15+ Đề Trắc nghiệm Sinh 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào (đồng hóa) có đặc điểm cơ bản nào sau đây?

  • A. Phân giải các chất phức tạp thành đơn giản, giải phóng năng lượng.
  • B. Tổng hợp các chất phức tạp từ đơn giản, cần năng lượng.
  • C. Phân giải các chất đơn giản thành phức tạp, cần năng lượng.
  • D. Tổng hợp các chất đơn giản từ phức tạp, giải phóng năng lượng.

Câu 2: Năng lượng được tích lũy trong các sản phẩm của quá trình tổng hợp (đồng hóa) trong tế bào chủ yếu tồn tại dưới dạng nào?

  • A. Điện năng.
  • B. Nhiệt năng.
  • C. Hóa năng.
  • D. Quang năng.

Câu 3: Một tế bào thực vật đang thực hiện quang hợp. Giả sử đột nhiên nguồn sáng bị ngắt hoàn toàn. Điều gì sẽ xảy ra ngay lập tức với pha sáng và pha tối của quang hợp?

  • A. Pha sáng dừng lại ngay lập tức, pha tối cũng dừng theo sau đó.
  • B. Pha tối dừng lại ngay lập tức, pha sáng vẫn tiếp tục trong một thời gian ngắn.
  • C. Cả pha sáng và pha tối đều tiếp tục bình thường trong một thời gian ngắn.
  • D. Cả pha sáng và pha tối đều dừng lại đồng thời ngay lập tức.

Câu 4: Quá trình quang phân li nước (phân li H2O dưới tác dụng của ánh sáng) trong quang hợp có vai trò trực tiếp nào?

  • A. Cố định khí CO2.
  • B. Tổng hợp glucose.
  • C. Sử dụng ATP và NADPH.
  • D. Giải phóng khí O2 và cung cấp electron, H+.

Câu 5: Quan sát sơ đồ đơn giản về lục lạp. Pha sáng của quang hợp diễn ra chủ yếu ở vị trí nào?

  • A. Chất nền (stroma).
  • B. Màng thylakoid.
  • C. Màng ngoài lục lạp.
  • D. Khoang gian màng.

Câu 6: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng trực tiếp làm nguồn năng lượng và chất khử cho các phản ứng tổng hợp đường ở pha tối?

  • A. ATP và NADPH.
  • B. Oxygen và ATP.
  • C. Glucose và Oxygen.
  • D. Nước và Carbon dioxide.

Câu 7: Trong chu trình Calvin (pha tối), phân tử CO2 đầu tiên kết hợp với chất nhận nào?

  • A. Glucose.
  • B. APG (Acid Photphoglixeric).
  • C. RuBP (Ribulose-1,5-bisphosphate).
  • D. AlPG (Aldehyde Photphoglixeric).

Câu 8: Sản phẩm trực tiếp của chu trình Calvin là AlPG (Aldehyde Photphoglixeric). Chất này có thể được sử dụng để tổng hợp những loại hợp chất hữu cơ nào cho tế bào thực vật?

  • A. Chỉ carbohydrate (như tinh bột, cellulose).
  • B. Chỉ lipid và carbohydrate.
  • C. Chỉ amino acid và carbohydrate.
  • D. Carbohydrate, lipid và amino acid.

Câu 9: Quá trình hóa tổng hợp ở vi khuẩn khác với quang hợp ở thực vật ở điểm nào?

  • A. Đều tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
  • B. Nguồn năng lượng sử dụng để tổng hợp chất hữu cơ.
  • C. Đều sử dụng CO2 làm nguồn carbon.
  • D. Đều giải phóng khí oxygen.

Câu 10: Một nhà khoa học đang nghiên cứu vi khuẩn lam. Ông ấy phát hiện ra một loại vi khuẩn lam đột biến không có enzyme RuBisCO hoạt động. Quá trình nào sau đây trong quang hợp của loại vi khuẩn này sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp nhất?

  • A. Quang phân li nước.
  • B. Tổng hợp ATP trên màng thylakoid.
  • C. Cố định CO2 trong pha tối.
  • D. Hấp thụ năng lượng ánh sáng.

Câu 11: Trong quá trình tổng hợp protein, các amino acid được nối với nhau bằng liên kết peptide. Đây là một phản ứng tổng hợp. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng về phản ứng này?

  • A. Phản ứng trùng ngưng, cần năng lượng.
  • B. Phản ứng thủy phân, giải phóng năng lượng.
  • C. Phản ứng oxy hóa, giải phóng năng lượng.
  • D. Phản ứng khử, cần năng lượng.

Câu 12: Nếu một tế bào thực vật được chiếu sáng nhưng thiếu CO2 kéo dài, nồng độ chất nào sau đây có khả năng tăng lên trong lục lạp?

  • A. ADP và NADP+.
  • B. Glucose.
  • C. RuBP.
  • D. ATP và NADPH.

Câu 13: Vai trò quan trọng nhất của quá trình quang hợp đối với sinh quyển là gì?

  • A. Chỉ tạo ra khí oxygen cho hô hấp.
  • B. Tổng hợp chất hữu cơ, tích lũy năng lượng và điều hòa khí quyển.
  • C. Chỉ hấp thụ CO2 làm giảm hiệu ứng nhà kính.
  • D. Chỉ là nguồn thức ăn cho động vật ăn thực vật.

Câu 14: Vi khuẩn hóa tổng hợp thường sống ở những môi trường đặc biệt nào?

  • A. Môi trường không có ánh sáng hoặc có nguồn hóa chất đặc trưng (ví dụ: đáy biển sâu, suối nước nóng).
  • B. Môi trường giàu ánh sáng như sa mạc.
  • C. Môi trường nước ngọt giàu oxy.
  • D. Môi trường trên cạn khô hạn.

Câu 15: Nếu một cây bị thiếu nước nghiêm trọng, quá trình quang hợp của cây sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Chỉ pha tối bị ảnh hưởng vì nước cần cho tổng hợp đường.
  • B. Chỉ pha sáng bị ảnh hưởng vì nước là chất cho electron.
  • C. Cả pha sáng và pha tối đều bị ảnh hưởng.
  • D. Quang hợp không bị ảnh hưởng vì cây có thể lấy nước từ không khí.

Câu 16: Phân tử nào trong quang hợp có vai trò hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời?

  • A. ATP.
  • B. Diệp lục (Chlorophyll).
  • C. NADPH.
  • D. RuBP.

Câu 17: Tại sao nói quá trình tổng hợp các chất và phân giải các chất có mối quan hệ mật thiết với nhau trong tế bào?

  • A. Chúng là hai quá trình độc lập, không liên quan.
  • B. Quá trình tổng hợp chỉ cung cấp năng lượng cho phân giải.
  • C. Quá trình phân giải chỉ cung cấp nguyên liệu cho tổng hợp.
  • D. Quá trình phân giải cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho tổng hợp, và ngược lại.

Câu 18: Nếu môi trường không có khí CO2, quá trình nào sau đây trong quang hợp sẽ bị ngừng trệ trực tiếp?

  • A. Pha tối (chu trình Calvin).
  • B. Pha sáng.
  • C. Quang phân li nước.
  • D. Tổng hợp ATP trên màng thylakoid.

Câu 19: Phân tử ATP được tổng hợp trong pha sáng của quang hợp nhờ cơ chế nào?

  • A. Oxy hóa glucose.
  • B. Thủy phân nước.
  • C. Quang photphoryl hóa.
  • D. Khử CO2.

Câu 20: Ngoài carbohydrate, sản phẩm của quang hợp còn có thể được cây sử dụng để tổng hợp những chất nào khác, nhờ sự kết hợp với các nguyên tố khoáng lấy từ đất?

  • A. Chỉ protein.
  • B. Chỉ lipid và vitamin.
  • C. Chỉ cellulose.
  • D. Amino acid, protein, lipid, nucleic acid, v.v.

Câu 21: Giả sử một loại vi khuẩn hóa tổng hợp sử dụng H2S làm chất cho electron. Năng lượng cho quá trình tổng hợp chất hữu cơ của nó đến từ đâu?

  • A. Ánh sáng mặt trời.
  • B. Năng lượng từ phản ứng oxy hóa H2S.
  • C. Năng lượng từ phân giải glucose.
  • D. Năng lượng từ nhiệt độ môi trường.

Câu 22: Tại sao lá cây thường có màu xanh lục?

  • A. Vì lá cây hấp thụ tất cả các màu sắc của ánh sáng.
  • B. Vì lá cây chỉ hấp thụ ánh sáng đỏ.
  • C. Vì lá cây chứa diệp lục, chất này phản xạ ánh sáng xanh lục.
  • D. Vì lá cây phát ra ánh sáng xanh lục.

Câu 23: Trong pha tối của quang hợp, để tái tạo RuBP (chất nhận CO2 ban đầu), tế bào cần sử dụng năng lượng từ phân tử nào được tạo ra ở pha sáng?

  • A. ATP.
  • B. NADPH.
  • C. Glucose.
  • D. Oxygen.

Câu 24: Một nhà kính trồng cây bị bịt kín và chiếu sáng liên tục. Theo thời gian, nồng độ khí nào sau đây trong nhà kính có xu hướng giảm xuống nếu không bổ sung?

  • A. Oxygen.
  • B. Carbon dioxide.
  • C. Nitrogen.
  • D. Hơi nước.

Câu 25: Quá trình nào sau đây là một ví dụ về tổng hợp (đồng hóa) trong tế bào?

  • A. Phân giải protein thành amino acid.
  • B. Hô hấp tế bào (phân giải glucose).
  • C. Thủy phân tinh bột thành glucose.
  • D. Tổng hợp glycogen từ các phân tử glucose.

Câu 26: Giả sử bạn đang so sánh hiệu quả quang hợp của hai loại cây A và B dưới cùng điều kiện ánh sáng và CO2. Cây A có nồng độ diệp lục cao hơn cây B. Dự đoán nào sau đây có khả năng đúng?

  • A. Cây A có tốc độ quang hợp cao hơn cây B.
  • B. Cây B có tốc độ quang hợp cao hơn cây A.
  • C. Tốc độ quang hợp của hai cây là như nhau.
  • D. Cây A sẽ giải phóng ít oxy hơn cây B.

Câu 27: Sản phẩm nào của pha sáng không tham gia trực tiếp vào chu trình Calvin (pha tối)?

  • A. ATP.
  • B. Oxygen.
  • C. NADPH.
  • D. Electron (từ chuỗi chuyền electron).

Câu 28: Tế bào cần tổng hợp nhiều loại phân tử hữu cơ khác nhau (protein, lipid, nucleic acid...) để duy trì sự sống. Nguyên liệu carbon cho việc tổng hợp đa dạng này ở thực vật có nguồn gốc trực tiếp từ đâu?

  • A. Nước (H2O).
  • B. Năng lượng ánh sáng.
  • C. Sản phẩm của pha tối (AlPG).
  • D. Oxygen (O2).

Câu 29: Ý nghĩa của quá trình tổng hợp các chất trong tế bào là gì?

  • A. Chỉ cung cấp năng lượng cho hoạt động sống.
  • B. Chỉ phân giải các chất độc hại.
  • C. Chỉ tạo ra các sản phẩm bài tiết.
  • D. Xây dựng cấu trúc tế bào, dự trữ năng lượng, tạo phân tử chức năng.

Câu 30: So sánh quang hợp và hóa tổng hợp, điểm chung cơ bản giữa hai quá trình này là gì?

  • A. Đều là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
  • B. Đều sử dụng năng lượng ánh sáng.
  • C. Đều giải phóng khí oxygen.
  • D. Chỉ xảy ra ở thực vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào (đồng hóa) có đặc điểm cơ bản nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Năng lượng được tích lũy trong các sản phẩm của quá trình tổng hợp (đồng hóa) trong tế bào chủ yếu tồn tại dưới dạng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một tế bào thực vật đang thực hiện quang hợp. Giả sử đột nhiên nguồn sáng bị ngắt hoàn toàn. Điều gì sẽ xảy ra ngay lập tức với pha sáng và pha tối của quang hợp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Quá trình quang phân li nước (phân li H2O dưới tác dụng của ánh sáng) trong quang hợp có vai trò trực tiếp nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Quan sát sơ đồ đơn giản về lục lạp. Pha sáng của quang hợp diễn ra chủ yếu ở vị trí nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng trực tiếp làm nguồn năng lượng và chất khử cho các phản ứng tổng hợp đường ở pha tối?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong chu trình Calvin (pha tối), phân tử CO2 đầu tiên kết hợp với chất nhận nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Sản phẩm trực tiếp của chu trình Calvin là AlPG (Aldehyde Photphoglixeric). Chất này có thể được sử dụng để tổng hợp những loại hợp chất hữu cơ nào cho tế bào thực vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Quá trình hóa tổng hợp ở vi khuẩn khác với quang hợp ở thực vật ở điểm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một nhà khoa học đang nghiên cứu vi khuẩn lam. Ông ấy phát hiện ra một loại vi khuẩn lam đột biến không có enzyme RuBisCO hoạt động. Quá trình nào sau đây trong quang hợp của loại vi khuẩn này sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Trong quá trình tổng hợp protein, các amino acid được nối với nhau bằng liên kết peptide. Đây là một phản ứng tổng hợp. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng về phản ứng này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Nếu một tế bào thực vật được chiếu sáng nhưng thiếu CO2 kéo dài, nồng độ chất nào sau đây có khả năng tăng lên trong lục lạp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Vai trò quan trọng nhất của quá trình quang hợp đối với sinh quyển là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Vi khuẩn hóa tổng hợp thường sống ở những môi trường đặc biệt nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Nếu một cây bị thiếu nước nghiêm trọng, quá trình quang hợp của cây sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Phân tử nào trong quang hợp có vai trò hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Tại sao nói quá trình tổng hợp các chất và phân giải các chất có mối quan hệ mật thiết với nhau trong tế bào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Nếu môi trường không có khí CO2, quá trình nào sau đây trong quang hợp sẽ bị ngừng trệ trực tiếp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phân tử ATP được tổng hợp trong pha sáng của quang hợp nhờ cơ chế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Ngoài carbohydrate, sản phẩm của quang hợp còn có thể được cây sử dụng để tổng hợp những chất nào khác, nhờ sự kết hợp với các nguyên tố khoáng lấy từ đất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Giả sử một loại vi khuẩn hóa tổng hợp sử dụng H2S làm chất cho electron. Năng lượng cho quá trình tổng hợp chất hữu cơ của nó đến từ đâu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tại sao lá cây thường có màu xanh lục?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong pha tối của quang hợp, để tái tạo RuBP (chất nhận CO2 ban đầu), tế bào cần sử dụng năng lượng từ phân tử nào được tạo ra ở pha sáng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một nhà kính trồng cây bị bịt kín và chiếu sáng liên tục. Theo thời gian, nồng độ khí nào sau đây trong nhà kính có xu hướng giảm xuống nếu không bổ sung?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Quá trình nào sau đây là một ví dụ về tổng hợp (đồng hóa) trong tế bào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Giả sử bạn đang so sánh hiệu quả quang hợp của hai loại cây A và B dưới cùng điều kiện ánh sáng và CO2. Cây A có nồng độ diệp lục cao hơn cây B. Dự đoán nào sau đây có khả năng đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Sản phẩm nào của pha sáng không tham gia trực tiếp vào chu trình Calvin (pha tối)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Tế bào cần tổng hợp nhiều loại phân tử hữu cơ khác nhau (protein, lipid, nucleic acid...) để duy trì sự sống. Nguyên liệu carbon cho việc tổng hợp đa dạng này ở thực vật có nguồn gốc trực tiếp từ đâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Ý nghĩa của quá trình tổng hợp các chất trong tế bào là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: So sánh quang hợp và hóa tổng hợp, điểm chung cơ bản giữa hai quá trình này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một tế bào thực vật đang thực hiện quá trình tổng hợp một phân tử protein. Quá trình này được xếp vào loại chuyển hóa nào trong tế bào?

  • A. Chuyển hóa tổng hợp (đồng hóa)
  • B. Chuyển hóa phân giải (dị hóa)
  • C. Chuyển hóa năng lượng
  • D. Chuyển hóa vật chất

Câu 2: Năng lượng được tích lũy trong các sản phẩm của quá trình tổng hợp chất trong tế bào tồn tại chủ yếu dưới dạng nào?

  • A. Nhiệt năng
  • B. Điện năng
  • C. Cơ năng
  • D. Hóa năng

Câu 3: Quan sát sơ đồ sau mô tả một phần của quá trình quang hợp: CO2 + X + Năng lượng ánh sáng → C6H12O6 + Y. Các chất X và Y lần lượt là gì?

  • A. X là O2, Y là H2O
  • B. X là H2O, Y là O2
  • C. X là ATP, Y là NADPH
  • D. X là NADPH, Y là ATP

Câu 4: Một nhà khoa học muốn xác định nguồn gốc của nguyên tử oxygen được giải phóng trong quá trình quang hợp. Ông nên sử dụng đồng vị phóng xạ của oxygen để đánh dấu vào phân tử nào trong các nguyên liệu sau để theo dõi?

  • A. Carbon dioxide (CO2)
  • B. Glucose (C6H12O6)
  • C. Nước (H2O)
  • D. Oxygen (O2) trong khí quyển

Câu 5: Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp và có sản phẩm trực tiếp là gì?

  • A. Màng thylakoid; ATP, NADPH, O2
  • B. Chất nền (stroma); Glucose
  • C. Màng ngoài lục lạp; ATP, O2
  • D. Màng trong lục lạp; NADPH, Glucose

Câu 6: Giả sử một cây xanh bị đột biến khiến kênh protein vận chuyển H+ qua màng thylakoid bị mất chức năng. Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quá trình nào trong pha sáng?

  • A. Quang phân li nước
  • B. Hấp thụ năng lượng ánh sáng của diệp lục
  • C. Tổng hợp NADPH
  • D. Tổng hợp ATP

Câu 7: Pha tối của quá trình quang hợp (chu trình Calvin) diễn ra ở đâu trong lục lạp và sử dụng những sản phẩm nào từ pha sáng?

  • A. Màng thylakoid; O2 và glucose
  • B. Chất nền (stroma); ATP và NADPH
  • C. Màng ngoài lục lạp; CO2 và nước
  • D. Màng trong lục lạp; O2 và ATP

Câu 8: Chức năng chính của ATP và NADPH được tạo ra trong pha sáng là gì trong chu trình Calvin?

  • A. Cung cấp năng lượng và khả năng khử để cố định CO2 và tổng hợp carbohydrate.
  • B. Cung cấp nguyên liệu carbon cho quá trình tổng hợp glucose.
  • C. Giúp quang phân li nước để giải phóng oxygen.
  • D. Hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời.

Câu 9: Sản phẩm đầu tiên bền vững được hình thành khi CO2 kết hợp với RuBP (Ribulose-1,5-bisphosphate) trong chu trình Calvin là gì?

  • A. AlPG (Aldehyde 3-phosphoglyceric)
  • B. Glucose
  • C. APG (Axit 3-phosphoglyceric)
  • D. RuBP (Ribulose-1,5-bisphosphate)

Câu 10: Một phần của sản phẩm AlPG (Aldehyde 3-phosphoglyceric) từ chu trình Calvin được xuất ra khỏi lục lạp để tổng hợp các chất hữu cơ khác. Phần lớn AlPG còn lại được sử dụng cho mục đích gì?

  • A. Tổng hợp trực tiếp ATP và NADPH
  • B. Giải phóng oxygen vào khí quyển
  • C. Lưu trữ dưới dạng tinh bột trong lục lạp
  • D. Tái tạo lại chất nhận CO2 là RuBP

Câu 11: Nếu cường độ ánh sáng đột ngột giảm mạnh, điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến quá trình nào trong quang hợp?

  • A. Pha sáng
  • B. Pha tối
  • C. Quá trình hấp thụ nước của rễ
  • D. Quá trình thoát hơi nước của lá

Câu 12: Giả sử nồng độ CO2 trong không khí xung quanh lá cây đột ngột giảm xuống rất thấp. Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến quá trình nào trong quang hợp?

  • A. Pha sáng
  • B. Pha tối
  • C. Quang phân li nước
  • D. Hấp thụ năng lượng ánh sáng

Câu 13: Tại sao nói quang hợp là quá trình có ý nghĩa quyết định đối với sự sống trên Trái Đất?

  • A. Vì nó chỉ cung cấp oxygen cho hô hấp.
  • B. Vì nó chỉ loại bỏ carbon dioxide dư thừa.
  • C. Vì nó chỉ tạo ra chất hữu cơ cho thực vật.
  • D. Vì nó tạo ra chất hữu cơ (nguồn thức ăn, năng lượng) và giải phóng oxygen, duy trì sự sống.

Câu 14: Hóa tổng hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ năng lượng giải phóng từ:

  • A. Ánh sáng mặt trời
  • B. Các phản ứng oxi hóa các hợp chất vô cơ
  • C. Phân giải các hợp chất hữu cơ
  • D. Quá trình hô hấp tế bào

Câu 15: Vi khuẩn nitrat hóa (Nitrobacter) sống trong đất thực hiện hóa tổng hợp. Nguồn năng lượng cho quá trình này của chúng là gì?

  • A. Ánh sáng mặt trời
  • B. Oxi hóa H2S
  • C. Oxi hóa NO2- thành NO3-
  • D. Oxi hóa NH3 thành NO2-

Câu 16: So sánh quang hợp và hóa tổng hợp, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở:

  • A. Nguồn năng lượng sử dụng
  • B. Nguyên liệu carbon (đều dùng CO2)
  • C. Sản phẩm tạo ra (đều là chất hữu cơ)
  • D. Loài sinh vật thực hiện

Câu 17: Các sinh vật hóa tổng hợp đóng vai trò quan trọng trong hệ sinh thái nào dưới đây, đặc biệt là nơi ánh sáng mặt trời không thể chiếu tới?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới
  • B. Đồng cỏ ôn đới
  • C. Sa mạc
  • D. Hệ sinh thái đáy biển sâu (ví dụ: xung quanh miệng phun thủy nhiệt)

Câu 18: Nếu một tế bào không có khả năng tổng hợp enzyme, quá trình chuyển hóa vật chất nào trong tế bào chắc chắn sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng?

  • A. Cả chuyển hóa tổng hợp và chuyển hóa phân giải
  • B. Chỉ chuyển hóa tổng hợp
  • C. Chỉ chuyển hóa phân giải
  • D. Chỉ quá trình vận chuyển chất qua màng

Câu 19: Quan sát hình ảnh mô tả lục lạp. Màng nào của lục lạp chứa hệ sắc tố quang hợp và chuỗi truyền electron?

  • A. Màng ngoài
  • B. Màng trong
  • C. Màng thylakoid
  • D. Màng không bào

Câu 20: Tại sao quá trình tổng hợp các đại phân tử sinh học (protein, polysaccharide, lipid, nucleic acid) từ các đơn phân tương ứng lại cần năng lượng?

  • A. Vì chúng giải phóng năng lượng.
  • B. Vì cần năng lượng để hình thành liên kết hóa học mới.
  • C. Vì chúng làm tăng entropy của hệ.
  • D. Vì chúng diễn ra tự phát.

Câu 21: Trong điều kiện thiếu nước kéo dài, cường độ quang hợp của cây sẽ giảm. Nguyên nhân chủ yếu là do sự thiếu nước ảnh hưởng đến yếu tố nào sau đây của quá trình quang hợp?

  • A. Khả năng hấp thụ ánh sáng của diệp lục.
  • B. Tốc độ quang phân li nước ở pha sáng.
  • C. Sự vận chuyển ATP và NADPH từ pha sáng sang pha tối.
  • D. Lượng CO2 đi vào lá qua khí khổng.

Câu 22: Một nhà sinh học nuôi cấy một loại vi khuẩn hóa tổng hợp trong môi trường có đầy đủ CO2, nước và các muối khoáng cần thiết, nhưng không có nguồn năng lượng ánh sáng. Tuy nhiên, ông cung cấp thêm một lượng lớn H2S. Loại vi khuẩn này có khả năng phát triển mạnh không? Tại sao?

  • A. Có, vì H2S là nguồn năng lượng hóa học cho hóa tổng hợp.
  • B. Không, vì chúng cần ánh sáng để quang hợp.
  • C. Không, vì H2S là chất độc đối với vi khuẩn.
  • D. Có, nhưng H2S chỉ là nguồn carbon, không phải nguồn năng lượng.

Câu 23: Trong chu trình Calvin, ATP được sử dụng ở những giai đoạn nào?

  • A. Chỉ ở giai đoạn cố định CO2.
  • B. Chỉ ở giai đoạn khử APG thành AlPG.
  • C. Chỉ ở giai đoạn tái tạo RuBP.
  • D. Ở giai đoạn khử APG và giai đoạn tái tạo RuBP.

Câu 24: NADPH được sử dụng ở giai đoạn nào trong chu trình Calvin?

  • A. Giai đoạn cố định CO2.
  • B. Giai đoạn khử APG thành AlPG.
  • C. Giai đoạn tái tạo RuBP.
  • D. Giai đoạn giải phóng oxygen.

Câu 25: Sự phụ thuộc của pha tối vào pha sáng thể hiện rõ nhất qua việc pha tối cần những sản phẩm nào từ pha sáng để hoạt động?

  • A. ATP và NADPH
  • B. O2 và nước
  • C. CO2 và ánh sáng
  • D. Glucose và O2

Câu 26: Tại sao các sinh vật quang hợp (ví dụ: thực vật, tảo, vi khuẩn lam) được xem là sinh vật sản xuất chính trong hầu hết các hệ sinh thái?

  • A. Vì chúng tiêu thụ các sinh vật khác.
  • B. Vì chúng phân giải chất hữu cơ thành vô cơ.
  • C. Vì chúng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
  • D. Vì chúng sống ở mọi môi trường.

Câu 27: Nếu một cây xanh được đặt trong môi trường không có ánh sáng nhưng được cung cấp đầy đủ CO2, nước, ATP và NADPH nhân tạo, cây có thể tổng hợp được glucose không? Tại sao?

  • A. Có, vì pha tối sử dụng ATP và NADPH từ pha sáng, không trực tiếp cần ánh sáng.
  • B. Không, vì toàn bộ quá trình quang hợp đều cần ánh sáng.
  • C. Có, nhưng chỉ với tốc độ rất chậm.
  • D. Không, vì thiếu oxygen.

Câu 28: Vai trò nào sau đây là vai trò chung của cả quá trình quang hợp ở thực vật và hóa tổng hợp ở vi khuẩn?

  • A. Giải phóng oxygen vào khí quyển.
  • B. Tạo ra chất hữu cơ từ chất vô cơ.
  • C. Sử dụng năng lượng ánh sáng.
  • D. Thực hiện trong lục lạp.

Câu 29: Giả sử một loại thuốc diệt cỏ mới hoạt động bằng cách ức chế enzyme RuBisCO. Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp nhất đến giai đoạn nào của quang hợp?

  • A. Quang phân li nước ở pha sáng.
  • B. Tổng hợp ATP và NADPH ở pha sáng.
  • C. Cố định CO2 ở pha tối.
  • D. Hấp thụ ánh sáng của diệp lục.

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào. Quá trình tổng hợp chất (đồng hóa) có đặc điểm gì về năng lượng?

  • A. Giải phóng năng lượng.
  • B. Tích lũy năng lượng.
  • C. Không liên quan đến năng lượng.
  • D. Chỉ sử dụng nhiệt năng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một tế bào thực vật đang thực hiện quá trình tổng hợp một phân tử protein. Quá trình này được xếp vào loại chuyển hóa nào trong tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Năng lượng được tích lũy trong các sản phẩm của quá trình tổng hợp chất trong tế bào tồn tại chủ yếu dưới dạng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Quan sát sơ đồ sau mô tả một phần của quá trình quang hợp: CO2 + X + Năng lượng ánh sáng → C6H12O6 + Y. Các chất X và Y lần lượt là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một nhà khoa học muốn xác định nguồn gốc của nguyên tử oxygen được giải phóng trong quá trình quang hợp. Ông nên sử dụng đồng vị phóng xạ của oxygen để đánh dấu vào phân tử nào trong các nguyên liệu sau để theo dõi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp và có sản phẩm trực tiếp là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Giả sử một cây xanh bị đột biến khiến kênh protein vận chuyển H+ qua màng thylakoid bị mất chức năng. Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quá trình nào trong pha sáng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Pha tối của quá trình quang hợp (chu trình Calvin) diễn ra ở đâu trong lục lạp và sử dụng những sản phẩm nào từ pha sáng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Chức năng chính của ATP và NADPH được tạo ra trong pha sáng là gì trong chu trình Calvin?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Sản phẩm đầu tiên bền vững được hình thành khi CO2 kết hợp với RuBP (Ribulose-1,5-bisphosphate) trong chu trình Calvin là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một phần của sản phẩm AlPG (Aldehyde 3-phosphoglyceric) từ chu trình Calvin được xuất ra khỏi lục lạp để tổng hợp các chất hữu cơ khác. Phần lớn AlPG còn lại được sử dụng cho mục đích gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Nếu cường độ ánh sáng đột ngột giảm mạnh, điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến quá trình nào trong quang hợp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Giả sử nồng độ CO2 trong không khí xung quanh lá cây đột ngột giảm xuống rất thấp. Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến quá trình nào trong quang hợp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Tại sao nói quang hợp là quá trình có ý nghĩa quyết định đối với sự sống trên Trái Đất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Hóa tổng hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ năng lượng giải phóng từ:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Vi khuẩn nitrat hóa (Nitrobacter) sống trong đất thực hiện hóa tổng hợp. Nguồn năng lượng cho quá trình này của chúng là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: So sánh quang hợp và hóa tổng hợp, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Các sinh vật hóa tổng hợp đóng vai trò quan trọng trong hệ sinh thái nào dưới đây, đặc biệt là nơi ánh sáng mặt trời không thể chiếu tới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Nếu một tế bào không có khả năng tổng hợp enzyme, quá trình chuyển hóa vật chất nào trong tế bào chắc chắn sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Quan sát hình ảnh mô tả lục lạp. Màng nào của lục lạp chứa hệ sắc tố quang hợp và chuỗi truyền electron?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Tại sao quá trình tổng hợp các đại phân tử sinh học (protein, polysaccharide, lipid, nucleic acid) từ các đơn phân tương ứng lại cần năng lượng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trong điều kiện thiếu nước kéo dài, cường độ quang hợp của cây sẽ giảm. Nguyên nhân chủ yếu là do sự thiếu nước ảnh hưởng đến yếu tố nào sau đây của quá trình quang hợp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một nhà sinh học nuôi cấy một loại vi khuẩn hóa tổng hợp trong môi trường có đầy đủ CO2, nước và các muối khoáng cần thiết, nhưng không có nguồn năng lượng ánh sáng. Tuy nhiên, ông cung cấp thêm một lượng lớn H2S. Loại vi khuẩn này có khả năng phát triển mạnh không? Tại sao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong chu trình Calvin, ATP được sử dụng ở những giai đoạn nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: NADPH được sử dụng ở giai đoạn nào trong chu trình Calvin?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Sự phụ thuộc của pha tối vào pha sáng thể hiện rõ nhất qua việc pha tối cần những sản phẩm nào từ pha sáng để hoạt động?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tại sao các sinh vật quang hợp (ví dụ: thực vật, tảo, vi khuẩn lam) được xem là sinh vật sản xuất chính trong hầu hết các hệ sinh thái?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nếu một cây xanh được đặt trong môi trường không có ánh sáng nhưng được cung cấp đầy đủ CO2, nước, ATP và NADPH nhân tạo, cây có thể tổng hợp được glucose không? Tại sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Vai trò nào sau đây là vai trò chung của cả quá trình quang hợp ở thực vật và hóa tổng hợp ở vi khuẩn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Giả sử một loại thuốc diệt cỏ mới hoạt động bằng cách ức chế enzyme RuBisCO. Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp nhất đến giai đoạn nào của quang hợp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào. Quá trình tổng hợp chất (đồng hóa) có đặc điểm gì về năng lượng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản trong tế bào thường đi kèm với sự tích lũy năng lượng. Dạng năng lượng chủ yếu được tích lũy trong các liên kết hóa học của sản phẩm là gì?

  • A. Hóa năng
  • B. Nhiệt năng
  • C. Điện năng
  • D. Cơ năng

Câu 2: Một tế bào đang trong giai đoạn sinh trưởng mạnh mẽ, cần xây dựng cấu trúc mới và tổng hợp nhiều loại phân tử sinh học (protein, lipid, carbohydrate phức tạp). Quá trình chuyển hóa vật chất nào sau đây cần được tăng cường hoạt động để đáp ứng nhu cầu này?

  • A. Phân giải (Dị hóa)
  • B. Oxi hóa
  • C. Tổng hợp (Đồng hóa)
  • D. Thủy phân

Câu 3: Trong phương trình tổng quát của quang hợp ở thực vật: $CO_2 + H_2O rightarrow (CH_2O) + O_2$. Nguyên tử Oxygen ($O$) trong phân tử khí $O_2$ được giải phóng có nguồn gốc trực tiếp từ phân tử nào?

  • A. Carbon dioxide ($CO_2$)
  • B. Glucose ($(CH_2O)$)
  • C. Cả $CO_2$ và $H_2O$
  • D. Nước ($H_2O$)

Câu 4: Pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật và tảo diễn ra tại cấu trúc nào trong lục lạp?

  • A. Chất nền (stroma) của lục lạp
  • B. Hệ thống màng thylakoid (bao gồm cả grana và màng stroma)
  • C. Màng ngoài của lục lạp
  • D. Khoảng giữa hai màng của lục lạp

Câu 5: Bản chất của pha sáng trong quang hợp là quá trình chuyển hóa năng lượng ánh sáng mà hệ sắc tố hấp thụ được thành dạng năng lượng hóa học nào?

  • A. Chỉ nhiệt năng
  • B. Chỉ cơ năng
  • C. Hóa năng tích trữ trong ATP và NADPH
  • D. Điện năng

Câu 6: Sự kiện quang phân ly nước ($H_2O rightarrow H^+ + e^- + O_2$) diễn ra trong pha sáng quang hợp có vai trò quan trọng nào sau đây?

  • A. Cung cấp electron và proton ($H^+$) cho chuỗi truyền electron và giải phóng $O_2$
  • B. Sử dụng năng lượng ATP để tổng hợp glucose
  • C. Cố định phân tử $CO_2$ từ khí quyển
  • D. Tái tạo lại phân tử RuBP cho chu trình Calvin

Câu 7: Sản phẩm chính của pha sáng (không tính $O_2$ được giải phóng) được sử dụng trực tiếp làm nguyên liệu cho pha tối quang hợp là gì?

  • A. Glucose và $O_2$
  • B. ATP và NADPH
  • C. $CO_2$ và $H_2O$
  • D. ADP và $NADP^+$

Câu 8: Mục tiêu chính của pha tối (chu trình Calvin) trong quang hợp là gì?

  • A. Hấp thụ năng lượng ánh sáng và giải phóng $O_2$
  • B. Quang phân ly nước để tạo ra ATP và NADPH
  • C. Chuyển hóa hóa năng trong ATP và NADPH thành nhiệt năng
  • D. Sử dụng ATP và NADPH để cố định $CO_2$ và tổng hợp chất hữu cơ

Câu 9: Pha tối quang hợp ở thực vật diễn ra tại vị trí nào trong lục lạp?

  • A. Chất nền (stroma) của lục lạp
  • B. Màng thylakoid
  • C. Màng ngoài của lục lạp
  • D. Không gian gian màng của lục lạp

Câu 10: Phân tử nào trong chất nền lục lạp có vai trò là chất nhận ban đầu của phân tử $CO_2$ trong bước cố định carbon của chu trình Calvin?

  • A. APG (Acid Photphoglyceric)
  • B. AlPG (Aldehyde Photphoglyceric)
  • C. RuBP (Ribulose-1,5-bisphosphate)
  • D. NADPH

Câu 11: ATP và NADPH được tạo ra từ pha sáng được sử dụng trong chu trình Calvin để thực hiện chức năng chính nào?

  • A. Hấp thụ năng lượng ánh sáng
  • B. Quang phân ly nước
  • C. Tái tạo sắc tố quang hợp
  • D. Cung cấp năng lượng và lực khử để biến đổi APG thành AlPG

Câu 12: Sản phẩm trực tiếp của quá trình cố định $CO_2$ và khử APG trong chu trình Calvin là AlPG. Từ AlPG, tế bào thực vật có thể tổng hợp nên những loại chất hữu cơ nào khác?

  • A. Glucose, saccharose, tinh bột, amino acid, lipid...
  • B. Chỉ ATP và NADPH
  • C. Chỉ $O_2$ và $H_2O$
  • D. Chỉ RuBP

Câu 13: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến tốc độ quang hợp của một loại cây, người ta thu được đồ thị. Nếu cường độ ánh sáng tiếp tục tăng vượt quá "điểm bão hòa", tốc độ quang hợp sẽ có xu hướng như thế nào và tại sao?

  • A. Tiếp tục tăng tuyến tính vì có nhiều năng lượng hơn.
  • B. Ổn định hoặc giảm nhẹ vì các yếu tố khác (như $CO_2$, enzyme) trở nên giới hạn hoặc ánh sáng quá mạnh gây tổn thương.
  • C. Giảm mạnh do cây không thể xử lý hết năng lượng.
  • D. Tăng theo cấp số nhân.

Câu 14: Nồng độ $CO_2$ trong không khí là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quang hợp. Nếu nồng độ $CO_2$ xung quanh cây giảm xuống dưới mức tối ưu, quá trình nào trong quang hợp sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất?

  • A. Quang phân ly nước ở pha sáng.
  • B. Sự hấp thụ ánh sáng của diệp lục.
  • C. Sự cố định carbon trong chu trình Calvin (pha tối).
  • D. Sự tổng hợp ATP trên màng thylakoid.

Câu 15: Thiếu nước ảnh hưởng tiêu cực đến quang hợp ở thực vật. Một trong những cơ chế chính giải thích điều này là khi thiếu nước, cây sẽ đóng khí khổng. Việc khí khổng đóng lại ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào của quang hợp?

  • A. Sự hấp thụ ánh sáng.
  • B. Nhiệt độ lá.
  • C. Quang phân ly nước.
  • D. Sự cung cấp $CO_2$ cho lá.

Câu 16: Nhiệt độ ảnh hưởng lớn đến tốc độ quang hợp. Tại sao khi nhiệt độ môi trường quá cao hoặc quá thấp so với nhiệt độ tối ưu, tốc độ quang hợp lại có thể bị giảm sút?

  • A. Vì hoạt động của các enzyme xúc tác cho các phản ứng quang hợp bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ.
  • B. Vì nồng độ $CO_2$ trong khí quyển thay đổi.
  • C. Vì khả năng hấp thụ nước của rễ bị giảm.
  • D. Vì cường độ ánh sáng mặt trời thay đổi.

Câu 17: Quang hợp đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa thành phần khí quyển của Trái Đất. Vai trò đó là gì?

  • A. Chỉ sản xuất ra khí $O_2$ làm tăng nồng độ $O_2$.
  • B. Chỉ hấp thụ khí $CO_2$ làm giảm nồng độ $CO_2$.
  • C. Hấp thụ $CO_2$ và giải phóng $O_2$, góp phần duy trì cân bằng hai loại khí này.
  • D. Giải phóng $CO_2$ và hấp thụ $O_2$.

Câu 18: Tại sao thực vật và các sinh vật quang hợp khác được xem là sinh vật sản xuất chính (primary producers) trong hầu hết các hệ sinh thái trên Trái Đất?

  • A. Chúng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, tạo ra nguồn năng lượng và vật chất ban đầu cho toàn bộ chuỗi thức ăn.
  • B. Chúng là nguồn thức ăn trực tiếp cho con người.
  • C. Chúng có kích thước lớn và số lượng nhiều nhất.
  • D. Chúng có khả năng di chuyển và tìm kiếm thức ăn.

Câu 19: Điểm khác biệt cốt lõi giữa hóa tổng hợp và quang hợp về nguồn năng lượng là gì?

  • A. Quang hợp sử dụng hóa năng, hóa tổng hợp sử dụng nhiệt năng.
  • B. Quang hợp sử dụng năng lượng ánh sáng, hóa tổng hợp sử dụng năng lượng từ các phản ứng oxi hóa chất vô cơ.
  • C. Quang hợp không cần năng lượng, hóa tổng hợp cần năng lượng ánh sáng.
  • D. Cả hai đều sử dụng năng lượng từ các chất hữu cơ.

Câu 20: Sinh vật nào sau đây là ví dụ điển hình về sinh vật hóa tổng hợp?

  • A. Một số loại vi khuẩn (ví dụ: vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn lưu huỳnh).
  • B. Tất cả các loài thực vật.
  • C. Tất cả các loài nấm.
  • D. Động vật ăn thịt.

Câu 21: Vi khuẩn hóa tổng hợp có vai trò quan trọng trong các chu trình sinh địa hóa trong tự nhiên (ví dụ: chu trình nitrogen, chu trình lưu huỳnh). Vai trò đó là gì?

  • A. Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ.
  • B. Hấp thụ nitơ tự do trong khí quyển.
  • C. Chỉ sống ký sinh và gây bệnh.
  • D. Chuyển hóa các hợp chất vô cơ từ dạng này sang dạng khác (ví dụ: từ amoni thành nitrit, nitrat) và tổng hợp chất hữu cơ từ $CO_2$.

Câu 22: Quang tổng hợp ở một số loại vi khuẩn (ví dụ: vi khuẩn lưu huỳnh màu lục, vi khuẩn tía) khác với quang hợp ở thực vật ở điểm quan trọng nào sau đây?

  • A. Sử dụng năng lượng ánh sáng.
  • B. Cố định $CO_2$ để tổng hợp chất hữu cơ.
  • C. Sử dụng chất cho electron/hydro khác với nước ($H_2S$, hợp chất hữu cơ...) và không giải phóng $O_2$.
  • D. Diễn ra trong lục lạp.

Câu 23: Mối quan hệ về năng lượng giữa quá trình tổng hợp (đồng hóa) và quá trình phân giải (dị hóa) trong tế bào được mô tả chính xác nhất như thế nào?

  • A. Quá trình phân giải giải phóng năng lượng dưới dạng ATP, ATP được sử dụng cho quá trình tổng hợp.
  • B. Quá trình tổng hợp giải phóng năng lượng, năng lượng này được dùng cho phân giải.
  • C. Hai quá trình này độc lập hoàn toàn về mặt năng lượng.
  • D. Năng lượng được truyền trực tiếp từ sản phẩm phân giải sang phản ứng tổng hợp mà không qua ATP.

Câu 24: ATP (Adenosine triphosphate) được xem là "đồng tiền năng lượng" của tế bào. Vai trò chính của ATP trong các quá trình tổng hợp là gì?

  • A. Cung cấp nguyên liệu carbon để xây dựng phân tử hữu cơ.
  • B. Tham gia trực tiếp vào cấu trúc của các đại phân tử.
  • C. Vận chuyển oxy đến các vị trí phản ứng.
  • D. Cung cấp năng lượng cần thiết cho các phản ứng xây dựng liên kết hóa học.

Câu 25: Trong pha tối của quang hợp, NADPH đóng vai trò là chất khử mạnh. Vai trò này thể hiện ở bước nào trong chu trình Calvin?

  • A. Cố định $CO_2$ vào RuBP.
  • B. Khử APG thành AlPG.
  • C. Tái tạo RuBP từ AlPG.
  • D. Giải phóng oxy.

Câu 26: Các quá trình tổng hợp trong tế bào (ví dụ: tổng hợp protein, tổng hợp DNA, tổng hợp polysaccharide...) đều cần sự tham gia của một loại phân tử sinh học quan trọng để tăng tốc độ phản ứng. Loại phân tử đó là gì?

  • A. Hormone
  • B. Vitamin
  • C. Enzyme
  • D. Khoáng chất

Câu 27: Một người nông dân muốn tối ưu hóa năng suất quang hợp cho cây trồng trong nhà kính. Dựa trên kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp, người đó nên tập trung điều chỉnh những yếu tố môi trường nào sau đây?

  • A. Chỉ cường độ ánh sáng.
  • B. Chỉ nhiệt độ và độ ẩm đất.
  • C. Chỉ nồng độ oxy.
  • D. Cường độ ánh sáng, nồng độ $CO_2$, nhiệt độ, độ ẩm, và dinh dưỡng khoáng.

Câu 28: Dựa vào nguồn năng lượng và nguồn carbon, sinh vật được phân loại thành các kiểu dinh dưỡng khác nhau. Vi khuẩn hóa tổng hợp được xếp vào nhóm nào?

  • A. Tự dưỡng hóa năng (Hóa tự dưỡng).
  • B. Tự dưỡng quang năng (Quang tự dưỡng).
  • C. Dị dưỡng hóa năng.
  • D. Dị dưỡng quang năng.

Câu 29: Pha sáng và pha tối của quang hợp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Điều gì sẽ xảy ra với pha tối nếu pha sáng bị ức chế hoàn toàn (ví dụ: trong điều kiện không có ánh sáng)?

  • A. Pha tối vẫn diễn ra bình thường vì nó không cần ánh sáng trực tiếp.
  • B. Pha tối sẽ diễn ra mạnh mẽ hơn để bù đắp cho pha sáng.
  • C. Pha tối sẽ dừng lại vì không có ATP và NADPH do pha sáng cung cấp.
  • D. Pha tối sẽ chuyển sang sử dụng năng lượng từ quá trình hô hấp.

Câu 30: Trong chu trình Calvin, bước nào trực tiếp sử dụng năng lượng từ ATP và lực khử từ NADPH?

  • A. Cố định $CO_2$ vào RuBP tạo thành APG.
  • B. Biến đổi APG thành AlPG.
  • C. Tái tạo RuBP từ AlPG.
  • D. Tổng hợp glucose từ AlPG.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản trong tế bào thường đi kèm với sự tích lũy năng lượng. Dạng năng lượng chủ yếu được tích lũy trong các liên kết hóa học của sản phẩm là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một tế bào đang trong giai đoạn sinh trưởng mạnh mẽ, cần xây dựng cấu trúc mới và tổng hợp nhiều loại phân tử sinh học (protein, lipid, carbohydrate phức tạp). Quá trình chuyển hóa vật chất nào sau đây cần được tăng cường hoạt động để đáp ứng nhu cầu này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong phương trình tổng quát của quang hợp ở thực vật: $CO_2 + H_2O rightarrow (CH_2O) + O_2$. Nguyên tử Oxygen ($O$) trong phân tử khí $O_2$ được giải phóng có nguồn gốc trực tiếp từ phân tử nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật và tảo diễn ra tại cấu trúc nào trong lục lạp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Bản chất của pha sáng trong quang hợp là quá trình chuyển hóa năng lượng ánh sáng mà hệ sắc tố hấp thụ được thành dạng năng lượng hóa học nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Sự kiện quang phân ly nước ($H_2O rightarrow H^+ + e^- + O_2$) diễn ra trong pha sáng quang hợp có vai trò quan trọng nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Sản phẩm chính của pha sáng (không tính $O_2$ được giải phóng) được sử dụng trực tiếp làm nguyên liệu cho pha tối quang hợp là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Mục tiêu chính của pha tối (chu trình Calvin) trong quang hợp là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Pha tối quang hợp ở thực vật diễn ra tại vị trí nào trong lục lạp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phân tử nào trong chất nền lục lạp có vai trò là chất nhận ban đầu của phân tử $CO_2$ trong bước cố định carbon của chu trình Calvin?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: ATP và NADPH được tạo ra từ pha sáng được sử dụng trong chu trình Calvin để thực hiện chức năng chính nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Sản phẩm trực tiếp của quá trình cố định $CO_2$ và khử APG trong chu trình Calvin là AlPG. Từ AlPG, tế bào thực vật có thể tổng hợp nên những loại chất hữu cơ nào khác?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến tốc độ quang hợp của một loại cây, người ta thu được đồ thị. Nếu cường độ ánh sáng tiếp tục tăng vượt quá 'điểm bão hòa', tốc độ quang hợp sẽ có xu hướng như thế nào và tại sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Nồng độ $CO_2$ trong không khí là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quang hợp. Nếu nồng độ $CO_2$ xung quanh cây giảm xuống dưới mức tối ưu, quá trình nào trong quang hợp sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Thiếu nước ảnh hưởng tiêu cực đến quang hợp ở thực vật. Một trong những cơ chế chính giải thích điều này là khi thiếu nước, cây sẽ đóng khí khổng. Việc khí khổng đóng lại ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào của quang hợp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Nhiệt độ ảnh hưởng lớn đến tốc độ quang hợp. Tại sao khi nhiệt độ môi trường quá cao hoặc quá thấp so với nhiệt độ tối ưu, tốc độ quang hợp lại có thể bị giảm sút?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Quang hợp đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa thành phần khí quyển của Trái Đất. Vai trò đó là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tại sao thực vật và các sinh vật quang hợp khác được xem là sinh vật sản xuất chính (primary producers) trong hầu hết các hệ sinh thái trên Trái Đất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Điểm khác biệt cốt lõi giữa hóa tổng hợp và quang hợp về nguồn năng lượng là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Sinh vật nào sau đây là ví dụ điển hình về sinh vật hóa tổng hợp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Vi khuẩn hóa tổng hợp có vai trò quan trọng trong các chu trình sinh địa hóa trong tự nhiên (ví dụ: chu trình nitrogen, chu trình lưu huỳnh). Vai trò đó là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Quang tổng hợp ở một số loại vi khuẩn (ví dụ: vi khuẩn lưu huỳnh màu lục, vi khuẩn tía) khác với quang hợp ở thực vật ở điểm quan trọng nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Mối quan hệ về năng lượng giữa quá trình tổng hợp (đồng hóa) và quá trình phân giải (dị hóa) trong tế bào được mô tả chính xác nhất như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: ATP (Adenosine triphosphate) được xem là 'đồng tiền năng lượng' của tế bào. Vai trò chính của ATP trong các quá trình tổng hợp là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong pha tối của quang hợp, NADPH đóng vai trò là chất khử mạnh. Vai trò này thể hiện ở bước nào trong chu trình Calvin?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Các quá trình tổng hợp trong tế bào (ví dụ: tổng hợp protein, tổng hợp DNA, tổng hợp polysaccharide...) đều cần sự tham gia của một loại phân tử sinh học quan trọng để tăng tốc độ phản ứng. Loại phân tử đó là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một người nông dân muốn tối ưu hóa năng suất quang hợp cho cây trồng trong nhà kính. Dựa trên kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp, người đó nên tập trung điều chỉnh những yếu tố môi trường nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Dựa vào nguồn năng lượng và nguồn carbon, sinh vật được phân loại thành các kiểu dinh dưỡng khác nhau. Vi khuẩn hóa tổng hợp được xếp vào nhóm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Pha sáng và pha tối của quang hợp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Điều gì sẽ xảy ra với pha tối nếu pha sáng bị ức chế hoàn toàn (ví dụ: trong điều kiện không có ánh sáng)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong chu trình Calvin, bước nào trực tiếp sử dụng năng lượng từ ATP và lực khử từ NADPH?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào (đồng hóa) có vai trò chủ yếu nào sau đây?

  • A. Giải phóng năng lượng từ các liên kết hóa học.
  • B. Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành đơn giản.
  • C. Xây dựng các phân tử phức tạp từ các đơn vị nhỏ hơn và tích lũy năng lượng.
  • D. Đồng hóa các chất vô cơ thành năng lượng ánh sáng.

Câu 2: Năng lượng được sử dụng trong các quá trình tổng hợp ở tế bào chủ yếu đến từ đâu?

  • A. Năng lượng hóa học giải phóng từ quá trình dị hóa (phân giải).
  • B. Năng lượng ánh sáng trực tiếp từ môi trường.
  • C. Năng lượng nhiệt tỏa ra từ tế bào.
  • D. Năng lượng cơ học từ sự vận động của tế bào.

Câu 3: Phân tử nào sau đây là sản phẩm mang năng lượng và điện tử được tạo ra ở pha sáng của quang hợp, sau đó được sử dụng trong pha tối?

  • A. Glucose và Oxygen.
  • B. Nước và Carbon dioxide.
  • C. ADP và NADP+.
  • D. ATP và NADPH.

Câu 4: Nếu một tế bào thực vật đột ngột bị thiếu nước nghiêm trọng, quá trình nào trong quang hợp sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và đầu tiên?

  • A. Sự hấp thụ CO2 ở pha tối.
  • B. Quang phân li nước ở pha sáng.
  • C. Sự tổng hợp glucose ở pha tối.
  • D. Sự tái tạo RuBP trong chu trình Calvin.

Câu 5: Một nhà khoa học tiến hành thí nghiệm chiếu sáng một cây xanh trong môi trường có CO2 đánh dấu đồng vị ¹⁴C. Đồng vị này sẽ xuất hiện đầu tiên ở phân tử nào sau đây trong lục lạp?

  • A. APG (Acid photphoglixeric).
  • B. AlPG (Aldehyde photphoglixeric).
  • C. RuBP (Ribulose-1,5-bisphosphate).
  • D. Glucose.

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản về nguồn năng lượng giữa quang hợp và hóa tổng hợp là gì?

  • A. Quang hợp dùng năng lượng nhiệt, hóa tổng hợp dùng năng lượng ánh sáng.
  • B. Quang hợp dùng năng lượng hóa học, hóa tổng hợp dùng năng lượng ánh sáng.
  • C. Quang hợp dùng năng lượng ánh sáng, hóa tổng hợp dùng năng lượng hóa học từ phản ứng oxi hóa.
  • D. Quang hợp dùng năng lượng cơ học, hóa tổng hợp dùng năng lượng điện.

Câu 7: Trong chu trình Calvin, AlPG (Aldehyde photphoglixeric) là sản phẩm trực tiếp được tạo ra. Phân tử này có vai trò gì trong tế bào thực vật?

  • A. Là chất nhận CO2 đầu tiên.
  • B. Là nguồn cung cấp ATP và NADPH cho pha sáng.
  • C. Chỉ được sử dụng để tái tạo RuBP.
  • D. Là tiền chất để tổng hợp glucose, fructose, và các hợp chất hữu cơ khác như amino acid, lipid.

Câu 8: Một loài vi khuẩn sống ở đáy biển sâu, nơi không có ánh sáng, nhưng vẫn có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2. Nguồn năng lượng cho quá trình này có thể là gì?

  • A. Năng lượng hóa học giải phóng từ quá trình oxi hóa các hợp chất vô cơ (ví dụ: H2S, hợp chất sắt).
  • B. Năng lượng ánh sáng từ các sinh vật phát quang.
  • C. Năng lượng nhiệt từ các mạch phun thủy nhiệt.
  • D. Năng lượng cơ học từ dòng chảy của nước.

Câu 9: Tại sao quá trình quang hợp lại có vai trò quan trọng bậc nhất đối với sự sống trên Trái Đất?

  • A. Vì nó là nguồn duy nhất cung cấp nước sạch cho sinh vật.
  • B. Vì nó giúp điều hòa nhiệt độ toàn cầu.
  • C. Vì nó tổng hợp chất hữu cơ làm nguồn thức ăn và giải phóng O2 duy trì hô hấp cho hầu hết sinh vật.
  • D. Vì nó chuyển hóa năng lượng hóa học thành năng lượng ánh sáng.

Câu 10: So với quang hợp ở thực vật, quang tổng hợp ở một số loài vi khuẩn (ví dụ: vi khuẩn lưu huỳnh màu tía) có điểm khác biệt nào sau đây?

  • A. Sử dụng CO2 làm nguồn carbon.
  • B. Không giải phóng khí oxygen.
  • C. Sử dụng năng lượng ánh sáng.
  • D. Tổng hợp chất hữu cơ.

Câu 11: Màng thylakoid trong lục lạp có chức năng chính gì liên quan đến quá trình quang hợp?

  • A. Chứa các sắc tố quang hợp và hệ thống truyền điện tử để chuyển hóa năng lượng ánh sáng.
  • B. Chứa enzyme cố định CO2.
  • C. Là nơi dự trữ tinh bột.
  • D. Kiểm soát sự ra vào của các chất giữa lục lạp và tế bào chất.

Câu 12: Một tế bào thực vật được đặt trong điều kiện không có ánh sáng nhưng vẫn được cung cấp đầy đủ CO2, ATP và NADPH. Hỏi quá trình nào trong quang hợp vẫn có thể diễn ra trong điều kiện này?

  • A. Quang phân li nước.
  • B. Tổng hợp ATP và NADPH.
  • C. Chu trình Calvin.
  • D. Cả pha sáng và pha tối.

Câu 13: Tại sao quá trình tổng hợp protein từ các amino acid trong tế bào cần năng lượng?

  • A. Vì amino acid là các phân tử lớn.
  • B. Vì cần hình thành các liên kết peptide giữa các amino acid.
  • C. Vì quá trình này tạo ra nhiệt.
  • D. Vì protein là phân tử có cấu trúc bậc 3.

Câu 14: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ CO2 đến quang hợp, người ta nhận thấy khi tăng nồng độ CO2 (trong giới hạn nhất định), tốc độ quang hợp tăng. Điều này chủ yếu ảnh hưởng đến pha nào của quang hợp?

  • A. Pha tối (chu trình Calvin).
  • B. Pha sáng.
  • C. Cả pha sáng và pha tối như nhau.
  • D. Không ảnh hưởng đến pha nào.

Câu 15: Giả sử một tế bào thực vật có đột biến làm hỏng chức năng của enzyme RuBisCO. Quá trình nào sau đây sẽ bị ngừng trệ đầu tiên?

  • A. Quang phân li nước.
  • B. Tổng hợp ATP ở pha sáng.
  • C. Tổng hợp NADPH ở pha sáng.
  • D. Cố định CO2 vào RuBP trong chu trình Calvin.

Câu 16: Phân tích một mẫu nước lấy từ miệng núi lửa dưới đáy đại dương cho thấy có sự hiện diện của vi khuẩn sử dụng H2S làm nguồn năng lượng để tổng hợp chất hữu cơ. Đây là ví dụ về quá trình nào?

  • A. Quang hợp.
  • B. Hóa tổng hợp.
  • C. Quang khử.
  • D. Lên men.

Câu 17: Sản phẩm nào của pha sáng là nguồn cung cấp H+ và electron cho việc khử CO2 thành carbohydrate ở pha tối?

  • A. ATP.
  • B. Oxygen.
  • C. NADPH.
  • D. Glucose.

Câu 18: Tại sao thực vật và các sinh vật tự dưỡng khác được coi là "nhà sản xuất" trong hệ sinh thái?

  • A. Vì chúng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, tạo nền tảng năng lượng cho toàn bộ hệ sinh thái.
  • B. Vì chúng giải phóng oxygen vào khí quyển.
  • C. Vì chúng là nguồn thức ăn cho động vật ăn thực vật.
  • D. Vì chúng hấp thụ CO2 từ khí quyển.

Câu 19: Một yếu tố môi trường nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của các enzyme trong chu trình Calvin?

  • A. Cường độ ánh sáng.
  • B. Phổ ánh sáng.
  • C. Sự có mặt của nước.
  • D. Nhiệt độ.

Câu 20: Quá trình nào sau đây không phải là một quá trình tổng hợp (đồng hóa) trong tế bào?

  • A. Phân giải glucose thành pyruvate trong hô hấp tế bào.
  • B. Tổng hợp glycogen từ glucose.
  • C. Tổng hợp DNA từ các nucleotide.
  • D. Tổng hợp lipid từ glycerol và acid béo.

Câu 21: ATP được tạo ra trong pha sáng của quang hợp thông qua cơ chế nào?

  • A. Quang phân li nước.
  • B. Tổng hợp hóa thẩm (chemiosmosis) nhờ gradien H+ qua màng thylakoid.
  • C. Chu trình Calvin.
  • D. Phản ứng giữa CO2 và RuBP.

Câu 22: Nếu một tế bào thực vật bị đưa vào bóng tối hoàn toàn, sự tích lũy sản phẩm nào sau đây sẽ giảm dần và ngừng lại sau một thời gian?

  • A. ATP và NADPH.
  • B. CO2.
  • C. Oxygen.
  • D. Glucose và tinh bột.

Câu 23: Vai trò của hệ sắc tố quang hợp (ví dụ: chlorophyll, carotenoid) trong pha sáng là gì?

  • A. Xúc tác cho phản ứng cố định CO2.
  • B. Vận chuyển electron từ NADPH.
  • C. Hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền năng lượng đó cho trung tâm phản ứng.
  • D. Tổng hợp ATP.

Câu 24: Khí oxygen được giải phóng trong quá trình quang hợp bắt nguồn từ phân tử nào?

  • A. Nước.
  • B. Carbon dioxide.
  • C. Glucose.
  • D. ATP.

Câu 25: Chất nào sau đây đóng vai trò là chất nhận CO2 ban đầu trong chu trình Calvin?

  • A. APG.
  • B. AlPG.
  • C. NADPH.
  • D. RuBP.

Câu 26: Phân tử ATP được tạo ra trong quá trình nào sau đây là nguồn năng lượng chủ yếu cho các phản ứng tổng hợp chất trong tế bào?

  • A. Quang phân li nước.
  • B. Hô hấp tế bào.
  • C. Quang tổng hợp ở pha sáng.
  • D. Quá trình vận chuyển chủ động qua màng.

Câu 27: Sự khác biệt chính giữa quang hợp và hóa tổng hợp nằm ở:

  • A. Nguồn năng lượng sử dụng.
  • B. Loại chất hữu cơ được tổng hợp.
  • C. Chất nhận CO2.
  • D. Việc giải phóng oxygen.

Câu 28: Trong chu trình Calvin, để tổng hợp được 1 phân tử glucose (C6H12O6), cần sử dụng bao nhiêu phân tử CO2?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 6
  • D. 12

Câu 29: Nơi diễn ra pha tối của quang hợp trong lục lạp là:

  • A. Màng ngoài lục lạp.
  • B. Chất nền (stroma) lục lạp.
  • C. Màng thylakoid.
  • D. Khoang thylakoid.

Câu 30: Nếu một tế bào không có khả năng tổng hợp enzyme, quá trình nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

  • A. Hấp thụ nước.
  • B. Vận chuyển thụ động các ion.
  • C. Phân giải các chất vô cơ.
  • D. Hầu hết các quá trình tổng hợp và phân giải các chất hữu cơ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào (đồng hóa) có vai trò chủ yếu nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Năng lượng được sử dụng trong các quá trình tổng hợp ở tế bào chủ yếu đến từ đâu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phân tử nào sau đây là sản phẩm mang năng lượng và điện tử được tạo ra ở pha sáng của quang hợp, sau đó được sử dụng trong pha tối?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Nếu một tế bào thực vật đột ngột bị thiếu nước nghiêm trọng, quá trình nào trong quang hợp sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và đầu tiên?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một nhà khoa học tiến hành thí nghiệm chiếu sáng một cây xanh trong môi trường có CO2 đánh dấu đồng vị ¹⁴C. Đồng vị này sẽ xuất hiện đầu tiên ở phân tử nào sau đây trong lục lạp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản về nguồn năng lượng giữa quang hợp và hóa tổng hợp là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong chu trình Calvin, AlPG (Aldehyde photphoglixeric) là sản phẩm trực tiếp được tạo ra. Phân tử này có vai trò gì trong tế bào thực vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một loài vi khuẩn sống ở đáy biển sâu, nơi không có ánh sáng, nhưng vẫn có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2. Nguồn năng lượng cho quá trình này có thể là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Tại sao quá trình quang hợp lại có vai trò quan trọng bậc nhất đối với sự sống trên Trái Đất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: So với quang hợp ở thực vật, quang tổng hợp ở một số loài vi khuẩn (ví dụ: vi khuẩn lưu huỳnh màu tía) có điểm khác biệt nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Màng thylakoid trong lục lạp có chức năng chính gì liên quan đến quá trình quang hợp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một tế bào thực vật được đặt trong điều kiện không có ánh sáng nhưng vẫn được cung cấp đầy đủ CO2, ATP và NADPH. Hỏi quá trình nào trong quang hợp vẫn có thể diễn ra trong điều kiện này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tại sao quá trình tổng hợp protein từ các amino acid trong tế bào cần năng lượng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ CO2 đến quang hợp, người ta nhận thấy khi tăng nồng độ CO2 (trong giới hạn nhất định), tốc độ quang hợp tăng. Điều này chủ yếu ảnh hưởng đến pha nào của quang hợp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Giả sử một tế bào thực vật có đột biến làm hỏng chức năng của enzyme RuBisCO. Quá trình nào sau đây sẽ bị ngừng trệ đầu tiên?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phân tích một mẫu nước lấy từ miệng núi lửa dưới đáy đại dương cho thấy có sự hiện diện của vi khuẩn sử dụng H2S làm nguồn năng lượng để tổng hợp chất hữu cơ. Đây là ví dụ về quá trình nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Sản phẩm nào của pha sáng là nguồn cung cấp H+ và electron cho việc khử CO2 thành carbohydrate ở pha tối?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tại sao thực vật và các sinh vật tự dưỡng khác được coi là 'nhà sản xuất' trong hệ sinh thái?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một yếu tố môi trường nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của các enzyme trong chu trình Calvin?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Quá trình nào sau đây không phải là một quá trình tổng hợp (đồng hóa) trong tế bào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: ATP được tạo ra trong pha sáng của quang hợp thông qua cơ chế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Nếu một tế bào thực vật bị đưa vào bóng tối hoàn toàn, sự tích lũy sản phẩm nào sau đây sẽ giảm dần và ngừng lại sau một thời gian?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Vai trò của hệ sắc tố quang hợp (ví dụ: chlorophyll, carotenoid) trong pha sáng là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khí oxygen được giải phóng trong quá trình quang hợp bắt nguồn từ phân tử nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Chất nào sau đây đóng vai trò là chất nhận CO2 ban đầu trong chu trình Calvin?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Phân tử ATP được tạo ra trong quá trình nào sau đây là nguồn năng lượng chủ yếu cho các phản ứng tổng hợp chất trong tế bào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Sự khác biệt chính giữa quang hợp và hóa tổng hợp nằm ở:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong chu trình Calvin, để tổng hợp được 1 phân tử glucose (C6H12O6), cần sử dụng bao nhiêu phân tử CO2?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Nơi diễn ra pha tối của quang hợp trong lục lạp là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Nếu một tế bào không có khả năng tổng hợp enzyme, quá trình nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản trong tế bào, đi kèm với sự tích lũy năng lượng, được gọi là gì?

  • A. Đồng hóa (Anabolism)
  • B. Dị hóa (Catabolism)
  • C. Hô hấp tế bào
  • D. Lên men

Câu 2: Năng lượng được tích lũy trong các sản phẩm hữu cơ của quá trình tổng hợp tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

  • A. Điện năng
  • B. Nhiệt năng
  • C. Hóa năng
  • D. Quang năng

Câu 3: Quá trình nào sau đây là một ví dụ điển hình về tổng hợp các chất trong tế bào?

  • A. Phân giải glucose thành CO2 và nước
  • B. Thủy phân protein thành amino acid
  • C. Biến đổi tinh bột thành đường đơn
  • D. Tổng hợp protein từ các amino acid

Câu 4: Đối với sinh vật tự dưỡng quang hợp, nguồn năng lượng chính được sử dụng để tổng hợp chất hữu cơ là gì?

  • A. Năng lượng ánh sáng
  • B. Năng lượng từ các phản ứng hóa học vô cơ
  • C. Năng lượng từ phân giải chất hữu cơ
  • D. Nhiệt năng từ môi trường

Câu 5: Cấu trúc tế bào nào ở thực vật là nơi diễn ra quá trình quang hợp?

  • A. Ti thể
  • B. Lục lạp
  • C. Không bào
  • D. Bộ máy Golgi

Câu 6: Pha sáng của quang hợp diễn ra tại vị trí cụ thể nào trong lục lạp?

  • A. Chất nền (stroma)
  • B. Màng ngoài lục lạp
  • C. Màng thylakoid
  • D. Khoang gian màng

Câu 7: Sản phẩm nào của pha sáng quang hợp cung cấp năng lượng và điện tử (dưới dạng H+) cho quá trình khử CO2 trong pha tối?

  • A. ATP và NADPH
  • B. ATP và O2
  • C. NADPH và C6H12O6
  • D. O2 và C6H12O6

Câu 8: Nguồn gốc của khí Oxygen (O2) được giải phóng trong quá trình quang hợp là từ phân tử nào?

  • A. Carbon dioxide (CO2)
  • B. Glucose (C6H12O6)
  • C. ATP
  • D. Nước (H2O)

Câu 9: Pha tối của quang hợp (chu trình Calvin) diễn ra tại vị trí cụ thể nào trong lục lạp?

  • A. Chất nền (stroma)
  • B. Màng thylakoid
  • C. Màng trong lục lạp
  • D. Grana

Câu 10: Trong chu trình Calvin, CO2 được cố định vào phân tử đường 5 carbon nào?

  • A. Glucose
  • B. G3P
  • C. RuBP
  • D. ATP

Câu 11: Sản phẩm trực tiếp của quá trình cố định CO2 trong chu trình Calvin là một phân tử 3 carbon. Phân tử đó là gì?

  • A. RuBP
  • B. APG (Acid 3-phosphoglyceric)
  • C. AlPG (Aldehyde 3-phosphoglyceric / G3P)
  • D. Glucose

Câu 12: Phân tử AlPG (G3P) được tạo ra từ chu trình Calvin có vai trò gì sau đó trong tế bào thực vật?

  • A. Chỉ được sử dụng để tái tạo RuBP.
  • B. Chỉ được chuyển hóa thành glucose.
  • C. Chỉ được sử dụng để tổng hợp tinh bột.
  • D. Được sử dụng làm "khung sườn carbon" để tổng hợp glucose và các chất hữu cơ khác (amino acid, lipid, ...).

Câu 13: Yếu tố môi trường nào sau đây không phải là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ quang hợp?

  • A. Cường độ ánh sáng
  • B. Nồng độ CO2
  • C. Nồng độ Oxygen trong không khí
  • D. Nhiệt độ

Câu 14: Khi cường độ ánh sáng tăng từ rất thấp đến mức bão hòa, tốc độ quang hợp của cây thường có xu hướng như thế nào?

  • A. Giảm dần
  • B. Tăng dần rồi chững lại
  • C. Không thay đổi
  • D. Giảm mạnh rồi tăng trở lại

Câu 15: Nồng độ CO2 trong không khí quá thấp có thể ảnh hưởng như thế nào đến quá trình quang hợp?

  • A. Làm giảm tốc độ pha tối
  • B. Làm giảm tốc độ pha sáng
  • C. Làm tăng quá trình quang phân li nước
  • D. Không ảnh hưởng đến quang hợp

Câu 16: Tại sao nhiệt độ quá cao (ví dụ trên 40°C ở nhiều loài thực vật) lại làm giảm tốc độ quang hợp?

  • A. Làm tăng quá trình quang phân li nước.
  • B. Ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme trong quang hợp.
  • C. Làm tăng nồng độ CO2 trong lá.
  • D. Làm giảm sự hấp thụ ánh sáng.

Câu 17: Khi cây bị thiếu nước nghiêm trọng, khí khổng trên lá thường đóng lại. Điều này ảnh hưởng gián tiếp đến quang hợp như thế nào?

  • A. Làm giảm lượng CO2 đi vào lá, hạn chế pha tối.
  • B. Làm tăng sự thoát hơi nước, thúc đẩy pha sáng.
  • C. Làm tăng nhiệt độ lá, tăng hoạt động enzyme.
  • D. Không ảnh hưởng đến quá trình trao đổi khí.

Câu 18: Ngoài H2O và CO2, thực vật còn cần hấp thụ các ion khoáng từ đất để tổng hợp các chất hữu cơ khác như protein, lipid. Quá trình hấp thụ này chủ yếu phụ thuộc vào hoạt động của bộ phận nào?

  • A. Thân cây
  • B. Hệ rễ
  • C. Lá cây
  • D. Hoa và quả

Câu 19: Vai trò quan trọng nhất của quá trình quang hợp đối với sinh quyển là gì?

  • A. Tạo ra nước cho sinh vật.
  • B. Làm giảm nhiệt độ môi trường.
  • C. Thúc đẩy sự phân giải chất hữu cơ.
  • D. Tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng Oxygen, duy trì sự sống cho hầu hết sinh vật.

Câu 20: Quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và các chất vô cơ khác, sử dụng năng lượng hóa học giải phóng từ các phản ứng oxi hóa các hợp chất vô cơ, được gọi là gì?

  • A. Quang hợp
  • B. Hóa tổng hợp
  • C. Quang phân li
  • D. Hô hấp

Câu 21: Sinh vật nào sau đây thường thực hiện quá trình hóa tổng hợp?

  • A. Thực vật bậc cao
  • B. Tảo
  • C. Một số loài vi khuẩn (ví dụ: vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn lưu huỳnh)
  • D. Động vật nguyên sinh

Câu 22: Điểm khác biệt cốt lõi giữa quang hợp và hóa tổng hợp là gì?

  • A. Nguồn năng lượng sử dụng
  • B. Nguồn Carbon (CO2)
  • C. Sản phẩm tạo thành (chất hữu cơ)
  • D. Sự cần thiết của enzyme

Câu 23: Trong một hệ sinh thái dưới đáy biển sâu gần miệng phun thủy nhiệt, sinh vật sản xuất chính có khả năng là:

  • A. Thực vật phù du
  • B. Tảo nâu
  • C. Vi khuẩn lam
  • D. Vi khuẩn hóa tổng hợp

Câu 24: Quá trình nào sau đây biểu thị sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong quang hợp?

  • A. Chuyển CO2 thành glucose.
  • B. Tổng hợp ATP và NADPH từ năng lượng ánh sáng.
  • C. Phân giải nước giải phóng Oxygen.
  • D. Tái tạo RuBP trong chu trình Calvin.

Câu 25: Một cây cảnh được đặt trong phòng kín có ánh sáng đèn và không khí lưu thông hạn chế. Theo thời gian, nồng độ khí nào sau đây có xu hướng giảm dần trong phòng vào ban ngày khi cây quang hợp mạnh?

  • A. Carbon dioxide (CO2)
  • B. Oxygen (O2)
  • C. Nitrogen (N2)
  • D. Hơi nước (H2O)

Câu 26: Nếu một loại cây đột biến không có enzyme RuBisCO hoạt động hiệu quả, quá trình nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

  • A. Quang phân li nước
  • B. Tổng hợp ATP ở pha sáng
  • C. Cố định CO2 trong chu trình Calvin
  • D. Hấp thụ ánh sáng bởi diệp lục

Câu 27: Quá trình tổng hợp chất hữu cơ không chỉ tạo ra nguồn dinh dưỡng mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Giải phóng năng lượng cho mọi hoạt động sống.
  • B. Xây dựng cấu trúc tế bào và cơ thể.
  • C. Phân giải các chất độc hại.
  • D. Điều hòa nhiệt độ cơ thể.

Câu 28: ATP và NADPH được tạo ra ở pha sáng của quang hợp là nguồn năng lượng và lực khử cần thiết cho:

  • A. Quá trình hô hấp tế bào.
  • B. Sự thoát hơi nước của lá.
  • C. Quá trình quang phân li nước.
  • D. Các phản ứng tổng hợp đường trong pha tối.

Câu 29: Tại sao các sinh vật hóa tổng hợp thường sống ở những môi trường đặc biệt như đáy biển sâu hoặc suối nước nóng?

  • A. Vì những môi trường này giàu các hợp chất vô cơ có thể bị oxi hóa để lấy năng lượng.
  • B. Vì những môi trường này có cường độ ánh sáng rất cao.
  • C. Vì những môi trường này có nhiệt độ thấp, thuận lợi cho enzyme hoạt động.
  • D. Vì ở đó có nồng độ CO2 rất cao.

Câu 30: Giả sử một tế bào thực vật có đủ ánh sáng, CO2 và nước. Nếu đột ngột loại bỏ ATP và NADPH khỏi chất nền lục lạp, quá trình nào sau đây sẽ bị ngừng lại ngay lập tức?

  • A. Hấp thụ ánh sáng của diệp lục.
  • B. Khử APG thành AlPG trong chu trình Calvin.
  • C. Quang phân li nước.
  • D. Sự tạo ra O2.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản trong tế bào, đi kèm với sự tích lũy năng lượng, được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Năng lượng được tích lũy trong các sản phẩm hữu cơ của quá trình tổng hợp tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Quá trình nào sau đây là một ví dụ điển hình về tổng hợp các chất trong tế bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Đối với sinh vật tự dưỡng quang hợp, nguồn năng lượng chính được sử dụng để tổng hợp chất hữu cơ là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Cấu trúc tế bào nào ở thực vật là nơi diễn ra quá trình quang hợp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Pha sáng của quang hợp diễn ra tại vị trí cụ thể nào trong lục lạp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Sản phẩm nào của pha sáng quang hợp cung cấp năng lượng và điện tử (dưới dạng H+) cho quá trình khử CO2 trong pha tối?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Nguồn gốc của khí Oxygen (O2) được giải phóng trong quá trình quang hợp là từ phân tử nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Pha tối của quang hợp (chu trình Calvin) diễn ra tại vị trí cụ thể nào trong lục lạp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Trong chu trình Calvin, CO2 được cố định vào phân tử đường 5 carbon nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Sản phẩm trực tiếp của quá trình cố định CO2 trong chu trình Calvin là một phân tử 3 carbon. Phân tử đó là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Phân tử AlPG (G3P) được tạo ra từ chu trình Calvin có vai trò gì sau đó trong tế bào thực vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Yếu tố môi trường nào sau đây không phải là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ quang hợp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khi cường độ ánh sáng tăng từ rất thấp đến mức bão hòa, tốc độ quang hợp của cây thường có xu hướng như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Nồng độ CO2 trong không khí quá thấp có thể ảnh hưởng như thế nào đến quá trình quang hợp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tại sao nhiệt độ quá cao (ví dụ trên 40°C ở nhiều loài thực vật) lại làm giảm tốc độ quang hợp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khi cây bị thiếu nước nghiêm trọng, khí khổng trên lá thường đóng lại. Điều này ảnh hưởng gián tiếp đến quang hợp như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Ngoài H2O và CO2, thực vật còn cần hấp thụ các ion khoáng từ đất để tổng hợp các chất hữu cơ khác như protein, lipid. Quá trình hấp thụ này chủ yếu phụ thuộc vào hoạt động của bộ phận nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Vai trò quan trọng nhất của quá trình quang hợp đối với sinh quyển là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và các chất vô cơ khác, sử dụng năng lượng hóa học giải phóng từ các phản ứng oxi hóa các hợp chất vô cơ, được gọi là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Sinh vật nào sau đây thường thực hiện quá trình hóa tổng hợp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Điểm khác biệt cốt lõi giữa quang hợp và hóa tổng hợp là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong một hệ sinh thái dưới đáy biển sâu gần miệng phun thủy nhiệt, sinh vật sản xuất chính có khả năng là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Quá trình nào sau đây biểu thị sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong quang hợp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một cây cảnh được đặt trong phòng kín có ánh sáng đèn và không khí lưu thông hạn chế. Theo thời gian, nồng độ khí nào sau đây có xu hướng giảm dần trong phòng vào ban ngày khi cây quang hợp mạnh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Nếu một loại cây đột biến không có enzyme RuBisCO hoạt động hiệu quả, quá trình nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Quá trình tổng hợp chất hữu cơ không chỉ tạo ra nguồn dinh dưỡng mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: ATP và NADPH được tạo ra ở pha sáng của quang hợp là nguồn năng lượng và lực khử cần thiết cho:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tại sao các sinh vật hóa tổng hợp thường sống ở những môi trường đặc biệt như đáy biển sâu hoặc suối nước nóng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Giả sử một tế bào thực vật có đủ ánh sáng, CO2 và nước. Nếu đột ngột loại bỏ ATP và NADPH khỏi chất nền lục lạp, quá trình nào sau đây sẽ bị ngừng lại ngay lập tức?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản trong tế bào thường đi kèm với sự tích lũy năng lượng. Năng lượng này được tích lũy chủ yếu dưới dạng nào trong các phân tử sản phẩm?

  • A. Hóa năng trong các liên kết hóa học
  • B. Nhiệt năng giải phóng ra môi trường
  • C. Điện năng trong màng tế bào
  • D. Động năng của các phân tử

Câu 2: Tại sao quá trình tổng hợp (đồng hóa) và phân giải (dị hóa) trong tế bào lại có mối quan hệ mật thiết và phụ thuộc lẫn nhau?

  • A. Chất sản phẩm của quá trình tổng hợp là nguyên liệu cho quá trình phân giải.
  • B. Năng lượng giải phóng từ phân giải được sử dụng cho tổng hợp, và sản phẩm của tổng hợp là nguyên liệu cho phân giải.
  • C. Hai quá trình này diễn ra song song nhưng độc lập trong các bào quan khác nhau.
  • D. Năng lượng giải phóng từ quá trình phân giải cung cấp cho quá trình tổng hợp, và các sản phẩm trung gian của phân giải có thể là nguyên liệu cho tổng hợp.

Câu 3: Quang hợp ở thực vật được coi là quá trình tổng hợp chính tạo ra chất hữu cơ trên Trái Đất. Nguyên liệu nào sau đây đóng vai trò cung cấp "khung carbon" để xây dựng nên các phân tử carbohydrate và các chất hữu cơ khác?

  • A. Khí carbon dioxide (CO2)
  • B. Nước (H2O)
  • C. Oxygen (O2)
  • D. Năng lượng ánh sáng

Câu 4: Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp và có vai trò chính là gì?

  • A. Chất nền (stroma), tổng hợp đường glucose.
  • B. Màng ngoài, hấp thụ CO2.
  • C. Màng thylakoid, chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành hóa năng (ATP, NADPH).
  • D. Màng trong, giải phóng oxygen.

Câu 5: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng trực tiếp làm nguồn năng lượng và chất khử mạnh để cố định CO2 trong pha tối?

  • A. Glucose và Oxygen
  • B. ATP và NADPH
  • C. Nước và CO2
  • D. Chất diệp lục và enzyme

Câu 6: Oxygen được giải phóng ra môi trường trong quá trình quang hợp có nguồn gốc trực tiếp từ phân tử nào?

  • A. Carbon dioxide (CO2)
  • B. Glucose (C6H12O6)
  • C. ATP
  • D. Nước (H2O)

Câu 7: Một cây xanh được chiếu sáng liên tục trong 12 giờ. Quá trình nào sau đây trong quang hợp vẫn có thể tiếp tục diễn ra trong vài phút hoặc vài giờ sau khi ngừng chiếu sáng, miễn là vẫn còn đủ sản phẩm dự trữ từ pha sáng?

  • A. Quang phân li nước
  • B. Hấp thụ năng lượng ánh sáng của diệp lục
  • C. Chu trình Calvin cố định CO2
  • D. Giải phóng oxygen

Câu 8: Chu trình Calvin (pha tối) diễn ra ở đâu trong lục lạp và sử dụng trực tiếp những nguyên liệu nào từ môi trường và từ pha sáng?

  • A. Chất nền (stroma); CO2, ATP, NADPH
  • B. Màng thylakoid; H2O, ánh sáng, CO2
  • C. Màng ngoài; Glucose, O2
  • D. Màng trong; Oxygen, ATP, NADPH

Câu 9: Trong chu trình Calvin, phân tử RuBP (ribulose-1,5-bisphosphate) có vai trò ban đầu là gì?

  • A. Là sản phẩm cuối cùng của chu trình.
  • B. Chất nhận ban đầu của CO2.
  • C. Là nguồn năng lượng chính.
  • D. Chất khử mạnh.

Câu 10: Sản phẩm trực tiếp của chu trình Calvin là một loại đường 3 carbon (AlPG). Từ AlPG, tế bào thực vật có thể tổng hợp nên những loại hợp chất hữu cơ chính nào?

  • A. Chỉ carbohydrate (glucose, tinh bột).
  • B. Chỉ protein và enzyme.
  • C. Chỉ lipid và vitamin.
  • D. Carbohydrate, lipid, amino acid và các hợp chất hữu cơ khác.

Câu 11: Nếu nồng độ CO2 trong không khí giảm đáng kể, quá trình quang hợp của cây xanh sẽ bị ảnh hưởng chủ yếu ở pha nào?

  • A. Pha sáng, do thiếu nguyên liệu cho quang phân li nước.
  • B. Pha tối, do thiếu nguyên liệu để cố định carbon.
  • C. Cả pha sáng và pha tối như nhau.
  • D. Không ảnh hưởng vì CO2 chỉ là sản phẩm phụ.

Câu 12: Ánh sáng có vai trò quan trọng trong quang hợp. Nếu cường độ ánh sáng quá yếu, quá trình quang hợp sẽ bị hạn chế. Điều này ảnh hưởng chủ yếu đến sự tạo ra sản phẩm nào của pha sáng?

  • A. ATP và NADPH
  • B. Oxygen
  • C. Glucose
  • D. CO2

Câu 13: Bên cạnh quang hợp, một số vi khuẩn có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 nhờ năng lượng thu được từ các phản ứng oxi hóa các hợp chất vô cơ. Quá trình này được gọi là gì?

  • A. Quang tổng hợp
  • B. Hô hấp hiếu khí
  • C. Hóa tổng hợp
  • D. Lên men

Câu 14: So với quang hợp ở thực vật, hóa tổng hợp ở vi khuẩn khác biệt cơ bản ở nguồn năng lượng sử dụng. Cụ thể, vi khuẩn hóa tổng hợp lấy năng lượng từ đâu?

  • A. Ánh sáng mặt trời.
  • B. Năng lượng hóa học giải phóng từ quá trình oxi hóa các chất vô cơ.
  • C. Phân giải các chất hữu cơ có sẵn trong môi trường.
  • D. Năng lượng nhiệt từ các suối nước nóng.

Câu 15: Một số nhóm vi khuẩn quang hợp (ví dụ: vi khuẩn lưu huỳnh màu lục, màu tía) sử dụng H2S thay vì H2O làm chất cho electron trong quá trình quang hợp. Sự khác biệt này dẫn đến sản phẩm nào được giải phóng thay thế cho oxygen?

  • A. Lưu huỳnh (S)
  • B. Carbon dioxide (CO2)
  • C. Nước (H2O)
  • D. Methane (CH4)

Câu 16: Vai trò quan trọng nhất của quá trình quang hợp đối với sinh quyển là gì?

  • A. Chỉ tạo ra oxygen cho hô hấp.
  • B. Chỉ điều hòa khí hậu.
  • C. Chỉ tạo ra gỗ và sợi cho con người.
  • D. Tổng hợp chất hữu cơ, tích lũy năng lượng, và điều hòa thành phần khí quyển (O2, CO2).

Câu 17: Giả sử một tế bào thực vật đột biến không có enzyme xúc tác cho phản ứng cố định CO2 với RuBP trong chu trình Calvin. Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quá trình nào?

  • A. Quang phân li nước.
  • B. Sự tổng hợp ATP và NADPH ở pha sáng.
  • C. Sự hình thành các hợp chất hữu cơ (đường).
  • D. Sự giải phóng oxygen.

Câu 18: ATP được tổng hợp trong pha sáng của quang hợp nhờ quá trình nào?

  • A. Quang phosphoryl hóa trên màng thylakoid.
  • B. Phosphoryl hóa mức cơ chất trong chất nền.
  • C. Oxi hóa khử các chất vô cơ.
  • D. Phân giải glucose.

Câu 19: NADPH là một sản phẩm quan trọng của pha sáng. Vai trò chính của NADPH trong pha tối là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng (ATP).
  • B. Nhận CO2.
  • C. Giải phóng oxygen.
  • D. Cung cấp electron và H+ để khử APG thành AlPG.

Câu 20: Giả sử bạn đang nghiên cứu một loại vi khuẩn mới sống ở đáy đại dương sâu, nơi không có ánh sáng. Nếu loại vi khuẩn này có khả năng tổng hợp chất hữu cơ, rất có thể chúng thực hiện quá trình nào?

  • A. Quang hợp sử dụng ánh sáng yếu.
  • B. Hóa tổng hợp sử dụng năng lượng hóa học.
  • C. Phân giải chất hữu cơ từ các sinh vật chết.
  • D. Quang khử sử dụng chất cho electron khác nước.

Câu 21: Trong chu trình Calvin, có một giai đoạn sử dụng năng lượng từ ATP và NADPH để chuyển hóa phân tử APG thành AlPG. Giai đoạn này được gọi là gì?

  • A. Giai đoạn cố định CO2.
  • B. Giai đoạn tái tạo RuBP.
  • C. Giai đoạn khử.
  • D. Giai đoạn tổng hợp glucose.

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản giữa quang hợp ở thực vật và quang hợp ở vi khuẩn lưu huỳnh màu lục là gì?

  • A. Chất nhận CO2.
  • B. Sử dụng năng lượng ánh sáng.
  • C. Địa điểm diễn ra quá trình.
  • D. Chất cho electron và sản phẩm giải phóng.

Câu 23: Nếu một tế bào thực vật bị thiếu nước nghiêm trọng, quá trình quang hợp sẽ bị ảnh hưởng. Nước ảnh hưởng trực tiếp đến pha nào của quang hợp và vai trò của nó là gì?

  • A. Pha sáng, là chất cho electron và H+ cho chuỗi truyền electron.
  • B. Pha tối, là nguyên liệu trực tiếp để tổng hợp glucose.
  • C. Cả hai pha, là dung môi cho các phản ứng.
  • D. Chỉ pha tối, giúp tái tạo RuBP.

Câu 24: Quá trình tổng hợp protein từ các amino acid là một ví dụ của quá trình nào trong tế bào?

  • A. Phân giải
  • B. Hô hấp
  • C. Tổng hợp (đồng hóa)
  • D. Quang hợp

Câu 25: Năng lượng hóa năng được tích lũy trong các hợp chất hữu cơ tạo ra từ quá trình tổng hợp có thể được giải phóng và sử dụng cho các hoạt động sống khác của tế bào thông qua quá trình nào?

  • A. Phân giải (dị hóa), ví dụ hô hấp tế bào.
  • B. Quang hợp.
  • C. Hóa tổng hợp.
  • D. Tổng hợp protein.

Câu 26: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại vi khuẩn mới phát hiện trong miệng núi lửa dưới đáy biển sâu. Phân tích cho thấy chúng không có chất diệp lục nhưng lại có các enzyme tham gia vào việc oxi hóa các hợp chất lưu huỳnh. Khả năng cao nhất, vi khuẩn này là sinh vật tự dưỡng kiểu gì?

  • A. Quang tự dưỡng
  • B. Hóa tự dưỡng
  • C. Quang dị dưỡng
  • D. Hóa dị dưỡng

Câu 27: Tại sao pha tối của quang hợp, dù không cần ánh sáng trực tiếp, lại phụ thuộc vào pha sáng?

  • A. Pha tối sử dụng oxygen do pha sáng giải phóng.
  • B. Pha tối sử dụng nước do pha sáng quang phân li.
  • C. Pha tối sử dụng ATP và NADPH là sản phẩm của pha sáng.
  • D. Pha tối cần nhiệt lượng do pha sáng tạo ra.

Câu 28: Vai trò của các sắc tố phụ (ví dụ: carotenoid) trong quang hợp là gì?

  • A. Trực tiếp cố định CO2.
  • B. Xúc tác cho phản ứng quang phân li nước.
  • C. Tổng hợp ATP.
  • D. Hấp thụ ánh sáng ở các bước sóng khác với diệp lục và truyền năng lượng cho diệp lục a, đồng thời bảo vệ diệp lục khỏi bị phân hủy do ánh sáng mạnh.

Câu 29: Nếu một tế bào thực vật được đặt trong môi trường không có CO2 nhưng vẫn có đủ ánh sáng, nước và nhiệt độ thích hợp, quá trình nào sau đây vẫn có thể diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. Pha sáng tạo ra ATP và NADPH.
  • B. Chu trình Calvin cố định CO2.
  • C. Tổng hợp glucose.
  • D. Tái tạo RuBP.

Câu 30: Quá trình tổng hợp các phân tử lớn như polysaccharide, protein, lipid từ các đơn phân tương ứng (monosaccharide, amino acid, glycerol/acid béo) trong tế bào là một ví dụ điển hình cho quá trình đồng hóa. Đặc điểm chung của các quá trình này là gì?

  • A. Giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
  • B. Tiêu tốn năng lượng (thường dưới dạng ATP) và có sự hình thành liên kết hóa học mới.
  • C. Diễn ra tự phát mà không cần xúc tác enzyme.
  • D. Biến đổi các chất phức tạp thành đơn giản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản trong tế bào thường đi kèm với sự tích lũy năng lượng. Năng lượng này được tích lũy chủ yếu dưới dạng nào trong các phân tử sản phẩm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Tại sao quá trình tổng hợp (đồng hóa) và phân giải (dị hóa) trong tế bào lại có mối quan hệ mật thiết và phụ thuộc lẫn nhau?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Quang hợp ở thực vật được coi là quá trình tổng hợp chính tạo ra chất hữu cơ trên Trái Đất. Nguyên liệu nào sau đây đóng vai trò cung cấp 'khung carbon' để xây dựng nên các phân tử carbohydrate và các chất hữu cơ khác?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp và có vai trò chính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng trực tiếp làm nguồn năng lượng và chất khử mạnh để cố định CO2 trong pha tối?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Oxygen được giải phóng ra môi trường trong quá trình quang hợp có nguồn gốc trực tiếp từ phân tử nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một cây xanh được chiếu sáng liên tục trong 12 giờ. Quá trình nào sau đây trong quang hợp vẫn có thể tiếp tục diễn ra trong vài phút hoặc vài giờ sau khi ngừng chiếu sáng, miễn là vẫn còn đủ sản phẩm dự trữ từ pha sáng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Chu trình Calvin (pha tối) diễn ra ở đâu trong lục lạp và sử dụng trực tiếp những nguyên liệu nào từ môi trường và từ pha sáng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Trong chu trình Calvin, phân tử RuBP (ribulose-1,5-bisphosphate) có vai trò ban đầu là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Sản phẩm trực tiếp của chu trình Calvin là một loại đường 3 carbon (AlPG). Từ AlPG, tế bào thực vật có thể tổng hợp nên những loại hợp chất hữu cơ chính nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Nếu nồng độ CO2 trong không khí giảm đáng kể, quá trình quang hợp của cây xanh sẽ bị ảnh hưởng chủ yếu ở pha nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Ánh sáng có vai trò quan trọng trong quang hợp. Nếu cường độ ánh sáng quá yếu, quá trình quang hợp sẽ bị hạn chế. Điều này ảnh hưởng chủ yếu đến sự tạo ra sản phẩm nào của pha sáng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Bên cạnh quang hợp, một số vi khuẩn có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 nhờ năng lượng thu được từ các phản ứng oxi hóa các hợp chất vô cơ. Quá trình này được gọi là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: So với quang hợp ở thực vật, hóa tổng hợp ở vi khuẩn khác biệt cơ bản ở nguồn năng lượng sử dụng. Cụ thể, vi khuẩn hóa tổng hợp lấy năng lượng từ đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một số nhóm vi khuẩn quang hợp (ví dụ: vi khuẩn lưu huỳnh màu lục, màu tía) sử dụng H2S thay vì H2O làm chất cho electron trong quá trình quang hợp. Sự khác biệt này dẫn đến sản phẩm nào được giải phóng thay thế cho oxygen?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Vai trò quan trọng nhất của quá trình quang hợp đối với sinh quyển là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Giả sử một tế bào thực vật đột biến không có enzyme xúc tác cho phản ứng cố định CO2 với RuBP trong chu trình Calvin. Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quá trình nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: ATP được tổng hợp trong pha sáng của quang hợp nhờ quá trình nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: NADPH là một sản phẩm quan trọng của pha sáng. Vai trò chính của NADPH trong pha tối là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Giả sử bạn đang nghiên cứu một loại vi khuẩn mới sống ở đáy đại dương sâu, nơi không có ánh sáng. Nếu loại vi khuẩn này có khả năng tổng hợp chất hữu cơ, rất có thể chúng thực hiện quá trình nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong chu trình Calvin, có một giai đoạn sử dụng năng lượng từ ATP và NADPH để chuyển hóa phân tử APG thành AlPG. Giai đoạn này được gọi là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản giữa quang hợp ở thực vật và quang hợp ở vi khuẩn lưu huỳnh màu lục là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Nếu một tế bào thực vật bị thiếu nước nghiêm trọng, quá trình quang hợp sẽ bị ảnh hưởng. Nước ảnh hưởng trực tiếp đến pha nào của quang hợp và vai trò của nó là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Quá trình tổng hợp protein từ các amino acid là một ví dụ của quá trình nào trong tế bào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Năng lượng hóa năng được tích lũy trong các hợp chất hữu cơ tạo ra từ quá trình tổng hợp có thể được giải phóng và sử dụng cho các hoạt động sống khác của tế bào thông qua quá trình nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại vi khuẩn mới phát hiện trong miệng núi lửa dưới đáy biển sâu. Phân tích cho thấy chúng không có chất diệp lục nhưng lại có các enzyme tham gia vào việc oxi hóa các hợp chất lưu huỳnh. Khả năng cao nhất, vi khuẩn này là sinh vật tự dưỡng kiểu gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tại sao pha tối của quang hợp, dù không cần ánh sáng trực tiếp, lại phụ thuộc vào pha sáng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Vai trò của các sắc tố phụ (ví dụ: carotenoid) trong quang hợp là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Nếu một tế bào thực vật được đặt trong môi trường không có CO2 nhưng vẫn có đủ ánh sáng, nước và nhiệt độ thích hợp, quá trình nào sau đây vẫn có thể diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Quá trình tổng hợp các phân tử lớn như polysaccharide, protein, lipid từ các đơn phân tương ứng (monosaccharide, amino acid, glycerol/acid béo) trong tế bào là một ví dụ điển hình cho quá trình đồng hóa. Đặc điểm chung của các quá trình này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào (anabolism) đóng vai trò chủ yếu nào sau đây?

  • A. Giải phóng năng lượng từ các liên kết hóa học.
  • B. Xây dựng các phân tử phức tạp từ các tiền chất đơn giản.
  • C. Phân giải các đại phân tử thành các đơn phân.
  • D. Vận chuyển các chất qua màng tế bào.

Câu 2: Năng lượng được tích lũy trong quá trình tổng hợp các chất hữu cơ chủ yếu tồn tại dưới dạng nào?

  • A. Hóa năng trong các liên kết hóa học.
  • B. Điện năng trong các dòng electron.
  • C. Nhiệt năng tỏa ra môi trường.
  • D. Quang năng hấp thụ được.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về quá trình quang hợp ở thực vật?

  • A. Sử dụng năng lượng hóa học để tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O.
  • B. Phân giải chất hữu cơ thành CO2 và H2O, giải phóng năng lượng ánh sáng.
  • C. Sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O.
  • D. Chuyển hóa chất hữu cơ từ môi trường vào tế bào.

Câu 4: Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra chủ yếu ở cấu trúc nào trong lục lạp?

  • A. Màng ngoài lục lạp.
  • B. Chất nền (stroma) lục lạp.
  • C. Màng thylakoid.
  • D. Khoang giữa hai lớp màng lục lạp.

Câu 5: Pha tối (chu trình Calvin) của quá trình quang hợp diễn ra chủ yếu ở cấu trúc nào trong lục lạp?

  • A. Màng trong lục lạp.
  • B. Màng thylakoid.
  • C. Khoang thylakoid.
  • D. Chất nền (stroma) lục lạp.

Câu 6: Nguồn gốc của khí oxygen (O2) được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật là từ phân tử nào?

  • A. Carbon dioxide (CO2).
  • B. Nước (H2O).
  • C. Glucose (C6H12O6).
  • D. Chất diệp lục.

Câu 7: Sản phẩm năng lượng và khử được tạo ra trong pha sáng và cung cấp cho pha tối là gì?

  • A. ATP và NADPH.
  • B. Glucose và O2.
  • C. CO2 và H2O.
  • D. ATP và O2.

Câu 8: Sự kiện quan trọng nhất xảy ra trong pha sáng của quang hợp là gì?

  • A. Cố định CO2 thành hợp chất hữu cơ.
  • B. Tổng hợp glucose.
  • C. Tái tạo RuBP.
  • D. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành hóa năng (ATP, NADPH).

Câu 9: Phản ứng nào sau đây không xảy ra trong pha sáng của quang hợp?

  • A. Quang phân li nước.
  • B. Hấp thụ năng lượng ánh sáng bởi diệp lục.
  • C. Sử dụng ATP và NADPH để khử CO2.
  • D. Tổng hợp ATP và NADPH.

Câu 10: Năng lượng cần thiết cho các phản ứng tổng hợp đường trong pha tối của quang hợp được cung cấp trực tiếp từ đâu?

  • A. Năng lượng ánh sáng trực tiếp.
  • B. ATP và NADPH từ pha sáng.
  • C. Năng lượng từ sự phân giải glucose.
  • D. Nhiệt năng từ môi trường.

Câu 11: Chất nhận CO2 đầu tiên trong chu trình Calvin là phân tử nào?

  • A. APG (Acid phosphoglyceric).
  • B. AlPG (Aldehyde phosphoglyceric).
  • C. RuBP (Ribulose-1,5-bisphosphate).
  • D. Glucose.

Câu 12: Sản phẩm ổn định đầu tiên của quá trình cố định CO2 trong chu trình Calvin là gì?

  • A. APG (Acid phosphoglyceric).
  • B. AlPG (Aldehyde phosphoglyceric).
  • C. RuBP (Ribulose-1,5-bisphosphate).
  • D. Glucose.

Câu 13: Phần lớn AlPG (Aldehyde phosphoglyceric) được tạo ra trong chu trình Calvin được sử dụng cho mục đích gì?

  • A. Tổng hợp trực tiếp protein.
  • B. Tích trữ dưới dạng tinh bột ngay lập tức.
  • C. Giải phóng năng lượng cho các hoạt động khác.
  • D. Tái tạo chất nhận CO2 ban đầu (RuBP).

Câu 14: Ngoài glucose, các sản phẩm của chu trình Calvin (chủ yếu là AlPG) có thể được sử dụng làm tiền chất để tổng hợp những loại chất hữu cơ nào khác trong tế bào thực vật?

  • A. Chỉ carbohydrate phức tạp.
  • B. Chỉ protein và nucleic acid.
  • C. Amino acid, lipid, carbohydrate phức tạp, nucleic acid.
  • D. Chỉ các vitamin và khoáng chất.

Câu 15: Nếu một cây xanh được chiếu sáng đầy đủ nhưng bị thiếu khí CO2, quá trình nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất?

  • A. Quang phân li nước.
  • B. Chu trình Calvin (pha tối).
  • C. Tổng hợp ATP trong pha sáng.
  • D. Tổng hợp NADPH trong pha sáng.

Câu 16: Nếu một cây xanh được đưa vào trong bóng tối hoàn toàn, quá trình nào sau đây sẽ dừng lại đầu tiên?

  • A. Pha sáng.
  • B. Pha tối (chu trình Calvin).
  • C. Hô hấp tế bào.
  • D. Vận chuyển nước và khoáng chất.

Câu 17: Mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối trong quang hợp là gì?

  • A. Pha tối cung cấp CO2 cho pha sáng.
  • B. Pha sáng cung cấp glucose cho pha tối.
  • C. Pha tối sử dụng O2 do pha sáng tạo ra.
  • D. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.

Câu 18: Vai trò quan trọng nhất của quá trình quang hợp đối với hệ sinh thái và sinh quyển là gì?

  • A. Cung cấp nhiệt năng cho môi trường.
  • B. Tổng hợp chất hữu cơ, là nguồn năng lượng và vật chất cho hầu hết sinh vật.
  • C. Phân giải chất hữu cơ làm sạch môi trường.
  • D. Điều hòa nhiệt độ Trái Đất.

Câu 19: Ngoài việc tổng hợp chất hữu cơ, quang hợp còn đóng vai trò thiết yếu nào trong việc duy trì sự sống trên Trái Đất?

  • A. Giải phóng khí oxygen và hấp thụ khí carbon dioxide, điều hòa thành phần khí quyển.
  • B. Tổng hợp các khoáng chất cần thiết cho cây.
  • C. Tăng cường quá trình thoát hơi nước.
  • D. Phân giải các chất độc trong đất.

Câu 20: Quá trình hóa tổng hợp khác với quang hợp ở điểm nào về nguồn năng lượng?

  • A. Sử dụng năng lượng ánh sáng thay vì năng lượng hóa học.
  • B. Sử dụng năng lượng hóa học từ phản ứng oxi hóa các chất vô cơ thay vì năng lượng ánh sáng.
  • C. Không cần năng lượng để tổng hợp chất hữu cơ.
  • D. Sử dụng nhiệt năng từ môi trường.

Câu 21: Vi khuẩn hóa tổng hợp thường được tìm thấy ở những môi trường nào?

  • A. Các vùng có ánh sáng mặt trời mạnh như sa mạc.
  • B. Bề mặt lá cây.
  • C. Trong không khí tầng cao.
  • D. Các môi trường thiếu ánh sáng nhưng giàu hóa chất vô cơ như đáy biển sâu, suối nước nóng.

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản giữa quang hợp ở thực vật và quang hợp ở một số loại vi khuẩn (quang khử) nằm ở nguồn cung cấp electron và sản phẩm khí tạo ra. Quang hợp ở vi khuẩn quang khử thường:

  • A. Sử dụng chất cho electron không phải H2O (ví dụ: H2S) và không giải phóng O2.
  • B. Sử dụng H2O làm chất cho electron và giải phóng O2.
  • C. Không sử dụng năng lượng ánh sáng.
  • D. Không tổng hợp chất hữu cơ.

Câu 23: Trong chu trình Calvin, quá trình khử APG thành AlPG cần sử dụng trực tiếp nguồn nào từ pha sáng?

  • A. CO2 và H2O.
  • B. Ánh sáng và diệp lục.
  • C. O2 và glucose.
  • D. ATP và NADPH.

Câu 24: Nếu một tế bào thực vật đột ngột bị mất khả năng tổng hợp RuBP, quá trình nào trong chu trình Calvin sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp nhất?

  • A. Cố định CO2.
  • B. Khử APG thành AlPG.
  • C. Tổng hợp glucose.
  • D. Giải phóng O2.

Câu 25: ATP được tạo ra trong pha sáng của quang hợp chủ yếu được sử dụng cho mục đích gì?

  • A. Vận chuyển chất qua màng.
  • B. Hô hấp tế bào.
  • C. Cung cấp năng lượng cho các phản ứng trong pha tối.
  • D. Tổng hợp protein.

Câu 26: Chu trình Calvin được gọi là "chu trình" vì sao?

  • A. Chất nhận CO2 (RuBP) được tái tạo sau mỗi chu kỳ phản ứng.
  • B. Nó tạo ra ATP và NADPH.
  • C. Nó chỉ xảy ra trong điều kiện có ánh sáng.
  • D. Nó có nhiều bước phản ứng liên tiếp.

Câu 27: Hệ sắc tố quang hợp (như diệp lục) có vai trò chính là gì trong pha sáng?

  • A. Cố định CO2.
  • B. Hấp thụ năng lượng ánh sáng.
  • C. Tái tạo RuBP.
  • D. Phân giải nước.

Câu 28: Trong điều kiện nào thì quá trình quang hợp của thực vật sẽ diễn ra mạnh nhất?

  • A. Ánh sáng yếu, nhiệt độ thấp, nồng độ CO2 thấp.
  • B. Ánh sáng mạnh, nhiệt độ rất cao, nồng độ CO2 cao.
  • C. Bóng tối hoàn toàn, nhiệt độ tối ưu, nồng độ CO2 cao.
  • D. Ánh sáng mạnh vừa phải, nhiệt độ tối ưu, nồng độ CO2 đầy đủ.

Câu 29: Một nhóm vi khuẩn sống ở đáy hồ sâu, nơi không có ánh sáng mặt trời. Chúng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O nhờ năng lượng thu được từ quá trình oxi hóa H2S. Đây là ví dụ về quá trình nào?

  • A. Hóa tổng hợp.
  • B. Quang hợp.
  • C. Lên men.
  • D. Quang khử.

Câu 30: AlPG là một hợp chất 3 carbon. Khi AlPG được sử dụng để tổng hợp glucose (hợp chất 6 carbon), cần bao nhiêu phân tử AlPG để tạo thành một phân tử glucose?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 6

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào (anabolism) đóng vai trò chủ yếu nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Năng lượng được tích lũy trong quá trình tổng hợp các chất hữu cơ chủ yếu tồn tại dưới dạng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về quá trình quang hợp ở thực vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra chủ yếu ở cấu trúc nào trong lục lạp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Pha tối (chu trình Calvin) của quá trình quang hợp diễn ra chủ yếu ở cấu trúc nào trong lục lạp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Nguồn gốc của khí oxygen (O2) được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật là từ phân tử nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Sản phẩm năng lượng và khử được tạo ra trong pha sáng và cung cấp cho pha tối là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Sự kiện quan trọng nhất xảy ra trong pha sáng của quang hợp là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phản ứng nào sau đây *không* xảy ra trong pha sáng của quang hợp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Năng lượng cần thiết cho các phản ứng tổng hợp đường trong pha tối của quang hợp được cung cấp trực tiếp từ đâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Chất nhận CO2 đầu tiên trong chu trình Calvin là phân tử nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Sản phẩm ổn định đầu tiên của quá trình cố định CO2 trong chu trình Calvin là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Phần lớn AlPG (Aldehyde phosphoglyceric) được tạo ra trong chu trình Calvin được sử dụng cho mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Ngoài glucose, các sản phẩm của chu trình Calvin (chủ yếu là AlPG) có thể được sử dụng làm tiền chất để tổng hợp những loại chất hữu cơ nào khác trong tế bào thực vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Nếu một cây xanh được chiếu sáng đầy đủ nhưng bị thiếu khí CO2, quá trình nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Nếu một cây xanh được đưa vào trong bóng tối hoàn toàn, quá trình nào sau đây sẽ dừng lại *đầu tiên*?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối trong quang hợp là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Vai trò quan trọng nhất của quá trình quang hợp đối với hệ sinh thái và sinh quyển là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Ngoài việc tổng hợp chất hữu cơ, quang hợp còn đóng vai trò thiết yếu nào trong việc duy trì sự sống trên Trái Đất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Quá trình hóa tổng hợp khác với quang hợp ở điểm nào về nguồn năng lượng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Vi khuẩn hóa tổng hợp thường được tìm thấy ở những môi trường nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản giữa quang hợp ở thực vật và quang hợp ở một số loại vi khuẩn (quang khử) nằm ở nguồn cung cấp electron và sản phẩm khí tạo ra. Quang hợp ở vi khuẩn quang khử thường:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Trong chu trình Calvin, quá trình khử APG thành AlPG cần sử dụng trực tiếp nguồn nào từ pha sáng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Nếu một tế bào thực vật đột ngột bị mất khả năng tổng hợp RuBP, quá trình nào trong chu trình Calvin sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: ATP được tạo ra trong pha sáng của quang hợp chủ yếu được sử dụng cho mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Chu trình Calvin được gọi là 'chu trình' vì sao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Hệ sắc tố quang hợp (như diệp lục) có vai trò chính là gì trong pha sáng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong điều kiện nào thì quá trình quang hợp của thực vật sẽ diễn ra mạnh nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một nhóm vi khuẩn sống ở đáy hồ sâu, nơi không có ánh sáng mặt trời. Chúng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O nhờ năng lượng thu được từ quá trình oxi hóa H2S. Đây là ví dụ về quá trình nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: AlPG là một hợp chất 3 carbon. Khi AlPG được sử dụng để tổng hợp glucose (hợp chất 6 carbon), cần bao nhiêu phân tử AlPG để tạo thành một phân tử glucose?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào (anabolism) đóng vai trò chủ yếu nào sau đây?

  • A. Giải phóng năng lượng từ các liên kết hóa học.
  • B. Xây dựng các phân tử phức tạp từ các tiền chất đơn giản.
  • C. Phân giải các đại phân tử thành các đơn phân.
  • D. Vận chuyển các chất qua màng tế bào.

Câu 2: Năng lượng được tích lũy trong quá trình tổng hợp các chất hữu cơ chủ yếu tồn tại dưới dạng nào?

  • A. Hóa năng trong các liên kết hóa học.
  • B. Điện năng trong các dòng electron.
  • C. Nhiệt năng tỏa ra môi trường.
  • D. Quang năng hấp thụ được.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về quá trình quang hợp ở thực vật?

  • A. Sử dụng năng lượng hóa học để tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O.
  • B. Phân giải chất hữu cơ thành CO2 và H2O, giải phóng năng lượng ánh sáng.
  • C. Sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O.
  • D. Chuyển hóa chất hữu cơ từ môi trường vào tế bào.

Câu 4: Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra chủ yếu ở cấu trúc nào trong lục lạp?

  • A. Màng ngoài lục lạp.
  • B. Chất nền (stroma) lục lạp.
  • C. Màng thylakoid.
  • D. Khoang giữa hai lớp màng lục lạp.

Câu 5: Pha tối (chu trình Calvin) của quá trình quang hợp diễn ra chủ yếu ở cấu trúc nào trong lục lạp?

  • A. Màng trong lục lạp.
  • B. Màng thylakoid.
  • C. Khoang thylakoid.
  • D. Chất nền (stroma) lục lạp.

Câu 6: Nguồn gốc của khí oxygen (O2) được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật là từ phân tử nào?

  • A. Carbon dioxide (CO2).
  • B. Nước (H2O).
  • C. Glucose (C6H12O6).
  • D. Chất diệp lục.

Câu 7: Sản phẩm năng lượng và khử được tạo ra trong pha sáng và cung cấp cho pha tối là gì?

  • A. ATP và NADPH.
  • B. Glucose và O2.
  • C. CO2 và H2O.
  • D. ATP và O2.

Câu 8: Sự kiện quan trọng nhất xảy ra trong pha sáng của quang hợp là gì?

  • A. Cố định CO2 thành hợp chất hữu cơ.
  • B. Tổng hợp glucose.
  • C. Tái tạo RuBP.
  • D. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành hóa năng (ATP, NADPH).

Câu 9: Phản ứng nào sau đây không xảy ra trong pha sáng của quang hợp?

  • A. Quang phân li nước.
  • B. Hấp thụ năng lượng ánh sáng bởi diệp lục.
  • C. Sử dụng ATP và NADPH để khử CO2.
  • D. Tổng hợp ATP và NADPH.

Câu 10: Năng lượng cần thiết cho các phản ứng tổng hợp đường trong pha tối của quang hợp được cung cấp trực tiếp từ đâu?

  • A. Năng lượng ánh sáng trực tiếp.
  • B. ATP và NADPH từ pha sáng.
  • C. Năng lượng từ sự phân giải glucose.
  • D. Nhiệt năng từ môi trường.

Câu 11: Chất nhận CO2 đầu tiên trong chu trình Calvin là phân tử nào?

  • A. APG (Acid phosphoglyceric).
  • B. AlPG (Aldehyde phosphoglyceric).
  • C. RuBP (Ribulose-1,5-bisphosphate).
  • D. Glucose.

Câu 12: Sản phẩm ổn định đầu tiên của quá trình cố định CO2 trong chu trình Calvin là gì?

  • A. APG (Acid phosphoglyceric).
  • B. AlPG (Aldehyde phosphoglyceric).
  • C. RuBP (Ribulose-1,5-bisphosphate).
  • D. Glucose.

Câu 13: Phần lớn AlPG (Aldehyde phosphoglyceric) được tạo ra trong chu trình Calvin được sử dụng cho mục đích gì?

  • A. Tổng hợp trực tiếp protein.
  • B. Tích trữ dưới dạng tinh bột ngay lập tức.
  • C. Giải phóng năng lượng cho các hoạt động khác.
  • D. Tái tạo chất nhận CO2 ban đầu (RuBP).

Câu 14: Ngoài glucose, các sản phẩm của chu trình Calvin (chủ yếu là AlPG) có thể được sử dụng làm tiền chất để tổng hợp những loại chất hữu cơ nào khác trong tế bào thực vật?

  • A. Chỉ carbohydrate phức tạp.
  • B. Chỉ protein và nucleic acid.
  • C. Amino acid, lipid, carbohydrate phức tạp, nucleic acid.
  • D. Chỉ các vitamin và khoáng chất.

Câu 15: Nếu một cây xanh được chiếu sáng đầy đủ nhưng bị thiếu khí CO2, quá trình nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất?

  • A. Quang phân li nước.
  • B. Chu trình Calvin (pha tối).
  • C. Tổng hợp ATP trong pha sáng.
  • D. Tổng hợp NADPH trong pha sáng.

Câu 16: Nếu một cây xanh được đưa vào trong bóng tối hoàn toàn, quá trình nào sau đây sẽ dừng lại đầu tiên?

  • A. Pha sáng.
  • B. Pha tối (chu trình Calvin).
  • C. Hô hấp tế bào.
  • D. Vận chuyển nước và khoáng chất.

Câu 17: Mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối trong quang hợp là gì?

  • A. Pha tối cung cấp CO2 cho pha sáng.
  • B. Pha sáng cung cấp glucose cho pha tối.
  • C. Pha tối sử dụng O2 do pha sáng tạo ra.
  • D. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.

Câu 18: Vai trò quan trọng nhất của quá trình quang hợp đối với hệ sinh thái và sinh quyển là gì?

  • A. Cung cấp nhiệt năng cho môi trường.
  • B. Tổng hợp chất hữu cơ, là nguồn năng lượng và vật chất cho hầu hết sinh vật.
  • C. Phân giải chất hữu cơ làm sạch môi trường.
  • D. Điều hòa nhiệt độ Trái Đất.

Câu 19: Ngoài việc tổng hợp chất hữu cơ, quang hợp còn đóng vai trò thiết yếu nào trong việc duy trì sự sống trên Trái Đất?

  • A. Giải phóng khí oxygen và hấp thụ khí carbon dioxide, điều hòa thành phần khí quyển.
  • B. Tổng hợp các khoáng chất cần thiết cho cây.
  • C. Tăng cường quá trình thoát hơi nước.
  • D. Phân giải các chất độc trong đất.

Câu 20: Quá trình hóa tổng hợp khác với quang hợp ở điểm nào về nguồn năng lượng?

  • A. Sử dụng năng lượng ánh sáng thay vì năng lượng hóa học.
  • B. Sử dụng năng lượng hóa học từ phản ứng oxi hóa các chất vô cơ thay vì năng lượng ánh sáng.
  • C. Không cần năng lượng để tổng hợp chất hữu cơ.
  • D. Sử dụng nhiệt năng từ môi trường.

Câu 21: Vi khuẩn hóa tổng hợp thường được tìm thấy ở những môi trường nào?

  • A. Các vùng có ánh sáng mặt trời mạnh như sa mạc.
  • B. Bề mặt lá cây.
  • C. Trong không khí tầng cao.
  • D. Các môi trường thiếu ánh sáng nhưng giàu hóa chất vô cơ như đáy biển sâu, suối nước nóng.

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản giữa quang hợp ở thực vật và quang hợp ở một số loại vi khuẩn (quang khử) nằm ở nguồn cung cấp electron và sản phẩm khí tạo ra. Quang hợp ở vi khuẩn quang khử thường:

  • A. Sử dụng chất cho electron không phải H2O (ví dụ: H2S) và không giải phóng O2.
  • B. Sử dụng H2O làm chất cho electron và giải phóng O2.
  • C. Không sử dụng năng lượng ánh sáng.
  • D. Không tổng hợp chất hữu cơ.

Câu 23: Trong chu trình Calvin, quá trình khử APG thành AlPG cần sử dụng trực tiếp nguồn nào từ pha sáng?

  • A. CO2 và H2O.
  • B. Ánh sáng và diệp lục.
  • C. O2 và glucose.
  • D. ATP và NADPH.

Câu 24: Nếu một tế bào thực vật đột ngột bị mất khả năng tổng hợp RuBP, quá trình nào trong chu trình Calvin sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp nhất?

  • A. Cố định CO2.
  • B. Khử APG thành AlPG.
  • C. Tổng hợp glucose.
  • D. Giải phóng O2.

Câu 25: ATP được tạo ra trong pha sáng của quang hợp chủ yếu được sử dụng cho mục đích gì?

  • A. Vận chuyển chất qua màng.
  • B. Hô hấp tế bào.
  • C. Cung cấp năng lượng cho các phản ứng trong pha tối.
  • D. Tổng hợp protein.

Câu 26: Chu trình Calvin được gọi là "chu trình" vì sao?

  • A. Chất nhận CO2 (RuBP) được tái tạo sau mỗi chu kỳ phản ứng.
  • B. Nó tạo ra ATP và NADPH.
  • C. Nó chỉ xảy ra trong điều kiện có ánh sáng.
  • D. Nó có nhiều bước phản ứng liên tiếp.

Câu 27: Hệ sắc tố quang hợp (như diệp lục) có vai trò chính là gì trong pha sáng?

  • A. Cố định CO2.
  • B. Hấp thụ năng lượng ánh sáng.
  • C. Tái tạo RuBP.
  • D. Phân giải nước.

Câu 28: Trong điều kiện nào thì quá trình quang hợp của thực vật sẽ diễn ra mạnh nhất?

  • A. Ánh sáng yếu, nhiệt độ thấp, nồng độ CO2 thấp.
  • B. Ánh sáng mạnh, nhiệt độ rất cao, nồng độ CO2 cao.
  • C. Bóng tối hoàn toàn, nhiệt độ tối ưu, nồng độ CO2 cao.
  • D. Ánh sáng mạnh vừa phải, nhiệt độ tối ưu, nồng độ CO2 đầy đủ.

Câu 29: Một nhóm vi khuẩn sống ở đáy hồ sâu, nơi không có ánh sáng mặt trời. Chúng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O nhờ năng lượng thu được từ quá trình oxi hóa H2S. Đây là ví dụ về quá trình nào?

  • A. Hóa tổng hợp.
  • B. Quang hợp.
  • C. Lên men.
  • D. Quang khử.

Câu 30: AlPG là một hợp chất 3 carbon. Khi AlPG được sử dụng để tổng hợp glucose (hợp chất 6 carbon), cần bao nhiêu phân tử AlPG để tạo thành một phân tử glucose?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 6

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào (anabolism) đóng vai trò chủ yếu nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Năng lượng được tích lũy trong quá trình tổng hợp các chất hữu cơ chủ yếu tồn tại dưới dạng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về quá trình quang hợp ở thực vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra chủ yếu ở cấu trúc nào trong lục lạp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Pha tối (chu trình Calvin) của quá trình quang hợp diễn ra chủ yếu ở cấu trúc nào trong lục lạp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Nguồn gốc của khí oxygen (O2) được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật là từ phân tử nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Sản phẩm năng lượng và khử được tạo ra trong pha sáng và cung cấp cho pha tối là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Sự kiện quan trọng nhất xảy ra trong pha sáng của quang hợp là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Phản ứng nào sau đây *không* xảy ra trong pha sáng của quang hợp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Năng lượng cần thiết cho các phản ứng tổng hợp đường trong pha tối của quang hợp được cung cấp trực tiếp từ đâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Chất nhận CO2 đầu tiên trong chu trình Calvin là phân tử nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Sản phẩm ổn định đầu tiên của quá trình cố định CO2 trong chu trình Calvin là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Phần lớn AlPG (Aldehyde phosphoglyceric) được tạo ra trong chu trình Calvin được sử dụng cho mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Ngoài glucose, các sản phẩm của chu trình Calvin (chủ yếu là AlPG) có thể được sử dụng làm tiền chất để tổng hợp những loại chất hữu cơ nào khác trong tế bào thực vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Nếu một cây xanh được chiếu sáng đầy đủ nhưng bị thiếu khí CO2, quá trình nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Nếu một cây xanh được đưa vào trong bóng tối hoàn toàn, quá trình nào sau đây sẽ dừng lại *đầu tiên*?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối trong quang hợp là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Vai trò quan trọng nhất của quá trình quang hợp đối với hệ sinh thái và sinh quyển là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Ngoài việc tổng hợp chất hữu cơ, quang hợp còn đóng vai trò thiết yếu nào trong việc duy trì sự sống trên Trái Đất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Quá trình hóa tổng hợp khác với quang hợp ở điểm nào về nguồn năng lượng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Vi khuẩn hóa tổng hợp thường được tìm thấy ở những môi trường nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản giữa quang hợp ở thực vật và quang hợp ở một số loại vi khuẩn (quang khử) nằm ở nguồn cung cấp electron và sản phẩm khí tạo ra. Quang hợp ở vi khuẩn quang khử thường:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trong chu trình Calvin, quá trình khử APG thành AlPG cần sử dụng trực tiếp nguồn nào từ pha sáng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Nếu một tế bào thực vật đột ngột bị mất khả năng tổng hợp RuBP, quá trình nào trong chu trình Calvin sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: ATP được tạo ra trong pha sáng của quang hợp chủ yếu được sử dụng cho mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Chu trình Calvin được gọi là 'chu trình' vì sao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Hệ sắc tố quang hợp (như diệp lục) có vai trò chính là gì trong pha sáng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong điều kiện nào thì quá trình quang hợp của thực vật sẽ diễn ra mạnh nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một nhóm vi khuẩn sống ở đáy hồ sâu, nơi không có ánh sáng mặt trời. Chúng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O nhờ năng lượng thu được từ quá trình oxi hóa H2S. Đây là ví dụ về quá trình nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: AlPG là một hợp chất 3 carbon. Khi AlPG được sử dụng để tổng hợp glucose (hợp chất 6 carbon), cần bao nhiêu phân tử AlPG để tạo thành một phân tử glucose?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào có bản chất là gì?

  • A. Phân giải các chất phức tạp thành đơn giản, giải phóng năng lượng.
  • B. Xây dựng các chất hữu cơ phức tạp từ những chất đơn giản, tích lũy năng lượng.
  • C. Biến đổi năng lượng hóa học thành nhiệt năng để duy trì hoạt động sống.
  • D. Vận chuyển các chất qua màng tế bào mà không tiêu tốn năng lượng.

Câu 2: Năng lượng được tích lũy trong các sản phẩm của quá trình tổng hợp trong tế bào chủ yếu tồn tại dưới dạng nào?

  • A. Điện năng
  • B. Nhiệt năng
  • C. Cơ năng
  • D. Hóa năng trong các liên kết hóa học

Câu 3: Vai trò quan trọng nhất của quá trình tổng hợp các chất đối với tế bào là gì?

  • A. Cung cấp nguyên liệu để xây dựng cấu trúc tế bào và thực hiện chức năng sống.
  • B. Giải phóng năng lượng tức thời cho mọi hoạt động của tế bào.
  • C. Loại bỏ các chất thải độc hại ra khỏi tế bào.
  • D. Giúp tế bào co bóp và di chuyển trong môi trường.

Câu 4: Cho các quá trình sau: (1) Tổng hợp protein từ amino acid. (2) Phân giải glucose thành CO2 và H2O. (3) Tổng hợp glycogen từ glucose. (4) Thủy phân lipid thành glycerol và acid béo. Có bao nhiêu quá trình là tổng hợp các chất?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 5: Quá trình nào sau đây sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ?

  • A. Hô hấp tế bào
  • B. Quang hợp
  • C. Hóa tổng hợp
  • D. Lên men

Câu 6: Nguyên liệu chủ yếu cho quá trình quang hợp ở thực vật là gì?

  • A. Glucose và Oxygen
  • B. ATP và NADPH
  • C. Carbon dioxide và Nước
  • D. Amino acid và Lipid

Câu 7: Sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp ở thực vật là gì?

  • A. Các hợp chất hữu cơ (chủ yếu là carbohydrate) và Oxygen
  • B. Carbon dioxide và Nước
  • C. ATP và NADPH
  • D. Năng lượng ánh sáng

Câu 8: Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp?

  • A. Chất nền (stroma)
  • B. Màng thylakoid
  • C. Màng trong lục lạp
  • D. Khoang giữa hai màng lục lạp

Câu 9: Bản chất của pha sáng trong quang hợp là gì?

  • A. Cố định CO2 thành chất hữu cơ.
  • B. Phân giải glucose để tạo ATP.
  • C. Tổng hợp protein từ amino acid.
  • D. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học (ATP và NADPH).

Câu 10: Sự kiện nào sau đây CHỈ xảy ra trong pha sáng của quang hợp?

  • A. Quang phân ly nước giải phóng oxygen.
  • B. Sử dụng ATP và NADPH.
  • C. Cố định carbon dioxide.
  • D. Tổng hợp carbohydrate.

Câu 11: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng trực tiếp làm năng lượng và chất khử cho pha tối?

  • A. Glucose và Oxygen
  • B. Nước và Carbon dioxide
  • C. ATP và NADPH
  • D. Diệp lục và Carotenoid

Câu 12: Pha tối của quá trình quang hợp (chu trình Calvin) diễn ra ở đâu trong lục lạp?

  • A. Chất nền (stroma)
  • B. Màng thylakoid
  • C. Màng ngoài lục lạp
  • D. Khoang thylakoid

Câu 13: Nguyên liệu trực tiếp được cố định carbon trong chu trình Calvin là gì?

  • A. Oxygen
  • B. Nước
  • C. Glucose
  • D. Carbon dioxide

Câu 14: Sản phẩm đầu tiên bền vững khi CO2 kết hợp với RuBP trong chu trình Calvin là gì?

  • A. AlPG (Aldehyde 3-phosphoglyceric)
  • B. RuBP (Ribulose-1,5-bisphosphate)
  • C. APG (Acid phosphoglyceric)
  • D. Glucose

Câu 15: Phần lớn AlPG (Aldehyde 3-phosphoglyceric) được tạo ra trong chu trình Calvin có vai trò gì?

  • A. Trực tiếp tạo thành glucose và các chất hữu cơ khác.
  • B. Được sử dụng để tái tạo RuBP, duy trì chu trình.
  • C. Giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
  • D. Thoát ra khỏi lục lạp dưới dạng oxygen.

Câu 16: Nếu pha sáng của quang hợp bị ức chế hoàn toàn (ví dụ do thiếu ánh sáng), thì điều gì xảy ra với pha tối?

  • A. Pha tối sẽ tăng tốc để bù đắp.
  • B. Pha tối vẫn diễn ra bình thường vì không cần ánh sáng trực tiếp.
  • C. Pha tối sẽ sử dụng năng lượng từ hô hấp tế bào thay thế.
  • D. Pha tối sẽ ngừng hoạt động do thiếu ATP và NADPH.

Câu 17: Ngoài carbohydrate, các sản phẩm trung gian của chu trình Calvin còn có thể được sử dụng để tổng hợp những loại hợp chất hữu cơ nào khác trong tế bào thực vật?

  • A. Amino acid, lipid, nucleotide.
  • B. Chỉ có protein và lipid.
  • C. Chỉ có acid nucleic.
  • D. Chỉ có vitamin và hormone.

Câu 18: Vai trò nào sau đây của quang hợp có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự sống trên Trái Đất?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm không khí.
  • B. Cung cấp nguồn năng lượng và chất hữu cơ cho hầu hết sinh vật, đồng thời duy trì nồng độ O2 trong khí quyển.
  • C. Giúp thực vật có màu xanh bắt mắt.
  • D. Tạo ra nước sạch cho môi trường.

Câu 19: Quá trình hóa tổng hợp khác với quang hợp ở điểm cơ bản nào?

  • A. Sử dụng CO2 làm nguồn carbon.
  • B. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
  • C. Nguồn năng lượng sử dụng để tổng hợp chất hữu cơ.
  • D. Chỉ diễn ra ở vi sinh vật.

Câu 20: Năng lượng cho quá trình hóa tổng hợp được lấy từ đâu?

  • A. Năng lượng từ các phản ứng oxy hóa các hợp chất vô cơ.
  • B. Năng lượng ánh sáng mặt trời.
  • C. Năng lượng từ sự phân giải glucose.
  • D. Năng lượng nhiệt từ môi trường.

Câu 21: Vi sinh vật hóa tổng hợp thường sống ở những môi trường đặc biệt nào?

  • A. Nơi có ánh sáng mặt trời mạnh.
  • B. Môi trường khô hạn, ít nước.
  • C. Đất giàu chất hữu cơ.
  • D. Nơi có nguồn hợp chất vô cơ bị oxy hóa (ví dụ: suối nước nóng, đáy biển sâu).

Câu 22: Quang tổng hợp ở một số loại vi khuẩn (như vi khuẩn lưu huỳnh màu lục) khác với quang hợp ở thực vật ở điểm nào?

  • A. Không sử dụng năng lượng ánh sáng.
  • B. Không giải phóng oxygen.
  • C. Không sử dụng CO2 làm nguồn carbon.
  • D. Không tổng hợp chất hữu cơ.

Câu 23: Một cây cảnh được đặt trong phòng kín, chỉ chiếu đèn LED màu đỏ và xanh lam với cường độ phù hợp. Sau một thời gian, cây vẫn phát triển tốt. Điều này chứng tỏ:

  • A. Ánh sáng trắng là không cần thiết cho quang hợp.
  • B. Cây không cần oxygen để quang hợp.
  • C. Diệp lục chủ yếu hấp thụ ánh sáng ở vùng quang phổ đỏ và xanh lam cho quang hợp.
  • D. Cây có thể quang hợp trong bóng tối nếu có đèn LED.

Câu 24: Giả sử nồng độ CO2 trong khí quyển giảm đáng kể. Điều này có khả năng ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quá trình nào trong quang hợp?

  • A. Sự cố định carbon trong chu trình Calvin.
  • B. Quang phân ly nước.
  • C. Hấp thụ năng lượng ánh sáng của diệp lục.
  • D. Sự tổng hợp ATP và NADPH trong pha sáng.

Câu 25: Tại sao quá trình quang hợp được coi là "cửa ngõ" năng lượng đi vào hầu hết các hệ sinh thái?

  • A. Vì nó giải phóng nhiều nhiệt năng.
  • B. Vì nó sử dụng năng lượng từ hô hấp.
  • C. Vì nó phân giải chất hữu cơ.
  • D. Vì nó chuyển hóa năng lượng ánh sáng (dạng năng lượng từ bên ngoài) thành hóa năng trong chất hữu cơ, nguồn năng lượng cho các sinh vật khác.

Câu 26: Nếu một loại thuốc diệt cỏ làm hỏng màng thylakoid của lục lạp, thì quá trình nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng TRỰC TIẾP và nghiêm trọng nhất?

  • A. Sự cố định CO2.
  • B. Pha sáng của quang hợp.
  • C. Chu trình Calvin.
  • D. Sự tổng hợp tinh bột dự trữ.

Câu 27: Một nhà khoa học muốn tăng năng suất quang hợp của cây trồng. Dựa trên kiến thức về quang hợp, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố chính cần xem xét?

  • A. Cường độ và quang phổ ánh sáng.
  • B. Nồng độ CO2.
  • C. Nhiệt độ môi trường.
  • D. Nồng độ oxygen trong khí quyển.

Câu 28: Tại sao các sinh vật hóa tổng hợp, dù không phụ thuộc vào ánh sáng, vẫn đóng vai trò quan trọng trong một số hệ sinh thái (ví dụ: hệ sinh thái miệng phun thủy nhiệt đáy biển)?

  • A. Chúng là sinh vật sản xuất ban đầu, cung cấp chất hữu cơ cho các sinh vật tiêu thụ khác trong môi trường đó.
  • B. Chúng giúp phân giải chất thải hữu cơ.
  • C. Chúng chỉ tồn tại với số lượng rất nhỏ.
  • D. Chúng chỉ hấp thụ năng lượng nhiệt từ miệng phun.

Câu 29: Cho một sơ đồ đơn giản về quang hợp. Mũi tên nào biểu thị quá trình chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học tạm thời (ATP, NADPH)?

  • A. Mũi tên từ "Ánh sáng" đến "Pha sáng".
  • B. Mũi tên từ "Pha sáng" đến "Pha tối".
  • C. Mũi tên từ "CO2" đến "Pha tối".
  • D. Mũi tên từ "Pha tối" ra "Chất hữu cơ".

Câu 30: Quá trình tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng trong tế bào có liên quan chặt chẽ như thế nào với quá trình phân giải các chất và giải phóng năng lượng?

  • A. Chúng là hai quá trình độc lập, không liên quan.
  • B. Quá trình phân giải cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.
  • C. Quá trình tổng hợp chỉ diễn ra sau khi quá trình phân giải hoàn tất.
  • D. Cả hai quá trình đều chỉ sử dụng năng lượng ánh sáng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào có bản chất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Năng lượng được tích lũy trong các sản phẩm của quá trình tổng hợp trong tế bào chủ yếu tồn tại dưới dạng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Vai trò quan trọng nhất của quá trình tổng hợp các chất đối với tế bào là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Cho các quá trình sau: (1) Tổng hợp protein từ amino acid. (2) Phân giải glucose thành CO2 và H2O. (3) Tổng hợp glycogen từ glucose. (4) Thủy phân lipid thành glycerol và acid béo. Có bao nhiêu quá trình là tổng hợp các chất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Quá trình nào sau đây sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Nguyên liệu chủ yếu cho quá trình quang hợp ở thực vật là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp ở thực vật là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Bản chất của pha sáng trong quang hợp là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Sự kiện nào sau đây CHỈ xảy ra trong pha sáng của quang hợp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng trực tiếp làm năng lượng và chất khử cho pha tối?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Pha tối của quá trình quang hợp (chu trình Calvin) diễn ra ở đâu trong lục lạp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Nguyên liệu trực tiếp được cố định carbon trong chu trình Calvin là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Sản phẩm đầu tiên bền vững khi CO2 kết hợp với RuBP trong chu trình Calvin là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Phần lớn AlPG (Aldehyde 3-phosphoglyceric) được tạo ra trong chu trình Calvin có vai trò gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Nếu pha sáng của quang hợp bị ức chế hoàn toàn (ví dụ do thiếu ánh sáng), thì điều gì xảy ra với pha tối?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Ngoài carbohydrate, các sản phẩm trung gian của chu trình Calvin còn có thể được sử dụng để tổng hợp những loại hợp chất hữu cơ nào khác trong tế bào thực vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Vai trò nào sau đây của quang hợp có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự sống trên Trái Đất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Quá trình hóa tổng hợp khác với quang hợp ở điểm cơ bản nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Năng lượng cho quá trình hóa tổng hợp được lấy từ đâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Vi sinh vật hóa tổng hợp thường sống ở những môi trường đặc biệt nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Quang tổng hợp ở một số loại vi khuẩn (như vi khuẩn lưu huỳnh màu lục) khác với quang hợp ở thực vật ở điểm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một cây cảnh được đặt trong phòng kín, chỉ chiếu đèn LED màu đỏ và xanh lam với cường độ phù hợp. Sau một thời gian, cây vẫn phát triển tốt. Điều này chứng tỏ:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Giả sử nồng độ CO2 trong khí quyển giảm đáng kể. Điều này có khả năng ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quá trình nào trong quang hợp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tại sao quá trình quang hợp được coi là 'cửa ngõ' năng lượng đi vào hầu hết các hệ sinh thái?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Nếu một loại thuốc diệt cỏ làm hỏng màng thylakoid của lục lạp, thì quá trình nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng TRỰC TIẾP và nghiêm trọng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một nhà khoa học muốn tăng năng suất quang hợp của cây trồng. Dựa trên kiến thức về quang hợp, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố chính cần xem xét?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao các sinh vật hóa tổng hợp, dù không phụ thuộc vào ánh sáng, vẫn đóng vai trò quan trọng trong một số hệ sinh thái (ví dụ: hệ sinh thái miệng phun thủy nhiệt đáy biển)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Cho một sơ đồ đơn giản về quang hợp. Mũi tên nào biểu thị quá trình chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học tạm thời (ATP, NADPH)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Quá trình tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng trong tế bào có liên quan chặt chẽ như thế nào với quá trình phân giải các chất và giải phóng năng lượng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong tế bào, quá trình tổng hợp các chất (anabolism) có đặc điểm cơ bản nào sau đây?

  • A. Phân giải các chất phức tạp thành đơn giản và giải phóng năng lượng.
  • B. Xây dựng các phân tử phức tạp từ các đơn vị đơn giản và tích lũy năng lượng.
  • C. Chỉ xảy ra ở sinh vật tự dưỡng, không xảy ra ở sinh vật dị dưỡng.
  • D. Luôn cần sự tham gia trực tiếp của ánh sáng mặt trời.

Câu 2: Xét các quá trình sinh hóa sau trong tế bào:
(1) Tổng hợp glycogen từ glucose.
(2) Phân giải glucose thành pyruvate.
(3) Tổng hợp protein từ amino acid.
(4) Phân giải lipid thành glycerol và acid béo.
Những quá trình nào là ví dụ về tổng hợp các chất (anabolism)?

  • A. (2), (4)
  • B. (1), (2), (3)
  • C. (1), (3)
  • D. (1), (3), (4)

Câu 3: Năng lượng tích lũy được trong các sản phẩm của quá trình tổng hợp các chất trong tế bào tồn tại chủ yếu dưới dạng nào?

  • A. Điện năng.
  • B. Nhiệt năng.
  • C. Cơ năng.
  • D. Hóa năng trong các liên kết hóa học.

Câu 4: Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. Năng lượng được sử dụng trực tiếp để tổng hợp ATP và NADPH trong pha sáng của quang hợp là gì?

  • A. Năng lượng ánh sáng.
  • B. Năng lượng từ phân giải glucose.
  • C. Năng lượng từ các phản ứng hóa học vô cơ.
  • D. Năng lượng nhiệt.

Câu 5: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một bào quan trong tế bào thực vật mà tại đó diễn ra quá trình quang phân li nước và hình thành ATP, NADPH. Bào quan đó là gì và quá trình đang được nghiên cứu thuộc pha nào của quang hợp?

  • A. Lục lạp; pha sáng.
  • B. Ti thể; pha sáng.
  • C. Lục lạp; pha tối.
  • D. Ti thể; pha tối.

Câu 6: Nếu một cây xanh được đưa vào môi trường không có ánh sáng trong một thời gian dài nhưng vẫn được cung cấp đủ CO2, nước và nhiệt độ tối ưu, quá trình nào sau đây trong quang hợp sẽ ngừng hoạt động đầu tiên?

  • A. Cố định CO2.
  • B. Quang phân li nước.
  • C. Tái tạo RuBP.
  • D. Hình thành carbohydrate.

Câu 7: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng trực tiếp làm nguồn năng lượng và chất khử cho các phản ứng tổng hợp carbohydrate trong pha tối?

  • A. ATP và NADPH.
  • B. Oxygen và glucose.
  • C. Nước và carbon dioxide.
  • D. Diệp lục và carotenoid.

Câu 8: Quan sát sơ đồ đơn giản về dòng năng lượng và vật chất trong quang hợp:
Ánh sáng -> (Pha A) -> ATP, NADPH
CO2 -> (Pha B) -> Carbohydrate
Biết rằng Pha A cung cấp ATP và NADPH cho Pha B. Pha A và Pha B lần lượt là:

  • A. Pha tối, Pha sáng.
  • B. Hô hấp, Quang hợp.
  • C. Pha sáng, Pha tối.
  • D. Tổng hợp, Phân giải.

Câu 9: Trong chu trình Calvin (pha tối), phân tử CO2 được cố định vào hợp chất hữu cơ đầu tiên là gì?

  • A. Glucose.
  • B. Ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP).
  • C. Glyceraldehyde-3-phosphate (AlPG).
  • D. Acid phosphoglyceric (APG).

Câu 10: AlPG (Glyceraldehyde-3-phosphate) là sản phẩm trung tâm của chu trình Calvin. Hợp chất này có thể được sử dụng để tổng hợp những loại phân tử hữu cơ nào cho tế bào thực vật?

  • A. Chỉ carbohydrate.
  • B. Chỉ protein và lipid.
  • C. Chỉ nucleic acid.
  • D. Carbohydrate, lipid, amino acid (và từ đó tổng hợp protein), nucleic acid.

Câu 11: Một nhà sinh thái học đang nghiên cứu một hệ sinh thái dưới đáy biển sâu, nơi không có ánh sáng mặt trời chiếu tới. Nguồn năng lượng chính cho sự sống của các sinh vật sản xuất ở đây có khả năng cao là gì?

  • A. Quang năng từ các sinh vật phát quang.
  • B. Hóa năng từ các phản ứng oxi hóa hợp chất vô cơ.
  • C. Nhiệt năng từ các mạch thủy nhiệt.
  • D. Năng lượng từ phân giải xác hữu cơ lắng đọng.

Câu 12: Quá trình hóa tổng hợp ở một số vi khuẩn (ví dụ: vi khuẩn sulfur) đóng vai trò quan trọng trong hệ sinh thái vì chúng có khả năng:

  • A. Giải phóng một lượng lớn oxygen vào môi trường.
  • B. Sử dụng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ.
  • C. Biến đổi các hợp chất vô cơ thành chất hữu cơ, tạo nền tảng cho chuỗi thức ăn.
  • D. Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành đơn giản.

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản trong nguồn năng lượng được sử dụng giữa quang tổng hợp và hóa tổng hợp là gì?

  • A. Quang tổng hợp dùng năng lượng ánh sáng, hóa tổng hợp dùng năng lượng từ phản ứng hóa học.
  • B. Quang tổng hợp chỉ xảy ra ở thực vật, hóa tổng hợp chỉ xảy ra ở vi khuẩn.
  • C. Quang tổng hợp tạo ra glucose, hóa tổng hợp tạo ra các hợp chất sulfur.
  • D. Quang tổng hợp giải phóng oxygen, hóa tổng hợp không giải phóng oxygen.

Câu 14: Xét phương trình tổng quát của quang hợp ở thực vật và tảo:
6CO2 + 6H2O + Năng lượng ánh sáng -> C6H12O6 + 6O2
Phân tử nào trong phương trình này là nguồn cung cấp electron và proton (H+) để khử CO2 thành glucose?

  • A. CO2.
  • B. H2O.
  • C. Năng lượng ánh sáng.
  • D. C6H12O6.

Câu 15: Một loại vi khuẩn thực hiện quang hợp nhưng không giải phóng khí oxygen. Chất cho electron trong quá trình quang hợp của vi khuẩn này có thể là gì?

  • A. H2O (nước).
  • B. CO2 (carbon dioxide).
  • C. O2 (oxygen).
  • D. H2S (hydrogen sulfide) hoặc các hợp chất vô cơ khác.

Câu 16: Tại sao nói quá trình quang hợp có vai trò quyết định đối với sự sống trên Trái Đất?

  • A. Vì nó là nguồn chính tạo ra nhiệt năng cho môi trường.
  • B. Vì nó là quá trình phân giải chất hữu cơ duy nhất.
  • C. Vì nó cung cấp nguồn chất hữu cơ và giải phóng oxygen, duy trì sự sống của hầu hết sinh vật.
  • D. Vì nó chỉ xảy ra ở thực vật, là nền tảng của hệ sinh thái.

Câu 17: Quan sát sơ đồ chu trình Calvin (pha tối). Bước nào trong chu trình này sử dụng năng lượng từ ATP và NADPH được tạo ra từ pha sáng?

  • A. Cố định CO2 vào RuBP.
  • B. Khử APG thành AlPG và tái tạo RuBP từ AlPG.
  • C. Tổng hợp glucose từ AlPG.
  • D. Giải phóng oxygen.

Câu 18: Một đột biến xảy ra ở cây xanh làm giảm khả năng hấp thụ ánh sáng của hệ sắc tố quang hợp. Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến giai đoạn nào của quang hợp?

  • A. Pha sáng.
  • B. Pha tối.
  • C. Vận chuyển CO2 vào lá.
  • D. Vận chuyển nước lên lá.

Câu 19: Nếu nồng độ CO2 trong môi trường giảm xuống dưới mức tối ưu, tốc độ quang hợp của cây xanh sẽ giảm. Nguyên nhân trực tiếp là do sự thiếu hụt CO2 ảnh hưởng đến giai đoạn nào của quang hợp?

  • A. Quang phân li nước trong pha sáng.
  • B. Cố định CO2 trong pha tối.
  • C. Hấp thụ năng lượng ánh sáng trong pha sáng.
  • D. Sự hình thành ATP và NADPH trong pha sáng.

Câu 20: So sánh quá trình quang hợp ở thực vật và hóa tổng hợp ở vi khuẩn, điểm chung quan trọng nhất giữa hai quá trình này là gì?

  • A. Đều là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
  • B. Đều sử dụng năng lượng ánh sáng.
  • C. Đều giải phóng oxygen là sản phẩm phụ.
  • D. Đều xảy ra trong lục lạp.

Câu 21: Trong điều kiện nào, pha tối của quang hợp ở thực vật vẫn có thể diễn ra trong một khoảng thời gian ngắn ngay cả khi không có ánh sáng?

  • A. Khi có đủ oxygen.
  • B. Khi nhiệt độ rất thấp.
  • C. Khi pha sáng trước đó đã cung cấp đủ ATP và NADPH dự trữ.
  • D. Khi nồng độ CO2 rất cao.

Câu 22: Phân tích vai trò của quang hợp trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu. Quá trình này ảnh hưởng trực tiếp đến nồng độ của những khí nào trong khí quyển?

  • A. Chỉ Oxygen (O2).
  • B. Chỉ Carbon dioxide (CO2).
  • C. Nitrogen (N2) và Oxygen (O2).
  • D. Oxygen (O2) và Carbon dioxide (CO2).

Câu 23: Giả sử có một loại thuốc diệt cỏ mới hoạt động bằng cách ức chế enzyme xúc tác cho phản ứng cố định CO2 vào RuBP trong chu trình Calvin. Tác động trực tiếp và mạnh nhất của loại thuốc này lên cây xanh sẽ là gì?

  • A. Ngăn cản sự hấp thụ ánh sáng.
  • B. Ngăn cản sự tổng hợp carbohydrate.
  • C. Ngăn cản sự quang phân li nước.
  • D. Ngăn cản sự hình thành ATP và NADPH.

Câu 24: Tại sao quá trình tổng hợp các chất trong tế bào (anabolism) thường cần năng lượng?

  • A. Vì nó tạo ra các phân tử phức tạp có năng lượng tiềm năng cao từ các phân tử đơn giản.
  • B. Vì nó giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
  • C. Vì nó phân giải các liên kết hóa học.
  • D. Vì nó chỉ xảy ra ở điều kiện nhiệt độ cao.

Câu 25: Trong quang hợp, năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành hóa năng tích trữ trong ATP và NADPH. Sự chuyển hóa này xảy ra ở đâu trong lục lạp?

  • A. Màng thylakoid.
  • B. Chất nền (stroma) của lục lạp.
  • C. Màng ngoài của lục lạp.
  • D. Khoang giữa hai lớp màng lục lạp.

Câu 26: Sản phẩm nào của quang hợp được vận chuyển ra khỏi lục lạp để cung cấp năng lượng cho các quá trình sống khác của tế bào thực vật hoặc được dự trữ?

  • A. ATP.
  • B. NADPH.
  • C. Oxygen.
  • D. Glucose (hoặc các loại đường khác được tổng hợp từ AlPG).

Câu 27: Vi khuẩn hóa tổng hợp và thực vật đều là sinh vật tự dưỡng. Tuy nhiên, cơ chế tự dưỡng của chúng khác nhau chủ yếu ở:

  • A. Nguồn carbon (CO2).
  • B. Nguồn năng lượng để tổng hợp chất hữu cơ.
  • C. Khả năng tổng hợp protein.
  • D. Sự có mặt của enzyme.

Câu 28: Nếu một cây bị thiếu nước nghiêm trọng, quá trình quang hợp của nó sẽ bị ảnh hưởng. Nguyên nhân chính là do thiếu nước ảnh hưởng đến những yếu tố nào của quang hợp?

  • A. Chỉ nguồn năng lượng ánh sáng.
  • B. Chỉ nguồn CO2 do khí khổng đóng lại.
  • C. Nguồn chất cho electron (H2O) trong pha sáng và sự đóng khí khổng làm giảm CO2.
  • D. Chỉ sự hấp thụ diệp lục.

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa pha sáng và pha tối của quang hợp. Mối liên hệ đó được thể hiện qua sự trao đổi những sản phẩm nào giữa hai pha?

  • A. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối; pha tối cung cấp ADP, Pi, NADP+ cho pha sáng.
  • B. Pha sáng cung cấp CO2 cho pha tối; pha tối cung cấp O2 cho pha sáng.
  • C. Pha sáng cung cấp glucose cho pha tối; pha tối cung cấp nước cho pha sáng.
  • D. Pha sáng cung cấp nhiệt năng cho pha tối; pha tối cung cấp hóa năng cho pha sáng.

Câu 30: Ngoại trừ carbohydrate, sản phẩm của chu trình Calvin (AlPG) có thể được chuyển hóa thành các tiền chất để tổng hợp các loại phân tử hữu cơ phức tạp khác như lipid và protein. Điều này chứng tỏ vai trò của quang hợp không chỉ là tạo đường mà còn là:

  • A. Nguồn cung cấp năng lượng duy nhất cho tế bào.
  • B. Quá trình phân giải chất hữu cơ chính.
  • C. Chỉ là bước đầu tiên trong quá trình hô hấp tế bào.
  • D. Nền tảng cung cấp khung carbon cho sự tổng hợp đa dạng các chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong tế bào, quá trình tổng hợp các chất (anabolism) có đặc điểm cơ bản nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Xét các quá trình sinh hóa sau trong tế bào:
(1) Tổng hợp glycogen từ glucose.
(2) Phân giải glucose thành pyruvate.
(3) Tổng hợp protein từ amino acid.
(4) Phân giải lipid thành glycerol và acid béo.
Những quá trình nào là ví dụ về tổng hợp các chất (anabolism)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Năng lượng tích lũy được trong các sản phẩm của quá trình tổng hợp các chất trong tế bào tồn tại chủ yếu dưới dạng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. Năng lượng được sử dụng trực tiếp để tổng hợp ATP và NADPH trong pha sáng của quang hợp là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một bào quan trong tế bào thực vật mà tại đó diễn ra quá trình quang phân li nước và hình thành ATP, NADPH. Bào quan đó là gì và quá trình đang được nghiên cứu thuộc pha nào của quang hợp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Nếu một cây xanh được đưa vào môi trường không có ánh sáng trong một thời gian dài nhưng vẫn được cung cấp đủ CO2, nước và nhiệt độ tối ưu, quá trình nào sau đây trong quang hợp sẽ ngừng hoạt động đầu tiên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng trực tiếp làm nguồn năng lượng và chất khử cho các phản ứng tổng hợp carbohydrate trong pha tối?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Quan sát sơ đồ đơn giản về dòng năng lượng và vật chất trong quang hợp:
Ánh sáng -> (Pha A) -> ATP, NADPH
CO2 -> (Pha B) -> Carbohydrate
Biết rằng Pha A cung cấp ATP và NADPH cho Pha B. Pha A và Pha B lần lượt là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong chu trình Calvin (pha tối), phân tử CO2 được cố định vào hợp chất hữu cơ đầu tiên là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: AlPG (Glyceraldehyde-3-phosphate) là sản phẩm trung tâm của chu trình Calvin. Hợp chất này có thể được sử dụng để tổng hợp những loại phân tử hữu cơ nào cho tế bào thực vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một nhà sinh thái học đang nghiên cứu một hệ sinh thái dưới đáy biển sâu, nơi không có ánh sáng mặt trời chiếu tới. Nguồn năng lượng chính cho sự sống của các sinh vật sản xuất ở đây có khả năng cao là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Quá trình hóa tổng hợp ở một số vi khuẩn (ví dụ: vi khuẩn sulfur) đóng vai trò quan trọng trong hệ sinh thái vì chúng có khả năng:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản trong nguồn năng lượng được sử dụng giữa quang tổng hợp và hóa tổng hợp là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Xét phương trình tổng quát của quang hợp ở thực vật và tảo:
6CO2 + 6H2O + Năng lượng ánh sáng -> C6H12O6 + 6O2
Phân tử nào trong phương trình này là nguồn cung cấp electron và proton (H+) để khử CO2 thành glucose?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một loại vi khuẩn thực hiện quang hợp nhưng không giải phóng khí oxygen. Chất cho electron trong quá trình quang hợp của vi khuẩn này có thể là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao nói quá trình quang hợp có vai trò quyết định đối với sự sống trên Trái Đất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Quan sát sơ đồ chu trình Calvin (pha tối). Bước nào trong chu trình này sử dụng năng lượng từ ATP và NADPH được tạo ra từ pha sáng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một đột biến xảy ra ở cây xanh làm giảm khả năng hấp thụ ánh sáng của hệ sắc tố quang hợp. Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến giai đoạn nào của quang hợp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nếu nồng độ CO2 trong môi trường giảm xuống dưới mức tối ưu, tốc độ quang hợp của cây xanh sẽ giảm. Nguyên nhân trực tiếp là do sự thiếu hụt CO2 ảnh hưởng đến giai đoạn nào của quang hợp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: So sánh quá trình quang hợp ở thực vật và hóa tổng hợp ở vi khuẩn, điểm chung quan trọng nhất giữa hai quá trình này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong điều kiện nào, pha tối của quang hợp ở thực vật vẫn có thể diễn ra trong một khoảng thời gian ngắn ngay cả khi không có ánh sáng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phân tích vai trò của quang hợp trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu. Quá trình này ảnh hưởng trực tiếp đến nồng độ của những khí nào trong khí quyển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Giả sử có một loại thuốc diệt cỏ mới hoạt động bằng cách ức chế enzyme xúc tác cho phản ứng cố định CO2 vào RuBP trong chu trình Calvin. Tác động trực tiếp và mạnh nhất của loại thuốc này lên cây xanh sẽ là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao quá trình tổng hợp các chất trong tế bào (anabolism) thường cần năng lượng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong quang hợp, năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành hóa năng tích trữ trong ATP và NADPH. Sự chuyển hóa này xảy ra ở đâu trong lục lạp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Sản phẩm nào của quang hợp được vận chuyển ra khỏi lục lạp để cung cấp năng lượng cho các quá trình sống khác của tế bào thực vật hoặc được dự trữ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Vi khuẩn hóa tổng hợp và thực vật đều là sinh vật tự dưỡng. Tuy nhiên, cơ chế tự dưỡng của chúng khác nhau chủ yếu ở:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nếu một cây bị thiếu nước nghiêm trọng, quá trình quang hợp của nó sẽ bị ảnh hưởng. Nguyên nhân chính là do thiếu nước ảnh hưởng đến những yếu tố nào của quang hợp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa pha sáng và pha tối của quang hợp. Mối liên hệ đó được thể hiện qua sự trao đổi những sản phẩm nào giữa hai pha?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Ngoại trừ carbohydrate, sản phẩm của chu trình Calvin (AlPG) có thể được chuyển hóa thành các tiền chất để tổng hợp các loại phân tử hữu cơ phức tạp khác như lipid và protein. Điều này chứng tỏ vai trò của quang hợp không chỉ là tạo đường mà còn là:

Viết một bình luận