Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 04
Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Trong thí nghiệm xác định tính thấm của màng sinh chất bằng củ khoai tây và dung dịch xanh methylene, việc đun sôi miếng khoai tây ở ống nghiệm 2 nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
- A. Tăng tốc độ khuếch tán của xanh methylene.
- B. Phá hủy tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất.
- C. Giảm nồng độ xanh methylene trong dung dịch.
- D. Giúp xanh methylene dễ dàng bám màu lên thành tế bào.
Câu 2: Quan sát tiêu bản tế bào biểu bì củ hành tím ngâm trong dung dịch NaCl 2% dưới kính hiển vi, học sinh ghi nhận hiện tượng chất nguyên sinh co lại và màng sinh chất tách rời khỏi thành tế bào. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về màng sinh chất?
- A. Màng sinh chất chỉ cho nước đi qua mà không cho NaCl đi qua.
- B. Màng sinh chất bị phá hủy hoàn toàn trong môi trường ưu trương.
- C. Màng sinh chất có khả năng chủ động vận chuyển NaCl ra ngoài.
- D. Màng sinh chất có tính thấm chọn lọc, cho nước đi qua dễ dàng hơn chất tan.
Câu 3: Một tế bào thực vật được đặt vào một dung dịch X. Sau một thời gian, học sinh quan sát thấy tế bào bị co nguyên sinh mạnh. Nhận định nào sau đây về dung dịch X là chính xác nhất?
- A. Dung dịch X là môi trường ưu trương so với dịch bào.
- B. Dung dịch X là môi trường nhược trương so với dịch bào.
- C. Dung dịch X là môi trường đẳng trương so với dịch bào.
- D. Dung dịch X chứa các chất tan có kích thước lớn.
Câu 4: Để thực hiện thí nghiệm phản co nguyên sinh trên tế bào biểu bì củ hành tím đã co nguyên sinh, học sinh cần chuyển tiêu bản từ dung dịch NaCl 2% sang loại dung dịch nào sau đây?
- A. Dung dịch NaCl 5%.
- B. Dung dịch đường saccarose 2%.
- C. Nước cất.
- D. Dung dịch NaCl 0.5%.
Câu 5: Hiện tượng phản co nguyên sinh xảy ra khi tế bào thực vật đã co nguyên sinh được đưa vào môi trường nhược trương. Cơ chế nào giải thích hiện tượng này?
- A. Chất tan từ môi trường đi vào tế bào làm tăng áp suất thẩm thấu nội bào.
- B. Nước từ môi trường đi vào tế bào theo cơ chế thẩm thấu, làm tăng thể tích chất nguyên sinh.
- C. Tế bào chủ động bơm các ion ra khỏi tế bào làm giảm nồng độ chất tan.
- D. Thành tế bào co lại kéo theo màng sinh chất.
Câu 6: Tại sao trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu để tế bào trong môi trường ưu trương quá lâu, hiện tượng phản co nguyên sinh có thể không xảy ra khi chuyển sang môi trường nhược trương?
- A. Tế bào bị mất nước quá nhiều dẫn đến chết.
- B. Màng sinh chất bị dính chặt vào thành tế bào.
- C. Nồng độ chất tan trong dịch bào cân bằng với môi trường.
- D. Thành tế bào bị cứng lại không cho nước đi vào.
Câu 7: Khi nhỏ dung dịch NaCl 0.65% vào tiêu bản máu ếch, học sinh quan sát thấy hình dạng tế bào hồng cầu ếch không thay đổi đáng kể. Điều này cho thấy điều gì về dung dịch NaCl 0.65% so với dịch bào của hồng cầu ếch?
- A. Là môi trường ưu trương.
- B. Là môi trường nhược trương.
- C. Có tính độc đối với tế bào máu.
- D. Là môi trường đẳng trương.
Câu 8: Nếu nhỏ nước cất vào tiêu bản máu ếch, học sinh sẽ quan sát thấy hiện tượng gì? Giải thích dựa trên tính chất của màng sinh chất tế bào động vật.
- A. Tế bào trương lên và vỡ ra do nước đi vào quá nhiều, tế bào động vật không có thành tế bào bảo vệ.
- B. Tế bào co lại do nước từ tế bào đi ra ngoài.
- C. Tế bào không thay đổi hình dạng vì màng sinh chất ngăn nước đi vào.
- D. Tế bào trương lên nhưng không vỡ vì màng sinh chất có khả năng chịu áp lực lớn.
Câu 9: Một học sinh tiến hành thí nghiệm chứng minh sự vận chuyển nước qua màng. Học sinh sử dụng hai túi làm bằng màng bán thấm, một túi chứa dung dịch đường 10%, túi còn lại chứa nước cất. Cả hai túi đều được đặt vào cốc chứa nước cất. Sau một thời gian, học sinh dự đoán điều gì sẽ xảy ra với khối lượng của hai túi?
- A. Khối lượng túi chứa dung dịch đường và túi chứa nước cất đều tăng.
- B. Khối lượng túi chứa dung dịch đường tăng, khối lượng túi chứa nước cất không thay đổi đáng kể.
- C. Khối lượng túi chứa dung dịch đường giảm, khối lượng túi chứa nước cất tăng.
- D. Khối lượng cả hai túi đều giảm.
Câu 10: Phân tích vai trò của màng sinh chất trong việc duy trì sự sống của tế bào dựa trên các thí nghiệm về tính thấm và vận chuyển các chất.
- A. Màng sinh chất là lớp vỏ cứng bảo vệ tế bào khỏi các tác nhân bên ngoài.
- B. Màng sinh chất cho phép tất cả các chất cần thiết đi vào và tất cả các chất thải đi ra.
- C. Màng sinh chất kiểm soát sự ra vào của các chất, đảm bảo môi trường nội bào ổn định và phù hợp cho các hoạt động sống.
- D. Màng sinh chất chỉ có chức năng ngăn cản các chất độc hại xâm nhập vào tế bào.
Câu 11: Khi ngâm rau củ bị héo vào nước, chúng sẽ tươi trở lại. Hiện tượng này là kết quả của quá trình vận chuyển chất nào qua màng tế bào thực vật và theo cơ chế nào?
- A. Nước, thẩm thấu.
- B. Chất khoáng, chủ động.
- C. Glucose, khuếch tán facilitated.
- D. Oxygen, khuếch tán đơn giản.
Câu 12: Một tế bào động vật được đặt trong dung dịch có nồng độ chất tan cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra với tế bào?
- A. Tế bào trương lên và vỡ ra.
- B. Tế bào trương lên nhưng không vỡ.
- C. Tế bào không thay đổi hình dạng.
- D. Tế bào bị co lại (hiện tượng co nguyên sinh hoặc crenation).
Câu 13: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa khuếch tán đơn giản và khuếch tán facilitated (khuếch tán được hỗ trợ) về mặt cơ chế vận chuyển.
- A. Khuếch tán đơn giản cần năng lượng, khuếch tán facilitated không cần năng lượng.
- B. Khuếch tán đơn giản trực tiếp qua lớp lipid kép, khuếch tán facilitated cần protein vận chuyển.
- C. Khuếch tán đơn giản vận chuyển chất từ nồng độ thấp đến cao, khuếch tán facilitated từ cao đến thấp.
- D. Khuếch tán đơn giản chỉ vận chuyển nước, khuếch tán facilitated vận chuyển các ion.
Câu 14: Vận chuyển chủ động (active transport) khác với vận chuyển thụ động (passive transport) ở điểm nào?
- A. Vận chuyển chủ động cần năng lượng (ATP), vận chuyển thụ động không cần.
- B. Vận chuyển chủ động luôn vận chuyển chất từ nồng độ cao đến thấp.
- C. Vận chuyển chủ động không cần protein vận chuyển, vận chuyển thụ động cần.
- D. Vận chuyển chủ động chỉ xảy ra ở tế bào thực vật.
Câu 15: Giải thích tại sao các ion như Na+, K+ thường cần protein vận chuyển đặc hiệu để đi qua màng sinh chất, ngay cả khi di chuyển theo chiều gradient nồng độ.
- A. Vì ion có kích thước quá lớn để đi qua lớp lipid kép.
- B. Vì ion cần năng lượng để di chuyển qua màng.
- C. Vì ion mang điện tích, khó hòa tan trong lớp lipid kị nước của màng.
- D. Vì ion luôn di chuyển ngược chiều gradient nồng độ.
Câu 16: Một tế bào nấm men cần nhập một loại đường hiếm có nồng độ rất thấp trong môi trường nuôi cấy, nhưng tế bào lại tích lũy loại đường này với nồng độ cao hơn nhiều so với bên ngoài. Cơ chế vận chuyển nào có khả năng cao nhất đang diễn ra?
- A. Khuếch tán đơn giản.
- B. Thẩm thấu.
- C. Khuếch tán facilitated.
- D. Vận chuyển chủ động.
Câu 17: Trong mô hình khảm động của màng sinh chất, các thành phần nào có vai trò quan trọng nhất trong việc thực hiện tính thấm chọn lọc và vận chuyển các chất?
- A. Các protein màng.
- B. Lớp kép phospholipid.
- C. Các chuỗi carbohydrate gắn trên protein và lipid.
- D. Cholesterol.
Câu 18: Nước có thể đi qua màng sinh chất bằng những con đường nào?
- A. Chỉ qua lớp lipid kép bằng khuếch tán đơn giản.
- B. Chỉ qua kênh protein đặc hiệu (aquaporin).
- C. Cả qua lớp lipid kép và qua kênh protein aquaporin.
- D. Chỉ bằng vận chuyển chủ động.
Câu 19: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu tốc độ vận chuyển của một chất qua màng sinh chất tế bào ở các nhiệt độ khác nhau. Kết quả cho thấy tốc độ vận chuyển tăng khi nhiệt độ tăng từ 20°C lên 40°C, sau đó giảm mạnh khi nhiệt độ tiếp tục tăng lên 60°C. Giải thích nào hợp lý nhất cho sự thay đổi tốc độ vận chuyển này?
- A. Ở 60°C, nồng độ chất tan giảm.
- B. Ở 60°C, màng sinh chất trở nên thấm nước hơn.
- C. Sự tăng nhiệt độ luôn làm tăng tốc độ vận chuyển.
- D. Nhiệt độ tăng làm tăng động năng của phân tử (20-40°C), nhưng nhiệt độ quá cao làm biến tính protein vận chuyển (60°C).
Câu 20: Trong thí nghiệm với củ khoai tây và xanh methylene, tại sao miếng khoai tây ở ống nghiệm đối chứng (không đun) lại không thấm màu xanh ở phần sâu bên trong?
- A. Xanh methylene có kích thước quá lớn để đi qua thành tế bào.
- B. Màng sinh chất của tế bào sống có tính thấm chọn lọc, không cho xanh methylene đi qua.
- C. Tế bào khoai tây sống chủ động bơm xanh methylene ra ngoài.
- D. Thành tế bào khoai tây ngăn cản sự di chuyển của xanh methylene.
Câu 21: So sánh hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật và hiện tượng crenation (co lại) ở tế bào động vật khi cùng đặt trong môi trường ưu trương.
- A. Cả hai đều do mất nước; ở thực vật, chất nguyên sinh tách khỏi thành tế bào, còn ở động vật, toàn bộ tế bào co lại và bề mặt nhăn nheo.
- B. Co nguyên sinh do nước đi vào, crenation do nước đi ra.
- C. Co nguyên sinh chỉ xảy ra ở thực vật, crenation chỉ xảy ra ở động vật.
- D. Co nguyên sinh cần năng lượng, crenation không cần năng lượng.
Câu 22: Một tế bào được đặt trong môi trường có nồng độ chất tan bằng với nồng độ chất tan trong tế bào. Hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?
- A. Nước chỉ đi vào tế bào.
- B. Nước chỉ đi ra khỏi tế bào.
- C. Nước vẫn di chuyển qua lại màng, nhưng tốc độ đi vào và đi ra cân bằng.
- D. Không có sự di chuyển của nước qua màng.
Câu 23: Nếu một loại thuốc diệt cỏ hoạt động bằng cách làm hỏng các protein kênh vận chuyển trên màng tế bào thực vật, loại vận chuyển nào có khả năng bị ảnh hưởng trực tiếp nhất?
- A. Khuếch tán đơn giản.
- B. Khuếch tán facilitated và vận chuyển chủ động (sử dụng protein bơm).
- C. Chỉ thẩm thấu.
- D. Chỉ vận chuyển chủ động.
Câu 24: Một tế bào đang vận chuyển một ion từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao, sử dụng năng lượng ATP. Đây là ví dụ về loại vận chuyển nào?
- A. Vận chuyển chủ động.
- B. Khuếch tán đơn giản.
- C. Khuếch tán facilitated.
- D. Thẩm thấu.
Câu 25: Tại sao việc bón phân quá liều có thể gây chết cây? Giải thích dựa trên cơ chế vận chuyển nước qua màng tế bào rễ.
- A. Phân bón làm tắc nghẽn các kênh aquaporin.
- B. Phân bón làm tăng độ pH của đất, gây độc cho rễ.
- C. Phân bón tiêu diệt các vi sinh vật có lợi trong đất.
- D. Nồng độ phân bón cao làm môi trường đất trở thành ưu trương, khiến tế bào rễ bị mất nước do thẩm thấu.
Câu 26: Một tế bào thực vật được đặt vào dung dịch đường saccarose 5%. Sau một thời gian, tế bào bị co nguyên sinh. Nếu sau đó chuyển tế bào này sang dung dịch glucose 5%, hiện tượng co nguyên sinh có khả năng đảo ngược (phản co nguyên sinh) không? Biết rằng màng sinh chất thấm nước nhưng không thấm saccarose và thấm rất ít glucose.
- A. Có, vì dung dịch glucose 5% là môi trường nhược trương so với tế bào.
- B. Không chắc chắn hoặc rất chậm, vì dung dịch glucose 5% có thể vẫn là ưu trương hoặc đẳng trương nhẹ so với dịch bào sau khi đã co nguyên sinh.
- C. Có, vì glucose sẽ đi vào tế bào làm cân bằng nồng độ.
- D. Không, vì tế bào đã chết do co nguyên sinh.
Câu 27: Khi tiến hành thí nghiệm co nguyên sinh trên cùng một loại tế bào thực vật, nếu sử dụng dung dịch NaCl 5% thay vì 2%, dự đoán nào sau đây về tốc độ và mức độ co nguyên sinh là chính xác?
- A. Tốc độ co nguyên sinh nhanh hơn và mức độ co nguyên sinh mạnh hơn.
- B. Tốc độ co nguyên sinh chậm hơn và mức độ co nguyên sinh yếu hơn.
- C. Tốc độ và mức độ co nguyên sinh không thay đổi.
- D. Tốc độ co nguyên sinh nhanh hơn nhưng mức độ co nguyên sinh yếu hơn.
Câu 28: Một tế bào vi khuẩn cần nhập một loại ion kim loại nặng (ví dụ: thủy ngân) có nồng độ cực thấp trong môi trường nhưng lại rất cần thiết cho một enzyme hiếm. Cơ chế vận chuyển nào tế bào có khả năng sử dụng để tích lũy ion này?
- A. Khuếch tán đơn giản.
- B. Thẩm thấu.
- C. Khuếch tán facilitated.
- D. Vận chuyển chủ động (sử dụng protein bơm đặc hiệu).
Câu 29: Phân tích vai trò của thành tế bào thực vật trong việc chống lại hiện tượng tan bào khi tế bào được đặt trong môi trường nhược trương.
- A. Thành tế bào ngăn cản hoàn toàn nước đi vào tế bào.
- B. Thành tế bào chủ động bơm nước ra khỏi tế bào.
- C. Thành tế bào cứng chắc tạo ra áp suất thành đối kháng với áp suất thẩm thấu, ngăn tế bào trương nước quá mức và vỡ.
- D. Thành tế bào làm biến tính các protein màng, ngăn cản vận chuyển nước.
Câu 30: Dựa trên kiến thức về tính thấm chọn lọc của màng sinh chất và các cơ chế vận chuyển, hãy giải thích tại sao tế bào có thể hấp thụ các chất dinh dưỡng cần thiết từ môi trường đồng thời loại bỏ các chất thải độc hại.
- A. Màng sinh chất có các protein vận chuyển đặc hiệu cho từng loại chất và có khả năng vận chuyển chủ động để tích lũy chất cần thiết hoặc bơm chất độc ra ngoài, kết hợp với tính thấm khác nhau đối với các loại phân tử.
- B. Tế bào chỉ hấp thụ các chất có nồng độ cao và loại bỏ các chất có nồng độ thấp.
- C. Thành tế bào đóng vai trò chính trong việc chọn lọc các chất ra vào.
- D. Tế bào sử dụng năng lượng để cho tất cả các chất cần thiết đi vào và tất cả các chất thải đi ra.