15+ Đề Trắc nghiệm Sinh 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 18: Chu kỳ tế bào

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chu kỳ tế bào là một trình tự các sự kiện được điều hòa chặt chẽ, dẫn đến sự phân chia của một tế bào mẹ thành hai tế bào con. Vai trò quan trọng nhất của chu kỳ tế bào đối với sinh vật đa bào là gì?

  • A. Giảm số lượng nhiễm sắc thể qua các thế hệ.
  • B. Tạo ra sự đa dạng di truyền cho quần thể.
  • C. Giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển và sửa chữa mô.
  • D. Chỉ diễn ra ở các tế bào sinh sản.

Câu 2: Ở tế bào nhân thực, chu kỳ tế bào bao gồm hai giai đoạn chính. Đó là những giai đoạn nào?

  • A. Pha G1 và pha S.
  • B. Pha S và pha G2.
  • C. Nguyên phân và giảm phân.
  • D. Kì trung gian và pha M.

Câu 3: Kì trung gian trong chu kỳ tế bào là giai đoạn chuẩn bị cho sự phân chia. Trình tự đúng các pha trong kì trung gian là gì?

  • A. G1 → G2 → S.
  • B. S → G1 → G2.
  • C. G1 → S → G2.
  • D. G2 → S → G1.

Câu 4: Sự kiện quan trọng nhất diễn ra trong pha S của kì trung gian là gì?

  • A. Tế bào tổng hợp protein và tăng trưởng kích thước.
  • B. Nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể.
  • C. Tổng hợp các vật liệu cần thiết cho quá trình phân bào.
  • D. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại.

Câu 5: Tại thời điểm kết thúc pha G2, trước khi bước vào pha M, mỗi nhiễm sắc thể trong tế bào nhân thực có cấu trúc như thế nào?

  • A. Gồm một sợi chromatid duy nhất.
  • B. Gồm hai sợi chromatid không đính với nhau.
  • C. Gồm hai sợi chromatid đính với nhau bằng thoi phân bào.
  • D. Gồm hai sợi chromatid chị em đính với nhau tại tâm động.

Câu 6: Pha M (phân chia tế bào) bao gồm quá trình phân chia nhân và phân chia tế bào chất. Trình tự đúng các kì của quá trình phân chia nhân (nguyên phân) là gì?

  • A. Kì đầu → Kì giữa → Kì sau → Kì cuối.
  • B. Kì giữa → Kì đầu → Kì sau → Kì cuối.
  • C. Kì đầu → Kì sau → Kì giữa → Kì cuối.
  • D. Kì cuối → Kì sau → Kì giữa → Kì đầu.

Câu 7: Đặc điểm nổi bật nhất của nhiễm sắc thể trong kì giữa của nguyên phân là gì?

  • A. Bắt đầu co xoắn và xuất hiện rõ dưới kính hiển vi.
  • B. Đang nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép.
  • C. Co xoắn cực đại và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • D. Phân ly về hai cực của tế bào.

Câu 8: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra ở kì sau của nguyên phân?

  • A. Màng nhân và hạch nhân tiêu biến.
  • B. Tâm động phân chia, các chromatid tách nhau và di chuyển về hai cực.
  • C. Nhiễm sắc thể tập trung ở mặt phẳng xích đạo.
  • D. Thoi phân bào hình thành.

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản trong quá trình phân chia tế bào chất giữa tế bào thực vật và tế bào động vật là gì?

  • A. Tế bào thực vật hình thành vách ngăn/phiến tế bào, tế bào động vật thắt eo màng tế bào.
  • B. Tế bào thực vật không phân chia tế bào chất, tế bào động vật có.
  • C. Tế bào thực vật thắt eo màng tế bào, tế bào động vật hình thành vách ngăn.
  • D. Quá trình phân chia tế bào chất ở hai loại tế bào này hoàn toàn giống nhau.

Câu 10: Chu kỳ tế bào ở sinh vật nhân thực được kiểm soát tại các điểm kiểm soát chính. Vai trò của các điểm kiểm soát này là gì?

  • A. Đẩy nhanh tốc độ phân chia tế bào.
  • B. Giảm số lượng tế bào con được tạo ra.
  • C. Chỉ cho phép tế bào phân chia khi có tín hiệu từ bên ngoài.
  • D. Kiểm tra tình trạng tế bào và DNA để đảm bảo tính chính xác của quá trình phân chia.

Câu 11: Nếu điểm kiểm soát G1 phát hiện DNA của tế bào bị tổn thương nghiêm trọng không thể sửa chữa, tế bào thường sẽ đi vào trạng thái nào hoặc có kết cục gì?

  • A. Tiếp tục chu kỳ một cách bình thường.
  • B. Đi thẳng vào pha M mà không qua pha S.
  • C. Đi vào trạng thái nghỉ (pha G0) hoặc chết theo chương trình (apoptosis).
  • D. Nhân đôi DNA bị tổn thương và tiếp tục phân chia.

Câu 12: Điểm kiểm soát G2/M giữ vai trò gì trong việc điều hòa chu kỳ tế bào?

  • A. Kiểm tra xem DNA đã nhân đôi hoàn chỉnh và không bị tổn thương chưa trước khi vào pha M.
  • B. Kiểm tra xem nhiễm sắc thể đã xếp hàng ở mặt phẳng xích đạo chưa.
  • C. Kiểm tra xem DNA có bị tổn thương ở pha G1 không.
  • D. Kiểm tra xem tế bào đã đủ kích thước để phân chia chưa.

Câu 13: Tại sao sự rối loạn kiểm soát chu kỳ tế bào có thể dẫn đến bệnh ung thư?

  • A. Làm chậm quá trình phân chia tế bào.
  • B. Khiến tế bào phân chia không kiểm soát, hình thành khối u.
  • C. Gây chết hàng loạt các tế bào khỏe mạnh.
  • D. Làm giảm khả năng nhân đôi DNA của tế bào.

Câu 14: Pha G0 là trạng thái nghỉ của tế bào. Tế bào nào trong cơ thể người thường ở trạng thái G0 và hiếm khi phân chia?

  • A. Tế bào thần kinh và tế bào cơ trưởng thành.
  • B. Tế bào da và tế bào niêm mạc ruột.
  • C. Tế bào gốc tạo máu.
  • D. Tế bào phôi sớm.

Câu 15: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại thuốc mới. Quan sát dưới kính hiển vi cho thấy khi xử lý bằng thuốc này, các tế bào dừng lại ở kì giữa, với các nhiễm sắc thể vẫn xếp hàng ở mặt phẳng xích đạo nhưng không phân ly. Loại thuốc này có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến cấu trúc hoặc chức năng nào của tế bào?

  • A. Quá trình nhân đôi DNA ở pha S.
  • B. Sự tổng hợp protein ở pha G1.
  • C. Sự hình thành hoặc hoạt động của thoi phân bào.
  • D. Quá trình thắt eo màng tế bào.

Câu 16: Xét một tế bào lưỡng bội (2n) của một loài. Nếu tế bào này đang ở kì sau của nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể đơn trong tế bào là bao nhiêu?

  • A. n.
  • B. 2n.
  • C. n kép.
  • D. 4n (ở dạng nhiễm sắc thể đơn).

Câu 17: Một tế bào thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=12. Tế bào này đang thực hiện nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể kép và số lượng tâm động có trong tế bào ở kì giữa là bao nhiêu?

  • A. 12 nhiễm sắc thể kép, 24 tâm động.
  • B. 12 nhiễm sắc thể kép, 12 tâm động.
  • C. 24 nhiễm sắc thể kép, 24 tâm động.
  • D. 24 nhiễm sắc thể kép, 12 tâm động.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố ngoại bào (bên ngoài tế bào) có thể ảnh hưởng đến tốc độ chu kỳ tế bào?

  • A. Nhiệt độ môi trường.
  • B. Sự có mặt của các yếu tố tăng trưởng.
  • C. Nồng độ chất dinh dưỡng.
  • D. Kích thước của tế bào.

Câu 19: Nếu một tế bào bị đột biến ở gen mã hóa protein kiểm soát điểm G1, khiến protein này bị mất chức năng, khả năng cao điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Tế bào có thể phân chia ngay cả khi DNA bị tổn thương.
  • B. Tế bào sẽ dừng vĩnh viễn ở pha G1.
  • C. Pha S sẽ bị kéo dài bất thường.
  • D. Quá trình phân chia tế bào chất sẽ không xảy ra.

Câu 20: Khối u lành tính khác với khối u ác tính (ung thư) ở đặc điểm nào?

  • A. Tế bào phân chia nhanh hơn.
  • B. Không có khả năng xâm lấn mô xung quanh hoặc di căn.
  • C. Có nhiều mạch máu nuôi dưỡng hơn.
  • D. Chỉ xuất hiện ở một số cơ quan nhất định.

Câu 21: Quan sát hình ảnh (hoặc mô tả) một tế bào đang có các nhiễm sắc thể kép co xoắn tối đa và tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu.
  • B. Kì giữa.
  • C. Kì sau.
  • D. Kì cuối.

Câu 22: Nếu một tế bào mất khả năng tổng hợp histon ở pha S, hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với chu kỳ tế bào sẽ là gì?

  • A. Tế bào không thể tổng hợp ATP.
  • B. Màng nhân sẽ không tiêu biến ở kì đầu.
  • C. Tế bào chất không phân chia.
  • D. Quá trình nhân đôi DNA và hình thành nhiễm sắc thể sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng.

Câu 23: Xét một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n. Biểu đồ nào sau đây mô tả đúng sự thay đổi hàm lượng DNA (tính theo đơn vị tương đối) trong nhân tế bào qua các pha G1, S, G2 và M (trước khi phân chia tế bào chất)?

  • A. G1 (2x) → S (tăng từ 2x lên 4x) → G2 (4x) → M (4x).
  • B. G1 (x) → S (tăng từ x lên 2x) → G2 (2x) → M (2x).
  • C. G1 (2x) → S (giảm từ 2x xuống x) → G2 (x) → M (x).
  • D. G1 (2x) → S (giữ nguyên 2x) → G2 (2x) → M (4x).

Câu 24: Tại sao việc phát hiện sớm các khối u ác tính lại có ý nghĩa quan trọng trong điều trị ung thư?

  • A. Các khối u nhỏ không cần điều trị.
  • B. Khối u nhỏ hơn thì tốc độ phát triển nhanh hơn.
  • C. Khối u nhỏ thường chưa di căn, dễ phẫu thuật và tăng khả năng chữa khỏi.
  • D. Chỉ có khối u lớn mới có thể điều trị được.

Câu 25: Một tế bào bị nhiễm virus có thể bị buộc phải bước vào chu kỳ tế bào để virus nhân lên. Điều này cho thấy yếu tố nào có thể tác động mạnh mẽ đến sự điều hòa chu kỳ tế bào?

  • A. Kích thước nhân tế bào.
  • B. Nồng độ ATP trong tế bào.
  • C. Số lượng nhiễm sắc thể.
  • D. Các tín hiệu từ môi trường bên ngoài (ví dụ: tác nhân gây bệnh).

Câu 26: Hóa trị (chemotherapy) trong điều trị ung thư thường sử dụng các loại thuốc ảnh hưởng đến quá trình nhân đôi DNA hoặc sự hình thành thoi phân bào. Cơ sở khoa học của phương pháp này dựa trên đặc điểm nào của tế bào ung thư?

  • A. Tế bào ung thư có tốc độ phân chia rất nhanh.
  • B. Tế bào ung thư có số lượng nhiễm sắc thể bất thường.
  • C. Tế bào ung thư thiếu khả năng sửa chữa DNA.
  • D. Tế bào ung thư không có thoi phân bào.

Câu 27: Tại sao pha G1 được xem là điểm kiểm soát quan trọng nhất trong chu kỳ tế bào của nhiều loại tế bào?

  • A. Vì DNA được nhân đôi ở pha này.
  • B. Vì đây là điểm quyết định tế bào có tiếp tục phân chia hay đi vào trạng thái nghỉ G0.
  • C. Vì nhiễm sắc thể co xoắn cực đại ở pha này.
  • D. Vì tế bào chất được phân chia ở pha này.

Câu 28: Nếu một tế bào bị lỗi ở điểm kiểm soát kì giữa (Metaphase checkpoint), điều gì có khả năng xảy ra trong kì sau?

  • A. Nhiễm sắc thể không co xoắn.
  • B. Thoi phân bào không hình thành.
  • C. Sự phân ly nhiễm sắc thể về hai cực có thể không đều.
  • D. Tế bào chất không phân chia.

Câu 29: Tế bào nào sau đây trong cơ thể người trưởng thành có tốc độ chu kỳ tế bào (phân chia) nhanh nhất?

  • A. Tế bào biểu mô (ví dụ: tế bào niêm mạc ruột).
  • B. Tế bào thần kinh.
  • C. Tế bào cơ tim.
  • D. Tế bào xương.

Câu 30: Sự hình thành khối u ác tính (ung thư) thường là kết quả của sự tích lũy nhiều đột biến trong các gen kiểm soát chu kỳ tế bào. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nào sau đây trong phòng ngừa ung thư?

  • A. Tăng cường hoạt động thể chất.
  • B. Ăn nhiều rau xanh.
  • C. Khám sức khỏe định kỳ.
  • D. Hạn chế tiếp xúc với các tác nhân gây đột biến DNA.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Chu kỳ tế bào là một trình tự các sự kiện được điều hòa chặt chẽ, dẫn đến sự phân chia của một tế bào mẹ thành hai tế bào con. Vai trò quan trọng nhất của chu kỳ tế bào đối với sinh vật đa bào là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Ở tế bào nhân thực, chu kỳ tế bào bao gồm hai giai đoạn chính. Đó là những giai đoạn nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Kì trung gian trong chu kỳ tế bào là giai đoạn chuẩn bị cho sự phân chia. Trình tự đúng các pha trong kì trung gian là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Sự kiện quan trọng nhất diễn ra trong pha S của kì trung gian là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Tại thời điểm kết thúc pha G2, trước khi bước vào pha M, mỗi nhiễm sắc thể trong tế bào nhân thực có cấu trúc như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Pha M (phân chia tế bào) bao gồm quá trình phân chia nhân và phân chia tế bào chất. Trình tự đúng các kì của quá trình phân chia nhân (nguyên phân) là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Đặc điểm nổi bật nhất của nhiễm sắc thể trong kì giữa của nguyên phân là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra ở kì sau của nguyên phân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản trong quá trình phân chia tế bào chất giữa tế bào thực vật và tế bào động vật là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Chu kỳ tế bào ở sinh vật nhân thực được kiểm soát tại các điểm kiểm soát chính. Vai trò của các điểm kiểm soát này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Nếu điểm kiểm soát G1 phát hiện DNA của tế bào bị tổn thương nghiêm trọng không thể sửa chữa, tế bào thường sẽ đi vào trạng thái nào hoặc có kết cục gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Điểm kiểm soát G2/M giữ vai trò gì trong việc điều hòa chu kỳ tế bào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tại sao sự rối loạn kiểm soát chu kỳ tế bào có thể dẫn đến bệnh ung thư?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Pha G0 là trạng thái nghỉ của tế bào. Tế bào nào trong cơ thể người thường ở trạng thái G0 và hiếm khi phân chia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại thuốc mới. Quan sát dưới kính hiển vi cho thấy khi xử lý bằng thuốc này, các tế bào dừng lại ở kì giữa, với các nhiễm sắc thể vẫn xếp hàng ở mặt phẳng xích đạo nhưng không phân ly. Loại thuốc này có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến cấu trúc hoặc chức năng nào của tế bào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Xét một tế bào lưỡng bội (2n) của một loài. Nếu tế bào này đang ở kì sau của nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể đơn trong tế bào là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một tế bào thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=12. Tế bào này đang thực hiện nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể kép và số lượng tâm động có trong tế bào ở kì giữa là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố ngoại bào (bên ngoài tế bào) có thể ảnh hưởng đến tốc độ chu kỳ tế bào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Nếu một tế bào bị đột biến ở gen mã hóa protein kiểm soát điểm G1, khiến protein này bị mất chức năng, khả năng cao điều gì sẽ xảy ra?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Khối u lành tính khác với khối u ác tính (ung thư) ở đặc điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Quan sát hình ảnh (hoặc mô tả) một tế bào đang có các nhiễm sắc thể kép co xoắn tối đa và tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Nếu một tế bào mất khả năng tổng hợp histon ở pha S, hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với chu kỳ tế bào sẽ là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Xét một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n. Biểu đồ nào sau đây mô tả đúng sự thay đổi hàm lượng DNA (tính theo đơn vị tương đối) trong nhân tế bào qua các pha G1, S, G2 và M (trước khi phân chia tế bào chất)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao việc phát hiện sớm các khối u ác tính lại có ý nghĩa quan trọng trong điều trị ung thư?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một tế bào bị nhiễm virus có thể bị buộc phải bước vào chu kỳ tế bào để virus nhân lên. Điều này cho thấy yếu tố nào có thể tác động mạnh mẽ đến sự điều hòa chu kỳ tế bào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Hóa trị (chemotherapy) trong điều trị ung thư thường sử dụng các loại thuốc ảnh hưởng đến quá trình nhân đôi DNA hoặc sự hình thành thoi phân bào. Cơ sở khoa học của phương pháp này dựa trên đặc điểm nào của tế bào ung thư?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Tại sao pha G1 được xem là điểm kiểm soát quan trọng nhất trong chu kỳ tế bào của nhiều loại tế bào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Nếu một tế bào bị lỗi ở điểm kiểm soát kì giữa (Metaphase checkpoint), điều gì có khả năng xảy ra trong kì sau?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Tế bào nào sau đây trong cơ thể người trưởng thành có tốc độ chu kỳ tế bào (phân chia) nhanh nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Sự hình thành khối u ác tính (ung thư) thường là kết quả của sự tích lũy nhiều đột biến trong các gen kiểm soát chu kỳ tế bào. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nào sau đây trong phòng ngừa ung thư?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chu kỳ tế bào là một quá trình có tính chu kỳ trong đời sống của tế bào. Ý nghĩa quan trọng nhất của chu kỳ tế bào đối với sinh vật nhân thực đa bào là gì?

  • A. Tạo ra các tế bào sinh sản (giao tử) cho thế hệ sau.
  • B. Giúp tế bào trao đổi chất hiệu quả hơn.
  • C. Đảm bảo sự đa dạng di truyền giữa các tế bào con.
  • D. Giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển và tái tạo mô.

Câu 2: Trong chu kỳ tế bào của sinh vật nhân thực, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra ở pha S của kì trung gian?

  • A. Tổng hợp protein và các bào quan mới.
  • B. Tế bào tăng trưởng kích thước tối đa.
  • C. Nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể.
  • D. Lắp ráp thoi phân bào.

Câu 3: Một tế bào thực vật có 2n = 12 nhiễm sắc thể. Sau khi kết thúc pha S của kì trung gian, trong nhân tế bào đó có bao nhiêu nhiễm sắc thể kép?

  • A. 12 nhiễm sắc thể đơn.
  • B. 12 nhiễm sắc thể kép.
  • C. 24 nhiễm sắc thể đơn.
  • D. 24 nhiễm sắc thể kép.

Câu 4: Kì trung gian của chu kỳ tế bào được chia thành các pha theo trình tự nào?

  • A. Pha S → Pha G1 → Pha G2.
  • B. Pha G1 → Pha G2 → Pha S.
  • C. Pha S → Pha G2 → Pha G1.
  • D. Pha G1 → Pha S → Pha G2.

Câu 5: Pha M (pha phân chia tế bào) bao gồm hai quá trình chính là phân chia nhân và phân chia tế bào chất. Mục đích của quá trình phân chia nhân là gì?

  • A. Phân chia đồng đều vật chất di truyền (nhiễm sắc thể) cho hai tế bào con.
  • B. Tạo ra năng lượng cho toàn bộ quá trình phân bào.
  • C. Nhân đôi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
  • D. Chia tách tế bào chất và các bào quan.

Câu 6: Tế bào nào sau đây ở cơ thể người trưởng thành thường ở trạng thái G0 (pha nghỉ) và ít khi thực hiện chu kỳ tế bào?

  • A. Tế bào biểu bì da.
  • B. Tế bào gan.
  • C. Tế bào thần kinh.
  • D. Tế bào biểu mô ruột.

Câu 7: Điểm kiểm soát G1 (điểm giới hạn R) trong chu kỳ tế bào có vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Kiểm tra sự lắp ráp đúng của thoi phân bào ở kì giữa.
  • B. Quyết định tế bào có tiếp tục chu kỳ để nhân đôi DNA hay không.
  • C. Đảm bảo nhiễm sắc thể đã nhân đôi hoàn toàn trước khi vào pha M.
  • D. Chia tách các nhiễm sắc thể chị em ở kì sau.

Câu 8: Nếu tại điểm kiểm soát G2/M, hệ thống phát hiện DNA của tế bào bị tổn thương chưa được sửa chữa, điều gì có khả năng xảy ra nhất để duy trì tính toàn vẹn bộ gen?

  • A. Chu kỳ tế bào bị dừng lại để sửa chữa DNA hoặc tế bào đi vào quá trình tự chết theo chương trình (apoptosis).
  • B. Tế bào vẫn tiếp tục tiến vào pha M và phân chia.
  • C. Tế bào quay trở lại pha S để nhân đôi lại DNA.
  • D. Tế bào đi vào trạng thái G0.

Câu 9: Sự rối loạn hoạt động của các điểm kiểm soát chu kỳ tế bào có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào đối với cơ thể?

  • A. Tế bào ngừng phân chia hoàn toàn.
  • B. Tăng cường quá trình biệt hóa tế bào.
  • C. Giảm kích thước của các cơ quan.
  • D. Sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào, tiềm ẩn nguy cơ ung thư.

Câu 10: Một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân. Nếu thoi phân bào không hình thành hoặc hình thành sai lệch, điểm kiểm soát nào trong chu kỳ tế bào sẽ phát hiện vấn đề này và ngăn chặn quá trình phân chia tiếp diễn?

  • A. Điểm kiểm soát G1.
  • B. Điểm kiểm soát G2/M.
  • C. Điểm kiểm soát chuyển tiếp kì giữa – kì sau (điểm kiểm soát thoi phân bào).
  • D. Điểm kiểm soát pha S.

Câu 11: Quan sát dưới kính hiển vi, một tế bào động vật đang trong quá trình phân bào cho thấy các nhiễm sắc thể kép đang tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của pha M?

  • A. Kì đầu.
  • B. Kì giữa.
  • C. Kì sau.
  • D. Kì cuối.

Câu 12: Khối u ác tính (ung thư) khác với khối u lành tính chủ yếu ở khả năng nào?

  • A. Tế bào tăng sinh nhanh hơn.
  • B. Kích thước khối u lớn hơn.
  • C. Chỉ xuất hiện ở một vị trí duy nhất.
  • D. Xâm lấn các mô lân cận và di căn đến các bộ phận khác.

Câu 13: Một loại thuốc điều trị ung thư hoạt động bằng cách ngăn chặn sự hình thành của thoi phân bào. Thuốc này có khả năng ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến giai đoạn nào của chu kỳ tế bào?

  • A. Pha M.
  • B. Pha G1.
  • C. Pha S.
  • D. Pha G0.

Câu 14: Tại sao việc phát hiện sớm ung thư và áp dụng các phương pháp điều trị như phẫu thuật, xạ trị, hóa trị lại có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả điều trị?

  • A. Tế bào ung thư ở giai đoạn sớm dễ dàng đi vào trạng thái G0.
  • B. Hệ miễn dịch của cơ thể chỉ có thể nhận diện tế bào ung thư ở giai đoạn sớm.
  • C. Tế bào ung thư chưa kịp di căn, việc loại bỏ khối u ban đầu có thể chữa khỏi bệnh.
  • D. Các phương pháp điều trị chỉ có tác dụng với khối u lành tính.

Câu 15: Giả sử một tế bào có 2n = 8 nhiễm sắc thể. Sau khi hoàn thành kì cuối của nguyên phân và phân chia tế bào chất, mỗi tế bào con sẽ có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?

  • A. n = 4 nhiễm sắc thể kép.
  • B. 2n = 8 nhiễm sắc thể kép.
  • C. n = 4 nhiễm sắc thể đơn.
  • D. 2n = 8 nhiễm sắc thể đơn.

Câu 16: Sự khác biệt cơ bản trong phân chia tế bào chất giữa tế bào thực vật và tế bào động vật ở cuối pha M là gì?

  • A. Tế bào động vật hình thành vách ngăn, tế bào thực vật thắt eo.
  • B. Tế bào động vật thắt eo, tế bào thực vật hình thành vách ngăn.
  • C. Tế bào động vật phân chia nhân trước, tế bào thực vật phân chia tế bào chất trước.
  • D. Tế bào động vật cần thoi phân bào, tế bào thực vật thì không.

Câu 17: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại tế bào ung thư. Ông nhận thấy các tế bào này bỏ qua tín hiệu dừng phân chia khi mật độ tế bào quá cao và tiếp tục tăng sinh. Điều này cho thấy sự bất thường ở khía cạnh nào của chu kỳ tế bào?

  • A. Cơ chế điều hòa chu kỳ tế bào bởi các tín hiệu từ môi trường ngoài.
  • B. Khả năng nhân đôi DNA chính xác ở pha S.
  • C. Quá trình phân chia nhiễm sắc thể ở pha M.
  • D. Sự hình thành thoi phân bào.

Câu 18: Tại sao tế bào ung thư thường có nhiễm sắc thể bất thường (ví dụ: số lượng nhiễm sắc thể sai lệch)?

  • A. Tế bào ung thư bỏ qua pha S nên nhiễm sắc thể không được nhân đôi.
  • B. Các điểm kiểm soát chu kỳ tế bào bị lỗi, đặc biệt là điểm kiểm soát thoi phân bào.
  • C. Tế bào ung thư luôn ở trạng thái G0.
  • D. Quá trình phân chia tế bào chất bị lỗi.

Câu 19: Pha nào của kì trung gian là giai đoạn tế bào tổng hợp phần lớn protein và các bào quan, đồng thời tăng kích thước?

  • A. Pha G1.
  • B. Pha S.
  • C. Pha G2.
  • D. Pha M.

Câu 20: Giả sử một tế bào ruồi giấm (2n=8) đang ở kì sau của nguyên phân. Trong tế bào đó có bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực?

  • A. 8 nhiễm sắc thể đơn.
  • B. 8 nhiễm sắc thể kép.
  • C. 16 nhiễm sắc thể kép.
  • D. 16 nhiễm sắc thể đơn.

Câu 21: Sự kiện nào diễn ra ở kì cuối của nguyên phân ở tế bào động vật?

  • A. Nhiễm sắc thể đóng xoắn cực đại.
  • B. Màng nhân và hạch nhân tái xuất hiện.
  • C. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng.
  • D. Các nhiễm sắc thể kép tách thành nhiễm sắc thể đơn.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây có vai trò điều hòa chu kỳ tế bào, hoạt động như "công tắc" bật/tắt các sự kiện trong chu kỳ?

  • A. Nhiễm sắc thể.
  • B. Thoi phân bào.
  • C. Các protein điều hòa (ví dụ: Cyclin và CDK).
  • D. Không bào.

Câu 23: Xét về mặt di truyền, hai tế bào con được tạo ra từ một tế bào mẹ thông qua nguyên phân có đặc điểm gì so với tế bào mẹ?

  • A. Giống hệt về bộ nhiễm sắc thể (số lượng và cấu trúc).
  • B. Số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa.
  • C. Có sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể.
  • D. Luôn có kích thước nhỏ hơn tế bào mẹ.

Câu 24: Tại sao các tế bào ở mô phân sinh thực vật (như đầu rễ, chồi ngọn) lại có chu kỳ tế bào diễn ra liên tục và nhanh chóng?

  • A. Chúng không có kì trung gian.
  • B. Chúng chỉ thực hiện giảm phân.
  • C. Chúng ở trạng thái G0.
  • D. Chúng là các tế bào chuyên hóa cho sự sinh trưởng của cây.

Câu 25: Một tế bào đang trong pha M. Nếu quan sát thấy các nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực đối diện của tế bào, tế bào đó đang ở kì nào?

  • A. Kì đầu.
  • B. Kì giữa.
  • C. Kì sau.
  • D. Kì cuối.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây từ môi trường bên ngoài có thể ảnh hưởng tiêu cực đến chu kỳ tế bào và tăng nguy cơ ung thư?

  • A. Các chất gây đột biến (ví dụ: hóa chất độc hại, tia phóng xạ).
  • B. Nước sạch.
  • C. Ánh sáng mặt trời (trừ tia UV).
  • D. Không khí trong lành.

Câu 27: Tại sao việc kiểm soát chặt chẽ chu kỳ tế bào, đặc biệt là tại các điểm kiểm soát, lại cần thiết cho sự sống của sinh vật?

  • A. Để làm chậm quá trình lão hóa tế bào.
  • B. Để đảm bảo tính chính xác trong sao chép và phân phối vật chất di truyền, duy trì sự ổn định bộ gen.
  • C. Để tăng tốc độ phân chia tế bào trong mọi trường hợp.
  • D. Để tế bào có thể đi vào trạng thái G0 dễ dàng hơn.

Câu 28: Một nhà sinh học tế bào đang quan sát một dòng tế bào trong phòng thí nghiệm. Ông nhận thấy sau khi phân chia, một số tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể không đều (ví dụ: một tế bào có 7, tế bào kia có 9, thay vì 8). Lỗi này có khả năng xảy ra ở giai đoạn nào của pha M?

  • A. Kì đầu.
  • B. Kì giữa (do xếp hàng sai).
  • C. Kì sau (do phân ly nhiễm sắc thể sai).
  • D. Kì cuối.

Câu 29: Các tế bào ung thư thường có khả năng phân chia vô hạn trong môi trường nuôi cấy (không bị giới hạn số lần phân chia như tế bào bình thường). Đặc điểm này liên quan đến sự bất hoạt của cơ chế nào ở cấp độ phân tử?

  • A. Khả năng tổng hợp DNA.
  • B. Sự hình thành màng nhân.
  • C. Quá trình tổng hợp protein.
  • D. Cơ chế kiểm soát số lần phân chia tế bào.

Câu 30: Chu kỳ tế bào ở sinh vật nhân sơ (vi khuẩn) khác với sinh vật nhân thực chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Sinh vật nhân sơ có nhiều điểm kiểm soát chu kỳ hơn.
  • B. Chu kỳ tế bào của sinh vật nhân sơ đơn giản hơn, không có các pha G1, S, G2, M rõ rệt như nhân thực.
  • C. Sinh vật nhân sơ phân chia bằng cách hình thành thoi phân bào.
  • D. Vật chất di truyền của sinh vật nhân sơ không được nhân đôi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Chu kỳ tế bào là một quá trình có tính chu kỳ trong đời sống của tế bào. Ý nghĩa quan trọng nhất của chu kỳ tế bào đối với sinh vật nhân thực đa bào là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong chu kỳ tế bào của sinh vật nhân thực, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra ở pha S của kì trung gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một tế bào thực vật có 2n = 12 nhiễm sắc thể. Sau khi kết thúc pha S của kì trung gian, trong nhân tế bào đó có bao nhiêu nhiễm sắc thể kép?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Kì trung gian của chu kỳ tế bào được chia thành các pha theo trình tự nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Pha M (pha phân chia tế bào) bao gồm hai quá trình chính là phân chia nhân và phân chia tế bào chất. Mục đích của quá trình phân chia nhân là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Tế bào nào sau đây ở cơ thể người trưởng thành thường ở trạng thái G0 (pha nghỉ) và ít khi thực hiện chu kỳ tế bào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Điểm kiểm soát G1 (điểm giới hạn R) trong chu kỳ tế bào có vai trò quan trọng trong việc:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Nếu tại điểm kiểm soát G2/M, hệ thống phát hiện DNA của tế bào bị tổn thương chưa được sửa chữa, điều gì có khả năng xảy ra nhất để duy trì tính toàn vẹn bộ gen?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Sự rối loạn hoạt động của các điểm kiểm soát chu kỳ tế bào có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào đối với cơ thể?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân. Nếu thoi phân bào không hình thành hoặc hình thành sai lệch, điểm kiểm soát nào trong chu kỳ tế bào sẽ phát hiện vấn đề này và ngăn chặn quá trình phân chia tiếp diễn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Quan sát dưới kính hiển vi, một tế bào động vật đang trong quá trình phân bào cho thấy các nhiễm sắc thể kép đang tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của pha M?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khối u ác tính (ung thư) khác với khối u lành tính chủ yếu ở khả năng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một loại thuốc điều trị ung thư hoạt động bằng cách ngăn chặn sự hình thành của thoi phân bào. Thuốc này có khả năng ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến giai đoạn nào của chu kỳ tế bào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Tại sao việc phát hiện sớm ung thư và áp dụng các phương pháp điều trị như phẫu thuật, xạ trị, hóa trị lại có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả điều trị?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Giả sử một tế bào có 2n = 8 nhiễm sắc thể. Sau khi hoàn thành kì cuối của nguyên phân và phân chia tế bào chất, mỗi tế bào con sẽ có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Sự khác biệt cơ bản trong phân chia tế bào chất giữa tế bào thực vật và tế bào động vật ở cuối pha M là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại tế bào ung thư. Ông nhận thấy các tế bào này bỏ qua tín hiệu dừng phân chia khi mật độ tế bào quá cao và tiếp tục tăng sinh. Điều này cho thấy sự bất thường ở khía cạnh nào của chu kỳ tế bào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Tại sao tế bào ung thư thường có nhiễm sắc thể bất thường (ví dụ: số lượng nhiễm sắc thể sai lệch)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Pha nào của kì trung gian là giai đoạn tế bào tổng hợp phần lớn protein và các bào quan, đồng thời tăng kích thước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Giả sử một tế bào ruồi giấm (2n=8) đang ở kì sau của nguyên phân. Trong tế bào đó có bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Sự kiện nào diễn ra ở kì cuối của nguyên phân ở tế bào động vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Yếu tố nào sau đây có vai trò điều hòa chu kỳ tế bào, hoạt động như 'công tắc' bật/tắt các sự kiện trong chu kỳ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Xét về mặt di truyền, hai tế bào con được tạo ra từ một tế bào mẹ thông qua nguyên phân có đặc điểm gì so với tế bào mẹ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tại sao các tế bào ở mô phân sinh thực vật (như đầu rễ, chồi ngọn) lại có chu kỳ tế bào diễn ra liên tục và nhanh chóng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một tế bào đang trong pha M. Nếu quan sát thấy các nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực đối diện của tế bào, tế bào đó đang ở kì nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Yếu tố nào sau đây từ môi trường bên ngoài có thể ảnh hưởng tiêu cực đến chu kỳ tế bào và tăng nguy cơ ung thư?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Tại sao việc kiểm soát chặt chẽ chu kỳ tế bào, đặc biệt là tại các điểm kiểm soát, lại cần thiết cho sự sống của sinh vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một nhà sinh học tế bào đang quan sát một dòng tế bào trong phòng thí nghiệm. Ông nhận thấy sau khi phân chia, một số tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể không đều (ví dụ: một tế bào có 7, tế bào kia có 9, thay vì 8). Lỗi này có khả năng xảy ra ở giai đoạn nào của pha M?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Các tế bào ung thư thường có khả năng phân chia vô hạn trong môi trường nuôi cấy (không bị giới hạn số lần phân chia như tế bào bình thường). Đặc điểm này liên quan đến sự bất hoạt của cơ chế nào ở cấp độ phân tử?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Chu kỳ tế bào ở sinh vật nhân sơ (vi khuẩn) khác với sinh vật nhân thực chủ yếu ở điểm nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về chu kì tế bào ở sinh vật nhân thực?

  • A. Là quá trình tế bào phân chia thành hai tế bào con.
  • B. Là khoảng thời gian từ khi tế bào con sinh ra đến khi tế bào trưởng thành.
  • C. Là trình tự các giai đoạn sống của tế bào, bao gồm lớn lên và phân chia.
  • D. Là quá trình nhân đôi DNA và tổng hợp protein.

Câu 2: Kì trung gian trong chu kì tế bào là giai đoạn chuẩn bị cho quá trình phân chia. Các pha theo đúng trình tự trong kì trung gian là:

  • A. S → G1 → G2
  • B. G1 → G2 → S
  • C. G2 → S → G1
  • D. G1 → S → G2

Câu 3: Sự kiện quan trọng nhất diễn ra trong pha S của kì trung gian là gì?

  • A. Tế bào tổng hợp các protein cần thiết cho quá trình phân chia.
  • B. Nhân đôi DNA, dẫn đến nhân đôi nhiễm sắc thể.
  • C. Tế bào tăng trưởng về kích thước.
  • D. Hình thành thoi phân bào.

Câu 4: Nếu một tế bào có 2n = 8 nhiễm sắc thể ở pha G1, thì ở pha G2 của kì trung gian, tế bào đó có bao nhiêu nhiễm sắc thể và bao nhiêu chromatid?

  • A. 8 nhiễm sắc thể, 8 chromatid.
  • B. 4 nhiễm sắc thể, 8 chromatid.
  • C. 8 nhiễm sắc thể, 16 chromatid.
  • D. 16 nhiễm sắc thể, 16 chromatid.

Câu 5: Pha M (pha phân chia tế bào) của chu kì tế bào ở sinh vật nhân thực bao gồm các quá trình chính nào?

  • A. Phân chia nhân và phân chia tế bào chất.
  • B. Tổng hợp DNA và tổng hợp protein.
  • C. Tăng trưởng kích thước tế bào và nhân đôi bào quan.
  • D. Phân li nhiễm sắc thể và nhân đôi trung tử.

Câu 6: Tế bào thần kinh ở người trưởng thành thường không phân chia. Chúng đang ở trạng thái nào của chu kì tế bào?

  • A. Pha S.
  • B. Pha M.
  • C. Pha G0.
  • D. Pha G2.

Câu 7: Điểm kiểm soát G1 (điểm giới hạn R) trong chu kì tế bào có vai trò gì?

  • A. Kiểm tra sự gắn kết của thoi phân bào với nhiễm sắc thể.
  • B. Đảm bảo DNA đã được nhân đôi hoàn toàn và không có sai sót.
  • C. Phân chia đồng đều vật chất di truyền cho hai tế bào con.
  • D. Kiểm tra kích thước tế bào, nguồn năng lượng, sự nguyên vẹn của DNA và các tín hiệu từ môi trường.

Câu 8: Nếu điểm kiểm soát G2/M phát hiện DNA bị tổn thương chưa được sửa chữa, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Chu kì tế bào sẽ bị dừng lại ở điểm này.
  • B. Tế bào sẽ tiến thẳng vào pha M để phân chia.
  • C. Tế bào sẽ quay trở lại pha S để nhân đôi lại DNA.
  • D. Tế bào sẽ chuyển sang trạng thái G0.

Câu 9: Vai trò chính của các điểm kiểm soát (checkpoints) trong chu kì tế bào là gì?

  • A. Làm tăng tốc độ phân chia tế bào.
  • B. Đảm bảo tính chính xác và kiểm soát quá trình phân chia tế bào.
  • C. Quyết định loại tế bào sẽ được hình thành sau phân chia.
  • D. Ngăn chặn mọi hoạt động tổng hợp vật chất trong tế bào.

Câu 10: Sự mất kiểm soát chu kì tế bào có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào?

  • A. Tế bào ngừng hoạt động và chết.
  • B. Tế bào chuyển sang trạng thái G0 vĩnh viễn.
  • C. Tế bào tăng kích thước nhưng không phân chia.
  • D. Tế bào tăng sinh không kiểm soát, hình thành khối u.

Câu 11: Ung thư được đặc trưng bởi đặc điểm nào sau đây liên quan đến chu kì tế bào?

  • A. Tế bào phân chia không kiểm soát và có khả năng xâm lấn, di căn.
  • B. Tế bào ngừng phân chia và biệt hóa thành các loại tế bào khác.
  • C. Tế bào phân chia chậm hơn bình thường nhưng vẫn giữ nguyên vị trí.
  • D. Tế bào chỉ tăng kích thước mà không tăng số lượng.

Câu 12: Sự khác biệt cơ bản giữa khối u lành tính và khối u ác tính (ung thư) là gì?

  • A. Khối u lành tính có khả năng phân chia, còn khối u ác tính thì không.
  • B. Khối u lành tính có kích thước lớn hơn khối u ác tính.
  • C. Khối u ác tính có khả năng xâm lấn mô xung quanh và di căn đến các bộ phận khác, còn khối u lành tính thì không.
  • D. Khối u lành tính chứa DNA bị đột biến, còn khối u ác tính thì không.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây là một trong những nguyên nhân bên ngoài có thể gây đột biến DNA và làm tăng nguy cơ ung thư?

  • A. Tuổi thọ của cơ thể.
  • B. Phơi nhiễm bức xạ tia cực tím (UV).
  • C. Chế độ ăn giàu chất xơ.
  • D. Hoạt động thể chất thường xuyên.

Câu 14: Tại sao việc phát hiện sớm ung thư lại có vai trò quan trọng trong điều trị?

  • A. Khi phát hiện sớm, khối u thường nhỏ, chưa di căn và dễ điều trị hơn.
  • B. Phát hiện sớm giúp tế bào ung thư tự chết theo chương trình.
  • C. Phát hiện sớm chỉ cần dùng thuốc kháng sinh để tiêu diệt.
  • D. Phát hiện sớm giúp ngăn chặn mọi đột biến mới xuất hiện.

Câu 15: Pha G1 của chu kì tế bào được đặc trưng bởi hoạt động nào sau đây?

  • A. Tế bào tổng hợp mạnh các protein và tăng trưởng kích thước.
  • B. Nhân đôi toàn bộ hệ gen của tế bào.
  • C. Phân chia nhân và tế bào chất.
  • D. Đóng gói nhiễm sắc thể thành dạng cô đặc.

Câu 16: Nếu một tế bào không đáp ứng đủ các điều kiện ở điểm kiểm soát G1, nó có thể đi vào trạng thái G0. Điều này có ý nghĩa gì đối với tế bào?

  • A. Tế bào sẽ chết theo chương trình (apoptosis).
  • B. Tế bào tạm dừng chu kì, không phân chia nhưng vẫn thực hiện các chức năng bình thường.
  • C. Tế bào bắt đầu phân chia một cách không kiểm soát.
  • D. Tế bào sẽ tiến thẳng vào pha S mà không cần kiểm tra.

Câu 17: Vai trò của chu kì tế bào đối với sinh vật đa bào là gì?

  • A. Chỉ để tạo ra giao tử cho sinh sản hữu tính.
  • B. Chỉ để thay thế các tế bào già cỗi.
  • C. Giúp cơ thể lớn lên, phát triển, sửa chữa mô và thay thế tế bào chết.
  • D. Giúp tổng hợp năng lượng cho hoạt động sống.

Câu 18: Một tế bào đang ở pha nào nếu các nhiễm sắc thể đã nhân đôi và tế bào đang tổng hợp các thành phần cần thiết cho thoi phân bào?

  • A. Pha G1.
  • B. Pha S.
  • C. Pha M.
  • D. Pha G2.

Câu 19: Điểm kiểm soát chuyển tiếp kì giữa - kì sau (Spindle checkpoint) có chức năng chính là gì?

  • A. Đảm bảo tất cả nhiễm sắc thể đã được gắn đúng vào thoi phân bào trước khi phân li.
  • B. Kiểm tra xem tế bào đã đạt đủ kích thước để phân chia chưa.
  • C. Kiểm tra sự nguyên vẹn của DNA sau khi nhân đôi.
  • D. Kiểm soát việc tổng hợp protein trong pha G1.

Câu 20: Giả sử thời gian hoàn thành một chu kì tế bào của một loại tế bào là 24 giờ, trong đó pha S kéo dài 8 giờ, pha G2 kéo dài 4 giờ và pha M kéo dài 1 giờ. Thời gian dành cho pha G1 là bao lâu?

  • A. 7 giờ.
  • B. 11 giờ.
  • C. 13 giờ.
  • D. 15 giờ.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây từ môi trường bên ngoài có thể kích thích tế bào đi vào chu kì phân chia?

  • A. Sự thiếu hụt dinh dưỡng.
  • B. Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp.
  • C. Các yếu tố tăng trưởng (growth factors).
  • D. Sự tích tụ chất thải trong tế bào.

Câu 22: Trong điều trị ung thư, phương pháp nào sau đây tập trung vào việc tiêu diệt hoặc ngăn chặn sự phân chia của các tế bào ung thư bằng cách sử dụng hóa chất?

  • A. Phẫu thuật.
  • B. Hóa trị.
  • C. Xạ trị.
  • D. Liệu pháp miễn dịch.

Câu 23: Quan sát dưới kính hiển vi, người ta thấy một quần thể tế bào đang phân chia. Hầu hết các tế bào có nhân lớn và lượng bào quan nhiều hơn tế bào bình thường. Quần thể này có khả năng đang ở giai đoạn nào chủ yếu của chu kì tế bào?

  • A. Kì trung gian (đặc biệt là G1 và G2).
  • B. Pha M.
  • C. Pha G0.
  • D. Giai đoạn biệt hóa tế bào.

Câu 24: Tín hiệu nội bào quan trọng nào điều hòa sự tiến triển của chu kì tế bào qua các điểm kiểm soát?

  • A. ATP.
  • B. Glucose.
  • C. Hormone ngoại tiết.
  • D. Phức hợp Cyclin-CDK.

Câu 25: Nếu một tế bào phát hiện DNA bị hỏng nặng không thể sửa chữa tại điểm kiểm soát G1 hoặc G2, một trong những phản ứng có lợi cho cơ thể là gì?

  • A. Tế bào tiếp tục phân chia để tạo ra các tế bào con mới.
  • B. Tế bào chuyển sang trạng thái G0 vĩnh viễn.
  • C. Tế bào tự hủy theo chương trình (apoptosis).
  • D. Tế bào tăng tốc độ nhân đôi DNA để sửa chữa sai sót.

Câu 26: Sự khác nhau về thời gian chu kì tế bào giữa các loại tế bào khác nhau trong cùng một cơ thể (ví dụ: tế bào da phân chia nhanh, tế bào gan phân chia chậm) chủ yếu là do sự khác biệt về thời gian của pha nào?

  • A. Pha G1.
  • B. Pha S.
  • C. Pha G2.
  • D. Pha M.

Câu 27: Đồ thị dưới đây biểu diễn sự thay đổi lượng DNA trong nhân của một tế bào qua các giai đoạn của chu kì tế bào. Trục tung là lượng DNA (đơn vị tùy ý), trục hoành là thời gian. Đoạn nào của đồ thị tương ứng với pha S?

  • A. Đoạn từ lúc bắt đầu đến khi lượng DNA ổn định ở mức thấp nhất.
  • B. Đoạn từ khi lượng DNA bắt đầu tăng đến khi đạt mức cao nhất.
  • C. Đoạn khi lượng DNA ở mức cao nhất và ổn định.
  • D. Đoạn khi lượng DNA giảm từ mức cao nhất xuống mức thấp nhất.

Câu 28: Vẫn dựa vào đồ thị ở câu 27, đoạn nào của đồ thị tương ứng với pha G2 và pha M (trước khi phân chia tế bào chất)?

  • A. Đoạn từ lúc bắt đầu đến khi lượng DNA ổn định ở mức thấp nhất.
  • B. Đoạn từ khi lượng DNA bắt đầu tăng đến khi đạt mức cao nhất.
  • C. Đoạn khi lượng DNA ở mức cao nhất và ổn định.
  • D. Đoạn khi lượng DNA giảm từ mức cao nhất xuống mức thấp nhất.

Câu 29: Quan sát các tế bào biểu bì da đang tái tạo sau khi bị thương. Hoạt động nào của chu kì tế bào đang diễn ra mạnh mẽ ở đây để giúp vết thương lành lại?

  • A. Tăng tốc độ phân chia tế bào thông qua chu kì tế bào.
  • B. Giảm số lượng điểm kiểm soát chu kì tế bào.
  • C. Tế bào đi vào trạng thái G0 để nghỉ ngơi.
  • D. Chỉ tăng kích thước tế bào mà không phân chia.

Câu 30: Sự khác biệt cơ bản về chu kì tế bào giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì?

  • A. Sinh vật nhân sơ không có chu kì tế bào.
  • B. Chu kì tế bào ở sinh vật nhân sơ phức tạp hơn nhiều.
  • C. Sinh vật nhân thực chỉ có pha M, không có kì trung gian.
  • D. Chu kì tế bào ở sinh vật nhân thực có nhiều pha và điểm kiểm soát phức tạp hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về chu kì tế bào ở sinh vật nhân thực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Kì trung gian trong chu kì tế bào là giai đoạn chuẩn bị cho quá trình phân chia. Các pha theo đúng trình tự trong kì trung gian là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Sự kiện quan trọng nhất diễn ra trong pha S của kì trung gian là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Nếu một tế bào có 2n = 8 nhiễm sắc thể ở pha G1, thì ở pha G2 của kì trung gian, tế bào đó có bao nhiêu nhiễm sắc thể và bao nhiêu chromatid?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Pha M (pha phân chia tế bào) của chu kì tế bào ở sinh vật nhân thực bao gồm các quá trình chính nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tế bào thần kinh ở người trưởng thành thường không phân chia. Chúng đang ở trạng thái nào của chu kì tế bào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Điểm kiểm soát G1 (điểm giới hạn R) trong chu kì tế bào có vai trò gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Nếu điểm kiểm soát G2/M phát hiện DNA bị tổn thương chưa được sửa chữa, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Vai trò chính của các điểm kiểm soát (checkpoints) trong chu kì tế bào là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Sự mất kiểm soát chu kì tế bào có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Ung thư được đặc trưng bởi đặc điểm nào sau đây liên quan đến chu kì tế bào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Sự khác biệt cơ bản giữa khối u lành tính và khối u ác tính (ung thư) là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Yếu tố nào sau đây là một trong những nguyên nhân bên ngoài có thể gây đột biến DNA và làm tăng nguy cơ ung thư?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tại sao việc phát hiện sớm ung thư lại có vai trò quan trọng trong điều trị?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Pha G1 của chu kì tế bào được đặc trưng bởi hoạt động nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Nếu một tế bào không đáp ứng đủ các điều kiện ở điểm kiểm soát G1, nó có thể đi vào trạng thái G0. Điều này có ý nghĩa gì đối với tế bào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Vai trò của chu kì tế bào đối với sinh vật đa bào là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một tế bào đang ở pha nào nếu các nhiễm sắc thể đã nhân đôi và tế bào đang tổng hợp các thành phần cần thiết cho thoi phân bào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Điểm kiểm soát chuyển tiếp kì giữa - kì sau (Spindle checkpoint) có chức năng chính là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Giả sử thời gian hoàn thành một chu kì tế bào của một loại tế bào là 24 giờ, trong đó pha S kéo dài 8 giờ, pha G2 kéo dài 4 giờ và pha M kéo dài 1 giờ. Thời gian dành cho pha G1 là bao lâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Yếu tố nào sau đây từ môi trường bên ngoài có thể kích thích tế bào đi vào chu kì phân chia?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong điều trị ung thư, phương pháp nào sau đây tập trung vào việc tiêu diệt hoặc ngăn chặn sự phân chia của các tế bào ung thư bằng cách sử dụng hóa chất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Quan sát dưới kính hiển vi, người ta thấy một quần thể tế bào đang phân chia. Hầu hết các tế bào có nhân lớn và lượng bào quan nhiều hơn tế bào bình thường. Quần thể này có khả năng đang ở giai đoạn nào chủ yếu của chu kì tế bào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tín hiệu nội bào quan trọng nào điều hòa sự tiến triển của chu kì tế bào qua các điểm kiểm soát?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Nếu một tế bào phát hiện DNA bị hỏng nặng không thể sửa chữa tại điểm kiểm soát G1 hoặc G2, một trong những phản ứng có lợi cho cơ thể là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Sự khác nhau về thời gian chu kì tế bào giữa các loại tế bào khác nhau trong cùng một cơ thể (ví dụ: tế bào da phân chia nhanh, tế bào gan phân chia chậm) chủ yếu là do sự khác biệt về thời gian của pha nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Đồ thị dưới đây biểu diễn sự thay đổi lượng DNA trong nhân của một tế bào qua các giai đoạn của chu kì tế bào. Trục tung là lượng DNA (đơn vị tùy ý), trục hoành là thời gian. Đoạn nào của đồ thị tương ứng với pha S?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Vẫn dựa vào đồ thị ở câu 27, đoạn nào của đồ thị tương ứng với pha G2 và pha M (trước khi phân chia tế bào chất)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Quan sát các tế bào biểu bì da đang tái tạo sau khi bị thương. Hoạt động nào của chu kì tế bào đang diễn ra mạnh mẽ ở đây để giúp vết thương lành lại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Sự khác biệt cơ bản về chu kì tế bào giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm "chu kỳ tế bào" được định nghĩa chính xác nhất là:

  • A. Khoảng thời gian từ khi một tế bào sinh ra đến khi nó chết.
  • B. Trình tự các giai đoạn sống của một tế bào, bao gồm lớn lên và phân chia tạo tế bào con.
  • C. Quá trình phân chia nhân và tế bào chất của một tế bào.
  • D. Thời gian cần thiết để tế bào nhân đôi DNA.

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản nhất về chu kỳ tế bào giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là:

  • A. Sinh vật nhân sơ có chu kỳ tế bào dài hơn.
  • B. Sinh vật nhân thực không có sự nhân đôi DNA.
  • C. Sinh vật nhân sơ phân chia bằng nguyên phân.
  • D. Chu kỳ tế bào ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn và có các điểm kiểm soát.

Câu 3: Trong chu kỳ tế bào của sinh vật nhân thực, giai đoạn nào chiếm phần lớn thời gian và là giai đoạn chuẩn bị cho quá trình phân chia?

  • A. Kì trung gian.
  • B. Pha M.
  • C. Nguyên phân.
  • D. Giảm phân.

Câu 4: Hoạt động tổng hợp các bào quan mới, protein và các vật chất cần thiết cho sự tăng trưởng diễn ra mạnh mẽ nhất trong pha nào của kì trung gian?

  • A. Pha G1.
  • B. Pha S.
  • C. Pha G2.
  • D. Pha M.

Câu 5: Sự kiện quan trọng nhất, đảm bảo thông tin di truyền được truyền lại cho tế bào con, diễn ra trong pha S của kì trung gian là:

  • A. Tổng hợp protein histone.
  • B. Hình thành thoi phân bào.
  • C. Nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể.
  • D. Phân chia tế bào chất.

Câu 6: Một tế bào ở đầu pha G1 có lượng DNA là 2C. Lượng DNA của tế bào đó ở cuối pha S và cuối pha G2 lần lượt là bao nhiêu?

  • A. C và C.
  • B. C và 2C.
  • C. 2C và C.
  • D. 2C và 2C.

Câu 7: Pha G2 của kì trung gian có chức năng chính là:

  • A. Nhân đôi DNA.
  • B. Hoàn tất việc chuẩn bị cho pha M, tổng hợp các protein cần thiết cho phân bào.
  • C. Tăng kích thước tế bào và tổng hợp protein.
  • D. Phân chia tế bào chất.

Câu 8: Pha M trong chu kỳ tế bào của sinh vật nhân thực bao gồm hai quá trình chính là:

  • A. Phân chia nhân và phân chia tế bào chất.
  • B. Nhân đôi DNA và phân chia nhân.
  • C. Phân chia nhiễm sắc thể và phân chia bào quan.
  • D. Tổng hợp protein và nhân đôi DNA.

Câu 9: Sắp xếp các kì của quá trình phân chia nhân (nguyên phân) theo đúng trình tự diễn ra:

  • A. Kì giữa → Kì đầu → Kì sau → Kì cuối.
  • B. Kì sau → Kì đầu → Kì giữa → Kì cuối.
  • C. Kì đầu → Kì giữa → Kì sau → Kì cuối.
  • D. Kì đầu → Kì sau → Kì cuối → Kì giữa.

Câu 10: Đặc điểm nổi bật của nhiễm sắc thể trong kì giữa của nguyên phân là:

  • A. Đang bắt đầu co xoắn.
  • B. Co xoắn cực đại và xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
  • C. Đang phân li về hai cực tế bào.
  • D. Đã dãn xoắn hoàn toàn và nằm trong nhân mới.

Câu 11: Sự kiện nào đánh dấu sự chuyển từ kì giữa sang kì sau trong nguyên phân?

  • A. Các chromatid chị em tách nhau ra và di chuyển về hai cực tế bào.
  • B. Màng nhân bắt đầu tiêu biến.
  • C. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại.
  • D. Thoi phân bào bắt đầu hình thành.

Câu 12: Kết quả của quá trình phân chia nhân trong nguyên phân là:

  • A. Từ một nhân ban đầu tạo ra 4 nhân con có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa.
  • B. Từ một nhân ban đầu tạo ra 2 nhân con có bộ nhiễm sắc thể khác nhau.
  • C. Từ một nhân ban đầu tạo ra 4 nhân con có bộ nhiễm sắc thể giống hệt nhân mẹ.
  • D. Từ một nhân ban đầu tạo ra 2 nhân con có bộ nhiễm sắc thể giống hệt nhân mẹ.

Câu 13: Quá trình phân chia tế bào chất (cytokinesis) ở tế bào thực vật khác với tế bào động vật ở chỗ:

  • A. Tế bào chất co thắt từ ngoài vào trong.
  • B. Hình thành eo thắt ở giữa tế bào.
  • C. Hình thành vách ngăn tế bào từ trung tâm ra ngoài.
  • D. Không có sự phân chia tế bào chất.

Câu 14: Vai trò quan trọng nhất của chu kỳ tế bào đối với sinh vật đa bào là:

  • A. Chỉ để sửa chữa các tế bào bị tổn thương.
  • B. Tăng trưởng, phát triển cơ thể, thay thế tế bào già/chết và sửa chữa mô bị tổn thương.
  • C. Chỉ để tạo ra giao tử cho sinh sản hữu tính.
  • D. Giúp tế bào dự trữ năng lượng.

Câu 15: Các điểm kiểm soát (checkpoints) trong chu kỳ tế bào có chức năng chính là:

  • A. Kiểm tra và điều chỉnh quá trình diễn ra trong các pha, đảm bảo tính chính xác của phân bào.
  • B. Thúc đẩy tế bào phân chia nhanh hơn.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn quá trình phân bào.
  • D. Chỉ kiểm tra sự nhân đôi của DNA.

Câu 16: Điểm kiểm soát G1 (điểm giới hạn) giữ vai trò quyết định tế bào có tiếp tục đi vào pha S hay không. Nếu tế bào nhận tín hiệu dừng lại ở điểm kiểm soát G1, nó có thể đi vào trạng thái nào?

  • A. Tiến thẳng vào pha M.
  • B. Tiến thẳng vào pha G2.
  • C. Đi vào pha G0 (trạng thái nghỉ).
  • D. Phân chia ngay lập tức.

Câu 17: Điểm kiểm soát G2/M có chức năng chính là kiểm tra xem:

  • A. Tế bào đã đủ lớn chưa.
  • B. DNA đã được nhân đôi hoàn toàn và không có lỗi chưa.
  • C. Nhiễm sắc thể đã xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo chưa.
  • D. Thoi phân bào đã hình thành đầy đủ chưa.

Câu 18: Điểm kiểm soát chuyển tiếp kì giữa - kì sau (M checkpoint) đảm bảo rằng:

  • A. DNA đã nhân đôi chính xác.
  • B. Tế bào đã đủ kích thước.
  • C. Tất cả các bào quan đã được nhân đôi.
  • D. Tất cả nhiễm sắc thể đã gắn đúng vào thoi phân bào.

Câu 19: Các protein cyclin và CDK (kinase phụ thuộc cyclin) đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa chu kỳ tế bào bằng cách:

  • A. Hoạt hóa hoặc bất hoạt các protein mục tiêu để thúc đẩy hoặc kìm hãm sự tiến triển của chu kỳ.
  • B. Trực tiếp nhân đôi DNA.
  • C. Hình thành thoi phân bào.
  • D. Phân chia tế bào chất.

Câu 20: Nếu một tế bào bị đột biến gen kiểm soát chu kỳ tế bào tại điểm G1, khiến tế bào bỏ qua kiểm tra và liên tục phân chia dù DNA bị hỏng, điều này có thể dẫn đến:

  • A. Tế bào chết theo chương trình (apoptosis).
  • B. Tế bào đi vào trạng thái nghỉ (G0).
  • C. Sự hình thành khối u ung thư.
  • D. Tế bào con có bộ nhiễm sắc thể bình thường.

Câu 21: Ung thư là một nhóm bệnh liên quan đến sự rối loạn chu kỳ tế bào. Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của tế bào ung thư so với tế bào bình thường?

  • A. Luôn có kích thước nhỏ hơn.
  • B. Chỉ phân chia một số lần nhất định.
  • C. Tuân thủ tín hiệu dừng phân chia khi tiếp xúc với tế bào khác.
  • D. Mất khả năng kiểm soát sự phân chia và có thể di căn.

Câu 22: Khối u lành tính khác khối u ác tính (ung thư) chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Tốc độ tăng trưởng nhanh hơn.
  • B. Không có khả năng xâm lấn và di căn sang các mô khác.
  • C. Chứa các tế bào có DNA bị đột biến.
  • D. Luôn gây nguy hiểm đến tính mạng.

Câu 23: Tế bào chết theo chương trình (apoptosis) là một quá trình quan trọng liên quan đến chu kỳ tế bào bởi vì nó:

  • A. Luôn xảy ra song song với phân bào.
  • B. Là nguyên nhân trực tiếp gây ra ung thư.
  • C. Chỉ xảy ra ở tế bào vi khuẩn.
  • D. Giúp loại bỏ các tế bào bị tổn thương nặng hoặc không cần thiết, duy trì cân bằng mô.

Câu 24: Quan sát dưới kính hiển vi, một tế bào đang có các nhiễm sắc thể co xoắn cực đại và xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu.
  • B. Kì giữa.
  • C. Kì sau.
  • D. Kì cuối.

Câu 25: Một loại thuốc chống ung thư hoạt động bằng cách ngăn chặn sự hình thành thoi phân bào. Thuốc này sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất đến giai đoạn nào của chu kỳ tế bào?

  • A. Pha G1.
  • B. Pha S.
  • C. Pha G2.
  • D. Pha M.

Câu 26: Tế bào thần kinh trưởng thành ở người thường không phân chia. Điều này có nghĩa là chúng đang ở trạng thái nào trong chu kỳ tế bào?

  • A. Liên tục ở pha M.
  • B. Bị kẹt ở pha S.
  • C. Đã đi vào pha G0.
  • D. Đang ở kì cuối.

Câu 27: Nếu một tế bào phát hiện DNA bị hỏng nặng tại điểm kiểm soát G2/M mà không thể sửa chữa, cơ chế nào sau đây có khả năng xảy ra nhất để ngăn chặn sự phân chia của tế bào bị lỗi?

  • A. Tế bào kích hoạt quá trình tự chết theo chương trình (apoptosis).
  • B. Tế bào tiến hành phân chia ngay lập tức để loại bỏ DNA hỏng.
  • C. Tế bào đi vào pha S một lần nữa để sửa chữa.
  • D. DNA hỏng được truyền cho tất cả tế bào con.

Câu 28: Thời gian của chu kỳ tế bào ở các loại tế bào khác nhau trong cùng một cơ thể có thể rất khác nhau (ví dụ: tế bào da phân chia nhanh, tế bào gan chậm hơn). Sự khác biệt này chủ yếu do sự biến đổi về thời gian của pha nào?

  • A. Pha G1.
  • B. Pha S.
  • C. Pha G2.
  • D. Pha M.

Câu 29: Quan sát một tế bào đang có màng nhân biến mất, nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn và thoi phân bào hình thành. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu.
  • B. Kì giữa.
  • C. Kì sau.
  • D. Kì cuối.

Câu 30: Giả sử một tế bào có 2n = 4. Ở kì sau của nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực tế bào là bao nhiêu?

  • A. 2.
  • B. 4.
  • C. 8.
  • D. 4 ở mỗi cực, tổng cộng 8 NST đơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Khái niệm 'chu kỳ tế bào' được định nghĩa chính xác nhất là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản nhất về chu kỳ tế bào giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong chu kỳ tế bào của sinh vật nhân thực, giai đoạn nào chiếm phần lớn thời gian và là giai đoạn chuẩn bị cho quá trình phân chia?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Hoạt động tổng hợp các bào quan mới, protein và các vật chất cần thiết cho sự tăng trưởng diễn ra mạnh mẽ nhất trong pha nào của kì trung gian?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Sự kiện quan trọng nhất, đảm bảo thông tin di truyền được truyền lại cho tế bào con, diễn ra trong pha S của kì trung gian là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một tế bào ở đầu pha G1 có lượng DNA là 2C. Lượng DNA của tế bào đó ở cuối pha S và cuối pha G2 lần lượt là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Pha G2 của kì trung gian có chức năng chính là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Pha M trong chu kỳ tế bào của sinh vật nhân thực bao gồm hai quá trình chính là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Sắp xếp các kì của quá trình phân chia nhân (nguyên phân) theo đúng trình tự diễn ra:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Đặc điểm nổi bật của nhiễm sắc thể trong kì giữa của nguyên phân là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Sự kiện nào đánh dấu sự chuyển từ kì giữa sang kì sau trong nguyên phân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Kết quả của quá trình phân chia nhân trong nguyên phân là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Quá trình phân chia tế bào chất (cytokinesis) ở tế bào thực vật khác với tế bào động vật ở chỗ:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Vai trò quan trọng nhất của chu kỳ tế bào đối với sinh vật đa bào là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Các điểm kiểm soát (checkpoints) trong chu kỳ tế bào có chức năng chính là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Điểm kiểm soát G1 (điểm giới hạn) giữ vai trò quyết định tế bào có tiếp tục đi vào pha S hay không. Nếu tế bào nhận tín hiệu dừng lại ở điểm kiểm soát G1, nó có thể đi vào trạng thái nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Điểm kiểm soát G2/M có chức năng chính là kiểm tra xem:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Điểm kiểm soát chuyển tiếp kì giữa - kì sau (M checkpoint) đảm bảo rằng:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Các protein cyclin và CDK (kinase phụ thuộc cyclin) đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa chu kỳ tế bào bằng cách:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Nếu một tế bào bị đột biến gen kiểm soát chu kỳ tế bào tại điểm G1, khiến tế bào bỏ qua kiểm tra và liên tục phân chia dù DNA bị hỏng, điều này có thể dẫn đến:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Ung thư là một nhóm bệnh liên quan đến sự rối loạn chu kỳ tế bào. Đặc điểm nào sau đây là *đặc trưng* của tế bào ung thư so với tế bào bình thường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khối u lành tính khác khối u ác tính (ung thư) chủ yếu ở điểm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tế bào chết theo chương trình (apoptosis) là một quá trình quan trọng liên quan đến chu kỳ tế bào bởi vì nó:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Quan sát dưới kính hiển vi, một tế bào đang có các nhiễm sắc thể co xoắn cực đại và xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một loại thuốc chống ung thư hoạt động bằng cách ngăn chặn sự hình thành thoi phân bào. Thuốc này sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất đến giai đoạn nào của chu kỳ tế bào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Tế bào thần kinh trưởng thành ở người thường không phân chia. Điều này có nghĩa là chúng đang ở trạng thái nào trong chu kỳ tế bào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Nếu một tế bào phát hiện DNA bị hỏng nặng tại điểm kiểm soát G2/M mà không thể sửa chữa, cơ chế nào sau đây có khả năng xảy ra nhất để ngăn chặn sự phân chia của tế bào bị lỗi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Thời gian của chu kỳ tế bào ở các loại tế bào khác nhau trong cùng một cơ thể có thể rất khác nhau (ví dụ: tế bào da phân chia nhanh, tế bào gan chậm hơn). Sự khác biệt này chủ yếu do sự biến đổi về thời gian của pha nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Quan sát một tế bào đang có màng nhân biến mất, nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn và thoi phân bào hình thành. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Giả sử một tế bào có 2n = 4. Ở kì sau của nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực tế bào là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chu kỳ tế bào là một quá trình liên tục và có trình tự. Giai đoạn nào của chu kỳ tế bào diễn ra sự tăng trưởng chính của tế bào, tổng hợp các bào quan mới và chuẩn bị cho quá trình nhân đôi DNA?

  • A. Pha G1
  • B. Pha S
  • C. Pha G2
  • D. Pha M

Câu 2: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại tế bào ung thư có tốc độ phân chia rất nhanh. Quan sát dưới kính hiển vi, ông nhận thấy thời gian dành cho một giai đoạn của chu kỳ tế bào bị rút ngắn đáng kể so với tế bào bình thường. Giai đoạn nào có khả năng bị rút ngắn nhất ở loại tế bào ung thư này, nếu sự nhân đôi DNA vẫn phải được hoàn thành đầy đủ?

  • A. Pha G1
  • B. Pha S
  • C. Pha M
  • D. Kỳ giữa của pha M

Câu 3: Trong chu kỳ tế bào của sinh vật nhân thực, sự kiện quan trọng nào diễn ra trong pha S, đảm bảo thông tin di truyền được truyền lại đầy đủ cho các tế bào con?

  • A. Tổng hợp protein cho thoi phân bào
  • B. Phân chia tế bào chất
  • C. Nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể
  • D. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại

Câu 4: Giả sử một loại thuốc hóa trị ung thư hoạt động bằng cách ức chế enzyme cần thiết cho sự nhân đôi DNA. Thuốc này sẽ ảnh hưởng chủ yếu đến pha nào trong chu kỳ tế bào của các tế bào đang phân chia?

  • A. Pha G1
  • B. Pha S
  • C. Pha G2
  • D. Pha M

Câu 5: Điểm kiểm soát G1 (Restriction point) đóng vai trò như một "ngưỡng cửa" quan trọng trong chu kỳ tế bào. Nếu tế bào nhận được tín hiệu "đi tiếp" tại điểm kiểm soát này, điều gì sẽ xảy ra tiếp theo?

  • A. Tế bào sẽ đi vào pha G0 và ngừng phân chia.
  • B. Tế bào sẽ ngay lập tức bước vào pha M.
  • C. DNA của tế bào sẽ bị phân giải.
  • D. Tế bào sẽ cam kết hoàn thành chu kỳ và đi vào pha S.

Câu 6: Một tế bào thần kinh trưởng thành thường không phân chia. Tế bào này đang ở giai đoạn nào của chu kỳ tế bào?

  • A. Pha S
  • B. Pha M
  • C. Pha G0
  • D. Pha G2

Câu 7: Pha M (Pha phân chia tế bào) bao gồm hai quá trình chính. Đó là những quá trình nào?

  • A. Nhân đôi DNA và tổng hợp protein.
  • B. Phân chia nhân và phân chia tế bào chất.
  • C. Tăng trưởng tế bào và biệt hóa tế bào.
  • D. Sửa chữa DNA và hình thành thoi phân bào.

Câu 8: Điểm kiểm soát G2/M có vai trò kiểm tra những điều kiện nào trước khi cho tế bào bước vào pha M?

  • A. DNA đã được nhân đôi hoàn toàn và không bị tổn thương.
  • B. Nhiễm sắc thể đã xếp hàng ở mặt phẳng xích đạo.
  • C. Thoi phân bào đã gắn đúng vào tâm động của nhiễm sắc thể.
  • D. Tế bào đã đủ kích thước để phân chia.

Câu 9: Điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với một tế bào nếu điểm kiểm soát G1 phát hiện DNA của nó bị tổn thương nghiêm trọng và không thể sửa chữa?

  • A. Tế bào sẽ tiếp tục nhân đôi DNA bị lỗi.
  • B. Tế bào sẽ bỏ qua pha S và đi thẳng vào pha M.
  • C. Tế bào có thể đi vào trạng thái G0 hoặc trải qua quá trình chết tế bào theo chương trình (apoptosis).
  • D. Tế bào sẽ phân chia thành nhiều tế bào con nhỏ hơn.

Câu 10: Trong quá trình phân chia nhân (nguyên phân hoặc giảm phân), sự kiện nào diễn ra ở kỳ sau, đảm bảo sự phân ly đồng đều vật chất di truyền về hai cực tế bào?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại.
  • B. Nhiễm sắc thể xếp hàng ở mặt phẳng xích đạo.
  • C. Màng nhân và hạch nhân biến mất.
  • D. Các chromatid chị em tách nhau ra và di chuyển về hai cực.

Câu 11: Điểm kiểm soát Spindle (Điểm kiểm soát thoi phân bào) hoạt động ở kỳ nào của pha M và có vai trò kiểm tra điều gì?

  • A. Kỳ đầu; kiểm tra sự nhân đôi DNA.
  • B. Kỳ giữa; kiểm tra sự gắn kết của thoi phân bào với nhiễm sắc thể.
  • C. Kỳ sau; kiểm tra sự phân ly của nhiễm sắc thể.
  • D. Kỳ cuối; kiểm tra sự hình thành màng nhân mới.

Câu 12: Sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào, thường liên quan đến sự rối loạn điều hòa chu kỳ tế bào, là đặc điểm của bệnh nào?

  • A. Ung thư
  • B. Tiểu đường
  • C. Huyết áp cao
  • D. Bệnh truyền nhiễm

Câu 13: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến chu kỳ tế bào?

  • A. Các yếu tố tăng trưởng (growth factors).
  • B. Sự tiếp xúc giữa các tế bào.
  • C. Các chất dinh dưỡng trong môi trường.
  • D. Tín hiệu từ điểm kiểm soát G1.

Câu 14: Tại sao các tế bào ung thư lại có khả năng phân chia liên tục mà không bị dừng lại như tế bào bình thường?

  • A. Chúng không cần nhân đôi DNA.
  • B. Chúng luôn ở trạng thái pha G0.
  • C. Hệ thống kiểm soát chu kỳ tế bào của chúng bị lỗi hoặc bị bỏ qua.
  • D. Chúng phân chia bằng cách giảm phân chứ không phải nguyên phân.

Câu 15: Quá trình phân chia tế bào chất (cytokinesis) ở tế bào động vật diễn ra như thế nào?

  • A. Hình thành eo thắt ở giữa tế bào, thắt dần lại chia tế bào mẹ thành hai tế bào con.
  • B. Hình thành vách ngăn tế bào ở trung tâm, lan rộng ra hai bên.
  • C. Tế bào chất tự động phân chia đều về hai phía.
  • D. Chỉ xảy ra sau khi màng nhân mới đã hình thành hoàn chỉnh.

Câu 16: Mục đích chính của việc kiểm soát chu kỳ tế bào bằng các điểm kiểm soát là gì?

  • A. Làm cho chu kỳ tế bào diễn ra nhanh hơn.
  • B. Giúp tế bào đi vào pha G0 dễ dàng hơn.
  • C. Ngăn chặn sự nhân đôi DNA.
  • D. Đảm bảo chu kỳ tế bào diễn ra chính xác và chỉ khi các điều kiện phù hợp.

Câu 17: Nếu một tế bào không vượt qua được điểm kiểm soát G2/M do DNA bị tổn thương, cơ chế nào sau đây có thể được kích hoạt để bảo vệ cơ thể khỏi các tế bào lỗi tiềm năng?

  • A. Tế bào sẽ tăng tốc độ phân chia để loại bỏ các tế bào lỗi.
  • B. DNA bị tổn thương sẽ tự động được sửa chữa mà không cần dừng chu kỳ.
  • C. Tế bào có thể kích hoạt quá trình chết tế bào theo chương trình (apoptosis).
  • D. Tế bào sẽ chuyển sang trạng thái biệt hóa.

Câu 18: Pha nào trong chu kỳ tế bào là giai đoạn tổng hợp các thành phần cần thiết cho pha M, bao gồm cả việc nhân đôi trung thể (ở tế bào động vật)?

  • A. Pha G0
  • B. Pha S
  • C. Pha G1
  • D. Pha G2

Câu 19: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa khối u lành tính và khối u ác tính là gì?

  • A. Tốc độ tăng trưởng (ác tính luôn nhanh hơn).
  • B. Khả năng xâm lấn các mô lân cận và di căn đến các bộ phận khác của cơ thể.
  • C. Kích thước của khối u (ác tính luôn lớn hơn).
  • D. Nguyên nhân gây bệnh (ác tính do virus, lành tính không do virus).

Câu 20: Quan sát một tiêu bản tế bào thực vật đang phân chia, bạn thấy nhiễm sắc thể đang co xoắn và bắt đầu xuất hiện rõ rệt. Màng nhân và hạch nhân đang dần biến mất. Tế bào này đang ở kỳ nào của pha M?

  • A. Kỳ đầu
  • B. Kỳ giữa
  • C. Kỳ sau
  • D. Kỳ cuối

Câu 21: Ý nghĩa sinh học quan trọng nhất của chu kỳ tế bào đối với sinh vật đa bào là gì?

  • A. Giúp tạo ra sự đa dạng di truyền.
  • B. Sản xuất năng lượng cho tế bào.
  • C. Tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp.
  • D. Tăng trưởng, phát triển, sửa chữa mô và thay thế tế bào già/hỏng.

Câu 22: Trong pha G2, tế bào kiểm tra xem DNA đã được nhân đôi chính xác chưa và sửa chữa các lỗi có thể có. Nếu quá trình sửa chữa này không thành công và tế bào vẫn đi vào pha M, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Các tế bào con có thể nhận DNA bị lỗi, dẫn đến đột biến.
  • B. Chu kỳ tế bào sẽ diễn ra nhanh hơn bình thường.
  • C. Tế bào mẹ sẽ phân chia thành ba tế bào con.
  • D. Nhiễm sắc thể sẽ không co xoắn được.

Câu 23: Một tế bào đang ở kỳ giữa của nguyên phân. Đặc điểm nổi bật nhất của nhiễm sắc thể ở kỳ này là gì?

  • A. Bắt đầu duỗi xoắn.
  • B. Co xoắn cực đại và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Đang di chuyển về hai cực tế bào.
  • D. Chưa bắt đầu co xoắn.

Câu 24: Quá trình nào sau đây là đặc trưng của pha S trong chu kỳ tế bào?

  • A. Tổng hợp ATP quy mô lớn.
  • B. Phân hủy protein cũ.
  • C. Tổng hợp DNA mới.
  • D. Hình thành màng nhân.

Câu 25: Khi nói về mối liên hệ giữa chu kỳ tế bào và bệnh ung thư, phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Ung thư xảy ra khi tế bào ngừng phân chia hoàn toàn.
  • B. Tất cả các tế bào ung thư đều có chu kỳ tế bào rất ngắn.
  • C. Ung thư là do tế bào chết theo chương trình quá nhiều.
  • D. Ung thư liên quan đến sự mất kiểm soát chu kỳ tế bào, dẫn đến tăng sinh không kiểm soát.

Câu 26: Sự hình thành thoi phân bào (spindle) bắt đầu diễn ra trong kỳ nào của pha M?

  • A. Kỳ đầu
  • B. Kỳ giữa
  • C. Kỳ sau
  • D. Kỳ cuối

Câu 27: Nếu điểm kiểm soát thoi phân bào (Spindle checkpoint) phát hiện có nhiễm sắc thể chưa gắn đúng vào thoi phân bào ở kỳ giữa, hậu quả trực tiếp của việc này là gì?

  • A. Tế bào sẽ phân chia tế bào chất ngay lập tức.
  • B. Chu kỳ tế bào sẽ bị tạm dừng ở kỳ giữa cho đến khi tất cả nhiễm sắc thể gắn đúng.
  • C. Các nhiễm sắc thể sẽ tự động di chuyển về một cực.
  • D. DNA sẽ được nhân đôi lại.

Câu 28: Các tế bào ở trạng thái G0 có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Đang tích cực nhân đôi DNA.
  • B. Đang trải qua quá trình phân chia nhân.
  • C. Đã chết theo chương trình.
  • D. Tạm thời hoặc vĩnh viễn ngừng phân chia, thực hiện chức năng chuyên biệt.

Câu 29: Quan sát một tế bào dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể kép đang tách nhau và di chuyển về hai cực đối diện của tế bào. Tế bào này đang ở kỳ nào của nguyên phân?

  • A. Kỳ đầu
  • B. Kỳ giữa
  • C. Kỳ sau
  • D. Kỳ cuối

Câu 30: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa sự tiến triển của chu kỳ tế bào, hoạt động như "công tắc" bật/tắt các giai đoạn?

  • A. Các enzyme cyclin và cyclin-dependent kinase (CDK).
  • B. Nhiễm sắc thể.
  • C. Bào quan ti thể.
  • D. Thoi phân bào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Chu kỳ tế bào là một quá trình liên tục và có trình tự. Giai đoạn nào của chu kỳ tế bào diễn ra sự tăng trưởng chính của tế bào, tổng hợp các bào quan mới và chuẩn bị cho quá trình nhân đôi DNA?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại tế bào ung thư có tốc độ phân chia rất nhanh. Quan sát dưới kính hiển vi, ông nhận thấy thời gian dành cho một giai đoạn của chu kỳ tế bào bị rút ngắn đáng kể so với tế bào bình thường. Giai đoạn nào có khả năng bị rút ngắn nhất ở loại tế bào ung thư này, nếu sự nhân đôi DNA vẫn phải được hoàn thành đầy đủ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong chu kỳ tế bào của sinh vật nhân thực, sự kiện quan trọng nào diễn ra trong pha S, đảm bảo thông tin di truyền được truyền lại đầy đủ cho các tế bào con?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Giả sử một loại thuốc hóa trị ung thư hoạt động bằng cách ức chế enzyme cần thiết cho sự nhân đôi DNA. Thuốc này sẽ ảnh hưởng chủ yếu đến pha nào trong chu kỳ tế bào của các tế bào đang phân chia?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Điểm kiểm soát G1 (Restriction point) đóng vai trò như một 'ngưỡng cửa' quan trọng trong chu kỳ tế bào. Nếu tế bào nhận được tín hiệu 'đi tiếp' tại điểm kiểm soát này, điều gì sẽ xảy ra tiếp theo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một tế bào thần kinh trưởng thành thường không phân chia. Tế bào này đang ở giai đoạn nào của chu kỳ tế bào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Pha M (Pha phân chia tế bào) bao gồm hai quá trình chính. Đó là những quá trình nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Điểm kiểm soát G2/M có vai trò kiểm tra những điều kiện nào trước khi cho tế bào bước vào pha M?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với một tế bào nếu điểm kiểm soát G1 phát hiện DNA của nó bị tổn thương nghiêm trọng và không thể sửa chữa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Trong quá trình phân chia nhân (nguyên phân hoặc giảm phân), sự kiện nào diễn ra ở kỳ sau, đảm bảo sự phân ly đồng đều vật chất di truyền về hai cực tế bào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Điểm kiểm soát Spindle (Điểm kiểm soát thoi phân bào) hoạt động ở kỳ nào của pha M và có vai trò kiểm tra điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào, thường liên quan đến sự rối loạn điều hòa chu kỳ tế bào, là đặc điểm của bệnh nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Yếu tố nào sau đây *không phải* là yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến chu kỳ tế bào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Tại sao các tế bào ung thư lại có khả năng phân chia liên tục mà không bị dừng lại như tế bào bình thường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Quá trình phân chia tế bào chất (cytokinesis) ở tế bào động vật diễn ra như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Mục đích chính của việc kiểm soát chu kỳ tế bào bằng các điểm kiểm soát là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Nếu một tế bào không vượt qua được điểm kiểm soát G2/M do DNA bị tổn thương, cơ chế nào sau đây có thể được kích hoạt để bảo vệ cơ thể khỏi các tế bào lỗi tiềm năng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Pha nào trong chu kỳ tế bào là giai đoạn tổng hợp các thành phần cần thiết cho pha M, bao gồm cả việc nhân đôi trung thể (ở tế bào động vật)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa khối u lành tính và khối u ác tính là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Quan sát một tiêu bản tế bào thực vật đang phân chia, bạn thấy nhiễm sắc thể đang co xoắn và bắt đầu xuất hiện rõ rệt. Màng nhân và hạch nhân đang dần biến mất. Tế bào này đang ở kỳ nào của pha M?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Ý nghĩa sinh học quan trọng nhất của chu kỳ tế bào đối với sinh vật đa bào là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Trong pha G2, tế bào kiểm tra xem DNA đã được nhân đôi chính xác chưa và sửa chữa các lỗi có thể có. Nếu quá trình sửa chữa này không thành công và tế bào vẫn đi vào pha M, điều gì có thể xảy ra?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một tế bào đang ở kỳ giữa của nguyên phân. Đặc điểm nổi bật nhất của nhiễm sắc thể ở kỳ này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Quá trình nào sau đây là đặc trưng của pha S trong chu kỳ tế bào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Khi nói về mối liên hệ giữa chu kỳ tế bào và bệnh ung thư, phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Sự hình thành thoi phân bào (spindle) bắt đầu diễn ra trong kỳ nào của pha M?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Nếu điểm kiểm soát thoi phân bào (Spindle checkpoint) phát hiện có nhiễm sắc thể chưa gắn đúng vào thoi phân bào ở kỳ giữa, hậu quả trực tiếp của việc này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Các tế bào ở trạng thái G0 có đặc điểm nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Quan sát một tế bào dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể kép đang tách nhau và di chuyển về hai cực đối diện của tế bào. Tế bào này đang ở kỳ nào của nguyên phân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa sự tiến triển của chu kỳ tế bào, hoạt động như 'công tắc' bật/tắt các giai đoạn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chu kỳ tế bào là một quá trình sống có tính chất chu kỳ, đóng vai trò trung tâm trong sự sống của sinh vật. Đối với cơ thể đa bào, vai trò quan trọng nhất của chu kỳ tế bào là gì?

  • A. Giúp cơ thể phản ứng nhanh với các kích thích từ môi trường.
  • B. Đảm bảo sự biệt hóa chuyên sâu của từng loại tế bào.
  • C. Sản xuất các loại protein đặc hiệu cho từng mô.
  • D. Tạo ra các tế bào mới cho sự sinh trưởng, phát triển và thay thế tế bào già/tổn thương.

Câu 2: Kì trung gian (Interphase) của chu kỳ tế bào ở sinh vật nhân thực được chia thành ba pha. Trình tự đúng của các pha này là:

  • A. Pha S → Pha G1 → Pha G2
  • B. Pha M → Pha S → Pha G1
  • C. Pha G1 → Pha S → Pha G2
  • D. Pha G2 → Pha G1 → Pha S

Câu 3: Trong pha G1 của kì trung gian, tế bào thực hiện các hoạt động chủ yếu nào?

  • A. Nhân đôi DNA và tổng hợp protein histone.
  • B. Tổng hợp các vật chất cần thiết cho sự sinh trưởng và chuẩn bị cho nhân đôi DNA.
  • C. Nhân đôi trung thể và tổng hợp các thành phần của thoi phân bào.
  • D. Phân chia nhân và phân chia tế bào chất.

Câu 4: Một tế bào sinh dưỡng của người (2n=46) đang ở cuối pha G1. Số lượng nhiễm sắc thể và số lượng chromatid trong tế bào này là bao nhiêu?

  • A. 46 nhiễm sắc thể đơn, 0 chromatid.
  • B. 46 nhiễm sắc thể đơn, 46 chromatid.
  • C. 46 nhiễm sắc thể kép, 92 chromatid.
  • D. 92 nhiễm sắc thể đơn, 0 chromatid.

Câu 5: Sự nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể diễn ra ở pha nào trong chu kỳ tế bào của sinh vật nhân thực?

  • A. Pha G1.
  • B. Pha G2.
  • C. Pha S.
  • D. Pha M.

Câu 6: Pha M (Mitotic phase) của chu kỳ tế bào bao gồm hai quá trình chính. Đó là những quá trình nào?

  • A. Phân chia nhân và phân chia tế bào chất.
  • B. Nhân đôi DNA và tổng hợp protein.
  • C. Tổng hợp RNA và protein.
  • D. Sinh trưởng tế bào và biệt hóa tế bào.

Câu 7: Điểm kiểm soát G1 là một trong những điểm quan trọng nhất trong chu kỳ tế bào. Nếu tại điểm này, hệ thống kiểm soát phát hiện DNA bị hư hỏng nghiêm trọng không thể sửa chữa, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với tế bào?

  • A. Tế bào sẽ tiếp tục tiến vào pha S để nhân đôi DNA bị hỏng.
  • B. Tế bào sẽ bỏ qua pha S và tiến thẳng vào pha M.
  • C. Tế bào sẽ dừng lại ở pha G1 vĩnh viễn nhưng vẫn tiếp tục các hoạt động sống khác.
  • D. Tế bào có thể chuyển sang trạng thái "nghỉ" ở pha G0 hoặc kích hoạt quá trình tự chết theo chương trình (apoptosis).

Câu 8: Điểm kiểm soát G2/M nằm ở cuối pha G2. Chức năng chính của điểm kiểm soát này là kiểm tra điều gì trước khi tế bào bước vào pha M?

  • A. Kích thước tế bào đã đủ lớn hay chưa.
  • B. DNA đã được nhân đôi hoàn chỉnh và không bị hư hỏng.
  • C. Các nhiễm sắc thể đã xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • D. Tế bào chất đã sẵn sàng để phân chia.

Câu 9: Điểm kiểm soát thoi phân bào (Spindle Checkpoint) nằm ở kỳ giữa của pha M. Điểm kiểm soát này có vai trò cực kỳ quan trọng trong việc đảm bảo sự phân chia đồng đều vật chất di truyền. Điều gì sẽ xảy ra nếu một nhiễm sắc thể không gắn đúng vào sợi thoi phân bào tại kỳ giữa?

  • A. Tế bào sẽ hoàn thành quá trình phân chia nhân bình thường.
  • B. Nhiễm sắc thể đó sẽ bị loại bỏ khỏi tế bào.
  • C. Chu kỳ tế bào sẽ bị dừng lại ở kỳ giữa cho đến khi vấn đề được khắc phục.
  • D. Các nhiễm sắc thể chị em sẽ phân ly sớm hơn bình thường.

Câu 10: Một số tế bào trong cơ thể trưởng thành như tế bào thần kinh, tế bào cơ tim thường không phân chia hoặc phân chia rất chậm. Những tế bào này thường ở trạng thái nào trong chu kỳ tế bào?

  • A. Pha S kéo dài.
  • B. Pha M liên tục.
  • C. Bị kẹt ở điểm kiểm soát G2/M.
  • D. Trạng thái G0 (nghỉ).

Câu 11: Giả sử một loại tế bào có tổng chu kỳ tế bào là 24 giờ, trong đó pha M chiếm 1 giờ, pha G2 chiếm 3 giờ và pha S chiếm 8 giờ. Thời gian dành cho pha G1 trong chu kỳ này là bao lâu?

  • A. 12 giờ.
  • B. 10 giờ.
  • C. 8 giờ.
  • D. 6 giờ.

Câu 12: Tốc độ chu kỳ tế bào có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm cả các yếu tố bên ngoài tế bào. Yếu tố nào sau đây là một ví dụ về tín hiệu bên ngoài có thể kích thích tế bào phân chia?

  • A. Nồng độ ATP cao trong tế bào.
  • B. Sự tích tụ các protein ức chế chu kỳ tế bào.
  • C. Sự hiện diện của các yếu tố tăng trưởng (growth factors).
  • D. Tín hiệu từ các tế bào lân cận đã đạt mật độ cao.

Câu 13: Sự điều hòa chu kỳ tế bào ở sinh vật nhân thực chủ yếu được thực hiện bởi một hệ thống các protein. Cặp protein nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong việc điều hòa tiến trình của chu kỳ tế bào?

  • A. Actin và Myosin.
  • B. Cyclin và CDK (Cyclin-dependent kinase).
  • C. DNA polymerase và RNA polymerase.
  • D. Kinesin và Dynein.

Câu 14: Tại sao tốc độ phân chia tế bào ở phôi thai lại nhanh hơn đáng kể so với tốc độ phân chia của hầu hết các tế bào trong cơ thể trưởng thành?

  • A. Chu kỳ tế bào ở phôi thai thường có pha G1 rất ngắn hoặc gần như không có.
  • B. DNA của tế bào phôi thai nhân đôi nhanh hơn DNA của tế bào trưởng thành.
  • C. Tế bào phôi thai thiếu các điểm kiểm soát chu kỳ tế bào.
  • D. Pha M ở tế bào phôi thai diễn ra nhanh hơn nhiều so với tế bào trưởng thành.

Câu 15: Khi các điểm kiểm soát chu kỳ tế bào bị lỗi hoặc mất khả năng hoạt động, điều này có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng. Hậu quả trực tiếp và nguy hiểm nhất của việc mất kiểm soát chu kỳ tế bào là gì?

  • A. Tế bào ngừng phân chia hoàn toàn.
  • B. Tế bào chuyển sang trạng thái G0 vĩnh viễn.
  • C. Sự tăng sinh tế bào không kiểm soát, có thể dẫn đến hình thành khối u.
  • D. Sự phân hóa tế bào trở nên quá mức cần thiết.

Câu 16: Ung thư là một nhóm bệnh liên quan đến sự rối loạn chu kỳ tế bào. Đặc điểm cốt lõi phân biệt tế bào ung thư với tế bào bình thường là khả năng nào sau đây?

  • A. Khả năng thực hiện quang hợp.
  • B. Khả năng tăng sinh không kiểm soát và xâm lấn.
  • C. Khả năng tổng hợp kháng thể.
  • D. Khả năng di chuyển thụ động trong cơ thể.

Câu 17: Khối u lành tính và khối u ác tính đều là kết quả của sự tăng sinh tế bào bất thường. Điểm khác biệt quan trọng nhất giữa khối u lành tính và khối u ác tính là gì?

  • A. Kích thước của khối u (ác tính luôn lớn hơn).
  • B. Tốc độ tăng trưởng (lành tính luôn chậm hơn).
  • C. Khối u lành tính không bao giờ cần phẫu thuật loại bỏ.
  • D. Khối u ác tính có khả năng xâm lấn các mô xung quanh và di căn đến các bộ phận khác của cơ thể.

Câu 18: Một trong những đặc điểm nguy hiểm nhất của ung thư ác tính là khả năng di căn. Di căn là quá trình nào?

  • A. Các tế bào ung thư tách khỏi khối u ban đầu, di chuyển qua máu hoặc bạch huyết và hình thành khối u mới ở các vị trí xa.
  • B. Khối u tăng kích thước nhanh chóng tại vị trí ban đầu.
  • C. Tế bào ung thư biệt hóa ngược trở lại thành tế bào gốc.
  • D. Hệ miễn dịch của cơ thể tấn công và tiêu diệt khối u.

Câu 19: Có nhiều yếu tố nguy cơ làm tăng khả năng mắc bệnh ung thư. Yếu tố nguy cơ nào sau đây có liên quan chặt chẽ nhất đến ung thư phổi và nhiều loại ung thư khác?

  • A. Chế độ ăn giàu chất xơ.
  • B. Hút thuốc lá (chủ động hoặc thụ động).
  • C. Tập thể dục đều đặn.
  • D. Tiếp xúc với ánh sáng mặt trời buổi sáng sớm.

Câu 20: Việc áp dụng lối sống lành mạnh có thể giúp giảm đáng kể nguy cơ mắc nhiều loại ung thư. Biện pháp nào sau đây được khuyến cáo để phòng tránh ung thư?

  • A. Ăn nhiều thịt đỏ và thực phẩm chế biến sẵn.
  • B. Hạn chế vận động thể chất.
  • C. Tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời vào giữa trưa.
  • D. Duy trì cân nặng hợp lý và chế độ ăn uống cân bằng, giàu rau xanh, trái cây.

Câu 21: Quan sát biểu đồ mô tả sự thay đổi lượng DNA trong một tế bào theo thời gian trong chu kỳ tế bào. Nếu trục tung biểu thị lượng DNA (đơn vị tùy ý) và trục hoành biểu thị thời gian, pha nào của chu kỳ tế bào tương ứng với giai đoạn lượng DNA tăng gấp đôi?

  • A. Pha G1.
  • B. Pha G2.
  • C. Pha S.
  • D. Pha M.

Câu 22: Trong pha M, nhiễm sắc thể đạt trạng thái co xoắn cực đại và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo. Đặc điểm này tiêu biểu cho kỳ nào của quá trình phân chia nhân?

  • A. Kỳ đầu.
  • B. Kỳ giữa.
  • C. Kỳ sau.
  • D. Kỳ cuối.

Câu 23: Một nghiên cứu trên nuôi cấy tế bào cho thấy một loại thuốc mới có khả năng kéo dài đáng kể thời gian của pha G2. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến chu kỳ tế bào tổng thể?

  • A. Làm tăng tốc độ phân chia tế bào.
  • B. Khiến nhiều tế bào chuyển sang pha G0 hơn.
  • C. Gây ra sự phân ly nhiễm sắc thể không đều ở kỳ sau.
  • D. Làm chậm tốc độ chu kỳ tế bào và giảm số lượng tế bào con được tạo ra trong một khoảng thời gian nhất định.

Câu 24: Một loại thuốc hóa trị ung thư hoạt động bằng cách ức chế hoạt động của enzyme Topoisomerase, enzyme cần thiết cho quá trình tháo xoắn DNA trong nhân đôi. Thuốc này chủ yếu ảnh hưởng đến pha nào của chu kỳ tế bào?

  • A. Pha G1.
  • B. Pha G2.
  • C. Pha S.
  • D. Pha M.

Câu 25: Colchicine là một chất độc tự nhiên thường được sử dụng trong nghiên cứu sinh học để làm dừng quá trình phân bào. Colchicine hoạt động bằng cách phá vỡ các vi ống, thành phần chính của thoi phân bào. Khi xử lý tế bào bằng Colchicine, tế bào sẽ bị kẹt ở kỳ nào của pha M?

  • A. Kỳ đầu.
  • B. Kỳ giữa.
  • C. Kỳ sau.
  • D. Kỳ cuối.

Câu 26: Sự tăng trưởng kích thước của tế bào diễn ra chủ yếu trong giai đoạn nào của chu kỳ tế bào?

  • A. Pha G1.
  • B. Pha S.
  • C. Pha M.
  • D. Kỳ cuối.

Câu 27: Trong chu kỳ tế bào, cấu trúc nhiễm sắc thể thay đổi rõ rệt qua các pha. Nhiễm sắc thể co xoắn mạnh nhất và có thể quan sát rõ dưới kính hiển vi quang học ở kỳ nào của pha M?

  • A. Kỳ đầu.
  • B. Kỳ giữa.
  • C. Kỳ sau.
  • D. Kỳ cuối.

Câu 28: Quá trình phân chia tế bào chất (cytokinesis) thường diễn ra đồng thời hoặc ngay sau khi quá trình phân chia nhân (karyokinesis) kết thúc. Kết quả của quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào động vật là gì?

  • A. Hình thành vách tế bào mới.
  • B. Tế bào chất co lại và hợp nhất với nhân.
  • C. Màng tế bào lõm vào tạo thành eo thắt, chia tế bào mẹ thành hai tế bào con.
  • D. Các bào quan được tổng hợp mới hoàn toàn cho hai tế bào con.

Câu 29: Mất cân bằng trong chu kỳ tế bào, ví dụ như sự nhân đôi DNA không hoàn chỉnh hoặc hư hỏng, có thể dẫn đến việc kích hoạt quá trình tự chết theo chương trình (apoptosis). Cơ chế này giúp cơ thể loại bỏ các tế bào tiềm năng gây hại. Điều này cho thấy mối liên hệ giữa chu kỳ tế bào và apoptosis là gì?

  • A. Các điểm kiểm soát chu kỳ tế bào có thể kích hoạt apoptosis nếu phát hiện sai sót nghiêm trọng.
  • B. Apoptosis luôn xảy ra song song với pha M của chu kỳ tế bào.
  • C. Tất cả các tế bào hoàn thành chu kỳ tế bào đều trải qua apoptosis.
  • D. Apoptosis ngăn cản tế bào tiến vào pha S.

Câu 30: Chu kỳ tế bào ở sinh vật nhân sơ (ví dụ: vi khuẩn) đơn giản hơn nhiều so với sinh vật nhân thực. Sự khác biệt cơ bản nhất nằm ở điểm nào?

  • A. Sinh vật nhân sơ không có quá trình nhân đôi DNA.
  • B. Sinh vật nhân sơ có nhiều nhiễm sắc thể hơn sinh vật nhân thực.
  • C. Quá trình phân chia tế bào chất ở sinh vật nhân sơ phức tạp hơn.
  • D. Sinh vật nhân sơ không có cấu trúc nhân hoàn chỉnh và các giai đoạn phân chia nhân phức tạp như kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Chu kỳ tế bào là một quá trình sống có tính chất chu kỳ, đóng vai trò trung tâm trong sự sống của sinh vật. Đối với cơ thể đa bào, vai trò quan trọng nhất của chu kỳ tế bào là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Kì trung gian (Interphase) của chu kỳ tế bào ở sinh vật nhân thực được chia thành ba pha. Trình tự đúng của các pha này là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong pha G1 của kì trung gian, tế bào thực hiện các hoạt động chủ yếu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một tế bào sinh dưỡng của người (2n=46) đang ở cuối pha G1. Số lượng nhiễm sắc thể và số lượng chromatid trong tế bào này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Sự nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể diễn ra ở pha nào trong chu kỳ tế bào của sinh vật nhân thực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Pha M (Mitotic phase) của chu kỳ tế bào bao gồm hai quá trình chính. Đó là những quá trình nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Điểm kiểm soát G1 là một trong những điểm quan trọng nhất trong chu kỳ tế bào. Nếu tại điểm này, hệ thống kiểm soát phát hiện DNA bị hư hỏng nghiêm trọng không thể sửa chữa, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với tế bào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Điểm kiểm soát G2/M nằm ở cuối pha G2. Chức năng chính của điểm kiểm soát này là kiểm tra điều gì trước khi tế bào bước vào pha M?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Điểm kiểm soát thoi phân bào (Spindle Checkpoint) nằm ở kỳ giữa của pha M. Điểm kiểm soát này có vai trò cực kỳ quan trọng trong việc đảm bảo sự phân chia đồng đều vật chất di truyền. Điều gì sẽ xảy ra nếu một nhiễm sắc thể không gắn đúng vào sợi thoi phân bào tại kỳ giữa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một số tế bào trong cơ thể trưởng thành như tế bào thần kinh, tế bào cơ tim thường không phân chia hoặc phân chia rất chậm. Những tế bào này thường ở trạng thái nào trong chu kỳ tế bào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Giả sử một loại tế bào có tổng chu kỳ tế bào là 24 giờ, trong đó pha M chiếm 1 giờ, pha G2 chiếm 3 giờ và pha S chiếm 8 giờ. Thời gian dành cho pha G1 trong chu kỳ này là bao lâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tốc độ chu kỳ tế bào có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm cả các yếu tố bên ngoài tế bào. Yếu tố nào sau đây là một ví dụ về tín hiệu bên ngoài có thể kích thích tế bào phân chia?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Sự điều hòa chu kỳ tế bào ở sinh vật nhân thực chủ yếu được thực hiện bởi một hệ thống các protein. Cặp protein nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong việc điều hòa tiến trình của chu kỳ tế bào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tại sao tốc độ phân chia tế bào ở phôi thai lại nhanh hơn đáng kể so với tốc độ phân chia của hầu hết các tế bào trong cơ thể trưởng thành?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khi các điểm kiểm soát chu kỳ tế bào bị lỗi hoặc mất khả năng hoạt động, điều này có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng. Hậu quả trực tiếp và nguy hiểm nhất của việc mất kiểm soát chu kỳ tế bào là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Ung thư là một nhóm bệnh liên quan đến sự rối loạn chu kỳ tế bào. Đặc điểm cốt lõi phân biệt tế bào ung thư với tế bào bình thường là khả năng nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khối u lành tính và khối u ác tính đều là kết quả của sự tăng sinh tế bào bất thường. Điểm khác biệt quan trọng nhất giữa khối u lành tính và khối u ác tính là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một trong những đặc điểm nguy hiểm nhất của ung thư ác tính là khả năng di căn. Di căn là quá trình nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Có nhiều yếu tố nguy cơ làm tăng khả năng mắc bệnh ung thư. Yếu tố nguy cơ nào sau đây có liên quan chặt chẽ nhất đến ung thư phổi và nhiều loại ung thư khác?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Việc áp dụng lối sống lành mạnh có thể giúp giảm đáng kể nguy cơ mắc nhiều loại ung thư. Biện pháp nào sau đây được khuyến cáo để phòng tránh ung thư?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Quan sát biểu đồ mô tả sự thay đổi lượng DNA trong một tế bào theo thời gian trong chu kỳ tế bào. Nếu trục tung biểu thị lượng DNA (đơn vị tùy ý) và trục hoành biểu thị thời gian, pha nào của chu kỳ tế bào tương ứng với giai đoạn lượng DNA tăng gấp đôi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong pha M, nhiễm sắc thể đạt trạng thái co xoắn cực đại và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo. Đặc điểm này tiêu biểu cho kỳ nào của quá trình phân chia nhân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một nghiên cứu trên nuôi cấy tế bào cho thấy một loại thuốc mới có khả năng kéo dài đáng kể thời gian của pha G2. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến chu kỳ tế bào tổng thể?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một loại thuốc hóa trị ung thư hoạt động bằng cách ức chế hoạt động của enzyme Topoisomerase, enzyme cần thiết cho quá trình tháo xoắn DNA trong nhân đôi. Thuốc này chủ yếu ảnh hưởng đến pha nào của chu kỳ tế bào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Colchicine là một chất độc tự nhiên thường được sử dụng trong nghiên cứu sinh học để làm dừng quá trình phân bào. Colchicine hoạt động bằng cách phá vỡ các vi ống, thành phần chính của thoi phân bào. Khi xử lý tế bào bằng Colchicine, tế bào sẽ bị kẹt ở kỳ nào của pha M?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Sự tăng trưởng kích thước của tế bào diễn ra chủ yếu trong giai đoạn nào của chu kỳ tế bào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong chu kỳ tế bào, cấu trúc nhiễm sắc thể thay đổi rõ rệt qua các pha. Nhiễm sắc thể co xoắn mạnh nhất và có thể quan sát rõ dưới kính hiển vi quang học ở kỳ nào của pha M?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Quá trình phân chia tế bào chất (cytokinesis) thường diễn ra đồng thời hoặc ngay sau khi quá trình phân chia nhân (karyokinesis) kết thúc. Kết quả của quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào động vật là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Mất cân bằng trong chu kỳ tế bào, ví dụ như sự nhân đôi DNA không hoàn chỉnh hoặc hư hỏng, có thể dẫn đến việc kích hoạt quá trình tự chết theo chương trình (apoptosis). Cơ chế này giúp cơ thể loại bỏ các tế bào tiềm năng gây hại. Điều này cho thấy mối liên hệ giữa chu kỳ tế bào và apoptosis là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Chu kỳ tế bào ở sinh vật nhân sơ (ví dụ: vi khuẩn) đơn giản hơn nhiều so với sinh vật nhân thực. Sự khác biệt cơ bản nhất nằm ở điểm nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chu kỳ tế bào ở sinh vật nhân thực bao gồm các giai đoạn chính nào?

  • A. Pha G1, pha S, pha M.
  • B. Kì trung gian và giảm phân.
  • C. Pha G1, pha G2, pha M.
  • D. Kì trung gian và pha M.

Câu 2: Quan sát một tế bào đang thực hiện chu kỳ tế bào. Nếu thấy vật chất di truyền trong nhân đang được nhân đôi, tế bào đó đang ở giai đoạn nào của kì trung gian?

  • A. Pha G1.
  • B. Pha S.
  • C. Pha G2.
  • D. Pha M.

Câu 3: Một tế bào ban đầu có bộ nhiễm sắc thể 2n. Sau khi hoàn thành pha S của kì trung gian, số lượng DNA trong nhân tế bào đó sẽ như thế nào so với lúc trước pha S?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò chủ yếu của pha G1 trong chu kỳ tế bào?

  • A. Tổng hợp protein, RNA và tăng kích thước tế bào.
  • B. Nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể.
  • C. Chuẩn bị cho quá trình phân chia nhân.
  • D. Phân chia nhân và tế bào chất.

Câu 5: Điểm kiểm soát G1 (G1 checkpoint) trong chu kỳ tế bào có vai trò gì?

  • A. Kiểm tra sự hình thành thoi phân bào.
  • B. Kiểm tra sự nhân đôi của nhiễm sắc thể.
  • C. Kiểm tra sự phân chia đồng đều vật chất di truyền.
  • D. Kiểm tra kích thước tế bào và phát hiện tổn thương DNA trước khi vào pha S.

Câu 6: Một tế bào bị tổn thương DNA nghiêm trọng ở pha G1. Điều gì có khả năng xảy ra nhất nếu điểm kiểm soát G1 hoạt động bình thường?

  • A. Tế bào vẫn tiến vào pha S và nhân đôi DNA bị tổn thương.
  • B. Tế bào bỏ qua pha S và chuyển thẳng sang pha G2.
  • C. Chu kỳ tế bào bị dừng lại ở G1 để sửa chữa hoặc tế bào chuyển sang pha G0/chết theo chương trình.
  • D. Tế bào phân chia ngay lập tức để loại bỏ DNA bị tổn thương.

Câu 7: Pha M (pha phân chia tế bào) bao gồm hai quá trình chính kế tiếp nhau là gì?

  • A. Nhân đôi DNA và phân chia nhân.
  • B. Phân chia nhân và phân chia tế bào chất.
  • C. Phân chia tế bào chất và nhân đôi DNA.
  • D. Tổng hợp protein và phân chia nhân.

Câu 8: Tại sao kì trung gian thường chiếm phần lớn thời gian của chu kỳ tế bào?

  • A. Vì tế bào cần thời gian để lớn lên, tổng hợp các chất cần thiết và nhân đôi DNA.
  • B. Vì quá trình phân chia nhân và tế bào chất diễn ra rất nhanh.
  • C. Vì tế bào phải dừng lại ở nhiều điểm kiểm soát trong kì trung gian.
  • D. Vì đây là giai đoạn tế bào thực hiện chức năng chuyên biệt của mình.

Câu 9: Những tế bào nào trong cơ thể người trưởng thành thường ở trạng thái không phân chia (pha G0)?

  • A. Tế bào biểu bì da.
  • B. Tế bào gốc tạo máu.
  • C. Tế bào thần kinh, tế bào cơ tim.
  • D. Tế bào gan (khi không bị tổn thương).

Câu 10: Vai trò quan trọng nhất của chu kỳ tế bào đối với sinh vật đa bào là gì?

  • A. Chỉ để sinh sản.
  • B. Chỉ để thay thế tế bào già.
  • C. Chỉ để truyền thông tin di truyền qua các thế hệ cơ thể.
  • D. Giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển, sửa chữa mô và thay thế tế bào bị tổn thương.

Câu 11: Điểm kiểm soát G2/M (G2/M checkpoint) có chức năng chính là kiểm tra điều gì trước khi tế bào bước vào pha M?

  • A. Sự gắn kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào.
  • B. Sự hoàn thành nhân đôi DNA và phát hiện tổn thương DNA.
  • C. Kích thước tế bào đủ lớn hay chưa.
  • D. Số lượng các bào quan đã được nhân đôi đầy đủ chưa.

Câu 12: Sự rối loạn hoạt động của các điểm kiểm soát trong chu kỳ tế bào có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào?

  • A. Tế bào phân chia không kiểm soát, có thể dẫn đến ung thư.
  • B. Chu kỳ tế bào diễn ra chậm hơn bình thường.
  • C. Tế bào chuyển sang trạng thái ngủ (G0).
  • D. Quá trình nhân đôi DNA bị ngừng lại vĩnh viễn.

Câu 13: Trong các pha của kì trung gian, pha nào là quan trọng nhất để đảm bảo các tế bào con nhận được vật chất di truyền đầy đủ và giống hệt tế bào mẹ?

  • A. Pha G1.
  • B. Pha S.
  • C. Pha G2.
  • D. Cả ba pha đều quan trọng như nhau.

Câu 14: Nếu một tế bào có chu kỳ 20 giờ, trong đó kì trung gian chiếm 95% thời gian. Thời gian dành cho pha M (phân chia tế bào) là bao lâu?

  • A. 1 giờ.
  • B. 19 giờ.
  • C. 5 giờ.
  • D. 10 giờ.

Câu 15: Sự khác biệt cơ bản giữa khối u lành tính và khối u ác tính nằm ở khả năng nào của tế bào ung thư?

  • A. Tăng kích thước nhanh chóng.
  • B. Sản xuất nhiều protein bất thường.
  • C. Tiêu thụ nhiều năng lượng hơn.
  • D. Xâm lấn các mô xung quanh và di căn đến các bộ phận khác của cơ thể.

Câu 16: Yếu tố nào sau đây là yếu tố bên ngoài có thể ảnh hưởng đến tốc độ chu kỳ tế bào?

  • A. Sự có mặt của các yếu tố sinh trưởng (growth factors).
  • B. Nồng độ enzyme DNA polymerase.
  • C. Trạng thái xoắn của nhiễm sắc thể.
  • D. Hoạt động của điểm kiểm soát G2/M.

Câu 17: Tại sao tế bào ung thư thường có tốc độ phân chia nhanh hơn và không kiểm soát được so với tế bào bình thường?

  • A. Vì chúng có bộ nhiễm sắc thể gấp đôi tế bào bình thường.
  • B. Vì chúng không cần nhân đôi DNA trước khi phân chia.
  • C. Vì các gen điều hòa chu kỳ tế bào hoặc các điểm kiểm soát của chúng bị đột biến hoặc hoạt động sai chức năng.
  • D. Vì chúng luôn ở trong pha S.

Câu 18: Vai trò của điểm kiểm soát chuyển tiếp kì giữa - kì sau (Spindle checkpoint) là gì?

  • A. Kiểm tra xem DNA đã nhân đôi hoàn toàn chưa.
  • B. Kiểm tra xem tất cả các nhiễm sắc thể đã gắn đúng vào thoi phân bào chưa.
  • C. Kiểm tra kích thước tế bào trước khi phân chia.
  • D. Kiểm tra sự phân chia tế bào chất đã hoàn thành chưa.

Câu 19: Nếu điểm kiểm soát chuyển tiếp kì giữa - kì sau bị lỗi, điều gì có khả năng xảy ra trong quá trình phân chia tế bào?

  • A. Nhiễm sắc thể có thể không được phân chia đồng đều cho hai tế bào con, dẫn đến lệch bội.
  • B. Quá trình nhân đôi DNA bị dừng lại.
  • C. Tế bào sẽ chết theo chương trình.
  • D. Kì trung gian sẽ kéo dài hơn bình thường.

Câu 20: Trong một mô đang phát triển nhanh, ví dụ như mô phôi, tỉ lệ tế bào ở pha nào của chu kỳ tế bào thường cao nhất?

  • A. Kì trung gian (đặc biệt là pha G1 và S).
  • B. Pha M (phân chia tế bào).
  • C. Pha G0 (trạng thái nghỉ).
  • D. Tỉ lệ các pha là gần như nhau.

Câu 21: Một tế bào đang ở pha G2. Điều nào sau đây là đúng về trạng thái của nhiễm sắc thể trong tế bào này?

  • A. Nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh chưa nhân đôi.
  • B. Nhiễm sắc thể đã nhân đôi nhưng ở dạng sợi mảnh, chưa co xoắn tối đa.
  • C. Nhiễm sắc thể đã nhân đôi và đang co xoắn cực đại.
  • D. Mỗi nhiễm sắc thể gồm hai chromatid chị em, DNA đã nhân đôi.

Câu 22: Chu kỳ tế bào ở sinh vật nhân sơ (ví dụ: vi khuẩn) khác với sinh vật nhân thực ở điểm nào?

  • A. Sinh vật nhân sơ có kì trung gian dài hơn.
  • B. Sinh vật nhân sơ có nhiều điểm kiểm soát phức tạp hơn.
  • C. Chu kỳ tế bào ở sinh vật nhân sơ đơn giản hơn, không có các kì rõ rệt như G1, S, G2, M.
  • D. Sinh vật nhân sơ không nhân đôi DNA trước khi phân chia.

Câu 23: Nếu một tế bào không vượt qua được điểm kiểm soát G2/M do DNA bị tổn thương, cơ chế nào có thể được kích hoạt để bảo vệ cơ thể?

  • A. Tế bào có thể tiến hành sửa chữa DNA hoặc chết theo chương trình (Apoptosis).
  • B. Tế bào sẽ nhân đôi DNA một lần nữa.
  • C. Tế bào sẽ bỏ qua pha M và chuyển sang pha G0.
  • D. Tế bào sẽ phân chia ngay lập tức để loại bỏ DNA bị tổn thương.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân phổ biến dẫn đến đột biến gen hoặc tổn thương DNA, từ đó có thể ảnh hưởng đến chu kỳ tế bào và gây ung thư?

  • A. Tiếp xúc với tia cực tím (UV).
  • B. Hút thuốc lá.
  • C. Tiếp xúc với hóa chất độc hại.
  • D. Chế độ ăn giàu chất xơ và vitamin.

Câu 25: Giả sử một loại thuốc chống ung thư hoạt động bằng cách ngăn cản sự hình thành thoi phân bào. Thuốc này sẽ ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến giai đoạn nào của chu kỳ tế bào?

  • A. Pha G1.
  • B. Pha S.
  • C. Pha M.
  • D. Pha G0.

Câu 26: So sánh pha G1 và pha G2, điểm khác biệt cơ bản về trạng thái của vật chất di truyền là gì?

  • A. Ở G1, nhiễm sắc thể đã nhân đôi; ở G2, nhiễm sắc thể chưa nhân đôi.
  • B. Ở G1, mỗi nhiễm sắc thể gồm 1 chromatid; ở G2, mỗi nhiễm sắc thể gồm 2 chromatid chị em.
  • C. Ở G1, DNA đang co xoắn; ở G2, DNA ở dạng sợi mảnh.
  • D. Ở G1, số lượng DNA gấp đôi so với G2.

Câu 27: Tại sao việc hiểu rõ cơ chế điều hòa chu kỳ tế bào lại có ý nghĩa quan trọng trong y học, đặc biệt là điều trị ung thư?

  • A. Vì ung thư chỉ liên quan đến pha M của chu kỳ tế bào.
  • B. Vì tất cả các loại ung thư đều do cùng một đột biến gây ra.
  • C. Vì mục tiêu điều trị ung thư là làm cho tế bào ung thư phân chia nhanh hơn.
  • D. Vì ung thư là bệnh do rối loạn chu kỳ tế bào, hiểu cơ chế giúp phát triển các phương pháp ngăn chặn hoặc kiểm soát sự phân chia của tế bào ung thư.

Câu 28: Trong một nghiên cứu, người ta phát hiện một loại tế bào có chu kỳ tế bào rất ngắn. Điều này có thể được giải thích bởi đặc điểm nào sau đây?

  • A. Kì trung gian, đặc biệt là pha G1, diễn ra rất nhanh hoặc gần như không có.
  • B. Pha S diễn ra chậm hơn bình thường.
  • C. Pha M kéo dài hơn đáng kể.
  • D. Các điểm kiểm soát hoạt động hiệu quả hơn.

Câu 29: Quan sát dưới kính hiển vi, một tế bào đang có nhiễm sắc thể co xoắn tối đa và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của pha M?

  • A. Kì đầu.
  • B. Kì giữa.
  • C. Kì sau.
  • D. Kì cuối.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về chu kỳ tế bào là KHÔNG chính xác?

  • A. Chu kỳ tế bào đảm bảo sự truyền đạt vật chất di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào.
  • B. Thời gian của chu kỳ tế bào có thể khác nhau tùy thuộc vào loại tế bào và điều kiện môi trường.
  • C. Tất cả các tế bào trong cơ thể đa bào đều trải qua chu kỳ tế bào một cách liên tục và giống nhau.
  • D. Chu kỳ tế bào được kiểm soát chặt chẽ bởi các điểm kiểm soát.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Chu kỳ tế bào ở sinh vật nhân thực bao gồm các giai đoạn chính nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Quan sát một tế bào đang thực hiện chu kỳ tế bào. Nếu thấy vật chất di truyền trong nhân đang được nhân đôi, tế bào đó đang ở giai đoạn nào của kì trung gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một tế bào ban đầu có bộ nhiễm sắc thể 2n. Sau khi hoàn thành pha S của kì trung gian, số lượng DNA trong nhân tế bào đó sẽ như thế nào so với lúc trước pha S?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò chủ yếu của pha G1 trong chu kỳ tế bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Điểm kiểm soát G1 (G1 checkpoint) trong chu kỳ tế bào có vai trò gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một tế bào bị tổn thương DNA nghiêm trọng ở pha G1. Điều gì có khả năng xảy ra nhất nếu điểm kiểm soát G1 hoạt động bình thường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Pha M (pha phân chia tế bào) bao gồm hai quá trình chính kế tiếp nhau là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tại sao kì trung gian thường chiếm phần lớn thời gian của chu kỳ tế bào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Những tế bào nào trong cơ thể người trưởng thành thường ở trạng thái không phân chia (pha G0)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Vai trò quan trọng nhất của chu kỳ tế bào đối với sinh vật đa bào là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Điểm kiểm soát G2/M (G2/M checkpoint) có chức năng chính là kiểm tra điều gì trước khi tế bào bước vào pha M?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Sự rối loạn hoạt động của các điểm kiểm soát trong chu kỳ tế bào có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong các pha của kì trung gian, pha nào là quan trọng nhất để đảm bảo các tế bào con nhận được vật chất di truyền đầy đủ và giống hệt tế bào mẹ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Nếu một tế bào có chu kỳ 20 giờ, trong đó kì trung gian chiếm 95% thời gian. Thời gian dành cho pha M (phân chia tế bào) là bao lâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Sự khác biệt cơ bản giữa khối u lành tính và khối u ác tính nằm ở khả năng nào của tế bào ung thư?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Yếu tố nào sau đây là yếu tố bên ngoài có thể ảnh hưởng đến tốc độ chu kỳ tế bào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tại sao tế bào ung thư thường có tốc độ phân chia nhanh hơn và không kiểm soát được so với tế bào bình thường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Vai trò của điểm kiểm soát chuyển tiếp kì giữa - kì sau (Spindle checkpoint) là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Nếu điểm kiểm soát chuyển tiếp kì giữa - kì sau bị lỗi, điều gì có khả năng xảy ra trong quá trình phân chia tế bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Trong một mô đang phát triển nhanh, ví dụ như mô phôi, tỉ lệ tế bào ở pha nào của chu kỳ tế bào thường cao nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một tế bào đang ở pha G2. Điều nào sau đây là đúng về trạng thái của nhiễm sắc thể trong tế bào này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Chu kỳ tế bào ở sinh vật nhân sơ (ví dụ: vi khuẩn) khác với sinh vật nhân thực ở điểm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Nếu một tế bào không vượt qua được điểm kiểm soát G2/M do DNA bị tổn thương, cơ chế nào có thể được kích hoạt để bảo vệ cơ thể?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Yếu tố nào sau đây *không* phải là nguyên nhân phổ biến dẫn đến đột biến gen hoặc tổn thương DNA, từ đó có thể ảnh hưởng đến chu kỳ tế bào và gây ung thư?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Giả sử một loại thuốc chống ung thư hoạt động bằng cách ngăn cản sự hình thành thoi phân bào. Thuốc này sẽ ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến giai đoạn nào của chu kỳ tế bào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: So sánh pha G1 và pha G2, điểm khác biệt cơ bản về trạng thái của vật chất di truyền là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tại sao việc hiểu rõ cơ chế điều hòa chu kỳ tế bào lại có ý nghĩa quan trọng trong y học, đặc biệt là điều trị ung thư?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong một nghiên cứu, người ta phát hiện một loại tế bào có chu kỳ tế bào rất ngắn. Điều này có thể được giải thích bởi đặc điểm nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Quan sát dưới kính hiển vi, một tế bào đang có nhiễm sắc thể co xoắn tối đa và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của pha M?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về chu kỳ tế bào là KHÔNG chính xác?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chu kỳ tế bào ở sinh vật nhân thực bao gồm các giai đoạn chính nào?

  • A. Pha G1, pha S, pha M.
  • B. Kì trung gian và giảm phân.
  • C. Pha G1, pha G2, pha M.
  • D. Kì trung gian và pha M.

Câu 2: Quan sát một tế bào đang thực hiện chu kỳ tế bào. Nếu thấy vật chất di truyền trong nhân đang được nhân đôi, tế bào đó đang ở giai đoạn nào của kì trung gian?

  • A. Pha G1.
  • B. Pha S.
  • C. Pha G2.
  • D. Pha M.

Câu 3: Một tế bào ban đầu có bộ nhiễm sắc thể 2n. Sau khi hoàn thành pha S của kì trung gian, số lượng DNA trong nhân tế bào đó sẽ như thế nào so với lúc trước pha S?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò chủ yếu của pha G1 trong chu kỳ tế bào?

  • A. Tổng hợp protein, RNA và tăng kích thước tế bào.
  • B. Nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể.
  • C. Chuẩn bị cho quá trình phân chia nhân.
  • D. Phân chia nhân và tế bào chất.

Câu 5: Điểm kiểm soát G1 (G1 checkpoint) trong chu kỳ tế bào có vai trò gì?

  • A. Kiểm tra sự hình thành thoi phân bào.
  • B. Kiểm tra sự nhân đôi của nhiễm sắc thể.
  • C. Kiểm tra sự phân chia đồng đều vật chất di truyền.
  • D. Kiểm tra kích thước tế bào và phát hiện tổn thương DNA trước khi vào pha S.

Câu 6: Một tế bào bị tổn thương DNA nghiêm trọng ở pha G1. Điều gì có khả năng xảy ra nhất nếu điểm kiểm soát G1 hoạt động bình thường?

  • A. Tế bào vẫn tiến vào pha S và nhân đôi DNA bị tổn thương.
  • B. Tế bào bỏ qua pha S và chuyển thẳng sang pha G2.
  • C. Chu kỳ tế bào bị dừng lại ở G1 để sửa chữa hoặc tế bào chuyển sang pha G0/chết theo chương trình.
  • D. Tế bào phân chia ngay lập tức để loại bỏ DNA bị tổn thương.

Câu 7: Pha M (pha phân chia tế bào) bao gồm hai quá trình chính kế tiếp nhau là gì?

  • A. Nhân đôi DNA và phân chia nhân.
  • B. Phân chia nhân và phân chia tế bào chất.
  • C. Phân chia tế bào chất và nhân đôi DNA.
  • D. Tổng hợp protein và phân chia nhân.

Câu 8: Tại sao kì trung gian thường chiếm phần lớn thời gian của chu kỳ tế bào?

  • A. Vì tế bào cần thời gian để lớn lên, tổng hợp các chất cần thiết và nhân đôi DNA.
  • B. Vì quá trình phân chia nhân và tế bào chất diễn ra rất nhanh.
  • C. Vì tế bào phải dừng lại ở nhiều điểm kiểm soát trong kì trung gian.
  • D. Vì đây là giai đoạn tế bào thực hiện chức năng chuyên biệt của mình.

Câu 9: Những tế bào nào trong cơ thể người trưởng thành thường ở trạng thái không phân chia (pha G0)?

  • A. Tế bào biểu bì da.
  • B. Tế bào gốc tạo máu.
  • C. Tế bào thần kinh, tế bào cơ tim.
  • D. Tế bào gan (khi không bị tổn thương).

Câu 10: Vai trò quan trọng nhất của chu kỳ tế bào đối với sinh vật đa bào là gì?

  • A. Chỉ để sinh sản.
  • B. Chỉ để thay thế tế bào già.
  • C. Chỉ để truyền thông tin di truyền qua các thế hệ cơ thể.
  • D. Giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển, sửa chữa mô và thay thế tế bào bị tổn thương.

Câu 11: Điểm kiểm soát G2/M (G2/M checkpoint) có chức năng chính là kiểm tra điều gì trước khi tế bào bước vào pha M?

  • A. Sự gắn kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào.
  • B. Sự hoàn thành nhân đôi DNA và phát hiện tổn thương DNA.
  • C. Kích thước tế bào đủ lớn hay chưa.
  • D. Số lượng các bào quan đã được nhân đôi đầy đủ chưa.

Câu 12: Sự rối loạn hoạt động của các điểm kiểm soát trong chu kỳ tế bào có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào?

  • A. Tế bào phân chia không kiểm soát, có thể dẫn đến ung thư.
  • B. Chu kỳ tế bào diễn ra chậm hơn bình thường.
  • C. Tế bào chuyển sang trạng thái ngủ (G0).
  • D. Quá trình nhân đôi DNA bị ngừng lại vĩnh viễn.

Câu 13: Trong các pha của kì trung gian, pha nào là quan trọng nhất để đảm bảo các tế bào con nhận được vật chất di truyền đầy đủ và giống hệt tế bào mẹ?

  • A. Pha G1.
  • B. Pha S.
  • C. Pha G2.
  • D. Cả ba pha đều quan trọng như nhau.

Câu 14: Nếu một tế bào có chu kỳ 20 giờ, trong đó kì trung gian chiếm 95% thời gian. Thời gian dành cho pha M (phân chia tế bào) là bao lâu?

  • A. 1 giờ.
  • B. 19 giờ.
  • C. 5 giờ.
  • D. 10 giờ.

Câu 15: Sự khác biệt cơ bản giữa khối u lành tính và khối u ác tính nằm ở khả năng nào của tế bào ung thư?

  • A. Tăng kích thước nhanh chóng.
  • B. Sản xuất nhiều protein bất thường.
  • C. Tiêu thụ nhiều năng lượng hơn.
  • D. Xâm lấn các mô xung quanh và di căn đến các bộ phận khác của cơ thể.

Câu 16: Yếu tố nào sau đây là yếu tố bên ngoài có thể ảnh hưởng đến tốc độ chu kỳ tế bào?

  • A. Sự có mặt của các yếu tố sinh trưởng (growth factors).
  • B. Nồng độ enzyme DNA polymerase.
  • C. Trạng thái xoắn của nhiễm sắc thể.
  • D. Hoạt động của điểm kiểm soát G2/M.

Câu 17: Tại sao tế bào ung thư thường có tốc độ phân chia nhanh hơn và không kiểm soát được so với tế bào bình thường?

  • A. Vì chúng có bộ nhiễm sắc thể gấp đôi tế bào bình thường.
  • B. Vì chúng không cần nhân đôi DNA trước khi phân chia.
  • C. Vì các gen điều hòa chu kỳ tế bào hoặc các điểm kiểm soát của chúng bị đột biến hoặc hoạt động sai chức năng.
  • D. Vì chúng luôn ở trong pha S.

Câu 18: Vai trò của điểm kiểm soát chuyển tiếp kì giữa - kì sau (Spindle checkpoint) là gì?

  • A. Kiểm tra xem DNA đã nhân đôi hoàn toàn chưa.
  • B. Kiểm tra xem tất cả các nhiễm sắc thể đã gắn đúng vào thoi phân bào chưa.
  • C. Kiểm tra kích thước tế bào trước khi phân chia.
  • D. Kiểm tra sự phân chia tế bào chất đã hoàn thành chưa.

Câu 19: Nếu điểm kiểm soát chuyển tiếp kì giữa - kì sau bị lỗi, điều gì có khả năng xảy ra trong quá trình phân chia tế bào?

  • A. Nhiễm sắc thể có thể không được phân chia đồng đều cho hai tế bào con, dẫn đến lệch bội.
  • B. Quá trình nhân đôi DNA bị dừng lại.
  • C. Tế bào sẽ chết theo chương trình.
  • D. Kì trung gian sẽ kéo dài hơn bình thường.

Câu 20: Trong một mô đang phát triển nhanh, ví dụ như mô phôi, tỉ lệ tế bào ở pha nào của chu kỳ tế bào thường cao nhất?

  • A. Kì trung gian (đặc biệt là pha G1 và S).
  • B. Pha M (phân chia tế bào).
  • C. Pha G0 (trạng thái nghỉ).
  • D. Tỉ lệ các pha là gần như nhau.

Câu 21: Một tế bào đang ở pha G2. Điều nào sau đây là đúng về trạng thái của nhiễm sắc thể trong tế bào này?

  • A. Nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh chưa nhân đôi.
  • B. Nhiễm sắc thể đã nhân đôi nhưng ở dạng sợi mảnh, chưa co xoắn tối đa.
  • C. Nhiễm sắc thể đã nhân đôi và đang co xoắn cực đại.
  • D. Mỗi nhiễm sắc thể gồm hai chromatid chị em, DNA đã nhân đôi.

Câu 22: Chu kỳ tế bào ở sinh vật nhân sơ (ví dụ: vi khuẩn) khác với sinh vật nhân thực ở điểm nào?

  • A. Sinh vật nhân sơ có kì trung gian dài hơn.
  • B. Sinh vật nhân sơ có nhiều điểm kiểm soát phức tạp hơn.
  • C. Chu kỳ tế bào ở sinh vật nhân sơ đơn giản hơn, không có các kì rõ rệt như G1, S, G2, M.
  • D. Sinh vật nhân sơ không nhân đôi DNA trước khi phân chia.

Câu 23: Nếu một tế bào không vượt qua được điểm kiểm soát G2/M do DNA bị tổn thương, cơ chế nào có thể được kích hoạt để bảo vệ cơ thể?

  • A. Tế bào có thể tiến hành sửa chữa DNA hoặc chết theo chương trình (Apoptosis).
  • B. Tế bào sẽ nhân đôi DNA một lần nữa.
  • C. Tế bào sẽ bỏ qua pha M và chuyển sang pha G0.
  • D. Tế bào sẽ phân chia ngay lập tức để loại bỏ DNA bị tổn thương.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân phổ biến dẫn đến đột biến gen hoặc tổn thương DNA, từ đó có thể ảnh hưởng đến chu kỳ tế bào và gây ung thư?

  • A. Tiếp xúc với tia cực tím (UV).
  • B. Hút thuốc lá.
  • C. Tiếp xúc với hóa chất độc hại.
  • D. Chế độ ăn giàu chất xơ và vitamin.

Câu 25: Giả sử một loại thuốc chống ung thư hoạt động bằng cách ngăn cản sự hình thành thoi phân bào. Thuốc này sẽ ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến giai đoạn nào của chu kỳ tế bào?

  • A. Pha G1.
  • B. Pha S.
  • C. Pha M.
  • D. Pha G0.

Câu 26: So sánh pha G1 và pha G2, điểm khác biệt cơ bản về trạng thái của vật chất di truyền là gì?

  • A. Ở G1, nhiễm sắc thể đã nhân đôi; ở G2, nhiễm sắc thể chưa nhân đôi.
  • B. Ở G1, mỗi nhiễm sắc thể gồm 1 chromatid; ở G2, mỗi nhiễm sắc thể gồm 2 chromatid chị em.
  • C. Ở G1, DNA đang co xoắn; ở G2, DNA ở dạng sợi mảnh.
  • D. Ở G1, số lượng DNA gấp đôi so với G2.

Câu 27: Tại sao việc hiểu rõ cơ chế điều hòa chu kỳ tế bào lại có ý nghĩa quan trọng trong y học, đặc biệt là điều trị ung thư?

  • A. Vì ung thư chỉ liên quan đến pha M của chu kỳ tế bào.
  • B. Vì tất cả các loại ung thư đều do cùng một đột biến gây ra.
  • C. Vì mục tiêu điều trị ung thư là làm cho tế bào ung thư phân chia nhanh hơn.
  • D. Vì ung thư là bệnh do rối loạn chu kỳ tế bào, hiểu cơ chế giúp phát triển các phương pháp ngăn chặn hoặc kiểm soát sự phân chia của tế bào ung thư.

Câu 28: Trong một nghiên cứu, người ta phát hiện một loại tế bào có chu kỳ tế bào rất ngắn. Điều này có thể được giải thích bởi đặc điểm nào sau đây?

  • A. Kì trung gian, đặc biệt là pha G1, diễn ra rất nhanh hoặc gần như không có.
  • B. Pha S diễn ra chậm hơn bình thường.
  • C. Pha M kéo dài hơn đáng kể.
  • D. Các điểm kiểm soát hoạt động hiệu quả hơn.

Câu 29: Quan sát dưới kính hiển vi, một tế bào đang có nhiễm sắc thể co xoắn tối đa và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của pha M?

  • A. Kì đầu.
  • B. Kì giữa.
  • C. Kì sau.
  • D. Kì cuối.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về chu kỳ tế bào là KHÔNG chính xác?

  • A. Chu kỳ tế bào đảm bảo sự truyền đạt vật chất di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào.
  • B. Thời gian của chu kỳ tế bào có thể khác nhau tùy thuộc vào loại tế bào và điều kiện môi trường.
  • C. Tất cả các tế bào trong cơ thể đa bào đều trải qua chu kỳ tế bào một cách liên tục và giống nhau.
  • D. Chu kỳ tế bào được kiểm soát chặt chẽ bởi các điểm kiểm soát.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Chu kỳ tế bào ở sinh vật nhân thực bao gồm các giai đoạn chính nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Quan sát một tế bào đang thực hiện chu kỳ tế bào. Nếu thấy vật chất di truyền trong nhân đang được nhân đôi, tế bào đó đang ở giai đoạn nào của kì trung gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một tế bào ban đầu có bộ nhiễm sắc thể 2n. Sau khi hoàn thành pha S của kì trung gian, số lượng DNA trong nhân tế bào đó sẽ như thế nào so với lúc trước pha S?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò chủ yếu của pha G1 trong chu kỳ tế bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Điểm kiểm soát G1 (G1 checkpoint) trong chu kỳ tế bào có vai trò gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một tế bào bị tổn thương DNA nghiêm trọng ở pha G1. Điều gì có khả năng xảy ra nhất nếu điểm kiểm soát G1 hoạt động bình thường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Pha M (pha phân chia tế bào) bao gồm hai quá trình chính kế tiếp nhau là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tại sao kì trung gian thường chiếm phần lớn thời gian của chu kỳ tế bào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Những tế bào nào trong cơ thể người trưởng thành thường ở trạng thái không phân chia (pha G0)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Vai trò quan trọng nhất của chu kỳ tế bào đối với sinh vật đa bào là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Điểm kiểm soát G2/M (G2/M checkpoint) có chức năng chính là kiểm tra điều gì trước khi tế bào bước vào pha M?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Sự rối loạn hoạt động của các điểm kiểm soát trong chu kỳ tế bào có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong các pha của kì trung gian, pha nào là quan trọng nhất để đảm bảo các tế bào con nhận được vật chất di truyền đầy đủ và giống hệt tế bào mẹ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Nếu một tế bào có chu kỳ 20 giờ, trong đó kì trung gian chiếm 95% thời gian. Thời gian dành cho pha M (phân chia tế bào) là bao lâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Sự khác biệt cơ bản giữa khối u lành tính và khối u ác tính nằm ở khả năng nào của tế bào ung thư?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Yếu tố nào sau đây là yếu tố bên ngoài có thể ảnh hưởng đến tốc độ chu kỳ tế bào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tại sao tế bào ung thư thường có tốc độ phân chia nhanh hơn và không kiểm soát được so với tế bào bình thường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Vai trò của điểm kiểm soát chuyển tiếp kì giữa - kì sau (Spindle checkpoint) là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Nếu điểm kiểm soát chuyển tiếp kì giữa - kì sau bị lỗi, điều gì có khả năng xảy ra trong quá trình phân chia tế bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong một mô đang phát triển nhanh, ví dụ như mô phôi, tỉ lệ tế bào ở pha nào của chu kỳ tế bào thường cao nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một tế bào đang ở pha G2. Điều nào sau đây là đúng về trạng thái của nhiễm sắc thể trong tế bào này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Chu kỳ tế bào ở sinh vật nhân sơ (ví dụ: vi khuẩn) khác với sinh vật nhân thực ở điểm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Nếu một tế bào không vượt qua được điểm kiểm soát G2/M do DNA bị tổn thương, cơ chế nào có thể được kích hoạt để bảo vệ cơ thể?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Yếu tố nào sau đây *không* phải là nguyên nhân phổ biến dẫn đến đột biến gen hoặc tổn thương DNA, từ đó có thể ảnh hưởng đến chu kỳ tế bào và gây ung thư?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Giả sử một loại thuốc chống ung thư hoạt động bằng cách ngăn cản sự hình thành thoi phân bào. Thuốc này sẽ ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến giai đoạn nào của chu kỳ tế bào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: So sánh pha G1 và pha G2, điểm khác biệt cơ bản về trạng thái của vật chất di truyền là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tại sao việc hiểu rõ cơ chế điều hòa chu kỳ tế bào lại có ý nghĩa quan trọng trong y học, đặc biệt là điều trị ung thư?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong một nghiên cứu, người ta phát hiện một loại tế bào có chu kỳ tế bào rất ngắn. Điều này có thể được giải thích bởi đặc điểm nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Quan sát dưới kính hiển vi, một tế bào đang có nhiễm sắc thể co xoắn tối đa và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của pha M?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về chu kỳ tế bào là KHÔNG chính xác?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chu kỳ tế bào là một quá trình có tính chất chu kỳ diễn ra ở mọi tế bào. Ý nghĩa quan trọng nhất của chu kỳ tế bào đối với sự sống là gì?

  • A. Giúp tế bào trao đổi chất mạnh mẽ hơn.
  • B. Đảm bảo sự biệt hóa của các loại tế bào.
  • C. Tăng kích thước và khối lượng của tế bào.
  • D. Truyền đạt vật chất di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con một cách chính xác.

Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, chu kỳ tế bào được chia thành hai giai đoạn chính. Đó là những giai đoạn nào?

  • A. Kì trung gian và pha M (pha phân chia tế bào).
  • B. Nguyên phân và giảm phân.
  • C. Phân chia nhân và phân chia tế bào chất.
  • D. Pha G1, pha S và pha G2.

Câu 3: Kì trung gian là giai đoạn dài nhất trong chu kỳ tế bào. Hoạt động cốt lõi nào diễn ra trong kì trung gian để chuẩn bị cho quá trình phân chia?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại.
  • B. Màng nhân và nhân con biến mất.
  • C. Tổng hợp DNA và các thành phần cần thiết khác.
  • D. Phân chia đồng đều nhiễm sắc thể về hai cực tế bào.

Câu 4: Trong kì trung gian, pha G1 là pha đầu tiên. Hoạt động chủ yếu của tế bào trong pha G1 là gì?

  • A. Nhân đôi DNA.
  • B. Tăng trưởng kích thước, tổng hợp protein và các bào quan.
  • C. Sửa chữa các tổn thương DNA sau nhân đôi.
  • D. Phân chia tế bào chất.

Câu 5: Pha S (Synthesis phase) trong kì trung gian có sự kiện đặc trưng nào, đảm bảo thông tin di truyền được truyền lại cho tế bào con?

  • A. Tổng hợp protein histon.
  • B. Hình thành thoi phân bào.
  • C. Nhiễm sắc thể co ngắn.
  • D. Nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể.

Câu 6: Pha G2 là pha cuối cùng của kì trung gian. Hoạt động nào dưới đây diễn ra trong pha G2 để chuẩn bị trực tiếp cho pha M?

  • A. Tổng hợp các vật liệu cần thiết cho thoi phân bào.
  • B. Nhiễm sắc thể dãn xoắn hoàn toàn.
  • C. DNA tiếp tục được nhân đôi.
  • D. Tế bào chất phân chia.

Câu 7: Thời gian hoàn thành một chu kỳ tế bào có thể rất khác nhau giữa các loại tế bào trong cùng một cơ thể (ví dụ: tế bào biểu bì phân chia nhanh, tế bào thần kinh hầu như không phân chia). Sự khác biệt này chủ yếu là do sự khác nhau về thời gian của pha nào?

  • A. Pha S.
  • B. Pha G2.
  • C. Pha G1.
  • D. Pha M.

Câu 8: Pha M (pha phân chia tế bào) trong chu kỳ tế bào nhân thực bao gồm hai quá trình chính. Đó là những quá trình nào?

  • A. Tổng hợp DNA và tổng hợp protein.
  • B. Phân chia nhân và phân chia tế bào chất.
  • C. Tăng trưởng tế bào và nhân đôi bào quan.
  • D. Sửa chữa DNA và kiểm soát điểm dừng.

Câu 9: Trình tự đúng của các pha trong kì trung gian của chu kỳ tế bào nhân thực là gì?

  • A. S → G1 → G2.
  • B. G2 → S → G1.
  • C. S → G2 → G1.
  • D. G1 → S → G2.

Câu 10: Chu kỳ tế bào hoàn chỉnh, từ khi một tế bào con được hình thành đến khi nó phân chia thành hai tế bào con khác, diễn ra theo trình tự các giai đoạn nào?

  • A. Pha M → Kì trung gian.
  • B. Kì trung gian → Pha G1 → Pha M.
  • C. Kì trung gian (G1 → S → G2) → Pha M.
  • D. Pha S → Pha M → Kì trung gian.

Câu 11: Chu kỳ tế bào ở sinh vật nhân thực được kiểm soát chặt chẽ bởi các "điểm kiểm soát" (checkpoints). Vai trò chính của các điểm kiểm soát này là gì?

  • A. Đảm bảo các sự kiện trong chu kỳ diễn ra đúng trình tự và chỉ khi các điều kiện cần thiết được thỏa mãn.
  • B. Rút ngắn thời gian của chu kỳ tế bào.
  • C. Tăng tốc độ nhân đôi DNA.
  • D. Ngăn cản tất cả các tế bào phân chia.

Câu 12: Có ba điểm kiểm soát chính trong chu kỳ tế bào nhân thực: G1, G2/M và điểm kiểm soát thoi phân bào (kì giữa-kì sau). Điểm kiểm soát nào được xem là quan trọng nhất, quyết định việc tế bào có cam kết phân chia hay không?

  • A. Điểm kiểm soát G1.
  • B. Điểm kiểm soát S.
  • C. Điểm kiểm soát G2/M.
  • D. Điểm kiểm soát thoi phân bào.

Câu 13: Điểm kiểm soát G1 kiểm tra nhiều yếu tố như kích thước tế bào, tình trạng DNA và tín hiệu môi trường. Nếu tế bào không vượt qua được điểm kiểm soát G1 (ví dụ: DNA bị tổn thương nghiêm trọng và không thể sửa chữa), điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Tế bào vẫn tiếp tục vào pha S nhưng nhân đôi DNA bị lỗi.
  • B. Tế bào tạm dừng ở pha G2 để sửa chữa.
  • C. Tế bào phân chia ngay lập tức để loại bỏ DNA hỏng.
  • D. Tế bào có thể đi vào trạng thái ngừng phân chia (pha G0) hoặc trải qua quá trình tự chết theo chương trình (apoptosis).

Câu 14: Điểm kiểm soát G2/M nằm ở cuối pha G2. Chức năng chính của điểm kiểm soát này là đảm bảo điều kiện nào trước khi tế bào bước vào pha M?

  • A. Tế bào đã đạt kích thước tối đa.
  • B. Thoi phân bào đã hình thành hoàn chỉnh.
  • C. DNA đã được nhân đôi hoàn toàn và không còn tổn thương nghiêm trọng.
  • D. Nhiễm sắc thể đã xếp hàng ở mặt phẳng xích đạo.

Câu 15: Điểm kiểm soát thoi phân bào (Spindle checkpoint) hoạt động trong pha M, đặc biệt là ở kì giữa. Điểm kiểm soát này đảm bảo điều kiện nào để phân chia nhiễm sắc thể được chính xác?

  • A. DNA đã nhân đôi xong.
  • B. Tế bào đã có đủ vật chất cho hai tế bào con.
  • C. Màng nhân đã biến mất hoàn toàn.
  • D. Tất cả các nhiễm sắc thể đã gắn đúng vào sợi thoi phân bào từ hai cực đối diện.

Câu 16: Pha G0 là trạng thái "nghỉ" hoặc ngừng phân chia của tế bào. Loại tế bào nào dưới đây ở người thường xuyên tồn tại ở pha G0 và hầu như không phân chia trong suốt cuộc đời trưởng thành?

  • A. Tế bào biểu bì da.
  • B. Tế bào gan.
  • C. Tế bào thần kinh trưởng thành.
  • D. Tế bào tủy xương.

Câu 17: Sự phân chia tế bào không chỉ được kiểm soát bởi các điểm nội tại mà còn chịu ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài, ví dụ như yếu tố tăng trưởng (growth factors). Yếu tố tăng trưởng thường kích thích tế bào vượt qua điểm kiểm soát nào để bắt đầu quá trình phân chia?

  • A. Điểm kiểm soát G1.
  • B. Điểm kiểm soát S.
  • C. Điểm kiểm soát G2/M.
  • D. Điểm kiểm soát thoi phân bào.

Câu 18: Hiện tượng ức chế tiếp xúc (contact inhibition) là khi các tế bào bình thường ngừng phân chia khi chúng tiếp xúc với nhau, tạo thành một lớp đơn. Cơ chế này giúp kiểm soát sự tăng trưởng mô. Tế bào ung thư thường mất khả năng này, dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Tế bào ung thư chết đi khi tiếp xúc với nhau.
  • B. Tế bào ung thư tiếp tục phân chia tạo thành khối u nhiều lớp.
  • C. Tế bào ung thư chuyển sang pha G0.
  • D. Tế bào ung thư nhân đôi DNA chậm hơn.

Câu 19: Ung thư là một nhóm bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh tế bào bất thường và mất kiểm soát. Nguyên nhân sâu xa của bệnh ung thư liên quan đến sự rối loạn của quá trình nào trong tế bào?

  • A. Quá trình quang hợp.
  • B. Quá trình hô hấp tế bào.
  • C. Quá trình kiểm soát chu kỳ tế bào.
  • D. Quá trình vận chuyển chất qua màng.

Câu 20: Tế bào ung thư có nhiều đặc điểm khác biệt so với tế bào bình thường. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự mất kiểm soát chu kỳ tế bào ở tế bào ung thư?

  • A. Chúng phân chia liên tục không tuân theo các tín hiệu điều hòa.
  • B. Chúng có kích thước lớn hơn tế bào bình thường.
  • C. Chúng luôn ở trạng thái pha S.
  • D. Chúng chỉ phân chia khi có yếu tố tăng trưởng nồng độ cao.

Câu 21: Khối u lành tính và khối u ác tính (ung thư) đều là kết quả của sự tăng sinh tế bào bất thường. Tuy nhiên, khối u ác tính nguy hiểm hơn khối u lành tính ở khả năng nào?

  • A. Tăng trưởng chậm hơn.
  • B. Chỉ giới hạn ở một vị trí.
  • C. Không gây áp lực lên các mô xung quanh.
  • D. Có khả năng xâm lấn các mô lân cận và di căn đến các bộ phận khác của cơ thể.

Câu 22: Nguyên nhân chính dẫn đến sự mất kiểm soát chu kỳ tế bào ở cấp độ phân tử là gì?

  • A. Thiếu hụt năng lượng ATP.
  • B. Sự suy giảm chức năng của ty thể.
  • C. Các đột biến tích lũy trong các gen kiểm soát chu kỳ tế bào (gen tiền ung thư, gen ức chế khối u).
  • D. Sự thay đổi nồng độ nước trong tế bào chất.

Câu 23: Một loại thuốc chống ung thư hoạt động bằng cách ngăn chặn quá trình nhân đôi DNA. Thuốc này sẽ ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến pha nào của chu kỳ tế bào?

  • A. Pha G1.
  • B. Pha S.
  • C. Pha G2.
  • D. Pha M.

Câu 24: Một tế bào đang ở pha G1 và phát hiện DNA của nó bị tổn thương nhẹ. Nếu hệ thống sửa chữa DNA hoạt động hiệu quả và điểm kiểm soát G1 bình thường, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Chu kỳ tế bào tạm dừng ở G1 để sửa chữa DNA, sau đó tiếp tục vào pha S nếu sửa chữa thành công.
  • B. Tế bào bỏ qua pha S và đi thẳng vào pha G2.
  • C. Tế bào ngay lập tức bước vào pha M để phân chia.
  • D. Tế bào chắc chắn sẽ chết theo chương trình (apoptosis).

Câu 25: Các tế bào phôi sớm phân chia cực kỳ nhanh. So với tế bào trưởng thành, chu kỳ tế bào của tế bào phôi có đặc điểm gì khác biệt ở kì trung gian?

  • A. Pha S kéo dài hơn rất nhiều.
  • B. Pha G2 kéo dài hơn đáng kể.
  • C. Pha M diễn ra rất chậm.
  • D. Pha G1 rất ngắn hoặc gần như vắng mặt.

Câu 26: Quan sát dưới kính hiển vi, một tế bào nhân thực có nhân rõ ràng, các nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh, chưa co xoắn. Tế bào này đang ở giai đoạn nào của chu kỳ tế bào?

  • A. Kì trung gian.
  • B. Pha M.
  • C. Pha G0.
  • D. Kì đầu của nguyên phân.

Câu 27: Một loại thuốc chống ung thư khác hoạt động bằng cách ngăn chặn sự lắp ráp của các vi ống, thành phần cấu tạo nên thoi phân bào. Thuốc này sẽ làm dừng chu kỳ tế bào chủ yếu ở giai đoạn nào?

  • A. Giữa pha G1 và pha S.
  • B. Giữa pha S và pha G2.
  • C. Trong pha S.
  • D. Trong pha M (cụ thể là ở điểm kiểm soát thoi phân bào).

Câu 28: Tại sao việc nhân đôi DNA (ở pha S) phải diễn ra TRƯỚC khi nhiễm sắc thể được phân chia đồng đều cho hai tế bào con (ở pha M)?

  • A. Để tế bào con có kích thước lớn hơn tế bào mẹ.
  • B. Để đảm bảo mỗi tế bào con nhận được một bộ nhiễm sắc thể đầy đủ và giống với tế bào mẹ.
  • C. Để tăng tốc độ phân chia tế bào.
  • D. Để tạo ra sự khác biệt di truyền giữa tế bào mẹ và tế bào con.

Câu 29: Chế độ ăn uống không lành mạnh, thiếu rau xanh và chất xơ, có thể làm tăng nguy cơ mắc một số loại ung thư (ví dụ: ung thư đại tràng). Điều này có thể liên quan đến chu kỳ tế bào như thế nào?

  • A. Chế độ ăn này trực tiếp làm tăng tốc độ phân chia ở tất cả các tế bào.
  • B. Thực phẩm không lành mạnh cung cấp quá nhiều yếu tố tăng trưởng.
  • C. Các chất độc hại từ chế độ ăn có thể gây tổn thương DNA, và nếu hệ thống kiểm soát chu kỳ bị quá tải hoặc lỗi, tế bào bị lỗi sẽ phân chia.
  • D. Chế độ ăn này làm cho pha G0 trở nên bất hoạt.

Câu 30: Một tế bào đang ở pha G2 và điểm kiểm soát G2/M phát hiện ra rằng quá trình nhân đôi DNA ở pha S chưa hoàn thành. Hậu quả trực tiếp của việc này là gì?

  • A. Chu kỳ tế bào sẽ tạm dừng ở cuối pha G2 cho đến khi quá trình nhân đôi DNA hoàn tất hoặc lỗi được xử lý.
  • B. Tế bào bỏ qua pha M và quay trở lại pha S.
  • C. Tế bào vẫn tiếp tục vào pha M nhưng quá trình phân chia nhiễm sắc thể sẽ bị sai lệch.
  • D. Tế bào chuyển ngay lập tức vào pha G0.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Chu kỳ tế bào là một quá trình có tính chất chu kỳ diễn ra ở mọi tế bào. Ý nghĩa quan trọng nhất của chu kỳ tế bào đối với sự sống là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, chu kỳ tế bào được chia thành hai giai đoạn chính. Đó là những giai đoạn nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Kì trung gian là giai đoạn dài nhất trong chu kỳ tế bào. Hoạt động cốt lõi nào diễn ra trong kì trung gian để chuẩn bị cho quá trình phân chia?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong kì trung gian, pha G1 là pha đầu tiên. Hoạt động chủ yếu của tế bào trong pha G1 là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Pha S (Synthesis phase) trong kì trung gian có sự kiện đặc trưng nào, đảm bảo thông tin di truyền được truyền lại cho tế bào con?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Pha G2 là pha cuối cùng của kì trung gian. Hoạt động nào dưới đây diễn ra trong pha G2 để chuẩn bị trực tiếp cho pha M?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Thời gian hoàn thành một chu kỳ tế bào có thể rất khác nhau giữa các loại tế bào trong cùng một cơ thể (ví dụ: tế bào biểu bì phân chia nhanh, tế bào thần kinh hầu như không phân chia). Sự khác biệt này chủ yếu là do sự khác nhau về thời gian của pha nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Pha M (pha phân chia tế bào) trong chu kỳ tế bào nhân thực bao gồm hai quá trình chính. Đó là những quá trình nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Trình tự đúng của các pha trong kì trung gian của chu kỳ tế bào nhân thực là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Chu kỳ tế bào hoàn chỉnh, từ khi một tế bào con được hình thành đến khi nó phân chia thành hai tế bào con khác, diễn ra theo trình tự các giai đoạn nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Chu kỳ tế bào ở sinh vật nhân thực được kiểm soát chặt chẽ bởi các 'điểm kiểm soát' (checkpoints). Vai trò chính của các điểm kiểm soát này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Có ba điểm kiểm soát chính trong chu kỳ tế bào nhân thực: G1, G2/M và điểm kiểm soát thoi phân bào (kì giữa-kì sau). Điểm kiểm soát nào được xem là quan trọng nhất, quyết định việc tế bào có cam kết phân chia hay không?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Điểm kiểm soát G1 kiểm tra nhiều yếu tố như kích thước tế bào, tình trạng DNA và tín hiệu môi trường. Nếu tế bào không vượt qua được điểm kiểm soát G1 (ví dụ: DNA bị tổn thương nghiêm trọng và không thể sửa chữa), điều gì có khả năng xảy ra nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Điểm kiểm soát G2/M nằm ở cuối pha G2. Chức năng chính của điểm kiểm soát này là đảm bảo điều kiện nào trước khi tế bào bước vào pha M?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Điểm kiểm soát thoi phân bào (Spindle checkpoint) hoạt động trong pha M, đặc biệt là ở kì giữa. Điểm kiểm soát này đảm bảo điều kiện nào để phân chia nhiễm sắc thể được chính xác?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Pha G0 là trạng thái 'nghỉ' hoặc ngừng phân chia của tế bào. Loại tế bào nào dưới đây ở người thường xuyên tồn tại ở pha G0 và hầu như không phân chia trong suốt cuộc đời trưởng thành?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Sự phân chia tế bào không chỉ được kiểm soát bởi các điểm nội tại mà còn chịu ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài, ví dụ như yếu tố tăng trưởng (growth factors). Yếu tố tăng trưởng thường kích thích tế bào vượt qua điểm kiểm soát nào để bắt đầu quá trình phân chia?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Hiện tượng ức chế tiếp xúc (contact inhibition) là khi các tế bào bình thường ngừng phân chia khi chúng tiếp xúc với nhau, tạo thành một lớp đơn. Cơ chế này giúp kiểm soát sự tăng trưởng mô. Tế bào ung thư thường mất khả năng này, dẫn đến hậu quả gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Ung thư là một nhóm bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh tế bào bất thường và mất kiểm soát. Nguyên nhân sâu xa của bệnh ung thư liên quan đến sự rối loạn của quá trình nào trong tế bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Tế bào ung thư có nhiều đặc điểm khác biệt so với tế bào bình thường. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự mất kiểm soát chu kỳ tế bào ở tế bào ung thư?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khối u lành tính và khối u ác tính (ung thư) đều là kết quả của sự tăng sinh tế bào bất thường. Tuy nhiên, khối u ác tính nguy hiểm hơn khối u lành tính ở khả năng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Nguyên nhân chính dẫn đến sự mất kiểm soát chu kỳ tế bào ở cấp độ phân tử là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một loại thuốc chống ung thư hoạt động bằng cách ngăn chặn quá trình nhân đôi DNA. Thuốc này sẽ ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến pha nào của chu kỳ tế bào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một tế bào đang ở pha G1 và phát hiện DNA của nó bị tổn thương nhẹ. Nếu hệ thống sửa chữa DNA hoạt động hiệu quả và điểm kiểm soát G1 bình thường, điều gì có khả năng xảy ra?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Các tế bào phôi sớm phân chia cực kỳ nhanh. So với tế bào trưởng thành, chu kỳ tế bào của tế bào phôi có đặc điểm gì khác biệt ở kì trung gian?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Quan sát dưới kính hiển vi, một tế bào nhân thực có nhân rõ ràng, các nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh, chưa co xoắn. Tế bào này đang ở giai đoạn nào của chu kỳ tế bào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một loại thuốc chống ung thư khác hoạt động bằng cách ngăn chặn sự lắp ráp của các vi ống, thành phần cấu tạo nên thoi phân bào. Thuốc này sẽ làm dừng chu kỳ tế bào chủ yếu ở giai đoạn nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao việc nhân đôi DNA (ở pha S) phải diễn ra TRƯỚC khi nhiễm sắc thể được phân chia đồng đều cho hai tế bào con (ở pha M)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Chế độ ăn uống không lành mạnh, thiếu rau xanh và chất xơ, có thể làm tăng nguy cơ mắc một số loại ung thư (ví dụ: ung thư đại tràng). Điều này có thể liên quan đến chu kỳ tế bào như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một tế bào đang ở pha G2 và điểm kiểm soát G2/M phát hiện ra rằng quá trình nhân đôi DNA ở pha S chưa hoàn thành. Hậu quả trực tiếp của việc này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chu kỳ tế bào ở sinh vật nhân thực là một trình tự các sự kiện được kiểm soát chặt chẽ. Sự kiện nào sau đây ĐẶC TRƯNG NHẤT cho pha S của kì trung gian?

  • A. Tế bào tăng kích thước mạnh mẽ.
  • B. Tổng hợp protein và các bào quan mới.
  • C. Nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể.
  • D. Chuẩn bị cho quá trình phân chia nhân.

Câu 2: Một tế bào thực vật đang trong quá trình phân chia. Khi quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể đã co xoắn cực đại và xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 3: Vai trò quan trọng nhất của quá trình nhân đôi DNA trong pha S của chu kỳ tế bào là gì?

  • A. Đảm bảo vật chất di truyền được truyền đạt nguyên vẹn cho hai tế bào con.
  • B. Giúp tế bào tăng kích thước nhanh chóng.
  • C. Tạo ra sự đa dạng di truyền giữa các tế bào con.
  • D. Chuẩn bị cho sự hình thành thành tế bào ở tế bào thực vật.

Câu 4: Điểm kiểm soát G1 (G1 checkpoint) trong chu kỳ tế bào có vai trò chính là kiểm tra những yếu tố nào trước khi tế bào tiến vào pha S?

  • A. Sự hoàn thành của quá trình nhân đôi DNA.
  • B. Sự gắn kết của thoi phân bào với nhiễm sắc thể.
  • C. Kích thước tế bào và số lượng bào quan đã nhân đôi đủ chưa.
  • D. Kích thước tế bào, sự toàn vẹn của DNA và các tín hiệu môi trường thuận lợi.

Câu 5: Khi nào thì một tế bào nhân thực có thể tạm dừng chu kỳ tế bào và chuyển sang trạng thái "nghỉ" ở pha G0?

  • A. Khi tế bào không nhận được tín hiệu phân chia hoặc gặp điều kiện bất lợi và vượt qua điểm kiểm soát G1.
  • B. Ngay sau khi hoàn thành quá trình phân chia tế bào chất.
  • C. Trong suốt quá trình nhân đôi DNA ở pha S.
  • D. Khi các nhiễm sắc thể không xếp hàng được ở mặt phẳng xích đạo.

Câu 6: Sự kiện nào sau đây CHỈ XẢY RA trong quá trình phân chia nhân (kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối) mà KHÔNG XẢY RA trong kì trung gian?

  • A. Tổng hợp protein.
  • B. Nhiễm sắc thể co xoắn và trở nên hiển hiển dưới kính hiển vi quang học.
  • C. Tổng hợp các bào quan.
  • D. Nhân đôi trung thể (ở tế bào động vật).

Câu 7: Một loại tế bào da người bình thường có chu kỳ tế bào khoảng 24 giờ. Giả sử kì trung gian chiếm 90% thời gian đó. Thời gian dành cho pha M (phân chia tế bào) là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 21.6 giờ.
  • B. Khoảng 12 giờ.
  • C. Khoảng 2.4 giờ.
  • D. Khoảng 10.8 giờ.

Câu 8: Hình ảnh dưới kính hiển vi cho thấy các nhiễm sắc thể chị em đang tách ra và di chuyển về hai cực đối diện của tế bào. Đây là kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 9: Sự hình thành eo thắt ở tế bào động vật hoặc vách ngăn ở tế bào thực vật xảy ra trong giai đoạn nào của chu kỳ tế bào?

  • A. Pha G1
  • B. Pha S
  • C. Phân chia nhân (Mitosis)
  • D. Phân chia tế bào chất (Cytokinesis)

Câu 10: Kết quả của quá trình nguyên phân từ một tế bào mẹ lưỡng bội (2n) là gì?

  • A. Hai tế bào con đơn bội (n).
  • B. Hai tế bào con lưỡng bội (2n) giống hệt tế bào mẹ về mặt di truyền.
  • C. Bốn tế bào con đơn bội (n).
  • D. Bốn tế bào con lưỡng bội (2n).

Câu 11: Đối với cơ thể đa bào, nguyên phân có vai trò chủ yếu nào sau đây?

  • A. Giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển và tái tạo mô bị tổn thương.
  • B. Tạo ra các giao tử cho sinh sản hữu tính.
  • C. Tăng cường sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • D. Giảm số lượng nhiễm sắc thể đi một nửa.

Câu 12: Sự khác biệt cơ bản trong cơ chế phân chia tế bào chất giữa tế bào thực vật và tế bào động vật là gì?

  • A. Tế bào thực vật không phân chia tế bào chất.
  • B. Tế bào động vật hình thành vách ngăn, còn tế bào thực vật hình thành eo thắt.
  • C. Tế bào thực vật hình thành vách ngăn từ trung tâm ra ngoài, còn tế bào động vật hình thành eo thắt từ ngoài vào trong.
  • D. Tế bào thực vật phân chia tế bào chất bằng cách tạo ra nhiều nhân con trước.

Câu 13: Điều gì có thể xảy ra nếu điểm kiểm soát G2/M (G2/M checkpoint) bị lỗi và cho phép tế bào tiến vào pha M dù DNA chưa được nhân đôi hoàn chỉnh hoặc bị tổn thương?

  • A. Tế bào sẽ phân chia thành 4 tế bào con.
  • B. Các tế bào con có thể nhận được bộ nhiễm sắc thể không đầy đủ hoặc bị lỗi, dẫn đến chết tế bào hoặc đột biến.
  • C. Quá trình phân chia nhân sẽ bị dừng lại ở kì giữa.
  • D. Tế bào sẽ chuyển sang pha G0.

Câu 14: Ung thư được định nghĩa là một nhóm bệnh liên quan đến sự tăng sinh tế bào không kiểm soát. Cơ chế phân tử chính dẫn đến sự tăng sinh bất thường này thường liên quan đến sự rối loạn hoạt động của yếu tố nào?

  • A. Các điểm kiểm soát và các protein điều hòa chu kỳ tế bào.
  • B. Sự tổng hợp quá mức các loại lipid màng tế bào.
  • C. Thiếu hụt enzyme hô hấp tế bào.
  • D. Sự nhân đôi quá nhanh của các bào quan không chứa DNA.

Câu 15: Khối u ác tính (ung thư) khác với khối u lành tính ở khả năng nào?

  • A. Chỉ tăng kích thước tại vị trí ban đầu.
  • B. Có tốc độ phân chia chậm hơn tế bào bình thường.
  • C. Luôn có hình dạng tròn đều.
  • D. Có khả năng xâm lấn các mô xung quanh và di căn đến các bộ phận khác của cơ thể.

Câu 16: Gen tiền ung thư (proto-oncogene) là những gen bình thường trong tế bào. Khi bị đột biến, chúng có thể trở thành gen ung thư (oncogene) và góp phần gây ung thư bằng cách nào?

  • A. Ngăn chặn tế bào phân chia.
  • B. Kích thích tế bào phân chia một cách không kiểm soát.
  • C. Sửa chữa các tổn thương DNA.
  • D. Gây chết tế bào theo chương trình (apoptosis).

Câu 17: Gen ức chế khối u (tumor suppressor gene) có vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa ung thư. Chức năng bình thường của các gen này là gì?

  • A. Kiểm soát tốc độ phân chia tế bào, sửa chữa DNA hoặc gây chết tế bào khi cần thiết.
  • B. Kích thích sự phát triển của mạch máu nuôi khối u.
  • C. Tăng cường khả năng di căn của tế bào ung thư.
  • D. Làm cho tế bào trở nên "vô hình" đối với hệ miễn dịch.

Câu 18: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến ung thư là sự tích lũy các đột biến gen theo thời gian. Yếu tố môi trường nào sau đây được biết đến là tác nhân gây đột biến (mutagen) và có liên quan mật thiết đến ung thư da?

  • A. Ánh sáng xanh từ màn hình điện tử.
  • B. Sóng âm thanh tần số cao.
  • C. Các loại vitamin trong thực phẩm.
  • D. Tia cực tím (UV) từ ánh nắng mặt trời.

Câu 19: Ngoài đột biến gen, sự bất hoạt của các điểm kiểm soát chu kỳ tế bào cũng là nguyên nhân gây ung thư. Nếu điểm kiểm soát M (spindle checkpoint) bị lỗi, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Tế bào sẽ không thể nhân đôi DNA.
  • B. Nhiễm sắc thể sẽ không co xoắn được ở kì đầu.
  • C. Nhiễm sắc thể có thể không được phân chia đồng đều về hai tế bào con, dẫn đến lệch bội (aneuploidy).
  • D. Tế bào sẽ chuyển sang pha G0 vĩnh viễn.

Câu 20: Tại sao việc phát hiện sớm ung thư lại có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong điều trị?

  • A. Khi phát hiện sớm, khối u thường chưa di căn, việc điều trị (phẫu thuật, xạ trị, hóa trị) hiệu quả hơn và khả năng chữa khỏi cao hơn.
  • B. Tế bào ung thư ở giai đoạn sớm nhạy cảm hơn với kháng sinh.
  • C. Khối u nhỏ không cần điều trị, chỉ cần theo dõi.
  • D. Giai đoạn sớm, khối u chưa ảnh hưởng đến chu kỳ tế bào.

Câu 21: Tế bào thần kinh trưởng thành và tế bào cơ thường không phân chia. Điều này là do chúng đang ở trạng thái nào của chu kỳ tế bào?

  • A. Pha S
  • B. Pha M
  • C. Pha G0
  • D. Kì giữa

Câu 22: Quá trình nào sau đây diễn ra trong kì cuối của nguyên phân?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại.
  • B. Màng nhân và hạch nhân tái xuất hiện.
  • C. Các nhiễm sắc thể kép xếp hàng ở mặt phẳng xích đạo.
  • D. Các nhiễm sắc thể chị em tách nhau ra.

Câu 23: Một loại thuốc điều trị ung thư hoạt động bằng cách ngăn chặn sự hình thành thoi phân bào. Loại thuốc này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của chu kỳ tế bào?

  • A. Pha G1
  • B. Pha S
  • C. Pha G0
  • D. Pha M (Phân chia tế bào)

Câu 24: Tại sao việc duy trì lối sống lành mạnh (không hút thuốc, ăn uống cân bằng, tập thể dục) lại giúp giảm nguy cơ mắc bệnh ung thư?

  • A. Giúp hạn chế tiếp xúc với các tác nhân gây đột biến và tăng cường khả năng sửa chữa DNA của cơ thể.
  • B. Làm cho tế bào ung thư tự động chết theo chương trình.
  • C. Ngăn chặn quá trình nhân đôi DNA trong pha S.
  • D. Giảm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.

Câu 25: Quan sát một tế bào dưới kính hiển vi, bạn thấy màng nhân đã biến mất, nhiễm sắc thể đã co xoắn và đang di chuyển về mặt phẳng xích đạo. Đây là kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 26: Ý nghĩa quan trọng nhất của các điểm kiểm soát (checkpoints) trong chu kỳ tế bào là gì?

  • A. Để tăng tốc độ phân chia tế bào.
  • B. Để giảm số lượng nhiễm sắc thể.
  • C. Để tạo ra sự đa dạng di truyền.
  • D. Để đảm bảo sự chính xác trong sao chép và phân chia vật chất di truyền, ngăn ngừa lỗi dẫn đến bệnh tật.

Câu 27: Tại sao tế bào ung thư có thể phân chia liên tục mà không bị chết theo chương trình (apoptosis) như tế bào bình thường khi gặp tổn thương DNA nghiêm trọng?

  • A. Vì chúng không có khả năng nhân đôi DNA.
  • B. Vì các cơ chế kiểm soát chu kỳ tế bào và gây chết tế bào theo chương trình bị lỗi hoặc bất hoạt.
  • C. Vì chúng có số lượng nhiễm sắc thể ít hơn tế bào bình thường.
  • D. Vì chúng luôn ở pha G0.

Câu 28: Nếu một tế bào nhân thực có 2n = 10 nhiễm sắc thể. Sau khi hoàn thành nguyên phân, mỗi tế bào con sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

  • A. 5 nhiễm sắc thể đơn.
  • B. 10 nhiễm sắc thể kép.
  • C. 10 nhiễm sắc thể đơn.
  • D. 20 nhiễm sắc thể đơn.

Câu 29: Pha nào của kì trung gian là giai đoạn tế bào tổng hợp phần lớn các protein và tăng kích thước?

  • A. Pha G1
  • B. Pha S
  • C. Pha G2
  • D. Pha M

Câu 30: Một trong những phương pháp điều trị ung thư phổ biến là hóa trị, sử dụng các loại thuốc gây độc tế bào. Cơ chế hoạt động của nhiều loại thuốc hóa trị là tác động vào giai đoạn nào của chu kỳ tế bào để ngăn chặn sự phân chia của tế bào ung thư?

  • A. Chỉ tác động vào pha G0.
  • B. Thường tác động vào pha S (ngăn nhân đôi DNA) hoặc pha M (ngăn phân chia nhiễm sắc thể).
  • C. Chỉ tác động vào kì cuối của nguyên phân.
  • D. Chỉ tác động vào quá trình phân chia tế bào chất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Chu kỳ tế bào ở sinh vật nhân thực là một trình tự các sự kiện được kiểm soát chặt chẽ. Sự kiện nào sau đây ĐẶC TRƯNG NHẤT cho pha S của kì trung gian?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một tế bào thực vật đang trong quá trình phân chia. Khi quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể đã co xoắn cực đại và xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Vai trò quan trọng nhất của quá trình nhân đôi DNA trong pha S của chu kỳ tế bào là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Điểm kiểm soát G1 (G1 checkpoint) trong chu kỳ tế bào có vai trò chính là kiểm tra những yếu tố nào trước khi tế bào tiến vào pha S?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi nào thì một tế bào nhân thực có thể tạm dừng chu kỳ tế bào và chuyển sang trạng thái 'nghỉ' ở pha G0?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Sự kiện nào sau đây CHỈ XẢY RA trong quá trình phân chia nhân (kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối) mà KHÔNG XẢY RA trong kì trung gian?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một loại tế bào da người bình thường có chu kỳ tế bào khoảng 24 giờ. Giả sử kì trung gian chiếm 90% thời gian đó. Thời gian dành cho pha M (phân chia tế bào) là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hình ảnh dưới kính hiển vi cho thấy các nhiễm sắc thể chị em đang tách ra và di chuyển về hai cực đối diện của tế bào. Đây là kì nào của nguyên phân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Sự hình thành eo thắt ở tế bào động vật hoặc vách ngăn ở tế bào thực vật xảy ra trong giai đoạn nào của chu kỳ tế bào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Kết quả của quá trình nguyên phân từ một tế bào mẹ lưỡng bội (2n) là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đối với cơ thể đa bào, nguyên phân có vai trò chủ yếu nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Sự khác biệt cơ bản trong cơ chế phân chia tế bào chất giữa tế bào thực vật và tế bào động vật là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Điều gì có thể xảy ra nếu điểm kiểm soát G2/M (G2/M checkpoint) bị lỗi và cho phép tế bào tiến vào pha M dù DNA chưa được nhân đôi hoàn chỉnh hoặc bị tổn thương?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Ung thư được định nghĩa là một nhóm bệnh liên quan đến sự tăng sinh tế bào không kiểm soát. Cơ chế phân tử chính dẫn đến sự tăng sinh bất thường này thường liên quan đến sự rối loạn hoạt động của yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khối u ác tính (ung thư) khác với khối u lành tính ở khả năng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Gen tiền ung thư (proto-oncogene) là những gen bình thường trong tế bào. Khi bị đột biến, chúng có thể trở thành gen ung thư (oncogene) và góp phần gây ung thư bằng cách nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Gen ức chế khối u (tumor suppressor gene) có vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa ung thư. Chức năng bình thường của các gen này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến ung thư là sự tích lũy các đột biến gen theo thời gian. Yếu tố môi trường nào sau đây được biết đến là tác nhân gây đột biến (mutagen) và có liên quan mật thiết đến ung thư da?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Ngoài đột biến gen, sự bất hoạt của các điểm kiểm soát chu kỳ tế bào cũng là nguyên nhân gây ung thư. Nếu điểm kiểm soát M (spindle checkpoint) bị lỗi, điều gì có khả năng xảy ra?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao việc phát hiện sớm ung thư lại có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong điều trị?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tế bào thần kinh trưởng thành và tế bào cơ thường không phân chia. Điều này là do chúng đang ở trạng thái nào của chu kỳ tế bào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Quá trình nào sau đây diễn ra trong kì cuối của nguyên phân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một loại thuốc điều trị ung thư hoạt động bằng cách ngăn chặn sự hình thành thoi phân bào. Loại thuốc này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của chu kỳ tế bào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao việc duy trì lối sống lành mạnh (không hút thuốc, ăn uống cân bằng, tập thể dục) lại giúp giảm nguy cơ mắc bệnh ung thư?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Quan sát một tế bào dưới kính hiển vi, bạn thấy màng nhân đã biến mất, nhiễm sắc thể đã co xoắn và đang di chuyển về mặt phẳng xích đạo. Đây là kì nào của nguyên phân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Ý nghĩa quan trọng nhất của các điểm kiểm soát (checkpoints) trong chu kỳ tế bào là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao tế bào ung thư có thể phân chia liên tục mà không bị chết theo chương trình (apoptosis) như tế bào bình thường khi gặp tổn thương DNA nghiêm trọng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nếu một tế bào nhân thực có 2n = 10 nhiễm sắc thể. Sau khi hoàn thành nguyên phân, mỗi tế bào con sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Pha nào của kì trung gian là giai đoạn tế bào tổng hợp phần lớn các protein và tăng kích thước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một trong những phương pháp điều trị ung thư phổ biến là hóa trị, sử dụng các loại thuốc gây độc tế bào. Cơ chế hoạt động của nhiều loại thuốc hóa trị là tác động vào giai đoạn nào của chu kỳ tế bào để ngăn chặn sự phân chia của tế bào ung thư?

Viết một bình luận