Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 14: Giảm phân - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Quá trình giảm phân ở sinh vật nhân thực có vai trò quan trọng nhất là gì?
- A. Tăng số lượng tế bào sinh dưỡng cho cơ thể.
- B. Giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
- C. Tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ.
- D. Tạo ra giao tử có bộ nhiễm sắc thể đơn bội, góp phần duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ và tạo biến dị tổ hợp.
Câu 2: Một tế bào sinh dục lưỡng bội (2n) tiến hành giảm phân. Kết thúc giảm phân I, số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con là bao nhiêu?
- A. n nhiễm sắc thể đơn.
- B. 2n nhiễm sắc thể đơn.
- C. n nhiễm sắc thể kép.
- D. 2n nhiễm sắc thể kép.
Câu 3: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra ở giảm phân I mà không xảy ra ở nguyên phân?
- A. Các nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp và có thể trao đổi chéo.
- B. Nhiễm sắc thể co xoắn tối đa và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- C. Các chromatid chị em tách nhau và di chuyển về hai cực của tế bào.
- D. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể.
Câu 4: Hiện tượng trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng diễn ra vào kì nào của giảm phân?
- A. Kì giữa I.
- B. Kì đầu I.
- C. Kì sau I.
- D. Kì cuối I.
Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản về sự phân li nhiễm sắc thể ở kì sau I của giảm phân so với kì sau của nguyên phân là gì?
- A. Ở kì sau I, các chromatid chị em tách nhau.
- B. Ở kì sau I, các nhiễm sắc thể đơn phân li về hai cực.
- C. Ở kì sau nguyên phân, các nhiễm sắc thể tương đồng phân li.
- D. Ở kì sau I, các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng phân li về hai cực.
Câu 6: Nếu một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Có bao nhiêu cách sắp xếp ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa I của giảm phân, góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền?
- A. 4.
- B. 8.
- C. 16.
- D. 64.
Câu 7: Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I của giảm phân dẫn đến kết quả gì?
- A. Tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống hệt tế bào mẹ.
- B. Tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về tổ hợp nhiễm sắc thể.
- C. Giảm số lượng nhiễm sắc thể xuống một nửa.
- D. Tăng gấp đôi số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con.
Câu 8: Kết thúc giảm phân II, từ một tế bào sinh dục lưỡng bội ban đầu (qua cả giảm phân I và giảm phân II) sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con?
Câu 9: Bộ nhiễm sắc thể của các tế bào con được tạo ra từ giảm phân II có đặc điểm gì?
- A. Đơn bội (n) và gồm các nhiễm sắc thể đơn.
- B. Lưỡng bội (2n) và gồm các nhiễm sắc thể đơn.
- C. Đơn bội (n) và gồm các nhiễm sắc thể kép.
- D. Lưỡng bội (2n) và gồm các nhiễm sắc thể kép.
Câu 10: Quá trình nào sau đây giúp duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài sinh sản hữu tính ổn định qua các thế hệ?
- A. Chỉ có giảm phân.
- B. Chỉ có thụ tinh.
- C. Sự kết hợp giữa giảm phân và thụ tinh.
- D. Chỉ có nguyên phân.
Câu 11: Trong quá trình giảm phân tạo giao tử cái ở động vật, sự phân chia tế bào chất diễn ra không đồng đều dẫn đến kết quả gì?
- A. Tạo ra 4 tế bào trứng có kích thước bằng nhau.
- B. Tạo ra 1 tế bào trứng lớn và 3 thể cực nhỏ.
- C. Tạo ra 4 tinh trùng.
- D. Chỉ tạo ra 2 tế bào con.
Câu 12: Sự khác nhau cơ bản giữa quá trình giảm phân tạo tinh trùng và giảm phân tạo trứng ở động vật là gì?
- A. Số lượng và kích thước của các tế bào con tạo ra.
- B. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào mẹ ban đầu.
- C. Số lần nhân đôi nhiễm sắc thể.
- D. Sự có mặt của hiện tượng trao đổi chéo.
Câu 13: Nếu một tế bào sinh tinh của một loài có 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng (kí hiệu Aa và Bb) tiến hành giảm phân, không xảy ra đột biến hay trao đổi chéo. Các loại tinh trùng có thể tạo ra là gì?
- A. Aa, Bb.
- B. AB, ab.
- C. AaBb.
- D. AB, Ab, aB, ab.
Câu 14: Một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm (2n=8) nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra các tế bào con. Tất cả các tế bào con này đều chuyển sang vùng chín và giảm phân tạo giao tử. Nếu tổng số nhiễm sắc thể đơn trong tất cả các giao tử tạo ra là 256, thì tế bào sinh dục sơ khai đó đã nguyên phân bao nhiêu lần?
- A. 3 lần.
- B. 4 lần.
- C. 5 lần.
- D. 6 lần.
Câu 15: Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Nếu có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra tại một điểm trên cặp nhiễm sắc thể này trong giảm phân I, thì sau giảm phân, các giao tử tạo ra từ tế bào đó sẽ có đặc điểm gì?
- A. Xuất hiện các nhiễm sắc thể có sự tái tổ hợp vật chất di truyền.
- B. Tất cả các giao tử đều giống hệt nhau về mặt di truyền.
- C. Số lượng nhiễm sắc thể trong giao tử bị thay đổi.
- D. Quá trình giảm phân sẽ bị dừng lại.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về trạng thái của nhiễm sắc thể ở kì cuối I của giảm phân?
- A. Nhiễm sắc thể đơn nằm ở hai cực của tế bào.
- B. Nhiễm sắc thể kép nằm ở mặt phẳng xích đạo.
- C. Nhiễm sắc thể kép tập trung thành cặp tương đồng ở hai cực.
- D. Nhiễm sắc thể kép nằm ở hai cực của tế bào.
Câu 17: Một tế bào sinh trứng của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Quá trình giảm phân tạo trứng diễn ra bình thường. Số lượng thể cực được tạo ra là bao nhiêu?
Câu 18: Ý nghĩa sinh học của sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân là gì?
- A. Góp phần tạo ra sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau.
- B. Giúp tăng số lượng nhiễm sắc thể trong giao tử.
- C. Đảm bảo sự ổn định về số lượng nhiễm sắc thể qua các thế hệ.
- D. Giúp tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống hệt tế bào mẹ.
Câu 19: So sánh giảm phân II và nguyên phân ở một tế bào 2n ban đầu, điểm giống nhau là gì?
- A. Đều xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể.
- B. Sự phân li của các chromatid chị em về hai cực tế bào.
- C. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào mẹ trước khi phân bào là 2n.
- D. Đều trải qua một lần nhân đôi nhiễm sắc thể trước khi phân bào.
Câu 20: Tại sao nói giảm phân là cơ chế tạo ra sự đa dạng di truyền cho sinh vật sinh sản hữu tính?
- A. Vì nó tạo ra các tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa.
- B. Vì nó giúp tăng số lượng tế bào trong cơ thể.
- C. Vì nó tạo ra các tế bào con giống hệt nhau.
- D. Vì có sự tái tổ hợp vật chất di truyền (trao đổi chéo) và sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể.
Câu 21: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào sinh dục chín đang ở kì giữa II của giảm phân là bao nhiêu?
- A. 12 nhiễm sắc thể kép.
- B. 24 nhiễm sắc thể kép.
- C. 12 nhiễm sắc thể đơn.
- D. 24 nhiễm sắc thể đơn.
Câu 22: Giả sử một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4, gồm 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cặp 1 có kiểu gen Aa, cặp 2 có kiểu gen Bb. Nếu không có trao đổi chéo, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau về tổ hợp gen?
Câu 23: Trong quá trình giảm phân, sự kiện nào đảm bảo rằng mỗi giao tử chỉ nhận một nhiễm sắc thể từ mỗi cặp tương đồng?
- A. Sự phân li của các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng ở kì sau I.
- B. Sự phân li của các chromatid chị em ở kì sau II.
- C. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể ở kì trung gian.
- D. Sự tiếp hợp của các nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I.
Câu 24: Nếu một tế bào sinh dục chín của một loài có 2n = 10 trải qua giảm phân không bình thường, trong đó một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li ở kì sau I. Các loại giao tử có thể được tạo ra về số lượng nhiễm sắc thể sẽ là gì?
- A. n và n.
- B. n+1 và n-1.
- C. 2n và 0.
- D. n+1, n-1, n, n.
Câu 25: Điểm khác biệt cơ bản giữa kì giữa I và kì giữa II của giảm phân là gì?
- A. Sự có mặt hay vắng mặt của thoi phân bào.
- B. Số lượng nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo.
- C. Ở kì giữa I, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xếp hàng; ở kì giữa II, các nhiễm sắc thể kép xếp hàng đơn lẻ.
- D. Ở kì giữa I, nhiễm sắc thể co xoắn; ở kì giữa II, nhiễm sắc thể duỗi xoắn.
Câu 26: Tại sao giảm phân lại cần thiết cho sinh vật sinh sản hữu tính?
- A. Để tăng kích thước cơ thể.
- B. Để sửa chữa các tổn thương di truyền.
- C. Để tạo ra các tế bào sinh dưỡng mới.
- D. Để tạo ra các giao tử đơn bội, khi thụ tinh sẽ khôi phục lại bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
Câu 27: Cho sơ đồ mô tả một giai đoạn của giảm phân. Tại mặt phẳng xích đạo của tế bào, các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành hai hàng song song. Đây là kì nào của giảm phân?
- A. Kì giữa I.
- B. Kì giữa II.
- C. Kì sau I.
- D. Kì sau II.
Câu 28: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4. Một tế bào sinh dục của loài này đang ở kì sau II của giảm phân. Số lượng nhiễm sắc thể (đơn) và số tâm động trong tế bào tại thời điểm đó là bao nhiêu?
- A. 2 nhiễm sắc thể đơn, 2 tâm động.
- B. 4 nhiễm sắc thể đơn, 2 tâm động.
- C. 4 nhiễm sắc thể đơn, 4 tâm động.
- D. 8 nhiễm sắc thể đơn, 8 tâm động.
Câu 29: Nếu một tế bào sinh dục đực của một loài (2n) giảm phân bình thường, kết quả cuối cùng sẽ tạo ra:
- A. Một tế bào con đơn bội (n).
- B. Bốn tế bào con đơn bội (n).
- C. Hai tế bào con lưỡng bội (2n).
- D. Bốn tế bào con lưỡng bội (2n).
Câu 30: Sự kiện quan trọng nhất xảy ra ở kì đầu I của giảm phân, góp phần tạo ra sự đa dạng di truyền là gì?
- A. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại.
- B. Hình thành thoi phân bào.
- C. Các nhiễm sắc thể kép xếp hàng đơn lẻ.
- D. Tiếp hợp và có thể trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.