15+ Đề Trắc nghiệm Công nghệ 10 – Cánh diều – Chủ đề 2: Đất trồng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng - Đề 01

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thành phần nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong đất trồng tốt, đảm bảo độ tơi xốp và thoáng khí cho rễ cây?

  • A. Chất rắn (khoáng và hữu cơ)
  • B. Nước
  • C. Không khí
  • D. Vi sinh vật

Câu 2: Một loại đất khi nắm chặt tạo thành khối dẻo, dễ dàng nặn hình, nhưng khi khô lại rất cứng và nứt nẻ mạnh. Dựa vào đặc điểm này, hạt cơ giới nào chiếm tỉ lệ cao trong đất đó?

  • A. Cát
  • B. Limon (bụi)
  • C. Sạn
  • D. Sét

Câu 3: Khả năng giữ nước của đất phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào?

  • A. Độ pH và hàm lượng chất hữu cơ
  • B. Thành phần hạt cơ giới và hàm lượng chất hữu cơ
  • C. Độ thoáng khí và nhiệt độ đất
  • D. Hoạt động của vi sinh vật đất

Câu 4: Đất có độ pH = 4.5 được phân loại vào nhóm đất nào? Loại đất này thường gây khó khăn gì cho sự phát triển của hầu hết cây trồng nông nghiệp?

  • A. Đất kiềm; thiếu oxy
  • B. Đất trung tính; thừa nước
  • C. Đất chua; gây độc và hạn chế hấp thụ dinh dưỡng
  • D. Đất mặn; tích lũy muối

Câu 5: Khả năng hấp phụ của đất (CEC - Cation Exchange Capacity) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với dinh dưỡng cây trồng?

  • A. Giúp đất giữ lại các ion dinh dưỡng, hạn chế rửa trôi.
  • B. Quyết định độ pH của đất.
  • C. Tăng cường hoạt động của vi sinh vật.
  • D. Làm tăng độ tơi xốp của đất.

Câu 6: Tại sao đất phù sa ven sông thường màu mỡ và thích hợp cho nhiều loại cây trồng?

  • A. Có hàm lượng sét rất cao.
  • B. Được bồi đắp vật liệu mịn giàu dinh dưỡng từ sông.
  • C. Luôn có độ pH rất thấp (rất chua).
  • D. Chỉ chứa hạt cát lớn.

Câu 7: Đất phèn thường có đặc điểm gì nổi bật và biện pháp cải tạo nào là phổ biến và hiệu quả nhất để giảm độ chua và độc tố?

  • A. Giàu chất hữu cơ; bón thêm đạm.
  • B. Trung tính; tăng cường tưới nước.
  • C. Độ pH cao (kiềm); trồng cây chịu mặn.
  • D. Độ pH thấp (rất chua), chứa ion độc; bón vôi và rửa phèn.

Câu 8: Biện pháp cày sâu, bừa kĩ có tác dụng chủ yếu gì trong việc cải tạo và sử dụng đất?

  • A. Làm đất tơi xốp, tăng độ thoáng khí và khả năng giữ nước.
  • B. Tăng hàm lượng chất dinh dưỡng trực tiếp.
  • C. Chỉ có tác dụng diệt cỏ dại.
  • D. Làm tăng độ chặt của đất.

Câu 9: Tại sao việc bón phân hữu cơ lại là một biện pháp cải tạo đất quan trọng và bền vững?

  • A. Chỉ cung cấp các nguyên tố đa lượng cho cây.
  • B. Làm giảm hoạt động của vi sinh vật đất.
  • C. Cải thiện cấu trúc đất, tăng độ phì nhiêu và hoạt động sinh học.
  • D. Chỉ có tác dụng trong thời gian rất ngắn.

Câu 10: Ở những vùng đất dốc, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để chống xói mòn đất?

  • A. Tăng cường bón phân hóa học.
  • B. Trồng cây theo đường đồng mức, làm ruộng bậc thang.
  • C. Chỉ cày sâu hơn trên sườn dốc.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn lớp phủ thực vật.

Câu 11: Một người nông dân muốn trồng rau trên sân thượng nhưng không có đất. Họ nên sử dụng loại vật liệu nào làm giá thể trồng cây để đảm bảo cây phát triển tốt?

  • A. Xơ dừa, trấu hun, đá trân châu (perlite).
  • B. Cát xây dựng.
  • C. Đất sét nung.
  • D. Xi măng và cát.

Câu 12: Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất giá thể trồng cây mang lại lợi ích gì so với việc chỉ sử dụng đất tự nhiên?

  • A. Giá thành luôn rẻ hơn đất tự nhiên.
  • B. Chỉ dùng được cho cây cảnh.
  • C. Không cần bổ sung bất kỳ dinh dưỡng nào.
  • D. Kiểm soát tốt hơn về thành phần, sạch mầm bệnh, nhẹ, phù hợp với canh tác hiện đại.

Câu 13: Chất hữu cơ trong đất (mùn) có vai trò gì đối với tính chất vật lí của đất?

  • A. Làm đất chai cứng hơn.
  • B. Làm tăng độ tơi xốp, cải thiện cấu trúc.
  • C. Chỉ làm thay đổi màu sắc của đất.
  • D. Làm giảm khả năng giữ nước.

Câu 14: Vi sinh vật đất đóng vai trò gì quan trọng trong quá trình chuyển hóa vật chất trong đất?

  • A. Chỉ gây bệnh cho cây trồng.
  • B. Làm đất bị rửa trôi nhanh hơn.
  • C. Phân giải chất hữu cơ, chuyển hóa dinh dưỡng cho cây.
  • D. Làm giảm độ thoáng khí của đất.

Câu 15: Quan sát một mẫu đất, bạn thấy có nhiều giun đất và rễ cây nhỏ phát triển mạnh. Điều này cho thấy điều gì về tính chất của mẫu đất đó?

  • A. Đất bị nén chặt.
  • B. Đất rất nghèo dinh dưỡng.
  • C. Đất bị nhiễm mặn nặng.
  • D. Đất tơi xốp, thoáng khí, có hoạt động sinh học tốt.

Câu 16: Để xác định độ pH của đất một cách nhanh chóng tại hiện trường, người ta thường sử dụng dụng cụ hoặc phương pháp nào?

  • A. Giấy quỳ tím hoặc bộ test kit đo pH đất.
  • B. Máy quang phổ.
  • C. Cân phân tích.
  • D. Kính hiển vi.

Câu 17: Một vùng đất thường xuyên bị ngập úng vào mùa mưa. Biện pháp cải tạo nào sau đây là cần thiết và hiệu quả?

  • A. Bón thêm vôi.
  • B. Chỉ cày sâu hơn.
  • C. Xây dựng hệ thống thoát nước, lên luống cao.
  • D. Trồng cây chịu hạn.

Câu 18: Tại sao việc luân canh cây trồng (trồng các loại cây khác nhau trên cùng một thửa ruộng theo chu kỳ) lại góp phần bảo vệ và cải tạo đất?

  • A. Chỉ làm tăng năng suất cây trồng.
  • B. Chỉ có tác dụng diệt cỏ dại.
  • C. Làm đất chai cứng hơn.
  • D. Cân bằng dinh dưỡng, giảm sâu bệnh, cải thiện cấu trúc đất.

Câu 19: Đất cát thường có đặc điểm gì về khả năng giữ nước và dinh dưỡng?

  • A. Giữ nước và dinh dưỡng rất tốt.
  • B. Giữ nước và dinh dưỡng kém.
  • C. Giữ nước tốt nhưng dinh dưỡng kém.
  • D. Giữ nước kém nhưng dinh dưỡng tốt.

Câu 20: Để cải tạo đất mặn, biện pháp nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất?

  • A. Tưới nước ngọt kết hợp tháo nước (rửa mặn).
  • B. Bón vôi với lượng lớn.
  • C. Chỉ cày sâu hơn.
  • D. Bón thêm muối.

Câu 21: Cây phân xanh là gì và được sử dụng để cải tạo đất như thế nào?

  • A. Là loại phân bón hóa học có màu xanh.
  • B. Là cây trồng chỉ để thu hoạch quả xanh.
  • C. Là cây trồng được dùng để chống xói mòn mà không cày vùi.
  • D. Là cây trồng được cày vùi vào đất để làm phân bón hữu cơ.

Câu 22: Tại sao cần phải chống khô hạn cho đất, đặc biệt là trong mùa khô?

  • A. Chỉ để làm đất đẹp hơn.
  • B. Đảm bảo đủ nước cho cây, duy trì hoạt động sinh học của đất.
  • C. Làm tăng độ mặn của đất.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến cây trồng, không ảnh hưởng đến đất.

Câu 23: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp cải tạo đất?

  • A. Bón phân hữu cơ.
  • B. Làm ruộng bậc thang.
  • C. Phun thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Bón vôi.

Câu 24: Khi đánh giá độ phì nhiêu của đất, người ta thường xem xét những yếu tố chính nào?

  • A. Chỉ hàm lượng dinh dưỡng.
  • B. Chỉ độ pH.
  • C. Chỉ độ tơi xốp.
  • D. Tổng hợp các tính chất vật lí, hóa học và sinh học.

Câu 25: Một loại giá thể được làm từ vỏ dừa đã qua xử lý. Ưu điểm chính của loại giá thể này là gì?

  • A. Rất nặng, giúp cây đứng vững.
  • B. Giữ ẩm tốt, thoáng khí, nhẹ.
  • C. Cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho cây.
  • D. Có độ pH rất cao.

Câu 26: Tại sao việc bảo vệ lớp đất mặt lại cực kỳ quan trọng trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Chỉ vì nó có màu sẫm đẹp.
  • B. Vì lớp đất mặt rất cứng, giúp cây đứng vững.
  • C. Vì lớp đất mặt giàu dinh dưỡng, chất hữu cơ và hoạt động sinh học.
  • D. Vì lớp đất mặt không chứa bất kỳ mầm bệnh nào.

Câu 27: Biện pháp "thâm canh" trong sử dụng đất có ý nghĩa gì?

  • A. Đầu tư cao về kỹ thuật để tăng năng suất trên một đơn vị diện tích.
  • B. Bỏ hoang đất không canh tác.
  • C. Chỉ trồng một loại cây duy nhất liên tục.
  • D. Canh tác trên diện tích rất rộng nhưng ít đầu tư.

Câu 28: So sánh đất sét và đất cát về khả năng giữ nước và thoát nước. Loại đất nào dễ bị ngập úng hơn?

  • A. Đất sét giữ nước kém, thoát nước tốt; đất cát dễ ngập úng.
  • B. Đất sét giữ nước tốt, thoát nước tốt; đất cát dễ ngập úng.
  • C. Đất sét giữ nước kém, thoát nước kém; đất cát dễ ngập úng.
  • D. Đất sét giữ nước tốt, thoát nước kém; đất sét dễ ngập úng.

Câu 29: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học không hợp lý có thể gây ra hậu quả tiêu cực gì đối với đất?

  • A. Gây ô nhiễm đất, tiêu diệt vi sinh vật có lợi, làm đất chai cứng.
  • B. Chỉ làm tăng độ tơi xốp của đất.
  • C. Làm tăng khả năng giữ nước của đất.
  • D. Không ảnh hưởng đến đất, chỉ ảnh hưởng đến cây trồng.

Câu 30: Khi sản xuất giá thể từ các vật liệu hữu cơ như xơ dừa, trấu, cần thực hiện bước xử lý nào để loại bỏ các chất có hại cho cây trồng?

  • A. Chỉ cần phơi khô dưới ánh nắng mặt trời.
  • B. Xử lý để loại bỏ tanin, muối và các chất ức chế sinh trưởng.
  • C. Trộn trực tiếp với xi măng.
  • D. Chỉ cần nghiền nhỏ là đủ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Thành phần nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong đất trồng tốt, đảm bảo độ tơi xốp và thoáng khí cho rễ cây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một loại đất khi nắm chặt tạo thành khối dẻo, dễ dàng nặn hình, nhưng khi khô lại rất cứng và nứt nẻ mạnh. Dựa vào đặc điểm này, hạt cơ giới nào chiếm tỉ lệ cao trong đất đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Khả năng giữ nước của đất phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Đất có độ pH = 4.5 được phân loại vào nhóm đất nào? Loại đất này thường gây khó khăn gì cho sự phát triển của hầu hết cây trồng nông nghiệp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Khả năng hấp phụ của đất (CEC - Cation Exchange Capacity) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với dinh dưỡng cây trồng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tại sao đất phù sa ven sông thường màu mỡ và thích hợp cho nhiều loại cây trồng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Đất phèn thường có đặc điểm gì nổi bật và biện pháp cải tạo nào là phổ biến và hiệu quả nhất để giảm độ chua và độc tố?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Biện pháp cày sâu, bừa kĩ có tác dụng chủ yếu gì trong việc cải tạo và sử dụng đất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Tại sao việc bón phân hữu cơ lại là một biện pháp cải tạo đất quan trọng và bền vững?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Ở những vùng đất dốc, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để chống xói mòn đất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một người nông dân muốn trồng rau trên sân thượng nhưng không có đất. Họ nên sử dụng loại vật liệu nào làm giá thể trồng cây để đảm bảo cây phát triển tốt?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất giá thể trồng cây mang lại lợi ích gì so với việc chỉ sử dụng đất tự nhiên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Chất hữu cơ trong đất (mùn) có vai trò gì đối với tính chất vật lí của đất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Vi sinh vật đất đóng vai trò gì quan trọng trong quá trình chuyển hóa vật chất trong đất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Quan sát một mẫu đất, bạn thấy có nhiều giun đất và rễ cây nhỏ phát triển mạnh. Điều này cho thấy điều gì về tính chất của mẫu đất đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Để xác định độ pH của đất một cách nhanh chóng tại hiện trường, người ta thường sử dụng dụng cụ hoặc phương pháp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một vùng đất thường xuyên bị ngập úng vào mùa mưa. Biện pháp cải tạo nào sau đây là cần thiết và hiệu quả?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Tại sao việc luân canh cây trồng (trồng các loại cây khác nhau trên cùng một thửa ruộng theo chu kỳ) lại góp phần bảo vệ và cải tạo đất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Đất cát thường có đặc điểm gì về khả năng giữ nước và dinh dưỡng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Để cải tạo đất mặn, biện pháp nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Cây phân xanh là gì và được sử dụng để cải tạo đất như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tại sao cần phải chống khô hạn cho đất, đặc biệt là trong mùa khô?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp cải tạo đất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Khi đánh giá độ phì nhiêu của đất, người ta thường xem xét những yếu tố chính nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một loại giá thể được làm từ vỏ dừa đã qua xử lý. Ưu điểm chính của loại giá thể này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tại sao việc bảo vệ lớp đất mặt lại cực kỳ quan trọng trong sản xuất nông nghiệp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Biện pháp 'thâm canh' trong sử dụng đất có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: So sánh đất sét và đất cát về khả năng giữ nước và thoát nước. Loại đất nào dễ bị ngập úng hơn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học không hợp lý có thể gây ra hậu quả tiêu cực gì đối với đất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Khi sản xuất giá thể từ các vật liệu hữu cơ như xơ dừa, trấu, cần thực hiện bước xử lý nào để loại bỏ các chất có hại cho cây trồng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng - Đề 02

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích thành phần của một mẫu đất cho thấy tỉ lệ thể tích như sau: chất rắn (khoáng và hữu cơ) chiếm 50%, nước chiếm 30%, và không khí chiếm 20%. Dựa vào tỉ lệ này, mẫu đất có đặc điểm nào nổi bật?

  • A. Đất bị nén chặt, thiếu không khí.
  • B. Đất rất khô, thiếu nước trầm trọng.
  • C. Đất có độ xốp tương đối, nhưng lượng nước cao hơn không khí.
  • D. Đất chỉ chứa chất rắn và không khí, không có nước.

Câu 2: Một nông dân muốn trồng cây rau màu cần đất thoát nước tốt để tránh ngập úng rễ. Dựa vào đặc điểm cấu tạo cơ giới, loại đất nào sau đây thường đáp ứng tốt nhất yêu cầu này?

  • A. Đất sét nặng.
  • B. Đất thịt trung bình.
  • C. Đất thịt nặng.
  • D. Đất cát pha.

Câu 3: Cấu trúc đất dạng hạt viên (granular structure) thường được coi là lý tưởng cho sự phát triển của rễ cây. Phân tích lý do tại sao cấu trúc này lại mang lại lợi ích cho rễ?

  • A. Tạo ra nhiều không gian cho không khí và nước lưu thông, đồng thời giữ chất dinh dưỡng tốt.
  • B. Làm cho đất trở nên cứng và chắc, giúp cây đứng vững hơn.
  • C. Giảm thiểu sự hoạt động của vi sinh vật có lợi trong đất.
  • D. Chỉ tồn tại ở tầng đất mặt và dễ bị rửa trôi.

Câu 4: Biểu đồ dưới đây thể hiện mức độ sẵn có của một số nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng ở các mức pH khác nhau. Quan sát biểu đồ (hình dung biểu đồ điển hình về sự sẵn có dinh dưỡng theo pH) và cho biết, ở mức pH đất là 4.5 (đất rất chua), nguyên tố nào sau đây có khả năng bị cố định hoặc khó hấp thu nhất bởi cây trồng?

  • A. Nitơ (N)
  • B. Lân (P)
  • C. Kali (K)
  • D. Lưu huỳnh (S)

Câu 5: Chất hữu cơ trong đất đóng vai trò quan trọng đối với độ phì nhiêu của đất. Phân tích đâu là vai trò chính của mùn (humus) đối với đất trồng?

  • A. Cung cấp trực tiếp một lượng lớn dinh dưỡng đa lượng cho cây.
  • B. Làm tăng tính nén chặt của đất.
  • C. Cải thiện cấu trúc đất, tăng khả năng giữ nước và trao đổi cation.
  • D. Chỉ có tác dụng làm đất sẫm màu hơn.

Câu 6: Nước trong đất tồn tại ở nhiều dạng khác nhau. Trong điều kiện hạn hán kéo dài, lượng nước nào sau đây vẫn còn trong đất nhưng cây trồng rất khó hoặc không thể hấp thu được?

  • A. Nước trọng lực.
  • B. Nước liên kết.
  • C. Nước mao quản.
  • D. Nước tự do.

Câu 7: Canh tác trên đất dốc mà không áp dụng các biện pháp bảo vệ đất phù hợp sẽ làm tăng nguy cơ xói mòn đất. Phân tích đâu là nguyên nhân chính khiến việc canh tác xuôi theo sườn dốc làm gia tăng xói mòn?

  • A. Tạo ra các rãnh thẳng đứng theo sườn dốc, làm tăng tốc độ và sức cuốn của dòng chảy mặt.
  • B. Làm tăng độ kết dính của các hạt đất, khiến chúng dễ bị cuốn trôi hơn.
  • C. Giảm lượng nước mưa thấm vào đất.
  • D. Khuyến khích sự phát triển của lớp phủ thực vật bảo vệ đất.

Câu 8: Để hạn chế xói mòn đất trên các vùng đồi dốc, biện pháp canh tác nào sau đây được khuyến cáo áp dụng?

  • A. Canh tác theo đường thẳng đứng từ đỉnh dốc xuống chân dốc.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn lớp phủ thực vật trên dốc.
  • C. Canh tác theo đường đồng mức (contour farming).
  • D. Sử dụng máy móc nặng để làm chặt đất.

Câu 9: Một thửa ruộng bị nén chặt do sử dụng máy móc nặng thường xuyên. Điều này ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của cây trồng. Biện pháp cải tạo nào sau đây phù hợp nhất để xử lý tình trạng đất bị nén chặt?

  • A. Cày sâu hoặc xới đất để phá vỡ lớp đất nén.
  • B. Tưới tiêu ngập úng liên tục để đất mềm ra.
  • C. Bón vôi với lượng lớn.
  • D. Trồng các loại cây cần ít oxy ở rễ.

Câu 10: So sánh đất sét nặng và đất cát pha về khả năng giữ nước và độ thoáng khí. Đặc điểm nào sau đây là đúng?

  • A. Đất sét nặng giữ nước kém, thoáng khí tốt; Đất cát pha giữ nước tốt, thoáng khí kém.
  • B. Đất sét nặng giữ nước tốt, thoáng khí kém; Đất cát pha giữ nước kém, thoáng khí tốt.
  • C. Cả hai loại đất đều giữ nước tốt và thoáng khí kém.
  • D. Cả hai loại đất đều giữ nước kém và thoáng khí tốt.

Câu 11: Giun đất và các vi sinh vật trong đất đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì độ phì nhiêu. Phân tích đâu là đóng góp chính của chúng?

  • A. Làm cho đất bị nén chặt hơn.
  • B. Cạnh tranh dinh dưỡng trực tiếp với rễ cây.
  • C. Chỉ tồn tại trong đất ô nhiễm.
  • D. Phân giải chất hữu cơ, cải thiện cấu trúc và tăng khả năng sẵn có dinh dưỡng.

Câu 12: Một mẫu đất được đo có pH là 5.0. Loại cây trồng dự kiến không chịu được điều kiện đất quá chua. Biện pháp cải tạo nào sau đây là cần thiết để điều chỉnh pH đất cho phù hợp?

  • A. Bón vôi.
  • B. Bón phân đạm amoni.
  • C. Tưới nước liên tục.
  • D. Bón lưu huỳnh.

Câu 13: Giá thể trồng cây (substrates) được sử dụng phổ biến trong các hệ thống canh tác công nghệ cao như thủy canh, khí canh hoặc trồng cây trong chậu. Phân tích đâu là đặc điểm quan trọng nhất mà một giá thể tốt cần có?

  • A. Phải là đất tự nhiên đã qua xử lý.
  • B. Có cấu trúc xốp, thoáng khí tốt, khả năng giữ nước và dinh dưỡng phù hợp.
  • C. Hoàn toàn không chứa bất kỳ chất dinh dưỡng nào.
  • D. Phải có trọng lượng rất nặng để giữ cây chắc chắn.

Câu 14: So sánh xơ dừa (coir) và than bùn (peat moss) khi sử dụng làm giá thể trồng cây. Đặc điểm nào sau đây thể hiện ưu điểm về tính bền vững của xơ dừa so với than bùn?

  • A. Xơ dừa có khả năng giữ nước kém hơn than bùn.
  • B. Than bùn có pH trung tính hơn xơ dừa.
  • C. Xơ dừa là sản phẩm phụ của nông nghiệp, có khả năng tái tạo nhanh hơn than bùn.
  • D. Than bùn cung cấp nhiều dinh dưỡng hơn xơ dừa.

Câu 15: Công nghệ cao được ứng dụng trong sản xuất giá thể trồng cây nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để làm cho giá thể có màu sắc bắt mắt.
  • B. Giảm hoàn toàn chi phí sản xuất.
  • C. Biến tất cả các loại vật liệu thành giá thể.
  • D. Tạo ra giá thể có tính chất vật lý, hóa học, sinh học tối ưu, đồng nhất và sạch bệnh.

Câu 16: Đất cát pha thường có độ phì nhiêu hóa học thấp hơn so với đất thịt. Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến đặc điểm này?

  • A. Hạt cát chứa rất nhiều chất dinh dưỡng.
  • B. Khả năng giữ chất dinh dưỡng (trao đổi cation) và mùn thấp, dễ bị rửa trôi.
  • C. Thường có pH quá cao, gây khó khăn cho cây hấp thu dinh dưỡng.
  • D. Không có vi sinh vật có lợi hoạt động.

Câu 17: Quan sát một phẫu diện đất cho thấy các lớp đất có màu sắc và cấu trúc khác nhau rõ rệt từ trên xuống. Lớp đất giàu mùn, sẫm màu nhất thường nằm ở vị trí nào?

  • A. Tầng đất mặt (tầng A).
  • B. Tầng tích tụ (tầng B).
  • C. Tầng đá mẹ (tầng C).
  • D. Tầng đá gốc (tầng R).

Câu 18: Màu sắc của đất có thể cung cấp thông tin về thành phần và điều kiện thoát nước của đất. Đất có màu xám xanh hoặc lốm đốm rỉ sắt thường cho thấy điều kiện gì?

  • A. Đất rất giàu chất hữu cơ và thoáng khí tốt.
  • B. Đất khô hạn kéo dài.
  • C. Đất bị ngập nước hoặc yếm khí (thoát nước kém).
  • D. Đất chứa lượng lớn đá vôi.

Câu 19: Độ thoáng khí của đất rất quan trọng cho hô hấp của rễ cây và hoạt động của vi sinh vật hiếu khí. Điều gì xảy ra với rễ cây khi đất bị thiếu không khí nghiêm trọng (yếm khí)?

  • A. Rễ cây phát triển mạnh mẽ hơn để tìm kiếm oxy.
  • B. Sự hấp thu nước và dinh dưỡng của rễ tăng lên.
  • C. Cây chuyển sang hô hấp kị khí hiệu quả hơn.
  • D. Rễ cây bị tổn thương, khả năng hấp thu nước và dinh dưỡng giảm, có thể bị chết.

Câu 20: Trồng cây che phủ (cover crops) giữa các vụ chính là một biện pháp quản lý đất bền vững. Phân tích đâu là lợi ích chính mà cây che phủ mang lại cho đất?

  • A. Giảm xói mòn đất, tăng cường chất hữu cơ và cải thiện cấu trúc đất.
  • B. Làm tăng sự bốc hơi nước từ bề mặt đất.
  • C. Cạnh tranh ánh sáng và dinh dưỡng với cây trồng chính.
  • D. Chỉ có tác dụng làm cảnh quan đẹp hơn.

Câu 21: Ở các vùng khô hạn, việc tưới tiêu bằng nguồn nước có chứa muối khoáng cao, kết hợp với bốc hơi mạnh có thể dẫn đến tình trạng đất bị nhiễm mặn. Phân tích cơ chế gây mặn đất trong trường hợp này?

  • A. Muối khoáng trong nước tưới bị rửa trôi xuống tầng đất sâu.
  • B. Nước bốc hơi từ bề mặt đất, để lại muối khoáng tích tụ ở tầng đất mặt.
  • C. Cây trồng hấp thu hết nước và chỉ để lại muối trong đất.
  • D. Mưa lớn làm tăng nồng độ muối trong đất.

Câu 22: Đất bị nhiễm mặn hoặc nhiễm kiềm natri thường có cấu trúc kém, khó thoát nước. Biện pháp cải tạo nào sau đây thường được sử dụng để xử lý loại đất này?

  • A. Bón vôi với lượng lớn.
  • B. Chỉ bón phân hữu cơ.
  • C. Tưới nước ngọt liên tục mà không thoát nước.
  • D. Bón thạch cao (Gypsum - CaSO4).

Câu 23: Độ phì nhiêu hóa học của đất chủ yếu liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Khả năng cung cấp và trao đổi ion dinh dưỡng của đất.
  • B. Tỉ lệ cát, sét, limon trong đất.
  • C. Số lượng và hoạt động của vi sinh vật đất.
  • D. Độ nén chặt của đất.

Câu 24: Độ phì nhiêu sinh học của đất thể hiện qua hoạt động của các sinh vật sống trong đất. Yếu tố nào sau đây đóng góp trực tiếp vào độ phì nhiêu sinh học?

  • A. Tỉ lệ các hạt khoáng sét.
  • B. Nồng độ muối hòa tan trong dung dịch đất.
  • C. Hoạt động phân giải chất hữu cơ của vi sinh vật.
  • D. Lượng nước trọng lực trong đất.

Câu 25: Khi đất bị nén chặt, mật độ khối (bulk density) của đất thường tăng lên. Phân tích ảnh hưởng của việc tăng mật độ khối đối với sự phát triển của rễ cây?

  • A. Giảm không gian rỗng, cản trở rễ cây đâm sâu và hấp thu nước, dinh dưỡng.
  • B. Làm tăng lượng oxy có sẵn cho rễ.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của rễ bên.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến rễ cây.

Câu 26: Tình trạng ngập úng kéo dài khiến đất bị yếm khí nghiêm trọng. Điều này dẫn đến hậu quả gì đối với quá trình hô hấp của rễ và sức khỏe cây trồng?

  • A. Rễ cây tăng cường hô hấp hiếu khí để sử dụng oxy hòa tan.
  • B. Rễ cây chuyển sang hô hấp kị khí, tạo ra các chất độc hại gây hại cho rễ.
  • C. Cây hấp thu nước và dinh dưỡng dễ dàng hơn trong môi trường yếm khí.
  • D. Hoạt động của vi sinh vật có lợi tăng lên mạnh mẽ.

Câu 27: Bón phân hữu cơ hoai mục (như compost) vào đất là biện pháp cải tạo phổ biến. Phân tích đâu là lợi ích chính mà việc bổ sung phân hữu cơ mang lại cho đất?

  • A. Chỉ cung cấp các nguyên tố đa lượng NPK một cách nhanh chóng.
  • B. Làm tăng độ chua của đất.
  • C. Cải thiện cấu trúc đất, tăng khả năng giữ nước, dinh dưỡng và hoạt động vi sinh vật.
  • D. Làm giảm độ phì nhiêu hóa học của đất.

Câu 28: So sánh giá thể trồng cây trong hệ thống thủy canh với đất tự nhiên. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa chúng về vai trò cung cấp dinh dưỡng là gì?

  • A. Đất tự nhiên tự chứa và cung cấp dinh dưỡng, còn giá thể thủy canh chủ yếu là vật nâng đỡ, dinh dưỡng được cấp từ dung dịch.
  • B. Giá thể thủy canh chứa nhiều loại dinh dưỡng hơn đất tự nhiên.
  • C. Đất tự nhiên không có khả năng giữ dinh dưỡng.
  • D. Cả hai đều tự cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho cây.

Câu 29: Quan sát và đánh giá sức khỏe của một loại đất trồng. Dấu hiệu nào sau đây thường cho thấy đất đang có sức khỏe tốt và độ phì nhiêu cao?

  • A. Đất có màu sáng bạc và rất cứng, khó đào xới.
  • B. Đất thường xuyên bị ngập úng sau mưa.
  • C. Không có bất kỳ sinh vật nào (như giun đất) được tìm thấy trong đất.
  • D. Đất có màu sẫm, cấu trúc tơi xốp, nhiều giun đất và mùi đất tự nhiên.

Câu 30: Một thửa ruộng có pH đất là 4.0, rất chua. Để trồng được các loại cây không chịu chua, biện pháp cải tạo nào là hiệu quả và phổ biến nhất để tăng pH đất lên mức trung tính?

  • A. Bón vôi (calcium carbonate hoặc calcium oxide).
  • B. Bón phân đạm ure.
  • C. Tưới nước có pha axit sulfuric loãng.
  • D. Bón lưu huỳnh nguyên tố.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Phân tích thành phần của một mẫu đất cho thấy tỉ lệ thể tích như sau: chất rắn (khoáng và hữu cơ) chiếm 50%, nước chiếm 30%, và không khí chiếm 20%. Dựa vào tỉ lệ này, mẫu đất có đặc điểm nào nổi bật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một nông dân muốn trồng cây rau màu cần đất thoát nước tốt để tránh ngập úng rễ. Dựa vào đặc điểm cấu tạo cơ giới, loại đất nào sau đây thường đáp ứng tốt nhất yêu cầu này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Cấu trúc đất dạng hạt viên (granular structure) thường được coi là lý tưởng cho sự phát triển của rễ cây. Phân tích lý do tại sao cấu trúc này lại mang lại lợi ích cho rễ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Biểu đồ dưới đây thể hiện mức độ sẵn có của một số nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng ở các mức pH khác nhau. Quan sát biểu đồ (hình dung biểu đồ điển hình về sự sẵn có dinh dưỡng theo pH) và cho biết, ở mức pH đất là 4.5 (đất rất chua), nguyên tố nào sau đây có khả năng bị cố định hoặc khó hấp thu nhất bởi cây trồng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Chất hữu cơ trong đất đóng vai trò quan trọng đối với độ phì nhiêu của đất. Phân tích đâu là vai trò chính của mùn (humus) đối với đất trồng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Nước trong đất tồn tại ở nhiều dạng khác nhau. Trong điều kiện hạn hán kéo dài, lượng nước nào sau đây vẫn còn trong đất nhưng cây trồng rất khó hoặc không thể hấp thu được?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Canh tác trên đất dốc mà không áp dụng các biện pháp bảo vệ đất phù hợp sẽ làm tăng nguy cơ xói mòn đất. Phân tích đâu là nguyên nhân chính khiến việc canh tác xuôi theo sườn dốc làm gia tăng xói mòn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Để hạn chế xói mòn đất trên các vùng đồi dốc, biện pháp canh tác nào sau đây được khuyến cáo áp dụng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một thửa ruộng bị nén chặt do sử dụng máy móc nặng thường xuyên. Điều này ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của cây trồng. Biện pháp cải tạo nào sau đây phù hợp nhất để xử lý tình trạng đất bị nén chặt?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: So sánh đất sét nặng và đất cát pha về khả năng giữ nước và độ thoáng khí. Đặc điểm nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Giun đất và các vi sinh vật trong đất đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì độ phì nhiêu. Phân tích đâu là đóng góp chính của chúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một mẫu đất được đo có pH là 5.0. Loại cây trồng dự kiến không chịu được điều kiện đất quá chua. Biện pháp cải tạo nào sau đây là cần thiết để điều chỉnh pH đất cho phù hợp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Giá thể trồng cây (substrates) được sử dụng phổ biến trong các hệ thống canh tác công nghệ cao như thủy canh, khí canh hoặc trồng cây trong chậu. Phân tích đâu là đặc điểm quan trọng nhất mà một giá thể tốt cần có?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: So sánh xơ dừa (coir) và than bùn (peat moss) khi sử dụng làm giá thể trồng cây. Đặc điểm nào sau đây thể hiện ưu điểm về tính bền vững của xơ dừa so với than bùn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Công nghệ cao được ứng dụng trong sản xuất giá thể trồng cây nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Đất cát pha thường có độ phì nhiêu hóa học thấp hơn so với đất thịt. Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến đặc điểm này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Quan sát một phẫu diện đất cho thấy các lớp đất có màu sắc và cấu trúc khác nhau rõ rệt từ trên xuống. Lớp đất giàu mùn, sẫm màu nhất thường nằm ở vị trí nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Màu sắc của đất có thể cung cấp thông tin về thành phần và điều kiện thoát nước của đất. Đất có màu xám xanh hoặc lốm đốm rỉ sắt thường cho thấy điều kiện gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Độ thoáng khí của đất rất quan trọng cho hô hấp của rễ cây và hoạt động của vi sinh vật hiếu khí. Điều gì xảy ra với rễ cây khi đất bị thiếu không khí nghiêm trọng (yếm khí)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trồng cây che phủ (cover crops) giữa các vụ chính là một biện pháp quản lý đất bền vững. Phân tích đâu là lợi ích chính mà cây che phủ mang lại cho đất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Ở các vùng khô hạn, việc tưới tiêu bằng nguồn nước có chứa muối khoáng cao, kết hợp với bốc hơi mạnh có thể dẫn đến tình trạng đất bị nhiễm mặn. Phân tích cơ chế gây mặn đất trong trường hợp này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Đất bị nhiễm mặn hoặc nhiễm kiềm natri thường có cấu trúc kém, khó thoát nước. Biện pháp cải tạo nào sau đây thường được sử dụng để xử lý loại đất này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Độ phì nhiêu hóa học của đất chủ yếu liên quan đến yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Độ phì nhiêu sinh học của đất thể hiện qua hoạt động của các sinh vật sống trong đất. Yếu tố nào sau đây đóng góp trực tiếp vào độ phì nhiêu sinh học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khi đất bị nén chặt, mật độ khối (bulk density) của đất thường tăng lên. Phân tích ảnh hưởng của việc tăng mật độ khối đối với sự phát triển của rễ cây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tình trạng ngập úng kéo dài khiến đất bị yếm khí nghiêm trọng. Điều này dẫn đến hậu quả gì đối với quá trình hô hấp của rễ và sức khỏe cây trồng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Bón phân hữu cơ hoai mục (như compost) vào đất là biện pháp cải tạo phổ biến. Phân tích đâu là lợi ích chính mà việc bổ sung phân hữu cơ mang lại cho đất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: So sánh giá thể trồng cây trong hệ thống thủy canh với đất tự nhiên. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa chúng về vai trò cung cấp dinh dưỡng là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Quan sát và đánh giá sức khỏe của một loại đất trồng. Dấu hiệu nào sau đây thường cho thấy đất đang có sức khỏe tốt và độ phì nhiêu cao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một thửa ruộng có pH đất là 4.0, rất chua. Để trồng được các loại cây không chịu chua, biện pháp cải tạo nào là hiệu quả và phổ biến nhất để tăng pH đất lên mức trung tính?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng - Đề 03

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người nông dân quan sát thấy đất trong vườn nhà mình khi khô thì rất cứng, nứt nẻ, khi ướt lại dính và khó thoát nước. Khi nắm đất ẩm trong tay rồi mở ra, đất vẫn giữ nguyên hình dạng nắm chặt. Dựa vào các dấu hiệu này, loại hạt đất nào có khả năng chiếm tỉ lệ cao nhất trong đất vườn này?

  • A. Hạt cát
  • B. Hạt limon
  • C. Hạt sét
  • D. Hạt hữu cơ

Câu 2: Thành phần nào của đất trồng đóng vai trò là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng chính cho cây trồng và cải thiện cấu trúc đất, giúp đất tơi xốp hơn?

  • A. Khoáng vật
  • B. Nước
  • C. Không khí
  • D. Chất hữu cơ (Mùn)

Câu 3: Độ chua (pH) của đất ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào sau đây đối với cây trồng?

  • A. Khả năng hấp thụ dinh dưỡng của rễ cây
  • B. Tốc độ thoát hơi nước qua lá
  • C. Cường độ quang hợp của cây
  • D. Độ cứng của thân cây

Câu 4: Tại sao đất có kết cấu viên lại được đánh giá là loại kết cấu tốt nhất cho trồng trọt?

  • A. Giúp đất giữ nước rất chặt, không bị rửa trôi dinh dưỡng.
  • B. Tạo ra nhiều khoảng trống (lỗ rỗng) giúp đất thoáng khí, giữ ẩm tốt và rễ cây phát triển dễ dàng.
  • C. Chỉ phù hợp với cây trồng cạn, không ngập úng.
  • D. Làm tăng độ chặt của đất, giúp cây đứng vững hơn.

Câu 5: Vùng đất nào dưới đây thường có nguy cơ bị nhiễm mặn cao nhất?

  • A. Vùng núi cao có độ dốc lớn.
  • B. Vùng đồng bằng ở xa biển, có lượng mưa lớn.
  • C. Vùng trung du có đất feralit.
  • D. Vùng đồng bằng ven biển, chịu ảnh hưởng của thủy triều và nước biển.

Câu 6: Để cải tạo đất phèn, biện pháp thủy lợi nào thường được ưu tiên áp dụng hàng đầu?

  • A. Xây dựng hệ thống kênh mương để tháo rửa phèn, hạ mạch nước ngầm.
  • B. Tưới ngập úng liên tục để hòa tan phèn.
  • C. Xây đập giữ nước để ngăn nước mặn xâm nhập.
  • D. Chỉ tưới tiêu bằng nước mưa.

Câu 7: Biện pháp bón vôi cho đất thường được áp dụng để cải tạo loại đất nào và có tác dụng chính là gì?

  • A. Đất mặn, giúp tăng độ mặn.
  • B. Đất phù sa, giúp tăng độ tơi xốp.
  • C. Đất chua, giúp nâng cao độ pH.
  • D. Đất bạc màu, giúp bổ sung đạm.

Câu 8: Luân canh cây trồng (trồng các loại cây khác nhau luân phiên trên cùng một thửa ruộng) có tác dụng gì trong việc sử dụng và bảo vệ đất?

  • A. Làm tăng nhanh độ mặn của đất.
  • B. Giúp cân bằng dinh dưỡng trong đất, hạn chế sâu bệnh hại và cải thiện cấu trúc đất.
  • C. Chỉ có tác dụng chống xói mòn.
  • D. Làm giảm lượng mùn trong đất.

Câu 9: Hiện tượng xói mòn đất thường xảy ra mạnh nhất ở khu vực nào và do tác nhân chính nào gây ra?

  • A. Vùng đồi núi dốc, do nước mưa và dòng chảy mặt.
  • B. Vùng đồng bằng bằng phẳng, do gió.
  • C. Vùng sa mạc, do nhiệt độ cao.
  • D. Vùng ven biển, do thủy triều.

Câu 10: Để chống xói mòn đất trên đất dốc, biện pháp canh tác nào sau đây được xem là hiệu quả?

  • A. Canh tác theo đường thẳng đứng từ đỉnh dốc xuống chân dốc.
  • B. Để đất trống không có cây che phủ.
  • C. Tăng cường tưới tiêu ngập úng.
  • D. Làm ruộng bậc thang hoặc canh tác theo đường đồng mức.

Câu 11: Chất hữu cơ trong đất khi phân hủy tạo thành mùn. Mùn có vai trò quan trọng trong việc tăng cường khả năng hấp phụ của đất. Khả năng hấp phụ của đất là gì?

  • A. Khả năng giữ chặt nước trong đất.
  • B. Khả năng giữ lại các ion dinh dưỡng và chất độc hại trên bề mặt hạt keo đất, hạn chế bị rửa trôi.
  • C. Khả năng cho phép không khí lưu thông trong đất.
  • D. Khả năng phản chiếu ánh sáng mặt trời.

Câu 12: Quan sát một mẫu đất cho thấy đất có màu xám xanh hoặc vàng rỉ sắt ở tầng đất dưới, kèm theo mùi trứng thối (H2S). Đây là dấu hiệu đặc trưng của loại đất nào?

  • A. Đất phèn
  • B. Đất mặn
  • C. Đất bạc màu
  • D. Đất phù sa

Câu 13: Để giảm thiểu tác hại của đất mặn đối với cây trồng, ngoài biện pháp thủy lợi tháo rửa, người ta còn có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Bón thật nhiều phân đạm vô cơ.
  • B. Tưới nước mặn thường xuyên để làm quen đất.
  • C. Phủ nylon kín bề mặt đất để giữ muối.
  • D. Trồng các loại cây chịu mặn tốt để hút bớt muối và cải tạo đất.

Câu 14: Đất bạc màu thường có đặc điểm nghèo chất dinh dưỡng, ít mùn, kết cấu kém và độ pH thường chua hoặc rất chua. Biện pháp cải tạo nào có thể giúp cải thiện đáng kể các đặc điểm này?

  • A. Chỉ bón phân hóa học đơn giản (ví dụ: chỉ bón đạm).
  • B. Kết hợp bón phân hữu cơ, phân khoáng đầy đủ và trồng cây phân xanh.
  • C. Chỉ cày sâu, bừa kỹ mà không bón thêm gì.
  • D. Để đất hoang hóa trong nhiều năm.

Câu 15: Tại sao việc giữ lớp phủ thực vật trên bề mặt đất (như cây trồng, tàn dư thực vật) lại quan trọng trong việc bảo vệ đất?

  • A. Làm tăng tốc độ bốc hơi nước của đất.
  • B. Chỉ có tác dụng trang trí cảnh quan.
  • C. Giảm tác động trực tiếp của mưa và gió lên bề mặt đất, tăng khả năng thấm nước và giảm xói mòn.
  • D. Làm tăng độ chặt của đất, gây khó khăn cho sự phát triển của rễ.

Câu 16: Chất nào sau đây thường được bón vào đất để tăng khả năng giữ nước và không khí, đồng thời cung cấp dinh dưỡng cho vi sinh vật đất, cải thiện cấu trúc đất?

  • A. Phân hữu cơ (như phân chuồng hoai mục, phân xanh).
  • B. Muối ăn (NaCl).
  • C. Cát xây dựng.
  • D. Axit sulfuric loãng.

Câu 17: Trong trồng trọt công nghệ cao, đặc biệt là trong các hệ thống trồng cây không dùng đất như thủy canh hoặc khí canh, người ta thường sử dụng "giá thể". Giá thể trồng cây có chức năng chính là gì?

  • A. Cung cấp toàn bộ dinh dưỡng cho cây trồng.
  • B. Làm vật bám cho rễ cây, giúp cây đứng vững và cung cấp môi trường giữ ẩm, thoáng khí cho rễ.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn sự phát triển của nấm bệnh.
  • D. Chỉ dùng để trang trí cho chậu cây.

Câu 18: Xơ dừa là một loại giá thể phổ biến. Tuy nhiên, xơ dừa thô chưa qua xử lý có thể chứa các chất gây hại cho cây trồng. Chất nào sau đây cần được loại bỏ hoặc giảm thiểu trong xơ dừa trước khi sử dụng làm giá thể?

  • A. Lignin và Tanin (chất chát).
  • B. Nước tinh khiết.
  • C. Oxy.
  • D. Các nguyên tố vi lượng có lợi.

Câu 19: So với đất tự nhiên, việc sử dụng giá thể trong trồng trọt công nghệ cao mang lại ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Giá thành luôn rẻ hơn đất tự nhiên.
  • B. Chắc chắn không cần bổ sung dinh dưỡng cho cây.
  • C. Kiểm soát tốt hơn môi trường vùng rễ (độ ẩm, oxy, pH, dinh dưỡng) và hạn chế mầm bệnh từ đất.
  • D. Trọng lượng luôn nặng hơn đất, giúp cây vững chắc hơn.

Câu 20: Loại giá thể nào sau đây là sản phẩm của quá trình nung đá Perlite ở nhiệt độ cao, có đặc điểm rất nhẹ, xốp, giữ ẩm và thoáng khí tốt, thường được trộn với các giá thể khác để cải thiện cấu trúc?

  • A. Mùn dừa
  • B. Perlite (Đá trân châu)
  • C. Tro trấu
  • D. Rockwool (Len đá)

Câu 21: Một nông trại muốn trồng dâu tây trong nhà kính bằng phương pháp thủy canh nhỏ giọt. Họ cần lựa chọn một loại giá thể có khả năng giữ nước tốt nhưng vẫn đảm bảo độ thoáng khí cao và không bị phân hủy nhanh. Loại giá thể nào trong các lựa chọn sau phù hợp nhất?

  • A. Cát sông (thoát nước quá nhanh).
  • B. Đất sét (thoát nước kém).
  • C. Vụn gạch vỡ (ít giữ nước).
  • D. Mụn dừa đã qua xử lý hoặc Rockwool.

Câu 22: Quá trình hình thành đất chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố. Yếu tố nào đóng vai trò "khởi đầu", cung cấp vật chất vô cơ ban đầu cho đất?

  • A. Khí hậu
  • B. Sinh vật
  • C. Đá mẹ
  • D. Thời gian

Câu 23: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học không đúng cách có thể gây ô nhiễm đất. Kiểu ô nhiễm nào sau đây là phổ biến nhất khi lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật?

  • A. Ô nhiễm nhiệt.
  • B. Ô nhiễm hóa học (tích tụ dư lượng hóa chất độc hại).
  • C. Ô nhiễm vật lý (gia tăng đá sỏi).
  • D. Ô nhiễm sinh học (gia tăng vi sinh vật có lợi).

Câu 24: Một trong những biện pháp quan trọng để bảo vệ độ phì nhiêu của đất là chống suy thoái đất. Dấu hiệu nào sau đây cho thấy đất đang bị suy thoái?

  • A. Đất có màu sắc tươi sáng hơn.
  • B. Số lượng giun đất và vi sinh vật có lợi tăng lên.
  • C. Cây trồng trên đất phát triển xanh tốt hơn bình thường.
  • D. Đất bị chai cứng, bạc màu, năng suất cây trồng giảm sút rõ rệt.

Câu 25: Khả năng giữ nước của đất phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Thành phần cơ giới (tỉ lệ hạt cát, limon, sét) và hàm lượng chất hữu cơ.
  • B. Màu sắc của đất.
  • C. Độ cao so với mặt nước biển.
  • D. Loại cây trồng trên đất.

Câu 26: Tại sao việc cày sâu, bừa sục lại là một biện pháp cải tạo đất quan trọng, đặc biệt đối với đất thịt nặng hoặc đất bị nén chặt?

  • A. Làm tăng độ chua của đất.
  • B. Đẩy hết không khí ra khỏi đất.
  • C. Phá vỡ lớp đất chai cứng, tăng độ tơi xốp, giúp rễ cây dễ dàng ăn sâu và cải thiện chế độ nước, khí trong đất.
  • D. Chỉ có tác dụng làm cỏ.

Câu 27: Một loại giá thể được sản xuất từ việc nung nóng đá basalt hoặc diabase, có cấu trúc sợi, khả năng giữ nước và thoáng khí rất tốt, được sử dụng phổ biến trong thủy canh. Đó là loại giá thể nào?

  • A. Mụn dừa
  • B. Vermiculite
  • C. Perlite
  • D. Rockwool

Câu 28: Giả sử bạn có một mẫu đất và muốn xác định tương đối thành phần cơ giới của nó bằng phương pháp đơn giản (ví dụ: cho đất vào ống nghiệm với nước, lắc đều và để lắng). Lớp nào sẽ lắng xuống dưới cùng nhanh nhất?

  • A. Hạt cát
  • B. Hạt limon
  • C. Hạt sét
  • D. Chất hữu cơ

Câu 29: Việc trồng cây phân xanh (như đậu, cốt khí...) rồi vùi vào đất trước khi cây ra hoa có tác dụng gì đối với đất trồng?

  • A. Làm tăng độ mặn của đất.
  • B. Bổ sung chất hữu cơ, đạm và cải thiện cấu trúc đất.
  • C. Làm giảm độ pH của đất một cách đột ngột.
  • D. Chỉ có tác dụng làm đẹp cảnh quan.

Câu 30: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào KHÔNG trực tiếp giúp cải thiện độ phì nhiêu của đất?

  • A. Bón phân hữu cơ.
  • B. Trồng cây phân xanh.
  • C. Bón phân khoáng cân đối.
  • D. Làm hàng rào chắn gió xung quanh vườn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một người nông dân quan sát thấy đất trong vườn nhà mình khi khô thì rất cứng, nứt nẻ, khi ướt lại dính và khó thoát nước. Khi nắm đất ẩm trong tay rồi mở ra, đất vẫn giữ nguyên hình dạng nắm chặt. Dựa vào các dấu hiệu này, loại hạt đất nào có khả năng chiếm tỉ lệ cao nhất trong đất vườn này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Thành phần nào của đất trồng đóng vai trò là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng chính cho cây trồng và cải thiện cấu trúc đất, giúp đất tơi xốp hơn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Độ chua (pH) của đất ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào sau đây đối với cây trồng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Tại sao đất có kết cấu viên lại được đánh giá là loại kết cấu tốt nhất cho trồng trọt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Vùng đất nào dưới đây thường có nguy cơ bị nhiễm mặn cao nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Để cải tạo đất phèn, biện pháp thủy lợi nào thường được ưu tiên áp dụng hàng đầu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Biện pháp bón vôi cho đất thường được áp dụng để cải tạo loại đất nào và có tác dụng chính là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Luân canh cây trồng (trồng các loại cây khác nhau luân phiên trên cùng một thửa ruộng) có tác dụng gì trong việc sử dụng và bảo vệ đất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Hiện tượng xói mòn đất thường xảy ra mạnh nhất ở khu vực nào và do tác nhân chính nào gây ra?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Để chống xói mòn đất trên đất dốc, biện pháp canh tác nào sau đây được xem là hiệu quả?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Chất hữu cơ trong đất khi phân hủy tạo thành mùn. Mùn có vai trò quan trọng trong việc tăng cường khả năng hấp phụ của đất. Khả năng hấp phụ của đất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Quan sát một mẫu đất cho thấy đất có màu xám xanh hoặc vàng rỉ sắt ở tầng đất dưới, kèm theo mùi trứng thối (H2S). Đây là dấu hiệu đặc trưng của loại đất nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Để giảm thiểu tác hại của đất mặn đối với cây trồng, ngoài biện pháp thủy lợi tháo rửa, người ta còn có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Đất bạc màu thường có đặc điểm nghèo chất dinh dưỡng, ít mùn, kết cấu kém và độ pH thường chua hoặc rất chua. Biện pháp cải tạo nào có thể giúp cải thiện đáng kể các đặc điểm này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tại sao việc giữ lớp phủ thực vật trên bề mặt đất (như cây trồng, tàn dư thực vật) lại quan trọng trong việc bảo vệ đất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Chất nào sau đây thường được bón vào đất để tăng khả năng giữ nước và không khí, đồng thời cung cấp dinh dưỡng cho vi sinh vật đất, cải thiện cấu trúc đất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong trồng trọt công nghệ cao, đặc biệt là trong các hệ thống trồng cây không dùng đất như thủy canh hoặc khí canh, người ta thường sử dụng 'giá thể'. Giá thể trồng cây có chức năng chính là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Xơ dừa là một loại giá thể phổ biến. Tuy nhiên, xơ dừa thô chưa qua xử lý có thể chứa các chất gây hại cho cây trồng. Chất nào sau đây cần được loại bỏ hoặc giảm thiểu trong xơ dừa trước khi sử dụng làm giá thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: So với đất tự nhiên, việc sử dụng giá thể trong trồng trọt công nghệ cao mang lại ưu điểm nổi bật nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Loại giá thể nào sau đây là sản phẩm của quá trình nung đá Perlite ở nhiệt độ cao, có đặc điểm rất nhẹ, xốp, giữ ẩm và thoáng khí tốt, thường được trộn với các giá thể khác để cải thiện cấu trúc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một nông trại muốn trồng dâu tây trong nhà kính bằng phương pháp thủy canh nhỏ giọt. Họ cần lựa chọn một loại giá thể có khả năng giữ nước tốt nhưng vẫn đảm bảo độ thoáng khí cao và không bị phân hủy nhanh. Loại giá thể nào trong các lựa chọn sau phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Quá trình hình thành đất chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố. Yếu tố nào đóng vai trò 'khởi đầu', cung cấp vật chất vô cơ ban đầu cho đất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học không đúng cách có thể gây ô nhiễm đất. Kiểu ô nhiễm nào sau đây là phổ biến nhất khi lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một trong những biện pháp quan trọng để bảo vệ độ phì nhiêu của đất là chống suy thoái đất. Dấu hiệu nào sau đây cho thấy đất đang bị suy thoái?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khả năng giữ nước của đất phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao việc cày sâu, bừa sục lại là một biện pháp cải tạo đất quan trọng, đặc biệt đối với đất thịt nặng hoặc đất bị nén chặt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một loại giá thể được sản xuất từ việc nung nóng đá basalt hoặc diabase, có cấu trúc sợi, khả năng giữ nước và thoáng khí rất tốt, được sử dụng phổ biến trong thủy canh. Đó là loại giá thể nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Giả sử bạn có một mẫu đất và muốn xác định tương đối thành phần cơ giới của nó bằng phương pháp đơn giản (ví dụ: cho đất vào ống nghiệm với nước, lắc đều và để lắng). Lớp nào sẽ lắng xuống dưới cùng nhanh nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Việc trồng cây phân xanh (như đậu, cốt khí...) rồi vùi vào đất trước khi cây ra hoa có tác dụng gì đối với đất trồng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào KHÔNG trực tiếp giúp cải thiện độ phì nhiêu của đất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng - Đề 04

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người nông dân nhận thấy đất trong vườn của mình rất dễ bị nén chặt sau khi tưới nước, làm rễ cây khó phát triển. Theo bạn, vấn đề này có thể liên quan chủ yếu đến tính chất vật lí nào của đất?

  • A. Độ pH của đất
  • B. Hàm lượng dinh dưỡng (N, P, K)
  • C. Cấu trúc đất và độ thoáng khí
  • D. Hoạt động của vi sinh vật

Câu 2: Khi phân tích một mẫu đất, kết quả cho thấy độ pH của đất là 4.5. Điều này cho thấy đất đang ở tình trạng nào và có thể ảnh hưởng gì đến cây trồng?

  • A. Đất kiềm, gây khó khăn cho cây hấp thụ nước.
  • B. Đất chua, có thể làm cố định một số nguyên tố dinh dưỡng như lân, nhôm trở nên độc cho cây.
  • C. Đất trung tính, rất thuận lợi cho mọi loại cây trồng.
  • D. Đất mặn, gây ngộ độc ion Na+ cho cây.

Câu 3: Để cải tạo đất phèn có độ chua cao và chứa nhiều ion độc hại (như Al3+, Fe3+), biện pháp nào sau đây thường được ưu tiên áp dụng đầu tiên?

  • A. Bón vôi để nâng pH và kết tủa các ion độc.
  • B. Bón nhiều phân đạm để tăng cường dinh dưỡng.
  • C. Tưới nước liên tục để rửa trôi phèn.
  • D. Chỉ trồng các loại cây chịu chua tốt.

Câu 4: Đất xám bạc màu ở vùng đồi thường nghèo dinh dưỡng và dễ bị xói mòn. Biện pháp cải tạo và sử dụng bền vững nào sau đây là phù hợp nhất cho loại đất này?

  • A. Tăng cường bón phân hóa học liều cao.
  • B. Chỉ trồng một loại cây duy nhất trên diện rộng.
  • C. Làm đất thật kỹ, cày sâu bừa kỹ hàng năm.
  • D. Kết hợp bón phân hữu cơ, trồng cây phân xanh, áp dụng biện pháp chống xói mòn như làm ruộng bậc thang hoặc trồng cây che phủ.

Câu 5: Trong thành phần của đất trồng, phần nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp chất dinh dưỡng cho cây và duy trì độ ẩm, độ thoáng khí lý tưởng?

  • A. Khoáng sét.
  • B. Chất hữu cơ (mùn).
  • C. Nước tự do trong các khe hở lớn.
  • D. Các hạt cát thô.

Câu 6: Tại sao việc duy trì và tăng cường hoạt động của các vi sinh vật có lợi trong đất lại rất quan trọng cho sự phát triển của cây trồng?

  • A. Chúng làm tăng độ chặt của đất, giúp cây đứng vững hơn.
  • B. Chúng cạnh tranh chất dinh dưỡng với rễ cây.
  • C. Chúng phân giải chất hữu cơ, chuyển hóa dinh dưỡng về dạng cây dễ hấp thụ và cải thiện cấu trúc đất.
  • D. Chúng chỉ có vai trò trong việc gây bệnh cho cây.

Câu 7: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng đất bị mặn hóa, đặc biệt ở vùng đồng bằng ven biển, là do:

  • A. Bón quá nhiều phân đạm.
  • B. Cày xới đất quá sâu.
  • C. Thiếu ánh sáng mặt trời.
  • D. Nước biển xâm nhập hoặc bốc hơi mạnh làm muối tích tụ trên bề mặt.

Câu 8: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của việc sử dụng phân bón hóa học đến môi trường đất, biện pháp nào dưới đây được khuyến khích áp dụng?

  • A. Sử dụng phân bón hóa học cân đối, đúng liều lượng, kết hợp với phân hữu cơ.
  • B. Chỉ sử dụng duy nhất một loại phân hóa học cho mọi loại cây.
  • C. Bón phân hóa học tập trung vào một lần duy nhất trong vụ.
  • D. Tăng liều lượng phân hóa học để cây phát triển nhanh hơn.

Câu 9: Giá thể trồng cây được sử dụng trong các hệ thống canh tác không dùng đất (như thủy canh, khí canh) hoặc trồng cây trong chậu có vai trò gì khác biệt so với đất tự nhiên?

  • A. Cung cấp toàn bộ dinh dưỡng cần thiết cho cây.
  • B. Chủ yếu cung cấp chỗ dựa cho cây, giữ ẩm, thoáng khí và tạo điều kiện cho rễ hấp thụ dinh dưỡng từ dung dịch bổ sung.
  • C. Chỉ có tác dụng làm đẹp cho chậu cây.
  • D. Tự động điều chỉnh độ pH cho dung dịch dinh dưỡng.

Câu 10: Khi lựa chọn giá thể trồng rau thủy canh, tính chất nào sau đây là quan trọng nhất cần xem xét?

  • A. Màu sắc của giá thể.
  • B. Trọng lượng riêng rất nặng.
  • C. Khả năng giữ ẩm và thoáng khí tốt, pH trung tính, không chứa mầm bệnh và hạt cỏ dại.
  • D. Có hàm lượng dinh dưỡng tự nhiên rất cao.

Câu 11: So sánh xơ dừa và trấu hun làm giá thể. Trấu hun thường được ưa chuộng hơn xơ dừa trong trường hợp nào?

  • A. Cần giá thể có độ thoáng khí cực cao và thoát nước rất nhanh.
  • B. Cần giá thể giữ ẩm cực tốt và phân hủy chậm.
  • C. Cần giá thể có hàm lượng kali tự nhiên cao.
  • D. Cần giá thể có độ pH tự nhiên rất thấp.

Câu 12: Việc sử dụng công nghệ cao trong sản xuất giá thể (ví dụ: xử lý xơ dừa để loại bỏ tannin và muối) mang lại lợi ích chủ yếu nào?

  • A. Làm cho giá thể có màu sắc đẹp hơn.
  • B. Giảm trọng lượng của giá thể xuống mức tối thiểu.
  • C. Tăng hàm lượng chất hữu cơ tự nhiên trong giá thể.
  • D. Nâng cao chất lượng, loại bỏ các chất gây hại hoặc ức chế sinh trưởng, đảm bảo tính đồng nhất của giá thể.

Câu 13: Đất phù sa thường được coi là loại đất tốt cho sản xuất nông nghiệp. Đặc điểm nổi bật nào của đất phù sa giải thích điều này?

  • A. Luôn có độ pH rất thấp (chua).
  • B. Giàu dinh dưỡng, cấu trúc tốt, tầng đất dày và độ phì nhiêu cao do được bồi đắp phù sa hàng năm.
  • C. Chỉ phù hợp trồng một loại cây duy nhất.
  • D. Rất dễ bị xói mòn.

Câu 14: Biện pháp cày theo đường đồng mức trên đất dốc chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm tốc độ dòng chảy của nước mưa, hạn chế xói mòn đất.
  • B. Tăng tốc độ thoát nước trên đất dốc.
  • C. Làm cho đất tơi xốp hơn ở mọi độ sâu.
  • D. Tăng khả năng hấp thụ ánh sáng cho cây trồng.

Câu 15: Tỷ lệ các hạt cát, limon, sét trong đất quyết định tính chất nào của đất?

  • A. Độ pH.
  • B. Hàm lượng chất hữu cơ.
  • C. Thành phần cơ giới (kết cấu).
  • D. Hoạt động sinh học.

Câu 16: Tại sao việc đốt rơm rạ sau thu hoạch trên đồng ruộng lại gây hại cho đất?

  • A. Làm tăng độ ẩm của đất.
  • B. Cung cấp một lượng lớn dinh dưỡng cho đất ngay lập tức.
  • C. Giúp đất tơi xốp hơn.
  • D. Làm chết các vi sinh vật có lợi, phá hủy cấu trúc đất, gây ô nhiễm không khí.

Câu 17: Đất thịt nặng (chứa nhiều sét) thường có những đặc điểm nào sau đây?

  • A. Khả năng giữ nước và dinh dưỡng tốt, nhưng dễ bị nén chặt, kém thoáng khí.
  • B. Thoáng khí tốt, thoát nước nhanh, nhưng nghèo dinh dưỡng và giữ nước kém.
  • C. Luôn có độ pH trung tính, rất giàu mùn.
  • D. Dễ bị xói mòn và rửa trôi dinh dưỡng.

Câu 18: Để xác định độ chua hoạt tính của đất (nồng độ ion H+ trong dung dịch đất), người ta thường đo chỉ số nào?

  • A. CEC (Khả năng trao đổi cation).
  • B. Hàm lượng mùn.
  • C. Độ pH.
  • D. Độ dẫn điện EC.

Câu 19: Tại sao việc luân canh cây trồng lại là một biện pháp quan trọng trong sử dụng và bảo vệ đất bền vững?

  • A. Giúp cây trồng chống chịu sâu bệnh tốt hơn mà không cần thuốc bảo vệ thực vật.
  • B. Làm cho đất luôn bị bạc màu nhanh chóng.
  • C. Chỉ giúp tăng năng suất cây trồng.
  • D. Giúp cải thiện cấu trúc đất, cân bằng dinh dưỡng, giảm sâu bệnh hại và cỏ dại đặc trưng cho từng loại cây.

Câu 20: Perlite và vermiculite là hai loại giá thể vô cơ phổ biến. Điểm khác biệt chính giữa chúng về tính chất vật lý là gì?

  • A. Perlite giữ nước tốt hơn nhiều so với vermiculite.
  • B. Perlite cung cấp độ thoáng khí tốt hơn và thoát nước nhanh hơn, trong khi vermiculite giữ nước và dinh dưỡng tốt hơn.
  • C. Cả hai đều không giữ nước và không thoáng khí.
  • D. Vermiculite có màu trắng sáng, perlite có màu nâu sẫm.

Câu 21: Quan sát một lát cắt tầng đất (mặt cắt phẫu diện đất), bạn thấy tầng đất mặt (tầng A) có màu sẫm hơn các tầng phía dưới. Điều này chủ yếu là do:

  • A. Hàm lượng khoáng sét cao hơn.
  • B. Độ ẩm luôn cao hơn.
  • C. Tập trung nhiều chất hữu cơ (mùn).
  • D. Ảnh hưởng trực tiếp của đá mẹ.

Câu 22: Trong canh tác hiện đại, việc sử dụng màng phủ nông nghiệp trên mặt đất trồng có thể mang lại lợi ích nào cho đất?

  • A. Làm tăng sự bốc hơi nước từ đất.
  • B. Giảm nhiệt độ đất vào ban ngày.
  • C. Tăng cường sự phát triển của cỏ dại.
  • D. Giúp giữ ẩm cho đất, hạn chế xói mòn và rửa trôi dinh dưỡng bề mặt.

Câu 23: Đất mặn thường gây khó khăn cho cây trồng do nồng độ muối cao. Biện pháp cải tạo nào dưới đây là cần thiết để rửa trôi muối ra khỏi vùng rễ?

  • A. Tưới nước ngọt với lượng lớn kết hợp hệ thống tiêu thoát nước tốt.
  • B. Bón nhiều phân kali.
  • C. Phơi khô đất hoàn toàn dưới nắng gắt.
  • D. Chỉ trồng cây chịu mặn mà không cần cải tạo.

Câu 24: Khả năng trao đổi cation (CEC) của đất là một chỉ số quan trọng đánh giá:

  • A. Tốc độ thoát nước của đất.
  • B. Khả năng giữ và cung cấp các ion dinh dưỡng dương (cation) cho cây.
  • C. Độ nén chặt của đất.
  • D. Tỷ lệ khí oxy trong đất.

Câu 25: Việc sử dụng than bùn làm giá thể trồng cây cần lưu ý điều gì quan trọng về tính chất hóa học của nó?

  • A. Than bùn thường rất giàu kali.
  • B. Than bùn có độ pH rất cao (kiềm).
  • C. Than bùn thường có độ pH thấp (chua) và nghèo dinh dưỡng, cần điều chỉnh pH và bổ sung phân bón.
  • D. Than bùn chứa nhiều muối hòa tan gây hại.

Câu 26: Đất đỏ badan (Ferralsols) ở vùng Tây Nguyên có đặc điểm nào nổi bật khiến nó phù hợp với một số loại cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su?

  • A. Tầng đất dày, cấu trúc viên hoặc hạt bền vững, thoát nước tốt.
  • B. Rất giàu chất hữu cơ và dinh dưỡng.
  • C. Có độ pH rất thấp (chua nặng).
  • D. Dễ bị ngập úng quanh năm.

Câu 27: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp kỹ thuật canh tác để chống xói mòn đất?

  • A. Trồng cây theo đường đồng mức.
  • B. Trồng cây che phủ đất.
  • C. Làm ruộng bậc thang.
  • D. Tưới tiêu ngập nước cho đất.

Câu 28: Trong sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, việc sử dụng các loại giá thể sạch bệnh, vô trùng (hoặc được xử lý) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Làm tăng màu sắc của rễ cây.
  • B. Ngăn ngừa sự lây lan của mầm bệnh từ giá thể sang cây trồng.
  • C. Giúp cây trồng tự tổng hợp dinh dưỡng.
  • D. Làm giảm nhu cầu ánh sáng của cây.

Câu 29: Một mẫu đất được mô tả là đất cát pha. Điều này có nghĩa là:

  • A. Đất chứa chủ yếu là hạt sét.
  • B. Đất chứa tỷ lệ hạt limon cao nhất.
  • C. Đất chứa chủ yếu là hạt cát, nhưng có pha một lượng đáng kể hạt sét và/hoặc limon.
  • D. Đất chỉ chứa chất hữu cơ phân hủy hoàn toàn.

Câu 30: Vai trò chính của không khí trong đất đối với cây trồng là gì?

  • A. Cung cấp oxy cho hô hấp của rễ cây và vi sinh vật đất.
  • B. Là nguồn cung cấp carbon dioxide chính cho quang hợp.
  • C. Chỉ có vai trò trong việc giữ nhiệt độ đất ổn định.
  • D. Làm tăng độ chặt của đất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một người nông dân nhận thấy đất trong vườn của mình rất dễ bị nén chặt sau khi tưới nước, làm rễ cây khó phát triển. Theo bạn, vấn đề này có thể liên quan chủ yếu đến tính chất vật lí nào của đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Khi phân tích một mẫu đất, kết quả cho thấy độ pH của đất là 4.5. Điều này cho thấy đất đang ở tình trạng nào và có thể ảnh hưởng gì đến cây trồng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Để cải tạo đất phèn có độ chua cao và chứa nhiều ion độc hại (như Al3+, Fe3+), biện pháp nào sau đây thường được ưu tiên áp dụng đầu tiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Đất xám bạc màu ở vùng đồi thường nghèo dinh dưỡng và dễ bị xói mòn. Biện pháp cải tạo và sử dụng bền vững nào sau đây là phù hợp nhất cho loại đất này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong thành phần của đất trồng, phần nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp chất dinh dưỡng cho cây và duy trì độ ẩm, độ thoáng khí lý tưởng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Tại sao việc duy trì và tăng cường hoạt động của các vi sinh vật có lợi trong đất lại rất quan trọng cho sự phát triển của cây trồng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng đất bị mặn hóa, đặc biệt ở vùng đồng bằng ven biển, là do:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của việc sử dụng phân bón hóa học đến môi trường đất, biện pháp nào dưới đây được khuyến khích áp dụng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Giá thể trồng cây được sử dụng trong các hệ thống canh tác không dùng đất (như thủy canh, khí canh) hoặc trồng cây trong chậu có vai trò gì khác biệt so với đất tự nhiên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Khi lựa chọn giá thể trồng rau thủy canh, tính chất nào sau đây là quan trọng nhất cần xem xét?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: So sánh xơ dừa và trấu hun làm giá thể. Trấu hun thường được ưa chuộng hơn xơ dừa trong trường hợp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Việc sử dụng công nghệ cao trong sản xuất giá thể (ví dụ: xử lý xơ dừa để loại bỏ tannin và muối) mang lại lợi ích chủ yếu nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Đất phù sa thường được coi là loại đất tốt cho sản xuất nông nghiệp. Đặc điểm nổi bật nào của đất phù sa giải thích điều này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Biện pháp cày theo đường đồng mức trên đất dốc chủ yếu nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tỷ lệ các hạt cát, limon, sét trong đất quyết định tính chất nào của đất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Tại sao việc đốt rơm rạ sau thu hoạch trên đồng ruộng lại gây hại cho đất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Đất thịt nặng (chứa nhiều sét) thường có những đặc điểm nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Để xác định độ chua hoạt tính của đất (nồng độ ion H+ trong dung dịch đất), người ta thường đo chỉ số nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tại sao việc luân canh cây trồng lại là một biện pháp quan trọng trong sử dụng và bảo vệ đất bền vững?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Perlite và vermiculite là hai loại giá thể vô cơ phổ biến. Điểm khác biệt chính giữa chúng về tính chất vật lý là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Quan sát một lát cắt tầng đất (mặt cắt phẫu diện đất), bạn thấy tầng đất mặt (tầng A) có màu sẫm hơn các tầng phía dưới. Điều này chủ yếu là do:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong canh tác hiện đại, việc sử dụng màng phủ nông nghiệp trên mặt đất trồng có thể mang lại lợi ích nào cho đất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Đất mặn thường gây khó khăn cho cây trồng do nồng độ muối cao. Biện pháp cải tạo nào dưới đây là cần thiết để rửa trôi muối ra khỏi vùng rễ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khả năng trao đổi cation (CEC) của đất là một chỉ số quan trọng đánh giá:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Việc sử dụng than bùn làm giá thể trồng cây cần lưu ý điều gì quan trọng về tính chất hóa học của nó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Đất đỏ badan (Ferralsols) ở vùng Tây Nguyên có đặc điểm nào nổi bật khiến nó phù hợp với một số loại cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp kỹ thuật canh tác để chống xói mòn đất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, việc sử dụng các loại giá thể sạch bệnh, vô trùng (hoặc được xử lý) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một mẫu đất được mô tả là đất cát pha. Điều này có nghĩa là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Vai trò chính của không khí trong đất đối với cây trồng là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng - Đề 05

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người nông dân muốn trồng loại cây ưa đất tơi xốp, thoát nước tốt và giàu mùn trên một vùng đất sét nặng. Dựa vào đặc điểm của đất sét, biện pháp cải tạo nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Bón nhiều phân hóa học.
  • B. Bổ sung chất hữu cơ (phân chuồng, phân xanh) và thực hiện cày sâu.
  • C. Tưới tiêu nước thường xuyên.
  • D. Chỉ cần bón vôi để tăng pH.

Câu 2: Khi phân tích một mẫu đất, kết quả cho thấy độ pH của đất là 4.5. Điều này có ý nghĩa gì đối với khả năng hấp thụ dinh dưỡng của cây trồng trên loại đất này?

  • A. Cây trồng dễ dàng hấp thụ tất cả các loại dinh dưỡng.
  • B. Chỉ các nguyên tố đa lượng (N, P, K) khó hấp thụ, còn vi lượng thì dễ.
  • C. Một số nguyên tố dinh dưỡng (như P, Ca, Mg) có thể bị cố định hoặc khó hấp thụ đối với cây trồng.
  • D. Đất có pH 4.5 là pH tối ưu cho hầu hết các loại cây trồng.

Câu 3: Quan sát một mẫu đất cho thấy các hạt đất liên kết chặt chẽ, tạo thành các cục lớn, đất rất khó vỡ vụn khi bóp nhẹ. Khi tưới nước, nước thấm rất chậm và dễ bị đọng lại trên bề mặt. Đặc điểm này phản ánh tính chất vật lí nào của đất?

  • A. Độ chặt của đất cao và khả năng thoát nước kém.
  • B. Đất có thành phần cơ giới cát pha.
  • C. Độ ẩm của đất rất thấp.
  • D. Đất có cấu trúc viên cục tốt.

Câu 4: Một vườn cây ăn quả trên đất đồi bị xói mòn nghiêm trọng sau một trận mưa lớn. Để giảm thiểu tình trạng xói mòn đất trong tương lai, biện pháp kỹ thuật nào dưới đây mang lại hiệu quả tổng hợp cả về bảo vệ đất và duy trì độ ẩm?

  • A. Chỉ tập trung bón phân hóa học tăng cường dinh dưỡng.
  • B. Trồng cây theo đường thẳng đứng trên sườn dốc.
  • C. Thường xuyên cày xới đất để làm đất tơi xốp.
  • D. Trồng cây che phủ mặt đất, làm bậc thang và trồng cây theo đường đồng mức.

Câu 5: Trong sản xuất giá thể trồng cây không dùng đất, việc sử dụng xơ dừa đã qua xử lý ngâm xả nước có vai trò quan trọng. Nếu xơ dừa không được xử lý đúng cách, chất nào trong xơ dừa có thể gây hại cho cây trồng?

  • A. Cellulose.
  • B. Chất Tanin và muối khoáng (đặc biệt là Natri).
  • C. Lignin.
  • D. Đường đơn.

Câu 6: Đất phù sa ven sông thường có đặc điểm nào sau đây khiến nó trở thành loại đất tốt cho trồng trọt?

  • A. Đất thường bị chua và thiếu dinh dưỡng.
  • B. Độ thoáng khí kém do hạt đất quá mịn.
  • C. Giàu dinh dưỡng, có thành phần cơ giới nhẹ đến trung bình, và độ phì nhiêu cao.
  • D. Dễ bị xói mòn khi có mưa lớn.

Câu 7: Một kỹ sư nông nghiệp cần lựa chọn giá thể cho hệ thống trồng rau thủy canh hồi lưu. Yêu cầu chính của giá thể trong hệ thống này là gì?

  • A. Khả năng giữ nước và dinh dưỡng cực tốt.
  • B. Cung cấp một lượng lớn dinh dưỡng hữu cơ cho cây.
  • C. Có khả năng phân giải chậm tạo mùn.
  • D. Chủ yếu có tác dụng neo giữ bộ rễ và đảm bảo thoáng khí, không làm ô nhiễm dung dịch dinh dưỡng.

Câu 8: Tại sao việc duy trì độ ẩm phù hợp trong đất lại quan trọng đối với hoạt động của hệ sinh vật đất?

  • A. Nước là môi trường sống và hoạt động cho vi sinh vật, giúp hòa tan dinh dưỡng để chúng sử dụng và phân giải chất hữu cơ.
  • B. Độ ẩm cao giúp tăng cường độ chặt của đất, tạo môi trường sống tốt hơn.
  • C. Độ ẩm chỉ ảnh hưởng đến nấm, không ảnh hưởng đến vi khuẩn và các sinh vật khác.
  • D. Độ ẩm giúp cố định các chất độc hại trong đất, bảo vệ sinh vật.

Câu 9: Để cải tạo đất mặn, người ta thường áp dụng biện pháp tưới và tháo nước luân phiên. Cơ chế chính của biện pháp này là gì?

  • A. Tưới nước giúp tăng nồng độ muối trong đất.
  • B. Tháo nước giúp muối kết tinh trên bề mặt và dễ dàng thu gom.
  • C. Tưới nước hòa tan muối, sau đó tháo nước để rửa trôi muối ra khỏi tầng đất canh tác.
  • D. Tưới nước làm giảm pH của đất mặn.

Câu 10: Đất đỏ bazan ở vùng Tây Nguyên thường có đặc điểm gì về cấu trúc và độ phì nhiêu?

  • A. Cấu trúc hạt đơn, dễ bị rửa trôi, nghèo dinh dưỡng.
  • B. Cấu trúc viên cục bền vững, giàu dinh dưỡng, đặc biệt là các nguyên tố vi lượng.
  • C. Đất thường bị ngập úng quanh năm.
  • D. Độ pH rất cao, gây khó khăn cho cây trồng.

Câu 11: Một vườn ươm cây con sử dụng giá thể hỗn hợp gồm xơ dừa, trấu hun và phân trùn quế. Việc bổ sung phân trùn quế vào giá thể này nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Cung cấp một lượng dinh dưỡng hữu cơ ban đầu cho cây con.
  • B. Làm tăng khả năng thoát nước của giá thể.
  • C. Giúp giá thể trở nên nhẹ hơn.
  • D. Chỉ có tác dụng tăng độ pH của giá thể.

Câu 12: Tại sao việc cày ải phơi đất lại là một biện pháp quan trọng trong cải tạo đất chua, đất phèn?

  • A. Giúp tăng độ ẩm của đất.
  • B. Làm giảm lượng oxy trong đất.
  • C. Chỉ có tác dụng diệt sâu bệnh.
  • D. Giúp oxy hóa các hợp chất gây độc (như Fe2+, Al3+, SO42-) thành dạng ít độc hơn hoặc kết tủa, đồng thời tiêu diệt mầm bệnh và cỏ dại.

Câu 13: Khi lựa chọn giá thể cho cây trồng chậu trong nhà, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Giá thành rẻ nhất có thể.
  • B. Chỉ cần khả năng giữ nước tốt.
  • C. Đảm bảo độ thoáng khí tốt, khả năng giữ ẩm và dinh dưỡng vừa phải, sạch mầm bệnh.
  • D. Trọng lượng nặng để cây đứng vững.

Câu 14: Một mẫu đất có tỷ lệ hạt sét rất cao (trên 50%). Khi đất khô, nó rất cứng và nứt nẻ; khi đất ướt, nó rất dính và nhão. Loại đất này thuộc thành phần cơ giới nào?

  • A. Đất cát.
  • B. Đất thịt nhẹ.
  • C. Đất thịt trung bình.
  • D. Đất sét nặng.

Câu 15: Biện pháp bón vôi cho đất chua có tác dụng chính là gì?

  • A. Nâng cao độ pH của đất, giảm độc tính của các ion Al3+, Fe3+.
  • B. Chỉ cung cấp Canxi cho cây trồng.
  • C. Làm tăng độ chặt của đất.
  • D. Giúp rửa trôi muối ra khỏi đất.

Câu 16: Khi sử dụng mùn cưa làm giá thể trồng cây, cần lưu ý điều gì để tránh ảnh hưởng xấu đến cây trồng?

  • A. Mùn cưa cung cấp quá nhiều dinh dưỡng nên cần bón ít phân hơn.
  • B. Mùn cưa giữ nước quá tốt, dễ gây ngập úng.
  • C. Mùn cưa phân giải chậm và có thể cạnh tranh đạm với cây trồng, cần xử lý hoặc bổ sung đạm.
  • D. Mùn cưa làm tăng độ pH của giá thể.

Câu 17: Đất có cấu trúc viên cục tốt thường mang lại những lợi ích gì cho cây trồng và hệ sinh vật đất?

  • A. Giảm khả năng giữ nước và dinh dưỡng.
  • B. Làm tăng độ chặt của đất, hạn chế sự phát triển của rễ.
  • C. Chỉ có lợi cho các loài côn trùng gây hại.
  • D. Tăng độ thoáng khí, khả năng giữ nước và dinh dưỡng, tạo môi trường thuận lợi cho rễ và vi sinh vật phát triển.

Câu 18: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp cải tạo đất bạc màu?

  • A. Bón phân hữu cơ, phân xanh.
  • B. Tưới tiêu nước luân phiên để rửa mặn.
  • C. Áp dụng luân canh, xen canh cây trồng.
  • D. Trồng cây họ Đậu để cải tạo đất.

Câu 19: Một người nông dân muốn trồng dưa lưới trong nhà màng sử dụng phương pháp trồng cây không dùng đất. Yêu cầu về giá thể cho loại cây này thường là gì?

  • A. Thoáng khí tốt, giữ ẩm vừa phải, không chứa mầm bệnh và hạt cỏ dại.
  • B. Giá thể phải cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho toàn bộ chu kỳ sinh trưởng.
  • C. Chỉ cần là vật liệu có sẵn tại địa phương.
  • D. Giá thể phải có độ pH rất thấp (dưới 5.0).

Câu 20: Tại sao đất có hàm lượng mùn cao lại có độ phì nhiêu tốt hơn?

  • A. Mùn làm tăng độ chặt của đất.
  • B. Mùn chỉ chứa các nguyên tố vi lượng.
  • C. Mùn làm giảm khả năng giữ nước của đất.
  • D. Mùn cung cấp dinh dưỡng cho cây, làm tăng khả năng giữ nước, giữ chất dinh dưỡng, và cải thiện cấu trúc đất.

Câu 21: Đất bị ô nhiễm kim loại nặng từ hoạt động công nghiệp. Biện pháp nào dưới đây không phù hợp để xử lý hoặc giảm thiểu tác hại của ô nhiễm này?

  • A. Trồng các loài cây có khả năng tích lũy kim loại nặng để xử lý sinh học (phytoremediation).
  • B. Tăng cường bón phân hóa học NPK liều cao.
  • C. Cải tạo đất bằng cách bón vôi hoặc chất hữu cơ để làm giảm tính di động của kim loại nặng.
  • D. Không trồng cây lương thực, thực phẩm trên vùng đất bị ô nhiễm nặng.

Câu 22: So với đất tự nhiên, giá thể trồng cây không dùng đất thường có ưu điểm nổi bật nào trong việc kiểm soát điều kiện sinh trưởng của cây?

  • A. Luôn giàu dinh dưỡng tự nhiên hơn.
  • B. Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn mà không cần biện pháp can thiệp.
  • C. Dễ dàng điều chỉnh độ ẩm, độ pH và nồng độ dinh dưỡng theo nhu cầu cụ thể của từng loại cây.
  • D. Trọng lượng luôn nhẹ hơn đất rất nhiều.

Câu 23: Một khu vườn trên đất dốc có nguy cơ xói mòn cao. Ngoài việc trồng cây theo đường đồng mức và làm bậc thang, biện pháp nào sau đây giúp tăng cường khả năng chống xói mòn bằng cách cải thiện cấu trúc đất và tăng độ che phủ?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tưới nước thường xuyên.
  • B. Sử dụng thuốc diệt cỏ để giữ sạch bề mặt đất.
  • C. Cày xới đất sâu và thường xuyên trên toàn bộ diện tích.
  • D. Trồng cây phân xanh hoặc cây che phủ giữa các hàng cây chính và bón phân hữu cơ.

Câu 24: Khi sử dụng perlite (đá trân châu) làm giá thể trồng cây, vai trò chính của nó là gì?

  • A. Cung cấp dinh dưỡng đa lượng cho cây.
  • B. Tăng độ thoáng khí và cải thiện khả năng thoát nước của giá thể.
  • C. Giữ nước và dinh dưỡng rất tốt.
  • D. Làm tăng độ pH của giá thể.

Câu 25: Đất bị nén chặt (độ chặt cao) gây ảnh hưởng tiêu cực như thế nào đến sự phát triển của cây trồng?

  • A. Hạn chế rễ cây phát triển, giảm khả năng hấp thụ nước và dinh dưỡng, giảm lượng oxy trong đất.
  • B. Làm tăng độ thoáng khí của đất.
  • C. Giúp rễ cây bám chắc hơn.
  • D. Tăng cường hoạt động của vi sinh vật hiếu khí.

Câu 26: Biện pháp nào sau đây là ví dụ về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất giá thể nhằm đảm bảo tính sạch bệnh và ổn định cho cây trồng?

  • A. Sử dụng trực tiếp đất phù sa chưa qua xử lý.
  • B. Pha trộn các vật liệu tự nhiên theo tỷ lệ ngẫu nhiên.
  • C. Sản xuất mút xốp, rockwool (bông khoáng) trong điều kiện vô trùng hoặc xử lý nhiệt, chiếu xạ để loại bỏ mầm bệnh.
  • D. Chỉ đơn giản là phơi khô vật liệu dưới ánh nắng mặt trời.

Câu 27: Một loại đất có hàm lượng cation kiềm (Ca2+, Mg2+, K+, Na+) trên phức hệ hấp phụ cao. Đặc điểm này liên quan chủ yếu đến tính chất hóa học nào của đất?

  • A. Dung tích hấp phụ cation (CEC).
  • B. Thành phần cơ giới.
  • C. Độ ẩm.
  • D. Độ thoáng khí.

Câu 28: Ưu điểm chính của việc sử dụng giá thể trấu hun (carbonized rice husk) trong hỗn hợp giá thể trồng cây là gì?

  • A. Cung cấp một lượng lớn đạm cho cây.
  • B. Làm tăng khả năng giữ nước của giá thể lên gấp nhiều lần.
  • C. Giúp giá thể trở nên dính chặt hơn.
  • D. Tăng độ tơi xốp, thoáng khí và cải thiện khả năng thoát nước của giá thể.

Câu 29: Tại sao việc trồng cây họ Đậu trên đất bạc màu lại được coi là một biện pháp cải tạo đất hiệu quả?

  • A. Cây họ Đậu tiêu thụ ít dinh dưỡng hơn các loại cây khác.
  • B. Cây họ Đậu có khả năng cố định đạm từ không khí nhờ vi khuẩn nốt sần cộng sinh ở rễ, làm tăng hàm lượng đạm trong đất.
  • C. Cây họ Đậu làm tăng độ chua của đất.
  • D. Rễ cây họ Đậu chỉ phát triển trên bề mặt đất.

Câu 30: Khi thiết kế hệ thống tưới cho cây trồng trên giá thể, việc lựa chọn phương pháp tưới (nhỏ giọt, tưới ngập, phun sương...) phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào liên quan đến giá thể và cây trồng?

  • A. Loại giá thể sử dụng (khả năng giữ nước, thoát nước) và nhu cầu nước của loại cây trồng.
  • B. Màu sắc của giá thể.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
  • D. Chỉ cần đảm bảo lượng nước tưới là lớn nhất có thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một người nông dân muốn trồng loại cây ưa đất tơi xốp, thoát nước tốt và giàu mùn trên một vùng đất sét nặng. Dựa vào đặc điểm của đất sét, biện pháp cải tạo nào sau đây được xem là *hiệu quả nhất* để đạt được mục tiêu này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Khi phân tích một mẫu đất, kết quả cho thấy độ pH của đất là 4.5. Điều này có ý nghĩa gì đối với khả năng hấp thụ dinh dưỡng của cây trồng trên loại đất này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Quan sát một mẫu đất cho thấy các hạt đất liên kết chặt chẽ, tạo thành các cục lớn, đất rất khó vỡ vụn khi bóp nhẹ. Khi tưới nước, nước thấm rất chậm và dễ bị đọng lại trên bề mặt. Đặc điểm này phản ánh tính chất vật lí nào của đất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một vườn cây ăn quả trên đất đồi bị xói mòn nghiêm trọng sau một trận mưa lớn. Để giảm thiểu tình trạng xói mòn đất trong tương lai, biện pháp kỹ thuật nào dưới đây mang lại hiệu quả *tổng hợp* cả về bảo vệ đất và duy trì độ ẩm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Trong sản xuất giá thể trồng cây không dùng đất, việc sử dụng xơ dừa đã qua xử lý ngâm xả nước có vai trò quan trọng. Nếu xơ dừa không được xử lý đúng cách, chất nào trong xơ dừa có thể gây hại cho cây trồng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Đất phù sa ven sông thường có đặc điểm nào sau đây khiến nó trở thành loại đất tốt cho trồng trọt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một kỹ sư nông nghiệp cần lựa chọn giá thể cho hệ thống trồng rau thủy canh hồi lưu. Yêu cầu chính của giá thể trong hệ thống này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Tại sao việc duy trì độ ẩm phù hợp trong đất lại quan trọng đối với hoạt động của hệ sinh vật đất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Để cải tạo đất mặn, người ta thường áp dụng biện pháp tưới và tháo nước luân phiên. Cơ chế chính của biện pháp này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Đất đỏ bazan ở vùng Tây Nguyên thường có đặc điểm gì về cấu trúc và độ phì nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một vườn ươm cây con sử dụng giá thể hỗn hợp gồm xơ dừa, trấu hun và phân trùn quế. Việc bổ sung phân trùn quế vào giá thể này nhằm mục đích chủ yếu nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tại sao việc cày ải phơi đất lại là một biện pháp quan trọng trong cải tạo đất chua, đất phèn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi lựa chọn giá thể cho cây trồng chậu trong nhà, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một mẫu đất có tỷ lệ hạt sét rất cao (trên 50%). Khi đất khô, nó rất cứng và nứt nẻ; khi đất ướt, nó rất dính và nhão. Loại đất này thuộc thành phần cơ giới nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Biện pháp bón vôi cho đất chua có tác dụng chính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Khi sử dụng mùn cưa làm giá thể trồng cây, cần lưu ý điều gì để tránh ảnh hưởng xấu đến cây trồng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Đất có cấu trúc viên cục tốt thường mang lại những lợi ích gì cho cây trồng và hệ sinh vật đất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Biện pháp nào sau đây *không* phải là biện pháp cải tạo đất bạc màu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một người nông dân muốn trồng dưa lưới trong nhà màng sử dụng phương pháp trồng cây không dùng đất. Yêu cầu về giá thể cho loại cây này thường là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tại sao đất có hàm lượng mùn cao lại có độ phì nhiêu tốt hơn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Đất bị ô nhiễm kim loại nặng từ hoạt động công nghiệp. Biện pháp nào dưới đây *không* phù hợp để xử lý hoặc giảm thiểu tác hại của ô nhiễm này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: So với đất tự nhiên, giá thể tr??ng cây không dùng đất thường có ưu điểm nổi bật nào trong việc kiểm soát điều kiện sinh trưởng của cây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một khu vườn trên đất dốc có nguy cơ xói mòn cao. Ngoài việc trồng cây theo đường đồng mức và làm bậc thang, biện pháp nào sau đây giúp *tăng cường* khả năng chống xói mòn bằng cách cải thiện cấu trúc đất và tăng độ che phủ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khi sử dụng perlite (đá trân châu) làm giá thể trồng cây, vai trò chính của nó là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Đất bị nén chặt (độ chặt cao) gây ảnh hưởng tiêu cực như thế nào đến sự phát triển của cây trồng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Biện pháp nào sau đây là ví dụ về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất giá thể nhằm đảm bảo tính sạch bệnh và ổn định cho cây trồng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một loại đất có hàm lượng cation kiềm (Ca2+, Mg2+, K+, Na+) trên phức hệ hấp phụ cao. Đặc điểm này liên quan chủ yếu đến tính chất hóa học nào của đất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Ưu điểm chính của việc sử dụng giá thể trấu hun (carbonized rice husk) trong hỗn hợp giá thể trồng cây là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tại sao việc trồng cây họ Đậu trên đất bạc màu lại được coi là một biện pháp cải tạo đất hiệu quả?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Khi thiết kế hệ thống tưới cho cây trồng trên giá thể, việc lựa chọn phương pháp tưới (nhỏ giọt, tưới ngập, phun sương...) phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào liên quan đến giá thể và cây trồng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng - Đề 06

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nông dân nhận thấy đất trong vườn cây ăn quả của mình bị nén chặt, khó thoát nước sau mưa. Cây trồng có biểu hiện kém phát triển, lá vàng. Dựa vào các tính chất của đất trồng, vấn đề chính mà đất vườn này đang gặp phải là gì?

  • A. Độ ẩm quá thấp
  • B. Độ chua quá cao
  • C. Kết cấu và độ thoáng khí kém
  • D. Thiếu chất dinh dưỡng đa lượng

Câu 2: Để cải thiện tình trạng đất bị nén chặt và khó thoát nước như mô tả ở Câu 1, biện pháp cải tạo nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

  • A. Bón nhiều phân hữu cơ
  • B. Chỉ bón thêm phân vô cơ
  • C. Tưới nước liên tục để rửa trôi
  • D. Trồng độc canh một loại cây trong nhiều năm

Câu 3: Một mẫu đất được đưa đi phân tích và cho kết quả: pH = 4.5. Dựa vào giá trị pH này, loại đất này được xếp vào nhóm đất nào và có đặc điểm gì liên quan đến khả năng hấp thụ dinh dưỡng của cây trồng?

  • A. Đất kiềm; cây dễ hấp thụ hầu hết các chất dinh dưỡng.
  • B. Đất trung tính; môi trường tối ưu cho vi sinh vật hoạt động.
  • C. Đất chua; cây dễ bị ngộ độc sắt (Fe).
  • D. Đất chua; cây khó hấp thụ một số dinh dưỡng như P, K, Ca, Mg.

Câu 4: Để cải tạo đất chua có pH = 4.5 (như ở Câu 3) nhằm tăng năng suất cây trồng, biện pháp phổ biến và hiệu quả nhất là gì?

  • A. Bón nhiều phân đạm ure
  • B. Bón vôi
  • C. Tưới nước phèn
  • D. Trồng cây họ Đậu làm phân xanh

Câu 5: Thành phần nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong đất trồng lý tưởng, đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước và hòa tan chất dinh dưỡng cho cây?

  • A. Chất hữu cơ
  • B. Không khí
  • C. Nước
  • D. Khoáng vật

Câu 6: Pha rắn của đất trồng bao gồm những thành phần nào?

  • A. Khoáng vật và chất hữu cơ
  • B. Nước và không khí
  • C. Khoáng vật và không khí
  • D. Chất hữu cơ và nước

Câu 7: Phân tích một mẫu đất cho thấy tỉ lệ các hạt như sau: Cát 60%, Limon 25%, Sét 15%. Dựa vào tỉ lệ này, loại đất này được xếp vào nhóm đất gì?

  • A. Đất cát
  • B. Đất thịt nhẹ
  • C. Đất sét
  • D. Đất thịt nặng

Câu 8: So sánh đặc điểm của đất cát và đất sét, điểm khác biệt nổi bật nhất liên quan đến khả năng giữ nước và thoát nước là gì?

  • A. Đất cát giữ nước tốt hơn đất sét.
  • B. Đất sét thoát nước nhanh hơn đất cát.
  • C. Đất cát và đất sét đều giữ nước và thoát nước kém như nhau.
  • D. Đất cát thoát nước nhanh và giữ nước kém, trong khi đất sét giữ nước tốt và thoát nước chậm.

Câu 9: Tại sao việc duy trì độ pH của đất trong khoảng thích hợp (thường từ 5.5 đến 7.5 đối với đa số cây trồng) lại quan trọng đối với sự sinh trưởng của cây?

  • A. pH chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của đất.
  • B. pH ảnh hưởng đến khả năng hòa tan và hấp thụ chất dinh dưỡng của cây.
  • C. pH quyết định loại khoáng vật chính có trong đất.
  • D. pH chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ của đất.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp cải tạo đất mặn?

  • A. Bón nhiều phân đạm ure
  • B. Xây dựng hệ thống tưới tiêu hợp lý để rửa mặn
  • C. Trồng cây chịu mặn hoặc cây có khả năng tích lũy muối
  • D. Bón thêm chất hữu cơ và một số loại phân bón phù hợp

Câu 11: Tình trạng xói mòn đất thường xảy ra nghiêm trọng ở những vùng nào và biện pháp cơ bản để hạn chế xói mòn là gì?

  • A. Vùng đồng bằng phẳng; bón nhiều phân hóa học.
  • B. Vùng đất ngập nước; tháo khô nước nhanh chóng.
  • C. Vùng đồi dốc, thiếu lớp phủ thực vật; trồng cây che phủ đất.
  • D. Vùng đất cát; tưới tiêu liên tục.

Câu 12: Việc sử dụng giá thể trồng cây thay cho đất truyền thống trong một số hệ thống canh tác công nghệ cao (ví dụ: thủy canh, khí canh, trồng cây trong nhà màng) mang lại lợi ích chủ yếu nào?

  • A. Giảm hoàn toàn nhu cầu về nước tưới.
  • B. Thay thế hoàn toàn nhu cầu về ánh sáng mặt trời.
  • C. Cung cấp đầy đủ mọi chất dinh dưỡng cần thiết cho cây.
  • D. Tạo môi trường sạch bệnh, dễ kiểm soát độ ẩm, độ thoáng khí và dinh dưỡng cho rễ.

Câu 13: Trong sản xuất dưa lưới theo mô hình công nghệ cao trong nhà màng, người ta thường sử dụng túi giá thể chứa hỗn hợp xơ dừa đã qua xử lý. Lợi ích chính của việc sử dụng xơ dừa làm giá thể trong trường hợp này là gì?

  • A. Xơ dừa cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho cây dưa lưới.
  • B. Xơ dừa có độ thoáng khí và khả năng giữ ẩm tốt, phù hợp với bộ rễ dưa lưới.
  • C. Xơ dừa giúp tăng độ pH của đất.
  • D. Sử dụng xơ dừa giúp loại bỏ hoàn toàn sâu bệnh hại rễ.

Câu 14: Tại sao việc luân canh cây trồng trên cùng một mảnh đất lại góp phần vào việc cải tạo và bảo vệ đất trồng?

  • A. Giúp đất bị nén chặt hơn.
  • B. Làm tăng độ chua của đất.
  • C. Giúp cân bằng dinh dưỡng, cải thiện cấu trúc đất và hạn chế sâu bệnh hại.
  • D. Làm giảm hoạt động của vi sinh vật có lợi trong đất.

Câu 15: Khi phân tích thành phần cơ giới của đất, người ta dựa vào tỉ lệ phần trăm của các loại hạt nào?

  • A. Chất hữu cơ, nước, không khí.
  • B. Cát, Limon, Sét.
  • C. Khoáng vật, chất hữu cơ, nước.
  • D. Đá mẹ, mùn, vi sinh vật.

Câu 16: Độ phì nhiêu của đất là gì và nó phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào?

  • A. Khả năng cung cấp đầy đủ các yếu tố cần thiết cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào hàm lượng chất hữu cơ trong đất.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào lượng khoáng vật có trong đất.
  • D. Là khả năng giữ nước của đất.

Câu 17: Một loại đất có đặc điểm: hạt rất nhỏ, khi khô nứt nẻ, khi ướt rất dẻo và dính, thoát nước rất chậm. Dựa vào các đặc điểm này, đây là loại đất gì?

  • A. Đất cát
  • B. Đất thịt nhẹ
  • C. Đất thịt trung bình
  • D. Đất sét

Câu 18: Để trồng cây cảnh trong chậu tại nhà, người ta thường trộn đất thịt với các vật liệu khác như trấu hun, xơ dừa, phân trùn quế. Mục đích chính của việc trộn thêm các vật liệu này là gì?

  • A. Cải thiện cấu trúc đất, tăng độ thoáng khí và khả năng thoát nước.
  • B. Chỉ để tăng khối lượng đất trong chậu.
  • C. Để làm tăng độ dính của đất.
  • D. Giúp đất giữ nước kém đi.

Câu 19: Biện pháp cày sâu, bừa kĩ, kết hợp bón phân hữu cơ và phân lân được áp dụng chủ yếu để cải tạo loại đất nào?

  • A. Đất mặn
  • B. Đất bạc màu
  • C. Đất phèn
  • D. Đất cát

Câu 20: Tại sao việc bảo vệ lớp đất mặt lại vô cùng quan trọng trong sản xuất nông nghiệp bền vững?

  • A. Lớp đất mặt chỉ chứa cát.
  • B. Lớp đất mặt là nơi tích tụ các chất gây độc.
  • C. Lớp đất mặt không chứa dinh dưỡng cho cây.
  • D. Lớp đất mặt chứa phần lớn chất dinh dưỡng, chất hữu cơ và vi sinh vật có lợi, quyết định độ phì nhiêu của đất.

Câu 21: Hoạt động nào sau đây của con người có tác động tiêu cực nghiêm trọng đến chất lượng và độ phì nhiêu của đất trồng?

  • A. Trồng cây che phủ đất.
  • B. Lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học.
  • C. Bón phân hữu cơ thường xuyên.
  • D. Luân canh cây trồng.

Câu 22: Phân tích một mẫu đất phèn cho thấy nó có pH rất thấp (dưới 4). Để cải tạo đất phèn, ngoài việc thau chua rửa mặn (nếu có), biện pháp nào sau đây là cần thiết để nâng pH và giảm độc tố (như Fe3+, Al3+)?

  • A. Bón nhiều phân đạm.
  • B. Tưới nước liên tục không tháo nước.
  • C. Bón vôi kết hợp với tháo nước và bón phân hữu cơ.
  • D. Trồng cây chịu mặn.

Câu 23: Trong các loại giá thể trồng cây phổ biến, loại nào có nguồn gốc vô cơ, nhẹ, xốp, giữ ẩm và thoáng khí tốt, thường được dùng trộn với các giá thể khác hoặc đất để cải thiện cấu trúc?

  • A. Perlite
  • B. Xơ dừa
  • C. Trấu hun
  • D. Than bùn

Câu 24: Việc trồng cây theo phương pháp canh tác không đất (ví dụ: thủy canh) trong nhà màng, sử dụng hệ thống tưới nhỏ giọt tự động và kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm là ví dụ về ứng dụng công nghệ cao nào trong trồng trọt?

  • A. Trồng trọt truyền thống.
  • B. Canh tác quảng canh.
  • C. Sản xuất nông nghiệp theo mùa vụ tự nhiên.
  • D. Trồng trọt ứng dụng công nghệ cao.

Câu 25: Tại sao việc nghiên cứu và sử dụng các loại giá thể trồng cây phù hợp lại là một xu hướng quan trọng trong nông nghiệp hiện đại, đặc biệt là nông nghiệp đô thị và công nghệ cao?

  • A. Vì giá thể sạch mầm bệnh, nhẹ, dễ vận chuyển và kiểm soát môi trường rễ, phù hợp với các hệ thống canh tác hiện đại.
  • B. Vì giá thể rẻ hơn nhiều so với đất tự nhiên.
  • C. Vì giá thể cung cấp tất cả các chất dinh dưỡng mà không cần bón phân.
  • D. Vì sử dụng giá thể không cần tưới nước.

Câu 26: Lớp đất nào thường có màu sắc sẫm nhất do chứa nhiều chất hữu cơ (mùn)?

  • A. Tầng đất mặt (Tầng A)
  • B. Tầng tích tụ (Tầng B)
  • C. Tầng đá mẹ (Tầng C)
  • D. Tầng đất dưới sâu

Câu 27: Trong trường hợp nào thì việc sử dụng giá thể trấu hun làm giá thể trồng cây cần lưu ý đặc biệt về việc xử lý trước khi sử dụng?

  • A. Trấu hun có màu sáng.
  • B. Trấu hun được sản xuất từ trấu sạch.
  • C. Trấu hun chưa được xử lý loại bỏ chất độc hoặc mầm bệnh.
  • D. Trấu hun được sử dụng làm lớp phủ mặt.

Câu 28: Một mảnh vườn trồng rau bị nhiễm mặn do ảnh hưởng của triều cường. Biện pháp nào sau đây giúp giảm nồng độ muối trong đất một cách hiệu quả nhất?

  • A. Bón nhiều phân đạm.
  • B. Chỉ bón phân hữu cơ.
  • C. Để đất khô hạn trong thời gian dài.
  • D. Tưới nước ngọt kết hợp tháo nước (rửa mặn).

Câu 29: Tại sao việc duy trì và tăng cường hoạt động của vi sinh vật trong đất lại quan trọng đối với độ phì nhiêu của đất trồng?

  • A. Vi sinh vật làm đất bị nén chặt hơn.
  • B. Vi sinh vật phân giải chất hữu cơ, chuyển hóa dinh dưỡng và cải thiện cấu trúc đất.
  • C. Vi sinh vật chỉ có hại cho cây trồng.
  • D. Vi sinh vật làm tăng độ chua của đất.

Câu 30: Phân tích một mẫu đất cho thấy hàm lượng chất hữu cơ rất thấp. Điều này có thể dẫn đến những vấn đề gì đối với đất và cây trồng?

  • A. Đất kém phì nhiêu, cấu trúc kém, khả năng giữ nước và thoáng khí thấp.
  • B. Đất có khả năng giữ nước và thoáng khí rất tốt.
  • C. Đất có pH kiềm cao.
  • D. Đất chứa nhiều chất dinh dưỡng dễ tiêu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một nông dân nhận thấy đất trong vườn cây ăn quả của mình bị nén chặt, khó thoát nước sau mưa. Cây trồng có biểu hiện kém phát triển, lá vàng. Dựa vào các tính chất của đất trồng, vấn đề chính mà đất vườn này đang gặp phải là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Để cải thiện tình trạng đất bị nén chặt và khó thoát nước như mô tả ở Câu 1, biện pháp cải tạo nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một mẫu đất được đưa đi phân tích và cho kết quả: pH = 4.5. Dựa vào giá trị pH này, loại đất này được xếp vào nhóm đất nào và có đặc điểm gì liên quan đến khả năng hấp thụ dinh dưỡng của cây trồng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Để cải tạo đất chua có pH = 4.5 (như ở Câu 3) nhằm tăng năng suất cây trồng, biện pháp phổ biến và hiệu quả nhất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Thành phần nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong đất trồng lý tưởng, đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước và hòa tan chất dinh dưỡng cho cây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Pha rắn của đất trồng bao gồm những thành phần nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Phân tích một mẫu đất cho thấy tỉ lệ các hạt như sau: Cát 60%, Limon 25%, Sét 15%. Dựa vào tỉ lệ này, loại đất này được xếp vào nhóm đất gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: So sánh đặc điểm của đất cát và đất sét, điểm khác biệt nổi bật nhất liên quan đến khả năng giữ nước và thoát nước là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Tại sao việc duy trì độ pH của đất trong khoảng thích hợp (thường từ 5.5 đến 7.5 đối với đa số cây trồng) lại quan trọng đối với sự sinh trưởng của cây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Biện pháp nào sau đây *không* phải là biện pháp cải tạo đất mặn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Tình trạng xói mòn đất thường xảy ra nghiêm trọng ở những vùng nào và biện pháp cơ bản để hạn chế xói mòn là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Việc sử dụng giá thể trồng cây thay cho đất truyền thống trong một số hệ thống canh tác công nghệ cao (ví dụ: thủy canh, khí canh, trồng cây trong nhà màng) mang lại lợi ích chủ yếu nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong sản xuất dưa lưới theo mô hình công nghệ cao trong nhà màng, người ta thường sử dụng túi giá thể chứa hỗn hợp xơ dừa đã qua xử lý. Lợi ích chính của việc sử dụng xơ dừa làm giá thể trong trường hợp này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tại sao việc luân canh cây trồng trên cùng một mảnh đất lại góp phần vào việc cải tạo và bảo vệ đất trồng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khi phân tích thành phần cơ giới của đất, người ta dựa vào tỉ lệ phần trăm của các loại hạt nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Độ phì nhiêu của đất là gì và nó phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một loại đất có đặc điểm: hạt rất nhỏ, khi khô nứt nẻ, khi ướt rất dẻo và dính, thoát nước rất chậm. Dựa vào các đặc điểm này, đây là loại đất gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Để trồng cây cảnh trong chậu tại nhà, người ta thường trộn đất thịt với các vật liệu khác như trấu hun, xơ dừa, phân trùn quế. Mục đích chính của việc trộn thêm các vật liệu này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Biện pháp cày sâu, bừa kĩ, kết hợp bón phân hữu cơ và phân lân được áp dụng chủ yếu để cải tạo loại đất nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Tại sao việc bảo vệ lớp đất mặt lại vô cùng quan trọng trong sản xuất nông nghiệp bền vững?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Hoạt động nào sau đây của con người có tác động tiêu cực nghiêm trọng đến chất lượng và độ phì nhiêu của đất trồng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phân tích một mẫu đất phèn cho thấy nó có pH rất thấp (dưới 4). Để cải tạo đất phèn, ngoài việc thau chua rửa mặn (nếu có), biện pháp nào sau đây là cần thiết để nâng pH và giảm độc tố (như Fe3+, Al3+)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong các loại giá thể trồng cây phổ biến, loại nào có nguồn gốc vô cơ, nhẹ, xốp, giữ ẩm và thoáng khí tốt, thường được dùng trộn với các giá thể khác hoặc đất để cải thiện cấu trúc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Việc trồng cây theo phương pháp canh tác không đất (ví dụ: thủy canh) trong nhà màng, sử dụng hệ thống tưới nhỏ giọt tự động và kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm là ví dụ về ứng dụng công nghệ cao nào trong trồng trọt?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tại sao việc nghiên cứu và sử dụng các loại giá thể trồng cây phù hợp lại là một xu hướng quan trọng trong nông nghiệp hiện đại, đặc biệt là nông nghiệp đô thị và công nghệ cao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Lớp đất nào thường có màu sắc sẫm nhất do chứa nhiều chất hữu cơ (mùn)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong trường hợp nào thì việc sử dụng giá thể trấu hun làm giá thể trồng cây cần lưu ý đặc biệt về việc xử lý trước khi sử dụng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một mảnh vườn trồng rau bị nhiễm mặn do ảnh hưởng của triều cường. Biện pháp nào sau đây giúp giảm nồng độ muối trong đất một cách hiệu quả nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Tại sao việc duy trì và tăng cường hoạt động của vi sinh vật trong đất lại quan trọng đối với độ phì nhiêu của đất trồng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phân tích một mẫu đất cho thấy hàm lượng chất hữu cơ rất thấp. Điều này có thể dẫn đến những vấn đề gì đối với đất và cây trồng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng - Đề 07

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nông dân ở vùng đất cát pha muốn trồng cây rau ăn lá. Ông nhận thấy đất thoát nước nhanh và giữ dinh dưỡng kém. Để cải thiện tình hình, nông dân nên tập trung vào biện pháp cải tạo đất nào là hiệu quả nhất?

  • A. Bón vôi để giảm độ chua.
  • B. Tăng cường bổ sung chất hữu cơ.
  • C. Thêm cát vào đất để tăng độ tơi xốp.
  • D. Tưới nước thường xuyên với lượng lớn.

Câu 2: Thành phần nào của đất trồng đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp dinh dưỡng khoáng cho cây trồng?

  • A. Đá mẹ và khoáng vật sơ cấp.
  • B. Không khí trong đất.
  • C. Keo đất.
  • D. Nước trong đất.

Câu 3: Khi phân tích một mẫu đất, người ta thấy đất có hàm lượng mùn cao, cấu trúc viên, màu nâu sẫm. Loại đất này thường có những tính chất nào thuận lợi cho trồng trọt?

  • A. Tơi xốp, thoáng khí, giữ ẩm và dinh dưỡng tốt.
  • B. Chặt bí, thiếu không khí, thoát nước kém.
  • C. Nhiều khoáng vật khó tan, ít chất hữu cơ.
  • D. Độ chua cao, nghèo dinh dưỡng.

Câu 4: Tại sao đất sét nặng thường khó thoát nước và dễ bị bí khí, ảnh hưởng xấu đến sự phát triển của cây trồng?

  • A. Vì đất sét có nhiều khoáng vật chứa độc tố.
  • B. Vì đất sét chứa ít chất hữu cơ.
  • C. Vì các hạt sét có kích thước lớn, tạo nhiều lỗ rỗng.
  • D. Vì các hạt sét rất nhỏ, dễ kết dính, tạo cấu trúc chặt, ít khe hở cho nước và không khí.

Câu 5: Biện pháp luân canh cây trồng (ví dụ: luân canh cây họ Đậu với cây ngũ cốc) mang lại lợi ích gì trong việc sử dụng và bảo vệ đất?

  • A. Chỉ giúp tăng năng suất cây trồng mà không ảnh hưởng đến đất.
  • B. Làm giảm hàm lượng chất hữu cơ trong đất nhanh hơn.
  • C. Cải thiện độ phì nhiêu, cân bằng dinh dưỡng và hạn chế sâu bệnh hại.
  • D. Chỉ có tác dụng chống xói mòn đất.

Câu 6: Một khu vườn bị ngập úng kéo dài sau mưa lớn. Tình trạng này ảnh hưởng tiêu cực đến đất trồng như thế nào?

  • A. Làm tăng độ tơi xốp của đất.
  • B. Gây thiếu oxy (bí khí) trong đất, ảnh hưởng hô hấp của rễ cây.
  • C. Tăng cường hoạt động của vi sinh vật hiếu khí.
  • D. Giúp đất giữ dinh dưỡng tốt hơn.

Câu 7: Độ chua của đất (pH) ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào sau đây trong đất trồng?

  • A. Khả năng hòa tan và hấp thu dinh dưỡng khoáng của cây.
  • B. Kích thước hạt đất.
  • C. Màu sắc của đất.
  • D. Tốc độ thoát nước của đất.

Câu 8: Để cải tạo đất phèn (đất có độ chua rất cao), biện pháp quan trọng hàng đầu cần thực hiện là gì?

  • A. Bổ sung thật nhiều phân chuồng.
  • B. Trồng cây che phủ có rễ ăn sâu.
  • C. Tưới nước liên tục để giữ ẩm.
  • D. Bón vôi và tháo nước rửa phèn.

Câu 9: Giá thể trồng cây (ví dụ: xơ dừa, trấu hun, perlite) được sử dụng trong trồng trọt công nghệ cao (như thủy canh, khí canh, trồng cây trong chậu/túi) có những ưu điểm nổi bật nào so với đất tự nhiên?

  • A. Nhẹ, sạch mầm bệnh, thoáng khí, dễ kiểm soát dinh dưỡng.
  • B. Cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho cây mà không cần bón phân.
  • C. Chỉ phù hợp cho các loại cây cảnh, không dùng được cho cây rau, hoa.
  • D. Có khả năng chống xói mòn và rửa trôi rất tốt.

Câu 10: Khi sử dụng xơ dừa làm giá thể trồng cây, cần xử lý xơ dừa trước khi dùng để loại bỏ chất nào có thể gây hại cho rễ cây?

  • A. Nitơ.
  • B. Tanin và Lignin.
  • C. Phốt pho.
  • D. Kali.

Câu 11: Một nông dân đang canh tác trên vùng đất đồi dốc. Để hạn chế tối đa tình trạng xói mòn đất do mưa, ông nên áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Trồng cây theo chiều dốc để thoát nước nhanh.
  • B. Bón nhiều phân hóa học để cây phát triển nhanh.
  • C. Thường xuyên cày bừa sâu để đất tơi xốp.
  • D. Làm ruộng bậc thang, trồng cây theo đường đồng mức.

Câu 12: Đất bị bạc màu là đất như thế nào?

  • A. Đất nghèo dinh dưỡng, đặc biệt là chất hữu cơ.
  • B. Đất chứa nhiều muối hòa tan.
  • C. Đất có độ chua rất cao.
  • D. Đất bị ô nhiễm bởi hóa chất độc hại.

Câu 13: Để cải tạo đất bạc màu, biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả bền vững nhất?

  • A. Chỉ bón phân đạm hóa học liều lượng cao.
  • B. Chỉ tưới nước đầy đủ.
  • C. Tăng cường bón phân hữu cơ và trồng cây phân xanh.
  • D. Chỉ cày sâu, bừa kỹ.

Câu 14: Tại sao việc duy trì độ ẩm thích hợp trong đất lại quan trọng đối với cây trồng?

  • A. Nước giúp đất trở nên chặt hơn.
  • B. Nước chỉ cần thiết cho cây khi ra hoa.
  • C. Độ ẩm cao giúp cây chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • D. Nước hòa tan dinh dưỡng khoáng giúp rễ cây hấp thu và tham gia vào hoạt động sống của cây.

Câu 15: Cấu trúc đất viên (hoặc hạt) được coi là tốt cho cây trồng vì:

  • A. Làm cho đất chặt và khó thoát nước.
  • B. Tạo điều kiện thoáng khí và giữ ẩm tốt cho đất.
  • C. Giúp đất dễ bị xói mòn hơn.
  • D. Làm giảm hoạt động của vi sinh vật trong đất.

Câu 16: Thành phần nào chiếm tỉ lệ lớn nhất trong đất trồng lý tưởng (đất thịt nhẹ, tơi xốp)?

  • A. Chất rắn (khoáng và hữu cơ).
  • B. Nước.
  • C. Không khí.
  • D. Vi sinh vật.

Câu 17: Để xác định thành phần cơ giới của đất (tỉ lệ cát, limon, sét), người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Phân tích độ chua (pH).
  • B. Đốt mẫu đất để xác định hàm lượng hữu cơ.
  • C. Phương pháp thủy phân hoặc tỉ lệ hạt.
  • D. Quan sát màu sắc và độ ẩm của đất.

Câu 18: Biện pháp cày sâu, bừa kỹ có tác dụng gì đối với đất trồng?

  • A. Tăng độ tơi xốp, thoáng khí cho đất.
  • B. Làm cho đất trở nên chặt hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng làm sạch cỏ dại.
  • D. Làm giảm khả năng giữ nước của đất.

Câu 19: Loại giá thể nào sau đây có nguồn gốc từ khoáng vật núi lửa, rất nhẹ, vô trùng và có khả năng giữ nước, thoáng khí tốt?

  • A. Mùn cưa.
  • B. Xơ dừa.
  • C. Trấu hun.
  • D. Perlite.

Câu 20: Tại sao việc sử dụng phân hữu cơ thường được khuyến khích hơn phân hóa học trong việc cải tạo và duy trì độ phì nhiêu bền vững của đất?

  • A. Phân hữu cơ cung cấp dinh dưỡng nhanh hơn phân hóa học.
  • B. Phân hữu cơ cải thiện cấu trúc đất, tăng mùn và hoạt động vi sinh vật.
  • C. Phân hữu cơ không chứa bất kỳ nguyên tố dinh dưỡng nào.
  • D. Chỉ có phân hóa học mới cung cấp đủ dinh dưỡng cho cây.

Câu 21: Đất bị nhiễm mặn thường có những đặc điểm nào và ảnh hưởng ra sao đến cây trồng?

  • A. Độ chua cao, thiếu dinh dưỡng.
  • B. Thoát nước nhanh, giữ ẩm kém.
  • C. Nồng độ muối hòa tan cao, cây khó hấp thu nước.
  • D. Giàu chất hữu cơ, cấu trúc tốt.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp cải tạo đất mặn?

  • A. Bón nhiều vôi bột.
  • B. Tháo nước rửa mặn.
  • C. Tưới nước ngọt.
  • D. Bón phân hữu cơ.

Câu 23: Vai trò của hệ sinh vật đất (vi khuẩn, nấm, giun đất...) trong đất trồng là gì?

  • A. Làm cho đất trở nên chặt hơn.
  • B. Chỉ gây hại cho cây trồng.
  • C. Không có vai trò gì đáng kể đối với độ phì nhiêu đất.
  • D. Phân giải chất hữu cơ, cải thiện cấu trúc đất, cung cấp dinh dưỡng và ức chế mầm bệnh.

Câu 24: Để tăng độ thoáng khí cho đất sét nặng, ngoài việc bổ sung chất hữu cơ, người ta có thể sử dụng loại giá thể nào trộn vào đất?

  • A. Đất sét mịn.
  • B. Cát thô hoặc perlite.
  • C. Bùn non.
  • D. Nước sạch.

Câu 25: Biện pháp xen canh cây trồng (trồng hai hay nhiều loại cây cùng lúc trên một diện tích) có lợi ích gì trong việc sử dụng đất?

  • A. Tận dụng tối đa tài nguyên (ánh sáng, dinh dưỡng, không gian) và hạn chế sâu bệnh.
  • B. Chỉ làm tăng cạnh tranh giữa các loại cây.
  • C. Làm cho đất nhanh bị bạc màu hơn.
  • D. Chỉ phù hợp với cây trồng ngắn ngày.

Câu 26: Trong các loại giá thể phổ biến, loại nào có khả năng giữ nước kém nhất nhưng lại rất thoáng khí và nhẹ, thường dùng để tăng độ xốp cho hỗn hợp giá thể?

  • A. Xơ dừa.
  • B. Mùn cưa đã xử lý.
  • C. Trấu hun.
  • D. Vermiculite.

Câu 27: Độ phì nhiêu của đất là khả năng đất cung cấp cho cây trồng những yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ cung cấp nước.
  • B. Chỉ cung cấp chất hữu cơ.
  • C. Chỉ cung cấp chất khoáng.
  • D. Cung cấp nước, dinh dưỡng khoáng và các điều kiện khác cho cây.

Câu 28: Tại sao việc giữ gìn lớp đất mặt lại đặc biệt quan trọng trong bảo vệ đất?

  • A. Lớp đất mặt chứa nhiều chất hữu cơ, dinh dưỡng và vi sinh vật có lợi.
  • B. Lớp đất mặt là nơi thoát nước chủ yếu.
  • C. Lớp đất mặt chỉ chứa đá mẹ.
  • D. Lớp đất mặt không quan trọng bằng các tầng đất phía dưới.

Câu 29: Một trong những ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất giá thể trồng cây là gì?

  • A. Sử dụng đất phù sa tự nhiên làm giá thể.
  • B. Sản xuất giá thể vô trùng, có thành phần và tính chất kiểm soát được.
  • C. Chỉ dùng phân chuồng hoai mục làm giá thể.
  • D. Trộn đất với cát để trồng cây.

Câu 30: Biện pháp nào sau đây giúp cải thiện độ phì nhiêu của đất bằng cách tăng cường hoạt động của vi sinh vật cố định đạm?

  • A. Trồng cây họ Đậu luân canh hoặc xen canh.
  • B. Chỉ bón phân lân cho đất.
  • C. Tưới nước ngập úng thường xuyên.
  • D. Để đất trống không canh tác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một nông dân ở vùng đất cát pha muốn trồng cây rau ăn lá. Ông nhận thấy đất thoát nước nhanh và giữ dinh dưỡng kém. Để cải thiện tình hình, nông dân nên tập trung vào biện pháp cải tạo đất nào là hiệu quả nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Thành phần nào của đất trồng đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp dinh dưỡng khoáng cho cây trồng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Khi phân tích một mẫu đất, người ta thấy đất có hàm lượng mùn cao, cấu trúc viên, màu nâu sẫm. Loại đất này thường có những tính chất nào thuận lợi cho trồng trọt?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Tại sao đất sét nặng thường khó thoát nước và dễ bị bí khí, ảnh hưởng xấu đến sự phát triển của cây trồng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Biện pháp luân canh cây trồng (ví dụ: luân canh cây họ Đậu với cây ngũ cốc) mang lại lợi ích gì trong việc sử dụng và bảo vệ đất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một khu vườn bị ngập úng kéo dài sau mưa lớn. Tình trạng này ảnh hưởng tiêu cực đến đất trồng như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Độ chua của đất (pH) ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào sau đây trong đất trồng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Để cải tạo đất phèn (đất có độ chua rất cao), biện pháp quan trọng hàng đầu cần thực hiện là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Giá thể trồng cây (ví dụ: xơ dừa, trấu hun, perlite) được sử dụng trong trồng trọt công nghệ cao (như thủy canh, khí canh, trồng cây trong chậu/túi) có những ưu điểm nổi bật nào so với đất tự nhiên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khi sử dụng xơ dừa làm giá thể trồng cây, cần xử lý xơ dừa trước khi dùng để loại bỏ chất nào có thể gây hại cho rễ cây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một nông dân đang canh tác trên vùng đất đồi dốc. Để hạn chế tối đa tình trạng xói mòn đất do mưa, ông nên áp dụng biện pháp nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Đất bị bạc màu là đất như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Để cải tạo đất bạc màu, biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả bền vững nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Tại sao việc duy trì độ ẩm thích hợp trong đất lại quan trọng đối với cây trồng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Cấu trúc đất viên (hoặc hạt) được coi là tốt cho cây trồng vì:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Thành phần nào chiếm tỉ lệ lớn nhất trong đất trồng lý tưởng (đất thịt nhẹ, tơi xốp)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Để xác định thành phần cơ giới của đất (tỉ lệ cát, limon, sét), người ta thường sử dụng phương pháp nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Biện pháp cày sâu, bừa kỹ có tác dụng gì đối với đất trồng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Loại giá thể nào sau đây có nguồn gốc từ khoáng vật núi lửa, rất nhẹ, vô trùng và có khả năng giữ nước, thoáng khí tốt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tại sao việc sử dụng phân hữu cơ thường được khuyến khích hơn phân hóa học trong việc cải tạo và duy trì độ phì nhiêu bền vững của đất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Đất bị nhiễm mặn thường có những đặc điểm nào và ảnh hưởng ra sao đến cây trồng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp cải tạo đất mặn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Vai trò của hệ sinh vật đất (vi khuẩn, nấm, giun đất...) trong đất trồng là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Để tăng độ thoáng khí cho đất sét nặng, ngoài việc bổ sung chất hữu cơ, người ta có thể sử dụng loại giá thể nào trộn vào đất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Biện pháp xen canh cây trồng (trồng hai hay nhiều loại cây cùng lúc trên một diện tích) có lợi ích gì trong việc sử dụng đất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong các loại giá thể phổ biến, loại nào có khả năng giữ nước kém nhất nhưng lại rất thoáng khí và nhẹ, thường dùng để tăng độ xốp cho hỗn hợp giá thể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Độ phì nhiêu của đất là khả năng đất cung cấp cho cây trồng những yếu tố nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tại sao việc giữ gìn lớp đất mặt lại đặc biệt quan trọng trong bảo vệ đất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một trong những ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất giá thể trồng cây là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Biện pháp nào sau đây giúp cải thiện độ phì nhiêu của đất bằng cách tăng cường hoạt động của vi sinh vật cố định đạm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng - Đề 08

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nông dân ở vùng đất cát pha muốn trồng cây rau ăn lá. Ông nhận thấy đất thoát nước nhanh và giữ dinh dưỡng kém. Để cải thiện tình hình, nông dân nên tập trung vào biện pháp cải tạo đất nào là hiệu quả nhất?

  • A. Bón vôi để giảm độ chua.
  • B. Tăng cường bổ sung chất hữu cơ.
  • C. Thêm cát vào đất để tăng độ tơi xốp.
  • D. Tưới nước thường xuyên với lượng lớn.

Câu 2: Thành phần nào của đất trồng đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp dinh dưỡng khoáng cho cây trồng?

  • A. Đá mẹ và khoáng vật sơ cấp.
  • B. Không khí trong đất.
  • C. Keo đất.
  • D. Nước trong đất.

Câu 3: Khi phân tích một mẫu đất, người ta thấy đất có hàm lượng mùn cao, cấu trúc viên, màu nâu sẫm. Loại đất này thường có những tính chất nào thuận lợi cho trồng trọt?

  • A. Tơi xốp, thoáng khí, giữ ẩm và dinh dưỡng tốt.
  • B. Chặt bí, thiếu không khí, thoát nước kém.
  • C. Nhiều khoáng vật khó tan, ít chất hữu cơ.
  • D. Độ chua cao, nghèo dinh dưỡng.

Câu 4: Tại sao đất sét nặng thường khó thoát nước và dễ bị bí khí, ảnh hưởng xấu đến sự phát triển của cây trồng?

  • A. Vì đất sét có nhiều khoáng vật chứa độc tố.
  • B. Vì đất sét chứa ít chất hữu cơ.
  • C. Vì các hạt sét có kích thước lớn, tạo nhiều lỗ rỗng.
  • D. Vì các hạt sét rất nhỏ, dễ kết dính, tạo cấu trúc chặt, ít khe hở cho nước và không khí.

Câu 5: Biện pháp luân canh cây trồng (ví dụ: luân canh cây họ Đậu với cây ngũ cốc) mang lại lợi ích gì trong việc sử dụng và bảo vệ đất?

  • A. Chỉ giúp tăng năng suất cây trồng mà không ảnh hưởng đến đất.
  • B. Làm giảm hàm lượng chất hữu cơ trong đất nhanh hơn.
  • C. Cải thiện độ phì nhiêu, cân bằng dinh dưỡng và hạn chế sâu bệnh hại.
  • D. Chỉ có tác dụng chống xói mòn đất.

Câu 6: Một khu vườn bị ngập úng kéo dài sau mưa lớn. Tình trạng này ảnh hưởng tiêu cực đến đất trồng như thế nào?

  • A. Làm tăng độ tơi xốp của đất.
  • B. Gây thiếu oxy (bí khí) trong đất, ảnh hưởng hô hấp của rễ cây.
  • C. Tăng cường hoạt động của vi sinh vật hiếu khí.
  • D. Giúp đất giữ dinh dưỡng tốt hơn.

Câu 7: Độ chua của đất (pH) ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào sau đây trong đất trồng?

  • A. Khả năng hòa tan và hấp thu dinh dưỡng khoáng của cây.
  • B. Kích thước hạt đất.
  • C. Màu sắc của đất.
  • D. Tốc độ thoát nước của đất.

Câu 8: Để cải tạo đất phèn (đất có độ chua rất cao), biện pháp quan trọng hàng đầu cần thực hiện là gì?

  • A. Bổ sung thật nhiều phân chuồng.
  • B. Trồng cây che phủ có rễ ăn sâu.
  • C. Tưới nước liên tục để giữ ẩm.
  • D. Bón vôi và tháo nước rửa phèn.

Câu 9: Giá thể trồng cây (ví dụ: xơ dừa, trấu hun, perlite) được sử dụng trong trồng trọt công nghệ cao (như thủy canh, khí canh, trồng cây trong chậu/túi) có những ưu điểm nổi bật nào so với đất tự nhiên?

  • A. Nhẹ, sạch mầm bệnh, thoáng khí, dễ kiểm soát dinh dưỡng.
  • B. Cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho cây mà không cần bón phân.
  • C. Chỉ phù hợp cho các loại cây cảnh, không dùng được cho cây rau, hoa.
  • D. Có khả năng chống xói mòn và rửa trôi rất tốt.

Câu 10: Khi sử dụng xơ dừa làm giá thể trồng cây, cần xử lý xơ dừa trước khi dùng để loại bỏ chất nào có thể gây hại cho rễ cây?

  • A. Nitơ.
  • B. Tanin và Lignin.
  • C. Phốt pho.
  • D. Kali.

Câu 11: Một nông dân đang canh tác trên vùng đất đồi dốc. Để hạn chế tối đa tình trạng xói mòn đất do mưa, ông nên áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Trồng cây theo chiều dốc để thoát nước nhanh.
  • B. Bón nhiều phân hóa học để cây phát triển nhanh.
  • C. Thường xuyên cày bừa sâu để đất tơi xốp.
  • D. Làm ruộng bậc thang, trồng cây theo đường đồng mức.

Câu 12: Đất bị bạc màu là đất như thế nào?

  • A. Đất nghèo dinh dưỡng, đặc biệt là chất hữu cơ.
  • B. Đất chứa nhiều muối hòa tan.
  • C. Đất có độ chua rất cao.
  • D. Đất bị ô nhiễm bởi hóa chất độc hại.

Câu 13: Để cải tạo đất bạc màu, biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả bền vững nhất?

  • A. Chỉ bón phân đạm hóa học liều lượng cao.
  • B. Chỉ tưới nước đầy đủ.
  • C. Tăng cường bón phân hữu cơ và trồng cây phân xanh.
  • D. Chỉ cày sâu, bừa kỹ.

Câu 14: Tại sao việc duy trì độ ẩm thích hợp trong đất lại quan trọng đối với cây trồng?

  • A. Nước giúp đất trở nên chặt hơn.
  • B. Nước chỉ cần thiết cho cây khi ra hoa.
  • C. Độ ẩm cao giúp cây chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • D. Nước hòa tan dinh dưỡng khoáng giúp rễ cây hấp thu và tham gia vào hoạt động sống của cây.

Câu 15: Cấu trúc đất viên (hoặc hạt) được coi là tốt cho cây trồng vì:

  • A. Làm cho đất chặt và khó thoát nước.
  • B. Tạo điều kiện thoáng khí và giữ ẩm tốt cho đất.
  • C. Giúp đất dễ bị xói mòn hơn.
  • D. Làm giảm hoạt động của vi sinh vật trong đất.

Câu 16: Thành phần nào chiếm tỉ lệ lớn nhất trong đất trồng lý tưởng (đất thịt nhẹ, tơi xốp)?

  • A. Chất rắn (khoáng và hữu cơ).
  • B. Nước.
  • C. Không khí.
  • D. Vi sinh vật.

Câu 17: Để xác định thành phần cơ giới của đất (tỉ lệ cát, limon, sét), người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Phân tích độ chua (pH).
  • B. Đốt mẫu đất để xác định hàm lượng hữu cơ.
  • C. Phương pháp thủy phân hoặc tỉ lệ hạt.
  • D. Quan sát màu sắc và độ ẩm của đất.

Câu 18: Biện pháp cày sâu, bừa kỹ có tác dụng gì đối với đất trồng?

  • A. Tăng độ tơi xốp, thoáng khí cho đất.
  • B. Làm cho đất trở nên chặt hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng làm sạch cỏ dại.
  • D. Làm giảm khả năng giữ nước của đất.

Câu 19: Loại giá thể nào sau đây có nguồn gốc từ khoáng vật núi lửa, rất nhẹ, vô trùng và có khả năng giữ nước, thoáng khí tốt?

  • A. Mùn cưa.
  • B. Xơ dừa.
  • C. Trấu hun.
  • D. Perlite.

Câu 20: Tại sao việc sử dụng phân hữu cơ thường được khuyến khích hơn phân hóa học trong việc cải tạo và duy trì độ phì nhiêu bền vững của đất?

  • A. Phân hữu cơ cung cấp dinh dưỡng nhanh hơn phân hóa học.
  • B. Phân hữu cơ cải thiện cấu trúc đất, tăng mùn và hoạt động vi sinh vật.
  • C. Phân hữu cơ không chứa bất kỳ nguyên tố dinh dưỡng nào.
  • D. Chỉ có phân hóa học mới cung cấp đủ dinh dưỡng cho cây.

Câu 21: Đất bị nhiễm mặn thường có những đặc điểm nào và ảnh hưởng ra sao đến cây trồng?

  • A. Độ chua cao, thiếu dinh dưỡng.
  • B. Thoát nước nhanh, giữ ẩm kém.
  • C. Nồng độ muối hòa tan cao, cây khó hấp thu nước.
  • D. Giàu chất hữu cơ, cấu trúc tốt.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp cải tạo đất mặn?

  • A. Bón nhiều vôi bột.
  • B. Tháo nước rửa mặn.
  • C. Tưới nước ngọt.
  • D. Bón phân hữu cơ.

Câu 23: Vai trò của hệ sinh vật đất (vi khuẩn, nấm, giun đất...) trong đất trồng là gì?

  • A. Làm cho đất trở nên chặt hơn.
  • B. Chỉ gây hại cho cây trồng.
  • C. Không có vai trò gì đáng kể đối với độ phì nhiêu đất.
  • D. Phân giải chất hữu cơ, cải thiện cấu trúc đất, cung cấp dinh dưỡng và ức chế mầm bệnh.

Câu 24: Để tăng độ thoáng khí cho đất sét nặng, ngoài việc bổ sung chất hữu cơ, người ta có thể sử dụng loại giá thể nào trộn vào đất?

  • A. Đất sét mịn.
  • B. Cát thô hoặc perlite.
  • C. Bùn non.
  • D. Nước sạch.

Câu 25: Biện pháp xen canh cây trồng (trồng hai hay nhiều loại cây cùng lúc trên một diện tích) có lợi ích gì trong việc sử dụng đất?

  • A. Tận dụng tối đa tài nguyên (ánh sáng, dinh dưỡng, không gian) và hạn chế sâu bệnh.
  • B. Chỉ làm tăng cạnh tranh giữa các loại cây.
  • C. Làm cho đất nhanh bị bạc màu hơn.
  • D. Chỉ phù hợp với cây trồng ngắn ngày.

Câu 26: Trong các loại giá thể phổ biến, loại nào có khả năng giữ nước kém nhất nhưng lại rất thoáng khí và nhẹ, thường dùng để tăng độ xốp cho hỗn hợp giá thể?

  • A. Xơ dừa.
  • B. Mùn cưa đã xử lý.
  • C. Trấu hun.
  • D. Vermiculite.

Câu 27: Độ phì nhiêu của đất là khả năng đất cung cấp cho cây trồng những yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ cung cấp nước.
  • B. Chỉ cung cấp chất hữu cơ.
  • C. Chỉ cung cấp chất khoáng.
  • D. Cung cấp nước, dinh dưỡng khoáng và các điều kiện khác cho cây.

Câu 28: Tại sao việc giữ gìn lớp đất mặt lại đặc biệt quan trọng trong bảo vệ đất?

  • A. Lớp đất mặt chứa nhiều chất hữu cơ, dinh dưỡng và vi sinh vật có lợi.
  • B. Lớp đất mặt là nơi thoát nước chủ yếu.
  • C. Lớp đất mặt chỉ chứa đá mẹ.
  • D. Lớp đất mặt không quan trọng bằng các tầng đất phía dưới.

Câu 29: Một trong những ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất giá thể trồng cây là gì?

  • A. Sử dụng đất phù sa tự nhiên làm giá thể.
  • B. Sản xuất giá thể vô trùng, có thành phần và tính chất kiểm soát được.
  • C. Chỉ dùng phân chuồng hoai mục làm giá thể.
  • D. Trộn đất với cát để trồng cây.

Câu 30: Biện pháp nào sau đây giúp cải thiện độ phì nhiêu của đất bằng cách tăng cường hoạt động của vi sinh vật cố định đạm?

  • A. Trồng cây họ Đậu luân canh hoặc xen canh.
  • B. Chỉ bón phân lân cho đất.
  • C. Tưới nước ngập úng thường xuyên.
  • D. Để đất trống không canh tác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một nông dân ở vùng đất cát pha muốn trồng cây rau ăn lá. Ông nhận thấy đất thoát nước nhanh và giữ dinh dưỡng kém. Để cải thiện tình hình, nông dân nên tập trung vào biện pháp cải tạo đất nào là hiệu quả nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Thành phần nào của đất trồng đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp dinh dưỡng khoáng cho cây trồng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Khi phân tích một mẫu đất, người ta thấy đất có hàm lượng mùn cao, cấu trúc viên, màu nâu sẫm. Loại đất này thường có những tính chất nào thuận lợi cho trồng trọt?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Tại sao đất sét nặng thường khó thoát nước và dễ bị bí khí, ảnh hưởng xấu đến sự phát triển của cây trồng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Biện pháp luân canh cây trồng (ví dụ: luân canh cây họ Đậu với cây ngũ cốc) mang lại lợi ích gì trong việc sử dụng và bảo vệ đất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một khu vườn bị ngập úng kéo dài sau mưa lớn. Tình trạng này ảnh hưởng tiêu cực đến đất trồng như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Độ chua của đất (pH) ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào sau đây trong đất trồng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Để cải tạo đất phèn (đất có độ chua rất cao), biện pháp quan trọng hàng đầu cần thực hiện là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Giá thể trồng cây (ví dụ: xơ dừa, trấu hun, perlite) được sử dụng trong trồng trọt công nghệ cao (như thủy canh, khí canh, trồng cây trong chậu/túi) có những ưu điểm nổi bật nào so với đất tự nhiên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Khi sử dụng xơ dừa làm giá thể trồng cây, cần xử lý xơ dừa trước khi dùng để loại bỏ chất nào có thể gây hại cho rễ cây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một nông dân đang canh tác trên vùng đất đồi dốc. Để hạn chế tối đa tình trạng xói mòn đất do mưa, ông nên áp dụng biện pháp nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Đất bị bạc màu là đất như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Để cải tạo đất bạc màu, biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả bền vững nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tại sao việc duy trì độ ẩm thích hợp trong đất lại quan trọng đối với cây trồng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Cấu trúc đất viên (hoặc hạt) được coi là tốt cho cây trồng vì:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Thành phần nào chiếm tỉ lệ lớn nhất trong đất trồng lý tưởng (đất thịt nhẹ, tơi xốp)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Để xác định thành phần cơ giới của đất (tỉ lệ cát, limon, sét), người ta thường sử dụng phương pháp nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Biện pháp cày sâu, bừa kỹ có tác dụng gì đối với đất trồng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Loại giá thể nào sau đây có nguồn gốc từ khoáng vật núi lửa, rất nhẹ, vô trùng và có khả năng giữ nước, thoáng khí tốt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tại sao việc sử dụng phân hữu cơ thường được khuyến khích hơn phân hóa học trong việc cải tạo và duy trì độ phì nhiêu bền vững của đất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Đất bị nhiễm mặn thường có những đặc điểm nào và ảnh hưởng ra sao đến cây trồng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp cải tạo đất mặn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Vai trò của hệ sinh vật đất (vi khuẩn, nấm, giun đất...) trong đất trồng là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Để tăng độ thoáng khí cho đất sét nặng, ngoài việc bổ sung chất hữu cơ, người ta có thể sử dụng loại giá thể nào trộn vào đất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Biện pháp xen canh cây trồng (trồng hai hay nhiều loại cây cùng lúc trên một diện tích) có lợi ích gì trong việc sử dụng đất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trong các loại giá thể phổ biến, loại nào có khả năng giữ nước kém nhất nhưng lại rất thoáng khí và nhẹ, thường dùng để tăng độ xốp cho hỗn hợp giá thể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Độ phì nhiêu của đất là khả năng đất cung cấp cho cây trồng những yếu tố nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Tại sao việc giữ gìn lớp đất mặt lại đặc biệt quan trọng trong bảo vệ đất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một trong những ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất giá thể trồng cây là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Biện pháp nào sau đây giúp cải thiện độ phì nhiêu của đất bằng cách tăng cường hoạt động của vi sinh vật cố định đạm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng - Đề 09

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đất trồng được xem là "bộ xương" của đất, quyết định độ tơi xốp, khả năng giữ nước và thoáng khí. Thành phần nào của đất trồng đóng vai trò chính trong việc tạo nên "bộ xương" này?

  • A. Thành phần khoáng
  • B. Thành phần hữu cơ
  • C. Nước trong đất
  • D. Không khí trong đất

Câu 2: Một nông dân quan sát thấy đất trong vườn của mình có màu đen sẫm, rất tơi xốp, giữ ẩm tốt nhưng không bị úng nước, và cây trồng phát triển mạnh mẽ. Đặc điểm nào của đất chủ yếu góp phần tạo nên những tính chất tích cực này?

  • A. Độ pH trung tính
  • B. Tỉ lệ cát cao
  • C. Hàm lượng chất hữu cơ cao
  • D. Cấu trúc đất dạng phiến

Câu 3: Độ pH của đất ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của cây trồng. Nếu một loại đất có độ pH là 4.0, điều này có ý nghĩa gì đối với khả năng hấp thụ dinh dưỡng của cây trồng trong đất đó?

  • A. Cây trồng dễ dàng hấp thụ tất cả các loại dinh dưỡng.
  • B. Một số nguyên tố dinh dưỡng (như lân, kali) có thể bị cố định hoặc khó hòa tan, gây khó khăn cho cây hấp thụ.
  • C. Vi sinh vật có lợi trong đất phát triển mạnh mẽ, giúp phân giải chất hữu cơ.
  • D. Đất có khả năng giữ nước kém do cấu trúc bị phá vỡ.

Câu 4: Cấu trúc đất dạng hạt (granular structure) thường được coi là cấu trúc tốt nhất cho cây trồng. Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất lý do cấu trúc hạt lại có lợi?

  • A. Cấu trúc hạt giúp đất trở nên chặt, ngăn ngừa xói mòn.
  • B. Các hạt đất liên kết chặt chẽ, giảm thiểu sự bay hơi nước.
  • C. Cấu trúc hạt chỉ xuất hiện ở tầng đất sâu, giàu dinh dưỡng.
  • D. Tạo ra nhiều không gian rỗng lớn (lỗ hổng) giúp đất thoáng khí, giữ nước vừa đủ và thuận lợi cho rễ phát triển.

Câu 5: Khả năng trao đổi cation (CEC) là một tính chất hóa học quan trọng của đất. Một loại đất có CEC cao thường có đặc điểm gì liên quan đến dinh dưỡng cho cây trồng?

  • A. Có khả năng giữ và cung cấp các ion dinh dưỡng dạng cation (K+, Ca2+, Mg2+, NH4+) tốt hơn.
  • B. Thường có độ pH rất thấp (chua).
  • C. Chứa ít sét và chất hữu cơ.
  • D. Nước trong đất dễ bị rửa trôi, kéo theo dinh dưỡng.

Câu 6: Một khu vườn trên đồi bị xói mòn nghiêm trọng sau mỗi trận mưa lớn. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất nào sau đây được xem là HIỆU QUẢ NHẤT để giảm thiểu tình trạng xói mòn trên đất dốc?

  • A. Tăng cường bón phân hóa học.
  • B. Trồng cây che phủ đất (cây vụ đông, cây phân xanh) hoặc làm ruộng bậc thang.
  • C. Thường xuyên cày xới đất làm cho đất tơi xốp hơn.
  • D. Chỉ tưới nước vào buổi tối để tránh đất khô nứt.

Câu 7: Đất bị phèn (đất chua mặn) là một vấn đề phổ biến ở nhiều vùng đồng bằng. Biện pháp cải tạo đất phèn truyền thống nào sau đây được áp dụng phổ biến để giảm độ chua và nồng độ các ion gây độc?

  • A. Tháo nước rửa phèn kết hợp bón vôi.
  • B. Bón nhiều phân đạm ure.
  • C. Tăng cường cày sâu, bừa kỹ.
  • D. Để đất khô hạn trong thời gian dài.

Câu 8: Việc sử dụng các loại giá thể trồng cây thay thế đất truyền thống ngày càng phổ biến trong nông nghiệp công nghệ cao (như thủy canh, khí canh, trồng cây trong nhà màng). So với đất tự nhiên, giá thể trồng cây thường có ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Giá thành luôn rẻ hơn đất tự nhiên.
  • B. Luôn chứa đầy đủ các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng và vi lượng cần thiết.
  • C. Kiểm soát môi trường vùng rễ tốt hơn về độ ẩm, thoáng khí, sạch mầm bệnh.
  • D. Có khả năng tự phục hồi độ phì sau mỗi vụ trồng.

Câu 9: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến đất bị bạc màu, nghèo dinh dưỡng và giảm độ phì là do canh tác không hợp lý. Hoạt động nào sau đây GÓP PHẦN lớn nhất vào quá trình làm đất bị bạc màu?

  • A. Bón phân hữu cơ thường xuyên.
  • B. Trồng cây họ đậu luân canh.
  • C. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật sinh học.
  • D. Canh tác độc canh, không luân canh, không trả lại chất hữu cơ cho đất.

Câu 10: Trong các thành phần của đất, nước và không khí tồn tại trong các khoảng trống giữa các hạt đất, gọi là lỗ hổng đất. Tỷ lệ giữa thể tích lỗ hổng và tổng thể tích đất biểu thị tính chất vật lý nào của đất?

  • A. Độ chặt
  • B. Độ xốp
  • C. Dung trọng
  • D. Độ ẩm

Câu 11: Đất sét nặng thường có khả năng giữ nước rất tốt nhưng lại kém thoáng khí và dễ bị chai cứng khi khô. Để cải tạo loại đất này, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tăng cường bón phân vô cơ.
  • B. Tưới nước liên tục để đất luôn ẩm.
  • C. Bổ sung nhiều chất hữu cơ (phân chuồng hoai mục, phân xanh) và có thể thêm cát.
  • D. Thường xuyên sử dụng máy cày nặng để làm nhỏ hạt đất.

Câu 12: Biện pháp bón vôi (canxi oxit - CaO hoặc canxi cacbonat - CaCO3) vào đất thường được áp dụng khi đất có vấn đề gì?

  • A. Đất bị chua (độ pH thấp).
  • B. Đất bị mặn (nồng độ muối cao).
  • C. Đất thiếu nitơ.
  • D. Đất bị nén chặt, kém thoáng khí.

Câu 13: Vi sinh vật đất đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong hệ sinh thái đất và độ phì nhiêu. Chức năng chính nào sau đây của vi sinh vật đất có lợi trực tiếp nhất cho việc cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng?

  • A. Tạo ra các hang hốc trong đất giúp thoáng khí.
  • B. Giúp đất có màu sắc đẹp hơn.
  • C. Làm tăng độ pH của đất.
  • D. Phân giải chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản mà cây có thể hấp thụ.

Câu 14: Quan sát một mẫu đất, bạn nhận thấy có sự phân tầng rõ rệt: lớp trên cùng màu sẫm, tơi xốp; lớp giữa màu nhạt hơn, cấu trúc kém hơn; lớp dưới cùng là đá phong hóa hoặc đá gốc. Sự phân tầng này phản ánh quá trình nào diễn ra trong đất?

  • A. Quá trình xói mòn.
  • B. Quá trình bốc hơi nước.
  • C. Quá trình hình thành đất (bao gồm phong hóa, tích lũy, rửa trôi).
  • D. Quá trình nén chặt đất.

Câu 15: Đất bị mặn là vấn đề nghiêm trọng ở nhiều vùng ven biển hoặc vùng tưới tiêu không hợp lý. Nồng độ muối cao trong đất ảnh hưởng tiêu cực đến cây trồng chủ yếu vì lý do nào?

  • A. Làm tăng độ pH của đất lên quá cao.
  • B. Gây áp suất thẩm thấu cao trong dung dịch đất, khiến cây khó hút nước hoặc thậm chí bị mất nước.
  • C. Cung cấp quá nhiều dinh dưỡng cho cây, gây ngộ độc.
  • D. Làm giảm nhiệt độ đất, ảnh hưởng đến hoạt động của rễ.

Câu 16: Trong các loại giá thể trồng cây phổ biến, giá thể nào sau đây có đặc điểm nhẹ, sạch mầm bệnh, giữ nước tốt nhưng cần bổ sung dinh dưỡng vì bản thân nó nghèo dinh dưỡng?

  • A. Giá thể xơ dừa
  • B. Đất phù sa
  • C. Đất sét
  • D. Đá sỏi

Câu 17: Biện pháp cày ải, phơi đất thường được áp dụng trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam. Mục đích chính của biện pháp này là gì?

  • A. Làm tăng độ ẩm của đất.
  • B. Giảm hàm lượng chất hữu cơ trong đất.
  • C. Ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật đất.
  • D. Diệt trừ sâu bệnh, cỏ dại và cải thiện cấu trúc đất.

Câu 18: Đất bị chai cứng, bí chặt là dấu hiệu cho thấy đất thiếu cấu trúc tốt và độ xốp thấp. Tình trạng này thường do những nguyên nhân nào gây ra?

  • A. Đất có hàm lượng cát quá cao.
  • B. Đất được bón quá nhiều phân hữu cơ.
  • C. Sử dụng máy móc nặng thường xuyên, cày sâu bừa kỹ quá mức hoặc đất thiếu chất hữu cơ.
  • D. Đất được tưới tiêu hợp lý, không bị ngập úng.

Câu 19: Quản lý nước trong đất là yếu tố then chốt cho sự phát triển của cây trồng. Nếu đất bị ngập úng kéo dài, điều gì có khả năng xảy ra đối với rễ cây và hoạt động của vi sinh vật hiếu khí?

  • A. Rễ cây hấp thụ nước và dinh dưỡng dễ dàng hơn.
  • B. Thiếu oxy nghiêm trọng, rễ cây bị tổn thương hoặc chết, vi sinh vật hiếu khí hoạt động kém.
  • C. Vi sinh vật hiếu khí phát triển mạnh hơn.
  • D. Độ pH của đất trở nên trung tính.

Câu 20: Đất phù sa thường được coi là loại đất màu mỡ, giàu dinh dưỡng và phù hợp với nhiều loại cây trồng. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của đất phù sa?

  • A. Thường phân bố ở vùng đồng bằng, ven sông.
  • B. Được bồi đắp bởi vật liệu lắng đọng từ sông ngòi.
  • C. Giàu dinh dưỡng và có cấu trúc tương đối tốt.
  • D. Thường có độ pH rất thấp, bị phèn nặng.

Câu 21: Để bảo vệ đất trồng và duy trì độ phì một cách bền vững, nông dân nên ưu tiên áp dụng những biện pháp canh tác nào?

  • A. Luân canh cây trồng, xen canh, tăng cường bón phân hữu cơ, hạn chế dùng hóa chất tổng hợp.
  • B. Chỉ trồng một loại cây duy nhất (độc canh) trên diện tích lớn.
  • C. Sử dụng lượng lớn phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Thường xuyên đốt rơm rạ sau thu hoạch để làm sạch đồng ruộng.

Câu 22: Độ ẩm đất tối thích cho hầu hết cây trồng là khi nước chiếm khoảng 50-70% thể tích lỗ hổng đất. Nếu độ ẩm đất quá thấp (khô hạn), điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Cây hấp thụ dinh dưỡng dễ dàng hơn.
  • B. Rễ cây phát triển mạnh mẽ hơn để tìm nguồn nước.
  • C. Cây bị héo, quá trình quang hợp và hấp thụ dinh dưỡng bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
  • D. Vi sinh vật đất hoạt động mạnh mẽ hơn.

Câu 23: Biện pháp bón phân xanh (vùi cây tươi hoặc cây họ đậu vào đất) có tác dụng chính nào đối với đất trồng?

  • A. Làm giảm độ chua của đất nhanh chóng.
  • B. Giảm thiểu hoạt động của vi sinh vật đất.
  • C. Cung cấp chủ yếu các nguyên tố vi lượng cho đất.
  • D. Bổ sung chất hữu cơ, cải thiện cấu trúc đất, tăng độ phì nhiêu.

Câu 24: Đất cát thường có đặc điểm thoát nước rất nhanh và kém khả năng giữ dinh dưỡng. So với đất sét, đất cát có đặc điểm gì về cấu tạo hạt?

  • A. Kích thước hạt lớn hơn nhiều.
  • B. Kích thước hạt nhỏ hơn nhiều.
  • C. Có nhiều hạt sét hơn.
  • D. Ít có khoảng trống giữa các hạt.

Câu 25: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là quan trọng nhất quyết định đến sự hình thành và đặc tính của tầng đất mặt (tầng A - giàu chất hữu cơ)?

  • A. Loại đá mẹ.
  • B. Hoạt động của sinh vật (thực vật và vi sinh vật).
  • C. Địa hình dốc.
  • D. Thời gian hình thành đất ngắn.

Câu 26: Sử dụng màng phủ nông nghiệp (như màng nylon) để phủ lên mặt luống có tác dụng gì đối với đất và cây trồng?

  • A. Làm giảm nhiệt độ đất vào ban ngày.
  • B. Giúp nước mưa dễ dàng thấm sâu vào đất.
  • C. Giữ ẩm cho đất, hạn chế cỏ dại, giảm xói mòn và điều hòa nhiệt độ đất.
  • D. Cung cấp trực tiếp dinh dưỡng cho cây trồng.

Câu 27: Một nông dân muốn trồng loại cây ưa đất chua nhẹ (pH 5.5-6.5) trên nền đất đang có độ pH là 7.5. Biện pháp nào sau đây có thể giúp điều chỉnh độ pH của đất về khoảng thích hợp cho loại cây này?

  • A. Bón thêm vôi bột.
  • B. Sử dụng phân bón có tính axit sinh lý (ví dụ: Amoni sulfat) hoặc bổ sung lưu huỳnh.
  • C. Tưới nhiều nước.
  • D. Để đất khô hạn.

Câu 28: Xói mòn đất tầng (sheet erosion) là loại xói mòn khó nhận biết nhất bằng mắt thường ban đầu. Đặc điểm chính của loại xói mòn này là gì?

  • A. Lớp đất mặt bị cuốn trôi đều trên toàn bộ bề mặt dốc, không tạo ra rãnh rõ rệt.
  • B. Nước tập trung chảy thành các rãnh nhỏ trên bề mặt đất.
  • C. Nước chảy mạnh tạo thành các khe, rãnh lớn và sâu.
  • D. Đất bị cuốn trôi theo dòng chảy ngầm dưới lòng đất.

Câu 29: Việc sử dụng giá thể trơ (như perlite, sỏi nhẹ) trong trồng cây công nghệ cao đòi hỏi phải cung cấp dinh dưỡng cho cây bằng cách nào?

  • A. Giá thể tự phân hủy và giải phóng dinh dưỡng theo thời gian.
  • B. Cây có khả năng tự tổng hợp dinh dưỡng từ không khí.
  • C. Chỉ cần tưới nước sạch là đủ.
  • D. Phải pha chế dung dịch dinh dưỡng thủy canh và cung cấp thường xuyên qua hệ thống tưới.

Câu 30: Quá trình khoáng hóa chất hữu cơ trong đất (biến đổi chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản) chủ yếu được thực hiện bởi tác nhân nào?

  • A. Ánh sáng mặt trời.
  • B. Gió và nước mưa.
  • C. Vi sinh vật đất (nấm, vi khuẩn).
  • D. Các khoáng chất trong đất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đất trồng được xem là 'bộ xương' của đất, quyết định độ tơi xốp, khả năng giữ nước và thoáng khí. Thành phần nào của đất trồng đóng vai trò chính trong việc tạo nên 'bộ xương' này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một nông dân quan sát thấy đất trong vườn của mình có màu đen sẫm, rất tơi xốp, giữ ẩm tốt nhưng không bị úng nước, và cây trồng phát triển mạnh mẽ. Đặc điểm nào của đất chủ yếu góp phần tạo nên những tính chất tích cực này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Độ pH của đất ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của cây trồng. Nếu một loại đất có độ pH là 4.0, điều này có ý nghĩa gì đối với khả năng hấp thụ dinh dưỡng của cây trồng trong đất đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Cấu trúc đất dạng hạt (granular structure) thường được coi là cấu trúc tốt nhất cho cây trồng. Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất lý do cấu trúc hạt lại có lợi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Khả năng trao đổi cation (CEC) là một tính chất hóa học quan trọng của đất. Một loại đất có CEC cao thường có đặc điểm gì liên quan đến dinh dưỡng cho cây trồng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một khu vườn trên đồi bị xói mòn nghiêm trọng sau mỗi trận mưa lớn. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất nào sau đây được xem là HIỆU QUẢ NHẤT để giảm thiểu tình trạng xói mòn trên đất dốc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Đất bị phèn (đất chua mặn) là một vấn đề phổ biến ở nhiều vùng đồng bằng. Biện pháp cải tạo đất phèn truyền thống nào sau đây được áp dụng phổ biến để giảm độ chua và nồng độ các ion gây độc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Việc sử dụng các loại giá thể trồng cây thay thế đất truyền thống ngày càng phổ biến trong nông nghiệp công nghệ cao (như thủy canh, khí canh, trồng cây trong nhà màng). So với đất tự nhiên, giá thể trồng cây thường có ưu điểm nổi bật nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến đất bị bạc màu, nghèo dinh dưỡng và giảm độ phì là do canh tác không hợp lý. Hoạt động nào sau đây GÓP PHẦN lớn nhất vào quá trình làm đất bị bạc màu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong các thành phần của đất, nước và không khí tồn tại trong các khoảng trống giữa các hạt đất, gọi là lỗ hổng đất. Tỷ lệ giữa thể tích lỗ hổng và tổng thể tích đất biểu thị tính chất vật lý nào của đất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Đất sét nặng thường có khả năng giữ nước rất tốt nhưng lại kém thoáng khí và dễ bị chai cứng khi khô. Để cải tạo loại đất này, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Biện pháp bón vôi (canxi oxit - CaO hoặc canxi cacbonat - CaCO3) vào đất thường được áp dụng khi đất có vấn đề gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Vi sinh vật đất đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong hệ sinh thái đất và độ phì nhiêu. Chức năng chính nào sau đây của vi sinh vật đất có lợi trực tiếp nhất cho việc cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Quan sát một mẫu đất, bạn nhận thấy có sự phân tầng rõ rệt: lớp trên cùng màu sẫm, tơi xốp; lớp giữa màu nhạt hơn, cấu trúc kém hơn; lớp dưới cùng là đá phong hóa hoặc đá gốc. Sự phân tầng này phản ánh quá trình nào diễn ra trong đất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Đất bị mặn là vấn đề nghiêm trọng ở nhiều vùng ven biển hoặc vùng tưới tiêu không hợp lý. Nồng độ muối cao trong đất ảnh hưởng tiêu cực đến cây trồng chủ yếu vì lý do nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trong các loại giá thể trồng cây phổ biến, giá thể nào sau đây có đặc điểm nhẹ, sạch mầm bệnh, giữ nước tốt nhưng cần bổ sung dinh dưỡng vì bản thân nó nghèo dinh dưỡng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Biện pháp cày ải, phơi đất thường được áp dụng trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam. Mục đích chính của biện pháp này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Đất bị chai cứng, bí chặt là dấu hiệu cho thấy đất thiếu cấu trúc tốt và độ xốp thấp. Tình trạng này thường do những nguyên nhân nào gây ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Quản lý nước trong đất là yếu tố then chốt cho sự phát triển của cây trồng. Nếu đất bị ngập úng kéo dài, điều gì có khả năng xảy ra đối với rễ cây và hoạt động của vi sinh vật hiếu khí?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Đất phù sa thường được coi là loại đất màu mỡ, giàu dinh dưỡng và phù hợp với nhiều loại cây trồng. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của đất phù sa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Để bảo vệ đất trồng và duy trì độ phì một cách bền vững, nông dân nên ưu tiên áp dụng những biện pháp canh tác nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Độ ẩm đất tối thích cho hầu hết cây trồng là khi nước chiếm khoảng 50-70% thể tích lỗ hổng đất. Nếu độ ẩm đất quá thấp (khô hạn), điều gì sẽ xảy ra?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Biện pháp bón phân xanh (vùi cây tươi hoặc cây họ đậu vào đất) có tác dụng chính nào đối với đất trồng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Đất cát thường có đặc điểm thoát nước rất nhanh và kém khả năng giữ dinh dưỡng. So với đất sét, đất cát có đặc điểm gì về cấu tạo hạt?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là quan trọng nhất quyết định đến sự hình thành và đặc tính của tầng đất mặt (tầng A - giàu chất hữu cơ)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Sử dụng màng phủ nông nghiệp (như màng nylon) để phủ lên mặt luống có tác dụng gì đối với đất và cây trồng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một nông dân muốn trồng loại cây ưa đất chua nhẹ (pH 5.5-6.5) trên nền đất đang có độ pH là 7.5. Biện pháp nào sau đây có thể giúp điều chỉnh độ pH của đất về khoảng thích hợp cho loại cây này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Xói mòn đất tầng (sheet erosion) là loại xói mòn khó nhận biết nhất bằng mắt thường ban đầu. Đặc điểm chính của loại xói mòn này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Việc sử dụng giá thể trơ (như perlite, sỏi nhẹ) trong trồng cây công nghệ cao đòi hỏi phải cung cấp dinh dưỡng cho cây bằng cách nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Quá trình khoáng hóa chất hữu cơ trong đất (biến đổi chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản) chủ yếu được thực hiện bởi tác nhân nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng - Đề 10

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nông dân quan sát thấy đất trên sườn đồi của mình bị rửa trôi mạnh sau mỗi trận mưa lớn, làm giảm độ màu mỡ. Để khắc phục tình trạng này và bảo vệ đất, biện pháp canh tác nào sau đây được xem là hiệu quả nhất trong việc giảm thiểu xói mòn và rửa trôi trên địa hình dốc?

  • A. Tăng cường bón phân hóa học tổng hợp
  • B. Trồng độc canh một loại cây có giá trị kinh tế cao
  • C. Loại bỏ hoàn toàn lớp phủ thực vật trên bề mặt đất
  • D. Canh tác theo đường đồng mức kết hợp làm bậc thang

Câu 2: Một mảnh đất sét nặng, bí chặt, thường xuyên bị ngập úng sau mưa. Cây trồng trên đất này kém phát triển do rễ bị thiếu oxy và khó hấp thụ dinh dưỡng. Để cải thiện cấu trúc đất, tăng độ tơi xốp và khả năng thoát nước, biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả lâu dài và bền vững nhất?

  • A. Bón bổ sung một lượng lớn phân hữu cơ hoai mục
  • B. Chỉ bón phân đạm với liều lượng cao
  • C. Tưới nước liên tục để đất luôn ẩm
  • D. Nén chặt đất hơn để giảm sự bay hơi nước

Câu 3: Đất có pH từ 6.5 đến 7.5 được coi là đất trung tính, rất thuận lợi cho sự phát triển của nhiều loại cây trồng. Tuy nhiên, ở một số vùng, đất bị chua (pH thấp) hoặc bị kiềm (pH cao). Độ pH của đất ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào sau đây, gây khó khăn cho cây trồng?

  • A. Cường độ quang hợp của lá cây
  • B. Khả năng hòa tan và hấp thụ chất dinh dưỡng khoáng của rễ
  • C. Tốc độ thoát hơi nước của cây
  • D. Độ cứng của thân và cành cây

Câu 4: Trong thành phần của đất trồng, phần nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp trực tiếp các chất dinh dưỡng thiết yếu (dạng ion dễ tiêu) và giữ ẩm cho cây trồng, đồng thời tham gia vào quá trình trao đổi ion?

  • A. Thành phần khí trong đất
  • B. Các hạt khoáng kích thước lớn (cát, sỏi)
  • C. Dung dịch đất (nước và các chất hòa tan)
  • D. Xác bã thực vật chưa phân giải hoàn toàn

Câu 5: Mùn (humus) là sản phẩm phân giải của chất hữu cơ trong đất. Mùn có vai trò đặc biệt quan trọng đối với độ phì nhiêu của đất. Vai trò nào sau đây của mùn không đúng?

  • A. Tăng khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất
  • B. Cải thiện cấu trúc đất, làm cho đất tơi xốp hơn
  • C. Là nguồn cung cấp dinh dưỡng từ từ cho cây trồng
  • D. Cấu tạo nên phần lớn khung khoáng và làm tăng tỷ trọng đất

Câu 6: Một loại đất có màu đỏ vàng, thường hình thành ở vùng đồi núi nhiệt đới ẩm. Đất này thường chua, nghèo bazơ dễ trao đổi (Ca2+, Mg2+, K+), giàu oxit sắt và nhôm. Đây là đặc điểm điển hình của loại đất nào ở Việt Nam?

  • A. Đất phù sa
  • B. Đất feralit
  • C. Đất mặn
  • D. Đất phèn

Câu 7: Đất phèn là loại đất có nhiều ion Fe2+, Al3+, SO42- dễ gây độc cho cây trồng, đặc biệt khi bị khô và oxy hóa tạo axit mạnh. Biện pháp cải tạo đất phèn hiệu quả thường kết hợp nhiều kỹ thuật. Kỹ thuật nào sau đây là không phù hợp hoặc không hiệu quả đối với đất phèn?

  • A. Bón vôi để nâng pH và kết tủa ion độc
  • B. Thau chua rửa phèn bằng hệ thống kênh mương
  • C. Để đất khô nứt nẻ hoàn toàn trong mùa khô
  • D. Trồng các giống cây trồng chịu được điều kiện đất phèn

Câu 8: Vi sinh vật đất đóng vai trò thiết yếu trong việc duy trì độ phì nhiêu của đất. Vai trò nào sau đây không phải là chức năng chính của vi sinh vật trong đất?

  • A. Phân giải xác bã hữu cơ thành mùn và chất khoáng
  • B. Tổng hợp trực tiếp các hạt khoáng sét từ đá mẹ
  • C. Tham gia vào quá trình chuyển hóa các nguyên tố dinh dưỡng (ví dụ: nitơ, lân)
  • D. Cải thiện cấu trúc đất nhờ hoạt động của nấm và vi khuẩn

Câu 9: Khi nghiên cứu một mẫu đất trong phòng thí nghiệm, người ta nhận thấy đất có khả năng giữ nước rất tốt nhưng lại rất bí khí, khó thoát nước. Khi làm ướt, đất trở nên dẻo và dính. Khi khô, đất co lại và nứt nẻ. Dựa vào các đặc điểm này, có thể dự đoán mẫu đất này chủ yếu thuộc loại đất nào?

  • A. Đất sét
  • B. Đất cát
  • C. Đất phù sa
  • D. Đất thịt nhẹ

Câu 10: Một trong những nguyên tắc quan trọng của việc sử dụng đất bền vững là duy trì và cải thiện độ phì nhiêu của đất. Để đạt được mục tiêu này, hoạt động nào sau đây là cần thiết?

  • A. Chỉ tập trung canh tác một loại cây trồng duy nhất
  • B. Sử dụng tối đa lượng phân hóa học để tăng năng suất tức thời
  • C. Tăng cường bón phân hữu cơ và trả lại vật chất hữu cơ vào đất
  • D. Loại bỏ hoàn toàn tàn dư thực vật ra khỏi ruộng sau thu hoạch

Câu 11: Độ phì nhiêu của đất là tổng hợp các yếu tố giúp cây trồng sinh trưởng tốt. Yếu tố nào sau đây chủ yếu liên quan đến tính chất hóa học của đất, ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng cung cấp dinh dưỡng cho cây?

  • A. Độ tơi xốp và cấu trúc đất
  • B. Độ ẩm và khả năng giữ nước
  • C. Chế độ khí trong đất
  • D. Khả năng hấp phụ ion dinh dưỡng

Câu 12: Trong kỹ thuật trồng cây không dùng đất (như thủy canh), giá thể trồng cây có vai trò gì?

  • A. Cung cấp toàn bộ chất dinh dưỡng cần thiết cho cây
  • B. Nâng đỡ bộ rễ và tạo môi trường thuận lợi cho rễ phát triển
  • C. Tiêu diệt hoàn toàn các loại sâu bệnh hại rễ
  • D. Giúp cây tự tổng hợp được đạm từ không khí

Câu 13: Một loại giá thể trồng cây được sản xuất từ vỏ quả dừa, cần phải xử lý kỹ trước khi sử dụng để loại bỏ chất chát (tanin) và muối gây hại cho cây. Đây là loại giá thể nào?

  • A. Xơ dừa
  • B. Trấu hun
  • C. Perlite (Đá trân châu)
  • D. Đất nung (sỏi nhẹ)

Câu 14: Khi bón vôi cho đất chua, vôi có tác dụng chính là gì?

  • A. Cung cấp trực tiếp đạm cho cây trồng
  • B. Làm tăng khả năng giữ khí oxy của đất
  • C. Làm giảm độ chua của đất (tăng pH)
  • D. Tiêu diệt tất cả các loại vi sinh vật có trong đất

Câu 15: Luân canh cây trồng (trồng các loại cây khác nhau theo chu kỳ trên cùng một diện tích) mang lại nhiều lợi ích cho đất trồng. Lợi ích nào sau đây không phải là kết quả của việc luân canh?

  • A. Giảm sâu bệnh hại và cỏ dại
  • B. Sử dụng cân đối các chất dinh dưỡng trong đất
  • C. Cải thiện cấu trúc đất và tăng độ phì nhiêu
  • D. Thay đổi hoàn toàn thành phần khoáng vật của đất

Câu 16: Nước trong đất tồn tại ở nhiều dạng khác nhau. Dạng nước nào sau đây là dạng chủ yếu và dễ dàng được cây trồng hấp thụ nhất?

  • A. Nước trọng lực (nước tự do)
  • B. Nước mao quản
  • C. Nước màng (nước hút bám)
  • D. Nước liên kết hóa học

Câu 17: Điểm héo vĩnh cửu là trạng thái đất mà ở đó cây trồng không thể hút đủ nước để duy trì sự sống và sẽ bị héo chết. Điều này xảy ra khi độ ẩm đất thấp đến mức nào?

  • A. Đất bị ngập úng hoàn toàn
  • B. Độ ẩm đất đạt sức chứa đồng ruộng
  • C. Toàn bộ nước trọng lực đã thoát hết
  • D. Lượng nước còn lại trong đất được giữ quá chặt, rễ cây không hút được

Câu 18: Ô nhiễm đất do hóa chất bảo vệ thực vật và phân bón vô cơ sử dụng quá liều có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Hậu quả nào sau đây là ít phổ biến hoặc không phải là vấn đề chính do ô nhiễm hóa chất nông nghiệp gây ra cho đất?

  • A. Tồn dư hóa chất độc hại trong đất và nông sản
  • B. Giảm hoạt động và số lượng vi sinh vật có lợi trong đất
  • C. Làm tăng đáng kể độ tơi xốp và khả năng thoát nước của đất
  • D. Thay đổi pH đất và gây mất cân bằng dinh dưỡng

Câu 19: Để sản xuất giá thể trồng cây từ xơ dừa, người ta thường phải thực hiện các bước xử lý như ngâm xả nước nhiều lần hoặc xử lý bằng các dung dịch chuyên dụng. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Loại bỏ chất chát (tanin) và muối gây hại cho rễ cây
  • B. Tăng độ cứng và khả năng chống phân hủy của xơ dừa
  • C. Bổ sung chất dinh dưỡng trực tiếp vào xơ dừa
  • D. Giúp xơ dừa hút nước kém hơn

Câu 20: Đất phù sa thường được coi là loại đất màu mỡ, thích hợp cho nhiều loại cây trồng, đặc biệt là cây lương thực. Đặc điểm nào sau đây là yếu tố chính tạo nên độ phì nhiêu cao của đất phù sa?

  • A. Thành phần chủ yếu là cát thô, thoát nước rất nhanh
  • B. Độ chua rất cao (pH thấp)
  • C. Giàu chất dinh dưỡng khoáng và hữu cơ do được bồi đắp hàng năm
  • D. Chứa hàm lượng oxit sắt và nhôm rất cao

Câu 21: Trong một thí nghiệm, hai mẫu đất A và B được làm ẩm đến cùng một mức. Mẫu đất A giữ được độ ẩm lâu hơn mẫu đất B trong điều kiện bay hơi như nhau. Điều này có thể giải thích là do mẫu đất A có đặc điểm nào sau đây so với mẫu đất B?

  • A. Hàm lượng cát cao hơn
  • B. Hàm lượng keo đất (sét và mùn) cao hơn
  • C. Độ thoáng khí cao hơn
  • D. Tỷ lệ hạt sỏi lớn hơn

Câu 22: Biện pháp nào sau đây chủ yếu nhằm mục đích cải tạo đất mặn bằng cách loại bỏ bớt lượng muối hòa tan ra khỏi tầng canh tác?

  • A. Xây dựng hệ thống kênh mương để thau chua rửa mặn
  • B. Chỉ bón phân đạm urê với liều lượng lớn
  • C. Làm đất thật khô và nứt nẻ
  • D. Trồng các loại cây không chịu mặn

Câu 23: Cấu trúc đất là sự sắp xếp của các hạt khoáng và hữu cơ thành các tập hợp (viên đất). Cấu trúc đất tốt (ví dụ: cấu trúc hạt viên) mang lại lợi ích gì cho cây trồng?

  • A. Làm giảm khả năng giữ nước của đất
  • B. Làm cho đất trở nên bí chặt hơn
  • C. Giảm hoạt động của vi sinh vật đất
  • D. Tăng độ tơi xốp, thoáng khí và khả năng giữ nước cân đối

Câu 24: Chất hữu cơ trong đất khi phân giải tạo thành mùn và cung cấp dinh dưỡng cho cây. Giai đoạn nào trong quá trình phân giải chất hữu cơ tạo ra các chất dinh dưỡng khoáng (ion dễ tiêu) mà cây có thể hấp thụ trực tiếp?

  • A. Giai đoạn mùn hóa
  • B. Giai đoạn khoáng hóa
  • C. Giai đoạn tổng hợp chất hữu cơ mới
  • D. Giai đoạn hình thành keo đất

Câu 25: Việc lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học không chỉ gây ô nhiễm đất mà còn ảnh hưởng tiêu cực đến yếu tố nào sau đây trong đất, làm giảm độ phì nhiêu và sức khỏe của đất về lâu dài?

  • A. Hàm lượng cát và sét trong đất
  • B. Tỷ lệ nước liên kết hóa học
  • C. Hoạt động và đa dạng sinh học của quần thể vi sinh vật đất
  • D. Kích thước trung bình của các hạt khoáng

Câu 26: Một kỹ thuật canh tác được áp dụng trên vùng đất dốc bằng cách không cày xới đất thường xuyên, giữ lại tàn dư cây trồng trên bề mặt và trồng xen các loại cây phủ đất. Kỹ thuật này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Làm tăng tốc độ rửa trôi chất dinh dưỡng
  • B. Giảm thiểu xói mòn và bảo vệ cấu trúc đất
  • C. Làm đất trở nên bí chặt hơn
  • D. Tiêu diệt hoàn toàn các loài động vật đất

Câu 27: Để đánh giá độ phì nhiêu tiềm tàng của một loại đất, người ta thường phân tích các chỉ tiêu nào sau đây?

  • A. Tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng (N, P, K), hàm lượng mùn, dung lượng hấp phụ cation (CEC)
  • B. Tốc độ thoát hơi nước, màu sắc đất
  • C. Độ dốc của địa hình, lượng mưa trung bình năm
  • D. Loại cây trồng đang được canh tác trên đất đó

Câu 28: Khi sử dụng giá thể trấu hun để trồng cây, cần lưu ý điều gì quan trọng để đảm bảo sự phát triển tốt của bộ rễ?

  • A. Trấu hun có khả năng giữ nước và dinh dưỡng rất tốt nên không cần tưới nhiều
  • B. Trấu hun có pH rất thấp, cần bón vôi trước khi dùng
  • C. Trấu hun cung cấp đầy đủ các nguyên tố đa lượng cho cây
  • D. Trấu hun giữ ẩm kém và nghèo dinh dưỡng, cần bổ sung dinh dưỡng và kiểm soát độ ẩm

Câu 29: Đất bị bạc màu là hiện tượng đất mất dần độ phì nhiêu, năng suất cây trồng giảm sút. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng bạc màu đất ở nhiều vùng là do:

  • A. Trồng cây phân xanh và bón phân hữu cơ thường xuyên
  • B. Canh tác không hợp lý, lấy đi dinh dưỡng mà không bù đắp, kết hợp với xói mòn, rửa trôi
  • C. Đất được nghỉ ngơi và phục hồi tự nhiên
  • D. Sử dụng các biện pháp canh tác bảo tồn đất

Câu 30: Giả sử bạn cần chọn một loại đất hoặc giá thể để trồng một loại cây cảnh cần độ thoáng khí cực cao, thoát nước nhanh và ít dinh dưỡng (ví dụ: lan, xương rồng). Loại nào sau đây trong các lựa chọn thường đáp ứng tốt nhất yêu cầu này?

  • A. Đất sét nặng
  • B. Đất phù sa giàu mùn
  • C. Đất thịt pha cát
  • D. Giá thể Perlite (Đá trân châu)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một nông dân quan sát thấy đất trên sườn đồi của mình bị rửa trôi mạnh sau mỗi trận mưa lớn, làm giảm độ màu mỡ. Để khắc phục tình trạng này và bảo vệ đất, biện pháp canh tác nào sau đây được xem là hiệu quả nhất trong việc giảm thiểu xói mòn và rửa trôi trên địa hình dốc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một mảnh đất sét nặng, bí chặt, thường xuyên bị ngập úng sau mưa. Cây trồng trên đất này kém phát triển do rễ bị thiếu oxy và khó hấp thụ dinh dưỡng. Để cải thiện cấu trúc đất, tăng độ tơi xốp và khả năng thoát nước, biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả lâu dài và bền vững nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đất có pH từ 6.5 đến 7.5 được coi là đất trung tính, rất thuận lợi cho sự phát triển của nhiều loại cây trồng. Tuy nhiên, ở một số vùng, đất bị chua (pH thấp) hoặc bị kiềm (pH cao). Độ pH của đất ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào sau đây, gây khó khăn cho cây trồng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong thành phần của đất trồng, phần nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp trực tiếp các chất dinh dưỡng thiết yếu (dạng ion dễ tiêu) và giữ ẩm cho cây trồng, đồng thời tham gia vào quá trình trao đổi ion?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Mùn (humus) là sản phẩm phân giải của chất hữu cơ trong đất. Mùn có vai trò đặc biệt quan trọng đối với độ phì nhiêu của đất. Vai trò nào sau đây của mùn không đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một loại đất có màu đỏ vàng, thường hình thành ở vùng đồi núi nhiệt đới ẩm. Đất này thường chua, nghèo bazơ dễ trao đổi (Ca2+, Mg2+, K+), giàu oxit sắt và nhôm. Đây là đặc điểm điển hình của loại đất nào ở Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đất phèn là loại đất có nhiều ion Fe2+, Al3+, SO42- dễ gây độc cho cây trồng, đặc biệt khi bị khô và oxy hóa tạo axit mạnh. Biện pháp cải tạo đất phèn hiệu quả thường kết hợp nhiều kỹ thuật. Kỹ thuật nào sau đây là *không* phù hợp hoặc *không* hiệu quả đối với đất phèn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Vi sinh vật đất đóng vai trò thiết yếu trong việc duy trì độ phì nhiêu của đất. Vai trò nào sau đây *không phải* là chức năng chính của vi sinh vật trong đất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi nghiên cứu một mẫu đất trong phòng thí nghiệm, người ta nhận thấy đất có khả năng giữ nước rất tốt nhưng lại rất bí khí, khó thoát nước. Khi làm ướt, đất trở nên dẻo và dính. Khi khô, đất co lại và nứt nẻ. Dựa vào các đặc điểm này, có thể dự đoán mẫu đất này chủ yếu thuộc loại đất nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một trong những nguyên tắc quan trọng của việc sử dụng đất bền vững là duy trì và cải thiện độ phì nhiêu của đất. Để đạt được mục tiêu này, hoạt động nào sau đây là cần thiết?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Độ phì nhiêu của đất là tổng hợp các yếu tố giúp cây trồng sinh trưởng tốt. Yếu tố nào sau đây chủ yếu liên quan đến tính chất hóa học của đất, ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng cung cấp dinh dưỡng cho cây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong kỹ thuật trồng cây không dùng đất (như thủy canh), giá thể trồng cây có vai trò gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một loại giá thể trồng cây được sản xuất từ vỏ quả dừa, cần phải xử lý kỹ trước khi sử dụng để loại bỏ chất chát (tanin) và muối gây hại cho cây. Đây là loại giá thể nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi bón vôi cho đất chua, vôi có tác dụng chính là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Luân canh cây trồng (trồng các loại cây khác nhau theo chu kỳ trên cùng một diện tích) mang lại nhiều lợi ích cho đất trồng. Lợi ích nào sau đây *không phải* là kết quả của việc luân canh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nước trong đất tồn tại ở nhiều dạng khác nhau. Dạng nước nào sau đây là dạng chủ yếu và dễ dàng được cây trồng hấp thụ nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Điểm héo vĩnh cửu là trạng thái đất mà ở đó cây trồng không thể hút đủ nước để duy trì sự sống và sẽ bị héo chết. Điều này xảy ra khi độ ẩm đất thấp đến mức nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Ô nhiễm đất do hóa chất bảo vệ thực vật và phân bón vô cơ sử dụng quá liều có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Hậu quả nào sau đây là *ít* phổ biến hoặc *không phải* là vấn đề chính do ô nhiễm hóa chất nông nghiệp gây ra cho đất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để sản xuất giá thể trồng cây từ xơ dừa, người ta thường phải thực hiện các bước xử lý như ngâm xả nước nhiều lần hoặc xử lý bằng các dung dịch chuyên dụng. Mục đích chính của việc này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Đất phù sa thường được coi là loại đất màu mỡ, thích hợp cho nhiều loại cây trồng, đặc biệt là cây lương thực. Đặc điểm nào sau đây là yếu tố chính tạo nên độ phì nhiêu cao của đất phù sa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong một thí nghiệm, hai mẫu đất A và B được làm ẩm đến cùng một mức. Mẫu đất A giữ được độ ẩm lâu hơn mẫu đất B trong điều kiện bay hơi như nhau. Điều này có thể giải thích là do mẫu đất A có đặc điểm nào sau đây so với mẫu đất B?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Biện pháp nào sau đây chủ yếu nhằm mục đích cải tạo đất mặn bằng cách loại bỏ bớt lượng muối hòa tan ra khỏi tầng canh tác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cấu trúc đất là sự sắp xếp của các hạt khoáng và hữu cơ thành các tập hợp (viên đất). Cấu trúc đất tốt (ví dụ: cấu trúc hạt viên) mang lại lợi ích gì cho cây trồng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Chất hữu cơ trong đất khi phân giải tạo thành mùn và cung cấp dinh dưỡng cho cây. Giai đoạn nào trong quá trình phân giải chất hữu cơ tạo ra các chất dinh dưỡng khoáng (ion dễ tiêu) mà cây có thể hấp thụ trực tiếp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Việc lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học không chỉ gây ô nhiễm đất mà còn ảnh hưởng tiêu cực đến yếu tố nào sau đây trong đất, làm giảm độ phì nhiêu và sức khỏe của đất về lâu dài?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một kỹ thuật canh tác được áp dụng trên vùng đất dốc bằng cách không cày xới đất thường xuyên, giữ lại tàn dư cây trồng trên bề mặt và trồng xen các loại cây phủ đất. Kỹ thuật này chủ yếu nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để đánh giá độ phì nhiêu tiềm tàng của một loại đất, người ta thường phân tích các chỉ tiêu nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi sử dụng giá thể trấu hun để trồng cây, cần lưu ý điều gì quan trọng để đảm bảo sự phát triển tốt của bộ rễ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đất bị bạc màu là hiện tượng đất mất dần độ phì nhiêu, năng suất cây trồng giảm sút. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng bạc màu đất ở nhiều vùng là do:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 2: Đất trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Giả sử bạn cần chọn một loại đất hoặc giá thể để trồng một loại cây cảnh cần độ thoáng khí cực cao, thoát nước nhanh và ít dinh dưỡng (ví dụ: lan, xương rồng). Loại nào sau đây trong các lựa chọn thường đáp ứng tốt nhất yêu cầu này?

Viết một bình luận