15+ Đề Trắc nghiệm Sinh 10 – Cánh diều – Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thành phần hóa học chính cấu tạo nên tế bào sống, chiếm tỉ lệ lớn nhất theo khối lượng là chất nào?

  • A. Nước
  • B. Protein
  • C. Carbohydrate
  • D. Lipid

Câu 2: Tính chất nào của nước giúp tế bào duy trì nhiệt độ tương đối ổn định, ngay cả khi môi trường bên ngoài thay đổi?

  • A. Tính phân cực
  • B. Lực bám dính
  • C. Nhiệt dung riêng cao
  • D. Khả năng tạo liên kết hydrogen

Câu 3: Tại sao nước được coi là dung môi phổ biến nhất trong tế bào?

  • A. Có khối lượng phân tử nhỏ.
  • B. Phân tử nước có tính phân cực.
  • C. Tạo được nhiều liên kết cộng hóa trị.
  • D. Tồn tại ở cả ba trạng thái rắn, lỏng, khí.

Câu 4: Nhóm các nguyên tố hóa học nào sau đây là nguyên tố đại lượng trong tế bào?

  • A. C, H, O, N, P, S
  • B. Fe, Cu, Zn, Mn
  • C. I, F, Se, Cr
  • D. Al, Si, Ti, V

Câu 5: Thiếu nguyên tố nào sau đây có thể gây ra bệnh bướu cổ ở người do ảnh hưởng đến sự tổng hợp hormone tuyến giáp?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Đồng (Cu)
  • D. Iodine (I)

Câu 6: Phân tử carbohydrate nào sau đây là đường đơn (monosaccharide)?

  • A. Saccharose
  • B. Tinh bột
  • C. Glucose
  • D. Cellulose

Câu 7: Chức năng chính của tinh bột ở thực vật và glycogen ở động vật là gì?

  • A. Dự trữ năng lượng
  • B. Cấu tạo thành tế bào
  • C. Vận chuyển chất trong tế bào
  • D. Tham gia cấu tạo enzyme

Câu 8: Tại sao cellulose là thành phần chính của thành tế bào thực vật nhưng động vật ăn cỏ lại có thể tiêu hóa được nó?

  • A. Cellulose ở thực vật ăn được khác với thực vật không ăn được.
  • B. Hệ tiêu hóa của động vật ăn cỏ có khả năng tự sản xuất enzyme cellulase.
  • C. Cellulose bị biến đổi cấu trúc khi vào cơ thể động vật ăn cỏ.
  • D. Động vật ăn cỏ có vi sinh vật cộng sinh giúp tiêu hóa cellulose.

Câu 9: Phân tử lipid nào sau đây là thành phần cấu tạo chính của màng sinh chất?

  • A. Chất béo trung tính (Triglyceride)
  • B. Phospholipid
  • C. Steroid
  • D. Carotenoid

Câu 10: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của lipid?

  • A. Dự trữ năng lượng lâu dài.
  • B. Cấu tạo màng tế bào.
  • C. Là tiền chất tổng hợp một số hormone.
  • D. Vận chuyển oxygen trong máu.

Câu 11: Một phân tử protein được cấu tạo từ các đơn phân nào?

  • A. Amino acid
  • B. Nucleotide
  • C. Monosaccharide
  • D. Acid béo và glycerol

Câu 12: Cấu trúc bậc 1 của protein được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Sự xoắn hoặc gấp nếp của chuỗi polypeptide.
  • B. Số lượng chuỗi polypeptide.
  • C. Trình tự sắp xếp các amino acid.
  • D. Các liên kết hydrogen giữa các nhóm R.

Câu 13: Khi một phân tử protein bị biến tính do nhiệt độ cao hoặc pH quá mức, điều gì thường xảy ra?

  • A. Liên kết peptide bị phá vỡ.
  • B. Cấu trúc không gian ba chiều bị phá vỡ.
  • C. Trình tự amino acid bị thay đổi.
  • D. Protein chuyển hóa thành lipid.

Câu 14: Enzyme, hormone insulin, kháng thể và sợi cơ actin đều là các ví dụ về loại phân tử sinh học nào?

  • A. Protein
  • B. Carbohydrate
  • C. Lipid
  • D. Nucleic acid

Câu 15: Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid là gì?

  • A. Amino acid
  • B. Monosaccharide
  • C. Acid béo
  • D. Nucleotide

Câu 16: Một nucleotide được cấu tạo từ ba thành phần chính nào?

  • A. Đường pentose, nhóm hydroxyl, base nitrogen.
  • B. Gốc phosphate, đường pentose, base nitrogen.
  • C. Gốc phosphate, đường hexose, base nitrogen.
  • D. Amino acid, đường pentose, gốc phosphate.

Câu 17: Trong phân tử DNA mạch kép, base nitrogen Adenine (A) luôn liên kết bổ sung với base nào?

  • A. Cytosine (C)
  • B. Guanine (G)
  • C. Thymine (T)
  • D. Uracil (U)

Câu 18: Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa DNA và RNA là gì?

  • A. DNA thường là mạch kép, RNA thường là mạch đơn; DNA chứa T, RNA chứa U.
  • B. DNA chứa gốc phosphate, RNA không chứa gốc phosphate.
  • C. DNA có liên kết hydrogen, RNA không có liên kết hydrogen.
  • D. DNA là polymer, RNA là monomer.

Câu 19: Chức năng chính của phân tử DNA trong tế bào là gì?

  • A. Tổng hợp protein.
  • B. Cung cấp năng lượng cho tế bào.
  • C. Cấu tạo nên màng tế bào.
  • D. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.

Câu 20: Phân tử nào được coi là "đồng tiền năng lượng" của tế bào, trực tiếp cung cấp năng lượng cho hầu hết các hoạt động sống?

  • A. Glucose
  • B. ATP
  • C. DNA
  • D. Protein

Câu 21: Một loài thực vật sống trong điều kiện thiếu nước kéo dài. Cấu trúc nào trong lá của cây này có khả năng dày lên để giảm sự mất nước?

  • A. Thành tế bào (chủ yếu cellulose)
  • B. Lớp protein trên bề mặt lá
  • C. Lớp cutin (sáp)
  • D. Lớp tinh bột dự trữ

Câu 22: Khi vận động viên cần năng lượng tức thời để thi đấu, loại carbohydrate nào sau đây sẽ được cơ thể ưu tiên sử dụng và chuyển hóa nhanh nhất?

  • A. Glucose
  • B. Tinh bột
  • C. Glycogen
  • D. Cellulose

Câu 23: Một phân tử sinh học có cấu trúc gồm một chuỗi dài các đơn phân, mỗi đơn phân chứa một gốc phosphate, một đường 5 carbon và một base nitrogen loại A, U, G, hoặc C. Phân tử đó là gì?

  • A. DNA
  • B. Protein
  • C. Polysaccharide
  • D. RNA

Câu 24: Tại sao việc ăn nhiều chất béo có thể dẫn đến tăng cân nhanh hơn so với ăn cùng một lượng carbohydrate?

  • A. Chất béo khó tiêu hóa hơn carbohydrate.
  • B. Chất béo cung cấp năng lượng trên mỗi đơn vị khối lượng cao hơn carbohydrate.
  • C. Cơ thể không thể chuyển hóa chất béo thành năng lượng.
  • D. Chất béo tích lũy dưới da ngay lập tức.

Câu 25: Một nhà khoa học phân tích thành phần một mẫu sinh vật và phát hiện một lượng lớn chitin. Sinh vật đó có thể thuộc nhóm nào sau đây?

  • A. Thực vật bậc cao
  • B. Động vật có xương sống
  • C. Nấm hoặc côn trùng
  • D. Vi khuẩn

Câu 26: Cấu trúc bậc 4 của protein (nếu có) được hình thành do sự tương tác giữa những gì?

  • A. Các amino acid trong cùng một chuỗi.
  • B. Các nhóm R của amino acid trong cùng một chuỗi.
  • C. Các liên kết hydrogen giữa các nhóm peptide.
  • D. Các chuỗi polypeptide khác nhau.

Câu 27: Phân tử nào sau đây đóng vai trò là chất mang thông tin di truyền từ nhân ra ngoài tế bào chất để tổng hợp protein?

  • A. mRNA
  • B. DNA
  • C. tRNA
  • D. rRNA

Câu 28: Tại sao liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc của nước và nhiều phân tử sinh học khác?

  • A. Liên kết hydrogen rất bền vững, khó bị phá vỡ.
  • B. Liên kết hydrogen chỉ tồn tại trong nước, không có trong các phân tử sinh học khác.
  • C. Liên kết hydrogen giúp ổn định cấu trúc không gian của các phân tử và tạo ra các tính chất đặc trưng.
  • D. Liên kết hydrogen là loại liên kết hóa học mạnh nhất trong tế bào.

Câu 29: Một loại bệnh di truyền hiếm gặp do sự thay đổi chỉ một amino acid trong chuỗi polypeptide của một enzyme quan trọng. Điều này minh họa rõ nhất cho mối quan hệ giữa:

  • A. Nước và chức năng tế bào.
  • B. Cấu trúc và chức năng của protein.
  • C. Vai trò năng lượng của carbohydrate.
  • D. Cấu tạo của lipid.

Câu 30: Trong tế bào thực vật, ngoài cellulose, thành phần carbohydrate nào sau đây cũng đóng vai trò cấu trúc, đặc biệt ở thành tế bào thứ cấp?

  • A. Hemicellulose và Pectin
  • B. Tinh bột
  • C. Glycogen
  • D. Lignin

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Thành phần hóa học chính cấu tạo nên tế bào sống, chiếm tỉ lệ lớn nhất theo khối lượng là chất nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Tính chất nào của nước giúp tế bào duy trì nhiệt độ tương đối ổn định, ngay cả khi môi trường bên ngoài thay đổi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tại sao nước được coi là dung môi phổ biến nhất trong tế bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Nhóm các nguyên tố hóa học nào sau đây là nguyên tố đại lượng trong tế bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Thiếu nguyên tố nào sau đây có thể gây ra bệnh bướu cổ ở người do ảnh hưởng đến sự tổng hợp hormone tuyến giáp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Phân tử carbohydrate nào sau đây là đường đơn (monosaccharide)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Chức năng chính của tinh bột ở thực vật và glycogen ở động vật là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tại sao cellulose là thành phần chính của thành tế bào thực vật nhưng động vật ăn cỏ lại có thể tiêu hóa được nó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Phân tử lipid nào sau đây là thành phần cấu tạo chính của màng sinh chất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của lipid?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một phân tử protein được cấu tạo từ các đơn phân nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Cấu trúc bậc 1 của protein được xác định bởi yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khi một phân tử protein bị biến tính do nhiệt độ cao hoặc pH quá mức, điều gì thường xảy ra?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Enzyme, hormone insulin, kháng thể và sợi cơ actin đều là các ví dụ về loại phân tử sinh học nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một nucleotide được cấu tạo từ ba thành phần chính nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong phân tử DNA mạch kép, base nitrogen Adenine (A) luôn liên kết bổ sung với base nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa DNA và RNA là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Chức năng chính của phân tử DNA trong tế bào là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phân tử nào được coi là 'đồng tiền năng lượng' của tế bào, trực tiếp cung cấp năng lượng cho hầu hết các hoạt động sống?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một loài thực vật sống trong điều kiện thiếu nước kéo dài. Cấu trúc nào trong lá của cây này có khả năng dày lên để giảm sự mất nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi vận động viên cần năng lượng tức thời để thi đấu, loại carbohydrate nào sau đây sẽ được cơ thể ưu tiên sử dụng và chuyển hóa nhanh nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một phân tử sinh học có cấu trúc gồm một chuỗi dài các đơn phân, mỗi đơn phân chứa một gốc phosphate, một đường 5 carbon và một base nitrogen loại A, U, G, hoặc C. Phân tử đó là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao việc ăn nhiều chất béo có thể dẫn đến tăng cân nhanh hơn so với ăn cùng một lượng carbohydrate?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một nhà khoa học phân tích thành phần một mẫu sinh vật và phát hiện một lượng lớn chitin. Sinh vật đó có thể thuộc nhóm nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Cấu trúc bậc 4 của protein (nếu có) được hình thành do sự tương tác giữa những gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phân tử nào sau đây đóng vai trò là chất mang thông tin di truyền từ nhân ra ngoài tế bào chất để tổng hợp protein?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Tại sao liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc của nước và nhiều phân tử sinh học khác?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một loại bệnh di truyền hiếm gặp do sự thay đổi chỉ một amino acid trong chuỗi polypeptide của một enzyme quan trọng. Điều này minh họa rõ nhất cho mối quan hệ giữa:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong tế bào thực vật, ngoài cellulose, thành phần carbohydrate nào sau đây cũng đóng vai trò cấu trúc, đặc biệt ở thành tế bào thứ cấp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nước là thành phần hóa học chiếm tỉ lệ cao nhất trong tế bào sống. Tính chất nào sau đây của nước giúp tế bào duy trì nhiệt độ ổn định, ngay cả khi nhiệt độ môi trường thay đổi đáng kể?

  • A. Tính phân cực và khả năng hòa tan nhiều chất.
  • B. Sức căng bề mặt lớn.
  • C. Nhiệt dung riêng cao.
  • D. Khả năng tạo liên kết hydrogen.

Câu 2: Liên kết hóa học chủ yếu nào được hình thành giữa các phân tử nước, tạo nên các tính chất đặc trưng của nước như sức căng bề mặt và khả năng cố kết?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • C. Liên kết peptide.
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 3: Trong các nguyên tố hóa học sau đây, nguyên tố nào thuộc nhóm nguyên tố đa lượng trong tế bào sống?

  • A. Sắt (Fe).
  • B. Phosphor (P).
  • C. Kẽm (Zn).
  • D. Iod (I).

Câu 4: Nguyên tố vi lượng, mặc dù chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong cơ thể, nhưng lại đóng vai trò quan trọng trong nhiều hoạt động sống. Ví dụ, nguyên tố Sắt (Fe) là thành phần cấu tạo của protein nào dưới đây, giúp vận chuyển khí oxygen?

  • A. Collagen.
  • B. Insulin.
  • C. Hemoglobin.
  • D. Amylase.

Câu 5: Carbohydrate (carbonhydrate) là nhóm các phân tử hữu cơ có vai trò đa dạng trong tế bào. Phân tử nào sau đây là monosaccharide (đường đơn) và là nguồn năng lượng chủ yếu cung cấp cho hoạt động của tế bào?

  • A. Glucose.
  • B. Lactose.
  • C. Tinh bột.
  • D. Glycogen.

Câu 6: Tinh bột và glycogen đều là polysaccharide dự trữ năng lượng. Tuy nhiên, chúng khác nhau về nơi dự trữ và cấu trúc phân nhánh. Tinh bột là polysaccharide dự trữ năng lượng ở thực vật, còn glycogen là polysaccharide dự trữ năng lượng ở đâu?

  • A. Vi khuẩn.
  • B. Động vật và nấm.
  • C. Tảo.
  • D. Virus.

Câu 7: Cellulose là một polysaccharide cấu trúc quan trọng ở thực vật. Vai trò chính của cellulose trong tế bào thực vật là gì?

  • A. Dự trữ năng lượng.
  • B. Vận chuyển chất dinh dưỡng.
  • C. Tham gia vào quá trình quang hợp.
  • D. Cấu tạo thành tế bào.

Câu 8: Lipid là nhóm các phân tử hữu cơ kị nước. Đặc điểm cấu tạo chung nào sau đây giải thích tính chất kị nước của lipid?

  • A. Chứa nhiều liên kết cộng hóa trị không cực (C-H, C-C).
  • B. Có nhóm chức carboxyl phân cực.
  • C. Chứa nguyên tố phosphor.
  • D. Có cấu trúc vòng.

Câu 9: Triglyceride (mỡ và dầu) là dạng lipid dự trữ năng lượng hiệu quả trong tế bào. Cấu tạo của một phân tử triglyceride bao gồm:

  • A. Một glycerol và hai acid béo.
  • B. Hai glycerol và một acid béo.
  • C. Một glycerol và ba acid béo.
  • D. Ba glycerol và một acid béo.

Câu 10: Phospholipid là thành phần cấu tạo chính của màng tế bào. Đặc điểm cấu tạo nào của phospholipid giúp nó tự lắp ráp thành cấu trúc màng sinh học trong môi trường nước?

  • A. Chỉ có phần kị nước.
  • B. Có cả phần ưa nước và kị nước.
  • C. Chỉ có phần ưa nước.
  • D. Có cấu trúc hình vòng.

Câu 11: Protein là đại phân tử hữu cơ có vai trò đa dạng nhất trong tế bào. Đơn phân cấu tạo nên protein là gì?

  • A. Monosaccharide.
  • B. Nucleotide.
  • C. Amino acid.
  • D. Acid béo và glycerol.

Câu 12: Liên kết hóa học nào nối các đơn phân amino acid lại với nhau để tạo thành chuỗi polypeptide?

  • A. Liên kết peptide.
  • B. Liên kết glycosidic.
  • C. Liên kết ester.
  • D. Liên kết phosphodiester.

Câu 13: Cấu trúc bậc 1 của protein được xác định bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự gấp cuộn của chuỗi polypeptide thành cấu trúc xoắn alpha hoặc phiến gấp beta.
  • B. Sự tương tác giữa các nhóm R của các amino acid.
  • C. Sự kết hợp của nhiều chuỗi polypeptide.
  • D. Trình tự sắp xếp các amino acid trong chuỗi polypeptide.

Câu 14: Enzyme là một loại protein có chức năng xúc tác sinh học. Đặc điểm nào của enzyme giúp nó thực hiện chức năng này một cách hiệu quả?

  • A. Có trung tâm hoạt động liên kết đặc hiệu với cơ chất.
  • B. Có khả năng hòa tan tốt trong nước.
  • C. Được cấu tạo từ các monosaccharide.
  • D. Chứa các liên kết ester.

Câu 15: Khi protein bị biến tính (denaturation) do nhiệt độ cao hoặc pH quá mức, cấu trúc nào của protein thường bị phá vỡ đầu tiên, dẫn đến mất chức năng sinh học?

  • A. Cấu trúc bậc 1.
  • B. Cấu trúc bậc 2, 3, 4.
  • C. Liên kết peptide.
  • D. Tất cả các cấu trúc đều bị phá vỡ đồng thời.

Câu 16: Nucleic acid là đại phân tử mang thông tin di truyền. Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid là gì?

  • A. Amino acid.
  • B. Monosaccharide.
  • C. Acid béo.
  • D. Nucleotide.

Câu 17: Một nucleotide cấu tạo từ ba thành phần chính. Đó là những thành phần nào?

  • A. Amino acid, đường, gốc phosphate.
  • B. Gốc phosphate, đường pentose, base nitrogen.
  • C. Acid béo, glycerol, gốc phosphate.
  • D. Monosaccharide, base nitrogen, gốc sulfate.

Câu 18: Phân tử DNA có cấu trúc mạch kép xoắn. Hai mạch đơn của DNA liên kết với nhau bằng loại liên kết nào giữa các base nitrogen?

  • A. Liên kết hydrogen.
  • B. Liên kết phosphodiester.
  • C. Liên kết peptide.
  • D. Liên kết glycosidic.

Câu 19: Nếu một mạch đơn của phân tử DNA có trình tự base là 5"-ATGC-3", thì trình tự base của mạch đơn bổ sung với nó sẽ là gì?

  • A. 5"-TACG-3".
  • B. 3"-ATGC-5".
  • C. 5"-CGTA-3".
  • D. 3"-CGTA-5".

Câu 20: Phân tử RNA khác với DNA ở một số điểm cấu tạo. Điểm khác biệt nào sau đây là đúng khi so sánh RNA và DNA?

  • A. RNA có cấu trúc mạch kép, DNA có cấu trúc mạch đơn.
  • B. RNA chứa đường deoxyribose, DNA chứa đường ribose.
  • C. RNA chứa base Thymine (T), DNA chứa base Uracil (U).
  • D. RNA thường có cấu trúc mạch đơn, DNA có cấu trúc mạch kép.

Câu 21: Chức năng chính của DNA trong tế bào là gì?

  • A. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.
  • B. Xúc tác các phản ứng hóa học.
  • C. Cung cấp năng lượng trực tiếp cho tế bào.
  • D. Cấu tạo nên thành tế bào.

Câu 22: Phân tử nào đóng vai trò là khuôn mẫu trực tiếp cho quá trình tổng hợp protein (dịch mã) tại ribosome?

  • A. tRNA (transfer RNA).
  • B. mRNA (messenger RNA).
  • C. rRNA (ribosomal RNA).
  • D. DNA.

Câu 23: Trong tế bào thực vật, quá trình tổng hợp tinh bột để dự trữ năng lượng diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào?

  • A. Màng sinh chất.
  • B. Ribosome.
  • C. Ti thể.
  • D. Lục lạp.

Câu 24: Một người bị bệnh thiếu máu do thiếu sắt. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng của loại phân tử nào trong máu?

  • A. Hemoglobin.
  • B. Insulin.
  • C. Collagen.
  • D. Antibody (kháng thể).

Câu 25: Khi đun nóng dầu ăn ở nhiệt độ cao, cấu trúc của các acid béo trong dầu có thể bị biến đổi, thậm chí tạo ra các chất không tốt cho sức khỏe. Điều này liên quan đến đặc điểm cấu tạo nào của acid béo không no?

  • A. Có nhóm carboxyl.
  • B. Chứa liên kết đôi trong mạch hydrocarbon.
  • C. Có mạch hydrocarbon dài.
  • D. Liên kết với glycerol.

Câu 26: Steroid là một nhóm lipid có cấu trúc đặc trưng. Ví dụ nào sau đây là một loại steroid quan trọng trong cơ thể động vật, tham gia cấu tạo màng tế bào và là tiền chất để tổng hợp một số hormone?

  • A. Triglyceride.
  • B. Phospholipid.
  • C. Cholesterol.
  • D. Acid béo.

Câu 27: Phân tử nào sau đây có vai trò là đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của sự sống, được cấu tạo từ các thành phần hóa học cơ bản như nước, các nguyên tố hóa học và các đại phân tử hữu cơ?

  • A. Tế bào.
  • B. Phân tử.
  • C. Mô.
  • D. Cơ quan.

Câu 28: Quá trình nào sau đây trong tế bào đòi hỏi sự tham gia của các enzyme (protein) để xúc tác phản ứng, giúp giải phóng năng lượng từ glucose?

  • A. Vận chuyển thụ động.
  • B. Hô hấp tế bào.
  • C. Thẩm thấu.
  • D. Khuếch tán.

Câu 29: Khi nghiên cứu cấu trúc một loại đại phân tử hữu cơ trong tế bào, người ta nhận thấy nó được cấu tạo từ nhiều đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết phosphodiester. Loại đại phân tử đó có thể là gì?

  • A. Protein.
  • B. Polysaccharide.
  • C. Nucleic acid.
  • D. Lipid.

Câu 30: Một vận động viên cần năng lượng nhanh chóng cho một buổi tập luyện cường độ cao. Loại phân tử nào sau đây là nguồn năng lượng dự trữ ngắn hạn và dễ dàng huy động nhất trong cơ thể, đặc biệt ở cơ bắp và gan?

  • A. Tinh bột.
  • B. Triglyceride.
  • C. Protein.
  • D. Glycogen.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Nước là thành phần hóa học chiếm tỉ lệ cao nhất trong tế bào sống. Tính chất nào sau đây của nước giúp tế bào duy trì nhiệt độ ổn định, ngay cả khi nhiệt độ môi trường thay đổi đáng kể?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Liên kết hóa học chủ yếu nào được hình thành giữa các phân tử nước, tạo nên các tính chất đặc trưng của nước như sức căng bề mặt và khả năng cố kết?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong các nguyên tố hóa học sau đây, nguyên tố nào thuộc nhóm nguyên tố đa lượng trong tế bào sống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Nguyên tố vi lượng, mặc dù chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong cơ thể, nhưng lại đóng vai trò quan trọng trong nhiều hoạt động sống. Ví dụ, nguyên tố Sắt (Fe) là thành phần cấu tạo của protein nào dưới đây, giúp vận chuyển khí oxygen?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Carbohydrate (carbonhydrate) là nhóm các phân tử hữu cơ có vai trò đa dạng trong tế bào. Phân tử nào sau đây là monosaccharide (đường đơn) và là nguồn năng lượng chủ yếu cung cấp cho hoạt động của tế bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Tinh bột và glycogen đều là polysaccharide dự trữ năng lượng. Tuy nhiên, chúng khác nhau về nơi dự trữ và cấu trúc phân nhánh. Tinh bột là polysaccharide dự trữ năng lượng ở thực vật, còn glycogen là polysaccharide dự trữ năng lượng ở đâu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Cellulose là một polysaccharide cấu trúc quan trọng ở thực vật. Vai trò chính của cellulose trong tế bào thực vật là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Lipid là nhóm các phân tử hữu cơ kị nước. Đặc điểm cấu tạo chung nào sau đây giải thích tính chất kị nước của lipid?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Triglyceride (mỡ và dầu) là dạng lipid dự trữ năng lượng hiệu quả trong tế bào. Cấu tạo của một phân tử triglyceride bao gồm:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phospholipid là thành phần cấu tạo chính của màng tế bào. Đặc điểm cấu tạo nào của phospholipid giúp nó tự lắp ráp thành cấu trúc màng sinh học trong môi trường nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Protein là đại phân tử hữu cơ có vai trò đa dạng nhất trong tế bào. Đơn phân cấu tạo nên protein là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Liên kết hóa học nào nối các đơn phân amino acid lại với nhau để tạo thành chuỗi polypeptide?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Cấu trúc bậc 1 của protein được xác định bởi yếu tố nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Enzyme là một loại protein có chức năng xúc tác sinh học. Đặc điểm nào của enzyme giúp nó thực hiện chức năng này một cách hiệu quả?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Khi protein bị biến tính (denaturation) do nhiệt độ cao hoặc pH quá mức, cấu trúc nào của protein thường bị phá vỡ đầu tiên, dẫn đến mất chức năng sinh học?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Nucleic acid là đại phân tử mang thông tin di truyền. Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một nucleotide cấu tạo từ ba thành phần chính. Đó là những thành phần nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phân tử DNA có cấu trúc mạch kép xoắn. Hai mạch đơn của DNA liên kết với nhau bằng loại liên kết nào giữa các base nitrogen?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Nếu một mạch đơn của phân tử DNA có trình tự base là 5'-ATGC-3', thì trình tự base của mạch đơn bổ sung với nó sẽ là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Phân tử RNA khác với DNA ở một số điểm cấu tạo. Điểm khác biệt nào sau đây là đúng khi so sánh RNA và DNA?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Chức năng chính của DNA trong tế bào là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phân tử nào đóng vai trò là khuôn mẫu trực tiếp cho quá trình tổng hợp protein (dịch mã) tại ribosome?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong tế bào thực vật, quá trình tổng hợp tinh bột để dự trữ năng lượng diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một người bị bệnh thiếu máu do thiếu sắt. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng của loại phân tử nào trong máu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khi đun nóng dầu ăn ở nhiệt độ cao, cấu trúc của các acid béo trong dầu có thể bị biến đổi, thậm chí tạo ra các chất không tốt cho sức khỏe. Điều này liên quan đến đặc điểm cấu tạo nào của acid béo không no?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Steroid là một nhóm lipid có cấu trúc đặc trưng. Ví dụ nào sau đây là một loại steroid quan trọng trong cơ thể động vật, tham gia cấu tạo màng tế bào và là tiền chất để tổng hợp một số hormone?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phân tử nào sau đây có vai trò là đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của sự sống, được cấu tạo từ các thành phần hóa học cơ bản như nước, các nguyên tố hóa học và các đại phân tử hữu cơ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Quá trình nào sau đây trong tế bào đòi hỏi sự tham gia của các enzyme (protein) để xúc tác phản ứng, giúp giải phóng năng lượng từ glucose?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi nghiên cứu cấu trúc một loại đại phân tử hữu cơ trong tế bào, người ta nhận thấy nó được cấu tạo từ nhiều đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết phosphodiester. Loại đại phân tử đó có thể là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một vận động viên cần năng lượng nhanh chóng cho một buổi tập luyện cường độ cao. Loại phân tử nào sau đây là nguồn năng lượng dự trữ ngắn hạn và dễ dàng huy động nhất trong cơ thể, đặc biệt ở cơ bắp và gan?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nước có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sống. Đặc điểm cấu trúc nào của phân tử nước giúp nó thực hiện được nhiều chức năng như dung môi hòa tan các chất phân cực, tham gia phản ứng hóa học, điều hòa nhiệt độ tế bào?

  • A. Phân tử nước có cấu trúc thẳng.
  • B. Nguyên tử Oxi và Hydro trong nước liên kết bằng liên kết ion.
  • C. Phân tử nước có tính lưỡng cực do sự phân bố không đều electron.
  • D. Nước có khối lượng riêng lớn nhất ở 0 độ C.

Câu 2: Khi nghiên cứu thành phần hóa học của một loại tế bào thực vật, người ta nhận thấy hàm lượng một nguyên tố vi lượng giảm đáng kể, dẫn đến lá cây bị vàng úa và sự tổng hợp diệp lục bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Nguyên tố vi lượng nào có khả năng liên quan trực tiếp đến chức năng này?

  • A. Canxi (Ca)
  • B. Kali (K)
  • C. Natri (Na)
  • D. Sắt (Fe)

Câu 3: Một tế bào cần vận chuyển một ion Na+ từ bên trong ra ngoài màng tế bào, nơi nồng độ Na+ đã cao hơn bên trong. Quá trình này đòi hỏi tế bào phải sử dụng năng lượng. Phân tử hữu cơ nào cung cấp năng lượng trực tiếp cho hoạt động này?

  • A. ATP
  • B. Glucose
  • C. Lipid
  • D. Protein cấu trúc

Câu 4: Một nhà khoa học phân tích dịch bào của một loại vi khuẩn và phát hiện một lượng lớn một loại polysaccharide có vai trò dự trữ năng lượng. Dựa vào chức năng này, polysaccharide đó có thể là gì?

  • A. Cellulose
  • B. Glycogen
  • C. Kitin
  • D. Tinh bột

Câu 5: Tế bào thực vật có thành tế bào vững chắc, giúp nâng đỡ và bảo vệ tế bào. Thành phần hóa học chính tạo nên cấu trúc này là gì?

  • A. Cellulose
  • B. Peptidoglycan
  • C. Kitin
  • D. Glycogen

Câu 6: Phân tử lipid nào là thành phần cấu tạo chủ yếu của màng sinh chất, có cấu trúc đặc biệt gồm một đầu ưa nước và một đuôi kị nước, giúp màng có tính chất lỏng linh động?

  • A. Chất béo (Triglyceride)
  • B. Steroid
  • C. Phospholipid
  • D. Carotenoid

Câu 7: Khi đun nóng mỡ động vật ở nhiệt độ cao, mỡ sẽ chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng. Điều này liên quan đến đặc điểm cấu tạo nào của các axit béo trong mỡ động vật?

  • A. Chứa nhiều liên kết đôi trong mạch carbon.
  • B. Chứa chủ yếu các axit béo no.
  • C. Chứa nhiều gốc phosphate.
  • D. Cấu tạo từ glycerol và 2 axit béo.

Câu 8: Một loại hormone sinh dục ở động vật có bản chất là lipid. Loại lipid nào thường đóng vai trò là hormone trong cơ thể?

  • A. Chất béo
  • B. Phospholipid
  • C. Carotenoid
  • D. Steroid

Câu 9: Protein được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các axit amin. Điểm khác biệt cơ bản giữa các loại axit amin là gì?

  • A. Thành phần của gốc R (nhóm bên).
  • B. Số lượng nhóm -COOH.
  • C. Số lượng nhóm -NH2.
  • D. Loại liên kết peptide.

Câu 10: Liên kết hóa học chủ yếu nối các đơn phân axit amin lại với nhau để tạo thành chuỗi polypeptide là liên kết gì?

  • A. Liên kết glycosidic
  • B. Liên kết peptide
  • C. Liên kết ester
  • D. Liên kết hydro

Câu 11: Phân tử protein có thể bị biến tính khi tiếp xúc với nhiệt độ cao hoặc pH quá mức. Hiện tượng biến tính protein là sự thay đổi cấu trúc nào của phân tử protein?

  • A. Mất đi liên kết peptide, phân tử bị phân giải thành axit amin.
  • B. Thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi polypeptide.
  • C. Mất cấu trúc không gian ba chiều (cấu trúc bậc 2, 3, 4) nhưng vẫn giữ nguyên cấu trúc bậc 1.
  • D. Thay đổi thành phần các nguyên tố cấu tạo nên protein.

Câu 12: Một loại protein có chức năng vận chuyển khí oxy trong máu. Dựa vào chức năng này, loại protein đó có thể là gì?

  • A. Hemoglobin
  • B. Insulin
  • C. Enzyme amylase
  • D. Collagen

Câu 13: Enzyme là một loại protein có vai trò xúc tác các phản ứng hóa học trong tế bào. Cơ chế hoạt động của enzyme thường dựa trên đặc điểm nào của nó?

  • A. Khả năng dự trữ năng lượng lớn.
  • B. Cấu trúc màng giúp điều hòa sự ra vào của chất.
  • C. Khả năng tự nhân đôi thông tin di truyền.
  • D. Có trung tâm hoạt động liên kết đặc hiệu với cơ chất.

Câu 14: Axit nucleic được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotide. Một nucleotide bao gồm ba thành phần chính là:

  • A. Gốc phosphate, đường ribose, bazơ nitơ loại Adenine.
  • B. Gốc phosphate, đường (ribose hoặc deoxyribose), bazơ nitơ.
  • C. Đường deoxyribose, bazơ nitơ, axit amin.
  • D. Gốc phosphate, axit béo, glycerol.

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa phân tử DNA và RNA là gì?

  • A. DNA có liên kết peptide còn RNA có liên kết phosphodiester.
  • B. DNA chỉ có 3 loại bazơ nitơ, còn RNA có 4 loại.
  • C. DNA thường có cấu trúc mạch kép xoắn, đường deoxyribose và bazơ Timin; RNA thường có cấu trúc mạch đơn, đường ribose và bazơ Uraxin.
  • D. DNA chỉ tìm thấy trong nhân tế bào, còn RNA chỉ tìm thấy trong tế bào chất.

Câu 16: Chức năng chính của phân tử DNA trong tế bào là gì?

  • A. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.
  • B. Xúc tác các phản ứng hóa học.
  • C. Vận chuyển các chất qua màng.
  • D. Cung cấp năng lượng trực tiếp cho hoạt động sống.

Câu 17: Phân tử RNA nào có chức năng mang thông tin di truyền từ DNA trong nhân ra ngoài tế bào chất để tổng hợp protein?

  • A. rRNA (RNA ribosome)
  • B. mRNA (RNA thông tin)
  • C. tRNA (RNA vận chuyển)
  • D. miRNA (RNA can thiệp)

Câu 18: Một đoạn mạch đơn của DNA có trình tự bazơ nitơ là 5"-A-T-G-C-C-A-3". Trình tự bazơ nitơ của đoạn mạch đơn RNA được tổng hợp từ mạch DNA này (theo nguyên tắc bổ sung) sẽ là gì?

  • A. 3"-T-A-C-G-G-T-5"
  • B. 5"-T-A-C-G-G-T-3"
  • C. 3"-U-A-C-G-G-U-5"
  • D. 5"-U-A-C-G-G-U-3"

Câu 19: Giả sử một phân tử protein có cấu trúc bậc 3 được ổn định chủ yếu nhờ các cầu disulfide. Nếu các cầu disulfide này bị phá vỡ (ví dụ do hóa chất), cấu trúc nào của protein sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và làm mất chức năng?

  • A. Cấu trúc bậc 1 (trình tự axit amin).
  • B. Cấu trúc bậc 2 (xoắn alpha, phiến beta).
  • C. Cấu trúc bậc 4 (sự kết hợp của nhiều chuỗi polypeptide).
  • D. Cấu trúc bậc 3 (không gian ba chiều của một chuỗi polypeptide).

Câu 20: Khi phân tích thành phần của một tế bào nấm, người ta tìm thấy một loại polysaccharide cấu tạo nên thành tế bào của nó. Loại polysaccharide này là gì?

  • A. Kitin
  • B. Cellulose
  • C. Peptidoglycan
  • D. Glycogen

Câu 21: Tại sao nói nước là dung môi phổ biến nhất trong tế bào sống?

  • A. Vì nước có nhiệt dung riêng thấp.
  • B. Vì nước có tính lưỡng cực mạnh, có khả năng hòa tan nhiều loại chất phân cực và ion.
  • C. Vì nước là chất lỏng duy nhất tồn tại trên Trái Đất.
  • D. Vì nước tham gia trực tiếp vào tất cả các phản ứng hóa học.

Câu 22: Một bệnh di truyền hiếm gặp được xác định là do đột biến tại một gen quy định tổng hợp một loại enzyme cụ thể. Dựa trên kiến thức về thành phần hóa học của tế bào, phân tử nào bị lỗi trong trường hợp này?

  • A. Carbohydrate
  • B. Lipid
  • C. Protein
  • D. Axit nucleic (trực tiếp bị lỗi là enzyme, nhưng gốc rễ là gen/DNA)

Câu 23: Khi phân tích cấu trúc của một loại virus, người ta thấy thành phần chủ yếu của nó bao gồm vỏ protein và vật chất di truyền là RNA. Điều này cho thấy virus có thành phần hóa học khác biệt so với tế bào sống ở điểm nào?

  • A. Không có màng sinh chất và các bào quan như tế bào sống.
  • B. Chỉ chứa protein và axit nucleic.
  • C. Có vật chất di truyền là RNA thay vì DNA.
  • D. Không thể tự tổng hợp bất kỳ phân tử hữu cơ nào.

Câu 24: Sự đa dạng không giới hạn của các loại protein trong tế bào chủ yếu được quyết định bởi yếu tố nào?

  • A. Sự đa dạng của các loại liên kết peptide.
  • B. Sự đa dạng của các loại đường liên kết với protein.
  • C. Số lượng gốc phosphate trong phân tử protein.
  • D. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi polypeptide.

Câu 25: Tại sao lipid có khả năng dự trữ năng lượng hiệu quả hơn carbohydrate?

  • A. Vì lipid dễ tan trong nước hơn carbohydrate.
  • B. Vì lipid có cấu trúc đơn giản hơn carbohydrate.
  • C. Vì khi bị oxy hóa hoàn toàn, lipid giải phóng năng lượng nhiều hơn carbohydrate trên cùng một đơn vị khối lượng.
  • D. Vì lipid chứa nhiều nguyên tử oxy hơn carbohydrate.

Câu 26: Cấu trúc xoắn kép của DNA được duy trì chủ yếu nhờ loại liên kết nào giữa các cặp bazơ nitơ bổ sung?

  • A. Liên kết hydro
  • B. Liên kết cộng hóa trị
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết phosphodiester

Câu 27: Một người bị thiếu hụt enzyme lactase trong hệ tiêu hóa. Khi người này uống sữa (chứa lactose - một loại disaccharide), họ gặp các triệu chứng như đầy hơi, tiêu chảy. Vấn đề này liên quan đến việc không thể phân giải loại phân tử sinh học nào?

  • A. Protein
  • B. Carbohydrate
  • C. Lipid
  • D. Axit nucleic

Câu 28: Cholesterol là một loại steroid quan trọng trong cơ thể động vật. Ngoài vai trò là tiền chất tổng hợp hormone steroid và vitamin D, cholesterol còn có vai trò cấu trúc nào trong tế bào động vật?

  • A. Thành phần chính của thành tế bào.
  • B. Thành phần chính của bộ khung xương tế bào.
  • C. Tham gia điều chỉnh tính lỏng (mềm dẻo) của màng sinh chất.
  • D. Dự trữ năng lượng lâu dài.

Câu 29: Nguyên tố hóa học nào là thành phần không thể thiếu trong cấu tạo của tất cả các loại phân tử hữu cơ chính trong tế bào (carbohydrate, lipid, protein, axit nucleic)?

  • A. Oxy (O)
  • B. Nitơ (N)
  • C. Phốt pho (P)
  • D. Carbon (C)

Câu 30: Một nhà nghiên cứu muốn tách chiết màng sinh chất từ tế bào hồng cầu. Phân tử sinh học nào sẽ chiếm tỷ lệ lớn nhất về khối lượng khô trong mẫu tách chiết được?

  • A. Protein
  • B. Phospholipid
  • C. Carbohydrate
  • D. Cholesterol

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Nước có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sống. Đặc điểm cấu trúc nào của phân tử nước giúp nó thực hiện được nhiều chức năng như dung môi hòa tan các chất phân cực, tham gia phản ứng hóa học, điều hòa nhiệt độ tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi nghiên cứu thành phần hóa học của một loại tế bào thực vật, người ta nhận thấy hàm lượng một nguyên tố vi lượng giảm đáng kể, dẫn đến lá cây bị vàng úa và sự tổng hợp diệp lục bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Nguyên tố vi lượng nào có khả năng liên quan trực tiếp đến chức năng này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một tế bào cần vận chuyển một ion Na+ từ bên trong ra ngoài màng tế bào, nơi nồng độ Na+ đã cao hơn bên trong. Quá trình này đòi hỏi tế bào phải sử dụng năng lượng. Phân tử hữu cơ nào cung cấp năng lượng trực tiếp cho hoạt động này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một nhà khoa học phân tích dịch bào của một loại vi khuẩn và phát hiện một lượng lớn một loại polysaccharide có vai trò dự trữ năng lượng. Dựa vào chức năng này, polysaccharide đó có thể là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tế bào thực vật có thành tế bào vững chắc, giúp nâng đỡ và bảo vệ tế bào. Thành phần hóa học chính tạo nên cấu trúc này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phân tử lipid nào là thành phần cấu tạo chủ yếu của màng sinh chất, có cấu trúc đặc biệt gồm một đầu ưa nước và một đuôi kị nước, giúp màng có tính chất lỏng linh động?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khi đun nóng mỡ động vật ở nhiệt độ cao, mỡ sẽ chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng. Điều này liên quan đến đặc điểm cấu tạo nào của các axit béo trong mỡ động vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một loại hormone sinh dục ở động vật có bản chất là lipid. Loại lipid nào thường đóng vai trò là hormone trong cơ thể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Protein được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các axit amin. Điểm khác biệt cơ bản giữa các loại axit amin là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Liên kết hóa học chủ yếu nối các đơn phân axit amin lại với nhau để tạo thành chuỗi polypeptide là liên kết gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Phân tử protein có thể bị biến tính khi tiếp xúc với nhiệt độ cao hoặc pH quá mức. Hiện tượng biến tính protein là sự thay đổi cấu trúc nào của phân tử protein?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một loại protein có chức năng vận chuyển khí oxy trong máu. Dựa vào chức năng này, loại protein đó có thể là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Enzyme là một loại protein có vai trò xúc tác các phản ứng hóa học trong tế bào. Cơ chế hoạt động của enzyme thường dựa trên đặc điểm nào của nó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Axit nucleic được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotide. Một nucleotide bao gồm ba thành phần chính là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa phân tử DNA và RNA là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Chức năng chính của phân tử DNA trong tế bào là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phân tử RNA nào có chức năng mang thông tin di truyền từ DNA trong nhân ra ngoài tế bào chất để tổng hợp protein?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một đoạn mạch đơn của DNA có trình tự bazơ nitơ là 5'-A-T-G-C-C-A-3'. Trình tự bazơ nitơ của đoạn mạch đơn RNA được tổng hợp từ mạch DNA này (theo nguyên tắc bổ sung) sẽ là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Giả sử một phân tử protein có cấu trúc bậc 3 được ổn định chủ yếu nhờ các cầu disulfide. Nếu các cầu disulfide này bị phá vỡ (ví dụ do hóa chất), cấu trúc nào của protein sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và làm mất chức năng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi phân tích thành phần của một tế bào nấm, người ta tìm thấy một loại polysaccharide cấu tạo nên thành tế bào của nó. Loại polysaccharide này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tại sao nói nước là dung môi phổ biến nhất trong tế bào sống?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một bệnh di truyền hiếm gặp được xác định là do đột biến tại một gen quy định tổng hợp một loại enzyme cụ thể. Dựa trên kiến thức về thành phần hóa học của tế bào, phân tử nào bị lỗi trong trường hợp này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khi phân tích cấu trúc của một loại virus, người ta thấy thành phần chủ yếu của nó bao gồm vỏ protein và vật chất di truyền là RNA. Điều này cho thấy virus có thành phần hóa học khác biệt so với tế bào sống ở điểm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Sự đa dạng không giới hạn của các loại protein trong tế bào chủ yếu được quyết định bởi yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tại sao lipid có khả năng dự trữ năng lượng hiệu quả hơn carbohydrate?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Cấu trúc xoắn kép của DNA được duy trì chủ yếu nhờ loại liên kết nào giữa các cặp bazơ nitơ bổ sung?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một người bị thiếu hụt enzyme lactase trong hệ tiêu hóa. Khi người này uống sữa (chứa lactose - một loại disaccharide), họ gặp các triệu chứng như đầy hơi, tiêu chảy. Vấn đề này liên quan đến việc không thể phân giải loại phân tử sinh học nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Cholesterol là một loại steroid quan trọng trong cơ thể động vật. Ngoài vai trò là tiền chất tổng hợp hormone steroid và vitamin D, cholesterol còn có vai trò cấu trúc nào trong tế bào động vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Nguyên tố hóa học nào là thành phần không thể thiếu trong cấu tạo của tất cả các loại phân tử hữu cơ chính trong tế bào (carbohydrate, lipid, protein, axit nucleic)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một nhà nghiên cứu muốn tách chiết màng sinh chất từ tế bào hồng cầu. Phân tử sinh học nào sẽ chiếm tỷ lệ lớn nhất về khối lượng khô trong mẫu tách chiết được?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nước là thành phần hóa học quan trọng nhất của tế bào. Tính chất nào của nước giúp cơ thể sinh vật duy trì nhiệt độ ổn định ngay cả khi môi trường thay đổi đột ngột?

  • A. Tính phân cực mạnh
  • B. Nhiệt dung riêng cao
  • C. Khả năng tạo liên kết cộng hóa trị
  • D. Sức căng bề mặt lớn

Câu 2: Khi hòa tan muối ăn (NaCl) vào nước, các phân tử nước sẽ bao quanh các ion Na+ và Cl-. Tính chất nào của nước giải thích khả năng hòa tan nhiều loại chất khác nhau, đóng vai trò là dung môi chính trong tế bào?

  • A. Tính phân cực
  • B. Khả năng tạo liên kết hydrogen
  • C. Trạng thái lỏng ở nhiệt độ phòng
  • D. Nhiệt hóa hơi cao

Câu 3: Một loại nguyên tố vi lượng rất cần thiết cho quá trình vận chuyển oxygen trong máu của động vật có xương sống. Khi thiếu hụt nguyên tố này, cơ thể có thể bị thiếu máu. Đó là nguyên tố nào?

  • A. Canxi (Ca)
  • B. Phốt pho (P)
  • C. Natri (Na)
  • D. Sắt (Fe)

Câu 4: Trong tế bào thực vật, nguyên tố nào là thành phần cấu tạo nên thành tế bào và giúp duy trì độ cứng cho cây?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Lưu huỳnh (S)
  • C. Canxi (Ca)
  • D. Kẽm (Zn)

Câu 5: Phân tử đường đơn (monosaccharide) nào là nguồn năng lượng chính, được tế bào sử dụng trực tiếp trong quá trình hô hấp tế bào?

  • A. Glucose
  • B. Sucrose
  • C. Fructose
  • D. Lactose

Câu 6: Đường mía mà chúng ta sử dụng hàng ngày là một loại đường đôi (disaccharide). Đường mía được cấu tạo từ sự kết hợp của hai loại đường đơn nào?

  • A. Glucose và galactose
  • B. Glucose và fructose
  • C. Fructose và galactose
  • D. Hai phân tử glucose

Câu 7: Tinh bột và glycogen đều là các polysaccharide dự trữ năng lượng. Tuy nhiên, tinh bột là dạng dự trữ ở thực vật, còn glycogen là dạng dự trữ ở động vật (gan, cơ). Sự khác biệt này liên quan chủ yếu đến điều gì?

  • A. Loại đường đơn cấu tạo
  • B. Loại liên kết glycosidic
  • C. Mức độ phân nhánh của chuỗi polysaccharide
  • D. Khả năng hòa tan trong nước

Câu 8: Cellulose là thành phần chính cấu tạo nên thành tế bào thực vật, tạo nên độ bền chắc cho cây. Mặc dù được cấu tạo từ các đơn vị glucose, con người lại không thể tiêu hóa được cellulose. Nguyên nhân là do:

  • A. Cellulose có khối lượng phân tử quá lớn.
  • B. Liên kết giữa các đơn vị glucose trong cellulose là liên kết ion.
  • C. Cellulose chỉ tồn tại ở thực vật.
  • D. Cơ thể người thiếu enzyme đặc hiệu để phân giải liên kết trong cellulose.

Câu 9: Khi so sánh khả năng dự trữ năng lượng, lipid được đánh giá là hiệu quả hơn carbohydrate. Điều này là do:

  • A. Lipid dự trữ năng lượng gấp đôi carbohydrate trên cùng một đơn vị khối lượng.
  • B. Lipid dễ dàng hòa tan trong nước hơn carbohydrate.
  • C. Lipid có cấu trúc đơn giản hơn carbohydrate.
  • D. Quá trình phân giải lipid diễn ra nhanh hơn carbohydrate.

Câu 10: Chất béo (triglyceride) được hình thành từ phản ứng giữa glycerol và các axit béo. Một phân tử triglyceride được tạo thành từ:

  • A. Một phân tử glycerol và hai phân tử axit béo.
  • B. Hai phân tử glycerol và một phân tử axit béo.
  • C. Một phân tử glycerol và ba phân tử axit béo.
  • D. Ba phân tử glycerol và ba phân tử axit béo.

Câu 11: Axit béo không bão hòa khác với axit béo bão hòa ở điểm nào trong cấu trúc hóa học?

  • A. Có nhóm carboxyl (-COOH) ở cuối mạch.
  • B. Có ít nhất một liên kết đôi giữa các nguyên tử carbon trong mạch hydrocarbon.
  • C. Có mạch hydrocarbon dạng vòng.
  • D. Có nhóm phosphate gắn vào.

Câu 12: Phospholipid là thành phần cấu tạo nên màng tế bào. Cấu trúc đặc biệt nào của phospholipid cho phép nó tự lắp ráp thành lớp kép trong môi trường nước, tạo nên màng tế bào?

  • A. Đầu ưa nước và đuôi kị nước.
  • B. Chứa nhóm phosphate.
  • C. Có liên kết đôi trong mạch axit béo.
  • D. Cấu trúc dạng vòng.

Câu 13: Cholesterol là một loại lipid thuộc nhóm steroid, có vai trò quan trọng trong cơ thể động vật. Ngoài việc là tiền chất tổng hợp hormone sinh dục và vitamin D, cholesterol còn có vai trò gì trong màng tế bào động vật?

  • A. Vận chuyển các chất qua màng.
  • B. Nhận biết tín hiệu từ bên ngoài.
  • C. Cung cấp năng lượng cho tế bào.
  • D. Điều chỉnh tính lỏng của màng.

Câu 14: Đơn phân cấu tạo nên protein là các axit amin. Mỗi axit amin có cấu trúc cơ bản gồm những thành phần nào?

  • A. Gốc phosphate, đường 5 carbon, bazơ nitơ.
  • B. Nhóm amino, nhóm carboxyl, nguyên tử carbon trung tâm, và nhóm R.
  • C. Glycerol và các axit béo.
  • D. Đường đơn và liên kết glycosidic.

Câu 15: Các axit amin liên kết với nhau để tạo thành chuỗi polypeptide nhờ loại liên kết nào?

  • A. Liên kết glycosidic
  • B. Liên kết ester
  • C. Liên kết peptide
  • D. Liên kết phosphodiester

Câu 16: Trình tự sắp xếp đặc thù của các axit amin trong chuỗi polypeptide tạo nên cấu trúc bậc 1 của protein. Cấu trúc này đóng vai trò quyết định đến những bậc cấu trúc cao hơn và cuối cùng là chức năng của protein. Điều này cho thấy:

  • A. Chức năng của protein chỉ phụ thuộc vào môi trường.
  • B. Sự thay đổi bất kỳ axit amin nào cũng không ảnh hưởng đến chức năng protein.
  • C. Các bậc cấu trúc cao hơn không quan trọng bằng cấu trúc bậc 1.
  • D. Thông tin di truyền quy định trình tự axit amin, từ đó quy định cấu trúc và chức năng protein.

Câu 17: Cấu trúc bậc 2 của protein (như xoắn alpha và phiến gấp beta) được ổn định chủ yếu nhờ loại liên kết hóa học nào giữa các phần của mạch polypeptide?

  • A. Liên kết hydrogen
  • B. Liên kết disulfide
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết peptide

Câu 18: Cấu trúc bậc 3 của protein là sự gấp cuộn không gian 3 chiều của toàn bộ chuỗi polypeptide. Cấu trúc này được duy trì bởi nhiều loại tương tác giữa các nhóm R của các axit amin khác nhau trong chuỗi, bao gồm:

  • A. Chỉ có liên kết peptide.
  • B. Chỉ có liên kết hydrogen và liên kết disulfide.
  • C. Liên kết disulfide, tương tác kị nước, liên kết ion, liên kết hydrogen.
  • D. Chỉ có tương tác kị nước.

Câu 19: Một số protein được cấu tạo từ hai hay nhiều chuỗi polypeptide riêng lẻ liên kết với nhau, tạo thành cấu trúc bậc 4. Ví dụ điển hình cho loại cấu trúc này là:

  • A. Insulin
  • B. Hemoglobin
  • C. Myoglobin
  • D. Enzyme amylase

Câu 20: Khi nấu chín trứng, lòng trắng trứng (chủ yếu là protein albumin) đông lại và thay đổi màu sắc, kết cấu. Hiện tượng này là kết quả của quá trình nào?

  • A. Biến tính (denaturation) protein do nhiệt.
  • B. Thủy phân protein thành axit amin.
  • C. Tổng hợp protein mới.
  • D. Thay đổi cấu trúc bậc 1 của protein.

Câu 21: Enzyme là một loại protein có vai trò xúc tác sinh học. Điều này có nghĩa là enzyme có khả năng:

  • A. Lưu trữ thông tin di truyền.
  • B. Vận chuyển oxygen trong máu.
  • C. Cung cấp năng lượng cho tế bào.
  • D. Tăng tốc độ các phản ứng hóa học trong tế bào mà không bị tiêu hao.

Câu 22: Collagen là protein cấu trúc chính trong mô liên kết của động vật (như da, gân, xương). Chức năng cấu trúc này của collagen liên quan chủ yếu đến đặc điểm nào của nó?

  • A. Khả năng tạo thành các sợi dài, bền chắc.
  • B. Khả năng hòa tan dễ dàng trong nước.
  • C. Hoạt tính xúc tác cao.
  • D. Khả năng thay đổi hình dạng linh hoạt.

Câu 23: Đơn phân cấu tạo nên axit nucleic (DNA và RNA) là:

  • A. Axit amin
  • B. Nucleotide
  • C. Đường đơn
  • D. Axit béo và glycerol

Câu 24: Một nucleotide cấu tạo gồm ba thành phần chính. Đó là:

  • A. Nhóm amino, nhóm carboxyl, nhóm R.
  • B. Glycerol, axit béo, nhóm phosphate.
  • C. Gốc phosphate, đường 5 carbon, bazơ nitơ.
  • D. Đường đơn, đường đôi, đường đa.

Câu 25: Bazơ nitơ nào chỉ có trong DNA mà không có trong RNA?

  • A. Adenine (A)
  • B. Guanine (G)
  • C. Cytosine (C)
  • D. Thymine (T)

Câu 26: Đường 5 carbon trong DNA là deoxyribose, còn trong RNA là ribose. Sự khác biệt này nằm ở vị trí nào trên phân tử đường?

  • A. Nguyên tử carbon số 2 (C2").
  • B. Nguyên tử carbon số 1 (C1").
  • C. Nguyên tử carbon số 3 (C3").
  • D. Nguyên tử carbon số 5 (C5").

Câu 27: Trong phân tử DNA mạch kép, các bazơ nitơ trên hai mạch đơn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung. Bazơ Adenine (A) trên mạch này sẽ liên kết với bazơ nào trên mạch đối diện?

  • A. Guanine (G)
  • B. Cytosine (C)
  • C. Thymine (T)
  • D. Uracil (U)

Câu 28: Phân tử DNA có cấu trúc xoắn kép (double helix). Cấu trúc này được duy trì ổn định chủ yếu nhờ loại liên kết nào giữa các cặp bazơ bổ sung trên hai mạch đơn?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết ester
  • C. Liên kết phosphodiester
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 29: Chức năng chính của phân tử DNA trong tế bào là gì?

  • A. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.
  • B. Xúc tác các phản ứng hóa học.
  • C. Cấu tạo nên màng tế bào.
  • D. Cung cấp năng lượng trực tiếp cho hoạt động sống.

Câu 30: RNA khác với DNA ở một số điểm cấu trúc và chức năng. Chức năng chính nào sau đây là của RNA, liên quan trực tiếp đến quá trình tổng hợp protein?

  • A. Tạo thành cấu trúc xoắn kép bền vững.
  • B. Tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã (tổng hợp chuỗi polypeptide).
  • C. Mang thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ.
  • D. Cấu tạo nên nhiễm sắc thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Nước là thành phần hóa học quan trọng nhất của tế bào. Tính chất nào của nước giúp cơ thể sinh vật duy trì nhiệt độ ổn định ngay cả khi môi trường thay đổi đột ngột?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Khi hòa tan muối ăn (NaCl) vào nước, các phân tử nước sẽ bao quanh các ion Na+ và Cl-. Tính chất nào của nước giải thích khả năng hòa tan nhiều loại chất khác nhau, đóng vai trò là dung môi chính trong tế bào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một loại nguyên tố vi lượng rất cần thiết cho quá trình vận chuyển oxygen trong máu của động vật có xương sống. Khi thiếu hụt nguyên tố này, cơ thể có thể bị thiếu máu. Đó là nguyên tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong tế bào thực vật, nguyên tố nào là thành phần cấu tạo nên thành tế bào và giúp duy trì độ cứng cho cây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phân tử đường đơn (monosaccharide) nào là nguồn năng lượng chính, được tế bào sử dụng trực tiếp trong quá trình hô hấp tế bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Đường mía mà chúng ta sử dụng hàng ngày là một loại đường đôi (disaccharide). Đường mía được cấu tạo từ sự kết hợp của hai loại đường đơn nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Tinh bột và glycogen đều là các polysaccharide dự trữ năng lượng. Tuy nhiên, tinh bột là dạng dự trữ ở thực vật, còn glycogen là dạng dự trữ ở động vật (gan, cơ). Sự khác biệt này liên quan chủ yếu đến điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Cellulose là thành phần chính cấu tạo nên thành tế bào thực vật, tạo nên độ bền chắc cho cây. Mặc dù được cấu tạo từ các đơn vị glucose, con người lại không thể tiêu hóa được cellulose. Nguyên nhân là do:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Khi so sánh khả năng dự trữ năng lượng, lipid được đánh giá là hiệu quả hơn carbohydrate. Điều này là do:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Chất béo (triglyceride) được hình thành từ phản ứng giữa glycerol và các axit béo. Một phân tử triglyceride được tạo thành từ:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Axit béo không bão hòa khác với axit béo bão hòa ở điểm nào trong cấu trúc hóa học?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Phospholipid là thành phần cấu tạo nên màng tế bào. Cấu trúc đặc biệt nào của phospholipid cho phép nó tự lắp ráp thành lớp kép trong môi trường nước, tạo nên màng tế bào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Cholesterol là một loại lipid thuộc nhóm steroid, có vai trò quan trọng trong cơ thể động vật. Ngoài việc là tiền chất tổng hợp hormone sinh dục và vitamin D, cholesterol còn có vai trò gì trong màng tế bào động vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Đơn phân cấu tạo nên protein là các axit amin. Mỗi axit amin có cấu trúc cơ bản gồm những thành phần nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Các axit amin liên kết với nhau để tạo thành chuỗi polypeptide nhờ loại liên kết nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trình tự sắp xếp đặc thù của các axit amin trong chuỗi polypeptide tạo nên cấu trúc bậc 1 của protein. Cấu trúc này đóng vai trò quyết định đến những bậc cấu trúc cao hơn và cuối cùng là chức năng của protein. Điều này cho thấy:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Cấu trúc bậc 2 của protein (như xoắn alpha và phiến gấp beta) được ổn định chủ yếu nhờ loại liên kết hóa học nào giữa các phần của mạch polypeptide?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Cấu trúc bậc 3 của protein là sự gấp cuộn không gian 3 chiều của toàn bộ chuỗi polypeptide. Cấu trúc này được duy trì bởi nhiều loại tương tác giữa các nhóm R của các axit amin khác nhau trong chuỗi, bao gồm:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một số protein được cấu tạo từ hai hay nhiều chuỗi polypeptide riêng lẻ liên kết với nhau, tạo thành cấu trúc bậc 4. Ví dụ điển hình cho loại cấu trúc này là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khi nấu chín trứng, lòng trắng trứng (chủ yếu là protein albumin) đông lại và thay đổi màu sắc, kết cấu. Hiện tượng này là kết quả của quá trình nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Enzyme là một loại protein có vai trò xúc tác sinh học. Điều này có nghĩa là enzyme có khả năng:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Collagen là protein cấu trúc chính trong mô liên kết của động vật (như da, gân, xương). Chức năng cấu trúc này của collagen liên quan chủ yếu đến đặc điểm nào của nó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Đơn phân cấu tạo nên axit nucleic (DNA và RNA) là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một nucleotide cấu tạo gồm ba thành phần chính. Đó là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Bazơ nitơ nào chỉ có trong DNA mà không có trong RNA?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Đường 5 carbon trong DNA là deoxyribose, còn trong RNA là ribose. Sự khác biệt này nằm ở vị trí nào trên phân tử đường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong phân tử DNA mạch kép, các bazơ nitơ trên hai mạch đơn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung. Bazơ Adenine (A) trên mạch này sẽ liên kết với bazơ nào trên mạch đối diện?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phân tử DNA có cấu trúc xoắn kép (double helix). Cấu trúc này được duy trì ổn định chủ yếu nhờ loại liên kết nào giữa các cặp bazơ bổ sung trên hai mạch đơn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Chức năng chính của phân tử DNA trong tế bào là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: RNA khác với DNA ở một số điểm cấu trúc và chức năng. Chức năng chính nào sau đây là của RNA, liên quan trực tiếp đến quá trình tổng hợp protein?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nước đóng vai trò là dung môi phổ biến trong tế bào. Tính chất đặc trưng nào của nước giúp nó hòa tan hiệu quả nhiều loại chất khác nhau, đặc biệt là các chất phân cực?

  • A. Sức căng bề mặt lớn.
  • B. Nhiệt dung riêng cao.
  • C. Khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • D. Tính phân cực của phân tử.

Câu 2: Khi nhiệt độ môi trường tăng đột ngột, tế bào cần duy trì nhiệt độ bên trong ổn định để các enzyme hoạt động hiệu quả. Tính chất nào của nước giúp tế bào giảm thiểu sự biến động nhiệt độ này?

  • A. Tính liên kết (cohesion).
  • B. Nhiệt dung riêng cao.
  • C. Tính bám dính (adhesion).
  • D. Khả năng bay hơi cao.

Câu 3: Một loại carbohydrate có công thức cấu tạo (C6H10O5)n, là thành phần chính của thành tế bào thực vật và không tan trong nước. Loại carbohydrate này là gì?

  • A. Tinh bột.
  • B. Glycogen.
  • C. Cellulose.
  • D. Saccharose.

Câu 4: Phân tích một mẫu mô sinh học cho thấy sự hiện diện của một polysaccharide mạch nhánh, dự trữ năng lượng chủ yếu ở gan và cơ của động vật. Polysaccharide đó có thể là gì?

  • A. Glycogen.
  • B. Tinh bột.
  • C. Cellulose.
  • D. Kitin.

Câu 5: Một phân tử lipid được cấu tạo từ một phân tử glycerol liên kết với ba phân tử axit béo. Đây là loại lipid nào?

  • A. Phospholipid.
  • B. Steroid.
  • C. Carotenoid.
  • D. Triglyceride (chất béo trung tính).

Câu 6: Màng tế bào có cấu trúc chính là lớp kép phospholipid. Đặc điểm nào của phân tử phospholipid giúp nó tự sắp xếp thành lớp kép trong môi trường nước?

  • A. Có nhiệt độ nóng chảy cao.
  • B. Có cả phần ưa nước và kị nước.
  • C. Chỉ chứa axit béo no.
  • D. Có khả năng hòa tan trong nước.

Câu 7: Một người ăn chế độ giàu chất béo bão hòa từ mỡ động vật có thể tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch. Điều này liên quan đến đặc điểm nào của axit béo bão hòa so với axit béo không bão hòa?

  • A. Không có liên kết đôi C=C trong mạch carbon.
  • B. Có nhiều liên kết đôi C=C trong mạch carbon.
  • C. Thường ở dạng lỏng ở nhiệt độ phòng.
  • D. Dễ bị oxy hóa hơn.

Câu 8: Protein có cấu trúc đa dạng và thực hiện nhiều chức năng trong tế bào. Sự đa dạng về cấu trúc và chức năng của protein chủ yếu được quy định bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Số lượng liên kết peptide.
  • B. Loại đường liên kết với protein.
  • C. Trình tự và số lượng các axit amin trong chuỗi polypeptide.
  • D. Sự hiện diện của nhóm phosphate.

Câu 9: Khi một chuỗi polypeptide cuộn xoắn hoặc gấp nếp tạo thành các cấu trúc như xoắn alpha (α-helix) hoặc phiến gấp beta (β-sheet), đây là biểu hiện của cấu trúc bậc mấy của protein?

  • A. Bậc 1.
  • B. Bậc 2.
  • C. Bậc 3.
  • D. Bậc 4.

Câu 10: Cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng của một chuỗi polypeptide đơn lẻ, được hình thành do tương tác giữa các nhóm R của các axit amin, là cấu trúc bậc mấy của protein?

  • A. Bậc 1.
  • B. Bậc 2.
  • C. Bậc 3.
  • D. Bậc 4.

Câu 11: Hemoglobin là một protein vận chuyển oxygen trong máu, được cấu tạo từ bốn chuỗi polypeptide (hai chuỗi alpha và hai chuỗi beta) liên kết với nhau. Đây là ví dụ về cấu trúc bậc mấy của protein?

  • A. Bậc 1.
  • B. Bậc 2.
  • C. Bậc 3.
  • D. Bậc 4.

Câu 12: Khi protein bị đun nóng ở nhiệt độ cao, cấu trúc không gian ba chiều của nó bị phá vỡ, dẫn đến mất chức năng sinh học. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Biến tính protein.
  • B. Tổng hợp protein.
  • C. Thủy phân protein.
  • D. Đông tụ protein.

Câu 13: Enzyme là một loại protein có vai trò xúc tác các phản ứng hóa học trong tế bào. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của enzyme?

  • A. Có tính đặc hiệu cao với cơ chất.
  • B. Hoạt động tối ưu trong điều kiện nhiệt độ và pH nhất định.
  • C. Bị tiêu thụ hết sau khi kết thúc phản ứng.
  • D. Làm tăng tốc độ phản ứng mà không làm thay đổi sản phẩm cuối cùng.

Câu 14: Axit nucleic là polymer được cấu tạo từ các đơn phân là nucleotide. Mỗi nucleotide điển hình bao gồm những thành phần nào?

  • A. Đường 5 carbon, nhóm carboxyl, bazơ nitrogen.
  • B. Glycerol, axit béo, nhóm phosphate.
  • C. Axit amin, nhóm amino, nhóm carboxyl.
  • D. Đường 5 carbon, nhóm phosphate, bazơ nitrogen.

Câu 15: Phân tử DNA và RNA khác nhau ở một số điểm cấu trúc quan trọng. Sự khác biệt nào sau đây là không đúng?

  • A. DNA chứa đường deoxyribose, RNA chứa đường ribose.
  • B. DNA thường có cấu trúc mạch đơn, RNA thường có cấu trúc mạch kép.
  • C. DNA chứa bazơ Timin (T), RNA chứa bazơ Uracil (U).
  • D. DNA lưu trữ thông tin di truyền, RNA tham gia vào quá trình tổng hợp protein.

Câu 16: Liên kết hóa học chính giữa các axit amin để hình thành chuỗi polypeptide trong phân tử protein là loại liên kết nào?

  • A. Liên kết peptide.
  • B. Liên kết glycosidic.
  • C. Liên kết ester.
  • D. Liên kết phosphodiester.

Câu 17: Liên kết hóa học chính giữa các nucleotide để hình thành chuỗi polynucleotide trong phân tử DNA hoặc RNA là loại liên kết nào?

  • A. Liên kết peptide.
  • B. Liên kết glycosidic.
  • C. Liên kết ester.
  • D. Liên kết phosphodiester.

Câu 18: Một phân tử carbohydrate được tạo thành từ sự liên kết của hai đơn vị monosaccharide. Loại carbohydrate này được gọi là gì?

  • A. Monosaccharide.
  • B. Disaccharide.
  • C. Polysaccharide.
  • D. Oligosaccharide.

Câu 19: Glucose (đường huyết) là một monosaccharide quan trọng, đóng vai trò chính trong việc cung cấp năng lượng cho hoạt động của tế bào. Công thức hóa học của glucose là gì?

  • A. C5H10O5.
  • B. C12H22O11.
  • C. C6H12O6.
  • D. (C6H10O5)n.

Câu 20: Cholesterol là một loại lipid thuộc nhóm steroid, có vai trò quan trọng trong cơ thể. Vai trò nào sau đây không phải của cholesterol?

  • A. Là thành phần của màng tế bào động vật.
  • B. Là tiền chất để tổng hợp hormone steroid (ví dụ: estrogen, testosterone).
  • C. Là tiền chất để tổng hợp vitamin D.
  • D. Là nguồn năng lượng dự trữ chính trong tế bào.

Câu 21: Các nguyên tố đa lượng (macroelements) chiếm tỉ lệ lớn trong khối lượng khô của tế bào, bao gồm Carbon (C), Hydrogen (H), Oxygen (O), Nitrogen (N), Phosphorus (P), Sulfur (S). Nguyên tố nào trong số này là thành phần bắt buộc của tất cả bốn loại đại phân tử hữu cơ chính (carbohydrate, lipid, protein, axit nucleic)?

  • A. Carbon (C).
  • B. Nitrogen (N).
  • C. Phosphorus (P).
  • D. Sulfur (S).

Câu 22: Nguyên tố Phosphorus (P) đóng vai trò quan trọng trong cấu tạo của những thành phần nào sau đây trong tế bào?

  • A. Chỉ có protein.
  • B. Chỉ có carbohydrate.
  • C. Axit nucleic và phospholipid.
  • D. Chỉ có lipid dự trữ.

Câu 23: Nguyên tố Nitrogen (N) là thành phần bắt buộc của những loại đại phân tử hữu cơ nào sau đây?

  • A. Chỉ có carbohydrate.
  • B. Chỉ có lipid.
  • C. Carbohydrate và protein.
  • D. Protein và axit nucleic.

Câu 24: Phân tử nào sau đây vừa có khả năng dự trữ năng lượng hiệu quả, vừa là thành phần cấu tạo chính của màng tế bào?

  • A. Glucose.
  • B. Lipid.
  • C. Protein.
  • D. Axit nucleic.

Câu 25: Một bệnh di truyền hiếm gặp gây ra sự tích tụ bất thường của một loại polysaccharide trong các tế bào cơ và gan. Loại polysaccharide này là gì?

  • A. Glycogen.
  • B. Tinh bột.
  • C. Cellulose.
  • D. Kitin.

Câu 26: Sự khác biệt về tính chất vật lý (ví dụ: trạng thái lỏng/rắn ở nhiệt độ phòng) giữa mỡ động vật và dầu thực vật chủ yếu là do sự khác nhau về:

  • A. Loại glycerol cấu tạo.
  • B. Sự hiện diện của nhóm phosphate.
  • C. Tỷ lệ axit béo bão hòa và không bão hòa.
  • D. Số lượng liên kết ester.

Câu 27: Cấu trúc bậc một của protein được xác định bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Trình tự sắp xếp các axit amin trên chuỗi polypeptide.
  • B. Sự hình thành các xoắn alpha và phiến gấp beta.
  • C. Cấu trúc không gian ba chiều của chuỗi polypeptide.
  • D. Sự liên kết giữa nhiều chuỗi polypeptide.

Câu 28: Phân tử nào dưới đây có chức năng chính là mang thông tin di truyền từ DNA trong nhân ra ngoài tế bào chất để tổng hợp protein?

  • A. DNA.
  • B. mRNA (RNA thông tin).
  • C. tRNA (RNA vận chuyển).
  • D. rRNA (RNA ribosome).

Câu 29: Khi phân tử đường saccharose (đường mía) bị thủy phân, nó sẽ tạo ra những loại monosaccharide nào?

  • A. Hai phân tử glucose.
  • B. Hai phân tử fructose.
  • C. Một phân tử glucose và một phân tử galactose.
  • D. Một phân tử glucose và một phân tử fructose.

Câu 30: Ngoài vai trò cấu tạo màng tế bào, phospholipid còn có vai trò nào khác trong cơ thể?

  • A. Tham gia cấu tạo bao myelin bọc sợi thần kinh.
  • B. Dự trữ năng lượng lâu dài.
  • C. Vận chuyển oxygen trong máu.
  • D. Xúc tác các phản ứng hóa học.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Nước đóng vai trò là dung môi phổ biến trong tế bào. Tính chất đặc trưng nào của nước giúp nó hòa tan hiệu quả nhiều loại chất khác nhau, đặc biệt là các chất phân cực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Khi nhiệt độ môi trường tăng đột ngột, tế bào cần duy trì nhiệt độ bên trong ổn định để các enzyme hoạt động hiệu quả. Tính chất nào của nước giúp tế bào giảm thiểu sự biến động nhiệt độ này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một loại carbohydrate có công thức cấu tạo (C6H10O5)n, là thành phần chính của thành tế bào thực vật và không tan trong nước. Loại carbohydrate này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phân tích một mẫu mô sinh học cho thấy sự hiện diện của một polysaccharide mạch nhánh, dự trữ năng lượng chủ yếu ở gan và cơ của động vật. Polysaccharide đó có thể là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một phân tử lipid được cấu tạo từ một phân tử glycerol liên kết với ba phân tử axit béo. Đây là loại lipid nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Màng tế bào có cấu trúc chính là lớp kép phospholipid. Đặc điểm nào của phân tử phospholipid giúp nó tự sắp xếp thành lớp kép trong môi trường nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một người ăn chế độ giàu chất béo bão hòa từ mỡ động vật có thể tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch. Điều này liên quan đến đặc điểm nào của axit béo bão hòa so với axit béo không bão hòa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Protein có cấu trúc đa dạng và thực hiện nhiều chức năng trong tế bào. Sự đa dạng về cấu trúc và chức năng của protein chủ yếu được quy định bởi yếu tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Khi một chuỗi polypeptide cuộn xoắn hoặc gấp nếp tạo thành các cấu trúc như xoắn alpha (α-helix) hoặc phiến gấp beta (β-sheet), đây là biểu hiện của cấu trúc bậc mấy của protein?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng của một chuỗi polypeptide đơn lẻ, được hình thành do tương tác giữa các nhóm R của các axit amin, là cấu trúc bậc mấy của protein?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Hemoglobin là một protein vận chuyển oxygen trong máu, được cấu tạo từ bốn chuỗi polypeptide (hai chuỗi alpha và hai chuỗi beta) liên kết với nhau. Đây là ví dụ về cấu trúc bậc mấy của protein?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khi protein bị đun nóng ở nhiệt độ cao, cấu trúc không gian ba chiều của nó bị phá vỡ, dẫn đến mất chức năng sinh học. Hiện tượng này được gọi là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Enzyme là một loại protein có vai trò xúc tác các phản ứng hóa học trong tế bào. Đặc điểm nào sau đây *không phải* là đặc điểm của enzyme?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Axit nucleic là polymer được cấu tạo từ các đơn phân là nucleotide. Mỗi nucleotide điển hình bao gồm những thành phần nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Phân tử DNA và RNA khác nhau ở một số điểm cấu trúc quan trọng. Sự khác biệt nào sau đây là *không đúng*?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Liên kết hóa học chính giữa các axit amin để hình thành chuỗi polypeptide trong phân tử protein là loại liên kết nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Liên kết hóa học chính giữa các nucleotide để hình thành chuỗi polynucleotide trong phân tử DNA hoặc RNA là loại liên kết nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một phân tử carbohydrate được tạo thành từ sự liên kết của hai đơn vị monosaccharide. Loại carbohydrate này được gọi là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Glucose (đường huyết) là một monosaccharide quan trọng, đóng vai trò chính trong việc cung cấp năng lượng cho hoạt động của tế bào. Công thức hóa học của glucose là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Cholesterol là một loại lipid thuộc nhóm steroid, có vai trò quan trọng trong cơ thể. Vai trò nào sau đây *không phải* của cholesterol?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Các nguyên tố đa lượng (macroelements) chiếm tỉ lệ lớn trong khối lượng khô của tế bào, bao gồm Carbon (C), Hydrogen (H), Oxygen (O), Nitrogen (N), Phosphorus (P), Sulfur (S). Nguyên tố nào trong số này là thành phần bắt buộc của tất cả bốn loại đại phân tử hữu cơ chính (carbohydrate, lipid, protein, axit nucleic)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Nguyên tố Phosphorus (P) đóng vai trò quan trọng trong cấu tạo của những thành phần nào sau đây trong tế bào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Nguyên tố Nitrogen (N) là thành phần bắt buộc của những loại đại phân tử hữu cơ nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phân tử nào sau đây vừa có khả năng dự trữ năng lượng hiệu quả, vừa là thành phần cấu tạo chính của màng tế bào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một bệnh di truyền hiếm gặp gây ra sự tích tụ bất thường của một loại polysaccharide trong các tế bào cơ và gan. Loại polysaccharide này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Sự khác biệt về tính chất vật lý (ví dụ: trạng thái lỏng/rắn ở nhiệt độ phòng) giữa mỡ động vật và dầu thực vật chủ yếu là do sự khác nhau về:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Cấu trúc bậc một của protein được xác định bởi yếu tố nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phân tử nào dưới đây có chức năng chính là mang thông tin di truyền từ DNA trong nhân ra ngoài tế bào chất để tổng hợp protein?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi phân tử đường saccharose (đường mía) bị thủy phân, nó sẽ tạo ra những loại monosaccharide nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Ngoài vai trò cấu tạo màng tế bào, phospholipid còn có vai trò nào khác trong cơ thể?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nước có vai trò đặc biệt quan trọng đối với tế bào và cơ thể sống. Tính chất nào của nước giúp duy trì nhiệt độ ổn định của tế bào và cơ thể, hạn chế sự thay đổi đột ngột khi nhiệt độ môi trường thay đổi?

  • A. Tính phân cực và khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • B. Khả năng hòa tan nhiều chất.
  • C. Nhiệt dung riêng cao.
  • D. Lực liên kết giữa các phân tử nước (lực cố kết).

Câu 2: Một tế bào thực vật được đặt vào dung dịch ưu trương. Hiện tượng co nguyên sinh xảy ra. Vai trò dung môi của nước thể hiện rõ nhất trong trường hợp này như thế nào?

  • A. Nước giúp duy trì hình dạng ban đầu của tế bào.
  • B. Nước tham gia trực tiếp vào các phản ứng hóa học trong tế bào.
  • C. Nước tạo sức trương nước giúp tế bào cứng chắc.
  • D. Nước trong không bào và tế bào chất di chuyển ra ngoài do sự chênh lệch nồng độ chất tan.

Câu 3: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng chủ yếu cấu tạo nên khung carbon của các đại phân tử hữu cơ trong tế bào?

  • A. Carbon (C).
  • B. Oxy (O).
  • C. Nitrogen (N).
  • D. Phosphorus (P).

Câu 4: Khi phân tích thành phần hóa học của một loại hạt khô, người ta thấy hàm lượng một loại carbohydrate chiếm tỷ lệ rất cao, có chức năng dự trữ năng lượng và là nguồn cung cấp glucose cho phôi khi hạt nảy mầm. Loại carbohydrate đó có thể là gì?

  • A. Cellulose.
  • B. Tinh bột.
  • C. Glycogen.
  • D. Saccharose.

Câu 5: So sánh cấu trúc và chức năng chính giữa tinh bột (ở thực vật) và glycogen (ở động vật). Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Tinh bột được cấu tạo từ glucose, còn glycogen được cấu tạo từ fructose.
  • B. Tinh bột có chức năng cấu trúc, còn glycogen có chức năng dự trữ.
  • C. Tinh bột ít phân nhánh hơn và cấu tạo chủ yếu từ amylose và amylopectin, còn glycogen phân nhánh nhiều hơn.
  • D. Tinh bột chỉ có ở thực vật, glycogen chỉ có ở động vật và nấm.

Câu 6: Tại sao cellulose, một polysaccharide cấu tạo thành tế bào thực vật, lại khó tiêu hóa đối với hầu hết các loài động vật, kể cả con người?

  • A. Động vật thiếu enzyme tiêu hóa đặc hiệu (cellulase) để phá vỡ liên kết β-glycosidic trong cellulose.
  • B. Cellulose là một phân tử rất lớn và phức tạp.
  • C. Cellulose không hòa tan trong nước.
  • D. Cellulose có cấu trúc mạch thẳng, không cuộn xoắn.

Câu 7: Khi một người ăn quá nhiều carbohydrate đơn giản (như đường glucose), cơ thể sẽ chuyển hóa và dự trữ năng lượng dư thừa đó chủ yếu dưới dạng nào trong gan và cơ?

  • A. Tinh bột.
  • B. Cellulose.
  • C. Saccharose.
  • D. Glycogen.

Câu 8: Lipid có nhiều chức năng khác nhau trong tế bào. Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng chính của lipid?

  • A. Xúc tác các phản ứng hóa học trong tế bào.
  • B. Dự trữ năng lượng dài hạn.
  • C. Cấu tạo màng tế bào.
  • D. Tham gia cấu tạo một số loại hormone.

Câu 9: Phospholipid là thành phần cấu tạo nên màng tế bào. Cấu trúc đặc trưng nào của phospholipid giúp tạo nên lớp kép kị nước ở trung tâm màng?

  • A. Chỉ có phần đầu ưa nước.
  • B. Có cả phần đầu ưa nước và phần đuôi kị nước.
  • C. Chỉ có phần đuôi kị nước.
  • D. Toàn bộ phân tử đều ưa nước.

Câu 10: Khi so sánh chức năng dự trữ năng lượng của lipid và carbohydrate, tại sao lipid thường được coi là nguồn năng lượng dự trữ hiệu quả hơn cho cơ thể trong thời gian dài?

  • A. Lipid dễ tiêu hóa và hấp thụ hơn carbohydrate.
  • B. Lipid hòa tan tốt trong nước nên dễ vận chuyển.
  • C. Khi bị oxy hóa hoàn toàn, lipid giải phóng năng lượng nhiều hơn gấp đôi so với carbohydrate cùng khối lượng.
  • D. Cơ thể có khả năng tổng hợp lipid từ nhiều nguồn khác nhau hơn carbohydrate.

Câu 11: Protein là đại phân tử sinh học có cấu trúc phức tạp và đa dạng chức năng. Trình tự sắp xếp đặc thù của các amino acid trong chuỗi polypeptide tạo nên cấu trúc bậc mấy của protein?

  • A. Bậc 1.
  • B. Bậc 2.
  • C. Bậc 3.
  • D. Bậc 4.

Câu 12: Cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng của protein (cấu trúc bậc 3) được hình thành chủ yếu nhờ các loại liên kết nào giữa các nhóm R (gốc R) của các amino acid khác nhau trong chuỗi polypeptide?

  • A. Liên kết peptide.
  • B. Liên kết hydrogen giữa các nhóm C=O và N-H của mạch khung polypeptide.
  • C. Liên kết phosphodiester.
  • D. Liên kết ion, liên kết kị nước, cầu disulfide, lực Van der Waals giữa các nhóm R.

Câu 13: Enzyme là một loại protein có chức năng xúc tác sinh học. Tại sao enzyme chỉ có khả năng xúc tác cho một hoặc một nhóm phản ứng hóa học nhất định?

  • A. Vì enzyme có kích thước rất lớn.
  • B. Vì vùng trung tâm hoạt động của enzyme có cấu hình không gian đặc thù, chỉ phù hợp với cơ chất tương ứng.
  • C. Vì enzyme không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng.
  • D. Vì enzyme hoạt động hiệu quả ở nhiệt độ và pH tối ưu.

Câu 14: Khi protein bị đun nóng ở nhiệt độ cao hoặc tiếp xúc với hóa chất mạnh, cấu trúc không gian ba chiều của nó có thể bị phá vỡ, dẫn đến mất chức năng sinh học. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Thủy phân protein.
  • B. Tổng hợp protein.
  • C. Biến tính protein.
  • D. Kết tủa protein.

Câu 15: Hemoglobin là một protein vận chuyển oxy trong máu. Nếu có đột biến gen làm thay đổi một vài amino acid quan trọng tại vị trí tiếp xúc với oxy, điều gì có khả năng xảy ra với chức năng của hemoglobin?

  • A. Hemoglobin sẽ tăng khả năng vận chuyển oxy.
  • B. Cấu trúc bậc 1 của hemoglobin sẽ bị phá hủy hoàn toàn.
  • C. Hemoglobin sẽ chuyển thành enzyme xúc tác phản ứng.
  • D. Khả năng liên kết và vận chuyển oxy của hemoglobin có thể bị giảm hoặc mất đi.

Câu 16: Nucleic acid bao gồm DNA và RNA. Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid là gì?

  • A. Amino acid.
  • B. Nucleotide.
  • C. Monosaccharide.
  • D. Acid béo và glycerol.

Câu 17: Một nucleotide được cấu tạo bởi ba thành phần chính. Đó là những thành phần nào?

  • A. Base nitrogen, đường pentose, nhóm phosphate.
  • B. Base nitrogen, đường hexose, nhóm phosphate.
  • C. Amino acid, đường pentose, nhóm phosphate.
  • D. Base nitrogen, acid béo, glycerol.

Câu 18: Phân tử DNA có cấu trúc xoắn kép đặc trưng. Liên kết nào chủ yếu giúp giữ hai mạch đơn của DNA lại với nhau?

  • A. Liên kết phosphodiester.
  • B. Liên kết peptide.
  • C. Liên kết hydrogen giữa các cặp base bổ sung (A-T, G-C).
  • D. Liên kết glycosidic.

Câu 19: So sánh cấu trúc giữa DNA và RNA. Điểm khác biệt nào sau đây là KHÔNG chính xác?

  • A. Đường trong DNA là deoxyribose, trong RNA là ribose.
  • B. DNA thường có cấu trúc mạch kép, RNA thường có cấu trúc mạch đơn.
  • C. Trong DNA có base T, trong RNA có base U thay thế cho T.
  • D. DNA chỉ có ở nhân tế bào, còn RNA có ở cả nhân và tế bào chất.

Câu 20: Chức năng chính của DNA trong tế bào là gì?

  • A. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.
  • B. Tổng hợp protein.
  • C. Xúc tác các phản ứng hóa học.
  • D. Cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động.

Câu 21: Phân tử ATP (Adenosine triphosphate) được coi là "đồng tiền năng lượng" của tế bào. Tại sao nó lại có vai trò trung tâm trong việc cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống?

  • A. Vì ATP là phân tử lớn nhất trong tế bào.
  • B. Vì các liên kết phosphate cuối cùng trong ATP chứa năng lượng dễ dàng giải phóng khi bị thủy phân.
  • C. Vì ATP có thể tự tổng hợp năng lượng từ ánh sáng.
  • D. Vì ATP là thành phần cấu tạo nên màng tế bào.

Câu 22: Quá trình nào sau đây trong tế bào sống KHÔNG trực tiếp sử dụng năng lượng từ ATP?

  • A. Vận chuyển chủ động các chất qua màng.
  • B. Co cơ.
  • C. Tổng hợp các đại phân tử (protein, nucleic acid).
  • D. Khuếch tán thụ động các chất qua màng.

Câu 23: Nguyên tố vi lượng như Sắt (Fe), Kẽm (Zn), Đồng (Cu), Iốt (I)... tuy chỉ cần một lượng nhỏ nhưng lại rất cần thiết cho cơ thể. Vai trò chung của các nguyên tố vi lượng này là gì?

  • A. Là thành phần cấu tạo của enzyme, vitamin, hormone hoặc tham gia vào các quá trình sinh hóa quan trọng.
  • B. Chủ yếu cấu tạo nên khung xương và răng.
  • C. Là nguồn năng lượng chính cho tế bào.
  • D. Chỉ có chức năng dự trữ trong cơ thể.

Câu 24: Bệnh bướu cổ do thiếu Iốt là một ví dụ về hậu quả của việc thiếu hụt nguyên tố vi lượng. Nguyên tố Iốt cần thiết cho quá trình tổng hợp loại phân tử nào trong cơ thể, liên quan đến sự phát triển và trao đổi chất?

  • A. Insulin.
  • B. Hormone tuyến giáp.
  • C. Hemoglobin.
  • D. Vitamin C.

Câu 25: Phân tích cấu trúc của một phân tử hữu cơ cho thấy nó được cấu tạo từ các đơn phân là amino acid, nối với nhau bằng liên kết peptide. Phân tử này thuộc loại đại phân tử sinh học nào?

  • A. Carbohydrate.
  • B. Lipid.
  • C. Protein.
  • D. Nucleic acid.

Câu 26: Khi một tế bào cần năng lượng nhanh chóng cho các hoạt động ngắn hạn (ví dụ: co cơ), nó sẽ ưu tiên sử dụng nguồn năng lượng từ loại carbohydrate nào được dự trữ sẵn?

  • A. Glycogen.
  • B. Tinh bột.
  • C. Cellulose.
  • D. Acid béo.

Câu 27: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại virus mới. Phân tích thành phần hóa học của virus cho thấy nó chỉ chứa protein và nucleic acid, trong đó nucleic acid là mạch đơn và có base U. Loại nucleic acid đó là gì?

  • A. DNA mạch kép.
  • B. DNA mạch đơn.
  • C. Protein.
  • D. RNA mạch đơn.

Câu 28: Tại sao việc duy trì pH ổn định trong tế bào là cực kỳ quan trọng đối với hoạt động sống?

  • A. Vì pH ảnh hưởng đến sự hòa tan của nước.
  • B. Vì pH ảnh hưởng đến cấu trúc không gian và hoạt tính của enzyme và các protein khác.

Câu 29: Cholesterol, một loại steroid, có vai trò quan trọng trong màng tế bào động vật. Vai trò đó là gì?

  • A. Điều chỉnh tính lỏng (fluidity) của màng ở các nhiệt độ khác nhau.
  • B. Tạo kênh vận chuyển các ion qua màng.
  • C. Tham gia nhận diện tế bào.
  • D. Làm tăng tính thấm của màng đối với các chất phân cực.

Câu 30: Khi một tế bào cần tổng hợp một lượng lớn protein, loại nucleic acid nào sẽ đóng vai trò trực tiếp mang thông tin từ DNA trong nhân ra tế bào chất để tổng hợp protein?

  • A. tRNA (RNA vận chuyển).
  • B. rRNA (RNA ribosome).
  • C. mRNA (RNA thông tin).
  • D. DNA.

1 / 27

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Nước có vai trò đặc biệt quan trọng đối với tế bào và cơ thể sống. Tính chất nào của nước giúp duy trì nhiệt độ ổn định của tế bào và cơ thể, hạn chế sự thay đổi đột ngột khi nhiệt độ môi trường thay đổi?

2 / 27

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một tế bào thực vật được đặt vào dung dịch ưu trương. Hiện tượng co nguyên sinh xảy ra. Vai trò dung môi của nước thể hiện rõ nhất trong trường hợp này như thế nào?

3 / 27

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng chủ yếu cấu tạo nên khung carbon của các đại phân tử hữu cơ trong tế bào?

4 / 27

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Khi phân tích thành phần hóa học của một loại hạt khô, người ta thấy hàm lượng một loại carbohydrate chiếm tỷ lệ rất cao, có chức năng dự trữ năng lượng và là nguồn cung cấp glucose cho phôi khi hạt nảy mầm. Loại carbohydrate đó có thể là gì?

5 / 27

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: So sánh cấu trúc và chức năng chính giữa tinh bột (ở thực vật) và glycogen (ở động vật). Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

6 / 27

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tại sao cellulose, một polysaccharide cấu tạo thành tế bào thực vật, lại khó tiêu hóa đối với hầu hết các loài động vật, kể cả con người?

7 / 27

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Khi một người ăn quá nhiều carbohydrate đơn giản (như đường glucose), cơ thể sẽ chuyển hóa và dự trữ năng lượng dư thừa đó chủ yếu dưới dạng nào trong gan và cơ?

8 / 27

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Lipid có nhiều chức năng khác nhau trong tế bào. Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng chính của lipid?

9 / 27

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phospholipid là thành phần cấu tạo nên màng tế bào. Cấu trúc đặc trưng nào của phospholipid giúp tạo nên lớp kép kị nước ở trung tâm màng?

10 / 27

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi so sánh chức năng dự trữ năng lượng của lipid và carbohydrate, tại sao lipid thường được coi là nguồn năng lượng dự trữ hiệu quả hơn cho cơ thể trong thời gian dài?

11 / 27

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Protein là đại phân tử sinh học có cấu trúc phức tạp và đa dạng chức năng. Trình tự sắp xếp đặc thù của các amino acid trong chuỗi polypeptide tạo nên cấu trúc bậc mấy của protein?

12 / 27

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng của protein (cấu trúc bậc 3) được hình thành chủ yếu nhờ các loại liên kết nào giữa các nhóm R (gốc R) của các amino acid khác nhau trong chuỗi polypeptide?

13 / 27

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Enzyme là một loại protein có chức năng xúc tác sinh học. Tại sao enzyme chỉ có khả năng xúc tác cho một hoặc một nhóm phản ứng hóa học nhất định?

14 / 27

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khi protein bị đun nóng ở nhiệt độ cao hoặc tiếp xúc với hóa chất mạnh, cấu trúc không gian ba chiều của nó có thể bị phá vỡ, dẫn đến mất chức năng sinh học. Hiện tượng này được gọi là gì?

15 / 27

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Hemoglobin là một protein vận chuyển oxy trong máu. Nếu có đột biến gen làm thay đổi một vài amino acid quan trọng tại vị trí tiếp xúc với oxy, điều gì có khả năng xảy ra với chức năng của hemoglobin?

16 / 27

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Nucleic acid bao gồm DNA và RNA. Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid là gì?

17 / 27

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một nucleotide được cấu tạo bởi ba thành phần chính. Đó là những thành phần nào?

18 / 27

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phân tử DNA có cấu trúc xoắn kép đặc trưng. Liên kết nào chủ yếu giúp giữ hai mạch đơn của DNA lại với nhau?

19 / 27

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: So sánh cấu trúc giữa DNA và RNA. Điểm khác biệt nào sau đây là KHÔNG chính xác?

20 / 27

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Chức năng chính của DNA trong tế bào là gì?

21 / 27

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phân tử ATP (Adenosine triphosphate) được coi là 'đồng tiền năng lượng' của tế bào. Tại sao nó lại có vai trò trung tâm trong việc cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống?

22 / 27

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Quá trình nào sau đây trong tế bào sống KHÔNG trực tiếp sử dụng năng lượng từ ATP?

23 / 27

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Nguyên tố vi lượng như Sắt (Fe), Kẽm (Zn), Đồng (Cu), Iốt (I)... tuy chỉ cần một lượng nhỏ nhưng lại rất cần thiết cho cơ thể. Vai trò chung của các nguyên tố vi lượng này là gì?

24 / 27

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Bệnh bướu cổ do thiếu Iốt là một ví dụ về hậu quả của việc thiếu hụt nguyên tố vi lượng. Nguyên tố Iốt cần thiết cho quá trình tổng hợp loại phân tử nào trong cơ thể, liên quan đến sự phát triển và trao đổi chất?

25 / 27

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phân tích cấu trúc của một phân tử hữu cơ cho thấy nó được cấu tạo từ các đơn phân là amino acid, nối với nhau bằng liên kết peptide. Phân tử này thuộc loại đại phân tử sinh học nào?

26 / 27

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi một tế bào cần năng lượng nhanh chóng cho các hoạt động ngắn hạn (ví dụ: co cơ), nó sẽ ưu tiên sử dụng nguồn năng lượng từ loại carbohydrate nào được dự trữ sẵn?

27 / 27

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại virus mới. Phân tích thành phần hóa học của virus cho thấy nó chỉ chứa protein và nucleic acid, trong đó nucleic acid là mạch đơn và có base U. Loại nucleic acid đó là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nước có vai trò quan trọng trong việc duy trì nhiệt độ ổn định cho tế bào và cơ thể sống nhờ tính chất nào sau đây?

  • A. Tính dẫn điện cao
  • B. Tính hòa tan các chất không phân cực
  • C. Nhiệt dung riêng cao
  • D. Sức căng bề mặt thấp

Câu 2: Vì sao nước được xem là dung môi phổ biến nhất trong các hệ thống sinh học?

  • A. Phân tử nước có cấu trúc thẳng
  • B. Phân tử nước có khối lượng lớn
  • C. Nước chỉ hòa tan được các chất hữu cơ
  • D. Nước là phân tử phân cực, dễ dàng hình thành liên kết hydrogen với các chất phân cực và ion

Câu 3: Một loại nguyên tố hóa học tuy chỉ chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong cơ thể sống nhưng là thành phần thiết yếu của vitamin B12. Khi thiếu hụt nguyên tố này, cơ thể có thể bị thiếu máu ác tính. Đây là nguyên tố nào?

  • A. Cobalt (Co)
  • B. Sắt (Fe)
  • C. Kẽm (Zn)
  • D. Iốt (I)

Câu 4: Các nguyên tố vi lượng thường đóng vai trò chính nào trong hoạt động sống của tế bào?

  • A. Thành phần cấu tạo chính của các đại phân tử hữu cơ (protein, axit nucleic)
  • B. Là thành phần của enzyme, coenzyme hoặc hoạt hóa enzyme
  • C. Chỉ có vai trò trong việc truyền tín hiệu thần kinh
  • D. Chỉ tham gia vào cấu trúc của thành tế bào thực vật

Câu 5: Loại carbohydrate nào sau đây là dạng đường đôi (disaccharide) và được tìm thấy chủ yếu trong đường mía?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Sucrose
  • D. Lactose

Câu 6: Một nhà khoa học phân tích một mẫu mô thực vật và phát hiện một polysaccharide mạch thẳng, có cấu trúc bền vững, không tan trong nước. Dựa vào đặc điểm này, polysaccharide đó rất có thể là gì và chức năng chính của nó là gì?

  • A. Tinh bột, dự trữ năng lượng
  • B. Cellulose, cấu tạo thành tế bào
  • C. Glycogen, dự trữ năng lượng
  • D. Kitin, cấu tạo vỏ côn trùng

Câu 7: Cấu trúc của phân tử phospholipid bao gồm một đầu ưa nước và một đuôi kị nước. Đặc điểm này giải thích trực tiếp cho vai trò nào của phospholipid trong tế bào?

  • A. Lưu trữ năng lượng dài hạn
  • B. Mang thông tin di truyền
  • C. Xúc tác các phản ứng sinh hóa
  • D. Cấu tạo nên màng tế bào với lớp kép lipid

Câu 8: Ngoài chức năng dự trữ năng lượng, lipid còn có vai trò quan trọng trong việc tạo thành lớp cách nhiệt dưới da hoặc bao bọc các cơ quan nội tạng. Đây là chức năng gì?

  • A. Cách nhiệt và bảo vệ cơ học
  • B. Vận chuyển các chất hòa tan trong nước
  • C. Thành phần chính của enzyme
  • D. Truyền thông tin di truyền

Câu 9: So với axit béo không no, axit béo no có đặc điểm cấu trúc nào khiến lipid chứa chúng thường ở trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng?

  • A. Có liên kết đôi hoặc ba trong mạch carbon
  • B. Chỉ có liên kết đơn giữa các nguyên tử carbon, mạch thẳng và dễ xếp sát nhau
  • C. Có nhiều nhóm hydroxyl (-OH)
  • D. Mạch carbon ngắn hơn nhiều

Câu 10: Cấu trúc bậc một của protein được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Trình tự sắp xếp các axit amin trên mạch polypeptide
  • B. Sự hình thành các xoắn alpha và phiến gấp beta
  • C. Hình dạng không gian ba chiều do tương tác giữa các nhóm R
  • D. Sự kết hợp của nhiều tiểu đơn vị polypeptide

Câu 11: Liên kết hydrogen giữa các nhóm C=O và N-H của mạch polypeptide đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành và ổn định loại cấu trúc bậc mấy của protein?

  • A. Bậc 1
  • B. Bậc 2
  • C. Bậc 3
  • D. Bậc 4

Câu 12: Hình dạng không gian ba chiều đặc trưng (cấu trúc bậc ba) của một protein có chức năng sinh học được hình thành và duy trì nhờ các loại tương tác nào giữa các nhóm R (nhóm bên) của các axit amin?

  • A. Chỉ có liên kết peptit
  • B. Chỉ có liên kết phosphodiester
  • C. Chỉ có liên kết glycosidic
  • D. Liên kết disulfide, liên kết ion, liên kết hydrogen và tương tác kị nước

Câu 13: Khi một protein bị biến tính do nhiệt độ cao hoặc pH quá mức, cấu trúc nào của protein thường bị phá vỡ đầu tiên, dẫn đến mất chức năng?

  • A. Cấu trúc bậc 1 (trình tự axit amin)
  • B. Chỉ liên kết peptit
  • C. Cấu trúc bậc 2, 3 và 4 (nếu có)
  • D. Cấu trúc của các nucleotide

Câu 14: Enzyme là một loại protein có vai trò quan trọng trong tế bào. Chức năng chính của enzyme là gì?

  • A. Lưu trữ thông tin di truyền
  • B. Xúc tác (tăng tốc độ) các phản ứng hóa học đặc hiệu
  • C. Cấu tạo nên màng tế bào
  • D. Dự trữ năng lượng

Câu 15: Đơn vị cấu tạo nên các axit nucleic (DNA và RNA) là gì?

  • A. Nucleotide
  • B. Axit amin
  • C. Monosaccharide
  • D. Axit béo

Câu 16: Cấu trúc của một nucleotide điển hình bao gồm ba thành phần chính. Đó là những thành phần nào?

  • A. Đường 6 carbon, gốc phosphate, base nitrogen
  • B. Axit amin, đường 5 carbon, gốc phosphate
  • C. Đường 5 carbon, gốc phosphate, base nitrogen
  • D. Đường 5 carbon, axit béo, base nitrogen

Câu 17: Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa phân tử DNA và RNA là gì?

  • A. DNA thường có cấu trúc xoắn kép và chứa đường deoxyribose, RNA thường cấu trúc mạch đơn và chứa đường ribose.
  • B. DNA chỉ chứa base A, T, C, G; RNA chỉ chứa base A, U, C, G.
  • C. DNA có kích thước nhỏ hơn RNA.
  • D. DNA được tìm thấy trong nhân, RNA chỉ được tìm thấy trong tế bào chất.

Câu 18: Nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T, G liên kết với C) trong cấu trúc xoắn kép của DNA thể hiện qua loại liên kết hóa học nào giữa các base nitrogen?

  • A. Liên kết peptit
  • B. Liên kết hydrogen
  • C. Liên kết phosphodiester
  • D. Liên kết glycosidic

Câu 19: Chức năng chính của phân tử DNA trong tế bào là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho tế bào
  • B. Xúc tác các phản ứng sinh hóa
  • C. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền
  • D. Cấu tạo nên thành tế bào

Câu 20: Nếu một đoạn mạch gốc của gen có trình tự base là 3"-ATGCGTTA-5", thì trình tự base trên mạch mRNA được tổng hợp từ mạch gốc này sẽ là gì?

  • A. 5"-TAGCGAAT-3"
  • B. 5"-UACGCUUA-3"
  • C. 3"-UACGCUUA-5"
  • D. 5"-ATGCGTTA-3"

Câu 21: Loại RNA nào có vai trò vận chuyển các axit amin tương ứng đến ribosome trong quá trình dịch mã để tổng hợp protein?

  • A. mRNA
  • B. rRNA
  • C. DNA
  • D. tRNA

Câu 22: Khả năng hòa tan các muối khoáng và vận chuyển chúng trong cây từ rễ lên lá là nhờ tính chất nào của nước?

  • A. Tính phân cực và khả năng tạo liên kết hydrogen
  • B. Nhiệt bay hơi cao
  • C. Sức căng bề mặt
  • D. Khả năng hấp thụ ánh sáng

Câu 23: Trong tế bào, ion Kali (K+) có vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu và cân bằng nước. Sự thiếu hụt K+ có thể ảnh hưởng đến chức năng nào của tế bào thực vật?

  • A. Tổng hợp cellulose
  • B. Cấu tạo diệp lục
  • C. Đóng mở khí khổng
  • D. Cấu tạo thành tế bào thứ cấp

Câu 24: Tại sao tế bào thường dự trữ năng lượng dưới dạng polysaccharide (tinh bột, glycogen) thay vì các monosaccharide như glucose?

  • A. Các polysaccharide dễ dàng di chuyển qua màng tế bào hơn.
  • B. Các polysaccharide có vị ngọt hơn, hấp dẫn sinh vật khác.
  • C. Các polysaccharide tan tốt trong nước, làm tăng áp suất thẩm thấu.
  • D. Các polysaccharide ít tan hoặc không tan trong nước, không gây biến động lớn về áp suất thẩm thấu trong tế bào.

Câu 25: Loại lipid nào là thành phần chính cấu tạo nên lớp kép của màng sinh chất?

  • A. Phospholipid
  • B. Triglyceride (chất béo)
  • C. Steroid
  • D. Carotenoid

Câu 26: Một đột biến gen làm thay thế một axit amin kị nước bằng một axit amin ưa nước ở vị trí quan trọng trong vùng lõi của một protein. Phân tích nào sau đây là hợp lý nhất về khả năng ảnh hưởng của đột biến này đến protein?

  • A. Chắc chắn protein sẽ không bị ảnh hưởng gì.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến cấu trúc bậc một, không ảnh hưởng các bậc cấu trúc cao hơn.
  • C. Có thể làm thay đổi cấu trúc không gian ba chiều của protein do tương tác kị nước bị ảnh hưởng, từ đó làm thay đổi hoặc mất chức năng.
  • D. Sẽ làm tăng cường chức năng xúc tác của protein.

Câu 27: Liên kết hóa học nối các đơn phân axit amin lại với nhau để tạo thành chuỗi polypeptide trong phân tử protein là loại liên kết nào?

  • A. Liên kết phosphodiester
  • B. Liên kết glycosidic
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết peptit

Câu 28: Phân tử nào sau đây được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, với đơn phân là nucleotide?

  • A. Lipid
  • B. DNA
  • C. Carbohydrate (polysaccharide)
  • D. Protein

Câu 29: So sánh chức năng chính của carbohydrate và lipid trong tế bào. Chọn phát biểu đúng.

  • A. Carbohydrate chủ yếu là nguồn năng lượng tức thời và dự trữ ngắn hạn, trong khi lipid là nguồn năng lượng dự trữ dài hạn.
  • B. Cả hai đều chỉ có chức năng cấu tạo.
  • C. Carbohydrate mang thông tin di truyền, còn lipid thì không.
  • D. Lipid xúc tác các phản ứng sinh hóa, còn carbohydrate thì không.

Câu 30: Dựa vào kiến thức về thành phần hóa học của tế bào, giải thích tại sao việc duy trì môi trường nội bào có pH ổn định (khoảng 7.2 - 7.4) lại vô cùng quan trọng đối với hoạt động sống?

  • A. pH ổn định giúp tăng cường sự hòa tan của lipid.
  • B. pH ổn định là điều kiện cần để DNA nhân đôi nhanh chóng.
  • C. pH ổn định là điều kiện tối ưu cho hoạt động của hầu hết các enzyme và duy trì cấu trúc không gian của protein.
  • D. pH ổn định giúp giảm lượng nước cần thiết cho tế bào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Nước có vai trò quan trọng trong việc duy trì nhiệt độ ổn định cho tế bào và cơ thể sống nhờ tính chất nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Vì sao nước được xem là dung môi phổ biến nhất trong các hệ thống sinh học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một loại nguyên tố hóa học tuy chỉ chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong cơ thể sống nhưng là thành phần thiết yếu của vitamin B12. Khi thiếu hụt nguyên tố này, cơ thể có thể bị thiếu máu ác tính. Đây là nguyên tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Các nguyên tố vi lượng thường đóng vai trò chính nào trong hoạt động sống của tế bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Loại carbohydrate nào sau đây là dạng đường đôi (disaccharide) và được tìm thấy chủ yếu trong đường mía?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một nhà khoa học phân tích một mẫu mô thực vật và phát hiện một polysaccharide mạch thẳng, có cấu trúc bền vững, không tan trong nước. Dựa vào đặc điểm này, polysaccharide đó rất có thể là gì và chức năng chính của nó là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Cấu trúc của phân tử phospholipid bao gồm một đầu ưa nước và một đuôi kị nước. Đặc điểm này giải thích trực tiếp cho vai trò nào của phospholipid trong tế bào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Ngoài chức năng dự trữ năng lượng, lipid còn có vai trò quan trọng trong việc tạo thành lớp cách nhiệt dưới da hoặc bao bọc các cơ quan nội tạng. Đây là chức năng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: So với axit béo không no, axit béo no có đặc điểm cấu trúc nào khiến lipid chứa chúng thường ở trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Cấu trúc bậc một của protein được xác định bởi yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Liên kết hydrogen giữa các nhóm C=O và N-H của mạch polypeptide đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành và ổn định loại cấu trúc bậc mấy của protein?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Hình dạng không gian ba chiều đặc trưng (cấu trúc bậc ba) của một protein có chức năng sinh học được hình thành và duy trì nhờ các loại tương tác nào giữa các nhóm R (nhóm bên) của các axit amin?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi một protein bị biến tính do nhiệt độ cao hoặc pH quá mức, cấu trúc nào của protein thường bị phá vỡ đầu tiên, dẫn đến mất chức năng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Enzyme là một loại protein có vai trò quan trọng trong tế bào. Chức năng chính của enzyme là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Đơn vị cấu tạo nên các axit nucleic (DNA và RNA) là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Cấu trúc của một nucleotide điển hình bao gồm ba thành phần chính. Đó là những thành phần nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa phân tử DNA và RNA là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T, G liên kết với C) trong cấu trúc xoắn kép của DNA thể hiện qua loại liên kết hóa học nào giữa các base nitrogen?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Chức năng chính của phân tử DNA trong tế bào là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Nếu một đoạn mạch gốc của gen có trình tự base là 3'-ATGCGTTA-5', thì trình tự base trên mạch mRNA được tổng hợp từ mạch gốc này sẽ là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Loại RNA nào có vai trò vận chuyển các axit amin tương ứng đến ribosome trong quá trình dịch mã để tổng hợp protein?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khả năng hòa tan các muối khoáng và vận chuyển chúng trong cây từ rễ lên lá là nhờ tính chất nào của nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Trong tế bào, ion Kali (K+) có vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu và cân bằng nước. Sự thiếu hụt K+ có thể ảnh hưởng đến chức năng nào của tế bào thực vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại sao tế bào thường dự trữ năng lượng dưới dạng polysaccharide (tinh bột, glycogen) thay vì các monosaccharide như glucose?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Loại lipid nào là thành phần chính cấu tạo nên lớp kép của màng sinh chất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một đột biến gen làm thay thế một axit amin kị nước bằng một axit amin ưa nước ở vị trí quan trọng trong vùng lõi của một protein. Phân tích nào sau đây là hợp lý nhất về khả năng ảnh hưởng của đột biến này đến protein?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Liên kết hóa học nối các đơn phân axit amin lại với nhau để tạo thành chuỗi polypeptide trong phân tử protein là loại liên kết nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Phân tử nào sau đây được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, với đơn phân là nucleotide?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: So sánh chức năng chính của carbohydrate và lipid trong tế bào. Chọn phát biểu đúng.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Dựa vào kiến thức về thành phần hóa học của tế bào, giải thích tại sao việc duy trì môi trường nội bào có pH ổn định (khoảng 7.2 - 7.4) lại vô cùng quan trọng đối với hoạt động sống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nước có vai trò quan trọng trong việc duy trì nhiệt độ ổn định cho tế bào và cơ thể sống nhờ tính chất nào sau đây?

  • A. Tính dẫn điện cao
  • B. Tính hòa tan các chất không phân cực
  • C. Nhiệt dung riêng cao
  • D. Sức căng bề mặt thấp

Câu 2: Vì sao nước được xem là dung môi phổ biến nhất trong các hệ thống sinh học?

  • A. Phân tử nước có cấu trúc thẳng
  • B. Phân tử nước có khối lượng lớn
  • C. Nước chỉ hòa tan được các chất hữu cơ
  • D. Nước là phân tử phân cực, dễ dàng hình thành liên kết hydrogen với các chất phân cực và ion

Câu 3: Một loại nguyên tố hóa học tuy chỉ chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong cơ thể sống nhưng là thành phần thiết yếu của vitamin B12. Khi thiếu hụt nguyên tố này, cơ thể có thể bị thiếu máu ác tính. Đây là nguyên tố nào?

  • A. Cobalt (Co)
  • B. Sắt (Fe)
  • C. Kẽm (Zn)
  • D. Iốt (I)

Câu 4: Các nguyên tố vi lượng thường đóng vai trò chính nào trong hoạt động sống của tế bào?

  • A. Thành phần cấu tạo chính của các đại phân tử hữu cơ (protein, axit nucleic)
  • B. Là thành phần của enzyme, coenzyme hoặc hoạt hóa enzyme
  • C. Chỉ có vai trò trong việc truyền tín hiệu thần kinh
  • D. Chỉ tham gia vào cấu trúc của thành tế bào thực vật

Câu 5: Loại carbohydrate nào sau đây là dạng đường đôi (disaccharide) và được tìm thấy chủ yếu trong đường mía?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Sucrose
  • D. Lactose

Câu 6: Một nhà khoa học phân tích một mẫu mô thực vật và phát hiện một polysaccharide mạch thẳng, có cấu trúc bền vững, không tan trong nước. Dựa vào đặc điểm này, polysaccharide đó rất có thể là gì và chức năng chính của nó là gì?

  • A. Tinh bột, dự trữ năng lượng
  • B. Cellulose, cấu tạo thành tế bào
  • C. Glycogen, dự trữ năng lượng
  • D. Kitin, cấu tạo vỏ côn trùng

Câu 7: Cấu trúc của phân tử phospholipid bao gồm một đầu ưa nước và một đuôi kị nước. Đặc điểm này giải thích trực tiếp cho vai trò nào của phospholipid trong tế bào?

  • A. Lưu trữ năng lượng dài hạn
  • B. Mang thông tin di truyền
  • C. Xúc tác các phản ứng sinh hóa
  • D. Cấu tạo nên màng tế bào với lớp kép lipid

Câu 8: Ngoài chức năng dự trữ năng lượng, lipid còn có vai trò quan trọng trong việc tạo thành lớp cách nhiệt dưới da hoặc bao bọc các cơ quan nội tạng. Đây là chức năng gì?

  • A. Cách nhiệt và bảo vệ cơ học
  • B. Vận chuyển các chất hòa tan trong nước
  • C. Thành phần chính của enzyme
  • D. Truyền thông tin di truyền

Câu 9: So với axit béo không no, axit béo no có đặc điểm cấu trúc nào khiến lipid chứa chúng thường ở trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng?

  • A. Có liên kết đôi hoặc ba trong mạch carbon
  • B. Chỉ có liên kết đơn giữa các nguyên tử carbon, mạch thẳng và dễ xếp sát nhau
  • C. Có nhiều nhóm hydroxyl (-OH)
  • D. Mạch carbon ngắn hơn nhiều

Câu 10: Cấu trúc bậc một của protein được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Trình tự sắp xếp các axit amin trên mạch polypeptide
  • B. Sự hình thành các xoắn alpha và phiến gấp beta
  • C. Hình dạng không gian ba chiều do tương tác giữa các nhóm R
  • D. Sự kết hợp của nhiều tiểu đơn vị polypeptide

Câu 11: Liên kết hydrogen giữa các nhóm C=O và N-H của mạch polypeptide đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành và ổn định loại cấu trúc bậc mấy của protein?

  • A. Bậc 1
  • B. Bậc 2
  • C. Bậc 3
  • D. Bậc 4

Câu 12: Hình dạng không gian ba chiều đặc trưng (cấu trúc bậc ba) của một protein có chức năng sinh học được hình thành và duy trì nhờ các loại tương tác nào giữa các nhóm R (nhóm bên) của các axit amin?

  • A. Chỉ có liên kết peptit
  • B. Chỉ có liên kết phosphodiester
  • C. Chỉ có liên kết glycosidic
  • D. Liên kết disulfide, liên kết ion, liên kết hydrogen và tương tác kị nước

Câu 13: Khi một protein bị biến tính do nhiệt độ cao hoặc pH quá mức, cấu trúc nào của protein thường bị phá vỡ đầu tiên, dẫn đến mất chức năng?

  • A. Cấu trúc bậc 1 (trình tự axit amin)
  • B. Chỉ liên kết peptit
  • C. Cấu trúc bậc 2, 3 và 4 (nếu có)
  • D. Cấu trúc của các nucleotide

Câu 14: Enzyme là một loại protein có vai trò quan trọng trong tế bào. Chức năng chính của enzyme là gì?

  • A. Lưu trữ thông tin di truyền
  • B. Xúc tác (tăng tốc độ) các phản ứng hóa học đặc hiệu
  • C. Cấu tạo nên màng tế bào
  • D. Dự trữ năng lượng

Câu 15: Đơn vị cấu tạo nên các axit nucleic (DNA và RNA) là gì?

  • A. Nucleotide
  • B. Axit amin
  • C. Monosaccharide
  • D. Axit béo

Câu 16: Cấu trúc của một nucleotide điển hình bao gồm ba thành phần chính. Đó là những thành phần nào?

  • A. Đường 6 carbon, gốc phosphate, base nitrogen
  • B. Axit amin, đường 5 carbon, gốc phosphate
  • C. Đường 5 carbon, gốc phosphate, base nitrogen
  • D. Đường 5 carbon, axit béo, base nitrogen

Câu 17: Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa phân tử DNA và RNA là gì?

  • A. DNA thường có cấu trúc xoắn kép và chứa đường deoxyribose, RNA thường cấu trúc mạch đơn và chứa đường ribose.
  • B. DNA chỉ chứa base A, T, C, G; RNA chỉ chứa base A, U, C, G.
  • C. DNA có kích thước nhỏ hơn RNA.
  • D. DNA được tìm thấy trong nhân, RNA chỉ được tìm thấy trong tế bào chất.

Câu 18: Nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T, G liên kết với C) trong cấu trúc xoắn kép của DNA thể hiện qua loại liên kết hóa học nào giữa các base nitrogen?

  • A. Liên kết peptit
  • B. Liên kết hydrogen
  • C. Liên kết phosphodiester
  • D. Liên kết glycosidic

Câu 19: Chức năng chính của phân tử DNA trong tế bào là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho tế bào
  • B. Xúc tác các phản ứng sinh hóa
  • C. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền
  • D. Cấu tạo nên thành tế bào

Câu 20: Nếu một đoạn mạch gốc của gen có trình tự base là 3"-ATGCGTTA-5", thì trình tự base trên mạch mRNA được tổng hợp từ mạch gốc này sẽ là gì?

  • A. 5"-TAGCGAAT-3"
  • B. 5"-UACGCUUA-3"
  • C. 3"-UACGCUUA-5"
  • D. 5"-ATGCGTTA-3"

Câu 21: Loại RNA nào có vai trò vận chuyển các axit amin tương ứng đến ribosome trong quá trình dịch mã để tổng hợp protein?

  • A. mRNA
  • B. rRNA
  • C. DNA
  • D. tRNA

Câu 22: Khả năng hòa tan các muối khoáng và vận chuyển chúng trong cây từ rễ lên lá là nhờ tính chất nào của nước?

  • A. Tính phân cực và khả năng tạo liên kết hydrogen
  • B. Nhiệt bay hơi cao
  • C. Sức căng bề mặt
  • D. Khả năng hấp thụ ánh sáng

Câu 23: Trong tế bào, ion Kali (K+) có vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu và cân bằng nước. Sự thiếu hụt K+ có thể ảnh hưởng đến chức năng nào của tế bào thực vật?

  • A. Tổng hợp cellulose
  • B. Cấu tạo diệp lục
  • C. Đóng mở khí khổng
  • D. Cấu tạo thành tế bào thứ cấp

Câu 24: Tại sao tế bào thường dự trữ năng lượng dưới dạng polysaccharide (tinh bột, glycogen) thay vì các monosaccharide như glucose?

  • A. Các polysaccharide dễ dàng di chuyển qua màng tế bào hơn.
  • B. Các polysaccharide có vị ngọt hơn, hấp dẫn sinh vật khác.
  • C. Các polysaccharide tan tốt trong nước, làm tăng áp suất thẩm thấu.
  • D. Các polysaccharide ít tan hoặc không tan trong nước, không gây biến động lớn về áp suất thẩm thấu trong tế bào.

Câu 25: Loại lipid nào là thành phần chính cấu tạo nên lớp kép của màng sinh chất?

  • A. Phospholipid
  • B. Triglyceride (chất béo)
  • C. Steroid
  • D. Carotenoid

Câu 26: Một đột biến gen làm thay thế một axit amin kị nước bằng một axit amin ưa nước ở vị trí quan trọng trong vùng lõi của một protein. Phân tích nào sau đây là hợp lý nhất về khả năng ảnh hưởng của đột biến này đến protein?

  • A. Chắc chắn protein sẽ không bị ảnh hưởng gì.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến cấu trúc bậc một, không ảnh hưởng các bậc cấu trúc cao hơn.
  • C. Có thể làm thay đổi cấu trúc không gian ba chiều của protein do tương tác kị nước bị ảnh hưởng, từ đó làm thay đổi hoặc mất chức năng.
  • D. Sẽ làm tăng cường chức năng xúc tác của protein.

Câu 27: Liên kết hóa học nối các đơn phân axit amin lại với nhau để tạo thành chuỗi polypeptide trong phân tử protein là loại liên kết nào?

  • A. Liên kết phosphodiester
  • B. Liên kết glycosidic
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết peptit

Câu 28: Phân tử nào sau đây được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, với đơn phân là nucleotide?

  • A. Lipid
  • B. DNA
  • C. Carbohydrate (polysaccharide)
  • D. Protein

Câu 29: So sánh chức năng chính của carbohydrate và lipid trong tế bào. Chọn phát biểu đúng.

  • A. Carbohydrate chủ yếu là nguồn năng lượng tức thời và dự trữ ngắn hạn, trong khi lipid là nguồn năng lượng dự trữ dài hạn.
  • B. Cả hai đều chỉ có chức năng cấu tạo.
  • C. Carbohydrate mang thông tin di truyền, còn lipid thì không.
  • D. Lipid xúc tác các phản ứng sinh hóa, còn carbohydrate thì không.

Câu 30: Dựa vào kiến thức về thành phần hóa học của tế bào, giải thích tại sao việc duy trì môi trường nội bào có pH ổn định (khoảng 7.2 - 7.4) lại vô cùng quan trọng đối với hoạt động sống?

  • A. pH ổn định giúp tăng cường sự hòa tan của lipid.
  • B. pH ổn định là điều kiện cần để DNA nhân đôi nhanh chóng.
  • C. pH ổn định là điều kiện tối ưu cho hoạt động của hầu hết các enzyme và duy trì cấu trúc không gian của protein.
  • D. pH ổn định giúp giảm lượng nước cần thiết cho tế bào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Nước có vai trò quan trọng trong việc duy trì nhiệt độ ổn định cho tế bào và cơ thể sống nhờ tính chất nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Vì sao nước được xem là dung môi phổ biến nhất trong các hệ thống sinh học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một loại nguyên tố hóa học tuy chỉ chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong cơ thể sống nhưng là thành phần thiết yếu của vitamin B12. Khi thiếu hụt nguyên tố này, cơ thể có thể bị thiếu máu ác tính. Đây là nguyên tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Các nguyên tố vi lượng thường đóng vai trò chính nào trong hoạt động sống của tế bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Loại carbohydrate nào sau đây là dạng đường đôi (disaccharide) và được tìm thấy chủ yếu trong đường mía?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một nhà khoa học phân tích một mẫu mô thực vật và phát hiện một polysaccharide mạch thẳng, có cấu trúc bền vững, không tan trong nước. Dựa vào đặc điểm này, polysaccharide đó rất có thể là gì và chức năng chính của nó là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Cấu trúc của phân tử phospholipid bao gồm một đầu ưa nước và một đuôi kị nước. Đặc điểm này giải thích trực tiếp cho vai trò nào của phospholipid trong tế bào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Ngoài chức năng dự trữ năng lượng, lipid còn có vai trò quan trọng trong việc tạo thành lớp cách nhiệt dưới da hoặc bao bọc các cơ quan nội tạng. Đây là chức năng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: So với axit béo không no, axit béo no có đặc điểm cấu trúc nào khiến lipid chứa chúng thường ở trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Cấu trúc bậc một của protein được xác định bởi yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Liên kết hydrogen giữa các nhóm C=O và N-H của mạch polypeptide đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành và ổn định loại cấu trúc bậc mấy của protein?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Hình dạng không gian ba chiều đặc trưng (cấu trúc bậc ba) của một protein có chức năng sinh học được hình thành và duy trì nhờ các loại tương tác nào giữa các nhóm R (nhóm bên) của các axit amin?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khi một protein bị biến tính do nhiệt độ cao hoặc pH quá mức, cấu trúc nào của protein thường bị phá vỡ đầu tiên, dẫn đến mất chức năng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Enzyme là một loại protein có vai trò quan trọng trong tế bào. Chức năng chính của enzyme là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Đơn vị cấu tạo nên các axit nucleic (DNA và RNA) là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Cấu trúc của một nucleotide điển hình bao gồm ba thành phần chính. Đó là những thành phần nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa phân tử DNA và RNA là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T, G liên kết với C) trong cấu trúc xoắn kép của DNA thể hiện qua loại liên kết hóa học nào giữa các base nitrogen?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Chức năng chính của phân tử DNA trong tế bào là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Nếu một đoạn mạch gốc của gen có trình tự base là 3'-ATGCGTTA-5', thì trình tự base trên mạch mRNA được tổng hợp từ mạch gốc này sẽ là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Loại RNA nào có vai trò vận chuyển các axit amin tương ứng đến ribosome trong quá trình dịch mã để tổng hợp protein?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khả năng hòa tan các muối khoáng và vận chuyển chúng trong cây từ rễ lên lá là nhờ tính chất nào của nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trong tế bào, ion Kali (K+) có vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu và cân bằng nước. Sự thiếu hụt K+ có thể ảnh hưởng đến chức năng nào của tế bào thực vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tại sao tế bào thường dự trữ năng lượng dưới dạng polysaccharide (tinh bột, glycogen) thay vì các monosaccharide như glucose?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Loại lipid nào là thành phần chính cấu tạo nên lớp kép của màng sinh chất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một đột biến gen làm thay thế một axit amin kị nước bằng một axit amin ưa nước ở vị trí quan trọng trong vùng lõi của một protein. Phân tích nào sau đây là hợp lý nhất về khả năng ảnh hưởng của đột biến này đến protein?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Liên kết hóa học nối các đơn phân axit amin lại với nhau để tạo thành chuỗi polypeptide trong phân tử protein là loại liên kết nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phân tử nào sau đây được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, với đơn phân là nucleotide?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: So sánh chức năng chính của carbohydrate và lipid trong tế bào. Chọn phát biểu đúng.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Dựa vào kiến thức về thành phần hóa học của tế bào, giải thích tại sao việc duy trì môi trường nội bào có pH ổn định (khoảng 7.2 - 7.4) lại vô cùng quan trọng đối với hoạt động sống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nước có vai trò đặc biệt quan trọng đối với tế bào và cơ thể sống nhờ những tính chất hóa lí đặc trưng. Tính chất nào của nước giúp duy trì nhiệt độ ổn định trong tế bào và cơ thể, hạn chế sự thay đổi nhiệt độ đột ngột khi môi trường biến động?

  • A. Tính phân cực mạnh.
  • B. Khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • C. Khả năng hòa tan nhiều chất.
  • D. Dung tích nhiệt riêng cao.

Câu 2: Một vận động viên cần nguồn năng lượng tức thời để thi đấu. Loại phân tử sinh học nào trong khẩu phần ăn sẽ được ưu tiên cung cấp để đáp ứng nhu cầu năng lượng nhanh chóng này?

  • A. Carbohydrate.
  • B. Lipid.
  • C. Protein.
  • D. Nucleic acid.

Câu 3: Khi quan sát cấu trúc của một phân tử sinh học, người ta nhận thấy nó là một chuỗi dài gồm nhiều đơn phân liên kết với nhau. Mỗi đơn phân bao gồm một nhóm phosphate, một đường 5 carbon và một base nitrogen. Phân tử này thuộc loại nào?

  • A. Polysaccharide.
  • B. Polypeptide.
  • C. Lipid phức tạp.
  • D. Nucleic acid.

Câu 4: Enzyme là các protein xúc tác sinh học. Điều gì xảy ra với hoạt tính của enzyme khi nhiệt độ môi trường vượt quá nhiệt độ tối ưu của nó một cách đáng kể?

  • A. Hoạt tính tăng nhanh hơn.
  • B. Hoạt tính không thay đổi.
  • C. Hoạt tính giảm do cấu trúc không gian bị phá vỡ.
  • D. Hoạt tính tăng đến một mức rồi dừng lại.

Câu 5: Màng sinh chất có cấu trúc chính là lớp kép phospholipid và các protein. Tính chất nào của phospholipid giúp hình thành cấu trúc lớp kép trong môi trường nước của tế bào?

  • A. Chứa liên kết đôi trong đuôi hydrocarbon.
  • B. Có một đầu ưa nước và một đuôi kị nước.
  • C. Là dẫn xuất của cholesterol.
  • D. Có khả năng tạo liên kết peptide.

Câu 6: Cellulose là một polysaccharide cấu trúc chính của thành tế bào thực vật. Mặc dù được cấu tạo từ các đơn phân glucose giống như tinh bột, nhưng cellulose lại rất khó tiêu hóa đối với hầu hết động vật. Sự khác biệt này chủ yếu là do:

  • A. Loại liên kết glycoside giữa các đơn phân glucose khác nhau.
  • B. Số lượng đơn phân glucose trong phân tử.
  • C. Sự hiện diện của các nguyên tố khác ngoài C, H, O.
  • D. Hình dạng xoắn đặc trưng của chuỗi polysaccharide.

Câu 7: Tại sao nguyên tố Carbon lại đóng vai trò trung tâm trong việc cấu tạo nên các phân tử hữu cơ của sự sống?

  • A. Carbon là nguyên tố phổ biến nhất trên Trái Đất.
  • B. Carbon chỉ tạo được các liên kết đơn.
  • C. Nguyên tử Carbon có 4 electron hóa trị, cho phép tạo liên kết cộng hóa trị với nhiều nguyên tử khác và tạo thành mạch carbon đa dạng (thẳng, nhánh, vòng).
  • D. Carbon chỉ có thể liên kết với Hydro và Oxy.

Câu 8: Khi một tế bào bị thiếu hụt nghiêm trọng ion Na+, quá trình nào sau đây trong tế bào động vật có khả năng bị ảnh hưởng trực tiếp nhất?

  • A. Tổng hợp protein.
  • B. Phân giải glucose thành năng lượng.
  • C. Sao chép DNA.
  • D. Dẫn truyền xung thần kinh.

Câu 9: Phân tử DNA và RNA khác nhau ở những điểm cấu trúc nào sau đây?

  • A. Loại đường 5 carbon và loại base nitrogen.
  • B. Loại nhóm phosphate và loại đường 5 carbon.
  • C. Loại base nitrogen và loại nhóm phosphate.
  • D. Chỉ khác nhau ở loại đường 5 carbon.

Câu 10: Chức năng chính của lipid trong tế bào là gì?

  • A. Mang thông tin di truyền.
  • B. Xúc tác cho các phản ứng hóa học.
  • C. Dự trữ năng lượng, cấu tạo màng, tín hiệu hóa học.
  • D. Cấu tạo nên ribosome.

Câu 11: Liên kết peptide được hình thành giữa các đơn phân nào để tạo nên phân tử protein?

  • A. Giữa hai phân tử glucose.
  • B. Giữa hai phân tử amino acid.
  • C. Giữa glycerol và acid béo.
  • D. Giữa base nitrogen và đường 5 carbon.

Câu 12: Tinh bột và glycogen là các polysaccharide dự trữ năng lượng ở thực vật và động vật. Sự khác biệt chính trong cấu trúc của chúng là gì?

  • A. Glycogen được tạo từ fructose, còn tinh bột từ glucose.
  • B. Tinh bột có cấu trúc phân nhánh nhiều hơn glycogen.
  • C. Glycogen có cấu trúc phân nhánh nhiều hơn tinh bột.
  • D. Tinh bột chỉ có liên kết alpha, glycogen có cả alpha và beta.

Câu 13: Tại sao nước có khả năng hòa tan nhiều loại chất khác nhau, đặc biệt là các chất phân cực và ion?

  • A. Phân tử nước có tính phân cực và tạo được liên kết hydrogen.
  • B. Phân tử nước có kích thước rất nhỏ.
  • C. Nước có nhiệt độ sôi và nhiệt độ đông đặc cao.
  • D. Nước là dung môi phổ biến nhất trên Trái Đất.

Câu 14: Khi một protein bị biến tính (denature), cấu trúc không gian ba chiều của nó bị phá vỡ. Điều này thường dẫn đến hậu quả gì đối với chức năng của protein?

  • A. Chức năng của protein tăng lên.
  • B. Protein trở nên bền vững hơn.
  • C. Protein có thể thực hiện chức năng mới.
  • D. Protein mất khả năng thực hiện chức năng đặc hiệu của nó.

Câu 15: Trong các phân tử sinh học dưới đây, phân tử nào KHÔNG được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân (polymer) từ các đơn phân (monomer)?

  • A. Protein.
  • B. Lipid.
  • C. Polysaccharide.
  • D. Nucleic acid.

Câu 16: Axit béo no và axit béo không no khác nhau ở điểm nào trong cấu trúc hóa học, dẫn đến sự khác biệt về trạng thái vật lý ở nhiệt độ phòng?

  • A. Axit béo không no có ít nhất một liên kết đôi C=C trong mạch hydrocarbon.
  • B. Axit béo no có mạch hydrocarbon ngắn hơn.
  • C. Axit béo không no không có nhóm carboxyl.
  • D. Axit béo no có nhiều nhóm hydroxyl hơn.

Câu 17: Khi nghiên cứu một mẫu mô thực vật, người ta phát hiện một loại polysaccharide có vai trò dự trữ năng lượng. Phân tử này có cấu trúc xoắn và phân nhánh. Đây có thể là loại polysaccharide nào?

  • A. Cellulose.
  • B. Chitin.
  • C. Glycogen.
  • D. Tinh bột.

Câu 18: Phân tử nào sau đây mang thông tin di truyền quy định trình tự các amino acid trong chuỗi polypeptide của protein?

  • A. mRNA (RNA thông tin).
  • B. tRNA (RNA vận chuyển).
  • C. rRNA (RNA ribosome).
  • D. DNA.

Câu 19: Cholesterol là một loại lipid steroid quan trọng trong tế bào động vật. Chức năng chính của cholesterol trong màng sinh chất là gì?

  • A. Làm kênh vận chuyển cho các ion.
  • B. Làm tín hiệu nhận biết tế bào.
  • C. Điều hòa tính lỏng (fluidity) của màng.
  • D. Cung cấp năng lượng cho tế bào.

Câu 20: Sự đa dạng về chức năng của protein (ví dụ: enzyme, kháng thể, hormone, vận chuyển) được quyết định chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Loại liên kết peptide giữa các amino acid.
  • B. Trình tự (sequence) và loại các amino acid, dẫn đến cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng.
  • C. Số lượng đơn phân amino acid.
  • D. Chỉ do cấu trúc bậc một của protein.

Câu 21: Vai trò của nước trong quá trình thủy phân các phân tử sinh học phức tạp (như phân giải tinh bột thành glucose, protein thành amino acid) là gì?

  • A. Tham gia trực tiếp vào phá vỡ liên kết giữa các đơn phân.
  • B. Chỉ đóng vai trò dung môi.
  • C. Tạo môi trường kiềm cho phản ứng.
  • D. Cung cấp năng lượng cho phản ứng.

Câu 22: Một loại phân tử sinh học có cấu trúc gồm một chuỗi dài các đơn phân glucose liên kết theo kiểu beta (β-glycosidic linkages), tạo nên một cấu trúc mạch thẳng, không phân nhánh, bền vững. Phân tử này có vai trò chính là gì trong tế bào thực vật?

  • A. Dự trữ năng lượng.
  • B. Vận chuyển thông tin di truyền.
  • C. Xúc tác các phản ứng hóa học.
  • D. Cấu tạo nên thành tế bào.

Câu 23: Các ion khoáng (ví dụ: K+, Ca2+, Mg2+) đóng vai trò quan trọng trong nhiều hoạt động sống của tế bào. Vai trò nào sau đây là của ion Ca2+?

  • A. Thành phần cấu tạo nên chlorophyll.
  • B. Tham gia vào quá trình đông máu và co cơ.
  • C. Thành phần của ATP.
  • D. Giữ cân bằng áp suất thẩm thấu.

Câu 24: Trình tự các amino acid trong chuỗi polypeptide được gọi là cấu trúc bậc một của protein. Cấu trúc bậc một này có ý nghĩa gì?

  • A. Quy định trực tiếp chức năng của protein.
  • B. Quy định sự hình thành liên kết hydrogen.
  • C. Quy định sự hình thành các cấu trúc bậc cao hơn (bậc hai, bậc ba) và cuối cùng là chức năng của protein.
  • D. Chỉ mang tính thông tin, không ảnh hưởng đến cấu trúc không gian.

Câu 25: Tại sao lipid dự trữ năng lượng hiệu quả hơn carbohydrate khi xét cùng khối lượng?

  • A. Lipid có tỷ lệ liên kết C-H cao hơn, giải phóng nhiều năng lượng khi bị oxy hóa.
  • B. Lipid có cấu trúc phân nhánh nhiều hơn.
  • C. Lipid dễ dàng hòa tan trong nước hơn.
  • D. Lipid được lưu trữ ở dạng rắn.

Câu 26: Trong cấu trúc xoắn kép của DNA, các base nitrogen trên hai mạch đơn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung. Nguyên tắc này quy định cặp base nào liên kết với nhau và bằng bao nhiêu liên kết hydrogen?

  • A. A với G (2 liên kết), T với C (3 liên kết).
  • B. A với T (2 liên kết), G với C (3 liên kết).
  • C. A với C (2 liên kết), G với T (3 liên kết).
  • D. A với U (2 liên kết), G với C (3 liên kết).

Câu 27: Nước đóng vai trò là môi trường cho các phản ứng hóa học xảy ra trong tế bào. Điều này là do tính chất nào của nước?

  • A. Sức căng bề mặt lớn.
  • B. Tính dẫn nhiệt tốt.
  • C. Khả năng hòa tan nhiều loại chất tan.
  • D. Khả năng hấp thụ ánh sáng.

Câu 28: Phân tử nào sau đây là monosaccharide phổ biến nhất và là nguồn năng lượng chính cho hầu hết các tế bào?

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Sucrose.
  • D. Lactose.

Câu 29: Màng sinh chất có khả năng kiểm soát chặt chẽ các chất ra vào tế bào. Chức năng vận chuyển chọn lọc này chủ yếu do thành phần nào của màng đảm nhận?

  • A. Lớp kép phospholipid.
  • B. Cholesterol.
  • C. Các chuỗi carbohydrate gắn trên màng.
  • D. Các protein xuyên màng và protein kênh/vận chuyển.

Câu 30: Một bệnh di truyền hiếm gặp gây ra sự tích tụ bất thường của một loại lipid trong các tế bào thần kinh, dẫn đến tổn thương nghiêm trọng. Điều này nhấn mạnh vai trò quan trọng nào của lipid trong tế bào?

  • A. Cấu tạo màng và chức năng của hệ thần kinh.
  • B. Chỉ là nguồn năng lượng dự trữ.
  • C. Tham gia vào quá trình tổng hợp protein.
  • D. Xúc tác các phản ứng hóa học.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Nước có vai trò đặc biệt quan trọng đối với tế bào và cơ thể sống nhờ những tính chất hóa lí đặc trưng. Tính chất nào của nước giúp duy trì nhiệt độ ổn định trong tế bào và cơ thể, hạn chế sự thay đổi nhiệt độ đột ngột khi môi trường biến động?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một vận động viên cần nguồn năng lượng tức thời để thi đấu. Loại phân tử sinh học nào trong khẩu phần ăn sẽ được ưu tiên cung cấp để đáp ứng nhu cầu năng lượng nhanh chóng này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Khi quan sát cấu trúc của một phân tử sinh học, người ta nhận thấy nó là một chuỗi dài gồm nhiều đơn phân liên kết với nhau. Mỗi đơn phân bao gồm một nhóm phosphate, một đường 5 carbon và một base nitrogen. Phân tử này thuộc loại nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Enzyme là các protein xúc tác sinh học. Điều gì xảy ra với hoạt tính của enzyme khi nhiệt độ môi trường vượt quá nhiệt độ tối ưu của nó một cách đáng kể?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Màng sinh chất có cấu trúc chính là lớp kép phospholipid và các protein. Tính chất nào của phospholipid giúp hình thành cấu trúc lớp kép trong môi trường nước của tế bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Cellulose là một polysaccharide cấu trúc chính của thành tế bào thực vật. Mặc dù được cấu tạo từ các đơn phân glucose giống như tinh bột, nhưng cellulose lại rất khó tiêu hóa đối với hầu hết động vật. Sự khác biệt này chủ yếu là do:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Tại sao nguyên tố Carbon lại đóng vai trò trung tâm trong việc cấu tạo nên các phân tử hữu cơ của sự sống?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Khi một tế bào bị thiếu hụt nghiêm trọng ion Na+, quá trình nào sau đây trong tế bào động vật có khả năng bị ảnh hưởng trực tiếp nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Phân tử DNA và RNA khác nhau ở những điểm cấu trúc nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Chức năng chính của lipid trong tế bào là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Liên kết peptide được hình thành giữa các đơn phân nào để tạo nên phân tử protein?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tinh bột và glycogen là các polysaccharide dự trữ năng lượng ở thực vật và động vật. Sự khác biệt chính trong cấu trúc của chúng là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Tại sao nước có khả năng hòa tan nhiều loại chất khác nhau, đặc biệt là các chất phân cực và ion?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi một protein bị biến tính (denature), cấu trúc không gian ba chiều của nó bị phá vỡ. Điều này thường dẫn đến hậu quả gì đối với chức năng của protein?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Trong các phân tử sinh học dưới đây, phân tử nào KHÔNG được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân (polymer) từ các đơn phân (monomer)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Axit béo no và axit béo không no khác nhau ở điểm nào trong cấu trúc hóa học, dẫn đến sự khác biệt về trạng thái vật lý ở nhiệt độ phòng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi nghiên cứu một mẫu mô thực vật, người ta phát hiện một loại polysaccharide có vai trò dự trữ năng lượng. Phân tử này có cấu trúc xoắn và phân nhánh. Đây có thể là loại polysaccharide nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tử nào sau đây mang thông tin di truyền quy định trình tự các amino acid trong chuỗi polypeptide của protein?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Cholesterol là một loại lipid steroid quan trọng trong tế bào động vật. Chức năng chính của cholesterol trong màng sinh chất là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Sự đa dạng về chức năng của protein (ví dụ: enzyme, kháng thể, hormone, vận chuyển) được quyết định chủ yếu bởi yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Vai trò của nước trong quá trình thủy phân các phân tử sinh học phức tạp (như phân giải tinh bột thành glucose, protein thành amino acid) là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một loại phân tử sinh học có cấu trúc gồm một chuỗi dài các đơn phân glucose liên kết theo kiểu beta (β-glycosidic linkages), tạo nên một cấu trúc mạch thẳng, không phân nhánh, bền vững. Phân tử này có vai trò chính là gì trong tế bào thực vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Các ion khoáng (ví dụ: K+, Ca2+, Mg2+) đóng vai trò quan trọng trong nhiều hoạt động sống của tế bào. Vai trò nào sau đây là của ion Ca2+?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Trình tự các amino acid trong chuỗi polypeptide được gọi là cấu trúc bậc một của protein. Cấu trúc bậc một này có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tại sao lipid dự trữ năng lượng hiệu quả hơn carbohydrate khi xét cùng khối lượng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong cấu trúc xoắn kép của DNA, các base nitrogen trên hai mạch đơn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung. Nguyên tắc này quy định cặp base nào liên kết với nhau và bằng bao nhiêu liên kết hydrogen?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Nước đóng vai trò là môi trường cho các phản ứng hóa học xảy ra trong tế bào. Điều này là do tính chất nào của nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Phân tử nào sau đây là monosaccharide phổ biến nhất và là nguồn năng lượng chính cho hầu hết các tế bào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Màng sinh chất có khả năng kiểm soát chặt chẽ các chất ra vào tế bào. Chức năng vận chuyển chọn lọc này chủ yếu do thành phần nào của màng đảm nhận?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một bệnh di truyền hiếm gặp gây ra sự tích tụ bất thường của một loại lipid trong các tế bào thần kinh, dẫn đến tổn thương nghiêm trọng. Điều này nhấn mạnh vai trò quan trọng nào của lipid trong tế bào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong tế bào, nguyên tố carbon (C) đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hình thành nên các đại phân tử hữu cơ. Vai trò này chủ yếu là do đặc điểm hóa học nào của nguyên tử carbon?

  • A. Carbon có khối lượng nguyên tử nhỏ nhất trong các nguyên tố hữu cơ.
  • B. Carbon có khả năng tạo liên kết ion mạnh mẽ với các nguyên tố khác.
  • C. Carbon có 4 electron hóa trị, cho phép tạo 4 liên kết cộng hóa trị bền vững với nhiều nguyên tử khác nhau.
  • D. Carbon chỉ có thể tạo liên kết đơn, giúp cấu trúc phân tử trở nên linh hoạt.

Câu 2: Nước là thành phần chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tế bào sống và có nhiều vai trò quan trọng. Tính chất vật lí nào của nước giúp tế bào duy trì nhiệt độ ổn định, tránh sự thay đổi đột ngột khi môi trường biến động?

  • A. Tính chất hòa tan các chất phân cực.
  • B. Nhiệt dung riêng cao.
  • C. Lực liên kết hydrogen giữa các phân tử nước.
  • D. Sức căng bề mặt lớn.

Câu 3: Khi nghiên cứu cấu trúc của một phân tử sinh học, người ta thấy nó được cấu tạo từ các đơn phân là monosaccharide liên kết với nhau. Phân tử này có thể là loại đại phân tử nào sau đây?

  • A. Carbohydrate.
  • B. Lipid.
  • C. Protein.
  • D. Nucleic acid.

Câu 4: Một vận động viên cần nguồn năng lượng tức thời cho hoạt động cường độ cao. Loại carbohydrate nào sau đây trong khẩu phần ăn sẽ được cơ thể ưu tiên sử dụng để cung cấp năng lượng nhanh nhất?

  • A. Tinh bột (Polysaccharide).
  • B. Glycogen (Polysaccharide).
  • C. Glucose (Monosaccharide).
  • D. Cellulose (Polysaccharide).

Câu 5: Màng tế bào có cấu trúc chính là lớp kép phospholipid. Đặc điểm cấu trúc nào của phân tử phospholipid giúp tạo nên tính chất lưỡng cực (một đầu ưa nước, một đầu kị nước) quan trọng cho chức năng của màng?

  • A. Chỉ có nhóm phosphate ở một đầu.
  • B. Có hai mạch acid béo liên kết với glycerol.
  • C. Liên kết ester giữa glycerol và acid béo.
  • D. Có nhóm phosphate liên kết với glycerol, còn mạch acid béo thì không.

Câu 6: Khi đun nóng dầu ăn (lipid) ở nhiệt độ cao, cấu trúc của dầu có thể bị biến đổi, ảnh hưởng đến chất lượng. Sự biến đổi này chủ yếu liên quan đến bộ phận nào của phân tử lipid?

  • A. Glycerol.
  • B. Mạch acid béo.
  • C. Nhóm phosphate.
  • D. Liên kết glycosidic.

Câu 7: Protein thực hiện rất nhiều chức năng khác nhau trong tế bào. Chức năng nào sau đây của protein KHÔNG liên quan trực tiếp đến việc vận chuyển các chất qua màng tế bào?

  • A. Xúc tác các phản ứng hóa học (enzyme).
  • B. Tạo kênh hoặc protein mang trên màng.
  • C. Vận chuyển các chất trong máu (ví dụ: hemoglobin).
  • D. Tham gia vận chuyển chủ động.

Câu 8: Cấu trúc bậc 1 của protein được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Sự cuộn xoắn của chuỗi polypeptide.
  • B. Sự gấp nếp tạo phiến gấp hoặc xoắn alpha.
  • C. Trình tự sắp xếp các amino acid trong chuỗi polypeptide.
  • D. Sự kết hợp của nhiều chuỗi polypeptide.

Câu 9: Khi protein bị biến tính (mất cấu trúc không gian 3 chiều), chức năng sinh học của nó thường bị mất đi. Điều này cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa:

  • A. Khối lượng phân tử và tốc độ phản ứng.
  • B. Cấu trúc không gian và chức năng.
  • C. Thành phần hóa học và độ bền nhiệt.
  • D. Tính tan trong nước và hoạt tính enzyme.

Câu 10: Một đoạn phân tử nucleic acid có trình tự các base nitrogen như sau: A-T-G-C-C-A. Đoạn này có thể là một phần của phân tử nào?

  • A. DNA mạch đơn.
  • B. RNA mạch đơn.
  • C. Protein.
  • D. Carbohydrate.

Câu 11: Nucleotide là đơn phân cấu tạo nên nucleic acid. Một nucleotide đầy đủ bao gồm những thành phần nào?

  • A. Đường 5 carbon và base nitrogen.
  • B. Acid phosphoric và base nitrogen.
  • C. Đường 5 carbon và acid phosphoric.
  • D. Đường 5 carbon, nhóm phosphate và base nitrogen.

Câu 12: Phân tử DNA và RNA khác nhau ở một số điểm cơ bản. Sự khác biệt nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. DNA luôn mạch kép, RNA luôn mạch đơn.
  • B. Base nitrogen đặc trưng của DNA là Uracil (U), của RNA là Thymin (T).
  • C. Đường trong DNA là deoxyribose, đường trong RNA là ribose.
  • D. DNA có chức năng truyền đạt thông tin di truyền, RNA có chức năng lưu trữ thông tin di truyền.

Câu 13: Vai trò chính của DNA trong tế bào là gì?

  • A. Tổng hợp protein trực tiếp.
  • B. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.
  • C. Cung cấp năng lượng tức thời cho tế bào.
  • D. Tham gia cấu tạo thành tế bào thực vật.

Câu 14: Khi phân tích thành phần hóa học của một loại thực phẩm, người ta phát hiện nó chứa nhiều phân tử có công thức (C6H12O6)n với n là một số lớn. Đây có thể là loại carbohydrate nào?

  • A. Glucose.
  • B. Saccharose.
  • C. Fructose.
  • D. Polysaccharide (ví dụ: tinh bột hoặc cellulose).

Câu 15: Một số vitamin (ví dụ: vitamin A, D, E, K) là các vitamin tan trong dầu. Điều này gợi ý rằng các vitamin này có bản chất hóa học tương tự như loại phân tử sinh học nào trong tế bào?

  • A. Protein.
  • B. Lipid.
  • C. Nucleic acid.
  • D. Carbohydrate.

Câu 16: Enzyme là một loại protein có vai trò xúc tác các phản ứng hóa học trong tế bào. Đặc điểm nào của enzyme giúp nó thực hiện chức năng này một cách hiệu quả?

  • A. Có trung tâm hoạt động đặc hiệu với cơ chất.
  • B. Có cấu trúc mạch thẳng không gian.
  • C. Là phân tử kị nước hoàn toàn.
  • D. Chỉ hoạt động ở nhiệt độ rất cao.

Câu 17: Cholesterol là một loại steroid quan trọng trong cơ thể. Ngoài vai trò là tiền chất để tổng hợp hormone giới tính và vitamin D, cholesterol còn có vai trò nào khác trong tế bào động vật?

  • A. Cung cấp năng lượng dự trữ.
  • B. Tham gia cấu tạo thành tế bào.
  • C. Ổn định cấu trúc màng sinh chất.
  • D. Truyền thông tin di truyền.

Câu 18: Trong các nguyên tố đa lượng cấu tạo nên tế bào, nguyên tố nào là thành phần chính của hemoglobin (protein vận chuyển oxy trong máu)?

  • A. Carbon (C).
  • B. Hydrogen (H).
  • C. Oxygen (O).
  • D. Sắt (Fe).

Câu 19: Liên kết hóa học nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giữ hai mạch đơn của DNA lại với nhau để tạo thành cấu trúc xoắn kép?

  • A. Liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết hydrogen.
  • C. Liên kết peptide.
  • D. Liên kết glycosidic.

Câu 20: Một phân tử sinh học khi bị thủy phân hoàn toàn chỉ thu được các đơn vị amino acid. Phân tử đó là:

  • A. Protein.
  • B. Polysaccharide.
  • C. Triglyceride.
  • D. DNA.

Câu 21: Phân tử RNA khác với DNA ở điểm nào về cấu trúc mạch?

  • A. RNA luôn có cấu trúc xoắn kép.
  • B. RNA có cấu trúc mạch vòng.
  • C. RNA thường có cấu trúc mạch đơn.
  • D. RNA không có mạch phosphodiester.

Câu 22: Cellulose là một polysaccharide cấu tạo nên thành tế bào thực vật. Mặc dù được cấu tạo từ các đơn vị glucose giống như tinh bột, nhưng cellulose lại khó tiêu hóa ở động vật có vú (trừ một số loài đặc biệt). Sự khác biệt này chủ yếu là do:

  • A. Kích thước phân tử cellulose lớn hơn tinh bột.
  • B. Sự có mặt của base nitrogen trong cellulose.
  • C. Liên kết giữa các đơn vị glucose trong cellulose là liên kết ester.
  • D. Loại liên kết glycosidic khác nhau giữa các đơn vị glucose (alpha trong tinh bột, beta trong cellulose).

Câu 23: Tại sao liên kết hydrogen lại quan trọng trong việc duy trì cấu trúc không gian của protein (bậc 2, 3, 4) và cấu trúc xoắn kép của DNA?

  • A. Chúng là các liên kết yếu, số lượng lớn giúp ổn định cấu trúc nhưng vẫn cho phép sự linh hoạt cần thiết.
  • B. Chúng là các liên kết cộng hóa trị rất mạnh, giữ chặt các phần của phân tử.
  • C. Chúng chỉ xuất hiện giữa các nguyên tử carbon và hydrogen.
  • D. Chúng giúp protein tan tốt trong nước.

Câu 24: Một bệnh di truyền được xác định là do sự thay đổi trình tự các base nitrogen trong một đoạn DNA. Sự thay đổi này ảnh hưởng trực tiếp đến cấu trúc nào của protein được mã hóa bởi đoạn DNA đó?

  • A. Cấu trúc bậc 1 (trình tự amino acid).
  • B. Cấu trúc bậc 2 (xoắn alpha, phiến gấp beta).
  • C. Cấu trúc bậc 3 (cấu trúc không gian 3 chiều).
  • D. Cấu trúc bậc 4 (sự kết hợp của các tiểu đơn vị).

Câu 25: Khi quan sát dưới kính hiển vi điện tử, người ta thấy một cấu trúc tế bào có lớp màng ngoài được cấu tạo chủ yếu từ lipid và protein. Đây là đặc điểm chung của cấu trúc nào?

  • A. Thành tế bào thực vật.
  • B. Màng sinh chất.
  • C. Bộ khung xương tế bào.
  • D. Chất nhiễm sắc (chromatin).

Câu 26: Ngoài vai trò là thành phần cấu tạo và nguồn năng lượng, carbohydrate còn có chức năng nào sau đây trong tế bào?

  • A. Vận chuyển oxy.
  • B. Xúc tác phản ứng hóa học.
  • C. Lưu trữ thông tin di truyền.
  • D. Nhận diện tế bào (trên bề mặt màng sinh chất).

Câu 27: Sự khác biệt giữa amino acid này với amino acid khác là do thành phần nào trong cấu tạo của chúng?

  • A. Nhóm carboxyl (-COOH).
  • B. Nhóm amino (-NH2).
  • C. Nhóm R (gốc hydrocarbon hoặc nhóm chức khác).
  • D. Nguyên tử carbon trung tâm.

Câu 28: Phân tử nào sau đây được sử dụng làm nguồn năng lượng dự trữ dài hạn chủ yếu trong tế bào động vật?

  • A. Triglyceride (mỡ).
  • B. Glucose.
  • C. ATP.
  • D. Glycogen.

Câu 29: Nước tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học trong tế bào. Loại phản ứng nào sau đây sử dụng nước để phân giải các đại phân tử thành các đơn phân tương ứng?

  • A. Tổng hợp (ngưng tụ).
  • B. Thủy phân.
  • C. Oxy hóa khử.
  • D. Trung hòa.

Câu 30: Magie (Mg) là một nguyên tố vi lượng cần thiết cho nhiều hoạt động sống của tế bào. Trong thực vật, Magie là thành phần cấu tạo của phân tử nào sau đây, đóng vai trò quan trọng trong quang hợp?

  • A. Hemoglobin.
  • B. ATP synthase.
  • C. DNA polymerase.
  • D. Chlorophyll (diệp lục).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong tế bào, nguyên tố carbon (C) đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hình thành nên các đại phân tử hữu cơ. Vai trò này chủ yếu là do đặc điểm hóa học nào của nguyên tử carbon?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Nước là thành phần chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tế bào sống và có nhiều vai trò quan trọng. Tính chất vật lí nào của nước giúp tế bào duy trì nhiệt độ ổn định, tránh sự thay đổi đột ngột khi môi trường biến động?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi nghiên cứu cấu trúc của một phân tử sinh học, người ta thấy nó được cấu tạo từ các đơn phân là monosaccharide liên kết với nhau. Phân tử này có thể là loại đại phân tử nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một vận động viên cần nguồn năng lượng tức thời cho hoạt động cường độ cao. Loại carbohydrate nào sau đây trong khẩu phần ăn sẽ được cơ thể ưu tiên sử dụng để cung cấp năng lượng nhanh nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Màng tế bào có cấu trúc chính là lớp kép phospholipid. Đặc điểm cấu trúc nào của phân tử phospholipid giúp tạo nên tính chất lưỡng cực (một đầu ưa nước, một đầu kị nước) quan trọng cho chức năng của màng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khi đun nóng dầu ăn (lipid) ở nhiệt độ cao, cấu trúc của dầu có thể bị biến đổi, ảnh hưởng đến chất lượng. Sự biến đổi này chủ yếu liên quan đến bộ phận nào của phân tử lipid?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Protein thực hiện rất nhiều chức năng khác nhau trong tế bào. Chức năng nào sau đây của protein KHÔNG liên quan trực tiếp đến việc vận chuyển các chất qua màng tế bào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cấu trúc bậc 1 của protein được xác định bởi yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi protein bị biến tính (mất cấu trúc không gian 3 chiều), chức năng sinh học của nó thường bị mất đi. Điều này cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một đoạn phân tử nucleic acid có trình tự các base nitrogen như sau: A-T-G-C-C-A. Đoạn này có thể là một phần của phân tử nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Nucleotide là đơn phân cấu tạo nên nucleic acid. Một nucleotide đầy đủ bao gồm những thành phần nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phân tử DNA và RNA khác nhau ở một số điểm cơ bản. Sự khác biệt nào sau đây là ĐÚNG?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Vai trò chính của DNA trong tế bào là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi phân tích thành phần hóa học của một loại thực phẩm, người ta phát hiện nó chứa nhiều phân tử có công thức (C6H12O6)n với n là một số lớn. Đây có thể là loại carbohydrate nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một số vitamin (ví dụ: vitamin A, D, E, K) là các vitamin tan trong dầu. Điều này gợi ý rằng các vitamin này có bản chất hóa học tương tự như loại phân tử sinh học nào trong tế bào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Enzyme là một loại protein có vai trò xúc tác các phản ứng hóa học trong tế bào. Đặc điểm nào của enzyme giúp nó thực hiện chức năng này một cách hiệu quả?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cholesterol là một loại steroid quan trọng trong cơ thể. Ngoài vai trò là tiền chất để tổng hợp hormone giới tính và vitamin D, cholesterol còn có vai trò nào khác trong tế bào động vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong các nguyên tố đa lượng cấu tạo nên tế bào, nguyên tố nào là thành phần chính của hemoglobin (protein vận chuyển oxy trong máu)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Liên kết hóa học nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giữ hai mạch đơn của DNA lại với nhau để tạo thành cấu trúc xoắn kép?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một phân tử sinh học khi bị thủy phân hoàn toàn chỉ thu được các đơn vị amino acid. Phân tử đó là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tử RNA khác với DNA ở điểm nào về cấu trúc mạch?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cellulose là một polysaccharide cấu tạo nên thành tế bào thực vật. Mặc dù được cấu tạo từ các đơn vị glucose giống như tinh bột, nhưng cellulose lại khó tiêu hóa ở động vật có vú (trừ một số loài đặc biệt). Sự khác biệt này chủ yếu là do:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao liên kết hydrogen lại quan trọng trong việc duy trì cấu trúc không gian của protein (bậc 2, 3, 4) và cấu trúc xoắn kép của DNA?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một bệnh di truyền được xác định là do sự thay đổi trình tự các base nitrogen trong một đoạn DNA. Sự thay đổi này ảnh hưởng trực tiếp đến cấu trúc nào của protein được mã hóa bởi đoạn DNA đó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi quan sát dưới kính hiển vi điện tử, người ta thấy một cấu trúc tế bào có lớp màng ngoài được cấu tạo chủ yếu từ lipid và protein. Đây là đặc điểm chung của cấu trúc nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Ngoài vai trò là thành phần cấu tạo và nguồn năng lượng, carbohydrate còn có chức năng nào sau đây trong tế bào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Sự khác biệt giữa amino acid này với amino acid khác là do thành phần nào trong cấu tạo của chúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tử nào sau đây được sử dụng làm nguồn năng lượng dự trữ dài hạn chủ yếu trong tế bào động vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nước tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học trong tế bào. Loại phản ứng nào sau đây sử dụng nước để phân giải các đại phân tử thành các đơn phân tương ứng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Magie (Mg) là một nguyên tố vi lượng cần thiết cho nhiều hoạt động sống của tế bào. Trong thực vật, Magie là thành phần cấu tạo của phân tử nào sau đây, đóng vai trò quan trọng trong quang hợp?

Viết một bình luận