Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 15: Thực hành làm tiêu bản nhiễm sắc thể để quan sát quá trình nguyên phân, giảm phân ở tế bào thực vật, dộng vật - Đề 10
Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 15: Thực hành làm tiêu bản nhiễm sắc thể để quan sát quá trình nguyên phân, giảm phân ở tế bào thực vật, dộng vật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Khi chuẩn bị mẫu vật để quan sát quá trình nguyên phân dưới kính hiển vi, vì sao người ta thường chọn phần đầu chóp rễ (ở thực vật) hoặc tinh hoàn/buồng trứng (ở động vật) thay vì các mô trưởng thành như lá già hay cơ bắp?
- A. Đây là những mô chứa tế bào có khả năng phân chia mạnh mẽ và liên tục.
- B. Các tế bào ở những mô này có kích thước lớn, dễ quan sát hơn.
- C. Thành tế bào ở đây mỏng hơn, dễ dàng xử lý hóa chất.
- D. Những mô này có ít nhiễm sắc thể hơn, giúp quan sát rõ ràng.
Câu 2: Trong quy trình làm tiêu bản nhiễm sắc thể từ rễ hành, bước xử lý mẫu vật bằng dung dịch HCl nóng nhằm mục đích chính là gì?
- A. Cố định tế bào, dừng quá trình phân chia.
- B. Làm cho nhiễm sắc thể bắt màu tốt hơn với thuốc nhuộm.
- C. Thủy phân thành tế bào, làm cho mô mềm ra và dễ dàng ép mỏng tế bào.
- D. Loại bỏ các bào quan không cần thiết để chỉ còn lại nhân tế bào.
Câu 3: Mục đích của việc cố định mẫu vật (ví dụ bằng dung dịch Carnoy) trong quy trình làm tiêu bản là gì?
- A. Làm cho nhiễm sắc thể phồng lên, dễ quan sát hơn.
- B. Giết chết tế bào tức thời và bảo quản cấu trúc của nhiễm sắc thể ở trạng thái cố định.
- C. Loại bỏ nước trong tế bào, giúp nhiễm sắc thể cô đặc lại.
- D. Tăng cường độ bắt màu của nhiễm sắc thể với thuốc nhuộm.
Câu 4: Sau khi nhuộm mẫu vật bằng Orcein axetic, bước tiếp theo là ép nhẹ mẫu vật. Việc ép này có vai trò gì trong việc quan sát nhiễm sắc thể?
- A. Giúp nhiễm sắc thể dính chặt vào lam kính.
- B. Làm cho nhiễm sắc thể co ngắn tối đa.
- C. Loại bỏ thuốc nhuộm thừa ra khỏi tiêu bản.
- D. Dàn trải các tế bào và nhiễm sắc thể trên một mặt phẳng, giúp quan sát từng tế bào và nhiễm sắc thể riêng lẻ dễ dàng hơn.
Câu 5: Một sinh viên quan sát tiêu bản rễ hành dưới kính hiển vi và thấy một tế bào có các nhiễm sắc thể kép đang tập trung thành một hàng duy nhất tại mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?
- A. Kì đầu.
- B. Kì giữa.
- C. Kì sau.
- D. Kì cuối.
Câu 6: Quan sát một tế bào động vật trong quá trình phân bào, người ta thấy các nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực đối diện của tế bào. Đây là đặc điểm của kì nào?
- A. Kì đầu I của giảm phân.
- B. Kì giữa của nguyên phân.
- C. Kì sau của nguyên phân hoặc kì sau II của giảm phân.
- D. Kì cuối I của giảm phân.
Câu 7: Để quan sát quá trình giảm phân ở thực vật, mẫu vật thường được sử dụng là bao phấn non. Tại sao bao phấn non lại là lựa chọn phù hợp?
- A. Bao phấn non chứa các tế bào mẹ hạt phấn đang trong quá trình giảm phân để tạo giao tử.
- B. Bao phấn non chứa nhiều mô phân sinh, phân chia mạnh mẽ.
- C. Các tế bào trong bao phấn non có kích thước nhỏ, dễ dàng nhuộm màu.
- D. Bao phấn non dễ dàng thu thập và xử lý hóa chất.
Câu 8: Một tế bào của loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=14 đang thực hiện quá trình nguyên phân. Khi quan sát ở kì sau, số lượng nhiễm sắc thể đơn trong tế bào là bao nhiêu?
- A. 7.
- B. 14.
- C. 21.
- D. 28.
Câu 9: Quan sát một tế bào đang phân chia, bạn thấy các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang xếp song song với nhau thành hai hàng tại mặt phẳng xích đạo. Đây là kì nào của quá trình phân bào?
- A. Kì giữa của nguyên phân.
- B. Kì giữa II của giảm phân.
- C. Kì giữa I của giảm phân.
- D. Kì sau I của giảm phân.
Câu 10: Sự khác biệt rõ rệt nhất về cấu trúc và hành vi của nhiễm sắc thể giữa kì đầu nguyên phân và kì đầu I giảm phân là gì?
- A. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại ở kì đầu I giảm phân nhưng không ở kì đầu nguyên phân.
- B. Ở kì đầu I giảm phân xảy ra sự tiếp hợp và có thể trao đổi chéo của các nhiễm sắc thể tương đồng, điều này không xảy ra ở kì đầu nguyên phân.
- C. Thoi phân bào hình thành ở kì đầu nguyên phân nhưng không hình thành ở kì đầu I giảm phân.
- D. Màng nhân tiêu biến ở kì đầu I giảm phân nhưng không ở kì đầu nguyên phân.
Câu 11: Một tế bào sinh dục của loài có 2n=8 đang tiến hành giảm phân. Khi quan sát ở kì sau I, số lượng nhiễm sắc thể kép đang di chuyển về mỗi cực của tế bào là bao nhiêu?
Câu 12: Tại sao khi làm tiêu bản rễ hành để quan sát nguyên phân, người ta thường ngâm rễ hành trong nước đá trước khi cố định?
- A. Giúp tiêu diệt vi khuẩn trên bề mặt rễ.
- B. Gây sốc lạnh làm các nhiễm sắc thể co ngắn tối đa và dễ quan sát hơn.
- C. Loại bỏ các tế bào chết ở đầu chóp rễ.
- D. Tăng cường độ thấm của dung dịch cố định.
Câu 13: Dung dịch nhuộm Orcein axetic được sử dụng phổ biến trong làm tiêu bản nhiễm sắc thể vì nó có khả năng nhuộm màu đặc trưng cho cấu trúc nào của tế bào?
- A. Nhiễm sắc thể.
- B. Thành tế bào.
- C. Màng nhân.
- D. Tế bào chất.
Câu 14: Một tế bào của loài có 2n=20 đang thực hiện giảm phân. Khi quan sát ở kì cuối II, số lượng nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào con là bao nhiêu?
- A. 10 kép.
- B. 10 đơn.
- C. 20 đơn.
- D. 20 kép.
Câu 15: Nếu một sinh viên làm tiêu bản rễ hành nhưng bỏ qua bước thủy phân bằng HCl nóng, kết quả quan sát dưới kính hiển vi có thể sẽ như thế nào?
- A. Nhiễm sắc thể sẽ không bắt màu.
- B. Các tế bào sẽ bị phá vỡ hoàn toàn.
- C. Mô rễ sẽ cứng, khó ép mỏng, tế bào chồng chất lên nhau, khó quan sát nhiễm sắc thể riêng lẻ.
- D. Nhiễm sắc thể sẽ không co xoắn.
Câu 16: Trong quá trình quan sát tiêu bản, để chuyển từ vật kính 10x sang vật kính 40x, người học cần thực hiện những thao tác nào sau đây theo đúng trình tự?
- A. Điều chỉnh ốc vĩ cấp → Xoay mâm quay vật kính → Điều chỉnh ốc vi cấp.
- B. Xoay mâm quay vật kính → Điều chỉnh ốc vĩ cấp → Điều chỉnh ốc vi cấp.
- C. Điều chỉnh ốc vi cấp → Xoay mâm quay vật kính → Điều chỉnh ốc vĩ cấp.
- D. Chọn vùng cần quan sát ở vật kính nhỏ → Xoay mâm quay vật kính sang vật kính lớn hơn → Điều chỉnh ốc vi cấp để làm rõ ảnh.
Câu 17: Quan sát một tế bào đang ở kì đầu I của giảm phân, bạn có thể nhận diện đặc điểm nào sau đây chỉ có ở kì này mà không có ở kì đầu nguyên phân?
- A. Sự tiếp hợp và tạo thành các thể lưỡng trị (bivalent) của nhiễm sắc thể tương đồng.
- B. Nhiễm sắc thể kép bắt đầu co xoắn.
- C. Thoi phân bào bắt đầu hình thành.
- D. Màng nhân và hạch nhân tiêu biến.
Câu 18: Một sinh viên quan sát tiêu bản tinh hoàn châu chấu và thấy một tế bào có 8 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành hai hàng song song ở mặt phẳng xích đạo. Biết bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của châu chấu là 2n=24 (đực có cặp XY). Tế bào này đang ở kì nào của quá trình giảm phân và thuộc loại tế bào nào?
- A. Kì giữa I, tế bào sinh tinh.
- B. Kì giữa II, tế bào sinh tinh.
- C. Kì giữa I, tế bào sinh tinh (châu chấu đực 2n=24, giảm phân I tạo 2 tế bào con n=12 NST kép. Kì giữa I xếp 12 cặp NST tương đồng, tức 24 NST kép thành 2 hàng. Số liệu 8 NST kép xếp 2 hàng không phù hợp với 2n=24). Correction needed based on common châu chấu example: Châu chấu thường dùng là Locusta migratoria, 2n=24. Số liệu 8 NST kép xếp 2 hàng có vẻ không đúng với 2n=24. Let"s assume the student made a mistake in counting or the question provides incorrect data relative to 2n=24. Let"s rephrase or assume a species with 2n=16 for instance. Alternative approach: Assume the question implies observation of a cell type after Meiosis I. A cell after Meiosis I would have n chromosomes (each double). Kì giữa II has n chromosomes (double) aligned on the equator. If 2n=24, then n=12. 12 double chromosomes in a single line would be Kì giữa II. If 8 double chromosomes in two lines, it"s Kì giữa I of a species with 2n=16. The question says
Câu 19: Khi lựa chọn mẫu vật để quan sát quá trình nguyên phân ở thực vật, vì sao phần chóp rễ non thường được ưu tiên sử dụng?
- A. Chóp rễ non chứa nhiều chất dinh dưỡng giúp nhiễm sắc thể dễ bắt màu.
- B. Tế bào ở chóp rễ non có thành tế bào mỏng, dễ bị phá vỡ.
- C. Chóp rễ non chứa mô phân sinh ngọn với các tế bào đang phân chia mạnh mẽ.
- D. Kích thước nhiễm sắc thể ở chóp rễ non lớn hơn so với các mô khác.
Câu 20: Bước thủy phân mẫu vật bằng dung dịch HCl nóng trong quy trình làm tiêu bản nhiễm sắc thể từ rễ hành có vai trò quan trọng gì?
- A. Cố định tế bào, ngăn chặn sự phân giải.
- B. Làm mềm thành tế bào, giúp việc ép mẫu dễ dàng dàn trải tế bào.
- C. Loại bỏ tế bào chất, chỉ giữ lại nhân.
- D. Tăng cường độ bắt màu của nhiễm sắc thể.
Câu 21: Mục đích chính của việc cố định mẫu vật bằng hóa chất (như cồn-axit axetic) là gì?
- A. Làm cho nhiễm sắc thể co ngắn lại.
- B. Tăng cường độ thấm của thuốc nhuộm.
- C. Loại bỏ nước khỏi mẫu vật.
- D. Giết chết tế bào và bảo toàn cấu trúc của nhiễm sắc thể tại thời điểm cố định.
Câu 22: Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy một tế bào có các nhiễm sắc thể kép đang tập trung thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?
- A. Kì đầu.
- B. Kì giữa.
- C. Kì sau.
- D. Kì cuối.
Câu 23: Trong quá trình làm tiêu bản, việc sử dụng thuốc nhuộm Orcein axetic có vai trò thiết yếu gì đối với việc quan sát nhiễm sắc thể?
- A. Làm cho nhiễm sắc thể bắt màu đặc trưng, nổi bật lên so với tế bào chất.
- B. Phá hủy màng nhân để nhiễm sắc thể được giải phóng.
- C. Ngừng hoạt động của thoi phân bào.
- D. Giúp nhiễm sắc thể giãn xoắn hoàn toàn.
Câu 24: Một tế bào của loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=16 đang thực hiện nguyên phân. Khi quan sát ở kì sau của nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể đơn di chuyển về một cực của tế bào là bao nhiêu?
- A. 8.
- B. 16.
- C. 16.
- D. 32.
Câu 25: Để quan sát quá trình giảm phân ở động vật, mẫu vật lý tưởng thường là tinh hoàn hoặc buồng trứng non. Lý do là vì các cơ quan này chứa loại tế bào nào có khả năng giảm phân?
- A. Tế bào sinh dục sơ khai đang phát triển thành tế bào sinh dục chín.
- B. Tế bào soma đang phân chia mạnh mẽ.
- C. Tế bào thần kinh có kích thước lớn.
- D. Tế bào cơ có nhiều nhiễm sắc thể.
Câu 26: Quan sát một tế bào đang phân chia, bạn thấy các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang xếp song song thành hai hàng tại mặt phẳng xích đạo. Đây là đặc điểm của kì nào trong quá trình giảm phân?
- A. Kì giữa nguyên phân.
- B. Kì giữa I giảm phân.
- C. Kì giữa II giảm phân.
- D. Kì sau I giảm phân.
Câu 27: Sự kiện quan trọng nào chỉ xảy ra ở kì đầu I của giảm phân mà không xảy ra ở kì đầu nguyên phân, góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền?
- A. Nhiễm sắc thể kép co xoắn.
- B. Thoi phân bào hình thành.
- C. Sự tiếp hợp và có thể trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
- D. Màng nhân tiêu biến.
Câu 28: Một tế bào sinh tinh của loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=10 đang thực hiện giảm phân. Khi quan sát ở kì sau I, số lượng nhiễm sắc thể kép di chuyển về mỗi cực của tế bào là bao nhiêu?
- A. 5.
- B. 10.
- C. 20.
- D. 2.
Câu 29: Tại sao trước khi cố định, rễ hành thường được ngâm trong nước đá trong khoảng 24 giờ?
- A. Làm sạch bề mặt rễ.
- B. Gây sốc lạnh, giúp nhiễm sắc thể co ngắn tối đa, dễ quan sát hình thái.
- C. Kích thích tế bào phân chia nhanh hơn.
- D. Ngăn chặn sự phát triển của nấm mốc.
Câu 30: Khi làm tiêu bản nhiễm sắc thể, bước ép mẫu vật trên lam kính sau khi nhuộm có tác dụng gì?
- A. Giúp thuốc nhuộm ngấm sâu hơn vào nhân tế bào.
- B. Cố định vị trí của nhiễm sắc thể trên lam kính.
- C. Làm cho nhiễm sắc thể phồng to hơn.
- D. Dàn trải các tế bào và nhiễm sắc thể trên một mặt phẳng, tránh chồng chéo.
Câu 31: Quan sát một tế bào của loài có 2n=24 đang thực hiện giảm phân. Khi tế bào này ở kì cuối II, số lượng nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào con hình thành là bao nhiêu?
- A. 12 kép.
- B. 12 đơn.
- C. 24 đơn.
- D. 24 kép.
Câu 32: Nếu bạn bỏ qua bước nhuộm màu khi làm tiêu bản quan sát nhiễm sắc thể, điều gì sẽ xảy ra khi quan sát dưới kính hiển vi?
- A. Tế bào sẽ bị phá hủy.
- B. Quá trình phân chia sẽ dừng lại.
- C. Nhiễm sắc thể sẽ gần như trong suốt, rất khó hoặc không thể nhìn thấy rõ dưới kính hiển vi quang học thông thường.
- D. Kích thước tế bào sẽ nhỏ lại.
Câu 33: Một tế bào của loài có 2n=4 đang thực hiện nguyên phân. Khi quan sát ở kì sau nguyên phân, hình ảnh nhiễm sắc thể trong tế bào sẽ là?
- A. 4 nhiễm sắc thể kép xếp một hàng ở xích đạo.
- B. 4 nhiễm sắc thể kép di chuyển về hai cực.
- C. 8 nhiễm sắc thể kép di chuyển về hai cực.
- D. 8 nhiễm sắc thể đơn di chuyển về hai cực (4 đơn về mỗi cực).
Câu 34: Để quan sát rõ hình thái đặc trưng của nhiễm sắc thể và đếm số lượng của chúng một cách chính xác nhất, bạn nên tìm kiếm các tế bào đang ở kì nào của quá trình nguyên phân?
- A. Kì đầu.
- B. Kì giữa.
- C. Kì sau.
- D. Kì cuối.
Câu 35: Khi quan sát tiêu bản rễ hành, bạn thấy một số tế bào có hình dạng bầu dục, bên trong chứa hai nhân con, mỗi nhân có các nhiễm sắc thể đơn đang giãn xoắn. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?
- A. Kì đầu.
- B. Kì giữa.
- C. Kì sau.
- D. Kì cuối.
Câu 36: Một tế bào trong tinh hoàn của một loài động vật có 2n=8 đang trong quá trình giảm phân. Nếu bạn quan sát thấy 4 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo, tế bào đó đang ở kì nào?
- A. Kì giữa nguyên phân.
- B. Kì giữa I giảm phân.
- C. Kì giữa II giảm phân.
- D. Kì sau I giảm phân.
Câu 37: Điểm khác biệt cơ bản về số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào con được tạo ra giữa nguyên phân và giảm phân là gì?
- A. Nguyên phân tạo tế bào con có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n), giảm phân tạo tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).
- B. Nguyên phân tạo tế bào con có nhiễm sắc thể đơn, giảm phân tạo tế bào con có nhiễm sắc thể kép.
- C. Nguyên phân tạo 2 tế bào con, giảm phân tạo 4 tế bào con.
- D. Nguyên phân tạo tế bào con giống hệt tế bào mẹ, giảm phân tạo tế bào con khác tế bào mẹ.
Câu 38: Khi quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể tương đồng đang tách rời nhau và di chuyển về hai cực của tế bào. Đây là kì nào của quá trình giảm phân?
- A. Kì sau nguyên phân.
- B. Kì sau I giảm phân.
- C. Kì sau II giảm phân.
- D. Kì cuối I giảm phân.
Câu 39: Trong quy trình làm tiêu bản, nếu thời gian thủy phân bằng HCl quá ngắn hoặc nhiệt độ quá thấp, điều gì có thể xảy ra?
- A. Mô mẫu vật không đủ mềm, khó ép mỏng và dàn trải tế bào.
- B. Nhiễm sắc thể bị phá hủy.
- C. Thuốc nhuộm không ngấm vào tế bào.
- D. Tế bào phân chia quá nhanh.
Câu 40: Tại sao khi chuyển từ vật kính nhỏ sang vật kính lớn (ví dụ từ 10x lên 40x), người ta chỉ sử dụng ốc vi cấp để điều chỉnh độ nét mà không dùng ốc vĩ cấp?
- A. Ốc vĩ cấp chỉ dùng cho vật kính nhỏ nhất.
- B. Ốc vi cấp điều chỉnh nhanh hơn.
- C. Ốc vĩ cấp di chuyển bàn kính với biên độ lớn, có thể làm vỡ lam kính khi dùng vật kính lớn.
- D. Ốc vi cấp có tác dụng làm tăng độ phóng đại.
Câu 41: Để quan sát hiện tượng trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng, bạn cần tập trung tìm kiếm các tế bào đang ở kì nào của quá trình giảm phân?
- A. Kì đầu I.
- B. Kì giữa I.
- C. Kì sau I.
- D. Kì cuối I.
Câu 42: Một tế bào sinh dục của loài có 2n=6 đang thực hiện giảm phân. Khi quan sát ở kì giữa II, số lượng nhiễm sắc thể đơn có thể có trong tế bào đó là bao nhiêu?
- A. 3 (đơn).
- B. 6 (đơn).
- C. 6 (kép).
- D. Không có nhiễm sắc thể đơn ở kì giữa II, chỉ có nhiễm sắc thể kép.
Câu 43: Sự khác biệt cơ bản về sự phân li nhiễm sắc thể giữa kì sau I giảm phân và kì sau nguyên phân là gì?
- A. Kì sau I giảm phân, các nhiễm sắc thể kép tương đồng phân li về hai cực; kì sau nguyên phân, các chromatid chị em phân li về hai cực.
- B. Kì sau I giảm phân, nhiễm sắc thể đơn phân li; kì sau nguyên phân, nhiễm sắc thể kép phân li.
- C. Số lượng nhiễm sắc thể di chuyển về mỗi cực ở kì sau I giảm phân gấp đôi so với kì sau nguyên phân.
- D. Sự phân li ở kì sau I giảm phân cần thoi phân bào, còn ở kì sau nguyên phân thì không.
Câu 44: Khi quan sát tiêu bản, bạn thấy một tế bào có 12 nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về một cực và 12 nhiễm sắc thể đơn di chuyển về cực còn lại. Biết đây là tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài này là bao nhiêu?
- A. 2n = 6.
- B. 2n = 12.
- C. 2n = 24.
- D. 2n = 48.
Câu 45: Giả sử bạn làm tiêu bản từ bao phấn non của cây lúa (2n=24) và quan sát được một tế bào có 12 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào?
- A. Kì giữa nguyên phân.
- B. Kì giữa II giảm phân.
- C. Kì giữa I giảm phân.
- D. Kì sau II giảm phân.
Câu 46: Tại sao việc làm tiêu bản nhiễm sắc thể cần giữ vệ sinh sạch sẽ, đặc biệt là lam kính và lamen?
- A. Tránh bụi bẩn, dầu mỡ làm ảnh hưởng đến chất lượng hình ảnh quan sát và có thể bị nhầm lẫn với nhiễm sắc thể.
- B. Giúp thuốc nhuộm bám dính tốt hơn.
- C. Ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật.
- D. Làm cho nhiễm sắc thể giãn xoắn.
Câu 47: Quan sát một tế bào đang phân chia, bạn thấy có 4 nhiễm sắc thể kép đang co xoắn cực đại và xếp thành hai hàng song song ở mặt phẳng xích đạo. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài này là bao nhiêu?
- A. 2n = 2.
- B. 2n = 4.
- C. 2n = 4.
- D. 2n = 8.
Câu 48: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có 2n=14 đang ở kì cuối nguyên phân. Tổng số tâm động có trong cả hai tế bào con chuẩn bị hình thành là bao nhiêu?
- A. 7.
- B. 14.
- C. 28.
- D. 28.
Câu 49: Khi quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể ở vật kính 40x, hình ảnh bạn nhìn thấy bị mờ và không thể làm rõ bằng ốc vi cấp. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất?
- A. Tiêu bản quá dày hoặc quá mỏng.
- B. Nhiễm sắc thể chưa được cố định đúng cách.
- C. Lam kính hoặc lamen bị bẩn.
- D. Ánh sáng đèn kính hiển vi chưa được điều chỉnh phù hợp.