15+ Đề Trắc nghiệm Sinh 10 – Cánh diều – Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vi sinh vật sinh trưởng chủ yếu bằng cách nào để làm tăng số lượng cá thể trong quần thể?

  • A. Tăng kích thước tế bào.
  • B. Tăng khối lượng tế bào.
  • C. Tăng số lượng tế bào.
  • D. Tăng kích thước và khối lượng cơ thể.

Câu 2: Đồ thị sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục thường có bao nhiêu pha chính?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 3: Đặc điểm quan trọng nhất của pha tiềm phát (Lag phase) trong đường cong sinh trưởng của vi khuẩn nuôi cấy không liên tục là gì?

  • A. Tốc độ sinh trưởng đạt tối đa.
  • B. Vi khuẩn thích nghi với môi trường, tổng hợp các enzyme cần thiết.
  • C. Số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi.
  • D. Mật độ tế bào giảm nhanh chóng.

Câu 4: Pha nào trong đường cong sinh trưởng của vi khuẩn nuôi cấy không liên tục mà tốc độ phân chia tế bào đạt tối đa và số lượng tế bào tăng theo cấp số nhân?

  • A. Pha tiềm phát.
  • B. Pha cân bằng.
  • C. Pha lũy thừa.
  • D. Pha suy vong.

Câu 5: Tại sao trong pha cân bằng (Stationary phase) của nuôi cấy không liên tục, số lượng vi khuẩn sống gần như không thay đổi?

  • A. Tốc độ sinh sản cân bằng với tốc độ chết.
  • B. Vi khuẩn ngừng sinh sản hoàn toàn.
  • C. Môi trường có đủ dinh dưỡng và không có chất độc.
  • D. Vi khuẩn chuyển sang trạng thái ngủ nghỉ.

Câu 6: Để thu được lượng sinh khối vi khuẩn lớn nhất trong nuôi cấy không liên tục, người ta nên thu hoạch vào thời điểm nào?

  • A. Cuối pha tiềm phát.
  • B. Cuối pha lũy thừa hoặc đầu pha cân bằng.
  • C. Giữa pha suy vong.
  • D. Bất kỳ thời điểm nào trong pha lũy thừa.

Câu 7: Nuôi cấy liên tục khác với nuôi cấy không liên tục ở điểm cơ bản nào?

  • A. Chỉ sử dụng một loại môi trường duy nhất.
  • B. Không cần kiểm soát nhiệt độ.
  • C. Liên tục bổ sung môi trường mới và loại bỏ môi trường cũ.
  • D. Chỉ áp dụng cho vi khuẩn kị khí.

Câu 8: Yếu tố vật lý nào sau đây có thể được sử dụng để thanh trùng (diệt khuẩn không hoàn toàn) nhưng không có khả năng tiệt trùng (diệt khuẩn hoàn toàn bao gồm cả bào tử)?

  • A. Nhiệt độ thấp (lạnh).
  • B. Nhiệt độ cao (hấp áp lực).
  • C. Lọc qua màng lọc.
  • D. Tia gamma.

Câu 9: Khi bảo quản thực phẩm bằng cách làm khô (sấy khô), người ta đang ứng dụng yếu tố nào ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Độ ẩm.
  • C. pH.
  • D. Ánh sáng.

Câu 10: pH tối ưu cho hầu hết các vi khuẩn gây bệnh ở người là khoảng bao nhiêu?

  • A. pH rất thấp (axit mạnh).
  • B. pH rất cao (kiềm mạnh).
  • C. pH trung tính hoặc hơi kiềm nhẹ.
  • D. pH bất kỳ, không ảnh hưởng.

Câu 11: Chất nào sau đây thường được sử dụng làm chất sát khuẩn (antiseptic) trên da và mô sống?

  • A. Cồn (Alcohol).
  • B. Formaldehyde.
  • C. Ethylene oxide.
  • D. Phenol nồng độ cao.

Câu 12: Thuốc kháng sinh khác với chất sát khuẩn thông thường ở đặc điểm nào?

  • A. Có khả năng diệt tất cả các loại vi sinh vật.
  • B. Chỉ có tác dụng kìm hãm sinh trưởng, không diệt vi sinh vật.
  • C. Chỉ sử dụng để tiệt trùng dụng cụ y tế.
  • D. Có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật một cách chọn lọc.

Câu 13: Quá trình phân đôi ở vi khuẩn (sinh vật nhân sơ) diễn ra như thế nào?

  • A. Nhiễm sắc thể nhân đôi, tạo vách ngăn chia đôi tế bào mẹ thành hai tế bào con.
  • B. Tế bào mẹ tạo ra một chồi nhỏ, chồi lớn dần và tách ra.
  • C. Hình thành bào tử bên trong hoặc bên ngoài tế bào mẹ.
  • D. Hai tế bào kết hợp vật chất di truyền rồi phân chia.

Câu 14: Hình thức sinh sản nào sau đây chỉ có ở vi sinh vật nhân thực mà không có ở vi sinh vật nhân sơ?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Hình thành bào tử vô tính.
  • D. Hình thành bào tử tiếp hợp (sinh sản hữu tính).

Câu 15: Nhiệt độ cao có ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật như thế nào?

  • A. Làm chậm quá trình trao đổi chất.
  • B. Kích thích sinh sản nhanh hơn.
  • C. Làm biến tính protein và phá hủy cấu trúc tế bào.
  • D. Không ảnh hưởng nếu có đủ nước.

Câu 16: Một chủng vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường tối ưu ở 37°C có thời gian thế hệ là 20 phút. Nếu bắt đầu với 1000 tế bào, sau 2 giờ nuôi cấy không liên tục trong điều kiện lý tưởng (vẫn đang ở pha lũy thừa), quần thể sẽ có khoảng bao nhiêu tế bào?

  • A. 4000 tế bào.
  • B. 8000 tế bào.
  • C. 32000 tế bào.
  • D. 64000 tế bào.

Câu 17: Tại sao việc sử dụng đường hoặc muối nồng độ cao để bảo quản mứt hoặc cá khô lại có hiệu quả?

  • A. Làm biến tính protein của vi sinh vật.
  • B. Tạo môi trường ưu trương làm vi sinh vật bị mất nước.
  • C. Tiêu diệt bào tử vi khuẩn.
  • D. Thay đổi pH môi trường.

Câu 18: Biện pháp nào sau đây không phải là phương pháp tiệt trùng (sterilization)?

  • A. Hấp ướt dưới áp suất cao (autoclaving).
  • B. Lọc qua màng lọc vi khuẩn.
  • C. Chiếu xạ tia cực tím.
  • D. Sử dụng cồn 70 độ để lau bề mặt da.

Câu 19: Giải thích tại sao sữa tiệt trùng (UHT) có thể bảo quản ở nhiệt độ phòng trong thời gian dài mà không cần làm lạnh, khác với sữa thanh trùng?

  • A. Sữa UHT được bổ sung chất bảo quản.
  • B. Sữa UHT có nồng độ đường cao hơn.
  • C. Quá trình UHT tiêu diệt hoàn toàn cả vi khuẩn và bào tử.
  • D. Sữa UHT có pH thấp hơn.

Câu 20: Vi sinh vật nhân thực có những hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Phân đôi, nảy chồi, bào tử vô tính.
  • B. Phân đôi, bào tử tiếp hợp.
  • C. Nảy chồi, bào tử tiếp hợp.
  • D. Chỉ có phân đôi.

Câu 21: Nếu một loại vi khuẩn có thời gian thế hệ là 30 phút, và bạn bắt đầu nuôi cấy với 10^4 tế bào. Sau 3 giờ ở pha lũy thừa, số lượng tế bào sẽ là bao nhiêu?

  • A. 3 x 10^4.
  • B. 6 x 10^4.
  • C. 6.4 x 10^5.
  • D. 1.2 x 10^6.

Câu 22: Tại sao việc lạm dụng thuốc kháng sinh có thể dẫn đến tình trạng kháng kháng sinh ở vi khuẩn?

  • A. Kháng sinh làm tăng đột biến ở vi khuẩn.
  • B. Kháng sinh tiêu diệt vi khuẩn nhạy cảm, chọn lọc cho vi khuẩn kháng thuốc phát triển.
  • C. Vi khuẩn học cách chống lại kháng sinh từ môi trường.
  • D. Kháng sinh làm giảm khả năng sinh sản của vi khuẩn.

Câu 23: Đường cong sinh trưởng của vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy liên tục có đặc điểm gì khác biệt rõ rệt so với môi trường không liên tục?

  • A. Không có pha suy vong hoặc pha suy vong rất chậm.
  • B. Chỉ có pha tiềm phát và pha lũy thừa.
  • C. Thời gian thế hệ kéo dài hơn.
  • D. Mật độ tế bào luôn giảm dần.

Câu 24: Tia UV (tia cực tím) có tác dụng diệt khuẩn bằng cách nào?

  • A. Làm biến tính protein của màng tế bào.
  • B. Gây co nguyên sinh.
  • C. Gây tổn thương DNA.
  • D. Ức chế tổng hợp thành tế bào.

Câu 25: Nước cất được tiệt trùng bằng cách hấp áp lực ở 121°C trong 15-20 phút. Tại sao cần nhiệt độ và áp suất cao như vậy thay vì chỉ đun sôi ở 100°C?

  • A. Để tăng tốc độ bay hơi của nước.
  • B. Để làm giảm áp suất thẩm thấu của nước.
  • C. Để tiêu diệt các loại virus khó diệt.
  • D. Để tiêu diệt bào tử vi khuẩn, vốn bền với nhiệt độ cao hơn.

Câu 26: Một chủng nấm men được nuôi cấy trong môi trường lỏng. Quan sát dưới kính hiển vi thấy tế bào mẹ xuất hiện một chồi nhỏ, lớn dần và sau đó tách ra thành tế bào con. Đây là hình thức sinh sản nào?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Bào tử vô tính.
  • D. Bào tử tiếp hợp.

Câu 27: Tại sao các kim loại nặng như bạc (Ag+), thủy ngân (Hg2+) có tác dụng diệt khuẩn mạnh?

  • A. Gây biến tính protein, đặc biệt là enzyme.
  • B. Phá hủy thành tế bào.
  • C. Tổn thương vật chất di truyền.
  • D. Ức chế tổng hợp carbohydrate.

Câu 28: Trong công nghiệp sản xuất bia, người ta sử dụng nấm men để lên men đường tạo ra ethanol và CO2. Quá trình này là một ví dụ ứng dụng của giai đoạn sinh trưởng nào của nấm men?

  • A. Pha tiềm phát.
  • B. Đầu pha lũy thừa.
  • C. Cuối pha lũy thừa và pha cân bằng.
  • D. Pha suy vong.

Câu 29: Vi sinh vật nào sau đây có hình thức sinh sản bằng bào tử vô tính (bào tử trần hoặc bào tử túi) và bào tử tiếp hợp?

  • A. Vi khuẩn E. coli.
  • B. Nấm sợi.
  • C. Tảo lục đơn bào.
  • D. Virus cúm.

Câu 30: Khi nuôi cấy vi khuẩn trong phòng thí nghiệm, việc giữ nhiệt độ ổn định ở 37°C cho nhiều loại vi khuẩn gây bệnh là dựa trên hiểu biết về yếu tố nào ảnh hưởng đến sinh trưởng vi sinh vật?

  • A. Nhiệt độ tối ưu cho sinh trưởng.
  • B. pH tối ưu cho sinh trưởng.
  • C. Nhu cầu oxy của vi khuẩn.
  • D. Ánh sáng cần thiết cho quang hợp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Vi sinh vật sinh trưởng chủ yếu bằng cách nào để làm tăng số lượng cá thể trong quần thể?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đồ thị sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục thường có bao nhiêu pha chính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đặc điểm quan trọng nhất của pha tiềm phát (Lag phase) trong đường cong sinh trưởng của vi khuẩn nuôi cấy không liên tục là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Pha nào trong đường cong sinh trưởng của vi khuẩn nuôi cấy không liên tục mà tốc độ phân chia tế bào đạt tối đa và số lượng tế bào tăng theo cấp số nhân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Tại sao trong pha cân bằng (Stationary phase) của nuôi cấy không liên tục, số lượng vi khuẩn sống gần như không thay đổi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Để thu được lượng sinh khối vi khuẩn lớn nhất trong nuôi cấy không liên tục, người ta nên thu hoạch vào thời điểm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Nuôi cấy liên tục khác với nuôi cấy không liên tục ở điểm cơ bản nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Yếu tố vật lý nào sau đây có thể được sử dụng để thanh trùng (diệt khuẩn không hoàn toàn) nhưng không có khả năng tiệt trùng (diệt khuẩn hoàn toàn bao gồm cả bào tử)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khi bảo quản thực phẩm bằng cách làm khô (sấy khô), người ta đang ứng dụng yếu tố nào ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: pH tối ưu cho hầu hết các vi khuẩn gây bệnh ở người là khoảng bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Chất nào sau đây thường được sử dụng làm chất sát khuẩn (antiseptic) trên da và mô sống?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Thuốc kháng sinh khác với chất sát khuẩn thông thường ở đặc điểm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Quá trình phân đôi ở vi khuẩn (sinh vật nhân sơ) diễn ra như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Hình thức sinh sản nào sau đây chỉ có ở vi sinh vật nhân thực mà không có ở vi sinh vật nhân sơ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Nhiệt độ cao có ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một chủng vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường tối ưu ở 37°C có thời gian thế hệ là 20 phút. Nếu bắt đầu với 1000 tế bào, sau 2 giờ nuôi cấy không liên tục trong điều kiện lý tưởng (vẫn đang ở pha lũy thừa), quần thể sẽ có khoảng bao nhiêu tế bào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Tại sao việc sử dụng đường hoặc muối nồng độ cao để bảo quản mứt hoặc cá khô lại có hiệu quả?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Biện pháp nào sau đây *không* phải là phương pháp tiệt trùng (sterilization)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Giải thích tại sao sữa tiệt trùng (UHT) có thể bảo quản ở nhiệt độ phòng trong thời gian dài mà không cần làm lạnh, khác với sữa thanh trùng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Vi sinh vật nhân thực có những hình thức sinh sản vô tính nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Nếu một loại vi khuẩn có thời gian thế hệ là 30 phút, và bạn bắt đầu nuôi cấy với 10^4 tế bào. Sau 3 giờ ở pha lũy thừa, số lượng tế bào sẽ là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tại sao việc lạm dụng thuốc kháng sinh có thể dẫn đến tình trạng kháng kháng sinh ở vi khuẩn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Đường cong sinh trưởng của vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy liên tục có đặc điểm gì khác biệt rõ rệt so với môi trường không liên tục?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tia UV (tia cực tím) có tác dụng diệt khuẩn bằng cách nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Nước cất được tiệt trùng bằng cách hấp áp lực ở 121°C trong 15-20 phút. Tại sao cần nhiệt độ và áp suất cao như vậy thay vì chỉ đun sôi ở 100°C?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một chủng nấm men được nuôi cấy trong môi trường lỏng. Quan sát dưới kính hiển vi thấy tế bào mẹ xuất hiện một chồi nhỏ, lớn dần và sau đó tách ra thành tế bào con. Đây là hình thức sinh sản nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Tại sao các kim loại nặng như bạc (Ag+), thủy ngân (Hg2+) có tác dụng diệt khuẩn mạnh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong công nghiệp sản xuất bia, người ta sử dụng nấm men để lên men đường tạo ra ethanol và CO2. Quá trình này là một ví dụ ứng dụng của giai đoạn sinh trưởng nào của nấm men?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Vi sinh vật nào sau đây có hình thức sinh sản bằng bào tử vô tính (bào tử trần hoặc bào tử túi) và bào tử tiếp hợp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Khi nuôi cấy vi khuẩn trong phòng thí nghiệm, việc giữ nhiệt độ ổn định ở 37°C cho nhiều loại vi khuẩn gây bệnh là dựa trên hiểu biết về yếu tố nào ảnh hưởng đến sinh trưởng vi sinh vật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được định nghĩa là sự:

  • A. Tăng lên về số lượng tế bào trong quần thể.
  • B. Tăng kích thước của từng tế bào vi sinh vật.
  • C. Tăng khối lượng chất khô của từng tế bào.
  • D. Tăng cường trao đổi chất trong tế bào.

Câu 2: Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, quần thể vi khuẩn trải qua mấy pha sinh trưởng điển hình?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 3: Đặc điểm nổi bật của pha tiềm phát (lag phase) trong đường cong sinh trưởng của vi khuẩn nuôi cấy không liên tục là gì?

  • A. Mật độ tế bào tăng nhanh theo cấp số nhân.
  • B. Vi khuẩn làm quen với môi trường, tổng hợp các chất cần thiết cho sinh trưởng.
  • C. Số lượng tế bào sinh ra cân bằng với số lượng tế bào chết đi.
  • D. Mật độ tế bào bắt đầu giảm do cạn kiệt dinh dưỡng và tích lũy chất độc.

Câu 4: Pha sinh trưởng nào của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục là thời điểm thích hợp nhất để thu hoạch sinh khối phục vụ sản xuất sinh học?

  • A. Pha tiềm phát.
  • B. Pha cân bằng.
  • C. Pha lũy thừa.
  • D. Pha suy vong.

Câu 5: Tại sao trong pha cân bằng (stationary phase) của nuôi cấy không liên tục, mật độ quần thể vi khuẩn hầu như không thay đổi?

  • A. Vi khuẩn ngừng hoàn toàn quá trình sinh sản.
  • B. Môi trường nuôi cấy bị nhiễm khuẩn bởi loài khác.
  • C. Tất cả vi khuẩn chuyển sang trạng thái bào tử.
  • D. Tốc độ sinh sản cân bằng với tốc độ chết của vi khuẩn.

Câu 6: Để duy trì quần thể vi sinh vật ở trạng thái sinh trưởng tối ưu trong thời gian dài, người ta sử dụng phương pháp nuôi cấy nào?

  • A. Nuôi cấy không liên tục.
  • B. Nuôi cấy liên tục.
  • C. Nuôi cấy trên môi trường đặc.
  • D. Nuôi cấy trong điều kiện kị khí.

Câu 7: Nhiệt độ ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật chủ yếu thông qua việc tác động lên yếu tố nào?

  • A. Tốc độ phản ứng sinh hóa và hoạt động enzyme.
  • B. Cấu trúc DNA và RNA.
  • C. Áp suất thẩm thấu của môi trường.
  • D. Nồng độ oxygen hòa tan.

Câu 8: Nhóm vi sinh vật nào sau đây có thể sinh trưởng tốt nhất ở nhiệt độ 60-80 độ C?

  • A. Vi sinh vật ưa lạnh (psychrophiles).
  • B. Vi sinh vật ưa ấm (mesophiles).
  • C. Vi sinh vật ưa nhiệt (thermophiles).
  • D. Vi sinh vật ưa siêu nhiệt (hyperthermophiles).

Câu 9: Tại sao việc ướp muối hoặc ngâm đường lại là phương pháp hiệu quả để bảo quản thực phẩm?

  • A. Muối và đường trực tiếp phá hủy thành tế bào vi khuẩn.
  • B. Muối và đường cung cấp dinh dưỡng cho vi sinh vật có lợi cạnh tranh với vi sinh vật gây hại.
  • C. Muối và đường làm giảm nhiệt độ môi trường, ức chế sinh trưởng vi sinh vật.
  • D. Muối và đường làm tăng áp suất thẩm thấu, gây co nguyên sinh và ức chế sinh trưởng vi sinh vật.

Câu 10: Độ pH của môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật chủ yếu vì nó tác động trực tiếp đến:

  • A. Hoạt động của enzyme và sự vận chuyển ion qua màng.
  • B. Độ nhớt của môi trường nuôi cấy.
  • C. Khả năng hấp thụ ánh sáng của tế bào.
  • D. Tốc độ phân giải chất hữu cơ.

Câu 11: Vi khuẩn lam (Cyanobacteria) là nhóm vi sinh vật ưa sáng, sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ. Yếu tố vật lý nào có ảnh hưởng quan trọng nhất đến sinh trưởng của chúng?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Độ ẩm.
  • C. Ánh sáng.
  • D. Áp suất.

Câu 12: Quá trình phân đôi ở vi khuẩn diễn ra theo trình tự nào sau đây?

  • A. Nhân đôi DNA → Kéo dài tế bào → Hình thành vách ngăn → Chia đôi tế bào.
  • B. Hình thành vách ngăn → Nhân đôi DNA → Kéo dài tế bào → Chia đôi tế bào.
  • C. Kéo dài tế bào → Nhân đôi DNA → Hình thành vách ngăn → Chia đôi tế bào.
  • D. Nhân đôi DNA → Hình thành bào tử → Chia đôi tế bào.

Câu 13: Hình thức sinh sản nào sau đây là phổ biến nhất ở vi khuẩn?

  • A. Nảy chồi.
  • B. Phân đôi.
  • C. Hình thành bào tử vô tính.
  • D. Tiếp hợp.

Câu 14: Nảy chồi là hình thức sinh sản có thể gặp ở cả vi sinh vật nhân sơ và nhân thực. Ví dụ nào sau đây minh họa hình thức nảy chồi ở vi sinh vật nhân thực?

  • A. Vi khuẩn quang hợp màu tía.
  • B. Streptomyces.
  • C. Nấm men rượu (Saccharomyces cerevisiae).
  • D. Vi khuẩn lactic.

Câu 15: Bào tử vô tính ở vi khuẩn có chức năng chủ yếu là gì?

  • A. Giúp vi khuẩn tồn tại trong điều kiện môi trường bất lợi.
  • B. Giúp vi khuẩn di chuyển trong môi trường nước.
  • C. Là hình thức sinh sản hữu tính của vi khuẩn.
  • D. Giúp vi khuẩn tăng cường khả năng quang hợp.

Câu 16: So với bào tử vô tính ở vi khuẩn, bào tử vô tính ở nấm mốc (một loại vi sinh vật nhân thực) chủ yếu có chức năng gì?

  • A. Chống chịu điều kiện khắc nghiệt.
  • B. Lan truyền và sinh sản.
  • C. Thực hiện quá trình quang hợp.
  • D. Tham gia vào quá trình trao đổi chất.

Câu 17: Tiếp hợp là hình thức sinh sản có sự trao đổi vật chất di truyền giữa hai tế bào. Hình thức này thường gặp ở nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Một số loại vi khuẩn và tảo.
  • B. Tất cả các loại nấm men.
  • C. Chỉ có ở virus.
  • D. Chỉ có ở động vật nguyên sinh.

Câu 18: Một loại vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường tối ưu ở 37 độ C. Nếu đột ngột chuyển sang nuôi cấy ở 5 độ C, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với sinh trưởng của quần thể này?

  • A. Tốc độ sinh trưởng tăng lên.
  • B. Vi khuẩn chuyển sang sinh sản hữu tính.
  • C. Tất cả vi khuẩn sẽ chết ngay lập tức.
  • D. Tốc độ sinh trưởng chậm lại đáng kể hoặc ngừng lại.

Câu 19: Việc sử dụng dung dịch cồn 70 độ để sát khuẩn tay dựa trên cơ chế nào sau đây?

  • A. Gây biến tính protein và phá hủy màng tế bào.
  • B. Ức chế tổng hợp thành tế bào.
  • C. Ngăn cản quá trình nhân đôi DNA.
  • D. Hoạt hóa enzyme phân giải chất độc.

Câu 20: Chất kháng sinh khác với chất sát khuẩn/khử trùng ở đặc điểm cốt lõi nào?

  • A. Chỉ có nguồn gốc từ vi sinh vật.
  • B. Có khả năng tiêu diệt tất cả các loại vi sinh vật.
  • C. Có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật một cách có chọn lọc.
  • D. Chỉ có tác dụng ở nhiệt độ cao.

Câu 21: Tại sao việc tiệt trùng bằng nồi hấp áp suất cao (autoclave) ở 121 độ C, 1 atm trong 15-20 phút lại hiệu quả trong việc tiêu diệt cả bào tử vi khuẩn?

  • A. Nhiệt độ cao chỉ làm bất hoạt enzyme, không diệt bào tử.
  • B. Nhiệt độ và áp suất cao đủ để phá hủy cấu trúc bền vững của bào tử.
  • C. Áp suất cao làm tăng khả năng kháng nhiệt của bào tử.
  • D. Hơi nước bão hòa trong nồi hấp không có tác dụng diệt khuẩn.

Câu 22: Một bệnh nhân được chẩn đoán nhiễm trùng do vi khuẩn. Bác sĩ kê đơn thuốc kháng sinh. Cơ chế tác động phổ biến của nhiều loại kháng sinh là gì?

  • A. Gây biến tính protein của tế bào người.
  • B. Tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể chống lại vi khuẩn.
  • C. Phá hủy màng nhân của vi khuẩn (vi khuẩn không có màng nhân).
  • D. Ức chế các quá trình sinh tổng hợp quan trọng trong tế bào vi khuẩn (thành tế bào, protein, DNA,...).

Câu 23: Hiện tượng kháng kháng sinh ở vi khuẩn là gì và nó liên quan đến sinh trưởng/sinh sản của vi khuẩn như thế nào?

  • A. Là khả năng vi khuẩn tiếp tục sinh trưởng và sinh sản khi có kháng sinh, thường do đột biến hoặc nhận gen kháng thuốc.
  • B. Là hiện tượng kháng sinh bị bất hoạt bởi enzyme do cơ thể người sản xuất.
  • C. Là khi vi khuẩn chuyển sang trạng thái ngủ đông dưới tác động của kháng sinh.
  • D. Là khi vi khuẩn thay đổi môi trường sống để tránh kháng sinh.

Câu 24: Nếu một loại vi khuẩn có thời gian thế hệ là 20 phút. Giả sử bắt đầu với 100 tế bào trong điều kiện nuôi cấy tối ưu, sau 2 giờ (120 phút) sẽ có khoảng bao nhiêu tế bào?

  • A. 600.
  • B. 1200.
  • C. 3200.
  • D. 6400.

Câu 25: Sinh sản bằng bào tử vô tính ở nấm mốc (ví dụ: Penicillium) thường diễn ra khi điều kiện môi trường như thế nào?

  • A. Thuận lợi, đủ dinh dưỡng và độ ẩm.
  • B. Khắc nghiệt, thiếu dinh dưỡng và khô hạn.
  • C. Có sự hiện diện của các cá thể khác giới.
  • D. Khi nhiệt độ môi trường rất thấp.

Câu 26: Trong nuôi cấy liên tục, tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật được kiểm soát chủ yếu bằng cách điều chỉnh yếu tố nào?

  • A. Nhiệt độ môi trường.
  • B. Tốc độ dòng chảy của môi trường nuôi cấy.
  • C. Nồng độ chất độc tích lũy.
  • D. Số lượng tế bào ban đầu.

Câu 27: Phương pháp thanh trùng Pasteur (ví dụ: sữa, bia) sử dụng nhiệt độ dưới 100 độ C trong một khoảng thời gian nhất định. Mục đích chính của phương pháp này là gì?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn tất cả vi sinh vật, bao gồm cả bào tử.
  • B. Làm tăng giá trị dinh dưỡng của thực phẩm.
  • C. Giảm đáng kể số lượng vi sinh vật gây bệnh và gây hỏng, kéo dài thời gian bảo quản.
  • D. Chỉ làm ức chế sinh trưởng tạm thời của vi sinh vật.

Câu 28: Sinh sản bằng bào tử tiếp hợp (conjugation) ở tảo Spirogyra được xếp vào hình thức sinh sản nào?

  • A. Sinh sản vô tính.
  • B. Sinh sản hữu tính.
  • C. Sinh sản phân mảnh.
  • D. Sinh sản nảy chồi.

Câu 29: Tại sao các loại thực phẩm khô (như ngũ cốc, mì gói) có thể bảo quản được lâu ở nhiệt độ phòng?

  • A. Hàm lượng nước (độ ẩm) trong thực phẩm khô rất thấp, ức chế sinh trưởng của vi sinh vật.
  • B. Thực phẩm khô chứa các chất kháng sinh tự nhiên.
  • C. Nhiệt độ phòng quá cao đối với hầu hết vi sinh vật gây hỏng.
  • D. Ánh sáng chiếu vào làm chết vi sinh vật trên bề mặt.

Câu 30: Một chủng vi khuẩn "A" có nhiệt độ sinh trưởng tối ưu là 25 độ C. Một chủng vi khuẩn "B" có nhiệt độ sinh trưởng tối ưu là 60 độ C. Nếu nuôi cấy cả hai chủng trên cùng một môi trường trong điều kiện nhiệt độ 40 độ C, chủng nào có khả năng sinh trưởng tốt hơn?

  • A. Chủng A.
  • B. Chủng B.
  • C. Cả hai chủng sinh trưởng như nhau.
  • D. Không chủng nào sinh trưởng được.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được định nghĩa là sự:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, quần thể vi khuẩn trải qua mấy pha sinh trưởng điển hình?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đặc điểm nổi bật của pha tiềm phát (lag phase) trong đường cong sinh trưởng của vi khuẩn nuôi cấy không liên tục là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Pha sinh trưởng nào của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục là thời điểm thích hợp nhất để thu hoạch sinh khối phục vụ sản xuất sinh học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Tại sao trong pha cân bằng (stationary phase) của nuôi cấy không liên tục, mật độ quần thể vi khuẩn hầu như không thay đổi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Để duy trì quần thể vi sinh vật ở trạng thái sinh trưởng tối ưu trong thời gian dài, người ta sử dụng phương pháp nuôi cấy nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Nhiệt độ ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật chủ yếu thông qua việc tác động lên yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Nhóm vi sinh vật nào sau đây có thể sinh trưởng tốt nhất ở nhiệt độ 60-80 độ C?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tại sao việc ướp muối hoặc ngâm đường lại là phương pháp hiệu quả để bảo quản thực phẩm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Độ pH của môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật chủ yếu vì nó tác động trực tiếp đến:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Vi khuẩn lam (Cyanobacteria) là nhóm vi sinh vật ưa sáng, sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ. Yếu tố vật lý nào có ảnh hưởng quan trọng nhất đến sinh trưởng của chúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Quá trình phân đôi ở vi khuẩn diễn ra theo trình tự nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Hình thức sinh sản nào sau đây là phổ biến nhất ở vi khuẩn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Nảy chồi là hình thức sinh sản có thể gặp ở cả vi sinh vật nhân sơ và nhân thực. Ví dụ nào sau đây minh họa hình thức nảy chồi ở vi sinh vật nhân thực?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Bào tử vô tính ở vi khuẩn có chức năng chủ yếu là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: So với bào tử vô tính ở vi khuẩn, bào tử vô tính ở nấm mốc (một loại vi sinh vật nhân thực) chủ yếu có chức năng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tiếp hợp là hình thức sinh sản có sự trao đổi vật chất di truyền giữa hai tế bào. Hình thức này thường gặp ở nhóm vi sinh vật nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một loại vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường tối ưu ở 37 độ C. Nếu đột ngột chuyển sang nuôi cấy ở 5 độ C, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với sinh trưởng của quần thể này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Việc sử dụng dung dịch cồn 70 độ để sát khuẩn tay dựa trên cơ chế nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Chất kháng sinh khác với chất sát khuẩn/khử trùng ở đặc điểm cốt lõi nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Tại sao việc tiệt trùng bằng nồi hấp áp suất cao (autoclave) ở 121 độ C, 1 atm trong 15-20 phút lại hiệu quả trong việc tiêu diệt cả bào tử vi khuẩn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một bệnh nhân được chẩn đoán nhiễm trùng do vi khuẩn. Bác sĩ kê đơn thuốc kháng sinh. Cơ chế tác động phổ biến của nhiều loại kháng sinh là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Hiện tượng kháng kháng sinh ở vi khuẩn là gì và nó liên quan đến sinh trưởng/sinh sản của vi khuẩn như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Nếu một loại vi khuẩn có thời gian thế hệ là 20 phút. Giả sử bắt đầu với 100 tế bào trong điều kiện nuôi cấy tối ưu, sau 2 giờ (120 phút) sẽ có khoảng bao nhiêu tế bào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Sinh sản bằng bào tử vô tính ở nấm mốc (ví dụ: Penicillium) thường diễn ra khi điều kiện môi trường như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong nuôi cấy liên tục, tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật được kiểm soát chủ yếu bằng cách điều chỉnh yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phương pháp thanh trùng Pasteur (ví dụ: sữa, bia) sử dụng nhiệt độ dưới 100 độ C trong một khoảng thời gian nhất định. Mục đích chính của phương pháp này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Sinh sản bằng bào tử tiếp hợp (conjugation) ở tảo Spirogyra được xếp vào hình thức sinh sản nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Tại sao các loại thực phẩm khô (như ngũ cốc, mì gói) có thể bảo quản được lâu ở nhiệt độ phòng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một chủng vi khuẩn 'A' có nhiệt độ sinh trưởng tối ưu là 25 độ C. Một chủng vi khuẩn 'B' có nhiệt độ sinh trưởng tối ưu là 60 độ C. Nếu nuôi cấy cả hai chủng trên cùng một môi trường trong điều kiện nhiệt độ 40 độ C, chủng nào có khả năng sinh trưởng tốt hơn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục được biểu diễn bằng một đường cong gồm các pha. Pha nào đặc trưng bởi sự thích ứng của vi sinh vật với môi trường mới, tổng hợp enzyme và các chất cần thiết cho quá trình phân chia, trong khi mật độ tế bào chưa tăng đáng kể?

  • A. Pha tiềm phát (Lag phase)
  • B. Pha lũy thừa (Log phase)
  • C. Pha cân bằng (Stationary phase)
  • D. Pha suy vong (Death phase)

Câu 2: Một nhà nghiên cứu cần thu được lượng lớn sinh khối của vi khuẩn E. coli để sản xuất protein tái tổ hợp. Dựa vào đường cong sinh trưởng trong môi trường nuôi cấy không liên tục, thời điểm lý tưởng nhất để thu hoạch sinh khối tối đa là khi nào?

  • A. Giữa pha tiềm phát
  • B. Cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng
  • C. Giữa pha cân bằng
  • D. Đầu pha suy vong

Câu 3: Trong nuôi cấy liên tục (ví dụ như chemostat), mật độ vi sinh vật trong bình nuôi cấy được duy trì ổn định theo thời gian. Điều này đạt được chủ yếu do yếu tố nào được kiểm soát liên tục?

  • A. Chỉ bổ sung dinh dưỡng mới liên tục.
  • B. Chỉ loại bỏ sản phẩm trao đổi chất liên tục.
  • C. Bổ sung dinh dưỡng mới và loại bỏ sản phẩm trao đổi chất/chất thải với tốc độ tương đương tốc độ sinh trưởng.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ nhiệt độ và pH mà không thay đổi môi trường.

Câu 4: Quá trình sinh sản bằng hình thức phân đôi ở vi khuẩn (sinh vật nhân sơ) khác biệt cơ bản với quá trình nguyên phân ở tế bào nhân thực ở điểm nào?

  • A. Vi khuẩn có thoi phân bào rõ rệt, còn tế bào nhân thực thì không.
  • B. Vi khuẩn nhân đôi nhiễm sắc thể sau khi phân chia tế bào chất, còn tế bào nhân thực thì ngược lại.
  • C. Vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con từ một tế bào mẹ, còn tế bào nhân thực tạo ra 2.
  • D. Vi khuẩn không có màng nhân và nhiễm sắc thể chỉ là một vòng DNA bám vào màng sinh chất, còn tế bào nhân thực có màng nhân và nhiễm sắc thể phức tạp hơn.

Câu 5: Nấm men Saccharomyces cerevisiae thường sinh sản bằng cách nảy chồi. So với sinh sản bằng phân đôi, hình thức nảy chồi có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Tế bào con có kích thước nhỏ hơn tế bào mẹ ban đầu và lớn dần lên.
  • B. Tế bào mẹ biến mất sau khi tạo ra tế bào con.
  • C. Chỉ xảy ra ở môi trường thiếu dinh dưỡng.
  • D. Luôn tạo ra nhiều hơn hai tế bào con cùng lúc.

Câu 6: Bào tử vô tính ở nấm mốc có vai trò chủ yếu là gì trong vòng đời của chúng?

  • A. Giúp nấm tồn tại qua điều kiện bất lợi.
  • B. Tham gia vào quá trình trao đổi vật chất với môi trường.
  • C. Giúp nấm phát tán và sinh sản nhanh chóng khi gặp điều kiện thuận lợi.
  • D. Là kết quả của quá trình sinh sản hữu tính.

Câu 7: Một loại vi khuẩn gây bệnh phát triển tối ưu ở nhiệt độ 37°C. Việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh ở 4°C có tác dụng gì đối với sự sinh trưởng của loại vi khuẩn này?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn vi khuẩn.
  • B. Kích thích vi khuẩn chuyển sang trạng thái bào tử.
  • C. Làm biến tính protein và enzyme của vi khuẩn ngay lập tức.
  • D. Ức chế mạnh mẽ tốc độ sinh trưởng, làm chậm quá trình hư hỏng thực phẩm.

Câu 8: Tại sao việc phơi khô hoặc ngâm tẩm đường/muối nồng độ cao lại là những phương pháp hiệu quả để bảo quản thực phẩm khỏi sự tấn công của vi sinh vật?

  • A. Làm tăng nhiệt độ đột ngột, gây sốc nhiệt cho vi sinh vật.
  • B. Tạo môi trường có áp suất thẩm thấu cao, gây mất nước (co nguyên sinh) ở tế bào vi sinh vật.
  • C. Phá hủy thành tế bào của vi sinh vật.
  • D. Tăng nồng độ oxy, gây độc cho vi sinh vật kị khí.

Câu 9: Tia cực tím (UV) thường được sử dụng để khử trùng không khí hoặc bề mặt trong phòng thí nghiệm. Cơ chế tác động diệt khuẩn của tia UV là gì?

  • A. Gây tổn thương vật chất di truyền (DNA), tạo ra các dimer pyrimidine.
  • B. Làm biến tính protein và enzyme.
  • C. Phá hủy màng sinh chất.
  • D. Ức chế tổng hợp thành tế bào.

Câu 10: Chất kháng sinh là những hợp chất có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế sinh trưởng của vi sinh vật một cách có chọn lọc. Đặc điểm "có chọn lọc" này có ý nghĩa gì trong y học?

  • A. Chỉ tác động lên một loại vi sinh vật duy nhất.
  • B. Có thể diệt được tất cả các loại vi sinh vật gây bệnh.
  • C. Chủ yếu tác động lên vi sinh vật gây bệnh mà ít hoặc không gây hại cho tế bào vật chủ.
  • D. Chỉ có hiệu quả ở nồng độ rất cao.

Câu 11: Penicillin là một loại kháng sinh tác động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Kháng sinh này sẽ có hiệu quả mạnh nhất đối với loại vi khuẩn nào?

  • A. Vi khuẩn không có thành tế bào.
  • B. Vi khuẩn đang trong giai đoạn sinh trưởng mạnh (pha lũy thừa).
  • C. Vi khuẩn đã chuyển sang trạng thái bào tử.
  • D. Vi khuẩn ở pha cân bằng.

Câu 12: Hiện tượng kháng kháng sinh ở vi khuẩn ngày càng trở nên nghiêm trọng. Cơ chế phổ biến nhất giúp vi khuẩn kháng lại kháng sinh là gì?

  • A. Tự động chuyển sang trạng thái sống tiềm sinh.
  • B. Hấp thụ kháng sinh và sử dụng làm nguồn dinh dưỡng.
  • C. Tăng cường quá trình quang hợp để tự tạo năng lượng.
  • D. Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc đích của kháng sinh hoặc tạo ra enzyme phân hủy kháng sinh.

Câu 13: Độ ẩm là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật. Hầu hết vi khuẩn và nấm cần độ ẩm cao để phát triển. Ứng dụng nào sau đây không dựa trên nguyên tắc kiểm soát độ ẩm để ức chế vi sinh vật?

  • A. Sử dụng đèn UV để khử trùng nước.
  • B. Phơi khô các loại hạt ngũ cốc.
  • C. Làm mứt quả sấy khô.
  • D. Bảo quản cá bằng phương pháp ướp muối.

Câu 14: pH của môi trường ảnh hưởng lớn đến hoạt động của enzyme và màng sinh chất của vi sinh vật. Vi khuẩn lactic thường được sử dụng trong sản xuất sữa chua vì chúng có khả năng sinh trưởng tốt trong môi trường có pH thấp. Điều này cho thấy vi khuẩn lactic thuộc nhóm vi sinh vật nào về yêu cầu pH?

  • A. Ưa kiềm (Alkaliphiles)
  • B. Ưa acid (Acidophiles)
  • C. Ưa trung tính (Neutrophiles)
  • D. Ưa nhiệt (Thermophiles)

Câu 15: Quá trình lên men (một dạng phân giải kị khí) được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất thực phẩm như rượu, bia, sữa chua. Điều kiện môi trường cần chú ý nhất khi thực hiện quá trình lên men rượu bằng nấm men là gì để đảm bảo hiệu quả?

  • A. Thiếu oxy (môi trường kị khí).
  • B. Nhiệt độ rất cao.
  • C. pH kiềm mạnh.
  • D. Ánh sáng mạnh.

Câu 16: Xét về mặt năng lượng, quá trình sinh trưởng của vi sinh vật đòi hỏi năng lượng cho các hoạt động như tổng hợp vật chất, vận chuyển chất qua màng, và sinh sản. Nguồn năng lượng này chủ yếu được vi sinh vật thu nhận từ đâu?

  • A. Trực tiếp từ ánh sáng mặt trời (đối với tất cả vi sinh vật).
  • B. Chỉ từ quá trình hô hấp hiếu khí.
  • C. Chỉ từ quá trình quang hợp.
  • D. Từ các phản ứng hóa học (hữu cơ hoặc vô cơ) hoặc từ năng lượng ánh sáng.

Câu 17: Trong pha cân bằng của đường cong sinh trưởng trong môi trường không liên tục, số lượng tế bào sống của quần thể vi khuẩn hầu như không thay đổi. Nguyên nhân chính dẫn đến trạng thái cân bằng này là gì?

  • A. Vi khuẩn ngừng hoàn toàn quá trình sinh sản.
  • B. Tốc độ sinh sản nhanh hơn tốc độ chết.
  • C. Tốc độ sinh sản xấp xỉ bằng tốc độ chết.
  • D. Vi khuẩn chuyển sang trạng thái ngủ đông.

Câu 18: Một chủng vi khuẩn được nuôi cấy ở nhiệt độ 25°C cho thấy tốc độ sinh trưởng chậm. Khi tăng nhiệt độ lên 37°C, tốc độ sinh trưởng tăng lên đáng kể. Tuy nhiên, khi tăng tiếp lên 60°C, tốc độ sinh trưởng lại giảm mạnh và vi khuẩn chết dần. Hiện tượng này minh họa điều gì về ảnh hưởng của nhiệt độ lên sinh trưởng vi sinh vật?

  • A. Vi khuẩn này là loài ưa nhiệt tuyệt đối.
  • B. Nhiệt độ chỉ có tác động tiêu cực lên sinh trưởng vi khuẩn.
  • C. Vi khuẩn chỉ có thể sinh trưởng ở một nhiệt độ duy nhất.
  • D. Mỗi loại vi sinh vật có một khoảng nhiệt độ tối ưu cho sinh trưởng, vượt ngoài khoảng đó tốc độ sinh trưởng giảm và có thể bị tiêu diệt.

Câu 19: Vi sinh vật quang dưỡng (phototrophs) thu nhận năng lượng từ ánh sáng. Tuy nhiên, không phải tất cả vi sinh vật quang dưỡng đều là tự dưỡng (autotrophs). Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Vi sinh vật quang dưỡng luôn sử dụng CO2 làm nguồn carbon.
  • B. Vi sinh vật quang dưỡng có thể sử dụng CO2 (tự dưỡng) hoặc chất hữu cơ (dị dưỡng) làm nguồn carbon.
  • C. Vi sinh vật quang dưỡng không cần nguồn carbon.
  • D. Vi sinh vật quang dưỡng chỉ có ở nhóm vi khuẩn lam.

Câu 20: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, sự tích lũy của các sản phẩm trao đổi chất độc hại và sự cạn kiệt dinh dưỡng là nguyên nhân chính dẫn đến pha suy vong. Trong nuôi cấy liên tục, làm thế nào để ngăn chặn sự xuất hiện của pha suy vong?

  • A. Bằng cách liên tục bổ sung môi trường mới và loại bỏ môi trường cũ chứa chất thải.
  • B. Bằng cách tăng nhiệt độ nuôi cấy.
  • C. Bằng cách thêm chất kháng sinh vào môi trường.
  • D. Bằng cách giảm lượng oxy trong môi trường.

Câu 21: Nêu sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa phương pháp tiệt trùng (sterilization) và khử trùng (disinfection).

  • A. Tiệt trùng chỉ diệt vi khuẩn, khử trùng diệt virus.
  • B. Tiệt trùng áp dụng cho vật thể sống, khử trùng áp dụng cho vật không sống.
  • C. Tiệt trùng nhằm tiêu diệt tất cả các dạng sống của vi sinh vật (bao gồm cả bào tử), khử trùng nhằm tiêu diệt phần lớn vi sinh vật gây bệnh trên bề mặt vật không sống.
  • D. Tiệt trùng sử dụng hóa chất, khử trùng sử dụng nhiệt.

Câu 22: Tại sao việc sử dụng cồn 70 độ lại hiệu quả hơn cồn tuyệt đối (100 độ) trong việc sát khuẩn?

  • A. Cồn 100 độ bay hơi quá nhanh, không đủ thời gian tiếp xúc.
  • B. Nước trong cồn 70 độ giúp cồn thấm sâu hơn vào tế bào vi sinh vật và làm biến tính protein hiệu quả hơn.
  • C. Cồn 70 độ có khả năng tạo liên kết hydro mạnh hơn với protein.
  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 23: Một mẫu thực phẩm bị nhiễm vi khuẩn gây bệnh. Để xác định tốc độ sinh trưởng của chủng vi khuẩn này trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta cấy nó vào môi trường lỏng và theo dõi mật độ tế bào theo thời gian. Dữ liệu thu được được vẽ thành đường cong sinh trưởng. Giả sử sau 3 giờ trong pha lũy thừa, mật độ tăng từ 10^4 tế bào/mL lên 8 x 10^4 tế bào/mL. Thời gian thế hệ (generation time) của chủng vi khuẩn này trong điều kiện đó là bao nhiêu?

  • A. 0.5 giờ
  • B. 1 giờ
  • C. 1.5 giờ
  • D. 3 giờ

Câu 24: Sinh sản hữu tính ở vi sinh vật nhân thực (ví dụ một số loại nấm, tảo) có ý nghĩa gì về mặt di truyền so với sinh sản vô tính?

  • A. Tạo ra sự đa dạng di truyền, giúp quần thể thích nghi tốt hơn với môi trường thay đổi.
  • B. Luôn tạo ra số lượng cá thể con lớn hơn nhiều so với sinh sản vô tính.
  • C. Chỉ xảy ra khi điều kiện môi trường thuận lợi.
  • D. Không cần sự tham gia của giao tử.

Câu 25: Một chủng vi khuẩn hiếu khí bắt buộc được nuôi cấy trong bình tam giác chứa môi trường lỏng, không lắc. Mật độ vi khuẩn sẽ cao nhất ở vị trí nào trong bình?

  • A. Ở lớp bề mặt môi trường tiếp xúc với không khí.
  • B. Ở đáy bình.
  • C. Phân bố đều khắp thể tích môi trường.
  • D. Ở giữa bình.

Câu 26: Việc sử dụng các chất sát khuẩn như Iodine hoặc Chloramine B trong y tế và đời sống hàng ngày dựa trên cơ chế tác động chủ yếu nào đến tế bào vi sinh vật?

  • A. Ức chế tổng hợp thành tế bào.
  • B. Oxy hóa mạnh các thành phần tế bào, đặc biệt là protein và enzyme.
  • C. Gây tổn thương DNA.
  • D. Phá hủy trực tiếp bào tử vi khuẩn.

Câu 27: Giả sử bạn đang làm việc trong một nhà máy sản xuất sữa chua. Để đảm bảo chất lượng sản phẩm, bạn cần kiểm soát chặt chẽ quá trình lên men lactic. Yếu tố nào sau đây cần được theo dõi và điều chỉnh một cách chính xác nhất trong quá trình này?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Độ ẩm không khí xung quanh.
  • C. Nồng độ muối trong sữa.
  • D. Nhiệt độ và thời gian lên men.

Câu 28: Trong nuôi cấy không liên tục, pha suy vong xảy ra do nhiều yếu tố kết hợp. Yếu tố nào dưới đây ít có khả năng là nguyên nhân chính gây ra pha suy vong nhất?

  • A. Tăng cường cung cấp oxy.
  • B. Cạn kiệt nguồn carbon và năng lượng.
  • C. Tích lũy các sản phẩm trao đổi chất độc hại.
  • D. Thay đổi đột ngột pH môi trường.

Câu 29: Một số loại vi khuẩn có khả năng tạo bào tử sinh sản (ví dụ: xạ khuẩn). So với nội bào tử (endospore) ở trực khuẩn, bào tử sinh sản có chức năng và đặc điểm gì khác biệt?

  • A. Bào tử sinh sản giúp vi khuẩn chống chịu nhiệt độ cao hơn nội bào tử.
  • B. Nội bào tử giúp vi khuẩn phân tán trong không khí, còn bào tử sinh sản thì không.
  • C. Bào tử sinh sản chủ yếu dùng cho mục đích nhân số lượng cá thể, còn nội bào tử chủ yếu giúp vi khuẩn tồn tại qua điều kiện bất lợi.
  • D. Nội bào tử là hình thức sinh sản vô tính, còn bào tử sinh sản là hình thức sinh sản hữu tính.

Câu 30: Quan sát đồ thị biểu diễn tốc độ sinh trưởng của một loại vi khuẩn theo nồng độ chất dinh dưỡng X trong môi trường. Đồ thị cho thấy tốc độ sinh trưởng tăng dần khi nồng độ X tăng, đạt cực đại ở một nồng độ nhất định rồi chững lại dù nồng độ X tiếp tục tăng. Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất dựa trên đồ thị này?

  • A. Chất dinh dưỡng X là yếu tố hạn chế duy nhất đối với sinh trưởng của vi khuẩn này.
  • B. Vi khuẩn này cần nồng độ chất dinh dưỡng X rất cao để sinh trưởng.
  • C. Tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn luôn tỉ lệ thuận với nồng độ chất dinh dưỡng.
  • D. Chất dinh dưỡng X là một yếu tố quan trọng, nhưng có thể có yếu tố khác trở nên hạn chế khi nồng độ X đủ cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục được biểu diễn bằng một đường cong gồm các pha. Pha nào đặc trưng bởi sự thích ứng của vi sinh vật với môi trường mới, tổng hợp enzyme và các chất cần thiết cho quá trình phân chia, trong khi mật độ tế bào chưa tăng đáng kể?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một nhà nghiên cứu cần thu được lượng lớn sinh khối của vi khuẩn E. coli để sản xuất protein tái tổ hợp. Dựa vào đường cong sinh trưởng trong môi trường nuôi cấy không liên tục, thời điểm lý tưởng nhất để thu hoạch sinh khối tối đa là khi nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong nuôi cấy liên tục (ví dụ như chemostat), mật độ vi sinh vật trong bình nuôi cấy được duy trì ổn định theo thời gian. Điều này đạt được chủ yếu do yếu tố nào được kiểm soát liên tục?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Quá trình sinh sản bằng hình thức phân đôi ở vi khuẩn (sinh vật nhân sơ) khác biệt cơ bản với quá trình nguyên phân ở tế bào nhân thực ở điểm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Nấm men Saccharomyces cerevisiae thường sinh sản bằng cách nảy chồi. So với sinh sản bằng phân đôi, hình thức nảy chồi có đặc điểm gì nổi bật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Bào tử vô tính ở nấm mốc có vai trò chủ yếu là gì trong vòng đời của chúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một loại vi khuẩn gây bệnh phát triển tối ưu ở nhiệt độ 37°C. Việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh ở 4°C có tác dụng gì đối với sự sinh trưởng của loại vi khuẩn này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tại sao việc phơi khô hoặc ngâm tẩm đường/muối nồng độ cao lại là những phương pháp hiệu quả để bảo quản thực phẩm khỏi sự tấn công của vi sinh vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Tia cực tím (UV) thường được sử dụng để khử trùng không khí hoặc bề mặt trong phòng thí nghiệm. Cơ chế tác động diệt khuẩn của tia UV là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Chất kháng sinh là những hợp chất có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế sinh trưởng của vi sinh vật một cách có chọn lọc. Đặc điểm 'có chọn lọc' này có ý nghĩa gì trong y học?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Penicillin là một loại kháng sinh tác động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Kháng sinh này sẽ có hiệu quả mạnh nhất đối với loại vi khuẩn nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Hiện tượng kháng kháng sinh ở vi khuẩn ngày càng trở nên nghiêm trọng. Cơ chế phổ biến nhất giúp vi khuẩn kháng lại kháng sinh là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Độ ẩm là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật. Hầu hết vi khuẩn và nấm cần độ ẩm cao để phát triển. Ứng dụng nào sau đây *không* dựa trên nguyên tắc kiểm soát độ ẩm để ức chế vi sinh vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: pH của môi trường ảnh hưởng lớn đến hoạt động của enzyme và màng sinh chất của vi sinh vật. Vi khuẩn lactic thường được sử dụng trong sản xuất sữa chua vì chúng có khả năng sinh trưởng tốt trong môi trường có pH thấp. Điều này cho thấy vi khuẩn lactic thuộc nhóm vi sinh vật nào về yêu cầu pH?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Quá trình lên men (một dạng phân giải kị khí) được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất thực phẩm như rượu, bia, sữa chua. Điều kiện môi trường cần chú ý nhất khi thực hiện quá trình lên men rượu bằng nấm men là gì để đảm bảo hiệu quả?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Xét về mặt năng lượng, quá trình sinh trưởng của vi sinh vật đòi hỏi năng lượng cho các hoạt động như tổng hợp vật chất, vận chuyển chất qua màng, và sinh sản. Nguồn năng lượng này chủ yếu được vi sinh vật thu nhận từ đâu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong pha cân bằng của đường cong sinh trưởng trong môi trường không liên tục, số lượng tế bào sống của quần thể vi khuẩn hầu như không thay đổi. Nguyên nhân chính dẫn đến trạng thái cân bằng này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một chủng vi khuẩn được nuôi cấy ở nhiệt độ 25°C cho thấy tốc độ sinh trưởng chậm. Khi tăng nhiệt độ lên 37°C, tốc độ sinh trưởng tăng lên đáng kể. Tuy nhiên, khi tăng tiếp lên 60°C, tốc độ sinh trưởng lại giảm mạnh và vi khuẩn chết dần. Hiện tượng này minh họa điều gì về ảnh hưởng của nhiệt độ lên sinh trưởng vi sinh vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Vi sinh vật quang dưỡng (phototrophs) thu nhận năng lượng từ ánh sáng. Tuy nhiên, không phải tất cả vi sinh vật quang dưỡng đều là tự dưỡng (autotrophs). Giải thích nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, sự tích lũy của các sản phẩm trao đổi chất độc hại và sự cạn kiệt dinh dưỡng là nguyên nhân chính dẫn đến pha suy vong. Trong nuôi cấy liên tục, làm thế nào để ngăn chặn sự xuất hiện của pha suy vong?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Nêu sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa phương pháp tiệt trùng (sterilization) và khử trùng (disinfection).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao việc sử dụng cồn 70 độ lại hiệu quả hơn cồn tuyệt đối (100 độ) trong việc sát khuẩn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một mẫu thực phẩm bị nhiễm vi khuẩn gây bệnh. Để xác định tốc độ sinh trưởng của chủng vi khuẩn này trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta cấy nó vào môi trường lỏng và theo dõi mật độ tế bào theo thời gian. Dữ liệu thu được được vẽ thành đường cong sinh trưởng. Giả sử sau 3 giờ trong pha lũy thừa, mật độ tăng từ 10^4 tế bào/mL lên 8 x 10^4 tế bào/mL. Thời gian thế hệ (generation time) của chủng vi khuẩn này trong điều kiện đó là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Sinh sản hữu tính ở vi sinh vật nhân thực (ví dụ một số loại nấm, tảo) có ý nghĩa gì về mặt di truyền so với sinh sản vô tính?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một chủng vi khuẩn hiếu khí bắt buộc được nuôi cấy trong bình tam giác chứa môi trường lỏng, không lắc. Mật độ vi khuẩn sẽ cao nhất ở vị trí nào trong bình?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Việc sử dụng các chất sát khuẩn như Iodine hoặc Chloramine B trong y tế và đời sống hàng ngày dựa trên cơ chế tác động chủ yếu nào đến tế bào vi sinh vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Giả sử bạn đang làm việc trong một nhà máy sản xuất sữa chua. Để đảm bảo chất lượng sản phẩm, bạn cần kiểm soát chặt chẽ quá trình lên men lactic. Yếu tố nào sau đây cần được theo dõi và điều chỉnh một cách chính xác nhất trong quá trình này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong nuôi cấy không liên tục, pha suy vong xảy ra do nhiều yếu tố kết hợp. Yếu tố nào dưới đây *ít* có khả năng là nguyên nhân chính gây ra pha suy vong nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một số loại vi khuẩn có khả năng tạo bào tử sinh sản (ví dụ: xạ khuẩn). So với nội bào tử (endospore) ở trực khuẩn, bào tử sinh sản có chức năng và đặc điểm gì khác biệt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Quan sát đồ thị biểu diễn tốc độ sinh trưởng của một loại vi khuẩn theo nồng độ chất dinh dưỡng X trong môi trường. Đồ thị cho thấy tốc độ sinh trưởng tăng dần khi nồng độ X tăng, đạt cực đại ở một nồng độ nhất định rồi chững lại dù nồng độ X tiếp tục tăng. Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất dựa trên đồ thị này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được định nghĩa là sự tăng lên về yếu tố nào sau đây?

  • A. Số lượng tế bào trong quần thể.
  • B. Kích thước của từng tế bào riêng lẻ.
  • C. Khối lượng của từng tế bào riêng lẻ.
  • D. Tổng khối lượng của các chất dự trữ trong tế bào.

Câu 2: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, pha lũy thừa (log phase) của quần thể vi khuẩn có đặc điểm gì nổi bật về tốc độ sinh trưởng?

  • A. Tốc độ sinh trưởng đạt mức tối thiểu do vi khuẩn đang làm quen môi trường.
  • B. Tốc độ sinh trưởng giảm dần do cạn kiệt dinh dưỡng.
  • C. Tốc độ sinh trưởng đạt mức tối đa và không đổi theo cấp số nhân.
  • D. Số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi.

Câu 3: Giả sử bạn đang nuôi cấy một loại vi khuẩn trong môi trường không liên tục và muốn thu hoạch sinh khối vi khuẩn lớn nhất cho mục đích sản xuất enzyme. Thời điểm thích hợp nhất để thu hoạch là khi quần thể vi khuẩn đang ở cuối pha nào?

  • A. Pha tiềm phát.
  • B. Pha lũy thừa.
  • C. Pha cân bằng.
  • D. Pha suy vong.

Câu 4: Điều gì xảy ra với điều kiện môi trường nuôi cấy khiến quần thể vi khuẩn chuyển từ pha lũy thừa sang pha cân bằng trong hệ không liên tục?

  • A. Vi khuẩn bắt đầu thích nghi với môi trường mới.
  • B. Tốc độ trao đổi chất của vi khuẩn tăng mạnh.
  • C. Tốc độ sinh sản của vi khuẩn tăng lên đột ngột.
  • D. Dinh dưỡng cạn kiệt và/hoặc chất thải độc hại tích lũy.

Câu 5: Để duy trì quần thể vi sinh vật ở pha lũy thừa trong thời gian dài nhằm sản xuất các sản phẩm trao đổi chất sơ cấp (primary metabolites), người ta thường sử dụng phương pháp nuôi cấy nào?

  • A. Nuôi cấy liên tục.
  • B. Nuôi cấy không liên tục.
  • C. Nuôi cấy tĩnh.
  • D. Nuôi cấy trên môi trường đặc.

Câu 6: Khi chuyển một lượng nhỏ vi khuẩn từ môi trường nuôi cấy cũ sang môi trường mới có thành phần dinh dưỡng khác biệt, quần thể vi khuẩn thường trải qua pha tiềm phát. Đặc điểm chính của pha này là gì?

  • A. Số lượng tế bào tăng lên nhanh chóng theo cấp số nhân.
  • B. Vi khuẩn tổng hợp enzyme và các thành phần tế bào cần thiết để thích ứng với môi trường mới.
  • C. Số lượng tế bào sống và chết cân bằng nhau.
  • D. Số lượng tế bào sống giảm mạnh do tích lũy chất độc.

Câu 7: Nhiệt độ ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật chủ yếu thông qua việc tác động lên yếu tố nào trong tế bào?

  • A. Áp suất thẩm thấu.
  • B. Độ bền của thành tế bào.
  • C. Hoạt tính của enzyme.
  • D. Khả năng hấp thụ nước.

Câu 8: Tại sao việc ướp muối hoặc ướp đường thực phẩm lại là một phương pháp bảo quản hiệu quả, ngăn chặn sự phát triển của hầu hết vi sinh vật gây hỏng?

  • A. Muối và đường là chất diệt khuẩn trực tiếp, phá hủy màng tế bào.
  • B. Muối và đường cung cấp dinh dưỡng đặc biệt cho vi sinh vật có lợi, cạnh tranh với vi sinh vật gây hỏng.
  • C. Muối và đường tạo ra môi trường có độ pH cực thấp, ức chế enzyme của vi sinh vật.
  • D. Muối và đường làm tăng áp suất thẩm thấu môi trường, gây mất nước nghiêm trọng trong tế bào vi sinh vật.

Câu 9: Vi khuẩn lactic có khả năng sinh trưởng tốt trong môi trường có độ pH thấp (khoảng 4-5), trong khi hầu hết vi khuẩn gây bệnh đường ruột (như E. coli) lại ưa pH trung tính. Đặc điểm này được ứng dụng trong phương pháp bảo quản thực phẩm nào?

  • A. Đông lạnh.
  • B. Lên men (muối chua rau quả, làm sữa chua).
  • C. Sấy khô.
  • D. Chiếu xạ.

Câu 10: Một loại vi khuẩn có thể sinh trưởng cả khi có mặt và không có mặt oxygen, nhưng sinh trưởng tốt hơn khi có oxygen. Vi khuẩn này thuộc nhóm nào?

  • A. Vi sinh vật hiếu khí bắt buộc.
  • B. Vi sinh vật kị khí bắt buộc.
  • C. Vi sinh vật kị khí không bắt buộc (hiếu khí tùy nghi).
  • D. Vi sinh vật vi hiếu khí.

Câu 11: Tia cực tím (UV) và tia X thường được sử dụng để khử trùng bề mặt hoặc trong phòng thí nghiệm. Cơ chế chính khiến các tia này ức chế hoặc tiêu diệt vi sinh vật là gì?

  • A. Gây tổn thương vật chất di truyền (DNA).
  • B. Làm biến tính protein màng tế bào.
  • C. Tạo ra môi trường ưu trương gây mất nước.
  • D. Ức chế tổng hợp thành tế bào.

Câu 12: Alcohol (cồn) thường được dùng làm chất sát khuẩn ngoài da hoặc khử trùng dụng cụ. Tác dụng diệt khuẩn của alcohol chủ yếu dựa trên cơ chế nào?

  • A. Ức chế tổng hợp DNA.
  • B. Phá hủy thành tế bào.
  • C. Ức chế tổng hợp RNA.
  • D. Làm biến tính protein và phá hủy màng tế bào.

Câu 13: Thuốc kháng sinh khác với các chất sát khuẩn (disinfectant/antiseptic) ở đặc điểm cơ bản nào?

  • A. Có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật một cách chọn lọc ở nồng độ không gây hại đáng kể cho vật chủ.
  • B. Có tác dụng diệt khuẩn phổ rộng trên nhiều loại vi sinh vật khác nhau.
  • C. Thường được sử dụng để khử trùng bề mặt vật thể vô tri.
  • D. Chỉ có tác dụng kìm hãm sinh trưởng chứ không tiêu diệt vi sinh vật.

Câu 14: Vi khuẩn nhân sơ chủ yếu sinh sản bằng hình thức phân đôi. Đặc điểm của hình thức sinh sản này dẫn đến điều gì về mặt di truyền của các tế bào con?

  • A. Các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
  • B. Các tế bào con thường có sự đa dạng di truyền lớn so với tế bào mẹ.
  • C. Các tế bào con thường giống hệt nhau và giống tế bào mẹ về mặt di truyền (trừ đột biến).
  • D. Các tế bào con là kết quả của sự kết hợp vật chất di truyền từ hai tế bào mẹ khác nhau.

Câu 15: Nấm men (một loại vi sinh vật nhân thực) có thể sinh sản bằng cách nảy chồi. Quá trình nảy chồi ở nấm men diễn ra như thế nào?

  • A. Từ tế bào mẹ mọc ra một chồi nhỏ, lớn dần và tách ra thành tế bào con.
  • B. Tế bào mẹ phân chia thành hai tế bào con có kích thước bằng nhau.
  • C. Tế bào mẹ tạo ra bào tử bên trong hoặc bên ngoài, bào tử phát triển thành cá thể mới.
  • D. Hai tế bào sinh dục kết hợp với nhau tạo thành hợp tử, phát triển thành cá thể mới.

Câu 16: Bào tử ở vi khuẩn (endospore) khác với bào tử sinh sản ở nấm (spore) về chức năng cơ bản nào?

  • A. Bào tử vi khuẩn dùng để phát tán nòi giống, bào tử nấm dùng để tồn tại qua điều kiện bất lợi.
  • B. Bào tử vi khuẩn là dạng sống tiềm sinh giúp tồn tại qua điều kiện bất lợi, bào tử nấm chủ yếu là đơn vị sinh sản và phát tán.
  • C. Bào tử vi khuẩn là kết quả của sinh sản hữu tính, bào tử nấm là kết quả của sinh sản vô tính.
  • D. Bào tử vi khuẩn có khả năng di chuyển chủ động, bào tử nấm thì không.

Câu 17: Tại sao việc tiệt trùng bằng nồi hấp áp suất (autoclave) ở nhiệt độ cao (121°C) và áp suất cao lại hiệu quả trong việc tiêu diệt hầu hết các dạng sống của vi sinh vật, bao gồm cả bào tử vi khuẩn?

  • A. Nhiệt độ cao làm đông đặc protein trong tế bào vi sinh vật.
  • B. Áp suất cao làm vỡ thành tế bào vi sinh vật.
  • C. Hơi nước dưới áp suất cao tạo ra môi trường kị khí, gây chết vi sinh vật hiếu khí.
  • D. Sự kết hợp của nhiệt độ và áp suất cao đủ để làm biến tính và phá hủy các cấu trúc bền vững nhất như protein và vật chất di truyền, kể cả trong bào tử.

Câu 18: Trong công nghiệp sản xuất bia hoặc rượu, người ta sử dụng nấm men để chuyển hóa đường thành ethanol. Quá trình này diễn ra hiệu quả nhất trong điều kiện nào liên quan đến oxygen?

  • A. Môi trường hiếu khí hoàn toàn để nấm men sinh trưởng nhanh nhất.
  • B. Môi trường kị khí hoàn toàn để ức chế sinh trưởng của nấm men.
  • C. Ban đầu hiếu khí để tăng sinh khối nấm men, sau đó kị khí để thúc đẩy quá trình lên men ethanol.
  • D. Luôn duy trì môi trường vi hiếu khí trong suốt quá trình.

Câu 19: Một loại vi khuẩn gây bệnh có thời gian thế hệ là 30 phút. Nếu bắt đầu với 100 tế bào vi khuẩn trong điều kiện tối ưu, sau 3 giờ nuôi cấy, số lượng tế bào ước tính trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 600 tế bào.
  • B. 1200 tế bào.
  • C. 3200 tế bào.
  • D. 6400 tế bào.

Câu 20: Tại sao việc bảo quản thực phẩm bằng cách phơi khô hoặc sấy khô lại có thể kéo dài thời gian sử dụng của chúng?

  • A. Giảm độ ẩm (hoạt độ nước) dưới mức cần thiết cho hoạt động sống của hầu hết vi sinh vật.
  • B. Nhiệt độ cao trong quá trình sấy tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật.
  • C. Ánh sáng mặt trời khi phơi khô có tác dụng diệt khuẩn mạnh.
  • D. Làm biến đổi thành phần hóa học của thực phẩm, tạo ra chất ức chế vi sinh vật.

Câu 21: Trong xử lý nước thải, các vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong việc phân giải chất hữu cơ gây ô nhiễm. Quá trình này thường được thúc đẩy trong điều kiện nào để đạt hiệu quả cao nhất?

  • A. Cung cấp đủ oxygen và dinh dưỡng cho vi sinh vật hiếu khí hoạt động.
  • B. Tạo môi trường kị khí hoàn toàn để ức chế mọi hoạt động của vi sinh vật.
  • C. Giữ nhiệt độ nước thải ở mức rất thấp để làm chậm quá trình phân giải.
  • D. Thêm các chất hóa học diệt khuẩn để loại bỏ vi sinh vật phân giải.

Câu 22: Khi sử dụng kháng sinh để điều trị bệnh nhiễm khuẩn, điều quan trọng là phải tuân thủ đúng liều lượng và thời gian quy định. Việc lạm dụng hoặc sử dụng sai cách có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào?

  • A. Kháng sinh tích tụ trong cơ thể gây ngộ độc cấp tính.
  • B. Kích thích vi khuẩn có lợi trong cơ thể sinh trưởng quá mức.
  • C. Gia tăng sự phát triển của các chủng vi khuẩn kháng kháng sinh.
  • D. Làm giảm khả năng miễn dịch tự nhiên của cơ thể đối với mọi loại bệnh.

Câu 23: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ muối khác nhau lên sự sinh trưởng của một loại vi khuẩn. Ông nuôi cấy vi khuẩn trong các môi trường có nồng độ muối 0%, 0.5%, 5%, 10% và đo mật độ tế bào sau 24 giờ. Đây là việc nghiên cứu yếu tố nào ảnh hưởng đến sinh trưởng vi sinh vật?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Áp suất thẩm thấu.
  • C. pH.
  • D. Nhu cầu oxygen.

Câu 24: Một số loại nấm mốc có khả năng sinh sản vô tính bằng cách tạo ra các bào tử trần (conidia) phát tán trong không khí. Đặc điểm này giải thích tại sao thực phẩm dễ bị mốc khi tiếp xúc với không khí ẩm, ngay cả khi không có sự nhiễm bẩn trực tiếp ban đầu từ nấm mốc mẹ. Đây là ví dụ về vai trò của bào tử trong:

  • A. Sinh sản hữu tính.
  • B. Tồn tại qua điều kiện bất lợi.
  • C. Trao đổi chất.
  • D. Phát tán nòi giống.

Câu 25: So sánh giữa vi khuẩn và nấm men về tốc độ sinh trưởng trong điều kiện tối ưu, nhận định nào sau đây thường đúng?

  • A. Vi khuẩn thường có tốc độ sinh trưởng nhanh hơn nấm men.
  • B. Nấm men thường có tốc độ sinh trưởng nhanh hơn vi khuẩn.
  • C. Tốc độ sinh trưởng của cả hai loại là tương đương nhau.
  • D. Không thể so sánh vì chúng sinh sản bằng các hình thức khác nhau.

Câu 26: Trong pha cân bằng của đường cong sinh trưởng quần thể vi khuẩn trong môi trường không liên tục, mật độ tế bào dường như không thay đổi. Điều này là do:

  • A. Tất cả vi khuẩn đã ngừng sinh sản.
  • B. Tốc độ sinh sản gần bằng tốc độ chết đi.
  • C. Vi khuẩn bắt đầu chuyển hóa sang dạng bào tử.
  • D. Chất dinh dưỡng đã cạn kiệt hoàn toàn.

Câu 27: Một loại vi khuẩn ưa nhiệt (thermophile) có nhiệt độ sinh trưởng tối ưu là 60°C. Nếu nuôi cấy loại vi khuẩn này ở 37°C (nhiệt độ cơ thể người), điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Vi khuẩn sẽ chết ngay lập tức.
  • B. Vi khuẩn sẽ sinh trưởng nhanh hơn so với ở 60°C.
  • C. Vi khuẩn vẫn có thể sinh trưởng nhưng với tốc độ chậm hơn nhiều.
  • D. Vi khuẩn sẽ chuyển sang trạng thái bào tử để tồn tại.

Câu 28: Phương pháp bảo quản thực phẩm nào dưới đây chủ yếu dựa vào việc kiểm soát hoạt độ nước (Aw) để ức chế sinh trưởng của vi sinh vật?

  • A. Làm mứt (sử dụng đường nồng độ cao).
  • B. Đóng hộp và tiệt trùng.
  • C. Để trong tủ lạnh.
  • D. Chiếu xạ.

Câu 29: Tại sao việc thanh trùng (pasteurization) sữa ở nhiệt độ khoảng 72°C trong vài giây hoặc 63°C trong 30 phút không tiêu diệt hết tất cả vi sinh vật nhưng vẫn giúp kéo dài thời gian bảo quản sữa so với sữa tươi?

  • A. Nhiệt độ thanh trùng đủ để tiêu diệt hoàn toàn bào tử vi khuẩn.
  • B. Nhiệt độ thanh trùng đủ để tiêu diệt hầu hết vi sinh vật gây bệnh và làm hỏng sữa, làm giảm đáng kể mật độ ban đầu.
  • C. Quá trình thanh trùng tạo ra các chất kháng sinh tự nhiên trong sữa.
  • D. Thanh trùng làm thay đổi thành phần dinh dưỡng khiến vi sinh vật không thể sinh trưởng.

Câu 30: Sinh sản hữu tính ở vi sinh vật nhân thực (như một số loại nấm, tảo) khác với sinh sản vô tính ở điểm cơ bản nào?

  • A. Chỉ tạo ra một cá thể con từ một tế bào mẹ.
  • B. Tạo ra các cá thể con giống hệt mẹ về mặt di truyền.
  • C. Không có sự tham gia của quá trình giảm phân và thụ tinh.
  • D. Có sự kết hợp vật chất di truyền từ hai cá thể bố mẹ, tạo ra sự đa dạng di truyền.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được định nghĩa là sự tăng lên về yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, pha lũy thừa (log phase) của quần thể vi khuẩn có đặc điểm gì nổi bật về tốc độ sinh trưởng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Giả sử bạn đang nuôi cấy một loại vi khuẩn trong môi trường không liên tục và muốn thu hoạch sinh khối vi khuẩn lớn nhất cho mục đích sản xuất enzyme. Thời điểm thích hợp nhất để thu hoạch là khi quần thể vi khuẩn đang ở cuối pha nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Điều gì xảy ra với điều kiện môi trường nuôi cấy khiến quần thể vi khuẩn chuyển từ pha lũy thừa sang pha cân bằng trong hệ không liên tục?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Để duy trì quần thể vi sinh vật ở pha lũy thừa trong thời gian dài nhằm sản xuất các sản phẩm trao đổi chất sơ cấp (primary metabolites), người ta thường sử dụng phương pháp nuôi cấy nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Khi chuyển một lượng nhỏ vi khuẩn từ môi trường nuôi cấy cũ sang môi trường mới có thành phần dinh dưỡng khác biệt, quần thể vi khuẩn thường trải qua pha tiềm phát. Đặc điểm chính của pha này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Nhiệt độ ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật chủ yếu thông qua việc tác động lên yếu tố nào trong tế bào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Tại sao việc ướp muối hoặc ướp đường thực phẩm lại là một phương pháp bảo quản hiệu quả, ngăn chặn sự phát triển của hầu hết vi sinh vật gây hỏng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Vi khuẩn lactic có khả năng sinh trưởng tốt trong môi trường có độ pH thấp (khoảng 4-5), trong khi hầu hết vi khuẩn gây bệnh đường ruột (như E. coli) lại ưa pH trung tính. Đặc điểm này được ứng dụng trong phương pháp bảo quản thực phẩm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một loại vi khuẩn có thể sinh trưởng cả khi có mặt và không có mặt oxygen, nhưng sinh trưởng tốt hơn khi có oxygen. Vi khuẩn này thuộc nhóm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tia cực tím (UV) và tia X thường được sử dụng để khử trùng bề mặt hoặc trong phòng thí nghiệm. Cơ chế chính khiến các tia này ức chế hoặc tiêu diệt vi sinh vật là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Alcohol (cồn) thường được dùng làm chất sát khuẩn ngoài da hoặc khử trùng dụng cụ. Tác dụng diệt khuẩn của alcohol chủ yếu dựa trên cơ chế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Thuốc kháng sinh khác với các chất sát khuẩn (disinfectant/antiseptic) ở đặc điểm cơ bản nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Vi khuẩn nhân sơ chủ yếu sinh sản bằng hình thức phân đôi. Đặc điểm của hình thức sinh sản này dẫn đến điều gì về mặt di truyền của các tế bào con?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Nấm men (một loại vi sinh vật nhân thực) có thể sinh sản bằng cách nảy chồi. Quá trình nảy chồi ở nấm men diễn ra như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Bào tử ở vi khuẩn (endospore) khác với bào tử sinh sản ở nấm (spore) về chức năng cơ bản nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tại sao việc tiệt trùng bằng nồi hấp áp suất (autoclave) ở nhiệt độ cao (121°C) và áp suất cao lại hiệu quả trong việc tiêu diệt hầu hết các dạng sống của vi sinh vật, bao gồm cả bào tử vi khuẩn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong công nghiệp sản xuất bia hoặc rượu, người ta sử dụng nấm men để chuyển hóa đường thành ethanol. Quá trình này diễn ra hiệu quả nhất trong điều kiện nào liên quan đến oxygen?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một loại vi khuẩn gây bệnh có thời gian thế hệ là 30 phút. Nếu bắt đầu với 100 tế bào vi khuẩn trong điều kiện tối ưu, sau 3 giờ nuôi cấy, số lượng tế bào ước tính trong quần thể là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tại sao việc bảo quản thực phẩm bằng cách phơi khô hoặc sấy khô lại có thể kéo dài thời gian sử dụng của chúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong xử lý nước thải, các vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong việc phân giải chất hữu cơ gây ô nhiễm. Quá trình này thường được thúc đẩy trong điều kiện nào để đạt hiệu quả cao nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khi sử dụng kháng sinh để điều trị bệnh nhiễm khuẩn, điều quan trọng là phải tuân thủ đúng liều lượng và thời gian quy định. Việc lạm dụng hoặc sử dụng sai cách có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ muối khác nhau lên sự sinh trưởng của một loại vi khuẩn. Ông nuôi cấy vi khuẩn trong các môi trường có nồng độ muối 0%, 0.5%, 5%, 10% và đo mật độ tế bào sau 24 giờ. Đây là việc nghiên cứu yếu tố nào ảnh hưởng đến sinh trưởng vi sinh vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một số loại nấm mốc có khả năng sinh sản vô tính bằng cách tạo ra các bào tử trần (conidia) phát tán trong không khí. Đặc điểm này giải thích tại sao thực phẩm dễ bị mốc khi tiếp xúc với không khí ẩm, ngay cả khi không có sự nhiễm bẩn trực tiếp ban đầu từ nấm mốc mẹ. Đây là ví dụ về vai trò của bào tử trong:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: So sánh giữa vi khuẩn và nấm men về tốc độ sinh trưởng trong điều kiện tối ưu, nhận định nào sau đây thường đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong pha cân bằng của đường cong sinh trưởng quần thể vi khuẩn trong môi trường không liên tục, mật độ tế bào dường như không thay đổi. Điều này là do:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một loại vi khuẩn ưa nhiệt (thermophile) có nhiệt độ sinh trưởng tối ưu là 60°C. Nếu nuôi cấy loại vi khuẩn này ở 37°C (nhiệt độ cơ thể người), điều gì có khả năng xảy ra?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phương pháp bảo quản thực phẩm nào dưới đây chủ yếu dựa vào việc kiểm soát hoạt độ nước (Aw) để ức chế sinh trưởng của vi sinh vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Tại sao việc thanh trùng (pasteurization) sữa ở nhiệt độ khoảng 72°C trong vài giây hoặc 63°C trong 30 phút không tiêu diệt hết tất cả vi sinh vật nhưng vẫn giúp kéo dài thời gian bảo quản sữa so với sữa tươi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Sinh sản hữu tính ở vi sinh vật nhân thực (như một số loại nấm, tảo) khác với sinh sản vô tính ở điểm cơ bản nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được định nghĩa là gì?

  • A. Sự tăng lên về số lượng tế bào trong quần thể.
  • B. Sự tăng kích thước của từng tế bào vi sinh vật.
  • C. Sự tích lũy vật chất và năng lượng trong tế bào.
  • D. Sự biệt hóa thành các loại tế bào khác nhau.

Câu 2: Trong nuôi cấy không liên tục, pha nào là thời điểm quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh trưởng tối đa?

  • A. Pha tiềm phát.
  • B. Pha lũy thừa (pha log).
  • C. Pha cân bằng.
  • D. Pha suy vong.

Câu 3: Khi chuyển một lượng nhỏ vi khuẩn từ môi trường nuôi cấy cũ sang môi trường mới có thành phần dinh dưỡng tương tự nhưng ở điều kiện tối ưu, quần thể vi khuẩn sẽ trải qua pha nào đầu tiên?

  • A. Pha tiềm phát, để thích nghi và tổng hợp enzyme.
  • B. Pha lũy thừa ngay lập tức do môi trường tối ưu.
  • C. Pha cân bằng do số lượng ban đầu ít.
  • D. Pha suy vong do sốc môi trường.

Câu 4: Đặc điểm chính của pha cân bằng trong nuôi cấy không liên tục là gì?

  • A. Số lượng tế bào tăng theo cấp số nhân.
  • B. Chất dinh dưỡng đầy đủ, chất độc hại chưa tích lũy.
  • C. Tốc độ sinh sản cân bằng với tốc độ chết.
  • D. Quần thể bắt đầu tích lũy chất độc hại và cạn kiệt dinh dưỡng.

Câu 5: Để duy trì quần thể vi sinh vật ở trạng thái sinh trưởng liên tục với tốc độ cao, người ta sử dụng phương pháp nuôi cấy nào và cần thực hiện điều gì?

  • A. Nuôi cấy không liên tục, bổ sung dinh dưỡng khi cần.
  • B. Nuôi cấy không liên tục, loại bỏ chất thải định kỳ.
  • C. Nuôi cấy liên tục, không cần bổ sung dinh dưỡng hay loại bỏ chất thải.
  • D. Nuôi cấy liên tục, liên tục bổ sung dinh dưỡng mới và loại bỏ chất thải.

Câu 6: Yếu tố vật lý nào sau đây có tác dụng tiệt trùng (tiêu diệt hoàn toàn cả bào tử) khi sử dụng ở nhiệt độ cao?

  • A. Nhiệt độ thấp (lạnh đông).
  • B. Nhiệt độ cao và áp suất cao (nồi hấp thanh trùng/khử trùng).
  • C. Độ ẩm thấp (sấy khô).
  • D. Tia tử ngoại (UV).

Câu 7: Vì sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh giúp kéo dài thời gian sử dụng?

  • A. Nhiệt độ thấp làm chậm tốc độ sinh trưởng của hầu hết vi sinh vật gây hỏng.
  • B. Nhiệt độ thấp tiêu diệt hoàn toàn tất cả vi sinh vật có trong thực phẩm.
  • C. Nhiệt độ thấp làm biến đổi thành phần hóa học của thực phẩm, khiến vi sinh vật không ăn được.
  • D. Nhiệt độ thấp tạo ra môi trường yếm khí, ngăn cản vi sinh vật hiếu khí phát triển.

Câu 8: Môi trường nào sau đây thường được sử dụng để bảo quản các loại mứt, kẹo, sữa đặc, tận dụng tác động của yếu tố vật lý?

  • A. Môi trường có nhiệt độ cao.
  • B. Môi trường có pH thấp (acid).
  • C. Môi trường có nồng độ đường rất cao.
  • D. Môi trường có nồng độ muối rất cao.

Câu 9: Nhóm vi sinh vật nào sau đây có khả năng sinh trưởng và phát triển tốt nhất trong môi trường có độ pH kiềm (pH > 7)?

  • A. Vi sinh vật ưa acid.
  • B. Vi sinh vật ưa trung tính.
  • C. Vi sinh vật ưa nhiệt.
  • D. Vi sinh vật ưa kiềm.

Câu 10: Hóa chất nào sau đây thường được sử dụng để sát khuẩn ngoài da hoặc làm sạch vết thương, có khả năng gây biến tính protein của vi sinh vật?

  • A. Cồn (Ethanol, Isopropanol).
  • B. Penicillin.
  • C. Streptomycin.
  • D. Tetracycline.

Câu 11: Sự khác biệt cơ bản giữa chất sát khuẩn (antiseptic) và chất tẩy uế (disinfectant) nằm ở đâu?

  • A. Chất sát khuẩn tiêu diệt vi sinh vật, chất tẩy uế chỉ ức chế.
  • B. Chất sát khuẩn dùng trên mô sống, chất tẩy uế dùng trên vật vô tri.
  • C. Chất sát khuẩn có phổ tác dụng rộng hơn chất tẩy uế.
  • D. Chất sát khuẩn có nguồn gốc tự nhiên, chất tẩy uế là hóa chất tổng hợp.

Câu 12: Thuốc kháng sinh có cơ chế tác động chọn lọc lên vi sinh vật gây bệnh mà ít ảnh hưởng đến tế bào chủ (người, động vật) là vì:

  • A. Kháng sinh chỉ tấn công virus, không tấn công vi khuẩn.
  • B. Tế bào chủ có khả năng phân hủy kháng sinh rất nhanh.
  • C. Kháng sinh tác động vào các cấu trúc hoặc quá trình chỉ có ở tế bào vi sinh vật (ví dụ: thành tế bào peptidoglycan, ribosome khác loại).
  • D. Kháng sinh làm tăng cường hệ miễn dịch của tế bào chủ.

Câu 13: Sinh sản bằng hình thức phân đôi là phổ biến ở vi sinh vật nào?

  • A. Vi khuẩn.
  • B. Nấm men.
  • C. Nấm sợi.
  • D. Tảo lục đa bào.

Câu 14: Quá trình phân đôi ở vi khuẩn nhân sơ diễn ra như thế nào?

  • A. Nhân đôi nhiễm sắc thể, sau đó nhân co lại và phân chia.
  • B. Nảy một chồi nhỏ từ tế bào mẹ, chồi lớn lên và tách ra.
  • C. Hình thành bào tử bên trong tế bào mẹ.
  • D. Nhiễm sắc thể nhân đôi, màng sinh chất gấp nếp tạo vách ngăn, phân chia tế bào chất và nhân.

Câu 15: Hình thức sinh sản nào sau đây có thể gặp ở cả vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực?

  • A. Hình thành bào tử tiếp hợp.
  • B. Phân mảnh.
  • C. Nảy chồi.
  • D. Hình thành nội bào tử.

Câu 16: Bào tử nào sau đây không phải là hình thức sinh sản mà là cấu trúc giúp vi khuẩn tồn tại qua điều kiện môi trường khắc nghiệt?

  • A. Nội bào tử (endospore).
  • B. Bào tử đốt (arthrospore).
  • C. Bào tử túi (ascospore).
  • D. Bào tử trần (conidia).

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở sinh sản bằng bào tử của vi sinh vật nhân thực mà không có ở vi sinh vật nhân sơ?

  • A. Bào tử được hình thành bên trong tế bào mẹ.
  • B. Bào tử có khả năng tồn tại qua điều kiện khắc nghiệt.
  • C. Từ một tế bào mẹ có thể tạo ra nhiều bào tử.
  • D. Có thể có cả bào tử vô tính và bào tử hữu tính.

Câu 18: Khi nuôi cấy vi khuẩn yếm khí bắt buộc, điều kiện nào sau đây là quan trọng nhất cần đảm bảo trong môi trường nuôi cấy?

  • A. Nhiệt độ cao.
  • B. Loại bỏ hoặc giảm thiểu tối đa sự có mặt của oxygen.
  • C. pH acid.
  • D. Nồng độ muối cao.

Câu 19: Một loại vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường lỏng. Sau 2 giờ, số lượng tế bào tăng gấp 4 lần so với ban đầu. Thời gian thế hệ (generation time) của loại vi khuẩn này trong điều kiện đó là bao nhiêu?

  • A. 1 giờ.
  • B. 0.5 giờ.
  • C. 2 giờ.
  • D. 4 giờ.

Câu 20: Trong nuôi cấy liên tục, tốc độ dòng chảy của môi trường (dilution rate) ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào của quần thể vi sinh vật?

  • A. Thời gian tiềm phát.
  • B. Kích thước trung bình của tế bào.
  • C. Tốc độ sinh trưởng và mật độ tế bào.
  • D. Khả năng hình thành bào tử.

Câu 21: Vi sinh vật ưa nhiệt (thermophile) có nhiệt độ sinh trưởng tối ưu trong khoảng nào?

  • A. Dưới 20°C.
  • B. Từ 20°C đến 40°C.
  • C. Từ 50°C đến 80°C.
  • D. Trên 80°C.

Câu 22: Tại sao nước cất thường không phải là môi trường thuận lợi cho sự sinh trưởng của nhiều loại vi sinh vật?

  • A. Nước cất chứa nhiều chất độc hại cho vi sinh vật.
  • B. Nước cất thiếu nguồn dinh dưỡng cần thiết cho sự sống.
  • C. Nước cất có độ pH quá cao hoặc quá thấp.
  • D. Nước cất có áp suất thẩm thấu quá cao.

Câu 23: Tia tử ngoại (UV) thường được sử dụng để khử trùng bề mặt hoặc không khí vì khả năng nào sau đây?

  • A. Gây đột biến và tổn thương DNA của vi sinh vật.
  • B. Làm biến tính protein cấu trúc của tế bào.
  • C. Tạo ra các gốc tự do có tính oxy hóa mạnh.
  • D. Phá hủy hoàn toàn thành tế bào của vi khuẩn.

Câu 24: Một chủng vi khuẩn X có thời gian thế hệ là 30 phút. Nếu bắt đầu nuôi cấy với mật độ 10^3 tế bào/ml, sau 3 giờ nuôi cấy trong điều kiện tối ưu, mật độ tế bào lý thuyết sẽ là bao nhiêu?

  • A. 10^4 tế bào/ml.
  • B. 1.2 x 10^4 tế bào/ml.
  • C. 3 x 10^4 tế bào/ml.
  • D. 6.4 x 10^4 tế bào/ml.

Câu 25: Tại sao việc lạm dụng thuốc kháng sinh có thể dẫn đến tình trạng kháng kháng sinh ở vi khuẩn?

  • A. Kháng sinh làm tăng đột biến ngẫu nhiên ở vi khuẩn.
  • B. Kháng sinh tiêu diệt vi khuẩn nhạy cảm, tạo điều kiện cho vi khuẩn đột biến kháng thuốc (vốn có hoặc mới phát sinh) sinh trưởng và nhân lên.
  • C. Kháng sinh làm giảm tốc độ sinh sản của vi khuẩn, khiến chúng dễ thích nghi hơn.
  • D. Kháng sinh kích thích vi khuẩn tạo ra nội bào tử kháng thuốc.

Câu 26: Hình thức sinh sản nào ở nấm men được mô tả bằng việc một phần nhỏ tế bào mẹ phình ra, phát triển thành tế bào con rồi tách rời hoặc dính liền với tế bào mẹ?

  • A. Nảy chồi.
  • B. Phân đôi.
  • C. Phân mảnh.
  • D. Hình thành bào tử trần.

Câu 27: Khi quan sát đồ thị sinh trưởng của một quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục, nếu đường cong đột ngột chững lại và đi ngang sau một thời gian tăng trưởng mạnh, điều này có thể cho thấy quần thể đang ở pha nào?

  • A. Pha tiềm phát.
  • B. Pha lũy thừa.
  • C. Pha cân bằng.
  • D. Pha suy vong.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố hóa học ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật?

  • A. Nguồn carbon và năng lượng.
  • B. Các nguyên tố khoáng.
  • C. Chất kích thích sinh trưởng (vitamin, amino acid).
  • D. Ánh sáng.

Câu 29: Một ứng dụng của việc kiểm soát sinh trưởng vi sinh vật bằng nhiệt độ thấp là gì?

  • A. Bảo quản vắc xin và chế phẩm sinh học.
  • B. Tiệt trùng dụng cụ y tế.
  • C. Sản xuất rượu vang.
  • D. Xử lý nước thải bằng phương pháp hiếu khí.

Câu 30: So với vi khuẩn, nấm men (một loại vi sinh vật nhân thực) thường có tốc độ sinh trưởng và sinh sản chậm hơn đáng kể. Điều này chủ yếu là do:

  • A. Nấm men chỉ sinh sản bằng bào tử.
  • B. Nấm men yêu cầu môi trường dinh dưỡng phức tạp hơn.
  • C. Cấu trúc tế bào nhân thực phức tạp hơn và quá trình phân bào (nguyên phân) mất nhiều thời gian hơn so với phân đôi ở nhân sơ.
  • D. Nấm men thường sống ở nhiệt độ thấp hơn vi khuẩn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được định nghĩa là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong nuôi cấy không liên tục, pha nào là thời điểm quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh trưởng tối đa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Khi chuyển một lượng nhỏ vi khuẩn từ môi trường nuôi cấy cũ sang môi trường mới có thành phần dinh dưỡng tương tự nhưng ở điều kiện tối ưu, quần thể vi khuẩn sẽ trải qua pha nào đầu tiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Đặc điểm chính của pha cân bằng trong nuôi cấy không liên tục là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Để duy trì quần thể vi sinh vật ở trạng thái sinh trưởng liên tục với tốc độ cao, người ta sử dụng phương pháp nuôi cấy nào và cần thực hiện điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Yếu tố vật lý nào sau đây có tác dụng tiệt trùng (tiêu diệt hoàn toàn cả bào tử) khi sử dụng ở nhiệt độ cao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Vì sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh giúp kéo dài thời gian sử dụng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Môi trường nào sau đây thường được sử dụng để bảo quản các loại mứt, kẹo, sữa đặc, tận dụng tác động của yếu tố vật lý?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Nhóm vi sinh vật nào sau đây có khả năng sinh trưởng và phát triển tốt nhất trong môi trường có độ pH kiềm (pH > 7)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Hóa chất nào sau đây thường được sử dụng để sát khuẩn ngoài da hoặc làm sạch vết thương, có khả năng gây biến tính protein của vi sinh vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Sự khác biệt cơ bản giữa chất sát khuẩn (antiseptic) và chất tẩy uế (disinfectant) nằm ở đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Thuốc kháng sinh có cơ chế tác động chọn lọc lên vi sinh vật gây bệnh mà ít ảnh hưởng đến tế bào chủ (người, động vật) là vì:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Sinh sản bằng hình thức phân đôi là phổ biến ở vi sinh vật nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Quá trình phân đôi ở vi khuẩn nhân sơ diễn ra như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Hình thức sinh sản nào sau đây có thể gặp ở cả vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Bào tử nào sau đây không phải là hình thức sinh sản mà là cấu trúc giúp vi khuẩn tồn tại qua điều kiện môi trường khắc nghiệt?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở sinh sản bằng bào tử của vi sinh vật nhân thực mà không có ở vi sinh vật nhân sơ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khi nuôi cấy vi khuẩn yếm khí bắt buộc, điều kiện nào sau đây là quan trọng nhất cần đảm bảo trong môi trường nuôi cấy?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một loại vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường lỏng. Sau 2 giờ, số lượng tế bào tăng gấp 4 lần so với ban đầu. Thời gian thế hệ (generation time) của loại vi khuẩn này trong điều kiện đó là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong nuôi cấy liên tục, tốc độ dòng chảy của môi trường (dilution rate) ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào của quần thể vi sinh vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Vi sinh vật ưa nhiệt (thermophile) có nhiệt độ sinh trưởng tối ưu trong khoảng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tại sao nước cất thường không phải là môi trường thuận lợi cho sự sinh trưởng của nhiều loại vi sinh vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tia tử ngoại (UV) thường được sử dụng để khử trùng bề mặt hoặc không khí vì khả năng nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một chủng vi khuẩn X có thời gian thế hệ là 30 phút. Nếu bắt đầu nuôi cấy với mật độ 10^3 tế bào/ml, sau 3 giờ nuôi cấy trong điều kiện tối ưu, mật độ tế bào lý thuyết sẽ là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tại sao việc lạm dụng thuốc kháng sinh có thể dẫn đến tình trạng kháng kháng sinh ở vi khuẩn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Hình thức sinh sản nào ở nấm men được mô tả bằng việc một phần nhỏ tế bào mẹ phình ra, phát triển thành tế bào con rồi tách rời hoặc dính liền với tế bào mẹ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khi quan sát đồ thị sinh trưởng của một quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục, nếu đường cong đột ngột chững lại và đi ngang sau một thời gian tăng trưởng mạnh, điều này có thể cho thấy quần thể đang ở pha nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố hóa học ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một ứng dụng của việc kiểm soát sinh trưởng vi sinh vật bằng nhiệt độ thấp là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: So với vi khuẩn, nấm men (một loại vi sinh vật nhân thực) thường có tốc độ sinh trưởng và sinh sản chậm hơn đáng kể. Điều này chủ yếu là do:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh trưởng của vi sinh vật được định nghĩa là:

  • A. Sự tăng kích thước của từng tế bào riêng lẻ.
  • B. Sự tăng số lượng tế bào trong quần thể.
  • C. Sự tích lũy vật chất trong tế bào.
  • D. Quá trình tổng hợp protein và axit nucleic.

Câu 2: Trong nuôi cấy không liên tục, pha nào thể hiện tốc độ sinh trưởng của quần thể vi sinh vật đạt tối đa?

  • A. Pha tiềm phát.
  • B. Pha cân bằng.
  • C. Pha lũy thừa.
  • D. Pha suy vong.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của pha tiềm phát (lag phase) trong nuôi cấy không liên tục?

  • A. Vi sinh vật làm quen với môi trường mới.
  • B. Tế bào tổng hợp enzyme và các chất cần thiết cho sinh trưởng.
  • C. Số lượng tế bào trong quần thể tăng rất chậm hoặc chưa tăng.
  • D. Tốc độ phân chia tế bào đạt cực đại.

Câu 4: Tại sao trong pha suy vong của nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào sống trong quần thể lại giảm mạnh?

  • A. Chất dinh dưỡng cạn kiệt và chất độc hại tích lũy nhiều.
  • B. Tốc độ sinh sản tăng đột ngột.
  • C. Nhiệt độ môi trường giảm mạnh.
  • D. Áp suất thẩm thấu của môi trường giảm.

Câu 5: Để thu được lượng sinh khối vi sinh vật lớn nhất trong nuôi cấy không liên tục, thời điểm thích hợp nhất để thu hoạch là:

  • A. Đầu pha tiềm phát.
  • B. Cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng.
  • C. Giữa pha suy vong.
  • D. Bất kỳ thời điểm nào trong pha cân bằng.

Câu 6: Nuôi cấy liên tục khác nuôi cấy không liên tục ở điểm cơ bản nào?

  • A. Sử dụng loại vi sinh vật khác nhau.
  • B. Kiểm soát nhiệt độ chặt chẽ hơn.
  • C. Thường xuyên bổ sung chất dinh dưỡng và loại bỏ chất thải.
  • D. Không cần tiệt trùng môi trường nuôi cấy.

Câu 7: Trong nuôi cấy liên tục, mục đích chính của việc bổ sung liên tục môi trường mới và loại bỏ dịch cũ là gì?

  • A. Giúp vi sinh vật bước vào pha suy vong nhanh hơn.
  • B. Làm tăng đột ngột số lượng tế bào.
  • C. Giữ cho quần thể vi sinh vật luôn ở trạng thái cân bằng.
  • D. Duy trì tốc độ sinh trưởng ở pha lũy thừa trong thời gian dài.

Câu 8: Hình thức sinh sản phổ biến nhất ở vi khuẩn là:

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Hình thành bào tử vô tính.
  • D. Hình thành bào tử tiếp hợp.

Câu 9: Quá trình phân đôi ở vi khuẩn diễn ra theo trình tự nào sau đây?

  • A. Nhân đôi NST → Kéo dài tế bào → Hình thành vách ngăn → Phân chia.
  • B. Kéo dài tế bào → Nhân đôi NST → Hình thành vách ngăn → Phân chia.
  • C. Nhân đôi NST → Kéo dài tế bào và hình thành vách ngăn → Phân chia.
  • D. Hình thành vách ngăn → Nhân đôi NST → Kéo dài tế bào → Phân chia.

Câu 10: Nảy chồi là hình thức sinh sản thường gặp ở nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Nấm men.
  • B. Vi khuẩn lam.
  • C. Tảo lục đơn bào.
  • D. Trùng đế giày.

Câu 11: Bào tử vô tính ở nấm mốc (ví dụ: nấm sợi) có đặc điểm gì giúp chúng sinh sản và phát tán?

  • A. Có thành dày chống chịu tốt với điều kiện bất lợi.
  • B. Có khả năng di chuyển chủ động trong môi trường nước.
  • C. Chỉ được hình thành khi điều kiện môi trường khắc nghiệt.
  • D. Thường có kích thước nhỏ, nhẹ và dễ dàng phát tán nhờ gió hoặc côn trùng.

Câu 12: Hình thức sinh sản nào ở vi sinh vật liên quan đến sự trao đổi vật chất di truyền giữa hai cá thể?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Hình thành bào tử tiếp hợp.
  • D. Hình thành bào tử vô tính.

Câu 13: Yếu tố vật lý nào sau đây thường được sử dụng để tiệt trùng (tiêu diệt hoàn toàn cả bào tử) dụng cụ y tế và môi trường nuôi cấy trong phòng thí nghiệm?

  • A. Nhiệt độ lạnh (dưới 0°C).
  • B. Hấp ướt ở áp suất cao (autoclave).
  • C. Chiếu sáng bằng ánh sáng thường.
  • D. Làm khô hoàn toàn.

Câu 14: Tại sao việc bảo quản thực phẩm bằng cách ướp muối hoặc ướp đường lại có hiệu quả trong việc ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật gây hỏng?

  • A. Muối/đường tạo môi trường ưu trương, gây mất nước trong tế bào vi sinh vật (co nguyên sinh).
  • B. Muối/đường là chất kháng sinh tự nhiên.
  • C. Muối/đường làm giảm nhiệt độ môi trường.
  • D. Muối/đường làm tăng độ pH của môi trường.

Câu 15: Một nhà máy sản xuất sữa chua cần đảm bảo quần thể vi khuẩn lactic duy trì ở pha lũy thừa để quá trình lên men diễn ra liên tục và ổn định. Họ nên áp dụng phương pháp nuôi cấy nào?

  • A. Nuôi cấy không liên tục.
  • B. Nuôi cấy liên tục.
  • C. Chỉ cần điều chỉnh nhiệt độ môi trường.
  • D. Chỉ cần bổ sung thêm giống vi khuẩn.

Câu 16: Khi nhiệt độ môi trường tăng quá cao so với nhiệt độ tối ưu, hoạt động của vi sinh vật sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Tốc độ sinh trưởng tăng nhanh hơn.
  • B. Chúng chuyển sang hình thức sinh sản hữu tính.
  • C. Enzyme bị biến tính, hoạt động trao đổi chất và sinh trưởng bị ức chế hoặc ngừng lại.
  • D. Chúng hình thành bào tử sinh sản mạnh mẽ hơn.

Câu 17: Chất hóa học nào sau đây thường được sử dụng làm chất sát khuẩn ngoài da hoặc để khử trùng bề mặt, nhờ khả năng gây biến tính protein và phá hủy màng tế bào vi sinh vật?

  • A. Cồn (alcohol).
  • B. Penicillin.
  • C. Vitamin B12.
  • D. Glucose.

Câu 18: Kháng sinh khác với chất sát khuẩn ở điểm nào?

  • A. Kháng sinh chỉ tiêu diệt vi khuẩn, không ảnh hưởng đến nấm.
  • B. Chất sát khuẩn chỉ dùng trong y tế.
  • C. Kháng sinh có phổ tác dụng rộng hơn chất sát khuẩn.
  • D. Kháng sinh có tính chọn lọc cao hơn, thường chỉ ức chế hoặc tiêu diệt một số nhóm vi sinh vật nhất định và ít gây hại cho tế bào vật chủ.

Câu 19: Tại sao việc lạm dụng thuốc kháng sinh có thể dẫn đến hiện tượng "kháng kháng sinh" ở vi khuẩn?

  • A. Kháng sinh làm tăng tốc độ đột biến ở vi khuẩn.
  • B. Những vi khuẩn nhạy cảm bị tiêu diệt, tạo điều kiện cho các chủng vi khuẩn đột biến hoặc có gen kháng thuốc (vốn tồn tại với số lượng ít) sinh sôi và chiếm ưu thế.
  • C. Kháng sinh làm vi khuẩn thay đổi hình dạng, khó bị hệ miễn dịch nhận biết.
  • D. Kháng sinh cung cấp chất dinh dưỡng cho vi khuẩn phát triển mạnh hơn.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây là yếu tố hóa học ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật?

  • A. Các ion kim loại nặng (ví dụ: Ag+, Hg2+).
  • B. Độ ẩm.
  • C. Ánh sáng.
  • D. Áp suất.

Câu 21: Một chủng vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường tối ưu. Tuy nhiên, sau một thời gian, tốc độ sinh trưởng chậm lại và số lượng tế bào không tăng nữa. Nguyên nhân chính có thể là gì?

  • A. Chúng đã hoàn thành quá trình sinh sản.
  • B. Môi trường trở nên quá loãng.
  • C. Chất dinh dưỡng trong môi trường đã cạn kiệt và/hoặc chất thải độc hại đã tích lũy.
  • D. Nhiệt độ môi trường đột ngột giảm.

Câu 22: Sự hình thành nội bào tử ở một số loài vi khuẩn (ví dụ: Bacillus, Clostridium) có ý nghĩa gì đối với sự sống sót của chúng?

  • A. Là hình thức sinh sản chính giúp tăng số lượng.
  • B. Giúp chúng di chuyển đến môi trường mới.
  • C. Giúp chúng hấp thụ chất dinh dưỡng hiệu quả hơn.
  • D. Giúp chúng tồn tại trong điều kiện môi trường khắc nghiệt (nhiệt độ cao, khô hạn, hóa chất độc).

Câu 23: Đồ thị sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục có dạng hình chữ S. Pha nào tương ứng với giai đoạn vi sinh vật có tốc độ chết xấp xỉ tốc độ sinh sản?

  • A. Pha tiềm phát.
  • B. Pha cân bằng.
  • C. Pha lũy thừa.
  • D. Pha suy vong.

Câu 24: Một phòng thí nghiệm cần duy trì một quần thể vi khuẩn ở trạng thái hoạt động sinh trưởng mạnh mẽ và ổn định trong thời gian dài để sản xuất enzyme. Phương pháp nuôi cấy nào là phù hợp nhất?

  • A. Nuôi cấy trên đĩa petri.
  • B. Nuôi cấy liên tục trong hệ thống chemostat.
  • C. Nuôi cấy trong ống nghiệm.
  • D. Nuôi cấy trong bình tam giác đậy nút kín.

Câu 25: Độ pH của môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật chủ yếu thông qua việc ảnh hưởng đến:

  • A. Cấu trúc thành tế bào.
  • B. Tốc độ nhân đôi ADN.
  • C. Hoạt động của enzyme và tính toàn vẹn của màng tế bào.
  • D. Khả năng hình thành bào tử.

Câu 26: Vi sinh vật ưa nhiệt (thermophile) có nhiệt độ sinh trưởng tối ưu khoảng bao nhiêu?

  • A. Dưới 20°C.
  • B. 20-40°C.
  • C. 40-60°C.
  • D. Trên 60°C.

Câu 27: Tia cực tím (UV) có khả năng tiêu diệt vi sinh vật vì chúng gây ra tác động nào sau đây?

  • A. Gây đột biến và tổn thương vật chất di truyền (ADN).
  • B. Làm biến tính protein màng tế bào.
  • C. Phá hủy thành tế bào.
  • D. Ức chế tổng hợp carbohydrate.

Câu 28: Khi quan sát quá trình sinh sản của một loại nấm men dưới kính hiển vi, người ta thấy một chồi nhỏ mọc ra từ tế bào mẹ, lớn dần rồi tách ra thành tế bào con. Đây là hình thức sinh sản gì?

  • A. Phân đôi.
  • B. Phân mảnh.
  • C. Nảy chồi.
  • D. Hình thành bào tử vô tính.

Câu 29: Tại sao trong công nghiệp sản xuất bia, người ta thường sử dụng nấm men ở pha lũy thừa để lên men?

  • A. Ở pha này, tế bào nấm men đang sinh trưởng mạnh mẽ và có hoạt tính enzyme cao nhất cho quá trình lên men.
  • B. Ở pha này, số lượng tế bào nấm men đạt mức tối đa.
  • C. Ở pha này, nấm men ít cần chất dinh dưỡng nhất.
  • D. Ở pha này, nấm men tạo ra ít sản phẩm phụ không mong muốn.

Câu 30: Phương pháp bảo quản thực phẩm nào sau đây chủ yếu dựa vào việc làm giảm độ ẩm để ức chế sinh trưởng của vi sinh vật?

  • A. Ướp muối.
  • B. Bảo quản lạnh.
  • C. Hấp tiệt trùng.
  • D. Phơi khô hoặc sấy khô.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Sinh trưởng của vi sinh vật được định nghĩa là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong nuôi cấy không liên tục, pha nào thể hiện tốc độ sinh trưởng của quần thể vi sinh vật đạt tối đa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của pha tiềm phát (lag phase) trong nuôi cấy không liên tục?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Tại sao trong pha suy vong của nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào sống trong quần thể lại giảm mạnh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Để thu được lượng sinh khối vi sinh vật lớn nhất trong nuôi cấy không liên tục, thời điểm thích hợp nhất để thu hoạch là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Nuôi cấy liên tục khác nuôi cấy không liên tục ở điểm cơ bản nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trong nuôi cấy liên tục, mục đích chính của việc bổ sung liên tục môi trường mới và loại bỏ dịch cũ là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Hình thức sinh sản phổ biến nhất ở vi khuẩn là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Quá trình phân đôi ở vi khuẩn diễn ra theo trình tự nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Nảy chồi là hình thức sinh sản thường gặp ở nhóm vi sinh vật nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Bào tử vô tính ở nấm mốc (ví dụ: nấm sợi) có đặc điểm gì giúp chúng sinh sản và phát tán?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Hình thức sinh sản nào ở vi sinh vật liên quan đến sự trao đổi vật chất di truyền giữa hai cá thể?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Yếu tố vật lý nào sau đây thường được sử dụng để tiệt trùng (tiêu diệt hoàn toàn cả bào tử) dụng cụ y tế và môi trường nuôi cấy trong phòng thí nghiệm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tại sao việc bảo quản thực phẩm bằng cách ướp muối hoặc ướp đường lại có hiệu quả trong việc ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật gây hỏng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một nhà máy sản xuất sữa chua cần đảm bảo quần thể vi khuẩn lactic duy trì ở pha lũy thừa để quá trình lên men diễn ra liên tục và ổn định. Họ nên áp dụng phương pháp nuôi cấy nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi nhiệt độ môi trường tăng quá cao so với nhiệt độ tối ưu, hoạt động của vi sinh vật sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Chất hóa học nào sau đây thường được sử dụng làm chất sát khuẩn ngoài da hoặc để khử trùng bề mặt, nhờ khả năng gây biến tính protein và phá hủy màng tế bào vi sinh vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Kháng sinh khác với chất sát khuẩn ở điểm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tại sao việc lạm dụng thuốc kháng sinh có thể dẫn đến hiện tượng 'kháng kháng sinh' ở vi khuẩn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Yếu tố nào sau đây là yếu tố hóa học ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một chủng vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường tối ưu. Tuy nhiên, sau một thời gian, tốc độ sinh trưởng chậm lại và số lượng tế bào không tăng nữa. Nguyên nhân chính có thể là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Sự hình thành nội bào tử ở một số loài vi khuẩn (ví dụ: Bacillus, Clostridium) có ý nghĩa gì đối với sự sống sót của chúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Đồ thị sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục có dạng hình chữ S. Pha nào tương ứng với giai đoạn vi sinh vật có tốc độ chết xấp xỉ tốc độ sinh sản?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một phòng thí nghiệm cần duy trì một quần thể vi khuẩn ở trạng thái hoạt động sinh trưởng mạnh mẽ và ổn định trong thời gian dài để sản xuất enzyme. Phương pháp nuôi cấy nào là phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Độ pH của môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật chủ yếu thông qua việc ảnh hưởng đến:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Vi sinh vật ưa nhiệt (thermophile) có nhiệt độ sinh trưởng tối ưu khoảng bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tia cực tím (UV) có khả năng tiêu diệt vi sinh vật vì chúng gây ra tác động nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi quan sát quá trình sinh sản của một loại nấm men dưới kính hiển vi, người ta thấy một chồi nhỏ mọc ra từ tế bào mẹ, lớn dần rồi tách ra thành tế bào con. Đây là hình thức sinh sản gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Tại sao trong công nghiệp sản xuất bia, người ta thường sử dụng nấm men ở pha lũy thừa để lên men?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phương pháp bảo quản thực phẩm nào sau đây chủ yếu dựa vào việc làm giảm độ ẩm để ức chế sinh trưởng của vi sinh vật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại vi khuẩn mới và nuôi cấy chúng trong môi trường lỏng ở điều kiện tối ưu. Sau khi cấy một lượng nhỏ vi khuẩn vào bình, ông nhận thấy mật độ vi khuẩn tăng lên rất chậm trong vài giờ đầu, sau đó tăng vọt theo cấp số nhân. Giai đoạn tăng trưởng chậm ban đầu được gọi là pha nào trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn nuôi cấy không liên tục?

  • A. Pha tiềm phát (Lag phase)
  • B. Pha lũy thừa (Exponential/Log phase)
  • C. Pha cân bằng (Stationary phase)
  • D. Pha suy vong (Decline phase)

Câu 2: Để thu được lượng sinh khối vi khuẩn tối đa trong nuôi cấy không liên tục cho mục đích sản xuất enzyme, thời điểm nào sau đây là thích hợp nhất để thu hoạch?

  • A. Cuối pha tiềm phát
  • B. Giữa pha cân bằng
  • C. Cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng
  • D. Đầu pha suy vong

Câu 3: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc quần thể vi khuẩn bước vào pha suy vong là gì?

  • A. Tốc độ sinh sản của vi khuẩn giảm xuống
  • B. Nhiệt độ môi trường tăng cao đột ngột
  • C. Ánh sáng chiếu vào môi trường nuôi cấy quá mạnh
  • D. Chất dinh dưỡng cạn kiệt và chất thải độc hại tích lũy

Câu 4: Một chủng vi khuẩn có thời gian thế hệ là 20 phút. Nếu ban đầu có 1000 tế bào vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy tối ưu, sau 2 giờ (120 phút) nuôi cấy trong pha lũy thừa, số lượng tế bào vi khuẩn dự kiến sẽ là bao nhiêu?

  • A. 6.400 tế bào
  • B. 64.000 tế bào
  • C. 120.000 tế bào
  • D. 1.280.000 tế bào

Câu 5: Nuôi cấy liên tục khác với nuôi cấy không liên tục ở điểm cốt lõi nào liên quan đến việc duy trì pha sinh trưởng lũy thừa?

  • A. Thường xuyên bổ sung chất dinh dưỡng và loại bỏ chất thải
  • B. Luôn giữ nhiệt độ ổn định tuyệt đối
  • C. Chỉ sử dụng các chủng vi khuẩn có tốc độ sinh trưởng rất nhanh
  • D. Áp dụng các phương pháp khử trùng nghiêm ngặt hơn

Câu 6: Khi bảo quản thực phẩm bằng cách phơi khô hoặc ướp muối đậm đặc, người ta đã ứng dụng yếu tố vật lý hoặc hóa học nào để ức chế sinh trưởng của vi sinh vật gây hỏng?

  • A. Nhiệt độ cao và ánh sáng
  • B. pH thấp và áp suất cao
  • C. Chất kháng sinh và tia UV
  • D. Độ ẩm thấp và áp suất thẩm thấu cao

Câu 7: Tại sao các dung dịch sát khuẩn như cồn 70 độ thường được sử dụng để khử trùng bề mặt hoặc da trước khi tiêm? Cơ chế tác động chính của chúng là gì?

  • A. Phá hủy DNA của vi khuẩn
  • B. Gây biến tính protein và làm hỏng màng tế bào
  • C. Ức chế tổng hợp thành tế bào
  • D. Ngăn chặn quá trình nhân đôi nhiễm sắc thể

Câu 8: Hình thức sinh sản phân đôi ở vi khuẩn E. coli diễn ra theo trình tự các bước cơ bản nào?

  • A. Nhân đôi DNA → Hình thành vách ngăn → Kéo dài tế bào
  • B. Kéo dài tế bào → Hình thành vách ngăn → Nhân đôi DNA
  • C. Nhân đôi DNA → Kéo dài tế bào → Hình thành vách ngăn
  • D. Hình thành vách ngăn → Nhân đôi DNA → Kéo dài tế bào

Câu 9: Nảy chồi là hình thức sinh sản phổ biến ở một số loại vi sinh vật. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng về quá trình nảy chồi?

  • A. Từ tế bào mẹ hình thành một chồi nhỏ, chồi lớn dần rồi tách ra thành tế bào con
  • B. Tế bào mẹ phân chia thành hai tế bào con có kích thước bằng nhau
  • C. Hình thành các bào tử bên trong tế bào mẹ, sau đó giải phóng ra ngoài
  • D. Hai tế bào kết hợp với nhau tạo thành hợp tử, sau đó phát triển thành cá thể mới

Câu 10: Một số loại nấm men và vi khuẩn có thể sinh sản bằng cách hình thành bào tử vô tính. Ưu điểm của hình thức sinh sản này đối với vi sinh vật là gì?

  • A. Tạo ra sự đa dạng di truyền cao
  • B. Chỉ xảy ra khi môi trường thuận lợi
  • C. Tế bào con lớn nhanh hơn tế bào mẹ
  • D. Giúp phát tán rộng và tồn tại trong điều kiện bất lợi

Câu 11: Quan sát một mẫu vật dưới kính hiển vi, bạn thấy một sợi nấm có các túi chứa nhiều bào tử bên trong. Đây có thể là hình thức sinh sản nào của nấm?

  • A. Sinh sản bằng bào tử tiếp hợp
  • B. Sinh sản bằng bào tử túi (vô tính)
  • C. Sinh sản bằng nảy chồi
  • D. Sinh sản bằng phân đôi

Câu 12: Kháng sinh khác với chất sát khuẩn thông thường (như cồn, iodine) ở đặc điểm quan trọng nào?

  • A. Có tính chọn lọc cao đối với vi sinh vật và an toàn khi sử dụng bên trong cơ thể
  • B. Có khả năng tiêu diệt tất cả các loại vi sinh vật
  • C. Chỉ có tác dụng ức chế sinh trưởng, không tiêu diệt vi sinh vật
  • D. Được tổng hợp hoàn toàn bằng phương pháp hóa học

Câu 13: Việc lạm dụng kháng sinh trong chăn nuôi và y tế đã gây ra hiện tượng đáng báo động là vi khuẩn kháng kháng sinh. Hiện tượng này liên quan đến quá trình tiến hóa nào của vi sinh vật?

  • A. Sinh sản vô tính nhanh chóng
  • B. Khả năng hình thành bào tử bền nhiệt
  • C. Sự xuất hiện và chọn lọc các đột biến kháng kháng sinh
  • D. Khả năng chuyển hóa các chất độc hại

Câu 14: Nhiệt độ là yếu tố môi trường ảnh hưởng lớn đến sinh trưởng của vi sinh vật. Khoảng nhiệt độ tối ưu cho phần lớn vi khuẩn gây bệnh ở người là khoảng nào?

  • A. 0 - 20 độ C
  • B. 20 - 30 độ C
  • C. 50 - 80 độ C
  • D. 30 - 40 độ C

Câu 15: Tại sao việc giữ lạnh (trong tủ lạnh) chỉ giúp bảo quản thực phẩm trong một thời gian nhất định chứ không vô thời hạn?

  • A. Nhiệt độ lạnh chỉ kìm hãm chứ không tiêu diệt hoàn toàn tất cả vi sinh vật
  • B. Vi sinh vật vẫn sinh sản rất nhanh ở nhiệt độ lạnh
  • C. Chất dinh dưỡng trong thực phẩm bị phân hủy nhanh hơn ở nhiệt độ lạnh
  • D. Tủ lạnh tạo ra môi trường kỵ khí thuận lợi cho vi sinh vật phát triển

Câu 16: Độ pH của môi trường ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme trong tế bào vi sinh vật. Phần lớn vi khuẩn phát triển tốt nhất trong khoảng pH nào?

  • A. pH rất thấp (dưới 2)
  • B. pH axit (2-5)
  • C. pH trung tính hoặc kiềm nhẹ (6.5-7.5)
  • D. pH kiềm cao (trên 9)

Câu 17: Một nhà máy sản xuất bia sử dụng nấm men để lên men. Để tối ưu hóa quá trình lên men, họ cần kiểm soát chặt chẽ các yếu tố môi trường nào ảnh hưởng trực tiếp đến sinh trưởng và hoạt động của nấm men?

  • A. Ánh sáng và áp suất
  • B. Độ ẩm và bức xạ
  • C. Chỉ cần đủ đường cho nấm men
  • D. Nhiệt độ, pH, nồng độ đường, nồng độ oxy (tùy giai đoạn)

Câu 18: Trong quá trình sinh sản bằng bào tử vô tính ở nấm mốc, bào tử được hình thành từ đâu?

  • A. Từ sợi nấm mẹ thông qua nguyên phân
  • B. Từ sự kết hợp của hai giao tử
  • C. Từ chồi mọc ra từ sợi nấm mẹ
  • D. Từ quá trình phân đôi của tế bào nấm

Câu 19: Quan sát một loại vi sinh vật đơn bào dưới kính hiển vi, bạn thấy tế bào dài ra và sau đó thắt lại ở giữa, chia thành hai tế bào con có kích thước gần bằng nhau. Đây là hình thức sinh sản phổ biến ở nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Nấm sợi
  • B. Tảo đa bào
  • C. Vi khuẩn
  • D. Virus

Câu 20: Tia cực tím (UV) và tia X có khả năng diệt khuẩn mạnh. Cơ chế tác động chính của các tia bức xạ này lên vi sinh vật là gì?

  • A. Gây biến tính màng tế bào
  • B. Gây tổn thương DNA và các cấu trúc phân tử quan trọng khác
  • C. Ức chế hoạt động của enzyme hô hấp
  • D. Làm tăng áp suất thẩm thấu bên trong tế bào

Câu 21: Trong nuôi cấy liên tục, tốc độ dòng chảy của môi trường (tốc độ bổ sung môi trường mới và loại bỏ dịch cũ) cần được điều chỉnh như thế nào để duy trì quần thể vi sinh vật ở pha lũy thừa?

  • A. Bằng với tốc độ sinh trưởng cực đại của vi sinh vật
  • B. Rất chậm để tiết kiệm môi trường
  • C. Rất nhanh để loại bỏ hết chất thải ngay lập tức
  • D. Không quan trọng, miễn là có dòng chảy

Câu 22: Khi một quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục chuyển từ pha lũy thừa sang pha cân bằng, điều gì xảy ra với tốc độ sinh sản và tốc độ chết của tế bào?

  • A. Tốc độ sinh sản tăng, tốc độ chết giảm
  • B. Tốc độ sinh sản giảm, tốc độ chết tăng
  • C. Tốc độ sinh sản và tốc độ chết đều tăng nhanh
  • D. Tốc độ sinh sản gần bằng tốc độ chết

Câu 23: Tại sao nước cất vô trùng không phải là môi trường thuận lợi cho sinh trưởng của hầu hết vi sinh vật?

  • A. Vì nước cất có pH quá thấp
  • B. Vì nước cất thiếu các chất dinh dưỡng cần thiết
  • C. Vì nước cất chứa nhiều chất độc hại
  • D. Vì nước cất không có oxy hòa tan

Câu 24: Vi sinh vật ưa nhiệt là những vi sinh vật có khả năng sinh trưởng tốt nhất ở khoảng nhiệt độ nào?

  • A. Dưới 15 độ C
  • B. 20 - 40 độ C
  • C. Trên 40 độ C
  • D. Chỉ sống được trong môi trường băng giá

Câu 25: Một mẫu đất được lấy về và nuôi cấy trong phòng thí nghiệm. Sau một thời gian, người ta quan sát thấy sự xuất hiện của nhiều loại nấm mốc với các màu sắc khác nhau. Điều này cho thấy trong đất có thể tồn tại hình thức sinh sản nào của nấm?

  • A. Sinh sản bằng bào tử vô tính (giúp phát tán)
  • B. Sinh sản bằng phân đôi (chỉ ở vi khuẩn)
  • C. Sinh sản bằng nảy chồi (chủ yếu nấm men)
  • D. Sinh sản hữu tính (thường cần điều kiện đặc biệt)

Câu 26: Chất nào sau đây thường được sử dụng trong y tế để sát trùng da và vết thương hở nhờ khả năng giải phóng oxy nguyên tử có tính oxi hóa mạnh?

  • A. Cồn 70 độ
  • B. Nước oxy già (Hydrogen peroxide)
  • C. Formol
  • D. Thuốc tím (Potassium permanganate)

Câu 27: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật cần đảm bảo những yếu tố dinh dưỡng cơ bản nào để chúng có thể sinh trưởng và sinh sản?

  • A. Chỉ cần nước và muối khoáng
  • B. Chỉ cần nguồn carbon và năng lượng
  • C. Chỉ cần vitamin và các yếu tố sinh trưởng
  • D. Nguồn carbon, nguồn năng lượng, nguồn nitrogen, muối khoáng và các yếu tố sinh trưởng

Câu 28: Một chủng vi khuẩn được nuôi cấy trong điều kiện thiếu oxy. Nếu đây là vi khuẩn kỵ khí bắt buộc, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Vi khuẩn sẽ sinh trưởng và phát triển bình thường hoặc tốt hơn
  • B. Vi khuẩn sẽ chuyển sang hình thức hô hấp hiếu khí
  • C. Vi khuẩn sẽ ngừng sinh trưởng hoặc chết
  • D. Vi khuẩn sẽ hình thành bào tử để tồn tại

Câu 29: Sinh sản hữu tính ở vi sinh vật (ví dụ: một số tảo, nấm) thường xảy ra khi nào và có ý nghĩa gì?

  • A. Xảy ra khi môi trường thuận lợi, giúp tăng nhanh số lượng cá thể
  • B. Chỉ xảy ra ở vi khuẩn, giúp trao đổi vật chất di truyền
  • C. Xảy ra khi môi trường bất lợi, giúp tạo ra thế hệ mới có khả năng thích nghi tốt hơn
  • D. Là hình thức sinh sản duy nhất ở vi sinh vật nhân thực

Câu 30: Để tiệt trùng các dụng cụ y tế chịu nhiệt, người ta thường sử dụng phương pháp hấp ướt ở nhiệt độ cao (ví dụ: 121 độ C, 15 phút). Cơ chế diệt khuẩn chính của phương pháp này là gì?

  • A. Tạo ra môi trường khô ráo, ức chế vi sinh vật
  • B. Gây đóng băng và phá vỡ tế bào vi sinh vật
  • C. Lọc bỏ vi sinh vật khỏi dụng cụ
  • D. Gây biến tính protein và phá hủy các cấu trúc tế bào dưới tác dụng của nhiệt và hơi nước áp lực cao

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại vi khuẩn mới và nuôi cấy chúng trong môi trường lỏng ở điều kiện tối ưu. Sau khi cấy một lượng nhỏ vi khuẩn vào bình, ông nhận thấy mật độ vi khuẩn tăng lên rất chậm trong vài giờ đầu, sau đó tăng vọt theo cấp số nhân. Giai đoạn tăng trưởng chậm ban đầu được gọi là pha nào trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn nuôi cấy không liên tục?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Để thu được lượng sinh khối vi khuẩn tối đa trong nuôi cấy không liên tục cho mục đích sản xuất enzyme, thời điểm nào sau đây là thích hợp nhất để thu hoạch?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc quần thể vi khuẩn bước vào pha suy vong là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một chủng vi khuẩn có thời gian thế hệ là 20 phút. Nếu ban đầu có 1000 tế bào vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy tối ưu, sau 2 giờ (120 phút) nuôi cấy trong pha lũy thừa, số lượng tế bào vi khuẩn dự kiến sẽ là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Nuôi cấy liên tục khác với nuôi cấy không liên tục ở điểm cốt lõi nào liên quan đến việc duy trì pha sinh trưởng lũy thừa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Khi bảo quản thực phẩm bằng cách phơi khô hoặc ướp muối đậm đặc, người ta đã ứng dụng yếu tố vật lý hoặc hóa học nào để ức chế sinh trưởng của vi sinh vật gây hỏng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Tại sao các dung dịch sát khuẩn như cồn 70 độ thường được sử dụng để khử trùng bề mặt hoặc da trước khi tiêm? Cơ chế tác động chính của chúng là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Hình thức sinh sản phân đôi ở vi khuẩn E. coli diễn ra theo trình tự các bước cơ bản nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Nảy chồi là hình thức sinh sản phổ biến ở một số loại vi sinh vật. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng về quá trình nảy chồi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một số loại nấm men và vi khuẩn có thể sinh sản bằng cách hình thành bào tử vô tính. Ưu điểm của hình thức sinh sản này đối với vi sinh vật là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Quan sát một mẫu vật dưới kính hiển vi, bạn thấy một sợi nấm có các túi chứa nhiều bào tử bên trong. Đây có thể là hình thức sinh sản nào của nấm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Kháng sinh khác với chất sát khuẩn thông thường (như cồn, iodine) ở đặc điểm quan trọng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Việc lạm dụng kháng sinh trong chăn nuôi và y tế đã gây ra hiện tượng đáng báo động là vi khuẩn kháng kháng sinh. Hiện tượng này liên quan đến quá trình tiến hóa nào của vi sinh vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Nhiệt độ là yếu tố môi trường ảnh hưởng lớn đến sinh trưởng của vi sinh vật. Khoảng nhiệt độ tối ưu cho phần lớn vi khuẩn gây bệnh ở người là khoảng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tại sao việc giữ lạnh (trong tủ lạnh) chỉ giúp bảo quản thực phẩm trong một thời gian nhất định chứ không vô thời hạn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Độ pH của môi trường ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme trong tế bào vi sinh vật. Phần lớn vi khuẩn phát triển tốt nhất trong khoảng pH nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một nhà máy sản xuất bia sử dụng nấm men để lên men. Để tối ưu hóa quá trình lên men, họ cần kiểm soát chặt chẽ các yếu tố môi trường nào ảnh hưởng trực tiếp đến sinh trưởng và hoạt động của nấm men?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong quá trình sinh sản bằng bào tử vô tính ở nấm mốc, bào tử được hình thành từ đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Quan sát một loại vi sinh vật đơn bào dưới kính hiển vi, bạn thấy tế bào dài ra và sau đó thắt lại ở giữa, chia thành hai tế bào con có kích thước gần bằng nhau. Đây là hình thức sinh sản phổ biến ở nhóm vi sinh vật nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tia cực tím (UV) và tia X có khả năng diệt khuẩn mạnh. Cơ chế tác động chính của các tia bức xạ này lên vi sinh vật là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong nuôi cấy liên tục, tốc độ dòng chảy của môi trường (tốc độ bổ sung môi trường mới và loại bỏ dịch cũ) cần được điều chỉnh như thế nào để duy trì quần thể vi sinh vật ở pha lũy thừa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi một quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục chuyển từ pha lũy thừa sang pha cân bằng, điều gì xảy ra với tốc độ sinh sản và tốc độ chết của tế bào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tại sao nước cất vô trùng không phải là môi trường thuận lợi cho sinh trưởng của hầu hết vi sinh vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Vi sinh vật ưa nhiệt là những vi sinh vật có khả năng sinh trưởng tốt nhất ở khoảng nhiệt độ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một mẫu đất được lấy về và nuôi cấy trong phòng thí nghiệm. Sau một thời gian, người ta quan sát thấy sự xuất hiện của nhiều loại nấm mốc với các màu sắc khác nhau. Điều này cho thấy trong đất có thể tồn tại hình thức sinh sản nào của nấm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Chất nào sau đây thường được sử dụng trong y tế để sát trùng da và vết thương hở nhờ khả năng giải phóng oxy nguyên tử có tính oxi hóa mạnh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật cần đảm bảo những yếu tố dinh dưỡng cơ bản nào để chúng có thể sinh trưởng và sinh sản?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một chủng vi khuẩn được nuôi cấy trong điều kiện thiếu oxy. Nếu đây là vi khuẩn kỵ khí bắt buộc, điều gì sẽ xảy ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Sinh sản hữu tính ở vi sinh vật (ví dụ: một số tảo, nấm) thường xảy ra khi nào và có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Để tiệt trùng các dụng cụ y tế chịu nhiệt, người ta thường sử dụng phương pháp hấp ướt ở nhiệt độ cao (ví dụ: 121 độ C, 15 phút). Cơ chế diệt khuẩn chính của phương pháp này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại vi khuẩn mới và nuôi cấy chúng trong môi trường lỏng ở điều kiện tối ưu. Sau khi cấy một lượng nhỏ vi khuẩn vào bình, ông nhận thấy mật độ vi khuẩn tăng lên rất chậm trong vài giờ đầu, sau đó tăng vọt theo cấp số nhân. Giai đoạn tăng trưởng chậm ban đầu được gọi là pha nào trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn nuôi cấy không liên tục?

  • A. Pha tiềm phát (Lag phase)
  • B. Pha lũy thừa (Exponential/Log phase)
  • C. Pha cân bằng (Stationary phase)
  • D. Pha suy vong (Decline phase)

Câu 2: Để thu được lượng sinh khối vi khuẩn tối đa trong nuôi cấy không liên tục cho mục đích sản xuất enzyme, thời điểm nào sau đây là thích hợp nhất để thu hoạch?

  • A. Cuối pha tiềm phát
  • B. Giữa pha cân bằng
  • C. Cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng
  • D. Đầu pha suy vong

Câu 3: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc quần thể vi khuẩn bước vào pha suy vong là gì?

  • A. Tốc độ sinh sản của vi khuẩn giảm xuống
  • B. Nhiệt độ môi trường tăng cao đột ngột
  • C. Ánh sáng chiếu vào môi trường nuôi cấy quá mạnh
  • D. Chất dinh dưỡng cạn kiệt và chất thải độc hại tích lũy

Câu 4: Một chủng vi khuẩn có thời gian thế hệ là 20 phút. Nếu ban đầu có 1000 tế bào vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy tối ưu, sau 2 giờ (120 phút) nuôi cấy trong pha lũy thừa, số lượng tế bào vi khuẩn dự kiến sẽ là bao nhiêu?

  • A. 6.400 tế bào
  • B. 64.000 tế bào
  • C. 120.000 tế bào
  • D. 1.280.000 tế bào

Câu 5: Nuôi cấy liên tục khác với nuôi cấy không liên tục ở điểm cốt lõi nào liên quan đến việc duy trì pha sinh trưởng lũy thừa?

  • A. Thường xuyên bổ sung chất dinh dưỡng và loại bỏ chất thải
  • B. Luôn giữ nhiệt độ ổn định tuyệt đối
  • C. Chỉ sử dụng các chủng vi khuẩn có tốc độ sinh trưởng rất nhanh
  • D. Áp dụng các phương pháp khử trùng nghiêm ngặt hơn

Câu 6: Khi bảo quản thực phẩm bằng cách phơi khô hoặc ướp muối đậm đặc, người ta đã ứng dụng yếu tố vật lý hoặc hóa học nào để ức chế sinh trưởng của vi sinh vật gây hỏng?

  • A. Nhiệt độ cao và ánh sáng
  • B. pH thấp và áp suất cao
  • C. Chất kháng sinh và tia UV
  • D. Độ ẩm thấp và áp suất thẩm thấu cao

Câu 7: Tại sao các dung dịch sát khuẩn như cồn 70 độ thường được sử dụng để khử trùng bề mặt hoặc da trước khi tiêm? Cơ chế tác động chính của chúng là gì?

  • A. Phá hủy DNA của vi khuẩn
  • B. Gây biến tính protein và làm hỏng màng tế bào
  • C. Ức chế tổng hợp thành tế bào
  • D. Ngăn chặn quá trình nhân đôi nhiễm sắc thể

Câu 8: Hình thức sinh sản phân đôi ở vi khuẩn E. coli diễn ra theo trình tự các bước cơ bản nào?

  • A. Nhân đôi DNA → Hình thành vách ngăn → Kéo dài tế bào
  • B. Kéo dài tế bào → Hình thành vách ngăn → Nhân đôi DNA
  • C. Nhân đôi DNA → Kéo dài tế bào → Hình thành vách ngăn
  • D. Hình thành vách ngăn → Nhân đôi DNA → Kéo dài tế bào

Câu 9: Nảy chồi là hình thức sinh sản phổ biến ở một số loại vi sinh vật. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng về quá trình nảy chồi?

  • A. Từ tế bào mẹ hình thành một chồi nhỏ, chồi lớn dần rồi tách ra thành tế bào con
  • B. Tế bào mẹ phân chia thành hai tế bào con có kích thước bằng nhau
  • C. Hình thành các bào tử bên trong tế bào mẹ, sau đó giải phóng ra ngoài
  • D. Hai tế bào kết hợp với nhau tạo thành hợp tử, sau đó phát triển thành cá thể mới

Câu 10: Một số loại nấm men và vi khuẩn có thể sinh sản bằng cách hình thành bào tử vô tính. Ưu điểm của hình thức sinh sản này đối với vi sinh vật là gì?

  • A. Tạo ra sự đa dạng di truyền cao
  • B. Chỉ xảy ra khi môi trường thuận lợi
  • C. Tế bào con lớn nhanh hơn tế bào mẹ
  • D. Giúp phát tán rộng và tồn tại trong điều kiện bất lợi

Câu 11: Quan sát một mẫu vật dưới kính hiển vi, bạn thấy một sợi nấm có các túi chứa nhiều bào tử bên trong. Đây có thể là hình thức sinh sản nào của nấm?

  • A. Sinh sản bằng bào tử tiếp hợp
  • B. Sinh sản bằng bào tử túi (vô tính)
  • C. Sinh sản bằng nảy chồi
  • D. Sinh sản bằng phân đôi

Câu 12: Kháng sinh khác với chất sát khuẩn thông thường (như cồn, iodine) ở đặc điểm quan trọng nào?

  • A. Có tính chọn lọc cao đối với vi sinh vật và an toàn khi sử dụng bên trong cơ thể
  • B. Có khả năng tiêu diệt tất cả các loại vi sinh vật
  • C. Chỉ có tác dụng ức chế sinh trưởng, không tiêu diệt vi sinh vật
  • D. Được tổng hợp hoàn toàn bằng phương pháp hóa học

Câu 13: Việc lạm dụng kháng sinh trong chăn nuôi và y tế đã gây ra hiện tượng đáng báo động là vi khuẩn kháng kháng sinh. Hiện tượng này liên quan đến quá trình tiến hóa nào của vi sinh vật?

  • A. Sinh sản vô tính nhanh chóng
  • B. Khả năng hình thành bào tử bền nhiệt
  • C. Sự xuất hiện và chọn lọc các đột biến kháng kháng sinh
  • D. Khả năng chuyển hóa các chất độc hại

Câu 14: Nhiệt độ là yếu tố môi trường ảnh hưởng lớn đến sinh trưởng của vi sinh vật. Khoảng nhiệt độ tối ưu cho phần lớn vi khuẩn gây bệnh ở người là khoảng nào?

  • A. 0 - 20 độ C
  • B. 20 - 30 độ C
  • C. 50 - 80 độ C
  • D. 30 - 40 độ C

Câu 15: Tại sao việc giữ lạnh (trong tủ lạnh) chỉ giúp bảo quản thực phẩm trong một thời gian nhất định chứ không vô thời hạn?

  • A. Nhiệt độ lạnh chỉ kìm hãm chứ không tiêu diệt hoàn toàn tất cả vi sinh vật
  • B. Vi sinh vật vẫn sinh sản rất nhanh ở nhiệt độ lạnh
  • C. Chất dinh dưỡng trong thực phẩm bị phân hủy nhanh hơn ở nhiệt độ lạnh
  • D. Tủ lạnh tạo ra môi trường kỵ khí thuận lợi cho vi sinh vật phát triển

Câu 16: Độ pH của môi trường ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme trong tế bào vi sinh vật. Phần lớn vi khuẩn phát triển tốt nhất trong khoảng pH nào?

  • A. pH rất thấp (dưới 2)
  • B. pH axit (2-5)
  • C. pH trung tính hoặc kiềm nhẹ (6.5-7.5)
  • D. pH kiềm cao (trên 9)

Câu 17: Một nhà máy sản xuất bia sử dụng nấm men để lên men. Để tối ưu hóa quá trình lên men, họ cần kiểm soát chặt chẽ các yếu tố môi trường nào ảnh hưởng trực tiếp đến sinh trưởng và hoạt động của nấm men?

  • A. Ánh sáng và áp suất
  • B. Độ ẩm và bức xạ
  • C. Chỉ cần đủ đường cho nấm men
  • D. Nhiệt độ, pH, nồng độ đường, nồng độ oxy (tùy giai đoạn)

Câu 18: Trong quá trình sinh sản bằng bào tử vô tính ở nấm mốc, bào tử được hình thành từ đâu?

  • A. Từ sợi nấm mẹ thông qua nguyên phân
  • B. Từ sự kết hợp của hai giao tử
  • C. Từ chồi mọc ra từ sợi nấm mẹ
  • D. Từ quá trình phân đôi của tế bào nấm

Câu 19: Quan sát một loại vi sinh vật đơn bào dưới kính hiển vi, bạn thấy tế bào dài ra và sau đó thắt lại ở giữa, chia thành hai tế bào con có kích thước gần bằng nhau. Đây là hình thức sinh sản phổ biến ở nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Nấm sợi
  • B. Tảo đa bào
  • C. Vi khuẩn
  • D. Virus

Câu 20: Tia cực tím (UV) và tia X có khả năng diệt khuẩn mạnh. Cơ chế tác động chính của các tia bức xạ này lên vi sinh vật là gì?

  • A. Gây biến tính màng tế bào
  • B. Gây tổn thương DNA và các cấu trúc phân tử quan trọng khác
  • C. Ức chế hoạt động của enzyme hô hấp
  • D. Làm tăng áp suất thẩm thấu bên trong tế bào

Câu 21: Trong nuôi cấy liên tục, tốc độ dòng chảy của môi trường (tốc độ bổ sung môi trường mới và loại bỏ dịch cũ) cần được điều chỉnh như thế nào để duy trì quần thể vi sinh vật ở pha lũy thừa?

  • A. Bằng với tốc độ sinh trưởng cực đại của vi sinh vật
  • B. Rất chậm để tiết kiệm môi trường
  • C. Rất nhanh để loại bỏ hết chất thải ngay lập tức
  • D. Không quan trọng, miễn là có dòng chảy

Câu 22: Khi một quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục chuyển từ pha lũy thừa sang pha cân bằng, điều gì xảy ra với tốc độ sinh sản và tốc độ chết của tế bào?

  • A. Tốc độ sinh sản tăng, tốc độ chết giảm
  • B. Tốc độ sinh sản giảm, tốc độ chết tăng
  • C. Tốc độ sinh sản và tốc độ chết đều tăng nhanh
  • D. Tốc độ sinh sản gần bằng tốc độ chết

Câu 23: Tại sao nước cất vô trùng không phải là môi trường thuận lợi cho sinh trưởng của hầu hết vi sinh vật?

  • A. Vì nước cất có pH quá thấp
  • B. Vì nước cất thiếu các chất dinh dưỡng cần thiết
  • C. Vì nước cất chứa nhiều chất độc hại
  • D. Vì nước cất không có oxy hòa tan

Câu 24: Vi sinh vật ưa nhiệt là những vi sinh vật có khả năng sinh trưởng tốt nhất ở khoảng nhiệt độ nào?

  • A. Dưới 15 độ C
  • B. 20 - 40 độ C
  • C. Trên 40 độ C
  • D. Chỉ sống được trong môi trường băng giá

Câu 25: Một mẫu đất được lấy về và nuôi cấy trong phòng thí nghiệm. Sau một thời gian, người ta quan sát thấy sự xuất hiện của nhiều loại nấm mốc với các màu sắc khác nhau. Điều này cho thấy trong đất có thể tồn tại hình thức sinh sản nào của nấm?

  • A. Sinh sản bằng bào tử vô tính (giúp phát tán)
  • B. Sinh sản bằng phân đôi (chỉ ở vi khuẩn)
  • C. Sinh sản bằng nảy chồi (chủ yếu nấm men)
  • D. Sinh sản hữu tính (thường cần điều kiện đặc biệt)

Câu 26: Chất nào sau đây thường được sử dụng trong y tế để sát trùng da và vết thương hở nhờ khả năng giải phóng oxy nguyên tử có tính oxi hóa mạnh?

  • A. Cồn 70 độ
  • B. Nước oxy già (Hydrogen peroxide)
  • C. Formol
  • D. Thuốc tím (Potassium permanganate)

Câu 27: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật cần đảm bảo những yếu tố dinh dưỡng cơ bản nào để chúng có thể sinh trưởng và sinh sản?

  • A. Chỉ cần nước và muối khoáng
  • B. Chỉ cần nguồn carbon và năng lượng
  • C. Chỉ cần vitamin và các yếu tố sinh trưởng
  • D. Nguồn carbon, nguồn năng lượng, nguồn nitrogen, muối khoáng và các yếu tố sinh trưởng

Câu 28: Một chủng vi khuẩn được nuôi cấy trong điều kiện thiếu oxy. Nếu đây là vi khuẩn kỵ khí bắt buộc, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Vi khuẩn sẽ sinh trưởng và phát triển bình thường hoặc tốt hơn
  • B. Vi khuẩn sẽ chuyển sang hình thức hô hấp hiếu khí
  • C. Vi khuẩn sẽ ngừng sinh trưởng hoặc chết
  • D. Vi khuẩn sẽ hình thành bào tử để tồn tại

Câu 29: Sinh sản hữu tính ở vi sinh vật (ví dụ: một số tảo, nấm) thường xảy ra khi nào và có ý nghĩa gì?

  • A. Xảy ra khi môi trường thuận lợi, giúp tăng nhanh số lượng cá thể
  • B. Chỉ xảy ra ở vi khuẩn, giúp trao đổi vật chất di truyền
  • C. Xảy ra khi môi trường bất lợi, giúp tạo ra thế hệ mới có khả năng thích nghi tốt hơn
  • D. Là hình thức sinh sản duy nhất ở vi sinh vật nhân thực

Câu 30: Để tiệt trùng các dụng cụ y tế chịu nhiệt, người ta thường sử dụng phương pháp hấp ướt ở nhiệt độ cao (ví dụ: 121 độ C, 15 phút). Cơ chế diệt khuẩn chính của phương pháp này là gì?

  • A. Tạo ra môi trường khô ráo, ức chế vi sinh vật
  • B. Gây đóng băng và phá vỡ tế bào vi sinh vật
  • C. Lọc bỏ vi sinh vật khỏi dụng cụ
  • D. Gây biến tính protein và phá hủy các cấu trúc tế bào dưới tác dụng của nhiệt và hơi nước áp lực cao

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại vi khuẩn mới và nuôi cấy chúng trong môi trường lỏng ở điều kiện tối ưu. Sau khi cấy một lượng nhỏ vi khuẩn vào bình, ông nhận thấy mật độ vi khuẩn tăng lên rất chậm trong vài giờ đầu, sau đó tăng vọt theo cấp số nhân. Giai đoạn tăng trưởng chậm ban đầu được gọi là pha nào trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn nuôi cấy không liên tục?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Để thu được lượng sinh khối vi khuẩn tối đa trong nuôi cấy không liên tục cho mục đích sản xuất enzyme, thời điểm nào sau đây là thích hợp nhất để thu hoạch?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc quần thể vi khuẩn bước vào pha suy vong là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một chủng vi khuẩn có thời gian thế hệ là 20 phút. Nếu ban đầu có 1000 tế bào vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy tối ưu, sau 2 giờ (120 phút) nuôi cấy trong pha lũy thừa, số lượng tế bào vi khuẩn dự kiến sẽ là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Nuôi cấy liên tục khác với nuôi cấy không liên tục ở điểm cốt lõi nào liên quan đến việc duy trì pha sinh trưởng lũy thừa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Khi bảo quản thực phẩm bằng cách phơi khô hoặc ướp muối đậm đặc, người ta đã ứng dụng yếu tố vật lý hoặc hóa học nào để ức chế sinh trưởng của vi sinh vật gây hỏng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tại sao các dung dịch sát khuẩn như cồn 70 độ thường được sử dụng để khử trùng bề mặt hoặc da trước khi tiêm? Cơ chế tác động chính của chúng là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Hình thức sinh sản phân đôi ở vi khuẩn E. coli diễn ra theo trình tự các bước cơ bản nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Nảy chồi là hình thức sinh sản phổ biến ở một số loại vi sinh vật. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng về quá trình nảy chồi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một số loại nấm men và vi khuẩn có thể sinh sản bằng cách hình thành bào tử vô tính. Ưu điểm của hình thức sinh sản này đối với vi sinh vật là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Quan sát một mẫu vật dưới kính hiển vi, bạn thấy một sợi nấm có các túi chứa nhiều bào tử bên trong. Đây có thể là hình thức sinh sản nào của nấm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Kháng sinh khác với chất sát khuẩn thông thường (như cồn, iodine) ở đặc điểm quan trọng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Việc lạm dụng kháng sinh trong chăn nuôi và y tế đã gây ra hiện tượng đáng báo động là vi khuẩn kháng kháng sinh. Hiện tượng này liên quan đến quá trình tiến hóa nào của vi sinh vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Nhiệt độ là yếu tố môi trường ảnh hưởng lớn đến sinh trưởng của vi sinh vật. Khoảng nhiệt độ tối ưu cho phần lớn vi khuẩn gây bệnh ở người là khoảng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tại sao việc giữ lạnh (trong tủ lạnh) chỉ giúp bảo quản thực phẩm trong một thời gian nhất định chứ không vô thời hạn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Độ pH của môi trường ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme trong tế bào vi sinh vật. Phần lớn vi khuẩn phát triển tốt nhất trong khoảng pH nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một nhà máy sản xuất bia sử dụng nấm men để lên men. Để tối ưu hóa quá trình lên men, họ cần kiểm soát chặt chẽ các yếu tố môi trường nào ảnh hưởng trực tiếp đến sinh trưởng và hoạt động của nấm men?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Trong quá trình sinh sản bằng bào tử vô tính ở nấm mốc, bào tử được hình thành từ đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Quan sát một loại vi sinh vật đơn bào dưới kính hiển vi, bạn thấy tế bào dài ra và sau đó thắt lại ở giữa, chia thành hai tế bào con có kích thước gần bằng nhau. Đây là hình thức sinh sản phổ biến ở nhóm vi sinh vật nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tia cực tím (UV) và tia X có khả năng diệt khuẩn mạnh. Cơ chế tác động chính của các tia bức xạ này lên vi sinh vật là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong nuôi cấy liên tục, tốc độ dòng chảy của môi trường (tốc độ bổ sung môi trường mới và loại bỏ dịch cũ) cần được điều chỉnh như thế nào để duy trì quần thể vi sinh vật ở pha lũy thừa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi một quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục chuyển từ pha lũy thừa sang pha cân bằng, điều gì xảy ra với tốc độ sinh sản và tốc độ chết của tế bào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tại sao nước cất vô trùng không phải là môi trường thuận lợi cho sinh trưởng của hầu hết vi sinh vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Vi sinh vật ưa nhiệt là những vi sinh vật có khả năng sinh trưởng tốt nhất ở khoảng nhiệt độ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một mẫu đất được lấy về và nuôi cấy trong phòng thí nghiệm. Sau một thời gian, người ta quan sát thấy sự xuất hiện của nhiều loại nấm mốc với các màu sắc khác nhau. Điều này cho thấy trong đất có thể tồn tại hình thức sinh sản nào của nấm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Chất nào sau đây thường được sử dụng trong y tế để sát trùng da và vết thương hở nhờ khả năng giải phóng oxy nguyên tử có tính oxi hóa mạnh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật cần đảm bảo những yếu tố dinh dưỡng cơ bản nào để chúng có thể sinh trưởng và sinh sản?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một chủng vi khuẩn được nuôi cấy trong điều kiện thiếu oxy. Nếu đây là vi khuẩn kỵ khí bắt buộc, điều gì sẽ xảy ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Sinh sản hữu tính ở vi sinh vật (ví dụ: một số tảo, nấm) thường xảy ra khi nào và có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Để tiệt trùng các dụng cụ y tế chịu nhiệt, người ta thường sử dụng phương pháp hấp ướt ở nhiệt độ cao (ví dụ: 121 độ C, 15 phút). Cơ chế diệt khuẩn chính của phương pháp này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh trưởng của vi sinh vật được định nghĩa là sự tăng lên về yếu tố nào sau đây?

  • A. Số lượng tế bào trong quần thể.
  • B. Kích thước của từng tế bào đơn lẻ.
  • C. Khối lượng của môi trường nuôi cấy.
  • D. Lượng chất thải tích tụ trong môi trường.

Câu 2: Trình tự đúng của các pha sinh trưởng trong nuôi cấy không liên tục của quần thể vi khuẩn là:

  • A. Pha lũy thừa → Pha tiềm phát → Pha cân bằng → Pha suy vong.
  • B. Pha cân bằng → Pha lũy thừa → Pha tiềm phát → Pha suy vong.
  • C. Pha tiềm phát → Pha lũy thừa → Pha cân bằng → Pha suy vong.
  • D. Pha tiềm phát → Pha cân bằng → Pha lũy thừa → Pha suy vong.

Câu 3: Trong đồ thị biểu diễn đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục, pha mà mật độ tế bào tăng lên theo cấp số nhân là:

  • A. Pha tiềm phát.
  • B. Pha lũy thừa.
  • C. Pha cân bằng.
  • D. Pha suy vong.

Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc quần thể vi khuẩn chuyển từ pha lũy thừa sang pha cân bằng trong môi trường nuôi cấy không liên tục là:

  • A. Vi khuẩn đã đạt kích thước tối đa.
  • B. Nhiệt độ môi trường giảm đột ngột.
  • C. Sự tích lũy của các chất kích thích sinh trưởng.
  • D. Chất dinh dưỡng cạn kiệt và/hoặc chất độc hại tích lũy.

Câu 5: Đặc điểm nổi bật của pha tiềm phát (pha lag) trong đường cong sinh trưởng của vi khuẩn là:

  • A. Vi khuẩn thích nghi với môi trường mới và tổng hợp enzyme.
  • B. Mật độ tế bào giảm nhanh do chết hàng loạt.
  • C. Tốc độ sinh sản đạt cực đại.
  • D. Số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi.

Câu 6: Để thu được lượng sinh khối vi khuẩn lớn nhất trong nuôi cấy không liên tục, thời điểm thích hợp nhất để thu hoạch là:

  • A. Đầu pha tiềm phát.
  • B. Giữa pha cân bằng.
  • C. Cuối pha lũy thừa hoặc đầu pha cân bằng.
  • D. Giữa pha suy vong.

Câu 7: Hệ thống nuôi cấy liên tục khác với nuôi cấy không liên tục ở điểm cơ bản nào, giúp duy trì quần thể vi sinh vật ở pha lũy thừa trong thời gian dài?

  • A. Chỉ sử dụng một loại chất dinh dưỡng duy nhất.
  • B. Liên tục bổ sung môi trường mới và loại bỏ sản phẩm trao đổi chất.
  • C. Nuôi cấy ở nhiệt độ rất cao.
  • D. Không cần kiểm soát pH và nồng độ oxy.

Câu 8: Ứng dụng nào sau đây thường sử dụng phương pháp nuôi cấy liên tục để đạt hiệu quả cao?

  • A. Sản xuất các sản phẩm trao đổi chất bậc nhất (ví dụ: enzyme, protein tái tổ hợp).
  • B. Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng của vi khuẩn trong điều kiện cạn kiệt dinh dưỡng.
  • C. Kiểm tra khả năng hình thành bào tử của vi khuẩn.
  • D. Thu hoạch sinh khối vi khuẩn ở pha suy vong.

Câu 9: Quá trình phân đôi ở vi khuẩn nhân sơ diễn ra theo trình tự nào sau đây?

  • A. Nhân đôi nhiễm sắc thể → Hình thành vách ngăn → Tế bào kéo dài.
  • B. Hình thành vách ngăn → Nhân đôi nhiễm sắc thể → Tế bào kéo dài.
  • C. Tế bào kéo dài → Hình thành vách ngăn → Nhân đôi nhiễm sắc thể.
  • D. Nhân đôi nhiễm sắc thể → Tế bào kéo dài → Hình thành vách ngăn.

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản trong cơ chế phân chia tế bào giữa vi khuẩn nhân sơ (phân đôi) và tế bào nhân thực (nguyên phân) nằm ở cách:

  • A. Tổng hợp thành tế bào mới.
  • B. Nhân đôi và phân chia vật chất di truyền (nhiễm sắc thể).
  • C. Sử dụng năng lượng cho quá trình phân chia.
  • D. Hình thành màng sinh chất mới.

Câu 11: Sinh sản bằng nảy chồi ở vi sinh vật được đặc trưng bởi sự hình thành:

  • A. Một chồi con nhỏ phát triển từ tế bào mẹ và tách ra.
  • B. Hai tế bào con có kích thước bằng nhau từ một tế bào mẹ.
  • C. Nhiều bào tử bên trong hoặc bên ngoài tế bào mẹ.
  • D. Sợi nấm bị đứt đoạn thành các mảnh mới.

Câu 12: Bào tử sinh sản ở nấm mốc thường có chức năng chính là:

  • A. Giúp nấm tồn tại qua điều kiện bất lợi.
  • B. Nhân lên số lượng cá thể mới.
  • C. Thực hiện quá trình quang hợp.
  • D. Hấp thụ chất dinh dưỡng từ môi trường.

Câu 13: Khả năng chống chịu cao của bào tử nội bào (endospore) ở vi khuẩn (ví dụ: Bacillus, Clostridium) với nhiệt độ cao, hóa chất là do cấu trúc đặc biệt nào?

  • A. Thành tế bào dày gấp nhiều lần.
  • B. Chứa một lượng lớn nước tự do.
  • C. Có lớp vỏ dày (cortex, coat) và chứa acid dipicolinic.
  • D. Khả năng di chuyển nhanh để tránh tác nhân gây hại.

Câu 14: Khi quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy một loại vi sinh vật đang nhân lên bằng cách tạo ra một cấu trúc nhỏ lồi ra từ tế bào mẹ, cấu trúc này lớn dần rồi tách ra thành tế bào con mới. Hình thức sinh sản này là:

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Hình thành bào tử vô tính.
  • D. Phân mảnh.

Câu 15: Nhóm vi sinh vật ưa nhiệt (thermophile) có nhiệt độ sinh trưởng tối ưu trong khoảng:

  • A. Dưới 15°C.
  • B. Từ 20°C đến 45°C.
  • C. Từ 50°C đến 80°C.
  • D. Trên 80°C.

Câu 16: Việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh (nhiệt độ thấp) giúp kéo dài thời gian sử dụng vì:

  • A. Nhiệt độ thấp làm chậm hoặc ngừng hoạt động enzyme và sinh trưởng của vi sinh vật gây hỏng.
  • B. Nhiệt độ thấp tiêu diệt hoàn toàn tất cả vi sinh vật có trong thực phẩm.
  • C. Nhiệt độ thấp làm tăng lượng nước tự do trong thực phẩm, ức chế vi sinh vật.
  • D. Nhiệt độ thấp chỉ ảnh hưởng đến vi khuẩn mà không ảnh hưởng đến nấm mốc.

Câu 17: Phương pháp tiệt trùng bằng nồi hấp áp suất (autoclave) ở nhiệt độ cao (ví dụ 121°C) và áp suất cao có hiệu quả diệt khuẩn cao nhất là do:

  • A. Tạo ra môi trường khô ráo, ức chế vi sinh vật.
  • B. Sử dụng tia cực tím phá hủy DNA.
  • C. Loại bỏ oxy, gây độc cho vi sinh vật hiếu khí.
  • D. Nhiệt độ cao làm biến tính và phá hủy protein, acid nucleic của tế bào và cả bào tử.

Câu 18: Nhóm vi sinh vật ưa acid (acidophile) có khả năng sinh trưởng tốt nhất trong môi trường có pH:

  • A. Trung tính (pH 6-8).
  • B. Thấp (pH dưới 5).
  • C. Cao (pH trên 8).
  • D. Rất cao (pH trên 10).

Câu 19: Việc muối chua rau quả (lên men lactic) là một phương pháp bảo quản hiệu quả vì:

  • A. Vi khuẩn lactic tạo ra acid làm giảm pH môi trường, ức chế vi sinh vật gây thối.
  • B. Quá trình lên men tạo ra nhiệt độ cao tiêu diệt vi sinh vật.
  • C. Muối làm tăng lượng nước trong rau quả, tạo điều kiện cho vi sinh vật có lợi phát triển.
  • D. Quá trình này tạo ra các chất kháng sinh diệt khuẩn phổ rộng.

Câu 20: Nồng độ nước tự do trong môi trường (độ ẩm) ảnh hưởng trực tiếp đến sinh trưởng của vi sinh vật. Khi độ ẩm rất thấp (ví dụ: trong thực phẩm sấy khô), sinh trưởng của hầu hết vi sinh vật bị ức chế vì:

  • A. Thiếu oxy cho hô hấp.
  • B. Nhiệt độ môi trường tăng cao.
  • C. Hoạt động enzyme và quá trình trao đổi chất bị đình trệ do thiếu dung môi.
  • D. Ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp gây hại DNA.

Câu 21: Phương pháp bảo quản thực phẩm nào sau đây dựa trên nguyên tắc làm giảm độ ẩm hoặc hoạt độ nước (water activity)?

  • A. Đóng hộp tiệt trùng.
  • B. Chiếu xạ gamma.
  • C. Lên men lactic.
  • D. Sấy khô, ướp muối, ngâm đường đậm đặc.

Câu 22: Tia cực tím (UV) có khả năng diệt khuẩn mạnh chủ yếu do tác động nào sau đây lên tế bào vi sinh vật?

  • A. Phá hủy thành tế bào.
  • B. Gây tổn thương và đột biến trên phân tử DNA (ví dụ: tạo dimer pyrimidine).
  • C. Làm biến tính protein màng sinh chất.
  • D. Tạo ra nhiệt lượng cao.

Câu 23: Tia cực tím (UV) thường được sử dụng để tiệt trùng bề mặt phòng thí nghiệm, không khí trong phòng mổ. Tuy nhiên, nó không hiệu quả để tiệt trùng các vật liệu dày hoặc chất lỏng đục vì:

  • A. Khả năng đâm xuyên kém.
  • B. Tạo ra nhiệt độ quá thấp.
  • C. Chỉ diệt được vi khuẩn gram dương.
  • D. Kích thích sinh trưởng của nấm mốc.

Câu 24: Trong môi trường nuôi cấy vi sinh vật, các nguyên tố đa lượng (ví dụ: C, H, O, N, P, S) thường đóng vai trò chính là:

  • A. Chất kích thích sinh trưởng ở nồng độ thấp.
  • B. Các coenzyme cho hoạt động enzyme.
  • C. Thành phần cấu tạo nên các đại phân tử (protein, acid nucleic, carbohydrate, lipid).
  • D. Chất ức chế sự hình thành bào tử.

Câu 25: Một chủng vi khuẩn auxotroph cần bổ sung vitamin B1 vào môi trường để sinh trưởng. Nếu môi trường thiếu vitamin B1, chủng vi khuẩn này sẽ:

  • A. Không thể sinh trưởng hoặc sinh trưởng rất chậm.
  • B. Sinh trưởng nhanh hơn để bù đắp sự thiếu hụt.
  • C. Chuyển sang sinh sản hữu tính.
  • D. Tự tổng hợp vitamin B1 từ các chất vô cơ khác.

Câu 26: Vi sinh vật kị khí bắt buộc (obligate anaerobe) là những vi sinh vật:

  • A. Chỉ sinh trưởng khi có mặt oxy ở nồng độ cao.
  • B. Có thể sinh trưởng có hoặc không có oxy.
  • C. Chỉ sinh trưởng tốt nhất khi có nồng độ oxy thấp.
  • D. Chỉ sinh trưởng khi không có mặt oxy và bị tiêu diệt khi có oxy.

Câu 27: Để nuôi cấy các vi sinh vật kị khí bắt buộc trong phòng thí nghiệm, cần phải tạo ra môi trường nuôi cấy:

  • A. Giàu CO2.
  • B. Không có oxy.
  • C. Có ánh sáng mạnh.
  • D. Ở nhiệt độ rất cao.

Câu 28: Chất kháng sinh là những hợp chất hữu cơ có khả năng:

  • A. Tiêu diệt hoặc ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật một cách chọn lọc, thường dùng để điều trị nhiễm trùng.
  • B. Tiêu diệt tất cả các loại tế bào sống.
  • C. Chỉ có tác dụng trên bề mặt vật thể vô tri.
  • D. Kích thích sự sinh trưởng của vi sinh vật có lợi.

Câu 29: Chất khử trùng (disinfectant) là hóa chất được sử dụng để:

  • A. Tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh trên mô sống.
  • B. Kích thích hệ miễn dịch chống lại vi sinh vật.
  • C. Tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật gây bệnh trên bề mặt vật thể vô tri.
  • D. Chỉ có tác dụng làm sạch bụi bẩn.

Câu 30: Sự khác biệt cơ bản giữa chất kháng sinh và chất khử trùng (disinfectant) nằm ở:

  • A. Chất kháng sinh chỉ tác động lên vi khuẩn, còn chất khử trùng tác động lên cả virus.
  • B. Chất kháng sinh hoạt động ở nhiệt độ cao, còn chất khử trùng hoạt động ở nhiệt độ phòng.
  • C. Chất kháng sinh có nguồn gốc tự nhiên, còn chất khử trùng là hóa chất tổng hợp.
  • D. Chất kháng sinh có tính chọn lọc cao và dùng trong cơ thể sống, còn chất khử trùng ít chọn lọc và dùng trên vật thể vô tri.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Sinh trưởng của vi sinh vật được định nghĩa là sự tăng lên về yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trình tự đúng của các pha sinh trưởng trong nuôi cấy không liên tục của quần thể vi khuẩn là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trong đồ thị biểu diễn đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục, pha mà mật độ tế bào tăng lên theo cấp số nhân là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc quần thể vi khuẩn chuyển từ pha lũy thừa sang pha cân bằng trong môi trường nuôi cấy không liên tục là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Đặc điểm nổi bật của pha tiềm phát (pha lag) trong đường cong sinh trưởng của vi khuẩn là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Để thu được lượng sinh khối vi khuẩn lớn nhất trong nuôi cấy không liên tục, thời điểm thích hợp nhất để thu hoạch là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Hệ thống nuôi cấy liên tục khác với nuôi cấy không liên tục ở điểm cơ bản nào, giúp duy trì quần thể vi sinh vật ở pha lũy thừa trong thời gian dài?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Ứng dụng nào sau đây thường sử dụng phương pháp nuôi cấy liên tục để đạt hiệu quả cao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Quá trình phân đôi ở vi khuẩn nhân sơ diễn ra theo trình tự nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản trong cơ chế phân chia tế bào giữa vi khuẩn nhân sơ (phân đôi) và tế bào nhân thực (nguyên phân) nằm ở cách:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Sinh sản bằng nảy chồi ở vi sinh vật được đặc trưng bởi sự hình thành:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Bào tử sinh sản ở nấm mốc thường có chức năng chính là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Khả năng chống chịu cao của bào tử nội bào (endospore) ở vi khuẩn (ví dụ: Bacillus, Clostridium) với nhiệt độ cao, hóa chất là do cấu trúc đặc biệt nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy một loại vi sinh vật đang nhân lên bằng cách tạo ra một cấu trúc nhỏ lồi ra từ tế bào mẹ, cấu trúc này lớn dần rồi tách ra thành tế bào con mới. Hình thức sinh sản này là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Nhóm vi sinh vật ưa nhiệt (thermophile) có nhiệt độ sinh trưởng tối ưu trong khoảng:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh (nhiệt độ thấp) giúp kéo dài thời gian sử dụng vì:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phương pháp tiệt trùng bằng nồi hấp áp suất (autoclave) ở nhiệt độ cao (ví dụ 121°C) và áp suất cao có hiệu quả diệt khuẩn cao nhất là do:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Nhóm vi sinh vật ưa acid (acidophile) có khả năng sinh trưởng tốt nhất trong môi trường có pH:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Việc muối chua rau quả (lên men lactic) là một phương pháp bảo quản hiệu quả vì:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Nồng độ nước tự do trong môi trường (độ ẩm) ảnh hưởng trực tiếp đến sinh trưởng của vi sinh vật. Khi độ ẩm rất thấp (ví dụ: trong thực phẩm sấy khô), sinh trưởng của hầu hết vi sinh vật bị ức chế vì:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Phương pháp bảo quản thực phẩm nào sau đây dựa trên nguyên tắc làm giảm độ ẩm hoặc hoạt độ nước (water activity)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Tia cực tím (UV) có khả năng diệt khuẩn mạnh chủ yếu do tác động nào sau đây lên tế bào vi sinh vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tia cực tím (UV) thường được sử dụng để tiệt trùng bề mặt phòng thí nghiệm, không khí trong phòng mổ. Tuy nhiên, nó không hiệu quả để tiệt trùng các vật liệu dày hoặc chất lỏng đục vì:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Trong môi trường nuôi cấy vi sinh vật, các nguyên tố đa lượng (ví dụ: C, H, O, N, P, S) thường đóng vai trò chính là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một chủng vi khuẩn auxotroph cần bổ sung vitamin B1 vào môi trường để sinh trưởng. Nếu môi trường thiếu vitamin B1, chủng vi khuẩn này sẽ:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Vi sinh vật kị khí bắt buộc (obligate anaerobe) là những vi sinh vật:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Để nuôi cấy các vi sinh vật kị khí bắt buộc trong phòng thí nghiệm, cần phải tạo ra môi trường nuôi cấy:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Chất kháng sinh là những hợp chất hữu cơ có khả năng:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Chất khử trùng (disinfectant) là hóa chất được sử dụng để:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Sự khác biệt cơ bản giữa chất kháng sinh và chất khử trùng (disinfectant) nằm ở:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được định nghĩa là gì?

  • A. Sự tăng kích thước của từng tế bào vi sinh vật.
  • B. Sự tích lũy sinh khối của một cá thể vi sinh vật.
  • C. Sự tăng số lượng tế bào trong quần thể vi sinh vật.
  • D. Sự biệt hóa thành các loại tế bào khác nhau trong quần thể.

Câu 2: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, quần thể vi khuẩn trải qua mấy pha sinh trưởng điển hình?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 3: Pha tiềm phát (Lag phase) trong đường cong sinh trưởng của vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Số lượng tế bào tăng lên nhanh chóng theo cấp số nhân.
  • B. Vi khuẩn thích nghi với môi trường, tổng hợp enzyme và các chất cần thiết cho sinh trưởng.
  • C. Số lượng tế bào sống và chết cân bằng nhau.
  • D. Số lượng tế bào sống giảm do chất dinh dưỡng cạn kiệt và chất độc hại tích lũy.

Câu 4: Pha lũy thừa (Exponential phase) còn được gọi là pha gì và có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Pha Log; Tốc độ sinh trưởng đạt tối đa, số lượng tế bào tăng theo cấp số nhân.
  • B. Pha tiềm phát; Vi khuẩn bắt đầu làm quen với môi trường mới.
  • C. Pha cân bằng; Số lượng tế bào không thay đổi đáng kể.
  • D. Pha suy vong; Số lượng tế bào chết nhiều hơn số lượng tế bào sống.

Câu 5: Giả sử một loài vi khuẩn có thời gian thế hệ là 20 phút. Nếu ban đầu có 10^3 tế bào trong môi trường tối ưu, sau 2 giờ nuôi cấy ở pha lũy thừa, số lượng tế bào dự kiến sẽ là bao nhiêu?

  • A. 10^3 * 2^3
  • B. 10^3 * 2^4
  • C. 10^3 * 2^6
  • D. 10^3 * 6

Câu 6: Điều gì xảy ra với tốc độ sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong pha cân bằng (Stationary phase)?

  • A. Tăng lên rất nhanh.
  • B. Giảm xuống dưới 0.
  • C. Đạt tốc độ tối đa.
  • D. Gần như bằng 0, số lượng tế bào sống xấp xỉ số lượng tế bào chết.

Câu 7: Nguyên nhân chính dẫn đến việc mật độ quần thể vi khuẩn bắt đầu suy giảm trong pha suy vong (Death phase) của nuôi cấy không liên tục là gì?

  • A. Chất dinh dưỡng cạn kiệt và chất thải độc hại tích lũy.
  • B. Tất cả vi khuẩn đã chuyển sang trạng thái nghỉ.
  • C. Nhiệt độ môi trường tăng đột ngột.
  • D. Sự xuất hiện của các loài vi khuẩn cạnh tranh khác.

Câu 8: Nuôi cấy liên tục (Continuous culture) khác với nuôi cấy không liên tục (Batch culture) ở điểm nào?

  • A. Trong nuôi cấy liên tục, vi khuẩn chỉ sinh trưởng ở pha tiềm phát.
  • B. Trong nuôi cấy liên tục, chất dinh dưỡng được bổ sung liên tục và chất thải được loại bỏ.
  • C. Nuôi cấy liên tục chỉ áp dụng cho vi khuẩn yếm khí.
  • D. Nuôi cấy liên tục không cần kiểm soát nhiệt độ và pH.

Câu 9: Để thu được lượng sinh khối vi sinh vật lớn nhất trong nuôi cấy không liên tục, thời điểm thích hợp để thu hoạch là khi nào?

  • A. Đầu pha tiềm phát.
  • B. Giữa pha suy vong.
  • C. Cuối pha lũy thừa hoặc đầu pha cân bằng.
  • D. Bất kỳ thời điểm nào trong pha cân bằng.

Câu 10: Nếu muốn duy trì quần thể vi sinh vật ở trạng thái sinh trưởng tối ưu trong thời gian dài cho mục đích công nghiệp (ví dụ: sản xuất enzyme), phương pháp nuôi cấy nào thường được ưu tiên sử dụng?

  • A. Nuôi cấy không liên tục.
  • B. Nuôi cấy liên tục.
  • C. Chỉ nuôi cấy trong điều kiện yếm khí.
  • D. Chỉ nuôi cấy trong điều kiện thiếu dinh dưỡng.

Câu 11: Nhiệt độ ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật chủ yếu thông qua việc tác động lên yếu tố nào sau đây?

  • A. Hoạt động của enzyme và cấu trúc màng tế bào.
  • B. Độ cứng của thành tế bào.
  • C. Khả năng quang hợp của vi sinh vật.
  • D. Tốc độ khuếch tán của nước qua màng nhân.

Câu 12: Một loài vi khuẩn gây bệnh ở người (nhiệt độ cơ thể khoảng 37°C) có khả năng sinh trưởng tốt nhất ở khoảng nhiệt độ nào?

  • A. Nhiệt độ thấp (0-20°C).
  • B. Nhiệt độ trung bình (20-40°C).
  • C. Nhiệt độ ưa ấm (40-80°C).
  • D. Nhiệt độ ưa nhiệt (trên 80°C).

Câu 13: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh giúp kéo dài thời gian sử dụng?

  • A. Nhiệt độ thấp làm chậm hoặc ngừng hoạt động của enzyme và tốc độ sinh trưởng của hầu hết vi sinh vật gây hỏng thực phẩm.
  • B. Nhiệt độ lạnh tiêu diệt hoàn toàn tất cả vi sinh vật có trong thực phẩm.
  • C. Nhiệt độ lạnh làm thay đổi cấu trúc hóa học của thực phẩm, khiến vi sinh vật không thể sử dụng.
  • D. Nhiệt độ lạnh tạo ra các chất độc hại đối với vi sinh vật.

Câu 14: Độ pH ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật vì nó tác động trực tiếp đến yếu tố nào?

  • A. Kích thước của tế bào vi sinh vật.
  • B. Hoạt động của enzyme trong tế bào.
  • C. Màu sắc của khuẩn lạc.
  • D. Khả năng di chuyển của vi sinh vật.

Câu 15: Các vi sinh vật ưa acid (acidophile) thường sinh trưởng tối ưu ở khoảng pH nào?

  • A. pH dưới 5.
  • B. pH từ 5 đến 8.
  • C. pH trên 8.
  • D. pH bằng 7.

Câu 16: Nhu cầu oxy của vi sinh vật được chia thành nhiều nhóm khác nhau. Vi sinh vật kị khí bắt buộc (obligate anaerobe) là những vi sinh vật:

  • A. Chỉ sinh trưởng khi có oxy.
  • B. Có thể sinh trưởng cả khi có và không có oxy.
  • C. Chỉ sinh trưởng khi không có oxy và bị chết khi có oxy.
  • D. Ưa sống ở nồng độ oxy thấp.

Câu 17: Ánh sáng có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật. Đối với vi khuẩn quang hợp, ánh sáng đóng vai trò là gì?

  • A. Chất dinh dưỡng chính.
  • B. Yếu tố kìm hãm sinh trưởng.
  • C. Chất xúc tác cho quá trình hô hấp.
  • D. Nguồn năng lượng cho quá trình tổng hợp chất hữu cơ.

Câu 18: Tia tử ngoại (UV) và tia X thường được sử dụng để tiệt trùng hoặc khử trùng vì chúng có tác dụng gì lên vi sinh vật?

  • A. Gây đột biến, tổn thương vật chất di truyền (DNA/RNA) và protein.
  • B. Làm tăng tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật.
  • C. Kích thích vi sinh vật tạo bào tử.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến thành tế bào của vi khuẩn Gram dương.

Câu 19: Chất kháng sinh (antibiotic) có đặc điểm nào phân biệt với chất sát khuẩn (antiseptic) hoặc chất khử trùng (disinfectant)?

  • A. Kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn phổ rộng, không chọn lọc.
  • B. Kháng sinh có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế sinh trưởng của vi sinh vật một cách đặc hiệu (chọn lọc).
  • C. Kháng sinh chỉ có tác dụng trên bề mặt vật thể vô tri.
  • D. Kháng sinh được tổng hợp hoàn toàn bằng phương pháp hóa học.

Câu 20: Cơ chế tác động của Penicillin, một loại kháng sinh phổ biến, là gì?

  • A. Ức chế tổng hợp protein.
  • B. Phá hủy màng tế bào.
  • C. Ức chế tổng hợp acid nucleic.
  • D. Ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Câu 21: Việc lạm dụng hoặc sử dụng kháng sinh không đúng cách có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào?

  • A. Làm tăng hiệu quả của kháng sinh đối với vi khuẩn.
  • B. Giúp tiêu diệt tất cả các loại vi sinh vật, kể cả virus.
  • C. Gây hiện tượng kháng kháng sinh ở vi khuẩn, làm giảm hoặc mất hiệu quả điều trị.
  • D. Kích thích vi khuẩn sinh trưởng nhanh hơn.

Câu 22: Hình thức sinh sản phổ biến nhất ở vi khuẩn là gì?

  • A. Phân đôi (Binary fission).
  • B. Nảy chồi (Budding).
  • C. Hình thành bào tử vô tính (Asexual spore formation).
  • D. Hình thành bào tử tiếp hợp (Conjugation).

Câu 23: Mô tả nào sau đây đúng về quá trình phân đôi ở vi khuẩn?

  • A. Nhân tế bào phân chia nguyên nhiễm trước khi tế bào chất phân chia.
  • B. Hình thành thoi phân bào để tách nhiễm sắc thể.
  • C. Chỉ xảy ra khi có sự trao đổi vật chất di truyền giữa hai tế bào.
  • D. Nhiễm sắc thể vòng nhân đôi, bám vào màng sinh chất, tế bào kéo dài và hình thành vách ngăn chia đôi tế bào.

Câu 24: Hình thức sinh sản bằng nảy chồi có thể gặp ở những nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Chỉ ở vi khuẩn.
  • B. Ở một số loài vi khuẩn (ví dụ: vi khuẩn quang dưỡng tía) và nấm men (ví dụ: nấm men bia).
  • C. Chỉ ở tảo đơn bào.
  • D. Chỉ ở virus.

Câu 25: Bào tử vô tính ở nấm mốc (ví dụ: Penicillium) thường là loại bào tử nào?

  • A. Bào tử trần (Conidiospore).
  • B. Bào tử túi (Ascospore).
  • C. Bào tử tiếp hợp (Zygospore).
  • D. Bào tử đảm (Basidiospore).

Câu 26: Đặc điểm nào sau đây là của bào tử sinh sản vô tính ở vi sinh vật nhân thực (nấm, tảo) so với nội bào tử ở vi khuẩn?

  • A. Bào tử vô tính có khả năng chống chịu cực cao với điều kiện bất lợi.
  • B. Bào tử vô tính là hình thức sinh sản hữu tính.
  • C. Bào tử vô tính chủ yếu dùng để sinh sản và phát tán, không phải là cấu trúc nghỉ chống chịu cực đoan.
  • D. Bào tử vô tính chỉ được hình thành trong môi trường thiếu dinh dưỡng.

Câu 27: Quá trình tiếp hợp (conjugation) ở vi khuẩn là hình thức sinh sản hay trao đổi vật chất di truyền?

  • A. Đây là hình thức sinh sản vô tính tạo ra tế bào mới.
  • B. Đây là hình thức truyền vật chất di truyền (thường là plasmid hoặc một phần nhiễm sắc thể) từ tế bào cho sang tế bào nhận, làm tăng đa dạng di truyền.
  • C. Đây là hình thức sinh sản hữu tính tạo ra hợp tử.
  • D. Đây là quá trình hình thành bào tử để tồn tại qua điều kiện bất lợi.

Câu 28: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của một loại hóa chất mới lên tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn E. coli. Ông ấy nuôi cấy E. coli trong môi trường lỏng, thêm hóa chất ở các nồng độ khác nhau và đo mật độ vi khuẩn theo thời gian. Đường cong sinh trưởng ở các nồng độ hóa chất khác nhau cho thấy sự thay đổi. Phương pháp này đang dựa trên nguyên tắc đo lường nào của sinh trưởng vi sinh vật?

  • A. Đo mật độ quang học (độ đục) của huyền phù vi khuẩn.
  • B. Đếm trực tiếp số lượng tế bào dưới kính hiển vi.
  • C. Đo khối lượng khô của quần thể vi khuẩn.
  • D. Đếm số lượng khuẩn lạc trên đĩa thạch.

Câu 29: Trong sản xuất sữa chua, vi khuẩn lactic được sử dụng để lên men đường lactose thành acid lactic. Sự tích lũy acid lactic trong môi trường nuôi cấy vi khuẩn lactic là một ví dụ về yếu tố nào ảnh hưởng đến sinh trưởng của chúng?

  • A. Nhiệt độ tối ưu.
  • B. Nhu cầu oxy.
  • C. Sự tích lũy sản phẩm trao đổi chất (làm thay đổi pH).
  • D. Thiếu nguồn carbon.

Câu 30: Tại sao các phương pháp làm khô thực phẩm (ví dụ: phơi khô lúa, sấy khô trái cây) lại có hiệu quả trong việc bảo quản, ngăn chặn sự hư hỏng do vi sinh vật?

  • A. Quá trình làm khô tạo ra nhiệt độ cao tiêu diệt vi sinh vật.
  • B. Làm khô làm giảm độ ẩm (hoạt độ nước), khiến vi sinh vật không thể sinh trưởng và sinh sản.
  • C. Ánh sáng mặt trời trong quá trình phơi khô tiêu diệt vi sinh vật bằng tia UV.
  • D. Làm khô tạo ra môi trường kị khí mà hầu hết vi sinh vật gây hỏng thực phẩm không thể sống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được định nghĩa là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, quần thể vi khuẩn trải qua mấy pha sinh trưởng điển hình?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Pha tiềm phát (Lag phase) trong đường cong sinh trưởng của vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục có đặc điểm nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Pha lũy thừa (Exponential phase) còn được gọi là pha gì và có đặc điểm nổi bật nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Giả sử một loài vi khuẩn có thời gian thế hệ là 20 phút. Nếu ban đầu có 10^3 tế bào trong môi trường tối ưu, sau 2 giờ nuôi cấy ở pha lũy thừa, số lượng tế bào dự kiến sẽ là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Điều gì xảy ra với tốc độ sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong pha cân bằng (Stationary phase)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nguyên nhân chính dẫn đến việc mật độ quần thể vi khuẩn bắt đầu suy giảm trong pha suy vong (Death phase) của nuôi cấy không liên tục là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Nuôi cấy liên tục (Continuous culture) khác với nuôi cấy không liên tục (Batch culture) ở điểm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Để thu được lượng sinh khối vi sinh vật lớn nhất trong nuôi cấy không liên tục, thời điểm thích hợp để thu hoạch là khi nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nếu muốn duy trì quần thể vi sinh vật ở trạng thái sinh trưởng tối ưu trong thời gian dài cho mục đích công nghiệp (ví dụ: sản xuất enzyme), phương pháp nuôi cấy nào thường được ưu tiên sử dụng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Nhiệt độ ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật chủ yếu thông qua việc tác động lên yếu tố nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một loài vi khuẩn gây bệnh ở người (nhiệt độ cơ thể khoảng 37°C) có khả năng sinh trưởng tốt nhất ở khoảng nhiệt độ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh giúp kéo dài thời gian sử dụng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Độ pH ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật vì nó tác động trực tiếp đến yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Các vi sinh vật ưa acid (acidophile) thường sinh trưởng tối ưu ở khoảng pH nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nhu cầu oxy của vi sinh vật được chia thành nhiều nhóm khác nhau. Vi sinh vật kị khí bắt buộc (obligate anaerobe) là những vi sinh vật:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Ánh sáng có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật. Đối với vi khuẩn quang hợp, ánh sáng đóng vai trò là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tia tử ngoại (UV) và tia X thường được sử dụng để tiệt trùng hoặc khử trùng vì chúng có tác dụng gì lên vi sinh vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Chất kháng sinh (antibiotic) có đặc điểm nào phân biệt với chất sát khuẩn (antiseptic) hoặc chất khử trùng (disinfectant)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cơ chế tác động của Penicillin, một loại kháng sinh phổ biến, là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Việc lạm dụng hoặc sử dụng kháng sinh không đúng cách có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hình thức sinh sản phổ biến nhất ở vi khuẩn là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Mô tả nào sau đây đúng về quá trình phân đôi ở vi khuẩn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Hình thức sinh sản bằng nảy chồi có thể gặp ở những nhóm vi sinh vật nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Bào tử vô tính ở nấm mốc (ví dụ: Penicillium) thường là loại bào tử nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đặc điểm nào sau đây là của bào tử sinh sản vô tính ở vi sinh vật nhân thực (nấm, tảo) so với nội bào tử ở vi khuẩn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Quá trình tiếp hợp (conjugation) ở vi khuẩn là hình thức sinh sản hay trao đổi vật chất di truyền?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của một loại hóa chất mới lên tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn E. coli. Ông ấy nuôi cấy E. coli trong môi trường lỏng, thêm hóa chất ở các nồng độ khác nhau và đo mật độ vi khuẩn theo thời gian. Đường cong sinh trưởng ở các nồng độ hóa chất khác nhau cho thấy sự thay đổi. Phương pháp này đang dựa trên nguyên tắc đo lường nào của sinh trưởng vi sinh vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong sản xuất sữa chua, vi khuẩn lactic được sử dụng để lên men đường lactose thành acid lactic. Sự tích lũy acid lactic trong môi trường nuôi cấy vi khuẩn lactic là một ví dụ về yếu tố nào ảnh hưởng đến sinh trưởng của chúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tại sao các phương pháp làm khô thực phẩm (ví dụ: phơi khô lúa, sấy khô trái cây) lại có hiệu quả trong việc bảo quản, ngăn chặn sự hư hỏng do vi sinh vật?

Viết một bình luận