Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Chu kì tế bào được định nghĩa là toàn bộ quá trình sống của một tế bào, bao gồm giai đoạn sinh trưởng và giai đoạn phân chia. Ý nghĩa quan trọng nhất của chu kì tế bào đối với sự sống là gì?
- A. Giúp tế bào tổng hợp năng lượng hiệu quả hơn.
- B. Đảm bảo các bào quan được phân bố đều giữa các tế bào con.
- C. Làm chậm quá trình lão hóa của cơ thể sinh vật.
- D. Đảm bảo sự liên tục của sự sống qua việc tạo ra các tế bào mới.
Câu 2: Giả sử một tế bào lưỡng bội (2n) của một loài có 10 nhiễm sắc thể (2n=10) ở cuối pha G1 của kì trung gian. Hỏi ở cuối pha S của kì trung gian, số lượng nhiễm sắc thể và số lượng chromatid trong nhân tế bào đó lần lượt là bao nhiêu?
- A. 10 nhiễm sắc thể đơn, 10 chromatid.
- B. 10 nhiễm sắc thể kép, 10 chromatid.
- C. 10 nhiễm sắc thể kép, 20 chromatid.
- D. 20 nhiễm sắc thể đơn, 20 chromatid.
Câu 3: Điểm kiểm soát G1 (G1 checkpoint) trong chu kì tế bào đóng vai trò như một "ngưỡng cửa" quan trọng. Nếu tế bào nhận được tín hiệu không đủ điều kiện để phân chia tại điểm kiểm soát này (ví dụ: DNA bị hỏng, thiếu dinh dưỡng), điều gì có khả năng xảy ra nhất?
- A. Tế bào sẽ tiến thẳng vào pha M để phân chia nhanh chóng.
- B. Tế bào sẽ tạm dừng chu kì hoặc chuyển sang trạng thái nghỉ (pha G0).
- C. Tế bào sẽ bỏ qua pha S và chuyển ngay sang pha G2.
- D. Tế bào sẽ tự sửa chữa DNA trong pha G1 và tiếp tục chu kì mà không cần dừng lại.
Câu 4: Quan sát hình ảnh hiển vi một tế bào thực vật đang phân chia. Bạn nhận thấy các nhiễm sắc thể kép đang co xoắn cực đại và xếp thành một hàng duy nhất tại mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình nguyên phân?
- A. Kì đầu.
- B. Kì giữa.
- C. Kì sau.
- D. Kì cuối.
Câu 5: Sự kiện quan trọng nhất xảy ra ở kì sau của nguyên phân, đảm bảo vật chất di truyền được phân chia đồng đều cho hai tế bào con là gì?
- A. Nhiễm sắc thể co xoắn tối đa.
- B. Nhiễm sắc thể xếp thành hàng tại mặt phẳng xích đạo.
- C. Hai chromatid trong mỗi nhiễm sắc thể kép tách nhau và di chuyển về hai cực đối diện.
- D. Màng nhân và nhân con tái hiện.
Câu 6: Quá trình phân chia tế bào chất (cytokinesis) ở tế bào thực vật khác biệt đáng kể so với tế bào động vật. Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt này là do tế bào thực vật có cấu trúc nào mà tế bào động vật không có?
- A. Trung thể.
- B. Lưới nội chất.
- C. Không bào trung tâm.
- D. Thành tế bào cứng chắc.
Câu 7: Trong chu kì tế bào, pha G2 là giai đoạn tế bào chuẩn bị cho quá trình phân chia nhân. Hoạt động nào sau đây diễn ra chủ yếu trong pha G2?
- A. Tổng hợp các protein cần thiết cho thoi phân bào.
- B. Nhân đôi DNA.
- C. Phân chia tế bào chất.
- D. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại.
Câu 8: Một tế bào ung thư có đặc điểm là phân chia không kiểm soát. Điều này thường liên quan đến sự rối loạn chức năng của các thành phần nào trong chu kì tế bào?
- A. Bộ máy Golgi và lưới nội chất.
- B. Ty thể và lục lạp.
- C. Các điểm kiểm soát chu kì tế bào.
- D. Ribosome và không bào.
Câu 9: Xét một tế bào soma (tế bào sinh dưỡng) của người có bộ nhiễm sắc thể 2n=46. Nếu tế bào này trải qua nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể đơn ở mỗi cực của tế bào tại kì cuối là bao nhiêu?
- A. 46.
- B. 23.
- C. 92.
- D. Không xác định được vì còn phụ thuộc vào pha G1.
Câu 10: Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của quá trình nguyên phân đối với sinh vật?
- A. Tăng số lượng tế bào giúp cơ thể đa bào sinh trưởng.
- B. Tái tạo các mô bị tổn thương.
- C. Là hình thức sinh sản của sinh vật đơn bào nhân thực.
- D. Tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
Câu 11: Một loại thuốc được phát hiện có khả năng ngăn chặn sự hình thành của thoi phân bào. Nếu một tế bào đang ở kì đầu nguyên phân tiếp xúc với loại thuốc này, quá trình phân chia của nó sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất ở kì nào tiếp theo?
- A. Kì đầu.
- B. Kì giữa (do NST không thể di chuyển và xếp hàng).
- C. Kì sau (do không có thoi phân bào để kéo NST).
- D. Kì cuối.
Câu 12: So sánh pha G1 và pha G2 của kì trung gian, điểm khác biệt cốt lõi về trạng thái nhiễm sắc thể là gì?
- A. Trong pha G1, NST tồn tại ở dạng sợi mảnh đơn; trong pha G2, NST tồn tại ở dạng sợi mảnh kép.
- B. Trong pha G1, NST đã nhân đôi; trong pha G2, NST chưa nhân đôi.
- C. Trong pha G1, NST co xoắn cực đại; trong pha G2, NST giãn xoắn hoàn toàn.
- D. Trong pha G1, có 2n NST; trong pha G2, có n NST.
Câu 13: Tại sao việc kiểm soát chặt chẽ chu kì tế bào tại các điểm kiểm soát lại vô cùng quan trọng đối với sức khỏe của sinh vật đa bào?
- A. Giúp tăng tốc độ phân chia tế bào để cơ thể lớn nhanh hơn.
- B. Đảm bảo tất cả các tế bào trong cơ thể phân chia cùng một lúc.
- C. Ngăn chặn sự phân chia của các tế bào có DNA bị hỏng, góp phần phòng ngừa ung thư.
- D. Làm cho các tế bào con sau phân chia có kích thước nhỏ hơn tế bào mẹ.
Câu 14: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của một chất hóa học lên chu kì tế bào. Ông nhận thấy khi xử lý tế bào bằng chất này, số lượng tế bào ở pha M giảm đáng kể, trong khi số lượng tế bào ở pha G2 tăng lên. Chất hóa học này có khả năng tác động chủ yếu lên điểm kiểm soát nào?
- A. Điểm kiểm soát G1.
- B. Điểm kiểm soát G2.
- C. Điểm kiểm soát M.
- D. Tất cả các điểm kiểm soát.
Câu 15: Hình ảnh hiển vi cho thấy các nhiễm sắc thể đang bắt đầu đóng xoắn và màng nhân dần tiêu biến. Đây là đặc điểm của kì nào trong nguyên phân?
- A. Kì đầu.
- B. Kì giữa.
- C. Kì sau.
- D. Kì cuối.
Câu 16: Nếu quá trình nhân đôi DNA ở pha S không diễn ra chính xác, dẫn đến đột biến hoặc sai sót. Điều này có thể gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho tế bào con nếu điểm kiểm soát nào không hoạt động hiệu quả?
- A. Điểm kiểm soát G1.
- B. Điểm kiểm soát G2.
- C. Điểm kiểm soát M.
- D. Điểm kiểm soát pha S.
Câu 17: Trong pha M của chu kì tế bào, sự kiện nào đánh dấu sự kết thúc của quá trình phân chia nhân (mitosis) và bắt đầu quá trình phân chia tế bào chất (cytokinesis)?
- A. Nhiễm sắc thể xếp hàng tại mặt phẳng xích đạo.
- B. Sự hình thành thoi phân bào.
- C. Các chromatid tách nhau.
- D. Sự tái lập màng nhân và hình thành nhân con ở hai cực.
Câu 18: Một tế bào nấm men (sinh vật đơn bào nhân thực) sinh sản bằng cách nảy chồi. Quá trình này về bản chất là một dạng sinh sản vô tính dựa trên cơ chế nào?
- A. Nguyên phân.
- B. Giảm phân.
- C. Trực phân.
- D. Nguyên phân kết hợp với giảm phân.
Câu 19: Tại sao việc quan sát hình thái nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi thường được thực hiện rõ nhất ở kì giữa của nguyên phân?
- A. Vì nhiễm sắc thể đã giãn xoắn hoàn toàn.
- B. Vì nhiễm sắc thể bắt đầu nhân đôi.
- C. Vì nhiễm sắc thể co xoắn cực đại và tập trung ở mặt phẳng xích đạo.
- D. Vì nhiễm sắc thể đã phân li về hai cực.
Câu 20: Bệnh ung thư được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào. Ở cấp độ phân tử, điều này thường liên quan đến sự mất cân bằng giữa hoạt động của các gen nào?
- A. Gen tổng hợp enzyme và gen tổng hợp protein cấu trúc.
- B. Gen quy định hình dạng tế bào và gen quy định chức năng tế bào.
- C. Gen tổng hợp kháng thể và gen tổng hợp hormone.
- D. Gen thúc đẩy chu kì tế bào (oncogenes) và gen ức chế khối u (tumor suppressor genes).
Câu 21: Một tế bào thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=16. Sau khi kết thúc nguyên phân, mỗi tế bào con sẽ có số lượng nhiễm sắc thể là bao nhiêu?
- A. 8 nhiễm sắc thể đơn.
- B. 16 nhiễm sắc thể đơn.
- C. 16 nhiễm sắc thể kép.
- D. 32 nhiễm sắc thể đơn.
Câu 22: Trong pha S của kì trung gian, ngoài việc nhân đôi DNA, trung thể (ở tế bào động vật và một số sinh vật nhân thực bậc thấp) cũng nhân đôi. Ý nghĩa của sự kiện này là gì?
- A. Chuẩn bị cho việc hình thành thoi phân bào ở pha M.
- B. Tăng cường tổng hợp protein cho sự phát triển của tế bào.
- C. Giúp nhiễm sắc thể co xoắn hiệu quả hơn.
- D. Đảm bảo phân chia tế bào chất diễn ra chính xác.
Câu 23: Quá trình tái sinh đuôi ở thằn lằn hoặc tái tạo gan ở người sau khi bị tổn thương là ví dụ điển hình cho vai trò nào của nguyên phân?
- A. Sinh sản vô tính.
- B. Giảm số lượng nhiễm sắc thể.
- C. Tăng kích thước tế bào.
- D. Phục hồi mô và cơ quan bị tổn thương.
Câu 24: Một loại thuốc gây ảnh hưởng đến quá trình tháo xoắn nhiễm sắc thể. Nếu tế bào được xử lý bằng thuốc này, quá trình nào của nguyên phân có khả năng bị cản trở nhất?
- A. Sự co xoắn ở kì đầu.
- B. Sự xếp hàng ở kì giữa.
- C. Sự tái lập nhân ở kì cuối.
- D. Sự phân li ở kì sau.
Câu 25: So sánh quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và thực vật, điểm khác biệt cơ bản là gì?
- A. Tế bào động vật hình thành vách ngăn, tế bào thực vật hình thành eo thắt.
- B. Tế bào động vật hình thành eo thắt, tế bào thực vật hình thành vách ngăn (tấm tế bào).
- C. Tế bào động vật phân chia trước nhân, tế bào thực vật phân chia sau nhân.
- D. Tế bào động vật cần thoi phân bào, tế bào thực vật không cần thoi phân bào.
Câu 26: Một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân. Nếu số lượng nhiễm sắc thể kép trong tế bào này là 24, thì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài này là bao nhiêu?
- A. 2n = 24.
- B. 2n = 12.
- C. 2n = 48.
- D. Không xác định được.
Câu 27: Điểm kiểm soát M (M checkpoint hay spindle checkpoint) hoạt động chủ yếu trong kì nào của nguyên phân và kiểm tra điều gì?
- A. Kì đầu, kiểm tra sự co xoắn của NST.
- B. Kì giữa, kiểm tra sự nhân đôi DNA.
- C. Kì giữa, kiểm tra sự gắn kết của thoi phân bào với tâm động của NST.
- D. Kì sau, kiểm tra sự phân li của chromatid.
Câu 28: Tại sao sự nhân đôi DNA chính xác ở pha S và sự phân li đồng đều của nhiễm sắc thể ở kì sau nguyên phân lại là hai yếu tố then chốt đảm bảo các tế bào con giống hệt tế bào mẹ về mặt di truyền?
- A. Nhân đôi DNA tạo ra vật chất di truyền mới, phân li tạo ra tế bào con.
- B. Cả hai quá trình đều giúp giảm số lượng nhiễm sắc thể.
- C. Nhân đôi DNA giúp NST co xoắn, phân li giúp NST giãn xoắn.
- D. Nhân đôi DNA tạo ra bản sao giống hệt, phân li đảm bảo mỗi bản sao đi về một tế bào con.
Câu 29: Nếu một tế bào trải qua nguyên phân không thành công ở điểm kiểm soát M, dẫn đến việc phân li nhiễm sắc thể không đồng đều (ví dụ: một tế bào con nhận nhiều nhiễm sắc thể hơn tế bào con kia). Hiện tượng này được gọi là gì và có thể dẫn đến hậu quả nào?
- A. Lệch bội nhiễm sắc thể, có thể gây bệnh hoặc chết tế bào.
- B. Đột biến gen, làm thay đổi trình tự nucleotide.
- C. Tăng kích thước tế bào, dẫn đến hình thành khối u lành tính.
- D. Giảm số lượng nhiễm sắc thể, giúp tế bào con thích nghi tốt hơn.
Câu 30: Quá trình nào sau đây diễn ra trong kì trung gian nhưng KHÔNG thuộc pha S?
- A. Nhân đôi DNA.
- B. Tổng hợp các bào quan mới như ty thể, lục lạp.
- C. Nhân đôi trung thể (ở tế bào động vật).
- D. Tổng hợp histone.