15+ Đề Trắc nghiệm Sinh 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tín hiệu giữa các tế bào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì chức năng nào sau đây của cơ thể đa bào?

  • A. Tăng kích thước tế bào.
  • B. Phối hợp hoạt động giữa các tế bào và cơ quan.
  • C. Tăng tốc độ tiêu hóa thức ăn.
  • D. Giảm nhu cầu năng lượng của cơ thể.

Câu 2: Quá trình truyền thông tin giữa các tế bào ở cơ thể đa bào thường diễn ra theo trình tự nào?

  • A. Đáp ứng → Truyền tin → Tiếp nhận.
  • B. Truyền tin → Đáp ứng → Tiếp nhận.
  • C. Tiếp nhận → Truyền tin → Đáp ứng.
  • D. Tiếp nhận → Đáp ứng → Truyền tin.

Câu 3: Trong quá trình truyền tin giữa các tế bào, giai đoạn "Tiếp nhận" là quá trình nào sau đây?

  • A. Sự biến đổi tín hiệu thành dạng khác bên trong tế bào chất.
  • B. Tế bào thực hiện một hành động cụ thể sau khi nhận tín hiệu.
  • C. Sự khuếch đại tín hiệu ban đầu.
  • D. Phân tử tín hiệu gắn vào thụ thể đặc hiệu trên tế bào đích.

Câu 4: Loại thụ thể nào sau đây thường nằm trên màng sinh chất của tế bào đích?

  • A. Thụ thể cho các phân tử tín hiệu ưa nước.
  • B. Thụ thể cho các phân tử tín hiệu kị nước.
  • C. Thụ thể cho các ion kim loại.
  • D. Thụ thể chỉ có ở tế bào thực vật.

Câu 5: Hormone steroid (ví dụ: testosterone, estrogen) là các phân tử tín hiệu kị nước. Thụ thể của chúng thường nằm ở vị trí nào trong tế bào đích?

  • A. Trên màng sinh chất.
  • B. Trong không gian ngoại bào.
  • C. Trong tế bào chất hoặc trong nhân tế bào.
  • D. Trong lưới nội chất.

Câu 6: Trong truyền thông tin qua khoảng cách xa (ví dụ: hệ nội tiết), phân tử tín hiệu (hormone) được vận chuyển chủ yếu nhờ hệ cơ quan nào?

  • A. Hệ thần kinh.
  • B. Hệ tuần hoàn.
  • C. Hệ hô hấp.
  • D. Hệ tiêu hóa.

Câu 7: Truyền tin cục bộ (paracrine signaling) là phương thức truyền tin mà tế bào tiết tín hiệu tác động lên:

  • A. Các tế bào lân cận.
  • B. Chính tế bào đã tiết ra tín hiệu.
  • C. Các tế bào ở xa thông qua máu.
  • D. Các tế bào tiếp xúc trực tiếp qua mối nối.

Câu 8: Mối nối gap junction ở tế bào động vật hoặc cầu sinh chất (plasmodesmata) ở tế bào thực vật là cấu trúc cho phép tế bào truyền tin theo phương thức nào?

  • A. Truyền tin qua khoảng cách xa.
  • B. Truyền tin cục bộ (paracrine).
  • C. Truyền tin qua synapse.
  • D. Truyền tin nhờ các mối nối giữa các tế bào.

Câu 9: Khi một phân tử tín hiệu gắn vào thụ thể trên màng tế bào, nó thường gây ra sự thay đổi hình dạng của thụ thể. Sự thay đổi này khởi đầu cho giai đoạn nào của quá trình truyền tin?

  • A. Giai đoạn Tiếp nhận.
  • B. Giai đoạn Truyền tin (dẫn truyền tín hiệu).
  • C. Giai đoạn Đáp ứng.
  • D. Giai đoạn Tổng hợp tín hiệu.

Câu 10: Giai đoạn Truyền tin (dẫn truyền tín hiệu) bên trong tế bào thường liên quan đến một chuỗi các phản ứng. Mục đích chính của chuỗi phản ứng này là gì?

  • A. Phân giải phân tử tín hiệu ban đầu.
  • B. Tổng hợp thụ thể mới.
  • C. Khuếch đại tín hiệu và truyền nó sâu hơn vào trong tế bào.
  • D. Ngăn chặn tín hiệu đi vào nhân.

Câu 11: Chất truyền tin thứ cấp (second messenger) là những phân tử nhỏ, không phải protein, đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn truyền tin nội bào. Ví dụ phổ biến về chất truyền tin thứ cấp là:

  • A. DNA và RNA.
  • B. Protein kinase.
  • C. Phospholipid màng.
  • D. cAMP và ion Ca2+.

Câu 12: Một tế bào thần kinh truyền tín hiệu đến tế bào cơ gây co cơ. Đây là ví dụ về phương thức truyền tin nào?

  • A. Truyền tin qua khoảng cách xa.
  • B. Truyền tin cục bộ.
  • C. Truyền tin qua synapse.
  • D. Truyền tin nhờ tiếp xúc trực tiếp.

Câu 13: Tại sao tín hiệu giữa các tế bào cần được chấm dứt sau khi đáp ứng đã xảy ra?

  • A. Để tế bào sẵn sàng tiếp nhận tín hiệu mới và tránh đáp ứng liên tục không cần thiết.
  • B. Để tiết kiệm năng lượng cho tế bào.
  • C. Để phân giải hoàn toàn phân tử tín hiệu.
  • D. Để ngăn chặn tín hiệu lan sang các tế bào khác.

Câu 14: Một số phân tử tín hiệu, sau khi gắn vào thụ thể, hoạt hóa một chuỗi các enzyme kinase, mỗi enzyme sẽ phosphoryl hóa enzyme tiếp theo trong chuỗi. Chuỗi phản ứng này được gọi là:

  • A. Thác giải phosphoryl hóa.
  • B. Thác phosphoryl hóa.
  • C. Con đường tổng hợp protein.
  • D. Vận chuyển chủ động.

Câu 15: Nếu một chất hóa học chặn đứng hoạt động của enzyme adenyl cyclase trong tế bào, điều gì có khả năng xảy ra với con đường truyền tín hiệu sử dụng cAMP làm chất truyền tin thứ cấp?

  • A. Nồng độ cAMP trong tế bào sẽ không tăng khi có tín hiệu, làm gián đoạn truyền tin.
  • B. Nồng độ cAMP sẽ tăng đột ngột.
  • C. Đáp ứng tế bào sẽ mạnh mẽ hơn.
  • D. Tế bào sẽ tổng hợp nhiều thụ thể hơn.

Câu 16: Tại sao cùng một phân tử tín hiệu có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào đích khác nhau?

  • A. Vì phân tử tín hiệu thay đổi cấu trúc khi di chuyển trong cơ thể.
  • B. Vì các tế bào đích có kích thước khác nhau.
  • C. Vì nồng độ tín hiệu luôn khác nhau tại các tế bào đích.
  • D. Vì các tế bào đích có bộ thụ thể và bộ máy truyền tin/đáp ứng nội bào khác nhau.

Câu 17: Đáp ứng của tế bào sau khi nhận tín hiệu có thể là gì?

  • A. Thay đổi hoạt tính enzyme, thay đổi biểu hiện gen, co cơ.
  • B. Chỉ tổng hợp DNA.
  • C. Chỉ phân giải glucose.
  • D. Chỉ tiết ra phân tử tín hiệu mới.

Câu 18: Trong truyền tin qua khoảng cách xa, nồng độ phân tử tín hiệu trong máu thường rất thấp. Tuy nhiên, chúng vẫn có thể gây ra đáp ứng mạnh mẽ ở tế bào đích. Điều này là nhờ hiện tượng nào?

  • A. Phân giải tín hiệu.
  • B. Khuếch đại tín hiệu.
  • C. Vận chuyển chủ động tín hiệu.
  • D. Sự cạnh tranh thụ thể.

Câu 19: Một tế bào không có thụ thể đặc hiệu cho một loại phân tử tín hiệu nhất định. Điều gì sẽ xảy ra khi phân tử tín hiệu đó tiếp xúc với tế bào này?

  • A. Tế bào sẽ tự tổng hợp thụ thể mới.
  • B. Tế bào vẫn tiếp nhận tín hiệu nhưng đáp ứng yếu hơn.
  • C. Tế bào sẽ không tiếp nhận tín hiệu và không có đáp ứng.
  • D. Tín hiệu sẽ bị phân giải ngay lập tức.

Câu 20: Tế bào ung thư thường có khả năng tăng sinh và di căn không kiểm soát. Điều này có thể liên quan đến sự bất thường trong quá trình truyền thông tin giữa các tế bào như thế nào?

  • A. Tế bào ung thư ngừng hoàn toàn việc truyền tin.
  • B. Tế bào ung thư chỉ nhận tín hiệu từ môi trường bên ngoài.
  • C. Tế bào ung thư mất khả năng tổng hợp phân tử tín hiệu.
  • D. Sự bất thường trong các con đường truyền tín hiệu điều hòa tăng trưởng và phân chia tế bào.

Câu 21: Giả sử một loại thuốc mới được phát triển có khả năng gắn vào thụ thể của một loại hormone và ngăn cản hormone đó gắn vào thụ thể của nó. Loại thuốc này hoạt động như một:

  • A. Chất chủ vận (agonist).
  • B. Chất đối kháng (antagonist).
  • C. Chất truyền tin thứ cấp.
  • D. Enzyme phân giải tín hiệu.

Câu 22: Phân tử tín hiệu sơ cấp còn được gọi là:

  • A. Phối tử (ligand).
  • B. Chất truyền tin thứ cấp.
  • C. Enzyme kinase.
  • D. Protein thụ thể.

Câu 23: Tại sao các phân tử tín hiệu kị nước có thụ thể nằm bên trong tế bào, trong khi các phân tử tín hiệu ưa nước có thụ thể nằm trên màng tế bào?

  • A. Vì phân tử kị nước nhỏ hơn phân tử ưa nước.
  • B. Vì phân tử kị nước chỉ hoạt động trong nhân.
  • C. Vì phân tử ưa nước được vận chuyển bằng kênh protein.
  • D. Vì khả năng đi qua màng lipid kép của màng sinh chất.

Câu 24: Trong một con đường truyền tín hiệu, việc hoạt hóa enzyme cuối cùng dẫn đến sự thay đổi trong hoạt động của tế bào. Enzyme này có thể là gì?

  • A. Thụ thể màng.
  • B. Chất truyền tin thứ cấp.
  • C. Enzyme tổng hợp glycogen.
  • D. Phân tử tín hiệu.

Câu 25: Tế bào có thể điều chỉnh mức độ đáp ứng với tín hiệu bằng cách nào?

  • A. Thay đổi số lượng thụ thể trên màng hoặc trong tế bào.
  • B. Thay đổi kích thước của nhân tế bào.
  • C. Thay đổi cấu trúc của màng sinh chất.
  • D. Thay đổi nhiệt độ bên trong tế bào.

Câu 26: Khi cơ thể căng thẳng, tuyến thượng thận tiết ra hormone adrenaline. Hormone này gắn vào thụ thể trên tế bào gan, kích thích phân giải glycogen thành glucose, cung cấp năng lượng. Đây là ví dụ về kiểu truyền tin nào?

  • A. Truyền tin cục bộ.
  • B. Truyền tin nhờ tiếp xúc trực tiếp.
  • C. Truyền tin qua synapse.
  • D. Truyền tin qua khoảng cách xa.

Câu 27: Tín hiệu được khuếch đại trong quá trình truyền tin nội bào nghĩa là gì?

  • A. Phân tử tín hiệu trở nên lớn hơn.
  • B. Số lượng thụ thể trên màng tăng lên.
  • C. Một lượng nhỏ tín hiệu ban đầu tạo ra đáp ứng lớn ở tế bào.
  • D. Tín hiệu được truyền đi với tốc độ nhanh hơn.

Câu 28: Con đường truyền tín hiệu nội bào thường là một chuỗi các bước. Điều gì xảy ra nếu một trong các bước trung gian của chuỗi này bị gián đoạn?

  • A. Tín hiệu sẽ bỏ qua bước đó và đi tiếp.
  • B. Quá trình truyền tín hiệu có thể bị dừng lại, ngăn cản đáp ứng.
  • C. Tế bào sẽ tự sửa chữa bước bị gián đoạn.
  • D. Đáp ứng tế bào sẽ diễn ra nhanh hơn.

Câu 29: Trong bệnh tiểu đường type 2, tế bào đích trở nên kém nhạy cảm với hormone insulin. Điều này có thể liên quan đến sự bất thường nào trong quá trình truyền tin?

  • A. Bất thường ở thụ thể insulin hoặc các protein truyền tin nội bào.
  • B. Tuyến tụy không sản xuất đủ insulin.
  • C. Insulin bị phân giải quá nhanh trong máu.
  • D. Tế bào đích không có màng sinh chất.

Câu 30: Vai trò của các protein phosphorylase trong con đường truyền tín hiệu nội bào là gì?

  • A. Gắn nhóm phosphate vào protein.
  • B. Tổng hợp chất truyền tin thứ cấp.
  • C. Gắn phân tử tín hiệu vào thụ thể.
  • D. Loại bỏ nhóm phosphate khỏi protein.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Tín hiệu giữa các tế bào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì chức năng nào sau đây của cơ thể đa bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Quá trình truyền thông tin giữa các tế bào ở cơ thể đa bào thường diễn ra theo trình tự nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong quá trình truyền tin giữa các tế bào, giai đoạn 'Tiếp nhận' là quá trình nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Loại thụ thể nào sau đây thường nằm trên màng sinh chất của tế bào đích?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Hormone steroid (ví dụ: testosterone, estrogen) là các phân tử tín hiệu kị nước. Thụ thể của chúng thường nằm ở vị trí nào trong tế bào đích?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong truyền thông tin qua khoảng cách xa (ví dụ: hệ nội tiết), phân tử tín hiệu (hormone) được vận chuyển chủ yếu nhờ hệ cơ quan nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Truyền tin cục bộ (paracrine signaling) là phương thức truyền tin mà tế bào tiết tín hiệu tác động lên:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Mối nối gap junction ở tế bào động vật hoặc cầu sinh chất (plasmodesmata) ở tế bào thực vật là cấu trúc cho phép tế bào truyền tin theo phương thức nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khi một phân tử tín hiệu gắn vào thụ thể trên màng tế bào, nó thường gây ra sự thay đổi hình dạng của thụ thể. Sự thay đổi này khởi đầu cho giai đoạn nào của quá trình truyền tin?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Giai đoạn Truyền tin (dẫn truyền tín hiệu) bên trong tế bào thường liên quan đến một chuỗi các phản ứng. Mục đích chính của chuỗi phản ứng này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Chất truyền tin thứ cấp (second messenger) là những phân tử nhỏ, không phải protein, đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn truyền tin nội bào. Ví dụ phổ biến về chất truyền tin thứ cấp là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một tế bào thần kinh truyền tín hiệu đến tế bào cơ gây co cơ. Đây là ví dụ về phương thức truyền tin nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tại sao tín hiệu giữa các tế bào cần được chấm dứt sau khi đáp ứng đã xảy ra?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một số phân tử tín hiệu, sau khi gắn vào thụ thể, hoạt hóa một chuỗi các enzyme kinase, mỗi enzyme sẽ phosphoryl hóa enzyme tiếp theo trong chuỗi. Chuỗi phản ứng này được gọi là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Nếu một chất hóa học chặn đứng hoạt động của enzyme adenyl cyclase trong tế bào, điều gì có khả năng xảy ra với con đường truyền tín hiệu sử dụng cAMP làm chất truyền tin thứ cấp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Tại sao cùng một phân tử tín hiệu có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào đích khác nhau?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Đáp ứng của tế bào sau khi nhận tín hiệu có thể là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong truyền tin qua khoảng cách xa, nồng độ phân tử tín hiệu trong máu thường rất thấp. Tuy nhiên, chúng vẫn có thể gây ra đáp ứng mạnh mẽ ở tế bào đích. Điều này là nhờ hiện tượng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một tế bào không có thụ thể đặc hiệu cho một loại phân tử tín hiệu nhất định. Điều gì sẽ xảy ra khi phân tử tín hiệu đó tiếp xúc với tế bào này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tế bào ung thư thường có khả năng tăng sinh và di căn không kiểm soát. Điều này có thể liên quan đến sự bất thường trong quá trình truyền thông tin giữa các tế bào như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Giả sử một loại thuốc mới được phát triển có khả năng gắn vào thụ thể của một loại hormone và ngăn cản hormone đó gắn vào thụ thể của nó. Loại thuốc này hoạt động như một:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Phân tử tín hiệu sơ cấp còn được gọi là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tại sao các phân tử tín hiệu kị nước có thụ thể nằm bên trong tế bào, trong khi các phân tử tín hiệu ưa nước có thụ thể nằm trên màng tế bào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong một con đường truyền tín hiệu, việc hoạt hóa enzyme cuối cùng dẫn đến sự thay đổi trong hoạt động của tế bào. Enzyme này có thể là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Tế bào có thể điều chỉnh mức độ đáp ứng với tín hiệu bằng cách nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Khi cơ thể căng thẳng, tuyến thượng thận tiết ra hormone adrenaline. Hormone này gắn vào thụ thể trên tế bào gan, kích thích phân giải glycogen thành glucose, cung cấp năng lượng. Đây là ví dụ về kiểu truyền tin nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Tín hiệu được khuếch đại trong quá trình truyền tin nội bào nghĩa là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Con đường truyền tín hiệu nội bào thường là một chuỗi các bước. Điều gì xảy ra nếu một trong các bước trung gian của chuỗi này bị gián đoạn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong bệnh tiểu đường type 2, tế bào đích trở nên kém nhạy cảm với hormone insulin. Điều này có thể liên quan đến sự bất thường nào trong quá trình truyền tin?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Vai trò của các protein phosphorylase trong con đường truyền tín hiệu nội bào là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao thông tin giữa các tế bào lại cần thiết cho sự sống của sinh vật đa bào?

  • A. Giúp tế bào tự tổng hợp năng lượng.
  • B. Loại bỏ các tế bào già cỗi.
  • C. Chỉ cần thiết cho quá trình sinh sản.
  • D. Điều phối hoạt động và phối hợp chức năng giữa các tế bào, mô, cơ quan.

Câu 2: Trong quá trình truyền tin giữa các tế bào, vai trò của phân tử tín hiệu là gì?

  • A. Mang thông tin từ tế bào gửi đến tế bào nhận và liên kết với thụ thể.
  • B. Thực hiện đáp ứng cuối cùng của tế bào đích.
  • C. Truyền tín hiệu vào sâu bên trong tế bào đích.
  • D. Tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào.

Câu 3: Phân tích các phương thức truyền tin giữa các tế bào sau:
(1) Tế bào miễn dịch nhận biết và phản ứng với tế bào ung thư thông qua tiếp xúc trực tiếp bề mặt.
(2) Tế bào thần kinh giải phóng chất dẫn truyền thần kinh vào khe synapse để kích thích tế bào thần kinh tiếp theo.
(3) Tuyến nội tiết giải phóng hormone vào máu để tác động lên các cơ quan xa.
(4) Tế bào thực vật truyền tín hiệu qua cầu sinh chất (plasmodesmata).
Các trường hợp nào mô tả phương thức truyền tin cục bộ (local signaling)?

  • A. (1) và (3)
  • B. (2) và (3)
  • C. (2) và (4)
  • D. (1) và (2)

Câu 4: Hormone insulin được sản xuất ở tuyến tụy và tác động chủ yếu lên tế bào gan, cơ, mỡ ở các vị trí xa. Kiểu truyền tin này thuộc loại nào?

  • A. Truyền tin qua khoảng cách xa (Long-distance signaling).
  • B. Truyền tin cục bộ (Local signaling).
  • C. Truyền tin qua tiếp xúc trực tiếp (Direct contact).
  • D. Truyền tin nội bào (Intracellular signaling).

Câu 5: Một tế bào đáp ứng với tín hiệu ngoại bào thông qua các giai đoạn. Trình tự đúng của các giai đoạn này là gì?

  • A. Truyền tin → Tiếp nhận → Đáp ứng.
  • B. Tiếp nhận → Truyền tin → Đáp ứng.
  • C. Đáp ứng → Tiếp nhận → Truyền tin.
  • D. Tiếp nhận → Đáp ứng → Truyền tin.

Câu 6: Thụ thể (receptor) là thành phần quan trọng trong truyền tin tế bào. Vị trí của thụ thể thường phụ thuộc vào đặc điểm nào của phân tử tín hiệu?

  • A. Kích thước của phân tử tín hiệu.
  • B. Nồng độ của phân tử tín hiệu.
  • C. Tính tan trong lipid (ưa nước hay kị nước) của phân tử tín hiệu.
  • D. Tốc độ di chuyển của phân tử tín hiệu.

Câu 7: Một phân tử tín hiệu dạng peptide (protein nhỏ) thường sẽ liên kết với loại thụ thể nào?

  • A. Thụ thể trên màng tế bào.
  • B. Thụ thể trong tế bào chất.
  • C. Thụ thể trong nhân tế bào.
  • D. Có thể liên kết với thụ thể ở bất kỳ vị trí nào.

Câu 8: Giai đoạn truyền tin (transduction) trong quá trình thông tin giữa các tế bào có vai trò gì?

  • A. Phát hiện ra phân tử tín hiệu bên ngoài tế bào.
  • B. Thực hiện chức năng cuối cùng của tế bào.
  • C. Vận chuyển phân tử tín hiệu đến tế bào đích.
  • D. Biến đổi tín hiệu và truyền sâu vào trong tế bào, thường kèm theo khuếch đại tín hiệu.

Câu 9: Phân tích tình huống: Một loại thuốc được thiết kế để liên kết và ngăn chặn hoạt động của một thụ thể nằm trên màng tế bào. Thuốc này có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của quá trình truyền tin?

  • A. Giai đoạn tiếp nhận (Reception).
  • B. Giai đoạn truyền tin (Transduction).
  • C. Giai đoạn đáp ứng (Response).
  • D. Tất cả các giai đoạn.

Câu 10: Tại sao một phân tử tín hiệu có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào đích khác nhau?

  • A. Phân tử tín hiệu thay đổi cấu trúc khi đến các tế bào khác nhau.
  • B. Tốc độ khuếch tán của tín hiệu khác nhau ở các tế bào.
  • C. Các tế bào đích khác nhau có bộ thụ thể và các phân tử truyền tin nội bào khác nhau.
  • D. Nồng độ phân tử tín hiệu luôn khác nhau ở các vị trí trong cơ thể.

Câu 11: cAMP (cyclic AMP) là một ví dụ điển hình của loại phân tử nào trong con đường truyền tin nội bào?

  • A. Phân tử tín hiệu ban đầu (Primary messenger).
  • B. Thụ thể (Receptor).
  • C. Protein relay (Relay molecule).
  • D. Chất truyền tin thứ cấp (Second messenger).

Câu 12: Canxi ion (Ca2+) đóng vai trò là chất truyền tin thứ cấp trong nhiều con đường truyền tín hiệu. Nồng độ Ca2+ trong tế bào chất thường được duy trì ở mức rất thấp. Khi có tín hiệu, nồng độ này tăng vọt. Cơ chế chính để tăng nồng độ Ca2+ trong tế bào chất khi có tín hiệu là gì?

  • A. Tổng hợp Ca2+ mới trong tế bào chất.
  • B. Mở các kênh Ca2+ trên màng sinh chất hoặc màng lưới nội chất/ty thể.
  • C. Giảm tốc độ bơm Ca2+ ra khỏi tế bào.
  • D. Liên kết Ca2+ với các protein khác.

Câu 13: Một con đường truyền tín hiệu nội bào liên quan đến việc hoạt hóa một enzyme kinase. Enzyme kinase này có chức năng gì?

  • A. Thủy phân ATP thành ADP.
  • B. Loại bỏ nhóm phosphate khỏi protein.
  • C. Thêm nhóm phosphate vào protein.
  • D. Tổng hợp phân tử tín hiệu mới.

Câu 14: Đáp ứng của tế bào đối với tín hiệu có thể là gì?

  • A. Chỉ là sự thay đổi hình dạng tế bào.
  • B. Chỉ là sự tổng hợp protein mới.
  • C. Chỉ là sự phân giải các chất trong tế bào.
  • D. Thay đổi hoạt tính enzyme, thay đổi biểu hiện gen, thay đổi hình dạng hoặc sự di chuyển của tế bào.

Câu 15: Một tế bào cần thực hiện một đáp ứng nhanh chóng, chỉ kéo dài trong thời gian ngắn sau khi nhận tín hiệu. Con đường truyền tín hiệu nào có khả năng được sử dụng?

  • A. Con đường tác động lên hoạt tính enzyme trong tế bào chất.
  • B. Con đường tác động lên biểu hiện gen trong nhân tế bào.
  • C. Con đường sử dụng thụ thể nội bào.
  • D. Con đường sử dụng hormone steroid.

Câu 16: Quá trình truyền tín hiệu đôi khi bao gồm sự khuếch đại tín hiệu. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Tế bào đích tổng hợp thêm nhiều phân tử tín hiệu.
  • B. Một phân tử tín hiệu ban đầu hoạt hóa nhiều phân tử ở các bước tiếp theo, dẫn đến đáp ứng mạnh mẽ.
  • C. Tín hiệu được truyền đi xa hơn trong cơ thể.
  • D. Tế bào đáp ứng với nhiều loại tín hiệu khác nhau.

Câu 17: Tại sao việc chấm dứt tín hiệu lại quan trọng đối với tế bào?

  • A. Để tiết kiệm năng lượng cho tế bào.
  • B. Để phân hủy các phân tử tín hiệu cũ.
  • C. Để tế bào có thể đáp ứng với các tín hiệu mới và tránh đáp ứng quá mức.
  • D. Để bảo vệ thụ thể khỏi bị hư hại.

Câu 18: Một loại thuốc kháng histamin hoạt động bằng cách ngăn chặn histamin (một phân tử tín hiệu gây phản ứng dị ứng) liên kết với thụ thể của nó trên tế bào. Loại thuốc này tác động chủ yếu vào giai đoạn nào của quá trình truyền tin tế bào?

  • A. Tiếp nhận.
  • B. Truyền tin.
  • C. Đáp ứng.
  • D. Chấm dứt tín hiệu.

Câu 19: Giả sử một con đường truyền tín hiệu nội bào hoạt hóa một yếu tố phiên mã trong nhân tế bào. Đáp ứng cuối cùng của tế bào trong trường hợp này thường là gì?

  • A. Thay đổi nhanh chóng hoạt tính của enzyme trong tế bào chất.
  • B. Tổng hợp các loại protein mới thông qua điều hòa biểu hiện gen.
  • C. Thay đổi hình dạng tế bào ngay lập tức.
  • D. Phân giải các bào quan cũ.

Câu 20: So sánh truyền tin qua synapse và truyền tin hormone, điểm khác biệt cơ bản nhất về khoảng cách và tốc độ truyền tin là gì?

  • A. Synapse: xa, chậm; Hormone: gần, nhanh.
  • B. Synapse: xa, nhanh; Hormone: gần, chậm.
  • C. Synapse: gần, nhanh; Hormone: xa, chậm.
  • D. Synapse: gần, chậm; Hormone: xa, nhanh.

Câu 21: Tại sao thụ thể nội bào (intracellular receptor) chỉ liên kết với các phân tử tín hiệu kị nước (như hormone steroid)?

  • A. Vì thụ thể nội bào chỉ có ở các tế bào đặc biệt.
  • B. Vì phân tử kị nước có kích thước nhỏ hơn.
  • C. Vì phân tử kị nước cần được bảo vệ khỏi môi trường ngoại bào.
  • D. Vì chỉ có phân tử kị nước mới có thể đi qua màng sinh chất để vào bên trong tế bào.

Câu 22: Một tế bào bị đột biến khiến enzyme phân hủy cAMP bị bất hoạt. Điều gì có khả năng xảy ra với con đường truyền tín hiệu sử dụng cAMP làm chất truyền tin thứ cấp khi tế bào nhận tín hiệu?

  • A. Tế bào sẽ không thể tiếp nhận tín hiệu.
  • B. Đáp ứng của tế bào sẽ kéo dài hoặc mạnh hơn bình thường.
  • C. Tế bào sẽ tổng hợp ít cAMP hơn.
  • D. Thụ thể trên màng tế bào sẽ bị phân hủy.

Câu 23: Liên kết giữa phân tử tín hiệu và thụ thể có tính đặc hiệu cao. Điều này có ý nghĩa gì trong hoạt động của cơ thể?

  • A. Một tín hiệu có thể tác động lên mọi loại tế bào.
  • B. Tế bào chỉ có một loại thụ thể duy nhất.
  • C. Chỉ những tế bào có thụ thể tương thích mới tiếp nhận và đáp ứng với tín hiệu.
  • D. Tín hiệu có thể liên kết với bất kỳ phân tử nào trên màng tế bào.

Câu 24: Trong một số con đường truyền tín hiệu, protein G đóng vai trò trung gian giữa thụ thể và enzyme tạo ra chất truyền tin thứ cấp. Đây là đặc điểm của loại thụ thể nào?

  • A. Thụ thể kết cặp với protein G (GPCR).
  • B. Thụ thể enzyme (Receptor tyrosine kinase).
  • C. Thụ thể kênh ion (Ion channel receptor).
  • D. Thụ thể nội bào (Intracellular receptor).

Câu 25: Con đường truyền tín hiệu sử dụng thụ thể enzyme (như receptor tyrosine kinase) thường liên quan đến quá trình nào?

  • A. Truyền tín hiệu thần kinh nhanh chóng.
  • B. Đáp ứng tức thời với hormone steroid.
  • C. Điều hòa cân bằng nước và muối.
  • D. Điều hòa tăng trưởng, phân chia và biệt hóa tế bào.

Câu 26: Quan sát một tế bào, bạn nhận thấy có sự tăng cường hoạt động của enzyme adenylyl cyclase sau khi tế bào tiếp nhận một tín hiệu. Enzyme này có vai trò gì trong con đường truyền tín hiệu?

  • A. Phân giải cAMP.
  • B. Tổng hợp cAMP từ ATP.
  • C. Tổng hợp protein G.
  • D. Vận chuyển ion Ca2+ qua màng.

Câu 27: Trong trường hợp nào, việc truyền tin giữa các tế bào có thể bị gián đoạn hoặc thay đổi, dẫn đến bệnh tật?

  • A. Phân tử tín hiệu được tổng hợp quá mức.
  • B. Thụ thể bị thay đổi cấu trúc, không liên kết được với tín hiệu.
  • C. Enzyme phân hủy chất truyền tin thứ cấp bị bất hoạt.
  • D. Tất cả các trường hợp trên đều có thể gây gián đoạn truyền tin.

Câu 28: Tại sao việc hiểu rõ các con đường truyền tin giữa các tế bào lại có ý nghĩa quan trọng trong y học?

  • A. Giúp phát triển thuốc và phương pháp điều trị các bệnh liên quan đến rối loạn truyền tin tế bào.
  • B. Chỉ giúp chẩn đoán các bệnh di truyền.
  • C. Giúp tăng cường hệ miễn dịch một cách chung chung.
  • D. Chỉ có ý nghĩa trong nghiên cứu cơ bản, không ứng dụng thực tế.

Câu 29: Một tế bào ung thư thường có khả năng tăng sinh không kiểm soát. Điều này có thể liên quan đến lỗi trong quá trình truyền tin tế bào như thế nào?

  • A. Tế bào ung thư không cần nhận tín hiệu từ bên ngoài.
  • B. Tế bào ung thư phá hủy các phân tử tín hiệu tăng trưởng.
  • C. Các thành phần của con đường truyền tín hiệu tăng trưởng bị lỗi, khiến tín hiệu luôn hoạt động.
  • D. Tế bào ung thư chỉ đáp ứng với tín hiệu ức chế tăng trưởng.

Câu 30: Em hãy đề xuất một cơ chế đơn giản để tế bào có thể chấm dứt đáp ứng sau khi phân tử tín hiệu ban đầu không còn liên kết với thụ thể?

  • A. Tế bào tự phân hủy thụ thể.
  • B. Tế bào tổng hợp protein mới để đối kháng tín hiệu.
  • C. Phân tử tín hiệu quay trở lại tế bào gửi.
  • D. Các enzyme tham gia vào con đường truyền tin trở về trạng thái không hoạt động hoặc bị phân giải.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Tại sao thông tin giữa các tế bào lại cần thiết cho sự sống của sinh vật đa bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong quá trình truyền tin giữa các tế bào, vai trò của phân tử tín hiệu là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phân tích các phương thức truyền tin giữa các tế bào sau:
(1) Tế bào miễn dịch nhận biết và phản ứng với tế bào ung thư thông qua tiếp xúc trực tiếp bề mặt.
(2) Tế bào thần kinh giải phóng chất dẫn truyền thần kinh vào khe synapse để kích thích tế bào thần kinh tiếp theo.
(3) Tuyến nội tiết giải phóng hormone vào máu để tác động lên các cơ quan xa.
(4) Tế bào thực vật truyền tín hiệu qua cầu sinh chất (plasmodesmata).
Các trường hợp nào mô tả phương thức truyền tin cục bộ (local signaling)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Hormone insulin được sản xuất ở tuyến tụy và tác động chủ yếu lên tế bào gan, cơ, mỡ ở các vị trí xa. Kiểu truyền tin này thuộc loại nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một tế bào đáp ứng với tín hiệu ngoại bào thông qua các giai đoạn. Trình tự đúng của các giai đoạn này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Thụ thể (receptor) là thành phần quan trọng trong truyền tin tế bào. Vị trí của thụ thể thường phụ thuộc vào đặc điểm nào của phân tử tín hiệu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một phân tử tín hiệu dạng peptide (protein nhỏ) thường sẽ liên kết với loại thụ thể nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Giai đoạn truyền tin (transduction) trong quá trình thông tin giữa các tế bào có vai trò gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Phân tích tình huống: Một loại thuốc được thiết kế để liên kết và ngăn chặn hoạt động của một thụ thể nằm trên màng tế bào. Thuốc này có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của quá trình truyền tin?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tại sao một phân tử tín hiệu có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào đích khác nhau?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: cAMP (cyclic AMP) là một ví dụ điển hình của loại phân tử nào trong con đường truyền tin nội bào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Canxi ion (Ca2+) đóng vai trò là chất truyền tin thứ cấp trong nhiều con đường truyền tín hiệu. Nồng độ Ca2+ trong tế bào chất thường được duy trì ở mức rất thấp. Khi có tín hiệu, nồng độ này tăng vọt. Cơ chế chính để tăng nồng độ Ca2+ trong tế bào chất khi có tín hiệu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một con đường truyền tín hiệu nội bào liên quan đến việc hoạt hóa một enzyme kinase. Enzyme kinase này có chức năng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Đáp ứng của tế bào đối với tín hiệu có thể là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một tế bào cần thực hiện một đáp ứng nhanh chóng, chỉ kéo dài trong thời gian ngắn sau khi nhận tín hiệu. Con đường truyền tín hiệu nào có khả năng được sử dụng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Quá trình truyền tín hiệu đôi khi bao gồm sự khuếch đại tín hiệu. Điều này có nghĩa là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tại sao việc chấm dứt tín hiệu lại quan trọng đối với tế bào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một loại thuốc kháng histamin hoạt động bằng cách ngăn chặn histamin (một phân tử tín hiệu gây phản ứng dị ứng) liên kết với thụ thể của nó trên tế bào. Loại thuốc này tác động chủ yếu vào giai đoạn nào của quá trình truyền tin tế bào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Giả sử một con đường truyền tín hiệu nội bào hoạt hóa một yếu tố phiên mã trong nhân tế bào. Đáp ứng cuối cùng của tế bào trong trường hợp này thường là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: So sánh truyền tin qua synapse và truyền tin hormone, điểm khác biệt cơ bản nhất về khoảng cách và tốc độ truyền tin là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Tại sao thụ thể nội bào (intracellular receptor) chỉ liên kết với các phân tử tín hiệu kị nước (như hormone steroid)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một tế bào bị đột biến khiến enzyme phân hủy cAMP bị bất hoạt. Điều gì có khả năng xảy ra với con đường truyền tín hiệu sử dụng cAMP làm chất truyền tin thứ cấp khi tế bào nhận tín hiệu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Liên kết giữa phân tử tín hiệu và thụ thể có tính đặc hiệu cao. Điều này có ý nghĩa gì trong hoạt động của cơ thể?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong một số con đường truyền tín hiệu, protein G đóng vai trò trung gian giữa thụ thể và enzyme tạo ra chất truyền tin thứ cấp. Đây là đặc điểm của loại thụ thể nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Con đường truyền tín hiệu sử dụng thụ thể enzyme (như receptor tyrosine kinase) thường liên quan đến quá trình nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Quan sát một tế bào, bạn nhận thấy có sự tăng cường hoạt động của enzyme adenylyl cyclase sau khi tế bào tiếp nhận một tín hiệu. Enzyme này có vai trò gì trong con đường truyền tín hiệu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trong trường hợp nào, việc truyền tin giữa các tế bào có thể bị gián đoạn hoặc thay đổi, dẫn đến bệnh tật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tại sao việc hiểu rõ các con đường truyền tin giữa các tế bào lại có ý nghĩa quan trọng trong y học?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một tế bào ung thư thường có khả năng tăng sinh không kiểm soát. Điều này có thể liên quan đến lỗi trong quá trình truyền tin tế bào như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Em hãy đề xuất một cơ chế đơn giản để tế bào có thể chấm dứt đáp ứng sau khi phân tử tín hiệu ban đầu không còn liên kết với thụ thể?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tín hiệu giữa các tế bào đóng vai trò thiết yếu trong việc duy trì hoạt động sống của cơ thể đa bào. Chức năng quan trọng nhất của quá trình truyền tin giữa các tế bào là gì?

  • A. Vận chuyển chất dinh dưỡng giữa các tế bào.
  • B. Loại bỏ chất thải do các tế bào tạo ra.
  • C. Điều phối hoạt động và đáp ứng thống nhất của các tế bào trong cơ thể với môi trường.
  • D. Cung cấp năng lượng cho hoạt động của tế bào.

Câu 2: Khi một tế bào bị tổn thương, nó giải phóng các yếu tố tăng trưởng kích thích sự phân chia của các tế bào lân cận để sửa chữa mô. Đây là ví dụ về kiểu truyền tin nào?

  • A. Truyền tin qua khoảng cách xa (Endocrine).
  • B. Truyền tin cục bộ (Paracrine).
  • C. Truyền tin nhờ tiếp xúc trực tiếp.
  • D. Truyền tin tự tiết (Autocrine).

Câu 3: Tuyến giáp tiết hormone thyroxine vào máu, ảnh hưởng đến tốc độ trao đổi chất của hầu hết các tế bào trong cơ thể. Kiểu truyền tin này thuộc loại nào?

  • A. Truyền tin cục bộ.
  • B. Truyền tin qua khoảng cách xa (Endocrine).
  • C. Truyền tin nhờ tiếp xúc trực tiếp.
  • D. Truyền tin qua mối nối.

Câu 4: Tại synapse, neuron giải phóng chất dẫn truyền thần kinh vào khe synapse để truyền tín hiệu đến neuron tiếp theo. Đây là một dạng đặc trưng của kiểu truyền tin nào?

  • A. Truyền tin qua khoảng cách xa.
  • B. Truyền tin cục bộ (Synaptic).
  • C. Truyền tin nhờ tiếp xúc trực tiếp.
  • D. Truyền tin qua mối nối.

Câu 5: Tế bào thực vật có thể trao đổi trực tiếp các phân tử nhỏ qua các kênh nối giữa tế bào chất gọi là plasmodesmata. Đây là ví dụ về kiểu truyền tin nào?

  • A. Truyền tin cục bộ.
  • B. Truyền tin qua khoảng cách xa.
  • C. Truyền tin nhờ tiếp xúc trực tiếp (qua mối nối).
  • D. Truyền tin tự tiết.

Câu 6: Quá trình truyền tin giữa các tế bào thường diễn ra theo ba giai đoạn chính. Trình tự đúng của các giai đoạn này là gì?

  • A. Đáp ứng → Truyền tin → Tiếp nhận.
  • B. Truyền tin → Tiếp nhận → Đáp ứng.
  • C. Tiếp nhận → Truyền tin → Đáp ứng.
  • D. Tiếp nhận → Đáp ứng → Truyền tin.

Câu 7: Điều gì xảy ra trước tiên khi một phân tử tín hiệu đặc hiệu tiếp cận tế bào đích?

  • A. Phân tử tín hiệu đi vào nhân tế bào.
  • B. Thụ thể trên tế bào đích liên kết với phân tử tín hiệu.
  • C. Tế bào đích bắt đầu tổng hợp protein.
  • D. Các kênh ion trên màng tế bào mở ra.

Câu 8: Tại sao mỗi tế bào đích chỉ đáp ứng với một hoặc một số loại tín hiệu nhất định?

  • A. Vì chỉ có một số tín hiệu có thể xuyên qua màng tế bào.
  • B. Vì mỗi loại tế bào chỉ có khả năng tổng hợp một loại thụ thể duy nhất.
  • C. Vì thụ thể trên tế bào đích có tính đặc hiệu cao với phân tử tín hiệu.
  • D. Vì tế bào đích chỉ có sẵn các enzyme để xử lý một số loại tín hiệu.

Câu 9: Các hormone peptide (ví dụ: insulin) là những phân tử tín hiệu ưa nước. Thụ thể cho loại hormone này thường được tìm thấy ở vị trí nào trong hoặc trên tế bào đích?

  • A. Trong nhân tế bào.
  • B. Trong tế bào chất.
  • C. Trên màng sinh chất.
  • D. Trên màng lưới nội chất.

Câu 10: Các hormone steroid (ví dụ: cortisol) là những phân tử tín hiệu kị nước. Thụ thể cho loại hormone này thường được tìm thấy ở vị trí nào trong hoặc trên tế bào đích?

  • A. Trên màng sinh chất.
  • B. Trong nhân tế bào hoặc tế bào chất.
  • C. Trên màng ty thể.
  • D. Trên màng bộ máy Golgi.

Câu 11: Giai đoạn truyền tin (transduction) trong quá trình truyền tín hiệu tế bào có vai trò chính là gì?

  • A. Liên kết phân tử tín hiệu với thụ thể.
  • B. Chuyển đổi và khuếch đại tín hiệu từ bên ngoài vào bên trong tế bào.
  • C. Thực hiện đáp ứng cuối cùng của tế bào.
  • D. Vận chuyển phân tử tín hiệu đến tế bào đích.

Câu 12: Một trong những cơ chế phổ biến nhất trong giai đoạn truyền tin là chuỗi phản ứng phosphoryl hóa. Vai trò của các enzyme kinase trong chuỗi này là gì?

  • A. Loại bỏ nhóm phosphate khỏi protein đích.
  • B. Thêm nhóm phosphate vào protein đích.
  • C. Thủy phân ATP thành ADP.
  • D. Tổng hợp protein mới.

Câu 13: Quá trình truyền tin tín hiệu thường dẫn đến sự khuếch đại tín hiệu. Điều này có ý nghĩa gì đối với tế bào?

  • A. Giúp tế bào tiêu thụ ít năng lượng hơn.
  • B. Chỉ cần một lượng nhỏ tín hiệu ban đầu có thể gây ra đáp ứng lớn.
  • C. Làm chậm tốc độ truyền tín hiệu.
  • D. Giới hạn số lượng tế bào có thể nhận tín hiệu.

Câu 14: cAMP (cyclic AMP) là một ví dụ điển hình về phân tử truyền tin thứ cấp (second messenger). Vai trò của cAMP trong một con đường truyền tín hiệu thường là gì?

  • A. Liên kết trực tiếp với thụ thể trên màng.
  • B. Kích hoạt các enzyme hoặc protein khác trong tế bào chất.
  • C. Hoạt động như một phân tử tín hiệu ban đầu (ligand).
  • D. Vận chuyển tín hiệu ra khỏi tế bào.

Câu 15: Ion canxi (Ca2+) thường đóng vai trò là phân tử truyền tin thứ cấp trong nhiều con đường tín hiệu. Nguồn chính cung cấp Ca2+ cho tế bào chất khi có tín hiệu là từ đâu?

  • A. Chỉ từ môi trường ngoại bào đi vào.
  • B. Chỉ từ lưới nội chất hoặc ty thể giải phóng ra.
  • C. Từ cả môi trường ngoại bào và lưới nội chất/ty thể giải phóng ra.
  • D. Từ việc phân giải protein trong tế bào chất.

Câu 16: Đáp ứng của tế bào đối với tín hiệu có thể rất đa dạng. Ví dụ nào sau đây không phải là một đáp ứng điển hình của tế bào đối với tín hiệu?

  • A. Thay đổi hoạt động của enzyme trong tế bào chất.
  • B. Thay đổi biểu hiện gen (tổng hợp protein mới).
  • C. Thay đổi hình dạng hoặc chuyển động của tế bào.
  • D. Tổng hợp phân tử tín hiệu ban đầu (ligand).

Câu 17: Một số con đường truyền tín hiệu dẫn đến sự thay đổi trong hoạt động của nhân tế bào. Đáp ứng nào sau đây chắc chắn liên quan đến sự thay đổi trong nhân tế bào?

  • A. Co cơ.
  • B. Phân giải glycogen.
  • C. Tổng hợp một loại protein mới.
  • D. Mở kênh ion trên màng.

Câu 18: Một con đường truyền tín hiệu hoạt hóa một enzyme trong tế bào chất dẫn đến sự phân giải glycogen thành glucose. Đáp ứng này xảy ra ở đâu?

  • A. Nhân tế bào.
  • B. Lưới nội chất.
  • C. Ty thể.
  • D. Tế bào chất.

Câu 19: Bệnh tiểu đường loại 2 thường liên quan đến việc các tế bào đích trở nên kém nhạy cảm hơn với insulin (kháng insulin). Vấn đề này chủ yếu ảnh hưởng đến giai đoạn nào của quá trình truyền tin tín hiệu của insulin?

  • A. Giai đoạn truyền tin.
  • B. Giai đoạn tiếp nhận.
  • C. Giai đoạn đáp ứng.
  • D. Giai đoạn tổng hợp tín hiệu.

Câu 20: Một loại độc tố vi khuẩn làm bất hoạt một protein G trong con đường truyền tín hiệu. Điều này có khả năng ảnh hưởng trực tiếp nhất đến giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn tiếp nhận.
  • B. Giai đoạn truyền tin.
  • C. Giai đoạn đáp ứng.
  • D. Giai đoạn kết thúc tín hiệu.

Câu 21: Một tế bào có thể nhận đồng thời nhiều loại tín hiệu khác nhau. Điều gì cho phép tế bào xử lý và đưa ra đáp ứng phù hợp với sự kết hợp của các tín hiệu này?

  • A. Khả năng tổng hợp đồng thời nhiều loại protein đáp ứng.
  • B. Sự tương tác phức tạp giữa các con đường truyền tín hiệu bên trong tế bào.
  • C. Tốc độ khuếch tán khác nhau của các phân tử tín hiệu.
  • D. Kích thước khác nhau của các thụ thể.

Câu 22: Sau khi tín hiệu đã được xử lý và đáp ứng đã xảy ra, điều gì cần thiết để tế bào có thể sẵn sàng nhận tín hiệu mới hoặc điều chỉnh đáp ứng?

  • A. Tiếp tục sản xuất phân tử tín hiệu.
  • B. Phân giải hoặc loại bỏ phân tử tín hiệu và/hoặc làm bất hoạt các thành phần trong con đường truyền tin.
  • C. Tăng cường khuếch đại tín hiệu.
  • D. Thay đổi vị trí của thụ thể.

Câu 23: So sánh giữa truyền tin qua khoảng cách xa (endocrine) và truyền tin cục bộ (paracrine/synaptic), kiểu truyền tin nào thường cho đáp ứng nhanh hơn và tại một vị trí cụ thể hơn?

  • A. Truyền tin qua khoảng cách xa.
  • B. Truyền tin cục bộ.
  • C. Cả hai đều có tốc độ và vị trí tương tự.
  • D. Tốc độ và vị trí hoàn toàn không liên quan đến kiểu truyền tin.

Câu 24: Trong nhiều con đường truyền tín hiệu, thụ thể liên kết với protein G (GPCR) đóng vai trò quan trọng. Sau khi thụ thể hoạt hóa, protein G thường làm gì tiếp theo?

  • A. Hoạt hóa trực tiếp enzyme đáp ứng cuối cùng.
  • B. Tự phosphoryl hóa và tạo ra chuỗi thác.
  • C. Hoạt hóa một enzyme trên màng sinh chất (như adenylyl cyclase) hoặc mở kênh ion.
  • D. Di chuyển vào nhân để điều hòa biểu hiện gen.

Câu 25: Thụ thể tyrosine kinase (RTK) là một loại thụ thể màng phổ biến. Khi liên kết với ligand, RTK thường hoạt động bằng cách nào?

  • A. Giải phóng protein G.
  • B. Tự phosphoryl hóa các gốc tyrosine của chính nó và các protein khác.
  • C. Mở kênh ion cho Ca2+ đi vào.
  • D. Thủy phân ATP để giải phóng năng lượng.

Câu 26: Mặc dù truyền tin giữa các tế bào đặc biệt quan trọng ở sinh vật đa bào, sinh vật đơn bào (như vi khuẩn) cũng có khả năng nhận và đáp ứng tín hiệu từ môi trường. Chức năng chính của việc truyền tin này ở sinh vật đơn bào là gì?

  • A. Điều phối hoạt động giữa các mô khác nhau trong cơ thể.
  • B. Giao tiếp với các tế bào khác cùng loài hoặc khác loài để phối hợp hoạt động (ví dụ: cảm ứng mật độ).
  • C. Truyền tín hiệu nội bộ để điều chỉnh trao đổi chất bên trong một tế bào duy nhất.
  • D. Vận chuyển các bào quan trong tế bào.

Câu 27: Nếu một con đường truyền tín hiệu điều hòa sự phân chia tế bào bị lỗi và liên tục hoạt động ngay cả khi không có tín hiệu gốc, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Tế bào ngừng phân chia.
  • B. Tế bào phân chia không kiểm soát (có thể dẫn đến ung thư).
  • C. Tế bào chết theo chương trình (apoptosis).
  • D. Tế bào biệt hóa thành loại khác.

Câu 28: Tính đặc hiệu trong truyền tin tín hiệu tế bào (chỉ tế bào đích có thụ thể phù hợp mới đáp ứng) đảm bảo điều gì?

  • A. Tín hiệu được truyền đi nhanh hơn.
  • B. Chỉ những tế bào cần thiết mới nhận và xử lý thông tin, tránh lãng phí năng lượng và gây nhầm lẫn.
  • C. Tín hiệu được khuếch đại mạnh mẽ hơn.
  • D. Phân tử tín hiệu có thể tồn tại lâu hơn trong cơ thể.

Câu 29: Trong các chuỗi phản ứng phosphoryl hóa trong truyền tin, nếu enzyme kinase thêm nhóm phosphate thì enzyme phosphatase có vai trò ngược lại. Vai trò của phosphatase là gì?

  • A. Tổng hợp protein.
  • B. Thêm nhóm phosphate vào protein.
  • C. Loại bỏ nhóm phosphate khỏi protein.
  • D. Thủy phân ATP.

Câu 30: Một nhà nghiên cứu phát hiện ra một loại virus mới có khả năng sản xuất một protein bắt chước cấu trúc của một phân tử tín hiệu bình thường, liên kết với thụ thể và kích hoạt con đường tín hiệu liên tục mà không cần tín hiệu gốc. Điều này có khả năng gây ra hậu quả gì cho tế bào bị nhiễm?

  • A. Tế bào sẽ ngừng nhận tất cả các tín hiệu khác.
  • B. Tế bào sẽ giảm hoạt động trao đổi chất.
  • C. Tế bào sẽ liên tục thực hiện đáp ứng như khi có tín hiệu gốc, có thể gây rối loạn chức năng hoặc tăng trưởng bất thường.
  • D. Virus sẽ bị phân hủy ngay lập tức bởi hệ thống tín hiệu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Tín hiệu giữa các tế bào đóng vai trò thiết yếu trong việc duy trì hoạt động sống của cơ thể đa bào. Chức năng *quan trọng nhất* của quá trình truyền tin giữa các tế bào là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi một tế bào bị tổn thương, nó giải phóng các yếu tố tăng trưởng kích thích sự phân chia của các tế bào lân cận để sửa chữa mô. Đây là ví dụ về kiểu truyền tin nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Tuyến giáp tiết hormone thyroxine vào máu, ảnh hưởng đến tốc độ trao đổi chất của hầu hết các tế bào trong cơ thể. Kiểu truyền tin này thuộc loại nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Tại synapse, neuron giải phóng chất dẫn truyền thần kinh vào khe synapse để truyền tín hiệu đến neuron tiếp theo. Đây là một dạng đặc trưng của kiểu truyền tin nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tế bào thực vật có thể trao đổi trực tiếp các phân tử nhỏ qua các kênh nối giữa tế bào chất gọi là plasmodesmata. Đây là ví dụ về kiểu truyền tin nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Quá trình truyền tin giữa các tế bào thường diễn ra theo ba giai đoạn chính. Trình tự đúng của các giai đoạn này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Điều gì xảy ra *trước tiên* khi một phân tử tín hiệu đặc hiệu tiếp cận tế bào đích?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tại sao mỗi tế bào đích chỉ đáp ứng với một hoặc một số loại tín hiệu nhất định?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Các hormone peptide (ví dụ: insulin) là những phân tử tín hiệu ưa nước. Thụ thể cho loại hormone này thường được tìm thấy ở vị trí nào trong hoặc trên tế bào đích?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Các hormone steroid (ví dụ: cortisol) là những phân tử tín hiệu kị nước. Thụ thể cho loại hormone này thường được tìm thấy ở vị trí nào trong hoặc trên tế bào đích?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Giai đoạn truyền tin (transduction) trong quá trình truyền tín hiệu tế bào có vai trò chính là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một trong những cơ chế phổ biến nhất trong giai đoạn truyền tin là chuỗi phản ứng phosphoryl hóa. Vai trò của các enzyme kinase trong chuỗi này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Quá trình truyền tin tín hiệu thường dẫn đến sự khuếch đại tín hiệu. Điều này có ý nghĩa gì đối với tế bào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: cAMP (cyclic AMP) là một ví dụ điển hình về phân tử truyền tin thứ cấp (second messenger). Vai trò của cAMP trong một con đường truyền tín hiệu thường là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Ion canxi (Ca2+) thường đóng vai trò là phân tử truyền tin thứ cấp trong nhiều con đường tín hiệu. Nguồn chính cung cấp Ca2+ cho tế bào chất khi có tín hiệu là từ đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đáp ứng của tế bào đối với tín hiệu có thể rất đa dạng. Ví dụ nào sau đây *không phải* là một đáp ứng điển hình của tế bào đối với tín hiệu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một số con đường truyền tín hiệu dẫn đến sự thay đổi trong hoạt động của nhân tế bào. Đáp ứng nào sau đây *chắc chắn* liên quan đến sự thay đổi trong nhân tế bào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một con đường truyền tín hiệu hoạt hóa một enzyme trong tế bào chất dẫn đến sự phân giải glycogen thành glucose. Đáp ứng này xảy ra ở đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Bệnh tiểu đường loại 2 thường liên quan đến việc các tế bào đích trở nên kém nhạy cảm hơn với insulin (kháng insulin). Vấn đề này chủ yếu ảnh hưởng đến giai đoạn nào của quá trình truyền tin tín hiệu của insulin?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một loại độc tố vi khuẩn làm bất hoạt một protein G trong con đường truyền tín hiệu. Điều này có khả năng ảnh hưởng trực tiếp nhất đến giai đoạn nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một tế bào có thể nhận đồng thời nhiều loại tín hiệu khác nhau. Điều gì cho phép tế bào xử lý và đưa ra đáp ứng phù hợp với sự kết hợp của các tín hiệu này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Sau khi tín hiệu đã được xử lý và đáp ứng đã xảy ra, điều gì cần thiết để tế bào có thể sẵn sàng nhận tín hiệu mới hoặc điều chỉnh đáp ứng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: So sánh giữa truyền tin qua khoảng cách xa (endocrine) và truyền tin cục bộ (paracrine/synaptic), kiểu truyền tin nào thường cho đáp ứng nhanh hơn và tại một vị trí cụ thể hơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trong nhiều con đường truyền tín hiệu, thụ thể liên kết với protein G (GPCR) đóng vai trò quan trọng. Sau khi thụ thể hoạt hóa, protein G thường làm gì tiếp theo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Thụ thể tyrosine kinase (RTK) là một loại thụ thể màng phổ biến. Khi liên kết với ligand, RTK thường hoạt động bằng cách nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Mặc dù truyền tin giữa các tế bào đặc biệt quan trọng ở sinh vật đa bào, sinh vật đơn bào (như vi khuẩn) cũng có khả năng nhận và đáp ứng tín hiệu từ môi trường. Chức năng chính của việc truyền tin này ở sinh vật đơn bào là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Nếu một con đường truyền tín hiệu điều hòa sự phân chia tế bào bị lỗi và liên tục hoạt động ngay cả khi không có tín hiệu gốc, điều gì có thể xảy ra?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Tính đặc hiệu trong truyền tin tín hiệu tế bào (chỉ tế bào đích có thụ thể phù hợp mới đáp ứng) đảm bảo điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong các chuỗi phản ứng phosphoryl hóa trong truyền tin, nếu enzyme kinase thêm nhóm phosphate thì enzyme phosphatase có vai trò ngược lại. Vai trò của phosphatase là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một nhà nghiên cứu phát hiện ra một loại virus mới có khả năng sản xuất một protein bắt chước cấu trúc của một phân tử tín hiệu bình thường, liên kết với thụ thể và kích hoạt con đường tín hiệu liên tục mà không cần tín hiệu gốc. Điều này có khả năng gây ra hậu quả gì cho tế bào bị nhiễm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao quá trình thông tin giữa các tế bào lại đóng vai trò thiết yếu đối với sự tồn tại và phát triển của sinh vật đa bào?

  • A. Giúp tế bào tổng hợp năng lượng hiệu quả hơn.
  • B. Đảm bảo mỗi tế bào hoạt động độc lập mà không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • C. Chỉ cần thiết cho các phản ứng miễn dịch của cơ thể.
  • D. Điều phối hoạt động của các tế bào, mô và cơ quan, đảm bảo sự phối hợp và thích ứng với môi trường.

Câu 2: Một tế bào thần kinh truyền tín hiệu đến một tế bào cơ thông qua chất dẫn truyền thần kinh giải phóng vào khe synapse. Đây là ví dụ về phương thức truyền tin nào giữa các tế bào?

  • A. Truyền tin qua khoảng cách xa (Endocrine signaling).
  • B. Truyền tin nhờ mối nối trực tiếp (Gap junction signaling).
  • C. Truyền tin qua synapse (Synaptic signaling).
  • D. Truyền tin cục bộ (Paracrine signaling).

Câu 3: Insulin là một hormone được tuyến tụy tiết ra và theo máu đi khắp cơ thể, tác động lên các tế bào đích ở gan, cơ và mô mỡ, giúp điều hòa lượng đường trong máu. Đây là ví dụ điển hình cho phương thức truyền tin nào?

  • A. Truyền tin qua khoảng cách xa (Endocrine signaling).
  • B. Truyền tin cục bộ (Paracrine signaling).
  • C. Truyền tin nhờ tiếp xúc trực tiếp (Contact-dependent signaling).
  • D. Truyền tin tự tiết (Autocrine signaling).

Câu 4: Trong cơ thể thực vật, các plasmodesmata là những kênh nối giữa tế bào chất của các tế bào thực vật liền kề. Chúng cho phép các phân tử nhỏ, bao gồm cả một số phân tử tín hiệu, đi qua trực tiếp từ tế bào này sang tế bào khác. Đây là ví dụ về phương thức truyền tin nào?

  • A. Truyền tin qua synapse.
  • B. Truyền tin nhờ các mối nối giữa các tế bào (Gap junction/Plasmodesmata signaling).
  • C. Truyền tin qua khoảng cách xa.
  • D. Truyền tin cục bộ.

Câu 5: Khi bạn bị đứt tay, các tế bào bị tổn thương giải phóng các yếu tố tăng trưởng cục bộ kích thích các tế bào lân cận phân chia để sửa chữa vết thương. Đây là ví dụ về phương thức truyền tin nào?

  • A. Truyền tin qua khoảng cách xa.
  • B. Truyền tin nhờ mối nối trực tiếp.
  • C. Truyền tin qua synapse.
  • D. Truyền tin cục bộ (Paracrine signaling).

Câu 6: Quá trình truyền thông tin giữa các tế bào thường diễn ra theo ba giai đoạn chính. Trình tự đúng của ba giai đoạn này là gì?

  • A. Đáp ứng → Truyền tin → Tiếp nhận.
  • B. Truyền tin → Đáp ứng → Tiếp nhận.
  • C. Tiếp nhận → Truyền tin → Đáp ứng.
  • D. Tiếp nhận → Đáp ứng → Truyền tin.

Câu 7: Giai đoạn đầu tiên trong quá trình truyền tin giữa các tế bào là giai đoạn tiếp nhận. Sự kiện nào xảy ra trong giai đoạn này?

  • A. Tế bào đích tổng hợp phân tử tín hiệu.
  • B. Phân tử tín hiệu (chất truyền tin) liên kết đặc hiệu với thụ thể trên hoặc bên trong tế bào đích.
  • C. Tế bào đích thực hiện một phản ứng sinh hóa cụ thể.
  • D. Tín hiệu được khuếch đại bên trong tế bào chất.

Câu 8: Thụ thể (receptor) là thành phần quan trọng trong quá trình tiếp nhận tín hiệu. Đặc điểm nào của thụ thể giúp đảm bảo tính đặc hiệu của sự truyền tin?

  • A. Thụ thể có cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng chỉ phù hợp với một hoặc một vài loại phân tử tín hiệu nhất định.
  • B. Thụ thể có khả năng di chuyển tự do khắp màng tế bào.
  • C. Thụ thể có thể liên kết với bất kỳ phân tử nào trong môi trường ngoại bào.
  • D. Số lượng thụ thể trên mỗi tế bào là cố định và không thay đổi.

Câu 9: Đối với các phân tử tín hiệu có bản chất kị nước, ví dụ như hormone steroid (testosterone, estrogen), thụ thể của chúng thường nằm ở vị trí nào trong tế bào đích?

  • A. Chỉ nằm trên bề mặt màng tế bào.
  • B. Chỉ nằm trong lưới nội chất.
  • C. Nằm trong tế bào chất hoặc trong nhân tế bào.
  • D. Nằm trên màng nhân.

Câu 10: Đối với hầu hết các phân tử tín hiệu có bản chất ưa nước, ví dụ như insulin hoặc các yếu tố tăng trưởng, thụ thể của chúng thường nằm ở vị trí nào trong tế bào đích?

  • A. Trên bề mặt màng sinh chất của tế bào.
  • B. Trong tế bào chất.
  • C. Trong nhân tế bào.
  • D. Trên màng ty thể.

Câu 11: Giai đoạn truyền tin (transduction) là gì trong quá trình thông tin giữa các tế bào?

  • A. Là quá trình tế bào đích tổng hợp phân tử tín hiệu mới.
  • B. Là quá trình phân tử tín hiệu di chuyển từ tế bào nguồn đến tế bào đích.
  • C. Là quá trình thụ thể liên kết với phân tử tín hiệu.
  • D. Là quá trình chuyển đổi tín hiệu từ bên ngoài tế bào thành các tín hiệu nội bào, thường thông qua một chuỗi các phản ứng sinh hóa.

Câu 12: Tại sao giai đoạn truyền tin thường bao gồm một chuỗi các bước (pathway) thay vì chỉ một bước duy nhất?

  • A. Để làm chậm quá trình truyền tín hiệu.
  • B. Để khuếch đại tín hiệu ban đầu và điều hòa phức tạp các phản ứng đáp ứng.
  • C. Để ngăn chặn tín hiệu đi vào nhân tế bào.
  • D. Vì các phân tử tín hiệu quá lớn để đi trực tiếp vào tế bào chất.

Câu 13: Các "chất truyền tin thứ cấp" (second messengers) như cAMP và Ca2+ đóng vai trò quan trọng trong nhiều con đường truyền tín hiệu nội bào. Vai trò chính của chúng là gì?

  • A. Liên kết trực tiếp với thụ thể trên màng tế bào.
  • B. Thực hiện phản ứng đáp ứng cuối cùng của tế bào.
  • C. Truyền và khuếch đại tín hiệu từ thụ thể trên màng vào bên trong tế bào.
  • D. Tổng hợp phân tử tín hiệu ban đầu.

Câu 14: Giả sử một con đường truyền tín hiệu bắt đầu bằng việc một phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể trên màng. Điều này hoạt hóa một enzyme trên màng, enzyme này sau đó sản xuất hàng loạt phân tử cAMP. cAMP sau đó hoạt hóa các enzyme khác trong tế bào chất. Đây là một ví dụ về sự kiện nào trong giai đoạn truyền tin?

  • A. Khuếch đại tín hiệu (Signal amplification).
  • B. Giảm tín hiệu (Signal attenuation).
  • C. Ngăn chặn tín hiệu (Signal inhibition).
  • D. Biến đổi cấu trúc thụ thể mà không truyền tín hiệu.

Câu 15: Giai đoạn cuối cùng trong quá trình truyền tin giữa các tế bào là giai đoạn đáp ứng. Sự đáp ứng của tế bào đích có thể biểu hiện dưới dạng nào?

  • A. Thay đổi hình dạng của thụ thể.
  • B. Giải phóng phân tử tín hiệu từ tế bào nguồn.
  • C. Liên kết của phân tử tín hiệu với thụ thể.
  • D. Kích hoạt hoặc ức chế hoạt động của enzyme, thay đổi biểu hiện gen, co cơ, bài tiết chất, hoặc phân chia tế bào.

Câu 16: Một tế bào nhận tín hiệu từ môi trường và phản ứng bằng cách tăng cường tổng hợp một loại protein nhất định. Sự thay đổi này diễn ra ở cấp độ nào của tế bào?

  • A. Chỉ trên màng tế bào.
  • B. Trong ty thể.
  • C. Trong nhân tế bào (thông qua điều hòa biểu hiện gen) hoặc trong tế bào chất (thông qua hoạt hóa enzyme tổng hợp protein).
  • D. Chỉ trong không gian ngoại bào.

Câu 17: Tín hiệu truyền đến tế bào đích có thể gây ra các đáp ứng khác nhau tùy thuộc vào loại tế bào đích và bộ máy truyền tín hiệu nội bào của nó. Điều này giải thích tại sao cùng một hormone adrenaline có thể gây giãn mạch ở cơ xương nhưng lại co mạch ở da.

  • A. Đúng, tế bào đích khác nhau có thể có các loại thụ thể hoặc các con đường truyền tín hiệu nội bào khác nhau đối với cùng một phân tử tín hiệu.
  • B. Sai, một phân tử tín hiệu luôn gây ra cùng một đáp ứng ở tất cả các tế bào đích.
  • C. Sai, sự khác biệt trong đáp ứng chỉ phụ thuộc vào nồng độ của phân tử tín hiệu.
  • D. Đúng, nhưng chỉ xảy ra ở thực vật, không xảy ra ở động vật.

Câu 18: Giả sử một loại thuốc mới được thiết kế để ngăn chặn sự phát triển của một loại tế bào ung thư bằng cách can thiệp vào quá trình truyền tín hiệu của chúng. Thuốc này có thể hoạt động bằng cách nào?

  • A. Tổng hợp thêm phân tử tín hiệu kích thích tế bào ung thư.
  • B. Tăng cường hoạt động của thụ thể trên màng tế bào ung thư.
  • C. Cung cấp năng lượng cho tế bào ung thư phát triển nhanh hơn.
  • D. Ngăn chặn sự liên kết của phân tử tín hiệu với thụ thể, ức chế hoạt động của enzyme trong con đường truyền tin, hoặc ảnh hưởng đến biểu hiện gen đáp ứng tín hiệu.

Câu 19: Trong một thí nghiệm, người ta xử lý tế bào bằng một chất ức chế hoạt động của enzyme Adenylyl cyclase, enzyme này xúc tác tổng hợp cAMP từ ATP. Dự đoán nào sau đây có khả năng xảy ra đối với các con đường truyền tín hiệu sử dụng cAMP làm chất truyền tin thứ cấp?

  • A. Tín hiệu sẽ được khuếch đại mạnh mẽ hơn.
  • B. Sự sản xuất cAMP sẽ giảm hoặc dừng lại, làm gián đoạn quá trình truyền tín hiệu nội bào.
  • C. Thụ thể trên màng tế bào sẽ bị phá hủy.
  • D. Tế bào sẽ tăng cường đáp ứng với tín hiệu.

Câu 20: Một đột biến gen làm cho thụ thể của một loại hormone tăng trưởng bị thay đổi cấu trúc, khiến hormone không thể liên kết được. Hậu quả nào có khả năng xảy ra ở cấp độ cơ thể?

  • A. Tế bào sẽ tăng cường đáp ứng với hormone đó.
  • B. Cơ thể sẽ tổng hợp quá nhiều hormone tăng trưởng.
  • C. Tế bào đích sẽ không nhận được tín hiệu từ hormone, có thể dẫn đến rối loạn tăng trưởng.
  • D. Hormone sẽ liên kết với các loại thụ thể khác.

Câu 21: Apoptosis (chết tế bào theo chương trình) là một quá trình quan trọng được điều hòa bởi các tín hiệu tế bào. Nếu tín hiệu gây ra apoptosis bị lỗi hoặc bị chặn, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Các tế bào già, hỏng hoặc không cần thiết sẽ không bị loại bỏ, có thể dẫn đến sự phát triển bất thường như ung thư.
  • B. Tế bào sẽ phân chia nhanh hơn mức bình thường.
  • C. Hệ miễn dịch sẽ hoạt động quá mức.
  • D. Quá trình sửa chữa DNA sẽ bị gián đoạn.

Câu 22: Phân tử tín hiệu nào sau đây có bản chất là protein và thường liên kết với thụ thể trên màng tế bào?

  • A. Testosterone.
  • B. Insulin.
  • C. Vitamin D.
  • D. Nitric oxide (NO).

Câu 23: Phân tử tín hiệu nào sau đây có bản chất là khí và có thể dễ dàng khuếch tán qua màng tế bào để liên kết với thụ thể nội bào?

  • A. Adrenaline.
  • B. Acetylcholine.
  • C. Insulin.
  • D. Nitric oxide (NO).

Câu 24: Tại sao các tế bào chỉ phản ứng với một số tín hiệu nhất định trong số rất nhiều tín hiệu mà chúng tiếp xúc?

  • A. Vì tế bào chỉ có các thụ thể đặc hiệu đối với các tín hiệu đó.
  • B. Vì tế bào chỉ có thể tổng hợp các phân tử tín hiệu đó.
  • C. Vì chỉ có các tín hiệu đó mới có thể đi qua màng tế bào.
  • D. Vì chỉ có các tín hiệu đó mới được vận chuyển trong máu.

Câu 25: Quá trình truyền tin giữa các tế bào giúp cơ thể thực hiện chức năng nào sau đây?

  • A. Chỉ giúp tế bào hấp thụ dinh dưỡng.
  • B. Chỉ giúp tế bào bài tiết chất thải.
  • C. Chỉ giúp tế bào thực hiện hô hấp tế bào.
  • D. Kiểm soát chu kỳ tế bào, biệt hóa tế bào, vận động tế bào, và phản ứng với stress.

Câu 26: Một loại virus có khả năng sản xuất một protein bắt chước cấu trúc của một phân tử tín hiệu nội bào quan trọng. Protein này liên tục kích hoạt con đường truyền tín hiệu ngay cả khi không có tín hiệu ban đầu từ bên ngoài. Hậu quả nào có khả năng xảy ra đối với tế bào bị nhiễm?

  • A. Tế bào sẽ ngừng mọi hoạt động.
  • B. Tế bào có thể nhận tín hiệu sai lệch, dẫn đến phân chia không kiểm soát hoặc chết tế bào.
  • C. Tế bào sẽ tăng cường sản xuất năng lượng.
  • D. Hệ miễn dịch của tế bào sẽ bị vô hiệu hóa hoàn toàn.

Câu 27: Trong truyền tin qua synapse hóa học, chất dẫn truyền thần kinh được giải phóng từ tế bào tiền synapse và liên kết với thụ thể trên màng tế bào hậu synapse. Đây là sự kiện thuộc giai đoạn nào của quá trình truyền tin ở tế bào hậu synapse?

  • A. Tiếp nhận.
  • B. Truyền tin.
  • C. Đáp ứng.
  • D. Giải phóng tín hiệu.

Câu 28: Cyclic AMP (cAMP) là một chất truyền tin thứ cấp phổ biến. Nó được tổng hợp bởi enzyme adenylyl cyclase và bị phân hủy bởi enzyme phosphodiesterase. Nếu một chất ức chế phosphodiesterase được thêm vào tế bào, điều gì sẽ xảy ra với nồng độ cAMP?

  • A. Nồng độ cAMP sẽ tăng lên.
  • B. Nồng độ cAMP sẽ giảm xuống.
  • C. Nồng độ cAMP sẽ không thay đổi.
  • D. cAMP sẽ được chuyển thành ATP.

Câu 29: So sánh giữa truyền tin qua khoảng cách xa (endocrine) và truyền tin cục bộ (paracrine), điểm khác biệt chính nằm ở đâu?

  • A. Bản chất hóa học của phân tử tín hiệu.
  • B. Vị trí của thụ thể trên tế bào đích.
  • C. Khoảng cách di chuyển của phân tử tín hiệu và cách thức vận chuyển.
  • D. Số lượng tế bào đích nhận tín hiệu.

Câu 30: Tại sao các tế bào thực vật không có synapse như tế bào thần kinh động vật nhưng vẫn có thể truyền tín hiệu nhanh chóng giữa các tế bào liền kề?

  • A. Chúng sử dụng sóng điện từ để truyền tín hiệu.
  • B. Tín hiệu chỉ được truyền qua không khí.
  • C. Chúng có thụ thể đặc biệt trên thành tế bào.
  • D. Chúng sử dụng các mối nối sinh chất (plasmodesmata) cho phép các phân tử tín hiệu đi thẳng qua từ tế bào này sang tế bào khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Tại sao quá trình thông tin giữa các tế bào lại đóng vai trò thiết yếu đối với sự tồn tại và phát triển của sinh vật đa bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một tế bào thần kinh truyền tín hiệu đến một tế bào cơ thông qua chất dẫn truyền thần kinh giải phóng vào khe synapse. Đây là ví dụ về phương thức truyền tin nào giữa các tế bào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Insulin là một hormone được tuyến tụy tiết ra và theo máu đi khắp cơ thể, tác động lên các tế bào đích ở gan, cơ và mô mỡ, giúp điều hòa lượng đường trong máu. Đây là ví dụ điển hình cho phương thức truyền tin nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong cơ thể thực vật, các plasmodesmata là những kênh nối giữa tế bào chất của các tế bào thực vật liền kề. Chúng cho phép các phân tử nhỏ, bao gồm cả một số phân tử tín hiệu, đi qua trực tiếp từ tế bào này sang tế bào khác. Đây là ví dụ về phương thức truyền tin nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Khi bạn bị đứt tay, các tế bào bị tổn thương giải phóng các yếu tố tăng trưởng cục bộ kích thích các tế bào lân cận phân chia để sửa chữa vết thương. Đây là ví dụ về phương thức truyền tin nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Quá trình truyền thông tin giữa các tế bào thường diễn ra theo ba giai đoạn chính. Trình tự đúng của ba giai đoạn này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Giai đoạn đầu tiên trong quá trình truyền tin giữa các tế bào là giai đoạn tiếp nhận. Sự kiện nào xảy ra trong giai đoạn này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Thụ thể (receptor) là thành phần quan trọng trong quá trình tiếp nhận tín hiệu. Đặc điểm nào của thụ thể giúp đảm bảo tính đặc hiệu của sự truyền tin?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Đối với các phân tử tín hiệu có bản chất kị nước, ví dụ như hormone steroid (testosterone, estrogen), thụ thể của chúng thường nằm ở vị trí nào trong tế bào đích?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Đối với hầu hết các phân tử tín hiệu có bản chất ưa nước, ví dụ như insulin hoặc các yếu tố tăng trưởng, thụ thể của chúng thường nằm ở vị trí nào trong tế bào đích?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Giai đoạn truyền tin (transduction) là gì trong quá trình thông tin giữa các tế bào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tại sao giai đoạn truyền tin thường bao gồm một chuỗi các bước (pathway) thay vì chỉ một bước duy nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Các 'chất truyền tin thứ cấp' (second messengers) như cAMP và Ca2+ đóng vai trò quan trọng trong nhiều con đường truyền tín hiệu nội bào. Vai trò chính của chúng là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Giả sử một con đường truyền tín hiệu bắt đầu bằng việc một phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể trên màng. Điều này hoạt hóa một enzyme trên màng, enzyme này sau đó sản xuất hàng loạt phân tử cAMP. cAMP sau đó hoạt hóa các enzyme khác trong tế bào chất. Đây là một ví dụ về sự kiện nào trong giai đoạn truyền tin?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Giai đoạn cuối cùng trong quá trình truyền tin giữa các tế bào là giai đoạn đáp ứng. Sự đáp ứng của tế bào đích có thể biểu hiện dưới dạng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một tế bào nhận tín hiệu từ môi trường và phản ứng bằng cách tăng cường tổng hợp một loại protein nhất định. Sự thay đổi này diễn ra ở cấp độ nào của tế bào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tín hiệu truyền đến tế bào đích có thể gây ra các đáp ứng khác nhau tùy thuộc vào loại tế bào đích và bộ máy truyền tín hiệu nội bào của nó. Điều này giải thích tại sao cùng một hormone adrenaline có thể gây giãn mạch ở cơ xương nhưng lại co mạch ở da.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Giả sử một loại thuốc mới được thiết kế để ngăn chặn sự phát triển của một loại tế bào ung thư bằng cách can thiệp vào quá trình truyền tín hiệu của chúng. Thuốc này có thể hoạt động bằng cách nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong một thí nghiệm, người ta xử lý tế bào bằng một chất ức chế hoạt động của enzyme Adenylyl cyclase, enzyme này xúc tác tổng hợp cAMP từ ATP. Dự đoán nào sau đây có khả năng xảy ra đối với các con đường truyền tín hiệu sử dụng cAMP làm chất truyền tin thứ cấp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một đột biến gen làm cho thụ thể của một loại hormone tăng trưởng bị thay đổi cấu trúc, khiến hormone không thể liên kết được. Hậu quả nào có khả năng xảy ra ở cấp độ cơ thể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Apoptosis (chết tế bào theo chương trình) là một quá trình quan trọng được điều hòa bởi các tín hiệu tế bào. Nếu tín hiệu gây ra apoptosis bị lỗi hoặc bị chặn, điều gì có thể xảy ra?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phân tử tín hiệu nào sau đây có bản chất là protein và thường liên kết với thụ thể trên màng tế bào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Phân tử tín hiệu nào sau đây có bản chất là khí và có thể dễ dàng khuếch tán qua màng tế bào để liên kết với thụ thể nội bào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tại sao các tế bào chỉ phản ứng với một số tín hiệu nhất định trong số rất nhiều tín hiệu mà chúng tiếp xúc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Quá trình truyền tin giữa các tế bào giúp cơ thể thực hiện chức năng nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một loại virus có khả năng sản xuất một protein bắt chước cấu trúc của một phân tử tín hiệu nội bào quan trọng. Protein này liên tục kích hoạt con đường truyền tín hiệu ngay cả khi không có tín hiệu ban đầu từ bên ngoài. Hậu quả nào có khả năng xảy ra đối với tế bào bị nhiễm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong truyền tin qua synapse hóa học, chất dẫn truyền thần kinh được giải phóng từ tế bào tiền synapse và liên kết với thụ thể trên màng tế bào hậu synapse. Đây là sự kiện thuộc giai đoạn nào của quá trình truyền tin ở tế bào hậu synapse?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Cyclic AMP (cAMP) là một chất truyền tin thứ cấp phổ biến. Nó được tổng hợp bởi enzyme adenylyl cyclase và bị phân hủy bởi enzyme phosphodiesterase. Nếu một chất ức chế phosphodiesterase được thêm vào tế bào, điều gì sẽ xảy ra với nồng độ cAMP?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: So sánh giữa truyền tin qua khoảng cách xa (endocrine) và truyền tin cục bộ (paracrine), điểm khác biệt chính nằm ở đâu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Tại sao các tế bào thực vật không có synapse như tế bào thần kinh động vật nhưng vẫn có thể truyền tín hiệu nhanh chóng giữa các tế bào liền kề?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tế bào A sản xuất một chất hóa học được giải phóng vào dịch ngoại bào và tác động lên các tế bào B, C, D nằm ở gần đó. Đây là ví dụ về kiểu truyền thông tin giữa các tế bào nào?

  • A. Truyền tin qua khoảng cách xa
  • B. Truyền tin qua synapse
  • C. Truyền tin cục bộ (Paracrine signaling)
  • D. Truyền tin nhờ tiếp xúc trực tiếp

Câu 2: Hormone insulin được sản xuất bởi tế bào beta ở tuyến tụy, sau đó đi vào máu và tác động lên các tế bào gan, cơ, mỡ ở những vị trí xa trong cơ thể, giúp điều hòa lượng đường trong máu. Đây là ví dụ về kiểu truyền thông tin nào?

  • A. Truyền tin qua khoảng cách xa (Endocrine signaling)
  • B. Truyền tin cục bộ
  • C. Truyền tin nhờ các mối nối (Gap junctions)
  • D. Tự truyền tin (Autocrine signaling)

Câu 3: Tế bào thần kinh truyền tín hiệu đến tế bào cơ thông qua việc giải phóng chất dẫn truyền thần kinh vào khe synapse rất hẹp. Đây là ví dụ về kiểu truyền thông tin nào?

  • A. Truyền tin qua khoảng cách xa
  • B. Truyền tin cục bộ
  • C. Tiếp xúc trực tiếp giữa các tế bào
  • D. Truyền tin qua synapse (Synaptic signaling)

Câu 4: Hai tế bào cạnh nhau liên kết trực tiếp với nhau thông qua các protein trên bề mặt màng sinh chất của chúng để truyền tín hiệu. Đây là ví dụ về kiểu truyền thông tin nào?

  • A. Truyền tin qua khoảng cách xa
  • B. Truyền tin nhờ tiếp xúc trực tiếp (Cell-to-cell recognition)
  • C. Truyền tin qua synapse
  • D. Tự truyền tin

Câu 5: Quá trình truyền thông tin giữa các tế bào thường bao gồm ba giai đoạn chính theo trình tự nào?

  • A. Truyền tin → Đáp ứng → Tiếp nhận
  • B. Đáp ứng → Tiếp nhận → Truyền tin
  • C. Tiếp nhận → Truyền tin → Đáp ứng
  • D. Tiếp nhận → Đáp ứng → Truyền tin

Câu 6: Giai đoạn đầu tiên của quá trình truyền tin tế bào là gì, trong đó tế bào đích phát hiện ra phân tử tín hiệu?

  • A. Giai đoạn tiếp nhận (Reception)
  • B. Giai đoạn truyền tin (Transduction)
  • C. Giai đoạn đáp ứng (Response)
  • D. Giai đoạn khuếch đại

Câu 7: Sau khi phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể, tín hiệu được chuyển đổi thành dạng mà tế bào có thể xử lý thông qua một chuỗi các phản ứng hóa học bên trong tế bào. Giai đoạn này được gọi là gì?

  • A. Giai đoạn tiếp nhận
  • B. Giai đoạn truyền tin (dẫn truyền tín hiệu)
  • C. Giai đoạn đáp ứng
  • D. Giai đoạn liên kết

Câu 8: Giai đoạn cuối cùng của quá trình truyền tin tế bào là gì, dẫn đến sự thay đổi hành vi hoặc chức năng của tế bào?

  • A. Giai đoạn tiếp nhận
  • B. Giai đoạn truyền tin
  • C. Giai đoạn đáp ứng
  • D. Giai đoạn giải phóng tín hiệu

Câu 9: Thụ thể là các phân tử protein có vai trò quan trọng trong giai đoạn tiếp nhận tín hiệu. Vị trí của thụ thể trong tế bào đích phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào của phân tử tín hiệu?

  • A. Kích thước của phân tử tín hiệu
  • B. Nồng độ của phân tử tín hiệu
  • C. Tốc độ di chuyển của phân tử tín hiệu
  • D. Tính chất hóa học (tan trong nước hay tan trong lipid) của phân tử tín hiệu

Câu 10: Đối với các phân tử tín hiệu kị nước (tan trong lipid) như hormone steroid, thụ thể của chúng thường nằm ở đâu trong tế bào đích?

  • A. Trên bề mặt màng sinh chất
  • B. Trong không gian ngoại bào
  • C. Bên trong tế bào chất hoặc trong nhân
  • D. Trên thành tế bào

Câu 11: Các phân tử tín hiệu ưa nước (tan trong nước) như peptide và protein thường liên kết với thụ thể nằm ở đâu?

  • A. Trên bề mặt màng sinh chất của tế bào đích
  • B. Bên trong tế bào chất
  • C. Bên trong nhân
  • D. Trong lưới nội chất

Câu 12: Tại sao chỉ có một số loại tế bào nhất định trong cơ thể đáp ứng với một loại hormone cụ thể, mặc dù hormone đó được máu vận chuyển đi khắp nơi?

  • A. Vì hormone chỉ được sản xuất ở những cơ quan gần tế bào đích.
  • B. Vì hormone chỉ có thể đi vào bên trong một số tế bào nhất định.
  • C. Vì chỉ có một số tế bào có khả năng phân hủy hormone đó.
  • D. Vì chỉ có những tế bào đó sở hữu thụ thể đặc hiệu với loại hormone đó.

Câu 13: Điều gì xảy ra ngay sau khi phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể trên màng tế bào trong giai đoạn tiếp nhận?

  • A. Phân tử tín hiệu đi thẳng vào nhân tế bào.
  • B. Thụ thể thay đổi hình dạng hoặc hoạt động, khởi động chuỗi truyền tín hiệu bên trong tế bào.
  • C. Tế bào đích ngay lập tức thực hiện đáp ứng cuối cùng.
  • D. Phân tử tín hiệu bị phân hủy bởi enzyme trên màng.

Câu 14: Trong con đường truyền tín hiệu, giai đoạn truyền tin (transduction) thường liên quan đến một chuỗi các phân tử tương tác với nhau. Chức năng chính của chuỗi này là gì?

  • A. Vận chuyển phân tử tín hiệu từ ngoài vào trong tế bào.
  • B. Tổng hợp phân tử tín hiệu mới.
  • C. Chuyển đổi tín hiệu từ dạng ban đầu (liên kết thụ thể) sang dạng có thể gây ra đáp ứng tế bào, thường kèm theo khuếch đại tín hiệu.
  • D. Phân hủy phân tử tín hiệu sau khi nó đã hoàn thành chức năng.

Câu 15: Khuếch đại tín hiệu là một đặc điểm phổ biến của con đường truyền tin tế bào. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Tín hiệu trở nên yếu hơn khi đi qua tế bào.
  • B. Một phân tử tín hiệu ban đầu có thể hoạt hóa nhiều phân tử khác, dẫn đến một đáp ứng tế bào rất mạnh.
  • C. Tế bào đích tạo ra nhiều bản sao của phân tử tín hiệu.
  • D. Quá trình truyền tin diễn ra rất nhanh.

Câu 16: Các phân tử nhỏ, không phải protein, tan trong nước như cAMP (cyclic AMP) và ion Ca2+ thường đóng vai trò là gì trong nhiều con đường truyền tín hiệu nội bào?

  • A. Phân tử tín hiệu sơ cấp
  • B. Thụ thể màng
  • C. Enzyme xúc tác
  • D. Phân tử truyền tin thứ cấp (chất truyền tin thứ cấp)

Câu 17: Hoạt động của enzyme kinase (protein kinase) trong các con đường truyền tín hiệu thường liên quan đến quá trình nào?

  • A. Phosphoryl hóa (gắn nhóm phosphate vào protein khác)
  • B. Thủy phân ATP
  • C. Tổng hợp protein
  • D. Vận chuyển ion qua màng

Câu 18: Đáp ứng tế bào cuối cùng đối với tín hiệu có thể là gì?

  • A. Thay đổi hoạt động của enzyme trong tế bào chất.
  • B. Thay đổi biểu hiện gen (tổng hợp protein mới).
  • C. Thay đổi hình dạng hoặc sự vận động của tế bào.
  • D. Tất cả các đáp án trên đều có thể là đáp ứng tế bào.

Câu 19: Khi một phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể G protein-coupled receptor (GPCR), điều gì thường xảy ra tiếp theo?

  • A. Kênh ion trên màng tế bào mở ra.
  • B. Thụ thể đi vào trong nhân tế bào.
  • C. G protein liên kết với GTP và được hoạt hóa.
  • D. Enzyme adenylyl cyclase bị ức chế.

Câu 20: Enzyme adenylyl cyclase thường bị hoạt hóa bởi G protein hoạt động. Enzyme này xúc tác cho phản ứng nào, tạo ra một chất truyền tin thứ cấp quan trọng?

  • A. Chuyển ATP thành cAMP.
  • B. Chuyển GTP thành GDP.
  • C. Thủy phân phospholipid màng.
  • D. Phosphoryl hóa protein.

Câu 21: Trong con đường truyền tín hiệu sử dụng cAMP làm chất truyền tin thứ cấp, cAMP thường hoạt hóa trực tiếp loại enzyme nào để tiếp tục chuỗi phản ứng?

  • A. Phospholipase C
  • B. Protein kinase A (PKA)
  • C. Adenylyl cyclase
  • D. Tyrosine kinase

Câu 22: Ion Ca2+ đóng vai trò là chất truyền tin thứ cấp trong nhiều con đường tín hiệu. Nồng độ Ca2+ trong tế bào chất thường được giữ ở mức thấp. Điều gì xảy ra khi tín hiệu đến gây giải phóng Ca2+ từ lưới nội chất hoặc đi vào từ bên ngoài tế bào?

  • A. Tế bào lập tức chết.
  • B. Nồng độ Ca2+ trong tế bào chất giảm mạnh.
  • C. Nồng độ Ca2+ trong tế bào chất tăng lên, hoạt hóa các protein đáp ứng Ca2+.
  • D. Ca2+ liên kết trực tiếp với DNA trong nhân.

Câu 23: Một tế bào nhận cùng lúc hai tín hiệu khác nhau. Tế bào này có thể đưa ra đáp ứng như thế nào?

  • A. Chỉ đáp ứng với tín hiệu có nồng độ cao hơn.
  • B. Chỉ đáp ứng với tín hiệu mà nó nhận được trước.
  • C. Luôn luôn cộng gộp đáp ứng của cả hai tín hiệu.
  • D. Có thể đưa ra đáp ứng tổng hợp, đáp ứng khác so với từng tín hiệu riêng lẻ, hoặc chỉ đáp ứng với một trong hai tín hiệu, tùy thuộc vào loại thụ thể và con đường tín hiệu của tế bào.

Câu 24: Khả năng điều hòa (tăng hoặc giảm) đáp ứng của tế bào đối với tín hiệu là rất quan trọng. Cơ chế nào sau đây giúp chấm dứt hoặc làm giảm cường độ tín hiệu?

  • A. Phân hủy phân tử tín hiệu hoặc tách rời phân tử tín hiệu khỏi thụ thể.
  • B. Tăng tổng hợp thụ thể mới.
  • C. Tăng cường hoạt động của các enzyme trong con đường truyền tín hiệu.
  • D. Tăng sản xuất chất truyền tin thứ cấp.

Câu 25: Một loại thuốc mới được phát triển để điều trị bệnh bằng cách ngăn chặn một loại thụ thể cụ thể trên bề mặt tế bào đích. Cơ chế hoạt động này của thuốc tác động vào giai đoạn nào của quá trình truyền tin tế bào?

  • A. Giai đoạn tiếp nhận
  • B. Giai đoạn truyền tin
  • C. Giai đoạn đáp ứng
  • D. Giai đoạn sản xuất tín hiệu

Câu 26: Độc tố tả (Cholera toxin) gây bệnh tả bằng cách can thiệp vào hoạt động của G protein trong tế bào biểu mô ruột, khiến G protein này liên tục hoạt hóa enzyme adenylyl cyclase. Hậu quả trực tiếp của việc này đối với nồng độ cAMP trong tế bào là gì?

  • A. Nồng độ cAMP giảm mạnh.
  • B. Nồng độ cAMP tăng cao liên tục.
  • C. Nồng độ cAMP không thay đổi.
  • D. cAMP bị chuyển hóa thành ATP.

Câu 27: Tiếp theo câu 26, việc nồng độ cAMP tăng cao liên tục trong tế bào biểu mô ruột dưới tác động của độc tố tả dẫn đến đáp ứng tế bào nào gây ra triệu chứng tiêu chảy nặng?

  • A. Tế bào tăng cường hấp thụ nước.
  • B. Tế bào giảm tiết ion và nước.
  • C. Tế bào ngừng hoạt động hoàn toàn.
  • D. Tế bào tăng cường tiết ion và nước vào lòng ruột.

Câu 28: Sự khác biệt chính giữa thụ thể trên màng tế bào và thụ thể nội bào là gì?

  • A. Thụ thể màng chỉ liên kết với hormone, còn thụ thể nội bào chỉ liên kết với chất dẫn truyền thần kinh.
  • B. Thụ thể màng chỉ gây đáp ứng nhanh, còn thụ thể nội bào chỉ gây đáp ứng chậm.
  • C. Thụ thể màng liên kết với tín hiệu bên ngoài tế bào, còn thụ thể nội bào liên kết với tín hiệu đã đi vào bên trong tế bào.
  • D. Thụ thể màng là protein, còn thụ thể nội bào là lipid.

Câu 29: Con đường truyền tín hiệu thường liên quan đến việc hoạt hóa hoặc bất hoạt hóa các enzyme. Quá trình này giúp tế bào làm gì?

  • A. Thay đổi cấu trúc màng tế bào.
  • B. Điều chỉnh tốc độ và hướng của các phản ứng hóa học trong tế bào, từ đó kiểm soát chức năng tế bào.
  • C. Tổng hợp DNA mới.
  • D. Loại bỏ các bào quan bị lỗi.

Câu 30: Mối nối gap (gap junctions) giữa các tế bào động vật cho phép truyền trực tiếp những loại phân tử nào từ tế bào này sang tế bào khác, tạo điều kiện cho sự phối hợp hoạt động?

  • A. Protein lớn
  • B. DNA và RNA
  • C. Chỉ các ion tích điện âm
  • D. Các ion và phân tử nhỏ như axit amin, đường, ATP

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Tế bào A sản xuất một chất hóa học được giải phóng vào dịch ngoại bào và tác động lên các tế bào B, C, D nằm ở gần đó. Đây là ví dụ về kiểu truyền thông tin giữa các tế bào nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Hormone insulin được sản xuất bởi tế bào beta ở tuyến tụy, sau đó đi vào máu và tác động lên các tế bào gan, cơ, mỡ ở những vị trí xa trong cơ thể, giúp điều hòa lượng đường trong máu. Đây là ví dụ về kiểu truyền thông tin nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tế bào thần kinh truyền tín hiệu đến tế bào cơ thông qua việc giải phóng chất dẫn truyền thần kinh vào khe synapse rất hẹp. Đây là ví dụ về kiểu truyền thông tin nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Hai tế bào cạnh nhau liên kết trực tiếp với nhau thông qua các protein trên bề mặt màng sinh chất của chúng để truyền tín hiệu. Đây là ví dụ về kiểu truyền thông tin nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Quá trình truyền thông tin giữa các tế bào thường bao gồm ba giai đoạn chính theo trình tự nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Giai đoạn đầu tiên của quá trình truyền tin tế bào là gì, trong đó tế bào đích phát hiện ra phân tử tín hiệu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Sau khi phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể, tín hiệu được chuyển đổi thành dạng mà tế bào có thể xử lý thông qua một chuỗi các phản ứng hóa học bên trong tế bào. Giai đoạn này được gọi là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Giai đoạn cuối cùng của quá trình truyền tin tế bào là gì, dẫn đến sự thay đổi hành vi hoặc chức năng của tế bào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Thụ thể là các phân tử protein có vai trò quan trọng trong giai đoạn tiếp nhận tín hiệu. Vị trí của thụ thể trong tế bào đích phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào của phân tử tín hiệu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Đối với các phân tử tín hiệu kị nước (tan trong lipid) như hormone steroid, thụ thể của chúng thường nằm ở đâu trong tế bào đích?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Các phân tử tín hiệu ưa nước (tan trong nước) như peptide và protein thường liên kết với thụ thể nằm ở đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tại sao chỉ có một số loại tế bào nhất định trong cơ thể đáp ứng với một loại hormone cụ thể, mặc dù hormone đó được máu vận chuyển đi khắp nơi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Điều gì xảy ra ngay sau khi phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể trên màng tế bào trong giai đoạn tiếp nhận?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong con đường truyền tín hiệu, giai đoạn truyền tin (transduction) thường liên quan đến một chuỗi các phân tử tương tác với nhau. Chức năng chính của chuỗi này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Khuếch đại tín hiệu là một đặc điểm phổ biến của con đường truyền tin tế bào. Điều này có nghĩa là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Các phân tử nhỏ, không phải protein, tan trong nước như cAMP (cyclic AMP) và ion Ca2+ thường đóng vai trò là gì trong nhiều con đường truyền tín hiệu nội bào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Hoạt động của enzyme kinase (protein kinase) trong các con đường truyền tín hiệu thường liên quan đến quá trình nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Đáp ứng tế bào cuối cùng đối với tín hiệu có thể là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khi một phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể G protein-coupled receptor (GPCR), điều gì thường xảy ra tiếp theo?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Enzyme adenylyl cyclase thường bị hoạt hóa bởi G protein hoạt động. Enzyme này xúc tác cho phản ứng nào, tạo ra một chất truyền tin thứ cấp quan trọng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong con đường truyền tín hiệu sử dụng cAMP làm chất truyền tin thứ cấp, cAMP thường hoạt hóa trực tiếp loại enzyme nào để tiếp tục chuỗi phản ứng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Ion Ca2+ đóng vai trò là chất truyền tin thứ cấp trong nhiều con đường tín hiệu. Nồng độ Ca2+ trong tế bào chất thường được giữ ở mức thấp. Điều gì xảy ra khi tín hiệu đến gây giải phóng Ca2+ từ lưới nội chất hoặc đi vào từ bên ngoài tế bào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một tế bào nhận cùng lúc hai tín hiệu khác nhau. Tế bào này có thể đưa ra đáp ứng như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khả năng điều hòa (tăng hoặc giảm) đáp ứng của tế bào đối với tín hiệu là rất quan trọng. Cơ chế nào sau đây giúp chấm dứt hoặc làm giảm cường độ tín hiệu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một loại thuốc mới được phát triển để điều trị bệnh bằng cách ngăn chặn một loại thụ thể cụ thể trên bề mặt tế bào đích. Cơ chế hoạt động này của thuốc tác động vào giai đoạn nào của quá trình truyền tin tế bào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Độc tố tả (Cholera toxin) gây bệnh tả bằng cách can thiệp vào hoạt động của G protein trong tế bào biểu mô ruột, khiến G protein này liên tục hoạt hóa enzyme adenylyl cyclase. Hậu quả trực tiếp của việc này đối với nồng độ cAMP trong tế bào là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tiếp theo câu 26, việc nồng độ cAMP tăng cao liên tục trong tế bào biểu mô ruột dưới tác động của độc tố tả dẫn đến đáp ứng tế bào nào gây ra triệu chứng tiêu chảy nặng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Sự khác biệt chính giữa thụ thể trên màng tế bào và thụ thể nội bào là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Con đường truyền tín hiệu thường liên quan đến việc hoạt hóa hoặc bất hoạt hóa các enzyme. Quá trình này giúp tế bào làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Mối nối gap (gap junctions) giữa các tế bào động vật cho phép truyền trực tiếp những loại phân tử nào từ tế bào này sang tế bào khác, tạo điều kiện cho sự phối hợp hoạt động?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một tế bào thần kinh giải phóng chất dẫn truyền thần kinh vào khe hở nhỏ giữa nó và tế bào thần kinh tiếp theo, gây ra sự thay đổi điện thế ở tế bào nhận. Đây là ví dụ về kiểu truyền thông tin nào giữa các tế bào?

  • A. Truyền tin qua khoảng cách xa (Endocrine signaling)
  • B. Truyền tin cục bộ (Paracrine signaling)
  • C. Truyền tin qua synapse (Synaptic signaling)
  • D. Truyền tin nhờ tiếp xúc trực tiếp (Direct contact signaling)

Câu 2: Hormone insulin được tuyến tụy tiết ra và đi khắp cơ thể theo đường máu để điều hòa lượng đường trong máu tại các tế bào gan, cơ, mỡ ở xa. Đây là ví dụ điển hình cho kiểu truyền thông tin nào?

  • A. Truyền tin qua khoảng cách xa (Endocrine signaling)
  • B. Truyền tin cục bộ (Paracrine signaling)
  • C. Truyền tin qua synapse (Synaptic signaling)
  • D. Truyền tin nhờ tiếp xúc trực tiếp (Direct contact signaling)

Câu 3: Trong quá trình phát triển phôi thai, các tế bào lân cận trao đổi tín hiệu trực tiếp thông qua các kênh nối nhỏ gọi là gap junction, cho phép các phân tử nhỏ đi qua. Kiểu truyền tin này thuộc loại nào?

  • A. Truyền tin qua khoảng cách xa (Endocrine signaling)
  • B. Truyền tin cục bộ (Paracrine signaling)
  • C. Truyền tin qua synapse (Synaptic signaling)
  • D. Truyền tin nhờ các mối nối giữa các tế bào (Direct contact via gap junctions)

Câu 4: Các tế bào miễn dịch thường nhận biết và phản ứng với nhau thông qua các phân tử protein đặc hiệu trên bề mặt màng tế bào khi chúng tiếp xúc trực tiếp. Đây là một ví dụ về kiểu truyền tin nào?

  • A. Truyền tin qua khoảng cách xa (Endocrine signaling)
  • B. Truyền tin cục bộ (Paracrine signaling)
  • C. Truyền tin qua synapse (Synaptic signaling)
  • D. Truyền tin nhờ tiếp xúc trực tiếp (Direct contact via cell surface molecules)

Câu 5: Một tế bào bị tổn thương giải phóng các yếu tố tăng trưởng vào môi trường xung quanh, kích thích các tế bào lân cận phân chia và sửa chữa mô. Kiểu truyền tin này là gì?

  • A. Truyền tin qua khoảng cách xa (Endocrine signaling)
  • B. Truyền tin cục bộ (Paracrine signaling)
  • C. Truyền tin qua synapse (Synaptic signaling)
  • D. Truyền tin nhờ tiếp xúc trực tiếp (Direct contact signaling)

Câu 6: Quá trình truyền thông tin giữa các tế bào thường bao gồm ba giai đoạn chính theo trình tự. Trình tự đúng là gì?

  • A. Đáp ứng → Truyền tin → Tiếp nhận
  • B. Truyền tin → Tiếp nhận → Đáp ứng
  • C. Tiếp nhận → Truyền tin → Đáp ứng
  • D. Tiếp nhận → Đáp ứng → Truyền tin

Câu 7: Giai đoạn nào trong quá trình truyền tin tế bào liên quan đến việc phân tử tín hiệu (ligand) từ bên ngoài tế bào gắn vào thụ thể đặc hiệu trên hoặc bên trong tế bào đích?

  • A. Tiếp nhận (Reception)
  • B. Truyền tin (Transduction)
  • C. Đáp ứng (Response)
  • D. Giải mã (Decoding)

Câu 8: Sau khi thụ thể trên màng tế bào nhận tín hiệu, một chuỗi các phản ứng sinh hóa phức tạp thường xảy ra bên trong tế bào, khuếch đại và truyền tín hiệu đến các đích phân tử khác. Giai đoạn này được gọi là gì?

  • A. Tiếp nhận (Reception)
  • B. Truyền tin (Transduction)
  • C. Đáp ứng (Response)
  • D. Kích thích (Stimulation)

Câu 9: Kết quả cuối cùng của quá trình truyền tin tế bào là sự thay đổi hoạt động của tế bào đích, có thể là kích hoạt enzyme, thay đổi biểu hiện gen, thay đổi hình dạng tế bào, hoặc thậm chí là gây chết tế bào theo chương trình. Giai đoạn này được gọi là gì?

  • A. Tiếp nhận (Reception)
  • B. Truyền tin (Transduction)
  • C. Đáp ứng (Response)
  • D. Phản hồi (Feedback)

Câu 10: Một tế bào có thể nhận biết và phản ứng với một phân tử tín hiệu cụ thể trong số rất nhiều phân tử khác nhau trong môi trường xung quanh. Tính đặc hiệu này chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Sự phù hợp đặc hiệu giữa phân tử tín hiệu và thụ thể tương ứng.
  • B. Kích thước của phân tử tín hiệu.
  • C. Nồng độ của phân tử tín hiệu trong môi trường.
  • D. Khả năng phân hủy phân tử tín hiệu của tế bào.

Câu 11: Thụ thể cho các loại hormone steroid (như estrogen, testosterone) thường được tìm thấy ở đâu trong tế bào đích?

  • A. Trên bề mặt màng tế bào.
  • B. Trong lưới nội chất.
  • C. Trong tế bào chất hoặc trong nhân.
  • D. Trong ti thể.

Câu 12: Điều gì xảy ra với thụ thể trên màng tế bào sau khi nó liên kết với phân tử tín hiệu và kích hoạt quá trình truyền tin?

  • A. Thụ thể bị phân hủy ngay lập tức.
  • B. Thụ thể thay đổi cấu hình không gian, khởi động chuỗi phản ứng nội bào.
  • C. Thụ thể di chuyển vào trong nhân tế bào.
  • D. Thụ thể giải phóng phân tử tín hiệu và trở lại trạng thái ban đầu ngay lập tức.

Câu 13: Trong quá trình truyền tin nội bào (transduction), vai trò chính của các phân tử truyền tin thứ cấp (second messengers) như cAMP hoặc ion Ca2+ là gì?

  • A. Gắn trực tiếp vào thụ thể trên màng tế bào.
  • B. Vận chuyển phân tử tín hiệu ban đầu vào trong nhân.
  • C. Tắt tín hiệu sau khi đáp ứng hoàn thành.
  • D. Khuếch đại tín hiệu ban đầu và truyền nó đến các đích phân tử khác trong tế bào chất.

Câu 14: Một loại thuốc được thiết kế để ngăn chặn hoạt động của một loại enzyme kinase trong con đường truyền tín hiệu nội bào. Dựa trên kiến thức về truyền tin tế bào, hậu quả có thể xảy ra khi sử dụng thuốc này là gì?

  • A. Tăng cường quá trình tiếp nhận tín hiệu.
  • B. Kích hoạt thụ thể ngay cả khi không có tín hiệu.
  • C. Ức chế hoặc làm gián đoạn quá trình truyền tín hiệu, ảnh hưởng đến đáp ứng tế bào.
  • D. Tăng tốc độ phân hủy phân tử tín hiệu ban đầu.

Câu 15: Tại sao quá trình truyền tín hiệu nội bào thường diễn ra theo một chuỗi các bước (con đường truyền tín hiệu) thay vì tín hiệu được truyền trực tiếp từ thụ thể đến đích cuối cùng?

  • A. Để làm chậm quá trình đáp ứng của tế bào.
  • B. Để khuếch đại tín hiệu ban đầu và cung cấp nhiều điểm điều hòa.
  • C. Để tiêu thụ năng lượng hiệu quả hơn.
  • D. Để đảm bảo tín hiệu chỉ đi theo một hướng duy nhất.

Câu 16: Một tế bào đích không thể đáp ứng với một loại hormone nhất định, mặc dù hormone đó có mặt trong môi trường. Nguyên nhân có khả năng nhất là gì?

  • A. Tế bào đích thiếu thụ thể đặc hiệu cho loại hormone đó.
  • B. Nồng độ hormone quá cao.
  • C. Hormone bị phân hủy trước khi đến được tế bào đích.
  • D. Tế bào đích có quá nhiều thụ thể cho hormone đó.

Câu 17: Trong con đường truyền tín hiệu, sự phosphoryl hóa (gắn nhóm phosphate) và khử phosphoryl hóa (loại bỏ nhóm phosphate) của protein là các cơ chế điều hòa rất phổ biến. Vai trò chính của sự phosphoryl hóa protein trong truyền tín hiệu là gì?

  • A. Vận chuyển protein qua màng tế bào.
  • B. Phân hủy protein tín hiệu.
  • C. Thay đổi hoạt tính hoặc cấu hình của protein, truyền tín hiệu đi tiếp.
  • D. Tổng hợp protein tín hiệu mới.

Câu 18: Phản ứng đáp ứng của tế bào đối với tín hiệu có thể rất đa dạng. Ví dụ nào sau đây là một loại đáp ứng tế bào đối với tín hiệu ngoại bào?

  • A. Tổng hợp DNA mới ở lưới nội chất.
  • B. Tạo ra phân tử tín hiệu mới ở thụ thể.
  • C. Phân hủy thụ thể ngay sau khi tiếp nhận tín hiệu.
  • D. Thay đổi biểu hiện của một gen nhất định trong nhân.

Câu 19: Tại sao việc chấm dứt tín hiệu (signal termination) là một phần quan trọng của quá trình truyền thông tin giữa các tế bào?

  • A. Để tăng cường độ đáp ứng của tế bào.
  • B. Để tế bào có thể phản ứng với các tín hiệu mới và tránh đáp ứng quá mức hoặc kéo dài không cần thiết.
  • C. Để tiêu hao năng lượng dự trữ của tế bào.
  • D. Để chuyển đổi kiểu truyền tin từ cục bộ sang khoảng cách xa.

Câu 20: Nếu một loại thuốc ngăn chặn khả năng giải phóng phân tử tín hiệu từ tế bào nguồn, điều gì có khả năng xảy ra đối với quá trình truyền tin?

  • A. Giai đoạn tiếp nhận tín hiệu ở tế bào đích sẽ không xảy ra.
  • B. Giai đoạn truyền tin nội bào sẽ bị kích hoạt mạnh mẽ hơn.
  • C. Giai đoạn đáp ứng tế bào sẽ diễn ra không kiểm soát.
  • D. Thụ thể trên tế bào đích sẽ bị phân hủy.

Câu 21: Một đột biến khiến thụ thể trên màng tế bào luôn ở trạng thái hoạt động, ngay cả khi không có phân tử tín hiệu gắn vào. Dự đoán hậu quả có thể xảy ra đối với tế bào là gì?

  • A. Tế bào sẽ không bao giờ đáp ứng với tín hiệu.
  • B. Quá trình truyền tin nội bào sẽ bị ức chế.
  • C. Tế bào sẽ chỉ đáp ứng khi có nồng độ tín hiệu rất cao.
  • D. Tế bào có thể liên tục tạo ra đáp ứng như thể luôn nhận được tín hiệu, dẫn đến rối loạn hoạt động.

Câu 22: Con đường truyền tín hiệu có thể phân nhánh hoặc hội tụ, cho phép một tín hiệu duy nhất gây ra nhiều đáp ứng khác nhau hoặc nhiều tín hiệu khác nhau cùng dẫn đến một đáp ứng duy nhất. Điều này thể hiện đặc điểm nào của truyền tin tế bào?

  • A. Tính đặc hiệu.
  • B. Tính khuếch đại.
  • C. Tính phức tạp và linh hoạt trong tích hợp tín hiệu.
  • D. Tính đơn giản và trực tiếp.

Câu 23: Tại sao các phân tử tín hiệu hòa tan trong lipid (như hormone steroid) có thể đi qua màng tế bào và gắn vào thụ thể bên trong, trong khi các phân tử tín hiệu hòa tan trong nước (như peptide) thường gắn vào thụ thể trên bề mặt màng?

  • A. Màng tế bào có bản chất lipid kép, cho phép các phân tử hòa tan trong lipid đi qua dễ dàng.
  • B. Các phân tử hòa tan trong nước có kích thước quá lớn để đi qua màng.
  • C. Chỉ các phân tử hòa tan trong lipid mới có khả năng gắn vào thụ thể.
  • D. Các phân tử hòa tan trong nước bị phân hủy bởi màng tế bào.

Câu 24: Sự khuếch đại tín hiệu trong quá trình truyền tin nội bào có ý nghĩa gì?

  • A. Giảm số lượng phân tử tín hiệu cần thiết để gây đáp ứng.
  • B. Đảm bảo tín hiệu chỉ đi theo một con đường duy nhất.
  • C. Giúp tế bào phân biệt giữa các loại tín hiệu khác nhau.
  • D. Một vài phân tử tín hiệu ở giai đoạn đầu có thể kích hoạt một lượng lớn các phân tử ở giai đoạn sau, tạo ra đáp ứng mạnh mẽ.

Câu 25: Vai trò chính của protein kinase trong con đường truyền tín hiệu là gì?

  • A. Loại bỏ nhóm phosphate khỏi protein.
  • B. Gắn nhóm phosphate vào protein (phosphoryl hóa).
  • C. Phân hủy phân tử tín hiệu thứ cấp.
  • D. Tổng hợp thụ thể mới trên màng tế bào.

Câu 26: Vai trò chính của protein phosphatase trong con đường truyền tín hiệu là gì?

  • A. Loại bỏ nhóm phosphate khỏi protein (khử phosphoryl hóa).
  • B. Gắn nhóm phosphate vào protein (phosphoryl hóa).
  • C. Tổng hợp phân tử tín hiệu thứ cấp.
  • D. Vận chuyển protein qua màng nhân.

Câu 27: Nếu một tế bào đích bị thiếu enzyme adenylyl cyclase, enzyme chịu trách nhiệm chuyển ATP thành cAMP (một second messenger), điều gì có khả năng xảy ra khi tế bào nhận tín hiệu thông qua một thụ thể liên kết với G protein kích hoạt adenylyl cyclase?

  • A. Tín hiệu sẽ được khuếch đại mạnh mẽ hơn.
  • B. Tế bào sẽ tạo ra lượng lớn cAMP một cách không kiểm soát.
  • C. Quá trình tạo ra cAMP sẽ bị gián đoạn, ảnh hưởng đến sự truyền tín hiệu nội bào.
  • D. Tế bào sẽ chuyển sang sử dụng second messenger khác.

Câu 28: Tín hiệu từ môi trường bên ngoài tế bào (first messenger) được chuyển đổi thành tín hiệu nội bào (second messenger hoặc sự thay đổi hoạt tính protein) trong giai đoạn nào của quá trình truyền tin?

  • A. Tiếp nhận (Reception)
  • B. Truyền tin (Transduction)
  • C. Đáp ứng (Response)
  • D. Phản hồi (Feedback)

Câu 29: Trong cơ thể đa bào, sự phối hợp hoạt động giữa các tế bào, mô và cơ quan để duy trì cân bằng nội môi, điều hòa sinh trưởng, phát triển... đều phụ thuộc vào quá trình nào?

  • A. Truyền thông tin giữa các tế bào.
  • B. Quá trình quang hợp ở thực vật.
  • C. Sự vận chuyển chất qua màng tế bào.
  • D. Quá trình hô hấp tế bào.

Câu 30: Một loại thuốc mới được phát triển để điều trị một bệnh ung thư bằng cách ngăn chặn thụ thể yếu tố tăng trưởng trên bề mặt tế bào ung thư. Cơ chế hoạt động của thuốc này nhắm vào giai đoạn nào trong quá trình truyền tin tế bào?

  • A. Tiếp nhận (Reception)
  • B. Truyền tin (Transduction)
  • C. Đáp ứng (Response)
  • D. Phân hủy tín hiệu

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một tế bào thần kinh giải phóng chất dẫn truyền thần kinh vào khe hở nhỏ giữa nó và tế bào thần kinh tiếp theo, gây ra sự thay đổi điện thế ở tế bào nhận. Đây là ví dụ về kiểu truyền thông tin nào giữa các tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Hormone insulin được tuyến tụy tiết ra và đi khắp cơ thể theo đường máu để điều hòa lượng đường trong máu tại các tế bào gan, cơ, mỡ ở xa. Đây là ví dụ điển hình cho kiểu truyền thông tin nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong quá trình phát triển phôi thai, các tế bào lân cận trao đổi tín hiệu trực tiếp thông qua các kênh nối nhỏ gọi là gap junction, cho phép các phân tử nhỏ đi qua. Kiểu truyền tin này thuộc loại nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Các tế bào miễn dịch thường nhận biết và phản ứng với nhau thông qua các phân tử protein đặc hiệu trên bề mặt màng tế bào khi chúng tiếp xúc trực tiếp. Đây là một ví dụ về kiểu truyền tin nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một tế bào bị tổn thương giải phóng các yếu tố tăng trưởng vào môi trường xung quanh, kích thích các tế bào lân cận phân chia và sửa chữa mô. Kiểu truyền tin này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Quá trình truyền thông tin giữa các tế bào thường bao gồm ba giai đoạn chính theo trình tự. Trình tự đúng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Giai đoạn nào trong quá trình truyền tin tế bào liên quan đến việc phân tử tín hiệu (ligand) từ bên ngoài tế bào gắn vào thụ thể đặc hiệu trên hoặc bên trong tế bào đích?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Sau khi thụ thể trên màng tế bào nhận tín hiệu, một chuỗi các phản ứng sinh hóa phức tạp thường xảy ra bên trong tế bào, khuếch đại và truyền tín hiệu đến các đích phân tử khác. Giai đoạn này được gọi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Kết quả cuối cùng của quá trình truyền tin tế bào là sự thay đổi hoạt động của tế bào đích, có thể là kích hoạt enzyme, thay đổi biểu hiện gen, thay đổi hình dạng tế bào, hoặc thậm chí là gây chết tế bào theo chương trình. Giai đoạn này được gọi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một tế bào có thể nhận biết và phản ứng với một phân tử tín hiệu cụ thể trong số rất nhiều phân tử khác nhau trong môi trường xung quanh. Tính đặc hiệu này chủ yếu là do yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Thụ thể cho các loại hormone steroid (như estrogen, testosterone) thường được tìm thấy ở đâu trong tế bào đích?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Điều gì xảy ra với thụ thể trên màng tế bào sau khi nó liên kết với phân tử tín hiệu và kích hoạt quá trình truyền tin?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong quá trình truyền tin nội bào (transduction), vai trò chính của các phân tử truyền tin thứ cấp (second messengers) như cAMP hoặc ion Ca2+ là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một loại thuốc được thiết kế để ngăn chặn hoạt động của một loại enzyme kinase trong con đường truyền tín hiệu nội bào. Dựa trên kiến thức về truyền tin tế bào, hậu quả có thể xảy ra khi sử dụng thuốc này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Tại sao quá trình truyền tín hiệu nội bào thường diễn ra theo một chuỗi các bước (con đường truyền tín hiệu) thay vì tín hiệu được truyền trực tiếp từ thụ thể đến đích cuối cùng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một tế bào đích không thể đáp ứng với một loại hormone nhất định, mặc dù hormone đó có mặt trong môi trường. Nguyên nhân có khả năng nhất là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trong con đường truyền tín hiệu, sự phosphoryl hóa (gắn nhóm phosphate) và khử phosphoryl hóa (loại bỏ nhóm phosphate) của protein là các cơ chế điều hòa rất phổ biến. Vai trò chính của sự phosphoryl hóa protein trong truyền tín hiệu là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phản ứng đáp ứng của tế bào đối với tín hiệu có thể rất đa dạng. Ví dụ nào sau đây là một loại đáp ứng tế bào đối với tín hiệu ngoại bào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tại sao việc chấm dứt tín hiệu (signal termination) là một phần quan trọng của quá trình truyền thông tin giữa các tế bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Nếu một loại thuốc ngăn chặn khả năng giải phóng phân tử tín hiệu từ tế bào nguồn, điều gì có khả năng xảy ra đối với quá trình truyền tin?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một đột biến khiến thụ thể trên màng tế bào luôn ở trạng thái hoạt động, ngay cả khi không có phân tử tín hiệu gắn vào. Dự đoán hậu quả có thể xảy ra đối với tế bào là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Con đường truyền tín hiệu có thể phân nhánh hoặc hội tụ, cho phép một tín hiệu duy nhất gây ra nhiều đáp ứng khác nhau hoặc nhiều tín hiệu khác nhau cùng dẫn đến một đáp ứng duy nhất. Điều này thể hiện đặc điểm nào của truyền tin tế bào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Tại sao các phân tử tín hiệu hòa tan trong lipid (như hormone steroid) có thể đi qua màng tế bào và gắn vào thụ thể bên trong, trong khi các phân tử tín hiệu hòa tan trong nước (như peptide) thường gắn vào thụ thể trên bề mặt màng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Sự khuếch đại tín hiệu trong quá trình truyền tin nội bào có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Vai trò chính của protein kinase trong con đường truyền tín hiệu là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Vai trò chính của protein phosphatase trong con đường truyền tín hiệu là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Nếu một tế bào đích bị thiếu enzyme adenylyl cyclase, enzyme chịu trách nhiệm chuyển ATP thành cAMP (một second messenger), điều gì có khả năng xảy ra khi tế bào nhận tín hiệu thông qua một thụ thể liên kết với G protein kích hoạt adenylyl cyclase?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tín hiệu từ môi trường bên ngoài tế bào (first messenger) được chuyển đổi thành tín hiệu nội bào (second messenger hoặc sự thay đổi hoạt tính protein) trong giai đoạn nào của quá trình truyền tin?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong cơ thể đa bào, sự phối hợp hoạt động giữa các tế bào, mô và cơ quan để duy trì cân bằng nội môi, điều hòa sinh trưởng, phát triển... đều phụ thuộc vào quá trình nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một loại thuốc mới được phát triển để điều trị một bệnh ung thư bằng cách ngăn chặn thụ thể yếu tố tăng trưởng trên bề mặt tế bào ung thư. Cơ chế hoạt động của thuốc này nhắm vào giai đoạn nào trong quá trình truyền tin tế bào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao thông tin liên lạc giữa các tế bào lại đóng vai trò thiết yếu đối với các sinh vật đa bào?

  • A. Chỉ giúp tế bào trao đổi chất hiệu quả hơn.
  • B. Chỉ cần thiết cho sự phát triển phôi thai.
  • C. Giúp duy trì kích thước cơ thể ổn định.
  • D. Điều phối hoạt động của các tế bào, mô và cơ quan để duy trì sự sống và thích ứng với môi trường.

Câu 2: Khi bạn chạm tay vào vật nóng, các tế bào thần kinh cảm giác ở da gửi tín hiệu đến tế bào thần kinh trung ương, sau đó tế bào thần kinh trung ương gửi tín hiệu đến tế bào cơ ở tay để rụt lại. Đây là ví dụ về kiểu truyền thông tin nào giữa các tế bào?

  • A. Truyền tin cận tiết (Paracrine signaling)
  • B. Truyền tin nội tiết (Endocrine signaling)
  • C. Truyền tin qua synapse (Synaptic signaling)
  • D. Truyền tin nhờ tiếp xúc trực tiếp (Direct contact signaling)

Câu 3: Các tế bào trong cùng một mô thường truyền tín hiệu cho nhau để phối hợp hoạt động thông qua việc giải phóng các chất truyền tin tác động lên các tế bào lân cận. Phương thức truyền tin này được gọi là gì?

  • A. Truyền tin cận tiết (Paracrine signaling)
  • B. Truyền tin nội tiết (Endocrine signaling)
  • C. Truyền tin qua synapse (Synaptic signaling)
  • D. Truyền tin qua khoảng cách xa (Long-distance signaling)

Câu 4: Tuyến tụy tiết ra hormone insulin vào máu, hormone này được vận chuyển khắp cơ thể và tác động lên tế bào gan, cơ, mỡ, giúp điều hòa đường huyết. Kiểu truyền thông tin này là gì?

  • A. Truyền tin cận tiết (Paracrine signaling)
  • B. Truyền tin nội tiết (Endocrine signaling)
  • C. Truyền tin qua synapse (Synaptic signaling)
  • D. Truyền tin nhờ tiếp xúc trực tiếp (Direct contact signaling)

Câu 5: Trong quá trình đáp ứng miễn dịch, tế bào T hỗ trợ (T helper cell) nhận diện tế bào B thông qua các phân tử đặc hiệu trên bề mặt màng tế bào của cả hai loại. Sự tương tác này là một ví dụ về kiểu truyền thông tin nào?

  • A. Truyền tin cận tiết
  • B. Truyền tin nội tiết
  • C. Truyền tin qua synapse
  • D. Truyền tin nhờ tiếp xúc trực tiếp (qua phân tử bề mặt)

Câu 6: Quá trình truyền tin giữa các tế bào thường gồm ba giai đoạn chính theo trình tự nào?

  • A. Đáp ứng → Truyền tin → Tiếp nhận
  • B. Truyền tin → Đáp ứng → Tiếp nhận
  • C. Tiếp nhận → Truyền tin → Đáp ứng
  • D. Tiếp nhận → Đáp ứng → Truyền tin

Câu 7: Giai đoạn đầu tiên của quá trình truyền tin là "Tiếp nhận". Sự kiện cốt lõi diễn ra ở giai đoạn này là gì?

  • A. Phân tử tín hiệu đi thẳng vào nhân tế bào.
  • B. Phân tử tín hiệu liên kết đặc hiệu với thụ thể trên hoặc trong tế bào đích.
  • C. Tế bào đích giải phóng các chất truyền tin thứ cấp.
  • D. Tế bào đích thực hiện thay đổi chức năng.

Câu 8: Giai đoạn "Truyền tin" (Transduction) trong quá trình truyền tín hiệu tế bào có vai trò chính là gì?

  • A. Tổng hợp phân tử tín hiệu mới.
  • B. Vận chuyển phân tử tín hiệu đến tế bào đích.
  • C. Loại bỏ phân tử tín hiệu sau khi liên kết với thụ thể.
  • D. Chuyển đổi tín hiệu từ dạng ban đầu thành dạng mà tế bào có thể hiểu và thực hiện đáp ứng.

Câu 9: Tại sao một phân tử tín hiệu có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào đích khác nhau?

  • A. Các tế bào đích khác nhau có thể có các loại thụ thể khác nhau hoặc các con đường truyền tin nội bào khác nhau.
  • B. Phân tử tín hiệu tự thay đổi cấu trúc khi đến các tế bào khác nhau.
  • C. Môi trường xung quanh mỗi loại tế bào đích là hoàn toàn khác biệt.
  • D. Tất cả các tế bào đều có cùng thụ thể nhưng chỉ một số ít có khả năng đáp ứng.

Câu 10: Thụ thể (receptor) là các phân tử có vai trò gì trong quá trình truyền tin tế bào?

  • A. Tổng hợp phân tử tín hiệu.
  • B. Phân hủy phân tử tín hiệu.
  • C. Liên kết đặc hiệu với phân tử tín hiệu để khởi đầu quá trình truyền tin.
  • D. Vận chuyển phân tử tín hiệu qua màng tế bào.

Câu 11: Đối với các phân tử tín hiệu có bản chất là protein hoặc các phân tử ưa nước lớn, thụ thể của chúng thường nằm ở vị trí nào trên tế bào đích?

  • A. Trên màng sinh chất.
  • B. Trong tế bào chất.
  • C. Trong nhân tế bào.
  • D. Trên bề mặt của lưới nội chất.

Câu 12: Đối với các phân tử tín hiệu có bản chất là steroid (ví dụ: testosterone, estrogen) hoặc các phân tử kị nước nhỏ khác, thụ thể của chúng thường nằm ở vị trí nào trên tế bào đích?

  • A. Trên màng sinh chất.
  • B. Chỉ trong tế bào chất.
  • C. Trong tế bào chất hoặc trong nhân tế bào.
  • D. Chỉ trong nhân tế bào.

Câu 13: Sau khi phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể màng, một chuỗi các phản ứng sinh hóa bên trong tế bào đích được hoạt hóa. Chuỗi phản ứng này được gọi là gì?

  • A. Quá trình tiếp nhận.
  • B. Con đường truyền tín hiệu (Signal transduction pathway).
  • C. Quá trình đáp ứng tế bào.
  • D. Sự khuếch tán tín hiệu.

Câu 14: Một trong những lợi ích quan trọng của con đường truyền tín hiệu nội bào là khả năng khuếch đại tín hiệu. Điều này có nghĩa là:

  • A. Một phân tử tín hiệu có thể liên kết với nhiều loại thụ thể khác nhau.
  • B. Tín hiệu được truyền đi rất nhanh qua màng tế bào.
  • C. Phân tử tín hiệu có thể tồn tại trong tế bào chất rất lâu.
  • D. Một phân tử tín hiệu ban đầu có thể dẫn đến việc hoạt hóa nhiều phân tử đích, tạo ra đáp ứng mạnh mẽ.

Câu 15: cAMP (cyclic AMP) là một ví dụ điển hình của phân tử đóng vai trò là "chất truyền tin thứ cấp" (secondary messenger). Vai trò của chất truyền tin thứ cấp là gì?

  • A. Truyền tín hiệu từ thụ thể trên màng vào bên trong tế bào và hoạt hóa các protein đích.
  • B. Liên kết trực tiếp với phân tử tín hiệu ban đầu bên ngoài tế bào.
  • C. Tổng hợp thụ thể mới cho tế bào.
  • D. Phân hủy các protein không cần thiết trong tế bào chất.

Câu 16: Ion Ca2+ cũng là một chất truyền tin thứ cấp phổ biến trong nhiều con đường truyền tín hiệu. Sự tăng nồng độ Ca2+ trong tế bào chất thường là kết quả của việc:

  • A. Bơm Ca2+ ra khỏi tế bào.
  • B. Mở các kênh Ca2+ trên màng sinh chất hoặc màng lưới nội chất/không bào.
  • C. Liên kết Ca2+ với các protein trên màng tế bào.
  • D. Tổng hợp Ca2+ từ các hợp chất hữu cơ.

Câu 17: Đáp ứng tế bào (Cellular response), giai đoạn cuối cùng của quá trình truyền tin, có thể bao gồm những thay đổi nào sau đây?

  • A. Chỉ thay đổi hoạt động của enzyme.
  • B. Chỉ thay đổi biểu hiện gen.
  • C. Chỉ thay đổi hình dạng tế bào.
  • D. Thay đổi hoạt động của enzyme, thay đổi biểu hiện gen, thay đổi hình dạng hoặc chuyển động của tế bào, hoặc các quá trình khác.

Câu 18: Một loại thuốc được thiết kế để ngăn chặn sự liên kết của một loại hormone với thụ thể của nó trên tế bào đích. Nếu thuốc này hoạt động hiệu quả, điều gì có khả năng xảy ra với quá trình truyền tín hiệu của hormone đó?

  • A. Giai đoạn tiếp nhận sẽ bị ức chế, do đó không có tín hiệu được truyền vào tế bào.
  • B. Giai đoạn truyền tin sẽ được khuếch đại mạnh mẽ hơn.
  • C. Tế bào sẽ tạo ra đáp ứng ngược lại với bình thường.
  • D. Hormone sẽ tìm và liên kết với một loại thụ thể khác.

Câu 19: Một đột biến xảy ra trong gen mã hóa cho một protein trong con đường truyền tín hiệu nội bào, khiến protein này luôn ở trạng thái hoạt động (bất kể có tín hiệu ban đầu hay không). Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì cho tế bào?

  • A. Tế bào sẽ không bao giờ đáp ứng với tín hiệu đó.
  • B. Quá trình truyền tín hiệu sẽ bị dừng lại ở giai đoạn tiếp nhận.
  • C. Tế bào có thể liên tục tạo ra đáp ứng, ngay cả khi không có tín hiệu từ bên ngoài.
  • D. Phân tử tín hiệu sẽ bị phân hủy nhanh chóng hơn.

Câu 20: Phân tử tín hiệu (ligand) liên kết với thụ thể theo nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc thẩm thấu.
  • B. Nguyên tắc chìa khóa và ổ khóa (đặc hiệu về cấu trúc không gian).
  • C. Nguyên tắc khuếch tán.
  • D. Nguyên tắc cân bằng nội môi.

Câu 21: Trong truyền tin qua synapse, các phân tử tín hiệu (chất dẫn truyền thần kinh) được giải phóng từ tế bào nào và tác động lên tế bào nào?

  • A. Từ tế bào thần kinh tiền synapse đến tế bào thần kinh hậu synapse (hoặc tế bào cơ, tuyến).
  • B. Từ tế bào thần kinh hậu synapse đến tế bào thần kinh tiền synapse.
  • C. Từ tế bào cơ đến tế bào thần kinh.
  • D. Từ tế bào tuyến đến tế bào thần kinh.

Câu 22: Plasmodesmata ở tế bào thực vật có chức năng tương tự với cấu trúc nào ở tế bào động vật trong việc truyền thông tin trực tiếp giữa các tế bào lân cận?

  • A. Liên kết chặt (Tight junctions)
  • B. Thể liên kết (Desmosomes)
  • C. Mối nối khe (Gap junctions)
  • D. Màng đáy (Basement membrane)

Câu 23: Khi hormone insulin liên kết với thụ thể của nó trên màng tế bào cơ, nó khởi động một chuỗi phản ứng dẫn đến việc tăng cường vận chuyển glucose từ máu vào trong tế bào cơ. Đây là ví dụ về kiểu đáp ứng tế bào nào?

  • A. Thay đổi chức năng protein vận chuyển.
  • B. Thay đổi biểu hiện gen.
  • C. Thay đổi hình dạng tế bào.
  • D. Thay đổi tốc độ tổng hợp DNA.

Câu 24: Một phân tử tín hiệu được phân loại là chất truyền tin thứ cấp nếu nó:

  • A. Là protein và liên kết với thụ thể màng.
  • B. Được vận chuyển qua máu.
  • C. Là phân tử tín hiệu ban đầu từ bên ngoài tế bào.
  • D. Là phân tử nội bào được sản xuất hoặc giải phóng để truyền tín hiệu từ thụ thể đến các protein đích.

Câu 25: Tại sao việc chấm dứt tín hiệu là một bước quan trọng trong truyền tin tế bào?

  • A. Để đảm bảo tín hiệu được khuếch đại tối đa.
  • B. Để tế bào sẵn sàng nhận tín hiệu mới và tránh đáp ứng quá mức hoặc không kiểm soát.
  • C. Để phân tử tín hiệu có thể tái sử dụng.
  • D. Chỉ quan trọng đối với truyền tin nội tiết.

Câu 26: Trong con đường truyền tín hiệu sử dụng thụ thể G protein-coupled receptor (GPCR), sự kiện nào sau đây xảy ra ngay sau khi phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể?

  • A. Thụ thể thay đổi hình dạng và hoạt hóa G protein.
  • B. Chất truyền tin thứ cấp (ví dụ: cAMP) được sản xuất.
  • C. Protein kinase được hoạt hóa.
  • D. Ion Ca2+ được giải phóng từ lưới nội chất.

Câu 27: Một loại thuốc trừ sâu hoạt động bằng cách ngăn chặn enzyme phân hủy chất dẫn truyền thần kinh acetylcholine tại synapse. Điều này sẽ ảnh hưởng đến quá trình truyền tin qua synapse như thế nào?

  • A. Acetylcholine sẽ không được giải phóng từ tế bào tiền synapse.
  • B. Thụ thể acetylcholine trên tế bào hậu synapse sẽ bị phá hủy.
  • C. Acetylcholine sẽ tồn tại lâu hơn trong khe synapse, gây kích thích liên tục lên tế bào hậu synapse.
  • D. Việc sản xuất acetylcholine sẽ bị dừng lại.

Câu 28: So với truyền tin cận tiết, truyền tin nội tiết có đặc điểm gì khác biệt chính?

  • A. Chỉ sử dụng các phân tử tín hiệu là protein.
  • B. Không cần thụ thể trên tế bào đích.
  • C. Chỉ tác động lên các tế bào cùng loại.
  • D. Sử dụng hệ tuần hoàn để vận chuyển phân tử tín hiệu đến các tế bào đích ở xa.

Câu 29: Tại sao tế bào đích cần có thụ thể đặc hiệu để đáp ứng với một loại tín hiệu nào đó?

  • A. Để đảm bảo chỉ tín hiệu phù hợp mới được tiếp nhận và xử lý, tạo ra đáp ứng chính xác.
  • B. Để tăng tốc độ truyền tín hiệu.
  • C. Để phân hủy các tín hiệu không mong muốn.
  • D. Để thay đổi cấu trúc của phân tử tín hiệu.

Câu 30: Quan sát một tế bào thực vật đang phát triển. Các tế bào lân cận dường như phối hợp tốc độ phân chia và giãn dài. Khả năng cao, kiểu truyền thông tin chính đang diễn ra giữa các tế bào này là gì?

  • A. Truyền tin qua synapse.
  • B. Truyền tin nhờ các mối nối giữa các tế bào (plasmodesmata) hoặc truyền tin cận tiết.
  • C. Truyền tin nội tiết qua hệ tuần hoàn.
  • D. Truyền tin qua không khí (tín hiệu dạng khí).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Tại sao thông tin liên lạc giữa các tế bào lại đóng vai trò thiết yếu đối với các sinh vật đa bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khi bạn chạm tay vào vật nóng, các tế bào thần kinh cảm giác ở da gửi tín hiệu đến tế bào thần kinh trung ương, sau đó tế bào thần kinh trung ương gửi tín hiệu đến tế bào cơ ở tay để rụt lại. Đây là ví dụ về kiểu truyền thông tin nào giữa các tế bào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Các tế bào trong cùng một mô thường truyền tín hiệu cho nhau để phối hợp hoạt động thông qua việc giải phóng các chất truyền tin tác động lên các tế bào lân cận. Phương thức truyền tin này được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Tuyến tụy tiết ra hormone insulin vào máu, hormone này được vận chuyển khắp cơ thể và tác động lên tế bào gan, cơ, mỡ, giúp điều hòa đường huyết. Kiểu truyền thông tin này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong quá trình đáp ứng miễn dịch, tế bào T hỗ trợ (T helper cell) nhận diện tế bào B thông qua các phân tử đặc hiệu trên bề mặt màng tế bào của cả hai loại. Sự tương tác này là một ví dụ về kiểu truyền thông tin nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Quá trình truyền tin giữa các tế bào thường gồm ba giai đoạn chính theo trình tự nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Giai đoạn đầu tiên của quá trình truyền tin là 'Tiếp nhận'. Sự kiện cốt lõi diễn ra ở giai đoạn này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Giai đoạn 'Truyền tin' (Transduction) trong quá trình truyền tín hiệu tế bào có vai trò chính là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tại sao một phân tử tín hiệu có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào đích khác nhau?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Thụ thể (receptor) là các phân tử có vai trò gì trong quá trình truyền tin tế bào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Đối với các phân tử tín hiệu có bản chất là protein hoặc các phân tử ưa nước lớn, thụ thể của chúng thường nằm ở vị trí nào trên tế bào đích?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Đối với các phân tử tín hiệu có bản chất là steroid (ví dụ: testosterone, estrogen) hoặc các phân tử kị nước nhỏ khác, thụ thể của chúng thường nằm ở vị trí nào trên tế bào đích?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Sau khi phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể màng, một chuỗi các phản ứng sinh hóa bên trong tế bào đích được hoạt hóa. Chuỗi phản ứng này được gọi là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một trong những lợi ích quan trọng của con đường truyền tín hiệu nội bào là khả năng khuếch đại tín hiệu. Điều này có nghĩa là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: cAMP (cyclic AMP) là một ví dụ điển hình của phân tử đóng vai trò là 'chất truyền tin thứ cấp' (secondary messenger). Vai trò của chất truyền tin thứ cấp là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Ion Ca2+ cũng là một chất truyền tin thứ cấp phổ biến trong nhiều con đường truyền tín hiệu. Sự tăng nồng độ Ca2+ trong tế bào chất thường là kết quả của việc:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Đáp ứng tế bào (Cellular response), giai đoạn cuối cùng của quá trình truyền tin, có thể bao gồm những thay đổi nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một loại thuốc được thiết kế để ngăn chặn sự liên kết của một loại hormone với thụ thể của nó trên tế bào đích. Nếu thuốc này hoạt động hiệu quả, điều gì có khả năng xảy ra với quá trình truyền tín hiệu của hormone đó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một đột biến xảy ra trong gen mã hóa cho một protein trong con đường truyền tín hiệu nội bào, khiến protein này luôn ở trạng thái hoạt động (bất kể có tín hiệu ban đầu hay không). Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì cho tế bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Phân tử tín hiệu (ligand) liên kết với thụ thể theo nguyên tắc nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong truyền tin qua synapse, các phân tử tín hiệu (chất dẫn truyền thần kinh) được giải phóng từ tế bào nào và tác động lên tế bào nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Plasmodesmata ở tế bào thực vật có chức năng tương tự với cấu trúc nào ở tế bào động vật trong việc truyền thông tin trực tiếp giữa các tế bào lân cận?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khi hormone insulin liên kết với thụ thể của nó trên màng tế bào cơ, nó khởi động một chuỗi phản ứng dẫn đến việc tăng cường vận chuyển glucose từ máu vào trong tế bào cơ. Đây là ví dụ về kiểu đáp ứng tế bào nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một phân tử tín hiệu được phân loại là chất truyền tin thứ cấp nếu nó:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Tại sao việc chấm dứt tín hiệu là một bước quan trọng trong truyền tin tế bào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong con đường truyền tín hiệu sử dụng thụ thể G protein-coupled receptor (GPCR), sự kiện nào sau đây xảy ra ngay sau khi phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một loại thuốc trừ sâu hoạt động bằng cách ngăn chặn enzyme phân hủy chất dẫn truyền thần kinh acetylcholine tại synapse. Điều này sẽ ảnh hưởng đến quá trình truyền tin qua synapse như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: So với truyền tin cận tiết, truyền tin nội tiết có đặc điểm gì khác biệt chính?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Tại sao tế bào đích cần có thụ thể đặc hiệu để đáp ứng với một loại tín hiệu nào đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Quan sát một tế bào thực vật đang phát triển. Các tế bào lân cận dường như phối hợp tốc độ phân chia và giãn dài. Khả năng cao, kiểu truyền thông tin chính đang diễn ra giữa các tế bào này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao thông tin liên lạc giữa các tế bào lại đóng vai trò thiết yếu đối với các sinh vật đa bào?

  • A. Chỉ giúp tế bào trao đổi chất hiệu quả hơn.
  • B. Chỉ cần thiết cho sự phát triển phôi thai.
  • C. Giúp duy trì kích thước cơ thể ổn định.
  • D. Điều phối hoạt động của các tế bào, mô và cơ quan để duy trì sự sống và thích ứng với môi trường.

Câu 2: Khi bạn chạm tay vào vật nóng, các tế bào thần kinh cảm giác ở da gửi tín hiệu đến tế bào thần kinh trung ương, sau đó tế bào thần kinh trung ương gửi tín hiệu đến tế bào cơ ở tay để rụt lại. Đây là ví dụ về kiểu truyền thông tin nào giữa các tế bào?

  • A. Truyền tin cận tiết (Paracrine signaling)
  • B. Truyền tin nội tiết (Endocrine signaling)
  • C. Truyền tin qua synapse (Synaptic signaling)
  • D. Truyền tin nhờ tiếp xúc trực tiếp (Direct contact signaling)

Câu 3: Các tế bào trong cùng một mô thường truyền tín hiệu cho nhau để phối hợp hoạt động thông qua việc giải phóng các chất truyền tin tác động lên các tế bào lân cận. Phương thức truyền tin này được gọi là gì?

  • A. Truyền tin cận tiết (Paracrine signaling)
  • B. Truyền tin nội tiết (Endocrine signaling)
  • C. Truyền tin qua synapse (Synaptic signaling)
  • D. Truyền tin qua khoảng cách xa (Long-distance signaling)

Câu 4: Tuyến tụy tiết ra hormone insulin vào máu, hormone này được vận chuyển khắp cơ thể và tác động lên tế bào gan, cơ, mỡ, giúp điều hòa đường huyết. Kiểu truyền thông tin này là gì?

  • A. Truyền tin cận tiết (Paracrine signaling)
  • B. Truyền tin nội tiết (Endocrine signaling)
  • C. Truyền tin qua synapse (Synaptic signaling)
  • D. Truyền tin nhờ tiếp xúc trực tiếp (Direct contact signaling)

Câu 5: Trong quá trình đáp ứng miễn dịch, tế bào T hỗ trợ (T helper cell) nhận diện tế bào B thông qua các phân tử đặc hiệu trên bề mặt màng tế bào của cả hai loại. Sự tương tác này là một ví dụ về kiểu truyền thông tin nào?

  • A. Truyền tin cận tiết
  • B. Truyền tin nội tiết
  • C. Truyền tin qua synapse
  • D. Truyền tin nhờ tiếp xúc trực tiếp (qua phân tử bề mặt)

Câu 6: Quá trình truyền tin giữa các tế bào thường gồm ba giai đoạn chính theo trình tự nào?

  • A. Đáp ứng → Truyền tin → Tiếp nhận
  • B. Truyền tin → Đáp ứng → Tiếp nhận
  • C. Tiếp nhận → Truyền tin → Đáp ứng
  • D. Tiếp nhận → Đáp ứng → Truyền tin

Câu 7: Giai đoạn đầu tiên của quá trình truyền tin là "Tiếp nhận". Sự kiện cốt lõi diễn ra ở giai đoạn này là gì?

  • A. Phân tử tín hiệu đi thẳng vào nhân tế bào.
  • B. Phân tử tín hiệu liên kết đặc hiệu với thụ thể trên hoặc trong tế bào đích.
  • C. Tế bào đích giải phóng các chất truyền tin thứ cấp.
  • D. Tế bào đích thực hiện thay đổi chức năng.

Câu 8: Giai đoạn "Truyền tin" (Transduction) trong quá trình truyền tín hiệu tế bào có vai trò chính là gì?

  • A. Tổng hợp phân tử tín hiệu mới.
  • B. Vận chuyển phân tử tín hiệu đến tế bào đích.
  • C. Loại bỏ phân tử tín hiệu sau khi liên kết với thụ thể.
  • D. Chuyển đổi tín hiệu từ dạng ban đầu thành dạng mà tế bào có thể hiểu và thực hiện đáp ứng.

Câu 9: Tại sao một phân tử tín hiệu có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào đích khác nhau?

  • A. Các tế bào đích khác nhau có thể có các loại thụ thể khác nhau hoặc các con đường truyền tin nội bào khác nhau.
  • B. Phân tử tín hiệu tự thay đổi cấu trúc khi đến các tế bào khác nhau.
  • C. Môi trường xung quanh mỗi loại tế bào đích là hoàn toàn khác biệt.
  • D. Tất cả các tế bào đều có cùng thụ thể nhưng chỉ một số ít có khả năng đáp ứng.

Câu 10: Thụ thể (receptor) là các phân tử có vai trò gì trong quá trình truyền tin tế bào?

  • A. Tổng hợp phân tử tín hiệu.
  • B. Phân hủy phân tử tín hiệu.
  • C. Liên kết đặc hiệu với phân tử tín hiệu để khởi đầu quá trình truyền tin.
  • D. Vận chuyển phân tử tín hiệu qua màng tế bào.

Câu 11: Đối với các phân tử tín hiệu có bản chất là protein hoặc các phân tử ưa nước lớn, thụ thể của chúng thường nằm ở vị trí nào trên tế bào đích?

  • A. Trên màng sinh chất.
  • B. Trong tế bào chất.
  • C. Trong nhân tế bào.
  • D. Trên bề mặt của lưới nội chất.

Câu 12: Đối với các phân tử tín hiệu có bản chất là steroid (ví dụ: testosterone, estrogen) hoặc các phân tử kị nước nhỏ khác, thụ thể của chúng thường nằm ở vị trí nào trên tế bào đích?

  • A. Trên màng sinh chất.
  • B. Chỉ trong tế bào chất.
  • C. Trong tế bào chất hoặc trong nhân tế bào.
  • D. Chỉ trong nhân tế bào.

Câu 13: Sau khi phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể màng, một chuỗi các phản ứng sinh hóa bên trong tế bào đích được hoạt hóa. Chuỗi phản ứng này được gọi là gì?

  • A. Quá trình tiếp nhận.
  • B. Con đường truyền tín hiệu (Signal transduction pathway).
  • C. Quá trình đáp ứng tế bào.
  • D. Sự khuếch tán tín hiệu.

Câu 14: Một trong những lợi ích quan trọng của con đường truyền tín hiệu nội bào là khả năng khuếch đại tín hiệu. Điều này có nghĩa là:

  • A. Một phân tử tín hiệu có thể liên kết với nhiều loại thụ thể khác nhau.
  • B. Tín hiệu được truyền đi rất nhanh qua màng tế bào.
  • C. Phân tử tín hiệu có thể tồn tại trong tế bào chất rất lâu.
  • D. Một phân tử tín hiệu ban đầu có thể dẫn đến việc hoạt hóa nhiều phân tử đích, tạo ra đáp ứng mạnh mẽ.

Câu 15: cAMP (cyclic AMP) là một ví dụ điển hình của phân tử đóng vai trò là "chất truyền tin thứ cấp" (secondary messenger). Vai trò của chất truyền tin thứ cấp là gì?

  • A. Truyền tín hiệu từ thụ thể trên màng vào bên trong tế bào và hoạt hóa các protein đích.
  • B. Liên kết trực tiếp với phân tử tín hiệu ban đầu bên ngoài tế bào.
  • C. Tổng hợp thụ thể mới cho tế bào.
  • D. Phân hủy các protein không cần thiết trong tế bào chất.

Câu 16: Ion Ca2+ cũng là một chất truyền tin thứ cấp phổ biến trong nhiều con đường truyền tín hiệu. Sự tăng nồng độ Ca2+ trong tế bào chất thường là kết quả của việc:

  • A. Bơm Ca2+ ra khỏi tế bào.
  • B. Mở các kênh Ca2+ trên màng sinh chất hoặc màng lưới nội chất/không bào.
  • C. Liên kết Ca2+ với các protein trên màng tế bào.
  • D. Tổng hợp Ca2+ từ các hợp chất hữu cơ.

Câu 17: Đáp ứng tế bào (Cellular response), giai đoạn cuối cùng của quá trình truyền tin, có thể bao gồm những thay đổi nào sau đây?

  • A. Chỉ thay đổi hoạt động của enzyme.
  • B. Chỉ thay đổi biểu hiện gen.
  • C. Chỉ thay đổi hình dạng tế bào.
  • D. Thay đổi hoạt động của enzyme, thay đổi biểu hiện gen, thay đổi hình dạng hoặc chuyển động của tế bào, hoặc các quá trình khác.

Câu 18: Một loại thuốc được thiết kế để ngăn chặn sự liên kết của một loại hormone với thụ thể của nó trên tế bào đích. Nếu thuốc này hoạt động hiệu quả, điều gì có khả năng xảy ra với quá trình truyền tín hiệu của hormone đó?

  • A. Giai đoạn tiếp nhận sẽ bị ức chế, do đó không có tín hiệu được truyền vào tế bào.
  • B. Giai đoạn truyền tin sẽ được khuếch đại mạnh mẽ hơn.
  • C. Tế bào sẽ tạo ra đáp ứng ngược lại với bình thường.
  • D. Hormone sẽ tìm và liên kết với một loại thụ thể khác.

Câu 19: Một đột biến xảy ra trong gen mã hóa cho một protein trong con đường truyền tín hiệu nội bào, khiến protein này luôn ở trạng thái hoạt động (bất kể có tín hiệu ban đầu hay không). Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì cho tế bào?

  • A. Tế bào sẽ không bao giờ đáp ứng với tín hiệu đó.
  • B. Quá trình truyền tín hiệu sẽ bị dừng lại ở giai đoạn tiếp nhận.
  • C. Tế bào có thể liên tục tạo ra đáp ứng, ngay cả khi không có tín hiệu từ bên ngoài.
  • D. Phân tử tín hiệu sẽ bị phân hủy nhanh chóng hơn.

Câu 20: Phân tử tín hiệu (ligand) liên kết với thụ thể theo nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc thẩm thấu.
  • B. Nguyên tắc chìa khóa và ổ khóa (đặc hiệu về cấu trúc không gian).
  • C. Nguyên tắc khuếch tán.
  • D. Nguyên tắc cân bằng nội môi.

Câu 21: Trong truyền tin qua synapse, các phân tử tín hiệu (chất dẫn truyền thần kinh) được giải phóng từ tế bào nào và tác động lên tế bào nào?

  • A. Từ tế bào thần kinh tiền synapse đến tế bào thần kinh hậu synapse (hoặc tế bào cơ, tuyến).
  • B. Từ tế bào thần kinh hậu synapse đến tế bào thần kinh tiền synapse.
  • C. Từ tế bào cơ đến tế bào thần kinh.
  • D. Từ tế bào tuyến đến tế bào thần kinh.

Câu 22: Plasmodesmata ở tế bào thực vật có chức năng tương tự với cấu trúc nào ở tế bào động vật trong việc truyền thông tin trực tiếp giữa các tế bào lân cận?

  • A. Liên kết chặt (Tight junctions)
  • B. Thể liên kết (Desmosomes)
  • C. Mối nối khe (Gap junctions)
  • D. Màng đáy (Basement membrane)

Câu 23: Khi hormone insulin liên kết với thụ thể của nó trên màng tế bào cơ, nó khởi động một chuỗi phản ứng dẫn đến việc tăng cường vận chuyển glucose từ máu vào trong tế bào cơ. Đây là ví dụ về kiểu đáp ứng tế bào nào?

  • A. Thay đổi chức năng protein vận chuyển.
  • B. Thay đổi biểu hiện gen.
  • C. Thay đổi hình dạng tế bào.
  • D. Thay đổi tốc độ tổng hợp DNA.

Câu 24: Một phân tử tín hiệu được phân loại là chất truyền tin thứ cấp nếu nó:

  • A. Là protein và liên kết với thụ thể màng.
  • B. Được vận chuyển qua máu.
  • C. Là phân tử tín hiệu ban đầu từ bên ngoài tế bào.
  • D. Là phân tử nội bào được sản xuất hoặc giải phóng để truyền tín hiệu từ thụ thể đến các protein đích.

Câu 25: Tại sao việc chấm dứt tín hiệu là một bước quan trọng trong truyền tin tế bào?

  • A. Để đảm bảo tín hiệu được khuếch đại tối đa.
  • B. Để tế bào sẵn sàng nhận tín hiệu mới và tránh đáp ứng quá mức hoặc không kiểm soát.
  • C. Để phân tử tín hiệu có thể tái sử dụng.
  • D. Chỉ quan trọng đối với truyền tin nội tiết.

Câu 26: Trong con đường truyền tín hiệu sử dụng thụ thể G protein-coupled receptor (GPCR), sự kiện nào sau đây xảy ra ngay sau khi phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể?

  • A. Thụ thể thay đổi hình dạng và hoạt hóa G protein.
  • B. Chất truyền tin thứ cấp (ví dụ: cAMP) được sản xuất.
  • C. Protein kinase được hoạt hóa.
  • D. Ion Ca2+ được giải phóng từ lưới nội chất.

Câu 27: Một loại thuốc trừ sâu hoạt động bằng cách ngăn chặn enzyme phân hủy chất dẫn truyền thần kinh acetylcholine tại synapse. Điều này sẽ ảnh hưởng đến quá trình truyền tin qua synapse như thế nào?

  • A. Acetylcholine sẽ không được giải phóng từ tế bào tiền synapse.
  • B. Thụ thể acetylcholine trên tế bào hậu synapse sẽ bị phá hủy.
  • C. Acetylcholine sẽ tồn tại lâu hơn trong khe synapse, gây kích thích liên tục lên tế bào hậu synapse.
  • D. Việc sản xuất acetylcholine sẽ bị dừng lại.

Câu 28: So với truyền tin cận tiết, truyền tin nội tiết có đặc điểm gì khác biệt chính?

  • A. Chỉ sử dụng các phân tử tín hiệu là protein.
  • B. Không cần thụ thể trên tế bào đích.
  • C. Chỉ tác động lên các tế bào cùng loại.
  • D. Sử dụng hệ tuần hoàn để vận chuyển phân tử tín hiệu đến các tế bào đích ở xa.

Câu 29: Tại sao tế bào đích cần có thụ thể đặc hiệu để đáp ứng với một loại tín hiệu nào đó?

  • A. Để đảm bảo chỉ tín hiệu phù hợp mới được tiếp nhận và xử lý, tạo ra đáp ứng chính xác.
  • B. Để tăng tốc độ truyền tín hiệu.
  • C. Để phân hủy các tín hiệu không mong muốn.
  • D. Để thay đổi cấu trúc của phân tử tín hiệu.

Câu 30: Quan sát một tế bào thực vật đang phát triển. Các tế bào lân cận dường như phối hợp tốc độ phân chia và giãn dài. Khả năng cao, kiểu truyền thông tin chính đang diễn ra giữa các tế bào này là gì?

  • A. Truyền tin qua synapse.
  • B. Truyền tin nhờ các mối nối giữa các tế bào (plasmodesmata) hoặc truyền tin cận tiết.
  • C. Truyền tin nội tiết qua hệ tuần hoàn.
  • D. Truyền tin qua không khí (tín hiệu dạng khí).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Tại sao thông tin liên lạc giữa các tế bào lại đóng vai trò thiết yếu đối với các sinh vật đa bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Khi bạn chạm tay vào vật nóng, các tế bào thần kinh cảm giác ở da gửi tín hiệu đến tế bào thần kinh trung ương, sau đó tế bào thần kinh trung ương gửi tín hiệu đến tế bào cơ ở tay để rụt lại. Đây là ví dụ về kiểu truyền thông tin nào giữa các tế bào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Các tế bào trong cùng một mô thường truyền tín hiệu cho nhau để phối hợp hoạt động thông qua việc giải phóng các chất truyền tin tác động lên các tế bào lân cận. Phương thức truyền tin này được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Tuyến tụy tiết ra hormone insulin vào máu, hormone này được vận chuyển khắp cơ thể và tác động lên tế bào gan, cơ, mỡ, giúp điều hòa đường huyết. Kiểu truyền thông tin này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong quá trình đáp ứng miễn dịch, tế bào T hỗ trợ (T helper cell) nhận diện tế bào B thông qua các phân tử đặc hiệu trên bề mặt màng tế bào của cả hai loại. Sự tương tác này là một ví dụ về kiểu truyền thông tin nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Quá trình truyền tin giữa các tế bào thường gồm ba giai đoạn chính theo trình tự nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Giai đoạn đầu tiên của quá trình truyền tin là 'Tiếp nhận'. Sự kiện cốt lõi diễn ra ở giai đoạn này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Giai đoạn 'Truyền tin' (Transduction) trong quá trình truyền tín hiệu tế bào có vai trò chính là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tại sao một phân tử tín hiệu có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào đích khác nhau?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Thụ thể (receptor) là các phân tử có vai trò gì trong quá trình truyền tin tế bào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Đối với các phân tử tín hiệu có bản chất là protein hoặc các phân tử ưa nước lớn, thụ thể của chúng thường nằm ở vị trí nào trên tế bào đích?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Đối với các phân tử tín hiệu có bản chất là steroid (ví dụ: testosterone, estrogen) hoặc các phân tử kị nước nhỏ khác, thụ thể của chúng thường nằm ở vị trí nào trên tế bào đích?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Sau khi phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể màng, một chuỗi các phản ứng sinh hóa bên trong tế bào đích được hoạt hóa. Chuỗi phản ứng này được gọi là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một trong những lợi ích quan trọng của con đường truyền tín hiệu nội bào là khả năng khuếch đại tín hiệu. Điều này có nghĩa là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: cAMP (cyclic AMP) là một ví dụ điển hình của phân tử đóng vai trò là 'chất truyền tin thứ cấp' (secondary messenger). Vai trò của chất truyền tin thứ cấp là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Ion Ca2+ cũng là một chất truyền tin thứ cấp phổ biến trong nhiều con đường truyền tín hiệu. Sự tăng nồng độ Ca2+ trong tế bào chất thường là kết quả của việc:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Đáp ứng tế bào (Cellular response), giai đoạn cuối cùng của quá trình truyền tin, có thể bao gồm những thay đổi nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một loại thuốc được thiết kế để ngăn chặn sự liên kết của một loại hormone với thụ thể của nó trên tế bào đích. Nếu thuốc này hoạt động hiệu quả, điều gì có khả năng xảy ra với quá trình truyền tín hiệu của hormone đó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một đột biến xảy ra trong gen mã hóa cho một protein trong con đường truyền tín hiệu nội bào, khiến protein này luôn ở trạng thái hoạt động (bất kể có tín hiệu ban đầu hay không). Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì cho tế bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phân tử tín hiệu (ligand) liên kết với thụ thể theo nguyên tắc nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong truyền tin qua synapse, các phân tử tín hiệu (chất dẫn truyền thần kinh) được giải phóng từ tế bào nào và tác động lên tế bào nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Plasmodesmata ở tế bào thực vật có chức năng tương tự với cấu trúc nào ở tế bào động vật trong việc truyền thông tin trực tiếp giữa các tế bào lân cận?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi hormone insulin liên kết với thụ thể của nó trên màng tế bào cơ, nó khởi động một chuỗi phản ứng dẫn đến việc tăng cường vận chuyển glucose từ máu vào trong tế bào cơ. Đây là ví dụ về kiểu đáp ứng tế bào nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một phân tử tín hiệu được phân loại là chất truyền tin thứ cấp nếu nó:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tại sao việc chấm dứt tín hiệu là một bước quan trọng trong truyền tin tế bào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trong con đường truyền tín hiệu sử dụng thụ thể G protein-coupled receptor (GPCR), sự kiện nào sau đây xảy ra ngay sau khi phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một loại thuốc trừ sâu hoạt động bằng cách ngăn chặn enzyme phân hủy chất dẫn truyền thần kinh acetylcholine tại synapse. Điều này sẽ ảnh hưởng đến quá trình truyền tin qua synapse như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: So với truyền tin cận tiết, truyền tin nội tiết có đặc điểm gì khác biệt chính?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Tại sao tế bào đích cần có thụ thể đặc hiệu để đáp ứng với một loại tín hiệu nào đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Quan sát một tế bào thực vật đang phát triển. Các tế bào lân cận dường như phối hợp tốc độ phân chia và giãn dài. Khả năng cao, kiểu truyền thông tin chính đang diễn ra giữa các tế bào này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình truyền tin giữa các tế bào đóng vai trò thiết yếu trong việc điều phối các hoạt động phức tạp của cơ thể đa bào. Mục đích chính của quá trình này là gì?

  • A. Giúp tế bào tăng kích thước và phân chia nhanh hơn.
  • B. Cho phép các tế bào phối hợp hoạt động, đáp ứng với môi trường và duy trì cân bằng nội môi.
  • C. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
  • D. Loại bỏ các chất thải độc hại ra khỏi tế bào.

Câu 2: Quá trình truyền thông tin từ một tế bào đến tế bào đích thường diễn ra theo ba giai đoạn chính. Trình tự đúng của ba giai đoạn này là gì?

  • A. Đáp ứng → Truyền tin → Tiếp nhận
  • B. Truyền tin → Đáp ứng → Tiếp nhận
  • C. Tiếp nhận → Truyền tin → Đáp ứng
  • D. Tiếp nhận → Đáp ứng → Truyền tin

Câu 3: Giai đoạn đầu tiên của quá trình truyền tin giữa các tế bào là tiếp nhận tín hiệu. Sự kiện nào đánh dấu sự khởi đầu của giai đoạn tiếp nhận?

  • A. Phân tử tín hiệu đi vào bên trong tế bào đích.
  • B. Tế bào đích bắt đầu tổng hợp protein mới.
  • C. Chuỗi các phản ứng sinh hóa trong tế bào chất diễn ra.
  • D. Phân tử tín hiệu liên kết đặc hiệu với thụ thể trên hoặc trong tế bào đích.

Câu 4: Hormone steroid như testosterone có bản chất là lipid. Do đặc điểm này, thụ thể của hormone testosterone thường được tìm thấy ở vị trí nào trong tế bào đích?

  • A. Trên màng sinh chất của tế bào.
  • B. Trong lưới nội chất.
  • C. Trong tế bào chất hoặc trong nhân tế bào.
  • D. Trong không bào.

Câu 5: Insulin là một hormone được sản xuất bởi tuyến tụy và vận chuyển theo đường máu đến các tế bào khác nhau trong cơ thể (gan, cơ, mỡ) để điều hòa lượng đường trong máu. Kiểu truyền thông tin này thuộc loại nào?

  • A. Truyền tin qua khoảng cách xa (Endocrine signaling).
  • B. Truyền tin cục bộ (Paracrine signaling).
  • C. Truyền tin qua mối nối (Gap junction signaling).
  • D. Truyền tin nhờ tiếp xúc trực tiếp.

Câu 6: Khi bị thương, các tế bào bị tổn thương hoặc các tế bào miễn dịch tại chỗ giải phóng các yếu tố sinh trưởng hoặc cytokine có tác dụng kích thích các tế bào lân cận phân chia, sửa chữa mô hoặc gây viêm. Kiểu truyền thông tin này là ví dụ về loại nào?

  • A. Truyền tin qua khoảng cách xa (Endocrine signaling).
  • B. Truyền tin cục bộ (Paracrine signaling).
  • C. Truyền tin qua synapse (Synaptic signaling).
  • D. Truyền tin nhờ tiếp xúc trực tiếp.

Câu 7: Tại synapse thần kinh, một tế bào thần kinh giải phóng chất dẫn truyền thần kinh vào khe synapse, kích thích tế bào thần kinh hoặc tế bào cơ tiếp theo. Đây là ví dụ điển hình về kiểu truyền thông tin nào?

  • A. Truyền tin qua khoảng cách xa (Endocrine signaling).
  • B. Truyền tin cục bộ (Paracrine signaling).
  • C. Truyền tin qua synapse (Synaptic signaling).
  • D. Truyền tin nhờ mối nối (Gap junction signaling).

Câu 8: Trong hệ miễn dịch, các tế bào trình diện kháng nguyên (Antigen-presenting cells) có thể tương tác trực tiếp với tế bào T thông qua các phân tử đặc hiệu trên bề mặt màng tế bào của chúng để kích hoạt đáp ứng miễn dịch. Phương thức truyền tin này được gọi là gì?

  • A. Truyền tin cục bộ (Paracrine signaling).
  • B. Truyền tin qua synapse (Synaptic signaling).
  • C. Truyền tin qua khoảng cách xa (Endocrine signaling).
  • D. Truyền tin nhờ tiếp xúc trực tiếp (Cell-cell recognition).

Câu 9: Tế bào cơ tim có các mối nối gap (gap junctions) cho phép các ion và phân tử nhỏ truyền trực tiếp từ tế bào này sang tế bào khác. Điều này giúp cơ tim co bóp đồng bộ. Kiểu truyền tin này thuộc loại nào?

  • A. Truyền tin nhờ mối nối (Gap junction signaling).
  • B. Truyền tin qua synapse (Synaptic signaling).
  • C. Truyền tin cục bộ (Paracrine signaling).
  • D. Truyền tin qua khoảng cách xa (Endocrine signaling).

Câu 10: Giai đoạn truyền tin (transduction) trong quá trình truyền tín hiệu giữa các tế bào bao gồm một chuỗi các bước thường liên quan đến việc thay đổi hình dạng của các phân tử trong tế bào. Mục đích chính của giai đoạn này là gì?

  • A. Vận chuyển phân tử tín hiệu vào trong nhân tế bào.
  • B. Chuyển đổi tín hiệu từ dạng ban đầu thành dạng có thể gây ra đáp ứng tế bào.
  • C. Tổng hợp các phân tử tín hiệu mới cho các tế bào lân cận.
  • D. Phân hủy các phân tử tín hiệu không cần thiết.

Câu 11: Trong nhiều con đường truyền tín hiệu, các protein kinase đóng vai trò quan trọng. Chức năng chính của protein kinase là gì?

  • A. Thêm nhóm phosphate vào protein khác (phosphoryl hóa).
  • B. Loại bỏ nhóm phosphate khỏi protein khác (dephosphoryl hóa).
  • C. Tổng hợp các phân tử tín hiệu thứ cấp như cAMP.
  • D. Liên kết trực tiếp với phân tử tín hiệu ban đầu.

Câu 12: Một đặc điểm quan trọng của nhiều con đường truyền tín hiệu nội bào là khả năng khuếch đại tín hiệu. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Một phân tử tín hiệu có thể liên kết với nhiều thụ thể khác nhau.
  • B. Tín hiệu được truyền đi với tốc độ rất nhanh.
  • C. Tế bào đích có thể tiếp nhận đồng thời nhiều loại tín hiệu khác nhau.
  • D. Một phân tử tín hiệu ban đầu có thể kích hoạt sản xuất nhiều phân tử đáp ứng cuối cùng.

Câu 13: Các phân tử tín hiệu thứ cấp (secondary messengers) là các phân tử nhỏ, không phải protein, khuếch tán nhanh trong tế bào chất và tham gia truyền tín hiệu từ màng tế bào vào bên trong. Ví dụ nào sau đây là một phân tử tín hiệu thứ cấp phổ biến?

  • A. Protein kinase.
  • B. Thụ thể (Receptor).
  • C. cAMP (cyclic AMP).
  • D. Enzyme Adenylyl cyclase.

Câu 14: Ion Ca2+ hoạt động như một phân tử tín hiệu thứ cấp trong nhiều con đường truyền tín hiệu. Nồng độ Ca2+ trong tế bào chất thường được giữ ở mức rất thấp. Khi có tín hiệu, nồng độ Ca2+ trong tế bào chất tăng lên do được giải phóng từ đâu hoặc đi vào từ đâu?

  • A. Nhân và bộ máy Golgi.
  • B. Lưới nội chất (đặc biệt là lưới nội chất trơn) và bên ngoài tế bào.
  • C. Ty thể và peroxisome.
  • D. Không bào và lysosome.

Câu 15: Giai đoạn đáp ứng (response) là giai đoạn cuối cùng của quá trình truyền tin. Đáp ứng của tế bào có thể là gì?

  • A. Chỉ là sự thay đổi trong hoạt động của enzyme trong tế bào chất.
  • B. Chỉ là sự thay đổi trong biểu hiện gen (tổng hợp protein).
  • C. Chỉ là sự thay đổi hình dạng của tế bào.
  • D. Có thể là sự thay đổi trong hoạt động của enzyme, sự thay đổi trong biểu hiện gen, sự di chuyển của tế bào, hoặc các phản ứng khác.

Câu 16: Khi hormone insulin liên kết với thụ thể trên màng tế bào cơ, nó kích hoạt một con đường truyền tín hiệu dẫn đến việc đưa các kênh vận chuyển glucose (GLUT4) từ túi nội bào ra màng sinh chất, giúp tế bào hấp thu glucose từ máu. Đây là ví dụ về loại đáp ứng tế bào nào?

  • A. Đáp ứng trong tế bào chất (Cytoplasmic response).
  • B. Đáp ứng trong nhân (Nuclear response).
  • C. Đáp ứng bằng cách tiết tín hiệu mới.
  • D. Đáp ứng bằng cách tự hủy (Apoptosis).

Câu 17: Hormone estrogen (một loại hormone steroid) đi vào tế bào và liên kết với thụ thể trong nhân. Phức hợp hormone-thụ thể này sau đó hoạt động như một yếu tố phiên mã, liên kết với DNA và kích hoạt hoặc ức chế biểu hiện của các gen cụ thể. Đây là ví dụ về loại đáp ứng tế bào nào?

  • A. Đáp ứng trong tế bào chất (Cytoplasmic response).
  • B. Đáp ứng trong nhân (Nuclear response).
  • C. Đáp ứng bằng cách thay đổi hình dạng màng tế bào.
  • D. Đáp ứng bằng cách phân giải protein.

Câu 18: Mặc dù tất cả các tế bào trong cơ thể đều tiếp xúc với hormone adrenaline khi căng thẳng, nhưng chỉ có các tế bào gan và cơ mới tăng cường phân giải glycogen để giải phóng glucose vào máu. Hiện tượng này được giải thích tốt nhất bằng điều nào sau đây?

  • A. Chỉ có tế bào gan và cơ mới tổng hợp adrenaline.
  • B. Adrenaline chỉ có thể di chuyển đến gan và cơ.
  • C. Chỉ có tế bào gan và cơ mới có thụ thể đặc hiệu cho adrenaline hoặc có các phân tử trong con đường truyền tín hiệu cần thiết để đáp ứng.
  • D. Adrenaline bị các tế bào khác phân hủy trước khi kịp gây đáp ứng.

Câu 19: Một phân tử tín hiệu duy nhất (ví dụ: hormone) có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào đích khác nhau (ví dụ: co cơ, tiết dịch, thay đổi biểu hiện gen). Điều này là do:

  • A. Các tế bào đích khác nhau có thể có các thụ thể, các con đường truyền tín hiệu nội bào, hoặc các bộ máy đáp ứng cuối cùng khác nhau.
  • B. Phân tử tín hiệu thay đổi cấu trúc khi di chuyển đến các tế bào khác nhau.
  • C. Nồng độ phân tử tín hiệu khác nhau ở các vị trí khác nhau trong cơ thể.
  • D. Chỉ có một loại tế bào đích duy nhất có thể tiếp nhận tín hiệu tại một thời điểm.

Câu 20: Trong một số trường hợp, tế bào cần nhận nhiều tín hiệu cùng lúc để đưa ra một đáp ứng cụ thể (ví dụ: tế bào miễn dịch cần nhận tín hiệu từ tế bào trình diện kháng nguyên VÀ tín hiệu từ cytokine để được hoạt hóa hoàn toàn). Hiện tượng này minh họa cho điều gì?

  • A. Sự khuếch đại tín hiệu.
  • B. Sự chấm dứt tín hiệu.
  • C. Sự chuyên hóa của đáp ứng tế bào.
  • D. Sự tích hợp (integration) tín hiệu.

Câu 21: Sau khi một tín hiệu đã hoàn thành vai trò của nó trong việc gây ra đáp ứng tế bào, việc chấm dứt tín hiệu là cực kỳ quan trọng. Điều gì có thể xảy ra nếu tín hiệu không được chấm dứt kịp thời?

  • A. Tế bào sẽ trở nên nhạy cảm hơn với các tín hiệu khác.
  • B. Tế bào có thể tiếp tục đáp ứng quá mức hoặc không kiểm soát, dẫn đến các rối loạn chức năng hoặc bệnh tật.
  • C. Quá trình truyền tín hiệu sẽ được khuếch đại mạnh mẽ hơn.
  • D. Tế bào sẽ bắt đầu phân chia nhanh chóng.

Câu 22: Một loại thuốc mới được phát triển hoạt động bằng cách chặn các thụ thể tiếp nhận một loại hormone cụ thể trên màng tế bào đích. Cơ chế hoạt động này của thuốc sẽ ảnh hưởng đến quá trình truyền tin giữa các tế bào như thế nào?

  • A. Ngăn cản tế bào đích tiếp nhận tín hiệu từ hormone đó, do đó ức chế đáp ứng tế bào.
  • B. Khuếch đại tín hiệu của hormone đó, làm tăng đáp ứng tế bào.
  • C. Làm tăng tốc độ truyền tín hiệu trong tế bào chất.
  • D. Kích hoạt sản xuất các phân tử tín hiệu thứ cấp một cách độc lập.

Câu 23: Cholera toxin (độc tố tả) làm thay đổi một protein G trong con đường truyền tín hiệu của tế bào ruột, khiến nó liên tục kích hoạt enzyme adenylyl cyclase. Điều này dẫn đến việc sản xuất cAMP quá mức và gây mất nước nghiêm trọng. Độc tố này tác động chủ yếu vào giai đoạn nào của quá trình truyền tin?

  • A. Giai đoạn tiếp nhận.
  • B. Giai đoạn truyền tin.
  • C. Giai đoạn đáp ứng.
  • D. Giai đoạn chấm dứt tín hiệu.

Câu 24: Các con đường truyền tín hiệu tế bào thường liên quan đến một chuỗi các protein được phosphoryl hóa và dephosphoryl hóa liên tiếp. Enzyme nào chịu trách nhiệm loại bỏ nhóm phosphate khỏi protein, giúp tắt hoặc điều chỉnh tín hiệu?

  • A. Adenylyl cyclase.
  • B. Protein kinase.
  • C. Phosphodiesterase.
  • D. Protein phosphatase.

Câu 25: Nhiều loại thuốc điều trị bệnh (ví dụ: thuốc chẹn beta trong điều trị bệnh tim mạch) hoạt động bằng cách liên kết với thụ thể trên màng tế bào nhưng không kích hoạt con đường truyền tín hiệu. Chúng cạnh tranh với phân tử tín hiệu tự nhiên. Loại thuốc này được gọi là gì?

  • A. Chất chủ vận (Agonist).
  • B. Chất đối kháng (Antagonist).
  • C. Enzyme.
  • D. Chất điều hòa dương tính.

Câu 26: Tín hiệu truyền qua khoảng cách xa nhờ hormone (endocrine signaling) khác với truyền tin qua synapse (synaptic signaling) chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Tín hiệu hormone chỉ tác động lên một loại tế bào đích duy nhất.
  • B. Tín hiệu hormone được truyền đi nhanh hơn nhiều so với tín hiệu synapse.
  • C. Tín hiệu hormone được vận chuyển qua hệ tuần hoàn và tác động lên các tế bào đích ở xa, trong khi tín hiệu synapse được truyền qua khe hẹp giữa tế bào thần kinh và tác động cục bộ.
  • D. Tín hiệu hormone sử dụng thụ thể nội bào, còn tín hiệu synapse sử dụng thụ thể trên màng.

Câu 27: Khi nồng độ phân tử tín hiệu bên ngoài tế bào giảm xuống dưới ngưỡng nhất định, điều gì thường xảy ra với sự liên kết giữa tín hiệu và thụ thể?

  • A. Sự liên kết giữa tín hiệu và thụ thể giảm, dẫn đến chấm dứt tín hiệu.
  • B. Sự liên kết giữa tín hiệu và thụ thể tăng lên để bù đắp.
  • C. Sự liên kết vẫn duy trì ở mức cao.
  • D. Tế bào sẽ tự động tăng cường sản xuất thụ thể mới.

Câu 28: Một số tế bào có thể giảm số lượng thụ thể trên bề mặt của chúng khi liên tục tiếp xúc với nồng độ cao của phân tử tín hiệu. Hiện tượng này được gọi là điều hòa giảm (down-regulation) thụ thể. Mục đích của hiện tượng này là gì?

  • A. Làm tăng độ nhạy của tế bào với tín hiệu.
  • B. Khuếch đại đáp ứng của tế bào.
  • C. Tăng cường khả năng tiếp nhận các loại tín hiệu khác.
  • D. Giúp tế bào giảm độ nhạy cảm với tín hiệu, tránh đáp ứng quá mức hoặc kiệt sức.

Câu 29: Sự giống nhau đáng kinh ngạc trong các con đường truyền tín hiệu tế bào ở các loài sinh vật rất khác nhau (ví dụ: nấm men và người) cho thấy điều gì?

  • A. Các cơ chế truyền tín hiệu tế bào cơ bản đã xuất hiện sớm trong lịch sử tiến hóa và được bảo tồn.
  • B. Tất cả các sinh vật đều có cùng một bộ phân tử tín hiệu.
  • C. Truyền tín hiệu tế bào chỉ quan trọng ở các sinh vật đa bào.
  • D. Các con đường truyền tín hiệu ở sinh vật đơn bào phức tạp hơn ở sinh vật đa bào.

Câu 30: Trong một thí nghiệm, người ta thêm một chất ức chế enzyme phosphodiesterase vào môi trường nuôi cấy tế bào. Phosphodiesterase là enzyme phân hủy cAMP thành AMP. Việc ức chế enzyme này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến con đường truyền tín hiệu sử dụng cAMP?

  • A. Làm giảm nồng độ cAMP trong tế bào.
  • B. Không ảnh hưởng đến nồng độ cAMP.
  • C. Làm tăng nồng độ cAMP trong tế bào, kéo dài hoặc khuếch đại tín hiệu.
  • D. Ngăn chặn sự tổng hợp cAMP.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Quá trình truyền tin giữa các tế bào đóng vai trò thiết yếu trong việc điều phối các hoạt động phức tạp của cơ thể đa bào. Mục đích chính của quá trình này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Quá trình truyền thông tin từ một tế bào đến tế bào đích thường diễn ra theo ba giai đoạn chính. Trình tự đúng của ba giai đoạn này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Giai đoạn đầu tiên của quá trình truyền tin giữa các tế bào là tiếp nhận tín hiệu. Sự kiện nào đánh dấu sự khởi đầu của giai đoạn tiếp nhận?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Hormone steroid như testosterone có bản chất là lipid. Do đặc điểm này, thụ thể của hormone testosterone thường được tìm thấy ở vị trí nào trong tế bào đích?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Insulin là một hormone được sản xuất bởi tuyến tụy và vận chuyển theo đường máu đến các tế bào khác nhau trong cơ thể (gan, cơ, mỡ) để điều hòa lượng đường trong máu. Kiểu truyền thông tin này thuộc loại nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khi bị thương, các tế bào bị tổn thương hoặc các tế bào miễn dịch tại chỗ giải phóng các yếu tố sinh trưởng hoặc cytokine có tác dụng kích thích các tế bào lân cận phân chia, sửa chữa mô hoặc gây viêm. Kiểu truyền thông tin này là ví dụ về loại nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Tại synapse thần kinh, một tế bào thần kinh giải phóng chất dẫn truyền thần kinh vào khe synapse, kích thích tế bào thần kinh hoặc tế bào cơ tiếp theo. Đây là ví dụ điển hình về kiểu truyền thông tin nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Trong hệ miễn dịch, các tế bào trình diện kháng nguyên (Antigen-presenting cells) có thể tương tác trực tiếp với tế bào T thông qua các phân tử đặc hiệu trên bề mặt màng tế bào của chúng để kích hoạt đáp ứng miễn dịch. Phương thức truyền tin này được gọi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Tế bào cơ tim có các mối nối gap (gap junctions) cho phép các ion và phân tử nhỏ truyền trực tiếp từ tế bào này sang tế bào khác. Điều này giúp cơ tim co bóp đồng bộ. Kiểu truyền tin này thuộc loại nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Giai đoạn truyền tin (transduction) trong quá trình truyền tín hiệu giữa các tế bào bao gồm một chuỗi các bước thường liên quan đến việc thay đổi hình dạng của các phân tử trong tế bào. Mục đích chính của giai đoạn này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong nhiều con đường truyền tín hiệu, các protein kinase đóng vai trò quan trọng. Chức năng chính của protein kinase là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một đặc điểm quan trọng của nhiều con đường truyền tín hiệu nội bào là khả năng khuếch đại tín hiệu. Điều này có nghĩa là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Các phân tử tín hiệu thứ cấp (secondary messengers) là các phân tử nhỏ, không phải protein, khuếch tán nhanh trong tế bào chất và tham gia truyền tín hiệu từ màng tế bào vào bên trong. Ví dụ nào sau đây là một phân tử tín hiệu thứ cấp phổ biến?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Ion Ca2+ hoạt động như một phân tử tín hiệu thứ cấp trong nhiều con đường truyền tín hiệu. Nồng độ Ca2+ trong tế bào chất thường được giữ ở mức rất thấp. Khi có tín hiệu, nồng độ Ca2+ trong tế bào chất tăng lên do được giải phóng từ đâu hoặc đi vào từ đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Giai đoạn đáp ứng (response) là giai đoạn cuối cùng của quá trình truyền tin. Đáp ứng của tế bào có thể là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khi hormone insulin liên kết với thụ thể trên màng tế bào cơ, nó kích hoạt một con đường truyền tín hiệu dẫn đến việc đưa các kênh vận chuyển glucose (GLUT4) từ túi nội bào ra màng sinh chất, giúp tế bào hấp thu glucose từ máu. Đây là ví dụ về loại đáp ứng tế bào nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Hormone estrogen (một loại hormone steroid) đi vào tế bào và liên kết với thụ thể trong nhân. Phức hợp hormone-thụ thể này sau đó hoạt động như một yếu tố phiên mã, liên kết với DNA và kích hoạt hoặc ức chế biểu hiện của các gen cụ thể. Đây là ví dụ về loại đáp ứng tế bào nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Mặc dù tất cả các tế bào trong cơ thể đều tiếp xúc với hormone adrenaline khi căng thẳng, nhưng chỉ có các tế bào gan và cơ mới tăng cường phân giải glycogen để giải phóng glucose vào máu. Hiện tượng này được giải thích tốt nhất bằng điều nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một phân tử tín hiệu duy nhất (ví dụ: hormone) có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào đích khác nhau (ví dụ: co cơ, tiết dịch, thay đổi biểu hiện gen). Điều này là do:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong một số trường hợp, tế bào cần nhận nhiều tín hiệu cùng lúc để đưa ra một đáp ứng cụ thể (ví dụ: tế bào miễn dịch cần nhận tín hiệu từ tế bào trình diện kháng nguyên VÀ tín hiệu từ cytokine để được hoạt hóa hoàn toàn). Hiện tượng này minh họa cho điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Sau khi một tín hiệu đã hoàn thành vai trò của nó trong việc gây ra đáp ứng tế bào, việc chấm dứt tín hiệu là cực kỳ quan trọng. Điều gì có thể xảy ra nếu tín hiệu không được chấm dứt kịp thời?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một loại thuốc mới được phát triển hoạt động bằng cách chặn các thụ thể tiếp nhận một loại hormone cụ thể trên màng tế bào đích. Cơ chế hoạt động này của thuốc sẽ ảnh hưởng đến quá trình truyền tin giữa các tế bào như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Cholera toxin (độc tố tả) làm thay đổi một protein G trong con đường truyền tín hiệu của tế bào ruột, khiến nó liên tục kích hoạt enzyme adenylyl cyclase. Điều này dẫn đến việc sản xuất cAMP quá mức và gây mất nước nghiêm trọng. Độc tố này tác động chủ yếu vào giai đoạn nào của quá trình truyền tin?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Các con đường truyền tín hiệu tế bào thường liên quan đến một chuỗi các protein được phosphoryl hóa và dephosphoryl hóa liên tiếp. Enzyme nào chịu trách nhiệm loại bỏ nhóm phosphate khỏi protein, giúp tắt hoặc điều chỉnh tín hiệu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Nhiều loại thuốc điều trị bệnh (ví dụ: thuốc chẹn beta trong điều trị bệnh tim mạch) hoạt động bằng cách liên kết với thụ thể trên màng tế bào nhưng không kích hoạt con đường truyền tín hiệu. Chúng cạnh tranh với phân tử tín hiệu tự nhiên. Loại thuốc này được gọi là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tín hiệu truyền qua khoảng cách xa nhờ hormone (endocrine signaling) khác với truyền tin qua synapse (synaptic signaling) chủ yếu ở điểm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi nồng độ phân tử tín hiệu bên ngoài tế bào giảm xuống dưới ngưỡng nhất định, điều gì thường xảy ra với sự liên kết giữa tín hiệu và thụ thể?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một số tế bào có thể giảm số lượng thụ thể trên bề mặt của chúng khi liên tục tiếp xúc với nồng độ cao của phân tử tín hiệu. Hiện tượng này được gọi là điều hòa giảm (down-regulation) thụ thể. Mục đích của hiện tượng này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Sự giống nhau đáng kinh ngạc trong các con đường truyền tín hiệu tế bào ở các loài sinh vật rất khác nhau (ví dụ: nấm men và người) cho thấy điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong một thí nghiệm, người ta thêm một chất ức chế enzyme phosphodiesterase vào môi trường nuôi cấy tế bào. Phosphodiesterase là enzyme phân hủy cAMP thành AMP. Việc ức chế enzyme này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến con đường truyền tín hiệu sử dụng cAMP?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình truyền thông tin giữa các tế bào có vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Tổng hợp protein và các đại phân tử khác.
  • B. Vận chuyển các chất qua màng tế bào.
  • C. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.
  • D. Điều phối hoạt động, đảm bảo sự phối hợp giữa các tế bào và cơ quan.

Câu 2: Khi một tế bào sản xuất ra tín hiệu và chính tế bào đó cũng tiếp nhận tín hiệu này để tự điều chỉnh hoạt động, đây là kiểu truyền tin nào?

  • A. Truyền tin cận tiết (Paracrine signaling)
  • B. Truyền tin nội tiết (Endocrine signaling)
  • C. Truyền tin tự tiết (Autocrine signaling)
  • D. Truyền tin qua tiếp xúc trực tiếp (Direct contact signaling)

Câu 3: Loại hình truyền tin nào thường sử dụng hệ tuần hoàn để vận chuyển các phân tử tín hiệu đến các tế bào đích ở xa?

  • A. Truyền tin cận tiết
  • B. Truyền tin nội tiết
  • C. Truyền tin tự tiết
  • D. Truyền tin qua khớp thần kinh (Synaptic signaling)

Câu 4: Truyền tin qua khớp thần kinh (synaptic signaling) là một dạng đặc biệt của truyền tin cục bộ. Đặc điểm nổi bật của dạng truyền tin này là:

  • A. Sử dụng chất dẫn truyền thần kinh khuếch tán qua khe synapse rất hẹp.
  • B. Các tế bào kết nối trực tiếp qua cầu sinh chất.
  • C. Phân tử tín hiệu được giải phóng vào máu và đi khắp cơ thể.
  • D. Tế bào đích đồng nhất với tế bào sản xuất tín hiệu.

Câu 5: Tế bào thực vật có thể truyền tín hiệu trực tiếp cho nhau thông qua cấu trúc nào?

  • A. Khớp nối (Gap junctions)
  • B. Desmosome
  • C. Khớp thần kinh
  • D. Cầu sinh chất (Plasmodesmata)

Câu 6: Sắp xếp các giai đoạn của quá trình truyền thông tin giữa các tế bào theo đúng trình tự:

  • A. Đáp ứng → Truyền tin → Tiếp nhận
  • B. Truyền tin → Tiếp nhận → Đáp ứng
  • C. Tiếp nhận → Truyền tin → Đáp ứng
  • D. Tiếp nhận → Đáp ứng → Truyền tin

Câu 7: Giai đoạn "Tiếp nhận" trong quá trình truyền tin giữa các tế bào liên quan trực tiếp đến cấu trúc nào của tế bào đích?

  • A. Thành tế bào
  • B. Thụ thể (Receptor)
  • C. Ribosome
  • D. Bộ máy Golgi

Câu 8: Điều gì xảy ra ở giai đoạn "Tiếp nhận" khi phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể trên màng tế bào?

  • A. Thụ thể thay đổi hình dạng, hoạt hóa khả năng truyền tín hiệu vào bên trong tế bào.
  • B. Phân tử tín hiệu đi thẳng vào trong tế bào chất.
  • C. Tế bào đích ngay lập tức thực hiện đáp ứng cuối cùng.
  • D. Các gene trong nhân tế bào bắt đầu biểu hiện.

Câu 9: Giai đoạn "Truyền tin" (transduction) là quá trình biến đổi tín hiệu từ bên ngoài thành tín hiệu bên trong tế bào. Quá trình này thường bao gồm một chuỗi các phản ứng sinh hóa. Điều gì làm cho giai đoạn này trở nên hiệu quả và phức tạp?

  • A. Sự tổng hợp hàng loạt các phân tử tín hiệu mới.
  • B. Sự phân hủy nhanh chóng các phân tử tín hiệu ban đầu.
  • C. Sự hoạt hóa nối tiếp của các phân tử truyền tin nội bào (relay molecules), thường kèm theo sự khuếch đại tín hiệu.
  • D. Sự vận chuyển trực tiếp phân tử tín hiệu qua màng nhân.

Câu 10: Các phân tử tín hiệu có bản chất kị nước (ví dụ: hormone steroid) thường có thụ thể nằm ở vị trí nào trong tế bào đích?

  • A. Trên màng tế bào chất.
  • B. Trong lưới nội chất.
  • C. Trong bộ máy Golgi.
  • D. Trong tế bào chất hoặc trong nhân.

Câu 11: Một loại thuốc được thiết kế để ngăn chặn sự liên kết của insulin với thụ thể của nó trên màng tế bào. Nếu thuốc này có hiệu quả, nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của quá trình truyền tín hiệu insulin?

  • A. Tiếp nhận (Reception)
  • B. Truyền tin (Transduction)
  • C. Đáp ứng (Response)
  • D. Khuếch đại tín hiệu (Amplification)

Câu 12: Trong một số con đường truyền tín hiệu, các phân tử nhỏ, không phải protein, hòa tan trong tế bào chất đóng vai trò là chất truyền tin thứ cấp (second messenger). Ví dụ phổ biến nhất của chất truyền tin thứ cấp là:

  • A. Enzyme kinase
  • B. cAMP (cyclic AMP) hoặc Ca2+
  • C. Phân tử tín hiệu ban đầu (ligand)
  • D. Thụ thể protein

Câu 13: Con đường truyền tín hiệu thường liên quan đến một chuỗi các enzyme kinase lần lượt phosphoryl hóa nhau. Mục đích chính của chuỗi phản ứng phosphoryl hóa này là gì?

  • A. Giải phóng năng lượng cho tế bào.
  • B. Tổng hợp các phân tử tín hiệu mới.
  • C. Khuếch đại tín hiệu và biến đổi dạng tín hiệu.
  • D. Vận chuyển phân tử tín hiệu ra khỏi tế bào.

Câu 14: Sự khuếch đại tín hiệu là một đặc điểm quan trọng của nhiều con đường truyền tín hiệu nội bào. Điều này có nghĩa là:

  • A. Tế bào sản xuất ra nhiều loại tín hiệu khác nhau.
  • B. Phân tử tín hiệu ban đầu tồn tại trong thời gian dài.
  • C. Một thụ thể có thể liên kết với nhiều loại tín hiệu.
  • D. Một phân tử tín hiệu duy nhất ở giai đoạn tiếp nhận có thể dẫn đến sự hoạt hóa của rất nhiều phân tử ở giai đoạn đáp ứng.

Câu 15: Đáp ứng của tế bào đối với tín hiệu có thể rất đa dạng. Ví dụ nào sau đây là một đáp ứng của tế bào ở cấp độ biểu hiện gene?

  • A. Tổng hợp một loại enzyme mới để đáp ứng với tín hiệu môi trường.
  • B. Thay đổi hình dạng tế bào để di chuyển.
  • C. Mở kênh ion trên màng tế bào.
  • D. Tăng cường hoạt động của enzyme đã có sẵn trong tế bào chất.

Câu 16: Tại sao các tế bào khác nhau trong cùng một cơ thể lại có thể đáp ứng khác nhau đối với cùng một loại phân tử tín hiệu (ví dụ: cùng một loại hormone)?

  • A. Phân tử tín hiệu thay đổi cấu trúc khi di chuyển đến các tế bào khác nhau.
  • B. Mỗi tế bào chỉ có một loại thụ thể duy nhất.
  • C. Các tế bào khác nhau có thể có các loại thụ thể khác nhau và/hoặc các bộ máy truyền tin nội bào khác nhau.
  • D. Tốc độ khuếch tán của phân tử tín hiệu khác nhau ở các mô khác nhau.

Câu 17: Một tế bào bị đột biến ở gene mã hóa cho một loại thụ thể trên màng, khiến thụ thể này luôn ở trạng thái hoạt động ngay cả khi không có phân tử tín hiệu liên kết. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với tế bào?

  • A. Tế bào không thể tiếp nhận bất kỳ tín hiệu nào nữa.
  • B. Tế bào có thể liên tục thực hiện đáp ứng tương ứng với tín hiệu đó, ngay cả khi tín hiệu không có mặt.
  • C. Quá trình truyền tin nội bào bị dừng lại hoàn toàn.
  • D. Tế bào sẽ chết theo chương trình (apoptosis).

Câu 18: Hoạt động của nhiều enzyme trong con đường truyền tín hiệu nội bào được điều hòa chủ yếu thông qua quá trình thêm hoặc bớt nhóm phosphate. Quá trình thêm nhóm phosphate được xúc tác bởi enzyme nào?

  • A. Kinase
  • B. Phosphatase
  • C. Hydrolase
  • D. Isomerase

Câu 19: Ngược lại với quá trình phosphoryl hóa, quá trình loại bỏ nhóm phosphate khỏi protein được xúc tác bởi enzyme nào? Quá trình này thường có vai trò gì trong truyền tín hiệu?

  • A. Kinase; hoạt hóa enzyme.
  • B. Kinase; bất hoạt enzyme.
  • C. Phosphatase; bất hoạt enzyme hoặc kết thúc tín hiệu.
  • D. Phosphatase; hoạt hóa enzyme hoặc khởi đầu tín hiệu.

Câu 20: Tại sao việc chấm dứt tín hiệu (signal termination) là cần thiết trong quá trình truyền thông tin giữa các tế bào?

  • A. Để tế bào có thể tổng hợp thêm thụ thể mới.
  • B. Để phân tử tín hiệu có thể liên kết với nhiều thụ thể hơn.
  • C. Để tăng cường sự khuếch đại tín hiệu.
  • D. Để tế bào sẵn sàng tiếp nhận tín hiệu mới và tránh đáp ứng kéo dài không cần thiết.

Câu 21: Trong truyền tin nội tiết, hormone được sản xuất bởi _________ và vận chuyển qua _________ đến tế bào đích.

  • A. Tuyến nội tiết; hệ tuần hoàn
  • B. Tế bào thần kinh; hệ thần kinh
  • C. Tế bào đích; khoảng gian bào
  • D. Tế bào cận tiết; khớp thần kinh

Câu 22: Một tế bào thần kinh giải phóng chất dẫn truyền thần kinh vào khe synapse để truyền tín hiệu đến tế bào thần kinh tiếp theo. Đây là ví dụ về kiểu truyền tin nào?

  • A. Nội tiết
  • B. Tự tiết
  • C. Khớp thần kinh
  • D. Tiếp xúc trực tiếp

Câu 23: Xét một phân tử tín hiệu kị nước như testosterone. Con đường truyền tín hiệu của testosterone trong tế bào đích có thể khác với hormone peptide (ưa nước) ở điểm nào?

  • A. Nó không cần thụ thể để truyền tín hiệu.
  • B. Thụ thể của nó nằm bên trong tế bào, thường là trong tế bào chất hoặc nhân.
  • C. Nó chỉ gây ra đáp ứng ở màng tế bào.
  • D. Nó không liên quan đến sự thay đổi biểu hiện gene.

Câu 24: Một con đường truyền tín hiệu nội bào bị gián đoạn do thiếu hụt một loại enzyme kinase quan trọng. Hậu quả có thể xảy ra là:

  • A. Tín hiệu sẽ được khuếch đại mạnh mẽ hơn.
  • B. Phân tử tín hiệu ban đầu sẽ tích tụ bên ngoài tế bào.
  • C. Thụ thể sẽ bị phân hủy nhanh chóng.
  • D. Tín hiệu không thể được truyền đi hoặc khuếch đại đúng cách, dẫn đến đáp ứng tế bào bị suy giảm hoặc không xảy ra.

Câu 25: Apoptosis (chết tế bào theo chương trình) là một quá trình được điều hòa chặt chẽ, thường được khởi động bởi các tín hiệu từ bên ngoài hoặc bên trong tế bào. Trong bối cảnh truyền thông tin, apoptosis là một ví dụ về:

  • A. Một loại đáp ứng của tế bào đối với tín hiệu.
  • B. Một loại phân tử tín hiệu.
  • C. Một loại thụ thể màng.
  • D. Một giai đoạn của quá trình truyền tin nội bào.

Câu 26: Tín hiệu nào sau đây KHÔNG phải là một ví dụ về phân tử tín hiệu được sử dụng trong truyền thông tin giữa các tế bào?

  • A. Hormone insulin
  • B. Chất dẫn truyền thần kinh acetylcholine
  • C. ATP (Adenosine triphosphate)
  • D. Yếu tố tăng trưởng (Growth factor)

Câu 27: Một tế bào ung thư có thể phát triển không kiểm soát do sự rối loạn trong quá trình truyền thông tin. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến sự phát triển ung thư liên quan đến truyền tín hiệu?

  • A. Tế bào mất khả năng tổng hợp thụ thể.
  • B. Tế bào tăng cường khả năng phân hủy phân tử tín hiệu.
  • C. Tế bào giảm khả năng khuếch đại tín hiệu.
  • D. Thụ thể luôn ở trạng thái hoạt động hoặc con đường truyền tín hiệu bị kích hoạt liên tục mà không cần tín hiệu bên ngoài.

Câu 28: Khớp nối (Gap junctions) ở tế bào động vật và cầu sinh chất (Plasmodesmata) ở tế bào thực vật có chức năng tương đồng trong truyền thông tin là gì?

  • A. Giải phóng hormone vào máu.
  • B. Cho phép các phân tử nhỏ và ion đi qua trực tiếp giữa các tế bào lân cận.
  • C. Liên kết các tế bào bằng các phân tử bề mặt.
  • D. Giải phóng chất dẫn truyền thần kinh vào khe synapse.

Câu 29: Trong giai đoạn "Đáp ứng", tế bào đích thực hiện hành động cụ thể dựa trên tín hiệu nhận được. Đáp ứng này có thể là gì?

  • A. Chỉ là sự thay đổi hình dạng của thụ thể.
  • B. Chỉ là sự khuếch đại tín hiệu.
  • C. Chỉ là sự liên kết của phân tử tín hiệu với thụ thể.
  • D. Thay đổi hoạt động enzyme, thay đổi cấu trúc tế bào, hoặc thay đổi biểu hiện gene.

Câu 30: Con đường truyền tín hiệu thường liên quan đến sự hoạt hóa và bất hoạt của nhiều phân tử khác nhau. Điều này cho phép tế bào:

  • A. Chỉ đáp ứng với một loại tín hiệu duy nhất.
  • B. Tiếp nhận tín hiệu từ khoảng cách rất xa.
  • C. Điều hòa phức tạp và linh hoạt các hoạt động của mình để đáp ứng với môi trường.
  • D. Sản xuất ra tất cả các loại phân tử tín hiệu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Quá trình truyền thông tin giữa các tế bào có vai trò quan trọng nhất trong việc:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi một tế bào sản xuất ra tín hiệu và chính tế bào đó cũng tiếp nhận tín hiệu này để tự điều chỉnh hoạt động, đây là kiểu truyền tin nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Loại hình truyền tin nào thường sử dụng hệ tuần hoàn để vận chuyển các phân tử tín hiệu đến các tế bào đích ở xa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Truyền tin qua khớp thần kinh (synaptic signaling) là một dạng đặc biệt của truyền tin cục bộ. Đặc điểm nổi bật của dạng truyền tin này là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tế bào thực vật có thể truyền tín hiệu trực tiếp cho nhau thông qua cấu trúc nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Sắp xếp các giai đoạn của quá trình truyền thông tin giữa các tế bào theo đúng trình tự:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Giai đoạn 'Tiếp nhận' trong quá trình truyền tin giữa các tế bào liên quan trực tiếp đến cấu trúc nào của tế bào đích?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Điều gì xảy ra ở giai đoạn 'Tiếp nhận' khi phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể trên màng tế bào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Giai đoạn 'Truyền tin' (transduction) là quá trình biến đổi tín hiệu từ bên ngoài thành tín hiệu bên trong tế bào. Quá trình này thường bao gồm một chuỗi các phản ứng sinh hóa. Điều gì làm cho giai đoạn này trở nên hiệu quả và phức tạp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Các phân tử tín hiệu có bản chất kị nước (ví dụ: hormone steroid) thường có thụ thể nằm ở vị trí nào trong tế bào đích?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một loại thuốc được thiết kế để ngăn chặn sự liên kết của insulin với thụ thể của nó trên màng tế bào. Nếu thuốc này có hiệu quả, nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của quá trình truyền tín hiệu insulin?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong một số con đường truyền tín hiệu, các phân tử nhỏ, không phải protein, hòa tan trong tế bào chất đóng vai trò là chất truyền tin thứ cấp (second messenger). Ví dụ phổ biến nhất của chất truyền tin thứ cấp là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Con đường truyền tín hiệu thường liên quan đến một chuỗi các enzyme kinase lần lượt phosphoryl hóa nhau. Mục đích chính của chuỗi phản ứng phosphoryl hóa này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Sự khuếch đại tín hiệu là một đặc điểm quan trọng của nhiều con đường truyền tín hiệu nội bào. Điều này có nghĩa là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đáp ứng của tế bào đối với tín hiệu có thể rất đa dạng. Ví dụ nào sau đây là một đáp ứng của tế bào ở cấp độ biểu hiện gene?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao các tế bào khác nhau trong cùng một cơ thể lại có thể đáp ứng khác nhau đối với cùng một loại phân tử tín hiệu (ví dụ: cùng một loại hormone)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một tế bào bị đột biến ở gene mã hóa cho một loại thụ thể trên màng, khiến thụ thể này luôn ở trạng thái hoạt động ngay cả khi không có phân tử tín hiệu liên kết. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với tế bào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hoạt động của nhiều enzyme trong con đường truyền tín hiệu nội bào được điều hòa chủ yếu thông qua quá trình thêm hoặc bớt nhóm phosphate. Quá trình thêm nhóm phosphate được xúc tác bởi enzyme nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Ngược lại với quá trình phosphoryl hóa, quá trình loại bỏ nhóm phosphate khỏi protein được xúc tác bởi enzyme nào? Quá trình này thường có vai trò gì trong truyền tín hiệu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao việc chấm dứt tín hiệu (signal termination) là cần thiết trong quá trình truyền thông tin giữa các tế bào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong truyền tin nội tiết, hormone được sản xuất bởi _________ và vận chuyển qua _________ đến tế bào đích.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một tế bào thần kinh giải phóng chất dẫn truyền thần kinh vào khe synapse để truyền tín hiệu đến tế bào thần kinh tiếp theo. Đây là ví dụ về kiểu truyền tin nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Xét một phân tử tín hiệu kị nước như testosterone. Con đường truyền tín hiệu của testosterone trong tế bào đích có thể khác với hormone peptide (ưa nước) ở điểm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một con đường truyền tín hiệu nội bào bị gián đoạn do thiếu hụt một loại enzyme kinase quan trọng. Hậu quả có thể xảy ra là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Apoptosis (chết tế bào theo chương trình) là một quá trình được điều hòa chặt chẽ, thường được khởi động bởi các tín hiệu từ bên ngoài hoặc bên trong tế bào. Trong bối cảnh truyền thông tin, apoptosis là một ví dụ về:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tín hiệu nào sau đây KHÔNG phải là một ví dụ về phân tử tín hiệu được sử dụng trong truyền thông tin giữa các tế bào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một tế bào ung thư có thể phát triển không kiểm soát do sự rối loạn trong quá trình truyền thông tin. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến sự phát triển ung thư liên quan đến truyền tín hiệu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khớp nối (Gap junctions) ở tế bào động vật và cầu sinh chất (Plasmodesmata) ở tế bào thực vật có chức năng tương đồng trong truyền thông tin là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong giai đoạn 'Đáp ứng', tế bào đích thực hiện hành động cụ thể dựa trên tín hiệu nhận được. Đáp ứng này có thể là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Con đường truyền tín hiệu thường liên quan đến sự hoạt hóa và bất hoạt của nhiều phân tử khác nhau. Điều này cho phép tế bào:

Viết một bình luận