15+ Đề Trắc nghiệm Sinh 10 – Cánh diều – Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi một tế bào gửi tín hiệu hóa học đến các tế bào lân cận trong cùng một mô thông qua việc giải phóng chất truyền tin vào khoảng không gian giữa các tế bào, đây là kiểu truyền tin nào?

  • A. Truyền tin nội tiết (Endocrine signaling)
  • B. Truyền tin cận tiết (Paracrine signaling)
  • C. Truyền tin qua khe hở (Gap junction signaling)
  • D. Truyền tin tiếp xúc trực tiếp (Contact-dependent signaling)

Câu 2: Thụ thể (receptor) trong quá trình truyền thông tin giữa các tế bào đóng vai trò chủ yếu nào?

  • A. Sản xuất ra các phân tử tín hiệu
  • B. Vận chuyển phân tử tín hiệu đến tế bào đích
  • C. Tiếp nhận và liên kết đặc hiệu với phân tử tín hiệu
  • D. Phân hủy các phân tử tín hiệu sau khi sử dụng

Câu 3: Trình tự các giai đoạn cơ bản của quá trình truyền thông tin giữa các tế bào là gì?

  • A. Đáp ứng → Truyền tin nội bào → Tiếp nhận
  • B. Truyền tin nội bào → Tiếp nhận → Đáp ứng
  • C. Tiếp nhận → Đáp ứng → Truyền tin nội bào
  • D. Tiếp nhận → Truyền tin nội bào → Đáp ứng

Câu 4: Hormon insulin được tuyến tụy tiết ra, đi theo dòng máu đến tác động lên các tế bào gan, cơ, mỡ trên khắp cơ thể. Đây là ví dụ điển hình cho kiểu truyền tin nào?

  • A. Truyền tin nội tiết (Endocrine signaling)
  • B. Truyền tin cận tiết (Paracrine signaling)
  • C. Truyền tin qua khe hở (Gap junction signaling)
  • D. Truyền tin tiếp xúc trực tiếp (Contact-dependent signaling)

Câu 5: Trong chu kỳ tế bào, pha nào sau đây là thời điểm nhân đôi DNA?

  • A. Pha G1
  • B. Pha G2
  • C. Pha S
  • D. Pha M

Câu 6: Điểm kiểm soát (checkpoint) G1/S trong chu kỳ tế bào có vai trò chính là gì?

  • A. Kiểm tra sự phân ly của nhiễm sắc thể
  • B. Kiểm tra sự hoàn thành nhân đôi DNA
  • C. Kiểm tra sự hình thành thoi phân bào
  • D. Kiểm tra kích thước tế bào, DNA tổn thương và điều kiện môi trường trước khi nhân đôi DNA

Câu 7: Một tế bào lưỡng bội (2n) trải qua quá trình nguyên phân. Kết quả của quá trình này là gì?

  • A. Hai tế bào con lưỡng bội (2n) giống hệt tế bào mẹ
  • B. Bốn tế bào con đơn bội (n)
  • C. Hai tế bào con đơn bội (n)
  • D. Bốn tế bào con lưỡng bội (2n)

Câu 8: Sự kiện quan trọng nào xảy ra ở Kì giữa của nguyên phân, giúp đảm bảo sự phân chia đều vật chất di truyền?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn và màng nhân biến mất
  • B. Nhiễm sắc thể kép tách thành nhiễm sắc thể đơn
  • C. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo
  • D. Sự hình thành màng nhân mới và phân chia tế bào chất

Câu 9: Vai trò chính của nguyên phân đối với cơ thể đa bào là gì?

  • A. Tạo ra các giao tử đơn bội
  • B. Tạo ra sự đa dạng di truyền
  • C. Giảm số lượng nhiễm sắc thể đi một nửa
  • D. Giúp sinh trưởng, phát triển và tái tạo mô

Câu 10: Giảm phân là quá trình phân bào xảy ra ở loại tế bào nào và có vai trò gì?

  • A. Tế bào soma, giúp cơ thể sinh trưởng
  • B. Tế bào sinh dục chín, tạo giao tử đơn bội
  • C. Tế bào soma, tạo ra sự đa dạng di truyền
  • D. Tế bào sinh dục chín, tạo hợp tử lưỡng bội

Câu 11: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra trong Giảm phân I mà không xảy ra trong nguyên phân?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn
  • B. Sự hình thành thoi phân bào
  • C. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các nhiễm sắc thể tương đồng
  • D. Nhiễm sắc thể kép xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo

Câu 12: Ở Kì sau I của giảm phân, sự kiện nào diễn ra?

  • A. Các nhiễm sắc thể tương đồng tách nhau ra và đi về hai cực tế bào
  • B. Các chromatid chị em tách nhau ra và đi về hai cực tế bào
  • C. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo
  • D. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể

Câu 13: So với tế bào mẹ ban đầu (2n), các tế bào con được tạo ra từ quá trình giảm phân có đặc điểm gì về bộ nhiễm sắc thể?

  • A. Giống hệt tế bào mẹ (2n)
  • B. Gấp đôi tế bào mẹ (4n)
  • C. Số lượng nhiễm sắc thể bằng tế bào mẹ nhưng khác thành phần
  • D. Số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa (n)

Câu 14: Sự kiện nào trong giảm phân góp phần tạo ra sự đa dạng di truyền ở loài sinh sản hữu tính?

  • A. Sự nhân đôi DNA ở kì trung gian
  • B. Sự tách các chromatid chị em ở kì sau II
  • C. Trao đổi chéo và phân ly độc lập của nhiễm sắc thể tương đồng
  • D. Sự co xoắn của nhiễm sắc thể ở kì đầu

Câu 15: Quan sát tiêu bản tế bào đầu rễ hành đang phân chia dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 16: Nếu một tế bào sinh dưỡng của lúa nước có 2n = 24 nhiễm sắc thể, thì số lượng nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào con được tạo ra sau nguyên phân là bao nhiêu?

  • A. 12
  • B. 24 kép
  • C. 48
  • D. 24 đơn

Câu 17: Một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm (2n = 8) nguyên phân liên tiếp 3 lần. Tổng số tế bào con được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 6
  • B. 9
  • C. 8
  • D. 16

Câu 18: Quá trình nào sau đây không phải là mục đích chính của thông tin giữa các tế bào?

  • A. Tổng hợp protein
  • B. Điều hòa hoạt động của tế bào
  • C. Phối hợp hoạt động giữa các tế bào
  • D. Đáp ứng với tín hiệu từ môi trường

Câu 19: Nếu một tế bào không nhận được tín hiệu "tiếp tục phân chia" từ môi trường hoặc từ các tế bào lân cận, nó có thể đi vào trạng thái ngừng phân chia gọi là pha G0. Điều này thể hiện vai trò của truyền tin tế bào trong việc điều khiển khía cạnh nào của chu kỳ tế bào?

  • A. Nhân đôi DNA
  • B. Kiểm soát và điều hòa chu kỳ tế bào
  • C. Sự phân ly nhiễm sắc thể
  • D. Tổng hợp vật chất cho phân bào

Câu 20: Ung thư là bệnh đặc trưng bởi sự phân chia tế bào không kiểm soát. Điều này có thể xảy ra khi có đột biến ảnh hưởng đến thành phần nào sau đây trong chu kỳ tế bào?

  • A. Ribosome
  • B. Ty thể
  • C. Lưới nội chất
  • D. Các điểm kiểm soát chu kỳ tế bào và phân tử điều hòa

Câu 21: Tại sao quá trình giảm phân lại cần thiết cho sinh sản hữu tính?

  • A. Giảm số lượng nhiễm sắc thể để khi thụ tinh, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài được phục hồi
  • B. Tăng số lượng nhiễm sắc thể ở thế hệ sau
  • C. Giúp tế bào sinh trưởng nhanh hơn
  • D. Chỉ xảy ra ở cơ thể đơn bào

Câu 22: Một tế bào lưỡng bội (2n) đang ở kì sau của nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể đơn tại thời điểm đó trong tế bào là bao nhiêu?

  • A. n
  • B. 2n
  • C. 2n kép
  • D. 4n đơn

Câu 23: Quan sát một tế bào đang phân chia, bạn thấy các nhiễm sắc thể tương đồng đang bắt cặp và có hiện tượng trao đổi chéo. Tế bào này đang ở kì nào của giảm phân?

  • A. Kì đầu I
  • B. Kì giữa I
  • C. Kì sau I
  • D. Kì đầu II

Câu 24: Điểm khác biệt cơ bản về kết quả giữa nguyên phân và giảm phân là gì?

  • A. Số lần phân chia tế bào chất
  • B. Sự hình thành thoi phân bào
  • C. Sự co xoắn của nhiễm sắc thể
  • D. Số lượng và bộ nhiễm sắc thể của tế bào con

Câu 25: Trong quá trình truyền tin qua thụ thể màng, sau khi phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể, chuỗi các phản ứng bên trong tế bào (ví dụ: hoạt hóa enzyme, sản xuất chất truyền tin thứ cấp) được gọi là gì?

  • A. Con đường truyền tín hiệu nội bào (Signal transduction pathway)
  • B. Tổng hợp DNA
  • C. Vận chuyển chủ động
  • D. Thẩm thấu

Câu 26: Một tế bào đang ở pha G2 của chu kỳ tế bào. Điều gì đang xảy ra trong tế bào ở giai đoạn này?

  • A. Nhân đôi DNA
  • B. Phân chia nhiễm sắc thể
  • C. Tổng hợp protein và chuẩn bị cho phân bào
  • D. Tế bào ngừng phân chia và đi vào pha G0

Câu 27: Nếu một loại thuốc ức chế hoạt động của các protein cyclin, điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến chu kỳ tế bào?

  • A. Làm tăng tốc độ nhân đôi DNA
  • B. Làm chậm hoặc dừng sự tiến triển của chu kỳ tế bào
  • C. Gây ra sự phân ly nhiễm sắc thể không đều
  • D. Kích thích tế bào đi vào pha G0

Câu 28: Trong kỹ thuật làm tiêu bản nhiễm sắc thể từ đầu rễ hành để quan sát nguyên phân, mục đích của việc ủ mẫu trong dung dịch colchicine là gì?

  • A. Làm mềm mô thực vật
  • B. Cố định tế bào
  • C. Phá vỡ thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể tập trung
  • D. Nhuộm màu cho nhiễm sắc thể

Câu 29: Tại sao việc quan sát quá trình giảm phân ở động vật thường khó hơn so với thực vật trong các bài thực hành phổ thông?

  • A. Quá trình giảm phân ở động vật diễn ra trong các cơ quan chuyên biệt và khó thu thập mẫu đồng loạt
  • B. Nhiễm sắc thể động vật quá nhỏ
  • C. Tế bào động vật không có thành tế bào
  • D. Giảm phân chỉ xảy ra ở thực vật

Câu 30: Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài (2n) thực hiện giảm phân. Giả sử không có trao đổi chéo. Số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra về mặt tổ hợp nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

  • A. n
  • B. 2^n
  • C. 2n
  • D. 4

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khi một tế bào gửi tín hiệu hóa học đến các tế bào lân cận trong cùng một mô thông qua việc giải phóng chất truyền tin vào khoảng không gian giữa các tế bào, đây là kiểu truyền tin nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Thụ thể (receptor) trong quá trình truyền thông tin giữa các tế bào đóng vai trò chủ yếu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trình tự các giai đoạn cơ bản của quá trình truyền thông tin giữa các tế bào là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Hormon insulin được tuyến tụy tiết ra, đi theo dòng máu đến tác động lên các tế bào gan, cơ, mỡ trên khắp cơ thể. Đây là ví dụ điển hình cho kiểu truyền tin nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong chu kỳ tế bào, pha nào sau đây là thời điểm nhân đôi DNA?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Điểm kiểm soát (checkpoint) G1/S trong chu kỳ tế bào có vai trò chính là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một tế bào lưỡng bội (2n) trải qua quá trình nguyên phân. Kết quả của quá trình này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Sự kiện quan trọng nào xảy ra ở Kì giữa của nguyên phân, giúp đảm bảo sự phân chia đều vật chất di truyền?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Vai trò chính của nguyên phân đối với cơ thể đa bào là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Giảm phân là quá trình phân bào xảy ra ở loại tế bào nào và có vai trò gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra trong Giảm phân I mà không xảy ra trong nguyên phân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Ở Kì sau I của giảm phân, sự kiện nào diễn ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: So với tế bào mẹ ban đầu (2n), các tế bào con được tạo ra từ quá trình giảm phân có đặc điểm gì về bộ nhiễm sắc thể?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Sự kiện nào trong giảm phân góp phần tạo ra sự đa dạng di truyền ở loài sinh sản hữu tính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Quan sát tiêu bản tế bào đầu rễ hành đang phân chia dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Nếu một tế bào sinh dưỡng của lúa nước có 2n = 24 nhiễm sắc thể, thì số lượng nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào con được tạo ra sau nguyên phân là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm (2n = 8) nguyên phân liên tiếp 3 lần. Tổng số tế bào con được tạo ra là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Quá trình nào sau đây *không* phải là mục đích chính của thông tin giữa các tế bào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Nếu một tế bào không nhận được tín hiệu 'tiếp tục phân chia' từ môi trường hoặc từ các tế bào lân cận, nó có thể đi vào trạng thái ngừng phân chia gọi là pha G0. Điều này thể hiện vai trò của truyền tin tế bào trong việc điều khiển khía cạnh nào của chu kỳ tế bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Ung thư là bệnh đặc trưng bởi sự phân chia tế bào không kiểm soát. Điều này có thể xảy ra khi có đột biến ảnh hưởng đến thành phần nào sau đây trong chu kỳ tế bào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Tại sao quá trình giảm phân lại cần thiết cho sinh sản hữu tính?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một tế bào lưỡng bội (2n) đang ở kì sau của nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể đơn tại thời điểm đó trong tế bào là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Quan sát một tế bào đang phân chia, bạn thấy các nhiễm sắc thể tương đồng đang bắt cặp và có hiện tượng trao đổi chéo. Tế bào này đang ở kì nào của giảm phân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Điểm khác biệt cơ bản về kết quả giữa nguyên phân và giảm phân là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong quá trình truyền tin qua thụ thể màng, sau khi phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể, chuỗi các phản ứng bên trong tế bào (ví dụ: hoạt hóa enzyme, sản xuất chất truyền tin thứ cấp) được gọi là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một tế bào đang ở pha G2 của chu kỳ tế bào. Điều gì đang xảy ra trong tế bào ở giai đoạn này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Nếu một loại thuốc ức chế hoạt động của các protein cyclin, điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến chu kỳ tế bào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong kỹ thuật làm tiêu bản nhiễm sắc thể từ đầu rễ hành để quan sát nguyên phân, mục đích của việc ủ mẫu trong dung dịch colchicine là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Tại sao việc quan sát quá trình giảm phân ở động vật thường khó hơn so với thực vật trong các bài thực hành phổ thông?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài (2n) thực hiện giảm phân. Giả sử không có trao đổi chéo. Số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra về mặt tổ hợp nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một tế bào nhận được tín hiệu hóa học từ tế bào lân cận thông qua các kênh nối (gap junction). Hình thức truyền thông tin này thuộc loại nào?

  • A. Truyền tin cận tiết (Paracrine signaling)
  • B. Truyền tin trực tiếp (Direct signaling)
  • C. Truyền tin nội tiết (Endocrine signaling)
  • D. Truyền tin tự tiết (Autocrine signaling)

Câu 2: Hormone insulin được sản xuất ở tuyến tụy và di chuyển trong máu đến các tế bào gan, cơ, mỡ để điều chỉnh lượng đường trong máu. Đây là ví dụ về hình thức truyền thông tin nào?

  • A. Truyền tin cận tiết
  • B. Truyền tin qua synapse
  • C. Truyền tin nội tiết
  • D. Truyền tin tự tiết

Câu 3: Tại sao các tế bào khác nhau trong cùng một cơ thể có thể phản ứng khác nhau hoặc không phản ứng với cùng một phân tử tín hiệu?

  • A. Các tế bào khác nhau có bộ thụ thể (receptor) khác nhau.
  • B. Các tế bào khác nhau có màng sinh chất khác nhau.
  • C. Phân tử tín hiệu chỉ tồn tại trong thời gian ngắn.
  • D. Kích thước của phân tử tín hiệu là khác nhau đối với mỗi loại tế bào.

Câu 4: Đối với tín hiệu hóa học là các hormone steroid (ví dụ: estrogen, testosterone), thụ thể của chúng thường nằm ở đâu trong tế bào đích?

  • A. Trên bề mặt màng sinh chất.
  • B. Trong không gian ngoại bào.
  • C. Liên kết với thành tế bào.
  • D. Trong tế bào chất hoặc nhân tế bào.

Câu 5: Con đường truyền tín hiệu bên trong tế bào thường bao gồm các bước nào sau khi thụ thể đã liên kết với phân tử tín hiệu?

  • A. Hoạt hóa thụ thể → Truyền tin thứ cấp → Khuếch đại tín hiệu → Đáp ứng tế bào.
  • B. Đáp ứng tế bào → Hoạt hóa thụ thể → Khuếch đại tín hiệu → Truyền tin thứ cấp.
  • C. Khuếch đại tín hiệu → Truyền tin thứ cấp → Hoạt hóa thụ thể → Đáp ứng tế bào.
  • D. Truyền tin thứ cấp → Hoạt hóa thụ thể → Đáp ứng tế bào → Khuếch đại tín hiệu.

Câu 6: Chu kì tế bào là gì?

  • A. Quá trình phân chia nhân của tế bào.
  • B. Quá trình tổng hợp DNA và protein.
  • C. Trình tự các giai đoạn sống của một tế bào từ khi hình thành đến khi phân chia hoặc chết.
  • D. Thời gian cần thiết để một tế bào tăng kích thước gấp đôi.

Câu 7: Kì trung gian của chu kì tế bào bao gồm các pha nào và hoạt động chính ở pha S là gì?

  • A. Pha G1, S, G2; tổng hợp protein.
  • B. Pha G1, S, G2; nhân đôi DNA.
  • C. Pha G1, G2, M; nhân đôi DNA.
  • D. Pha S, M; tổng hợp protein.

Câu 8: Tại điểm kiểm soát G1 (G1 checkpoint), tế bào sẽ làm gì nếu phát hiện DNA bị tổn thương hoặc điều kiện môi trường không thuận lợi?

  • A. Ngừng chu kì tế bào để sửa chữa hoặc đi vào pha G0.
  • B. Tiếp tục ngay lập tức vào pha S.
  • C. Thực hiện phân chia tế bào ngay lập tức.
  • D. Tăng cường tổng hợp DNA.

Câu 9: Một tế bào đang ở pha G2 của chu kì tế bào. Điều gì ĐÚNG về trạng thái của nhiễm sắc thể trong tế bào này?

  • A. Nhiễm sắc thể tồn tại dưới dạng sợi mảnh, chưa nhân đôi.
  • B. Nhiễm sắc thể đã co xoắn tối đa.
  • C. Nhiễm sắc thể đã nhân đôi và tồn tại dưới dạng nhiễm sắc thể kép.
  • D. Các nhiễm sắc thể tương đồng đã bắt cặp.

Câu 10: Quá trình nào trong kì trung gian đảm bảo rằng mỗi tế bào con sau nguyên phân sẽ nhận được đầy đủ bộ nhiễm sắc thể?

  • A. Nhân đôi DNA ở pha S.
  • B. Tổng hợp protein ở pha G1.
  • C. Tăng kích thước tế bào ở pha G2.
  • D. Tổng hợp RNA ở pha G1.

Câu 11: Nguyên phân (Mitosis) có vai trò gì đối với cơ thể sinh vật đa bào?

  • A. Tạo ra giao tử để sinh sản hữu tính.
  • B. Tạo ra sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau.
  • C. Giảm một nửa số lượng nhiễm sắc thể.
  • D. Giúp sinh trưởng, phát triển, tái sinh mô và sinh sản vô tính.

Câu 12: Đặc điểm nổi bật xảy ra ở kì đầu của nguyên phân là gì?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn, màng nhân và hạch nhân tiêu biến.
  • B. Các nhiễm sắc thể xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Các chromatid chị em tách nhau và di chuyển về hai cực tế bào.
  • D. Nhiễm sắc thể giãn xoắn, màng nhân và hạch nhân xuất hiện lại.

Câu 13: Quan sát tiêu bản tế bào thực vật dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 14: Tại sao kì sau của nguyên phân lại đảm bảo sự phân chia đồng đều vật chất di truyền cho hai tế bào con?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn tối đa.
  • B. Các nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp.
  • C. Các chromatid chị em tách nhau và di chuyển về hai cực.
  • D. Màng nhân tái xuất hiện.

Câu 15: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=8. Sau khi kết thúc nguyên phân, mỗi tế bào con sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

  • A. 8
  • B. 4
  • C. 16
  • D. Không xác định được.

Câu 16: Giảm phân là quá trình phân chia tế bào xảy ra ở loại tế bào nào và tạo ra sản phẩm gì?

  • A. Tế bào sinh dưỡng, tạo ra tế bào con 2n.
  • B. Tế bào sinh dục chín, tạo ra giao tử n.
  • C. Tế bào sinh dưỡng, tạo ra giao tử n.
  • D. Tế bào sinh dục chín, tạo ra tế bào con 2n.

Câu 17: Sự kiện quan trọng nhất xảy ra ở kì đầu I của giảm phân, góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền là gì?

  • A. Nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng.
  • B. Các chromatid chị em tách nhau.
  • C. Nhiễm sắc thể đơn đi về hai cực.
  • D. Các nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp và có thể xảy ra trao đổi chéo.

Câu 18: Quan sát một tế bào đang phân chia, bạn thấy các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của giảm phân?

  • A. Kì giữa I.
  • B. Kì giữa II.
  • C. Kì sau I.
  • D. Kì sau II.

Câu 19: Sự khác biệt cốt lõi giữa kì sau I và kì sau II của giảm phân là gì?

  • A. Kì sau I: nhiễm sắc thể đơn tách; Kì sau II: nhiễm sắc thể kép tách.
  • B. Kì sau I: các chromatid chị em tách; Kì sau II: các nhiễm sắc thể tương đồng tách.
  • C. Kì sau I: các nhiễm sắc thể tương đồng tách; Kì sau II: các chromatid chị em tách.
  • D. Kì sau I: NST đi về một cực; Kì sau II: NST đi về hai cực.

Câu 20: Nếu một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=12. Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con sau khi kết thúc giảm phân II là bao nhiêu?

  • A. 12
  • B. 6
  • C. 24
  • D. Không xác định được.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò "công tắc" chính, đẩy tế bào chuyển từ pha G1 sang pha S trong chu kì tế bào?

  • A. Nhiễm sắc thể.
  • B. Thoi phân bào.
  • C. Phức hợp Cyclin-CDK.
  • D. Màng nhân.

Câu 22: Tại sao các tế bào thần kinh trưởng thành thường không phân chia và được coi là ở pha G0?

  • A. Chúng đã rời khỏi chu kì tế bào và đi vào pha G0.
  • B. Chúng liên tục ở pha S.
  • C. Chúng chỉ thực hiện nguyên phân.
  • D. Chúng bị thiếu DNA.

Câu 23: Nếu một loại thuốc ức chế hoạt động của thoi phân bào, quá trình nào của phân bào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp?

  • A. Nhân đôi DNA.
  • B. Tổng hợp protein.
  • C. Co xoắn nhiễm sắc thể ở kì đầu.
  • D. Sự di chuyển và phân li của nhiễm sắc thể ở kì giữa và kì sau.

Câu 24: So sánh nguyên phân và giảm phân, điểm khác biệt cơ bản về số lượng tế bào con tạo ra và bộ nhiễm sắc thể của chúng là gì?

  • A. Nguyên phân tạo 4 tế bào con 2n; Giảm phân tạo 2 tế bào con n.
  • B. Nguyên phân tạo 2 tế bào con 2n; Giảm phân tạo 4 tế bào con n.
  • C. Nguyên phân tạo 2 tế bào con n; Giảm phân tạo 4 tế bào con 2n.
  • D. Nguyên phân tạo 4 tế bào con n; Giảm phân tạo 2 tế bào con 2n.

Câu 25: Tại sao giảm phân lại đóng vai trò quan trọng trong sinh sản hữu tính?

  • A. Giảm một nửa bộ nhiễm sắc thể, tạo giao tử đơn bội và góp phần tạo sự đa dạng di truyền.
  • B. Tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể.
  • C. Chỉ tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ.
  • D. Giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.

Câu 26: Nếu ở kì sau I của giảm phân, một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li, điều gì sẽ xảy ra với các tế bào con được tạo ra từ lần phân chia này?

  • A. Tất cả các tế bào con đều có bộ nhiễm sắc thể bình thường.
  • B. Một tế bào con có n+1 NST, tế bào còn lại có n-1 NST.
  • C. Hai tế bào con có n+1 NST và hai tế bào con có n-1 NST (sau khi hoàn thành giảm phân II).
  • D. Tất cả các tế bào con đều có 2n NST.

Câu 27: Tại sao pha G1 được coi là pha tăng trưởng chính của tế bào?

  • A. Tế bào tăng kích thước, tổng hợp protein và bào quan.
  • B. Nhân đôi DNA.
  • C. Nhiễm sắc thể co xoắn.
  • D. Thực hiện phân chia nhân.

Câu 28: Trong con đường truyền tín hiệu nội bào, các phân tử "truyền tin thứ cấp" (second messengers) như cAMP hoặc Ca2+ có vai trò gì?

  • A. Gắn trực tiếp với phân tử tín hiệu ngoại bào.
  • B. Truyền và khuếch đại tín hiệu từ thụ thể đến các protein đích nội bào.
  • C. Là các thụ thể nằm trên màng sinh chất.
  • D. Giúp tế bào di chuyển về phía nguồn tín hiệu.

Câu 29: Sự khác biệt chính giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính về mặt di truyền là gì?

  • A. Sinh sản vô tính cần hai cá thể bố mẹ, sinh sản hữu tính chỉ cần một.
  • B. Sinh sản vô tính tạo ra cá thể con có đa dạng di truyền cao hơn.
  • C. Sinh sản vô tính tạo ra cá thể con giống hệt mẹ; Sinh sản hữu tính tạo ra cá thể con có sự đa dạng di truyền.
  • D. Sinh sản vô tính chỉ xảy ra ở thực vật, sinh sản hữu tính chỉ xảy ra ở động vật.

Câu 30: Quan sát một tế bào động vật dưới kính hiển vi. Bạn thấy các nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực của tế bào, và tế bào chất đang bắt đầu thắt lại ở giữa. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào?

  • A. Kì giữa I giảm phân.
  • B. Kì sau I giảm phân.
  • C. Kì đầu nguyên phân.
  • D. Kì sau nguyên phân hoặc Kì sau II giảm phân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một tế bào nhận được tín hiệu hóa học từ tế bào lân cận thông qua các kênh nối (gap junction). Hình thức truyền thông tin này thuộc loại nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Hormone insulin được sản xuất ở tuyến tụy và di chuyển trong máu đến các tế bào gan, cơ, mỡ để điều chỉnh lượng đường trong máu. Đây là ví dụ về hình thức truyền thông tin nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Tại sao các tế bào khác nhau trong cùng một cơ thể có thể phản ứng khác nhau hoặc không phản ứng với cùng một phân tử tín hiệu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Đối với tín hiệu hóa học là các hormone steroid (ví dụ: estrogen, testosterone), thụ thể của chúng thường nằm ở đâu trong tế bào đích?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Con đường truyền tín hiệu bên trong tế bào thường bao gồm các bước nào sau khi thụ thể đã liên kết với phân tử tín hiệu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Chu kì tế bào là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Kì trung gian của chu kì tế bào bao gồm các pha nào và hoạt động chính ở pha S là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tại điểm kiểm soát G1 (G1 checkpoint), tế bào sẽ làm gì nếu phát hiện DNA bị tổn thương hoặc điều kiện môi trường không thuận lợi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một tế bào đang ở pha G2 của chu kì tế bào. Điều gì ĐÚNG về trạng thái của nhiễm sắc thể trong tế bào này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Quá trình nào trong kì trung gian đảm bảo rằng mỗi tế bào con sau nguyên phân sẽ nhận được đầy đủ bộ nhiễm sắc thể?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Nguyên phân (Mitosis) có vai trò gì đối với cơ thể sinh vật đa bào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Đặc điểm nổi bật xảy ra ở kì đầu của nguyên phân là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Quan sát tiêu bản tế bào thực vật dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Tại sao kì sau của nguyên phân lại đảm bảo sự phân chia đồng đều vật chất di truyền cho hai tế bào con?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=8. Sau khi kết thúc nguyên phân, mỗi tế bào con sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Giảm phân là quá trình phân chia tế bào xảy ra ở loại tế bào nào và tạo ra sản phẩm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Sự kiện quan trọng nhất xảy ra ở kì đầu I của giảm phân, góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Quan sát một tế bào đang phân chia, bạn thấy các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của giảm phân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Sự khác biệt cốt lõi giữa kì sau I và kì sau II của giảm phân là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Nếu một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=12. Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con sau khi kết thúc giảm phân II là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò 'công tắc' chính, đẩy tế bào chuyển từ pha G1 sang pha S trong chu kì tế bào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tại sao các tế bào thần kinh trưởng thành thường không phân chia và được coi là ở pha G0?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Nếu một loại thuốc ức chế hoạt động của thoi phân bào, quá trình nào của phân bào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: So sánh nguyên phân và giảm phân, điểm khác biệt cơ bản về số lượng tế bào con tạo ra và bộ nhiễm sắc thể của chúng là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao giảm phân lại đóng vai trò quan trọng trong sinh sản hữu tính?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Nếu ở kì sau I của giảm phân, một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li, điều gì sẽ xảy ra với các tế bào con được tạo ra từ lần phân chia này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Tại sao pha G1 được coi là pha tăng trưởng chính của tế bào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong con đường truyền tín hiệu nội bào, các phân tử 'truyền tin thứ cấp' (second messengers) như cAMP hoặc Ca2+ có vai trò gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Sự khác biệt chính giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính về mặt di truyền là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Quan sát một tế bào động vật dưới kính hiển vi. Bạn thấy các nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực của tế bào, và tế bào chất đang bắt đầu thắt lại ở giữa. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một tế bào thực vật đang ở kì giữa của nguyên phân. Quan sát dưới kính hiển vi, bạn sẽ thấy rõ nhất đặc điểm nào của nhiễm sắc thể?

  • A. Nhiễm sắc thể đang nhân đôi.
  • B. Nhiễm sắc thể dãn xoắn hoàn toàn.
  • C. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • D. Nhiễm sắc thể phân li về hai cực tế bào.

Câu 2: Tín hiệu giữa các tế bào có thể được truyền qua nhiều con đường. Khi một tế bào thần kinh giải phóng chất dẫn truyền thần kinh vào khe hở synapse để tác động lên tế bào thần kinh tiếp theo, đây là hình thức truyền thông tin nào?

  • A. Truyền tín hiệu cận tiết (Paracrine signaling).
  • B. Truyền tín hiệu nội tiết (Endocrine signaling).
  • C. Truyền tín hiệu tự tiết (Autocrine signaling).
  • D. Truyền tín hiệu qua synapse (Synaptic signaling).

Câu 3: Một tế bào đang trải qua chu kì tế bào. Nếu tế bào này gặp vấn đề về sự nhân đôi DNA chưa hoàn thành trong pha S, điểm kiểm soát (checkpoint) nào có khả năng tạm dừng chu kì tế bào để sửa chữa hoặc gây chết tế bào theo chương trình?

  • A. Điểm kiểm soát G1 (G1 checkpoint).
  • B. Điểm kiểm soát G2 (G2 checkpoint).
  • C. Điểm kiểm soát M (M checkpoint).
  • D. Điểm kiểm soát pha S (S checkpoint).

Câu 4: Quá trình giảm phân tạo ra các giao tử có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ lưỡng bội. Đặc điểm quan trọng nào của giảm phân I giúp đảm bảo việc giảm số lượng nhiễm sắc thể này?

  • A. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng về hai cực tế bào.
  • B. Sự phân li của các chromatid chị em về hai cực tế bào.
  • C. Sự nhân đôi của DNA trong pha S.
  • D. Sự co xoắn cực đại của nhiễm sắc thể.

Câu 5: Một phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể trên màng tế bào, gây hoạt hóa một chuỗi các enzyme trong tế bào chất, cuối cùng dẫn đến một phản ứng cụ thể của tế bào (ví dụ: thay đổi hoạt động gen). Quá trình truyền thông tin từ thụ thể trên màng vào bên trong tế bào được gọi là gì?

  • A. Tổng hợp tín hiệu.
  • B. Giải mã tín hiệu.
  • C. Truyền tín hiệu (Signal transduction).
  • D. Khuếch đại tín hiệu.

Câu 6: So sánh nguyên phân và giảm phân, điểm khác biệt cơ bản nhất về mục đích sinh học của hai quá trình này là gì?

  • A. Nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dục, giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
  • B. Nguyên phân phục vụ sinh trưởng, sửa chữa mô, sinh sản vô tính; giảm phân phục vụ sinh sản hữu tính và tạo biến dị di truyền.
  • C. Nguyên phân tạo ra tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa, giảm phân tạo ra tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể không đổi.
  • D. Nguyên phân chỉ có một lần phân chia, giảm phân có hai lần phân chia liên tiếp.

Câu 7: Một loại thuốc mới được phát triển nhằm ức chế sự hình thành thoi phân bào. Nếu thuốc này được sử dụng trên tế bào ung thư đang phân chia, giai đoạn nào của nguyên phân sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất?

  • A. Kì trung gian (Interphase).
  • B. Kì trước (Prophase).
  • C. Kì giữa (Metaphase).
  • D. Kì cuối (Telophase).

Câu 8: Trong quá trình truyền thông tin giữa các tế bào, thụ thể (receptor) đóng vai trò quan trọng. Nếu thụ thể bị lỗi cấu trúc và không thể liên kết với phân tử tín hiệu tương ứng, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Tế bào sẽ tăng cường phản ứng với tín hiệu đó.
  • B. Tín hiệu sẽ được truyền trực tiếp vào nhân tế bào mà không cần thụ thể.
  • C. Tế bào sẽ phản ứng với một loại tín hiệu khác.
  • D. Tế bào sẽ không nhận biết hoặc phản ứng không đúng với tín hiệu đó.

Câu 9: Chu kì tế bào được điều hòa chặt chẽ bởi các phức hợp protein cyclin-CDK (kinase phụ thuộc cyclin). Sự hoạt động của phức hợp này thay đổi như thế nào trong suốt chu kì tế bào?

  • A. Nồng độ cyclin biến động theo từng pha, quyết định hoạt động của CDK.
  • B. Nồng độ CDK biến động theo từng pha, quyết định hoạt động của cyclin.
  • C. Cả cyclin và CDK đều có nồng độ cố định, chỉ hoạt động khi có tín hiệu từ bên ngoài.
  • D. Chỉ có CDK mới thực sự điều hòa chu kì, cyclin chỉ là phân tử phụ trợ.

Câu 10: Hiện tượng trao đổi chéo (crossing over) xảy ra trong giảm phân I có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giảm số lượng nhiễm sắc thể đi một nửa.
  • B. Tạo ra sự đa dạng tổ hợp gen trên các nhiễm sắc thể.
  • C. Đảm bảo sự phân li đồng đều của nhiễm sắc thể về hai cực.
  • D. Nhân đôi vật chất di truyền trước khi phân chia.

Câu 11: Quan sát tiêu bản tế bào thực vật dưới kính hiển vi, bạn thấy một tế bào có các nhiễm sắc thể kép đang tập trung thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở giai đoạn nào của chu kì tế bào?

  • A. Kì trước của nguyên phân.
  • B. Kì sau của nguyên phân.
  • C. Kì giữa của nguyên phân.
  • D. Kì cuối của giảm phân II.

Câu 12: Một tế bào bị đột biến ở gen mã hóa cho một loại enzyme tham gia vào con đường truyền tín hiệu nội bào. Enzyme này bình thường có chức năng khuếch đại tín hiệu. Nếu enzyme bị đột biến và mất chức năng, điều gì có khả năng xảy ra khi tế bào nhận được tín hiệu tương ứng?

  • A. Tín hiệu sẽ được truyền đi nhanh hơn và mạnh hơn.
  • B. Tín hiệu sẽ bị chặn hoàn toàn ở thụ thể.
  • C. Tế bào sẽ phản ứng quá mức với tín hiệu.
  • D. Phản ứng của tế bào với tín hiệu có thể yếu hơn hoặc không xảy ra.

Câu 13: Ở pha S của chu kì tế bào, sự kiện quan trọng nhất diễn ra là gì?

  • A. Nhân đôi DNA và tổng hợp protein histone.
  • B. Tổng hợp protein và các bào quan.
  • C. Co xoắn nhiễm sắc thể.
  • D. Phân chia tế bào chất.

Câu 14: Sự kiện nào chỉ xảy ra trong giảm phân I mà không xảy ra trong nguyên phân và giảm phân II?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn.
  • B. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp và có thể xảy ra trao đổi chéo.
  • C. Nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • D. Sự phân li của các chromatid chị em.

Câu 15: Khi cơ thể phản ứng với stress, tuyến thượng thận giải phóng hormone cortisol vào máu. Cortisol di chuyển khắp cơ thể và tác động lên nhiều loại tế bào khác nhau có thụ thể đặc hiệu. Đây là ví dụ về hình thức truyền thông tin nào?

  • A. Truyền tín hiệu cận tiết (Paracrine signaling).
  • B. Truyền tín hiệu nội tiết (Endocrine signaling).
  • C. Truyền tín hiệu tự tiết (Autocrine signaling).
  • D. Truyền tín hiệu qua khe hở (Gap junction signaling).

Câu 16: Tế bào ung thư thường có đặc điểm là phân chia không kiểm soát. Điều này có thể liên quan đến sự bất thường ở các yếu tố nào trong chu kì tế bào?

  • A. Chỉ các enzyme sửa chữa DNA.
  • B. Chỉ các protein cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • C. Chỉ các thụ thể trên màng tế bào.
  • D. Các điểm kiểm soát chu kì tế bào và các protein điều hòa (như cyclin, CDK).

Câu 17: Một tế bào động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=16 đang trải qua giảm phân. Số nhiễm sắc thể kép ở kì giữa giảm phân I là bao nhiêu?

  • A. 16.
  • B. 8.
  • C. 32.
  • D. 4.

Câu 18: Cơ chế nào giúp khuếch đại tín hiệu trong quá trình truyền thông tin tế bào, cho phép một lượng nhỏ phân tử tín hiệu ban đầu tạo ra một phản ứng lớn trong tế bào đích?

  • A. Chuỗi phản ứng enzyme liên tiếp hoạt hóa lẫn nhau.
  • B. Sự liên kết trực tiếp của tín hiệu với DNA trong nhân.
  • C. Sự phân hủy nhanh chóng của phân tử tín hiệu.
  • D. Tất cả các thụ thể trên màng cùng lúc liên kết với tín hiệu.

Câu 19: Nếu một tế bào lưỡng bội (2n) trải qua nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con được tạo ra sẽ như thế nào so với tế bào mẹ ban đầu?

  • A. Giữ nguyên (2n).
  • B. Giảm đi một nửa (n).
  • C. Tăng gấp đôi (4n).
  • D. Thay đổi ngẫu nhiên.

Câu 20: Trong giảm phân II, sự kiện nào tương tự như kì sau của nguyên phân?

  • A. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân li.
  • B. Xảy ra trao đổi chéo.
  • C. Các chromatid chị em tách nhau và phân li về hai cực.
  • D. Nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.

Câu 21: Một tế bào đang ở pha G1 của chu kì tế bào. Nếu tế bào này nhận được tín hiệu thuận lợi cho sự phân chia, nó sẽ tiến vào pha nào tiếp theo?

  • A. Pha S.
  • B. Pha G2.
  • C. Pha M.
  • D. Pha G0.

Câu 22: Điều gì sẽ xảy ra với tế bào nếu điểm kiểm soát M (spindle checkpoint) bị lỗi và không hoạt động hiệu quả?

  • A. DNA sẽ không được nhân đôi đầy đủ.
  • B. Tế bào sẽ không tiến vào pha S.
  • C. Nhiễm sắc thể sẽ không co xoắn.
  • D. Nhiễm sắc thể có thể phân li không đồng đều về các tế bào con, dẫn đến lệch bội.

Câu 23: Trong quá trình truyền tín hiệu nội bào qua con đường G protein-coupled receptor (GPCR), phân tử nào thường hoạt động như "người truyền tin thứ hai" (second messenger) để khuếch đại tín hiệu?

  • A. cAMP (cyclic AMP).
  • B. Protein kinase.
  • C. G protein.
  • D. Thụ thể trên màng.

Câu 24: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24. Có bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về mỗi cực của tế bào ở kì sau của nguyên phân?

  • A. 12.
  • B. 24.
  • C. 24 (mỗi cực nhận 24 NST đơn).
  • D. 48.

Câu 25: Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài động vật có 2n=8. Tế bào này nguyên phân liên tiếp 3 lần. Tổng số nhiễm sắc thể đơn có trong tất cả các tế bào con được tạo ra (sau lần nguyên phân thứ 3) là bao nhiêu?

  • A. 8.
  • B. 24.
  • C. 32.
  • D. 64.

Câu 26: Sự khác biệt chính về kết quả của giảm phân so với nguyên phân là gì?

  • A. Giảm phân tạo ra 4 tế bào con đơn bội (n), nguyên phân tạo ra 2 tế bào con lưỡng bội (2n).
  • B. Giảm phân tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ, nguyên phân tạo ra các tế bào con khác tế bào mẹ.
  • C. Giảm phân chỉ xảy ra ở thực vật, nguyên phân chỉ xảy ra ở động vật.
  • D. Giảm phân không có kì trung gian, nguyên phân có kì trung gian.

Câu 27: Trong quá trình truyền tín hiệu, tế bào đích cần có thành phần nào để nhận biết và phản ứng với một phân tử tín hiệu cụ thể?

  • A. Enzyme.
  • B. Thụ thể (Receptor).
  • C. Kênh ion.
  • D. Chất dẫn truyền thần kinh.

Câu 28: Một tế bào sinh dục đực của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=12. Nếu không xảy ra trao đổi chéo và không có đột biến, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào này là bao nhiêu?

  • A. 6.
  • B. 12.
  • C. 64 (2^n với n là số cặp NST = 6).
  • D. 144.

Câu 29: Sự kiện nào trong chu kì tế bào đảm bảo rằng mỗi tế bào con sau nguyên phân nhận được bộ nhiễm sắc thể đầy đủ và giống hệt tế bào mẹ?

  • A. Trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • B. Nhân đôi nhiễm sắc thể trong pha G1.
  • C. Sự phân li của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I.
  • D. Nhân đôi DNA chính xác trong pha S và sự phân li đồng đều của chromatid chị em trong kì sau nguyên phân.

Câu 30: Khi một tế bào cần phản ứng nhanh chóng và cục bộ với tín hiệu từ một tế bào lân cận, hình thức truyền tín hiệu nào thường được sử dụng?

  • A. Truyền tín hiệu cận tiết (Paracrine signaling).
  • B. Truyền tín hiệu nội tiết (Endocrine signaling).
  • C. Truyền tín hiệu tự tiết (Autocrine signaling).
  • D. Truyền tín hiệu qua máu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một tế bào thực vật đang ở kì giữa của nguyên phân. Quan sát dưới kính hiển vi, bạn sẽ thấy rõ nhất đặc điểm nào của nhiễm sắc thể?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Tín hiệu giữa các tế bào có thể được truyền qua nhiều con đường. Khi một tế bào thần kinh giải phóng chất dẫn truyền thần kinh vào khe hở synapse để tác động lên tế bào thần kinh tiếp theo, đây là hình thức truyền thông tin nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một tế bào đang trải qua chu kì tế bào. Nếu tế bào này gặp vấn đề về sự nhân đôi DNA chưa hoàn thành trong pha S, điểm kiểm soát (checkpoint) nào có khả năng tạm dừng chu kì tế bào để sửa chữa hoặc gây chết tế bào theo chương trình?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Quá trình giảm phân tạo ra các giao tử có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ lưỡng bội. Đặc điểm quan trọng nào của giảm phân I giúp đảm bảo việc giảm số lượng nhiễm sắc thể này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể trên màng tế bào, gây hoạt hóa một chuỗi các enzyme trong tế bào chất, cuối cùng dẫn đến một phản ứng cụ thể của tế bào (ví dụ: thay đổi hoạt động gen). Quá trình truyền thông tin từ thụ thể trên màng vào bên trong tế bào được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: So sánh nguyên phân và giảm phân, điểm khác biệt cơ bản nhất về mục đích sinh học của hai quá trình này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một loại thuốc mới được phát triển nhằm ức chế sự hình thành thoi phân bào. Nếu thuốc này được sử dụng trên tế bào ung thư đang phân chia, giai đoạn nào của nguyên phân sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Trong quá trình truyền thông tin giữa các tế bào, thụ thể (receptor) đóng vai trò quan trọng. Nếu thụ thể bị lỗi cấu trúc và không thể liên kết với phân tử tín hiệu tương ứng, điều gì có khả năng xảy ra?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Chu kì tế bào được điều hòa chặt chẽ bởi các phức hợp protein cyclin-CDK (kinase phụ thuộc cyclin). Sự hoạt động của phức hợp này thay đổi như thế nào trong suốt chu kì tế bào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Hiện tượng trao đổi chéo (crossing over) xảy ra trong giảm phân I có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Quan sát tiêu bản tế bào thực vật dưới kính hiển vi, bạn thấy một tế bào có các nhiễm sắc thể kép đang tập trung thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở giai đoạn nào của chu kì tế bào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một tế bào bị đột biến ở gen mã hóa cho một loại enzyme tham gia vào con đường truyền tín hiệu nội bào. Enzyme này bình thường có chức năng khuếch đại tín hiệu. Nếu enzyme bị đột biến và mất chức năng, điều gì có khả năng xảy ra khi tế bào nhận được tín hiệu tương ứng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Ở pha S của chu kì tế bào, sự kiện quan trọng nhất diễn ra là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Sự kiện nào chỉ xảy ra trong giảm phân I mà không xảy ra trong nguyên phân và giảm phân II?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khi cơ thể phản ứng với stress, tuyến thượng thận giải phóng hormone cortisol vào máu. Cortisol di chuyển khắp cơ thể và tác động lên nhiều loại tế bào khác nhau có thụ thể đặc hiệu. Đây là ví dụ về hình thức truyền thông tin nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tế bào ung thư thường có đặc điểm là phân chia không kiểm soát. Điều này có thể liên quan đến sự bất thường ở các yếu tố nào trong chu kì tế bào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một tế bào động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=16 đang trải qua giảm phân. Số nhiễm sắc thể kép ở kì giữa giảm phân I là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Cơ chế nào giúp khuếch đại tín hiệu trong quá trình truyền thông tin tế bào, cho phép một lượng nhỏ phân tử tín hiệu ban đầu tạo ra một phản ứng lớn trong tế bào đích?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Nếu một tế bào lưỡng bội (2n) trải qua nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con được tạo ra sẽ như thế nào so với tế bào mẹ ban đầu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong giảm phân II, sự kiện nào tương tự như kì sau của nguyên phân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một tế bào đang ở pha G1 của chu kì tế bào. Nếu tế bào này nhận được tín hiệu thuận lợi cho sự phân chia, nó sẽ tiến vào pha nào tiếp theo?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Điều gì sẽ xảy ra với tế bào nếu điểm kiểm soát M (spindle checkpoint) bị lỗi và không hoạt động hiệu quả?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong quá trình truyền tín hiệu nội bào qua con đường G protein-coupled receptor (GPCR), phân tử nào thường hoạt động như 'người truyền tin thứ hai' (second messenger) để khuếch đại tín hiệu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24. Có bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về mỗi cực của tế bào ở kì sau của nguyên phân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài động vật có 2n=8. Tế bào này nguyên phân liên tiếp 3 lần. Tổng số nhiễm sắc thể đơn có trong tất cả các tế bào con được tạo ra (sau lần nguyên phân thứ 3) là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Sự khác biệt chính về kết quả của giảm phân so với nguyên phân là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong quá trình truyền tín hiệu, tế bào đích cần có thành phần nào để nhận biết và phản ứng với một phân tử tín hiệu cụ thể?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một tế bào sinh dục đực của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=12. Nếu không xảy ra trao đổi chéo và không có đột biến, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào này là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Sự kiện nào trong chu kì tế bào đảm bảo rằng mỗi tế bào con sau nguyên phân nhận được bộ nhiễm sắc thể đầy đủ và giống hệt tế bào mẹ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi một tế bào cần phản ứng nhanh chóng và cục bộ với tín hiệu từ một tế bào lân cận, hình thức truyền tín hiệu nào thường được sử dụng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một tế bào đang trong giai đoạn nào của chu kì tế bào nếu nó đang tích lũy vật chất và năng lượng cần thiết cho quá trình nhân đôi DNA?

  • A. Pha G1
  • B. Pha S
  • C. Pha G2
  • D. Pha M

Câu 2: Quá trình nào trong giảm phân chịu trách nhiệm chính tạo ra sự tái tổ hợp vật chất di truyền giữa các nhiễm sắc thể tương đồng?

  • A. Sự xếp hàng của các nhiễm sắc thể kép ở mặt phẳng xích đạo kì giữa I.
  • B. Sự phân li độc lập của các nhiễm sắc thể kép về hai cực tế bào ở kì sau I.
  • C. Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I.
  • D. Sự phân li của các crômatit chị em về hai cực tế bào ở kì sau II.

Câu 3: Khi một tế bào nhận tín hiệu từ một tế bào khác ở rất xa thông qua dòng máu, đây là hình thức truyền thông tin nào?

  • A. Truyền tin cận tiết
  • B. Truyền tin nội tiết
  • C. Truyền tin qua synapse
  • D. Truyền tin trực tiếp

Câu 4: Một tế bào đột biến mất khả năng hoạt động của điểm kiểm soát G1. Điều gì có khả năng xảy ra nhất với tế bào này?

  • A. Tế bào sẽ dừng lại ở pha G2.
  • B. Tế bào sẽ nhân đôi DNA không chính xác.
  • C. Tế bào sẽ không thể bước vào pha M.
  • D. Tế bào có thể phân chia ngay cả khi DNA bị tổn thương hoặc chưa đủ lớn.

Câu 5: Quan sát tiêu bản hiển vi của tế bào thực vật cho thấy các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành một hàng duy nhất tại mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 6: Sự kiện nào sau đây CHỈ xảy ra trong giảm phân I mà không xảy ra trong giảm phân II hoặc nguyên phân?

  • A. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng tập hợp và phân li về hai cực.
  • B. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại.
  • C. Màng nhân và hạch nhân biến mất.
  • D. Các crômatit chị em phân li về hai cực.

Câu 7: Trong con đường truyền tin từ bên ngoài vào trong tế bào, thụ thể thường nằm ở vị trí nào nếu tín hiệu là một phân tử kị nước như hoocmôn stêrôit?

  • A. Màng sinh chất
  • B. Thành tế bào
  • C. Không gian ngoại bào
  • D. Trong tế bào chất hoặc trong nhân

Câu 8: Nếu một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n=8 trải qua quá trình nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 4 (n)
  • B. 8 (2n) với nhiễm sắc thể kép
  • C. 8 (2n) với nhiễm sắc thể đơn
  • D. 16 (4n)

Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình giảm phân đối với sinh sản hữu tính là gì?

  • A. Tạo ra các giao tử đơn bội (n), góp phần duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ.
  • B. Tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ.
  • C. Giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
  • D. Sửa chữa các tổn thương DNA.

Câu 10: Một loại thuốc được phát triển để ngăn chặn sự hoạt động của protein Cyclin. Thuốc này có khả năng ảnh hưởng đến chu kì tế bào như thế nào?

  • A. Tế bào sẽ nhân đôi DNA nhanh hơn.
  • B. Tế bào sẽ tăng tốc độ phân chia.
  • C. Tế bào sẽ bỏ qua các điểm kiểm soát.
  • D. Tế bào sẽ khó hoặc không thể chuyển từ pha này sang pha khác của chu kì tế bào.

Câu 11: Khi một tế bào thần kinh truyền tín hiệu cho tế bào thần kinh khác thông qua khe synapse, đây là hình thức truyền thông tin nào?

  • A. Truyền tin cận tiết
  • B. Truyền tin nội tiết
  • C. Truyền tin qua synapse
  • D. Truyền tin trực tiếp

Câu 12: Điều gì xảy ra với nhiễm sắc thể trong pha S của chu kì tế bào?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại.
  • B. DNA được nhân đôi, tạo thành nhiễm sắc thể kép.
  • C. Nhiễm sắc thể phân li về hai cực.
  • D. Xảy ra sự trao đổi chéo.

Câu 13: So sánh giữa nguyên phân và giảm phân, điểm khác biệt cơ bản nhất về số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào con là gì?

  • A. Nguyên phân tạo tế bào con có số NST gấp đôi tế bào mẹ, giảm phân tạo tế bào con có số NST bằng tế bào mẹ.
  • B. Nguyên phân tạo tế bào con có số NST bằng tế bào mẹ (2n), giảm phân tạo tế bào con có số NST bằng tế bào mẹ (2n).
  • C. Nguyên phân tạo tế bào con có số NST bằng tế bào mẹ (n), giảm phân tạo tế bào con có số NST bằng tế bào mẹ (2n).
  • D. Nguyên phân tạo tế bào con có số NST bằng tế bào mẹ (2n), giảm phân tạo tế bào con có số NST bằng một nửa tế bào mẹ (n).

Câu 14: Một tế bào nấm men đang giao tiếp với một tế bào nấm men khác cùng loài để chuẩn bị cho quá trình sinh sản hữu tính bằng cách tiết ra tín hiệu vào môi trường cục bộ. Đây là hình thức truyền thông tin nào?

  • A. Truyền tin cận tiết
  • B. Truyền tin nội tiết
  • C. Truyền tin qua synapse
  • D. Truyền tin trực tiếp

Câu 15: Tại điểm kiểm soát M (điểm kiểm soát kì cuối), tế bào kiểm tra điều gì để quyết định có tiếp tục hoàn thành nguyên phân hay không?

  • A. Kích thước tế bào.
  • B. DNA đã được nhân đôi hoàn toàn chưa.
  • C. Tất cả các nhiễm sắc thể đã gắn đúng vào thoi phân bào chưa.
  • D. Môi trường có đủ chất dinh dưỡng không.

Câu 16: Nếu một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=12. Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con sau khi kết thúc giảm phân I là bao nhiêu?

  • A. 6 (n) với nhiễm sắc thể đơn.
  • B. 6 (n) với nhiễm sắc thể kép.
  • C. 12 (2n) với nhiễm sắc thể đơn.
  • D. 12 (2n) với nhiễm sắc thể kép.

Câu 17: Con đường truyền tin tế bào thường bao gồm các bước chính nào theo trình tự?

  • A. Tiếp nhận tín hiệu - Truyền tin nội bào - Đáp ứng.
  • B. Truyền tin nội bào - Tiếp nhận tín hiệu - Đáp ứng.
  • C. Đáp ứng - Truyền tin nội bào - Tiếp nhận tín hiệu.
  • D. Tiếp nhận tín hiệu - Đáp ứng - Truyền tin nội bào.

Câu 18: Tại sao pha trung gian (Interphase) lại là giai đoạn dài nhất trong chu kì tế bào?

  • A. Vì đây là lúc tế bào thực hiện quá trình phân chia nhân.
  • B. Vì đây là lúc tế bào thực hiện quá trình phân chia tế bào chất.
  • C. Vì đây là lúc nhiễm sắc thể co xoắn cực đại.
  • D. Vì đây là lúc tế bào sinh trưởng, tổng hợp các chất cần thiết và nhân đôi DNA.

Câu 19: Sự kiện nào xảy ra ở kì sau của nguyên phân dẫn đến việc số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào tăng gấp đôi tạm thời?

  • A. Các nhiễm sắc thể kép xếp hàng ở mặt phẳng xích đạo.
  • B. Xảy ra sự trao đổi chéo.
  • C. Các crômatit chị em tách nhau và phân li về hai cực.
  • D. Màng nhân tái xuất hiện.

Câu 20: Một tế bào sinh dục đực của một loài có 2n=20 nhiễm sắc thể. Sau khi giảm phân hoàn tất, số lượng nhiễm sắc thể và trạng thái (đơn/kép) trong mỗi tinh trùng được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 10 nhiễm sắc thể đơn.
  • B. 10 nhiễm sắc thể kép.
  • C. 20 nhiễm sắc thể đơn.
  • D. 20 nhiễm sắc thể kép.

Câu 21: Khi một tế bào nhận tín hiệu bằng cách tiếp xúc trực tiếp với phân tử tín hiệu trên bề mặt của tế bào khác, đây là hình thức truyền thông tin nào?

  • A. Truyền tin cận tiết
  • B. Truyền tin nội tiết
  • C. Truyền tin qua synapse
  • D. Truyền tin trực tiếp

Câu 22: Chức năng chính của thoi phân bào trong quá trình nguyên phân và giảm phân là gì?

  • A. Tổng hợp DNA.
  • B. Di chuyển và phân li các nhiễm sắc thể đến các cực của tế bào.
  • C. Bảo vệ nhân tế bào.
  • D. Điều hòa sự biểu hiện gen.

Câu 23: Ý nghĩa nào sau đây là của nguyên phân?

  • A. Tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
  • B. Tạo ra sự đa dạng di truyền thông qua trao đổi chéo.
  • C. Giúp sinh vật đơn bào sinh sản vô tính, giúp sinh vật đa bào sinh trưởng, phát triển và tái sinh mô.
  • D. Tạo ra các giao tử để phục vụ cho sinh sản hữu tính.

Câu 24: Nếu một tế bào không vượt qua được điểm kiểm soát G2, nó có thể sẽ làm gì?

  • A. Dừng lại ở pha G2 để sửa chữa DNA hoặc đi vào quá trình tự chết theo chương trình (apoptosis).
  • B. Tiếp tục đi vào pha M ngay lập tức.
  • C. Quay trở lại pha S để nhân đôi DNA lần nữa.
  • D. Biến đổi thành tế bào ung thư.

Câu 25: Quan sát dưới kính hiển vi, một tế bào đang trong quá trình phân chia cho thấy các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang xếp hàng ở mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào?

  • A. Kì giữa nguyên phân.
  • B. Kì giữa giảm phân II.
  • C. Kì giữa giảm phân I.
  • D. Kì sau nguyên phân.

Câu 26: Tín hiệu tế bào có thể là các phân tử hóa học như hoocmôn, chất dẫn truyền thần kinh, hoặc các yếu tố tăng trưởng. Sau khi liên kết với thụ thể, chúng thường gây ra điều gì bên trong tế bào nhận?

  • A. Phá hủy màng sinh chất.
  • B. Khởi động một chuỗi các phản ứng hóa học (con đường truyền tin nội bào).
  • C. Ngăn chặn sự tổng hợp protein.
  • D. Làm co xoắn nhiễm sắc thể.

Câu 27: Sự khác biệt cơ bản trong việc phân li nhiễm sắc thể giữa kì sau nguyên phân và kì sau giảm phân I là gì?

  • A. Kì sau nguyên phân phân li nhiễm sắc thể đơn, kì sau giảm phân I phân li nhiễm sắc thể kép.
  • B. Kì sau nguyên phân phân li nhiễm sắc thể kép, kì sau giảm phân I phân li nhiễm sắc thể đơn.
  • C. Kì sau nguyên phân phân li các crômatit chị em, kì sau giảm phân I phân li các nhiễm sắc thể đơn.
  • D. Kì sau nguyên phân phân li các crômatit chị em, kì sau giảm phân I phân li các cặp nhiễm sắc thể tương đồng (nhiễm sắc thể kép).

Câu 28: Tại sao việc kiểm soát chu kì tế bào lại quan trọng đối với cơ thể sinh vật đa bào?

  • A. Đảm bảo sự sinh trưởng, phát triển bình thường và ngăn chặn sự hình thành khối u (ung thư).
  • B. Giúp tăng tốc độ trao đổi chất.
  • C. Giúp tế bào thực hiện chức năng chuyên biệt.
  • D. Tăng cường khả năng miễn dịch.

Câu 29: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của một chất mới lên quá trình phân bào. Quan sát dưới kính hiển vi, ông nhận thấy các nhiễm sắc thể kép không thể tách rời các crômatit chị em ở kì sau. Chất này có khả năng đang ức chế hoạt động của cấu trúc hoặc protein nào?

  • A. Thoi phân bào.
  • B. Enzyme phân cắt liên kết giữa các crômatit chị em (cohesin).
  • C. Màng nhân.
  • D. Trung thể.

Câu 30: Sự đa dạng di truyền của loài sinh sản hữu tính được tạo ra chủ yếu nhờ các cơ chế nào trong giảm phân và thụ tinh?

  • A. Chỉ nhờ sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  • B. Chỉ nhờ sự trao đổi chéo.
  • C. Chỉ nhờ sự kết hợp ngẫu nhiên của giao tử đực và cái.
  • D. Sự trao đổi chéo, sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng và sự kết hợp ngẫu nhiên của giao tử đực và cái.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một tế bào đang trong giai đoạn nào của chu kì tế bào nếu nó đang tích lũy vật chất và năng lượng cần thiết cho quá trình nhân đôi DNA?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Quá trình nào trong giảm phân chịu trách nhiệm chính tạo ra sự tái tổ hợp vật chất di truyền giữa các nhiễm sắc thể tương đồng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Khi một tế bào nhận tín hiệu từ một tế bào khác ở rất xa thông qua dòng máu, đây là hình thức truyền thông tin nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một tế bào đột biến mất khả năng hoạt động của điểm kiểm soát G1. Điều gì có khả năng xảy ra nhất với tế bào này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Quan sát tiêu bản hiển vi của tế bào thực vật cho thấy các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành một hàng duy nhất tại mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Sự kiện nào sau đây CHỈ xảy ra trong giảm phân I mà không xảy ra trong giảm phân II hoặc nguyên phân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong con đường truyền tin từ bên ngoài vào trong tế bào, thụ thể thường nằm ở vị trí nào nếu tín hiệu là một phân tử kị nước như hoocmôn stêrôit?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Nếu một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n=8 trải qua quá trình nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con được tạo ra là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình giảm phân đối với sinh sản hữu tính là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một loại thuốc được phát triển để ngăn chặn sự hoạt động của protein Cyclin. Thuốc này có khả năng ảnh hưởng đến chu kì tế bào như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khi một tế bào thần kinh truyền tín hiệu cho tế bào thần kinh khác thông qua khe synapse, đây là hình thức truyền thông tin nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Điều gì xảy ra với nhiễm sắc thể trong pha S của chu kì tế bào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: So sánh giữa nguyên phân và giảm phân, điểm khác biệt cơ bản nhất về số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào con là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một tế bào nấm men đang giao tiếp với một tế bào nấm men khác cùng loài để chuẩn bị cho quá trình sinh sản hữu tính bằng cách tiết ra tín hiệu vào môi trường cục bộ. Đây là hình thức truyền thông tin nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tại điểm kiểm soát M (điểm kiểm soát kì cuối), tế bào kiểm tra điều gì để quyết định có tiếp tục hoàn thành nguyên phân hay không?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Nếu một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=12. Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con sau khi kết thúc giảm phân I là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Con đường truyền tin tế bào thường bao gồm các bước chính nào theo trình tự?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tại sao pha trung gian (Interphase) lại là giai đoạn dài nhất trong chu kì tế bào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Sự kiện nào xảy ra ở kì sau của nguyên phân dẫn đến việc số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào tăng gấp đôi tạm thời?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một tế bào sinh dục đực của một loài có 2n=20 nhiễm sắc thể. Sau khi giảm phân hoàn tất, số lượng nhiễm sắc thể và trạng thái (đơn/kép) trong mỗi tinh trùng được tạo ra là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Khi một tế bào nhận tín hiệu bằng cách tiếp xúc trực tiếp với phân tử tín hiệu trên bề mặt của tế bào khác, đây là hình thức truyền thông tin nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Chức năng chính của thoi phân bào trong quá trình nguyên phân và giảm phân là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Ý nghĩa nào sau đây là của nguyên phân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Nếu một tế bào không vượt qua được điểm kiểm soát G2, nó có thể sẽ làm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Quan sát dưới kính hiển vi, một tế bào đang trong quá trình phân chia cho thấy các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang xếp hàng ở mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Tín hiệu tế bào có thể là các phân tử hóa học như hoocmôn, chất dẫn truyền thần kinh, hoặc các yếu tố tăng trưởng. Sau khi liên kết với thụ thể, chúng thường gây ra điều gì bên trong tế bào nhận?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Sự khác biệt cơ bản trong việc phân li nhiễm sắc thể giữa kì sau nguyên phân và kì sau giảm phân I là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tại sao việc kiểm soát chu kì tế bào lại quan trọng đối với cơ thể sinh vật đa bào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của một chất mới lên quá trình phân bào. Quan sát dưới kính hiển vi, ông nhận thấy các nhiễm sắc thể kép không thể tách rời các crômatit chị em ở kì sau. Chất này có khả năng đang ức chế hoạt động của cấu trúc hoặc protein nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Sự đa dạng di truyền của loài sinh sản hữu tính được tạo ra chủ yếu nhờ các cơ chế nào trong giảm phân và thụ tinh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một tế bào thực vật đang ở kì giữa của nguyên phân. Đặc điểm nào sau đây mô tả chính xác trạng thái của nhiễm sắc thể trong tế bào này?

  • A. Các nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực tế bào.
  • B. Các nhiễm sắc thể kép đang nhân đôi.
  • C. Các nhiễm sắc thể kép đang đóng xoắn và co ngắn tối đa, xếp ngẫu nhiên trong tế bào chất.
  • D. Các nhiễm sắc thể kép đã đóng xoắn tối đa và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Câu 2: Quá trình trao đổi chéo (crossing over) xảy ra ở kì nào của giảm phân I và có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự đa dạng di truyền là gì?

  • A. Kì đầu I; tạo ra các tổ hợp gen mới trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • B. Kì giữa I; giúp các nhiễm sắc thể kép xếp hàng ngẫu nhiên.
  • C. Kì sau I; đảm bảo sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  • D. Kì cuối I; tạo ra hai tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa.

Câu 3: Tại sao các điểm kiểm soát (checkpoints) trong chu kì tế bào lại đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc phòng chống ung thư?

  • A. Chúng đảm bảo tế bào chỉ phân chia khi có tín hiệu từ môi trường ngoài.
  • B. Chúng giúp tăng tốc độ phân chia tế bào khi cần thiết.
  • C. Chúng dừng chu kì tế bào nếu phát hiện tổn thương DNA hoặc sai sót trong quá trình nhân đôi/phân li nhiễm sắc thể, ngăn tế bào lỗi tiếp tục phân chia.
  • D. Chúng điều chỉnh sự biểu hiện gen liên quan đến phân chia tế bào.

Câu 4: Một tế bào động vật (2n=16) đang thực hiện giảm phân. Nếu không xảy ra đột biến hoặc trao đổi chéo, ở kì sau của giảm phân II, trong mỗi tế bào con sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn?

  • A. 8.
  • B. 16.
  • C. 32.
  • D. 4.

Câu 5: Sự khác biệt cơ bản về kết quả giữa nguyên phân và giảm phân là gì?

  • A. Nguyên phân tạo ra tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa, còn giảm phân giữ nguyên số lượng nhiễm sắc thể.
  • B. Nguyên phân tạo ra tế bào con khác biệt về mặt di truyền so với tế bào mẹ, còn giảm phân tạo ra tế bào con giống tế bào mẹ.
  • C. Nguyên phân tạo ra hai tế bào con lưỡng bội giống hệt tế bào mẹ, còn giảm phân tạo ra bốn tế bào con đơn bội khác biệt về mặt di truyền.
  • D. Nguyên phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, còn giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.

Câu 6: Hoạt động nào sau đây xảy ra trong pha S của chu kì tế bào?

  • A. Nhân đôi DNA và tổng hợp protein histone.
  • B. Tổng hợp các bào quan mới.
  • C. Phân chia nhân và tế bào chất.
  • D. Kiểm tra DNA đã nhân đôi hoàn chỉnh chưa.

Câu 7: Tín hiệu tế bào là các phân tử mang thông tin. Khi một phân tử tín hiệu hòa tan trong nước (ví dụ: insulin) muốn tác động lên tế bào đích, cơ chế nhận tín hiệu thường là gì?

  • A. Phân tử tín hiệu khuếch tán trực tiếp qua màng tế bào và liên kết với thụ thể nội bào.
  • B. Phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể nằm trên màng tế bào chất của tế bào đích.
  • C. Tế bào đích tiếp nhận tín hiệu thông qua các kênh ion trên màng.
  • D. Phân tử tín hiệu được vận chuyển chủ động vào bên trong tế bào đích.

Câu 8: Trong quá trình truyền tin qua synapse hóa học giữa hai tế bào thần kinh, chất dẫn truyền thần kinh (phân tử tín hiệu) được giải phóng vào đâu và liên kết với thụ thể ở đâu?

  • A. Bên trong tế bào trước synapse; thụ thể nằm bên trong tế bào sau synapse.
  • B. Bên trong tế bào sau synapse; thụ thể nằm trên màng tế bào trước synapse.
  • C. Máu; thụ thể nằm trên màng tế bào sau synapse.
  • D. Khe synapse; thụ thể nằm trên màng tế bào sau synapse.

Câu 9: Một loại thuốc mới được phát triển để điều trị ung thư bằng cách ức chế hoạt động của protein kinase phụ thuộc cyclin (CDK). Mục tiêu chính của loại thuốc này trong chu kì tế bào là gì?

  • A. Kích thích tế bào ung thư đi vào quá trình chết tế bào theo chương trình (apoptosis).
  • B. Ngăn chặn sự hình thành thoi phân bào.
  • C. Cản trở sự tiến triển của chu kì tế bào qua các điểm kiểm soát, đặc biệt là G1 sang S và G2 sang M.
  • D. Ức chế quá trình nhân đôi DNA trong pha S.

Câu 10: Giả sử một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24. Khi tế bào sinh dục của loài này giảm phân, số lượng nhiễm sắc thể ở kì cuối của giảm phân I trong mỗi tế bào con là bao nhiêu?

  • A. 12 nhiễm sắc thể kép.
  • B. 24 nhiễm sắc thể kép.
  • C. 12 nhiễm sắc thể đơn.
  • D. 24 nhiễm sắc thể đơn.

Câu 11: Hình thức truyền thông tin giữa các tế bào nào sau đây diễn ra giữa các tế bào nằm cạnh nhau thông qua các phân tử tín hiệu được tiết ra vào dịch ngoại bào?

  • A. Truyền tin qua tiếp xúc trực tiếp.
  • B. Truyền tin cận tiết (Paracrine signaling).
  • C. Truyền tin nội tiết (Endocrine signaling).
  • D. Truyền tin tự tiết (Autocrine signaling).

Câu 12: Một tế bào đang phân chia cho thấy các nhiễm sắc thể kép đang co ngắn và bắt đầu xuất hiện rõ rệt, màng nhân đang tiêu biến. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân hoặc giảm phân?

  • A. Kì giữa.
  • B. Kì sau.
  • C. Kì cuối.
  • D. Kì đầu.

Câu 13: Vai trò chính của thoi phân bào trong quá trình nguyên phân và giảm phân là gì?

  • A. Đính vào tâm động của nhiễm sắc thể và di chuyển chúng về các cực của tế bào.
  • B. Giúp nhiễm sắc thể nhân đôi trong pha S.
  • C. Tổng hợp protein cần thiết cho sự phân chia tế bào chất.
  • D. Điều hòa hoạt động của các điểm kiểm soát chu kì tế bào.

Câu 14: So với kì đầu I của giảm phân, kì đầu II của giảm phân có đặc điểm nào khác biệt cơ bản?

  • A. Xảy ra sự bắt cặp của các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • B. Xảy ra sự trao đổi chéo giữa các cromatid không chị em.
  • C. Không có sự bắt cặp của các nhiễm sắc thể tương đồng và không xảy ra trao đổi chéo.
  • D. Nhiễm sắc thể đơn bắt đầu co ngắn.

Câu 15: Một tế bào bị tổn thương DNA nghiêm trọng trong pha G1. Nếu cơ chế kiểm soát chu kì tế bào hoạt động bình thường, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Tế bào sẽ tiếp tục đi vào pha S và phân chia bình thường.
  • B. Tế bào sẽ dừng lại ở điểm kiểm soát G1 và có thể sửa chữa tổn thương hoặc đi vào quá trình chết tế bào theo chương trình.
  • C. Tế bào sẽ bỏ qua pha S và đi thẳng vào pha M.
  • D. Tế bào sẽ chỉ dừng lại khi đến điểm kiểm soát G2.

Câu 16: Trong quá trình truyền tin tế bào qua con đường nội tiết, phân tử tín hiệu (hormone) được vận chuyển như thế nào để đến được tế bào đích?

  • A. Thông qua hệ tuần hoàn (máu hoặc dịch bạch huyết).
  • B. Khuếch tán trực tiếp qua các khe hở giữa các tế bào.
  • C. Vận chuyển qua các cầu sinh chất (plasmodesmata) giữa các tế bào thực vật.
  • D. Giải phóng vào khe synapse giữa hai tế bào thần kinh.

Câu 17: Sự kiện nào sau đây CHỈ xảy ra trong giảm phân I mà không xảy ra trong nguyên phân?

  • A. Nhiễm sắc thể đóng xoắn và co ngắn.
  • B. Sự hình thành thoi phân bào.
  • C. Nhiễm sắc thể kép xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • D. Sự bắt cặp và xếp hàng của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trên mặt phẳng xích đạo.

Câu 18: Nếu một tế bào ung thư có đột biến làm cho protein thụ thể trên màng tế bào luôn ở trạng thái hoạt động, ngay cả khi không có phân tử tín hiệu liên kết. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Tế bào liên tục nhận được tín hiệu phân chia, dẫn đến tăng sinh không kiểm soát.
  • B. Tế bào không thể nhận được bất kỳ tín hiệu nào từ môi trường ngoài.
  • C. Quá trình chết tế bào theo chương trình (apoptosis) sẽ được kích hoạt.
  • D. Tế bào sẽ ngừng phân chia và biệt hóa thành loại tế bào khác.

Câu 19: Tại sao giảm phân lại cần thiết cho quá trình sinh sản hữu tính?

  • A. Giảm phân giúp tăng kích thước của cơ thể.
  • B. Giảm phân tạo ra giao tử đơn bội, giúp khôi phục bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội ở thế hệ sau khi thụ tinh và tạo ra sự đa dạng di truyền.
  • C. Giảm phân giúp sửa chữa các tổn thương DNA trong tế bào sinh dục.
  • D. Giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng để thay thế các tế bào già cỗi.

Câu 20: Một phân tử tín hiệu nhỏ, kị nước như hormone steroid có thể đi qua màng tế bào chất một cách dễ dàng. Thụ thể của loại hormone này thường nằm ở đâu trong tế bào đích?

  • A. Trên bề mặt màng tế bào chất.
  • B. Trong không gian ngoại bào.
  • C. Trong tế bào chất hoặc trong nhân.
  • D. Trên màng của lưới nội chất.

Câu 21: Giả sử một loại thuốc ngăn chặn sự hình thành các vi ống. Loại thuốc này có khả năng ảnh hưởng trực tiếp nhất đến giai đoạn nào của quá trình phân bào?

  • A. Sự hình thành thoi phân bào và sự di chuyển của nhiễm sắc thể.
  • B. Sự nhân đôi DNA.
  • C. Sự tổng hợp protein histone.
  • D. Sự hình thành màng nhân mới.

Câu 22: Điều gì xảy ra ở kì sau của nguyên phân?

  • A. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân li về hai cực.
  • B. Nhiễm sắc thể nhân đôi.
  • C. Các nhiễm sắc thể kép xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • D. Các cromatid chị em tách nhau ra và di chuyển về hai cực tế bào thành nhiễm sắc thể đơn.

Câu 23: Trong con đường truyền tin từ bên ngoài vào bên trong tế bào, sự phosphoryl hóa (gắn nhóm phosphate) của các protein thường là một bước quan trọng. Enzim nào chịu trách nhiệm thực hiện sự phosphoryl hóa này?

  • A. Phosphatase.
  • B. Kinase.
  • C. Amylase.
  • D. Ligase.

Câu 24: Một tế bào (2n) trải qua quá trình nguyên phân. Sau khi hoàn thành, số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con là bao nhiêu?

  • A. 2n.
  • B. n.
  • C. 4n.
  • D. n/2.

Câu 25: Điều gì xảy ra trong pha G2 của chu kì tế bào?

  • A. Tế bào nhân đôi DNA.
  • B. Tế bào phân chia nhân.
  • C. Tế bào tổng hợp các protein cần thiết cho sự nhân đôi DNA.
  • D. Tế bào tổng hợp các protein cần thiết cho quá trình phân bào và kiểm tra DNA đã nhân đôi.

Câu 26: Tại sao sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I của giảm phân lại góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền?

  • A. Nó làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong giao tử.
  • B. Nó đảm bảo các nhiễm sắc thể đơn đi về cùng một cực.
  • C. Mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân li về các cực một cách độc lập với các cặp khác, tạo ra nhiều tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau trong các tế bào con.
  • D. Nó ngăn chặn sự trao đổi chéo.

Câu 27: Ung thư thường được mô tả là bệnh liên quan đến chu kì tế bào. Nguyên nhân sâu xa nhất của bệnh ung thư ở cấp độ tế bào là gì?

  • A. Tế bào không thể nhân đôi DNA.
  • B. Sự mất kiểm soát của chu kì tế bào, dẫn đến tế bào phân chia không ngừng và xâm lấn các mô khác.
  • C. Tế bào không thể truyền tin cho nhau.
  • D. Sự giảm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.

Câu 28: Một tế bào (2n=10) đang ở kì giữa của giảm phân II. Trong tế bào này có bao nhiêu nhiễm sắc thể kép?

  • A. 10.
  • B. 20.
  • C. 5.
  • D. 2.5 (không tồn tại).

Câu 29: Sự khác biệt chính giữa kì cuối của nguyên phân và kì cuối I của giảm phân là gì?

  • A. Kì cuối nguyên phân tạo ra tế bào con lưỡng bội (2n), kì cuối I giảm phân tạo ra tế bào con đơn bội (n) với nhiễm sắc thể kép.
  • B. Kì cuối nguyên phân tạo ra 4 tế bào con, kì cuối I giảm phân tạo ra 2 tế bào con.
  • C. Ở kì cuối nguyên phân, màng nhân không tái tạo, còn ở kì cuối I giảm phân thì có.
  • D. Kì cuối nguyên phân kết thúc bằng phân chia tế bào chất, kì cuối I giảm phân thì không.

Câu 30: Con đường truyền tin tế bào nào sau đây thường sử dụng hormone được tiết vào máu để tác động lên các tế bào đích ở xa?

  • A. Truyền tin qua tiếp xúc trực tiếp.
  • B. Truyền tin nội tiết (Endocrine signaling).
  • C. Truyền tin cận tiết (Paracrine signaling).
  • D. Truyền tin qua synapse.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một tế bào thực vật đang ở kì giữa của nguyên phân. Đặc điểm nào sau đây mô tả chính xác trạng thái của nhiễm sắc thể trong tế bào này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Quá trình trao đổi chéo (crossing over) xảy ra ở kì nào của giảm phân I và có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự đa dạng di truyền là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tại sao các điểm kiểm soát (checkpoints) trong chu kì tế bào lại đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc phòng chống ung thư?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một tế bào động vật (2n=16) đang thực hiện giảm phân. Nếu không xảy ra đột biến hoặc trao đổi chéo, ở kì sau của giảm phân II, trong mỗi tế bào con sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Sự khác biệt cơ bản về kết quả giữa nguyên phân và giảm phân là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Hoạt động nào sau đây xảy ra trong pha S của chu kì tế bào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tín hiệu tế bào là các phân tử mang thông tin. Khi một phân tử tín hiệu hòa tan trong nước (ví dụ: insulin) muốn tác động lên tế bào đích, cơ chế nhận tín hiệu thường là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trong quá trình truyền tin qua synapse hóa học giữa hai tế bào thần kinh, chất dẫn truyền thần kinh (phân tử tín hiệu) được giải phóng vào đâu và liên kết với thụ thể ở đâu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một loại thuốc mới được phát triển để điều trị ung thư bằng cách ức chế hoạt động của protein kinase phụ thuộc cyclin (CDK). Mục tiêu chính của loại thuốc này trong chu kì tế bào là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Giả sử một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24. Khi tế bào sinh dục của loài này giảm phân, số lượng nhiễm sắc thể ở kì cuối của giảm phân I trong mỗi tế bào con là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Hình thức truyền thông tin giữa các tế bào nào sau đây diễn ra giữa các tế bào nằm cạnh nhau thông qua các phân tử tín hiệu được tiết ra vào dịch ngoại bào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một tế bào đang phân chia cho thấy các nhiễm sắc thể kép đang co ngắn và bắt đầu xuất hiện rõ rệt, màng nhân đang tiêu biến. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân hoặc giảm phân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Vai trò chính của thoi phân bào trong quá trình nguyên phân và giảm phân là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: So với kì đầu I của giảm phân, kì đầu II của giảm phân có đặc điểm nào khác biệt cơ bản?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một tế bào bị tổn thương DNA nghiêm trọng trong pha G1. Nếu cơ chế kiểm soát chu kì tế bào hoạt động bình thường, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Trong quá trình truyền tin tế bào qua con đường nội tiết, phân tử tín hiệu (hormone) được vận chuyển như thế nào để đến được tế bào đích?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Sự kiện nào sau đây CHỈ xảy ra trong giảm phân I mà không xảy ra trong nguyên phân?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nếu một tế bào ung thư có đột biến làm cho protein thụ thể trên màng tế bào luôn ở trạng thái hoạt động, ngay cả khi không có phân tử tín hiệu liên kết. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Tại sao giảm phân lại cần thiết cho quá trình sinh sản hữu tính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một phân tử tín hiệu nhỏ, kị nước như hormone steroid có thể đi qua màng tế bào chất một cách dễ dàng. Thụ thể của loại hormone này thường nằm ở đâu trong tế bào đích?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Giả sử một loại thuốc ngăn chặn sự hình thành các vi ống. Loại thuốc này có khả năng ảnh hưởng trực tiếp nhất đến giai đoạn nào của quá trình phân bào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Điều gì xảy ra ở kì sau của nguyên phân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong con đường truyền tin từ bên ngoài vào bên trong tế bào, sự phosphoryl hóa (gắn nhóm phosphate) của các protein thường là một bước quan trọng. Enzim nào chịu trách nhiệm thực hiện sự phosphoryl hóa này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một tế bào (2n) trải qua quá trình nguyên phân. Sau khi hoàn thành, số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Điều gì xảy ra trong pha G2 của chu kì tế bào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tại sao sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I của giảm phân lại góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Ung thư thường được mô tả là bệnh liên quan đến chu kì tế bào. Nguyên nhân sâu xa nhất của bệnh ung thư ở cấp độ tế bào là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một tế bào (2n=10) đang ở kì giữa của giảm phân II. Trong tế bào này có bao nhiêu nhiễm sắc thể kép?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Sự khác biệt chính giữa kì cuối của nguyên phân và kì cuối I của giảm phân là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Con đường truyền tin tế bào nào sau đây thường sử dụng hormone được tiết vào máu để tác động lên các tế bào đích ở xa?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi một tế bào tuyến nội tiết sản xuất hormone insulin và giải phóng vào máu để tác động đến các tế bào gan và cơ ở xa, đây là ví dụ về hình thức truyền thông tin giữa các tế bào nào?

  • A. Thông tin cận tiết (Paracrine signaling)
  • B. Thông tin nội tiết (Endocrine signaling)
  • C. Thông tin tự tiết (Autocrine signaling)
  • D. Thông tin qua khe hở (Gap junction signaling)

Câu 2: Trong con đường truyền tín hiệu từ bên ngoài vào tế bào, giai đoạn "truyền tin" (transduction) có vai trò chính là gì?

  • A. Tiếp nhận tín hiệu bởi thụ thể đặc hiệu.
  • B. Gắn tín hiệu vào thụ thể và kích hoạt đáp ứng trực tiếp.
  • C. Chuyển đổi tín hiệu từ dạng này sang dạng khác bên trong tế bào, thường qua một chuỗi các phân tử.
  • D. Thực hiện chức năng cuối cùng của tế bào theo yêu cầu của tín hiệu.

Câu 3: Tín hiệu nào sau đây thường liên kết với các thụ thể nằm bên trong tế bào chất hoặc nhân của tế bào đích?

  • A. Các peptide tín hiệu.
  • B. Các neurotransmitter.
  • C. Các yếu tố tăng trưởng (growth factors).
  • D. Các hormone steroid (ví dụ: estrogen, testosterone).

Câu 4: Một chất độc ngăn chặn hoạt động của enzyme adenylyl cyclase trong tế bào. Hậu quả chính của chất độc này đối với con đường truyền tín hiệu sử dụng cAMP làm chất truyền tin thứ cấp là gì?

  • A. Tăng nồng độ cAMP trong tế bào.
  • B. Giảm nồng độ cAMP trong tế bào.
  • C. Làm bất hoạt thụ thể trên màng tế bào.
  • D. Ngăn chặn tín hiệu liên kết với thụ thể.

Câu 5: Điểm kiểm soát G1 (G1 checkpoint) trong chu kì tế bào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định điều gì?

  • A. Tế bào có tiếp tục đi vào pha S và phân chia hay không.
  • B. Tế bào đã nhân đôi ADN thành công hay chưa.
  • C. Các nhiễm sắc thể đã xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo hay chưa.
  • D. Thoi phân bào đã gắn đúng vào tâm động của nhiễm sắc thể hay chưa.

Câu 6: Pha nào của chu kì tế bào là giai đoạn tế bào tổng hợp ADN và nhân đôi nhiễm sắc thể?

  • A. Pha G1
  • B. Pha G2
  • C. Pha S
  • D. Pha M

Câu 7: Nếu một tế bào bị đột biến làm mất chức năng của protein p53, một protein điều hòa tại các điểm kiểm soát chu kì tế bào, hậu quả có khả năng xảy ra nhất là gì?

  • A. Chu kì tế bào dừng lại vĩnh viễn.
  • B. Tế bào chỉ thực hiện giảm phân thay vì nguyên phân.
  • C. Quá trình nhân đôi ADN bị ngăn chặn hoàn toàn.
  • D. Tế bào có thể phân chia không kiểm soát, ngay cả khi có lỗi di truyền.

Câu 8: Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy một tế bào động vật có các nhiễm sắc thể kép đang co xoắn cực đại và xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở pha nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu (Prophase)
  • B. Kì giữa (Metaphase)
  • C. Kì sau (Anaphase)
  • D. Kì cuối (Telophase)

Câu 9: Sự kiện quan trọng nhất xảy ra ở kì sau của nguyên phân, đảm bảo sự phân chia vật chất di truyền đồng đều cho hai tế bào con là gì?

  • A. Các cromatit chị em tách nhau và di chuyển về hai cực đối diện của tế bào.
  • B. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Màng nhân và hạch nhân biến mất.
  • D. Sự hình thành thoi phân bào.

Câu 10: Một tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n=8. Nếu tế bào này nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể đơn có trong tế bào ở kì sau là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 8
  • C. 12
  • D. 16

Câu 11: Ý nghĩa chủ yếu của quá trình nguyên phân đối với cơ thể đa bào là gì?

  • A. Tạo ra các giao tử đơn bội cho sinh sản hữu tính.
  • B. Tăng cường sự đa dạng di truyền thông qua trao đổi chéo.
  • C. Giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển, tái tạo mô và sửa chữa các tổn thương.
  • D. Giảm số lượng nhiễm sắc thể đi một nửa.

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa kì đầu của nguyên phân và kì đầu I của giảm phân là gì?

  • A. Sự co xoắn của nhiễm sắc thể.
  • B. Sự tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Sự biến mất của màng nhân và hạch nhân.
  • D. Sự hình thành thoi phân bào.

Câu 13: Quan sát tiêu bản giảm phân, bạn thấy các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang phân li độc lập về hai cực tế bào. Tế bào này đang ở pha nào?

  • A. Kì sau nguyên phân.
  • B. Kì sau giảm phân II.
  • C. Kì sau giảm phân I.
  • D. Kì cuối giảm phân I.

Câu 14: Một tế bào sinh dục đực của loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=10 thực hiện giảm phân. Kết thúc giảm phân I, mỗi tế bào con sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể kép?

  • A. 10
  • B. 5
  • C. 20
  • D. 2.5

Câu 15: Ý nghĩa quan trọng nhất của giảm phân đối với sinh vật sinh sản hữu tính là gì?

  • A. Giảm số lượng nhiễm sắc thể đi một nửa, đảm bảo bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội được phục hồi sau thụ tinh và duy trì ổn định qua các thế hệ.
  • B. Tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ.
  • C. Giúp cơ thể sinh trưởng nhanh chóng.
  • D. Tái tạo các mô bị tổn thương.

Câu 16: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra trong giảm phân II mà không xảy ra trong giảm phân I?

  • A. Nhiễm sắc thể kép xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • B. Các nhiễm sắc thể co xoắn.
  • C. Sự tách nhau của các cromatit chị em.
  • D. Sự hình thành thoi phân bào.

Câu 17: So sánh nguyên phân và giảm phân, điểm nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG?

  • A. Nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai; Giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
  • B. Nguyên phân gồm 1 lần phân bào; Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp.
  • C. Kết quả nguyên phân tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống tế bào mẹ; Kết quả giảm phân tạo ra 4 tế bào con có bộ NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ (ở động vật).
  • D. Nguyên phân tạo ra sự đa dạng di truyền; Giảm phân tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ.

Câu 18: Quá trình phân chia tế bào chất (cytokinesis) ở tế bào thực vật khác với tế bào động vật như thế nào?

  • A. Tế bào thực vật hình thành vách ngăn (tấm tế bào) ở giữa tế bào, còn tế bào động vật hình thành eo thắt từ ngoài vào.
  • B. Tế bào thực vật phân chia đồng đều, còn tế bào động vật phân chia không đồng đều.
  • C. Tế bào thực vật không có thoi phân bào, còn tế bào động vật có thoi phân bào.
  • D. Tế bào thực vật phân chia trước khi nhân phân chia, còn tế bào động vật phân chia sau khi nhân phân chia.

Câu 19: Xét một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=6. Nếu một tế bào của loài này thực hiện giảm phân và không có đột biến, số lượng nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào con được tạo ra ở cuối giảm phân II là bao nhiêu?

  • A. 6
  • B. 3
  • C. 12
  • D. 0

Câu 20: Vai trò của sự trao đổi chéo (crossing over) trong giảm phân I là gì?

  • A. Giúp các nhiễm sắc thể kép xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • B. Đảm bảo sự phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể về hai cực.
  • C. Ngăn chặn sự tiếp hợp của các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • D. Tạo ra sự tái tổ hợp vật chất di truyền giữa các nhiễm sắc thể tương đồng, góp phần tạo đa dạng di truyền.

Câu 21: Một tế bào đang ở kì giữa giảm phân I. Mô tả nào sau đây về trạng thái của nhiễm sắc thể trong tế bào này là chính xác?

  • A. Các nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực.
  • B. Các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang xếp thành hai hàng song song trên mặt phẳng xích đạo.
  • D. Các cromatit chị em đang tách nhau.

Câu 22: Nếu một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li trong giảm phân I, thì kết quả là các giao tử được tạo ra sẽ có số lượng nhiễm sắc thể như thế nào?

  • A. Một số giao tử có n+1 nhiễm sắc thể và một số giao tử có n-1 nhiễm sắc thể.
  • B. Tất cả các giao tử đều có n nhiễm sắc thể.
  • C. Một số giao tử có 2n nhiễm sắc thể và một số giao tử không có nhiễm sắc thể nào.
  • D. Tất cả các giao tử đều có 2n nhiễm sắc thể.

Câu 23: Điểm kiểm soát M (M checkpoint) trong chu kì tế bào có vai trò chính là gì?

  • A. Kiểm tra sự nhân đôi ADN.
  • B. Đảm bảo tế bào đủ lớn để phân chia.
  • C. Kiểm tra sự tổn thương ADN.
  • D. Đảm bảo tất cả các nhiễm sắc thể đã gắn đúng vào thoi phân bào trước khi chuyển sang kì sau.

Câu 24: Con đường truyền tín hiệu nội bào thường liên quan đến việc khuếch đại tín hiệu ban đầu. Cơ chế nào sau đây góp phần vào sự khuếch đại này?

  • A. Mỗi thụ thể chỉ liên kết với một phân tử tín hiệu duy nhất.
  • B. Một phân tử hoạt hóa ở bước này có thể kích hoạt nhiều phân tử ở bước tiếp theo.
  • C. Tín hiệu chỉ được truyền qua một phân tử duy nhất từ thụ thể đến đáp ứng.
  • D. Tế bào chỉ đáp ứng khi nhận được nhiều loại tín hiệu khác nhau cùng lúc.

Câu 25: Tại sao tế bào thần kinh trưởng thành thường ở trạng thái không phân chia (pha G0)?

  • A. Chúng cần liên tục tổng hợp ADN.
  • B. Chúng đang thực hiện giảm phân.
  • C. Chúng đã biệt hóa cao và không còn khả năng hoặc nhu cầu phân chia nữa.
  • D. Chúng đang chờ tín hiệu phân chia từ các tế bào khác.

Câu 26: So sánh giữa kì cuối nguyên phân và kì cuối giảm phân II ở động vật, điểm nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai đều kết thúc với việc hình thành tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội về số lượng cromatit (n nhiễm sắc thể đơn).
  • B. Kì cuối nguyên phân tạo ra tế bào đơn bội, còn kì cuối giảm phân II tạo ra tế bào lưỡng bội.
  • C. Ở kì cuối nguyên phân, màng nhân tái lập quanh bộ nhiễm sắc thể kép, còn ở kì cuối giảm phân II, màng nhân tái lập quanh bộ nhiễm sắc thể đơn.
  • D. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào con ở kì cuối nguyên phân bằng một nửa so với tế bào mẹ, còn ở kì cuối giảm phân II bằng tế bào mẹ ban đầu.

Câu 27: Một thuốc diệt cỏ hoạt động bằng cách phá vỡ cấu trúc của thoi phân bào. Thuốc này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình nào trong chu kì tế bào của thực vật?

  • A. Nhân đôi ADN.
  • B. Phân li nhiễm sắc thể trong pha M.
  • C. Tổng hợp protein trong pha G1.
  • D. Hình thành tấm tế bào trong phân chia tế bào chất.

Câu 28: Tại sao sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong kì sau I giảm phân lại góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền?

  • A. Nó làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong giao tử.
  • B. Nó đảm bảo các cromatit chị em luôn giống hệt nhau.
  • C. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các nhiễm sắc thể từ bố và mẹ trong mỗi giao tử tạo ra nhiều tổ hợp gen khác nhau.
  • D. Nó chỉ xảy ra ở các loài sinh sản vô tính.

Câu 29: Một tế bào đang ở kì đầu giảm phân II. Mô tả nào sau đây về trạng thái của nhiễm sắc thể trong tế bào này là chính xác?

  • A. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang tiếp hợp.
  • B. Các nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực.
  • C. Các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành hai hàng.
  • D. Các nhiễm sắc thể kép (gồm 2 cromatit) đang co xoắn và chuẩn bị xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo.

Câu 30: Tín hiệu tế bào nào sau đây là ví dụ về thông tin tự tiết (autocrine signaling)?

  • A. Hormone từ tuyến yên tác động lên tuyến giáp.
  • B. Tế bào ung thư tiết ra yếu tố tăng trưởng kích thích chính sự phát triển của nó.
  • C. Neurotransmitter truyền tín hiệu qua synapse giữa hai tế bào thần kinh.
  • D. Các phân tử tín hiệu đi qua cầu sinh chất giữa hai tế bào thực vật liền kề.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Khi một tế bào tuyến nội tiết sản xuất hormone insulin và giải phóng vào máu để tác động đến các tế bào gan và cơ ở xa, đây là ví dụ về hình thức truyền thông tin giữa các tế bào nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong con đường truyền tín hiệu từ bên ngoài vào tế bào, giai đoạn 'truyền tin' (transduction) có vai trò chính là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Tín hiệu nào sau đây thường liên kết với các thụ thể nằm bên trong tế bào chất hoặc nhân của tế bào đích?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một chất độc ngăn chặn hoạt động của enzyme adenylyl cyclase trong tế bào. Hậu quả chính của chất độc này đối với con đường truyền tín hiệu sử dụng cAMP làm chất truyền tin thứ cấp là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Điểm kiểm soát G1 (G1 checkpoint) trong chu kì tế bào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Pha nào của chu kì tế bào là giai đoạn tế bào tổng hợp ADN và nhân đôi nhiễm sắc thể?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Nếu một tế bào bị đột biến làm mất chức năng của protein p53, một protein điều hòa tại các điểm kiểm soát chu kì tế bào, hậu quả có khả năng xảy ra nhất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy một tế bào động vật có các nhiễm sắc thể kép đang co xoắn cực đại và xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở pha nào của nguyên phân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Sự kiện quan trọng nhất xảy ra ở kì sau của nguyên phân, đảm bảo sự phân chia vật chất di truyền đồng đều cho hai tế bào con là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n=8. Nếu tế bào này nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể đơn có trong tế bào ở kì sau là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Ý nghĩa chủ yếu của quá trình nguyên phân đối với cơ thể đa bào là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa kì đầu của nguyên phân và kì đầu I của giảm phân là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Quan sát tiêu bản giảm phân, bạn thấy các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang phân li độc lập về hai cực tế bào. Tế bào này đang ở pha nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một tế bào sinh dục đực của loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=10 thực hiện giảm phân. Kết thúc giảm phân I, mỗi tế bào con sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể kép?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Ý nghĩa quan trọng nhất của giảm phân đối với sinh vật sinh sản hữu tính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra trong giảm phân II mà không xảy ra trong giảm phân I?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: So sánh nguyên phân và giảm phân, điểm nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Quá trình phân chia tế bào chất (cytokinesis) ở tế bào thực vật khác với tế bào động vật như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Xét một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=6. Nếu một tế bào của loài này thực hiện giảm phân và không có đột biến, số lượng nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào con được tạo ra ở cuối giảm phân II là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Vai trò của sự trao đổi chéo (crossing over) trong giảm phân I là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một tế bào đang ở kì giữa giảm phân I. Mô tả nào sau đây về trạng thái của nhiễm sắc thể trong tế bào này là chính xác?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Nếu một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li trong giảm phân I, thì kết quả là các giao tử được tạo ra sẽ có số lượng nhiễm sắc thể như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Điểm kiểm soát M (M checkpoint) trong chu kì tế bào có vai trò chính là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Con đường truyền tín hiệu nội bào thường liên quan đến việc khuếch đại tín hiệu ban đầu. Cơ chế nào sau đây góp phần vào sự khuếch đại này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tại sao tế bào thần kinh trưởng thành thường ở trạng thái không phân chia (pha G0)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: So sánh giữa kì cuối nguyên phân và kì cuối giảm phân II ở động vật, điểm nào sau đây là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một thuốc diệt cỏ hoạt động bằng cách phá vỡ cấu trúc của thoi phân bào. Thuốc này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình nào trong chu kì tế bào của thực vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tại sao sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong kì sau I giảm phân lại góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một tế bào đang ở kì đầu giảm phân II. Mô tả nào sau đây về trạng thái của nhiễm sắc thể trong tế bào này là chính xác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Tín hiệu tế bào nào sau đây là ví dụ về thông tin tự tiết (autocrine signaling)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi một hormone steroid đi vào tế bào đích, nó thường tương tác với thụ thể nằm ở đâu trong tế bào?

  • A. Màng sinh chất
  • B. Lưới nội chất
  • C. Trong tế bào chất hoặc nhân
  • D. Thành tế bào

Câu 2: Tín hiệu từ bên ngoài tế bào (như hormone peptide) thường được truyền vào bên trong thông qua một chuỗi các phản ứng hóa học được gọi là gì?

  • A. Khuếch tán thụ động
  • B. Truyền tin nội bào (Signal transduction)
  • C. Vận chuyển chủ động
  • D. Trao đổi chất

Câu 3: Trong con đường truyền tin qua thụ thể kênh ion, sự kiện nào xảy ra ngay sau khi phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể?

  • A. Kênh ion mở ra hoặc đóng lại, làm thay đổi nồng độ ion bên trong tế bào.
  • B. Thụ thể di chuyển vào trong nhân tế bào.
  • C. Kích hoạt một chuỗi các enzyme trong tế bào chất.
  • D. Tổng hợp trực tiếp protein đáp ứng.

Câu 4: Tại sao tín hiệu cần được khuếch đại trong quá trình truyền tin từ bên ngoài vào bên trong tế bào?

  • A. Để phân tử tín hiệu có thể đi qua màng tế bào dễ dàng hơn.
  • B. Để giảm thiểu số lượng phân tử tín hiệu cần thiết.
  • C. Để đảm bảo tín hiệu chỉ tác động lên một loại tế bào đích duy nhất.
  • D. Để một lượng nhỏ tín hiệu ban đầu có thể tạo ra đáp ứng mạnh mẽ, trên diện rộng trong tế bào.

Câu 5: Quá trình truyền tin giữa các tế bào có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với cơ thể đa bào?

  • A. Giúp tế bào tự tổng hợp năng lượng.
  • B. Đảm bảo sự phân chia tế bào diễn ra liên tục.
  • C. Điều phối hoạt động của các tế bào, mô, cơ quan để duy trì sự cân bằng nội môi và thực hiện các chức năng sống.
  • D. Loại bỏ các chất thải ra khỏi tế bào.

Câu 6: Chu kì tế bào bao gồm các pha chính nào?

  • A. Pha G1, pha S, pha G2, pha M (meiosis).
  • B. Pha trung gian (G1, S, G2) và pha M (nguyên phân hoặc giảm phân).
  • C. Pha S, pha G1, pha M, pha G2.
  • D. Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.

Câu 7: Sự kiện quan trọng nhất xảy ra trong pha S của chu kì tế bào là gì?

  • A. Tổng hợp protein và các bào quan.
  • B. Tế bào tăng trưởng mạnh nhất.
  • C. Phân chia tế bào chất.
  • D. Nhân đôi DNA và tổng hợp histone.

Câu 8: Điểm kiểm soát G1/S trong chu kì tế bào có vai trò gì?

  • A. Kiểm tra điều kiện môi trường và sự nguyên vẹn của DNA trước khi bắt đầu nhân đôi.
  • B. Kiểm tra sự nhân đôi hoàn chỉnh của DNA.
  • C. Kiểm tra sự gắn kết của thoi phân bào với nhiễm sắc thể.
  • D. Kiểm tra kích thước tế bào sau phân chia.

Câu 9: Nếu điểm kiểm soát G2/M phát hiện DNA bị tổn thương nghiêm trọng, tế bào có khả năng thực hiện điều gì?

  • A. Tiếp tục phân chia bất chấp tổn thương.
  • B. Chuyển ngay sang pha S để sửa chữa.
  • C. Ngừng chu kì tế bào để sửa chữa DNA hoặc kích hoạt quá trình tự chết theo chương trình (apoptosis).
  • D. Giảm kích thước và đi vào trạng thái ngủ đông.

Câu 10: Sự hình thành thoi phân bào và nhiễm sắc thể bắt đầu đóng xoắn cực đại xảy ra ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu.
  • B. Kì giữa.
  • C. Kì sau.
  • D. Kì cuối.

Câu 11: Điểm đặc trưng nhất của kì giữa của nguyên phân, thường được sử dụng để quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể, là gì?

  • A. Nhiễm sắc thể bắt đầu đóng xoắn.
  • B. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
  • C. Các chromatid tách nhau và di chuyển về hai cực tế bào.
  • D. Màng nhân và hạch nhân xuất hiện trở lại.

Câu 12: Sự kiện nào xảy ra ở kì sau của nguyên phân dẫn đến việc số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào tạm thời tăng gấp đôi?

  • A. Nhiễm sắc thể kép xếp hàng.
  • B. Nhiễm sắc thể co ngắn lại.
  • C. Các chromatid chị em tách nhau và di chuyển về hai cực đối diện.
  • D. Thoi phân bào tiêu biến.

Câu 13: Kết quả cuối cùng của quá trình nguyên phân từ một tế bào lưỡng bội (2n) là gì?

  • A. Bốn tế bào đơn bội (n).
  • B. Hai tế bào đơn bội (n).
  • C. Bốn tế bào lưỡng bội (2n).
  • D. Hai tế bào lưỡng bội (2n) giống hệt nhau về mặt di truyền (thường là).

Câu 14: Nguyên phân có ý nghĩa sinh học chủ yếu nào sau đây?

  • A. Tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển, tái sinh mô và sửa chữa tổn thương.
  • B. Tạo ra các giao tử đơn bội cho sinh sản hữu tính.
  • C. Giảm một nửa số lượng nhiễm sắc thể.
  • D. Tạo ra sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau.

Câu 15: Quá trình nào xảy ra trong kì đầu I của giảm phân mà không có ở nguyên phân, tạo tiền đề cho sự đa dạng di truyền?

  • A. Nhiễm sắc thể co ngắn.
  • B. Tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Thoi phân bào hình thành.
  • D. Màng nhân tiêu biến.

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản trong sự sắp xếp của nhiễm sắc thể ở mặt phẳng xích đạo giữa kì giữa I của giảm phân và kì giữa của nguyên phân là gì?

  • A. Ở giảm phân I, nhiễm sắc thể xếp ngẫu nhiên, còn nguyên phân xếp theo cặp.
  • B. Ở giảm phân I, chỉ có nhiễm sắc thể giới tính xếp hàng.
  • C. Ở giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xếp thành hai hàng, còn nguyên phân các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng.
  • D. Ở giảm phân I, nhiễm sắc thể đơn xếp hàng, còn nguyên phân nhiễm sắc thể kép xếp hàng.

Câu 17: Sự kiện nào xảy ra ở kì sau I của giảm phân dẫn đến sự giảm số lượng nhiễm sắc thể từ lưỡng bội xuống đơn bội trong mỗi tế bào con?

  • A. Các chromatid chị em tách nhau.
  • B. Nhiễm sắc thể co ngắn cực đại.
  • C. Thoi phân bào tiêu biến.
  • D. Các nhiễm sắc thể tương đồng tách nhau và di chuyển về hai cực đối diện.

Câu 18: Giảm phân II về bản chất có những điểm tương đồng với quá trình nào?

  • A. Nguyên phân.
  • B. Nhân đôi DNA.
  • C. Trao đổi chéo.
  • D. Thụ tinh.

Câu 19: Kết quả cuối cùng của quá trình giảm phân từ một tế bào lưỡng bội (2n) là gì?

  • A. Hai tế bào lưỡng bội (2n).
  • B. Bốn tế bào lưỡng bội (2n).
  • C. Bốn tế bào đơn bội (n).
  • D. Hai tế bào đơn bội (n).

Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất của giảm phân đối với sinh sản hữu tính là gì?

  • A. Giúp cơ thể sinh trưởng nhanh chóng.
  • B. Tạo ra các giao tử đơn bội, duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ và tạo sự đa dạng di truyền.
  • C. Giúp tế bào sửa chữa các tổn thương DNA.
  • D. Tăng số lượng tế bào sinh dưỡng.

Câu 21: Nếu một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8 đang ở kì sau của nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể (đơn) trong tế bào đó là bao nhiêu?

  • A. 4.
  • B. 8.
  • C. 16 chromatid.
  • D. 16.

Câu 22: Một tế bào sinh dục cái của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12 đang ở kì giữa I của giảm phân. Số lượng nhiễm sắc thể kép và số cromatid trong tế bào đó lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 12 nhiễm sắc thể kép, 12 cromatid.
  • B. 6 nhiễm sắc thể kép, 6 cromatid.
  • C. 6 nhiễm sắc thể kép, 12 cromatid.
  • D. 12 nhiễm sắc thể kép, 24 cromatid.

Câu 23: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa nguyên phân và giảm phân I là gì?

  • A. Ở giảm phân I có sự tiếp hợp và phân li của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng, còn nguyên phân không có.
  • B. Giảm phân I tạo ra 4 tế bào con, còn nguyên phân tạo ra 2 tế bào con.
  • C. Ở giảm phân I, DNA nhân đôi, còn nguyên phân DNA không nhân đôi.
  • D. Giảm phân I xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, còn nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dục.

Câu 24: Tại sao quá trình thụ tinh (sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái) lại cần thiết sau giảm phân trong sinh sản hữu tính?

  • A. Để tăng số lượng cá thể.
  • B. Để tạo ra các giao tử đơn bội.
  • C. Để giảm số lượng nhiễm sắc thể về một nửa.
  • D. Để khôi phục bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội đặc trưng của loài ở thế hệ con cái.

Câu 25: Một tế bào đang thực hiện quá trình phân bào. Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể kép đang co ngắn và bắt đầu tập trung về mặt phẳng xích đạo. Đây là kì nào của quá trình phân bào?

  • A. Kì sau.
  • B. Kì đầu.
  • C. Kì giữa.
  • D. Kì cuối.

Câu 26: Con đường truyền tín hiệu nội bào thông qua G protein-coupled receptor (GPCR) thường bắt đầu khi phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể, gây ra sự hoạt hóa của G protein. Sau đó, G protein hoạt hóa thường tác động trực tiếp lên thành phần nào để tiếp tục truyền tín hiệu?

  • A. Một enzyme màng hoặc kênh ion.
  • B. Nhân tế bào.
  • C. DNA trong nhân.
  • D. Ribosome trong tế bào chất.

Câu 27: Một tế bào bị đột biến ở gen mã hóa protein kiểm soát điểm G2/M, khiến protein này luôn ở trạng thái hoạt động ngay cả khi DNA chưa nhân đôi xong hoặc bị tổn thương. Hậu quả có thể xảy ra là gì?

  • A. Tế bào sẽ dừng lại ở pha G2 mãi mãi.
  • B. Tế bào sẽ chết theo chương trình.
  • C. Quá trình nhân đôi DNA sẽ bị ngăn chặn.
  • D. Tế bào có thể đi vào pha M mà chưa hoàn thành quá trình sửa chữa DNA hoặc nhân đôi, dẫn đến đột biến hoặc chết tế bào.

Câu 28: Giả sử một tế bào thực vật có 2n = 16 nhiễm sắc thể. Sau khi trải qua nguyên phân, mỗi tế bào con sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể và ở trạng thái như thế nào?

  • A. 16 nhiễm sắc thể kép.
  • B. 16 nhiễm sắc thể đơn.
  • C. 8 nhiễm sắc thể kép.
  • D. 8 nhiễm sắc thể đơn.

Câu 29: Hiện tượng phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I và trao đổi chéo giữa các cromatid không chị em là nguồn gốc chủ yếu tạo nên sự đa dạng di truyền ở cấp độ nào?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Đột biến nhiễm sắc thể.
  • C. Tổ hợp gen mới trong giao tử.
  • D. Nhân bản vô tính.

Câu 30: Một tế bào có 2n = 4 nhiễm sắc thể. Vẽ sơ đồ hoặc mô tả các bước của quá trình giảm phân sẽ giúp hiểu rõ nhất sự kiện nào?

  • A. Cách các cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân li ở giảm phân I và các cromatid chị em phân li ở giảm phân II.
  • B. Sự hình thành các liên kết peptide.
  • C. Quá trình vận chuyển glucose qua màng tế bào.
  • D. Cấu trúc chi tiết của ty thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Khi một hormone steroid đi vào tế bào đích, nó thường tương tác với thụ thể nằm ở đâu trong tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Tín hiệu từ bên ngoài tế bào (như hormone peptide) thường được truyền vào bên trong thông qua một chuỗi các phản ứng hóa học được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong con đường truyền tin qua thụ thể kênh ion, sự kiện nào xảy ra ngay sau khi phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Tại sao tín hiệu cần được khuếch đại trong quá trình truyền tin từ bên ngoài vào bên trong tế bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Quá trình truyền tin giữa các tế bào có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với cơ thể đa bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Chu kì tế bào bao gồm các pha chính nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Sự kiện quan trọng nhất xảy ra trong pha S của chu kì tế bào là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Điểm kiểm soát G1/S trong chu kì tế bào có vai trò gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Nếu điểm kiểm soát G2/M phát hiện DNA bị tổn thương nghiêm trọng, tế bào có khả năng thực hiện điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Sự hình thành thoi phân bào và nhiễm sắc thể bắt đầu đóng xoắn cực đại xảy ra ở kì nào của nguyên phân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Điểm đặc trưng nhất của kì giữa của nguyên phân, thường được sử dụng để quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể, là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Sự kiện nào xảy ra ở kì sau của nguyên phân dẫn đến việc số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào tạm thời tăng gấp đôi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Kết quả cuối cùng của quá trình nguyên phân từ một tế bào lưỡng bội (2n) là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Nguyên phân có ý nghĩa sinh học chủ yếu nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Quá trình nào xảy ra trong kì đầu I của giảm phân mà không có ở nguyên phân, tạo tiền đề cho sự đa dạng di truyền?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản trong sự sắp xếp của nhiễm sắc thể ở mặt phẳng xích đạo giữa kì giữa I của giảm phân và kì giữa của nguyên phân là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Sự kiện nào xảy ra ở kì sau I của giảm phân dẫn đến sự giảm số lượng nhiễm sắc thể từ lưỡng bội xuống đơn bội trong mỗi tế bào con?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Giảm phân II về bản chất có những điểm tương đồng với quá trình nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Kết quả cuối cùng của quá trình giảm phân từ một tế bào lưỡng bội (2n) là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất của giảm phân đối với sinh sản hữu tính là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Nếu một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8 đang ở kì sau của nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể (đơn) trong tế bào đó là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một tế bào sinh dục cái của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12 đang ở kì giữa I của giảm phân. Số lượng nhiễm sắc thể kép và số cromatid trong tế bào đó lần lượt là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa nguyên phân và giảm phân I là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại sao quá trình thụ tinh (sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái) lại cần thiết sau giảm phân trong sinh sản hữu tính?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một tế bào đang thực hiện quá trình phân bào. Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể kép đang co ngắn và bắt đầu tập trung về mặt phẳng xích đạo. Đây là kì nào của quá trình phân bào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Con đường truyền tín hiệu nội bào thông qua G protein-coupled receptor (GPCR) thường bắt đầu khi phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể, gây ra sự hoạt hóa của G protein. Sau đó, G protein hoạt hóa thường tác động trực tiếp lên thành phần nào để tiếp tục truyền tín hiệu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một tế bào bị đột biến ở gen mã hóa protein kiểm soát điểm G2/M, khiến protein này luôn ở trạng thái hoạt động ngay cả khi DNA chưa nhân đôi xong hoặc bị tổn thương. Hậu quả có thể xảy ra là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Giả sử một tế bào thực vật có 2n = 16 nhiễm sắc thể. Sau khi trải qua nguyên phân, mỗi tế bào con sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể và ở trạng thái như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Hiện tượng phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I và trao đổi chéo giữa các cromatid không chị em là nguồn gốc chủ yếu tạo nên sự đa dạng di truyền ở cấp độ nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một tế bào có 2n = 4 nhiễm sắc thể. Vẽ sơ đồ hoặc mô tả các bước của quá trình giảm phân sẽ giúp hiểu rõ nhất sự kiện nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi một hormone steroid đi vào tế bào đích, nó thường tương tác với thụ thể nằm ở đâu trong tế bào?

  • A. Màng sinh chất
  • B. Lưới nội chất
  • C. Trong tế bào chất hoặc nhân
  • D. Thành tế bào

Câu 2: Tín hiệu từ bên ngoài tế bào (như hormone peptide) thường được truyền vào bên trong thông qua một chuỗi các phản ứng hóa học được gọi là gì?

  • A. Khuếch tán thụ động
  • B. Truyền tin nội bào (Signal transduction)
  • C. Vận chuyển chủ động
  • D. Trao đổi chất

Câu 3: Trong con đường truyền tin qua thụ thể kênh ion, sự kiện nào xảy ra ngay sau khi phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể?

  • A. Kênh ion mở ra hoặc đóng lại, làm thay đổi nồng độ ion bên trong tế bào.
  • B. Thụ thể di chuyển vào trong nhân tế bào.
  • C. Kích hoạt một chuỗi các enzyme trong tế bào chất.
  • D. Tổng hợp trực tiếp protein đáp ứng.

Câu 4: Tại sao tín hiệu cần được khuếch đại trong quá trình truyền tin từ bên ngoài vào bên trong tế bào?

  • A. Để phân tử tín hiệu có thể đi qua màng tế bào dễ dàng hơn.
  • B. Để giảm thiểu số lượng phân tử tín hiệu cần thiết.
  • C. Để đảm bảo tín hiệu chỉ tác động lên một loại tế bào đích duy nhất.
  • D. Để một lượng nhỏ tín hiệu ban đầu có thể tạo ra đáp ứng mạnh mẽ, trên diện rộng trong tế bào.

Câu 5: Quá trình truyền tin giữa các tế bào có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với cơ thể đa bào?

  • A. Giúp tế bào tự tổng hợp năng lượng.
  • B. Đảm bảo sự phân chia tế bào diễn ra liên tục.
  • C. Điều phối hoạt động của các tế bào, mô, cơ quan để duy trì sự cân bằng nội môi và thực hiện các chức năng sống.
  • D. Loại bỏ các chất thải ra khỏi tế bào.

Câu 6: Chu kì tế bào bao gồm các pha chính nào?

  • A. Pha G1, pha S, pha G2, pha M (meiosis).
  • B. Pha trung gian (G1, S, G2) và pha M (nguyên phân hoặc giảm phân).
  • C. Pha S, pha G1, pha M, pha G2.
  • D. Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.

Câu 7: Sự kiện quan trọng nhất xảy ra trong pha S của chu kì tế bào là gì?

  • A. Tổng hợp protein và các bào quan.
  • B. Tế bào tăng trưởng mạnh nhất.
  • C. Phân chia tế bào chất.
  • D. Nhân đôi DNA và tổng hợp histone.

Câu 8: Điểm kiểm soát G1/S trong chu kì tế bào có vai trò gì?

  • A. Kiểm tra điều kiện môi trường và sự nguyên vẹn của DNA trước khi bắt đầu nhân đôi.
  • B. Kiểm tra sự nhân đôi hoàn chỉnh của DNA.
  • C. Kiểm tra sự gắn kết của thoi phân bào với nhiễm sắc thể.
  • D. Kiểm tra kích thước tế bào sau phân chia.

Câu 9: Nếu điểm kiểm soát G2/M phát hiện DNA bị tổn thương nghiêm trọng, tế bào có khả năng thực hiện điều gì?

  • A. Tiếp tục phân chia bất chấp tổn thương.
  • B. Chuyển ngay sang pha S để sửa chữa.
  • C. Ngừng chu kì tế bào để sửa chữa DNA hoặc kích hoạt quá trình tự chết theo chương trình (apoptosis).
  • D. Giảm kích thước và đi vào trạng thái ngủ đông.

Câu 10: Sự hình thành thoi phân bào và nhiễm sắc thể bắt đầu đóng xoắn cực đại xảy ra ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu.
  • B. Kì giữa.
  • C. Kì sau.
  • D. Kì cuối.

Câu 11: Điểm đặc trưng nhất của kì giữa của nguyên phân, thường được sử dụng để quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể, là gì?

  • A. Nhiễm sắc thể bắt đầu đóng xoắn.
  • B. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
  • C. Các chromatid tách nhau và di chuyển về hai cực tế bào.
  • D. Màng nhân và hạch nhân xuất hiện trở lại.

Câu 12: Sự kiện nào xảy ra ở kì sau của nguyên phân dẫn đến việc số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào tạm thời tăng gấp đôi?

  • A. Nhiễm sắc thể kép xếp hàng.
  • B. Nhiễm sắc thể co ngắn lại.
  • C. Các chromatid chị em tách nhau và di chuyển về hai cực đối diện.
  • D. Thoi phân bào tiêu biến.

Câu 13: Kết quả cuối cùng của quá trình nguyên phân từ một tế bào lưỡng bội (2n) là gì?

  • A. Bốn tế bào đơn bội (n).
  • B. Hai tế bào đơn bội (n).
  • C. Bốn tế bào lưỡng bội (2n).
  • D. Hai tế bào lưỡng bội (2n) giống hệt nhau về mặt di truyền (thường là).

Câu 14: Nguyên phân có ý nghĩa sinh học chủ yếu nào sau đây?

  • A. Tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển, tái sinh mô và sửa chữa tổn thương.
  • B. Tạo ra các giao tử đơn bội cho sinh sản hữu tính.
  • C. Giảm một nửa số lượng nhiễm sắc thể.
  • D. Tạo ra sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau.

Câu 15: Quá trình nào xảy ra trong kì đầu I của giảm phân mà không có ở nguyên phân, tạo tiền đề cho sự đa dạng di truyền?

  • A. Nhiễm sắc thể co ngắn.
  • B. Tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Thoi phân bào hình thành.
  • D. Màng nhân tiêu biến.

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản trong sự sắp xếp của nhiễm sắc thể ở mặt phẳng xích đạo giữa kì giữa I của giảm phân và kì giữa của nguyên phân là gì?

  • A. Ở giảm phân I, nhiễm sắc thể xếp ngẫu nhiên, còn nguyên phân xếp theo cặp.
  • B. Ở giảm phân I, chỉ có nhiễm sắc thể giới tính xếp hàng.
  • C. Ở giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xếp thành hai hàng, còn nguyên phân các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng.
  • D. Ở giảm phân I, nhiễm sắc thể đơn xếp hàng, còn nguyên phân nhiễm sắc thể kép xếp hàng.

Câu 17: Sự kiện nào xảy ra ở kì sau I của giảm phân dẫn đến sự giảm số lượng nhiễm sắc thể từ lưỡng bội xuống đơn bội trong mỗi tế bào con?

  • A. Các chromatid chị em tách nhau.
  • B. Nhiễm sắc thể co ngắn cực đại.
  • C. Thoi phân bào tiêu biến.
  • D. Các nhiễm sắc thể tương đồng tách nhau và di chuyển về hai cực đối diện.

Câu 18: Giảm phân II về bản chất có những điểm tương đồng với quá trình nào?

  • A. Nguyên phân.
  • B. Nhân đôi DNA.
  • C. Trao đổi chéo.
  • D. Thụ tinh.

Câu 19: Kết quả cuối cùng của quá trình giảm phân từ một tế bào lưỡng bội (2n) là gì?

  • A. Hai tế bào lưỡng bội (2n).
  • B. Bốn tế bào lưỡng bội (2n).
  • C. Bốn tế bào đơn bội (n).
  • D. Hai tế bào đơn bội (n).

Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất của giảm phân đối với sinh sản hữu tính là gì?

  • A. Giúp cơ thể sinh trưởng nhanh chóng.
  • B. Tạo ra các giao tử đơn bội, duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ và tạo sự đa dạng di truyền.
  • C. Giúp tế bào sửa chữa các tổn thương DNA.
  • D. Tăng số lượng tế bào sinh dưỡng.

Câu 21: Nếu một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8 đang ở kì sau của nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể (đơn) trong tế bào đó là bao nhiêu?

  • A. 4.
  • B. 8.
  • C. 16 chromatid.
  • D. 16.

Câu 22: Một tế bào sinh dục cái của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12 đang ở kì giữa I của giảm phân. Số lượng nhiễm sắc thể kép và số cromatid trong tế bào đó lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 12 nhiễm sắc thể kép, 12 cromatid.
  • B. 6 nhiễm sắc thể kép, 6 cromatid.
  • C. 6 nhiễm sắc thể kép, 12 cromatid.
  • D. 12 nhiễm sắc thể kép, 24 cromatid.

Câu 23: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa nguyên phân và giảm phân I là gì?

  • A. Ở giảm phân I có sự tiếp hợp và phân li của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng, còn nguyên phân không có.
  • B. Giảm phân I tạo ra 4 tế bào con, còn nguyên phân tạo ra 2 tế bào con.
  • C. Ở giảm phân I, DNA nhân đôi, còn nguyên phân DNA không nhân đôi.
  • D. Giảm phân I xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, còn nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dục.

Câu 24: Tại sao quá trình thụ tinh (sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái) lại cần thiết sau giảm phân trong sinh sản hữu tính?

  • A. Để tăng số lượng cá thể.
  • B. Để tạo ra các giao tử đơn bội.
  • C. Để giảm số lượng nhiễm sắc thể về một nửa.
  • D. Để khôi phục bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội đặc trưng của loài ở thế hệ con cái.

Câu 25: Một tế bào đang thực hiện quá trình phân bào. Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể kép đang co ngắn và bắt đầu tập trung về mặt phẳng xích đạo. Đây là kì nào của quá trình phân bào?

  • A. Kì sau.
  • B. Kì đầu.
  • C. Kì giữa.
  • D. Kì cuối.

Câu 26: Con đường truyền tín hiệu nội bào thông qua G protein-coupled receptor (GPCR) thường bắt đầu khi phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể, gây ra sự hoạt hóa của G protein. Sau đó, G protein hoạt hóa thường tác động trực tiếp lên thành phần nào để tiếp tục truyền tín hiệu?

  • A. Một enzyme màng hoặc kênh ion.
  • B. Nhân tế bào.
  • C. DNA trong nhân.
  • D. Ribosome trong tế bào chất.

Câu 27: Một tế bào bị đột biến ở gen mã hóa protein kiểm soát điểm G2/M, khiến protein này luôn ở trạng thái hoạt động ngay cả khi DNA chưa nhân đôi xong hoặc bị tổn thương. Hậu quả có thể xảy ra là gì?

  • A. Tế bào sẽ dừng lại ở pha G2 mãi mãi.
  • B. Tế bào sẽ chết theo chương trình.
  • C. Quá trình nhân đôi DNA sẽ bị ngăn chặn.
  • D. Tế bào có thể đi vào pha M mà chưa hoàn thành quá trình sửa chữa DNA hoặc nhân đôi, dẫn đến đột biến hoặc chết tế bào.

Câu 28: Giả sử một tế bào thực vật có 2n = 16 nhiễm sắc thể. Sau khi trải qua nguyên phân, mỗi tế bào con sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể và ở trạng thái như thế nào?

  • A. 16 nhiễm sắc thể kép.
  • B. 16 nhiễm sắc thể đơn.
  • C. 8 nhiễm sắc thể kép.
  • D. 8 nhiễm sắc thể đơn.

Câu 29: Hiện tượng phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I và trao đổi chéo giữa các cromatid không chị em là nguồn gốc chủ yếu tạo nên sự đa dạng di truyền ở cấp độ nào?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Đột biến nhiễm sắc thể.
  • C. Tổ hợp gen mới trong giao tử.
  • D. Nhân bản vô tính.

Câu 30: Một tế bào có 2n = 4 nhiễm sắc thể. Vẽ sơ đồ hoặc mô tả các bước của quá trình giảm phân sẽ giúp hiểu rõ nhất sự kiện nào?

  • A. Cách các cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân li ở giảm phân I và các cromatid chị em phân li ở giảm phân II.
  • B. Sự hình thành các liên kết peptide.
  • C. Quá trình vận chuyển glucose qua màng tế bào.
  • D. Cấu trúc chi tiết của ty thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Khi một hormone steroid đi vào tế bào đích, nó thường tương tác với thụ thể nằm ở đâu trong tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tín hiệu từ bên ngoài tế bào (như hormone peptide) thường được truyền vào bên trong thông qua một chuỗi các phản ứng hóa học được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong con đường truyền tin qua thụ thể kênh ion, sự kiện nào xảy ra ngay sau khi phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Tại sao tín hiệu cần được khuếch đại trong quá trình truyền tin từ bên ngoài vào bên trong tế bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Quá trình truyền tin giữa các tế bào có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với cơ thể đa bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Chu kì tế bào bao gồm các pha chính nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Sự kiện quan trọng nhất xảy ra trong pha S của chu kì tế bào là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Điểm kiểm soát G1/S trong chu kì tế bào có vai trò gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Nếu điểm kiểm soát G2/M phát hiện DNA bị tổn thương nghiêm trọng, tế bào có khả năng thực hiện điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Sự hình thành thoi phân bào và nhiễm sắc thể bắt đầu đóng xoắn cực đại xảy ra ở kì nào của nguyên phân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Điểm đặc trưng nhất của kì giữa của nguyên phân, thường được sử dụng để quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể, là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Sự kiện nào xảy ra ở kì sau của nguyên phân dẫn đến việc số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào tạm thời tăng gấp đôi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Kết quả cuối cùng của quá trình nguyên phân từ một tế bào lưỡng bội (2n) là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Nguyên phân có ý nghĩa sinh học chủ yếu nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Quá trình nào xảy ra trong kì đầu I của giảm phân mà không có ở nguyên phân, tạo tiền đề cho sự đa dạng di truyền?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản trong sự sắp xếp của nhiễm sắc thể ở mặt phẳng xích đạo giữa kì giữa I của giảm phân và kì giữa của nguyên phân là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Sự kiện nào xảy ra ở kì sau I của giảm phân dẫn đến sự giảm số lượng nhiễm sắc thể từ lưỡng bội xuống đơn bội trong mỗi tế bào con?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Giảm phân II về bản chất có những điểm tương đồng với quá trình nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Kết quả cuối cùng của quá trình giảm phân từ một tế bào lưỡng bội (2n) là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất của giảm phân đối với sinh sản hữu tính là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Nếu một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8 đang ở kì sau của nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể (đơn) trong tế bào đó là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một tế bào sinh dục cái của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12 đang ở kì giữa I của giảm phân. Số lượng nhiễm sắc thể kép và số cromatid trong tế bào đó lần lượt là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa nguyên phân và giảm phân I là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tại sao quá trình thụ tinh (sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái) lại cần thiết sau giảm phân trong sinh sản hữu tính?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một tế bào đang thực hiện quá trình phân bào. Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể kép đang co ngắn và bắt đầu tập trung về mặt phẳng xích đạo. Đây là kì nào của quá trình phân bào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Con đường truyền tín hiệu nội bào thông qua G protein-coupled receptor (GPCR) thường bắt đầu khi phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể, gây ra sự hoạt hóa của G protein. Sau đó, G protein hoạt hóa thường tác động trực tiếp lên thành phần nào để tiếp tục truyền tín hiệu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một tế bào bị đột biến ở gen mã hóa protein kiểm soát điểm G2/M, khiến protein này luôn ở trạng thái hoạt động ngay cả khi DNA chưa nhân đôi xong hoặc bị tổn thương. Hậu quả có thể xảy ra là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Giả sử một tế bào thực vật có 2n = 16 nhiễm sắc thể. Sau khi trải qua nguyên phân, mỗi tế bào con sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể và ở trạng thái như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Hiện tượng phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I và trao đổi chéo giữa các cromatid không chị em là nguồn gốc chủ yếu tạo nên sự đa dạng di truyền ở cấp độ nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một tế bào có 2n = 4 nhiễm sắc thể. Vẽ sơ đồ hoặc mô tả các bước của quá trình giảm phân sẽ giúp hiểu rõ nhất sự kiện nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò cơ bản nhất của quá trình truyền thông tin giữa các tế bào trong một cơ thể đa bào là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động.
  • B. Vận chuyển các chất dinh dưỡng giữa các mô.
  • C. Điều phối và phối hợp hoạt động của các tế bào, mô, cơ quan để duy trì sự sống.
  • D. Loại bỏ các sản phẩm chất thải ra khỏi tế bào.

Câu 2: Một tuyến nội tiết tiết ra hormone vào máu. Hormone này di chuyển khắp cơ thể và chỉ gây đáp ứng ở các tế bào đích có thụ thể phù hợp. Kiểu truyền thông tin này được gọi là gì?

  • A. Truyền tin cận tiết.
  • B. Truyền tin nội tiết.
  • C. Truyền tin qua khe synapse.
  • D. Truyền tin trực tiếp.

Câu 3: Các tế bào ung thư thường tiết ra các yếu tố tăng trưởng kích thích chính bản thân chúng hoặc các tế bào ung thư lân cận phân chia. Đây là ví dụ về kiểu truyền thông tin nào?

  • A. Truyền tin qua khe synapse.
  • B. Truyền tin nội tiết.
  • C. Truyền tin cận tiết.
  • D. Truyền tin tự tiết.

Câu 4: Phân tử nào sau đây thường đóng vai trò là tín hiệu (ligand) khởi đầu quá trình truyền thông tin tế bào bằng cách liên kết với thụ thể?

  • A. Hormone, yếu tố tăng trưởng, chất dẫn truyền thần kinh.
  • B. ATP, NADH, FADH2.
  • C. Enzyme tiêu hóa.
  • D. Các ion khoáng (Na+, K+, Ca2+).

Câu 5: Đối với các tín hiệu ưa nước (ví dụ: insulin), thụ thể của chúng thường nằm ở vị trí nào của tế bào đích?

  • A. Trong nhân tế bào.
  • B. Trên màng tế bào.
  • C. Trong bào tương.
  • D. Trong lưới nội chất.

Câu 6: Đối với các tín hiệu kị nước (ví dụ: hormone steroid như estrogen), chúng có thể dễ dàng đi qua màng tế bào. Thụ thể của chúng thường nằm ở vị trí nào của tế bào đích?

  • A. Trên màng tế bào.
  • B. Trong không gian ngoại bào.
  • C. Trong bào tương hoặc nhân tế bào.
  • D. Trên thành tế bào (ở thực vật).

Câu 7: Chuỗi các phản ứng xảy ra bên trong tế bào, từ khi tín hiệu được tiếp nhận bởi thụ thể đến khi tạo ra đáp ứng cuối cùng, được gọi là gì?

  • A. Tổng hợp tín hiệu.
  • B. Truyền tin trực tiếp.
  • C. Giải mã tín hiệu.
  • D. Đường truyền tín hiệu (Signal transduction pathway).

Câu 8: Chất truyền tin thứ cấp (secondary messenger) có vai trò gì trong đường truyền tín hiệu nội bào?

  • A. Khuếch đại tín hiệu và truyền nó đi trong nội bào.
  • B. Liên kết trực tiếp với tín hiệu ngoại bào.
  • C. Thực hiện đáp ứng cuối cùng của tế bào.
  • D. Tổng hợp thụ thể mới trên màng.

Câu 9: cAMP (cyclic AMP) và ion Ca2+ là những ví dụ điển hình về loại phân tử nào trong truyền thông tin tế bào?

  • A. Tín hiệu ngoại bào.
  • B. Thụ thể màng.
  • C. Chất truyền tin thứ cấp.
  • D. Enzyme kinase.

Câu 10: Nếu một tế bào nhận tín hiệu phân chia nhưng đồng thời phát hiện DNA của mình bị tổn thương nặng, điểm kiểm soát nào trong chu kì tế bào sẽ ngăn tế bào tiếp tục phân chia để sửa chữa tổn thương hoặc gây ra quá trình tự chết?

  • A. Điểm kiểm soát G1.
  • B. Điểm kiểm soát S.
  • C. Điểm kiểm soát M (spindle checkpoint).
  • D. Điểm kiểm soát G2.

Câu 11: Trong chu kì tế bào, pha nào là giai đoạn dài nhất, nơi tế bào sinh trưởng và nhân đôi DNA?

  • A. Pha M (phân bào).
  • B. Pha trung gian (Interphase).
  • C. Pha G1.
  • D. Pha S.

Câu 12: Sự tổng hợp các protein cần thiết cho quá trình phân chia tế bào và kiểm tra lần cuối sự nhân đôi DNA diễn ra ở pha nào của chu kì tế bào?

  • A. Pha G1.
  • B. Pha S.
  • C. Pha M.
  • D. Pha G2.

Câu 13: Hệ thống điều hòa chu kì tế bào dựa trên sự hoạt động của phức hợp nào?

  • A. DNA polymerase và ligase.
  • B. RNA polymerase.
  • C. Cyclin và CDK (cyclin-dependent kinase).
  • D. ATP synthase.

Câu 14: Nếu một tế bào mất khả năng kiểm soát tại các điểm kiểm soát chu kì tế bào, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Phân chia tế bào không kiểm soát, có thể dẫn đến hình thành khối u.
  • B. Tế bào sẽ chết ngay lập tức.
  • C. Tế bào sẽ đi vào trạng thái biệt hóa vĩnh viễn.
  • D. Tế bào sẽ ngừng tổng hợp protein.

Câu 15: Mục đích chính của quá trình nguyên phân (mitosis) là gì?

  • A. Giảm một nửa số lượng nhiễm sắc thể.
  • B. Tạo ra các giao tử đơn bội.
  • C. Tạo ra sự đa dạng di truyền thông qua trao đổi chéo.
  • D. Tạo ra hai tế bào con giống hệt tế bào mẹ, phục vụ sinh trưởng, sửa chữa và sinh sản vô tính.

Câu 16: Khi quan sát tiêu bản tế bào đang phân chia dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể kép đã co xoắn và bắt đầu di chuyển về mặt phẳng xích đạo. Màng nhân và hạch nhân đã biến mất. Tế bào đang ở pha nào của nguyên phân?

  • A. Pha đầu (Prophase).
  • B. Pha giữa (Metaphase).
  • C. Pha sau (Anaphase).
  • D. Pha cuối (Telophase).

Câu 17: Đặc điểm nổi bật nhất của pha giữa (Metaphase) trong nguyên phân là gì?

  • A. Nhiễm sắc thể dãn xoắn.
  • B. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Nhiễm sắc tử chị em tách nhau ra.
  • D. Màng nhân tái xuất hiện.

Câu 18: Sự kiện quan trọng nhất diễn ra trong pha sau (Anaphase) của nguyên phân là gì?

  • A. Nhiễm sắc thể tương đồng tiếp hợp.
  • B. Nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại.
  • C. Các nhiễm sắc tử chị em tách nhau ra và di chuyển về hai cực tế bào.
  • D. Hình thành màng nhân mới.

Câu 19: Một tế bào sinh dưỡng của người có 2n=46 nhiễm sắc thể. Sau khi trải qua nguyên phân, mỗi tế bào con được tạo ra sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

  • B.

Câu 20: Quá trình phân chia tế bào chất (cytokinesis) ở tế bào động vật thường diễn ra bằng cách nào?

  • A. Hình thành eo thắt (cleavage furrow) từ màng tế bào.
  • B. Hình thành vách ngăn (cell plate) ở trung tâm tế bào.
  • C. Tế bào chất tự động tách đôi.
  • D. Màng nhân mới phân chia tế bào chất.

Câu 21: Mục đích chính của quá trình giảm phân (meiosis) là gì?

  • A. Nhân lên số lượng tế bào sinh dưỡng.
  • B. Sửa chữa các mô bị tổn thương.
  • C. Tạo ra các giao tử đơn bội (n) cho sinh sản hữu tính.
  • D. Duy trì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) qua các thế hệ.

Câu 22: Sự kiện quan trọng nào chỉ xảy ra trong Giảm phân I mà không xảy ra trong nguyên phân và Giảm phân II, góp phần tạo đa dạng di truyền?

  • A. Sự tách của nhiễm sắc tử chị em.
  • B. Sự co xoắn của nhiễm sắc thể.
  • C. Sự hình thành thoi phân bào.
  • D. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 23: Trong pha đầu I (Prophase I) của giảm phân, các nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp với nhau tạo thành cấu trúc gọi là gì?

  • A. Nhiễm sắc tử.
  • B. Cặp nhiễm sắc thể tương đồng (bivalent/tetrad).
  • C. Tâm động.
  • D. Thoi phân bào.

Câu 24: Quan sát một tế bào đang giảm phân, bạn thấy các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang phân ly và di chuyển về hai cực đối diện của tế bào. Các nhiễm sắc tử chị em vẫn gắn với nhau. Đây là pha nào?

  • A. Pha sau II (Anaphase II).
  • B. Pha giữa I (Metaphase I).
  • C. Pha sau I (Anaphase I).
  • D. Pha giữa II (Metaphase II).

Câu 25: Sự kiện phân ly nào diễn ra trong Giảm phân II?

  • A. Phân ly các nhiễm sắc tử chị em.
  • B. Phân ly các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Phân ly các cặp nhiễm sắc thể.
  • D. Phân ly nhân tế bào.

Câu 26: Nếu một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=20. Sau khi tế bào sinh dục đực của loài này giảm phân, mỗi hạt phấn (giao tử đực) sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

  • B.

Câu 27: Điểm khác biệt cơ bản về kết quả giữa nguyên phân và giảm phân là gì?

  • A. Nguyên phân tạo 4 tế bào con, giảm phân tạo 2 tế bào con.
  • B. Nguyên phân tạo tế bào con đơn bội, giảm phân tạo tế bào con lưỡng bội.
  • C. Nguyên phân không có thoi phân bào, giảm phân có thoi phân bào.
  • D. Nguyên phân tạo tế bào con lưỡng bội giống mẹ, giảm phân tạo tế bào con đơn bội khác mẹ về mặt di truyền.

Câu 28: Cơ chế nào trong giảm phân I tạo ra sự tái tổ hợp vật chất di truyền giữa các nhiễm sắc thể tương đồng?

  • A. Trao đổi chéo.
  • B. Phân ly độc lập.
  • C. Nhân đôi DNA.
  • D. Sự co xoắn của nhiễm sắc thể.

Câu 29: Sự phân ly độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở pha sau I của giảm phân có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp giảm số lượng nhiễm sắc thể đi một nửa.
  • B. Đảm bảo mỗi tế bào con nhận được số lượng nhiễm sắc thể chính xác.
  • C. Tạo ra nhiều tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau trong các giao tử.
  • D. Ngăn chặn sự đột biến nhiễm sắc thể.

Câu 30: Một tế bào sinh dưỡng của lúa nước có 2n=24 nhiễm sắc thể. Số lượng nhiễm sắc tử (chromatid) trong mỗi tế bào ở cuối pha G2 của chu kì tế bào (trước khi bước vào nguyên phân) là bao nhiêu?

  • D.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Vai trò cơ bản nhất của quá trình truyền thông tin giữa các tế bào trong một cơ thể đa bào là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một tuyến nội tiết tiết ra hormone vào máu. Hormone này di chuyển khắp cơ thể và chỉ gây đáp ứng ở các tế bào đích có thụ thể phù hợp. Kiểu truyền thông tin này được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Các tế bào ung thư thường tiết ra các yếu tố tăng trưởng kích thích chính bản thân chúng hoặc các tế bào ung thư lân cận phân chia. Đây là ví dụ về kiểu truyền thông tin nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Phân tử nào sau đây thường đóng vai trò là tín hiệu (ligand) khởi đầu quá trình truyền thông tin tế bào bằng cách liên kết với thụ thể?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Đối với các tín hiệu ưa nước (ví dụ: insulin), thụ thể của chúng thường nằm ở vị trí nào của tế bào đích?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Đối với các tín hiệu kị nước (ví dụ: hormone steroid như estrogen), chúng có thể dễ dàng đi qua màng tế bào. Thụ thể của chúng thường nằm ở vị trí nào của tế bào đích?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Chuỗi các phản ứng xảy ra bên trong tế bào, từ khi tín hiệu được tiếp nhận bởi thụ thể đến khi tạo ra đáp ứng cuối cùng, được gọi là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Chất truyền tin thứ cấp (secondary messenger) có vai trò gì trong đường truyền tín hiệu nội bào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: cAMP (cyclic AMP) và ion Ca2+ là những ví dụ ??iển hình về loại phân tử nào trong truyền thông tin tế bào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Nếu một tế bào nhận tín hiệu phân chia nhưng đồng thời phát hiện DNA của mình bị tổn thương nặng, điểm kiểm soát nào trong chu kì tế bào sẽ ngăn tế bào tiếp tục phân chia để sửa chữa tổn thương hoặc gây ra quá trình tự chết?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong chu kì tế bào, pha nào là giai đoạn dài nhất, nơi tế bào sinh trưởng và nhân đôi DNA?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Sự tổng hợp các protein cần thiết cho quá trình phân chia tế bào và kiểm tra lần cuối sự nhân đôi DNA diễn ra ở pha nào của chu kì tế bào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Hệ thống điều hòa chu kì tế bào dựa trên sự hoạt động của phức hợp nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Nếu một tế bào mất khả năng kiểm soát tại các điểm kiểm soát chu kì tế bào, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Mục đích chính của quá trình nguyên phân (mitosis) là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khi quan sát tiêu bản tế bào đang phân chia dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể kép đã co xoắn và bắt đầu di chuyển về mặt phẳng xích đạo. Màng nhân và hạch nhân đã biến mất. Tế bào đang ở pha nào của nguyên phân?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Đặc điểm nổi bật nhất của pha giữa (Metaphase) trong nguyên phân là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Sự kiện quan trọng nhất diễn ra trong pha sau (Anaphase) của nguyên phân là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một tế bào sinh dưỡng của người có 2n=46 nhiễm sắc thể. Sau khi trải qua nguyên phân, mỗi tế bào con được tạo ra sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Quá trình phân chia tế bào chất (cytokinesis) ở tế bào động vật thường diễn ra bằng cách nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Mục đích chính của quá trình giảm phân (meiosis) là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Sự kiện quan trọng nào chỉ xảy ra trong Giảm phân I mà không xảy ra trong nguyên phân và Giảm phân II, góp phần tạo đa dạng di truyền?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong pha đầu I (Prophase I) của giảm phân, các nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp với nhau tạo thành cấu trúc gọi là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Quan sát một tế bào đang giảm phân, bạn thấy các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang phân ly và di chuyển về hai cực đối diện của tế bào. Các nhiễm sắc tử chị em vẫn gắn với nhau. Đây là pha nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Sự kiện phân ly nào diễn ra trong Giảm phân II?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Nếu một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=20. Sau khi tế bào sinh dục đực của loài này giảm phân, mỗi hạt phấn (giao tử đực) sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Điểm khác biệt cơ bản về kết quả giữa nguyên phân và giảm phân là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Cơ chế nào trong giảm phân I tạo ra sự tái tổ hợp vật chất di truyền giữa các nhiễm sắc thể tương đồng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Sự phân ly độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở pha sau I của giảm phân có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một tế bào sinh dưỡng của lúa nước có 2n=24 nhiễm sắc thể. Số lượng nhiễm sắc tử (chromatid) trong mỗi tế bào ở cuối pha G2 của chu kì tế bào (trước khi bước vào nguyên phân) là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một tế bào thực vật đang trong quá trình phân chia. Quan sát dưới kính hiển vi, các nhiễm sắc thể kép đang tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Đây là đặc điểm của kì nào trong quá trình nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 2: Chu kì tế bào của một loại tế bào nhất định kéo dài 24 giờ. Thời gian pha S chiếm 8 giờ, pha G2 chiếm 4 giờ, và pha M chiếm 1 giờ. Thời gian pha G1 của chu kì tế bào này là bao nhiêu?

  • A. 7 giờ
  • B. 9 giờ
  • C. 11 giờ
  • D. 13 giờ

Câu 3: Trong quá trình truyền thông tin giữa các tế bào, phân tử tín hiệu có thể là những chất hóa học nào sau đây?

  • A. Chỉ là hormone
  • B. Chỉ là các ion khoáng
  • C. Chỉ là các enzyme
  • D. Có thể là hormone, chất dẫn truyền thần kinh, hoặc các phân tử khác

Câu 4: Sự kiện quan trọng nào diễn ra ở kì sau của nguyên phân, đảm bảo sự phân chia vật chất di truyền đồng đều cho hai tế bào con?

  • A. Nhiễm sắc thể kép đóng xoắn cực đại.
  • B. Các chromatid chị em tách nhau ra và di chuyển về hai cực đối diện của tế bào.
  • C. Thoi phân bào hình thành hoàn chỉnh.
  • D. Màng nhân và hạch nhân biến mất.

Câu 5: Tại sao điểm kiểm soát (checkpoint) G1 trong chu kì tế bào lại được xem là điểm quyết định quan trọng nhất?

  • A. Nếu tế bào vượt qua điểm này, nó thường cam kết hoàn thành chu kì và phân chia.
  • B. Điểm này kiểm tra sự nhân đôi của DNA.
  • C. Điểm này đảm bảo các nhiễm sắc thể đã xếp hàng ở mặt phẳng xích đạo.
  • D. Đây là điểm duy nhất mà tế bào có thể dừng lại.

Câu 6: Một tế bào sinh dục (2n) của một loài tiến hành giảm phân. Giả sử không có đột biến và không có trao đổi chéo. Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con được tạo ra sau quá trình giảm phân II là bao nhiêu?

  • A. 2n
  • B. n
  • C. n kép
  • D. 2n kép

Câu 7: Tín hiệu giữa các tế bào có thể được truyền qua khoảng cách rất xa trong cơ thể sinh vật đa bào, ví dụ như tín hiệu từ tuyến nội tiết đến các cơ quan đích. Phương thức truyền tín hiệu này được gọi là gì?

  • A. Truyền tín hiệu cận tiết
  • B. Truyền tín hiệu qua khe hở
  • C. Truyền tín hiệu nội tiết
  • D. Truyền tín hiệu tự tiết

Câu 8: Sự kiện nào trong giảm phân I tạo ra sự tái tổ hợp vật chất di truyền giữa các nhiễm sắc thể tương đồng, góp phần tăng đa dạng di truyền ở loài sinh sản hữu tính?

  • A. Trao đổi chéo
  • B. Các nhiễm sắc thể kép xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo
  • C. Sự phân ly của các chromatid chị em
  • D. Sự hình thành thoi phân bào

Câu 9: Ung thư thường liên quan đến sự rối loạn trong chu kì tế bào. Rối loạn nào sau đây là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào ung thư?

  • A. Tế bào không thể thực hiện pha S.
  • B. Các điểm kiểm soát trong chu kì tế bào hoạt động quá chặt chẽ.
  • C. Tế bào dừng lại vĩnh viễn ở pha G1.
  • D. Các điểm kiểm soát trong chu kì tế bào bị lỗi hoặc bỏ qua.

Câu 10: Phân tử nào sau đây thường đóng vai trò là phân tử tín hiệu thứ cấp (second messenger) trong con đường truyền tín hiệu từ màng tế bào vào bên trong tế bào?

  • A. cAMP (cyclic AMP)
  • B. Protein kinase
  • C. Thụ thể màng
  • D. Hormone steroid

Câu 11: So sánh nguyên phân và giảm phân, điểm khác biệt cơ bản về số lượng tế bào con được tạo ra từ một tế bào mẹ là gì?

  • A. Nguyên phân tạo ra 4 tế bào con, giảm phân tạo ra 2 tế bào con.
  • B. Nguyên phân tạo ra 2 tế bào con, giảm phân tạo ra 4 tế bào con.
  • C. Nguyên phân tạo ra 2 tế bào con, giảm phân tạo ra 4 tế bào con (từ một tế bào mẹ ban đầu).
  • D. Nguyên phân và giảm phân đều tạo ra 2 tế bào con.

Câu 12: Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình giảm phân đối với sinh sản hữu tính là gì?

  • A. Giúp cơ thể sinh trưởng và tái tạo mô.
  • B. Tạo ra các giao tử có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), duy trì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) đặc trưng của loài qua các thế hệ.
  • C. Tăng số lượng tế bào trong cơ thể.
  • D. Phân chia đồng đều vật chất di truyền cho các tế bào con.

Câu 13: Khi một phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể trên màng tế bào, điều gì thường xảy ra tiếp theo trong con đường truyền tín hiệu?

  • A. Sự thay đổi hình dạng của thụ thể, khởi đầu chuỗi phản ứng bên trong tế bào.
  • B. Phân tử tín hiệu đi trực tiếp vào nhân tế bào.
  • C. Tế bào ngay lập tức phân chia.
  • D. Thụ thể bị phá hủy ngay lập tức.

Câu 14: Trong pha S của chu kì tế bào, sự kiện nào diễn ra?

  • A. Tổng hợp protein và các bào quan.
  • B. Phân chia nhân và tế bào chất.
  • C. Kiểm tra và sửa chữa DNA.
  • D. Nhân đôi DNA và tổng hợp histone.

Câu 15: Một tế bào đang ở kì cuối của giảm phân I. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng trạng thái nhiễm sắc thể trong tế bào này?

  • A. Các nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực.
  • B. Các nhiễm sắc thể kép xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Mỗi cực của tế bào chứa một bộ nhiễm sắc thể kép đơn bội (n kép).
  • D. Các nhiễm sắc thể tương đồng đã tách rời và di chuyển về hai cực.

Câu 16: Phương thức truyền thông tin giữa các tế bào nào cho phép các tế bào lân cận truyền trực tiếp các phân tử nhỏ qua các kênh liên kết giữa chúng?

  • A. Truyền tín hiệu cận tiết
  • B. Truyền tín hiệu qua khe hở (gap junction)
  • C. Truyền tín hiệu nội tiết
  • D. Truyền tín hiệu tự tiết

Câu 17: Quá trình nào sau đây xảy ra trong kì đầu I của giảm phân nhưng không xảy ra trong kì đầu của nguyên phân?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn.
  • B. Thoi phân bào hình thành.
  • C. Màng nhân và hạch nhân biến mất.
  • D. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 18: Một loại thuốc mới được nghiên cứu có khả năng ức chế hoạt động của protein kinase liên quan đến con đường truyền tín hiệu tế bào. Dự đoán nào sau đây về tác động của thuốc này là hợp lý nhất?

  • A. Thuốc sẽ làm tăng khả năng thu nhận tín hiệu của tế bào.
  • B. Thuốc sẽ chỉ ảnh hưởng đến các tín hiệu nội tiết.
  • C. Thuốc có thể làm gián đoạn quá trình truyền tin bên trong tế bào, ngăn tế bào phản ứng với tín hiệu.
  • D. Thuốc sẽ chỉ ảnh hưởng đến sự tổng hợp DNA.

Câu 19: Tế bào nào sau đây ở cơ thể người thường xuyên thực hiện nguyên phân để thay thế các tế bào già cỗi hoặc bị tổn thương?

  • A. Tế bào biểu bì da.
  • B. Tế bào thần kinh trưởng thành.
  • C. Tế bào cơ tim.
  • D. Tế bào hồng cầu.

Câu 20: Sự kiện nào ở kì sau của giảm phân II tương tự với sự kiện ở kì sau của nguyên phân?

  • A. Sự phân ly của các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • B. Sự hình thành thoi phân bào.
  • C. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại.
  • D. Sự phân ly của các chromatid chị em.

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra nếu một tế bào bị lỗi ở điểm kiểm soát M (spindle checkpoint) và bắt đầu kì sau trước khi tất cả các nhiễm sắc thể kép đã gắn đúng vào thoi phân bào?

  • A. Tế bào sẽ chết theo chương trình (apoptosis).
  • B. Các tế bào con được tạo ra sẽ có số lượng nhiễm sắc thể không đồng đều (lệch bội).
  • C. Chu kì tế bào sẽ dừng lại vĩnh viễn ở kì giữa.
  • D. Quá trình phân chia sẽ diễn ra bình thường.

Câu 22: Một loại vi khuẩn sử dụng tín hiệu hóa học để giao tiếp với các vi khuẩn khác trong cùng quần thể, điều hòa hoạt động biểu hiện gen dựa trên mật độ quần thể. Đây là một ví dụ về phương thức truyền thông tin nào?

  • A. Truyền tín hiệu cận tiết (Paracrine signaling)
  • B. Truyền tín hiệu nội tiết (Endocrine signaling)
  • C. Truyền tín hiệu qua khe hở (Gap junction signaling)
  • D. Truyền tín hiệu tiếp xúc trực tiếp (Contact-dependent signaling)

Câu 23: Trong quá trình giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng di chuyển về hai cực khác nhau của tế bào. Sự kiện này đóng vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
  • B. Phân chia các chromatid chị em.
  • C. Giảm số lượng nhiễm sắc thể từ lưỡng bội (2n) xuống đơn bội (n) ở mỗi tế bào con sau giảm phân I.
  • D. Nhân đôi DNA.

Câu 24: Protein Cyclin và Cdk (Cyclin-dependent kinase) đóng vai trò trung tâm trong việc kiểm soát chu kì tế bào. Mối quan hệ hoạt động của chúng là gì?

  • A. Cdk là enzyme, bị hoạt hóa bởi Cyclin.
  • B. Cyclin là protein điều hòa, liên kết với Cdk để hoạt hóa enzyme Cdk.
  • C. Cả Cyclin và Cdk đều là enzyme hoạt động độc lập.
  • D. Cyclin là enzyme, Cdk là cơ chất của enzyme đó.

Câu 25: Một tế bào động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4. Nếu tế bào này trải qua nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể (dạng đơn) trong mỗi tế bào con ở kì cuối là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 4 (dạng kép)
  • C. 4 (dạng đơn)
  • D. 4

Câu 26: Con đường truyền tín hiệu nội bào thường bao gồm các bước nào sau đây theo đúng thứ tự?

  • A. Thu nhận tín hiệu → Truyền tin → Đáp ứng
  • B. Truyền tin → Thu nhận tín hiệu → Đáp ứng
  • C. Đáp ứng → Truyền tin → Thu nhận tín hiệu
  • D. Thu nhận tín hiệu → Đáp ứng → Truyền tin

Câu 27: Tại sao quá trình giảm phân lại cần thiết cho sự duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ trong sinh sản hữu tính?

  • A. Giảm phân làm tăng số lượng tế bào con.
  • B. Giảm phân tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống hệt tế bào mẹ.
  • C. Giảm phân tạo ra giao tử đơn bội (n), khi thụ tinh (n + n) sẽ khôi phục lại bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài.
  • D. Giảm phân giúp cơ thể sinh trưởng.

Câu 28: Một tế bào đang ở pha G0. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Tế bào đang chuẩn bị phân chia.
  • B. Tế bào đang nhân đôi DNA.
  • C. Tế bào đang trải qua quá trình chết theo chương trình.
  • D. Tế bào tạm thời hoặc vĩnh viễn ngừng phân chia và ở trạng thái nghỉ.

Câu 29: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa kì sau của nguyên phân và kì sau I của giảm phân là gì?

  • A. Ở kì sau nguyên phân, nhiễm sắc thể co xoắn; ở kì sau I giảm phân, nhiễm sắc thể giãn xoắn.
  • B. Ở kì sau nguyên phân, các chromatid chị em tách nhau; ở kì sau I giảm phân, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng tách nhau.
  • C. Ở kì sau nguyên phân, thoi phân bào biến mất; ở kì sau I giảm phân, thoi phân bào vẫn tồn tại.
  • D. Ở kì sau nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể tăng gấp đôi; ở kì sau I giảm phân, số lượng nhiễm sắc thể giữ nguyên.

Câu 30: Một tế bào nhận được tín hiệu từ môi trường ngoài thông qua một thụ thể nằm trên màng sinh chất. Phân tử tín hiệu này không thể đi vào bên trong tế bào. Cơ chế truyền tin nào có khả năng được sử dụng trong trường hợp này?

  • A. Sử dụng các phân tử truyền tin thứ cấp (second messenger) để khuếch đại tín hiệu bên trong tế bào.
  • B. Phân tử tín hiệu sẽ được vận chuyển chủ động vào tế bào.
  • C. Tế bào sẽ phản ứng trực tiếp với tín hiệu mà không cần truyền tin nội bào.
  • D. Thụ thể sẽ thay đổi thành một kênh ion cho phép phân tử tín hiệu đi qua.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một tế bào thực vật đang trong quá trình phân chia. Quan sát dưới kính hiển vi, các nhiễm sắc thể kép đang tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Đây là đặc điểm của kì nào trong quá trình nguyên phân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Chu kì tế bào của một loại tế bào nhất định kéo dài 24 giờ. Thời gian pha S chiếm 8 giờ, pha G2 chiếm 4 giờ, và pha M chiếm 1 giờ. Thời gian pha G1 của chu kì tế bào này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong quá trình truyền thông tin giữa các tế bào, phân tử tín hiệu có thể là những chất hóa học nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Sự kiện quan trọng nào diễn ra ở kì sau của nguyên phân, đảm bảo sự phân chia vật chất di truyền đồng đều cho hai tế bào con?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao điểm kiểm soát (checkpoint) G1 trong chu kì tế bào lại được xem là điểm quyết định quan trọng nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một tế bào sinh dục (2n) của một loài tiến hành giảm phân. Giả sử không có đột biến và không có trao đổi chéo. Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con được tạo ra sau quá trình giảm phân II là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tín hiệu giữa các tế bào có thể được truyền qua khoảng cách rất xa trong cơ thể sinh vật đa bào, ví dụ như tín hiệu từ tuyến nội tiết đến các cơ quan đích. Phương thức truyền tín hiệu này được gọi là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Sự kiện nào trong giảm phân I tạo ra sự tái tổ hợp vật chất di truyền giữa các nhiễm sắc thể tương đồng, góp phần tăng đa dạng di truyền ở loài sinh sản hữu tính?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ung thư thường liên quan đến sự rối loạn trong chu kì tế bào. Rối loạn nào sau đây là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào ung thư?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tử nào sau đây thường đóng vai trò là phân tử tín hiệu thứ cấp (second messenger) trong con đường truyền tín hiệu từ màng tế bào vào bên trong tế bào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: So sánh nguyên phân và giảm phân, điểm khác biệt cơ bản về số lượng tế bào con được tạo ra từ một tế bào mẹ là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình giảm phân đối với sinh sản hữu tính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi một phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể trên màng tế bào, điều gì thường xảy ra tiếp theo trong con đường truyền tín hiệu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong pha S của chu kì tế bào, sự kiện nào diễn ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một tế bào đang ở kì cuối của giảm phân I. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng trạng thái nhiễm sắc thể trong tế bào này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phương thức truyền thông tin giữa các tế bào nào cho phép các tế bào lân cận truyền trực tiếp các phân tử nhỏ qua các kênh liên kết giữa chúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Quá trình nào sau đây xảy ra trong kì đầu I của giảm phân nhưng không xảy ra trong kì đầu của nguyên phân?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một loại thuốc mới được nghiên cứu có khả năng ức chế hoạt động của protein kinase liên quan đến con đường truyền tín hiệu tế bào. Dự đoán nào sau đây về tác động của thuốc này là hợp lý nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tế bào nào sau đây ở cơ thể người thường xuyên thực hiện nguyên phân để thay thế các tế bào già cỗi hoặc bị tổn thương?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Sự kiện nào ở kì sau của giảm phân II tương tự với sự kiện ở kì sau của nguyên phân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra nếu một tế bào bị lỗi ở điểm kiểm soát M (spindle checkpoint) và bắt đầu kì sau trước khi tất cả các nhiễm sắc thể kép đã gắn đúng vào thoi phân bào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một loại vi khuẩn sử dụng tín hiệu hóa học để giao tiếp với các vi khuẩn khác trong cùng quần thể, điều hòa hoạt động biểu hiện gen dựa trên mật độ quần thể. Đây là một ví dụ về phương thức truyền thông tin nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong quá trình giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng di chuyển về hai cực khác nhau của tế bào. Sự kiện này đóng vai trò quan trọng trong việc:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Protein Cyclin và Cdk (Cyclin-dependent kinase) đóng vai trò trung tâm trong việc kiểm soát chu kì tế bào. Mối quan hệ hoạt động của chúng là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một tế bào động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4. Nếu tế bào này trải qua nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể (dạng đơn) trong mỗi tế bào con ở kì cuối là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Con đường truyền tín hiệu nội bào thường bao gồm các bước nào sau đây theo đúng thứ tự?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao quá trình giảm phân lại cần thiết cho sự duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ trong sinh sản hữu tính?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một tế bào đang ở pha G0. Điều này có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa kì sau của nguyên phân và kì sau I của giảm phân là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một tế bào nhận được tín hiệu từ môi trường ngoài thông qua một thụ thể nằm trên màng sinh chất. Phân tử tín hiệu này không thể đi vào bên trong tế bào. Cơ chế truyền tin nào có khả năng được sử dụng trong trường hợp này?

Viết một bình luận