Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Khi biểu diễn ren ngoài trên bản vẽ kĩ thuật, phần đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm, còn phần chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh. Đường giới hạn ren (nếu có) được vẽ bằng nét liền đậm. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong vẽ kĩ thuật ứng dụng?
- A. Nguyên tắc tối giản hóa hình vẽ.
- B. Nguyên tắc quy ước hóa trong biểu diễn.
- C. Nguyên tắc thể hiện đầy đủ chi tiết.
- D. Nguyên tắc ưu tiên nét thấy.
Câu 2: Một chi tiết máy trên bản vẽ có ký hiệu dung sai kích thước là Ø20H7. Dựa vào bảng dung sai tiêu chuẩn, em xác định được sai lệch giới hạn trên của kích thước này là +0.021 mm và sai lệch giới hạn dưới là 0 mm. Khoảng dung sai của kích thước Ø20H7 là bao nhiêu?
- A. 0.0 mm
- B. +0.021 mm
- C. 0.021 mm
- D. 20.021 mm
Câu 3: Trên bản vẽ chi tiết của một trục, bề mặt làm việc chính (ví dụ: bề mặt lắp ghép với ổ bi) được ký hiệu nhám bề mặt là Ra 0.8. Bề mặt không làm việc (ví dụ: đầu trục không lắp ghép) được ký hiệu nhám bề mặt là Ra 6.3. Việc ký hiệu nhám bề mặt khác nhau như vậy trên cùng một chi tiết có ý nghĩa gì?
- A. Để giảm chi phí gia công cho toàn bộ chi tiết.
- B. Để đảm bảo chi tiết được gia công hoàn toàn nhẵn bóng.
- C. Để phân biệt các loại vật liệu khác nhau trên chi tiết.
- D. Để chỉ rõ mức độ hoàn thiện bề mặt phù hợp với chức năng sử dụng của từng phần.
Câu 4: Khi đọc bản vẽ lắp của một bộ truyền động, em thấy một chi tiết được đánh số thứ tự (số hiệu) và có đường dẫn đến vị trí của nó trong hình biểu diễn. Thông tin về chi tiết này (tên gọi, số lượng, vật liệu) sẽ được tìm thấy ở đâu trên bản vẽ lắp?
- A. Bảng kê (hoặc bảng danh mục chi tiết).
- B. Khung tên của bản vẽ lắp.
- C. Trong phần ghi chú chung.
- D. Trên hình biểu diễn của chi tiết đó.
Câu 5: Trên bản vẽ lắp, mối ghép ren giữa bu lông và đai ốc thường được biểu diễn như thế nào để thể hiện mối quan hệ lắp ghép mà không cần vẽ chi tiết từng bước ren?
- A. Vẽ đầy đủ hình dạng ren của cả bu lông và đai ốc.
- B. Chỉ vẽ hình dạng bu lông và đai ốc ở trạng thái tháo rời.
- C. Sử dụng các nét quy ước để thể hiện ren và sự ăn khớp của bu lông và đai ốc.
- D. Không cần biểu diễn mối ghép ren, chỉ cần ghi chú.
Câu 6: Khi thiết kế một ngôi nhà, bản vẽ mặt bằng tầng trệt cung cấp những thông tin chính nào?
- A. Hình dạng bên ngoài của ngôi nhà nhìn từ phía trước.
- B. Bố cục các phòng, vị trí cửa đi, cửa sổ, tường ngăn, cầu thang nhìn từ trên xuống.
- C. Chiều cao các tầng, vị trí dầm, cột chịu lực.
- D. Chi tiết cấu tạo của móng nhà.
Câu 7: Trên bản vẽ mặt cắt của một bức tường xây, ký hiệu vật liệu gạch được thể hiện bằng các đường gạch chéo song song. Ký hiệu này có ý nghĩa gì?
- A. Cho biết vật liệu được sử dụng tại vị trí mặt cắt đó.
- B. Chỉ độ bền của vật liệu.
- C. Thể hiện kích thước thực của vật liệu.
- D. Phân biệt giữa vật liệu chịu lực và không chịu lực.
Câu 8: Một phòng trong bản vẽ mặt bằng có kích thước ghi là 3000 x 4500 (đơn vị mm). Nếu tỉ lệ bản vẽ là 1:100, kích thước của phòng này trên bản vẽ sẽ là bao nhiêu?
- A. 300 x 450 mm
- B. 30 x 45 cm
- C. 30 x 45 m
- D. 30 x 45 mm
Câu 9: Trong bản vẽ xây dựng, bản vẽ mặt đứng thể hiện điều gì?
- A. Cấu trúc bên trong của ngôi nhà khi cắt ngang.
- B. Hình dáng bên ngoài của ngôi nhà nhìn từ một phía (trước, sau, cạnh).
- C. Vị trí của ngôi nhà trên khu đất.
- D. Sơ đồ hệ thống cấp thoát nước.
Câu 10: Việc sử dụng phần mềm CAD (Computer-Aided Design) trong vẽ kĩ thuật mang lại lợi ích đáng kể nào so với vẽ truyền thống bằng tay?
- A. Tăng tốc độ vẽ và chỉnh sửa, độ chính xác cao, dễ dàng sao chép và chia sẻ.
- B. Giảm hoàn toàn chi phí thiết kế ban đầu.
- C. Loại bỏ hoàn toàn sai sót do con người.
- D. Chỉ áp dụng được cho các bản vẽ đơn giản.
Câu 11: Trên bản vẽ chi tiết của một bạc lót, kích thước lỗ được ghi là Ø25 ±0.01. Kích thước lớn nhất cho phép của lỗ này là bao nhiêu?
- A. 24.99 mm
- B. 25.00 mm
- C. ±0.01 mm
- D. 25.01 mm
Câu 12: Khi vẽ ren trong nhìn thấy trên hình chiếu, phần đường tròn đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm, còn phần đường tròn chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh và chỉ vẽ khoảng 3/4 đường tròn. Quy ước này giúp người đọc bản vẽ phân biệt được gì?
- A. Độ sâu của ren.
- B. Đây là ren trong nhìn thấy, không phải ren ngoài.
- C. Vật liệu làm chi tiết có ren.
- D. Kiểu ren (hệ mét hay hệ inch).
Câu 13: Trên bản vẽ chi tiết, nếu có một rãnh then được cắt trên trục, rãnh then này thường được biểu diễn rõ ràng nhất bằng hình biểu diễn nào?
- A. Hình chiếu cạnh.
- B. Hình chiếu bằng.
- C. Mặt cắt cục bộ hoặc hình trích.
- D. Hình chiếu trục đo.
Câu 14: Bảng kê trên bản vẽ lắp có chức năng chính là gì?
- A. Liệt kê các bước lắp ráp.
- B. Chỉ dẫn vật liệu chung của bộ lắp.
- C. Thể hiện kích thước tổng thể của bộ lắp.
- D. Liệt kê danh sách các chi tiết cấu thành bộ lắp cùng thông tin liên quan (tên, số lượng, vật liệu...).
Câu 15: Khi đọc bản vẽ xây dựng, việc xác định chiều cao thông thủy của một cửa đi (khoảng cách từ sàn đến mép dưới khuôn trên) thường được thể hiện bằng loại kích thước nào?
- A. Kích thước cao độ (thường có mũi tên và giá trị so với mốc chuẩn).
- B. Kích thước định vị.
- C. Kích thước tổng cộng.
- D. Kích thước đường kính.
Câu 16: Ưu điểm nào sau đây của việc sử dụng phần mềm CAD cho phép dễ dàng tạo ra các góc nhìn khác nhau của cùng một vật thể (ví dụ: hình chiếu, hình cắt, hình trích...)?
- A. Khả năng in ấn nhanh.
- B. Độ phân giải màn hình cao.
- C. Khả năng tạo mô hình 3D và tự động sinh ra các hình chiếu/mặt cắt tương ứng.
- D. Thư viện ký hiệu phong phú.
Câu 17: Trên bản vẽ chi tiết của một bulông, ký hiệu ren là M10x1.5. Ý nghĩa của ký hiệu này là gì?
- A. Ren hệ mét, đường kính danh nghĩa 10 mm, bước ren 1.5 mm.
- B. Ren hệ mét, đường kính danh nghĩa 10 mm, chiều dài ren 1.5 mm.
- C. Ren hệ mét, đường kính đỉnh 10 mm, đường kính chân 1.5 mm.
- D. Ren hệ mét, số vòng ren 10, bước ren 1.5 mm.
Câu 18: Khi vẽ bản vẽ chi tiết của một ống lót có lỗ ren trong, hình biểu diễn nào là cần thiết nhất để thể hiện rõ hình dạng và kích thước của lỗ ren đó?
- A. Hình chiếu đứng.
- B. Hình chiếu bằng.
- C. Hình chiếu trục đo.
- D. Mặt cắt toàn bộ hoặc mặt cắt một nửa.
Câu 19: Bản vẽ lắp của một cụm chi tiết (ví dụ: bộ khớp nối) thường không ghi đầy đủ kích thước chế tạo của từng chi tiết con. Thay vào đó, nó tập trung vào việc thể hiện các loại kích thước nào?
- A. Kích thước dung sai và nhám bề mặt của từng chi tiết.
- B. Kích thước xác định vị trí tương đối giữa các chi tiết, kích thước lắp ghép, kích thước bao của bộ lắp.
- C. Kích thước chi tiết của các bộ phận tiêu chuẩn (vít, đai ốc...).
- D. Kích thước vật liệu thô cần dùng để chế tạo.
Câu 20: Trên bản vẽ xây dựng, ký hiệu một vòng tròn có mũi tên chỉ lên và ghi +3.600 có ý nghĩa gì?
- A. Cao độ sàn tại vị trí đó là +3600 mm so với cao độ gốc (0.000).
- B. Đây là kích thước đường kính của một chi tiết tròn.
- C. Góc nghiêng của mái nhà là 3.6 độ.
- D. Khoảng cách từ tim cột đến mép tường là 3600 mm.
Câu 21: Khi sử dụng phần mềm CAD để vẽ một chi tiết máy, việc tạo ra các lớp (layers) khác nhau cho các đối tượng (ví dụ: nét thấy, nét khuất, đường kích thước, đường tâm...) có lợi ích gì?
- A. Giảm dung lượng tệp tin bản vẽ.
- B. Tự động sửa lỗi chính tả trong ghi chú.
- C. Chỉ cho phép in toàn bộ bản vẽ cùng lúc.
- D. Dễ dàng quản lý, hiển thị/ẩn các đối tượng, thay đổi thuộc tính (màu, kiểu nét) theo nhóm.
Câu 22: Một công ty cần sản xuất hàng loạt một chi tiết máy. Bản vẽ kỹ thuật cần cung cấp đầy đủ thông tin gì để bộ phận gia công có thể chế tạo chi tiết đó một cách chính xác?
- A. Chỉ cần hình dạng và kích thước tổng thể.
- B. Chỉ cần vật liệu và số lượng.
- C. Hình dạng, kích thước, yêu cầu kỹ thuật (dung sai, nhám bề mặt, xử lý nhiệt...), vật liệu.
- D. Chỉ cần mô tả bằng lời nói và một hình ảnh minh họa.
Câu 23: Trên bản vẽ xây dựng, bản vẽ mặt cắt (ví dụ: mặt cắt A-A) thường được sử dụng để thể hiện điều gì mà bản vẽ mặt bằng hoặc mặt đứng khó thể hiện rõ?
- A. Cấu tạo bên trong của tường, sàn, mái, móng; vị trí và kích thước các cấu kiện chịu lực theo phương đứng.
- B. Bố trí nội thất trong phòng.
- C. Cảnh quan xung quanh công trình.
- D. Hệ thống điện chiếu sáng.
Câu 24: Khi đọc bản vẽ lắp của một bộ phận có nhiều chi tiết giống nhau (ví dụ: nhiều bulông cùng loại), số lượng của loại chi tiết đó thường được ghi ở đâu?
- A. Bên cạnh số hiệu của chi tiết trên hình biểu diễn.
- B. Trong cột "Số lượng" của bảng kê.
- C. Trong phần ghi chú chung của bản vẽ.
- D. Không cần ghi số lượng, chỉ cần đánh số hiệu.
Câu 25: So với ren hệ mét, ren hệ inch (ví dụ: Unified National, Whitworth) khác biệt cơ bản ở đặc điểm nào?
- A. Góc đỉnh ren.
- B. Hình dạng profin ren.
- C. Đơn vị đo kích thước (inch thay vì milimét).
- D. Cách biểu diễn trên bản vẽ.
Câu 26: Một kỹ sư thiết kế cần kiểm tra xem hai chi tiết có thể lắp ghép được với nhau một cách chính xác theo yêu cầu chức năng hay không, dựa trên các dung sai đã cho. Kỹ sư này cần xem xét thông tin nào trên bản vẽ của hai chi tiết?
- A. Kích thước danh nghĩa và sai lệch giới hạn (dung sai) của các bề mặt lắp ghép.
- B. Vật liệu của hai chi tiết.
- C. Ký hiệu nhám bề mặt.
- D. Hình dạng tổng thể của hai chi tiết.
Câu 27: Trong bản vẽ xây dựng, bản vẽ chi tiết cấu tạo (ví dụ: chi tiết cửa sổ, chi tiết cầu thang) cung cấp thông tin gì?
- A. Vị trí của cấu kiện đó trên mặt bằng.
- B. Mối quan hệ lắp ghép của cấu kiện đó với các cấu kiện khác.
- C. Chỉ hình dạng bên ngoài của cấu kiện.
- D. Kích thước, vật liệu và cách thức cấu tạo chi tiết của cấu kiện đó.
Câu 28: Khi sử dụng phần mềm CAD để tạo bản vẽ 2D từ một mô hình 3D, nếu mô hình 3D bị thay đổi (ví dụ: kích thước một lỗ bị sửa), điều gì thường xảy ra với bản vẽ 2D được tạo ra từ mô hình đó trong các phần mềm CAD hiện đại?
- A. Bản vẽ 2D (bao gồm hình chiếu, mặt cắt, kích thước) sẽ tự động cập nhật theo sự thay đổi của mô hình 3D.
- B. Bản vẽ 2D sẽ giữ nguyên và cần được sửa thủ công hoàn toàn.
- C. Mô hình 3D sẽ quay trở lại trạng thái ban đầu.
- D. Phần mềm sẽ báo lỗi và không cho phép lưu thay đổi.
Câu 29: Trên bản vẽ chi tiết, ký hiệu về độ nhám bề mặt thường được đặt ở đâu?
- A. Trong khung tên của bản vẽ.
- B. Chỉ trong phần ghi chú chung.
- C. Trên đường bao của bề mặt cần quy định nhám, hoặc trên đường dóng kích thước chỉ bề mặt đó.
- D. Trong bảng kê chi tiết.
Câu 30: Khi lắp ráp một bộ phận máy phức tạp, người thợ cơ khí cần tham khảo loại bản vẽ nào để hiểu được vị trí, mối quan hệ và cách ghép nối giữa các chi tiết thành phần?
- A. Bản vẽ chi tiết của từng linh kiện.
- B. Bản vẽ lắp của bộ phận.
- C. Bản vẽ sơ đồ nguyên lý hoạt động.
- D. Bản vẽ phác thảo ban đầu.