15+ Đề Trắc nghiệm Công nghệ 10 – Cánh diều – Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ - Đề 01

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhóm nghiên cứu đang tìm hiểu cách thức cây trồng hấp thụ chất dinh dưỡng từ đất ở cấp độ phân tử để tối ưu hóa phân bón. Hoạt động này chủ yếu thuộc lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học (Science)
  • B. Kĩ thuật (Engineering)
  • C. Công nghệ (Technology)
  • D. Sản xuất (Manufacturing)

Câu 2: Sau khi hiểu rõ cơ chế hấp thụ dinh dưỡng của cây, một kĩ sư nông nghiệp thiết kế một hệ thống tưới nhỏ giọt thông minh, cung cấp chính xác lượng nước và phân bón cần thiết dựa trên cảm biến độ ẩm đất. Hoạt động thiết kế và xây dựng hệ thống này thuộc lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học (Science)
  • B. Kĩ thuật (Engineering)
  • C. Công nghệ (Technology)
  • D. Nghiên cứu cơ bản (Basic Research)

Câu 3: Hệ thống tưới nhỏ giọt thông minh được sản xuất hàng loạt và đưa ra thị trường, giúp nông dân tăng năng suất và tiết kiệm tài nguyên. Bản thân hệ thống tưới nhỏ giọt thông minh khi được áp dụng vào sản xuất và đời sống được gọi là gì?

  • A. Khoa học ứng dụng (Applied Science)
  • B. Kĩ thuật (Engineering)
  • C. Công nghệ (Technology)
  • D. Phát minh (Invention)

Câu 4: Mối quan hệ nào sau đây mô tả ĐÚNG NHẤT vai trò của Khoa học đối với Kĩ thuật và Công nghệ?

  • A. Khoa học là sản phẩm cuối cùng của Kĩ thuật và Công nghệ.
  • B. Khoa học và Công nghệ hoàn toàn độc lập với Kĩ thuật.
  • C. Kĩ thuật tạo ra các nguyên lý cơ bản cho Khoa học.
  • D. Khoa học cung cấp kiến thức nền tảng cho Kĩ thuật và Công nghệ phát triển.

Câu 5: Một hệ thống kĩ thuật được mô tả gồm các thành phần: máy bơm (hoạt động khi có điện), đường ống dẫn nước, van khóa, và người sử dụng điều chỉnh van. Xác định ĐẦU VÀO (Input) của hệ thống này khi xét chức năng cung cấp nước?

  • A. Điện năng và nguồn nước.
  • B. Nước được cung cấp.
  • C. Máy bơm và đường ống.
  • D. Người sử dụng điều chỉnh van.

Câu 6: Vẫn với hệ thống ở Câu 5, xác định QUÁ TRÌNH XỬ LÝ (Process) chính diễn ra trong hệ thống này.

  • A. Nước chảy ra từ van.
  • B. Người sử dụng mở/đóng van.
  • C. Máy bơm hoạt động, đẩy nước qua đường ống.
  • D. Điện năng được tiêu thụ.

Câu 7: Thành phần nào trong hệ thống ở Câu 5 đóng vai trò là CƠ CẤU ĐIỀU KHIỂN (Control)?

  • A. Máy bơm.
  • B. Đường ống dẫn nước.
  • C. Nguồn nước.
  • D. Van khóa.

Câu 8: Xem xét một hệ thống điều hòa không khí có bộ cảm biến nhiệt độ phòng và tự động bật/tắt máy để duy trì nhiệt độ cài đặt. Đây là ví dụ về thành phần nào của hệ thống kĩ thuật?

  • A. Đầu vào (Input)
  • B. Phản hồi (Feedback)
  • C. Đầu ra (Output)
  • D. Quá trình xử lý (Process)

Câu 9: Công nghệ nào sau đây chủ yếu liên quan đến việc tạo ra các sản phẩm vật chất thông qua quy trình sản xuất, chế tạo?

  • A. Công nghệ chế tạo.
  • B. Công nghệ thông tin.
  • C. Công nghệ sinh học.
  • D. Công nghệ năng lượng.

Câu 10: Việc sử dụng máy tính, mạng internet, phần mềm và các thiết bị điện tử để thu thập, xử lý, lưu trữ và truyền tải thông tin thuộc về loại công nghệ nào?

  • A. Công nghệ vật liệu.
  • B. Công nghệ thông tin.
  • C. Công nghệ giao thông vận tải.
  • D. Công nghệ xây dựng.

Câu 11: Công nghệ nào đang đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển vắc-xin, sản xuất thực phẩm biến đổi gen, và các phương pháp điều trị y tế tiên tiến?

  • A. Công nghệ nano.
  • B. Công nghệ robot.
  • C. Công nghệ sinh học.
  • D. Công nghệ vũ trụ.

Câu 12: Việc phát triển và sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thủy triều nhằm giảm thiểu tác động môi trường thuộc lĩnh vực công nghệ nào?

  • A. Công nghệ vật liệu.
  • B. Công nghệ thông tin.
  • C. Công nghệ sinh học.
  • D. Công nghệ năng lượng.

Câu 13: Một trong những tác động TIÊU CỰC tiềm ẩn của sự phát triển công nghệ, đặc biệt là tự động hóa và trí tuệ nhân tạo, đối với thị trường lao động là gì?

  • A. Tăng nhu cầu lao động ở mọi ngành nghề.
  • B. Nguy cơ gia tăng thất nghiệp đối với lao động phổ thông.
  • C. Giảm giờ làm và tăng thu nhập cho tất cả mọi người.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn các công việc nguy hiểm.

Câu 14: Ngành nghề nào sau đây trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ đòi hỏi kiến thức chuyên sâu về cấu trúc, tính chất và ứng dụng của các loại vật liệu khác nhau (kim loại, polymer, gốm sứ...)?

  • A. Kĩ sư vật liệu.
  • B. Kĩ sư phần mềm.
  • C. Kĩ sư điện.
  • D. Kĩ sư môi trường.

Câu 15: Để thành công trong các ngành nghề kĩ thuật và công nghệ hiện đại, ngoài kiến thức chuyên môn, kĩ năng nào sau đây ngày càng trở nên quan trọng?

  • A. Khả năng ghi nhớ thuộc lòng công thức.
  • B. Chỉ làm việc độc lập, không cần giao tiếp.
  • C. Kĩ năng làm việc nhóm và giao tiếp hiệu quả.
  • D. Chỉ tập trung vào lý thuyết, bỏ qua thực hành.

Câu 16: Quá trình nào trong phát triển công nghệ giúp xác định rõ vấn đề cần giải quyết và các yêu cầu cần đạt được của sản phẩm hoặc giải pháp?

  • A. Xác định vấn đề và yêu cầu.
  • B. Chế tạo sản phẩm.
  • C. Thử nghiệm và đánh giá.
  • D. Nghiên cứu thị trường.

Câu 17: Giai đoạn nào trong quy trình phát triển công nghệ liên quan đến việc xây dựng phiên bản thử nghiệm đầu tiên của sản phẩm để kiểm tra tính khả thi và hiệu quả?

  • A. Nghiên cứu lý thuyết.
  • B. Thiết kế và chế tạo mẫu thử (Prototyping).
  • C. Sản xuất hàng loạt.
  • D. Tiếp thị sản phẩm.

Câu 18: Khi đánh giá một công nghệ mới, yếu tố nào sau đây thuộc về tiêu chí hiệu quả?

  • A. Chi phí sản xuất.
  • B. Tính thân thiện với môi trường.
  • C. Năng suất hoạt động.
  • D. Mức độ phổ biến trên thị trường.

Câu 19: Việc một công nghệ mới ra đời giúp giảm đáng kể lượng khí thải carbon ra môi trường thuộc về tiêu chí đánh giá nào?

  • A. Tính hiệu quả.
  • B. Tính kinh tế.
  • C. Tính an toàn.
  • D. Tính bền vững (môi trường).

Câu 20: Công nghệ có thể góp phần giải quyết các vấn đề toàn cầu như biến đổi khí hậu, dịch bệnh, nghèo đói. Điều này thể hiện vai trò nào của công nghệ?

  • A. Công cụ giải quyết vấn đề.
  • B. Nguồn gây ra mọi vấn đề.
  • C. Yếu tố độc lập với xã hội.
  • D. Chỉ phục vụ mục đích giải trí.

Câu 21: Sự ra đời của máy tính cá nhân và internet đã thay đổi cách con người làm việc, học tập, giao tiếp. Đây là ví dụ về tác động nào của công nghệ?

  • A. Tác động cá nhân đơn thuần.
  • B. Tác động xã hội và văn hóa.
  • C. Chỉ có tác động kinh tế.
  • D. Không có tác động đáng kể.

Câu 22: Việc phát triển các nhà máy tự động hóa cao có thể dẫn đến năng suất tăng vọt nhưng đồng thời làm giảm số lượng công nhân cần thiết. Đây là ví dụ về tác động nào của công nghệ?

  • A. Tác động môi trường.
  • B. Tác động văn hóa.
  • C. Tác động kinh tế.
  • D. Tác động y tế.

Câu 23: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa "Kĩ thuật" (Engineering) và "Công nghệ" (Technology)?

  • A. Kĩ thuật chỉ liên quan đến máy móc, Công nghệ liên quan đến phần mềm.
  • B. Công nghệ là nghiên cứu lý thuyết, Kĩ thuật là thực hành.
  • C. Kĩ thuật là sản phẩm, Công nghệ là quy trình.
  • D. Kĩ thuật là quá trình thiết kế và xây dựng, Công nghệ là kết quả (sản phẩm/quy trình) được ứng dụng.

Câu 24: Khi một công ty phát triển một ứng dụng di động mới để giúp người dùng theo dõi sức khỏe, họ đang ứng dụng loại công nghệ phổ biến nào?

  • A. Công nghệ thông tin.
  • B. Công nghệ sinh học.
  • C. Công nghệ năng lượng.
  • D. Công nghệ vật liệu.

Câu 25: Công nghệ nào giúp con người khám phá không gian, phóng vệ tinh và tàu vũ trụ?

  • A. Công nghệ nano.
  • B. Công nghệ vũ trụ.
  • C. Công nghệ vật liệu tiên tiến.
  • D. Công nghệ tự động hóa.

Câu 26: Việc một công nghệ mới được phát triển nhưng lại gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Điều này thể hiện sự xung đột giữa tính hiệu quả kinh tế/kĩ thuật với tiêu chí đánh giá nào?

  • A. Tính an toàn.
  • B. Tính khả thi.
  • C. Tính kinh tế.
  • D. Tính bền vững (môi trường).

Câu 27: Tại sao nói công nghệ là "lưỡi dao hai lưỡi"?

  • A. Vì công nghệ luôn khó sử dụng.
  • B. Vì công nghệ chỉ mang lại lợi ích, không có tác hại.
  • C. Vì công nghệ có thể mang lại cả lợi ích và tác hại.
  • D. Vì công nghệ luôn tốn kém để phát triển.

Câu 28: Xu hướng nào trong thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ đòi hỏi người lao động phải liên tục học hỏi, cập nhật kiến thức và kĩ năng mới?

  • A. Sự thay đổi và phát triển nhanh chóng của công nghệ.
  • B. Sự ổn định của các công nghệ hiện có.
  • C. Giảm nhu cầu về lao động có kĩ năng cao.
  • D. Chỉ cần bằng cấp ban đầu là đủ.

Câu 29: Khi thiết kế một sản phẩm công nghệ mới, việc thu thập ý kiến phản hồi từ người dùng tiềm năng ở giai đoạn sớm của quá trình phát triển có vai trò gì?

  • A. Chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng đến thiết kế.
  • B. Làm chậm quá trình phát triển.
  • C. Chỉ cần thiết sau khi sản phẩm hoàn thành.
  • D. Giúp cải tiến sản phẩm, đảm bảo đáp ứng nhu cầu thực tế và tăng khả năng thành công.

Câu 30: Một kĩ sư thiết kế cầu sử dụng phần mềm mô phỏng để kiểm tra khả năng chịu lực của cấu trúc dưới các điều kiện thời tiết khác nhau trước khi xây dựng. Hoạt động này thuộc giai đoạn nào trong quy trình phát triển công nghệ/kĩ thuật?

  • A. Xác định vấn đề.
  • B. Chế tạo sản phẩm.
  • C. Thử nghiệm và đánh giá.
  • D. Vận hành và bảo trì.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một nhóm nghiên cứu đang tìm hiểu cách thức cây trồng hấp thụ chất dinh dưỡng từ đất ở cấp độ phân tử để tối ưu hóa phân bón. Hoạt động này chủ yếu thuộc lĩnh vực nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Sau khi hiểu rõ cơ chế hấp thụ dinh dưỡng của cây, một kĩ sư nông nghiệp thiết kế một hệ thống tưới nhỏ giọt thông minh, cung cấp chính xác lượng nước và phân bón cần thiết dựa trên cảm biến độ ẩm đất. Hoạt động thiết kế và xây dựng hệ thống này thuộc lĩnh vực nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Hệ thống tưới nhỏ giọt thông minh được sản xuất hàng loạt và đưa ra thị trường, giúp nông dân tăng năng suất và tiết kiệm tài nguyên. Bản thân hệ thống tưới nhỏ giọt thông minh khi được áp dụng vào sản xuất và đời sống được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Mối quan hệ nào sau đây mô tả ĐÚNG NHẤT vai trò của Khoa học đối với Kĩ thuật và Công nghệ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một hệ thống kĩ thuật được mô tả gồm các thành phần: máy bơm (hoạt động khi có điện), đường ống dẫn nước, van khóa, và người sử dụng điều chỉnh van. Xác định ĐẦU VÀO (Input) của hệ thống này khi xét chức năng cung cấp nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Vẫn với hệ thống ở Câu 5, xác định QUÁ TRÌNH XỬ LÝ (Process) chính diễn ra trong hệ thống này.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Thành phần nào trong hệ thống ở Câu 5 đóng vai trò là CƠ CẤU ĐIỀU KHIỂN (Control)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Xem xét một hệ thống điều hòa không khí có bộ cảm biến nhiệt độ phòng và tự động bật/tắt máy để duy trì nhiệt độ cài đặt. Đây là ví dụ về thành phần nào của hệ thống kĩ thuật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Công nghệ nào sau đây chủ yếu liên quan đến việc tạo ra các sản phẩm vật chất thông qua quy trình sản xuất, chế tạo?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Việc sử dụng máy tính, mạng internet, phần mềm và các thiết bị điện tử để thu thập, xử lý, lưu trữ và truyền tải thông tin thuộc về loại công nghệ nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Công nghệ nào đang đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển vắc-xin, sản xuất thực phẩm biến đổi gen, và các phương pháp điều trị y tế tiên tiến?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Việc phát triển và sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thủy triều nhằm giảm thiểu tác động môi trường thuộc lĩnh vực công nghệ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một trong những tác động TIÊU CỰC tiềm ẩn của sự phát triển công nghệ, đặc biệt là tự động hóa và trí tuệ nhân tạo, đối với thị trường lao động là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Ngành nghề nào sau đây trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ đòi hỏi kiến thức chuyên sâu về cấu trúc, tính chất và ứng dụng của các loại vật liệu khác nhau (kim loại, polymer, gốm sứ...)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Để thành công trong các ngành nghề kĩ thuật và công nghệ hiện đại, ngoài kiến thức chuyên môn, kĩ năng nào sau đây ngày càng trở nên quan trọng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Quá trình nào trong phát triển công nghệ giúp xác định rõ vấn đề cần giải quyết và các yêu cầu cần đạt được của sản phẩm hoặc giải pháp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Giai đoạn nào trong quy trình phát triển công nghệ liên quan đến việc xây dựng phiên bản thử nghiệm đầu tiên của sản phẩm để kiểm tra tính khả thi và hiệu quả?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khi đánh giá một công nghệ mới, yếu tố nào sau đây thuộc về tiêu chí hiệu quả?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Việc một công nghệ mới ra đời giúp giảm đáng kể lượng khí thải carbon ra môi trường thuộc về tiêu chí đánh giá nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Công nghệ có thể góp phần giải quyết các vấn đề toàn cầu như biến đổi khí hậu, dịch bệnh, nghèo đói. Điều này thể hiện vai trò nào của công nghệ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Sự ra đời của máy tính cá nhân và internet đã thay đổi cách con người làm việc, học tập, giao tiếp. Đây là ví dụ về tác động nào của công nghệ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Việc phát triển các nhà máy tự động hóa cao có thể dẫn đến năng suất tăng vọt nhưng đồng thời làm giảm số lượng công nhân cần thiết. Đây là ví dụ về tác động nào của công nghệ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa 'Kĩ thuật' (Engineering) và 'Công nghệ' (Technology)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Khi một công ty phát triển một ứng dụng di động mới để giúp người dùng theo dõi sức khỏe, họ đang ứng dụng loại công nghệ phổ biến nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Công nghệ nào giúp con người khám phá không gian, phóng vệ tinh và tàu vũ trụ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Việc một công nghệ mới được phát triển nhưng lại gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Điều này thể hiện sự xung đột giữa tính hiệu quả kinh tế/kĩ thuật với tiêu chí đánh giá nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Tại sao nói công nghệ là 'lưỡi dao hai lưỡi'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Xu hướng nào trong thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ đòi hỏi người lao động phải liên tục học hỏi, cập nhật kiến thức và kĩ năng mới?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi thiết kế một sản phẩm công nghệ mới, việc thu thập ý kiến phản hồi từ người dùng tiềm năng ở giai đoạn sớm của quá trình phát triển có vai trò gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một kĩ sư thiết kế cầu sử dụng phần mềm mô phỏng để kiểm tra khả năng chịu lực của cấu trúc dưới các điều kiện thời tiết khác nhau trước khi xây dựng. Hoạt động này thuộc giai đoạn nào trong quy trình phát triển công nghệ/kĩ thuật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ - Đề 02

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của khoa học đối với sự phát triển của kĩ thuật và công nghệ?

  • A. Khoa học chủ yếu sao chép các công nghệ hiện có để phổ biến.
  • B. Khoa học chỉ là kết quả của các phát minh công nghệ.
  • C. Khoa học chịu trách nhiệm chính trong việc sản xuất hàng loạt sản phẩm công nghệ.
  • D. Khoa học cung cấp tri thức, lý thuyết nền tảng để kĩ thuật và công nghệ phát triển.

Câu 2: Một nhà khoa học phát hiện ra một loại vật liệu mới có khả năng dẫn điện siêu việt ở nhiệt độ phòng. Khám phá này thuộc lĩnh vực nào và có ý nghĩa gì đối với kĩ thuật/công nghệ?

  • A. Thuộc lĩnh vực kĩ thuật, giúp cải tiến quy trình sản xuất.
  • B. Thuộc lĩnh vực công nghệ, tạo ra sản phẩm tiêu dùng mới ngay lập tức.
  • C. Thuộc lĩnh vực khoa học, cung cấp tri thức nền tảng cho các ứng dụng kĩ thuật và công nghệ trong tương lai.
  • D. Thuộc cả ba lĩnh vực khoa học, kĩ thuật và công nghệ như nhau.

Câu 3: Việc thiết kế và chế tạo một chiếc cầu vượt sông mới sử dụng các vật liệu và phương pháp xây dựng tiên tiến dựa trên các nguyên lý vật lý, cơ học đã biết thuộc lĩnh vực nào là chủ yếu?

  • A. Khoa học
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Nghệ thuật

Câu 4: Sự ra đời của Internet và World Wide Web đã tạo ra cuộc cách mạng trong việc truyền tải và tiếp cận thông tin trên toàn cầu. Đây là một ví dụ điển hình cho sự phát triển vượt bậc của lĩnh vực công nghệ nào?

  • A. Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT)
  • B. Công nghệ sinh học
  • C. Công nghệ năng lượng
  • D. Công nghệ vật liệu

Câu 5: Đâu là ví dụ minh họa rõ nhất việc kĩ thuật thúc đẩy sự phát triển của khoa học?

  • A. Phát hiện ra điện dẫn đến chế tạo bóng đèn.
  • B. Hiểu biết về di truyền giúp phát triển cây trồng biến đổi gen.
  • C. Chế tạo ô tô giúp con người di chuyển nhanh hơn.
  • D. Phát triển kính thiên văn mạnh mẽ cho phép các nhà thiên văn học khám phá các thiên hà xa xôi.

Câu 6: Một hệ thống kĩ thuật là một tập hợp các thành phần tương tác với nhau để thực hiện một chức năng nhất định. Hệ thống điều hòa không khí trong phòng làm việc có các thành phần chính nào theo mô hình hệ thống kĩ thuật cơ bản?

  • A. Chỉ có Input (điện) và Output (không khí mát).
  • B. Chỉ có bộ phận làm lạnh và quạt gió.
  • C. Input (năng lượng điện), Process (làm lạnh/sưởi ấm), Output (không khí mát/ấm), Control (bộ điều khiển), Feedback (cảm biến nhiệt độ).
  • D. Chỉ có Input (không khí nóng) và Output (không khí mát).

Câu 7: Trong hệ thống tưới cây tự động, cảm biến độ ẩm đất đóng vai trò gì?

  • A. Input (Đầu vào)
  • B. Process (Quá trình xử lý)
  • C. Output (Đầu ra)
  • D. Feedback (Phản hồi)

Câu 8: Một chiếc máy giặt hiện đại có khả năng tự động điều chỉnh lượng nước và thời gian giặt dựa trên khối lượng quần áo. Chức năng này thể hiện rõ nhất vai trò của thành phần nào trong hệ thống kĩ thuật?

  • A. Input
  • B. Control
  • C. Output
  • D. Process

Câu 9: Phân tích hệ thống chiếu sáng công cộng sử dụng đèn LED và bộ hẹn giờ. Nếu bộ hẹn giờ bị hỏng và luôn bật đèn suốt 24 giờ, thành phần nào của hệ thống đang gặp vấn đề và ảnh hưởng đến hiệu quả gì?

  • A. Control; Lãng phí năng lượng.
  • B. Input; Đèn không sáng đủ.
  • C. Output; Ánh sáng quá mạnh.
  • D. Feedback; Hệ thống không nhận biết được trời sáng/tối.

Câu 10: Đâu là ví dụ không phải là một hệ thống kĩ thuật?

  • A. Hệ thống phanh của xe đạp.
  • B. Hệ thống lọc nước gia đình.
  • C. Hệ thống âm thanh trên ô tô.
  • D. Một bức tranh phong cảnh treo tường.

Câu 11: Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) đóng vai trò trung tâm trong cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0. Ứng dụng nào sau đây không điển hình cho sự phát triển của ICT trong những năm gần đây?

  • A. Sự ra đời của máy tính cá nhân.
  • B. Phát triển Trí tuệ nhân tạo (AI).
  • C. Ứng dụng Internet vạn vật (IoT).
  • D. Mở rộng các dịch vụ điện toán đám mây (Cloud Computing).

Câu 12: Công nghệ sinh học (Biotechnology) có tiềm năng lớn trong nhiều lĩnh vực. Ứng dụng nào sau đây là một ví dụ về công nghệ sinh học trong nông nghiệp?

  • A. Sử dụng máy cày tự động.
  • B. Xây dựng hệ thống tưới tiêu nhỏ giọt.
  • C. Tạo ra giống cây trồng biến đổi gen kháng sâu bệnh.
  • D. Sử dụng phân bón hóa học.

Câu 13: Công nghệ năng lượng đang hướng tới các nguồn năng lượng bền vững. Việc phát triển và sử dụng rộng rãi pin mặt trời và tua-bin gió là minh chứng cho xu hướng nào trong công nghệ năng lượng?

  • A. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
  • B. Phát triển năng lượng tái tạo và bền vững.
  • C. Tập trung vào năng lượng hạt nhân.
  • D. Giảm nhu cầu sử dụng năng lượng tổng thể.

Câu 14: Công nghệ sản xuất (Manufacturing Technology) liên tục đổi mới. Việc ứng dụng robot trong dây chuyền lắp ráp ô tô nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Nâng cao năng suất và độ chính xác.
  • B. Giảm hoàn toàn chi phí sản xuất.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của con người.
  • D. Chỉ áp dụng cho các sản phẩm đơn giản.

Câu 15: Công nghệ giao thông vận tải ngày càng phát triển. Việc xây dựng hệ thống tàu điện ngầm tốc độ cao ở các thành phố lớn mang lại lợi ích chủ yếu nào?

  • A. Chỉ phục vụ mục đích du lịch.
  • B. Làm tăng ùn tắc giao thông.
  • C. Tiêu thụ nhiều nhiên liệu hóa thạch hơn.
  • D. Giải quyết vấn đề tắc nghẽn giao thông và ô nhiễm môi trường đô thị.

Câu 16: Thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ đang thay đổi nhanh chóng. Kỹ năng nào sau đây được xem là ngày càng quan trọng đối với người lao động trong bối cảnh tự động hóa và số hóa?

  • A. Khả năng giải quyết vấn đề phức tạp và tư duy phản biện.
  • B. Chỉ cần ghi nhớ thông tin chính xác.
  • C. Thực hiện các công việc lặp đi lặp lại theo quy trình.
  • D. Hạn chế tiếp xúc với các công cụ số.

Câu 17: Một học sinh có niềm đam mê với việc thiết kế các ứng dụng di động và hiểu biết về lập trình. Lĩnh vực nghề nghiệp nào trong thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ sẽ phù hợp nhất với sở thích và kỹ năng này?

  • A. Kĩ thuật cơ khí.
  • B. Công nghệ thông tin.
  • C. Kĩ thuật xây dựng.
  • D. Công nghệ sinh học.

Câu 18: Xu hướng "học tập suốt đời" (lifelong learning) trở nên cấp thiết trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ vì lý do chính nào?

  • A. Chỉ để có thêm bằng cấp.
  • B. Vì kiến thức ban đầu đã đủ dùng cho cả sự nghiệp.
  • C. Để cạnh tranh với robot.
  • D. Sự thay đổi và phát triển nhanh chóng của công nghệ.

Câu 19: Khi tìm hiểu về thị trường lao động, việc phân tích các "kỹ năng mềm" (soft skills) là quan trọng. Đâu là một ví dụ về kỹ năng mềm mà nhà tuyển dụng trong lĩnh vực công nghệ thường đánh giá cao?

  • A. Khả năng tính toán phức tạp.
  • B. Hiểu biết sâu sắc về một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
  • C. Kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp hiệu quả.
  • D. Khả năng sửa chữa phần cứng máy tính.

Câu 20: Dự báo về thị trường lao động cho thấy sự gia tăng nhu cầu nhân lực trong các lĩnh vực liên quan đến "kinh tế xanh" và "công nghệ môi trường". Điều này phản ánh xu hướng nào của xã hội hiện đại?

  • A. Quan tâm ngày càng tăng đến phát triển bền vững và bảo vệ môi trường.
  • B. Sự suy giảm của các ngành công nghiệp truyền thống.
  • C. Chỉ là một xu hướng nhất thời không có ý nghĩa lâu dài.
  • D. Việc giảm bớt các quy định về môi trường.

Câu 21: Một hệ thống kĩ thuật được thiết kế để chuyển đổi năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng điện. Đây là chức năng chính của hệ thống nào?

  • A. Hệ thống sưởi ấm.
  • B. Hệ thống năng lượng mặt trời.
  • C. Hệ thống lọc nước.
  • D. Hệ thống chiếu sáng.

Câu 22: Trong một hệ thống sản xuất tự động, robot thực hiện việc lắp ráp các bộ phận. Hoạt động này của robot thuộc thành phần nào trong mô hình hệ thống kĩ thuật?

  • A. Input
  • B. Control
  • C. Process
  • D. Feedback

Câu 23: Công nghệ nano (Nanotechnology) là lĩnh vực nghiên cứu và ứng dụng vật liệu ở quy mô siêu nhỏ (nanometer). Ứng dụng nào sau đây không phải là tiềm năng của công nghệ nano?

  • A. Chế tạo vật liệu mới siêu bền, siêu nhẹ.
  • B. Phát triển các hệ thống phân phối thuốc trong y học.
  • C. Tăng hiệu quả của pin năng lượng mặt trời.
  • D. Xây dựng các tòa nhà chọc trời cao tầng.

Câu 24: Sự phát triển của công nghệ đã dẫn đến sự xuất hiện của nhiều ngành nghề mới. Ngành nghề nào sau đây là kết quả trực tiếp của sự phát triển công nghệ thông tin và internet?

  • A. Chuyên viên quản trị mạng máy tính.
  • B. Thợ sửa chữa ô tô truyền thống.
  • C. Nông dân trồng lúa.
  • D. Thợ dệt vải thủ công.

Câu 25: Đâu là ví dụ tốt nhất thể hiện mối quan hệ tương hỗ giữa công nghệ và khoa học?

  • A. Chế tạo điện thoại thông minh dựa trên nguyên lý điện.
  • B. Hiểu biết về trọng lực giúp thiết kế máy bay.
  • C. Chế tạo máy gia tốc hạt để nghiên cứu vật lý hạt nhân.
  • D. Phát minh ra thuốc chữa bệnh dựa trên nghiên cứu y học.

Câu 26: Khi phân tích một hệ thống kĩ thuật phức tạp như nhà máy xử lý nước thải, việc xác định rõ Input và Output giúp chúng ta hiểu được gì về chức năng của hệ thống?

  • A. Hiểu cách từng bộ phận bên trong hoạt động chi tiết.
  • B. Hiểu rõ mục đích và kết quả chính mà hệ thống hướng tới.
  • C. Xác định được chi phí vận hành hệ thống.
  • D. Dự đoán được các sự cố có thể xảy ra.

Câu 27: Công nghệ thực tế ảo (Virtual Reality - VR) và thực tế tăng cường (Augmented Reality - AR) đang có nhiều ứng dụng mới. Lĩnh vực nào sau đây ít có tiềm năng ứng dụng rộng rãi của VR/AR so với các lĩnh vực khác?

  • A. Giáo dục và đào tạo.
  • B. Y tế và phẫu thuật.
  • C. Giải trí và trò chơi.
  • D. Nông nghiệp truyền thống (trồng trọt, chăn nuôi quy mô nhỏ).

Câu 28: Một kỹ sư thiết kế một loại vật liệu xây dựng mới kết hợp các đặc tính của bê tông và polymer để tăng cường độ bền và khả năng cách nhiệt. Công việc này thuộc lĩnh vực nào là chủ yếu?

  • A. Khoa học vật lý.
  • B. Kĩ thuật vật liệu.
  • C. Công nghệ thông tin.
  • D. Công nghệ sinh học.

Câu 29: Trong bối cảnh thị trường lao động thay đổi, việc phát triển "tư duy phản biện" (critical thinking) giúp người lao động có khả năng gì?

  • A. Phân tích, đánh giá thông tin và đưa ra quyết định dựa trên lý lẽ.
  • B. Ghi nhớ thông tin một cách nhanh chóng.
  • C. Chỉ làm theo hướng dẫn có sẵn.
  • D. Tránh xa các vấn đề phức tạp.

Câu 30: Đâu là ví dụ không chính xác về mối liên hệ giữa công nghệ và tác động xã hội/môi trường?

  • A. Phát triển mạng xã hội làm thay đổi cách con người tương tác.
  • B. Công nghệ năng lượng hóa thạch góp phần gây biến đổi khí hậu.
  • C. Công nghệ y tế giúp tăng tuổi thọ trung bình.
  • D. Công nghệ xử lý rác thải làm tăng ô nhiễm môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của khoa học đối với sự phát triển của kĩ thuật và công nghệ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một nhà khoa học phát hiện ra một loại vật liệu mới có khả năng dẫn điện siêu việt ở nhiệt độ phòng. Khám phá này thuộc lĩnh vực nào và có ý nghĩa gì đối với kĩ thuật/công nghệ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Việc thiết kế và chế tạo một chiếc cầu vượt sông mới sử dụng các vật liệu và phương pháp xây dựng tiên tiến dựa trên các nguyên lý vật lý, cơ học đã biết thuộc lĩnh vực nào là chủ yếu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Sự ra đời của Internet và World Wide Web đã tạo ra cuộc cách mạng trong việc truyền tải và tiếp cận thông tin trên toàn cầu. Đây là một ví dụ điển hình cho sự phát triển vượt bậc của lĩnh vực công nghệ nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Đâu là ví dụ *minh họa rõ nhất* việc kĩ thuật thúc đẩy sự phát triển của khoa học?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một hệ thống kĩ thuật là một tập hợp các thành phần tương tác với nhau để thực hiện một chức năng nhất định. Hệ thống điều hòa không khí trong phòng làm việc có các thành phần chính nào theo mô hình hệ thống kĩ thuật cơ bản?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong hệ thống tưới cây tự động, cảm biến độ ẩm đất đóng vai trò gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một chiếc máy giặt hiện đại có khả năng tự động điều chỉnh lượng nước và thời gian giặt dựa trên khối lượng quần áo. Chức năng này thể hiện rõ nhất vai trò của thành phần nào trong hệ thống kĩ thuật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Phân tích hệ thống chiếu sáng công cộng sử dụng đèn LED và bộ hẹn giờ. Nếu bộ hẹn giờ bị hỏng và luôn bật đèn suốt 24 giờ, thành phần nào của hệ thống đang gặp vấn đề và ảnh hưởng đến hiệu quả gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Đâu là *ví dụ không phải* là một hệ thống kĩ thuật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) đóng vai trò trung tâm trong cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0. Ứng dụng nào sau đây *không điển hình* cho sự phát triển của ICT trong những năm gần đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Công nghệ sinh học (Biotechnology) có tiềm năng lớn trong nhiều lĩnh vực. Ứng dụng nào sau đây là một ví dụ về công nghệ sinh học trong nông nghiệp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Công nghệ năng lượng đang hướng tới các nguồn năng lượng bền vững. Việc phát triển và sử dụng rộng rãi pin mặt trời và tua-bin gió là minh chứng cho xu hướng nào trong công nghệ năng lượng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Công nghệ sản xuất (Manufacturing Technology) liên tục đổi mới. Việc ứng dụng robot trong dây chuyền lắp ráp ô tô nhằm mục đích chính là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Công nghệ giao thông vận tải ngày càng phát triển. Việc xây dựng hệ thống tàu điện ngầm tốc độ cao ở các thành phố lớn mang lại lợi ích chủ yếu nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ đang thay đổi nhanh chóng. Kỹ năng nào sau đây được xem là ngày càng quan trọng đối với người lao động trong bối cảnh tự động hóa và số hóa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một học sinh có niềm đam mê với việc thiết kế các ứng dụng di động và hiểu biết về lập trình. Lĩnh vực nghề nghiệp nào trong thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ sẽ phù hợp nhất với sở thích và kỹ năng này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Xu hướng 'học tập suốt đời' (lifelong learning) trở nên cấp thiết trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ vì lý do chính nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi tìm hiểu về thị trường lao động, việc phân tích các 'kỹ năng mềm' (soft skills) là quan trọng. Đâu là một ví dụ về kỹ năng mềm mà nhà tuyển dụng trong lĩnh vực công nghệ thường đánh giá cao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Dự báo về thị trường lao động cho thấy sự gia tăng nhu cầu nhân lực trong các lĩnh vực liên quan đến 'kinh tế xanh' và 'công nghệ môi trường'. Điều này phản ánh xu hướng nào của xã hội hiện đại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một hệ thống kĩ thuật được thiết kế để chuyển đổi năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng điện. Đây là chức năng chính của hệ thống nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong một hệ thống sản xuất tự động, robot thực hiện việc lắp ráp các bộ phận. Hoạt động này của robot thuộc thành phần nào trong mô hình hệ thống kĩ thuật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Công nghệ nano (Nanotechnology) là lĩnh vực nghiên cứu và ứng dụng vật liệu ở quy mô siêu nhỏ (nanometer). Ứng dụng nào sau đây *không phải* là tiềm năng của công nghệ nano?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Sự phát triển của công nghệ đã dẫn đến sự xuất hiện của nhiều ngành nghề mới. Ngành nghề nào sau đây là kết quả trực tiếp của sự phát triển công nghệ thông tin và internet?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Đâu là ví dụ *tốt nhất* thể hiện mối quan hệ tương hỗ giữa công nghệ và khoa học?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khi phân tích một hệ thống kĩ thuật phức tạp như nhà máy xử lý nước thải, việc xác định rõ Input và Output giúp chúng ta hiểu được gì về chức năng của hệ thống?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Công nghệ thực tế ảo (Virtual Reality - VR) và thực tế tăng cường (Augmented Reality - AR) đang có nhiều ứng dụng mới. Lĩnh vực nào sau đây *ít có tiềm năng* ứng dụng rộng rãi của VR/AR so với các lĩnh vực khác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một kỹ sư thiết kế một loại vật liệu xây dựng mới kết hợp các đặc tính của bê tông và polymer để tăng cường độ bền và khả năng cách nhiệt. Công việc này thuộc lĩnh vực nào là chủ yếu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong bối cảnh thị trường lao động thay đổi, việc phát triển 'tư duy phản biện' (critical thinking) giúp người lao động có khả năng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Đâu là ví dụ *không chính xác* về mối liên hệ giữa công nghệ và tác động xã hội/môi trường?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ - Đề 03

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quan điểm hiện đại, công nghệ được hiểu là gì?

  • A. Chỉ bao gồm các công cụ và máy móc hiện đại.
  • B. Là ứng dụng của khoa học để tạo ra các phát minh vĩ đại.
  • C. Bao gồm toàn bộ các giải pháp, quy trình, công cụ và kiến thức được sử dụng để giải quyết vấn đề và đáp ứng nhu cầu của con người.
  • D. Đơn thuần là các kỹ năng thủ công truyền thống.

Câu 2: Mối quan hệ giữa khoa học và công nghệ được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Khoa học chỉ là lý thuyết, công nghệ là thực hành.
  • B. Công nghệ luôn đi trước và tạo ra các phát hiện khoa học.
  • C. Khoa học và công nghệ là hai lĩnh vực hoàn toàn tách biệt.
  • D. Khoa học cung cấp nền tảng lý thuyết, còn công nghệ áp dụng các nguyên lý khoa học để tạo ra sản phẩm và giải pháp thực tế.

Câu 3: Việc phát minh ra động cơ hơi nước vào thế kỷ 18 đã thúc đẩy mạnh mẽ cuộc Cách mạng Công nghiệp. Đây là ví dụ minh họa cho vai trò nào của công nghệ?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • B. Thúc đẩy phát triển kinh tế và xã hội.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu giải trí của con người.
  • D. Làm tăng sự bất bình đẳng xã hội.

Câu 4: Một hệ thống kỹ thuật cơ bản thường bao gồm các thành phần chính nào?

  • A. Đầu vào (Input), Quá trình xử lý (Process), Đầu ra (Output), và Cơ chế phản hồi (Feedback).
  • B. Chỉ bao gồm các bộ phận cơ khí và điện tử.
  • C. Người sử dụng, sản phẩm và thị trường.
  • D. Nguyên vật liệu, năng lượng và thông tin.

Câu 5: Xét hệ thống kỹ thuật là một chiếc máy giặt tự động. Thành phần nào sau đây đóng vai trò là "đầu vào" (input) của hệ thống này?

  • A. Quần áo sạch sau khi giặt.
  • B. Chương trình giặt đã chọn.
  • C. Quần áo bẩn, nước, bột giặt, điện.
  • D. Tiếng bíp báo hiệu kết thúc chương trình.

Câu 6: Khi nói về các loại công nghệ phổ biến, công nghệ thông tin (IT) chủ yếu tập trung vào khía cạnh nào?

  • A. Sản xuất hàng hóa vật chất.
  • B. Thu thập, lưu trữ, xử lý và truyền tải thông tin.
  • C. Tạo ra các nguồn năng lượng mới.
  • D. Nghiên cứu và phát triển giống cây trồng mới.

Câu 7: Công nghệ sinh học (Biotechnology) có ứng dụng rộng rãi nhất trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Chỉ trong sản xuất ô tô.
  • B. Chỉ trong ngành hàng không vũ trụ.
  • C. Chỉ trong việc tạo ra các phần mềm máy tính.
  • D. Y tế, nông nghiệp, công nghiệp thực phẩm và bảo vệ môi trường.

Câu 8: Sự khác biệt cốt lõi giữa "phát minh" (invention) và "đổi mới" (innovation) là gì?

  • A. Phát minh là tạo ra cái mới, đổi mới là cải tiến cái cũ.
  • B. Phát minh không cần ứng dụng, đổi mới cần ứng dụng.
  • C. Phát minh là tạo ra ý tưởng hoặc thiết bị mới, đổi mới là biến ý tưởng/thiết bị đó thành sản phẩm/dịch vụ có giá trị và được thị trường chấp nhận.
  • D. Phát minh thuộc về khoa học, đổi mới thuộc về kỹ thuật.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là động lực chính thúc đẩy sự phát triển của công nghệ?

  • A. Nhu cầu duy trì hiện trạng và không thay đổi.
  • B. Giải quyết các vấn đề và thách thức của con người.
  • C. Nâng cao hiệu quả và năng suất.
  • D. Cải thiện chất lượng cuộc sống.

Câu 10: Khi phân tích tác động của một công nghệ mới (ví dụ: mạng xã hội) đối với xã hội, chúng ta cần xem xét cả những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ những lợi ích kinh tế mà nó mang lại.
  • B. Chỉ sự thuận tiện mà nó cung cấp cho người dùng.
  • C. Chỉ những vấn đề về an ninh mạng.
  • D. Tất cả các khía cạnh: kinh tế, xã hội, văn hóa, đạo đức, môi trường.

Câu 11: Nghề nghiệp nào sau đây thuộc lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ, yêu cầu khả năng thiết kế và phát triển phần mềm?

  • A. Bác sĩ y khoa.
  • B. Kỹ sư phần mềm.
  • C. Luật sư.
  • D. Giáo viên Ngữ văn.

Câu 12: Xu hướng tự động hóa trong sản xuất, sử dụng robot và trí tuệ nhân tạo, có thể tác động như thế nào đến thị trường lao động?

  • A. Giảm nhu cầu lao động thủ công đơn giản nhưng tăng nhu cầu lao động có kỹ năng cao về công nghệ.
  • B. Làm tăng nhu cầu lao động thủ công đơn giản.
  • C. Không ảnh hưởng đến thị trường lao động.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các nước phát triển.

Câu 13: Khi thiết kế một sản phẩm công nghệ mới, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Chi phí sản xuất thấp nhất có thể.
  • B. Kiểu dáng bắt mắt và hợp thời trang.
  • C. Sử dụng nguyên liệu quý hiếm.
  • D. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trong suốt vòng đời sản phẩm.

Câu 14: Công nghệ vật liệu (Materials Science and Engineering) tập trung chủ yếu vào việc gì?

  • A. Thiết kế và xây dựng các công trình kiến trúc.
  • B. Phát triển các thuật toán máy tính.
  • C. Nghiên cứu, phát triển, chế tạo và ứng dụng các loại vật liệu mới hoặc cải tiến vật liệu hiện có.
  • D. Quản lý chuỗi cung ứng toàn cầu.

Câu 15: Việc sử dụng năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió) trong sản xuất công nghiệp thể hiện xu hướng ứng dụng công nghệ nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch và bảo vệ môi trường.
  • B. Làm tăng chi phí sản xuất.
  • C. Chỉ để quảng bá hình ảnh doanh nghiệp.
  • D. Không có lợi ích thực tế cho sản xuất.

Câu 16: Trong một hệ thống điều khiển tự động (ví dụ: hệ thống điều hòa nhiệt độ), "cơ chế phản hồi" (feedback) có vai trò gì?

  • A. Chỉ để báo động khi hệ thống gặp sự cố.
  • B. Thu thập thông tin về "đầu ra" (output) để điều chỉnh "quá trình xử lý" (process) nhằm đạt được mục tiêu mong muốn.
  • C. Cung cấp năng lượng cho hệ thống hoạt động.
  • D. Là nơi người dùng nhập lệnh điều khiển.

Câu 17: Một thách thức đạo đức lớn mà công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) đang đặt ra là gì?

  • A. AI tiêu thụ quá nhiều điện năng.
  • B. Khó khăn trong việc cập nhật phần mềm cho AI.
  • C. Giá thành phát triển AI rất cao.
  • D. Vấn đề về quyền riêng tư dữ liệu, thiên vị trong quyết định của AI và trách nhiệm giải trình khi có lỗi xảy ra.

Câu 18: Kỹ năng nào sau đây ngày càng trở nên quan trọng đối với người lao động trong bối cảnh phát triển mạnh mẽ của công nghệ?

  • A. Chỉ cần ghi nhớ các công thức phức tạp.
  • B. Khả năng làm việc độc lập hoàn toàn, không cần tương tác.
  • C. Khả năng học hỏi liên tục, thích ứng với công nghệ mới và kỹ năng giải quyết vấn đề phức tạp.
  • D. Tránh xa mọi thiết bị điện tử.

Câu 19: Việc ứng dụng công nghệ trong giáo dục (ví dụ: học trực tuyến, sử dụng phần mềm mô phỏng) mang lại lợi ích chủ yếu nào?

  • A. Giảm vai trò của giáo viên.
  • B. Tăng cường khả năng tiếp cận kiến thức, cá nhân hóa trải nghiệm học tập và tạo môi trường học tập tương tác hơn.
  • C. Chỉ giúp học sinh giải trí.
  • D. Làm cho việc học trở nên khó khăn hơn.

Câu 20: Khi phân tích một sản phẩm công nghệ (ví dụ: một chiếc điện thoại thông minh), chúng ta cần xem xét nó như một hệ thống kỹ thuật phức tạp, bao gồm sự tương tác giữa các bộ phận nào?

  • A. Chỉ màn hình và pin.
  • B. Chỉ phần cứng và phần mềm.
  • C. Chỉ người dùng và ứng dụng.
  • D. Phần cứng (chip, màn hình, pin...), phần mềm (hệ điều hành, ứng dụng), dữ liệu, và người sử dụng, môi trường hoạt động.

Câu 21: Công nghệ nano (Nanotechnology) liên quan đến việc nghiên cứu và thao tác vật chất ở quy mô nào?

  • A. Cực nhỏ, khoảng từ 1 đến 100 nanomet.
  • B. Quy mô lớn, hàng nghìn mét.
  • C. Chỉ ở quy mô phân tử.
  • D. Quy mô của các hành tinh.

Câu 22: Quá trình thiết kế kỹ thuật (engineering design process) thường bắt đầu bằng bước nào?

  • A. Xây dựng nguyên mẫu (prototype).
  • B. Thử nghiệm và đánh giá.
  • C. Xác định vấn đề và thu thập thông tin.
  • D. Trình bày giải pháp cuối cùng.

Câu 23: Mục tiêu chính của việc tiêu chuẩn hóa trong công nghệ (ví dụ: chuẩn USB cho kết nối thiết bị) là gì?

  • A. Làm cho sản phẩm trở nên đắt đỏ hơn.
  • B. Đảm bảo tính tương thích, an toàn, chất lượng và tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương, hợp tác.
  • C. Hạn chế sự đổi mới sáng tạo.
  • D. Chỉ phục vụ lợi ích của một số ít nhà sản xuất lớn.

Câu 24: Công nghệ có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường?

  • A. Chỉ làm tăng năng suất lao động.
  • B. Chỉ tạo ra việc làm mới.
  • C. Chỉ cải thiện chất lượng cuộc sống.
  • D. Ô nhiễm không khí, nước, đất, cạn kiệt tài nguyên, biến đổi khí hậu, rác thải công nghệ.

Câu 25: Vai trò của kỹ sư trong quá trình phát triển công nghệ là gì?

  • A. Chỉ thực hiện các thí nghiệm khoa học cơ bản.
  • B. Chỉ viết báo cáo về các phát minh.
  • C. Áp dụng kiến thức khoa học và kỹ thuật để thiết kế, xây dựng, vận hành và bảo trì các hệ thống, cấu trúc, máy móc, thiết bị và quy trình.
  • D. Chỉ làm công việc bán hàng cho các sản phẩm công nghệ.

Câu 26: Khi đánh giá tính khả thi của một giải pháp công nghệ, chúng ta cần xem xét những yếu tố nào?

  • A. Chỉ xem xét chi phí ban đầu.
  • B. Chỉ xem xét sự phức tạp của công nghệ.
  • C. Chỉ xem xét thời gian triển khai.
  • D. Tính kỹ thuật, kinh tế, xã hội, môi trường, và đạo đức.

Câu 27: Công nghệ trong lĩnh vực giao thông vận tải (ví dụ: xe điện, hệ thống giao thông thông minh) hướng tới giải quyết vấn đề gì là chủ yếu?

  • A. Nâng cao hiệu quả di chuyển, giảm tắc nghẽn và giảm thiểu ô nhiễm từ phương tiện giao thông.
  • B. Làm tăng giá vé phương tiện công cộng.
  • C. Chỉ tạo ra nhiều loại xe mới.
  • D. Không có tác động đáng kể đến giao thông.

Câu 28: Thuật ngữ "Cách mạng Công nghiệp 4.0" chủ yếu đề cập đến sự tích hợp và ứng dụng của những công nghệ nào?

  • A. Chỉ động cơ hơi nước và máy dệt.
  • B. Chỉ điện và dây chuyền lắp ráp.
  • C. Trí tuệ nhân tạo (AI), Internet vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big Data), tự động hóa, công nghệ in 3D...
  • D. Chỉ máy tính cá nhân và Internet.

Câu 29: Tại sao việc hiểu biết về các hệ thống kỹ thuật lại quan trọng đối với học sinh phổ thông?

  • A. Chỉ để trở thành kỹ sư trong tương lai.
  • B. Để có thể sửa chữa mọi thiết bị điện tử.
  • C. Chỉ để biết cách sử dụng các ứng dụng trên điện thoại.
  • D. Giúp phân tích, đánh giá và tương tác hiệu quả hơn với các công nghệ xung quanh, chuẩn bị cho các ngành nghề liên quan và trở thành công dân có hiểu biết trong thế giới hiện đại.

Câu 30: Khi một công nghệ mới được giới thiệu, yếu tố nào sau đây thường là rào cản lớn nhất cho việc áp dụng rộng rãi nó trong xã hội?

  • A. Thiếu sự quan tâm từ các nhà khoa học.
  • B. Chi phí cao, thiếu cơ sở hạ tầng, sự phản kháng từ thói quen cũ hoặc lo ngại về tác động tiêu cực.
  • C. Quá dễ sử dụng.
  • D. Không có đủ thông tin về công nghệ đó.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Theo quan điểm hiện đại, công nghệ được hiểu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Mối quan hệ giữa khoa học và công nghệ được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Việc phát minh ra động cơ hơi nước vào thế kỷ 18 đã thúc đẩy mạnh mẽ cuộc Cách mạng Công nghiệp. Đây là ví dụ minh họa cho vai trò nào của công nghệ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một hệ thống kỹ thuật cơ bản thường bao gồm các thành phần chính nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Xét hệ thống kỹ thuật là một chiếc máy giặt tự động. Thành phần nào sau đây đóng vai trò là 'đầu vào' (input) của hệ thống này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Khi nói về các loại công nghệ phổ biến, công nghệ thông tin (IT) chủ yếu tập trung vào khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Công nghệ sinh học (Biotechnology) có ứng dụng rộng rãi nhất trong lĩnh vực nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Sự khác biệt cốt lõi giữa 'phát minh' (invention) và 'đổi mới' (innovation) là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là động lực chính thúc đẩy sự phát triển của công nghệ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khi phân tích tác động của một công nghệ mới (ví dụ: mạng xã hội) đối với xã hội, chúng ta cần xem xét cả những khía cạnh nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Nghề nghiệp nào sau đây thuộc lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ, yêu cầu khả năng thiết kế và phát triển phần mềm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Xu hướng tự động hóa trong sản xuất, sử dụng robot và trí tuệ nhân tạo, có thể tác động như thế nào đến thị trường lao động?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Khi thiết kế một sản phẩm công nghệ mới, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu để đảm bảo tính bền vững?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Công nghệ vật liệu (Materials Science and Engineering) tập trung chủ yếu vào việc gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Việc sử dụng năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió) trong sản xuất công nghiệp thể hiện xu hướng ứng dụng công nghệ nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong một hệ thống điều khiển tự động (ví dụ: hệ thống điều hòa nhiệt độ), 'cơ chế phản hồi' (feedback) có vai trò gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một thách thức đạo đức lớn mà công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) đang đặt ra là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Kỹ năng nào sau đây ngày càng trở nên quan trọng đối với người lao động trong bối cảnh phát triển mạnh mẽ của công nghệ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Việc ứng dụng công nghệ trong giáo dục (ví dụ: học trực tuyến, sử dụng phần mềm mô phỏng) mang lại lợi ích chủ yếu nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi phân tích một sản phẩm công nghệ (ví dụ: một chiếc điện thoại thông minh), chúng ta cần xem xét nó như một hệ thống kỹ thuật phức tạp, bao gồm sự tương tác giữa các bộ phận nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Công nghệ nano (Nanotechnology) liên quan đến việc nghiên cứu và thao tác vật chất ở quy mô nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Quá trình thiết kế kỹ thuật (engineering design process) thường bắt đầu bằng bước nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Mục tiêu chính của việc tiêu chuẩn hóa trong công nghệ (ví dụ: chuẩn USB cho kết nối thiết bị) là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Công nghệ có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Vai trò của kỹ sư trong quá trình phát triển công nghệ là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi đánh giá tính khả thi của một giải pháp công nghệ, chúng ta cần xem xét những yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Công nghệ trong lĩnh vực giao thông vận tải (ví dụ: xe điện, hệ thống giao thông thông minh) hướng tới giải quyết vấn đề gì là chủ yếu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Thuật ngữ 'Cách mạng Công nghiệp 4.0' chủ yếu đề cập đến sự tích hợp và ứng dụng của những công nghệ nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tại sao việc hiểu biết về các hệ thống kỹ thuật lại quan trọng đối với học sinh phổ thông?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi một công nghệ mới được giới thiệu, yếu tố nào sau đây thường là rào cản lớn nhất cho việc áp dụng rộng rãi nó trong xã hội?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ - Đề 04

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Mối quan hệ nào sau đây thể hiện sự đóng góp của kĩ thuật vào sự phát triển của khoa học?

  • A. Khoa học cung cấp lí thuyết và kiến thức cho kĩ thuật tạo ra sản phẩm mới.
  • B. Kĩ thuật chế tạo ra các công cụ, thiết bị giúp khoa học tiến hành nghiên cứu, thí nghiệm chính xác hơn.
  • C. Công nghệ là ứng dụng của khoa học và kĩ thuật vào thực tiễn.
  • D. Công nghệ thúc đẩy sự ra đời của các ngành khoa học mới.

Câu 2: Một nhóm nhà khoa học phát hiện ra một loại vật liệu mới có khả năng siêu dẫn ở nhiệt độ phòng. Phát hiện này thuộc lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học (Science)
  • B. Kĩ thuật (Engineering)
  • C. Công nghệ (Technology)
  • D. Đổi mới sáng tạo (Innovation)

Câu 3: Dựa trên phát hiện vật liệu siêu dẫn ở nhiệt độ phòng (như trong Câu 2), các kĩ sư bắt đầu thiết kế một hệ thống truyền tải điện không mất năng lượng. Hoạt động này thuộc lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học (Science)
  • B. Kĩ thuật (Engineering)
  • C. Công nghệ (Technology)
  • D. Nghiên cứu cơ bản (Basic Research)

Câu 4: Sau khi hệ thống truyền tải điện siêu dẫn được thiết kế và thử nghiệm thành công, nó được thương mại hóa và đưa vào sử dụng rộng rãi trong mạng lưới điện quốc gia. Việc ứng dụng và đưa vào sử dụng này thuộc lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học (Science)
  • B. Kĩ thuật (Engineering)
  • C. Công nghệ (Technology)
  • D. Lí thuyết khoa học (Scientific Theory)

Câu 5: Phân tích vai trò của khoa học trong mối quan hệ với kĩ thuật và công nghệ.

  • A. Khoa học chỉ đơn thuần là việc ghi nhớ các định luật vật lý.
  • B. Khoa học chủ yếu tập trung vào việc chế tạo sản phẩm cụ thể.
  • C. Khoa học là ứng dụng trực tiếp của công nghệ vào đời sống.
  • D. Khoa học khám phá, giải thích thế giới tự nhiên và xã hội, cung cấp nền tảng lí thuyết cho kĩ thuật và công nghệ.

Câu 6: Một hệ thống kĩ thuật được định nghĩa là tập hợp các thành phần tương tác với nhau để thực hiện một chức năng nhất định. Thành phần nào sau đây không phải là thành phần cơ bản của một hệ thống kĩ thuật đơn giản?

  • A. Đầu vào (Input)
  • B. Quá trình xử lí (Process)
  • C. Nhà khoa học (Scientist)
  • D. Đầu ra (Output)

Câu 7: Xét hệ thống kĩ thuật là chiếc quạt điện. Đầu vào (Input) của hệ thống này là gì?

  • A. Năng lượng điện
  • B. Không khí được quạt
  • C. Luồng gió mát
  • D. Tiếng ồn của quạt

Câu 8: Xét hệ thống kĩ thuật là chiếc quạt điện. Quá trình xử lí (Process) của hệ thống này là gì?

  • A. Năng lượng điện đi vào động cơ.
  • B. Luồng gió mát được tạo ra.
  • C. Động cơ quay cánh quạt, chuyển đổi điện năng thành cơ năng và động năng của không khí.
  • D. Người dùng bật công tắc.

Câu 9: Xét hệ thống kĩ thuật là chiếc quạt điện. Đầu ra (Output) mong muốn của hệ thống này là gì?

  • A. Năng lượng điện tiêu thụ.
  • B. Luồng gió làm mát không khí.
  • C. Tiếng ồn phát ra.
  • D. Nhiệt lượng tỏa ra từ động cơ.

Câu 10: Hệ thống điều hòa không khí có một bộ cảm biến nhiệt độ phòng. Khi nhiệt độ đạt mức cài đặt, bộ cảm biến gửi tín hiệu dừng máy nén. Cơ chế này trong hệ thống kĩ thuật được gọi là gì?

  • A. Đầu vào (Input)
  • B. Quá trình xử lí (Process)
  • C. Đầu ra (Output)
  • D. Phản hồi (Feedback)

Câu 11: Công nghệ nào sau đây chủ yếu tập trung vào việc thiết kế, chế tạo, vận hành và bảo trì các thiết bị, máy móc và hệ thống vật lý?

  • A. Công nghệ cơ khí
  • B. Công nghệ thông tin
  • C. Công nghệ sinh học
  • D. Công nghệ hóa học

Câu 12: Việc sử dụng máy tính, mạng internet, phần mềm và các hệ thống xử lý dữ liệu để lưu trữ, truyền tải, xử lý và truy xuất thông tin thuộc về loại hình công nghệ nào?

  • A. Công nghệ năng lượng
  • B. Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT)
  • C. Công nghệ vật liệu
  • D. Công nghệ nông nghiệp

Câu 13: Công nghệ nào sau đây liên quan đến việc sử dụng các hệ thống sống và các quá trình sinh học để tạo ra sản phẩm hoặc giải quyết vấn đề?

  • A. Công nghệ điện tử
  • B. Công nghệ giao thông
  • C. Công nghệ sinh học
  • D. Công nghệ vật liệu

Câu 14: Một nhà máy sử dụng robot tự động để lắp ráp sản phẩm, hệ thống băng tải thông minh để vận chuyển hàng hóa và phần mềm quản lý sản xuất để tối ưu hóa quy trình. Đây là ví dụ điển hình của việc ứng dụng công nghệ nào?

  • A. Công nghệ hóa học
  • B. Công nghệ nông nghiệp
  • C. Công nghệ y tế
  • D. Công nghệ tự động hóa và robot

Câu 15: Phân tích tác động tiêu cực tiềm ẩn của sự phát triển công nghệ?

  • A. Tăng nguy cơ thất nghiệp do tự động hóa thay thế lao động chân tay.
  • B. Cải thiện chất lượng cuộc sống và sức khỏe con người.
  • C. Tăng cường khả năng kết nối và giao tiếp toàn cầu.
  • D. Giúp giải quyết các vấn đề môi trường thông qua công nghệ xanh.

Câu 16: Xu hướng phát triển công nghệ hiện nay thường nhấn mạnh vào sự kết nối và thông minh hóa các thiết bị. Xu hướng này được thể hiện rõ nhất trong khái niệm nào?

  • A. Công nghệ vật liệu mới
  • B. Công nghệ năng lượng tái tạo
  • C. Internet vạn vật (IoT)
  • D. Công nghệ in 3D

Câu 17: Ngành nghề nào sau đây yêu cầu kiến thức chuyên sâu về thiết kế cấu trúc, tính toán sức bền vật liệu và giám sát thi công các công trình xây dựng?

  • A. Kĩ sư phần mềm
  • B. Kĩ sư xây dựng
  • C. Nhà hóa học
  • D. Chuyên viên phân tích dữ liệu

Câu 18: Một người có khả năng tư duy logic tốt, thích giải quyết các bài toán phức tạp bằng cách viết mã lệnh và xây dựng ứng dụng. Lĩnh vực nghề nghiệp công nghệ nào phù hợp nhất với người này?

  • A. Kĩ sư phần mềm/Lập trình viên
  • B. Kĩ sư điện
  • C. Chuyên viên bảo trì máy móc
  • D. Kĩ sư nông nghiệp

Câu 19: Thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ hiện nay có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Nhu cầu nhân lực đang giảm mạnh.
  • B. Các ngành nghề truyền thống chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • C. Chỉ yêu cầu kiến thức lý thuyết, không cần kỹ năng thực hành.
  • D. Nhu cầu nhân lực chất lượng cao, đặc biệt trong các lĩnh vực mới như AI, IoT, Big Data, năng lượng tái tạo đang tăng.

Câu 20: Để thành công trong các ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ trong tương lai, kỹ năng nào sau đây ngày càng trở nên quan trọng?

  • A. Chỉ cần ghi nhớ công thức và quy trình có sẵn.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hướng dẫn của cấp trên.
  • C. Khả năng tự học, giải quyết vấn đề và thích ứng với sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ.
  • D. Ưu tiên làm việc độc lập hoàn toàn, không cần hợp tác.

Câu 21: Đâu là ví dụ về một hệ thống kĩ thuật phức tạp hơn, có nhiều thành phần tương tác và có thể có nhiều vòng phản hồi?

  • A. Cái búa
  • B. Cái kéo
  • C. Cái cân đòn
  • D. Hệ thống điều khiển giao thông thông minh

Câu 22: Công nghệ nào đóng vai trò cốt lõi trong việc phát triển các ứng dụng di động, website và các hệ thống phần mềm quản lý?

  • A. Công nghệ phần mềm
  • B. Công nghệ nano
  • C. Công nghệ luyện kim
  • D. Công nghệ dệt may

Câu 23: Khi nói về công nghệ, khái niệm

  • A. Chỉ đơn giản là phát minh ra một cái gì đó mới.
  • B. Quá trình biến ý tưởng hoặc phát minh thành sản phẩm, dịch vụ hoặc quy trình có giá trị và được ứng dụng thành công trong thực tiễn.
  • C. Việc sao chép một công nghệ đã có sẵn.
  • D. Chỉ áp dụng cho các công nghệ tiên tiến, không áp dụng cho cải tiến nhỏ.

Câu 24: Phân biệt rõ nhất giữa Kĩ thuật (Engineering) và Công nghệ (Technology)?

  • A. Kĩ thuật chỉ liên quan đến lý thuyết, còn Công nghệ chỉ liên quan đến thực hành.
  • B. Kĩ thuật tạo ra sản phẩm, còn Công nghệ chỉ nghiên cứu.
  • C. Kĩ thuật là quá trình thiết kế và xây dựng để giải quyết vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức khoa học, còn Công nghệ là tập hợp các công cụ, kỹ thuật, quy trình được tạo ra từ kĩ thuật và khoa học để ứng dụng vào đời sống.
  • D. Chúng là hai khái niệm hoàn toàn đồng nhất.

Câu 25: Một công ty đang tìm cách giảm thiểu lượng khí thải từ nhà máy của mình bằng cách lắp đặt hệ thống lọc khí tiên tiến và tối ưu hóa quy trình sản xuất. Hoạt động này thể hiện sự ứng dụng công nghệ vào lĩnh vực nào?

  • A. Công nghệ vật liệu
  • B. Công nghệ thông tin
  • C. Công nghệ sinh học
  • D. Công nghệ môi trường

Câu 26: Việc phát triển các loại thuốc mới, vắc-xin hoặc thiết bị chẩn đoán bệnh hiện đại là thành tựu nổi bật của sự kết hợp giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ trong lĩnh vực nào?

  • A. Công nghệ y tế và chăm sóc sức khỏe
  • B. Công nghệ giáo dục
  • C. Công nghệ giải trí
  • D. Công nghệ giao thông vận tải

Câu 27: Phân tích vai trò của kĩ thuật trong việc biến các khám phá khoa học thành các giải pháp hữu ích cho con người.

  • A. Kĩ thuật chỉ đơn thuần là việc chế tạo máy móc theo bản vẽ có sẵn.
  • B. Kĩ thuật áp dụng kiến thức khoa học để thiết kế, xây dựng và tối ưu hóa các hệ thống, sản phẩm, quy trình nhằm giải quyết các vấn đề thực tiễn.
  • C. Kĩ thuật là lĩnh vực chỉ tập trung vào nghiên cứu lý thuyết.
  • D. Kĩ thuật là việc sử dụng công nghệ có sẵn mà không cần hiểu nguyên lý.

Câu 28: Hệ thống kĩ thuật nào sau đây có thể được coi là một ví dụ cổ điển, đơn giản nhưng vẫn hoạt động dựa trên nguyên lý cơ bản của hệ thống?

  • A. Máy tính lượng tử
  • B. Hệ thống định vị toàn cầu (GPS)
  • C. Cối xay gió (truyền thống)
  • D. Mạng lưới internet

Câu 29: Khi đánh giá tác động của một công nghệ mới, yếu tố nào sau đây cần được xem xét để có cái nhìn toàn diện?

  • A. Chỉ xem xét lợi ích kinh tế mà công nghệ mang lại.
  • B. Chỉ tập trung vào khía cạnh kỹ thuật, hiệu suất hoạt động.
  • C. Chỉ đánh giá tác động môi trường mà bỏ qua tác động xã hội.
  • D. Xem xét cả tác động kinh tế, xã hội, môi trường và văn hóa.

Câu 30: Nghề nghiệp nào sau đây thuộc lĩnh vực kĩ thuật/công nghệ, đòi hỏi khả năng phân tích dữ liệu lớn để đưa ra quyết định và dự báo?

  • A. Kĩ sư nông nghiệp
  • B. Chuyên viên phân tích dữ liệu (Data Analyst/Scientist)
  • C. Kĩ sư cơ khí
  • D. Kiến trúc sư

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Mối quan hệ nào sau đây thể hiện sự đóng góp của kĩ thuật vào sự phát triển của khoa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một nhóm nhà khoa học phát hiện ra một loại vật liệu mới có khả năng siêu dẫn ở nhiệt độ phòng. Phát hiện này thuộc lĩnh vực nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Dựa trên phát hiện vật liệu siêu dẫn ở nhiệt độ phòng (như trong Câu 2), các kĩ sư bắt đầu thiết kế một hệ thống truyền tải điện không mất năng lượng. Hoạt động này thuộc lĩnh vực nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Sau khi hệ thống truyền tải điện siêu dẫn được thiết kế và thử nghiệm thành công, nó được thương mại hóa và đưa vào sử dụng rộng rãi trong mạng lưới điện quốc gia. Việc ứng dụng và đưa vào sử dụng này thuộc lĩnh vực nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phân tích vai trò của khoa học trong mối quan hệ với kĩ thuật và công nghệ.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một hệ thống kĩ thuật được định nghĩa là tập hợp các thành phần tương tác với nhau để thực hiện một chức năng nhất định. Thành phần nào sau đây không phải là thành phần cơ bản của một hệ thống kĩ thuật đơn giản?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Xét hệ thống kĩ thuật là chiếc quạt điện. Đầu vào (Input) của hệ thống này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Xét hệ thống kĩ thuật là chiếc quạt điện. Quá trình xử lí (Process) của hệ thống này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Xét hệ thống kĩ thuật là chiếc quạt điện. Đầu ra (Output) mong muốn của hệ thống này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Hệ thống điều hòa không khí có một bộ cảm biến nhiệt độ phòng. Khi nhiệt độ đạt mức cài đặt, bộ cảm biến gửi tín hiệu dừng máy nén. Cơ chế này trong hệ thống kĩ thuật được gọi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Công nghệ nào sau đây chủ yếu tập trung vào việc thiết kế, chế tạo, vận hành và bảo trì các thiết bị, máy móc và hệ thống vật lý?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Việc sử dụng máy tính, mạng internet, phần mềm và các hệ thống xử lý dữ liệu để lưu trữ, truyền tải, xử lý và truy xuất thông tin thuộc về loại hình công nghệ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Công nghệ nào sau đây liên quan đến việc sử dụng các hệ thống sống và các quá trình sinh học để tạo ra sản phẩm hoặc giải quyết vấn đề?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một nhà máy sử dụng robot tự động để lắp ráp sản phẩm, hệ thống băng tải thông minh để vận chuyển hàng hóa và phần mềm quản lý sản xuất để tối ưu hóa quy trình. Đây là ví dụ điển hình của việc ứng dụng công nghệ nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Phân tích tác động tiêu cực tiềm ẩn của sự phát triển công nghệ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Xu hướng phát triển công nghệ hiện nay thường nhấn mạnh vào sự kết nối và thông minh hóa các thiết bị. Xu hướng này được thể hiện rõ nhất trong khái niệm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Ngành nghề nào sau đây yêu cầu kiến thức chuyên sâu về thiết kế cấu trúc, tính toán sức bền vật liệu và giám sát thi công các công trình xây dựng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một người có khả năng tư duy logic tốt, thích giải quyết các bài toán phức tạp bằng cách viết mã lệnh và xây dựng ứng dụng. Lĩnh vực nghề nghiệp công nghệ nào phù hợp nhất với người này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ hiện nay có đặc điểm gì nổi bật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Để thành công trong các ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ trong tương lai, kỹ năng nào sau đây ngày càng trở nên quan trọng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Đâu là ví dụ về một hệ thống kĩ thuật phức tạp hơn, có nhiều thành phần tương tác và có thể có nhiều vòng phản hồi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Công nghệ nào đóng vai trò cốt lõi trong việc phát triển các ứng dụng di động, website và các hệ thống phần mềm quản lý?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi nói về công nghệ, khái niệm "Đổi mới sáng tạo" (Innovation) thường được hiểu là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phân biệt rõ nhất giữa Kĩ thuật (Engineering) và Công nghệ (Technology)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một công ty đang tìm cách giảm thiểu lượng khí thải từ nhà máy của mình bằng cách lắp đặt hệ thống lọc khí tiên tiến và tối ưu hóa quy trình sản xuất. Hoạt động này thể hiện sự ứng dụng công nghệ vào lĩnh vực nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Việc phát triển các loại thuốc mới, vắc-xin hoặc thiết bị chẩn đoán bệnh hiện đại là thành tựu nổi bật của sự kết hợp giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ trong lĩnh vực nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Phân tích vai trò của kĩ thuật trong việc biến các khám phá khoa học thành các giải pháp hữu ích cho con người.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Hệ thống kĩ thuật nào sau đây có thể được coi là một ví dụ cổ điển, đơn giản nhưng vẫn hoạt động dựa trên nguyên lý cơ bản của hệ thống?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Khi đánh giá tác động của một công nghệ mới, yếu tố nào sau đây cần được xem xét để có cái nhìn toàn diện?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Nghề nghiệp nào sau đây thuộc lĩnh vực kĩ thuật/công nghệ, đòi hỏi khả năng phân tích dữ liệu lớn để đưa ra quyết định và dự báo?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ - Đề 05

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Mối quan hệ nào sau đây mô tả đúng vai trò của khoa học đối với kĩ thuật và công nghệ?

  • A. Khoa học là ứng dụng của kĩ thuật và công nghệ.
  • B. Kĩ thuật và công nghệ đi trước, sau đó khoa học giải thích các hiện tượng.
  • C. Khoa học cung cấp tri thức nền tảng để kĩ thuật và công nghệ phát triển.
  • D. Khoa học chỉ nghiên cứu lý thuyết, không liên quan đến ứng dụng thực tế của kĩ thuật.

Câu 2: Một nhóm kĩ sư đang làm việc để thiết kế một cây cầu mới. Họ sử dụng các nguyên lý vật lý về lực, cấu trúc vật liệu và tính toán tải trọng để đảm bảo cây cầu an toàn và bền vững. Hoạt động này chủ yếu thuộc lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học (Science)
  • B. Kĩ thuật (Engineering)
  • C. Công nghệ (Technology)
  • D. Nghệ thuật (Art)

Câu 3: Việc phát minh ra máy in của Johannes Gutenberg vào thế kỷ 15 đã tạo ra một cuộc cách mạng trong việc phổ biến tri thức, thay đổi cách con người tiếp cận thông tin và học hỏi. Đây là ví dụ minh họa rõ nét nhất cho vai trò nào của công nghệ?

  • A. Thúc đẩy sự phát triển của xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • B. Chỉ đơn thuần là công cụ hỗ trợ sản xuất.
  • C. Giúp con người khám phá vũ trụ.
  • D. Làm giảm nhu cầu lao động trí óc.

Câu 4: Hệ thống kĩ thuật là tập hợp các thành phần tương tác với nhau để thực hiện một chức năng nhất định. Một hệ thống tưới cây tự động sử dụng cảm biến độ ẩm đất, bộ điều khiển và máy bơm nước. Thành phần nào đóng vai trò là "bộ điều khiển" nhận tín hiệu từ cảm biến và quyết định khi nào cần bơm nước?

  • A. Cảm biến độ ẩm đất
  • B. Máy bơm nước
  • C. Bộ điều khiển (ví dụ: vi mạch, máy tính nhỏ)
  • D. Nước trong bể chứa

Câu 5: Phản hồi (feedback) là một thành phần quan trọng trong nhiều hệ thống kĩ thuật, giúp hệ thống điều chỉnh hoạt động dựa trên kết quả đầu ra hoặc trạng thái hiện tại. Trong hệ thống điều hòa nhiệt độ phòng, bộ phận nào thường thực hiện chức năng phản hồi?

  • A. Cảm biến nhiệt độ phòng
  • B. Máy nén
  • C. Quạt gió
  • D. Bộ lọc không khí

Câu 6: Phân tích một chiếc xe đạp như một hệ thống kĩ thuật đơn giản. Đâu là "đầu vào" chính để hệ thống hoạt động?

  • A. Bánh xe quay
  • B. Hệ thống phanh
  • C. Khung xe
  • D. Lực đạp từ người điều khiển

Câu 7: Công nghệ vật liệu ngày càng phát triển, tạo ra các vật liệu mới với tính năng vượt trội như nhẹ hơn, bền hơn, chịu nhiệt tốt hơn. Việc ứng dụng các vật liệu composite trong sản xuất máy bay hiện đại minh họa cho xu hướng nào trong phát triển công nghệ?

  • A. Tăng kích thước sản phẩm.
  • B. Tối ưu hóa hiệu suất và tính năng sản phẩm.
  • C. Giảm chi phí sản xuất bằng mọi giá.
  • D. Sử dụng các vật liệu truyền thống.

Câu 8: Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) đã có những bước tiến vượt bậc, thay đổi cách con người giao tiếp, làm việc và học tập. Sự phát triển của các nền tảng học trực tuyến (online learning platforms) là một ứng dụng tiêu biểu của ICT trong lĩnh vực nào?

  • A. Giáo dục
  • B. Năng lượng
  • C. Nông nghiệp
  • D. Vật liệu

Câu 9: Khi đánh giá một công nghệ mới, ngoài hiệu quả kĩ thuật, người ta còn cần xem xét nhiều yếu tố khác. Yếu tố nào sau đây không phải là một khía cạnh quan trọng cần xem xét khi đánh giá tính khả thi và tác động của một công nghệ?

  • A. Chi phí đầu tư và vận hành.
  • B. Tác động đến môi trường.
  • C. Tính an toàn cho người sử dụng.
  • D. Sự phổ biến của công nghệ đó ở các quốc gia khác (trừ khi có liên quan trực tiếp đến thị trường).

Câu 10: Tự động hóa trong sản xuất là một xu hướng công nghệ quan trọng. Việc sử dụng robot để lắp ráp linh kiện trong nhà máy có thể dẫn đến hậu quả nào đối với thị trường lao động?

  • A. Tăng nhu cầu lao động phổ thông.
  • B. Giảm nhu cầu lao động thủ công đơn giản, tăng nhu cầu lao động kỹ năng cao.
  • C. Không ảnh hưởng đến cơ cấu lao động.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các ngành dịch vụ.

Câu 11: Để phát triển bền vững trong lĩnh vực công nghệ, cần chú trọng đến việc sử dụng hiệu quả tài nguyên và giảm thiểu ô nhiễm. Công nghệ nào sau đây là một ví dụ tiêu biểu cho định hướng phát triển công nghệ bền vững?

  • A. Công nghệ khai thác than đá quy mô lớn.
  • B. Công nghệ sản xuất túi nhựa dùng một lần.
  • C. Công nghệ năng lượng mặt trời và năng lượng gió.
  • D. Công nghệ sản xuất pin sử dụng kim loại nặng thải ra môi trường.

Câu 12: Quá trình phát triển công nghệ thường bắt đầu từ nhu cầu hoặc vấn đề cần giải quyết. Bước đầu tiên trong quá trình thiết kế kĩ thuật để tạo ra một sản phẩm công nghệ mới thường là gì?

  • A. Xác định rõ vấn đề hoặc nhu cầu.
  • B. Chế tạo sản phẩm mẫu.
  • C. Tìm kiếm giải pháp trên Internet.
  • D. Tiếp thị sản phẩm.

Câu 13: Công nghệ sinh học (Biotechnology) là một lĩnh vực đang phát triển mạnh mẽ. Việc sử dụng vi sinh vật để xử lý nước thải là một ứng dụng của công nghệ sinh học trong lĩnh vực nào?

  • A. Y tế
  • B. Nông nghiệp
  • C. Công nghiệp thực phẩm
  • D. Môi trường

Câu 14: Sự ra đời của Internet và World Wide Web là một bước ngoặt lớn của công nghệ. Nó chủ yếu tác động mạnh mẽ nhất đến lĩnh vực công nghệ nào?

  • A. Công nghệ năng lượng
  • B. Công nghệ thông tin và truyền thông
  • C. Công nghệ vật liệu
  • D. Công nghệ chế tạo

Câu 15: Công nghệ có thể mang lại nhiều lợi ích nhưng cũng tiềm ẩn những thách thức. Vấn đề "khoảng cách số" (digital divide) – sự chênh lệch trong việc tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin giữa các nhóm dân cư hoặc khu vực – là một thách thức chủ yếu thuộc khía cạnh nào?

  • A. Kĩ thuật vận hành.
  • B. Chi phí sản xuất.
  • C. Xã hội và kinh tế.
  • D. Tính năng của công nghệ.

Câu 16: Trong một hệ thống kĩ thuật, "môi trường" là yếu tố bên ngoài có thể ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống. Đối với một chiếc điện thoại thông minh, yếu tố nào sau đây thuộc về "môi trường" tác động đến nó?

  • A. Pin điện thoại.
  • B. Màn hình cảm ứng.
  • C. Chip xử lý.
  • D. Nhiệt độ môi trường xung quanh.

Câu 17: Phân tích sự khác biệt giữa "phát minh" (invention) và "đổi mới" (innovation). Phát minh là tạo ra cái hoàn toàn mới, còn đổi mới là gì?

  • A. Chỉ đơn giản là sao chép phát minh.
  • B. Áp dụng hoặc cải tiến phát minh để tạo ra giá trị mới, thường mang tính thương mại hoặc xã hội.
  • C. Luôn đòi hỏi phải có một phát minh khoa học mới.
  • D. Chỉ xảy ra trong lĩnh vực công nghệ thông tin.

Câu 18: Một công ty đang phát triển phần mềm nhận dạng khuôn mặt. Công nghệ này có thể được ứng dụng để mở khóa điện thoại (lợi ích) nhưng cũng gây lo ngại về quyền riêng tư (thách thức). Trường hợp này minh họa cho nhận định nào về công nghệ?

  • A. Công nghệ là "con dao hai lưỡi", có cả lợi ích và rủi ro.
  • B. Mọi công nghệ mới đều an toàn tuyệt đối.
  • C. Công nghệ chỉ mang lại lợi ích cho xã hội.
  • D. Rủi ro của công nghệ luôn lớn hơn lợi ích.

Câu 19: Thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ đang thay đổi nhanh chóng. Ngoài kiến thức chuyên môn, những người làm việc trong lĩnh vực này ngày càng cần những kỹ năng "mềm" nào?

  • A. Chỉ cần giỏi tính toán.
  • B. Chỉ cần biết sử dụng máy tính.
  • C. Kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, giải quyết vấn đề, tư duy phản biện.
  • D. Không cần bất kỳ kỹ năng bổ sung nào.

Câu 20: Công nghệ nano là công nghệ liên quan đến cấu trúc, thiết bị và hệ thống ở quy mô nanomet (một phần tỷ mét). Công nghệ này có tiềm năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Ứng dụng nào sau đây là một ví dụ về tiềm năng của công nghệ nano trong y tế?

  • A. Chế tạo các hạt nano mang thuốc đến đích xác trong cơ thể.
  • B. Sản xuất ô tô chạy bằng năng lượng hạt nhân.
  • C. Xây dựng cầu vượt biển.
  • D. Phát triển mạng 5G.

Câu 21: Một nhà máy muốn giảm lượng khí thải carbon từ hoạt động sản xuất của mình. Họ đang cân nhắc áp dụng công nghệ thu hồi và lưu trữ carbon (Carbon Capture and Storage - CCS). Việc đánh giá tính hiệu quả và chi phí của công nghệ CCS cho nhà máy này thuộc giai đoạn nào của quá trình áp dụng công nghệ?

  • A. Vận hành.
  • B. Đánh giá và lựa chọn.
  • C. Thiết kế chi tiết.
  • D. Bảo trì.

Câu 22: Khi phân tích một hệ thống giao thông đô thị (bao gồm đường sá, phương tiện, tín hiệu giao thông, người tham gia giao thông), yếu tố nào sau đây thuộc "đầu ra" mong muốn của hệ thống?

  • A. Số lượng xe cộ trên đường.
  • B. Tín hiệu đèn giao thông.
  • C. Quy tắc giao thông.
  • D. Việc di chuyển an toàn và hiệu quả của người và hàng hóa.

Câu 23: Công nghệ in 3D (3D Printing) cho phép tạo ra các vật thể ba chiều từ mô hình số. Công nghệ này có tiềm năng cách mạng hóa ngành chế tạo, y tế, xây dựng, v.v. Đặc điểm nổi bật nhất của công nghệ in 3D so với các phương pháp chế tạo truyền thống (như cắt gọt) là gì?

  • A. Chỉ sử dụng được một loại vật liệu duy nhất.
  • B. Luôn tạo ra sản phẩm kém bền hơn.
  • C. Khả năng chế tạo các hình dạng phức tạp và cá nhân hóa sản phẩm dễ dàng hơn.
  • D. Tốc độ sản xuất luôn chậm hơn.

Câu 24: Sự phát triển của công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) đặt ra nhiều câu hỏi về đạo đức. Vấn đề nào sau đây là một ví dụ về thách thức đạo đức liên quan đến AI?

  • A. AI không thể tính toán nhanh.
  • B. Khả năng AI đưa ra quyết định thiên vị hoặc phân biệt đối xử dựa trên dữ liệu đào tạo không công bằng.
  • C. AI cần nhiều điện để hoạt động.
  • D. AI không thể kết nối Internet.

Câu 25: Khi phân tích một công nghệ, cần xem xét vòng đời của nó, từ khi nghiên cứu, phát triển, sản xuất, sử dụng cho đến khi loại bỏ. Việc tái chế các linh kiện điện tử từ thiết bị cũ thuộc giai đoạn nào của vòng đời công nghệ?

  • A. Nghiên cứu và phát triển.
  • B. Sản xuất.
  • C. Sử dụng.
  • D. Loại bỏ và xử lý cuối đời.

Câu 26: Công nghệ thực tế ảo (Virtual Reality - VR) và thực tế tăng cường (Augmented Reality - AR) đang được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực. Trong đào tạo nghề, việc sử dụng VR/AR để mô phỏng các quy trình vận hành máy móc phức tạp là một ứng dụng thuộc vai trò nào của công nghệ?

  • A. Hỗ trợ đào tạo và học tập.
  • B. Giải trí đơn thuần.
  • C. Giảm chi phí nguyên vật liệu.
  • D. Tự động hóa hoàn toàn công việc.

Câu 27: Để một hệ thống kĩ thuật hoạt động hiệu quả và bền vững, cần có quá trình bảo trì và nâng cấp. Việc cập nhật phần mềm cho điện thoại thông minh hoặc kiểm tra định kỳ động cơ ô tô là ví dụ về hoạt động nào?

  • A. Thiết kế ban đầu.
  • B. Sản xuất hàng loạt.
  • C. Bảo trì và vận hành.
  • D. Nghiên cứu thị trường.

Câu 28: Sự phát triển của công nghệ đã tạo ra nhiều ngành nghề mới. Ngành nghề nào sau đây là kết quả trực tiếp của sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và truyền thông?

  • A. Thợ rèn.
  • B. Kỹ sư phần mềm.
  • C. Nông dân trồng lúa.
  • D. Thợ may truyền thống.

Câu 29: Phân tích vai trò của "tiêu chuẩn" (standards) trong lĩnh vực công nghệ. Ví dụ, tiêu chuẩn USB cho phép các thiết bị khác nhau (máy tính, điện thoại, ổ cứng) kết nối và trao đổi dữ liệu với nhau. Điều này cho thấy tiêu chuẩn có vai trò gì?

  • A. Đảm bảo khả năng tương thích và kết nối giữa các sản phẩm, thúc đẩy sự phát triển và ứng dụng rộng rãi.
  • B. Làm giới hạn sự sáng tạo.
  • C. Chỉ áp dụng cho phần mềm.
  • D. Làm tăng chi phí sản xuất.

Câu 30: Khi một quốc gia đầu tư vào phát triển các công nghệ tiên tiến như trí tuệ nhân tạo, tự động hóa, năng lượng sạch, mục tiêu kinh tế chính mà họ hướng tới thường là gì?

  • A. Giảm số lượng việc làm.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích quân sự.
  • C. Ngăn chặn giao thương quốc tế.
  • D. Nâng cao năng suất lao động, tăng khả năng cạnh tranh kinh tế, tạo ra sản phẩm/dịch vụ giá trị cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Mối quan hệ nào sau đây mô tả đúng vai trò của khoa học đối với kĩ thuật và công nghệ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một nhóm kĩ sư đang làm việc để thiết kế một cây cầu mới. Họ sử dụng các nguyên lý vật lý về lực, cấu trúc vật liệu và tính toán tải trọng để đảm bảo cây cầu an toàn và bền vững. Hoạt động này chủ yếu thuộc lĩnh vực nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Việc phát minh ra máy in của Johannes Gutenberg vào thế kỷ 15 đã tạo ra một cuộc cách mạng trong việc phổ biến tri thức, thay đổi cách con người tiếp cận thông tin và học hỏi. Đây là ví dụ minh họa rõ nét nhất cho vai trò nào của công nghệ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Hệ thống kĩ thuật là tập hợp các thành phần tương tác với nhau để thực hiện một chức năng nhất định. Một hệ thống tưới cây tự động sử dụng cảm biến độ ẩm đất, bộ điều khiển và máy bơm nước. Thành phần nào đóng vai trò là 'bộ điều khiển' nhận tín hiệu từ cảm biến và quyết định khi nào cần bơm nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phản hồi (feedback) là một thành phần quan trọng trong nhiều hệ thống kĩ thuật, giúp hệ thống điều chỉnh hoạt động dựa trên kết quả đầu ra hoặc trạng thái hiện tại. Trong hệ thống điều hòa nhiệt độ phòng, bộ phận nào thường thực hiện chức năng phản hồi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Phân tích một chiếc xe đạp như một hệ thống kĩ thuật đơn giản. Đâu là 'đầu vào' chính để hệ thống hoạt động?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Công nghệ vật liệu ngày càng phát triển, tạo ra các vật liệu mới với tính năng vượt trội như nhẹ hơn, bền hơn, chịu nhiệt tốt hơn. Việc ứng dụng các vật liệu composite trong sản xuất máy bay hiện đại minh họa cho xu hướng nào trong phát triển công nghệ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) đã có những bước tiến vượt bậc, thay đổi cách con người giao tiếp, làm việc và học tập. Sự phát triển của các nền tảng học trực tuyến (online learning platforms) là một ứng dụng tiêu biểu của ICT trong lĩnh vực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Khi đánh giá một công nghệ mới, ngoài hiệu quả kĩ thuật, người ta còn cần xem xét nhiều yếu tố khác. Yếu tố nào sau đây *không* phải là một khía cạnh quan trọng cần xem xét khi đánh giá tính khả thi và tác động của một công nghệ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tự động hóa trong sản xuất là một xu hướng công nghệ quan trọng. Việc sử dụng robot để lắp ráp linh kiện trong nhà máy có thể dẫn đến hậu quả nào đối với thị trường lao động?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Để phát triển bền vững trong lĩnh vực công nghệ, cần chú trọng đến việc sử dụng hiệu quả tài nguyên và giảm thiểu ô nhiễm. Công nghệ nào sau đây là một ví dụ tiêu biểu cho định hướng phát triển công nghệ bền vững?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Quá trình phát triển công nghệ thường bắt đầu từ nhu cầu hoặc vấn đề cần giải quyết. Bước đầu tiên trong quá trình thiết kế kĩ thuật để tạo ra một sản phẩm công nghệ mới thường là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Công nghệ sinh học (Biotechnology) là một lĩnh vực đang phát triển mạnh mẽ. Việc sử dụng vi sinh vật để xử lý nước thải là một ứng dụng của công nghệ sinh học trong lĩnh vực nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Sự ra đời của Internet và World Wide Web là một bước ngoặt lớn của công nghệ. Nó chủ yếu tác động mạnh mẽ nhất đến lĩnh vực công nghệ nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Công nghệ có thể mang lại nhiều lợi ích nhưng cũng tiềm ẩn những thách thức. Vấn đề 'khoảng cách số' (digital divide) – sự chênh lệch trong việc tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin giữa các nhóm dân cư hoặc khu vực – là một thách thức chủ yếu thuộc khía cạnh nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Trong một hệ thống kĩ thuật, 'môi trường' là yếu tố bên ngoài có thể ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống. Đối với một chiếc điện thoại thông minh, yếu tố nào sau đây thuộc về 'môi trường' tác động đến nó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phân tích sự khác biệt giữa 'phát minh' (invention) và 'đổi mới' (innovation). Phát minh là tạo ra cái hoàn toàn mới, còn đổi mới là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một công ty đang phát triển phần mềm nhận dạng khuôn mặt. Công nghệ này có thể được ứng dụng để mở khóa điện thoại (lợi ích) nhưng cũng gây lo ngại về quyền riêng tư (thách thức). Trường hợp này minh họa cho nhận định nào về công nghệ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ đang thay đổi nhanh chóng. Ngoài kiến thức chuyên môn, những người làm việc trong lĩnh vực này ngày càng cần những kỹ năng 'mềm' nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Công nghệ nano là công nghệ liên quan đến cấu trúc, thiết bị và hệ thống ở quy mô nanomet (một phần tỷ mét). Công nghệ này có tiềm năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Ứng dụng nào sau đây là một ví dụ về tiềm năng của công nghệ nano trong y tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một nhà máy muốn giảm lượng khí thải carbon từ hoạt động sản xuất của mình. Họ đang cân nhắc áp dụng công nghệ thu hồi và lưu trữ carbon (Carbon Capture and Storage - CCS). Việc đánh giá tính hiệu quả và chi phí của công nghệ CCS cho nhà máy này thuộc giai đoạn nào của quá trình áp dụng công nghệ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi phân tích một hệ thống giao thông đô thị (bao gồm đường sá, phương tiện, tín hiệu giao thông, người tham gia giao thông), yếu tố nào sau đây thuộc 'đầu ra' mong muốn của hệ thống?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Công nghệ in 3D (3D Printing) cho phép tạo ra các vật thể ba chiều từ mô hình số. Công nghệ này có tiềm năng cách mạng hóa ngành chế tạo, y tế, xây dựng, v.v. Đặc điểm nổi bật nhất của công nghệ in 3D so với các phương pháp chế tạo truyền thống (như cắt gọt) là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Sự phát triển của công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) đặt ra nhiều câu hỏi về đạo đức. Vấn đề nào sau đây là một ví dụ về thách thức đạo đức liên quan đến AI?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Khi phân tích một công nghệ, cần xem xét vòng đời của nó, từ khi nghiên cứu, phát triển, sản xuất, sử dụng cho đến khi loại bỏ. Việc tái chế các linh kiện điện tử từ thiết bị cũ thuộc giai đoạn nào của vòng đời công nghệ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Công nghệ thực tế ảo (Virtual Reality - VR) và thực tế tăng cường (Augmented Reality - AR) đang được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực. Trong đào tạo nghề, việc sử dụng VR/AR để mô phỏng các quy trình vận hành máy móc phức tạp là một ứng dụng thuộc vai trò nào của công nghệ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Để một hệ thống kĩ thuật hoạt động hiệu quả và bền vững, cần có quá trình bảo trì và nâng cấp. Việc cập nhật phần mềm cho điện thoại thông minh hoặc kiểm tra định kỳ động cơ ô tô là ví dụ về hoạt động nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Sự phát triển của công nghệ đã tạo ra nhiều ngành nghề mới. Ngành nghề nào sau đây là kết quả trực tiếp của sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và truyền thông?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích vai trò của 'tiêu chuẩn' (standards) trong lĩnh vực công nghệ. Ví dụ, tiêu chuẩn USB cho phép các thiết bị khác nhau (máy tính, điện thoại, ổ cứng) kết nối và trao đổi dữ liệu với nhau. Điều này cho thấy tiêu chuẩn có vai trò gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Khi một quốc gia đầu tư vào phát triển các công nghệ tiên tiến như trí tuệ nhân tạo, tự động hóa, năng lượng sạch, mục tiêu kinh tế chính mà họ hướng tới thường là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ - Đề 06

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ có mối quan hệ chặt chẽ. Trong bối cảnh phát triển một chiếc điện thoại thông minh mới, hoạt động nào sau đây minh họa rõ nhất vai trò của "Khoa học"?

  • A. Thiết kế giao diện người dùng (UI) cho ứng dụng.
  • B. Nghiên cứu tính chất vật liệu bán dẫn để chế tạo chip xử lí nhanh hơn.
  • C. Xây dựng dây chuyền lắp ráp tự động cho nhà máy sản xuất.
  • D. Tiếp thị và bán sản phẩm ra thị trường.

Câu 2: Tiếp nối ví dụ ở Câu 1, hoạt động nào sau đây minh họa rõ nhất vai trò của "Kĩ thuật" (Engineering) trong việc phát triển chiếc điện thoại thông minh?

  • A. Khám phá nguyên lý mới về sóng điện từ.
  • B. Tìm hiểu hành vi người dùng khi sử dụng điện thoại.
  • C. Thiết kế mạch điện tử để tối ưu hóa hiệu suất sử dụng pin.
  • D. Soạn thảo hướng dẫn sử dụng cho người dùng cuối.

Câu 3: Vẫn với ví dụ chiếc điện thoại thông minh, hoạt động nào sau đây thể hiện "Công nghệ" (Technology)?

  • A. Chứng minh định lý toán học mới về mã hóa.
  • B. Hiểu rõ tâm lý khách hàng mục tiêu.
  • C. Xác định thành phần hóa học của vỏ điện thoại.
  • D. Phát triển và cài đặt hệ điều hành Android hoặc iOS lên thiết bị.

Câu 4: Một công nghệ mới được giới thiệu giúp giảm đáng kể lượng nước thải trong quá trình sản xuất dệt may. Điều này thể hiện khía cạnh tác động nào của công nghệ?

  • A. Tác động môi trường và tài nguyên.
  • B. Tác động kinh tế.
  • C. Tác động xã hội.
  • D. Tác động văn hóa.

Câu 5: Sự phát triển của internet và mạng xã hội đã làm thay đổi cách con người giao tiếp, học tập và làm việc. Đây là ví dụ về tác động nào của công nghệ?

  • A. Tác động kinh tế.
  • B. Tác động kĩ thuật.
  • C. Tác động xã hội.
  • D. Tác động chính trị.

Câu 6: Hệ thống kĩ thuật là gì? Chọn định nghĩa chính xác nhất.

  • A. Là một tập hợp các máy móc phức tạp.
  • B. Là tập hợp các thành phần (con người, thiết bị, quy trình, thông tin...) tương tác với nhau để thực hiện một chức năng nhất định.
  • C. Là một công nghệ cụ thể được ứng dụng trong sản xuất.
  • D. Là bản vẽ thiết kế chi tiết của một sản phẩm.

Câu 7: Phân tích hệ thống tưới cây tự động đơn giản sử dụng cảm biến độ ẩm đất, bộ điều khiển, máy bơm nước và vòi phun. Bộ phận nào trong hệ thống này đóng vai trò "bộ điều khiển"?

  • A. Cảm biến độ ẩm đất.
  • B. Máy bơm nước.
  • C. Bộ điều khiển (có thể là vi điều khiển hoặc mạch logic).
  • D. Vòi phun nước.

Câu 8: Vẫn với hệ thống tưới cây tự động ở Câu 7, "độ ẩm đất" mà cảm biến đo được đóng vai trò là gì trong sơ đồ khối của hệ thống?

  • A. Tín hiệu đầu vào/thông tin phản hồi.
  • B. Bộ phận xử lý.
  • C. Đầu ra.
  • D. Nguồn năng lượng.

Câu 9: Một đặc điểm quan trọng của hệ thống kĩ thuật hiệu quả là khả năng tự điều chỉnh để duy trì hoạt động mong muốn. Chức năng nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm này?

  • A. Chỉ có đầu vào và đầu ra cố định.
  • B. Không có bộ phận điều khiển.
  • C. Hoạt động theo một chu trình lặp lại không thay đổi.
  • D. Có cơ chế phản hồi (feedback) để điều chỉnh hoạt động dựa trên thông tin thu thập được.

Câu 10: Công nghệ thông tin (Information Technology - IT) là một trong những công nghệ phổ biến hiện nay. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin?

  • A. Phát triển phần mềm quản lý bán hàng.
  • B. Xây dựng hệ thống mạng máy tính cho văn phòng.
  • C. Sản xuất nhiên liệu sinh học từ tảo.
  • D. Thiết kế website thương mại điện tử.

Câu 11: Công nghệ sinh học (Biotechnology) đang có những bước tiến lớn. Ứng dụng nào dưới đây là ví dụ điển hình của công nghệ sinh học trong nông nghiệp?

  • A. Tạo giống cây trồng biến đổi gen có khả năng chống sâu bệnh tốt hơn.
  • B. Sử dụng máy bay không người lái để phun thuốc trừ sâu.
  • C. Xây dựng hệ thống thủy lợi thông minh.
  • D. Phát triển ứng dụng di động để theo dõi giá nông sản.

Câu 12: Công nghệ năng lượng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển bền vững. Dự án nào sau đây thể hiện việc ứng dụng công nghệ năng lượng tái tạo?

  • A. Xây dựng nhà máy nhiệt điện sử dụng than đá.
  • B. Xây dựng nhà máy điện mặt trời trên sa mạc.
  • C. Khai thác dầu khí ở vùng biển sâu.
  • D. Nâng cấp đường dây truyền tải điện hiện có.

Câu 13: Công nghệ chế tạo (Manufacturing Technology) tập trung vào các quy trình sản xuất. Việc sử dụng robot công nghiệp để hàn các bộ phận ô tô trên dây chuyền lắp ráp là ví dụ về loại công nghệ chế tạo nào?

  • A. Tự động hóa sản xuất.
  • B. Thiết kế sản phẩm.
  • C. Quản lý chuỗi cung ứng.
  • D. Tiếp thị sản phẩm.

Câu 14: Thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ luôn biến động. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến nhu cầu nhân lực trong các ngành công nghệ?

  • A. Số lượng trường đại học đào tạo ngành kĩ thuật.
  • B. Sự ưa thích của học sinh đối với các ngành khoa học xã hội.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp chung của nền kinh tế.
  • D. Tốc độ đổi mới và ứng dụng các công nghệ mới.

Câu 15: Để thành công trong thị trường lao động công nghệ hiện đại, ngoài kiến thức chuyên môn, người lao động cần trang bị những kĩ năng nào? Chọn đáp án đầy đủ nhất.

  • A. Chỉ cần giỏi kiến thức chuyên ngành.
  • B. Chỉ cần có khả năng giao tiếp tốt.
  • C. Kiến thức chuyên môn sâu, kĩ năng giải quyết vấn đề, làm việc nhóm và khả năng tự học, thích ứng nhanh.
  • D. Chỉ cần có bằng cấp cao.

Câu 16: Công nghệ có thể tạo ra những thách thức mới cho xã hội. Vấn đề "khoảng cách số" (digital divide) - sự chênh lệch trong việc tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin giữa các nhóm dân cư - là một ví dụ về thách thức nào?

  • A. Thách thức về kĩ thuật.
  • B. Thách thức về xã hội.
  • C. Thách thức về kinh tế.
  • D. Thách thức về môi trường.

Câu 17: Khi đánh giá một công nghệ mới, chúng ta cần xem xét cả lợi ích và rủi ro tiềm ẩn. Việc phân tích tác động của trí tuệ nhân tạo (AI) đến việc làm (có thể thay thế một số công việc nhưng cũng tạo ra việc làm mới) là một ví dụ về hoạt động đánh giá nào?

  • A. Chỉ phân tích lợi ích.
  • B. Chỉ phân tích rủi ro.
  • C. Chỉ tập trung vào khía cạnh kĩ thuật.
  • D. Phân tích và đánh giá tác động đa chiều (kinh tế, xã hội...).

Câu 18: Trong sơ đồ khối của một hệ thống kĩ thuật, mũi tên biểu diễn "tín hiệu điều khiển" thường đi từ bộ phận nào đến bộ phận nào?

  • A. Từ bộ điều khiển đến bộ phận xử lý.
  • B. Từ bộ phận xử lý đến bộ điều khiển.
  • C. Từ đầu vào đến bộ điều khiển.
  • D. Từ bộ điều khiển đến đầu ra.

Câu 19: Công nghệ vật liệu mới, ví dụ như vật liệu nano, đang mở ra nhiều khả năng ứng dụng. Lĩnh vực nào sau đây có thể hưởng lợi đáng kể từ sự phát triển của công nghệ vật liệu nano?

  • A. Chỉ trong ngành xây dựng.
  • B. Chỉ trong ngành dệt may truyền thống.
  • C. Chỉ trong sản xuất nông sản hữu cơ.
  • D. Nhiều lĩnh vực khác nhau như y tế, điện tử, năng lượng, môi trường.

Câu 20: Khi một doanh nghiệp quyết định đầu tư vào một công nghệ mới, họ cần xem xét nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây liên quan chủ yếu đến "tính khả thi về kĩ thuật" của công nghệ đó?

  • A. Chi phí đầu tư ban đầu.
  • B. Nhu cầu của thị trường đối với sản phẩm/dịch vụ tạo ra từ công nghệ.
  • C. Độ tin cậy, hiệu suất hoạt động và khả năng tích hợp với hệ thống hiện có.
  • D. Ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.

Câu 21: Một nhà máy sử dụng hệ thống cảm biến và phần mềm để theo dõi liên tục chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất. Nếu phát hiện sản phẩm lỗi, hệ thống sẽ tự động điều chỉnh một thông số trên dây chuyền. Đây là ví dụ về loại hệ thống kĩ thuật nào?

  • A. Hệ thống điều khiển vòng hở.
  • B. Hệ thống điều khiển vòng kín (có phản hồi).
  • C. Hệ thống thủ công.
  • D. Hệ thống chỉ có đầu vào và đầu ra.

Câu 22: Công nghệ cũng có thể tiềm ẩn những rủi ro đạo đức và xã hội. Việc phát triển công nghệ nhận dạng khuôn mặt có thể dẫn đến những lo ngại nào về mặt xã hội?

  • A. Làm tăng chi phí sản xuất.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường.
  • C. Làm giảm năng suất lao động.
  • D. Xâm phạm quyền riêng tư cá nhân và nguy cơ giám sát, phân biệt đối xử.

Câu 23: So sánh công nghệ sản xuất truyền thống (thủ công hoặc bán tự động) và công nghệ sản xuất hiện đại (tự động hóa cao, robot). Điểm khác biệt cốt lõi về "vai trò của con người" trong hai loại hình này là gì?

  • A. Trong công nghệ hiện đại, con người chuyển từ thực hiện thao tác trực tiếp sang giám sát, vận hành và bảo trì hệ thống.
  • B. Trong công nghệ hiện đại, con người hoàn toàn bị loại bỏ khỏi quá trình sản xuất.
  • C. Trong công nghệ truyền thống, con người chỉ làm công việc quản lý.
  • D. Vai trò của con người không thay đổi giữa hai loại hình công nghệ.

Câu 24: Một công ty đang nghiên cứu phát triển pin thế hệ mới có mật độ năng lượng cao hơn đáng kể so với pin hiện tại. Hoạt động này thuộc lĩnh vực công nghệ nào?

  • A. Công nghệ thông tin.
  • B. Công nghệ năng lượng.
  • C. Công nghệ sinh học.
  • D. Công nghệ vật liệu (nhưng năng lượng là lĩnh vực ứng dụng chính).

Câu 25: Đâu là ví dụ thể hiện sự kết hợp giữa công nghệ thông tin và công nghệ sinh học?

  • A. Sử dụng robot để phẫu thuật.
  • B. Ứng dụng năng lượng mặt trời để sưởi ấm nhà kính.
  • C. Phân tích trình tự gen bằng phần mềm máy tính.
  • D. Sản xuất thép cường độ cao.

Câu 26: Xét một chiếc quạt điện đơn giản. Bộ phận nào thực hiện chức năng "biến đổi năng lượng điện thành năng lượng cơ học" để quay cánh quạt?

  • A. Động cơ điện.
  • B. Cánh quạt.
  • C. Công tắc bật/tắt.
  • D. Dây điện nguồn.

Câu 27: Vai trò của "đổi mới công nghệ" trong sự phát triển kinh tế là gì?

  • A. Chỉ làm tăng chi phí sản xuất.
  • B. Chỉ làm giảm số lượng việc làm.
  • C. Không có tác động đáng kể đến kinh tế.
  • D. Thúc đẩy tăng năng suất lao động, tạo ra sản phẩm mới, nâng cao chất lượng, góp phần tăng trưởng kinh tế.

Câu 28: Khi một quốc gia đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển (R&D) công nghệ lõi, mục tiêu chính về mặt kinh tế thường là gì?

  • A. Chỉ để tăng số lượng bằng sáng chế.
  • B. Chỉ để giảm giá thành sản phẩm ngay lập tức.
  • C. Nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo ra sản phẩm/dịch vụ có giá trị gia tăng cao và giảm phụ thuộc công nghệ nước ngoài.
  • D. Chỉ để giải quyết vấn đề thất nghiệp.

Câu 29: Một thách thức lớn đối với thị trường lao động trong kỷ nguyên số là sự thay đổi nhanh chóng về yêu cầu kĩ năng. Điều này đòi hỏi người lao động phải làm gì để không bị tụt hậu?

  • A. Liên tục học hỏi, cập nhật kiến thức và kĩ năng mới.
  • B. Tìm kiếm công việc trong các ngành truyền thống không sử dụng công nghệ.
  • C. Chỉ tập trung vào một kĩ năng duy nhất trong suốt sự nghiệp.
  • D. Đợi đến khi có yêu cầu rõ ràng từ nhà tuyển dụng mới bắt đầu học.

Câu 30: Theo em, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để một cá nhân có thể thích ứng và phát triển trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0?

  • A. Có bằng đại học từ trường danh tiếng.
  • B. Khả năng tự học, thích ứng nhanh với cái mới và tư duy giải quyết vấn đề.
  • C. Chỉ tập trung vào việc làm giàu nhanh chóng.
  • D. Có nhiều mối quan hệ xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ có mối quan hệ chặt chẽ. Trong bối cảnh phát triển một chiếc điện thoại thông minh mới, hoạt động nào sau đây minh họa rõ nhất vai trò của 'Khoa học'?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Tiếp nối ví dụ ở Câu 1, hoạt động nào sau đây minh họa rõ nhất vai trò của 'Kĩ thuật' (Engineering) trong việc phát triển chiếc điện thoại thông minh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Vẫn với ví dụ chiếc điện thoại thông minh, hoạt động nào sau đây thể hiện 'Công nghệ' (Technology)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một công nghệ mới được giới thiệu giúp giảm đáng kể lượng nước thải trong quá trình sản xuất dệt may. Điều này thể hiện khía cạnh tác động nào của công nghệ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Sự phát triển của internet và mạng xã hội đã làm thay đổi cách con người giao tiếp, học tập và làm việc. Đây là ví dụ về tác động nào của công nghệ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Hệ thống kĩ thuật là gì? Chọn định nghĩa chính xác nhất.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Phân tích hệ thống tưới cây tự động đơn giản sử dụng cảm biến độ ẩm đất, bộ điều khiển, máy bơm nước và vòi phun. Bộ phận nào trong hệ thống này đóng vai trò 'bộ điều khiển'?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Vẫn với hệ thống tưới cây tự động ở Câu 7, 'độ ẩm đất' mà cảm biến đo được đóng vai trò là gì trong sơ đồ khối của hệ thống?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một đặc điểm quan trọng của hệ thống kĩ thuật hiệu quả là khả năng tự điều chỉnh để duy trì hoạt động mong muốn. Chức năng nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Công nghệ thông tin (Information Technology - IT) là một trong những công nghệ phổ biến hiện nay. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Công nghệ sinh học (Biotechnology) đang có những bước tiến lớn. Ứng dụng nào dưới đây là ví dụ điển hình của công nghệ sinh học trong nông nghiệp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Công nghệ năng lượng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển bền vững. Dự án nào sau đây thể hiện việc ứng dụng công nghệ năng lượng tái tạo?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Công nghệ chế tạo (Manufacturing Technology) tập trung vào các quy trình sản xuất. Việc sử dụng robot công nghiệp để hàn các bộ phận ô tô trên dây chuyền lắp ráp là ví dụ về loại công nghệ chế tạo nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ luôn biến động. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến nhu cầu nhân lực trong các ngành công nghệ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Để thành công trong thị trường lao động công nghệ hiện đại, ngoài kiến thức chuyên môn, người lao động cần trang bị những kĩ năng nào? Chọn đáp án đầy đủ nhất.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Công nghệ có thể tạo ra những thách thức mới cho xã hội. Vấn đề 'khoảng cách số' (digital divide) - sự chênh lệch trong việc tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin giữa các nhóm dân cư - là một ví dụ về thách thức nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi đánh giá một công nghệ mới, chúng ta cần xem xét cả lợi ích và rủi ro tiềm ẩn. Việc phân tích tác động của trí tuệ nhân tạo (AI) đến việc làm (có thể thay thế một số công việc nhưng cũng tạo ra việc làm mới) là một ví dụ về hoạt động đánh giá nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong sơ đồ khối của một hệ thống kĩ thuật, mũi tên biểu diễn 'tín hiệu điều khiển' thường đi từ bộ phận nào đến bộ phận nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Công nghệ vật liệu mới, ví dụ như vật liệu nano, đang mở ra nhiều khả năng ứng dụng. Lĩnh vực nào sau đây có thể hưởng lợi đáng kể từ sự phát triển của công nghệ vật liệu nano?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Khi một doanh nghiệp quyết định đầu tư vào một công nghệ mới, họ cần xem xét nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây liên quan chủ yếu đến 'tính khả thi về kĩ thuật' của công nghệ đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một nhà máy sử dụng hệ thống cảm biến và phần mềm để theo dõi liên tục chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất. Nếu phát hiện sản phẩm lỗi, hệ thống sẽ tự động điều chỉnh một thông số trên dây chuyền. Đây là ví dụ về loại hệ thống kĩ thuật nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Công nghệ cũng có thể tiềm ẩn những rủi ro đạo đức và xã hội. Việc phát triển công nghệ nhận dạng khuôn mặt có thể dẫn đến những lo ngại nào về mặt xã hội?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: So sánh công nghệ sản xuất truyền thống (thủ công hoặc bán tự động) và công nghệ sản xuất hiện đại (tự động hóa cao, robot). Điểm khác biệt cốt lõi về 'vai trò của con người' trong hai loại hình này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một công ty đang nghiên cứu phát triển pin thế hệ mới có mật độ năng lượng cao hơn đáng kể so với pin hiện tại. Hoạt động này thuộc lĩnh vực công nghệ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Đâu là ví dụ thể hiện sự kết hợp giữa công nghệ thông tin và công nghệ sinh học?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Xét một chiếc quạt điện đơn giản. Bộ phận nào thực hiện chức năng 'biến đổi năng lượng điện thành năng lượng cơ học' để quay cánh quạt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Vai trò của 'đổi mới công nghệ' trong sự phát triển kinh tế là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi một quốc gia đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển (R&D) công nghệ lõi, mục tiêu chính về mặt kinh tế thường là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một thách thức lớn đối với thị trường lao động trong kỷ nguyên số là sự thay đổi nhanh chóng về yêu cầu kĩ năng. Điều này đòi hỏi người lao động phải làm gì để không bị tụt hậu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Theo em, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để một cá nhân có thể thích ứng và phát triển trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ - Đề 07

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ có mối quan hệ chặt chẽ. Trong mối quan hệ này, phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của khoa học?

  • A. Tạo ra các sản phẩm, quy trình cụ thể để đáp ứng nhu cầu con người.
  • B. Khám phá, nghiên cứu, giải thích các hiện tượng tự nhiên và xã hội, xây dựng tri thức nền tảng.
  • C. Áp dụng các nguyên lý khoa học để thiết kế, chế tạo các giải pháp kỹ thuật.
  • D. Tập trung vào việc tối ưu hóa hiệu quả và chi phí của quy trình sản xuất.

Câu 2: Một kỹ sư đang nghiên cứu cách sử dụng vật liệu composite mới để chế tạo cánh máy bay nhẹ hơn nhưng vẫn đảm bảo độ bền. Hoạt động này thể hiện rõ nhất vai trò của yếu tố nào trong mối quan hệ Khoa học - Kĩ thuật - Công nghệ?

  • A. Khoa học (Science)
  • B. Công nghệ (Technology)
  • C. Kĩ thuật (Engineering)
  • D. Sản xuất (Production)

Câu 3: Sự ra đời của công nghệ in 3D đã tác động mạnh mẽ đến nhiều lĩnh vực như y tế (in mô cấy ghép), sản xuất (tạo mẫu nhanh), giáo dục (mô hình học tập). Tác động này thể hiện vai trò nào của công nghệ đối với đời sống và sản xuất?

  • A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao năng suất lao động.
  • B. Chỉ giải quyết các vấn đề kỹ thuật đơn giản.
  • C. Làm giảm sự cần thiết của nguồn nhân lực trong sản xuất.
  • D. Chủ yếu tạo ra các sản phẩm tiêu dùng cá nhân.

Câu 4: Hệ thống kỹ thuật là tập hợp các yếu tố có mối quan hệ tương tác, hoạt động cùng nhau để thực hiện một chức năng nhất định. Yếu tố nào sau đây không phải là thành phần cơ bản của một hệ thống kỹ thuật điển hình?

  • A. Đầu vào (Input)
  • B. Quá trình xử lý (Processing)
  • C. Đầu ra (Output)
  • D. Nhu cầu thị trường (Market demand)

Câu 5: Xét hệ thống kỹ thuật "Máy điều hòa không khí". Đầu vào của hệ thống này là gì?

  • A. Điện năng, không khí nóng.
  • B. Không khí lạnh, hơi nước.
  • C. Bộ điều khiển từ xa, nhiệt độ cài đặt.
  • D. Tiếng ồn hoạt động, nhiệt thải ra ngoài.

Câu 6: Vẫn xét hệ thống "Máy điều hòa không khí". Đầu ra mong muốn của hệ thống này là gì?

  • A. Tiếng ồn, nhiệt thải.
  • B. Lượng điện năng tiêu thụ.
  • C. Không khí có nhiệt độ và độ ẩm theo cài đặt.
  • D. Bụi bẩn được lọc ra.

Câu 7: Một hệ thống tưới cây tự động sử dụng cảm biến độ ẩm đất để quyết định khi nào cần bật máy bơm. Cảm biến độ ẩm và bộ điều khiển hoạt động dựa trên tín hiệu từ cảm biến thuộc thành phần nào của hệ thống?

  • A. Đầu vào (Input)
  • B. Quá trình xử lý (Processing)
  • C. Đầu ra (Output)
  • D. Cơ chế điều khiển và phản hồi (Control and Feedback)

Câu 8: Công nghệ đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển. Giai đoạn nào trong lịch sử công nghệ được đặc trưng bởi sự ra đời của động cơ hơi nước, máy móc cơ khí và sự chuyển đổi từ sản xuất thủ công sang sản xuất hàng loạt trong nhà máy?

  • A. Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất
  • B. Cách mạng Công nghiệp lần thứ hai
  • C. Cách mạng Công nghiệp lần thứ ba
  • D. Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư

Câu 9: Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư (Công nghiệp 4.0) được đặc trưng bởi sự hội tụ của các công nghệ nào?

  • A. Động cơ hơi nước, điện khí hóa, dây chuyền lắp ráp.
  • B. Máy tính cá nhân, Internet, tự động hóa đơn giản.
  • C. Năng lượng hạt nhân, công nghệ vũ trụ, vật liệu mới.
  • D. Internet vạn vật (IoT), Trí tuệ nhân tạo (AI), Dữ liệu lớn (Big Data), robot tự hành.

Câu 10: Công nghệ nào sau đây được xếp vào nhóm công nghệ năng lượng, tập trung vào việc khai thác và chuyển hóa các nguồn năng lượng?

  • A. Công nghệ sinh học
  • B. Công nghệ năng lượng mặt trời
  • C. Công nghệ vật liệu nano
  • D. Công nghệ thông tin và truyền thông

Câu 11: Việc áp dụng công nghệ di truyền để tạo ra giống cây trồng có khả năng kháng sâu bệnh tốt hơn thuộc lĩnh vực công nghệ nào?

  • A. Công nghệ vật liệu
  • B. Công nghệ thông tin
  • C. Công nghệ sinh học
  • D. Công nghệ chế tạo

Câu 12: Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) có vai trò quan trọng trong thời đại số. Ứng dụng nào sau đây không phải là một ví dụ trực tiếp của ICT?

  • A. Sử dụng mạng xã hội để kết nối và chia sẻ thông tin.
  • B. Phân tích dữ liệu khách hàng bằng phần mềm chuyên dụng.
  • C. Thực hiện cuộc gọi video qua Internet.
  • D. Sử dụng máy in 3D để tạo ra mô hình sản phẩm.

Câu 13: Khi phân tích một sản phẩm công nghệ, chúng ta cần xem xét các khía cạnh khác nhau. Khía cạnh nào liên quan đến việc sản phẩm được làm từ vật liệu gì, có cấu trúc ra sao?

  • A. Khía cạnh chức năng
  • B. Khía cạnh cấu tạo
  • C. Khía cạnh công nghệ
  • D. Khía cạnh kinh tế

Câu 14: Mục tiêu chính của việc phân tích khía cạnh công nghệ của một sản phẩm là gì?

  • A. Đánh giá hiệu quả sử dụng của sản phẩm.
  • B. Xác định vật liệu cấu tạo nên sản phẩm.
  • C. Hiểu rõ quy trình, phương pháp, công cụ để chế tạo sản phẩm.
  • D. Dự đoán doanh số bán hàng của sản phẩm.

Câu 15: Việc đánh giá tác động của một công nghệ mới, ví dụ như công nghệ xe tự lái, cần xem xét cả tác động tích cực (giảm tai nạn, tiết kiệm thời gian) và tiêu cực (mất việc làm cho tài xế, vấn đề đạo đức khi xảy ra tai nạn). Hoạt động này thuộc về khía cạnh phân tích sản phẩm công nghệ nào?

  • A. Khía cạnh cấu tạo
  • B. Khía cạnh chức năng
  • C. Khía cạnh công nghệ
  • D. Khía cạnh tác động

Câu 16: Thị trường lao động trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ hiện nay có xu hướng như thế nào?

  • A. Có nhu cầu cao về nhân lực chất lượng cao, đặc biệt trong các lĩnh vực mới.
  • B. Đang bão hòa, ít cơ hội việc làm mới.
  • C. Chỉ tập trung vào các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Không đòi hỏi kỹ năng chuyên môn sâu.

Câu 17: Để đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động công nghệ hiện đại, người học cần chú trọng phát triển những kỹ năng nào ngoài kiến thức chuyên môn?

  • A. Chỉ cần ghi nhớ kiến thức sách vở.
  • B. Chỉ cần thành thạo một công cụ duy nhất.
  • C. Tránh làm việc với người khác.
  • D. Kỹ năng giải quyết vấn đề, làm việc nhóm, học hỏi suốt đời, tư duy phản biện.

Câu 18: Việc một công ty áp dụng công nghệ robot vào dây chuyền lắp ráp để tăng tốc độ và độ chính xác. Đây là ví dụ về vai trò nào của công nghệ trong sản xuất?

  • A. Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
  • B. Làm tăng chi phí sản xuất.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Làm giảm sự đa dạng của sản phẩm.

Câu 19: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa "Kĩ thuật" (Engineering) và "Công nghệ" (Technology)?

  • A. Kĩ thuật chỉ tồn tại trong phòng thí nghiệm, còn công nghệ ứng dụng trong thực tế.
  • B. Kĩ thuật chỉ liên quan đến máy móc, còn công nghệ bao gồm cả quy trình.
  • C. Kĩ thuật là quá trình thiết kế, xây dựng giải pháp; Công nghệ là tập hợp các kiến thức, công cụ, quy trình được sử dụng hoặc tạo ra từ quá trình đó.
  • D. Kĩ thuật là lĩnh vực nghiên cứu, còn công nghệ là lĩnh vực giảng dạy.

Câu 20: Khi nói về "Công nghệ xanh" (Green Technology), khía cạnh tác động nào được chú trọng nhất?

  • A. Tác động đến hiệu quả kinh tế.
  • B. Tác động đến môi trường và sự phát triển bền vững.
  • C. Tác động đến cấu trúc vật liệu.
  • D. Tác động đến tốc độ sản xuất.

Câu 21: Một startup công nghệ đang phát triển ứng dụng di động sử dụng trí tuệ nhân tạo để phân tích hành vi người dùng và đưa ra gợi ý cá nhân hóa. Startup này đang hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực công nghệ nào?

  • A. Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT)
  • B. Công nghệ vật liệu
  • C. Công nghệ năng lượng
  • D. Công nghệ chế tạo

Câu 22: Phân tích chức năng của một chiếc điện thoại thông minh bao gồm việc mô tả những gì nó có thể làm. Chức năng nào sau đây là chức năng cốt lõi của điện thoại thông minh hiện đại, vượt ra ngoài chức năng gọi điện truyền thống?

  • A. Chỉ dùng để thực hiện cuộc gọi thoại và nhắn tin SMS.
  • B. Chỉ hiển thị giờ và ngày.
  • C. Chỉ dùng làm đèn pin.
  • D. Truy cập Internet, chạy ứng dụng đa nhiệm, xử lý thông tin số.

Câu 23: Một nhà máy sản xuất ô tô đang nghiên cứu quy trình lắp ráp mới hiệu quả hơn, sử dụng robot cộng tác (cobots) làm việc cùng công nhân. Hoạt động này thuộc về khía cạnh nào trong phân tích hoặc phát triển sản phẩm/hệ thống kỹ thuật?

  • A. Khía cạnh cấu tạo sản phẩm cuối cùng.
  • B. Khía cạnh chức năng của ô tô.
  • C. Khía cạnh công nghệ (quy trình, phương pháp sản xuất).
  • D. Khía cạnh tác động xã hội của việc sử dụng ô tô.

Câu 24: Khi một công nghệ mới được giới thiệu, ví dụ như trí tuệ nhân tạo trong chẩn đoán y tế, điều quan trọng là phải đánh giá tính hợp lý và độ tin cậy của nó trước khi áp dụng rộng rãi. Việc đánh giá này đòi hỏi kỹ năng tư duy nào ở người làm công nghệ?

  • A. Khả năng ghi nhớ thông tin.
  • B. Tư duy phản biện và đánh giá.
  • C. Khả năng sao chép công nghệ có sẵn.
  • D. Chỉ tuân theo hướng dẫn có sẵn.

Câu 25: Một trong những thách thức lớn đối với thị trường lao động trong kỷ nguyên công nghệ số là gì?

  • A. Thiếu các vị trí việc làm.
  • B. Mức lương trong ngành công nghệ rất thấp.
  • C. Yêu cầu cập nhật kỹ năng liên tục và nguy cơ mất việc do tự động hóa.
  • D. Không có cơ hội thăng tiến nghề nghiệp.

Câu 26: Xét hệ thống kỹ thuật "Bếp từ". Bộ phận nào đóng vai trò là "quá trình xử lý" chính để tạo ra đầu ra mong muốn?

  • A. Cuộn dây cảm ứng tạo ra từ trường biến thiên.
  • B. Mặt kính bếp.
  • C. Nồi nấu (vật liệu nhiễm từ).
  • D. Bộ điều khiển nhiệt độ.

Câu 27: Công nghệ vật liệu mới, ví dụ như graphene, có tiềm năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành. Việc nghiên cứu và phát triển graphene thuộc lĩnh vực công nghệ nào?

  • A. Công nghệ sinh học
  • B. Công nghệ năng lượng
  • C. Công nghệ thông tin
  • D. Công nghệ vật liệu

Câu 28: Một công ty đang phát triển một ứng dụng di động giúp người nông dân theo dõi sức khỏe cây trồng bằng cách phân tích hình ảnh từ drone. Công nghệ cốt lõi được sử dụng ở đây là sự kết hợp của những lĩnh vực nào?

  • A. Công nghệ năng lượng và Công nghệ vật liệu.
  • B. Công nghệ thông tin và Công nghệ sinh học/Nông nghiệp.
  • C. Công nghệ chế tạo và Công nghệ năng lượng.
  • D. Chỉ có Công nghệ thông tin.

Câu 29: Khi phân tích một hệ thống kỹ thuật, việc hiểu rõ mối quan hệ tương tác giữa các thành phần là rất quan trọng. Nếu một bộ phận bị hỏng, điều đó có thể ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống như thế nào? Đây là hoạt động phân tích khía cạnh nào của hệ thống?

  • A. Cấu trúc và nguyên lý hoạt động.
  • B. Chi phí sản xuất.
  • C. Màu sắc và kiểu dáng.
  • D. Lịch sử phát triển của hệ thống.

Câu 30: Xu hướng phát triển công nghệ trong tương lai gần có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc giảm giá thành sản phẩm.
  • B. Chỉ phát triển các công nghệ cơ khí truyền thống.
  • C. Giảm sự kết nối giữa các thiết bị.
  • D. Tăng cường tính thông minh, kết nối, tự động hóa và bền vững.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ có mối quan hệ chặt chẽ. Trong mối quan hệ này, phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của *khoa học*?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một kỹ sư đang nghiên cứu cách sử dụng vật liệu composite mới để chế tạo cánh máy bay nhẹ hơn nhưng vẫn đảm bảo độ bền. Hoạt động này thể hiện rõ nhất vai trò của yếu tố nào trong mối quan hệ Khoa học - Kĩ thuật - Công nghệ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Sự ra đời của công nghệ in 3D đã tác động mạnh mẽ đến nhiều lĩnh vực như y tế (in mô cấy ghép), sản xuất (tạo mẫu nhanh), giáo dục (mô hình học tập). Tác động này thể hiện vai trò nào của công nghệ đối với đời sống và sản xuất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Hệ thống kỹ thuật là tập hợp các yếu tố có mối quan hệ tương tác, hoạt động cùng nhau để thực hiện một chức năng nhất định. Yếu tố nào sau đây *không* phải là thành phần cơ bản của một hệ thống kỹ thuật điển hình?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Xét hệ thống kỹ thuật 'Máy điều hòa không khí'. Đầu vào của hệ thống này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Vẫn xét hệ thống 'Máy điều hòa không khí'. Đầu ra mong muốn của hệ thống này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một hệ thống tưới cây tự động sử dụng cảm biến độ ẩm đất để quyết định khi nào cần bật máy bơm. Cảm biến độ ẩm và bộ điều khiển hoạt động dựa trên tín hiệu từ cảm biến thuộc thành phần nào của hệ thống?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Công nghệ đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển. Giai đoạn nào trong lịch sử công nghệ được đặc trưng bởi sự ra đời của động cơ hơi nước, máy móc cơ khí và sự chuyển đổi từ sản xuất thủ công sang sản xuất hàng loạt trong nhà máy?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư (Công nghiệp 4.0) được đặc trưng bởi sự hội tụ của các công nghệ nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Công nghệ nào sau đây được xếp vào nhóm công nghệ năng lượng, tập trung vào việc khai thác và chuyển hóa các nguồn năng lượng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Việc áp dụng công nghệ di truyền để tạo ra giống cây trồng có khả năng kháng sâu bệnh tốt hơn thuộc lĩnh vực công nghệ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) có vai trò quan trọng trong thời đại số. Ứng dụng nào sau đây *không* phải là một ví dụ trực tiếp của ICT?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi phân tích một sản phẩm công nghệ, chúng ta cần xem xét các khía cạnh khác nhau. Khía cạnh nào liên quan đến việc sản phẩm được làm từ vật liệu gì, có cấu trúc ra sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Mục tiêu chính của việc phân tích khía cạnh công nghệ của một sản phẩm là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Việc đánh giá tác động của một công nghệ mới, ví dụ như công nghệ xe tự lái, cần xem xét cả tác động tích cực (giảm tai nạn, tiết kiệm thời gian) và tiêu cực (mất việc làm cho tài xế, vấn đề đạo đức khi xảy ra tai nạn). Hoạt động này thuộc về khía cạnh phân tích sản phẩm công nghệ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Thị trường lao động trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ hiện nay có xu hướng như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Để đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động công nghệ hiện đại, người học cần chú trọng phát triển những kỹ năng nào ngoài kiến thức chuyên môn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Việc một công ty áp dụng công nghệ robot vào dây chuyền lắp ráp để tăng tốc độ và độ chính xác. Đây là ví dụ về vai trò nào của công nghệ trong sản xuất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa 'Kĩ thuật' (Engineering) và 'Công nghệ' (Technology)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi nói về 'Công nghệ xanh' (Green Technology), khía cạnh tác động nào được chú trọng nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một startup công nghệ đang phát triển ứng dụng di động sử dụng trí tuệ nhân tạo để phân tích hành vi người dùng và đưa ra gợi ý cá nhân hóa. Startup này đang hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực công nghệ nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phân tích chức năng của một chiếc điện thoại thông minh bao gồm việc mô tả những gì nó có thể làm. Chức năng nào sau đây là chức năng cốt lõi của điện thoại thông minh hiện đại, vượt ra ngoài chức năng gọi điện truyền thống?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một nhà máy sản xuất ô tô đang nghiên cứu quy trình lắp ráp mới hiệu quả hơn, sử dụng robot cộng tác (cobots) làm việc cùng công nhân. Hoạt động này thuộc về khía cạnh nào trong phân tích hoặc phát triển sản phẩm/hệ thống kỹ thuật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi một công nghệ mới được giới thiệu, ví dụ như trí tuệ nhân tạo trong chẩn đoán y tế, điều quan trọng là phải đánh giá tính hợp lý và độ tin cậy của nó trước khi áp dụng rộng rãi. Việc đánh giá này đòi hỏi kỹ năng tư duy nào ở người làm công nghệ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một trong những thách thức lớn đối với thị trường lao động trong kỷ nguyên công nghệ số là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Xét hệ thống kỹ thuật 'Bếp từ'. Bộ phận nào đóng vai trò là 'quá trình xử lý' chính để tạo ra đầu ra mong muốn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Công nghệ vật liệu mới, ví dụ như graphene, có tiềm năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành. Việc nghiên cứu và phát triển graphene thuộc lĩnh vực công nghệ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một công ty đang phát triển một ứng dụng di động giúp người nông dân theo dõi sức khỏe cây trồng bằng cách phân tích hình ảnh từ drone. Công nghệ cốt lõi được sử dụng ở đây là sự kết hợp của những lĩnh vực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi phân tích một hệ thống kỹ thuật, việc hiểu rõ mối quan hệ tương tác giữa các thành phần là rất quan trọng. Nếu một bộ phận bị hỏng, điều đó có thể ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống như thế nào? Đây là hoạt động phân tích khía cạnh nào của hệ thống?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Xu hướng phát triển công nghệ trong tương lai gần có đặc điểm nổi bật nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ - Đề 08

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ có mối quan hệ chặt chẽ. Trong mối quan hệ này, phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của khoa học?

  • A. Tạo ra các sản phẩm, quy trình cụ thể để đáp ứng nhu cầu con người.
  • B. Khám phá, nghiên cứu, giải thích các hiện tượng tự nhiên và xã hội, xây dựng tri thức nền tảng.
  • C. Áp dụng các nguyên lý khoa học để thiết kế, chế tạo các giải pháp kỹ thuật.
  • D. Tập trung vào việc tối ưu hóa hiệu quả và chi phí của quy trình sản xuất.

Câu 2: Một kỹ sư đang nghiên cứu cách sử dụng vật liệu composite mới để chế tạo cánh máy bay nhẹ hơn nhưng vẫn đảm bảo độ bền. Hoạt động này thể hiện rõ nhất vai trò của yếu tố nào trong mối quan hệ Khoa học - Kĩ thuật - Công nghệ?

  • A. Khoa học (Science)
  • B. Công nghệ (Technology)
  • C. Kĩ thuật (Engineering)
  • D. Sản xuất (Production)

Câu 3: Sự ra đời của công nghệ in 3D đã tác động mạnh mẽ đến nhiều lĩnh vực như y tế (in mô cấy ghép), sản xuất (tạo mẫu nhanh), giáo dục (mô hình học tập). Tác động này thể hiện vai trò nào của công nghệ đối với đời sống và sản xuất?

  • A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao năng suất lao động.
  • B. Chỉ giải quyết các vấn đề kỹ thuật đơn giản.
  • C. Làm giảm sự cần thiết của nguồn nhân lực trong sản xuất.
  • D. Chủ yếu tạo ra các sản phẩm tiêu dùng cá nhân.

Câu 4: Hệ thống kỹ thuật là tập hợp các yếu tố có mối quan hệ tương tác, hoạt động cùng nhau để thực hiện một chức năng nhất định. Yếu tố nào sau đây không phải là thành phần cơ bản của một hệ thống kỹ thuật điển hình?

  • A. Đầu vào (Input)
  • B. Quá trình xử lý (Processing)
  • C. Đầu ra (Output)
  • D. Nhu cầu thị trường (Market demand)

Câu 5: Xét hệ thống kỹ thuật "Máy điều hòa không khí". Đầu vào của hệ thống này là gì?

  • A. Điện năng, không khí nóng.
  • B. Không khí lạnh, hơi nước.
  • C. Bộ điều khiển từ xa, nhiệt độ cài đặt.
  • D. Tiếng ồn hoạt động, nhiệt thải ra ngoài.

Câu 6: Vẫn xét hệ thống "Máy điều hòa không khí". Đầu ra mong muốn của hệ thống này là gì?

  • A. Tiếng ồn, nhiệt thải.
  • B. Lượng điện năng tiêu thụ.
  • C. Không khí có nhiệt độ và độ ẩm theo cài đặt.
  • D. Bụi bẩn được lọc ra.

Câu 7: Một hệ thống tưới cây tự động sử dụng cảm biến độ ẩm đất để quyết định khi nào cần bật máy bơm. Cảm biến độ ẩm và bộ điều khiển hoạt động dựa trên tín hiệu từ cảm biến thuộc thành phần nào của hệ thống?

  • A. Đầu vào (Input)
  • B. Quá trình xử lý (Processing)
  • C. Đầu ra (Output)
  • D. Cơ chế điều khiển và phản hồi (Control and Feedback)

Câu 8: Công nghệ đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển. Giai đoạn nào trong lịch sử công nghệ được đặc trưng bởi sự ra đời của động cơ hơi nước, máy móc cơ khí và sự chuyển đổi từ sản xuất thủ công sang sản xuất hàng loạt trong nhà máy?

  • A. Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất
  • B. Cách mạng Công nghiệp lần thứ hai
  • C. Cách mạng Công nghiệp lần thứ ba
  • D. Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư

Câu 9: Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư (Công nghiệp 4.0) được đặc trưng bởi sự hội tụ của các công nghệ nào?

  • A. Động cơ hơi nước, điện khí hóa, dây chuyền lắp ráp.
  • B. Máy tính cá nhân, Internet, tự động hóa đơn giản.
  • C. Năng lượng hạt nhân, công nghệ vũ trụ, vật liệu mới.
  • D. Internet vạn vật (IoT), Trí tuệ nhân tạo (AI), Dữ liệu lớn (Big Data), robot tự hành.

Câu 10: Công nghệ nào sau đây được xếp vào nhóm công nghệ năng lượng, tập trung vào việc khai thác và chuyển hóa các nguồn năng lượng?

  • A. Công nghệ sinh học
  • B. Công nghệ năng lượng mặt trời
  • C. Công nghệ vật liệu nano
  • D. Công nghệ thông tin và truyền thông

Câu 11: Việc áp dụng công nghệ di truyền để tạo ra giống cây trồng có khả năng kháng sâu bệnh tốt hơn thuộc lĩnh vực công nghệ nào?

  • A. Công nghệ vật liệu
  • B. Công nghệ thông tin
  • C. Công nghệ sinh học
  • D. Công nghệ chế tạo

Câu 12: Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) có vai trò quan trọng trong thời đại số. Ứng dụng nào sau đây không phải là một ví dụ trực tiếp của ICT?

  • A. Sử dụng mạng xã hội để kết nối và chia sẻ thông tin.
  • B. Phân tích dữ liệu khách hàng bằng phần mềm chuyên dụng.
  • C. Thực hiện cuộc gọi video qua Internet.
  • D. Sử dụng máy in 3D để tạo ra mô hình sản phẩm.

Câu 13: Khi phân tích một sản phẩm công nghệ, chúng ta cần xem xét các khía cạnh khác nhau. Khía cạnh nào liên quan đến việc sản phẩm được làm từ vật liệu gì, có cấu trúc ra sao?

  • A. Khía cạnh chức năng
  • B. Khía cạnh cấu tạo
  • C. Khía cạnh công nghệ
  • D. Khía cạnh kinh tế

Câu 14: Mục tiêu chính của việc phân tích khía cạnh công nghệ của một sản phẩm là gì?

  • A. Đánh giá hiệu quả sử dụng của sản phẩm.
  • B. Xác định vật liệu cấu tạo nên sản phẩm.
  • C. Hiểu rõ quy trình, phương pháp, công cụ để chế tạo sản phẩm.
  • D. Dự đoán doanh số bán hàng của sản phẩm.

Câu 15: Việc đánh giá tác động của một công nghệ mới, ví dụ như công nghệ xe tự lái, cần xem xét cả tác động tích cực (giảm tai nạn, tiết kiệm thời gian) và tiêu cực (mất việc làm cho tài xế, vấn đề đạo đức khi xảy ra tai nạn). Hoạt động này thuộc về khía cạnh phân tích sản phẩm công nghệ nào?

  • A. Khía cạnh cấu tạo
  • B. Khía cạnh chức năng
  • C. Khía cạnh công nghệ
  • D. Khía cạnh tác động

Câu 16: Thị trường lao động trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ hiện nay có xu hướng như thế nào?

  • A. Có nhu cầu cao về nhân lực chất lượng cao, đặc biệt trong các lĩnh vực mới.
  • B. Đang bão hòa, ít cơ hội việc làm mới.
  • C. Chỉ tập trung vào các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Không đòi hỏi kỹ năng chuyên môn sâu.

Câu 17: Để đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động công nghệ hiện đại, người học cần chú trọng phát triển những kỹ năng nào ngoài kiến thức chuyên môn?

  • A. Chỉ cần ghi nhớ kiến thức sách vở.
  • B. Chỉ cần thành thạo một công cụ duy nhất.
  • C. Tránh làm việc với người khác.
  • D. Kỹ năng giải quyết vấn đề, làm việc nhóm, học hỏi suốt đời, tư duy phản biện.

Câu 18: Việc một công ty áp dụng công nghệ robot vào dây chuyền lắp ráp để tăng tốc độ và độ chính xác. Đây là ví dụ về vai trò nào của công nghệ trong sản xuất?

  • A. Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
  • B. Làm tăng chi phí sản xuất.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Làm giảm sự đa dạng của sản phẩm.

Câu 19: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa "Kĩ thuật" (Engineering) và "Công nghệ" (Technology)?

  • A. Kĩ thuật chỉ tồn tại trong phòng thí nghiệm, còn công nghệ ứng dụng trong thực tế.
  • B. Kĩ thuật chỉ liên quan đến máy móc, còn công nghệ bao gồm cả quy trình.
  • C. Kĩ thuật là quá trình thiết kế, xây dựng giải pháp; Công nghệ là tập hợp các kiến thức, công cụ, quy trình được sử dụng hoặc tạo ra từ quá trình đó.
  • D. Kĩ thuật là lĩnh vực nghiên cứu, còn công nghệ là lĩnh vực giảng dạy.

Câu 20: Khi nói về "Công nghệ xanh" (Green Technology), khía cạnh tác động nào được chú trọng nhất?

  • A. Tác động đến hiệu quả kinh tế.
  • B. Tác động đến môi trường và sự phát triển bền vững.
  • C. Tác động đến cấu trúc vật liệu.
  • D. Tác động đến tốc độ sản xuất.

Câu 21: Một startup công nghệ đang phát triển ứng dụng di động sử dụng trí tuệ nhân tạo để phân tích hành vi người dùng và đưa ra gợi ý cá nhân hóa. Startup này đang hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực công nghệ nào?

  • A. Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT)
  • B. Công nghệ vật liệu
  • C. Công nghệ năng lượng
  • D. Công nghệ chế tạo

Câu 22: Phân tích chức năng của một chiếc điện thoại thông minh bao gồm việc mô tả những gì nó có thể làm. Chức năng nào sau đây là chức năng cốt lõi của điện thoại thông minh hiện đại, vượt ra ngoài chức năng gọi điện truyền thống?

  • A. Chỉ dùng để thực hiện cuộc gọi thoại và nhắn tin SMS.
  • B. Chỉ hiển thị giờ và ngày.
  • C. Chỉ dùng làm đèn pin.
  • D. Truy cập Internet, chạy ứng dụng đa nhiệm, xử lý thông tin số.

Câu 23: Một nhà máy sản xuất ô tô đang nghiên cứu quy trình lắp ráp mới hiệu quả hơn, sử dụng robot cộng tác (cobots) làm việc cùng công nhân. Hoạt động này thuộc về khía cạnh nào trong phân tích hoặc phát triển sản phẩm/hệ thống kỹ thuật?

  • A. Khía cạnh cấu tạo sản phẩm cuối cùng.
  • B. Khía cạnh chức năng của ô tô.
  • C. Khía cạnh công nghệ (quy trình, phương pháp sản xuất).
  • D. Khía cạnh tác động xã hội của việc sử dụng ô tô.

Câu 24: Khi một công nghệ mới được giới thiệu, ví dụ như trí tuệ nhân tạo trong chẩn đoán y tế, điều quan trọng là phải đánh giá tính hợp lý và độ tin cậy của nó trước khi áp dụng rộng rãi. Việc đánh giá này đòi hỏi kỹ năng tư duy nào ở người làm công nghệ?

  • A. Khả năng ghi nhớ thông tin.
  • B. Tư duy phản biện và đánh giá.
  • C. Khả năng sao chép công nghệ có sẵn.
  • D. Chỉ tuân theo hướng dẫn có sẵn.

Câu 25: Một trong những thách thức lớn đối với thị trường lao động trong kỷ nguyên công nghệ số là gì?

  • A. Thiếu các vị trí việc làm.
  • B. Mức lương trong ngành công nghệ rất thấp.
  • C. Yêu cầu cập nhật kỹ năng liên tục và nguy cơ mất việc do tự động hóa.
  • D. Không có cơ hội thăng tiến nghề nghiệp.

Câu 26: Xét hệ thống kỹ thuật "Bếp từ". Bộ phận nào đóng vai trò là "quá trình xử lý" chính để tạo ra đầu ra mong muốn?

  • A. Cuộn dây cảm ứng tạo ra từ trường biến thiên.
  • B. Mặt kính bếp.
  • C. Nồi nấu (vật liệu nhiễm từ).
  • D. Bộ điều khiển nhiệt độ.

Câu 27: Công nghệ vật liệu mới, ví dụ như graphene, có tiềm năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành. Việc nghiên cứu và phát triển graphene thuộc lĩnh vực công nghệ nào?

  • A. Công nghệ sinh học
  • B. Công nghệ năng lượng
  • C. Công nghệ thông tin
  • D. Công nghệ vật liệu

Câu 28: Một công ty đang phát triển một ứng dụng di động giúp người nông dân theo dõi sức khỏe cây trồng bằng cách phân tích hình ảnh từ drone. Công nghệ cốt lõi được sử dụng ở đây là sự kết hợp của những lĩnh vực nào?

  • A. Công nghệ năng lượng và Công nghệ vật liệu.
  • B. Công nghệ thông tin và Công nghệ sinh học/Nông nghiệp.
  • C. Công nghệ chế tạo và Công nghệ năng lượng.
  • D. Chỉ có Công nghệ thông tin.

Câu 29: Khi phân tích một hệ thống kỹ thuật, việc hiểu rõ mối quan hệ tương tác giữa các thành phần là rất quan trọng. Nếu một bộ phận bị hỏng, điều đó có thể ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống như thế nào? Đây là hoạt động phân tích khía cạnh nào của hệ thống?

  • A. Cấu trúc và nguyên lý hoạt động.
  • B. Chi phí sản xuất.
  • C. Màu sắc và kiểu dáng.
  • D. Lịch sử phát triển của hệ thống.

Câu 30: Xu hướng phát triển công nghệ trong tương lai gần có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc giảm giá thành sản phẩm.
  • B. Chỉ phát triển các công nghệ cơ khí truyền thống.
  • C. Giảm sự kết nối giữa các thiết bị.
  • D. Tăng cường tính thông minh, kết nối, tự động hóa và bền vững.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ có mối quan hệ chặt chẽ. Trong mối quan hệ này, phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của *khoa học*?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một kỹ sư đang nghiên cứu cách sử dụng vật liệu composite mới để chế tạo cánh máy bay nhẹ hơn nhưng vẫn đảm bảo độ bền. Hoạt động này thể hiện rõ nhất vai trò của yếu tố nào trong mối quan hệ Khoa học - Kĩ thuật - Công nghệ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Sự ra đời của công nghệ in 3D đã tác động mạnh mẽ đến nhiều lĩnh vực như y tế (in mô cấy ghép), sản xuất (tạo mẫu nhanh), giáo dục (mô hình học tập). Tác động này thể hiện vai trò nào của công nghệ đối với đời sống và sản xuất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Hệ thống kỹ thuật là tập hợp các yếu tố có mối quan hệ tương tác, hoạt động cùng nhau để thực hiện một chức năng nhất định. Yếu tố nào sau đây *không* phải là thành phần cơ bản của một hệ thống kỹ thuật điển hình?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Xét hệ thống kỹ thuật 'Máy điều hòa không khí'. Đầu vào của hệ thống này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Vẫn xét hệ thống 'Máy điều hòa không khí'. Đầu ra mong muốn của hệ thống này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một hệ thống tưới cây tự động sử dụng cảm biến độ ẩm đất để quyết định khi nào cần bật máy bơm. Cảm biến độ ẩm và bộ điều khiển hoạt động dựa trên tín hiệu từ cảm biến thuộc thành phần nào của hệ thống?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Công nghệ đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển. Giai đoạn nào trong lịch sử công nghệ được đặc trưng bởi sự ra đời của động cơ hơi nước, máy móc cơ khí và sự chuyển đổi từ sản xuất thủ công sang sản xuất hàng loạt trong nhà máy?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư (Công nghiệp 4.0) được đặc trưng bởi sự hội tụ của các công nghệ nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Công nghệ nào sau đây được xếp vào nhóm công nghệ năng lượng, tập trung vào việc khai thác và chuyển hóa các nguồn năng lượng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Việc áp dụng công nghệ di truyền để tạo ra giống cây trồng có khả năng kháng sâu bệnh tốt hơn thuộc lĩnh vực công nghệ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) có vai trò quan trọng trong thời đại số. Ứng dụng nào sau đây *không* phải là một ví dụ trực tiếp của ICT?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khi phân tích một sản phẩm công nghệ, chúng ta cần xem xét các khía cạnh khác nhau. Khía cạnh nào liên quan đến việc sản phẩm được làm từ vật liệu gì, có cấu trúc ra sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Mục tiêu chính của việc phân tích khía cạnh công nghệ của một sản phẩm là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Việc đánh giá tác động của một công nghệ mới, ví dụ như công nghệ xe tự lái, cần xem xét cả tác động tích cực (giảm tai nạn, tiết kiệm thời gian) và tiêu cực (mất việc làm cho tài xế, vấn đề đạo đức khi xảy ra tai nạn). Hoạt động này thuộc về khía cạnh phân tích sản phẩm công nghệ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Thị trường lao động trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ hiện nay có xu hướng như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Để đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động công nghệ hiện đại, người học cần chú trọng phát triển những kỹ năng nào ngoài kiến thức chuyên môn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Việc một công ty áp dụng công nghệ robot vào dây chuyền lắp ráp để tăng tốc độ và độ chính xác. Đây là ví dụ về vai trò nào của công nghệ trong sản xuất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa 'Kĩ thuật' (Engineering) và 'Công nghệ' (Technology)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi nói về 'Công nghệ xanh' (Green Technology), khía cạnh tác động nào được chú trọng nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một startup công nghệ đang phát triển ứng dụng di động sử dụng trí tuệ nhân tạo để phân tích hành vi người dùng và đưa ra gợi ý cá nhân hóa. Startup này đang hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực công nghệ nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phân tích chức năng của một chiếc điện thoại thông minh bao gồm việc mô tả những gì nó có thể làm. Chức năng nào sau đây là chức năng cốt lõi của điện thoại thông minh hiện đại, vượt ra ngoài chức năng gọi điện truyền thống?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một nhà máy sản xuất ô tô đang nghiên cứu quy trình lắp ráp mới hiệu quả hơn, sử dụng robot cộng tác (cobots) làm việc cùng công nhân. Hoạt động này thuộc về khía cạnh nào trong phân tích hoặc phát triển sản phẩm/hệ thống kỹ thuật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi một công nghệ mới được giới thiệu, ví dụ như trí tuệ nhân tạo trong chẩn đoán y tế, điều quan trọng là phải đánh giá tính hợp lý và độ tin cậy của nó trước khi áp dụng rộng rãi. Việc đánh giá này đòi hỏi kỹ năng tư duy nào ở người làm công nghệ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một trong những thách thức lớn đối với thị trường lao động trong kỷ nguyên công nghệ số là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Xét hệ thống kỹ thuật 'Bếp từ'. Bộ phận nào đóng vai trò là 'quá trình xử lý' chính để tạo ra đầu ra mong muốn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Công nghệ vật liệu mới, ví dụ như graphene, có tiềm năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành. Việc nghiên cứu và phát triển graphene thuộc lĩnh vực công nghệ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một công ty đang phát triển một ứng dụng di động giúp người nông dân theo dõi sức khỏe cây trồng bằng cách phân tích hình ảnh từ drone. Công nghệ cốt lõi được sử dụng ở đây là sự kết hợp của những lĩnh vực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi phân tích một hệ thống kỹ thuật, việc hiểu rõ mối quan hệ tương tác giữa các thành phần là rất quan trọng. Nếu một bộ phận bị hỏng, điều đó có thể ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống như thế nào? Đây là hoạt động phân tích khía cạnh nào của hệ thống?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Xu hướng phát triển công nghệ trong tương lai gần có đặc điểm nổi bật nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ - Đề 09

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhà khoa học nghiên cứu cấu trúc DNA, khám phá ra mô hình xoắn kép. Thông tin này sau đó được các kĩ sư sử dụng để phát triển các công nghệ xét nghiệm gen. Mối quan hệ nào giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ được minh họa rõ nhất qua ví dụ này?

  • A. Công nghệ tạo ra nhu cầu cho khoa học.
  • B. Khoa học làm cơ sở cho sự phát triển của công nghệ, thông qua kĩ thuật.
  • C. Kĩ thuật là động lực chính thúc đẩy cả khoa học và công nghệ.
  • D. Ba lĩnh vực này hoạt động hoàn toàn độc lập với nhau.

Câu 2: Việc phát minh ra kính hiển vi điện tử đã mở ra khả năng quan sát cấu trúc vật chất ở cấp độ nano, giúp các nhà khoa học hiểu rõ hơn về vật liệu và tế bào. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Khoa học dẫn dắt kĩ thuật.
  • B. Kĩ thuật ứng dụng công nghệ.
  • C. Công nghệ hỗ trợ và thúc đẩy nghiên cứu khoa học.
  • D. Sự cạnh tranh giữa khoa học và công nghệ.

Câu 3: Một hệ thống kĩ thuật được định nghĩa là tập hợp các đối tượng vật chất liên kết với nhau, tương tác với môi trường để thực hiện một hoặc nhiều chức năng nhất định. Thành phần nào sau đây không phải là thành phần cốt lõi thường có trong mô hình hệ thống kĩ thuật đơn giản?

  • A. Đầu vào (Input)
  • B. Quá trình xử lý (Process)
  • C. Đầu ra (Output)
  • D. Sự lỗi thời (Obsolescence)

Câu 4: Xét hệ thống sạc điện thoại di động. Khi bạn cắm sạc vào ổ điện và kết nối với điện thoại, dòng điện (năng lượng) đi vào củ sạc, được biến đổi và truyền vào pin điện thoại cho đến khi đầy. Trong hệ thống này, "dòng điện từ ổ cắm" đóng vai trò là gì?

  • A. Đầu vào (Input)
  • B. Quá trình xử lý (Process)
  • C. Đầu ra (Output)
  • D. Môi trường (Environment)

Câu 5: Vẫn xét hệ thống sạc điện thoại di động. "Việc biến đổi dòng điện xoay chiều thành một chiều với điện áp phù hợp và truyền vào pin" là giai đoạn nào của hệ thống?

  • A. Đầu vào (Input)
  • B. Quá trình xử lý (Process)
  • C. Đầu ra (Output)
  • D. Phản hồi (Feedback)

Câu 6: Hệ thống điều hòa nhiệt độ tự động trong phòng sử dụng cảm biến để đo nhiệt độ hiện tại và điều chỉnh máy nén (bộ phận làm lạnh) hoạt động sao cho nhiệt độ đạt đến mức cài đặt. Nếu nhiệt độ cao hơn mức cài đặt, máy nén hoạt động mạnh hơn; nếu thấp hơn, máy nén giảm công suất hoặc dừng. Cơ chế điều chỉnh này là ví dụ về thành phần nào của hệ thống kĩ thuật?

  • A. Đầu vào (Input)
  • B. Đầu ra (Output)
  • C. Môi trường (Environment)
  • D. Phản hồi (Feedback)

Câu 7: Một hệ thống kĩ thuật được gọi là "hệ thống mở" khi nào?

  • A. Có sự tương tác, trao đổi năng lượng, vật chất hoặc thông tin với môi trường bên ngoài.
  • B. Không có thành phần phản hồi để điều chỉnh hoạt động.
  • C. Chỉ có một đầu vào và một đầu ra duy nhất.
  • D. Hoạt động dựa trên nguyên tắc tự động hóa hoàn toàn.

Câu 8: Công nghệ sinh học (Biotechnology) là lĩnh vực ứng dụng các quá trình sinh học để tạo ra sản phẩm phục vụ con người. Ứng dụng nào sau đây là ví dụ điển hình của công nghệ sinh học?

  • A. Chế tạo chip máy tính.
  • B. Xây dựng nhà máy điện gió.
  • C. Sản xuất vắc-xin từ vi sinh vật.
  • D. Thiết kế vật liệu composite mới.

Câu 9: Một công nghệ cho phép truyền tải dữ liệu số hóa dưới dạng sóng điện từ qua không gian, kết nối các thiết bị điện tử ở khoảng cách xa mà không cần dây dẫn. Đây là mô tả về loại công nghệ phổ biến nào?

  • A. Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT).
  • B. Công nghệ vật liệu.
  • C. Công nghệ năng lượng.
  • D. Công nghệ sản xuất.

Câu 10: Việc sử dụng các máy móc, robot và hệ thống tự động hóa trong quy trình sản xuất hàng hóa với số lượng lớn và độ chính xác cao thuộc về lĩnh vực công nghệ nào?

  • A. Công nghệ năng lượng.
  • B. Công nghệ giao thông vận tải.
  • C. Công nghệ sinh học.
  • D. Công nghệ sản xuất.

Câu 11: Thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ đang có xu hướng thay đổi nhanh chóng. Yếu tố nào sau đây được xem là ít ảnh hưởng nhất đến sự thay đổi này?

  • A. Sự ra đời của các công nghệ mới (ví dụ: Trí tuệ nhân tạo, IoT).
  • B. Sự ổn định địa chất của vỏ Trái Đất.
  • C. Nhu cầu ngày càng tăng về các sản phẩm và dịch vụ công nghệ.
  • D. Chính sách giáo dục và đào tạo nghề nghiệp.

Câu 12: Một công ty công nghệ đang tìm kiếm kỹ sư phát triển phần mềm. Ngoài kiến thức chuyên môn về lập trình, họ đặc biệt nhấn mạnh yêu cầu về khả năng làm việc nhóm, giao tiếp hiệu quả và giải quyết vấn đề sáng tạo. Đây là minh chứng cho tầm quan trọng của loại kỹ năng nào trong thị trường lao động công nghệ hiện đại?

  • A. Kỹ năng mềm và kỹ năng chuyển đổi.
  • B. Chỉ kiến thức chuyên môn sâu về một ngôn ngữ lập trình duy nhất.
  • C. Khả năng ghi nhớ thông tin kỹ thuật.
  • D. Kinh nghiệm làm việc độc lập hoàn toàn.

Câu 13: Sự phát triển của công nghệ in 3D đã tạo ra khả năng sản xuất các bộ phận phức tạp một cách nhanh chóng và tùy chỉnh. Tuy nhiên, điều này cũng đặt ra thách thức về việc kiểm soát bản quyền thiết kế và khả năng sản xuất vũ khí trái phép. Đây là ví dụ về khía cạnh nào của tác động công nghệ?

  • A. Công nghệ chỉ mang lại lợi ích kinh tế.
  • B. Công nghệ có tác động hai mặt (tích cực và tiêu cực) đến xã hội.
  • C. Tất cả công nghệ mới đều an toàn tuyệt đối.
  • D. Tác động của công nghệ chỉ giới hạn trong lĩnh vực kỹ thuật.

Câu 14: Khi phân tích một hệ thống kĩ thuật phức tạp như ô tô, chúng ta có thể chia nhỏ nó thành nhiều hệ thống con như hệ thống động cơ, hệ thống truyền động, hệ thống phanh, hệ thống điện,... Việc này giúp chúng ta hiểu rõ hơn cách mỗi bộ phận hoạt động và tương tác với nhau. Phương pháp tiếp cận này dựa trên nguyên tắc nào khi nghiên cứu hệ thống?

  • A. Phân tích hệ thống thành các hệ thống con.
  • B. Chỉ tập trung vào đầu vào và đầu ra.
  • C. Bỏ qua sự tương tác giữa các bộ phận.
  • D. Chỉ xem xét hệ thống trong môi trường lý tưởng.

Câu 15: Một nhóm học sinh thiết kế một mô hình tưới cây tự động. Hệ thống bao gồm cảm biến độ ẩm đất, bộ điều khiển (microcontroller), máy bơm nước và ống dẫn. Khi cảm biến phát hiện đất khô, nó gửi tín hiệu đến bộ điều khiển, bộ điều khiển sẽ kích hoạt máy bơm để tưới nước. Trong hệ thống này, "tín hiệu từ cảm biến độ ẩm" đóng vai trò là gì?

  • A. Đầu vào thông tin.
  • B. Đầu ra vật chất.
  • C. Quá trình xử lý.
  • D. Năng lượng đầu vào.

Câu 16: Vẫn với mô hình tưới cây tự động ở Câu 15. "Nước được bơm ra từ vòi để làm ẩm đất" là biểu hiện của thành phần nào trong hệ thống?

  • A. Đầu vào năng lượng.
  • B. Đầu ra vật chất.
  • C. Phản hồi tiêu cực.
  • D. Môi trường hoạt động.

Câu 17: Sự khác biệt cốt lõi giữa "phát minh" (invention) và "đổi mới/sáng tạo công nghệ" (innovation) là gì?

  • A. Phát minh là sản phẩm vật chất, còn đổi mới là ý tưởng.
  • B. Phát minh luôn phức tạp hơn đổi mới.
  • C. Đổi mới chỉ áp dụng trong sản xuất, phát minh áp dụng mọi lĩnh vực.
  • D. Phát minh là tạo ra cái mới, đổi mới là biến cái mới đó thành giá trị thực tế và được áp dụng.

Câu 18: Công nghệ năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió) đang ngày càng phát triển. Việc chuyển đổi sang sử dụng các nguồn năng lượng này thay vì nhiên liệu hóa thạch chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và hướng tới phát triển bền vững.
  • B. Tăng chi phí sản xuất năng lượng.
  • C. Phụ thuộc nhiều hơn vào các nguồn tài nguyên hữu hạn.
  • D. Chỉ phục vụ cho các ngành công nghiệp đặc thù.

Câu 19: Kỹ sư cầu nối (Bridge Engineer) là một vị trí phổ biến trong các công ty công nghệ thông tin làm việc với đối tác nước ngoài. Vai trò chính của họ là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào viết mã và phát triển tính năng phần mềm.
  • B. Quản lý tài chính và kế toán của dự án.
  • C. Kết nối, truyền đạt thông tin giữa đội ngũ kỹ thuật và khách hàng/đối tác.
  • D. Tuyển dụng và đào tạo nhân viên mới.

Câu 20: Công nghệ tự động hóa trong sản xuất ngày càng hiện đại. Điều này có thể dẫn đến xu hướng nào trên thị trường lao động?

  • A. Giảm nhu cầu về lao động có kỹ năng cao.
  • B. Tăng số lượng công việc thủ công đơn giản.
  • C. Không ảnh hưởng đến cơ cấu ngành nghề.
  • D. Tăng nhu cầu về lao động có kỹ năng kỹ thuật và phân tích cao.

Câu 21: Khi phân tích tác động của việc sử dụng xe điện thay thế xe chạy xăng truyền thống, chúng ta cần xem xét những yếu tố nào thuộc về "môi trường" của hệ thống giao thông?

  • A. Hạ tầng trạm sạc, nguồn cung cấp điện, chính sách chính phủ.
  • B. Tốc độ của xe điện.
  • C. Dung lượng pin của xe.
  • D. Thiết kế nội thất của xe.

Câu 22: Một công nghệ mới ra đời thường trải qua các giai đoạn phát triển và áp dụng khác nhau. Giai đoạn nào thường liên quan đến việc thử nghiệm, cải tiến dựa trên phản hồi thực tế và mở rộng quy mô sản xuất/áp dụng?

  • A. Chỉ nghiên cứu lý thuyết ban đầu.
  • B. Giai đoạn suy thoái và lỗi thời.
  • C. Giai đoạn thử nghiệm và thương mại hóa.
  • D. Chỉ sau khi công nghệ đã được áp dụng hoàn toàn trên toàn cầu.

Câu 23: Khi so sánh hiệu quả năng lượng của bóng đèn sợi đốt truyền thống và bóng đèn LED, ta thấy bóng đèn LED tiêu thụ ít điện năng hơn đáng kể để tạo ra cùng một lượng ánh sáng. Đây là một tiêu chí quan trọng để đánh giá công nghệ dựa trên khía cạnh nào?

  • A. Tính thẩm mỹ.
  • B. Hiệu quả năng lượng.
  • C. Chi phí quảng cáo.
  • D. Độ phổ biến trên mạng xã hội.

Câu 24: Một công nghệ được coi là "bền vững" khi nó đáp ứng các tiêu chí nào?

  • A. Chỉ mang lại lợi nhuận kinh tế cao nhất.
  • B. Chỉ tập trung vào việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Không yêu cầu bất kỳ nguồn năng lượng nào.
  • D. Giảm thiểu tác động môi trường, sử dụng tài nguyên hiệu quả và có lợi ích xã hội lâu dài.

Câu 25: Xu hướng "Cách mạng Công nghiệp 4.0" đang thúc đẩy sự tích hợp giữa các hệ thống vật lý và kỹ thuật số. Điều này đòi hỏi người lao động trong lĩnh vực công nghệ phải có khả năng gì?

  • A. Làm việc hiệu quả trong môi trường đa ngành và liên ngành.
  • B. Chỉ chuyên sâu vào một lĩnh vực hẹp duy nhất.
  • C. Tránh làm việc với các hệ thống tự động hóa.
  • D. Giảm bớt việc học hỏi các công nghệ mới.

Câu 26: Lĩnh vực kĩ thuật đóng vai trò quan trọng trong việc biến các khám phá khoa học thành các giải pháp thực tế và sản phẩm phục vụ con người. Vai trò này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Chỉ thực hiện các thí nghiệm trong phòng lab.
  • B. Viết các bài báo khoa học trên tạp chí.
  • C. Áp dụng các nguyên lý khoa học để thiết kế và chế tạo sản phẩm/công trình.
  • D. Chỉ tập trung vào việc nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên.

Câu 27: Phân tích biểu đồ thể hiện sự gia tăng số lượng người sử dụng điện thoại thông minh qua các năm. Biểu đồ này có thể cho thấy xu hướng nào về công nghệ?

  • A. Công nghệ đang trở nên lỗi thời.
  • B. Tốc độ lan tỏa và áp dụng công nghệ đang gia tăng.
  • C. Nhu cầu về công nghệ đang giảm.
  • D. Không có mối liên hệ giữa biểu đồ và xu hướng công nghệ.

Câu 28: Trong một hệ thống sản xuất tự động, nếu cảm biến phát hiện lỗi trên sản phẩm bị hỏng, điều gì có khả năng xảy ra nhất nếu hệ thống không có cơ chế phản hồi hoặc dự phòng phù hợp?

  • A. Hệ thống sẽ tự động dừng hoạt động hoàn toàn.
  • B. Sản phẩm lỗi sẽ được sửa chữa tự động.
  • C. Chất lượng sản phẩm sẽ được cải thiện.
  • D. Sản phẩm lỗi vẫn tiếp tục đi qua dây chuyền sản xuất mà không được phát hiện.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực chính thúc đẩy sự đổi mới công nghệ trong thời đại hiện nay?

  • A. Nhu cầu giải quyết các vấn đề xã hội và sự cạnh tranh thị trường.
  • B. Sự ổn định và không thay đổi của các quy trình cũ.
  • C. Việc giảm thiểu đầu tư vào nghiên cứu và phát triển.
  • D. Sự thiếu hụt nhân lực có kỹ năng.

Câu 30: Một công ty đang phát triển một loại vật liệu mới có khả năng tự phục hồi vết nứt. Loại công nghệ này thuộc lĩnh vực nào?

  • A. Công nghệ thông tin.
  • B. Công nghệ năng lượng.
  • C. Công nghệ vật liệu.
  • D. Công nghệ giao thông vận tải.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một nhà khoa học nghiên cứu cấu trúc DNA, khám phá ra mô hình xoắn kép. Thông tin này sau đó được các kĩ sư sử dụng để phát triển các công nghệ xét nghiệm gen. Mối quan hệ nào giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ được minh họa rõ nhất qua ví dụ này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Việc phát minh ra kính hiển vi điện tử đã mở ra khả năng quan sát cấu trúc vật chất ở cấp độ nano, giúp các nhà khoa học hiểu rõ hơn về vật liệu và tế bào. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một hệ thống kĩ thuật được định nghĩa là tập hợp các đối tượng vật chất liên kết với nhau, tương tác với môi trường để thực hiện một hoặc nhiều chức năng nhất định. Thành phần nào sau đây *không* phải là thành phần cốt lõi thường có trong mô hình hệ thống kĩ thuật đơn giản?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Xét hệ thống sạc điện thoại di động. Khi bạn cắm sạc vào ổ điện và kết nối với điện thoại, dòng điện (năng lượng) đi vào củ sạc, được biến đổi và truyền vào pin điện thoại cho đến khi đầy. Trong hệ thống này, 'dòng điện từ ổ cắm' đóng vai trò là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Vẫn xét hệ thống sạc điện thoại di động. 'Việc biến đổi dòng điện xoay chiều thành một chiều với điện áp phù hợp và truyền vào pin' là giai đoạn nào của hệ thống?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Hệ thống điều hòa nhiệt độ tự động trong phòng sử dụng cảm biến để đo nhiệt độ hiện tại và điều chỉnh máy nén (bộ phận làm lạnh) hoạt động sao cho nhiệt độ đạt đến mức cài đặt. Nếu nhiệt độ cao hơn mức cài đặt, máy nén hoạt động mạnh hơn; nếu thấp hơn, máy nén giảm công suất hoặc dừng. Cơ chế điều chỉnh này là ví dụ về thành phần nào của hệ thống kĩ thuật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một hệ thống kĩ thuật được gọi là 'hệ thống mở' khi nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Công nghệ sinh học (Biotechnology) là lĩnh vực ứng dụng các quá trình sinh học để tạo ra sản phẩm phục vụ con người. Ứng dụng nào sau đây là ví dụ điển hình của công nghệ sinh học?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một công nghệ cho phép truyền tải dữ liệu số hóa dưới dạng sóng điện từ qua không gian, kết nối các thiết bị điện tử ở khoảng cách xa mà không cần dây dẫn. Đây là mô tả về loại công nghệ phổ biến nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Việc sử dụng các máy móc, robot và hệ thống tự động hóa trong quy trình sản xuất hàng hóa với số lượng lớn và độ chính xác cao thuộc về lĩnh vực công nghệ nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ đang có xu hướng thay đổi nhanh chóng. Yếu tố nào sau đây được xem là *ít ảnh hưởng nhất* đến sự thay đổi này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một công ty công nghệ đang tìm kiếm kỹ sư phát triển phần mềm. Ngoài kiến thức chuyên môn về lập trình, họ đặc biệt nhấn mạnh yêu cầu về khả năng làm việc nhóm, giao tiếp hiệu quả và giải quyết vấn đề sáng tạo. Đây là minh chứng cho tầm quan trọng của loại kỹ năng nào trong thị trường lao động công nghệ hiện đại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Sự phát triển của công nghệ in 3D đã tạo ra khả năng sản xuất các bộ phận phức tạp một cách nhanh chóng và tùy chỉnh. Tuy nhiên, điều này cũng đặt ra thách thức về việc kiểm soát bản quyền thiết kế và khả năng sản xuất vũ khí trái phép. Đây là ví dụ về khía cạnh nào của tác động công nghệ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi phân tích một hệ thống kĩ thuật phức tạp như ô tô, chúng ta có thể chia nhỏ nó thành nhiều hệ thống con như hệ thống động cơ, hệ thống truyền động, hệ thống phanh, hệ thống điện,... Việc này giúp chúng ta hiểu rõ hơn cách mỗi bộ phận hoạt động và tương tác với nhau. Phương pháp tiếp cận này dựa trên nguyên tắc nào khi nghiên cứu hệ thống?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một nhóm học sinh thiết kế một mô hình tưới cây tự động. Hệ thống bao gồm cảm biến độ ẩm đất, bộ điều khiển (microcontroller), máy bơm nước và ống dẫn. Khi cảm biến phát hiện đất khô, nó gửi tín hiệu đến bộ điều khiển, bộ điều khiển sẽ kích hoạt máy bơm để tưới nước. Trong hệ thống này, 'tín hiệu từ cảm biến độ ẩm' đóng vai trò là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Vẫn với mô hình tưới cây tự động ở Câu 15. 'Nước được bơm ra từ vòi để làm ẩm đất' là biểu hiện của thành phần nào trong hệ thống?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Sự khác biệt cốt lõi giữa 'phát minh' (invention) và 'đổi mới/sáng tạo công nghệ' (innovation) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Công nghệ năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió) đang ngày càng phát triển. Việc chuyển đổi sang sử dụng các nguồn năng lượng này thay vì nhiên liệu hóa thạch chủ yếu nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Kỹ sư cầu nối (Bridge Engineer) là một vị trí phổ biến trong các công ty công nghệ thông tin làm việc với đối tác nước ngoài. Vai trò chính của họ là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Công nghệ tự động hóa trong sản xuất ngày càng hiện đại. Điều này có thể dẫn đến xu hướng nào trên thị trường lao động?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi phân tích tác động của việc sử dụng xe điện thay thế xe chạy xăng truyền thống, chúng ta cần xem xét những yếu tố nào thuộc về 'môi trường' của hệ thống giao thông?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một công nghệ mới ra đời thường trải qua các giai đoạn phát triển và áp dụng khác nhau. Giai đoạn nào thường liên quan đến việc thử nghiệm, cải tiến dựa trên phản hồi thực tế và mở rộng quy mô sản xuất/áp dụng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Khi so sánh hiệu quả năng lượng của bóng đèn sợi đốt truyền thống và bóng đèn LED, ta thấy bóng đèn LED tiêu thụ ít điện năng hơn đáng kể để tạo ra cùng một lượng ánh sáng. Đây là một tiêu chí quan trọng để đánh giá công nghệ dựa trên khía cạnh nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một công nghệ được coi là 'bền vững' khi nó đáp ứng các tiêu chí nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Xu hướng 'Cách mạng Công nghiệp 4.0' đang thúc đẩy sự tích hợp giữa các hệ thống vật lý và kỹ thuật số. Điều này đòi hỏi người lao động trong lĩnh vực công nghệ phải có khả năng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Lĩnh vực kĩ thuật đóng vai trò quan trọng trong việc biến các khám phá khoa học thành các giải pháp thực tế và sản phẩm phục vụ con người. Vai trò này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Phân tích biểu đồ thể hiện sự gia tăng số lượng người sử dụng điện thoại thông minh qua các năm. Biểu đồ này có thể cho thấy xu hướng nào về công nghệ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Trong một hệ thống sản xuất tự động, nếu cảm biến phát hiện lỗi trên sản phẩm bị hỏng, điều gì có khả năng xảy ra nhất nếu hệ thống không có cơ chế phản hồi hoặc dự phòng phù hợp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực chính thúc đẩy sự đổi mới công nghệ trong thời đại hiện nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một công ty đang phát triển một loại vật liệu mới có khả năng tự phục hồi vết nứt. Loại công nghệ này thuộc lĩnh vực nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ - Đề 10

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ có mối quan hệ chặt chẽ. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của khoa học trong mối quan hệ này?

  • A. Khoa học cung cấp cơ sở lí thuyết, tri thức nền tảng để kĩ thuật và công nghệ phát triển.
  • B. Khoa học là quá trình ứng dụng công nghệ để giải quyết vấn đề thực tế.
  • C. Khoa học chỉ nghiên cứu các hiện tượng xã hội, không liên quan đến vật chất.
  • D. Khoa học là sản phẩm cuối cùng được tạo ra từ quá trình kĩ thuật.

Câu 2: Một kĩ sư thiết kế một cây cầu dựa trên các nguyên lí vật lí về lực và cấu trúc. Hoạt động này thể hiện rõ nhất mối liên hệ nào giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ?

  • A. Công nghệ tạo ra khoa học mới.
  • B. Kĩ thuật chỉ đơn thuần là thực hiện công nghệ đã có.
  • C. Kĩ thuật sử dụng tri thức khoa học để tạo ra giải pháp và sản phẩm công nghệ.
  • D. Khoa học là kết quả trực tiếp của công nghệ.

Câu 3: Công nghệ được hiểu là gì trong bối cảnh hiện đại?

  • A. Chỉ là các máy móc, thiết bị hiện đại.
  • B. Là tổng hợp các phương tiện, giải pháp, quy trình, kĩ năng được sử dụng để biến đổi tài nguyên thành sản phẩm hoặc dịch vụ, nhằm đáp ứng nhu cầu con người.
  • C. Là những phát minh khoa học mang tính đột phá.
  • D. Là môn học nghiên cứu về máy tính và lập trình.

Câu 4: Khi nói về quá trình phát triển của công nghệ, người ta thường nhắc đến sự cải tiến liên tục. Một công ty sản xuất điện thoại di động liên tục nâng cấp chip xử lí, camera và thời lượng pin cho các mẫu mới. Hoạt động này thuộc khía cạnh nào của sự phát triển công nghệ?

  • A. Cải tiến công nghệ.
  • B. Đổi mới công nghệ (Innovation).
  • C. Phát minh khoa học (Invention).
  • D. Sao chép công nghệ.

Câu 5: Một hệ thống kĩ thuật là tập hợp các yếu tố có mối quan hệ tương tác với nhau để thực hiện một chức năng nhất định. Hệ thống tưới cây tự động bao gồm cảm biến độ ẩm, bộ điều khiển, máy bơm nước và đường ống. Yếu tố nào trong hệ thống này đóng vai trò thu thập thông tin về môi trường?

  • A. Cảm biến độ ẩm.
  • B. Bộ điều khiển.
  • C. Máy bơm nước.
  • D. Đường ống.

Câu 6: Tiếp tục với hệ thống tưới cây tự động ở Câu 5, bộ phận nào chịu trách nhiệm xử lí thông tin từ cảm biến và đưa ra quyết định vận hành máy bơm?

  • A. Cảm biến độ ẩm.
  • B. Bộ điều khiển.
  • C. Máy bơm nước.
  • D. Đường ống.

Câu 7: Khi phân tích một hệ thống kĩ thuật, việc xác định đầu vào (input) và đầu ra (output) là rất quan trọng. Đối với hệ thống điều hòa không khí trong phòng, đâu là đầu vào chính mà hệ thống tiếp nhận để hoạt động?

  • A. Không khí lạnh được thổi ra.
  • B. Tiếng ồn khi hoạt động.
  • C. Nhiệt độ phòng và cài đặt mong muốn của người dùng.
  • D. Điện năng tiêu thụ.

Câu 8: Công nghệ có tác động đa chiều đến đời sống. Việc sử dụng rộng rãi internet và mạng xã hội đã làm thay đổi cách con người giao tiếp, học tập và làm việc. Đây là ví dụ về tác động chủ yếu nào của công nghệ?

  • A. Tác động xã hội.
  • B. Tác động kinh tế.
  • C. Tác động môi trường.
  • D. Tác động kĩ thuật.

Câu 9: Sự phát triển của công nghệ sản xuất tự động hóa đã giúp tăng năng suất lao động và giảm chi phí sản xuất cho các doanh nghiệp. Đây là ví dụ về tác động chủ yếu nào của công nghệ?

  • A. Tác động xã hội.
  • B. Tác động kinh tế.
  • C. Tác động môi trường.
  • D. Tác động văn hóa.

Câu 10: Việc sử dụng năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, năng lượng gió ngày càng phổ biến nhờ sự phát triển của công nghệ pin mặt trời, turbine gió. Điều này thể hiện vai trò của công nghệ trong việc giải quyết vấn đề nào?

  • A. Tăng cường giao tiếp toàn cầu.
  • B. Cải thiện hệ thống giao thông.
  • C. Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
  • D. Nâng cao hiệu quả sản xuất công nghiệp truyền thống.

Câu 11: Công nghệ thông tin (IT) là một trong những công nghệ phổ biến hiện nay. Đặc điểm nổi bật nhất của công nghệ thông tin là gì?

  • A. Tập trung vào sản xuất hàng hóa vật chất quy mô lớn.
  • B. Chủ yếu ứng dụng trong lĩnh vực nông nghiệp.
  • C. Liên quan đến việc chế tạo máy móc cơ khí.
  • D. Xử lí, truyền tải, lưu trữ và khai thác thông tin số.

Câu 12: Công nghệ sinh học (Biotechnology) đang có nhiều ứng dụng trong đời sống. Lĩnh vực nào sau đây là ứng dụng tiêu biểu của công nghệ sinh học?

  • A. Sản xuất vắc-xin, thuốc kháng sinh.
  • B. Chế tạo chip điện tử.
  • C. Thiết kế kiến trúc nhà cao tầng.
  • D. Phát triển phần mềm máy tính.

Câu 13: Công nghệ năng lượng tập trung vào việc khai thác, chuyển đổi và sử dụng năng lượng. Công nghệ nào sau đây thuộc lĩnh vực công nghệ năng lượng?

  • A. Công nghệ in 3D.
  • B. Công nghệ pin mặt trời.
  • C. Công nghệ thực tế ảo (VR).
  • D. Công nghệ nano trong y học.

Câu 14: Công nghệ vật liệu mới đóng vai trò quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp. Việc phát triển các loại nhựa tự phân hủy sinh học là một ví dụ về tiến bộ trong lĩnh vực công nghệ vật liệu nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng độ bền và cứng của vật liệu.
  • B. Giảm chi phí sản xuất.
  • C. Tăng khả năng dẫn điện.
  • D. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.

Câu 15: Tự động hóa và robot là những công nghệ đang thay đổi mạnh mẽ thị trường lao động. Một nhà máy áp dụng robot để lắp ráp sản phẩm thay thế công nhân. Xu hướng này có thể dẫn đến hệ quả gì đối với thị trường lao động?

  • A. Tăng nhu cầu lao động phổ thông trong các nhà máy.
  • B. Giảm nhu cầu lao động thực hiện các công việc lặp đi lặp lại, tăng nhu cầu lao động có kĩ năng quản lí, vận hành, bảo trì hệ thống tự động.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu về con người trong sản xuất.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu lao động.

Câu 16: Trong lĩnh vực công nghệ, bên cạnh các ngành nghề truyền thống như kĩ sư cơ khí, kĩ sư điện, sự phát triển của các công nghệ mới như AI, Blockchain, IoT đang tạo ra những ngành nghề mới. Điều này cho thấy thị trường lao động trong lĩnh vực công nghệ có đặc điểm gì?

  • A. Rất ổn định, ít thay đổi.
  • B. Chỉ tập trung vào các ngành nghề truyền thống.
  • C. Năng động, liên tục xuất hiện các ngành nghề mới và yêu cầu kĩ năng mới.
  • D. Nhu cầu lao động ngày càng giảm.

Câu 17: Để thành công trong thị trường lao động công nghệ đầy cạnh tranh, người lao động cần trang bị những kĩ năng gì ngoài kiến thức chuyên môn?

  • A. Chỉ cần giỏi một lĩnh vực chuyên sâu duy nhất.
  • B. Chỉ cần khả năng ghi nhớ tốt.
  • C. Chỉ cần bằng cấp cao.
  • D. Kĩ năng giải quyết vấn đề, tư duy phản biện, khả năng làm việc nhóm, kĩ năng học tập suốt đời.

Câu 18: Một dự án phát triển ứng dụng di động mới trải qua các giai đoạn: xác định nhu cầu người dùng, thiết kế giao diện, lập trình, kiểm thử, và triển khai. Chuỗi hoạt động này là ví dụ về:

  • A. Quy trình công nghệ/Thiết kế kĩ thuật.
  • B. Phát minh khoa học.
  • C. Nghiên cứu cơ bản.
  • D. Hoạt động bảo trì hệ thống.

Câu 19: Một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của một sản phẩm công nghệ là khả năng đáp ứng nhu cầu và giải quyết vấn đề của người dùng. Điều này liên quan đến khía cạnh nào của công nghệ?

  • A. Tính mới lạ của công nghệ.
  • B. Chi phí sản xuất thấp.
  • C. Tính ứng dụng và hiệu quả trong việc giải quyết vấn đề/đáp ứng nhu cầu.
  • D. Mức độ phức tạp của công nghệ.

Câu 20: Khi đánh giá một công nghệ, người ta không chỉ xem xét tính năng kĩ thuật mà còn cả các yếu tố khác như chi phí, tính khả thi, tác động xã hội và môi trường. Việc xem xét toàn diện này thể hiện điều gì?

  • A. Công nghệ cần được đánh giá một cách toàn diện dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau.
  • B. Chỉ cần công nghệ hoạt động tốt về mặt kĩ thuật là đủ.
  • C. Tác động xã hội và môi trường không quan trọng bằng tính năng kĩ thuật.
  • D. Chi phí là yếu tố duy nhất cần quan tâm khi đánh giá công nghệ.

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản giữa khoa học và kĩ thuật là gì?

  • A. Khoa học tạo ra sản phẩm, kĩ thuật nghiên cứu lí thuyết.
  • B. Khoa học nhằm khám phá và giải thích thế giới tự nhiên, kĩ thuật nhằm ứng dụng tri thức để thiết kế và xây dựng giải pháp cho vấn đề thực tế.
  • C. Khoa học là hoạt động của nhà khoa học, kĩ thuật là hoạt động của công nhân.
  • D. Không có sự khác biệt rõ ràng giữa hai khái niệm này.

Câu 22: Khi một nhà khoa học phát hiện ra một loại vật liệu siêu dẫn mới ở nhiệt độ phòng, đây là một thành tựu của:

  • A. Khoa học.
  • B. Kĩ thuật.
  • C. Công nghệ.
  • D. Sản xuất công nghiệp.

Câu 23: Sau khi loại vật liệu siêu dẫn mới được phát hiện (ở Câu 22), các kĩ sư bắt đầu tìm cách chế tạo dây dẫn từ vật liệu này để sử dụng trong các thiết bị điện. Hoạt động này thuộc lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học.
  • B. Kĩ thuật.
  • C. Chỉ là sản xuất đơn thuần.
  • D. Nghiên cứu cơ bản.

Câu 24: Hệ thống kĩ thuật có thể được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí. Dựa vào chức năng, hệ thống điều khiển đèn giao thông tại một ngã tư thuộc loại hệ thống nào?

  • A. Hệ thống sản xuất.
  • B. Hệ thống truyền tải năng lượng.
  • C. Hệ thống điều khiển.
  • D. Hệ thống thông tin.

Câu 25: Đâu là ví dụ về một hệ thống kĩ thuật "mở" (open system)?

  • A. Một nhà máy sản xuất.
  • B. Một chiếc đồng hồ cơ khí hoạt động độc lập.
  • C. Một mạch điện kín.
  • D. Một mô hình lí thuyết trong phòng thí nghiệm.

Câu 26: Công nghệ có thể được phân loại theo lĩnh vực ứng dụng. Công nghệ sử dụng trong y tế để chẩn đoán và điều trị bệnh thuộc lĩnh vực nào?

  • A. Công nghệ năng lượng.
  • B. Công nghệ thông tin.
  • C. Công nghệ vật liệu.
  • D. Công nghệ y tế.

Câu 27: Sự phát triển của công nghệ đã tạo ra "Cách mạng Công nghiệp 4.0". Đặc trưng nổi bật của cuộc cách mạng này là gì?

  • A. Sử dụng động cơ hơi nước trong sản xuất.
  • B. Sự kết hợp giữa hệ thống thực - ảo (cyber-physical systems), Internet vạn vật (IoT) và trí tuệ nhân tạo (AI).
  • C. Điện khí hóa sản xuất.
  • D. Sử dụng máy tính cá nhân trong văn phòng.

Câu 28: Phân tích tác động của công nghệ lên môi trường. Việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong các động cơ đốt trong là một ví dụ về tác động tiêu cực nào của công nghệ?

  • A. Gây ô nhiễm không khí và biến đổi khí hậu.
  • B. Tăng cường đa dạng sinh học.
  • C. Giảm thiểu rác thải công nghiệp.
  • D. Tăng hiệu quả sử dụng năng lượng.

Câu 29: Đâu là một ví dụ về "đổi mới công nghệ" (innovation) thay vì chỉ là "cải tiến" (improvement)?

  • A. Tăng dung lượng pin cho điện thoại hiện có.
  • B. Nâng cấp tốc độ xử lí của máy tính lên 10%.
  • C. Phát triển điện thoại thông minh màn hình cảm ứng đa điểm thay thế điện thoại phím bấm.
  • D. Thay đổi màu sắc vỏ máy tính xách tay.

Câu 30: Khi nghiên cứu về thị trường lao động trong lĩnh vực công nghệ, việc hiểu rõ xu hướng phát triển của các công nghệ mới (như AI, IoT, Big Data) giúp ích gì cho học sinh?

  • A. Giúp học sinh trở thành chuyên gia ngay lập tức.
  • B. Chỉ cần thiết cho những người muốn làm việc ở nước ngoài.
  • C. Không ảnh hưởng đến lựa chọn ngành nghề trong tương lai.
  • D. Giúp định hướng lựa chọn ngành học và trang bị kĩ năng phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động tương lai.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ có mối quan hệ chặt chẽ. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của khoa học trong mối quan hệ này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một kĩ sư thiết kế một cây cầu dựa trên các nguyên lí vật lí về lực và cấu trúc. Hoạt động này thể hiện rõ nhất mối liên hệ nào giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Công nghệ được hiểu là gì trong bối cảnh hiện đại?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi nói về quá trình phát triển của công nghệ, người ta thường nhắc đến sự cải tiến liên tục. Một công ty sản xuất điện thoại di động liên tục nâng cấp chip xử lí, camera và thời lượng pin cho các mẫu mới. Hoạt động này thuộc khía cạnh nào của sự phát triển công nghệ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một hệ thống kĩ thuật là tập hợp các yếu tố có mối quan hệ tương tác với nhau để thực hiện một chức năng nhất định. Hệ thống tưới cây tự động bao gồm cảm biến độ ẩm, bộ điều khiển, máy bơm nước và đường ống. Yếu tố nào trong hệ thống này đóng vai trò thu thập thông tin về môi trường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tiếp tục với hệ thống tưới cây tự động ở Câu 5, bộ phận nào chịu trách nhiệm xử lí thông tin từ cảm biến và đưa ra quyết định vận hành máy bơm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi phân tích một hệ thống kĩ thuật, việc xác định đầu vào (input) và đầu ra (output) là rất quan trọng. Đối với hệ thống điều hòa không khí trong phòng, đâu là đầu vào chính mà hệ thống tiếp nhận để hoạt động?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Công nghệ có tác động đa chiều đến đời sống. Việc sử dụng rộng rãi internet và mạng xã hội đã làm thay đổi cách con người giao tiếp, học tập và làm việc. Đây là ví dụ về tác động chủ yếu nào của công nghệ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Sự phát triển của công nghệ sản xuất tự động hóa đã giúp tăng năng suất lao động và giảm chi phí sản xuất cho các doanh nghiệp. Đây là ví dụ về tác động chủ yếu nào của công nghệ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Việc sử dụng năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, năng lượng gió ngày càng phổ biến nhờ sự phát triển của công nghệ pin mặt trời, turbine gió. Điều này thể hiện vai trò của công nghệ trong việc giải quyết vấn đề nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Công nghệ thông tin (IT) là một trong những công nghệ phổ biến hiện nay. Đặc điểm nổi bật nhất của công nghệ thông tin là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Công nghệ sinh học (Biotechnology) đang có nhiều ứng dụng trong đời sống. Lĩnh vực nào sau đây là ứng dụng tiêu biểu của công nghệ sinh học?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Công nghệ năng lượng tập trung vào việc khai thác, chuyển đổi và sử dụng năng lượng. Công nghệ nào sau đây thuộc lĩnh vực công nghệ năng lượng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Công nghệ vật liệu mới đóng vai trò quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp. Việc phát triển các loại nhựa tự phân hủy sinh học là một ví dụ về tiến bộ trong lĩnh vực công nghệ vật liệu nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tự động hóa và robot là những công nghệ đang thay đổi mạnh mẽ thị trường lao động. Một nhà máy áp dụng robot để lắp ráp sản phẩm thay thế công nhân. Xu hướng này có thể dẫn đến hệ quả gì đối với thị trường lao động?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong lĩnh vực công nghệ, bên cạnh các ngành nghề truyền thống như kĩ sư cơ khí, kĩ sư điện, sự phát triển của các công nghệ mới như AI, Blockchain, IoT đang tạo ra những ngành nghề mới. Điều này cho thấy thị trường lao động trong lĩnh vực công nghệ có đặc điểm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để thành công trong thị trường lao động công nghệ đầy cạnh tranh, người lao động cần trang bị những kĩ năng gì ngoài kiến thức chuyên môn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một dự án phát triển ứng dụng di động mới trải qua các giai đoạn: xác định nhu cầu người dùng, thiết kế giao diện, lập trình, kiểm thử, và triển khai. Chuỗi hoạt động này là ví dụ về:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của một sản phẩm công nghệ là khả năng đáp ứng nhu cầu và giải quyết vấn đề của người dùng. Điều này liên quan đến khía cạnh nào của công nghệ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi đánh giá một công nghệ, người ta không chỉ xem xét tính năng kĩ thuật mà còn cả các yếu tố khác như chi phí, tính khả thi, tác động xã hội và môi trường. Việc xem xét toàn diện này thể hiện điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản giữa khoa học và kĩ thuật là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi một nhà khoa học phát hiện ra một loại vật liệu siêu dẫn mới ở nhiệt độ phòng, đây là một thành tựu của:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Sau khi loại vật liệu siêu dẫn mới được phát hiện (ở Câu 22), các kĩ sư bắt đầu tìm cách chế tạo dây dẫn từ vật liệu này để sử dụng trong các thiết bị điện. Hoạt động này thuộc lĩnh vực nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Hệ thống kĩ thuật có thể được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí. Dựa vào chức năng, hệ thống điều khiển đèn giao thông tại một ngã tư thuộc loại hệ thống nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đâu là ví dụ về một hệ thống kĩ thuật 'mở' (open system)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Công nghệ có thể được phân loại theo lĩnh vực ứng dụng. Công nghệ sử dụng trong y tế để chẩn đoán và điều trị bệnh thuộc lĩnh vực nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Sự phát triển của công nghệ đã tạo ra 'Cách mạng Công nghiệp 4.0'. Đặc trưng nổi bật của cuộc cách mạng này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích tác động của công nghệ lên môi trường. Việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong các động cơ đốt trong là một ví dụ về tác động tiêu cực nào của công nghệ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đâu là một ví dụ về 'đổi mới công nghệ' (innovation) thay vì chỉ là 'cải tiến' (improvement)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi nghiên cứu về thị trường lao động trong lĩnh vực công nghệ, việc hiểu rõ xu hướng phát triển của các công nghệ mới (như AI, IoT, Big Data) giúp ích gì cho học sinh?

Viết một bình luận