Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Trong chu kì tế bào, pha nào là giai đoạn tổng hợp DNA, dẫn đến việc nhân đôi nhiễm sắc thể?
- A. Pha G1
- B. Pha S
- C. Pha G2
- D. Pha M
Câu 2: Một tế bào thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Nếu tế bào này đang ở kì sau của nguyên phân, số nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về một cực của tế bào là bao nhiêu?
Câu 3: Điểm kiểm soát G1 (G1 checkpoint) trong chu kì tế bào đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định tế bào có tiếp tục phân chia hay không. Nếu một tế bào không vượt qua được điểm kiểm soát G1, điều gì có khả năng xảy ra nhất?
- A. Tế bào sẽ ngay lập tức bước vào pha S và nhân đôi DNA.
- B. Tế bào sẽ tiến hành phân chia nhân (nguyên phân hoặc giảm phân).
- C. Tế bào sẽ đi vào trạng thái G0 (ngừng phân chia) hoặc tiến hành tự chết theo chương trình (apoptosis).
- D. Tế bào sẽ bỏ qua pha G2 và trực tiếp bước vào pha M.
Câu 4: Trong quá trình nguyên phân của tế bào động vật, sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra ở kì đầu mà không xảy ra ở các kì khác?
- A. Trung thể di chuyển về hai cực và hình thành thoi phân bào.
- B. Nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- C. Nhiễm sắc thể đơn tách nhau ở tâm động.
- D. Màng nhân và hạch nhân tiêu biến (ở giai đoạn tiền kì đầu).
Câu 5: Quan sát dưới kính hiển vi, một tế bào đang phân chia có các nhiễm sắc thể kép co xoắn tối đa và xếp thành một hàng thẳng hàng trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?
- A. Kì đầu
- B. Kì giữa
- C. Kì sau
- D. Kì cuối
Câu 6: Sự kiện quan trọng nhất xảy ra ở kì sau của nguyên phân, đảm bảo sự phân chia đồng đều vật chất di truyền cho hai tế bào con là gì?
- A. Các nhiễm sắc thể kép co xoắn tối đa.
- B. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- C. Các nhiễm sắc tử (chromatid) trong mỗi nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm động và di chuyển về hai cực đối diện.
- D. Màng nhân và hạch nhân tái xuất hiện.
Câu 7: Ở tế bào thực vật, sự phân chia tế bào chất trong nguyên phân diễn ra khác với tế bào động vật như thế nào?
- A. Hình thành vách ngăn từ trung tâm lan ra ngoài.
- B. Hình thành eo thắt từ ngoài thắt vào trong.
- C. Tế bào chất đơn giản hơn nên không cần phân chia.
- D. Chỉ có nhân phân chia, tế bào chất giữ nguyên.
Câu 8: Ý nghĩa nào sau đây là quan trọng nhất của quá trình nguyên phân đối với cơ thể đa bào?
- A. Tạo ra các giao tử đa dạng.
- B. Giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển và tái tạo mô, cơ quan bị tổn thương.
- C. Giảm số lượng nhiễm sắc thể xuống một nửa.
- D. Tạo ra sự đa dạng di truyền cho quần thể.
Câu 9: Nếu một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20 trải qua quá trình nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con được tạo ra là bao nhiêu?
- A. 10
- B. 20 kép
- C. 20 đơn
- D. 40
Câu 10: Một nhóm tế bào đang trải qua quá trình nguyên phân. Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy số lượng nhiễm sắc thể đơn đang tập trung ở hai cực của tế bào nhiều gấp đôi số lượng nhiễm sắc thể kép xếp hàng ở mặt phẳng xích đạo trong một tế bào khác của cùng nhóm. Điều này cho thấy hai tế bào bạn đang quan sát lần lượt đang ở kì nào?
- A. Kì sau và kì giữa
- B. Kì giữa và kì sau
- C. Kì đầu và kì cuối
- D. Kì cuối và kì đầu
Câu 11: Quá trình giảm phân I có sự kiện nào đặc trưng mà không xảy ra trong nguyên phân?
- A. Nhiễm sắc thể kép co xoắn.
- B. Nhiễm sắc thể kép xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- C. Nhiễm sắc tử tách nhau ở tâm động.
- D. Sự tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
Câu 12: Điều gì thực sự làm giảm số lượng nhiễm sắc thể từ trạng thái lưỡng bội (2n) xuống đơn bội (n) trong quá trình giảm phân?
- A. Sự tách nhiễm sắc tử ở kì sau II.
- B. Sự phân li của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I.
- C. Sự nhân đôi DNA ở kì trung gian.
- D. Sự hình thành vách ngăn ở kì cuối II.
Câu 13: Một tế bào sinh dục sơ khai (2n) nguyên phân liên tiếp 3 lần tạo ra các tế bào con. Tất cả các tế bào con này sau đó đều giảm phân tạo giao tử. Tổng số giao tử được tạo ra từ quá trình này là bao nhiêu?
- A. 32 (nếu là đực) hoặc 8 (nếu là cái)
- B. 16 (nếu là đực) hoặc 4 (nếu là cái)
- C. 8 (nếu là đực) hoặc 2 (nếu là cái)
- D. 4 (nếu là đực) hoặc 1 (nếu là cái)
Câu 14: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa kì giữa I của giảm phân và kì giữa của nguyên phân là gì?
- A. Nhiễm sắc thể co xoắn tối đa.
- B. Thoi phân bào được hình thành.
- C. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- D. Tất cả nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép.
Câu 15: Trong quá trình giảm phân II, sự kiện nào tương tự như kì sau của nguyên phân?
- A. Nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng.
- B. Màng nhân tiêu biến.
- C. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân li.
- D. Các nhiễm sắc tử tách nhau ở tâm động và di chuyển về hai cực.
Câu 16: Nếu một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10, số lượng nhiễm sắc thể đơn có trong mỗi tế bào con sau khi kết thúc giảm phân II là bao nhiêu?
Câu 17: Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở kì nào của giảm phân và có ý nghĩa gì?
- A. Kì đầu I, tạo ra sự tái tổ hợp vật chất di truyền.
- B. Kì giữa I, giúp nhiễm sắc thể xếp hàng.
- C. Kì sau I, giúp nhiễm sắc thể phân li.
- D. Kì đầu II, chuẩn bị cho lần phân bào thứ hai.
Câu 18: Quá trình giảm phân có ý nghĩa quan trọng đối với sinh sản hữu tính vì:
- A. Giúp cơ thể lớn lên.
- B. Tạo ra các tế bào sinh dưỡng mới.
- C. Tạo ra các giao tử đơn bội, góp phần duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ và tạo sự đa dạng di truyền.
- D. Giúp thay thế các tế bào già cỗi.
Câu 19: Một tế bào (2n) đang ở kì sau I của giảm phân. So với tế bào mẹ ở pha G1, tế bào này có đặc điểm gì về số lượng nhiễm sắc thể và trạng thái của chúng?
- A. Số lượng nhiễm sắc thể gấp đôi, trạng thái đơn.
- B. Số lượng nhiễm sắc thể bằng, trạng thái kép.
- C. Số lượng nhiễm sắc thể bằng, trạng thái đơn.
- D. Số lượng nhiễm sắc thể bằng, trạng thái kép và đang phân li về hai cực.
Câu 20: Nếu một tế bào động vật có 2n = 16 trải qua giảm phân, số lượng nhiễm sắc thể và số lượng chromatid trong một tế bào ở kì giữa II lần lượt là bao nhiêu?
- A. 8 nhiễm sắc thể kép, 16 chromatid.
- B. 16 nhiễm sắc thể kép, 32 chromatid.
- C. 8 nhiễm sắc thể đơn, 8 chromatid.
- D. 16 nhiễm sắc thể đơn, 16 chromatid.
Câu 21: So sánh quá trình nguyên phân và giảm phân, điểm nào sau đây là điểm khác biệt?
- A. Đều có sự nhân đôi DNA trước khi phân bào.
- B. Nguyên phân chỉ có một lần phân chia nhân, giảm phân có hai lần phân chia nhân.
- C. Nhiễm sắc thể đều co xoắn và dãn xoắn.
- D. Đều tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống tế bào mẹ.
Câu 22: Một loại nấm men đơn bào sinh sản bằng cách nảy chồi. Quá trình phân bào nào chủ yếu diễn ra để tạo ra tế bào con trong trường hợp này?
- A. Nguyên phân.
- B. Giảm phân.
- C. Phân đôi.
- D. Nguyên phân và giảm phân xen kẽ.
Câu 23: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của một chất hóa học lên quá trình phân bào, người ta nhận thấy các tế bào xử lý bằng chất này có nhiễm sắc thể kép không thể tách ra ở tâm động và di chuyển về hai cực ở kì sau. Chất này có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến cấu trúc nào trong tế bào?
- A. Màng nhân.
- B. Hạch nhân.
- C. Thoi phân bào (vi ống).
- D. Bộ máy Golgi.
Câu 24: Tại sao quá trình giảm phân I lại được coi là "giảm nhiễm sắc thể"?
- A. Vì số lượng chromatid giảm đi một nửa.
- B. Vì các cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân li về hai tế bào con, làm giảm số lượng bộ nhiễm sắc thể từ 2n xuống n.
- C. Vì nhiễm sắc thể co xoắn lại.
- D. Vì xảy ra sự trao đổi chéo.
Câu 25: Một bệnh nhân ung thư được điều trị bằng hóa trị liệu. Nhiều loại thuốc hóa trị hoạt động bằng cách can thiệp vào quá trình phân bào. Thuốc nào sau đây có cơ chế hoạt động dựa trên việc ngăn chặn sự hình thành hoặc hoạt động của thoi phân bào?
- A. Thuốc ức chế vi ống (ví dụ: Paclitaxel).
- B. Thuốc ức chế tổng hợp DNA (ví dụ: Methotrexate).
- C. Thuốc gây đột biến gen.
- D. Thuốc kích thích sự biệt hóa tế bào.
Câu 26: Trong quá trình tạo giao tử ở động vật đực, từ một tế bào sinh tinh (2n), sau khi hoàn thành giảm phân sẽ tạo ra bao nhiêu tinh trùng?
Câu 27: Sự kiện nào sau đây là duy nhất xảy ra ở kì cuối của nguyên phân (hoặc giảm phân) và không xảy ra ở các kì trước đó?
- A. Nhiễm sắc thể co xoắn.
- B. Thoi phân bào hoạt động.
- C. Nhiễm sắc thể di chuyển về cực.
- D. Màng nhân và hạch nhân tái xuất hiện, nhiễm sắc thể dãn xoắn.
Câu 28: Tại sao việc duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ là rất quan trọng, và quá trình nào đóng vai trò chính trong việc này ở các loài sinh sản hữu tính?
- A. Đảm bảo tính ổn định di truyền; sự kết hợp giữa giảm phân và thụ tinh.
- B. Tạo ra sự đa dạng di truyền; nguyên phân.
- C. Giúp cơ thể lớn lên; giảm phân.
- D. Tái tạo các mô bị tổn thương; nguyên phân và giảm phân.
Câu 29: Yếu tố môi trường nào sau đây có khả năng gây ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình phân bào, dẫn đến các bất thường về số lượng hoặc cấu trúc nhiễm sắc thể?
- A. Ánh sáng mặt trời cường độ vừa phải.
- B. Các chất hóa học độc hại (ví dụ: thuốc trừ sâu, hóa chất công nghiệp).
- C. Chế độ dinh dưỡng cân bằng.
- D. Nhiệt độ môi trường ổn định.
Câu 30: Trong chu kì tế bào, pha nào chiếm phần lớn thời gian và diễn ra các hoạt động tổng hợp vật chất cần thiết cho phân bào, bao gồm cả nhân đôi DNA?
- A. Kì trung gian.
- B. Kì đầu.
- C. Kì giữa.
- D. Kì cuối.