Phần tử liên kết (Linkage).

Câu 4: Xét hệ thống tưới cây tự động sử dụng cảm biến độ ẩm đất. Khi đất khô, cảm biến gửi tín hiệu về bộ điều khiển, bộ điều khiển bật bơm nước. Trong hệ thống này, bộ điều khiển (ví dụ: một mạch điện tử) thực hiện chức năng gì?

  • A. Thu nhận thông tin về môi trường (độ ẩm).
  • B. Xử lí thông tin và đưa ra quyết định (bật/tắt bơm).
  • C. Thực hiện hành động vật lí (bơm nước).
  • D. Cung cấp năng lượng cho hệ thống.

Câu 5: Có nhiều loại liên kết vật lí giữa các bộ phận trong hệ thống kĩ thuật. Loại liên kết nào chủ yếu được sử dụng để truyền năng lượng dưới dạng dòng điện và truyền tín hiệu điều khiển giữa các linh kiện điện tử?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết thủy lực/khí nén.
  • C. Liên kết điện/điện tử.
  • D. Liên kết truyền thông tin.

Câu 6: Một máy nâng thủy lực sử dụng áp suất chất lỏng để nâng vật nặng. Kiểu liên kết vật lí chính giữa bộ phận tạo áp suất (bơm) và bộ phận chấp hành (xi lanh) trong máy nâng này là gì?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết thủy lực.
  • C. Liên kết điện.
  • D. Liên kết truyền thông tin.

Câu 7: Hệ thống phanh trên ô tô hiện đại thường kết hợp nhiều loại liên kết. Khi người lái đạp phanh, lực từ chân được truyền qua hệ thống cơ khí, sau đó qua hệ thống thủy lực đến các má phanh. Tín hiệu từ cảm biến tốc độ có thể được truyền bằng điện tử đến bộ điều khiển chống bó cứng phanh (ABS). Phân tích này cho thấy đặc điểm nào của các hệ thống kĩ thuật phức tạp?

  • A. Chỉ sử dụng một loại liên kết duy nhất.
  • B. Luôn đơn giản và dễ sửa chữa.
  • C. Hoạt động độc lập với môi trường bên ngoài.
  • D. Thường tích hợp nhiều loại liên kết khác nhau để đạt hiệu quả tối ưu.

Câu 8: Xét hệ thống cửa tự động sử dụng cảm biến hồng ngoại. Khi có người đến gần, cảm biến phát hiện và gửi tín hiệu, bộ điều khiển xử lí tín hiệu và motor mở cửa. Trong cấu trúc Input-Processing-Output, motor mở cửa thuộc phần tử nào?

  • A. Phần tử đầu vào.
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển.
  • C. Phần tử đầu ra.
  • D. Phần tử liên kết thông tin.

Câu 9: Một chiếc xe đạp là một hệ thống kĩ thuật tương đối đơn giản. Các bộ phận như khung xe, bánh xe, bàn đạp, xích, líp được liên kết với nhau. Loại liên kết vật lí chủ yếu trong hệ thống xe đạp là gì?

  • A. Liên kết cơ khí (bulong, ốc vít, mối hàn, xích truyền động).
  • B. Liên kết điện.
  • C. Liên kết thủy lực.
  • D. Liên kết khí nén.

Câu 10: Hệ thống kĩ thuật hoạt động dựa trên sự tương tác giữa các phần tử và với môi trường. "Thông tin về yêu cầu hoạt động của người dùng" (ví dụ: nhấn nút "Bật" trên điều khiển từ xa của tivi) được xem là thuộc loại nào trong cấu trúc hệ thống?

  • A. Đầu vào (Input).
  • B. Xử lí và điều khiển (Processing & Control).
  • C. Đầu ra (Output).
  • D. Liên kết vật lí.

Câu 11: Phân tích hệ thống chuông cửa có hình ảnh (video doorbell). Khi khách bấm chuông, camera ghi lại hình ảnh và âm thanh, dữ liệu được truyền qua mạng internet đến điện thoại chủ nhà, chủ nhà có thể nói chuyện với khách qua loa. Trong hệ thống này, mạng internet là một dạng của loại liên kết nào?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết điện.
  • C. Liên kết thủy lực.
  • D. Liên kết truyền thông tin.

Câu 12: Hệ thống xử lí nước thải trong nhà máy có nhiều công đoạn: thu gom, lắng lọc, xử lí hóa học/sinh học, khử trùng. Mỗi công đoạn có thể là một hệ thống con, liên kết với nhau để đạt mục tiêu chung là làm sạch nước. Điều này minh họa đặc điểm nào của hệ thống kĩ thuật phức tạp?

  • A. Có thể phân rã thành các hệ thống con và có cấu trúc phân cấp.
  • B. Chỉ có một đầu vào và một đầu ra duy nhất.
  • C. Không cần sự tương tác giữa các bộ phận.
  • D. Luôn hoạt động độc lập với môi trường xung quanh.

Câu 13: Khi thiết kế một hệ thống kĩ thuật mới, việc phân tích và xác định rõ ràng các phần tử đầu vào, xử lí và điều khiển, và đầu ra là quan trọng nhất vì nó giúp:

  • A. Xác định màu sắc phù hợp cho sản phẩm.
  • B. Giảm chi phí sản xuất xuống mức thấp nhất.
  • C. Hiểu rõ chức năng, cách thức hoạt động và các yêu cầu của hệ thống.
  • D. Quyết định vật liệu chế tạo là kim loại hay nhựa.

Câu 14: Trong một hệ thống báo cháy tự động, cảm biến khói/nhiệt sẽ thuộc phần tử nào và còi báo động/đèn nháy sẽ thuộc phần tử nào?

  • A. Cảm biến khói/nhiệt là đầu vào, còi báo động/đèn nháy là đầu ra.
  • B. Cảm biến khói/nhiệt là đầu ra, còi báo động/đèn nháy là đầu vào.
  • C. Cả hai đều là phần tử xử lí và điều khiển.
  • D. Cả hai đều là phần tử liên kết.

Câu 15: Hệ thống lái trên ô tô truyền chuyển động quay từ vô lăng đến bánh xe thông qua các khớp nối và thanh dẫn. Đây là ví dụ điển hình về việc sử dụng loại liên kết nào để truyền chuyển động và lực?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết thủy lực.
  • C. Liên kết điện tử.
  • D. Liên kết truyền thông tin.

Câu 16: Một hệ thống kĩ thuật có thể nhận "đầu vào" từ nhiều nguồn khác nhau. Nguồn đầu vào nào sau đây không phải là dạng thông tin hoặc năng lượng mà một hệ thống kĩ thuật thường nhận trực tiếp?

  • A. Tín hiệu điện từ cảm biến.
  • B. Lực tác động vật lí.
  • C. Năng lượng điện.
  • D. Ý định trừu tượng của người dùng chưa được chuyển hóa thành tín hiệu cụ thể.

Câu 17: Chức năng chính của phần tử xử lí và điều khiển trong một hệ thống kĩ thuật là gì?

  • A. Tiếp nhận dữ liệu từ môi trường.
  • B. Phân tích dữ liệu đầu vào và đưa ra tín hiệu điều khiển phù hợp.
  • C. Thực hiện hành động vật lí theo tín hiệu điều khiển.
  • D. Truyền năng lượng giữa các bộ phận.

Câu 18: Hệ thống sưởi ấm trong nhà sử dụng lò sưởi, bộ điều nhiệt (thermostat) và các ống dẫn nhiệt. Bộ điều nhiệt cảm nhận nhiệt độ phòng và bật/tắt lò sưởi để duy trì nhiệt độ mong muốn. Trong hệ thống này, lò sưởi và các ống dẫn nhiệt đóng vai trò chủ yếu là phần tử nào?

  • A. Phần tử đầu vào.
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển.
  • C. Phần tử đầu ra.
  • D. Phần tử cảm biến.

Câu 19: So sánh liên kết thủy lực và liên kết cơ khí trong việc truyền lực. Ưu điểm nổi bật của liên kết thủy lực trong các ứng dụng như máy xúc hoặc kích nâng là gì?

  • A. Có thể truyền lực lớn qua không gian phức tạp với các ống dẫn linh hoạt.
  • B. Hiệu suất truyền động luôn cao hơn liên kết cơ khí.
  • C. Dễ dàng chế tạo và sửa chữa hơn.
  • D. Không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ môi trường.

Câu 20: Một hệ thống kĩ thuật được coi là hoạt động hiệu quả khi nào?

  • A. Sử dụng nhiều bộ phận nhất có thể.
  • B. Chỉ có một loại liên kết vật lí duy nhất.
  • C. Các bộ phận không có mối liên hệ rõ ràng.
  • D. Thực hiện đúng nhiệm vụ đề ra với chi phí và tài nguyên tối ưu.

Câu 21: Phân tích hệ thống khóa cửa điện tử sử dụng vân tay. Cảm biến vân tay đọc mẫu vân tay, bộ xử lí so sánh với dữ liệu lưu trữ, nếu khớp thì motor khóa/mở chốt cửa. Bộ phận nào đảm nhiệm vai trò so sánh và đưa ra quyết định?

  • A. Cảm biến vân tay.
  • B. Bộ xử lí trung tâm/mạch điều khiển.
  • C. Motor khóa/mở chốt cửa.
  • D. Nguồn điện.

Câu 22: Trong một hệ thống chiếu sáng công cộng tự động dựa vào ánh sáng môi trường, cảm biến ánh sáng (quang trở) sẽ gửi tín hiệu về bộ điều khiển khi trời tối. Bộ điều khiển sẽ bật đèn. Nếu cảm biến bị hỏng và luôn báo "trời sáng", hệ thống sẽ hoạt động sai như thế nào?

  • A. Đèn sẽ không bao giờ bật khi trời tối.
  • B. Đèn sẽ luôn sáng cả ngày lẫn đêm.
  • C. Bộ điều khiển sẽ bị cháy.
  • D. Hệ thống sẽ chuyển sang chế độ điều khiển bằng tay.

Câu 23: Hệ thống kĩ thuật tương tác với môi trường xung quanh. Sự tương tác này thể hiện rõ nhất ở phần tử nào của hệ thống?

  • A. Chỉ ở phần tử xử lí và điều khiển.
  • B. Chỉ ở các liên kết vật lí.
  • C. Chỉ ở phần tử đầu ra.
  • D. Ở cả phần tử đầu vào (nhận thông tin/năng lượng từ môi trường) và đầu ra (tác động lên môi trường).

Câu 24: Một cánh tay robot công nghiệp được sử dụng để lắp ráp sản phẩm. Nó nhận tín hiệu từ máy tính (bộ điều khiển), sau đó các motor và khớp nối di chuyển cánh tay theo lập trình để thực hiện thao tác. Các motor và khớp nối trong trường hợp này là ví dụ về:

  • A. Phần tử đầu vào.
  • B. Phần tử xử lí tín hiệu.
  • C. Phần tử đầu ra (cơ cấu chấp hành).
  • D. Phần tử cảm biến.

Câu 25: Khả năng truyền thông tin nhanh chóng và linh hoạt, đặc biệt qua khoảng cách xa hoặc không dây, là ưu điểm chính của loại liên kết nào trong hệ thống kĩ thuật?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết thủy lực.
  • C. Liên kết khí nén.
  • D. Liên kết truyền thông tin (sử dụng sóng radio, wifi, cáp quang...).

Câu 26: Khi phân tích một hệ thống kĩ thuật phức tạp như ô tô, việc chia nhỏ nó thành các hệ thống con (ví dụ: hệ thống động cơ, hệ thống truyền động, hệ thống phanh, hệ thống điện...) và nghiên cứu từng hệ thống con, sau đó xem xét mối liên hệ giữa chúng, là cách tiếp cận dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Cấu trúc phân cấp của hệ thống.
  • B. Nguyên tắc hoạt động độc lập của các bộ phận.
  • C. Chỉ tập trung vào phần tử đầu ra.
  • D. Bỏ qua các liên kết vật lí.

Câu 27: Hệ thống điều khiển hành trình (Cruise Control) trên ô tô cho phép xe tự động duy trì tốc độ cài đặt. Nó nhận thông tin tốc độ hiện tại (đầu vào), bộ điều khiển so sánh với tốc độ mong muốn và điều chỉnh lượng nhiên liệu/ga (đầu ra). Nếu cảm biến tốc độ bị bẩn hoặc hỏng, thông tin đầu vào sẽ sai lệch, dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Hệ thống phanh sẽ tự động kích hoạt.
  • B. Đèn pha sẽ nhấp nháy liên tục.
  • C. Bộ điều khiển sẽ nhận thông tin sai và không thể duy trì tốc độ chính xác.
  • D. Động cơ sẽ ngừng hoạt động ngay lập tức.

Câu 28: Một hệ thống kĩ thuật được thiết kế để hoạt động trong một điều kiện môi trường nhất định. Nếu môi trường thay đổi đột ngột (ví dụ: nhiệt độ tăng quá cao hoặc có rung động mạnh), điều gì có khả năng xảy ra với hệ thống?

  • A. Hệ thống sẽ tự động nâng cấp phần mềm.
  • B. Hiệu suất hoạt động có thể giảm, hoạt động sai lệch hoặc ngừng hoạt động.
  • C. Các bộ phận sẽ tự động thay thế lẫn nhau.
  • D. Hệ thống sẽ tạo ra môi trường lý tưởng mới cho chính nó.

Câu 29: Phân tích hệ thống đóng mở cửa gara tự động bằng remote. Remote gửi tín hiệu không dây (sóng radio) đến bộ thu, bộ thu truyền tín hiệu đến bộ điều khiển, bộ điều khiển kích hoạt motor kéo cửa. Liên kết không dây giữa remote và bộ thu là ví dụ về:

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết thủy lực.
  • C. Liên kết điện.
  • D. Liên kết truyền thông tin.

Câu 30: Khi nghiên cứu một hệ thống kĩ thuật, việc hiểu rõ mục đích và chức năng của nó là bước đầu tiên quan trọng. Mục đích của hệ thống sưởi ấm là gì, và nó được thực hiện thông qua phần tử nào là chính?

  • A. Mục đích là chiếu sáng; thực hiện bởi cảm biến.
  • B. Mục đích là làm mát; thực hiện bởi bộ điều khiển.
  • C. Mục đích là tăng nhiệt độ; thực hiện bởi lò sưởi/bộ phận phát nhiệt (đầu ra).
  • D. Mục đích là truyền thông tin; thực hiện bởi các liên kết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một hệ thống kĩ thuật được mô tả là tập hợp các bộ phận có mối liên kết vật lí, nhằm thực hiện một nhiệm vụ nhất định. Dựa vào định nghĩa này, yếu tố nào sau đây là *quan trọng nhất* để phân biệt một hệ thống kĩ thuật với một tập hợp ngẫu nhiên các vật thể?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Cấu trúc cơ bản của một hệ thống kĩ thuật bao gồm ba phần tử chính. Nếu xem xét hệ thống quạt điện thông thường, phần tử nào đóng vai trò là 'Phần tử đầu ra'?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng sử dụng máy điều hòa, cảm biến nhiệt độ sẽ thuộc loại phần tử nào trong cấu trúc cơ bản của hệ thống kĩ thuật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Xét hệ thống tưới cây tự động sử dụng cảm biến độ ẩm đất. Khi đất khô, cảm biến gửi tín hiệu về bộ điều khiển, bộ điều khiển bật bơm nước. Trong hệ thống này, bộ điều khiển (ví dụ: một mạch điện tử) thực hiện chức năng gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Có nhiều loại liên kết vật lí giữa các bộ phận trong hệ thống kĩ thuật. Loại liên kết nào chủ yếu được sử dụng để truyền năng lượng dưới dạng dòng điện và truyền tín hiệu điều khiển giữa các linh kiện điện tử?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một máy nâng thủy lực sử dụng áp suất chất lỏng để nâng vật nặng. Kiểu liên kết vật lí chính giữa bộ phận tạo áp suất (bơm) và bộ phận chấp hành (xi lanh) trong máy nâng này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Hệ thống phanh trên ô tô hiện đại thường kết hợp nhiều loại liên kết. Khi người lái đạp phanh, lực từ chân được truyền qua hệ thống cơ khí, sau đó qua hệ thống thủy lực đến các má phanh. Tín hiệu từ cảm biến tốc độ có thể được truyền bằng điện tử đến bộ điều khiển chống bó cứng phanh (ABS). Phân tích này cho thấy đặc điểm nào của các hệ thống kĩ thuật phức tạp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Xét hệ thống cửa tự động sử dụng cảm biến hồng ngoại. Khi có người đến gần, cảm biến phát hiện và gửi tín hiệu, bộ điều khiển xử lí tín hiệu và motor mở cửa. Trong cấu trúc Input-Processing-Output, motor mở cửa thuộc phần tử nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một chiếc xe đạp là một hệ thống kĩ thuật tương đối đơn giản. Các bộ phận như khung xe, bánh xe, bàn đạp, xích, líp được liên kết với nhau. Loại liên kết vật lí chủ yếu trong hệ thống xe đạp là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Hệ thống kĩ thuật hoạt động dựa trên sự tương tác giữa các phần tử và với môi trường. 'Thông tin về yêu cầu hoạt động của người dùng' (ví dụ: nhấn nút 'Bật' trên điều khiển từ xa của tivi) được xem là thuộc loại nào trong cấu trúc hệ thống?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phân tích hệ thống chuông cửa có hình ảnh (video doorbell). Khi khách bấm chuông, camera ghi lại hình ảnh và âm thanh, dữ liệu được truyền qua mạng internet đến điện thoại chủ nhà, chủ nhà có thể nói chuyện với khách qua loa. Trong hệ thống này, mạng internet là một dạng của loại liên kết nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Hệ thống xử lí nước thải trong nhà máy có nhiều công đoạn: thu gom, lắng lọc, xử lí hóa học/sinh học, khử trùng. Mỗi công đoạn có thể là một hệ thống con, liên kết với nhau để đạt mục tiêu chung là làm sạch nước. Điều này minh họa đặc điểm nào của hệ thống kĩ thuật phức tạp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khi thiết kế một hệ thống kĩ thuật mới, việc phân tích và xác định rõ ràng các phần tử đầu vào, xử lí và điều khiển, và đầu ra là *quan trọng nhất* vì nó giúp:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong một hệ thống báo cháy tự động, cảm biến khói/nhiệt sẽ thuộc phần tử nào và còi báo động/đèn nháy sẽ thuộc phần tử nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Hệ thống lái trên ô tô truyền chuyển động quay từ vô lăng đến bánh xe thông qua các khớp nối và thanh dẫn. Đây là ví dụ điển hình về việc sử dụng loại liên kết nào để truyền chuyển động và lực?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một hệ thống kĩ thuật có thể nhận 'đầu vào' từ nhiều nguồn khác nhau. Nguồn đầu vào nào sau đây *không* phải là dạng thông tin hoặc năng lượng mà một hệ thống kĩ thuật thường nhận trực tiếp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Chức năng chính của phần tử xử lí và điều khiển trong một hệ thống kĩ thuật là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Hệ thống sưởi ấm trong nhà sử dụng lò sưởi, bộ điều nhiệt (thermostat) và các ống dẫn nhiệt. Bộ điều nhiệt cảm nhận nhiệt độ phòng và bật/tắt lò sưởi để duy trì nhiệt độ mong muốn. Trong hệ thống này, lò sưởi và các ống dẫn nhiệt đóng vai trò chủ yếu là phần tử nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: So sánh liên kết thủy lực và liên kết cơ khí trong việc truyền lực. Ưu điểm nổi bật của liên kết thủy lực trong các ứng dụng như máy xúc hoặc kích nâng là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một hệ thống kĩ thuật được coi là hoạt động hiệu quả khi nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phân tích hệ thống khóa cửa điện tử sử dụng vân tay. Cảm biến vân tay đọc mẫu vân tay, bộ xử lí so sánh với dữ liệu lưu trữ, nếu khớp thì motor khóa/mở chốt cửa. Bộ phận nào đảm nhiệm vai trò so sánh và đưa ra quyết định?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong một hệ thống chiếu sáng công cộng tự động dựa vào ánh sáng môi trường, cảm biến ánh sáng (quang trở) sẽ gửi tín hiệu về bộ điều khiển khi trời tối. Bộ điều khiển sẽ bật đèn. Nếu cảm biến bị hỏng và luôn báo 'trời sáng', hệ thống sẽ hoạt động sai như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Hệ thống kĩ thuật tương tác với môi trường xung quanh. Sự tương tác này thể hiện rõ nhất ở phần tử nào của hệ thống?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một cánh tay robot công nghiệp được sử dụng để lắp ráp sản phẩm. Nó nhận tín hiệu từ máy tính (bộ điều khiển), sau đó các motor và khớp nối di chuyển cánh tay theo lập trình để thực hiện thao tác. Các motor và khớp nối trong trường hợp này là ví dụ về:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khả năng truyền thông tin nhanh chóng và linh hoạt, đặc biệt qua khoảng cách xa hoặc không dây, là ưu điểm chính của loại liên kết nào trong hệ thống kĩ thuật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi phân tích một hệ thống kĩ thuật phức tạp như ô tô, việc chia nhỏ nó thành các hệ thống con (ví dụ: hệ thống động cơ, hệ thống truyền động, hệ thống phanh, hệ thống điện...) và nghiên cứu từng hệ thống con, sau đó xem xét mối liên hệ giữa chúng, là cách tiếp cận dựa trên nguyên tắc nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Hệ thống điều khiển hành trình (Cruise Control) trên ô tô cho phép xe tự động duy trì tốc độ cài đặt. Nó nhận thông tin tốc độ hiện tại (đầu vào), bộ điều khiển so sánh với tốc độ mong muốn và điều chỉnh lượng nhiên liệu/ga (đầu ra). Nếu cảm biến tốc độ bị bẩn hoặc hỏng, thông tin đầu vào sẽ sai lệch, dẫn đến hậu quả gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một hệ thống kĩ thuật được thiết kế để hoạt động trong một điều kiện môi trường nhất định. Nếu môi trường thay đổi đột ngột (ví dụ: nhiệt độ tăng quá cao hoặc có rung động mạnh), điều gì có khả năng xảy ra với hệ thống?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Phân tích hệ thống đóng mở cửa gara tự động bằng remote. Remote gửi tín hiệu không dây (sóng radio) đến bộ thu, bộ thu truyền tín hiệu đến bộ điều khiển, bộ điều khiển kích hoạt motor kéo cửa. Liên kết không dây giữa remote và bộ thu là ví dụ về:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Khi nghiên cứu một hệ thống kĩ thuật, việc hiểu rõ mục đích và chức năng của nó là bước đầu tiên quan trọng. Mục đích của hệ thống sưởi ấm là gì, và nó được thực hiện thông qua phần tử nào là chính?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 05

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một hệ thống kĩ thuật được định nghĩa là tập hợp các phần tử có mối liên kết vật lí với nhau nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để truyền năng lượng.
  • B. Chỉ để xử lí thông tin.
  • C. Chỉ để tạo ra chuyển động.
  • D. Thực hiện một nhiệm vụ nhất định.

Câu 2: Thành phần cơ bản nào trong cấu trúc hệ thống kĩ thuật có vai trò tiếp nhận các tín hiệu, thông tin từ môi trường bên ngoài hoặc từ các phần tử khác của hệ thống?

  • A. Phần tử đầu vào (Input element)
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển (Processing and control element)
  • C. Phần tử đầu ra (Output element)
  • D. Phần tử liên kết (Linking element)

Câu 3: Trong một hệ thống kĩ thuật tự động, bộ phận nào thường đóng vai trò là "bộ não", nhận dữ liệu từ cảm biến, xử lí chúng và đưa ra quyết định điều khiển các bộ phận khác?

  • A. Cơ cấu chấp hành (Actuator)
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển (Processing and control element)
  • C. Cảm biến (Sensor)
  • D. Bộ truyền động (Transmission)

Câu 4: Các cơ cấu chấp hành (actuators) trong hệ thống kĩ thuật thuộc loại phần tử cơ bản nào?

  • A. Phần tử đầu vào (Input element)
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển (Processing and control element)
  • C. Phần tử đầu ra (Output element)
  • D. Phần tử giám sát (Monitoring element)

Câu 5: Xét hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng sử dụng máy điều hòa. Cảm biến nhiệt độ trong phòng đóng vai trò là phần tử nào trong cấu trúc hệ thống kĩ thuật?

  • A. Phần tử đầu vào
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển
  • C. Phần tử đầu ra
  • D. Phần tử liên kết

Câu 6: Vẫn xét hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng sử dụng máy điều hòa. Bộ điều khiển (mạch điện tử hoặc vi xử lí) nhận tín hiệu từ cảm biến và quyết định bật/tắt máy nén, quạt. Bộ điều khiển này đóng vai trò là phần tử nào?

  • A. Phần tử đầu vào
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển
  • C. Phần tử đầu ra
  • D. Phần tử hiển thị

Câu 7: Trong hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng bằng máy điều hòa, bộ phận nào trực tiếp thực hiện việc thay đổi nhiệt độ không khí trong phòng theo lệnh điều khiển (ví dụ: máy nén, quạt)?

  • A. Cảm biến nhiệt độ
  • B. Bộ điều khiển
  • C. Phần tử đầu ra (máy nén, quạt)
  • D. Màn hình hiển thị nhiệt độ

Câu 8: Liên kết cơ khí trong hệ thống kĩ thuật chủ yếu dùng để làm gì?

  • A. Lắp ghép, truyền chuyển động và lực giữa các bộ phận.
  • B. Truyền tín hiệu điện tử và thông tin.
  • C. Truyền năng lượng qua chất lỏng hoặc khí nén.
  • D. Kết nối các thiết bị qua mạng Internet.

Câu 9: Hệ thống phanh thủy lực trên ô tô sử dụng loại liên kết nào để truyền lực từ bàn đạp phanh đến các xi lanh phanh ở bánh xe?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết thủy lực.
  • C. Liên kết điện tử.
  • D. Liên kết truyền thông tin.

Câu 10: Việc sử dụng dây dẫn điện để cấp nguồn cho động cơ điện trong một máy sản xuất thể hiện loại liên kết nào?

  • A. Liên kết khí nén.
  • B. Liên kết cơ khí.
  • C. Liên kết điện.
  • D. Liên kết truyền thông tin.

Câu 11: Hệ thống điều khiển robot công nghiệp thường sử dụng loại liên kết nào để truyền dữ liệu, lệnh điều khiển và phản hồi trạng thái giữa bộ điều khiển trung tâm và các khớp tay máy, cảm biến?

  • A. Liên kết thủy lực.
  • B. Liên kết cơ khí.
  • C. Liên kết điện.
  • D. Liên kết truyền thông tin (ví dụ: tín hiệu điện tử, mạng truyền thông công nghiệp).

Câu 12: Khi phân tích một hệ thống kĩ thuật phức tạp như máy tính, việc chia nhỏ nó thành các khối chức năng như CPU, RAM, ổ cứng, bo mạch chủ và nghiên cứu cách chúng tương tác với nhau thuộc về việc xem xét khía cạnh nào của hệ thống?

  • A. Cấu trúc hệ thống.
  • B. Chức năng hệ thống.
  • C. Môi trường hoạt động.
  • D. Lịch sử phát triển.

Câu 13: Chức năng của một hệ thống kĩ thuật là gì?

  • A. Cách các bộ phận được lắp ráp với nhau.
  • B. Nhiệm vụ hoặc mục đích mà hệ thống được thiết kế để thực hiện.
  • C. Loại vật liệu được sử dụng để chế tạo các bộ phận.
  • D. Năng lượng tiêu thụ của hệ thống.

Câu 14: So sánh liên kết cơ khí và liên kết thủy lực/khí nén. Đặc điểm nào là KHÔNG đúng?

  • A. Liên kết cơ khí truyền lực thông qua các bộ phận rắn, còn thủy lực/khí nén truyền qua chất lỏng/khí.
  • B. Liên kết thủy lực/khí nén thường dễ dàng truyền lực quanh các góc hoặc qua khoảng cách xa hơn so với liên kết cơ khí đơn giản.
  • C. Liên kết cơ khí luôn hiệu quả hơn trong việc truyền năng lượng so với thủy lực/khí nén.
  • D. Liên kết thủy lực/khí nén thường được sử dụng trong các hệ thống cần lực lớn hoặc điều khiển chính xác tốc độ/vị trí.

Câu 15: Một hệ thống chiếu sáng đường phố tự động bật đèn khi trời tối và tắt khi trời sáng. Bộ phận cảm biến ánh sáng trong hệ thống này thuộc loại phần tử nào?

  • A. Phần tử đầu vào.
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển.
  • C. Phần tử đầu ra.
  • D. Phần tử nguồn.

Câu 16: Vẫn xét hệ thống chiếu sáng đường phố tự động. Rơ-le đóng cắt nguồn điện cho đèn theo tín hiệu từ bộ điều khiển. Rơ-le này đóng vai trò là bộ phận thuộc loại phần tử nào?

  • A. Phần tử đầu vào.
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển.
  • C. Phần tử đầu ra (thông qua việc điều khiển đèn).
  • D. Phần tử cảm biến.

Câu 17: Trong một hệ thống robot hút bụi tự động, bộ phận nào có chức năng nhận biết chướng ngại vật để robot thay đổi hướng đi?

  • A. Cảm biến (ví dụ: cảm biến hồng ngoại, cảm biến va chạm).
  • B. Động cơ di chuyển.
  • C. Bộ hút bụi.
  • D. Bộ xử lí trung tâm.

Câu 18: Động cơ điện làm quay bánh xe của robot hút bụi tự động thuộc loại phần tử nào trong cấu trúc hệ thống?

  • A. Phần tử đầu vào.
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển.
  • C. Phần tử đầu ra.
  • D. Phần tử nguồn năng lượng.

Câu 19: Mối liên kết giữa bàn phím máy tính và bộ xử lí trung tâm (CPU) chủ yếu là loại liên kết nào?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết thủy lực.
  • C. Liên kết điện.
  • D. Liên kết truyền thông tin (dưới dạng tín hiệu điện tử).

Câu 20: Một máy ép sử dụng xi lanh khí nén để tạo lực ép. Bộ phận nào trong hệ thống này chịu trách nhiệm tạo ra áp suất khí nén cần thiết?

  • A. Máy nén khí.
  • B. Van điều khiển.
  • C. Xi lanh khí nén.
  • D. Ống dẫn khí.

Câu 21: So sánh liên kết điện/điện tử và liên kết truyền thông tin. Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Liên kết điện/điện tử chỉ truyền năng lượng, còn truyền thông tin chỉ truyền dữ liệu.
  • B. Liên kết điện/điện tử luôn sử dụng dây dẫn, còn truyền thông tin luôn không dây.
  • C. Liên kết điện/điện tử truyền năng lượng và/hoặc tín hiệu điều khiển, còn liên kết truyền thông tin tập trung vào việc trao đổi dữ liệu, thông tin giữa các phần tử.
  • D. Hai loại liên kết này hoàn toàn khác biệt và không bao giờ tồn tại song song trong một hệ thống.

Câu 22: Khi thiết kế một hệ thống kĩ thuật mới, điều gì cần được xem xét đầu tiên?

  • A. Chọn vật liệu chế tạo.
  • B. Lựa chọn nhà cung cấp linh kiện.
  • C. Xác định chi phí sản xuất.
  • D. Xác định rõ nhiệm vụ hoặc chức năng mà hệ thống cần thực hiện.

Câu 23: Một hệ thống kĩ thuật được coi là hoạt động hiệu quả khi nào?

  • A. Chỉ khi nó sử dụng năng lượng tái tạo.
  • B. Khi nó hoàn thành nhiệm vụ được giao một cách đáng tin cậy, an toàn và tối ưu tài nguyên (năng lượng, vật liệu).
  • C. Khi nó có nhiều bộ phận phức tạp.
  • D. Khi nó được điều khiển hoàn toàn bằng máy tính.

Câu 24: Hệ thống cấp nước sinh hoạt trong gia đình bao gồm các bộ phận chính như bồn chứa, máy bơm, đường ống, van. Việc nước chảy từ bồn chứa xuống vòi nước dưới tác dụng của trọng lực thể hiện sự liên kết nào giữa bồn chứa và vòi nước?

  • A. Liên kết thủy lực (truyền áp lực và dòng chảy của nước).
  • B. Liên kết cơ khí.
  • C. Liên kết điện.
  • D. Liên kết truyền thông tin.

Câu 25: Trong hệ thống cấp nước tự động có phao điện, phao điện có chức năng gì?

  • A. Bơm nước lên bồn.
  • B. Cung cấp thông tin về mức nước (đóng vai trò cảm biến đầu vào).
  • C. Điều khiển hoạt động của máy bơm.
  • D. Lọc nước.

Câu 26: Tại sao việc nghiên cứu cấu trúc và nguyên lí hoạt động của các hệ thống kĩ thuật lại quan trọng?

  • A. Chỉ giúp ghi nhớ tên các bộ phận.
  • B. Chỉ cần thiết cho người sửa chữa.
  • C. Giúp biết cách sử dụng hệ thống mà không cần hiểu sâu.
  • D. Giúp hiểu cách hệ thống hoạt động, nhận diện vấn đề, cải tiến hoặc thiết kế hệ thống mới hiệu quả hơn.

Câu 27: Khi một hệ thống kĩ thuật gặp trục trặc, việc đầu tiên cần làm để khắc phục là gì?

  • A. Thay thế tất cả các bộ phận cùng lúc.
  • B. Bỏ qua và mua hệ thống mới.
  • C. Phân tích để xác định bộ phận hoặc liên kết nào đang gặp vấn đề dựa trên nguyên lí hoạt động của hệ thống.
  • D. Chỉ kiểm tra nguồn điện.

Câu 28: Hệ thống điều khiển đèn giao thông tự động dựa vào bộ đếm thời gian. Bộ đếm thời gian này đóng vai trò là phần tử nào?

  • A. Phần tử đầu vào (tiếp nhận thông tin về thời gian).
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển (xử lí thời gian và đưa ra tín hiệu chuyển màu đèn).
  • C. Phần tử đầu ra (bóng đèn màu).
  • D. Phần tử liên kết.

Câu 29: So sánh hệ thống điều khiển đèn giao thông dùng bộ đếm thời gian và hệ thống dùng cảm biến mật độ giao thông. Hệ thống nào thể hiện khả năng "thông minh" và thích ứng tốt hơn với tình hình thực tế?

  • A. Hệ thống dùng bộ đếm thời gian, vì nó đơn giản hơn.
  • B. Hệ thống dùng cảm biến mật độ giao thông, vì nó sử dụng thông tin thực tế (đầu vào) để điều chỉnh hoạt động (xử lí và điều khiển), thể hiện tính tự động hóa cao hơn.
  • C. Cả hai hệ thống đều có khả năng thích ứng như nhau.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 30: Việc một kỹ sư thiết kế sử dụng sơ đồ khối để biểu diễn cấu trúc và mối quan hệ giữa các phần tử trong một hệ thống kĩ thuật nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp hình dung rõ ràng cấu trúc, chức năng của từng phần tử và luồng thông tin/năng lượng trong hệ thống, từ đó dễ dàng phân tích, thiết kế và sửa chữa.
  • B. Làm cho hệ thống trở nên phức tạp hơn.
  • C. Chỉ để trang trí tài liệu kỹ thuật.
  • D. Giấu đi nguyên lí hoạt động thực tế của hệ thống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một hệ thống kĩ thuật được định nghĩa là tập hợp các phần tử có mối liên kết vật lí với nhau nhằm mục đích gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Thành phần cơ bản nào trong cấu trúc hệ thống kĩ thuật có vai trò tiếp nhận các tín hiệu, thông tin từ môi trường bên ngoài hoặc từ các phần tử khác của hệ thống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong một hệ thống kĩ thuật tự động, bộ phận nào thường đóng vai trò là 'bộ não', nhận dữ liệu từ cảm biến, xử lí chúng và đưa ra quyết định điều khiển các bộ phận khác?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Các cơ cấu chấp hành (actuators) trong hệ thống kĩ thuật thuộc loại phần tử cơ bản nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Xét hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng sử dụng máy điều hòa. Cảm biến nhiệt độ trong phòng đóng vai trò là phần tử nào trong cấu trúc hệ thống kĩ thuật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Vẫn xét hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng sử dụng máy điều hòa. Bộ điều khiển (mạch điện tử hoặc vi xử lí) nhận tín hiệu từ cảm biến và quyết định bật/tắt máy nén, quạt. Bộ điều khiển này đóng vai trò là phần tử nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Trong hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng bằng máy điều hòa, bộ phận nào trực tiếp thực hiện việc thay đổi nhiệt độ không khí trong phòng theo lệnh điều khiển (ví dụ: máy nén, quạt)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Liên kết cơ khí trong hệ thống kĩ thuật chủ yếu dùng để làm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Hệ thống phanh thủy lực trên ô tô sử dụng loại liên kết nào để truyền lực từ bàn đạp phanh đến các xi lanh phanh ở bánh xe?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Việc sử dụng dây dẫn điện để cấp nguồn cho động cơ điện trong một máy sản xuất thể hiện loại liên kết nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Hệ thống điều khiển robot công nghiệp thường sử dụng loại liên kết nào để truyền dữ liệu, lệnh điều khiển và phản hồi trạng thái giữa bộ điều khiển trung tâm và các khớp tay máy, cảm biến?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khi phân tích một hệ thống kĩ thuật phức tạp như máy tính, việc chia nhỏ nó thành các khối chức năng như CPU, RAM, ổ cứng, bo mạch chủ và nghiên cứu cách chúng tương tác với nhau thuộc về việc xem xét khía cạnh nào của hệ thống?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Chức năng của một hệ thống kĩ thuật là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: So sánh liên kết cơ khí và liên kết thủy lực/khí nén. Đặc điểm nào là KHÔNG đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một hệ thống chiếu sáng đường phố tự động bật đèn khi trời tối và tắt khi trời sáng. Bộ phận cảm biến ánh sáng trong hệ thống này thuộc loại phần tử nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Vẫn xét hệ thống chiếu sáng đường phố tự động. Rơ-le đóng cắt nguồn điện cho đèn theo tín hiệu từ bộ điều khiển. Rơ-le này đóng vai trò là bộ phận thuộc loại phần tử nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trong một hệ thống robot hút bụi tự động, bộ phận nào có chức năng nhận biết chướng ngại vật để robot thay đổi hướng đi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Động cơ điện làm quay bánh xe của robot hút bụi tự động thuộc loại phần tử nào trong cấu trúc hệ thống?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Mối liên kết giữa bàn phím máy tính và bộ xử lí trung tâm (CPU) chủ yếu là loại liên kết nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một máy ép sử dụng xi lanh khí nén để tạo lực ép. Bộ phận nào trong hệ thống này chịu trách nhiệm tạo ra áp suất khí nén cần thiết?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: So sánh liên kết điện/điện tử và liên kết truyền thông tin. Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi thiết kế một hệ thống kĩ thuật mới, điều gì cần được xem xét đầu tiên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một hệ thống kĩ thuật được coi là hoạt động hiệu quả khi nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Hệ thống cấp nước sinh hoạt trong gia đình bao gồm các bộ phận chính như bồn chứa, máy bơm, đường ống, van. Việc nước chảy từ bồn chứa xuống vòi nước dưới tác dụng của trọng lực thể hiện sự liên kết nào giữa bồn chứa và vòi nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trong hệ thống cấp nước tự động có phao điện, phao điện có chức năng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tại sao việc nghiên cứu cấu trúc và nguyên lí hoạt động của các hệ thống kĩ thuật lại quan trọng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khi một hệ thống kĩ thuật gặp trục trặc, việc đầu tiên cần làm để khắc phục là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Hệ thống điều khiển đèn giao thông tự động dựa vào bộ đếm thời gian. Bộ đếm thời gian này đóng vai trò là phần tử nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: So sánh hệ thống điều khiển đèn giao thông dùng bộ đếm thời gian và hệ thống dùng cảm biến mật độ giao thông. Hệ thống nào thể hiện khả năng 'thông minh' và thích ứng tốt hơn với tình hình thực tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Việc một kỹ sư thiết kế sử dụng sơ đồ khối để biểu diễn cấu trúc và mối quan hệ giữa các phần tử trong một hệ thống kĩ thuật nhằm mục đích gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 06

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một hệ thống kĩ thuật được định nghĩa là tập hợp các phần tử có mối liên kết với nhau nhằm thực hiện một nhiệm vụ nhất định. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là một phần tử cơ bản thường thấy trong cấu trúc của một hệ thống kĩ thuật?

  • A. Phần tử đầu vào (Input)
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển (Processing/Control)
  • C. Phần tử đầu ra (Output)
  • D. Phần tử năng lượng cung cấp (Power Supply)

Câu 2: Trong hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng sử dụng máy điều hòa, cảm biến nhiệt độ đóng vai trò gì trong cấu trúc của hệ thống kĩ thuật này?

  • A. Phần tử đầu vào (Input)
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển (Processing/Control)
  • C. Phần tử đầu ra (Output)
  • D. Phần tử liên kết cơ khí (Mechanical Link)

Câu 3: Vẫn xét hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng bằng máy điều hòa. Bộ vi xử lý trong máy điều hòa (nhận tín hiệu từ cảm biến, so sánh với nhiệt độ cài đặt và đưa ra lệnh cho máy nén/quạt) đóng vai trò gì?

  • A. Phần tử đầu vào (Input)
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển (Processing/Control)
  • C. Phần tử đầu ra (Output)
  • D. Phần tử nguồn năng lượng (Energy Source)

Câu 4: Trong hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng bằng máy điều hòa, bộ phận nào sau đây đóng vai trò là phần tử đầu ra (Output)?

  • A. Bộ điều khiển từ xa (Remote Control)
  • B. Cảm biến nhiệt độ (Temperature Sensor)
  • C. Máy nén và quạt (Compressor and Fan)
  • D. Màn hình hiển thị nhiệt độ (Temperature Display)

Câu 5: Một hệ thống băng chuyền tự động trong nhà máy sử dụng động cơ điện để vận hành, các cảm biến quang để phát hiện vật thể, và một bộ điều khiển PLC (Programmable Logic Controller) để xử lý tín hiệu từ cảm biến và điều khiển động cơ. Kiểu liên kết nào sau đây đóng vai trò truyền năng lượng chính cho động cơ hoạt động?

  • A. Liên kết cơ khí (Mechanical Link)
  • B. Liên kết thủy lực/khí nén (Hydraulic/Pneumatic Link)
  • C. Liên kết điện, điện tử (Electrical/Electronic Link)
  • D. Liên kết truyền thông tin (Information Link)

Câu 6: Vẫn xét hệ thống băng chuyền tự động ở Câu 5. Kiểu liên kết nào được sử dụng để truyền tín hiệu từ cảm biến quang về bộ điều khiển PLC?

  • A. Liên kết cơ khí (Mechanical Link)
  • B. Liên kết thủy lực/khí nén (Hydraulic/Pneumatic Link)
  • C. Liên kết điện, điện tử (Electrical/Electronic Link)
  • D. Liên kết vật lý (Physical Link)

Câu 7: Tay máy robot công nghiệp thường sử dụng các xi lanh thủy lực hoặc khí nén để tạo ra chuyển động mạnh mẽ, chính xác. Kiểu liên kết nào được sử dụng để truyền lực và chuyển động trong các xi lanh này?

  • A. Liên kết cơ khí (Mechanical Link)
  • B. Liên kết thủy lực/khí nén (Hydraulic/Pneumatic Link)
  • C. Liên kết điện, điện tử (Electrical/Electronic Link)
  • D. Liên kết quang học (Optical Link)

Câu 8: Một chiếc xe đạp là một hệ thống kĩ thuật. Các bộ phận như xích, đĩa, líp, và trục khuỷu liên kết với nhau để truyền chuyển động từ chân người đạp đến bánh xe. Kiểu liên kết chủ yếu giữa các bộ phận này là gì?

  • A. Liên kết cơ khí (Mechanical Link)
  • B. Liên kết thủy lực (Hydraulic Link)
  • C. Liên kết điện tử (Electronic Link)
  • D. Liên kết thông tin (Information Link)

Câu 9: Hệ thống phanh đĩa thủy lực trên xe máy sử dụng lực bóp tay phanh để tạo áp suất trong dầu phanh, truyền áp suất này qua ống dẫn đến piston kẹp má phanh vào đĩa. Kiểu liên kết nào được sử dụng để truyền lực từ tay phanh đến kẹp phanh?

  • A. Liên kết cơ khí (Mechanical Link)
  • B. Liên kết thủy lực (Hydraulic Link)
  • C. Liên kết điện tử (Electronic Link)
  • D. Liên kết truyền thông tin (Information Link)

Câu 10: Khi bạn sử dụng điện thoại thông minh để điều khiển một thiết bị nhà thông minh (ví dụ: bật đèn), kiểu liên kết nào đóng vai trò truyền lệnh điều khiển từ điện thoại đến thiết bị?

  • A. Liên kết cơ khí (Mechanical Link)
  • B. Liên kết điện (Electrical Link)
  • C. Liên kết thủy lực (Hydraulic Link)
  • D. Liên kết truyền thông tin (Information Link)

Câu 11: Một hệ thống tưới cây tự động dựa vào cảm biến độ ẩm đất. Khi độ ẩm xuống dưới ngưỡng nhất định, cảm biến gửi tín hiệu về bộ điều khiển, bộ điều khiển kích hoạt van điện từ mở cho nước chảy ra. Thành phần nào sau đây là phần tử xử lí và điều khiển?

  • A. Cảm biến độ ẩm (Moisture Sensor)
  • B. Van điện từ (Solenoid Valve)
  • C. Bộ điều khiển (Controller)
  • D. Nguồn nước (Water Source)

Câu 12: Trong hệ thống tưới cây tự động ở Câu 11, van điện từ đóng vai trò gì?

  • A. Phần tử đầu vào (Input)
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển (Processing/Control)
  • C. Phần tử liên kết (Link)
  • D. Phần tử đầu ra (Output)

Câu 13: Phân tích hệ thống đèn giao thông tự động tại ngã tư. Các cảm biến (ví dụ: cảm biến vòng từ dưới lòng đường) phát hiện sự có mặt của xe cộ. Bộ điều khiển (thường là máy tính hoặc bộ xử lý) xử lý thông tin từ cảm biến và điều khiển thời gian bật/tắt các đèn tín hiệu xanh/đỏ/vàng. Đèn tín hiệu là thành phần nào trong cấu trúc hệ thống?

  • A. Phần tử đầu vào (Input)
  • B. Phần tử xử lí (Processing)
  • C. Phần tử đầu ra (Output)
  • D. Phần tử liên kết (Link)

Câu 14: Trong hệ thống đèn giao thông tự động ở Câu 13, vai trò của các cảm biến (ví dụ: cảm biến vòng từ) là gì?

  • A. Phần tử đầu vào (Input)
  • B. Phần tử điều khiển (Control)
  • C. Phần tử đầu ra (Output)
  • D. Phần tử chấp hành (Actuator)

Câu 15: Sự khác biệt cơ bản giữa liên kết thủy lực và liên kết khí nén là gì?

  • A. Môi trường truyền lực (chất lỏng so với chất khí).
  • B. Khả năng truyền thông tin.
  • C. Khả năng truyền năng lượng.
  • D. Mục đích sử dụng (lắp ghép so với truyền lực).

Câu 16: Khi phân tích một hệ thống kĩ thuật phức tạp như ô tô, ta thấy sự kết hợp của nhiều kiểu liên kết khác nhau. Ví dụ, hệ thống lái sử dụng liên kết cơ khí, hệ thống phanh sử dụng liên kết thủy lực, hệ thống điện sử dụng liên kết điện, điện tử, và hệ thống thông tin giải trí sử dụng liên kết truyền thông tin. Việc kết hợp nhiều kiểu liên kết trong một hệ thống giúp đạt được điều gì?

  • A. Chỉ để giảm chi phí sản xuất.
  • B. Làm cho hệ thống dễ sửa chữa hơn.
  • C. Giảm thiểu năng lượng tiêu thụ một cách đáng kể.
  • D. Tăng cường khả năng thực hiện các chức năng đa dạng và phức tạp.

Câu 17: Một hệ thống kĩ thuật được coi là hoạt động hiệu quả khi nào?

  • A. Khi tất cả các bộ phận đều là mới nhất.
  • B. Khi nó hoàn thành nhiệm vụ với hiệu suất cao và tiêu thụ tài nguyên tối thiểu.
  • C. Khi nó có kích thước nhỏ gọn.
  • D. Khi nó chỉ sử dụng một kiểu liên kết duy nhất.

Câu 18: Tại sao việc hiểu rõ cấu trúc (Input - Processing/Control - Output) và các kiểu liên kết lại quan trọng khi phân tích một hệ thống kĩ thuật?

  • A. Chỉ giúp ghi nhớ tên các bộ phận.
  • B. Chỉ cần thiết cho việc thiết kế mới, không quan trọng với hệ thống đã có.
  • C. Giúp phân tích cách hệ thống hoạt động, tìm lỗi và cải tiến hệ thống.
  • D. Chỉ liên quan đến việc bảo trì định kỳ.

Câu 19: Hãy phân tích hệ thống đóng mở cửa tự động sử dụng cảm biến hồng ngoại. Cảm biến phát hiện người đến gần, gửi tín hiệu về bộ điều khiển, bộ điều khiển kích hoạt động cơ để mở cửa. Khi không còn người, bộ điều khiển kích hoạt động cơ đóng cửa. Đâu là dòng thông tin phản hồi (feedback) trong hệ thống này (nếu có)?

  • A. Tín hiệu từ cảm biến hồng ngoại về bộ điều khiển.
  • B. Tín hiệu từ bộ điều khiển đến động cơ.
  • C. Chuyển động của cửa.
  • D. Không có dòng thông tin phản hồi trong mô tả này (hệ thống vòng hở).

Câu 20: Một hệ thống kĩ thuật có thể bao gồm các hệ thống con nhỏ hơn. Ví dụ, hệ thống phanh của ô tô là một hệ thống con của toàn bộ chiếc ô tô. Điều này thể hiện đặc điểm nào của hệ thống kĩ thuật?

  • A. Tính phân cấp (Hierarchy).
  • B. Tính độc lập (Independence).
  • C. Tính đơn giản (Simplicity).
  • D. Tính tuyến tính (Linearity).

Câu 21: Trong một nhà máy sản xuất tự động, cánh tay robot di chuyển sản phẩm từ băng chuyền này sang băng chuyền khác. Cánh tay robot nhận lệnh di chuyển từ hệ thống điều khiển trung tâm. Động cơ servo trong cánh tay robot thực hiện chuyển động theo lệnh. Các cảm biến lực và vị trí trên cánh tay gửi dữ liệu về vị trí và lực tác động ngược về hệ thống điều khiển để điều chỉnh. Đây là ví dụ về hệ thống điều khiển vòng gì?

  • A. Hệ thống điều khiển vòng hở (Open-loop control system).
  • B. Hệ thống điều khiển vòng kín (Closed-loop control system).
  • C. Hệ thống điều khiển thủ công (Manual control system).
  • D. Hệ thống điều khiển tuyến tính (Linear control system).

Câu 22: Mô tả nào sau đây thể hiện rõ nhất chức năng của phần tử xử lí và điều khiển trong một hệ thống kĩ thuật?

  • A. Tiếp nhận năng lượng từ nguồn.
  • B. Thực hiện hành động vật lý cuối cùng.
  • C. Nhận thông tin, ra quyết định và đưa ra lệnh cho đầu ra.
  • D. Kết nối các bộ phận lại với nhau.

Câu 23: Hệ thống kĩ thuật hoạt động dựa trên sự tương tác giữa các phần tử của nó. Sự tương tác này có thể là gì?

  • A. Chỉ truyền năng lượng.
  • B. Chỉ truyền thông tin.
  • C. Chỉ truyền lực hoặc chuyển động.
  • D. Truyền năng lượng, thông tin, lực hoặc chuyển động giữa các phần tử.

Câu 24: Khi thiết kế một hệ thống kĩ thuật, việc lựa chọn kiểu liên kết phù hợp giữa các bộ phận phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Mục đích sử dụng và yêu cầu kỹ thuật của hệ thống.
  • B. Màu sắc của các bộ phận.
  • C. Kích thước tổng thể của hệ thống.
  • D. Số lượng người sử dụng hệ thống.

Câu 25: Hệ thống loa phát thanh công cộng bao gồm micro (thu âm thanh), bộ khuếch đại (tăng cường tín hiệu âm thanh) và loa (phát ra âm thanh). Trong cấu trúc I-P-O, bộ phận nào đóng vai trò là phần tử đầu vào?

  • A. Micro (Microphone)
  • B. Bộ khuếch đại (Amplifier)
  • C. Loa (Speaker)
  • D. Nguồn điện (Power Supply)

Câu 26: Vẫn xét hệ thống loa phát thanh công cộng ở Câu 25. Bộ phận nào đóng vai trò là phần tử xử lí và điều khiển?

  • A. Micro (Microphone)
  • B. Bộ khuếch đại (Amplifier)
  • C. Loa (Speaker)
  • D. Dây dẫn tín hiệu (Signal Cable)

Câu 27: Vẫn xét hệ thống loa phát thanh công cộng ở Câu 25. Bộ phận nào đóng vai trò là phần tử đầu ra?

  • A. Micro (Microphone)
  • B. Bộ khuếch đại (Amplifier)
  • C. Loa (Speaker)
  • D. Nút chỉnh âm lượng (Volume Knob)

Câu 28: Trong một hệ thống robot hút bụi tự động, cảm biến siêu âm hoặc laser được sử dụng để phát hiện chướng ngại vật. Dữ liệu từ cảm biến được gửi đến bộ xử lý trung tâm để lập bản đồ và điều chỉnh đường đi của robot. Động cơ và bánh xe giúp robot di chuyển. Khi robot hết pin, nó tự động tìm đường về trạm sạc. Yếu tố nào sau đây là đầu vào của hệ thống?

  • A. Dữ liệu từ cảm biến (siêu âm, laser, pin).
  • B. Lệnh điều khiển động cơ từ bộ xử lý.
  • C. Chuyển động của robot.
  • D. Năng lượng từ pin.

Câu 29: Vẫn xét hệ thống robot hút bụi tự động ở Câu 28. Bộ phận nào chịu trách nhiệm phân tích dữ liệu từ cảm biến, đưa ra quyết định về đường đi và gửi lệnh điều khiển đến động cơ?

  • A. Cảm biến siêu âm.
  • B. Bộ xử lý trung tâm.
  • C. Động cơ và bánh xe.
  • D. Trạm sạc.

Câu 30: Vẫn xét hệ thống robot hút bụi tự động ở Câu 28. Bộ phận nào đóng vai trò là phần tử đầu ra?

  • A. Cảm biến laser.
  • B. Bộ xử lý trung tâm.
  • C. Động cơ và bánh xe.
  • D. Pin.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một hệ thống kĩ thuật được định nghĩa là tập hợp các phần tử có mối liên kết với nhau nhằm thực hiện một nhiệm vụ nhất định. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là một phần tử cơ bản thường thấy trong cấu trúc của một hệ thống kĩ thuật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng sử dụng máy điều hòa, cảm biến nhiệt độ đóng vai trò gì trong cấu trúc của hệ thống kĩ thuật này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Vẫn xét hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng bằng máy điều hòa. Bộ vi xử lý trong máy điều hòa (nhận tín hiệu từ cảm biến, so sánh với nhiệt độ cài đặt và đưa ra lệnh cho máy nén/quạt) đóng vai trò gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng bằng máy điều hòa, bộ phận nào sau đây đóng vai trò là phần tử đầu ra (Output)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một hệ thống băng chuyền tự động trong nhà máy sử dụng động cơ điện để vận hành, các cảm biến quang để phát hiện vật thể, và một bộ điều khiển PLC (Programmable Logic Controller) để xử lý tín hiệu từ cảm biến và điều khiển động cơ. Kiểu liên kết nào sau đây đóng vai trò truyền năng lượng chính cho động cơ hoạt động?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Vẫn xét hệ thống băng chuyền tự động ở Câu 5. Kiểu liên kết nào được sử dụng để truyền tín hiệu từ cảm biến quang về bộ điều khiển PLC?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Tay máy robot công nghiệp thường sử dụng các xi lanh thủy lực hoặc khí nén để tạo ra chuyển động mạnh mẽ, chính xác. Kiểu liên kết nào được sử dụng để truyền lực và chuyển động trong các xi lanh này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một chiếc xe đạp là một hệ thống kĩ thuật. Các bộ phận như xích, đĩa, líp, và trục khuỷu liên kết với nhau để truyền chuyển động từ chân người đạp đến bánh xe. Kiểu liên kết chủ yếu giữa các bộ phận này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Hệ thống phanh đĩa thủy lực trên xe máy sử dụng lực bóp tay phanh để tạo áp suất trong dầu phanh, truyền áp suất này qua ống dẫn đến piston kẹp má phanh vào đĩa. Kiểu liên kết nào được sử dụng để truyền lực từ tay phanh đến kẹp phanh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi bạn sử dụng điện thoại thông minh để điều khiển một thiết bị nhà thông minh (ví dụ: bật đèn), kiểu liên kết nào đóng vai trò truyền lệnh điều khiển từ điện thoại đến thiết bị?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một hệ thống tưới cây tự động dựa vào cảm biến độ ẩm đất. Khi độ ẩm xuống dưới ngưỡng nhất định, cảm biến gửi tín hiệu về bộ điều khiển, bộ điều khiển kích hoạt van điện từ mở cho nước chảy ra. Thành phần nào sau đây là phần tử xử lí và điều khiển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Trong hệ thống tưới cây tự động ở Câu 11, van điện từ đóng vai trò gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phân tích hệ thống đèn giao thông tự động tại ngã tư. Các cảm biến (ví dụ: cảm biến vòng từ dưới lòng đường) phát hiện sự có mặt của xe cộ. Bộ điều khiển (thường là máy tính hoặc bộ xử lý) xử lý thông tin từ cảm biến và điều khiển thời gian bật/tắt các đèn tín hiệu xanh/đỏ/vàng. Đèn tín hiệu là thành phần nào trong cấu trúc hệ thống?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong hệ thống đèn giao thông tự động ở Câu 13, vai trò của các cảm biến (ví dụ: cảm biến vòng từ) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Sự khác biệt cơ bản giữa liên kết thủy lực và liên kết khí nén là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi phân tích một hệ thống kĩ thuật phức tạp như ô tô, ta thấy sự kết hợp của nhiều kiểu liên kết khác nhau. Ví dụ, hệ thống lái sử dụng liên kết cơ khí, hệ thống phanh sử dụng liên kết thủy lực, hệ thống điện sử dụng liên kết điện, điện tử, và hệ thống thông tin giải trí sử dụng liên kết truyền thông tin. Việc kết hợp nhiều kiểu liên kết trong một hệ thống giúp đạt được điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một hệ thống kĩ thuật được coi là hoạt động hiệu quả khi nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tại sao việc hiểu rõ cấu trúc (Input - Processing/Control - Output) và các kiểu liên kết lại quan trọng khi phân tích một hệ thống kĩ thuật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Hãy phân tích hệ thống đóng mở cửa tự động sử dụng cảm biến hồng ngoại. Cảm biến phát hiện người đến gần, gửi tín hiệu về bộ điều khiển, bộ điều khiển kích hoạt động cơ để mở cửa. Khi không còn người, bộ điều khiển kích hoạt động cơ đóng cửa. Đâu là dòng thông tin phản hồi (feedback) trong hệ thống này (nếu có)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một hệ thống kĩ thuật có thể bao gồm các hệ thống con nhỏ hơn. Ví dụ, hệ thống phanh của ô tô là một hệ thống con của toàn bộ chiếc ô tô. Điều này thể hiện đặc điểm nào của hệ thống kĩ thuật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong một nhà máy sản xuất tự động, cánh tay robot di chuyển sản phẩm từ băng chuyền này sang băng chuyền khác. Cánh tay robot nhận lệnh di chuyển từ hệ thống điều khiển trung tâm. Động cơ servo trong cánh tay robot thực hiện chuyển động theo lệnh. Các cảm biến lực và vị trí trên cánh tay gửi dữ liệu về vị trí và lực tác động ngược về hệ thống điều khiển để điều chỉnh. Đây là ví dụ về hệ thống điều khiển vòng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Mô tả nào sau đây thể hiện rõ nhất chức năng của phần tử xử lí và điều khiển trong một hệ thống kĩ thuật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Hệ thống kĩ thuật hoạt động dựa trên sự tương tác giữa các phần tử của nó. Sự tương tác này có thể là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khi thiết kế một hệ thống kĩ thuật, việc lựa chọn kiểu liên kết phù hợp giữa các bộ phận phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Hệ thống loa phát thanh công cộng bao gồm micro (thu âm thanh), bộ khuếch đại (tăng cường tín hiệu âm thanh) và loa (phát ra âm thanh). Trong cấu trúc I-P-O, bộ phận nào đóng vai trò là phần tử đầu vào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Vẫn xét hệ thống loa phát thanh công cộng ở Câu 25. Bộ phận nào đóng vai trò là phần tử xử lí và điều khiển?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Vẫn xét hệ thống loa phát thanh công cộng ở Câu 25. Bộ phận nào đóng vai trò là phần tử đầu ra?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong một hệ thống robot hút bụi tự động, cảm biến siêu âm hoặc laser được sử dụng để phát hiện chướng ngại vật. Dữ liệu từ cảm biến được gửi đến bộ xử lý trung tâm để lập bản đồ và điều chỉnh đường đi của robot. Động cơ và bánh xe giúp robot di chuyển. Khi robot hết pin, nó tự động tìm đường về trạm sạc. Yếu tố nào sau đây là đầu vào của hệ thống?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Vẫn xét hệ thống robot hút bụi tự động ở Câu 28. Bộ phận nào chịu trách nhiệm phân tích dữ liệu từ cảm biến, đưa ra quyết định về đường đi và gửi lệnh điều khiển đến động cơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Vẫn xét hệ thống robot hút bụi tự động ở Câu 28. Bộ phận nào đóng vai trò là phần tử đầu ra?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 07

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo khái niệm trong Bài 2 Công nghệ 10 Cánh diều, "Hệ thống kĩ thuật" được định nghĩa là tập hợp các phần tử có mối liên kết vật lí với nhau nhằm thực hiện một nhiệm vụ nhất định. Dựa vào định nghĩa này, đâu là yếu tố quan trọng nhất để phân biệt một "hệ thống kĩ thuật" với một tập hợp ngẫu nhiên các bộ phận?

  • A. Số lượng các phần tử cấu thành.
  • B. Chất liệu tạo nên các phần tử.
  • C. Chỉ có mối liên kết vật lí giữa các phần tử.
  • D. Khả năng các phần tử cùng nhau thực hiện một nhiệm vụ nhất định.

Câu 2: Cấu trúc cơ bản của một hệ thống kĩ thuật thường được mô tả gồm ba phần tử chính hoạt động theo một quy trình nhất định. Thứ tự hoạt động đúng của ba phần tử này là gì?

  • A. Đầu ra → Xử lí và điều khiển → Đầu vào.
  • B. Đầu vào → Xử lí và điều khiển → Đầu ra.
  • C. Xử lí và điều khiển → Đầu vào → Đầu ra.
  • D. Đầu vào → Đầu ra → Xử lí và điều khiển.

Câu 3: Trong cấu trúc của một hệ thống kĩ thuật, phần tử "Đầu vào" có chức năng chính là gì?

  • A. Tiếp nhận thông tin, tín hiệu, hoặc năng lượng từ bên ngoài hoặc từ các phần khác.
  • B. Thực hiện hành động cuối cùng theo lệnh điều khiển.
  • C. Xử lí thông tin và đưa ra quyết định điều khiển.
  • D. Lưu trữ dữ liệu đã xử lí.

Câu 4: Phần tử "Xử lí và điều khiển" trong hệ thống kĩ thuật đóng vai trò trung tâm. Chức năng cốt lõi của phần tử này là gì?

  • A. Chỉ nhận năng lượng và biến đổi nó.
  • B. Thực hiện các hành động vật lí trực tiếp.
  • C. Tiếp nhận dữ liệu từ đầu vào, xử lí, và đưa ra tín hiệu điều khiển.
  • D. Cung cấp thông tin phản hồi cho người dùng.

Câu 5: Phần tử "Đầu ra" của một hệ thống kĩ thuật có nhiệm vụ cuối cùng là gì?

  • A. Đo lường các điều kiện môi trường.
  • B. Phân tích dữ liệu nhận được.
  • C. Lưu trữ chương trình hoạt động.
  • D. Thực hiện hành động hoặc tạo ra kết quả theo tín hiệu điều khiển.

Câu 6: Liên kết giữa các phần tử trong một hệ thống kĩ thuật rất đa dạng. Liên kết cơ khí chủ yếu được sử dụng cho mục đích nào?

  • A. Lắp ghép, truyền chuyển động và lực giữa các bộ phận rắn.
  • B. Truyền năng lượng dưới dạng tín hiệu điện.
  • C. Truyền lực thông qua chất lỏng hoặc khí nén.
  • D. Truyền thông tin qua sóng vô tuyến.

Câu 7: Trong một hệ thống kĩ thuật, liên kết thủy lực và khí nén hoạt động dựa trên nguyên lý nào?

  • A. Sử dụng dòng điện để truyền năng lượng.
  • B. Sử dụng áp suất của chất lỏng hoặc chất khí để truyền lực.
  • C. Sử dụng các bộ phận vật lí để truyền chuyển động quay.
  • D. Sử dụng sóng điện từ để truyền dữ liệu.

Câu 8: Liên kết điện và điện tử trong hệ thống kĩ thuật có vai trò chính là gì?

  • A. Chỉ dùng để cung cấp nguồn điện cho hệ thống.
  • B. Chỉ dùng để kết nối các bộ phận cơ khí.
  • C. Truyền năng lượng (điện) và thông tin (tín hiệu điện tử).
  • D. Tạo ra chuyển động quay cho các bộ phận.

Câu 9: Liên kết truyền thông tin trong hệ thống kĩ thuật ngày càng đa dạng. Phương thức nào sau đây không phải là một dạng phổ biến của liên kết truyền thông tin?

  • A. Liên kết có dây (ví dụ: cáp mạng).
  • B. Liên kết không dây (ví dụ: Wifi).
  • C. Liên kết qua mạng Internet.
  • D. Liên kết cơ khí (ví dụ: bánh răng).

Câu 10: Xét hệ thống đèn cảm ứng tự động bật sáng khi có người đi vào khu vực. Bộ phận cảm biến (sensor) phát hiện chuyển động của người thuộc phần tử nào trong cấu trúc hệ thống kĩ thuật?

  • A. Phần tử đầu vào.
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển.
  • C. Phần tử đầu ra.
  • D. Phần tử lưu trữ.

Câu 11: Vẫn xét hệ thống đèn cảm ứng tự động ở Câu 10. Bộ phận xử lí tín hiệu từ cảm biến và ra lệnh bật đèn (thường là một mạch điện tử nhỏ hoặc chip điều khiển) thuộc phần tử nào?

  • A. Phần tử đầu vào.
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển.
  • C. Phần tử đầu ra.
  • D. Phần tử cung cấp năng lượng.

Câu 12: Vẫn xét hệ thống đèn cảm ứng tự động ở Câu 10. Bóng đèn phát sáng khi nhận được lệnh bật thuộc phần tử nào?

  • A. Phần tử đầu vào.
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển.
  • C. Phần tử đầu ra.
  • D. Phần tử kết nối.

Câu 13: Xét hệ thống điều hòa không khí tự động. Cảm biến nhiệt độ phòng có chức năng gì trong hệ thống này?

  • A. Thu thập thông tin về trạng thái môi trường (nhiệt độ) làm đầu vào.
  • B. Xử lí thông tin và đưa ra quyết định.
  • C. Thực hiện hành động làm mát hoặc sưởi ấm.
  • D. Lưu trữ cài đặt nhiệt độ mong muốn.

Câu 14: Vẫn xét hệ thống điều hòa không khí tự động ở Câu 13. Bộ phận điều khiển (thường là bo mạch điện tử) nhận tín hiệu từ cảm biến nhiệt độ và cài đặt của người dùng, sau đó quyết định bật/tắt máy nén, quạt... Bộ phận này thuộc phần tử nào?

  • A. Phần tử đầu vào.
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển.
  • C. Phần tử đầu ra.
  • D. Phần tử hiển thị thông tin.

Câu 15: Vẫn xét hệ thống điều hòa không khí tự động ở Câu 13. Máy nén, quạt, van ga... là các bộ phận trực tiếp tạo ra hiệu ứng làm lạnh hoặc sưởi ấm. Các bộ phận này thuộc phần tử nào?

  • A. Phần tử đầu vào.
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển.
  • C. Phần tử đầu ra.
  • D. Phần tử cảm biến.

Câu 16: Một chiếc xe đạp là một ví dụ về hệ thống kĩ thuật đơn giản. Khi người lái đạp bàn đạp, lực được truyền qua xích và đĩa líp để làm quay bánh xe. Loại liên kết chính giữa bàn đạp và bánh xe trong trường hợp này là gì?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết thủy lực.
  • C. Liên kết điện tử.
  • D. Liên kết truyền thông tin.

Câu 17: Trong hệ thống kĩ thuật, tại sao việc đa dạng hóa các loại liên kết (cơ khí, điện, thủy lực, thông tin) lại quan trọng?

  • A. Chỉ để làm cho hệ thống trông phức tạp hơn.
  • B. Giảm chi phí sản xuất hệ thống.
  • C. Giúp hệ thống chỉ thực hiện được một nhiệm vụ duy nhất.
  • D. Cho phép hệ thống xử lí và truyền tải đa dạng loại năng lượng, tín hiệu, và thực hiện các chức năng phức tạp.

Câu 18: Xét hệ thống cửa tự động mở khi có người đến gần. Cảm biến hồng ngoại phát hiện sự hiện diện của người là phần tử nào?

  • A. Đầu vào.
  • B. Xử lí và điều khiển.
  • C. Đầu ra.
  • D. Liên kết cơ khí.

Câu 19: Vẫn xét hệ thống cửa tự động ở Câu 18. Mô tơ điện làm cánh cửa trượt mở là phần tử nào?

  • A. Đầu vào.
  • B. Xử lí và điều khiển.
  • C. Đầu ra.
  • D. Liên kết truyền thông tin.

Câu 20: Vẫn xét hệ thống cửa tự động ở Câu 18. Mạch điều khiển xử lí tín hiệu từ cảm biến và gửi lệnh đến mô tơ là phần tử nào?

  • A. Đầu vào.
  • B. Xử lí và điều khiển.
  • C. Đầu ra.
  • D. Liên kết thủy lực.

Câu 21: Trong hệ thống điều khiển cấp nước gia đình (sử dụng phao điện và bơm), thông tin về mực nước trong bể do phao điện cung cấp cho mạch điều khiển là dạng liên kết gì?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết thủy lực.
  • C. Liên kết điện, điện tử.
  • D. Liên kết khí nén.

Câu 22: Vẫn xét hệ thống điều khiển cấp nước gia đình ở Câu 21. Mạch điều khiển nhận thông tin từ phao điện và quyết định bật/tắt máy bơm. Việc mạch điều khiển cung cấp điện năng cho máy bơm để hoạt động là dạng liên kết gì?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết thủy lực.
  • C. Liên kết điện, điện tử.
  • D. Liên kết truyền thông tin.

Câu 23: Phân tích một chiếc quạt điện. Động cơ điện bên trong biến năng lượng điện thành năng lượng cơ học (chuyển động quay). Động cơ này thuộc phần tử nào trong cấu trúc hệ thống quạt?

  • A. Đầu vào (công tắc, nút bấm).
  • B. Xử lí và điều khiển (mạch điều chỉnh tốc độ).
  • C. Đầu ra (động cơ, cánh quạt).
  • D. Liên kết cơ khí (trục quay).

Câu 24: Vẫn xét chiếc quạt điện ở Câu 23. Công tắc hoặc nút bấm điều chỉnh tốc độ gió mà người dùng tương tác để bật/tắt hoặc thay đổi chế độ hoạt động thuộc phần tử nào?

  • A. Đầu vào.
  • B. Xử lí và điều khiển.
  • C. Đầu ra.
  • D. Liên kết điện.

Câu 25: Vẫn xét chiếc quạt điện ở Câu 23. Mạch điện tử điều chỉnh tốc độ quay của động cơ dựa trên vị trí của công tắc/nút bấm thuộc phần tử nào?

  • A. Đầu vào.
  • B. Xử lí và điều khiển.
  • C. Đầu ra.
  • D. Liên kết cơ khí.

Câu 26: Một hệ thống kĩ thuật được thiết kế để tưới cây tự động dựa vào độ ẩm của đất. Cảm biến độ ẩm đất là thiết bị đo lường thông tin về trạng thái của đất. Cảm biến này là một phần tử của loại nào?

  • A. Đầu vào.
  • B. Xử lí và điều khiển.
  • C. Đầu ra.
  • D. Liên kết thủy lực.

Câu 27: Vẫn xét hệ thống tưới cây tự động ở Câu 26. Nếu độ ẩm đất quá thấp, hệ thống cần bật bơm nước. Bơm nước thực hiện việc hút và đẩy nước đi tưới. Bơm nước là một phần tử của loại nào?

  • A. Đầu vào.
  • B. Xử lí và điều khiển.
  • C. Đầu ra.
  • D. Liên kết truyền thông tin.

Câu 28: Vẫn xét hệ thống tưới cây tự động ở Câu 26. Bộ điều khiển (có thể là một vi mạch) nhận dữ liệu từ cảm biến độ ẩm, so sánh với ngưỡng cài đặt, và quyết định có bật bơm hay không. Bộ điều khiển này là một phần tử của loại nào?

  • A. Đầu vào.
  • B. Xử lí và điều khiển.
  • C. Đầu ra.
  • D. Liên kết cơ khí.

Câu 29: Trong một số hệ thống kĩ thuật phức tạp, đầu ra của hệ thống có thể ảnh hưởng ngược lại đến đầu vào hoặc quá trình xử lý. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Liên kết nối tiếp.
  • B. Liên kết song song.
  • C. Quá tải hệ thống.
  • D. Phản hồi (Feedback).

Câu 30: Phân tích một hệ thống robot công nghiệp dùng để hàn. Tay máy robot di chuyển và thực hiện thao tác hàn. Tay máy này chủ yếu thuộc về phần tử nào của hệ thống?

  • A. Đầu vào (cảm biến, chương trình lập trình).
  • B. Xử lí và điều khiển (máy tính điều khiển robot).
  • C. Đầu ra (tay máy, bộ phận hàn).
  • D. Nguồn cấp điện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Theo khái niệm trong Bài 2 Công nghệ 10 Cánh diều, 'Hệ thống kĩ thuật' được định nghĩa là tập hợp các phần tử có mối liên kết vật lí với nhau nhằm thực hiện một nhiệm vụ nhất định. Dựa vào định nghĩa này, đâu là yếu tố *quan trọng nhất* để phân biệt một 'hệ thống kĩ thuật' với một tập hợp ngẫu nhiên các bộ phận?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Cấu trúc cơ bản của một hệ thống kĩ thuật thường được mô tả gồm ba phần tử chính hoạt động theo một quy trình nhất định. Thứ tự hoạt động đúng của ba phần tử này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong cấu trúc của một hệ thống kĩ thuật, phần tử 'Đầu vào' có chức năng chính là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Phần tử 'Xử lí và điều khiển' trong hệ thống kĩ thuật đóng vai trò trung tâm. Chức năng cốt lõi của phần tử này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phần tử 'Đầu ra' của một hệ thống kĩ thuật có nhiệm vụ cuối cùng là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Liên kết giữa các phần tử trong một hệ thống kĩ thuật rất đa dạng. Liên kết cơ khí chủ yếu được sử dụng cho mục đích nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Trong một hệ thống kĩ thuật, liên kết thủy lực và khí nén hoạt động dựa trên nguyên lý nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Liên kết điện và điện tử trong hệ thống kĩ thuật có vai trò chính là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Liên kết truyền thông tin trong hệ thống kĩ thuật ngày càng đa dạng. Phương thức nào sau đây *không phải* là một dạng phổ biến của liên kết truyền thông tin?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Xét hệ thống đèn cảm ứng tự động bật sáng khi có người đi vào khu vực. Bộ phận cảm biến (sensor) phát hiện chuyển động của người thuộc phần tử nào trong cấu trúc hệ thống kĩ thuật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Vẫn xét hệ thống đèn cảm ứng tự động ở Câu 10. Bộ phận xử lí tín hiệu từ cảm biến và ra lệnh bật đèn (thường là một mạch điện tử nhỏ hoặc chip điều khiển) thuộc phần tử nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Vẫn xét hệ thống đèn cảm ứng tự động ở Câu 10. Bóng đèn phát sáng khi nhận được lệnh bật thuộc phần tử nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Xét hệ thống điều hòa không khí tự động. Cảm biến nhiệt độ phòng có chức năng gì trong hệ thống này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Vẫn xét hệ thống điều hòa không khí tự động ở Câu 13. Bộ phận điều khiển (thường là bo mạch điện tử) nhận tín hiệu từ cảm biến nhiệt độ và cài đặt của người dùng, sau đó quyết định bật/tắt máy nén, quạt... Bộ phận này thuộc phần tử nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Vẫn xét hệ thống điều hòa không khí tự động ở Câu 13. Máy nén, quạt, van ga... là các bộ phận trực tiếp tạo ra hiệu ứng làm lạnh hoặc sưởi ấm. Các bộ phận này thuộc phần tử nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một chiếc xe đạp là một ví dụ về hệ thống kĩ thuật đơn giản. Khi người lái đạp bàn đạp, lực được truyền qua xích và đĩa líp để làm quay bánh xe. Loại liên kết chính giữa bàn đạp và bánh xe trong trường hợp này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Trong hệ thống kĩ thuật, tại sao việc đa dạng hóa các loại liên kết (cơ khí, điện, thủy lực, thông tin) lại quan trọng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Xét hệ thống cửa tự động mở khi có người đến gần. Cảm biến hồng ngoại phát hiện sự hiện diện của người là phần tử nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Vẫn xét hệ thống cửa tự động ở Câu 18. Mô tơ điện làm cánh cửa trượt mở là phần tử nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Vẫn xét hệ thống cửa tự động ở Câu 18. Mạch điều khiển xử lí tín hiệu từ cảm biến và gửi lệnh đến mô tơ là phần tử nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong hệ thống điều khiển cấp nước gia đình (sử dụng phao điện và bơm), thông tin về mực nước trong bể do phao điện cung cấp cho mạch điều khiển là dạng liên kết gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Vẫn xét hệ thống điều khiển cấp nước gia đình ở Câu 21. Mạch điều khiển nhận thông tin từ phao điện và quyết định bật/tắt máy bơm. Việc mạch điều khiển cung cấp điện năng cho máy bơm để hoạt động là dạng liên kết gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phân tích một chiếc quạt điện. Động cơ điện bên trong biến năng lượng điện thành năng lượng cơ học (chuyển động quay). Động cơ này thuộc phần tử nào trong cấu trúc hệ thống quạt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Vẫn xét chiếc quạt điện ở Câu 23. Công tắc hoặc nút bấm điều chỉnh tốc độ gió mà người dùng tương tác để bật/tắt hoặc thay đổi chế độ hoạt động thuộc phần tử nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Vẫn xét chiếc quạt điện ở Câu 23. Mạch điện tử điều chỉnh tốc độ quay của động cơ dựa trên vị trí của công tắc/nút bấm thuộc phần tử nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một hệ thống kĩ thuật được thiết kế để tưới cây tự động dựa vào độ ẩm của đất. Cảm biến độ ẩm đất là thiết bị đo lường thông tin về trạng thái của đất. Cảm biến này là một phần tử của loại nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Vẫn xét hệ thống tưới cây tự động ở Câu 26. Nếu độ ẩm đất quá thấp, hệ thống cần bật bơm nước. Bơm nước thực hiện việc hút và đẩy nước đi tưới. Bơm nước là một phần tử của loại nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Vẫn xét hệ thống tưới cây tự động ở Câu 26. Bộ điều khiển (có thể là một vi mạch) nhận dữ liệu từ cảm biến độ ẩm, so sánh với ngưỡng cài đặt, và quyết định có bật bơm hay không. Bộ điều khiển này là một phần tử của loại nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong một số hệ thống kĩ thuật phức tạp, đầu ra của hệ thống có thể ảnh hưởng ngược lại đến đầu vào hoặc quá trình xử lý. Hiện tượng này được gọi là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phân tích một hệ thống robot công nghiệp dùng để hàn. Tay máy robot di chuyển và thực hiện thao tác hàn. Tay máy này chủ yếu thuộc về phần tử nào của hệ thống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 08

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo khái niệm trong Bài 2 Công nghệ 10 Cánh diều, "Hệ thống kĩ thuật" được định nghĩa là tập hợp các phần tử có mối liên kết vật lí với nhau nhằm thực hiện một nhiệm vụ nhất định. Dựa vào định nghĩa này, đâu là yếu tố quan trọng nhất để phân biệt một "hệ thống kĩ thuật" với một tập hợp ngẫu nhiên các bộ phận?

  • A. Số lượng các phần tử cấu thành.
  • B. Chất liệu tạo nên các phần tử.
  • C. Chỉ có mối liên kết vật lí giữa các phần tử.
  • D. Khả năng các phần tử cùng nhau thực hiện một nhiệm vụ nhất định.

Câu 2: Cấu trúc cơ bản của một hệ thống kĩ thuật thường được mô tả gồm ba phần tử chính hoạt động theo một quy trình nhất định. Thứ tự hoạt động đúng của ba phần tử này là gì?

  • A. Đầu ra → Xử lí và điều khiển → Đầu vào.
  • B. Đầu vào → Xử lí và điều khiển → Đầu ra.
  • C. Xử lí và điều khiển → Đầu vào → Đầu ra.
  • D. Đầu vào → Đầu ra → Xử lí và điều khiển.

Câu 3: Trong cấu trúc của một hệ thống kĩ thuật, phần tử "Đầu vào" có chức năng chính là gì?

  • A. Tiếp nhận thông tin, tín hiệu, hoặc năng lượng từ bên ngoài hoặc từ các phần khác.
  • B. Thực hiện hành động cuối cùng theo lệnh điều khiển.
  • C. Xử lí thông tin và đưa ra quyết định điều khiển.
  • D. Lưu trữ dữ liệu đã xử lí.

Câu 4: Phần tử "Xử lí và điều khiển" trong hệ thống kĩ thuật đóng vai trò trung tâm. Chức năng cốt lõi của phần tử này là gì?

  • A. Chỉ nhận năng lượng và biến đổi nó.
  • B. Thực hiện các hành động vật lí trực tiếp.
  • C. Tiếp nhận dữ liệu từ đầu vào, xử lí, và đưa ra tín hiệu điều khiển.
  • D. Cung cấp thông tin phản hồi cho người dùng.

Câu 5: Phần tử "Đầu ra" của một hệ thống kĩ thuật có nhiệm vụ cuối cùng là gì?

  • A. Đo lường các điều kiện môi trường.
  • B. Phân tích dữ liệu nhận được.
  • C. Lưu trữ chương trình hoạt động.
  • D. Thực hiện hành động hoặc tạo ra kết quả theo tín hiệu điều khiển.

Câu 6: Liên kết giữa các phần tử trong một hệ thống kĩ thuật rất đa dạng. Liên kết cơ khí chủ yếu được sử dụng cho mục đích nào?

  • A. Lắp ghép, truyền chuyển động và lực giữa các bộ phận rắn.
  • B. Truyền năng lượng dưới dạng tín hiệu điện.
  • C. Truyền lực thông qua chất lỏng hoặc khí nén.
  • D. Truyền thông tin qua sóng vô tuyến.

Câu 7: Trong một hệ thống kĩ thuật, liên kết thủy lực và khí nén hoạt động dựa trên nguyên lý nào?

  • A. Sử dụng dòng điện để truyền năng lượng.
  • B. Sử dụng áp suất của chất lỏng hoặc chất khí để truyền lực.
  • C. Sử dụng các bộ phận vật lí để truyền chuyển động quay.
  • D. Sử dụng sóng điện từ để truyền dữ liệu.

Câu 8: Liên kết điện và điện tử trong hệ thống kĩ thuật có vai trò chính là gì?

  • A. Chỉ dùng để cung cấp nguồn điện cho hệ thống.
  • B. Chỉ dùng để kết nối các bộ phận cơ khí.
  • C. Truyền năng lượng (điện) và thông tin (tín hiệu điện tử).
  • D. Tạo ra chuyển động quay cho các bộ phận.

Câu 9: Liên kết truyền thông tin trong hệ thống kĩ thuật ngày càng đa dạng. Phương thức nào sau đây không phải là một dạng phổ biến của liên kết truyền thông tin?

  • A. Liên kết có dây (ví dụ: cáp mạng).
  • B. Liên kết không dây (ví dụ: Wifi).
  • C. Liên kết qua mạng Internet.
  • D. Liên kết cơ khí (ví dụ: bánh răng).

Câu 10: Xét hệ thống đèn cảm ứng tự động bật sáng khi có người đi vào khu vực. Bộ phận cảm biến (sensor) phát hiện chuyển động của người thuộc phần tử nào trong cấu trúc hệ thống kĩ thuật?

  • A. Phần tử đầu vào.
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển.
  • C. Phần tử đầu ra.
  • D. Phần tử lưu trữ.

Câu 11: Vẫn xét hệ thống đèn cảm ứng tự động ở Câu 10. Bộ phận xử lí tín hiệu từ cảm biến và ra lệnh bật đèn (thường là một mạch điện tử nhỏ hoặc chip điều khiển) thuộc phần tử nào?

  • A. Phần tử đầu vào.
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển.
  • C. Phần tử đầu ra.
  • D. Phần tử cung cấp năng lượng.

Câu 12: Vẫn xét hệ thống đèn cảm ứng tự động ở Câu 10. Bóng đèn phát sáng khi nhận được lệnh bật thuộc phần tử nào?

  • A. Phần tử đầu vào.
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển.
  • C. Phần tử đầu ra.
  • D. Phần tử kết nối.

Câu 13: Xét hệ thống điều hòa không khí tự động. Cảm biến nhiệt độ phòng có chức năng gì trong hệ thống này?

  • A. Thu thập thông tin về trạng thái môi trường (nhiệt độ) làm đầu vào.
  • B. Xử lí thông tin và đưa ra quyết định.
  • C. Thực hiện hành động làm mát hoặc sưởi ấm.
  • D. Lưu trữ cài đặt nhiệt độ mong muốn.

Câu 14: Vẫn xét hệ thống điều hòa không khí tự động ở Câu 13. Bộ phận điều khiển (thường là bo mạch điện tử) nhận tín hiệu từ cảm biến nhiệt độ và cài đặt của người dùng, sau đó quyết định bật/tắt máy nén, quạt... Bộ phận này thuộc phần tử nào?

  • A. Phần tử đầu vào.
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển.
  • C. Phần tử đầu ra.
  • D. Phần tử hiển thị thông tin.

Câu 15: Vẫn xét hệ thống điều hòa không khí tự động ở Câu 13. Máy nén, quạt, van ga... là các bộ phận trực tiếp tạo ra hiệu ứng làm lạnh hoặc sưởi ấm. Các bộ phận này thuộc phần tử nào?

  • A. Phần tử đầu vào.
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển.
  • C. Phần tử đầu ra.
  • D. Phần tử cảm biến.

Câu 16: Một chiếc xe đạp là một ví dụ về hệ thống kĩ thuật đơn giản. Khi người lái đạp bàn đạp, lực được truyền qua xích và đĩa líp để làm quay bánh xe. Loại liên kết chính giữa bàn đạp và bánh xe trong trường hợp này là gì?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết thủy lực.
  • C. Liên kết điện tử.
  • D. Liên kết truyền thông tin.

Câu 17: Trong hệ thống kĩ thuật, tại sao việc đa dạng hóa các loại liên kết (cơ khí, điện, thủy lực, thông tin) lại quan trọng?

  • A. Chỉ để làm cho hệ thống trông phức tạp hơn.
  • B. Giảm chi phí sản xuất hệ thống.
  • C. Giúp hệ thống chỉ thực hiện được một nhiệm vụ duy nhất.
  • D. Cho phép hệ thống xử lí và truyền tải đa dạng loại năng lượng, tín hiệu, và thực hiện các chức năng phức tạp.

Câu 18: Xét hệ thống cửa tự động mở khi có người đến gần. Cảm biến hồng ngoại phát hiện sự hiện diện của người là phần tử nào?

  • A. Đầu vào.
  • B. Xử lí và điều khiển.
  • C. Đầu ra.
  • D. Liên kết cơ khí.

Câu 19: Vẫn xét hệ thống cửa tự động ở Câu 18. Mô tơ điện làm cánh cửa trượt mở là phần tử nào?

  • A. Đầu vào.
  • B. Xử lí và điều khiển.
  • C. Đầu ra.
  • D. Liên kết truyền thông tin.

Câu 20: Vẫn xét hệ thống cửa tự động ở Câu 18. Mạch điều khiển xử lí tín hiệu từ cảm biến và gửi lệnh đến mô tơ là phần tử nào?

  • A. Đầu vào.
  • B. Xử lí và điều khiển.
  • C. Đầu ra.
  • D. Liên kết thủy lực.

Câu 21: Trong hệ thống điều khiển cấp nước gia đình (sử dụng phao điện và bơm), thông tin về mực nước trong bể do phao điện cung cấp cho mạch điều khiển là dạng liên kết gì?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết thủy lực.
  • C. Liên kết điện, điện tử.
  • D. Liên kết khí nén.

Câu 22: Vẫn xét hệ thống điều khiển cấp nước gia đình ở Câu 21. Mạch điều khiển nhận thông tin từ phao điện và quyết định bật/tắt máy bơm. Việc mạch điều khiển cung cấp điện năng cho máy bơm để hoạt động là dạng liên kết gì?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết thủy lực.
  • C. Liên kết điện, điện tử.
  • D. Liên kết truyền thông tin.

Câu 23: Phân tích một chiếc quạt điện. Động cơ điện bên trong biến năng lượng điện thành năng lượng cơ học (chuyển động quay). Động cơ này thuộc phần tử nào trong cấu trúc hệ thống quạt?

  • A. Đầu vào (công tắc, nút bấm).
  • B. Xử lí và điều khiển (mạch điều chỉnh tốc độ).
  • C. Đầu ra (động cơ, cánh quạt).
  • D. Liên kết cơ khí (trục quay).

Câu 24: Vẫn xét chiếc quạt điện ở Câu 23. Công tắc hoặc nút bấm điều chỉnh tốc độ gió mà người dùng tương tác để bật/tắt hoặc thay đổi chế độ hoạt động thuộc phần tử nào?

  • A. Đầu vào.
  • B. Xử lí và điều khiển.
  • C. Đầu ra.
  • D. Liên kết điện.

Câu 25: Vẫn xét chiếc quạt điện ở Câu 23. Mạch điện tử điều chỉnh tốc độ quay của động cơ dựa trên vị trí của công tắc/nút bấm thuộc phần tử nào?

  • A. Đầu vào.
  • B. Xử lí và điều khiển.
  • C. Đầu ra.
  • D. Liên kết cơ khí.

Câu 26: Một hệ thống kĩ thuật được thiết kế để tưới cây tự động dựa vào độ ẩm của đất. Cảm biến độ ẩm đất là thiết bị đo lường thông tin về trạng thái của đất. Cảm biến này là một phần tử của loại nào?

  • A. Đầu vào.
  • B. Xử lí và điều khiển.
  • C. Đầu ra.
  • D. Liên kết thủy lực.

Câu 27: Vẫn xét hệ thống tưới cây tự động ở Câu 26. Nếu độ ẩm đất quá thấp, hệ thống cần bật bơm nước. Bơm nước thực hiện việc hút và đẩy nước đi tưới. Bơm nước là một phần tử của loại nào?

  • A. Đầu vào.
  • B. Xử lí và điều khiển.
  • C. Đầu ra.
  • D. Liên kết truyền thông tin.

Câu 28: Vẫn xét hệ thống tưới cây tự động ở Câu 26. Bộ điều khiển (có thể là một vi mạch) nhận dữ liệu từ cảm biến độ ẩm, so sánh với ngưỡng cài đặt, và quyết định có bật bơm hay không. Bộ điều khiển này là một phần tử của loại nào?

  • A. Đầu vào.
  • B. Xử lí và điều khiển.
  • C. Đầu ra.
  • D. Liên kết cơ khí.

Câu 29: Trong một số hệ thống kĩ thuật phức tạp, đầu ra của hệ thống có thể ảnh hưởng ngược lại đến đầu vào hoặc quá trình xử lý. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Liên kết nối tiếp.
  • B. Liên kết song song.
  • C. Quá tải hệ thống.
  • D. Phản hồi (Feedback).

Câu 30: Phân tích một hệ thống robot công nghiệp dùng để hàn. Tay máy robot di chuyển và thực hiện thao tác hàn. Tay máy này chủ yếu thuộc về phần tử nào của hệ thống?

  • A. Đầu vào (cảm biến, chương trình lập trình).
  • B. Xử lí và điều khiển (máy tính điều khiển robot).
  • C. Đầu ra (tay máy, bộ phận hàn).
  • D. Nguồn cấp điện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Theo khái niệm trong Bài 2 Công nghệ 10 Cánh diều, 'Hệ thống kĩ thuật' được định nghĩa là tập hợp các phần tử có mối liên kết vật lí với nhau nhằm thực hiện một nhiệm vụ nhất định. Dựa vào định nghĩa này, đâu là yếu tố *quan trọng nhất* để phân biệt một 'hệ thống kĩ thuật' với một tập hợp ngẫu nhiên các bộ phận?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Cấu trúc cơ bản của một hệ thống kĩ thuật thường được mô tả gồm ba phần tử chính hoạt động theo một quy trình nhất định. Thứ tự hoạt động đúng của ba phần tử này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong cấu trúc của một hệ thống kĩ thuật, phần tử 'Đầu vào' có chức năng chính là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phần tử 'Xử lí và điều khiển' trong hệ thống kĩ thuật đóng vai trò trung tâm. Chức năng cốt lõi của phần tử này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phần tử 'Đầu ra' của một hệ thống kĩ thuật có nhiệm vụ cuối cùng là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Liên kết giữa các phần tử trong một hệ thống kĩ thuật rất đa dạng. Liên kết cơ khí chủ yếu được sử dụng cho mục đích nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Trong một hệ thống kĩ thuật, liên kết thủy lực và khí nén hoạt động dựa trên nguyên lý nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Liên kết điện và điện tử trong hệ thống kĩ thuật có vai trò chính là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Liên kết truyền thông tin trong hệ thống kĩ thuật ngày càng đa dạng. Phương thức nào sau đây *không phải* là một dạng phổ biến của liên kết truyền thông tin?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Xét hệ thống đèn cảm ứng tự động bật sáng khi có người đi vào khu vực. Bộ phận cảm biến (sensor) phát hiện chuyển động của người thuộc phần tử nào trong cấu trúc hệ thống kĩ thuật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Vẫn xét hệ thống đèn cảm ứng tự động ở Câu 10. Bộ phận xử lí tín hiệu từ cảm biến và ra lệnh bật đèn (thường là một mạch điện tử nhỏ hoặc chip điều khiển) thuộc phần tử nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Vẫn xét hệ thống đèn cảm ứng tự động ở Câu 10. Bóng đèn phát sáng khi nhận được lệnh bật thuộc phần tử nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Xét hệ thống điều hòa không khí tự động. Cảm biến nhiệt độ phòng có chức năng gì trong hệ thống này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Vẫn xét hệ thống điều hòa không khí tự động ở Câu 13. Bộ phận điều khiển (thường là bo mạch điện tử) nhận tín hiệu từ cảm biến nhiệt độ và cài đặt của người dùng, sau đó quyết định bật/tắt máy nén, quạt... Bộ phận này thuộc phần tử nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Vẫn xét hệ thống điều hòa không khí tự động ở Câu 13. Máy nén, quạt, van ga... là các bộ phận trực tiếp tạo ra hiệu ứng làm lạnh hoặc sưởi ấm. Các bộ phận này thuộc phần tử nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một chiếc xe đạp là một ví dụ về hệ thống kĩ thuật đơn giản. Khi người lái đạp bàn đạp, lực được truyền qua xích và đĩa líp để làm quay bánh xe. Loại liên kết chính giữa bàn đạp và bánh xe trong trường hợp này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Trong hệ thống kĩ thuật, tại sao việc đa dạng hóa các loại liên kết (cơ khí, điện, thủy lực, thông tin) lại quan trọng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Xét hệ thống cửa tự động mở khi có người đến gần. Cảm biến hồng ngoại phát hiện sự hiện diện của người là phần tử nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Vẫn xét hệ thống cửa tự động ở Câu 18. Mô tơ điện làm cánh cửa trượt mở là phần tử nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Vẫn xét hệ thống cửa tự động ở Câu 18. Mạch điều khiển xử lí tín hiệu từ cảm biến và gửi lệnh đến mô tơ là phần tử nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong hệ thống điều khiển cấp nước gia đình (sử dụng phao điện và bơm), thông tin về mực nước trong bể do phao điện cung cấp cho mạch điều khiển là dạng liên kết gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Vẫn xét hệ thống điều khiển cấp nước gia đình ở Câu 21. Mạch điều khiển nhận thông tin từ phao điện và quyết định bật/tắt máy bơm. Việc mạch điều khiển cung cấp điện năng cho máy bơm để hoạt động là dạng liên kết gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phân tích một chiếc quạt điện. Động cơ điện bên trong biến năng lượng điện thành năng lượng cơ học (chuyển động quay). Động cơ này thuộc phần tử nào trong cấu trúc hệ thống quạt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Vẫn xét chiếc quạt điện ở Câu 23. Công tắc hoặc nút bấm điều chỉnh tốc độ gió mà người dùng tương tác để bật/tắt hoặc thay đổi chế độ hoạt động thuộc phần tử nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Vẫn xét chiếc quạt điện ở Câu 23. Mạch điện tử điều chỉnh tốc độ quay của động cơ dựa trên vị trí của công tắc/nút bấm thuộc phần tử nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một hệ thống kĩ thuật được thiết kế để tưới cây tự động dựa vào độ ẩm của đất. Cảm biến độ ẩm đất là thiết bị đo lường thông tin về trạng thái của đất. Cảm biến này là một phần tử của loại nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Vẫn xét hệ thống tưới cây tự động ở Câu 26. Nếu độ ẩm đất quá thấp, hệ thống cần bật bơm nước. Bơm nước thực hiện việc hút và đẩy nước đi tưới. Bơm nước là một phần tử của loại nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Vẫn xét hệ thống tưới cây tự động ở Câu 26. Bộ điều khiển (có thể là một vi mạch) nhận dữ liệu từ cảm biến độ ẩm, so sánh với ngưỡng cài đặt, và quyết định có bật bơm hay không. Bộ điều khiển này là một phần tử của loại nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong một số hệ thống kĩ thuật phức tạp, đầu ra của hệ thống có thể ảnh hưởng ngược lại đến đầu vào hoặc quá trình xử lý. Hiện tượng này được gọi là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Phân tích một hệ thống robot công nghiệp dùng để hàn. Tay máy robot di chuyển và thực hiện thao tác hàn. Tay máy này chủ yếu thuộc về phần tử nào của hệ thống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 09

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo định nghĩa trong Bài 2, đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm cốt lõi của một hệ thống kĩ thuật?

  • A. Tập hợp các phần tử (chi tiết, bộ phận, thiết bị, máy,...) có mối liên kết vật lí.
  • B. Cùng phối hợp hoạt động để thực hiện một nhiệm vụ cụ thể.
  • C. Có cấu trúc gồm phần tử đầu vào, xử lí/điều khiển, và đầu ra.
  • D. Luôn sử dụng năng lượng tái tạo để hoạt động.

Câu 2: Xét hệ thống đèn giao thông tự động tại ngã tư. Khi cảm biến phát hiện có xe chờ đèn đỏ, thông tin này được truyền đến bộ điều khiển để thay đổi tín hiệu đèn. Trong hệ thống này, bộ phận nào đóng vai trò là phần tử đầu vào?

  • A. Cảm biến phát hiện xe.
  • B. Bộ điều khiển trung tâm.
  • C. Đèn tín hiệu (đỏ, vàng, xanh).
  • D. Nguồn điện cung cấp cho hệ thống.

Câu 3: Vẫn xét hệ thống đèn giao thông tự động như ở Câu 2. Phần tử nào trong hệ thống này chịu trách nhiệm xử lí thông tin từ cảm biến và ra quyết định về trạng thái của đèn?

  • A. Cảm biến phát hiện xe.
  • B. Bộ điều khiển trung tâm.
  • C. Đèn tín hiệu (đỏ, vàng, xanh).
  • D. Người tham gia giao thông.

Câu 4: Trong hệ thống đèn giao thông tự động đã nêu, bộ phận nào thực hiện hành động cuối cùng của hệ thống, tức là hiển thị tín hiệu cho người tham gia giao thông?

  • A. Cảm biến phát hiện xe.
  • B. Bộ điều khiển trung tâm.
  • C. Đèn tín hiệu (đỏ, vàng, xanh).
  • D. Nguồn điện cung cấp cho hệ thống.

Câu 5: Mối quan hệ giữa ba phần tử cơ bản (Đầu vào, Xử lí/Điều khiển, Đầu ra) trong một hệ thống kĩ thuật hoạt động theo trình tự nào là phổ biến nhất?

  • A. Đầu ra → Xử lí/Điều khiển → Đầu vào.
  • B. Xử lí/Điều khiển → Đầu vào → Đầu ra.
  • C. Đầu vào và Đầu ra cùng tác động lên Xử lí/Điều khiển.
  • D. Đầu vào → Xử lí/Điều khiển → Đầu ra.

Câu 6: Trong một hệ thống cửa tự động sử dụng cảm biến hồng ngoại và mô-tơ điện, loại liên kết nào chủ yếu được sử dụng để truyền tín hiệu từ cảm biến đến bộ điều khiển và từ bộ điều khiển đến mô-tơ?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết thủy lực/khí nén.
  • C. Liên kết điện/điện tử.
  • D. Liên kết truyền thông tin (mạng, sóng).

Câu 7: Một hệ thống phanh xe tải hạng nặng thường sử dụng áp suất khí nén để tạo lực phanh lớn. Loại liên kết nào đóng vai trò chính trong việc truyền lực từ bàn đạp phanh đến các xi-lanh phanh bánh xe?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết thủy lực/khí nén.
  • C. Liên kết điện/điện tử.
  • D. Liên kết truyền thông tin.

Câu 8: Bánh răng, dây đai, thanh truyền là những ví dụ điển hình của loại liên kết nào trong hệ thống kĩ thuật?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết thủy lực/khí nén.
  • C. Liên kết điện/điện tử.
  • D. Liên kết truyền thông tin.

Câu 9: Trong một hệ thống nhà thông minh, tín hiệu từ cảm biến nhiệt độ được gửi đến bộ điều khiển trung tâm thông qua sóng Wi-Fi, sau đó bộ điều khiển gửi lệnh bật điều hòa qua mạng không dây. Loại liên kết nào được sử dụng để truyền thông tin giữa các thiết bị này?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết thủy lực/khí nén.
  • C. Liên kết điện/điện tử.
  • D. Liên kết truyền thông tin.

Câu 10: Một máy xúc thủy lực hoạt động dựa trên sự kết hợp của nhiều loại liên kết. Bộ phận nào trong máy xúc chủ yếu sử dụng liên kết thủy lực để thực hiện chức năng của mình?

  • A. Động cơ diesel (tạo năng lượng ban đầu).
  • B. Bánh răng truyền động (trong hộp số hoặc di chuyển).
  • C. Các xi-lanh nâng/hạ tay cần và gầu xúc.
  • D. Hệ thống đèn chiếu sáng trên máy.

Câu 11: So sánh liên kết cơ khí và liên kết thủy lực/khí nén, điểm khác biệt cơ bản về nguyên lý truyền lực là gì?

  • A. Cơ khí truyền lực xa hơn, thủy lực/khí nén truyền lực gần hơn.
  • B. Cơ khí truyền lực bằng tiếp xúc/liên kết vật rắn, thủy lực/khí nén truyền lực bằng áp suất chất lỏng/khí.
  • C. Cơ khí chỉ truyền chuyển động quay, thủy lực/khí nén chỉ truyền chuyển động thẳng.
  • D. Cơ khí sử dụng điện, thủy lực/khí nén sử dụng nhiệt.

Câu 12: Trong một hệ thống tưới cây tự động có cảm biến độ ẩm đất, bộ điều khiển và van điện từ. Nếu cảm biến độ ẩm đất bị hỏng và luôn báo đất khô dù thực tế đất đủ ẩm, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Hệ thống sẽ tưới cây liên tục hoặc tưới quá nhiều.
  • B. Hệ thống sẽ không bao giờ tưới cây.
  • C. Bộ điều khiển sẽ tự động phát hiện lỗi cảm biến và ngừng hoạt động.
  • D. Van điện từ sẽ tự mở mà không cần lệnh từ bộ điều khiển.

Câu 13: Xét hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng sử dụng cảm biến nhiệt độ, bộ điều khiển (máy tính nhỏ) và máy điều hòa. Nếu bạn muốn hệ thống duy trì nhiệt độ ở 25°C, thông tin "25°C" này được nhập vào hệ thống thông qua bộ phận nào?

  • A. Phần tử đầu vào (ví dụ: bảng điều khiển, ứng dụng trên điện thoại).
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển (máy tính nhỏ).
  • C. Phần tử đầu ra (máy điều hòa).
  • D. Cảm biến nhiệt độ.

Câu 14: Chức năng chính của phần tử xử lí và điều khiển trong một hệ thống kĩ thuật là gì?

  • A. Chỉ nhận thông tin từ môi trường.
  • B. Chỉ thực hiện hành động cuối cùng của hệ thống.
  • C. Chỉ lưu trữ dữ liệu.
  • D. Xử lí thông tin đầu vào và đưa ra tín hiệu điều khiển cho đầu ra.

Câu 15: Trong một hệ thống băng chuyền phân loại sản phẩm tự động, camera nhận dạng sản phẩm đóng vai trò là phần tử nào?

  • A. Phần tử đầu vào.
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển.
  • C. Phần tử đầu ra (cơ cấu gạt/đẩy sản phẩm).
  • D. Phần tử liên kết (động cơ băng chuyền).

Câu 16: Vẫn xét hệ thống băng chuyền phân loại sản phẩm tự động. Nếu bộ điều khiển (máy tính) bị lập trình sai, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Camera sẽ ngừng hoạt động.
  • B. Động cơ băng chuyền sẽ dừng.
  • C. Sản phẩm sẽ bị phân loại sai.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ băng chuyền.

Câu 17: Một robot công nghiệp cần di chuyển các vật nặng trong nhà máy. Loại liên kết nào thường được ưu tiên sử dụng trong các khớp của cánh tay robot để đảm bảo truyền lực mạnh mẽ và chính xác?

  • A. Liên kết cơ khí hoặc thủy lực/khí nén.
  • B. Chỉ liên kết điện/điện tử.
  • C. Chỉ liên kết truyền thông tin.
  • D. Không cần liên kết nào ngoài cấu trúc vật lí.

Câu 18: Liên kết truyền thông tin trong hệ thống kĩ thuật đóng vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Lắp ghép các bộ phận lại với nhau.
  • B. Truyền chuyển động và lực cơ học.
  • C. Truyền năng lượng điện từ nguồn đến thiết bị.
  • D. Trao đổi dữ liệu, tín hiệu điều khiển và thông tin.

Câu 19: Tại sao việc hiểu rõ cấu trúc (Đầu vào, Xử lí/Điều khiển, Đầu ra) lại quan trọng khi thiết kế hoặc sửa chữa một hệ thống kĩ thuật?

  • A. Chỉ để biết tên gọi các bộ phận.
  • B. Chỉ giúp hệ thống trông phức tạp hơn.
  • C. Giúp phân tích chức năng từng phần, xác định nguyên nhân lỗi và cách cải tiến.
  • D. Chỉ cần thiết cho hệ thống điện tử, không áp dụng cho hệ thống cơ khí.

Câu 20: Trong một hệ thống khóa cửa thông minh sử dụng vân tay, bộ phận nào có chức năng nhận diện và xử lí dữ liệu vân tay?

  • A. Phần tử đầu vào (cảm biến vân tay).
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển (bộ xử lí sinh trắc học).
  • C. Phần tử đầu ra (chốt khóa điện từ).
  • D. Nguồn pin.

Câu 21: Vẫn xét hệ thống khóa cửa vân tay. Sau khi bộ điều khiển xác nhận vân tay hợp lệ, nó sẽ gửi tín hiệu đến bộ phận nào để mở khóa?

  • A. Phần tử đầu vào (cảm biến vân tay).
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển (bộ xử lí sinh trắc học).
  • C. Phần tử đầu ra (chốt khóa điện từ).
  • D. Đèn báo trạng thái (LED).

Câu 22: Một hệ thống kĩ thuật có thể bao gồm nhiều loại liên kết khác nhau cùng tồn tại và hoạt động. Điều này thể hiện đặc điểm nào của hệ thống kĩ thuật?

  • A. Tính đơn giản.
  • B. Tính riêng lẻ.
  • C. Tính chuyên biệt chỉ một loại liên kết.
  • D. Tính tích hợp và phức tạp.

Câu 23: Trong hệ thống điều khiển cấp nước gia đình được đề cập trong sách giáo khoa, phao điện cung cấp thông tin về mực nước. Thông tin này thuộc loại tín hiệu đầu vào nào?

  • A. Thông tin về trạng thái (mực nước).
  • B. Lệnh điều khiển trực tiếp.
  • C. Năng lượng điện.
  • D. Lực cơ học.

Câu 24: Vẫn xét hệ thống điều khiển cấp nước. Mạch điều khiển nhận tín hiệu từ phao điện và quyết định có cấp điện cho máy bơm hay không. Mạch điều khiển này sử dụng loại liên kết nào để truyền tín hiệu điều khiển đến máy bơm?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết thủy lực/khí nén.
  • C. Liên kết điện/điện tử.
  • D. Liên kết truyền thông tin (không dây).

Câu 25: Máy bơm trong hệ thống cấp nước có vai trò là phần tử nào?

  • A. Phần tử đầu vào.
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển.
  • C. Phần tử đầu ra.
  • D. Phần tử liên kết thông tin.

Câu 26: Một hệ thống cửa cuốn gara ô tô sử dụng động cơ điện và bộ điều khiển từ xa. Khi nhấn nút trên điều khiển, tín hiệu được gửi đến bộ điều khiển cửa cuốn, sau đó bộ điều khiển kích hoạt động cơ để cuộn/mở cửa. Liên kết giữa điều khiển từ xa và bộ điều khiển cửa cuốn thuộc loại nào?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết thủy lực/khí nén.
  • C. Liên kết điện/điện tử (dây dẫn).
  • D. Liên kết truyền thông tin (không dây).

Câu 27: Vẫn xét hệ thống cửa cuốn gara. Động cơ điện cuộn/mở cửa thông qua hệ thống trục và cáp. Liên kết giữa động cơ và trục cuộn cửa thuộc loại nào?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết thủy lực/khí nén.
  • C. Liên kết điện/điện tử.
  • D. Liên kết truyền thông tin.

Câu 28: Hệ thống nào sau đây ít khả năng sử dụng liên kết thủy lực hoặc khí nén là chủ yếu?

  • A. Hệ thống nâng hạ trong nhà máy.
  • B. Hệ thống phanh trên xe tải.
  • C. Hệ thống điều khiển robot công nghiệp hạng nặng.
  • D. Hệ thống âm thanh trong phòng họp.

Câu 29: Một hệ thống sưởi ấm tự động duy trì nhiệt độ phòng ổn định. Đầu vào là nhiệt độ phòng đo được bởi cảm biến. Xử lí/Điều khiển là bộ điều khiển so sánh nhiệt độ đo được với nhiệt độ cài đặt. Đầu ra là bộ phận điều chỉnh công suất bộ sưởi. Nếu nhiệt độ cài đặt được tăng lên, hệ thống sẽ hoạt động như thế nào để đạt được nhiệt độ mới?

  • A. Bộ điều khiển sẽ ra lệnh tăng công suất bộ sưởi.
  • B. Bộ điều khiển sẽ ra lệnh giảm công suất bộ sưởi.
  • C. Cảm biến nhiệt độ sẽ tự động điều chỉnh nhiệt độ phòng.
  • D. Hệ thống sẽ ngừng hoạt động.

Câu 30: Điều gì xảy ra nếu mối liên kết vật lí giữa các phần tử trong một hệ thống kĩ thuật bị ngắt quãng hoặc hỏng hóc?

  • A. Hệ thống sẽ tự động chuyển sang chế độ hoạt động không cần liên kết.
  • B. Hệ thống sẽ không thể hoạt động đúng chức năng hoặc ngừng hoạt động.
  • C. Các phần tử sẽ hoạt động độc lập và hiệu quả hơn.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ của hệ thống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Theo định nghĩa trong Bài 2, đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc điểm cốt lõi của một hệ thống kĩ thuật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Xét hệ thống đèn giao thông tự động tại ngã tư. Khi cảm biến phát hiện có xe chờ đèn đỏ, thông tin này được truyền đến bộ điều khiển để thay đổi tín hiệu đèn. Trong hệ thống này, bộ phận nào đóng vai trò là phần tử đầu vào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Vẫn xét hệ thống đèn giao thông tự động như ở Câu 2. Phần tử nào trong hệ thống này chịu trách nhiệm xử lí thông tin từ cảm biến và ra quyết định về trạng thái của đèn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong hệ thống đèn giao thông tự động đã nêu, bộ phận nào thực hiện hành động cuối cùng của hệ thống, tức là hiển thị tín hiệu cho người tham gia giao thông?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Mối quan hệ giữa ba phần tử cơ bản (Đầu vào, Xử lí/Điều khiển, Đầu ra) trong một hệ thống kĩ thuật hoạt động theo trình tự nào là phổ biến nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Trong một hệ thống cửa tự động sử dụng cảm biến hồng ngoại và mô-tơ điện, loại liên kết nào chủ yếu được sử dụng để truyền tín hiệu từ cảm biến đến bộ điều khiển và từ bộ điều khiển đến mô-tơ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một hệ thống phanh xe tải hạng nặng thường sử dụng áp suất khí nén để tạo lực phanh lớn. Loại liên kết nào đóng vai trò chính trong việc truyền lực từ bàn đạp phanh đến các xi-lanh phanh bánh xe?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Bánh răng, dây đai, thanh truyền là những ví dụ điển hình của loại liên kết nào trong hệ thống kĩ thuật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Trong một hệ thống nhà thông minh, tín hiệu từ cảm biến nhiệt độ được gửi đến bộ điều khiển trung tâm thông qua sóng Wi-Fi, sau đó bộ điều khiển gửi lệnh bật điều hòa qua mạng không dây. Loại liên kết nào được sử dụng để truyền thông tin giữa các thiết bị này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một máy xúc thủy lực hoạt động dựa trên sự kết hợp của nhiều loại liên kết. Bộ phận nào trong máy xúc chủ yếu sử dụng liên kết thủy lực để thực hiện chức năng của mình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: So sánh liên kết cơ khí và liên kết thủy lực/khí nén, điểm khác biệt cơ bản về nguyên lý truyền lực là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Trong một hệ thống tưới cây tự động có cảm biến độ ẩm đất, bộ điều khiển và van điện từ. Nếu cảm biến độ ẩm đất bị hỏng và luôn báo đất khô dù thực tế đất đủ ẩm, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Xét hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng sử dụng cảm biến nhiệt độ, bộ điều khiển (máy tính nhỏ) và máy điều hòa. Nếu bạn muốn hệ thống duy trì nhiệt độ ở 25°C, thông tin '25°C' này được nhập vào hệ thống thông qua bộ phận nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Chức năng chính của phần tử xử lí và điều khiển trong một hệ thống kĩ thuật là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Trong một hệ thống băng chuyền phân loại sản phẩm tự động, camera nhận dạng sản phẩm đóng vai trò là phần tử nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Vẫn xét hệ thống băng chuyền phân loại sản phẩm tự động. Nếu bộ điều khiển (máy tính) bị lập trình sai, điều gì có khả năng xảy ra?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một robot công nghiệp cần di chuyển các vật nặng trong nhà máy. Loại liên kết nào thường được ưu tiên sử dụng trong các khớp của cánh tay robot để đảm bảo truyền lực mạnh mẽ và chính xác?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Liên kết truyền thông tin trong hệ thống kĩ thuật đóng vai trò chủ yếu là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tại sao việc hiểu rõ cấu trúc (Đầu vào, Xử lí/Điều khiển, Đầu ra) lại quan trọng khi thiết kế hoặc sửa chữa một hệ thống kĩ thuật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong một hệ thống khóa cửa thông minh sử dụng vân tay, bộ phận nào có chức năng nhận diện và xử lí dữ liệu vân tay?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Vẫn xét hệ thống khóa cửa vân tay. Sau khi bộ điều khiển xác nhận vân tay hợp lệ, nó sẽ gửi tín hiệu đến bộ phận nào để mở khóa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một hệ thống kĩ thuật có thể bao gồm nhiều loại liên kết khác nhau cùng tồn tại và hoạt động. Điều này thể hiện đặc điểm nào của hệ thống kĩ thuật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong hệ thống điều khiển cấp nước gia đình được đề cập trong sách giáo khoa, phao điện cung cấp thông tin về mực nước. Thông tin này thuộc loại tín hiệu đầu vào nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Vẫn xét hệ thống điều khiển cấp nước. Mạch điều khiển nhận tín hiệu từ phao điện và quyết định có cấp điện cho máy bơm hay không. Mạch điều khiển này sử dụng loại liên kết nào để truyền tín hiệu điều khiển đến máy bơm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Máy bơm trong hệ thống cấp nước có vai trò là phần tử nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một hệ thống cửa cuốn gara ô tô sử dụng động cơ điện và bộ điều khiển từ xa. Khi nhấn nút trên điều khiển, tín hiệu được gửi đến bộ điều khiển cửa cuốn, sau đó bộ điều khiển kích hoạt động cơ để cuộn/mở cửa. Liên kết giữa điều khiển từ xa và bộ điều khiển cửa cuốn thuộc loại nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Vẫn xét hệ thống cửa cuốn gara. Động cơ điện cuộn/mở cửa thông qua hệ thống trục và cáp. Liên kết giữa động cơ và trục cuộn cửa thuộc loại nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Hệ thống nào sau đây *ít khả năng* sử dụng liên kết thủy lực hoặc khí nén là chủ yếu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một hệ thống sưởi ấm tự động duy trì nhiệt độ phòng ổn định. Đầu vào là nhiệt độ phòng đo được bởi cảm biến. Xử lí/Điều khiển là bộ điều khiển so sánh nhiệt độ đo được với nhiệt độ cài đặt. Đầu ra là bộ phận điều chỉnh công suất bộ sưởi. Nếu nhiệt độ cài đặt được tăng lên, hệ thống sẽ hoạt động như thế nào để đạt được nhiệt độ mới?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Điều gì xảy ra nếu mối liên kết vật lí giữa các phần tử trong một hệ thống kĩ thuật bị ngắt quãng hoặc hỏng hóc?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 10

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm "hệ thống kĩ thuật" trong Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2 được hiểu là tập hợp các phần tử có mối liên kết vật lí với nhau nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để truyền năng lượng.
  • B. Chỉ để thực hiện một chức năng thẩm mĩ.
  • C. Thực hiện một nhiệm vụ nhất định.
  • D. Chỉ để lưu trữ thông tin.

Câu 2: Thành phần cơ bản nào của hệ thống kĩ thuật có chức năng tiếp nhận các tín hiệu hoặc thông tin từ môi trường bên ngoài hoặc từ các bộ phận khác của hệ thống?

  • A. Phần tử đầu vào (Input).
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển (Processing and Control).
  • C. Phần tử đầu ra (Output).
  • D. Liên kết vật lí (Physical linkage).

Câu 3: Trong cấu trúc của một hệ thống kĩ thuật, phần tử nào đóng vai trò xử lí thông tin nhận được và đưa ra các quyết định hoặc tín hiệu điều khiển cần thiết để hệ thống hoạt động đúng theo mục tiêu?

  • A. Phần tử đầu vào (Input).
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển (Processing and Control).
  • C. Phần tử đầu ra (Output).
  • D. Cơ cấu chấp hành (Actuator).

Câu 4: Bộ phận nào trong hệ thống kĩ thuật có nhiệm vụ nhận tín hiệu điều khiển từ phần tử xử lí và điều khiển để thực hiện hành động vật lí hoặc tạo ra kết quả cuối cùng của hệ thống?

  • A. Cảm biến (Sensor).
  • B. Bộ điều khiển (Controller).
  • C. Phần tử đầu ra (Output).
  • D. Bộ nguồn (Power supply).

Câu 5: Hệ thống điều khiển đèn giao thông tự động tại một ngã tư hoạt động dựa trên cảm biến phát hiện xe. Khi có xe dừng chờ ở làn, cảm biến gửi tín hiệu. Bộ điều khiển xử lí tín hiệu và chuyển đèn sang màu xanh. Bộ phận nào trong hệ thống này đóng vai trò là phần tử đầu vào?

  • A. Cảm biến phát hiện xe.
  • B. Bộ điều khiển (mạch điện).
  • C. Đèn tín hiệu (đỏ, vàng, xanh).
  • D. Nguồn điện cung cấp cho hệ thống.

Câu 6: Vẫn với hệ thống đèn giao thông tự động ở Câu 5, bộ phận nào thực hiện chức năng của phần tử xử lí và điều khiển?

  • A. Cảm biến phát hiện xe.
  • B. Bộ điều khiển (mạch điện logic hoặc vi xử lí).
  • C. Đèn tín hiệu (đỏ, vàng, xanh).
  • D. Dây điện nối các bộ phận.

Câu 7: Trong hệ thống đèn giao thông tự động mô tả ở Câu 5, bộ phận nào đóng vai trò là phần tử đầu ra?

  • A. Cảm biến phát hiện xe.
  • B. Bộ điều khiển (mạch điện).
  • C. Đèn tín hiệu (bóng đèn hoặc LED).
  • D. Người tham gia giao thông.

Câu 8: Liên kết nào trong hệ thống kĩ thuật chủ yếu được sử dụng để lắp ghép các chi tiết, truyền chuyển động quay hoặc tịnh tiến, và truyền lực tác dụng trực tiếp giữa các bộ phận rắn?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết thủy lực, khí nén.
  • C. Liên kết điện, điện tử.
  • D. Liên kết truyền thông tin.

Câu 9: Xi lanh thủy lực trong hệ thống máy ép hoặc hệ thống phanh ô tô là ví dụ điển hình của loại liên kết nào, nơi lực được truyền qua chất lỏng chịu áp suất?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết thủy lực, khí nén.
  • C. Liên kết điện, điện tử.
  • D. Liên kết truyền thông tin.

Câu 10: Loại liên kết nào trong hệ thống kĩ thuật đóng vai trò chủ đạo trong việc truyền năng lượng dưới dạng dòng điện hoặc truyền tín hiệu điều khiển dưới dạng xung điện áp?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết thủy lực, khí nén.
  • C. Liên kết điện, điện tử.
  • D. Liên kết truyền động.

Câu 11: Hệ thống điều khiển nhà thông minh sử dụng Wi-Fi để kết nối các thiết bị (đèn, rèm cửa, điều hòa) với bộ điều khiển trung tâm và điện thoại thông minh của người dùng. Loại liên kết nào là chủ yếu trong việc truyền lệnh điều khiển và nhận phản hồi trạng thái trong hệ thống này?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết thủy lực.
  • C. Liên kết điện năng.
  • D. Liên kết truyền thông tin.

Câu 12: Một robot công nghiệp được lập trình để thực hiện các thao tác lắp ráp phức tạp. Hệ thống này bao gồm cánh tay máy (hoạt động bằng động cơ và bánh răng), các cảm biến thị giác (camera), bộ điều khiển trung tâm (máy tính công nghiệp) và hệ thống dây dẫn điện. Bộ phận nào trong robot này CHẮC CHẮN thuộc phần tử đầu ra?

  • A. Cánh tay máy (động cơ, khớp nối).
  • B. Cảm biến thị giác (camera).
  • C. Bộ điều khiển trung tâm (máy tính).
  • D. Hệ thống dây dẫn điện.

Câu 13: Vẫn với robot công nghiệp ở Câu 12, bộ phận nào đóng vai trò là phần tử đầu vào, cung cấp thông tin về môi trường làm việc cho hệ thống?

  • A. Cánh tay máy.
  • B. Cảm biến thị giác (camera).
  • C. Bộ điều khiển trung tâm.
  • D. Động cơ điện.

Câu 14: Nếu hệ thống dây dẫn điện nối cảm biến thị giác (camera) với bộ điều khiển trung tâm trong robot công nghiệp (Câu 12) bị hỏng, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Cánh tay máy sẽ hoạt động nhanh hơn.
  • B. Bộ điều khiển trung tâm sẽ tự sửa lỗi.
  • C. Cảm biến thị giác sẽ ngừng hoạt động hoàn toàn.
  • D. Bộ điều khiển trung tâm không nhận được thông tin từ cảm biến, dẫn đến robot hoạt động sai hoặc dừng lại.

Câu 15: Giả sử hệ thống cánh tay máy của robot (Câu 12) sử dụng các xi lanh khí nén để di chuyển. Loại liên kết nào là chủ yếu để truyền lực làm cho cánh tay máy chuyển động?

  • A. Liên kết cơ khí (chỉ các khớp nối).
  • B. Liên kết thủy lực, khí nén.
  • C. Liên kết điện tử.
  • D. Liên kết truyền thông tin.

Câu 16: So sánh liên kết cơ khí và liên kết thủy lực trong việc truyền lực, ưu điểm chính của liên kết thủy lực so với liên kết cơ khí trong các ứng dụng cần lực lớn và điều khiển chính xác là gì?

  • A. Độ bền cao hơn.
  • B. Cấu tạo đơn giản hơn.
  • C. Có khả năng truyền lực lớn trên khoảng cách xa và dễ dàng điều khiển lực/tốc độ.
  • D. Ít bị hao hụt năng lượng hơn.

Câu 17: Một hệ thống phun thuốc trừ sâu tự động trên cánh đồng sử dụng máy bơm, vòi phun, cảm biến thời tiết, bộ điều khiển GPS và máy tính trung tâm. Phân tích hệ thống này, bộ phận nào có khả năng đóng vai trò là phần tử đầu vào thu thập dữ liệu môi trường?

  • A. Máy bơm.
  • B. Vòi phun.
  • C. Cảm biến thời tiết (nhiệt độ, độ ẩm).
  • D. Máy tính trung tâm.

Câu 18: Vẫn với hệ thống phun thuốc trừ sâu tự động ở Câu 17, bộ phận nào thực hiện chức năng phần tử đầu ra, trực tiếp thực hiện công việc phun thuốc?

  • A. Cảm biến thời tiết.
  • B. Vòi phun (và máy bơm cung cấp áp suất).
  • C. Bộ điều khiển GPS.
  • D. Máy tính trung tâm.

Câu 19: Liên kết truyền thông tin trong hệ thống kĩ thuật có thể sử dụng nhiều phương thức khác nhau. Phương thức nào sau đây KHÔNG phải là một phương thức truyền thông tin phổ biến?

  • A. Sóng vô tuyến (radio waves).
  • B. Cáp quang (fiber optic cable).
  • C. Mạng Ethernet có dây.
  • D. Trục vít (screw shaft).

Câu 20: Một hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng sử dụng cảm biến nhiệt độ, bộ điều khiển (vi mạch) và máy điều hòa không khí. Nếu cảm biến nhiệt độ bị hỏng và luôn báo nhiệt độ phòng rất thấp (dưới mức cài đặt), hệ thống sẽ hoạt động như thế nào?

  • A. Máy điều hòa sẽ không hoạt động hoặc chỉ chạy chế độ sưởi (nếu có) vì bộ điều khiển nhận tín hiệu sai.
  • B. Máy điều hòa sẽ chạy liên tục ở chế độ làm lạnh tối đa.
  • C. Bộ điều khiển sẽ phát hiện lỗi cảm biến và dừng hoạt động.
  • D. Hệ thống vẫn hoạt động bình thường vì có bộ phận dự phòng.

Câu 21: Trong một hệ thống đóng (closed-loop system), thông tin phản hồi (feedback) từ đầu ra được đưa trở lại phần tử nào để điều chỉnh hoạt động của hệ thống?

  • A. Chỉ phần tử đầu vào.
  • B. Chỉ phần tử đầu ra.
  • C. Phần tử xử lí và điều khiển.
  • D. Bất kỳ phần tử nào trong hệ thống.

Câu 22: Hệ thống điều khiển mực nước tự động sử dụng phao điện để bật/tắt máy bơm dựa vào mực nước trong bể. Đây là ví dụ về loại hệ thống nào?

  • A. Hệ thống đóng (Closed-loop system).
  • B. Hệ thống mở (Open-loop system).
  • C. Hệ thống cơ khí.
  • D. Hệ thống truyền thông tin.

Câu 23: Đặc điểm chính phân biệt hệ thống đóng (closed-loop) với hệ thống mở (open-loop) là gì?

  • A. Hệ thống đóng phức tạp hơn hệ thống mở.
  • B. Hệ thống đóng sử dụng điện, hệ thống mở sử dụng cơ khí.
  • C. Hệ thống mở có phần tử đầu vào, hệ thống đóng thì không.
  • D. Hệ thống đóng có thông tin phản hồi từ đầu ra về bộ điều khiển để điều chỉnh, hệ thống mở thì không.

Câu 24: Một chiếc máy nướng bánh mì chỉ hoạt động theo thời gian cài đặt sẵn. Người dùng đặt bánh vào, cài 3 phút, và máy sẽ làm nóng trong đúng 3 phút rồi tắt, bất kể bánh đã chín hay chưa. Đây là ví dụ về loại hệ thống nào?

  • A. Hệ thống đóng.
  • B. Hệ thống mở.
  • C. Hệ thống thủy lực.
  • D. Hệ thống phản hồi âm.

Câu 25: Trong một hệ thống cơ khí truyền chuyển động bằng bánh răng, liên kết giữa các bánh răng là loại liên kết nào?

  • A. Liên kết cơ khí.
  • B. Liên kết điện.
  • C. Liên kết thủy lực.
  • D. Liên kết truyền thông tin.

Câu 26: So với liên kết có dây, liên kết truyền thông tin không dây (như Wi-Fi, Bluetooth) có ưu điểm chính nào trong hệ thống kĩ thuật?

  • A. Tốc độ truyền dữ liệu luôn cao hơn.
  • B. Độ bảo mật thông tin tuyệt đối.
  • C. Lắp đặt linh hoạt, không cần đi dây phức tạp, tiện lợi cho các thiết bị di động.
  • D. Khả năng truyền tín hiệu ổn định trong mọi điều kiện môi trường.

Câu 27: Một máy in 3D là một hệ thống kĩ thuật phức tạp. Thông tin đầu vào của hệ thống này chủ yếu là gì?

  • A. Nhiệt độ của đầu phun.
  • B. Dữ liệu mô hình 3D từ máy tính (file STL, G-code).
  • C. Vật liệu in (nhựa, kim loại).
  • D. Tín hiệu từ cảm biến nhiệt độ bàn in.

Câu 28: Vẫn với máy in 3D ở Câu 27, bộ phận nào trong máy đóng vai trò là phần tử đầu ra, trực tiếp tạo ra vật thể 3D?

  • A. Bộ điều khiển (mạch điện tử).
  • B. Động cơ bước (stepper motors).
  • C. Cảm biến vị trí.
  • D. Đầu phun (extruder) và bàn in di chuyển.

Câu 29: Tại sao việc phân tích một hệ thống kĩ thuật thành các phần tử đầu vào, xử lí/điều khiển và đầu ra lại quan trọng trong thiết kế và vận hành?

  • A. Chỉ để làm cho sơ đồ hệ thống trông phức tạp hơn.
  • B. Để dễ dàng thay thế toàn bộ hệ thống khi có lỗi.
  • C. Giúp hiểu rõ cách hệ thống hoạt động, xác định nguyên nhân lỗi, và cải tiến thiết kế.
  • D. Chỉ áp dụng cho các hệ thống điện tử, không dùng cho hệ thống cơ khí.

Câu 30: Một hệ thống tưới cây tự động dựa vào cảm biến độ ẩm đất. Khi đất khô, cảm biến gửi tín hiệu, bộ điều khiển bật máy bơm để tưới cây. Khi đất đủ ẩm, cảm biến báo lại và bộ điều khiển tắt máy bơm. Đây là ví dụ về một hệ thống có phản hồi. Loại phản hồi này giúp hệ thống đạt được mục tiêu nào?

  • A. Duy trì độ ẩm đất trong khoảng mong muốn (ổn định trạng thái đầu ra).
  • B. Tăng tốc độ tưới cây.
  • C. Giảm lượng nước sử dụng tối đa.
  • D. Ngăn chặn hệ thống hoạt động hoàn toàn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khái niệm 'hệ thống kĩ thuật' trong Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2 được hiểu là tập hợp các phần tử có mối liên kết vật lí với nhau nhằm mục đích gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Thành phần cơ bản nào của hệ thống kĩ thuật có chức năng tiếp nhận các tín hiệu hoặc thông tin từ môi trường bên ngoài hoặc từ các bộ phận khác của hệ thống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong cấu trúc của một hệ thống kĩ thuật, phần tử nào đóng vai trò xử lí thông tin nhận được và đưa ra các quyết định hoặc tín hiệu điều khiển cần thiết để hệ thống hoạt động đúng theo mục tiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Bộ phận nào trong hệ thống kĩ thuật có nhiệm vụ nhận tín hiệu điều khiển từ phần tử xử lí và điều khiển để thực hiện hành động vật lí hoặc tạo ra kết quả cuối cùng của hệ thống?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hệ thống điều khiển đèn giao thông tự động tại một ngã tư hoạt động dựa trên cảm biến phát hiện xe. Khi có xe dừng chờ ở làn, cảm biến gửi tín hiệu. Bộ điều khiển xử lí tín hiệu và chuyển đèn sang màu xanh. Bộ phận nào trong hệ thống này đóng vai trò là phần tử đầu vào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Vẫn với hệ thống đèn giao thông tự động ở Câu 5, bộ phận nào thực hiện chức năng của phần tử xử lí và điều khiển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong hệ thống đèn giao thông tự động mô tả ở Câu 5, bộ phận nào đóng vai trò là phần tử đầu ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Liên kết nào trong hệ thống kĩ thuật chủ yếu được sử dụng để lắp ghép các chi tiết, truyền chuyển động quay hoặc tịnh tiến, và truyền lực tác dụng trực tiếp giữa các bộ phận rắn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Xi lanh thủy lực trong hệ thống máy ép hoặc hệ thống phanh ô tô là ví dụ điển hình của loại liên kết nào, nơi lực được truyền qua chất lỏng chịu áp suất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Loại liên kết nào trong hệ thống kĩ thuật đóng vai trò chủ đạo trong việc truyền năng lượng dưới dạng dòng điện hoặc truyền tín hiệu điều khiển dưới dạng xung điện áp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hệ thống điều khiển nhà thông minh sử dụng Wi-Fi để kết nối các thiết bị (đèn, rèm cửa, điều hòa) với bộ điều khiển trung tâm và điện thoại thông minh của người dùng. Loại liên kết nào là chủ yếu trong việc truyền lệnh điều khiển và nhận phản hồi trạng thái trong hệ thống này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một robot công nghiệp được lập trình để thực hiện các thao tác lắp ráp phức tạp. Hệ thống này bao gồm cánh tay máy (hoạt động bằng động cơ và bánh răng), các cảm biến thị giác (camera), bộ điều khiển trung tâm (máy tính công nghiệp) và hệ thống dây dẫn điện. Bộ phận nào trong robot này CHẮC CHẮN thuộc phần tử đầu ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Vẫn với robot công nghiệp ở Câu 12, bộ phận nào đóng vai trò là phần tử đầu vào, cung cấp thông tin về môi trường làm việc cho hệ thống?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Nếu hệ thống dây dẫn điện nối cảm biến thị giác (camera) với bộ điều khiển trung tâm trong robot công nghiệp (Câu 12) bị hỏng, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Giả sử hệ thống cánh tay máy của robot (Câu 12) sử dụng các xi lanh khí nén để di chuyển. Loại liên kết nào là chủ yếu để truyền lực làm cho cánh tay máy chuyển động?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: So sánh liên kết cơ khí và liên kết thủy lực trong việc truyền lực, ưu điểm chính của liên kết thủy lực so với liên kết cơ khí trong các ứng dụng cần lực lớn và điều khiển chính xác là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một hệ thống phun thuốc trừ sâu tự động trên cánh đồng sử dụng máy bơm, vòi phun, cảm biến thời tiết, bộ điều khiển GPS và máy tính trung tâm. Phân tích hệ thống này, bộ phận nào có khả năng đóng vai trò là phần tử đầu vào thu thập dữ liệu môi trường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Vẫn với hệ thống phun thuốc trừ sâu tự động ở Câu 17, bộ phận nào thực hiện chức năng phần tử đầu ra, trực tiếp thực hiện công việc phun thuốc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Liên kết truyền thông tin trong hệ thống kĩ thuật có thể sử dụng nhiều phương thức khác nhau. Phương thức nào sau đây KHÔNG phải là một phương thức truyền thông tin phổ biến?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng sử dụng cảm biến nhiệt độ, bộ điều khiển (vi mạch) và máy điều hòa không khí. Nếu cảm biến nhiệt độ bị hỏng và luôn báo nhiệt độ phòng rất thấp (dưới mức cài đặt), hệ thống sẽ hoạt động như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong một hệ thống đóng (closed-loop system), thông tin phản hồi (feedback) từ đầu ra được đưa trở lại phần tử nào để điều chỉnh hoạt động của hệ thống?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hệ thống điều khiển mực nước tự động sử dụng phao điện để bật/tắt máy bơm dựa vào mực nước trong bể. Đây là ví dụ về loại hệ thống nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đặc điểm chính phân biệt hệ thống đóng (closed-loop) với hệ thống mở (open-loop) là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một chiếc máy nướng bánh mì chỉ hoạt động theo thời gian cài đặt sẵn. Người dùng đặt bánh vào, cài 3 phút, và máy sẽ làm nóng trong đúng 3 phút rồi tắt, bất kể bánh đã chín hay chưa. Đây là ví dụ về loại hệ thống nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong một hệ thống cơ khí truyền chuyển động bằng bánh răng, liên kết giữa các bánh răng là loại liên kết nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: So với liên kết có dây, liên kết truyền thông tin không dây (như Wi-Fi, Bluetooth) có ưu điểm chính nào trong hệ thống kĩ thuật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một máy in 3D là một hệ thống kĩ thuật phức tạp. Thông tin đầu vào của hệ thống này chủ yếu là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Vẫn với máy in 3D ở Câu 27, bộ phận nào trong máy đóng vai trò là phần tử đầu ra, trực tiếp tạo ra vật thể 3D?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao việc phân tích một hệ thống kĩ thuật thành các phần tử đầu vào, xử lí/điều khiển và đầu ra lại quan trọng trong thiết kế và vận hành?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một hệ thống tưới cây tự động dựa vào cảm biến độ ẩm đất. Khi đất khô, cảm biến gửi tín hiệu, bộ điều khiển bật máy bơm để tưới cây. Khi đất đủ ẩm, cảm biến báo lại và bộ điều khiển tắt máy bơm. Đây là ví dụ về một hệ thống có phản hồi. Loại phản hồi này giúp hệ thống đạt được mục tiêu nào?

Viết một bình luận