15+ Đề Trắc nghiệm Sinh 10 – Cánh diều – Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một tế bào thực vật đang trong chu kì sống của nó. Nếu bạn quan sát thấy tế bào này đang tổng hợp một lượng lớn protein và tăng kích thước đáng kể, nó nhiều khả năng đang ở pha nào của kì trung gian?

  • A. Pha G1
  • B. Pha S
  • C. Pha G2
  • D. Pha M

Câu 2: Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy một tế bào nhân thực có các nhiễm sắc thể kép đang co xoắn cực đại và xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 3: Tại điểm kiểm soát G2 của chu kì tế bào, cơ chế kiểm soát sẽ dừng chu kì nếu phát hiện vấn đề gì? Chọn đáp án đầy đủ nhất.

  • A. Kích thước tế bào chưa đủ lớn.
  • B. Nhiễm sắc thể chưa gắn với thoi phân bào.
  • C. DNA chưa nhân đôi xong hoặc bị hư hỏng.
  • D. Môi trường thiếu chất dinh dưỡng.

Câu 4: Một tế bào lưỡng bội (2n) của một loài có 8 nhiễm sắc thể. Khi tế bào này đang ở kì sau của nguyên phân, tổng số nhiễm sắc thể đơn có trong tế bào là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 8
  • C. 12
  • D. 16

Câu 5: Quá trình nào sau đây **không** xảy ra trong kì trung gian của chu kì tế bào?

  • A. Nhân đôi DNA.
  • B. Nhiễm sắc thể phân li về hai cực của tế bào.
  • C. Tổng hợp các protein cần thiết cho phân bào.
  • D. Tế bào tăng kích thước.

Câu 6: Bệnh ung thư được đặc trưng bởi sự phân chia tế bào mất kiểm soát. Điều này chủ yếu liên quan đến sự rối loạn chức năng của yếu tố nào trong chu kì tế bào?

  • A. Các điểm kiểm soát chu kì tế bào.
  • B. Sự hình thành thoi phân bào.
  • C. Quá trình tổng hợp DNA.
  • D. Kích thước của tế bào.

Câu 7: Nếu một tế bào động vật bị xử lý bằng một chất hóa học ức chế sự hình thành eo thắt tế bào chất, nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của chu kì tế bào?

  • A. Pha G1
  • B. Pha S
  • C. Kì đầu
  • D. Phân chia tế bào chất (Cytokinesis)

Câu 8: Tại sao quá trình nguyên phân lại đảm bảo cho hai tế bào con sinh ra có bộ nhiễm sắc thể giống hệt nhau và giống tế bào mẹ (xét về số lượng và cấu trúc)?

  • A. Do nhiễm sắc thể co xoắn cực đại ở kì giữa.
  • B. Do thoi phân bào được hình thành.
  • C. Do DNA nhân đôi chính xác và các chromatid chị em phân li đồng đều.
  • D. Do màng nhân và nhân con biến mất ở kì đầu.

Câu 9: Xét một tế bào thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=10. Số lượng nhiễm sắc thể kép và số lượng tâm động trong tế bào này ở kì giữa của nguyên phân lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 10 nhiễm sắc thể kép, 20 tâm động
  • B. 10 nhiễm sắc thể kép, 10 tâm động
  • C. 20 nhiễm sắc thể kép, 20 tâm động
  • D. 20 nhiễm sắc thể kép, 10 tâm động

Câu 10: Sự kiện quan trọng nhất đánh dấu sự kết thúc của kì trung gian và bắt đầu bước vào pha M là gì?

  • A. DNA đã được nhân đôi hoàn toàn.
  • B. Tế bào đạt kích thước tối đa.
  • C. Nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn.
  • D. Thoi phân bào bắt đầu hình thành.

Câu 11: Nếu một tế bào trải qua quá trình nguyên phân nhưng quá trình phân chia tế bào chất bị lỗi hoàn toàn, kết quả sẽ là gì?

  • A. Tạo ra hai tế bào con nhỏ hơn bình thường.
  • B. Tế bào sẽ chết ngay lập tức.
  • C. Tạo ra một tế bào có hai hoặc nhiều nhân.
  • D. Nhiễm sắc thể không phân li được.

Câu 12: Trong điều kiện bình thường, thời gian chu kì tế bào ở các loại tế bào khác nhau trong cùng một cơ thể (ví dụ: tế bào da và tế bào thần kinh trưởng thành) có xu hướng như thế nào?

  • A. Khác nhau đáng kể.
  • B. Giống nhau hoàn toàn.
  • C. Chỉ khác nhau ở pha M.
  • D. Chỉ khác nhau ở kì trung gian.

Câu 13: Vai trò chính của nguyên phân đối với sinh vật đa bào là gì?

  • A. Tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa.
  • B. Tạo ra sự đa dạng di truyền cho quần thể.
  • C. Chỉ có vai trò trong sinh sản hữu tính.
  • D. Giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển và tái tạo mô bị tổn thương.

Câu 14: Giả sử một loại thuốc mới được phát triển để điều trị ung thư bằng cách ngăn chặn các nhiễm sắc thể kép xếp hàng ở mặt phẳng xích đạo. Thuốc này nhiều khả năng đang nhắm vào giai đoạn nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 15: Điều gì xảy ra với màng nhân và nhân con trong kì đầu của nguyên phân?

  • A. Chúng dần tiêu biến.
  • B. Chúng được hình thành mới.
  • C. Chúng co lại và di chuyển về cực.
  • D. Chúng không thay đổi.

Câu 16: Điểm kiểm soát M (hay điểm kiểm soát thoi phân bào) có vai trò gì quan trọng?

  • A. Kiểm tra kích thước tế bào.
  • B. Kiểm tra sự nhân đôi DNA.
  • C. Kiểm tra sự gắn kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào.
  • D. Kiểm tra lượng chất dinh dưỡng.

Câu 17: Phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật khác với tế bào động vật chủ yếu ở cơ chế nào?

  • A. Sự hình thành thoi phân bào.
  • B. Sự hình thành vách ngăn tế bào.
  • C. Sự phân li nhiễm sắc thể.
  • D. Sự nhân đôi trung thể.

Câu 18: Một tế bào đang ở pha G1 có 20 nhiễm sắc thể đơn. Sau khi hoàn thành pha S và pha G2, tế bào này sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể kép?

  • A. 10
  • B. 20
  • C. 20
  • D. 40

Câu 19: Tế bào ung thư thường có đặc điểm là tăng sinh không kiểm soát và có khả năng xâm lấn, di căn. Khả năng di căn (lây lan đến các bộ phận khác của cơ thể) chỉ có ở loại khối u nào?

  • A. Khối u lành tính.
  • B. Khối u ác tính.
  • C. Cả khối u lành tính và ác tính.
  • D. Chỉ các khối u ở cơ quan nội tạng.

Câu 20: Vai trò của thoi phân bào trong nguyên phân là gì?

  • A. Di chuyển và phân li nhiễm sắc thể về hai cực tế bào.
  • B. Giúp nhiễm sắc thể co xoắn cực đại.
  • C. Tổng hợp DNA.
  • D. Hình thành màng nhân mới.

Câu 21: Một tế bào đang ở kì cuối của nguyên phân. Đặc điểm nào sau đây **không** đúng với tế bào ở giai đoạn này?

  • A. Nhiễm sắc thể bắt đầu dãn xoắn.
  • B. Màng nhân và nhân con tái hiện.
  • C. Thoi phân bào tiêu biến.
  • D. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại.

Câu 22: Chu kì tế bào được điều hòa bởi một hệ thống phức tạp bao gồm các protein như cyclin và kinase phụ thuộc cyclin (CDK). Nếu một đột biến khiến một loại CDK luôn ở trạng thái hoạt động, điều gì có thể xảy ra với chu kì tế bào?

  • A. Chu kì tế bào sẽ bị dừng lại vĩnh viễn.
  • B. Tế bào có thể phân chia liên tục và mất kiểm soát.
  • C. Nhiễm sắc thể sẽ không nhân đôi.
  • D. Thoi phân bào sẽ không hình thành.

Câu 23: Sự khác biệt cơ bản giữa kì trung gian và pha M của chu kì tế bào là gì?

  • A. Kì trung gian chỉ có ở tế bào thực vật, pha M chỉ có ở tế bào động vật.
  • B. Kì trung gian là giai đoạn phân chia, pha M là giai đoạn sinh trưởng.
  • C. Kì trung gian là giai đoạn chuẩn bị, pha M là giai đoạn phân chia.
  • D. Kì trung gian có nhiễm sắc thể kép, pha M có nhiễm sắc thể đơn.

Câu 24: Một tế bào bị tổn thương DNA nặng nề. Nếu cơ chế kiểm soát chu kì tế bào hoạt động bình thường, tế bào này nhiều khả năng sẽ bị dừng lại ở điểm kiểm soát nào để sửa chữa hoặc chuyển sang chết theo chương trình (apoptosis)?

  • A. Chỉ điểm kiểm soát S.
  • B. Chỉ điểm kiểm soát M.
  • C. Chỉ điểm kiểm soát G1.
  • D. Điểm kiểm soát G1 hoặc G2.

Câu 25: Nuôi cấy một dòng tế bào trong môi trường tối ưu. Nếu bổ sung một chất ức chế quá trình nhân đôi DNA, pha nào của chu kì tế bào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và khiến tế bào không thể tiến vào các pha tiếp theo?

  • A. Pha G1
  • B. Pha S
  • C. Pha G2
  • D. Pha M

Câu 26: Quan sát một mô đang tái tạo sau tổn thương. Bạn sẽ thấy tỷ lệ tế bào đang ở pha nào của chu kì tế bào tăng lên đáng kể so với mô bình thường?

  • A. Pha G0 (pha dừng chu kì)
  • B. Pha G1
  • C. Pha S
  • D. Pha M (Nguyên phân)

Câu 27: Trong kì sau của nguyên phân, các chromatid chị em tách ra và di chuyển về hai cực. Các cấu trúc nào trực tiếp thực hiện việc kéo các chromatid này?

  • A. Các sợi thoi phân bào.
  • B. Các vi sợi actin.
  • C. Màng nhân.
  • D. Nhân con.

Câu 28: Tại sao việc kiểm soát chặt chẽ chu kì tế bào lại là yếu tố sống còn đối với cơ thể sinh vật?

  • A. Để tăng tốc độ sinh trưởng của cơ thể.
  • B. Để duy trì sự ổn định di truyền và ngăn ngừa ung thư.
  • C. Để giảm bớt năng lượng tiêu hao cho quá trình phân bào.
  • D. Để tế bào có thể bước vào pha G0 khi cần thiết.

Câu 29: Khi so sánh tế bào con được tạo ra từ nguyên phân với tế bào mẹ ban đầu, điểm nào sau đây là đúng?

  • A. Tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa.
  • B. Tế bào con có cấu trúc nhiễm sắc thể khác tế bào mẹ.
  • C. Tế bào con có số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể giống tế bào mẹ.
  • D. Tế bào con thường có kích thước lớn hơn tế bào mẹ.

Câu 30: Một nhà khoa học đang nghiên cứu tác động của một chất độc đến tế bào. Ông nhận thấy sau khi xử lý bằng chất này, các nhiễm sắc thể nhân đôi nhưng không thể co xoắn lại. Pha nào của chu kì tế bào bị ảnh hưởng trực tiếp bởi chất độc này?

  • A. Pha G1
  • B. Pha S
  • C. Pha G2
  • D. Kì đầu (Prophase)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một tế bào thực vật đang trong chu kì sống của nó. Nếu bạn quan sát thấy tế bào này đang tổng hợp một lượng lớn protein và tăng kích thước đáng kể, nó nhiều khả năng đang ở pha nào của kì trung gian?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy một tế bào nhân thực có các nhiễm sắc thể kép đang co xoắn cực đại và xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tại điểm kiểm soát G2 của chu kì tế bào, cơ chế kiểm soát sẽ dừng chu kì nếu phát hiện vấn đề gì? Chọn đáp án đầy đủ nhất.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một tế bào lưỡng bội (2n) của một loài có 8 nhiễm sắc thể. Khi tế bào này đang ở kì sau của nguyên phân, tổng số nhiễm sắc thể đơn có trong tế bào là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Quá trình nào sau đây **không** xảy ra trong kì trung gian của chu kì tế bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Bệnh ung thư được đặc trưng bởi sự phân chia tế bào mất kiểm soát. Điều này chủ yếu liên quan đến sự rối loạn chức năng của yếu tố nào trong chu kì tế bào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Nếu một tế bào động vật bị xử lý bằng một chất hóa học ức chế sự hình thành eo thắt tế bào chất, nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của chu kì tế bào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tại sao quá trình nguyên phân lại đảm bảo cho hai tế bào con sinh ra có bộ nhiễm sắc thể giống hệt nhau và giống tế bào mẹ (xét về số lượng và cấu trúc)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Xét một tế bào thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=10. Số lượng nhiễm sắc thể kép và số lượng tâm động trong tế bào này ở kì giữa của nguyên phân lần lượt là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Sự kiện quan trọng nhất đánh dấu sự kết thúc của kì trung gian và bắt đầu bước vào pha M là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Nếu một tế bào trải qua quá trình nguyên phân nhưng quá trình phân chia tế bào chất bị lỗi hoàn toàn, kết quả sẽ là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trong điều kiện bình thường, thời gian chu kì tế bào ở các loại tế bào khác nhau trong cùng một cơ thể (ví dụ: tế bào da và tế bào thần kinh trưởng thành) có xu hướng như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Vai trò chính của nguyên phân đối với sinh vật đa bào là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Giả sử một loại thuốc mới được phát triển để điều trị ung thư bằng cách ngăn chặn các nhiễm sắc thể kép xếp hàng ở mặt phẳng xích đạo. Thuốc này nhiều khả năng đang nhắm vào giai đoạn nào của nguyên phân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Điều gì xảy ra với màng nhân và nhân con trong kì đầu của nguyên phân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Điểm kiểm soát M (hay điểm kiểm soát thoi phân bào) có vai trò gì quan trọng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật khác với tế bào động vật chủ yếu ở cơ chế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một tế bào đang ở pha G1 có 20 nhiễm sắc thể đơn. Sau khi hoàn thành pha S và pha G2, tế bào này sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể kép?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Tế bào ung thư thường có đặc điểm là tăng sinh không kiểm soát và có khả năng xâm lấn, di căn. Khả năng di căn (lây lan đến các bộ phận khác của cơ thể) chỉ có ở loại khối u nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Vai trò của thoi phân bào trong nguyên phân là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một tế bào đang ở kì cuối của nguyên phân. Đặc điểm nào sau đây **không** đúng với tế bào ở giai đoạn này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Chu kì tế bào được điều hòa bởi một hệ thống phức tạp bao gồm các protein như cyclin và kinase phụ thuộc cyclin (CDK). Nếu một đột biến khiến một loại CDK luôn ở trạng thái hoạt động, điều gì có thể xảy ra với chu kì tế bào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Sự khác biệt cơ bản giữa kì trung gian và pha M của chu kì tế bào là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một tế bào bị tổn thương DNA nặng nề. Nếu cơ chế kiểm soát chu kì tế bào hoạt động bình thường, tế bào này nhiều khả năng sẽ bị dừng lại ở điểm kiểm soát nào để sửa chữa hoặc chuyển sang chết theo chương trình (apoptosis)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Nuôi cấy một dòng tế bào trong môi trường tối ưu. Nếu bổ sung một chất ức chế quá trình nhân đôi DNA, pha nào của chu kì tế bào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và khiến tế bào không thể tiến vào các pha tiếp theo?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Quan sát một mô đang tái tạo sau tổn thương. Bạn sẽ thấy tỷ lệ tế bào đang ở pha nào của chu kì tế bào tăng lên đáng kể so với mô bình thường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong kì sau của nguyên phân, các chromatid chị em tách ra và di chuyển về hai cực. Các cấu trúc nào trực tiếp thực hiện việc kéo các chromatid này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Tại sao việc kiểm soát chặt chẽ chu kì tế bào lại là yếu tố sống còn đối với cơ thể sinh vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi so sánh tế bào con được tạo ra từ nguyên phân với tế bào mẹ ban đầu, điểm nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một nhà khoa học đang nghiên cứu tác động của một chất độc đến tế bào. Ông nhận thấy sau khi xử lý bằng chất này, các nhiễm sắc thể nhân đôi nhưng không thể co xoắn lại. Pha nào của chu kì tế bào bị ảnh hưởng trực tiếp bởi chất độc này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chu kì tế bào là một quá trình liên tục và có trình tự các giai đoạn rõ ràng. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc duy trì tính liên tục và trình tự này là gì?

  • A. Đảm bảo vật chất di truyền được sao chép và phân phối chính xác cho các tế bào con, duy trì tính ổn định.
  • B. Giúp tế bào tăng kích thước nhanh chóng để thực hiện các chức năng chuyên biệt.
  • C. Cho phép tế bào nghỉ ngơi trước khi bước vào giai đoạn phân chia.
  • D. Tạo điều kiện cho các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể khác nhau.

Câu 2: Trong chu kì tế bào, pha nào sau đây là giai đoạn chuẩn bị quan trọng nhất cho quá trình phân chia nhân, bao gồm tổng hợp các protein cần thiết và kiểm tra lại vật chất di truyền sau nhân đôi?

  • A. Pha G1
  • B. Pha S
  • C. Pha G2
  • D. Pha M

Câu 3: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại tế bào ung thư và quan sát thấy chúng phân chia rất nhanh, không tuân theo tín hiệu từ môi trường xung quanh. Sự bất thường này có khả năng liên quan đến sự rối loạn ở điểm kiểm soát nào trong chu kì tế bào?

  • A. Điểm kiểm soát G1
  • B. Điểm kiểm soát S
  • C. Điểm kiểm soát G2
  • D. Điểm kiểm soát M (điểm chốt thoi phân bào)

Câu 4: Quan sát tiêu bản tế bào thực vật dưới kính hiển vi, bạn thấy một tế bào có các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành một hàng duy nhất tại mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 5: Sự kiện quan trọng nhất, đảm bảo cho hai tế bào con sau nguyên phân có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) giống hệt tế bào mẹ (cũng 2n) là gì?

  • A. Sự đóng xoắn cực đại của nhiễm sắc thể ở kì giữa.
  • B. Sự hình thành thoi phân bào.
  • C. Sự nhân đôi chính xác của DNA ở pha S và sự phân li đồng đều của các chromatid ở kì sau.
  • D. Sự tiêu biến của màng nhân và nhân con ở kì đầu.

Câu 6: Tại sao quá trình phân chia tế bào chất (cytokinesis) ở tế bào thực vật lại khác so với tế bào động vật (hình thành vách ngăn thay vì eo thắt)?

  • A. Tế bào thực vật không có trung thể.
  • B. Tế bào thực vật có lục lạp.
  • C. Tế bào thực vật lớn hơn tế bào động vật.
  • D. Tế bào thực vật có thành tế bào cứng chắc.

Câu 7: Một tế bào soma của người (2n=46) đang ở kì sau của nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể đơn tại một cực của tế bào là bao nhiêu?

  • A. 23
  • B. 46 kép
  • C. 46 đơn
  • D. 92 đơn

Câu 8: Nếu một tế bào gặp tổn thương DNA nghiêm trọng trong pha S, cơ chế kiểm soát chu kì tế bào có thể làm gì để ngăn chặn sự truyền lại lỗi này cho tế bào con?

  • A. Cho phép tế bào tiếp tục phân chia nhưng sửa lỗi ở tế bào con.
  • B. Tạm dừng chu kì tế bào tại điểm kiểm soát G2 (hoặc G1 nếu tổn thương sớm) để sửa chữa hoặc gây ra quá trình tự chết.
  • C. Đẩy nhanh quá trình phân chia để loại bỏ tế bào lỗi.
  • D. Bỏ qua pha G2 và trực tiếp đi vào pha M.

Câu 9: Khả năng di căn (lây lan sang các mô và cơ quan khác) là đặc điểm riêng biệt và nguy hiểm của loại khối u nào?

  • A. Khối u lành tính
  • B. Khối u ác tính
  • C. Cả khối u lành tính và ác tính
  • D. Không có loại khối u nào có khả năng di căn.

Câu 10: Trong nguyên phân, thoi phân bào được hình thành từ cấu trúc nào ở tế bào động vật?

  • A. Trung thể
  • B. Bộ máy Golgi
  • C. Lưới nội chất
  • D. Không bào

Câu 11: Giả sử một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=8. Một tế bào của loài này đang ở kì đầu của nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể kép và số lượng chromatid trong tế bào đó lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 8 kép, 8 chromatid
  • B. 8 kép, 16 nhiễm sắc thể đơn
  • C. 16 kép, 16 chromatid
  • D. 8 kép, 16 chromatid

Câu 12: Vai trò chính của nguyên phân đối với sự sinh trưởng của cơ thể đa bào là gì?

  • A. Làm tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể lớn lên.
  • B. Tạo ra các giao tử cho quá trình sinh sản hữu tính.
  • C. Giảm một nửa số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
  • D. Tạo ra sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau.

Câu 13: Tế bào nào sau đây ở người trưởng thành thường ở trạng thái G0 vĩnh viễn hoặc phân chia rất chậm?

  • A. Tế bào biểu bì da.
  • B. Tế bào gốc tạo máu trong tủy xương.
  • C. Tế bào thần kinh.
  • D. Tế bào ở mô phân sinh thực vật.

Câu 14: Quan sát một tế bào động vật dưới kính hiển vi, bạn thấy màng nhân và nhân con đang dần tiêu biến, các nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn và xuất hiện rõ hơn. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 15: Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n=12. Nếu tế bào này trải qua nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể đơn và số lượng tâm động trong mỗi tế bào con được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 12 nhiễm sắc thể kép, 12 tâm động
  • B. 6 nhiễm sắc thể đơn, 6 tâm động
  • C. 24 nhiễm sắc thể đơn, 24 tâm động
  • D. 12 nhiễm sắc thể đơn, 12 tâm động

Câu 16: Vai trò của protein cyclin và kinase phụ thuộc cyclin (CDK) trong chu kì tế bào là gì?

  • A. Chúng là thành phần cấu tạo nên nhiễm sắc thể.
  • B. Chúng hoạt động như các bộ điều hòa, kiểm soát sự tiến triển của tế bào qua các pha.
  • C. Chúng tham gia trực tiếp vào quá trình nhân đôi DNA.
  • D. Chúng tạo thành thoi phân bào để di chuyển nhiễm sắc thể.

Câu 17: Nếu quá trình phân chia tế bào chất (cytokinesis) bị ức chế hoàn toàn sau khi nhân đã phân chia xong trong nguyên phân, kết quả sẽ là gì?

  • A. Tạo ra tế bào đa nhân.
  • B. Tạo ra hai tế bào con nhỏ hơn bình thường.
  • C. Tế bào sẽ chết ngay lập tức.
  • D. Tế bào sẽ chỉ có một nhân nhưng kích thước rất lớn.

Câu 18: Một loại thuốc chống ung thư hoạt động bằng cách ngăn cản sự hình thành của thoi phân bào. Thuốc này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu và kì giữa.
  • B. Kì sau và kì cuối.
  • C. Chỉ pha S.
  • D. Chỉ pha G1.

Câu 19: Tế bào vi khuẩn phân chia chủ yếu bằng hình thức trực phân (phân đôi), khác biệt với nguyên phân ở tế bào nhân thực. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Vi khuẩn không nhân đôi DNA trước khi phân chia.
  • B. Vi khuẩn có thoi phân bào phức tạp hơn.
  • C. Vi khuẩn giảm một nửa bộ nhiễm sắc thể sau phân chia.
  • D. Quá trình phân chia vật chất di truyền và tế bào chất ở vi khuẩn đơn giản hơn, không trải qua các kì như nguyên phân.

Câu 20: Một tế bào gốc thực vật (2n) trong mô phân sinh ngọn trải qua 3 lần nguyên phân liên tiếp. Tổng số tế bào con được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 16

Câu 21: Tại kì cuối của nguyên phân ở tế bào động vật, sự kiện nào sau đây xảy ra?

  • A. Nhiễm sắc thể kép xếp hàng ở mặt phẳng xích đạo.
  • B. Các chromatid chị em tách nhau và di chuyển về hai cực.
  • C. Màng nhân và nhân con tiêu biến.
  • D. Màng nhân và nhân con xuất hiện trở lại.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố kiểm soát (điều hòa) chu kì tế bào?

  • A. Enzyme amylase
  • B. Protein Cyclin
  • C. Kinase phụ thuộc Cyclin (CDK)
  • D. Các điểm kiểm soát (checkpoints)

Câu 23: Tại sao việc khám sức khỏe định kì và có chế độ ăn uống, lối sống lành mạnh lại được xem là biện pháp phòng tránh ung thư hiệu quả?

  • A. Giúp tăng tốc độ phân chia của tế bào khỏe mạnh.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn các tế bào có khả năng trở thành tế bào ung thư.
  • C. Giảm thiểu tổn thương DNA, tăng cường khả năng sửa chữa lỗi và duy trì hoạt động bình thường của các điểm kiểm soát chu kì tế bào.
  • D. Làm cho các khối u ác tính trở thành lành tính.

Câu 24: Một tế bào có 2n=6. Vẽ sơ đồ hoặc mô tả sự sắp xếp của nhiễm sắc thể ở kì giữa của nguyên phân. Số lượng tâm động và số lượng nhiễm sắc thể kép tại mặt phẳng xích đạo là bao nhiêu?

  • A. 6 tâm động, 12 nhiễm sắc thể kép.
  • B. 6 tâm động, 6 nhiễm sắc thể kép.
  • C. 12 tâm động, 6 nhiễm sắc thể kép.
  • D. 12 tâm động, 12 nhiễm sắc thể kép.

Câu 25: Pha G0 của chu kì tế bào là trạng thái tế bào ngừng phân chia. Tế bào ở pha G0 có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tế bào đang chết theo chương trình.
  • B. Tế bào đang nhân đôi DNA.
  • C. Tế bào tạm thời hoặc vĩnh viễn ngừng phân chia nhưng vẫn hoạt động trao đổi chất bình thường.
  • D. Tế bào đang ở kì cuối của nguyên phân.

Câu 26: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra trong kì sau của nguyên phân?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại.
  • B. Thoi phân bào hình thành.
  • C. Nhiễm sắc thể kép xếp hàng tại mặt phẳng xích đạo.
  • D. Các chromatid chị em tách nhau ra và di chuyển về hai cực.

Câu 27: Tại sao nguyên phân lại là cơ chế sinh sản của nhiều sinh vật đơn bào và sinh sản vô tính ở sinh vật đa bào?

  • A. Nguyên phân tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ về mặt di truyền.
  • B. Nguyên phân làm giảm một nửa số lượng nhiễm sắc thể.
  • C. Nguyên phân tạo ra sự đa dạng di truyền.
  • D. Nguyên phân chỉ xảy ra ở sinh vật đơn bào.

Câu 28: Xét một tế bào thực vật có 2n=10. Nếu quá trình nguyên phân của tế bào này diễn ra bình thường, số lượng nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào con được tạo ra sau khi hoàn thành quá trình phân chia tế bào chất là bao nhiêu?

  • A. 5
  • B. 10 kép
  • C. 10 đơn
  • D. 20 đơn

Câu 29: Hoạt động nào sau đây của tế bào xảy ra chủ yếu trong pha G1 của chu kì tế bào?

  • A. Nhân đôi DNA.
  • B. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại.
  • C. Phân li nhiễm sắc thể về hai cực.
  • D. Tăng trưởng kích thước tế bào và tổng hợp protein, RNA.

Câu 30: Điểm kiểm soát M (điểm chốt thoi phân bào) có vai trò gì trong nguyên phân?

  • A. Kiểm tra xem DNA đã nhân đôi hoàn toàn và không bị tổn thương chưa.
  • B. Kiểm tra xem tất cả nhiễm sắc thể kép đã gắn đúng vào thoi phân bào và xếp hàng ở mặt phẳng xích đạo chưa.
  • C. Quyết định xem tế bào có tiếp tục chu kì hay đi vào pha G0.
  • D. Kiểm tra kích thước tế bào và sự có mặt của các yếu tố tăng trưởng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Chu kì tế bào là một quá trình liên tục và có trình tự các giai đoạn rõ ràng. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc duy trì tính liên tục và trình tự này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong chu kì tế bào, pha nào sau đây là giai đoạn chuẩn bị quan trọng nhất cho quá trình phân chia nhân, bao gồm tổng hợp các protein cần thiết và kiểm tra lại vật chất di truyền sau nhân đôi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại tế bào ung thư và quan sát thấy chúng phân chia rất nhanh, không tuân theo tín hiệu từ môi trường xung quanh. Sự bất thường này có khả năng liên quan đến sự rối loạn ở điểm kiểm soát nào trong chu kì tế bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Quan sát tiêu bản tế bào thực vật dưới kính hiển vi, bạn thấy một tế bào có các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành một hàng duy nhất tại mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Sự kiện quan trọng nhất, đảm bảo cho hai tế bào con sau nguyên phân có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) giống hệt tế bào mẹ (cũng 2n) là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Tại sao quá trình phân chia tế bào chất (cytokinesis) ở tế bào thực vật lại khác so với tế bào động vật (hình thành vách ngăn thay vì eo thắt)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một tế bào soma của người (2n=46) đang ở kì sau của nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể đơn tại một cực của tế bào là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Nếu một tế bào gặp tổn thương DNA nghiêm trọng trong pha S, cơ chế kiểm soát chu kì tế bào có thể làm gì để ngăn chặn sự truyền lại lỗi này cho tế bào con?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khả năng di căn (lây lan sang các mô và cơ quan khác) là đặc điểm riêng biệt và nguy hiểm của loại khối u nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Trong nguyên phân, thoi phân bào được hình thành từ cấu trúc nào ở tế bào động vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Giả sử một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=8. Một tế bào của loài này đang ở kì đầu của nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể kép và số lượng chromatid trong tế bào đó lần lượt là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Vai trò chính của nguyên phân đối với sự sinh trưởng của cơ thể đa bào là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Tế bào nào sau đây ở người trưởng thành thường ở trạng thái G0 vĩnh viễn hoặc phân chia rất chậm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Quan sát một tế bào động vật dưới kính hiển vi, bạn thấy màng nhân và nhân con đang dần tiêu biến, các nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn và xuất hiện rõ hơn. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n=12. Nếu tế bào này trải qua nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể đơn và số lượng tâm động trong mỗi tế bào con được tạo ra là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Vai trò của protein cyclin và kinase phụ thuộc cyclin (CDK) trong chu kì tế bào là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Nếu quá trình phân chia tế bào chất (cytokinesis) bị ức chế hoàn toàn sau khi nhân đã phân chia xong trong nguyên phân, kết quả sẽ là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một loại thuốc chống ung thư hoạt động bằng cách ngăn cản sự hình thành của thoi phân bào. Thuốc này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến kì nào của nguyên phân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tế bào vi khuẩn phân chia chủ yếu bằng hình thức trực phân (phân đôi), khác biệt với nguyên phân ở tế bào nhân thực. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một tế bào gốc thực vật (2n) trong mô phân sinh ngọn trải qua 3 lần nguyên phân liên tiếp. Tổng số tế bào con được tạo ra là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Tại kì cuối của nguyên phân ở tế bào động vật, sự kiện nào sau đây xảy ra?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố kiểm soát (điều hòa) chu kì tế bào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tại sao việc khám sức khỏe định kì và có chế độ ăn uống, lối sống lành mạnh lại được xem là biện pháp phòng tránh ung thư hiệu quả?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một tế bào có 2n=6. Vẽ sơ đồ hoặc mô tả sự sắp xếp của nhiễm sắc thể ở kì giữa của nguyên phân. Số lượng tâm động và số lượng nhiễm sắc thể kép tại mặt phẳng xích đạo là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Pha G0 của chu kì tế bào là trạng thái tế bào ngừng phân chia. Tế bào ở pha G0 có đặc điểm nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra trong kì sau của nguyên phân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Tại sao nguyên phân lại là cơ chế sinh sản của nhiều sinh vật đơn bào và sinh sản vô tính ở sinh vật đa bào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Xét một tế bào thực vật có 2n=10. Nếu quá trình nguyên phân của tế bào này diễn ra bình thường, số lượng nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào con được tạo ra sau khi hoàn thành quá trình phân chia tế bào chất là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Hoạt động nào sau đây của tế bào xảy ra chủ yếu trong pha G1 của chu kì tế bào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Điểm kiểm soát M (điểm chốt thoi phân bào) có vai trò gì trong nguyên phân?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chu kì tế bào được định nghĩa là trình tự các sự kiện xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành qua phân chia đến khi nó tự phân chia hoặc chết theo chương trình. Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất một sự kiện cốt lõi diễn ra trong pha S của chu kì tế bào?

  • A. Tế bào tổng hợp protein và tăng trưởng kích thước chủ yếu.
  • B. DNA trong nhân được nhân đôi, tạo thành các nhiễm sắc thể kép.
  • C. Nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại và xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo.
  • D. Tế bào chất phân chia, tạo thành hai tế bào con riêng biệt.

Câu 2: Một nhà nghiên cứu quan sát một tế bào thực vật dưới kính hiển vi và nhận thấy các nhiễm sắc thể kép đang co xoắn mạnh và bắt đầu di chuyển về mặt phẳng xích đạo của tế bào. Màng nhân và nhân con đã tiêu biến. Tế bào này đang ở giai đoạn nào của quá trình nguyên phân?

  • A. Kì đầu.
  • B. Kì giữa.
  • C. Kì sau.
  • D. Kì cuối.

Câu 3: Trong quá trình nguyên phân, sự kiện phân li các chromatid chị em về hai cực của tế bào là một bước quan trọng đảm bảo vật chất di truyền được phân phối đều cho các tế bào con. Sự kiện này xảy ra ở kì nào?

  • A. Kì đầu.
  • B. Kì giữa.
  • C. Kì sau.
  • D. Kì cuối.

Câu 4: Một tế bào động vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 16. Tế bào này đang ở kì giữa của nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể và số lượng chromatid trong tế bào tại thời điểm này là bao nhiêu?

  • A. 16 nhiễm sắc thể đơn, 16 chromatid.
  • B. 16 nhiễm sắc thể kép, 16 chromatid.
  • C. 32 nhiễm sắc thể đơn, 32 chromatid.
  • D. 16 nhiễm sắc thể kép, 32 chromatid.

Câu 5: Điểm kiểm soát G1 là một trong những điểm quan trọng nhất trong chu kì tế bào. Nếu một tế bào nhận được tín hiệu thuận lợi và vượt qua điểm kiểm soát G1, nó sẽ chuyển sang pha tiếp theo. Pha đó là gì?

  • A. Pha G2.
  • B. Pha S.
  • C. Pha M.
  • D. Pha G0.

Câu 6: Sự khác biệt cơ bản trong quá trình phân chia tế bào chất giữa tế bào thực vật và tế bào động vật là gì?

  • A. Tế bào động vật hình thành vách ngăn, còn tế bào thực vật hình thành eo thắt.
  • B. Tế bào thực vật hình thành eo thắt, còn tế bào động vật hình thành vách ngăn.
  • C. Tế bào thực vật hình thành vách ngăn từ trung tâm ra ngoài, còn tế bào động vật hình thành eo thắt từ ngoài vào trong.
  • D. Tế bào động vật hình thành vách ngăn từ trung tâm ra ngoài, còn tế bào thực vật hình thành eo thắt từ ngoài vào trong.

Câu 7: Ung thư là một bệnh nguy hiểm đặc trưng bởi sự phân chia tế bào mất kiểm soát. Nguyên nhân sâu xa của bệnh ung thư thường liên quan đến sự rối loạn ở đâu trong chu kì tế bào?

  • A. Các điểm kiểm soát chu kì tế bào bị lỗi hoặc bị bỏ qua.
  • B. Quá trình nhân đôi DNA ở pha S diễn ra quá nhanh.
  • C. Sợi thoi vô sắc không được hình thành đầy đủ ở kì đầu.
  • D. Nhiễm sắc thể không thể co xoắn ở kì giữa.

Câu 8: Tại sao việc nhiễm sắc thể co xoắn cực đại ở kì giữa lại có ý nghĩa quan trọng trong nguyên phân?

  • A. Giúp DNA dễ dàng nhân đôi hơn.
  • B. Giúp nhiễm sắc thể dễ dàng di chuyển và phân li đồng đều về hai cực.
  • C. Giúp sợi thoi vô sắc bám vào tâm động dễ dàng hơn.
  • D. Giúp tế bào tăng kích thước nhanh chóng.

Câu 9: Một số loại tế bào chuyên hóa cao như tế bào thần kinh hoặc tế bào cơ trưởng thành thường rời khỏi chu kì tế bào và đi vào trạng thái không phân chia. Trạng thái này được gọi là gì?

  • A. Pha S.
  • B. Pha M.
  • C. Kì trung gian.
  • D. Pha G0.

Câu 10: Ý nghĩa sinh học quan trọng nhất của nguyên phân đối với cơ thể đa bào là gì?

  • A. Giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển và tái tạo mô bị tổn thương.
  • B. Tạo ra sự đa dạng di truyền cho loài.
  • C. Giảm một nửa số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào con.
  • D. Tạo ra giao tử cho quá trình sinh sản hữu tính.

Câu 11: Quá trình nào sau đây chỉ diễn ra trong kì trung gian của chu kì tế bào?

  • A. Nhiễm sắc thể phân li về hai cực.
  • B. Nhân đôi DNA.
  • C. Màng nhân và nhân con tiêu biến.
  • D. Nhiễm sắc thể xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo.

Câu 12: Tại điểm kiểm soát G2, tế bào kiểm tra sự sẵn sàng trước khi bước vào pha M. Điều kiện quan trọng nhất mà tế bào cần kiểm tra tại điểm này là gì?

  • A. Kích thước tế bào đã đủ lớn.
  • B. Đã tổng hợp đủ protein cho pha M.
  • C. DNA đã được nhân đôi hoàn chỉnh và không có lỗi.
  • D. Các nhiễm sắc thể đã co xoắn cực đại.

Câu 13: Sợi thoi vô sắc (spindle fibers) đóng vai trò quan trọng trong việc di chuyển nhiễm sắc thể trong nguyên phân. Cấu tạo chính của sợi thoi vô sắc là gì?

  • A. Vi ống (microtubules).
  • B. Sợi actin (actin filaments).
  • C. Sợi trung gian (intermediate filaments).
  • D. Ribosome.

Câu 14: Khi nói về nguyên phân ở tế bào động vật, sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra ở kì cuối?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn.
  • B. Nhiễm sắc thể xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Sự phân li của các chromatid chị em.
  • D. Sự hình thành màng nhân và nhân con mới.

Câu 15: Tốc độ và thời gian của chu kì tế bào có thể khác nhau đáng kể giữa các loại tế bào trong cùng một cơ thể. Yếu tố nào sau đây có thể ảnh hưởng đến sự khác biệt này?

  • A. Chỉ có yếu tố môi trường bên ngoài.
  • B. Chỉ có yếu tố di truyền của loài.
  • C. Cả yếu tố bên trong (di truyền, loại tế bào) và yếu tố bên ngoài (môi trường, tín hiệu).

Câu 16: Một tế bào ung thư có đặc điểm gì khác biệt so với tế bào bình thường liên quan đến chu kì tế bào?

  • A. Luôn dừng lại ở pha G0.
  • B. Phân chia liên tục và không tuân theo các tín hiệu kiểm soát.
  • C. Có chu kì tế bào dài hơn tế bào bình thường.
  • D. Không có khả năng nhân đôi DNA.

Câu 17: Trong pha G1 của chu kì tế bào, tế bào thực hiện các hoạt động chủ yếu nào?

  • A. Tổng hợp protein, RNA, tăng kích thước tế bào.
  • B. Nhân đôi DNA.
  • C. Phân li nhiễm sắc thể.
  • D. Hình thành sợi thoi vô sắc.

Câu 18: Quan sát hình ảnh tế bào dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực đối diện của tế bào. Đây là kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu.
  • B. Kì giữa.
  • C. Kì sau.
  • D. Kì cuối.

Câu 19: Tại điểm kiểm soát M (điểm kiểm soát thoi phân bào), tế bào kiểm tra sự liên kết giữa sợi thoi vô sắc và tâm động của nhiễm sắc thể. Mục đích chính của việc kiểm tra này là gì?

  • A. Đảm bảo DNA được nhân đôi hoàn chỉnh.
  • B. Đảm bảo tế bào có đủ năng lượng để phân chia.
  • C. Đảm bảo màng nhân đã tiêu biến hoàn toàn.
  • D. Đảm bảo các nhiễm sắc thể phân li đồng đều về hai tế bào con.

Câu 20: Nếu quá trình nguyên phân diễn ra không bình thường, dẫn đến sự phân li không đồng đều của nhiễm sắc thể, hậu quả đối với tế bào con có thể là gì?

  • A. Tế bào con có thể bị thiếu hoặc thừa nhiễm sắc thể, dẫn đến các vấn đề di truyền.
  • B. Tế bào con sẽ chết ngay lập tức.
  • C. Tế bào con sẽ có kích thước lớn hơn bình thường.
  • D. Tế bào con sẽ chuyển sang pha G0 vĩnh viễn.

Câu 21: Đối với sinh vật đơn bào sinh sản vô tính, nguyên phân đóng vai trò là cơ chế sinh sản. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Tạo ra các tế bào con khác biệt về mặt di truyền.
  • B. Tạo ra các cá thể mới giống hệt cá thể mẹ về mặt di truyền.
  • C. Tạo ra giao tử để thụ tinh.
  • D. Giảm số lượng nhiễm sắc thể.

Câu 22: Quá trình nào sau đây không phải là một phần của pha M trong chu kì tế bào?

  • A. Phân chia nhân (karyokinesis).
  • B. Phân chia tế bào chất (cytokinesis).
  • C. Kì giữa của nguyên phân.
  • D. Nhân đôi trung thể.

Câu 23: Giả sử một chất hóa học làm hỏng DNA của tế bào. Nếu tế bào có hệ thống kiểm soát chu kì bình thường, nó có thể bị dừng lại ở điểm kiểm soát nào để sửa chữa DNA trước khi tiếp tục chu kì?

  • A. Điểm kiểm soát G1 hoặc G2.
  • B. Chỉ điểm kiểm soát M.
  • C. Chỉ điểm kiểm soát S.
  • D. Điểm kiểm soát G0.

Câu 24: Trong kì cuối của nguyên phân, các nhiễm sắc thể đơn đã di chuyển về hai cực bắt đầu dãn xoắn. Sự kiện nào xảy ra đồng thời hoặc ngay sau đó để hoàn tất quá trình phân chia?

  • A. Nhân đôi DNA.
  • B. Co xoắn nhiễm sắc thể cực đại.
  • C. Phân chia tế bào chất.
  • D. Hình thành sợi thoi vô sắc.

Câu 25: Tại sao quá trình nhân đôi DNA trong pha S được mô tả là “chính xác” và điều này có ý nghĩa gì đối với nguyên phân?

  • A. Chỉ giúp tăng kích thước tế bào.
  • B. Chỉ giúp tế bào có đủ năng lượng.
  • C. Đảm bảo sự đa dạng di truyền.
  • D. Đảm bảo vật chất di truyền được truyền nguyên vẹn cho các tế bào con, duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể.

Câu 26: Trong một mô đang phát triển nhanh, ví dụ như mô phân sinh ở thực vật hoặc lớp biểu bì da ở động vật, pha nào của chu kì tế bào có xu hướng chiếm tỉ lệ thời gian ít nhất?

  • A. Pha G0.
  • B. Pha G1.
  • C. Pha S.
  • D. Pha M.

Câu 27: Một nhà sinh học muốn quan sát hình thái của nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi để đếm số lượng và nhận dạng chúng. Thời điểm tốt nhất trong chu kì tế bào để làm việc này là kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu.
  • B. Kì giữa.
  • C. Kì sau.
  • D. Kì cuối.

Câu 28: Vai trò của trung thể (centrosome) trong nguyên phân ở tế bào động vật là gì?

  • A. Tổng hợp protein.
  • B. Chứa DNA.
  • C. Tổ chức hình thành sợi thoi vô sắc.
  • D. Thực hiện phân chia tế bào chất.

Câu 29: Quá trình nào sau đây là kết quả trực tiếp của sự phân chia nhân (karyokinesis) trong nguyên phân?

  • A. Tăng kích thước tế bào.
  • B. Sự phân chia đồng đều nhiễm sắc thể về hai cực tế bào.
  • C. Sự hình thành vách ngăn tế bào.
  • D. Sự nhân đôi DNA.

Câu 30: Bệnh ung thư có thể được điều trị bằng nhiều phương pháp, trong đó có hóa trị. Cơ chế hoạt động phổ biến của nhiều loại thuốc hóa trị là gì, liên quan đến chu kì tế bào?

  • A. Ức chế sự phân chia tế bào (đặc biệt là các tế bào phân chia nhanh như tế bào ung thư) bằng cách can thiệp vào các pha của chu kì tế bào.
  • B. Kích thích các tế bào ung thư đi vào pha G0.
  • C. Tăng cường hoạt động của các điểm kiểm soát trong tế bào ung thư.
  • D. Kích thích tế bào ung thư sửa chữa lỗi DNA.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Chu kì tế bào được định nghĩa là trình tự các sự kiện xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành qua phân chia đến khi nó tự phân chia hoặc chết theo chương trình. Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất một sự kiện cốt lõi diễn ra trong pha S của chu kì tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một nhà nghiên cứu quan sát một tế bào thực vật dưới kính hiển vi và nhận thấy các nhiễm sắc thể kép đang co xoắn mạnh và bắt đầu di chuyển về mặt phẳng xích đạo của tế bào. Màng nhân và nhân con đã tiêu biến. Tế bào này đang ở giai đoạn nào của quá trình nguyên phân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong quá trình nguyên phân, sự kiện phân li các chromatid chị em về hai cực của tế bào là một bước quan trọng đảm bảo vật chất di truyền được phân phối đều cho các tế bào con. Sự kiện này xảy ra ở kì nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một tế bào động vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 16. Tế bào này đang ở kì giữa của nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể và số lượng chromatid trong tế bào tại thời điểm này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Điểm kiểm soát G1 là một trong những điểm quan trọng nhất trong chu kì tế bào. Nếu một tế bào nhận được tín hiệu thuận lợi và vượt qua điểm kiểm soát G1, nó sẽ chuyển sang pha tiếp theo. Pha đó là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Sự khác biệt cơ bản trong quá trình phân chia tế bào chất giữa tế bào thực vật và tế bào động vật là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Ung thư là một bệnh nguy hiểm đặc trưng bởi sự phân chia tế bào mất kiểm soát. Nguyên nhân sâu xa của bệnh ung thư thường liên quan đến sự rối loạn ở đâu trong chu kì tế bào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tại sao việc nhiễm sắc thể co xoắn cực đại ở kì giữa lại có ý nghĩa quan trọng trong nguyên phân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một số loại tế bào chuyên hóa cao như tế bào thần kinh hoặc tế bào cơ trưởng thành thường rời khỏi chu kì tế bào và đi vào trạng thái không phân chia. Trạng thái này được gọi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Ý nghĩa sinh học quan trọng nhất của nguyên phân đối với cơ thể đa bào là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Quá trình nào sau đây chỉ diễn ra trong kì trung gian của chu kì tế bào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Tại điểm kiểm soát G2, tế bào kiểm tra sự sẵn sàng trước khi bước vào pha M. Điều kiện quan trọng nhất mà tế bào cần kiểm tra tại điểm này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Sợi thoi vô sắc (spindle fibers) đóng vai trò quan trọng trong việc di chuyển nhiễm sắc thể trong nguyên phân. Cấu tạo chính của sợi thoi vô sắc là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi nói về nguyên phân ở tế bào động vật, sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra ở kì cuối?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tốc độ và thời gian của chu kì tế bào có thể khác nhau đáng kể giữa các loại tế bào trong cùng một cơ thể. Yếu tố nào sau đây có thể ảnh hưởng đến sự khác biệt này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một tế bào ung thư có đặc điểm gì khác biệt so với tế bào bình thường liên quan đến chu kì tế bào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong pha G1 của chu kì tế bào, tế bào thực hiện các hoạt động chủ yếu nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Quan sát hình ảnh tế bào dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực đối diện của tế bào. Đây là kì nào của nguyên phân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Tại điểm kiểm soát M (điểm kiểm soát thoi phân bào), tế bào kiểm tra sự liên kết giữa sợi thoi vô sắc và tâm động của nhiễm sắc thể. Mục đích chính của việc kiểm tra này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Nếu quá trình nguyên phân diễn ra không bình thường, dẫn đến sự phân li không đồng đều của nhiễm sắc thể, hậu quả đối với tế bào con có thể là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Đối với sinh vật đơn bào sinh sản vô tính, nguyên phân đóng vai trò là cơ chế sinh sản. Điều này có nghĩa là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Quá trình nào sau đây *không* phải là một phần của pha M trong chu kì tế bào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Giả sử một chất hóa học làm hỏng DNA của tế bào. Nếu tế bào có hệ thống kiểm soát chu kì bình thường, nó có thể bị dừng lại ở điểm kiểm soát nào để sửa chữa DNA trước khi tiếp tục chu kì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trong kì cuối của nguyên phân, các nhiễm sắc thể đơn đã di chuyển về hai cực bắt đầu dãn xoắn. Sự kiện nào xảy ra đồng thời hoặc ngay sau đó để hoàn tất quá trình phân chia?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tại sao quá trình nhân đôi DNA trong pha S được mô tả là “chính xác” và điều này có ý nghĩa gì đối với nguyên phân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong một mô đang phát triển nhanh, ví dụ như mô phân sinh ở thực vật hoặc lớp biểu bì da ở động vật, pha nào của chu kì tế bào có xu hướng chiếm tỉ lệ thời gian ít nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một nhà sinh học muốn quan sát hình thái của nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi để đếm số lượng và nhận dạng chúng. Thời điểm tốt nhất trong chu kì tế bào để làm việc này là kì nào của nguyên phân?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Vai trò của trung thể (centrosome) trong nguyên phân ở tế bào động vật là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Quá trình nào sau đây là kết quả trực tiếp của sự phân chia nhân (karyokinesis) trong nguyên phân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Bệnh ung thư có thể được điều trị bằng nhiều phương pháp, trong đó có hóa trị. Cơ chế hoạt động phổ biến của nhiều loại thuốc hóa trị là gì, liên quan đến chu kì tế bào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chu kì tế bào được định nghĩa là toàn bộ quá trình sống của một tế bào, bao gồm giai đoạn sinh trưởng và giai đoạn phân chia. Ý nghĩa quan trọng nhất của chu kì tế bào đối với sự sống là gì?

  • A. Giúp tế bào tổng hợp năng lượng hiệu quả hơn.
  • B. Đảm bảo các bào quan được phân bố đều giữa các tế bào con.
  • C. Làm chậm quá trình lão hóa của cơ thể sinh vật.
  • D. Đảm bảo sự liên tục của sự sống qua việc tạo ra các tế bào mới.

Câu 2: Giả sử một tế bào lưỡng bội (2n) của một loài có 10 nhiễm sắc thể (2n=10) ở cuối pha G1 của kì trung gian. Hỏi ở cuối pha S của kì trung gian, số lượng nhiễm sắc thể và số lượng chromatid trong nhân tế bào đó lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 10 nhiễm sắc thể đơn, 10 chromatid.
  • B. 10 nhiễm sắc thể kép, 10 chromatid.
  • C. 10 nhiễm sắc thể kép, 20 chromatid.
  • D. 20 nhiễm sắc thể đơn, 20 chromatid.

Câu 3: Điểm kiểm soát G1 (G1 checkpoint) trong chu kì tế bào đóng vai trò như một "ngưỡng cửa" quan trọng. Nếu tế bào nhận được tín hiệu không đủ điều kiện để phân chia tại điểm kiểm soát này (ví dụ: DNA bị hỏng, thiếu dinh dưỡng), điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Tế bào sẽ tiến thẳng vào pha M để phân chia nhanh chóng.
  • B. Tế bào sẽ tạm dừng chu kì hoặc chuyển sang trạng thái nghỉ (pha G0).
  • C. Tế bào sẽ bỏ qua pha S và chuyển ngay sang pha G2.
  • D. Tế bào sẽ tự sửa chữa DNA trong pha G1 và tiếp tục chu kì mà không cần dừng lại.

Câu 4: Quan sát hình ảnh hiển vi một tế bào thực vật đang phân chia. Bạn nhận thấy các nhiễm sắc thể kép đang co xoắn cực đại và xếp thành một hàng duy nhất tại mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình nguyên phân?

  • A. Kì đầu.
  • B. Kì giữa.
  • C. Kì sau.
  • D. Kì cuối.

Câu 5: Sự kiện quan trọng nhất xảy ra ở kì sau của nguyên phân, đảm bảo vật chất di truyền được phân chia đồng đều cho hai tế bào con là gì?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn tối đa.
  • B. Nhiễm sắc thể xếp thành hàng tại mặt phẳng xích đạo.
  • C. Hai chromatid trong mỗi nhiễm sắc thể kép tách nhau và di chuyển về hai cực đối diện.
  • D. Màng nhân và nhân con tái hiện.

Câu 6: Quá trình phân chia tế bào chất (cytokinesis) ở tế bào thực vật khác biệt đáng kể so với tế bào động vật. Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt này là do tế bào thực vật có cấu trúc nào mà tế bào động vật không có?

  • A. Trung thể.
  • B. Lưới nội chất.
  • C. Không bào trung tâm.
  • D. Thành tế bào cứng chắc.

Câu 7: Trong chu kì tế bào, pha G2 là giai đoạn tế bào chuẩn bị cho quá trình phân chia nhân. Hoạt động nào sau đây diễn ra chủ yếu trong pha G2?

  • A. Tổng hợp các protein cần thiết cho thoi phân bào.
  • B. Nhân đôi DNA.
  • C. Phân chia tế bào chất.
  • D. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại.

Câu 8: Một tế bào ung thư có đặc điểm là phân chia không kiểm soát. Điều này thường liên quan đến sự rối loạn chức năng của các thành phần nào trong chu kì tế bào?

  • A. Bộ máy Golgi và lưới nội chất.
  • B. Ty thể và lục lạp.
  • C. Các điểm kiểm soát chu kì tế bào.
  • D. Ribosome và không bào.

Câu 9: Xét một tế bào soma (tế bào sinh dưỡng) của người có bộ nhiễm sắc thể 2n=46. Nếu tế bào này trải qua nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể đơn ở mỗi cực của tế bào tại kì cuối là bao nhiêu?

  • A. 46.
  • B. 23.
  • C. 92.
  • D. Không xác định được vì còn phụ thuộc vào pha G1.

Câu 10: Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của quá trình nguyên phân đối với sinh vật?

  • A. Tăng số lượng tế bào giúp cơ thể đa bào sinh trưởng.
  • B. Tái tạo các mô bị tổn thương.
  • C. Là hình thức sinh sản của sinh vật đơn bào nhân thực.
  • D. Tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.

Câu 11: Một loại thuốc được phát hiện có khả năng ngăn chặn sự hình thành của thoi phân bào. Nếu một tế bào đang ở kì đầu nguyên phân tiếp xúc với loại thuốc này, quá trình phân chia của nó sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất ở kì nào tiếp theo?

  • A. Kì đầu.
  • B. Kì giữa (do NST không thể di chuyển và xếp hàng).
  • C. Kì sau (do không có thoi phân bào để kéo NST).
  • D. Kì cuối.

Câu 12: So sánh pha G1 và pha G2 của kì trung gian, điểm khác biệt cốt lõi về trạng thái nhiễm sắc thể là gì?

  • A. Trong pha G1, NST tồn tại ở dạng sợi mảnh đơn; trong pha G2, NST tồn tại ở dạng sợi mảnh kép.
  • B. Trong pha G1, NST đã nhân đôi; trong pha G2, NST chưa nhân đôi.
  • C. Trong pha G1, NST co xoắn cực đại; trong pha G2, NST giãn xoắn hoàn toàn.
  • D. Trong pha G1, có 2n NST; trong pha G2, có n NST.

Câu 13: Tại sao việc kiểm soát chặt chẽ chu kì tế bào tại các điểm kiểm soát lại vô cùng quan trọng đối với sức khỏe của sinh vật đa bào?

  • A. Giúp tăng tốc độ phân chia tế bào để cơ thể lớn nhanh hơn.
  • B. Đảm bảo tất cả các tế bào trong cơ thể phân chia cùng một lúc.
  • C. Ngăn chặn sự phân chia của các tế bào có DNA bị hỏng, góp phần phòng ngừa ung thư.
  • D. Làm cho các tế bào con sau phân chia có kích thước nhỏ hơn tế bào mẹ.

Câu 14: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của một chất hóa học lên chu kì tế bào. Ông nhận thấy khi xử lý tế bào bằng chất này, số lượng tế bào ở pha M giảm đáng kể, trong khi số lượng tế bào ở pha G2 tăng lên. Chất hóa học này có khả năng tác động chủ yếu lên điểm kiểm soát nào?

  • A. Điểm kiểm soát G1.
  • B. Điểm kiểm soát G2.
  • C. Điểm kiểm soát M.
  • D. Tất cả các điểm kiểm soát.

Câu 15: Hình ảnh hiển vi cho thấy các nhiễm sắc thể đang bắt đầu đóng xoắn và màng nhân dần tiêu biến. Đây là đặc điểm của kì nào trong nguyên phân?

  • A. Kì đầu.
  • B. Kì giữa.
  • C. Kì sau.
  • D. Kì cuối.

Câu 16: Nếu quá trình nhân đôi DNA ở pha S không diễn ra chính xác, dẫn đến đột biến hoặc sai sót. Điều này có thể gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho tế bào con nếu điểm kiểm soát nào không hoạt động hiệu quả?

  • A. Điểm kiểm soát G1.
  • B. Điểm kiểm soát G2.
  • C. Điểm kiểm soát M.
  • D. Điểm kiểm soát pha S.

Câu 17: Trong pha M của chu kì tế bào, sự kiện nào đánh dấu sự kết thúc của quá trình phân chia nhân (mitosis) và bắt đầu quá trình phân chia tế bào chất (cytokinesis)?

  • A. Nhiễm sắc thể xếp hàng tại mặt phẳng xích đạo.
  • B. Sự hình thành thoi phân bào.
  • C. Các chromatid tách nhau.
  • D. Sự tái lập màng nhân và hình thành nhân con ở hai cực.

Câu 18: Một tế bào nấm men (sinh vật đơn bào nhân thực) sinh sản bằng cách nảy chồi. Quá trình này về bản chất là một dạng sinh sản vô tính dựa trên cơ chế nào?

  • A. Nguyên phân.
  • B. Giảm phân.
  • C. Trực phân.
  • D. Nguyên phân kết hợp với giảm phân.

Câu 19: Tại sao việc quan sát hình thái nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi thường được thực hiện rõ nhất ở kì giữa của nguyên phân?

  • A. Vì nhiễm sắc thể đã giãn xoắn hoàn toàn.
  • B. Vì nhiễm sắc thể bắt đầu nhân đôi.
  • C. Vì nhiễm sắc thể co xoắn cực đại và tập trung ở mặt phẳng xích đạo.
  • D. Vì nhiễm sắc thể đã phân li về hai cực.

Câu 20: Bệnh ung thư được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào. Ở cấp độ phân tử, điều này thường liên quan đến sự mất cân bằng giữa hoạt động của các gen nào?

  • A. Gen tổng hợp enzyme và gen tổng hợp protein cấu trúc.
  • B. Gen quy định hình dạng tế bào và gen quy định chức năng tế bào.
  • C. Gen tổng hợp kháng thể và gen tổng hợp hormone.
  • D. Gen thúc đẩy chu kì tế bào (oncogenes) và gen ức chế khối u (tumor suppressor genes).

Câu 21: Một tế bào thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=16. Sau khi kết thúc nguyên phân, mỗi tế bào con sẽ có số lượng nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

  • A. 8 nhiễm sắc thể đơn.
  • B. 16 nhiễm sắc thể đơn.
  • C. 16 nhiễm sắc thể kép.
  • D. 32 nhiễm sắc thể đơn.

Câu 22: Trong pha S của kì trung gian, ngoài việc nhân đôi DNA, trung thể (ở tế bào động vật và một số sinh vật nhân thực bậc thấp) cũng nhân đôi. Ý nghĩa của sự kiện này là gì?

  • A. Chuẩn bị cho việc hình thành thoi phân bào ở pha M.
  • B. Tăng cường tổng hợp protein cho sự phát triển của tế bào.
  • C. Giúp nhiễm sắc thể co xoắn hiệu quả hơn.
  • D. Đảm bảo phân chia tế bào chất diễn ra chính xác.

Câu 23: Quá trình tái sinh đuôi ở thằn lằn hoặc tái tạo gan ở người sau khi bị tổn thương là ví dụ điển hình cho vai trò nào của nguyên phân?

  • A. Sinh sản vô tính.
  • B. Giảm số lượng nhiễm sắc thể.
  • C. Tăng kích thước tế bào.
  • D. Phục hồi mô và cơ quan bị tổn thương.

Câu 24: Một loại thuốc gây ảnh hưởng đến quá trình tháo xoắn nhiễm sắc thể. Nếu tế bào được xử lý bằng thuốc này, quá trình nào của nguyên phân có khả năng bị cản trở nhất?

  • A. Sự co xoắn ở kì đầu.
  • B. Sự xếp hàng ở kì giữa.
  • C. Sự tái lập nhân ở kì cuối.
  • D. Sự phân li ở kì sau.

Câu 25: So sánh quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và thực vật, điểm khác biệt cơ bản là gì?

  • A. Tế bào động vật hình thành vách ngăn, tế bào thực vật hình thành eo thắt.
  • B. Tế bào động vật hình thành eo thắt, tế bào thực vật hình thành vách ngăn (tấm tế bào).
  • C. Tế bào động vật phân chia trước nhân, tế bào thực vật phân chia sau nhân.
  • D. Tế bào động vật cần thoi phân bào, tế bào thực vật không cần thoi phân bào.

Câu 26: Một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân. Nếu số lượng nhiễm sắc thể kép trong tế bào này là 24, thì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài này là bao nhiêu?

  • A. 2n = 24.
  • B. 2n = 12.
  • C. 2n = 48.
  • D. Không xác định được.

Câu 27: Điểm kiểm soát M (M checkpoint hay spindle checkpoint) hoạt động chủ yếu trong kì nào của nguyên phân và kiểm tra điều gì?

  • A. Kì đầu, kiểm tra sự co xoắn của NST.
  • B. Kì giữa, kiểm tra sự nhân đôi DNA.
  • C. Kì giữa, kiểm tra sự gắn kết của thoi phân bào với tâm động của NST.
  • D. Kì sau, kiểm tra sự phân li của chromatid.

Câu 28: Tại sao sự nhân đôi DNA chính xác ở pha S và sự phân li đồng đều của nhiễm sắc thể ở kì sau nguyên phân lại là hai yếu tố then chốt đảm bảo các tế bào con giống hệt tế bào mẹ về mặt di truyền?

  • A. Nhân đôi DNA tạo ra vật chất di truyền mới, phân li tạo ra tế bào con.
  • B. Cả hai quá trình đều giúp giảm số lượng nhiễm sắc thể.
  • C. Nhân đôi DNA giúp NST co xoắn, phân li giúp NST giãn xoắn.
  • D. Nhân đôi DNA tạo ra bản sao giống hệt, phân li đảm bảo mỗi bản sao đi về một tế bào con.

Câu 29: Nếu một tế bào trải qua nguyên phân không thành công ở điểm kiểm soát M, dẫn đến việc phân li nhiễm sắc thể không đồng đều (ví dụ: một tế bào con nhận nhiều nhiễm sắc thể hơn tế bào con kia). Hiện tượng này được gọi là gì và có thể dẫn đến hậu quả nào?

  • A. Lệch bội nhiễm sắc thể, có thể gây bệnh hoặc chết tế bào.
  • B. Đột biến gen, làm thay đổi trình tự nucleotide.
  • C. Tăng kích thước tế bào, dẫn đến hình thành khối u lành tính.
  • D. Giảm số lượng nhiễm sắc thể, giúp tế bào con thích nghi tốt hơn.

Câu 30: Quá trình nào sau đây diễn ra trong kì trung gian nhưng KHÔNG thuộc pha S?

  • A. Nhân đôi DNA.
  • B. Tổng hợp các bào quan mới như ty thể, lục lạp.
  • C. Nhân đôi trung thể (ở tế bào động vật).
  • D. Tổng hợp histone.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Chu kì tế bào được định nghĩa là toàn bộ quá trình sống của một tế bào, bao gồm giai đoạn sinh trưởng và giai đoạn phân chia. Ý nghĩa quan trọng nhất của chu kì tế bào đối với sự sống là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Giả sử một tế bào lưỡng bội (2n) của một loài có 10 nhiễm sắc thể (2n=10) ở cuối pha G1 của kì trung gian. Hỏi ở cuối pha S của kì trung gian, số lượng nhiễm sắc thể và số lượng chromatid trong nhân tế bào đó lần lượt là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Điểm kiểm soát G1 (G1 checkpoint) trong chu kì tế bào đóng vai trò như một 'ngưỡng cửa' quan trọng. Nếu tế bào nhận được tín hiệu không đủ điều kiện để phân chia tại điểm kiểm soát này (ví dụ: DNA bị hỏng, thiếu dinh dưỡng), điều gì có khả năng xảy ra nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Quan sát hình ảnh hiển vi một tế bào thực vật đang phân chia. Bạn nhận thấy các nhiễm sắc thể kép đang co xoắn cực đại và xếp thành một hàng duy nhất tại mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình nguyên phân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Sự kiện quan trọng nhất xảy ra ở kì sau của nguyên phân, đảm bảo vật chất di truyền được phân chia đồng đều cho hai tế bào con là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Quá trình phân chia tế bào chất (cytokinesis) ở tế bào thực vật khác biệt đáng kể so với tế bào động vật. Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt này là do tế bào thực vật có cấu trúc nào mà tế bào động vật không có?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong chu kì tế bào, pha G2 là giai đoạn tế bào chuẩn bị cho quá trình phân chia nhân. Hoạt động nào sau đây diễn ra chủ yếu trong pha G2?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một tế bào ung thư có đặc điểm là phân chia không kiểm soát. Điều này thường liên quan đến sự rối loạn chức năng của các thành phần nào trong chu kì tế bào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Xét một tế bào soma (tế bào sinh dưỡng) của người có bộ nhiễm sắc thể 2n=46. Nếu tế bào này trải qua nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể đơn ở mỗi cực của tế bào tại kì cuối là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của quá trình nguyên phân đối với sinh vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một loại thuốc được phát hiện có khả năng ngăn chặn sự hình thành của thoi phân bào. Nếu một tế bào đang ở kì đầu nguyên phân tiếp xúc với loại thuốc này, quá trình phân chia của nó sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất ở kì nào tiếp theo?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: So sánh pha G1 và pha G2 của kì trung gian, điểm khác biệt cốt lõi về trạng thái nhiễm sắc thể là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tại sao việc kiểm soát chặt chẽ chu kì tế bào tại các điểm kiểm soát lại vô cùng quan trọng đối với sức khỏe của sinh vật đa bào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của một chất hóa học lên chu kì tế bào. Ông nhận thấy khi xử lý tế bào bằng chất này, số lượng tế bào ở pha M giảm đáng kể, trong khi số lượng tế bào ở pha G2 tăng lên. Chất hóa học này có khả năng tác động chủ yếu lên điểm kiểm soát nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Hình ảnh hiển vi cho thấy các nhiễm sắc thể đang bắt đầu đóng xoắn và màng nhân dần tiêu biến. Đây là đặc điểm của kì nào trong nguyên phân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Nếu quá trình nhân đôi DNA ở pha S không diễn ra chính xác, dẫn đến đột biến hoặc sai sót. Điều này có thể gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho tế bào con nếu điểm kiểm soát nào không hoạt động hiệu quả?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong pha M của chu kì tế bào, sự kiện nào đánh dấu sự kết thúc của quá trình phân chia nhân (mitosis) và bắt đầu quá trình phân chia tế bào chất (cytokinesis)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một tế bào nấm men (sinh vật đơn bào nhân thực) sinh sản bằng cách nảy chồi. Quá trình này về bản chất là một dạng sinh sản vô tính dựa trên cơ chế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tại sao việc quan sát hình thái nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi thường được thực hiện rõ nhất ở kì giữa của nguyên phân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Bệnh ung thư được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào. Ở cấp độ phân tử, điều này thường liên quan đến sự mất cân bằng giữa hoạt động của các gen nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một tế bào thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=16. Sau khi kết thúc nguyên phân, mỗi tế bào con sẽ có số lượng nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong pha S của kì trung gian, ngoài việc nhân đôi DNA, trung thể (ở tế bào động vật và một số sinh vật nhân thực bậc thấp) cũng nhân đôi. Ý nghĩa của sự kiện này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Quá trình tái sinh đuôi ở thằn lằn hoặc tái tạo gan ở người sau khi bị tổn thương là ví dụ điển hình cho vai trò nào của nguyên phân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một loại thuốc gây ảnh hưởng đến quá trình tháo xoắn nhiễm sắc thể. Nếu tế bào được xử lý bằng thuốc này, quá trình nào của nguyên phân có khả năng bị cản trở nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: So sánh quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và thực vật, điểm khác biệt cơ bản là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân. Nếu số lượng nhiễm sắc thể kép trong tế bào này là 24, thì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài này là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Điểm kiểm soát M (M checkpoint hay spindle checkpoint) hoạt động chủ yếu trong kì nào của nguyên phân và kiểm tra điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tại sao sự nhân đôi DNA chính xác ở pha S và sự phân li đồng đều của nhiễm sắc thể ở kì sau nguyên phân lại là hai yếu tố then chốt đảm bảo các tế bào con giống hệt tế bào mẹ về mặt di truyền?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Nếu một tế bào trải qua nguyên phân không thành công ở điểm kiểm soát M, dẫn đến việc phân li nhiễm sắc thể không đồng đều (ví dụ: một tế bào con nhận nhiều nhiễm sắc thể hơn tế bào con kia). Hiện tượng này được gọi là gì và có thể dẫn đến hậu quả nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Quá trình nào sau đây diễn ra trong kì trung gian nhưng KHÔNG thuộc pha S?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chu kì tế bào ở một loại tế bào ung thư thường khác biệt đáng kể so với tế bào bình thường cùng loại như thế nào?

  • A. Chu kì tế bào dài hơn do pha G1 kéo dài.
  • B. Chu kì tế bào ngắn hơn do tế bào thường xuyên dừng lại ở các điểm kiểm soát.
  • C. Tế bào ung thư không có chu kì tế bào mà phân chia ngẫu nhiên.
  • D. Chu kì tế bào ngắn hơn do các điểm kiểm soát bị lỗi hoặc bỏ qua.

Câu 2: Quan sát một tế bào thực vật dưới kính hiển vi, bạn nhận thấy nhiễm sắc thể đang co xoắn cực đại và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 3: Một loại thuốc chống ung thư hoạt động bằng cách ức chế sự hình thành của thoi phân bào. Thuốc này sẽ ảnh hưởng trực tiếp nhất đến giai đoạn nào của chu kì tế bào?

  • A. Pha G1 (tăng trưởng tế bào)
  • B. Pha S (nhân đôi DNA)
  • C. Pha G2 (chuẩn bị phân chia)
  • D. Pha M (phân chia nhân)

Câu 4: Trong pha S của chu kì tế bào, sự kiện quan trọng nhất diễn ra là gì, đảm bảo cho các tế bào con có đủ vật chất di truyền?

  • A. Nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể.
  • B. Tổng hợp protein và enzyme cần thiết cho phân bào.
  • C. Tăng kích thước tế bào và số lượng bào quan.
  • D. Phân chia tế bào chất.

Câu 5: Điểm kiểm soát G1 (G1 checkpoint) trong chu kì tế bào có vai trò chính là gì?

  • A. Kiểm tra xem DNA đã nhân đôi hoàn chỉnh chưa.
  • B. Đảm bảo nhiễm sắc thể xếp hàng đúng trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Quyết định xem tế bào có tiếp tục phân chia hay đi vào pha G0.
  • D. Kiểm tra xem thoi phân bào đã bám đúng vào tâm động chưa.

Câu 6: Sự khác biệt cơ bản nhất trong quá trình phân chia tế bào chất (cytokinesis) giữa tế bào động vật và tế bào thực vật trong nguyên phân là gì?

  • A. Tế bào động vật hình thành eo thắt, tế bào thực vật hình thành vách ngăn.
  • B. Tế bào động vật có thoi phân bào, tế bào thực vật thì không.
  • C. Tế bào động vật phân chia không đều, tế bào thực vật phân chia đều.
  • D. Tế bào động vật chỉ phân chia một lần, tế bào thực vật phân chia nhiều lần.

Câu 7: Nếu một tế bào không vượt qua được điểm kiểm soát G2 (G2 checkpoint), điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Tế bào sẽ nhân đôi DNA một lần nữa.
  • B. Tế bào sẽ dừng chu kì để sửa chữa DNA hoặc chuyển sang quá trình tự chết theo chương trình (apoptosis).
  • C. Tế bào sẽ tiến thẳng vào kì sau của nguyên phân.
  • D. Tế bào sẽ đi vào pha G0 và ngừng phân chia vĩnh viễn.

Câu 8: Ý nghĩa của nguyên phân đối với cơ thể đa bào là gì?

  • A. Tạo ra các giao tử để sinh sản hữu tính.
  • B. Giảm một nửa số lượng nhiễm sắc thể.
  • C. Giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển và tái tạo mô bị tổn thương.
  • D. Tăng sự đa dạng di truyền cho thế hệ sau.

Câu 9: Một tế bào lưỡng bội (2n) trải qua quá trình nguyên phân. Tại kì cuối của nguyên phân, mỗi tế bào con được hình thành có bộ nhiễm sắc thể như thế nào so với tế bào mẹ ban đầu?

  • A. Giống hệt tế bào mẹ ban đầu (2n).
  • B. Có một nửa số lượng nhiễm sắc thể so với tế bào mẹ (n).
  • C. Có gấp đôi số lượng nhiễm sắc thể so với tế bào mẹ (4n).
  • D. Có bộ nhiễm sắc thể khác biệt so với tế bào mẹ.

Câu 10: Tại sao nhiễm sắc thể co xoắn cực đại vào kì giữa của nguyên phân?

  • A. Để dễ dàng cho việc nhân đôi DNA.
  • B. Để tổng hợp RNA và protein.
  • C. Để chuẩn bị cho quá trình giảm phân.
  • D. Để dễ dàng di chuyển và phân li đồng đều về hai cực tế bào.

Câu 11: Trong pha M, sự kiện nào đánh dấu sự kết thúc của kì sau và bắt đầu của kì cuối?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại.
  • B. Nhiễm sắc thể xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Các nhiễm sắc thể đơn đã di chuyển hoàn toàn về hai cực của tế bào.
  • D. Màng nhân bắt đầu biến mất.

Câu 12: Một tế bào đang ở pha G0. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Tế bào đang ở trạng thái tạm dừng phân chia hoặc ngừng phân chia vĩnh viễn.
  • B. Tế bào đang tích cực nhân đôi DNA.
  • C. Tế bào đang chuẩn bị bước vào pha M.
  • D. Tế bào đang phân chia nhân.

Câu 13: Điều gì xảy ra nếu một tế bào có DNA bị tổn thương nghiêm trọng và cơ chế sửa chữa không hoạt động hiệu quả, nhưng tế bào vẫn vượt qua điểm kiểm soát G2?

  • A. Tế bào sẽ phân chia bình thường.
  • B. Tế bào sẽ tự chết theo chương trình (apoptosis).
  • C. Tế bào sẽ đi vào pha G0.
  • D. Tế bào có thể bắt đầu phân chia mất kiểm soát, dẫn đến khối u.

Câu 14: Thoi phân bào được hình thành từ cấu trúc nào trong tế bào động vật?

  • A. Ribosome
  • B. Trung thể (Centrosome)
  • C. Bộ máy Golgi
  • D. Lưới nội chất

Câu 15: Tại kì đầu của nguyên phân, sự kiện nào xảy ra đồng thời với sự co xoắn của nhiễm sắc thể?

  • A. Nhiễm sắc thể phân li về hai cực.
  • B. Màng nhân và nhân con tái xuất hiện.
  • C. Màng nhân và nhân con dần tiêu biến.
  • D. Nhiễm sắc thể xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo.

Câu 16: Nếu một tế bào có 2n = 8 nhiễm sắc thể, thì tại kì sau của nguyên phân, tổng số nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 8
  • C. 16 (mỗi cực 8 nhiễm sắc thể kép)
  • D. 16 (mỗi cực 8 nhiễm sắc thể đơn)

Câu 17: Chức năng chính của thoi phân bào trong nguyên phân là gì?

  • A. Tổng hợp protein cần thiết cho sự phân chia.
  • B. Di chuyển và phân li nhiễm sắc thể về hai cực tế bào.
  • C. Tạo ra năng lượng cho quá trình phân bào.
  • D. Bảo vệ nhân tế bào trong quá trình phân chia.

Câu 18: Một tế bào thực vật đang ở kì cuối của nguyên phân. Dấu hiệu nào sau đây cho thấy tế bào đang tiến hành phân chia tế bào chất?

  • A. Hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo.
  • B. Xuất hiện eo thắt ở trung tâm tế bào.
  • C. Nhiễm sắc thể co xoắn lại.
  • D. Màng nhân tiêu biến hoàn toàn.

Câu 19: Tế bào nào sau đây ở cơ thể người trưởng thành thường ở trạng thái pha G0 vĩnh viễn hoặc rất ít khi phân chia?

  • A. Tế bào biểu bì da.
  • B. Tế bào gốc tạo máu trong tủy xương.
  • C. Tế bào thần kinh (neuron).
  • D. Tế bào gan.

Câu 20: Nếu một tế bào không vượt qua được điểm kiểm soát M (M checkpoint), cụ thể là do thoi phân bào không bám đúng vào tâm động của nhiễm sắc thể, hậu quả có thể xảy ra trong các tế bào con là gì?

  • A. Tế bào con sẽ có bộ nhiễm sắc thể gấp đôi tế bào mẹ.
  • B. Tế bào con có thể bị thừa hoặc thiếu nhiễm sắc thể (lệch bội).
  • C. Tế bào con sẽ nhỏ hơn bình thường.
  • D. Tế bào con sẽ đi vào pha G0 ngay lập tức.

Câu 21: Sơ đồ sau biểu thị chu kì tế bào. Pha S được kí hiệu bằng chữ cái nào?

  • A. A (Pha G1)
  • B. B (Pha S)
  • C. C (Pha G2)
  • D. D (Pha M)

Câu 22: Sự kiện nào dưới đây CHỈ xảy ra trong kì cuối của nguyên phân, không xảy ra ở các kì trước đó?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn.
  • B. Thoi phân bào hình thành.
  • C. Nhiễm sắc thể phân li về hai cực.
  • D. Màng nhân và nhân con tái xuất hiện.

Câu 23: Vai trò của các cyclin và kinase phụ thuộc cyclin (CDKs) trong chu kì tế bào là gì?

  • A. Hoạt động như các chất điều hòa, thúc đẩy hoặc dừng chu kì tế bào tại các điểm kiểm soát.
  • B. Là thành phần cấu tạo chính của thoi phân bào.
  • C. Tham gia trực tiếp vào quá trình nhân đôi DNA.
  • D. Là enzyme sửa chữa các tổn thương DNA.

Câu 24: Trong một thí nghiệm, người ta đưa một tế bào đang ở pha S vào cùng môi trường với một tế bào đang ở pha G1. Quan sát cho thấy tế bào ở pha G1 nhanh chóng bắt đầu nhân đôi DNA. Kết quả này gợi ý điều gì về sự điều hòa chu kì tế bào?

  • A. Tế bào ở pha G1 tự động chuyển sang pha S khi có đủ không gian.
  • B. Sự hiện diện của tế bào ở pha S ức chế tế bào ở pha G1.
  • C. Có các yếu tố trong tế bào ở pha S có thể thúc đẩy tế bào ở pha G1 tiến vào pha S.
  • D. Tế bào ở pha G1 chỉ có thể tiến vào pha S khi có tín hiệu từ bên ngoài tế bào.

Câu 25: Bệnh ung thư được đặc trưng bởi sự phân chia tế bào mất kiểm soát. Cơ chế phân tử nào sau đây thường bị rối loạn trong tế bào ung thư, dẫn đến tình trạng này?

  • A. Các điểm kiểm soát chu kì tế bào và các protein điều hòa (như cyclin, CDK).
  • B. Quá trình tổng hợp protein thông thường.
  • C. Hoạt động của ribosome.
  • D. Sự hình thành thành tế bào (ở tế bào thực vật).

Câu 26: Tế bào nào sau đây thường có chu kì tế bào ngắn nhất?

  • A. Tế bào thần kinh.
  • B. Tế bào phôi sớm.
  • C. Tế bào cơ tim.
  • D. Tế bào gan.

Câu 27: Quá trình nào sau đây không phải là vai trò của nguyên phân?

  • A. Tăng số lượng tế bào để cơ thể lớn lên.
  • B. Thay thế các tế bào già hoặc bị tổn thương.
  • C. Sinh sản vô tính ở sinh vật đơn bào và một số sinh vật đa bào.
  • D. Tạo ra các giao tử có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.

Câu 28: Một bức xạ có khả năng gây tổn thương DNA. Nếu một tế bào bị chiếu xạ vào cuối pha G1, trước khi bắt đầu pha S, điều gì có khả năng xảy ra nhất do hoạt động của điểm kiểm soát G1?

  • A. Chu kì tế bào sẽ dừng lại ở điểm kiểm soát G1 để sửa chữa DNA hoặc tế bào sẽ đi vào pha G0/tự chết.
  • B. Tế bào sẽ bỏ qua pha S và chuyển thẳng sang pha G2.
  • C. Tế bào sẽ nhân đôi DNA bị tổn thương và tiếp tục phân chia bình thường.
  • D. Thoi phân bào sẽ không hình thành trong pha M.

Câu 29: Sự kiện nào trong nguyên phân đảm bảo rằng mỗi tế bào con nhận được một bộ nhiễm sắc thể đầy đủ và giống hệt tế bào mẹ?

  • A. Sự co xoắn của nhiễm sắc thể ở kì đầu.
  • B. Sự xếp hàng của nhiễm sắc thể ở kì giữa.
  • C. Sự nhân đôi DNA ở pha S và sự phân li đồng đều của các chromatid chị em ở kì sau.
  • D. Sự hình thành màng nhân ở kì cuối.

Câu 30: Nếu một tế bào động vật đột biến mất khả năng hình thành eo thắt trong quá trình phân chia tế bào chất, kết quả cuối cùng của nguyên phân sẽ là gì?

  • A. Tế bào sẽ chết ngay lập tức.
  • B. Hình thành một tế bào có nhiều nhân (tế bào đa nhân).
  • C. Tế bào sẽ phân chia thành ba hoặc nhiều tế bào con.
  • D. Chỉ có nhân được phân chia, tế bào chất không phân chia.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Chu kì tế bào ở một loại tế bào ung thư thường khác biệt đáng kể so với tế bào bình thường cùng loại như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Quan sát một tế bào thực vật dưới kính hiển vi, bạn nhận thấy nhiễm sắc thể đang co xoắn cực đại và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một loại thuốc chống ung thư hoạt động bằng cách ức chế sự hình thành của thoi phân bào. Thuốc này sẽ ảnh hưởng trực tiếp nhất đến giai đoạn nào của chu kì tế bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong pha S của chu kì tế bào, sự kiện quan trọng nhất diễn ra là gì, đảm bảo cho các tế bào con có đủ vật chất di truyền?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Điểm kiểm soát G1 (G1 checkpoint) trong chu kì tế bào có vai trò chính là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Sự khác biệt cơ bản nhất trong quá trình phân chia tế bào chất (cytokinesis) giữa tế bào động vật và tế bào thực vật trong nguyên phân là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Nếu một tế bào không vượt qua được điểm kiểm soát G2 (G2 checkpoint), điều gì có khả năng xảy ra nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Ý nghĩa của nguyên phân đối với cơ thể đa bào là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một tế bào lưỡng bội (2n) trải qua quá trình nguyên phân. Tại kì cuối của nguyên phân, mỗi tế bào con được hình thành có bộ nhiễm sắc thể như thế nào so với tế bào mẹ ban đầu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tại sao nhiễm sắc thể co xoắn cực đại vào kì giữa của nguyên phân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong pha M, sự kiện nào đánh dấu sự kết thúc của kì sau và bắt đầu của kì cuối?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một tế bào đang ở pha G0. Điều này có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Điều gì xảy ra nếu một tế bào có DNA bị tổn thương nghiêm trọng và cơ chế sửa chữa không hoạt động hiệu quả, nhưng tế bào vẫn vượt qua điểm kiểm soát G2?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Thoi phân bào được hình thành từ cấu trúc nào trong tế bào động vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tại kì đầu của nguyên phân, sự kiện nào xảy ra đồng thời với sự co xoắn của nhiễm sắc thể?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Nếu một tế bào có 2n = 8 nhiễm sắc thể, thì tại kì sau của nguyên phân, tổng số nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Chức năng chính của thoi phân bào trong nguyên phân là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một tế bào thực vật đang ở kì cuối của nguyên phân. Dấu hiệu nào sau đây cho thấy tế bào đang tiến hành phân chia tế bào chất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Tế bào nào sau đây ở cơ thể người trưởng thành thường ở trạng thái pha G0 vĩnh viễn hoặc rất ít khi phân chia?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Nếu một tế bào không vượt qua được điểm kiểm soát M (M checkpoint), cụ thể là do thoi phân bào không bám đúng vào tâm động của nhiễm sắc thể, hậu quả có thể xảy ra trong các tế bào con là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Sơ đồ sau biểu thị chu kì tế bào. Pha S được kí hiệu bằng chữ cái nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Sự kiện nào dưới đây CHỈ xảy ra trong kì cuối của nguyên phân, không xảy ra ở các kì trước đó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Vai trò của các cyclin và kinase phụ thuộc cyclin (CDKs) trong chu kì tế bào là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong một thí nghiệm, người ta đưa một tế bào đang ở pha S vào cùng môi trường với một tế bào đang ở pha G1. Quan sát cho thấy tế bào ở pha G1 nhanh chóng bắt đầu nhân đôi DNA. Kết quả này gợi ý điều gì về sự điều hòa chu kì tế bào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Bệnh ung thư được đặc trưng bởi sự phân chia tế bào mất kiểm soát. Cơ chế phân tử nào sau đây thường bị rối loạn trong tế bào ung thư, dẫn đến tình trạng này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tế bào nào sau đây thường có chu kì tế bào ngắn nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Quá trình nào sau đây không phải là vai trò của nguyên phân?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một bức xạ có khả năng gây tổn thương DNA. Nếu một tế bào bị chiếu xạ vào cuối pha G1, trước khi bắt đầu pha S, điều gì có khả năng xảy ra nhất do hoạt động của điểm kiểm soát G1?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Sự kiện nào trong nguyên phân đảm bảo rằng mỗi tế bào con nhận được một bộ nhiễm sắc thể đầy đủ và giống hệt tế bào mẹ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nếu một tế bào động vật đột biến mất khả năng hình thành eo thắt trong quá trình phân chia tế bào chất, kết quả cuối cùng của nguyên phân sẽ là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chu kì tế bào ở các loại tế bào khác nhau trong cùng một cơ thể đa bào có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có thời gian và tốc độ phân chia khác nhau tùy thuộc vào loại tế bào và nhu cầu của cơ thể.
  • B. Luôn có thời gian và tốc độ phân chia giống nhau để đảm bảo sự đồng nhất.
  • C. Chỉ khác nhau ở pha S, còn các pha khác thì giống nhau.
  • D. Các tế bào trưởng thành đều không còn khả năng phân chia và ở trạng thái G0 vĩnh viễn.

Câu 2: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại tế bào ung thư mới. Ông nhận thấy các tế bào này phân chia rất nhanh và không phản ứng với các tín hiệu dừng phân chia thông thường. Điều này gợi ý rằng có thể có đột biến ảnh hưởng trực tiếp đến thành phần nào trong kiểm soát chu kì tế bào?

  • A. Ribosome tổng hợp protein.
  • B. Màng sinh chất vận chuyển vật chất.
  • C. Các điểm kiểm soát (checkpoints) của chu kì tế bào.
  • D. Lưới nội chất sản xuất lipid.

Câu 3: Quan sát tiêu bản hiển vi một nhóm tế bào đang phân chia, bạn nhận thấy một tế bào có các nhiễm sắc thể kép đang co xoắn cực đại và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu.
  • B. Kì giữa.
  • C. Kì sau.
  • D. Kì cuối.

Câu 4: Tại sao pha S (tổng hợp DNA) là giai đoạn cực kỳ quan trọng và cần được kiểm soát chặt chẽ trong chu kì tế bào?

  • A. Vì đây là lúc tế bào tăng kích thước lớn nhất.
  • B. Vì đây là lúc thoi phân bào bắt đầu hình thành.
  • C. Vì đây là lúc diễn ra sự phân chia tế bào chất.
  • D. Vì sự nhân đôi DNA chính xác là cơ sở để đảm bảo vật chất di truyền được truyền lại đồng đều cho tế bào con.

Câu 5: Một tế bào thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Sau khi trải qua quá trình nguyên phân, mỗi tế bào con được tạo ra sẽ có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?

  • A. 2n = 12.
  • B. n = 6.
  • C. 2n = 24.
  • D. 4n = 24.

Câu 6: Điểm kiểm soát G2 (G2 checkpoint) có vai trò chính là kiểm tra điều gì trước khi cho tế bào bước vào pha M?

  • A. Kích thước tế bào đã đủ lớn chưa.
  • B. Tín hiệu từ môi trường có thuận lợi không.
  • C. DNA đã được nhân đôi hoàn chỉnh và không bị hư hỏng chưa.
  • D. Các nhiễm sắc thể đã xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo chưa.

Câu 7: Sự khác biệt cơ bản trong quá trình phân chia tế bào chất giữa tế bào động vật và tế bào thực vật là gì?

  • A. Tế bào động vật hình thành vách ngăn, tế bào thực vật hình thành eo thắt.
  • B. Tế bào động vật hình thành eo thắt, tế bào thực vật hình thành vách ngăn.
  • C. Tế bào động vật cần thoi phân bào, tế bào thực vật không cần thoi phân bào.
  • D. Tế bào động vật phân chia nhanh hơn tế bào thực vật.

Câu 8: Trong kì sau của nguyên phân, sự kiện nào dẫn đến việc số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào tạm thời tăng gấp đôi so với tế bào mẹ?

  • A. Sự phân li của hai chromatid trong mỗi nhiễm sắc thể kép thành hai nhiễm sắc thể đơn di chuyển về hai cực.
  • B. Sự co xoắn cực đại của các nhiễm sắc thể.
  • C. Sự xếp hàng của các nhiễm sắc thể kép trên mặt phẳng xích đạo.
  • D. Sự tiêu biến của màng nhân và nhân con.

Câu 9: Quá trình nguyên phân có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự sinh trưởng của cơ thể đa bào vì nó:

  • A. Làm giảm số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con.
  • B. Tạo ra sự đa dạng di truyền cho các tế bào mới.
  • C. Làm tăng số lượng tế bào trong cơ thể.
  • D. Giúp cơ thể thích nghi với môi trường thay đổi.

Câu 10: Khi quan sát tế bào dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn và màng nhân đang dần tiêu biến. Tế bào này đang ở giai đoạn nào của chu kì tế bào?

  • A. Kì đầu của pha M.
  • B. Pha S của kì trung gian.
  • C. Kì cuối của pha M.
  • D. Pha G1 của kì trung gian.

Câu 11: Một tế bào đang ở pha G1. Nếu nó tiếp tục phân chia, sự kiện quan trọng nào sẽ xảy ra tiếp theo trong pha S?

  • A. Các nhiễm sắc thể co xoắn và xuất hiện rõ rệt.
  • B. DNA trong nhân được nhân đôi.
  • C. Thoi phân bào bắt đầu hình thành.
  • D. Tế bào chất phân chia thành hai.

Câu 12: Tại điểm kiểm soát M (M checkpoint), hệ thống kiểm soát chu kì tế bào sẽ kiểm tra điều gì để đảm bảo sự phân chia nhiễm sắc thể diễn ra chính xác?

  • A. DNA đã được nhân đôi hoàn chỉnh chưa.
  • B. Kích thước tế bào đã đủ lớn chưa.
  • C. Có đủ năng lượng cho quá trình phân chia không.
  • D. Tất cả các nhiễm sắc thể kép đã gắn đúng vào thoi phân bào tại tâm động chưa.

Câu 13: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của quá trình nguyên phân đối với sinh vật?

  • A. Tạo ra các giao tử có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa.
  • B. Giúp cơ thể đa bào tăng trưởng về kích thước.
  • C. Giúp cơ thể đa bào tái tạo mô bị tổn thương.
  • D. Là hình thức sinh sản của nhiều sinh vật đơn bào nhân thực.

Câu 14: Nếu một tế bào bị đột biến gen kiểm soát chu kì tế bào dẫn đến việc điểm kiểm soát G1 bị hỏng và tế bào liên tục đi vào pha S mà không cần tín hiệu phù hợp, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Tế bào sẽ ngừng phân chia và đi vào trạng thái G0.
  • B. Tế bào sẽ phân chia chậm hơn bình thường.
  • C. Tế bào có thể phân chia không kiểm soát, góp phần hình thành khối u.
  • D. Tế bào sẽ chết theo chương trình (apoptosis).

Câu 15: Giả sử chu kì tế bào của một loại tế bào mất 24 giờ để hoàn thành, trong đó pha M chỉ chiếm 1 giờ. Thời gian dành cho kì trung gian (Interphase) là bao lâu?

  • A. 1 giờ.
  • B. 12 giờ.
  • C. 23 giờ.
  • D. 23 giờ.

Câu 16: Trong kì cuối của nguyên phân, các sự kiện diễn ra chủ yếu là:

  • A. Màng nhân và nhân con tái xuất hiện, nhiễm sắc thể dãn xoắn.
  • B. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại và xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Các nhiễm sắc thể kép tách nhau thành nhiễm sắc thể đơn.
  • D. Thoi phân bào hình thành và gắn vào tâm động.

Câu 17: Tại sao việc tái sinh các mô hoặc cơ quan bị tổn thương ở động vật đa bào chủ yếu dựa vào quá trình nguyên phân?

  • A. Vì nguyên phân tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa.
  • B. Vì nguyên phân tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể và vật chất di truyền giống hệt tế bào mẹ, thay thế các tế bào bị mất.
  • C. Vì nguyên phân tạo ra sự đa dạng di truyền cần thiết cho quá trình sửa chữa.
  • D. Vì nguyên phân chỉ xảy ra ở các tế bào chuyên hóa cao.

Câu 18: Thoi phân bào (spindle fibers) đóng vai trò quan trọng trong nguyên phân bằng cách:

  • A. Tổng hợp DNA mới trong pha S.
  • B. Kiểm tra sự nguyên vẹn của DNA tại điểm kiểm soát G2.
  • C. Gắn vào nhiễm sắc thể và di chuyển chúng về các cực của tế bào.
  • D. Hình thành màng nhân mới trong kì cuối.

Câu 19: Pha nào của kì trung gian là giai đoạn tế bào tổng hợp các protein cần thiết cho quá trình nguyên phân, bao gồm cả các thành phần của thoi phân bào?

  • A. Pha G0.
  • B. Pha G1.
  • C. Pha G2.
  • D. Pha S.

Câu 20: Sự kiện nào xảy ra ở kì đầu của nguyên phân nhưng KHÔNG xảy ra ở kì giữa?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn.
  • B. Thoi phân bào hình thành.
  • C. Nhiễm sắc thể ở trạng thái kép.
  • D. Màng nhân và nhân con tiêu biến.

Câu 21: Một tế bào ở trạng thái G0 (ngừng phân chia) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Đã rời khỏi chu kì tế bào và không phân chia nữa (hoặc tạm thời không phân chia).
  • B. Đang chuẩn bị nhân đôi DNA.
  • C. Đang trong quá trình phân chia nhân.
  • D. Đã hoàn thành pha M và chuẩn bị bước vào pha G1.

Câu 22: Nếu quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào động vật bị ức chế, kết quả sẽ là:

  • A. Tế bào chết ngay lập tức.
  • B. Chỉ có nhân được phân chia, tế bào chất không đổi.
  • C. Hình thành tế bào có nhiều nhân (tế bào đa nhân).
  • D. Chu kì tế bào dừng lại ở pha S.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây từ môi trường bên ngoài có thể ảnh hưởng đến tốc độ phân chia tế bào và có thể liên quan đến sự phát triển ung thư?

  • A. Nồng độ oxy trong không khí.
  • B. Ánh sáng mặt trời (ở mức độ bình thường).
  • C. Nhiệt độ môi trường ổn định.
  • D. Các chất gây đột biến hoặc bức xạ ion hóa.

Câu 24: Tại sao nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất và đếm số lượng dễ dàng nhất ở kì giữa của nguyên phân?

  • A. Vì chúng đã dãn xoắn hoàn toàn.
  • B. Vì chúng co xoắn cực đại và xếp tập trung trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Vì chúng đang di chuyển về hai cực tế bào.
  • D. Vì màng nhân đã tái xuất hiện.

Câu 25: Một tế bào sinh dưỡng của người có 2n = 46 nhiễm sắc thể. Sau khi hoàn thành kì sau của nguyên phân, trong tế bào đó có bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực?

  • A. 23 ở mỗi cực.
  • B. 46 ở mỗi cực.
  • C. 46 ở mỗi cực (tổng cộng 92 nhiễm sắc thể đơn trong tế bào).
  • D. 23 ở mỗi cực (tổng cộng 46 nhiễm sắc thể đơn trong tế bào).

Câu 26: Loại tế bào nào sau đây ở người trưởng thành thường xuyên ở trạng thái G0 và ít hoặc không phân chia?

  • A. Tế bào thần kinh.
  • B. Tế bào biểu bì da.
  • C. Tế bào gốc tạo máu trong tủy xương.
  • D. Tế bào niêm mạc ruột.

Câu 27: Sự hình thành thoi phân bào ở tế bào động vật có sự tham gia của cấu trúc nào?

  • A. Lục lạp.
  • B. Trung thể.
  • C. Không bào.
  • D. Thành tế bào.

Câu 28: Nếu một loại thuốc ngăn chặn sự hình thành thoi phân bào, thì quá trình nào của chu kì tế bào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất?

  • A. Nhân đôi DNA trong pha S.
  • B. Tăng trưởng tế bào trong pha G1.
  • C. Kiểm tra DNA trong pha G2.
  • D. Phân li nhiễm sắc thể trong pha M.

Câu 29: Bệnh ung thư là hậu quả của sự rối loạn chu kì tế bào, đặc trưng bởi:

  • A. Tế bào phân chia không kiểm soát và có khả năng xâm lấn các mô khác.
  • B. Tế bào ngừng phân chia và đi vào trạng thái G0 vĩnh viễn.
  • C. Tế bào chết theo chương trình (apoptosis) với tốc độ nhanh hơn bình thường.
  • D. Tế bào chỉ phân chia khi nhận được tín hiệu tăng trưởng mạnh mẽ.

Câu 30: So sánh pha G1 và pha G2 của kì trung gian, pha G2 khác pha G1 ở điểm nào?

  • A. Trong pha G1, DNA tồn tại ở dạng sợi mảnh, trong pha G2, DNA đã co xoắn cực đại.
  • B. Trong pha G1, tế bào tổng hợp protein, trong pha G2, tế bào không tổng hợp protein.
  • C. Trong pha G1, nhiễm sắc thể ở trạng thái đơn, trong pha G2, nhiễm sắc thể ở trạng thái kép.
  • D. Pha G1 diễn ra sau pha S, pha G2 diễn ra trước pha S.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Chu kì tế bào ở các loại tế bào khác nhau trong cùng một cơ th??? đa bào có đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại tế bào ung thư mới. Ông nhận thấy các tế bào này phân chia rất nhanh và không phản ứng với các tín hiệu dừng phân chia thông thường. Điều này gợi ý rằng có thể có đột biến ảnh hưởng trực tiếp đến thành phần nào trong kiểm soát chu kì tế bào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Quan sát tiêu bản hiển vi một nhóm tế bào đang phân chia, bạn nhận thấy một tế bào có các nhiễm sắc thể kép đang co xoắn cực đại và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Tại sao pha S (tổng hợp DNA) là giai đoạn cực kỳ quan trọng và cần được kiểm soát chặt chẽ trong chu kì tế bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một tế bào thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Sau khi trải qua quá trình nguyên phân, mỗi tế bào con được tạo ra sẽ có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Điểm kiểm soát G2 (G2 checkpoint) có vai trò chính là kiểm tra điều gì trước khi cho tế bào bước vào pha M?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Sự khác biệt cơ bản trong quá trình phân chia tế bào chất giữa tế bào động vật và tế bào thực vật là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trong kì sau của nguyên phân, sự kiện nào dẫn đến việc số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào tạm thời tăng gấp đôi so với tế bào mẹ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Quá trình nguyên phân có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự sinh trưởng của cơ thể đa bào vì nó:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi quan sát tế bào dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn và màng nhân đang dần tiêu biến. Tế bào này đang ở giai đoạn nào của chu kì tế bào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một tế bào đang ở pha G1. Nếu nó tiếp tục phân chia, sự kiện quan trọng nào sẽ xảy ra tiếp theo trong pha S?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tại điểm kiểm soát M (M checkpoint), hệ thống kiểm soát chu kì tế bào sẽ kiểm tra điều gì để đảm bảo sự phân chia nhiễm sắc thể diễn ra chính xác?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của quá trình nguyên phân đối với sinh vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Nếu một tế bào bị đột biến gen kiểm soát chu kì tế bào dẫn đến việc điểm kiểm soát G1 bị hỏng và tế bào liên tục đi vào pha S mà không cần tín hiệu phù hợp, điều gì có khả năng xảy ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Giả sử chu kì tế bào của một loại tế bào mất 24 giờ để hoàn thành, trong đó pha M chỉ chiếm 1 giờ. Thời gian dành cho kì trung gian (Interphase) là bao lâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Trong kì cuối của nguyên phân, các sự kiện diễn ra chủ yếu là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tại sao việc tái sinh các mô hoặc cơ quan bị tổn thương ở động vật đa bào chủ yếu dựa vào quá trình nguyên phân?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Thoi phân bào (spindle fibers) đóng vai trò quan trọng trong nguyên phân bằng cách:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Pha nào của kì trung gian là giai đoạn tế bào tổng hợp các protein cần thiết cho quá trình nguyên phân, bao gồm cả các thành phần của thoi phân bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Sự kiện nào xảy ra ở kì đầu của nguyên phân nhưng KHÔNG xảy ra ở kì giữa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một tế bào ở trạng thái G0 (ngừng phân chia) có đặc điểm nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Nếu quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào động vật bị ức chế, kết quả sẽ là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Yếu tố nào sau đây từ môi trường bên ngoài có thể ảnh hưởng đến tốc độ phân chia tế bào và có thể liên quan đến sự phát triển ung thư?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tại sao nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất và đếm số lượng dễ dàng nhất ở kì giữa của nguyên phân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một tế bào sinh dưỡng của người có 2n = 46 nhiễm sắc thể. Sau khi hoàn thành kì sau của nguyên phân, trong tế bào đó có bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Loại tế bào nào sau đây ở người trưởng thành thường xuyên ở trạng thái G0 và ít hoặc không phân chia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Sự hình thành thoi phân bào ở tế bào động vật có sự tham gia của cấu trúc nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Nếu một loại thuốc ngăn chặn sự hình thành thoi phân bào, thì quá trình nào của chu kì tế bào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Bệnh ung thư là hậu quả của sự rối loạn chu kì tế bào, đặc trưng bởi:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: So sánh pha G1 và pha G2 của kì trung gian, pha G2 khác pha G1 ở điểm nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chu kì tế bào là một vòng tuần hoàn các hoạt động sống của tế bào, từ khi tế bào được hình thành cho đến khi nó phân chia tạo ra các tế bào con mới. Ý nghĩa quan trọng nhất của chu kì tế bào đối với sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật đa bào là gì?

  • A. Làm tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể lớn lên.
  • B. Giúp tế bào thực hiện các chức năng chuyên biệt.
  • C. Đảm bảo sự trao đổi chất diễn ra hiệu quả.
  • D. Tạo ra sự đa dạng di truyền cho cơ thể.

Câu 2: Chu kì tế bào được chia thành hai giai đoạn chính là kì trung gian và pha M. Trình tự các pha trong kì trung gian và pha M là:

  • A. G1 → G2 → S → M
  • B. M → G1 → S → G2
  • C. G1 → S → G2 → M
  • D. S → G1 → G2 → M

Câu 3: Tốc độ và thời gian của chu kì tế bào có thể khác nhau rất lớn giữa các loại tế bào trong cùng một cơ thể (ví dụ: tế bào biểu bì ruột phân chia nhanh, tế bào thần kinh trưởng thành thường không phân chia). Sự khác biệt này chủ yếu phản ánh điều gì?

  • A. Khả năng tổng hợp protein của tế bào.
  • B. Nhu cầu thay thế, sửa chữa hoặc tăng trưởng của mô.
  • C. Kích thước ban đầu của tế bào mẹ.
  • D. Bộ nhiễm sắc thể của loài.

Câu 4: Pha S (Synthesis) của kì trung gian là giai đoạn quan trọng nhất để chuẩn bị cho sự phân chia tế bào. Sự kiện chính nào diễn ra trong pha S?

  • A. Nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể.
  • B. Tổng hợp các bào quan mới.
  • C. Co xoắn cực đại của nhiễm sắc thể.
  • D. Phân chia tế bào chất.

Câu 5: Tại điểm kiểm soát G1, tế bào "quyết định" có tiếp tục phân chia hay không dựa trên các tín hiệu và điều kiện bên trong cũng như bên ngoài. Nếu tế bào không nhận được tín hiệu "đi tiếp" tại G1, nó có thể chuyển sang trạng thái nào?

  • A. Chuyển ngay sang pha S.
  • B. Chuyển ngay sang pha M.
  • C. Phân chia thành hai tế bào con.
  • D. Thoát khỏi chu kì tế bào và chuyển sang pha G0.

Câu 6: Sau khi kết thúc pha S, mỗi nhiễm sắc thể nhân đôi sẽ gồm hai nhiễm sắc tử chị em (chromatid) dính nhau tại tâm động. Trạng thái nhiễm sắc thể kép này tồn tại trong những pha nào của chu kì tế bào?

  • A. Chỉ pha G1.
  • B. Pha G2 và các kì đầu, kì giữa của nguyên phân.
  • C. Chỉ kì sau của nguyên phân.
  • D. Suốt toàn bộ chu kì tế bào.

Câu 7: Điểm kiểm soát G2 của chu kì tế bào đóng vai trò như một "bảo vệ cổng" trước khi tế bào bước vào quá trình phân chia nhân (nguyên phân). Chức năng chính của điểm kiểm soát G2 là gì?

  • A. Kiểm tra kích thước tế bào đã đủ lớn chưa.
  • B. Kiểm tra tín hiệu từ môi trường bên ngoài.
  • C. Kiểm tra xem DNA đã nhân đôi hoàn chỉnh và có bị tổn thương không.
  • D. Kiểm tra sự sắp xếp của nhiễm sắc thể trên thoi phân bào.

Câu 8: Nguyên phân (Mitosis) là quá trình phân chia nhân của tế bào nhân thực. Kết quả của nguyên phân là tạo ra:

  • A. Hai tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
  • B. Bốn tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống hệt tế bào mẹ.
  • C. Bốn tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
  • D. Hai tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống hệt tế bào mẹ.

Câu 9: Trong kì đầu (Prophase) của nguyên phân, có nhiều sự kiện quan trọng diễn ra để chuẩn bị cho sự phân chia. Sự kiện nào sau đây diễn ra sau cùng trong kì đầu?

  • A. Màng nhân và nhân con biến mất.
  • B. Nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn.
  • C. Thoi phân bào bắt đầu hình thành.
  • D. Nhiễm sắc thể nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép.

Câu 10: Kì giữa (Metaphase) của nguyên phân là giai đoạn ngắn nhưng rất đặc trưng. Đặc điểm nào của nhiễm sắc thể ở kì giữa giúp các nhà khoa học dễ dàng quan sát, đếm và nghiên cứu hình thái của chúng?

  • A. Nhiễm sắc thể giãn xoắn hoàn toàn.
  • B. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực tế bào.
  • D. DNA đang được nhân đôi.

Câu 11: Kì sau (Anaphase) là kì mà các nhiễm sắc thể di chuyển về hai cực của tế bào. Sự kiện nào diễn ra ở kì sau đảm bảo rằng mỗi tế bào con nhận được một bộ nhiễm sắc thể đơn hoàn chỉnh, giống hệt bộ nhiễm sắc thể đơn của tế bào mẹ ban đầu (trước khi nhân đôi)?

  • A. Sự co xoắn của nhiễm sắc thể.
  • B. Sự xếp hàng của nhiễm sắc thể kép trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Sự phân li của hai nhiễm sắc tử chị em về hai cực đối diện.
  • D. Sự tái hiện màng nhân và nhân con.

Câu 12: Kì cuối (Telophase) của nguyên phân đánh dấu sự kết thúc của quá trình phân chia nhân. Sự kiện nào sau đây diễn ra trong kì cuối, dẫn đến sự hình thành hai nhân con mới?

  • A. Nhiễm sắc thể kép xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • B. Các nhiễm sắc tử chị em tách nhau và di chuyển về cực.
  • C. Nhiễm sắc thể tiếp tục co xoắn cực đại.
  • D. Nhiễm sắc thể đơn giãn xoắn, màng nhân và nhân con tái hiện.

Câu 13: Thoi phân bào, được hình thành từ các vi ống, đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc đảm bảo sự phân chia chính xác của nhiễm sắc thể trong nguyên phân. Chức năng chính của thoi phân bào là gì?

  • A. Đính vào tâm động của nhiễm sắc thể và kéo chúng về các cực tế bào.
  • B. Tổng hợp DNA cho tế bào con.
  • C. Điều khiển sự hình thành vách ngăn tế bào ở thực vật.
  • D. Cung cấp năng lượng cho toàn bộ quá trình nguyên phân.

Câu 14: Một tế bào sinh dưỡng của loài ngô có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Số lượng nhiễm sắc thể (ở trạng thái đơn) trong mỗi tế bào con được tạo ra sau quá trình nguyên phân từ tế bào này là bao nhiêu?

  • A. 10
  • B. 20 kép
  • C. 20 đơn
  • D. 40 đơn

Câu 15: Vẫn với tế bào ngô có 2n = 20. Tổng số chromatid có mặt trong tế bào ở kì giữa của nguyên phân là bao nhiêu?

  • A. 10
  • B. 20
  • C. 30
  • D. 40

Câu 16: Giả sử lượng DNA trong một tế bào ở pha G1 của kì trung gian là 4 picogram (pg). Lượng DNA trong tế bào đó ở cuối pha G2 sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2 pg
  • B. 8 pg
  • C. 4 pg
  • D. 16 pg

Câu 17: Khả năng tái sinh các mô bị tổn thương (ví dụ: vết đứt tay, gãy xương) ở động vật chủ yếu là nhờ quá trình nào sau đây?

  • A. Nguyên phân của các tế bào còn sống.
  • B. Giảm phân của các tế bào.
  • C. Trao đổi chất mạnh mẽ tại vết thương.
  • D. Sự hình thành các giao tử.

Câu 18: Sinh sản vô tính ở các sinh vật đơn bào như vi khuẩn, nấm men hoặc các sinh vật đa bào bậc thấp như thủy tức thường dựa trên cơ chế phân chia tế bào nào?

  • A. Giảm phân.
  • B. Thụ tinh.
  • C. Nguyên phân.
  • D. Meiosis.

Câu 19: Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy một tế bào thực vật đang phân chia tế bào chất bằng cách hình thành một vách ngăn ở trung tâm, lan rộng ra hai bên. Đây là đặc điểm của quá trình nào?

  • A. Phân chia tế bào chất ở tế bào động vật.
  • B. Phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật.
  • C. Phân chia nhân (nguyên phân).
  • D. Giảm phân.

Câu 20: Tại sao quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật lại diễn ra khác với tế bào động vật (hình thành vách ngăn thay vì eo thắt)?

  • A. Do sự hiện diện của thành tế bào cứng chắc.
  • B. Do sự khác biệt về bộ nhiễm sắc thể.
  • C. Do tế bào thực vật không có trung thể.
  • D. Do tế bào thực vật có lục lạp.

Câu 21: Hệ thống kiểm soát chu kì tế bào là một mạng lưới phức tạp gồm các protein. Việc kiểm soát chặt chẽ này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Làm tăng tốc độ phân chia tế bào.
  • B. Giảm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào con.
  • C. Đảm bảo sự đa dạng di truyền.
  • D. Ngăn ngừa sự phân chia của các tế bào bị lỗi hoặc tổn thương DNA.

Câu 22: Bệnh ung thư là một trong những hậu quả nghiêm trọng nhất của sự rối loạn chu kì tế bào. Bản chất của tế bào ung thư là gì?

  • A. Các tế bào phân chia không kiểm soát, xâm lấn mô lân cận và di căn.
  • B. Các tế bào ngừng phân chia hoàn toàn.
  • C. Các tế bào thực hiện chức năng chuyên biệt mạnh mẽ hơn bình thường.
  • D. Các tế bào có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây được biết đến là tác nhân gây đột biến và có thể làm tăng nguy cơ phát triển ung thư do ảnh hưởng đến chu kì tế bào?

  • A. Ánh sáng mặt trời (tia cực tím).
  • B. Hít thở không khí trong lành.
  • C. Khói thuốc lá.
  • D. Ăn rau xanh và trái cây.

Câu 24: Tại sao việc nhiễm sắc thể co xoắn cực đại vào kì giữa của nguyên phân lại có ý nghĩa quan trọng cho quá trình phân chia?

  • A. Giúp tăng cường trao đổi chất của tế bào.
  • B. Giúp nhiễm sắc thể di chuyển dễ dàng và phân li đồng đều về hai cực.
  • C. Giúp nhân đôi DNA nhanh hơn.
  • D. Giúp hình thành màng nhân mới.

Câu 25: Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n. Sau khi trải qua nguyên phân, mỗi tế bào con sẽ có bộ nhiễm sắc thể như thế nào so với tế bào mẹ ban đầu?

  • A. Giống hệt tế bào mẹ (2n).
  • B. Giảm đi một nửa (n).
  • C. Tăng gấp đôi (4n).
  • D. Khác biệt hoàn toàn.

Câu 26: Ở tế bào động vật, cấu trúc nào có vai trò quan trọng trong việc tổ chức hình thành thoi phân bào?

  • A. Lục lạp.
  • B. Bộ Golgi.
  • C. Trung thể.
  • D. Không bào.

Câu 27: Quan sát một tế bào đang phân chia, bạn thấy màng nhân đã biến mất và các nhiễm sắc thể kép đang di chuyển về mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì cuối.
  • B. Kì đầu.
  • C. Kì giữa.
  • D. Kì sau.

Câu 28: Nếu một tế bào bị tổn thương DNA nghiêm trọng trong pha S hoặc G2, hệ thống kiểm soát chu kì tế bào có thể đưa ra quyết định nào để bảo vệ cơ thể?

  • A. Cho phép tế bào tiếp tục phân chia bình thường.
  • B. Làm tăng tốc độ nhân đôi DNA để bù đắp.
  • C. Bỏ qua các điểm kiểm soát G2 và M.
  • D. Ngăn chặn tế bào tiến vào pha M hoặc gây ra chết tế bào theo chương trình (apoptosis).

Câu 29: Quá trình nào dưới đây KHÔNG phải là vai trò của nguyên phân?

  • A. Sinh trưởng của cơ thể đa bào.
  • B. Tạo giao tử ở động vật.
  • C. Tái sinh các mô bị tổn thương.
  • D. Sinh sản vô tính ở một số sinh vật.

Câu 30: Sự hình thành eo thắt ở màng tế bào, dẫn đến phân chia tế bào chất thành hai tế bào con, là đặc trưng của quá trình phân chia tế bào chất ở loại tế bào nào?

  • A. Tế bào động vật.
  • B. Tế bào thực vật.
  • C. Tế bào nấm men.
  • D. Tế bào vi khuẩn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Chu kì tế bào là một vòng tuần hoàn các hoạt động sống của tế bào, từ khi tế bào được hình thành cho đến khi nó phân chia tạo ra các tế bào con mới. Ý nghĩa quan trọng nhất của chu kì tế bào đối với sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật đa bào là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Chu kì tế bào được chia thành hai giai đoạn chính là kì trung gian và pha M. Trình tự các pha trong kì trung gian và pha M là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Tốc độ và thời gian của chu kì tế bào có thể khác nhau rất lớn giữa các loại tế bào trong cùng một cơ thể (ví dụ: tế bào biểu bì ruột phân chia nhanh, tế bào thần kinh trưởng thành thường không phân chia). Sự khác biệt này chủ yếu phản ánh điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Pha S (Synthesis) của kì trung gian là giai đoạn quan trọng nhất để chuẩn bị cho sự phân chia tế bào. Sự kiện chính nào diễn ra trong pha S?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Tại điểm kiểm soát G1, tế bào 'quyết định' có tiếp tục phân chia hay không dựa trên các tín hiệu và điều kiện bên trong cũng như bên ngoài. Nếu tế bào không nhận được tín hiệu 'đi tiếp' tại G1, nó có thể chuyển sang trạng thái nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Sau khi kết thúc pha S, mỗi nhiễm sắc thể nhân đôi sẽ gồm hai nhiễm sắc tử chị em (chromatid) dính nhau tại tâm động. Trạng thái nhiễm sắc thể kép này tồn tại trong những pha nào của chu kì tế bào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Điểm kiểm soát G2 của chu kì tế bào đóng vai trò như một 'bảo vệ cổng' trước khi tế bào bước vào quá trình phân chia nhân (nguyên phân). Chức năng chính của điểm kiểm soát G2 là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Nguyên phân (Mitosis) là quá trình phân chia nhân của tế bào nhân thực. Kết quả của nguyên phân là tạo ra:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong kì đầu (Prophase) của nguyên phân, có nhiều sự kiện quan trọng diễn ra để chuẩn bị cho sự phân chia. Sự kiện nào sau đây diễn ra sau cùng trong kì đầu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Kì giữa (Metaphase) của nguyên phân là giai đoạn ngắn nhưng rất đặc trưng. Đặc điểm nào của nhiễm sắc thể ở kì giữa giúp các nhà khoa học dễ dàng quan sát, đếm và nghiên cứu hình thái của chúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Kì sau (Anaphase) là kì mà các nhiễm sắc thể di chuyển về hai cực của tế bào. Sự kiện nào diễn ra ở kì sau đảm bảo rằng mỗi tế bào con nhận được một bộ nhiễm sắc thể đơn hoàn chỉnh, giống hệt bộ nhiễm sắc thể đơn của tế bào mẹ ban đầu (trước khi nhân đôi)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Kì cuối (Telophase) của nguyên phân đánh dấu sự kết thúc của quá trình phân chia nhân. Sự kiện nào sau đây diễn ra trong kì cuối, dẫn đến sự hình thành hai nhân con mới?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Thoi phân bào, được hình thành từ các vi ống, đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc đảm bảo sự phân chia chính xác của nhiễm sắc thể trong nguyên phân. Chức năng chính của thoi phân bào là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một tế bào sinh dưỡng của loài ngô có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Số lượng nhiễm sắc thể (ở trạng thái đơn) trong mỗi tế bào con được tạo ra sau quá trình nguyên phân từ tế bào này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Vẫn với tế bào ngô có 2n = 20. Tổng số chromatid có mặt trong tế bào ở kì giữa của nguyên phân là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Giả sử lượng DNA trong một tế bào ở pha G1 của kì trung gian là 4 picogram (pg). Lượng DNA trong tế bào đó ở cuối pha G2 sẽ là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khả năng tái sinh các mô bị tổn thương (ví dụ: vết đứt tay, gãy xương) ở động vật chủ yếu là nhờ quá trình nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Sinh sản vô tính ở các sinh vật đơn bào như vi khuẩn, nấm men hoặc các sinh vật đa bào bậc thấp như thủy tức thường dựa trên cơ chế phân chia tế bào nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy một tế bào thực vật đang phân chia tế bào chất bằng cách hình thành một vách ngăn ở trung tâm, lan rộng ra hai bên. Đây là đặc điểm của quá trình nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tại sao quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật lại diễn ra khác với tế bào động vật (hình thành vách ngăn thay vì eo thắt)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Hệ thống kiểm soát chu kì tế bào là một mạng lưới phức tạp gồm các protein. Việc kiểm soát chặt chẽ này nhằm mục đích chính là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Bệnh ung thư là một trong những hậu quả nghiêm trọng nhất của sự rối loạn chu kì tế bào. Bản chất của tế bào ung thư là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Yếu tố nào sau đây được biết đến là tác nhân gây đột biến và có thể làm tăng nguy cơ phát triển ung thư do ảnh hưởng đến chu kì tế bào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại sao việc nhiễm sắc thể co xoắn cực đại vào kì giữa của nguyên phân lại có ý nghĩa quan trọng cho quá trình phân chia?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n. Sau khi trải qua nguyên phân, mỗi tế bào con sẽ có bộ nhiễm sắc thể như thế nào so với tế bào mẹ ban đầu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Ở tế bào động vật, cấu trúc nào có vai trò quan trọng trong việc tổ chức hình thành thoi phân bào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Quan sát một tế bào đang phân chia, bạn thấy màng nhân đã biến mất và các nhiễm sắc thể kép đang di chuyển về mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Nếu một tế bào bị tổn thương DNA nghiêm trọng trong pha S hoặc G2, hệ thống kiểm soát chu kì tế bào có thể đưa ra quyết định nào để bảo vệ cơ thể?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Quá trình nào dưới đây KHÔNG phải là vai trò của nguyên phân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Sự hình thành eo thắt ở màng tế bào, dẫn đến phân chia tế bào chất thành hai tế bào con, là đặc trưng của quá trình phân chia tế bào chất ở loại tế bào nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chu kì tế bào là một vòng tuần hoàn các hoạt động sống của tế bào, từ khi tế bào được hình thành cho đến khi nó phân chia tạo ra các tế bào con mới. Ý nghĩa quan trọng nhất của chu kì tế bào đối với sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật đa bào là gì?

  • A. Làm tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể lớn lên.
  • B. Giúp tế bào thực hiện các chức năng chuyên biệt.
  • C. Đảm bảo sự trao đổi chất diễn ra hiệu quả.
  • D. Tạo ra sự đa dạng di truyền cho cơ thể.

Câu 2: Chu kì tế bào được chia thành hai giai đoạn chính là kì trung gian và pha M. Trình tự các pha trong kì trung gian và pha M là:

  • A. G1 → G2 → S → M
  • B. M → G1 → S → G2
  • C. G1 → S → G2 → M
  • D. S → G1 → G2 → M

Câu 3: Tốc độ và thời gian của chu kì tế bào có thể khác nhau rất lớn giữa các loại tế bào trong cùng một cơ thể (ví dụ: tế bào biểu bì ruột phân chia nhanh, tế bào thần kinh trưởng thành thường không phân chia). Sự khác biệt này chủ yếu phản ánh điều gì?

  • A. Khả năng tổng hợp protein của tế bào.
  • B. Nhu cầu thay thế, sửa chữa hoặc tăng trưởng của mô.
  • C. Kích thước ban đầu của tế bào mẹ.
  • D. Bộ nhiễm sắc thể của loài.

Câu 4: Pha S (Synthesis) của kì trung gian là giai đoạn quan trọng nhất để chuẩn bị cho sự phân chia tế bào. Sự kiện chính nào diễn ra trong pha S?

  • A. Nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể.
  • B. Tổng hợp các bào quan mới.
  • C. Co xoắn cực đại của nhiễm sắc thể.
  • D. Phân chia tế bào chất.

Câu 5: Tại điểm kiểm soát G1, tế bào "quyết định" có tiếp tục phân chia hay không dựa trên các tín hiệu và điều kiện bên trong cũng như bên ngoài. Nếu tế bào không nhận được tín hiệu "đi tiếp" tại G1, nó có thể chuyển sang trạng thái nào?

  • A. Chuyển ngay sang pha S.
  • B. Chuyển ngay sang pha M.
  • C. Phân chia thành hai tế bào con.
  • D. Thoát khỏi chu kì tế bào và chuyển sang pha G0.

Câu 6: Sau khi kết thúc pha S, mỗi nhiễm sắc thể nhân đôi sẽ gồm hai nhiễm sắc tử chị em (chromatid) dính nhau tại tâm động. Trạng thái nhiễm sắc thể kép này tồn tại trong những pha nào của chu kì tế bào?

  • A. Chỉ pha G1.
  • B. Pha G2 và các kì đầu, kì giữa của nguyên phân.
  • C. Chỉ kì sau của nguyên phân.
  • D. Suốt toàn bộ chu kì tế bào.

Câu 7: Điểm kiểm soát G2 của chu kì tế bào đóng vai trò như một "bảo vệ cổng" trước khi tế bào bước vào quá trình phân chia nhân (nguyên phân). Chức năng chính của điểm kiểm soát G2 là gì?

  • A. Kiểm tra kích thước tế bào đã đủ lớn chưa.
  • B. Kiểm tra tín hiệu từ môi trường bên ngoài.
  • C. Kiểm tra xem DNA đã nhân đôi hoàn chỉnh và có bị tổn thương không.
  • D. Kiểm tra sự sắp xếp của nhiễm sắc thể trên thoi phân bào.

Câu 8: Nguyên phân (Mitosis) là quá trình phân chia nhân của tế bào nhân thực. Kết quả của nguyên phân là tạo ra:

  • A. Hai tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
  • B. Bốn tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống hệt tế bào mẹ.
  • C. Bốn tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
  • D. Hai tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống hệt tế bào mẹ.

Câu 9: Trong kì đầu (Prophase) của nguyên phân, có nhiều sự kiện quan trọng diễn ra để chuẩn bị cho sự phân chia. Sự kiện nào sau đây diễn ra sau cùng trong kì đầu?

  • A. Màng nhân và nhân con biến mất.
  • B. Nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn.
  • C. Thoi phân bào bắt đầu hình thành.
  • D. Nhiễm sắc thể nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép.

Câu 10: Kì giữa (Metaphase) của nguyên phân là giai đoạn ngắn nhưng rất đặc trưng. Đặc điểm nào của nhiễm sắc thể ở kì giữa giúp các nhà khoa học dễ dàng quan sát, đếm và nghiên cứu hình thái của chúng?

  • A. Nhiễm sắc thể giãn xoắn hoàn toàn.
  • B. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực tế bào.
  • D. DNA đang được nhân đôi.

Câu 11: Kì sau (Anaphase) là kì mà các nhiễm sắc thể di chuyển về hai cực của tế bào. Sự kiện nào diễn ra ở kì sau đảm bảo rằng mỗi tế bào con nhận được một bộ nhiễm sắc thể đơn hoàn chỉnh, giống hệt bộ nhiễm sắc thể đơn của tế bào mẹ ban đầu (trước khi nhân đôi)?

  • A. Sự co xoắn của nhiễm sắc thể.
  • B. Sự xếp hàng của nhiễm sắc thể kép trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Sự phân li của hai nhiễm sắc tử chị em về hai cực đối diện.
  • D. Sự tái hiện màng nhân và nhân con.

Câu 12: Kì cuối (Telophase) của nguyên phân đánh dấu sự kết thúc của quá trình phân chia nhân. Sự kiện nào sau đây diễn ra trong kì cuối, dẫn đến sự hình thành hai nhân con mới?

  • A. Nhiễm sắc thể kép xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • B. Các nhiễm sắc tử chị em tách nhau và di chuyển về cực.
  • C. Nhiễm sắc thể tiếp tục co xoắn cực đại.
  • D. Nhiễm sắc thể đơn giãn xoắn, màng nhân và nhân con tái hiện.

Câu 13: Thoi phân bào, được hình thành từ các vi ống, đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc đảm bảo sự phân chia chính xác của nhiễm sắc thể trong nguyên phân. Chức năng chính của thoi phân bào là gì?

  • A. Đính vào tâm động của nhiễm sắc thể và kéo chúng về các cực tế bào.
  • B. Tổng hợp DNA cho tế bào con.
  • C. Điều khiển sự hình thành vách ngăn tế bào ở thực vật.
  • D. Cung cấp năng lượng cho toàn bộ quá trình nguyên phân.

Câu 14: Một tế bào sinh dưỡng của loài ngô có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Số lượng nhiễm sắc thể (ở trạng thái đơn) trong mỗi tế bào con được tạo ra sau quá trình nguyên phân từ tế bào này là bao nhiêu?

  • A. 10
  • B. 20 kép
  • C. 20 đơn
  • D. 40 đơn

Câu 15: Vẫn với tế bào ngô có 2n = 20. Tổng số chromatid có mặt trong tế bào ở kì giữa của nguyên phân là bao nhiêu?

  • A. 10
  • B. 20
  • C. 30
  • D. 40

Câu 16: Giả sử lượng DNA trong một tế bào ở pha G1 của kì trung gian là 4 picogram (pg). Lượng DNA trong tế bào đó ở cuối pha G2 sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2 pg
  • B. 8 pg
  • C. 4 pg
  • D. 16 pg

Câu 17: Khả năng tái sinh các mô bị tổn thương (ví dụ: vết đứt tay, gãy xương) ở động vật chủ yếu là nhờ quá trình nào sau đây?

  • A. Nguyên phân của các tế bào còn sống.
  • B. Giảm phân của các tế bào.
  • C. Trao đổi chất mạnh mẽ tại vết thương.
  • D. Sự hình thành các giao tử.

Câu 18: Sinh sản vô tính ở các sinh vật đơn bào như vi khuẩn, nấm men hoặc các sinh vật đa bào bậc thấp như thủy tức thường dựa trên cơ chế phân chia tế bào nào?

  • A. Giảm phân.
  • B. Thụ tinh.
  • C. Nguyên phân.
  • D. Meiosis.

Câu 19: Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy một tế bào thực vật đang phân chia tế bào chất bằng cách hình thành một vách ngăn ở trung tâm, lan rộng ra hai bên. Đây là đặc điểm của quá trình nào?

  • A. Phân chia tế bào chất ở tế bào động vật.
  • B. Phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật.
  • C. Phân chia nhân (nguyên phân).
  • D. Giảm phân.

Câu 20: Tại sao quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật lại diễn ra khác với tế bào động vật (hình thành vách ngăn thay vì eo thắt)?

  • A. Do sự hiện diện của thành tế bào cứng chắc.
  • B. Do sự khác biệt về bộ nhiễm sắc thể.
  • C. Do tế bào thực vật không có trung thể.
  • D. Do tế bào thực vật có lục lạp.

Câu 21: Hệ thống kiểm soát chu kì tế bào là một mạng lưới phức tạp gồm các protein. Việc kiểm soát chặt chẽ này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Làm tăng tốc độ phân chia tế bào.
  • B. Giảm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào con.
  • C. Đảm bảo sự đa dạng di truyền.
  • D. Ngăn ngừa sự phân chia của các tế bào bị lỗi hoặc tổn thương DNA.

Câu 22: Bệnh ung thư là một trong những hậu quả nghiêm trọng nhất của sự rối loạn chu kì tế bào. Bản chất của tế bào ung thư là gì?

  • A. Các tế bào phân chia không kiểm soát, xâm lấn mô lân cận và di căn.
  • B. Các tế bào ngừng phân chia hoàn toàn.
  • C. Các tế bào thực hiện chức năng chuyên biệt mạnh mẽ hơn bình thường.
  • D. Các tế bào có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây được biết đến là tác nhân gây đột biến và có thể làm tăng nguy cơ phát triển ung thư do ảnh hưởng đến chu kì tế bào?

  • A. Ánh sáng mặt trời (tia cực tím).
  • B. Hít thở không khí trong lành.
  • C. Khói thuốc lá.
  • D. Ăn rau xanh và trái cây.

Câu 24: Tại sao việc nhiễm sắc thể co xoắn cực đại vào kì giữa của nguyên phân lại có ý nghĩa quan trọng cho quá trình phân chia?

  • A. Giúp tăng cường trao đổi chất của tế bào.
  • B. Giúp nhiễm sắc thể di chuyển dễ dàng và phân li đồng đều về hai cực.
  • C. Giúp nhân đôi DNA nhanh hơn.
  • D. Giúp hình thành màng nhân mới.

Câu 25: Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n. Sau khi trải qua nguyên phân, mỗi tế bào con sẽ có bộ nhiễm sắc thể như thế nào so với tế bào mẹ ban đầu?

  • A. Giống hệt tế bào mẹ (2n).
  • B. Giảm đi một nửa (n).
  • C. Tăng gấp đôi (4n).
  • D. Khác biệt hoàn toàn.

Câu 26: Ở tế bào động vật, cấu trúc nào có vai trò quan trọng trong việc tổ chức hình thành thoi phân bào?

  • A. Lục lạp.
  • B. Bộ Golgi.
  • C. Trung thể.
  • D. Không bào.

Câu 27: Quan sát một tế bào đang phân chia, bạn thấy màng nhân đã biến mất và các nhiễm sắc thể kép đang di chuyển về mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì cuối.
  • B. Kì đầu.
  • C. Kì giữa.
  • D. Kì sau.

Câu 28: Nếu một tế bào bị tổn thương DNA nghiêm trọng trong pha S hoặc G2, hệ thống kiểm soát chu kì tế bào có thể đưa ra quyết định nào để bảo vệ cơ thể?

  • A. Cho phép tế bào tiếp tục phân chia bình thường.
  • B. Làm tăng tốc độ nhân đôi DNA để bù đắp.
  • C. Bỏ qua các điểm kiểm soát G2 và M.
  • D. Ngăn chặn tế bào tiến vào pha M hoặc gây ra chết tế bào theo chương trình (apoptosis).

Câu 29: Quá trình nào dưới đây KHÔNG phải là vai trò của nguyên phân?

  • A. Sinh trưởng của cơ thể đa bào.
  • B. Tạo giao tử ở động vật.
  • C. Tái sinh các mô bị tổn thương.
  • D. Sinh sản vô tính ở một số sinh vật.

Câu 30: Sự hình thành eo thắt ở màng tế bào, dẫn đến phân chia tế bào chất thành hai tế bào con, là đặc trưng của quá trình phân chia tế bào chất ở loại tế bào nào?

  • A. Tế bào động vật.
  • B. Tế bào thực vật.
  • C. Tế bào nấm men.
  • D. Tế bào vi khuẩn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Chu kì tế bào là một vòng tuần hoàn các hoạt động sống của tế bào, từ khi tế bào được hình thành cho đến khi nó phân chia tạo ra các tế bào con mới. Ý nghĩa quan trọng nhất của chu kì tế bào đối với sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật đa bào là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Chu kì tế bào được chia thành hai giai đoạn chính là kì trung gian và pha M. Trình tự các pha trong kì trung gian và pha M là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Tốc độ và thời gian của chu kì tế bào có thể khác nhau rất lớn giữa các loại tế bào trong cùng một cơ thể (ví dụ: tế bào biểu bì ruột phân chia nhanh, tế bào thần kinh trưởng thành thường không phân chia). Sự khác biệt này chủ yếu phản ánh điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Pha S (Synthesis) của kì trung gian là giai đoạn quan trọng nhất để chuẩn bị cho sự phân chia tế bào. Sự kiện chính nào diễn ra trong pha S?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Tại điểm kiểm soát G1, tế bào 'quyết định' có tiếp tục phân chia hay không dựa trên các tín hiệu và điều kiện bên trong cũng như bên ngoài. Nếu tế bào không nhận được tín hiệu 'đi tiếp' tại G1, nó có thể chuyển sang trạng thái nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Sau khi kết thúc pha S, mỗi nhiễm sắc thể nhân đôi sẽ gồm hai nhiễm sắc tử chị em (chromatid) dính nhau tại tâm động. Trạng thái nhiễm sắc thể kép này tồn tại trong những pha nào của chu kì tế bào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Điểm kiểm soát G2 của chu kì tế bào đóng vai trò như một 'bảo vệ cổng' trước khi tế bào bước vào quá trình phân chia nhân (nguyên phân). Chức năng chính của điểm kiểm soát G2 là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Nguyên phân (Mitosis) là quá trình phân chia nhân của tế bào nhân thực. Kết quả của nguyên phân là tạo ra:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong kì đầu (Prophase) của nguyên phân, có nhiều sự kiện quan trọng diễn ra để chuẩn bị cho sự phân chia. Sự kiện nào sau đây diễn ra sau cùng trong kì đầu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Kì giữa (Metaphase) của nguyên phân là giai đoạn ngắn nhưng rất đặc trưng. Đặc điểm nào của nhiễm sắc thể ở kì giữa giúp các nhà khoa học dễ dàng quan sát, đếm và nghiên cứu hình thái của chúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Kì sau (Anaphase) là kì mà các nhiễm sắc thể di chuyển về hai cực của tế bào. Sự kiện nào diễn ra ở kì sau đảm bảo rằng mỗi tế bào con nhận được một bộ nhiễm sắc thể đơn hoàn chỉnh, giống hệt bộ nhiễm sắc thể đơn của tế bào mẹ ban đầu (trước khi nhân đôi)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Kì cuối (Telophase) của nguyên phân đánh dấu sự kết thúc của quá trình phân chia nhân. Sự kiện nào sau đây diễn ra trong kì cuối, dẫn đến sự hình thành hai nhân con mới?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Thoi phân bào, được hình thành từ các vi ống, đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc đảm bảo sự phân chia chính xác của nhiễm sắc thể trong nguyên phân. Chức năng chính của thoi phân bào là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một tế bào sinh dưỡng của loài ngô có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Số lượng nhiễm sắc thể (ở trạng thái đơn) trong mỗi tế bào con được tạo ra sau quá trình nguyên phân từ tế bào này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Vẫn với tế bào ngô có 2n = 20. Tổng số chromatid có mặt trong tế bào ở kì giữa của nguyên phân là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Giả sử lượng DNA trong một tế bào ở pha G1 của kì trung gian là 4 picogram (pg). Lượng DNA trong tế bào đó ở cuối pha G2 sẽ là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khả năng tái sinh các mô bị tổn thương (ví dụ: vết đứt tay, gãy xương) ở động vật chủ yếu là nhờ quá trình nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Sinh sản vô tính ở các sinh vật đơn bào như vi khuẩn, nấm men hoặc các sinh vật đa bào bậc thấp như thủy tức thường dựa trên cơ chế phân chia tế bào nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy một tế bào thực vật đang phân chia tế bào chất bằng cách hình thành một vách ngăn ở trung tâm, lan rộng ra hai bên. Đây là đặc điểm của quá trình nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tại sao quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật lại diễn ra khác với tế bào động vật (hình thành vách ngăn thay vì eo thắt)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Hệ thống kiểm soát chu kì tế bào là một mạng lưới phức tạp gồm các protein. Việc kiểm soát chặt chẽ này nhằm mục đích chính là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Bệnh ung thư là một trong những hậu quả nghiêm trọng nhất của sự rối loạn chu kì tế bào. Bản chất của tế bào ung thư là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Yếu tố nào sau đây được biết đến là tác nhân gây đột biến và có thể làm tăng nguy cơ phát triển ung thư do ảnh hưởng đến chu kì tế bào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tại sao việc nhiễm sắc thể co xoắn cực đại vào kì giữa của nguyên phân lại có ý nghĩa quan trọng cho quá trình phân chia?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n. Sau khi trải qua nguyên phân, mỗi tế bào con sẽ có bộ nhiễm sắc thể như thế nào so với tế bào mẹ ban đầu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Ở tế bào động vật, cấu trúc nào có vai trò quan trọng trong việc tổ chức hình thành thoi phân bào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Quan sát một tế bào đang phân chia, bạn thấy màng nhân đã biến mất và các nhiễm sắc thể kép đang di chuyển về mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Nếu một tế bào bị tổn thương DNA nghiêm trọng trong pha S hoặc G2, hệ thống kiểm soát chu kì tế bào có thể đưa ra quyết định nào để bảo vệ cơ thể?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Quá trình nào dưới đây KHÔNG phải là vai trò của nguyên phân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Sự hình thành eo thắt ở màng tế bào, dẫn đến phân chia tế bào chất thành hai tế bào con, là đặc trưng của quá trình phân chia tế bào chất ở loại tế bào nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chu kì tế bào là một quá trình được điều hòa chặt chẽ. Điểm kiểm soát (checkpoint) G1 giữ vai trò quan trọng trong việc quyết định tế bào có tiếp tục phân chia hay không. Yếu tố nào sau đây, nếu không đáp ứng đủ điều kiện tại điểm kiểm soát G1, sẽ khiến tế bào dừng lại hoặc đi vào pha G0?

  • A. Nhiễm sắc thể đã nhân đôi hoàn toàn.
  • B. Thoi phân bào đã hình thành.
  • C. Kích thước tế bào chưa đủ lớn hoặc môi trường thiếu chất dinh dưỡng.
  • D. Tất cả DNA đã được sửa chữa sau tổn thương.

Câu 2: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của một loại hóa chất mới lên chu kì tế bào của tế bào ung thư. Khi xử lý tế bào bằng hóa chất này, ông nhận thấy số lượng tế bào ở pha S giảm đáng kể, trong khi số lượng tế bào ở pha G1 tăng lên. Kết luận nào sau đây phù hợp nhất với quan sát này?

  • A. Hóa chất kích thích tế bào hoàn thành pha S nhanh hơn.
  • B. Hóa chất làm chậm hoặc ngăn chặn tế bào chuyển từ pha G1 sang pha S.
  • C. Hóa chất gây tổn thương DNA nghiêm trọng ở pha S.
  • D. Hóa chất ảnh hưởng trực tiếp đến sự phân chia tế bào chất ở pha M.

Câu 3: Trong quá trình nguyên phân, sự kiện quan trọng nhất đảm bảo cho hai tế bào con sinh ra có bộ nhiễm sắc thể giống hệt tế bào mẹ về số lượng và thành phần là gì?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại ở kì giữa.
  • B. Sự hình thành thoi phân bào.
  • C. Màng nhân và nhân con biến mất ở kì đầu.
  • D. Sự nhân đôi chính xác của DNA ở pha S và sự phân li đồng đều của nhiễm sắc thể kép ở kì sau.

Câu 4: Quan sát tiêu bản tế bào thực vật đang phân chia dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 5: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Sau khi tế bào này trải qua quá trình nguyên phân, mỗi tế bào con sẽ có số lượng nhiễm sắc thể đơn là bao nhiêu?

  • A. 16
  • B. 8
  • C. 32
  • D. Không xác định được vì phụ thuộc vào pha M.

Câu 6: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra ở kì cuối của nguyên phân mà không xảy ra ở kì đầu?

  • A. Nhiễm sắc thể bắt đầu đóng xoắn.
  • B. Thoi phân bào tiêu biến.
  • C. Màng nhân và nhân con xuất hiện trở lại.
  • D. Nhiễm sắc thể di chuyển về cực tế bào.

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản trong quá trình phân chia tế bào chất giữa tế bào thực vật và tế bào động vật là gì?

  • A. Tế bào động vật hình thành vách ngăn, tế bào thực vật hình thành eo thắt.
  • B. Tế bào động vật cần thoi phân bào, tế bào thực vật thì không.
  • C. Tế bào thực vật phân chia nhanh hơn tế bào động vật.
  • D. Tế bào thực vật hình thành vách ngăn tế bào mới từ trung tâm ra ngoài, tế bào động vật hình thành eo thắt từ ngoài vào trong.

Câu 8: Một tế bào đang ở pha G2 của chu kì tế bào. Điều gì chắc chắn đã xảy ra với vật chất di truyền (DNA) của tế bào này trước đó?

  • A. DNA đã được nhân đôi hoàn toàn trong pha S.
  • B. Nhiễm sắc thể đã phân li về hai cực.
  • C. Thoi phân bào đã hình thành.
  • D. Màng nhân đã tiêu biến.

Câu 9: Vai trò quan trọng nhất của nguyên phân đối với cơ thể đa bào sinh trưởng và phát triển là gì?

  • A. Giúp tạo ra các giao tử cho sinh sản hữu tính.
  • B. Giúp giảm số lượng nhiễm sắc thể đi một nửa.
  • C. Làm tăng số lượng tế bào, thay thế tế bào già, chết hoặc tổn thương.
  • D. Giúp trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 10: Tại sao tế bào ung thư thường được coi là có "chu kì tế bào bị lỗi"?

  • A. Chúng phân chia không kiểm soát và không tuân theo tín hiệu điều hòa của cơ thể.
  • B. Chúng luôn có số lượng nhiễm sắc thể ít hơn bình thường.
  • C. Chúng không thực hiện quá trình nhân đôi DNA.
  • D. Chúng chỉ tồn tại ở pha G0 và không bao giờ phân chia.

Câu 11: Một loại thuốc chống ung thư hoạt động bằng cách ngăn chặn sự hình thành thoi phân bào. Thuốc này có khả năng ảnh hưởng trực tiếp nhất đến kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu (Prophase)
  • B. Kì giữa (Metaphase)
  • C. Kì sau (Anaphase)
  • D. Kì cuối (Telophase)

Câu 12: Xét một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4 đang ở kì sau của nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong tế bào tại thời điểm này là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 8 nhiễm sắc thể kép
  • C. 4 cặp nhiễm sắc thể tương đồng
  • D. 8

Câu 13: Pha nào của kì trung gian là giai đoạn quan trọng nhất cho sự chuẩn bị về vật chất di truyền trước khi tế bào bước vào pha M?

  • A. Pha G1
  • B. Pha S
  • C. Pha G2
  • D. Pha M

Câu 14: Hình thái nhiễm sắc thể rõ ràng nhất và dễ quan sát dưới kính hiển vi thường là ở kì nào của nguyên phân? Giải thích lí do.

  • A. Kì giữa, vì nhiễm sắc thể co xoắn cực đại và xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • B. Kì đầu, vì nhiễm sắc thể bắt đầu đóng xoắn.
  • C. Kì sau, vì nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về cực.
  • D. Kì cuối, vì nhiễm sắc thể đã giãn xoắn.

Câu 15: Một tế bào đang trong chu kì tế bào. Nếu tế bào này đi vào pha G0, điều gì có khả năng xảy ra tiếp theo?

  • A. Tế bào sẽ ngay lập tức bước vào pha S.
  • B. Tế bào sẽ chết theo chương trình (apoptosis).
  • C. Tế bào sẽ ngừng phân chia tạm thời hoặc vĩnh viễn, thực hiện chức năng chuyên biệt.
  • D. Tế bào sẽ nhân đôi DNA mà không cần tín hiệu từ bên ngoài.

Câu 16: Sự kiện nào sau đây KHÔNG xảy ra trong kì đầu của nguyên phân?

  • A. Nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn lại.
  • B. Thoi phân bào bắt đầu hình thành.
  • C. Màng nhân và nhân con dần tiêu biến.
  • D. Các nhiễm sắc thể kép tách nhau thành nhiễm sắc thể đơn.

Câu 17: Nếu một tế bào không vượt qua được điểm kiểm soát G2, điều gì có thể là nguyên nhân?

  • A. Tế bào chưa đạt kích thước tối đa.
  • B. DNA bị tổn thương hoặc quá trình nhân đôi DNA chưa hoàn thành.
  • C. Thoi phân bào đã hình thành nhưng chưa bám vào tâm động.
  • D. Các nhiễm sắc thể kép chưa xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo.

Câu 18: Trong nguyên phân, các nhiễm sắc thể kép di chuyển về hai cực của tế bào là do sự co rút của:

  • A. Các sợi tơ vô sắc (sợi thoi phân bào) gắn vào tâm động.
  • B. Thành tế bào.
  • C. Màng nhân.
  • D. Nhân con.

Câu 19: Một tế bào thực vật có 2n = 12. Ở kì giữa của nguyên phân, tế bào này có bao nhiêu nhiễm sắc thể kép và bao nhiêu tâm động?

  • A. 12 nhiễm sắc thể kép, 12 tâm động.
  • B. 6 nhiễm sắc thể kép, 12 tâm động.
  • C. 12 nhiễm sắc thể kép, 12 tâm động.
  • D. 12 nhiễm sắc thể đơn, 12 tâm động.

Câu 20: Khi nói về ý nghĩa của nguyên phân, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Giúp tăng trưởng kích thước cơ thể đa bào.
  • B. Tạo ra sự đa dạng di truyền cho các loài sinh sản hữu tính.
  • C. Là hình thức sinh sản vô tính ở nhiều sinh vật đơn bào và đa bào bậc thấp.
  • D. Giúp tái tạo các mô bị tổn thương.

Câu 21: Trong chu kì tế bào, pha nào chiếm thời gian dài nhất ở hầu hết các loại tế bào?

  • A. Pha G1
  • B. Pha S
  • C. Pha G2
  • D. Pha M

Câu 22: Một nhà nghiên cứu quan sát một tế bào động vật dưới kính hiển vi. Anh ta thấy các nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực đối diện của tế bào. Điều này cho thấy tế bào đang ở kì nào và sự kiện gì vừa hoàn thành?

  • A. Kì đầu; hình thành thoi phân bào.
  • B. Kì giữa; xếp hàng của nhiễm sắc thể kép.
  • C. Kì sau; phân li nhiễm sắc thể kép thành nhiễm sắc thể đơn.
  • D. Kì cuối; tái tạo màng nhân.

Câu 23: Sự khác biệt về số lượng DNA trong nhân tế bào qua các pha của chu kì tế bào (tính theo đơn vị x, với x là lượng DNA trong nhân ở pha G1) là:

  • A. G1: x; S: 2x; G2: 2x; M (kì đầu, giữa, sau): 2x; M (kì cuối): x.
  • B. G1: x; S: x đến 2x; G2: 2x; M (kì đầu, giữa): 2x; M (kì sau): 2x; M (kì cuối): x.
  • C. G1: x; S: 2x; G2: 2x; M (kì đầu, giữa): 2x; M (kì sau): x; M (kì cuối): x.
  • D. G1: x; S: tăng từ x lên 2x; G2: 2x; M (kì đầu, giữa): 2x; M (kì sau): 2x; M (kì cuối): x.

Câu 24: Một tế bào bị mất khả năng kiểm soát tại điểm kiểm soát M. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với các tế bào con?

  • A. Các nhiễm sắc thể có thể không phân li đồng đều, dẫn đến tế bào con bị lệch bội (thừa hoặc thiếu nhiễm sắc thể).
  • B. Tế bào sẽ ngừng phân chia hoàn toàn.
  • C. Quá trình nhân đôi DNA sẽ không xảy ra.
  • D. Tế bào chất không phân chia được.

Câu 25: Điều gì xảy ra với thoi phân bào trong kì cuối của nguyên phân?

  • A. Tiếp tục kéo các nhiễm sắc thể về cực.
  • B. Tiêu biến.
  • C. Hỗ trợ hình thành vách ngăn tế bào.
  • D. Tăng kích thước để chuẩn bị cho lần phân chia tiếp theo.

Câu 26: Sinh sản vô tính bằng cách nguyên phân có ý nghĩa gì đối với sinh vật?

  • A. Tạo ra thế hệ con cái có kiểu gen khác biệt với bố mẹ.
  • B. Giúp thích nghi nhanh với môi trường sống biến đổi.
  • C. Tạo ra các cá thể con giống hệt cá thể mẹ về mặt di truyền.
  • D. Làm giảm số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi thế hệ.

Câu 27: Một nhà khoa học quan sát một tế bào đang phân chia. Ông nhận thấy màng nhân đã biến mất, nhiễm sắc thể đã co xoắn nhưng chưa xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở giai đoạn nào?

  • A. Kì đầu.
  • B. Kì giữa.
  • C. Kì sau.
  • D. Kì cuối.

Câu 28: Các tế bào thần kinh ở người trưởng thành thường ở trạng thái nào của chu kì tế bào?

  • A. Pha S, liên tục nhân đôi DNA.
  • B. Pha G0, ngừng phân chia và thực hiện chức năng chuyên biệt.
  • C. Pha M, thường xuyên trải qua nguyên phân.
  • D. Pha G2, chuẩn bị cho lần phân chia tiếp theo.

Câu 29: Giả sử một loại thuốc mới được phát hiện có khả năng kích hoạt điểm kiểm soát G1 mạnh mẽ hơn bình thường. Tác động chính của thuốc này lên chu kì tế bào sẽ là gì?

  • A. Làm tăng tốc độ phân chia tế bào.
  • B. Gây tổn thương DNA ở pha S.
  • C. Ngăn chặn sự phân li nhiễm sắc thể ở kì sau.
  • D. Làm chậm hoặc ngăn chặn nhiều tế bào tiến vào pha S, có khả năng kìm hãm sự phát triển của khối u.

Câu 30: Sự hình thành vách ngăn tế bào ở thực vật trong quá trình phân chia tế bào chất bắt nguồn từ cấu trúc nào?

  • A. Các túi tiết từ bộ máy Golgi.
  • B. Màng sinh chất co thắt lại.
  • C. Thành tế bào cũ.
  • D. Trung thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Chu kì tế bào là một quá trình được điều hòa chặt chẽ. Điểm kiểm soát (checkpoint) G1 giữ vai trò quan trọng trong việc quyết định tế bào có tiếp tục phân chia hay không. Yếu tố nào sau đây, nếu không đáp ứng đủ điều kiện tại điểm kiểm soát G1, sẽ khiến tế bào dừng lại hoặc đi vào pha G0?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của một loại hóa chất mới lên chu kì tế bào của tế bào ung thư. Khi xử lý tế bào bằng hóa chất này, ông nhận thấy số lượng tế bào ở pha S giảm đáng kể, trong khi số lượng tế bào ở pha G1 tăng lên. Kết luận nào sau đây phù hợp nhất với quan sát này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trong quá trình nguyên phân, sự kiện quan trọng nhất đảm bảo cho hai tế bào con sinh ra có bộ nhiễm sắc thể giống hệt tế bào mẹ về số lượng và thành phần là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Quan sát tiêu bản tế bào thực vật đang phân chia dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Sau khi tế bào này trải qua quá trình nguyên phân, mỗi tế bào con sẽ có số lượng nhiễm sắc thể đơn là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra ở kì cuối của nguyên phân mà không xảy ra ở kì đầu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản trong quá trình phân chia tế bào chất giữa tế bào thực vật và tế bào động vật là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một tế bào đang ở pha G2 của chu kì tế bào. Điều gì chắc chắn đã xảy ra với vật chất di truyền (DNA) của tế bào này trước đó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Vai trò quan trọng nhất của nguyên phân đối với cơ thể đa bào sinh trưởng và phát triển là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tại sao tế bào ung thư thường được coi là có 'chu kì tế bào bị lỗi'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một loại thuốc chống ung thư hoạt động bằng cách ngăn chặn sự hình thành thoi phân bào. Thuốc này có khả năng ảnh hưởng trực tiếp nhất đến kì nào của nguyên phân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Xét một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4 đang ở kì sau của nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong tế bào tại thời điểm này là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Pha nào của kì trung gian là giai đoạn quan trọng nhất cho sự chuẩn bị về vật chất di truyền trước khi tế bào bước vào pha M?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Hình thái nhiễm sắc thể rõ ràng nhất và dễ quan sát dưới kính hiển vi thường là ở kì nào của nguyên phân? Giải thích lí do.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một tế bào đang trong chu kì tế bào. Nếu tế bào này đi vào pha G0, điều gì có khả năng xảy ra tiếp theo?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Sự kiện nào sau đây KHÔNG xảy ra trong kì đầu của nguyên phân?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Nếu một tế bào không vượt qua được điểm kiểm soát G2, điều gì có thể là nguyên nhân?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong nguyên phân, các nhiễm sắc thể kép di chuyển về hai cực của tế bào là do sự co rút của:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một tế bào thực vật có 2n = 12. Ở kì giữa của nguyên phân, tế bào này có bao nhiêu nhiễm sắc thể kép và bao nhiêu tâm động?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi nói về ý nghĩa của nguyên phân, phát biểu nào sau đây là SAI?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Trong chu kì tế bào, pha nào chiếm thời gian dài nhất ở hầu hết các loại tế bào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một nhà nghiên cứu quan sát một tế bào động vật dưới kính hiển vi. Anh ta thấy các nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực đối diện của tế bào. Điều này cho thấy tế bào đang ở kì nào và sự kiện gì vừa hoàn thành?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Sự khác biệt về số lượng DNA trong nhân tế bào qua các pha của chu kì tế bào (tính theo đơn vị x, với x là lượng DNA trong nhân ở pha G1) là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một tế bào bị mất khả năng kiểm soát tại điểm kiểm soát M. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với các tế bào con?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Điều gì xảy ra với thoi phân bào trong kì cuối của nguyên phân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Sinh sản vô tính bằng cách nguyên phân có ý nghĩa gì đối với sinh vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một nhà khoa học quan sát một tế bào đang phân chia. Ông nhận thấy màng nhân đã biến mất, nhiễm sắc thể đã co xoắn nhưng chưa xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở giai đoạn nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Các tế bào thần kinh ở người trưởng thành thường ở trạng thái nào của chu kì tế bào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Giả sử một loại thuốc mới được phát hiện có khả năng kích hoạt điểm kiểm soát G1 mạnh mẽ hơn bình thường. Tác động chính của thuốc này lên chu kì tế bào sẽ là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Sự hình thành vách ngăn tế bào ở thực vật trong quá trình phân chia tế bào chất bắt nguồn từ cấu trúc nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chu kì tế bào là một vòng tuần hoàn các hoạt động sống của tế bào. Sự kiện nào sau đây là đặc trưng nhất diễn ra trong pha S của chu kỳ tế bào?

  • A. Tế bào tổng hợp các protein cần thiết cho phân bào.
  • B. DNA trong nhân được nhân đôi, tạo thành các nhiễm sắc thể kép.
  • C. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại và xếp hàng ở mặt phẳng xích đạo.
  • D. Tế bào chất phân chia, tạo thành hai tế bào con.

Câu 2: Một tế bào lưỡng bội của lúa nước có 2n = 24 nhiễm sắc thể. Nếu tế bào này đang ở cuối pha G2 của chu kì tế bào, số lượng nhiễm sắc thể (ở trạng thái kép) và số lượng chromatid trong nhân tế bào là bao nhiêu?

  • A. 24 nhiễm sắc thể kép, 48 chromatid.
  • B. 24 nhiễm sắc thể đơn, 24 chromatid.
  • C. 48 nhiễm sắc thể kép, 96 chromatid.
  • D. 12 nhiễm sắc thể kép, 24 chromatid.

Câu 3: Điểm kiểm soát G1 (restriction point) là một trong những điểm kiểm soát quan trọng nhất trong chu kì tế bào. Vai trò chính của điểm kiểm soát này là gì?

  • A. Kiểm tra sự hoàn thành của quá trình nhân đôi DNA trước khi vào pha G2.
  • B. Kiểm tra sự gắn kết của thoi phân bào với tâm động của nhiễm sắc thể trước khi vào kì sau.
  • C. Quyết định xem tế bào có tiếp tục chu kì phân bào hay dừng lại và đi vào pha G0.
  • D. Kiểm tra kích thước tế bào và nguồn năng lượng trước khi bắt đầu pha S.

Câu 4: Quan sát một tế bào dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể kép đang co xoắn cực đại và xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu.
  • B. Kì giữa.
  • C. Kì sau.
  • D. Kì cuối.

Câu 5: Sự kiện quan trọng nào xảy ra trong kì sau của nguyên phân, đảm bảo cho hai tế bào con nhận được bộ nhiễm sắc thể giống hệt nhau?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn và màng nhân tiêu biến.
  • B. Các nhiễm sắc thể kép tập trung ở mặt phẳng xích đạo.
  • C. Sự hình thành lại màng nhân và nhân con.
  • D. Sự phân li đồng đều của hai chromatid trong mỗi nhiễm sắc thể kép về hai cực đối diện của tế bào.

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản trong quá trình phân chia tế bào chất giữa tế bào thực vật và tế bào động vật là gì?

  • A. Tế bào thực vật có trung thể, tế bào động vật không có.
  • B. Tế bào thực vật hình thành eo thắt, tế bào động vật hình thành vách ngăn.
  • C. Tế bào thực vật hình thành vách ngăn tế bào, tế bào động vật hình thành eo thắt màng tế bào.
  • D. Tế bào thực vật phân chia tế bào chất trước khi phân chia nhân, tế bào động vật thì ngược lại.

Câu 7: Một tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm (2n=8) đang ở kì giữa của nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể, số chromatid, và số tâm động trong tế bào lúc này là bao nhiêu?

  • A. 8 nhiễm sắc thể, 8 chromatid, 8 tâm động.
  • B. 8 nhiễm sắc thể, 16 chromatid, 16 tâm động.
  • C. 16 nhiễm sắc thể, 16 chromatid, 16 tâm động.
  • D. 8 nhiễm sắc thể, 16 chromatid, 8 tâm động.

Câu 8: Tại sao quá trình nguyên phân lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự sinh trưởng của các loài sinh vật đa bào?

  • A. Làm tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể lớn lên.
  • B. Tạo ra các tế bào sinh dục để sinh sản hữu tính.
  • C. Giảm số lượng nhiễm sắc thể đi một nửa cho các tế bào con.
  • D. Tạo ra sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau.

Câu 9: Bệnh ung thư được đặc trưng bởi sự phân chia tế bào không kiểm soát. Điều này thường là do sự rối loạn chức năng của yếu tố nào trong chu kì tế bào?

  • A. Sự nhân đôi DNA quá nhanh.
  • B. Sự hình thành thoi phân bào bất thường.
  • C. Các điểm kiểm soát chu kì tế bào bị hỏng hoặc bỏ qua.
  • D. Quá trình phân chia tế bào chất không xảy ra.

Câu 10: Một tế bào đang ở pha nào của chu kì tế bào nếu nó đang tổng hợp các thành phần cấu tạo nên thoi phân bào (như tubulin) và các bào quan cần thiết cho quá trình phân chia?

  • A. Pha G1.
  • B. Pha S.
  • C. Pha G2.
  • D. Pha M.

Câu 11: Tại sao nhiễm sắc thể có thể quan sát rõ nhất dưới kính hiển vi tại kì giữa của nguyên phân?

  • A. Vì chúng đã nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép.
  • B. Vì chúng đã co xoắn và đóng xoắn cực đại, có hình dạng đặc trưng.
  • C. Vì chúng đang di chuyển về hai cực tế bào.
  • D. Vì màng nhân đã tiêu biến hoàn toàn.

Câu 12: Giả sử có một đột biến xảy ra khiến điểm kiểm soát M (điểm kiểm soát thoi phân bào) không hoạt động. Hậu quả có thể xảy ra đối với quá trình nguyên phân của tế bào mang đột biến này là gì?

  • A. Tế bào sẽ dừng lại ở pha G1 và không phân chia.
  • B. Quá trình nhân đôi DNA sẽ bị lỗi.
  • C. Tế bào chất không phân chia.
  • D. Các nhiễm sắc thể có thể không được phân chia đồng đều về hai tế bào con, dẫn đến lệch bội.

Câu 13: Trong các vai trò sau, vai trò nào KHÔNG phải là ý nghĩa của quá trình nguyên phân?

  • A. Tăng số lượng tế bào giúp cơ thể đa bào sinh trưởng.
  • B. Giúp tái tạo mô bị tổn thương.
  • C. Tạo ra các giao tử có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa.
  • D. Là hình thức sinh sản của nhiều sinh vật đơn bào và sinh sản vô tính ở sinh vật đa bào.

Câu 14: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại thuốc mới có khả năng ngăn chặn sự hình thành màng nhân và nhân con sau khi nhiễm sắc thể đã phân li về hai cực. Loại thuốc này có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu.
  • B. Kì giữa.
  • C. Kì sau.
  • D. Kì cuối.

Câu 15: Quá trình nào sau đây ĐẢM BẢO sự giống hệt về mặt di truyền giữa tế bào mẹ và tế bào con sau nguyên phân?

  • A. Sự co xoắn và tháo xoắn của nhiễm sắc thể.
  • B. Sự nhân đôi chính xác của DNA ở pha S và sự phân li đồng đều của nhiễm sắc thể ở kì sau.
  • C. Sự hình thành thoi phân bào.
  • D. Sự phân chia tế bào chất.

Câu 16: Nếu một tế bào được nuôi cấy và đo lượng DNA theo thời gian. Bạn sẽ quan sát thấy lượng DNA tăng gấp đôi trong khoảng thời gian nào của chu kì tế bào?

  • A. Từ pha G1 sang pha G2.
  • B. Trong suốt pha S.
  • C. Từ pha G2 sang pha M.
  • D. Trong suốt pha M.

Câu 17: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của sự mất kiểm soát chu kì tế bào, có thể dẫn đến hình thành khối u?

  • A. Tế bào phân chia liên tục mà không cần tín hiệu phân chia và bỏ qua các điểm kiểm soát.
  • B. Tế bào dừng phân chia vĩnh viễn và đi vào pha G0.
  • C. Tế bào chết theo chương trình (apoptosis).
  • D. Tế bào chỉ phân chia khi có đủ không gian trống.

Câu 18: Quá trình nào dưới đây xảy ra trong kì đầu của nguyên phân?

  • A. Nhiễm sắc thể đơn phân li về hai cực.
  • B. Nhiễm sắc thể kép xếp hàng ở mặt phẳng xích đạo.
  • C. Nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn, màng nhân và nhân con tiêu biến.
  • D. Sự hình thành vách ngăn tế bào.

Câu 19: Một nhà nghiên cứu quan sát một tế bào thực vật đang trong quá trình nguyên phân. Họ thấy một vách ngăn tế bào đang hình thành ở trung tâm tế bào, chia tế bào mẹ thành hai tế bào con. Tế bào này đang ở kì nào?

  • A. Kì giữa.
  • B. Kì sau.
  • C. Kì đầu.
  • D. Kì cuối (cùng với phân chia tế bào chất).

Câu 20: Chu kì tế bào ở các loại tế bào khác nhau trong cùng một cơ thể có thể có thời gian khác nhau đáng kể. Yếu tố nào chủ yếu quyết định sự khác biệt về thời gian này?

  • A. Nhu cầu sinh trưởng, phát triển và chức năng của từng loại tế bào.
  • B. Kích thước ban đầu của tế bào.
  • C. Số lượng nhiễm sắc thể trong nhân.
  • D. Lượng tế bào chất của tế bào.

Câu 21: Tại sao điểm kiểm soát G2 lại quan trọng trước khi tế bào bước vào pha M?

  • A. Để đảm bảo tế bào có đủ kích thước.
  • B. Để kiểm tra xem DNA đã được nhân đôi hoàn toàn và không có lỗi nào cần sửa chữa.
  • C. Để kiểm tra sự gắn kết của thoi phân bào với nhiễm sắc thể.
  • D. Để quyết định tế bào có cần phân chia nữa hay không.

Câu 22: Trong nguyên phân, thoi phân bào được hình thành từ cấu trúc nào ở tế bào động vật?

  • A. Trung thể.
  • B. Bộ máy Golgi.
  • C. Lưới nội chất.
  • D. Nhân con.

Câu 23: Nếu một tế bào có 2n = 12 nhiễm sắc thể trải qua nguyên phân, thì tại kì sau của nguyên phân, tổng số nhiễm sắc thể (ở trạng thái đơn) đang di chuyển về hai cực là bao nhiêu?

  • A. 12.
  • B. 6.
  • C. 24.
  • D. 48.

Câu 24: Vai trò của nguyên phân đối với sự sinh sản vô tính của một loài sinh vật (ví dụ: cây khoai tây trồng bằng củ) là gì?

  • A. Tạo ra sự đa dạng di truyền cho thế hệ sau.
  • B. Tạo ra các cá thể con giống hệt mẹ về mặt di truyền.
  • C. Giảm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào mầm.
  • D. Kết hợp vật chất di truyền từ hai cá thể bố mẹ.

Câu 25: Một nhà nghiên cứu phát hiện ra một tế bào có lượng DNA gấp đôi so với tế bào bình thường ở pha G1 nhưng màng nhân vẫn còn nguyên vẹn và nhiễm sắc thể chưa co xoắn rõ rệt. Tế bào này có khả năng đang ở pha nào của chu kì tế bào?

  • A. Pha G1.
  • B. Kì đầu của nguyên phân.
  • C. Pha S hoặc pha G2.
  • D. Kì sau của nguyên phân.

Câu 26: Sự kiện nào đánh dấu sự kết thúc của kì cuối và thường xảy ra đồng thời hoặc ngay sau kì cuối trong nguyên phân?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại.
  • B. Nhiễm sắc thể xếp hàng ở mặt phẳng xích đạo.
  • C. Sự phân li của các chromatid.
  • D. Sự phân chia tế bào chất (cytokinesis).

Câu 27: Nếu một tế bào đi vào pha G0, điều đó có nghĩa là gì đối với khả năng phân chia của nó?

  • A. Tế bào sẽ chết theo chương trình.
  • B. Tế bào tạm thời hoặc vĩnh viễn ngừng phân chia, thực hiện chức năng chuyên biệt.
  • C. Tế bào đang chuẩn bị nhân đôi DNA.
  • D. Tế bào đang trải qua phân chia giảm nhiễm.

Câu 28: Một trong những cơ chế kiểm soát quan trọng tại điểm kiểm soát M là đảm bảo tất cả các nhiễm sắc thể kép đã gắn đúng với thoi phân bào trước khi chuyển sang kì sau. Nếu sự gắn kết này bị lỗi, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Chu kì tế bào sẽ bị tạm dừng ở kì giữa.
  • B. Tế bào sẽ tiến thẳng đến kì cuối.
  • C. DNA sẽ được nhân đôi lại.
  • D. Màng nhân sẽ hình thành sớm hơn bình thường.

Câu 29: Tế bào nào sau đây ở người trưởng thành thường ở trạng thái G0 vĩnh viễn và hầu như không phân chia?

  • A. Tế bào biểu bì da.
  • B. Tế bào gan.
  • C. Tế bào thần kinh (neuron).
  • D. Tế bào gốc tạo máu.

Câu 30: Trong pha G1 của chu kì tế bào, tế bào thực hiện các hoạt động chủ yếu nào?

  • A. Nhân đôi DNA.
  • B. Nhiễm sắc thể co xoắn.
  • C. Phân chia nhân và tế bào chất.
  • D. Tổng hợp protein, RNA, tăng kích thước tế bào và chuẩn bị cho pha S.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Chu kì tế bào là một vòng tuần hoàn các hoạt động sống của tế bào. Sự kiện nào sau đây là đặc trưng nhất diễn ra trong pha S của chu kỳ tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một tế bào lưỡng bội của lúa nước có 2n = 24 nhiễm sắc thể. Nếu tế bào này đang ở cuối pha G2 của chu kì tế bào, số lượng nhiễm sắc thể (ở trạng thái kép) và số lượng chromatid trong nhân tế bào là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Điểm kiểm soát G1 (restriction point) là một trong những điểm kiểm soát quan trọng nhất trong chu kì tế bào. Vai trò chính của điểm kiểm soát này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Quan sát một tế bào dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể kép đang co xoắn cực đại và xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Sự kiện quan trọng nào xảy ra trong kì sau của nguyên phân, đảm bảo cho hai tế bào con nhận được bộ nhiễm sắc thể giống hệt nhau?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản trong quá trình phân chia tế bào chất giữa tế bào thực vật và tế bào động vật là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm (2n=8) đang ở kì giữa của nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể, số chromatid, và số tâm động trong tế bào lúc này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tại sao quá trình nguyên phân lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự sinh trưởng của các loài sinh vật đa bào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Bệnh ung thư được đặc trưng bởi sự phân chia tế bào không kiểm soát. Điều này thường là do sự rối loạn chức năng của yếu tố nào trong chu kì tế bào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một tế bào đang ở pha nào của chu kì tế bào nếu nó đang tổng hợp các thành phần cấu tạo nên thoi phân bào (như tubulin) và các bào quan cần thiết cho quá trình phân chia?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tại sao nhiễm sắc thể có thể quan sát rõ nhất dưới kính hiển vi tại kì giữa của nguyên phân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Giả sử có một đột biến xảy ra khiến điểm kiểm soát M (điểm kiểm soát thoi phân bào) không hoạt động. Hậu quả có thể xảy ra đối với quá trình nguyên phân của tế bào mang đột biến này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong các vai trò sau, vai trò nào KHÔNG phải là ý nghĩa của quá trình nguyên phân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại thuốc mới có khả năng ngăn chặn sự hình thành màng nhân và nhân con sau khi nhiễm sắc thể đã phân li về hai cực. Loại thuốc này có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của nguyên phân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Quá trình nào sau đây ĐẢM BẢO sự giống hệt về mặt di truyền giữa tế bào mẹ và tế bào con sau nguyên phân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nếu một tế bào được nuôi cấy và đo lượng DNA theo thời gian. Bạn sẽ quan sát thấy lượng DNA tăng gấp đôi trong khoảng thời gian nào của chu kì tế bào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của sự mất kiểm soát chu kì tế bào, có thể dẫn đến hình thành khối u?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Quá trình nào dưới đây xảy ra trong kì đầu của nguyên phân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một nhà nghiên cứu quan sát một tế bào thực vật đang trong quá trình nguyên phân. Họ thấy một vách ngăn tế bào đang hình thành ở trung tâm tế bào, chia tế bào mẹ thành hai tế bào con. Tế bào này đang ở kì nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Chu kì tế bào ở các loại tế bào khác nhau trong cùng một cơ thể có thể có thời gian khác nhau đáng kể. Yếu tố nào chủ yếu quyết định sự khác biệt về thời gian này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tại sao điểm kiểm soát G2 lại quan trọng trước khi tế bào bước vào pha M?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong nguyên phân, thoi phân bào được hình thành từ cấu trúc nào ở tế bào động vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nếu một tế bào có 2n = 12 nhiễm sắc thể trải qua nguyên phân, thì tại kì sau của nguyên phân, tổng số nhiễm sắc thể (ở trạng thái đơn) đang di chuyển về hai cực là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Vai trò của nguyên phân đối với sự sinh sản vô tính của một loài sinh vật (ví dụ: cây khoai tây trồng bằng củ) là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một nhà nghiên cứu phát hiện ra một tế bào có lượng DNA gấp đôi so với tế bào bình thường ở pha G1 nhưng màng nhân vẫn còn nguyên vẹn và nhiễm sắc thể chưa co xoắn rõ rệt. Tế bào này có khả năng đang ở pha nào của chu kì tế bào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Sự kiện nào đánh dấu sự kết thúc của kì cuối và thường xảy ra đồng thời hoặc ngay sau kì cuối trong nguyên phân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Nếu một tế bào đi vào pha G0, điều đó có nghĩa là gì đối với khả năng phân chia của nó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một trong những cơ chế kiểm soát quan trọng tại điểm kiểm soát M là đảm bảo tất cả các nhiễm sắc thể kép đã gắn đúng với thoi phân bào trước khi chuyển sang kì sau. Nếu sự gắn kết này bị lỗi, điều gì có thể xảy ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tế bào nào sau đây ở người trưởng thành thường ở trạng thái G0 vĩnh viễn và hầu như không phân chia?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong pha G1 của chu kì tế bào, tế bào thực hiện các hoạt động chủ yếu nào?

Viết một bình luận