15+ Đề Trắc nghiệm Công nghệ 10 – Cánh diều – Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 01

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của giống cây trồng đối với sản xuất nông nghiệp là gì?

  • A. Quyết định màu sắc và hình dạng của cây.
  • B. Xác định loại đất phù hợp để trồng cây.
  • C. Ảnh hưởng đến giá bán sản phẩm trên thị trường.
  • D. Quyết định năng suất, chất lượng và khả năng chống chịu của cây trồng.

Câu 2: Một giống lúa mới được lai tạo có khả năng chịu hạn tốt hơn đáng kể so với giống cũ. Đặc điểm này thể hiện vai trò nào của công nghệ giống cây trồng?

  • A. Tăng giá trị dinh dưỡng.
  • B. Giảm thời gian sinh trưởng.
  • C. Tăng khả năng thích ứng với điều kiện bất lợi.
  • D. Cải thiện hình thức bên ngoài.

Câu 3: Phương pháp chọn giống cây trồng nào dựa trên việc phát hiện và giữ lại những cá thể cây có đặc điểm tốt nhất từ quần thể ban đầu?

  • A. Phương pháp chọn lọc.
  • B. Phương pháp lai tạo.
  • C. Phương pháp gây đột biến.
  • D. Phương pháp nuôi cấy mô.

Câu 4: Khi áp dụng phương pháp chọn lọc hàng loạt cho một giống cây tự thụ phấn, hiệu quả chọn lọc thường cao nhất ở các thế hệ nào?

  • A. Các thế hệ cuối (F8, F9).
  • B. Các thế hệ đầu (F2, F3).
  • C. Hiệu quả chọn lọc đồng đều ở mọi thế hệ.
  • D. Chỉ có hiệu quả ở thế hệ F1.

Câu 5: Một nhà khoa học muốn kết hợp tính trạng kháng bệnh từ giống lúa A và tính trạng năng suất cao từ giống lúa B vào cùng một giống mới. Phương pháp chọn tạo giống nào là phù hợp nhất trong trường hợp này?

  • A. Phương pháp chọn lọc thuần túy.
  • B. Phương pháp lai tạo.
  • C. Phương pháp gây đột biến.
  • D. Phương pháp nuôi cấy mô.

Câu 6: Trong phương pháp lai tạo giống, bước quan trọng nhất để tạo ra sự đa dạng di truyền, làm cơ sở cho việc chọn lọc sau này là gì?

  • A. Chọn cặp bố mẹ có tính trạng tốt.
  • B. Thực hiện lai giữa các cặp bố mẹ đã chọn.
  • C. Theo dõi và chăm sóc thế hệ F1.
  • D. Tạo ra sự phân li tính trạng ở thế hệ F2 hoặc các thế hệ sau.

Câu 7: Phương pháp gây đột biến nhân tạo trong chọn tạo giống cây trồng chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo ra nguồn biến dị mới cho chọn lọc.
  • B. Nhân nhanh số lượng cây trồng.
  • C. Kết hợp các tính trạng có sẵn từ bố mẹ khác nhau.
  • D. Loại bỏ các gen có hại khỏi quần thể.

Câu 8: Một giống cây dâu tằm được xử lý bằng tác nhân gây đột biến hóa học, sau đó chọn lọc được cây có lá to hơn bình thường, năng suất kén tằm tăng lên. Đây là ứng dụng của phương pháp nào?

  • A. Phương pháp lai tạo.
  • B. Phương pháp chọn lọc tự nhiên.
  • C. Phương pháp gây đột biến.
  • D. Phương pháp nhân giống vô tính.

Câu 9: Ưu điểm nổi bật của cây trồng được tạo ra bằng phương pháp đa bội hóa là gì?

  • A. Khả năng chống sâu bệnh vượt trội.
  • B. Cơ quan sinh dưỡng thường lớn hơn.
  • C. Thời gian sinh trưởng ngắn hơn.
  • D. Khả năng tự thụ phấn cao.

Câu 10: Colchicine là hóa chất thường được sử dụng trong phương pháp chọn tạo giống nào?

  • A. Phương pháp lai tạo.
  • B. Phương pháp chọn lọc cá thể.
  • C. Phương pháp gây đột biến gen.
  • D. Phương pháp đa bội hóa.

Câu 11: Công nghệ gen (kỹ thuật di truyền) trong chọn tạo giống cây trồng có khả năng tạo ra những giống cây có đặc điểm gì mà các phương pháp truyền thống khó đạt được?

  • A. Kết hợp các tính trạng từ các loài không thể lai hữu tính với nhau.
  • B. Tạo ra số lượng lớn hạt giống trong thời gian ngắn.
  • C. Giảm chi phí sản xuất giống so với phương pháp lai tạo.
  • D. Chỉ cải thiện các tính trạng hình thái bên ngoài.

Câu 12: Một giống ngô được cấy gen kháng sâu từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt). Đây là sản phẩm của phương pháp chọn tạo giống nào?

  • A. Phương pháp lai khác dòng.
  • B. Công nghệ gen (kỹ thuật di truyền).
  • C. Phương pháp chọn lọc hàng loạt.
  • D. Phương pháp gây đột biến tự nhiên.

Câu 13: Mục đích chính của nhân giống vô tính cây trồng là gì?

  • A. Tạo ra sự đa dạng di truyền cho chọn lọc.
  • B. Kết hợp tính trạng của hai cây khác nhau.
  • C. Duy trì ổn định các đặc tính tốt của giống.
  • D. Tạo ra cây con có khả năng chống chịu tốt hơn cây mẹ.

Câu 14: Phương pháp nhân giống vô tính nào sử dụng một đoạn thân hoặc cành có đủ mắt, chồi để cắm xuống đất ẩm cho ra rễ và phát triển thành cây mới?

  • A. Giâm cành.
  • B. Chiết cành.
  • C. Ghép mắt.
  • D. Nuôi cấy mô.

Câu 15: Một người muốn nhân giống nhanh một cây hoa hồng quý hiếm mà vẫn giữ nguyên được màu sắc và hương thơm đặc trưng của cây mẹ. Phương pháp nhân giống nào là phù hợp nhất?

  • A. Gieo hạt từ quả của cây.
  • B. Ghép mắt hoặc ghép cành.
  • C. Cho cây tự thụ phấn và gieo hạt.
  • D. Xử lý hạt bằng hóa chất gây đột biến.

Câu 16: Kỹ thuật nhân giống nào đòi hỏi sử dụng các bộ phận của cây (như mắt, chồi, cành) từ cây mẹ và gắn chúng vào gốc của một cây khác (gốc ghép) để tạo thành cây mới?

  • A. Giâm cành.
  • B. Chiết cành.
  • C. Ghép.
  • D. Gieo hạt.

Câu 17: Ưu điểm của phương pháp ghép cây so với giâm cành hoặc chiết cành là gì?

  • A. Tạo ra cây con đồng đều hơn về mặt di truyền.
  • B. Thời gian tạo cây con ngắn hơn nhiều.
  • C. Có thể áp dụng cho mọi loại cây trồng.
  • D. Có thể kết hợp được đặc tính tốt của gốc ghép và cành ghép.

Câu 18: Phương pháp nhân giống nào cho phép tạo ra số lượng lớn cây con đồng nhất về mặt di truyền từ một mẫu mô rất nhỏ của cây mẹ trong điều kiện vô trùng?

  • A. Nuôi cấy mô (vi nhân giống).
  • B. Giâm cành.
  • C. Chiết cành.
  • D. Gieo hạt.

Câu 19: Một phòng thí nghiệm muốn nhân nhanh một giống lan quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng. Phương pháp nhân giống nào là hiệu quả và phù hợp nhất?

  • A. Ghép.
  • B. Giâm cành.
  • C. Chiết cành.
  • D. Nuôi cấy mô.

Câu 20: So với nhân giống hữu tính (bằng hạt), nhân giống vô tính có ưu điểm gì?

  • A. Tạo ra cây con có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • B. Duy trì được đặc tính tốt của giống gốc.
  • C. Tạo ra sự đa dạng di truyền cao hơn.
  • D. Chi phí thực hiện luôn rẻ hơn.

Câu 21: Nhược điểm của phương pháp nhân giống hữu tính (bằng hạt) là gì?

  • A. Tốc độ nhân giống chậm.
  • B. Số lượng cây con tạo ra ít.
  • C. Cây con dễ bị phân ly tính trạng, không giữ được đặc tính của cây mẹ.
  • D. Chỉ áp dụng được cho một số loại cây.

Câu 22: Một giống cây ăn quả mới được lai tạo có chất lượng quả rất tốt. Để nhanh chóng đưa giống này ra sản xuất đại trà và đảm bảo chất lượng quả không bị thay đổi, người ta nên sử dụng phương pháp nhân giống nào?

  • A. Gieo hạt từ quả của nó.
  • B. Gây đột biến cho hạt rồi gieo.
  • C. Cho lai với giống khác rồi gieo hạt.
  • D. Nhân giống bằng phương pháp vô tính (ghép, chiết, giâm).

Câu 23: Tiêu chí nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí quan trọng để đánh giá và công nhận một giống cây trồng mới?

  • A. Khả năng tự thụ phấn cao.
  • B. Tính khác biệt rõ rệt so với các giống đã có.
  • C. Tính đồng nhất về các đặc điểm di truyền.
  • D. Tính ổn định qua các vụ gieo trồng.

Câu 24: Tại sao việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ đối với giống cây trồng mới là cần thiết?

  • A. Để ngăn chặn việc sử dụng giống cũ.
  • B. Để tăng giá bán của giống mới.
  • C. Để khuyến khích đầu tư vào nghiên cứu và phát triển giống cây trồng.
  • D. Để chỉ cho phép các công ty lớn sản xuất giống.

Câu 25: Một kỹ sư nông nghiệp đang nghiên cứu về khả năng kháng sâu của một giống lúa đột biến. Anh ấy cần so sánh giống này với giống gốc ban đầu và các giống lúa khác. Công việc này thuộc giai đoạn nào trong quy trình chọn tạo giống?

  • A. Tạo nguồn vật liệu khởi đầu.
  • B. Chọn lọc các cá thể/dòng/giống có đặc tính tốt.
  • C. Khảo nghiệm giống.
  • D. Nhân giống thương phẩm.

Câu 26: Để đánh giá chính xác tiềm năng năng suất và khả năng thích ứng của một giống cây trồng mới ở các vùng sinh thái khác nhau, cần thực hiện công đoạn nào?

  • A. Khảo nghiệm giống.
  • B. Chọn lọc cá thể.
  • C. Gây đột biến.
  • D. Nhân giống vô tính.

Câu 27: Phân tích sơ đồ sau mô tả quá trình lai tạo giống: P (A x B) -> F1 -> F2 -> Chọn lọc F2, F3,... -> Giống mới. Sơ đồ này thể hiện phương pháp lai tạo nào?

  • A. Lai khác loài.
  • B. Lai hữu tính thông thường (lai khác thứ, khác dòng).
  • C. Lai tế bào xoma.
  • D. Lai xa kết hợp đa bội hóa.

Câu 28: Một giống khoai tây mới có khả năng chống chịu bệnh sương mai rất tốt nhưng năng suất củ chưa cao. Để cải thiện năng suất mà vẫn giữ tính kháng bệnh, người ta có thể áp dụng chiến lược chọn tạo giống nào?

  • A. Lai giống kháng bệnh này với một giống khoai tây có năng suất cao, sau đó chọn lọc.
  • B. Gây đột biến cho giống kháng bệnh để tăng năng suất.
  • C. Nhân giống vô tính giống kháng bệnh để duy trì tính trạng.
  • D. Chỉ cần bón phân nhiều hơn cho giống kháng bệnh.

Câu 29: Tại sao trong nhân giống vô tính, người ta thường sử dụng các bộ phận non, chứa nhiều mô phân sinh?

  • A. Vì chúng ít bị sâu bệnh tấn công.
  • B. Vì chúng chứa nhiều chất dinh dưỡng dự trữ.
  • C. Vì chúng chứa nhiều mô phân sinh, khả năng tái sinh mạnh.
  • D. Vì chúng có kích thước nhỏ gọn, dễ vận chuyển.

Câu 30: Công nghệ giống cây trồng đóng vai trò như thế nào trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu và đảm bảo an ninh lương thực?

  • A. Giúp giảm lượng nước tưới tiêu cần thiết.
  • B. Chỉ tạo ra các giống cây trồng cho mục đích xuất khẩu.
  • C. Làm tăng diện tích đất canh tác trên toàn cầu.
  • D. Tạo ra các giống cây có khả năng chống chịu điều kiện môi trường bất lợi, đảm bảo năng suất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của giống cây trồng đối với sản xuất nông nghiệp là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một giống lúa mới được lai tạo có khả năng chịu hạn tốt hơn đáng kể so với giống cũ. Đặc điểm này thể hiện vai trò nào của công nghệ giống cây trồng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Phương pháp chọn giống cây trồng nào dựa trên việc phát hiện và giữ lại những cá thể cây có đặc điểm tốt nhất từ quần thể ban đầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Khi áp dụng phương pháp chọn lọc hàng loạt cho một giống cây tự thụ phấn, hiệu quả chọn lọc thường cao nhất ở các thế hệ nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một nhà khoa học muốn kết hợp tính trạng kháng bệnh từ giống lúa A và tính trạng năng suất cao từ giống lúa B vào cùng một giống mới. Phương pháp chọn tạo giống nào là phù hợp nhất trong trường hợp này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong phương pháp lai tạo giống, bước quan trọng nhất để tạo ra sự đa dạng di truyền, làm cơ sở cho việc chọn lọc sau này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Phương pháp gây đột biến nhân tạo trong chọn tạo giống cây trồng chủ yếu nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một giống cây dâu tằm được xử lý bằng tác nhân gây đột biến hóa học, sau đó chọn lọc được cây có lá to hơn bình thường, năng suất kén tằm tăng lên. Đây là ứng dụng của phương pháp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Ưu điểm nổi bật của cây trồng được tạo ra bằng phương pháp đa bội hóa là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Colchicine là hóa chất thường được sử dụng trong phương pháp chọn tạo giống nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Công nghệ gen (kỹ thuật di truyền) trong chọn tạo giống cây trồng có khả năng tạo ra những giống cây có đặc điểm gì mà các phương pháp truyền thống khó đạt được?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một giống ngô được cấy gen kháng sâu từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt). Đây là sản phẩm của phương pháp chọn tạo giống nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Mục đích chính của nhân giống vô tính cây trồng là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Phương pháp nhân giống vô tính nào sử dụng một đoạn thân hoặc cành có đủ mắt, chồi để cắm xuống đất ẩm cho ra rễ và phát triển thành cây mới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một người muốn nhân giống nhanh một cây hoa hồng quý hiếm mà vẫn giữ nguyên được màu sắc và hương thơm đặc trưng của cây mẹ. Phương pháp nhân giống nào là phù hợp nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Kỹ thuật nhân giống nào đòi hỏi sử dụng các bộ phận của cây (như mắt, chồi, cành) từ cây mẹ và gắn chúng vào gốc của một cây khác (gốc ghép) để tạo thành cây mới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Ưu điểm của phương pháp ghép cây so với giâm cành hoặc chiết cành là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phương pháp nhân giống nào cho phép tạo ra số lượng lớn cây con đồng nhất về mặt di truyền từ một mẫu mô rất nhỏ của cây mẹ trong điều kiện vô trùng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một phòng thí nghiệm muốn nhân nhanh một giống lan quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng. Phương pháp nhân giống nào là hiệu quả và phù hợp nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: So với nhân giống hữu tính (bằng hạt), nhân giống vô tính có ưu điểm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Nhược điểm của phương pháp nhân giống hữu tính (bằng hạt) là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một giống cây ăn quả mới được lai tạo có chất lượng quả rất tốt. Để nhanh chóng đưa giống này ra sản xuất đại trà và đảm bảo chất lượng quả không bị thay đổi, người ta nên sử dụng phương pháp nhân giống nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tiêu chí nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí quan trọng để đánh giá và công nhận một giống cây trồng mới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ đối với giống cây trồng mới là cần thiết?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một kỹ sư nông nghiệp đang nghiên cứu về khả năng kháng sâu của một giống lúa đột biến. Anh ấy cần so sánh giống này với giống gốc ban đầu và các giống lúa khác. Công việc này thuộc giai đoạn nào trong quy trình chọn tạo giống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Để đánh giá chính xác tiềm năng năng suất và khả năng thích ứng của một giống cây trồng mới ở các vùng sinh thái khác nhau, cần thực hiện công đoạn nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phân tích sơ đồ sau mô tả quá trình lai tạo giống: P (A x B) -> F1 -> F2 -> Chọn lọc F2, F3,... -> Giống mới. Sơ đồ này thể hiện phương pháp lai tạo nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một giống khoai tây mới có khả năng chống chịu bệnh sương mai rất tốt nhưng năng suất củ chưa cao. Để cải thiện năng suất mà vẫn giữ tính kháng bệnh, người ta có thể áp dụng chiến lược chọn tạo giống nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Tại sao trong nhân giống vô tính, người ta thường sử dụng các bộ phận non, chứa nhiều mô phân sinh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Công nghệ giống cây trồng đóng vai trò như thế nào trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu và đảm bảo an ninh lương thực?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 02

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong công nghệ giống cây trồng, việc chọn lựa và sử dụng giống cây phù hợp được coi là khâu then chốt, quyết định lớn đến năng suất và hiệu quả kinh tế. Điều này nhấn mạnh vai trò quan trọng nhất của giống cây trồng là gì?

  • A. Giúp giảm chi phí sản xuất phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.
  • B. Quyết định tiềm năng năng suất, chất lượng và khả năng chống chịu của cây trồng.
  • C. Luôn đảm bảo cây trồng thích nghi với mọi điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài của sản phẩm nông nghiệp.

Câu 2: Một giống lúa mới được lai tạo và thử nghiệm. Để được công nhận và đưa vào sản xuất đại trà, giống lúa này cần phải đáp ứng nhiều tiêu chí. Tiêu chí nào sau đây thể hiện khả năng của giống cây trồng trong việc cho sản lượng thu hoạch cao trên một đơn vị diện tích?

  • A. Chất lượng sản phẩm.
  • B. Khả năng chống chịu sâu bệnh, điều kiện bất lợi.
  • C. Năng suất.
  • D. Thời gian sinh trưởng.

Câu 3: Phương pháp chọn giống cây trồng lâu đời và đơn giản nhất, dựa trên việc lựa chọn các cá thể tốt nhất trong quần thể ban đầu để làm giống cho vụ sau, được gọi là gì?

  • A. Chọn lọc hàng loạt.
  • B. Lai tạo.
  • C. Gây đột biến.
  • D. Nuôi cấy mô.

Câu 4: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống cây mới kết hợp được những đặc tính tốt từ hai giống bố mẹ khác nhau (ví dụ: giống A có năng suất cao, giống B có khả năng chống hạn tốt). Phương pháp chọn tạo giống nào là phổ biến nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Chọn lọc cá thể.
  • B. Lai tạo.
  • C. Gây đột biến.
  • D. Nhân giống vô tính.

Câu 5: Ưu thế lai (heterosis) là hiện tượng con lai F1 có nhiều đặc điểm vượt trội so với bố mẹ thuần chủng. Hiện tượng này thường biểu hiện rõ nhất ở thế hệ nào trong quá trình lai tạo?

  • A. F1.
  • B. F2.
  • C. Các thế hệ sau F2.
  • D. Thế hệ bố mẹ thuần chủng.

Câu 6: Phương pháp gây đột biến trong chọn tạo giống cây trồng nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Duy trì tính ổn định di truyền của giống cũ.
  • B. Kết hợp đặc tính của hai giống khác nhau một cách có kiểm soát.
  • C. Tạo ra các biến dị mới làm nguồn nguyên liệu cho chọn lọc.
  • D. Nhân nhanh số lượng cá thể mang đặc tính mong muốn.

Câu 7: Cây dâu tằm tứ bội (4n) thường có lá to hơn, dày hơn so với cây dâu tằm lưỡng bội (2n). Đây là kết quả của phương pháp chọn tạo giống nào?

  • A. Chọn lọc cá thể.
  • B. Lai tạo.
  • C. Gây đột biến gen.
  • D. Gây đa bội thể.

Câu 8: Công nghệ gen trong chọn tạo giống cây trồng cho phép chuyển gen từ loài này sang loài khác để tạo ra cây trồng biến đổi gen (GMO). Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp này so với các phương pháp truyền thống là gì?

  • A. Tạo ra các đặc tính mới nhanh chóng và vượt qua rào cản khác loài.
  • B. Luôn tạo ra ưu thế lai mạnh hơn so với lai hữu tính.
  • C. Không cần thực hiện các thử nghiệm trên đồng ruộng.
  • D. Chỉ áp dụng được cho các loài cây tự thụ phấn.

Câu 9: Phương pháp nhân giống vô tính (nhân giống sinh dưỡng) dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Kết hợp vật chất di truyền từ cây bố và cây mẹ.
  • B. Tạo ra các biến dị di truyền mới.
  • C. Sử dụng hạt để gieo trồng.
  • D. Sử dụng các bộ phận sinh dưỡng của cây mẹ để tạo cây con có kiểu gen giống hệt cây mẹ.

Câu 10: Một người muốn trồng một vườn hoa hồng có màu sắc và kiểu dáng giống hệt với cây hoa hồng đang có. Phương pháp nhân giống nào sau đây là phù hợp nhất để đảm bảo cây con giữ nguyên đặc tính của cây mẹ?

  • A. Giâm cành.
  • B. Gieo hạt.
  • C. Lai tạo.
  • D. Gây đột biến.

Câu 11: Trong kỹ thuật chiết cành, việc bóc một khoanh vỏ ở cành định chiết có mục đích chính là gì?

  • A. Giúp cành hấp thụ nước tốt hơn.
  • B. Kích thích cành ra lá non.
  • C. Ngăn chặn sự vận chuyển chất hữu cơ xuống dưới, thúc đẩy ra rễ tại vết khoanh.
  • D. Bảo vệ cành khỏi sâu bệnh.

Câu 12: Kỹ thuật ghép cành (grafting) bao gồm việc ghép cành hoặc mắt ghép của cây này (gọi là cành ghép hoặc mắt ghép) lên gốc của cây khác (gọi là gốc ghép). Mục đích chính của kỹ thuật ghép là gì?

  • A. Tạo ra số lượng lớn cây con trong thời gian ngắn.
  • B. Tạo ra cây con có kiểu gen mới hoàn toàn khác cây bố mẹ.
  • C. Chỉ áp dụng để nhân giống các loài cây thân thảo.
  • D. Kết hợp đặc tính tốt của gốc ghép và cành ghép trên cùng một cây.

Câu 13: Một vườn cây ăn quả bị ảnh hưởng nặng bởi bệnh hại rễ trong đất. Người làm vườn muốn thay thế các cây bị bệnh bằng những cây mới có khả năng chống chịu bệnh rễ tốt hơn, nhưng vẫn giữ nguyên giống quả ngon đang trồng. Phương pháp nhân giống nào sau đây là giải pháp hiệu quả nhất?

  • A. Gieo hạt từ cây mẹ.
  • B. Ghép cành với gốc ghép chống bệnh.
  • C. Giâm cành từ cây mẹ.
  • D. Chiết cành từ cây mẹ.

Câu 14: Kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật (tissue culture) là một phương pháp nhân giống hiện đại. Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp này so với giâm cành, chiết cành là gì?

  • A. Cây con luôn có rễ khỏe hơn.
  • B. Kỹ thuật thực hiện đơn giản, không cần thiết bị đặc biệt.
  • C. Tạo ra số lượng lớn cây con đồng đều trong thời gian ngắn.
  • D. Chỉ áp dụng được cho các loài cây khó nhân giống bằng phương pháp khác.

Câu 15: Để nhân nhanh các giống cây quý hiếm, cây có nguy cơ tuyệt chủng hoặc các giống cây khó nhân bằng phương pháp truyền thống (như hoa Lan, một số loại cây dược liệu), phương pháp nhân giống nào thường được ưu tiên sử dụng?

  • A. Gieo hạt.
  • B. Giâm cành.
  • C. Chiết cành.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào.

Câu 16: Một trong những hạn chế của phương pháp nhân giống bằng hạt (gieo hạt) đối với cây ăn quả lâu năm là gì?

  • A. Cây con dễ bị phân li tính trạng, không giữ được đặc tính tốt của cây mẹ.
  • B. Cây con thường mọc yếu, dễ bị sâu bệnh.
  • C. Thời gian cây con ra hoa kết quả rất nhanh.
  • D. Không thể áp dụng cho các giống cây lai F1.

Câu 17: Khi chọn cành giâm, người ta thường chọn cành bánh tẻ (không quá non, không quá già) ở cây mẹ khỏe mạnh, không sâu bệnh. Việc chọn cành bánh tẻ nhằm mục đích gì?

  • A. Đảm bảo cành có nhiều hoa và quả.
  • B. Cành có đủ mô dự trữ và khả năng hình thành rễ tốt.
  • C. Giúp cành chống chịu được nhiệt độ cao.
  • D. Làm cho cây con có thân gỗ chắc khỏe ngay từ đầu.

Câu 18: Để tăng tỷ lệ ra rễ khi giâm cành, người ta thường sử dụng các chất điều hòa sinh trưởng thực vật. Loại chất nào sau đây thường được dùng để kích thích sự hình thành rễ?

  • A. Gibberellin.
  • B. Cytokinin.
  • C. Auxin.
  • D. Abscisic acid.

Câu 19: Sự thành công của kỹ thuật ghép cành phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố quan trọng nhất quyết định cành ghép có "dính" và phát triển tốt trên gốc ghép hay không là gì?

  • A. Sự tiếp xúc tốt giữa tầng sinh mạch của cành ghép và gốc ghép.
  • B. Kích thước của lá trên cành ghép.
  • C. Màu sắc của vỏ gốc ghép.
  • D. Thời gian ghép vào lúc trời nắng to.

Câu 20: Nuôi cấy mô tế bào thực vật có thể tạo ra các cây con sạch bệnh virus. Điều này là do mô ban đầu được sử dụng thường là mô phân sinh (meristem) đỉnh hoặc mô phân sinh chồi nách. Tại sao mô phân sinh thường không chứa virus?

  • A. Mô phân sinh có thành tế bào dày, ngăn virus xâm nhập.
  • B. Mô phân sinh sản xuất ra chất kháng virus.
  • C. Virus không thể tồn tại trong môi trường nuôi cấy mô.
  • D. Tốc độ phân chia tế bào của mô phân sinh nhanh hơn tốc độ lây lan của virus.

Câu 21: Một nông dân muốn trồng một giống khoai tây sạch bệnh virus, đảm bảo năng suất và chất lượng đồng đều. Giống khoai tây này khó nhân bằng củ vì củ giống thường mang mầm bệnh. Phương pháp nhân giống nào là lựa chọn tối ưu?

  • A. Gieo hạt.
  • B. Giâm thân.
  • C. Nuôi cấy mô tế bào.
  • D. Ghép cành.

Câu 22: So với nhân giống hữu tính (bằng hạt), nhân giống vô tính có ưu điểm vượt trội nào trong việc duy trì đặc tính của giống?

  • A. Tạo ra nguồn biến dị phong phú.
  • B. Giúp cây con thích nghi rộng với nhiều môi trường.
  • C. Thời gian từ gieo trồng đến thu hoạch thường ngắn hơn.
  • D. Duy trì ổn định và giữ nguyên các đặc tính tốt của cây mẹ.

Câu 23: Phương pháp chọn lọc cá thể khác với chọn lọc hàng loạt ở điểm cơ bản nào?

  • A. Hạt của các cây được chọn lọc được giữ riêng để gieo thành dòng.
  • B. Chỉ dựa vào kiểu hình của cả quần thể.
  • C. Không cần theo dõi các thế hệ sau.
  • D. Áp dụng chủ yếu cho cây nhân giống vô tính.

Câu 24: Việc sử dụng các dòng thuần (inbred lines) trong lai tạo giống cây trồng nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo ra cây con có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • B. Đảm bảo tính ổn định di truyền và dễ dàng kết hợp các đặc tính mong muốn khi lai.
  • C. Giúp cây sinh trưởng nhanh hơn ngay từ giai đoạn cây con.
  • D. Tăng cường sự phân li tính trạng ở đời con.

Câu 25: Kỹ thuật nhân giống bằng hạt (gieo hạt) có một ưu điểm là dễ thực hiện và có thể tạo ra số lượng cây con lớn với chi phí thấp. Tuy nhiên, nhược điểm lớn của phương pháp này đối với các cây ăn quả lai F1 là gì?

  • A. Thời gian nảy mầm của hạt thường rất chậm.
  • B. Cây con không có khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • C. Ưu thế lai bị giảm ở thế hệ sau (F2).
  • D. Hạt giống rất khó bảo quản lâu dài.

Câu 26: Ngân hàng gen cây trồng (plant gene bank) đóng vai trò quan trọng trong công tác giống. Chức năng chính của ngân hàng gen là gì?

  • A. Bảo tồn và lưu giữ nguồn vật liệu di truyền (giống cây) cho nghiên cứu và chọn tạo giống trong tương lai.
  • B. Phân phối hạt giống thương phẩm cho nông dân.
  • C. Sản xuất phân bón và thuốc bảo vệ thực vật cho cây trồng.
  • D. Thực hiện các thí nghiệm lai tạo giống mới hàng loạt.

Câu 27: Khi đánh giá một giống cây trồng mới trước khi đưa ra sản xuất, bên cạnh năng suất và chất lượng, khả năng chống chịu của giống đối với sâu bệnh và điều kiện môi trường bất lợi (hạn hán, ngập úng, rét...) là rất quan trọng. Điều này liên quan đến tiêu chí đánh giá nào của giống?

  • A. Thời gian sinh trưởng.
  • B. Khả năng chống chịu.
  • C. Nhu cầu dinh dưỡng.
  • D. Hình thái lá cây.

Câu 28: Lai khác dòng (cross-breeding between different lines) là phương pháp tạo ra con lai F1 có ưu thế lai. Để duy trì ưu thế lai này cho các vụ sau, người ta thường phải làm gì?

  • A. Sử dụng hạt giống F1 được sản xuất từ các dòng bố mẹ thuần chủng cho mỗi vụ trồng.
  • B. Nhân giống vô tính cây F1 bằng giâm cành hoặc chiết cành.
  • C. Cho cây F1 tự thụ phấn để thu hạt F2 làm giống.
  • D. Gây đột biến cho cây F1.

Câu 29: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô, môi trường nuôi cấy cần cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của mô và cây con. Ngoài các muối khoáng đa lượng và vi lượng, môi trường này còn cần các chất nào sau đây?

  • A. Chỉ cần nước cất và muối ăn.
  • B. Chỉ cần đất sạch và cát.
  • C. Chỉ cần ánh sáng và CO2.
  • D. Đường, vitamin và các chất điều hòa sinh trưởng thực vật.

Câu 30: Khi chọn tạo giống cây trồng bằng phương pháp gây đột biến, người ta thường sử dụng các tác nhân vật lý (như tia X, tia gamma) hoặc hóa học (như EMS, Colchicine). Việc sử dụng Colchicine chủ yếu nhằm mục đích gì trong chọn tạo giống?

  • A. Gây đột biến đa bội.
  • B. Gây đột biến gen.
  • C. Tăng cường quá trình quang hợp.
  • D. Kích thích ra rễ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong công nghệ giống cây trồng, việc chọn lựa và sử dụng giống cây phù hợp được coi là khâu then chốt, quyết định lớn đến năng suất và hiệu quả kinh tế. Điều này nhấn mạnh vai trò quan trọng nhất của giống cây trồng là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một giống lúa mới được lai tạo và thử nghiệm. Để được công nhận và đưa vào sản xuất đại trà, giống lúa này cần phải đáp ứng nhiều tiêu chí. Tiêu chí nào sau đây thể hiện khả năng của giống cây trồng trong việc cho sản lượng thu hoạch cao trên một đơn vị diện tích?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phương pháp chọn giống cây trồng lâu đời và đơn giản nhất, dựa trên việc lựa chọn các cá thể tốt nhất trong quần thể ban đầu để làm giống cho vụ sau, được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống cây mới kết hợp được những đặc tính tốt từ hai giống bố mẹ khác nhau (ví dụ: giống A có năng suất cao, giống B có khả năng chống hạn tốt). Phương pháp chọn tạo giống nào là phổ biến nhất để đạt được mục tiêu này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Ưu thế lai (heterosis) là hiện tượng con lai F1 có nhiều đặc điểm vượt trội so với bố mẹ thuần chủng. Hiện tượng này thường biểu hiện rõ nhất ở thế hệ nào trong quá trình lai tạo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Phương pháp gây đột biến trong chọn tạo giống cây trồng nhằm mục đích chủ yếu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Cây dâu tằm tứ bội (4n) thường có lá to hơn, dày hơn so với cây dâu tằm lưỡng bội (2n). Đây là kết quả của phương pháp chọn tạo giống nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Công nghệ gen trong chọn tạo giống cây trồng cho phép chuyển gen từ loài này sang loài khác để tạo ra cây trồng biến đổi gen (GMO). Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp này so với các phương pháp truyền thống là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Phương pháp nhân giống vô tính (nhân giống sinh dưỡng) dựa trên nguyên tắc nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một người muốn trồng một vườn hoa hồng có màu sắc và kiểu dáng giống hệt với cây hoa hồng đang có. Phương pháp nhân giống nào sau đây là phù hợp nhất để đảm bảo cây con giữ nguyên đặc tính của cây mẹ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong kỹ thuật chiết cành, việc bóc một khoanh vỏ ở cành định chiết có mục đích chính là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Kỹ thuật ghép cành (grafting) bao gồm việc ghép cành hoặc mắt ghép của cây này (gọi là cành ghép hoặc mắt ghép) lên gốc của cây khác (gọi là gốc ghép). Mục đích chính của kỹ thuật ghép là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một vườn cây ăn quả bị ảnh hưởng nặng bởi bệnh hại rễ trong đất. Người làm vườn muốn thay thế các cây bị bệnh bằng những cây mới có khả năng chống chịu bệnh rễ tốt hơn, nhưng vẫn giữ nguyên giống quả ngon đang trồng. Phương pháp nhân giống nào sau đây là giải pháp hiệu quả nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật (tissue culture) là một phương pháp nhân giống hiện đại. Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp này so với giâm cành, chiết cành là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Để nhân nhanh các giống cây quý hiếm, cây có nguy cơ tuyệt chủng hoặc các giống cây khó nhân bằng phương pháp truyền thống (như hoa Lan, một số loại cây dược liệu), phương pháp nhân giống nào thường được ưu tiên sử dụng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một trong những hạn chế của phương pháp nhân giống bằng hạt (gieo hạt) đối với cây ăn quả lâu năm là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi chọn cành giâm, người ta thường chọn cành bánh tẻ (không quá non, không quá già) ở cây mẹ khỏe mạnh, không sâu bệnh. Việc chọn cành bánh tẻ nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Để tăng tỷ lệ ra rễ khi giâm cành, người ta thường sử dụng các chất điều hòa sinh trưởng thực vật. Loại chất nào sau đây thường được dùng để kích thích sự hình thành rễ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Sự thành công của kỹ thuật ghép cành phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố quan trọng nhất quyết định cành ghép có 'dính' và phát triển tốt trên gốc ghép hay không là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Nuôi cấy mô tế bào thực vật có thể tạo ra các cây con sạch bệnh virus. Điều này là do mô ban đầu được sử dụng thường là mô phân sinh (meristem) đỉnh hoặc mô phân sinh chồi nách. Tại sao mô phân sinh thường không chứa virus?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một nông dân muốn trồng một giống khoai tây sạch bệnh virus, đảm bảo năng suất và chất lượng đồng đều. Giống khoai tây này khó nhân bằng củ vì củ giống thường mang mầm bệnh. Phương pháp nhân giống nào là lựa chọn tối ưu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: So với nhân giống hữu tính (bằng hạt), nhân giống vô tính có ưu điểm vượt trội nào trong việc duy trì đặc tính của giống?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phương pháp chọn lọc cá thể khác với chọn lọc hàng loạt ở điểm cơ bản nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Việc sử dụng các dòng thuần (inbred lines) trong lai tạo giống cây trồng nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Kỹ thuật nhân giống bằng hạt (gieo hạt) có một ưu điểm là dễ thực hiện và có thể tạo ra số lượng cây con lớn với chi phí thấp. Tuy nhiên, nhược điểm lớn của phương pháp này đối với các cây ăn quả lai F1 là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Ngân hàng gen cây trồng (plant gene bank) đóng vai trò quan trọng trong công tác giống. Chức năng chính của ngân hàng gen là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi đánh giá một giống cây trồng mới trước khi đưa ra sản xuất, bên cạnh năng suất và chất lượng, khả năng chống chịu của giống đối với sâu bệnh và điều kiện môi trường bất lợi (hạn hán, ngập úng, rét...) là rất quan trọng. Điều này liên quan đến tiêu chí đánh giá nào của giống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Lai khác dòng (cross-breeding between different lines) là phương pháp tạo ra con lai F1 có ưu thế lai. Để duy trì ưu thế lai này cho các vụ sau, người ta thường phải làm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô, môi trường nuôi cấy cần cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của mô và cây con. Ngoài các muối khoáng đa lượng và vi lượng, môi trường này còn cần các chất nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Khi chọn tạo giống cây trồng bằng phương pháp gây đột biến, người ta thường sử dụng các tác nhân vật lý (như tia X, tia gamma) hoặc hóa học (như EMS, Colchicine). Việc sử dụng Colchicine chủ yếu nhằm mục đích gì trong chọn tạo giống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 03

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây là ít quan trọng nhất khi đánh giá một giống cây trồng mới có phải là giống tốt hay không?

  • A. Năng suất cao và ổn định.
  • B. Chất lượng sản phẩm tốt (ví dụ: hàm lượng dinh dưỡng, hương vị).
  • C. Có khả năng chống chịu tốt với sâu bệnh và điều kiện môi trường bất lợi.
  • D. Thời gian sinh trưởng chính xác là 100 ngày.

Câu 2: Một người nông dân nhận thấy trong vườn cây ăn quả của mình có một cây cho năng suất và chất lượng vượt trội so với các cây cùng loại khác. Ông quyết định lấy mắt ghép từ cây này để nhân giống. Phương pháp chọn giống mà người nông dân này đang áp dụng chủ yếu là gì?

  • A. Chọn lọc cá thể.
  • B. Chọn lọc hàng loạt.
  • C. Lai hữu tính.
  • D. Gây đột biến.

Câu 3: Phương pháp chọn giống bằng lai hữu tính được sử dụng chủ yếu để làm gì?

  • A. Nhân nhanh số lượng cá thể của một giống đã có.
  • B. Tạo ra các cá thể thuần chủng, đồng nhất về mặt di truyền.
  • C. Kết hợp các đặc tính tốt từ hai hoặc nhiều giống khác nhau vào một giống mới.
  • D. Tăng kích thước bộ nhiễm sắc thể của cây.

Câu 4: Kỹ thuật gây đột biến nhân tạo trong công nghệ giống cây trồng thường nhằm mục đích gì?

  • A. Đảm bảo cây con giữ nguyên đặc tính của cây mẹ.
  • B. Tạo ra các biến dị mới làm nguồn vật liệu cho chọn lọc.
  • C. Tăng tỷ lệ thụ phấn chéo giữa các cây.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn các gen không mong muốn.

Câu 5: Phương pháp nào sau đây cho phép tạo ra số lượng lớn cây con đồng nhất về mặt di truyền và sạch bệnh từ một mẫu mô thực vật ban đầu?

  • A. Giâm cành.
  • B. Chiết cành.
  • C. Ghép mắt.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào (In vitro culture).

Câu 6: Tại sao phương pháp nhân giống vô tính (như giâm, chiết, ghép) lại quan trọng trong việc duy trì các đặc tính tốt của giống cây ăn quả lâu năm?

  • A. Cây con được tạo ra giữ nguyên đặc điểm di truyền của cây mẹ, tránh phân ly tính trạng.
  • B. Tăng cường sự đa dạng di truyền cho quần thể cây trồng.
  • C. Giúp cây con có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn cây mẹ ban đầu.
  • D. Tạo ra hạt giống có sức sống mạnh mẽ hơn.

Câu 7: So với nhân giống bằng hạt (hữu tính), phương pháp giâm cành có ưu điểm gì?

  • A. Tạo ra cây con có hệ rễ sâu, chống chịu hạn tốt hơn.
  • B. Giữ được các đặc tính tốt của cây mẹ và cây con thường ra hoa kết quả sớm hơn.
  • C. Dễ dàng tạo ra số lượng lớn cây con trong thời gian ngắn.
  • D. Giúp cây con thích nghi rộng với nhiều điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 8: Một kỹ sư nông nghiệp muốn tạo ra một giống lúa mới có năng suất cao khả năng chống chịu mặn. Giống lúa A có năng suất rất cao nhưng mẫn cảm với mặn. Giống lúa B có khả năng chống chịu mặn tốt nhưng năng suất thấp. Phương pháp chọn tạo giống nào là phù hợp nhất để kết hợp cả hai đặc tính này?

  • A. Chọn lọc cá thể từ giống A.
  • B. Gây đột biến cho giống B.
  • C. Lai giữa giống A và giống B.
  • D. Nhân giống vô tính giống A.

Câu 9: Kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào (In vitro culture) thường được ứng dụng trong các trường hợp nào sau đây?
(1) Nhân nhanh các giống cây quý hiếm, khó nhân giống bằng phương pháp truyền thống.
(2) Tạo ra cây con sạch bệnh từ cây mẹ bị nhiễm virus.
(3) Duy trì nguồn gen của các giống cây có nguy cơ tuyệt chủng.
(4) Tạo ra cây con có sự đa dạng di truyền cao.

  • A. (1), (2), (3).
  • B. (1), (2), (4).
  • C. (1), (3), (4).
  • D. (2), (3), (4).

Câu 10: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp nhân giống vô tính?

  • A. Chiết cành.
  • B. Gieo hạt.
  • C. Ghép cành.
  • D. Giâm lá.

Câu 11: Trong kỹ thuật ghép cành hoặc ghép mắt, bộ phận nào cung cấp hệ rễ và quyết định khả năng thích nghi của cây với điều kiện đất đai, khí hậu?

  • A. Gốc ghép.
  • B. Cành/mắt ghép.
  • C. Vật liệu buộc.
  • D. Chất kích thích ra rễ.

Câu 12: Một trong những hạn chế lớn nhất của phương pháp chọn lọc hàng loạt đối với cây trồng là gì?

  • A. Không thể áp dụng cho cây tự thụ phấn.
  • B. Đòi hỏi kỹ thuật phức tạp, tốn kém.
  • C. Khó kiểm soát được nguồn gốc hạt giống, dễ bị ảnh hưởng bởi thụ phấn chéo từ cây xấu, dẫn đến kết quả chọn lọc không đồng đều hoặc kém hiệu quả.
  • D. Chỉ áp dụng được cho cây nhân giống vô tính.

Câu 13: Khi thực hiện kỹ thuật chiết cành, việc khoanh vỏ và bó bầu có mục đích chính là gì?

  • A. Kích thích cành ra hoa sớm.
  • B. Ngăn chặn sâu bệnh tấn công.
  • C. Giúp cành hấp thụ dinh dưỡng từ không khí.
  • D. Ngăn dòng vận chuyển chất hữu cơ từ lá xuống rễ, kích thích cành ra rễ tại vị trí khoanh vỏ.

Câu 14: Công nghệ gen (kỹ thuật di truyền) trong chọn tạo giống cây trồng có tiềm năng lớn trong việc tạo ra các giống cây có đặc điểm mới mà phương pháp truyền thống khó đạt được. Ví dụ điển hình cho ứng dụng này là gì?

  • A. Tạo ra cây con từ một mảnh lá.
  • B. Chuyển gen kháng sâu từ vi khuẩn vào cây ngô.
  • C. Lai giữa hai giống lúa khác nhau.
  • D. Chọn lọc những cây cà chua sai quả nhất.

Câu 15: Phương pháp nhân giống nào sau đây thường được sử dụng để trẻ hóa cây già cỗi, phục hồi sinh trưởng và năng suất?

  • A. Gieo hạt.
  • B. Giâm cành.
  • C. Ghép cành/mắt.
  • D. Chiết cành.

Câu 16: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống dâu tây mới có kích thước quả lớn hơn và màu sắc hấp dẫn hơn. Ông quyết định xử lý hạt dâu tây bằng hóa chất gây đột biến. Phương pháp này dựa trên nguyên lý nào?

  • A. Tạo ra các biến dị ngẫu nhiên trong vật liệu di truyền.
  • B. Kết hợp gen từ hai giống khác nhau.
  • C. Nhân bản vô tính các cá thể có đặc điểm mong muốn.
  • D. Loại bỏ các cá thể có đặc điểm xấu.

Câu 17: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng tốt lại đóng vai trò quyết định trong việc nâng cao năng suất và chất lượng nông sản?

  • A. Vì giống tốt luôn yêu cầu ít công chăm sóc hơn.
  • B. Vì chỉ có giống tốt mới có thể trồng được trên mọi loại đất.
  • C. Vì giống tốt có thể tự chống chịu mọi loại sâu bệnh mà không cần thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Vì giống tốt mang những đặc điểm di truyền vượt trội về năng suất, chất lượng, và khả năng chống chịu, là nền tảng cho các biện pháp kỹ thuật khác phát huy hiệu quả.

Câu 18: Phương pháp nhân giống nào sau đây có tỷ lệ sống sót của cây con phụ thuộc nhiều nhất vào điều kiện môi trường (độ ẩm, nhiệt độ, ánh sáng) và kỹ thuật chăm sóc ban đầu tại vườn ươm?

  • A. Giâm cành.
  • B. Chiết cành.
  • C. Ghép mắt.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào.

Câu 19: Một trong những lợi ích của việc sử dụng hạt giống lai F1 trong sản xuất nông nghiệp là gì?

  • A. Cây F1 cho hạt làm giống cho vụ sau có năng suất cao hơn.
  • B. Cây F1 có tính trạng đồng hợp tử, rất ổn định.
  • C. Cây F1 thể hiện ưu thế lai (heterosis), cho năng suất và chất lượng vượt trội so với bố mẹ.
  • D. Cây F1 có khả năng tự thụ phấn rất tốt.

Câu 20: Tại sao việc chọn lọc cá thể lại hiệu quả hơn chọn lọc hàng loạt đối với cây trồng thụ phấn chéo?

  • A. Vì cây thụ phấn chéo không thể áp dụng chọn lọc hàng loạt.
  • B. Vì chọn lọc cá thể cho phép kiểm soát chặt chẽ nguồn gốc hạt giống từ cây mẹ được chọn, giảm thiểu ảnh hưởng của thụ phấn với cây bố không mong muốn.
  • C. Vì chọn lọc cá thể tốn ít thời gian và công sức hơn.
  • D. Vì chọn lọc cá thể tạo ra sự đa dạng di truyền lớn hơn.

Câu 21: Phương pháp gây đa bội thể (polyploidy) nhân tạo thường được áp dụng để tạo ra các giống cây trồng có đặc điểm nào?

  • A. Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • B. Thời gian sinh trưởng ngắn hơn.
  • C. Tăng cường ưu thế lai.
  • D. Cơ quan sinh dưỡng (thân, lá, củ, quả, hạt) có kích thước lớn hơn.

Câu 22: Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm đang thực hiện nhân giống cây lan bằng phương pháp nuôi cấy mô. Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình này là gì?

  • A. Khử trùng mẫu vật cấy (explant) và môi trường nuôi cấy.
  • B. Chuyển cây con ra vườn ươm.
  • C. Bổ sung hormone kích thích ra rễ.
  • D. Theo dõi sự phát triển của mô sẹo (callus).

Câu 23: So với nhân giống bằng hạt, phương pháp chiết cành có nhược điểm gì?

  • A. Cây con dễ bị thoái hóa giống.
  • B. Cây con có bộ rễ kém phát triển, dễ bị đổ ngã.
  • C. Số lượng cây con tạo ra từ một cây mẹ thường ít hơn, tốn công chăm sóc cho từng cành chiết.
  • D. Cây con ra hoa kết quả muộn hơn.

Câu 24: Phương pháp chọn tạo giống cây trồng nào sau đây không làm thay đổi cấu trúc di truyền của cây ban đầu, mà chỉ là việc lựa chọn và nhân lên những cá thể tốt nhất trong quần thể hiện có?

  • A. Chọn lọc.
  • B. Lai giống.
  • C. Gây đột biến.
  • D. Công nghệ gen.

Câu 25: Ưu điểm chính của phương pháp ghép cành/mắt so với giâm cành và chiết cành là gì?

  • A. Tạo ra cây con đồng nhất về mặt di truyền hơn.
  • B. Có thể kết hợp được đặc tính tốt của gốc ghép (ví dụ: khả năng chống chịu đất) với đặc tính tốt của cành/mắt ghép (ví dụ: chất lượng quả).
  • C. Quy trình kỹ thuật đơn giản, dễ thực hiện.
  • D. Tạo ra số lượng cây con lớn trong thời gian ngắn.

Câu 26: Để tạo ra giống cây trồng chuyển gen kháng sâu, người ta thường sử dụng kỹ thuật nào?

  • A. Gây đột biến bằng tia X.
  • B. Lai xa giữa hai loài khác nhau.
  • C. Nuôi cấy hạt phấn để tạo cây đơn bội.
  • D. Chuyển một đoạn gen quy định tính kháng sâu từ sinh vật khác (ví dụ: vi khuẩn) vào tế bào cây trồng.

Câu 27: Giống cây trồng thuần chủng là giống cây có đặc điểm nào về mặt di truyền?

  • A. Đồng hợp tử về các cặp gen quy định tính trạng được chọn lọc và ổn định qua các thế hệ nhân giống bằng hạt.
  • B. Dị hợp tử về hầu hết các cặp gen.
  • C. Chỉ có thể nhân giống bằng phương pháp vô tính.
  • D. Luôn có năng suất cao nhất so với các giống khác.

Câu 28: Việc tạo ra cây trồng tứ bội từ cây lưỡng bội bằng hóa chất consixin có tác dụng gì?

  • A. Làm giảm kích thước các cơ quan của cây.
  • B. Tạo ra cây con có khả năng chống chịu sâu bệnh kém hơn.
  • C. Tăng số lượng nhiễm sắc thể, dẫn đến tăng kích thước tế bào và các cơ quan sinh dưỡng.
  • D. Biến cây tự thụ phấn thành cây thụ phấn chéo.

Câu 29: Một người nông dân muốn nhân nhanh một giống hoa quý hiếm có khả năng tạo cành giâm kém. Phương pháp nhân giống nào là lựa chọn tối ưu nhất trong trường hợp này?

  • A. Gieo hạt.
  • B. Chiết cành.
  • C. Ghép mắt.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào.

Câu 30: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt trong chọn tạo giống cây trồng?

  • A. Chọn lọc cá thể chỉ áp dụng cho cây thụ phấn chéo, còn chọn lọc hàng loạt áp dụng cho cây tự thụ phấn.
  • B. Chọn lọc cá thể dựa trên đánh giá và giữ giống của từng cây riêng lẻ, còn chọn lọc hàng loạt dựa trên đánh giá trung bình của một nhóm cây và giữ giống chung của nhóm đó.
  • C. Chọn lọc cá thể tạo ra giống không thuần chủng, còn chọn lọc hàng loạt tạo ra giống thuần chủng.
  • D. Chọn lọc cá thể tốn ít thời gian hơn chọn lọc hàng loạt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây là *ít quan trọng nhất* khi đánh giá một giống cây trồng mới có phải là giống tốt hay không?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một người nông dân nhận thấy trong vườn cây ăn quả của mình có một cây cho năng suất và chất lượng vượt trội so với các cây cùng loại khác. Ông quyết định lấy mắt ghép từ cây này để nhân giống. Phương pháp chọn giống mà người nông dân này đang áp dụng chủ yếu là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phương pháp chọn giống bằng lai hữu tính được sử dụng chủ yếu để làm gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Kỹ thuật gây đột biến nhân tạo trong công nghệ giống cây trồng thường nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Phương pháp nào sau đây cho phép tạo ra số lượng lớn cây con đồng nhất về mặt di truyền và sạch bệnh từ một mẫu mô thực vật ban đầu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tại sao phương pháp nhân giống vô tính (như giâm, chiết, ghép) lại quan trọng trong việc duy trì các đặc tính tốt của giống cây ăn quả lâu năm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: So với nhân giống bằng hạt (hữu tính), phương pháp giâm cành có ưu điểm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một kỹ sư nông nghiệp muốn tạo ra một giống lúa mới có năng suất cao *và* khả năng chống chịu mặn. Giống lúa A có năng suất rất cao nhưng mẫn cảm với mặn. Giống lúa B có khả năng chống chịu mặn tốt nhưng năng suất thấp. Phương pháp chọn tạo giống nào là phù hợp nhất để kết hợp cả hai đặc tính này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào (In vitro culture) thường được ứng dụng trong các trường hợp nào sau đây?
(1) Nhân nhanh các giống cây quý hiếm, khó nhân giống bằng phương pháp truyền thống.
(2) Tạo ra cây con sạch bệnh từ cây mẹ bị nhiễm virus.
(3) Duy trì nguồn gen của các giống cây có nguy cơ tuyệt chủng.
(4) Tạo ra cây con có sự đa dạng di truyền cao.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phương pháp nào sau đây *không* phải là phương pháp nhân giống vô tính?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong kỹ thuật ghép cành hoặc ghép mắt, bộ phận nào cung cấp hệ rễ và quyết định khả năng thích nghi của cây với điều kiện đất đai, khí hậu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một trong những hạn chế lớn nhất của phương pháp chọn lọc hàng loạt đối với cây trồng là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Khi thực hiện kỹ thuật chiết cành, việc khoanh vỏ và bó bầu có mục đích chính là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Công nghệ gen (kỹ thuật di truyền) trong chọn tạo giống cây trồng có tiềm năng lớn trong việc tạo ra các giống cây có đặc điểm mới mà phương pháp truyền thống khó đạt được. Ví dụ điển hình cho ứng dụng này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phương pháp nhân giống nào sau đây thường được sử dụng để trẻ hóa cây già cỗi, phục hồi sinh trưởng và năng suất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống dâu tây mới có kích thước quả lớn hơn và màu sắc hấp dẫn hơn. Ông quyết định xử lý hạt dâu tây bằng hóa chất gây đột biến. Phương pháp này dựa trên nguyên lý nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng tốt lại đóng vai trò quyết định trong việc nâng cao năng suất và chất lượng nông sản?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phương pháp nhân giống nào sau đây có tỷ lệ sống sót của cây con phụ thuộc nhiều nhất vào điều kiện môi trường (độ ẩm, nhiệt độ, ánh sáng) và kỹ thuật chăm sóc ban đầu tại vườn ươm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một trong những lợi ích của việc sử dụng hạt giống lai F1 trong sản xuất nông nghiệp là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Tại sao việc chọn lọc cá thể lại hiệu quả hơn chọn lọc hàng loạt đối với cây trồng thụ phấn chéo?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phương pháp gây đa bội thể (polyploidy) nhân tạo thường được áp dụng để tạo ra các giống cây trồng có đặc điểm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm đang thực hiện nhân giống cây lan bằng phương pháp nuôi cấy mô. Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: So với nhân giống bằng hạt, phương pháp chiết cành có nhược điểm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Phương pháp chọn tạo giống cây trồng nào sau đây *không* làm thay đổi cấu trúc di truyền của cây ban đầu, mà chỉ là việc lựa chọn và nhân lên những cá thể tốt nhất trong quần thể hiện có?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Ưu điểm chính của phương pháp ghép cành/mắt so với giâm cành và chiết cành là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Để tạo ra giống cây trồng chuyển gen kháng sâu, người ta thường sử dụng kỹ thuật nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Giống cây trồng thuần chủng là giống cây có đặc điểm nào về mặt di truyền?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Việc tạo ra cây trồng tứ bội từ cây lưỡng bội bằng hóa chất consixin có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một người nông dân muốn nhân nhanh một giống hoa quý hiếm có khả năng tạo cành giâm kém. Phương pháp nhân giống nào là lựa chọn tối ưu nhất trong trường hợp này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt trong chọn tạo giống cây trồng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 04

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nông dân muốn cải thiện năng suất lúa trên diện tích đất nhiễm phèn nhẹ. Giống lúa hiện tại có năng suất cao nhưng kém chịu phèn. Anh ta cần tìm một giống lúa mới vừa giữ được năng suất cao, vừa có khả năng chống chịu tốt với điều kiện đất này. Trong các tiêu chí của một giống cây trồng tốt, tiêu chí nào đang được nông dân này ưu tiên hàng đầu trong tình huống cụ thể này?

  • A. Phẩm chất tốt
  • B. Khả năng chống chịu với điều kiện ngoại cảnh bất lợi
  • C. Năng suất cao và ổn định
  • D. Có thời gian sinh trưởng phù hợp

Câu 2: Để tạo ra một giống cây trồng mới có đặc điểm kết hợp từ hai giống bố mẹ khác nhau (ví dụ: chịu hạn tốt từ giống A và năng suất cao từ giống B), phương pháp chọn tạo giống nào là phổ biến và hiệu quả nhất?

  • A. Lai tạo
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Gây đột biến
  • D. Nuôi cấy mô

Câu 3: Phương pháp chọn lọc hàng loạt thường được áp dụng cho loại cây trồng nào và có ưu điểm gì?

  • A. Cây tự thụ phấn, đòi hỏi kỹ thuật cao
  • B. Cây giao phấn, độ đồng đều của giống mới rất cao
  • C. Cây giao phấn, đơn giản, dễ thực hiện, tốn ít công sức
  • D. Cây tự thụ phấn, tạo ra dòng thuần nhanh chóng

Câu 4: Khi thực hiện lai hai dòng thuần khác nhau (P) để tạo ra thế hệ F1 có ưu thế lai, bước tiếp theo sau khi thu hoạch hạt F1 là gì trong quy trình chọn tạo giống bằng lai?

  • A. Tiến hành lai tiếp F1 với P để tạo F2
  • B. Chọn lọc các cá thể tốt nhất ở F1 để nhân giống hàng loạt
  • C. Gây đột biến trên hạt F1 để tăng biến dị
  • D. Gieo hạt F1 và đánh giá ưu thế lai so với bố mẹ

Câu 5: Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường được sử dụng để:

  • A. Nhân nhanh số lượng cây giống trong thời gian ngắn
  • B. Tạo ra nguồn biến dị mới cho công tác chọn giống
  • C. Kết hợp đặc tính của hai loài khác nhau
  • D. Loại bỏ các gen không mong muốn

Câu 6: Giả sử bạn muốn nhân nhanh số lượng lớn cây hoa lan quý hiếm mà vẫn giữ nguyên vẹn các đặc tính di truyền của cây mẹ. Phương pháp nhân giống nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất?

  • A. Gieo hạt
  • B. Giâm cành
  • C. Chiết cành
  • D. Nuôi cấy mô (vi nhân giống)

Câu 7: So sánh phương pháp giâm cành và ghép cành trong nhân giống vô tính. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai phương pháp này là gì?

  • A. Giâm cành tạo cây con từ hạt, ghép cành tạo cây con từ cành.
  • B. Giâm cành dùng một phần thân/cành để ra rễ, ghép cành nối cành/mắt ghép vào gốc ghép.
  • C. Giâm cành tạo cây con mang đặc tính của cành giâm, ghép cành tạo cây con mang đặc tính của cành/mắt ghép và có thể chịu ảnh hưởng của gốc ghép.
  • D. Giâm cành chỉ áp dụng cho cây thân gỗ, ghép cành áp dụng cho cả cây thân thảo.

Câu 8: Phương pháp nhân giống hữu tính (gieo hạt) có ưu điểm gì so với các phương pháp nhân giống vô tính?

  • A. Tạo ra số lượng lớn cây con trong một lần, dễ thực hiện trên diện rộng, cây con có khả năng thích nghi cao.
  • B. Giữ nguyên vẹn đặc tính di truyền của cây mẹ, cây con sinh trưởng nhanh.
  • C. Cây con đồng đều, sạch bệnh, rút ngắn thời gian sinh trưởng.
  • D. Áp dụng được cho mọi loại cây trồng, kể cả cây không có khả năng ra hoa, kết hạt.

Câu 9: Tại sao việc chọn lọc cá thể (chọn những cây tốt nhất từ quần thể, trồng riêng và theo dõi qua các thế hệ) lại hiệu quả hơn chọn lọc hàng loạt trong việc tạo giống cây tự thụ phấn?

  • A. Chọn lọc cá thể tạo ra nguồn biến dị lớn hơn.
  • B. Chọn lọc cá thể giúp cây con chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • C. Chọn lọc cá thể đơn giản và tốn ít thời gian hơn.
  • D. Cây tự thụ phấn dễ tạo dòng thuần, chọn lọc cá thể giúp phát hiện và giữ lại các dòng thuần mang đặc tính tốt.

Câu 10: Một giống cây ăn quả mới được tạo ra bằng phương pháp ghép. Người ta ghép mắt của cây mẹ có quả ngon, năng suất cao vào gốc của cây dại có bộ rễ khỏe, chống chịu sâu bệnh tốt. Cây con sau khi ghép sẽ mang đặc điểm chủ yếu của phần nào?

  • A. Mang đặc điểm của mắt ghép (quả ngon, năng suất cao) và bộ rễ của gốc ghép (khỏe, chống chịu sâu bệnh).
  • B. Mang đặc điểm trung gian giữa mắt ghép và gốc ghép.
  • C. Chỉ mang đặc điểm của gốc ghép (bộ rễ khỏe, chống chịu sâu bệnh).
  • D. Chỉ mang đặc điểm của mắt ghép (quả ngon, năng suất cao).

Câu 11: Khái niệm "ưu thế lai" (heterosis) trong chọn tạo giống cây trồng lai F1 đề cập đến hiện tượng nào?

  • A. Thế hệ lai F1 có khả năng chống chịu sâu bệnh kém hơn bố mẹ.
  • B. Thế hệ lai F1 có sức sống, khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất vượt trội so với cả hai dạng bố mẹ thuần chủng.
  • C. Thế hệ lai F1 chỉ biểu hiện các đặc điểm tốt của một trong hai bố mẹ.
  • D. Thế hệ lai F1 bị thoái hóa giống và giảm năng suất.

Câu 12: Tại sao cây trồng nhân giống bằng phương pháp vô tính (giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô) lại giữ được đặc tính di truyền ổn định và giống hệt cây mẹ?

  • A. Vì quá trình này có sự kết hợp vật chất di truyền từ nhiều cây bố mẹ.
  • B. Vì cây con được trồng trong môi trường hoàn toàn giống với cây mẹ.
  • C. Vì cây con được hình thành từ một phần cơ thể (tế bào, mô, cơ quan sinh dưỡng) của cây mẹ thông qua nguyên phân, không có sự tái tổ hợp vật chất di truyền.
  • D. Vì cây con được xử lý bằng các hóa chất đặc biệt để ổn định bộ gen.

Câu 13: Một trong những nhược điểm chính của việc sử dụng hạt để nhân giống (hữu tính) là gì, đặc biệt đối với các cây ăn quả lâu năm?

  • A. Tạo ra số lượng cây con quá ít.
  • B. Cây con dễ bị phân li tính trạng, không giữ được đặc điểm tốt của cây mẹ ban đầu, thời gian ra hoa kết quả lâu.
  • C. Cây con thường bị nhiễm sâu bệnh từ hạt.
  • D. Kỹ thuật gieo hạt rất phức tạp và tốn kém.

Câu 14: Công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật (vi nhân giống) mang lại lợi ích vượt trội nào so với các phương pháp nhân giống vô tính truyền thống (giâm, chiết, ghép)?

  • A. Nhân nhanh số lượng cây giống trên quy mô công nghiệp trong không gian nhỏ, tạo ra cây con sạch bệnh, giữ nguyên đặc tính cây mẹ.
  • B. Tạo ra cây con có khả năng chống chịu sâu bệnh vượt trội so với cây mẹ.
  • C. Giúp cây con ra hoa kết quả sớm hơn rất nhiều so với cây mẹ.
  • D. Có thể áp dụng cho tất cả các loại cây trồng, kể cả những cây khó nhân giống bằng phương pháp truyền thống.

Câu 15: Trong quy trình nhân giống vô tính bằng giâm cành, tại sao việc chọn cành giâm từ cây mẹ khỏe mạnh, không sâu bệnh và đang ở giai đoạn sinh trưởng tốt lại quan trọng?

  • A. Để cành giâm có màu sắc đẹp hơn khi ra rễ.
  • B. Để cành giâm có thể tự tổng hợp chất dinh dưỡng mà không cần đất.
  • C. Để đảm bảo cành giâm có kích thước lớn nhất.
  • D. Để cành giâm có đủ sức sống, khả năng ra rễ cao và cây con sau này thừa hưởng đặc tính tốt, không mang mầm bệnh từ cây mẹ.

Câu 16: Một nhà khoa học đang nghiên cứu tạo ra giống cây cà chua có khả năng tự tổng hợp một loại vitamin nhất định mà bình thường không có. Phương pháp công nghệ sinh học nào có khả năng giúp thực hiện mục tiêu này?

  • A. Nhân giống bằng phương pháp giâm cành.
  • B. Lai tạo giữa các giống cà chua hiện có.
  • C. Công nghệ chuyển gen.
  • D. Gây đột biến bằng tia phóng xạ.

Câu 17: Giống cây trồng kháng sâu bệnh giúp giảm thiểu việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, từ đó góp phần bảo vệ môi trường và sức khỏe con người. Đây là minh chứng cho vai trò nào của giống cây trồng trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Góp phần tăng năng suất và chất lượng nông sản.
  • B. Góp phần đa dạng hóa cây trồng.
  • C. Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
  • D. Góp phần bảo vệ môi trường sinh thái và phát triển bền vững.

Câu 18: Tại sao việc chọn giống cây trồng phù hợp với điều kiện khí hậu, đất đai của từng địa phương lại là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định sự thành công của vụ mùa?

  • A. Giúp cây sinh trưởng, phát triển tốt nhất, chống chịu được các điều kiện bất lợi, cho năng suất và chất lượng cao.
  • B. Giúp giảm chi phí đầu tư cho phân bón.
  • C. Giúp cây ra hoa kết quả đồng đều hơn.
  • D. Giúp cây trồng không bị sâu bệnh tấn công.

Câu 19: Một giống lúa mới được tạo ra bằng phương pháp lai tạo và chọn lọc, có năng suất vượt trội trong điều kiện phòng thí nghiệm. Tuy nhiên, khi đưa ra sản xuất đại trà ở nhiều vùng miền khác nhau, năng suất lại không ổn định và dễ nhiễm một số loại sâu bệnh phổ biến. Theo bạn, giống lúa này chưa đáp ứng tốt tiêu chí nào của một giống cây trồng tốt cần được khảo nghiệm trước khi công nhận?

  • A. Phẩm chất tốt.
  • B. Có thời gian sinh trưởng phù hợp.
  • C. Năng suất cao và ổn định, khả năng chống chịu với điều kiện ngoại cảnh và sâu bệnh.
  • D. Dễ nhân giống.

Câu 20: Phương pháp chọn lọc cá thể thường được bắt đầu bằng việc chọn lọc các cây có đặc điểm tốt nhất từ quần thể ban đầu. Sau đó, các cây này được trồng riêng. Bước tiếp theo quan trọng nhất để đánh giá và chọn lọc ở các thế hệ sau là gì?

  • A. Tiến hành lai các cây được chọn lọc với nhau.
  • B. Theo dõi, đánh giá và chọn lọc các cây ưu tú nhất qua nhiều thế hệ để tạo dòng thuần hoặc giống mới.
  • C. Gây đột biến trên các cây được chọn lọc.
  • D. Nhân giống vô tính hàng loạt từ các cây được chọn lọc ngay từ thế hệ đầu tiên.

Câu 21: Ưu điểm của phương pháp chiết cành so với giâm cành là gì?

  • A. Tạo ra số lượng cây con nhiều hơn trong cùng thời gian.
  • B. Áp dụng được cho tất cả các loại cây thân gỗ.
  • C. Cây con sau khi chiết có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • D. Cành chiết khi tách khỏi cây mẹ đã có rễ, tỉ lệ sống cao hơn và cây con nhanh ra hoa kết quả hơn cành giâm.

Câu 22: Tại sao trong kỹ thuật ghép cây, việc cắt vát gốc ghép và cành/mắt ghép phải phẳng, dài và vết cắt phải khớp với nhau?

  • A. Để tăng diện tích tiếp xúc giữa tầng sinh mạch của gốc ghép và cành/mắt ghép, giúp chúng dễ dàng nối liền và cây ghép nhanh sống.
  • B. Để giảm thiểu sự thoát hơi nước của cành/mắt ghép.
  • C. Để vết ghép không bị nhiễm nấm bệnh.
  • D. Để cây ghép có dáng đẹp sau này.

Câu 23: Khi sử dụng phương pháp nuôi cấy mô để nhân giống, môi trường nuôi cấy cần đảm bảo những yếu tố cơ bản nào?

  • A. Chỉ cần nước và ánh sáng.
  • B. Chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng khoáng, vitamin, đường, chất điều hòa sinh trưởng thực vật và phải vô trùng.
  • C. Chứa đất sạch đã được xử lý.
  • D. Chỉ cần các loại hormone tăng trưởng.

Câu 24: Giống lúa ST25, nổi tiếng với chất lượng gạo ngon, mùi thơm đặc trưng, là kết quả của quá trình chọn tạo giống kéo dài nhiều năm với sự kết hợp của các phương pháp lai tạo và chọn lọc. Đặc điểm "thơm ngon" này thuộc tiêu chí nào của giống cây trồng tốt?

  • A. Phẩm chất tốt.
  • B. Năng suất cao và ổn định.
  • C. Khả năng chống chịu.
  • D. Thời gian sinh trưởng.

Câu 25: Việc sử dụng giống cây trồng ngắn ngày, cho thu hoạch nhanh giúp người nông dân có thể tăng số vụ gieo trồng trong năm trên cùng một diện tích. Điều này thể hiện vai trò nào của giống cây trồng?

  • A. Góp phần tăng năng suất.
  • B. Góp phần cải thiện phẩm chất nông sản.
  • C. Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai.
  • D. Góp phần chống chịu sâu bệnh.

Câu 26: Trong kỹ thuật ghép cành, phần nào của cây sẽ quyết định bộ rễ, khả năng hút nước và chất dinh dưỡng, cũng như khả năng chống chịu với điều kiện đất đai, sâu bệnh ở rễ?

  • A. Cành/mắt ghép.
  • B. Gốc ghép.
  • C. Mối ghép.
  • D. Vật liệu buộc vết ghép.

Câu 27: Phương pháp chọn lọc hàng loạt thường được thực hiện như sau: Chọn các cây có đặc điểm tốt trong quần thể, thu hạt của chúng, trộn lẫn hạt và gieo thành vụ sau. Tiếp tục lặp lại quá trình này qua vài vụ. Phương pháp này dựa trên cơ sở khoa học nào?

  • A. Chọn lọc các cá thể tốt trong quần thể cây giao phấn để tăng tần số các gen tốt trong quần thể qua các thế hệ.
  • B. Tạo ra các đột biến mới có lợi.
  • C. Tạo ra các dòng thuần có đặc điểm mong muốn.
  • D. Ứng dụng ưu thế lai ở thế hệ F1.

Câu 28: Một nhà vườn muốn nhân giống nhanh một loại cây cảnh đột biến có màu lá rất lạ và đẹp, nhưng cây này lại rất khó ra rễ khi giâm cành. Phương pháp nhân giống nào có khả năng giải quyết được vấn đề này và bảo toàn đặc tính đột biến quý?

  • A. Gieo hạt từ cây đột biến.
  • B. Chiết cành từ cây đột biến.
  • C. Ghép mắt của cây đột biến lên gốc cây khác.
  • D. Nuôi cấy mô từ một phần nhỏ của cây đột biến.

Câu 29: Tại sao việc khảo nghiệm giống cây trồng trước khi đưa ra sản xuất đại trà lại là bước không thể thiếu trong quy trình chọn tạo giống?

  • A. Để giảm chi phí sản xuất hạt giống.
  • B. Để xác định giá bán của giống mới.
  • C. Để đánh giá chính xác và khách quan năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu của giống mới trong các điều kiện sinh thái khác nhau trước khi công nhận và phổ biến rộng rãi.
  • D. Để tạo ra thêm nguồn biến dị cho giống mới.

Câu 30: Công nghệ nào sau đây được xem là tiên tiến nhất hiện nay trong việc tạo ra các giống cây trồng có đặc tính mới theo ý muốn, chẳng hạn như kháng sâu, kháng bệnh, hoặc tăng hàm lượng dinh dưỡng?

  • A. Công nghệ gen (chuyển gen).
  • B. Gây đột biến bằng tia phóng xạ.
  • C. Lai giữa các giống khác loài.
  • D. Chọn lọc cá thể kết hợp với lai tạo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một nông dân muốn cải thiện năng suất lúa trên diện tích đất nhiễm phèn nhẹ. Giống lúa hiện tại có năng suất cao nhưng kém chịu phèn. Anh ta cần tìm một giống lúa mới vừa giữ được năng suất cao, vừa có khả năng chống chịu tốt với điều kiện đất này. Trong các tiêu chí của một giống cây trồng tốt, tiêu chí nào đang được nông dân này ưu tiên hàng đầu trong tình huống cụ thể này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Để tạo ra một giống cây trồng mới có đặc điểm kết hợp từ hai giống bố mẹ khác nhau (ví dụ: chịu hạn tốt từ giống A và năng suất cao từ giống B), phương pháp chọn tạo giống nào là phổ biến và hiệu quả nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phương pháp chọn lọc hàng loạt thường được áp dụng cho loại cây trồng nào và có ưu điểm gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Khi thực hiện lai hai dòng thuần khác nhau (P) để tạo ra thế hệ F1 có ưu thế lai, bước tiếp theo sau khi thu hoạch hạt F1 là gì trong quy trình chọn tạo giống bằng lai?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường được sử dụng để:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Giả sử bạn muốn nhân nhanh số lượng lớn cây hoa lan quý hiếm mà vẫn giữ nguyên vẹn các đặc tính di truyền của cây mẹ. Phương pháp nhân giống nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: So sánh phương pháp giâm cành và ghép cành trong nhân giống vô tính. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai phương pháp này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Phương pháp nhân giống hữu tính (gieo hạt) có ưu điểm gì so với các phương pháp nhân giống vô tính?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Tại sao việc chọn lọc cá thể (chọn những cây tốt nhất từ quần thể, trồng riêng và theo dõi qua các thế hệ) lại hiệu quả hơn chọn lọc hàng loạt trong việc tạo giống cây tự thụ phấn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một giống cây ăn quả mới được tạo ra bằng phương pháp ghép. Người ta ghép mắt của cây mẹ có quả ngon, năng suất cao vào gốc của cây dại có bộ rễ khỏe, chống chịu sâu bệnh tốt. Cây con sau khi ghép sẽ mang đặc điểm chủ yếu của phần nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khái niệm 'ưu thế lai' (heterosis) trong chọn tạo giống cây trồng lai F1 đề cập đến hiện tượng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tại sao cây trồng nhân giống bằng phương pháp vô tính (giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô) lại giữ được đặc tính di truyền ổn định và giống hệt cây mẹ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một trong những nhược điểm chính của việc sử dụng hạt để nhân giống (hữu tính) là gì, đặc biệt đối với các cây ăn quả lâu năm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật (vi nhân giống) mang lại lợi ích vượt trội nào so với các phương pháp nhân giống vô tính truyền thống (giâm, chiết, ghép)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong quy trình nhân giống vô tính bằng giâm cành, tại sao việc chọn cành giâm từ cây mẹ khỏe mạnh, không sâu bệnh và đang ở giai đoạn sinh trưởng tốt lại quan trọng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một nhà khoa học đang nghiên cứu tạo ra giống cây cà chua có khả năng tự tổng hợp một loại vitamin nhất định mà bình thường không có. Phương pháp công nghệ sinh học nào có khả năng giúp thực hiện mục tiêu này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Giống cây trồng kháng sâu bệnh giúp giảm thiểu việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, từ đó góp phần bảo vệ môi trường và sức khỏe con người. Đây là minh chứng cho vai trò nào của giống cây trồng trong sản xuất nông nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tại sao việc chọn giống cây trồng phù hợp với điều kiện khí hậu, đất đai của từng địa phương lại là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định sự thành công của vụ mùa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một giống lúa mới được tạo ra bằng phương pháp lai tạo và chọn lọc, có năng suất vượt trội trong điều kiện phòng thí nghiệm. Tuy nhiên, khi đưa ra sản xuất đại trà ở nhiều vùng miền khác nhau, năng suất lại không ổn định và dễ nhiễm một số loại sâu bệnh phổ biến. Theo bạn, giống lúa này chưa đáp ứng tốt tiêu chí nào của một giống cây trồng tốt cần được khảo nghiệm trước khi công nhận?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phương pháp chọn lọc cá thể thường được bắt đầu bằng việc chọn lọc các cây có đặc điểm tốt nhất từ quần thể ban đầu. Sau đó, các cây này được trồng riêng. Bước tiếp theo quan trọng nhất để đánh giá và chọn lọc ở các thế hệ sau là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Ưu điểm của phương pháp chiết cành so với giâm cành là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tại sao trong kỹ thuật ghép cây, việc cắt vát gốc ghép và cành/mắt ghép phải phẳng, dài và vết cắt phải khớp với nhau?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi sử dụng phương pháp nuôi cấy mô để nhân giống, môi trường nuôi cấy cần đảm bảo những yếu tố cơ bản nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Giống lúa ST25, nổi tiếng với chất lượng gạo ngon, mùi thơm đặc trưng, là kết quả của quá trình chọn tạo giống kéo dài nhiều năm với sự kết hợp của các phương pháp lai tạo và chọn lọc. Đặc điểm 'thơm ngon' này thuộc tiêu chí nào của giống cây trồng tốt?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Việc sử dụng giống cây trồng ngắn ngày, cho thu hoạch nhanh giúp người nông dân có thể tăng số vụ gieo trồng trong năm trên cùng một diện tích. Điều này thể hiện vai trò nào của giống cây trồng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong kỹ thuật ghép cành, phần nào của cây sẽ quyết định bộ rễ, khả năng hút nước và chất dinh dưỡng, cũng như khả năng chống chịu với điều kiện đất đai, sâu bệnh ở rễ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Phương pháp chọn lọc hàng loạt thường được thực hiện như sau: Chọn các cây có đặc điểm tốt trong quần thể, thu hạt của chúng, trộn lẫn hạt và gieo thành vụ sau. Tiếp tục lặp lại quá trình này qua vài vụ. Phương pháp này dựa trên cơ sở khoa học nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một nhà vườn muốn nhân giống nhanh một loại cây cảnh đột biến có màu lá rất lạ và đẹp, nhưng cây này lại rất khó ra rễ khi giâm cành. Phương pháp nhân giống nào có khả năng giải quyết được vấn đề này và bảo toàn đặc tính đột biến quý?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Tại sao việc khảo nghiệm giống cây trồng trước khi đưa ra sản xuất đại trà lại là bước không thể thiếu trong quy trình chọn tạo giống?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Công nghệ nào sau đây được xem là tiên tiến nhất hiện nay trong việc tạo ra các giống cây trồng có đặc tính mới theo ý muốn, chẳng hạn như kháng sâu, kháng bệnh, hoặc tăng hàm lượng dinh dưỡng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 05

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng tốt lại được xem là biện pháp quan trọng hàng đầu để nâng cao năng suất và chất lượng nông sản?

  • A. Giống cây trồng tốt giúp giảm chi phí phân bón và thuốc bảo vệ thực vật một cách đáng kể.
  • B. Giống cây trồng tốt luôn thích ứng được với mọi điều kiện khí hậu và đất đai.
  • C. Giống cây trồng tốt tự động chống lại mọi loại sâu bệnh hại mà không cần biện pháp phòng trừ.
  • D. Giống cây trồng tốt mang tiềm năng di truyền vượt trội về năng suất, chất lượng và khả năng chống chịu, là nền tảng để các biện pháp kỹ thuật khác phát huy hiệu quả.

Câu 2: Khi lựa chọn giống cây trồng cho một vùng đất mới canh tác, người nông dân cần ưu tiên xem xét đặc điểm nào của giống?

  • A. Màu sắc hoa quả bắt mắt để dễ tiêu thụ.
  • B. Thời gian sinh trưởng ngắn nhất có thể.
  • C. Sự thích nghi với điều kiện khí hậu, đất đai và khả năng chống chịu sâu bệnh của vùng đó.
  • D. Chỉ cần năng suất cao theo lý thuyết, không cần quan tâm đến điều kiện cụ thể.

Câu 3: Phương pháp chọn giống cây trồng nào dựa trên việc theo dõi, đánh giá và chọn lọc những cá thể có đặc điểm tốt nhất qua nhiều thế hệ để làm giống cho vụ sau?

  • A. Chọn lọc cá thể
  • B. Lai tạo giống
  • C. Gây đột biến
  • D. Nuôi cấy mô

Câu 4: Giả sử bạn muốn tạo ra một giống lúa mới có khả năng chống chịu tốt với bệnh đạo ôn (một loại bệnh phổ biến) và vẫn giữ được năng suất cao của giống lúa hiện tại. Phương pháp chọn, tạo giống nào có khả năng mang lại kết quả nhanh chóng và hiệu quả nhất trong trường hợp này?

  • A. Chỉ đơn thuần chọn lọc những cây lúa khỏe mạnh nhất từ giống hiện tại.
  • B. Lai tạo giữa giống lúa năng suất cao và một giống lúa khác có khả năng chống bệnh đạo ôn tốt.
  • C. Sử dụng phương pháp gây đột biến cho giống lúa năng suất cao.
  • D. Nhân giống vô tính (giâm cành) từ những cây lúa có năng suất cao.

Câu 5: Phương pháp gây đột biến nhân tạo trong chọn giống cây trồng thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Giúp cây trồng tự nhân bản vô tính hàng loạt.
  • B. Kết hợp đặc điểm tốt từ hai giống khác nhau.
  • C. Tạo ra các biến dị di truyền mới làm nguồn vật liệu cho chọn lọc.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn các gen không mong muốn khỏi cây trồng.

Câu 6: Việc sử dụng tia phóng xạ hoặc hóa chất để xử lý hạt giống hoặc bộ phận cây trồng nhằm tạo ra các biến đổi trong vật liệu di truyền là đặc điểm của phương pháp chọn giống nào?

  • A. Gây đột biến
  • B. Lai tạo giống
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Nhân giống vô tính

Câu 7: Lai khác dòng (lai giữa các cá thể thuộc hai dòng thuần khác nhau) thường được sử dụng trong tạo giống cây trồng để tận dụng hiện tượng nào?

  • A. Tạo ra các cá thể đồng hợp tử về tất cả các gen.
  • B. Khai thác ưu thế lai (heterosis).
  • C. Tạo ra các dòng thuần có đặc điểm ổn định.
  • D. Giảm bớt sự đa dạng di truyền trong quần thể.

Câu 8: Để tạo ra các giống cây ăn quả không hạt (ví dụ: dưa hấu không hạt, cam không hạt), người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Chọn lọc hàng loạt các cây ít hạt.
  • B. Lai giữa cây có hạt và cây không có hạt (nếu có).
  • C. Gây đột biến gen bằng tia phóng xạ.
  • D. Gây đột biến đa bội lẻ.

Câu 9: Ưu điểm nổi bật của phương pháp nhân giống vô tính (như giâm cành, chiết cành, ghép cành) so với nhân giống hữu tính (bằng hạt) là gì?

  • A. Giữ được các đặc tính tốt của cây mẹ một cách ổn định.
  • B. Tạo ra sự đa dạng di truyền phong phú ở đời con.
  • C. Luôn cho năng suất cao hơn so với cây trồng từ hạt.
  • D. Có thể áp dụng cho tất cả các loại cây trồng.

Câu 10: Một người muốn nhân nhanh số lượng cây hoa hồng từ một giống quý hiếm mà họ đang có, đồng thời muốn đảm bảo tất cả cây con đều mang đặc điểm màu sắc, hương thơm và khả năng kháng bệnh giống hệt cây mẹ. Phương pháp nhân giống nào là phù hợp nhất trong trường hợp này?

  • A. Gieo hạt từ quả của cây hoa hồng đó.
  • B. Lai tạo cây hoa hồng đó với một giống khác.
  • C. Để cây tự thụ phấn và thu hạt gieo.
  • D. Sử dụng phương pháp nuôi cấy mô hoặc giâm cành.

Câu 11: Phương pháp nhân giống nào cho phép tạo ra hàng vạn, thậm chí hàng triệu cây con từ một mẫu mô nhỏ của cây mẹ trong điều kiện phòng thí nghiệm vô trùng?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Nuôi cấy mô tế bào (vi nhân giống)
  • D. Ghép cành

Câu 12: Khi ghép cành, tại sao việc bó chặt vết ghép lại quan trọng để đảm bảo cành ghép sống và phát triển?

  • A. Để ngăn côn trùng ăn cành ghép.
  • B. Để tầng sinh mạch của cành ghép và gốc ghép tiếp xúc chặt chẽ, giúp mạch dẫn nối liền.
  • C. Để cành ghép không bị khô héo do mất nước quá nhanh.
  • D. Để kích thích cành ghép ra hoa ngay lập tức.

Câu 13: So với giâm cành, phương pháp chiết cành có ưu điểm gì nổi bật?

  • A. Tạo ra số lượng cây con nhiều hơn trong cùng một thời gian.
  • B. Có thể áp dụng cho nhiều loại cây hơn.
  • C. Tỷ lệ sống của cây con cao hơn vì cành chiết vẫn nhận dinh dưỡng từ cây mẹ trong quá trình ra rễ.
  • D. Cây con từ chiết cành có bộ rễ phát triển mạnh mẽ hơn cây từ giâm cành ngay sau khi trồng.

Câu 14: Phương pháp nhân giống nào thường được sử dụng để phục chế các giống cây quý hiếm, cây khó nhân giống bằng các phương pháp truyền thống, hoặc để tạo ra cây sạch bệnh?

  • A. Ghép cành
  • B. Giâm cành
  • C. Chiết cành
  • D. Nuôi cấy mô tế bào

Câu 15: Một người nông dân muốn trồng giống cây ăn quả mới trên vùng đất thường xuyên bị ngập úng nhẹ. Anh ta nên tìm kiếm các giống cây có đặc điểm gì để đảm bảo cây sinh trưởng tốt?

  • A. Giống có thời gian sinh trưởng ngắn.
  • B. Giống có quả to và màu sắc đẹp.
  • C. Giống có khả năng chịu úng hoặc sử dụng gốc ghép chịu úng.
  • D. Giống cần nhiều nước tưới.

Câu 16: Công nghệ chuyển gen (tạo cây trồng biến đổi gen) là một phương pháp tạo giống hiện đại. Bản chất của phương pháp này là gì?

  • A. Đưa một hoặc một vài gen đặc trưng từ sinh vật này sang cây trồng đích để tạo ra đặc tính mới.
  • B. Nhân bản toàn bộ bộ gen của một cây trồng quý hiếm.
  • C. Gây ra các đột biến ngẫu nhiên trên cây trồng bằng hóa chất.
  • D. Lai tạo cây trồng với động vật để tạo ra cây lai có đặc tính vượt trội.

Câu 17: Ưu điểm của cây trồng biến đổi gen so với cây trồng truyền thống là gì?

  • A. Luôn rẻ hơn và dễ trồng hơn cây truyền thống.
  • B. Có thể mang những đặc tính mới vượt trội mà phương pháp truyền thống khó tạo ra (ví dụ: kháng sâu bệnh đặc hiệu, chịu hạn, tăng dinh dưỡng).
  • C. Không bao giờ bị sâu bệnh tấn công.
  • D. Hoàn toàn không ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người.

Câu 18: Tại sao việc duy trì và bảo tồn nguồn gen cây trồng bản địa lại quan trọng trong công tác giống?

  • A. Chỉ vì chúng là những giống cây có lịch sử lâu đời.
  • B. Để giữ lại những giống cây có năng suất thấp làm kỷ niệm.
  • C. Vì chúng dễ trồng và không cần chăm sóc.
  • D. Chúng là nguồn vật liệu di truyền quý giá, mang các gen thích nghi, chống chịu với điều kiện địa phương, cần thiết cho công tác lai tạo, chọn lọc giống mới.

Câu 19: Khi nào thì phương pháp ghép cành được ưu tiên sử dụng hơn so với giâm cành hoặc chiết cành?

  • A. Khi muốn tạo ra số lượng cây con rất lớn trong thời gian ngắn.
  • B. Khi cây mẹ rất dễ ra rễ bằng phương pháp giâm cành.
  • C. Khi muốn kết hợp đặc điểm tốt của cành (giống) với đặc điểm tốt của gốc (khả năng chống chịu, thích nghi đất) hoặc khi cây khó nhân giống bằng giâm/chiết.
  • D. Khi chỉ cần một vài cây con để trồng thử nghiệm.

Câu 20: Một đặc điểm quan trọng của giống cây trồng được công nhận là gì?

  • A. Tính ổn định (các đặc điểm chính được duy trì qua các thế hệ).
  • B. Chỉ cần khác biệt hoàn toàn so với các giống đã có.
  • C. Chỉ cần có tên gọi dễ nhớ.
  • D. Bắt buộc phải có nguồn gốc từ nước ngoài.

Câu 21: Phương pháp nhân giống vô tính nào đòi hỏi điều kiện vô trùng nghiêm ngặt nhất?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Ghép cành
  • D. Nuôi cấy mô tế bào

Câu 22: Mục đích chính của việc tạo giống cây trồng kháng sâu bệnh là gì?

  • A. Để cây trồng có màu sắc đẹp hơn.
  • B. Giảm thiểu việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.
  • C. Làm tăng kích thước quả một cách đột ngột.
  • D. Kéo dài thời gian thu hoạch sản phẩm.

Câu 23: Khi lai hai giống cây ngô thuần chủng, một giống hạt vàng (trội) và một giống hạt trắng (lặn), đời F1 thu được toàn hạt vàng. Nếu lấy hạt F1 gieo trồng và thu hoạch, người nông dân nên chọn phương pháp nhân giống nào để giữ nguyên năng suất và chất lượng của F1 cho vụ sau?

  • A. Mua hạt F1 mới từ cơ sở sản xuất giống hàng năm để gieo.
  • B. Thu hạt từ các cây F1 tốt nhất để gieo cho vụ sau.
  • C. Sử dụng phương pháp giâm cành từ cây F1.
  • D. Áp dụng phương pháp gây đột biến cho hạt F1.

Câu 24: Phân tích sơ đồ lai sau: P: Thân cao, quả đỏ (AABB) x Thân thấp, quả vàng (aabb). F1: Thân cao, quả đỏ (AaBb). Nếu muốn tạo ra giống mới có cả hai đặc điểm trội là thân cao và quả đỏ, phương pháp chọn lọc nào sẽ được áp dụng trên quần thể F2 (thu được từ F1 tự thụ phấn hoặc lai F1 x F1)?

  • A. Chỉ cần chọn ngẫu nhiên bất kỳ cây nào ở F2 có thân cao, quả đỏ.
  • B. Chọn lọc những cây ở F2 có thân cao, quả đỏ, sau đó tiếp tục chọn lọc và theo dõi sự ổn định ở các thế hệ sau (F3, F4...) để tạo dòng thuần.
  • C. Loại bỏ tất cả các cây thân cao, quả đỏ ở F2.
  • D. Chỉ sử dụng phương pháp gây đột biến cho cây F1.

Câu 25: Tại sao việc kiểm tra, đánh giá giống cây trồng mới trước khi đưa vào sản xuất đại trà lại rất cần thiết?

  • A. Chỉ để quảng cáo cho giống mới.
  • B. Chỉ để xác định tên gọi chính thức cho giống.
  • C. Để đảm bảo giống mới hoàn toàn không có bất kỳ nhược điểm nào.
  • D. Để xác định chính xác các đặc điểm của giống (năng suất, chất lượng, chống chịu...), so sánh với giống đối chứng và đánh giá sự phù hợp trước khi đưa vào sản xuất đại trà.

Câu 26: Phương pháp chọn lọc nào thường được áp dụng cho cây tự thụ phấn và dựa trên việc chọn lọc từng cá thể tốt, theo dõi đời con của chúng qua nhiều thế hệ để tạo ra các dòng thuần?

  • A. Chọn lọc cá thể
  • B. Chọn lọc hàng loạt
  • C. Chọn lọc dựa trên ưu thế lai
  • D. Chọn lọc dựa trên đột biến

Câu 27: Khi lai hai giống cây trồng khác loài hoặc khác chi, người ta thường gặp khó khăn gì?

  • A. Cây con sinh trưởng quá nhanh.
  • B. Khó khăn trong việc thụ phấn, thụ tinh, hoặc con lai bị bất thụ.
  • C. Cây con luôn có năng suất thấp hơn bố mẹ.
  • D. Cây con chỉ có đặc điểm của một trong hai bố mẹ.

Câu 28: Phương pháp nào có thể giúp khắc phục tình trạng bất thụ ở con lai xa (lai khác loài) để tạo ra giống mới?

  • A. Tiếp tục lai con lai với một trong hai bố mẹ.
  • B. Chỉ nhân giống con lai bằng phương pháp giâm cành.
  • C. Gây đa bội hóa bộ nhiễm sắc thể của con lai.
  • D. Để con lai tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.

Câu 29: Việc sử dụng giống cây trồng kháng sâu bệnh giúp giảm thiểu tác động tiêu cực nào đến môi trường?

  • A. Giảm ô nhiễm đất, nước, không khí do thuốc bảo vệ thực vật.
  • B. Làm tăng lượng nước tiêu thụ của cây trồng.
  • C. Gây xói mòn đất nhanh hơn.
  • D. Làm giảm đa dạng sinh học trong hệ sinh thái nông nghiệp.

Câu 30: Trong các phương pháp nhân giống vô tính, phương pháp nào có thể gặp rủi ro lây lan mầm bệnh từ cây mẹ sang cây con nếu không kiểm soát chặt chẽ quy trình?

  • A. Chỉ có nuôi cấy mô là có rủi ro lây bệnh.
  • B. Chỉ có gieo hạt từ cây mẹ bị bệnh mới lây bệnh.
  • C. Không có phương pháp nhân giống vô tính nào có rủi ro lây bệnh.
  • D. Các phương pháp giâm cành, chiết cành, ghép cành đều có rủi ro lây lan mầm bệnh từ cây mẹ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng tốt lại được xem là biện pháp quan trọng hàng đầu để nâng cao năng suất và chất lượng nông sản?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Khi lựa chọn giống cây trồng cho một vùng đất mới canh tác, người nông dân cần ưu tiên xem xét đặc điểm nào của giống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phương pháp chọn giống cây trồng nào dựa trên việc theo dõi, đánh giá và chọn lọc những cá thể có đặc điểm tốt nhất qua nhiều thế hệ để làm giống cho vụ sau?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Giả sử bạn muốn tạo ra một giống lúa mới có khả năng chống chịu tốt với bệnh đạo ôn (một loại bệnh phổ biến) và vẫn giữ được năng suất cao của giống lúa hiện tại. Phương pháp chọn, tạo giống nào có khả năng mang lại kết quả nhanh chóng và hiệu quả nhất trong trường hợp này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phương pháp gây đột biến nhân tạo trong chọn giống cây trồng thường được sử dụng để làm gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Việc sử dụng tia phóng xạ hoặc hóa chất để xử lý hạt giống hoặc bộ phận cây trồng nhằm tạo ra các biến đổi trong vật liệu di truyền là đặc điểm của phương pháp chọn giống nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Lai khác dòng (lai giữa các cá thể thuộc hai dòng thuần khác nhau) thường được sử dụng trong tạo giống cây trồng để tận dụng hiện tượng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Để tạo ra các giống cây ăn quả không hạt (ví dụ: dưa hấu không hạt, cam không hạt), người ta thường sử dụng phương pháp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Ưu điểm nổi bật của phương pháp nhân giống vô tính (như giâm cành, chiết cành, ghép cành) so với nhân giống hữu tính (bằng hạt) là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một người muốn nhân nhanh số lượng cây hoa hồng từ một giống quý hiếm mà họ đang có, đồng thời muốn đảm bảo tất cả cây con đều mang đặc điểm màu sắc, hương thơm và khả năng kháng bệnh giống hệt cây mẹ. Phương pháp nhân giống nào là phù hợp nhất trong trường hợp này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Phương pháp nhân giống nào cho phép tạo ra hàng vạn, thậm chí hàng triệu cây con từ một mẫu mô nhỏ của cây mẹ trong điều kiện phòng thí nghiệm vô trùng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khi ghép cành, tại sao việc bó chặt vết ghép lại quan trọng để đảm bảo cành ghép sống và phát triển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: So với giâm cành, phương pháp chiết cành có ưu điểm gì nổi bật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phương pháp nhân giống nào thường được sử dụng để phục chế các giống cây quý hiếm, cây khó nhân giống bằng các phương pháp truyền thống, hoặc để tạo ra cây sạch bệnh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một người nông dân muốn trồng giống cây ăn quả mới trên vùng đất thường xuyên bị ngập úng nhẹ. Anh ta nên tìm kiếm các giống cây có đặc điểm gì để đảm bảo cây sinh trưởng tốt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Công nghệ chuyển gen (tạo cây trồng biến đổi gen) là một phương pháp tạo giống hiện đại. Bản chất của phương pháp này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Ưu điểm của cây trồng biến đổi gen so với cây trồng truyền thống là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tại sao việc duy trì và bảo tồn nguồn gen cây trồng bản địa lại quan trọng trong công tác giống?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khi nào thì phương pháp ghép cành được ưu tiên sử dụng hơn so với giâm cành hoặc chiết cành?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một đặc điểm quan trọng của giống cây trồng được công nhận là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Phương pháp nhân giống vô tính nào đòi hỏi điều kiện vô trùng nghiêm ngặt nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Mục đích chính của việc tạo giống cây trồng kháng sâu bệnh là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Khi lai hai giống cây ngô thuần chủng, một giống hạt vàng (trội) và một giống hạt trắng (lặn), đời F1 thu được toàn hạt vàng. Nếu lấy hạt F1 gieo trồng và thu hoạch, người nông dân nên chọn phương pháp nhân giống nào để giữ nguyên năng suất và chất lượng của F1 cho vụ sau?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phân tích sơ đồ lai sau: P: Thân cao, quả đỏ (AABB) x Thân thấp, quả vàng (aabb). F1: Thân cao, quả đỏ (AaBb). Nếu muốn tạo ra giống mới có cả hai đặc điểm trội là thân cao và quả đỏ, phương pháp chọn lọc nào sẽ được áp dụng trên quần thể F2 (thu được từ F1 tự thụ phấn hoặc lai F1 x F1)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tại sao việc kiểm tra, đánh giá giống cây trồng mới trước khi đưa vào sản xuất đại trà lại rất cần thiết?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phương pháp chọn lọc nào thường được áp dụng cho cây tự thụ phấn và dựa trên việc chọn lọc từng cá thể tốt, theo dõi đời con của chúng qua nhiều thế hệ để tạo ra các dòng thuần?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khi lai hai giống cây trồng khác loài hoặc khác chi, người ta thường gặp khó khăn gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phương pháp nào có thể giúp khắc phục tình trạng bất thụ ở con lai xa (lai khác loài) để tạo ra giống mới?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Việc sử dụng giống cây trồng kháng sâu bệnh giúp giảm thiểu tác động tiêu cực nào đến môi trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Trong các phương pháp nhân giống vô tính, phương pháp nào có thể gặp rủi ro lây lan mầm bệnh từ cây mẹ sang cây con nếu không kiểm soát chặt chẽ quy trình?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 06

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí quan trọng của một giống cây trồng tốt theo quan điểm công nghệ hiện đại?

  • A. Năng suất cao và ổn định.
  • B. Chất lượng sản phẩm đáp ứng yêu cầu thị trường.
  • C. Khả năng chống chịu tốt với sâu bệnh và điều kiện ngoại cảnh bất lợi.
  • D. Rất dễ trồng và ít cần chăm sóc.

Câu 2: Khi muốn tạo ra một giống lúa mới có khả năng chịu mặn cao hơn giống cũ, các nhà khoa học có thể sử dụng phương pháp chọn tạo giống nào để khai thác và kết hợp các gen chịu mặn từ các nguồn khác nhau?

  • A. Lai tạo (Hybridization).
  • B. Gây đột biến (Mutation breeding).
  • C. Nhân giống vô tính (Asexual propagation).
  • D. Chọn lọc hàng loạt (Mass selection).

Câu 3: Một người nông dân phát hiện trong ruộng lúa của mình có một vài cây đột biến tự nhiên cho bông rất to và hạt mẩy hơn hẳn các cây khác. Nếu muốn nhân nhanh các cây này để tạo thành một giống mới, phương pháp chọn lọc nào là phù hợp nhất trong trường hợp này?

  • A. Chọn lọc hàng loạt.
  • B. Chọn lọc cá thể.
  • C. Chọn lọc hỗn hợp.
  • D. Chọn lọc quần thể.

Câu 4: Phương pháp chọn tạo giống nào có thể tạo ra các biến dị mới một cách ngẫu nhiên, thường được áp dụng khi nguồn gen tự nhiên không có đặc điểm mong muốn hoặc cần tăng tần suất đột biến?

  • A. Lai tạo.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Gây đột biến.
  • D. Nhân giống vô tính.

Câu 5: Trong công nghệ giống cây trồng, việc sử dụng các tác nhân vật lý (như tia X, tia gamma) hoặc hóa học (như EMS, Colchicine) để xử lý hạt giống, cây con nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tạo ra các biến dị di truyền mới làm nguồn vật liệu cho chọn lọc.
  • B. Tăng khả năng nảy mầm của hạt giống.
  • C. Tiêu diệt mầm bệnh trên hạt giống.
  • D. Kích thích cây sinh trưởng nhanh hơn.

Câu 6: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống dưa hấu không hạt. Phương pháp chọn tạo giống nào sau đây có khả năng thành công cao nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Chọn lọc hàng loạt.
  • B. Gây đột biến ngẫu nhiên.
  • C. Lai giữa hai giống lưỡng bội (2n).
  • D. Gây đa bội và lai khác mức bội thể.

Câu 7: Nuôi cấy mô tế bào thực vật là phương pháp nhân giống vô tính hiện đại. Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp này so với các phương pháp nhân giống vô tính truyền thống (giâm cành, chiết cành) là gì?

  • A. Cây con sinh trưởng nhanh hơn.
  • B. Tạo ra số lượng lớn cây con đồng nhất về mặt di truyền trong thời gian ngắn.
  • C. Dễ thực hiện tại nhà mà không cần thiết bị phức tạp.
  • D. Cây con có bộ rễ khỏe hơn hẳn.

Câu 8: Khi sử dụng phương pháp nhân giống vô tính bằng giâm cành, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến khả năng ra rễ và tỉ lệ sống của cành giâm?

  • A. Màu sắc của cành giâm.
  • B. Thời điểm giâm cành trong ngày.
  • C. Độ ẩm và nhiệt độ môi trường giâm.
  • D. Chiều dài của cành giâm.

Câu 9: Phương pháp ghép cành trong nhân giống cây trồng thường được áp dụng để làm gì?

  • A. Kết hợp đặc điểm tốt của cành (giống) với đặc điểm tốt của gốc (sức sống, chống chịu).
  • B. Tạo ra giống cây mới mang đặc điểm trung gian của cả gốc và cành.
  • C. Nhân nhanh số lượng cây con mang đặc điểm của cả gốc và cành.
  • D. Thay đổi hoàn toàn đặc điểm di truyền của cây gốc.

Câu 10: Khi lai hai giống cây trồng thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản (ví dụ: lúa hạt tròn lai lúa hạt dài), thế hệ F1 thường biểu hiện tính trạng của một trong hai bố mẹ. Hiện tượng này gọi là gì?

  • A. Biến dị tổ hợp.
  • B. Trội hoàn toàn.
  • C. Đồng hợp tử.
  • D. Dị hợp tử.

Câu 11: Giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp lai khác dòng (lai hai dòng thuần khác nhau) thường có ưu thế lai (heterosis) biểu hiện rõ rệt nhất ở thế hệ nào?

  • A. F1.
  • B. F2.
  • C. F3.
  • D. Các thế hệ sau F1.

Câu 12: Điều gì xảy ra với ưu thế lai ở các thế hệ sau (F2, F3,...) khi cây lai F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn ngẫu nhiên?

  • A. Ưu thế lai được duy trì ổn định.
  • B. Ưu thế lai tăng lên qua các thế hệ.
  • C. Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ.
  • D. Ưu thế lai biến mất hoàn toàn ở F2.

Câu 13: Giống cây trồng biến đổi gen (GMO) là giống được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen. Bản chất của phương pháp này là gì?

  • A. Lai tạo giữa hai giống cây khác loài.
  • B. Chuyển gen ngoại lai mang đặc tính mong muốn vào bộ gen của cây trồng.
  • C. Gây đột biến trên toàn bộ bộ gen của cây trồng.
  • D. Nhân bản vô tính cây trồng trong ống nghiệm.

Câu 14: Một giống ngô được tạo ra bằng cách chuyển gen Bt (Bacillus thuringiensis) có khả năng kháng sâu đục thân. Đây là ứng dụng của phương pháp chọn tạo giống nào?

  • A. Gây đột biến.
  • B. Lai tạo.
  • C. Gây đa bội.
  • D. Công nghệ gen (tạo cây trồng biến đổi gen).

Câu 15: Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây giúp tạo ra cây con có khả năng chống chịu bệnh tốt hơn nếu gốc ghép có đặc tính chống chịu cao?

  • A. Giâm cành.
  • B. Chiết cành.
  • C. Ghép cành/mắt.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào.

Câu 16: Khi tiến hành chiết cành, người ta thường bóc khoanh vỏ và bó bầu đất ẩm xung quanh vết bóc. Mục đích chính của việc bóc khoanh vỏ là gì?

  • A. Giúp cành dễ hấp thụ nước hơn.
  • B. Ngăn chặn chất hữu cơ vận chuyển xuống dưới, kích thích ra rễ ở phía trên vết bóc.
  • C. Ngăn chặn nước và khoáng chất vận chuyển lên trên.
  • D. Giúp cành dễ dàng tiếp xúc với đất ẩm.

Câu 17: Phương pháp nhân giống hữu tính (gieo hạt) có ưu điểm gì so với nhân giống vô tính?

  • A. Tạo ra sự đa dạng di truyền, cung cấp nguồn vật liệu cho chọn lọc và thích nghi.
  • B. Tạo ra cây con đồng nhất về mặt di truyền.
  • C. Nhân giống nhanh và số lượng lớn trong thời gian ngắn.
  • D. Giữ nguyên hoàn toàn đặc điểm của cây mẹ.

Câu 18: Nhược điểm chính của phương pháp nhân giống hữu tính (gieo hạt) đối với việc duy trì đặc tính của giống cây trồng là gì?

  • A. Tốn nhiều công sức và chi phí.
  • B. Thời gian từ gieo hạt đến ra hoa kết quả lâu.
  • C. Tỉ lệ nảy mầm thấp.
  • D. Cây con không đồng nhất về mặt di truyền, dễ bị phân li tính trạng.

Câu 19: Trong quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật, giai đoạn nào là quan trọng nhất để khử trùng mẫu vật ban đầu, nhằm loại bỏ vi sinh vật gây bệnh?

  • A. Khử trùng mẫu cấy.
  • B. Nhân nhanh chồi.
  • C. Nuôi cấy tạo rễ.
  • D. Cấy cây ra vườn ươm.

Câu 20: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống cây cảnh mới có màu sắc hoa độc đáo và chưa từng có trong tự nhiên. Phương pháp chọn tạo giống nào có khả năng tạo ra những biến dị mới lạngẫu nhiên về màu sắc hoa?

  • A. Chọn lọc cá thể từ quần thể hiện có.
  • B. Lai tạo giữa các giống có màu hoa khác nhau.
  • C. Gây đột biến.
  • D. Ghép cành.

Câu 21: Phương pháp chọn tạo giống nào sau đây có nhược điểm là hiệu quả thấp, chỉ áp dụng được cho các tính trạng biểu hiện rõ ràng và dễ quan sát bằng mắt thường?

  • A. Chọn lọc hàng loạt.
  • B. Chọn lọc cá thể.
  • C. Lai tạo.
  • D. Gây đột biến.

Câu 22: Tại sao việc chọn giống cây trồng phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng của địa phương lại rất quan trọng?

  • A. Để giảm chi phí đầu tư ban đầu.
  • B. Để cây trồng có màu sắc đẹp hơn.
  • C. Để rút ngắn thời gian sinh trưởng.
  • D. Để cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt, cho năng suất và chất lượng cao nhất, giảm thiểu rủi ro.

Câu 23: Khi nhân giống cây ăn quả lâu năm như xoài, bưởi, cam, người ta thường ưu tiên sử dụng phương pháp nhân giống vô tính (ghép, chiết) thay vì gieo hạt. Lý do chính là gì?

  • A. Giữ nguyên các đặc tính tốt của giống mẹ (năng suất, chất lượng quả).
  • B. Thời gian từ khi trồng đến khi thu hoạch ngắn hơn.
  • C. Cây con từ hạt thường yếu hơn và dễ bị sâu bệnh.
  • D. Nhân giống vô tính tạo ra số lượng cây con lớn hơn gieo hạt.

Câu 24: Phương pháp nào sau đây có thể được sử dụng để nhân nhanh các giống cây quý hiếm, khó nhân giống bằng phương pháp truyền thống hoặc các giống cây đã được chọn tạo thành công từ nuôi cấy mô?

  • A. Giâm cành.
  • B. Chiết cành.
  • C. Gieo hạt.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào.

Câu 25: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp một loại vitamin nhất định mà giống lúa bình thường không có. Phương pháp chọn tạo giống nào là tiên tiến và phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Lai tạo giữa các giống lúa khác nhau.
  • B. Công nghệ gen.
  • C. Gây đột biến.
  • D. Gây đa bội.

Câu 26: Ưu điểm chính của phương pháp chọn lọc cá thể so với chọn lọc hàng loạt là gì?

  • A. Dễ thực hiện và tốn ít công sức hơn.
  • B. Áp dụng được cho mọi loại cây trồng.
  • C. Hiệu quả chọn lọc cao hơn, có thể kiểm tra được khả năng di truyền của cá thể.
  • D. Tạo ra số lượng cây con lớn hơn trong thời gian ngắn.

Câu 27: Trong nhân giống cây trồng, việc sử dụng hormone thực vật (ví dụ: auxin) thường nhằm mục đích gì?

  • A. Kích thích sự ra rễ của cành giâm hoặc mẫu cấy.
  • B. Kích thích sự ra hoa đồng loạt.
  • C. Tăng kích thước quả.
  • D. Giúp cây chống chịu sâu bệnh tốt hơn.

Câu 28: Một phòng thí nghiệm nuôi cấy mô đang gặp vấn đề: các mẫu cấy bị nhiễm nấm và vi khuẩn mặc dù đã khử trùng bề mặt mẫu. Nguyên nhân có thể là gì?

  • A. Nhiệt độ phòng nuôi cấy quá cao.
  • B. Mẫu cấy quá già.
  • C. Thiếu ánh sáng.
  • D. Mẫu cấy bị nhiễm vi sinh vật từ bên trong (nhiễm hệ thống) hoặc thao tác cấy không đảm bảo vô trùng.

Câu 29: Phương pháp chọn tạo giống nào có thể tạo ra giống cây trồng mới trong thời gian ngắn nhất, đặc biệt là đối với các loài cây nhân giống vô tính?

  • A. Lai tạo.
  • B. Chọn lọc hàng loạt.
  • C. Gây đột biến và chọn lọc trên vật liệu nhân giống vô tính.
  • D. Nhân giống hữu tính.

Câu 30: Việc ứng dụng công nghệ gen trong chọn tạo giống cây trồng có thể mang lại những lợi ích gì cho nông nghiệp?

  • A. Chỉ giúp tăng năng suất mà không cải thiện chất lượng.
  • B. Chỉ tạo ra cây trồng có khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • C. Giảm đa dạng sinh học của cây trồng.
  • D. Tạo ra các giống cây có đặc tính vượt trội (kháng sâu bệnh, chịu hạn, tăng dinh dưỡng), góp phần tăng năng suất và chất lượng nông sản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí quan trọng của một giống cây trồng tốt theo quan điểm công nghệ hiện đại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Khi muốn tạo ra một giống lúa mới có khả năng chịu mặn cao hơn giống cũ, các nhà khoa học có thể sử dụng phương pháp chọn tạo giống nào để *khai thác và kết hợp* các gen chịu mặn từ các nguồn khác nhau?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một người nông dân phát hiện trong ruộng lúa của mình có một vài cây đột biến tự nhiên cho bông rất to và hạt mẩy hơn hẳn các cây khác. Nếu muốn nhân nhanh các cây này để tạo thành một giống mới, phương pháp chọn lọc nào là phù hợp nhất trong trường hợp này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Phương pháp chọn tạo giống nào có thể tạo ra các biến dị mới một cách ngẫu nhiên, thường được áp dụng khi nguồn gen tự nhiên không có đặc điểm mong muốn hoặc cần tăng tần suất đột biến?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trong công nghệ giống cây trồng, việc sử dụng các tác nhân vật lý (như tia X, tia gamma) hoặc hóa học (như EMS, Colchicine) để xử lý hạt giống, cây con nhằm mục đích chính là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống dưa hấu không hạt. Phương pháp chọn tạo giống nào sau đây có khả năng thành công cao nhất để đạt được mục tiêu này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Nuôi cấy mô tế bào thực vật là phương pháp nhân giống vô tính hiện đại. Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp này so với các phương pháp nhân giống vô tính truyền thống (giâm cành, chiết cành) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Khi sử dụng phương pháp nhân giống vô tính bằng giâm cành, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến khả năng ra rễ và tỉ lệ sống của cành giâm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phương pháp ghép cành trong nhân giống cây trồng thường được áp dụng để làm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi lai hai giống cây trồng thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản (ví dụ: lúa hạt tròn lai lúa hạt dài), thế hệ F1 thường biểu hiện tính trạng của một trong hai bố mẹ. Hiện tượng này gọi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp lai khác dòng (lai hai dòng thuần khác nhau) thường có ưu thế lai (heterosis) biểu hiện rõ rệt nhất ở thế hệ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Điều gì xảy ra với ưu thế lai ở các thế hệ sau (F2, F3,...) khi cây lai F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn ngẫu nhiên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Giống cây trồng biến đổi gen (GMO) là giống được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen. Bản chất của phương pháp này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một giống ngô được tạo ra bằng cách chuyển gen Bt (Bacillus thuringiensis) có khả năng kháng sâu đục thân. Đây là ứng dụng của phương pháp chọn tạo giống nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây giúp tạo ra cây con có khả năng chống chịu bệnh tốt hơn nếu gốc ghép có đặc tính chống chịu cao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi tiến hành chiết cành, người ta thường bóc khoanh vỏ và bó bầu đất ẩm xung quanh vết bóc. Mục đích chính của việc bóc khoanh vỏ là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phương pháp nhân giống hữu tính (gieo hạt) có ưu điểm gì so với nhân giống vô tính?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Nhược điểm chính của phương pháp nhân giống hữu tính (gieo hạt) đối với việc duy trì đặc tính của giống cây trồng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật, giai đoạn nào là quan trọng nhất để khử trùng mẫu vật ban đầu, nhằm loại bỏ vi sinh vật gây bệnh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống cây cảnh mới có màu sắc hoa độc đáo và chưa từng có trong tự nhiên. Phương pháp chọn tạo giống nào có khả năng tạo ra những biến dị *mới lạ* và *ngẫu nhiên* về màu sắc hoa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phương pháp chọn tạo giống nào sau đây có nhược điểm là hiệu quả thấp, chỉ áp dụng được cho các tính trạng biểu hiện rõ ràng và dễ quan sát bằng mắt thường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tại sao việc chọn giống cây trồng phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng của địa phương lại rất quan trọng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi nhân giống cây ăn quả lâu năm như xoài, bưởi, cam, người ta thường ưu tiên sử dụng phương pháp nhân giống vô tính (ghép, chiết) thay vì gieo hạt. Lý do chính là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phương pháp nào sau đây có thể được sử dụng để nhân nhanh các giống cây quý hiếm, khó nhân giống bằng phương pháp truyền thống hoặc các giống cây đã được chọn tạo thành công từ nuôi cấy mô?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp một loại vitamin nhất định mà giống lúa bình thường không có. Phương pháp chọn tạo giống nào là tiên tiến và phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Ưu điểm chính của phương pháp chọn lọc cá thể so với chọn lọc hàng loạt là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong nhân giống cây trồng, việc sử dụng hormone thực vật (ví dụ: auxin) thường nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một phòng thí nghiệm nuôi cấy mô đang gặp vấn đề: các mẫu cấy bị nhiễm nấm và vi khuẩn mặc dù đã khử trùng bề mặt mẫu. Nguyên nhân có thể là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phương pháp chọn tạo giống nào có thể tạo ra giống cây trồng mới trong thời gian ngắn nhất, đặc biệt là đối với các loài cây nhân giống vô tính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Việc ứng dụng công nghệ gen trong chọn tạo giống cây trồng có thể mang lại những lợi ích gì cho nông nghiệp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 07

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một giống lúa mới được nông dân đánh giá cao vì cho năng suất hạt cao hơn 20% so với giống cũ trên cùng một diện tích canh tác và điều kiện chăm sóc. Tiêu chí đánh giá giống cây trồng nào đang được nhấn mạnh trong trường hợp này?

  • A. Năng suất
  • B. Chất lượng
  • C. Khả năng chống chịu
  • D. Thời gian sinh trưởng

Câu 2: Giống cây trồng X có khả năng sinh trưởng tốt trên vùng đất nhiễm mặn nhẹ, trong khi các giống khác cùng loại cây thường bị chết hoặc cho năng suất rất thấp. Đặc điểm này của giống X thể hiện tiêu chí đánh giá nào?

  • A. Thời vụ gieo trồng
  • B. Chất lượng sản phẩm
  • C. Khả năng chống chịu với điều kiện ngoại cảnh bất lợi
  • D. Giá trị kinh tế cao

Câu 3: Việc chọn lọc các cây cà phê có quả to, đều, màu sắc đẹp từ một quần thể cây ban đầu để làm giống cho vụ sau thuộc phương pháp chọn tạo giống nào?

  • A. Gây đột biến
  • B. Chọn lọc
  • C. Lai tạo
  • D. Công nghệ gen

Câu 4: Để tạo ra giống cây trồng mang đặc điểm tốt của cả hai cây bố và mẹ (ví dụ: năng suất cao của bố và khả năng chống sâu bệnh của mẹ), người ta thường sử dụng phương pháp chọn tạo giống nào?

  • A. Chọn lọc cá thể
  • B. Nhân giống vô tính
  • C. Lai tạo
  • D. Gây đột biến nhân tạo

Câu 5: Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có những đặc điểm vượt trội so với cả bố và mẹ về:

  • A. Khả năng chống chịu sâu bệnh
  • B. Năng suất và chất lượng sản phẩm
  • C. Tốc độ sinh trưởng và phát triển
  • D. Tổng hợp các đặc điểm về năng suất, chất lượng, sức chống chịu và khả năng sinh trưởng.

Câu 6: Phương pháp chọn tạo giống cây trồng nào sau đây sử dụng các tác nhân vật lí (như tia X, tia gamma) hoặc hóa học (như EMS, Colchicine) để làm thay đổi vật chất di truyền, nhằm tạo ra các biến dị có lợi?

  • A. Gây đột biến
  • B. Lai hữu tính
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Công nghệ tế bào

Câu 7: Để tạo ra giống cây trồng mang gen kháng sâu từ một loài cây khác, các nhà khoa học có thể sử dụng phương pháp chọn tạo giống nào?

  • A. Lai khác thứ
  • B. Gây đột biến đa bội
  • C. Chọn lọc cá thể
  • D. Công nghệ gen (chuyển gen)

Câu 8: Phương pháp nhân giống nào sau đây giúp tạo ra số lượng lớn cây con đồng nhất về mặt di truyền với cây mẹ trong thời gian ngắn và không phụ thuộc vào mùa vụ?

  • A. Gieo hạt
  • B. Giâm cành
  • C. Nuôi cấy mô tế bào thực vật
  • D. Chiết cành

Câu 9: Anh Bình muốn trồng một vườn cây ăn quả mới và mong muốn các cây con giữ nguyên được các đặc tính tốt (quả ngon, năng suất cao) của cây mẹ đã chọn. Phương pháp nhân giống nào là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Gieo hạt từ quả của cây mẹ
  • B. Gây đột biến cho hạt giống
  • C. Lai tạo với một giống khác
  • D. Ghép cành hoặc chiết cành từ cây mẹ

Câu 10: So với nhân giống hữu tính (gieo hạt), phương pháp giâm cành có ưu điểm nào sau đây?

  • A. Tạo ra cây con đa dạng về mặt di truyền.
  • B. Cây con giữ được đặc tính tốt của cây mẹ.
  • C. Có thể áp dụng cho tất cả các loại cây trồng.
  • D. Giúp tạo ra giống mới có ưu thế lai.

Câu 11: Kỹ thuật ghép cành thường được áp dụng để:

  • A. Kết hợp đặc tính tốt của gốc ghép và cành ghép.
  • B. Tạo ra cây con có bộ rễ yếu hơn cây mẹ.
  • C. Nhân nhanh một số lượng lớn cây con đồng nhất trong ống nghiệm.
  • D. Gây ra đột biến gen để tạo giống mới.

Câu 12: Một trong những hạn chế chính của phương pháp nhân giống bằng gieo hạt đối với cây ăn quả lâu năm là:

  • A. Cây con có khả năng chống chịu sâu bệnh cao hơn.
  • B. Cây con đồng nhất về mặt di truyền với cây mẹ.
  • C. Cây con dễ bị phân li tính trạng, không giữ được đặc tính tốt của cây mẹ và thời gian cho quả lâu.
  • D. Quy trình thực hiện phức tạp và tốn kém.

Câu 13: Nuôi cấy mô tế bào thực vật là phương pháp nhân giống dựa trên nguyên lý nào?

  • A. Hiện tượng ưu thế lai.
  • B. Tính toàn năng của tế bào thực vật.
  • C. Sự phân li độc lập của các cặp gen.
  • D. Khả năng gây đột biến của hóa chất.

Câu 14: Khi chọn lọc hàng loạt để giữ giống lúa, người nông dân thường chọn những bông lúa to, hạt chắc, không bị sâu bệnh. Việc này nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo ra giống lúa biến đổi gen.
  • B. Gây ra đột biến đa bội cho hạt lúa.
  • C. Lai tạo giống lúa mới từ hai giống khác nhau.
  • D. Duy trì hoặc cải thiện chất lượng giống lúa hiện có thông qua việc loại bỏ những cây kém chất lượng.

Câu 15: Giống cây trồng mới cần phải trải qua quá trình khảo nghiệm và kiểm định nghiêm ngặt trước khi được công nhận và đưa vào sản xuất đại trà. Mục đích của quá trình này là gì?

  • A. Đánh giá chính xác các đặc điểm về năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu và sự thích ứng với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng.
  • B. Kiểm tra xem giống có bị đột biến hay không.
  • C. Xác định chi phí sản xuất giống mới.
  • D. Tìm ra phương pháp nhân giống phù hợp nhất cho giống mới.

Câu 16: Một nhược điểm của phương pháp nhân giống bằng giâm cành so với chiết cành là:

  • A. Cây con dễ bị sâu bệnh hơn.
  • B. Thời gian cây con cho thu hoạch lâu hơn.
  • C. Tỷ lệ sống sót của cành giâm thường thấp hơn, phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường.
  • D. Cây con không giữ được đặc tính của cây mẹ.

Câu 17: Phương pháp chọn tạo giống nào sau đây đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về cấu trúc gen và kỹ thuật thao tác trên vật liệu di truyền ở mức độ phân tử?

  • A. Chọn lọc truyền thống
  • B. Lai tạo giống
  • C. Gây đột biến nhân tạo
  • D. Công nghệ gen

Câu 18: Giống cây trồng được công nhận là giống quốc gia khi đáp ứng các tiêu chí nào?

  • A. Có các đặc điểm chủ yếu tốt, ổn định, đồng nhất, khác biệt rõ ràng với các giống đã biết và có giá trị sử dụng.
  • B. Đã được trồng thử nghiệm thành công tại một địa phương duy nhất.
  • C. Chỉ cần có năng suất cao hơn giống cũ.
  • D. Được tạo ra bằng phương pháp công nghệ cao.

Câu 19: Tại sao việc sử dụng hạt giống F1 (con lai thế hệ thứ nhất) cho vụ sau không được khuyến khích trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Hạt F1 không nảy mầm được.
  • B. Cây con từ hạt F1 dễ bị sâu bệnh.
  • C. Đời F2 trở đi sẽ xảy ra hiện tượng phân li tính trạng, làm giảm năng suất và chất lượng so với F1.
  • D. Việc thu hạt F1 rất khó khăn.

Câu 20: Phương pháp nhân giống nào sau đây có thể giúp "trẻ hóa" cây bị già cỗi, hoặc thay thế giống cũ bằng giống mới trên cùng một gốc cây?

  • A. Ghép cành hoặc ghép mắt
  • B. Giâm cành
  • C. Chiết cành
  • D. Gieo hạt

Câu 21: Để tạo ra giống dâu tằm tứ bội (4n) từ giống dâu tằm lưỡng bội (2n) nhằm tăng kích thước lá (thức ăn cho tằm), người ta thường dùng phương pháp gây đột biến nào?

  • A. Đột biến gen
  • B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
  • C. Đột biến chuyển gen
  • D. Gây đột biến số lượng nhiễm sắc thể (đa bội hóa)

Câu 22: Phân tích một mẫu giống lúa cho thấy có sự xuất hiện của một gen kháng sâu bệnh được chuyển từ một loài vi khuẩn. Giống lúa này được tạo ra chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Lai tạo kết hợp chọn lọc
  • B. Gây đột biến nhân tạo
  • C. Công nghệ gen (chuyển gen)
  • D. Nuôi cấy mô

Câu 23: Anh An muốn nhân nhanh một giống hoa lan quý hiếm mà cây mẹ chỉ ra hoa và tạo hạt rất ít. Phương pháp nhân giống nào là hiệu quả nhất trong trường hợp này để tạo ra số lượng lớn cây con giống hệt cây mẹ?

  • A. Gieo hạt
  • B. Nuôi cấy mô tế bào thực vật
  • C. Chiết cành
  • D. Ghép mắt

Câu 24: Để đánh giá khả năng chống chịu của một giống cây trồng mới đối với hạn hán, các nhà khoa học cần tiến hành thí nghiệm trong điều kiện nào?

  • A. Điều kiện đầy đủ nước tưới và dinh dưỡng.
  • B. Điều kiện nhiệt độ thấp kéo dài.
  • C. Trong phòng thí nghiệm hoàn toàn vô trùng.
  • D. Trong điều kiện thiếu nước tưới có kiểm soát hoặc tại vùng đất thường xuyên bị khô hạn.

Câu 25: So với phương pháp chọn lọc hàng loạt, chọn lọc cá thể có ưu điểm nào nổi bật hơn?

  • A. Độ chính xác cao hơn do dựa trên đánh giá kiểu gen và kiểu hình của từng cá thể và đời con.
  • B. Quy trình đơn giản, dễ thực hiện trên diện rộng.
  • C. Thời gian thực hiện nhanh hơn.
  • D. Không cần theo dõi đời sau của cây được chọn.

Câu 26: Trường hợp nào sau đây KHÔNG cần sử dụng phương pháp nhân giống vô tính?

  • A. Nhân giống cây ăn quả lâu năm để giữ đặc tính giống.
  • B. Nhân giống cây cảnh quý hiếm, khó ra hoa kết hạt.
  • C. Trồng lúa từ hạt giống F1 để thu hoạch vụ đầu tiên.
  • D. Cải tạo giống cây ăn quả đang bị thoái hóa.

Câu 27: Công nghệ tế bào thực vật, đặc biệt là nuôi cấy mô, đóng vai trò quan trọng trong việc tạo giống cây trồng mới bằng cách nào?

  • A. Trực tiếp tạo ra ưu thế lai mạnh mẽ.
  • B. Chỉ dùng để nhân nhanh các giống đã có.
  • C. Giúp cây trồng tự kháng sâu bệnh mà không cần chuyển gen.
  • D. Là kỹ thuật hỗ trợ để nhân nhanh các dòng/giống cây được tạo ra bằng phương pháp lai tạo, gây đột biến, hoặc công nghệ gen; hoặc tạo ra giống mới như cây đơn bội, song nhị bội.

Câu 28: Để một giống cây trồng biến đổi gen được phép đưa vào sản xuất, nó cần được đánh giá cẩn thận về các khía cạnh nào?

  • A. Hiệu quả kinh tế, an toàn đối với sức khỏe con người, vật nuôi và tác động đến môi trường.
  • B. Chỉ cần chứng minh năng suất cao hơn giống cũ.
  • C. Chỉ cần kiểm tra khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • D. Chỉ cần đảm bảo cây con đồng nhất về mặt di truyền.

Câu 29: Một trong những lợi ích của việc sử dụng giống cây trồng có thời gian sinh trưởng ngắn là:

  • A. Cây trồng ít bị sâu bệnh hơn.
  • B. Chất lượng sản phẩm luôn cao hơn.
  • C. Có thể tăng vụ gieo trồng trong năm, tăng tổng sản lượng.
  • D. Giảm chi phí đầu tư ban đầu.

Câu 30: Khi chọn giống cây trồng cho một vùng đất cụ thể, yếu tố môi trường nào cần được xem xét đầu tiên để đảm bảo cây có thể sinh trưởng và phát triển tốt?

  • A. Giá bán sản phẩm trên thị trường.
  • B. Đặc điểm khí hậu và thổ nhưỡng của vùng.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ của thị trường.
  • D. Chi phí nhân giống ban đầu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một giống lúa mới được nông dân đánh giá cao vì cho năng suất hạt cao hơn 20% so với giống cũ trên cùng một diện tích canh tác và điều kiện chăm sóc. Tiêu chí đánh giá giống cây trồng nào đang được nhấn mạnh trong trường hợp này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Giống cây trồng X có khả năng sinh trưởng tốt trên vùng đất nhiễm mặn nhẹ, trong khi các giống khác cùng loại cây thường bị chết hoặc cho năng suất rất thấp. Đặc điểm này của giống X thể hiện tiêu chí đánh giá nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Việc chọn lọc các cây cà phê có quả to, đều, màu sắc đẹp từ một quần thể cây ban đầu để làm giống cho vụ sau thuộc phương pháp chọn tạo giống nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Để tạo ra giống cây trồng mang đặc điểm tốt của cả hai cây bố và mẹ (ví dụ: năng suất cao của bố và khả năng chống sâu bệnh của mẹ), người ta thường sử dụng phương pháp chọn tạo giống nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có những đặc điểm vượt trội so với cả bố và mẹ về:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Phương pháp chọn tạo giống cây trồng nào sau đây sử dụng các tác nhân vật lí (như tia X, tia gamma) hoặc hóa học (như EMS, Colchicine) để làm thay đổi vật chất di truyền, nhằm tạo ra các biến dị có lợi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Để tạo ra giống cây trồng mang gen kháng sâu từ một loài cây khác, các nhà khoa học có thể sử dụng phương pháp chọn tạo giống nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phương pháp nhân giống nào sau đây giúp tạo ra số lượng lớn cây con đồng nhất về mặt di truyền với cây mẹ trong thời gian ngắn và không phụ thuộc vào mùa vụ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Anh Bình muốn trồng một vườn cây ăn quả mới và mong muốn các cây con giữ nguyên được các đặc tính tốt (quả ngon, năng suất cao) của cây mẹ đã chọn. Phương pháp nhân giống nào là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: So với nhân giống hữu tính (gieo hạt), phương pháp giâm cành có ưu điểm nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Kỹ thuật ghép cành thường được áp dụng để:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một trong những hạn chế chính của phương pháp nhân giống bằng gieo hạt đối với cây ăn quả lâu năm là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Nuôi cấy mô tế bào thực vật là phương pháp nhân giống dựa trên nguyên lý nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Khi chọn lọc hàng loạt để giữ giống lúa, người nông dân thường chọn những bông lúa to, hạt chắc, không bị sâu bệnh. Việc này nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Giống cây trồng mới cần phải trải qua quá trình khảo nghiệm và kiểm định nghiêm ngặt trước khi được công nhận và đưa vào sản xuất đại trà. Mục đích của quá trình này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một nhược điểm của phương pháp nhân giống bằng giâm cành so với chiết cành là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Phương pháp chọn tạo giống nào sau đây đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về cấu trúc gen và kỹ thuật thao tác trên vật liệu di truyền ở mức độ phân tử?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Giống cây trồng được công nhận là giống quốc gia khi đáp ứng các tiêu chí nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tại sao việc sử dụng hạt giống F1 (con lai thế hệ thứ nhất) cho vụ sau không được khuyến khích trong sản xuất nông nghiệp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Phương pháp nhân giống nào sau đây có thể giúp 'trẻ hóa' cây bị già cỗi, hoặc thay thế giống cũ bằng giống mới trên cùng một gốc cây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Để tạo ra giống dâu tằm tứ bội (4n) từ giống dâu tằm lưỡng bội (2n) nhằm tăng kích thước lá (thức ăn cho tằm), người ta thường dùng phương pháp gây đột biến nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phân tích một mẫu giống lúa cho thấy có sự xuất hiện của một gen kháng sâu bệnh được chuyển từ một loài vi khuẩn. Giống lúa này được tạo ra chủ yếu bằng phương pháp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Anh An muốn nhân nhanh một giống hoa lan quý hiếm mà cây mẹ chỉ ra hoa và tạo hạt rất ít. Phương pháp nhân giống nào là hiệu quả nhất trong trường hợp này để tạo ra số lượng lớn cây con giống hệt cây mẹ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Để đánh giá khả năng chống chịu của một giống cây trồng mới đối với hạn hán, các nhà khoa học cần tiến hành thí nghiệm trong điều kiện nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: So với phương pháp chọn lọc hàng loạt, chọn lọc cá thể có ưu điểm nào nổi bật hơn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trường hợp nào sau đây KHÔNG cần sử dụng phương pháp nhân giống vô tính?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Công nghệ tế bào thực vật, đặc biệt là nuôi cấy mô, đóng vai trò quan trọng trong việc tạo giống cây trồng mới bằng cách nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Để một giống cây trồng biến đổi gen được phép đưa vào sản xuất, nó cần được đánh giá cẩn thận về các khía cạnh nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một trong những lợi ích của việc sử dụng giống cây trồng có thời gian sinh trưởng ngắn là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Khi chọn giống cây trồng cho một vùng đất cụ thể, yếu tố môi trường nào cần được xem xét đầu tiên để đảm bảo cây có thể sinh trưởng và phát triển tốt?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 08

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một giống lúa mới được nông dân đánh giá cao vì cho năng suất hạt cao hơn 20% so với giống cũ trên cùng một diện tích canh tác và điều kiện chăm sóc. Tiêu chí đánh giá giống cây trồng nào đang được nhấn mạnh trong trường hợp này?

  • A. Năng suất
  • B. Chất lượng
  • C. Khả năng chống chịu
  • D. Thời gian sinh trưởng

Câu 2: Giống cây trồng X có khả năng sinh trưởng tốt trên vùng đất nhiễm mặn nhẹ, trong khi các giống khác cùng loại cây thường bị chết hoặc cho năng suất rất thấp. Đặc điểm này của giống X thể hiện tiêu chí đánh giá nào?

  • A. Thời vụ gieo trồng
  • B. Chất lượng sản phẩm
  • C. Khả năng chống chịu với điều kiện ngoại cảnh bất lợi
  • D. Giá trị kinh tế cao

Câu 3: Việc chọn lọc các cây cà phê có quả to, đều, màu sắc đẹp từ một quần thể cây ban đầu để làm giống cho vụ sau thuộc phương pháp chọn tạo giống nào?

  • A. Gây đột biến
  • B. Chọn lọc
  • C. Lai tạo
  • D. Công nghệ gen

Câu 4: Để tạo ra giống cây trồng mang đặc điểm tốt của cả hai cây bố và mẹ (ví dụ: năng suất cao của bố và khả năng chống sâu bệnh của mẹ), người ta thường sử dụng phương pháp chọn tạo giống nào?

  • A. Chọn lọc cá thể
  • B. Nhân giống vô tính
  • C. Lai tạo
  • D. Gây đột biến nhân tạo

Câu 5: Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có những đặc điểm vượt trội so với cả bố và mẹ về:

  • A. Khả năng chống chịu sâu bệnh
  • B. Năng suất và chất lượng sản phẩm
  • C. Tốc độ sinh trưởng và phát triển
  • D. Tổng hợp các đặc điểm về năng suất, chất lượng, sức chống chịu và khả năng sinh trưởng.

Câu 6: Phương pháp chọn tạo giống cây trồng nào sau đây sử dụng các tác nhân vật lí (như tia X, tia gamma) hoặc hóa học (như EMS, Colchicine) để làm thay đổi vật chất di truyền, nhằm tạo ra các biến dị có lợi?

  • A. Gây đột biến
  • B. Lai hữu tính
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Công nghệ tế bào

Câu 7: Để tạo ra giống cây trồng mang gen kháng sâu từ một loài cây khác, các nhà khoa học có thể sử dụng phương pháp chọn tạo giống nào?

  • A. Lai khác thứ
  • B. Gây đột biến đa bội
  • C. Chọn lọc cá thể
  • D. Công nghệ gen (chuyển gen)

Câu 8: Phương pháp nhân giống nào sau đây giúp tạo ra số lượng lớn cây con đồng nhất về mặt di truyền với cây mẹ trong thời gian ngắn và không phụ thuộc vào mùa vụ?

  • A. Gieo hạt
  • B. Giâm cành
  • C. Nuôi cấy mô tế bào thực vật
  • D. Chiết cành

Câu 9: Anh Bình muốn trồng một vườn cây ăn quả mới và mong muốn các cây con giữ nguyên được các đặc tính tốt (quả ngon, năng suất cao) của cây mẹ đã chọn. Phương pháp nhân giống nào là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Gieo hạt từ quả của cây mẹ
  • B. Gây đột biến cho hạt giống
  • C. Lai tạo với một giống khác
  • D. Ghép cành hoặc chiết cành từ cây mẹ

Câu 10: So với nhân giống hữu tính (gieo hạt), phương pháp giâm cành có ưu điểm nào sau đây?

  • A. Tạo ra cây con đa dạng về mặt di truyền.
  • B. Cây con giữ được đặc tính tốt của cây mẹ.
  • C. Có thể áp dụng cho tất cả các loại cây trồng.
  • D. Giúp tạo ra giống mới có ưu thế lai.

Câu 11: Kỹ thuật ghép cành thường được áp dụng để:

  • A. Kết hợp đặc tính tốt của gốc ghép và cành ghép.
  • B. Tạo ra cây con có bộ rễ yếu hơn cây mẹ.
  • C. Nhân nhanh một số lượng lớn cây con đồng nhất trong ống nghiệm.
  • D. Gây ra đột biến gen để tạo giống mới.

Câu 12: Một trong những hạn chế chính của phương pháp nhân giống bằng gieo hạt đối với cây ăn quả lâu năm là:

  • A. Cây con có khả năng chống chịu sâu bệnh cao hơn.
  • B. Cây con đồng nhất về mặt di truyền với cây mẹ.
  • C. Cây con dễ bị phân li tính trạng, không giữ được đặc tính tốt của cây mẹ và thời gian cho quả lâu.
  • D. Quy trình thực hiện phức tạp và tốn kém.

Câu 13: Nuôi cấy mô tế bào thực vật là phương pháp nhân giống dựa trên nguyên lý nào?

  • A. Hiện tượng ưu thế lai.
  • B. Tính toàn năng của tế bào thực vật.
  • C. Sự phân li độc lập của các cặp gen.
  • D. Khả năng gây đột biến của hóa chất.

Câu 14: Khi chọn lọc hàng loạt để giữ giống lúa, người nông dân thường chọn những bông lúa to, hạt chắc, không bị sâu bệnh. Việc này nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo ra giống lúa biến đổi gen.
  • B. Gây ra đột biến đa bội cho hạt lúa.
  • C. Lai tạo giống lúa mới từ hai giống khác nhau.
  • D. Duy trì hoặc cải thiện chất lượng giống lúa hiện có thông qua việc loại bỏ những cây kém chất lượng.

Câu 15: Giống cây trồng mới cần phải trải qua quá trình khảo nghiệm và kiểm định nghiêm ngặt trước khi được công nhận và đưa vào sản xuất đại trà. Mục đích của quá trình này là gì?

  • A. Đánh giá chính xác các đặc điểm về năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu và sự thích ứng với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng.
  • B. Kiểm tra xem giống có bị đột biến hay không.
  • C. Xác định chi phí sản xuất giống mới.
  • D. Tìm ra phương pháp nhân giống phù hợp nhất cho giống mới.

Câu 16: Một nhược điểm của phương pháp nhân giống bằng giâm cành so với chiết cành là:

  • A. Cây con dễ bị sâu bệnh hơn.
  • B. Thời gian cây con cho thu hoạch lâu hơn.
  • C. Tỷ lệ sống sót của cành giâm thường thấp hơn, phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường.
  • D. Cây con không giữ được đặc tính của cây mẹ.

Câu 17: Phương pháp chọn tạo giống nào sau đây đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về cấu trúc gen và kỹ thuật thao tác trên vật liệu di truyền ở mức độ phân tử?

  • A. Chọn lọc truyền thống
  • B. Lai tạo giống
  • C. Gây đột biến nhân tạo
  • D. Công nghệ gen

Câu 18: Giống cây trồng được công nhận là giống quốc gia khi đáp ứng các tiêu chí nào?

  • A. Có các đặc điểm chủ yếu tốt, ổn định, đồng nhất, khác biệt rõ ràng với các giống đã biết và có giá trị sử dụng.
  • B. Đã được trồng thử nghiệm thành công tại một địa phương duy nhất.
  • C. Chỉ cần có năng suất cao hơn giống cũ.
  • D. Được tạo ra bằng phương pháp công nghệ cao.

Câu 19: Tại sao việc sử dụng hạt giống F1 (con lai thế hệ thứ nhất) cho vụ sau không được khuyến khích trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Hạt F1 không nảy mầm được.
  • B. Cây con từ hạt F1 dễ bị sâu bệnh.
  • C. Đời F2 trở đi sẽ xảy ra hiện tượng phân li tính trạng, làm giảm năng suất và chất lượng so với F1.
  • D. Việc thu hạt F1 rất khó khăn.

Câu 20: Phương pháp nhân giống nào sau đây có thể giúp "trẻ hóa" cây bị già cỗi, hoặc thay thế giống cũ bằng giống mới trên cùng một gốc cây?

  • A. Ghép cành hoặc ghép mắt
  • B. Giâm cành
  • C. Chiết cành
  • D. Gieo hạt

Câu 21: Để tạo ra giống dâu tằm tứ bội (4n) từ giống dâu tằm lưỡng bội (2n) nhằm tăng kích thước lá (thức ăn cho tằm), người ta thường dùng phương pháp gây đột biến nào?

  • A. Đột biến gen
  • B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
  • C. Đột biến chuyển gen
  • D. Gây đột biến số lượng nhiễm sắc thể (đa bội hóa)

Câu 22: Phân tích một mẫu giống lúa cho thấy có sự xuất hiện của một gen kháng sâu bệnh được chuyển từ một loài vi khuẩn. Giống lúa này được tạo ra chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Lai tạo kết hợp chọn lọc
  • B. Gây đột biến nhân tạo
  • C. Công nghệ gen (chuyển gen)
  • D. Nuôi cấy mô

Câu 23: Anh An muốn nhân nhanh một giống hoa lan quý hiếm mà cây mẹ chỉ ra hoa và tạo hạt rất ít. Phương pháp nhân giống nào là hiệu quả nhất trong trường hợp này để tạo ra số lượng lớn cây con giống hệt cây mẹ?

  • A. Gieo hạt
  • B. Nuôi cấy mô tế bào thực vật
  • C. Chiết cành
  • D. Ghép mắt

Câu 24: Để đánh giá khả năng chống chịu của một giống cây trồng mới đối với hạn hán, các nhà khoa học cần tiến hành thí nghiệm trong điều kiện nào?

  • A. Điều kiện đầy đủ nước tưới và dinh dưỡng.
  • B. Điều kiện nhiệt độ thấp kéo dài.
  • C. Trong phòng thí nghiệm hoàn toàn vô trùng.
  • D. Trong điều kiện thiếu nước tưới có kiểm soát hoặc tại vùng đất thường xuyên bị khô hạn.

Câu 25: So với phương pháp chọn lọc hàng loạt, chọn lọc cá thể có ưu điểm nào nổi bật hơn?

  • A. Độ chính xác cao hơn do dựa trên đánh giá kiểu gen và kiểu hình của từng cá thể và đời con.
  • B. Quy trình đơn giản, dễ thực hiện trên diện rộng.
  • C. Thời gian thực hiện nhanh hơn.
  • D. Không cần theo dõi đời sau của cây được chọn.

Câu 26: Trường hợp nào sau đây KHÔNG cần sử dụng phương pháp nhân giống vô tính?

  • A. Nhân giống cây ăn quả lâu năm để giữ đặc tính giống.
  • B. Nhân giống cây cảnh quý hiếm, khó ra hoa kết hạt.
  • C. Trồng lúa từ hạt giống F1 để thu hoạch vụ đầu tiên.
  • D. Cải tạo giống cây ăn quả đang bị thoái hóa.

Câu 27: Công nghệ tế bào thực vật, đặc biệt là nuôi cấy mô, đóng vai trò quan trọng trong việc tạo giống cây trồng mới bằng cách nào?

  • A. Trực tiếp tạo ra ưu thế lai mạnh mẽ.
  • B. Chỉ dùng để nhân nhanh các giống đã có.
  • C. Giúp cây trồng tự kháng sâu bệnh mà không cần chuyển gen.
  • D. Là kỹ thuật hỗ trợ để nhân nhanh các dòng/giống cây được tạo ra bằng phương pháp lai tạo, gây đột biến, hoặc công nghệ gen; hoặc tạo ra giống mới như cây đơn bội, song nhị bội.

Câu 28: Để một giống cây trồng biến đổi gen được phép đưa vào sản xuất, nó cần được đánh giá cẩn thận về các khía cạnh nào?

  • A. Hiệu quả kinh tế, an toàn đối với sức khỏe con người, vật nuôi và tác động đến môi trường.
  • B. Chỉ cần chứng minh năng suất cao hơn giống cũ.
  • C. Chỉ cần kiểm tra khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • D. Chỉ cần đảm bảo cây con đồng nhất về mặt di truyền.

Câu 29: Một trong những lợi ích của việc sử dụng giống cây trồng có thời gian sinh trưởng ngắn là:

  • A. Cây trồng ít bị sâu bệnh hơn.
  • B. Chất lượng sản phẩm luôn cao hơn.
  • C. Có thể tăng vụ gieo trồng trong năm, tăng tổng sản lượng.
  • D. Giảm chi phí đầu tư ban đầu.

Câu 30: Khi chọn giống cây trồng cho một vùng đất cụ thể, yếu tố môi trường nào cần được xem xét đầu tiên để đảm bảo cây có thể sinh trưởng và phát triển tốt?

  • A. Giá bán sản phẩm trên thị trường.
  • B. Đặc điểm khí hậu và thổ nhưỡng của vùng.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ của thị trường.
  • D. Chi phí nhân giống ban đầu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một giống lúa mới được nông dân đánh giá cao vì cho năng suất hạt cao hơn 20% so với giống cũ trên cùng một diện tích canh tác và điều kiện chăm sóc. Tiêu chí đánh giá giống cây trồng nào đang được nhấn mạnh trong trường hợp này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Giống cây trồng X có khả năng sinh trưởng tốt trên vùng đất nhiễm mặn nhẹ, trong khi các giống khác cùng loại cây thường bị chết hoặc cho năng suất rất thấp. Đặc điểm này của giống X thể hiện tiêu chí đánh giá nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Việc chọn lọc các cây cà phê có quả to, đều, màu sắc đẹp từ một quần thể cây ban đầu để làm giống cho vụ sau thuộc phương pháp chọn tạo giống nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Để tạo ra giống cây trồng mang đặc điểm tốt của cả hai cây bố và mẹ (ví dụ: năng suất cao của bố và khả năng chống sâu bệnh của mẹ), người ta thường sử dụng phương pháp chọn tạo giống nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có những đặc điểm vượt trội so với cả bố và mẹ về:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Phương pháp chọn tạo giống cây trồng nào sau đây sử dụng các tác nhân vật lí (như tia X, tia gamma) hoặc hóa học (như EMS, Colchicine) để làm thay đổi vật chất di truyền, nhằm tạo ra các biến dị có lợi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Để tạo ra giống cây trồng mang gen kháng sâu từ một loài cây khác, các nhà khoa học có thể sử dụng phương pháp chọn tạo giống nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phương pháp nhân giống nào sau đây giúp tạo ra số lượng lớn cây con đồng nhất về mặt di truyền với cây mẹ trong thời gian ngắn và không phụ thuộc vào mùa vụ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Anh Bình muốn trồng một vườn cây ăn quả mới và mong muốn các cây con giữ nguyên được các đặc tính tốt (quả ngon, năng suất cao) của cây mẹ đã chọn. Phương pháp nhân giống nào là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: So với nhân giống hữu tính (gieo hạt), phương pháp giâm cành có ưu điểm nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Kỹ thuật ghép cành thường được áp dụng để:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một trong những hạn chế chính của phương pháp nhân giống bằng gieo hạt đối với cây ăn quả lâu năm là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Nuôi cấy mô tế bào thực vật là phương pháp nhân giống dựa trên nguyên lý nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khi chọn lọc hàng loạt để giữ giống lúa, người nông dân thường chọn những bông lúa to, hạt chắc, không bị sâu bệnh. Việc này nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Giống cây trồng mới cần phải trải qua quá trình khảo nghiệm và kiểm định nghiêm ngặt trước khi được công nhận và đưa vào sản xuất đại trà. Mục đích của quá trình này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một nhược điểm của phương pháp nhân giống bằng giâm cành so với chiết cành là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phương pháp chọn tạo giống nào sau đây đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về cấu trúc gen và kỹ thuật thao tác trên vật liệu di truyền ở mức độ phân tử?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Giống cây trồng được công nhận là giống quốc gia khi đáp ứng các tiêu chí nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Tại sao việc sử dụng hạt giống F1 (con lai thế hệ thứ nhất) cho vụ sau không được khuyến khích trong sản xuất nông nghiệp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phương pháp nhân giống nào sau đây có thể giúp 'trẻ hóa' cây bị già cỗi, hoặc thay thế giống cũ bằng giống mới trên cùng một gốc cây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Để tạo ra giống dâu tằm tứ bội (4n) từ giống dâu tằm lưỡng bội (2n) nhằm tăng kích thước lá (thức ăn cho tằm), người ta thường dùng phương pháp gây đột biến nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phân tích một mẫu giống lúa cho thấy có sự xuất hiện của một gen kháng sâu bệnh được chuyển từ một loài vi khuẩn. Giống lúa này được tạo ra chủ yếu bằng phương pháp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Anh An muốn nhân nhanh một giống hoa lan quý hiếm mà cây mẹ chỉ ra hoa và tạo hạt rất ít. Phương pháp nhân giống nào là hiệu quả nhất trong trường hợp này để tạo ra số lượng lớn cây con giống hệt cây mẹ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Để đánh giá khả năng chống chịu của một giống cây trồng mới đối với hạn hán, các nhà khoa học cần tiến hành thí nghiệm trong điều kiện nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: So với phương pháp chọn lọc hàng loạt, chọn lọc cá thể có ưu điểm nào nổi bật hơn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trường hợp nào sau đây KHÔNG cần sử dụng phương pháp nhân giống vô tính?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Công nghệ tế bào thực vật, đặc biệt là nuôi cấy mô, đóng vai trò quan trọng trong việc tạo giống cây trồng mới bằng cách nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Để một giống cây trồng biến đổi gen được phép đưa vào sản xuất, nó cần được đánh giá cẩn thận về các khía cạnh nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một trong những lợi ích của việc sử dụng giống cây trồng có thời gian sinh trưởng ngắn là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Khi chọn giống cây trồng cho một vùng đất cụ thể, yếu tố môi trường nào cần được xem xét đầu tiên để đảm bảo cây có thể sinh trưởng và phát triển tốt?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 09

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao việc lựa chọn giống cây trồng phù hợp được coi là bước khởi đầu quan trọng, quyết định đến năng suất và hiệu quả của cả quá trình sản xuất nông nghiệp?

  • A. Vì giống cây trồng là yếu tố duy nhất quyết định năng suất.
  • B. Vì giống cây trồng chỉ ảnh hưởng nhỏ đến khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • C. Vì chỉ cần chọn giống đắt tiền là đảm bảo thành công.
  • D. Vì giống cây trồng mang các đặc tính di truyền quy định tiềm năng về năng suất, chất lượng và khả năng thích ứng với điều kiện canh tác.

Câu 2: Một giống lúa mới được tạo ra có năng suất rất cao trong điều kiện phòng thí nghiệm và trên đồng ruộng thử nghiệm được kiểm soát. Tuy nhiên, khi trồng đại trà tại một vùng có khí hậu khắc nghiệt và thường xuyên bị sâu bệnh hại, giống này lại cho năng suất thấp và dễ bị bệnh. Theo tiêu chí của một giống cây trồng tốt, giống lúa này còn thiếu tiêu chí quan trọng nào để được đưa vào sản xuất rộng rãi?

  • A. Có năng suất cao và chất lượng tốt.
  • B. Đồng đều về hình thái và các đặc điểm khác.
  • C. Có khả năng chống chịu sâu bệnh và điều kiện ngoại cảnh bất lợi.
  • D. Có thời gian sinh trưởng phù hợp với điều kiện địa phương.

Câu 3: Một nông dân quan sát thấy trong ruộng bắp (ngô) của mình có một số cây phát triển vượt trội, bắp to, hạt đều và ít bị sâu đục thân hơn hẳn các cây khác. Vụ sau, ông quyết định chỉ thu hạt giống từ những cây vượt trội này để gieo trồng. Phương pháp chọn tạo giống mà nông dân này đang thực hiện về bản chất gần nhất với phương pháp nào?

  • A. Chọn lọc hàng loạt (Mass selection).
  • B. Chọn lọc cá thể (Individual selection).
  • C. Lai hữu tính (Sexual hybridization).
  • D. Gây đột biến nhân tạo (Induced mutation).

Câu 4: Phương pháp lai hữu tính (lai giống) trong chọn tạo giống cây trồng dựa trên nguyên tắc khoa học chủ yếu nào?

  • A. Kết hợp vật liệu di truyền của bố và mẹ để tạo ra đời con mang tổ hợp gen mới.
  • B. Nhân nhanh số lượng cá thể từ một cây ban đầu.
  • C. Tạo ra các biến đổi ngẫu nhiên trong vật liệu di truyền.
  • D. Chọn lọc những cá thể có đặc điểm nổi trội trong quần thể.

Câu 5: Công nghệ sinh học, đặc biệt là công nghệ gen, đã mang lại ưu thế vượt trội nào trong công tác chọn tạo giống cây trồng so với các phương pháp truyền thống?

  • A. Chỉ giúp nhân nhanh số lượng cây trồng.
  • B. Chỉ áp dụng được cho một số ít loài cây.
  • C. Cho phép chuyển gen mong muốn giữa các loài, tạo ra các đặc tính mới một cách nhanh chóng và chính xác.
  • D. Giảm hoàn toàn thời gian và chi phí trong chọn tạo giống.

Câu 6: Trong trường hợp nào sau đây, phương pháp nhân giống hữu tính (gieo hạt) thường được ưu tiên sử dụng hơn so với nhân giống vô tính?

  • A. Nhân nhanh số lượng lớn cây con có đặc tính hoàn toàn giống cây mẹ.
  • B. Để tạo ra sự đa dạng di truyền, phục vụ cho công tác chọn tạo giống mới hoặc duy trì quần thể cây rừng.
  • C. Nhân giống các loại cây ăn quả lâu năm để giữ nguyên phẩm chất của giống.
  • D. Nhân giống các loại cây cảnh quý hiếm khó ra hạt.

Câu 7: Một vườn cây ăn quả muốn mở rộng diện tích trồng loại cây X, giống X nổi tiếng với quả to, ngọt và chín sớm. Để đảm bảo tất cả cây con đều giữ nguyên được các đặc điểm tốt của giống X và cho thu hoạch sớm, phương pháp nhân giống nào là phù hợp nhất?

  • A. Nhân giống vô tính (ví dụ: chiết, ghép, giâm).
  • B. Nhân giống hữu tính (gieo hạt).
  • C. Gây đột biến nhân tạo.
  • D. Chọn lọc cá thể.

Câu 8: Khi thực hiện phương pháp giâm cành, người ta thường cắt bỏ bớt lá ở cành giâm. Mục đích chính của việc làm này là gì?

  • A. Để kích thích cành ra hoa sớm hơn.
  • B. Để cành giâm dễ dàng hấp thụ chất dinh dưỡng từ đất.
  • C. Để cây mẹ không bị mất chất dinh dưỡng nuôi cành giâm.
  • D. Để giảm bớt sự thoát hơi nước, giúp cành giâm giữ được nước và tập trung dinh dưỡng nuôi chồi, ra rễ.

Câu 9: Bạn muốn nhân thêm một cây hoa giấy có màu sắc đặc biệt mà cây này không ra hạt. Bạn muốn tạo cây con ngay trên cành của cây mẹ để đảm bảo cành con được cung cấp dinh dưỡng cho đến khi ra rễ đủ mạnh. Phương pháp nhân giống vô tính nào phù hợp nhất trong trường hợp này?

  • A. Chiết cành.
  • B. Giâm cành.
  • C. Ghép cành.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào.

Câu 10: Trong kỹ thuật ghép cây, cành ghép (mắt ghép) và gốc ghép cần phải đảm bảo yếu tố nào để mối ghép có khả năng sống và phát triển tốt?

  • A. Cành ghép và gốc ghép phải là hai loài khác nhau.
  • B. Cành ghép và gốc ghép phải có kích thước đường kính hoàn toàn bằng nhau.
  • C. Lớp tượng tầng của cành ghép và gốc ghép phải tiếp xúc với nhau.
  • D. Chỉ cần buộc chặt mối ghép lại là đủ.

Câu 11: Công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật mang lại lợi ích nổi bật nào trong việc sản xuất cây giống, đặc biệt là các loại cây quý hiếm hoặc khó nhân giống bằng phương pháp truyền thống?

  • A. Chỉ giúp tạo ra cây con mang đặc điểm khác với cây mẹ.
  • B. Nhân nhanh số lượng lớn cây con sạch bệnh, đồng nhất về mặt di truyền và có thể áp dụng cho nhiều loài.
  • C. Giúp cây con ra hoa kết quả nhanh hơn nhiều so với cây trồng từ hạt.
  • D. Là phương pháp đơn giản, chi phí thấp, dễ thực hiện tại nhà.

Câu 12: Trong quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật, môi trường dinh dưỡng (môi trường nuôi cấy) đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Thành phần chính không thể thiếu trong môi trường này, cung cấp năng lượng và carbon cho sự phát triển của mô cấy là gì?

  • A. Chỉ cần nước cất.
  • B. Các loại kháng sinh để chống nhiễm khuẩn.
  • C. Các loại vitamin nhóm B.
  • D. Nguồn carbon (ví dụ: đường saccarose).

Câu 13: Công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật đặc biệt hiệu quả và thường được ứng dụng để nhân giống loại cây nào sau đây với số lượng lớn và chất lượng đồng đều?

  • A. Hoa lan.
  • B. Cây lúa.
  • C. Cây bắp (ngô).
  • D. Cây đậu xanh.

Câu 14: Để bảo quản hạt giống cây trồng trong thời gian dài mà vẫn giữ được sức sống và khả năng nảy mầm cao, phương pháp phổ biến và hiệu quả nhất là?

  • A. Phơi khô hạt thật kỹ rồi để ở nhiệt độ phòng bình thường.
  • B. Để hạt giống ở nơi ẩm ướt và tối.
  • C. Làm khô hạt đến độ ẩm thấp và bảo quản ở nhiệt độ thấp.
  • D. Ngâm hạt giống trong nước trước khi bảo quản.

Câu 15: Xu hướng phát triển công nghệ giống cây trồng hiện nay đang tập trung vào việc tạo ra các giống cây mang đặc điểm nào để đối phó với biến đổi khí hậu và nhu cầu lương thực ngày càng tăng?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng năng suất mà không cần quan tâm đến khả năng chống chịu.
  • B. Tạo ra các giống có năng suất cao, chất lượng tốt và khả năng chống chịu cao với sâu bệnh, điều kiện bất lợi của môi trường.
  • C. Chỉ phát triển các giống chỉ trồng được ở một vùng khí hậu duy nhất.
  • D. Đưa trở lại sử dụng các giống cây trồng truyền thống có năng suất thấp.

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa "chọn tạo giống" và "nhân giống" cây trồng là gì?

  • A. Chọn tạo giống nhằm tạo ra giống mới hoặc cải tiến giống đã có, còn nhân giống nhằm tăng số lượng cá thể của một giống nhất định.
  • B. Chọn tạo giống chỉ dùng phương pháp hữu tính, còn nhân giống chỉ dùng phương pháp vô tính.
  • C. Chọn tạo giống chỉ thực hiện trong phòng thí nghiệm, còn nhân giống thực hiện ngoài đồng ruộng.
  • D. Chọn tạo giống mất ít thời gian hơn nhân giống.

Câu 17: Ngân hàng gen thực vật (Plant Gene Bank) có vai trò quan trọng như thế nào đối với công tác giống cây trồng?

  • A. Là nơi sản xuất hàng loạt các loại giống cây trồng thương mại.
  • B. Chỉ lưu trữ các giống cây trồng biến đổi gen.
  • C. Là nơi đào tạo các nhà khoa học về giống cây trồng.
  • D. Lưu giữ và bảo quản nguồn vật liệu di truyền đa dạng của cây trồng, cung cấp nguồn gen cho công tác chọn tạo giống.

Câu 18: Phương pháp gây đột biến nhân tạo trong chọn tạo giống cây trồng được ứng dụng chủ yếu để làm gì?

  • A. Nhân nhanh số lượng cá thể của một giống cây trồng.
  • B. Tạo ra nguồn biến dị mới làm nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
  • C. Duy trì hoàn toàn các đặc điểm di truyền của cây mẹ.
  • D. Chỉ áp dụng cho các loại cây ăn quả lâu năm.

Câu 19: Chọn lọc hàng loạt (Mass Selection) dựa trên cơ sở nào để giữ lại cây làm giống cho vụ sau?

  • A. Dựa vào đặc điểm hình thái và năng suất của một nhóm cây trong quần thể.
  • B. Dựa vào đặc điểm di truyền của từng cá thể được xác định bằng phân tích gen.
  • C. Dựa vào khả năng chống chịu sâu bệnh của cây trong điều kiện nhân tạo.
  • D. Dựa vào tốc độ sinh trưởng của cây trong phòng thí nghiệm.

Câu 20: Cây trồng biến đổi gen (Genetically Modified - GM) là loại cây như thế nào?

  • A. Là cây được nhân giống bằng phương pháp chiết cành.
  • B. Là cây có vật liệu di truyền (DNA) đã được thay đổi thông qua kỹ thuật di truyền (chuyển gen).
  • C. Là cây được trồng bằng hạt giống nhập khẩu từ nước ngoài.
  • D. Là cây được tưới bằng phân bón lá có chứa hormone.

Câu 21: Một trong những ứng dụng phổ biến của cây trồng biến đổi gen là tạo ra khả năng kháng sâu bệnh. Lợi ích chính của đặc điểm này đối với sản xuất nông nghiệp là gì?

  • A. Làm tăng thời gian sinh trưởng của cây.
  • B. Yêu cầu sử dụng nhiều loại thuốc bảo vệ thực vật hơn.
  • C. Giảm thiểu hoặc loại bỏ nhu cầu sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, giảm chi phí và ô nhiễm môi trường.
  • D. Làm giảm năng suất cây trồng.

Câu 22: Bên cạnh những lợi ích, việc sử dụng rộng rãi cây trồng biến đổi gen cũng đặt ra một số lo ngại. Lo ngại nào sau đây thường được nhắc đến liên quan đến tác động môi trường của cây trồng biến đổi gen?

  • A. Khả năng gen kháng (ví dụ: kháng thuốc diệt cỏ, kháng sâu) phát tán sang cây trồng khác hoặc cỏ dại.
  • B. Làm giảm khả năng chống chịu của cây trồng với sâu bệnh.
  • C. Yêu cầu sử dụng nhiều nước hơn cho cây trồng.
  • D. Làm giảm tuổi thọ của hạt giống.

Câu 23: Bạn có một giống cây hoa hồng rất đẹp nhưng thân cây yếu, dễ bị bệnh ở gốc. Bạn muốn kết hợp đặc điểm hoa đẹp của giống này với khả năng chống chịu bệnh tốt của một loại gốc hồng dại khỏe mạnh. Phương pháp nhân giống nào là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Giâm cành.
  • B. Chiết cành.
  • C. Ghép cành hoặc ghép mắt.
  • D. Gieo hạt.

Câu 24: Khi giâm cành các loại cây thân gỗ, người ta thường sử dụng thêm các chất kích thích sinh trưởng thực vật. Loại hormone nào sau đây thường được sử dụng để thúc đẩy sự ra rễ của cành giâm?

  • A. Auxin.
  • B. Cytokinin.
  • C. Gibberellin.
  • D. Abscisic acid.

Câu 25: Trong quy trình chiết cành, sau khi bóc một khoanh vỏ, người ta thường cạo sạch lớp tượng tầng (lớp nhựa) ở phần thân gỗ. Mục đích của việc cạo sạch lớp tượng tầng này là gì?

  • A. Để kích thích cành ra hoa.
  • B. Để ngăn chặn sự vận chuyển chất hữu cơ từ lá xuống rễ, khiến chất hữu cơ tích tụ tại vết khoanh vỏ, thúc đẩy ra rễ.
  • C. Để ngăn chặn sự vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
  • D. Để làm cho vết khoanh vỏ nhanh khô và liền lại.

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản về mặt di truyền giữa cây con được tạo ra bằng nhân giống hữu tính (từ hạt) và cây con được tạo ra bằng nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô) là gì?

  • A. Cây con từ hạt luôn giống hệt cây mẹ về mọi đặc điểm di truyền.
  • B. Cây con từ nhân giống vô tính luôn có sự đa dạng di truyền lớn hơn cây con từ hạt.
  • C. Cây con từ hạt không có khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • D. Cây con từ hạt mang đặc điểm di truyền của cả bố và mẹ, có sự đa dạng; cây con từ nhân giống vô tính giống hệt cây mẹ về mặt di truyền.

Câu 27: Một viện nghiên cứu muốn lưu giữ và nhân nhanh một giống khoai tây sạch bệnh quý hiếm với số lượng lớn để cung cấp cho nông dân. Phương pháp nhân giống nào là hiệu quả và phù hợp nhất trong tình huống này?

  • A. Nuôi cấy mô tế bào thực vật.
  • B. Giâm cành.
  • C. Chiết cành.
  • D. Gieo hạt.

Câu 28: Đối với các loại cây trồng lấy hạt làm sản phẩm chính như lúa, bắp (ngô), đậu tương, phương pháp nhân giống truyền thống và phổ biến nhất trong sản xuất đại trà là gì?

  • A. Giâm cành.
  • B. Chiết cành.
  • C. Ghép cành.
  • D. Gieo hạt.

Câu 29: Khi đánh giá một giống cây trồng mới tiềm năng trước khi công bố và đưa vào sản xuất đại trà, các nhà khoa học và cơ quan chuyên môn cần xem xét nhiều tiêu chí. Ngoài năng suất và chất lượng sản phẩm, tiêu chí nào sau đây là đặc biệt quan trọng cần được đánh giá trên diện rộng và trong các điều kiện môi trường khác nhau?

  • A. Tốc độ nảy mầm của hạt giống.
  • B. Khả năng thích ứng rộng với các điều kiện sinh thái khác nhau (đất, khí hậu, sâu bệnh).
  • C. Màu sắc lá của cây con.
  • D. Chiều cao tối đa mà cây có thể đạt được.

Câu 30: Hormone thực vật (phytohormone) đóng vai trò thiết yếu trong môi trường nuôi cấy mô. Nhóm hormone nào sau đây có tỷ lệ cân bằng quyết định đến sự hình thành rễ và chồi từ mô sẹo (callus) hoặc mẫu cấy ban đầu?

  • A. Auxin và Cytokinin.
  • B. Gibberellin và Abscisic acid.
  • C. Ethylene và Auxin.
  • D. Cytokinin và Gibberellin.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Tại sao việc lựa chọn giống cây trồng phù hợp được coi là bước khởi đầu quan trọng, quyết định đến năng suất và hiệu quả của cả quá trình sản xuất nông nghiệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một giống lúa mới được tạo ra có năng suất rất cao trong điều kiện phòng thí nghiệm và trên đồng ruộng thử nghiệm được kiểm soát. Tuy nhiên, khi trồng đại trà tại một vùng có khí hậu khắc nghiệt và thường xuyên bị sâu bệnh hại, giống này lại cho năng suất thấp và dễ bị bệnh. Theo tiêu chí của một giống cây trồng tốt, giống lúa này còn thiếu tiêu chí quan trọng nào để được đưa vào sản xuất rộng rãi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một nông dân quan sát thấy trong ruộng bắp (ngô) của mình có một số cây phát triển vượt trội, bắp to, hạt đều và ít bị sâu đục thân hơn hẳn các cây khác. Vụ sau, ông quyết định chỉ thu hạt giống từ những cây vượt trội này để gieo trồng. Phương pháp chọn tạo giống mà nông dân này đang thực hiện về bản chất gần nhất với phương pháp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Phương pháp lai hữu tính (lai giống) trong chọn tạo giống cây trồng dựa trên nguyên tắc khoa học chủ yếu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Công nghệ sinh học, đặc biệt là công nghệ gen, đã mang lại ưu thế vượt trội nào trong công tác chọn tạo giống cây trồng so với các phương pháp truyền thống?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Trong trường hợp nào sau đây, phương pháp nhân giống hữu tính (gieo hạt) thường được ưu tiên sử dụng hơn so với nhân giống vô tính?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một vườn cây ăn quả muốn mở rộng diện tích trồng loại cây X, giống X nổi tiếng với quả to, ngọt và chín sớm. Để đảm bảo tất cả cây con đều giữ nguyên được các đặc điểm tốt của giống X và cho thu hoạch sớm, phương pháp nhân giống nào là phù hợp nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Khi thực hiện phương pháp giâm cành, người ta thường cắt bỏ bớt lá ở cành giâm. Mục đích chính của việc làm này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Bạn muốn nhân thêm một cây hoa giấy có màu sắc đặc biệt mà cây này không ra hạt. Bạn muốn tạo cây con ngay trên cành của cây mẹ để đảm bảo cành con được cung cấp dinh dưỡng cho đến khi ra rễ đủ mạnh. Phương pháp nhân giống vô tính nào phù hợp nhất trong trường hợp này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong kỹ thuật ghép cây, cành ghép (mắt ghép) và gốc ghép cần phải đảm bảo yếu tố nào để mối ghép có khả năng sống và phát triển tốt?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật mang lại lợi ích nổi bật nào trong việc sản xuất cây giống, đặc biệt là các loại cây quý hiếm hoặc khó nhân giống bằng phương pháp truyền thống?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Trong quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật, môi trường dinh dưỡng (môi trường nuôi cấy) đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Thành phần chính không thể thiếu trong môi trường này, cung cấp năng lượng và carbon cho sự phát triển của mô cấy là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật đặc biệt hiệu quả và thường được ứng dụng để nhân giống loại cây nào sau đây với số lượng lớn và chất lượng đồng đều?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Để bảo quản hạt giống cây trồng trong thời gian dài mà vẫn giữ được sức sống và khả năng nảy mầm cao, phương pháp phổ biến và hiệu quả nhất là?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Xu hướng phát triển công nghệ giống cây trồng hiện nay đang tập trung vào việc tạo ra các giống cây mang đặc điểm nào để đối phó với biến đổi khí hậu và nhu cầu lương thực ngày càng tăng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa 'chọn tạo giống' và 'nhân giống' cây trồng là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Ngân hàng gen thực vật (Plant Gene Bank) có vai trò quan trọng như thế nào đối với công tác giống cây trồng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phương pháp gây đột biến nhân tạo trong chọn tạo giống cây trồng được ứng dụng chủ yếu để làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Chọn lọc hàng loạt (Mass Selection) dựa trên cơ sở nào để giữ lại cây làm giống cho vụ sau?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Cây trồng biến đổi gen (Genetically Modified - GM) là loại cây như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một trong những ứng dụng phổ biến của cây trồng biến đổi gen là tạo ra khả năng kháng sâu bệnh. Lợi ích chính của đặc điểm này đối với sản xuất nông nghiệp là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Bên cạnh những lợi ích, việc sử dụng rộng rãi cây trồng biến đổi gen cũng đặt ra một số lo ngại. Lo ngại nào sau đây thường được nhắc đến liên quan đến tác động môi trường của cây trồng biến đổi gen?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Bạn có một giống cây hoa hồng rất đẹp nhưng thân cây yếu, dễ bị bệnh ở gốc. Bạn muốn kết hợp đặc điểm hoa đẹp của giống này với khả năng chống chịu bệnh tốt của một loại gốc hồng dại khỏe mạnh. Phương pháp nhân giống nào là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khi giâm cành các loại cây thân gỗ, người ta thường sử dụng thêm các chất kích thích sinh trưởng thực vật. Loại hormone nào sau đây thường được sử dụng để thúc đẩy sự ra rễ của cành giâm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong quy trình chiết cành, sau khi bóc một khoanh vỏ, người ta thường cạo sạch lớp tượng tầng (lớp nhựa) ở phần thân gỗ. Mục đích của việc cạo sạch lớp tượng tầng này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản về mặt di truyền giữa cây con được tạo ra bằng nhân giống hữu tính (từ hạt) và cây con được tạo ra bằng nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô) là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một viện nghiên cứu muốn lưu giữ và nhân nhanh một giống khoai tây sạch bệnh quý hiếm với số lượng lớn để cung cấp cho nông dân. Phương pháp nhân giống nào là hiệu quả và phù hợp nhất trong tình huống này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Đối với các loại cây trồng lấy hạt làm sản phẩm chính như lúa, bắp (ngô), đậu tương, phương pháp nhân giống truyền thống và phổ biến nhất trong sản xuất đại trà là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Khi đánh giá một giống cây trồng mới tiềm năng trước khi công bố và đưa vào sản xuất đại trà, các nhà khoa học và cơ quan chuyên môn cần xem xét nhiều tiêu chí. Ngoài năng suất và chất lượng sản phẩm, tiêu chí nào sau đây là đặc biệt quan trọng cần được đánh giá trên diện rộng và trong các điều kiện môi trường khác nhau?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Hormone thực vật (phytohormone) đóng vai trò thiết yếu trong môi trường nuôi cấy mô. Nhóm hormone nào sau đây có tỷ lệ cân bằng quyết định đến sự hình thành rễ và chồi từ mô sẹo (callus) hoặc mẫu cấy ban đầu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 10

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong bối cảnh công nghệ giống cây trồng, tiêu chí nào sau đây thể hiện rõ nhất khả năng của giống cây trồng thích ứng và phát triển tốt trong điều kiện môi trường cụ thể của địa phương?

  • A. Năng suất cao và ổn định
  • B. Chất lượng sản phẩm tốt
  • C. Khả năng chống chịu sâu bệnh
  • D. Tính chống chịu với điều kiện ngoại cảnh bất lợi (hạn hán, ngập úng, phèn, mặn...)

Câu 2: Phương pháp chọn tạo giống cây trồng nào dựa trên việc khai thác sự biến đổi vật chất di truyền (DNA) của cây thông qua các tác nhân vật lý hoặc hóa học để tạo ra các đặc điểm mới có lợi?

  • A. Phương pháp chọn lọc
  • B. Phương pháp lai tạo
  • C. Phương pháp gây đột biến
  • D. Phương pháp nuôi cấy mô

Câu 3: Một người nông dân muốn nhân nhanh một giống cây ăn quả quý hiếm, có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt nhưng rất khó nhân giống bằng hạt hoặc giâm cành. Phương pháp nhân giống nào được xem là hiệu quả và phù hợp nhất trong trường hợp này để giữ nguyên đặc tính di truyền của cây mẹ?

  • A. Gieo hạt
  • B. Giâm cành
  • C. Chiết cành
  • D. Nuôi cấy mô (vi nhân giống)

Câu 4: So sánh giữa phương pháp nhân giống bằng giâm cành và chiết cành, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

  • A. Giâm cành tạo cây con có rễ trước khi tách, chiết cành tách cành rồi mới giâm cho ra rễ.
  • B. Giâm cành là tách một đoạn cành rồi cho ra rễ trong môi trường mới, chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay trên cây mẹ rồi mới tách ra trồng.
  • C. Giâm cành áp dụng cho cây thân gỗ, chiết cành áp dụng cho cây thân thảo.
  • D. Giâm cành giữ nguyên đặc tính cây mẹ tốt hơn chiết cành.

Câu 5: Phương pháp lai tạo giống thường được áp dụng để đạt được mục tiêu nào sau đây trong chọn tạo giống cây trồng?

  • A. Tập hợp các đặc tính tốt của hai hay nhiều giống khác nhau vào một giống mới.
  • B. Tạo ra sự đồng nhất di truyền hoàn toàn cho quần thể cây trồng.
  • C. Nhân nhanh số lượng cây trồng trong thời gian ngắn.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn các gen không mong muốn khỏi cây trồng.

Câu 6: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng tốt lại đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong việc nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp?

  • A. Giống tốt luôn cần ít công chăm sóc hơn các giống thông thường.
  • B. Giống tốt có thể tự chống chịu mọi loại sâu bệnh mà không cần phun thuốc.
  • C. Giống tốt mang bộ gen quy định tiềm năng năng suất, chất lượng và khả năng chống chịu, là nền tảng cho các biện pháp kỹ thuật khác phát huy hiệu quả.
  • D. Giống tốt chỉ đơn giản là cho thu hoạch sớm hơn các giống khác.

Câu 7: Khi thực hiện phương pháp ghép cành, người ta thường ghép cành của giống cây muốn nhân (cành ghép) lên một cây khác (gốc ghép). Yêu cầu quan trọng nhất đối với gốc ghép là gì để đảm bảo tỉ lệ sống và sinh trưởng của cây ghép?

  • A. Có khả năng sinh trưởng mạnh, thích ứng tốt với điều kiện đất đai, khí hậu địa phương và chống chịu sâu bệnh.
  • B. Phải cùng loài hoặc có quan hệ họ hàng rất xa với cành ghép.
  • C. Phải có tuổi đời lớn hơn nhiều so với cành ghép.
  • D. Phải có quả hoặc hoa có chất lượng tốt.

Câu 8: Công nghệ gen (chuyển gen) trong chọn tạo giống cây trồng hiện đại cho phép các nhà khoa học làm gì mà các phương pháp truyền thống khó thực hiện?

  • A. Chỉ lai tạo được giữa các loài cây có quan hệ họ hàng gần.
  • B. Tạo ra sự biến đổi ngẫu nhiên trên toàn bộ bộ gen của cây.
  • C. Nhân nhanh số lượng cá thể cây trồng một cách đồng nhất.
  • D. Chuyển các gen mong muốn từ loài này sang loài khác, kể cả khác xa về mặt phân loại, để cây nhận gen có được đặc tính mới.

Câu 9: Một trong những ưu điểm nổi bật của phương pháp nuôi cấy mô (vi nhân giống) so với các phương pháp nhân giống vô tính truyền thống (giâm, chiết, ghép) là gì?

  • A. Chi phí đầu tư thấp, kỹ thuật đơn giản, dễ thực hiện đại trà.
  • B. Chỉ áp dụng được cho số ít loài cây trồng đặc biệt.
  • C. Có khả năng sản xuất số lượng lớn cây con sạch bệnh, đồng nhất về mặt di truyền trong không gian và thời gian hạn chế.
  • D. Cây con từ nuôi cấy mô luôn có rễ cọc phát triển mạnh hơn cây trồng từ hạt.

Câu 10: Khi chọn lọc cá thể trong quần thể cây trồng, tiêu chí nào sau đây thường được ưu tiên hàng đầu để giữ lại làm giống cho vụ sau?

  • A. Những cá thể biểu hiện rõ rệt và ổn định các đặc điểm tốt mong muốn (ví dụ: năng suất cao, chống chịu tốt).
  • B. Những cá thể có kích thước lớn nhất trong quần thể.
  • C. Những cá thể ra hoa kết quả sớm nhất.
  • D. Những cá thể có màu sắc lá hoặc hoa khác biệt nhất.

Câu 11: Giống cây trồng biến đổi gen (GMO) là giống cây trồng mà bộ gen của nó đã được can thiệp bằng công nghệ sinh học để đưa thêm hoặc loại bỏ một số gen nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để tăng kích thước quả hoặc hạt.
  • B. Tạo ra các đặc tính mới không có sẵn trong giống gốc hoặc tăng cường các đặc tính hiện có (ví dụ: kháng sâu, kháng thuốc diệt cỏ, tăng dinh dưỡng).
  • C. Làm cho cây không thể sinh sản bằng hạt.
  • D. Hoàn toàn thay thế các phương pháp chọn tạo giống truyền thống.

Câu 12: Một trong những thách thức hoặc lo ngại khi sử dụng rộng rãi giống cây trồng biến đổi gen (GMO) là gì?

  • A. Cây GMO luôn có năng suất thấp hơn cây truyền thống.
  • B. Cây GMO không thể nhân giống bằng bất kỳ phương pháp nào.
  • C. Khả năng ảnh hưởng đến đa dạng sinh học (ví dụ: lai tạp với cây hoang dại) hoặc những tác động lâu dài đến sức khỏe con người và môi trường chưa được hiểu rõ hoàn toàn.
  • D. Cây GMO yêu cầu lượng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật nhiều hơn đáng kể.

Câu 13: Kỹ thuật nào sau đây không phải là phương pháp nhân giống vô tính?

  • A. Gieo hạt
  • B. Giâm cành
  • C. Ghép cành
  • D. Nuôi cấy mô

Câu 14: Ưu điểm chính của phương pháp nhân giống hữu tính bằng hạt là gì?

  • A. Luôn giữ nguyên vẹn đặc tính của cây mẹ.
  • B. Cây con sinh trưởng nhanh và đồng đều ngay từ đầu.
  • C. Tạo ra quần thể cây con đồng nhất về mặt di truyền.
  • D. Dễ thực hiện, chi phí thấp, có thể tạo ra số lượng lớn cây con và tạo cơ hội cho sự đa dạng di truyền (phục vụ chọn tạo giống).

Câu 15: Khi sử dụng phương pháp ghép, người ta thường ghép cành của cây ăn quả lâu năm có chất lượng quả tốt lên gốc ghép là cây cùng loài hoặc cùng chi. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Để cây ghép có thể ra hoa kết quả sớm hơn cây trồng từ hạt.
  • B. Để kết hợp đặc tính tốt của cành ghép (quả ngon, năng suất) với đặc tính tốt của gốc ghép (chống chịu sâu bệnh, thích nghi đất).
  • C. Để biến cây ăn quả lâu năm thành cây thân thảo.
  • D. Để tạo ra một giống cây hoàn toàn mới thông qua sự kết hợp ngẫu nhiên của hai bộ gen.

Câu 16: Phương pháp chọn lọc nào sau đây thường áp dụng cho các giống cây trồng thụ phấn chéo, dựa trên việc đánh giá đặc điểm của toàn bộ quần thể hoặc dòng thay vì chỉ đánh giá cá thể riêng lẻ?

  • A. Chọn lọc cá thể
  • B. Chọn lọc hàng loạt không phân loại
  • C. Chọn lọc tập đoàn
  • D. Chọn lọc cá thể kết hợp với lai tạo

Câu 17: Việc duy trì và phát triển các giống cây trồng bản địa (giống địa phương) có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong công tác giống?

  • A. Chúng là nguồn gen quý giá, mang các đặc tính thích ứng cao với điều kiện thổ nhưỡng, khí hậu địa phương và là vật liệu cho công tác lai tạo, chọn lọc giống mới.
  • B. Giống bản địa luôn cho năng suất cao hơn giống ngoại nhập.
  • C. Giống bản địa không bao giờ bị sâu bệnh tấn công.
  • D. Việc trồng giống bản địa không cần sử dụng bất kỳ loại phân bón nào.

Câu 18: Trong phương pháp gây đột biến, việc sử dụng các tác nhân đột biến (tia phóng xạ, hóa chất) lên hạt giống hoặc các bộ phận sinh dưỡng của cây nhằm mục đích gì?

  • A. Tiêu diệt hết mầm bệnh có trong hạt giống.
  • B. Kích thích hạt giống nảy mầm nhanh hơn.
  • C. Làm cho cây con sinh trưởng đồng đều về kích thước.
  • D. Tạo ra sự biến đổi ngẫu nhiên trong vật chất di truyền, làm tăng tần số đột biến, từ đó có cơ hội tìm kiếm các cá thể mang đặc điểm mới có lợi.

Câu 19: Khi nào thì phương pháp nhân giống bằng hạt (hữu tính) được ưu tiên sử dụng hơn các phương pháp nhân giống vô tính?

  • A. Khi muốn giữ nguyên hoàn toàn đặc tính của cây mẹ.
  • B. Khi muốn nhân nhanh một số lượng cây con rất lớn và đồng nhất.
  • C. Khi muốn tạo ra quần thể cây con có sự đa dạng di truyền để phục vụ công tác chọn lọc, lai tạo hoặc khi cây trồng dễ dàng nhân giống bằng hạt và không yêu cầu tính đồng nhất cao về đặc điểm.
  • D. Khi cây trồng khó ra rễ hoặc không có khả năng sinh sản hữu tính.

Câu 20: Một nhà khoa học đang nghiên cứu tạo ra giống lúa có khả năng tự tổng hợp một loại vitamin cần thiết cho con người bằng cách đưa gen từ một loài thực vật khác vào bộ gen của lúa. Phương pháp này thuộc về công nghệ chọn tạo giống nào?

  • A. Gây đột biến nhân tạo
  • B. Công nghệ gen (chuyển gen)
  • C. Lai tạo giống
  • D. Chọn lọc thuần chủng

Câu 21: Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của cây trồng được nhân giống bằng phương pháp vô tính (giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô)?

  • A. Giữ nguyên được đặc tính di truyền tốt của cây mẹ.
  • B. Cây con sinh trưởng nhanh, sớm ra hoa kết quả (đối với chiết, ghép).
  • C. Tạo ra quần thể cây con đồng nhất về mặt di truyền.
  • D. Cây con luôn có sức sống mạnh mẽ và khả năng chống chịu tốt hơn cây trồng từ hạt trong mọi điều kiện.

Câu 22: Quần thể cây trồng được tạo ra từ phương pháp nhân giống hữu tính (gieo hạt) thường có đặc điểm gì về mặt di truyền so với quần thể được nhân giống vô tính?

  • A. Đa dạng di truyền cao hơn.
  • B. Đồng nhất di truyền hoàn toàn.
  • C. Không có bất kỳ biến dị nào.
  • D. Chỉ mang đặc điểm của cây mẹ.

Câu 23: Trong quy trình chọn lọc cá thể đối với cây tự thụ phấn, sau khi chọn được các cá thể tốt ở thế hệ ban đầu, bước tiếp theo quan trọng để tạo ra giống thuần chủng là gì?

  • A. Mang các cá thể đã chọn đi lai với một giống khác.
  • B. Trồng hậu thế của từng cá thể riêng rẽ và tiếp tục chọn lọc qua nhiều thế hệ cho đến khi đạt độ thuần chủng cần thiết.
  • C. Gây đột biến nhân tạo cho các cá thể đã chọn.
  • D. Nhân giống vô tính hàng loạt từ các cá thể đã chọn.

Câu 24: Phương pháp chọn tạo giống nào phù hợp nhất để cải thiện đồng thời nhiều đặc điểm mong muốn (ví dụ: năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu) bằng cách kết hợp bộ gen của các giống khác nhau?

  • A. Phương pháp lai tạo
  • B. Phương pháp gây đột biến
  • C. Phương pháp chọn lọc thuần túy
  • D. Nuôi cấy mô

Câu 25: Việc sử dụng các tác nhân hóa học như Colchicine trong chọn tạo giống cây trồng nhằm mục đích gì?

  • A. Kích thích ra rễ nhanh.
  • B. Tiêu diệt sâu bệnh trên cây.
  • C. Gây đột biến số lượng nhiễm sắc thể, tạo thể đa bội.
  • D. Làm tăng tốc độ quang hợp.

Câu 26: Một ưu điểm quan trọng của việc sử dụng hạt giống F1 (con lai thế hệ thứ nhất) trong sản xuất nông nghiệp là gì?

  • A. Dễ dàng thu hạt F2 để trồng tiếp cho vụ sau.
  • B. Thường biểu hiện ưu thế lai, cho năng suất và chất lượng vượt trội so với bố mẹ.
  • C. Có khả năng tự thụ phấn hoàn toàn.
  • D. Chi phí sản xuất hạt giống F1 rất thấp.

Câu 27: Tại sao trong kỹ thuật ghép cành, người ta phải buộc chặt vết ghép sau khi thực hiện?

  • A. Để giữ chặt gốc ghép và cành ghép, đảm bảo mạch gỗ và mạch rây của chúng tiếp xúc tốt với nhau, giúp liền sẹo và vận chuyển nước, dinh dưỡng.
  • B. Để ngăn chặn ánh sáng chiếu trực tiếp vào vết ghép.
  • C. Để kích thích cành ghép ra hoa ngay lập tức.
  • D. Để vết ghép không bị khô hoàn toàn.

Câu 28: Phương pháp chọn tạo giống cây trồng nào đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về cấu trúc gen và chức năng của từng gen, cho phép can thiệp chính xác vào bộ gen để tạo ra đặc tính mong muốn?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Gây đột biến ngẫu nhiên
  • C. Lai tạo truyền thống
  • D. Công nghệ gen và chỉnh sửa gen

Câu 29: Khi nào thì phương pháp chiết cành thường được ưa chuộng hơn giâm cành?

  • A. Khi muốn nhân số lượng lớn trong thời gian ngắn.
  • B. Khi cây trồng dễ ra rễ từ đoạn cành non.
  • C. Đối với những loài cây khó ra rễ bằng phương pháp giâm cành, hoặc khi muốn cây con có bộ rễ khỏe mạnh ngay từ khi tách khỏi cây mẹ.
  • D. Khi muốn tạo ra cây con có tính đa dạng di truyền cao.

Câu 30: Việc ứng dụng công nghệ giống cây trồng hiện đại (như nuôi cấy mô, công nghệ gen) mang lại lợi ích gì cho ngành nông nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế và biến đổi khí hậu?

  • A. Giúp tạo ra các giống cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt, khả năng chống chịu sâu bệnh và điều kiện bất lợi (hạn, mặn, phèn...) tốt hơn, nâng cao sức cạnh tranh và thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • B. Làm giảm hoàn toàn nhu cầu sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.
  • C. Chỉ giúp tăng sản lượng mà không cải thiện chất lượng.
  • D. Khiến nông dân không cần quan tâm đến kỹ thuật canh tác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong bối cảnh công nghệ giống cây trồng, tiêu chí nào sau đây thể hiện rõ nhất khả năng của giống cây trồng thích ứng và phát triển tốt trong điều kiện môi trường cụ thể của địa phương?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phương pháp chọn tạo giống cây trồng nào dựa trên việc khai thác sự biến đổi vật chất di truyền (DNA) của cây thông qua các tác nhân vật lý hoặc hóa học để tạo ra các đặc điểm mới có lợi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một người nông dân muốn nhân nhanh một giống cây ăn quả quý hiếm, có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt nhưng rất khó nhân giống bằng hạt hoặc giâm cành. Phương pháp nhân giống nào được xem là hiệu quả và phù hợp nhất trong trường hợp này để giữ nguyên đặc tính di truyền của cây mẹ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: So sánh giữa phương pháp nhân giống bằng giâm cành và chiết cành, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phương pháp lai tạo giống thường được áp dụng để đạt được mục tiêu nào sau đây trong chọn tạo giống cây trồng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng tốt lại đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong việc nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi thực hiện phương pháp ghép cành, người ta thường ghép cành của giống cây muốn nhân (cành ghép) lên một cây khác (gốc ghép). Yêu cầu quan trọng nhất đối với gốc ghép là gì để đảm bảo tỉ lệ sống và sinh trưởng của cây ghép?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Công nghệ gen (chuyển gen) trong chọn tạo giống cây trồng hiện đại cho phép các nhà khoa học làm gì mà các phương pháp truyền thống khó thực hiện?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một trong những ưu điểm nổi bật của phương pháp nuôi cấy mô (vi nhân giống) so với các phương pháp nhân giống vô tính truyền thống (giâm, chiết, ghép) là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi chọn lọc cá thể trong quần thể cây trồng, tiêu chí nào sau đây thường được ưu tiên hàng đầu để giữ lại làm giống cho vụ sau?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Giống cây trồng biến đổi gen (GMO) là giống cây trồng mà bộ gen của nó đã được can thiệp bằng công nghệ sinh học để đưa thêm hoặc loại bỏ một số gen nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một trong những thách thức hoặc lo ngại khi sử dụng rộng rãi giống cây trồng biến đổi gen (GMO) là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Kỹ thuật nào sau đây không phải là phương pháp nhân giống vô tính?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Ưu điểm chính của phương pháp nhân giống hữu tính bằng hạt là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi sử dụng phương pháp ghép, người ta thường ghép cành của cây ăn quả lâu năm có chất lượng quả tốt lên gốc ghép là cây cùng loài hoặc cùng chi. Mục đích chính của việc này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phương pháp chọn lọc nào sau đây thường áp dụng cho các giống cây trồng thụ phấn chéo, dựa trên việc đánh giá đặc điểm của toàn bộ quần thể hoặc dòng thay vì chỉ đánh giá cá thể riêng lẻ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Việc duy trì và phát triển các giống cây trồng bản địa (giống địa phương) có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong công tác giống?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong phương pháp gây đột biến, việc sử dụng các tác nhân đột biến (tia phóng xạ, hóa chất) lên hạt giống hoặc các bộ phận sinh dưỡng của cây nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi nào thì phương pháp nhân giống bằng hạt (hữu tính) được ưu tiên sử dụng hơn các phương pháp nhân giống vô tính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một nhà khoa học đang nghiên cứu tạo ra giống lúa có khả năng tự tổng hợp một loại vitamin cần thiết cho con người bằng cách đưa gen từ một loài thực vật khác vào bộ gen của lúa. Phương pháp này thuộc về công nghệ chọn tạo giống nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của cây trồng được nhân giống bằng phương pháp vô tính (giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Quần thể cây trồng được tạo ra từ phương pháp nhân giống hữu tính (gieo hạt) thường có đặc điểm gì về mặt di truyền so với quần thể được nhân giống vô tính?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong quy trình chọn lọc cá thể đối với cây tự thụ phấn, sau khi chọn được các cá thể tốt ở thế hệ ban đầu, bước tiếp theo quan trọng để tạo ra giống thuần chủng là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phương pháp chọn tạo giống nào phù hợp nhất để cải thiện đồng thời nhiều đặc điểm mong muốn (ví dụ: năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu) bằng cách kết hợp bộ gen của các giống khác nhau?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Việc sử dụng các tác nhân hóa học như Colchicine trong chọn tạo giống cây trồng nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một ưu điểm quan trọng của việc sử dụng hạt giống F1 (con lai thế hệ thứ nhất) trong sản xuất nông nghiệp là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao trong kỹ thuật ghép cành, người ta phải buộc chặt vết ghép sau khi thực hiện?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phương pháp chọn tạo giống cây trồng nào đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về cấu trúc gen và chức năng của từng gen, cho phép can thiệp chính xác vào bộ gen để tạo ra đặc tính mong muốn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi nào thì phương pháp chiết cành thường được ưa chuộng hơn giâm cành?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Việc ứng dụng công nghệ giống cây trồng hiện đại (như nuôi cấy mô, công nghệ gen) mang lại lợi ích gì cho ngành nông nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế và biến đổi khí hậu?

Viết một bình luận