15+ Đề Trắc nghiệm Sinh 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 19: Quá trình phân bào

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình nào sau đây **không** phải là một phần của chu kì tế bào ở sinh vật nhân thực?

  • A. Kì trung gian
  • B. Nguyên phân
  • C. Giảm phân
  • D. Thụ tinh

Câu 2: Trong kì trung gian của chu kì tế bào, sự kiện quan trọng nhất diễn ra ở pha S là gì?

  • A. Tổng hợp protein cho thoi phân bào
  • B. Tế bào tăng kích thước và tổng hợp các bào quan
  • C. Nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể
  • D. Chuẩn bị các yếu tố cần thiết cho phân chia tế bào chất

Câu 3: Quan sát tiêu bản tế bào thực vật dưới kính hiển vi, bạn thấy một tế bào có các nhiễm sắc thể kép đang co xoắn cực đại và xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 4: Sự kiện nào sau đây **chỉ** xảy ra trong kì sau của nguyên phân mà **không** xảy ra trong kì sau I của giảm phân?

  • A. Sự tách nhau của các chromatid ở tâm động
  • B. Sự phân li của nhiễm sắc thể về hai cực tế bào
  • C. Sự ngắn lại của sợi tơ vô sắc
  • D. Sự di chuyển của nhiễm sắc thể trên thoi phân bào

Câu 5: Một tế bào sinh dưỡng của lúa nước có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Nếu tế bào này đang ở kì sau của nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể (ở trạng thái đơn) trong tế bào tại thời điểm đó là bao nhiêu?

  • A. 12
  • B. 24
  • C. 36
  • D. 48

Câu 6: Ý nghĩa nào sau đây là quan trọng nhất của quá trình nguyên phân đối với cơ thể đa bào?

  • A. Giúp cơ thể lớn lên, thay thế tế bào già và tái tạo mô
  • B. Tạo ra sự đa dạng di truyền cho loài
  • C. Giảm một nửa số lượng nhiễm sắc thể
  • D. Tạo ra giao tử cho sinh sản hữu tính

Câu 7: Sự khác biệt cơ bản trong phân chia tế bào chất giữa tế bào thực vật và tế bào động vật trong nguyên phân là gì?

  • A. Tế bào thực vật tạo eo thắt, tế bào động vật tạo vách ngăn.
  • B. Tế bào thực vật tạo vách ngăn, tế bào động vật tạo eo thắt.
  • C. Tế bào thực vật phân chia tế bào chất trước, tế bào động vật sau.
  • D. Tế bào thực vật phân chia tế bào chất bằng cách co rút màng sinh chất.

Câu 8: Quá trình giảm phân I khác biệt chủ yếu so với nguyên phân ở điểm nào?

  • A. Nhiễm sắc thể nhân đôi
  • B. Nhiễm sắc thể co xoắn
  • C. Xảy ra sự tiếp hợp và phân li các cặp nhiễm sắc thể tương đồng
  • D. Nhiễm sắc thể xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo

Câu 9: Một tế bào sinh dục chín của ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì giữa I của giảm phân. Số lượng nhiễm sắc thể kép và số lượng chromatid trong tế bào này lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 8 nhiễm sắc thể kép, 8 chromatid
  • B. 8 nhiễm sắc thể kép, 16 chromatid
  • C. 4 nhiễm sắc thể kép, 8 chromatid
  • D. 4 nhiễm sắc thể kép, 16 chromatid

Câu 10: Sự kiện nào diễn ra ở kì đầu I của giảm phân tạo tiền đề quan trọng cho sự đa dạng di truyền ở loài sinh sản hữu tính?

  • A. Tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng
  • B. Nhiễm sắc thể kép co xoắn
  • C. Màng nhân và hạch nhân tiêu biến
  • D. Hình thành thoi phân bào

Câu 11: Kết thúc quá trình giảm phân I, một tế bào lưỡng bội (2n) sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con và mỗi tế bào con có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?

  • A. 2 tế bào con, mỗi tế bào n đơn
  • B. 4 tế bào con, mỗi tế bào n đơn
  • C. 2 tế bào con, mỗi tế bào n kép
  • D. 4 tế bào con, mỗi tế bào n kép

Câu 12: Tại sao nói giảm phân II giống nguyên phân nhưng thực chất là khác nhau?

  • A. Giảm phân II chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục, nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
  • B. Giảm phân II không có kì trung gian, nguyên phân có kì trung gian.
  • C. Trong giảm phân II có sự tiếp hợp NST, nguyên phân không có.
  • D. Tế bào tham gia giảm phân II là n kép, còn tế bào tham gia nguyên phân là 2n kép.

Câu 13: Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình giảm phân và thụ tinh đối với các loài sinh sản hữu tính là gì?

  • A. Tăng nhanh số lượng cá thể
  • B. Duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ
  • C. Tạo ra các cá thể con giống hệt bố mẹ
  • D. Giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển

Câu 14: Phân tích sơ đồ quá trình giảm phân, sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra ở giảm phân I mà không xảy ra ở giảm phân II?

  • A. Nhiễm sắc thể kép xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo
  • B. Sự phân li của các chromatid về 2 cực tế bào
  • C. Các nhiễm sắc thể tương đồng tiếp hợp và phân li
  • D. Sự hình thành màng nhân ở cuối kì

Câu 15: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Một tế bào sinh dục của loài này đang thực hiện giảm phân, ở kì sau II. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong tế bào đó là bao nhiêu?

  • A. 8
  • B. 16 (ở mỗi cực)
  • C. 16 (tổng cộng trong tế bào)
  • D. 32

Câu 16: Yếu tố môi trường nào sau đây có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình phân bào, dẫn đến đột biến hoặc rối loạn phân li nhiễm sắc thể?

  • A. Nhiệt độ thích hợp
  • B. Độ ẩm phù hợp
  • C. Ánh sáng đầy đủ
  • D. Các hóa chất độc hại (ví dụ: colchicine)

Câu 17: Tại sao sự đóng xoắn và tháo xoắn của nhiễm sắc thể lại quan trọng trong quá trình phân bào?

  • A. Đóng xoắn giúp NST dễ di chuyển, tháo xoắn giúp gen hoạt động.
  • B. Đóng xoắn giúp nhân đôi DNA, tháo xoắn giúp phân li NST.
  • C. Cả hai đều giúp tăng kích thước tế bào.
  • D. Cả hai đều giúp tạo ra sự đa dạng di truyền.

Câu 18: Một hợp tử của một loài thực vật có 2n = 14. Hợp tử này nguyên phân 3 lần liên tiếp. Tổng số tế bào con được tạo ra và bộ nhiễm sắc thể của mỗi tế bào con là bao nhiêu?

  • A. 6 tế bào con, mỗi tế bào 2n = 14
  • B. 8 tế bào con, mỗi tế bào 2n = 14
  • C. 8 tế bào con, mỗi tế bào n = 7
  • D. 16 tế bào con, mỗi tế bào 2n = 14

Câu 19: Nếu có 5 tế bào sinh dục sơ khai của một loài (2n) cùng nguyên phân một số lần như nhau và tạo ra tổng cộng 160 tế bào con, mỗi tế bào con có 2n = 20 nhiễm sắc thể. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 20: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40. Một tế bào đang ở kì cuối của giảm phân I. Số lượng nhiễm sắc thể (ở trạng thái kép) trong tế bào đó là bao nhiêu?

  • A. 10
  • B. 20
  • C. 40
  • D. 80

Câu 21: Điểm kiểm soát (checkpoint) trong chu kì tế bào có vai trò gì?

  • A. Kiểm tra và điều chỉnh các sự kiện để đảm bảo chu kì tế bào diễn ra chính xác
  • B. Quyết định tế bào có chết theo chương trình hay không
  • C. Điều hòa sự hình thành thoi phân bào
  • D. Tổng hợp các protein cần thiết cho quá trình phân bào

Câu 22: Nếu chu kì tế bào bị rối loạn ở điểm kiểm soát G2/M (trước khi bước vào nguyên phân), điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Tế bào sẽ nhân đôi DNA nhiều lần.
  • B. Tế bào sẽ chết theo chương trình.
  • C. Tế bào có thể phân chia với DNA bị lỗi hoặc chưa hoàn chỉnh.
  • D. Tế bào sẽ dừng vĩnh viễn ở pha S.

Câu 23: So sánh kì đầu của nguyên phân và kì đầu I của giảm phân, sự kiện nào **chỉ** có ở kì đầu I của giảm phân?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn
  • B. Màng nhân và hạch nhân tiêu biến
  • C. Thoi phân bào hình thành
  • D. Các nhiễm sắc thể tương đồng tiếp hợp

Câu 24: Vai trò của thoi phân bào trong quá trình phân bào là gì?

  • A. Di chuyển và phân li nhiễm sắc thể về hai cực tế bào
  • B. Tổng hợp DNA
  • C. Kiểm soát các điểm dừng của chu kì tế bào
  • D. Phân chia tế bào chất

Câu 25: Một loài thực vật có 2n = 20. Có 3 tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 lần, sau đó tất cả các tế bào con đều giảm phân tạo giao tử. Tổng số giao tử đực được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 48
  • B. 96
  • C. 192
  • D. 384

Câu 26: Nếu một tác nhân gây đột biến ảnh hưởng đến sự hình thành thoi phân bào, quá trình phân bào có khả năng bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Nhiễm sắc thể không nhân đôi được.
  • B. Nhiễm sắc thể không phân li hoặc phân li không đều.
  • C. Kì trung gian bị bỏ qua.
  • D. Tế bào chất không phân chia.

Câu 27: Trong nuôi cấy mô thực vật, quá trình phân bào chủ yếu diễn ra là gì và nó có vai trò gì?

  • A. Nguyên phân, giúp tăng số lượng tế bào để hình thành mô sẹo.
  • B. Giảm phân, giúp tạo ra các giao tử để nhân giống.
  • C. Nguyên phân kết hợp giảm phân để tạo sự đa dạng.
  • D. Chỉ có sự tăng kích thước tế bào, không có phân bào.

Câu 28: Tại sao tế bào sinh dục chín mới có khả năng thực hiện giảm phân, trong khi tế bào sinh dục sơ khai thực hiện nguyên phân?

  • A. Tế bào sinh dục sơ khai có bộ NST đơn bội.
  • B. Tế bào sinh dục chín không có khả năng nhân đôi DNA.
  • C. Chỉ tế bào sinh dục chín mới có thoi phân bào.
  • D. Tế bào sinh dục chín đã hoàn thành các giai đoạn chuẩn bị đặc thù cần thiết cho giảm phân.

Câu 29: Một loài có 2n = 10. Quan sát một tế bào đang phân bào, thấy có 10 nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về 2 cực (mỗi cực 5 NST đơn). Tế bào này đang ở kì nào?

  • A. Kì sau của nguyên phân
  • B. Kì sau I của giảm phân
  • C. Kì sau II của giảm phân
  • D. Kì cuối của nguyên phân

Câu 30: Vai trò của quá trình giảm phân trong việc duy trì sự đa dạng di truyền của loài là gì?

  • A. Giúp tăng số lượng nhiễm sắc thể.
  • B. Tạo ra các tổ hợp gen mới thông qua trao đổi chéo và phân li độc lập của nhiễm sắc thể.
  • C. Giúp các tế bào con giống hệt tế bào mẹ.
  • D. Ngăn chặn sự biến đổi của vật chất di truyền.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Quá trình nào sau đây **không** phải là một phần của chu kì tế bào ở sinh vật nhân thực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong kì trung gian của chu kì tế bào, sự kiện quan trọng nhất diễn ra ở pha S là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Quan sát tiêu bản tế bào thực vật dưới kính hiển vi, bạn thấy một tế bào có các nhiễm sắc thể kép đang co xoắn cực đại và xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Sự kiện nào sau đây **chỉ** xảy ra trong kì sau của nguyên phân mà **không** xảy ra trong kì sau I của giảm phân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một tế bào sinh dưỡng của lúa nước có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Nếu tế bào này đang ở kì sau của nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể (ở trạng thái đơn) trong tế bào tại thời điểm đó là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Ý nghĩa nào sau đây là quan trọng nhất của quá trình nguyên phân đối với cơ thể đa bào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Sự khác biệt cơ bản trong phân chia tế bào chất giữa tế bào thực vật và tế bào động vật trong nguyên phân là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Quá trình giảm phân I khác biệt chủ yếu so với nguyên phân ở điểm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một tế bào sinh dục chín của ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì giữa I của giảm phân. Số lượng nhiễm sắc thể kép và số lượng chromatid trong tế bào này lần lượt là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Sự kiện nào diễn ra ở kì đầu I của giảm phân tạo tiền đề quan trọng cho sự đa dạng di truyền ở loài sinh sản hữu tính?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Kết thúc quá trình giảm phân I, một tế bào lưỡng bội (2n) sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con và mỗi tế bào con có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Tại sao nói giảm phân II giống nguyên phân nhưng thực chất là khác nhau?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình giảm phân và thụ tinh đối với các loài sinh sản hữu tính là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Phân tích sơ đồ quá trình giảm phân, sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra ở giảm phân I mà không xảy ra ở giảm phân II?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Một tế bào sinh dục của loài này đang thực hiện giảm phân, ở kì sau II. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong tế bào đó là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Yếu tố môi trường nào sau đây có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình phân bào, dẫn đến đột biến hoặc rối loạn phân li nhiễm sắc thể?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Tại sao sự đóng xoắn và tháo xoắn của nhiễm sắc thể lại quan trọng trong quá trình phân bào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một hợp tử của một loài thực vật có 2n = 14. Hợp tử này nguyên phân 3 lần liên tiếp. Tổng số tế bào con được tạo ra và bộ nhiễm sắc thể của mỗi tế bào con là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Nếu có 5 tế bào sinh dục sơ khai của một loài (2n) cùng nguyên phân một số lần như nhau và tạo ra tổng cộng 160 tế bào con, mỗi tế bào con có 2n = 20 nhiễm sắc thể. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40. Một tế bào đang ở kì cuối của giảm phân I. Số lượng nhiễm sắc thể (ở trạng thái kép) trong tế bào đó là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Điểm kiểm soát (checkpoint) trong chu kì tế bào có vai trò gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Nếu chu kì tế bào bị rối loạn ở điểm kiểm soát G2/M (trước khi bước vào nguyên phân), điều gì có khả năng xảy ra?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: So sánh kì đầu của nguyên phân và kì đầu I của giảm phân, sự kiện nào **chỉ** có ở kì đầu I của giảm phân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Vai trò của thoi phân bào trong quá trình phân bào là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một loài thực vật có 2n = 20. Có 3 tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 lần, sau đó tất cả các tế bào con đều giảm phân tạo giao tử. Tổng số giao tử đực được tạo ra là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Nếu một tác nhân gây đột biến ảnh hưởng đến sự hình thành thoi phân bào, quá trình phân bào có khả năng bị ảnh hưởng như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong nuôi cấy mô thực vật, quá trình phân bào chủ yếu diễn ra là gì và nó có vai trò gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Tại sao tế bào sinh dục chín mới có khả năng thực hiện giảm phân, trong khi tế bào sinh dục sơ khai thực hiện nguyên phân?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một loài có 2n = 10. Quan sát một tế bào đang phân bào, thấy có 10 nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về 2 cực (mỗi cực 5 NST đơn). Tế bào này đang ở kì nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Vai trò của quá trình giảm phân trong việc duy trì sự đa dạng di truyền của loài là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong chu kì tế bào, pha nào diễn ra sự nhân đôi DNA, dẫn đến mỗi nhiễm sắc thể tồn tại dưới dạng nhiễm sắc thể kép?

  • A. Pha G1
  • B. Pha G2
  • C. Pha S
  • D. Pha M

Câu 2: Quan sát tiêu bản tế bào thực vật dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể kép đang co xoắn cực đại và xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 3: Sự kiện quan trọng nào diễn ra ở kì sau của nguyên phân, đảm bảo vật chất di truyền được phân chia đồng đều cho hai tế bào con?

  • A. Các nhiễm sắc thể co xoắn.
  • B. Sự hình thành thoi phân bào.
  • C. Các nhiễm sắc thể xếp hàng ở mặt phẳng xích đạo.
  • D. Sự tách nhiễm sắc tử chị em và di chuyển về hai cực.

Câu 4: Tế bào chất phân chia ở tế bào thực vật khác với tế bào động vật như thế nào trong quá trình nguyên phân?

  • A. Tế bào thực vật hình thành eo thắt, tế bào động vật hình thành vách ngăn.
  • B. Tế bào thực vật phân chia đồng đều, tế bào động vật không đồng đều.
  • C. Tế bào thực vật hình thành vách ngăn, tế bào động vật hình thành eo thắt.
  • D. Tế bào thực vật không phân chia tế bào chất, tế bào động vật có.

Câu 5: Một tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số lượng nhiễm sắc thể đơn có trong tế bào này ở kì cuối của nguyên phân là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 8
  • C. 12
  • D. 16

Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình nguyên phân đối với cơ thể đa bào là gì?

  • A. Giúp cơ thể lớn lên, phát triển, thay thế các tế bào già hoặc bị tổn thương.
  • B. Tạo ra các tế bào con có vật chất di truyền khác biệt với tế bào mẹ.
  • C. Tạo ra giao tử phục vụ cho sinh sản hữu tính.
  • D. Làm giảm một nửa số lượng nhiễm sắc thể qua các thế hệ tế bào.

Câu 7: Quá trình giảm phân I khác biệt cơ bản với nguyên phân ở điểm nào?

  • A. Nhân đôi DNA diễn ra.
  • B. Có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Nhiễm sắc thể co xoắn và dãn xoắn.
  • D. Nhiễm sắc thể xếp hàng ở mặt phẳng xích đạo.

Câu 8: Tại kì giữa I của giảm phân, các nhiễm sắc thể kép được sắp xếp trên mặt phẳng xích đạo như thế nào?

  • A. Các nhiễm sắc thể đơn xếp thành một hàng.
  • B. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng.
  • C. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xếp thành hai hàng.
  • D. Các nhiễm sắc tử chị em tách ra và xếp hàng.

Câu 9: Hiện tượng nào sau đây chỉ xảy ra trong giảm phân mà không xảy ra trong nguyên phân?

  • A. Tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • B. Nhiễm sắc thể co xoắn.
  • C. Hình thành thoi phân bào.
  • D. Nhiễm sắc thể di chuyển về hai cực tế bào.

Câu 10: Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n. Sau khi kết thúc giảm phân I, mỗi tế bào con được tạo ra có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?

  • A. 2n đơn
  • B. n kép
  • C. 2n kép
  • D. n đơn

Câu 11: Nếu một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12, thì số lượng nhiễm sắc thể kép có trong mỗi tế bào con sau khi kết thúc giảm phân I là bao nhiêu?

  • A. 6
  • B. 12
  • C. 24
  • D. 48

Câu 12: Sự kiện nào diễn ra ở kì sau II của giảm phân, tương tự như kì sau của nguyên phân?

  • A. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng tách nhau.
  • B. Tiếp hợp và trao đổi chéo.
  • C. Nhiễm sắc thể xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.
  • D. Nhiễm sắc tử chị em tách nhau và di chuyển về hai cực.

Câu 13: Kết quả của quá trình giảm phân là tạo ra bao nhiêu tế bào con và có bộ nhiễm sắc thể như thế nào so với tế bào mẹ ban đầu (2n)?

  • A. 2 tế bào con, bộ NST 2n.
  • B. 4 tế bào con, bộ NST n.
  • C. 2 tế bào con, bộ NST n.
  • D. 4 tế bào con, bộ NST 2n.

Câu 14: Cơ chế nào sau đây GÓP PHẦN tạo nên sự đa dạng di truyền ở loài sinh sản hữu tính thông qua quá trình giảm phân?

  • A. Sự nhân đôi DNA ở kì trung gian.
  • B. Sự phân li của nhiễm sắc tử chị em ở kì sau II.
  • C. Trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • D. Sự co xoắn của nhiễm sắc thể.

Câu 15: So sánh nguyên phân và giảm phân, điểm khác biệt cốt lõi về số lượng tế bào con được tạo ra và bộ nhiễm sắc thể của chúng là gì?

  • A. Nguyên phân tạo 2 tế bào n, giảm phân tạo 4 tế bào 2n.
  • B. Nguyên phân tạo 4 tế bào 2n, giảm phân tạo 2 tế bào n.
  • C. Nguyên phân tạo 2 tế bào n, giảm phân tạo 2 tế bào 2n.
  • D. Nguyên phân tạo 2 tế bào 2n, giảm phân tạo 4 tế bào n.

Câu 16: Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài có 2n = 20 đang thực hiện quá trình giảm phân. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào đó ở kì sau I là bao nhiêu?

  • A. 10
  • B. 20
  • C. 40
  • D. 80

Câu 17: Vẫn với loài có 2n = 20, số lượng nhiễm sắc thể đơn có trong mỗi tế bào con sau khi kết thúc giảm phân II là bao nhiêu?

  • A. 10
  • B. 20
  • C. 40
  • D. 80

Câu 18: Trong quá trình nguyên phân, thoi phân bào được hình thành từ cấu trúc nào của tế bào?

  • A. Màng nhân
  • B. Lưới nội chất
  • C. Các vi ống
  • D. Bộ máy Golgi

Câu 19: Một tế bào đang ở kì đầu của nguyên phân. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với tế bào này?

  • A. Màng nhân và hạch nhân đang tiêu biến.
  • B. Nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn.
  • C. Thoi phân bào đang hình thành.
  • D. Các nhiễm sắc thể kép đang xếp hàng ở mặt phẳng xích đạo.

Câu 20: Xét một tế bào động vật có 2n = 4. Hãy mô tả sự sắp xếp của các nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa I của giảm phân.

  • A. Hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng (mỗi chiếc kép) xếp thành hai hàng.
  • B. Bốn nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng.
  • C. Bốn nhiễm sắc thể đơn xếp thành một hàng.
  • D. Hai nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng.

Câu 21: Trong quá trình giảm phân, sự kiện nào sau đây giúp tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau trong giao tử, góp phần vào sự đa dạng di truyền?

  • A. Nhân đôi DNA ở kì trung gian.
  • B. Tách nhiễm sắc tử chị em ở kì sau II.
  • C. Phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I.
  • D. Hình thành hai tế bào con ở cuối giảm phân I.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về giảm phân là ĐÚNG?

  • A. Giảm phân có hai lần nhân đôi DNA.
  • B. Kết quả của giảm phân là tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống tế bào mẹ.
  • C. Giảm phân I là lần phân bào nguyên nhiễm, giảm phân II là giảm nhiễm.
  • D. Giảm phân I làm giảm một nửa số lượng nhiễm sắc thể.

Câu 23: Nếu một tế bào có 2n = 6, thì số lượng nhiễm sắc tử (chromatid) có trong tế bào đó ở kì giữa của nguyên phân là bao nhiêu?

  • A. 6
  • B. 8
  • C. 12
  • D. 24

Câu 24: Vẫn với tế bào có 2n = 6, số lượng nhiễm sắc tử có trong mỗi tế bào con sau khi kết thúc giảm phân I là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 6
  • C. 12
  • D. 24

Câu 25: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một mô động vật và phát hiện một tế bào đang phân chia với các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang bắt cặp và trao đổi chéo. Tế bào này đang ở giai đoạn nào?

  • A. Kì đầu nguyên phân.
  • B. Kì giữa nguyên phân.
  • C. Kì đầu I giảm phân.
  • D. Kì đầu II giảm phân.

Câu 26: Chức năng chính của thoi phân bào (spindle fibers) trong quá trình phân bào là gì?

  • A. Tổng hợp DNA.
  • B. Phân chia tế bào chất.
  • C. Co xoắn nhiễm sắc thể.
  • D. Di chuyển nhiễm sắc thể về các cực tế bào.

Câu 27: Nguyên phân và giảm phân II có điểm nào giống nhau cơ bản?

  • A. Sự tách nhiễm sắc tử chị em ở tâm động.
  • B. Sự tiếp hợp của nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Tạo ra các tế bào con có bộ NST giảm đi một nửa.
  • D. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân li về hai cực.

Câu 28: Nếu quá trình giảm phân ở một tế bào sinh dục cái bị rối loạn ở kì sau I (cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li), thì các tế bào con được tạo ra (sau giảm phân II) sẽ có số lượng nhiễm sắc thể như thế nào so với bình thường (n)?

  • A. Tất cả đều có n+1.
  • B. Tất cả đều có n-1.
  • C. Có tế bào có n+1, có tế bào có n-1.
  • D. Tất cả đều có n.

Câu 29: Tại sao quá trình nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng giúp duy trì sự ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào?

  • A. Vì nó tạo ra 4 tế bào con.
  • B. Vì các nhiễm sắc tử chị em tách ra và phân li đồng đều về hai tế bào con.
  • C. Vì có sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể.
  • D. Vì số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa sau mỗi lần phân bào.

Câu 30: Vai trò của quá trình giảm phân kết hợp với thụ tinh trong sinh sản hữu tính là gì?

  • A. Duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ cơ thể.
  • B. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể của loài.
  • C. Chỉ tạo ra sự đa dạng di truyền.
  • D. Giúp cơ thể sinh trưởng nhanh chóng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong chu kì tế bào, pha nào diễn ra sự nhân đôi DNA, dẫn đến mỗi nhiễm sắc thể tồn tại dưới dạng nhiễm sắc thể kép?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Quan sát tiêu bản tế bào thực vật dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể kép đang co xoắn cực đại và xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Sự kiện quan trọng nào diễn ra ở kì sau của nguyên phân, đảm bảo vật chất di truyền được phân chia đồng đều cho hai tế bào con?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tế bào chất phân chia ở tế bào thực vật khác với tế bào động vật như thế nào trong quá trình nguyên phân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số lượng nhiễm sắc thể đơn có trong tế bào này ở kì cuối của nguyên phân là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình nguyên phân đối với cơ thể đa bào là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Quá trình giảm phân I khác biệt cơ bản với nguyên phân ở điểm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tại kì giữa I của giảm phân, các nhiễm sắc thể kép được sắp xếp trên mặt phẳng xích đạo như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Hiện tượng nào sau đây chỉ xảy ra trong giảm phân mà không xảy ra trong nguyên phân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n. Sau khi kết thúc giảm phân I, mỗi tế bào con được tạo ra có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Nếu một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12, thì số lượng nhiễm sắc thể kép có trong mỗi tế bào con sau khi kết thúc giảm phân I là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Sự kiện nào diễn ra ở kì sau II của giảm phân, tương tự như kì sau của nguyên phân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Kết quả của quá trình giảm phân là tạo ra bao nhiêu tế bào con và có bộ nhiễm sắc thể như thế nào so với tế bào mẹ ban đầu (2n)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Cơ chế nào sau đây GÓP PHẦN tạo nên sự đa dạng di truyền ở loài sinh sản hữu tính thông qua quá trình giảm phân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: So sánh nguyên phân và giảm phân, điểm khác biệt cốt lõi về số lượng tế bào con được tạo ra và bộ nhiễm sắc thể của chúng là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài có 2n = 20 đang thực hiện quá trình giảm phân. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào đó ở kì sau I là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Vẫn với loài có 2n = 20, số lượng nhiễm sắc thể đơn có trong mỗi tế bào con sau khi kết thúc giảm phân II là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong quá trình nguyên phân, thoi phân bào được hình thành từ cấu trúc nào của tế bào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một tế bào đang ở kì đầu của nguyên phân. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với tế bào này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Xét một tế bào động vật có 2n = 4. Hãy mô tả sự sắp xếp của các nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa I của giảm phân.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trong quá trình giảm phân, sự kiện nào sau đây giúp tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau trong giao tử, góp phần vào sự đa dạng di truyền?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về giảm phân là ĐÚNG?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Nếu một tế bào có 2n = 6, thì số lượng nhiễm sắc tử (chromatid) có trong tế bào đó ở kì giữa của nguyên phân là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Vẫn với tế bào có 2n = 6, số lượng nhiễm sắc tử có trong mỗi tế bào con sau khi kết thúc giảm phân I là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một mô động vật và phát hiện một tế bào đang phân chia với các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang bắt cặp và trao đổi chéo. Tế bào này đang ở giai đoạn nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Chức năng chính của thoi phân bào (spindle fibers) trong quá trình phân bào là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nguyên phân và giảm phân II có điểm nào giống nhau cơ bản?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Nếu quá trình giảm phân ở một tế bào sinh dục cái bị rối loạn ở kì sau I (cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li), thì các tế bào con được tạo ra (sau giảm phân II) sẽ có số lượng nhiễm sắc thể như thế nào so với bình thường (n)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Tại sao quá trình nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng giúp duy trì sự ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Vai trò của quá trình giảm phân kết hợp với thụ tinh trong sinh sản hữu tính là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một tế bào sinh dưỡng của loài A có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Ở kì giữa của quá trình nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể kép trong tế bào này là bao nhiêu?

  • A. n
  • B. 2n
  • C. 4n
  • D. n/2

Câu 2: Quan sát tiêu bản tế bào thực vật đang phân bào, bạn nhận thấy các nhiễm sắc thể kép đang co xoắn cực đại và xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản trong quá trình phân chia tế bào chất giữa tế bào thực vật và tế bào động vật trong nguyên phân là gì?

  • A. Tế bào thực vật hình thành eo thắt màng tế bào, tế bào động vật hình thành vách ngăn.
  • B. Tế bào thực vật phân chia tế bào chất trước khi phân chia nhân, tế bào động vật thì ngược lại.
  • D. Tế bào động vật có sự tham gia của trung thể, tế bào thực vật thì không.

Câu 4: Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình nguyên phân đối với sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể đa bào là gì?

  • A. Giúp tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
  • B. Tạo ra sự đa dạng di truyền cho loài thông qua trao đổi chéo và phân li độc lập.
  • C. Hình thành giao tử phục vụ cho quá trình sinh sản hữu tính.
  • D. Duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ cơ thể.

Câu 5: Nếu một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n=12 đang ở kì sau của nguyên phân, trong tế bào đó hiện tại có bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực?

  • A. 6
  • B. 12
  • C. 24
  • D. 48

Câu 6: Sự kiện quan trọng nào chỉ xảy ra ở kì đầu I của giảm phân mà không xảy ra ở kì đầu của nguyên phân, góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền?

  • A. Nhiễm sắc thể kép bắt đầu co xoắn.
  • B. Màng nhân và hạch nhân tiêu biến.
  • C. Thoi phân bào hình thành.
  • D. Các nhiễm sắc thể kép di chuyển về mặt phẳng xích đạo.

Câu 7: Một tế bào sinh dục chín của ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n=8 đang thực hiện giảm phân. Số lượng nhiễm sắc thể kép tại kì giữa I của giảm phân là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 8
  • C. 16
  • D. 32

Câu 8: Điểm khác biệt cốt lõi giữa kì sau I của giảm phân và kì sau của nguyên phân là gì?

  • A. Ở kì sau I giảm phân, các nhiễm sắc tử đơn phân li; ở kì sau nguyên phân, các nhiễm sắc thể kép phân li.
  • B. Ở kì sau I giảm phân, số lượng nhiễm sắc thể tăng gấp đôi; ở kì sau nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể giữ nguyên.
  • C. Kì sau I giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục, kì sau nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
  • D. Ở kì sau I giảm phân, thoi phân bào tiêu biến; ở kì sau nguyên phân, thoi phân bào vẫn tồn tại.

Câu 9: Kết quả của quá trình giảm phân tạo ra bao nhiêu tế bào con và bộ nhiễm sắc thể của mỗi tế bào con như thế nào so với tế bào mẹ ban đầu (2n)?

  • A. 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n).
  • B. 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n).
  • C. 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).
  • D. 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).

Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình giảm phân kết hợp với thụ tinh đối với các loài sinh sản hữu tính là gì?

  • A. Chỉ làm tăng số lượng tế bào để cơ thể lớn lên.
  • B. Giúp tái tạo các mô bị tổn thương.
  • C. Tạo ra các cá thể con giống hệt mẹ về mặt di truyền.
  • D. Làm giảm số lượng nhiễm sắc thể xuống một nửa ở mỗi thế hệ.

Câu 11: Tại sao nhiễm sắc thể phải co xoắn tối đa ở kì giữa của nguyên phân và giảm phân?

  • A. Để chuẩn bị cho sự nhân đôi DNA.
  • B. Để thực hiện quá trình trao đổi chéo.
  • C. Để màng nhân và hạch nhân tiêu biến hoàn toàn.
  • D. Để tổng hợp protein cho tế bào con.

Câu 12: Một tế bào đang ở kì đầu II của giảm phân. Mô tả nào sau đây về trạng thái của nhiễm sắc thể trong tế bào này là chính xác?

  • A. Nhiễm sắc thể đang ở trạng thái đơn, số lượng nhiễm sắc thể bằng số lượng nhiễm sắc thể đơn bội (n) của loài.
  • B. Nhiễm sắc thể đang ở trạng thái kép, số lượng nhiễm sắc thể bằng số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài.
  • C. Nhiễm sắc thể đang ở trạng thái đơn, số lượng nhiễm sắc thể bằng số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài.
  • D. Nhiễm sắc thể đã phân li về hai cực tế bào.

Câu 13: Giả sử một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=6. Có bao nhiêu cách sắp xếp khác nhau của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa I của giảm phân, góp phần tạo sự đa dạng di truyền?

  • A. 3 cách.
  • B. 6 cách.
  • C. 8 cách.
  • D. 16 cách.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về kì cuối của nguyên phân?

  • A. Nhiễm sắc thể dãn xoắn trở về trạng thái sợi mảnh.
  • B. Màng nhân và hạch nhân dần xuất hiện trở lại.
  • C. Thoi phân bào tiêu biến.
  • D. Tế bào chất phân chia hoàn thành, tạo ra hai tế bào con.

Câu 15: So sánh kì giữa của nguyên phân và kì giữa II của giảm phân, điểm giống nhau cơ bản là gì?

  • A. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • B. Xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể.
  • C. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào là 2n kép.
  • D. Các nhiễm sắc thể tương đồng tồn tại thành từng cặp.

Câu 16: Một loại hóa chất có khả năng phá hủy thoi phân bào. Nếu xử lý tế bào đang phân bào bằng hóa chất này, quá trình nào sau đây có khả năng bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

  • A. Sự nhân đôi DNA.
  • B. Sự co xoắn của nhiễm sắc thể.
  • C. Sự hình thành màng nhân mới.
  • D. Sự di chuyển và phân li của nhiễm sắc thể về hai cực tế bào.

Câu 17: Quá trình nào sau đây không diễn ra trong kì trung gian trước khi bắt đầu nguyên phân hoặc giảm phân I?

  • A. Sự tổng hợp protein và các bào quan.
  • B. Sự nhân đôi DNA, dẫn đến hình thành nhiễm sắc thể kép.
  • C. Sự nhân đôi trung thể (ở tế bào động vật).
  • D. Sự phân li của các nhiễm sắc thể đơn về hai cực.

Câu 18: Tại sao quá trình giảm phân lại cần thiết cho các loài sinh sản hữu tính?

  • A. Để tăng số lượng tế bào sinh dục chín.
  • B. Để tạo ra các cá thể con giống hệt bố mẹ.
  • C. Để sửa chữa các đột biến trên nhiễm sắc thể.
  • D. Để làm tăng kích thước của tế bào sinh dục.

Câu 19: Một tế bào có 2n=4 đang thực hiện quá trình giảm phân. Vẽ hình mô tả sự sắp xếp của các nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa I và kì giữa II. Phân tích sự khác biệt trong cách sắp xếp này.

  • A. Kì giữa I: 4 nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng. Kì giữa II: 4 nhiễm sắc thể đơn xếp thành 1 hàng.
  • B. Kì giữa I: 4 nhiễm sắc thể đơn xếp thành 2 hàng. Kì giữa II: 2 nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng.
  • C. Kì giữa I: 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng xếp thành 2 hàng. Kì giữa II: 4 nhiễm sắc thể kép (không còn theo cặp tương đồng) xếp thành 1 hàng.
  • D. Kì giữa I: 4 nhiễm sắc thể kép xếp ngẫu nhiên. Kì giữa II: 2 nhiễm sắc thể đơn xếp ngẫu nhiên.

Câu 20: Nếu một tế bào đang ở kì sau II của giảm phân có 10 nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về một cực, thì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài đó là bao nhiêu?

  • A. 5
  • B. 10
  • C. 20
  • D. 40

Câu 21: Phân tích vai trò của sự kiện phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I của giảm phân.

  • A. Giúp duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ.
  • B. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào con.
  • C. Giúp sửa chữa các lỗi trong quá trình nhân đôi DNA.
  • D. Tạo điều kiện cho sự tiếp hợp và trao đổi chéo.

Câu 22: Trong chu kì tế bào, pha nào là pha diễn ra sự nhân đôi của DNA và nhiễm sắc thể?

  • A. Pha G1.
  • B. Pha S.
  • C. Pha G2.
  • D. Pha M.

Câu 23: Một tế bào sinh dục cái của động vật (2n) sau khi giảm phân sẽ tạo ra:

  • A. 4 trứng.
  • B. 1 trứng và 3 thể cực.
  • C. 4 tinh trùng.
  • D. 2 trứng và 2 thể cực.

Câu 24: Một tế bào (2n) trải qua 3 lần nguyên phân liên tiếp. Tổng số tế bào con được tạo ra là:

  • A. 4.
  • B. 6.
  • C. 8.
  • D. 16.

Câu 25: Phân tích hậu quả nếu quá trình phân li nhiễm sắc thể ở kì sau của nguyên phân không diễn ra bình thường (ví dụ: một cặp nhiễm sắc tử không tách rời).

  • A. Làm giảm số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các tế bào con.
  • B. Tăng cường sự đa dạng di truyền cho cơ thể.
  • C. Không ảnh hưởng đến sức sống của tế bào con.
  • D. Chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục và gây vô sinh.

Câu 26: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra trong giảm phân mà không xảy ra trong nguyên phân?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn.
  • B. Nhân đôi DNA.
  • C. Sự hình thành thoi phân bào.
  • D. Phân li các nhiễm sắc thể tương đồng về hai cực tế bào.

Câu 27: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Số lượng nhiễm sắc thể đơn có trong mỗi tế bào con được tạo ra sau quá trình giảm phân là bao nhiêu?

  • A. 7.
  • B. 14.
  • C. 28.
  • D. Không xác định được.

Câu 28: Phân tích vai trò của điểm kiểm soát (checkpoint) trong chu kì tế bào (ví dụ: điểm G1/S, G2/M, M).

  • A. Chỉ đơn giản là đánh dấu sự kết thúc của một pha và bắt đầu pha mới.
  • B. Là nơi tế bào quyết định có nhân đôi DNA hay không dựa trên tín hiệu bên ngoài.
  • C. Là vị trí mà nhiễm sắc thể tập trung trước khi phân li.
  • D. Đảm bảo rằng các sự kiện quan trọng (như nhân đôi DNA, lắp ráp thoi phân bào) đã hoàn thành chính xác trước khi chuyển sang giai đoạn tiếp theo, ngăn ngừa lỗi phân bào.

Câu 29: Nếu một tế bào sinh dục đực của động vật (2n) trải qua quá trình giảm phân và thụ tinh với trứng tạo ra bởi một cá thể cái cùng loài (2n). Phân tích cách bộ nhiễm sắc thể 2n của loài được duy trì qua các thế hệ.

  • A. Nguyên phân giúp duy trì bộ 2n bằng cách tạo ra các tế bào con giống hệt mẹ.
  • B. Thụ tinh làm tăng gấp đôi số lượng nhiễm sắc thể ở mỗi thế hệ.
  • C. Giảm phân làm giảm số lượng nhiễm sắc thể, nhưng không ảnh hưởng đến sự duy trì bộ 2n.
  • D. Bộ nhiễm sắc thể 2n tự động được phục hồi sau mỗi lần phân bào.

Câu 30: Yếu tố môi trường nào sau đây có khả năng gây đột biến hoặc ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình phân bào, dẫn đến các vấn đề sức khỏe?

  • A. Ánh sáng mặt trời thông thường.
  • B. Nước tinh khiết.
  • C. Không khí sạch.
  • D. Các chất phóng xạ, tia UV, một số hóa chất độc hại (ví dụ: dioxin), virus.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một tế bào sinh dưỡng của loài A có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Ở kì giữa của quá trình nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể kép trong tế bào này là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Quan sát tiêu bản tế bào thực vật đang phân bào, bạn nhận thấy các nhiễm sắc thể kép đang co xoắn cực đại và xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình nguyên phân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản trong quá trình phân chia tế bào chất giữa tế bào thực vật và tế bào động vật trong nguyên phân là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình nguyên phân đối với sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể đa bào là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Nếu một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n=12 đang ở kì sau của nguyên phân, trong tế bào đó hiện tại có bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Sự kiện quan trọng nào chỉ xảy ra ở kì đầu I của giảm phân mà không xảy ra ở kì đầu của nguyên phân, góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một tế bào sinh dục chín của ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n=8 đang thực hiện giảm phân. Số lượng nhiễm sắc thể kép tại kì giữa I của giảm phân là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Điểm khác biệt cốt lõi giữa kì sau I của giảm phân và kì sau của nguyên phân là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Kết quả của quá trình giảm phân tạo ra bao nhiêu tế bào con và bộ nhiễm sắc thể của mỗi tế bào con như thế nào so với tế bào mẹ ban đầu (2n)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình giảm phân kết hợp với thụ tinh đối với các loài sinh sản hữu tính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Tại sao nhiễm sắc thể phải co xoắn tối đa ở kì giữa của nguyên phân và giảm phân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một tế bào đang ở kì đầu II của giảm phân. Mô tả nào sau đây về trạng thái của nhiễm sắc thể trong tế bào này là chính xác?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Giả sử một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=6. Có bao nhiêu cách sắp xếp khác nhau của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa I của giảm phân, góp phần tạo sự đa dạng di truyền?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về kì cuối của nguyên phân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: So sánh kì giữa của nguyên phân và kì giữa II của giảm phân, điểm giống nhau cơ bản là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một loại hóa chất có khả năng phá hủy thoi phân bào. Nếu xử lý tế bào đang phân bào bằng hóa chất này, quá trình nào sau đây có khả năng bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Quá trình nào sau đây không diễn ra trong kì trung gian trước khi bắt đầu nguyên phân hoặc giảm phân I?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tại sao quá trình giảm phân lại cần thiết cho các loài sinh sản hữu tính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một tế bào có 2n=4 đang thực hiện quá trình giảm phân. Vẽ hình mô tả sự sắp xếp của các nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa I và kì giữa II. Phân tích sự khác biệt trong cách sắp xếp này.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Nếu một tế bào đang ở kì sau II của giảm phân có 10 nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về một cực, thì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài đó là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phân tích vai trò của sự kiện phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I của giảm phân.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong chu kì tế bào, pha nào là pha diễn ra sự nhân đôi của DNA và nhiễm sắc thể?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một tế bào sinh dục cái của động vật (2n) sau khi giảm phân sẽ tạo ra:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một tế bào (2n) trải qua 3 lần nguyên phân liên tiếp. Tổng số tế bào con được tạo ra là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phân tích hậu quả nếu quá trình phân li nhiễm sắc thể ở kì sau của nguyên phân không diễn ra bình thường (ví dụ: một cặp nhiễm sắc tử không tách rời).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra trong giảm phân mà không xảy ra trong nguyên phân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Số lượng nhiễm sắc thể đơn có trong mỗi tế bào con được tạo ra sau quá trình giảm phân là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phân tích vai trò của điểm kiểm soát (checkpoint) trong chu kì tế bào (ví dụ: điểm G1/S, G2/M, M).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Nếu một tế bào sinh dục đực của động vật (2n) trải qua quá trình giảm phân và thụ tinh với trứng tạo ra bởi một cá thể cái cùng loài (2n). Phân tích cách bộ nhiễm sắc thể 2n của loài được duy trì qua các thế hệ.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Yếu tố môi trường nào sau đây có khả năng gây đột biến hoặc ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình phân bào, dẫn đến các vấn đề sức khỏe?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong chu kì tế bào, pha nào là giai đoạn tổng hợp DNA, dẫn đến việc nhân đôi nhiễm sắc thể?

  • A. Pha G1
  • B. Pha S
  • C. Pha G2
  • D. Pha M

Câu 2: Một tế bào thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Nếu tế bào này đang ở kì sau của nguyên phân, số nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về một cực của tế bào là bao nhiêu?

  • A. 7
  • B. 14
  • C. 14
  • D. 28

Câu 3: Điểm kiểm soát G1 (G1 checkpoint) trong chu kì tế bào đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định tế bào có tiếp tục phân chia hay không. Nếu một tế bào không vượt qua được điểm kiểm soát G1, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Tế bào sẽ ngay lập tức bước vào pha S và nhân đôi DNA.
  • B. Tế bào sẽ tiến hành phân chia nhân (nguyên phân hoặc giảm phân).
  • C. Tế bào sẽ đi vào trạng thái G0 (ngừng phân chia) hoặc tiến hành tự chết theo chương trình (apoptosis).
  • D. Tế bào sẽ bỏ qua pha G2 và trực tiếp bước vào pha M.

Câu 4: Trong quá trình nguyên phân của tế bào động vật, sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra ở kì đầu mà không xảy ra ở các kì khác?

  • A. Trung thể di chuyển về hai cực và hình thành thoi phân bào.
  • B. Nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Nhiễm sắc thể đơn tách nhau ở tâm động.
  • D. Màng nhân và hạch nhân tiêu biến (ở giai đoạn tiền kì đầu).

Câu 5: Quan sát dưới kính hiển vi, một tế bào đang phân chia có các nhiễm sắc thể kép co xoắn tối đa và xếp thành một hàng thẳng hàng trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 6: Sự kiện quan trọng nhất xảy ra ở kì sau của nguyên phân, đảm bảo sự phân chia đồng đều vật chất di truyền cho hai tế bào con là gì?

  • A. Các nhiễm sắc thể kép co xoắn tối đa.
  • B. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Các nhiễm sắc tử (chromatid) trong mỗi nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm động và di chuyển về hai cực đối diện.
  • D. Màng nhân và hạch nhân tái xuất hiện.

Câu 7: Ở tế bào thực vật, sự phân chia tế bào chất trong nguyên phân diễn ra khác với tế bào động vật như thế nào?

  • A. Hình thành vách ngăn từ trung tâm lan ra ngoài.
  • B. Hình thành eo thắt từ ngoài thắt vào trong.
  • C. Tế bào chất đơn giản hơn nên không cần phân chia.
  • D. Chỉ có nhân phân chia, tế bào chất giữ nguyên.

Câu 8: Ý nghĩa nào sau đây là quan trọng nhất của quá trình nguyên phân đối với cơ thể đa bào?

  • A. Tạo ra các giao tử đa dạng.
  • B. Giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển và tái tạo mô, cơ quan bị tổn thương.
  • C. Giảm số lượng nhiễm sắc thể xuống một nửa.
  • D. Tạo ra sự đa dạng di truyền cho quần thể.

Câu 9: Nếu một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20 trải qua quá trình nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 10
  • B. 20 kép
  • C. 20 đơn
  • D. 40

Câu 10: Một nhóm tế bào đang trải qua quá trình nguyên phân. Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy số lượng nhiễm sắc thể đơn đang tập trung ở hai cực của tế bào nhiều gấp đôi số lượng nhiễm sắc thể kép xếp hàng ở mặt phẳng xích đạo trong một tế bào khác của cùng nhóm. Điều này cho thấy hai tế bào bạn đang quan sát lần lượt đang ở kì nào?

  • A. Kì sau và kì giữa
  • B. Kì giữa và kì sau
  • C. Kì đầu và kì cuối
  • D. Kì cuối và kì đầu

Câu 11: Quá trình giảm phân I có sự kiện nào đặc trưng mà không xảy ra trong nguyên phân?

  • A. Nhiễm sắc thể kép co xoắn.
  • B. Nhiễm sắc thể kép xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Nhiễm sắc tử tách nhau ở tâm động.
  • D. Sự tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 12: Điều gì thực sự làm giảm số lượng nhiễm sắc thể từ trạng thái lưỡng bội (2n) xuống đơn bội (n) trong quá trình giảm phân?

  • A. Sự tách nhiễm sắc tử ở kì sau II.
  • B. Sự phân li của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I.
  • C. Sự nhân đôi DNA ở kì trung gian.
  • D. Sự hình thành vách ngăn ở kì cuối II.

Câu 13: Một tế bào sinh dục sơ khai (2n) nguyên phân liên tiếp 3 lần tạo ra các tế bào con. Tất cả các tế bào con này sau đó đều giảm phân tạo giao tử. Tổng số giao tử được tạo ra từ quá trình này là bao nhiêu?

  • A. 32 (nếu là đực) hoặc 8 (nếu là cái)
  • B. 16 (nếu là đực) hoặc 4 (nếu là cái)
  • C. 8 (nếu là đực) hoặc 2 (nếu là cái)
  • D. 4 (nếu là đực) hoặc 1 (nếu là cái)

Câu 14: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa kì giữa I của giảm phân và kì giữa của nguyên phân là gì?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn tối đa.
  • B. Thoi phân bào được hình thành.
  • C. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • D. Tất cả nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép.

Câu 15: Trong quá trình giảm phân II, sự kiện nào tương tự như kì sau của nguyên phân?

  • A. Nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng.
  • B. Màng nhân tiêu biến.
  • C. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân li.
  • D. Các nhiễm sắc tử tách nhau ở tâm động và di chuyển về hai cực.

Câu 16: Nếu một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10, số lượng nhiễm sắc thể đơn có trong mỗi tế bào con sau khi kết thúc giảm phân II là bao nhiêu?

  • A. 10
  • B. 5
  • C. 20
  • D. 0

Câu 17: Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở kì nào của giảm phân và có ý nghĩa gì?

  • A. Kì đầu I, tạo ra sự tái tổ hợp vật chất di truyền.
  • B. Kì giữa I, giúp nhiễm sắc thể xếp hàng.
  • C. Kì sau I, giúp nhiễm sắc thể phân li.
  • D. Kì đầu II, chuẩn bị cho lần phân bào thứ hai.

Câu 18: Quá trình giảm phân có ý nghĩa quan trọng đối với sinh sản hữu tính vì:

  • A. Giúp cơ thể lớn lên.
  • B. Tạo ra các tế bào sinh dưỡng mới.
  • C. Tạo ra các giao tử đơn bội, góp phần duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ và tạo sự đa dạng di truyền.
  • D. Giúp thay thế các tế bào già cỗi.

Câu 19: Một tế bào (2n) đang ở kì sau I của giảm phân. So với tế bào mẹ ở pha G1, tế bào này có đặc điểm gì về số lượng nhiễm sắc thể và trạng thái của chúng?

  • A. Số lượng nhiễm sắc thể gấp đôi, trạng thái đơn.
  • B. Số lượng nhiễm sắc thể bằng, trạng thái kép.
  • C. Số lượng nhiễm sắc thể bằng, trạng thái đơn.
  • D. Số lượng nhiễm sắc thể bằng, trạng thái kép và đang phân li về hai cực.

Câu 20: Nếu một tế bào động vật có 2n = 16 trải qua giảm phân, số lượng nhiễm sắc thể và số lượng chromatid trong một tế bào ở kì giữa II lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 8 nhiễm sắc thể kép, 16 chromatid.
  • B. 16 nhiễm sắc thể kép, 32 chromatid.
  • C. 8 nhiễm sắc thể đơn, 8 chromatid.
  • D. 16 nhiễm sắc thể đơn, 16 chromatid.

Câu 21: So sánh quá trình nguyên phân và giảm phân, điểm nào sau đây là điểm khác biệt?

  • A. Đều có sự nhân đôi DNA trước khi phân bào.
  • B. Nguyên phân chỉ có một lần phân chia nhân, giảm phân có hai lần phân chia nhân.
  • C. Nhiễm sắc thể đều co xoắn và dãn xoắn.
  • D. Đều tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống tế bào mẹ.

Câu 22: Một loại nấm men đơn bào sinh sản bằng cách nảy chồi. Quá trình phân bào nào chủ yếu diễn ra để tạo ra tế bào con trong trường hợp này?

  • A. Nguyên phân.
  • B. Giảm phân.
  • C. Phân đôi.
  • D. Nguyên phân và giảm phân xen kẽ.

Câu 23: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của một chất hóa học lên quá trình phân bào, người ta nhận thấy các tế bào xử lý bằng chất này có nhiễm sắc thể kép không thể tách ra ở tâm động và di chuyển về hai cực ở kì sau. Chất này có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến cấu trúc nào trong tế bào?

  • A. Màng nhân.
  • B. Hạch nhân.
  • C. Thoi phân bào (vi ống).
  • D. Bộ máy Golgi.

Câu 24: Tại sao quá trình giảm phân I lại được coi là "giảm nhiễm sắc thể"?

  • A. Vì số lượng chromatid giảm đi một nửa.
  • B. Vì các cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân li về hai tế bào con, làm giảm số lượng bộ nhiễm sắc thể từ 2n xuống n.
  • C. Vì nhiễm sắc thể co xoắn lại.
  • D. Vì xảy ra sự trao đổi chéo.

Câu 25: Một bệnh nhân ung thư được điều trị bằng hóa trị liệu. Nhiều loại thuốc hóa trị hoạt động bằng cách can thiệp vào quá trình phân bào. Thuốc nào sau đây có cơ chế hoạt động dựa trên việc ngăn chặn sự hình thành hoặc hoạt động của thoi phân bào?

  • A. Thuốc ức chế vi ống (ví dụ: Paclitaxel).
  • B. Thuốc ức chế tổng hợp DNA (ví dụ: Methotrexate).
  • C. Thuốc gây đột biến gen.
  • D. Thuốc kích thích sự biệt hóa tế bào.

Câu 26: Trong quá trình tạo giao tử ở động vật đực, từ một tế bào sinh tinh (2n), sau khi hoàn thành giảm phân sẽ tạo ra bao nhiêu tinh trùng?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 8

Câu 27: Sự kiện nào sau đây là duy nhất xảy ra ở kì cuối của nguyên phân (hoặc giảm phân) và không xảy ra ở các kì trước đó?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn.
  • B. Thoi phân bào hoạt động.
  • C. Nhiễm sắc thể di chuyển về cực.
  • D. Màng nhân và hạch nhân tái xuất hiện, nhiễm sắc thể dãn xoắn.

Câu 28: Tại sao việc duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ là rất quan trọng, và quá trình nào đóng vai trò chính trong việc này ở các loài sinh sản hữu tính?

  • A. Đảm bảo tính ổn định di truyền; sự kết hợp giữa giảm phân và thụ tinh.
  • B. Tạo ra sự đa dạng di truyền; nguyên phân.
  • C. Giúp cơ thể lớn lên; giảm phân.
  • D. Tái tạo các mô bị tổn thương; nguyên phân và giảm phân.

Câu 29: Yếu tố môi trường nào sau đây có khả năng gây ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình phân bào, dẫn đến các bất thường về số lượng hoặc cấu trúc nhiễm sắc thể?

  • A. Ánh sáng mặt trời cường độ vừa phải.
  • B. Các chất hóa học độc hại (ví dụ: thuốc trừ sâu, hóa chất công nghiệp).
  • C. Chế độ dinh dưỡng cân bằng.
  • D. Nhiệt độ môi trường ổn định.

Câu 30: Trong chu kì tế bào, pha nào chiếm phần lớn thời gian và diễn ra các hoạt động tổng hợp vật chất cần thiết cho phân bào, bao gồm cả nhân đôi DNA?

  • A. Kì trung gian.
  • B. Kì đầu.
  • C. Kì giữa.
  • D. Kì cuối.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 04

Trong chu kì tế bào, pha nào là giai đoạn tổng hợp DNA, dẫn đến việc nhân đôi nhiễm sắc thể?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 04

Một tế bào thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Nếu tế bào này đang ở kì sau của nguyên phân, số nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về một cực của tế bào là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 04

Điểm kiểm soát G1 (G1 checkpoint) trong chu kì tế bào đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định tế bào có tiếp tục phân chia hay không. Nếu một tế bào không vượt qua được điểm kiểm soát G1, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 04

Trong quá trình nguyên phân của tế bào động vật, sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra ở kì đầu mà không xảy ra ở các kì khác?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 04

Quan sát dưới kính hiển vi, một tế bào đang phân chia có các nhiễm sắc thể kép co xoắn tối đa và xếp thành một hàng thẳng hàng trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 04

Sự kiện quan trọng nhất xảy ra ở kì sau của nguyên phân, đảm bảo sự phân chia đồng đều vật chất di truyền cho hai tế bào con là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 04

Ở tế bào thực vật, sự phân chia tế bào chất trong nguyên phân diễn ra khác với tế bào động vật như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 04

Ý nghĩa nào sau đây là quan trọng nhất của quá trình nguyên phân đối với cơ thể đa bào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 04

Nếu một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20 trải qua quá trình nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con được tạo ra là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 04

Một nhóm tế bào đang trải qua quá trình nguyên phân. Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy số lượng nhiễm sắc thể đơn đang tập trung ở hai cực của tế bào nhiều gấp đôi số lượng nhiễm sắc thể kép xếp hàng ở mặt phẳng xích đạo trong một tế bào khác của cùng nhóm. Điều này cho thấy hai tế bào bạn đang quan sát lần lượt đang ở kì nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 04

Quá trình giảm phân I có sự kiện nào đặc trưng mà không xảy ra trong nguyên phân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 04

Điều gì thực sự làm giảm số lượng nhiễm sắc thể từ trạng thái lưỡng bội (2n) xuống đơn bội (n) trong quá trình giảm phân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 04

Một tế bào sinh dục sơ khai (2n) nguyên phân liên tiếp 3 lần tạo ra các tế bào con. Tất cả các tế bào con này sau đó đều giảm phân tạo giao tử. Tổng số giao tử được tạo ra từ quá trình này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 04

Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa kì giữa I của giảm phân và kì giữa của nguyên phân là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 04

Trong quá trình giảm phân II, sự kiện nào tương tự như kì sau của nguyên phân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 04

Nếu một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10, số lượng nhiễm sắc thể đơn có trong mỗi tế bào con sau khi kết thúc giảm phân II là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 04

Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở kì nào của giảm phân và có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 04

Quá trình giảm phân có ý nghĩa quan trọng đối với sinh sản hữu tính vì:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 04

Một tế bào (2n) đang ở kì sau I của giảm phân. So với tế bào mẹ ở pha G1, tế bào này có đặc điểm gì về số lượng nhiễm sắc thể và trạng thái của chúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 04

Nếu một tế bào động vật có 2n = 16 trải qua giảm phân, số lượng nhiễm sắc thể và số lượng chromatid trong một tế bào ở kì giữa II lần lượt là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 04

So sánh quá trình nguyên phân và giảm phân, điểm nào sau đây là điểm khác biệt?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 04

Một loại nấm men đơn bào sinh sản bằng cách nảy chồi. Quá trình phân bào nào chủ yếu diễn ra để tạo ra tế bào con trong trường hợp này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 04

Khi nghiên cứu ảnh hưởng của một chất hóa học lên quá trình phân bào, người ta nhận thấy các tế bào xử lý bằng chất này có nhiễm sắc thể kép không thể tách ra ở tâm động và di chuyển về hai cực ở kì sau. Chất này có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến cấu trúc nào trong tế bào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 04

Tại sao quá trình giảm phân I lại được coi là 'giảm nhiễm sắc thể'?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 04

Một bệnh nhân ung thư được điều trị bằng hóa trị liệu. Nhiều loại thuốc hóa trị hoạt động bằng cách can thiệp vào quá trình phân bào. Thuốc nào sau đây có cơ chế hoạt động dựa trên việc ngăn chặn sự hình thành hoặc hoạt động của thoi phân bào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 04

Trong quá trình tạo giao tử ở động vật đực, từ một tế bào sinh tinh (2n), sau khi hoàn thành giảm phân sẽ tạo ra bao nhiêu tinh trùng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 04

Sự kiện nào sau đây là duy nhất xảy ra ở kì cuối của nguyên phân (hoặc giảm phân) và không xảy ra ở các kì trước đó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 04

Tại sao việc duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ là rất quan trọng, và quá trình nào đóng vai trò chính trong việc này ở các loài sinh sản hữu tính?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 04

Yếu tố môi trường nào sau đây có khả năng gây ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình phân bào, dẫn đến các bất thường về số lượng hoặc cấu trúc nhiễm sắc thể?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 04

Trong chu kì tế bào, pha nào chiếm phần lớn thời gian và diễn ra các hoạt động tổng hợp vật chất cần thiết cho phân bào, bao gồm cả nhân đôi DNA?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một tế bào sinh dưỡng của loài ngô có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Nếu tế bào này đang ở kì sau của nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể đơn trong tế bào là bao nhiêu?

  • A. 10
  • B. 20
  • C. 30
  • D. 40

Câu 2: Quan sát dưới kính hiển vi, một tế bào đang phân chia có các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại và xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này đang ở giai đoạn nào?

  • A. Kì đầu nguyên phân
  • B. Kì giữa nguyên phân
  • C. Kì sau nguyên phân
  • D. Kì cuối nguyên phân

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản trong quá trình phân chia tế bào chất giữa tế bào thực vật và tế bào động vật trong nguyên phân là gì?

  • A. Tế bào thực vật hình thành eo thắt, tế bào động vật hình thành vách ngăn.
  • B. Tế bào thực vật phân chia không đều, tế bào động vật phân chia đều.
  • C. Tế bào thực vật hình thành vách ngăn, tế bào động vật hình thành eo thắt.
  • D. Tế bào thực vật không phân chia tế bào chất, tế bào động vật có.

Câu 4: Sau quá trình nguyên phân, từ một tế bào mẹ (2n), tạo ra hai tế bào con có đặc điểm di truyền như thế nào?

  • A. Giống hệt tế bào mẹ và giống nhau về bộ nhiễm sắc thể.
  • B. Giống hệt tế bào mẹ nhưng khác nhau về bộ nhiễm sắc thể.
  • C. Khác tế bào mẹ nhưng giống nhau về bộ nhiễm sắc thể.
  • D. Khác tế bào mẹ và khác nhau về bộ nhiễm sắc thể.

Câu 5: Vai trò quan trọng nhất của nguyên phân đối với cơ thể đa bào là gì?

  • A. Tạo ra sự đa dạng di truyền.
  • B. Giảm một nửa số lượng nhiễm sắc thể.
  • C. Hình thành giao tử.
  • D. Giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển và tái tạo mô.

Câu 6: Sự phân chia tế bào không kiểm soát, tạo ra các khối u, có thể liên quan đến rối loạn ở giai đoạn nào của chu kì tế bào?

  • A. Chỉ ở kì trung gian.
  • B. Chủ yếu ở các điểm kiểm soát của chu kì tế bào.
  • C. Chỉ ở kì sau nguyên phân.
  • D. Không liên quan đến chu kì tế bào.

Câu 7: Tế bào sinh dục chín của một loài có 2n = 16. Số lượng nhiễm sắc thể kép trong mỗi tế bào con được tạo ra sau khi kết thúc giảm phân I là bao nhiêu?

  • A. 8 nhiễm sắc thể đơn.
  • B. 8 nhiễm sắc thể kép.
  • C. 16 nhiễm sắc thể đơn.
  • D. 16 nhiễm sắc thể kép.

Câu 8: Vẫn với loài có 2n = 16 ở câu 7, số lượng nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào ở kì sau của giảm phân II là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 8
  • C. 16
  • D. 16

Câu 9: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra trong giảm phân I mà không xảy ra trong nguyên phân?

  • A. Tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • B. Nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Sự phân li của các nhiễm sắc thể đơn về hai cực tế bào.
  • D. Sự hình thành thoi phân bào.

Câu 10: Ở kì sau I của giảm phân, diễn ra sự kiện quan trọng nào dẫn đến việc giảm số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con?

  • A. Các chromatid tách nhau ở tâm động.
  • B. Các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại.
  • C. Các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng phân li độc lập về hai cực.
  • D. Nhiễm sắc thể dãn xoắn thành sợi mảnh.

Câu 11: Sự kiện nào đánh dấu sự kết thúc của giảm phân I và bắt đầu giảm phân II?

  • A. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể.
  • B. Sự phân chia tế bào chất tạo ra hai tế bào con đơn bội kép.
  • C. Sự tiếp hợp của các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • D. Sự phân li của các nhiễm sắc thể đơn.

Câu 12: Cơ chế nào trong giảm phân tạo ra sự tổ hợp ngẫu nhiên của các nhiễm sắc thể khác nhau về nguồn gốc (từ bố và mẹ) trong mỗi giao tử?

  • A. Sự nhân đôi của DNA.
  • B. Sự tiếp hợp nhiễm sắc thể.
  • C. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I.
  • D. Sự tách chromatid ở kì sau II.

Câu 13: Trao đổi chéo (crossing over) giữa các nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở kì nào của giảm phân và có ý nghĩa gì?

  • A. Kì đầu I; tạo ra sự tái tổ hợp vật chất di truyền giữa nhiễm sắc thể bố và mẹ.
  • B. Kì giữa I; giúp nhiễm sắc thể xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Kì sau I; làm giảm số lượng nhiễm sắc thể.
  • D. Kì cuối II; hình thành các giao tử.

Câu 14: So sánh giảm phân I và giảm phân II, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở sự kiện phân li nhiễm sắc thể. Cụ thể, ở giảm phân I phân li cái gì, ở giảm phân II phân li cái gì?

  • A. I: NST đơn, II: NST kép.
  • B. I: Chromatid, II: Cặp NST tương đồng.
  • C. I: NST đơn, II: Chromatid.
  • D. I: Cặp NST tương đồng (dưới dạng kép), II: Chromatid (tách thành NST đơn).

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây là điểm chung giữa quá trình nguyên phân và giảm phân?

  • A. Đều tạo ra các tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể bằng một nửa tế bào mẹ.
  • B. Đều có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Đều có sự nhân đôi của nhiễm sắc thể trước khi bước vào phân bào.
  • D. Đều tạo ra 4 tế bào con từ một tế bào mẹ.

Câu 16: Nếu một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, thì số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi giao tử (hạt phấn hoặc noãn) được tạo ra sau giảm phân là bao nhiêu?

  • A. 7 nhiễm sắc thể kép.
  • B. 7 nhiễm sắc thể đơn.
  • C. 14 nhiễm sắc thể kép.
  • D. 14 nhiễm sắc thể đơn.

Câu 17: Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I ở người có thể dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Tạo ra giao tử bất thường, khi thụ tinh có thể gây ra các bệnh liên quan đến số lượng nhiễm sắc thể (ví dụ: hội chứng Down).
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến tế bào sinh dưỡng, không ảnh hưởng đến giao tử.
  • C. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào mẹ ban đầu.
  • D. Không gây ra hậu quả nghiêm trọng nào vì tế bào có cơ chế sửa chữa.

Câu 18: Các điểm kiểm soát (checkpoints) trong chu kì tế bào (ví dụ: G1, G2, M) có vai trò gì?

  • A. Đẩy nhanh tốc độ phân chia tế bào.
  • B. Ngăn chặn sự tổng hợp DNA.
  • C. Kiểm tra và điều chỉnh các sai sót trước khi tế bào chuyển sang giai đoạn tiếp theo.
  • D. Chỉ hoạt động khi tế bào bị tổn thương nặng.

Câu 19: Một số hóa chất độc hại hoặc bức xạ có thể gây đột biến gen hoặc đứt gãy nhiễm sắc thể. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến quá trình phân bào?

  • A. Kích thích tế bào phân chia nhanh hơn.
  • B. Có thể gây sai sót trong quá trình nhân đôi DNA, phân li nhiễm sắc thể, dẫn đến tế bào con bất thường.
  • C. Làm cho nhiễm sắc thể co xoắn mạnh hơn.
  • D. Không ảnh hưởng đến quá trình phân bào.

Câu 20: Quan sát sơ đồ sau mô tả sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong chu kì sống của một loài sinh sản hữu tính. Hãy cho biết giai đoạn nào ứng với quá trình giảm phân?

  • A. Giai đoạn từ 2n xuống n.
  • B. Giai đoạn từ n lên 2n.
  • C. Giai đoạn duy trì trạng thái 2n.
  • D. Giai đoạn duy trì trạng thái n.

Câu 21: Quá trình phân bào, đặc biệt là nguyên phân, đóng vai trò thiết yếu trong những hoạt động nào của cơ thể người?

  • A. Chỉ tạo ra các tế bào sinh dục.
  • B. Chỉ giúp cơ thể di chuyển.
  • C. Chỉ giúp tiêu hóa thức ăn.
  • D. Tăng trưởng chiều cao, lành vết thương, thay thế tế bào máu cũ.

Câu 22: Tại sao các tế bào thần kinh trưởng thành ở người thường không phân chia nữa (ngừng nguyên phân)?

  • A. Chúng đã biệt hóa hoàn toàn và thoát khỏi chu kì tế bào (thường ở pha G0).
  • B. Chúng có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
  • C. Chúng chỉ phân chia bằng giảm phân.
  • D. Chúng thiếu trung thể.

Câu 23: Chức năng chính của giảm phân trong sinh sản hữu tính là gì?

  • A. Giúp cơ thể lớn lên nhanh chóng.
  • B. Tạo ra giao tử với bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), góp phần duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ.
  • C. Sửa chữa các tế bào bị tổn thương.
  • D. Tăng số lượng tế bào sinh dưỡng.

Câu 24: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Qua giảm phân tạo giao tử, rồi thụ tinh, hợp tử được hình thành. Bộ nhiễm sắc thể của hợp tử là bao nhiêu?

  • A. 2n
  • B. n
  • C. 3n
  • D. 4n

Câu 25: Quan sát một tế bào đang phân chia, bạn thấy các nhiễm sắc thể kép đang di chuyển về hai cực của tế bào, mỗi cực có số lượng nhiễm sắc thể bằng n (dưới dạng kép). Tế bào này đang ở giai đoạn nào?

  • A. Kì sau nguyên phân.
  • B. Kì sau giảm phân II.
  • C. Kì sau giảm phân I.
  • D. Kì giữa giảm phân I.

Câu 26: Việc các nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp (tiếp hợp) ở kì đầu I của giảm phân có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp tế bào chất phân chia đều.
  • B. Tạo điều kiện cho sự nhân đôi DNA.
  • C. Giúp các nhiễm sắc thể đơn phân li về hai cực.
  • D. Đảm bảo sự phân li đồng đều của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I.

Câu 27: Phân biệt nhiễm sắc thể tương đồng và chromatid chị em. Trong kì giữa nguyên phân, một nhiễm sắc thể kép gồm bao nhiêu nhiễm sắc thể tương đồng và bao nhiêu chromatid?

  • A. 2 NST tương đồng, 2 chromatid.
  • B. Không phải NST tương đồng, 2 chromatid.
  • C. 1 NST tương đồng, 1 chromatid.
  • D. 2 NST tương đồng, 4 chromatid.

Câu 28: Thoi phân bào được hình thành từ các vi ống có vai trò chính là gì trong quá trình phân bào?

  • A. Di chuyển và phân li các nhiễm sắc thể về hai cực của tế bào.
  • B. Bảo vệ nhân tế bào.
  • C. Tổng hợp protein cho tế bào.
  • D. Cung cấp năng lượng cho quá trình phân bào.

Câu 29: Sự sắp xếp của nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa I khác với kì giữa II của giảm phân như thế nào?

  • A. Kì giữa I: 1 hàng NST đơn; Kì giữa II: 2 hàng NST kép.
  • B. Kì giữa I: 1 hàng NST kép; Kì giữa II: 2 hàng NST đơn.
  • C. Kì giữa I: 2 hàng NST kép (theo cặp tương đồng); Kì giữa II: 1 hàng NST kép.
  • D. Kì giữa I: 2 hàng NST đơn; Kì giữa II: 1 hàng NST kép.

Câu 30: So với tế bào mẹ ban đầu, các tế bào con được tạo ra từ quá trình giảm phân có đặc điểm gì về vật chất di truyền?

  • A. Giống hệt tế bào mẹ về số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • B. Số lượng nhiễm sắc thể gấp đôi tế bào mẹ.
  • C. Số lượng nhiễm sắc thể giảm một nửa nhưng cấu trúc nhiễm sắc thể giống hệt tế bào mẹ.
  • D. Số lượng nhiễm sắc thể giảm một nửa và có sự tái tổ hợp vật chất di truyền (nếu có trao đổi chéo).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một tế bào sinh dưỡng của loài ngô có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Nếu tế bào này đang ở kì sau của nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể đơn trong tế bào là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Quan sát dưới kính hiển vi, một tế bào đang phân chia có các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại và xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này đang ở giai đoạn nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản trong quá trình phân chia tế bào chất giữa tế bào thực vật và tế bào động vật trong nguyên phân là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Sau quá trình nguyên phân, từ một tế bào mẹ (2n), tạo ra hai tế bào con có đặc điểm di truyền như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Vai trò quan trọng nhất của nguyên phân đối với cơ thể đa bào là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Sự phân chia tế bào không kiểm soát, tạo ra các khối u, có thể liên quan đến rối loạn ở giai đoạn nào của chu kì tế bào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tế bào sinh dục chín của một loài có 2n = 16. Số lượng nhiễm sắc thể kép trong mỗi tế bào con được tạo ra sau khi kết thúc giảm phân I là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Vẫn với loài có 2n = 16 ở câu 7, số lượng nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào ở kì sau của giảm phân II là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra trong giảm phân I mà không xảy ra trong nguyên phân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Ở kì sau I của giảm phân, diễn ra sự kiện quan trọng nào dẫn đến việc giảm số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Sự kiện nào đánh dấu sự kết thúc của giảm phân I và bắt đầu giảm phân II?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Cơ chế nào trong giảm phân tạo ra sự tổ hợp ngẫu nhiên của các nhiễm sắc thể khác nhau về nguồn gốc (từ bố và mẹ) trong mỗi giao tử?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trao đổi chéo (crossing over) giữa các nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở kì nào của giảm phân và có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: So sánh giảm phân I và giảm phân II, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở sự kiện phân li nhiễm sắc thể. Cụ thể, ở giảm phân I phân li cái gì, ở giảm phân II phân li cái gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây là điểm chung giữa quá trình nguyên phân và giảm phân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Nếu một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, thì số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi giao tử (hạt phấn hoặc noãn) được tạo ra sau giảm phân là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I ở người có thể dẫn đến hậu quả gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Các điểm kiểm soát (checkpoints) trong chu kì tế bào (ví dụ: G1, G2, M) có vai trò gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một số hóa chất độc hại hoặc bức xạ có thể gây đột biến gen hoặc đứt gãy nhiễm sắc thể. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến quá trình phân bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Quan sát sơ đồ sau mô tả sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong chu kì sống của một loài sinh sản hữu tính. Hãy cho biết giai đoạn nào ứng với quá trình giảm phân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Quá trình phân bào, đặc biệt là nguyên phân, đóng vai trò thiết yếu trong những hoạt động nào của cơ thể người?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tại sao các tế bào thần kinh trưởng thành ở người thường không phân chia nữa (ngừng nguyên phân)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Chức năng chính của giảm phân trong sinh sản hữu tính là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Qua giảm phân tạo giao tử, rồi thụ tinh, hợp tử được hình thành. Bộ nhiễm sắc thể của hợp tử là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Quan sát một tế bào đang phân chia, bạn thấy các nhiễm sắc thể kép đang di chuyển về hai cực của tế bào, mỗi cực có số lượng nhiễm sắc thể bằng n (dưới dạng kép). Tế bào này đang ở giai đoạn nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Việc các nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp (tiếp hợp) ở kì đầu I của giảm phân có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phân biệt nhiễm sắc thể tương đồng và chromatid chị em. Trong kì giữa nguyên phân, một nhiễm sắc thể kép gồm bao nhiêu nhiễm sắc thể tương đồng và bao nhiêu chromatid?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Thoi phân bào được hình thành từ các vi ống có vai trò chính là gì trong quá trình phân bào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Sự sắp xếp của nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa I khác với kì giữa II của giảm phân như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: So với tế bào mẹ ban đầu, các tế bào con được tạo ra từ quá trình giảm phân có đặc điểm gì về vật chất di truyền?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm (2n=8) đang ở kì giữa nguyên phân. Số tâm động và số chromatid trong tế bào này lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 8 tâm động, 8 chromatid
  • B. 8 tâm động, 16 chromatid
  • C. 16 tâm động, 8 chromatid
  • D. 8 tâm động, 16 chromatid

Câu 2: Điểm khác biệt cốt lõi về cấu trúc nhiễm sắc thể giữa kì đầu I và kì đầu II của giảm phân là gì?

  • A. Kì đầu I có sự hình thành thoi phân bào, kì đầu II thì không.
  • B. Kì đầu I nhiễm sắc thể co xoắn tối đa, kì đầu II thì không.
  • C. Kì đầu I có sự tiếp hợp của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng, kì đầu II thì không.
  • D. Kì đầu I nhiễm sắc thể ở trạng thái đơn, kì đầu II ở trạng thái kép.

Câu 3: Quan sát hình ảnh một tế bào thực vật đang phân chia cho thấy các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào?

  • A. Kì giữa giảm phân I
  • B. Kì giữa nguyên phân hoặc kì giữa giảm phân II
  • C. Kì giữa giảm phân II
  • D. Kì giữa nguyên phân

Câu 4: Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình nguyên phân đối với cơ thể đa bào là gì?

  • A. Giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển và tái tạo mô bị tổn thương.
  • B. Tạo ra các giao tử để duy trì nòi giống.
  • C. Tạo ra sự đa dạng di truyền cho quần thể.
  • D. Làm giảm một nửa số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào con.

Câu 5: Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài động vật có 2n = 16 đang giảm phân. Ở kì sau I, số nhiễm sắc thể đơn và số nhiễm sắc thể kép trong tế bào này lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 16 nhiễm sắc thể đơn, 0 nhiễm sắc thể kép
  • B. 0 nhiễm sắc thể đơn, 16 nhiễm sắc thể kép
  • C. 0 nhiễm sắc thể đơn, 16 nhiễm sắc thể kép
  • D. 16 nhiễm sắc thể đơn, 16 nhiễm sắc thể kép

Câu 6: Sự kiện nào sau đây CHỈ xảy ra trong giảm phân I mà không xảy ra trong nguyên phân và giảm phân II?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn.
  • B. Sự phân li của các chromatid chị em về hai cực tế bào.
  • C. Sự hình thành thoi phân bào.
  • D. Sự tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 7: Tại sao giảm phân I được gọi là quá trình phân chia giảm nhiễm (reductional division)?

  • A. Vì sau kì cuối I, số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
  • B. Vì các nhiễm sắc thể kép tách thành nhiễm sắc thể đơn.
  • C. Vì các nhiễm sắc thể tương đồng phân li về hai cực tế bào.
  • D. Vì tế bào chất bị chia đôi.

Câu 8: Quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật khác tế bào động vật chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Tế bào thực vật hình thành eo thắt, tế bào động vật hình thành vách ngăn.
  • B. Tế bào thực vật hình thành vách ngăn cellulose từ trung tâm đi ra, tế bào động vật hình thành eo thắt từ ngoài vào.
  • C. Tế bào thực vật không phân chia tế bào chất, tế bào động vật có phân chia.
  • D. Tế bào thực vật có thoi phân bào, tế bào động vật thì không.

Câu 9: Nếu một tế bào trải qua nguyên phân không kiểm soát, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Tế bào chết theo chương trình (apoptosis).
  • B. Tế bào biệt hóa thành một loại tế bào khác.
  • C. Sự hình thành khối u (ung thư).
  • D. Tế bào ngừng phân chia vĩnh viễn.

Câu 10: Vai trò của thoi phân bào (spindle fibers) trong quá trình phân bào là gì?

  • A. Di chuyển và phân li nhiễm sắc thể về các cực của tế bào.
  • B. Nhân đôi DNA trong kì trung gian.
  • C. Giúp nhiễm sắc thể co xoắn và dãn xoắn.
  • D. Hình thành màng nhân mới ở kì cuối.

Câu 11: So sánh giữa nguyên phân và giảm phân, điểm nào sau đây là SAI?

  • A. Nguyên phân có 1 lần nhân đôi NST, giảm phân có 1 lần nhân đôi NST.
  • B. Nguyên phân tạo ra tế bào con có bộ NST giảm đi một nửa, giảm phân tạo ra tế bào con có bộ NST giống mẹ.
  • C. Nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai, giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
  • D. Nguyên phân tạo ra 2 tế bào con, giảm phân tạo ra 4 tế bào con (ở động vật).

Câu 12: Một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân. Nếu bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là 2n, thì số nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về mỗi cực của tế bào là bao nhiêu?

  • A. 2n
  • B. n
  • C. 4n
  • D. n/2

Câu 13: Sự kiện nào xảy ra ở kì đầu của nguyên phân?

  • A. Nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • B. Các chromatid chị em tách nhau và di chuyển về hai cực.
  • C. Nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn, màng nhân và hạch nhân dần tiêu biến.
  • D. Nhiễm sắc thể dãn xoắn, màng nhân và hạch nhân xuất hiện lại.

Câu 14: Nếu một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10, thì số kiểu sắp xếp khác nhau của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì giữa giảm phân I là bao nhiêu (chỉ xét riêng sự sắp xếp, không xét trao đổi chéo)?

  • A. 10
  • B. 2^5
  • C. 10!
  • D. 2^10

Câu 15: Một tế bào sinh dục của một loài đang ở kì sau II của giảm phân có 20 nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài này là bao nhiêu?

  • A. 10
  • B. 20
  • C. 30
  • D. 40

Câu 16: Sự kiện nào đảm bảo rằng các tế bào con được tạo ra từ nguyên phân có bộ nhiễm sắc thể giống hệt tế bào mẹ?

  • A. Sự nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể ở kì trung gian và sự phân li đồng đều các chromatid chị em ở kì sau.
  • B. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I.
  • D. Sự co xoắn tối đa của nhiễm sắc thể ở kì giữa.

Câu 17: Hiện tượng nào xảy ra trong giảm phân tạo ra sự đa dạng di truyền chủ yếu ở cấp độ nhiễm sắc thể?

  • A. Nhân đôi DNA.
  • B. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I.
  • C. Sự phân li của các chromatid chị em ở kì sau II.
  • D. Sự co xoắn của nhiễm sắc thể.

Câu 18: Nếu quá trình giảm phân ở một tế bào sinh tinh bị lỗi, khiến một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li ở kì sau I. Kết quả sẽ tạo ra những loại giao tử nào về số lượng nhiễm sắc thể?

  • A. Tất cả các giao tử đều bình thường (n).
  • B. Hai loại giao tử: n+1 và n-1.
  • C. Hai loại giao tử: n+1 và n-1.
  • D. Chỉ tạo ra giao tử n+1.

Câu 19: So sánh kì cuối nguyên phân và kì cuối giảm phân I, điểm nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Cả hai đều tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn.
  • B. Cả hai đều tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
  • C. Kì cuối nguyên phân tạo ra tế bào con có nhiễm sắc thể đơn, kì cuối giảm phân I tạo ra tế bào con có nhiễm sắc thể kép.
  • D. Kì cuối nguyên phân tạo ra tế bào con có nhiễm sắc thể đơn, kì cuối giảm phân I tạo ra tế bào con có nhiễm sắc thể kép.

Câu 20: Một hợp tử của một loài thực vật có 2n = 12. Hợp tử này nguyên phân 3 lần liên tiếp. Tổng số nhiễm sắc thể đơn có trong tất cả các tế bào con được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 12
  • B. 96
  • C. 48
  • D. 24

Câu 21: Chu kì tế bào bao gồm các giai đoạn nào?

  • A. Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
  • B. Nguyên phân và giảm phân.
  • C. Kì trung gian và pha M (nguyên phân hoặc giảm phân).
  • D. Pha G1, pha S, pha G2.

Câu 22: Sự kiện nào xảy ra trong pha S của kì trung gian?

  • A. Nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể.
  • B. Tổng hợp protein cần thiết cho phân bào.
  • C. Tế bào tăng trưởng về kích thước.
  • D. Phân chia tế bào chất.

Câu 23: Tại sao quá trình giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục chín mà không xảy ra ở tế bào sinh dưỡng?

  • A. Tế bào sinh dưỡng không có khả năng phân chia.
  • B. Tế bào sinh dưỡng không có nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Tế bào sinh dục chín có kích thước lớn hơn.
  • D. Giảm phân là quá trình tạo giao tử, chỉ cần thiết cho sinh sản hữu tính.

Câu 24: Một tế bào đang ở kì sau II của giảm phân. Hãy mô tả trạng thái và sự di chuyển của nhiễm sắc thể trong kì này.

  • A. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân li về hai cực, mỗi NST vẫn ở trạng thái kép.
  • B. Các chromatid chị em tách nhau ở tâm động và di chuyển về hai cực đối diện, mỗi chromatid trở thành một nhiễm sắc thể đơn.
  • C. Nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • D. Nhiễm sắc thể đơn xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.

Câu 25: Nếu một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6 trải qua quá trình nguyên phân, thì số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con được tạo ra ở cuối kì cuối là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 6 kép
  • C. 6 đơn
  • D. 12 đơn

Câu 26: Sự kiện nào sau đây là đặc trưng nhất cho kì giữa I của giảm phân, phân biệt với kì giữa nguyên phân?

  • A. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • B. Nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Nhiễm sắc thể co xoắn tối đa.
  • D. Thoi phân bào được hình thành hoàn chỉnh.

Câu 27: Ý nghĩa của quá trình giảm phân kết hợp với thụ tinh đối với các loài sinh sản hữu tính là gì?

  • A. Giúp cơ thể lớn lên và phát triển.
  • B. Duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ.
  • C. Tạo ra các cá thể con giống hệt bố mẹ.
  • D. Tăng số lượng tế bào sinh dưỡng trong cơ thể.

Câu 28: Một tế bào lưỡng bội (2n) đang ở kì đầu của nguyên phân. Số nhiễm sắc thể và số chromatid trong tế bào này lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 2n, n
  • B. 2n, 2n
  • C. n, 2n
  • D. 2n, 4n

Câu 29: Nếu một yếu tố môi trường (ví dụ: hóa chất độc hại) gây cản trở sự hình thành thoi phân bào, quá trình nào trong phân bào sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

  • A. Nhân đôi DNA.
  • B. Co xoắn nhiễm sắc thể.
  • C. Sự di chuyển và phân li của nhiễm sắc thể.
  • D. Sự hình thành màng nhân.

Câu 30: Vai trò của sự co xoắn và dãn xoắn của nhiễm sắc thể trong chu kì tế bào là gì?

  • A. Co xoắn giúp nhiễm sắc thể di chuyển dễ dàng trong phân bào; dãn xoắn giúp DNA nhân đôi và tổng hợp RNA trong kì trung gian.
  • B. Co xoắn giúp nhân đôi DNA; dãn xoắn giúp phân li nhiễm sắc thể.
  • C. Co xoắn chỉ xảy ra ở giảm phân; dãn xoắn chỉ xảy ra ở nguyên phân.
  • D. Cả co xoắn và dãn xoắn đều giúp nhiễm sắc thể xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm (2n=8) đang ở kì giữa nguyên phân. Số tâm động và số chromatid trong tế bào này lần lượt là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Điểm khác biệt cốt lõi về cấu trúc nhiễm sắc thể giữa kì đầu I và kì đầu II của giảm phân là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Quan sát hình ảnh một tế bào thực vật đang phân chia cho thấy các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình nguyên phân đối với cơ thể đa bào là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài động vật có 2n = 16 đang giảm phân. Ở kì sau I, số nhiễm sắc thể đơn và số nhiễm sắc thể kép trong tế bào này lần lượt là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Sự kiện nào sau đây CHỈ xảy ra trong giảm phân I mà không xảy ra trong nguyên phân và giảm phân II?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Tại sao giảm phân I được gọi là quá trình phân chia giảm nhiễm (reductional division)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật khác tế bào động vật chủ yếu ở điểm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Nếu một tế bào trải qua nguyên phân không kiểm soát, điều gì có thể xảy ra?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Vai trò của thoi phân bào (spindle fibers) trong quá trình phân bào là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: So sánh giữa nguyên phân và giảm phân, điểm nào sau đây là SAI?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân. Nếu bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là 2n, thì số nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về mỗi cực của tế bào là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Sự kiện nào xảy ra ở kì đầu của nguyên phân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Nếu một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10, thì số kiểu sắp xếp khác nhau của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì giữa giảm phân I là bao nhiêu (chỉ xét riêng sự sắp xếp, không xét trao đổi chéo)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một tế bào sinh dục của một loài đang ở kì sau II của giảm phân có 20 nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài này là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Sự kiện nào đảm bảo rằng các tế bào con được tạo ra từ nguyên phân có bộ nhiễm sắc thể giống hệt tế bào mẹ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Hiện tượng nào xảy ra trong giảm phân tạo ra sự đa dạng di truyền chủ yếu ở cấp độ nhiễm sắc thể?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Nếu quá trình giảm phân ở một tế bào sinh tinh bị lỗi, khiến một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li ở kì sau I. Kết quả sẽ tạo ra những loại giao tử nào về số lượng nhiễm sắc thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: So sánh kì cuối nguyên phân và kì cuối giảm phân I, điểm nào sau đây là ĐÚNG?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một hợp tử của một loài thực vật có 2n = 12. Hợp tử này nguyên phân 3 lần liên tiếp. Tổng số nhiễm sắc thể đơn có trong tất cả các tế bào con được tạo ra là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Chu kì tế bào bao gồm các giai đoạn nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Sự kiện nào xảy ra trong pha S của kì trung gian?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Tại sao quá trình giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục chín mà không xảy ra ở tế bào sinh dưỡng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một tế bào đang ở kì sau II của giảm phân. Hãy mô tả trạng thái và sự di chuyển của nhiễm sắc thể trong kì này.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Nếu một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6 trải qua quá trình nguyên phân, thì số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con được tạo ra ở cuối kì cuối là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Sự kiện nào sau đây là đặc trưng nhất cho kì giữa I của giảm phân, phân biệt với kì giữa nguyên phân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Ý nghĩa của quá trình giảm phân kết hợp với thụ tinh đối với các loài sinh sản hữu tính là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một tế bào lưỡng bội (2n) đang ở kì đầu của nguyên phân. Số nhiễm sắc thể và số chromatid trong tế bào này lần lượt là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Nếu một yếu tố môi trường (ví dụ: hóa chất độc hại) gây cản trở sự hình thành thoi phân bào, quá trình nào trong phân bào sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Vai trò của sự co xoắn và dãn xoắn của nhiễm sắc thể trong chu kì tế bào là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một tế bào sinh dưỡng của loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Khi quan sát dưới kính hiển vi, người ta thấy tế bào này có các nhiễm sắc thể đang co xoắn cực đại và xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 2: Tại sao ở kì đầu của nguyên phân, màng nhân và hạch nhân dần tiêu biến?

  • A. Để chuẩn bị cho sự nhân đôi của nhiễm sắc thể.
  • B. Để tạo điều kiện cho sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể.
  • C. Để các sợi thoi phân bào có thể gắn vào tâm động của nhiễm sắc thể.
  • D. Để tế bào chất được phân chia dễ dàng hơn.

Câu 3: Nếu một tế bào động vật đang ở kì sau của nguyên phân có tổng cộng 46 nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực, thì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài động vật đó là bao nhiêu?

  • A. 2n = 46
  • B. 2n = 23
  • C. 2n = 92
  • D. 2n = 11.5

Câu 4: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra trong quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật mà không xảy ra ở tế bào động vật?

  • A. Hình thành vách ngăn cellulose ở mặt phẳng xích đạo.
  • B. Sự co thắt của màng tế bào tạo thành eo thắt.
  • C. Sự phân chia không đồng đều các bào quan.
  • D. Sự xuất hiện của túi tiết từ bộ máy Golgi.

Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình nguyên phân đối với cơ thể đa bào là gì?

  • A. Tạo ra sự đa dạng di truyền cho loài.
  • B. Giảm một nửa số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào con.
  • C. Giúp cơ thể lớn lên, tái sinh mô và thay thế tế bào già cỗi.
  • D. Tạo ra các giao tử có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.

Câu 6: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của một loại hóa chất lên quá trình phân bào. Khi xử lý tế bào bằng hóa chất này, ông quan sát thấy các nhiễm sắc thể kép vẫn xếp được trên mặt phẳng xích đạo nhưng không thể tách các nhiễm sắc tử về hai cực. Hóa chất này có khả năng đang ảnh hưởng trực tiếp đến cấu trúc nào trong tế bào?

  • A. Màng nhân
  • B. Bộ máy Golgi
  • C. Ribosome
  • D. Thoi phân bào

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản giữa kì sau của nguyên phân và kì sau I của giảm phân?

  • A. Tại kì sau, nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn.
  • B. Tại kì sau I, nhiễm sắc thể kép phân li về hai cực; tại kì sau nguyên phân, nhiễm sắc thể đơn phân li về hai cực.
  • C. Tại kì sau I, có sự hình thành vách ngăn tế bào; tại kì sau nguyên phân thì không.
  • D. Tại kì sau, số lượng nhiễm sắc thể tạm thời gấp đôi so với tế bào mẹ ban đầu.

Câu 8: Sự kiện tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở kì nào của giảm phân và có ý nghĩa gì?

  • A. Kì đầu I, tạo sự đa dạng tổ hợp gen.
  • B. Kì giữa I, giúp nhiễm sắc thể xếp hàng chính xác.
  • C. Kì sau I, phân li đồng đều vật chất di truyền.
  • D. Kì đầu II, chuẩn bị cho lần phân chia thứ hai.

Câu 9: Tại sao quá trình giảm phân lại được coi là "giảm phân"?

  • A. Vì số lần phân chia nhân ít hơn số lần nhân đôi nhiễm sắc thể.
  • B. Vì kích thước tế bào con nhỏ hơn tế bào mẹ.
  • C. Vì số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào con giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
  • D. Vì tốc độ phân chia diễn ra chậm hơn nguyên phân.

Câu 10: Một tế bào sinh dục chín của loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16 đang thực hiện giảm phân. Số lượng nhiễm sắc thể kép có trong tế bào ở kì giữa II là bao nhiêu?

  • A. 8
  • B. 16
  • C. 32
  • D. 4

Câu 11: Nếu một đột biến xảy ra khiến thoi phân bào không hình thành trong giảm phân I, điều gì có khả năng xảy ra với các tế bào con được tạo ra?

  • A. Các nhiễm sắc thể kép sẽ phân li đồng đều về hai cực.
  • B. Tế bào sẽ dừng lại ở kì giữa I và không phân chia tiếp.
  • C. Các nhiễm sắc thể đơn sẽ phân li không đều về hai cực.
  • D. Toàn bộ bộ nhiễm sắc thể kép (2n kép) có thể không phân li hoặc phân li bất thường, dẫn đến giao tử có số lượng nhiễm sắc thể không bình thường.

Câu 12: So sánh quá trình nguyên phân và giảm phân, điểm khác biệt quan trọng nhất dẫn đến kết quả về số lượng nhiễm sắc thể của tế bào con là gì?

  • A. Số lần nhân đôi nhiễm sắc thể.
  • B. Cách thức phân li của nhiễm sắc thể ở lần phân chia thứ nhất (kì sau nguyên phân vs kì sau I giảm phân).
  • C. Sự hình thành thoi phân bào.
  • D. Sự hình thành màng nhân ở kì cuối.

Câu 13: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Số lượng nhiễm sắc thể đơn có trong một tế bào ở cuối kì cuối của giảm phân I là bao nhiêu?

  • A. 10
  • B. 20
  • C. 40
  • D. 0 (tất cả đều là NST kép)

Câu 14: Ý nghĩa của giảm phân kết hợp với thụ tinh đối với các loài sinh sản hữu tính là gì?

  • A. Làm tăng số lượng cá thể trong quần thể.
  • B. Duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ.
  • C. Giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
  • D. Tạo ra các cá thể con giống hệt bố mẹ.

Câu 15: Tại sao tế bào sinh dưỡng thường không thực hiện giảm phân?

  • A. Vì giảm phân tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội, không phù hợp với chức năng của tế bào sinh dưỡng.
  • B. Vì tế bào sinh dưỡng không có khả năng tổng hợp DNA.
  • C. Vì tế bào sinh dưỡng không có thoi phân bào.
  • D. Vì tế bào sinh dưỡng đã biệt hóa và không còn khả năng phân chia.

Câu 16: Một tế bào đang thực hiện quá trình phân bào với các đặc điểm sau: Các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo và có hiện tượng trao đổi chéo. Tế bào này đang ở kì nào?

  • A. Kì đầu I của giảm phân.
  • B. Kì giữa I của giảm phân.
  • C. Kì đầu của nguyên phân.
  • D. Kì giữa II của giảm phân.

Câu 17: Giả sử một loài thực vật có 2n = 14. Một tế bào sinh dục đực của loài này thực hiện giảm phân bình thường. Số lượng nhiễm sắc thể đơn có trong mỗi tế bào con được tạo ra sau khi kết thúc giảm phân II là bao nhiêu?

  • A. 7
  • B. 14
  • C. 28
  • D. 0

Câu 18: Yếu tố nào sau đây có thể gây đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể, từ đó ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình phân bào và sức khỏe con người?

  • A. Ánh sáng Mặt Trời (tia cực tím).
  • B. Khói thuốc lá.
  • C. Một số hóa chất độc hại trong môi trường.
  • D. Cả ba yếu tố trên.

Câu 19: Tại sao sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I lại quan trọng đối với sinh sản hữu tính?

  • A. Đảm bảo số lượng nhiễm sắc thể không đổi qua các thế hệ.
  • B. Giúp tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống hệt tế bào mẹ.
  • C. Tạo ra sự đa dạng về tổ hợp các nhiễm sắc thể trong giao tử, góp phần tạo sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau.
  • D. Ngăn chặn sự hình thành giao tử bất thường.

Câu 20: Trong chu kì tế bào, pha S (tổng hợp) có vai trò gì đối với quá trình phân bào?

  • A. Tổng hợp protein cần thiết cho sự phân chia.
  • B. Nhân đôi DNA, dẫn đến sự hình thành các nhiễm sắc thể kép.
  • C. Chuẩn bị năng lượng cho quá trình phân chia.
  • D. Phân chia tế bào chất.

Câu 21: Quan sát một tế bào đang phân chia, bạn thấy các nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực đối diện của tế bào. Mỗi cực hiện có số lượng nhiễm sắc thể bằng với bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài. Tế bào này đang ở kì nào?

  • A. Kì sau I của giảm phân.
  • B. Kì cuối của nguyên phân.
  • C. Kì sau của nguyên phân.
  • D. Kì sau II của giảm phân.

Câu 22: Nếu một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb (các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau) thực hiện giảm phân bình thường, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 23: Điểm khác biệt cơ bản về vật chất di truyền giữa tế bào con được tạo ra từ nguyên phân và tế bào con được tạo ra từ giảm phân (sau giảm phân II) là gì?

  • A. Tế bào con nguyên phân có bộ NST lưỡng bội (2n), tế bào con giảm phân có bộ NST đơn bội (n).
  • B. Tế bào con nguyên phân có sự trao đổi chéo, tế bào con giảm phân thì không.
  • C. Tế bào con nguyên phân có kích thước lớn hơn tế bào con giảm phân.
  • D. Tế bào con nguyên phân có ít bào quan hơn tế bào con giảm phân.

Câu 24: Một tế bào đang ở kì cuối của giảm phân I. Nhận định nào sau đây về trạng thái của nhiễm sắc thể trong tế bào này là đúng?

  • A. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn.
  • B. Các nhiễm sắc thể đang co xoắn cực đại.
  • C. Mỗi tế bào con chứa bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) ở trạng thái kép.
  • D. Các nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực.

Câu 25: Tại sao quá trình nguyên phân lại cần thiết cho sự sinh sản vô tính ở một số loài sinh vật?

  • A. Tạo ra các cá thể con có bộ nhiễm sắc thể và đặc điểm di truyền giống hệt cá thể mẹ.
  • B. Giúp tạo ra sự đa dạng di truyền cho quần thể.
  • C. Giảm một nửa số lượng nhiễm sắc thể để chuẩn bị cho sự thụ tinh.
  • D. Chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.

Câu 26: Trong quá trình giảm phân, lần nhân đôi DNA duy nhất xảy ra vào thời điểm nào?

  • A. Kì đầu I.
  • B. Kì trung gian trước giảm phân I.
  • C. Kì trung gian giữa giảm phân I và giảm phân II.
  • D. Kì đầu II.

Câu 27: Một tế bào (2n=4) đang ở kì giữa của nguyên phân. Số tâm động và số chromatid trong tế bào này lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 4 tâm động, 4 chromatid.
  • B. 8 tâm động, 8 chromatid.
  • C. 4 tâm động, 8 chromatid.
  • D. 8 tâm động, 4 chromatid.

Câu 28: Nếu một tế bào sinh trứng của người (2n=46) thực hiện giảm phân không bình thường, cụ thể là cặp nhiễm sắc thể số 21 không phân li trong giảm phân I. Khi tế bào này thụ tinh với một tinh trùng bình thường, hợp tử được tạo ra có khả năng mắc hội chứng nào?

  • A. Hội chứng Down (thể ba nhiễm 21).
  • B. Hội chứng Turner (XO).
  • C. Hội chứng Klinefelter (XXY).
  • D. Hội chứng Patau (thể ba nhiễm 13).

Câu 29: Tại sao sự hình thành thể cực trong quá trình giảm phân tạo trứng ở động vật lại có ý nghĩa sinh học?

  • A. Để tạo ra nhiều trứng hơn.
  • B. Để tập trung phần lớn tế bào chất và chất dinh dưỡng vào một tế bào trứng duy nhất.
  • C. Để giảm số lượng nhiễm sắc thể xuống một nửa.
  • D. Để loại bỏ các nhiễm sắc thể bất thường.

Câu 30: Một tế bào đang trải qua quá trình phân bào. Quan sát cho thấy các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang tách rời nhau và di chuyển về hai cực của tế bào. Mỗi nhiễm sắc thể vẫn ở trạng thái kép. Tế bào này đang ở kì nào?

  • A. Kì sau I của giảm phân.
  • B. Kì sau của nguyên phân.
  • C. Kì sau II của giảm phân.
  • D. Kì giữa I của giảm phân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một tế bào sinh dưỡng của loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Khi quan sát dưới kính hiển vi, người ta thấy tế bào này có các nhiễm sắc thể đang co xoắn cực đại và xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình nguyên phân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Tại sao ở kì đầu của nguyên phân, màng nhân và hạch nhân dần tiêu biến?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Nếu một tế bào động vật đang ở kì sau của nguyên phân có tổng cộng 46 nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực, thì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài động vật đó là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra trong quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật mà không xảy ra ở tế bào động vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình nguyên phân đối với cơ thể đa bào là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của một loại hóa chất lên quá trình phân bào. Khi xử lý tế bào bằng hóa chất này, ông quan sát thấy các nhiễm sắc thể kép vẫn xếp được trên mặt phẳng xích đạo nhưng không thể tách các nhiễm sắc tử về hai cực. Hóa chất này có khả năng đang ảnh hưởng trực tiếp đến cấu trúc nào trong tế bào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản giữa kì sau của nguyên phân và kì sau I của giảm phân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Sự kiện tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở kì nào của giảm phân và có ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tại sao quá trình giảm phân lại được coi là 'giảm phân'?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một tế bào sinh dục chín của loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16 đang thực hiện giảm phân. Số lượng nhiễm sắc thể kép có trong tế bào ở kì giữa II là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Nếu một đột biến xảy ra khiến thoi phân bào không hình thành trong giảm phân I, điều gì có khả năng xảy ra với các tế bào con được tạo ra?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: So sánh quá trình nguyên phân và giảm phân, điểm khác biệt quan trọng nhất dẫn đến kết quả về số lượng nhiễm sắc thể của tế bào con là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Số lượng nhiễm sắc thể đơn có trong một tế bào ở cuối kì cuối của giảm phân I là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Ý nghĩa của giảm phân kết hợp với thụ tinh đối với các loài sinh sản hữu tính là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tại sao tế bào sinh dưỡng thường không thực hiện giảm phân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một tế bào đang thực hiện quá trình phân bào với các đặc điểm sau: Các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo và có hiện tượng trao đổi chéo. Tế bào này đang ở kì nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Giả sử một loài thực vật có 2n = 14. Một tế bào sinh dục đực của loài này thực hiện giảm phân bình thường. Số lượng nhiễm sắc thể đơn có trong mỗi tế bào con được tạo ra sau khi kết thúc giảm phân II là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Yếu tố nào sau đây có thể gây đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể, từ đó ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình phân bào và sức khỏe con người?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tại sao sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I lại quan trọng đối với sinh sản hữu tính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Trong chu kì tế bào, pha S (tổng hợp) có vai trò gì đối với quá trình phân bào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Quan sát một tế bào đang phân chia, bạn thấy các nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực đối diện của tế bào. Mỗi cực hiện có số lượng nhiễm sắc thể bằng với bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài. Tế bào này đang ở kì nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Nếu một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb (các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau) thực hiện giảm phân bình thường, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Điểm khác biệt cơ bản về vật chất di truyền giữa tế bào con được tạo ra từ nguyên phân và tế bào con được tạo ra từ giảm phân (sau giảm phân II) là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một tế bào đang ở kì cuối của giảm phân I. Nhận định nào sau đây về trạng thái của nhiễm sắc thể trong tế bào này là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Tại sao quá trình nguyên phân lại cần thiết cho sự sinh sản vô tính ở một số loài sinh vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong quá trình giảm phân, lần nhân đôi DNA duy nhất xảy ra vào thời điểm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một tế bào (2n=4) đang ở kì giữa của nguyên phân. Số tâm động và số chromatid trong tế bào này lần lượt là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Nếu một tế bào sinh trứng của người (2n=46) thực hiện giảm phân không bình thường, cụ thể là cặp nhiễm sắc thể số 21 không phân li trong giảm phân I. Khi tế bào này thụ tinh với một tinh trùng bình thường, hợp tử được tạo ra có khả năng mắc hội chứng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Tại sao sự hình thành thể cực trong quá trình giảm phân tạo trứng ở động vật lại có ý nghĩa sinh học?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một tế bào đang trải qua quá trình phân bào. Quan sát cho thấy các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang tách rời nhau và di chuyển về hai cực của tế bào. Mỗi nhiễm sắc thể vẫn ở trạng thái kép. Tế bào này đang ở kì nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một tế bào sinh dưỡng của loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Khi quan sát dưới kính hiển vi, người ta thấy tế bào này có các nhiễm sắc thể đang co xoắn cực đại và xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 2: Tại sao ở kì đầu của nguyên phân, màng nhân và hạch nhân dần tiêu biến?

  • A. Để chuẩn bị cho sự nhân đôi của nhiễm sắc thể.
  • B. Để tạo điều kiện cho sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể.
  • C. Để các sợi thoi phân bào có thể gắn vào tâm động của nhiễm sắc thể.
  • D. Để tế bào chất được phân chia dễ dàng hơn.

Câu 3: Nếu một tế bào động vật đang ở kì sau của nguyên phân có tổng cộng 46 nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực, thì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài động vật đó là bao nhiêu?

  • A. 2n = 46
  • B. 2n = 23
  • C. 2n = 92
  • D. 2n = 11.5

Câu 4: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra trong quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật mà không xảy ra ở tế bào động vật?

  • A. Hình thành vách ngăn cellulose ở mặt phẳng xích đạo.
  • B. Sự co thắt của màng tế bào tạo thành eo thắt.
  • C. Sự phân chia không đồng đều các bào quan.
  • D. Sự xuất hiện của túi tiết từ bộ máy Golgi.

Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình nguyên phân đối với cơ thể đa bào là gì?

  • A. Tạo ra sự đa dạng di truyền cho loài.
  • B. Giảm một nửa số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào con.
  • C. Giúp cơ thể lớn lên, tái sinh mô và thay thế tế bào già cỗi.
  • D. Tạo ra các giao tử có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.

Câu 6: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của một loại hóa chất lên quá trình phân bào. Khi xử lý tế bào bằng hóa chất này, ông quan sát thấy các nhiễm sắc thể kép vẫn xếp được trên mặt phẳng xích đạo nhưng không thể tách các nhiễm sắc tử về hai cực. Hóa chất này có khả năng đang ảnh hưởng trực tiếp đến cấu trúc nào trong tế bào?

  • A. Màng nhân
  • B. Bộ máy Golgi
  • C. Ribosome
  • D. Thoi phân bào

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản giữa kì sau của nguyên phân và kì sau I của giảm phân?

  • A. Tại kì sau, nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn.
  • B. Tại kì sau I, nhiễm sắc thể kép phân li về hai cực; tại kì sau nguyên phân, nhiễm sắc thể đơn phân li về hai cực.
  • C. Tại kì sau I, có sự hình thành vách ngăn tế bào; tại kì sau nguyên phân thì không.
  • D. Tại kì sau, số lượng nhiễm sắc thể tạm thời gấp đôi so với tế bào mẹ ban đầu.

Câu 8: Sự kiện tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở kì nào của giảm phân và có ý nghĩa gì?

  • A. Kì đầu I, tạo sự đa dạng tổ hợp gen.
  • B. Kì giữa I, giúp nhiễm sắc thể xếp hàng chính xác.
  • C. Kì sau I, phân li đồng đều vật chất di truyền.
  • D. Kì đầu II, chuẩn bị cho lần phân chia thứ hai.

Câu 9: Tại sao quá trình giảm phân lại được coi là "giảm phân"?

  • A. Vì số lần phân chia nhân ít hơn số lần nhân đôi nhiễm sắc thể.
  • B. Vì kích thước tế bào con nhỏ hơn tế bào mẹ.
  • C. Vì số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào con giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
  • D. Vì tốc độ phân chia diễn ra chậm hơn nguyên phân.

Câu 10: Một tế bào sinh dục chín của loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16 đang thực hiện giảm phân. Số lượng nhiễm sắc thể kép có trong tế bào ở kì giữa II là bao nhiêu?

  • A. 8
  • B. 16
  • C. 32
  • D. 4

Câu 11: Nếu một đột biến xảy ra khiến thoi phân bào không hình thành trong giảm phân I, điều gì có khả năng xảy ra với các tế bào con được tạo ra?

  • A. Các nhiễm sắc thể kép sẽ phân li đồng đều về hai cực.
  • B. Tế bào sẽ dừng lại ở kì giữa I và không phân chia tiếp.
  • C. Các nhiễm sắc thể đơn sẽ phân li không đều về hai cực.
  • D. Toàn bộ bộ nhiễm sắc thể kép (2n kép) có thể không phân li hoặc phân li bất thường, dẫn đến giao tử có số lượng nhiễm sắc thể không bình thường.

Câu 12: So sánh quá trình nguyên phân và giảm phân, điểm khác biệt quan trọng nhất dẫn đến kết quả về số lượng nhiễm sắc thể của tế bào con là gì?

  • A. Số lần nhân đôi nhiễm sắc thể.
  • B. Cách thức phân li của nhiễm sắc thể ở lần phân chia thứ nhất (kì sau nguyên phân vs kì sau I giảm phân).
  • C. Sự hình thành thoi phân bào.
  • D. Sự hình thành màng nhân ở kì cuối.

Câu 13: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Số lượng nhiễm sắc thể đơn có trong một tế bào ở cuối kì cuối của giảm phân I là bao nhiêu?

  • A. 10
  • B. 20
  • C. 40
  • D. 0 (tất cả đều là NST kép)

Câu 14: Ý nghĩa của giảm phân kết hợp với thụ tinh đối với các loài sinh sản hữu tính là gì?

  • A. Làm tăng số lượng cá thể trong quần thể.
  • B. Duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ.
  • C. Giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
  • D. Tạo ra các cá thể con giống hệt bố mẹ.

Câu 15: Tại sao tế bào sinh dưỡng thường không thực hiện giảm phân?

  • A. Vì giảm phân tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội, không phù hợp với chức năng của tế bào sinh dưỡng.
  • B. Vì tế bào sinh dưỡng không có khả năng tổng hợp DNA.
  • C. Vì tế bào sinh dưỡng không có thoi phân bào.
  • D. Vì tế bào sinh dưỡng đã biệt hóa và không còn khả năng phân chia.

Câu 16: Một tế bào đang thực hiện quá trình phân bào với các đặc điểm sau: Các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo và có hiện tượng trao đổi chéo. Tế bào này đang ở kì nào?

  • A. Kì đầu I của giảm phân.
  • B. Kì giữa I của giảm phân.
  • C. Kì đầu của nguyên phân.
  • D. Kì giữa II của giảm phân.

Câu 17: Giả sử một loài thực vật có 2n = 14. Một tế bào sinh dục đực của loài này thực hiện giảm phân bình thường. Số lượng nhiễm sắc thể đơn có trong mỗi tế bào con được tạo ra sau khi kết thúc giảm phân II là bao nhiêu?

  • A. 7
  • B. 14
  • C. 28
  • D. 0

Câu 18: Yếu tố nào sau đây có thể gây đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể, từ đó ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình phân bào và sức khỏe con người?

  • A. Ánh sáng Mặt Trời (tia cực tím).
  • B. Khói thuốc lá.
  • C. Một số hóa chất độc hại trong môi trường.
  • D. Cả ba yếu tố trên.

Câu 19: Tại sao sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I lại quan trọng đối với sinh sản hữu tính?

  • A. Đảm bảo số lượng nhiễm sắc thể không đổi qua các thế hệ.
  • B. Giúp tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống hệt tế bào mẹ.
  • C. Tạo ra sự đa dạng về tổ hợp các nhiễm sắc thể trong giao tử, góp phần tạo sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau.
  • D. Ngăn chặn sự hình thành giao tử bất thường.

Câu 20: Trong chu kì tế bào, pha S (tổng hợp) có vai trò gì đối với quá trình phân bào?

  • A. Tổng hợp protein cần thiết cho sự phân chia.
  • B. Nhân đôi DNA, dẫn đến sự hình thành các nhiễm sắc thể kép.
  • C. Chuẩn bị năng lượng cho quá trình phân chia.
  • D. Phân chia tế bào chất.

Câu 21: Quan sát một tế bào đang phân chia, bạn thấy các nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực đối diện của tế bào. Mỗi cực hiện có số lượng nhiễm sắc thể bằng với bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài. Tế bào này đang ở kì nào?

  • A. Kì sau I của giảm phân.
  • B. Kì cuối của nguyên phân.
  • C. Kì sau của nguyên phân.
  • D. Kì sau II của giảm phân.

Câu 22: Nếu một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb (các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau) thực hiện giảm phân bình thường, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 23: Điểm khác biệt cơ bản về vật chất di truyền giữa tế bào con được tạo ra từ nguyên phân và tế bào con được tạo ra từ giảm phân (sau giảm phân II) là gì?

  • A. Tế bào con nguyên phân có bộ NST lưỡng bội (2n), tế bào con giảm phân có bộ NST đơn bội (n).
  • B. Tế bào con nguyên phân có sự trao đổi chéo, tế bào con giảm phân thì không.
  • C. Tế bào con nguyên phân có kích thước lớn hơn tế bào con giảm phân.
  • D. Tế bào con nguyên phân có ít bào quan hơn tế bào con giảm phân.

Câu 24: Một tế bào đang ở kì cuối của giảm phân I. Nhận định nào sau đây về trạng thái của nhiễm sắc thể trong tế bào này là đúng?

  • A. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn.
  • B. Các nhiễm sắc thể đang co xoắn cực đại.
  • C. Mỗi tế bào con chứa bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) ở trạng thái kép.
  • D. Các nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực.

Câu 25: Tại sao quá trình nguyên phân lại cần thiết cho sự sinh sản vô tính ở một số loài sinh vật?

  • A. Tạo ra các cá thể con có bộ nhiễm sắc thể và đặc điểm di truyền giống hệt cá thể mẹ.
  • B. Giúp tạo ra sự đa dạng di truyền cho quần thể.
  • C. Giảm một nửa số lượng nhiễm sắc thể để chuẩn bị cho sự thụ tinh.
  • D. Chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.

Câu 26: Trong quá trình giảm phân, lần nhân đôi DNA duy nhất xảy ra vào thời điểm nào?

  • A. Kì đầu I.
  • B. Kì trung gian trước giảm phân I.
  • C. Kì trung gian giữa giảm phân I và giảm phân II.
  • D. Kì đầu II.

Câu 27: Một tế bào (2n=4) đang ở kì giữa của nguyên phân. Số tâm động và số chromatid trong tế bào này lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 4 tâm động, 4 chromatid.
  • B. 8 tâm động, 8 chromatid.
  • C. 4 tâm động, 8 chromatid.
  • D. 8 tâm động, 4 chromatid.

Câu 28: Nếu một tế bào sinh trứng của người (2n=46) thực hiện giảm phân không bình thường, cụ thể là cặp nhiễm sắc thể số 21 không phân li trong giảm phân I. Khi tế bào này thụ tinh với một tinh trùng bình thường, hợp tử được tạo ra có khả năng mắc hội chứng nào?

  • A. Hội chứng Down (thể ba nhiễm 21).
  • B. Hội chứng Turner (XO).
  • C. Hội chứng Klinefelter (XXY).
  • D. Hội chứng Patau (thể ba nhiễm 13).

Câu 29: Tại sao sự hình thành thể cực trong quá trình giảm phân tạo trứng ở động vật lại có ý nghĩa sinh học?

  • A. Để tạo ra nhiều trứng hơn.
  • B. Để tập trung phần lớn tế bào chất và chất dinh dưỡng vào một tế bào trứng duy nhất.
  • C. Để giảm số lượng nhiễm sắc thể xuống một nửa.
  • D. Để loại bỏ các nhiễm sắc thể bất thường.

Câu 30: Một tế bào đang trải qua quá trình phân bào. Quan sát cho thấy các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang tách rời nhau và di chuyển về hai cực của tế bào. Mỗi nhiễm sắc thể vẫn ở trạng thái kép. Tế bào này đang ở kì nào?

  • A. Kì sau I của giảm phân.
  • B. Kì sau của nguyên phân.
  • C. Kì sau II của giảm phân.
  • D. Kì giữa I của giảm phân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một tế bào sinh dưỡng của loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Khi quan sát dưới kính hiển vi, người ta thấy tế bào này có các nhiễm sắc thể đang co xoắn cực đại và xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình nguyên phân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tại sao ở kì đầu của nguyên phân, màng nhân và hạch nhân dần tiêu biến?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Nếu một tế bào động vật đang ở kì sau của nguyên phân có tổng cộng 46 nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực, thì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài động vật đó là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra trong quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật mà không xảy ra ở tế bào động vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình nguyên phân đối với cơ thể đa bào là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của một loại hóa chất lên quá trình phân bào. Khi xử lý tế bào bằng hóa chất này, ông quan sát thấy các nhiễm sắc thể kép vẫn xếp được trên mặt phẳng xích đạo nhưng không thể tách các nhiễm sắc tử về hai cực. Hóa chất này có khả năng đang ảnh hưởng trực tiếp đến cấu trúc nào trong tế bào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản giữa kì sau của nguyên phân và kì sau I của giảm phân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Sự kiện tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở kì nào của giảm phân và có ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tại sao quá trình giảm phân lại được coi là 'giảm phân'?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một tế bào sinh dục chín của loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16 đang thực hiện giảm phân. Số lượng nhiễm sắc thể kép có trong tế bào ở kì giữa II là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Nếu một đột biến xảy ra khiến thoi phân bào không hình thành trong giảm phân I, điều gì có khả năng xảy ra với các tế bào con được tạo ra?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: So sánh quá trình nguyên phân và giảm phân, điểm khác biệt quan trọng nhất dẫn đến kết quả về số lượng nhiễm sắc thể của tế bào con là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Số lượng nhiễm sắc thể đơn có trong một tế bào ở cuối kì cuối của giảm phân I là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Ý nghĩa của giảm phân kết hợp với thụ tinh đối với các loài sinh sản hữu tính là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tại sao tế bào sinh dưỡng thường không thực hiện giảm phân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một tế bào đang thực hiện quá trình phân bào với các đặc điểm sau: Các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo và có hiện tượng trao đổi chéo. Tế bào này đang ở kì nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Giả sử một loài thực vật có 2n = 14. Một tế bào sinh dục đực của loài này thực hiện giảm phân bình thường. Số lượng nhiễm sắc thể đơn có trong mỗi tế bào con được tạo ra sau khi kết thúc giảm phân II là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Yếu tố nào sau đây có thể gây đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể, từ đó ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình phân bào và sức khỏe con người?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Tại sao sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I lại quan trọng đối với sinh sản hữu tính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong chu kì tế bào, pha S (tổng hợp) có vai trò gì đối với quá trình phân bào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Quan sát một tế bào đang phân chia, bạn thấy các nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực đối diện của tế bào. Mỗi cực hiện có số lượng nhiễm sắc thể bằng với bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài. Tế bào này đang ở kì nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Nếu một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb (các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau) thực hiện giảm phân bình thường, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Điểm khác biệt cơ bản về vật chất di truyền giữa tế bào con được tạo ra từ nguyên phân và tế bào con được tạo ra từ giảm phân (sau giảm phân II) là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một tế bào đang ở kì cuối của giảm phân I. Nhận định nào sau đây về trạng thái của nhiễm sắc thể trong tế bào này là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tại sao quá trình nguyên phân lại cần thiết cho sự sinh sản vô tính ở một số loài sinh vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trong quá trình giảm phân, lần nhân đôi DNA duy nhất xảy ra vào thời điểm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một tế bào (2n=4) đang ở kì giữa của nguyên phân. Số tâm động và số chromatid trong tế bào này lần lượt là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Nếu một tế bào sinh trứng của người (2n=46) thực hiện giảm phân không bình thường, cụ thể là cặp nhiễm sắc thể số 21 không phân li trong giảm phân I. Khi tế bào này thụ tinh với một tinh trùng bình thường, hợp tử được tạo ra có khả năng mắc hội chứng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Tại sao sự hình thành thể cực trong quá trình giảm phân tạo trứng ở động vật lại có ý nghĩa sinh học?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một tế bào đang trải qua quá trình phân bào. Quan sát cho thấy các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang tách rời nhau và di chuyển về hai cực của tế bào. Mỗi nhiễm sắc thể vẫn ở trạng thái kép. Tế bào này đang ở kì nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt CƠ BẢN nhất trong cơ chế phân chia tế bào chất giữa tế bào thực vật và tế bào động vật trong quá trình nguyên phân là gì?

  • A. Sự hình thành eo thắt ở tế bào động vật và không có ở thực vật.
  • B. Sự hình thành vách ngăn cellulose ở tế bào thực vật và eo thắt ở tế bào động vật.
  • C. Sự hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo của tế bào thực vật và sự hình thành eo thắt ở tế bào động vật.
  • D. Tế bào thực vật phân chia không đồng đều, tế bào động vật phân chia đồng đều.

Câu 2: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=24. Số lượng nhiễm sắc thể đơn có trong một tế bào ở cuối kì sau của nguyên phân là bao nhiêu?

  • A. 12
  • B. 24
  • C. 36
  • D. 48

Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình nguyên phân đối với sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể đa bào là gì?

  • A. Tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể lớn lên và thay thế các tế bào già hoặc bị tổn thương.
  • B. Tạo ra sự đa dạng di truyền cho loài thông qua tái tổ hợp vật chất di truyền.
  • C. Giảm một nửa số lượng nhiễm sắc thể để chuẩn bị cho quá trình thụ tinh.
  • D. Tạo ra các giao tử có khả năng thụ tinh.

Câu 4: Tại sao việc các nhiễm sắc thể co xoắn tối đa ở kì giữa nguyên phân lại có ý nghĩa quan trọng cho sự phân chia tế bào?

  • A. Giúp nhân đôi DNA dễ dàng hơn.
  • B. Giúp các nhiễm sắc thể di chuyển và phân li về các cực tế bào một cách dễ dàng và chính xác hơn.
  • C. Tạo điều kiện cho sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể.
  • D. Bảo vệ DNA khỏi bị tổn thương trong quá trình phân chia.

Câu 5: Dưới kính hiển vi, một tế bào được quan sát thấy các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành hai hàng song song trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào?

  • A. Kì giữa nguyên phân.
  • B. Kì giữa giảm phân II.
  • C. Kì giữa giảm phân I.
  • D. Kì sau nguyên phân.

Câu 6: Sự kiện nào sau đây xảy ra trong giảm phân I nhưng KHÔNG xảy ra trong nguyên phân?

  • A. Các nhiễm sắc thể tương đồng tiếp hợp và có thể trao đổi chéo.
  • B. Các nhiễm sắc thể xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Các nhiễm sắc tử chị em tách nhau ra ở tâm động.
  • D. Sự hình thành thoi phân bào.

Câu 7: Một tế bào sinh dục của ruồi giấm (2n=8) đang ở kì sau của giảm phân II. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong tế bào này là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 8
  • C. 16
  • D. 8 (di chuyển về mỗi cực)

Câu 8: Yếu tố nào sau đây là nguồn gốc CHÍNH tạo ra sự đa dạng di truyền ở cấp độ cá thể trong sinh sản hữu tính, có liên quan trực tiếp đến quá trình giảm phân?

  • A. Nhân đôi DNA ở kì trung gian.
  • B. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I và sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I.
  • C. Sự phân li của các nhiễm sắc tử chị em ở kì sau II.
  • D. Sự co xoắn và dãn xoắn của nhiễm sắc thể qua các kì.

Câu 9: Nếu trong quá trình nguyên phân của một tế bào, thoi phân bào không hình thành hoàn chỉnh, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Nhiễm sắc thể không thể di chuyển và phân li về hai cực, dẫn đến tế bào đa bội hoặc chết.
  • B. DNA không thể nhân đôi ở kì trung gian.
  • C. Màng nhân không tiêu biến ở kì đầu.
  • D. Tế bào chất không phân chia.

Câu 10: Bệnh ung thư được đặc trưng bởi sự tăng sinh tế bào không kiểm soát. Điều này thường liên quan đến sự rối loạn ở các điểm kiểm soát (checkpoints) trong chu kì tế bào. Chức năng chính của các điểm kiểm soát này là gì?

  • A. Tổng hợp protein cho tế bào.
  • B. Đảm bảo sự hình thành thoi phân bào.
  • C. Quyết định tế bào có đi vào giảm phân hay không.
  • D. Kiểm tra và điều hòa sự diễn ra chính xác của các sự kiện trong chu kì tế bào, ngăn chặn phân chia khi có lỗi.

Câu 11: So sánh về bộ nhiễm sắc thể (số lượng và trạng thái đơn/kép) của tế bào con được tạo ra từ nguyên phân và tế bào con được tạo ra sau giảm phân I, từ cùng một tế bào mẹ lưỡng bội (2n).

  • A. Tế bào con nguyên phân: n đơn; Tế bào con giảm phân I: n kép.
  • B. Tế bào con nguyên phân: 2n đơn; Tế bào con giảm phân I: n kép.
  • C. Tế bào con nguyên phân: 2n kép; Tế bào con giảm phân I: n đơn.
  • D. Tế bào con nguyên phân: n kép; Tế bào con giảm phân I: 2n đơn.

Câu 12: Một tế bào đang trong quá trình phân bào có 16 chromatid. Biết bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là 2n=8. Tế bào này có thể đang ở kì nào sau đây?

  • A. Kì đầu nguyên phân hoặc kì đầu giảm phân I.
  • B. Kì sau nguyên phân.
  • C. Kì giữa giảm phân II.
  • D. Kì cuối giảm phân I.

Câu 13: Một chất hóa học được phát hiện làm rối loạn quá trình phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau nguyên phân. Nếu một tế bào phơi nhiễm với chất này, kết quả có thể dẫn đến sự hình thành các tế bào con như thế nào?

  • A. Các tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
  • B. Các tế bào con giống hệt nhau về mặt di truyền và số lượng nhiễm sắc thể.
  • C. Các tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể không đồng đều, có thể thừa hoặc thiếu nhiễm sắc thể.
  • D. Quá trình phân chia tế bào chất bị ngăn chặn hoàn toàn.

Câu 14: Chu kì tế bào của sinh vật nhân thực bao gồm những giai đoạn chính nào?

  • A. Kì trung gian và pha M (nguyên phân hoặc giảm phân và phân chia tế bào chất).
  • B. Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
  • C. Pha G1, pha S, pha G2.
  • D. Nguyên phân và giảm phân.

Câu 15: Chức năng chính của pha S trong kì trung gian của chu kì tế bào là gì?

  • A. Tổng hợp các protein cần thiết cho phân bào.
  • B. Tăng kích thước tế bào.
  • C. Kiểm tra tính toàn vẹn của DNA sau nhân đôi.
  • D. Nhân đôi DNA, dẫn đến nhiễm sắc thể từ trạng thái đơn chuyển sang trạng thái kép.

Câu 16: Điểm giống nhau cơ bản giữa kì cuối nguyên phân và kì cuối giảm phân I là gì?

  • A. Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con là 2n đơn.
  • B. Màng nhân và hạch nhân có thể xuất hiện trở lại.
  • C. Nhiễm sắc thể ở trạng thái đơn.
  • D. Xảy ra sự phân li của các nhiễm sắc tử chị em.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về quá trình giảm phân là SAI?

  • A. DNA nhân đôi hai lần, một lần trước giảm phân I và một lần trước giảm phân II.
  • B. Kết quả của giảm phân là tạo ra bốn tế bào con có số nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
  • C. Xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I.
  • D. Giảm phân II tương tự như nguyên phân ở chỗ các nhiễm sắc tử chị em tách nhau ra.

Câu 18: Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong kì sau giảm phân I ở động vật sẽ dẫn đến hậu quả gì về số lượng nhiễm sắc thể trong các giao tử được tạo ra?

  • A. Tất cả các giao tử đều có số lượng nhiễm sắc thể bình thường (n).
  • B. Tất cả các giao tử đều có số lượng nhiễm sắc thể gấp đôi bình thường (2n).
  • C. Tạo ra hai loại giao tử: một loại thừa một nhiễm sắc thể (n+1) và một loại thiếu một nhiễm sắc thể (n-1).
  • D. Tạo ra hai loại giao tử: một loại có số lượng nhiễm sắc thể bình thường (n) và một loại có số lượng nhiễm sắc thể gấp đôi (2n).

Câu 19: Ở động vật đơn tính, quá trình giảm phân tạo giao tử đực (tinh trùng) và giao tử cái (trứng) có sự khác biệt rõ rệt về số lượng tế bào con có khả năng thụ tinh. Hãy mô tả sự khác biệt này.

  • A. Tạo tinh trùng tạo ra 4 tế bào con hữu thụ, tạo trứng tạo ra 1 tế bào con hữu thụ và 3 thể cực.
  • B. Tạo tinh trùng tạo ra 4 tế bào con đều là tinh trùng hữu thụ, tạo trứng tạo ra 1 tế bào trứng hữu thụ và 3 thể cực không hữu thụ.
  • C. Tạo tinh trùng tạo ra 1 tế bào tinh trùng hữu thụ và 3 thể cực, tạo trứng tạo ra 4 tế bào trứng hữu thụ.
  • D. Cả hai quá trình đều tạo ra 4 tế bào con hữu thụ.

Câu 20: Ngoài việc tạo ra giao tử, quá trình giảm phân còn đóng vai trò quan trọng nào khác trong sinh sản hữu tính, góp phần vào sự tiến hóa của loài?

  • A. Tạo ra các tổ hợp gen mới thông qua trao đổi chéo và phân li độc lập, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • B. Giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
  • C. Duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào soma.
  • D. Giúp sửa chữa các tổn thương DNA.

Câu 21: Một nhà nghiên cứu muốn quan sát rõ nhất hình thái và số lượng nhiễm sắc thể của một loài thực vật trong quá trình nguyên phân. Ông nên cố định và nhuộm tiêu bản vào kì nào của quá trình này?

  • A. Kì đầu.
  • B. Kì giữa.
  • C. Kì sau.
  • D. Kì cuối.

Câu 22: Hình ảnh hiển vi cho thấy một tế bào động vật đang phân chia, trong đó các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang đứng cạnh nhau và có hiện tượng bắt chéo. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình giảm phân?

  • A. Kì đầu I.
  • B. Kì giữa I.
  • C. Kì đầu II.
  • D. Kì giữa II.

Câu 23: Bộ nhiễm sắc thể của tế bào mẹ ở trạng thái đơn được nhân đôi thành trạng thái kép vào thời điểm nào trong chu kì tế bào?

  • A. Kì đầu.
  • B. Kì cuối.
  • C. Pha S của kì trung gian.
  • D. Pha G1 của kì trung gian.

Câu 24: So với quá trình nguyên phân, quá trình giảm phân có điểm khác biệt nào về số lần nhân đôi DNA và số lần phân chia nhân?

  • A. Nguyên phân: 1 lần nhân đôi, 1 lần phân chia; Giảm phân: 2 lần nhân đôi, 2 lần phân chia.
  • B. Nguyên phân: 2 lần nhân đôi, 1 lần phân chia; Giảm phân: 1 lần nhân đôi, 2 lần phân chia.
  • C. Nguyên phân: 1 lần nhân đôi, 2 lần phân chia; Giảm phân: 2 lần nhân đôi, 1 lần phân chia.
  • D. Nguyên phân: 1 lần nhân đôi, 1 lần phân chia; Giảm phân: 1 lần nhân đôi, 2 lần phân chia.

Câu 25: Một tế bào lưỡng bội (2n) của một loài trải qua quá trình giảm phân. Tại kì cuối I, mỗi tế bào con được tạo ra có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?

  • A. n nhiễm sắc thể đơn.
  • B. n nhiễm sắc thể kép.
  • C. 2n nhiễm sắc thể đơn.
  • D. 2n nhiễm sắc thể kép.

Câu 26: Một đột biến gen ở cây lúa làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự hình thành vách ngăn tế bào trong quá trình phân chia. Quá trình nào sau đây trong phân chia tế bào thực vật có khả năng bị ảnh hưởng trực tiếp nhất bởi đột biến này?

  • A. Nhân đôi DNA.
  • B. Sự phân li của nhiễm sắc thể về các cực.
  • C. Phân chia tế bào chất.
  • D. Sự tiêu biến màng nhân.

Câu 27: Nhận định nào sau đây về kì đầu I của giảm phân là ĐÚNG?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn tối đa và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • B. Các nhiễm sắc tử chị em tách nhau ra và di chuyển về hai cực.
  • C. Nhiễm sắc thể ở trạng thái đơn và bắt đầu dãn xoắn.
  • D. Xảy ra sự tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng và có thể có trao đổi chéo.

Câu 28: Sự hình thành vách ngăn tế bào chất ở mặt phẳng xích đạo là đặc điểm của quá trình phân chia tế bào chất ở đối tượng sinh vật nào?

  • A. Tế bào thực vật.
  • B. Tế bào động vật.
  • C. Tế bào vi khuẩn.
  • D. Tế bào nấm men.

Câu 29: So sánh sự phân li nhiễm sắc thể ở kì sau nguyên phân và kì sau II giảm phân. Điểm khác biệt cơ bản về loại nhiễm sắc thể di chuyển về các cực là gì?

  • A. Cả hai kì đều phân li nhiễm sắc thể kép.
  • B. Cả hai kì đều phân li nhiễm sắc thể đơn.
  • C. Kì sau nguyên phân phân li nhiễm sắc thể đơn; Kì sau II giảm phân phân li nhiễm sắc thể đơn.
  • D. Kì sau nguyên phân phân li nhiễm sắc thể đơn; Kì sau II giảm phân phân li nhiễm sắc thể kép.

Câu 30: Chức năng quan trọng nhất của quá trình giảm phân đối với các loài sinh sản hữu tính là gì?

  • A. Giúp cơ thể lớn lên.
  • B. Tạo ra giao tử có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), góp phần duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ kết hợp với thụ tinh.
  • C. Giúp thay thế các tế bào già và sửa chữa mô.
  • D. Tăng nhanh số lượng cá thể trong quần thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Điểm khác biệt CƠ BẢN nhất trong cơ chế phân chia tế bào chất giữa tế bào thực vật và tế bào động vật trong quá trình nguyên phân là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=24. Số lượng nhiễm sắc thể đơn có trong một tế bào ở cuối kì sau của nguyên phân là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình nguyên phân đối với sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể đa bào là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Tại sao việc các nhiễm sắc thể co xoắn tối đa ở kì giữa nguyên phân lại có ý nghĩa quan trọng cho sự phân chia tế bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Dưới kính hiển vi, một tế bào được quan sát thấy các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành hai hàng song song trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Sự kiện nào sau đây xảy ra trong giảm phân I nhưng KHÔNG xảy ra trong nguyên phân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một tế bào sinh dục của ruồi giấm (2n=8) đang ở kì sau của giảm phân II. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong tế bào này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Yếu tố nào sau đây là nguồn gốc CHÍNH tạo ra sự đa dạng di truyền ở cấp độ cá thể trong sinh sản hữu tính, có liên quan trực tiếp đến quá trình giảm phân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Nếu trong quá trình nguyên phân của một tế bào, thoi phân bào không hình thành hoàn chỉnh, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Bệnh ung thư được đặc trưng bởi sự tăng sinh tế bào không kiểm soát. Điều này thường liên quan đến sự rối loạn ở các điểm kiểm soát (checkpoints) trong chu kì tế bào. Chức năng chính của các điểm kiểm soát này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: So sánh về bộ nhiễm sắc thể (số lượng và trạng thái đơn/kép) của tế bào con được tạo ra từ nguyên phân và tế bào con được tạo ra sau giảm phân I, từ cùng một tế bào mẹ lưỡng bội (2n).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một tế bào đang trong quá trình phân bào có 16 chromatid. Biết bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là 2n=8. Tế bào này có thể đang ở kì nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một chất hóa học được phát hiện làm rối loạn quá trình phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau nguyên phân. Nếu một tế bào phơi nhiễm với chất này, kết quả có thể dẫn đến sự hình thành các tế bào con như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Chu kì tế bào của sinh vật nhân thực bao gồm những giai đoạn chính nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Chức năng chính của pha S trong kì trung gian của chu kì tế bào là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Điểm giống nhau cơ bản giữa kì cuối nguyên phân và kì cuối giảm phân I là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về quá trình giảm phân là SAI?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong kì sau giảm phân I ở động vật sẽ dẫn đến hậu quả gì về số lượng nhiễm sắc thể trong các giao tử được tạo ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Ở động vật đơn tính, quá trình giảm phân tạo giao tử đực (tinh trùng) và giao tử cái (trứng) có sự khác biệt rõ rệt về số lượng tế bào con có khả năng thụ tinh. Hãy mô tả sự khác biệt này.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Ngoài việc tạo ra giao tử, quá trình giảm phân còn đóng vai trò quan trọng nào khác trong sinh sản hữu tính, góp phần vào sự tiến hóa của loài?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một nhà nghiên cứu muốn quan sát rõ nhất hình thái và số lượng nhiễm sắc thể của một loài thực vật trong quá trình nguyên phân. Ông nên cố định và nhuộm tiêu bản vào kì nào của quá trình này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Hình ảnh hiển vi cho thấy một tế bào động vật đang phân chia, trong đó các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang đứng cạnh nhau và có hiện tượng bắt chéo. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình giảm phân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Bộ nhiễm sắc thể của tế bào mẹ ở trạng thái đơn được nhân đôi thành trạng thái kép vào thời điểm nào trong chu kì tế bào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: So với quá trình nguyên phân, quá trình giảm phân có điểm khác biệt nào về số lần nhân đôi DNA và số lần phân chia nhân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một tế bào lưỡng bội (2n) của một loài trải qua quá trình giảm phân. Tại kì cuối I, mỗi tế bào con được tạo ra có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một đột biến gen ở cây lúa làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự hình thành vách ngăn tế bào trong quá trình phân chia. Quá trình nào sau đây trong phân chia tế bào thực vật có khả năng bị ảnh hưởng trực tiếp nhất bởi đột biến này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Nhận định nào sau đây về kì đầu I của giảm phân là ĐÚNG?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Sự hình thành vách ngăn tế bào chất ở mặt phẳng xích đạo là đặc điểm của quá trình phân chia tế bào chất ở đối tượng sinh vật nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: So sánh sự phân li nhiễm sắc thể ở kì sau nguyên phân và kì sau II giảm phân. Điểm khác biệt cơ bản về loại nhiễm sắc thể di chuyển về các cực là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Chức năng quan trọng nhất của quá trình giảm phân đối với các loài sinh sản hữu tính là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát hình ảnh tế bào động vật đang phân chia, bạn nhận thấy các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Đây là đặc điểm của kì nào trong quá trình nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 2: Một tế bào thực vật (2n = 12) đang ở kì sau của nguyên phân. Tổng số nhiễm sắc thể đơn có trong tế bào tại thời điểm này là bao nhiêu?

  • A. 12
  • B. 24
  • C. 36
  • D. 48

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản nhất trong quá trình phân chia tế bào chất giữa tế bào thực vật và tế bào động vật trong nguyên phân là gì?

  • A. Sự hình thành eo thắt ở tế bào thực vật.
  • B. Sự hình thành thành tế bào mới từ trung thể ở tế bào thực vật.
  • C. Sự hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo ở tế bào thực vật.
  • D. Sự phân chia không đồng đều tế bào chất ở tế bào động vật.

Câu 4: Nếu một tế bào sinh dưỡng của người (2n = 46) tiến hành nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 46 nhiễm sắc thể đơn.
  • B. 46 nhiễm sắc thể kép.
  • C. 23 nhiễm sắc thể đơn.
  • D. 23 nhiễm sắc thể kép.

Câu 5: Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là ý nghĩa của quá trình nguyên phân đối với cơ thể đa bào?

  • A. Tăng số lượng tế bào giúp cơ thể lớn lên.
  • B. Thay thế các tế bào già, tổn thương.
  • C. Tái sinh các mô hoặc bộ phận bị hỏng.
  • D. Tạo ra các tế bào con khác nhau về mặt di truyền.

Câu 6: Quá trình nào sau đây đảm bảo sự ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào sinh dưỡng?

  • A. Nguyên phân.
  • B. Giảm phân.
  • C. Thụ tinh.
  • D. Trao đổi chéo.

Câu 7: Đặc điểm nào chỉ xuất hiện ở kì đầu I của giảm phân mà không có ở kì đầu của nguyên phân?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn và hiển rõ hình thái.
  • B. Sự tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Màng nhân và hạch nhân dần tiêu biến.
  • D. Thoi phân bào bắt đầu hình thành.

Câu 8: Một tế bào lưỡng bội (2n) của một loài đang thực hiện giảm phân. Tại kì sau I, có 8 nhiễm sắc thể kép đang phân li về hai cực của tế bào. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này là bao nhiêu?

  • A. 2n = 4
  • B. 2n = 8
  • C. 2n = 16
  • D. 2n = 32

Câu 9: Tại sao giảm phân I được gọi là pha giảm nhiễm?

  • A. Vì số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con giảm đi một nửa so với tế bào mẹ ban đầu.
  • B. Vì các nhiễm sắc thể kép tách thành nhiễm sắc thể đơn.
  • C. Vì chỉ có một nửa số nhiễm sắc thể tương đồng đi về mỗi cực.
  • D. Vì xảy ra sự trao đổi chéo làm giảm bớt vật chất di truyền.

Câu 10: Quan sát một tế bào đang phân chia, bạn thấy các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Đây là kì nào của quá trình giảm phân?

  • A. Kì giữa nguyên phân.
  • B. Kì giữa I giảm phân.
  • C. Kì giữa II giảm phân.
  • D. Kì sau I giảm phân.

Câu 11: Một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm (2n = 8) nguyên phân liên tiếp 3 lần. Tổng số nhiễm sắc thể đơn có trong tất cả các tế bào con được tạo ra ở cuối quá trình là bao nhiêu?

  • A. 8
  • B. 16
  • C. 32
  • D. 64

Câu 12: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra trong giảm phân II mà không xảy ra trong giảm phân I?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn.
  • B. Sự hình thành thoi phân bào.
  • C. Sự phân li của các nhiễm sắc tử chị em về hai cực tế bào.
  • D. Sự phân chia tế bào chất.

Câu 13: Tại sao quá trình giảm phân lại có vai trò quan trọng trong sinh sản hữu tính?

  • A. Giúp tăng nhanh số lượng cá thể.
  • B. Giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
  • C. Giúp tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ.
  • D. Giúp tạo ra giao tử có bộ nhiễm sắc thể đơn bội và góp phần tạo sự đa dạng di truyền.

Câu 14: So sánh giữa kì sau nguyên phân và kì sau I giảm phân, điểm khác biệt cơ bản là gì?

  • A. Kì sau nguyên phân là sự phân li nhiễm sắc thể đơn, kì sau I giảm phân là sự phân li nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng.
  • B. Kì sau nguyên phân là sự phân li nhiễm sắc thể kép, kì sau I giảm phân là sự phân li nhiễm sắc thể đơn.
  • C. Số lượng nhiễm sắc thể ở kì sau nguyên phân luôn ít hơn kì sau I giảm phân.
  • D. Thoi phân bào chỉ hoạt động ở kì sau nguyên phân.

Câu 15: Nếu không có quá trình giảm phân và thụ tinh, điều gì sẽ xảy ra với bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ?

  • A. Bộ nhiễm sắc thể sẽ giảm đi một nửa sau mỗi thế hệ.
  • B. Bộ nhiễm sắc thể sẽ giữ nguyên qua các thế hệ.
  • C. Bộ nhiễm sắc thể sẽ tăng gấp đôi sau mỗi thế hệ.
  • D. Bộ nhiễm sắc thể sẽ trở nên không ổn định và biến đổi ngẫu nhiên.

Câu 16: Một loại nấm men đơn bào sinh sản bằng cách nảy chồi. Quá trình phân chia tế bào chủ yếu diễn ra trong hình thức sinh sản này là gì?

  • A. Nguyên phân.
  • B. Giảm phân.
  • C. Phân đôi.
  • D. Trực phân.

Câu 17: Phân tích sơ đồ quá trình phát triển của một loài sinh vật, bạn thấy rằng tế bào hợp tử ban đầu (2n) trải qua nhiều lần phân chia để tạo thành cơ thể trưởng thành. Sau đó, một loại tế bào đặc biệt trong cơ thể trưởng thành lại trải qua phân chia để tạo ra giao tử (n). Các quá trình phân chia này lần lượt là gì?

  • A. Giảm phân và Nguyên phân.
  • B. Nguyên phân và Giảm phân.
  • C. Nguyên phân và Nguyên phân.
  • D. Giảm phân và Giảm phân.

Câu 18: Yếu tố môi trường nào sau đây có khả năng ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình phân bào, dẫn đến đột biến hoặc rối loạn phân li nhiễm sắc thể?

  • A. Nhiệt độ môi trường ổn định.
  • B. Độ ẩm phù hợp.
  • C. Ánh sáng mặt trời vừa đủ.
  • D. Các tia phóng xạ (tia X, tia gamma).

Câu 19: Cho rằng một tế bào động vật lưỡng bội (2n) có 4 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Tại kì giữa II của giảm phân, số lượng nhiễm sắc thể kép trong tế bào này là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 8
  • C. 16
  • D. 32

Câu 20: Sự kiện nào diễn ra ở kì sau II của giảm phân tương tự như sự kiện ở kì sau của nguyên phân?

  • A. Sự phân li của các nhiễm sắc tử chị em về hai cực tế bào.
  • B. Sự phân li của các nhiễm sắc thể tương đồng về hai cực tế bào.
  • C. Sự xếp hàng của nhiễm sắc thể kép trên mặt phẳng xích đạo.
  • D. Sự hình thành màng nhân mới.

Câu 21: Nếu một hợp tử của loài A (2n = 20) nguyên phân 4 lần liên tiếp thì sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con? Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con là bao nhiêu?

  • A. 4 tế bào con, mỗi tế bào 20 NST kép.
  • B. 8 tế bào con, mỗi tế bào 20 NST đơn.
  • C. 16 tế bào con, mỗi tế bào 20 NST đơn.
  • D. 32 tế bào con, mỗi tế bào 20 NST kép.

Câu 22: Quan sát tiêu bản hiển vi, bạn thấy một tế bào đang trong quá trình phân chia có các đặc điểm sau: nhiễm sắc thể co xoắn tối đa và tập trung thành từng cặp tương đồng, mỗi cặp gồm hai nhiễm sắc thể kép. Đây là kì nào?

  • A. Kì giữa I giảm phân.
  • B. Kì giữa nguyên phân.
  • C. Kì đầu I giảm phân.
  • D. Kì sau I giảm phân.

Câu 23: Sự kiện nào sau đây góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền ở các loài sinh sản hữu tính, xảy ra trong quá trình giảm phân?

  • A. Sự nhân đôi DNA ở kì trung gian.
  • B. Sự phân li ngẫu nhiên của nhiễm sắc tử chị em ở kì sau II.
  • C. Sự co xoắn của nhiễm sắc thể.
  • D. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I.

Câu 24: Giả sử có một đột biến làm cho thoi phân bào không hình thành trong quá trình nguyên phân của một tế bào lưỡng bội (2n). Kết quả có khả năng xảy ra nhất sau lần phân chia này là gì?

  • A. Tạo ra hai tế bào con bình thường (2n).
  • B. Tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể tứ bội (4n).
  • C. Tạo ra hai tế bào con đơn bội (n).
  • D. Tế bào sẽ chết ngay lập tức.

Câu 25: Một tế bào sinh dục đực của một loài (2n = 10) đang ở kì sau I của giảm phân. Số lượng nhiễm sắc thể đơn và nhiễm sắc thể kép trong tế bào này lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 0 nhiễm sắc thể đơn, 10 nhiễm sắc thể kép.
  • B. 10 nhiễm sắc thể đơn, 0 nhiễm sắc thể kép.
  • C. 10 nhiễm sắc thể đơn, 10 nhiễm sắc thể kép.
  • D. 20 nhiễm sắc thể đơn, 0 nhiễm sắc thể kép.

Câu 26: Tại sao kì trung gian trước giảm phân II lại khác với kì trung gian trước giảm phân I?

  • A. Ở kì trung gian trước giảm phân II, nhiễm sắc thể co xoắn mạnh hơn.
  • B. Ở kì trung gian trước giảm phân II, xảy ra sự tiếp hợp nhiễm sắc thể.
  • C. Ở kì trung gian trước giảm phân II, không xảy ra sự nhân đôi DNA.
  • D. Kì trung gian trước giảm phân II thường kéo dài hơn.

Câu 27: Quan sát một tế bào thực vật đang phân chia, bạn thấy màng nhân và hạch nhân đã tái hiện, nhiễm sắc thể đã dãn xoắn. Ở mặt phẳng xích đạo đang hình thành một vách ngăn tế bào. Tế bào này đang ở kì nào?

  • A. Kì giữa nguyên phân.
  • B. Kì sau nguyên phân.
  • C. Kì đầu nguyên phân.
  • D. Kì cuối nguyên phân.

Câu 28: Nếu số lượng nhiễm sắc thể trong một giao tử đực là 15, thì số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của loài đó là bao nhiêu?

  • A. 15
  • B. 30
  • C. 45
  • D. 60

Câu 29: Các tế bào được tạo ra từ quá trình nguyên phân có đặc điểm gì so với tế bào mẹ ban đầu?

  • A. Giống hệt tế bào mẹ về bộ nhiễm sắc thể và thông tin di truyền.
  • B. Có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
  • C. Có bộ nhiễm sắc thể tăng gấp đôi so với tế bào mẹ.
  • D. Khác tế bào mẹ về thông tin di truyền do có trao đổi chéo.

Câu 30: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của một loại hóa chất đến quá trình phân bào. Khi thêm hóa chất vào môi trường nuôi cấy tế bào, ông quan sát thấy các nhiễm sắc thể vẫn co xoắn nhưng không thể di chuyển về hai cực. Hóa chất này có thể đã ảnh hưởng chủ yếu đến cấu trúc nào của tế bào?

  • A. Màng nhân.
  • B. Nhân con.
  • C. Thoi phân bào.
  • D. Nhiễm sắc thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Quan sát hình ảnh tế bào động vật đang phân chia, bạn nhận thấy các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Đây là đặc điểm của kì nào trong quá trình nguyên phân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một tế bào thực vật (2n = 12) đang ở kì sau của nguyên phân. Tổng số nhiễm sắc thể đơn có trong tế bào tại thời điểm này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản nhất trong quá trình phân chia tế bào chất giữa tế bào thực vật và tế bào động vật trong nguyên phân là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nếu một tế bào sinh dưỡng của người (2n = 46) tiến hành nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con được tạo ra là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là ý nghĩa của quá trình nguyên phân đối với cơ thể đa bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Quá trình nào sau đây đảm bảo sự ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào sinh dưỡng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đặc điểm nào chỉ xuất hiện ở kì đầu I của giảm phân mà không có ở kì đầu của nguyên phân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một tế bào lưỡng bội (2n) của một loài đang thực hiện giảm phân. Tại kì sau I, có 8 nhiễm sắc thể kép đang phân li về hai cực của tế bào. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao giảm phân I được gọi là pha giảm nhiễm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Quan sát một tế bào đang phân chia, bạn thấy các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Đây là kì nào của quá trình giảm phân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm (2n = 8) nguyên phân liên tiếp 3 lần. Tổng số nhiễm sắc thể đơn có trong tất cả các tế bào con được tạo ra ở cuối quá trình là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra trong giảm phân II mà không xảy ra trong giảm phân I?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao quá trình giảm phân lại có vai trò quan trọng trong sinh sản hữu tính?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: So sánh giữa kì sau nguyên phân và kì sau I giảm phân, điểm khác biệt cơ bản là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nếu không có quá trình giảm phân và thụ tinh, điều gì sẽ xảy ra với bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một loại nấm men đơn bào sinh sản bằng cách nảy chồi. Quá trình phân chia tế bào chủ yếu diễn ra trong hình thức sinh sản này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích sơ đồ quá trình phát triển của một loài sinh vật, bạn thấy rằng tế bào hợp tử ban đầu (2n) trải qua nhiều lần phân chia để tạo thành cơ thể trưởng thành. Sau đó, một loại tế bào đặc biệt trong cơ thể trưởng thành lại trải qua phân chia để tạo ra giao tử (n). Các quá trình phân chia này lần lượt là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Yếu tố môi trường nào sau đây có khả năng ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình phân bào, dẫn đến đột biến hoặc rối loạn phân li nhiễm sắc thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho rằng một tế bào động vật lưỡng bội (2n) có 4 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Tại kì giữa II của giảm phân, số lượng nhiễm sắc thể kép trong tế bào này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Sự kiện nào diễn ra ở kì sau II của giảm phân tương tự như sự kiện ở kì sau của nguyên phân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Nếu một hợp tử của loài A (2n = 20) nguyên phân 4 lần liên tiếp thì sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con? Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Quan sát tiêu bản hiển vi, bạn thấy một tế bào đang trong quá trình phân chia có các đặc điểm sau: nhiễm sắc thể co xoắn tối đa và tập trung thành từng cặp tương đồng, mỗi cặp gồm hai nhiễm sắc thể kép. Đây là kì nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Sự kiện nào sau đây góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền ở các loài sinh sản hữu tính, xảy ra trong quá trình giảm phân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Giả sử có một đột biến làm cho thoi phân bào không hình thành trong quá trình nguyên phân của một tế bào lưỡng bội (2n). Kết quả có khả năng xảy ra nhất sau lần phân chia này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một tế bào sinh dục đực của một loài (2n = 10) đang ở kì sau I của giảm phân. Số lượng nhiễm sắc thể đơn và nhiễm sắc thể kép trong tế bào này lần lượt là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao kì trung gian trước giảm phân II lại khác với kì trung gian trước giảm phân I?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Quan sát một tế bào thực vật đang phân chia, bạn thấy màng nhân và hạch nhân đã tái hiện, nhiễm sắc thể đã dãn xoắn. Ở mặt phẳng xích đạo đang hình thành một vách ngăn tế bào. Tế bào này đang ở kì nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nếu số lượng nhiễm sắc thể trong một giao tử đực là 15, thì số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của loài đó là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Các tế bào được tạo ra từ quá trình nguyên phân có đặc điểm gì so với tế bào mẹ ban đầu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Quá trình phân bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của một loại hóa chất đến quá trình phân bào. Khi thêm hóa chất vào môi trường nuôi cấy tế bào, ông quan sát thấy các nhiễm sắc thể vẫn co xoắn nhưng không thể di chuyển về hai cực. Hóa chất này có thể đã ảnh hưởng chủ yếu đến cấu trúc nào của tế bào?

Viết một bình luận