15+ Đề Trắc nghiệm Sinh 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thí nghiệm xác định tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất, bước nào sau đây giúp làm mất tính thấm có chọn lọc của màng tế bào khoai tây?

  • A. Gọt vỏ và cắt miếng khoai tây.
  • B. Đun sôi miếng khoai tây trong nước cất.
  • C. Ngâm miếng khoai tây trong dung dịch xanh methylene.
  • D. Cắt đôi miếng khoai tây sau khi ngâm màu.

Câu 2: Quan sát miếng khoai tây ở ống nghiệm đối chứng (không đun nóng) sau khi ngâm trong dung dịch xanh methylene, bạn sẽ thấy hiện tượng gì và điều đó chứng tỏ điều gì về màng sinh chất của tế bào sống?

  • A. Miếng khoai tây bắt màu xanh đậm, chứng tỏ màng thấm hoàn toàn.
  • B. Miếng khoai tây bắt màu xanh nhạt, chứng tỏ màng thấm một phần.
  • C. Miếng khoai tây không bắt màu xanh, chứng tỏ màng có tính thấm chọn lọc.
  • D. Miếng khoai tây bị mềm ra, chứng tỏ nước đi vào tế bào.

Câu 3: Trong thí nghiệm tính thấm có chọn lọc, miếng khoai tây ở ống nghiệm đun sôi bắt màu xanh chứng tỏ điều gì?

  • A. Tế bào đã chết và màng sinh chất mất tính thấm chọn lọc.
  • B. Tế bào vẫn sống nhưng tính thấm chọn lọc tăng lên.
  • C. Xanh methylene chỉ thấm vào thành tế bào chứ không vào bên trong.
  • D. Nhiệt độ cao giúp xanh methylene phản ứng với tinh bột trong khoai tây.

Câu 4: Thí nghiệm với khoai tây và xanh methylene minh họa rõ nhất đặc điểm nào của màng sinh chất?

  • A. Tính linh động.
  • B. Cấu tạo hai lớp phospholipid.
  • C. Có các protein xuyên màng.
  • D. Tính thấm có chọn lọc.

Câu 5: Khi đặt tế bào biểu bì củ hành tím vào dung dịch NaCl 2%, nước sẽ di chuyển như thế nào so với tế bào và gây ra hiện tượng gì?

  • A. Nước đi từ trong tế bào ra ngoài, gây co nguyên sinh.
  • B. Nước đi từ ngoài vào trong tế bào, gây trương nước.
  • C. NaCl đi từ ngoài vào trong tế bào, gây co nguyên sinh.
  • D. Nước và NaCl đều đi ra ngoài tế bào.

Câu 6: Hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật là do bộ phận nào của tế bào co lại và tách khỏi thành tế bào?

  • A. Nhân tế bào.
  • B. Không bào trung tâm.
  • C. Màng sinh chất.
  • D. Khối nguyên sinh chất (gồm màng sinh chất, tế bào chất, không bào).

Câu 7: Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy tế bào biểu bì hành tím sau khi ngâm trong dung dịch NaCl 2% có màng sinh chất và tế bào chất co lại, tách ra khỏi thành tế bào. Đây là bằng chứng trực quan cho quá trình vận chuyển nào qua màng?

  • A. Khuếch tán thuận lợi.
  • B. Thẩm thấu.
  • C. Vận chuyển chủ động.
  • D. Nhập bào.

Câu 8: Sau khi tế bào biểu bì hành tím đã co nguyên sinh, nếu nhỏ nước cất vào tiêu bản, hiện tượng phản co nguyên sinh có thể xảy ra. Điều này chứng tỏ điều gì về trạng thái của tế bào tại thời điểm nhỏ nước cất?

  • A. Tế bào vẫn còn sống.
  • B. Thành tế bào đã bị phá hủy.
  • C. Dung dịch NaCl đã hoàn toàn bị loại bỏ.
  • D. Không bào trung tâm đã biến mất.

Câu 9: Để hiện tượng phản co nguyên sinh xảy ra sau khi tế bào đã co nguyên sinh, bạn cần đưa tế bào vào môi trường có đặc điểm nồng độ chất tan như thế nào so với dịch bào?

  • A. Ưu trương.
  • B. Nhược trương.
  • C. Đẳng trương.
  • D. Bão hòa.

Câu 10: Nếu thời gian ngâm tế bào hành tím trong dung dịch NaCl 2% quá lâu trước khi nhỏ nước cất, hiện tượng phản co nguyên sinh có thể không xảy ra. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Tế bào có thể đã chết do mất nước quá nhiều.
  • B. Nước cất không đủ nhược trương.
  • C. NaCl đã khuếch tán hoàn toàn vào trong tế bào.
  • D. Thành tế bào bị cứng lại không cho phép trương lên.

Câu 11: Khi đặt tế bào máu ếch vào dung dịch NaCl 0.65%, tế bào giữ nguyên hình dạng. Điều này cho thấy dung dịch NaCl 0.65% là môi trường gì đối với tế bào máu ếch?

  • A. Ưu trương.
  • B. Nhược trương.
  • C. Đẳng trương.
  • D. Bão hòa.

Câu 12: Nếu đặt tế bào máu ếch vào nước cất (môi trường nhược trương mạnh), hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Tế bào co lại.
  • B. Tế bào giữ nguyên hình dạng.
  • C. Tế bào trương lên nhưng không vỡ.
  • D. Tế bào trương lên rồi vỡ ra (tan bào).

Câu 13: Sự khác biệt về hiện tượng xảy ra khi đặt tế bào thực vật và tế bào động vật vào môi trường nhược trương mạnh chủ yếu là do sự có mặt của cấu trúc nào ở tế bào thực vật?

  • A. Thành tế bào.
  • B. Không bào trung tâm.
  • C. Lục lạp.
  • D. Nhân tế bào.

Câu 14: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, việc sử dụng củ hành tím giúp việc quan sát dễ dàng hơn so với củ hành trắng vì lý do nào sau đây?

  • A. Tế bào hành tím có kích thước lớn hơn.
  • B. Không bào hành tím chứa sắc tố màu tím dễ quan sát sự co lại.
  • C. Thành tế bào hành tím mỏng hơn.
  • D. Hành tím chứa nhiều nước hơn hành trắng.

Câu 15: Nếu bạn muốn tăng tốc độ co nguyên sinh khi làm thí nghiệm với tế bào hành tím và dung dịch NaCl, bạn có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Sử dụng nước cất thay vì dung dịch NaCl.
  • B. Giảm nồng độ dung dịch NaCl.
  • C. Tăng nồng độ dung dịch NaCl (ví dụ: dùng 5% thay vì 2%).
  • D. Giảm nhiệt độ môi trường thí nghiệm.

Câu 16: Cơ chế vận chuyển nào sau đây KHÔNG được minh họa trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các thí nghiệm thực hành về tính thấm và co nguyên sinh/phản co nguyên sinh?

  • A. Thẩm thấu.
  • B. Khuếch tán (gián tiếp qua sự thấm của xanh methylene).
  • C. Vận chuyển thụ động (nước đi theo gradient thế nước).
  • D. Vận chuyển chủ động.

Câu 17: Khi ngâm các loại rau sống (như xà lách) trong nước muối pha loãng để loại bỏ vi khuẩn hoặc kí sinh trùng, nếu nồng độ muối quá cao, hiện tượng gì sẽ xảy ra với tế bào rau?

  • A. Tế bào rau bị co nguyên sinh, làm rau bị héo.
  • B. Tế bào rau bị trương nước, làm rau bị căng mọng.
  • C. Muối đi vào tế bào rau, làm rau bị mặn.
  • D. Rau bị phân hủy nhanh hơn.

Câu 18: Giả sử bạn làm thí nghiệm co nguyên sinh với tế bào thực vật và nhận thấy hiện tượng xảy ra rất chậm. Yếu tố nào sau đây có thể là nguyên nhân khiến tốc độ co nguyên sinh chậm?

  • A. Tế bào thực vật đã chết.
  • B. Nồng độ dung dịch NaCl được sử dụng thấp.
  • C. Nhiệt độ môi trường quá cao.
  • D. Ánh sáng chiếu vào tiêu bản quá mạnh.

Câu 19: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, vai trò của thành tế bào thực vật là gì?

  • A. Kiểm soát sự ra vào của nước.
  • B. Thực hiện quá trình thẩm thấu.
  • C. Co lại cùng với màng sinh chất.
  • D. Tạo ra ranh giới cố định để quan sát sự co rút của khối nguyên sinh chất.

Câu 20: Tại sao trong thí nghiệm tính thấm có chọn lọc, việc cắt miếng khoai tây thành miếng nhỏ dày 1 cm lại cần thiết?

  • A. Tăng diện tích tiếp xúc và giảm khoảng cách khuếch tán, giúp quan sát kết quả nhanh và rõ hơn.
  • B. Giúp tế bào khoai tây sống lâu hơn.
  • C. Ngăn cản xanh methylene thấm vào.
  • D. Giúp miếng khoai tây nổi trong dung dịch.

Câu 21: Nếu bạn muốn làm thí nghiệm tương tự với khoai tây và xanh methylene nhưng sử dụng một loại củ khác, loại củ đó cần có đặc điểm gì để thí nghiệm thành công?

  • A. Có màu sắc tự nhiên đậm.
  • B. Chứa nhiều tinh bột.
  • C. Có tế bào sống và màng sinh chất có thể bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ.
  • D. Có hình dạng tròn đều.

Câu 22: Hiện tượng nào được quan sát thấy khi đặt tế bào hồng cầu (tế bào động vật) vào môi trường ưu trương?

  • A. Tế bào co rúm lại.
  • B. Tế bào trương lên rồi vỡ.
  • C. Tế bào giữ nguyên hình dạng.
  • D. Chất tan đi vào tế bào.

Câu 23: Tại sao trong thí nghiệm co nguyên sinh, việc sử dụng dung dịch NaCl 2% lại phổ biến hơn việc sử dụng dung dịch đường cùng nồng độ mol?

  • A. Dung dịch đường là môi trường đẳng trương.
  • B. NaCl dễ dàng thấm qua màng hơn đường.
  • C. Ion Na+ và Cl- khó thấm qua màng sinh chất hơn phân tử đường, duy trì sự chênh lệch nồng độ hiệu quả hơn.
  • D. Dung dịch NaCl có màu sắc dễ quan sát.

Câu 24: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu sau khi nhỏ dung dịch NaCl 2%, bạn không thấy hiện tượng co nguyên sinh xảy ra, nguyên nhân có thể là gì?

  • A. Nồng độ dung dịch NaCl quá cao.
  • B. Thời gian quan sát quá ngắn.
  • C. Tiêu bản bị khô nước.
  • D. Tế bào hành tím đã chết.

Câu 25: Một trong những vai trò quan trọng nhất của màng sinh chất được thể hiện qua các thí nghiệm thực hành là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho tế bào.
  • B. Kiểm soát sự vận chuyển các chất vào và ra khỏi tế bào.
  • C. Tổng hợp protein.
  • D. Chứa vật chất di truyền.

Câu 26: Hiện tượng thẩm thấu là một trường hợp đặc biệt của quá trình vận chuyển nào qua màng sinh chất?

  • A. Vận chuyển thụ động.
  • B. Vận chuyển chủ động.
  • C. Nhập bào.
  • D. Xuất bào.

Câu 27: Khi ngâm hạt giống khô vào nước, hạt sẽ trương lên. Hiện tượng này chủ yếu liên quan đến quá trình vận chuyển nào qua màng tế bào hạt?

  • A. Vận chuyển chủ động.
  • B. Khuếch tán thuận lợi.
  • C. Thẩm thấu.
  • D. Nhập bào.

Câu 28: Tại sao việc ướp thịt hoặc cá với muối đậm đặc có thể bảo quản chúng lâu hơn?

  • A. Muối cung cấp chất dinh dưỡng cho thịt cá.
  • B. Môi trường muối ưu trương làm vi sinh vật gây thối rữa bị mất nước và chết.
  • C. Muối phản ứng hóa học làm biến đổi cấu trúc protein.
  • D. Muối tạo lớp màng bảo vệ bên ngoài thực phẩm.

Câu 29: Bạn đang quan sát một tế bào thực vật dưới kính hiển vi và thấy khối nguyên sinh chất của nó đang từ từ tách ra khỏi thành tế bào. Tế bào này đang được đặt trong môi trường nào?

  • A. Môi trường ưu trương.
  • B. Môi trường nhược trương.
  • C. Môi trường đẳng trương.
  • D. Nước cất.

Câu 30: Trong thí nghiệm thực hành, nếu bạn sử dụng dung dịch đường saccarose 2% thay vì dung dịch NaCl 2% để gây co nguyên sinh trên tế bào hành tím, kết quả có thể khác biệt như thế nào?

  • A. Hiện tượng co nguyên sinh sẽ xảy ra nhanh hơn.
  • B. Hiện tượng phản co nguyên sinh sẽ không xảy ra.
  • C. Hiện tượng co nguyên sinh có thể xảy ra chậm hơn hoặc cần nồng độ cao hơn để thấy rõ.
  • D. Tế bào sẽ bị vỡ thay vì co nguyên sinh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Trong thí nghiệm xác định tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất, bước nào sau đây giúp làm mất tính thấm có chọn lọc của màng tế bào khoai tây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Quan sát miếng khoai tây ở ống nghiệm đối chứng (không đun nóng) sau khi ngâm trong dung dịch xanh methylene, bạn sẽ thấy hiện tượng gì và điều đó chứng tỏ điều gì về màng sinh chất của tế bào sống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong thí nghiệm tính thấm có chọn lọc, miếng khoai tây ở ống nghiệm đun sôi bắt màu xanh chứng tỏ điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Thí nghiệm với khoai tây và xanh methylene minh họa rõ nhất đặc điểm nào của màng sinh chất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Khi đặt tế bào biểu bì củ hành tím vào dung dịch NaCl 2%, nước sẽ di chuyển như thế nào so với tế bào và gây ra hiện tượng gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật là do bộ phận nào của tế bào co lại và tách khỏi thành tế bào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy tế bào biểu bì hành tím sau khi ngâm trong dung dịch NaCl 2% có màng sinh chất và tế bào chất co lại, tách ra khỏi thành tế bào. Đây là bằng chứng trực quan cho quá trình vận chuyển nào qua màng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Sau khi tế bào biểu bì hành tím đã co nguyên sinh, nếu nhỏ nước cất vào tiêu bản, hiện tượng phản co nguyên sinh có thể xảy ra. Điều này chứng tỏ điều gì về trạng thái của tế bào tại thời điểm nhỏ nước cất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Để hiện tượng phản co nguyên sinh xảy ra sau khi tế bào đã co nguyên sinh, bạn cần đưa tế bào vào môi trường có đặc điểm nồng độ chất tan như thế nào so với dịch bào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Nếu thời gian ngâm tế bào hành tím trong dung dịch NaCl 2% quá lâu trước khi nhỏ nước cất, hiện tượng phản co nguyên sinh có thể không xảy ra. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Khi đặt tế bào máu ếch vào dung dịch NaCl 0.65%, tế bào giữ nguyên hình dạng. Điều này cho thấy dung dịch NaCl 0.65% là môi trường gì đối với tế bào máu ếch?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Nếu đặt tế bào máu ếch vào nước cất (môi trường nhược trương mạnh), hiện tượng gì sẽ xảy ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Sự khác biệt về hiện tượng xảy ra khi đặt tế bào thực vật và tế bào động vật vào môi trường nhược trương mạnh chủ yếu là do sự có mặt của cấu trúc nào ở tế bào thực vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, việc sử dụng củ hành tím giúp việc quan sát dễ dàng hơn so với củ hành trắng vì lý do nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Nếu bạn muốn tăng tốc độ co nguyên sinh khi làm thí nghiệm với tế bào hành tím và dung dịch NaCl, bạn có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Cơ chế vận chuyển nào sau đây KHÔNG được minh họa trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các thí nghiệm thực hành về tính thấm và co nguyên sinh/phản co nguyên sinh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khi ngâm các loại rau sống (như xà lách) trong nước muối pha loãng để loại bỏ vi khuẩn hoặc kí sinh trùng, nếu nồng độ muối quá cao, hiện tượng gì sẽ xảy ra với tế bào rau?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Giả sử bạn làm thí nghiệm co nguyên sinh với tế bào thực vật và nhận thấy hiện tượng xảy ra rất chậm. Yếu tố nào sau đây có thể là nguyên nhân khiến tốc độ co nguyên sinh chậm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, vai trò của thành tế bào thực vật là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tại sao trong thí nghiệm tính thấm có chọn lọc, việc cắt miếng khoai tây thành miếng nhỏ dày 1 cm lại cần thiết?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Nếu bạn muốn làm thí nghiệm tương tự với khoai tây và xanh methylene nhưng sử dụng một loại củ khác, loại củ đó cần có đặc điểm gì để thí nghiệm thành công?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Hiện tượng nào được quan sát thấy khi đặt tế bào hồng cầu (tế bào động vật) vào môi trường ưu trương?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tại sao trong thí nghiệm co nguyên sinh, việc sử dụng dung dịch NaCl 2% lại phổ biến hơn việc sử dụng dung dịch đường cùng nồng độ mol?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu sau khi nhỏ dung dịch NaCl 2%, bạn không thấy hiện tượng co nguyên sinh xảy ra, nguyên nhân có thể là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một trong những vai trò quan trọng nhất của màng sinh chất được thể hiện qua các thí nghiệm thực hành là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Hiện tượng thẩm thấu là một trường hợp đặc biệt của quá trình vận chuyển nào qua màng sinh chất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Khi ngâm hạt giống khô vào nước, hạt sẽ trương lên. Hiện tượng này chủ yếu liên quan đến quá trình vận chuyển nào qua màng tế bào hạt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Tại sao việc ướp thịt hoặc cá với muối đậm đặc có thể bảo quản chúng lâu hơn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Bạn đang quan sát một tế bào thực vật dưới kính hiển vi và thấy khối nguyên sinh chất của nó đang từ từ tách ra khỏi thành tế bào. Tế bào này đang được đặt trong môi trường nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong thí nghiệm thực hành, nếu bạn sử dụng dung dịch đường saccarose 2% thay vì dung dịch NaCl 2% để gây co nguyên sinh trên tế bào hành tím, kết quả có thể khác biệt như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thí nghiệm quan sát tính thấm chọn lọc của màng sinh chất bằng củ khoai tây và dung dịch xanh methylene, việc đun sôi miếng khoai tây ở một ống nghiệm có mục đích chính là gì?

  • A. Giúp dung dịch xanh methylene thấm nhanh hơn vào tế bào.
  • B. Làm cho củ khoai tây mềm hơn, dễ quan sát.
  • C. Phá hủy tính chọn lọc của màng sinh chất bằng cách làm chết tế bào.
  • D. Loại bỏ các chất cản trở sự thấm của xanh methylene.

Câu 2: Khi tiến hành thí nghiệm quan sát co nguyên sinh trên tế bào biểu bì củ hành tím, người ta thường sử dụng dung dịch đường hoặc muối có nồng độ cao hơn nồng độ dịch bào. Dung dịch này được gọi là môi trường gì đối với tế bào hành?

  • A. Môi trường nhược trương.
  • B. Môi trường ưu trương.
  • C. Môi trường đẳng trương.
  • D. Môi trường bão hòa.

Câu 3: Hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật xảy ra do quá trình vận chuyển nào sau đây?

  • A. Nước di chuyển từ trong tế bào ra ngoài môi trường qua màng sinh chất.
  • B. Nước di chuyển từ ngoài môi trường vào trong tế bào qua màng sinh chất.
  • C. Các ion muối di chuyển từ ngoài môi trường vào trong tế bào.
  • D. Các chất hòa tan di chuyển từ trong tế bào ra ngoài môi trường.

Câu 4: Tại sao khi quan sát hiện tượng co nguyên sinh bằng tế bào biểu bì củ hành tím, màng sinh chất lại tách rời khỏi thành tế bào?

  • A. Thành tế bào cũng bị co lại nhưng chậm hơn màng sinh chất.
  • B. Màng sinh chất trương lên trong khi thành tế bào giữ nguyên kích thước.
  • C. Thành tế bào bị phân hủy trong môi trường ưu trương.
  • D. Không bào và chất nguyên sinh co lại, kéo theo màng sinh chất vào phía trong, trong khi thành tế bào không co lại đáng kể.

Câu 5: Để quan sát hiện tượng phản co nguyên sinh, người ta chuyển tế bào thực vật đã bị co nguyên sinh sang loại môi trường nào?

  • A. Môi trường nhược trương.
  • B. Môi trường ưu trương.
  • C. Môi trường đẳng trương.
  • D. Môi trường bão hòa.

Câu 6: Giải thích nào sau đây là đúng về cơ chế của hiện tượng phản co nguyên sinh?

  • A. Chất tan từ môi trường di chuyển vào tế bào làm tăng thể tích dịch bào.
  • B. Nước từ trong tế bào di chuyển ra ngoài môi trường.
  • C. Nước từ môi trường di chuyển vào trong tế bào làm tăng thể tích chất nguyên sinh và không bào.
  • D. Thành tế bào dãn ra cho phép chất nguyên sinh mở rộng.

Câu 7: Một tế bào biểu bì hành tím được đặt vào dung dịch NaCl 5% và quan sát thấy hiện tượng co nguyên sinh. Sau đó, tế bào này được chuyển ngay sang nước cất. Khả năng cao sẽ quan sát được hiện tượng gì?

  • A. Tế bào tiếp tục co nguyên sinh mạnh hơn.
  • B. Tế bào sẽ phản co nguyên sinh, chất nguyên sinh dần nở ra trở lại vị trí ban đầu.
  • C. Tế bào không có bất kỳ thay đổi nào.
  • D. Tế bào bị vỡ ra.

Câu 8: Nếu tế bào biểu bì hành tím bị co nguyên sinh trong dung dịch ưu trương quá lâu trước khi được chuyển sang nước cất, khả năng quan sát được hiện tượng phản co nguyên sinh sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Phản co nguyên sinh sẽ diễn ra nhanh hơn.
  • B. Phản co nguyên sinh sẽ diễn ra hoàn toàn hơn.
  • C. Không ảnh hưởng gì đến khả năng phản co nguyên sinh.
  • D. Khả năng phản co nguyên sinh có thể bị giảm hoặc không xảy ra do tế bào có thể đã chết.

Câu 9: Trong thí nghiệm quan sát sự vận chuyển chất qua màng sinh chất, việc sử dụng tế bào biểu bì củ hành tím có ưu điểm gì?

  • A. Tế bào lớn, dễ tách, có màu sắc tự nhiên (tím) giúp dễ quan sát sự thay đổi thể tích không bào.
  • B. Tế bào không có thành tế bào, dễ bị co lại.
  • C. Màng sinh chất của tế bào hành có tính thấm đặc biệt.
  • D. Tế bào hành chỉ thực hiện vận chuyển thụ động.

Câu 10: Khi đặt tế bào hồng cầu (tế bào động vật) vào môi trường nhược trương (ví dụ: nước cất), hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Tế bào co lại do mất nước.
  • B. Tế bào không thay đổi hình dạng.
  • C. Tế bào trương lên và có thể bị vỡ (tan bào).
  • D. Tế bào co nguyên sinh.

Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản trong phản ứng của tế bào thực vật và tế bào động vật khi ở trong môi trường nhược trương là gì?

  • A. Tế bào thực vật bị tan bào còn tế bào động vật thì không.
  • B. Tế bào thực vật bị co nguyên sinh còn tế bào động vật thì không.
  • C. Tế bào thực vật không thay đổi hình dạng còn tế bào động vật bị trương lên.
  • D. Tế bào thực vật trương lên nhưng không vỡ nhờ thành tế bào, còn tế bào động vật trương lên và có thể vỡ do không có thành tế bào.

Câu 12: Trong thí nghiệm tính thấm chọn lọc, tại sao miếng khoai tây được đun sôi lại thấm màu xanh methylene dễ dàng hơn miếng không đun sôi?

  • A. Nhiệt độ cao làm chết tế bào và phá vỡ cấu trúc màng sinh chất, làm mất tính thấm chọn lọc.
  • B. Đun sôi làm tăng kích thước lỗ trên màng sinh chất.
  • C. Đun sôi làm tăng nồng độ xanh methylene.
  • D. Đun sôi làm giảm độ nhớt của chất nguyên sinh.

Câu 13: Khi ngâm một loại rau lá (ví dụ: xà lách) vào dung dịch nước muối loãng hơn nồng độ dịch bào của nó, hiện tượng gì có thể xảy ra ở các tế bào rau?

  • A. Tế bào trương nước, rau trở nên tươi hơn.
  • B. Tế bào bị co nguyên sinh, rau bị héo đi.
  • C. Tế bào bị tan bào.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 14: Một nhà khoa học muốn kiểm tra xem một chất X có thể đi qua màng sinh chất của tế bào nấm men theo cơ chế vận chuyển chủ động hay không. Phương pháp thí nghiệm nào sau đây có thể giúp xác định điều đó?

  • A. Quan sát hiện tượng co nguyên sinh khi cho tế bào vào dung dịch chứa chất X.
  • B. Quan sát sự thay đổi kích thước tế bào khi cho tế bào vào dung dịch chứa chất X.
  • C. Đo tốc độ vận chuyển chất X ở các nồng độ khác nhau của chất X trong môi trường.
  • D. Đo tốc độ vận chuyển chất X khi có mặt và không có mặt chất ức chế hô hấp tế bào (làm giảm năng lượng ATP).

Câu 15: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu sử dụng dung dịch đường saccarose thay vì NaCl ở cùng nồng độ mol, hiện tượng co nguyên sinh có thể diễn ra khác biệt không? Tại sao?

  • A. Không khác biệt, vì cả hai đều là chất tan và tạo môi trường ưu trương.
  • B. Saccarose gây co nguyên sinh mạnh hơn vì phân tử lớn hơn.
  • C. Saccarose có thể gây co nguyên sinh yếu hơn hoặc chậm hơn vì phân tử saccarose lớn hơn NaCl, khó thấm qua thành tế bào và màng sinh chất hơn.
  • D. NaCl gây co nguyên sinh yếu hơn vì là chất điện giải.

Câu 16: Một miếng khoai tây được ngâm vào dung dịch muối đậm đặc. Sau một thời gian, miếng khoai tây có xu hướng bị mềm và teo lại. Hiện tượng này chủ yếu liên quan đến quá trình vận chuyển nào?

  • A. Nước từ tế bào khoai tây di chuyển ra ngoài môi trường muối.
  • B. Muối từ môi trường di chuyển vào tế bào khoai tây.
  • C. Các chất hữu cơ từ khoai tây di chuyển ra ngoài.
  • D. Nước từ môi trường muối di chuyển vào tế bào khoai tây.

Câu 17: Tại sao khi luộc rau, nước luộc rau thường có màu xanh (đối với rau lá xanh) hoặc đỏ/tím (đối với củ dền, bắp cải tím)?

  • A. Nước nóng làm tăng tính thấm chọn lọc của màng.
  • B. Nhiệt độ cao làm chết tế bào và phá vỡ màng sinh chất, khiến các sắc tố trong không bào thoát ra ngoài.
  • C. Nước nóng kích hoạt enzyme vận chuyển sắc tố ra ngoài.
  • D. Sắc tố tự động khuếch tán ra ngoài khi gặp nước.

Câu 18: Giả sử bạn có ba cốc đựng các dung dịch sau: nước cất, dung dịch muối 0.9%, dung dịch muối 10%. Khi cho tế bào hồng cầu người vào mỗi cốc, bạn sẽ quan sát thấy hiện tượng gì trong cốc chứa dung dịch muối 0.9%?

  • A. Tế bào hồng cầu co lại.
  • B. Tế bào hồng cầu trương lên và vỡ ra.
  • C. Tế bào hồng cầu giữ nguyên hình dạng bình thường.
  • D. Tế bào hồng cầu bị co nguyên sinh.

Câu 19: Tiếp theo câu 18, hiện tượng gì sẽ xảy ra với tế bào hồng cầu người trong cốc chứa dung dịch muối 10%?

  • A. Tế bào hồng cầu co lại do mất nước.
  • B. Tế bào hồng cầu trương lên và vỡ ra.
  • C. Tế bào hồng cầu giữ nguyên hình dạng bình thường.
  • D. Tế bào hồng cầu bị phản co nguyên sinh.

Câu 20: Tại sao dung dịch NaCl 0.9% được coi là đẳng trương đối với tế bào hồng cầu người?

  • A. Vì NaCl 0.9% là nồng độ tối ưu cho hoạt động của hồng cầu.
  • B. Vì nồng độ chất tan trong dung dịch NaCl 0.9% tương đương với nồng độ chất tan trong dịch bào hồng cầu, dẫn đến sự cân bằng nước.
  • C. Vì NaCl 0.9% là nồng độ thấp nhất không gây hại cho hồng cầu.
  • D. Vì NaCl 0.9% giúp hồng cầu hấp thụ tối đa oxy.

Câu 21: Trong thí nghiệm quan sát tính thấm của màng bằng khoai tây và xanh methylene, nếu thay xanh methylene bằng một loại thuốc nhuộm khác có phân tử rất lớn và tích điện mạnh, khả năng thấm vào tế bào khoai tây sống sẽ như thế nào so với xanh methylene?

  • A. Thấm nhanh hơn do phân tử lớn tạo áp lực cao.
  • B. Thấm dễ dàng hơn do tích điện mạnh giúp liên kết với màng.
  • C. Vẫn thấm như xanh methylene vì màng chỉ chọn lọc theo kích thước.
  • D. Khó thấm hoặc không thấm qua màng sinh chất sống hơn do kích thước lớn và/hoặc tích điện, thể hiện rõ hơn tính thấm chọn lọc.

Câu 22: Khi làm tiêu bản tế bào biểu bì hành tím để quan sát co nguyên sinh, bước nào là quan trọng nhất để đảm bảo quan sát được hiện tượng?

  • A. Cắt miếng hành thật mỏng.
  • B. Nhỏ nước cất lên tiêu bản trước khi đậy lá kính.
  • C. Nhỏ dung dịch ưu trương (như NaCl 2% hoặc đường 10%) vào một bên lá kính và dùng giấy thấm hút nước ở phía đối diện.
  • D. Nhuộm màu tế bào bằng xanh methylene.

Câu 23: Tại sao trong thí nghiệm co nguyên sinh, việc dùng giấy thấm để hút nước ở phía đối diện lá kính lại quan trọng?

  • A. Giúp dung dịch ưu trương kéo đều và nhanh chóng dưới lá kính tiếp xúc với tế bào.
  • B. Giúp cố định tế bào trên phiến kính.
  • C. Giúp loại bỏ bọt khí dưới lá kính.
  • D. Giúp làm khô tiêu bản trước khi quan sát.

Câu 24: Quan sát dưới kính hiển vi, một tế bào thực vật cho thấy màng sinh chất co lại, tách rời khỏi thành tế bào, và thể tích không bào giảm đáng kể. Tế bào này đang ở trong loại môi trường nào?

  • A. Môi trường nhược trương.
  • B. Môi trường ưu trương.
  • C. Môi trường đẳng trương.
  • D. Môi trường nước cất.

Câu 25: Một học sinh thực hiện thí nghiệm co nguyên sinh nhưng không quan sát thấy hiện tượng. Nguyên nhân có thể là gì?

  • A. Sử dụng dung dịch quá loãng (nhược trương hoặc đẳng trương).
  • B. Tế bào đã chết từ trước.
  • C. Thời gian ngâm trong dung dịch ưu trương quá ngắn.
  • D. Cả A, B và C đều có thể là nguyên nhân.

Câu 26: Trong thí nghiệm quan sát sự vận chuyển các chất, nếu sử dụng tế bào đã xử lý nhiệt (ví dụ: đun sôi), kết quả quan sát được sẽ khác với tế bào sống như thế nào?

  • A. Tế bào chết sẽ mất tính thấm chọn lọc, cho phép các chất (như thuốc nhuộm) thấm vào dễ dàng hơn.
  • B. Tế bào chết sẽ có tính thấm chọn lọc cao hơn.
  • C. Tế bào chết sẽ không cho bất kỳ chất nào đi qua màng.
  • D. Tế bào chết vẫn thực hiện co nguyên sinh bình thường.

Câu 27: Dựa vào nguyên lý của hiện tượng co và phản co nguyên sinh, người ta có thể ứng dụng kiến thức này trong lĩnh vực nào?

  • A. Sản xuất năng lượng tế bào.
  • B. Phân loại vi khuẩn.
  • C. Bảo quản thực phẩm (ví dụ: ướp muối rau củ, làm mứt).
  • D. Tổng hợp protein.

Câu 28: Khi ngâm hoa quả vào dung dịch đường đậm đặc để làm mứt, hiện tượng gì xảy ra với tế bào hoa quả và có tác dụng gì?

  • A. Nước từ đường ngấm vào hoa quả, làm hoa quả căng mọng.
  • B. Đường từ dung dịch ngấm vào hoa quả, làm tăng độ ngọt.
  • C. Nước từ hoa quả di chuyển ra ngoài, làm giảm lượng nước, đồng thời đường ngấm vào. Điều này giúp ức chế vi sinh vật phát triển.
  • D. Nước từ hoa quả di chuyển ra ngoài, làm giảm lượng nước, đồng thời đường ngấm vào. Điều này giúp tạo độ dẻo và ức chế vi sinh vật phát triển.

Câu 29: Một tế bào thực vật được đặt trong môi trường X. Sau một thời gian, tế bào trương lên và thành tế bào bị cong ra ngoài nhưng không vỡ. Môi trường X là loại môi trường nào?

  • A. Môi trường nhược trương.
  • B. Môi trường ưu trương.
  • C. Môi trường đẳng trương.
  • D. Môi trường bão hòa.

Câu 30: Tại sao tế bào động vật dễ bị vỡ trong môi trường nhược trương hơn tế bào thực vật?

  • A. Vì tế bào động vật có màng sinh chất yếu hơn.
  • B. Vì tế bào động vật không có thành tế bào vững chắc để chống lại áp lực trương nước.
  • C. Vì tế bào động vật có kích thước nhỏ hơn.
  • D. Vì tế bào động vật không có không bào trung tâm lớn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong thí nghiệm quan sát tính thấm chọn lọc của màng sinh chất bằng củ khoai tây và dung dịch xanh methylene, việc đun sôi miếng khoai tây ở một ống nghiệm có mục đích chính là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Khi tiến hành thí nghiệm quan sát co nguyên sinh trên tế bào biểu bì củ hành tím, người ta thường sử dụng dung dịch đường hoặc muối có nồng độ cao hơn nồng độ dịch bào. Dung dịch này được gọi là môi trường gì đối với tế bào hành?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật xảy ra do quá trình vận chuyển nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tại sao khi quan sát hiện tượng co nguyên sinh bằng tế bào biểu bì củ hành tím, màng sinh chất lại tách rời khỏi thành tế bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Để quan sát hiện tượng phản co nguyên sinh, người ta chuyển tế bào thực vật đã bị co nguyên sinh sang loại môi trường nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Giải thích nào sau đây là đúng về cơ chế của hiện tượng phản co nguyên sinh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một tế bào biểu bì hành tím được đặt vào dung dịch NaCl 5% và quan sát thấy hiện tượng co nguyên sinh. Sau đó, tế bào này được chuyển ngay sang nước cất. Khả năng cao sẽ quan sát được hiện tượng gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Nếu tế bào biểu bì hành tím bị co nguyên sinh trong dung dịch ưu trương quá lâu trước khi được chuyển sang nước cất, khả năng quan sát được hiện tượng phản co nguyên sinh sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong thí nghiệm quan sát sự vận chuyển chất qua màng sinh chất, việc sử dụng tế bào biểu bì củ hành tím có ưu điểm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Khi đặt tế bào hồng cầu (tế bào động vật) vào môi trường nhược trương (ví dụ: nước cất), hiện tượng gì sẽ xảy ra?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản trong phản ứng của tế bào thực vật và tế bào động vật khi ở trong môi trường nhược trương là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trong thí nghiệm tính thấm chọn lọc, tại sao miếng khoai tây được đun sôi lại thấm màu xanh methylene dễ dàng hơn miếng không đun sôi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khi ngâm một loại rau lá (ví dụ: xà lách) v??o dung dịch nước muối loãng hơn nồng độ dịch bào của nó, hiện tượng gì có thể xảy ra ở các tế bào rau?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một nhà khoa học muốn kiểm tra xem một chất X có thể đi qua màng sinh chất của tế bào nấm men theo cơ chế vận chuyển chủ động hay không. Phương pháp thí nghiệm nào sau đây có thể giúp xác định điều đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu sử dụng dung dịch đường saccarose thay vì NaCl ở cùng nồng độ mol, hiện tượng co nguyên sinh có thể diễn ra khác biệt không? Tại sao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một miếng khoai tây được ngâm vào dung dịch muối đậm đặc. Sau một thời gian, miếng khoai tây có xu hướng bị mềm và teo lại. Hiện tượng này chủ yếu liên quan đến quá trình vận chuyển nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tại sao khi luộc rau, nước luộc rau thường có màu xanh (đối với rau lá xanh) hoặc đỏ/tím (đối với củ dền, bắp cải tím)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Giả sử bạn có ba cốc đựng các dung dịch sau: nước cất, dung dịch muối 0.9%, dung dịch muối 10%. Khi cho tế bào hồng cầu người vào mỗi cốc, bạn sẽ quan sát thấy hiện tượng gì trong cốc chứa dung dịch muối 0.9%?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tiếp theo câu 18, hiện tượng gì sẽ xảy ra với tế bào hồng cầu người trong cốc chứa dung dịch muối 10%?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Tại sao dung dịch NaCl 0.9% được coi là đẳng trương đối với tế bào hồng cầu người?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trong thí nghiệm quan sát tính thấm của màng bằng khoai tây và xanh methylene, nếu thay xanh methylene bằng một loại thuốc nhuộm khác có phân tử rất lớn và tích điện mạnh, khả năng thấm vào tế bào khoai tây sống sẽ như thế nào so với xanh methylene?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi làm tiêu bản tế bào biểu bì hành tím để quan sát co nguyên sinh, bước nào là quan trọng nhất để đảm bảo quan sát được hiện tượng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tại sao trong thí nghiệm co nguyên sinh, việc dùng giấy thấm để hút nước ở phía đối diện lá kính lại quan trọng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Quan sát dưới kính hiển vi, một tế bào thực vật cho thấy màng sinh chất co lại, tách rời khỏi thành tế bào, và thể tích không bào giảm đáng kể. Tế bào này đang ở trong loại môi trường nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một học sinh thực hiện thí nghiệm co nguyên sinh nhưng không quan sát thấy hiện tượng. Nguyên nhân có thể là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong thí nghiệm quan sát sự vận chuyển các chất, nếu sử dụng tế bào đã xử lý nhiệt (ví dụ: đun sôi), kết quả quan sát được sẽ khác với tế bào sống như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Dựa vào nguyên lý của hiện tượng co và phản co nguyên sinh, người ta có thể ứng dụng kiến thức này trong lĩnh vực nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi ngâm hoa quả vào dung dịch đường đậm đặc để làm mứt, hiện tượng gì xảy ra với tế bào hoa quả và có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một tế bào thực vật được đặt trong môi trường X. Sau một thời gian, tế bào trương lên và thành tế bào bị cong ra ngoài nhưng không vỡ. Môi trường X là loại môi trường nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tại sao tế bào động vật dễ bị vỡ trong môi trường nhược trương hơn tế bào thực vật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thí nghiệm xác định tính thấm chọn lọc của màng sinh chất bằng củ khoai tây và dung dịch xanh methylene, việc luộc miếng khoai tây ở ống nghiệm 2 nhằm mục đích gì?

  • A. Làm tăng tốc độ khuếch tán của xanh methylene.
  • B. Giúp xanh methylene dễ dàng liên kết với tinh bột trong khoai tây.
  • C. Phá hủy màng sinh chất, làm mất tính thấm chọn lọc của tế bào.
  • D. Tạo sự khác biệt về nồng độ xanh methylene giữa 2 ống nghiệm.

Câu 2: Dựa vào kết quả thí nghiệm tính thấm chọn lọc ở tế bào khoai tây (ống 1 không luộc, ống 2 luộc), tại sao miếng khoai tây ở ống 2 lại bị nhuộm màu xanh đậm hơn nhiều so với ống 1 khi ngâm trong dung dịch xanh methylene?

  • A. Tế bào sống ở ống 1 có màng sinh chất thấm chọn lọc, hạn chế xanh methylene đi vào, trong khi tế bào chết ở ống 2 mất tính thấm chọn lọc nên xanh methylene dễ dàng đi vào.
  • B. Nhiệt độ cao khi luộc làm tăng khả năng hấp thụ màu của tế bào khoai tây ở ống 2.
  • C. Thành tế bào khoai tây ở ống 1 cản trở sự di chuyển của xanh methylene tốt hơn ở ống 2.
  • D. Lượng nước trong tế bào ở ống 2 giảm sau khi luộc, tạo điều kiện cho xanh methylene thay thế.

Câu 3: Nếu sử dụng một chất màu khác có kích thước phân tử lớn hơn nhiều so với xanh methylene trong thí nghiệm với khoai tây (như mực tàu), bạn dự đoán kết quả sẽ như thế nào ở cả hai ống nghiệm (ống 1 sống, ống 2 chết)?

  • A. Cả hai ống đều thấm màu rất nhanh.
  • B. Ống 1 thấm màu, ống 2 không thấm màu.
  • C. Cả hai ống đều không thấm màu.
  • D. Ống 1 không thấm màu, ống 2 có thể thấm màu (nếu màng bị phá hủy hoàn toàn) nhưng chậm hơn so với xanh methylene do kích thước lớn.

Câu 4: Trong thí nghiệm co nguyên sinh ở tế bào biểu bì củ hành tím, khi nhỏ dung dịch NaCl 2% vào tiêu bản, nước di chuyển ra khỏi tế bào là do:

  • A. Nồng độ NaCl bên ngoài thấp hơn nồng độ chất tan bên trong tế bào.
  • B. Nồng độ NaCl bên ngoài cao hơn nồng độ chất tan bên trong tế bào.
  • C. Thành tế bào bị phá hủy bởi dung dịch NaCl.
  • D. Màng sinh chất chủ động bơm nước ra ngoài.

Câu 5: Hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật (như biểu bì hành tím) được nhận biết rõ nhất bằng cách quan sát sự thay đổi nào dưới kính hiển vi?

  • A. Khối chất nguyên sinh co lại, tách ra khỏi thành tế bào.
  • B. Tế bào trương lên và có thể bị vỡ.
  • C. Màu sắc của không bào trung tâm bị nhạt đi.
  • D. Thành tế bào bị biến dạng và nhăn nheo.

Câu 6: Tốc độ co nguyên sinh của tế bào biểu bì hành tím sẽ thay đổi như thế nào nếu bạn thay dung dịch NaCl 2% bằng dung dịch NaCl 5%?

  • A. Tốc độ co nguyên sinh sẽ nhanh hơn.
  • B. Tốc độ co nguyên sinh sẽ chậm hơn.
  • C. Tốc độ co nguyên sinh không thay đổi.
  • D. Tế bào sẽ không xảy ra hiện tượng co nguyên sinh.

Câu 7: Để thực hiện thí nghiệm phản co nguyên sinh trên tế bào biểu bì hành tím đã bị co nguyên sinh, bạn cần đưa tế bào vào môi trường nào?

  • A. Dung dịch NaCl 2% (môi trường ưu trương).
  • B. Nước cất (môi trường nhược trương).
  • C. Dung dịch NaCl 0.9% (môi trường đẳng trương với tế bào động vật).
  • D. Dung dịch đường có nồng độ cao hơn 2%.

Câu 8: Tại sao hiện tượng phản co nguyên sinh chỉ xảy ra khi tế bào còn sống?

  • A. Tế bào chết không có thành tế bào.
  • B. Tế bào chết không có không bào trung tâm.
  • C. Màng sinh chất của tế bào chết mất tính thấm chọn lọc, không kiểm soát được sự ra vào của nước.
  • D. Thành tế bào của tế bào chết bị cứng lại, không thể giãn nở.

Câu 9: Quan sát tế bào biểu bì hành tím dưới kính hiển vi sau khi nhỏ dung dịch NaCl 2%. Bạn nhận thấy màng sinh chất và khối chất nguyên sinh co lại, nhưng thành tế bào vẫn giữ nguyên hình dạng ban đầu. Điều này chứng tỏ điều gì về thành tế bào thực vật?

  • A. Thành tế bào có tính thấm chọn lọc rất cao.
  • B. Thành tế bào chủ động vận chuyển nước ra ngoài.
  • C. Thành tế bào có khả năng co giãn mạnh.
  • D. Thành tế bào có tính chất bền vững, ít co giãn, cho phép nước và chất tan nhỏ đi qua dễ dàng.

Câu 10: Một học sinh thực hiện thí nghiệm co nguyên sinh với tế bào hành tím nhưng không quan sát thấy hiện tượng này dù đã dùng dung dịch NaCl 5%. Nguyên nhân nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Dung dịch NaCl 5% là môi trường nhược trương.
  • B. Tế bào hành tím sử dụng trong thí nghiệm đã bị chết trước đó.
  • C. Nhiệt độ phòng quá thấp làm chậm quá trình.
  • D. Ánh sáng từ kính hiển vi làm ảnh hưởng đến tế bào.

Câu 11: Khi đặt tế bào hồng cầu người vào dung dịch NaCl 0.9%, bạn sẽ quan sát thấy hiện tượng gì?

  • A. Tế bào trương lên và bị vỡ.
  • B. Tế bào bị co rúm lại.
  • C. Tế bào giữ nguyên hình dạng bình thường.
  • D. Tế bào bị phồng lên nhưng không vỡ.

Câu 12: Điều gì xảy ra khi đặt tế bào hồng cầu người vào nước cất (môi trường nhược trương)?

  • A. Nước từ môi trường đi vào tế bào làm tế bào trương lên và vỡ ra.
  • B. Nước từ tế bào đi ra ngoài làm tế bào co lại.
  • C. Tế bào không thay đổi hình dạng.
  • D. Chất tan từ tế bào đi ra ngoài làm tế bào nhạt màu.

Câu 13: So sánh sự khác biệt trong phản ứng khi đặt tế bào thực vật (có thành tế bào) và tế bào động vật (không có thành tế bào) vào môi trường nhược trương. Sự khác biệt này chủ yếu là do:

  • A. Tế bào thực vật có màng sinh chất dày hơn.
  • B. Tế bào động vật có nhiều kênh protein vận chuyển nước hơn.
  • C. Tế bào thực vật có khả năng chủ động bơm nước ra ngoài.
  • D. Thành tế bào thực vật tạo áp suất trương nước, chống lại sự trương nước quá mức, trong khi tế bào động vật không có cấu trúc này.

Câu 14: Tại sao dung dịch NaCl 0.9% thường được sử dụng làm dung dịch sinh lý (nước muối) cho người?

  • A. Nó là môi trường nhược trương giúp tế bào hấp thụ nước.
  • B. Nó là môi trường đẳng trương so với dịch cơ thể người, giúp duy trì hình dạng và chức năng bình thường của tế bào (đặc biệt là hồng cầu).
  • C. Nó là môi trường ưu trương giúp loại bỏ nước thừa ra khỏi tế bào.
  • D. Nó chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho tế bào.

Câu 15: Nếu bạn muốn quan sát rõ nhất hiện tượng co nguyên sinh trên tiêu bản tế bào biểu bì hành tím, bạn nên chọn vùng tế bào nào trên củ hành?

  • A. Lớp biểu bì màu tím ở mặt trong của vảy hành.
  • B. Lớp biểu bì màu trắng ở mặt ngoài của vảy hành.
  • C. Mô mềm bên trong củ hành.
  • D. Phần rễ của củ hành.

Câu 16: Quá trình vận chuyển nước qua màng sinh chất theo cơ chế thẩm thấu là một dạng của vận chuyển nào?

  • A. Vận chuyển thụ động.
  • B. Vận chuyển chủ động.
  • C. Xuất bào.
  • D. Nhập bào.

Câu 17: Điểm khác biệt cơ bản giữa vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động qua màng sinh chất là gì?

  • A. Vận chuyển thụ động cần protein màng, còn vận chuyển chủ động thì không.
  • B. Vận chuyển thụ động chỉ vận chuyển nước, còn vận chuyển chủ động vận chuyển chất tan.
  • C. Vận chuyển thụ động không tiêu tốn năng lượng ATP, còn vận chuyển chủ động thì có.
  • D. Vận chuyển thụ động đi ngược gradient nồng độ, còn vận chuyển chủ động đi xuôi gradient nồng độ.

Câu 18: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, sự di chuyển của nước qua màng sinh chất tuân theo quy luật nào?

  • A. Từ nơi có nồng độ chất tan thấp sang nơi có nồng độ chất tan thấp hơn.
  • B. Từ nơi có nồng độ chất tan cao sang nơi có nồng độ chất tan thấp hơn.
  • C. Từ nơi có nồng độ nước thấp sang nơi có nồng độ nước cao hơn.
  • D. Từ nơi có nồng độ nước cao sang nơi có nồng độ nước thấp hơn (hoặc từ nơi có thế nước cao sang nơi có thế nước thấp).

Câu 19: Nếu bạn đặt một tế bào thực vật vào một dung dịch đẳng trương, bạn sẽ quan sát thấy gì?

  • A. Tế bào bị co nguyên sinh hoàn toàn.
  • B. Tế bào không thay đổi hình dạng đáng kể, nước vẫn ra vào nhưng cân bằng.
  • C. Tế bào trương lên và vỡ ra.
  • D. Thành tế bào co lại còn màng sinh chất thì không.

Câu 20: Khi thực hiện thí nghiệm co nguyên sinh, việc lựa chọn dung dịch muối (NaCl) thay vì dung dịch đường có nồng độ thẩm thấu tương đương có thể ảnh hưởng như thế nào đến kết quả quan sát phản co nguyên sinh về lâu dài?

  • A. Ion Na+ và Cl- có thể dần thấm vào tế bào, làm giảm sự khác biệt về nồng độ giữa trong và ngoài, khiến hiện tượng co nguyên sinh không duy trì được lâu hoặc phản co nguyên sinh bị ảnh hưởng.
  • B. Dung dịch muối làm thành tế bào cứng hơn, cản trở phản co nguyên sinh.
  • C. Dung dịch đường làm tăng tốc độ co nguyên sinh hơn dung dịch muối.
  • D. Dung dịch muối là môi trường nhược trương hơn dung dịch đường cùng nồng độ mol.

Câu 21: Một tế bào vi khuẩn sống trong môi trường nước ngọt (nồng độ chất tan rất thấp) sẽ đối mặt với nguy cơ gì nếu không có cơ chế bảo vệ?

  • A. Bị mất nước và co lại.
  • B. Chất tan từ tế bào đi ra ngoài môi trường.
  • C. Nước từ môi trường đi vào làm tế bào trương lên và vỡ.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 22: Cấu trúc nào của tế bào thực vật đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn tế bào bị vỡ khi ở trong môi trường nhược trương?

  • A. Thành tế bào.
  • B. Màng sinh chất.
  • C. Không bào trung tâm.
  • D. Nhân tế bào.

Câu 23: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu bạn sử dụng dung dịch đường sucrose thay vì NaCl với cùng nồng độ mol, hiện tượng co nguyên sinh vẫn xảy ra. Điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Tế bào hành tím chỉ thấm đối với ion Na+ và Cl-.
  • B. Sucrose có khả năng đi qua màng sinh chất dễ dàng hơn NaCl.
  • C. Hiện tượng co nguyên sinh chỉ phụ thuộc vào loại chất tan, không phụ thuộc nồng độ.
  • D. Hiện tượng co nguyên sinh chủ yếu phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ thẩm thấu (nồng độ chất tan không thấm qua màng) giữa hai bên màng sinh chất.

Câu 24: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên tính thấm của màng sinh chất. Dựa trên thí nghiệm với khoai tây và xanh methylene, nhà khoa học này có thể thiết kế thí nghiệm như thế nào?

  • A. Ngâm các miếng khoai tây ở các nồng độ xanh methylene khác nhau tại cùng một nhiệt độ.
  • B. Ngâm các miếng khoai tây (đã được xử lý nhiệt khác nhau hoặc không xử lý) vào dung dịch xanh methylene và so sánh mức độ thấm màu.
  • C. Chỉ quan sát tế bào khoai tây dưới kính hiển vi ở các nhiệt độ khác nhau mà không thêm xanh methylene.
  • D. Đo lượng nước ra vào tế bào khoai tây ở các nhiệt độ khác nhau.

Câu 25: Dựa trên nguyên lý của thí nghiệm co nguyên sinh và phản co nguyên sinh, người ta có thể ứng dụng hiện tượng này trong thực tiễn như thế nào?

  • A. Kiểm tra sức sống của tế bào thực vật.
  • B. Sản xuất phân bón lá cho cây trồng.
  • C. Xác định nồng độ chất dinh dưỡng trong đất.
  • D. Tăng tốc độ quang hợp ở thực vật.

Câu 26: Để quan sát rõ cấu trúc tế bào biểu bì hành tím dưới kính hiển vi trước khi nhỏ dung dịch NaCl, bạn thường nhuộm tiêu bản bằng dung dịch gì?

  • A. Dung dịch NaCl.
  • B. Nước cất.
  • C. Dung dịch Lugol (iod).
  • D. Dung dịch xanh methylene.

Câu 27: Khi quan sát hiện tượng co nguyên sinh, bạn nên tập trung vào khu vực nào của tế bào để thấy rõ sự tách rời của màng sinh chất khỏi thành tế bào?

  • A. Nhân tế bào.
  • B. Không bào trung tâm.
  • C. Thành tế bào.
  • D. Khoảng trống giữa khối chất nguyên sinh co lại và thành tế bào.

Câu 28: Tại sao trong thí nghiệm với tế bào hồng cầu, việc sử dụng nồng độ NaCl không phù hợp (quá cao hoặc quá thấp) có thể làm hỏng mẫu vật và không quan sát được tế bào ở trạng thái bình thường?

  • A. Nồng độ muối không phù hợp gây ra sự di chuyển nước quá mức, làm tế bào trương vỡ (nhược trương) hoặc co rúm (ưu trương), phá hủy cấu trúc tế bào.
  • B. Nồng độ muối ảnh hưởng đến màu sắc của hồng cầu, khó quan sát.
  • C. Nồng độ muối làm tăng tốc độ phân hủy của hồng cầu.
  • D. Nồng độ muối làm thay đổi hình dạng của thành tế bào hồng cầu.

Câu 29: Trong thí nghiệm tính thấm của màng sinh chất, nếu bạn sử dụng miếng khoai tây rất dày thay vì dày 1cm như hướng dẫn, kết quả quan sát có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Xanh methylene sẽ thấm vào nhanh hơn.
  • B. Xanh methylene sẽ thấm vào chậm hơn và chỉ thấm được vào lớp tế bào bên ngoài.
  • C. Chỉ ống nghiệm luộc mới thấm màu.
  • D. Không có sự khác biệt về tốc độ thấm màu.

Câu 30: Giả sử bạn có dung dịch A (nồng độ chất tan 0.5%) và dung dịch B (nồng độ chất tan 2%). Nếu bạn đặt một tế bào thực vật có nồng độ chất tan nội bào 1% vào dung dịch A, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Nước từ dung dịch A đi vào tế bào, gây hiện tượng trương nước.
  • B. Nước từ tế bào đi ra dung dịch A, gây hiện tượng co nguyên sinh.
  • C. Chất tan từ dung dịch A đi vào tế bào.
  • D. Không có sự di chuyển ròng của nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong thí nghiệm xác định tính thấm chọn lọc của màng sinh chất bằng củ khoai tây và dung dịch xanh methylene, việc luộc miếng khoai tây ở ống nghiệm 2 nhằm mục đích gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Dựa vào kết quả thí nghiệm tính thấm chọn lọc ở tế bào khoai tây (ống 1 không luộc, ống 2 luộc), tại sao miếng khoai tây ở ống 2 lại bị nhuộm màu xanh đậm hơn nhiều so với ống 1 khi ngâm trong dung dịch xanh methylene?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Nếu sử dụng một chất màu khác có kích thước phân tử lớn hơn nhiều so với xanh methylene trong thí nghiệm với khoai tây (như mực tàu), bạn dự đoán kết quả sẽ như thế nào ở cả hai ống nghiệm (ống 1 sống, ống 2 chết)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong thí nghiệm co nguyên sinh ở tế bào biểu bì củ hành tím, khi nhỏ dung dịch NaCl 2% vào tiêu bản, nước di chuyển ra khỏi tế bào là do:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật (như biểu bì hành tím) được nhận biết rõ nhất bằng cách quan sát sự thay đổi nào dưới kính hiển vi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tốc độ co nguyên sinh của tế bào biểu bì hành tím sẽ thay đổi như thế nào nếu bạn thay dung dịch NaCl 2% bằng dung dịch NaCl 5%?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Để thực hiện thí nghiệm phản co nguyên sinh trên tế bào biểu bì hành tím đã bị co nguyên sinh, bạn cần đưa tế bào vào môi trường nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tại sao hiện tượng phản co nguyên sinh chỉ xảy ra khi tế bào còn sống?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Quan sát tế bào biểu bì hành tím dưới kính hiển vi sau khi nhỏ dung dịch NaCl 2%. Bạn nhận thấy màng sinh chất và khối chất nguyên sinh co lại, nhưng thành tế bào vẫn giữ nguyên hình dạng ban đầu. Điều này chứng tỏ điều gì về thành tế bào thực vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một học sinh thực hiện thí nghiệm co nguyên sinh với tế bào hành tím nhưng không quan sát thấy hiện tượng này dù đã dùng dung dịch NaCl 5%. Nguyên nhân nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khi đặt tế bào hồng cầu người vào dung dịch NaCl 0.9%, bạn sẽ quan sát thấy hiện tượng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Điều gì xảy ra khi đặt tế bào hồng cầu người vào nước cất (môi trường nhược trương)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: So sánh sự khác biệt trong phản ứng khi đặt tế bào thực vật (có thành tế bào) và tế bào động vật (không có thành tế bào) vào môi trường nhược trương. Sự khác biệt này chủ yếu là do:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tại sao dung dịch NaCl 0.9% thường được sử dụng làm dung dịch sinh lý (nước muối) cho người?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Nếu bạn muốn quan sát rõ nhất hiện tượng co nguyên sinh trên tiêu bản tế bào biểu bì hành tím, bạn nên chọn vùng tế bào nào trên củ hành?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Quá trình vận chuyển nước qua màng sinh chất theo cơ chế thẩm thấu là một dạng của vận chuyển nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Điểm khác biệt cơ bản giữa vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động qua màng sinh chất là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, sự di chuyển của nước qua màng sinh chất tuân theo quy luật nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Nếu bạn đặt một tế bào thực vật vào một dung dịch đẳng trương, bạn sẽ quan sát thấy gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi thực hiện thí nghiệm co nguyên sinh, việc lựa chọn dung dịch muối (NaCl) thay vì dung dịch đường có nồng độ thẩm thấu tương đương có thể ảnh hưởng như thế nào đến kết quả quan sát phản co nguyên sinh về lâu dài?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một tế bào vi khuẩn sống trong môi trường nước ngọt (nồng độ chất tan rất thấp) sẽ đối mặt với nguy cơ gì nếu không có cơ chế bảo vệ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Cấu trúc nào của tế bào thực vật đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn tế bào bị vỡ khi ở trong môi trường nhược trương?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu bạn sử dụng dung dịch đường sucrose thay vì NaCl với cùng nồng độ mol, hiện tượng co nguyên sinh vẫn xảy ra. Điều này chứng tỏ điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên tính thấm của màng sinh chất. Dựa trên thí nghiệm với khoai tây và xanh methylene, nhà khoa học này có thể thiết kế thí nghiệm như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Dựa trên nguyên lý của thí nghiệm co nguyên sinh và phản co nguyên sinh, người ta có thể ứng dụng hiện tượng này trong thực tiễn như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Để quan sát rõ cấu trúc tế bào biểu bì hành tím dưới kính hiển vi trước khi nhỏ dung dịch NaCl, bạn thường nhuộm tiêu bản bằng dung dịch gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Khi quan sát hiện tượng co nguyên sinh, bạn nên tập trung vào khu vực nào của tế bào để thấy rõ sự tách rời của màng sinh chất khỏi thành tế bào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Tại sao trong thí nghiệm với tế bào hồng cầu, việc sử dụng nồng độ NaCl không phù hợp (quá cao hoặc quá thấp) có thể làm hỏng mẫu vật và không quan sát được tế bào ở trạng thái bình thường?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong thí nghiệm tính thấm của màng sinh chất, nếu bạn sử dụng miếng khoai tây rất dày thay vì dày 1cm như hướng dẫn, kết quả quan sát có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Giả sử bạn có dung dịch A (nồng độ chất tan 0.5%) và dung dịch B (nồng độ chất tan 2%). Nếu bạn đặt một tế bào thực vật có nồng độ chất tan nội bào 1% vào dung dịch A, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thí nghiệm xác định tính thấm của màng sinh chất bằng củ khoai tây và dung dịch xanh methylene, việc đun sôi miếng khoai tây ở ống nghiệm 2 nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Tăng tốc độ khuếch tán của xanh methylene.
  • B. Phá hủy tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất.
  • C. Giảm nồng độ xanh methylene trong dung dịch.
  • D. Giúp xanh methylene dễ dàng bám màu lên thành tế bào.

Câu 2: Quan sát tiêu bản tế bào biểu bì củ hành tím ngâm trong dung dịch NaCl 2% dưới kính hiển vi, học sinh ghi nhận hiện tượng chất nguyên sinh co lại và màng sinh chất tách rời khỏi thành tế bào. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về màng sinh chất?

  • A. Màng sinh chất chỉ cho nước đi qua mà không cho NaCl đi qua.
  • B. Màng sinh chất bị phá hủy hoàn toàn trong môi trường ưu trương.
  • C. Màng sinh chất có khả năng chủ động vận chuyển NaCl ra ngoài.
  • D. Màng sinh chất có tính thấm chọn lọc, cho nước đi qua dễ dàng hơn chất tan.

Câu 3: Một tế bào thực vật được đặt vào một dung dịch X. Sau một thời gian, học sinh quan sát thấy tế bào bị co nguyên sinh mạnh. Nhận định nào sau đây về dung dịch X là chính xác nhất?

  • A. Dung dịch X là môi trường ưu trương so với dịch bào.
  • B. Dung dịch X là môi trường nhược trương so với dịch bào.
  • C. Dung dịch X là môi trường đẳng trương so với dịch bào.
  • D. Dung dịch X chứa các chất tan có kích thước lớn.

Câu 4: Để thực hiện thí nghiệm phản co nguyên sinh trên tế bào biểu bì củ hành tím đã co nguyên sinh, học sinh cần chuyển tiêu bản từ dung dịch NaCl 2% sang loại dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaCl 5%.
  • B. Dung dịch đường saccarose 2%.
  • C. Nước cất.
  • D. Dung dịch NaCl 0.5%.

Câu 5: Hiện tượng phản co nguyên sinh xảy ra khi tế bào thực vật đã co nguyên sinh được đưa vào môi trường nhược trương. Cơ chế nào giải thích hiện tượng này?

  • A. Chất tan từ môi trường đi vào tế bào làm tăng áp suất thẩm thấu nội bào.
  • B. Nước từ môi trường đi vào tế bào theo cơ chế thẩm thấu, làm tăng thể tích chất nguyên sinh.
  • C. Tế bào chủ động bơm các ion ra khỏi tế bào làm giảm nồng độ chất tan.
  • D. Thành tế bào co lại kéo theo màng sinh chất.

Câu 6: Tại sao trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu để tế bào trong môi trường ưu trương quá lâu, hiện tượng phản co nguyên sinh có thể không xảy ra khi chuyển sang môi trường nhược trương?

  • A. Tế bào bị mất nước quá nhiều dẫn đến chết.
  • B. Màng sinh chất bị dính chặt vào thành tế bào.
  • C. Nồng độ chất tan trong dịch bào cân bằng với môi trường.
  • D. Thành tế bào bị cứng lại không cho nước đi vào.

Câu 7: Khi nhỏ dung dịch NaCl 0.65% vào tiêu bản máu ếch, học sinh quan sát thấy hình dạng tế bào hồng cầu ếch không thay đổi đáng kể. Điều này cho thấy điều gì về dung dịch NaCl 0.65% so với dịch bào của hồng cầu ếch?

  • A. Là môi trường ưu trương.
  • B. Là môi trường nhược trương.
  • C. Có tính độc đối với tế bào máu.
  • D. Là môi trường đẳng trương.

Câu 8: Nếu nhỏ nước cất vào tiêu bản máu ếch, học sinh sẽ quan sát thấy hiện tượng gì? Giải thích dựa trên tính chất của màng sinh chất tế bào động vật.

  • A. Tế bào trương lên và vỡ ra do nước đi vào quá nhiều, tế bào động vật không có thành tế bào bảo vệ.
  • B. Tế bào co lại do nước từ tế bào đi ra ngoài.
  • C. Tế bào không thay đổi hình dạng vì màng sinh chất ngăn nước đi vào.
  • D. Tế bào trương lên nhưng không vỡ vì màng sinh chất có khả năng chịu áp lực lớn.

Câu 9: Một học sinh tiến hành thí nghiệm chứng minh sự vận chuyển nước qua màng. Học sinh sử dụng hai túi làm bằng màng bán thấm, một túi chứa dung dịch đường 10%, túi còn lại chứa nước cất. Cả hai túi đều được đặt vào cốc chứa nước cất. Sau một thời gian, học sinh dự đoán điều gì sẽ xảy ra với khối lượng của hai túi?

  • A. Khối lượng túi chứa dung dịch đường và túi chứa nước cất đều tăng.
  • B. Khối lượng túi chứa dung dịch đường tăng, khối lượng túi chứa nước cất không thay đổi đáng kể.
  • C. Khối lượng túi chứa dung dịch đường giảm, khối lượng túi chứa nước cất tăng.
  • D. Khối lượng cả hai túi đều giảm.

Câu 10: Phân tích vai trò của màng sinh chất trong việc duy trì sự sống của tế bào dựa trên các thí nghiệm về tính thấm và vận chuyển các chất.

  • A. Màng sinh chất là lớp vỏ cứng bảo vệ tế bào khỏi các tác nhân bên ngoài.
  • B. Màng sinh chất cho phép tất cả các chất cần thiết đi vào và tất cả các chất thải đi ra.
  • C. Màng sinh chất kiểm soát sự ra vào của các chất, đảm bảo môi trường nội bào ổn định và phù hợp cho các hoạt động sống.
  • D. Màng sinh chất chỉ có chức năng ngăn cản các chất độc hại xâm nhập vào tế bào.

Câu 11: Khi ngâm rau củ bị héo vào nước, chúng sẽ tươi trở lại. Hiện tượng này là kết quả của quá trình vận chuyển chất nào qua màng tế bào thực vật và theo cơ chế nào?

  • A. Nước, thẩm thấu.
  • B. Chất khoáng, chủ động.
  • C. Glucose, khuếch tán facilitated.
  • D. Oxygen, khuếch tán đơn giản.

Câu 12: Một tế bào động vật được đặt trong dung dịch có nồng độ chất tan cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra với tế bào?

  • A. Tế bào trương lên và vỡ ra.
  • B. Tế bào trương lên nhưng không vỡ.
  • C. Tế bào không thay đổi hình dạng.
  • D. Tế bào bị co lại (hiện tượng co nguyên sinh hoặc crenation).

Câu 13: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa khuếch tán đơn giản và khuếch tán facilitated (khuếch tán được hỗ trợ) về mặt cơ chế vận chuyển.

  • A. Khuếch tán đơn giản cần năng lượng, khuếch tán facilitated không cần năng lượng.
  • B. Khuếch tán đơn giản trực tiếp qua lớp lipid kép, khuếch tán facilitated cần protein vận chuyển.
  • C. Khuếch tán đơn giản vận chuyển chất từ nồng độ thấp đến cao, khuếch tán facilitated từ cao đến thấp.
  • D. Khuếch tán đơn giản chỉ vận chuyển nước, khuếch tán facilitated vận chuyển các ion.

Câu 14: Vận chuyển chủ động (active transport) khác với vận chuyển thụ động (passive transport) ở điểm nào?

  • A. Vận chuyển chủ động cần năng lượng (ATP), vận chuyển thụ động không cần.
  • B. Vận chuyển chủ động luôn vận chuyển chất từ nồng độ cao đến thấp.
  • C. Vận chuyển chủ động không cần protein vận chuyển, vận chuyển thụ động cần.
  • D. Vận chuyển chủ động chỉ xảy ra ở tế bào thực vật.

Câu 15: Giải thích tại sao các ion như Na+, K+ thường cần protein vận chuyển đặc hiệu để đi qua màng sinh chất, ngay cả khi di chuyển theo chiều gradient nồng độ.

  • A. Vì ion có kích thước quá lớn để đi qua lớp lipid kép.
  • B. Vì ion cần năng lượng để di chuyển qua màng.
  • C. Vì ion mang điện tích, khó hòa tan trong lớp lipid kị nước của màng.
  • D. Vì ion luôn di chuyển ngược chiều gradient nồng độ.

Câu 16: Một tế bào nấm men cần nhập một loại đường hiếm có nồng độ rất thấp trong môi trường nuôi cấy, nhưng tế bào lại tích lũy loại đường này với nồng độ cao hơn nhiều so với bên ngoài. Cơ chế vận chuyển nào có khả năng cao nhất đang diễn ra?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Thẩm thấu.
  • C. Khuếch tán facilitated.
  • D. Vận chuyển chủ động.

Câu 17: Trong mô hình khảm động của màng sinh chất, các thành phần nào có vai trò quan trọng nhất trong việc thực hiện tính thấm chọn lọc và vận chuyển các chất?

  • A. Các protein màng.
  • B. Lớp kép phospholipid.
  • C. Các chuỗi carbohydrate gắn trên protein và lipid.
  • D. Cholesterol.

Câu 18: Nước có thể đi qua màng sinh chất bằng những con đường nào?

  • A. Chỉ qua lớp lipid kép bằng khuếch tán đơn giản.
  • B. Chỉ qua kênh protein đặc hiệu (aquaporin).
  • C. Cả qua lớp lipid kép và qua kênh protein aquaporin.
  • D. Chỉ bằng vận chuyển chủ động.

Câu 19: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu tốc độ vận chuyển của một chất qua màng sinh chất tế bào ở các nhiệt độ khác nhau. Kết quả cho thấy tốc độ vận chuyển tăng khi nhiệt độ tăng từ 20°C lên 40°C, sau đó giảm mạnh khi nhiệt độ tiếp tục tăng lên 60°C. Giải thích nào hợp lý nhất cho sự thay đổi tốc độ vận chuyển này?

  • A. Ở 60°C, nồng độ chất tan giảm.
  • B. Ở 60°C, màng sinh chất trở nên thấm nước hơn.
  • C. Sự tăng nhiệt độ luôn làm tăng tốc độ vận chuyển.
  • D. Nhiệt độ tăng làm tăng động năng của phân tử (20-40°C), nhưng nhiệt độ quá cao làm biến tính protein vận chuyển (60°C).

Câu 20: Trong thí nghiệm với củ khoai tây và xanh methylene, tại sao miếng khoai tây ở ống nghiệm đối chứng (không đun) lại không thấm màu xanh ở phần sâu bên trong?

  • A. Xanh methylene có kích thước quá lớn để đi qua thành tế bào.
  • B. Màng sinh chất của tế bào sống có tính thấm chọn lọc, không cho xanh methylene đi qua.
  • C. Tế bào khoai tây sống chủ động bơm xanh methylene ra ngoài.
  • D. Thành tế bào khoai tây ngăn cản sự di chuyển của xanh methylene.

Câu 21: So sánh hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật và hiện tượng crenation (co lại) ở tế bào động vật khi cùng đặt trong môi trường ưu trương.

  • A. Cả hai đều do mất nước; ở thực vật, chất nguyên sinh tách khỏi thành tế bào, còn ở động vật, toàn bộ tế bào co lại và bề mặt nhăn nheo.
  • B. Co nguyên sinh do nước đi vào, crenation do nước đi ra.
  • C. Co nguyên sinh chỉ xảy ra ở thực vật, crenation chỉ xảy ra ở động vật.
  • D. Co nguyên sinh cần năng lượng, crenation không cần năng lượng.

Câu 22: Một tế bào được đặt trong môi trường có nồng độ chất tan bằng với nồng độ chất tan trong tế bào. Hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Nước chỉ đi vào tế bào.
  • B. Nước chỉ đi ra khỏi tế bào.
  • C. Nước vẫn di chuyển qua lại màng, nhưng tốc độ đi vào và đi ra cân bằng.
  • D. Không có sự di chuyển của nước qua màng.

Câu 23: Nếu một loại thuốc diệt cỏ hoạt động bằng cách làm hỏng các protein kênh vận chuyển trên màng tế bào thực vật, loại vận chuyển nào có khả năng bị ảnh hưởng trực tiếp nhất?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Khuếch tán facilitated và vận chuyển chủ động (sử dụng protein bơm).
  • C. Chỉ thẩm thấu.
  • D. Chỉ vận chuyển chủ động.

Câu 24: Một tế bào đang vận chuyển một ion từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao, sử dụng năng lượng ATP. Đây là ví dụ về loại vận chuyển nào?

  • A. Vận chuyển chủ động.
  • B. Khuếch tán đơn giản.
  • C. Khuếch tán facilitated.
  • D. Thẩm thấu.

Câu 25: Tại sao việc bón phân quá liều có thể gây chết cây? Giải thích dựa trên cơ chế vận chuyển nước qua màng tế bào rễ.

  • A. Phân bón làm tắc nghẽn các kênh aquaporin.
  • B. Phân bón làm tăng độ pH của đất, gây độc cho rễ.
  • C. Phân bón tiêu diệt các vi sinh vật có lợi trong đất.
  • D. Nồng độ phân bón cao làm môi trường đất trở thành ưu trương, khiến tế bào rễ bị mất nước do thẩm thấu.

Câu 26: Một tế bào thực vật được đặt vào dung dịch đường saccarose 5%. Sau một thời gian, tế bào bị co nguyên sinh. Nếu sau đó chuyển tế bào này sang dung dịch glucose 5%, hiện tượng co nguyên sinh có khả năng đảo ngược (phản co nguyên sinh) không? Biết rằng màng sinh chất thấm nước nhưng không thấm saccarose và thấm rất ít glucose.

  • A. Có, vì dung dịch glucose 5% là môi trường nhược trương so với tế bào.
  • B. Không chắc chắn hoặc rất chậm, vì dung dịch glucose 5% có thể vẫn là ưu trương hoặc đẳng trương nhẹ so với dịch bào sau khi đã co nguyên sinh.
  • C. Có, vì glucose sẽ đi vào tế bào làm cân bằng nồng độ.
  • D. Không, vì tế bào đã chết do co nguyên sinh.

Câu 27: Khi tiến hành thí nghiệm co nguyên sinh trên cùng một loại tế bào thực vật, nếu sử dụng dung dịch NaCl 5% thay vì 2%, dự đoán nào sau đây về tốc độ và mức độ co nguyên sinh là chính xác?

  • A. Tốc độ co nguyên sinh nhanh hơn và mức độ co nguyên sinh mạnh hơn.
  • B. Tốc độ co nguyên sinh chậm hơn và mức độ co nguyên sinh yếu hơn.
  • C. Tốc độ và mức độ co nguyên sinh không thay đổi.
  • D. Tốc độ co nguyên sinh nhanh hơn nhưng mức độ co nguyên sinh yếu hơn.

Câu 28: Một tế bào vi khuẩn cần nhập một loại ion kim loại nặng (ví dụ: thủy ngân) có nồng độ cực thấp trong môi trường nhưng lại rất cần thiết cho một enzyme hiếm. Cơ chế vận chuyển nào tế bào có khả năng sử dụng để tích lũy ion này?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Thẩm thấu.
  • C. Khuếch tán facilitated.
  • D. Vận chuyển chủ động (sử dụng protein bơm đặc hiệu).

Câu 29: Phân tích vai trò của thành tế bào thực vật trong việc chống lại hiện tượng tan bào khi tế bào được đặt trong môi trường nhược trương.

  • A. Thành tế bào ngăn cản hoàn toàn nước đi vào tế bào.
  • B. Thành tế bào chủ động bơm nước ra khỏi tế bào.
  • C. Thành tế bào cứng chắc tạo ra áp suất thành đối kháng với áp suất thẩm thấu, ngăn tế bào trương nước quá mức và vỡ.
  • D. Thành tế bào làm biến tính các protein màng, ngăn cản vận chuyển nước.

Câu 30: Dựa trên kiến thức về tính thấm chọn lọc của màng sinh chất và các cơ chế vận chuyển, hãy giải thích tại sao tế bào có thể hấp thụ các chất dinh dưỡng cần thiết từ môi trường đồng thời loại bỏ các chất thải độc hại.

  • A. Màng sinh chất có các protein vận chuyển đặc hiệu cho từng loại chất và có khả năng vận chuyển chủ động để tích lũy chất cần thiết hoặc bơm chất độc ra ngoài, kết hợp với tính thấm khác nhau đối với các loại phân tử.
  • B. Tế bào chỉ hấp thụ các chất có nồng độ cao và loại bỏ các chất có nồng độ thấp.
  • C. Thành tế bào đóng vai trò chính trong việc chọn lọc các chất ra vào.
  • D. Tế bào sử dụng năng lượng để cho tất cả các chất cần thiết đi vào và tất cả các chất thải đi ra.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong thí nghiệm xác định tính thấm của màng sinh chất bằng củ khoai tây và dung dịch xanh methylene, việc đun sôi miếng khoai tây ở ống nghiệm 2 nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Quan sát tiêu bản tế bào biểu bì củ hành tím ngâm trong dung dịch NaCl 2% dưới kính hiển vi, học sinh ghi nhận hiện tượng chất nguyên sinh co lại và màng sinh chất tách rời khỏi thành tế bào. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về màng sinh chất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một tế bào thực vật được đặt vào một dung dịch X. Sau một thời gian, học sinh quan sát thấy tế bào bị co nguyên sinh mạnh. Nhận định nào sau đây về dung dịch X là chính xác nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Để thực hiện thí nghiệm phản co nguyên sinh trên tế bào biểu bì củ hành tím đã co nguyên sinh, học sinh cần chuyển tiêu bản từ dung dịch NaCl 2% sang loại dung dịch nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Hiện tượng phản co nguyên sinh xảy ra khi tế bào thực vật đã co nguyên sinh được đưa vào môi trường nhược trương. Cơ chế nào giải thích hiện tượng này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Tại sao trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu để tế bào trong môi trường ưu trương quá lâu, hiện tượng phản co nguyên sinh có thể không xảy ra khi chuyển sang môi trường nhược trương?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Khi nhỏ dung dịch NaCl 0.65% vào tiêu bản máu ếch, học sinh quan sát thấy hình dạng tế bào hồng cầu ếch không thay đổi đáng kể. Điều này cho thấy điều gì về dung dịch NaCl 0.65% so với dịch bào của hồng cầu ếch?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Nếu nhỏ nước cất vào tiêu bản máu ếch, học sinh sẽ quan sát thấy hiện tượng gì? Giải thích dựa trên tính chất của màng sinh chất tế bào động vật.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một học sinh tiến hành thí nghiệm chứng minh sự vận chuyển nước qua màng. Học sinh sử dụng hai túi làm bằng màng bán thấm, một túi chứa dung dịch đường 10%, túi còn lại chứa nước cất. Cả hai túi đều được đặt vào cốc chứa nước cất. Sau một thời gian, học sinh dự đoán điều gì sẽ xảy ra với khối lượng của hai túi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phân tích vai trò của màng sinh chất trong việc duy trì sự sống của tế bào dựa trên các thí nghiệm về tính thấm và vận chuyển các chất.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khi ngâm rau củ bị héo vào nước, chúng sẽ tươi trở lại. Hiện tượng này là kết quả của quá trình vận chuyển chất nào qua màng tế bào thực vật và theo cơ chế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một tế bào động vật được đặt trong dung dịch có nồng độ chất tan cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra với tế bào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa khuếch tán đơn giản và khuếch tán facilitated (khuếch tán được hỗ trợ) về mặt cơ chế vận chuyển.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Vận chuyển chủ động (active transport) khác với vận chuyển thụ động (passive transport) ở điểm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Giải thích tại sao các ion như Na+, K+ thường cần protein vận chuyển đặc hiệu để đi qua màng sinh chất, ngay cả khi di chuyển theo chiều gradient nồng độ.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một tế bào nấm men cần nhập một loại đường hiếm có nồng độ rất thấp trong môi trường nuôi cấy, nhưng tế bào lại tích lũy loại đường này với nồng độ cao hơn nhiều so với bên ngoài. Cơ chế vận chuyển nào có khả năng cao nhất đang diễn ra?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong mô hình khảm động của màng sinh chất, các thành phần nào có vai trò quan trọng nhất trong việc thực hiện tính thấm chọn lọc và vận chuyển các chất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Nước có thể đi qua màng sinh chất bằng những con đường nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu tốc độ vận chuyển của một chất qua màng sinh chất tế bào ở các nhiệt độ khác nhau. Kết quả cho thấy tốc độ vận chuyển tăng khi nhiệt độ tăng từ 20°C lên 40°C, sau đó giảm mạnh khi nhiệt độ tiếp tục tăng lên 60°C. Giải thích nào hợp lý nhất cho sự thay đổi tốc độ vận chuyển này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong thí nghiệm với củ khoai tây và xanh methylene, tại sao miếng khoai tây ở ống nghiệm đối chứng (không đun) lại không thấm màu xanh ở phần sâu bên trong?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: So sánh hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật và hiện tượng crenation (co lại) ở tế bào động vật khi cùng đặt trong môi trường ưu trương.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một tế bào được đặt trong môi trường có nồng độ chất tan bằng với nồng độ chất tan trong tế bào. Hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Nếu một loại thuốc diệt cỏ hoạt động bằng cách làm hỏng các protein kênh vận chuyển trên màng tế bào thực vật, loại vận chuyển nào có khả năng bị ảnh hưởng trực tiếp nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một tế bào đang vận chuyển một ion từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao, sử dụng năng lượng ATP. Đây là ví dụ về loại vận chuyển nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tại sao việc bón phân quá liều có thể gây chết cây? Giải thích dựa trên cơ chế vận chuyển nước qua màng tế bào rễ.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một tế bào thực vật được đặt vào dung dịch đường saccarose 5%. Sau một thời gian, tế bào bị co nguyên sinh. Nếu sau đó chuyển tế bào này sang dung dịch glucose 5%, hiện tượng co nguyên sinh có khả năng đảo ngược (phản co nguyên sinh) không? Biết rằng màng sinh chất thấm nước nhưng không thấm saccarose và thấm rất ít glucose.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi tiến hành thí nghiệm co nguyên sinh trên cùng một loại tế bào thực vật, nếu sử dụng dung dịch NaCl 5% thay vì 2%, dự đoán nào sau đây về tốc độ và mức độ co nguyên sinh là chính xác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một tế bào vi khuẩn cần nhập một loại ion kim loại nặng (ví dụ: thủy ngân) có nồng độ cực thấp trong môi trường nhưng lại rất cần thiết cho một enzyme hiếm. Cơ chế vận chuyển nào tế bào có khả năng sử dụng để tích lũy ion này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Phân tích vai trò của thành tế bào thực vật trong việc chống lại hiện tượng tan bào khi tế bào được đặt trong môi trường nhược trương.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Dựa trên kiến thức về tính thấm chọn lọc của màng sinh chất và các cơ chế vận chuyển, hãy giải thích tại sao tế bào có thể hấp thụ các chất dinh dưỡng cần thiết từ môi trường đồng thời loại bỏ các chất thải độc hại.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thí nghiệm xác định tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất bằng củ khoai tây và dung dịch xanh methylene, việc đun sôi miếng khoai tây ở ống nghiệm đối chứng (ống 2) nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp xanh methylene dễ dàng khuếch tán vào tế bào sống.
  • B. Làm cho tế bào khoai tây chết, phá hủy tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
  • C. Tăng tốc độ phản ứng giữa xanh methylene và tinh bột trong khoai tây.
  • D. Loại bỏ các chất gây cản trở sự thấm của xanh methylene.

Câu 2: Quan sát miếng khoai tây ở ống nghiệm 1 (không đun) sau khi ngâm trong dung dịch xanh methylene 20 phút, bạn sẽ thấy hiện tượng gì và giải thích tại sao?

  • A. Miếng khoai tây bắt màu xanh đều do tế bào sống thấm hoàn toàn chất màu.
  • B. Miếng khoai tây không bắt màu xanh do tế bào chết ngăn cản sự thấm.
  • C. Bề mặt miếng khoai tây bắt màu xanh nhạt, bên trong không bắt màu hoặc bắt màu rất ít do màng sinh chất sống có tính thấm chọn lọc.
  • D. Miếng khoai tây chuyển sang màu trắng do xanh methylene bị phân giải.

Câu 3: Khi nhỏ dung dịch NaCl 2% vào tiêu bản tế bào biểu bì củ hành tím, hiện tượng co nguyên sinh xảy ra. Quá trình này chủ yếu do yếu tố nào quyết định?

  • A. Sự di chuyển của ion Na+ và Cl- vào trong tế bào.
  • B. Sự phá hủy thành tế bào bởi dung dịch muối.
  • C. Sự đông đặc của chất nguyên sinh dưới tác động của muối.
  • D. Sự di chuyển của nước từ trong tế bào ra ngoài môi trường ưu trương.

Câu 4: Trong hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật, bộ phận nào của tế bào tách ra khỏi thành tế bào?

  • A. Chất nguyên sinh và màng sinh chất.
  • B. Thành tế bào và màng sinh chất.
  • C. Nhân tế bào và không bào.
  • D. Không bào và thành tế bào.

Câu 5: Để quan sát hiện tượng phản co nguyên sinh ở tế bào biểu bì củ hành tím đã bị co nguyên sinh, ta cần nhỏ dung dịch nào vào tiêu bản?

  • A. Dung dịch NaCl 5%.
  • B. Nước cất.
  • C. Dung dịch sucrose 10%.
  • D. Dung dịch NaCl 0.9%.

Câu 6: Một tế bào thực vật được đặt trong một dung dịch. Sau một thời gian, không bào trung tâm của tế bào lớn hơn và áp suất trương nước tăng lên. Dung dịch đó là môi trường gì so với tế bào?

  • A. Môi trường ưu trương.
  • B. Môi trường đẳng trương.
  • C. Môi trường nhược trương.
  • D. Môi trường bão hòa.

Câu 7: Tại sao tế bào động vật (ví dụ: hồng cầu) khi cho vào nước cất lại bị vỡ (tan bào), trong khi tế bào thực vật (ví dụ: tế bào biểu bì hành) thì không?

  • A. Tế bào động vật không có thành tế bào để chống lại áp suất thẩm thấu tăng cao.
  • B. Tế bào động vật có màng sinh chất yếu hơn tế bào thực vật.
  • C. Nước cất thấm vào tế bào động vật nhanh hơn vào tế bào thực vật.
  • D. Tế bào thực vật có khả năng bơm nước ra ngoài hiệu quả hơn.

Câu 8: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu thời gian ngâm tế bào trong dung dịch ưu trương quá lâu, hiện tượng phản co nguyên sinh có thể không xảy ra khi chuyển sang môi trường nhược trương. Nguyên nhân chính là gì?

  • A. Thành tế bào bị phá hủy hoàn toàn.
  • B. Tế bào bị mất nước nghiêm trọng và chết.
  • C. Dung dịch ưu trương đã thấm hoàn toàn vào không bào.
  • D. Màng sinh chất dính chặt vào thành tế bào.

Câu 9: Một miếng khoai tây được ngâm trong dung dịch muối có nồng độ cao. Sau một thời gian, miếng khoai tây bị mềm và giảm kích thước. Hiện tượng này chủ yếu do quá trình nào?

  • A. Nước từ tế bào khoai tây di chuyển ra ngoài môi trường muối.
  • B. Muối từ môi trường di chuyển vào trong tế bào khoai tây.
  • C. Tinh bột trong khoai tây bị phân giải bởi muối.
  • D. Tế bào khoai tây chủ động vận chuyển nước ra ngoài.

Câu 10: Khi sử dụng dung dịch sucrose thay cho dung dịch NaCl để gây co nguyên sinh ở tế bào thực vật, kết quả thu được có tương tự không? Giải thích.

  • A. Không, vì sucrose là đường, không gây áp suất thẩm thấu.
  • B. Không, vì sucrose có kích thước lớn hơn NaCl nên không thể gây co nguyên sinh.
  • C. Có, vì cả hai đều là chất điện giải mạnh.
  • D. Có, vì cả hai đều tạo ra môi trường ưu trương khiến nước di chuyển ra khỏi tế bào.

Câu 11: Tại sao khi tiêm truyền dịch cho bệnh nhân, y tá thường sử dụng dung dịch muối sinh lý (NaCl 0.9%) hoặc dung dịch glucose 5% thay vì nước cất?

  • A. Các dung dịch này cung cấp năng lượng trực tiếp cho tế bào.
  • B. Các dung dịch này giúp tiêu diệt vi khuẩn trong máu.
  • C. Các dung dịch này là đẳng trương với dịch cơ thể, tránh làm vỡ hoặc co lại hồng cầu.
  • D. Các dung dịch này giúp tăng cường hệ miễn dịch.

Câu 12: Một học sinh thực hiện thí nghiệm co nguyên sinh nhưng lại nhỏ nhầm dung dịch nhược trương (ví dụ: NaCl 0.1%) lên tiêu bản tế bào biểu bì hành. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Tế bào trương lên, áp sát màng sinh chất vào thành tế bào (trạng thái trương nước).
  • B. Tế bào bị co nguyên sinh.
  • C. Tế bào bị vỡ.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 13: Dựa vào nguyên lý vận chuyển các chất qua màng, giải thích tại sao việc ướp mứt trái cây bằng đường lại giúp bảo quản mứt lâu hơn?

  • A. Đường cung cấp năng lượng cho trái cây, giữ cho tế bào sống lâu hơn.
  • B. Đường tạo ra môi trường ưu trương, khiến nước rút ra khỏi tế bào vi sinh vật, ức chế sự phát triển của chúng.
  • C. Đường phản ứng hóa học với các enzyme gây hỏng trái cây.
  • D. Đường tạo lớp màng bảo vệ bên ngoài trái cây.

Câu 14: Trong thí nghiệm quan sát sự vận chuyển nước qua màng tế bào thực vật, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ và mức độ co nguyên sinh?

  • A. Nồng độ dung dịch muối hoặc đường bên ngoài tế bào.
  • B. Màu sắc của không bào.
  • C. Độ dày của thành tế bào.
  • D. Sự hiện diện của lục lạp.

Câu 15: Giả sử bạn đang quan sát tế bào thực vật dưới kính hiển vi và thấy chất nguyên sinh co lại nhưng màng sinh chất vẫn dính sát thành tế bào. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Tế bào đang ở trạng thái trương nước tối đa.
  • B. Tế bào đã bị vỡ.
  • C. Tế bào đang ở trạng thái co nguyên sinh hoàn toàn.
  • D. Tế bào đang bắt đầu co nguyên sinh (co nguyên sinh chưa hoàn toàn).

Câu 16: Khi cho tế bào hồng cầu vào dung dịch NaCl 10%, hiện tượng xảy ra là gì?

  • A. Tế bào trương lên và vỡ.
  • B. Tế bào bị mất nước và co rúm lại.
  • C. Tế bào không thay đổi hình dạng.
  • D. Tế bào thực hiện quá trình quang hợp.

Câu 17: Một miếng khoai tây được ngâm trong nước cất. Sau vài giờ, miếng khoai tây trở nên cứng hơn và tăng kích thước một chút. Hiện tượng này là do:

  • A. Sự tổng hợp tinh bột mới trong tế bào.
  • B. Nước cất làm tan rã thành tế bào.
  • C. Nước từ môi trường nhược trương (nước cất) đi vào tế bào, gây trương nước.
  • D. Khoai tây hấp thụ các khoáng chất từ nước cất.

Câu 18: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu sử dụng tế bào lá cây Elodea thay cho tế bào biểu bì hành, điểm khác biệt đáng chú ý nhất khi quan sát dưới kính hiển vi là gì?

  • A. Tế bào Elodea không bị co nguyên sinh.
  • B. Chất nguyên sinh của tế bào Elodea có màu tím.
  • C. Thành tế bào Elodea dày hơn nhiều.
  • D. Có thể quan sát sự di chuyển của lục lạp trong chất nguyên sinh co lại.

Câu 19: Màng sinh chất có cấu trúc khảm lỏng. Đặc điểm "lỏng" của màng có ý nghĩa gì đối với chức năng vận chuyển các chất?

  • A. Cho phép các thành phần trên màng di chuyển, tạo điều kiện cho các protein vận chuyển hoạt động và màng biến dạng khi cần.
  • B. Giúp màng chống lại sự thay đổi nhiệt độ.
  • C. Làm cho màng có tính thấm tuyệt đối với mọi chất.
  • D. Chỉ cho phép nước đi qua màng.

Câu 20: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật và hiện tượng co rúm (crenation) ở tế bào động vật khi đặt trong môi trường ưu trương.

  • A. Co nguyên sinh là do nước vào, co rúm là do nước ra.
  • B. Co nguyên sinh chỉ xảy ra ở tế bào sống, co rúm xảy ra ở cả tế bào sống và chết.
  • C. Co nguyên sinh là màng sinh chất tách khỏi thành tế bào; co rúm là toàn bộ tế bào (không có thành) bị co lại và biến dạng.
  • D. Co nguyên sinh chỉ xảy ra ở tế bào có lục lạp, co rúm xảy ra ở mọi loại tế bào động vật.

Câu 21: Tại sao trong thí nghiệm về tính thấm chọn lọc, việc sử dụng dung dịch xanh methylene lại phù hợp?

  • A. Xanh methylene là một loại đường đơn dễ thấm qua màng.
  • B. Xanh methylene phản ứng đặc trưng với thành tế bào.
  • C. Xanh methylene cung cấp dinh dưỡng cho tế bào khoai tây.
  • D. Xanh methylene là một chất màu có kích thước và tính chất (ion dương) không dễ dàng đi qua màng sinh chất sống, giúp quan sát sự khác biệt về tính thấm.

Câu 22: Một tế bào thực vật đang ở trạng thái trương nước. Nếu chuyển nó sang môi trường đẳng trương, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Một lượng nhỏ nước sẽ di chuyển ra ngoài cho đến khi áp suất thẩm thấu bên trong và ngoài cân bằng, tế bào trở về trạng thái mềm hơn (flaccid).
  • B. Nước sẽ tiếp tục đi vào làm tăng áp suất trương nước.
  • C. Tế bào sẽ bị co nguyên sinh.
  • D. Tế bào bị vỡ do quá nhiều nước đi vào.

Câu 23: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu quan sát dưới kính hiển vi thấy các tế bào đều co nguyên sinh ở mức độ khác nhau, điều này có thể giải thích như thế nào?

  • A. Tất cả tế bào đều đã chết.
  • B. Dung dịch muối có nồng độ quá thấp.
  • C. Các tế bào có thể có tuổi đời, kích thước không bào hoặc trạng thái sinh lý khác nhau, dẫn đến tốc độ và mức độ mất nước không đồng đều.
  • D. Kính hiển vi bị lỗi nên quan sát không chính xác.

Câu 24: Hiện tượng phản co nguyên sinh chỉ xảy ra khi tế bào còn sống. Điều này nhấn mạnh vai trò của bộ phận nào trong quá trình vận chuyển nước?

  • A. Thành tế bào.
  • B. Màng sinh chất.
  • C. Không bào.
  • D. Lục lạp.

Câu 25: Tại sao khi trồng cây, việc tưới nước quá nhiều có thể gây hại cho cây?

  • A. Đất bị ngập úng làm giảm lượng oxy, ảnh hưởng đến hô hấp của rễ và khả năng hút nước/khoáng.
  • B. Nước quá nhiều làm tăng nồng độ muối trong đất, gây co nguyên sinh rễ.
  • C. Nước quá nhiều làm cho cây bị trương nước và vỡ tế bào.
  • D. Nước làm rửa trôi hết chất dinh dưỡng trong đất.

Câu 26: Trong thí nghiệm tính thấm của màng, nếu thay dung dịch xanh methylene bằng một chất có kích thước phân tử rất nhỏ và không mang điện tích (ví dụ: khí CO2), khả năng thấm qua màng sinh chất sống sẽ như thế nào so với xanh methylene?

  • A. Thấm chậm hơn nhiều.
  • B. Không thấm qua được.
  • C. Thấm dễ dàng và nhanh hơn nhiều.
  • D. Chỉ thấm qua khi tế bào bị đun nóng.

Câu 27: Một học sinh thực hiện thí nghiệm co nguyên sinh nhưng quên không nhỏ nước cất sau khi quan sát co nguyên sinh. Sau đó, học sinh này để tiêu bản khô đi và quan sát lại sau vài giờ. Hiện tượng có thể xảy ra là gì?

  • A. Tế bào tự động phản co nguyên sinh.
  • B. Tế bào trương nước tối đa.
  • C. Tế bào bị vỡ hoàn toàn.
  • D. Tế bào tiếp tục mất nước, co nguyên sinh nặng hơn và có thể chết.

Câu 28: Quan sát dưới kính hiển vi, hiện tượng nào sau đây không phải là biểu hiện của sự vận chuyển nước theo cơ chế thẩm thấu?

  • A. Tế bào thực vật trương lên trong nước cất.
  • B. Một phân tử glucose đi vào tế bào nhờ protein vận chuyển.
  • C. Tế bào hồng cầu co rúm trong dung dịch muối đặc.
  • D. Không bào trung tâm của tế bào thực vật co lại khi đặt trong môi trường ưu trương.

Câu 29: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, việc sử dụng củ hành tím thay vì hành trắng có ưu điểm gì?

  • A. Không bào trung tâm có màu tím, giúp dễ dàng quan sát sự co lại của khối chất nguyên sinh.
  • B. Tế bào hành tím có thành tế bào mỏng hơn.
  • C. Tế bào hành tím dễ bị co nguyên sinh hơn.
  • D. Hành tím có nồng độ chất tan trong không bào cao hơn.

Câu 30: Dựa trên các thí nghiệm đã học, tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất có ý nghĩa quan trọng nhất đối với tế bào là gì?

  • A. Giúp tế bào hấp thụ mọi chất dinh dưỡng có trong môi trường.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn sự trao đổi chất với môi trường bên ngoài.
  • C. Chỉ cho phép nước đi qua màng.
  • D. Kiểm soát sự ra vào của các chất, duy trì môi trường nội bào ổn định và thực hiện các chức năng sống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Trong thí nghiệm xác định tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất bằng củ khoai tây và dung dịch xanh methylene, việc đun sôi miếng khoai tây ở ống nghiệm đối chứng (ống 2) nhằm mục đích gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Quan sát miếng khoai tây ở ống nghiệm 1 (không đun) sau khi ngâm trong dung dịch xanh methylene 20 phút, bạn sẽ thấy hiện tượng gì và giải thích tại sao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Khi nhỏ dung dịch NaCl 2% vào tiêu bản tế bào biểu bì củ hành tím, hiện tượng co nguyên sinh xảy ra. Quá trình này chủ yếu do yếu tố nào quyết định?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật, bộ phận nào của tế bào *tách ra* khỏi thành tế bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Để quan sát hiện tượng phản co nguyên sinh ở tế bào biểu bì củ hành tím đã bị co nguyên sinh, ta cần nhỏ dung dịch nào vào tiêu bản?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một tế bào thực vật được đặt trong một dung dịch. Sau một thời gian, không bào trung tâm của tế bào lớn hơn và áp suất trương nước tăng lên. Dung dịch đó là môi trường gì so với tế bào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tại sao tế bào động vật (ví dụ: hồng cầu) khi cho vào nước cất lại bị vỡ (tan bào), trong khi tế bào thực vật (ví dụ: tế bào biểu bì hành) thì không?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu thời gian ngâm tế bào trong dung dịch ưu trương quá lâu, hiện tượng phản co nguyên sinh có thể không xảy ra khi chuyển sang môi trường nhược trương. Nguyên nhân chính là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một miếng khoai tây được ngâm trong dung dịch muối có nồng độ cao. Sau một thời gian, miếng khoai tây bị mềm và giảm kích thước. Hiện tượng này chủ yếu do quá trình nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi sử dụng dung dịch sucrose thay cho dung dịch NaCl để gây co nguyên sinh ở tế bào thực vật, kết quả thu được có tương tự không? Giải thích.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tại sao khi tiêm truyền dịch cho bệnh nhân, y tá thường sử dụng dung dịch muối sinh lý (NaCl 0.9%) hoặc dung dịch glucose 5% thay vì nước cất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một học sinh thực hiện thí nghiệm co nguyên sinh nhưng lại nhỏ nhầm dung dịch nhược trương (ví dụ: NaCl 0.1%) lên tiêu bản tế bào biểu bì hành. Hiện tượng quan sát được là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Dựa vào nguyên lý vận chuyển các chất qua màng, giải thích tại sao việc ướp mứt trái cây bằng đường lại giúp bảo quản mứt lâu hơn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong thí nghiệm quan sát sự vận chuyển nước qua màng tế bào thực vật, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ và mức độ co nguyên sinh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Giả sử bạn đang quan sát tế bào thực vật dưới kính hiển vi và thấy chất nguyên sinh co lại nhưng màng sinh chất vẫn dính sát thành tế bào. Điều này có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Khi cho tế bào hồng cầu vào dung dịch NaCl 10%, hiện tượng xảy ra là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một miếng khoai tây được ngâm trong nước cất. Sau vài giờ, miếng khoai tây trở nên cứng hơn và tăng kích thước một chút. Hiện tượng này là do:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu sử dụng tế bào lá cây Elodea thay cho tế bào biểu bì hành, điểm khác biệt đáng chú ý nhất khi quan sát dưới kính hiển vi là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Màng sinh chất có cấu trúc khảm lỏng. Đặc điểm 'lỏng' của màng có ý nghĩa gì đối với chức năng vận chuyển các chất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật và hiện tượng co rúm (crenation) ở tế bào động vật khi đặt trong môi trường ưu trương.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tại sao trong thí nghiệm về tính thấm chọn lọc, việc sử dụng dung dịch xanh methylene lại phù hợp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một tế bào thực vật đang ở trạng thái trương nước. Nếu chuyển nó sang môi trường đẳng trương, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu quan sát dưới kính hiển vi thấy các tế bào đều co nguyên sinh ở mức độ khác nhau, điều này có thể giải thích như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Hiện tượng phản co nguyên sinh chỉ xảy ra khi tế bào còn sống. Điều này nhấn mạnh vai trò của bộ phận nào trong quá trình vận chuyển nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tại sao khi trồng cây, việc tưới nước quá nhiều có thể gây hại cho cây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Trong thí nghiệm tính thấm của màng, nếu thay dung dịch xanh methylene bằng một chất có kích thước phân tử rất nhỏ và không mang điện tích (ví dụ: khí CO2), khả năng thấm qua màng sinh chất sống sẽ như thế nào so với xanh methylene?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một học sinh thực hiện thí nghiệm co nguyên sinh nhưng quên không nhỏ nước cất sau khi quan sát co nguyên sinh. Sau đó, học sinh này để tiêu bản khô đi và quan sát lại sau vài giờ. Hiện tượng có thể xảy ra là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Quan sát dưới kính hiển vi, hiện tượng nào sau đây *không* phải là biểu hiện của sự vận chuyển nước theo cơ chế thẩm thấu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, việc sử dụng củ hành tím thay vì hành trắng có ưu điểm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Dựa trên các thí nghiệm đã học, tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất có ý nghĩa quan trọng nhất đối với tế bào là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Màng sinh chất được ví như "người gác cổng có chọn lọc" của tế bào vì nó có khả năng:

  • A. Cho phép tất cả các chất đi qua một cách tự do.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn sự di chuyển của mọi chất.
  • C. Kiểm soát và chỉ cho phép một số chất nhất định đi qua tại những thời điểm phù hợp.
  • D. Chỉ cho phép nước đi qua, còn các chất khác thì không.

Câu 2: Trong thí nghiệm xác định tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất bằng củ khoai tây và dung dịch xanh methylene, việc luộc chín miếng khoai tây (ống nghiệm 2) có mục đích gì?

  • A. Làm chết tế bào, phá hủy tính chất sống và khả năng thấm chọn lọc của màng sinh chất.
  • B. Giúp xanh methylene dễ dàng khuếch tán hơn vào bên trong củ khoai tây.
  • C. Tăng cường tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
  • D. Làm thay đổi màu sắc tự nhiên của củ khoai tây để dễ quan sát hơn.

Câu 3: Kết quả quan sát miếng khoai tây trong ống nghiệm đối chứng (không luộc) sau khi ngâm trong xanh methylene là gì, giải thích dựa trên tính chất màng sinh chất?

  • A. Miếng khoai tây bắt màu xanh đồng nhất vì màng sinh chất cho phép xanh methylene đi qua tự do.
  • B. Lớp ngoài miếng khoai tây có thể bắt màu xanh nhưng bên trong ít hoặc không bắt màu vì màng sinh chất sống có tính thấm chọn lọc.
  • C. Miếng khoai tây không bắt màu xanh vì màng sinh chất ngăn chặn hoàn toàn xanh methylene.
  • D. Miếng khoai tây bắt màu xanh đậm hơn nhiều so với miếng khoai tây đã luộc.

Câu 4: Hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật xảy ra khi tế bào được đặt trong môi trường nào so với dịch bào?

  • A. Môi trường nhược trương.
  • B. Môi trường đẳng trương.
  • C. Môi trường ưu trương.
  • D. Môi trường bão hòa.

Câu 5: Trong thí nghiệm co nguyên sinh với tế bào biểu bì củ hành tím và dung dịch NaCl 2%, hiện tượng quan sát được dưới kính hiển vi là:

  • A. Khối nguyên sinh chất và màng sinh chất co lại, tách dần khỏi thành tế bào.
  • B. Tế bào trương lên và có thể vỡ ra.
  • C. Tế bào giữ nguyên hình dạng ban đầu.
  • D. Chất nguyên sinh nở ra, đẩy sát màng sinh chất vào thành tế bào.

Câu 6: Giải thích nào sau đây đúng về cơ chế gây ra hiện tượng co nguyên sinh?

  • A. Nước từ môi trường đi vào tế bào làm tăng thể tích khối nguyên sinh chất.
  • B. Chất tan từ môi trường đi vào tế bào làm tế bào tích nước.
  • C. Chất tan từ tế bào đi ra môi trường làm giảm áp suất thẩm thấu bên trong.
  • D. Nước từ tế bào đi ra môi trường do chênh lệch nồng độ chất tan giữa dịch bào và môi trường ngoài.

Câu 7: Hiện tượng phản co nguyên sinh xảy ra khi tế bào thực vật đã bị co nguyên sinh được chuyển sang môi trường nào?

  • A. Môi trường ưu trương.
  • B. Môi trường nhược trương.
  • C. Môi trường đẳng trương.
  • D. Môi trường có nồng độ chất tan rất cao.

Câu 8: Để quan sát hiện tượng phản co nguyên sinh trên tiêu bản tế bào biểu bì củ hành tím sau khi đã gây co nguyên sinh bằng NaCl 2%, người ta thường nhỏ thêm chất lỏng nào vào tiêu bản?

  • A. Nước cất.
  • B. Dung dịch NaCl 5%.
  • C. Dung dịch đường 10%.
  • D. Dầu thực vật.

Câu 9: Trong môi trường nhược trương, tế bào động vật (như hồng cầu) có xu hướng:

  • A. Co lại và nhăn nheo.
  • B. Giữ nguyên hình dạng ban đầu.
  • C. Bị co nguyên sinh.
  • D. Trương lên và có thể bị vỡ (tan bào).

Câu 10: Sự khác biệt trong phản ứng của tế bào thực vật và tế bào động vật khi đặt trong môi trường nhược trương chủ yếu là do:

  • A. Kích thước tế bào.
  • B. Thành phần hóa học của màng sinh chất.
  • C. Sự có mặt của thành tế bào vững chắc ở thực vật.
  • D. Nhiệt độ môi trường.

Câu 11: Khi quan sát tế bào biểu bì củ hành tím dưới kính hiển vi, ta thấy các tế bào căng phồng, màng sinh chất áp sát vào thành tế bào. Điều này cho thấy tế bào đang ở trong môi trường nào?

  • A. Môi trường nhược trương.
  • B. Môi trường ưu trương.
  • C. Môi trường đẳng trương.
  • D. Môi trường bão hòa.

Câu 12: Một tế bào thực vật bị co nguyên sinh nghiêm trọng và để trong môi trường ưu trương quá lâu. Khi chuyển sang nước cất, hiện tượng phản co nguyên sinh không xảy ra. Nguyên nhân có khả năng nhất là:

  • A. Nước cất không phải là môi trường nhược trương đủ mạnh.
  • B. Thành tế bào đã bị phá hủy.
  • C. Màng sinh chất đã trở nên kém thấm nước.
  • D. Tế bào đã chết do mất nước quá lâu.

Câu 13: Tại sao khi ngâm rau củ quả trong dung dịch nước muối nhạt (hơi nhược trương so với dịch bào), rau củ quả trở nên tươi và giòn hơn?

  • A. Muối đi vào tế bào làm tăng độ giòn.
  • B. Nước từ môi trường đi vào tế bào làm tăng áp suất trương nước.
  • C. Nước từ tế bào đi ra môi trường làm cô đặc dịch bào.
  • D. Muối giúp bảo quản, ngăn vi khuẩn phát triển.

Câu 14: Khi truyền dịch cho bệnh nhân, y tá cần sử dụng loại dung dịch nào để tránh gây hại cho hồng cầu?

  • A. Dung dịch ưu trương so với hồng cầu.
  • B. Dung dịch nhược trương so với hồng cầu.
  • C.
  • D. Dung dịch có nồng độ muối rất cao.

Câu 15: Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan:

  • A. Bằng với nồng độ chất tan trong tế bào.
  • B. Cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào.
  • C. Thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào.
  • D. Không chứa bất kỳ chất tan nào.

Câu 16: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu sử dụng dung dịch đường sucrose thay vì NaCl, hiện tượng co nguyên sinh vẫn xảy ra. Điều này chứng tỏ:

  • A. Màng sinh chất chỉ thấm đối với ion.
  • B. Hiện tượng co nguyên sinh phụ thuộc vào sự chênh lệch áp suất thẩm thấu do chất tan không đi qua màng dễ dàng.
  • C. Sucrose đi qua màng nhanh hơn NaCl.
  • D. Thành tế bào bị phá hủy bởi dung dịch đường.

Câu 17: Khi làm mứt, người ta ngâm trái cây vào dung dịch đường rất đậm đặc. Hiện tượng nào xảy ra với tế bào trái cây và có ý nghĩa gì?

  • A. Tế bào trương lên do nước đi vào, giúp trái cây mềm hơn.
  • B. Đường đi vào tế bào làm tăng độ ngọt và bảo quản.
  • C. Tế bào bị mất nước (co nguyên sinh), tạo môi trường ưu trương cao ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật.
  • D. Thành tế bào bị phá hủy bởi đường.

Câu 18: Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy một tế bào thực vật có khối nguyên sinh chất căng phồng, ép sát vào thành tế bào. Khi nhỏ thêm một giọt dung dịch X vào tiêu bản, khối nguyên sinh chất từ từ co lại, tách khỏi thành tế bào. Dung dịch X có khả năng là:

  • A. Nước cất.
  • B. Dung dịch đẳng trương.
  • C. Dung dịch nhược trương.
  • D. Dung dịch ưu trương.

Câu 19: Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm muốn xác định nồng độ muối sinh lý (đẳng trương) cho một loại tế bào động vật mới. Họ nên đặt tế bào vào các dung dịch NaCl có nồng độ khác nhau và quan sát hiện tượng nào?

  • A. Tìm nồng độ mà tế bào giữ nguyên hình dạng ban đầu.
  • B. Tìm nồng độ mà tế bào bị trương lên và vỡ.
  • C. Tìm nồng độ mà tế bào bị co lại và nhăn nheo.
  • D. Tìm nồng độ mà tế bào chết nhanh nhất.

Câu 20: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, vai trò của thành tế bào thực vật là gì?

  • A. Ngăn chặn nước đi vào tế bào.
  • B. Chủ động bơm chất tan ra ngoài.
  • C. Cung cấp sức căng cơ học, chống lại áp suất trương nước quá mức trong môi trường nhược trương.
  • D. Kiểm soát sự di chuyển của nước và chất tan.

Câu 21: Hiện tượng thẩm thấu (osmosis) là sự di chuyển của:

  • A. Chất tan từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp qua màng bán thấm.
  • B. Nước từ nơi có nồng độ chất tan thấp sang nơi có nồng độ chất tan cao qua màng bán thấm.
  • C. Chất tan từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao qua màng bán thấm.
  • D. Nước và chất tan di chuyển tự do qua màng bán thấm.

Câu 22: Giả sử bạn có hai dung dịch A và B được ngăn cách bởi một màng bán thấm. Dung dịch A có nồng độ chất tan cao hơn dung dịch B. Nước sẽ di chuyển theo hướng nào?

  • A. Từ B sang A.
  • B. Từ A sang B.
  • C. Không có sự di chuyển của nước.
  • D. Nước di chuyển đồng đều cả hai chiều.

Câu 23: Tại sao tế bào thực vật trong môi trường nhược trương không bị vỡ như tế bào động vật?

  • A. Vì màng sinh chất của thực vật dày hơn.
  • B. Vì thành tế bào cứng chắc tạo áp suất đối kháng ngăn cản tế bào trương nước quá mức.
  • C. Vì tế bào thực vật có không bào trung tâm lớn.
  • D. Vì nước không thể đi vào tế bào thực vật.

Câu 24: Trong thí nghiệm xác định tính thấm của màng sinh chất, nếu thay thế củ khoai tây bằng một vật liệu không có cấu trúc tế bào (ví dụ: miếng bọt biển), kết quả thí nghiệm với xanh methylene có thể khác như thế nào?

  • A. Xanh methylene sẽ không thấm vào vật liệu.
  • B. Xanh methylene chỉ thấm vào lớp ngoài của vật liệu.
  • C. Xanh methylene có thể thấm vào toàn bộ vật liệu một cách dễ dàng hơn, không thể hiện tính thấm chọn lọc.
  • D. Vật liệu sẽ bị co lại khi ngâm trong xanh methylene.

Câu 25: Để chuẩn bị tiêu bản quan sát co nguyên sinh, bước nào sau đây cần thực hiện sau khi đã cắt miếng biểu bì hành tím và đặt lên phiến kính có sẵn một giọt nước cất?

  • A. Nhỏ nước cất vào lại lần nữa.
  • B. Đun nóng tiêu bản.
  • C. Nhỏ dung dịch nhược trương.
  • D. Nhỏ dung dịch ưu trương (ví dụ: NaCl 2%) vào một bên lá kính và dùng giấy thấm hút nước cất ở bên kia.

Câu 26: Áp suất trương nước (turgor pressure) trong tế bào thực vật là gì?

  • A. Áp suất do nước đi vào không bào tạo ra, đẩy khối nguyên sinh chất ép vào thành tế bào.
  • B. Áp suất do thành tế bào tạo ra, ngăn nước đi vào.
  • C. Áp suất do chất tan trong dịch bào tạo ra.
  • D. Áp suất của môi trường ngoài tác động lên tế bào.

Câu 27: Nếu đặt tế bào thực vật vào môi trường đẳng trương, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Tế bào bị co nguyên sinh.
  • B. Tế bào trương lên và vỡ.
  • C. Nước vẫn di chuyển qua màng nhưng tốc độ ra và vào cân bằng, tế bào giữ trạng thái bình thường hoặc hơi mềm.
  • D. Không có bất kỳ sự di chuyển nào của nước.

Câu 28: Tại sao khi bón phân quá liều cho cây, cây có thể bị héo thậm chí là chết?

  • A. Chất độc trong phân làm chết tế bào rễ.
  • B. Phân làm tắc nghẽn mạch dẫn nước.
  • C. Phân cung cấp quá nhiều chất dinh dưỡng, gây ngộ độc.
  • D. Nồng độ chất tan trong đất tăng cao hơn trong tế bào rễ, làm nước từ tế bào rễ di chuyển ra ngoài.

Câu 29: Một sinh viên tiến hành thí nghiệm co nguyên sinh nhưng sử dụng dung dịch urea 2% thay cho NaCl 2%. Kết quả là hiện tượng co nguyên sinh không rõ ràng hoặc chỉ xảy ra tạm thời rồi tế bào phục hồi. Giải thích nào hợp lý nhất?

  • A. Màng sinh chất có khả năng cho urea đi qua ở một mức độ nhất định, làm giảm hoặc mất chênh lệch áp suất thẩm thấu theo thời gian.
  • B. Urea là chất không có khả năng gây co nguyên sinh.
  • C. Tế bào hành tím miễn nhiễm với dung dịch urea.
  • D. Nồng độ urea 2% là quá thấp để gây co nguyên sinh.

Câu 30: Dựa vào các thí nghiệm thực hành về sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất, có thể rút ra kết luận quan trọng nào về màng sinh chất?

  • A. Màng sinh chất là một lớp màng hoàn toàn không thấm đối với mọi chất.
  • B. Màng sinh chất chỉ cho phép chất tan đi qua, không cho nước đi qua.
  • C. Màng sinh chất là một lớp màng thấm tự do đối với mọi chất.
  • D. Màng sinh chất là một cấu trúc động, có tính thấm chọn lọc, đóng vai trò chủ động trong việc kiểm soát sự ra vào của các chất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Màng sinh chất được ví như 'người gác cổng có chọn lọc' của tế bào vì nó có khả năng:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong thí nghiệm xác định tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất bằng củ khoai tây và dung dịch xanh methylene, việc luộc chín miếng khoai tây (ống nghiệm 2) có mục đích gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Kết quả quan sát miếng khoai tây trong ống nghiệm đối chứng (không luộc) sau khi ngâm trong xanh methylene là gì, giải thích dựa trên tính chất màng sinh chất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật xảy ra khi tế bào được đặt trong môi trường nào so với dịch bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trong thí nghiệm co nguyên sinh với tế bào biểu bì củ hành tím và dung dịch NaCl 2%, hiện tượng quan sát được dưới kính hiển vi là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Giải thích nào sau đây đúng về cơ chế gây ra hiện tượng co nguyên sinh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Hiện tượng phản co nguyên sinh xảy ra khi tế bào thực vật đã bị co nguyên sinh được chuyển sang môi trường nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Để quan sát hiện tượng phản co nguyên sinh trên tiêu bản tế bào biểu bì củ hành tím sau khi đã gây co nguyên sinh bằng NaCl 2%, người ta thường nhỏ thêm chất lỏng nào vào tiêu bản?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Trong môi trường nhược trương, tế bào động vật (như hồng cầu) có xu hướng:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Sự khác biệt trong phản ứng của tế bào thực vật và tế bào động vật khi đặt trong môi trường nhược trương chủ yếu là do:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi quan sát tế bào biểu bì củ hành tím dưới kính hiển vi, ta thấy các tế bào căng phồng, màng sinh chất áp sát vào thành tế bào. Điều này cho thấy tế bào đang ở trong môi trường nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một tế bào thực vật bị co nguyên sinh nghiêm trọng và để trong môi trường ưu trương quá lâu. Khi chuyển sang nước cất, hiện tượng phản co nguyên sinh không xảy ra. Nguyên nhân có khả năng nhất là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tại sao khi ngâm rau củ quả trong dung dịch nước muối nhạt (hơi nhược trương so với dịch bào), rau củ quả trở nên tươi và giòn hơn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khi truyền dịch cho bệnh nhân, y tá cần sử dụng loại dung dịch nào để tránh gây hại cho hồng cầu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu sử dụng dung dịch đường sucrose thay vì NaCl, hiện tượng co nguyên sinh vẫn xảy ra. Điều này chứng tỏ:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi làm mứt, người ta ngâm trái cây vào dung dịch đường rất đậm đặc. Hiện tượng nào xảy ra với tế bào trái cây và có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy một tế bào thực vật có khối nguyên sinh chất căng phồng, ép sát vào thành tế bào. Khi nhỏ thêm một giọt dung dịch X vào tiêu bản, khối nguyên sinh chất từ từ co lại, tách khỏi thành tế bào. Dung dịch X có khả năng là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm muốn xác định nồng độ muối sinh lý (đẳng trương) cho một loại tế bào động vật mới. Họ nên đặt tế bào vào các dung dịch NaCl có nồng độ khác nhau và quan sát hiện tượng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, vai trò của thành tế bào thực vật là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Hiện tượng thẩm thấu (osmosis) là sự di chuyển của:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Giả sử bạn có hai dung dịch A và B được ngăn cách bởi một màng bán thấm. Dung dịch A có nồng độ chất tan cao hơn dung dịch B. Nước sẽ di chuyển theo hướng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Tại sao tế bào thực vật trong môi trường nhược trương không bị vỡ như tế bào động vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong thí nghiệm xác định tính thấm của màng sinh chất, nếu thay thế củ khoai tây bằng một vật liệu không có cấu trúc tế bào (ví dụ: miếng bọt biển), kết quả thí nghiệm với xanh methylene có thể khác như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Để chuẩn bị tiêu bản quan sát co nguyên sinh, bước nào sau đây cần thực hiện sau khi đã cắt miếng biểu bì hành tím và đặt lên phiến kính có sẵn một giọt nước cất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Áp suất trương nước (turgor pressure) trong tế bào thực vật là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Nếu đặt tế bào thực vật vào môi trường đẳng trương, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tại sao khi bón phân quá liều cho cây, cây có thể bị héo thậm chí là chết?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một sinh viên tiến hành thí nghiệm co nguyên sinh nhưng sử dụng dung dịch urea 2% thay cho NaCl 2%. Kết quả là hiện tượng co nguyên sinh không rõ ràng hoặc chỉ xảy ra tạm thời rồi tế bào phục hồi. Giải thích nào hợp lý nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Dựa vào các thí nghiệm thực hành về sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất, có thể rút ra kết luận quan trọng nào về màng sinh chất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thí nghiệm xác định tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất bằng củ khoai tây và dung dịch xanh methylene, việc đun sôi miếng khoai tây ở một ống nghiệm có mục đích chính là gì?

  • A. Làm mềm miếng khoai tây để dung dịch dễ thấm vào hơn.
  • B. Tăng tốc độ khuếch tán của xanh methylene.
  • C. Phá hủy màng sinh chất, làm mất tính thấm chọn lọc của tế bào.
  • D. Khử trùng miếng khoai tây trước khi tiến hành thí nghiệm.

Câu 2: Quan sát kết quả thí nghiệm ở Câu 1, miếng khoai tây không đun sôi không bị nhuộm màu xanh methylene, trong khi miếng khoai tây đun sôi lại bị nhuộm màu. Kết quả này chứng minh điều gì về màng sinh chất của tế bào sống?

  • A. Màng sinh chất chỉ cho nước đi qua.
  • B. Màng sinh chất có tính thấm chọn lọc, kiểm soát sự ra vào của chất.
  • C. Màng sinh chất chỉ tồn tại ở tế bào đã chết.
  • D. Xanh methylene chỉ có thể đi qua thành tế bào.

Câu 3: Khi tiến hành thí nghiệm co nguyên sinh trên tế bào biểu bì củ hành tím, việc sử dụng dung dịch NaCl 2% làm môi trường ngoài có tác dụng gì?

  • A. Tạo môi trường ưu trương so với dịch bào, gây hiện tượng mất nước.
  • B. Cung cấp ion Na+ và Cl- cần thiết cho tế bào.
  • C. Làm tăng thể tích của tế bào hành tím.
  • D. Giúp cố định tiêu bản trên kính hiển vi.

Câu 4: Hiện tượng co nguyên sinh được quan sát thấy ở tế bào biểu bì củ hành tím trong dung dịch NaCl 2% là do:

  • A. Nước từ môi trường ngoài di chuyển vào trong tế bào.
  • B. Ion Na+ và Cl- từ dung dịch NaCl đi vào không bào trung tâm.
  • C. Chất nguyên sinh bị phân hủy dưới tác dụng của NaCl.
  • D. Nước từ không bào trung tâm và tế bào chất di chuyển ra môi trường ngoài.

Câu 5: Dấu hiệu rõ ràng nhất để nhận biết tế bào biểu bì củ hành tím đã xảy ra hiện tượng co nguyên sinh dưới kính hiển vi là gì?

  • A. Chất nguyên sinh và màng sinh chất co lại, tách ra khỏi thành tế bào.
  • B. Toàn bộ tế bào co nhỏ lại và thay đổi hình dạng.
  • C. Thành tế bào bị phá vỡ.
  • D. Màu sắc của tế bào chuyển từ tím sang xanh.

Câu 6: Để gây hiện tượng phản co nguyên sinh cho tế bào biểu bì củ hành tím đang bị co nguyên sinh, ta cần thực hiện thao tác nào?

  • A. Nhỏ thêm dung dịch NaCl 2% vào tiêu bản.
  • B. Đun nóng tiêu bản trên ngọn lửa đèn cồn.
  • C. Nhỏ nước cất (môi trường nhược trương) vào tiêu bản.
  • D. Để tiêu bản ở ngoài không khí cho khô bớt nước.

Câu 7: Giải thích tại sao khi nhỏ nước cất vào tế bào hành tím đang bị co nguyên sinh, hiện tượng phản co nguyên sinh lại xảy ra?

  • A. Nước cất làm tăng nồng độ chất tan trong không bào.
  • B. Nước cất là môi trường nhược trương, làm nước di chuyển từ ngoài vào trong tế bào.
  • C. Nước cất hòa tan các chất gây co nguyên sinh.
  • D. Nước cất giúp phục hồi chức năng của thành tế bào.

Câu 8: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu sau khi nhỏ nước cất vào, tế bào hành tím không thể phản co nguyên sinh trở lại trạng thái ban đầu, nguyên nhân có khả năng nhất là gì?

  • A. Đã sử dụng quá nhiều nước cất.
  • B. Nồng độ dung dịch NaCl ban đầu quá thấp.
  • C. Thành tế bào bị nứt vỡ.
  • D. Tế bào đã chết do thời gian ngâm trong môi trường ưu trương quá lâu.

Câu 9: Tại sao hiện tượng co nguyên sinh thường được quan sát rõ nhất ở tế bào thực vật và hiếm khi được đề cập ở tế bào động vật?

  • A. Tế bào thực vật có thành tế bào vững chắc và không bào trung tâm lớn.
  • B. Tế bào động vật không có màng sinh chất.
  • C. Tế bào thực vật không có khả năng vận chuyển nước.
  • D. Tế bào động vật có kích thước quá nhỏ để quan sát hiện tượng này.

Câu 10: Khi cho tế bào hồng cầu vào môi trường nhược trương (ví dụ: nước cất), hiện tượng gì sẽ xảy ra và giải thích tại sao?

  • A. Tế bào co lại do mất nước.
  • B. Tế bào trương lên và có thể bị vỡ (tan bào) do nước đi vào quá nhiều.
  • C. Tế bào không thay đổi hình dạng.
  • D. Các chất tan từ tế bào đi ra ngoài môi trường.

Câu 11: Sự khác biệt về kết quả khi cho tế bào thực vật và tế bào động vật vào môi trường nhược trương chủ yếu là do:

  • A. Tế bào thực vật có thành tế bào bảo vệ, còn tế bào động vật thì không.
  • B. Tế bào thực vật có nhân, còn tế bào động vật thì không.
  • C. Tế bào thực vật có lục lạp, còn tế bào động vật thì không.
  • D. Tế bào thực vật có kích thước lớn hơn.

Câu 12: Một giáo viên yêu cầu học sinh thiết kế một thí nghiệm để chứng minh sự vận chuyển nước qua màng tế bào. Thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất với mục đích đó?

  • A. Ngâm củ khoai tây trong dung dịch xanh methylene.
  • B. Quan sát tế bào vi khuẩn dưới kính hiển vi.
  • C. Ngâm lát khoai tây trong các dung dịch muối có nồng độ khác nhau.
  • D. Đo hoạt động của enzyme trong tế bào.

Câu 13: Khi ngâm một lát khoai tây tươi vào dung dịch đường rất đậm đặc, sau một thời gian, lát khoai tây sẽ trở nên mềm và teo lại. Hiện tượng này là minh chứng cho quá trình nào?

  • A. Thẩm thấu (osmosis) nước từ tế bào ra môi trường ưu trương.
  • B. Khuếch tán (diffusion) đường từ môi trường vào tế bào.
  • C. Vận chuyển chủ động (active transport) nước vào tế bào.
  • D. Ngấm (imbibition) nước vào thành tế bào.

Câu 14: Tại sao khi muối dưa cải bắp, người ta thường cho thêm một lượng muối đáng kể?

  • A. Muối là chất dinh dưỡng cho vi khuẩn lactic.
  • B. Muối làm tăng tốc độ hô hấp của tế bào thực vật.
  • C. Muối giúp tiêu diệt hoàn toàn các vi sinh vật gây hại.
  • D. Muối tạo môi trường ưu trương, làm nước trong tế bào rau thoát ra, tạo độ giòn và ức chế vi sinh vật gây thối.

Câu 15: Một học sinh quan sát tế bào biểu bì hành tím dưới kính hiển vi sau khi ngâm trong dung dịch X. Học sinh thấy chất nguyên sinh co lại rất sát thành tế bào và không có dấu hiệu phục hồi khi nhỏ nước cất vào. Dung dịch X có thể là loại dung dịch nào và tại sao?

  • A. Dung dịch muối hoặc đường nồng độ cao, vì gây co nguyên sinh mạnh và có thể làm chết tế bào nếu kéo dài.
  • B. Nước cất, vì nước cất gây hiện tượng phản co nguyên sinh.
  • C. Dung dịch đẳng trương, vì dung dịch đẳng trương không làm thay đổi thể tích tế bào.
  • D. Dung dịch axit loãng, vì axit làm tan thành tế bào.

Câu 16: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, tại sao màng sinh chất lại tách ra khỏi thành tế bào?

  • A. Thành tế bào bị phá hủy.
  • B. Chất nguyên sinh trương lên.
  • C. Chất nguyên sinh và màng sinh chất co lại do mất nước, trong khi thành tế bào vẫn giữ nguyên kích thước.
  • D. Áp suất thẩm thấu bên ngoài tế bào giảm.

Câu 17: Giả sử bạn có một loại tế bào thực vật đặc biệt có thành tế bào rất kém bền. Khi đặt loại tế bào này vào môi trường nhược trương, hiện tượng gì có thể xảy ra khác với tế bào thực vật thông thường?

  • A. Co nguyên sinh mạnh hơn.
  • B. Không xảy ra hiện tượng gì.
  • C. Chất nguyên sinh co lại sát thành tế bào.
  • D. Tế bào có thể bị vỡ (tan bào) do áp suất trương nước vượt quá sức chịu đựng của thành tế bào.

Câu 18: Để chuẩn bị tiêu bản quan sát hiện tượng co nguyên sinh trên tế bào biểu bì củ hành tím, bước đầu tiên cần làm là gì?

  • A. Nhỏ dung dịch NaCl 2% lên lam kính.
  • B. Tách lấy lớp biểu bì mỏng từ mặt trong của vảy hành tím.
  • C. Nhuộm màu tiêu bản bằng xanh methylene.
  • D. Đậy lam kính bằng lamen.

Câu 19: Trong thí nghiệm với lát khoai tây và các dung dịch muối có nồng độ khác nhau, nếu lát khoai tây ngâm trong dung dịch X bị tăng khối lượng đáng kể, thì dung dịch X có thể là loại môi trường nào so với dịch bào khoai tây?

  • A. Nhược trương.
  • B. Ưu trương.
  • C. Đẳng trương.
  • D. Bão hòa.

Câu 20: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là kết quả của sự vận chuyển chất qua màng sinh chất theo cơ chế thụ động?

  • A. Nước đi vào tế bào hồng cầu trong môi trường nhược trương.
  • B. Oxi đi từ phế nang vào máu.
  • C. Các ion đi qua kênh protein theo gradient nồng độ.
  • D. Tế bào hấp thụ glucose ngược gradient nồng độ nhờ bơm Na+/K+.

Câu 21: Một miếng củ cải đường được cắt thành hai phần. Một phần ngâm trong nước cất, phần còn lại ngâm trong dung dịch muối đậm đặc. Sau một thời gian, quan sát thấy phần ngâm trong nước cất có màu nhạt hơn đáng kể so với phần ngâm trong dung dịch muối đậm đặc. Giải thích hợp lý nhất cho hiện tượng này là gì?

  • A. Nước cất làm phân hủy sắc tố trong tế bào.
  • B. Muối đậm đặc giúp giữ màu sắc tố tốt hơn.
  • C. Trong nước cất (nhược trương), tế bào trương nước làm vỡ không bào và màng, sắc tố thoát ra ngoài; trong muối đậm đặc (ưu trương), tế bào mất nước và co lại, sắc tố bị giữ lại bên trong.
  • D. Sắc tố củ cải đường chỉ tan trong dung dịch muối.

Câu 22: Trong thí nghiệm với củ cải đường và các môi trường khác nhau, nếu đun sôi miếng củ cải trước khi ngâm vào nước cất, bạn dự đoán kết quả sẽ như thế nào so với miếng không đun sôi?

  • A. Màu sắc tố thoát ra nước cất nhanh chóng và mạnh hơn.
  • B. Màu sắc tố không thoát ra khỏi miếng củ cải.
  • C. Miếng củ cải trương lên và cứng lại.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể về màu sắc của nước.

Câu 23: Giải thích cho dự đoán ở Câu 22:

  • A. Đun sôi làm tăng áp suất thẩm thấu trong tế bào.
  • B. Đun sôi làm cho thành tế bào trở nên xốp hơn.
  • C. Đun sôi giúp sắc tố hòa tan tốt hơn trong nước.
  • D. Đun sôi phá hủy màng sinh chất và màng không bào, làm mất tính thấm chọn lọc và giải phóng sắc tố.

Câu 24: Khi làm mứt dừa, sau khi ngâm dừa nạo sợi trong dung dịch đường, thấy đường ngấm vào sợi dừa, đồng thời sợi dừa trở nên trong và dai hơn. Hiện tượng đường ngấm vào sợi dừa chủ yếu là do quá trình nào?

  • A. Thẩm thấu nước từ sợi dừa ra dung dịch đường.
  • B. Khuếch tán đường từ dung dịch vào tế bào sợi dừa theo gradient nồng độ.
  • C. Vận chuyển chủ động đường vào tế bào.
  • D. Ngấm (imbibition) nước và đường vào thành tế bào.

Câu 25: Một tế bào thực vật được đặt trong môi trường có áp suất thẩm thấu bằng với áp suất thẩm thấu của dịch bào. Tế bào này đang ở trạng thái nào?

  • A. Co nguyên sinh.
  • B. Trương nước tối đa.
  • C. Cân bằng nước (môi trường đẳng trương).
  • D. Tan bào.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ thẩm thấu của nước qua màng tế bào?

  • A. Chênh lệch nồng độ chất tan giữa hai bên màng.
  • B. Kích thước của tế bào.
  • C. Độ dày của thành tế bào.
  • D. Số lượng lục lạp trong tế bào.

Câu 27: Khi quan sát tiêu bản tế bào biểu bì củ hành tím dưới kính hiển vi, cấu trúc nào sau đây KHÔNG bị ảnh hưởng trực tiếp bởi hiện tượng co nguyên sinh?

  • A. Chất nguyên sinh.
  • B. Màng sinh chất.
  • C. Không bào trung tâm.
  • D. Thành tế bào.

Câu 28: Một học sinh muốn kiểm tra ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính thấm của màng tế bào củ cải đường. Học sinh nên thiết kế thí nghiệm như thế nào?

  • A. Ngâm các miếng củ cải ở cùng nhiệt độ nhưng trong các dung dịch muối nồng độ khác nhau.
  • B. Ngâm các miếng củ cải kích thước tương đương trong nước cất ở các nhiệt độ khác nhau và quan sát màu nước.
  • C. Ngâm các miếng củ cải ở cùng nhiệt độ trong nước cất và đo khối lượng sau một thời gian.
  • D. Quan sát tế bào củ cải dưới kính hiển vi ở các nhiệt độ khác nhau.

Câu 29: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, sau khi tế bào co nguyên sinh hoàn toàn, nếu tiếp tục để trong môi trường ưu trương quá lâu, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Tế bào sẽ tự phục hồi về trạng thái ban đầu.
  • B. Màng sinh chất sẽ hòa nhập lại với thành tế bào.
  • C. Tế bào có thể bị chết do mất nước nghiêm trọng và tổn thương không hồi phục.
  • D. Chất tan từ môi trường ngoài sẽ bắt đầu đi vào tế bào.

Câu 30: Nguyên tắc cơ bản được áp dụng trong các thí nghiệm thực hành về sự vận chuyển chất qua màng sinh chất (như thí nghiệm co nguyên sinh, tính thấm của khoai tây/củ cải) là dựa vào sự di chuyển của chất theo:

  • A. Gradient nồng độ.
  • B. Nhu cầu năng lượng của tế bào.
  • C. Kích thước tuyệt đối của phân tử.
  • D. Sự hoạt động của kênh protein đặc hiệu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Trong thí nghiệm xác định tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất bằng củ khoai tây và dung dịch xanh methylene, việc đun sôi miếng khoai tây ở một ống nghiệm có mục đích chính là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Quan sát kết quả thí nghiệm ở Câu 1, miếng khoai tây không đun sôi không bị nhuộm màu xanh methylene, trong khi miếng khoai tây đun sôi lại bị nhuộm màu. Kết quả này chứng minh điều gì về màng sinh chất của tế bào sống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Khi tiến hành thí nghiệm co nguyên sinh trên tế bào biểu bì củ hành tím, việc sử dụng dung dịch NaCl 2% làm môi trường ngoài có tác dụng gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Hiện tượng co nguyên sinh được quan sát thấy ở tế bào biểu bì củ hành tím trong dung dịch NaCl 2% là do:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Dấu hiệu rõ ràng nhất để nhận biết tế bào biểu bì củ hành tím đã xảy ra hiện tượng co nguyên sinh dưới kính hiển vi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Để gây hiện tượng phản co nguyên sinh cho tế bào biểu bì củ hành tím đang bị co nguyên sinh, ta cần thực hiện thao tác nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Giải thích tại sao khi nhỏ nước cất vào tế bào hành tím đang bị co nguyên sinh, hiện tượng phản co nguyên sinh lại xảy ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu sau khi nhỏ nước cất vào, tế bào hành tím không thể phản co nguyên sinh trở lại trạng thái ban đầu, nguyên nhân có khả năng nhất là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tại sao hiện tượng co nguyên sinh thường được quan sát rõ nhất ở tế bào thực vật và hiếm khi được đề cập ở tế bào động vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khi cho tế bào hồng cầu vào môi trường nhược trương (ví dụ: nước cất), hiện tượng gì sẽ xảy ra và giải thích tại sao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Sự khác biệt về kết quả khi cho tế bào thực vật và tế bào động vật vào môi trường nhược trương chủ yếu là do:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một giáo viên yêu cầu học sinh thiết kế một thí nghiệm để chứng minh sự vận chuyển nước qua màng tế bào. Thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất với mục đích đó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi ngâm một lát khoai tây tươi vào dung dịch đường rất đậm đặc, sau một thời gian, lát khoai tây sẽ trở nên mềm và teo lại. Hiện tượng này là minh chứng cho quá trình nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Tại sao khi muối dưa cải bắp, người ta thường cho thêm một lượng muối đáng kể?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một học sinh quan sát tế bào biểu bì hành tím dưới kính hiển vi sau khi ngâm trong dung dịch X. Học sinh thấy chất nguyên sinh co lại rất sát thành tế bào và không có dấu hiệu phục hồi khi nhỏ nước cất vào. Dung dịch X có thể là loại dung dịch nào và tại sao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, tại sao màng sinh chất lại tách ra khỏi thành tế bào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Giả sử bạn có một loại tế bào thực vật đặc biệt có thành tế bào rất kém bền. Khi đặt loại tế bào này vào môi trường nhược trương, hiện tượng gì có thể xảy ra khác với tế bào thực vật thông thường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Để chuẩn bị tiêu bản quan sát hiện tượng co nguyên sinh trên tế bào biểu bì củ hành tím, bước đầu tiên cần làm là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong thí nghiệm với lát khoai tây và các dung dịch muối có nồng độ khác nhau, nếu lát khoai tây ngâm trong dung dịch X bị tăng khối lượng đáng kể, thì dung dịch X có thể là loại môi trường nào so với dịch bào khoai tây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là kết quả của sự vận chuyển chất qua màng sinh chất theo cơ chế thụ động?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một miếng củ cải đường được cắt thành hai phần. Một phần ngâm trong nước cất, phần còn lại ngâm trong dung dịch muối đậm đặc. Sau một thời gian, quan sát thấy phần ngâm trong nước cất có màu nhạt hơn đáng kể so với phần ngâm trong dung dịch muối đậm đặc. Giải thích hợp lý nhất cho hiện tượng này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong thí nghiệm với củ cải đường và các môi trường khác nhau, nếu đun sôi miếng củ cải trước khi ngâm vào nước cất, bạn dự đoán kết quả sẽ như thế nào so với miếng không đun sôi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Giải thích cho dự đoán ở Câu 22:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi làm mứt dừa, sau khi ngâm dừa nạo sợi trong dung dịch đường, thấy đường ngấm vào sợi dừa, đồng thời sợi dừa trở nên trong và dai hơn. Hiện tượng đường ngấm vào sợi dừa chủ yếu là do quá trình nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một tế bào thực vật được đặt trong môi trường có áp suất thẩm thấu bằng với áp suất thẩm thấu của dịch bào. Tế bào này đang ở trạng thái nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ thẩm thấu của nước qua màng tế bào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Khi quan sát tiêu bản tế bào biểu bì củ hành tím dưới kính hiển vi, cấu trúc nào sau đây KHÔNG bị ảnh hưởng trực tiếp bởi hiện tượng co nguyên sinh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một học sinh muốn kiểm tra ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính thấm của màng tế bào củ cải đường. Học sinh nên thiết kế thí nghiệm như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, sau khi tế bào co nguyên sinh hoàn toàn, nếu tiếp tục để trong môi trường ưu trương quá lâu, điều gì có khả năng xảy ra?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Nguyên tắc cơ bản được áp dụng trong các thí nghiệm thực hành về sự vận chuyển chất qua màng sinh chất (như thí nghiệm co nguyên sinh, tính thấm của khoai tây/củ cải) là dựa vào sự di chuyển của chất theo:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thí nghiệm xác định tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất bằng củ khoai tây và dung dịch xanh methylene, việc đun sôi miếng khoai tây ở một ống nghiệm có mục đích chính là gì?

  • A. Làm mềm miếng khoai tây để dung dịch dễ thấm vào hơn.
  • B. Tăng tốc độ khuếch tán của xanh methylene.
  • C. Phá hủy màng sinh chất, làm mất tính thấm chọn lọc của tế bào.
  • D. Khử trùng miếng khoai tây trước khi tiến hành thí nghiệm.

Câu 2: Quan sát kết quả thí nghiệm ở Câu 1, miếng khoai tây không đun sôi không bị nhuộm màu xanh methylene, trong khi miếng khoai tây đun sôi lại bị nhuộm màu. Kết quả này chứng minh điều gì về màng sinh chất của tế bào sống?

  • A. Màng sinh chất chỉ cho nước đi qua.
  • B. Màng sinh chất có tính thấm chọn lọc, kiểm soát sự ra vào của chất.
  • C. Màng sinh chất chỉ tồn tại ở tế bào đã chết.
  • D. Xanh methylene chỉ có thể đi qua thành tế bào.

Câu 3: Khi tiến hành thí nghiệm co nguyên sinh trên tế bào biểu bì củ hành tím, việc sử dụng dung dịch NaCl 2% làm môi trường ngoài có tác dụng gì?

  • A. Tạo môi trường ưu trương so với dịch bào, gây hiện tượng mất nước.
  • B. Cung cấp ion Na+ và Cl- cần thiết cho tế bào.
  • C. Làm tăng thể tích của tế bào hành tím.
  • D. Giúp cố định tiêu bản trên kính hiển vi.

Câu 4: Hiện tượng co nguyên sinh được quan sát thấy ở tế bào biểu bì củ hành tím trong dung dịch NaCl 2% là do:

  • A. Nước từ môi trường ngoài di chuyển vào trong tế bào.
  • B. Ion Na+ và Cl- từ dung dịch NaCl đi vào không bào trung tâm.
  • C. Chất nguyên sinh bị phân hủy dưới tác dụng của NaCl.
  • D. Nước từ không bào trung tâm và tế bào chất di chuyển ra môi trường ngoài.

Câu 5: Dấu hiệu rõ ràng nhất để nhận biết tế bào biểu bì củ hành tím đã xảy ra hiện tượng co nguyên sinh dưới kính hiển vi là gì?

  • A. Chất nguyên sinh và màng sinh chất co lại, tách ra khỏi thành tế bào.
  • B. Toàn bộ tế bào co nhỏ lại và thay đổi hình dạng.
  • C. Thành tế bào bị phá vỡ.
  • D. Màu sắc của tế bào chuyển từ tím sang xanh.

Câu 6: Để gây hiện tượng phản co nguyên sinh cho tế bào biểu bì củ hành tím đang bị co nguyên sinh, ta cần thực hiện thao tác nào?

  • A. Nhỏ thêm dung dịch NaCl 2% vào tiêu bản.
  • B. Đun nóng tiêu bản trên ngọn lửa đèn cồn.
  • C. Nhỏ nước cất (môi trường nhược trương) vào tiêu bản.
  • D. Để tiêu bản ở ngoài không khí cho khô bớt nước.

Câu 7: Giải thích tại sao khi nhỏ nước cất vào tế bào hành tím đang bị co nguyên sinh, hiện tượng phản co nguyên sinh lại xảy ra?

  • A. Nước cất làm tăng nồng độ chất tan trong không bào.
  • B. Nước cất là môi trường nhược trương, làm nước di chuyển từ ngoài vào trong tế bào.
  • C. Nước cất hòa tan các chất gây co nguyên sinh.
  • D. Nước cất giúp phục hồi chức năng của thành tế bào.

Câu 8: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu sau khi nhỏ nước cất vào, tế bào hành tím không thể phản co nguyên sinh trở lại trạng thái ban đầu, nguyên nhân có khả năng nhất là gì?

  • A. Đã sử dụng quá nhiều nước cất.
  • B. Nồng độ dung dịch NaCl ban đầu quá thấp.
  • C. Thành tế bào bị nứt vỡ.
  • D. Tế bào đã chết do thời gian ngâm trong môi trường ưu trương quá lâu.

Câu 9: Tại sao hiện tượng co nguyên sinh thường được quan sát rõ nhất ở tế bào thực vật và hiếm khi được đề cập ở tế bào động vật?

  • A. Tế bào thực vật có thành tế bào vững chắc và không bào trung tâm lớn.
  • B. Tế bào động vật không có màng sinh chất.
  • C. Tế bào thực vật không có khả năng vận chuyển nước.
  • D. Tế bào động vật có kích thước quá nhỏ để quan sát hiện tượng này.

Câu 10: Khi cho tế bào hồng cầu vào môi trường nhược trương (ví dụ: nước cất), hiện tượng gì sẽ xảy ra và giải thích tại sao?

  • A. Tế bào co lại do mất nước.
  • B. Tế bào trương lên và có thể bị vỡ (tan bào) do nước đi vào quá nhiều.
  • C. Tế bào không thay đổi hình dạng.
  • D. Các chất tan từ tế bào đi ra ngoài môi trường.

Câu 11: Sự khác biệt về kết quả khi cho tế bào thực vật và tế bào động vật vào môi trường nhược trương chủ yếu là do:

  • A. Tế bào thực vật có thành tế bào bảo vệ, còn tế bào động vật thì không.
  • B. Tế bào thực vật có nhân, còn tế bào động vật thì không.
  • C. Tế bào thực vật có lục lạp, còn tế bào động vật thì không.
  • D. Tế bào thực vật có kích thước lớn hơn.

Câu 12: Một giáo viên yêu cầu học sinh thiết kế một thí nghiệm để chứng minh sự vận chuyển nước qua màng tế bào. Thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất với mục đích đó?

  • A. Ngâm củ khoai tây trong dung dịch xanh methylene.
  • B. Quan sát tế bào vi khuẩn dưới kính hiển vi.
  • C. Ngâm lát khoai tây trong các dung dịch muối có nồng độ khác nhau.
  • D. Đo hoạt động của enzyme trong tế bào.

Câu 13: Khi ngâm một lát khoai tây tươi vào dung dịch đường rất đậm đặc, sau một thời gian, lát khoai tây sẽ trở nên mềm và teo lại. Hiện tượng này là minh chứng cho quá trình nào?

  • A. Thẩm thấu (osmosis) nước từ tế bào ra môi trường ưu trương.
  • B. Khuếch tán (diffusion) đường từ môi trường vào tế bào.
  • C. Vận chuyển chủ động (active transport) nước vào tế bào.
  • D. Ngấm (imbibition) nước vào thành tế bào.

Câu 14: Tại sao khi muối dưa cải bắp, người ta thường cho thêm một lượng muối đáng kể?

  • A. Muối là chất dinh dưỡng cho vi khuẩn lactic.
  • B. Muối làm tăng tốc độ hô hấp của tế bào thực vật.
  • C. Muối giúp tiêu diệt hoàn toàn các vi sinh vật gây hại.
  • D. Muối tạo môi trường ưu trương, làm nước trong tế bào rau thoát ra, tạo độ giòn và ức chế vi sinh vật gây thối.

Câu 15: Một học sinh quan sát tế bào biểu bì hành tím dưới kính hiển vi sau khi ngâm trong dung dịch X. Học sinh thấy chất nguyên sinh co lại rất sát thành tế bào và không có dấu hiệu phục hồi khi nhỏ nước cất vào. Dung dịch X có thể là loại dung dịch nào và tại sao?

  • A. Dung dịch muối hoặc đường nồng độ cao, vì gây co nguyên sinh mạnh và có thể làm chết tế bào nếu kéo dài.
  • B. Nước cất, vì nước cất gây hiện tượng phản co nguyên sinh.
  • C. Dung dịch đẳng trương, vì dung dịch đẳng trương không làm thay đổi thể tích tế bào.
  • D. Dung dịch axit loãng, vì axit làm tan thành tế bào.

Câu 16: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, tại sao màng sinh chất lại tách ra khỏi thành tế bào?

  • A. Thành tế bào bị phá hủy.
  • B. Chất nguyên sinh trương lên.
  • C. Chất nguyên sinh và màng sinh chất co lại do mất nước, trong khi thành tế bào vẫn giữ nguyên kích thước.
  • D. Áp suất thẩm thấu bên ngoài tế bào giảm.

Câu 17: Giả sử bạn có một loại tế bào thực vật đặc biệt có thành tế bào rất kém bền. Khi đặt loại tế bào này vào môi trường nhược trương, hiện tượng gì có thể xảy ra khác với tế bào thực vật thông thường?

  • A. Co nguyên sinh mạnh hơn.
  • B. Không xảy ra hiện tượng gì.
  • C. Chất nguyên sinh co lại sát thành tế bào.
  • D. Tế bào có thể bị vỡ (tan bào) do áp suất trương nước vượt quá sức chịu đựng của thành tế bào.

Câu 18: Để chuẩn bị tiêu bản quan sát hiện tượng co nguyên sinh trên tế bào biểu bì củ hành tím, bước đầu tiên cần làm là gì?

  • A. Nhỏ dung dịch NaCl 2% lên lam kính.
  • B. Tách lấy lớp biểu bì mỏng từ mặt trong của vảy hành tím.
  • C. Nhuộm màu tiêu bản bằng xanh methylene.
  • D. Đậy lam kính bằng lamen.

Câu 19: Trong thí nghiệm với lát khoai tây và các dung dịch muối có nồng độ khác nhau, nếu lát khoai tây ngâm trong dung dịch X bị tăng khối lượng đáng kể, thì dung dịch X có thể là loại môi trường nào so với dịch bào khoai tây?

  • A. Nhược trương.
  • B. Ưu trương.
  • C. Đẳng trương.
  • D. Bão hòa.

Câu 20: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là kết quả của sự vận chuyển chất qua màng sinh chất theo cơ chế thụ động?

  • A. Nước đi vào tế bào hồng cầu trong môi trường nhược trương.
  • B. Oxi đi từ phế nang vào máu.
  • C. Các ion đi qua kênh protein theo gradient nồng độ.
  • D. Tế bào hấp thụ glucose ngược gradient nồng độ nhờ bơm Na+/K+.

Câu 21: Một miếng củ cải đường được cắt thành hai phần. Một phần ngâm trong nước cất, phần còn lại ngâm trong dung dịch muối đậm đặc. Sau một thời gian, quan sát thấy phần ngâm trong nước cất có màu nhạt hơn đáng kể so với phần ngâm trong dung dịch muối đậm đặc. Giải thích hợp lý nhất cho hiện tượng này là gì?

  • A. Nước cất làm phân hủy sắc tố trong tế bào.
  • B. Muối đậm đặc giúp giữ màu sắc tố tốt hơn.
  • C. Trong nước cất (nhược trương), tế bào trương nước làm vỡ không bào và màng, sắc tố thoát ra ngoài; trong muối đậm đặc (ưu trương), tế bào mất nước và co lại, sắc tố bị giữ lại bên trong.
  • D. Sắc tố củ cải đường chỉ tan trong dung dịch muối.

Câu 22: Trong thí nghiệm với củ cải đường và các môi trường khác nhau, nếu đun sôi miếng củ cải trước khi ngâm vào nước cất, bạn dự đoán kết quả sẽ như thế nào so với miếng không đun sôi?

  • A. Màu sắc tố thoát ra nước cất nhanh chóng và mạnh hơn.
  • B. Màu sắc tố không thoát ra khỏi miếng củ cải.
  • C. Miếng củ cải trương lên và cứng lại.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể về màu sắc của nước.

Câu 23: Giải thích cho dự đoán ở Câu 22:

  • A. Đun sôi làm tăng áp suất thẩm thấu trong tế bào.
  • B. Đun sôi làm cho thành tế bào trở nên xốp hơn.
  • C. Đun sôi giúp sắc tố hòa tan tốt hơn trong nước.
  • D. Đun sôi phá hủy màng sinh chất và màng không bào, làm mất tính thấm chọn lọc và giải phóng sắc tố.

Câu 24: Khi làm mứt dừa, sau khi ngâm dừa nạo sợi trong dung dịch đường, thấy đường ngấm vào sợi dừa, đồng thời sợi dừa trở nên trong và dai hơn. Hiện tượng đường ngấm vào sợi dừa chủ yếu là do quá trình nào?

  • A. Thẩm thấu nước từ sợi dừa ra dung dịch đường.
  • B. Khuếch tán đường từ dung dịch vào tế bào sợi dừa theo gradient nồng độ.
  • C. Vận chuyển chủ động đường vào tế bào.
  • D. Ngấm (imbibition) nước và đường vào thành tế bào.

Câu 25: Một tế bào thực vật được đặt trong môi trường có áp suất thẩm thấu bằng với áp suất thẩm thấu của dịch bào. Tế bào này đang ở trạng thái nào?

  • A. Co nguyên sinh.
  • B. Trương nước tối đa.
  • C. Cân bằng nước (môi trường đẳng trương).
  • D. Tan bào.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ thẩm thấu của nước qua màng tế bào?

  • A. Chênh lệch nồng độ chất tan giữa hai bên màng.
  • B. Kích thước của tế bào.
  • C. Độ dày của thành tế bào.
  • D. Số lượng lục lạp trong tế bào.

Câu 27: Khi quan sát tiêu bản tế bào biểu bì củ hành tím dưới kính hiển vi, cấu trúc nào sau đây KHÔNG bị ảnh hưởng trực tiếp bởi hiện tượng co nguyên sinh?

  • A. Chất nguyên sinh.
  • B. Màng sinh chất.
  • C. Không bào trung tâm.
  • D. Thành tế bào.

Câu 28: Một học sinh muốn kiểm tra ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính thấm của màng tế bào củ cải đường. Học sinh nên thiết kế thí nghiệm như thế nào?

  • A. Ngâm các miếng củ cải ở cùng nhiệt độ nhưng trong các dung dịch muối nồng độ khác nhau.
  • B. Ngâm các miếng củ cải kích thước tương đương trong nước cất ở các nhiệt độ khác nhau và quan sát màu nước.
  • C. Ngâm các miếng củ cải ở cùng nhiệt độ trong nước cất và đo khối lượng sau một thời gian.
  • D. Quan sát tế bào củ cải dưới kính hiển vi ở các nhiệt độ khác nhau.

Câu 29: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, sau khi tế bào co nguyên sinh hoàn toàn, nếu tiếp tục để trong môi trường ưu trương quá lâu, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Tế bào sẽ tự phục hồi về trạng thái ban đầu.
  • B. Màng sinh chất sẽ hòa nhập lại với thành tế bào.
  • C. Tế bào có thể bị chết do mất nước nghiêm trọng và tổn thương không hồi phục.
  • D. Chất tan từ môi trường ngoài sẽ bắt đầu đi vào tế bào.

Câu 30: Nguyên tắc cơ bản được áp dụng trong các thí nghiệm thực hành về sự vận chuyển chất qua màng sinh chất (như thí nghiệm co nguyên sinh, tính thấm của khoai tây/củ cải) là dựa vào sự di chuyển của chất theo:

  • A. Gradient nồng độ.
  • B. Nhu cầu năng lượng của tế bào.
  • C. Kích thước tuyệt đối của phân tử.
  • D. Sự hoạt động của kênh protein đặc hiệu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong thí nghiệm xác định tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất bằng củ khoai tây và dung dịch xanh methylene, việc đun sôi miếng khoai tây ở một ống nghiệm có mục đích chính là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Quan sát kết quả thí nghiệm ở Câu 1, miếng khoai tây không đun sôi không bị nhuộm màu xanh methylene, trong khi miếng khoai tây đun sôi lại bị nhuộm màu. Kết quả này chứng minh điều gì về màng sinh chất của tế bào sống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Khi tiến hành thí nghiệm co nguyên sinh trên tế bào biểu bì củ hành tím, việc sử dụng dung dịch NaCl 2% làm môi trường ngoài có tác dụng gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Hiện tượng co nguyên sinh được quan sát thấy ở tế bào biểu bì củ hành tím trong dung dịch NaCl 2% là do:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Dấu hiệu rõ ràng nhất để nhận biết tế bào biểu bì củ hành tím đã xảy ra hiện tượng co nguyên sinh dưới kính hiển vi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Để gây hiện tượng phản co nguyên sinh cho tế bào biểu bì củ hành tím đang bị co nguyên sinh, ta cần thực hiện thao tác nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Giải thích tại sao khi nhỏ nước cất vào tế bào hành tím đang bị co nguyên sinh, hiện tượng phản co nguyên sinh lại xảy ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu sau khi nhỏ nước cất vào, tế bào hành tím không thể phản co nguyên sinh trở lại trạng thái ban đầu, nguyên nhân có khả năng nhất là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tại sao hiện tượng co nguyên sinh thường được quan sát rõ nhất ở tế bào thực vật và hiếm khi được đề cập ở tế bào động vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Khi cho tế bào hồng cầu vào môi trường nhược trương (ví dụ: nước cất), hiện tượng gì sẽ xảy ra và giải thích tại sao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Sự khác biệt về kết quả khi cho tế bào thực vật và tế bào động vật vào môi trường nhược trương chủ yếu là do:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một giáo viên yêu cầu học sinh thiết kế một thí nghiệm để chứng minh sự vận chuyển nước qua màng tế bào. Thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất với mục đích đó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khi ngâm một lát khoai tây tươi vào dung dịch đường rất đậm đặc, sau một thời gian, lát khoai tây sẽ trở nên mềm và teo lại. Hiện tượng này là minh chứng cho quá trình nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tại sao khi muối dưa cải bắp, người ta thường cho thêm một lượng muối đáng kể?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một học sinh quan sát tế bào biểu bì hành tím dưới kính hiển vi sau khi ngâm trong dung dịch X. Học sinh thấy chất nguyên sinh co lại rất sát thành tế bào và không có dấu hiệu phục hồi khi nhỏ nước cất vào. Dung dịch X có thể là loại dung dịch nào và tại sao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, tại sao màng sinh chất lại tách ra khỏi thành tế bào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Giả sử bạn có một loại tế bào thực vật đặc biệt có thành tế bào rất kém bền. Khi đặt loại tế bào này vào môi trường nhược trương, hiện tượng gì có thể xảy ra khác với tế bào thực vật thông thường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Để chuẩn bị tiêu bản quan sát hiện tượng co nguyên sinh trên tế bào biểu bì củ hành tím, bước đầu tiên cần làm là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong thí nghiệm với lát khoai tây và các dung dịch muối có nồng độ khác nhau, nếu lát khoai tây ngâm trong dung dịch X bị tăng khối lượng đáng kể, thì dung dịch X có thể là loại môi trường nào so với dịch bào khoai tây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là kết quả của sự vận chuyển chất qua màng sinh chất theo cơ chế thụ động?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một miếng củ cải đường được cắt thành hai phần. Một phần ngâm trong nước cất, phần còn lại ngâm trong dung dịch muối đậm đặc. Sau một thời gian, quan sát thấy phần ngâm trong nước cất có màu nhạt hơn đáng kể so với phần ngâm trong dung dịch muối đậm đặc. Giải thích hợp lý nhất cho hiện tượng này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Trong thí nghiệm với củ cải đường và các môi trường khác nhau, nếu đun sôi miếng củ cải trước khi ngâm vào nước cất, bạn dự đoán kết quả sẽ như thế nào so với miếng không đun sôi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Giải thích cho dự đoán ở Câu 22:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi làm mứt dừa, sau khi ngâm dừa nạo sợi trong dung dịch đường, thấy đường ngấm vào sợi dừa, đồng thời sợi dừa trở nên trong và dai hơn. Hiện tượng đường ngấm vào sợi dừa chủ yếu là do quá trình nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một tế bào thực vật được đặt trong môi trường có áp suất thẩm thấu bằng với áp suất thẩm thấu của dịch bào. Tế bào này đang ở trạng thái nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ thẩm thấu của nước qua màng tế bào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Khi quan sát tiêu bản tế bào biểu bì củ hành tím dưới kính hiển vi, cấu trúc nào sau đây KHÔNG bị ảnh hưởng trực tiếp bởi hiện tượng co nguyên sinh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một học sinh muốn kiểm tra ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính thấm của màng tế bào củ cải đường. Học sinh nên thiết kế thí nghiệm như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, sau khi tế bào co nguyên sinh hoàn toàn, nếu tiếp tục để trong môi trường ưu trương quá lâu, điều gì có khả năng xảy ra?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Nguyên tắc cơ bản được áp dụng trong các thí nghiệm thực hành về sự vận chuyển chất qua màng sinh chất (như thí nghiệm co nguyên sinh, tính thấm của khoai tây/củ cải) là dựa vào sự di chuyển của chất theo:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thí nghiệm xác định tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất bằng củ khoai tây và dung dịch xanh methylene, mục đích của việc đun nóng một mẫu khoai tây là gì?

  • A. Để tăng tốc độ khuếch tán của xanh methylene vào tế bào.
  • B. Để làm cho thành tế bào khoai tây dễ thấm hơn.
  • C. Để tiêu diệt tế bào, làm mất khả năng thấm có chọn lọc của màng sinh chất.
  • D. Để làm bay hơi bớt nước trong miếng khoai tây, tăng nồng độ chất khô.

Câu 2: Quan sát kết quả thí nghiệm với khoai tây và xanh methylene (một mẫu đun nóng, một mẫu không đun nóng), mẫu khoai tây nào sẽ bị nhuộm màu xanh và giải thích tại sao?

  • A. Mẫu không đun nóng bị nhuộm màu vì tế bào sống hấp thụ xanh methylene.
  • B. Mẫu đun nóng bị nhuộm màu vì màng sinh chất bị phá hủy, mất tính thấm chọn lọc.
  • C. Cả hai mẫu đều bị nhuộm màu như nhau vì xanh methylene là chất dễ khuếch tán.
  • D. Không mẫu nào bị nhuộm màu vì xanh methylene không thể đi qua thành tế bào.

Câu 3: Khi tiến hành thí nghiệm co nguyên sinh trên tế bào biểu bì củ hành tím, dung dịch NaCl 2% được sử dụng có vai trò gì đối với tế bào?

  • A. Là môi trường ưu trương, làm nước từ tế bào đi ra ngoài.
  • B. Là môi trường nhược trương, làm nước từ ngoài đi vào trong tế bào.
  • C. Là môi trường đẳng trương, không gây ra sự di chuyển của nước.
  • D. Là chất cố định tế bào, giúp quan sát rõ hơn dưới kính hiển vi.

Câu 4: Hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật xảy ra khi tế bào được đặt trong môi trường nào và biểu hiện đặc trưng của hiện tượng này là gì?

  • A. Môi trường nhược trương; chất nguyên sinh phồng lên sát thành tế bào.
  • B. Môi trường đẳng trương; không có sự thay đổi hình dạng rõ rệt.
  • C. Môi trường nhược trương; chất nguyên sinh co lại, tách khỏi thành tế bào.
  • D. Môi trường ưu trương; chất nguyên sinh co lại, tách khỏi thành tế bào.

Câu 5: Để quan sát hiện tượng phản co nguyên sinh sau khi tế bào biểu bì hành tím đã bị co nguyên sinh, ta cần làm gì?

  • A. Nhỏ thêm dung dịch NaCl 2% vào tiêu bản.
  • B. Đun nóng tiêu bản để tăng tốc độ thẩm thấu.
  • C. Nhỏ nước cất (môi trường nhược trương) vào tiêu bản.
  • D. Để tiêu bản trong không khí cho khô bớt nước.

Câu 6: Tại sao tế bào thực vật không bị vỡ khi đặt trong môi trường nhược trương mạnh, trong khi tế bào động vật lại có thể bị tan bào?

  • A. Vì tế bào thực vật có không bào trung tâm lớn.
  • B. Vì tế bào thực vật có thành tế bào vững chắc.
  • C. Vì màng sinh chất của tế bào thực vật dày hơn.
  • D. Vì tế bào thực vật có khả năng điều hòa áp suất thẩm thấu tốt hơn.

Câu 7: Nếu đặt tế bào hồng cầu người vào dung dịch NaCl 0.9% (đẳng trương), hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Tế bào sẽ co lại.
  • B. Tế bào sẽ trương lên và vỡ ra.
  • C. Tế bào sẽ trương lên nhưng không vỡ.
  • D. Tế bào sẽ giữ nguyên hình dạng bình thường.

Câu 8: Một miếng khoai tây được ngâm trong dung dịch đường rất đậm đặc. Sau một thời gian, miếng khoai tây sẽ có hiện tượng gì và tại sao?

  • A. Mềm hơn và giảm kích thước do mất nước.
  • B. Cứng hơn và tăng kích thước do hút nước.
  • C. Không thay đổi vì khoai tây có thành tế bào.
  • D. Chỉ thay đổi màu sắc do hấp thụ đường.

Câu 9: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu sau khi nhỏ dung dịch ưu trương, ta nhỏ nước cất vào nhưng không thấy hiện tượng phản co nguyên sinh xảy ra, nguyên nhân có khả năng nhất là gì?

  • A. Nước cất không đủ nhược trương.
  • B. Tế bào đã chết do thời gian co nguyên sinh quá lâu hoặc nồng độ dung dịch quá cao.
  • C. Thành tế bào bị phá hủy.
  • D. Màng sinh chất vẫn bám chặt vào thành tế bào.

Câu 10: Khả năng thấm có chọn lọc của màng sinh chất có ý nghĩa gì đối với hoạt động sống của tế bào?

  • A. Giúp tế bào hấp thụ tất cả các chất cần thiết từ môi trường.
  • B. Giúp tế bào loại bỏ tất cả các chất độc hại ra ngoài.
  • C. Giúp tế bào chỉ cho nước đi qua.
  • D. Giúp tế bào kiểm soát sự ra vào của các chất, duy trì môi trường nội bào ổn định.

Câu 11: Khi ngâm rau sống trong nước muối loãng trước khi ăn, mục đích chủ yếu của việc này là gì?

  • A. Tạo môi trường ưu trương nhẹ để các vi sinh vật (nếu có) bị mất nước và co lại, giảm khả năng gây bệnh.
  • B. Tạo môi trường nhược trương để nước đi vào tế bào rau, giúp rau tươi hơn.
  • C. Làm sạch bụi bẩn bám trên rau.
  • D. Bổ sung khoáng chất cho rau.

Câu 12: Màng sinh chất được cấu tạo chủ yếu từ lớp kép phospholipid và protein. Đặc điểm cấu trúc nào của màng sinh chất quy định tính thấm có chọn lọc của nó?

  • A. Lớp kép phospholipid chỉ cho các chất tan trong nước đi qua.
  • B. Các protein xuyên màng tạo kênh cho tất cả các chất đi qua.
  • C. Sự sắp xếp của lớp kép phospholipid và các protein vận chuyển chuyên biệt.
  • D. Thành phần cholesterol trong màng.

Câu 13: Nếu sử dụng dung dịch đường sucrose thay cho dung dịch NaCl trong thí nghiệm co nguyên sinh trên hành tím, hiện tượng co nguyên sinh có xảy ra không? Tại sao?

  • A. Có, vì dung dịch sucrose cũng có thể là môi trường ưu trương so với tế bào.
  • B. Không, vì sucrose là đường, không phải muối.
  • C. Không, vì phân tử sucrose quá lớn không thể tương tác với màng tế bào.
  • D. Chỉ xảy ra nếu nồng độ sucrose rất thấp.

Câu 14: Một tế bào thực vật được đặt trong một dung dịch X. Sau một thời gian quan sát dưới kính hiển vi, thấy không có sự thay đổi đáng kể về hình dạng và kích thước tế bào. Có thể kết luận gì về dung dịch X?

  • A. Dung dịch X là môi trường ưu trương.
  • B. Dung dịch X là môi trường đẳng trương.
  • C. Dung dịch X là môi trường nhược trương.
  • D. Dung dịch X không chứa chất tan.

Câu 15: Trong thí nghiệm với khoai tây và xanh methylene, nếu thay xanh methylene bằng một chất có kích thước phân tử rất lớn (ví dụ: một loại protein màu), kết quả quan sát có thể sẽ như thế nào ở cả hai mẫu (đun nóng và không đun nóng)?

  • A. Cả hai mẫu đều bị nhuộm màu mạnh.
  • B. Mẫu không đun nóng bị nhuộm màu, mẫu đun nóng không bị.
  • C. Mẫu đun nóng bị nhuộm màu, mẫu không đun nóng không bị.
  • D. Cả hai mẫu đều không bị nhuộm màu vì phân tử quá lớn không qua được màng (ngay cả khi bị phá hủy một phần).

Câu 16: Hiện tượng phản co nguyên sinh chứng tỏ điều gì về trạng thái của tế bào sau khi bị co nguyên sinh?

  • A. Tế bào vẫn còn khả năng sống và màng sinh chất vẫn còn tính thấm.
  • B. Thành tế bào đã bị phá hủy.
  • C. Chất nguyên sinh đã bị đông đặc.
  • D. Không bào trung tâm đã biến mất.

Câu 17: Một tế bào động vật được đặt trong môi trường nhược trương. Nước sẽ di chuyển như thế nào và hiện tượng gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Nước đi ra ngoài; tế bào co lại.
  • B. Nước đi vào trong; tế bào trương lên và có thể vỡ (tan bào).
  • C. Nước đi vào trong; tế bào trương lên nhưng giữ nguyên hình dạng.
  • D. Không có sự di chuyển của nước.

Câu 18: Sự vận chuyển nước qua màng sinh chất theo cơ chế thẩm thấu phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Kích thước của phân tử nước.
  • B. Nhu cầu năng lượng của tế bào.
  • C. Sự chênh lệch nồng độ chất tan giữa hai bên màng (gradient nồng độ).
  • D. Sự hiện diện của protein vận chuyển đặc hiệu cho nước.

Câu 19: Tại sao khi muối dưa cà, người ta thường cho thêm một lượng muối đáng kể?

  • A. Muối giúp tăng hương vị cho dưa cà.
  • B. Muối cung cấp khoáng chất cho quá trình lên men.
  • C. Muối tạo môi trường nhược trương, giúp dưa cà hút nước và căng mọng.
  • D. Muối tạo môi trường ưu trương, làm vi khuẩn và nấm mốc gây hại bị mất nước, khó phát triển.

Câu 20: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu sử dụng dung dịch NaCl có nồng độ thấp hơn 0.9% (ví dụ 0.5%) để nhỏ vào tế bào biểu bì hành tím, hiện tượng co nguyên sinh sẽ diễn ra như thế nào so với khi dùng dung dịch 2%?

  • A. Xảy ra chậm hơn hoặc không xảy ra nếu dung dịch 0.5% là nhược trương hoặc đẳng trương với tế bào.
  • B. Xảy ra nhanh hơn và mạnh hơn.
  • C. Không ảnh hưởng đến tốc độ co nguyên sinh.
  • D. Gây ra hiện tượng trương nước thay vì co nguyên sinh.

Câu 21: Giả sử bạn có một loại tế bào thực vật chưa biết. Bạn đặt nó vào một dung dịch X và quan sát thấy chất nguyên sinh co lại, màng sinh chất tách khỏi thành tế bào. Sau đó bạn chuyển tế bào sang nước cất và thấy chất nguyên sinh trở về trạng thái ban đầu, áp sát thành tế bào. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Dung dịch X là nhược trương, tế bào đã chết.
  • B. Dung dịch X là đẳng trương, tế bào vẫn sống.
  • C. Dung dịch X là ưu trương, tế bào vẫn sống và có khả năng phản co nguyên sinh.
  • D. Dung dịch X là ưu trương, tế bào đã chết.

Câu 22: Vai trò của không bào trung tâm trong hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh của tế bào thực vật là gì?

  • A. Không bào trung tâm không tham gia vào hai hiện tượng này.
  • B. Không bào trung tâm là nơi tích trữ các chất gây co nguyên sinh.
  • C. Sự thay đổi thể tích của không bào trung tâm không ảnh hưởng đến chất nguyên sinh.
  • D. Không bào trung tâm là nơi chứa dịch bào, sự thay đổi thể tích của nó do mất/hút nước ảnh hưởng trực tiếp đến thể tích chất nguyên sinh.

Câu 23: Tại sao khi truyền dịch cho bệnh nhân, các y bác sĩ thường sử dụng dung dịch muối sinh lí NaCl 0.9%?

  • A. Dung dịch NaCl 0.9% là đẳng trương với dịch cơ thể, giúp duy trì trạng thái bình thường của tế bào máu.
  • B. Dung dịch NaCl 0.9% là nhược trương, giúp tế bào máu trương lên và hoạt động tốt hơn.
  • C. Dung dịch NaCl 0.9% là ưu trương, giúp loại bỏ nước thừa ra khỏi tế bào.
  • D. Muối NaCl cung cấp năng lượng cho tế bào máu.

Câu 24: Trong thí nghiệm với khoai tây và xanh methylene, nếu sử dụng một loại củ khác thay cho khoai tây (ví dụ: củ cải trắng) và tiến hành tương tự, kết quả có thể khác biệt không? Tại sao?

  • A. Có, vì củ cải trắng có thành tế bào khác với khoai tây.
  • B. Không, vì cả hai đều là mô thực vật nên kết quả sẽ giống nhau.
  • C. Có thể khác biệt về mức độ thấm màu do cấu trúc tế bào và thành phần hóa học khác nhau, nhưng nguyên tắc tính thấm chọn lọc vẫn áp dụng.
  • D. Không thể thực hiện được thí nghiệm này với củ cải trắng.

Câu 25: Hiện tượng tan bào ở tế bào động vật khi đặt trong môi trường nhược trương là minh chứng cho điều gì?

  • A. Tế bào động vật không có thành tế bào để chống lại áp suất trương nước.
  • B. Màng sinh chất của tế bào động vật rất yếu.
  • C. Tế bào động vật không có khả năng điều hòa áp suất thẩm thấu.
  • D. Nước không thể đi ra khỏi tế bào động vật.

Câu 26: Một học sinh tiến hành thí nghiệm co nguyên sinh nhưng lại sử dụng nước máy thay vì nước cất để pha dung dịch NaCl. Kết quả quan sát được có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Không ảnh hưởng gì vì nước máy cũng là dung môi.
  • B. Hiện tượng co nguyên sinh sẽ xảy ra nhanh hơn.
  • C. Hiện tượng co nguyên sinh sẽ không xảy ra.
  • D. Độ chính xác của nồng độ dung dịch NaCl có thể không đảm bảo do nước máy chứa khoáng chất, ảnh hưởng đến tính đẳng/ưu/nhược trương.

Câu 27: Chức năng chính của màng sinh chất liên quan đến sự vận chuyển các chất là gì?

  • A. Cho phép tất cả các chất cần thiết đi vào tế bào.
  • B. Kiểm soát và điều hòa sự ra vào của các chất một cách có chọn lọc.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn sự ra vào của các chất.
  • D. Chỉ cho phép nước và khí đi qua.

Câu 28: Trong thí nghiệm với khoai tây, nếu thời gian ngâm miếng khoai tây trong dung dịch xanh methylene quá ngắn, kết quả quan sát có thể không rõ ràng. Giải thích tại sao?

  • A. Xanh methylene bị phân hủy nhanh.
  • B. Khoai tây giải phóng enzyme làm mất màu xanh methylene.
  • C. Thời gian không đủ để xanh methylene khuếch tán hoặc được vận chuyển vào tế bào (nếu màng bị phá hủy) hoặc tương tác với màng (nếu màng sống).
  • D. Nhiệt độ môi trường quá thấp.

Câu 29: Sự khác biệt cơ bản giữa hiện tượng thẩm thấu và khuếch tán đơn thuần là gì?

  • A. Thẩm thấu là sự di chuyển của nước qua màng bán thấm, còn khuếch tán là sự di chuyển của chất tan hoặc khí.
  • B. Thẩm thấu cần năng lượng ATP, còn khuếch tán thì không.
  • C. Thẩm thấu chỉ xảy ra ở tế bào thực vật, còn khuếch tán xảy ra ở mọi loại tế bào.
  • D. Thẩm thấu là vận chuyển chủ động, còn khuếch tán là vận chuyển thụ động.

Câu 30: Một miếng cà rốt được luộc chín rồi cho vào dung dịch muối đậm đặc. Sau một thời gian, miếng cà rốt này có bị co nguyên sinh rõ rệt như hành tím tươi không? Tại sao?

  • A. Có, vì cả hai đều là tế bào thực vật.
  • B. Không, vì luộc chín đã làm tế bào chết và màng sinh chất mất tính thấm chọn lọc.
  • C. Có, nhưng chậm hơn nhiều.
  • D. Không, vì cà rốt có thành tế bào dày hơn hành tím.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong thí nghiệm xác định tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất bằng củ khoai tây và dung dịch xanh methylene, mục đích của việc đun nóng một mẫu khoai tây là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Quan sát kết quả thí nghiệm với khoai tây và xanh methylene (một mẫu đun nóng, một mẫu không đun nóng), mẫu khoai tây nào sẽ bị nhuộm màu xanh và giải thích tại sao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Khi tiến hành thí nghiệm co nguyên sinh trên tế bào biểu bì củ hành tím, dung dịch NaCl 2% được sử dụng có vai trò gì đối với tế bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật xảy ra khi tế bào được đặt trong môi trường nào và biểu hiện đặc trưng của hiện tượng này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Để quan sát hiện tượng phản co nguyên sinh sau khi tế bào biểu bì hành tím đã bị co nguyên sinh, ta cần làm gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tại sao tế bào thực vật không bị vỡ khi đặt trong môi trường nhược trương mạnh, trong khi tế bào động vật lại có thể bị tan bào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Nếu đặt tế bào hồng cầu người vào dung dịch NaCl 0.9% (đẳng trương), hiện tượng gì sẽ xảy ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một miếng khoai tây được ngâm trong dung dịch đường rất đậm đặc. Sau một thời gian, miếng khoai tây sẽ có hiện tượng gì và tại sao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu sau khi nhỏ dung dịch ưu trương, ta nhỏ nước cất vào nhưng không thấy hiện tượng phản co nguyên sinh xảy ra, nguyên nhân có khả năng nhất là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Khả năng thấm có chọn lọc của màng sinh chất có ý nghĩa gì đối với hoạt động sống của tế bào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khi ngâm rau sống trong nước muối loãng trước khi ăn, mục đích chủ yếu của việc này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Màng sinh chất được cấu tạo chủ yếu từ lớp kép phospholipid và protein. Đặc điểm cấu trúc nào của màng sinh chất quy định tính thấm có chọn lọc của nó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Nếu sử dụng dung dịch đường sucrose thay cho dung dịch NaCl trong thí nghiệm co nguyên sinh trên hành tím, hiện tượng co nguyên sinh có xảy ra không? Tại sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một tế bào thực vật được đặt trong một dung dịch X. Sau một thời gian quan sát dưới kính hiển vi, thấy không có sự thay đổi đáng kể về hình dạng và kích thước tế bào. Có thể kết luận gì về dung dịch X?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Trong thí nghiệm với khoai tây và xanh methylene, nếu thay xanh methylene bằng một chất có kích thước phân tử rất lớn (ví dụ: một loại protein màu), kết quả quan sát có thể sẽ như thế nào ở cả hai mẫu (đun nóng và không đun nóng)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Hiện tượng phản co nguyên sinh chứng tỏ điều gì về trạng thái của tế bào sau khi bị co nguyên sinh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một tế bào động vật được đặt trong môi trường nhược trương. Nước sẽ di chuyển như thế nào và hiện tượng gì có khả năng xảy ra nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Sự vận chuyển nước qua màng sinh chất theo cơ chế thẩm thấu phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tại sao khi muối dưa cà, người ta thường cho thêm một lượng muối đáng kể?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu sử dụng dung dịch NaCl có nồng độ thấp hơn 0.9% (ví dụ 0.5%) để nhỏ vào tế bào biểu bì hành tím, hiện tượng co nguyên sinh sẽ diễn ra như thế nào so với khi dùng dung dịch 2%?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Giả sử bạn có một loại tế bào thực vật chưa biết. Bạn đặt nó vào một dung dịch X và quan sát thấy chất nguyên sinh co lại, màng sinh chất tách khỏi thành tế bào. Sau đó bạn chuyển tế bào sang nước cất và thấy chất nguyên sinh trở về trạng thái ban đầu, áp sát thành tế bào. Kết luận nào sau đây là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Vai trò của không bào trung tâm trong hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh của tế bào thực vật là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tại sao khi truyền dịch cho bệnh nhân, các y bác sĩ thường sử dụng dung dịch muối sinh lí NaCl 0.9%?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Trong thí nghiệm với khoai tây và xanh methylene, nếu sử dụng một loại củ khác thay cho khoai tây (ví dụ: củ cải trắng) và tiến hành tương tự, kết quả có thể khác biệt không? Tại sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Hiện tượng tan bào ở tế bào động vật khi đặt trong môi trường nhược trương là minh chứng cho điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một học sinh tiến hành thí nghiệm co nguyên sinh nhưng lại sử dụng nước máy thay vì nước cất để pha dung dịch NaCl. Kết quả quan sát được có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Chức năng chính của màng sinh chất liên quan đến sự vận chuyển các chất là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Trong thí nghiệm với khoai tây, nếu thời gian ngâm miếng khoai tây trong dung dịch xanh methylene quá ngắn, kết quả quan sát có thể không rõ ràng. Giải thích tại sao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Sự khác biệt cơ bản giữa hiện tượng thẩm thấu và khuếch tán đơn thuần là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một miếng cà rốt được luộc chín rồi cho vào dung dịch muối đậm đặc. Sau một thời gian, miếng cà rốt này có bị co nguyên sinh rõ rệt như hành tím tươi không? Tại sao?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thí nghiệm xác định tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất bằng củ khoai tây và dung dịch xanh methylene, mục đích của việc đun sôi một miếng khoai tây là gì?

  • A. Làm tăng tốc độ thẩm thấu của xanh methylene.
  • B. Tiêu diệt vi sinh vật bám trên bề mặt khoai tây.
  • C. Phá hủy tính chọn lọc của màng sinh chất, làm tế bào chết.
  • D. Giúp xanh methylene dễ dàng liên kết với tinh bột trong tế bào.

Câu 2: Quan sát kết quả thí nghiệm ở Câu 1, nếu miếng khoai tây không đun chỉ thấm màu xanh ở bề mặt cắt, còn miếng đun sôi thấm sâu vào bên trong, điều này chứng tỏ điều gì về màng sinh chất của tế bào sống?

  • A. Màng sinh chất chỉ cho nước đi qua.
  • B. Màng sinh chất có tính thấm có chọn lọc.
  • C. Màng sinh chất không cho bất kỳ chất nào đi qua.
  • D. Màng sinh chất bị phân hủy ở nhiệt độ cao.

Câu 3: Tại sao khi hầm canh có củ dền và khoai tây, khoai tây lại bị ngấm màu đỏ của củ dền, dù tế bào khoai tây còn sống?

  • A. Nhiệt độ cao khi nấu đã làm biến đổi tính thấm của màng sinh chất tế bào khoai tây.
  • B. Sắc tố của củ dền là chất có thể dễ dàng đi qua màng tế bào sống.
  • C. Khoai tây hấp thụ màu đỏ như một chất dinh dưỡng.
  • D. Thành tế bào khoai tây cho phép sắc tố đi qua dễ dàng.

Câu 4: Trong thí nghiệm co nguyên sinh ở tế bào biểu bì củ hành tím, dung dịch NaCl 2% được sử dụng. Dung dịch này được coi là môi trường gì đối với tế bào hành tím?

  • A. Môi trường đẳng trương.
  • B. Môi trường nhược trương.
  • C. Môi trường ưu trương.
  • D. Môi trường bão hòa.

Câu 5: Hiện tượng co nguyên sinh xảy ra khi tế bào thực vật được đặt vào môi trường ưu trương. Mô tả nào sau đây đúng nhất về hiện tượng này?

  • A. Toàn bộ tế bào co lại, thành tế bào tách khỏi màng sinh chất.
  • B. Chất nguyên sinh và màng sinh chất co lại, tách khỏi thành tế bào.
  • C. Thành tế bào co lại, kéo theo màng sinh chất và chất nguyên sinh.
  • D. Tế bào trương lên do nước đi vào.

Câu 6: Sau khi quan sát hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào biểu bì hành tím trong dung dịch NaCl 2%, nếu nhỏ thêm nước cất vào tiêu bản, bạn sẽ quan sát thấy hiện tượng gì nếu tế bào còn sống?

  • A. Hiện tượng phản co nguyên sinh.
  • B. Hiện tượng co nguyên sinh diễn ra mạnh hơn.
  • C. Tế bào bị vỡ ra.
  • D. Không có sự thay đổi nào xảy ra.

Câu 7: Giải thích nào đúng về cơ chế gây ra hiện tượng phản co nguyên sinh khi chuyển tế bào thực vật đã co nguyên sinh sang môi trường nhược trương?

  • A. Các chất tan từ môi trường đi vào trong tế bào.
  • B. Thành tế bào co lại làm đẩy chất nguyên sinh ra ngoài.
  • C. Nước từ trong tế bào đi ra ngoài môi trường.
  • D. Nước từ môi trường đi vào trong tế bào theo cơ chế thẩm thấu.

Câu 8: Một tế bào biểu bì hành tím được ngâm trong dung dịch NaCl 2% trong 30 phút, sau đó chuyển sang nước cất nhưng không thấy hiện tượng phản co nguyên sinh. Nguyên nhân khả dĩ nhất là gì?

  • A. Nước cất không phải là môi trường nhược trương.
  • B. Nồng độ NaCl 2% quá thấp để gây co nguyên sinh.
  • C. Tế bào đã bị chết do ngâm trong môi trường ưu trương quá lâu.
  • D. Thành tế bào ngăn cản nước đi vào.

Câu 9: Tại sao tế bào động vật (ví dụ: tế bào máu ếch) khi đặt vào môi trường nhược trương lại có thể bị vỡ (tan bào), trong khi tế bào thực vật không bị vỡ trong cùng điều kiện?

  • A. Tế bào động vật không có thành tế bào để chống lại áp suất thẩm thấu từ bên trong.
  • B. Tế bào động vật có màng sinh chất yếu hơn tế bào thực vật.
  • C. Tế bào động vật hấp thụ nước nhanh hơn tế bào thực vật.
  • D. Tế bào thực vật có không bào trung tâm lớn giúp điều hòa lượng nước.

Câu 10: Khi đặt tế bào máu ếch vào dung dịch NaCl 0.65%, bạn sẽ quan sát thấy điều gì? (Biết 0.65% NaCl là môi trường đẳng trương với tế bào máu ếch)

  • A. Tế bào co lại.
  • B. Tế bào trương lên rồi vỡ.
  • C. Tế bào trương lên nhưng không vỡ.
  • D. Tế bào giữ nguyên hình dạng ban đầu.

Câu 11: Nếu đặt tế bào máu ếch vào nước cất (môi trường nhược trương), hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Tế bào co nhỏ lại.
  • B. Tế bào trương lên và bị vỡ.
  • C. Tế bào giữ nguyên kích thước.
  • D. Tế bào bị co nguyên sinh.

Câu 12: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, tại sao cần sử dụng tế bào biểu bì củ hành tím mà không phải là tế bào mô mềm của củ khoai tây?

  • A. Tế bào hành tím có thành tế bào yếu hơn.
  • B. Tế bào hành tím có nhiều tinh bột hơn.
  • C. Tế bào biểu bì hành tím mỏng, dễ làm tiêu bản và quan sát dưới kính hiển vi.
  • D. Tế bào hành tím có màu sẵn giúp dễ quan sát.

Câu 13: Giả sử bạn thực hiện thí nghiệm co nguyên sinh với cùng loại tế bào thực vật nhưng sử dụng hai loại dung dịch ưu trương có nồng độ khác nhau: dung dịch A (nồng độ thấp hơn) và dung dịch B (nồng độ cao hơn). Dự đoán nào sau đây là đúng?

  • A. Co nguyên sinh xảy ra nhanh hơn ở dung dịch A.
  • B. Mức độ co nguyên sinh ở dung dịch A mạnh hơn ở dung dịch B.
  • C. Hiện tượng phản co nguyên sinh sẽ khó xảy ra hơn sau khi ngâm trong dung dịch B.
  • D. Tốc độ mất nước và co nguyên sinh sẽ nhanh hơn ở dung dịch B.

Câu 14: Một tế bào thực vật được đặt vào một dung dịch. Sau một thời gian quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy không có hiện tượng co nguyên sinh hay trương nước. Có thể kết luận gì về dung dịch đó so với dịch bào của tế bào?

  • A. Dung dịch đó là môi trường đẳng trương.
  • B. Dung dịch đó là môi trường ưu trương.
  • C. Dung dịch đó là môi trường nhược trương.
  • D. Tế bào đã bị chết trước khi đặt vào dung dịch.

Câu 15: Quá trình thẩm thấu (osmosis) là sự vận chuyển của chất nào qua màng bán thấm, tuân theo quy luật nào?

  • A. Chất tan, từ nơi có nồng độ chất tan thấp sang cao.
  • B. Chất tan, từ nơi có nồng độ chất tan cao sang thấp.
  • C. Nước, từ nơi có thế nước cao sang thấp.
  • D. Nước, từ nơi có thế nước thấp sang cao.

Câu 16: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, vai trò của thành tế bào thực vật là gì?

  • A. Điều hòa lượng nước đi vào và ra khỏi tế bào.
  • B. Cung cấp hình dạng cố định và bảo vệ tế bào khỏi bị vỡ trong môi trường nhược trương.
  • C. Kiểm soát sự đi lại của các chất tan.
  • D. Là nơi diễn ra quá trình co nguyên sinh.

Câu 17: Một tế bào thực vật được đặt trong một dung dịch. Bạn quan sát thấy chất nguyên sinh của tế bào phồng lên, ép sát vào thành tế bào. Dung dịch này là môi trường gì so với dịch bào?

  • A. Ưu trương.
  • B. Đẳng trương.
  • C. Nhược trương.
  • D. Bão hòa.

Câu 18: Để quan sát rõ nhất hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh, nên chọn loại tế bào thực vật nào?

  • A. Tế bào mô gỗ.
  • B. Tế bào mô cứng.
  • C. Tế bào mô phân sinh.
  • D. Tế bào biểu bì có không bào trung tâm lớn và có màu (ví dụ: biểu bì hành tím, cánh hoa).

Câu 19: Trong thí nghiệm tính thấm có chọn lọc bằng khoai tây và xanh methylene, nếu bạn sử dụng dung dịch muối loãng thay vì nước cất để ngâm khoai tây (ống đối chứng), kết quả có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Sự khác biệt về độ thấm màu giữa hai ống có thể không rõ rệt bằng, đặc biệt nếu dung dịch muối đủ ưu trương để gây co nguyên sinh nhẹ.
  • B. Xanh methylene sẽ thấm vào cả hai ống như nhau.
  • C. Xanh methylene sẽ không thấm vào ống nào cả.
  • D. Kết quả sẽ rõ ràng hơn so với dùng nước cất.

Câu 20: Một sinh viên thực hiện thí nghiệm co nguyên sinh nhưng lại sử dụng dung dịch đường thay vì dung dịch muối. Hiện tượng co nguyên sinh vẫn xảy ra. Điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Tế bào chỉ phản ứng với các chất vô cơ.
  • B. Hiện tượng co nguyên sinh phụ thuộc vào chênh lệch nồng độ chất tan giữa trong và ngoài tế bào, không nhất thiết là loại chất tan cụ thể (miễn là chất tan không dễ dàng qua màng).
  • C. Dung dịch đường là chất dinh dưỡng cho tế bào.
  • D. Màng sinh chất chỉ cho đường đi qua.

Câu 21: Khi nhỏ dung dịch NaCl 2% vào tiêu bản tế bào biểu bì hành tím, nước di chuyển chủ yếu qua bộ phận nào của màng sinh chất?

  • A. Các kênh protein vận chuyển ion Na+.
  • B. Lớp phospholipid kép.
  • C. Các kênh protein đặc hiệu cho nước (aquaporin).
  • D. Các phân tử cholesterol.

Câu 22: Tại sao khi ngâm rau sống trong nước muối pha loãng một thời gian, rau thường tươi trở lại?

  • A. Muối đi vào tế bào làm tăng áp suất thẩm thấu.
  • B. Nước từ môi trường đi vào tế bào làm tăng sức trương nước.
  • C. Muối giúp thành tế bào cứng chắc hơn.
  • D. Nước muối tiêu diệt vi khuẩn gây héo.

Câu 23: Quan sát dưới kính hiển vi, một tế bào thực vật trong môi trường A có hình dạng bình thường, còn trong môi trường B thì chất nguyên sinh co lại, tách khỏi thành tế bào. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Môi trường A có thể là đẳng trương hoặc nhược trương so với dịch bào.
  • B. Môi trường B là môi trường nhược trương.
  • C. Nồng độ chất tan trong môi trường A cao hơn trong môi trường B.
  • D. Hiện tượng ở môi trường B là sự trương nước.

Câu 24: Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm vô tình làm bay hơi bớt nước trong dung dịch NaCl 2% dùng cho thí nghiệm co nguyên sinh. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến kết quả thí nghiệm?

  • A. Hiện tượng co nguyên sinh sẽ chậm lại.
  • B. Hiện tượng co nguyên sinh sẽ không xảy ra.
  • C. Nồng độ dung dịch tăng lên, gây co nguyên sinh mạnh hơn và nhanh hơn.
  • D. Tế bào sẽ bị trương nước.

Câu 25: Trong thí nghiệm với tế bào máu ếch, nếu sử dụng dung dịch NaCl có nồng độ thấp hơn 0.65% (ví dụ 0.4%), hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Tế bào trương lên và vỡ.
  • B. Tế bào co lại.
  • C. Tế bào giữ nguyên hình dạng.
  • D. Tế bào bị co nguyên sinh.

Câu 26: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa khuếch tán đơn thuần và thẩm thấu là gì?

  • A. Khuếch tán đơn thuần cần năng lượng ATP, thẩm thấu thì không.
  • B. Khuếch tán đơn thuần cần protein vận chuyển, thẩm thấu thì không.
  • C. Khuếch tán đơn thuần là sự di chuyển của nước, thẩm thấu là sự di chuyển của chất tan.
  • D. Khuếch tán đơn thuần là sự di chuyển của chất tan từ nơi nồng độ cao sang thấp, thẩm thấu là sự di chuyển của nước từ nơi thế nước cao sang thấp qua màng bán thấm.

Câu 27: Tại sao cần phải cắt miếng khoai tây thành kích thước nhỏ và dày khoảng 1 cm trong thí nghiệm tính thấm có chọn lọc?

  • A. Để tăng diện tích tiếp xúc với không khí.
  • B. Để dễ dàng đun sôi.
  • C. Để đảm bảo dung dịch xanh methylene có thể tiếp xúc đồng đều với bề mặt cắt, và độ dày vừa phải để quan sát sự thấm vào bên trong.
  • D. Để giảm lượng xanh methylene cần sử dụng.

Câu 28: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu bạn sử dụng tế bào đã chết (ví dụ: đun sôi trước), hiện tượng co nguyên sinh có xảy ra không? Vì sao?

  • A. Có, vì thành tế bào vẫn còn nguyên vẹn.
  • B. Không, vì màng sinh chất đã mất tính bán thấm và tế bào không còn khả năng điều hòa thẩm thấu.
  • C. Có, nhưng ngược lại, tế bào sẽ trương lên.
  • D. Không, vì không bào trung tâm đã bị phá hủy.

Câu 29: Hiện tượng nào sau đây không phải là kết quả của sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất?

  • A. Tế bào trương lên trong môi trường nhược trương.
  • B. Chất nguyên sinh co lại trong môi trường ưu trương.
  • C. Tế bào hấp thụ glucose từ môi trường có nồng độ thấp hơn.
  • D. Quá trình quang hợp tổng hợp carbohydrate trong lục lạp.

Câu 30: Giả sử bạn có một loại tế bào thực vật đặc biệt có thành tế bào hoàn toàn không thấm nước. Nếu đặt tế bào này vào dung dịch ưu trương, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Tế bào trương lên và vỡ.
  • B. Tế bào co nguyên sinh mạnh.
  • C. Không có hiện tượng co nguyên sinh hay trương nước đáng kể xảy ra vì nước không thể qua thành tế bào.
  • D. Chất tan từ môi trường sẽ đi vào tế bào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong thí nghiệm xác định tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất bằng củ khoai tây và dung dịch xanh methylene, mục đích của việc đun sôi một miếng khoai tây là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Quan sát kết quả thí nghiệm ở Câu 1, nếu miếng khoai tây không đun chỉ thấm màu xanh ở bề mặt cắt, còn miếng đun sôi thấm sâu vào bên trong, điều này chứng tỏ điều gì về màng sinh chất của tế bào sống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tại sao khi hầm canh có củ dền và khoai tây, khoai tây lại bị ngấm màu đỏ của củ dền, dù tế bào khoai tây còn sống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong thí nghiệm co nguyên sinh ở tế bào biểu bì củ hành tím, dung dịch NaCl 2% được sử dụng. Dung dịch này được coi là môi trường gì đối với tế bào hành tím?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hiện tượng co nguyên sinh xảy ra khi tế bào thực vật được đặt vào môi trường ưu trương. Mô tả nào sau đây *đúng nhất* về hiện tượng này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Sau khi quan sát hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào biểu bì hành tím trong dung dịch NaCl 2%, nếu nhỏ thêm nước cất vào tiêu bản, bạn sẽ quan sát thấy hiện tượng gì nếu tế bào còn sống?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Giải thích nào *đúng* về cơ chế gây ra hiện tượng phản co nguyên sinh khi chuyển tế bào thực vật đã co nguyên sinh sang môi trường nhược trương?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một tế bào biểu bì hành tím được ngâm trong dung dịch NaCl 2% trong 30 phút, sau đó chuyển sang nước cất nhưng không thấy hiện tượng phản co nguyên sinh. Nguyên nhân *khả dĩ nhất* là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao tế bào động vật (ví dụ: tế bào máu ếch) khi đặt vào môi trường nhược trương lại có thể bị vỡ (tan bào), trong khi tế bào thực vật không bị vỡ trong cùng điều kiện?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi đặt tế bào máu ếch vào dung dịch NaCl 0.65%, bạn sẽ quan sát thấy điều gì? (Biết 0.65% NaCl là môi trường đẳng trương với tế bào máu ếch)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Nếu đặt tế bào máu ếch vào nước cất (môi trường nhược trương), hiện tượng gì sẽ xảy ra?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, tại sao cần sử dụng tế bào biểu bì củ hành tím mà không phải là tế bào mô mềm của củ khoai tây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Giả sử bạn thực hiện thí nghiệm co nguyên sinh với cùng loại tế bào thực vật nhưng sử dụng hai loại dung dịch ưu trương có nồng độ khác nhau: dung dịch A (nồng độ thấp hơn) và dung dịch B (nồng độ cao hơn). Dự đoán nào sau đây là *đúng*?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một tế bào thực vật được đặt vào một dung dịch. Sau một thời gian quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy không có hiện tượng co nguyên sinh hay trương nước. Có thể kết luận gì về dung dịch đó so với dịch bào của tế bào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Quá trình thẩm thấu (osmosis) là sự vận chuyển của chất nào qua màng bán thấm, tuân theo quy luật nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, vai trò của thành tế bào thực vật là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một tế bào thực vật được đặt trong một dung dịch. Bạn quan sát thấy chất nguyên sinh của tế bào phồng lên, ép sát vào thành tế bào. Dung dịch này là môi trường gì so với dịch bào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Để quan sát rõ nhất hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh, nên chọn loại tế bào thực vật nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong thí nghiệm tính thấm có chọn lọc bằng khoai tây và xanh methylene, nếu bạn sử dụng dung dịch muối loãng thay vì nước cất để ngâm khoai tây (ống đối chứng), kết quả có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một sinh viên thực hiện thí nghiệm co nguyên sinh nhưng lại sử dụng dung dịch đường thay vì dung dịch muối. Hiện tượng co nguyên sinh vẫn xảy ra. Điều này chứng tỏ điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi nhỏ dung dịch NaCl 2% vào tiêu bản tế bào biểu bì hành tím, nước di chuyển chủ yếu qua bộ phận nào của màng sinh chất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao khi ngâm rau sống trong nước muối pha loãng một thời gian, rau thường tươi trở lại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Quan sát dưới kính hiển vi, một tế bào thực vật trong môi trường A có hình dạng bình thường, còn trong môi trường B thì chất nguyên sinh co lại, tách khỏi thành tế bào. Nhận định nào sau đây là *đúng*?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm vô tình làm bay hơi bớt nước trong dung dịch NaCl 2% dùng cho thí nghiệm co nguyên sinh. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến kết quả thí nghiệm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong thí nghiệm với tế bào máu ếch, nếu sử dụng dung dịch NaCl có nồng độ thấp hơn 0.65% (ví dụ 0.4%), hiện tượng gì sẽ xảy ra?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa khuếch tán đơn thuần và thẩm thấu là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao cần phải cắt miếng khoai tây thành kích thước nhỏ và dày khoảng 1 cm trong thí nghiệm tính thấm có chọn lọc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu bạn sử dụng tế bào đã chết (ví dụ: đun sôi trước), hiện tượng co nguyên sinh có xảy ra không? Vì sao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Hiện tượng nào sau đây *không* phải là kết quả của sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Giả sử bạn có một loại tế bào thực vật đặc biệt có thành tế bào hoàn toàn không thấm nước. Nếu đặt tế bào này vào dung dịch ưu trương, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

Viết một bình luận