Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào - Đề 03
Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một tế bào thực vật đang ở kì giữa của nguyên phân. Quan sát dưới kính hiển vi, bạn sẽ thấy rõ nhất đặc điểm nào của nhiễm sắc thể?
- A. Nhiễm sắc thể đang nhân đôi.
- B. Nhiễm sắc thể dãn xoắn hoàn toàn.
- C. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- D. Nhiễm sắc thể phân li về hai cực tế bào.
Câu 2: Tín hiệu giữa các tế bào có thể được truyền qua nhiều con đường. Khi một tế bào thần kinh giải phóng chất dẫn truyền thần kinh vào khe hở synapse để tác động lên tế bào thần kinh tiếp theo, đây là hình thức truyền thông tin nào?
- A. Truyền tín hiệu cận tiết (Paracrine signaling).
- B. Truyền tín hiệu nội tiết (Endocrine signaling).
- C. Truyền tín hiệu tự tiết (Autocrine signaling).
- D. Truyền tín hiệu qua synapse (Synaptic signaling).
Câu 3: Một tế bào đang trải qua chu kì tế bào. Nếu tế bào này gặp vấn đề về sự nhân đôi DNA chưa hoàn thành trong pha S, điểm kiểm soát (checkpoint) nào có khả năng tạm dừng chu kì tế bào để sửa chữa hoặc gây chết tế bào theo chương trình?
- A. Điểm kiểm soát G1 (G1 checkpoint).
- B. Điểm kiểm soát G2 (G2 checkpoint).
- C. Điểm kiểm soát M (M checkpoint).
- D. Điểm kiểm soát pha S (S checkpoint).
Câu 4: Quá trình giảm phân tạo ra các giao tử có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ lưỡng bội. Đặc điểm quan trọng nào của giảm phân I giúp đảm bảo việc giảm số lượng nhiễm sắc thể này?
- A. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng về hai cực tế bào.
- B. Sự phân li của các chromatid chị em về hai cực tế bào.
- C. Sự nhân đôi của DNA trong pha S.
- D. Sự co xoắn cực đại của nhiễm sắc thể.
Câu 5: Một phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể trên màng tế bào, gây hoạt hóa một chuỗi các enzyme trong tế bào chất, cuối cùng dẫn đến một phản ứng cụ thể của tế bào (ví dụ: thay đổi hoạt động gen). Quá trình truyền thông tin từ thụ thể trên màng vào bên trong tế bào được gọi là gì?
- A. Tổng hợp tín hiệu.
- B. Giải mã tín hiệu.
- C. Truyền tín hiệu (Signal transduction).
- D. Khuếch đại tín hiệu.
Câu 6: So sánh nguyên phân và giảm phân, điểm khác biệt cơ bản nhất về mục đích sinh học của hai quá trình này là gì?
- A. Nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dục, giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
- B. Nguyên phân phục vụ sinh trưởng, sửa chữa mô, sinh sản vô tính; giảm phân phục vụ sinh sản hữu tính và tạo biến dị di truyền.
- C. Nguyên phân tạo ra tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa, giảm phân tạo ra tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể không đổi.
- D. Nguyên phân chỉ có một lần phân chia, giảm phân có hai lần phân chia liên tiếp.
Câu 7: Một loại thuốc mới được phát triển nhằm ức chế sự hình thành thoi phân bào. Nếu thuốc này được sử dụng trên tế bào ung thư đang phân chia, giai đoạn nào của nguyên phân sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất?
- A. Kì trung gian (Interphase).
- B. Kì trước (Prophase).
- C. Kì giữa (Metaphase).
- D. Kì cuối (Telophase).
Câu 8: Trong quá trình truyền thông tin giữa các tế bào, thụ thể (receptor) đóng vai trò quan trọng. Nếu thụ thể bị lỗi cấu trúc và không thể liên kết với phân tử tín hiệu tương ứng, điều gì có khả năng xảy ra?
- A. Tế bào sẽ tăng cường phản ứng với tín hiệu đó.
- B. Tín hiệu sẽ được truyền trực tiếp vào nhân tế bào mà không cần thụ thể.
- C. Tế bào sẽ phản ứng với một loại tín hiệu khác.
- D. Tế bào sẽ không nhận biết hoặc phản ứng không đúng với tín hiệu đó.
Câu 9: Chu kì tế bào được điều hòa chặt chẽ bởi các phức hợp protein cyclin-CDK (kinase phụ thuộc cyclin). Sự hoạt động của phức hợp này thay đổi như thế nào trong suốt chu kì tế bào?
- A. Nồng độ cyclin biến động theo từng pha, quyết định hoạt động của CDK.
- B. Nồng độ CDK biến động theo từng pha, quyết định hoạt động của cyclin.
- C. Cả cyclin và CDK đều có nồng độ cố định, chỉ hoạt động khi có tín hiệu từ bên ngoài.
- D. Chỉ có CDK mới thực sự điều hòa chu kì, cyclin chỉ là phân tử phụ trợ.
Câu 10: Hiện tượng trao đổi chéo (crossing over) xảy ra trong giảm phân I có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?
- A. Giảm số lượng nhiễm sắc thể đi một nửa.
- B. Tạo ra sự đa dạng tổ hợp gen trên các nhiễm sắc thể.
- C. Đảm bảo sự phân li đồng đều của nhiễm sắc thể về hai cực.
- D. Nhân đôi vật chất di truyền trước khi phân chia.
Câu 11: Quan sát tiêu bản tế bào thực vật dưới kính hiển vi, bạn thấy một tế bào có các nhiễm sắc thể kép đang tập trung thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở giai đoạn nào của chu kì tế bào?
- A. Kì trước của nguyên phân.
- B. Kì sau của nguyên phân.
- C. Kì giữa của nguyên phân.
- D. Kì cuối của giảm phân II.
Câu 12: Một tế bào bị đột biến ở gen mã hóa cho một loại enzyme tham gia vào con đường truyền tín hiệu nội bào. Enzyme này bình thường có chức năng khuếch đại tín hiệu. Nếu enzyme bị đột biến và mất chức năng, điều gì có khả năng xảy ra khi tế bào nhận được tín hiệu tương ứng?
- A. Tín hiệu sẽ được truyền đi nhanh hơn và mạnh hơn.
- B. Tín hiệu sẽ bị chặn hoàn toàn ở thụ thể.
- C. Tế bào sẽ phản ứng quá mức với tín hiệu.
- D. Phản ứng của tế bào với tín hiệu có thể yếu hơn hoặc không xảy ra.
Câu 13: Ở pha S của chu kì tế bào, sự kiện quan trọng nhất diễn ra là gì?
- A. Nhân đôi DNA và tổng hợp protein histone.
- B. Tổng hợp protein và các bào quan.
- C. Co xoắn nhiễm sắc thể.
- D. Phân chia tế bào chất.
Câu 14: Sự kiện nào chỉ xảy ra trong giảm phân I mà không xảy ra trong nguyên phân và giảm phân II?
- A. Nhiễm sắc thể co xoắn.
- B. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp và có thể xảy ra trao đổi chéo.
- C. Nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- D. Sự phân li của các chromatid chị em.
Câu 15: Khi cơ thể phản ứng với stress, tuyến thượng thận giải phóng hormone cortisol vào máu. Cortisol di chuyển khắp cơ thể và tác động lên nhiều loại tế bào khác nhau có thụ thể đặc hiệu. Đây là ví dụ về hình thức truyền thông tin nào?
- A. Truyền tín hiệu cận tiết (Paracrine signaling).
- B. Truyền tín hiệu nội tiết (Endocrine signaling).
- C. Truyền tín hiệu tự tiết (Autocrine signaling).
- D. Truyền tín hiệu qua khe hở (Gap junction signaling).
Câu 16: Tế bào ung thư thường có đặc điểm là phân chia không kiểm soát. Điều này có thể liên quan đến sự bất thường ở các yếu tố nào trong chu kì tế bào?
- A. Chỉ các enzyme sửa chữa DNA.
- B. Chỉ các protein cấu trúc nhiễm sắc thể.
- C. Chỉ các thụ thể trên màng tế bào.
- D. Các điểm kiểm soát chu kì tế bào và các protein điều hòa (như cyclin, CDK).
Câu 17: Một tế bào động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=16 đang trải qua giảm phân. Số nhiễm sắc thể kép ở kì giữa giảm phân I là bao nhiêu?
- A. 16.
- B. 8.
- C. 32.
- D. 4.
Câu 18: Cơ chế nào giúp khuếch đại tín hiệu trong quá trình truyền thông tin tế bào, cho phép một lượng nhỏ phân tử tín hiệu ban đầu tạo ra một phản ứng lớn trong tế bào đích?
- A. Chuỗi phản ứng enzyme liên tiếp hoạt hóa lẫn nhau.
- B. Sự liên kết trực tiếp của tín hiệu với DNA trong nhân.
- C. Sự phân hủy nhanh chóng của phân tử tín hiệu.
- D. Tất cả các thụ thể trên màng cùng lúc liên kết với tín hiệu.
Câu 19: Nếu một tế bào lưỡng bội (2n) trải qua nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con được tạo ra sẽ như thế nào so với tế bào mẹ ban đầu?
- A. Giữ nguyên (2n).
- B. Giảm đi một nửa (n).
- C. Tăng gấp đôi (4n).
- D. Thay đổi ngẫu nhiên.
Câu 20: Trong giảm phân II, sự kiện nào tương tự như kì sau của nguyên phân?
- A. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân li.
- B. Xảy ra trao đổi chéo.
- C. Các chromatid chị em tách nhau và phân li về hai cực.
- D. Nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.
Câu 21: Một tế bào đang ở pha G1 của chu kì tế bào. Nếu tế bào này nhận được tín hiệu thuận lợi cho sự phân chia, nó sẽ tiến vào pha nào tiếp theo?
- A. Pha S.
- B. Pha G2.
- C. Pha M.
- D. Pha G0.
Câu 22: Điều gì sẽ xảy ra với tế bào nếu điểm kiểm soát M (spindle checkpoint) bị lỗi và không hoạt động hiệu quả?
- A. DNA sẽ không được nhân đôi đầy đủ.
- B. Tế bào sẽ không tiến vào pha S.
- C. Nhiễm sắc thể sẽ không co xoắn.
- D. Nhiễm sắc thể có thể phân li không đồng đều về các tế bào con, dẫn đến lệch bội.
Câu 23: Trong quá trình truyền tín hiệu nội bào qua con đường G protein-coupled receptor (GPCR), phân tử nào thường hoạt động như "người truyền tin thứ hai" (second messenger) để khuếch đại tín hiệu?
- A. cAMP (cyclic AMP).
- B. Protein kinase.
- C. G protein.
- D. Thụ thể trên màng.
Câu 24: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24. Có bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về mỗi cực của tế bào ở kì sau của nguyên phân?
- A. 12.
- B. 24.
- C. 24 (mỗi cực nhận 24 NST đơn).
- D. 48.
Câu 25: Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài động vật có 2n=8. Tế bào này nguyên phân liên tiếp 3 lần. Tổng số nhiễm sắc thể đơn có trong tất cả các tế bào con được tạo ra (sau lần nguyên phân thứ 3) là bao nhiêu?
- A. 8.
- B. 24.
- C. 32.
- D. 64.
Câu 26: Sự khác biệt chính về kết quả của giảm phân so với nguyên phân là gì?
- A. Giảm phân tạo ra 4 tế bào con đơn bội (n), nguyên phân tạo ra 2 tế bào con lưỡng bội (2n).
- B. Giảm phân tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ, nguyên phân tạo ra các tế bào con khác tế bào mẹ.
- C. Giảm phân chỉ xảy ra ở thực vật, nguyên phân chỉ xảy ra ở động vật.
- D. Giảm phân không có kì trung gian, nguyên phân có kì trung gian.
Câu 27: Trong quá trình truyền tín hiệu, tế bào đích cần có thành phần nào để nhận biết và phản ứng với một phân tử tín hiệu cụ thể?
- A. Enzyme.
- B. Thụ thể (Receptor).
- C. Kênh ion.
- D. Chất dẫn truyền thần kinh.
Câu 28: Một tế bào sinh dục đực của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=12. Nếu không xảy ra trao đổi chéo và không có đột biến, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào này là bao nhiêu?
- A. 6.
- B. 12.
- C. 64 (2^n với n là số cặp NST = 6).
- D. 144.
Câu 29: Sự kiện nào trong chu kì tế bào đảm bảo rằng mỗi tế bào con sau nguyên phân nhận được bộ nhiễm sắc thể đầy đủ và giống hệt tế bào mẹ?
- A. Trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
- B. Nhân đôi nhiễm sắc thể trong pha G1.
- C. Sự phân li của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I.
- D. Nhân đôi DNA chính xác trong pha S và sự phân li đồng đều của chromatid chị em trong kì sau nguyên phân.
Câu 30: Khi một tế bào cần phản ứng nhanh chóng và cục bộ với tín hiệu từ một tế bào lân cận, hình thức truyền tín hiệu nào thường được sử dụng?
- A. Truyền tín hiệu cận tiết (Paracrine signaling).
- B. Truyền tín hiệu nội tiết (Endocrine signaling).
- C. Truyền tín hiệu tự tiết (Autocrine signaling).
- D. Truyền tín hiệu qua máu.