Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 8: Bản vẽ kĩ thuật và các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật - Đề 10
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 8: Bản vẽ kĩ thuật và các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Bản vẽ kĩ thuật đóng vai trò cốt lõi trong quy trình sản xuất và chế tạo. Chức năng chính của bản vẽ kĩ thuật là gì?
- A. Trang trí và làm đẹp sản phẩm.
- B. Lưu trữ hồ sơ hành chính của dự án.
- C. Truyền đạt thông tin kĩ thuật chính xác cho quá trình chế tạo và kiểm tra.
- D. Chỉ dùng để giới thiệu sản phẩm cho khách hàng.
Câu 2: Việc áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế (như ISO) trong trình bày bản vẽ kĩ thuật mang lại lợi ích quan trọng nhất nào?
- A. Giảm chi phí sản xuất vật liệu vẽ.
- B. Tăng tính thẩm mỹ cho bản vẽ.
- C. Hạn chế việc sử dụng phần mềm thiết kế.
- D. Đảm bảo bản vẽ được hiểu thống nhất ở mọi nơi trên thế giới.
Câu 3: Khi vẽ một chi tiết máy có kích thước thực là 500mm x 300mm lên một khổ giấy A4, người thiết kế cần sử dụng loại tỉ lệ nào để đảm bảo toàn bộ chi tiết được thể hiện trên bản vẽ?
- A. Tỉ lệ thu nhỏ.
- B. Tỉ lệ phóng to.
- C. Tỉ lệ nguyên hình.
- D. Tỉ lệ bất kỳ.
Câu 4: Một bản vẽ kĩ thuật ghi tỉ lệ là 5:1. Điều này có ý nghĩa gì?
- A. Kích thước trên bản vẽ bằng 1/5 kích thước thực.
- B. Kích thước trên bản vẽ lớn gấp 5 lần kích thước thực.
- C. Kích thước trên bản vẽ bằng kích thước thực.
- D. Vật thể được vẽ ở 5 góc nhìn khác nhau.
Câu 5: Trên bản vẽ chi tiết, nét liền đậm thường được dùng để vẽ các đường bao thấy của vật thể. Nếu một đường nét trên bản vẽ thể hiện một cạnh hoặc bề mặt của vật thể mà người quan sát không nhìn thấy trực tiếp từ hướng chiếu, nó sẽ được vẽ bằng loại nét nào theo tiêu chuẩn?
- A. Nét liền mảnh.
- B. Nét gạch chấm mảnh.
- C. Nét đứt mảnh.
- D. Nét lượn sóng.
Câu 6: Khổ giấy A0 có diện tích là 1m². Nếu gấp đôi khổ giấy A0 theo chiều dài, ta sẽ được khổ giấy A1. Tiếp tục gấp đôi A1 theo chiều dài sẽ được A2, và cứ thế. Mối quan hệ kích thước giữa khổ giấy A4 và A3 là gì?
- A. A4 có diện tích gấp đôi A3.
- B. A3 có diện tích gấp đôi A4.
- C. A4 lớn hơn A3 về cả hai chiều.
- D. Không có mối quan hệ kích thước chuẩn giữa A4 và A3.
Câu 7: Khi ghi kích thước trên bản vẽ kĩ thuật, đường kích thước thường được vẽ bằng loại nét nào?
- A. Nét liền mảnh.
- B. Nét liền đậm.
- C. Nét đứt mảnh.
- D. Nét gạch chấm mảnh.
Câu 8: Trên một bản vẽ, bạn thấy một đường gồm các đoạn gạch dài nối với các chấm nhỏ, lặp đi lặp lại. Loại nét vẽ này (nét gạch chấm mảnh) thường được dùng để biểu thị điều gì?
- A. Đường bao thấy của vật thể.
- B. Đường kích thước.
- C. Đường bao khuất của vật thể.
- D. Đường tâm hoặc trục đối xứng.
Câu 9: Để thể hiện một phần hình cắt không liên tục (ví dụ: cắt ngang một đoạn ống dài), tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật quy định sử dụng loại nét nào để giới hạn phần hình cắt đó?
- A. Nét gạch chấm mảnh.
- B. Nét lượn sóng.
- C. Nét đứt mảnh.
- D. Nét liền đậm.
Câu 10: Chữ viết trên bản vẽ kĩ thuật phải tuân thủ tiêu chuẩn về kiểu dáng và chiều cao. Mục đích chính của việc tiêu chuẩn hóa chữ viết là gì?
- A. Làm cho bản vẽ trông đẹp mắt hơn.
- B. Giảm không gian chiếm chỗ của chữ trên bản vẽ.
- C. Đảm bảo tính rõ ràng, dễ đọc và thống nhất của thông tin trên bản vẽ.
- D. Chỉ để phân biệt các loại bản vẽ khác nhau.
Câu 11: Khi ghi kích thước, giá trị kích thước (số đo) thường được đặt ở vị trí nào so với đường kích thước?
- A. Ở phía trên và ở giữa đường kích thước (đối với đường ngang) hoặc bên trái và ở giữa (đối với đường đứng).
- B. Luôn luôn đặt ở cuối đường kích thước.
- C. Luôn luôn đặt ở phía dưới đường kích thước.
- D. Đặt tùy ý theo không gian trống trên bản vẽ.
Câu 12: Một mũi tên trên đường kích thước chỉ vào đường bao vật thể hoặc đường gióng kích thước. Mũi tên này có chức năng gì?
- A. Chỉ hướng nhìn của bản vẽ.
- B. Xác định vật liệu của chi tiết.
- C. Biểu thị điểm bắt đầu của quá trình sản xuất.
- D. Xác định giới hạn của kích thước được ghi.
Câu 13: Giả sử bạn đang vẽ một bản vẽ kĩ thuật cho một cái hộp có lỗ khoan xuyên qua. Khi thể hiện mặt bên của cái hộp (nơi không nhìn thấy lỗ khoan trực tiếp), bạn sẽ sử dụng loại nét nào để biểu thị vị trí và hình dạng của lỗ khoan đó?
- A. Nét liền đậm.
- B. Nét liền mảnh.
- C. Nét đứt mảnh.
- D. Nét lượn sóng.
Câu 14: Khổ giấy A4 là khổ giấy thông dụng nhất trong các bản vẽ kĩ thuật cá nhân hoặc các tài liệu đi kèm. Kích thước tiêu chuẩn của khổ giấy A4 là bao nhiêu?
- A. 297mm x 420mm.
- B. 210mm x 297mm.
- C. 420mm x 594mm.
- D. 594mm x 841mm.
Câu 15: Tỉ lệ 1:100 thường được sử dụng trong bản vẽ nào?
- A. Bản vẽ mặt bằng tòa nhà.
- B. Bản vẽ chi tiết bộ phận đồng hồ đeo tay.
- C. Bản vẽ một con ốc vít nhỏ.
- D. Bản vẽ một linh kiện điện tử.
Câu 16: Tại sao việc "ghi trùng kích thước" (over-dimensioning) trên bản vẽ kĩ thuật lại bị coi là sai tiêu chuẩn và nên tránh?
- A. Làm tốn mực in.
- B. Khiến bản vẽ trông phức tạp hơn một cách không cần thiết.
- C. Có thể gây nhầm lẫn hoặc mâu thuẫn về kích thước.
- D. Cả B và C đều đúng.
Câu 17: Kích thước ghi trên bản vẽ kĩ thuật (ví dụ: 50) luôn luôn biểu thị điều gì?
- A. Kích thước thực của vật thể.
- B. Kích thước của hình vẽ trên bản vẽ.
- C. Tỉ lệ giữa kích thước thực và kích thước bản vẽ.
- D. Số lượng chi tiết cần sản xuất.
Câu 18: Đường gióng kích thước (extension line) được vẽ như thế nào so với đường bao vật thể?
- A. Song song.
- B. Vuông góc.
- C. Cắt ngang.
- D. Tiếp tuyến.
Câu 19: Ngoài hình vẽ, kích thước và ghi chú, bản vẽ kĩ thuật còn có một khu vực thông tin quan trọng thường nằm ở góc dưới bên phải gọi là khung tên. Khung tên trên bản vẽ kĩ thuật thường chứa những thông tin cơ bản nào?
- A. Giá bán sản phẩm.
- B. Tên khách hàng đặt mua.
- C. Danh sách công nhân tham gia sản xuất.
- D. Tên bản vẽ, tỉ lệ, vật liệu, tên người vẽ/kiểm tra, ngày vẽ, số hiệu bản vẽ.
Câu 20: Khi cần thể hiện rõ cấu tạo bên trong của vật thể mà không muốn vẽ hình cắt toàn bộ, người ta có thể sử dụng hình cắt một phần. Đường giới hạn của hình cắt một phần này được vẽ bằng loại nét nào?
- A. Nét gạch chấm đậm.
- B. Nét đứt mảnh.
- C. Nét lượn sóng.
- D. Nét liền đậm.
Câu 21: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa bản vẽ kĩ thuật và bản vẽ nghệ thuật là gì?
- A. Bản vẽ kĩ thuật tuân thủ tiêu chuẩn và có tính chính xác cao, trong khi bản vẽ nghệ thuật mang tính sáng tạo và biểu cảm cá nhân.
- B. Bản vẽ kĩ thuật luôn được vẽ bằng bút chì, còn bản vẽ nghệ thuật dùng màu nước.
- C. Bản vẽ kĩ thuật chỉ vẽ máy móc, bản vẽ nghệ thuật chỉ vẽ người và phong cảnh.
- D. Bản vẽ kĩ thuật không cần ghi kích thước, bản vẽ nghệ thuật thì cần.
Câu 22: Một kỹ sư cần vẽ một chiếc bu lông rất nhỏ lên bản vẽ để thợ có thể nhìn rõ các chi tiết ren. Tỉ lệ nào sau đây là phù hợp nhất để sử dụng?
- A. 1:2.
- B. 1:1.
- C. 1:5.
- D. 2:1.
Câu 23: Trên bản vẽ lắp ráp, một đường gạch chấm mảnh, nét đậm ở hai đầu và chỗ đổi hướng (nét gạch chấm đậm) thường được dùng để biểu thị điều gì?
- A. Đường tâm của chi tiết.
- B. Mặt phẳng cắt.
- C. Đường bao khuất.
- D. Đường kích thước.
Câu 24: Khi ghi kích thước đường kính của một lỗ tròn, kí hiệu nào thường được đặt phía trước giá trị kích thước?
Câu 25: Nếu trên bản vẽ ghi tỉ lệ 1:50 và kích thước đo được trên bản vẽ là 30mm, thì kích thước thực tế của vật thể là bao nhiêu?
- A. 0.6mm.
- B. 30mm.
- C. 1500mm.
- D. 50mm.
Câu 26: Trong các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật, tiêu chuẩn nào giúp xác định kích thước tương quan giữa hình vẽ và vật thể thật?
- A. Khổ giấy.
- B. Tỉ lệ.
- C. Nét vẽ.
- D. Chữ viết.
Câu 27: Khổ giấy A4 (210x297 mm) là kết quả của việc gấp đôi liên tiếp từ khổ giấy gốc A0 (841x1189 mm). Khổ giấy A1 có kích thước gần đúng là bao nhiêu?
- A. 420mm x 594mm.
- B. 297mm x 420mm.
- C. 594mm x 841mm.
- D. 841mm x 1189mm.
Câu 28: Khi một vật thể có hình dạng đối xứng, việc sử dụng nét gạch chấm mảnh để biểu thị đường tâm hoặc trục đối xứng có ý nghĩa gì?
- A. Giúp nhận biết tính đối xứng của vật thể và xác định vị trí các đặc điểm tròn.
- B. Biểu thị vật liệu của vật thể.
- C. Chỉ ra hướng lắp ráp.
- D. Giới hạn phạm vi của bản vẽ.
Câu 29: Trên bản vẽ kĩ thuật, các đường gióng kích thước không nên chạm vào đường bao vật thể mà nên cách một khoảng nhỏ. Tại sao lại có quy định này?
- A. Để tiết kiệm mực.
- B. Để làm cho bản vẽ trông đẹp hơn.
- C. Để phân biệt rõ ràng đường gióng kích thước với đường bao vật thể.
- D. Quy định này không bắt buộc.
Câu 30: Tỉ lệ nguyên hình (1:1) được sử dụng trong trường hợp nào?
- A. Khi vật thể quá lớn không thể vẽ hết trên giấy.
- B. Khi vật thể có kích thước phù hợp để vẽ bằng kích thước thật trên khổ giấy.
- C. Khi vật thể quá nhỏ cần phóng to để thấy rõ chi tiết.
- D. Khi bản vẽ chỉ mang tính chất phác thảo, không cần chính xác.