15+ Đề Trắc nghiệm Công nghệ 10 – Cánh diều – Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 01

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trên bản vẽ kĩ thuật, kích thước đường kính ngoài (đường kính đỉnh ren) của ren hệ mét được ghi theo ký hiệu nào?

  • A. Trực tiếp giá trị đường kính.
  • B. Chữ M đứng trước giá trị đường kính.
  • C. Chữ R đứng trước giá trị đường kính.
  • D. Ký hiệu Ø (phi) đứng trước giá trị đường kính.

Câu 2: Khi biểu diễn ren ngoài trên hình chiếu, đường đỉnh ren và đường đáy ren được vẽ bằng loại nét nào?

  • A. Đường đỉnh: nét liền mảnh; Đường đáy: nét liền đậm.
  • B. Đường đỉnh: nét đứt; Đường đáy: nét liền đậm.
  • C. Đường đỉnh: nét liền đậm; Đường đáy: nét liền mảnh.
  • D. Đường đỉnh: nét đứt; Đường đáy: nét liền mảnh.

Câu 3: Trên bản vẽ, ren trong không thông suốt (có giới hạn) được biểu diễn trên hình cắt như thế nào?

  • A. Đường đỉnh ren nét liền đậm, đường đáy ren nét liền mảnh, có đường giới hạn ren.
  • B. Đường đỉnh ren nét đứt, đường đáy ren nét liền đậm, có đường giới hạn ren.
  • C. Đường đỉnh ren nét liền mảnh, đường đáy ren nét liền đậm, không có đường giới hạn ren.
  • D. Đường đỉnh ren và đường đáy ren đều vẽ nét liền đậm, có đường giới hạn ren.

Câu 4: Khi đọc bản vẽ chi tiết, thông tin nào giúp người đọc hình dung đầy đủ hình dạng và cấu tạo của chi tiết?

  • A. Kích thước.
  • B. Yêu cầu kĩ thuật.
  • C. Khung tên.
  • D. Hình biểu diễn.

Câu 5: Trên bản vẽ chi tiết, ký hiệu Rz 12.5 có ý nghĩa gì?

  • A. Độ cứng bề mặt là 12.5.
  • B. Độ bóng bề mặt là 12.5.
  • C. Độ nhám bề mặt theo thông số Rz, giới hạn là 12.5 µm.
  • D. Bán kính cong của bề mặt là 12.5 mm.

Câu 6: Một kích thước trên bản vẽ chi tiết được ghi là Ø20 H7. Ký hiệu H7 có ý nghĩa gì?

  • A. Chất lượng vật liệu.
  • B. Dung sai và cấp chính xác của kích thước Ø20.
  • C. Độ nhám bề mặt.
  • D. Yêu cầu xử lý nhiệt.

Câu 7: Nội dung chính của bản vẽ lắp là gì?

  • A. Mô tả chi tiết cấu tạo và yêu cầu kỹ thuật của từng chi tiết.
  • B. Liệt kê các bước gia công để tạo ra sản phẩm.
  • C. Biểu diễn hình dạng 3D hoàn chỉnh của sản phẩm.
  • D. Biểu diễn hình dạng, vị trí tương đối và mối lắp ghép giữa các chi tiết.

Câu 8: Trên bản vẽ lắp, bảng kê (Bill of Materials - BOM) cung cấp những thông tin cơ bản nào?

  • A. Số thứ tự, tên gọi, số lượng, vật liệu của các chi tiết.
  • B. Kích thước chi tiết, dung sai, độ nhám.
  • C. Trình tự lắp ráp, dụng cụ cần thiết.
  • D. Giá thành sản phẩm, nhà cung cấp vật liệu.

Câu 9: Kích thước ghi trên bản vẽ lắp thường là những kích thước nào?

  • A. Tất cả các kích thước chi tiết.
  • B. Kích thước chung của bộ phận lắp, kích thước lắp ghép.
  • C. Kích thước gia công từng chi tiết.
  • D. Kích thước vật liệu thô ban đầu.

Câu 10: Khi đọc bản vẽ lắp, việc đầu tiên cần làm để hiểu cấu tạo của bộ phận là gì?

  • A. Đọc kỹ bảng kê chi tiết.
  • B. Kiểm tra các kích thước ghi trên bản vẽ.
  • C. Xem khung tên và các hình biểu diễn để hình dung tổng thể.
  • D. Đọc các yêu cầu kỹ thuật chung.

Câu 11: Bản vẽ nào trong các loại bản vẽ xây dựng dùng để biểu diễn vị trí, kích thước các phòng, cửa đi, cửa sổ, tường ngăn trên mặt phẳng nằm ngang?

  • A. Bản vẽ mặt bằng.
  • B. Bản vẽ mặt đứng.
  • C. Bản vẽ mặt cắt.
  • D. Bản vẽ phối cảnh.

Câu 12: Trên bản vẽ xây dựng, ký hiệu hai đường song song gạch chéo đều nhau thường biểu thị vật liệu gì?

  • A. Bê tông.
  • B. Gạch.
  • C. Gỗ.
  • D. Đất.

Câu 13: Bản vẽ mặt đứng của ngôi nhà dùng để biểu diễn điều gì?

  • A. Vị trí các phòng và nội thất bên trong.
  • B. Cấu tạo các bộ phận chịu lực như móng, cột, dầm.
  • C. Mặt cắt qua các tầng để thấy chiều cao phòng.
  • D. Hình dáng bên ngoài của ngôi nhà, vị trí cửa đi, cửa sổ.

Câu 14: Khi đọc bản vẽ mặt bằng một ngôi nhà, làm thế nào để xác định chiều rộng của một căn phòng?

  • A. Đọc giá trị kích thước ghi trên đường ghi kích thước trong phạm vi phòng trên bản vẽ mặt bằng.
  • B. Đo khoảng cách trên bản vẽ mặt đứng và nhân với tỉ lệ.
  • C. Đọc thông tin trong bảng thống kê vật liệu.
  • D. Xem trên bản vẽ mặt cắt.

Câu 15: Lợi ích vượt trội nhất của việc sử dụng phần mềm CAD trong vẽ kĩ thuật so với vẽ tay truyền thống là gì?

  • A. Chỉ cần biết cách sử dụng máy tính.
  • B. Chi phí ban đầu thấp hơn.
  • C. Dễ dàng chỉnh sửa, độ chính xác cao, lưu trữ tiện lợi.
  • D. Không cần tuân thủ các tiêu chuẩn vẽ kĩ thuật.

Câu 16: Trong các phần mềm CAD thông dụng, chức năng nào giúp người dùng quản lý và phân loại các đối tượng hình học (như đường tâm, đường khuất, kích thước) để dễ dàng bật/tắt hiển thị hoặc thay đổi thuộc tính?

  • A. Command line.
  • B. Layer (Lớp).
  • C. Viewport.
  • D. Block.

Câu 17: Khi vẽ một đường tròn trong phần mềm CAD, thông tin cơ bản nào người dùng cần cung cấp?

  • A. Tâm và bán kính (hoặc đường kính).
  • B. Hai điểm bất kỳ trên đường tròn.
  • C. Ba điểm bất kỳ trên đường tròn.
  • D. Một điểm và góc quay.

Câu 18: Bản vẽ nào cung cấp thông tin chi tiết nhất về vật liệu, kích thước, dung sai và yêu cầu xử lý bề mặt cho một cấu kiện cụ thể trong một bộ phận lắp?

  • A. Bản vẽ phác thảo.
  • B. Bản vẽ lắp.
  • C. Bản vẽ chi tiết.
  • D. Bản vẽ sơ đồ.

Câu 19: So sánh giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp của một sản phẩm cơ khí, điểm khác biệt cốt lõi nhất là gì?

  • A. Bản vẽ chi tiết không có kích thước, bản vẽ lắp có kích thước.
  • B. Bản vẽ chi tiết dùng nét liền mảnh, bản vẽ lắp dùng nét liền đậm.
  • C. Bản vẽ chi tiết dùng cho người lắp ráp, bản vẽ lắp dùng cho người gia công.
  • D. Bản vẽ chi tiết mô tả từng bộ phận riêng lẻ, bản vẽ lắp mô tả mối quan hệ giữa các bộ phận.

Câu 20: Tại sao việc ghi dung sai kích thước lại quan trọng trên bản vẽ chi tiết?

  • A. Để đảm bảo khả năng lắp lẫn và chức năng của chi tiết khi lắp ráp.
  • B. Để xác định vật liệu chế tạo chi tiết.
  • C. Để chỉ định phương pháp gia công.
  • D. Để xác định giá thành sản phẩm.

Câu 21: Khi một kỹ sư thiết kế cần kiểm tra xem các chi tiết trong một bộ phận có thể lắp ráp với nhau một cách chính xác hay không, loại bản vẽ nào sẽ cung cấp thông tin trực quan tốt nhất cho việc này?

  • A. Bản vẽ chi tiết của từng bộ phận.
  • B. Bản vẽ lắp của bộ phận.
  • C. Bản vẽ sơ đồ nguyên lý.
  • D. Bản vẽ phác thảo ban đầu.

Câu 22: Một người thợ xây đang đọc bản vẽ xây dựng và thấy một ký hiệu hình chữ nhật có một đường chéo. Ký hiệu này trên mặt bằng thường biểu thị gì?

  • A. Cửa sổ.
  • B. Cột nhà.
  • C. Cửa đi (cửa ra vào).
  • D. Bậc thang.

Câu 23: Để xác định chiều cao tổng thể của một ngôi nhà từ móng đến đỉnh mái, người thợ xây cần tham khảo loại bản vẽ nào?

  • A. Bản vẽ mặt bằng.
  • B. Bản vẽ mặt đứng hoặc mặt cắt.
  • C. Bản vẽ chi tiết cửa đi, cửa sổ.
  • D. Bản vẽ sơ đồ điện nước.

Câu 24: Trong quy trình thiết kế sản phẩm, bản vẽ nào thường được lập sau cùng, tổng hợp thông tin từ các bản vẽ khác để hướng dẫn quá trình lắp ráp?

  • A. Bản vẽ phác thảo.
  • B. Bản vẽ chi tiết.
  • C. Bản vẽ sơ đồ nguyên lý.
  • D. Bản vẽ lắp.

Câu 25: Khi vẽ ren trong trên hình chiếu mà không phải hình cắt, đường kính đáy ren được biểu diễn bằng loại nét nào?

  • A. Nét liền đậm.
  • B. Nét đứt.
  • C. Nét chấm gạch mảnh.
  • D. Nét liền mảnh.

Câu 26: Một chi tiết máy có bề mặt làm việc yêu cầu độ nhám rất cao để giảm ma sát. Ký hiệu độ nhám trên bản vẽ chi tiết sẽ có giá trị Ra hoặc Rz như thế nào?

  • A. Giá trị Ra hoặc Rz rất nhỏ.
  • B. Giá trị Ra hoặc Rz rất lớn.
  • C. Không cần ghi ký hiệu độ nhám.
  • D. Chỉ cần ghi ký hiệu dung sai.

Câu 27: Trong bản vẽ xây dựng, đường ghi kích thước dùng để chỉ dẫn điều gì?

  • A. Vật liệu của cấu kiện.
  • B. Vị trí lắp ghép.
  • C. Yêu cầu kỹ thuật thi công.
  • D. Kích thước thực của đối tượng.

Câu 28: Lợi ích của việc sử dụng CAD trong việc tạo bản vẽ so với vẽ tay khi cần thực hiện nhiều lần chỉnh sửa là gì?

  • A. Chỉnh sửa nhanh chóng, không cần vẽ lại toàn bộ.
  • B. Chỉ có thể chỉnh sửa các đường thẳng.
  • C. Không cho phép chỉnh sửa sau khi đã vẽ.
  • D. Chỉnh sửa mất nhiều thời gian hơn vẽ tay.

Câu 29: Khi một kiến trúc sư cần trình bày ý tưởng thiết kế tổng thể của một khu nhà cho khách hàng xem, bản vẽ nào sẽ hữu ích nhất để khách hàng dễ hình dung?

  • A. Bản vẽ mặt bằng chi tiết.
  • B. Bản vẽ mặt cắt ngang.
  • C. Bản vẽ chi tiết cấu kiện.
  • D. Bản vẽ phối cảnh 3D.

Câu 30: Trên bản vẽ lắp, các chi tiết thường được đánh số thứ tự và có đường dẫn đến bảng kê. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Để chỉ trình tự lắp ráp các chi tiết.
  • B. Để xác định tên gọi, số lượng và vật liệu của từng chi tiết.
  • C. Để chỉ vị trí chính xác của chi tiết khi gia công.
  • D. Để thể hiện kích thước chính xác của chi tiết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Trên bản vẽ kĩ thuật, kích thước đường kính ngoài (đường kính đỉnh ren) của ren hệ mét được ghi theo ký hiệu nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Khi biểu diễn ren ngoài trên hình chiếu, đường đỉnh ren và đường đáy ren được vẽ bằng loại nét nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trên bản vẽ, ren trong không thông suốt (có giới hạn) được biểu diễn trên hình cắt như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Khi đọc bản vẽ chi tiết, thông tin nào giúp người đọc hình dung đầy đủ hình dạng và cấu tạo của chi tiết?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trên bản vẽ chi tiết, ký hiệu Rz 12.5 có ý nghĩa gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một kích thước trên bản vẽ chi tiết được ghi là Ø20 H7. Ký hiệu H7 có ý nghĩa gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Nội dung chính của bản vẽ lắp là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trên bản vẽ lắp, bảng kê (Bill of Materials - BOM) cung cấp những thông tin cơ bản nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Kích thước ghi trên bản vẽ lắp thường là những kích thước nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khi đọc bản vẽ lắp, việc đầu tiên cần làm để hiểu cấu tạo của bộ phận là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Bản vẽ nào trong các loại bản vẽ xây dựng dùng để biểu diễn vị trí, kích thước các phòng, cửa đi, cửa sổ, tường ngăn trên mặt phẳng nằm ngang?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trên bản vẽ xây dựng, ký hiệu hai đường song song gạch chéo đều nhau thường biểu thị vật liệu gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Bản vẽ mặt đứng của ngôi nhà dùng để biểu diễn điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Khi đọc bản vẽ mặt bằng một ngôi nhà, làm thế nào để xác định chiều rộng của một căn phòng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Lợi ích vượt trội nhất của việc sử dụng phần mềm CAD trong vẽ kĩ thuật so với vẽ tay truyền thống là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Trong các phần mềm CAD thông dụng, chức năng nào giúp người dùng quản lý và phân loại các đối tượng hình học (như đường tâm, đường khuất, kích thước) để dễ dàng bật/tắt hiển thị hoặc thay đổi thuộc tính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khi vẽ một đường tròn trong phần mềm CAD, thông tin cơ bản nào người dùng cần cung cấp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Bản vẽ nào cung cấp thông tin chi tiết nhất về vật liệu, kích thước, dung sai và yêu cầu xử lý bề mặt cho một cấu kiện cụ thể trong một bộ phận lắp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: So sánh giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp của một sản phẩm cơ khí, điểm khác biệt cốt lõi nhất là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tại sao việc ghi dung sai kích thước lại quan trọng trên bản vẽ chi tiết?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khi một kỹ sư thiết kế cần kiểm tra xem các chi tiết trong một bộ phận có thể lắp ráp với nhau một cách chính xác hay không, loại bản vẽ nào sẽ cung cấp thông tin trực quan tốt nhất cho việc này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một người thợ xây đang đọc bản vẽ xây dựng và thấy một ký hiệu hình chữ nhật có một đường chéo. Ký hiệu này trên mặt bằng thường biểu thị gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Để xác định chiều cao tổng thể của một ngôi nhà từ móng đến đỉnh mái, người thợ xây cần tham khảo loại bản vẽ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong quy trình thiết kế sản phẩm, bản vẽ nào thường được lập sau cùng, tổng hợp thông tin từ các bản vẽ khác để hướng dẫn quá trình lắp ráp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi vẽ ren trong trên hình chiếu mà không phải hình cắt, đường kính đáy ren được biểu diễn bằng loại nét nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một chi tiết máy có bề mặt làm việc yêu cầu độ nhám rất cao để giảm ma sát. Ký hiệu độ nhám trên bản vẽ chi tiết sẽ có giá trị Ra hoặc Rz như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong bản vẽ xây dựng, đường ghi kích thước dùng để chỉ dẫn điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Lợi ích của việc sử dụng CAD trong việc tạo bản vẽ so với vẽ tay khi cần thực hiện nhiều lần chỉnh sửa là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi một kiến trúc sư cần trình bày ý tưởng thiết kế tổng thể của một khu nhà cho khách hàng xem, bản vẽ nào sẽ hữu ích nhất để khách hàng dễ hình dung?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trên bản vẽ lắp, các chi tiết thường được đánh số thứ tự và có đường dẫn đến bảng kê. Mục đích của việc này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 02

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi biểu diễn ren trên bản vẽ kỹ thuật, đường đỉnh ren thường được vẽ bằng loại nét nào?

  • A. Nét liền đậm
  • B. Nét liền mảnh
  • C. Nét đứt
  • D. Nét gạch chấm mảnh

Câu 2: Trên bản vẽ chi tiết, kích thước nào sau đây thể hiện chức năng lắp ghép của chi tiết với các chi tiết khác?

  • A. Kích thước tự do
  • B. Kích thước tham khảo
  • C. Kích thước chức năng
  • D. Kích thước kiểm tra

Câu 3: Một bản vẽ lắp của một cụm chi tiết bao gồm một trục, một bánh răng và một vòng bi. Để thể hiện rõ mối quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết này, hình chiếu nào là quan trọng nhất cần có trên bản vẽ lắp?

  • A. Chỉ cần hình chiếu bằng
  • B. Hình chiếu chính kết hợp hình cắt hoặc mặt cắt
  • C. Chỉ cần hình chiếu trục đo
  • D. Hình chiếu cạnh

Câu 4: Khi vẽ ren ngoài (trên trục), đường giới hạn ren (nét liền đậm) thường được vẽ đến đâu?

  • A. Vuông góc với đường tâm, đến hết chiều dài ren
  • B. Song song với đường tâm, đến hết chiều dài ren
  • C. Chỉ vẽ một đoạn ngắn ở cuối ren
  • D. Không cần vẽ đường giới hạn ren ngoài

Câu 5: Trên bản vẽ lắp, số thứ tự của các chi tiết trong bảng kê thường được ghi ở đâu?

  • A. Trong khung tên
  • B. Bên cạnh tên bản vẽ
  • C. Trong các đường ghi kích thước
  • D. Bên cạnh hình biểu diễn chi tiết, có đường dẫn

Câu 6: Bản vẽ xây dựng nào sau đây cung cấp thông tin về vị trí, kích thước, và cách bố trí của các cửa đi, cửa sổ trên các mặt đứng của công trình?

  • A. Mặt bằng
  • B. Mặt cắt
  • C. Mặt đứng
  • D. Bản vẽ móng

Câu 7: Khi sử dụng phần mềm CAD để vẽ kỹ thuật, lợi ích chính so với vẽ tay truyền thống là gì?

  • A. Tăng năng suất, độ chính xác cao và dễ dàng chỉnh sửa
  • B. Giảm chi phí phần mềm ban đầu
  • C. Không yêu cầu kỹ năng vẽ cơ bản
  • D. Chỉ phù hợp cho các bản vẽ đơn giản

Câu 8: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết hình trụ có lỗ ren, ký hiệu M10 có ý nghĩa gì?

  • A. Đường kính ngoài của chi tiết là 10mm
  • B. Ren hệ mét có đường kính danh nghĩa 10mm
  • C. Chiều dài của ren là 10mm
  • D. Bước ren là 10mm

Câu 9: Phân tích bản vẽ chi tiết của một cái bu lông. Thông tin nào sau đây KHÔNG TRỰC TIẾP được thể hiện trên bản vẽ chi tiết này?

  • A. Kích thước tổng thể của bu lông
  • B. Loại ren và đường kính danh nghĩa của ren
  • C. Vật liệu chế tạo bu lông
  • D. Cách bu lông này được lắp vào một bộ phận cụ thể

Câu 10: Trên bản vẽ xây dựng, mặt bằng tầng trệt thể hiện điều gì?

  • A. Bố trí các phòng, tường, cửa của tầng trệt nhìn từ trên xuống
  • B. Hình dáng bên ngoài của công trình nhìn từ phía trước
  • C. Mặt cắt ngang qua công trình
  • D. Chi tiết cấu tạo của móng nhà

Câu 11: Khi sử dụng phần mềm CAD, thao tác nào sau đây được sử dụng để tạo ra các đường thẳng song song hoặc vuông góc với một đối tượng đã có một cách chính xác?

  • A. Lệnh Trim
  • B. Lệnh Extrude
  • C. Sử dụng các chế độ truy bắt điểm (Object Snap)
  • D. Lệnh Mirror

Câu 12: Ren hệ inch thường được ký hiệu trên bản vẽ bằng chữ cái nào đứng trước đường kính danh nghĩa?

  • A. M
  • B. R
  • C. G
  • D. U (hoặc không có ký hiệu đặc biệt, chỉ ghi kích thước inch)

Câu 13: Bảng kê (Bill of Materials - BOM) trên bản vẽ lắp có vai trò gì?

  • A. Hướng dẫn quy trình lắp ráp chi tiết
  • B. Liệt kê danh sách các chi tiết và số lượng cần thiết để lắp ráp
  • C. Chỉ dẫn kích thước lắp ghép chính
  • D. Thể hiện dung sai và yêu cầu kỹ thuật của từng chi tiết

Câu 14: Khi vẽ ren trong (trên lỗ), đường chân ren (nét liền mảnh) được vẽ như thế nào trên hình chiếu vuông góc?

  • A. Vẽ thành vòng tròn đầy đủ bằng nét liền mảnh
  • B. Vẽ thành vòng tròn đầy đủ bằng nét đứt
  • C. Vẽ thành cung tròn hở khoảng 1/4 đường tròn bằng nét liền mảnh
  • D. Vẽ thành cung tròn hở khoảng 1/4 đường tròn bằng nét đứt

Câu 15: Bản vẽ xây dựng nào cung cấp thông tin chi tiết về cách xây dựng móng, cột, dầm, sàn của công trình?

  • A. Bản vẽ kết cấu
  • B. Bản vẽ mặt bằng
  • C. Bản vẽ mặt đứng
  • D. Bản vẽ kiến trúc

Câu 16: Trong phần mềm CAD, chức năng nào cho phép tạo ra một đối tượng mới bằng cách sao chép một đối tượng đã có theo một khoảng cách và hướng nhất định?

  • A. Lệnh Copy
  • B. Lệnh Offset
  • C. Lệnh Move
  • D. Lệnh Rotate

Câu 17: Khi đọc bản vẽ chi tiết, thông tin nào sau đây giúp ta xác định nguyên liệu cần dùng để chế tạo chi tiết đó?

  • A. Kích thước của chi tiết
  • B. Hình dạng của chi tiết
  • C. Số thứ tự chi tiết
  • D. Ghi chú vật liệu trong khung tên/ghi chú kỹ thuật

Câu 18: Trên bản vẽ lắp, làm thế nào để phân biệt các chi tiết khác nhau khi chúng được vẽ liền nhau hoặc cắt qua?

  • A. Sử dụng các kiểu nét gạch vật liệu khác nhau
  • B. Tô màu khác nhau cho từng chi tiết
  • C. Chỉ vẽ đường bao ngoài của cụm lắp
  • D. Ghi tên từng chi tiết trực tiếp lên hình vẽ

Câu 19: Bản vẽ xây dựng nào có vai trò quan trọng nhất trong việc xin phép xây dựng và thể hiện ý tưởng thiết kế về mặt không gian, thẩm mỹ của công trình?

  • A. Bản vẽ kết cấu
  • B. Bản vẽ kiến trúc
  • C. Bản vẽ điện nước
  • D. Bản vẽ chi tiết cấu tạo

Câu 20: Khi sử dụng phần mềm CAD 3D để thiết kế một chi tiết phức tạp, bước nào sau đây thường được thực hiện SAU CÙNG trước khi xuất bản vẽ 2D để chế tạo?

  • A. Vẽ phác thảo 2D ban đầu
  • B. Tạo mô hình khối 3D
  • C. Tạo bản vẽ 2D, ghi kích thước và yêu cầu kỹ thuật
  • D. Chọn vật liệu cho mô hình 3D

Câu 21: Trên bản vẽ ren, đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm, vậy đường chân ren (ở phần nhìn thấy) được vẽ bằng loại nét nào?

  • A. Nét liền đậm
  • B. Nét liền mảnh
  • C. Nét đứt
  • D. Nét gạch chấm mảnh

Câu 22: Khi đọc bản vẽ chi tiết, thông tin nào giúp người đọc biết được chi tiết đó được gia công với độ chính xác bề mặt như thế nào (ví dụ: phay, tiện, mài...)?

  • A. Kích thước dung sai
  • B. Vật liệu chế tạo
  • C. Ký hiệu độ nhám bề mặt
  • D. Tên gọi của chi tiết

Câu 23: Mục đích chính của việc lập bản vẽ lắp là gì?

  • A. Thể hiện cấu tạo và mối quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết
  • B. Cung cấp thông tin chi tiết để chế tạo từng chi tiết
  • C. Chỉ dẫn cách vận hành sản phẩm
  • D. Liệt kê giá thành của các chi tiết

Câu 24: Trên bản vẽ xây dựng, tỷ lệ 1:100 thường được sử dụng cho loại bản vẽ nào?

  • A. Bản vẽ chi tiết cấu tạo (ví dụ: chi tiết cửa)
  • B. Bản vẽ mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt tổng thể
  • C. Bản vẽ chi tiết móng
  • D. Bản vẽ lắp đặt thiết bị

Câu 25: Khi sử dụng phần mềm CAD, lệnh nào được dùng để loại bỏ phần thừa của các đường thẳng hoặc cung tròn giao nhau?

  • A. Lệnh Trim
  • B. Lệnh Extend
  • C. Lệnh Fillet
  • D. Lệnh Explode

Câu 26: Phân tích sự khác biệt chính giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp. Điểm nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Bản vẽ chi tiết có bảng kê, bản vẽ lắp thì không.
  • B. Bản vẽ chi tiết thể hiện mối quan hệ giữa các bộ phận, bản vẽ lắp thì không.
  • C. Bản vẽ chi tiết chỉ dùng cho các chi tiết đơn giản, bản vẽ lắp dùng cho chi tiết phức tạp.
  • D. Bản vẽ chi tiết cung cấp thông tin để chế tạo một chi tiết, bản vẽ lắp thể hiện cách lắp ghép các chi tiết.

Câu 27: Trên bản vẽ ren, đường chân ren (ở phần bị che khuất) được vẽ bằng loại nét nào?

  • A. Nét liền đậm
  • B. Nét liền mảnh
  • C. Nét đứt mảnh
  • D. Nét gạch chấm mảnh

Câu 28: Khi thiết kế một ngôi nhà bằng phần mềm CAD, để tạo ra các bức tường, sàn, mái với chiều dày xác định từ các đường biên 2D, chức năng nào thường được sử dụng?

  • A. Lệnh Copy
  • B. Lệnh Extrude (Đùn khối)
  • C. Lệnh Rotate
  • D. Lệnh Mirror

Câu 29: Trên bản vẽ xây dựng, bản vẽ nào thể hiện vị trí lắp đặt và sơ đồ nguyên lý hoạt động của hệ thống cấp thoát nước trong công trình?

  • A. Bản vẽ kiến trúc
  • B. Bản vẽ kết cấu
  • C. Bản vẽ mặt đứng
  • D. Bản vẽ hệ thống kỹ thuật (ví dụ: cấp thoát nước)

Câu 30: Giả sử bạn cần thiết kế một chi tiết máy mới có hình dạng phức tạp. Việc sử dụng phần mềm CAD 3D mang lại lợi thế gì so với chỉ dùng CAD 2D và vẽ tay?

  • A. Dễ dàng hình dung hình dạng 3D, kiểm tra lắp ghép và tạo bản vẽ 2D chính xác
  • B. Giảm thời gian học sử dụng phần mềm so với CAD 2D
  • C. Chỉ phù hợp cho các chi tiết đơn giản, ít phức tạp
  • D. Không cần phải hiểu các nguyên tắc biểu diễn hình chiếu

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khi biểu diễn ren trên bản vẽ kỹ thuật, đường đỉnh ren thường được vẽ bằng loại nét nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trên bản vẽ chi tiết, kích thước nào sau đây thể hiện chức năng lắp ghép của chi tiết với các chi tiết khác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một bản vẽ lắp của một cụm chi tiết bao gồm một trục, một bánh răng và một vòng bi. Để thể hiện rõ mối quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết này, hình chiếu nào là quan trọng nhất cần có trên bản vẽ lắp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khi vẽ ren ngoài (trên trục), đường giới hạn ren (nét liền đậm) thường được vẽ đến đâu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trên bản vẽ lắp, số thứ tự của các chi tiết trong bảng kê thường được ghi ở đâu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Bản vẽ xây dựng nào sau đây cung cấp thông tin về vị trí, kích thước, và cách bố trí của các cửa đi, cửa sổ trên các mặt đứng của công trình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khi sử dụng phần mềm CAD để vẽ kỹ thuật, lợi ích chính so với vẽ tay truyền thống là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết hình trụ có lỗ ren, ký hiệu M10 có ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Phân tích bản vẽ chi tiết của một cái bu lông. Thông tin nào sau đây KHÔNG TRỰC TIẾP được thể hiện trên bản vẽ chi tiết này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Trên bản vẽ xây dựng, mặt bằng tầng trệt thể hiện điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khi sử dụng phần mềm CAD, thao tác nào sau đây được sử dụng để tạo ra các đường thẳng song song hoặc vuông góc với một đối tượng đã có một cách chính xác?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Ren hệ inch thường được ký hiệu trên bản vẽ bằng chữ cái nào đứng trước đường kính danh nghĩa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Bảng kê (Bill of Materials - BOM) trên bản vẽ lắp có vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi vẽ ren trong (trên lỗ), đường chân ren (nét liền mảnh) được vẽ như thế nào trên hình chiếu vuông góc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Bản vẽ xây dựng nào cung cấp thông tin chi tiết về cách xây dựng móng, cột, dầm, sàn của công trình?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong phần mềm CAD, chức năng nào cho phép tạo ra một đối tượng mới bằng cách sao chép một đối tượng đã có theo một khoảng cách và hướng nhất định?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi đọc bản vẽ chi tiết, thông tin nào sau đây giúp ta xác định nguyên liệu cần dùng để chế tạo chi tiết đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trên bản vẽ lắp, làm thế nào để phân biệt các chi tiết khác nhau khi chúng được vẽ liền nhau hoặc cắt qua?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Bản vẽ xây dựng nào có vai trò quan trọng nhất trong việc xin phép xây dựng và thể hiện ý tưởng thiết kế về mặt không gian, thẩm mỹ của công trình?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Khi sử dụng phần mềm CAD 3D để thiết kế một chi tiết phức tạp, bước nào sau đây thường được thực hiện SAU CÙNG trước khi xuất bản vẽ 2D để chế tạo?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trên bản vẽ ren, đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm, vậy đường chân ren (ở phần nhìn thấy) được vẽ bằng loại nét nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi đọc bản vẽ chi tiết, thông tin nào giúp người đọc biết được chi tiết đó được gia công với độ chính xác bề mặt như thế nào (ví dụ: phay, tiện, mài...)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Mục đích chính của việc lập bản vẽ lắp là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trên bản vẽ xây dựng, tỷ lệ 1:100 thường được sử dụng cho loại bản vẽ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khi sử dụng phần mềm CAD, lệnh nào được dùng để loại bỏ phần thừa của các đường thẳng hoặc cung tròn giao nhau?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Phân tích sự khác biệt chính giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp. Điểm nào sau đây là ĐÚNG?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trên bản vẽ ren, đường chân ren (ở phần bị che khuất) được vẽ bằng loại nét nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi thiết kế một ngôi nhà bằng phần mềm CAD, để tạo ra các bức tường, sàn, mái với chiều dày xác định từ các đường biên 2D, chức năng nào thường được sử dụng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trên bản vẽ xây dựng, bản vẽ nào thể hiện vị trí lắp đặt và sơ đồ nguyên lý hoạt động của hệ thống cấp thoát nước trong công trình?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Giả sử bạn cần thiết kế một chi tiết máy mới có hình dạng phức tạp. Việc sử dụng phần mềm CAD 3D mang lại lợi thế gì so với chỉ dùng CAD 2D và vẽ tay?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 03

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi đọc bản vẽ chi tiết của một trục có ren, thông tin về loại ren (ví dụ: ren hệ mét M12) và bước ren (ví dụ: 1.75) thường được ghi ở vị trí nào trên bản vẽ?

  • A. Trong khung tên của bản vẽ.
  • B. Gần hình chiếu cạnh của chi tiết.
  • C. Gần đường kích thước của đường kính ngoài ren.
  • D. Trong bảng kê vật liệu.

Câu 2: Trên bản vẽ chi tiết, một kích thước được ghi là "Ø20 H7". Ký hiệu "H7" biểu thị điều gì?

  • A. Độ nhám bề mặt của lỗ.
  • B. Sai lệch giới hạn trên của đường kính.
  • C. Dung sai hình dạng của lỗ.
  • D. Miền dung sai và cấp chính xác của lỗ.

Câu 3: Một bản vẽ lắp trình bày mối quan hệ và vị trí tương đối giữa các chi tiết trong một sản phẩm hoàn chỉnh. Thông tin nào sau đây không thường xuất hiện trực tiếp trên hình biểu diễn của bản vẽ lắp?

  • A. Số thứ tự của các chi tiết.
  • B. Kích thước chế tạo chi tiết đơn lẻ.
  • C. Kích thước lắp (kích thước thể hiện sự lắp ghép).
  • D. Đường bao hình dạng chung của bộ phận lắp.

Câu 4: Khi vẽ ren trên bản vẽ kĩ thuật, đường đỉnh ren và đường chân ren được biểu diễn như thế nào trong hình chiếu vuông góc?

  • A. Đường đỉnh ren vẽ bằng nét liền đậm, đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh.
  • B. Đường đỉnh ren vẽ bằng nét liền mảnh, đường chân ren vẽ bằng nét liền đậm.
  • C. Cả hai đường đều vẽ bằng nét liền đậm.
  • D. Cả hai đường đều vẽ bằng nét liền mảnh.

Câu 5: Trong bản vẽ xây dựng, ký hiệu "M 1:100" trên một mặt bằng tầng lầu cho biết điều gì?

  • A. Tỷ lệ vật liệu sử dụng là 1 phần xi măng cho 100 phần cát.
  • B. Kích thước trên bản vẽ nhỏ hơn kích thước thật 100 lần.
  • C. Bản vẽ được vẽ theo phương pháp chiếu góc thứ nhất.
  • D. Mặt bằng này chỉ thể hiện 100m vuông diện tích xây dựng.

Câu 6: Một bản vẽ mặt cắt (section view) được sử dụng chủ yếu để làm rõ điều gì trên bản vẽ chi tiết?

  • A. Kích thước tổng thể của chi tiết.
  • B. Hình dạng bên ngoài của chi tiết.
  • C. Hình dạng cấu tạo bên trong phức tạp của chi tiết.
  • D. Vật liệu chế tạo chi tiết.

Câu 7: Khi sử dụng phần mềm CAD để vẽ kĩ thuật, lợi ích nổi bật nhất so với vẽ tay truyền thống là gì?

  • A. Giảm chi phí vật tư (giấy, bút chì).
  • B. Dễ dàng mang bản vẽ đi lại.
  • C. Tăng khả năng sáng tạo của người vẽ.
  • D. Tăng tốc độ, độ chính xác, dễ chỉnh sửa và lưu trữ, chia sẻ.

Câu 8: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết dạng tấm, ký hiệu hình tròn có đường chéo (Ø) đứng trước một con số biểu thị điều gì?

  • A. Đường kính của một lỗ hoặc trụ tròn.
  • B. Bán kính của một cung tròn.
  • C. Chiều dày của tấm vật liệu.
  • D. Góc vát mép của chi tiết.

Câu 9: Bảng kê vật liệu (Bill of Materials - BOM) trên bản vẽ lắp cung cấp những thông tin chính nào về các chi tiết được lắp ghép?

  • A. Kích thước chi tiết, vật liệu, phương pháp gia công.
  • B. Trọng lượng chi tiết, giá thành, nhà cung cấp.
  • C. Số thứ tự, tên gọi chi tiết, số lượng, vật liệu.
  • D. Mục đích sử dụng, tuổi thọ, hướng dẫn lắp ráp.

Câu 10: Khi vẽ hình chiếu trục đo vuông góc đều (isometric projection), các trục tọa độ (Ox, Oy, Oz) tạo với nhau các góc bao nhiêu độ?

  • A. 90 độ.
  • B. 60 độ.
  • C. 120 độ và 90 độ.
  • D. 120 độ.

Câu 11: Trên bản vẽ xây dựng, ký hiệu hai đường song song nhỏ và một cung tròn nối chúng thường biểu thị cho bộ phận nào của ngôi nhà?

  • A. Cửa sổ.
  • B. Cửa đi.
  • C. Cột nhà.
  • D. Cầu thang.

Câu 12: Khi cần thể hiện hình dạng bên trong của một vật thể rỗng có cấu tạo phức tạp, phương pháp biểu diễn nào trên bản vẽ kĩ thuật là hiệu quả nhất?

  • A. Hình cắt toàn phần.
  • B. Hình chiếu trục đo.
  • C. Hình chiếu bằng.
  • D. Hình trích.

Câu 13: Đâu là ưu điểm chính của việc sử dụng các lớp (layers) trong phần mềm CAD khi làm việc với bản vẽ phức tạp?

  • A. Giảm dung lượng tệp tin bản vẽ.
  • B. Tự động tạo bảng kê vật liệu.
  • C. Chuyển đổi dễ dàng giữa các hệ đơn vị đo.
  • D. Quản lý hiển thị các đối tượng khác nhau (ví dụ: đường kích thước, nét khuất, ghi chú) một cách có tổ chức.

Câu 14: Khi đọc bản vẽ lắp, làm thế nào để xác định chi tiết số 5 trong bảng kê vật liệu tương ứng với bộ phận nào trên hình biểu diễn?

  • A. Tìm số 5 được ghi trên đường dẫn đến chi tiết đó trên hình biểu diễn.
  • B. Tìm chi tiết có kích thước lớn nhất trên hình biểu diễn và đếm thứ tự.
  • C. Tìm chi tiết được vẽ bằng nét đứt trên hình biểu diễn.
  • D. Thông tin này không thể hiện trên bản vẽ lắp.

Câu 15: Trên bản vẽ chi tiết, ký hiệu tam giác đều đặt trên bề mặt chi tiết biểu thị điều gì?

  • A. Vật liệu của chi tiết.
  • B. Độ cứng của bề mặt.
  • C. Yêu cầu về độ nhám bề mặt.
  • D. Phương pháp gia công bề mặt.

Câu 16: Khi vẽ ren trục (ren ngoài) trên hình chiếu, phần ren được cắt qua (trong hình cắt), đường chân ren được vẽ như thế nào?

  • A. Bằng nét liền đậm.
  • B. Bằng nét liền mảnh, và chỉ kéo dài khoảng 3/4 chu vi.
  • C. Bằng nét đứt.
  • D. Không vẽ đường chân ren trong hình cắt.

Câu 17: Bản vẽ mặt bằng tổng thể của một công trình xây dựng chủ yếu thể hiện thông tin gì?

  • A. Chi tiết kết cấu của móng.
  • B. Bố trí nội thất bên trong các phòng.
  • C. Mặt đứng chi tiết của công trình.
  • D. Vị trí công trình trong khu đất, đường giao thông, ranh giới khu đất.

Câu 18: Trên bản vẽ chi tiết, nếu một kích thước được đóng khung, điều đó thường có ý nghĩa gì?

  • A. Đây là kích thước tham khảo, không dùng để kiểm tra khi chế tạo.
  • B. Đây là kích thước quan trọng nhất cần độ chính xác cao.
  • C. Đây là kích thước lắp ghép với chi tiết khác.
  • D. Kích thước này đã được kiểm tra bằng máy đo tọa độ.

Câu 19: Khi thiết kế một chi tiết trong CAD, việc sử dụng các ràng buộc hình học (geometric constraints) như song song, vuông góc, tiếp tuyến có tác dụng gì?

  • A. Tự động tạo ra các hình chiếu khác nhau.
  • B. Giảm số lượng kích thước cần ghi trên bản vẽ.
  • C. Giúp duy trì ý đồ thiết kế khi chỉnh sửa, đảm bảo hình dạng chính xác.
  • D. Tăng tốc độ xuất bản vẽ sang định dạng PDF.

Câu 20: Trong bản vẽ lắp, đường tâm chung của các chi tiết lắp ghép (ví dụ: trục và lỗ) thường được biểu diễn bằng loại nét nào?

  • A. Nét liền đậm.
  • B. Nét đứt.
  • C. Nét lượn sóng.
  • D. Nét gạch chấm mảnh.

Câu 21: Bản vẽ mặt đứng của công trình xây dựng thể hiện chủ yếu thông tin gì?

  • A. Hình dáng bên ngoài, chiều cao, vị trí cửa đi, cửa sổ, ban công.
  • B. Bố trí các phòng và hành lang.
  • C. Chi tiết kết cấu mái.
  • D. Vị trí hệ thống điện nước.

Câu 22: Khi đọc một bản vẽ chi tiết, đâu là thông tin quan trọng nhất cần được xác định để có thể chế tạo ra chi tiết đó?

  • A. Tên người vẽ và ngày vẽ.
  • B. Số hiệu bản vẽ.
  • C. Hình dạng, kích thước, yêu cầu kĩ thuật (dung sai, độ nhám, vật liệu).
  • D. Tỷ lệ bản vẽ.

Câu 23: Ren trái (left-hand thread) được sử dụng trong những trường hợp đặc biệt nào so với ren phải thông thường?

  • A. Khi cần lắp ghép nhanh chóng.
  • B. Khi cần ngăn chặn đai ốc hoặc vít bị lỏng ra do chi tiết quay theo chiều thuận.
  • C. Để tăng độ bền cho mối ghép ren.
  • D. Chỉ sử dụng cho các loại vật liệu mềm.

Câu 24: Trong bản vẽ xây dựng, bản vẽ mặt cắt ngang (cross-section) của ngôi nhà chủ yếu thể hiện điều gì?

  • A. Vị trí các cửa đi, cửa sổ trên mặt đứng.
  • B. Bố trí các phòng trên một tầng.
  • C. Mối quan hệ của công trình với cảnh quan xung quanh.
  • D. Cấu tạo các bộ phận theo chiều cao (sàn, tường, mái, móng) và kích thước các tầng.

Câu 25: Một trong những thách thức khi chuyển đổi từ vẽ tay sang CAD là gì?

  • A. Yêu cầu đầu tư ban đầu về phần mềm và phần cứng, cũng như đào tạo người sử dụng.
  • B. Bản vẽ tạo ra kém chính xác hơn so với vẽ tay.
  • C. Khó khăn trong việc chia sẻ bản vẽ với người khác.
  • D. Tăng thời gian hoàn thành bản vẽ.

Câu 26: Khi đọc bản vẽ chi tiết, nếu thấy ký hiệu "R5" tại một góc, điều đó có nghĩa là gì?

  • A. Chiều dài của cạnh là 5mm.
  • B. Đường kính của lỗ là 5mm.
  • C. Góc đó được bo tròn với bán kính 5mm.
  • D. Góc đó được vát mép với độ lớn 5mm.

Câu 27: Trong bản vẽ lắp, các chi tiết được đánh số thứ tự và gọi tên trong bảng kê vật liệu. Số thứ tự này có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện thứ tự ưu tiên khi lắp ráp.
  • B. Liên kết chi tiết trên hình biểu diễn với thông tin chi tiết trong bảng kê.
  • C. Biểu thị số lượng chi tiết đó trong bộ phận lắp.
  • D. Chỉ ra vật liệu chính để chế tạo chi tiết.

Câu 28: Bản vẽ bố trí nội thất trong bản vẽ xây dựng chủ yếu phục vụ mục đích gì?

  • A. Tính toán kết cấu chịu lực của sàn.
  • B. Thể hiện đường đi của hệ thống điện nước.
  • C. Cung cấp kích thước chi tiết để xây tường.
  • D. Sắp xếp đồ đạc, thiết bị trong phòng một cách hợp lý và thẩm mỹ.

Câu 29: Khi cần biểu diễn một chi tiết có hình dạng đối xứng, phương pháp nào giúp giảm số lượng hình chiếu mà vẫn đảm bảo đủ thông tin?

  • A. Sử dụng hình cắt một nửa hoặc hình cắt riêng phần.
  • B. Chỉ vẽ hình chiếu trục đo.
  • C. Tăng tỷ lệ bản vẽ.
  • D. Sử dụng nhiều nét đứt hơn.

Câu 30: Trong phần mềm CAD, chức năng "Chamfer" (vát mép) và "Fillet" (bo tròn góc) thường được sử dụng để làm gì trên mô hình 2D hoặc 3D?

  • A. Để tạo lỗ trên chi tiết.
  • B. Để thay đổi vật liệu của chi tiết.
  • C. Để làm mềm các cạnh sắc, tăng tính thẩm mỹ và an toàn cho chi tiết.
  • D. Để tự động thêm kích thước vào bản vẽ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Khi đọc bản vẽ chi tiết của một trục có ren, thông tin về loại ren (ví dụ: ren hệ mét M12) và bước ren (ví dụ: 1.75) thường được ghi ở vị trí nào trên bản vẽ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trên bản vẽ chi tiết, một kích thước được ghi là 'Ø20 H7'. Ký hiệu 'H7' biểu thị điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một bản vẽ lắp trình bày mối quan hệ và vị trí tương đối giữa các chi tiết trong một sản phẩm hoàn chỉnh. Thông tin nào sau đây *không* thường xuất hiện trực tiếp trên hình biểu diễn của bản vẽ lắp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khi vẽ ren trên bản vẽ kĩ thuật, đường đỉnh ren và đường chân ren được biểu diễn như thế nào trong hình chiếu vuông góc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong bản vẽ xây dựng, ký hiệu 'M 1:100' trên một mặt bằng tầng lầu cho biết điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một bản vẽ mặt cắt (section view) được sử dụng chủ yếu để làm rõ điều gì trên bản vẽ chi tiết?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khi sử dụng phần mềm CAD để vẽ kĩ thuật, lợi ích nổi bật nhất so với vẽ tay truyền thống là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết dạng tấm, ký hiệu hình tròn có đường chéo (Ø) đứng trước một con số biểu thị điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Bảng kê vật liệu (Bill of Materials - BOM) trên bản vẽ lắp cung cấp những thông tin chính nào về các chi tiết được lắp ghép?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khi vẽ hình chiếu trục đo vuông góc đều (isometric projection), các trục tọa độ (Ox, Oy, Oz) tạo với nhau các góc bao nhiêu độ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trên bản vẽ xây dựng, ký hiệu hai đường song song nhỏ và một cung tròn nối chúng thường biểu thị cho bộ phận nào của ngôi nhà?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Khi cần thể hiện hình dạng bên trong của một vật thể rỗng có cấu tạo phức tạp, phương pháp biểu diễn nào trên bản vẽ kĩ thuật là hiệu quả nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Đâu là ưu điểm chính của việc sử dụng các lớp (layers) trong phần mềm CAD khi làm việc với bản vẽ phức tạp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi đọc bản vẽ lắp, làm thế nào để xác định chi tiết số 5 trong bảng kê vật liệu tương ứng với bộ phận nào trên hình biểu diễn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trên bản vẽ chi tiết, ký hiệu tam giác đều đặt trên bề mặt chi tiết biểu thị điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khi vẽ ren trục (ren ngoài) trên hình chiếu, phần ren được cắt qua (trong hình cắt), đường chân ren được vẽ như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Bản vẽ mặt bằng tổng thể của một công trình xây dựng chủ yếu thể hiện thông tin gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trên bản vẽ chi tiết, nếu một kích thước được đóng khung, điều đó thường có ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Khi thiết kế một chi tiết trong CAD, việc sử dụng các ràng buộc hình học (geometric constraints) như song song, vuông góc, tiếp tuyến có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong bản vẽ lắp, đường tâm chung của các chi tiết lắp ghép (ví dụ: trục và lỗ) thường được biểu diễn bằng loại nét nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Bản vẽ mặt đứng của công trình xây dựng thể hiện chủ yếu thông tin gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Khi đọc một bản vẽ chi tiết, đâu là thông tin quan trọng nhất cần được xác định để có thể chế tạo ra chi tiết đó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Ren trái (left-hand thread) được sử dụng trong những trường hợp đặc biệt nào so với ren phải thông thường?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trong bản vẽ xây dựng, bản vẽ mặt cắt ngang (cross-section) của ngôi nhà chủ yếu thể hiện điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một trong những thách thức khi chuyển đổi từ vẽ tay sang CAD là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi đọc bản vẽ chi tiết, nếu thấy ký hiệu 'R5' tại một góc, điều đó có nghĩa là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong bản vẽ lắp, các chi tiết được đánh số thứ tự và gọi tên trong bảng kê vật liệu. Số thứ tự này có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Bản vẽ bố trí nội thất trong bản vẽ xây dựng chủ yếu phục vụ mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khi cần biểu diễn một chi tiết có hình dạng đối xứng, phương pháp nào giúp giảm số lượng hình chiếu mà vẫn đảm bảo đủ thông tin?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong phần mềm CAD, chức năng 'Chamfer' (vát mép) và 'Fillet' (bo tròn góc) thường được sử dụng để làm gì trên mô hình 2D hoặc 3D?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 04

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi đọc một bản vẽ chi tiết của một bộ phận cơ khí, thông tin nào sau đây KHÔNG BẮT BUỘC phải có trên bản vẽ?

  • A. Kích thước của bộ phận.
  • B. Vật liệu chế tạo bộ phận.
  • C. Yêu cầu kĩ thuật (ví dụ: độ nhám bề mặt, dung sai).
  • D. Giá thành sản xuất bộ phận.

Câu 2: Trên bản vẽ kĩ thuật, nét liền đậm thường được sử dụng để biểu diễn đối tượng nào?

  • A. Đường bao thấy của vật thể.
  • B. Đường tâm, đường trục.
  • C. Đường kích thước.
  • D. Đường bao khuất của vật thể.

Câu 3: Một chi tiết có kích thước thực tế là 100mm. Nếu chi tiết này được vẽ trên bản vẽ với tỉ lệ 1:2, thì kích thước đo được trên bản vẽ sẽ là bao nhiêu?

  • A. 200mm.
  • B. 100mm.
  • C. 50mm.
  • D. 10mm.

Câu 4: Khi vẽ hình chiếu vuông góc của một vật thể, hình chiếu đứng thường được đặt ở vị trí nào so với hình chiếu bằng?

  • A. Bên trái.
  • B. Phía trên.
  • C. Bên phải.
  • D. Phía dưới.

Câu 5: Để biểu diễn rõ hơn cấu tạo bên trong của một vật thể rỗng hoặc có nhiều chi tiết bên trong, người ta thường sử dụng phương pháp nào trên bản vẽ?

  • A. Hình cắt.
  • B. Hình chiếu trục đo.
  • C. Hình chiếu phối cảnh.
  • D. Chỉ dùng hình chiếu thông thường.

Câu 6: Trên bản vẽ chi tiết, số lượng các hình chiếu, hình cắt, mặt cắt được sử dụng cần đảm bảo nguyên tắc nào?

  • A. Càng nhiều càng tốt để thấy hết các chi tiết.
  • B. Chỉ cần một hình chiếu duy nhất.
  • C. Luôn phải có đủ 6 hình chiếu cơ bản.
  • D. Đủ để xác định rõ ràng hình dạng và cấu tạo của vật thể, đồng thời hạn chế số lượng không cần thiết.

Câu 7: Phân tích bản vẽ chi tiết, thông tin nào dưới đây GIÚP XÁC ĐỊNH kích thước tổng thể lớn nhất của chi tiết?

  • A. Các đường kích thước ghi trên các hình chiếu.
  • B. Tên gọi của chi tiết.
  • C. Vật liệu chế tạo.
  • D. Số thứ tự của chi tiết trong bản vẽ lắp.

Câu 8: Khi đọc bản vẽ lắp, bảng kê (danh mục chi tiết) cung cấp những thông tin chính nào về các bộ phận tạo nên sản phẩm?

  • A. Kích thước dung sai của từng chi tiết.
  • B. Quy trình gia công từng chi tiết.
  • C. Tên gọi, số lượng và vật liệu của từng chi tiết.
  • D. Vị trí lắp ráp cụ thể của từng chi tiết trong không gian 3D.

Câu 9: Trên bản vẽ lắp, đường tâm lắp ráp thường được biểu diễn bằng loại nét vẽ nào?

  • A. Nét liền đậm.
  • B. Nét đứt.
  • C. Nét lượn sóng.
  • D. Nét gạch chấm mảnh.

Câu 10: Bản vẽ mặt bằng của một ngôi nhà cung cấp thông tin chủ yếu về điều gì?

  • A. Chiều cao của các tầng và mái nhà.
  • B. Bố trí các phòng, cửa đi, cửa sổ trên một tầng.
  • C. Cấu tạo chi tiết của nền móng.
  • D. Vị trí của ngôi nhà trên khu đất.

Câu 11: Ký hiệu nào sau đây trên bản vẽ xây dựng thường biểu thị vật liệu là bê tông?

  • A. Các nét gạch chéo mảnh đan xen với các chấm nhỏ.
  • B. Các đường song song mảnh.
  • C. Các đường lượn sóng.
  • D. Các hình tròn nhỏ xếp cạnh nhau.

Câu 12: Khi ghi kích thước trên bản vẽ xây dựng, mũi tên kích thước thường chạm vào đối tượng nào?

  • A. Đường tâm.
  • B. Đường bao khuất.
  • C. Đường gióng kích thước.
  • D. Đường ghi kích thước.

Câu 13: Giả sử bạn cần thiết kế một bộ phận cơ khí mới và muốn nhanh chóng tạo ra mô hình 3D để kiểm tra va chạm giữa các chi tiết trong một hệ thống lắp ráp phức tạp. Công cụ hỗ trợ nào sau đây hiệu quả nhất cho mục đích này?

  • A. Thước và compa.
  • B. Bảng vẽ truyền thống.
  • C. Máy photocopy bản vẽ.
  • D. Phần mềm vẽ kĩ thuật trên máy tính (CAD).

Câu 14: Ưu điểm nổi bật của việc sử dụng phần mềm CAD trong vẽ kĩ thuật so với vẽ tay truyền thống là gì?

  • A. Chi phí đầu tư ban đầu luôn thấp hơn.
  • B. Khả năng chỉnh sửa, sao chép và lưu trữ bản vẽ dễ dàng, chính xác.
  • C. Chỉ có thể vẽ được các chi tiết đơn giản.
  • D. Không cần tuân thủ các tiêu chuẩn vẽ kĩ thuật.

Câu 15: Trên bản vẽ, ren ngoài được biểu diễn bằng nét liền đậm cho đường đỉnh ren và nét liền mảnh cho đường chân ren. Điều này đúng hay sai theo quy ước vẽ ren?

  • A. Đúng.
  • B. Sai, cả hai đều là nét liền đậm.
  • C. Sai, cả hai đều là nét liền mảnh.
  • D. Sai, đường đỉnh ren là nét liền mảnh, đường chân ren là nét liền đậm.

Câu 16: Khi ghi kích thước cho một đoạn thẳng, số ghi kích thước thường được đặt ở vị trí nào so với đường kích thước?

  • A. Phía dưới đường kích thước.
  • B. Bên trái đường kích thước.
  • C. Bên phải đường kích thước.
  • D. Phía trên đường kích thước và ở giữa.

Câu 17: Nét gạch chấm mảnh dài được sử dụng để biểu diễn loại đường nào trên bản vẽ?

  • A. Đường tâm hoặc đường trục đối xứng.
  • B. Đường bao thấy.
  • C. Đường bao khuất.
  • D. Đường giới hạn của hình cắt một phần.

Câu 18: Bạn đang xem bản vẽ mặt cắt của một bức tường xây dựng. Các đường gạch chéo mảnh trong khu vực bị cắt biểu thị điều gì?

  • A. Không gian trống.
  • B. Bề mặt ngoài của vật thể.
  • C. Vật liệu bị mặt phẳng cắt cắt qua.
  • D. Đường bao khuất bên trong vật thể.

Câu 19: Bản vẽ lắp thể hiện mối quan hệ vị trí và cách lắp ráp giữa các chi tiết để tạo thành một sản phẩm hoàn chỉnh. Điều này đúng hay sai?

  • A. Đúng.
  • B. Sai, bản vẽ lắp chỉ thể hiện từng chi tiết riêng lẻ.
  • C. Sai, bản vẽ lắp chỉ dùng để kiểm tra kích thước.
  • D. Sai, bản vẽ lắp chỉ dùng trong xây dựng.

Câu 20: Trên bản vẽ xây dựng, kích thước ghi trong hình tròn hoặc hình vuông nhỏ bên cạnh cửa đi, cửa sổ thường chỉ gì?

  • A. Khoảng cách từ cửa đến sàn nhà.
  • B. Kích thước thông thủy (chiều rộng x chiều cao) của cửa.
  • C. Số lượng cửa loại đó.
  • D. Độ dày của khung cửa.

Câu 21: Khi vẽ hình chiếu trục đo xiên cân, các cạnh song song với trục đo nào sẽ giữ nguyên chiều dài thực?

  • A. Trục X và Y.
  • B. Trục Y và Z.
  • C. Trục X và Z.
  • D. Chỉ trục Z.

Câu 22: Một bản vẽ chi tiết yêu cầu độ nhám bề mặt là Ra 6.3. Điều này có ý nghĩa gì đối với quá trình gia công chi tiết?

  • A. Bề mặt phải được đánh bóng như gương.
  • B. Bề mặt được gia công rất thô.
  • C. Bề mặt không cần gia công.
  • D. Bề mặt cần đạt được một mức độ hoàn thiện nhất định (độ nhám trung bình).

Câu 23: Khi đọc một bản vẽ lắp, làm thế nào để xác định được chi tiết nào là số 5 trong bảng kê?

  • A. Tìm số 5 được ghi trong các vòng tròn nhỏ nối với chi tiết bằng đường dẫn.
  • B. Đo kích thước của chi tiết trên bản vẽ và so sánh với bảng kê.
  • C. Tìm chi tiết có kích thước lớn nhất.
  • D. Tìm chi tiết nằm ở trung tâm bản vẽ.

Câu 24: Trên bản vẽ xây dựng, bản vẽ mặt đứng thể hiện điều gì?

  • A. Bố trí nội thất bên trong các phòng.
  • B. Vị trí móng và kết cấu ngầm.
  • C. Hình dáng bên ngoài của ngôi nhà nhìn từ một phía.
  • D. Sơ đồ hệ thống điện nước.

Câu 25: Để vẽ được một bản vẽ kĩ thuật chính xác bằng tay, người vẽ cần sử dụng những dụng cụ cơ bản nào?

  • A. Máy tính và máy in.
  • B. Bút chì, thước (thẳng, êke, đo độ), compa, tẩy.
  • C. Máy scan và phần mềm chỉnh sửa ảnh.
  • D. Chỉ cần bút bi và giấy nháp.

Câu 26: Khi cần biểu diễn cấu tạo bên trong của một vật thể đối xứng, phương pháp hình cắt một nửa (nửa hình chiếu, nửa hình cắt) thường được ưu tiên sử dụng vì lý do gì?

  • A. Tiết kiệm không gian bản vẽ và vẫn cung cấp đủ thông tin về cả hình dáng bên ngoài và cấu tạo bên trong.
  • B. Giúp nhìn thấy toàn bộ vật thể mà không cần cắt.
  • C. Chỉ thể hiện cấu tạo bên trong.
  • D. Chỉ thể hiện hình dáng bên ngoài.

Câu 27: Trên bản vẽ ren trong (lỗ ren), đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm, còn đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh và chỉ vẽ hết khoảng 3/4 vòng tròn. Điều này đúng hay sai theo quy ước?

  • A. Đúng.
  • B. Sai, đường đỉnh ren là nét liền mảnh.
  • C. Sai, đường chân ren vẽ hết vòng tròn.
  • D. Sai, đường đỉnh ren và chân ren đều là nét đứt.

Câu 28: Khi sử dụng phần mềm CAD để vẽ, thao tác nào sau đây giúp tạo ra các đường thẳng hoặc đường tròn chính xác theo kích thước mong muốn?

  • A. Vẽ tự do bằng chuột.
  • B. Chụp ảnh vật thể thật và đưa vào phần mềm.
  • C. Nhập giá trị tọa độ hoặc chiều dài/bán kính chính xác qua bàn phím.
  • D. Phóng to hình vẽ lên nhiều lần.

Câu 29: Một kĩ sư cần kiểm tra xem một bộ phận mới thiết kế có thể lắp vừa vào vị trí đã định trong một cụm lắp ráp lớn hay không. Việc sử dụng bản vẽ lắp và mô hình 3D trên CAD mang lại lợi ích gì so với chỉ dùng bản vẽ chi tiết 2D?

  • A. Giúp tính toán giá thành sản xuất dễ dàng hơn.
  • B. Giúp xác định vật liệu chế tạo chi tiết đó.
  • C. Chỉ giúp xem hình dạng bên ngoài của chi tiết.
  • D. Cho phép kiểm tra sự tương thích về kích thước, hình dạng và phát hiện va chạm giữa các bộ phận một cách trực quan và chính xác trước khi chế tạo.

Câu 30: Trên bản vẽ xây dựng, ký hiệu mặt cắt (ví dụ: A-A) và hướng nhìn được đặt ở đâu?

  • A. Ngẫu nhiên trên bản vẽ.
  • B. Trên đường mặt cắt (nét gạch chấm mảnh đậm) và có mũi tên chỉ hướng nhìn.
  • C. Chỉ ghi trong bảng chú giải.
  • D. Bên cạnh tên bản vẽ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Khi đọc một bản vẽ chi tiết của một bộ phận cơ khí, thông tin nào sau đây KHÔNG BẮT BUỘC phải có trên bản vẽ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trên bản vẽ kĩ thuật, nét liền đậm thường được sử dụng để biểu diễn đối tượng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một chi tiết có kích thước thực tế là 100mm. Nếu chi tiết này được vẽ trên bản vẽ với tỉ lệ 1:2, thì kích thước đo được trên bản vẽ sẽ là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Khi vẽ hình chiếu vuông góc của một vật thể, hình chiếu đứng thường được đặt ở vị trí nào so với hình chiếu bằng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Để biểu diễn rõ hơn cấu tạo bên trong của một vật thể rỗng hoặc có nhiều chi tiết bên trong, người ta thường sử dụng phương pháp nào trên bản vẽ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trên bản vẽ chi tiết, số lượng các hình chiếu, hình cắt, mặt cắt được sử dụng cần đảm bảo nguyên tắc nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phân tích bản vẽ chi tiết, thông tin nào dưới đây GIÚP XÁC ĐỊNH kích thước tổng thể lớn nhất của chi tiết?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi đọc bản vẽ lắp, bảng kê (danh mục chi tiết) cung cấp những thông tin chính nào về các bộ phận tạo nên sản phẩm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trên bản vẽ lắp, đường tâm lắp ráp thường được biểu diễn bằng loại nét vẽ nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Bản vẽ mặt bằng của một ngôi nhà cung cấp thông tin chủ yếu về điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Ký hiệu nào sau đây trên bản vẽ xây dựng thường biểu thị vật liệu là bê tông?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Khi ghi kích thước trên bản vẽ xây dựng, mũi tên kích thước thường chạm vào đối tượng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Giả sử bạn cần thiết kế một bộ phận cơ khí mới và muốn nhanh chóng tạo ra mô hình 3D để kiểm tra va chạm giữa các chi tiết trong một hệ thống lắp ráp phức tạp. Công cụ hỗ trợ nào sau đây hiệu quả nhất cho mục đích này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Ưu điểm nổi bật của việc sử dụng phần mềm CAD trong vẽ kĩ thuật so với vẽ tay truyền thống là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trên bản vẽ, ren ngoài được biểu diễn bằng nét liền đậm cho đường đỉnh ren và nét liền mảnh cho đường chân ren. Điều này đúng hay sai theo quy ước vẽ ren?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi ghi kích thước cho một đoạn thẳng, số ghi kích thước thường được đặt ở vị trí nào so với đường kích thước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Nét gạch chấm mảnh dài được sử dụng để biểu diễn loại đường nào trên bản vẽ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Bạn đang xem bản vẽ mặt cắt của một bức tường xây dựng. Các đường gạch chéo mảnh trong khu vực bị cắt biểu thị điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Bản vẽ lắp thể hiện mối quan hệ vị trí và cách lắp ráp giữa các chi tiết để tạo thành một sản phẩm hoàn chỉnh. Điều này đúng hay sai?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trên bản vẽ xây dựng, kích thước ghi trong hình tròn hoặc hình vuông nhỏ bên cạnh cửa đi, cửa sổ thường chỉ gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Khi vẽ hình chiếu trục đo xiên cân, các cạnh song song với trục đo nào sẽ giữ nguyên chiều dài thực?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một bản vẽ chi tiết yêu cầu độ nhám bề mặt là Ra 6.3. Điều này có ý nghĩa gì đối với quá trình gia công chi tiết?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi đọc một bản vẽ lắp, làm thế nào để xác định được chi tiết nào là số 5 trong bảng kê?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trên bản vẽ xây dựng, bản vẽ mặt đứng thể hiện điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Để vẽ được một bản vẽ kĩ thuật chính xác bằng tay, người vẽ cần sử dụng những dụng cụ cơ bản nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi cần biểu diễn cấu tạo bên trong của một vật thể đối xứng, phương pháp hình cắt một nửa (nửa hình chiếu, nửa hình cắt) thường được ưu tiên sử dụng vì lý do gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trên bản vẽ ren trong (lỗ ren), đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm, còn đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh và chỉ vẽ hết khoảng 3/4 vòng tròn. Điều này đúng hay sai theo quy ước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi sử dụng phần mềm CAD để vẽ, thao tác nào sau đây giúp tạo ra các đường thẳng hoặc đường tròn chính xác theo kích thước mong muốn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một kĩ sư cần kiểm tra xem một bộ phận mới thiết kế có thể lắp vừa vào vị trí đã định trong một cụm lắp ráp lớn hay không. Việc sử dụng bản vẽ lắp và mô hình 3D trên CAD mang lại lợi ích gì so với chỉ dùng bản vẽ chi tiết 2D?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trên bản vẽ xây dựng, ký hiệu mặt cắt (ví dụ: A-A) và hướng nhìn được đặt ở đâu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 05

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi đọc bản vẽ kỹ thuật, hình chiếu đứng (front view) của một vật thể thường thể hiện thông tin chủ yếu về:

  • A. Chiều sâu và chiều rộng
  • B. Chiều sâu và chiều cao
  • C. Chiều rộng và chiều cao
  • D. Cả ba chiều: rộng, cao, sâu

Câu 2: Trên bản vẽ chi tiết của một trục quay, kích thước được ghi là ⌀25h7. Thông tin này cho biết điều gì về đặc điểm kỹ thuật của trục?

  • A. Đường kính của trục là 25mm và vật liệu là thép hợp kim.
  • B. Đường kính của trục là 25mm và độ nhám bề mặt là 7.
  • C. Đường kính của trục là 25mm và độ cứng vật liệu là 7 HRC.
  • D. Đường kính danh nghĩa của trục là 25mm và có quy định về dung sai kích thước để lắp ghép.

Câu 3: Bạn cần thể hiện cấu tạo bên trong của một vật thể rỗng có hình dạng phức tạp trên bản vẽ kỹ thuật. Phương pháp hình biểu diễn nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ dùng các hình chiếu vuông góc.
  • B. Sử dụng mặt cắt.
  • C. Sử dụng hình trích.
  • D. Sử dụng hình khai triển.

Câu 4: Khi vẽ ren trên bản vẽ kỹ thuật, đường đỉnh ren và đường chân ren được biểu diễn bằng loại đường nét nào?

  • A. Đỉnh ren nét liền đậm, chân ren nét liền mảnh.
  • B. Đỉnh ren nét liền mảnh, chân ren nét liền đậm.
  • C. Cả hai đều dùng nét liền đậm.
  • D. Cả hai đều dùng nét liền mảnh.

Câu 5: Bản vẽ chi tiết (Part drawing) của một bộ phận máy cung cấp những thông tin cần thiết để thực hiện công việc nào sau đây?

  • A. Lắp ráp các bộ phận thành một sản phẩm hoàn chỉnh.
  • B. Xây dựng một công trình kiến trúc.
  • C. Chế tạo một chi tiết máy.
  • D. Kiểm tra hoạt động tổng thể của hệ thống.

Câu 6: Trên bản vẽ lắp (Assembly drawing), số thứ tự chi tiết (Item number) thường được ghi ở đâu và có ý nghĩa gì?

  • A. Trong khung tên, chỉ số lượng chi tiết.
  • B. Trên hình vẽ bản lắp và tương ứng với bảng kê chi tiết.
  • C. Chỉ vị trí lắp đặt của chi tiết đó.
  • D. Ký hiệu vật liệu của chi tiết.

Câu 7: Khi đọc bản vẽ xây dựng, bản vẽ mặt bằng (Floor plan) cung cấp thông tin chính về:

  • A. Bố cục các phòng, vị trí tường, cửa đi, cửa sổ trên một tầng.
  • B. Hình dáng bên ngoài và chiều cao tổng thể của công trình.
  • C. Mặt cắt ngang qua công trình để thấy cấu tạo sàn, mái.
  • D. Chi tiết các mối nối kết cấu thép.

Câu 8: Tỷ lệ 1:100 trên bản vẽ xây dựng có ý nghĩa là gì?

  • A. Kích thước trên bản vẽ lớn gấp 100 lần kích thước thực tế.
  • B. Kích thước thực tế lớn gấp 10 lần kích thước trên bản vẽ.
  • C. Diện tích trên bản vẽ bằng 1/100 diện tích thực tế.
  • D. Kích thước thực tế lớn gấp 100 lần kích thước trên bản vẽ.

Câu 9: Ưu điểm nổi bật nhất của việc sử dụng phần mềm CAD (Computer-Aided Design) trong vẽ kỹ thuật so với vẽ truyền thống là gì?

  • A. Chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn.
  • B. Không cần kiến thức về tiêu chuẩn vẽ kỹ thuật.
  • C. Tăng năng suất, độ chính xác và khả năng chỉnh sửa, lưu trữ.
  • D. Chỉ phù hợp để vẽ các chi tiết đơn giản.

Câu 10: Khi sử dụng phần mềm CAD để tạo bản vẽ chi tiết, lệnh hoặc chức năng nào sau đây thường được dùng để thêm các thông số kỹ thuật như dung sai, độ nhám bề mặt?

  • A. Chức năng ghi kích thước và các ký hiệu kỹ thuật.
  • B. Lệnh vẽ đường thẳng (Line).
  • C. Lệnh sao chép (Copy).
  • D. Chức năng tạo khối 3D (Extrude).

Câu 11: Trên bản vẽ lắp của một bộ truyền bánh răng, chi tiết nào sau đây thường được thể hiện bằng hình cắt cục bộ (partial section) để làm rõ hình dạng răng?

  • A. Trục.
  • B. Bánh răng.
  • C. Vòng bi.
  • D. Đai ốc.

Câu 12: Một vật thể có hình dạng đối xứng. Để tiết kiệm thời gian vẽ và làm bản vẽ rõ ràng hơn, người ta có thể sử dụng phương pháp hình biểu diễn nào?

  • A. Chỉ dùng hình chiếu trục đo.
  • B. Chỉ dùng mặt cắt toàn bộ.
  • C. Vẽ một nửa hình chiếu hoặc mặt cắt.
  • D. Tăng tỷ lệ bản vẽ lên.

Câu 13: Khi đọc bản vẽ chi tiết có sử dụng mặt cắt, phần vật liệu bị mặt phẳng cắt đi qua được ký hiệu bằng loại đường nét nào?

  • A. Nét gạch gạch (nét liền mảnh, nghiêng 45 độ).
  • B. Nét đứt.
  • C. Nét chấm gạch mảnh.
  • D. Nét lượn sóng.

Câu 14: Trên bản vẽ xây dựng, ký hiệu ↗ (mũi tên chỉ hướng) trên bản vẽ mặt bằng thường chỉ hướng nào?

  • A. Hướng Nam.
  • B. Hướng Bắc.
  • C. Hướng Đông.
  • D. Hướng Tây.

Câu 15: Một công ty cần mô phỏng quá trình hoạt động của một cơ cấu phức tạp trước khi chế tạo. Phần mềm hỗ trợ nào trong lĩnh vực CAD/CAM/CAE sẽ giúp thực hiện công việc này?

  • A. Phần mềm CAM (Computer-Aided Manufacturing).
  • B. Phần mềm CAD (Computer-Aided Design) đơn thuần.
  • C. Phần mềm CAE (Computer-Aided Engineering).
  • D. Phần mềm quản lý dự án (Project Management Software).

Câu 16: Khi vẽ hình chiếu trục đo vuông góc đều, các trục tọa độ (Ox, Oy, Oz) tạo với nhau các góc bằng bao nhiêu độ?

  • A. 90 độ.
  • B. 60 độ.
  • C. 45 độ.
  • D. 120 độ.

Câu 17: Bạn được giao nhiệm vụ kiểm tra một bản vẽ chi tiết đã hoàn thành. Yêu cầu kỹ thuật nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo chi tiết sau khi chế tạo có thể lắp lẫn và hoạt động bình thường trong một bộ phận lắp?

  • A. Các ký hiệu dung sai kích thước và dung sai hình học.
  • B. Độ nhám bề mặt của tất cả các bề mặt.
  • C. Vật liệu chế tạo chi tiết.
  • D. Kích thước bao lớn nhất của chi tiết.

Câu 18: Trên bản vẽ xây dựng, bản vẽ mặt đứng (Elevation) thể hiện điều gì?

  • A. Vị trí móng và kết cấu chịu lực của công trình.
  • B. Mặt cắt ngang qua các tầng của công trình.
  • C. Hình dáng bên ngoài của công trình nhìn từ một phía.
  • D. Bố trí nội thất bên trong các phòng.

Câu 19: Khi sử dụng phần mềm CAD, thao tác nào sau đây giúp tạo ra một đối tượng mới bằng cách nhân bản một đối tượng có sẵn và sắp xếp chúng theo hàng hoặc cột?

  • A. Lệnh Mirror.
  • B. Lệnh Rotate.
  • C. Lệnh Trim.
  • D. Lệnh Array (hoặc Pattern).

Câu 20: Trên bản vẽ lắp của một bộ phận có nhiều chi tiết giống hệt nhau (ví dụ: bu lông, đai ốc), cách biểu diễn nào sau đây giúp bản vẽ rõ ràng và gọn gàng nhất?

  • A. Vẽ đầy đủ tất cả các chi tiết đó với mọi kích thước.
  • B. Chỉ vẽ một hoặc vài chi tiết điển hình và ghi rõ số lượng trong bảng kê.
  • C. Không cần vẽ các chi tiết đó, chỉ cần ghi tên trong bảng kê.
  • D. Dùng hình chiếu trục đo để thể hiện tất cả.

Câu 21: Để xác định chiều cao của các tầng, độ dốc mái, và vị trí các cửa sổ theo phương đứng trên bản vẽ xây dựng, người thợ cần tham khảo bản vẽ nào?

  • A. Bản vẽ mặt cắt (Section).
  • B. Bản vẽ mặt bằng (Floor plan).
  • C. Bản vẽ mặt đứng (Elevation).
  • D. Bản vẽ chi tiết móng.

Câu 22: Trên bản vẽ kỹ thuật, đường tâm (Center line) của lỗ tròn hoặc trục được biểu diễn bằng loại đường nét nào?

  • A. Nét liền đậm.
  • B. Nét đứt.
  • C. Nét chấm gạch mảnh.
  • D. Nét lượn sóng.

Câu 23: Khi vẽ ren ngoài (ren trên bu lông) trên hình chiếu vuông góc, đường chân ren ở hình chiếu vuông góc với trục ren được biểu diễn như thế nào?

  • A. Bằng một đường tròn nét liền đậm.
  • B. Bằng một đường tròn nét đứt.
  • C. Bằng một đường tròn nét liền mảnh.
  • D. Bằng một cung tròn nét liền mảnh, hở khoảng 1/4 đường tròn.

Câu 24: Bạn cần thiết kế một bộ phận máy mới và muốn kiểm tra xem nó có thể hoạt động trơn tru khi lắp ghép với các bộ phận khác hay không, ngay trên máy tính. Khả năng nào của phần mềm CAD 3D hiện đại giúp bạn làm điều này?

  • A. Tạo bản vẽ 2D từ mô hình 3D.
  • B. Khả năng tạo bản lắp ảo và mô phỏng chuyển động.
  • C. Tự động ghi kích thước.
  • D. Xuất bản vẽ sang định dạng PDF.

Câu 25: Trên bản vẽ xây dựng, bảng thống kê cửa (Door/Window Schedule) cung cấp thông tin gì?

  • A. Vị trí lắp đặt cửa trên mặt bằng.
  • B. Cách lắp ráp khung cửa.
  • C. Kích thước, số lượng, vật liệu và loại cửa trong công trình.
  • D. Áp lực gió tác động lên cửa.

Câu 26: Khi vẽ hình chiếu trục đo xiên góc cân, các hệ số biến dạng theo ba trục Ox", Oy", Oz" có mối quan hệ như thế nào?

  • A. p=r=1, q=0.5
  • B. p=q=r=1
  • C. p=q=r=0.5
  • D. p=0.5, q=r=1

Câu 27: Một bản vẽ chi tiết cần thể hiện rõ hình dạng của một gờ nhỏ (rib) trên vật thể. Hình biểu diễn nào sau đây thường được sử dụng để tránh hiểu nhầm khi cắt qua gờ?

  • A. Mặt cắt toàn bộ, gạch vật liệu qua gờ.
  • B. Chỉ dùng hình chiếu bằng.
  • C. Dùng hình chiếu trục đo.
  • D. Không gạch vật liệu qua gờ khi mặt phẳng cắt đi qua theo chiều dọc hoặc dùng hình trích/cục bộ.

Câu 28: Trong phần mềm CAD, lệnh nào sau đây được sử dụng để làm tròn các góc nhọn của đối tượng?

  • A. Lệnh Chamfer.
  • B. Lệnh Fillet (hoặc Round).
  • C. Lệnh Trim.
  • D. Lệnh Extend.

Câu 29: Khi đọc bản vẽ lắp, thông tin nào sau đây không thể hiện trực tiếp trên các hình biểu diễn của bản lắp?

  • A. Mối quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết.
  • B. Kích thước lắp ghép chính.
  • C. Vật liệu chế tạo của từng chi tiết.
  • D. Số thứ tự và vị trí của từng chi tiết.

Câu 30: Trên bản vẽ xây dựng, ký hiệu ∇ (mũi tên rỗng hướng lên) thường chỉ điều gì?

  • A. Cao độ hoàn thiện mặt sàn.
  • B. Cao độ đỉnh tường.
  • C. Cao độ trần nhà.
  • D. Cao độ đáy móng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Khi đọc bản vẽ kỹ thuật, hình chiếu đứng (front view) của một vật thể thường thể hiện thông tin chủ yếu về:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trên bản vẽ chi tiết của một trục quay, kích thước được ghi là ⌀25h7. Thông tin này cho biết điều gì về đặc điểm kỹ thuật của trục?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Bạn cần thể hiện cấu tạo bên trong của một vật thể rỗng có hình dạng phức tạp trên bản v??? kỹ thuật. Phương pháp hình biểu diễn nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Khi vẽ ren trên bản vẽ kỹ thuật, đường đỉnh ren và đường chân ren được biểu diễn bằng loại đường nét nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Bản vẽ chi tiết (Part drawing) của một bộ phận máy cung cấp những thông tin cần thiết để thực hiện công việc nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trên bản vẽ lắp (Assembly drawing), số thứ tự chi tiết (Item number) thường được ghi ở đâu và có ý nghĩa gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Khi đọc bản vẽ xây dựng, bản vẽ mặt bằng (Floor plan) cung cấp thông tin chính về:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Tỷ lệ 1:100 trên bản vẽ xây dựng có ý nghĩa là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Ưu điểm nổi bật nhất của việc sử dụng phần mềm CAD (Computer-Aided Design) trong vẽ kỹ thuật so với vẽ truyền thống là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi sử dụng phần mềm CAD để tạo bản vẽ chi tiết, lệnh hoặc chức năng nào sau đây thường được dùng để thêm các thông số kỹ thuật như dung sai, độ nhám bề mặt?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trên bản vẽ lắp của một bộ truyền bánh răng, chi tiết nào sau đây thường được thể hiện bằng hình cắt cục bộ (partial section) để làm rõ hình dạng răng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một vật thể có hình dạng đối xứng. Để tiết kiệm thời gian vẽ và làm bản vẽ rõ ràng hơn, người ta có thể sử dụng phương pháp hình biểu diễn nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi đọc bản vẽ chi tiết có sử dụng mặt cắt, phần vật liệu bị mặt phẳng cắt đi qua được ký hiệu bằng loại đường nét nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trên bản vẽ xây dựng, ký hiệu ↗ (mũi tên chỉ hướng) trên bản vẽ mặt bằng thường chỉ hướng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một công ty cần mô phỏng quá trình hoạt động của một cơ cấu phức tạp trước khi chế tạo. Phần mềm hỗ trợ nào trong lĩnh vực CAD/CAM/CAE sẽ giúp thực hiện công việc này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Khi vẽ hình chiếu trục đo vuông góc đều, các trục tọa độ (Ox, Oy, Oz) tạo với nhau các góc bằng bao nhiêu độ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Bạn được giao nhiệm vụ kiểm tra một bản vẽ chi tiết đã hoàn thành. Yêu cầu kỹ thuật nào sau đây là *quan trọng nhất* để đảm bảo chi tiết sau khi chế tạo có thể lắp lẫn và hoạt động bình thường trong một bộ phận lắp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trên bản vẽ xây dựng, bản vẽ mặt đứng (Elevation) thể hiện điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khi sử dụng phần mềm CAD, thao tác nào sau đây giúp tạo ra một đối tượng mới bằng cách nhân bản một đối tượng có sẵn và sắp xếp chúng theo hàng hoặc cột?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trên bản vẽ lắp của một bộ phận có nhiều chi tiết giống hệt nhau (ví dụ: bu lông, đai ốc), cách biểu diễn nào sau đây giúp bản vẽ rõ ràng và gọn gàng nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Để xác định chiều cao của các tầng, độ dốc mái, và vị trí các cửa sổ theo phương đứng trên bản vẽ xây dựng, người thợ cần tham khảo bản vẽ nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Trên bản vẽ kỹ thuật, đường tâm (Center line) của lỗ tròn hoặc trục được biểu diễn bằng loại đường nét nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Khi vẽ ren ngoài (ren trên bu lông) trên hình chiếu vuông góc, đường chân ren ở hình chiếu vuông góc với trục ren được biểu diễn như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Bạn cần thiết kế một bộ phận máy mới và muốn kiểm tra xem nó có thể hoạt động trơn tru khi lắp ghép với các bộ phận khác hay không, ngay trên máy tính. Khả năng nào của phần mềm CAD 3D hiện đại giúp bạn làm điều này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trên bản vẽ xây dựng, bảng thống kê cửa (Door/Window Schedule) cung cấp thông tin gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi vẽ hình chiếu trục đo xiên góc cân, các hệ số biến dạng theo ba trục Ox', Oy', Oz' có mối quan hệ như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một bản vẽ chi tiết cần thể hiện rõ hình dạng của một gờ nhỏ (rib) trên vật thể. Hình biểu diễn nào sau đây thường được sử dụng để tránh hiểu nhầm khi cắt qua gờ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong phần mềm CAD, lệnh nào sau đây được sử dụng để làm tròn các góc nhọn của đối tượng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi đọc bản vẽ lắp, thông tin nào sau đây *không* thể hiện trực tiếp trên các hình biểu diễn của bản lắp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Trên bản vẽ xây dựng, ký hiệu ∇ (mũi tên rỗng hướng lên) thường chỉ điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 06

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi biểu diễn ren ngoài trên bản vẽ kỹ thuật, quy ước đường đỉnh ren và đường chân ren được thể hiện như thế nào ở hình chiếu vuông góc?

  • A. Đường đỉnh ren nét liền mảnh, đường chân ren nét liền đậm.
  • B. Đường đỉnh ren nét liền đậm, đường chân ren nét liền mảnh (vẽ 3/4 vòng tròn).
  • C. Đường đỉnh ren nét đứt, đường chân ren nét liền đậm.
  • D. Cả đường đỉnh ren và đường chân ren đều vẽ bằng nét liền đậm.

Câu 2: Trên bản vẽ chi tiết, một lỗ ren được ghi kí hiệu M10x1.5. Thông số "M" cho biết điều gì?

  • A. Là loại ren theo hệ inch.
  • B. Chỉ đường kính ngoài của ren.
  • C. Chỉ bước ren.
  • D. Là loại ren theo hệ mét.

Câu 3: Khi đọc bản vẽ chi tiết, mục "Yêu cầu kỹ thuật" thường cung cấp thông tin về điều gì?

  • A. Kích thước tổng thể của chi tiết.
  • B. Số lượng chi tiết cần sản xuất.
  • C. Vật liệu, xử lý nhiệt, độ nhám bề mặt.
  • D. Mối quan hệ lắp ghép với các chi tiết khác.

Câu 4: Trên bản vẽ chi tiết của một trục, có một hình cắt cục bộ đi qua rãnh then. Mục đích chính của việc sử dụng hình cắt này là gì?

  • A. Làm rõ hình dạng và kích thước của rãnh then.
  • B. Thể hiện toàn bộ mặt cắt ngang của trục.
  • C. Chỉ ra vị trí lắp ghép của trục.
  • D. Giảm số lượng hình chiếu cần thiết.

Câu 5: Trên bản vẽ chi tiết, kích thước đường kính của một lỗ được ghi là Ø20H7. Kí hiệu "H7" biểu thị điều gì?

  • A. Độ nhám bề mặt của lỗ.
  • B. Miền dung sai của kích thước đường kính lỗ.
  • C. Vị trí tương đối của lỗ so với các chi tiết khác.
  • D. Loại vật liệu dùng để gia công lỗ.

Câu 6: Trên bản vẽ lắp của một bộ truyền bánh răng, kích thước được ghi là 500. Kích thước này có ý nghĩa gì trong bản vẽ lắp?

  • A. Đường kính của một bánh răng.
  • B. Chiều rộng của một chi tiết trong bộ truyền.
  • C. Bước răng của bánh răng.
  • D. Khoảng cách giữa tâm hai trục lắp bánh răng.

Câu 7: Khi đọc bản vẽ lắp, bảng kê chi tiết (Bill of Materials) cung cấp những thông tin gì?

  • A. Số thứ tự, tên gọi, số lượng và vật liệu của từng chi tiết.
  • B. Kích thước chi tiết và dung sai lắp ghép.
  • C. Yêu cầu kỹ thuật và cách lắp ráp.
  • D. Phương pháp gia công từng chi tiết.

Câu 8: Trên bản vẽ lắp, các chi tiết được đánh số thứ tự bằng các vòng tròn nhỏ và đường dẫn. Số thứ tự này tương ứng với thông tin ở đâu?

  • A. Mục yêu cầu kỹ thuật.
  • B. Khung tên bản vẽ.
  • C. Bảng kê chi tiết.
  • D. Kích thước tổng thể.

Câu 9: Bản vẽ lắp có mục đích chính là gì?

  • A. Thể hiện chi tiết cấu tạo và kích thước chế tạo của từng bộ phận.
  • B. Thể hiện hình dạng, vị trí và mối quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết.
  • C. Cung cấp thông tin về vật liệu và phương pháp gia công chi tiết.
  • D. Chỉ ra các yêu cầu về xử lý nhiệt và độ nhám bề mặt.

Câu 10: Trên bản vẽ xây dựng mặt bằng tầng trệt của một ngôi nhà, bạn sẽ thấy những thông tin cơ bản nào?

  • A. Bố cục các phòng, vị trí tường, cửa đi, cửa sổ.
  • B. Chiều cao tổng thể của ngôi nhà.
  • C. Mặt đứng chính của ngôi nhà.
  • D. Chi tiết cấu tạo móng nhà.

Câu 11: Ký hiệu vật liệu trên bản vẽ xây dựng giúp người đọc nhận biết điều gì?

  • A. Kích thước của vật liệu.
  • B. Khối lượng của vật liệu.
  • C. Loại vật liệu được sử dụng.
  • D. Giá thành của vật liệu.

Câu 12: Tỷ lệ bản vẽ xây dựng thường được lựa chọn như thế nào so với bản vẽ chi tiết cơ khí?

  • A. Thường là tỷ lệ thu nhỏ lớn hơn (ví dụ: 1:50, 1:100).
  • B. Thường là tỷ lệ phóng to.
  • C. Luôn là tỷ lệ 1:1.
  • D. Tỷ lệ không quan trọng trong bản vẽ xây dựng.

Câu 13: Trên bản vẽ mặt cắt ngang của một ngôi nhà, bạn có thể thấy rõ cấu tạo của bộ phận nào?

  • A. Bố cục phòng ở từng tầng.
  • B. Mặt tiền của ngôi nhà.
  • C. Vị trí cửa đi và cửa sổ trên mặt bằng.
  • D. Cấu tạo móng, tường, sàn, mái và chiều cao tầng.

Câu 14: Ưu điểm nổi bật nhất của việc sử dụng phần mềm CAD (Computer-Aided Design) trong vẽ kỹ thuật là gì?

  • A. Chỉ dùng để vẽ các hình đơn giản.
  • B. Không cần tuân thủ các tiêu chuẩn vẽ kỹ thuật.
  • C. Khả năng chỉnh sửa, sao chép và in ấn nhanh chóng, chính xác.
  • D. Chỉ phù hợp với bản vẽ xây dựng.

Câu 15: Trong các phần mềm CAD phổ biến, lệnh nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra nhiều bản sao của một đối tượng theo một khoảng cách nhất định?

  • A. Move.
  • B. Array (hoặc Copy).
  • C. Trim.
  • D. Rotate.

Câu 16: Khi sử dụng phần mềm CAD để vẽ một bản vẽ chi tiết, việc sử dụng "Lớp" (Layers) có mục đích gì?

  • A. Chỉ để thay đổi màu sắc của đối tượng.
  • B. Giới hạn phạm vi in ấn của bản vẽ.
  • C. Tự động tạo ra các hình chiếu.
  • D. Quản lý các đối tượng theo từng nhóm (ví dụ: đường nét thấy, kích thước).

Câu 17: Giả sử bạn đang vẽ một chi tiết có lỗ ren trong trên bản vẽ kỹ thuật. Ở hình chiếu vuông góc, phần lỗ ren đó sẽ được biểu diễn như thế nào?

  • A. Đường đỉnh ren nét liền đậm, đường chân ren nét liền mảnh (vẽ 3/4 vòng tròn).
  • B. Đường đỉnh ren nét liền mảnh, đường chân ren nét liền đậm.
  • C. Cả đường đỉnh ren và chân ren đều là nét liền đậm.
  • D. Cả đường đỉnh ren và chân ren đều là nét đứt.

Câu 18: Trên bản vẽ chi tiết, một bề mặt được ghi ký hiệu độ nhám Ra 6.3. Điều này có ý nghĩa gì đối với bề mặt đó?

  • A. Kích thước của bề mặt là 6.3 mm.
  • B. Độ cứng của bề mặt là 6.3.
  • C. Độ nhám bề mặt phải đạt giá trị Ra không lớn hơn 6.3 micromet.
  • D. Bề mặt đó cần được sơn phủ dày 6.3 mm.

Câu 19: So sánh bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp, điểm khác biệt cơ bản nhất về nội dung là gì?

  • A. Bản vẽ chi tiết có khung tên, bản vẽ lắp thì không.
  • B. Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo, bản vẽ lắp dùng để lắp ráp.
  • C. Bản vẽ chi tiết có kích thước, bản vẽ lắp thì không.
  • D. Bản vẽ chi tiết có hình chiếu, bản vẽ lắp chỉ có hình cắt.

Câu 20: Trong bản vẽ xây dựng, ký hiệu hình chữ nhật rỗng với một đường chéo thường biểu thị bộ phận nào?

  • A. Cửa sổ.
  • B. Cửa đi.
  • C. Cột nhà.
  • D. Lỗ thông hơi.

Câu 21: Khi sử dụng phần mềm CAD để vẽ một đường tròn tiếp xúc với ba đối tượng khác (ví dụ: ba đường thẳng), lệnh nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Circle by Center and Radius.
  • B. Circle by 2 Points.
  • C. Circle by Tan, Tan, Tan.
  • D. Circle by Diameter.

Câu 22: Trên bản vẽ chi tiết của một khối trụ có bậc, việc chọn hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh như thế nào để thể hiện đầy đủ hình dạng?

  • A. Hình chiếu đứng là hình tròn, hình chiếu cạnh là hình chữ nhật.
  • B. Cả hai hình chiếu đều là hình tròn.
  • C. Cả hai hình chiếu đều là hình chữ nhật.
  • D. Hình chiếu đứng là hình chữ nhật có bậc, hình chiếu cạnh là hình tròn.

Câu 23: Khi muốn thể hiện cấu tạo bên trong của một chi tiết rỗng có hình dạng phức tạp (ví dụ: thân van), phương pháp biểu diễn nào trên bản vẽ chi tiết là hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ dùng hình chiếu vuông góc.
  • B. Sử dụng hình cắt toàn bộ hoặc hình cắt một nửa.
  • C. Sử dụng hình trích.
  • D. Chỉ cần ghi kích thước các phần bên trong.

Câu 24: Một bản vẽ xây dựng mặt bằng nhà có tỷ lệ 1:100. Nếu khoảng cách đo được trên bản vẽ giữa hai bức tường là 50 mm, thì khoảng cách thực tế giữa hai bức tường đó là bao nhiêu?

  • A. 0.5 mét.
  • B. 50 mét.
  • C. 5 mét.
  • D. 500 mét.

Câu 25: Trong bản vẽ lắp của một bộ phận máy, mối ghép ren (ví dụ: bulông và đai ốc) thường được biểu diễn theo quy ước như thế nào để đơn giản hóa?

  • A. Biểu diễn đơn giản theo quy ước, không vẽ chi tiết đường đỉnh/chân ren.
  • B. Vẽ đầy đủ chi tiết từng đường ren xoắn.
  • C. Chỉ cần ghi kí hiệu M và đường kính.
  • D. Không cần biểu diễn mối ghép ren trong bản vẽ lắp.

Câu 26: Khi sử dụng phần mềm CAD để tạo bản vẽ kỹ thuật, tính năng "Dimensioning" (Ghi kích thước) tự động mang lại lợi ích chính nào?

  • A. Tự động tạo ra hình chiếu của chi tiết.
  • B. Kiểm tra độ bền của chi tiết.
  • C. Chỉ dùng để ghi chú vật liệu.
  • D. Giúp ghi kích thước nhanh chóng, chính xác và tuân thủ tiêu chuẩn.

Câu 27: Trên bản vẽ chi tiết, một lỗ được ghi kích thước Ø15 H9. Kích thước giới hạn trên (Upper Limit) của lỗ này là bao nhiêu nếu dung sai cơ bản của H là 0 và cấp dung sai 9 cho Ø15 là +0.043 mm?

  • A. 15.000 mm.
  • B. 15.043 mm.
  • C. 14.957 mm.
  • D. Không thể xác định nếu không biết sai lệch giới hạn dưới.

Câu 28: Khi đọc bản vẽ xây dựng mặt đứng, bạn có thể xác định được thông tin nào?

  • A. Vị trí các cột và dầm.
  • B. Bố cục các phòng bên trong.
  • C. Hình dáng bên ngoài, vị trí cửa đi, cửa sổ và chiều cao công trình.
  • D. Chi tiết cấu tạo móng.

Câu 29: Một chi tiết hình hộp chữ nhật có một lỗ trụ xuyên suốt. Để thể hiện đầy đủ và rõ ràng hình dạng bên trong và bên ngoài của chi tiết này trên bản vẽ chi tiết, cần ít nhất bao nhiêu hình chiếu vuông góc và/hoặc hình cắt?

  • A. Một hình chiếu.
  • B. Một hình chiếu và một hình cắt.
  • C. Hai hình chiếu.
  • D. Ba hình chiếu.

Câu 30: Trên bản vẽ chi tiết, ký hiệu ∆ hoặc các tam giác chồng lên nhau đặt trên một bề mặt cho biết thông tin gì?

  • A. Độ nhám bề mặt.
  • B. Độ cứng vật liệu.
  • C. Dung sai hình dạng.
  • D. Yêu cầu sơn phủ bề mặt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Khi biểu diễn ren ngoài trên bản vẽ kỹ thuật, quy ước đường đỉnh ren và đường chân ren được thể hiện như thế nào ở hình chiếu vuông góc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trên bản vẽ chi tiết, một lỗ ren được ghi kí hiệu M10x1.5. Thông số 'M' cho biết điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Khi đọc bản vẽ chi tiết, mục 'Yêu cầu kỹ thuật' thường cung cấp thông tin về điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trên bản vẽ chi tiết của một trục, có một hình cắt cục bộ đi qua rãnh then. Mục đích chính của việc sử dụng hình cắt này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trên bản vẽ chi tiết, kích thước đường kính của một lỗ được ghi là Ø20H7. Kí hiệu 'H7' biểu thị điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trên bản vẽ lắp của một bộ truyền bánh răng, kích thước được ghi là 500. Kích thước này có ý nghĩa gì trong bản vẽ lắp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Khi đọc bản vẽ lắp, bảng kê chi tiết (Bill of Materials) cung cấp những thông tin gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trên bản vẽ lắp, các chi tiết được đánh số thứ tự bằng các vòng tròn nhỏ và đường dẫn. Số thứ tự này tương ứng với thông tin ở đâu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Bản vẽ lắp có mục đích chính là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Trên bản vẽ xây dựng mặt bằng tầng trệt của một ngôi nhà, bạn sẽ thấy những thông tin cơ bản nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Ký hiệu vật liệu trên bản vẽ xây dựng giúp người đọc nhận biết điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tỷ lệ bản vẽ xây dựng thường được lựa chọn như thế nào so với bản vẽ chi tiết cơ khí?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trên bản vẽ mặt cắt ngang của một ngôi nhà, bạn có thể thấy rõ cấu tạo của bộ phận nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Ưu điểm nổi bật nhất của việc sử dụng phần mềm CAD (Computer-Aided Design) trong vẽ kỹ thuật là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong các phần mềm CAD phổ biến, lệnh nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra nhiều bản sao của một đối tượng theo một khoảng cách nhất định?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi sử dụng phần mềm CAD để vẽ một bản vẽ chi tiết, việc sử dụng 'Lớp' (Layers) có mục đích gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Giả sử bạn đang vẽ một chi tiết có lỗ ren trong trên bản vẽ kỹ thuật. Ở hình chiếu vuông góc, phần lỗ ren đó sẽ được biểu diễn như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trên bản vẽ chi tiết, một bề mặt được ghi ký hiệu độ nhám Ra 6.3. Điều này có ý nghĩa gì đối với bề mặt đó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: So sánh bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp, điểm khác biệt cơ bản nhất về nội dung là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong bản vẽ xây dựng, ký hiệu hình chữ nhật rỗng với một đường chéo thường biểu thị bộ phận nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khi sử dụng phần mềm CAD để vẽ một đường tròn tiếp xúc với ba đối tượng khác (ví dụ: ba đường thẳng), lệnh nào sau đây là phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trên bản vẽ chi tiết của một khối trụ có bậc, việc chọn hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh như thế nào để thể hiện đầy đủ hình dạng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi muốn thể hiện cấu tạo bên trong của một chi tiết rỗng có hình dạng phức tạp (ví dụ: thân van), phương pháp biểu diễn nào trên bản vẽ chi tiết là hiệu quả nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một bản vẽ xây dựng mặt bằng nhà có tỷ lệ 1:100. Nếu khoảng cách đo được trên bản vẽ giữa hai bức tường là 50 mm, thì khoảng cách thực tế giữa hai bức tường đó là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong bản vẽ lắp của một bộ phận máy, mối ghép ren (ví dụ: bulông và đai ốc) thường được biểu diễn theo quy ước như thế nào để đơn giản hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi sử dụng phần mềm CAD để tạo bản vẽ kỹ thuật, tính năng 'Dimensioning' (Ghi kích thước) tự động mang lại lợi ích chính nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trên bản vẽ chi tiết, một lỗ được ghi kích thước Ø15 H9. Kích thước giới hạn trên (Upper Limit) của lỗ này là bao nhiêu nếu dung sai cơ bản của H là 0 và cấp dung sai 9 cho Ø15 là +0.043 mm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi đọc bản vẽ xây dựng mặt đứng, bạn có thể xác định được thông tin nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một chi tiết hình hộp chữ nhật có một lỗ trụ xuyên suốt. Để thể hiện đầy đủ và rõ ràng hình dạng bên trong và bên ngoài của chi tiết này trên bản vẽ chi tiết, cần ít nhất bao nhiêu hình chiếu vuông góc và/hoặc hình cắt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trên bản vẽ chi tiết, ký hiệu ∆ hoặc các tam giác chồng lên nhau đặt trên một bề mặt cho biết thông tin gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 07

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trên bản vẽ kĩ thuật, kí hiệu M12x1.75-6H cho một loại ren. Kí hiệu "M" trong trường hợp này có ý nghĩa gì?

  • A. Đường kính đỉnh ren
  • B. Loại ren hệ mét
  • C. Bước ren
  • D. Cấp chính xác của ren

Câu 2: Khi vẽ biểu diễn ren trên mặt cắt dọc trục (mặt phẳng cắt đi qua trục ren), đường giới hạn ren ở đỉnh và đáy ren được thể hiện như thế nào?

  • A. Đỉnh ren nét liền đậm, đáy ren nét liền mảnh.
  • B. Đỉnh ren nét liền mảnh, đáy ren nét liền đậm.
  • C. Cả hai đều nét liền đậm.
  • D. Cả hai đều nét liền mảnh.

Câu 3: Một bản vẽ chi tiết cần cung cấp đầy đủ thông tin để chế tạo một bộ phận máy. Nội dung nào sau đây là **ít quan trọng nhất** trên bản vẽ chi tiết so với các nội dung còn lại?

  • A. Hình biểu diễn của chi tiết
  • B. Các kích thước cần thiết để chế tạo
  • C. Yêu cầu kĩ thuật (vật liệu, độ nhám bề mặt)
  • D. Kích thước lắp với các chi tiết khác

Câu 4: Khi đọc bản vẽ chi tiết, thông tin về "độ nhám bề mặt" (ký hiệu Rz, Ra...) cho biết điều gì về chi tiết cần chế tạo?

  • A. Kích thước giới hạn cho phép của chi tiết.
  • B. Loại vật liệu được sử dụng để chế tạo chi tiết.
  • C. Mức độ hoàn thiện bề mặt (độ gồ ghề/trơn nhẵn).
  • D. Sai lệch về vị trí giữa các bề mặt.

Câu 5: Trên bản vẽ lắp, các chi tiết được đánh số thứ tự và liên kết với "Bảng kê". Mục đích chính của "Bảng kê" trên bản vẽ lắp là gì?

  • A. Liệt kê tên gọi, số lượng và các thông tin cần thiết khác của từng chi tiết trong bộ lắp.
  • B. Mô tả quy trình lắp ráp các chi tiết lại với nhau.
  • C. Chỉ ra các kích thước lắp quan trọng của bộ lắp.
  • D. Nêu các yêu cầu kĩ thuật chung cho toàn bộ bộ lắp.

Câu 6: Khi đọc bản vẽ lắp, thông tin nào giúp người đọc hiểu được mối quan hệ về vị trí và cách ghép nối giữa các chi tiết riêng lẻ?

  • A. Bảng kê chi tiết.
  • B. Hình biểu diễn (các hình chiếu, mặt cắt).
  • C. Kích thước chung của bộ lắp.
  • D. Số thứ tự của từng chi tiết.

Câu 7: Bản vẽ mặt bằng của một ngôi nhà cung cấp thông tin chủ yếu về điều gì?

  • A. Hình dáng bên ngoài của ngôi nhà.
  • B. Vị trí ngôi nhà trên khu đất.
  • C. Bố trí, kích thước các phòng, cửa đi, cửa sổ trên một tầng.
  • D. Cấu tạo của móng và mái nhà.

Câu 8: Trên bản vẽ xây dựng, kí hiệu vật liệu được sử dụng để biểu diễn loại vật liệu của các bộ phận kết cấu (ví dụ: tường, sàn, cột) trên các hình cắt. Kí hiệu nào sau đây **không** phải là kí hiệu vật liệu phổ biến trên bản vẽ xây dựng?

  • A. Kí hiệu gạch xây.
  • B. Kí hiệu bê tông cốt thép.
  • C. Kí hiệu gỗ.
  • D. Kí hiệu ren.

Câu 9: So với việc vẽ kĩ thuật truyền thống bằng tay, việc sử dụng phần mềm Vẽ kĩ thuật với sự hỗ trợ của máy tính (CAD) mang lại lợi ích nổi bật nào trong quy trình thiết kế và sản xuất?

  • A. Tăng tốc độ và độ chính xác trong việc tạo, chỉnh sửa và quản lý bản vẽ.
  • B. Giảm hoàn toàn nhu cầu về kiến thức vẽ kĩ thuật cơ bản.
  • C. Chỉ phù hợp để vẽ các chi tiết đơn giản, không phức tạp.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn khả năng xảy ra sai sót trong quá trình thiết kế.

Câu 10: Trong các phần mềm CAD 2D, lệnh nào thường được sử dụng để tạo ra một đường thẳng đi qua hai điểm xác định?

  • A. CIRCLE
  • B. RECTANGLE
  • C. LINE
  • D. TRIM

Câu 11: Khi vẽ ren trên bản vẽ kĩ thuật, đường tròn đỉnh ren trên hình chiếu vuông góc (nhìn vuông góc với trục ren) được vẽ bằng nét gì?

  • A. Nét liền đậm.
  • B. Nét liền mảnh.
  • C. Nét đứt.
  • D. Nét gạch chấm mảnh.

Câu 12: Để thể hiện ren bị che khuất trên bản vẽ, các đường giới hạn đỉnh ren và đáy ren được vẽ bằng nét gì?

  • A. Nét liền đậm.
  • B. Nét liền mảnh.
  • C. Nét đứt.
  • D. Nét gạch chấm mảnh.

Câu 13: Trên bản vẽ chi tiết của một trục có bậc, kích thước đường kính của từng bậc trục phải được ghi như thế nào để đảm bảo chế tạo chính xác?

  • A. Chỉ cần ghi kích thước tổng chiều dài trục.
  • B. Phải ghi rõ đường kính của từng bậc trục.
  • C. Chỉ cần ghi kích thước đường kính bậc lớn nhất.
  • D. Kích thước đường kính các bậc được suy ra từ kích thước tổng.

Câu 14: Yêu cầu kĩ thuật về "dung sai kích thước" (tolerance) trên bản vẽ chi tiết cho biết điều gì?

  • A. Phạm vi sai lệch cho phép của kích thước thực tế so với kích thước danh nghĩa.
  • B. Độ cứng của vật liệu chi tiết.
  • C. Mức độ nhẵn bóng của bề mặt chi tiết.
  • D. Vị trí tương đối giữa các bề mặt của chi tiết.

Câu 15: Khi đọc bản vẽ lắp của một bộ truyền động bánh răng, thông tin nào từ bản vẽ giúp xác định khoảng cách tâm giữa hai trục bánh răng?

  • A. Kích thước đường kính vòng đỉnh của bánh răng.
  • B. Số răng của bánh răng.
  • C. Kích thước khoảng cách tâm được ghi trên bản vẽ lắp.
  • D. Vật liệu chế tạo bánh răng.

Câu 16: Một bản vẽ lắp sử dụng mặt cắt để làm rõ cấu tạo bên trong của bộ lắp. Trên mặt cắt đó, các chi tiết khác nhau thường được phân biệt bằng cách nào?

  • A. Tô màu khác nhau cho từng chi tiết.
  • B. Vẽ đường viền bằng các loại nét khác nhau.
  • C. Chỉ đánh số thứ tự cho từng chi tiết.
  • D. Sử dụng các kiểu hoặc hướng gạch vật liệu khác nhau.

Câu 17: Bản vẽ mặt đứng của một ngôi nhà cung cấp thông tin chủ yếu về điều gì?

  • A. Bố trí các phòng bên trong nhà.
  • B. Hình dáng bên ngoài, chiều cao, vị trí cửa đi, cửa sổ.
  • C. Vị trí ngôi nhà trên khu đất.
  • D. Cấu tạo móng và hệ thống thoát nước.

Câu 18: Khi đọc bản vẽ mặt cắt của một ngôi nhà, người đọc có thể hiểu rõ nhất về điều gì?

  • A. Cấu tạo bên trong ngôi nhà, chiều cao các tầng, vị trí cầu thang.
  • B. Hình dáng bên ngoài của ngôi nhà.
  • C. Bố trí các phòng trên một tầng.
  • D. Kích thước tổng thể của khu đất.

Câu 19: Một kiến trúc sư cần nhanh chóng kiểm tra các phương án bố trí nội thất khác nhau trên cùng một mặt bằng nhà. Chức năng "Layer" (Lớp) trong phần mềm CAD hỗ trợ công việc này như thế nào?

  • A. Tự động tạo ra các kích thước cho bản vẽ.
  • B. Giúp in bản vẽ với tỉ lệ chính xác.
  • C. Cho phép bật/tắt hiển thị các nhóm đối tượng khác nhau (ví dụ: nội thất, tường) để dễ quản lý và so sánh.
  • D. Tự động phát hiện và sửa các lỗi sai trong bản vẽ.

Câu 20: Trong phần mềm CAD, lệnh "MIRROR" (Đối xứng) được sử dụng với mục đích chính là gì?

  • A. Xoay đối tượng quanh một điểm.
  • B. Di chuyển đối tượng từ vị trí này sang vị trí khác.
  • C. Phóng to hoặc thu nhỏ đối tượng.
  • D. Tạo bản sao đối xứng của đối tượng.

Câu 21: Kí hiệu ren côn (ví dụ: ren ống) trên bản vẽ kĩ thuật có đặc điểm biểu diễn nào khác biệt so với ren trụ (ren thông thường)?

  • A. Đường giới hạn đáy ren được vẽ bằng nét đứt.
  • B. Có thêm một đường thẳng song song với trục ren, cách đường sinh đỉnh ren một khoảng.
  • C. Đường tròn đáy ren trên hình chiếu vuông góc được vẽ kín.
  • D. Kí hiệu ren được đặt trong một hình chữ nhật.

Câu 22: Trên bản vẽ chi tiết của một lỗ có ren, kích thước đường kính nào của lỗ ren được ghi trên bản vẽ?

  • A. Đường kính danh nghĩa (đường kính đỉnh ren của trục tương ứng).
  • B. Đường kính đáy ren.
  • C. Đường kính trung bình của ren.
  • D. Đường kính của lỗ trước khi ta rô ren.

Câu 23: Một bản vẽ chi tiết của một chi tiết dạng tấm có nhiều lỗ tròn đường kính bằng nhau. Để bản vẽ không bị rối và dễ đọc, các kích thước của các lỗ này nên được ghi như thế nào?

  • A. Phải ghi kích thước đường kính cho từng lỗ riêng lẻ.
  • B. Chỉ cần ghi kích thước đường kính một lỗ và không cần ghi số lượng.
  • C. Chỉ cần ghi kích thước đường kính một lỗ và ghi kèm số lượng lỗ có kích thước đó.
  • D. Không cần ghi kích thước đường kính lỗ, chỉ cần ghi kích thước vị trí.

Câu 24: Khi đọc bản vẽ lắp của một bộ phận có bạc lót và trục, thông tin nào trên bản vẽ lắp giúp xác định loại lắp ghép (lắp chặt, lắp lỏng, lắp trung gian) giữa bạc và trục?

  • A. Số thứ tự của bạc lót và trục trong bảng kê.
  • B. Kích thước tổng thể của bộ lắp.
  • C. Vật liệu chế tạo bạc lót và trục.
  • D. Kí hiệu dung sai kích thước trên các chi tiết lắp ghép.

Câu 25: Trên bản vẽ xây dựng, kí hiệu mặt cắt được đánh dấu bằng một đường nét gạch chấm mảnh có hai đầu đậm và mũi tên chỉ hướng nhìn, kèm theo chữ cái hoặc số. Mục đích của kí hiệu này là gì?

  • A. Chỉ ra vị trí mặt phẳng cắt và hướng nhìn của hình cắt tương ứng.
  • B. Biểu diễn vị trí cửa đi hoặc cửa sổ.
  • C. Xác định vị trí của cột chịu lực trong nhà.
  • D. Cho biết tỉ lệ của bản vẽ.

Câu 26: Khi sử dụng phần mềm CAD để vẽ một đoạn thẳng, việc nhập tọa độ điểm đầu và điểm cuối (ví dụ: từ (0,0) đến (50,20)) là một phương pháp nhập liệu. Phương pháp này được gọi là gì?

  • A. Nhập tọa độ tuyệt đối.
  • B. Nhập tọa độ tương đối.
  • C. Nhập tọa độ cực.
  • D. Nhập dữ liệu bằng chuột.

Câu 27: Trong CAD, lệnh nào giúp tạo ra các đối tượng được sắp xếp theo một quy luật nhất định (ví dụ: các lỗ tròn trên một đường tròn hoặc theo hàng/cột) từ một đối tượng gốc?

  • A. COPY
  • B. MOVE
  • C. ROTATE
  • D. ARRAY

Câu 28: Khi cần thể hiện cấu tạo bên trong của một chi tiết rỗng có ren (ví dụ: đai ốc) trên bản vẽ chi tiết, phương pháp biểu diễn nào là phù hợp nhất?

  • A. Chỉ dùng hình chiếu thấy.
  • B. Sử dụng hình cắt dọc trục.
  • C. Chỉ dùng hình chiếu trục đo.
  • D. Dùng hình chiếu với nét đứt cho phần ren.

Câu 29: Một bản vẽ xây dựng cần thể hiện chiều cao từ mặt sàn tầng trệt lên đỉnh mái nhà. Kích thước này thường được ghi trên loại bản vẽ nào?

  • A. Bản vẽ mặt bằng.
  • B. Bản vẽ vị trí.
  • C. Bản vẽ mặt đứng hoặc mặt cắt.
  • D. Bảng thống kê vật liệu.

Câu 30: Khi làm việc với phần mềm CAD, việc sử dụng các "Object Snap" (bắt điểm đối tượng) như Endpoint (điểm cuối), Midpoint (điểm giữa), Center (tâm) có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp vẽ và chỉnh sửa đối tượng một cách chính xác bằng cách "bắt dính" vào các điểm đặc biệt.
  • B. Tự động tạo ra các lớp (layer) cho đối tượng.
  • C. Thay đổi màu sắc và kiểu nét của đối tượng.
  • D. Lưu bản vẽ dưới nhiều định dạng khác nhau.

1 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Trên bản vẽ kĩ thuật, kí hiệu M12x1.75-6H cho một loại ren. Kí hiệu 'M' trong trường hợp này có ý nghĩa gì?

2 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khi vẽ biểu diễn ren trên mặt cắt dọc trục (mặt phẳng cắt đi qua trục ren), đường giới hạn ren ở đỉnh và đáy ren được thể hiện như thế nào?

3 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một bản vẽ chi tiết cần cung cấp đầy đủ thông tin để chế tạo một bộ phận máy. Nội dung nào sau đây là **ít quan trọng nhất** trên bản vẽ chi tiết so với các nội dung còn lại?

4 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Khi đọc bản vẽ chi tiết, thông tin về 'độ nhám bề mặt' (ký hiệu Rz, Ra...) cho biết điều gì về chi tiết cần chế tạo?

5 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trên bản vẽ lắp, các chi tiết được đánh số thứ tự và liên kết với 'Bảng kê'. Mục đích chính của 'Bảng kê' trên bản vẽ lắp là gì?

6 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Khi đọc bản vẽ lắp, thông tin nào giúp người đọc hiểu được mối quan hệ về vị trí và cách ghép nối giữa các chi tiết riêng lẻ?

7 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Bản vẽ mặt bằng của một ngôi nhà cung cấp thông tin chủ yếu về điều gì?

8 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Trên bản vẽ xây dựng, kí hiệu vật liệu được sử dụng để biểu diễn loại vật liệu của các bộ phận kết cấu (ví dụ: tường, sàn, cột) trên các hình cắt. Kí hiệu nào sau đây **không** phải là kí hiệu vật liệu phổ biến trên bản vẽ xây dựng?

9 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: So với việc vẽ kĩ thuật truyền thống bằng tay, việc sử dụng phần mềm Vẽ kĩ thuật với sự hỗ trợ của máy tính (CAD) mang lại lợi ích nổi bật nào trong quy trình thiết kế và sản xuất?

10 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Trong các phần mềm CAD 2D, lệnh nào thường được sử dụng để tạo ra một đường thẳng đi qua hai điểm xác định?

11 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Khi vẽ ren trên bản vẽ kĩ thuật, đường tròn đỉnh ren trên hình chiếu vuông góc (nhìn vuông góc với trục ren) được vẽ bằng nét gì?

12 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Để thể hiện ren bị che khuất trên bản vẽ, các đường giới hạn đỉnh ren và đáy ren được vẽ bằng nét gì?

13 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trên bản vẽ chi tiết của một trục có bậc, kích thước đường kính của từng bậc trục phải được ghi như thế nào để đảm bảo chế tạo chính xác?

14 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Yêu cầu kĩ thuật về 'dung sai kích thước' (tolerance) trên bản vẽ chi tiết cho biết điều gì?

15 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khi đọc bản vẽ lắp của một bộ truyền động bánh răng, thông tin nào từ bản vẽ giúp xác định khoảng cách tâm giữa hai trục bánh răng?

16 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một bản vẽ lắp sử dụng mặt cắt để làm rõ cấu tạo bên trong của bộ lắp. Trên mặt cắt đó, các chi tiết khác nhau thường được phân biệt bằng cách nào?

17 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Bản vẽ mặt đứng của một ngôi nhà cung cấp thông tin chủ yếu về điều gì?

18 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khi đọc bản vẽ mặt cắt của một ngôi nhà, người đọc có thể hiểu rõ nhất về điều gì?

19 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một kiến trúc sư cần nhanh chóng kiểm tra các phương án bố trí nội thất khác nhau trên cùng một mặt bằng nhà. Chức năng 'Layer' (Lớp) trong phần mềm CAD hỗ trợ công việc này như thế nào?

20 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Trong phần mềm CAD, lệnh 'MIRROR' (Đối xứng) được sử dụng với mục đích chính là gì?

21 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Kí hiệu ren côn (ví dụ: ren ống) trên bản vẽ kĩ thuật có đặc điểm biểu diễn nào khác biệt so với ren trụ (ren thông thường)?

22 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trên bản vẽ chi tiết của một lỗ có ren, kích thước đường kính nào của lỗ ren được ghi trên bản vẽ?

23 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một bản vẽ chi tiết của một chi tiết dạng tấm có nhiều lỗ tròn đường kính bằng nhau. Để bản vẽ không bị rối và dễ đọc, các kích thước của các lỗ này nên được ghi như thế nào?

24 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi đọc bản vẽ lắp của một bộ phận có bạc lót và trục, thông tin nào trên bản vẽ lắp giúp xác định loại lắp ghép (lắp chặt, lắp lỏng, lắp trung gian) giữa bạc và trục?

25 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trên bản vẽ xây dựng, kí hiệu mặt cắt được đánh dấu bằng một đường nét gạch chấm mảnh có hai đầu đậm và mũi tên chỉ hướng nhìn, kèm theo chữ cái hoặc số. Mục đích của kí hiệu này là gì?

26 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khi sử dụng phần mềm CAD để vẽ một đoạn thẳng, việc nhập tọa độ điểm đầu và điểm cuối (ví dụ: từ (0,0) đến (50,20)) là một phương pháp nhập liệu. Phương pháp này được gọi là gì?

27 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong CAD, lệnh nào giúp tạo ra các đối tượng được sắp xếp theo một quy luật nhất định (ví dụ: các lỗ tròn trên một đường tròn hoặc theo hàng/cột) từ một đối tượng gốc?

28 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khi cần thể hiện cấu tạo bên trong của một chi tiết rỗng có ren (ví dụ: đai ốc) trên bản vẽ chi tiết, phương pháp biểu diễn nào là phù hợp nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 08

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trên bản vẽ kĩ thuật, kí hiệu M12x1.75-6H cho một loại ren. Kí hiệu "M" trong trường hợp này có ý nghĩa gì?

  • A. Đường kính đỉnh ren
  • B. Loại ren hệ mét
  • C. Bước ren
  • D. Cấp chính xác của ren

Câu 2: Khi vẽ biểu diễn ren trên mặt cắt dọc trục (mặt phẳng cắt đi qua trục ren), đường giới hạn ren ở đỉnh và đáy ren được thể hiện như thế nào?

  • A. Đỉnh ren nét liền đậm, đáy ren nét liền mảnh.
  • B. Đỉnh ren nét liền mảnh, đáy ren nét liền đậm.
  • C. Cả hai đều nét liền đậm.
  • D. Cả hai đều nét liền mảnh.

Câu 3: Một bản vẽ chi tiết cần cung cấp đầy đủ thông tin để chế tạo một bộ phận máy. Nội dung nào sau đây là **ít quan trọng nhất** trên bản vẽ chi tiết so với các nội dung còn lại?

  • A. Hình biểu diễn của chi tiết
  • B. Các kích thước cần thiết để chế tạo
  • C. Yêu cầu kĩ thuật (vật liệu, độ nhám bề mặt)
  • D. Kích thước lắp với các chi tiết khác

Câu 4: Khi đọc bản vẽ chi tiết, thông tin về "độ nhám bề mặt" (ký hiệu Rz, Ra...) cho biết điều gì về chi tiết cần chế tạo?

  • A. Kích thước giới hạn cho phép của chi tiết.
  • B. Loại vật liệu được sử dụng để chế tạo chi tiết.
  • C. Mức độ hoàn thiện bề mặt (độ gồ ghề/trơn nhẵn).
  • D. Sai lệch về vị trí giữa các bề mặt.

Câu 5: Trên bản vẽ lắp, các chi tiết được đánh số thứ tự và liên kết với "Bảng kê". Mục đích chính của "Bảng kê" trên bản vẽ lắp là gì?

  • A. Liệt kê tên gọi, số lượng và các thông tin cần thiết khác của từng chi tiết trong bộ lắp.
  • B. Mô tả quy trình lắp ráp các chi tiết lại với nhau.
  • C. Chỉ ra các kích thước lắp quan trọng của bộ lắp.
  • D. Nêu các yêu cầu kĩ thuật chung cho toàn bộ bộ lắp.

Câu 6: Khi đọc bản vẽ lắp, thông tin nào giúp người đọc hiểu được mối quan hệ về vị trí và cách ghép nối giữa các chi tiết riêng lẻ?

  • A. Bảng kê chi tiết.
  • B. Hình biểu diễn (các hình chiếu, mặt cắt).
  • C. Kích thước chung của bộ lắp.
  • D. Số thứ tự của từng chi tiết.

Câu 7: Bản vẽ mặt bằng của một ngôi nhà cung cấp thông tin chủ yếu về điều gì?

  • A. Hình dáng bên ngoài của ngôi nhà.
  • B. Vị trí ngôi nhà trên khu đất.
  • C. Bố trí, kích thước các phòng, cửa đi, cửa sổ trên một tầng.
  • D. Cấu tạo của móng và mái nhà.

Câu 8: Trên bản vẽ xây dựng, kí hiệu vật liệu được sử dụng để biểu diễn loại vật liệu của các bộ phận kết cấu (ví dụ: tường, sàn, cột) trên các hình cắt. Kí hiệu nào sau đây **không** phải là kí hiệu vật liệu phổ biến trên bản vẽ xây dựng?

  • A. Kí hiệu gạch xây.
  • B. Kí hiệu bê tông cốt thép.
  • C. Kí hiệu gỗ.
  • D. Kí hiệu ren.

Câu 9: So với việc vẽ kĩ thuật truyền thống bằng tay, việc sử dụng phần mềm Vẽ kĩ thuật với sự hỗ trợ của máy tính (CAD) mang lại lợi ích nổi bật nào trong quy trình thiết kế và sản xuất?

  • A. Tăng tốc độ và độ chính xác trong việc tạo, chỉnh sửa và quản lý bản vẽ.
  • B. Giảm hoàn toàn nhu cầu về kiến thức vẽ kĩ thuật cơ bản.
  • C. Chỉ phù hợp để vẽ các chi tiết đơn giản, không phức tạp.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn khả năng xảy ra sai sót trong quá trình thiết kế.

Câu 10: Trong các phần mềm CAD 2D, lệnh nào thường được sử dụng để tạo ra một đường thẳng đi qua hai điểm xác định?

  • A. CIRCLE
  • B. RECTANGLE
  • C. LINE
  • D. TRIM

Câu 11: Khi vẽ ren trên bản vẽ kĩ thuật, đường tròn đỉnh ren trên hình chiếu vuông góc (nhìn vuông góc với trục ren) được vẽ bằng nét gì?

  • A. Nét liền đậm.
  • B. Nét liền mảnh.
  • C. Nét đứt.
  • D. Nét gạch chấm mảnh.

Câu 12: Để thể hiện ren bị che khuất trên bản vẽ, các đường giới hạn đỉnh ren và đáy ren được vẽ bằng nét gì?

  • A. Nét liền đậm.
  • B. Nét liền mảnh.
  • C. Nét đứt.
  • D. Nét gạch chấm mảnh.

Câu 13: Trên bản vẽ chi tiết của một trục có bậc, kích thước đường kính của từng bậc trục phải được ghi như thế nào để đảm bảo chế tạo chính xác?

  • A. Chỉ cần ghi kích thước tổng chiều dài trục.
  • B. Phải ghi rõ đường kính của từng bậc trục.
  • C. Chỉ cần ghi kích thước đường kính bậc lớn nhất.
  • D. Kích thước đường kính các bậc được suy ra từ kích thước tổng.

Câu 14: Yêu cầu kĩ thuật về "dung sai kích thước" (tolerance) trên bản vẽ chi tiết cho biết điều gì?

  • A. Phạm vi sai lệch cho phép của kích thước thực tế so với kích thước danh nghĩa.
  • B. Độ cứng của vật liệu chi tiết.
  • C. Mức độ nhẵn bóng của bề mặt chi tiết.
  • D. Vị trí tương đối giữa các bề mặt của chi tiết.

Câu 15: Khi đọc bản vẽ lắp của một bộ truyền động bánh răng, thông tin nào từ bản vẽ giúp xác định khoảng cách tâm giữa hai trục bánh răng?

  • A. Kích thước đường kính vòng đỉnh của bánh răng.
  • B. Số răng của bánh răng.
  • C. Kích thước khoảng cách tâm được ghi trên bản vẽ lắp.
  • D. Vật liệu chế tạo bánh răng.

Câu 16: Một bản vẽ lắp sử dụng mặt cắt để làm rõ cấu tạo bên trong của bộ lắp. Trên mặt cắt đó, các chi tiết khác nhau thường được phân biệt bằng cách nào?

  • A. Tô màu khác nhau cho từng chi tiết.
  • B. Vẽ đường viền bằng các loại nét khác nhau.
  • C. Chỉ đánh số thứ tự cho từng chi tiết.
  • D. Sử dụng các kiểu hoặc hướng gạch vật liệu khác nhau.

Câu 17: Bản vẽ mặt đứng của một ngôi nhà cung cấp thông tin chủ yếu về điều gì?

  • A. Bố trí các phòng bên trong nhà.
  • B. Hình dáng bên ngoài, chiều cao, vị trí cửa đi, cửa sổ.
  • C. Vị trí ngôi nhà trên khu đất.
  • D. Cấu tạo móng và hệ thống thoát nước.

Câu 18: Khi đọc bản vẽ mặt cắt của một ngôi nhà, người đọc có thể hiểu rõ nhất về điều gì?

  • A. Cấu tạo bên trong ngôi nhà, chiều cao các tầng, vị trí cầu thang.
  • B. Hình dáng bên ngoài của ngôi nhà.
  • C. Bố trí các phòng trên một tầng.
  • D. Kích thước tổng thể của khu đất.

Câu 19: Một kiến trúc sư cần nhanh chóng kiểm tra các phương án bố trí nội thất khác nhau trên cùng một mặt bằng nhà. Chức năng "Layer" (Lớp) trong phần mềm CAD hỗ trợ công việc này như thế nào?

  • A. Tự động tạo ra các kích thước cho bản vẽ.
  • B. Giúp in bản vẽ với tỉ lệ chính xác.
  • C. Cho phép bật/tắt hiển thị các nhóm đối tượng khác nhau (ví dụ: nội thất, tường) để dễ quản lý và so sánh.
  • D. Tự động phát hiện và sửa các lỗi sai trong bản vẽ.

Câu 20: Trong phần mềm CAD, lệnh "MIRROR" (Đối xứng) được sử dụng với mục đích chính là gì?

  • A. Xoay đối tượng quanh một điểm.
  • B. Di chuyển đối tượng từ vị trí này sang vị trí khác.
  • C. Phóng to hoặc thu nhỏ đối tượng.
  • D. Tạo bản sao đối xứng của đối tượng.

Câu 21: Kí hiệu ren côn (ví dụ: ren ống) trên bản vẽ kĩ thuật có đặc điểm biểu diễn nào khác biệt so với ren trụ (ren thông thường)?

  • A. Đường giới hạn đáy ren được vẽ bằng nét đứt.
  • B. Có thêm một đường thẳng song song với trục ren, cách đường sinh đỉnh ren một khoảng.
  • C. Đường tròn đáy ren trên hình chiếu vuông góc được vẽ kín.
  • D. Kí hiệu ren được đặt trong một hình chữ nhật.

Câu 22: Trên bản vẽ chi tiết của một lỗ có ren, kích thước đường kính nào của lỗ ren được ghi trên bản vẽ?

  • A. Đường kính danh nghĩa (đường kính đỉnh ren của trục tương ứng).
  • B. Đường kính đáy ren.
  • C. Đường kính trung bình của ren.
  • D. Đường kính của lỗ trước khi ta rô ren.

Câu 23: Một bản vẽ chi tiết của một chi tiết dạng tấm có nhiều lỗ tròn đường kính bằng nhau. Để bản vẽ không bị rối và dễ đọc, các kích thước của các lỗ này nên được ghi như thế nào?

  • A. Phải ghi kích thước đường kính cho từng lỗ riêng lẻ.
  • B. Chỉ cần ghi kích thước đường kính một lỗ và không cần ghi số lượng.
  • C. Chỉ cần ghi kích thước đường kính một lỗ và ghi kèm số lượng lỗ có kích thước đó.
  • D. Không cần ghi kích thước đường kính lỗ, chỉ cần ghi kích thước vị trí.

Câu 24: Khi đọc bản vẽ lắp của một bộ phận có bạc lót và trục, thông tin nào trên bản vẽ lắp giúp xác định loại lắp ghép (lắp chặt, lắp lỏng, lắp trung gian) giữa bạc và trục?

  • A. Số thứ tự của bạc lót và trục trong bảng kê.
  • B. Kích thước tổng thể của bộ lắp.
  • C. Vật liệu chế tạo bạc lót và trục.
  • D. Kí hiệu dung sai kích thước trên các chi tiết lắp ghép.

Câu 25: Trên bản vẽ xây dựng, kí hiệu mặt cắt được đánh dấu bằng một đường nét gạch chấm mảnh có hai đầu đậm và mũi tên chỉ hướng nhìn, kèm theo chữ cái hoặc số. Mục đích của kí hiệu này là gì?

  • A. Chỉ ra vị trí mặt phẳng cắt và hướng nhìn của hình cắt tương ứng.
  • B. Biểu diễn vị trí cửa đi hoặc cửa sổ.
  • C. Xác định vị trí của cột chịu lực trong nhà.
  • D. Cho biết tỉ lệ của bản vẽ.

Câu 26: Khi sử dụng phần mềm CAD để vẽ một đoạn thẳng, việc nhập tọa độ điểm đầu và điểm cuối (ví dụ: từ (0,0) đến (50,20)) là một phương pháp nhập liệu. Phương pháp này được gọi là gì?

  • A. Nhập tọa độ tuyệt đối.
  • B. Nhập tọa độ tương đối.
  • C. Nhập tọa độ cực.
  • D. Nhập dữ liệu bằng chuột.

Câu 27: Trong CAD, lệnh nào giúp tạo ra các đối tượng được sắp xếp theo một quy luật nhất định (ví dụ: các lỗ tròn trên một đường tròn hoặc theo hàng/cột) từ một đối tượng gốc?

  • A. COPY
  • B. MOVE
  • C. ROTATE
  • D. ARRAY

Câu 28: Khi cần thể hiện cấu tạo bên trong của một chi tiết rỗng có ren (ví dụ: đai ốc) trên bản vẽ chi tiết, phương pháp biểu diễn nào là phù hợp nhất?

  • A. Chỉ dùng hình chiếu thấy.
  • B. Sử dụng hình cắt dọc trục.
  • C. Chỉ dùng hình chiếu trục đo.
  • D. Dùng hình chiếu với nét đứt cho phần ren.

Câu 29: Một bản vẽ xây dựng cần thể hiện chiều cao từ mặt sàn tầng trệt lên đỉnh mái nhà. Kích thước này thường được ghi trên loại bản vẽ nào?

  • A. Bản vẽ mặt bằng.
  • B. Bản vẽ vị trí.
  • C. Bản vẽ mặt đứng hoặc mặt cắt.
  • D. Bảng thống kê vật liệu.

Câu 30: Khi làm việc với phần mềm CAD, việc sử dụng các "Object Snap" (bắt điểm đối tượng) như Endpoint (điểm cuối), Midpoint (điểm giữa), Center (tâm) có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp vẽ và chỉnh sửa đối tượng một cách chính xác bằng cách "bắt dính" vào các điểm đặc biệt.
  • B. Tự động tạo ra các lớp (layer) cho đối tượng.
  • C. Thay đổi màu sắc và kiểu nét của đối tượng.
  • D. Lưu bản vẽ dưới nhiều định dạng khác nhau.

1 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trên bản vẽ kĩ thuật, kí hiệu M12x1.75-6H cho một loại ren. Kí hiệu 'M' trong trường hợp này có ý nghĩa gì?

2 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Khi vẽ biểu diễn ren trên mặt cắt dọc trục (mặt phẳng cắt đi qua trục ren), đường giới hạn ren ở đỉnh và đáy ren được thể hiện như thế nào?

3 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một bản vẽ chi tiết cần cung cấp đầy đủ thông tin để chế tạo một bộ phận máy. Nội dung nào sau đây là **ít quan trọng nhất** trên bản vẽ chi tiết so với các nội dung còn lại?

4 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Khi đọc bản vẽ chi tiết, thông tin về 'độ nhám bề mặt' (ký hiệu Rz, Ra...) cho biết điều gì về chi tiết cần chế tạo?

5 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trên bản vẽ lắp, các chi tiết được đánh số thứ tự và liên kết với 'Bảng kê'. Mục đích chính của 'Bảng kê' trên bản vẽ lắp là gì?

6 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Khi đọc bản vẽ lắp, thông tin nào giúp người đọc hiểu được mối quan hệ về vị trí và cách ghép nối giữa các chi tiết riêng lẻ?

7 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Bản vẽ mặt bằng của một ngôi nhà cung cấp thông tin chủ yếu về điều gì?

8 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Trên bản vẽ xây dựng, kí hiệu vật liệu được sử dụng để biểu diễn loại vật liệu của các bộ phận kết cấu (ví dụ: tường, sàn, cột) trên các hình cắt. Kí hiệu nào sau đây **không** phải là kí hiệu vật liệu phổ biến trên bản vẽ xây dựng?

9 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: So với việc vẽ kĩ thuật truyền thống bằng tay, việc sử dụng phần mềm Vẽ kĩ thuật với sự hỗ trợ của máy tính (CAD) mang lại lợi ích nổi bật nào trong quy trình thiết kế và sản xuất?

10 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Trong các phần mềm CAD 2D, lệnh nào thường được sử dụng để tạo ra một đường thẳng đi qua hai điểm xác định?

11 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Khi vẽ ren trên bản vẽ kĩ thuật, đường tròn đỉnh ren trên hình chiếu vuông góc (nhìn vuông góc với trục ren) được vẽ bằng nét gì?

12 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Để thể hiện ren bị che khuất trên bản vẽ, các đường giới hạn đỉnh ren và đáy ren được vẽ bằng nét gì?

13 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trên bản vẽ chi tiết của một trục có bậc, kích thước đường kính của từng bậc trục phải được ghi như thế nào để đảm bảo chế tạo chính xác?

14 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Yêu cầu kĩ thuật về 'dung sai kích thước' (tolerance) trên bản vẽ chi tiết cho biết điều gì?

15 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Khi đọc bản vẽ lắp của một bộ truyền động bánh răng, thông tin nào từ bản vẽ giúp xác định khoảng cách tâm giữa hai trục bánh răng?

16 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một bản vẽ lắp sử dụng mặt cắt để làm rõ cấu tạo bên trong của bộ lắp. Trên mặt cắt đó, các chi tiết khác nhau thường được phân biệt bằng cách nào?

17 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Bản vẽ mặt đứng của một ngôi nhà cung cấp thông tin chủ yếu về điều gì?

18 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi đọc bản vẽ mặt cắt của một ngôi nhà, người đọc có thể hiểu rõ nhất về điều gì?

19 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một kiến trúc sư cần nhanh chóng kiểm tra các phương án bố trí nội thất khác nhau trên cùng một mặt bằng nhà. Chức năng 'Layer' (Lớp) trong phần mềm CAD hỗ trợ công việc này như thế nào?

20 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong phần mềm CAD, lệnh 'MIRROR' (Đối xứng) được sử dụng với mục đích chính là gì?

21 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Kí hiệu ren côn (ví dụ: ren ống) trên bản vẽ kĩ thuật có đặc điểm biểu diễn nào khác biệt so với ren trụ (ren thông thường)?

22 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Trên bản vẽ chi tiết của một lỗ có ren, kích thước đường kính nào của lỗ ren được ghi trên bản vẽ?

23 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một bản vẽ chi tiết của một chi tiết dạng tấm có nhiều lỗ tròn đường kính bằng nhau. Để bản vẽ không bị rối và dễ đọc, các kích thước của các lỗ này nên được ghi như thế nào?

24 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi đọc bản vẽ lắp của một bộ phận có bạc lót và trục, thông tin nào trên bản vẽ lắp giúp xác định loại lắp ghép (lắp chặt, lắp lỏng, lắp trung gian) giữa bạc và trục?

25 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trên bản vẽ xây dựng, kí hiệu mặt cắt được đánh dấu bằng một đường nét gạch chấm mảnh có hai đầu đậm và mũi tên chỉ hướng nhìn, kèm theo chữ cái hoặc số. Mục đích của kí hiệu này là gì?

26 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi sử dụng phần mềm CAD để vẽ một đoạn thẳng, việc nhập tọa độ điểm đầu và điểm cuối (ví dụ: từ (0,0) đến (50,20)) là một phương pháp nhập liệu. Phương pháp này được gọi là gì?

27 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Trong CAD, lệnh nào giúp tạo ra các đối tượng được sắp xếp theo một quy luật nhất định (ví dụ: các lỗ tròn trên một đường tròn hoặc theo hàng/cột) từ một đối tượng gốc?

28 / 28

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khi cần thể hiện cấu tạo bên trong của một chi tiết rỗng có ren (ví dụ: đai ốc) trên bản vẽ chi tiết, phương pháp biểu diễn nào là phù hợp nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 09

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi biểu diễn ren ngoài trên bản vẽ kĩ thuật, phần đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm, còn phần chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh. Đường giới hạn ren (nếu có) được vẽ bằng nét liền đậm. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong vẽ kĩ thuật ứng dụng?

  • A. Nguyên tắc tối giản hóa hình vẽ.
  • B. Nguyên tắc quy ước hóa trong biểu diễn.
  • C. Nguyên tắc thể hiện đầy đủ chi tiết.
  • D. Nguyên tắc ưu tiên nét thấy.

Câu 2: Một chi tiết máy trên bản vẽ có ký hiệu dung sai kích thước là Ø20H7. Dựa vào bảng dung sai tiêu chuẩn, em xác định được sai lệch giới hạn trên của kích thước này là +0.021 mm và sai lệch giới hạn dưới là 0 mm. Khoảng dung sai của kích thước Ø20H7 là bao nhiêu?

  • A. 0.0 mm
  • B. +0.021 mm
  • C. 0.021 mm
  • D. 20.021 mm

Câu 3: Trên bản vẽ chi tiết của một trục, bề mặt làm việc chính (ví dụ: bề mặt lắp ghép với ổ bi) được ký hiệu nhám bề mặt là Ra 0.8. Bề mặt không làm việc (ví dụ: đầu trục không lắp ghép) được ký hiệu nhám bề mặt là Ra 6.3. Việc ký hiệu nhám bề mặt khác nhau như vậy trên cùng một chi tiết có ý nghĩa gì?

  • A. Để giảm chi phí gia công cho toàn bộ chi tiết.
  • B. Để đảm bảo chi tiết được gia công hoàn toàn nhẵn bóng.
  • C. Để phân biệt các loại vật liệu khác nhau trên chi tiết.
  • D. Để chỉ rõ mức độ hoàn thiện bề mặt phù hợp với chức năng sử dụng của từng phần.

Câu 4: Khi đọc bản vẽ lắp của một bộ truyền động, em thấy một chi tiết được đánh số thứ tự (số hiệu) và có đường dẫn đến vị trí của nó trong hình biểu diễn. Thông tin về chi tiết này (tên gọi, số lượng, vật liệu) sẽ được tìm thấy ở đâu trên bản vẽ lắp?

  • A. Bảng kê (hoặc bảng danh mục chi tiết).
  • B. Khung tên của bản vẽ lắp.
  • C. Trong phần ghi chú chung.
  • D. Trên hình biểu diễn của chi tiết đó.

Câu 5: Trên bản vẽ lắp, mối ghép ren giữa bu lông và đai ốc thường được biểu diễn như thế nào để thể hiện mối quan hệ lắp ghép mà không cần vẽ chi tiết từng bước ren?

  • A. Vẽ đầy đủ hình dạng ren của cả bu lông và đai ốc.
  • B. Chỉ vẽ hình dạng bu lông và đai ốc ở trạng thái tháo rời.
  • C. Sử dụng các nét quy ước để thể hiện ren và sự ăn khớp của bu lông và đai ốc.
  • D. Không cần biểu diễn mối ghép ren, chỉ cần ghi chú.

Câu 6: Khi thiết kế một ngôi nhà, bản vẽ mặt bằng tầng trệt cung cấp những thông tin chính nào?

  • A. Hình dạng bên ngoài của ngôi nhà nhìn từ phía trước.
  • B. Bố cục các phòng, vị trí cửa đi, cửa sổ, tường ngăn, cầu thang nhìn từ trên xuống.
  • C. Chiều cao các tầng, vị trí dầm, cột chịu lực.
  • D. Chi tiết cấu tạo của móng nhà.

Câu 7: Trên bản vẽ mặt cắt của một bức tường xây, ký hiệu vật liệu gạch được thể hiện bằng các đường gạch chéo song song. Ký hiệu này có ý nghĩa gì?

  • A. Cho biết vật liệu được sử dụng tại vị trí mặt cắt đó.
  • B. Chỉ độ bền của vật liệu.
  • C. Thể hiện kích thước thực của vật liệu.
  • D. Phân biệt giữa vật liệu chịu lực và không chịu lực.

Câu 8: Một phòng trong bản vẽ mặt bằng có kích thước ghi là 3000 x 4500 (đơn vị mm). Nếu tỉ lệ bản vẽ là 1:100, kích thước của phòng này trên bản vẽ sẽ là bao nhiêu?

  • A. 300 x 450 mm
  • B. 30 x 45 cm
  • C. 30 x 45 m
  • D. 30 x 45 mm

Câu 9: Trong bản vẽ xây dựng, bản vẽ mặt đứng thể hiện điều gì?

  • A. Cấu trúc bên trong của ngôi nhà khi cắt ngang.
  • B. Hình dáng bên ngoài của ngôi nhà nhìn từ một phía (trước, sau, cạnh).
  • C. Vị trí của ngôi nhà trên khu đất.
  • D. Sơ đồ hệ thống cấp thoát nước.

Câu 10: Việc sử dụng phần mềm CAD (Computer-Aided Design) trong vẽ kĩ thuật mang lại lợi ích đáng kể nào so với vẽ truyền thống bằng tay?

  • A. Tăng tốc độ vẽ và chỉnh sửa, độ chính xác cao, dễ dàng sao chép và chia sẻ.
  • B. Giảm hoàn toàn chi phí thiết kế ban đầu.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn sai sót do con người.
  • D. Chỉ áp dụng được cho các bản vẽ đơn giản.

Câu 11: Trên bản vẽ chi tiết của một bạc lót, kích thước lỗ được ghi là Ø25 ±0.01. Kích thước lớn nhất cho phép của lỗ này là bao nhiêu?

  • A. 24.99 mm
  • B. 25.00 mm
  • C. ±0.01 mm
  • D. 25.01 mm

Câu 12: Khi vẽ ren trong nhìn thấy trên hình chiếu, phần đường tròn đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm, còn phần đường tròn chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh và chỉ vẽ khoảng 3/4 đường tròn. Quy ước này giúp người đọc bản vẽ phân biệt được gì?

  • A. Độ sâu của ren.
  • B. Đây là ren trong nhìn thấy, không phải ren ngoài.
  • C. Vật liệu làm chi tiết có ren.
  • D. Kiểu ren (hệ mét hay hệ inch).

Câu 13: Trên bản vẽ chi tiết, nếu có một rãnh then được cắt trên trục, rãnh then này thường được biểu diễn rõ ràng nhất bằng hình biểu diễn nào?

  • A. Hình chiếu cạnh.
  • B. Hình chiếu bằng.
  • C. Mặt cắt cục bộ hoặc hình trích.
  • D. Hình chiếu trục đo.

Câu 14: Bảng kê trên bản vẽ lắp có chức năng chính là gì?

  • A. Liệt kê các bước lắp ráp.
  • B. Chỉ dẫn vật liệu chung của bộ lắp.
  • C. Thể hiện kích thước tổng thể của bộ lắp.
  • D. Liệt kê danh sách các chi tiết cấu thành bộ lắp cùng thông tin liên quan (tên, số lượng, vật liệu...).

Câu 15: Khi đọc bản vẽ xây dựng, việc xác định chiều cao thông thủy của một cửa đi (khoảng cách từ sàn đến mép dưới khuôn trên) thường được thể hiện bằng loại kích thước nào?

  • A. Kích thước cao độ (thường có mũi tên và giá trị so với mốc chuẩn).
  • B. Kích thước định vị.
  • C. Kích thước tổng cộng.
  • D. Kích thước đường kính.

Câu 16: Ưu điểm nào sau đây của việc sử dụng phần mềm CAD cho phép dễ dàng tạo ra các góc nhìn khác nhau của cùng một vật thể (ví dụ: hình chiếu, hình cắt, hình trích...)?

  • A. Khả năng in ấn nhanh.
  • B. Độ phân giải màn hình cao.
  • C. Khả năng tạo mô hình 3D và tự động sinh ra các hình chiếu/mặt cắt tương ứng.
  • D. Thư viện ký hiệu phong phú.

Câu 17: Trên bản vẽ chi tiết của một bulông, ký hiệu ren là M10x1.5. Ý nghĩa của ký hiệu này là gì?

  • A. Ren hệ mét, đường kính danh nghĩa 10 mm, bước ren 1.5 mm.
  • B. Ren hệ mét, đường kính danh nghĩa 10 mm, chiều dài ren 1.5 mm.
  • C. Ren hệ mét, đường kính đỉnh 10 mm, đường kính chân 1.5 mm.
  • D. Ren hệ mét, số vòng ren 10, bước ren 1.5 mm.

Câu 18: Khi vẽ bản vẽ chi tiết của một ống lót có lỗ ren trong, hình biểu diễn nào là cần thiết nhất để thể hiện rõ hình dạng và kích thước của lỗ ren đó?

  • A. Hình chiếu đứng.
  • B. Hình chiếu bằng.
  • C. Hình chiếu trục đo.
  • D. Mặt cắt toàn bộ hoặc mặt cắt một nửa.

Câu 19: Bản vẽ lắp của một cụm chi tiết (ví dụ: bộ khớp nối) thường không ghi đầy đủ kích thước chế tạo của từng chi tiết con. Thay vào đó, nó tập trung vào việc thể hiện các loại kích thước nào?

  • A. Kích thước dung sai và nhám bề mặt của từng chi tiết.
  • B. Kích thước xác định vị trí tương đối giữa các chi tiết, kích thước lắp ghép, kích thước bao của bộ lắp.
  • C. Kích thước chi tiết của các bộ phận tiêu chuẩn (vít, đai ốc...).
  • D. Kích thước vật liệu thô cần dùng để chế tạo.

Câu 20: Trên bản vẽ xây dựng, ký hiệu một vòng tròn có mũi tên chỉ lên và ghi +3.600 có ý nghĩa gì?

  • A. Cao độ sàn tại vị trí đó là +3600 mm so với cao độ gốc (0.000).
  • B. Đây là kích thước đường kính của một chi tiết tròn.
  • C. Góc nghiêng của mái nhà là 3.6 độ.
  • D. Khoảng cách từ tim cột đến mép tường là 3600 mm.

Câu 21: Khi sử dụng phần mềm CAD để vẽ một chi tiết máy, việc tạo ra các lớp (layers) khác nhau cho các đối tượng (ví dụ: nét thấy, nét khuất, đường kích thước, đường tâm...) có lợi ích gì?

  • A. Giảm dung lượng tệp tin bản vẽ.
  • B. Tự động sửa lỗi chính tả trong ghi chú.
  • C. Chỉ cho phép in toàn bộ bản vẽ cùng lúc.
  • D. Dễ dàng quản lý, hiển thị/ẩn các đối tượng, thay đổi thuộc tính (màu, kiểu nét) theo nhóm.

Câu 22: Một công ty cần sản xuất hàng loạt một chi tiết máy. Bản vẽ kỹ thuật cần cung cấp đầy đủ thông tin gì để bộ phận gia công có thể chế tạo chi tiết đó một cách chính xác?

  • A. Chỉ cần hình dạng và kích thước tổng thể.
  • B. Chỉ cần vật liệu và số lượng.
  • C. Hình dạng, kích thước, yêu cầu kỹ thuật (dung sai, nhám bề mặt, xử lý nhiệt...), vật liệu.
  • D. Chỉ cần mô tả bằng lời nói và một hình ảnh minh họa.

Câu 23: Trên bản vẽ xây dựng, bản vẽ mặt cắt (ví dụ: mặt cắt A-A) thường được sử dụng để thể hiện điều gì mà bản vẽ mặt bằng hoặc mặt đứng khó thể hiện rõ?

  • A. Cấu tạo bên trong của tường, sàn, mái, móng; vị trí và kích thước các cấu kiện chịu lực theo phương đứng.
  • B. Bố trí nội thất trong phòng.
  • C. Cảnh quan xung quanh công trình.
  • D. Hệ thống điện chiếu sáng.

Câu 24: Khi đọc bản vẽ lắp của một bộ phận có nhiều chi tiết giống nhau (ví dụ: nhiều bulông cùng loại), số lượng của loại chi tiết đó thường được ghi ở đâu?

  • A. Bên cạnh số hiệu của chi tiết trên hình biểu diễn.
  • B. Trong cột "Số lượng" của bảng kê.
  • C. Trong phần ghi chú chung của bản vẽ.
  • D. Không cần ghi số lượng, chỉ cần đánh số hiệu.

Câu 25: So với ren hệ mét, ren hệ inch (ví dụ: Unified National, Whitworth) khác biệt cơ bản ở đặc điểm nào?

  • A. Góc đỉnh ren.
  • B. Hình dạng profin ren.
  • C. Đơn vị đo kích thước (inch thay vì milimét).
  • D. Cách biểu diễn trên bản vẽ.

Câu 26: Một kỹ sư thiết kế cần kiểm tra xem hai chi tiết có thể lắp ghép được với nhau một cách chính xác theo yêu cầu chức năng hay không, dựa trên các dung sai đã cho. Kỹ sư này cần xem xét thông tin nào trên bản vẽ của hai chi tiết?

  • A. Kích thước danh nghĩa và sai lệch giới hạn (dung sai) của các bề mặt lắp ghép.
  • B. Vật liệu của hai chi tiết.
  • C. Ký hiệu nhám bề mặt.
  • D. Hình dạng tổng thể của hai chi tiết.

Câu 27: Trong bản vẽ xây dựng, bản vẽ chi tiết cấu tạo (ví dụ: chi tiết cửa sổ, chi tiết cầu thang) cung cấp thông tin gì?

  • A. Vị trí của cấu kiện đó trên mặt bằng.
  • B. Mối quan hệ lắp ghép của cấu kiện đó với các cấu kiện khác.
  • C. Chỉ hình dạng bên ngoài của cấu kiện.
  • D. Kích thước, vật liệu và cách thức cấu tạo chi tiết của cấu kiện đó.

Câu 28: Khi sử dụng phần mềm CAD để tạo bản vẽ 2D từ một mô hình 3D, nếu mô hình 3D bị thay đổi (ví dụ: kích thước một lỗ bị sửa), điều gì thường xảy ra với bản vẽ 2D được tạo ra từ mô hình đó trong các phần mềm CAD hiện đại?

  • A. Bản vẽ 2D (bao gồm hình chiếu, mặt cắt, kích thước) sẽ tự động cập nhật theo sự thay đổi của mô hình 3D.
  • B. Bản vẽ 2D sẽ giữ nguyên và cần được sửa thủ công hoàn toàn.
  • C. Mô hình 3D sẽ quay trở lại trạng thái ban đầu.
  • D. Phần mềm sẽ báo lỗi và không cho phép lưu thay đổi.

Câu 29: Trên bản vẽ chi tiết, ký hiệu về độ nhám bề mặt thường được đặt ở đâu?

  • A. Trong khung tên của bản vẽ.
  • B. Chỉ trong phần ghi chú chung.
  • C. Trên đường bao của bề mặt cần quy định nhám, hoặc trên đường dóng kích thước chỉ bề mặt đó.
  • D. Trong bảng kê chi tiết.

Câu 30: Khi lắp ráp một bộ phận máy phức tạp, người thợ cơ khí cần tham khảo loại bản vẽ nào để hiểu được vị trí, mối quan hệ và cách ghép nối giữa các chi tiết thành phần?

  • A. Bản vẽ chi tiết của từng linh kiện.
  • B. Bản vẽ lắp của bộ phận.
  • C. Bản vẽ sơ đồ nguyên lý hoạt động.
  • D. Bản vẽ phác thảo ban đầu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khi biểu diễn ren ngoài trên bản vẽ kĩ thuật, phần đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm, còn phần chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh. Đường giới hạn ren (nếu có) được vẽ bằng nét liền đậm. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong vẽ kĩ thuật ứng dụng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một chi tiết máy trên bản vẽ có ký hiệu dung sai kích thước là Ø20H7. Dựa vào bảng dung sai tiêu chuẩn, em xác định được sai lệch giới hạn trên của kích thước này là +0.021 mm và sai lệch giới hạn dưới là 0 mm. Khoảng dung sai của kích thước Ø20H7 là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trên bản vẽ chi tiết của một trục, bề mặt làm việc chính (ví dụ: bề mặt lắp ghép với ổ bi) được ký hiệu nhám bề mặt là Ra 0.8. Bề mặt không làm việc (ví dụ: đầu trục không lắp ghép) được ký hiệu nhám bề mặt là Ra 6.3. Việc ký hiệu nhám bề mặt khác nhau như vậy trên cùng một chi tiết có ý nghĩa gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Khi đọc bản vẽ lắp của một bộ truyền động, em thấy một chi tiết được đánh số thứ tự (số hiệu) và có đường dẫn đến vị trí của nó trong hình biểu diễn. Thông tin về chi tiết này (tên gọi, số lượng, vật liệu) sẽ được tìm thấy ở đâu trên bản vẽ lắp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trên bản vẽ lắp, mối ghép ren giữa bu lông và đai ốc thường được biểu diễn như thế nào để thể hiện mối quan hệ lắp ghép mà không cần vẽ chi tiết từng bước ren?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khi thiết kế một ngôi nhà, bản vẽ mặt bằng tầng trệt cung cấp những thông tin chính nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trên bản vẽ mặt cắt của một bức tường xây, ký hiệu vật liệu gạch được thể hiện bằng các đường gạch chéo song song. Ký hiệu này có ý nghĩa gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một phòng trong bản vẽ mặt bằng có kích thước ghi là 3000 x 4500 (đơn vị mm). Nếu tỉ lệ bản vẽ là 1:100, kích thước của phòng này trên bản vẽ sẽ là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Trong bản vẽ xây dựng, bản vẽ mặt đứng thể hiện điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Việc sử dụng phần mềm CAD (Computer-Aided Design) trong vẽ kĩ thuật mang lại lợi ích đáng kể nào so với vẽ truyền thống bằng tay?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trên bản vẽ chi tiết của một bạc lót, kích thước lỗ được ghi là Ø25 ±0.01. Kích thước lớn nhất cho phép của lỗ này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khi vẽ ren trong nhìn thấy trên hình chiếu, phần đường tròn đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm, còn phần đường tròn chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh và chỉ vẽ khoảng 3/4 đường tròn. Quy ước này giúp người đọc bản vẽ phân biệt được gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Trên bản vẽ chi tiết, nếu có một rãnh then được cắt trên trục, rãnh then này thường được biểu diễn rõ ràng nhất bằng hình biểu diễn nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Bảng kê trên bản vẽ lắp có chức năng chính là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khi đọc bản vẽ xây dựng, việc xác định chiều cao thông thủy của một cửa đi (khoảng cách từ sàn đến mép dưới khuôn trên) thường được thể hiện bằng loại kích thước nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Ưu điểm nào sau đây của việc sử dụng phần mềm CAD cho phép dễ dàng tạo ra các góc nhìn khác nhau của cùng một vật thể (ví dụ: hình chiếu, hình cắt, hình trích...)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Trên bản vẽ chi tiết của một bulông, ký hiệu ren là M10x1.5. Ý nghĩa của ký hiệu này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi vẽ bản vẽ chi tiết của một ống lót có lỗ ren trong, hình biểu diễn nào là cần thiết nhất để thể hiện rõ hình dạng và kích thước của lỗ ren đó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Bản vẽ lắp của một cụm chi tiết (ví dụ: bộ khớp nối) thường không ghi đầy đủ kích thước chế tạo của từng chi tiết con. Thay vào đó, nó tập trung vào việc thể hiện các loại kích thước nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trên bản vẽ xây dựng, ký hiệu một vòng tròn có mũi tên chỉ lên và ghi +3.600 có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi sử dụng phần mềm CAD để vẽ một chi tiết máy, việc tạo ra các lớp (layers) khác nhau cho các đối tượng (ví dụ: nét thấy, nét khuất, đường kích thước, đường tâm...) có lợi ích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một công ty cần sản xuất hàng loạt một chi tiết máy. Bản vẽ kỹ thuật cần cung cấp đầy đủ thông tin gì để bộ phận gia công có thể chế tạo chi tiết đó một cách chính xác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trên bản vẽ xây dựng, bản vẽ mặt cắt (ví dụ: mặt cắt A-A) thường được sử dụng để thể hiện điều gì mà bản vẽ mặt bằng hoặc mặt đứng khó thể hiện rõ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khi đọc bản vẽ lắp của một bộ phận có nhiều chi tiết giống nhau (ví dụ: nhiều bulông cùng loại), số lượng của loại chi tiết đó thường được ghi ở đâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: So với ren hệ mét, ren hệ inch (ví dụ: Unified National, Whitworth) khác biệt cơ bản ở đặc điểm nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một kỹ sư thiết kế cần kiểm tra xem hai chi tiết có thể lắp ghép được với nhau một cách chính xác theo yêu cầu chức năng hay không, dựa trên các dung sai đã cho. Kỹ sư này cần xem xét thông tin nào trên bản vẽ của hai chi tiết?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong bản vẽ xây dựng, bản vẽ chi tiết cấu tạo (ví dụ: chi tiết cửa sổ, chi tiết cầu thang) cung cấp thông tin gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khi sử dụng phần mềm CAD để tạo bản vẽ 2D từ một mô hình 3D, nếu mô hình 3D bị thay đổi (ví dụ: kích thước một lỗ bị sửa), điều gì thường xảy ra với bản vẽ 2D được tạo ra từ mô hình đó trong các phần mềm CAD hiện đại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trên bản vẽ chi tiết, ký hiệu về độ nhám bề mặt thường được đặt ở đâu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi lắp ráp một bộ phận máy phức tạp, người thợ cơ khí cần tham khảo loại bản vẽ nào để hiểu được vị trí, mối quan hệ và cách ghép nối giữa các chi tiết thành phần?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 10

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi biểu diễn ren trên bản vẽ kĩ thuật, đường đỉnh ren thường được vẽ bằng nét liền đậm. Vậy đường chân ren trên hình chiếu vuông góc, khi nhìn từ ngoài vào, được quy ước vẽ bằng nét gì?

  • A. Nét liền đậm
  • B. Nét đứt mảnh
  • C. Nét liền mảnh
  • D. Nét gạch chấm mảnh

Câu 2: Trên bản vẽ chi tiết của một bulông, kí hiệu M10 x 1.5 cho biết điều gì về ren của bulông đó?

  • A. Đường kính chân ren là 10mm và chiều dài ren là 1.5mm.
  • B. Ren hệ Anh, đường kính 10 inch và bước ren 1.5 inch.
  • C. Ren hệ mét, đường kính đỉnh ren là 1.5mm và bước ren là 10mm.
  • D. Ren hệ mét, đường kính danh nghĩa (đỉnh ren ngoài) là 10mm và bước ren là 1.5mm.

Câu 3: Khi vẽ ren bị che khuất trên hình chiếu, đường đỉnh ren và đường chân ren được biểu diễn bằng loại nét nào?

  • A. Đường đỉnh ren nét liền đậm, đường chân ren nét đứt mảnh.
  • B. Đường đỉnh ren nét đứt mảnh, đường chân ren nét đứt mảnh.
  • C. Đường đỉnh ren nét đứt đậm, đường chân ren nét đứt mảnh.
  • D. Đường đỉnh ren nét liền mảnh, đường chân ren nét liền mảnh.

Câu 4: Trên bản vẽ chi tiết, phần nào cung cấp thông tin về vật liệu chế tạo, yêu cầu về độ nhám bề mặt và xử lí nhiệt (nếu có) cho chi tiết?

  • A. Hình biểu diễn
  • B. Kích thước
  • C. Yêu cầu kĩ thuật
  • D. Khung tên

Câu 5: Khi đọc bản vẽ chi tiết, để biết được chi tiết đó dùng để lắp ghép với chi tiết nào khác, người đọc cần chú ý đến loại kích thước nào?

  • A. Kích thước chung
  • B. Kích thước lắp
  • C. Kích thước định vị
  • D. Kích thước tự do

Câu 6: Một bản vẽ chi tiết của trục có ghi kích thước đường kính Ø20 H7. Kí hiệu H7 ở đây biểu thị điều gì?

  • A. Dung sai lắp ghép cho kích thước Ø20.
  • B. Độ nhám bề mặt của chi tiết.
  • C. Vật liệu chế tạo chi tiết.
  • D. Tên gọi của chi tiết.

Câu 7: Trên bản vẽ chi tiết, kí hiệu tam giác ngược với chỉ số Rz 6.3 biểu thị điều gì?

  • A. Dung sai hình dáng của bề mặt.
  • B. Độ cứng của vật liệu.
  • C. Yêu cầu xử lí nhiệt cho bề mặt.
  • D. Độ nhám bề mặt của chi tiết.

Câu 8: Bản vẽ lắp của một bộ phận máy cung cấp những thông tin cơ bản nào để người đọc hiểu về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của bộ phận đó?

  • A. Kích thước đầy đủ để chế tạo từng chi tiết.
  • B. Hình dáng tổng thể, vị trí tương quan giữa các chi tiết, kích thước lắp.
  • C. Yêu cầu kĩ thuật chi tiết và vật liệu của từng chi tiết.
  • D. Quy trình công nghệ để lắp ráp bộ phận.

Câu 9: Trên bản vẽ lắp, để phân biệt các chi tiết khác nhau đã được lắp ghép, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Đánh số thứ tự và có đường gạch chỉ.
  • B. Vẽ mỗi chi tiết bằng một loại nét khác nhau.
  • C. Tô màu khác nhau cho từng chi tiết.
  • D. Ghi tên đầy đủ của từng chi tiết ngay trên hình vẽ.

Câu 10: Bảng kê (Bill of Materials - BOM) trên bản vẽ lắp có chức năng chính là gì?

  • A. Liệt kê các bước lắp ráp.
  • B. Trình bày nguyên lý hoạt động của bộ phận.
  • C. Cung cấp kích thước lắp ghép.
  • D. Liệt kê danh sách các chi tiết thành phần, số lượng và thông tin liên quan.

Câu 11: Khi phân tích mối quan hệ lắp ghép giữa hai chi tiết A và B trên bản vẽ lắp, người đọc cần chú ý đến những thông tin nào?

  • A. Vật liệu chế tạo của chi tiết A và B.
  • B. Yêu cầu kĩ thuật riêng cho từng chi tiết A và B.
  • C. Vị trí tương quan của A và B trên hình biểu diễn và các kích thước lắp liên quan.
  • D. Số thứ tự của chi tiết A và B trong Bảng kê.

Câu 12: Bản vẽ mặt bằng của một công trình xây dựng thể hiện điều gì?

  • A. Bố trí, hình dạng các phòng, cửa đi, cửa sổ, cầu thang nhìn từ trên xuống.
  • B. Hình dáng bên ngoài của công trình nhìn từ phía trước.
  • C. Cấu tạo bên trong của công trình khi bị cắt bởi mặt phẳng thẳng đứng.
  • D. Tổng thể công trình bao gồm cả cảnh quan xung quanh.

Câu 13: Trên bản vẽ xây dựng, kí hiệu hai đường chéo cắt nhau trong một hình chữ nhật thường biểu thị cho bộ phận nào của công trình?

  • A. Cửa đi (cửa ra vào)
  • B. Cửa sổ
  • C. Tường chịu lực
  • D. Cột nhà

Câu 14: Trên bản vẽ mặt cắt của một ngôi nhà, các vùng được gạch gạch (vật liệu) biểu thị điều gì?

  • A. Khoảng trống không có vật liệu.
  • B. Các chi tiết được lắp ráp.
  • C. Phần vật liệu của cấu kiện bị cắt bởi mặt phẳng cắt.
  • D. Các đường kích thước.

Câu 15: Kích thước trên bản vẽ xây dựng thường được ghi theo hệ đơn vị nào?

  • A. Milimét (mm)
  • B. Xentimét (cm)
  • C. Mét (m)
  • D. Inch (in)

Câu 16: Bản vẽ mặt đứng của một công trình xây dựng cung cấp thông tin chủ yếu về:

  • A. Bố trí các phòng chức năng bên trong.
  • B. Cấu tạo chi tiết của móng và sàn nhà.
  • C. Vật liệu sử dụng cho từng cấu kiện.
  • D. Hình dáng bên ngoài, chiều cao, vị trí cửa đi, cửa sổ.

Câu 17: Công nghệ CAD (Computer-Aided Design) mang lại lợi ích đáng kể nào so với phương pháp vẽ kĩ thuật truyền thống (vẽ tay)?

  • A. Giảm chi phí mua giấy và bút chì.
  • B. Hoàn toàn loại bỏ lỗi thiết kế.
  • C. Tăng tốc độ thiết kế, độ chính xác cao và dễ dàng chỉnh sửa.
  • D. Chỉ sử dụng được cho các thiết kế đơn giản.

Câu 18: Một kỹ sư cơ khí cần thiết kế một chi tiết máy phức tạp dạng khối 3D và sau đó tạo ra các bản vẽ chế tạo 2D từ mô hình đó. Phần mềm CAD nào trong các lựa chọn sau đây là phù hợp nhất cho công việc này?

  • A. AutoCAD (chủ yếu 2D)
  • B. SketchUp (chủ yếu kiến trúc/nội thất)
  • C. Microsoft Paint
  • D. SolidWorks hoặc Inventor (phần mềm CAD 3D cơ khí)

Câu 19: Trong môi trường phần mềm CAD 2D như AutoCAD, lệnh nào thường được sử dụng để tạo ra một đường tròn đi qua ba điểm cho trước?

  • A. CIRCLE (với tùy chọn 3P)
  • B. LINE
  • C. RECTANGLE
  • D. ARC (với tùy chọn 3P)

Câu 20: Khi làm việc với bản vẽ trên phần mềm CAD, thao tác "Zoom Extents" (Phóng to toàn bộ) có chức năng gì?

  • A. Phóng to một khu vực cụ thể theo cửa sổ chọn.
  • B. Hiển thị toàn bộ bản vẽ, điều chỉnh khung nhìn vừa vặn với tất cả đối tượng.
  • C. Di chuyển khung nhìn sang vị trí khác.
  • D. Thu nhỏ bản vẽ.

Câu 21: Trên bản vẽ xây dựng, trục định vị (đường gạch chấm mảnh với vòng tròn ghi chữ hoặc số ở hai đầu) dùng để làm gì?

  • A. Biểu thị vị trí của cửa đi, cửa sổ.
  • B. Chỉ ra kích thước tổng thể của công trình.
  • C. Xác định vị trí các đường ống nước, điện.
  • D. Định vị vị trí chính xác của các cấu kiện chịu lực như cột, tường chịu lực.

Câu 22: Khi đọc bản vẽ chi tiết của một chi tiết hình trụ có lỗ ren, kích thước ghi Ø30H7 và M16 trên cùng một hình chiếu cho biết điều gì?

  • A. Chi tiết có hai lỗ, một lỗ trơn Ø30 và một lỗ trơn Ø16.
  • B. Chi tiết có một lỗ ren ngoài Ø30 và một lỗ ren ngoài Ø16.
  • C. Chi tiết có một lỗ trơn Ø30 (với dung sai H7) và một lỗ ren trong M16.
  • D. Chi tiết có một lỗ ren trong M30 và một lỗ ren trong M16.

Câu 23: Trong bản vẽ xây dựng, nếu mặt cắt đi qua cầu thang, cách biểu diễn nào giúp người đọc hình dung rõ cấu tạo của cầu thang?

  • A. Vẽ đầy đủ các bậc, bản thang, chiếu nghỉ và gạch vật liệu nếu bị cắt.
  • B. Chỉ vẽ một đường chéo xuyên qua vị trí cầu thang.
  • C. Chỉ ghi kí hiệu "Cầu thang" tại vị trí đó.
  • D. Vẽ đường đứt mảnh biểu thị cầu thang nằm ở tầng trên.

Câu 24: Khi sử dụng phần mềm CAD để vẽ bản vẽ lắp, chức năng "Assemble" (Lắp ráp) trong các phần mềm 3D như SolidWorks cho phép người dùng thực hiện công việc gì?

  • A. Tạo ra các chi tiết máy mới từ đầu.
  • B. Ghép nối các chi tiết đã vẽ riêng lẻ lại với nhau và thiết lập mối quan hệ lắp ghép.
  • C. Chỉ dùng để đo kích thước trên bản vẽ.
  • D. Tạo ra các đường kích thước tự động.

Câu 25: Một bản vẽ chi tiết yêu cầu độ nhám bề mặt gia công rất cao (bề mặt nhẵn bóng). Kí hiệu độ nhám nào trong các lựa chọn sau đây thường biểu thị yêu cầu đó?

  • A. Ra 0.8
  • B. Ra 12.5
  • C. Ra 50
  • D. Rz 100

Câu 26: Trên bản vẽ lắp của một cụm chi tiết, mục "Vật liệu" trong Bảng kê của một chi tiết ghi là "Thép C45, tôi + ram". Thông tin này thuộc phần nào của bản vẽ chi tiết tương ứng của chi tiết đó?

  • A. Hình biểu diễn
  • B. Kích thước
  • C. Yêu cầu kĩ thuật
  • D. Khung tên

Câu 27: Khi vẽ ren ngoài bị cắt (ví dụ: trên mặt cắt của một bulông), đường chân ren được vẽ bằng nét gì?

  • A. Nét liền đậm
  • B. Nét liền mảnh
  • C. Nét đứt mảnh
  • D. Nét gạch chấm mảnh

Câu 28: Một kiến trúc sư cần nhanh chóng tạo ra một mô hình 3D trực quan của một ngôi nhà để trình bày ý tưởng cho khách hàng. Phần mềm CAD nào, nổi tiếng với giao diện thân thiện và tốc độ dựng hình, thường được sử dụng cho mục đích này trong lĩnh vực kiến trúc?

  • A. AutoCAD Mechanical
  • B. SketchUp
  • C. CATIA
  • D. Solid Edge

Câu 29: Trên bản vẽ mặt bằng xây dựng, kí hiệu một cung tròn với mũi tên và ghi chú "Mở vào" hoặc "Mở ra" cạnh một hình chữ nhật nhỏ biểu thị điều gì?

  • A. Hướng mở của cửa đi (cửa ra vào).
  • B. Kích thước của cửa sổ.
  • C. Vị trí đặt điều hòa nhiệt độ.
  • D. Vật liệu làm tường.

Câu 30: Khi đọc bản vẽ lắp, nếu gặp một đường gạch chấm mảnh kết thúc bằng mũi tên chỉ vào một chi tiết, và cạnh mũi tên có ghi một số trong vòng tròn, số đó có ý nghĩa gì?

  • A. Số lượng chi tiết đó trong bộ phận lắp.
  • B. Kích thước quan trọng của chi tiết.
  • C. Mã vật liệu chế tạo chi tiết.
  • D. Số thứ tự của chi tiết trong Bảng kê.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khi biểu diễn ren trên bản vẽ kĩ thuật, đường đỉnh ren thường được vẽ bằng nét liền đậm. Vậy đường chân ren trên hình chiếu vuông góc, khi nhìn từ ngoài vào, được quy ước vẽ bằng nét gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trên bản vẽ chi tiết của một bulông, kí hiệu M10 x 1.5 cho biết điều gì về ren của bulông đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi vẽ ren bị che khuất trên hình chiếu, đường đỉnh ren và đường chân ren được biểu diễn bằng loại nét nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trên bản vẽ chi tiết, phần nào cung cấp thông tin về vật liệu chế tạo, yêu cầu về độ nhám bề mặt và xử lí nhiệt (nếu có) cho chi tiết?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi đọc bản vẽ chi tiết, để biết được chi tiết đó dùng để lắp ghép với chi tiết nào khác, người đọc cần chú ý đến loại kích thước nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một bản vẽ chi tiết của trục có ghi kích thước đường kính Ø20 H7. Kí hiệu H7 ở đây biểu thị điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trên bản vẽ chi tiết, kí hiệu tam giác ngược với chỉ số Rz 6.3 biểu thị điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Bản vẽ lắp của một bộ phận máy cung cấp những thông tin cơ bản nào để người đọc hiểu về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của bộ phận đó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trên bản vẽ lắp, để phân biệt các chi tiết khác nhau đã được lắp ghép, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Bảng kê (Bill of Materials - BOM) trên bản vẽ lắp có chức năng chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi phân tích mối quan hệ lắp ghép giữa hai chi tiết A và B trên bản vẽ lắp, người đọc cần chú ý đến những thông tin nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Bản vẽ mặt bằng của một công trình xây dựng thể hiện điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trên bản vẽ xây dựng, kí hiệu hai đường chéo cắt nhau trong một hình chữ nhật thường biểu thị cho bộ phận nào của công trình?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trên bản vẽ mặt cắt của một ngôi nhà, các vùng được gạch gạch (vật liệu) biểu thị điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Kích thước trên bản vẽ xây dựng thường được ghi theo hệ đơn vị nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Bản vẽ mặt đứng của một công trình xây dựng cung cấp thông tin chủ yếu về:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Công nghệ CAD (Computer-Aided Design) mang lại lợi ích đáng kể nào so với phương pháp vẽ kĩ thuật truyền thống (vẽ tay)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một kỹ sư cơ khí cần thiết kế một chi tiết máy phức tạp dạng khối 3D và sau đó tạo ra các bản vẽ chế tạo 2D từ mô hình đó. Phần mềm CAD nào trong các lựa chọn sau đây là phù hợp nhất cho công việc này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong môi trường phần mềm CAD 2D như AutoCAD, lệnh nào thường được sử dụng để tạo ra một đường tròn đi qua ba điểm cho trước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi làm việc với bản vẽ trên phần mềm CAD, thao tác 'Zoom Extents' (Phóng to toàn bộ) có chức năng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trên bản vẽ xây dựng, trục định vị (đường gạch chấm mảnh với vòng tròn ghi chữ hoặc số ở hai đầu) dùng để làm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi đọc bản vẽ chi tiết của một chi tiết hình trụ có lỗ ren, kích thước ghi Ø30H7 và M16 trên cùng một hình chiếu cho biết điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong bản vẽ xây dựng, nếu mặt cắt đi qua cầu thang, cách biểu diễn nào giúp người đọc hình dung rõ cấu tạo của cầu thang?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi sử dụng phần mềm CAD để vẽ bản vẽ lắp, chức năng 'Assemble' (Lắp ráp) trong các phần mềm 3D như SolidWorks cho phép người dùng thực hiện công việc gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một bản vẽ chi tiết yêu cầu độ nhám bề mặt gia công rất cao (bề mặt nhẵn bóng). Kí hiệu độ nhám nào trong các lựa chọn sau đây thường biểu thị yêu cầu đó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trên bản vẽ lắp của một cụm chi tiết, mục 'Vật liệu' trong Bảng kê của một chi tiết ghi là 'Thép C45, tôi + ram'. Thông tin này thuộc phần nào của bản vẽ chi tiết tương ứng của chi tiết đó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi vẽ ren ngoài bị cắt (ví dụ: trên mặt cắt của một bulông), đường chân ren được vẽ bằng nét gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một kiến trúc sư cần nhanh chóng tạo ra một mô hình 3D trực quan của một ngôi nhà để trình bày ý tưởng cho khách hàng. Phần mềm CAD nào, nổi tiếng với giao diện thân thiện và tốc độ dựng hình, thường được sử dụng cho mục đích này trong lĩnh vực kiến trúc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trên bản vẽ mặt bằng xây dựng, kí hiệu một cung tròn với mũi tên và ghi chú 'Mở vào' hoặc 'Mở ra' cạnh một hình chữ nhật nhỏ biểu thị điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi đọc bản vẽ lắp, nếu gặp một đường gạch chấm mảnh kết thúc bằng mũi tên chỉ vào một chi tiết, và cạnh mũi tên có ghi một số trong vòng tròn, số đó có ý nghĩa gì?

Viết một bình luận