15+ Đề Trắc nghiệm Sinh 10 – Cánh diều – Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào (anabolism) có vai trò chủ yếu nào sau đây?

  • A. Xây dựng cấu trúc tế bào và tích lũy năng lượng.
  • B. Giải phóng năng lượng cho mọi hoạt động sống.
  • C. Phân giải các chất phức tạp thành đơn giản.
  • D. Vận chuyển các chất qua màng tế bào.

Câu 2: Tại sao ATP được coi là “đồng tiền năng lượng” của tế bào?

  • A. Vì ATP có cấu trúc hóa học rất bền vững.
  • B. Vì ATP chỉ có ở những tế bào có hoạt động mạnh.
  • C. Vì ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các phản ứng khác thông qua liên kết phosphate cao năng.
  • D. Vì ATP là nguồn năng lượng duy nhất trong tế bào.

Câu 3: Xét một tế bào thực vật đang thực hiện quang hợp. Pha sáng của quang hợp cung cấp sản phẩm nào cho pha tối (chu trình Calvin)?

  • A. Glucose và Oxygen.
  • B. Carbon dioxide và Nước.
  • C. Oxygen và ATP.
  • D. ATP và NADPH.

Câu 4: Quá trình hô hấp tế bào diễn ra chủ yếu ở bào quan nào trong tế bào nhân thực?

  • A. Lục lạp.
  • B. Ti thể.
  • C. Ribosome.
  • D. Lưới nội chất.

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản về điều kiện diễn ra giữa quá trình hô hấp hiếu khí và quá trình lên men là gì?

  • A. Sự có mặt của oxygen.
  • B. Loại enzyme xúc tác.
  • C. Sản phẩm cuối cùng.
  • D. Lượng glucose sử dụng.

Câu 6: Một vận động viên chạy nước rút gặp tình trạng chuột rút do thiếu oxygen cung cấp cho cơ bắp. Lúc này, tế bào cơ đang tăng cường con đường chuyển hóa glucose nào để tạo năng lượng tạm thời?

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Quang hợp.
  • C. Lên men lactic.
  • D. Hóa tổng hợp.

Câu 7: Tại sao quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp trong tế bào thường giải phóng năng lượng?

  • A. Vì chúng được chuyển thành ATP ngay lập tức.
  • B. Vì năng lượng được giải phóng khi các liên kết hóa học trong phân tử bị phá vỡ.
  • C. Vì quá trình này cần nhiệt độ cao.
  • D. Vì có sự tham gia của oxygen.

Câu 8: So với hô hấp hiếu khí, hiệu quả năng lượng (số lượng ATP tạo ra từ một phân tử glucose) của quá trình lên men như thế nào?

  • A. Thấp hơn rất nhiều.
  • B. Cao hơn rất nhiều.
  • C. Tương đương.
  • D. Chỉ xảy ra khi có ánh sáng.

Câu 9: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp và phân giải trong tế bào là gì?

  • A. Chúng là hai quá trình độc lập, không liên quan.
  • B. Tổng hợp chỉ xảy ra khi phân giải dừng lại.
  • C. Chúng là hai mặt đối lập nhưng thống nhất, hỗ trợ lẫn nhau.
  • D. Phân giải chỉ diễn ra khi tế bào chết.

Câu 10: Enzyme đóng vai trò quan trọng như thế nào trong các quá trình tổng hợp và phân giải của tế bào?

  • A. Cung cấp năng lượng cho phản ứng.
  • B. Xúc tác (làm tăng tốc độ) các phản ứng hóa học.
  • C. Là nguyên liệu chính cấu tạo nên sản phẩm.
  • D. Ổn định nhiệt độ của tế bào.

Câu 11: Khí Oxygen được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ phân tử nào?

  • A. Nước (H2O).
  • B. Carbon dioxide (CO2).
  • C. Glucose (C6H12O6).
  • D. ATP.

Câu 12: Giai đoạn nào của hô hấp hiếu khí tạo ra lượng ATP nhiều nhất?

  • A. Đường phân (Glycolysis).
  • B. Chu trình Krebs.
  • C. Chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP.
  • D. Oxi hóa pyruvic acid.

Câu 13: Tại sao sinh vật hóa tổng hợp (chemosynthetic organisms) không cần ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ?

  • A. Chúng lấy chất hữu cơ từ môi trường.
  • B. Chúng chỉ sống trong bóng tối.
  • C. Chúng sử dụng năng lượng nhiệt từ lòng đất.
  • D. Chúng sử dụng năng lượng từ các phản ứng oxy hóa hóa học.

Câu 14: Trong tế bào nhân thực, giai đoạn đường phân (glycolysis) của hô hấp tế bào diễn ra ở đâu?

  • A. Tế bào chất.
  • B. Màng trong ti thể.
  • C. Chất nền ti thể.
  • D. Màng thylakoid trong lục lạp.

Câu 15: Nếu một tế bào nấm men được đặt trong môi trường có đường nhưng không có oxygen, quá trình chuyển hóa chủ yếu nào sẽ xảy ra để tạo năng lượng?

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Lên men rượu.
  • C. Quang hợp.
  • D. Hóa tổng hợp.

Câu 16: Vai trò của CO2 trong quang hợp là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho pha sáng.
  • B. Là chất nhận electron cuối cùng.
  • C. Là nguồn carbon để tổng hợp chất hữu cơ.
  • D. Giúp giải phóng oxygen.

Câu 17: Tại sao quá trình phân giải kị khí (lên men) lại tạo ra ít năng lượng hơn nhiều so với hô hấp hiếu khí?

  • A. Vì nó không sử dụng enzyme.
  • B. Vì nó không cần glucose.
  • C. Vì sản phẩm cuối cùng vẫn còn chứa nhiều năng lượng.
  • D. Vì quá trình này không diễn ra chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP hiệu quả.

Câu 18: Một tế bào lá cây được chiếu sáng đầy đủ nhưng nồng độ CO2 trong không khí xung quanh rất thấp. Quá trình nào sau đây có khả năng bị ảnh hưởng hoặc chậm lại nhiều nhất?

  • A. Hô hấp tế bào.
  • B. Pha tối của quang hợp.
  • C. Pha sáng của quang hợp.
  • D. Tổng hợp protein.

Câu 19: Sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân (glycolysis) từ một phân tử glucose là gì?

  • A. Carbon dioxide và Nước.
  • B. Ethanol hoặc Lactic acid.
  • C. Hai phân tử Pyruvic acid.
  • D. Acetyl-CoA.

Câu 20: Trong hô hấp hiếu khí, chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron là gì?

  • A. Oxygen (O2).
  • B. Carbon dioxide (CO2).
  • C. NAD+.
  • D. FAD.

Câu 21: Tại sao quá trình tổng hợp các đại phân tử như protein, polysaccharide lại cần năng lượng?

  • A. Vì chúng giải phóng nhiều nhiệt.
  • B. Vì chúng tạo ra oxygen.
  • C. Vì chúng phân giải các liên kết.
  • D. Vì chúng hình thành các liên kết hóa học mới, tích trữ năng lượng.

Câu 22: Nếu một tế bào bị ngộ độc bởi chất ức chế hoạt động của chuỗi truyền electron trong ti thể, điều gì sẽ xảy ra với quá trình hô hấp hiếu khí?

  • A. Tăng tốc độ đường phân.
  • B. Giảm mạnh sản xuất ATP và dừng các giai đoạn sau đường phân.
  • C. Chuyển sang quang hợp để tạo năng lượng.
  • D. Tăng cường lên men.

Câu 23: Quá trình nào sau đây là một ví dụ về tổng hợp các chất trong tế bào?

  • A. Quang hợp.
  • B. Hô hấp tế bào.
  • C. Lên men rượu.
  • D. Phân giải protein thành amino acid.

Câu 24: Điểm chung giữa hô hấp hiếu khí và lên men là gì?

  • A. Đều cần oxygen.
  • B. Đều tạo ra lượng lớn ATP.
  • C. Đều diễn ra trong ti thể.
  • D. Đều bắt đầu bằng giai đoạn đường phân.

Câu 25: Tại sao sự tái tạo NAD+ lại quan trọng trong quá trình lên men?

  • A. Để tạo ra oxygen.
  • B. Để đảm bảo giai đoạn đường phân có thể tiếp tục.
  • C. Để sản xuất nhiều ATP hơn.
  • D. Để phân giải sản phẩm cuối cùng.

Câu 26: Phân tích vai trò của màng thylakoid trong lục lạp đối với quang hợp.

  • A. Là nơi chứa sắc tố và diễn ra pha sáng tạo ATP, NADPH.
  • B. Là nơi diễn ra chu trình Calvin cố định CO2.
  • C. Là nơi dự trữ tinh bột.
  • D. Là lớp màng bảo vệ lục lạp.

Câu 27: Khi tế bào cần phân giải một lượng lớn chất béo để lấy năng lượng, quá trình nào trong hô hấp hiếu khí sẽ tham gia trực tiếp vào việc phân giải các sản phẩm từ chất béo?

  • A. Đường phân.
  • B. Lên men.
  • C. Chu trình Krebs.
  • D. Quang hợp.

Câu 28: Điều gì xảy ra với phần lớn năng lượng giải phóng từ quá trình phân giải glucose trong hô hấp hiếu khí?

  • A. Được tích trữ hoàn toàn dưới dạng nhiệt.
  • B. Được sử dụng trực tiếp cho mọi hoạt động mà không cần chuyển hóa.
  • C. Được chuyển hóa hoàn toàn thành ATP.
  • D. Được chuyển hóa thành ATP và một phần thất thoát dưới dạng nhiệt.

Câu 29: Tại sao thực vật cần cả quá trình quang hợp và hô hấp tế bào?

  • A. Quang hợp tổng hợp chất hữu cơ, hô hấp giải phóng năng lượng từ chất hữu cơ đó.
  • B. Quang hợp chỉ tạo oxygen, hô hấp chỉ tạo carbon dioxide.
  • C. Quang hợp chỉ xảy ra vào ban ngày, hô hấp chỉ xảy ra vào ban đêm.
  • D. Cả hai quá trình đều tạo ra ATP với lượng như nhau.

Câu 30: Sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men rượu ở nấm men là gì?

  • A. Acid lactic.
  • B. Ethanol và Carbon dioxide.
  • C. Nước và Carbon dioxide.
  • D. Oxygen và ATP.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào (anabolism) có vai trò chủ yếu nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Tại sao ATP được coi là “đồng tiền năng lượng” của tế bào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Xét một tế bào thực vật đang thực hiện quang hợp. Pha sáng của quang hợp cung cấp sản phẩm nào cho pha tối (chu trình Calvin)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Quá trình hô hấp tế bào diễn ra chủ yếu ở bào quan nào trong tế bào nhân thực?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản về điều kiện diễn ra giữa quá trình hô hấp hiếu khí và quá trình lên men là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một vận động viên chạy nước rút gặp tình trạng chuột rút do thiếu oxygen cung cấp cho cơ bắp. Lúc này, tế bào cơ đang tăng cường con đường chuyển hóa glucose nào để tạo năng lượng tạm thời?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Tại sao quá trình phân giải các chất h???u cơ phức tạp trong tế bào thường giải phóng năng lượng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: So với hô hấp hiếu khí, hiệu quả năng lượng (số lượng ATP tạo ra từ một phân tử glucose) của quá trình lên men như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp và phân giải trong tế bào là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Enzyme đóng vai trò quan trọng như thế nào trong các quá trình tổng hợp và phân giải của tế bào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Khí Oxygen được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ phân tử nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Giai đoạn nào của hô hấp hiếu khí tạo ra lượng ATP nhiều nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tại sao sinh vật hóa tổng hợp (chemosynthetic organisms) không cần ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong tế bào nhân thực, giai đoạn đường phân (glycolysis) của hô hấp tế bào diễn ra ở đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Nếu một tế bào nấm men được đặt trong môi trường có đường nhưng không có oxygen, quá trình chuyển hóa chủ yếu nào sẽ xảy ra để tạo năng lượng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Vai trò của CO2 trong quang hợp là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Tại sao quá trình phân giải kị khí (lên men) lại tạo ra ít năng lượng hơn nhiều so với hô hấp hiếu khí?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một tế bào lá cây được chiếu sáng đầy đủ nhưng nồng độ CO2 trong không khí xung quanh rất thấp. Quá trình nào sau đây có khả năng bị ảnh hưởng hoặc chậm lại nhiều nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân (glycolysis) từ một phân tử glucose là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong hô hấp hiếu khí, chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Tại sao quá trình tổng hợp các đại phân tử như protein, polysaccharide lại cần năng lượng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Nếu một tế bào bị ngộ độc bởi chất ức chế hoạt động của chuỗi truyền electron trong ti thể, điều gì sẽ xảy ra với quá trình hô hấp hiếu khí?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Quá trình nào sau đây là một ví dụ về tổng hợp các chất trong tế bào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Điểm chung giữa hô hấp hiếu khí và lên men là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Tại sao sự tái tạo NAD+ lại quan trọng trong quá trình lên men?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phân tích vai trò của màng thylakoid trong lục lạp đối với quang hợp.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Khi tế bào cần phân giải một lượng lớn chất béo để lấy năng lượng, quá trình nào trong hô hấp hiếu khí sẽ tham gia trực tiếp vào việc phân giải các sản phẩm từ chất béo?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Điều gì xảy ra với phần lớn năng lượng giải phóng từ quá trình phân giải glucose trong hô hấp hiếu khí?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Tại sao thực vật cần cả quá trình quang hợp và hô hấp tế bào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men rượu ở nấm men là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào có vai trò cơ bản nào đối với sự sống của tế bào?

  • A. Giải phóng năng lượng và loại bỏ chất thải.
  • B. Phá vỡ các phân tử phức tạp thành đơn giản.
  • C. Xây dựng cấu trúc tế bào và dự trữ năng lượng.
  • D. Chỉ tạo ra năng lượng cho hoạt động sống.

Câu 2: Trong quá trình quang tổng hợp ở thực vật, pha sáng diễn ra chủ yếu ở đâu và tạo ra những sản phẩm năng lượng nào cho pha tối?

  • A. Chất nền (stroma); Glucose và O₂.
  • B. Màng thylakoid; ATP và NADPH.
  • C. Chất nền (stroma); ATP và NADPH.
  • D. Màng thylakoid; CO₂ và H₂O.

Câu 3: Nếu một cây xanh được chiếu sáng đầy đủ nhưng thiếu khí CO₂, quá trình quang tổng hợp sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Chỉ pha sáng bị dừng lại.
  • B. Chỉ pha tối bị dừng lại.
  • C. Pha sáng vẫn diễn ra bình thường, pha tối bị chậm lại.
  • D. Cả pha sáng và pha tối đều bị ảnh hưởng nghiêm trọng, dần dần dừng lại.

Câu 4: Quá trình phân giải các chất trong tế bào (catabolism) đóng vai trò gì đối với quá trình tổng hợp (anabolism)?

  • A. Chỉ cung cấp năng lượng.
  • B. Chỉ cung cấp nguyên liệu đơn giản.
  • C. Cung cấp năng lượng và nguyên liệu đơn giản.
  • D. Chỉ loại bỏ các chất độc hại.

Câu 5: Trong hô hấp tế bào hiếu khí, giai đoạn nào tạo ra lượng ATP nhiều nhất?

  • A. Đường phân (Glycolysis).
  • B. Oxi hóa pyruvic acid.
  • C. Chu trình Krebs (Chu trình citric acid).
  • D. Chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP.

Câu 6: Sự khác biệt cơ bản giữa hô hấp hiếu khí và lên men là gì?

  • A. Hô hấp hiếu khí cần oxygen và giải phóng nhiều năng lượng hơn, còn lên men không cần oxygen và giải phóng ít năng lượng hơn.
  • B. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào nhân thực, còn lên men chỉ xảy ra ở tế bào nhân sơ.
  • C. Hô hấp hiếu khí không có giai đoạn đường phân, còn lên men thì có.
  • D. Hô hấp hiếu khí sử dụng glucose, còn lên men sử dụng các loại đường khác.

Câu 7: Khi bạn tập thể dục nặng, cơ bắp của bạn có thể cảm thấy mỏi và đau do tích tụ một chất. Chất này là sản phẩm của quá trình chuyển hóa glucose nào?

  • A. Hô hấp hiếu khí, tạo ra CO₂.
  • B. Lên men rượu, tạo ra ethanol.
  • C. Lên men lactic acid, tạo ra lactic acid.
  • D. Chu trình Krebs, tạo ra ATP.

Câu 8: Tại sao ATP được coi là "đồng tiền năng lượng" của tế bào?

  • A. Vì nó là phân tử lớn nhất trong tế bào.
  • B. Vì năng lượng từ các quá trình phân giải được tích trữ trong ATP và dễ dàng giải phóng để cung cấp cho các hoạt động cần năng lượng.
  • C. Vì nó chỉ được tạo ra khi có ánh sáng.
  • D. Vì nó là thành phần chính của màng tế bào.

Câu 9: Quan sát sơ đồ đơn giản về mối liên hệ giữa tổng hợp và phân giải: A → B (Tổng hợp), B → A (Phân giải). Mũi tên A → B thường cần loại năng lượng nào, và mũi tên B → A thường giải phóng năng lượng dưới dạng nào?

  • A. Cần ATP; Giải phóng ATP.
  • B. Giải phóng ATP; Cần ATP.
  • C. Cần nhiệt; Giải phóng nhiệt.
  • D. Cần ánh sáng; Giải phóng ánh sáng.

Câu 10: Trong chu trình Krebs, năng lượng từ phân tử acetyl-CoA được giải phóng chủ yếu dưới dạng nào để chuẩn bị cho giai đoạn tiếp theo của hô hấp hiếu khí?

  • A. ATP trực tiếp.
  • B. Nhiệt năng.
  • C. Các phân tử mang electron (NADH và FADH₂).
  • D. Glucose.

Câu 11: Một loài vi khuẩn sống ở đáy biển sâu, không có ánh sáng, nhưng vẫn có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO₂ và các chất vô cơ khác như H₂S. Quá trình tổng hợp này khả năng cao là gì?

  • A. Quang tổng hợp.
  • B. Hóa tổng hợp.
  • C. Lên men.
  • D. Hô hấp hiếu khí.

Câu 12: Trong quá trình hô hấp hiếu khí, vai trò của oxygen là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng trực tiếp.
  • B. Là nguyên liệu chính cho chu trình Krebs.
  • C. Là chất cho electron đầu tiên.
  • D. Là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron.

Câu 13: Tại sao quá trình lên men tạo ra ít ATP hơn nhiều so với hô hấp hiếu khí từ cùng một lượng glucose ban đầu?

  • A. Glucose không được oxi hóa hoàn toàn và không có chuỗi truyền electron hiệu quả.
  • B. Lên men sử dụng ít enzyme hơn.
  • C. Quá trình lên men diễn ra ở nhiệt độ thấp hơn.
  • D. Sản phẩm cuối cùng của lên men chứa nhiều năng lượng hơn glucose ban đầu.

Câu 14: Sản phẩm nào của pha sáng của quang tổng hợp được sử dụng trực tiếp để khử CO₂ trong pha tối (chu trình Calvin)?

  • A. ATP.
  • B. O₂.
  • C. NADPH.
  • D. H₂O.

Câu 15: Nếu màng trong của ti thể bị tổn thương nghiêm trọng, quá trình nào trong hô hấp hiếu khí sẽ bị ảnh hưởng nặng nề nhất?

  • A. Đường phân (Glycolysis).
  • B. Oxi hóa pyruvic acid.
  • C. Chu trình Krebs.
  • D. Chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP.

Câu 16: Tại sao thực vật cần thực hiện cả quang tổng hợp và hô hấp tế bào?

  • A. Quang tổng hợp tạo ra năng lượng, hô hấp tạo ra chất hữu cơ.
  • B. Quang tổng hợp tạo ra chất hữu cơ và O₂, hô hấp sử dụng chất hữu cơ và O₂ để tạo ra năng lượng.
  • C. Cả hai quá trình đều chỉ tạo ra năng lượng.
  • D. Cả hai quá trình đều chỉ tạo ra chất hữu cơ.

Câu 17: Trong tế bào nhân thực, quá trình đường phân (glycolysis) diễn ra ở vị trí nào?

  • A. Tế bào chất.
  • B. Ti thể.
  • C. Lục lạp.
  • D. Nhân tế bào.

Câu 18: Một tế bào nấm men được đặt trong môi trường có đường và không có oxygen. Quá trình chuyển hóa glucose chủ yếu diễn ra trong tế bào nấm men là gì?

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Lên men rượu.
  • C. Hóa tổng hợp.
  • D. Quang tổng hợp.

Câu 19: Chất nào sau đây không phải là sản phẩm của chu trình Krebs?

  • A. ATP (hoặc GTP).
  • B. CO₂.
  • C. NADH.
  • D. Pyruvic acid.

Câu 20: Vai trò chính của các enzyme trong quá trình tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào là gì?

  • A. Xúc tác (làm tăng tốc độ) các phản ứng hóa học.
  • B. Cung cấp năng lượng cho phản ứng.
  • C. Là nguyên liệu chính của phản ứng.
  • D. Ổn định cấu trúc của tế bào.

Câu 21: Quá trình nào sau đây là ví dụ điển hình của sự tổng hợp (anabolism) trong tế bào thực vật?

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Lên men lactic acid.
  • C. Quang tổng hợp.
  • D. Phân giải protein thành amino acid.

Câu 22: Nếu một tế bào bị ngộ độc cyanide, chất này ức chế mạnh phức hệ IV trong chuỗi truyền electron của hô hấp hiếu khí. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với tế bào sẽ là gì?

  • A. Dừng quá trình đường phân.
  • B. Dừng chu trình Krebs.
  • C. Tăng tốc độ lên men.
  • D. Giảm mạnh sản xuất ATP do dừng chuỗi truyền electron.

Câu 23: Trong quang tổng hợp, vai trò của nước (H₂O) trong pha sáng là gì?

  • A. Là chất nhận electron cuối cùng.
  • B. Cung cấp carbon cho phân tử glucose.
  • C. Cung cấp electron, proton và giải phóng oxygen.
  • D. Hấp thụ năng lượng ánh sáng.

Câu 24: Sự kết cặp năng lượng (energy coupling) trong tế bào thường liên quan đến việc sử dụng phân tử nào để kết nối các phản ứng giải phóng năng lượng với các phản ứng cần năng lượng?

  • A. ATP.
  • B. Glucose.
  • C. CO₂.
  • D. Oxygen.

Câu 25: Điểm chung của quá trình hô hấp hiếu khí và quá trình lên men là gì?

  • A. Đều cần có sự tham gia của oxygen.
  • B. Đều có giai đoạn đường phân (glycolysis) diễn ra trong tế bào chất.
  • C. Đều tạo ra cùng một lượng ATP từ một phân tử glucose.
  • D. Đều kết thúc bằng chuỗi truyền electron.

Câu 26: Trong điều kiện đủ ánh sáng, CO₂, và nước, tốc độ quang tổng hợp của một cây bị giới hạn bởi yếu tố nào nếu nhiệt độ môi trường quá thấp?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Cường độ ánh sáng.
  • C. Nồng độ CO₂.
  • D. Nồng độ O₂.

Câu 27: Sản phẩm cuối cùng của quá trình hô hấp hiếu khí hoàn toàn từ một phân tử glucose là gì?

  • A. Lactic acid và ATP.
  • B. Ethanol, CO₂ và ATP.
  • C. Pyruvic acid và NADH.
  • D. CO₂, H₂O và ATP.

Câu 28: Tại sao quá trình tổng hợp protein từ các amino acid được xem là một quá trình tổng hợp (anabolism)?

  • A. Nó kết hợp các phân tử đơn giản (amino acid) thành phân tử phức tạp (protein) và cần năng lượng.
  • B. Nó phân giải protein thành các amino acid và giải phóng năng lượng.
  • C. Nó chỉ xảy ra trong điều kiện có ánh sáng.
  • D. Nó không cần sự tham gia của enzyme.

Câu 29: NADPH trong quang tổng hợp và NADH/FADH₂ trong hô hấp tế bào có vai trò tương đồng nào?

  • A. Đều là sản phẩm cuối cùng chứa năng lượng cho tế bào.
  • B. Đều là enzyme xúc tác phản ứng.
  • C. Đều là các phân tử mang electron và proton, chuyển năng lượng khử.
  • D. Đều là nguyên liệu chính cho giai đoạn đầu tiên của quá trình.

Câu 30: Nếu một tế bào nhân thực có đột biến làm hỏng chức năng của enzyme trong chu trình Calvin, điều gì có khả năng xảy ra với quá trình quang tổng hợp của tế bào đó?

  • A. Chỉ pha sáng diễn ra nhanh hơn.
  • B. Khả năng tổng hợp đường (glucose) từ CO₂ sẽ bị giảm hoặc mất đi.
  • C. Tế bào sẽ chuyển sang thực hiện hóa tổng hợp.
  • D. Quá trình hô hấp tế bào sẽ dừng lại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào có vai trò cơ bản nào đối với sự sống của tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Trong quá trình quang tổng hợp ở thực vật, pha sáng diễn ra chủ yếu ở đâu và tạo ra những sản phẩm năng lượng nào cho pha tối?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Nếu một cây xanh được chiếu sáng đầy đủ nhưng thiếu khí CO₂, quá trình quang tổng hợp sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Quá trình phân giải các chất trong tế bào (catabolism) đóng vai trò gì đối với quá trình tổng hợp (anabolism)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Trong hô hấp tế bào hiếu khí, giai đoạn nào tạo ra lượng ATP nhiều nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Sự khác biệt cơ bản giữa hô hấp hiếu khí và lên men là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Khi bạn tập thể dục nặng, cơ bắp của bạn có thể cảm thấy mỏi và đau do tích tụ một chất. Chất này là sản phẩm của quá trình chuyển hóa glucose nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Tại sao ATP được coi là 'đồng tiền năng lượng' của tế bào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Quan sát sơ đồ đơn giản về mối liên hệ giữa tổng hợp và phân giải: A → B (Tổng hợp), B → A (Phân giải). Mũi tên A → B thường cần loại năng lượng nào, và mũi tên B → A thường giải phóng năng lượng dưới dạng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Trong chu trình Krebs, năng lượng từ phân tử acetyl-CoA được giải phóng chủ yếu dưới dạng nào để chuẩn bị cho giai đoạn tiếp theo của hô hấp hiếu khí?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Một loài vi khuẩn sống ở đáy biển sâu, không có ánh sáng, nhưng vẫn có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO₂ và các chất vô cơ khác như H₂S. Quá trình tổng hợp này khả năng cao là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Trong quá trình hô hấp hiếu khí, vai trò của oxygen là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Tại sao quá trình lên men tạo ra ít ATP hơn nhiều so với hô hấp hiếu khí từ cùng một lượng glucose ban đầu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Sản phẩm nào của pha sáng của quang tổng hợp được sử dụng trực tiếp để khử CO₂ trong pha tối (chu trình Calvin)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Nếu màng trong của ti thể bị tổn thương nghiêm trọng, quá trình nào trong hô hấp hiếu khí sẽ bị ảnh hưởng nặng nề nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Tại sao thực vật cần thực hiện cả quang tổng hợp và hô hấp tế bào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Trong tế bào nhân thực, quá trình đường phân (glycolysis) diễn ra ở vị trí nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Một tế bào nấm men được đặt trong môi trường có đường và không có oxygen. Quá trình chuyển hóa glucose chủ yếu diễn ra trong tế bào nấm men là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Chất nào sau đây không phải là sản phẩm của chu trình Krebs?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Vai trò chính của các enzyme trong quá trình tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Quá trình nào sau đây là ví dụ điển hình của sự tổng hợp (anabolism) trong tế bào thực vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Nếu một tế bào bị ngộ độc cyanide, chất này ức chế mạnh phức hệ IV trong chuỗi truyền electron của hô hấp hiếu khí. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với tế bào sẽ là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Trong quang tổng hợp, vai trò của nước (H₂O) trong pha sáng là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Sự kết cặp năng lượng (energy coupling) trong tế bào thường liên quan đến việc sử dụng phân tử nào để kết nối các phản ứng giải phóng năng lượng với các phản ứng cần năng lượng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Điểm chung của quá trình hô hấp hiếu khí và quá trình lên men là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Trong điều kiện đủ ánh sáng, CO₂, và nước, tốc độ quang tổng hợp của một cây bị giới hạn bởi yếu tố nào nếu nhiệt độ môi trường quá thấp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Sản phẩm cuối cùng của quá trình hô hấp hiếu khí hoàn toàn từ một phân tử glucose là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Tại sao quá trình tổng hợp protein từ các amino acid được xem là một quá trình tổng hợp (anabolism)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

NADPH trong quang tổng hợp và NADH/FADH₂ trong hô hấp tế bào có vai trò tương đồng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 02

Nếu một tế bào nhân thực có đột biến làm hỏng chức năng của enzyme trong chu trình Calvin, điều gì có khả năng xảy ra với quá trình quang tổng hợp của tế bào đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào (đồng hóa) có vai trò chủ yếu nào sau đây?

  • A. Xây dựng cấu trúc tế bào, dự trữ năng lượng và tạo ra các chất cần thiết cho hoạt động sống.
  • B. Giải phóng năng lượng từ các chất hữu cơ phức tạp để cung cấp cho mọi hoạt động của tế bào.
  • C. Chuyển hóa các chất vô cơ thành chất hữu cơ đơn giản để loại bỏ khỏi tế bào.
  • D. Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản để đào thải ra môi trường.

Câu 2: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp và phân giải trong tế bào được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Quá trình tổng hợp chỉ cung cấp nguyên liệu cho phân giải, còn phân giải chỉ cung cấp năng lượng cho tổng hợp.
  • B. Cả hai quá trình đều sử dụng cùng một loại enzyme xúc tác và diễn ra ở cùng một bào quan.
  • C. Sản phẩm của quá trình phân giải (năng lượng và các chất đơn giản) là nguyên liệu cho quá trình tổng hợp và ngược lại.
  • D. Quá trình tổng hợp chỉ diễn ra ở sinh vật tự dưỡng, còn phân giải chỉ diễn ra ở sinh vật dị dưỡng.

Câu 3: ATP được xem là "đồng tiền năng lượng" của tế bào vì nó có khả năng nào?

  • A. Được tổng hợp từ các chất vô cơ đơn giản nhất.
  • B. Tồn tại với số lượng lớn và ổn định trong mọi loại tế bào.
  • C. Có cấu trúc đơn giản, dễ dàng khuếch tán qua màng tế bào.
  • D. Dễ dàng giải phóng năng lượng khi phân giải liên kết phosphate cuối cùng và năng lượng này được sử dụng trực tiếp cho các hoạt động của tế bào.

Câu 4: Một tế bào thực vật đang thực hiện quang hợp mạnh dưới ánh sáng đầy đủ. Trong điều kiện này, bào quan nào sau đây sẽ hoạt động tích cực nhất trong việc tổng hợp ATP?

  • A. Lục lạp và ti thể.
  • B. Chỉ lục lạp.
  • C. Chỉ ti thể.
  • D. Ribosome và lưới nội chất.

Câu 5: Pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật và tảo diễn ra tại đâu và có sản phẩm chính nào cung cấp cho pha tối?

  • A. Chất nền (stroma) của lục lạp; ATP và CO2.
  • B. Màng thylakoid của lục lạp; ATP và NADPH.
  • C. Màng trong của ti thể; ATP và NADH.
  • D. Tế bào chất; Pyruvic acid và ATP.

Câu 6: Tại sao chu trình Calvin (pha tối) của quang hợp không thể diễn ra liên tục trong bóng tối kéo dài, mặc dù nó không trực tiếp sử dụng ánh sáng?

  • A. Chu trình Calvin cần sử dụng ATP và NADPH được tạo ra từ pha sáng.
  • B. Enzyme xúc tác cho chu trình Calvin chỉ hoạt động khi có ánh sáng.
  • C. CO2 chỉ có thể đi vào lá khi có ánh sáng.
  • D. Nước cần thiết cho chu trình Calvin chỉ được phân li khi có ánh sáng.

Câu 7: Một cây được chiếu sáng bằng ánh sáng xanh lục. Dự đoán nào sau đây về tốc độ quang hợp của cây là hợp lý nhất?

  • A. Tốc độ quang hợp rất cao vì ánh sáng xanh lục là màu chủ đạo của lá cây.
  • B. Tốc độ quang hợp đạt mức tối đa do cây sử dụng hiệu quả năng lượng từ ánh sáng xanh lục.
  • C. Tốc độ quang hợp sẽ bị hạn chế đáng kể vì sắc tố quang hợp hấp thụ ánh sáng xanh lục kém hiệu quả.
  • D. Tốc độ quang hợp không bị ảnh hưởng vì cây chỉ cần có ánh sáng là đủ.

Câu 8: Quá trình hóa tổng hợp khác với quang tổng hợp ở điểm cốt lõi nào?

  • A. Chỉ xảy ra ở sinh vật nhân sơ, còn quang tổng hợp xảy ra ở cả nhân sơ và nhân thực.
  • B. Không cần nguyên liệu là CO2 để tổng hợp chất hữu cơ.
  • C. Không giải phóng O2 là sản phẩm phụ.
  • D. Sử dụng năng lượng từ phản ứng hóa học (oxi hóa các chất vô cơ) thay vì năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ.

Câu 9: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng thực hiện hóa tổng hợp?

  • A. Vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn sắt.
  • B. Vi khuẩn lam, tảo.
  • C. Vi khuẩn lactic, nấm men.
  • D. Tất cả các loại vi khuẩn.

Câu 10: Quá trình phân giải các chất trong tế bào (dị hóa) có vai trò chính nào?

  • A. Tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
  • B. Xây dựng và sửa chữa các bào quan trong tế bào.
  • C. Phá vỡ các liên kết hóa học trong chất hữu cơ để giải phóng năng lượng và tạo ra các chất đơn giản.
  • D. Lưu trữ thông tin di truyền và điều hòa hoạt động của tế bào.

Câu 11: Tại sao quá trình phân giải glucose trong tế bào lại diễn ra qua nhiều giai đoạn với sự tham gia của nhiều loại enzyme khác nhau?

  • A. Để tạo ra nhiều loại sản phẩm trung gian khác nhau.
  • B. Để năng lượng từ glucose được giải phóng từ từ, hiệu quả và không gây tổn thương cho tế bào.
  • C. Để tăng tốc độ phản ứng phân giải lên mức tối đa.
  • D. Để loại bỏ hoàn toàn glucose khỏi tế bào một cách nhanh chóng.

Câu 12: Giai đoạn nào của hô hấp tế bào diễn ra ở tế bào chất của cả sinh vật nhân sơ và nhân thực?

  • A. Đường phân.
  • B. Chu trình Krebs.
  • C. Chuỗi truyền electron hô hấp.
  • D. Oxi hóa pyruvic acid.

Câu 13: Sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân (phân giải glucose) trong điều kiện kị khí ở nấm men là gì?

  • A. Pyruvic acid và ATP.
  • B. Lactic acid và ATP.
  • C. Ethanol, CO2 và ATP.
  • D. Acetyl-CoA và ATP.

Câu 14: Hiệu quả năng lượng (số lượng ATP tạo ra) của quá trình hô hấp hiếu khí (hô hấp tế bào hoàn chỉnh) cao hơn đáng kể so với quá trình lên men là do:

  • A. Hô hấp hiếu khí sử dụng glucose làm nguyên liệu, còn lên men sử dụng các chất khác.
  • B. Hô hấp hiếu khí diễn ra ở ti thể, còn lên men diễn ra ở tế bào chất.
  • C. Hô hấp hiếu khí có sự tham gia của enzyme, còn lên men thì không.
  • D. Hô hấp hiếu khí có giai đoạn chuỗi truyền electron hô hấp sử dụng O2 làm chất nhận electron cuối cùng, giải phóng nhiều năng lượng hơn.

Câu 15: Khi cơ bắp hoạt động mạnh trong điều kiện thiếu O2, tế bào cơ sẽ thực hiện quá trình phân giải glucose theo con đường nào để cung cấp năng lượng tạm thời?

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Lên men lactic.
  • C. Lên men ethanol.
  • D. Hóa tổng hợp.

Câu 16: Trong quá trình hô hấp hiếu khí, CO2 được giải phóng chủ yếu ở giai đoạn nào?

  • A. Đường phân.
  • B. Tổng hợp ATP ở màng trong ti thể.
  • C. Oxi hóa pyruvic acid thành acetyl-CoA và chu trình Krebs.
  • D. Tất cả các giai đoạn đều giải phóng CO2.

Câu 17: Nếu một tế bào bị thiếu hụt nghiêm trọng enzyme xúc tác cho phản ứng trong chu trình Krebs, điều gì có khả năng xảy ra với quá trình hô hấp tế bào của nó?

  • A. Quá trình đường phân sẽ diễn ra nhanh hơn để bù đắp năng lượng thiếu hụt.
  • B. Chuỗi truyền electron sẽ hoạt động mạnh hơn để tiêu thụ các sản phẩm trung gian tích tụ.
  • C. Tế bào sẽ chuyển hoàn toàn sang con đường lên men để tạo ATP.
  • D. Việc sản xuất ATP sẽ giảm mạnh do thiếu hụt NADH và FADH2 cung cấp cho chuỗi truyền electron.

Câu 18: Phân tích vai trò của O2 trong hô hấp tế bào hiếu khí.

  • A. Là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron, giúp duy trì dòng chảy electron và giải phóng năng lượng.
  • B. Tham gia trực tiếp vào quá trình đường phân để phân giải glucose.
  • C. Là nguyên liệu chính cho chu trình Krebs.
  • D. Giúp vận chuyển ATP từ ti thể ra tế bào chất.

Câu 19: Sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa quá trình tổng hợp protein tại ribosome và quá trình đường phân là gì?

  • A. Tổng hợp protein tạo ra năng lượng, còn đường phân tiêu thụ năng lượng.
  • B. Tổng hợp protein sử dụng CO2, còn đường phân giải phóng CO2.
  • C. Tổng hợp protein xây dựng cấu trúc và chức năng tế bào, còn đường phân giải phóng năng lượng dự trữ.
  • D. Tổng hợp protein diễn ra ở tế bào chất, còn đường phân diễn ra ở ti thể.

Câu 20: Một loại vi khuẩn sống trong môi trường không có ánh sáng và thiếu oxy, nhưng lại có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2. Nguồn năng lượng mà vi khuẩn này có thể sử dụng là gì?

  • A. Năng lượng từ ánh sáng mặt trời.
  • B. Năng lượng từ phản ứng oxi hóa các chất vô cơ.
  • C. Năng lượng từ quá trình phân giải chất hữu cơ có sẵn trong môi trường.
  • D. Năng lượng nhiệt từ môi trường xung quanh.

Câu 21: Tại sao quá trình hô hấp tế bào được xem là hiệu quả hơn quá trình lên men về mặt thu hồi năng lượng từ một phân tử glucose?

  • A. Hô hấp tế bào phân giải glucose hoàn toàn thành CO2 và H2O, còn lên men chỉ phân giải một phần glucose.
  • B. Hô hấp tế bào sử dụng enzyme, còn lên men thì không.
  • C. Hô hấp tế bào diễn ra nhanh hơn lên men.
  • D. Hô hấp tế bào không cần oxy, còn lên men cần oxy.

Câu 22: Khi cây xanh bị ngập úng lâu ngày, rễ cây có thể chuyển sang thực hiện quá trình lên men. Sản phẩm của quá trình này có thể gây độc cho rễ. Hiện tượng này minh chứng cho điều gì?

  • A. Cây xanh không thể thực hiện hô hấp tế bào trong điều kiện ngập nước.
  • B. Lên men là quá trình phân giải hiệu quả hơn hô hấp tế bào.
  • C. Trong điều kiện kị khí, tế bào thực vật có thể thực hiện lên men để tạo ATP, nhưng sản phẩm phụ có thể bất lợi.
  • D. Rễ cây cần ánh sáng để thực hiện hô hấp tế bào.

Câu 23: Giả sử một tế bào chỉ có thể thực hiện đường phân và chu trình Krebs nhưng không có chuỗi truyền electron. Điều gì sẽ xảy ra với việc sản xuất ATP của tế bào này?

  • A. Việc sản xuất ATP sẽ tăng lên đáng kể do năng lượng được giải phóng hết ở hai giai đoạn đầu.
  • B. Tế bào sẽ chết ngay lập tức vì không có ATP được tạo ra.
  • C. Chỉ một lượng nhỏ ATP được tạo ra từ chu trình Krebs, đường phân sẽ dừng lại.
  • D. Một lượng nhỏ ATP vẫn được tạo ra từ đường phân và chu trình Krebs (phosphoryl hóa mức szubstrate), nhưng hiệu quả năng lượng rất thấp.

Câu 24: Sự khác biệt quan trọng giữa pha sáng và pha tối trong quang hợp là gì?

  • A. Pha sáng sử dụng CO2, còn pha tối giải phóng CO2.
  • B. Pha sáng chuyển hóa quang năng thành hóa năng (ATP, NADPH), còn pha tối sử dụng hóa năng đó để tổng hợp chất hữu cơ.
  • C. Pha sáng diễn ra ở chất nền lục lạp, còn pha tối diễn ra ở màng thylakoid.
  • D. Pha sáng tạo ra glucose, còn pha tối tạo ra O2.

Câu 25: Tại sao enzyme lại đóng vai trò trung tâm trong các quá trình tổng hợp và phân giải trong tế bào?

  • A. Enzyme làm tăng tốc độ phản ứng sinh hóa bằng cách giảm năng lượng hoạt hóa mà không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng.
  • B. Enzyme cung cấp năng lượng trực tiếp cho các phản ứng tổng hợp và phân giải.
  • C. Enzyme là nguyên liệu chính để xây dựng cấu trúc tế bào.
  • D. Enzyme giúp vận chuyển các chất qua màng tế bào.

Câu 26: Trong điều kiện bình thường, một tế bào động vật chủ yếu thu năng lượng từ quá trình nào?

  • A. Quang tổng hợp.
  • B. Hô hấp tế bào hiếu khí.
  • C. Hóa tổng hợp.
  • D. Lên men ethanol.

Câu 27: Nếu cây bị thiếu nước nghiêm trọng, điều này có thể ảnh hưởng đến quá trình quang hợp như thế nào?

  • A. Tăng tốc độ pha sáng do nước là chất cho electron.
  • B. Tăng tốc độ pha tối do cây cần tổng hợp đường để dự trữ nước.
  • C. Không ảnh hưởng vì nước chỉ cần cho quá trình vận chuyển.
  • D. Giảm tốc độ quang hợp do thiếu nguyên liệu (nước) cho pha sáng và khí khổng đóng lại làm giảm lượng CO2 đi vào lá (ảnh hưởng pha tối).

Câu 28: So sánh quá trình hô hấp tế bào và lên men, điểm nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG?

  • A. Cả hai đều bắt đầu bằng giai đoạn đường phân.
  • B. Hô hấp tế bào giải phóng năng lượng nhiều hơn lên men từ cùng một lượng glucose.
  • C. Lên men cần oxy, còn hô hấp tế bào không cần oxy.
  • D. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp tế bào là CO2 và H2O, còn sản phẩm cuối cùng của lên men là chất hữu cơ đơn giản (như ethanol, lactic acid).

Câu 29: Trong chuỗi truyền electron hô hấp, năng lượng giải phóng từ sự di chuyển của electron được sử dụng trực tiếp vào mục đích gì?

  • A. Bơm proton (H+) từ chất nền ti thể vào khoang giữa hai màng, tạo gradient proton.
  • B. Tổng hợp trực tiếp phân tử glucose.
  • C. Phân giải ATP thành ADP và Pi.
  • D. Hoạt hóa enzyme trong chu trình Krebs.

Câu 30: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên tốc độ hô hấp của tế bào nấm men. Ông nhận thấy khi tăng nhiệt độ từ 20°C lên 30°C, tốc độ hô hấp tăng đáng kể. Tuy nhiên, khi tăng tiếp lên 60°C, tốc độ hô hấp lại giảm mạnh. Giải thích hợp lý nhất cho hiện tượng này là gì?

  • A. Nhiệt độ 60°C làm tăng nhu cầu oxy của tế bào, dẫn đến thiếu oxy cho hô hấp.
  • B. Ở 60°C, lượng glucose trong tế bào bị cạn kiệt nhanh chóng.
  • C. Quá trình hô hấp chỉ diễn ra tối ưu ở nhiệt độ phòng (khoảng 20-30°C).
  • D. Nhiệt độ quá cao (60°C) làm biến tính cấu trúc không gian ba chiều của enzyme hô hấp, làm giảm hoặc mất khả năng xúc tác của chúng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào (đồng hóa) có vai trò chủ yếu nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp và phân giải trong tế bào được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: ATP được xem là 'đồng tiền năng lượng' của tế bào vì nó có khả năng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một tế bào thực vật đang thực hiện quang hợp mạnh dưới ánh sáng đầy đủ. Trong điều kiện này, bào quan nào sau đây sẽ hoạt động tích cực nhất trong việc tổng hợp ATP?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật và tảo diễn ra tại đâu và có sản phẩm chính nào cung cấp cho pha tối?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tại sao chu trình Calvin (pha tối) của quang hợp không thể diễn ra liên tục trong bóng tối kéo dài, mặc dù nó không trực tiếp sử dụng ánh sáng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một cây được chiếu sáng bằng ánh sáng xanh lục. Dự đoán nào sau đây về tốc độ quang hợp của cây là hợp lý nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Quá trình hóa tổng hợp khác với quang tổng hợp ở điểm cốt lõi nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng thực hiện hóa tổng hợp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Quá trình phân giải các chất trong tế bào (dị hóa) có vai trò chính nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Tại sao quá trình phân giải glucose trong tế bào lại diễn ra qua nhiều giai đoạn với sự tham gia của nhiều loại enzyme khác nhau?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Giai đoạn nào của hô hấp tế bào diễn ra ở tế bào chất của cả sinh vật nhân sơ và nhân thực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân (phân giải glucose) trong điều kiện kị khí ở nấm men là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Hiệu quả năng lượng (số lượng ATP tạo ra) của quá trình hô hấp hiếu khí (hô hấp tế bào hoàn chỉnh) cao hơn đáng kể so với quá trình lên men là do:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khi cơ bắp hoạt động mạnh trong điều kiện thiếu O2, tế bào cơ sẽ thực hiện quá trình phân giải glucose theo con đường nào để cung cấp năng lượng tạm thời?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong quá trình hô hấp hiếu khí, CO2 được giải phóng chủ yếu ở giai đoạn nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Nếu một tế bào bị thiếu hụt nghiêm trọng enzyme xúc tác cho phản ứng trong chu trình Krebs, điều gì có khả năng xảy ra với quá trình hô hấp tế bào của nó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phân tích vai trò của O2 trong hô hấp tế bào hiếu khí.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa quá trình tổng hợp protein tại ribosome và quá trình đường phân là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một loại vi khuẩn sống trong môi trường không có ánh sáng và thiếu oxy, nhưng lại có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2. Nguồn năng lượng mà vi khuẩn này có thể sử dụng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tại sao quá trình hô hấp tế bào được xem là hiệu quả hơn quá trình lên men về mặt thu hồi năng lượng từ một phân tử glucose?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Khi cây xanh bị ngập úng lâu ngày, rễ cây có thể chuyển sang thực hiện quá trình lên men. Sản phẩm của quá trình này có thể gây độc cho rễ. Hiện tượng này minh chứng cho điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Giả sử một tế bào chỉ có thể thực hiện đường phân và chu trình Krebs nhưng không có chuỗi truyền electron. Điều gì sẽ xảy ra với việc sản xuất ATP của tế bào này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Sự khác biệt quan trọng giữa pha sáng và pha tối trong quang hợp là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tại sao enzyme lại đóng vai trò trung tâm trong các quá trình tổng hợp và phân giải trong tế bào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong điều kiện bình thường, một tế bào động vật chủ yếu thu năng lượng từ quá trình nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Nếu cây bị thiếu nước nghiêm trọng, điều này có thể ảnh hưởng đến quá trình quang hợp như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: So sánh quá trình hô hấp tế bào và lên men, điểm nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong chuỗi truyền electron hô hấp, năng lượng giải phóng từ sự di chuyển của electron được sử dụng trực tiếp vào mục đích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên tốc độ hô hấp của tế bào nấm men. Ông nhận thấy khi tăng nhiệt độ từ 20°C lên 30°C, tốc độ hô hấp tăng đáng kể. Tuy nhiên, khi tăng tiếp lên 60°C, tốc độ hô hấp lại giảm mạnh. Giải thích hợp lý nhất cho hiện tượng này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình nào sau đây trong tế bào vừa có vai trò tổng hợp các chất phức tạp, vừa tích lũy năng lượng hóa học?

  • A. Tổng hợp các chất.
  • B. Phân giải các chất.
  • C. Vận chuyển chất.
  • D. Truyền tin tế bào.

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản trong quá trình tổng hợp các chất hữu cơ ở sinh vật tự dưỡng và sinh vật dị dưỡng là gì?

  • A. Sinh vật tự dưỡng sử dụng enzyme, sinh vật dị dưỡng không.
  • B. Sinh vật tự dưỡng diễn ra trong tế bào, sinh vật dị dưỡng diễn ra ngoài tế bào.
  • C. Sinh vật tự dưỡng tổng hợp chất đơn giản, sinh vật dị dưỡng tổng hợp chất phức tạp.
  • D. Sinh vật tự dưỡng tổng hợp từ chất vô cơ, sinh vật dị dưỡng tổng hợp từ chất hữu cơ.

Câu 3: Một loại vi khuẩn sống ở đáy biển sâu, nơi không có ánh sáng. Chúng có khả năng chuyển hóa các hợp chất lưu huỳnh vô cơ thành năng lượng để tổng hợp chất hữu cơ từ CO2. Đây là ví dụ về hình thức tổng hợp nào?

  • A. Quang tổng hợp.
  • B. Hóa tổng hợp.
  • C. Quang khử.
  • D. Lên men.

Câu 4: Bào quan nào sau đây là trung tâm diễn ra quá trình quang tổng hợp ở thực vật và tảo?

  • A. Ti thể.
  • B. Ribosome.
  • C. Lục lạp.
  • D. Lưới nội chất.

Câu 5: Trong quá trình quang tổng hợp ở thực vật, nguồn gốc của nguyên tử carbon trong phân tử glucose được tổng hợp là từ đâu?

  • A. CO2.
  • B. H2O.
  • C. Chất diệp lục.
  • D. O2.

Câu 6: Sản phẩm nào của pha sáng quang hợp được sử dụng trực tiếp trong chu trình Calvin (pha tối) để tổng hợp carbohydrate?

  • A. O2 và H2O.
  • B. Glucose và O2.
  • C. NADP+ và ADP.
  • D. ATP và NADPH.

Câu 7: Một cây xanh được chiếu sáng đầy đủ và cung cấp đủ nước, CO2. Tuy nhiên, nhiệt độ môi trường đột ngột giảm xuống rất thấp (gần 0 độ C). Quá trình nào trong quang hợp có khả năng bị ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất bởi sự thay đổi nhiệt độ này?

  • A. Pha sáng (các phản ứng phụ thuộc ánh sáng).
  • B. Chu trình Calvin (pha không phụ thuộc ánh sáng).
  • C. Quang phân li nước.
  • D. Hấp thụ ánh sáng bởi diệp lục.

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản giữa quang tổng hợp ở thực vật và quang khử ở một số vi khuẩn (ví dụ: vi khuẩn lưu huỳnh màu tía) là gì?

  • A. Vi khuẩn quang khử không giải phóng O2.
  • B. Vi khuẩn quang khử không sử dụng CO2.
  • C. Vi khuẩn quang khử không sử dụng năng lượng ánh sáng.
  • D. Vi khuẩn quang khử không tổng hợp chất hữu cơ.

Câu 9: Quá trình nào sau đây trong tế bào có vai trò giải phóng năng lượng hóa học từ các phân tử phức tạp và cung cấp nguyên liệu cho quá trình tổng hợp?

  • A. Quang tổng hợp.
  • B. Hóa tổng hợp.
  • C. Phân giải các chất.
  • D. Đồng hóa.

Câu 10: Con đường phân giải glucose nào sau đây diễn ra trong điều kiện có oxygen và giải phóng năng lượng hiệu quả nhất?

  • A. Hô hấp tế bào.
  • B. Lên men lactic.
  • C. Lên men rượu.
  • D. Quang phân li.

Câu 11: Quá trình hô hấp tế bào ở sinh vật nhân thực diễn ra chủ yếu ở bào quan nào?

  • A. Lục lạp.
  • B. Ti thể.
  • C. Ribosome.
  • D. Nhân tế bào.

Câu 12: Giai đoạn nào của hô hấp tế bào diễn ra trong tế bào chất của cả sinh vật nhân sơ và nhân thực?

  • A. Đường phân (Glycolysis).
  • B. Chu trình Krebs.
  • C. Chuỗi truyền electron.
  • D. Oxi hóa pyruvic acid.

Câu 13: Trong quá trình hô hấp tế bào, phần lớn năng lượng ATP được tổng hợp ở giai đoạn nào?

  • A. Đường phân.
  • B. Oxi hóa pyruvic acid.
  • C. Chu trình Krebs.
  • D. Chuỗi truyền electron.

Câu 14: Một vận động viên chạy nước rút bị chuột rút cơ bắp. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng này có thể liên quan đến quá trình phân giải glucose nào diễn ra trong tế bào cơ khi thiếu oxy đột ngột?

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Chu trình Krebs.
  • C. Lên men lactic.
  • D. Quang tổng hợp.

Câu 15: Điểm khác biệt chính giữa hô hấp tế bào và lên men là gì?

  • A. Hô hấp tế bào cần enzyme, lên men không cần.
  • B. Hô hấp tế bào cần oxy làm chất nhận electron cuối cùng, lên men thì không.
  • C. Hô hấp tế bào giải phóng ít năng lượng hơn lên men.
  • D. Hô hấp tế bào chỉ xảy ra ở nhân thực, lên men chỉ xảy ra ở nhân sơ.

Câu 16: Tại sao hiệu quả năng lượng (số lượng ATP tạo ra) của hô hấp tế bào lại cao hơn nhiều so với quá trình lên men?

  • A. Hô hấp tế bào phân giải hoàn toàn glucose, còn lên men chỉ phân giải một phần.
  • B. Hô hấp tế bào sử dụng enzyme, lên men thì không.
  • C. Hô hấp tế bào diễn ra ở ti thể, lên men ở tế bào chất.
  • D. Hô hấp tế bào tạo ra CO2 và H2O, lên men tạo ra sản phẩm hữu cơ.

Câu 17: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp và phân giải trong tế bào được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Chúng xảy ra độc lập với nhau.
  • B. Chỉ quá trình tổng hợp cung cấp năng lượng.
  • C. Quá trình phân giải cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho tổng hợp, và ngược lại.
  • D. Chúng chỉ xảy ra ở các loại tế bào khác nhau.

Câu 18: Giả sử một tế bào thực vật đang thực hiện quang tổng hợp mạnh dưới ánh sáng. Nếu đột ngột chuyển tế bào vào bóng tối hoàn toàn, quá trình nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng đầu tiêntrực tiếp?

  • A. Sự tổng hợp ATP và NADPH trong pha sáng.
  • B. Sự cố định CO2 trong chu trình Calvin.
  • C. Sự phân giải glucose trong hô hấp tế bào.
  • D. Sự tổng hợp protein trên ribosome.

Câu 19: Khi cây bị ngập úng kéo dài, rễ cây có thể chuyển sang hình thức phân giải kị khí. Quá trình này có thể tạo ra chất độc (ví dụ: ethanol) gây hại cho cây. Điều này cho thấy:

  • A. Cây không thể thực hiện hô hấp kị khí.
  • B. Hô hấp kị khí hiệu quả hơn hô hấp hiếu khí.
  • C. Quá trình tổng hợp bị dừng lại hoàn toàn khi ngập úng.
  • D. Lên men ở thực vật có thể tạo ra sản phẩm độc hại và hiệu quả năng lượng thấp.

Câu 20: Enzyme đóng vai trò quan trọng như thế nào trong cả quá trình tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào?

  • A. Cung cấp năng lượng cho phản ứng.
  • B. Xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị tiêu hao.
  • C. Là nguyên liệu chính cho các phản ứng.
  • D. Quy định sản phẩm cuối cùng của phản ứng.

Câu 21: Phân tích sơ đồ chuyển hóa năng lượng trong tế bào, ta thấy năng lượng từ ánh sáng mặt trời (quang năng) được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào tích lũy trong các hợp chất hữu cơ được tạo ra từ quang tổng hợp?

  • A. Hóa năng.
  • B. Nhiệt năng.
  • C. Điện năng.
  • D. Cơ năng.

Câu 22: Khi một tế bào cần năng lượng cho các hoạt động sống (co cơ, vận chuyển chủ động, tổng hợp chất), năng lượng đó chủ yếu được giải phóng từ phân tử nào thông qua quá trình phân giải?

  • A. CO2.
  • B. H2O.
  • C. ATP.
  • D. Oxygen.

Câu 23: Tại sao quá trình hô hấp tế bào được coi là "hô hấp hiếu khí"?

  • A. Vì nó giải phóng nhiều oxy.
  • B. Vì nó cần ánh sáng để diễn ra.
  • C. Vì nó chỉ xảy ra ở các sinh vật hiếu động.
  • D. Vì nó sử dụng oxy làm chất nhận electron cuối cùng.

Câu 24: Lên men rượu ở nấm men tạo ra sản phẩm cuối cùng là ethanol và CO2. Quá trình này khác với lên men lactic ở chỗ nào?

  • A. Sản phẩm cuối cùng khác nhau.
  • B. Một cái cần oxy, một cái không.
  • C. Một cái xảy ra ở tế bào chất, một cái ở ti thể.
  • D. Một cái giải phóng năng lượng, một cái tích trữ năng lượng.

Câu 25: Nếu một tế bào không có ti thể (ví dụ: tế bào hồng cầu trưởng thành của người), nó chỉ có thể thu năng lượng từ quá trình phân giải glucose nào?

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Đường phân và Lên men.
  • C. Quang tổng hợp.
  • D. Hóa tổng hợp.

Câu 26: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của một chất độc đến quá trình tổng hợp protein trong tế bào. Chất độc này có khả năng ức chế hoạt động của ribosome. Quá trình nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp nhất?

  • A. Quang tổng hợp.
  • B. Hô hấp tế bào.
  • C. Tổng hợp protein.
  • D. Phân giải lipid.

Câu 27: Quá trình nào sau đây không trực tiếp tạo ra phân tử ATP?

  • A. Đường phân.
  • B. Chu trình Krebs.
  • C. Chuỗi truyền electron hô hấp.
  • D. Quang phân li nước.

Câu 28: Điều gì xảy ra với năng lượng được giải phóng từ quá trình phân giải glucose trong hô hấp tế bào mà không được chuyển thành ATP?

  • A. Chuyển thành nhiệt năng và tỏa ra môi trường.
  • B. Tích lũy dưới dạng ADP.
  • C. Được sử dụng để tổng hợp CO2 và H2O.
  • D. Bị phá hủy hoàn toàn.

Câu 29: Tại sao quá trình tổng hợp và phân giải cần phải được điều hòa chặt chẽ trong tế bào?

  • A. Để đảm bảo chúng xảy ra độc lập.
  • B. Để chỉ một trong hai quá trình diễn ra tại một thời điểm.
  • C. Để duy trì cân bằng nội môi, đáp ứng nhu cầu năng lượng và vật chất của tế bào.
  • D. Để tiêu tốn càng nhiều năng lượng càng tốt.

Câu 30: Xét về mặt năng lượng, mối quan hệ giữa quang tổng hợp và hô hấp tế bào ở thực vật là gì?

  • A. Cả hai đều tiêu thụ năng lượng ánh sáng.
  • B. Quang tổng hợp tích lũy năng lượng trong chất hữu cơ, hô hấp giải phóng năng lượng từ chất hữu cơ.
  • C. Cả hai đều tạo ra ATP với hiệu suất như nhau.
  • D. Hô hấp tế bào cung cấp năng lượng cho quang tổng hợp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Quá trình nào sau đây trong tế bào vừa có vai trò tổng hợp các chất phức tạp, vừa tích lũy năng lượng hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản trong quá trình tổng hợp các chất hữu cơ ở sinh vật tự dưỡng và sinh vật dị dưỡng là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một loại vi khuẩn sống ở đáy biển sâu, nơi không có ánh sáng. Chúng có khả năng chuyển hóa các hợp chất lưu huỳnh vô cơ thành năng lượng để tổng hợp chất hữu cơ từ CO2. Đây là ví dụ về hình thức tổng hợp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Bào quan nào sau đây là trung tâm diễn ra quá trình quang tổng hợp ở thực vật và tảo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong quá trình quang tổng hợp ở thực vật, nguồn gốc của nguyên tử carbon trong phân tử glucose được tổng hợp là từ đâu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Sản phẩm nào của pha sáng quang hợp được sử dụng trực tiếp trong chu trình Calvin (pha tối) để tổng hợp carbohydrate?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một cây xanh được chiếu sáng đầy đủ và cung cấp đủ nước, CO2. Tuy nhiên, nhiệt độ môi trường đột ngột giảm xuống rất thấp (gần 0 độ C). Quá trình nào trong quang hợp có khả năng bị ảnh hưởng *trực tiếp và mạnh mẽ nhất* bởi sự thay đổi nhiệt độ này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản giữa quang tổng hợp ở thực vật và quang khử ở một số vi khuẩn (ví dụ: vi khuẩn lưu huỳnh màu tía) là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Quá trình nào sau đây trong tế bào có vai trò giải phóng năng lượng hóa học từ các phân tử phức tạp và cung cấp nguyên liệu cho quá trình tổng hợp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Con đường phân giải glucose nào sau đây diễn ra trong điều kiện có oxygen và giải phóng năng lượng hiệu quả nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Quá trình hô hấp tế bào ở sinh vật nhân thực diễn ra chủ yếu ở bào quan nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Giai đoạn nào của hô hấp tế bào diễn ra trong tế bào chất của cả sinh vật nhân sơ và nhân thực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trong quá trình hô hấp tế bào, phần lớn năng lượng ATP được tổng hợp ở giai đoạn nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một vận động viên chạy nước rút bị chuột rút cơ bắp. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng này có thể liên quan đến quá trình phân giải glucose nào diễn ra trong tế bào cơ khi thiếu oxy đột ngột?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Điểm khác biệt chính giữa hô hấp tế bào và lên men là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Tại sao hiệu quả năng lượng (số lượng ATP tạo ra) của hô hấp tế bào lại cao hơn nhiều so với quá trình lên men?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp và phân giải trong tế bào được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Giả sử một tế bào thực vật đang thực hiện quang tổng hợp mạnh dưới ánh sáng. Nếu đột ngột chuyển tế bào vào bóng tối hoàn toàn, quá trình nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng *đầu tiên* và *trực tiếp*?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Khi cây bị ngập úng kéo dài, rễ cây có thể chuyển sang hình thức phân giải kị khí. Quá trình này có thể tạo ra chất độc (ví dụ: ethanol) gây hại cho cây. Điều này cho thấy:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Enzyme đóng vai trò quan trọng như thế nào trong cả quá trình tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phân tích sơ đồ chuyển hóa năng lượng trong tế bào, ta thấy năng lượng từ ánh sáng mặt trời (quang năng) được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào tích lũy trong các hợp chất hữu cơ được tạo ra từ quang tổng hợp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khi một tế bào cần năng lượng cho các hoạt động sống (co cơ, vận chuyển chủ động, tổng hợp chất), năng lượng đó chủ yếu được giải phóng từ phân tử nào thông qua quá trình phân giải?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại sao quá trình hô hấp tế bào được coi là 'hô hấp hiếu khí'?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Lên men rượu ở nấm men tạo ra sản phẩm cuối cùng là ethanol và CO2. Quá trình này khác với lên men lactic ở chỗ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Nếu một tế bào không có ti thể (ví dụ: tế bào hồng cầu trưởng thành của người), nó chỉ có thể thu năng lượng từ quá trình phân giải glucose nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của một chất độc đến quá trình tổng hợp protein trong tế bào. Chất độc này có khả năng ức chế hoạt động của ribosome. Quá trình nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng *trực tiếp* nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Quá trình nào sau đây *không* trực tiếp tạo ra phân tử ATP?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Điều gì xảy ra với năng lượng được giải phóng từ quá trình phân giải glucose trong hô hấp tế bào mà không được chuyển thành ATP?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Tại sao quá trình tổng hợp và phân giải cần phải được điều hòa chặt chẽ trong tế bào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Xét về mặt năng lượng, mối quan hệ giữa quang tổng hợp và hô hấp tế bào ở thực vật là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào luôn diễn ra song song và có mối liên hệ chặt chẽ. Mối liên hệ này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Quá trình tổng hợp cung cấp enzyme cho quá trình phân giải.
  • B. Quá trình phân giải chỉ xảy ra sau khi quá trình tổng hợp hoàn thành.
  • C. Quá trình phân giải cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.
  • D. Quá trình tổng hợp và phân giải sử dụng chung một bộ enzyme.

Câu 2: Một tế bào thực vật đang thực hiện quang hợp mạnh dưới ánh sáng đầy đủ. Nếu đột ngột chuyển tế bào này vào bóng tối hoàn toàn, điều gì có khả năng xảy ra ngay lập tức với nồng độ ATP và NADPH trong lục lạp?

  • A. ATP và NADPH đều giảm.
  • B. ATP tăng, NADPH giảm.
  • C. ATP giảm, NADPH tăng.
  • D. ATP và NADPH đều tăng.

Câu 3: Chu trình Calvin (pha tối) trong quang hợp sử dụng sản phẩm nào từ pha sáng để tổng hợp carbohydrate?

  • A. O2 và H2O
  • B. CO2 và H2O
  • C. ATP và O2
  • D. ATP và NADPH

Câu 4: Phân tích một loại vi khuẩn không chứa lục lạp nhưng vẫn có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và các chất vô cơ đơn giản khác trong môi trường. Nguồn năng lượng cho quá trình tổng hợp này rất có thể là gì?

  • A. Năng lượng ánh sáng.
  • B. Năng lượng từ các phản ứng hóa học.
  • C. Năng lượng nhiệt từ môi trường.
  • D. Năng lượng giải phóng từ phân giải glucose.

Câu 5: So sánh quá trình quang tổng hợp ở thực vật và quang khử ở một số vi khuẩn lưu huỳnh màu lục. Điểm khác biệt cơ bản nhất về chất cho electron là gì?

  • A. Thực vật dùng CO2, vi khuẩn dùng H2S.
  • B. Thực vật dùng H2S, vi khuẩn dùng H2O.
  • C. Thực vật dùng H2O, vi khuẩn dùng H2S (hoặc các hợp chất vô cơ khác).
  • D. Cả hai đều dùng H2O nhưng sản phẩm khác nhau.

Câu 6: Trong quá trình hô hấp tế bào hiếu khí, giai đoạn nào tạo ra lượng ATP nhiều nhất?

  • A. Đường phân.
  • B. Oxi hóa pyruvic acid.
  • C. Chu trình Krebs.
  • D. Chuỗi truyền electron hô hấp.

Câu 7: Một tế bào cơ đang hoạt động mạnh trong điều kiện thiếu oxygen cục bộ. Quá trình phân giải glucose chủ yếu diễn ra theo con đường nào và sản phẩm chính tích tụ là gì?

  • A. Lên men lactic, lactic acid.
  • B. Hô hấp hiếu khí, CO2 và H2O.
  • C. Lên men ethanol, ethanol và CO2.
  • D. Đường phân, pyruvic acid.

Câu 8: Tại sao quá trình lên men có hiệu quả năng lượng thấp hơn đáng kể so với hô hấp tế bào hiếu khí từ cùng một lượng glucose ban đầu?

  • A. Lên men không cần enzyme.
  • B. Lên men diễn ra ở nhiệt độ thấp hơn.
  • C. Lên men không có chuỗi truyền electron để tổng hợp ATP quy mô lớn.
  • D. Sản phẩm cuối cùng của lên men vẫn còn chứa nhiều năng lượng.

Câu 9: Enzyme đóng vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào như thế nào?

  • A. Enzyme cung cấp năng lượng hoạt hóa cho phản ứng.
  • B. Enzyme làm giảm năng lượng hoạt hóa và tăng tốc độ phản ứng.
  • C. Enzyme là nguyên liệu chính cho các phản ứng.
  • D. Enzyme làm thay đổi chiều hướng của phản ứng.

Câu 10: Khi nghiên cứu về chuyển hóa vật chất trong tế bào, người ta nhận thấy có những chất được tổng hợp từ các đơn vị nhỏ hơn và cũng có những chất bị phân giải thành các đơn vị nhỏ hơn. Điều này thể hiện nguyên lý cơ bản nào về sự sống ở cấp độ tế bào?

  • A. Sự cân bằng động giữa đồng hóa và dị hóa.
  • B. Sự ưu tiên của quá trình tổng hợp so với phân giải.
  • C. Sự độc lập hoàn toàn giữa quá trình tổng hợp và phân giải.
  • D. Tế bào chỉ thực hiện một trong hai quá trình tại một thời điểm.

Câu 11: Giả sử một loại thuốc diệt cỏ hoạt động bằng cách ức chế enzyme RuBisCO trong lục lạp của thực vật. Thuốc này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của quá trình quang hợp?

  • A. Pha sáng.
  • B. Chu trình Calvin.
  • C. Quang phân li nước.
  • D. Tổng hợp ATP ở màng thylakoid.

Câu 12: Khí CO2 được sử dụng trong quá trình quang hợp và được thải ra trong quá trình hô hấp tế bào. Điều này minh họa mối liên hệ nào trong chu trình vật chất giữa thực vật và môi trường?

  • A. Thực vật chỉ thải O2.
  • B. Thực vật chỉ hấp thụ CO2.
  • C. Sự trao đổi khí giữa sinh vật và môi trường.
  • D. Quang hợp và hô hấp là hai mặt đối lập hoàn toàn.

Câu 13: Nước tham gia trực tiếp vào quá trình quang hợp ở vị trí nào và đóng vai trò gì?

  • A. Pha sáng, là chất cho electron và proton.
  • B. Pha tối, là nguyên liệu trực tiếp tổng hợp glucose.
  • C. Chu trình Calvin, nhận CO2.
  • D. Chuỗi truyền electron, tạo gradient proton.

Câu 14: Nếu một tế bào nấm men được nuôi cấy trong môi trường có glucose và không có oxygen, sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải glucose chủ yếu sẽ là gì?

  • A. Lactic acid.
  • B. Pyruvic acid.
  • C. CO2 và H2O.
  • D. Ethanol và CO2.

Câu 15: So sánh hô hấp tế bào ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. Điểm khác biệt chính về vị trí diễn ra các giai đoạn là gì?

  • A. Sinh vật nhân sơ chỉ có đường phân.
  • B. Sinh vật nhân sơ thực hiện tất cả các giai đoạn trong tế bào chất và màng sinh chất, sinh vật nhân thực thực hiện trong tế bào chất và ti thể.
  • C. Sinh vật nhân thực chỉ có chu trình Krebs.
  • D. Cả hai đều thực hiện tất cả các giai đoạn trong ti thể.

Câu 16: Tại sao ATP được coi là "đồng tiền năng lượng" của tế bào?

  • A. ATP là chất dự trữ năng lượng chính trong thời gian dài.
  • B. ATP là nguyên liệu xây dựng cấu trúc tế bào.
  • C. ATP dễ dàng giải phóng và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
  • D. ATP là chất xúc tác cho các phản ứng.

Câu 17: Trong quá trình hô hấp tế bào hiếu khí, O2 đóng vai trò gì ở giai đoạn cuối cùng?

  • A. Là chất nhận electron cuối cùng.
  • B. Là chất cho electron ban đầu.
  • C. Tham gia trực tiếp vào chu trình Krebs.
  • D. Là sản phẩm của quá trình.

Câu 18: Con đường nào sau đây có thể xảy ra trong tế bào thực vật khi bị ngập úng kéo dài?

  • A. Hô hấp hiếu khí tăng cường.
  • B. Quang hợp diễn ra mạnh hơn.
  • C. Lên men lactic.
  • D. Lên men ethanol.

Câu 19: Phân tích sơ đồ chuyển hóa năng lượng trong tế bào: Năng lượng hóa học (glucose) -> Năng lượng hóa học (ATP) + Năng lượng nhiệt. Sơ đồ này mô tả chủ yếu quá trình nào?

  • A. Quang tổng hợp.
  • B. Hô hấp tế bào.
  • C. Tổng hợp protein.
  • D. Vận chuyển thụ động.

Câu 20: Tại sao thực vật cần cả quá trình quang hợp và hô hấp tế bào?

  • A. Quang hợp cung cấp CO2, hô hấp cung cấp O2.
  • B. Quang hợp chỉ xảy ra vào ban ngày, hô hấp chỉ xảy ra vào ban đêm.
  • C. Quang hợp tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng, hô hấp phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống.
  • D. Cả hai quá trình đều chỉ nhằm mục đích thải độc.

Câu 21: Một nhà khoa học muốn theo dõi sự di chuyển của carbon từ CO2 không khí vào chất hữu cơ trong cây. Đồng vị phóng xạ nào thường được sử dụng để đánh dấu carbon trong thí nghiệm này?

  • A. 14C (Carbon-14).
  • B. 18O (Oxygen-18).
  • C. 32P (Phosphorus-32).
  • D. 15N (Nitrogen-15).

Câu 22: Nếu chuỗi truyền electron trong ti thể bị gián đoạn do thiếu O2 hoặc do chất độc ức chế, điều gì sẽ xảy ra với gradient proton qua màng trong của ti thể và khả năng tổng hợp ATP bằng phosphoryl hóa oxy hóa?

  • A. Gradient proton tăng, tổng hợp ATP tăng.
  • B. Gradient proton giảm, tổng hợp ATP giảm mạnh.
  • C. Gradient proton không đổi, tổng hợp ATP giảm.
  • D. Gradient proton tăng, tổng hợp ATP không bị ảnh hưởng.

Câu 23: Phân tích vai trò của NAD+ và FAD trong hô hấp tế bào. Chúng đóng vai trò gì?

  • A. Là chất xúc tác enzyme.
  • B. Là sản phẩm cuối cùng của quá trình.
  • C. Là chất nhận electron và proton (chất tải hydro).
  • D. Là nguồn cung cấp carbon cho chu trình Krebs.

Câu 24: Điểm chung giữa quá trình tổng hợp protein và tổng hợp polysaccharide trong tế bào là gì?

  • A. Đều sử dụng CO2 làm nguyên liệu carbon.
  • B. Đều giải phóng năng lượng dưới dạng ATP.
  • C. Đều diễn ra trong lục lạp.
  • D. Đều là quá trình đồng hóa (tổng hợp) cần năng lượng và enzyme.

Câu 25: Tại sao tế bào không thể sử dụng trực tiếp năng lượng từ glucose cho mọi hoạt động mà cần phải chuyển đổi thành ATP?

  • A. Glucose quá lớn để di chuyển qua màng tế bào.
  • B. Năng lượng trong glucose được giải phóng đột ngột với lượng lớn, khó kiểm soát và sử dụng hiệu quả.
  • C. ATP là chất dự trữ năng lượng lâu dài hơn glucose.
  • D. Glucose chỉ có ở thực vật, ATP có ở mọi sinh vật.

Câu 26: Nếu một tế bào bị ngộ độc xyanua, chất này ức chế hoạt động của phức hệ IV trong chuỗi truyền electron hô hấp. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với tế bào là gì?

  • A. Giảm sút nghiêm trọng khả năng tổng hợp ATP.
  • B. Tăng cường sản xuất glucose.
  • C. Kích thích quá trình lên men.
  • D. Tăng nhiệt độ tế bào đột ngột.

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa nhiệt độ và hoạt động của enzyme trong tế bào. Nếu nhiệt độ môi trường tăng quá cao so với nhiệt độ tối ưu của enzyme, điều gì có khả năng xảy ra với tốc độ các phản ứng tổng hợp và phân giải?

  • A. Tốc độ phản ứng tăng lên do phân tử chuyển động nhanh hơn.
  • B. Tốc độ phản ứng không đổi vì enzyme không bị ảnh hưởng.
  • C. Tốc độ phản ứng giảm mạnh hoặc dừng lại do enzyme bị biến tính.
  • D. Tốc độ phản ứng chỉ giảm ở quá trình tổng hợp, không ảnh hưởng phân giải.

Câu 28: Sản phẩm nào của pha sáng của quang hợp được sử dụng làm nguyên liệu trực tiếp cho quá trình tổng hợp ATP tại phức hệ ATP synthase?

  • A. NADPH.
  • B. Gradient proton (H+).
  • C. O2.
  • D. Glucose.

Câu 29: So sánh đường phân và chu trình Krebs trong hô hấp tế bào hiếu khí. Điểm khác biệt cơ bản về việc tạo ra CO2 là gì?

  • A. Đường phân không tạo CO2, chu trình Krebs tạo CO2.
  • B. Đường phân tạo nhiều CO2 hơn chu trình Krebs.
  • C. Chu trình Krebs không tạo CO2, đường phân tạo CO2.
  • D. Cả hai giai đoạn đều không tạo ra CO2.

Câu 30: Một tế bào đang cần tổng hợp một lượng lớn protein. Năng lượng cho quá trình này chủ yếu được cung cấp từ đâu?

  • A. Trực tiếp từ năng lượng ánh sáng.
  • B. Trực tiếp từ glucose.
  • C. Từ ATP được tạo ra bởi quá trình phân giải các chất.
  • D. Từ nhiệt lượng của môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Quá trình tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào luôn diễn ra song song và có mối liên hệ chặt chẽ. Mối liên hệ này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một tế bào thực vật đang thực hiện quang hợp mạnh dưới ánh sáng đầy đủ. Nếu đột ngột chuyển tế bào này vào bóng tối hoàn toàn, điều gì có khả năng xảy ra ngay lập tức với nồng độ ATP và NADPH trong lục lạp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Chu trình Calvin (pha tối) trong quang hợp sử dụng sản phẩm nào từ pha sáng để tổng hợp carbohydrate?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phân tích một loại vi khuẩn không chứa lục lạp nhưng vẫn có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và các chất vô cơ đơn giản khác trong môi trường. Nguồn năng lượng cho quá trình tổng hợp này rất có thể là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: So sánh quá trình quang tổng hợp ở thực vật và quang khử ở một số vi khuẩn lưu huỳnh màu lục. Điểm khác biệt cơ bản nhất về chất cho electron là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trong quá trình hô hấp tế bào hiếu khí, giai đoạn nào tạo ra lượng ATP nhiều nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một tế bào cơ đang hoạt động mạnh trong điều kiện thiếu oxygen cục bộ. Quá trình phân giải glucose chủ yếu diễn ra theo con đường nào và sản phẩm chính tích tụ là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Tại sao quá trình lên men có hiệu quả năng lượng thấp hơn đáng kể so với hô hấp tế bào hiếu khí từ cùng một lượng glucose ban đầu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Enzyme đóng vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi nghiên cứu về chuyển hóa vật chất trong tế bào, người ta nhận thấy có những chất được tổng hợp từ các đơn vị nhỏ hơn và cũng có những chất bị phân giải thành các đơn vị nhỏ hơn. Điều này thể hiện nguyên lý cơ bản nào về sự sống ở cấp độ tế bào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Giả sử một loại thuốc diệt cỏ hoạt động bằng cách ức chế enzyme RuBisCO trong lục lạp của thực vật. Thuốc này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của quá trình quang hợp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khí CO2 được sử dụng trong quá trình quang hợp và được thải ra trong quá trình hô hấp tế bào. Điều này minh họa mối liên hệ nào trong chu trình vật chất giữa thực vật và môi trường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Nước tham gia trực tiếp vào quá trình quang hợp ở vị trí nào và đóng vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Nếu một tế bào nấm men được nuôi cấy trong môi trường có glucose và không có oxygen, sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải glucose chủ yếu sẽ là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: So sánh hô hấp tế bào ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. Điểm khác biệt chính về vị trí diễn ra các giai đoạn là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tại sao ATP được coi là 'đồng tiền năng lượng' của tế bào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trong quá trình hô hấp tế bào hiếu khí, O2 đóng vai trò gì ở giai đoạn cuối cùng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Con đường nào sau đây có thể xảy ra trong tế bào thực vật khi bị ngập úng kéo dài?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phân tích sơ đồ chuyển hóa năng lượng trong tế bào: Năng lượng hóa học (glucose) -> Năng lượng hóa học (ATP) + Năng lượng nhiệt. Sơ đồ này mô tả chủ yếu quá trình nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tại sao thực vật cần cả quá trình quang hợp và hô hấp tế bào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một nhà khoa học muốn theo dõi sự di chuyển của carbon từ CO2 không khí vào chất hữu cơ trong cây. Đồng vị phóng xạ nào thường được sử dụng để đánh dấu carbon trong thí nghiệm này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Nếu chuỗi truyền electron trong ti thể bị gián đoạn do thiếu O2 hoặc do chất độc ức chế, điều gì sẽ xảy ra với gradient proton qua màng trong của ti thể và khả năng tổng hợp ATP bằng phosphoryl hóa oxy hóa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phân tích vai trò của NAD+ và FAD trong hô hấp tế bào. Chúng đóng vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Điểm chung giữa quá trình tổng hợp protein và tổng hợp polysaccharide trong tế bào là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tại sao tế bào không thể sử dụng trực tiếp năng lượng từ glucose cho mọi hoạt động mà cần phải chuyển đổi thành ATP?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Nếu một tế bào bị ngộ độc xyanua, chất này ức chế hoạt động của phức hệ IV trong chuỗi truyền electron hô hấp. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với tế bào là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa nhiệt độ và hoạt động của enzyme trong tế bào. Nếu nhiệt độ môi trường tăng quá cao so với nhiệt độ tối ưu của enzyme, điều gì có khả năng xảy ra với tốc độ các phản ứng tổng hợp và phân giải?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Sản phẩm nào của pha sáng của quang hợp được sử dụng làm nguyên liệu trực tiếp cho quá trình tổng hợp ATP tại phức hệ ATP synthase?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: So sánh đường phân và chu trình Krebs trong hô hấp tế bào hiếu khí. Điểm khác biệt cơ bản về việc tạo ra CO2 là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một tế bào đang cần tổng hợp một lượng lớn protein. Năng lượng cho quá trình này chủ yếu được cung cấp từ đâu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một cây xanh được đặt trong phòng kín có ánh sáng và đủ nước. Nếu nồng độ CO2 trong phòng dần giảm xuống thấp hơn mức tối ưu, quá trình quang hợp của cây sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Tốc độ quang hợp tăng lên do cây cố gắng hấp thụ nhiều CO2 hơn.
  • B. Tốc độ quang hợp giảm do thiếu nguyên liệu CO2.
  • C. Tốc độ hô hấp tế bào tăng lên để bù đắp năng lượng.
  • D. Pha sáng của quá trình quang hợp sẽ dừng lại.

Câu 2: Pha sáng của quang hợp tạo ra ATP và NADPH. Các phân tử này có vai trò chủ yếu nào trong chu trình Calvin (pha tối)?

  • A. Cung cấp năng lượng và lực khử để tổng hợp glucose từ CO2.
  • B. Trực tiếp tạo ra O2 được giải phóng ra môi trường.
  • C. Giúp hấp thụ năng lượng ánh sáng hiệu quả hơn.
  • D. Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành đơn giản.

Câu 3: Quá trình đường phân (glycolysis) diễn ra ở bào quan nào và sản phẩm chính của nó khi glucose được phân giải là gì?

  • A. Ti thể; Acetyl-CoA.
  • B. Lục lạp; Glucose.
  • C. Tế bào chất; Pyruvic acid.
  • D. Lưới nội chất; Axit lactic.

Câu 4: Giả sử một tế bào thực hiện hô hấp hiếu khí hoàn toàn từ một phân tử glucose. Năng lượng (dưới dạng ATP) được tạo ra chủ yếu ở giai đoạn nào của quá trình này?

  • A. Đường phân.
  • B. Oxy hóa pyruvic acid.
  • C. Chu trình Krebs.
  • D. Chuỗi truyền electron hô hấp.

Câu 5: Trong điều kiện thiếu oxy kéo dài, tế bào cơ của người có thể chuyển sang hình thức chuyển hóa năng lượng nào?

  • A. Hô hấp hiếu khí tăng cường.
  • B. Lên men lactic.
  • C. Quang tổng hợp.
  • D. Hô hấp kị khí (giống vi khuẩn).

Câu 6: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp (anabolism) và phân giải (catabolism) trong tế bào được mô tả chính xác nhất như thế nào?

  • A. Quá trình tổng hợp chỉ sử dụng năng lượng từ ánh sáng, còn phân giải thì không.
  • B. Quá trình phân giải giải phóng năng lượng và cung cấp nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.
  • C. Hai quá trình này diễn ra hoàn toàn độc lập với nhau trong các bào quan khác nhau.
  • D. Quá trình tổng hợp luôn xảy ra trước quá trình phân giải.

Câu 7: Enzyme đóng vai trò thiết yếu trong các quá trình tổng hợp và phân giải trong tế bào vì chúng có khả năng gì?

  • A. Cung cấp năng lượng trực tiếp cho phản ứng.
  • B. Thay đổi chiều hướng của phản ứng hóa học.
  • C. Tăng tốc độ phản ứng mà không bị tiêu hao.
  • D. Biến đổi hoàn toàn sản phẩm của phản ứng.

Câu 8: Loại sắc tố nào trong lục lạp có vai trò chủ yếu trong việc hấp thụ năng lượng ánh sáng màu đỏ và xanh tím, khởi đầu cho pha sáng của quang hợp?

  • A. Carotenoid.
  • B. Anthocyanin.
  • C. Chlorophyll a và chlorophyll b.
  • D. Phycobilin.

Câu 9: Nếu một tế bào động vật bị thiếu oxy đột ngột, giai đoạn nào của quá trình hô hấp tế bào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và ngừng hoạt động hiệu quả đầu tiên?

  • A. Đường phân.
  • B. Oxy hóa pyruvic acid.
  • C. Chu trình Krebs.
  • D. Chuỗi truyền electron hô hấp.

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản về nguồn năng lượng giữa quang tổng hợp và hóa tổng hợp là gì?

  • A. Quang tổng hợp sử dụng năng lượng hóa học, hóa tổng hợp sử dụng năng lượng ánh sáng.
  • B. Quang tổng hợp sử dụng năng lượng ánh sáng, hóa tổng hợp sử dụng năng lượng từ phản ứng hóa học.
  • C. Cả hai đều sử dụng năng lượng ánh sáng nhưng ở cường độ khác nhau.
  • D. Cả hai đều sử dụng năng lượng hóa học nhưng từ các chất khác nhau.

Câu 11: ATP được coi là

  • A. Nó là phân tử hữu cơ phức tạp nhất trong tế bào.
  • B. Nó có thể dễ dàng giải phóng và tích trữ năng lượng thông qua các liên kết phosphate cao năng.
  • C. Nó chỉ được tổng hợp trong ti thể.
  • D. Nó là nguyên liệu chính để xây dựng màng tế bào.

Câu 12: Trong chu trình Calvin, phân tử nào đóng vai trò là chất nhận CO2 đầu tiên?

  • A. G3P (Glyceraldehyde-3-phosphate).
  • B. RuBP (Ribulose-1,5-bisphosphate).
  • C. ATP.
  • D. NADPH.

Câu 13: Sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men rượu từ glucose là gì?

  • A. Axit lactic và ATP.
  • B. Ethanol, CO2 và ATP.
  • C. Pyruvic acid và ATP.
  • D. Nước và CO2.

Câu 14: So với hô hấp hiếu khí, quá trình lên men có hiệu quả năng lượng (số lượng ATP tạo ra từ một phân tử glucose) như thế nào?

  • A. Cao hơn nhiều.
  • B. Tương đương.
  • C. Thấp hơn nhiều.
  • D. Hiệu quả năng lượng không thể so sánh được.

Câu 15: Vai trò của oxy trong hô hấp hiếu khí là gì?

  • A. Là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron.
  • B. Trực tiếp tham gia vào phản ứng đường phân.
  • C. Hoạt hóa enzyme trong chu trình Krebs.
  • D. Cung cấp năng lượng cho tổng hợp ATP.

Câu 16: Tại sao quá trình hô hấp tế bào lại giải phóng năng lượng từ từ qua nhiều giai đoạn mà không phải giải phóng đột ngột?

  • A. Để tránh làm hỏng tế bào do nhiệt độ tăng cao đột ngột.
  • B. Để tạo ra nhiều loại sản phẩm trung gian cần thiết cho tế bào.
  • C. Để enzyme có đủ thời gian xúc tác.
  • D. Để tối ưu hóa việc thu nhận và sử dụng năng lượng dưới dạng ATP.

Câu 17: Chuỗi truyền electron hô hấp diễn ra ở đâu trong tế bào nhân thực?

  • A. Màng ngoài ti thể.
  • B. Khoang giữa hai màng ti thể.
  • C. Màng trong ti thể.
  • D. Chất nền ti thể.

Câu 18: Chất nào sau đây không phải là sản phẩm trực tiếp của pha sáng trong quang hợp?

  • A. ATP.
  • B. NADPH.
  • C. O2.
  • D. Glucose.

Câu 19: Khi cây xanh thực hiện quang hợp, nguồn nguyên liệu CO2 được lấy từ đâu?

  • A. Từ nước trong đất.
  • B. Từ oxy trong không khí.
  • C. Từ các chất hữu cơ dự trữ trong cây.
  • D. Từ không khí xung quanh qua khí khổng.

Câu 20: Một tế bào nấm men được nuôi cấy trong môi trường có đường nhưng không có oxy. Quá trình chuyển hóa năng lượng chính diễn ra trong tế bào này là gì?

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Lên men rượu.
  • C. Lên men lactic.
  • D. Quang tổng hợp.

Câu 21: Vai trò chính của quá trình phân giải các chất trong tế bào là gì?

  • A. Tổng hợp các chất phức tạp cần thiết cho cấu trúc tế bào.
  • B. Tích lũy năng lượng dưới dạng ATP.
  • C. Giải phóng năng lượng và tạo ra các đơn vị cấu tạo cho tổng hợp.
  • D. Chỉ loại bỏ các chất độc hại ra khỏi tế bào.

Câu 22: Sản phẩm của chu trình Krebs bao gồm:

  • A. ATP, NADH, FADH2, CO2.
  • B. Pyruvic acid, ATP, NADH.
  • C. Glucose, O2.
  • D. Axit lactic, CO2.

Câu 23: Trong quang hợp, năng lượng ánh sáng được hấp thụ và chuyển hóa thành năng lượng hóa học (trong ATP và NADPH) ở giai đoạn nào?

  • A. Pha sáng.
  • B. Chu trình Calvin (pha tối).
  • C. Giai đoạn cố định CO2.
  • D. Giai đoạn tổng hợp đường.

Câu 24: Phân tử nào sau đây là chất cho electron trong pha sáng của quang hợp ở thực vật và tảo?

  • A. CO2.
  • B. O2.
  • C. H2O.
  • D. Glucose.

Câu 25: Quá trình nào sau đây không giải phóng CO2?

  • A. Hô hấp hiếu khí (toàn bộ quá trình).
  • B. Chu trình Krebs.
  • C. Lên men lactic.
  • D. Oxy hóa pyruvic acid thành Acetyl-CoA.

Câu 26: Tốc độ quang hợp của cây có thể bị giới hạn bởi yếu tố nào sau đây khi các yếu tố khác đều ở mức tối ưu?

  • A. Cường độ ánh sáng.
  • B. Nồng độ CO2.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Tất cả các yếu tố trên đều có thể là yếu tố giới hạn.

Câu 27: ATP được tổng hợp trong hô hấp tế bào thông qua cơ chế chính nào ở giai đoạn chuỗi truyền electron?

  • A. Photophosphorylation.
  • B. Substrate-level phosphorylation.
  • C. Oxidative phosphorylation.
  • D. Glycolysis.

Câu 28: Một vận động viên chạy nước rút 100m cần năng lượng rất nhanh. Nguồn cung cấp năng lượng chính trong vài giây đầu tiên của hoạt động này đến từ quá trình nào?

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Lên men lactic.
  • C. Phân giải ATP có sẵn và hệ thống phosphagen.
  • D. Phân giải lipid.

Câu 29: Thực vật là sinh vật tự dưỡng vì chúng có khả năng nào sau đây?

  • A. Sử dụng năng lượng từ việc phân giải chất hữu cơ phức tạp.
  • B. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ bằng năng lượng ánh sáng.
  • C. Hấp thụ chất hữu cơ trực tiếp từ môi trường.
  • D. Chỉ thực hiện quá trình hô hấp tế bào.

Câu 30: Tại sao quá trình phân giải glucose trong tế bào luôn bắt đầu bằng giai đoạn đường phân, bất kể có oxy hay không?

  • A. Đường phân là giai đoạn duy nhất tạo ra ATP.
  • B. Đường phân tạo ra pyruvic acid, là sản phẩm trung gian cho cả hô hấp hiếu khí và lên men.
  • C. Đường phân chỉ cần enzyme có sẵn trong tế bào chất.
  • D. Đường phân giải phóng toàn bộ năng lượng từ glucose.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một cây xanh được đặt trong phòng kín có ánh sáng và đủ nước. Nếu nồng độ CO2 trong phòng dần giảm xuống thấp hơn mức tối ưu, quá trình quang hợp của cây sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Pha sáng của quang hợp tạo ra ATP và NADPH. Các phân tử này có vai trò chủ yếu nào trong chu trình Calvin (pha tối)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Quá trình đường phân (glycolysis) diễn ra ở bào quan nào và sản phẩm chính của nó khi glucose được phân giải là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Giả sử một tế bào thực hiện hô hấp hiếu khí hoàn toàn từ một phân tử glucose. Năng lượng (dưới dạng ATP) được tạo ra chủ yếu ở giai đoạn nào của quá trình này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trong điều kiện thiếu oxy kéo dài, tế bào cơ của người có thể chuyển sang hình thức chuyển hóa năng lượng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp (anabolism) và phân giải (catabolism) trong tế bào được mô tả chính xác nhất như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Enzyme đóng vai trò thiết yếu trong các quá trình tổng hợp và phân giải trong tế bào vì chúng có khả năng gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Loại sắc tố nào trong lục lạp có vai trò chủ yếu trong việc hấp thụ năng lượng ánh sáng màu đỏ và xanh tím, khởi đầu cho pha sáng của quang hợp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Nếu một tế bào động vật bị thiếu oxy đột ngột, giai đoạn nào của quá trình hô hấp tế bào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và ngừng hoạt động hiệu quả đầu tiên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản về nguồn năng lượng giữa quang tổng hợp và hóa tổng hợp là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: ATP được coi là "đồng tiền năng lượng" của tế bào vì sao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Trong chu trình Calvin, phân tử nào đóng vai trò là chất nhận CO2 đầu tiên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men rượu từ glucose là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: So với hô hấp hiếu khí, quá trình lên men có hiệu quả năng lượng (số lượng ATP tạo ra từ một phân tử glucose) như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Vai trò của oxy trong hô hấp hiếu khí là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tại sao quá trình hô hấp tế bào lại giải phóng năng lượng từ từ qua nhiều giai đoạn mà không phải giải phóng đột ngột?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Chuỗi truyền electron hô hấp diễn ra ở đâu trong tế bào nhân thực?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Chất nào sau đây không phải là sản phẩm trực tiếp của pha sáng trong quang hợp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi cây xanh thực hiện quang hợp, nguồn nguyên liệu CO2 được lấy từ đâu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một tế bào nấm men được nuôi cấy trong môi trường có đường nhưng không có oxy. Quá trình chuyển hóa năng lượng chính diễn ra trong tế bào này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Vai trò chính của quá trình phân giải các chất trong tế bào là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Sản phẩm của chu trình Krebs bao gồm:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong quang hợp, năng lượng ánh sáng được hấp thụ và chuyển hóa thành năng lượng hóa học (trong ATP và NADPH) ở giai đoạn nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phân tử nào sau đây là chất cho electron trong pha sáng của quang hợp ở thực vật và tảo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Quá trình nào sau đây không giải phóng CO2?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tốc độ quang hợp của cây có thể bị giới hạn bởi yếu tố nào sau đây khi các yếu tố khác đều ở mức tối ưu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: ATP được tổng hợp trong hô hấp tế bào thông qua cơ chế chính nào ở giai đoạn chuỗi truyền electron?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một vận động viên chạy nước rút 100m cần năng lượng rất nhanh. Nguồn cung cấp năng lượng chính trong vài giây đầu tiên của hoạt động này đến từ quá trình nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Thực vật là sinh vật tự dưỡng vì chúng có khả năng nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Tại sao quá trình phân giải glucose trong tế bào luôn bắt đầu bằng giai đoạn đường phân, bất kể có oxy hay không?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào (đồng hóa) đóng vai trò chủ yếu nào dưới đây đối với tế bào?

  • A. Xây dựng cấu trúc tế bào và dự trữ năng lượng.
  • B. Phá vỡ các chất phức tạp để giải phóng năng lượng.
  • C. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
  • D. Vận chuyển các chất qua màng tế bào.

Câu 2: Quá trình phân giải các chất trong tế bào (dị hóa) đóng vai trò chủ yếu nào dưới đây đối với tế bào?

  • A. Chỉ cung cấp nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.
  • B. Chỉ giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
  • C. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống và nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.
  • D. Chỉ diễn ra khi tế bào cần dự trữ năng lượng.

Câu 3: Ở tế bào thực vật, quá trình quang tổng hợp chủ yếu diễn ra tại bào quan nào?

  • A. Ti thể.
  • B. Lục lạp.
  • C. Ribosome.
  • D. Lưới nội chất.

Câu 4: Sản phẩm nào của pha sáng quang tổng hợp được sử dụng trực tiếp làm nguồn năng lượng và chất khử cho chu trình Calvin (pha tối)?

  • A. Glucose và O2.
  • B. CO2 và H2O.
  • C. NADP+ và ADP.
  • D. ATP và NADPH.

Câu 5: Trong quá trình quang tổng hợp ở thực vật, phân tử khí oxygen (O2) được giải phóng có nguồn gốc trực tiếp từ sự phân li của phân tử nào?

  • A. H2O.
  • B. CO2.
  • C. Glucose.
  • D. ATP.

Câu 6: Một cây xanh bị đặt trong điều kiện thiếu ánh sáng kéo dài. Giai đoạn nào của quá trình quang tổng hợp sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp đầu tiên và gây ngừng trệ toàn bộ quá trình?

  • A. Pha sáng.
  • B. Chu trình Calvin (pha tối).
  • C. Cả pha sáng và pha tối bị ảnh hưởng đồng thời.
  • D. Không ảnh hưởng đến quang tổng hợp vì cây vẫn có thể thực hiện hô hấp.

Câu 7: Sản phẩm carbohydrate đầu tiên được tạo ra trực tiếp từ việc cố định CO2 trong chu trình Calvin là gì?

  • A. Glucose.
  • B. Tinh bột.
  • C. phosphoglyceraldehyde (PGAL) hoặc glyceraldehyde-3-phosphate (G3P).
  • D. Pyruvic acid.

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa quang tổng hợp ở thực vật và quang khử ở một số loại vi khuẩn (ví dụ: vi khuẩn lưu huỳnh màu lục) nằm ở đâu?

  • A. Nguồn carbon cố định (CO2).
  • B. Chất cho electron/hydro và sản phẩm khí thải.
  • C. Việc sử dụng năng lượng ánh sáng.
  • D. Sự có mặt của enzyme.

Câu 9: Nguồn năng lượng chính được sử dụng bởi các sinh vật hóa tổng hợp để tổng hợp chất hữu cơ là gì?

  • A. Năng lượng từ các phản ứng hóa học oxi hóa các chất vô cơ.
  • B. Năng lượng ánh sáng mặt trời.
  • C. Năng lượng giải phóng từ phân giải glucose.
  • D. Năng lượng nhiệt từ môi trường.

Câu 10: Vi khuẩn nitrat hóa trong đất thực hiện quá trình nào để chuyển hóa các hợp chất chứa nitơ vô cơ và sử dụng năng lượng đó để tổng hợp chất hữu cơ?

  • A. Quang tổng hợp.
  • B. Hô hấp hiếu khí.
  • C. Lên men.
  • D. Hóa tổng hợp.

Câu 11: Ở sinh vật nhân thực, phần lớn năng lượng ATP được tạo ra từ quá trình hô hấp tế bào hiếu khí diễn ra ở bào quan nào?

  • A. Lục lạp.
  • B. Ribosome.
  • C. Ti thể.
  • D. Nhân tế bào.

Câu 12: Giai đoạn đường phân (glycolysis) của quá trình hô hấp tế bào diễn ra ở vị trí nào trong tế bào?

  • A. Trong chất nền ti thể.
  • B. Trong tế bào chất.
  • C. Trên màng trong ti thể.
  • D. Trong khoang giữa hai màng ti thể.

Câu 13: Chu trình Krebs (chu trình acid citric) trong hô hấp tế bào hiếu khí ở sinh vật nhân thực diễn ra ở vị trí nào?

  • A. Trong chất nền (matrix) của ti thể.
  • B. Trên màng ngoài ti thể.
  • C. Trong tế bào chất.
  • D. Trên màng trong ti thể.

Câu 14: Trong ba giai đoạn chính của hô hấp tế bào hiếu khí (đường phân, chu trình Krebs, chuỗi truyền electron), giai đoạn nào tạo ra lượng ATP nhiều nhất?

  • A. Đường phân.
  • B. Oxi hóa pyruvic acid.
  • C. Chu trình Krebs.
  • D. Chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP.

Câu 15: Một phân tử glucose (C6H12O6) được phân giải trong giai đoạn đường phân sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử pyruvic acid (C3H4O3)?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 6.

Câu 16: Nguyên liệu cuối cùng được sử dụng trực tiếp làm chất nhận electron trong chuỗi truyền electron của hô hấp hiếu khí là gì?

  • A. CO2.
  • B. H2O.
  • C. O2.
  • D. Glucose.

Câu 17: So với hô hấp tế bào hiếu khí, quá trình lên men có điểm khác biệt quan trọng nào về hiệu quả năng lượng thu được từ một phân tử glucose?

  • A. Lên men tạo ra ít ATP hơn đáng kể.
  • B. Lên men tạo ra nhiều ATP hơn đáng kể.
  • C. Hiệu quả năng lượng của lên men và hô hấp hiếu khí là tương đương.
  • D. Lên men không tạo ra ATP.

Câu 18: Quá trình lên men trong tế bào thường diễn ra trong điều kiện môi trường như thế nào?

  • A. Có đầy đủ oxygen.
  • B. Thiếu hoặc không có oxygen.
  • C. Nhiệt độ rất cao.
  • D. Ánh sáng mạnh.

Câu 19: Sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men lactic là gì?

  • A. Ethanol và CO2.
  • B. Pyruvic acid.
  • C. Acid lactic.
  • D. Acetyl-CoA.

Câu 20: Việc sản xuất rượu vang từ nước ép nho là ứng dụng của quá trình phân giải nào trong tế bào vi sinh vật?

  • A. Lên men ethanol.
  • B. Lên men lactic.
  • C. Hô hấp hiếu khí.
  • D. Hóa tổng hợp.

Câu 21: Quá trình phân giải đóng vai trò cung cấp yếu tố nào sau đây cho quá trình tổng hợp trong tế bào?

  • A. Chỉ năng lượng ATP.
  • B. Chỉ các enzyme xúc tác.
  • C. Chỉ nguyên liệu là các chất đơn giản.
  • D. Cả năng lượng ATP và nguyên liệu là các chất đơn giản.

Câu 22: Quá trình tổng hợp tạo ra các phân tử phức tạp (như protein, carbohydrate, lipid) đóng vai trò gì đối với quá trình phân giải?

  • A. Cung cấp trực tiếp ATP.
  • B. Tạo ra nguồn nguyên liệu dự trữ để phân giải khi cần năng lượng.
  • C. Giải phóng oxygen cần cho hô hấp.
  • D. Trung hòa các sản phẩm độc hại của phân giải.

Câu 23: Tại sao các enzyme lại đóng vai trò quan trọng và không thể thiếu trong cả quá trình tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào?

  • A. Enzyme giúp tăng tốc độ phản ứng sinh hóa bằng cách giảm năng lượng hoạt hóa.
  • B. Enzyme là nguồn cung cấp năng lượng chính cho phản ứng.
  • C. Enzyme là nguyên liệu chính tham gia trực tiếp vào cấu trúc sản phẩm.
  • D. Enzyme giúp thay đổi hướng của phản ứng hóa học.

Câu 24: Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải được ví như hai mặt của đồng tiền. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Chúng luôn xảy ra với tốc độ bằng nhau.
  • B. Chúng cạnh tranh nhau để sử dụng nguyên liệu.
  • C. Chúng hoàn toàn độc lập với nhau.
  • D. Chúng là hai quá trình đối lập nhưng thống nhất, hỗ trợ và phụ thuộc lẫn nhau.

Câu 25: Khi một tế bào thực vật bị ngập úng lâu ngày, cây sẽ bị thiếu oxygen. Điều này ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá trình nào, dẫn đến việc cây dễ bị chết?

  • A. Quang tổng hợp.
  • B. Hô hấp tế bào hiếu khí.
  • C. Lên men.
  • D. Hóa tổng hợp.

Câu 26: ATP được coi là "đồng tiền năng lượng" của tế bào vì nó có khả năng nào?

  • A. Dự trữ một lượng lớn năng lượng dưới dạng nhiệt.
  • B. Trực tiếp tham gia vào cấu tạo của màng tế bào.
  • C. Dễ dàng giải phóng năng lượng khi cần và được sử dụng trong hầu hết các hoạt động sống của tế bào.
  • D. Vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ngoài vào trong tế bào.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về quá trình lên men là ĐÚNG?

  • A. Diễn ra trong tế bào chất và không cần sự tham gia của chuỗi truyền electron.
  • B. Tạo ra lượng ATP nhiều hơn so với hô hấp hiếu khí.
  • C. Chỉ xảy ra ở các loài vi sinh vật kị khí bắt buộc.
  • D. Sử dụng oxygen làm chất nhận electron cuối cùng.

Câu 28: Khi tế bào cần tổng hợp một lượng lớn protein để phát triển hoặc sửa chữa, quá trình nào sau đây cần phải tăng cường để cung cấp đủ năng lượng và nguyên liệu?

  • A. Quang tổng hợp.
  • B. Phân giải (hô hấp tế bào hoặc lên men).
  • C. Vận chuyển thụ động.
  • D. Thẩm thấu.

Câu 29: Giả sử nồng độ CO2 trong khí quyển tăng lên đáng kể (trong giới hạn cây có thể chịu đựng). Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ quang tổng hợp ở thực vật C3?

  • A. Làm giảm tốc độ quang tổng hợp do ức chế enzyme Rubisco.
  • B. Không ảnh hưởng vì CO2 không phải là yếu tố giới hạn.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến pha sáng, làm giảm sản xuất ATP và NADPH.
  • D. Có thể làm tăng tốc độ quang tổng hợp (trong điều kiện các yếu tố khác thuận lợi).

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải trong tế bào là SAI?

  • A. Quá trình tổng hợp luôn diễn ra trước quá trình phân giải.
  • B. Năng lượng giải phóng từ phân giải được sử dụng cho tổng hợp.
  • C. Sản phẩm của phân giải có thể là nguyên liệu của tổng hợp.
  • D. Hai quá trình này chịu sự điều hòa chặt chẽ của tế bào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào (đồng hóa) đóng vai trò chủ yếu nào dưới đây đối với tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Quá trình phân giải các chất trong tế bào (dị hóa) đóng vai trò chủ yếu nào dưới đây đối với tế bào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Ở tế bào thực vật, quá trình quang tổng hợp chủ yếu diễn ra tại bào quan nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Sản phẩm nào của pha sáng quang tổng hợp được sử dụng trực tiếp làm nguồn năng lượng và chất khử cho chu trình Calvin (pha tối)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong quá trình quang tổng hợp ở thực vật, phân tử khí oxygen (O2) được giải phóng có nguồn gốc trực tiếp từ sự phân li của phân tử nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một cây xanh bị đặt trong điều kiện thiếu ánh sáng kéo dài. Giai đoạn nào của quá trình quang tổng hợp sẽ bị ảnh hưởng *trực tiếp* đầu tiên và gây ngừng trệ toàn bộ quá trình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Sản phẩm carbohydrate đầu tiên được tạo ra trực tiếp từ việc cố định CO2 trong chu trình Calvin là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa quang tổng hợp ở thực vật và quang khử ở một số loại vi khuẩn (ví dụ: vi khuẩn lưu huỳnh màu lục) nằm ở đâu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Nguồn năng lượng chính được sử dụng bởi các sinh vật hóa tổng hợp để tổng hợp chất hữu cơ là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Vi khuẩn nitrat hóa trong đất thực hiện quá trình nào để chuyển hóa các hợp chất chứa nitơ vô cơ và sử dụng năng lượng đó để tổng hợp chất hữu cơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Ở sinh vật nhân thực, phần lớn năng lượng ATP được tạo ra từ quá trình hô hấp tế bào hiếu khí diễn ra ở bào quan nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Giai đoạn đường phân (glycolysis) của quá trình hô hấp tế bào diễn ra ở vị trí nào trong tế bào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Chu trình Krebs (chu trình acid citric) trong hô hấp tế bào hiếu khí ở sinh vật nhân thực diễn ra ở vị trí nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong ba giai đoạn chính của hô hấp tế bào hiếu khí (đường phân, chu trình Krebs, chuỗi truyền electron), giai đoạn nào tạo ra lượng ATP nhiều nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một phân tử glucose (C6H12O6) được phân giải trong giai đoạn đường phân sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử pyruvic acid (C3H4O3)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Nguyên liệu cuối cùng được sử dụng trực tiếp làm chất nhận electron trong chuỗi truyền electron của hô hấp hiếu khí là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: So với hô hấp tế bào hiếu khí, quá trình lên men có điểm khác biệt quan trọng nào về hiệu quả năng lượng thu được từ một phân tử glucose?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Quá trình lên men trong tế bào thường diễn ra trong điều kiện môi trường như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men lactic là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Việc sản xuất rượu vang từ nước ép nho là ứng dụng của quá trình phân giải nào trong tế bào vi sinh vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Quá trình phân giải đóng vai trò cung cấp yếu tố nào sau đây cho quá trình tổng hợp trong tế bào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Quá trình tổng hợp tạo ra các phân tử phức tạp (như protein, carbohydrate, lipid) đóng vai trò gì đối với quá trình phân giải?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tại sao các enzyme lại đóng vai trò quan trọng và không thể thiếu trong cả quá trình tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải được ví như hai mặt của đồng tiền. Điều này có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi một tế bào thực vật bị ngập úng lâu ngày, cây sẽ bị thiếu oxygen. Điều này ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá trình nào, dẫn đến việc cây dễ bị chết?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: ATP được coi là 'đồng tiền năng lượng' của tế bào vì nó có khả năng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về quá trình lên men là ĐÚNG?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khi tế bào cần tổng hợp một lượng lớn protein để phát triển hoặc sửa chữa, quá trình nào sau đây cần phải tăng cường để cung cấp đủ năng lượng và nguyên liệu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Giả sử nồng độ CO2 trong khí quyển tăng lên đáng kể (trong giới hạn cây có thể chịu đựng). Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ quang tổng hợp ở thực vật C3?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải trong tế bào là SAI?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào (đồng hóa) đóng vai trò chủ yếu nào dưới đây đối với tế bào?

  • A. Xây dựng cấu trúc tế bào và dự trữ năng lượng.
  • B. Phá vỡ các chất phức tạp để giải phóng năng lượng.
  • C. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
  • D. Vận chuyển các chất qua màng tế bào.

Câu 2: Quá trình phân giải các chất trong tế bào (dị hóa) đóng vai trò chủ yếu nào dưới đây đối với tế bào?

  • A. Chỉ cung cấp nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.
  • B. Chỉ giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
  • C. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống và nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.
  • D. Chỉ diễn ra khi tế bào cần dự trữ năng lượng.

Câu 3: Ở tế bào thực vật, quá trình quang tổng hợp chủ yếu diễn ra tại bào quan nào?

  • A. Ti thể.
  • B. Lục lạp.
  • C. Ribosome.
  • D. Lưới nội chất.

Câu 4: Sản phẩm nào của pha sáng quang tổng hợp được sử dụng trực tiếp làm nguồn năng lượng và chất khử cho chu trình Calvin (pha tối)?

  • A. Glucose và O2.
  • B. CO2 và H2O.
  • C. NADP+ và ADP.
  • D. ATP và NADPH.

Câu 5: Trong quá trình quang tổng hợp ở thực vật, phân tử khí oxygen (O2) được giải phóng có nguồn gốc trực tiếp từ sự phân li của phân tử nào?

  • A. H2O.
  • B. CO2.
  • C. Glucose.
  • D. ATP.

Câu 6: Một cây xanh bị đặt trong điều kiện thiếu ánh sáng kéo dài. Giai đoạn nào của quá trình quang tổng hợp sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp đầu tiên và gây ngừng trệ toàn bộ quá trình?

  • A. Pha sáng.
  • B. Chu trình Calvin (pha tối).
  • C. Cả pha sáng và pha tối bị ảnh hưởng đồng thời.
  • D. Không ảnh hưởng đến quang tổng hợp vì cây vẫn có thể thực hiện hô hấp.

Câu 7: Sản phẩm carbohydrate đầu tiên được tạo ra trực tiếp từ việc cố định CO2 trong chu trình Calvin là gì?

  • A. Glucose.
  • B. Tinh bột.
  • C. phosphoglyceraldehyde (PGAL) hoặc glyceraldehyde-3-phosphate (G3P).
  • D. Pyruvic acid.

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa quang tổng hợp ở thực vật và quang khử ở một số loại vi khuẩn (ví dụ: vi khuẩn lưu huỳnh màu lục) nằm ở đâu?

  • A. Nguồn carbon cố định (CO2).
  • B. Chất cho electron/hydro và sản phẩm khí thải.
  • C. Việc sử dụng năng lượng ánh sáng.
  • D. Sự có mặt của enzyme.

Câu 9: Nguồn năng lượng chính được sử dụng bởi các sinh vật hóa tổng hợp để tổng hợp chất hữu cơ là gì?

  • A. Năng lượng từ các phản ứng hóa học oxi hóa các chất vô cơ.
  • B. Năng lượng ánh sáng mặt trời.
  • C. Năng lượng giải phóng từ phân giải glucose.
  • D. Năng lượng nhiệt từ môi trường.

Câu 10: Vi khuẩn nitrat hóa trong đất thực hiện quá trình nào để chuyển hóa các hợp chất chứa nitơ vô cơ và sử dụng năng lượng đó để tổng hợp chất hữu cơ?

  • A. Quang tổng hợp.
  • B. Hô hấp hiếu khí.
  • C. Lên men.
  • D. Hóa tổng hợp.

Câu 11: Ở sinh vật nhân thực, phần lớn năng lượng ATP được tạo ra từ quá trình hô hấp tế bào hiếu khí diễn ra ở bào quan nào?

  • A. Lục lạp.
  • B. Ribosome.
  • C. Ti thể.
  • D. Nhân tế bào.

Câu 12: Giai đoạn đường phân (glycolysis) của quá trình hô hấp tế bào diễn ra ở vị trí nào trong tế bào?

  • A. Trong chất nền ti thể.
  • B. Trong tế bào chất.
  • C. Trên màng trong ti thể.
  • D. Trong khoang giữa hai màng ti thể.

Câu 13: Chu trình Krebs (chu trình acid citric) trong hô hấp tế bào hiếu khí ở sinh vật nhân thực diễn ra ở vị trí nào?

  • A. Trong chất nền (matrix) của ti thể.
  • B. Trên màng ngoài ti thể.
  • C. Trong tế bào chất.
  • D. Trên màng trong ti thể.

Câu 14: Trong ba giai đoạn chính của hô hấp tế bào hiếu khí (đường phân, chu trình Krebs, chuỗi truyền electron), giai đoạn nào tạo ra lượng ATP nhiều nhất?

  • A. Đường phân.
  • B. Oxi hóa pyruvic acid.
  • C. Chu trình Krebs.
  • D. Chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP.

Câu 15: Một phân tử glucose (C6H12O6) được phân giải trong giai đoạn đường phân sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử pyruvic acid (C3H4O3)?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 6.

Câu 16: Nguyên liệu cuối cùng được sử dụng trực tiếp làm chất nhận electron trong chuỗi truyền electron của hô hấp hiếu khí là gì?

  • A. CO2.
  • B. H2O.
  • C. O2.
  • D. Glucose.

Câu 17: So với hô hấp tế bào hiếu khí, quá trình lên men có điểm khác biệt quan trọng nào về hiệu quả năng lượng thu được từ một phân tử glucose?

  • A. Lên men tạo ra ít ATP hơn đáng kể.
  • B. Lên men tạo ra nhiều ATP hơn đáng kể.
  • C. Hiệu quả năng lượng của lên men và hô hấp hiếu khí là tương đương.
  • D. Lên men không tạo ra ATP.

Câu 18: Quá trình lên men trong tế bào thường diễn ra trong điều kiện môi trường như thế nào?

  • A. Có đầy đủ oxygen.
  • B. Thiếu hoặc không có oxygen.
  • C. Nhiệt độ rất cao.
  • D. Ánh sáng mạnh.

Câu 19: Sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men lactic là gì?

  • A. Ethanol và CO2.
  • B. Pyruvic acid.
  • C. Acid lactic.
  • D. Acetyl-CoA.

Câu 20: Việc sản xuất rượu vang từ nước ép nho là ứng dụng của quá trình phân giải nào trong tế bào vi sinh vật?

  • A. Lên men ethanol.
  • B. Lên men lactic.
  • C. Hô hấp hiếu khí.
  • D. Hóa tổng hợp.

Câu 21: Quá trình phân giải đóng vai trò cung cấp yếu tố nào sau đây cho quá trình tổng hợp trong tế bào?

  • A. Chỉ năng lượng ATP.
  • B. Chỉ các enzyme xúc tác.
  • C. Chỉ nguyên liệu là các chất đơn giản.
  • D. Cả năng lượng ATP và nguyên liệu là các chất đơn giản.

Câu 22: Quá trình tổng hợp tạo ra các phân tử phức tạp (như protein, carbohydrate, lipid) đóng vai trò gì đối với quá trình phân giải?

  • A. Cung cấp trực tiếp ATP.
  • B. Tạo ra nguồn nguyên liệu dự trữ để phân giải khi cần năng lượng.
  • C. Giải phóng oxygen cần cho hô hấp.
  • D. Trung hòa các sản phẩm độc hại của phân giải.

Câu 23: Tại sao các enzyme lại đóng vai trò quan trọng và không thể thiếu trong cả quá trình tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào?

  • A. Enzyme giúp tăng tốc độ phản ứng sinh hóa bằng cách giảm năng lượng hoạt hóa.
  • B. Enzyme là nguồn cung cấp năng lượng chính cho phản ứng.
  • C. Enzyme là nguyên liệu chính tham gia trực tiếp vào cấu trúc sản phẩm.
  • D. Enzyme giúp thay đổi hướng của phản ứng hóa học.

Câu 24: Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải được ví như hai mặt của đồng tiền. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Chúng luôn xảy ra với tốc độ bằng nhau.
  • B. Chúng cạnh tranh nhau để sử dụng nguyên liệu.
  • C. Chúng hoàn toàn độc lập với nhau.
  • D. Chúng là hai quá trình đối lập nhưng thống nhất, hỗ trợ và phụ thuộc lẫn nhau.

Câu 25: Khi một tế bào thực vật bị ngập úng lâu ngày, cây sẽ bị thiếu oxygen. Điều này ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá trình nào, dẫn đến việc cây dễ bị chết?

  • A. Quang tổng hợp.
  • B. Hô hấp tế bào hiếu khí.
  • C. Lên men.
  • D. Hóa tổng hợp.

Câu 26: ATP được coi là "đồng tiền năng lượng" của tế bào vì nó có khả năng nào?

  • A. Dự trữ một lượng lớn năng lượng dưới dạng nhiệt.
  • B. Trực tiếp tham gia vào cấu tạo của màng tế bào.
  • C. Dễ dàng giải phóng năng lượng khi cần và được sử dụng trong hầu hết các hoạt động sống của tế bào.
  • D. Vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ngoài vào trong tế bào.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về quá trình lên men là ĐÚNG?

  • A. Diễn ra trong tế bào chất và không cần sự tham gia của chuỗi truyền electron.
  • B. Tạo ra lượng ATP nhiều hơn so với hô hấp hiếu khí.
  • C. Chỉ xảy ra ở các loài vi sinh vật kị khí bắt buộc.
  • D. Sử dụng oxygen làm chất nhận electron cuối cùng.

Câu 28: Khi tế bào cần tổng hợp một lượng lớn protein để phát triển hoặc sửa chữa, quá trình nào sau đây cần phải tăng cường để cung cấp đủ năng lượng và nguyên liệu?

  • A. Quang tổng hợp.
  • B. Phân giải (hô hấp tế bào hoặc lên men).
  • C. Vận chuyển thụ động.
  • D. Thẩm thấu.

Câu 29: Giả sử nồng độ CO2 trong khí quyển tăng lên đáng kể (trong giới hạn cây có thể chịu đựng). Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ quang tổng hợp ở thực vật C3?

  • A. Làm giảm tốc độ quang tổng hợp do ức chế enzyme Rubisco.
  • B. Không ảnh hưởng vì CO2 không phải là yếu tố giới hạn.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến pha sáng, làm giảm sản xuất ATP và NADPH.
  • D. Có thể làm tăng tốc độ quang tổng hợp (trong điều kiện các yếu tố khác thuận lợi).

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải trong tế bào là SAI?

  • A. Quá trình tổng hợp luôn diễn ra trước quá trình phân giải.
  • B. Năng lượng giải phóng từ phân giải được sử dụng cho tổng hợp.
  • C. Sản phẩm của phân giải có thể là nguyên liệu của tổng hợp.
  • D. Hai quá trình này chịu sự điều hòa chặt chẽ của tế bào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào (đồng hóa) đóng vai trò chủ yếu nào dưới đây đối với tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Quá trình phân giải các chất trong tế bào (dị hóa) đóng vai trò chủ yếu nào dưới đây đối với tế bào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Ở tế bào thực vật, quá trình quang tổng hợp chủ yếu diễn ra tại bào quan nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Sản phẩm nào của pha sáng quang tổng hợp được sử dụng trực tiếp làm nguồn năng lượng và chất khử cho chu trình Calvin (pha tối)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong quá trình quang tổng hợp ở thực vật, phân tử khí oxygen (O2) được giải phóng có nguồn gốc trực tiếp từ sự phân li của phân tử nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một cây xanh bị đặt trong điều kiện thiếu ánh sáng kéo dài. Giai đoạn nào của quá trình quang tổng hợp sẽ bị ảnh hưởng *trực tiếp* đầu tiên và gây ngừng trệ toàn bộ quá trình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Sản phẩm carbohydrate đầu tiên được tạo ra trực tiếp từ việc cố định CO2 trong chu trình Calvin là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa quang tổng hợp ở thực vật và quang khử ở một số loại vi khuẩn (ví dụ: vi khuẩn lưu huỳnh màu lục) nằm ở đâu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Nguồn năng lượng chính được sử dụng bởi các sinh vật hóa tổng hợp để tổng hợp chất hữu cơ là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Vi khuẩn nitrat hóa trong đất thực hiện quá trình nào để chuyển hóa các hợp chất chứa nitơ vô cơ và sử dụng năng lượng đó để tổng hợp chất hữu cơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Ở sinh vật nhân thực, phần lớn năng lượng ATP được tạo ra từ quá trình hô hấp tế bào hiếu khí diễn ra ở bào quan nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Giai đoạn đường phân (glycolysis) của quá trình hô hấp tế bào diễn ra ở vị trí nào trong tế bào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Chu trình Krebs (chu trình acid citric) trong hô hấp tế bào hiếu khí ở sinh vật nhân thực diễn ra ở vị trí nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trong ba giai đoạn chính của hô hấp tế bào hiếu khí (đường phân, chu trình Krebs, chuỗi truyền electron), giai đoạn nào tạo ra lượng ATP nhiều nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một phân tử glucose (C6H12O6) được phân giải trong giai đoạn đường phân sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử pyruvic acid (C3H4O3)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Nguyên liệu cuối cùng được sử dụng trực tiếp làm chất nhận electron trong chuỗi truyền electron của hô hấp hiếu khí là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: So với hô hấp tế bào hiếu khí, quá trình lên men có điểm khác biệt quan trọng nào về hiệu quả năng lượng thu được từ một phân tử glucose?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Quá trình lên men trong tế bào thường diễn ra trong điều kiện môi trường như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men lactic là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Việc sản xuất rượu vang từ nước ép nho là ứng dụng của quá trình phân giải nào trong tế bào vi sinh vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Quá trình phân giải đóng vai trò cung cấp yếu tố nào sau đây cho quá trình tổng hợp trong tế bào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Quá trình tổng hợp tạo ra các phân tử phức tạp (như protein, carbohydrate, lipid) đóng vai trò gì đối với quá trình phân giải?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tại sao các enzyme lại đóng vai trò quan trọng và không thể thiếu trong cả quá trình tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải được ví như hai mặt của đồng tiền. Điều này có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi một tế bào thực vật bị ngập úng lâu ngày, cây sẽ bị thiếu oxygen. Điều này ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá trình nào, dẫn đến việc cây dễ bị chết?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: ATP được coi là 'đồng tiền năng lượng' của tế bào vì nó có khả năng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về quá trình lên men là ĐÚNG?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khi tế bào cần tổng hợp một lượng lớn protein để phát triển hoặc sửa chữa, quá trình nào sau đây cần phải tăng cường để cung cấp đủ năng lượng và nguyên liệu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Giả sử nồng độ CO2 trong khí quyển tăng lên đáng kể (trong giới hạn cây có thể chịu đựng). Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ quang tổng hợp ở thực vật C3?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải trong tế bào là SAI?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong tế bào, quá trình chuyển hóa vật chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng. Quá trình nào sau đây chủ yếu thực hiện việc chuyển quang năng thành hóa năng?

  • A. Quang tổng hợp
  • B. Hô hấp tế bào
  • C. Lên men
  • D. Phân giải kị khí

Câu 2: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Tổng hợp luôn diễn ra trước phân giải.
  • B. Phân giải luôn sử dụng sản phẩm của tổng hợp làm nguyên liệu.
  • C. Năng lượng giải phóng từ phân giải được sử dụng cho tổng hợp và ngược lại.
  • D. Cả hai quá trình đều chỉ diễn ra trong điều kiện có oxygen.

Câu 3: Quan sát sơ đồ tóm tắt quá trình quang tổng hợp ở thực vật: COu00b2 + Hu2082O + Năng lượng ánh sáng → Cu2086Hu2081u2082Ou2086 + Ou2082. Phân tử Ou2082 được giải phóng có nguồn gốc trực tiếp từ phân tử nào?

  • A. COu00b2
  • B. Hu2082O
  • C. Cu2086Hu2081u2082Ou2086
  • D. Năng lượng ánh sáng

Câu 4: Pha sáng của quá trình quang tổng hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp và tạo ra những sản phẩm năng lượng nào cung cấp cho pha tối?

  • A. Chất nền (stroma); glucose và Ou2082
  • B. Màng ngoài lục lạp; ATP và COu00b2
  • C. Màng tilacoit; Ou2082 và NADPH
  • D. Màng tilacoit; ATP và NADPH

Câu 5: Chu trình Calvin (pha tối) trong quang tổng hợp sử dụng ATP và NADPH từ pha sáng để thực hiện quá trình nào?

  • A. Khử COu00b2 thành các hợp chất hữu cơ (chủ yếu là đường)
  • B. Phân li nước giải phóng Ou2082
  • C. Tổng hợp ATP và NADPH
  • D. Chuyển hóa đường thành tinh bột

Câu 6: Một cây xanh được đặt trong phòng kín có ánh sáng và nồng độ COu00b2 ban đầu là 0.04%. Nếu nồng độ COu00b2 trong phòng giảm dần, điều gì có khả năng xảy ra với tốc độ quang hợp của cây?

  • A. Tăng lên do có nhiều năng lượng ánh sáng hơn.
  • B. Giảm xuống do thiếu nguyên liệu cho pha tối.
  • C. Không thay đổi vì ánh sáng vẫn đủ.
  • D. Tăng lên do cây phải bù đắp lượng COu00b2 mất đi.

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa quang tổng hợp ở thực vật và quang khử ở một số vi khuẩn (ví dụ vi khuẩn lưu huỳnh màu lục) nằm ở đâu?

  • A. Vi khuẩn quang khử không sử dụng năng lượng ánh sáng.
  • B. Thực vật quang hợp không sử dụng COu00b2.
  • C. Vi khuẩn quang khử sử dụng chất cho electron khác Hu2082O và không giải phóng Ou2082.
  • D. Thực vật quang hợp không có chu trình Calvin.

Câu 8: Quá trình hô hấp tế bào diễn ra chủ yếu ở bào quan nào trong tế bào nhân thực?

  • A. Ti thể
  • B. Lục lạp
  • C. Ribosome
  • D. Lưới nội chất

Câu 9: Giai đoạn nào của hô hấp tế bào tạo ra phần lớn ATP thông qua quá trình phosphoryl hóa oxy hóa?

  • A. Đường phân
  • B. Chu trình Krebs
  • C. Chuỗi truyền electron hô hấp
  • D. Oxi hóa pyruvic acid

Câu 10: Sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân (glycolysis) từ một phân tử glucose là gì?

  • A. Acetyl-CoA
  • B. Pyruvic acid
  • C. Lactic acid
  • D. Ethanol và COu00b2

Câu 11: Chu trình Krebs (chu trình acid citric) diễn ra ở đâu trong ti thể và có vai trò chính là gì?

  • A. Chất nền (matrix); hoàn tất quá trình oxy hóa acetyl-CoA tạo ra COu00b2, ATP và các chất mang electron khử.
  • B. Màng trong ti thể; tổng hợp ATP bằng phosphoryl hóa oxy hóa.
  • C. Khoang gian màng; tạo gradient proton.
  • D. Màng ngoài ti thể; phân giải glucose thành pyruvic acid.

Câu 12: Trong chuỗi truyền electron hô hấp, năng lượng được giải phóng từ sự di chuyển của electron được sử dụng để làm gì?

  • A. Trực tiếp tổng hợp phân tử glucose.
  • B. Phân giải nước thành Hu2082 và Ou2082.
  • C. Bơm proton (H+) từ chất nền ti thể vào khoang gian màng.
  • D. Hoạt hóa enzyme trong chu trình Krebs.

Câu 13: Quá trình lên men khác biệt cơ bản với hô hấp tế bào hiếu khí ở điểm nào?

  • A. Lên men tạo ra nhiều ATP hơn.
  • B. Lên men sử dụng glucose làm nguyên liệu.
  • C. Lên men cần oxygen.
  • D. Lên men không có chuỗi truyền electron và chất nhận electron cuối cùng không phải là oxygen.

Câu 14: Khi cơ bắp hoạt động mạnh trong điều kiện thiếu oxygen, tế bào cơ sẽ thực hiện loại lên men nào để tái tạo NAD+ cho quá trình đường phân tiếp tục diễn ra?

  • A. Lên men lactic
  • B. Lên men ethanol
  • C. Hô hấp hiếu khí
  • D. Quang tổng hợp

Câu 15: Tại sao hiệu quả năng lượng của quá trình lên men lại thấp hơn nhiều so với hô hấp tế bào hiếu khí?

  • A. Vì lên men diễn ra ở nhiệt độ thấp hơn.
  • B. Vì các sản phẩm cuối cùng của lên men vẫn còn chứa nhiều năng lượng.
  • C. Vì lên men sử dụng ít nguyên liệu hơn.
  • D. Vì lên men không cần enzyme.

Câu 16: Ngoài glucose, tế bào có thể sử dụng những loại hợp chất hữu cơ nào làm nguyên liệu cho quá trình hô hấp tế bào để sản xuất năng lượng?

  • A. Chỉ có glucose.
  • B. Chỉ có glucose và tinh bột.
  • C. Lipid, protein và các loại carbohydrate khác.
  • D. Chỉ có các chất vô cơ.

Câu 17: ATP được gọi là "đồng tiền năng lượng" của tế bào vì lý do nào sau đây?

  • A. Nó là phân tử mang năng lượng dễ dàng giải phóng và cung cấp cho các hoạt động sống.
  • B. Nó là nguyên liệu chính để xây dựng cấu trúc tế bào.
  • C. Nó chỉ được tổng hợp trong quá trình phân giải.
  • D. Nó có cấu trúc phức tạp nhất trong tế bào.

Câu 18: Enzyme đóng vai trò quan trọng như thế nào trong các quá trình tổng hợp và phân giải chất trong tế bào?

  • A. Cung cấp năng lượng trực tiếp cho phản ứng.
  • B. Làm giảm năng lượng hoạt hóa, tăng tốc độ phản ứng.
  • C. Là nguyên liệu chính tham gia vào cấu trúc sản phẩm.
  • D. Xác định hướng đi của phản ứng (tổng hợp hay phân giải).

Câu 19: Tại sao nhiệt độ môi trường có thể ảnh hưởng đến tốc độ của các quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào?

  • A. Nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến cấu trúc của ATP.
  • B. Nhiệt độ là nguyên liệu bắt buộc cho mọi phản ứng.
  • C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme, là chất xúc tác cho các phản ứng.
  • D. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp, không ảnh hưởng đến phân giải.

Câu 20: Khi nồng độ sản phẩm của một con đường trao đổi chất tăng cao, nó có thể quay lại ức chế enzyme xúc tác cho bước đầu tiên của con đường đó. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Ức chế ngược (Feedback inhibition)
  • B. Hoạt hóa enzyme
  • C. Phân giải sản phẩm
  • D. Tổng hợp sản phẩm

Câu 21: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về một loại vi khuẩn sống ở suối nước nóng dưới đáy biển, sử dụng năng lượng từ các hợp chất hóa học vô cơ (như Hu2082S) để tổng hợp chất hữu cơ. Loại vi khuẩn này thực hiện quá trình nào?

  • A. Quang tổng hợp
  • B. Hóa tổng hợp
  • C. Hô hấp hiếu khí
  • D. Lên men

Câu 22: Giả sử một tế bào nấm men được đặt trong môi trường có glucose và hoàn toàn không có oxygen. Quá trình phân giải glucose chủ yếu diễn ra trong tế bào này sẽ là gì?

  • A. Hô hấp hiếu khí
  • B. Hóa tổng hợp
  • C. Lên men ethanol
  • D. Quang tổng hợp

Câu 23: Trong điều kiện đủ oxygen, quá trình hô hấp tế bào hiếu khí từ một phân tử glucose tạo ra khoảng bao nhiêu phân tử ATP (lý thuyết)?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 12-18
  • D. 30-32

Câu 24: Tại sao thực vật cần cả quá trình quang tổng hợp và hô hấp tế bào?

  • A. Quang tổng hợp tạo ra chất hữu cơ và tích trữ năng lượng, hô hấp giải phóng năng lượng từ chất hữu cơ để sử dụng cho các hoạt động sống.
  • B. Quang tổng hợp chỉ diễn ra vào ban ngày, hô hấp chỉ diễn ra vào ban đêm.
  • C. Quang tổng hợp tạo ra ATP, hô hấp tạo ra NADPH.
  • D. Hai quá trình này hoàn toàn độc lập và không liên quan đến nhau.

Câu 25: Phân tử nào sau đây đóng vai trò là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron của hô hấp tế bào hiếu khí?

  • A. COu00b2
  • B. Hu2082O
  • C. Ou2082
  • D. ATP

Câu 26: Trong chu trình Calvin, phân tử COu00b2 được cố định vào một phân tử đường 5 carbon (RuBP) nhờ xúc tác của enzyme nào?

  • A. ATP synthase
  • B. RuBisCO
  • C. Hexokinase
  • D. Lactate dehydrogenase

Câu 27: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ về năng lượng giữa quá trình phân giải và tổng hợp trong tế bào?

  • A. Chất phức tạp (nhiều năng lượng) → Phân giải → Chất đơn giản (ít năng lượng) + ATP → Tổng hợp → Chất phức tạp
  • B. Chất đơn giản → Phân giải → Chất phức tạp + ATP → Tổng hợp → Chất đơn giản
  • C. Chất phức tạp → Tổng hợp → Chất đơn giản + ATP → Phân giải → Chất phức tạp
  • D. Chất đơn giản → Tổng hợp → Chất phức tạp + ATP → Phân giải → Chất đơn giản

Câu 28: Khi một phân tử ATP giải phóng năng lượng để cung cấp cho hoạt động của tế bào, nó bị thủy phân thành những sản phẩm nào?

  • A. ADP + Pu2081 + Năng lượng
  • B. AMP + 2Pu2081 + Năng lượng
  • C. ADP + Pu2081 + Năng lượng
  • D. AMP + Pu2081 + Năng lượng

Câu 29: Một loại vi khuẩn sống trong bùn lầy thiếu oxygen sử dụng con đường phân giải glucose tạo ra ethanol và COu00b2. Đây là hình thức phân giải nào?

  • A. Hô hấp hiếu khí
  • B. Lên men ethanol
  • C. Lên men lactic
  • D. Hô hấp kị khí (với chất nhận eu207b khác Ou2082)

Câu 30: Quá trình phân giải glucose trong tế bào (hô hấp hoặc lên men) đều bắt đầu bằng giai đoạn chung nào?

  • A. Đường phân (Glycolysis)
  • B. Chu trình Krebs
  • C. Chuỗi truyền electron
  • D. Oxi hóa pyruvic acid

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong tế bào, quá trình chuyển hóa vật chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng. Quá trình nào sau đây chủ yếu thực hiện việc chuyển quang năng thành hóa năng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Quan sát sơ đồ tóm tắt quá trình quang tổng hợp ở thực vật: CO² + H₂O + Năng lượng ánh sáng → C₆H₁₂O₆ + O₂. Phân tử O₂ được giải phóng có nguồn gốc trực tiếp từ phân tử nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Pha sáng của quá trình quang tổng hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp và tạo ra những sản phẩm năng lượng nào cung cấp cho pha tối?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Chu trình Calvin (pha tối) trong quang tổng hợp sử dụng ATP và NADPH từ pha sáng để thực hiện quá trình nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một cây xanh được đặt trong phòng kín có ánh sáng và nồng độ CO² ban đầu là 0.04%. Nếu nồng độ CO² trong phòng giảm dần, điều gì có khả năng xảy ra với tốc độ quang hợp của cây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa quang tổng hợp ở thực vật và quang khử ở một số vi khuẩn (ví dụ vi khuẩn lưu huỳnh màu lục) nằm ở đâu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Quá trình hô hấp tế bào diễn ra chủ yếu ở bào quan nào trong tế bào nhân thực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Giai đoạn nào của hô hấp tế bào tạo ra phần lớn ATP thông qua quá trình phosphoryl hóa oxy hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân (glycolysis) từ một phân tử glucose là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Chu trình Krebs (chu trình acid citric) diễn ra ở đâu trong ti thể và có vai trò chính là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Trong chuỗi truyền electron hô hấp, năng lượng được giải phóng từ sự di chuyển của electron được sử dụng để làm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Quá trình lên men khác biệt cơ bản với hô hấp tế bào hiếu khí ở điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi cơ bắp hoạt động mạnh trong điều kiện thiếu oxygen, tế bào cơ sẽ thực hiện loại lên men nào để tái tạo NAD+ cho quá trình đường phân tiếp tục diễn ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tại sao hiệu quả năng lượng của quá trình lên men lại thấp hơn nhiều so với hô hấp tế bào hiếu khí?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Ngoài glucose, tế bào có thể sử dụng những loại hợp chất hữu cơ nào làm nguyên liệu cho quá trình hô hấp tế bào để sản xuất năng lượng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: ATP được gọi là 'đồng tiền năng lượng' của tế bào vì lý do nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Enzyme đóng vai trò quan trọng như thế nào trong các quá trình tổng hợp và phân giải chất trong tế bào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tại sao nhiệt độ môi trường có thể ảnh hưởng đến tốc độ của các quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi nồng độ sản phẩm của một con đường trao đổi chất tăng cao, nó có thể quay lại ức chế enzyme xúc tác cho bước đầu tiên của con đường đó. Hiện tượng này được gọi là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về một loại vi khuẩn sống ở suối nước nóng dưới đáy biển, sử dụng năng lượng từ các hợp chất hóa học vô cơ (như H₂S) để tổng hợp chất hữu cơ. Loại vi khuẩn này thực hiện quá trình nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Giả sử một tế bào nấm men được đặt trong môi trường có glucose và hoàn toàn không có oxygen. Quá trình phân giải glucose chủ yếu diễn ra trong tế bào này sẽ là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong điều kiện đủ oxygen, quá trình hô hấp tế bào hiếu khí từ một phân tử glucose tạo ra khoảng bao nhiêu phân tử ATP (lý thuyết)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Tại sao thực vật cần cả quá trình quang tổng hợp và hô hấp tế bào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Phân tử nào sau đây đóng vai trò là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron của hô hấp tế bào hiếu khí?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong chu trình Calvin, phân tử CO² được cố định vào một phân tử đường 5 carbon (RuBP) nhờ xúc tác của enzyme nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ về năng lượng giữa quá trình phân giải và tổng hợp trong tế bào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khi một phân tử ATP giải phóng năng lượng để cung cấp cho hoạt động của tế bào, nó bị thủy phân thành những sản phẩm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một loại vi khuẩn sống trong bùn lầy thiếu oxygen sử dụng con đường phân giải glucose tạo ra ethanol và CO². Đây là hình thức phân giải nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Quá trình phân giải glucose trong tế bào (hô hấp hoặc lên men) đều bắt đầu bằng giai đoạn chung nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào (đồng hóa) có vai trò chính nào sau đây?

  • A. Xây dựng cấu trúc tế bào và dự trữ năng lượng.
  • B. Phá vỡ các chất phức tạp để giải phóng năng lượng.
  • C. Loại bỏ các chất thải ra khỏi tế bào.
  • D. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện.

Câu 2: Sinh vật dị dưỡng tổng hợp các chất hữu cơ đặc trưng của mình chủ yếu dựa vào nguồn nguyên liệu nào?

  • A. Các chất vô cơ đơn giản (CO2, H2O).
  • B. Các chất hữu cơ có sẵn từ môi trường.
  • C. Năng lượng ánh sáng.
  • D. Năng lượng từ các phản ứng oxy hóa các chất vô cơ.

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản giữa quang tổng hợp ở thực vật/tảo và quang khử ở một số vi khuẩn là gì?

  • A. Quang khử không sử dụng năng lượng ánh sáng.
  • B. Quang tổng hợp không có giai đoạn cố định CO2.
  • C. Quang khử không giải phóng khí oxygen.
  • D. Quang tổng hợp chỉ diễn ra ở thực vật bậc cao.

Câu 4: Một loại cây được đặt trong môi trường có nồng độ CO2 thấp và cường độ ánh sáng yếu. Quá trình quang tổng hợp ở cây này có khả năng bị hạn chế chủ yếu ở pha nào?

  • A. Chỉ pha sáng.
  • B. Chỉ pha tối (chu trình Calvin).
  • C. Pha sáng bị hạn chế nhiều hơn.
  • D. Cả pha sáng và pha tối đều bị hạn chế, nhưng pha tối có thể bị ảnh hưởng trực tiếp hơn bởi thiếu CO2.

Câu 5: Giả sử một tế bào thực vật đang thực hiện quang tổng hợp. Phân tử nào sau đây được tạo ra ở màng thylakoid và được sử dụng trong chất nền lục lạp (stroma)?

  • A. ATP và NADPH.
  • B. Glucose và Oxygen.
  • C. Carbon dioxide và Nước.
  • D. NADP+ và ADP.

Câu 6: Một thí nghiệm đo lượng oxygen giải phóng từ quá trình quang tổng hợp của tảo trong các điều kiện khác nhau. Nếu thí nghiệm được thực hiện trong bóng tối hoàn toàn, kết quả dự kiến về lượng oxygen giải phóng sẽ là gì?

  • A. Tăng lên đáng kể.
  • B. Giảm nhẹ do chỉ còn hô hấp.
  • C. Gần như bằng không do pha sáng không diễn ra.
  • D. Không thay đổi vì oxygen được tạo ra ở pha tối.

Câu 7: Phân giải các chất trong tế bào (dị hóa) có vai trò nào sau đây?

  • A. Tổng hợp các đại phân tử cần thiết cho tế bào.
  • B. Sử dụng năng lượng để duy trì hoạt động sống.
  • C. Chỉ tạo ra các chất đơn giản làm nguyên liệu cho đồng hóa.
  • D. Phá vỡ các chất hữu cơ để giải phóng năng lượng và tạo nguyên liệu cho đồng hóa.

Câu 8: Quá trình hô hấp tế bào hiếu khí diễn ra ở những bào quan nào trong tế bào nhân thực?

  • A. Lục lạp và tế bào chất.
  • B. Tế bào chất và ti thể.
  • C. Ti thể và lưới nội chất.
  • D. Tế bào chất và nhân tế bào.

Câu 9: Giai đoạn nào của hô hấp tế bào hiếu khí tạo ra lượng ATP nhiều nhất?

  • A. Đường phân.
  • B. Oxy hóa pyruvic acid.
  • C. Chu trình Krebs.
  • D. Chuỗi truyền electron hô hấp.

Câu 10: Nếu một tế bào cơ bị thiếu oxygen đột ngột, quá trình chuyển hóa glucose nào có khả năng diễn ra để tiếp tục cung cấp năng lượng cho tế bào?

  • A. Lên men lactic.
  • B. Hô hấp hiếu khí tăng tốc.
  • C. Quang tổng hợp.
  • D. Chu trình Krebs.

Câu 11: So với hô hấp tế bào hiếu khí, quá trình lên men có điểm gì khác biệt về hiệu quả năng lượng?

  • A. Tạo ra lượng ATP tương đương.
  • B. Tạo ra lượng ATP ít hơn đáng kể.
  • C. Tạo ra lượng ATP nhiều hơn đáng kể.
  • D. Không tạo ra ATP mà chỉ tái tạo NAD+.

Câu 12: Tại sao quá trình đường phân (glycolysis) được xem là giai đoạn trung tâm, có thể diễn ra ở cả hô hấp hiếu khí và lên men?

  • A. Vì nó là giai đoạn duy nhất tạo ra ATP.
  • B. Vì nó chỉ cần oxygen để diễn ra.
  • C. Vì nó diễn ra trong tế bào chất và không cần oxygen.
  • D. Vì sản phẩm của nó (pyruvate) có thể đi vào cả hai con đường.

Câu 13: Phân tử nào đóng vai trò là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron của hô hấp hiếu khí?

  • A. Oxygen (O2).
  • B. Nước (H2O).
  • C. Carbon dioxide (CO2).
  • D. ATP.

Câu 14: Một tế bào vi khuẩn thiếu ti thể. Khi có đủ oxygen, quá trình hô hấp tế bào của vi khuẩn này sẽ diễn ra như thế nào so với tế bào nhân thực?

  • A. Không thể thực hiện hô hấp hiếu khí.
  • B. Chỉ thực hiện đường phân.
  • C. Toàn bộ quá trình diễn ra trong nhân tế bào.
  • D. Toàn bộ quá trình (bao gồm cả các giai đoạn tương đương chu trình Krebs và chuỗi truyền electron) diễn ra trong tế bào chất và trên màng sinh chất.

Câu 15: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp và phân giải trong tế bào là gì?

  • A. Hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Tổng hợp chỉ cung cấp năng lượng cho phân giải.
  • C. Phân giải cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho tổng hợp.
  • D. Tổng hợp và phân giải đều chỉ tạo ra ATP.

Câu 16: Enzyme đóng vai trò quan trọng trong các quá trình tổng hợp và phân giải trong tế bào vì chúng có chức năng gì?

  • A. Xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng sinh hóa.
  • B. Cung cấp năng lượng trực tiếp cho phản ứng.
  • C. Là nguyên liệu chính cấu tạo nên các sản phẩm.
  • D. Quy định trình tự các phản ứng xảy ra.

Câu 17: Tại sao ánh sáng lại cần thiết cho pha sáng của quang tổng hợp?

  • A. Ánh sáng cung cấp CO2.
  • B. Ánh sáng kích thích electron của diệp lục, khởi động chuỗi truyền electron.
  • C. Ánh sáng trực tiếp tổng hợp glucose.
  • D. Ánh sáng làm tăng nhiệt độ trong lục lạp.

Câu 18: Sản phẩm nào của chu trình Calvin (pha tối) được sử dụng để tổng hợp glucose và các carbohydrate khác?

  • A. ATP và NADPH.
  • B. Oxygen.
  • C. Glyceraldehyde-3-phosphate (G3P).
  • D. Ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP).

Câu 19: Chu trình Krebs trong hô hấp tế bào diễn ra ở đâu và tạo ra những phân tử mang năng lượng nào (ngoài một ít ATP trực tiếp)?

  • A. Tế bào chất, tạo ra NADH và FADH2.
  • B. Màng trong ti thể, tạo ra ATP và NADPH.
  • C. Chất nền lục lạp, tạo ra glucose.
  • D. Chất nền ti thể (matrix), tạo ra NADH và FADH2.

Câu 20: Quá trình nào sau đây là ví dụ của phân giải (dị hóa)?

  • A. Một tế bào nấm men chuyển hóa đường thành ethanol và CO2 trong điều kiện không có oxy.
  • B. Một cây tổng hợp protein từ các axit amin.
  • C. Một tế bào vi khuẩn tổng hợp DNA mới trước khi phân chia.
  • D. Một tế bào thực vật tổng hợp tinh bột từ glucose.

Câu 21: Giả sử một loại cây bị nhiễm độc làm hỏng cấu trúc màng thylakoid trong lục lạp. Quá trình nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất?

  • A. Chu trình Calvin.
  • B. Pha sáng của quang tổng hợp.
  • C. Hô hấp tế bào.
  • D. Tổng hợp protein.

Câu 22: Phân tử ATP được tổng hợp chủ yếu thông qua cơ chế phosphoryl hóa ở những vị trí nào trong quá trình hô hấp hiếu khí?

  • A. Chỉ ở tế bào chất.
  • B. Chỉ ở chất nền ti thể.
  • C. Chỉ ở màng trong ti thể.
  • D. Ở tế bào chất (đường phân), chất nền ti thể (chu trình Krebs) và màng trong ti thể (chuỗi truyền electron).

Câu 23: Trong điều kiện thiếu oxygen, tế bào cơ của người thực hiện lên men lactic. Mục đích chính của quá trình này là gì?

  • A. Tạo ra lượng ATP lớn.
  • B. Loại bỏ pyruvate.
  • C. Tái tạo NAD+ để duy trì quá trình đường phân.
  • D. Sản xuất lactic acid làm nguồn năng lượng chính.

Câu 24: So sánh giữa quang tổng hợp và hô hấp tế bào, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Quang tổng hợp chuyển hóa quang năng thành hóa năng, hô hấp tế bào chuyển hóa hóa năng thành dạng năng lượng dễ sử dụng (ATP).
  • B. Cả hai quá trình đều giải phóng oxygen.
  • C. Cả hai quá trình đều diễn ra trong ti thể.
  • D. Quang tổng hợp là dị hóa, hô hấp tế bào là đồng hóa.

Câu 25: Nếu một tế bào bị ngộ độc cyanide, chất này ức chế mạnh một enzyme trong chuỗi truyền electron hô hấp. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với quá trình hô hấp hiếu khí là gì?

  • A. Ngăn chặn quá trình đường phân.
  • B. Làm tăng tốc độ chu trình Krebs.
  • C. Tăng cường sản xuất ATP.
  • D. Ngăn chặn sự vận chuyển electron và tổng hợp ATP trên màng trong ti thể.

Câu 26: Nước (H2O) tham gia vào quá trình quang tổng hợp ở pha nào và có vai trò gì?

  • A. Pha sáng, cung cấp electron và proton (H+) và giải phóng O2.
  • B. Pha tối, cung cấp nguyên liệu carbon.
  • C. Pha sáng, nhận electron cuối cùng.
  • D. Pha tối, tạo ra ATP.

Câu 27: Một vận động viên chạy nước rút ở cường độ cao. Tế bào cơ của anh ta sẽ chủ yếu sử dụng quá trình nào để cung cấp ATP nhanh chóng, mặc dù không hiệu quả về lâu dài?

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Lên men lactic.
  • C. Quang tổng hợp.
  • D. Tổng hợp glycogen.

Câu 28: ATP được tạo ra trong quá trình hô hấp tế bào chủ yếu được sử dụng cho các hoạt động nào của tế bào?

  • A. Chỉ cho quá trình phân giải các chất.
  • B. Chỉ cho quá trình tổng hợp các chất.
  • C. Cho cả quá trình tổng hợp, vận chuyển chủ động, co cơ, truyền xung thần kinh, v.v.
  • D. Chỉ để dự trữ năng lượng lâu dài.

Câu 29: Tại sao quá trình quang tổng hợp được xem là nền tảng duy trì sự sống của hầu hết sinh vật trên Trái Đất?

  • A. Vì nó là nguồn cung cấp nhiệt lượng chính.
  • B. Vì nó trực tiếp tạo ra tất cả các loại năng lượng.
  • C. Vì nó phân giải các chất độc hại.
  • D. Vì nó tạo ra chất hữu cơ (nguồn thức ăn) và oxygen (cho hô hấp) từ các chất vô cơ và năng lượng ánh sáng.

Câu 30: Phân tích vai trò của NAD+ và FAD trong hô hấp tế bào.

  • A. Là các coenzyme vận chuyển electron và proton (H+) từ các giai đoạn đầu đến chuỗi truyền electron.
  • B. Là nguồn năng lượng trực tiếp cho các phản ứng.
  • C. Là sản phẩm cuối cùng của quá trình hô hấp.
  • D. Là chất nhận oxygen cuối cùng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào (đồng hóa) có vai trò chính nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Sinh vật dị dưỡng tổng hợp các chất hữu cơ đặc trưng của mình chủ yếu dựa vào nguồn nguyên liệu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản giữa quang tổng hợp ở thực vật/tảo và quang khử ở một số vi khuẩn là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một loại cây được đặt trong môi trường có nồng độ CO2 thấp và cường độ ánh sáng yếu. Quá trình quang tổng hợp ở cây này có khả năng bị hạn chế chủ yếu ở pha nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Giả sử một tế bào thực vật đang thực hiện quang tổng hợp. Phân tử nào sau đây được tạo ra ở màng thylakoid và được sử dụng trong chất nền lục lạp (stroma)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một thí nghiệm đo lượng oxygen giải phóng từ quá trình quang tổng hợp của tảo trong các điều kiện khác nhau. Nếu thí nghiệm được thực hiện trong bóng tối hoàn toàn, kết quả dự kiến về lượng oxygen giải phóng sẽ là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phân giải các chất trong tế bào (dị hóa) có vai trò nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Quá trình hô hấp tế bào hiếu khí diễn ra ở những bào quan nào trong tế bào nhân thực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Giai đoạn nào của hô hấp tế bào hiếu khí tạo ra lượng ATP nhiều nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nếu một tế bào cơ bị thiếu oxygen đột ngột, quá trình chuyển hóa glucose nào có khả năng diễn ra để tiếp tục cung cấp năng lượng cho tế bào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: So với hô hấp tế bào hiếu khí, quá trình lên men có điểm gì khác biệt về hiệu quả năng lượng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao quá trình đường phân (glycolysis) được xem là giai đoạn trung tâm, có thể diễn ra ở cả hô hấp hiếu khí và lên men?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phân tử nào đóng vai trò là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron của hô hấp hiếu khí?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một tế bào vi khuẩn thiếu ti thể. Khi có đủ oxygen, quá trình hô hấp tế bào của vi khuẩn này sẽ diễn ra như thế nào so với tế bào nhân thực?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp và phân giải trong tế bào là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Enzyme đóng vai trò quan trọng trong các quá trình tổng hợp và phân giải trong tế bào vì chúng có chức năng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tại sao ánh sáng lại cần thiết cho pha sáng của quang tổng hợp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Sản phẩm nào của chu trình Calvin (pha tối) được sử dụng để tổng hợp glucose và các carbohydrate khác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Chu trình Krebs trong hô hấp tế bào diễn ra ở đâu và tạo ra những phân tử mang năng lượng nào (ngoài một ít ATP trực tiếp)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Quá trình nào sau đây là ví dụ của phân giải (dị hóa)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Giả sử một loại cây bị nhiễm độc làm hỏng cấu trúc màng thylakoid trong lục lạp. Quá trình nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phân tử ATP được tổng hợp chủ yếu thông qua cơ chế phosphoryl hóa ở những vị trí nào trong quá trình hô hấp hiếu khí?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong điều kiện thiếu oxygen, tế bào cơ của người thực hiện lên men lactic. Mục đích chính của quá trình này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: So sánh giữa quang tổng hợp và hô hấp tế bào, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nếu một tế bào bị ngộ độc cyanide, chất này ức chế mạnh một enzyme trong chuỗi truyền electron hô hấp. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với quá trình hô hấp hiếu khí là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nước (H2O) tham gia vào quá trình quang tổng hợp ở pha nào và có vai trò gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một vận động viên chạy nước rút ở cường độ cao. Tế bào cơ của anh ta sẽ chủ yếu sử dụng quá trình nào để cung cấp ATP nhanh chóng, mặc dù không hiệu quả về lâu dài?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: ATP được tạo ra trong quá trình hô hấp tế bào chủ yếu được sử dụng cho các hoạt động nào của tế bào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao quá trình quang tổng hợp được xem là nền tảng duy trì sự sống của hầu hết sinh vật trên Trái Đất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phân tích vai trò của NAD+ và FAD trong hô hấp tế bào.

Viết một bình luận