Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân - Đề 07
Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Khi quan sát tiêu bản rễ hành dưới kính hiển vi để tìm tế bào đang nguyên phân, bạn nên tập trung tìm kiếm ở vùng nào của rễ để có cơ hội quan sát được nhiều tế bào ở các kì phân bào nhất?
- A. Vùng lông hút, nơi tế bào chuyên hóa chức năng hấp thụ nước.
- B. Vùng trưởng thành, nơi tế bào đã đạt kích thước tối đa.
- C. Vùng mô phân sinh ngọn rễ, nơi tế bào đang phân chia mạnh.
- D. Vùng chóp rễ, nơi chủ yếu là tế bào che chở cho mô phân sinh.
Câu 2: Mục đích chính của việc ngâm rễ hành trong dung dịch acid (như HCl 1,5N) trong quá trình làm tiêu bản quan sát nguyên phân là gì?
- A. Thủy phân chất gắn kết giữa các tế bào (như pectin ở thành tế bào thực vật) giúp tế bào dễ dàng tách rời khi dàn mỏng.
- B. Cố định hình dạng tế bào và nhiễm sắc thể.
- C. Nhuộm màu cho nhiễm sắc thể để dễ quan sát.
- D. Ngăn chặn quá trình phân bào tiếp diễn.
Câu 3: Giả sử bạn đang quan sát một tế bào thực vật dưới kính hiển vi và thấy các nhiễm sắc thể cô đặc tối đa, mỗi nhiễm sắc thể gồm hai chromatid chị em, và chúng đang xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?
- A. Kì đầu
- B. Kì giữa
- C. Kì sau
- D. Kì cuối
Câu 4: Khi quan sát tiêu bản rễ hành, bạn nhìn thấy một tế bào có hình dạng kéo dài, tại hai cực của tế bào có hai nhóm cấu trúc hình que riêng lẻ đang di chuyển về phía đó. Mỗi cấu trúc hình que này dường như chỉ là một nửa của nhiễm sắc thể kép ban đầu. Tế bào này có khả năng cao đang ở kì nào của nguyên phân?
- A. Kì đầu
- B. Kì giữa
- C. Kì sau
- D. Kì cuối
Câu 5: Bạn muốn quan sát quá trình giảm phân ở thực vật. Loại mẫu vật nào sau đây là phù hợp nhất để chuẩn bị tiêu bản?
- A. Tế bào biểu bì lá
- B. Tế bào thịt quả
- C. Tế bào mô phân sinh thân
- D. Tế bào trong bao phấn hoặc noãn (tế bào sinh dục).
Câu 6: Điểm khác biệt dễ nhận thấy nhất khi quan sát nhiễm sắc thể ở kì giữa I của giảm phân so với kì giữa của nguyên phân là gì?
- A. Ở kì giữa I giảm phân, các nhiễm sắc thể kép tương đồng xếp thành từng cặp trên mặt phẳng xích đạo.
- B. Ở kì giữa I giảm phân, nhiễm sắc thể đơn xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- C. Ở kì giữa I giảm phân, nhiễm sắc thể đã giãn xoắn hoàn toàn.
- D. Ở kì giữa I giảm phân, thoi phân bào không hình thành.
Câu 7: Bạn đang quan sát một tế bào động vật và thấy 2n nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực của tế bào (với 2n là số lượng nhiễm sắc thể đơn ở mỗi cực). Tế bào này có thể đang ở kì nào?
- A. Kì sau của giảm phân I.
- B. Kì giữa của nguyên phân.
- C. Kì sau của giảm phân II.
- D. Kì sau của nguyên phân.
Câu 8: Giả sử bạn đã nhuộm tiêu bản rễ hành nhưng khi quan sát dưới kính hiển vi, nhiễm sắc thể có màu rất nhạt, khó nhìn rõ. Nguyên nhân có thể là do thao tác nào sau đây?
- A. Cắt đoạn rễ quá dài (hơn 2mm).
- B. Thời gian ngâm trong dung dịch nhuộm quá ngắn.
- C. Ngâm trong dung dịch acid quá lâu.
- D. Dàn mỏng tế bào quá mạnh tay.
Câu 9: Khi quan sát tiêu bản bao phấn để tìm các tế bào giảm phân, bạn thấy một tế bào có các nhiễm sắc thể kép đang di chuyển về hai cực của tế bào. Tại mỗi cực, số lượng nhiễm sắc thể kép bằng một nửa số lượng nhiễm sắc thể kép ở kì giữa I. Tế bào này đang ở kì nào của giảm phân?
- A. Kì sau I
- B. Kì sau II
- C. Kì giữa I
- D. Kì giữa II
Câu 10: Bạn quan sát một tế bào đang phân bào và thấy màng nhân và nhân con đã biến mất, các nhiễm sắc thể cô đặc xuất hiện rải rác trong tế bào chất. Thoi phân bào đang bắt đầu hình thành. Tế bào này đang ở kì nào?
- A. Kì đầu (nguyên phân hoặc giảm phân I/II)
- B. Kì giữa
- C. Kì sau
- D. Kì cuối
Câu 11: Tại sao khi làm tiêu bản rễ hành, sau khi cắt rễ, người ta thường ngâm mẫu trong cồn tuyệt đối hoặc dung dịch cố định khác trước khi thủy phân và nhuộm màu?
- A. Để làm mềm mô thực vật.
- B. Để rửa sạch bụi bẩn khỏi mẫu vật.
- C. Để cố định hình dạng tế bào và nhiễm sắc thể, ngăn chặn quá trình phân hủy.
- D. Để loại bỏ nước khỏi tế bào, giúp thuốc nhuộm dễ ngấm vào hơn.
Câu 12: Khi quan sát tiêu bản bao phấn ở kì đầu I của giảm phân, đặc điểm nổi bật nhất của nhiễm sắc thể mà bạn có thể nhận thấy là gì?
- A. Các nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực.
- B. Các nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp với nhau (có thể thấy hiện tượng trao đổi chéo).
- C. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- D. Nhiễm sắc thể đã giãn xoắn hoàn toàn, màng nhân đã tái lập.
Câu 13: Bạn đang quan sát một tế bào thực vật và thấy tế bào chất đang co lại ở vùng xích đạo, hình thành vách ngăn tế bào mới. Tại hai cực của tế bào, các nhiễm sắc thể đang giãn xoắn và màng nhân đang hình thành trở lại xung quanh mỗi nhóm nhiễm sắc thể. Tế bào này đang ở kì nào?
- A. Kì đầu
- B. Kì giữa
- C. Kì sau
- D. Kì cuối (nguyên phân hoặc giảm phân I/II)
Câu 14: Tại sao khi quan sát tiêu bản, người ta thường bắt đầu ở vật kính nhỏ (ví dụ 10x) trước khi chuyển sang vật kính lớn (ví dụ 40x)?
- A. Vật kính nhỏ có trường quan sát rộng hơn, giúp dễ dàng tìm thấy vùng chứa nhiều tế bào phân bào trước khi phóng đại chi tiết.
- B. Vật kính nhỏ cho hình ảnh rõ nét hơn vật kính lớn.
- C. Vật kính nhỏ giúp tránh làm vỡ lá kính khi điều chỉnh tiêu cự.
- D. Vật kính nhỏ có độ phân giải cao hơn.
Câu 15: Khi quan sát một tế bào động vật đang giảm phân, bạn thấy các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo, và mỗi nhiễm sắc thể kép này là một thành viên của cặp nhiễm sắc thể tương đồng đã tách nhau ở kì trước đó. Tế bào này đang ở kì nào của giảm phân?
- A. Kì giữa I
- B. Kì sau I
- C. Kì giữa II
- D. Kì sau II
Câu 16: Mục đích của thao tác "dàn mỏng" (squashing) mẫu vật trên phiến kính là gì?
- A. Để làm cho nhiễm sắc thể co xoắn lại tối đa.
- B. Để cố định tế bào vào phiến kính.
- C. Để loại bỏ thuốc nhuộm thừa.
- D. Để trải đều các tế bào thành một lớp mỏng, giúp ánh sáng dễ dàng xuyên qua và các tế bào không chồng lấn lên nhau, dễ quan sát riêng lẻ.
Câu 17: Trong quá trình giảm phân, sự kiện nào chỉ xảy ra ở giảm phân I mà không xảy ra ở nguyên phân và giảm phân II?
- A. Các nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp và có thể xảy ra trao đổi chéo.
- B. Nhiễm sắc thể kép xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- C. Sự phân li của các chromatid chị em về hai cực tế bào.
- D. Hình thành thoi phân bào.
Câu 18: Quan sát tiêu bản rễ hành, bạn thấy một tế bào có các nhiễm sắc thể đã giãn xoắn đáng kể, màng nhân và nhân con đang dần xuất hiện trở lại. Có hai nhóm nhiễm sắc thể nằm ở hai cực đối diện của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?
- A. Kì đầu
- B. Kì giữa
- C. Kì sau
- D. Kì cuối
Câu 19: Tại sao các tế bào mô phân sinh ở đỉnh rễ hoặc đỉnh thân lại được chọn làm mẫu vật phổ biến để quan sát nguyên phân?
- A. Các tế bào này có kích thước lớn, dễ quan sát.
- B. Các tế bào này có số lượng nhiễm sắc thể ít.
- C. Các tế bào này đang trong giai đoạn phân chia tế bào mạnh mẽ, dễ dàng tìm thấy các kì phân bào.
- D. Thành tế bào của chúng mỏng, dễ nhuộm màu.
Câu 20: Khi quan sát tiêu bản bao phấn, bạn thấy một tế bào có hai nhân con, mỗi nhân con chứa một bộ nhiễm sắc thể đơn (n), và các nhiễm sắc thể này vẫn ở dạng kép. Tế bào này đang ở cuối kì nào của giảm phân?
- A. Kì cuối I
- B. Kì cuối II
- C. Kì sau I
- D. Kì sau II
Câu 21: Giả sử bạn đã chuẩn bị tiêu bản rễ hành rất tốt, nhưng khi quan sát dưới kính hiển vi, bạn chỉ thấy rất ít tế bào đang ở các kì phân bào. Nguyên nhân có thể là do yếu tố nào sau đây trong quá trình chuẩn bị mẫu vật ban đầu?
- A. Thời gian nhuộm quá lâu.
- B. Sử dụng dung dịch acid quá loãng.
- C. Dàn mỏng tế bào quá nhẹ tay.
- D. Cắt sai vị trí, không lấy đúng vùng mô phân sinh ngọn rễ.
Câu 22: Bạn quan sát một tế bào đang phân bào và thấy các nhiễm sắc thể kép đang di chuyển về hai cực. Số lượng nhiễm sắc thể ở mỗi cực bằng số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài. Tế bào này đang ở kì nào?
- A. Kì sau I của giảm phân.
- B. Kì sau của nguyên phân.
- C. Kì sau II của giảm phân.
- D. Kì giữa của nguyên phân.
Câu 23: So sánh kì sau của nguyên phân và kì sau II của giảm phân, điểm giống nhau cơ bản về sự di chuyển của nhiễm sắc thể là gì?
- A. Nhiễm sắc thể tương đồng tách nhau và di chuyển về cực.
- B. Nhiễm sắc thể kép di chuyển về cực.
- C. Các chromatid chị em tách nhau và di chuyển về cực dưới dạng nhiễm sắc thể đơn.
- D. Các nhiễm sắc thể xếp thành cặp trên mặt phẳng xích đạo.
Câu 24: Khi quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy một tế bào thực vật có hình tròn, màng nhân vẫn còn rõ, và các nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn lại, trông giống như những sợi chỉ rối. Tế bào này có khả năng đang ở giai đoạn nào của chu kì tế bào?
- A. Kì trung gian hoặc kì đầu sớm.
- B. Kì giữa.
- C. Kì sau.
- D. Kì cuối.
Câu 25: Mục đích của việc nhuộm tiêu bản bằng các loại thuốc nhuộm như carmin acetic hoặc aceto-orcein là gì?
- A. Để làm cho thành tế bào trở nên rõ nét hơn.
- B. Để làm cho nhiễm sắc thể bắt màu, nổi bật lên so với các thành phần khác của tế bào, giúp dễ quan sát.
- C. Để cố định tế bào vào phiến kính.
- D. Để ngăn chặn sự phân chia tế bào.
Câu 26: Khi quan sát tiêu bản bao phấn, bạn thấy một tế bào có các nhiễm sắc thể đơn (chứ không phải kép) đang phân li về hai cực của tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của giảm phân?
- A. Kì sau I
- B. Kì giữa II
- C. Kì giữa I
- D. Kì sau II
Câu 27: Bạn đang quan sát một tế bào và thấy các nhiễm sắc thể tương đồng đang xếp thành cặp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này đang ở kì nào?
- A. Kì giữa I của giảm phân.
- B. Kì giữa của nguyên phân.
- C. Kì giữa II của giảm phân.
- D. Kì sau I của giảm phân.
Câu 28: So sánh kì cuối của nguyên phân và kì cuối II của giảm phân, điểm khác biệt quan trọng nhất về số lượng nhiễm sắc thể và trạng thái của chúng trong mỗi tế bào con được hình thành là gì?
- A. Kì cuối nguyên phân tạo ra 4 tế bào con lưỡng bội, kì cuối II giảm phân tạo ra 2 tế bào con đơn bội.
- B. Kì cuối nguyên phân tạo ra 2 tế bào con đơn bội, kì cuối II giảm phân tạo ra 4 tế bào con lưỡng bội.
- C. Kì cuối nguyên phân tạo ra 2 tế bào con lưỡng bội (2n), kì cuối II giảm phân tạo ra 4 tế bào con đơn bội (n).
- D. Cả hai đều tạo ra các tế bào con có nhiễm sắc thể ở dạng kép.
Câu 29: Khi điều chỉnh kính hiển vi để quan sát tiêu bản ở vật kính 40x, bạn nên thực hiện thao tác nào để điều chỉnh độ nét sau khi đã lấy nét ở vật kính 10x?
- A. Sử dụng cả ốc vĩ cấp và ốc vi cấp để điều chỉnh.
- B. Chỉ sử dụng ốc vi cấp để điều chỉnh tinh tế.
- C. Chỉ sử dụng ốc vĩ cấp để điều chỉnh thô.
- D. Di chuyển nhẹ phiến kính trên bàn sa trượt.
Câu 30: Bạn đang quan sát một tế bào thực vật và thấy các nhiễm sắc thể đã co xoắn tối đa, màng nhân đã tiêu biến, các nhiễm sắc thể kép đang nằm rải rác trong tế bào chất mà chưa xếp vào mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào?
- A. Kì đầu.
- B. Kì giữa.
- C. Kì sau.
- D. Kì cuối.