15+ Đề Trắc nghiệm Sinh 10 – Cánh diều – Bài 12: Thông tin tế bào

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao quá trình truyền tin giữa các tế bào lại đặc biệt quan trọng đối với sự duy trì cân bằng nội môi và phối hợp hoạt động ở sinh vật đa bào?

  • A. Giúp tế bào tăng kích thước và phân chia nhanh hơn.
  • B. Chỉ cần thiết cho sự phát triển phôi thai, không quan trọng ở cơ thể trưởng thành.
  • C. Cho phép mỗi tế bào hoạt động hoàn toàn độc lập với các tế bào khác.
  • D. Tạo cơ chế điều chỉnh, phối hợp hoạt động của các tế bào và cơ quan trong cơ thể.

Câu 2: Xét một tế bào ở mô cơ nhận tín hiệu từ hormone adrenaline được giải phóng vào máu từ tuyến thượng thận. Quá trình truyền tin này thuộc kiểu nào?

  • A. Truyền tin qua kết nối trực tiếp.
  • B. Truyền tin nội tiết.
  • C. Truyền tin cận tiết.
  • D. Truyền tin qua synapse.

Câu 3: Một tế bào bạch cầu giải phóng các cytokine (phân tử tín hiệu) vào dịch mô xung quanh, tác động lên các tế bào bạch cầu khác và tế bào nội mô mạch máu gần đó để khởi động phản ứng viêm. Kiểu truyền tin này là gì?

  • A. Truyền tin nội tiết.
  • B. Truyền tin qua kết nối trực tiếp.
  • C. Truyền tin cận tiết.
  • D. Truyền tin qua synapse.

Câu 4: Ở thực vật, các tế bào cạnh nhau trong cùng một mô có thể trao đổi trực tiếp các phân tử nhỏ qua các kênh nối giữa bào tương gọi là plasmodesmata. Đây là ví dụ về kiểu truyền tin nào?

  • A. Truyền tin qua kết nối trực tiếp.
  • B. Truyền tin cận tiết.
  • C. Truyền tin nội tiết.
  • D. Truyền tin qua synapse.

Câu 5: So với truyền tin nội tiết, truyền tin cận tiết có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tín hiệu được vận chuyển qua đường máu.
  • B. Tác động lên các tế bào đích ở khoảng cách rất xa tế bào tiết.
  • C. Chủ yếu sử dụng các chất dẫn truyền thần kinh.
  • D. Tác động lên các tế bào đích ở gần tế bào tiết thông qua dịch mô.

Câu 6: Quá trình truyền tin tế bào thường bao gồm ba giai đoạn chính theo trình tự nào?

  • A. Đáp ứng → Tiếp nhận → Truyền tin nội bào.
  • B. Tiếp nhận → Truyền tin nội bào → Đáp ứng.
  • C. Truyền tin nội bào → Tiếp nhận → Đáp ứng.
  • D. Tiếp nhận → Đáp ứng → Truyền tin nội bào.

Câu 7: Giai đoạn "Tiếp nhận" trong quá trình truyền tin tế bào liên quan chủ yếu đến sự kiện nào?

  • A. Phân tử tín hiệu liên kết đặc hiệu với thụ thể trên hoặc trong tế bào đích.
  • B. Tế bào tổng hợp các phân tử tín hiệu mới.
  • C. Các enzyme trong tế bào đích bị bất hoạt.
  • D. Tế bào thực hiện một chức năng cụ thể như co cơ hay tiết hormone.

Câu 8: Thụ thể (receptor) là các phân tử protein có vai trò quan trọng trong truyền tin tế bào. Chức năng chính của thụ thể là gì?

  • A. Vận chuyển phân tử tín hiệu vào bên trong tế bào.
  • B. Tổng hợp phân tử tín hiệu mới.
  • C. Nhận biết và liên kết đặc hiệu với phân tử tín hiệu.
  • D. Phân giải phân tử tín hiệu sau khi nhận.

Câu 9: Dựa vào vị trí trong tế bào, thụ thể được phân loại thành những loại nào?

  • A. Thụ thể màng và thụ thể nội bào.
  • B. Thụ thể nhân và thụ thể tế bào chất.
  • C. Thụ thể ngoại bào và thụ thể nội bào.
  • D. Thụ thể bề mặt và thụ thể trung tâm.

Câu 10: Các phân tử tín hiệu có bản chất là steroid (ví dụ: hormone giới tính) thường có thụ thể nằm ở đâu trong tế bào đích? Tại sao?

  • A. Trên màng sinh chất, vì chúng là phân tử lớn.
  • B. Bên trong tế bào (tế bào chất hoặc nhân), vì chúng có thể đi qua màng sinh chất.
  • C. Trong lưới nội chất, để được xử lý trước.
  • D. Chỉ trong nhân tế bào, để tác động trực tiếp lên DNA.

Câu 11: Giai đoạn "Truyền tin nội bào" (Signal Transduction) là gì?

  • A. Sự di chuyển của phân tử tín hiệu từ tế bào tiết đến tế bào đích.
  • B. Sự liên kết của phân tử tín hiệu với thụ thể.
  • C. Sự đáp ứng cuối cùng của tế bào đối với tín hiệu.
  • D. Quá trình chuyển đổi tín hiệu từ bên ngoài thành các tín hiệu bên trong tế bào.

Câu 12: Các phân tử truyền tin thứ cấp (second messengers) như cAMP, Ca2+ có vai trò gì trong quá trình truyền tin nội bào?

  • A. Liên kết trực tiếp với phân tử tín hiệu ban đầu.
  • B. Vận chuyển thụ thể đến màng tế bào.
  • C. Truyền và khuếch đại tín hiệu bên trong tế bào.
  • D. Chỉ có chức năng dự trữ năng lượng.

Câu 13: Một trong những đặc điểm quan trọng của con đường truyền tin nội bào là khả năng khuếch đại tín hiệu. Khả năng này có ý nghĩa gì?

  • A. Cho phép một lượng nhỏ tín hiệu ban đầu gây ra đáp ứng mạnh mẽ trong tế bào.
  • B. Giúp tế bào đích chỉ nhận tín hiệu từ một loại phân tử tín hiệu duy nhất.
  • C. Làm chậm tốc độ truyền tin để tế bào có thời gian xử lý.
  • D. Đảm bảo tín hiệu chỉ tác động lên các tế bào ở xa tế bào tiết.

Câu 14: Khả năng khuếch đại tín hiệu thường xảy ra ở giai đoạn nào của quá trình truyền tin tế bào?

  • A. Tiếp nhận.
  • B. Truyền tin nội bào.
  • C. Đáp ứng.
  • D. Kết thúc tín hiệu.

Câu 15: Tại sao cùng một loại phân tử tín hiệu có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào đích khác nhau?

  • A. Các phân tử tín hiệu thay đổi cấu trúc khi di chuyển đến các tế bào khác nhau.
  • B. Tất cả các tế bào đều có cùng con đường truyền tin nhưng tốc độ khác nhau.
  • C. Các tế bào đích khác nhau có thể có các bộ thụ thể hoặc con đường truyền tin nội bào khác nhau.
  • D. Phân tử tín hiệu chỉ tồn tại trong thời gian ngắn ở mỗi tế bào.

Câu 16: Giai đoạn "Đáp ứng" (Response) trong quá trình truyền tin tế bào là gì?

  • A. Sự liên kết của tín hiệu với thụ thể.
  • B. Quá trình chuyển đổi tín hiệu từ bên ngoài vào bên trong.
  • C. Sự sản xuất các phân tử truyền tin thứ cấp.
  • D. Thay đổi hoạt động hoặc chức năng của tế bào đích.

Câu 17: Khi một tế bào nhận tín hiệu làm thay đổi biểu hiện của một gen cụ thể (ví dụ: tăng tổng hợp một loại protein), đây là loại đáp ứng tế bào nào?

  • A. Thay đổi biểu hiện gen.
  • B. Thay đổi hình dạng tế bào.
  • C. Thay đổi tốc độ di chuyển.
  • D. Thay đổi vận chuyển qua màng.

Câu 18: Trong các kiểu truyền tin sau, kiểu nào cần các tế bào phải tiếp xúc trực tiếp với nhau?

  • A. Truyền tin qua kết nối trực tiếp.
  • B. Truyền tin cận tiết.
  • C. Truyền tin nội tiết.
  • D. Truyền tin qua synapse.

Câu 19: Giả sử một loại thuốc được thiết kế để ngăn chặn sự liên kết của một hormone với thụ thể của nó. Loại thuốc này tác động chủ yếu vào giai đoạn nào của quá trình truyền tin?

  • A. Tiếp nhận.
  • B. Truyền tin nội bào.
  • C. Đáp ứng.
  • D. Tổng hợp phân tử tín hiệu.

Câu 20: Tại sao các phân tử tín hiệu kị nước (như hormone steroid) thường gắn với thụ thể nội bào, trong khi các phân tử tín hiệu ưa nước (như peptide hormone) thường gắn với thụ thể màng?

  • A. Phân tử kị nước lớn hơn nên cần thụ thể bên trong.
  • B. Phân tử ưa nước chỉ hoạt động trong môi trường nước của tế bào chất.
  • C. Phân tử kị nước có thể đi qua màng, còn phân tử ưa nước thì không.
  • D. Vị trí thụ thể không liên quan đến tính chất hóa học của phân tử tín hiệu.

Câu 21: Khi một tế bào vi khuẩn nhận được tín hiệu từ môi trường bên ngoài (ví dụ: sự hiện diện của chất dinh dưỡng), tế bào này sẽ có đáp ứng phù hợp (ví dụ: bơi về phía chất dinh dưỡng). Quá trình này minh họa vai trò của truyền tin tế bào ở sinh vật đơn bào là gì?

  • A. Giúp tế bào đơn bào thích nghi và phản ứng với môi trường sống.
  • B. Phối hợp hoạt động giữa các tế bào khác nhau.
  • C. Duy trì cân bằng nội môi cho toàn bộ cơ thể.
  • D. Chỉ liên quan đến quá trình sinh sản của tế bào.

Câu 22: Trong một con đường truyền tin nội bào, sự phosphoryl hóa và giải phosphoryl hóa các protein là cơ chế phổ biến để làm gì?

  • A. Tổng hợp phân tử tín hiệu ban đầu.
  • B. Hoạt hóa hoặc bất hoạt các protein trong con đường truyền tin.
  • C. Vận chuyển phân tử tín hiệu qua màng tế bào.
  • D. Phân giải các phân tử truyền tin thứ cấp.

Câu 23: Tín hiệu truyền qua synapse thần kinh giữa hai tế bào thần kinh hoặc giữa tế bào thần kinh và tế bào cơ là một dạng đặc biệt của truyền tin cận tiết. Đặc điểm nào sau đây là chính xác về truyền tin qua synapse?

  • A. Sử dụng chất dẫn truyền thần kinh trong một khoảng cách rất ngắn (khe synapse).
  • B. Tín hiệu được vận chuyển qua đường máu.
  • C. Yêu cầu sự tiếp xúc trực tiếp giữa màng tế bào.
  • D. Chỉ xảy ra ở thực vật.

Câu 24: Một trong những cách để kết thúc (chấm dứt) quá trình truyền tin tế bào là gì?

  • A. Tăng cường tổng hợp thụ thể mới.
  • B. Cho phép phân tử tín hiệu gắn vĩnh viễn vào thụ thể.
  • C. Phân giải hoặc loại bỏ phân tử tín hiệu khỏi môi trường hoặc thụ thể.
  • D. Liên tục sản xuất các phân tử truyền tin thứ cấp.

Câu 25: Tại sao việc nghiên cứu về truyền tin tế bào lại có ý nghĩa quan trọng trong y học?

  • A. Chỉ để hiểu biết cơ bản về sinh học.
  • B. Giúp hiểu cơ chế bệnh tật và phát triển các phương pháp điều trị.
  • C. Chỉ liên quan đến nghiên cứu ở thực vật.
  • D. Không có ứng dụng thực tiễn trong y học.

Câu 26: Nếu một tế bào đột biến làm cho một loại enzyme trong con đường truyền tin nội bào luôn ở trạng thái hoạt động (không cần tín hiệu ban đầu), điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Tế bào sẽ không thể nhận tín hiệu từ bên ngoài.
  • B. Quá trình truyền tin sẽ bị chậm lại.
  • C. Tế bào sẽ chết ngay lập tức.
  • D. Tế bào sẽ liên tục đưa ra đáp ứng giống như khi có tín hiệu.

Câu 27: Hình vẽ mô tả một con đường truyền tin tế bào. Phân tử được đánh số (1) là gì?

  • A. Phân tử tín hiệu.
  • B. Thụ thể.
  • C. Enzyme hoạt hóa.
  • D. Sản phẩm đáp ứng.

Câu 28: Tiếp theo sự kiện ở Câu 27, phân tử (2) là gì và sự kiện nào xảy ra khi (1) liên kết với (2)?

  • A. (2) là enzyme, (1) liên kết làm enzyme bị phân giải.
  • B. (2) là kênh ion, kênh đóng lại.
  • C. (2) là thụ thể, thụ thể bị hoạt hóa.
  • D. (2) là phân tử truyền tin thứ cấp, nó được tạo ra.

Câu 29: Một loại thuốc điều trị ung thư hoạt động bằng cách ức chế một loại protein kinase trong con đường truyền tin nội bào, ngăn chặn tín hiệu "tăng trưởng" đến nhân tế bào. Loại thuốc này đang can thiệp vào giai đoạn nào của truyền tin?

  • A. Tiếp nhận tín hiệu.
  • B. Truyền tin nội bào.
  • C. Đáp ứng tế bào.
  • D. Tổng hợp phân tử tín hiệu.

Câu 30: Tại sao tế bào đơn bào cũng cần có khả năng truyền tin (ví dụ: nhận tín hiệu từ môi trường)?

  • A. Để phối hợp hoạt động với các tế bào khác.
  • B. Để tạo ra các mô và cơ quan.
  • C. Để duy trì cân bằng nội môi phức tạp như ở sinh vật đa bào.
  • D. Để nhận biết và phản ứng với các thay đổi trong môi trường sống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Tại sao quá trình truyền tin giữa các tế bào lại đặc biệt quan trọng đối với sự duy trì cân bằng nội môi và phối hợp hoạt động ở sinh vật đa bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Xét một tế bào ở mô cơ nhận tín hiệu từ hormone adrenaline được giải phóng vào máu từ tuyến thượng thận. Quá trình truyền tin này thuộc kiểu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một tế bào bạch cầu giải phóng các cytokine (phân tử tín hiệu) vào dịch mô xung quanh, tác động lên các tế bào bạch cầu khác và tế bào nội mô mạch máu gần đó để khởi động phản ứng viêm. Kiểu truyền tin này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Ở thực vật, các tế bào cạnh nhau trong cùng một mô có thể trao đổi trực tiếp các phân tử nhỏ qua các kênh nối giữa bào tương gọi là plasmodesmata. Đây là ví dụ về kiểu truyền tin nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: So với truyền tin nội tiết, truyền tin cận tiết có đặc điểm nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Quá trình truyền tin tế bào thường bao gồm ba giai đoạn chính theo trình tự nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Giai đoạn 'Tiếp nhận' trong quá trình truyền tin tế bào liên quan chủ yếu đến sự kiện nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Thụ thể (receptor) là các phân tử protein có vai trò quan trọng trong truyền tin tế bào. Chức năng chính của thụ thể là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Dựa vào vị trí trong tế bào, thụ thể được phân loại thành những loại nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Các phân tử tín hiệu có bản chất là steroid (ví dụ: hormone giới tính) thường có thụ thể nằm ở đâu trong tế bào đích? Tại sao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Giai đoạn 'Truyền tin nội bào' (Signal Transduction) là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Các phân tử truyền tin thứ cấp (second messengers) như cAMP, Ca2+ có vai trò gì trong quá trình truyền tin nội bào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một trong những đặc điểm quan trọng của con đường truyền tin nội bào là khả năng khuếch đại tín hiệu. Khả năng này có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Khả năng khuếch đại tín hiệu thường xảy ra ở giai đoạn nào của quá trình truyền tin tế bào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tại sao cùng một loại phân tử tín hiệu có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào đích khác nhau?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Giai đoạn 'Đáp ứng' (Response) trong quá trình truyền tin tế bào là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khi một tế bào nhận tín hiệu làm thay đổi biểu hiện của một gen cụ thể (ví dụ: tăng tổng hợp một loại protein), đây là loại đáp ứng tế bào nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong các kiểu truyền tin sau, kiểu nào cần các tế bào phải tiếp xúc trực tiếp với nhau?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Giả sử một loại thuốc được thiết kế để ngăn chặn sự liên kết của một hormone với thụ thể của nó. Loại thuốc này tác động chủ yếu vào giai đoạn nào của quá trình truyền tin?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tại sao các phân tử tín hiệu kị nước (như hormone steroid) thường gắn với thụ thể nội bào, trong khi các phân tử tín hiệu ưa nước (như peptide hormone) thường gắn với thụ thể màng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khi một tế bào vi khuẩn nhận được tín hiệu từ môi trường bên ngoài (ví dụ: sự hiện diện của chất dinh dưỡng), tế bào này sẽ có đáp ứng phù hợp (ví dụ: bơi về phía chất dinh dưỡng). Quá trình này minh họa vai trò của truyền tin tế bào ở sinh vật đơn bào là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong một con đường truyền tin nội bào, sự phosphoryl hóa và giải phosphoryl hóa các protein là cơ chế phổ biến để làm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tín hiệu truyền qua synapse thần kinh giữa hai tế bào thần kinh hoặc giữa tế bào thần kinh và tế bào cơ là một dạng đặc biệt của truyền tin cận tiết. Đặc điểm nào sau đây là chính xác về truyền tin qua synapse?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một trong những cách để kết thúc (chấm dứt) quá trình truyền tin tế bào là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Tại sao việc nghiên cứu về truyền tin tế bào lại có ý nghĩa quan trọng trong y học?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Nếu một tế bào đột biến làm cho một loại enzyme trong con đường truyền tin nội bào luôn ở trạng thái hoạt động (không cần tín hiệu ban đầu), điều gì có khả năng xảy ra?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Hình vẽ mô tả một con đường truyền tin tế bào. Phân tử được đánh số (1) là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Tiếp theo sự kiện ở Câu 27, phân tử (2) là gì và sự kiện nào xảy ra khi (1) liên kết với (2)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một loại thuốc điều trị ung thư hoạt động bằng cách ức chế một loại protein kinase trong con đường truyền tin nội bào, ngăn chặn tín hiệu 'tăng trưởng' đến nhân tế bào. Loại thuốc này đang can thiệp vào giai đoạn nào của truyền tin?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Tại sao tế bào đơn bào cũng cần có khả năng truyền tin (ví dụ: nhận tín hiệu từ môi trường)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tín hiệu giữa các tế bào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo điều gì ở sinh vật đa bào?

  • A. Tăng tốc độ trao đổi chất.
  • B. Điều phối và phối hợp hoạt động của các tế bào trong cơ thể.
  • C. Tăng cường khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng.
  • D. Giúp tế bào chống lại các tác nhân gây bệnh.

Câu 2: Một tế bào thần kinh giải phóng chất dẫn truyền thần kinh vào khe synapse để truyền tín hiệu đến tế bào cơ. Kiểu truyền tin này thuộc loại nào?

  • A. Truyền tin nội tiết.
  • B. Truyền tin cận tiết.
  • C. Truyền tin qua kết nối trực tiếp.
  • D. Truyền tin qua synapse.

Câu 3: Hormone insulin được tuyến tụy tiết ra, đi theo đường máu đến tác động lên các tế bào gan, cơ, mỡ trên khắp cơ thể, giúp điều chỉnh lượng đường trong máu. Đây là ví dụ về kiểu truyền tin nào?

  • A. Truyền tin nội tiết.
  • B. Truyền tin cận tiết.
  • C. Truyền tin qua synapse.
  • D. Truyền tin qua kết nối trực tiếp.

Câu 4: Các tế bào miễn dịch trong cùng một mô có thể tiết ra các cytokine (một loại phân tử tín hiệu) vào khoảng không gian giữa chúng để kích thích các tế bào miễn dịch lân cận tăng cường phản ứng viêm. Kiểu truyền tin này là?

  • A. Truyền tin nội tiết.
  • B. Truyền tin cận tiết.
  • C. Truyền tin qua synapse.
  • D. Truyền tin qua kết nối trực tiếp.

Câu 5: Ở thực vật, các tế bào cạnh nhau có thể trao đổi trực tiếp các phân tử nhỏ qua cấu trúc nào?

  • A. Khe synapse.
  • B. Mối nối kín (Tight junction).
  • C. Cầu sinh chất (Plasmodesmata).
  • D. Mối nối hở (Gap junction).

Câu 6: Ba giai đoạn chính trong quá trình truyền thông tin từ tế bào này sang tế bào khác theo đúng trình tự là gì?

  • A. Tiếp nhận → Truyền tin nội bào → Đáp ứng.
  • B. Truyền tin nội bào → Tiếp nhận → Đáp ứng.
  • C. Đáp ứng → Tiếp nhận → Truyền tin nội bào.
  • D. Tiếp nhận → Đáp ứng → Truyền tin nội bào.

Câu 7: Điều gì xảy ra ngay sau khi phân tử tín hiệu (ligand) gắn vào thụ thể màng tế bào?

  • A. Phân tử tín hiệu đi vào bên trong tế bào.
  • B. Thụ thể thay đổi hình dạng và được hoạt hóa.
  • C. Tế bào ngay lập tức thực hiện đáp ứng cuối cùng.
  • D. Chất truyền tin thứ cấp được giải phóng ra ngoài tế bào.

Câu 8: Đối với các phân tử tín hiệu có bản chất kị nước (ví dụ: hormone steroid), thụ thể của chúng thường nằm ở đâu trong tế bào đích?

  • A. Chỉ nằm trên bề mặt màng sinh chất.
  • B. Chỉ nằm trong mạng lưới nội chất.
  • C. Chỉ nằm trong bộ máy Golgi.
  • D. Nằm trong bào tương hoặc trong nhân tế bào.

Câu 9: Tính đặc hiệu trong truyền tin tế bào được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ tế bào đích có thụ thể phù hợp mới tiếp nhận tín hiệu.
  • B. Tất cả các tế bào trong cơ thể đều nhận cùng một tín hiệu.
  • C. Phân tử tín hiệu có thể gắn với bất kỳ loại thụ thể nào.
  • D. Tế bào đáp ứng giống nhau với mọi loại tín hiệu.

Câu 10: Giai đoạn truyền tin nội bào (transduction) có vai trò chính là gì?

  • A. Tiếp nhận phân tử tín hiệu từ bên ngoài.
  • B. Giải phóng phân tử tín hiệu ra khỏi tế bào.
  • C. Chuyển đổi tín hiệu từ thụ thể thành các tín hiệu bên trong tế bào.
  • D. Thực hiện phản ứng cuối cùng của tế bào.

Câu 11: Tại sao quá trình truyền tin nội bào thường bao gồm một chuỗi các bước (con đường truyền tín hiệu)?

  • A. Để tiêu tốn ít năng lượng hơn.
  • B. Để tín hiệu chỉ đi theo một hướng duy nhất.
  • C. Để đảm bảo tín hiệu được truyền đi thật nhanh.
  • D. Để khuếch đại tín hiệu và điều hòa phản ứng phức tạp.

Câu 12: Chất truyền tin thứ cấp (secondary messenger) là gì và vai trò của nó trong truyền tin tế bào?

  • A. Là phân tử tín hiệu ban đầu gắn vào thụ thể.
  • B. Là phân tử nội bào giúp truyền và khuếch đại tín hiệu từ thụ thể.
  • C. Là thụ thể nằm trên màng tế bào.
  • D. Là enzyme xúc tác cho phản ứng đáp ứng cuối cùng.

Câu 13: cAMP (cyclic AMP) là một ví dụ điển hình của chất truyền tin thứ cấp. Nó thường được tạo ra từ ATP bởi enzyme nào?

  • A. Adenyl cyclase.
  • B. Phosphodiesterase.
  • C. Protein kinase.
  • D. Phospholipase C.

Câu 14: Canxi ion (Ca2+) cũng hoạt động như một chất truyền tin thứ cấp quan trọng trong nhiều con đường truyền tín hiệu. Nồng độ Ca2+ trong bào tương thường được giữ ở mức rất thấp. Điều này có ý nghĩa gì trong truyền tin tế bào?

  • A. Giúp Ca2+ dễ dàng thoát ra khỏi tế bào.
  • B. Làm cho Ca2+ ít có khả năng hoạt động như một tín hiệu.
  • C. Tăng độ nhạy của tế bào đối với sự tăng nồng độ Ca2+ khi có tín hiệu.
  • D. Ngăn cản Ca2+ liên kết với protein đích.

Câu 15: Một con đường truyền tín hiệu phổ biến liên quan đến việc phosphoryl hóa protein. Enzyme nào chịu trách nhiệm thêm nhóm phosphate vào protein đích trong con đường này?

  • A. Phosphatase.
  • B. Protein kinase.
  • C. Adenyl cyclase.
  • D. Phosphodiesterase.

Câu 16: Ngược lại với enzyme ở câu 15, enzyme nào chịu trách nhiệm loại bỏ nhóm phosphate khỏi protein, giúp kết thúc hoặc điều hòa tín hiệu?

  • A. Phosphatase.
  • B. Protein kinase.
  • C. Cyclase.
  • D. Synthase.

Câu 17: Đáp ứng tế bào (cellular response) đối với một tín hiệu có thể rất đa dạng. Ví dụ nào sau đây KHÔNG phải là một loại đáp ứng tế bào phổ biến?

  • A. Thay đổi sự biểu hiện của một gen cụ thể.
  • B. Tăng hoặc giảm hoạt động của một enzyme.
  • C. Thay đổi hình dạng hoặc sự di chuyển của tế bào.
  • D. Ngay lập tức tổng hợp một lượng lớn DNA mới.

Câu 18: Hiện tượng khuếch đại tín hiệu (signal amplification) trong quá trình truyền tin nội bào có ý nghĩa gì?

  • A. Làm giảm số lượng phân tử tín hiệu cần thiết.
  • B. Từ một phân tử tín hiệu ban đầu tạo ra nhiều phân tử đáp ứng cuối cùng.
  • C. Đảm bảo tín hiệu chỉ tác động lên một loại tế bào đích duy nhất.
  • D. Giúp tế bào nhanh chóng loại bỏ tín hiệu.

Câu 19: Một loại thuốc mới được thiết kế để ngăn chặn hoạt động của một loại thụ thể màng trên tế bào ung thư. Cơ chế hoạt động có khả năng nhất của thuốc này là gì?

  • A. Gắn vào thụ thể và ngăn phân tử tín hiệu tự nhiên gắn vào.
  • B. Đi thẳng vào nhân tế bào và phá hủy DNA.
  • C. Làm tăng nồng độ chất truyền tin thứ cấp một cách đột ngột.
  • D. Kích hoạt enzyme phân giải phân tử tín hiệu.

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản giữa truyền tin cận tiết và truyền tin nội tiết là gì?

  • A. Chỉ truyền tin cận tiết sử dụng phân tử tín hiệu hóa học.
  • B. Truyền tin cận tiết cần thụ thể, truyền tin nội tiết thì không.
  • C. Khoảng cách truyền tín hiệu và phương tiện vận chuyển phân tử tín hiệu.
  • D. Chỉ truyền tin nội tiết gây ra đáp ứng tế bào.

Câu 21: Tế bào đích có thể ngừng đáp ứng với một tín hiệu sau một thời gian hoặc khi tín hiệu biến mất. Cơ chế nào sau đây giúp kết thúc quá trình truyền tín hiệu?

  • A. Thụ thể gắn chặt vĩnh viễn với phân tử tín hiệu.
  • B. Chất truyền tin thứ cấp được tạo ra liên tục.
  • C. Các enzyme trong con đường truyền tin luôn hoạt động.
  • D. Phân tử tín hiệu bị phân giải hoặc tách khỏi thụ thể.

Câu 22: Tại sao tế bào đích cần có thụ thể đặc hiệu để nhận biết phân tử tín hiệu?

  • A. Để đảm bảo tế bào chỉ đáp ứng với tín hiệu phù hợp.
  • B. Để phân tử tín hiệu có thể đi xuyên qua màng tế bào.
  • C. Để tăng tốc độ khuếch tán của tín hiệu.
  • D. Để phân tử tín hiệu bị phân giải nhanh chóng.

Câu 23: Một tế bào nhận tín hiệu kích thích sự phân chia. Nếu có đột biến làm cho một protein trong con đường truyền tin nội bào luôn ở trạng thái hoạt động (dù không có tín hiệu ban đầu), điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Tế bào sẽ chết theo chương trình (apoptosis).
  • B. Tế bào sẽ ngừng phân chia hoàn toàn.
  • C. Tế bào có thể phân chia không kiểm soát (dẫn đến ung thư).
  • D. Tế bào sẽ trở nên miễn nhiễm với tín hiệu kích thích phân chia.

Câu 24: So sánh thụ thể màng và thụ thể nội bào, điểm khác biệt chính nằm ở đâu?

  • A. Khả năng gắn với phân tử tín hiệu.
  • B. Vị trí của thụ thể trong tế bào.
  • C. Bản chất hóa học của thụ thể.
  • D. Loại đáp ứng mà chúng gây ra.

Câu 25: Vai trò của G protein trong một số con đường truyền tín hiệu từ thụ thể màng là gì?

  • A. Truyền tín hiệu từ thụ thể hoạt hóa đến enzyme hoặc kênh ion đích.
  • B. Hoạt động như một chất truyền tin thứ cấp.
  • C. Trực tiếp xúc tác cho phản ứng đáp ứng cuối cùng.
  • D. Liên kết trực tiếp với DNA trong nhân.

Câu 26: Giả sử một loại thuốc ức chế enzyme phosphodiesterase. Enzyme này có vai trò thủy phân cAMP thành AMP. Khi sử dụng thuốc này, điều gì có khả năng xảy ra với nồng độ cAMP và tín hiệu truyền qua cAMP?

  • A. Nồng độ cAMP giảm, tín hiệu yếu đi.
  • B. Nồng độ cAMP không đổi, tín hiệu không bị ảnh hưởng.
  • C. Nồng độ cAMP giảm, tín hiệu mạnh hơn.
  • D. Nồng độ cAMP tăng, tín hiệu kéo dài hoặc mạnh hơn.

Câu 27: Apoptosis (chết tế bào theo chương trình) là một quá trình được điều hòa chặt chẽ thông qua truyền tin tế bào. Vai trò của apoptosis đối với cơ thể đa bào là gì?

  • A. Giúp tế bào tăng trưởng và sinh sản nhanh hơn.
  • B. Loại bỏ tế bào hỏng hoặc không cần thiết để duy trì sức khỏe cơ thể.
  • C. Tăng khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng của tế bào.
  • D. Giúp tế bào chống lại sự xâm nhập của virus.

Câu 28: Tế bào thực vật và tế bào động vật đều sử dụng các cơ chế truyền tin tế bào. Tuy nhiên, có một hình thức truyền tin trực tiếp phổ biến ở thực vật nhưng không có ở động vật. Đó là hình thức nào?

  • A. Truyền qua cầu sinh chất.
  • B. Truyền tin nội tiết.
  • C. Truyền tin cận tiết.
  • D. Truyền tin qua synapse.

Câu 29: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của một chất hóa học lên sự phân chia tế bào. Ông nhận thấy chất này gắn vào một thụ thể nội bào và làm tăng biểu hiện của các gen liên quan đến chu kỳ tế bào. Chất hóa học này có khả năng là loại phân tử tín hiệu nào?

  • A. Một loại protein.
  • B. Một peptide.
  • C. Một ion kim loại.
  • D. Một hợp chất có bản chất steroid hoặc lipid.

Câu 30: Giả sử một bệnh gây ra do sự bất hoạt của một loại protein kinase trong con đường truyền tín hiệu. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì cho tế bào?

  • A. Tế bào sẽ nhận tín hiệu quá mức và phản ứng mạnh hơn bình thường.
  • B. Tín hiệu sẽ không được truyền đi đầy đủ hoặc bị chặn lại, dẫn đến đáp ứng yếu hoặc không có.
  • C. Nồng độ chất truyền tin thứ cấp sẽ tăng đột ngột.
  • D. Thụ thể màng sẽ bị loại bỏ khỏi bề mặt tế bào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Tín hiệu giữa các tế bào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo điều gì ở sinh vật đa bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một tế bào thần kinh giải phóng chất dẫn truyền thần kinh vào khe synapse để truyền tín hiệu đến tế bào cơ. Kiểu truyền tin này thuộc loại nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Hormone insulin được tuyến tụy tiết ra, đi theo đường máu đến tác động lên các tế bào gan, cơ, mỡ trên khắp cơ thể, giúp điều chỉnh lượng đường trong máu. Đây là ví dụ về kiểu truyền tin nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Các tế bào miễn dịch trong cùng một mô có thể tiết ra các cytokine (một loại phân tử tín hiệu) vào khoảng không gian giữa chúng để kích thích các tế bào miễn dịch lân cận tăng cường phản ứng viêm. Kiểu truyền tin này là?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Ở thực vật, các tế bào cạnh nhau có thể trao đổi trực tiếp các phân tử nhỏ qua cấu trúc nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Ba giai đoạn chính trong quá trình truyền thông tin từ tế bào này sang tế bào khác theo đúng trình tự là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Điều gì xảy ra ngay sau khi phân tử tín hiệu (ligand) gắn vào thụ thể màng tế bào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Đối với các phân tử tín hiệu có bản chất kị nước (ví dụ: hormone steroid), thụ thể của chúng thường nằm ở đâu trong tế bào đích?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tính đặc hiệu trong truyền tin tế bào được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Giai đoạn truyền tin nội bào (transduction) có vai trò chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tại sao quá trình truyền tin nội bào thường bao gồm một chuỗi các bước (con đường truyền tín hiệu)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Chất truyền tin thứ cấp (secondary messenger) là gì và vai trò của nó trong truyền tin tế bào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: cAMP (cyclic AMP) là một ví dụ điển hình của chất truyền tin thứ cấp. Nó thường được tạo ra từ ATP bởi enzyme nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Canxi ion (Ca2+) cũng hoạt động như một chất truyền tin thứ cấp quan trọng trong nhiều con đường truyền tín hiệu. Nồng độ Ca2+ trong bào tương thường được giữ ở mức rất thấp. Điều này có ý nghĩa gì trong truyền tin tế bào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một con đường truyền tín hiệu phổ biến liên quan đến việc phosphoryl hóa protein. Enzyme nào chịu trách nhiệm thêm nhóm phosphate vào protein đích trong con đường này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Ngược lại với enzyme ở câu 15, enzyme nào chịu trách nhiệm loại bỏ nhóm phosphate khỏi protein, giúp kết thúc hoặc điều hòa tín hiệu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Đáp ứng tế bào (cellular response) đối với một tín hiệu có thể rất đa dạng. Ví dụ nào sau đây KHÔNG phải là một loại đáp ứng tế bào phổ biến?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Hiện tượng khuếch đại tín hiệu (signal amplification) trong quá trình truyền tin nội bào có ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một loại thuốc mới được thiết kế để ngăn chặn hoạt động của một loại thụ thể màng trên tế bào ung thư. Cơ chế hoạt động có khả năng nhất của thuốc này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản giữa truyền tin cận tiết và truyền tin nội tiết là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Tế bào đích có thể ngừng đáp ứng với một tín hiệu sau một thời gian hoặc khi tín hiệu biến mất. Cơ chế nào sau đây giúp kết thúc quá trình truyền tín hiệu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tại sao tế bào đích cần có thụ thể đặc hiệu để nhận biết phân tử tín hiệu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một tế bào nhận tín hiệu kích thích sự phân chia. Nếu có đột biến làm cho một protein trong con đường truyền tin nội bào luôn ở trạng thái hoạt động (dù không có tín hiệu ban đầu), điều gì có khả năng xảy ra?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: So sánh thụ thể màng và thụ thể nội bào, điểm khác biệt chính nằm ở đâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Vai trò của G protein trong một số con đường truyền tín hiệu từ thụ thể màng là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Giả sử một loại thuốc ức chế enzyme phosphodiesterase. Enzyme này có vai trò thủy phân cAMP thành AMP. Khi sử dụng thuốc này, điều gì có khả năng xảy ra với nồng độ cAMP và tín hiệu truyền qua cAMP?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Apoptosis (chết tế bào theo chương trình) là một quá trình được điều hòa chặt chẽ thông qua truyền tin tế bào. Vai trò của apoptosis đối với cơ thể đa bào là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tế bào thực vật và tế bào động vật đều sử dụng các cơ chế truyền tin tế bào. Tuy nhiên, có một hình thức truyền tin trực tiếp phổ biến ở thực vật nhưng không có ở động vật. Đó là hình thức nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của một chất hóa học lên sự phân chia tế bào. Ông nhận thấy chất này gắn vào một thụ thể nội bào và làm tăng biểu hiện của các gen liên quan đến chu kỳ tế bào. Chất hóa học này có khả năng là loại phân tử tín hiệu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Giả sử một bệnh gây ra do sự bất hoạt của một loại protein kinase trong con đường truyền tín hiệu. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì cho tế bào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình truyền tin giữa các tế bào là một chuỗi các sự kiện phức tạp. Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình này đối với sự sống của sinh vật đa bào là gì?

  • A. Giúp tế bào hấp thụ chất dinh dưỡng hiệu quả hơn từ môi trường.
  • B. Cho phép tế bào di chuyển tự do trong cơ thể.
  • C. Đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các tế bào, mô, cơ quan để duy trì tính toàn vẹn và thích ứng của cơ thể.
  • D. Tăng tốc độ nhân lên của các tế bào.

Câu 2: Trong quá trình truyền tin tế bào, phân tử tín hiệu (ligand) đóng vai trò như "người đưa thư". Để một tế bào có thể "đọc" được thông điệp từ phân tử tín hiệu đó, điều kiện tiên quyết là gì?

  • A. Tế bào phải có kích thước đủ lớn.
  • B. Tế bào phải đang trong chu kỳ phân chia.
  • C. Tế bào phải có khả năng tự tổng hợp phân tử tín hiệu đó.
  • D. Tế bào phải có thụ thể (receptor) đặc hiệu với phân tử tín hiệu đó.

Câu 3: Mối nối gap (gap junctions) ở tế bào động vật và cầu sinh chất (plasmodesmata) ở tế bào thực vật cho phép các tế bào truyền tin cho nhau một cách trực tiếp. Đây là hình thức truyền tin tế bào nào?

  • A. Truyền tin qua kết nối trực tiếp.
  • B. Truyền tin cận tiết.
  • C. Truyền tin nội tiết.
  • D. Truyền tin qua synapse.

Câu 4: Tế bào thần kinh truyền tín hiệu cho tế bào cơ thông qua khe synapse bằng chất dẫn truyền thần kinh. Đây là một ví dụ điển hình của hình thức truyền tin tế bào nào?

  • A. Truyền tin qua kết nối trực tiếp.
  • B. Truyền tin cận tiết (paracrine signaling).
  • C. Truyền tin nội tiết (endocrine signaling).
  • D. Truyền tin qua synapse (synaptic signaling).

Câu 5: Hormone insulin được tuyến tụy tiết ra và theo đường máu đi khắp cơ thể để điều hòa lượng đường trong máu, tác động lên các tế bào gan, cơ, mỡ ở xa. Đây là hình thức truyền tin tế bào nào?

  • A. Truyền tin qua kết nối trực tiếp.
  • B. Truyền tin cận tiết.
  • C. Truyền tin nội tiết.
  • D. Truyền tin qua synapse.

Câu 6: Yếu tố tăng trưởng (growth factors) được một tế bào tiết ra và tác động lên các tế bào lân cận, kích thích chúng sinh trưởng và phân chia. Đây là ví dụ về hình thức truyền tin nào?

  • A. Truyền tin qua kết nối trực tiếp.
  • B. Truyền tin cận tiết.
  • C. Truyền tin nội tiết.
  • D. Truyền tin qua synapse.

Câu 7: Sắp xếp các giai đoạn chính của quá trình truyền thông tin từ bên ngoài vào trong tế bào theo đúng trình tự:

  • A. Tiếp nhận → Truyền tin nội bào → Đáp ứng.
  • B. Truyền tin nội bào → Tiếp nhận → Đáp ứng.
  • C. Đáp ứng → Truyền tin nội bào → Tiếp nhận.
  • D. Tiếp nhận → Đáp ứng → Truyền tin nội bào.

Câu 8: Giai đoạn tiếp nhận (Reception) trong truyền tin tế bào diễn ra khi nào và ở đâu?

  • A. Khi tế bào tổng hợp phân tử tín hiệu và tiết ra ngoài.
  • B. Khi phân tử tín hiệu gắn với thụ thể đặc hiệu trên màng hoặc bên trong tế bào đích.
  • C. Khi tế bào đích thực hiện sự thay đổi chức năng hoặc hoạt động.
  • D. Khi tín hiệu được khuếch đại bên trong tế bào.

Câu 9: Thụ thể (receptor) là các phân tử protein đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiếp nhận. Dựa vào vị trí của chúng, thụ thể được chia làm hai loại chính nào?

  • A. Thụ thể nhân và thụ thể ty thể.
  • B. Thụ thể màng nhân và thụ thể tế bào chất.
  • C. Thụ thể ngoại bào và thụ thể nội bào.
  • D. Thụ thể màng và thụ thể nội bào.

Câu 10: Hormone steroid (ví dụ: estrogen, testosterone) có bản chất là lipid nên có thể dễ dàng đi qua màng sinh chất. Thụ thể của loại hormone này thường nằm ở đâu trong tế bào đích?

  • A. Trong tế bào chất hoặc nhân (thụ thể nội bào).
  • B. Trên bề mặt màng sinh chất.
  • C. Trong lưới nội chất.
  • D. Trong bộ máy Golgi.

Câu 11: Các phân tử tín hiệu có bản chất là protein hoặc peptide thường không thể trực tiếp đi qua màng sinh chất. Do đó, thụ thể của chúng thường nằm ở đâu?

  • A. Trong tế bào chất.
  • B. Trên bề mặt màng sinh chất.
  • C. Trong nhân tế bào.
  • D. Trong ty thể.

Câu 12: Sau khi phân tử tín hiệu gắn vào thụ thể màng và hoạt hóa thụ thể, tín hiệu cần được truyền vào bên trong tế bào. Giai đoạn này được gọi là gì?

  • A. Tiếp nhận.
  • B. Đáp ứng.
  • C. Truyền tin nội bào (Signal transduction).
  • D. Khuếch tán.

Câu 13: Quá trình truyền tin nội bào thường bao gồm một chuỗi các phân tử truyền tin liên tiếp được hoạt hóa, giống như một chuỗi phản ứng domino. Cơ chế này giúp đạt được điều gì?

  • A. Khuếch đại tín hiệu ban đầu.
  • B. Làm giảm độ đặc hiệu của tín hiệu.
  • C. Ngăn chặn tín hiệu lan truyền trong tế bào.
  • D. Chỉ cho phép một phân tử tín hiệu duy nhất đi vào nhân.

Câu 14: Phân tử tín hiệu ban đầu (first messenger) gắn vào thụ thể. Bên trong tế bào, thường có các phân tử nhỏ, không phải protein, dễ dàng khuếch tán và tham gia truyền tín hiệu. Các phân tử này được gọi là gì?

  • A. Enzyme.
  • B. Chất truyền tin thứ cấp (Second messengers).
  • C. Thụ thể.
  • D. Protein kênh.

Câu 15: cAMP (cyclic AMP) là một trong những chất truyền tin thứ cấp phổ biến nhất. Nó thường được tạo ra từ ATP bởi enzyme nào sau khi thụ thể liên kết với tín hiệu được hoạt hóa?

  • A. Kinase.
  • B. Phosphatase.
  • C. Adenyl cyclase (Adenylyl cyclase).
  • D. Phosphodiesterase.

Câu 16: Ion Ca2+ cũng đóng vai trò là chất truyền tin thứ cấp quan trọng trong nhiều con đường truyền tín hiệu. Nguồn cung cấp Ca2+ cho tế bào chất khi có tín hiệu thường đến từ đâu?

  • A. Nhân tế bào.
  • B. Bộ máy Golgi.
  • C. Lysosome.
  • D. Lưới nội chất trơn và/hoặc môi trường ngoại bào.

Câu 17: Giai đoạn đáp ứng (Response) của tế bào đối với tín hiệu là gì?

  • A. Sự thay đổi trong hoạt động hoặc chức năng của tế bào (ví dụ: thay đổi biểu hiện gen, thay đổi hoạt động enzyme, thay đổi hình dạng, di chuyển).
  • B. Sự liên kết của phân tử tín hiệu với thụ thể.
  • C. Sự khuếch đại tín hiệu thông qua các chất truyền tin thứ cấp.
  • D. Sự phân giải phân tử tín hiệu.

Câu 18: Một tế bào gan nhận tín hiệu từ hormone glucagon, dẫn đến việc phá vỡ glycogen thành glucose để giải phóng vào máu. Đây là ví dụ về loại đáp ứng nào của tế bào?

  • A. Thay đổi hình dạng tế bào.
  • B. Thay đổi biểu hiện gen.
  • C. Thay đổi hoạt động enzyme/trao đổi chất.
  • D. Phân chia tế bào.

Câu 19: Tín hiệu từ một hormone steroid gắn với thụ thể nội bào, phức hợp thụ thể-hormone di chuyển vào nhân và gắn vào một vùng DNA nhất định, làm tăng cường sự tổng hợp một loại protein đặc hiệu. Đây là ví dụ về loại đáp ứng nào của tế bào?

  • A. Thay đổi hoạt động enzyme.
  • B. Thay đổi biểu hiện gen.
  • C. Thay đổi vận chuyển qua màng.
  • D. Co cơ.

Câu 20: Hiện tượng khuếch đại tín hiệu (signal amplification) trong truyền tin nội bào có ý nghĩa gì?

  • A. Từ một lượng nhỏ phân tử tín hiệu ban đầu có thể tạo ra một đáp ứng mạnh mẽ ở tế bào đích.
  • B. Giúp tế bào đích chỉ nhận một loại tín hiệu duy nhất.
  • C. Làm giảm tốc độ truyền tín hiệu.
  • D. Đảm bảo tín hiệu chỉ tác động lên thụ thể màng.

Câu 21: Điều gì giải thích tại sao cùng một loại phân tử tín hiệu có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào đích khác nhau?

  • A. Phân tử tín hiệu thay đổi cấu trúc khi tiếp cận các tế bào khác nhau.
  • B. Các tế bào đích có hình dạng và kích thước khác nhau.
  • C. Các tế bào đích có bộ máy truyền tin nội bào và/hoặc tập hợp protein đích khác nhau.
  • D. Môi trường ngoại bào xung quanh các tế bào đích là khác nhau.

Câu 22: Tính đặc hiệu trong truyền tin tế bào chủ yếu được quyết định bởi yếu tố nào?

  • A. Sự tương tác đặc hiệu giữa phân tử tín hiệu và thụ thể trên hoặc trong tế bào đích.
  • B. Nồng độ của phân tử tín hiệu.
  • C. Khoảng cách giữa tế bào tiết và tế bào đích.
  • D. Kích thước của tế bào đích.

Câu 23: Một loại thuốc mới được phát triển hoạt động bằng cách ngăn chặn thụ thể của một loại hormone trên bề mặt tế bào đích. Thuốc này can thiệp vào giai đoạn nào của quá trình truyền tin tế bào?

  • A. Tổng hợp tín hiệu.
  • B. Tiếp nhận tín hiệu.
  • C. Truyền tin nội bào.
  • D. Đáp ứng tế bào.

Câu 24: Một đột biến xảy ra làm cho một protein truyền tin nội bào (ví dụ: một loại enzyme kinase) luôn ở trạng thái hoạt động, ngay cả khi không có tín hiệu ban đầu. Hậu quả có thể xảy ra là gì?

  • A. Tế bào có thể tạo ra đáp ứng liên tục mà không cần tín hiệu ngoại bào, có thể dẫn đến bệnh (ví dụ: ung thư).
  • B. Tế bào sẽ mất khả năng đáp ứng với mọi loại tín hiệu.
  • C. Tín hiệu sẽ chỉ được khuếch tán trong nhân tế bào.
  • D. Sự tổng hợp thụ thể sẽ bị dừng lại.

Câu 25: Tại sao tín hiệu truyền qua synapse lại có tốc độ nhanh hơn đáng kể so với tín hiệu truyền qua đường nội tiết?

  • A. Phân tử tín hiệu thần kinh nhỏ hơn hormone.
  • B. Tế bào thần kinh có nhiều thụ thể hơn tế bào đích của hormone.
  • C. Chất dẫn truyền thần kinh không cần thụ thể để hoạt động.
  • D. Tín hiệu thần kinh được truyền qua khoảng cách rất ngắn và thông qua đường truyền chuyên biệt (sợi thần kinh và synapse).

Câu 26: Trong con đường truyền tin nội bào sử dụng cAMP, enzyme nào chịu trách nhiệm phân giải cAMP thành AMP để kết thúc tín hiệu?

  • A. Adenyl cyclase.
  • B. Phosphodiesterase.
  • C. Protein kinase A (PKA).
  • D. Phospholipase C.

Câu 27: Phản ứng của tế bào đối với tín hiệu thường được điều chỉnh chặt chẽ. Một trong những cách để dừng hoặc làm giảm cường độ đáp ứng là gì?

  • A. Tăng cường tổng hợp thụ thể mới.
  • B. Cho phép phân tử tín hiệu tích tụ ở nồng độ cao.
  • C. Phân giải phân tử tín hiệu ngoại bào hoặc bất hoạt các protein truyền tin nội bào.
  • D. Tăng cường hoạt động của các chất truyền tin thứ cấp.

Câu 28: Tại sao việc nghiên cứu các con đường truyền tin tế bào lại quan trọng trong y học?

  • A. Nhiều bệnh (ví dụ: ung thư, tiểu đường, bệnh tim mạch) liên quan đến sự rối loạn trong truyền tin tế bào, do đó có thể phát triển thuốc nhắm vào các thành phần của con đường này.
  • B. Chỉ để hiểu rõ hơn về cơ chế hoạt động của virus.
  • C. Giúp tạo ra các tế bào có khả năng tự tổng hợp thuốc chữa bệnh.
  • D. Nghiên cứu này không có nhiều ứng dụng thực tế trong y học.

Câu 29: Khi một tế bào tiếp nhận tín hiệu từ môi trường ngoại bào, thông tin này thường được chuyển thành một dạng khác bên trong tế bào. Quá trình chuyển đổi này được gọi là gì?

  • A. Khuếch đại tín hiệu.
  • B. Chuyển đổi tín hiệu (Signal transduction).
  • C. Đáp ứng tế bào.
  • D. Tiếp nhận tín hiệu.

Câu 30: Một tế bào bị mất khả năng tổng hợp một loại protein thụ thể màng do đột biến gen. Điều gì có khả năng xảy ra khi tế bào này tiếp xúc với phân tử tín hiệu chỉ gắn vào loại thụ thể đó?

  • A. Tế bào sẽ không thể tiếp nhận tín hiệu và do đó không tạo ra đáp ứng bình thường.
  • B. Tế bào sẽ sử dụng thụ thể nội bào thay thế.
  • C. Tín hiệu sẽ được khuếch đại mạnh mẽ hơn.
  • D. Tế bào sẽ phân chia nhanh hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Quá trình truyền tin giữa các tế bào là một chuỗi các sự kiện phức tạp. Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình này đối với sự sống của sinh vật đa bào là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong quá trình truyền tin tế bào, phân tử tín hiệu (ligand) đóng vai trò như 'người đưa thư'. Để một tế bào có thể 'đọc' được thông điệp từ phân tử tín hiệu đó, điều kiện tiên quyết là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Mối nối gap (gap junctions) ở tế bào động vật và cầu sinh chất (plasmodesmata) ở tế bào thực vật cho phép các tế bào truyền tin cho nhau một cách trực tiếp. Đây là hình thức truyền tin tế bào nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Tế bào thần kinh truyền tín hiệu cho tế bào cơ thông qua khe synapse bằng chất dẫn truyền thần kinh. Đây là một ví dụ điển hình của hình thức truyền tin tế bào nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Hormone insulin được tuyến tụy tiết ra và theo đường máu đi khắp cơ thể để điều hòa lượng đường trong máu, tác động lên các tế bào gan, cơ, mỡ ở xa. Đây là hình thức truyền tin tế bào nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Yếu tố tăng trưởng (growth factors) được một tế bào tiết ra và tác động lên các tế bào lân cận, kích thích chúng sinh trưởng và phân chia. Đây là ví dụ về hình thức truyền tin nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Sắp xếp các giai đoạn chính của quá trình truyền thông tin từ bên ngoài vào trong tế bào theo đúng trình tự:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Giai đoạn tiếp nhận (Reception) trong truyền tin tế bào diễn ra khi nào và ở đâu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Thụ thể (receptor) là các phân tử protein đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiếp nhận. Dựa vào vị trí của chúng, thụ thể được chia làm hai loại chính nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Hormone steroid (ví dụ: estrogen, testosterone) có bản chất là lipid nên có thể dễ dàng đi qua màng sinh chất. Thụ thể của loại hormone này thường nằm ở đâu trong tế bào đích?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Các phân tử tín hiệu có bản chất là protein hoặc peptide thường không thể trực tiếp đi qua màng sinh chất. Do đó, thụ thể của chúng thường nằm ở đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Sau khi phân tử tín hiệu gắn vào thụ thể màng và hoạt hóa thụ thể, tín hiệu cần được truyền vào bên trong tế bào. Giai đoạn này được gọi là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Quá trình truyền tin nội bào thường bao gồm một chuỗi các phân tử truyền tin liên tiếp được hoạt hóa, giống như một chuỗi phản ứng domino. Cơ chế này giúp đạt được điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phân tử tín hiệu ban đầu (first messenger) gắn vào thụ thể. Bên trong tế bào, thường có các phân tử nhỏ, không phải protein, dễ dàng khuếch tán và tham gia truyền tín hiệu. Các phân tử này được gọi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: cAMP (cyclic AMP) là một trong những chất truyền tin thứ cấp phổ biến nhất. Nó thường được tạo ra từ ATP bởi enzyme nào sau khi thụ thể liên kết với tín hiệu được hoạt hóa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Ion Ca2+ cũng đóng vai trò là chất truyền tin thứ cấp quan trọng trong nhiều con đường truyền tín hiệu. Nguồn cung cấp Ca2+ cho tế bào chất khi có tín hiệu thường đến từ đâu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Giai đoạn đáp ứng (Response) của tế bào đối với tín hiệu là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một tế bào gan nhận tín hiệu từ hormone glucagon, dẫn đến việc phá vỡ glycogen thành glucose để giải phóng vào máu. Đây là ví dụ về loại đáp ứng nào của tế bào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Tín hiệu từ một hormone steroid gắn với thụ thể nội bào, phức hợp thụ thể-hormone di chuyển vào nhân và gắn vào một vùng DNA nhất định, làm tăng cường sự tổng hợp một loại protein đặc hiệu. Đây là ví dụ về loại đáp ứng nào của tế bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Hiện tượng khuếch đại tín hiệu (signal amplification) trong truyền tin nội bào có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Điều gì giải thích tại sao cùng một loại phân tử tín hiệu có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào đích khác nhau?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tính đặc hiệu trong truyền tin tế bào chủ yếu được quyết định bởi yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một loại thuốc mới được phát triển hoạt động bằng cách ngăn chặn thụ thể của một loại hormone trên bề mặt tế bào đích. Thuốc này can thiệp vào giai đoạn nào của quá trình truyền tin tế bào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một đột biến xảy ra làm cho một protein truyền tin nội bào (ví dụ: một loại enzyme kinase) luôn ở trạng thái hoạt động, ngay cả khi không có tín hiệu ban đầu. Hậu quả có thể xảy ra là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tại sao tín hiệu truyền qua synapse lại có tốc độ nhanh hơn đáng kể so với tín hiệu truyền qua đường nội tiết?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong con đường truyền tin nội bào sử dụng cAMP, enzyme nào chịu trách nhiệm phân giải cAMP thành AMP để kết thúc tín hiệu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Phản ứng của tế bào đối với tín hiệu thường được điều chỉnh chặt chẽ. Một trong những cách để dừng hoặc làm giảm cường độ đáp ứng là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Tại sao việc nghiên cứu các con đường truyền tin tế bào lại quan trọng trong y học?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khi một tế bào tiếp nhận tín hiệu từ môi trường ngoại bào, thông tin này thường được chuyển thành một dạng khác bên trong tế bào. Quá trình chuyển đổi này được gọi là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một tế bào bị mất khả năng tổng hợp một loại protein thụ thể màng do đột biến gen. Điều gì có khả năng xảy ra khi tế bào này tiếp xúc với phân tử tín hiệu chỉ gắn vào loại thụ thể đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong cơ thể đa bào, quá trình truyền thông tin giữa các tế bào đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc:

  • A. Giúp tế bào tăng kích thước và phân chia nhanh hơn.
  • B. Chỉ diễn ra ở các tế bào thần kinh để truyền tín hiệu điện.
  • C. Cung cấp năng lượng trực tiếp cho các hoạt động sống của tế bào.
  • D. Điều phối hoạt động phức tạp giữa các tế bào, mô, và cơ quan để duy trì cân bằng nội môi và thích ứng với môi trường.

Câu 2: Một tế bào miễn dịch phát hiện vi khuẩn và giải phóng các phân tử tín hiệu vào môi trường xung quanh để thu hút các tế bào miễn dịch khác đến vị trí nhiễm trùng. Đây là ví dụ về kiểu truyền thông tin tế bào nào?

  • A. Truyền tin cận tiết (Paracrine signaling)
  • B. Truyền tin nội tiết (Endocrine signaling)
  • C. Truyền tin qua synapse (Synaptic signaling)
  • D. Truyền tin qua kết nối trực tiếp (Direct contact signaling)

Câu 3: Hormone insulin được sản xuất từ tuyến tụy, đi vào máu và được vận chuyển khắp cơ thể để tác động lên các tế bào gan, cơ, mỡ, giúp điều hòa lượng đường trong máu. Đây là ví dụ về kiểu truyền thông tin tế bào nào?

  • A. Truyền tin cận tiết (Paracrine signaling)
  • B. Truyền tin nội tiết (Endocrine signaling)
  • C. Truyền tin qua synapse (Synaptic signaling)
  • D. Truyền tin qua kết nối trực tiếp (Direct contact signaling)

Câu 4: Các tế bào thực vật có thể trao đổi trực tiếp các chất nhỏ và tín hiệu qua các kênh nối giữa hai tế bào gọi là cầu sinh chất (plasmodesmata). Đây là ví dụ về kiểu truyền thông tin tế bào nào?

  • A. Truyền tin cận tiết (Paracrine signaling)
  • B. Truyền tin nội tiết (Endocrine signaling)
  • C. Truyền tin qua synapse (Synaptic signaling)
  • D. Truyền tin qua kết nối trực tiếp (Direct contact signaling)

Câu 5: Tín hiệu thần kinh được truyền từ một neuron sang neuron kế tiếp hoặc sang tế bào cơ/tuyến thông qua việc giải phóng chất dẫn truyền thần kinh vào một khe hẹp. Kiểu truyền tin này được gọi là:

  • A. Truyền tin cận tiết (Paracrine signaling)
  • B. Truyền tin nội tiết (Endocrine signaling)
  • C. Truyền tin qua synapse (Synaptic signaling)
  • D. Truyền tin qua kết nối trực tiếp (Direct contact signaling)

Câu 6: Giai đoạn đầu tiên của quá trình truyền thông tin từ bên ngoài vào trong tế bào là:

  • A. Tổng hợp phân tử tín hiệu
  • B. Tiếp nhận tín hiệu (Reception)
  • C. Truyền tin nội bào (Transduction)
  • D. Đáp ứng tế bào (Response)

Câu 7: Trong giai đoạn tiếp nhận tín hiệu, phân tử tín hiệu từ bên ngoài sẽ liên kết với cấu trúc đặc hiệu nào trên hoặc bên trong tế bào đích?

  • A. Thụ thể (Receptor)
  • B. Enzyme xúc tác
  • C. Kênh ion
  • D. Chất truyền tin thứ cấp

Câu 8: Phân tử tín hiệu có bản chất là steroid (ví dụ: hormone giới tính) thường có khả năng đi qua màng sinh chất một cách dễ dàng. Thụ thể của những loại tín hiệu này thường nằm ở đâu trong tế bào đích?

  • A. Trên bề mặt màng sinh chất.
  • B. Trong thành tế bào.
  • C. Trong tế bào chất hoặc nhân tế bào.
  • D. Trên màng lưới nội chất.

Câu 9: Phân tử tín hiệu có bản chất là protein hoặc glycoprotein thường không thể đi qua màng sinh chất. Thụ thể của những loại tín hiệu này thường nằm ở đâu trên tế bào đích?

  • A. Trên bề mặt màng sinh chất.
  • B. Trong nhân tế bào.
  • C. Trong tế bào chất.
  • D. Trên màng ty thể.

Câu 10: Giai đoạn truyền tin nội bào (transduction) trong quá trình truyền thông tin tế bào có vai trò chính là gì?

  • A. Tổng hợp phân tử tín hiệu mới.
  • B. Chuyển đổi tín hiệu từ dạng này sang dạng khác bên trong tế bào và khuếch đại tín hiệu.
  • C. Vận chuyển tín hiệu đi xa trong cơ thể.
  • D. Trực tiếp gây ra đáp ứng cuối cùng của tế bào.

Câu 11: Tại sao quá trình truyền tin nội bào thường bao gồm nhiều bước liên tiếp (ví dụ: chuỗi phản ứng phosphoryl hóa)?

  • A. Để làm chậm quá trình truyền tín hiệu.
  • B. Để tiêu tốn nhiều năng lượng hơn.
  • C. Để khuếch đại tín hiệu, đảm bảo một lượng nhỏ phân tử tín hiệu ban đầu có thể tạo ra đáp ứng lớn.
  • D. Để ngăn chặn tín hiệu đi vào nhân tế bào.

Câu 12: Chất truyền tin thứ cấp (second messenger) là những phân tử nhỏ, không phải protein, được tạo ra hoặc giải phóng trong tế bào chất để lan truyền tín hiệu. Ví dụ phổ biến về chất truyền tin thứ cấp là:

  • A. DNA và RNA.
  • B. Protein kinase.
  • C. Thụ thể màng.
  • D. cAMP (cyclic AMP) và ion Ca2+.

Câu 13: Đáp ứng tế bào (cellular response) là giai đoạn cuối cùng của quá trình truyền thông tin. Đáp ứng này có thể bao gồm những thay đổi nào sau đây?

  • A. Chỉ là sự thay đổi hình dạng của tế bào.
  • B. Chỉ là sự tổng hợp DNA.
  • C. Chỉ là sự sản xuất phân tử tín hiệu mới.
  • D. Thay đổi biểu hiện gen, hoạt động enzyme, hình dạng tế bào, hoặc sự vận động của tế bào.

Câu 14: Tại sao cùng một loại phân tử tín hiệu có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào đích khác nhau?

  • A. Do các tế bào đích khác nhau có bộ thụ thể, bộ phân tử truyền tin nội bào và bộ máy đáp ứng khác nhau.
  • B. Do phân tử tín hiệu thay đổi cấu trúc khi di chuyển trong cơ thể.
  • C. Do tốc độ khuếch tán của phân tử tín hiệu khác nhau ở mỗi loại tế bào.
  • D. Do nhân tế bào ở các loại tế bào khác nhau có cấu trúc hoàn toàn khác biệt.

Câu 15: Sự liên kết giữa phân tử tín hiệu và thụ thể mang tính đặc hiệu cao. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Một thụ thể có thể liên kết với nhiều loại phân tử tín hiệu khác nhau.
  • B. Phân tử tín hiệu có thể liên kết với bất kỳ loại thụ thể nào mà nó gặp.
  • C. Chỉ có tế bào nào mang đúng loại thụ thể đặc hiệu mới có thể tiếp nhận và xử lí tín hiệu.
  • D. Sự liên kết này không ảnh hưởng đến chức năng của thụ thể.

Câu 16: Một loại thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn thụ thể tiếp nhận tín hiệu trên bề mặt tế bào. Loại thuốc này đang can thiệp vào giai đoạn nào của quá trình truyền thông tin tế bào?

  • A. Tiếp nhận tín hiệu (Reception)
  • B. Truyền tin nội bào (Transduction)
  • C. Đáp ứng tế bào (Response)
  • D. Tổng hợp phân tử tín hiệu

Câu 17: Bệnh tiểu đường type 2 thường liên quan đến tình trạng "kháng insulin", nghĩa là các tế bào đích (gan, cơ, mỡ) không đáp ứng hiệu quả với insulin mặc dù hormone này vẫn được sản xuất. Vấn đề này chủ yếu liên quan đến sự rối loạn ở giai đoạn nào của quá trình truyền thông tin tế bào?

  • A. Sản xuất insulin của tuyến tụy.
  • B. Vận chuyển insulin trong máu.
  • C. Tiếp nhận tín hiệu (thụ thể insulin) hoặc truyền tin nội bào sau khi insulin gắn vào thụ thể.
  • D. Phân hủy insulin trong cơ thể.

Câu 18: Trong một số trường hợp, tế bào có thể tự tiết ra các phân tử tín hiệu và chính nó lại tiếp nhận các tín hiệu đó để điều hòa hoạt động của mình. Kiểu truyền tin này được gọi là:

  • A. Truyền tin nội tiết (Endocrine signaling)
  • B. Truyền tin tự tiết (Autocrine signaling)
  • C. Truyền tin cận tiết (Paracrine signaling)
  • D. Truyền tin qua synapse (Synaptic signaling)

Câu 19: Một chuỗi phản ứng phosphoryl hóa (kinase cascade) là cơ chế phổ biến trong truyền tin nội bào. Trong chuỗi này, enzyme protein kinase đóng vai trò gì?

  • A. Thêm nhóm phosphate vào protein khác, làm thay đổi hoạt động của chúng.
  • B. Loại bỏ nhóm phosphate khỏi protein.
  • C. Tổng hợp phân tử tín hiệu thứ cấp.
  • D. Phân hủy phân tử tín hiệu ban đầu.

Câu 20: Sự khuếch đại tín hiệu trong quá trình truyền tin nội bào đảm bảo rằng:

  • A. Phân tử tín hiệu ban đầu được vận chuyển nhanh hơn.
  • B. Tất cả các tế bào trong cơ thể đều nhận được tín hiệu.
  • C. Tín hiệu chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn.
  • D. Một lượng nhỏ tín hiệu bên ngoài có thể kích hoạt một đáp ứng lớn bên trong tế bào.

Câu 21: Thụ thể kênh ion là loại thụ thể màng có chức năng gì khi liên kết với phân tử tín hiệu?

  • A. Xúc tác cho phản ứng tổng hợp ATP.
  • B. Hoạt hóa trực tiếp quá trình phiên mã gen.
  • C. Mở hoặc đóng kênh cho các ion đi qua màng, làm thay đổi điện thế màng hoặc nồng độ ion nội bào.
  • D. Phân hủy phân tử tín hiệu sau khi tiếp nhận.

Câu 22: Quá trình truyền thông tin tế bào cần phải được kết thúc kịp thời để tế bào có thể phản ứng với những tín hiệu mới. Cơ chế nào sau đây giúp chấm dứt tín hiệu?

  • A. Tăng cường tổng hợp thụ thể mới.
  • B. Giữ cho phân tử tín hiệu liên tục gắn vào thụ thể.
  • C. Tăng hoạt động của các enzyme trong chuỗi truyền tin nội bào.
  • D. Phân hủy phân tử tín hiệu trong khe synapse, phân tách phân tử tín hiệu khỏi thụ thể, hoặc bất hoạt các protein trong chuỗi truyền tin nội bào.

Câu 23: So với truyền tin qua synapse, truyền tin nội tiết (hormone) thường có đặc điểm gì về tốc độ và thời gian tác dụng?

  • A. Chậm hơn nhưng tác dụng kéo dài hơn.
  • B. Nhanh hơn và tác dụng ngắn hơn.

Câu 24: Khi một phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể màng, điều gì xảy ra tiếp theo để khởi đầu chuỗi truyền tin nội bào?

  • A. Phân tử tín hiệu đi thẳng vào nhân tế bào.
  • B. Sự liên kết gây ra thay đổi cấu hình của thụ thể, hoạt hóa thụ thể và có thể hoạt hóa các protein hoặc enzyme liên kết với nó.
  • C. Thụ thể ngay lập tức bị phân hủy.
  • D. Tế bào bắt đầu phân chia.

Câu 25: Trong một số con đường truyền tin nội bào, enzyme adenyl cyclase được hoạt hóa. Enzyme này có vai trò gì?

  • A. Tổng hợp ATP.
  • B. Thêm nhóm phosphate vào protein.
  • C. Chuyển ATP thành cAMP (cyclic AMP), một chất truyền tin thứ cấp.
  • D. Phân hủy protein.

Câu 26: Sự khác biệt chính giữa thụ thể màng và thụ thể nội bào nằm ở:

  • A. Khả năng liên kết với phân tử tín hiệu.
  • B. Khả năng khuếch đại tín hiệu.
  • C. Khả năng gây ra đáp ứng tế bào.
  • D. Vị trí của thụ thể trong tế bào và bản chất của phân tử tín hiệu mà chúng liên kết.

Câu 27: Một bệnh lý được phát hiện là do đột biến gen mã hóa một loại thụ thể màng, khiến thụ thể này luôn ở trạng thái hoạt động ngay cả khi không có phân tử tín hiệu gắn vào. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với tế bào?

  • A. Tế bào liên tục nhận được tín hiệu và thực hiện đáp ứng tương ứng một cách không kiểm soát.
  • B. Tế bào không thể tiếp nhận bất kỳ tín hiệu nào.
  • C. Quá trình tổng hợp protein trong tế bào bị dừng lại.
  • D. Tế bào sẽ chết ngay lập tức.

Câu 28: Tại sao các phân tử tín hiệu kị nước (như hormone steroid) thường có thụ thể nằm bên trong tế bào, trong khi các phân tử tín hiệu ưa nước (như hormone peptide) lại có thụ thể màng?

  • A. Phân tử kị nước có kích thước lớn hơn nên không thể qua màng.
  • B. Phân tử ưa nước cần được bảo vệ khỏi môi trường kị nước bên trong tế bào.
  • C. Phân tử kị nước có thể dễ dàng khuếch tán qua lớp lipid kép của màng sinh chất, còn phân tử ưa nước thì không.
  • D. Thụ thể nội bào chỉ có thể liên kết với phân tử kị nước.

Câu 29: Sự tích hợp tín hiệu (signal integration) xảy ra khi một tế bào nhận được nhiều tín hiệu khác nhau cùng một lúc. Khả năng tích hợp tín hiệu này cho phép tế bào:

  • A. Chỉ phản ứng với tín hiệu mạnh nhất.
  • B. Đưa ra một đáp ứng phức tạp và phù hợp dựa trên sự kết hợp của nhiều tín hiệu.
  • C. Phản ứng với từng tín hiệu một cách riêng biệt và độc lập.
  • D. Bỏ qua tất cả các tín hiệu nếu chúng xuất hiện đồng thời.

Câu 30: Một số loại thuốc chống ung thư hoạt động bằng cách ức chế hoạt động của các enzyme kinase trong các con đường truyền tín hiệu thúc đẩy tăng trưởng tế bào ung thư. Cơ chế này nhắm vào giai đoạn nào của quá trình truyền thông tin tế bào?

  • A. Tiếp nhận tín hiệu (Reception)
  • B. Truyền tin nội bào (Transduction)
  • C. Đáp ứng tế bào (Response)
  • D. Vận chuyển phân tử tín hiệu

1 / 22

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong cơ thể đa bào, quá trình truyền thông tin giữa các tế bào đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc:

2 / 22

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một tế bào miễn dịch phát hiện vi khuẩn và giải phóng các phân tử tín hiệu vào môi trường xung quanh để thu hút các tế bào miễn dịch khác đến vị trí nhiễm trùng. Đây là ví dụ về kiểu truyền thông tin tế bào nào?

3 / 22

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Hormone insulin được sản xuất từ tuyến tụy, đi vào máu và được vận chuyển khắp cơ thể để tác động lên các tế bào gan, cơ, mỡ, giúp điều hòa lượng đường trong máu. Đây là ví dụ về kiểu truyền thông tin tế bào nào?

4 / 22

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Các tế bào thực vật có thể trao đổi trực tiếp các chất nhỏ và tín hiệu qua các kênh nối giữa hai tế bào gọi là cầu sinh chất (plasmodesmata). Đây là ví dụ về kiểu truyền thông tin tế bào nào?

5 / 22

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tín hiệu thần kinh được truyền từ một neuron sang neuron kế tiếp hoặc sang tế bào cơ/tuyến thông qua việc giải phóng chất dẫn truyền thần kinh vào một khe hẹp. Kiểu truyền tin này được gọi là:

6 / 22

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Giai đoạn đầu tiên của quá trình truyền thông tin từ bên ngoài vào trong tế bào là:

7 / 22

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong giai đoạn tiếp nhận tín hiệu, phân tử tín hiệu từ bên ngoài sẽ liên kết với cấu trúc đặc hiệu nào trên hoặc bên trong tế bào đích?

8 / 22

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Phân tử tín hiệu có bản chất là steroid (ví dụ: hormone giới tính) thường có khả năng đi qua màng sinh chất một cách dễ dàng. Thụ thể của những loại tín hiệu này thường nằm ở đâu trong tế bào đích?

9 / 22

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Phân tử tín hiệu có bản chất là protein hoặc glycoprotein thường không thể đi qua màng sinh chất. Thụ thể của những loại tín hiệu này thường nằm ở đâu trên tế bào đích?

10 / 22

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Giai đoạn truyền tin nội bào (transduction) trong quá trình truyền thông tin tế bào có vai trò chính là gì?

11 / 22

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tại sao quá trình truyền tin nội bào thường bao gồm nhiều bước liên tiếp (ví dụ: chuỗi phản ứng phosphoryl hóa)?

12 / 22

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Chất truyền tin thứ cấp (second messenger) là những phân tử nhỏ, không phải protein, được tạo ra hoặc giải phóng trong tế bào chất để lan truyền tín hiệu. Ví dụ phổ biến về chất truyền tin thứ cấp là:

13 / 22

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Đáp ứng tế bào (cellular response) là giai đoạn cuối cùng của quá trình truyền thông tin. Đáp ứng này có thể bao gồm những thay đổi nào sau đây?

14 / 22

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Tại sao cùng một loại phân tử tín hiệu có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào đích khác nhau?

15 / 22

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Sự liên kết giữa phân tử tín hiệu và thụ thể mang tính đặc hiệu cao. Điều này có ý nghĩa gì?

16 / 22

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một loại thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn thụ thể tiếp nhận tín hiệu trên bề mặt tế bào. Loại thuốc này đang can thiệp vào giai đoạn nào của quá trình truyền thông tin tế bào?

17 / 22

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Bệnh tiểu đường type 2 thường liên quan đến tình trạng 'kháng insulin', nghĩa là các tế bào đích (gan, cơ, mỡ) không đáp ứng hiệu quả với insulin mặc dù hormone này vẫn được sản xuất. Vấn đề này chủ yếu liên quan đến sự rối loạn ở giai đoạn nào của quá trình truyền thông tin tế bào?

18 / 22

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong một số trường hợp, tế bào có thể tự tiết ra các phân tử tín hiệu và chính nó lại tiếp nhận các tín hiệu đó để điều hòa hoạt động của mình. Kiểu truyền tin này được gọi là:

19 / 22

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một chuỗi phản ứng phosphoryl hóa (kinase cascade) là cơ chế phổ biến trong truyền tin nội bào. Trong chuỗi này, enzyme protein kinase đóng vai trò gì?

20 / 22

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Sự khuếch đại tín hiệu trong quá trình truyền tin nội bào đảm bảo rằng:

21 / 22

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Thụ thể kênh ion là loại thụ thể màng có chức năng gì khi liên kết với phân tử tín hiệu?

22 / 22

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Quá trình truyền thông tin tế bào cần phải được kết thúc kịp thời để tế bào có thể phản ứng với những tín hiệu mới. Cơ chế nào sau đây giúp chấm dứt tín hiệu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình truyền tin giữa các tế bào là gì và vai trò quan trọng nhất của nó đối với sinh vật đa bào là gì?

  • A. Là quá trình tế bào trao đổi vật chất để duy trì sự sống; giúp tế bào loại bỏ chất thải hiệu quả hơn.
  • B. Là quá trình tế bào hấp thụ năng lượng; giúp tế bào thực hiện các phản ứng hóa học cần thiết.
  • C. Là quá trình tế bào tiếp nhận, xử lí và trả lời các tín hiệu; giúp điều phối hoạt động, đảm bảo tính thống nhất của cơ thể.
  • D. Là quá trình tế bào nhân lên; giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.

Câu 2: Trong các hình thức truyền tin giữa các tế bào, hình thức nào mà phân tử tín hiệu được tiết vào máu và vận chuyển đi khắp cơ thể để tác động lên các tế bào đích ở xa?

  • A. Truyền tin qua kết nối trực tiếp
  • B. Truyền tin nội tiết
  • C. Truyền tin cận tiết
  • D. Truyền tin qua synapse

Câu 3: Khi bạn bị đứt tay, các tế bào bị tổn thương giải phóng các phân tử tín hiệu (như histamine) vào khoảng gian bào, gây ra phản ứng viêm cục bộ (sưng, đỏ). Đây là ví dụ về hình thức truyền tin nào?

  • A. Truyền tin nội tiết
  • B. Truyền tin qua synapse
  • C. Truyền tin cận tiết
  • D. Truyền tin qua kết nối trực tiếp

Câu 4: Các tế bào miễn dịch thường nhận biết và phản ứng với nhau thông qua sự tiếp xúc trực tiếp giữa các phân tử trên bề mặt màng tế bào. Đây là hình thức truyền tin nào?

  • A. Truyền tin nội tiết
  • B. Truyền tin cận tiết
  • C. Truyền tin qua synapse
  • D. Truyền tin qua kết nối trực tiếp

Câu 5: Tế bào thần kinh truyền tín hiệu cho tế bào cơ thông qua việc giải phóng chất dẫn truyền thần kinh vào khe synapse. Đây là hình thức truyền tin nào?

  • A. Truyền tin qua synapse
  • B. Truyền tin nội tiết
  • C. Truyền tin cận tiết
  • D. Truyền tin qua kết nối trực tiếp

Câu 6: Phân tử tín hiệu được gọi là Ligand. Đặc điểm nào của Ligand quyết định nó sẽ gắn với thụ thể ở màng tế bào hay thụ thể nội bào?

  • A. Tính tan trong lipid (kỵ nước) hay tan trong nước (ưa nước).
  • B. Kích thước của phân tử Ligand.
  • C. Nồng độ của Ligand trong môi trường ngoại bào.
  • D. Khoảng cách từ tế bào tiết đến tế bào đích.

Câu 7: Hormone steroid (ví dụ: estrogen, testosterone) có bản chất lipid. Khi các hormone này truyền tín hiệu, thụ thể tương ứng của chúng thường nằm ở đâu trong tế bào đích?

  • A. Trên bề mặt màng sinh chất.
  • B. Trong tế bào chất hoặc trong nhân.
  • C. Trên màng nhân.
  • D. Trong lưới nội chất.

Câu 8: Các hormone peptide (ví dụ: insulin) và hầu hết các chất dẫn truyền thần kinh là các phân tử ưa nước. Thụ thể của các loại tín hiệu này thường nằm ở đâu trên tế bào đích?

  • A. Trên bề mặt màng sinh chất.
  • B. Trong tế bào chất.
  • C. Trong nhân tế bào.
  • D. Trên màng lưới nội chất.

Câu 9: Quá trình truyền tin giữa các tế bào diễn ra theo trình tự các giai đoạn nào sau đây?

  • A. Đáp ứng → Tiếp nhận → Truyền tin nội bào.
  • B. Truyền tin nội bào → Đáp ứng → Tiếp nhận.
  • C. Tiếp nhận → Truyền tin nội bào → Đáp ứng.
  • D. Tiếp nhận → Đáp ứng → Truyền tin nội bào.

Câu 10: Giai đoạn "Tiếp nhận" trong quá trình truyền tin tế bào là gì?

  • A. Là khi tế bào đích tạo ra sản phẩm cuối cùng của quá trình truyền tin.
  • B. Là khi tín hiệu được vận chuyển từ tế bào tiết đến tế bào đích.
  • C. Là khi tín hiệu được khuếch đại bên trong tế bào đích.
  • D. Là khi phân tử tín hiệu gắn đặc hiệu với thụ thể trên hoặc trong tế bào đích.

Câu 11: Giai đoạn "Truyền tin nội bào" trong quá trình truyền tin tế bào có vai trò chính là gì?

  • A. Tổng hợp phân tử tín hiệu mới.
  • B. Chuyển đổi tín hiệu từ dạng ngoại bào sang dạng nội bào và khuếch đại tín hiệu.
  • C. Gắn tín hiệu vào DNA trong nhân.
  • D. Vận chuyển thụ thể ra bên ngoài tế bào.

Câu 12: Tại sao quá trình truyền tin nội bào thường bao gồm các chuỗi phản ứng (ví dụ: chuỗi phosphoryl hóa)?

  • A. Để khuếch đại tín hiệu ban đầu từ một vài phân tử tín hiệu thành một phản ứng lớn của tế bào.
  • B. Để làm chậm quá trình truyền tin, giúp tế bào có thời gian chuẩn bị đáp ứng.
  • C. Để giảm bớt số lượng phân tử tín hiệu cần thiết cho phản ứng.
  • D. Để đảm bảo tín hiệu chỉ đi theo một con đường duy nhất trong tế bào.

Câu 13: Các phân tử nhỏ, không phải protein, tan trong nước (như cAMP, Ca2+) đóng vai trò quan trọng trong nhiều con đường truyền tin nội bào. Chúng được gọi là gì?

  • A. Ligand
  • B. Thụ thể
  • C. Enzyme kinase
  • D. Chất truyền tin thứ cấp (Secondary messengers)

Câu 14: Giai đoạn "Đáp ứng" trong quá trình truyền tin tế bào là gì?

  • A. Là khi thụ thể gắn với phân tử tín hiệu.
  • B. Là sự thay đổi hoạt động của tế bào (ví dụ: thay đổi biểu hiện gen, hoạt động enzyme, hình dạng tế bào) do tín hiệu gây ra.
  • C. Là quá trình phân tử tín hiệu đi vào bên trong tế bào.
  • D. Là sự giải phóng phân tử tín hiệu từ tế bào tiết.

Câu 15: Một tế bào chỉ đáp ứng với một loại tín hiệu nhất định mặc dù có thể tiếp xúc với rất nhiều loại tín hiệu khác nhau trong môi trường. Điều này là do đặc tính nào của quá trình truyền tin?

  • A. Tính đặc hiệu của sự gắn kết giữa phân tử tín hiệu và thụ thể.
  • B. Khả năng khuếch đại tín hiệu của tế bào.
  • C. Tốc độ lan truyền của tín hiệu.
  • D. Khả năng phân giải tín hiệu sau khi sử dụng.

Câu 16: Khi một tế bào cơ nhận tín hiệu từ tế bào thần kinh (qua synapse), nó co lại. Đây là ví dụ về loại đáp ứng tế bào nào?

  • A. Thay đổi biểu hiện gen.
  • B. Tổng hợp protein mới.
  • C. Thay đổi chức năng hoặc hình dạng tế bào.
  • D. Phân chia tế bào.

Câu 17: Khi hormone insulin gắn vào thụ thể trên màng tế bào gan, nó kích hoạt một chuỗi phản ứng dẫn đến việc tế bào gan tăng cường hấp thụ glucose từ máu. Đây là ví dụ về loại đáp ứng tế bào nào?

  • A. Thay đổi hoạt động của enzyme hoặc protein vận chuyển.
  • B. Thay đổi cấu trúc nhân tế bào.
  • C. Phá hủy tế bào.
  • D. Ngừng mọi hoạt động trao đổi chất.

Câu 18: Tại sao việc chấm dứt tín hiệu (signal termination) là một bước quan trọng trong truyền tin tế bào?

  • A. Để đảm bảo tín hiệu được khuếch đại tối đa.
  • B. Để tín hiệu có thể lan truyền đến nhiều tế bào khác nhau.
  • C. Để tăng tốc độ truyền tín hiệu.
  • D. Để tế bào có thể phản ứng với các tín hiệu mới và tránh bị kích thích quá mức hoặc kéo dài không cần thiết.

Câu 19: Trong con đường truyền tin sử dụng thụ thể màng liên kết với G protein, sự gắn kết của Ligand với thụ thể gây ra sự thay đổi nào ở G protein?

  • A. G protein tổng hợp ATP.
  • B. G protein giải phóng GDP và gắn GTP, trở nên hoạt động.
  • C. G protein di chuyển vào trong nhân tế bào.
  • D. G protein bị phân hủy.

Câu 20: Enzyme Adenylyl cyclase thường được hoạt hóa bởi G protein hoạt động và có vai trò gì trong con đường truyền tin?

  • A. Chuyển ATP thành cAMP (chất truyền tin thứ cấp).
  • B. Thủy phân cAMP thành AMP.
  • C. Phosphoryl hóa protein đích.
  • D. Vận chuyển ion Ca2+ qua màng.

Câu 21: Chất truyền tin thứ cấp cAMP thường hoạt hóa loại enzyme nào trong tế bào chất để tiếp tục chuỗi phản ứng truyền tin?

  • A. Phosphatase
  • B. Adenylyl cyclase
  • C. Protein kinase A (PKA)
  • D. Phosphodiesterase

Câu 22: Ion Ca2+ cũng là một chất truyền tin thứ cấp quan trọng. Nồng độ Ca2+ trong tế bào chất thường rất thấp. Khi có tín hiệu, Ca2+ được giải phóng từ đâu để hoạt động như một chất truyền tin?

  • A. Từ nhân tế bào.
  • B. Từ ribosome.
  • C. Từ bộ máy Golgi.
  • D. Từ lưới nội chất hoặc đi vào từ bên ngoài tế bào.

Câu 23: Phosphoryl hóa (gắn nhóm phosphate) và khử phosphoryl hóa (loại bỏ nhóm phosphate) là các cơ chế quan trọng trong truyền tin nội bào. Enzyme nào thực hiện việc khử phosphoryl hóa?

  • A. Protein kinase
  • B. Protein phosphatase
  • C. Adenylyl cyclase
  • D. Phosphodiesterase

Câu 24: Thụ thể Tyrosine kinase (RTK) là loại thụ thể màng. Khi Ligand gắn vào RTK, điều gì xảy ra tiếp theo để khởi đầu quá trình truyền tin?

  • A. Hai thụ thể kết hợp lại (dimerize) và phosphoryl hóa lẫn nhau tại các gốc tyrosine.
  • B. Thụ thể giải phóng một chất truyền tin thứ cấp vào tế bào chất.
  • C. Thụ thể đi vào nhân tế bào.
  • D. Thụ thể trực tiếp hoạt hóa G protein.

Câu 25: Con đường truyền tin nội bào thường phân nhánh hoặc giao thoa với nhau. Điều này cho phép tế bào làm gì?

  • A. Chỉ đáp ứng với một loại tín hiệu duy nhất.
  • B. Khuếch đại tín hiệu ở mức tối đa.
  • C. Tích hợp thông tin từ nhiều tín hiệu khác nhau và tạo ra đáp ứng phức tạp, phù hợp.
  • D. Ngăn chặn mọi tín hiệu từ bên ngoài.

Câu 26: Một số con đường truyền tin nội bào cuối cùng dẫn đến sự thay đổi trong biểu hiện gen. Điều này thường xảy ra ở giai đoạn nào của quá trình truyền tin và tác động lên cấu trúc nào trong tế bào?

  • A. Giai đoạn tiếp nhận, tác động lên màng sinh chất.
  • B. Giai đoạn truyền tin nội bào, tác động lên lưới nội chất.
  • C. Giai đoạn đáp ứng, tác động lên ribosome.
  • D. Giai đoạn đáp ứng, tác động lên nhân tế bào (DNA) hoặc các yếu tố phiên mã.

Câu 27: Tế bào nấm men (sinh vật đơn bào) cũng có khả năng truyền tin. Ví dụ, chúng có thể tiết ra các "yếu tố giao phối" để tìm và kết hợp với các tế bào nấm men khác. Điều này cho thấy truyền tin tế bào có vai trò gì ngay cả ở sinh vật đơn bào?

  • A. Tạo ra sự chuyên hóa chức năng giữa các tế bào.
  • B. Giúp các cá thể đơn bào tương tác với nhau hoặc với môi trường.
  • C. Phối hợp hoạt động của các mô và cơ quan.
  • D. Điều hòa quá trình biệt hóa tế bào.

Câu 28: Trong cơ thể thực vật, các tế bào cạnh nhau thường liên lạc trực tiếp với nhau qua các cấu trúc gọi là cầu sinh chất (plasmodesmata), cho phép các phân tử nhỏ đi qua. Đây là ví dụ về hình thức truyền tin nào?

  • A. Truyền tin qua kết nối trực tiếp.
  • B. Truyền tin nội tiết.
  • C. Truyền tin cận tiết.
  • D. Truyền tin qua synapse.

Câu 29: Nếu một loại thuốc được thiết kế để ngăn chặn thụ thể gắn với Ligand của nó, điều này sẽ ảnh hưởng đến quá trình truyền tin tế bào như thế nào?

  • A. Tín hiệu sẽ được khuếch đại mạnh mẽ hơn.
  • B. Chất truyền tin thứ cấp sẽ được tạo ra liên tục.
  • C. Tế bào đích sẽ không tiếp nhận được tín hiệu và không tạo ra đáp ứng.
  • D. Tín hiệu sẽ được vận chuyển trực tiếp vào nhân tế bào.

Câu 30: Xét một con đường truyền tin nội bào sử dụng cAMP. Nếu enzyme Phosphodiesterase (có chức năng thủy phân cAMP) bị bất hoạt do đột biến, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Nồng độ cAMP trong tế bào sẽ giảm nhanh chóng.
  • B. Tín hiệu sẽ bị chấm dứt sớm hơn bình thường.
  • C. Thụ thể sẽ không thể gắn với Ligand.
  • D. Nồng độ cAMP trong tế bào có thể duy trì ở mức cao, dẫn đến đáp ứng kéo dài hoặc quá mức.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Quá trình truyền tin giữa các tế bào là gì và vai trò quan trọng nhất của nó đối với sinh vật đa bào là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong các hình thức truyền tin giữa các tế bào, hình thức nào mà phân tử tín hiệu được tiết vào máu và vận chuyển đi khắp cơ thể để tác động lên các tế bào đích ở xa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Khi bạn bị đứt tay, các tế bào bị tổn thương giải phóng các phân tử tín hiệu (như histamine) vào khoảng gian bào, gây ra phản ứng viêm cục bộ (sưng, đỏ). Đây là ví dụ về hình thức truyền tin nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Các tế bào miễn dịch thường nhận biết và phản ứng với nhau thông qua sự tiếp xúc trực tiếp giữa các phân tử trên bề mặt màng tế bào. Đây là hình thức truyền tin nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tế bào thần kinh truyền tín hiệu cho tế bào cơ thông qua việc giải phóng chất dẫn truyền thần kinh vào khe synapse. Đây là hình thức truyền tin nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Phân tử tín hiệu được gọi là Ligand. Đặc điểm nào của Ligand quyết định nó sẽ gắn với thụ thể ở màng tế bào hay thụ thể nội bào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Hormone steroid (ví dụ: estrogen, testosterone) có bản chất lipid. Khi các hormone này truyền tín hiệu, thụ thể tương ứng của chúng thường nằm ở đâu trong tế bào đích?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Các hormone peptide (ví dụ: insulin) và hầu hết các chất dẫn truyền thần kinh là các phân tử ưa nước. Thụ thể của các loại tín hiệu này thường nằm ở đâu trên tế bào đích?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Quá trình truyền tin giữa các tế bào diễn ra theo trình tự các giai đoạn nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Giai đoạn 'Tiếp nhận' trong quá trình truyền tin tế bào là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Giai đoạn 'Truyền tin nội bào' trong quá trình truyền tin tế bào có vai trò chính là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tại sao quá trình truyền tin nội bào thường bao gồm các chuỗi phản ứng (ví dụ: chuỗi phosphoryl hóa)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Các phân tử nhỏ, không phải protein, tan trong nước (như cAMP, Ca2+) đóng vai trò quan trọng trong nhiều con đường truyền tin nội bào. Chúng được gọi là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Giai đoạn 'Đáp ứng' trong quá trình truyền tin tế bào là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một tế bào chỉ đáp ứng với một loại tín hiệu nhất định mặc dù có thể tiếp xúc với rất nhiều loại tín hiệu khác nhau trong môi trường. Điều này là do đặc tính nào của quá trình truyền tin?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Khi một tế bào cơ nhận tín hiệu từ tế bào thần kinh (qua synapse), nó co lại. Đây là ví dụ về loại đáp ứng tế bào nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khi hormone insulin gắn vào thụ thể trên màng tế bào gan, nó kích hoạt một chuỗi phản ứng dẫn đến việc tế bào gan tăng cường hấp thụ glucose từ máu. Đây là ví dụ về loại đáp ứng tế bào nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tại sao việc chấm dứt tín hiệu (signal termination) là một bước quan trọng trong truyền tin tế bào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Trong con đường truyền tin sử dụng thụ thể màng liên kết với G protein, sự gắn kết của Ligand với thụ thể gây ra sự thay đổi nào ở G protein?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Enzyme Adenylyl cyclase thường được hoạt hóa bởi G protein hoạt động và có vai trò gì trong con đường truyền tin?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Chất truyền tin thứ cấp cAMP thường hoạt hóa loại enzyme nào trong tế bào chất để tiếp tục chuỗi phản ứng truyền tin?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Ion Ca2+ cũng là một chất truyền tin thứ cấp quan trọng. Nồng độ Ca2+ trong tế bào chất thường rất thấp. Khi có tín hiệu, Ca2+ được giải phóng từ đâu để hoạt động như một chất truyền tin?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phosphoryl hóa (gắn nhóm phosphate) và khử phosphoryl hóa (loại bỏ nhóm phosphate) là các cơ chế quan trọng trong truyền tin nội bào. Enzyme nào thực hiện việc khử phosphoryl hóa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Thụ thể Tyrosine kinase (RTK) là loại thụ thể màng. Khi Ligand gắn vào RTK, điều gì xảy ra tiếp theo để khởi đầu quá trình truyền tin?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Con đường truyền tin nội bào thường phân nhánh hoặc giao thoa với nhau. Điều này cho phép tế bào làm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một số con đường truyền tin nội bào cuối cùng dẫn đến sự thay đổi trong biểu hiện gen. Điều này thường xảy ra ở giai đoạn nào của quá trình truyền tin và tác động lên cấu trúc nào trong tế bào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tế bào nấm men (sinh vật đơn bào) cũng có khả năng truyền tin. Ví dụ, chúng có thể tiết ra các 'yếu tố giao phối' để tìm và kết hợp với các tế bào nấm men khác. Điều này cho thấy truyền tin tế bào có vai trò gì ngay cả ở sinh vật đơn bào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong cơ thể thực vật, các tế bào cạnh nhau thường liên lạc trực tiếp với nhau qua các cấu trúc gọi là cầu sinh chất (plasmodesmata), cho phép các phân tử nhỏ đi qua. Đây là ví dụ về hình thức truyền tin nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Nếu một loại thuốc được thiết kế để ngăn chặn thụ thể gắn với Ligand của nó, điều này sẽ ảnh hưởng đến quá trình truyền tin tế bào như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Xét một con đường truyền tin nội bào sử dụng cAMP. Nếu enzyme Phosphodiesterase (có chức năng thủy phân cAMP) bị bất hoạt do đột biến, điều gì có khả năng xảy ra?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tế bào A tiết ra một chất hóa học vào môi trường ngoại bào. Chất này di chuyển đến các tế bào lân cận (tế bào B, C) và gây ra đáp ứng ở các tế bào này, nhưng không ảnh hưởng đến các tế bào ở xa hơn trong cơ thể. Kiểu truyền thông tin giữa tế bào A và các tế bào B, C được mô tả là gì?

  • A. Truyền tin nội tiết (Endocrine signaling)
  • B. Truyền tin cận tiết (Paracrine signaling)
  • C. Truyền tin qua khớp thần kinh (Synaptic signaling)
  • D. Truyền tin qua kết nối trực tiếp (Direct contact signaling)

Câu 2: Trong quá trình truyền tin nội tiết ở động vật, phân tử tín hiệu thường là hormone. Đặc điểm nào sau đây giúp hormone có thể truyền tín hiệu đi khắp cơ thể?

  • A. Hormone chỉ liên kết với thụ thể trên màng tế bào.
  • B. Hormone được tiết trực tiếp vào khoang gian bào.
  • C. Hormone được vận chuyển trong hệ tuần hoàn (máu).
  • D. Hormone chỉ tác động lên các tế bào cạnh nhau.

Câu 3: Tế bào thực vật có thể truyền tín hiệu trực tiếp cho nhau thông qua cấu trúc nào sau đây?

  • A. Cầu sinh chất (Plasmodesmata)
  • B. Mối nối khe (Gap junctions)
  • C. Màng sinh chất (Plasma membrane)
  • D. Thành tế bào (Cell wall)

Câu 4: Quá trình truyền thông tin từ tín hiệu ngoại bào đến đáp ứng của tế bào thường trải qua ba giai đoạn chính. Trình tự đúng của các giai đoạn này là gì?

  • A. Đáp ứng → Tiếp nhận → Truyền tin nội bào
  • B. Truyền tin nội bào → Tiếp nhận → Đáp ứng
  • C. Đáp ứng → Truyền tin nội bào → Tiếp nhận
  • D. Tiếp nhận → Truyền tin nội bào → Đáp ứng

Câu 5: Giai đoạn tiếp nhận (reception) trong truyền tin tế bào có vai trò gì?

  • A. Tổng hợp các phân tử tín hiệu mới bên trong tế bào.
  • B. Thực hiện các hoạt động chức năng cuối cùng của tế bào.
  • C. Phân tử tín hiệu ngoại bào liên kết đặc hiệu với thụ thể.
  • D. Khuếch đại tín hiệu ban đầu thành nhiều tín hiệu nội bào.

Câu 6: Hormone steroid (ví dụ: estrogen, testosterone) là những phân tử kị nước. Đặc điểm này cho phép chúng tương tác với loại thụ thể nào trong tế bào đích?

  • A. Thụ thể nội bào (Intracellular receptors)
  • B. Thụ thể kênh ion (Ion channel receptors)
  • C. Thụ thể liên kết G protein (G protein-coupled receptors)
  • D. Thụ thể enzyme (Enzyme-linked receptors)

Câu 7: Một loại thuốc được thiết kế để ngăn chặn sự hoạt động của một loại thụ thể trên màng tế bào. Thuốc này có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của quá trình truyền tin tế bào?

  • A. Giai đoạn đáp ứng (Response)
  • B. Giai đoạn tiếp nhận (Reception)
  • C. Giai đoạn truyền tin nội bào (Transduction)
  • D. Tất cả các giai đoạn.

Câu 8: Giai đoạn truyền tin nội bào (transduction) thường liên quan đến một chuỗi các phản ứng hóa học trong tế bào. Vai trò chính của chuỗi phản ứng này là gì?

  • A. Tiết phân tử tín hiệu ra khỏi tế bào.
  • B. Vận chuyển thụ thể đến màng tế bào.
  • C. Khuếch đại tín hiệu và truyền nó đến các thành phần thực hiện đáp ứng.
  • D. Tổng hợp phân tử tín hiệu mới.

Câu 9: Tại sao nói quá trình truyền tin nội bào là quá trình khuếch đại tín hiệu?

  • A. Vì nó làm cho tín hiệu truyền đi xa hơn.
  • B. Vì một phân tử tín hiệu ban đầu có thể hoạt hóa nhiều phân tử nội bào, dẫn đến một đáp ứng lớn.
  • C. Vì nó làm tăng số lượng thụ thể trên màng tế bào.
  • D. Vì nó giúp tế bào nhận biết nhiều loại tín hiệu khác nhau.

Câu 10: Một trong những đáp ứng phổ biến của tế bào đối với tín hiệu là thay đổi hoạt động của gen. Điều này thường xảy ra khi phức hợp tín hiệu-thụ thể hoặc các phân tử truyền tin nội bào di chuyển đến vị trí nào trong tế bào?

  • A. Nhân tế bào (Nucleus)
  • B. Lưới nội chất (Endoplasmic reticulum)
  • C. Bộ máy Golgi (Golgi apparatus)
  • D. Ty thể (Mitochondria)

Câu 11: Tế bào đích chỉ đáp ứng với một loại tín hiệu nhất định. Khả năng đặc hiệu này chủ yếu là do yếu tố nào quyết định?

  • A. Kích thước của phân tử tín hiệu.
  • B. Nồng độ của phân tử tín hiệu trong môi trường.
  • C. Tốc độ di chuyển của phân tử tín hiệu.
  • D. Sự hiện diện của thụ thể đặc hiệu cho phân tử tín hiệu đó trên hoặc trong tế bào đích.

Câu 12: Consider a simplified signaling pathway: Signal molecule -> Receptor -> Intracellular molecule 1 -> Intracellular molecule 2 -> Cellular response. If a drug blocks the activity of Intracellular molecule 1, which of the following is the most likely outcome?

  • A. The receptor will not bind the signal molecule.
  • B. Intracellular molecule 2 will be activated directly by the receptor.
  • C. The cellular response will not occur or will be significantly reduced.
  • D. The signal molecule will be degraded faster.

Câu 13: Quá trình nào sau đây không phải là một ví dụ trực tiếp của việc truyền thông tin giữa các tế bào?

  • A. Sự tổng hợp protein trên ribosome.
  • B. Tế bào thần kinh giải phóng chất dẫn truyền thần kinh vào khe synapse.
  • C. Tế bào tuyến tụy tiết insulin vào máu để tác động lên tế bào gan.
  • D. Tế bào miễn dịch trình diện kháng nguyên cho tế bào T.

Câu 14: Một tế bào đang trong trạng thái nghỉ. Khi nhận được tín hiệu kích thích, nó bắt đầu tổng hợp một loại enzyme mới. Đây là ví dụ về loại đáp ứng tế bào nào?

  • A. Thay đổi hình dạng tế bào.
  • B. Thay đổi biểu hiện gen (tổng hợp protein).
  • C. Co rút tế bào.
  • D. Tự chết theo chương trình (Apoptosis).

Câu 15: Khi một phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể kênh ion trên màng tế bào, điều gì thường xảy ra ngay sau đó?

  • A. Thụ thể di chuyển vào trong nhân tế bào.
  • B. Tế bào bắt đầu phân chia.
  • C. Kênh ion mở ra hoặc đóng lại, cho phép ion đi qua màng.
  • D. Thụ thể tổng hợp một phân tử tín hiệu thứ cấp.

Câu 16: So sánh truyền tin cận tiết và truyền tin nội tiết. Điểm khác biệt chính nằm ở yếu tố nào?

  • A. Khoảng cách truyền tín hiệu và phương tiện vận chuyển.
  • B. Loại phân tử tín hiệu được sử dụng.
  • C. Sự cần thiết của thụ thể đặc hiệu.
  • D. Khả năng gây ra đáp ứng ở tế bào đích.

Câu 17: Tế bào ung thư thường mất khả năng đáp ứng bình thường với các tín hiệu điều hòa chu kỳ tế bào. Điều này có thể là do:

  • A. Chúng không tiết ra phân tử tín hiệu.
  • B. Chúng chỉ sử dụng truyền tin qua kết nối trực tiếp.
  • C. Chúng có quá nhiều thụ thể hoạt động.
  • D. Có đột biến làm sai lệch cấu trúc hoặc chức năng của thụ thể hoặc các phân tử trong con đường truyền tin nội bào.

Câu 18: Nếu một tế bào đích bị thiếu thụ thể đặc hiệu cho một loại hormone, điều gì sẽ xảy ra khi hormone đó xuất hiện trong môi trường ngoại bào?

  • A. Tế bào sẽ tăng cường sản xuất thụ thể.
  • B. Hormone sẽ không liên kết được và tế bào sẽ không có đáp ứng đặc hiệu với hormone đó.
  • C. Hormone sẽ đi thẳng vào nhân và gây ra đáp ứng.
  • D. Tế bào sẽ tự chết.

Câu 19: Phân tử tín hiệu thứ cấp (secondary messenger), ví dụ như cAMP hoặc Ca2+, đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn nào của truyền tin tế bào?

  • A. Giai đoạn tiếp nhận.
  • B. Giai đoạn tổng hợp phân tử tín hiệu.
  • C. Giai đoạn truyền tin nội bào.
  • D. Giai đoạn vận chuyển tín hiệu ra khỏi tế bào.

Câu 20: Tại sao việc hiểu rõ cơ chế truyền tin tế bào lại quan trọng trong y học?

  • A. Vì nó giúp xác định loại tế bào trong cơ thể.
  • B. Vì nó chỉ liên quan đến các bệnh truyền nhiễm.
  • C. Vì nó giúp dự đoán thời điểm tế bào phân chia.
  • D. Vì nhiều bệnh (ví dụ: ung thư, tiểu đường) liên quan đến sự rối loạn trong quá trình truyền tin tế bào, giúp phát triển thuốc và phương pháp điều trị.

Câu 21: Một tế bào tiết ra các yếu tố tăng trưởng (growth factors) vào môi trường xung quanh để kích thích sự phân chia của các tế bào cùng loại ở gần đó. Đây là ví dụ về loại truyền tin nào?

  • A. Truyền tin qua kết nối trực tiếp.
  • B. Truyền tin cận tiết.
  • C. Truyền tin nội tiết.
  • D. Truyền tin qua khớp thần kinh.

Câu 22: Trong cơ chế truyền tin qua thụ thể liên kết G protein, sự hoạt hóa của thụ thể sau khi liên kết với phân tử tín hiệu sẽ dẫn đến sự hoạt hóa của phân tử nào ngay sau đó?

  • A. Protein G.
  • B. Enzyme adenylyl cyclase.
  • C. cAMP (cyclic AMP).
  • D. Một kênh ion.

Câu 23: Nếu một chất độc ngăn cản enzyme phân giải cAMP trong tế bào, điều gì có thể xảy ra với đáp ứng tế bào được trung gian bởi cAMP?

  • A. Đáp ứng sẽ không xảy ra.
  • B. Đáp ứng sẽ yếu đi và nhanh chóng kết thúc.
  • C. Đáp ứng sẽ xảy ra bình thường.
  • D. Đáp ứng sẽ kéo dài hơn và có thể mạnh hơn bình thường do nồng độ cAMP duy trì cao.

Câu 24: Mối nối khe (gap junctions) ở tế bào động vật tương đồng về chức năng với cấu trúc nào ở tế bào thực vật trong việc truyền tin trực tiếp?

  • A. Thành tế bào.
  • B. Lục lạp.
  • C. Cầu sinh chất (Plasmodesmata).
  • D. Ty thể.

Câu 25: Phân tích sự khác biệt giữa thụ thể màng và thụ thể nội bào về vị trí và loại phân tử tín hiệu mà chúng thường liên kết.

  • A. Thụ thể màng nằm trên màng sinh chất và liên kết với tín hiệu kị nước; thụ thể nội bào nằm trong tế bào chất hoặc nhân và liên kết với tín hiệu ưa nước.
  • B. Thụ thể màng nằm trong tế bào chất hoặc nhân và liên kết với tín hiệu ưa nước; thụ thể nội bào nằm trên màng sinh chất và liên kết với tín hiệu kị nước.
  • C. Thụ thể màng nằm trên màng sinh chất và liên kết với tín hiệu ưa nước; thụ thể nội bào nằm trong tế bào chất hoặc nhân và liên kết với tín hiệu kị nước.
  • D. Cả hai loại thụ thể đều nằm trên màng sinh chất nhưng liên kết với các loại tín hiệu khác nhau.

Câu 26: Tín hiệu truyền qua hệ thần kinh ở động vật thường sử dụng hình thức truyền tin nào tại điểm tiếp xúc giữa tế bào thần kinh và tế bào đích (cơ, tuyến, hoặc tế bào thần kinh khác)?

  • A. Truyền tin nội tiết.
  • B. Truyền tin qua kết nối trực tiếp.
  • C. Truyền tin cận tiết (không đặc trưng nhất).
  • D. Truyền tin qua khớp thần kinh (Synaptic signaling).

Câu 27: Enzyme adenylyl cyclase là một thành phần quan trọng trong nhiều con đường truyền tin. Enzyme này có vai trò gì?

  • A. Thủy phân cAMP thành AMP.
  • B. Tổng hợp cAMP từ ATP.
  • C. Hoạt hóa protein G.
  • D. Liên kết trực tiếp với phân tử tín hiệu ngoại bào.

Câu 28: Tại sao sự suy giảm hoặc mất khả năng truyền tin tế bào có thể dẫn đến các hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể sinh vật đa bào?

  • A. Vì truyền tin tế bào đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các tế bào, mô và cơ quan, duy trì cân bằng nội môi và các chức năng sống.
  • B. Vì truyền tin tế bào là cách duy nhất để tế bào hấp thụ chất dinh dưỡng.
  • C. Vì truyền tin tế bào chỉ liên quan đến hệ miễn dịch.
  • D. Vì nó ảnh hưởng đến khả năng di chuyển của tế bào.

Câu 29: Một loại thuốc điều trị bệnh tiểu đường hoạt động bằng cách tăng độ nhạy của thụ thể insulin trên tế bào đích (ví dụ: tế bào cơ, gan). Cơ chế hoạt động này của thuốc ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của quá trình truyền tin tín hiệu insulin?

  • A. Giai đoạn tiếp nhận.
  • B. Giai đoạn truyền tin nội bào.
  • C. Giai đoạn đáp ứng.
  • D. Giai đoạn tổng hợp insulin.

Câu 30: Giả sử một con đường truyền tin nội bào bao gồm 3 bước liên tiếp, mỗi bước khuếch đại tín hiệu lên 10 lần. Nếu có 5 phân tử tín hiệu ban đầu liên kết với thụ thể, số lượng phân tử hoạt động ở bước cuối cùng trước khi xảy ra đáp ứng là bao nhiêu?

  • A. 50
  • B. 500
  • C. 5000
  • D. 50000

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Tế bào A tiết ra một chất hóa học vào môi trường ngoại bào. Chất này di chuyển đến các tế bào lân cận (tế bào B, C) và gây ra đáp ứng ở các tế bào này, nhưng không ảnh hưởng đến các tế bào ở xa hơn trong cơ thể. Kiểu truyền thông tin giữa tế bào A và các tế bào B, C được mô tả là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong quá trình truyền tin nội tiết ở động vật, phân tử tín hiệu thường là hormone. Đặc điểm nào sau đây giúp hormone có thể truyền tín hiệu đi khắp cơ thể?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Tế bào thực vật có thể truyền tín hiệu trực tiếp cho nhau thông qua cấu trúc nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Quá trình truyền thông tin từ tín hiệu ngoại bào đến đáp ứng của tế bào thường trải qua ba giai đoạn chính. Trình tự đúng của các giai đoạn này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Giai đoạn tiếp nhận (reception) trong truyền tin tế bào có vai trò gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Hormone steroid (ví dụ: estrogen, testosterone) là những phân tử kị nước. Đặc điểm này cho phép chúng tương tác với loại thụ thể nào trong tế bào đích?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một loại thuốc được thiết kế để ngăn chặn sự hoạt động của một loại thụ thể trên màng tế bào. Thuốc này có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của quá trình truyền tin tế bào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Giai đoạn truyền tin nội bào (transduction) thường liên quan đến một chuỗi các phản ứng hóa học trong tế bào. Vai trò chính của chuỗi phản ứng này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Tại sao nói quá trình truyền tin nội bào là quá trình khuếch đại tín hiệu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một trong những đáp ứng phổ biến của tế bào đối với tín hiệu là thay đổi hoạt động của gen. Điều này thường xảy ra khi phức hợp tín hiệu-thụ thể hoặc các phân tử truyền tin nội bào di chuyển đến vị trí nào trong tế bào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Tế bào đích chỉ đáp ứng với một loại tín hiệu nhất định. Khả năng đặc hiệu này chủ yếu là do yếu tố nào quyết định?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Consider a simplified signaling pathway: Signal molecule -> Receptor -> Intracellular molecule 1 -> Intracellular molecule 2 -> Cellular response. If a drug blocks the activity of Intracellular molecule 1, which of the following is the most likely outcome?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Quá trình nào sau đây *không* phải là một ví dụ trực tiếp của việc truyền thông tin giữa các tế bào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một tế bào đang trong trạng thái nghỉ. Khi nhận được tín hiệu kích thích, nó bắt đầu tổng hợp một loại enzyme mới. Đây là ví dụ về loại đáp ứng tế bào nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khi một phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể kênh ion trên màng tế bào, điều gì thường xảy ra ngay sau đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: So sánh truyền tin cận tiết và truyền tin nội tiết. Điểm khác biệt chính nằm ở yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tế bào ung thư thường mất khả năng đáp ứng bình thường với các tín hiệu điều hòa chu kỳ tế bào. Điều này có thể là do:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Nếu một tế bào đích bị thiếu thụ thể đặc hiệu cho một loại hormone, điều gì sẽ xảy ra khi hormone đó xuất hiện trong môi trường ngoại bào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Phân tử tín hiệu thứ cấp (secondary messenger), ví dụ như cAMP hoặc Ca2+, đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn nào của truyền tin tế bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Tại sao việc hiểu rõ cơ chế truyền tin tế bào lại quan trọng trong y học?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một tế bào tiết ra các yếu tố tăng trưởng (growth factors) vào môi trường xung quanh để kích thích sự phân chia của các tế bào cùng loại ở gần đó. Đây là ví dụ về loại truyền tin nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong cơ chế truyền tin qua thụ thể liên kết G protein, sự hoạt hóa của thụ thể sau khi liên kết với phân tử tín hiệu sẽ dẫn đến sự hoạt hóa của phân tử nào ngay sau đó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Nếu một chất độc ngăn cản enzyme phân giải cAMP trong tế bào, điều gì có thể xảy ra với đáp ứng tế bào được trung gian bởi cAMP?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Mối nối khe (gap junctions) ở tế bào động vật tương đồng về chức năng với cấu trúc nào ở tế bào thực vật trong việc truyền tin trực tiếp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phân tích sự khác biệt giữa thụ thể màng và thụ thể nội bào về vị trí và loại phân tử tín hiệu mà chúng thường liên kết.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tín hiệu truyền qua hệ thần kinh ở động vật thường sử dụng hình thức truyền tin nào tại điểm tiếp xúc giữa tế bào thần kinh và tế bào đích (cơ, tuyến, hoặc tế bào thần kinh khác)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Enzyme adenylyl cyclase là một thành phần quan trọng trong nhiều con đường truyền tin. Enzyme này có vai trò gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tại sao sự suy giảm hoặc mất khả năng truyền tin tế bào có thể dẫn đến các hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể sinh vật đa bào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một loại thuốc điều trị bệnh tiểu đường hoạt động bằng cách tăng độ nhạy của thụ thể insulin trên tế bào đích (ví dụ: tế bào cơ, gan). Cơ chế hoạt động này của thuốc ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của quá trình truyền tin tín hiệu insulin?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Giả sử một con đường truyền tin nội bào bao gồm 3 bước liên tiếp, mỗi bước khuếch đại tín hiệu lên 10 lần. Nếu có 5 phân tử tín hiệu ban đầu liên kết với thụ thể, số lượng phân tử hoạt động ở bước cuối cùng trước khi xảy ra đáp ứng là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tế bào A tiết ra một chất tín hiệu hóa học vào môi trường ngoại bào, chất này chỉ ảnh hưởng đến các tế bào B nằm ở rất gần tế bào A. Đây là hình thức truyền tin tế bào nào?

  • A. Truyền tin nội tiết
  • B. Truyền tin cận tiết
  • C. Truyền tin qua synapse
  • D. Truyền tin qua kết nối trực tiếp

Câu 2: Hormone insulin được tế bào beta của tuyến tụy tiết ra và đi theo dòng máu đến tác động lên các tế bào gan, cơ, mỡ ở xa. Quá trình này mô tả hình thức truyền tin nào?

  • A. Truyền tin nội tiết
  • B. Truyền tin cận tiết
  • C. Truyền tin qua synapse
  • D. Truyền tin qua kết nối trực tiếp

Câu 3: Tại sao các tế bào thần kinh sử dụng hình thức truyền tin qua synapse để truyền tín hiệu đến tế bào đích (như tế bào cơ hoặc tuyến)?

  • A. Vì tín hiệu thần kinh là tín hiệu điện, không thể truyền trực tiếp.
  • B. Vì tế bào thần kinh và tế bào đích luôn cách xa nhau.
  • C. Để tín hiệu có thể khuếch tán rộng khắp cơ thể.
  • D. Để đảm bảo tính đặc hiệu và tốc độ phản ứng nhanh tại điểm tiếp xúc chuyên biệt.

Câu 4: Trong quá trình truyền tin qua kết nối trực tiếp ở thực vật, các tế bào liền kề trao đổi vật chất và tín hiệu qua cấu trúc nào?

  • A. Mối nối khe (Gap junction)
  • B. Synapse
  • C. Cầu sinh chất (Plasmodesmata)
  • D. Chất nền ngoại bào

Câu 5: Một tế bào nhận được tín hiệu từ môi trường ngoại bào. Thứ tự đúng của ba giai đoạn trong quá trình truyền tin tế bào là gì?

  • A. Tiếp nhận → Truyền tin nội bào → Đáp ứng
  • B. Truyền tin nội bào → Tiếp nhận → Đáp ứng
  • C. Đáp ứng → Tiếp nhận → Truyền tin nội bào
  • D. Tiếp nhận → Đáp ứng → Truyền tin nội bào

Câu 6: Giai đoạn nào trong quá trình truyền tin tế bào liên quan đến việc phân tử tín hiệu (ligand) gắn đặc hiệu với thụ thể tương ứng?

  • A. Tiếp nhận
  • B. Truyền tin nội bào
  • C. Đáp ứng
  • D. Khuếch đại tín hiệu

Câu 7: Thụ thể (receptor) là gì và nó đóng vai trò nào trong quá trình truyền tin tế bào?

  • A. Là phân tử tín hiệu được tiết ra bởi tế bào.
  • B. Là chất truyền tin thứ cấp bên trong tế bào.
  • C. Là enzyme xúc tác cho phản ứng đáp ứng.
  • D. Là protein đặc hiệu trên màng hoặc trong tế bào, gắn với phân tử tín hiệu để khởi đầu chuỗi phản ứng.

Câu 8: Phân tử tín hiệu nào sau đây có khả năng đi qua màng sinh chất và gắn với thụ thể nằm bên trong tế bào chất hoặc trong nhân?

  • A. Insulin (protein)
  • B. Estrogen (steroid)
  • C. Acetylcholine (phân tử nhỏ)
  • D. Các yếu tố tăng trưởng (protein)

Câu 9: Tại sao các hormone steroid như cortisol lại có thụ thể nằm bên trong tế bào chất, trong khi các hormone peptide như glucagon lại có thụ thể trên màng tế bào?

  • A. Vì hormone steroid nhỏ hơn hormone peptide.
  • B. Vì hormone peptide cần được vận chuyển vào nhân để hoạt động.
  • C. Vì hormone steroid có bản chất lipid, dễ dàng đi qua màng sinh chất kị nước.
  • D. Vì hormone peptide có tính axit, không thể đi qua màng.

Câu 10: Giai đoạn truyền tin nội bào (transduction) bao gồm các sự kiện nào?

  • A. Sự gắn kết của phân tử tín hiệu với thụ thể.
  • B. Sự tổng hợp các phân tử tín hiệu mới.
  • C. Sự biến đổi tín hiệu từ thụ thể thành các tín hiệu hóa học khác bên trong tế bào.
  • D. Sự thực hiện chức năng cuối cùng của tế bào.

Câu 11: Chất truyền tin thứ cấp (secondary messenger) là gì và vai trò của chúng trong truyền tin nội bào?

  • A. Là phân tử tín hiệu ban đầu từ môi trường ngoại bào.
  • B. Là các phân tử nhỏ, không phải protein, khuếch tán nhanh trong tế bào chất, giúp truyền và khuếch đại tín hiệu.
  • C. Là các enzyme kinase tham gia vào chuỗi phosphoryl hóa.
  • D. Là thụ thể nằm trên màng tế bào.

Câu 12: cAMP (cyclic AMP) là một ví dụ điển hình của chất truyền tin thứ cấp. Sự hình thành cAMP thường được xúc tác bởi enzyme nào?

  • A. Adenyl cyclase
  • B. Phosphodiesterase
  • C. Protein kinase A
  • D. Phospholipase C

Câu 13: Một con đường truyền tin nội bào phổ biến là chuỗi phản ứng phosphoryl hóa (phosphorylation cascade). Vai trò chính của chuỗi này là gì?

  • A. Tổng hợp phân tử tín hiệu ban đầu.
  • B. Vận chuyển thụ thể ra khỏi màng.
  • C. Phân giải chất truyền tin thứ cấp.
  • D. Khuếch đại tín hiệu và truyền nó sâu hơn vào trong tế bào.

Câu 14: Enzyme kinase là những enzyme có vai trò quan trọng trong truyền tin nội bào. Chức năng chính của enzyme kinase là gì?

  • A. Loại bỏ nhóm phosphate khỏi protein.
  • B. Thêm nhóm phosphate vào protein (phosphoryl hóa).
  • C. Tổng hợp ATP.
  • D. Phân giải ATP.

Câu 15: Enzyme phosphatase có vai trò đối lập với enzyme kinase trong chuỗi phản ứng phosphoryl hóa. Chức năng của phosphatase là gì?

  • A. Loại bỏ nhóm phosphate khỏi protein (giải phosphoryl hóa).
  • B. Thêm nhóm phosphate vào protein.
  • C. Tổng hợp protein.
  • D. Phân giải lipid.

Câu 16: Giai đoạn đáp ứng (response) của quá trình truyền tin tế bào là gì?

  • A. Sự gắn kết của phân tử tín hiệu với thụ thể.
  • B. Sự biến đổi tín hiệu bên trong tế bào.
  • C. Sự thay đổi hoạt động của tế bào do tín hiệu gây ra (ví dụ: thay đổi biểu hiện gen, hoạt động enzyme, hình dạng tế bào).
  • D. Sự tiết ra phân tử tín hiệu mới.

Câu 17: Một ví dụ về đáp ứng tế bào đối với tín hiệu là sự thay đổi biểu hiện gen. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Tế bào bắt đầu hoặc ngừng tổng hợp một loại protein cụ thể.
  • B. Tế bào thay đổi hình dạng của nó.
  • C. Tế bào di chuyển đến một vị trí khác.
  • D. Tế bào phân chia nhanh hơn.

Câu 18: Tại sao cùng một phân tử tín hiệu có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào đích khác nhau?

  • A. Vì phân tử tín hiệu thay đổi cấu trúc khi đến các tế bào khác nhau.
  • B. Vì nồng độ phân tử tín hiệu khác nhau ở các vị trí khác nhau.
  • C. Vì tất cả tế bào đều có cùng loại thụ thể nhưng chúng hoạt động khác nhau.
  • D. Vì các tế bào đích khác nhau có các bộ thụ thể, các phân tử truyền tin nội bào và các protein đáp ứng cuối cùng khác nhau.

Câu 19: Khả năng khuếch đại tín hiệu là một đặc điểm quan trọng của truyền tin nội bào. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Một phân tử tín hiệu có thể kích hoạt nhiều thụ thể.
  • B. Một phân tử tín hiệu nhỏ từ bên ngoài có thể tạo ra một đáp ứng lớn bên trong tế bào.
  • C. Tín hiệu có thể lan truyền nhanh chóng giữa các tế bào.
  • D. Tế bào có thể nhận nhiều loại tín hiệu khác nhau cùng lúc.

Câu 20: Điều gì xảy ra khi tín hiệu cần được dừng lại để tế bào trở lại trạng thái ban đầu?

  • A. Phân tử tín hiệu tiếp tục gắn với thụ thể.
  • B. Các chất truyền tin thứ cấp được tổng hợp thêm.
  • C. Phân tử tín hiệu được loại bỏ khỏi thụ thể và các phân tử trong con đường truyền tin nội bào được bất hoạt.
  • D. Tế bào đích bị phá hủy.

Câu 21: Trong một con đường truyền tín hiệu liên quan đến thụ thể màng và protein G, thứ tự hoạt hóa các thành phần thường là:

  • A. Phân tử tín hiệu → Thụ thể màng → Protein G → Enzyme (ví dụ: Adenyl cyclase) → Chất truyền tin thứ cấp.
  • B. Protein G → Thụ thể màng → Phân tử tín hiệu → Enzyme → Chất truyền tin thứ cấp.
  • C. Enzyme → Protein G → Thụ thể màng → Phân tử tín hiệu → Chất truyền tin thứ cấp.
  • D. Chất truyền tin thứ cấp → Enzyme → Protein G → Thụ thể màng → Phân tử tín hiệu.

Câu 22: Một loại thuốc mới được thiết kế để ức chế hoạt động của enzyme adenyl cyclase trong tế bào. Dựa trên kiến thức về truyền tin tế bào, loại thuốc này có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành của chất truyền tin thứ cấp nào?

  • A. Ion Ca2+
  • B. IP3
  • C. DAG
  • D. cAMP

Câu 23: Ion canxi (Ca2+) thường hoạt động như một chất truyền tin thứ cấp quan trọng trong nhiều con đường tín hiệu. Nồng độ Ca2+ trong tế bào chất thường được giữ ở mức thấp nhờ cơ chế nào?

  • A. Sự tổng hợp liên tục Ca2+.
  • B. Bơm Ca2+ ra ngoài tế bào hoặc vào lưới nội chất/ti thể.
  • C. Sự gắn kết Ca2+ với protein màng.
  • D. Sự phân giải Ca2+ thành các ion khác.

Câu 24: Khi một tế bào nhận tín hiệu và đáp ứng bằng cách thay đổi hình dạng hoặc di chuyển, đây là ví dụ về loại đáp ứng tế bào nào?

  • A. Thay đổi biểu hiện gen
  • B. Thay đổi hoạt động enzyme
  • C. Thay đổi cấu trúc tế bào
  • D. Tổng hợp phân tử tín hiệu

Câu 25: Sự chết theo chương trình (Apoptosis) là một quá trình tự hủy có kiểm soát của tế bào, thường được kích hoạt bởi các tín hiệu nội bào hoặc ngoại bào. Đây là một ví dụ về loại đáp ứng tế bào nào?

  • A. Tăng trưởng và phân chia
  • B. Tổng hợp protein
  • C. Thay đổi hình dạng
  • D. Chết tế bào theo chương trình

Câu 26: Tại sao sự truyền tin giữa các tế bào lại đặc biệt quan trọng đối với sinh vật đa bào?

  • A. Để phối hợp hoạt động của hàng tỷ tế bào khác nhau, duy trì tính thống nhất và ổn định của cơ thể.
  • B. Để mỗi tế bào hoạt động hoàn toàn độc lập.
  • C. Chỉ cần thiết cho các phản ứng với môi trường bên ngoài.
  • D. Giúp các tế bào cạnh tranh nguồn dinh dưỡng hiệu quả hơn.

Câu 27: Giả sử một loại virus tấn công tế bào bằng cách sản xuất một enzyme làm bất hoạt protein G trong con đường truyền tín hiệu qua thụ thể gắn protein G. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến đáp ứng của tế bào đối với các tín hiệu sử dụng con đường này?

  • A. Làm tăng cường đáp ứng của tế bào.
  • B. Không ảnh hưởng gì đến đáp ứng.
  • C. Ức chế hoặc làm giảm đáp ứng của tế bào.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến giai đoạn tiếp nhận tín hiệu.

Câu 28: Trong một số trường hợp, tín hiệu từ một thụ thể màng có thể kích hoạt nhiều con đường truyền tin nội bào khác nhau, dẫn đến nhiều đáp ứng tế bào cùng lúc. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Khuếch đại tín hiệu
  • B. Phân nhánh tín hiệu (Signal branching)
  • C. Hội tụ tín hiệu (Signal convergence)
  • D. Điều hòa ngược (Feedback regulation)

Câu 29: Hiện tượng hội tụ tín hiệu (Signal convergence) xảy ra khi nào?

  • A. Nhiều loại tín hiệu khác nhau cùng kích hoạt một đáp ứng tế bào chung.
  • B. Một tín hiệu duy nhất gây ra nhiều đáp ứng khác nhau.
  • C. Tín hiệu được khuếch đại qua nhiều bước.
  • D. Tín hiệu bị ức chế bởi một phân tử khác.

Câu 30: Tầm quan trọng của việc chấm dứt tín hiệu (signal termination) trong truyền tin tế bào là gì?

  • A. Giúp tín hiệu được khuếch đại mạnh hơn.
  • B. Đảm bảo tín hiệu được truyền đi xa hơn.
  • C. Ngăn chặn tế bào nhận tín hiệu mới.
  • D. Cho phép tế bào sẵn sàng nhận tín hiệu mới và tránh các đáp ứng không cần thiết hoặc quá mức.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Tế bào A tiết ra một chất tín hiệu hóa học vào môi trường ngoại bào, chất này chỉ ảnh hưởng đến các tế bào B nằm ở rất gần tế bào A. Đây là hình thức truyền tin tế bào nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Hormone insulin được tế bào beta của tuyến tụy tiết ra và đi theo dòng máu đến tác động lên các tế bào gan, cơ, mỡ ở xa. Quá trình này mô tả hình thức truyền tin nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Tại sao các tế bào thần kinh sử dụng hình thức truyền tin qua synapse để truyền tín hiệu đến tế bào đích (như tế bào cơ hoặc tuyến)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong quá trình truyền tin qua kết nối trực tiếp ở thực vật, các tế bào liền kề trao đổi vật chất và tín hiệu qua cấu trúc nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một tế bào nhận được tín hiệu từ môi trường ngoại bào. Thứ tự đúng của ba giai đoạn trong quá trình truyền tin tế bào là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Giai đoạn nào trong quá trình truyền tin tế bào liên quan đến việc phân tử tín hiệu (ligand) gắn đặc hiệu với thụ thể tương ứng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Thụ thể (receptor) là gì và nó đóng vai trò nào trong quá trình truyền tin tế bào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phân tử tín hiệu nào sau đây có khả năng đi qua màng sinh chất và gắn với thụ thể nằm bên trong tế bào chất hoặc trong nhân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tại sao các hormone steroid như cortisol lại có thụ thể nằm bên trong tế bào chất, trong khi các hormone peptide như glucagon lại có thụ thể trên màng tế bào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Giai đoạn truyền tin nội bào (transduction) bao gồm các sự kiện nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Chất truyền tin thứ cấp (secondary messenger) là gì và vai trò của chúng trong truyền tin nội bào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: cAMP (cyclic AMP) là một ví dụ điển hình của chất truyền tin thứ cấp. Sự hình thành cAMP thường được xúc tác bởi enzyme nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một con đường truyền tin nội bào phổ biến là chuỗi phản ứng phosphoryl hóa (phosphorylation cascade). Vai trò chính của chuỗi này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Enzyme kinase là những enzyme có vai trò quan trọng trong truyền tin nội bào. Chức năng chính của enzyme kinase là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Enzyme phosphatase có vai trò đối lập với enzyme kinase trong chuỗi phản ứng phosphoryl hóa. Chức năng của phosphatase là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Giai đoạn đáp ứng (response) của quá trình truyền tin tế bào là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một ví dụ về đáp ứng tế bào đối với tín hiệu là sự thay đổi biểu hiện gen. Điều này có nghĩa là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tại sao cùng một phân tử tín hiệu có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào đích khác nhau?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Khả năng khuếch đại tín hiệu là một đặc điểm quan trọng của truyền tin nội bào. Điều này có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Điều gì xảy ra khi tín hiệu cần được dừng lại để tế bào trở lại trạng thái ban đầu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong một con đường truyền tín hiệu liên quan đến thụ thể màng và protein G, thứ tự hoạt hóa các thành phần thường là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một loại thuốc mới được thiết kế để ức chế hoạt động của enzyme adenyl cyclase trong tế bào. Dựa trên kiến thức về truyền tin tế bào, loại thuốc này có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành của chất truyền tin thứ cấp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Ion canxi (Ca2+) thường hoạt động như một chất truyền tin thứ cấp quan trọng trong nhiều con đường tín hiệu. Nồng độ Ca2+ trong tế bào chất thường được giữ ở mức thấp nhờ cơ chế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi một tế bào nhận tín hiệu và đáp ứng bằng cách thay đổi hình dạng hoặc di chuyển, đây là ví dụ về loại đáp ứng tế bào nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Sự chết theo chương trình (Apoptosis) là một quá trình tự hủy có kiểm soát của tế bào, thường được kích hoạt bởi các tín hiệu nội bào hoặc ngoại bào. Đây là một ví dụ về loại đáp ứng tế bào nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tại sao sự truyền tin giữa các tế bào lại đặc biệt quan trọng đối với sinh vật đa bào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Giả sử một loại virus tấn công tế bào bằng cách sản xuất một enzyme làm bất hoạt protein G trong con đường truyền tín hiệu qua thụ thể gắn protein G. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến đáp ứng của tế bào đối với các tín hiệu sử dụng con đường này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong một số trường hợp, tín hiệu từ một thụ thể màng có thể kích hoạt nhiều con đường truyền tin nội bào khác nhau, dẫn đến nhiều đáp ứng tế bào cùng lúc. Hiện tượng này được gọi là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Hiện tượng hội tụ tín hiệu (Signal convergence) xảy ra khi nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Tầm quan trọng của việc chấm dứt tín hiệu (signal termination) trong truyền tin tế bào là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tế bào A tiết ra một chất tín hiệu hóa học vào môi trường ngoại bào, chất này chỉ ảnh hưởng đến các tế bào B nằm ở rất gần tế bào A. Đây là hình thức truyền tin tế bào nào?

  • A. Truyền tin nội tiết
  • B. Truyền tin cận tiết
  • C. Truyền tin qua synapse
  • D. Truyền tin qua kết nối trực tiếp

Câu 2: Hormone insulin được tế bào beta của tuyến tụy tiết ra và đi theo dòng máu đến tác động lên các tế bào gan, cơ, mỡ ở xa. Quá trình này mô tả hình thức truyền tin nào?

  • A. Truyền tin nội tiết
  • B. Truyền tin cận tiết
  • C. Truyền tin qua synapse
  • D. Truyền tin qua kết nối trực tiếp

Câu 3: Tại sao các tế bào thần kinh sử dụng hình thức truyền tin qua synapse để truyền tín hiệu đến tế bào đích (như tế bào cơ hoặc tuyến)?

  • A. Vì tín hiệu thần kinh là tín hiệu điện, không thể truyền trực tiếp.
  • B. Vì tế bào thần kinh và tế bào đích luôn cách xa nhau.
  • C. Để tín hiệu có thể khuếch tán rộng khắp cơ thể.
  • D. Để đảm bảo tính đặc hiệu và tốc độ phản ứng nhanh tại điểm tiếp xúc chuyên biệt.

Câu 4: Trong quá trình truyền tin qua kết nối trực tiếp ở thực vật, các tế bào liền kề trao đổi vật chất và tín hiệu qua cấu trúc nào?

  • A. Mối nối khe (Gap junction)
  • B. Synapse
  • C. Cầu sinh chất (Plasmodesmata)
  • D. Chất nền ngoại bào

Câu 5: Một tế bào nhận được tín hiệu từ môi trường ngoại bào. Thứ tự đúng của ba giai đoạn trong quá trình truyền tin tế bào là gì?

  • A. Tiếp nhận → Truyền tin nội bào → Đáp ứng
  • B. Truyền tin nội bào → Tiếp nhận → Đáp ứng
  • C. Đáp ứng → Tiếp nhận → Truyền tin nội bào
  • D. Tiếp nhận → Đáp ứng → Truyền tin nội bào

Câu 6: Giai đoạn nào trong quá trình truyền tin tế bào liên quan đến việc phân tử tín hiệu (ligand) gắn đặc hiệu với thụ thể tương ứng?

  • A. Tiếp nhận
  • B. Truyền tin nội bào
  • C. Đáp ứng
  • D. Khuếch đại tín hiệu

Câu 7: Thụ thể (receptor) là gì và nó đóng vai trò nào trong quá trình truyền tin tế bào?

  • A. Là phân tử tín hiệu được tiết ra bởi tế bào.
  • B. Là chất truyền tin thứ cấp bên trong tế bào.
  • C. Là enzyme xúc tác cho phản ứng đáp ứng.
  • D. Là protein đặc hiệu trên màng hoặc trong tế bào, gắn với phân tử tín hiệu để khởi đầu chuỗi phản ứng.

Câu 8: Phân tử tín hiệu nào sau đây có khả năng đi qua màng sinh chất và gắn với thụ thể nằm bên trong tế bào chất hoặc trong nhân?

  • A. Insulin (protein)
  • B. Estrogen (steroid)
  • C. Acetylcholine (phân tử nhỏ)
  • D. Các yếu tố tăng trưởng (protein)

Câu 9: Tại sao các hormone steroid như cortisol lại có thụ thể nằm bên trong tế bào chất, trong khi các hormone peptide như glucagon lại có thụ thể trên màng tế bào?

  • A. Vì hormone steroid nhỏ hơn hormone peptide.
  • B. Vì hormone peptide cần được vận chuyển vào nhân để hoạt động.
  • C. Vì hormone steroid có bản chất lipid, dễ dàng đi qua màng sinh chất kị nước.
  • D. Vì hormone peptide có tính axit, không thể đi qua màng.

Câu 10: Giai đoạn truyền tin nội bào (transduction) bao gồm các sự kiện nào?

  • A. Sự gắn kết của phân tử tín hiệu với thụ thể.
  • B. Sự tổng hợp các phân tử tín hiệu mới.
  • C. Sự biến đổi tín hiệu từ thụ thể thành các tín hiệu hóa học khác bên trong tế bào.
  • D. Sự thực hiện chức năng cuối cùng của tế bào.

Câu 11: Chất truyền tin thứ cấp (secondary messenger) là gì và vai trò của chúng trong truyền tin nội bào?

  • A. Là phân tử tín hiệu ban đầu từ môi trường ngoại bào.
  • B. Là các phân tử nhỏ, không phải protein, khuếch tán nhanh trong tế bào chất, giúp truyền và khuếch đại tín hiệu.
  • C. Là các enzyme kinase tham gia vào chuỗi phosphoryl hóa.
  • D. Là thụ thể nằm trên màng tế bào.

Câu 12: cAMP (cyclic AMP) là một ví dụ điển hình của chất truyền tin thứ cấp. Sự hình thành cAMP thường được xúc tác bởi enzyme nào?

  • A. Adenyl cyclase
  • B. Phosphodiesterase
  • C. Protein kinase A
  • D. Phospholipase C

Câu 13: Một con đường truyền tin nội bào phổ biến là chuỗi phản ứng phosphoryl hóa (phosphorylation cascade). Vai trò chính của chuỗi này là gì?

  • A. Tổng hợp phân tử tín hiệu ban đầu.
  • B. Vận chuyển thụ thể ra khỏi màng.
  • C. Phân giải chất truyền tin thứ cấp.
  • D. Khuếch đại tín hiệu và truyền nó sâu hơn vào trong tế bào.

Câu 14: Enzyme kinase là những enzyme có vai trò quan trọng trong truyền tin nội bào. Chức năng chính của enzyme kinase là gì?

  • A. Loại bỏ nhóm phosphate khỏi protein.
  • B. Thêm nhóm phosphate vào protein (phosphoryl hóa).
  • C. Tổng hợp ATP.
  • D. Phân giải ATP.

Câu 15: Enzyme phosphatase có vai trò đối lập với enzyme kinase trong chuỗi phản ứng phosphoryl hóa. Chức năng của phosphatase là gì?

  • A. Loại bỏ nhóm phosphate khỏi protein (giải phosphoryl hóa).
  • B. Thêm nhóm phosphate vào protein.
  • C. Tổng hợp protein.
  • D. Phân giải lipid.

Câu 16: Giai đoạn đáp ứng (response) của quá trình truyền tin tế bào là gì?

  • A. Sự gắn kết của phân tử tín hiệu với thụ thể.
  • B. Sự biến đổi tín hiệu bên trong tế bào.
  • C. Sự thay đổi hoạt động của tế bào do tín hiệu gây ra (ví dụ: thay đổi biểu hiện gen, hoạt động enzyme, hình dạng tế bào).
  • D. Sự tiết ra phân tử tín hiệu mới.

Câu 17: Một ví dụ về đáp ứng tế bào đối với tín hiệu là sự thay đổi biểu hiện gen. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Tế bào bắt đầu hoặc ngừng tổng hợp một loại protein cụ thể.
  • B. Tế bào thay đổi hình dạng của nó.
  • C. Tế bào di chuyển đến một vị trí khác.
  • D. Tế bào phân chia nhanh hơn.

Câu 18: Tại sao cùng một phân tử tín hiệu có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào đích khác nhau?

  • A. Vì phân tử tín hiệu thay đổi cấu trúc khi đến các tế bào khác nhau.
  • B. Vì nồng độ phân tử tín hiệu khác nhau ở các vị trí khác nhau.
  • C. Vì tất cả tế bào đều có cùng loại thụ thể nhưng chúng hoạt động khác nhau.
  • D. Vì các tế bào đích khác nhau có các bộ thụ thể, các phân tử truyền tin nội bào và các protein đáp ứng cuối cùng khác nhau.

Câu 19: Khả năng khuếch đại tín hiệu là một đặc điểm quan trọng của truyền tin nội bào. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Một phân tử tín hiệu có thể kích hoạt nhiều thụ thể.
  • B. Một phân tử tín hiệu nhỏ từ bên ngoài có thể tạo ra một đáp ứng lớn bên trong tế bào.
  • C. Tín hiệu có thể lan truyền nhanh chóng giữa các tế bào.
  • D. Tế bào có thể nhận nhiều loại tín hiệu khác nhau cùng lúc.

Câu 20: Điều gì xảy ra khi tín hiệu cần được dừng lại để tế bào trở lại trạng thái ban đầu?

  • A. Phân tử tín hiệu tiếp tục gắn với thụ thể.
  • B. Các chất truyền tin thứ cấp được tổng hợp thêm.
  • C. Phân tử tín hiệu được loại bỏ khỏi thụ thể và các phân tử trong con đường truyền tin nội bào được bất hoạt.
  • D. Tế bào đích bị phá hủy.

Câu 21: Trong một con đường truyền tín hiệu liên quan đến thụ thể màng và protein G, thứ tự hoạt hóa các thành phần thường là:

  • A. Phân tử tín hiệu → Thụ thể màng → Protein G → Enzyme (ví dụ: Adenyl cyclase) → Chất truyền tin thứ cấp.
  • B. Protein G → Thụ thể màng → Phân tử tín hiệu → Enzyme → Chất truyền tin thứ cấp.
  • C. Enzyme → Protein G → Thụ thể màng → Phân tử tín hiệu → Chất truyền tin thứ cấp.
  • D. Chất truyền tin thứ cấp → Enzyme → Protein G → Thụ thể màng → Phân tử tín hiệu.

Câu 22: Một loại thuốc mới được thiết kế để ức chế hoạt động của enzyme adenyl cyclase trong tế bào. Dựa trên kiến thức về truyền tin tế bào, loại thuốc này có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành của chất truyền tin thứ cấp nào?

  • A. Ion Ca2+
  • B. IP3
  • C. DAG
  • D. cAMP

Câu 23: Ion canxi (Ca2+) thường hoạt động như một chất truyền tin thứ cấp quan trọng trong nhiều con đường tín hiệu. Nồng độ Ca2+ trong tế bào chất thường được giữ ở mức thấp nhờ cơ chế nào?

  • A. Sự tổng hợp liên tục Ca2+.
  • B. Bơm Ca2+ ra ngoài tế bào hoặc vào lưới nội chất/ti thể.
  • C. Sự gắn kết Ca2+ với protein màng.
  • D. Sự phân giải Ca2+ thành các ion khác.

Câu 24: Khi một tế bào nhận tín hiệu và đáp ứng bằng cách thay đổi hình dạng hoặc di chuyển, đây là ví dụ về loại đáp ứng tế bào nào?

  • A. Thay đổi biểu hiện gen
  • B. Thay đổi hoạt động enzyme
  • C. Thay đổi cấu trúc tế bào
  • D. Tổng hợp phân tử tín hiệu

Câu 25: Sự chết theo chương trình (Apoptosis) là một quá trình tự hủy có kiểm soát của tế bào, thường được kích hoạt bởi các tín hiệu nội bào hoặc ngoại bào. Đây là một ví dụ về loại đáp ứng tế bào nào?

  • A. Tăng trưởng và phân chia
  • B. Tổng hợp protein
  • C. Thay đổi hình dạng
  • D. Chết tế bào theo chương trình

Câu 26: Tại sao sự truyền tin giữa các tế bào lại đặc biệt quan trọng đối với sinh vật đa bào?

  • A. Để phối hợp hoạt động của hàng tỷ tế bào khác nhau, duy trì tính thống nhất và ổn định của cơ thể.
  • B. Để mỗi tế bào hoạt động hoàn toàn độc lập.
  • C. Chỉ cần thiết cho các phản ứng với môi trường bên ngoài.
  • D. Giúp các tế bào cạnh tranh nguồn dinh dưỡng hiệu quả hơn.

Câu 27: Giả sử một loại virus tấn công tế bào bằng cách sản xuất một enzyme làm bất hoạt protein G trong con đường truyền tín hiệu qua thụ thể gắn protein G. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến đáp ứng của tế bào đối với các tín hiệu sử dụng con đường này?

  • A. Làm tăng cường đáp ứng của tế bào.
  • B. Không ảnh hưởng gì đến đáp ứng.
  • C. Ức chế hoặc làm giảm đáp ứng của tế bào.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến giai đoạn tiếp nhận tín hiệu.

Câu 28: Trong một số trường hợp, tín hiệu từ một thụ thể màng có thể kích hoạt nhiều con đường truyền tin nội bào khác nhau, dẫn đến nhiều đáp ứng tế bào cùng lúc. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Khuếch đại tín hiệu
  • B. Phân nhánh tín hiệu (Signal branching)
  • C. Hội tụ tín hiệu (Signal convergence)
  • D. Điều hòa ngược (Feedback regulation)

Câu 29: Hiện tượng hội tụ tín hiệu (Signal convergence) xảy ra khi nào?

  • A. Nhiều loại tín hiệu khác nhau cùng kích hoạt một đáp ứng tế bào chung.
  • B. Một tín hiệu duy nhất gây ra nhiều đáp ứng khác nhau.
  • C. Tín hiệu được khuếch đại qua nhiều bước.
  • D. Tín hiệu bị ức chế bởi một phân tử khác.

Câu 30: Tầm quan trọng của việc chấm dứt tín hiệu (signal termination) trong truyền tin tế bào là gì?

  • A. Giúp tín hiệu được khuếch đại mạnh hơn.
  • B. Đảm bảo tín hiệu được truyền đi xa hơn.
  • C. Ngăn chặn tế bào nhận tín hiệu mới.
  • D. Cho phép tế bào sẵn sàng nhận tín hiệu mới và tránh các đáp ứng không cần thiết hoặc quá mức.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Tế bào A tiết ra một chất tín hiệu hóa học vào môi trường ngoại bào, chất này chỉ ảnh hưởng đến các tế bào B nằm ở rất gần tế bào A. Đây là hình thức truyền tin tế bào nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Hormone insulin được tế bào beta của tuyến tụy tiết ra và đi theo dòng máu đến tác động lên các tế bào gan, cơ, mỡ ở xa. Quá trình này mô tả hình thức truyền tin nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Tại sao các tế bào thần kinh sử dụng hình thức truyền tin qua synapse để truyền tín hiệu đến tế bào đích (như tế bào cơ hoặc tuyến)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Trong quá trình truyền tin qua kết nối trực tiếp ở thực vật, các tế bào liền kề trao đổi vật chất và tín hiệu qua cấu trúc nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một tế bào nhận được tín hiệu từ môi trường ngoại bào. Thứ tự đúng của ba giai đoạn trong quá trình truyền tin tế bào là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Giai đoạn nào trong quá trình truyền tin tế bào liên quan đến việc phân tử tín hiệu (ligand) gắn đặc hiệu với thụ thể tương ứng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Thụ thể (receptor) là gì và nó đóng vai trò nào trong quá trình truyền tin tế bào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phân tử tín hiệu nào sau đây có khả năng đi qua màng sinh chất và gắn với thụ thể nằm bên trong tế bào chất hoặc trong nhân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tại sao các hormone steroid như cortisol lại có thụ thể nằm bên trong tế bào chất, trong khi các hormone peptide như glucagon lại có thụ thể trên màng tế bào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Giai đoạn truyền tin nội bào (transduction) bao gồm các sự kiện nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Chất truyền tin thứ cấp (secondary messenger) là gì và vai trò của chúng trong truyền tin nội bào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: cAMP (cyclic AMP) là một ví dụ điển hình của chất truyền tin thứ cấp. Sự hình thành cAMP thường được xúc tác bởi enzyme nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một con đường truyền tin nội bào phổ biến là chuỗi phản ứng phosphoryl hóa (phosphorylation cascade). Vai trò chính của chuỗi này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Enzyme kinase là những enzyme có vai trò quan trọng trong truyền tin nội bào. Chức năng chính của enzyme kinase là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Enzyme phosphatase có vai trò đối lập với enzyme kinase trong chuỗi phản ứng phosphoryl hóa. Chức năng của phosphatase là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Giai đoạn đáp ứng (response) của quá trình truyền tin tế bào là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một ví dụ về đáp ứng tế bào đối với tín hiệu là sự thay đổi biểu hiện gen. Điều này có nghĩa là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tại sao cùng một phân tử tín hiệu có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào đích khác nhau?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khả năng khuếch đại tín hiệu là một đặc điểm quan trọng của truyền tin nội bào. Điều này có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Điều gì xảy ra khi tín hiệu cần được dừng lại để tế bào trở lại trạng thái ban đầu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong một con đường truyền tín hiệu liên quan đến thụ thể màng và protein G, thứ tự hoạt hóa các thành phần thường là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một loại thuốc mới được thiết kế để ức chế hoạt động của enzyme adenyl cyclase trong tế bào. Dựa trên kiến thức về truyền tin tế bào, loại thuốc này có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành của chất truyền tin thứ cấp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Ion canxi (Ca2+) thường hoạt động như một chất truyền tin thứ cấp quan trọng trong nhiều con đường tín hiệu. Nồng độ Ca2+ trong tế bào chất thường được giữ ở mức thấp nhờ cơ chế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi một tế bào nhận tín hiệu và đáp ứng bằng cách thay đổi hình dạng hoặc di chuyển, đây là ví dụ về loại đáp ứng tế bào nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Sự chết theo chương trình (Apoptosis) là một quá trình tự hủy có kiểm soát của tế bào, thường được kích hoạt bởi các tín hiệu nội bào hoặc ngoại bào. Đây là một ví dụ về loại đáp ứng tế bào nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Tại sao sự truyền tin giữa các tế bào lại đặc biệt quan trọng đối với sinh vật đa bào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Giả sử một loại virus tấn công tế bào bằng cách sản xuất một enzyme làm bất hoạt protein G trong con đường truyền tín hiệu qua thụ thể gắn protein G. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến đáp ứng của tế bào đối với các tín hiệu sử dụng con đường này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong một số trường hợp, tín hiệu từ một thụ thể màng có thể kích hoạt nhiều con đường truyền tin nội bào khác nhau, dẫn đến nhiều đáp ứng tế bào cùng lúc. Hiện tượng này được gọi là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Hiện tượng hội tụ tín hiệu (Signal convergence) xảy ra khi nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Tầm quan trọng của việc chấm dứt tín hiệu (signal termination) trong truyền tin tế bào là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tế bào nhận biết và đáp ứng với tín hiệu từ môi trường hoặc các tế bào khác thông qua quá trình nào?

  • A. Truyền tin tế bào
  • B. Trao đổi chất
  • C. Sinh trưởng và phát triển
  • D. Phân chia tế bào

Câu 2: Đối với sinh vật đa bào, truyền tin tế bào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc nào sau đây?

  • A. Tăng kích thước của cơ thể
  • B. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống
  • C. Phối hợp hoạt động của các tế bào, mô, cơ quan
  • D. Giúp tế bào tự tổng hợp chất hữu cơ

Câu 3: Hình thức truyền tin tế bào nào sau đây liên quan đến việc tế bào tiết ra các tín hiệu hóa học vào dịch ngoại bào và tác động lên các tế bào lân cận?

  • A. Truyền tin nội tiết
  • B. Truyền tin cận tiết
  • C. Truyền tin qua kết nối trực tiếp
  • D. Truyền tin qua synapse

Câu 4: Trong hệ thống nội tiết của động vật, các hormone được tiết ra từ tuyến nội tiết và vận chuyển trong máu đến các tế bào đích ở xa. Đây là ví dụ về hình thức truyền tin nào?

  • A. Truyền tin nội tiết
  • B. Truyền tin cận tiết
  • C. Truyền tin qua kết nối trực tiếp
  • D. Truyền tin qua synapse

Câu 5: Các tế bào thực vật có thể truyền tín hiệu trực tiếp cho nhau thông qua cấu trúc nào trên thành tế bào?

  • A. Lỗ khí
  • B. Màng sinh chất
  • C. Thành cellulose
  • D. Cầu sinh chất (Plasmodesmata)

Câu 6: Truyền tin qua synapse là hình thức truyền tin đặc trưng giữa các tế bào nào?

  • A. Tế bào thần kinh
  • B. Tế bào cơ
  • C. Tế bào biểu bì
  • D. Tế bào tuyến

Câu 7: Quá trình truyền tin tế bào thường diễn ra theo trình tự ba giai đoạn cơ bản nào?

  • A. Đáp ứng → Tiếp nhận → Truyền tin nội bào
  • B. Tiếp nhận → Truyền tin nội bào → Đáp ứng
  • C. Truyền tin nội bào → Đáp ứng → Tiếp nhận
  • D. Tiếp nhận → Đáp ứng → Truyền tin nội bào

Câu 8: Trong giai đoạn tiếp nhận của quá trình truyền tin tế bào, phân tử tín hiệu (ligand) liên kết đặc hiệu với cấu trúc nào trên hoặc bên trong tế bào đích?

  • A. Enzyme
  • B. Kênh ion
  • C. Thụ thể (receptor)
  • D. Chất vận chuyển

Câu 9: Loại thụ thể nào thường nằm trên màng sinh chất của tế bào đích và liên kết với các phân tử tín hiệu có kích thước lớn hoặc ưa nước, không thể đi qua màng?

  • A. Thụ thể màng
  • B. Thụ thể nội bào
  • C. Thụ thể nhân
  • D. Thụ thể ty thể

Câu 10: Hormone steroid như estrogen hoặc testosterone có bản chất là lipid, có thể dễ dàng đi qua màng sinh chất. Do đó, thụ thể của chúng thường nằm ở vị trí nào trong tế bào đích?

  • A. Trên màng sinh chất
  • B. Trong không gian ngoại bào
  • C. Trong tế bào chất hoặc nhân
  • D. Trên thành tế bào

Câu 11: Giai đoạn truyền tin nội bào (transduction) là quá trình chuyển đổi tín hiệu từ phân tử tín hiệu ban đầu thành một dạng tín hiệu khác có thể gây ra đáp ứng trong tế bào. Điều này thường bao gồm một chuỗi các phản ứng hóa học. Vai trò chính của giai đoạn này là gì?

  • A. Tổng hợp phân tử tín hiệu mới
  • B. Vận chuyển phân tử tín hiệu ra ngoài tế bào
  • C. Liên kết trực tiếp với DNA để thay đổi biểu hiện gen
  • D. Khuếch đại tín hiệu và truyền nó sâu hơn vào trong tế bào

Câu 12: Tại sao quá trình truyền tin nội bào thường bao gồm một chuỗi các bước liên tiếp (thác tín hiệu)?

  • A. Để khuếch đại tín hiệu ban đầu và điều hòa chặt chẽ quá trình đáp ứng.
  • B. Để làm chậm quá trình truyền tin, tiết kiệm năng lượng.
  • C. Để phân giải phân tử tín hiệu ban đầu một cách nhanh chóng.
  • D. Để tạo ra nhiều loại đáp ứng khác nhau từ một tín hiệu duy nhất.

Câu 13: Phân tử tín hiệu thứ cấp (second messenger) là gì trong quá trình truyền tin tế bào?

  • A. Là phân tử tín hiệu ban đầu liên kết với thụ thể.
  • B. Là các phân tử nội bào nhỏ, không phải protein, truyền tín hiệu từ thụ thể đến các mục tiêu bên trong tế bào.
  • C. Là các enzyme tham gia vào thác tín hiệu.
  • D. Là các protein thụ thể trên màng tế bào.

Câu 14: cAMP (cyclic AMP) là một ví dụ phổ biến về loại phân tử nào trong truyền tin tế bào?

  • A. Phân tử tín hiệu ban đầu (ligand)
  • B. Thụ thể màng
  • C. Enzyme kinase
  • D. Phân tử tín hiệu thứ cấp (second messenger)

Câu 15: Giai đoạn đáp ứng của quá trình truyền tin tế bào có thể dẫn đến những thay đổi nào trong tế bào đích?

  • A. Thay đổi hoạt động của enzyme
  • B. Thay đổi biểu hiện gen
  • C. Thay đổi hình dạng hoặc sự di chuyển của tế bào
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 16: Tính đặc hiệu của truyền tin tế bào, nghĩa là chỉ có tế bào đích nhất định mới đáp ứng với một tín hiệu cụ thể, được quy định chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Sự hiện diện của thụ thể đặc hiệu trên hoặc trong tế bào đích.
  • B. Nồng độ của phân tử tín hiệu trong môi trường.
  • C. Kích thước của tế bào đích.
  • D. Tốc độ khuếch tán của phân tử tín hiệu.

Câu 17: Một tế bào có thể nhận nhiều loại tín hiệu khác nhau cùng lúc. Sự tích hợp các tín hiệu này để tạo ra một đáp ứng phức tạp được gọi là gì?

  • A. Khuếch đại tín hiệu
  • B. Tích hợp tín hiệu
  • C. Điều hòa ngược
  • D. Đáp ứng dị biệt

Câu 18: Khả năng một lượng nhỏ phân tử tín hiệu ban đầu có thể gây ra một đáp ứng lớn trong tế bào đích là nhờ cơ chế nào?

  • A. Sự phân giải nhanh chóng của phân tử tín hiệu.
  • B. Sự liên kết yếu giữa phân tử tín hiệu và thụ thể.
  • C. Sự khuếch đại tín hiệu trong quá trình truyền tin nội bào.
  • D. Số lượng thụ thể ít trên màng tế bào.

Câu 19: Điều gì xảy ra khi nồng độ của phân tử tín hiệu giảm xuống hoặc phân tử tín hiệu bị phân hủy?

  • A. Thụ thể trên tế bào đích sẽ tăng số lượng.
  • B. Quá trình truyền tin nội bào sẽ được tăng cường.
  • C. Đáp ứng của tế bào sẽ kéo dài hơn.
  • D. Phân tử tín hiệu sẽ tách khỏi thụ thể, làm chấm dứt hoặc giảm cường độ đáp ứng.

Câu 20: Một loại thuốc mới được phát triển hoạt động bằng cách ngăn chặn sự liên kết giữa một hormone và thụ thể của nó trên tế bào đích. Thuốc này có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của quá trình truyền tin tế bào?

  • A. Tiếp nhận tín hiệu
  • B. Truyền tin nội bào
  • C. Đáp ứng tế bào
  • D. Tổng hợp phân tử tín hiệu

Câu 21: Giả sử một loại vi khuẩn gây bệnh sản xuất ra một độc tố làm bất hoạt enzyme adenyl cyclase trong tế bào ruột người. Enzyme này chịu trách nhiệm chuyển ATP thành cAMP, một chất truyền tin thứ cấp. Độc tố này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của quá trình truyền tin tín hiệu trong tế bào ruột khi nhận một tín hiệu ngoại bào?

  • A. Tiếp nhận tín hiệu
  • B. Truyền tin nội bào
  • C. Đáp ứng tế bào
  • D. Giải phóng phân tử tín hiệu

Câu 22: Trong một thí nghiệm, người ta phát hiện ra rằng khi thêm một chất X vào môi trường nuôi cấy tế bào, các tế bào này tăng cường tổng hợp một loại protein nhất định. Tuy nhiên, nếu loại bỏ thụ thể màng của tế bào, chất X không còn tác dụng. Điều này cho thấy chất X có khả năng hoạt động như một:

  • A. Chất ức chế enzyme nội bào
  • B. Chất truyền tin thứ cấp
  • C. Phân tử tín hiệu ngoại bào
  • D. Chất ức chế phiên mã

Câu 23: Một bệnh di truyền hiếm gặp gây ra đột biến ở gen mã hóa một loại thụ thể màng. Thụ thể đột biến này không thể thay đổi cấu hình khi liên kết với phân tử tín hiệu tương ứng. Hậu quả có thể xảy ra đối với quá trình truyền tin tế bào là gì?

  • A. Tín hiệu sẽ không được truyền vào bên trong tế bào, làm mất hoặc suy giảm đáp ứng.
  • B. Tín hiệu sẽ được khuếch đại quá mức, gây ra đáp ứng cường độ cao.
  • C. Tế bào sẽ liên tục tạo ra đáp ứng ngay cả khi không có tín hiệu.
  • D. Phân tử tín hiệu sẽ bị phân hủy nhanh chóng trước khi đến được tế bào.

Câu 24: Tại sao các tế bào khác nhau trong cùng một cơ thể có thể đáp ứng khác nhau với cùng một phân tử tín hiệu (ví dụ: cùng một hormone)?

  • A. Vì phân tử tín hiệu thay đổi cấu trúc khi đến các tế bào khác nhau.
  • B. Vì tốc độ vận chuyển phân tử tín hiệu đến các tế bào khác nhau là khác nhau.
  • C. Vì chỉ có một số ít tế bào có khả năng tiếp nhận phân tử tín hiệu đó.
  • D. Vì các tế bào khác nhau có bộ thụ thể hoặc bộ máy truyền tin nội bào khác nhau dẫn đến đáp ứng khác nhau.

Câu 25: Trong truyền tin qua synapse, chất dẫn truyền thần kinh được giải phóng vào khe synapse và liên kết với thụ thể trên màng tế bào thần kinh hoặc tế bào đích tiếp theo. Hình thức truyền tin này có đặc điểm gì so với truyền tin nội tiết?

  • A. Chất tín hiệu được vận chuyển đi rất xa qua máu.
  • B. Chất tín hiệu chỉ hoạt động ở khoảng cách rất ngắn qua khe synapse.
  • C. Tín hiệu chỉ tác động lên tế bào của cùng một mô.
  • D. Tín hiệu được truyền trực tiếp qua cầu sinh chất.

Câu 26: Một số thuốc điều trị bệnh tiểu đường hoạt động bằng cách tăng cường độ nhạy của thụ thể insulin trên tế bào cơ và gan. Cơ chế này giúp cải thiện quá trình truyền tin tế bào liên quan đến insulin bằng cách tác động chủ yếu vào giai đoạn nào?

  • A. Tiếp nhận tín hiệu
  • B. Tổng hợp insulin
  • C. Vận chuyển glucose qua máu
  • D. Phân giải insulin

Câu 27: Khi một tế bào bị nhiễm virus, nó có thể tiết ra các tín hiệu hóa học cảnh báo các tế bào lân cận để chúng tăng cường khả năng kháng virus. Đây là ví dụ về hình thức truyền tin nào?

  • A. Truyền tin nội tiết
  • B. Truyền tin cận tiết
  • C. Truyền tin qua kết nối trực tiếp
  • D. Truyền tin qua synapse

Câu 28: So sánh truyền tin nội tiết và truyền tin cận tiết, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

  • A. Bản chất hóa học của phân tử tín hiệu.
  • B. Khả năng khuếch đại tín hiệu.
  • C. Khoảng cách phân tử tín hiệu được truyền đi và cách thức vận chuyển.
  • D. Số lượng thụ thể trên tế bào đích.

Câu 29: Điều gì sẽ xảy ra nếu một tế bào đột ngột mất khả năng tổng hợp protein thụ thể màng cho một loại hormone quan trọng?

  • A. Tế bào sẽ không còn khả năng tiếp nhận tín hiệu từ hormone đó, dù hormone vẫn có mặt.
  • B. Tế bào sẽ tăng cường tiếp nhận tín hiệu từ hormone đó để bù đắp.
  • C. Hormone sẽ tự động đi vào trong tế bào và liên kết với các cấu trúc khác.
  • D. Các tế bào lân cận sẽ tăng cường sản xuất hormone đó.

Câu 30: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một con đường truyền tín hiệu nội bào liên quan đến sự phát triển của tế bào ung thư. Ông phát hiện ra một enzyme kinase (enzyme gắn nhóm phosphate) trong con đường này luôn ở trạng thái hoạt động, ngay cả khi không có tín hiệu ban đầu. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với tế bào?

  • A. Quá trình truyền tín hiệu sẽ bị ức chế hoàn toàn.
  • B. Tế bào sẽ chết theo chương trình (apoptosis).
  • C. Tế bào có thể nhận được tín hiệu tăng trưởng liên tục, dẫn đến phân chia không kiểm soát.
  • D. Phân tử tín hiệu ban đầu sẽ bị phân giải nhanh hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Tế bào nhận biết và đáp ứng với tín hiệu từ môi trường hoặc các tế bào khác thông qua quá trình nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Đối với sinh vật đa bào, truyền tin tế bào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Hình thức truyền tin tế bào nào sau đây liên quan đến việc tế bào tiết ra các tín hiệu hóa học vào dịch ngoại bào và tác động lên các tế bào lân cận?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong hệ thống nội tiết của động vật, các hormone được tiết ra từ tuyến nội tiết và vận chuyển trong máu đến các tế bào đích ở xa. Đây là ví dụ về hình thức truyền tin nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Các tế bào thực vật có thể truyền tín hiệu trực tiếp cho nhau thông qua cấu trúc nào trên thành tế bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Truyền tin qua synapse là hình thức truyền tin đặc trưng giữa các tế bào nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Quá trình truyền tin tế bào thường diễn ra theo trình tự ba giai đoạn cơ bản nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Trong giai đoạn tiếp nhận của quá trình truyền tin tế bào, phân tử tín hiệu (ligand) liên kết đặc hiệu với cấu trúc nào trên hoặc bên trong tế bào đích?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Loại thụ thể nào thường nằm trên màng sinh chất của tế bào đích và liên kết với các phân tử tín hiệu có kích thước lớn hoặc ưa nước, không thể đi qua màng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Hormone steroid như estrogen hoặc testosterone có bản chất là lipid, có thể dễ dàng đi qua màng sinh chất. Do đó, thụ thể của chúng thường nằm ở vị trí nào trong tế bào đích?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Giai đoạn truyền tin nội bào (transduction) là quá trình chuyển đổi tín hiệu từ phân tử tín hiệu ban đầu thành một dạng tín hiệu khác có thể gây ra đáp ứng trong tế bào. Điều này thường bao gồm một chuỗi các phản ứng hóa học. Vai trò chính của giai đoạn này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tại sao quá trình truyền tin nội bào thường bao gồm một chuỗi các bước liên tiếp (thác tín hiệu)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Phân tử tín hiệu thứ cấp (second messenger) là gì trong quá trình truyền tin tế bào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: cAMP (cyclic AMP) là một ví dụ phổ biến về loại phân tử nào trong truyền tin tế bào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Giai đoạn đáp ứng của quá trình truyền tin tế bào có thể dẫn đến những thay đổi nào trong tế bào đích?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Tính đặc hiệu của truyền tin tế bào, nghĩa là chỉ có tế bào đích nhất định mới đáp ứng với một tín hiệu cụ thể, được quy định chủ yếu bởi yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một tế bào có thể nhận nhiều loại tín hiệu khác nhau cùng lúc. Sự tích hợp các tín hiệu này để tạo ra một đáp ứng phức tạp được gọi là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khả năng một lượng nhỏ phân tử tín hiệu ban đầu có thể gây ra một đáp ứng lớn trong tế bào đích là nhờ cơ chế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Điều gì xảy ra khi nồng độ của phân tử tín hiệu giảm xuống hoặc phân tử tín hiệu bị phân hủy?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một loại thuốc mới được phát triển hoạt động bằng cách ngăn chặn sự liên kết giữa một hormone và thụ thể của nó trên tế bào đích. Thuốc này có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của quá trình truyền tin tế bào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Giả sử một loại vi khuẩn gây bệnh sản xuất ra một độc tố làm bất hoạt enzyme adenyl cyclase trong tế bào ruột người. Enzyme này chịu trách nhiệm chuyển ATP thành cAMP, một chất truyền tin thứ cấp. Độc tố này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của quá trình truyền tin tín hiệu trong tế bào ruột khi nhận một tín hiệu ngoại bào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong một thí nghiệm, người ta phát hiện ra rằng khi thêm một chất X vào môi trường nuôi cấy tế bào, các tế bào này tăng cường tổng hợp một loại protein nhất định. Tuy nhiên, nếu loại bỏ thụ thể màng của tế bào, chất X không còn tác dụng. Điều này cho thấy chất X có khả năng hoạt động như một:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một bệnh di truyền hiếm gặp gây ra đột biến ở gen mã hóa một loại thụ thể màng. Thụ thể đột biến này không thể thay đổi cấu hình khi liên kết với phân tử tín hiệu tương ứng. Hậu quả có thể xảy ra đối với quá trình truyền tin tế bào là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Tại sao các tế bào khác nhau trong cùng một cơ thể có thể đáp ứng khác nhau với cùng một phân tử tín hiệu (ví dụ: cùng một hormone)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong truyền tin qua synapse, chất dẫn truyền thần kinh được giải phóng vào khe synapse và liên kết với thụ thể trên màng tế bào thần kinh hoặc tế bào đích tiếp theo. Hình thức truyền tin này có đặc điểm gì so với truyền tin nội tiết?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một số thuốc điều trị bệnh tiểu đường hoạt động bằng cách tăng cường độ nhạy của thụ thể insulin trên tế bào cơ và gan. Cơ chế này giúp cải thiện quá trình truyền tin tế bào liên quan đến insulin bằng cách tác động chủ yếu vào giai đoạn nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi một tế bào bị nhiễm virus, nó có thể tiết ra các tín hiệu hóa học cảnh báo các tế bào lân cận để chúng tăng cường khả năng kháng virus. Đây là ví dụ về hình thức truyền tin nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: So sánh truyền tin nội tiết và truyền tin cận tiết, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Điều gì sẽ xảy ra nếu một tế bào đột ngột mất khả năng tổng hợp protein thụ thể màng cho một loại hormone quan trọng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một con đường truyền tín hiệu nội bào liên quan đến sự phát triển của tế bào ung thư. Ông phát hiện ra một enzyme kinase (enzyme gắn nhóm phosphate) trong con đường này luôn ở trạng thái hoạt động, ngay cả khi không có tín hiệu ban đầu. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với tế bào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao quá trình truyền tin tế bào lại đặc biệt quan trọng đối với các sinh vật đa bào?

  • A. Giúp tế bào trao đổi chất hiệu quả hơn với môi trường ngoài.
  • B. Đảm bảo sự phân chia đồng đều vật chất di truyền khi phân bào.
  • C. Tăng tốc độ vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cơ thể.
  • D. Tạo cơ chế điều phối, phối hợp hoạt động giữa các tế bào, mô và cơ quan.

Câu 2: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về hình thức truyền tin qua kết nối trực tiếp giữa các tế bào?

  • A. Tế bào thần kinh giải phóng chất dẫn truyền thần kinh vào khe synapse ảnh hưởng đến tế bào cơ.
  • B. Tuyến nội tiết tiết hormone vào máu để tác động đến các tế bào ở xa.
  • C. Các tế bào thực vật trao đổi các phân tử nhỏ qua cầu sinh chất (plasmodesmata).
  • D. Tế bào miễn dịch giải phóng cytokine vào dịch gian bào ảnh hưởng đến các tế bào lân cận.

Câu 3: Phân biệt giữa truyền tin cận tiết và truyền tin nội tiết chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Loại phân tử tín hiệu được sử dụng (protein hay steroid).
  • B. Khoảng cách mà phân tử tín hiệu di chuyển để đến được tế bào đích.
  • C. Tốc độ của quá trình truyền tín hiệu.
  • D. Việc phân tử tín hiệu có cần thụ thể đặc hiệu hay không.

Câu 4: Một tế bào tiết ra chất X vào dịch gian bào. Chất X này chỉ tác động lên các tế bào lân cận trong cùng mô. Đây là hình thức truyền tin nào?

  • A. Truyền tin cận tiết.
  • B. Truyền tin nội tiết.
  • C. Truyền tin qua synapse.
  • D. Truyền tin qua kết nối trực tiếp.

Câu 5: Hormone insulin được tuyến tụy tiết ra, đi theo dòng máu đến tác động lên các tế bào gan, cơ, mỡ trên khắp cơ thể, giúp điều hòa lượng đường trong máu. Đây là ví dụ điển hình cho hình thức truyền tin nào?

  • A. Truyền tin cận tiết.
  • B. Truyền tin nội tiết.
  • C. Truyền tin qua synapse.
  • D. Truyền tin qua kết nối trực tiếp.

Câu 6: Quá trình truyền tin tế bào thường được chia thành ba giai đoạn chính theo trình tự nào?

  • A. Tiếp nhận → Truyền tin nội bào → Đáp ứng.
  • B. Truyền tin nội bào → Tiếp nhận → Đáp ứng.
  • C. Đáp ứng → Tiếp nhận → Truyền tin nội bào.
  • D. Tiếp nhận → Đáp ứng → Truyền tin nội bào.

Câu 7: Giai đoạn tiếp nhận (Reception) trong quá trình truyền tin tế bào là gì?

  • A. Tế bào sản xuất ra các phân tử tín hiệu.
  • B. Tế bào thực hiện các thay đổi chức năng để phản hồi tín hiệu.
  • C. Các phân tử truyền tin trung gian khuếch đại tín hiệu bên trong tế bào.
  • D. Phân tử tín hiệu từ bên ngoài liên kết với thụ thể đặc hiệu trên hoặc trong tế bào đích.

Câu 8: Phân tử tín hiệu có bản chất là protein (ví dụ: insulin) thường liên kết với loại thụ thể nào của tế bào đích?

  • A. Thụ thể trên màng sinh chất.
  • B. Thụ thể trong nhân tế bào.
  • C. Thụ thể trong bào tương.
  • D. Thụ thể trên lưới nội chất.

Câu 9: Hormone steroid (ví dụ: estrogen, testosterone) có bản chất là lipid, dễ dàng đi qua màng sinh chất. Thụ thể của các hormone này thường nằm ở đâu trong tế bào đích?

  • A. Trên màng sinh chất.
  • B. Trên thành tế bào (nếu có).
  • C. Trong bào tương hoặc trong nhân tế bào.
  • D. Trên màng lưới nội chất.

Câu 10: Điều gì xảy ra ngay sau khi phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể đặc hiệu trên màng tế bào ở giai đoạn tiếp nhận?

  • A. Phân tử tín hiệu đi thẳng vào trong nhân tế bào.
  • B. Thụ thể thay đổi hình dạng, kích hoạt quá trình truyền tin nội bào.
  • C. Tế bào đích ngay lập tức thực hiện đáp ứng cuối cùng.
  • D. Thụ thể được giải phóng khỏi màng tế bào và di chuyển vào bào tương.

Câu 11: Giai đoạn truyền tin nội bào (Transduction) trong quá trình truyền tin tế bào có vai trò chính là gì?

  • A. Sản xuất ra các phân tử tín hiệu mới.
  • B. Vận chuyển phân tử tín hiệu đến tế bào đích.
  • C. Chuyển đổi và khuếch đại tín hiệu từ thụ thể vào sâu bên trong tế bào.
  • D. Thực hiện các thay đổi chức năng cuối cùng của tế bào.

Câu 12: Tại sao quá trình truyền tin nội bào thường bao gồm một chuỗi các phân tử truyền tin khác nhau (thác tín hiệu)?

  • A. Để làm chậm quá trình truyền tín hiệu, giúp tế bào có thời gian chuẩn bị.
  • B. Để phân tử tín hiệu ban đầu có thể đi vào nhân tế bào dễ dàng hơn.
  • C. Để giảm bớt sự phức tạp của hệ thống truyền tin.
  • D. Để khuếch đại tín hiệu ban đầu và phân phối tín hiệu đến nhiều con đường đáp ứng khác nhau.

Câu 13: Chất truyền tin thứ cấp (second messenger) là những phân tử nhỏ, không phải protein, đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn truyền tin nội bào. Ví dụ nào sau đây là một chất truyền tin thứ cấp phổ biến?

  • A. cAMP (cyclic AMP) và ion Ca2+.
  • B. Protein kinase và protein phosphatase.
  • C. Thụ thể trên màng tế bào.
  • D. Hormone steroid và hormone peptide.

Câu 14: Quá trình khuếch đại tín hiệu trong truyền tin nội bào có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp tế bào nhận biết được nhiều loại tín hiệu cùng lúc.
  • B. Đảm bảo tín hiệu chỉ tác động lên đúng tế bào đích.
  • C. Từ một lượng nhỏ phân tử tín hiệu ban đầu có thể tạo ra đáp ứng mạnh mẽ ở tế bào.
  • D. Làm cho quá trình truyền tin diễn ra nhanh hơn.

Câu 15: Giai đoạn đáp ứng (Response) trong quá trình truyền tin tế bào bao gồm những hoạt động nào?

  • A. Chỉ bao gồm việc thay đổi hoạt động của enzyme trong bào tương.
  • B. Chỉ bao gồm việc thay đổi biểu hiện gen trong nhân.
  • C. Chỉ bao gồm sự di chuyển hoặc biến dạng của tế bào.
  • D. Bao gồm các thay đổi về hoạt động enzyme, biểu hiện gen, cấu trúc tế bào, hay các hoạt động khác của tế bào.

Câu 16: Tại sao mỗi loại tế bào đích khác nhau có thể có đáp ứng khác nhau với cùng một phân tử tín hiệu?

  • A. Vì phân tử tín hiệu thay đổi cấu trúc khi đến các tế bào khác nhau.
  • B. Vì các tế bào khác nhau có bộ thụ thể, bộ phân tử truyền tin nội bào và bộ máy đáp ứng khác nhau.
  • C. Vì phân tử tín hiệu chỉ tồn tại trong thời gian ngắn ở mỗi loại tế bào.
  • D. Vì tốc độ khuếch tán của phân tử tín hiệu đến các tế bào là khác nhau.

Câu 17: Khi một hormone steroid liên kết với thụ thể nội bào, phức hợp hormone-thụ thể này thường trực tiếp gây ra đáp ứng nào sau đây?

  • A. Hoạt hóa hoặc ức chế phiên mã một số gen nhất định trong nhân.
  • B. Mở hoặc đóng kênh ion trên màng sinh chất.
  • C. Hoạt hóa một chuỗi các enzyme trong bào tương.
  • D. Giải phóng các chất truyền tin thứ cấp như cAMP.

Câu 18: Trong một con đường truyền tin nội bào, protein kinase đóng vai trò gì?

  • A. Thủy phân các phân tử tín hiệu.
  • B. Tổng hợp các phân tử tín hiệu thứ cấp.
  • C. Loại bỏ nhóm phosphate khỏi protein đích.
  • D. Gắn nhóm phosphate vào protein đích, làm thay đổi hoạt động của chúng.

Câu 19: Protein phosphatase đóng vai trò ngược lại với protein kinase trong truyền tin nội bào. Chức năng của protein phosphatase là gì?

  • A. Loại bỏ nhóm phosphate khỏi protein, giúp kết thúc hoặc điều chỉnh tín hiệu.
  • B. Gắn nhóm phosphate vào protein, hoạt hóa chúng.
  • C. Tổng hợp ATP để cung cấp năng lượng cho quá trình truyền tin.
  • D. Vận chuyển các phân tử tín hiệu qua màng.

Câu 20: Khi nồng độ phân tử tín hiệu bên ngoài tế bào giảm xuống, quá trình truyền tin tế bào sẽ có xu hướng kết thúc. Cơ chế chính để kết thúc tín hiệu là gì?

  • A. Tế bào đích ngừng sản xuất thụ thể.
  • B. Phân tử tín hiệu được vận chuyển ngược trở lại tế bào tiết.
  • C. Phân tử tín hiệu tách khỏi thụ thể, các phân tử truyền tin nội bào bị bất hoạt.
  • D. Tế bào đích tự hủy để loại bỏ tín hiệu.

Câu 21: Xét một con đường truyền tin bắt đầu bằng việc một phân tử tín hiệu A gắn vào thụ thể màng, hoạt hóa enzyme B. Enzyme B sản xuất ra chất truyền tin thứ cấp C, chất C hoạt hóa enzyme D, cuối cùng enzyme D gây ra đáp ứng E. Giai đoạn truyền tin nội bào trong con đường này bao gồm những thành phần nào?

  • A. Chỉ có phân tử tín hiệu A.
  • B. Enzyme B, chất C, enzyme D.
  • C. Chỉ có thụ thể màng.
  • D. Chỉ có đáp ứng E.

Câu 22: Nếu một chất hóa học X ngăn cản sự liên kết giữa phân tử tín hiệu và thụ thể đặc hiệu của nó, thì giai đoạn nào trong quá trình truyền tin tế bào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp đầu tiên?

  • A. Tiếp nhận.
  • B. Truyền tin nội bào.
  • C. Đáp ứng.
  • D. Kết thúc tín hiệu.

Câu 23: Giả sử trong một con đường truyền tin, một enzyme trong chuỗi các protein kinase bị đột biến và không thể hoạt động được. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến tín hiệu?

  • A. Tín hiệu sẽ được khuếch đại mạnh mẽ hơn bình thường.
  • B. Đáp ứng của tế bào sẽ diễn ra nhanh hơn.
  • C. Tín hiệu có thể bị chặn lại hoặc giảm sút đáng kể, dẫn đến đáp ứng yếu hoặc không có đáp ứng.
  • D. Phân tử tín hiệu ban đầu sẽ bị phân giải nhanh hơn.

Câu 24: Tín hiệu nào sau đây thường được truyền đi với khoảng cách xa nhất trong cơ thể động vật?

  • A. Chất dẫn truyền thần kinh tại synapse.
  • B. Các phân tử tín hiệu qua cầu sinh chất.
  • C. Yếu tố tăng trưởng tiết ra vào dịch gian bào.
  • D. Hormone được vận chuyển trong hệ tuần hoàn.

Câu 25: Khả năng một tế bào chỉ phản ứng với một số tín hiệu nhất định mà không phản ứng với các tín hiệu khác được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Tế bào đích chỉ có các thụ thể đặc hiệu cho một số loại phân tử tín hiệu nhất định.
  • B. Phân tử tín hiệu chỉ có thể khuếch tán đến một số loại tế bào nhất định.
  • C. Tế bào đích có khả năng phân giải các tín hiệu không mong muốn.
  • D. Màng tế bào đích chỉ cho phép các tín hiệu tương thích đi qua.

Câu 26: Trong truyền tin qua synapse, chất dẫn truyền thần kinh được giải phóng từ tế bào thần kinh tiền synapse vào khe synapse và tác động lên tế bào thần kinh hậu synapse hoặc tế bào đích khác (như cơ, tuyến). Đây là sự kết hợp của những hình thức truyền tin nào?

  • A. Kết nối trực tiếp và nội tiết.
  • B. Cận tiết (do khoảng cách ngắn) và có tính đặc thù cao.
  • C. Nội tiết và qua kết nối trực tiếp.
  • D. Chỉ là truyền tin nội tiết.

Câu 27: Vai trò của thụ thể (receptor) trong truyền tin tế bào là gì?

  • A. Tổng hợp phân tử tín hiệu.
  • B. Vận chuyển phân tử tín hiệu vào trong tế bào.
  • C. Nhận biết và liên kết đặc hiệu với phân tử tín hiệu, khởi đầu chuỗi sự kiện truyền tin.
  • D. Thực hiện đáp ứng cuối cùng của tế bào.

Câu 28: Khi một phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể màng, điều gì thường xảy ra tiếp theo để truyền tín hiệu vào bên trong tế bào?

  • A. Thụ thể tự động đi vào nhân tế bào.
  • B. Phân tử tín hiệu đi qua kênh ion do thụ thể tạo ra.
  • C. Thụ thể bị phân giải ngay lập tức.
  • D. Thụ thể hoạt hóa các phân tử truyền tin nội bào (ví dụ: enzyme, protein G, chất truyền tin thứ cấp).

Câu 29: So với đáp ứng xảy ra do sự thay đổi hoạt động của enzyme trong bào tương, đáp ứng liên quan đến thay đổi biểu hiện gen (ví dụ: do hormone steroid) thường có đặc điểm gì?

  • A. Diễn ra chậm hơn nhưng có thể kéo dài hơn.
  • B. Diễn ra nhanh hơn và kết thúc nhanh.
  • C. Chỉ xảy ra ở các tế bào không có nhân.
  • D. Không cần sự tham gia của bất kỳ thụ thể nào.

Câu 30: Việc kết thúc tín hiệu (signal termination) trong truyền tin tế bào có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp tế bào khuếch đại tín hiệu mạnh mẽ hơn.
  • B. Đảm bảo đáp ứng của tế bào không kéo dài quá mức cần thiết và tế bào sẵn sàng nhận tín hiệu mới.
  • C. Chỉ xảy ra khi phân tử tín hiệu bị phân hủy hoàn toàn.
  • D. Giúp phân tử tín hiệu được tái sử dụng bởi tế bào tiết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tại sao quá trình truyền tin tế bào lại đặc biệt quan trọng đối với các sinh vật đa bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về hình thức truyền tin qua kết nối trực tiếp giữa các tế bào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân biệt giữa truyền tin cận tiết và truyền tin nội tiết chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một tế bào tiết ra chất X vào dịch gian bào. Chất X này chỉ tác động lên các tế bào lân cận trong cùng mô. Đây là hình thức truyền tin nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hormone insulin được tuyến tụy tiết ra, đi theo dòng máu đến tác động lên các tế bào gan, cơ, mỡ trên khắp cơ thể, giúp điều hòa lượng đường trong máu. Đây là ví dụ điển hình cho hình thức truyền tin nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Quá trình truyền tin tế bào thường được chia thành ba giai đoạn chính theo trình tự nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Giai đoạn tiếp nhận (Reception) trong quá trình truyền tin tế bào là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phân tử tín hiệu có bản chất là protein (ví dụ: insulin) thường liên kết với loại thụ thể nào của tế bào đích?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hormone steroid (ví dụ: estrogen, testosterone) có bản chất là lipid, dễ dàng đi qua màng sinh chất. Thụ thể của các hormone này thường nằm ở đâu trong tế bào đích?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Điều gì xảy ra ngay sau khi phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể đặc hiệu trên màng tế bào ở giai đoạn tiếp nhận?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Giai đoạn truyền tin nội bào (Transduction) trong quá trình truyền tin tế bào có vai trò chính là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao quá trình truyền tin nội bào thường bao gồm một chuỗi các phân tử truyền tin khác nhau (thác tín hiệu)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Chất truyền tin thứ cấp (second messenger) là những phân tử nhỏ, không phải protein, đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn truyền tin nội bào. Ví dụ nào sau đây là một chất truyền tin thứ cấp phổ biến?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Quá trình khuếch đại tín hiệu trong truyền tin nội bào có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Giai đoạn đáp ứng (Response) trong quá trình truyền tin tế bào bao gồm những hoạt động nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao mỗi loại tế bào đích khác nhau có thể có đáp ứng khác nhau với cùng một phân tử tín hiệu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi một hormone steroid liên kết với thụ thể nội bào, phức hợp hormone-thụ thể này thường trực tiếp gây ra đáp ứng nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong một con đường truyền tin nội bào, protein kinase đóng vai trò gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Protein phosphatase đóng vai trò ngược lại với protein kinase trong truyền tin nội bào. Chức năng của protein phosphatase là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi nồng độ phân tử tín hiệu bên ngoài tế bào giảm xuống, quá trình truyền tin tế bào sẽ có xu hướng kết thúc. Cơ chế chính để kết thúc tín hiệu là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Xét một con đường truyền tin bắt đầu bằng việc một phân tử tín hiệu A gắn vào thụ thể màng, hoạt hóa enzyme B. Enzyme B sản xuất ra chất truyền tin thứ cấp C, chất C hoạt hóa enzyme D, cuối cùng enzyme D gây ra đáp ứng E. Giai đoạn truyền tin nội bào trong con đường này bao gồm những thành phần nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nếu một chất hóa học X ngăn cản sự liên kết giữa phân tử tín hiệu và thụ thể đặc hiệu của nó, thì giai đoạn nào trong quá trình truyền tin tế bào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp đầu tiên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Giả sử trong một con đường truyền tin, một enzyme trong chuỗi các protein kinase bị đột biến và không thể hoạt động được. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến tín hiệu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tín hiệu nào sau đây thường được truyền đi với khoảng cách xa nhất trong cơ thể động vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khả năng một tế bào chỉ phản ứng với một số tín hiệu nhất định mà không phản ứng với các tín hiệu khác được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong truyền tin qua synapse, chất dẫn truyền thần kinh được giải phóng từ tế bào thần kinh tiền synapse vào khe synapse và tác động lên tế bào thần kinh hậu synapse hoặc tế bào đích khác (như cơ, tuyến). Đây là sự kết hợp của những hình thức truyền tin nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Vai trò của thụ thể (receptor) trong truyền tin tế bào là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi một phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể màng, điều gì thường xảy ra tiếp theo để truyền tín hiệu vào bên trong tế bào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: So với đáp ứng xảy ra do sự thay đổi hoạt động của enzyme trong bào tương, đáp ứng liên quan đến thay đổi biểu hiện gen (ví dụ: do hormone steroid) thường có đặc điểm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 12: Thông tin tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Việc kết thúc tín hiệu (signal termination) trong truyền tin tế bào có ý nghĩa gì?

Viết một bình luận