15+ Đề Trắc nghiệm Sinh 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 21: Công nghệ tế bào

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công nghệ tế bào là một quy trình kỹ thuật dựa trên cơ sở khoa học nào sau đây?

  • A. Khả năng phân chia giảm nhiễm của tế bào.
  • B. Tính đặc thù của các loại mô trong cơ thể.
  • C. Khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ của tế bào.
  • D. Tính toàn năng của tế bào.

Câu 2: Để tạo ra một số lượng lớn cây con từ một cây mẹ có đặc tính quý (ví dụ: kháng bệnh tốt, năng suất cao) mà vẫn giữ nguyên các đặc tính di truyền đó, phương pháp công nghệ tế bào thực vật nào là phù hợp nhất?

  • A. Nuôi cấy hạt phấn.
  • B. Nuôi cấy mô tế bào.
  • C. Dung hợp tế bào trần.
  • D. Tạo giống cây trồng biến đổi gen.

Câu 3: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, mô sẹo (callus) được hình thành từ giai đoạn nào của quy trình và có đặc điểm gì?

  • A. Giai đoạn tạo cây non, là mô đã phân hóa thành lá và rễ.
  • B. Giai đoạn ra ngôi, là mô có khả năng quang hợp mạnh.
  • C. Giai đoạn tạo mô sẹo, là khối tế bào chưa phân hóa.
  • D. Giai đoạn chuyển cây ra vườn ươm, là mô đã thích nghi với môi trường tự nhiên.

Câu 4: Tỉ lệ hormone auxin và cytokinin trong môi trường nuôi cấy có vai trò quan trọng trong việc điều khiển quá trình nào trong nuôi cấy mô thực vật?

  • A. Sự hình thành rễ và chồi.
  • B. Tốc độ quang hợp của mô sẹo.
  • C. Khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • D. Màu sắc và kích thước của lá mầm.

Câu 5: Một nhà khoa học muốn tạo ra các cây cà chua đơn bội để phục vụ cho công tác chọn giống. Phương pháp công nghệ tế bào nào có thể giúp đạt được mục tiêu này?

  • A. Nuôi cấy mô sẹo.
  • B. Dung hợp tế bào trần.
  • C. Nuôi cấy hạt phấn.
  • D. Cấy truyền phôi thực vật.

Câu 6: Kỹ thuật dung hợp tế bào trần (protoplast fusion) trong công nghệ tế bào thực vật nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Nhân nhanh số lượng lớn cây trồng.
  • B. Tạo cây đơn bội.
  • C. Tạo mô sẹo từ tế bào thực vật.
  • D. Tạo cây lai khác loài hoặc khác chi mang đặc điểm của cả hai loại bố mẹ.

Câu 7: Ưu điểm nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật so với phương pháp nhân giống truyền thống (giâm, chiết, ghép)?

  • A. Nhân giống cây trồng với số lượng lớn trên diện tích nhỏ.
  • B. Tạo ra cây con có khả năng thích nghi tốt hơn với mọi điều kiện môi trường khắc nghiệt.
  • C. Tạo ra cây con sạch bệnh từ cây mẹ bị bệnh.
  • D. Bảo tồn các giống cây quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.

Câu 8: Công nghệ tế bào động vật bao gồm các kỹ thuật chính nào?

  • A. Nuôi cấy mô và nuôi cấy tế bào trần.
  • B. Dung hợp tế bào và tạo dòng tế bào bất tử.
  • C. Nhân bản vô tính và cấy truyền phôi.
  • D. Nuôi cấy hạt phấn và dung hợp phôi.

Câu 9: Kỹ thuật nhân bản vô tính (cloning) ở động vật được thực hiện bằng cách nào?

  • A. Chuyển nhân của tế bào soma vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân.
  • B. Chia cắt phôi thành nhiều phần và cấy vào tử cung con cái.
  • C. Dung hợp hai tế bào sinh dục đực và cái.
  • D. Nuôi cấy tế bào gốc trong môi trường dinh dưỡng đặc biệt.

Câu 10: Cừu Dolly, cá thể động vật có vú đầu tiên được nhân bản thành công, mang bộ nhiễm sắc thể trong nhân giống hệt với cá thể nào?

  • A. Cừu cái đã cho trứng.
  • B. Cừu đực cho tinh trùng.
  • C. Cừu cái mang thai hộ.
  • D. Cừu cái đã cho nhân tế bào tuyến vú.

Câu 11: Kỹ thuật cấy truyền phôi (embryo transfer) ở động vật được ứng dụng chủ yếu để làm gì?

  • A. Tạo ra các cá thể mang đặc điểm di truyền của hai loài khác nhau.
  • B. Tăng nhanh số lượng cá thể từ những động vật có kiểu gen quý.
  • C. Tạo ra các cá thể đơn bội để nghiên cứu.
  • D. Thay đổi bộ gen của động vật để tạo ra các đặc tính mới.

Câu 12: Các cá thể động vật được tạo ra từ kỹ thuật cấy truyền phôi có đặc điểm gì về mặt di truyền so với phôi ban đầu?

  • A. Có kiểu gen giống hệt nhau.
  • B. Có kiểu gen khác nhau do môi trường nuôi cấy.
  • C. Có kiểu hình giống hệt nhau trong mọi điều kiện.
  • D. Chỉ giống nhau về giới tính.

Câu 13: Tế bào gốc là những tế bào có khả năng đặc biệt nào?

  • A. Chỉ có khả năng phân chia giảm nhiễm.
  • B. Đã biệt hóa thành một loại mô cụ thể.
  • C. Không có khả năng phân chia.
  • D. Có khả năng tự làm mới và biệt hóa thành nhiều loại tế bào khác.

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây là triển vọng chính của công nghệ tế bào gốc trong y học?

  • A. Tạo ra các loại thuốc kháng sinh mới.
  • B. Sản xuất vắc-xin phòng bệnh truyền nhiễm.
  • C. Tái tạo các mô và cơ quan bị tổn thương.
  • D. Phát hiện sớm các loại ung thư.

Câu 15: So sánh giữa nhân bản vô tính và cấy truyền phôi ở động vật, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

  • A. Nhân bản vô tính tạo ra nhiều cá thể, cấy truyền phôi chỉ tạo ra một cá thể.
  • B. Nhân bản vô tính tạo cá thể có kiểu gen giống cá thể cho nhân soma; cấy truyền phôi tạo cá thể có kiểu gen giống phôi gốc (là kết quả thụ tinh).
  • C. Nhân bản vô tính chỉ áp dụng cho động vật có vú, cấy truyền phôi áp dụng cho mọi loài động vật.
  • D. Nhân bản vô tính không cần con cái mang thai hộ, cấy truyền phôi cần con cái mang thai hộ.

Câu 16: Điều nào sau đây là hạn chế tiềm ẩn của kỹ thuật nhân bản vô tính động vật?

  • A. Các cá thể nhân bản thường có tuổi thọ ngắn và dễ mắc bệnh.
  • B. Không thể áp dụng cho động vật có vú.
  • C. Không tạo ra được số lượng lớn cá thể.
  • D. Kiểu gen của cá thể nhân bản bị thay đổi so với cá thể gốc.

Câu 17: Một nhà khoa học muốn tạo ra một dòng tế bào động vật có khả năng phân chia không giới hạn trong phòng thí nghiệm để nghiên cứu. Kỹ thuật nào có thể giúp tạo ra dòng tế bào như vậy?

  • A. Cấy truyền phôi.
  • B. Nuôi cấy mô.
  • C. Nhân bản vô tính.
  • D. Công nghệ tạo dòng tế bào bất tử.

Câu 18: Trong quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật, việc khử trùng mẫu vật ban đầu (explant) là bước cần thiết để làm gì?

  • A. Kích thích mẫu vật ra rễ.
  • B. Làm tăng tốc độ phân chia tế bào.
  • C. Ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh.
  • D. Thay đổi kiểu gen của mẫu vật.

Câu 19: Tế bào gốc phôi (embryonic stem cells) khác với tế bào gốc trưởng thành (adult stem cells) ở đặc điểm nào?

  • A. Khả năng biệt hóa thành nhiều loại tế bào hơn.
  • B. Chỉ tìm thấy ở động vật có vú.
  • C. Không có khả năng tự làm mới.
  • D. Chỉ tồn tại trong thời gian ngắn.

Câu 20: Ứng dụng nào sau đây là một ví dụ cụ thể về thành tựu của công nghệ tế bào thực vật trong nông nghiệp?

  • A. Tạo ra giống lúa kháng sâu bệnh bằng cách chuyển gen.
  • B. Nhân nhanh các giống chuối, phong lan quý hiếm.
  • C. Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học.
  • D. Tạo ra giống cà chua có thời gian bảo quản lâu hơn bằng cách gây đột biến.

Câu 21: Khi nuôi cấy mô thực vật, nếu tỉ lệ auxin/cytokinin trong môi trường rất cao, dự kiến kết quả thu được chủ yếu sẽ là gì?

  • A. Mô sẹo chỉ hình thành rễ.
  • B. Mô sẹo chỉ hình thành chồi.
  • C. Mô sẹo phát triển thành cây con hoàn chỉnh.
  • D. Mô sẹo không phát triển.

Câu 22: Một trong những lý do chính khiến kỹ thuật nhân bản vô tính động vật chưa được ứng dụng rộng rãi trên người là gì?

  • A. Kỹ thuật này chỉ áp dụng được cho động vật bậc thấp.
  • B. Chi phí thực hiện quá thấp.
  • C. Không tạo ra cá thể có kiểu gen giống hệt cá thể gốc.
  • D. Vấn đề đạo đức và xã hội phức tạp.

Câu 23: Công nghệ tế bào có vai trò quan trọng trong bảo tồn đa dạng sinh học thông qua ứng dụng nào?

  • A. Nhân nhanh các loài quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
  • B. Tạo ra các loài mới có khả năng chống chịu cao.
  • C. Loại bỏ các loài ngoại lai xâm hại.
  • D. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các loài trong tự nhiên.

Câu 24: Trong quy trình cấy truyền phôi ở động vật, phôi được chia cắt ở giai đoạn nào là phổ biến và hiệu quả nhất?

  • A. Giai đoạn hợp tử.
  • B. Giai đoạn phôi dâu hoặc phôi nang sớm.
  • C. Giai đoạn phôi vị.
  • D. Giai đoạn đã hình thành đầy đủ các cơ quan.

Câu 25: Khả năng phản biệt hóa của tế bào, một cơ sở của công nghệ tế bào, được hiểu là gì?

  • A. Tế bào chuyên hóa thực hiện chức năng đặc thù của mình.
  • B. Tế bào phân chia liên tục để tăng số lượng.
  • C. Tế bào chết theo chương trình.
  • D. Tế bào đã biệt hóa quay trở lại trạng thái chưa biệt hóa hoặc biệt hóa thành loại tế bào khác.

Câu 26: Công nghệ tế bào động vật nào có thể được sử dụng để tạo ra các mô hoặc cơ quan nhân tạo phục vụ cho việc cấy ghép?

  • A. Công nghệ tế bào gốc.
  • B. Cấy truyền phôi.
  • C. Nhân bản vô tính.
  • D. Dung hợp tế bào trần.

Câu 27: Khi nuôi cấy mô tế bào thực vật, tại sao cần cung cấp đầy đủ các loại muối khoáng, vitamin và đường saccarose trong môi trường nuôi cấy?

  • A. Giúp mẫu vật chống chịu với nhiệt độ cao.
  • B. Kích thích mẫu vật ra hoa sớm.
  • C. Cung cấp năng lượng và các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho sự sinh trưởng.
  • D. Ngăn chặn sự xâm nhập của vi khuẩn.

Câu 28: Công nghệ nhân bản vô tính có tiềm năng ứng dụng nào trong tương lai gần đối với ngành chăn nuôi?

  • A. Tạo ra các giống vật nuôi mới hoàn toàn khác biệt.
  • B. Nhân nhanh các cá thể vật nuôi có năng suất, phẩm chất cao.
  • C. Làm giảm nhu cầu về thức ăn chăn nuôi.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn các bệnh di truyền ở vật nuôi.

Câu 29: Một nhà khoa học muốn tạo ra cây lai giữa khoai tây và cà chua bằng phương pháp công nghệ tế bào để kết hợp đặc tính của cả hai. Phương pháp nào phù hợp nhất?

  • A. Nuôi cấy mô sẹo.
  • B. Nuôi cấy hạt phấn.
  • C. Nhân bản vô tính thực vật.
  • D. Dung hợp tế bào trần.

Câu 30: Công nghệ tế bào gốc được kỳ vọng sẽ mở ra hướng điều trị mới cho những căn bệnh nào?

  • A. Tiểu đường, Parkinson, tổn thương tủy sống.
  • B. Cảm cúm, sốt xuất huyết, lao phổi.
  • C. Ung thư máu (chỉ một số loại), viêm ruột thừa, sỏi thận.
  • D. Đau mắt đỏ, viêm họng, viêm da.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Công nghệ tế bào là một quy trình kỹ thuật dựa trên cơ sở khoa học nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Để tạo ra một số lượng lớn cây con từ một cây mẹ có đặc tính quý (ví dụ: kháng b???nh tốt, năng suất cao) mà vẫn giữ nguyên các đặc tính di truyền đó, phương pháp công nghệ tế bào thực vật nào là phù hợp nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, mô sẹo (callus) được hình thành từ giai đoạn nào của quy trình và có đặc điểm gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Tỉ lệ hormone auxin và cytokinin trong môi trường nuôi cấy có vai trò quan trọng trong việc điều khiển quá trình nào trong nuôi cấy mô thực vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một nhà khoa học muốn tạo ra các cây cà chua đơn bội để phục vụ cho công tác chọn giống. Phương pháp công nghệ tế bào nào có thể giúp đạt được mục tiêu này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Kỹ thuật dung hợp tế bào trần (protoplast fusion) trong công nghệ tế bào thực vật nhằm mục đích chủ yếu gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Ưu điểm nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật so với phương pháp nhân giống truyền thống (giâm, chiết, ghép)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Công nghệ tế bào động vật bao gồm các kỹ thuật chính nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Kỹ thuật nhân bản vô tính (cloning) ở động vật được thực hiện bằng cách nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Cừu Dolly, cá thể động vật có vú đầu tiên được nhân bản thành công, mang bộ nhiễm sắc thể trong nhân giống hệt với cá thể nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Kỹ thuật cấy truyền phôi (embryo transfer) ở động vật được ứng dụng chủ yếu để làm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Các cá thể động vật được tạo ra từ kỹ thuật cấy truyền phôi có đặc điểm gì về mặt di truyền so với phôi ban đầu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tế bào gốc là những tế bào có khả năng đặc biệt nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây là triển vọng chính của công nghệ tế bào gốc trong y học?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: So sánh giữa nhân bản vô tính và cấy truyền phôi ở động vật, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Điều nào sau đây là hạn chế tiềm ẩn của kỹ thuật nhân bản vô tính động vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một nhà khoa học muốn tạo ra một dòng tế bào động vật có khả năng phân chia không giới hạn trong phòng thí nghiệm để nghiên cứu. Kỹ thuật nào có thể giúp tạo ra dòng tế bào như vậy?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật, việc khử trùng mẫu vật ban đầu (explant) là bước cần thiết để làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Tế bào gốc phôi (embryonic stem cells) khác với tế bào gốc trưởng thành (adult stem cells) ở đặc điểm nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Ứng dụng nào sau đây là một ví dụ cụ thể về thành tựu của công nghệ tế bào thực vật trong nông nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khi nuôi cấy mô thực vật, nếu tỉ lệ auxin/cytokinin trong môi trường rất cao, dự kiến kết quả thu được chủ yếu sẽ là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một trong những lý do chính khiến kỹ thuật nhân bản vô tính động vật chưa được ứng dụng rộng rãi trên người là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Công nghệ tế bào có vai trò quan trọng trong bảo tồn đa dạng sinh học thông qua ứng dụng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong quy trình cấy truyền phôi ở động vật, phôi được chia cắt ở giai đoạn nào là phổ biến và hiệu quả nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khả năng phản biệt hóa của tế bào, một cơ sở của công nghệ tế bào, được hiểu là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Công nghệ tế bào động vật nào có thể được sử dụng để tạo ra các mô hoặc cơ quan nhân tạo phục vụ cho việc cấy ghép?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Khi nuôi cấy mô tế bào thực vật, tại sao cần cung cấp đầy đủ các loại muối khoáng, vitamin và đường saccarose trong môi trường nuôi cấy?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Công nghệ nhân bản vô tính có tiềm năng ứng dụng nào trong tương lai gần đối với ngành chăn nuôi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một nhà khoa học muốn tạo ra cây lai giữa khoai tây và cà chua bằng phương pháp công nghệ tế bào để kết hợp đặc tính của cả hai. Phương pháp nào phù hợp nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Công nghệ tế bào gốc được kỳ vọng sẽ mở ra hướng điều trị mới cho những căn bệnh nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công nghệ tế bào là lĩnh vực ứng dụng các phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra các sản phẩm hoặc cá thể hoàn chỉnh. Cơ sở khoa học cốt lõi giúp thực hiện được điều này là gì?

  • A. Tính toàn năng của tế bào
  • B. Khả năng giảm phân của tế bào
  • C. Sự nhân đôi DNA chính xác
  • D. Khả năng quang hợp ở thực vật

Câu 2: Trong nuôi cấy mô tế bào thực vật, thuật ngữ "mô sẹo" (callus) dùng để chỉ khối tế bào nào?

  • A. Khối tế bào đã biệt hóa thành rễ
  • B. Khối tế bào đã biệt hóa thành thân và lá
  • C. Mô phân sinh ở đỉnh sinh trưởng
  • D. Khối tế bào thực vật chưa biệt hóa

Câu 3: Một nhà khoa học muốn nhân nhanh một giống cây cảnh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. Phương pháp công nghệ tế bào thực vật nào là phù hợp và hiệu quả nhất để đạt được mục tiêu này, đồng thời giữ nguyên đặc tính di truyền của cây mẹ?

  • A. Nuôi cấy hạt phấn
  • B. Nuôi cấy mô tế bào
  • C. Dung hợp tế bào trần
  • D. Gây đột biến nhân tạo

Câu 4: Để kích thích sự phát triển của chồi từ mô sẹo trong nuôi cấy mô thực vật, người ta thường điều chỉnh tỷ lệ các hormone sinh trưởng trong môi trường nuôi cấy như thế nào?

  • A. Tỷ lệ auxin/cytokinin thấp
  • B. Tỷ lệ auxin/cytokinin cao
  • C. Chỉ sử dụng auxin
  • D. Không cần hormone, chỉ cần chất dinh dưỡng cơ bản

Câu 5: Quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật thường bắt đầu bằng việc tách một phần nhỏ mô từ cây mẹ. Phần mô này được gọi là gì?

  • A. Mô sẹo
  • B. Cây non
  • C. Mẫu cấy
  • D. Phôi vô tính

Câu 6: Một trong những ưu điểm của cây con được tạo ra bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào so với cây trồng từ hạt là gì?

  • A. Luôn có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn
  • B. Có thể sạch bệnh nếu cây mẹ sạch bệnh và quy trình vô trùng
  • C. Có kiểu gen đa dạng hơn cây mẹ
  • D. Thường có tốc độ sinh trưởng chậm hơn

Câu 7: Kỹ thuật nuôi cấy hạt phấn (hoặc noãn chưa thụ tinh) nhằm mục đích ban đầu là tạo ra cấu trúc có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?

  • A. Đơn bội (n)
  • B. Lưỡng bội (2n)
  • C. Tam bội (3n)
  • D. Tứ bội (4n)

Câu 8: Sau khi thu được cây đơn bội từ nuôi cấy hạt phấn, để tạo ra dòng cây lưỡng bội thuần chủng (hoàn toàn đồng hợp tử về tất cả các gen), người ta thường áp dụng biện pháp nào?

  • A. Lai với cây lưỡng bội khác
  • B. Gây đột biến nhân tạo
  • C. Xử lý bằng colchicine
  • D. Ghép cành với gốc ghép lưỡng bội

Câu 9: Kỹ thuật dung hợp tế bào trần (protoplast fusion) trong công nghệ tế bào thực vật cho phép tạo ra dạng cây lai đặc biệt nào?

  • A. Cây lai ưu thế lai
  • B. Cây lai soma (lai tế bào sinh dưỡng)
  • C. Cây chuyển gen
  • D. Cây đa bội

Câu 10: Công nghệ tế bào động vật bao gồm nhiều kỹ thuật, trong đó hai kỹ thuật chính được đề cập phổ biến là?

  • A. Nhân bản vô tính và cấy truyền phôi
  • B. Nuôi cấy mô và dung hợp tế bào
  • C. Kỹ thuật chuyển gen và cấy truyền phôi
  • D. Nuôi cấy tế bào gốc và nhân bản vô tính

Câu 11: Trong kỹ thuật nhân bản vô tính động vật (như trường hợp cừu Dolly), nhân của tế bào sinh dưỡng (soma) của cá thể cho nhân được chuyển vào đâu?

  • A. Tế bào tinh trùng
  • B. Tế bào gốc phôi
  • C. Tế bào phôi nang
  • D. Tế bào trứng đã loại bỏ nhân

Câu 12: Cá thể được tạo ra bằng phương pháp nhân bản vô tính (ví dụ cừu Dolly) có đặc điểm di truyền (bộ gen trong nhân) như thế nào so với các cá thể liên quan?

  • A. Giống hệt cá thể cho nhân tế bào soma
  • B. Giống hệt cá thể cho tế bào trứng
  • C. Là sự kết hợp di truyền của cá thể cho nhân và cá thể cho trứng
  • D. Có bộ gen hoàn toàn mới, khác biệt

Câu 13: Mặc dù nhân bản vô tính động vật mang lại nhiều triển vọng, nhưng một trong những hạn chế hoặc thách thức lớn nhất của kỹ thuật này là gì?

  • A. Chi phí thực hiện rất thấp
  • B. Tỷ lệ thành công còn thấp và cá thể thường có vấn đề sức khỏe
  • C. Không thể áp dụng cho động vật có vú
  • D. Tạo ra cá thể có kiểu hình hoàn toàn khác biệt

Câu 14: Kỹ thuật cấy truyền phôi ở động vật được ứng dụng rộng rãi trong chăn nuôi nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tạo ra cá thể biến đổi gen
  • B. Tạo ra cá thể đơn bội
  • C. Nhân nhanh số lượng cá thể từ bố mẹ tốt
  • D. Sao chép chính xác kiểu gen của một cá thể trưởng thành

Câu 15: Giả sử một phôi bò ở giai đoạn 8 tế bào được chia thành 8 phôi nhỏ hơn, sau đó cấy vào tử cung của 8 con bò cái mang thai hộ khác nhau. Các con bê con sinh ra từ quy trình này sẽ có đặc điểm di truyền như thế nào so với nhau?

  • A. Có kiểu gen giống hệt nhau
  • B. Có kiểu gen khác nhau hoàn toàn
  • C. Có kiểu gen giống con bò mẹ mang thai hộ
  • D. Có kiểu gen giống con bò bố

Câu 16: Tế bào gốc là loại tế bào có khả năng đặc biệt nào?

  • A. Chỉ có khả năng phân chia liên tục
  • B. Chỉ có khả năng biệt hóa thành một loại tế bào duy nhất
  • C. Đã biệt hóa hoàn toàn và thực hiện chức năng chuyên biệt
  • D. Có khả năng tự làm mới và biệt hóa thành nhiều loại tế bào

Câu 17: Dựa trên tiềm năng biệt hóa, tế bào gốc được phân loại thành nhiều nhóm. Tế bào gốc phôi (embryonic stem cells) được coi là có tiềm năng biệt hóa cao nhất vì chúng có thể biệt hóa thành loại tế bào nào?

  • A. Tất cả các loại tế bào trong cơ thể
  • B. Chỉ các tế bào máu và miễn dịch
  • C. Chỉ các tế bào thần kinh và cơ
  • D. Chỉ các tế bào da và xương

Câu 18: Ứng dụng tiềm năng nào của công nghệ tế bào gốc đang được nghiên cứu mạnh mẽ để điều trị các bệnh thoái hóa hoặc tổn thương mô, cơ quan?

  • A. Tạo ra thuốc kháng sinh mới
  • B. Y học tái tạo (regenerative medicine)
  • C. Sản xuất vắc-xin
  • D. Chẩn đoán sớm ung thư

Câu 19: Một trong những thách thức lớn khi ứng dụng tế bào gốc từ người hiến tặng vào điều trị là nguy cơ cơ thể bệnh nhân đào thải các tế bào này. Biện pháp nào đang được nghiên cứu để giảm thiểu nguy cơ này?

  • A. Chiếu xạ toàn thân bệnh nhân
  • B. Tăng liều lượng thuốc kháng sinh
  • C. Ghép tế bào gốc vào các vị trí ít mạch máu
  • D. Sử dụng tế bào gốc từ chính bệnh nhân hoặc tạo tế bào gốc cảm ứng từ tế bào soma của bệnh nhân

Câu 20: So với phương pháp giâm cành truyền thống, nuôi cấy mô tế bào thực vật có nhược điểm nào cần lưu ý?

  • A. Tốc độ nhân giống chậm hơn
  • B. Không giữ được đặc tính của cây mẹ
  • C. Đòi hỏi kỹ thuật vô trùng cao và chi phí ban đầu lớn
  • D. Cây con dễ bị sâu bệnh hơn

Câu 21: Tại sao việc tạo cây đơn bội từ nuôi cấy hạt phấn lại có ý nghĩa quan trọng trong công tác chọn giống cây trồng?

  • A. Giúp cây có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn
  • B. Giúp tạo ra cây lưỡng bội thuần chủng trong thời gian ngắn
  • C. Tăng kích thước và năng suất quả
  • D. Tạo ra cây có khả năng sinh sản hữu tính mạnh mẽ hơn

Câu 22: Kỹ thuật cấy truyền phôi ở bò, sau khi thu hoạch phôi từ con cho phôi, phôi sẽ được xử lý và cấy vào vị trí nào trong cơ thể con nhận phôi (con mang thai hộ)?

  • A. Buồng trứng
  • B. Ống dẫn trứng
  • C. Dạ con (tử cung) đã được chuẩn bị
  • D. Tử cung đã được chuẩn bị

Câu 23: Một trong những ứng dụng thành công sớm nhất của công nghệ tế bào thực vật là tạo ra cây con từ các tế bào mô phân sinh. Điều này đặc biệt hữu ích trong việc tạo ra loại cây nào?

  • A. Cây sạch bệnh virus
  • B. Cây có năng suất cao vượt trội
  • C. Cây có khả năng tự thụ phấn
  • D. Cây chỉ ra hoa mà không kết quả

Câu 24: Tại sao việc bảo quản lạnh sâu (cryopreservation) các tế bào hoặc mô lại là một ứng dụng quan trọng của công nghệ tế bào, đặc biệt trong bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Giúp tế bào tăng trưởng nhanh hơn khi rã đông
  • B. Biến đổi gen của tế bào để tăng khả năng sống sót
  • C. Lưu giữ vật liệu di truyền sống được trong thời gian dài
  • D. Kích thích tế bào biệt hóa thành nhiều loại khác nhau

Câu 25: So sánh kỹ thuật nhân bản vô tính và cấy truyền phôi ở động vật, điểm khác biệt cơ bản về vật liệu khởi đầu để tạo ra các cá thể con giống nhau là gì?

  • A. Nhân bản vô tính dùng tinh trùng, cấy truyền phôi dùng trứng.
  • B. Nhân bản vô tính dùng nhân tế bào soma, cấy truyền phôi dùng phôi.
  • C. Nhân bản vô tính dùng tế bào gốc, cấy truyền phôi dùng tế bào sinh dưỡng.
  • D. Nhân bản vô tính dùng hạt phấn, cấy truyền phôi dùng noãn.

Câu 26: Công nghệ tế bào gốc có triển vọng lớn trong điều trị bệnh tiểu đường type 1 bằng cách nào?

  • A. Biệt hóa tế bào gốc thành tế bào beta sản xuất insulin
  • B. Sử dụng tế bào gốc để tăng cường hệ miễn dịch
  • C. Tế bào gốc giúp hấp thụ glucose trực tiếp
  • D. Tế bào gốc làm giảm nhu cầu insulin của cơ thể

Câu 27: Một trong những lo ngại về mặt đạo đức khi nghiên cứu và ứng dụng tế bào gốc phôi người là gì?

  • A. Khó thu thập đủ số lượng tế bào
  • B. Tế bào gốc phôi dễ bị nhiễm khuẩn
  • C. Vấn đề liên quan đến việc sử dụng phôi người
  • D. Tế bào gốc phôi không có khả năng biệt hóa cao

Câu 28: Trong nuôi cấy mô thực vật, môi trường dinh dưỡng cần cung cấp đầy đủ các chất khoáng, vitamin, đường (nguồn carbon) và đặc biệt là các chất điều hòa sinh trưởng thực vật. Chất nào đóng vai trò thiết yếu trong việc cung cấp năng lượng và vật liệu xây dựng cho tế bào?

  • A. Vitamin
  • B. Chất khoáng
  • C. Hormone auxin
  • D. Đường (Sucrose)

Câu 29: Một con bò cái có năng suất sữa rất cao được thụ tinh nhân tạo với tinh trùng của một con bò đực giống tốt. Phôi được tạo ra sau đó được thu hoạch và cấy vào 5 con bò cái khác để mang thai hộ. Các con bê con sinh ra từ quy trình này sẽ có kiểu hình về năng suất sữa như thế nào?

  • A. Hoàn toàn giống hệt con bò mẹ cho phôi về năng suất sữa.
  • B. Có tiềm năng di truyền về năng suất sữa giống nhau, nhưng kiểu hình có thể khác do môi trường nuôi dưỡng.
  • C. Có năng suất sữa khác nhau hoàn toàn.
  • D. Có năng suất sữa giống con bò cái mang thai hộ.

Câu 30: Công nghệ tế bào, đặc biệt là nuôi cấy mô thực vật và cấy truyền phôi động vật, đóng góp quan trọng vào lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Nông nghiệp và chăn nuôi
  • B. Công nghiệp hóa chất
  • C. Sản xuất vật liệu xây dựng
  • D. Công nghệ thông tin

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Công nghệ tế bào là lĩnh vực ứng dụng các phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra các sản phẩm hoặc cá thể hoàn chỉnh. Cơ sở khoa học cốt lõi giúp thực hiện được điều này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong nuôi cấy mô tế bào thực vật, thuật ngữ 'mô sẹo' (callus) dùng để chỉ khối tế bào nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một nhà khoa học muốn nhân nhanh một giống cây cảnh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. Phương pháp công nghệ tế bào thực vật nào là phù hợp và hiệu quả nhất để đạt được mục tiêu này, đồng thời giữ nguyên đặc tính di truyền của cây mẹ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Để kích thích sự phát triển của chồi từ mô sẹo trong nuôi cấy mô thực vật, người ta thường điều chỉnh tỷ lệ các hormone sinh trưởng trong môi trường nuôi cấy như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật thường bắt đầu bằng việc tách một phần nhỏ mô từ cây mẹ. Phần mô này được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một trong những ưu điểm của cây con được tạo ra bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào so với cây trồng từ hạt là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Kỹ thuật nuôi cấy hạt phấn (hoặc noãn chưa thụ tinh) nhằm mục đích ban đầu là tạo ra cấu trúc có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Sau khi thu được cây đơn bội từ nuôi cấy hạt phấn, để tạo ra dòng cây lưỡng bội thuần chủng (hoàn toàn đồng hợp tử về tất cả các gen), người ta thường áp dụng biện pháp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Kỹ thuật dung hợp tế bào trần (protoplast fusion) trong công nghệ tế bào thực vật cho phép tạo ra dạng cây lai đặc biệt nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Công nghệ tế bào động vật bao gồm nhiều kỹ thuật, trong đó hai kỹ thuật chính được đề cập phổ biến là?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong kỹ thuật nhân bản vô tính động vật (như trường hợp cừu Dolly), nhân của tế bào sinh dưỡng (soma) của cá thể cho nhân được chuyển vào đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Cá thể được tạo ra bằng phương pháp nhân bản vô tính (ví dụ cừu Dolly) có đặc điểm di truyền (bộ gen trong nhân) như thế nào so với các cá thể liên quan?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Mặc dù nhân bản vô tính động vật mang lại nhiều triển vọng, nhưng một trong những hạn chế hoặc thách thức lớn nhất của kỹ thuật này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Kỹ thuật cấy truyền phôi ở động vật được ứng dụng rộng rãi trong chăn nuôi nhằm mục đích chính là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Giả sử một phôi bò ở giai đoạn 8 tế bào được chia thành 8 phôi nhỏ hơn, sau đó cấy vào tử cung của 8 con bò cái mang thai hộ khác nhau. Các con bê con sinh ra từ quy trình này sẽ có đặc điểm di truyền như thế nào so với nhau?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Tế bào gốc là loại tế bào có khả năng đặc biệt nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Dựa trên tiềm năng biệt hóa, tế bào gốc được phân loại thành nhiều nhóm. Tế bào gốc phôi (embryonic stem cells) được coi là có tiềm năng biệt hóa cao nhất vì chúng có thể biệt hóa thành loại tế bào nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Ứng dụng tiềm năng nào của công nghệ tế bào gốc đang được nghiên cứu mạnh mẽ để điều trị các bệnh thoái hóa hoặc tổn thương mô, cơ quan?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một trong những thách thức lớn khi ứng dụng tế bào gốc từ người hiến tặng vào điều trị là nguy cơ cơ thể bệnh nhân đào thải các tế bào này. Biện pháp nào đang được nghiên cứu để giảm thiểu nguy cơ này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: So với phương pháp giâm cành truyền thống, nuôi cấy mô tế bào thực vật có nhược điểm nào cần lưu ý?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Tại sao việc tạo cây đơn bội từ nuôi cấy hạt phấn lại có ý nghĩa quan trọng trong công tác chọn giống cây trồng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Kỹ thuật cấy truyền phôi ở bò, sau khi thu hoạch phôi từ con cho phôi, phôi sẽ được xử lý và cấy vào vị trí nào trong cơ thể con nhận phôi (con mang thai hộ)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một trong những ứng dụng thành công sớm nhất của công nghệ tế bào thực vật là tạo ra cây con từ các tế bào mô phân sinh. Điều này đặc biệt hữu ích trong việc tạo ra loại cây nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tại sao việc bảo quản lạnh sâu (cryopreservation) các tế bào hoặc mô lại là một ứng dụng quan trọng của công nghệ tế bào, đặc biệt trong bảo tồn đa dạng sinh học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: So sánh kỹ thuật nhân bản vô tính và cấy truyền phôi ở động vật, điểm khác biệt cơ bản về vật liệu khởi đầu để tạo ra các cá thể con giống nhau là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Công nghệ tế bào gốc có triển vọng lớn trong điều trị bệnh tiểu đường type 1 bằng cách nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một trong những lo ngại về mặt đạo đức khi nghiên cứu và ứng dụng tế bào gốc phôi người là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong nuôi cấy mô thực vật, môi trường dinh dưỡng cần cung cấp đầy đủ các chất khoáng, vitamin, đường (nguồn carbon) và đặc biệt là các chất điều hòa sinh trưởng thực vật. Chất nào đóng vai trò thiết yếu trong việc cung cấp năng lượng và vật liệu xây dựng cho tế bào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một con bò cái có năng suất sữa rất cao được thụ tinh nhân tạo với tinh trùng của một con bò đực giống tốt. Phôi được tạo ra sau đó được thu hoạch và cấy vào 5 con bò cái khác để mang thai hộ. Các con bê con sinh ra từ quy trình này sẽ có kiểu hình về năng suất sữa như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Công nghệ tế bào, đặc biệt là nuôi cấy mô thực vật và cấy truyền phôi động vật, đóng góp quan trọng vào lĩnh vực nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ sở khoa học quan trọng nhất làm nền tảng cho sự thành công của các kỹ thuật công nghệ tế bào như nuôi cấy mô thực vật hay nhân bản vô tính động vật là khả năng nào của tế bào?

  • A. Khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng từ môi trường nhân tạo.
  • B. Khả năng chống chịu với điều kiện môi trường khắc nghiệt.
  • C. Khả năng trao đổi chất mạnh mẽ.
  • D. Tính toàn năng (totipotency) của tế bào.

Câu 2: Tính toàn năng của tế bào thực vật được hiểu là khả năng nào?

  • A. Tế bào có thể tự tổng hợp mọi chất dinh dưỡng cần thiết.
  • B. Tế bào có thể phân chia liên tục không ngừng.
  • C. Tế bào đơn lẻ có thể phát triển thành một cây hoàn chỉnh trong điều kiện thích hợp.
  • D. Tế bào có thể biến đổi thành bất kỳ loại tế bào nào khác trong cơ thể.

Câu 3: Trong quy trình nuôi cấy mô thực vật, việc sử dụng môi trường dinh dưỡng nhân tạo có thành phần các hormone thực vật với tỉ lệ thích hợp đóng vai trò chủ yếu trong việc điều khiển quá trình nào?

  • A. Tăng kích thước của tế bào.
  • B. Sự phân chia và biệt hóa của tế bào để hình thành mô sẹo và sau đó là cơ quan (rễ, thân, lá).
  • C. Loại bỏ các tác nhân gây bệnh khỏi mẫu cấy.
  • D. Tăng cường khả năng quang hợp của mô sẹo.

Câu 4: Một nhà khoa học muốn nhân nhanh số lượng lớn cây hoa cúc quý hiếm, đồng thời đảm bảo chúng sạch bệnh virus. Phương pháp công nghệ tế bào nào là lựa chọn tối ưu nhất?

  • A. Nuôi cấy mô tế bào thực vật.
  • B. Cấy truyền phôi.
  • C. Nhân bản vô tính động vật.
  • D. Dung hợp tế bào trần.

Câu 5: Ưu điểm nổi bật của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật so với phương pháp giâm cành hoặc chiết cành truyền thống là gì?

  • A. Tạo ra các cây con có kiểu gene khác biệt với cây mẹ, tăng tính đa dạng.
  • B. Quy trình đơn giản, không đòi hỏi thiết bị phức tạp.
  • C. Tạo ra số lượng lớn cây giống đồng nhất về mặt di truyền trong thời gian ngắn và sạch bệnh.
  • D. Chi phí thấp hơn đáng kể so với các phương pháp truyền thống.

Câu 6: Để tạo ra cây con từ mô sẹo trong nuôi cấy mô thực vật, môi trường dinh dưỡng cần có tỉ lệ hormone auxin và cytokinin như thế nào?

  • A. Chỉ cần auxin.
  • B. Chỉ cần cytokinin.
  • C. Tỉ lệ auxin/cytokinin rất cao để kích thích phát triển rễ.
  • D. Tỉ lệ auxin/cytokinin thấp hoặc cân bằng để kích thích tạo chồi (thân, lá).

Câu 7: Tại sao việc sử dụng mô phân sinh (từ đỉnh chồi, đỉnh rễ) làm mẫu cấy ban đầu trong nuôi cấy mô thực vật lại có lợi thế trong việc tạo ra cây sạch bệnh?

  • A. Mô phân sinh có khả năng quang hợp mạnh hơn.
  • B. Mô phân sinh thường không chứa virus hoặc mầm bệnh.
  • C. Mô phân sinh dễ dàng hấp thụ chất dinh dưỡng hơn các loại mô khác.
  • D. Mô phân sinh có màu sắc đặc trưng, dễ quan sát.

Câu 8: Quy trình nào sau đây KHÔNG PHẢI là một ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật?

  • A. Nhân giống các loài cây quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
  • B. Tạo ra các dòng cây đồng nhất về mặt di truyền để phục vụ nghiên cứu.
  • C. Sản xuất vaccine từ tế bào động vật nuôi cấy.
  • D. Bảo tồn nguồn gene thực vật dưới dạng mô hoặc tế bào.

Câu 9: Công nghệ tế bào động vật bao gồm các kỹ thuật chính nào được đề cập trong chương trình Sinh học 10?

  • A. Nhân bản vô tính và cấy truyền phôi.
  • B. Nuôi cấy mô và dung hợp tế bào trần.
  • C. Chuyển gen và tạo giống lai.
  • D. Gây đột biến và chọn lọc.

Câu 10: Cấy truyền phôi ở động vật là kỹ thuật gì?

  • A. Tạo ra phôi từ tế bào sinh dưỡng.
  • B. Chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi nhỏ rồi cấy vào tử cung của các con cái khác nhau.
  • C. Chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng vào trứng đã bỏ nhân.
  • D. Nuôi cấy tế bào động vật trong môi trường nhân tạo để tạo ra mô hoặc cơ quan.

Câu 11: Ưu điểm chính của kỹ thuật cấy truyền phôi động vật trong chăn nuôi là gì?

  • A. Tạo ra các cá thể có kiểu gene hoàn toàn mới.
  • B. Giúp động vật sinh sản nhanh hơn, không cần giao phối.
  • C. Tăng số lượng con sinh ra từ những cá thể bố mẹ có phẩm chất tốt.
  • D. Tạo ra các cá thể bất tử, không bị lão hóa.

Câu 12: Các cá thể động vật được tạo ra thông qua kỹ thuật cấy truyền phôi từ cùng một phôi ban đầu sẽ có đặc điểm di truyền như thế nào?

  • A. Có kiểu gene giống hệt nhau.
  • B. Có kiểu gene khác nhau hoàn toàn.
  • C. Chỉ giống nhau về kiểu hình.
  • D. Giống nhau về kiểu gene của mẹ nhưng khác kiểu gene của bố.

Câu 13: Kỹ thuật nhân bản vô tính động vật (ví dụ cừu Dolly) được thực hiện bằng cách nào?

  • A. Nuôi cấy tinh trùng và trứng trong ống nghiệm.
  • B. Chia cắt phôi sớm thành nhiều phần.
  • C. Lai tạo giữa hai cá thể khác loài.
  • D. Chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân.

Câu 14: Cá thể động vật được tạo ra bằng phương pháp nhân bản vô tính (từ tế bào sinh dưỡng) sẽ có đặc điểm di truyền (kiểu gene trong nhân) giống với cá thể nào?

  • A. Giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.
  • B. Giống hệt cá thể cho nhân tế bào sinh dưỡng.
  • C. Giống hệt cá thể cho trứng.
  • D. Là sự kết hợp kiểu gene của cả cá thể cho nhân và cá thể cho trứng.

Câu 15: Nhân bản vô tính động vật mở ra những triển vọng ứng dụng nào trong thực tế?

  • A. Tạo ra các giống cây trồng mới có năng suất cao.
  • B. Sản xuất các loại thuốc kháng sinh mới từ vi sinh vật.
  • C. Nhân nhanh các cá thể động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng hoặc có năng suất cao.
  • D. Phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái.

Câu 16: Hạn chế lớn nhất hiện nay của công nghệ nhân bản vô tính động vật, thể hiện qua các trường hợp nhân bản thành công, là gì?

  • A. Tỉ lệ thành công thấp, cá thể nhân bản thường có tuổi thọ ngắn và dễ mắc bệnh.
  • B. Không thể tạo ra các cá thể nhân bản từ động vật có vú.
  • C. Cá thể nhân bản có kiểu gene khác biệt hoàn toàn với cá thể gốc.
  • D. Quy trình quá đơn giản, dễ bị lạm dụng.

Câu 17: Tế bào gốc là những tế bào có khả năng đặc biệt nào?

  • A. Chỉ có khả năng phân chia để tạo ra các tế bào giống hệt nó.
  • B. Có khả năng tự làm mới (phân chia) và biệt hóa thành nhiều loại tế bào chuyên hóa khác nhau.
  • C. Chỉ tồn tại trong giai đoạn phôi sớm của động vật.
  • D. Chỉ có thể biệt hóa thành các tế bào cùng loại mô với nó.

Câu 18: Ứng dụng tiềm năng nào sau đây của tế bào gốc được kỳ vọng sẽ cách mạng hóa y học?

  • A. Tạo ra các loại vaccine mới phòng bệnh truyền nhiễm.
  • B. Sản xuất thuốc kháng sinh thế hệ mới.
  • C. Tăng cường khả năng miễn dịch bẩm sinh của cơ thể.
  • D. Y học tái tạo: thay thế các mô, cơ quan bị tổn thương hoặc mắc bệnh.

Câu 19: Việc bảo tồn nguồn gene của các loài thực vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng thông qua công nghệ tế bào thường được thực hiện bằng cách nào?

  • A. Lưu giữ mô hoặc tế bào trong điều kiện lạnh sâu (cryopreservation).
  • B. Trồng đại trà các loài cây này ở nhiều nơi khác nhau.
  • C. Lai tạo chúng với các loài cây có khả năng chống chịu tốt.
  • D. Chỉ bảo quản hạt giống trong ngân hàng hạt giống.

Câu 20: Tại sao công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật lại đặc biệt hiệu quả trong việc nhân giống các loài cây khó nhân giống bằng phương pháp truyền thống (ví dụ: phong lan, một số cây dược liệu)?

  • A. Môi trường nuôi cấy nhân tạo có thể thay thế hoàn toàn ánh sáng mặt trời.
  • B. Quá trình này không yêu cầu bất kỳ điều kiện vô trùng nào.
  • C. Nó cho phép nhân nhanh từ một lượng nhỏ vật liệu ban đầu, vượt qua các hạn chế về sinh sản hữu tính hoặc vô tính tự nhiên.
  • D. Các cây con tạo ra luôn có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn cây mẹ.

Câu 21: Trong quy trình nuôi cấy mô thực vật, giai đoạn nào sau đây là quan trọng nhất để tạo ra mô sẹo (callus)?

  • A. Chọn và khử trùng mẫu cấy.
  • B. Nuôi cấy mẫu cấy trên môi trường thích hợp để kích thích tế bào phân chia không ngừng và phản biệt hóa.
  • C. Chuyển mô sẹo sang môi trường tái sinh chồi.
  • D. Chuyển cây non ra vườn ươm.

Câu 22: Một trong những ứng dụng của công nghệ tế bào động vật là tạo ra các dòng tế bào nuôi cấy để sản xuất các protein có hoạt tính sinh học (ví dụ: hormone, kháng thể). Ứng dụng này dựa trên khả năng nào của tế bào động vật nuôi cấy?

  • A. Khả năng tự chuyển đổi gene.
  • B. Khả năng quang hợp.
  • C. Khả năng phân giải chất hữu cơ phức tạp.
  • D. Khả năng tổng hợp và tiết các sản phẩm đặc trưng của tế bào.

Câu 23: Khi tiến hành cấy truyền phôi, phôi được chia cắt và cấy vào tử cung của các con cái nhận. Điều này có ý nghĩa gì đối với số lượng con cái được sinh ra từ một lần thụ tinh của cặp bố mẹ tốt?

  • A. Làm giảm số lượng con được sinh ra.
  • B. Không ảnh hưởng đến số lượng con.
  • C. Làm tăng đáng kể số lượng con được sinh ra từ một phôi ban đầu.
  • D. Chỉ giúp tăng tuổi thọ của phôi.

Câu 24: So sánh giữa nhân bản vô tính và cấy truyền phôi ở động vật, điểm khác biệt cơ bản nhất về vật chất di truyền của các cá thể con tạo ra là gì?

  • A. Nhân bản vô tính tạo ra cá thể có kiểu gene giống cá thể cho nhân, còn cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có kiểu gene giống phôi gốc (là sự kết hợp của bố và mẹ ban đầu).
  • B. Nhân bản vô tính tạo ra cá thể có kiểu gene khác cá thể gốc, còn cấy truyền phôi tạo ra cá thể giống cá thể gốc.
  • C. Cả hai phương pháp đều tạo ra cá thể có kiểu gene khác biệt hoàn toàn.
  • D. Nhân bản vô tính chỉ ảnh hưởng đến kiểu hình, còn cấy truyền phôi ảnh hưởng đến kiểu gene.

Câu 25: Kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật giúp tạo ra cây con sạch bệnh, đặc biệt là sạch virus. Điều này đạt được chủ yếu do bộ phận nào của cây thường không bị nhiễm virus?

  • A. Tế bào vỏ cây.
  • B. Mô phân sinh đỉnh (chóp rễ, chóp chồi).
  • C. Tế bào lá già.
  • D. Tế bào mạch dẫn.

Câu 26: Trong công nghệ tế bào thực vật, sự phản biệt hóa là quá trình nào?

  • A. Tế bào đã biệt hóa trở về trạng thái giống tế bào phôi hoặc mô phân sinh, có khả năng phân chia mạnh.
  • B. Tế bào phân chia và biệt hóa thành các loại tế bào chuyên hóa khác nhau.
  • C. Tế bào già cỗi bị loại bỏ.
  • D. Tế bào hấp thụ chất dinh dưỡng từ môi trường.

Câu 27: Giả sử bạn có một cây bạch đàn quý hiếm có khả năng sinh trưởng nhanh và chống chịu sâu bệnh tốt. Bạn muốn nhân giống loại cây này để trồng trên diện tích lớn một cách hiệu quả nhất. Phương pháp nào trong công nghệ tế bào thực vật là phù hợp nhất?

  • A. Trồng hạt từ cây mẹ.
  • B. Chiết cành.
  • C. Nuôi cấy mô tế bào.
  • D. Gây đột biến.

Câu 28: Kỹ thuật nhân bản vô tính động vật gặp phải những thách thức về mặt đạo đức và xã hội nào?

  • A. Tạo ra quá nhiều cá thể, dẫn đến dư thừa.
  • B. Chi phí quá thấp, dễ dàng thực hiện đại trà.
  • C. Cá thể nhân bản luôn khỏe mạnh và sống lâu hơn.
  • D. Lo ngại về việc lạm dụng kỹ thuật trên con người, ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học và quyền của cá thể.

Câu 29: Công nghệ tế bào gốc có tiềm năng ứng dụng trong điều trị bệnh Alzheimer hoặc Parkinson bằng cách nào?

  • A. Biệt hóa tế bào gốc thành tế bào thần kinh và cấy ghép để thay thế các tế bào bị tổn thương.
  • B. Sử dụng tế bào gốc để sản xuất thuốc uống.
  • C. Tăng cường hoạt động của hệ miễn dịch.
  • D. Ngăn chặn quá trình lão hóa của toàn bộ cơ thể.

Câu 30: Trong quy trình nhân bản vô tính động vật, sau khi chuyển nhân tế bào sinh dưỡng vào trứng đã loại bỏ nhân, bước tiếp theo cần làm là gì để tạo ra phôi?

  • A. Cấy ngay vào tử cung con cái nhận.
  • B. Nuôi cấy trong môi trường đặc biệt để tế bào trứng biệt hóa.
  • C. Kích thích tế bào trứng tái lập trình nhân và phân chia để tạo thành phôi.
  • D. Loại bỏ màng ngoài của trứng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Cơ sở khoa học quan trọng nhất làm nền tảng cho sự thành công của các kỹ thuật công nghệ tế bào như nuôi cấy mô thực vật hay nhân bản vô tính động vật là khả năng nào của tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Tính toàn năng của tế bào thực vật được hiểu là khả năng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong quy trình nuôi cấy mô thực vật, việc sử dụng môi trường dinh dưỡng nhân tạo có thành phần các hormone thực vật với tỉ lệ thích hợp đóng vai trò chủ yếu trong việc điều khiển quá trình nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một nhà khoa học muốn nhân nhanh số lượng lớn cây hoa cúc quý hiếm, đồng thời đảm bảo chúng sạch bệnh virus. Phương pháp công nghệ tế bào nào là lựa chọn tối ưu nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Ưu điểm nổi bật của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật so với phương pháp giâm cành hoặc chiết cành truyền thống là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Để tạo ra cây con từ mô sẹo trong nuôi cấy mô thực vật, môi trường dinh dưỡng cần có tỉ lệ hormone auxin và cytokinin như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tại sao việc sử dụng mô phân sinh (từ đỉnh chồi, đỉnh rễ) làm mẫu cấy ban đầu trong nuôi cấy mô thực vật lại có lợi thế trong việc tạo ra cây sạch bệnh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Quy trình nào sau đây KHÔNG PHẢI là một ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Công nghệ tế bào động vật bao gồm các kỹ thuật chính nào được đề cập trong chương trình Sinh học 10?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Cấy truyền phôi ở động vật là kỹ thuật gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Ưu điểm chính của kỹ thuật cấy truyền phôi động vật trong chăn nuôi là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Các cá thể động vật được tạo ra thông qua kỹ thuật cấy truyền phôi từ cùng một phôi ban đầu sẽ có đặc điểm di truyền như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Kỹ thuật nhân bản vô tính động vật (ví dụ cừu Dolly) được thực hiện bằng cách nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Cá thể động vật được tạo ra bằng phương pháp nhân bản vô tính (từ tế bào sinh dưỡng) sẽ có đặc điểm di truyền (kiểu gene trong nhân) giống với cá thể nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Nhân bản vô tính động vật mở ra những triển vọng ứng dụng nào trong thực tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Hạn chế lớn nhất hiện nay của công nghệ nhân bản vô tính động vật, thể hiện qua các trường hợp nhân bản thành công, là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Tế bào gốc là những tế bào có khả năng đặc biệt nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Ứng dụng tiềm năng nào sau đây của tế bào gốc được kỳ vọng sẽ cách mạng hóa y học?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Việc bảo tồn nguồn gene của các loài thực vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng thông qua công nghệ tế bào thường được thực hiện bằng cách nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Tại sao công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật lại đặc biệt hiệu quả trong việc nhân giống các loài cây khó nhân giống bằng phương pháp truyền thống (ví dụ: phong lan, một số cây dược liệu)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong quy trình nuôi cấy mô thực vật, giai đoạn nào sau đây là quan trọng nhất để tạo ra mô sẹo (callus)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một trong những ứng dụng của công nghệ tế bào động vật là tạo ra các dòng tế bào nuôi cấy để sản xuất các protein có hoạt tính sinh học (ví dụ: hormone, kháng thể). Ứng dụng này dựa trên khả năng nào của tế bào động vật nuôi cấy?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khi tiến hành cấy truyền phôi, phôi được chia cắt và cấy vào tử cung của các con cái nhận. Điều này có ý nghĩa gì đối với số lượng con cái được sinh ra từ một lần thụ tinh của cặp bố mẹ tốt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: So sánh giữa nhân bản vô tính và cấy truyền phôi ở động vật, điểm khác biệt cơ bản nhất về vật chất di truyền của các cá thể con tạo ra là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật giúp tạo ra cây con sạch bệnh, đặc biệt là sạch virus. Điều này đạt được chủ yếu do bộ phận nào của cây thường không bị nhiễm virus?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong công nghệ tế bào thực vật, sự phản biệt hóa là quá trình nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Giả sử bạn có một cây bạch đàn quý hiếm có khả năng sinh trưởng nhanh và chống chịu sâu bệnh tốt. Bạn muốn nhân giống loại cây này để trồng trên diện tích lớn một cách hiệu quả nhất. Phương pháp nào trong công nghệ tế bào thực vật là phù hợp nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Kỹ thuật nhân bản vô tính động vật gặp phải những thách thức về mặt đạo đức và xã hội nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Công nghệ tế bào gốc có tiềm năng ứng dụng trong điều trị bệnh Alzheimer hoặc Parkinson bằng cách nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong quy trình nhân bản vô tính động vật, sau khi chuyển nhân tế bào sinh dưỡng vào trứng đã loại bỏ nhân, bước tiếp theo cần làm là gì để tạo ra phôi?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ sở khoa học quan trọng nhất làm nền tảng cho công nghệ tế bào là khả năng nào của tế bào thực vật và động vật?

  • A. Khả năng quang hợp và hô hấp mạnh mẽ.
  • B. Khả năng trao đổi chất và năng lượng.
  • C. Khả năng chống chịu với điều kiện môi trường khắc nghiệt.
  • D. Tính toàn năng (totipotency).

Câu 2: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, việc sử dụng các loại hormone thực vật như auxin và cytokinin với tỉ lệ khác nhau có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho tế bào phát triển.
  • B. Tăng cường khả năng chống bệnh của mô cấy.
  • C. Điều khiển quá trình phân hóa và phản phân hóa tạo rễ hoặc chồi.
  • D. Tiêu diệt vi khuẩn và nấm gây hại trong môi trường nuôi cấy.

Câu 3: Một phòng thí nghiệm muốn nhân nhanh một giống lan quý hiếm sắp bị tuyệt chủng. Phương pháp công nghệ tế bào nào là phù hợp và hiệu quả nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Nuôi cấy mô tế bào thực vật.
  • B. Lai hữu tính giữa các cá thể lan khác nhau.
  • C. Gây đột biến để tạo ra giống lan mới.
  • D. Cấy truyền phôi lan.

Câu 4: Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật so với phương pháp nhân giống truyền thống (giâm cành, chiết cành) là gì?

  • A. Giúp cây con thích nghi tốt hơn với môi trường tự nhiên.
  • B. Tạo ra số lượng lớn cây con đồng nhất về mặt di truyền trong thời gian ngắn và sạch bệnh.
  • C. Đảm bảo cây con có khả năng chống chịu sâu bệnh vượt trội.
  • D. Giảm chi phí đầu tư ban đầu cho việc nhân giống.

Câu 5: Giả sử bạn đang thực hiện nuôi cấy mô cà chua. Sau khi cấy mô sẹo vào môi trường có tỷ lệ auxin/cytokinin cao, bạn quan sát thấy sự hình thành chủ yếu của cấu trúc nào?

  • A. Rễ.
  • B. Chồi.
  • C. Hoa.
  • D. Quả.

Câu 6: Kỹ thuật dung hợp tế bào trần (somatic hybridization) được ứng dụng để tạo ra cây lai khác loài mang đặc điểm của cả hai loài bố mẹ mà phương pháp lai hữu tính truyền thống không thực hiện được. Điều này khả thi là do kỹ thuật này vượt qua được rào cản nào trong sinh sản hữu tính?

  • A. Sự không tương thích về số lượng nhiễm sắc thể.
  • B. Sự khác biệt về thời gian ra hoa.
  • C. Sự khác biệt về cấu trúc bộ nhiễm sắc thể.
  • D. Sự không tương thích về thụ tinh hoặc phát triển phôi lai.

Câu 7: Cho trình tự các bước trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật: (1) Nuôi cấy mô sẹo tạo cây con; (2) Trồng cây non ra vườn ươm; (3) Tách mẫu mô; (4) Nuôi cấy mẫu mô tạo mô sẹo. Trình tự đúng là:

  • A. (1) → (3) → (4) → (2).
  • B. (3) → (4) → (1) → (2).
  • C. (3) → (1) → (4) → (2).
  • D. (4) → (3) → (1) → (2).

Câu 8: Một trong những ứng dụng quan trọng của công nghệ tế bào thực vật là bảo tồn nguồn gene của các loài cây quý hiếm hoặc có nguy cơ tuyệt chủng. Điều này được thực hiện bằng cách nào?

  • A. Tạo ra cây biến đổi gene có khả năng chống chịu tốt hơn.
  • B. Lai tạo với các loài cây khác để tạo ra giống mới.
  • C. Lưu giữ mô hoặc tế bào của chúng trong điều kiện lạnh sâu (cryopreservation) hoặc nhân giống nhanh.
  • D. Trồng chúng trong các khu bảo tồn tự nhiên.

Câu 9: Công nghệ tế bào động vật bao gồm các kỹ thuật chính nào sau đây?

  • A. Nuôi cấy mô và dung hợp tế bào trần.
  • B. Nuôi cấy mô và tạo cây chuyển gene.
  • C. Nhân bản vô tính và dung hợp tế bào sinh dục.
  • D. Nuôi cấy mô, cấy truyền phôi và nhân bản vô tính.

Câu 10: Kỹ thuật cấy truyền phôi ở động vật thường được áp dụng để làm gì?

  • A. Tạo ra cá thể mới có kiểu gene hoàn toàn khác bố mẹ.
  • B. Nhân nhanh số lượng cá thể từ những con vật cái có phẩm chất tốt và tăng hiệu quả sinh sản.
  • C. Tạo ra động vật chuyển gene mang đặc điểm mong muốn.
  • D. Phục hồi các mô hoặc cơ quan bị tổn thương ở động vật.

Câu 11: Trong kỹ thuật cấy truyền phôi, phôi được tạo ra từ sự thụ tinh của giao tử từ bố mẹ nào?

  • A. Bố mẹ của con vật mang thai hộ.
  • B. Bố mẹ ngẫu nhiên trong quần thể.
  • C. Bố mẹ có phẩm chất di truyền tốt đã được chọn lọc.
  • D. Bố mẹ đã được nhân bản vô tính.

Câu 12: So với sinh sản hữu tính thông thường, cấy truyền phôi giúp tăng hiệu quả sinh sản ở động vật bằng cách nào?

  • A. Cho phép con cái sinh ra nhiều lứa trong một năm.
  • B. Giúp phôi phát triển nhanh hơn trong tử cung.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn nguy cơ mắc bệnh di truyền.
  • D. Sử dụng các con vật cái kém phẩm chất làm vật mang thai hộ cho phôi từ con cái tốt, từ đó con cái tốt có thể sản xuất nhiều phôi hơn.

Câu 13: Kỹ thuật nhân bản vô tính (cloning) động vật dựa trên nguyên lý nào?

  • A. Chuyển nhân của tế bào soma vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân.
  • B. Cho tinh trùng thụ tinh với tế bào trứng trong ống nghiệm.
  • C. Ghép các tế bào sinh dục lại với nhau.
  • D. Kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi mà không cần thụ tinh.

Câu 14: Cừu Dolly, động vật có vú đầu tiên được nhân bản thành công từ tế bào soma trưởng thành, mang bộ nhiễm sắc thể trong nhân giống hệt cá thể nào?

  • A. Cừu cái mang thai hộ.
  • B. Cừu đực cho tinh trùng.
  • C. Cừu cái cho tế bào soma tuyến vú.
  • D. Cừu cái cho tế bào trứng đã loại nhân.

Câu 15: Khác biệt cơ bản về mặt di truyền giữa cá thể được tạo ra bằng nhân bản vô tính và cá thể được tạo ra bằng cấy truyền phôi là gì?

  • A. Cá thể nhân bản có kiểu gene khác bố mẹ, cá thể cấy truyền phôi có kiểu gene giống bố mẹ.
  • B. Các cá thể nhân bản từ cùng một tế bào soma có kiểu gene trong nhân giống hệt nhau, còn các cá thể cấy truyền phôi từ cùng một phôi gốc (đã tách) có kiểu gene trong nhân giống hệt nhau.
  • C. Cá thể nhân bản chỉ mang gene của mẹ, cá thể cấy truyền phôi mang gene của cả bố và mẹ.
  • D. Cá thể nhân bản không có DNA ti thể, cá thể cấy truyền phôi có DNA ti thể.

Câu 16: Một trong những triển vọng ứng dụng của nhân bản vô tính động vật trong y học là tạo ra các động vật chuyển gene có khả năng sản xuất protein trị liệu cho người trong sữa hoặc máu của chúng. Đây là ứng dụng thuộc lĩnh vực nào?

  • A. Sản xuất dược phẩm sinh học.
  • B. Bảo tồn động vật hoang dã.
  • C. Tăng năng suất thịt và sữa.
  • D. Nghiên cứu hành vi động vật.

Câu 17: Tế bào gốc (stem cell) là những tế bào chưa biệt hóa và có khả năng gì?

  • A. Chỉ có khả năng phân chia tạo ra các tế bào giống hệt nó.
  • B. Chỉ có khả năng biệt hóa thành một loại tế bào duy nhất.
  • C. Chỉ tồn tại trong giai đoạn phôi thai.
  • D. Tự tái tạo bằng cách phân chia và biệt hóa thành các loại tế bào chuyên biệt khác nhau.

Câu 18: Các tế bào gốc phôi (embryonic stem cells) được coi là có tính toàn năng hoặc vạn năng, nghĩa là chúng có thể biệt hóa thành hầu hết các loại tế bào trong cơ thể. Điều này khác với tế bào gốc trưởng thành (adult stem cells) ở điểm nào?

  • A. Tế bào gốc trưởng thành phân chia nhanh hơn tế bào gốc phôi.
  • B. Tế bào gốc trưởng thành thường chỉ biệt hóa thành một số loại tế bào nhất định thuộc mô hoặc cơ quan mà chúng cư trú.
  • C. Tế bào gốc trưởng thành dễ dàng nuôi cấy trong phòng thí nghiệm hơn.
  • D. Tế bào gốc trưởng thành không có khả năng tự tái tạo.

Câu 19: Một bệnh nhân bị tổn thương tủy sống dẫn đến liệt. Công nghệ tế bào gốc có tiềm năng giúp phục hồi chức năng cho bệnh nhân này bằng cách nào?

  • A. Sử dụng tế bào gốc để tạo ra thuốc giảm đau.
  • B. Tiêm tế bào gốc vào máu để tăng cường hệ miễn dịch.
  • C. Cấy ghép các tế bào thần kinh được biệt hóa từ tế bào gốc vào vùng tổn thương để tái tạo kết nối.
  • D. Kích thích các tế bào tủy sống bị tổn thương tự sửa chữa.

Câu 20: Bên cạnh y học tái tạo, công nghệ tế bào gốc còn được ứng dụng trong nghiên cứu bệnh tật. Ý nghĩa của ứng dụng này là gì?

  • A. Tạo ra các mô hình tế bào bệnh lý trong phòng thí nghiệm để nghiên cứu cơ chế bệnh và thử nghiệm thuốc.
  • B. Thay thế các tế bào bị bệnh bằng tế bào gốc khỏe mạnh trực tiếp trên bệnh nhân.
  • C. Sử dụng tế bào gốc để phát hiện sớm các dấu hiệu bệnh.
  • D. Ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư.

Câu 21: Một trong những thách thức lớn nhất khi ứng dụng tế bào gốc trong y học là gì?

  • A. Thiếu nguồn tế bào gốc.
  • B. Tế bào gốc không có khả năng biệt hóa.
  • C. Tế bào gốc dễ bị nhiễm virus.
  • D. Kiểm soát quá trình biệt hóa của tế bào gốc thành đúng loại tế bào mong muốn và tránh hình thành khối u.

Câu 22: Tại sao môi trường nuôi cấy mô tế bào thực vật và động vật cần phải được khử trùng tuyệt đối?

  • A. Để tăng tốc độ sinh trưởng của tế bào.
  • B. Để thay đổi kiểu gene của tế bào.
  • C. Để ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật cạnh tranh dinh dưỡng và gây hại cho tế bào nuôi cấy.
  • D. Để kích thích tế bào biệt hóa nhanh hơn.

Câu 23: Trong nuôi cấy mô tế bào thực vật, giai đoạn nào là quan trọng nhất để đảm bảo tạo ra cây con hoàn chỉnh có khả năng sống sót khi chuyển ra môi trường tự nhiên?

  • A. Giai đoạn tách mẫu mô.
  • B. Giai đoạn tạo mô sẹo.
  • C. Giai đoạn tạo chồi và rễ từ mô sẹo.
  • D. Giai đoạn huấn luyện cây non thích nghi với điều kiện bên ngoài (vườn ươm).

Câu 24: Kỹ thuật nào trong công nghệ tế bào động vật có thể được sử dụng để tạo ra nhiều cá thể con mang kiểu gene giống hệt con đực hoặc con cái có năng suất, chất lượng cao?

  • A. Nhân bản vô tính.
  • B. Cấy truyền phôi.
  • C. Nuôi cấy mô.
  • D. Thụ tinh trong ống nghiệm.

Câu 25: Tại sao việc nhân bản vô tính động vật từ tế bào soma trưởng thành lại khó khăn hơn so với từ tế bào phôi?

  • A. Tế bào soma trưởng thành có kích thước nhỏ hơn.
  • B. Tế bào soma trưởng thành phân chia chậm hơn.
  • C. Nhân của tế bào soma trưởng thành đã biệt hóa sâu sắc và khó lập trình lại để phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh.
  • D. Tế bào soma trưởng thành chứa ít DNA hơn tế bào phôi.

Câu 26: Một ưu điểm của kỹ thuật cấy truyền phôi trong chăn nuôi là gì?

  • A. Tạo ra cá thể có kiểu gene mới, vượt trội so với bố mẹ.
  • B. Giúp nhân giống nhanh các cá thể cái có năng suất cao bằng cách sử dụng con cái khác làm vật mang thai hộ.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn bệnh tật di truyền khỏi đàn vật nuôi.
  • D. Tạo ra các cá thể đực có khả năng sinh sản tốt hơn.

Câu 27: Kỹ thuật nào trong công nghệ tế bào có thể giúp tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của cả hai loài khác nhau mà không cần thông qua quá trình lai tạo truyền thống?

  • A. Dung hợp tế bào trần.
  • B. Nuôi cấy hạt phấn.
  • C. Nuôi cấy mô sẹo.
  • D. Nhân bản vô tính.

Câu 28: Trong nuôi cấy mô tế bào thực vật, tại sao cần sử dụng mẫu mô non hoặc mô phân sinh?

  • A. Chúng dễ dàng hấp thụ dinh dưỡng hơn.
  • B. Chúng chứa ít vi sinh vật gây bệnh hơn.
  • C. Chúng có kích thước nhỏ hơn, dễ thao tác.
  • D. Chúng chứa các tế bào có khả năng phân chia mạnh và tiềm năng biệt hóa cao (tính toàn năng biểu hiện rõ).

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng trực tiếp của công nghệ tế bào?

  • A. Nhân giống cây trồng quý hiếm.
  • B. Tạo ra động vật nhân bản.
  • C. Sản xuất vaccine từ vi sinh vật.
  • D. Nghiên cứu và điều trị bệnh bằng tế bào gốc.

Câu 30: Công nghệ tế bào, đặc biệt là nuôi cấy mô, đóng vai trò quan trọng trong nông nghiệp hiện đại như thế nào?

  • A. Giúp cây trồng tự tổng hợp được phân bón.
  • B. Tạo ra số lượng lớn cây giống sạch bệnh, đồng nhất, giúp tăng năng suất và chất lượng nông sản.
  • C. Làm thay đổi đặc tính di truyền của cây trồng một cách ngẫu nhiên.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào nước tưới cho cây trồng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Cơ sở khoa học quan trọng nhất làm nền tảng cho công nghệ tế bào là khả năng nào của tế bào thực vật và động vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, việc sử dụng các loại hormone thực vật như auxin và cytokinin với tỉ lệ khác nhau có vai trò chủ yếu là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một phòng thí nghiệm muốn nhân nhanh một giống lan quý hiếm sắp bị tuyệt chủng. Phương pháp công nghệ tế bào nào là phù hợp và hiệu quả nhất để đạt được mục tiêu này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật so với phương pháp nhân giống truyền thống (giâm cành, chiết cành) là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Giả sử bạn đang thực hiện nuôi cấy mô cà chua. Sau khi cấy mô sẹo vào môi trường có tỷ lệ auxin/cytokinin cao, bạn quan sát thấy sự hình thành chủ yếu của cấu trúc nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Kỹ thuật dung hợp tế bào trần (somatic hybridization) được ứng dụng để tạo ra cây lai khác loài mang đặc điểm của cả hai loài bố mẹ mà phương pháp lai hữu tính truyền thống không thực hiện được. Điều này khả thi là do kỹ thuật này vượt qua được rào cản nào trong sinh sản hữu tính?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Cho trình tự các bước trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật: (1) Nuôi cấy mô sẹo tạo cây con; (2) Trồng cây non ra vườn ươm; (3) Tách mẫu mô; (4) Nuôi cấy mẫu mô tạo mô sẹo. Trình tự đúng là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một trong những ứng dụng quan trọng của công nghệ tế bào thực vật là bảo tồn nguồn gene của các loài cây quý hiếm hoặc có nguy cơ tuyệt chủng. Điều này được thực hiện bằng cách nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Công nghệ tế bào động vật bao gồm các kỹ thuật chính nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Kỹ thuật cấy truyền phôi ở động vật thường được áp dụng để làm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trong kỹ thuật cấy truyền phôi, phôi được tạo ra từ sự thụ tinh của giao tử từ bố mẹ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: So với sinh sản hữu tính thông thường, cấy truyền phôi giúp tăng hiệu quả sinh sản ở động vật bằng cách nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Kỹ thuật nhân bản vô tính (cloning) động vật dựa trên nguyên lý nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Cừu Dolly, động vật có vú đầu tiên được nhân bản thành công từ tế bào soma trưởng thành, mang bộ nhiễm sắc th??? trong nhân giống hệt cá thể nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Khác biệt cơ bản về mặt di truyền giữa cá thể được tạo ra bằng nhân bản vô tính và cá thể được tạo ra bằng cấy truyền phôi là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một trong những triển vọng ứng dụng của nhân bản vô tính động vật trong y học là tạo ra các động vật chuyển gene có khả năng sản xuất protein trị liệu cho người trong sữa hoặc máu của chúng. Đây là ứng dụng thuộc lĩnh vực nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tế bào gốc (stem cell) là những tế bào chưa biệt hóa và có khả năng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Các tế bào gốc phôi (embryonic stem cells) được coi là có tính toàn năng hoặc vạn năng, nghĩa là chúng có thể biệt hóa thành hầu hết các loại tế bào trong cơ thể. Điều này khác với tế bào gốc trưởng thành (adult stem cells) ở điểm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một bệnh nhân bị tổn thương tủy sống dẫn đến liệt. Công nghệ tế bào gốc có tiềm năng giúp phục hồi chức năng cho bệnh nhân này bằng cách nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Bên cạnh y học tái tạo, công nghệ tế bào gốc còn được ứng dụng trong nghiên cứu bệnh tật. Ý nghĩa của ứng dụng này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một trong những thách thức lớn nhất khi ứng dụng tế bào gốc trong y học là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tại sao môi trường nuôi cấy mô tế bào thực vật và động vật cần phải được khử trùng tuyệt đối?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong nuôi cấy mô tế bào thực vật, giai đoạn nào là quan trọng nhất để đảm bảo tạo ra cây con hoàn chỉnh có khả năng sống sót khi chuyển ra môi trường tự nhiên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Kỹ thuật nào trong công nghệ tế bào động vật có thể được sử dụng để tạo ra nhiều cá thể con mang kiểu gene giống hệt con đực hoặc con cái có năng suất, chất lượng cao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tại sao việc nhân bản vô tính động vật từ tế bào soma trưởng thành lại khó khăn hơn so với từ tế bào phôi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một ưu điểm của kỹ thuật cấy truyền phôi trong chăn nuôi là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Kỹ thuật nào trong công nghệ tế bào có thể giúp tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của cả hai loài khác nhau mà không cần thông qua quá trình lai tạo truyền thống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong nuôi cấy mô tế bào thực vật, tại sao cần sử dụng mẫu mô non hoặc mô phân sinh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng trực tiếp của công nghệ tế bào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Công nghệ tế bào, đặc biệt là nuôi cấy mô, đóng vai trò quan trọng trong nông nghiệp hiện đại như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công nghệ tế bào dựa trên cơ sở khoa học chính nào của tế bào?

  • A. Khả năng phân chia giảm nhiễm.
  • B. Sự biệt hóa không hồi phục.
  • C. Tính chuyên hóa cao của tế bào.
  • D. Tính toàn năng của tế bào.

Câu 2: Trong nuôi cấy mô tế bào thực vật, việc sử dụng hormone auxin và cytokinin với tỉ lệ thích hợp có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh.
  • B. Cung cấp năng lượng cho tế bào.
  • C. Điều khiển quá trình phân chia và biệt hóa của tế bào.
  • D. Ngăn chặn sự phát triển của mô sẹo.

Câu 3: Một nhà khoa học muốn nhân nhanh số lượng lớn cây lan hồ điệp quý hiếm từ một mẫu mô nhỏ. Phương pháp công nghệ tế bào nào phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này, đảm bảo cây con giữ nguyên đặc tính của cây mẹ?

  • A. Nuôi cấy mô tế bào thực vật.
  • B. Cấy truyền phôi thực vật.
  • C. Nhân bản vô tính thực vật.
  • D. Lai tạo giống bằng thụ phấn.

Câu 4: Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật so với phương pháp giâm cành, chiết cành truyền thống là gì?

  • A. Giúp cây con có khả năng chống chịu bệnh tốt hơn.
  • B. Tạo ra số lượng lớn cây con đồng nhất về mặt di truyền trong thời gian ngắn và trên diện tích nhỏ.
  • C. Giúp cây con phát triển nhanh hơn và cho năng suất cao hơn cây mẹ.
  • D. Có thể áp dụng cho mọi loại cây trồng, không phụ thuộc vào khả năng sinh sản vô tính tự nhiên.

Câu 5: Trong quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật, giai đoạn nào có ý nghĩa quyết định đến việc hình thành cây con hoàn chỉnh từ mô sẹo?

  • A. Giai đoạn tạo mô sẹo.
  • B. Giai đoạn tách mô nuôi cấy.
  • C. Giai đoạn nuôi cấy mô sẹo trong môi trường có tỉ lệ hormone thích hợp để tái sinh chồi và rễ.
  • D. Giai đoạn chuyển cây non ra vườn ươm.

Câu 6: Để bảo tồn các giống thực vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng, công nghệ tế bào đóng vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp tạo ra các giống mới có khả năng thích nghi cao với biến đổi khí hậu.
  • B. Hỗ trợ lai tạo giữa các loài khác nhau để tăng đa dạng di truyền.
  • C. Cho phép chuyển gen từ các loài khác vào loài cần bảo tồn.
  • D. Giúp nhân nhanh số lượng cá thể và lưu giữ vật liệu di truyền (ngân hàng hạt giống, mô).

Câu 7: Sản phẩm của công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật là gì?

  • A. Các cây con hoàn chỉnh, đồng nhất về mặt di truyền.
  • B. Các mô sẹo có khả năng phát triển không giới hạn.
  • C. Các tế bào trần được tách chiết.
  • D. Các hạt giống có sức sống cao.

Câu 8: Kỹ thuật nào sau đây là một trong những kỹ thuật chính của công nghệ tế bào động vật?

  • A. Nuôi cấy mô sẹo.
  • B. Nhân bản vô tính.
  • C. Dung hợp tế bào sinh dưỡng.
  • D. Nuôi cấy hạt phấn.

Câu 9: Nhân bản vô tính động vật (ví dụ cừu Dolly) được thực hiện chủ yếu dựa trên nguyên lý nào?

  • A. Khả năng giảm phân của tế bào soma.
  • B. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa giao tử đực và cái.
  • C. Chuyển nhân của tế bào soma vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân.
  • D. Kích thích tế bào trứng tự phát triển thành phôi mà không cần thụ tinh.

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản về vật chất di truyền trong nhân giữa cá thể được tạo ra bằng nhân bản vô tính và cá thể được tạo ra bằng sinh sản hữu tính là gì?

  • A. Cá thể nhân bản có bộ nhiễm sắc thể đơn bội, còn cá thể sinh sản hữu tính có bộ lưỡng bội.
  • B. Cá thể nhân bản có vật chất di truyền của cả bố và mẹ, còn cá thể sinh sản hữu tính chỉ có của mẹ.
  • C. Cá thể nhân bản có bộ gen hoàn toàn mới, còn cá thể sinh sản hữu tính có bộ gen giống bố mẹ.
  • D. Cá thể nhân bản có vật chất di truyền trong nhân giống hệt cá thể cho nhân, còn cá thể sinh sản hữu tính có sự kết hợp vật chất di truyền từ bố và mẹ.

Câu 11: Kỹ thuật cấy truyền phôi ở động vật được ứng dụng chủ yếu để làm gì?

  • A. Tạo ra các cá thể mang đặc điểm của cả hai loài khác nhau.
  • B. Nhân nhanh số lượng cá thể từ phôi của những con vật có năng suất, chất lượng cao.
  • C. Tạo ra các cá thể có bộ gen hoàn toàn mới, khác với bố mẹ.
  • D. Chữa trị các bệnh di truyền ở động vật.

Câu 12: Một phôi bò 8 tế bào từ một con bò mẹ siêu sữa được tách thành 4 phôi con, mỗi phôi con gồm 2 tế bào. Sau đó, mỗi phôi con này được cấy vào tử cung của 4 con bò cái mang thai hộ khác nhau. Kết quả dự kiến thu được là gì?

  • A. 4 con bò con có kiểu gen giống hệt nhau và giống con bò mẹ siêu sữa.
  • B. 4 con bò con có kiểu gen khác nhau nhưng đều giống con bò mẹ siêu sữa.
  • C. 4 con bò con có kiểu gen giống hệt nhau và giống 4 con bò cái mang thai hộ.
  • D. 4 con bò con có kiểu gen khác nhau và khác cả con bò mẹ siêu sữa lẫn bò mang thai hộ.

Câu 13: So sánh giữa nhân bản vô tính và cấy truyền phôi ở động vật, điểm chung cơ bản nhất của hai kỹ thuật này là gì?

  • A. Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen khác biệt với cá thể gốc.
  • B. Đều không cần sự tham gia của tế bào sinh dục.
  • C. Đều tạo ra các cá thể con có kiểu gen giống với cá thể gốc (cho nhân hoặc cho phôi).
  • D. Đều chỉ áp dụng được cho động vật có vú.

Câu 14: Công nghệ tế bào gốc hứa hẹn mang lại những ứng dụng tiềm năng nào trong y học?

  • A. Tạo ra các loại thuốc kháng sinh mới.
  • B. Tăng cường hệ miễn dịch một cách tự nhiên.
  • C. Phát hiện sớm các bệnh ung thư.
  • D. Tái tạo các mô, cơ quan bị tổn thương hoặc mắc bệnh.

Câu 15: Tại sao tế bào gốc phôi có tính toàn năng cao hơn tế bào gốc trưởng thành?

  • A. Chúng chưa trải qua quá trình biệt hóa mạnh mẽ nên có khả năng biệt hóa thành nhiều loại tế bào khác nhau.
  • B. Chúng có kích thước lớn hơn và chứa nhiều vật chất di truyền hơn.
  • C. Chúng có tốc độ phân chia nhanh hơn tế bào gốc trưởng thành.
  • D. Chúng chỉ tồn tại trong giai đoạn phôi thai nên dễ dàng kiểm soát sự biệt hóa.

Câu 16: Một bệnh nhân bị bỏng nặng, mất một lượng lớn da. Các nhà khoa học có thể sử dụng kỹ thuật công nghệ tế bào nào để hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân này?

  • A. Nhân bản vô tính.
  • B. Nuôi cấy tế bào da từ bệnh nhân để tạo mô da mới.
  • C. Cấy truyền phôi.
  • D. Chuyển gen kháng bỏng.

Câu 17: Trong nuôi cấy mô thực vật, việc khử trùng mẫu vật và môi trường nuôi cấy là bước bắt buộc vì:

  • A. Giúp tăng tốc độ sinh trưởng của mô.
  • B. Cung cấp thêm dinh dưỡng cho tế bào thực vật.
  • C. Ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật gây hại làm hỏng mẫu nuôi cấy.
  • D. Kích thích sự hình thành rễ và chồi.

Câu 18: Khi nuôi cấy mô thực vật, nếu tỉ lệ auxin/cytokinin trong môi trường cao hơn cytokinin/auxin, mô sẹo có xu hướng biệt hóa thành cấu trúc nào?

  • A. Rễ.
  • B. Chồi.
  • C. Hoa.
  • D. Lá.

Câu 19: Nhược điểm cố hữu của các cá thể động vật được tạo ra bằng nhân bản vô tính (như cừu Dolly) so với cá thể sinh sản hữu tính cùng loài là gì?

  • A. Có khả năng chống chịu bệnh kém hơn.
  • B. Kích thước cơ thể nhỏ hơn.
  • C. Không có khả năng sinh sản.
  • D. Thường có tuổi thọ ngắn hơn và gặp các vấn đề sức khỏe liên quan đến lão hóa sớm.

Câu 20: Cấy truyền phôi ở động vật có ý nghĩa gì trong việc cải tạo giống vật nuôi?

  • A. Giúp nhân nhanh các cá thể cái (bò, lợn...) có năng suất sinh sản cao từ những con cái ưu tú.
  • B. Tạo ra các giống vật nuôi mới có khả năng chống chịu bệnh tốt hơn.
  • C. Giúp lai tạo giữa các loài động vật khác nhau để tạo con lai.
  • D. Tăng cường đa dạng di truyền trong quần thể vật nuôi.

Câu 21: Trong cấy truyền phôi, con vật nào đóng vai trò mang thai và sinh con nhưng không truyền vật chất di truyền nhân cho con?

  • A. Con vật cho tinh trùng.
  • B. Con vật cho trứng.
  • C. Con vật nhận phôi (mẹ nuôi/mẹ mang thai hộ).
  • D. Con vật cho nhân tế bào soma.

Câu 22: Công nghệ tế bào có thể được ứng dụng để sản xuất các sản phẩm sinh học có giá trị như thế nào?

  • A. Tổng hợp các hợp chất vô cơ cần thiết cho cây trồng.
  • B. Sản xuất vaccine, kháng thể, enzyme, hoặc các protein trị liệu từ tế bào được nuôi cấy.
  • C. Chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
  • D. Phân hủy các chất ô nhiễm trong môi trường.

Câu 23: Để tạo ra cây trồng sạch bệnh từ cây mẹ đã bị nhiễm virus, phương pháp nuôi cấy mô tế bào nào thường được sử dụng và tại sao?

  • A. Nuôi cấy mô phân sinh đỉnh hoặc mô phân sinh ngọn vì các mô này thường không chứa virus.
  • B. Nuôi cấy mô lá già vì chúng đã phát triển đầy đủ và kháng virus tốt hơn.
  • C. Nuôi cấy mô rễ vì rễ ít bị ảnh hưởng bởi virus gây bệnh trên thân lá.
  • D. Nuôi cấy mô sẹo từ các tế bào ngẫu nhiên vì mô sẹo có khả năng tự loại bỏ virus.

Câu 24: Trong công nghệ tế bào, môi trường nuôi cấy cần đảm bảo những yếu tố cơ bản nào?

  • A. Chỉ cần nước và muối khoáng.
  • B. Chỉ cần nguồn carbon và năng lượng.
  • C. Chỉ cần các loại hormone sinh trưởng.
  • D. Cần đầy đủ các chất dinh dưỡng vô cơ, hữu cơ, vitamin, hormone sinh trưởng và điều kiện vật lý phù hợp (pH, nhiệt độ, ánh sáng...).

Câu 25: Mô sẹo (callus) trong nuôi cấy mô thực vật là gì?

  • A. Tế bào thực vật đã biệt hóa hoàn toàn thành một loại mô cụ thể.
  • B. Khối tế bào chưa phân hóa hoặc phân hóa yếu, có khả năng sinh trưởng nhanh và tái sinh cây.
  • C. Mô dẫn nước và chất dinh dưỡng trong cây.
  • D. Mô bảo vệ bề mặt của cây.

Câu 26: Tại sao nhân bản vô tính động vật gặp nhiều khó khăn và tỉ lệ thành công thấp hơn so với nhân nhanh sinh khối tế bào trong nuôi cấy mô?

  • A. Tế bào động vật không có thành tế bào.
  • B. Tế bào động vật đòi hỏi môi trường nuôi cấy phức tạp hơn.
  • C. Quá trình phát triển phôi động vật phức tạp hơn, cần sự tương tác phức tạp giữa nhân, tế bào chất và môi trường tử cung.
  • D. Tế bào động vật có kích thước nhỏ hơn tế bào thực vật.

Câu 27: Công nghệ tế bào gốc mở ra triển vọng điều trị các bệnh thoái hóa như Parkinson, Alzheimer bằng cách nào?

  • A. Sử dụng tế bào gốc để biệt hóa thành các tế bào thần kinh khỏe mạnh thay thế các tế bào bị tổn thương.
  • B. Kích thích các tế bào thần kinh hiện có tự phục hồi.
  • C. Ngăn chặn sự lan truyền của tác nhân gây bệnh trong não.
  • D. Tăng cường sản xuất các chất dẫn truyền thần kinh bị thiếu hụt.

Câu 28: Trong kỹ thuật nhân bản vô tính, tế bào trứng sau khi được loại bỏ nhân và nhận nhân mới từ tế bào soma cần phải làm gì tiếp theo để bắt đầu phân chia và phát triển thành phôi?

  • A. Thụ tinh với tinh trùng.
  • B. Nuôi cấy trong môi trường có nhiều kháng sinh.
  • C. Đông lạnh để bảo quản.
  • D. Hoạt hóa bằng xung điện hoặc hóa chất.

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG PHẢI là ứng dụng trực tiếp của công nghệ tế bào?

  • A. Nhân giống cây trồng với số lượng lớn.
  • B. Tạo ra động vật chuyển gen để sản xuất protein trị liệu.
  • C. Sản xuất nhiên liệu sinh học từ vi sinh vật.
  • D. Bảo tồn các giống động vật quý hiếm.

Câu 30: Tại sao công nghệ tế bào thực vật được xem là một công cụ hiệu quả trong nông nghiệp hiện đại?

  • A. Giúp thay đổi kiểu gen của cây trồng một cách nhanh chóng.
  • B. Cho phép nhân nhanh các giống cây trồng có năng suất, chất lượng cao hoặc chống chịu tốt, đáp ứng nhu cầu sản xuất hàng hóa.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu.
  • D. Tạo ra các giống cây trồng tự thụ phấn, không cần sự can thiệp của con người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Công nghệ tế bào dựa trên cơ sở khoa học chính nào của tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Trong nuôi cấy mô tế bào thực vật, việc sử dụng hormone auxin và cytokinin với tỉ lệ thích hợp có vai trò chủ yếu là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Một nhà khoa học muốn nhân nhanh số lượng lớn cây lan hồ điệp quý hiếm từ một mẫu mô nhỏ. Phương pháp công nghệ tế bào nào phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này, đảm bảo cây con giữ nguyên đặc tính của cây mẹ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật so với phương pháp giâm cành, chiết cành truyền thống là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Trong quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật, giai đoạn nào có ý nghĩa quyết định đến việc hình thành cây con hoàn chỉnh từ mô sẹo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Để bảo tồn các giống thực vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng, công nghệ tế bào đóng vai trò quan trọng như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Sản phẩm của công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Kỹ thuật nào sau đây là một trong những kỹ thuật chính của công nghệ tế bào động vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Nhân bản vô tính động vật (ví dụ cừu Dolly) được thực hiện chủ yếu dựa trên nguyên lý nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Điểm khác biệt cơ bản về vật chất di truyền trong nhân giữa cá thể được tạo ra bằng nhân bản vô tính và cá thể được tạo ra bằng sinh sản hữu tính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Kỹ thuật cấy truyền phôi ở động vật được ứng dụng chủ yếu để làm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Một phôi bò 8 tế bào từ một con bò mẹ siêu sữa được tách thành 4 phôi con, mỗi phôi con gồm 2 tế bào. Sau đó, mỗi phôi con này được cấy vào tử cung của 4 con bò cái mang thai hộ khác nhau. Kết quả dự kiến thu được là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

So sánh giữa nhân bản vô tính và cấy truyền phôi ở động vật, điểm chung cơ bản nhất của hai kỹ thuật này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Công nghệ tế bào gốc hứa hẹn mang lại những ứng dụng tiềm năng nào trong y học?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Tại sao tế bào gốc phôi có tính toàn năng cao hơn tế bào gốc trưởng thành?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Một bệnh nhân bị bỏng nặng, mất một lượng lớn da. Các nhà khoa học có thể sử dụng kỹ thuật công nghệ tế bào nào để hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Trong nuôi cấy mô thực vật, việc khử trùng mẫu vật và môi trường nuôi cấy là bước bắt buộc vì:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Khi nuôi cấy mô thực vật, nếu tỉ lệ auxin/cytokinin trong môi trường cao hơn cytokinin/auxin, mô sẹo có xu hướng biệt hóa thành cấu trúc nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Nhược điểm cố hữu của các cá thể động vật được tạo ra bằng nhân bản vô tính (như cừu Dolly) so với cá thể sinh sản hữu tính cùng loài là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Cấy truyền phôi ở động vật có ý nghĩa gì trong việc cải tạo giống vật nuôi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Trong cấy truyền phôi, con vật nào đóng vai trò mang thai và sinh con nhưng không truyền vật chất di truyền nhân cho con?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Công nghệ tế bào có thể được ứng dụng để sản xuất các sản phẩm sinh học có giá trị như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Để tạo ra cây trồng sạch bệnh từ cây mẹ đã bị nhiễm virus, phương pháp nuôi cấy mô tế bào nào thường được sử dụng và tại sao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Trong công nghệ tế bào, môi trường nuôi cấy cần đảm bảo những yếu tố cơ bản nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Mô sẹo (callus) trong nuôi cấy mô thực vật là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Tại sao nhân bản vô tính động vật gặp nhiều khó khăn và tỉ lệ thành công thấp hơn so với nhân nhanh sinh khối tế bào trong nuôi cấy mô?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Công nghệ tế bào gốc mở ra triển vọng điều trị các bệnh thoái hóa như Parkinson, Alzheimer bằng cách nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Trong kỹ thuật nhân bản vô tính, tế bào trứng sau khi được loại bỏ nhân và nhận nhân mới từ tế bào soma cần phải làm gì tiếp theo để bắt đầu phân chia và phát triển thành phôi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Ứng dụng nào sau đây KHÔNG PHẢI là ứng dụng trực tiếp của công nghệ tế bào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 05

Tại sao công nghệ tế bào thực vật được xem là một công cụ hiệu quả trong nông nghiệp hiện đại?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả khả năng của một tế bào thực vật đơn lẻ hoặc một nhóm tế bào nhỏ có thể phát triển thành một cây hoàn chỉnh trong điều kiện nuôi cấy thích hợp?

  • A. Biệt hóa tế bào
  • B. Phản biệt hóa
  • C. Tái sinh mô
  • D. Tính toàn năng của tế bào (Totipotency)

Câu 2: Cơ sở khoa học chính của công nghệ tế bào thực vật, đặc biệt là kỹ thuật nuôi cấy mô, dựa trên nguyên lý nào?

  • A. Sự phân chia giảm nhiễm của tế bào
  • B. Tính toàn năng và khả năng biệt hóa/phản biệt hóa của tế bào
  • C. Quá trình thụ tinh kép ở thực vật
  • D. Sự hình thành mô sẹo sau tổn thương

Câu 3: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, mô sẹo (callus) là gì?

  • A. Khối tế bào thực vật chưa biệt hóa, có khả năng phân chia mạnh
  • B. Mô dẫn chuyên hóa có chức năng vận chuyển nước và chất dinh dưỡng
  • C. Tập hợp các tế bào đã biệt hóa hoàn toàn thành rễ hoặc chồi
  • D. Mô bảo vệ bao bọc bên ngoài cơ quan thực vật

Câu 4: Một nhà khoa học muốn tạo ra hàng nghìn cây hoa lan giống hệt cây mẹ có đặc điểm quý hiếm. Phương pháp công nghệ tế bào nào phù hợp và hiệu quả nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Dung hợp tế bào trần
  • C. Nuôi cấy mô tế bào (Vi nhân giống)
  • D. Gây đột biến nhân tạo

Câu 5: Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật so với phương pháp giâm cành truyền thống là gì?

  • A. Cây con sinh trưởng nhanh hơn
  • B. Chi phí đầu tư thấp hơn
  • C. Có thể áp dụng cho mọi loại cây trồng
  • D. Tạo ra số lượng lớn cây giống đồng nhất về mặt di truyền trong không gian và thời gian ngắn

Câu 6: Để nuôi cấy mô tế bào thực vật thành công, môi trường dinh dưỡng nhân tạo cần phải cung cấp những thành phần cơ bản nào?

  • A. Chỉ cần nước và muối khoáng
  • B. Các chất khoáng, nguồn carbon (đường), vitamin và hormone thực vật
  • C. Chỉ cần ánh sáng và CO2
  • D. Chất kháng sinh và chất diệt nấm

Câu 7: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô thực vật, việc điều chỉnh tỉ lệ các loại hormone thực vật (như Auxin và Cytokinin) trong môi trường nuôi cấy có vai trò quan trọng nhất trong việc kiểm soát quá trình nào?

  • A. Sự biệt hóa của mô sẹo thành rễ hoặc chồi
  • B. Tốc độ quang hợp của tế bào
  • C. Khả năng chống chịu sâu bệnh của mô
  • D. Màu sắc của lá cây con

Câu 8: Một trong những ứng dụng quan trọng của nuôi cấy mô tế bào thực vật là tạo ra cây con sạch bệnh. Cơ sở của ứng dụng này là việc sử dụng loại mô nào làm vật liệu khởi đầu?

  • A. Mô lá trưởng thành
  • B. Mô vỏ cây
  • C. Mô gỗ
  • D. Mô phân sinh đỉnh hoặc mô phân sinh bên

Câu 9: Kỹ thuật dung hợp tế bào trần (protoplast fusion) trong công nghệ tế bào thực vật nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng tốc độ sinh trưởng của cây
  • B. Tạo ra cây lai mang đặc điểm di truyền của hai loài khác nhau (lai soma)
  • C. Nhân nhanh số lượng cá thể
  • D. Loại bỏ virus gây bệnh khỏi cây

Câu 10: Để thực hiện kỹ thuật dung hợp tế bào trần, bước đầu tiên quan trọng là loại bỏ thành phần nào của tế bào thực vật?

  • A. Nhân tế bào
  • B. Ti thể
  • C. Thành tế bào
  • D. Lục lạp

Câu 11: Kỹ thuật cấy truyền phôi (embryo transfer) ở động vật là gì?

  • A. Di chuyển phôi từ cơ thể con cái cho phôi sang cơ thể con cái nhận phôi để phát triển
  • B. Tạo ra phôi mới từ tế bào sinh dưỡng
  • C. Nuôi cấy mô cơ tim trong phòng thí nghiệm
  • D. Dung hợp hai tế bào trứng để tạo thành phôi

Câu 12: Một người chăn nuôi muốn nhân nhanh số lượng gia súc cái có năng suất sữa cao. Kỹ thuật công nghệ tế bào động vật nào có thể giúp họ đạt được mục tiêu này một cách hiệu quả?

  • A. Nhân bản vô tính từ tế bào sinh dưỡng
  • B. Dung hợp tế bào soma
  • C. Cấy truyền phôi
  • D. Nuôi cấy mô cơ

Câu 13: Kỹ thuật nhân bản vô tính (cloning) động vật từ tế bào sinh dưỡng (somatic cell nuclear transfer) bao gồm những bước cơ bản nào?

  • A. Lai hai cá thể bố mẹ có đặc điểm tốt rồi chọn lọc con lai
  • B. Chia cắt phôi thành nhiều phần nhỏ rồi cấy vào con cái nhận phôi
  • C. Tạo ra giao tử đực và cái trong ống nghiệm rồi thụ tinh
  • D. Tách nhân từ tế bào sinh dưỡng, đưa vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân, nuôi cấy phôi rồi cấy vào con cái nhận phôi

Câu 14: Cừu Dolly là một ví dụ điển hình về thành tựu của kỹ thuật nhân bản vô tính. Cừu Dolly có đặc điểm di truyền (bộ gen trong nhân) giống với cá thể nào?

  • A. Cừu cho tế bào trứng đã loại bỏ nhân
  • B. Cừu mang thai hộ
  • C. Cừu cho tế bào tuyến vú (tế bào sinh dưỡng)
  • D. Kết hợp di truyền của cả cừu cho trứng và cừu cho nhân

Câu 15: Một trong những hạn chế chính của kỹ thuật nhân bản vô tính từ tế bào sinh dưỡng ở động vật là gì?

  • A. Chỉ áp dụng được cho động vật có vú
  • B. Tỷ lệ thành công còn thấp và cá thể nhân bản thường có tuổi thọ hoặc sức khỏe kém hơn
  • C. Không thể tạo ra cá thể đực
  • D. Yêu cầu số lượng lớn tế bào trứng

Câu 16: Tế bào gốc (stem cells) là những tế bào có đặc điểm gì khiến chúng trở thành đối tượng nghiên cứu quan trọng trong y học tái tạo?

  • A. Có khả năng tự làm mới (tự tăng sinh) và biệt hóa thành nhiều loại tế bào chuyên hóa khác nhau
  • B. Chỉ tồn tại ở giai đoạn phôi thai sớm
  • C. Không có nhân tế bào
  • D. Chỉ có thể biệt hóa thành một loại tế bào duy nhất

Câu 17: Công nghệ tế bào gốc mở ra triển vọng lớn trong điều trị các bệnh thoái hóa hoặc tổn thương mô. Ứng dụng tiềm năng nào sau đây là phù hợp nhất với khả năng của tế bào gốc?

  • A. Tạo ra vắc xin phòng bệnh truyền nhiễm
  • B. Sản xuất kháng sinh trị nhiễm khuẩn
  • C. Tái tạo da bị bỏng nặng hoặc sửa chữa mô tim bị tổn thương sau nhồi máu cơ tim
  • D. Chẩn đoán sớm các bệnh ung thư

Câu 18: Kỹ thuật nuôi cấy tế bào động vật trong phòng thí nghiệm có thể được ứng dụng để sản xuất những sản phẩm sinh học nào phục vụ y học?

  • A. Chỉ có thể sản xuất hormone tăng trưởng
  • B. Chỉ có thể sản xuất enzyme tiêu hóa
  • C. Chỉ có thể sản xuất vitamin
  • D. Sản xuất vắc xin, kháng thể đơn dòng, hoặc các protein trị liệu

Câu 19: So sánh kỹ thuật nuôi cấy mô thực vật và cấy truyền phôi động vật, điểm giống nhau cơ bản giữa hai kỹ thuật này là gì?

  • A. Đều tạo ra cá thể mới từ tế bào sinh dưỡng
  • B. Đều nhằm mục đích nhân nhanh các cá thể có đặc tính di truyền mong muốn
  • C. Đều sử dụng môi trường nuôi cấy lỏng
  • D. Đều tạo ra cá thể mới thông qua quá trình giảm phân và thụ tinh

Câu 20: Để bảo tồn các loài thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng, phương pháp công nghệ tế bào nào là một giải pháp hiệu quả?

  • A. Nuôi cấy mô tế bào (đặc biệt là lưu giữ mô/tế bào ở nhiệt độ thấp - cryopreservation)
  • B. Nhân bản vô tính
  • C. Cấy truyền phôi
  • D. Dung hợp tế bào trần

Câu 21: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống cây trồng mới mang khả năng chống chịu sâu bệnh của loài này và năng suất cao của loài khác, mà hai loài này không thể lai hữu tính với nhau. Kỹ thuật công nghệ tế bào nào có khả năng giúp họ đạt được mục tiêu này?

  • A. Nuôi cấy mô phân sinh
  • B. Nhân bản vô tính
  • C. Dung hợp tế bào trần (lai soma)
  • D. Cấy truyền phôi

Câu 22: Tại sao việc sử dụng mô phân sinh đỉnh hoặc mô phân sinh bên làm vật liệu khởi đầu trong nuôi cấy mô thực vật lại giúp tạo ra cây con sạch bệnh?

  • A. Vì mô phân sinh có khả năng quang hợp mạnh nhất
  • B. Vì mô phân sinh thường không chứa virus gây bệnh (hoặc chứa với nồng độ rất thấp)
  • C. Vì mô phân sinh dễ dàng biệt hóa thành rễ và chồi
  • D. Vì mô phân sinh có thành tế bào mỏng nhất

Câu 23: Kỹ thuật cấy truyền phôi ở động vật thường được áp dụng rộng rãi trong chăn nuôi gia súc (bò, cừu, dê) với mục đích chính là gì?

  • A. Tạo ra các cá thể có khả năng kháng bệnh hoàn toàn
  • B. Nhân nhanh số lượng cá thể đực giống tốt
  • C. Tạo ra các giống mới thông qua lai xa
  • D. Nhân nhanh số lượng cá thể cái có năng suất, phẩm chất tốt từ một phôi gốc

Câu 24: Trong quy trình nhân bản vô tính động vật, việc loại bỏ nhân của tế bào trứng nhận có ý nghĩa gì?

  • A. Để đảm bảo bộ gen của cá thể nhân bản chỉ là bộ gen của tế bào sinh dưỡng cho nhân
  • B. Để kích thích tế bào trứng phân chia
  • C. Để cung cấp năng lượng cho quá trình phát triển phôi
  • D. Để loại bỏ các nhiễm sắc thể giới tính

Câu 25: Một con bò cái A có năng suất sữa rất cao. Người chăn nuôi muốn tạo ra nhiều con cái giống hệt A. Phương pháp nào sau đây phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Lai bò A với một con bò đực tốt
  • B. Nhân bản vô tính bò A từ tế bào sinh dưỡng của nó
  • C. Cấy truyền phôi tạo ra từ bò A
  • D. Gây đột biến cho bò A

Câu 26: Công nghệ tế bào động vật có thể được ứng dụng để bảo tồn các loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng thông qua phương pháp nào?

  • A. Nhân bản vô tính
  • B. Dung hợp tế bào trần
  • C. Nuôi cấy mô cơ
  • D. Cấy ghép nội tạng

Câu 27: Tế bào gốc phôi (embryonic stem cells) khác với tế bào gốc trưởng thành (adult stem cells) ở đặc điểm nào?

  • A. Chỉ tế bào gốc trưởng thành có khả năng tự làm mới
  • B. Chỉ tế bào gốc phôi có khả năng biệt hóa
  • C. Tế bào gốc trưởng thành có khả năng biệt hóa thành nhiều loại tế bào hơn tế bào gốc phôi
  • D. Tế bào gốc phôi có khả năng biệt hóa thành hầu hết các loại tế bào trong cơ thể, trong khi tế bào gốc trưởng thành thường chỉ biệt hóa thành một số loại tế bào nhất định

Câu 28: Trong y học, công nghệ tế bào có tiềm năng phát triển các liệu pháp điều trị dựa trên tế bào. Ví dụ, việc sử dụng tế bào gốc để thay thế các tế bào bị tổn thương trong bệnh Parkinson hoặc tiểu đường tuýp 1 là một minh chứng cho ứng dụng nào?

  • A. Sản xuất vắc xin
  • B. Nhân bản vô tính con người
  • C. Y học tái tạo
  • D. Liệu pháp gen

Câu 29: Một trong những lợi ích kinh tế quan trọng nhất của việc áp dụng công nghệ tế bào trong nông nghiệp là gì?

  • A. Giảm hoàn toàn việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
  • B. Nhân nhanh số lượng lớn giống cây trồng hoặc vật nuôi quý hiếm, sạch bệnh, đồng nhất, đáp ứng nhu cầu thị trường
  • C. Tạo ra các loại cây trồng tự phát sáng trong đêm
  • D. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu về đất trồng

Câu 30: Mặc dù mang lại nhiều lợi ích, công nghệ nhân bản vô tính động vật vẫn còn gây tranh cãi về mặt đạo đức, đặc biệt là khả năng áp dụng trên con người. Vấn đề đạo đức chính được đặt ra là gì?

  • A. Chi phí thực hiện quá cao
  • B. Khó khăn trong việc tìm kiếm người mang thai hộ
  • C. Nguy cơ lây lan dịch bệnh từ động vật sang người
  • D. Lo ngại về việc tạo ra "bản sao" con người, ảnh hưởng đến đa dạng sinh học và giá trị cá nhân

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả khả năng của một tế bào thực vật đơn lẻ hoặc một nhóm tế bào nhỏ có thể phát triển thành một cây hoàn chỉnh trong điều kiện nuôi cấy thích hợp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Cơ sở khoa học chính của công nghệ tế bào thực vật, đặc biệt là kỹ thuật nuôi cấy mô, dựa trên nguyên lý nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, mô sẹo (callus) là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một nhà khoa học muốn tạo ra hàng nghìn cây hoa lan giống hệt cây mẹ có đặc điểm quý hiếm. Phương pháp công nghệ tế bào nào phù hợp và hiệu quả nhất để đạt được mục tiêu này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật so với phương pháp giâm cành truyền thống là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Để nuôi cấy mô tế bào thực vật thành công, môi trường dinh dưỡng nhân tạo cần phải cung cấp những thành phần cơ bản nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô thực vật, việc điều chỉnh tỉ lệ các loại hormone thực vật (như Auxin và Cytokinin) trong môi trường nuôi cấy có vai trò quan trọng nhất trong việc kiểm soát quá trình nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một trong những ứng dụng quan trọng của nuôi cấy mô tế bào thực vật là tạo ra cây con sạch bệnh. Cơ sở của ứng dụng này là việc sử dụng loại mô nào làm vật liệu khởi đầu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Kỹ thuật dung hợp tế bào trần (protoplast fusion) trong công nghệ tế bào thực vật nhằm mục đích gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Để thực hiện kỹ thuật dung hợp tế bào trần, bước đầu tiên quan trọng là loại bỏ thành phần nào của tế bào thực vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Kỹ thuật cấy truyền phôi (embryo transfer) ở động vật là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một người chăn nuôi muốn nhân nhanh số lượng gia súc cái có năng suất sữa cao. Kỹ thuật công nghệ tế bào động vật nào có thể giúp họ đạt được mục tiêu này một cách hiệu quả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Kỹ thuật nhân bản vô tính (cloning) động vật từ tế bào sinh dưỡng (somatic cell nuclear transfer) bao gồm những bước cơ bản nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Cừu Dolly là một ví dụ điển hình về thành tựu của kỹ thuật nhân bản vô tính. Cừu Dolly có đặc điểm di truyền (bộ gen trong nhân) giống với cá thể nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một trong những hạn chế chính của kỹ thuật nhân bản vô tính từ tế bào sinh dưỡng ở động vật là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tế bào gốc (stem cells) là những tế bào có đặc điểm gì khiến chúng trở thành đối tượng nghiên cứu quan trọng trong y học tái tạo?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Công nghệ tế bào gốc mở ra triển vọng lớn trong điều trị các bệnh thoái hóa hoặc tổn thương mô. Ứng dụng tiềm năng nào sau đây là phù hợp nhất với khả năng của tế bào gốc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Kỹ thuật nuôi cấy tế bào động vật trong phòng thí nghiệm có thể được ứng dụng để sản xuất những sản phẩm sinh học nào phục vụ y học?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: So sánh kỹ thuật nuôi cấy mô thực vật và cấy truyền phôi động vật, điểm giống nhau cơ bản giữa hai kỹ thuật này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Để bảo tồn các loài thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng, phương pháp công nghệ tế bào nào là một giải pháp hiệu quả?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống cây trồng mới mang khả năng chống chịu sâu bệnh của loài này và năng suất cao của loài khác, mà hai loài này không thể lai hữu tính với nhau. Kỹ thuật công nghệ tế bào nào có khả năng giúp họ đạt được mục tiêu này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tại sao việc sử dụng mô phân sinh đỉnh hoặc mô phân sinh bên làm vật liệu khởi đầu trong nuôi cấy mô thực vật lại giúp tạo ra cây con sạch bệnh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Kỹ thuật cấy truyền phôi ở động vật thường được áp dụng rộng rãi trong chăn nuôi gia súc (bò, cừu, dê) với mục đích chính là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong quy trình nhân bản vô tính động vật, việc loại bỏ nhân của tế bào trứng nhận có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một con bò cái A có năng suất sữa rất cao. Người chăn nuôi muốn tạo ra nhiều con cái giống hệt A. Phương pháp nào sau đây phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Công nghệ tế bào động vật có thể được ứng dụng để bảo tồn các loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng thông qua phương pháp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tế bào gốc phôi (embryonic stem cells) khác với tế bào gốc trưởng thành (adult stem cells) ở đặc điểm nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong y học, công nghệ tế bào có tiềm năng phát triển các liệu pháp điều trị dựa trên tế bào. Ví dụ, việc sử dụng tế bào gốc để thay thế các tế bào bị tổn thương trong bệnh Parkinson hoặc tiểu đường tuýp 1 là một minh chứng cho ứng dụng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một trong những lợi ích kinh tế quan trọng nhất của việc áp dụng công nghệ tế bào trong nông nghiệp là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Mặc dù mang lại nhiều lợi ích, công nghệ nhân bản vô tính động vật vẫn còn gây tranh cãi về mặt đạo đức, đặc biệt là khả năng áp dụng trên con người. Vấn đề đạo đức chính được đặt ra là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công nghệ tế bào là quy trình kĩ thuật ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc nuôi cấy mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo. Cơ sở khoa học chủ yếu của công nghệ này là dựa vào đặc tính nào của tế bào?

  • A. Tính chuyên hóa cao của tế bào.
  • B. Khả năng hô hấp mạnh mẽ của tế bào.
  • C. Tính cảm ứng của tế bào.
  • D. Tính toàn năng của tế bào.

Câu 2: Tính toàn năng của tế bào (totipotency) được hiểu là khả năng của một tế bào đơn lẻ có thể làm gì?

  • A. Chỉ phân chia liên tục để tạo ra mô sẹo.
  • B. Thực hiện chức năng chuyên biệt trong cơ thể.
  • C. Phân chia và biệt hóa thành đầy đủ các loại tế bào, mô, cơ quan để hình thành một cơ thể hoàn chỉnh.
  • D. Biến đổi gene để thích nghi với môi trường khắc nghiệt.

Câu 3: Một nhà khoa học muốn nhân nhanh số lượng lớn cây bạch đàn có khả năng sinh trưởng tốt và chống chịu sâu bệnh từ một cây mẹ ưu tú duy nhất. Phương pháp công nghệ tế bào nào sau đây là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Cấy truyền phôi.
  • B. Nhân bản vô tính động vật.
  • C. Nuôi cấy mô tế bào thực vật.
  • D. Công nghệ gene.

Câu 4: Quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật thường bao gồm các giai đoạn chính theo trình tự nào?

  • A. Tạo mô sẹo → Tách mẫu → Tạo cây con → Trồng cây hoàn chỉnh.
  • B. Tách mẫu (mẫu cấy) → Tạo mô sẹo → Tái sinh chồi và rễ → Trồng cây hoàn chỉnh.
  • C. Tái sinh chồi và rễ → Tách mẫu → Tạo mô sẹo → Trồng cây hoàn chỉnh.
  • D. Tạo cây con → Tách mẫu → Tạo mô sẹo → Tái sinh chồi và rễ.

Câu 5: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, "mô sẹo" (callus) là gì?

  • A. Khối tế bào không phân hóa được tạo ra từ sự phân chia của mẫu cấy trên môi trường dinh dưỡng.
  • B. Cơ quan chuyên biệt như rễ hoặc chồi được hình thành từ mẫu cấy.
  • C. Tế bào đơn lẻ được tách ra từ cây mẹ.
  • D. Phần mô đã bị bệnh hoặc tổn thương của cây.

Câu 6: Yếu tố nào trong môi trường nuôi cấy có vai trò quan trọng nhất trong việc điều khiển sự biệt hóa của mô sẹo thành rễ hoặc chồi trong nuôi cấy mô thực vật?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Tỷ lệ giữa các loại hormone sinh trưởng (auxin và cytokinin).
  • C. Nguồn carbon (đường).
  • D. Nhiệt độ.

Câu 7: Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật so với các phương pháp nhân giống vô tính truyền thống (giâm, chiết, ghép) là gì?

  • A. Cây con sinh trưởng nhanh hơn.
  • B. Dễ dàng thực hiện với mọi loại cây.
  • C. Tạo ra cây con có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn cây mẹ.
  • D. Tạo ra số lượng lớn cây con đồng nhất về mặt di truyền trong thời gian ngắn và trên diện tích nhỏ.

Câu 8: Một trong những ứng dụng quan trọng của nuôi cấy mô tế bào thực vật là bảo tồn các loài thực vật quý hiếm. Điều này dựa trên khả năng nào của kỹ thuật này?

  • A. Nhân nhanh số lượng lớn cá thể từ một lượng nhỏ vật liệu ban đầu.
  • B. Tạo ra các biến dị di truyền mới có lợi.
  • C. Giúp cây trồng thích nghi với điều kiện môi trường thay đổi.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn sâu bệnh ra khỏi cây trồng.

Câu 9: Kỹ thuật nào sau đây là một trong những kỹ thuật chính của công nghệ tế bào động vật?

  • A. Nuôi cấy hạt phấn.
  • B. Dung hợp tế bào trần thực vật.
  • C. Nhân bản vô tính.
  • D. Nuôi cấy mô sẹo.

Câu 10: Kỹ thuật cấy truyền phôi ở động vật là gì?

  • A. Tạo ra phôi từ tế bào soma và trứng.
  • B. Chia cắt một phôi thành nhiều phôi nhỏ rồi cấy vào tử cung của nhiều con cái khác nhau.
  • C. Chuyển nhân từ tế bào soma vào trứng đã bỏ nhân.
  • D. Nuôi cấy tế bào động vật trong môi trường nhân tạo.

Câu 11: Khi thực hiện cấy truyền phôi từ một phôi gốc, các cá thể con được sinh ra sẽ có đặc điểm gì về mặt di truyền?

  • A. Có kiểu gen giống hệt nhau.
  • B. Có kiểu gen khác nhau hoàn toàn.
  • C. Có kiểu gen giống với con cái mang thai hộ.
  • D. Có kiểu gen giống với con đực cho tinh trùng ban đầu.

Câu 12: Nhân bản vô tính động vật (như trường hợp cừu Dolly) là kỹ thuật tạo ra cá thể mới từ:

  • A. Sự kết hợp của giao tử đực và cái trong ống nghiệm.
  • B. Một phôi phân chia thành nhiều phôi.
  • C. Tế bào sinh dục đực hoặc cái.
  • D. Nhân của một tế bào soma được chuyển vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân.

Câu 13: Cá thể được tạo ra bằng kỹ thuật nhân bản vô tính có vật chất di truyền trong nhân giống hệt với cá thể nào?

  • A. Cá thể cho tế bào trứng.
  • B. Cá thể cho tế bào soma (tế bào cho nhân).
  • C. Cá thể mang thai hộ.
  • D. Cá thể đực.

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây là một triển vọng của kỹ thuật nhân bản vô tính động vật?

  • A. Tạo ra các giống cây trồng kháng sâu bệnh.
  • B. Tăng cường đa dạng di truyền trong quần thể.
  • C. Nhân nhanh các động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
  • D. Tạo ra các loại vắc xin mới.

Câu 15: Mặc dù cá thể nhân bản có kiểu gen giống với cá thể cho nhân, nhưng chúng có thể có tuổi thọ ngắn hơn hoặc gặp các vấn đề sức khỏe. Điều này cho thấy kỹ thuật nhân bản vô tính động vật hiện nay còn tồn tại hạn chế gì?

  • A. Hiệu quả và độ an toàn chưa cao.
  • B. Chi phí thực hiện quá thấp.
  • C. Không thể áp dụng cho động vật có vú.
  • D. Chỉ tạo ra được cá thể cái.

Câu 16: Tế bào gốc là loại tế bào có khả năng đặc biệt gì?

  • A. Chỉ thực hiện một chức năng chuyên biệt duy nhất.
  • B. Chỉ tồn tại trong phôi thai.
  • C. Chỉ có khả năng phân chia hữu hạn lần.
  • D. Tự tái tạo (phân chia) và biệt hóa thành nhiều loại tế bào chuyên biệt khác nhau.

Câu 17: Tế bào gốc phôi (embryonic stem cells) khác với tế bào gốc trưởng thành (adult stem cells) ở điểm nào về tiềm năng biệt hóa?

  • A. Tế bào gốc phôi chỉ biệt hóa thành tế bào máu, còn tế bào gốc trưởng thành biệt hóa thành mọi loại tế bào.
  • B. Tế bào gốc phôi chỉ biệt hóa thành tế bào da, còn tế bào gốc trưởng thành biệt hóa thành tế bào thần kinh.
  • C. Tế bào gốc phôi có tiềm năng biệt hóa thành hầu hết các loại tế bào trong cơ thể, trong khi tế bào gốc trưởng thành chỉ biệt hóa thành một số loại tế bào nhất định.
  • D. Tế bào gốc phôi không có khả năng biệt hóa, còn tế bào gốc trưởng thành thì có.

Câu 18: Một bệnh nhân bị tổn thương tủy sống dẫn đến liệt. Công nghệ tế bào gốc có tiềm năng ứng dụng như thế nào trong việc điều trị cho bệnh nhân này?

  • A. Biệt hóa tế bào gốc thành tế bào thần kinh để tái tạo mô tủy sống bị tổn thương.
  • B. Sử dụng tế bào gốc để sản xuất thuốc giảm đau.
  • C. Ghép tủy xương từ người khác.
  • D. Tạo ra một cơ quan tủy sống hoàn chỉnh từ tế bào gốc và cấy ghép.

Câu 19: Việc sử dụng tế bào gốc phôi người trong nghiên cứu và điều trị y học gây ra nhiều tranh cãi về mặt đạo đức. Vấn đề đạo đức chính liên quan đến tế bào gốc phôi là gì?

  • A. Nguy cơ lây nhiễm bệnh từ tế bào gốc.
  • B. Việc phá hủy phôi để lấy tế bào gốc.
  • C. Chi phí điều trị quá cao.
  • D. Khả năng tế bào gốc gây ung thư.

Câu 20: Công nghệ tế bào có những ứng dụng nào sau đây? (Chọn phương án đầy đủ nhất)

  • A. Chỉ ứng dụng trong nhân giống thực vật.
  • B. Chỉ ứng dụng trong nhân giống động vật.
  • C. Chỉ ứng dụng trong y học tái tạo.
  • D. Ứng dụng trong nhân giống thực vật và động vật, bảo tồn nguồn gen, và y học tái tạo.

Câu 21: So sánh về mặt hiệu quả nhân giống, nuôi cấy mô tế bào thực vật vượt trội hơn phương pháp giâm cành truyền thống ở điểm nào?

  • A. Cây con có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • B. Tạo ra cây con có kích thước lớn hơn.
  • C. Tạo ra số lượng cây con lớn hơn rất nhiều từ một lượng vật liệu ban đầu nhỏ.
  • D. Thời gian để cây con trưởng thành và ra hoa, kết quả nhanh hơn.

Câu 22: Trong kỹ thuật cấy truyền phôi, tại sao người ta thường chia cắt phôi thành nhiều phôi nhỏ ở giai đoạn sớm (ví dụ: phôi 8-16 tế bào)?

  • A. Để tạo ra nhiều cá thể con có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu.
  • B. Để tăng khả năng sống sót của phôi.
  • C. Để phôi có thể phát triển nhanh hơn.
  • D. Để làm giảm chi phí cấy truyền.

Câu 23: Nhận định nào sau đây là SAI khi nói về ứng dụng của công nghệ tế bào trong nông nghiệp?

  • A. Nhân nhanh các giống cây trồng, vật nuôi quý hiếm.
  • B. Phục tráng các giống cây trồng, vật nuôi đã bị thoái hóa.
  • C. Bảo tồn nguồn gen các giống vật nuôi có nguy cơ tuyệt chủng.
  • D. Tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi mới mang đặc điểm của cả hai loài khác nhau thông qua lai hữu tính.

Câu 24: Một nhà nghiên cứu muốn tạo ra nhiều cá thể thỏ có cùng kiểu gen với một con thỏ cái có năng suất sinh sản cao. Kỹ thuật nào sau đây phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Giao phối tự nhiên.
  • B. Lai tạo giống.
  • C. Nhân bản vô tính.
  • D. Cấy truyền phôi từ nhiều phôi khác nhau.

Câu 25: Tại sao kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật thường sử dụng các mô phân sinh (như đỉnh sinh trưởng, mô non) làm mẫu cấy ban đầu?

  • A. Vì các mô này dễ dàng bị nhiễm khuẩn.
  • B. Vì các tế bào mô phân sinh có khả năng phân chia mạnh và tính toàn năng cao.
  • C. Vì các mô này có chứa nhiều chất dinh dưỡng dự trữ.
  • D. Vì các mô này đã biệt hóa hoàn toàn.

Câu 26: Trong y học, tế bào gốc được ứng dụng để điều trị một số bệnh như bệnh Parkinson, tiểu đường, hoặc các tổn thương về mô. Ứng dụng này dựa trên khả năng nào của tế bào gốc?

  • A. Khả năng sản xuất kháng thể.
  • B. Khả năng miễn dịch.
  • C. Khả năng vận chuyển oxy.
  • D. Khả năng biệt hóa thành các loại tế bào chuyên biệt cần thiết để thay thế tế bào bị hỏng.

Câu 27: Phân tích sự khác biệt cơ bản về kết quả di truyền giữa cấy truyền phôi và nhân bản vô tính động vật.

  • A. Cấy truyền phôi tạo ra nhiều cá thể giống nhau về kiểu gen (từ cùng một phôi gốc), còn nhân bản vô tính tạo ra cá thể có kiểu gen giống cá thể cho nhân.
  • B. Cấy truyền phôi tạo ra cá thể có kiểu gen khác nhau, còn nhân bản vô tính tạo ra cá thể giống hệt cá thể cho trứng.
  • C. Cấy truyền phôi chỉ áp dụng cho động vật có vú, còn nhân bản vô tính áp dụng cho mọi loài động vật.
  • D. Cấy truyền phôi cần giao tử đực và cái, còn nhân bản vô tính không cần.

Câu 28: Giả sử một nhà khoa học muốn tạo ra một loài thực vật mới mang đặc điểm kháng sâu bệnh của loài A và năng suất cao của loài B, bằng cách dung hợp tế bào sinh dưỡng (tế bào trần) của hai loài này. Đây là ứng dụng của kỹ thuật nào trong công nghệ tế bào?

  • A. Nuôi cấy mô tế bào.
  • B. Dung hợp tế bào trần (tạo cây lai soma).
  • C. Nhân bản vô tính.
  • D. Cấy truyền phôi.

Câu 29: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của môi trường nuôi cấy trong công nghệ tế bào thực vật?

  • A. Chỉ cung cấp nước và muối khoáng.
  • B. Chỉ có vai trò là giá thể nâng đỡ mẫu cấy.
  • C. Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng, vitamin, hormone và các yếu tố cần thiết khác để tế bào/mô tồn tại, phân chia và biệt hóa.
  • D. Chỉ có vai trò ngăn chặn vi khuẩn phát triển.

Câu 30: Công nghệ tế bào mở ra những khả năng to lớn trong nhiều lĩnh vực. Tuy nhiên, cũng có những thách thức. Thách thức lớn nhất hiện nay đối với công nghệ tế bào động vật (nhân bản, tế bào gốc) là gì?

  • A. Thiếu nguồn vật liệu ban đầu (tế bào).
  • B. Không thể thực hiện trên quy mô công nghiệp.
  • C. Tất cả các cá thể tạo ra đều bị dị tật.
  • D. Hiệu quả thành công còn thấp, chi phí cao, và các vấn đề về đạo đức (đặc biệt với tế bào gốc phôi và nhân bản người).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Công nghệ tế bào là quy trình kĩ thuật ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc nuôi cấy mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo. Cơ sở khoa học chủ yếu của công nghệ này là dựa vào đặc tính nào của tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Tính toàn năng của tế bào (totipotency) được hiểu là khả năng của một tế bào đơn lẻ có thể làm gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một nhà khoa học muốn nhân nhanh số lượng lớn cây bạch đàn có khả năng sinh trưởng tốt và chống chịu sâu bệnh từ một cây mẹ ưu tú duy nhất. Phương pháp công nghệ tế bào nào sau đây là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật thường bao gồm các giai đoạn chính theo trình tự nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, 'mô sẹo' (callus) là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Yếu tố nào trong môi trường nuôi cấy có vai trò quan trọng nhất trong việc điều khiển sự biệt hóa của mô sẹo thành rễ hoặc chồi trong nuôi cấy mô thực vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật so với các phương pháp nhân giống vô tính truyền thống (giâm, chiết, ghép) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một trong những ứng dụng quan trọng của nuôi cấy mô tế bào thực vật là bảo tồn các loài thực vật quý hiếm. Điều này dựa trên khả năng nào của kỹ thuật này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Kỹ thuật nào sau đây là một trong những kỹ thuật chính của công nghệ tế bào động vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Kỹ thuật cấy truyền phôi ở động vật là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Khi thực hiện cấy truyền phôi từ một phôi gốc, các cá thể con được sinh ra sẽ có đặc điểm gì về mặt di truyền?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Nhân bản vô tính động vật (như trường hợp cừu Dolly) là kỹ thuật tạo ra cá thể mới từ:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Cá thể được tạo ra bằng kỹ thuật nhân bản vô tính có vật chất di truyền trong nhân giống hệt với cá thể nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây là một triển vọng của kỹ thuật nhân bản vô tính động vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Mặc dù cá thể nhân bản có kiểu gen giống với cá thể cho nhân, nhưng chúng có thể có tuổi thọ ngắn hơn hoặc gặp các vấn đề sức khỏe. Điều này cho thấy kỹ thuật nhân bản vô tính động vật hiện nay còn tồn tại hạn chế gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tế bào gốc là loại tế bào có khả năng đặc biệt gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tế bào gốc phôi (embryonic stem cells) khác với tế bào gốc trưởng thành (adult stem cells) ở điểm nào về tiềm năng biệt hóa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một bệnh nhân bị tổn thương tủy sống dẫn đến liệt. Công nghệ tế bào gốc có tiềm năng ứng dụng như thế nào trong việc điều trị cho bệnh nhân này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Việc sử dụng tế bào gốc phôi người trong nghiên cứu và điều trị y học gây ra nhiều tranh cãi về mặt đạo đức. Vấn đề đạo đức chính liên quan đến tế bào gốc phôi là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Công nghệ tế bào có những ứng dụng nào sau đây? (Chọn phương án đầy đủ nhất)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: So sánh về mặt hiệu quả nhân giống, nuôi cấy mô tế bào thực vật vượt trội hơn phương pháp giâm cành truyền thống ở điểm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong kỹ thuật cấy truyền phôi, tại sao người ta thường chia cắt phôi thành nhiều phôi nhỏ ở giai đoạn sớm (ví dụ: phôi 8-16 tế bào)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Nhận định nào sau đây là SAI khi nói về ứng dụng của công nghệ tế bào trong nông nghiệp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một nhà nghiên cứu muốn tạo ra nhiều cá thể thỏ có cùng kiểu gen với một con thỏ cái có năng suất sinh sản cao. Kỹ thuật nào sau đây phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Tại sao kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật thường sử dụng các mô phân sinh (như đỉnh sinh trưởng, mô non) làm mẫu cấy ban đầu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong y học, tế bào gốc được ứng dụng để điều trị một số bệnh như bệnh Parkinson, tiểu đường, hoặc các tổn thương về mô. Ứng dụng này dựa trên khả năng nào của tế bào gốc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phân tích sự khác biệt cơ bản về kết quả di truyền giữa cấy truyền phôi và nhân bản vô tính động vật.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Giả sử một nhà khoa học muốn tạo ra một loài thực vật mới mang đặc điểm kháng sâu bệnh của loài A và năng suất cao của loài B, bằng cách dung hợp tế bào sinh dưỡng (tế bào trần) của hai loài này. Đây là ứng dụng của kỹ thuật nào trong công nghệ tế bào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của môi trường nuôi cấy trong công nghệ tế bào thực vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Công nghệ tế bào mở ra những khả năng to lớn trong nhiều lĩnh vực. Tuy nhiên, cũng có những thách thức. Thách thức lớn nhất hiện nay đối với công nghệ tế bào động vật (nhân bản, tế bào gốc) là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công nghệ tế bào là quy trình kĩ thuật ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc nuôi cấy mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo. Cơ sở khoa học chủ yếu của công nghệ này là dựa vào đặc tính nào của tế bào?

  • A. Tính chuyên hóa cao của tế bào.
  • B. Khả năng hô hấp mạnh mẽ của tế bào.
  • C. Tính cảm ứng của tế bào.
  • D. Tính toàn năng của tế bào.

Câu 2: Tính toàn năng của tế bào (totipotency) được hiểu là khả năng của một tế bào đơn lẻ có thể làm gì?

  • A. Chỉ phân chia liên tục để tạo ra mô sẹo.
  • B. Thực hiện chức năng chuyên biệt trong cơ thể.
  • C. Phân chia và biệt hóa thành đầy đủ các loại tế bào, mô, cơ quan để hình thành một cơ thể hoàn chỉnh.
  • D. Biến đổi gene để thích nghi với môi trường khắc nghiệt.

Câu 3: Một nhà khoa học muốn nhân nhanh số lượng lớn cây bạch đàn có khả năng sinh trưởng tốt và chống chịu sâu bệnh từ một cây mẹ ưu tú duy nhất. Phương pháp công nghệ tế bào nào sau đây là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Cấy truyền phôi.
  • B. Nhân bản vô tính động vật.
  • C. Nuôi cấy mô tế bào thực vật.
  • D. Công nghệ gene.

Câu 4: Quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật thường bao gồm các giai đoạn chính theo trình tự nào?

  • A. Tạo mô sẹo → Tách mẫu → Tạo cây con → Trồng cây hoàn chỉnh.
  • B. Tách mẫu (mẫu cấy) → Tạo mô sẹo → Tái sinh chồi và rễ → Trồng cây hoàn chỉnh.
  • C. Tái sinh chồi và rễ → Tách mẫu → Tạo mô sẹo → Trồng cây hoàn chỉnh.
  • D. Tạo cây con → Tách mẫu → Tạo mô sẹo → Tái sinh chồi và rễ.

Câu 5: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, "mô sẹo" (callus) là gì?

  • A. Khối tế bào không phân hóa được tạo ra từ sự phân chia của mẫu cấy trên môi trường dinh dưỡng.
  • B. Cơ quan chuyên biệt như rễ hoặc chồi được hình thành từ mẫu cấy.
  • C. Tế bào đơn lẻ được tách ra từ cây mẹ.
  • D. Phần mô đã bị bệnh hoặc tổn thương của cây.

Câu 6: Yếu tố nào trong môi trường nuôi cấy có vai trò quan trọng nhất trong việc điều khiển sự biệt hóa của mô sẹo thành rễ hoặc chồi trong nuôi cấy mô thực vật?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Tỷ lệ giữa các loại hormone sinh trưởng (auxin và cytokinin).
  • C. Nguồn carbon (đường).
  • D. Nhiệt độ.

Câu 7: Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật so với các phương pháp nhân giống vô tính truyền thống (giâm, chiết, ghép) là gì?

  • A. Cây con sinh trưởng nhanh hơn.
  • B. Dễ dàng thực hiện với mọi loại cây.
  • C. Tạo ra cây con có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn cây mẹ.
  • D. Tạo ra số lượng lớn cây con đồng nhất về mặt di truyền trong thời gian ngắn và trên diện tích nhỏ.

Câu 8: Một trong những ứng dụng quan trọng của nuôi cấy mô tế bào thực vật là bảo tồn các loài thực vật quý hiếm. Điều này dựa trên khả năng nào của kỹ thuật này?

  • A. Nhân nhanh số lượng lớn cá thể từ một lượng nhỏ vật liệu ban đầu.
  • B. Tạo ra các biến dị di truyền mới có lợi.
  • C. Giúp cây trồng thích nghi với điều kiện môi trường thay đổi.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn sâu bệnh ra khỏi cây trồng.

Câu 9: Kỹ thuật nào sau đây là một trong những kỹ thuật chính của công nghệ tế bào động vật?

  • A. Nuôi cấy hạt phấn.
  • B. Dung hợp tế bào trần thực vật.
  • C. Nhân bản vô tính.
  • D. Nuôi cấy mô sẹo.

Câu 10: Kỹ thuật cấy truyền phôi ở động vật là gì?

  • A. Tạo ra phôi từ tế bào soma và trứng.
  • B. Chia cắt một phôi thành nhiều phôi nhỏ rồi cấy vào tử cung của nhiều con cái khác nhau.
  • C. Chuyển nhân từ tế bào soma vào trứng đã bỏ nhân.
  • D. Nuôi cấy tế bào động vật trong môi trường nhân tạo.

Câu 11: Khi thực hiện cấy truyền phôi từ một phôi gốc, các cá thể con được sinh ra sẽ có đặc điểm gì về mặt di truyền?

  • A. Có kiểu gen giống hệt nhau.
  • B. Có kiểu gen khác nhau hoàn toàn.
  • C. Có kiểu gen giống với con cái mang thai hộ.
  • D. Có kiểu gen giống với con đực cho tinh trùng ban đầu.

Câu 12: Nhân bản vô tính động vật (như trường hợp cừu Dolly) là kỹ thuật tạo ra cá thể mới từ:

  • A. Sự kết hợp của giao tử đực và cái trong ống nghiệm.
  • B. Một phôi phân chia thành nhiều phôi.
  • C. Tế bào sinh dục đực hoặc cái.
  • D. Nhân của một tế bào soma được chuyển vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân.

Câu 13: Cá thể được tạo ra bằng kỹ thuật nhân bản vô tính có vật chất di truyền trong nhân giống hệt với cá thể nào?

  • A. Cá thể cho tế bào trứng.
  • B. Cá thể cho tế bào soma (tế bào cho nhân).
  • C. Cá thể mang thai hộ.
  • D. Cá thể đực.

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây là một triển vọng của kỹ thuật nhân bản vô tính động vật?

  • A. Tạo ra các giống cây trồng kháng sâu bệnh.
  • B. Tăng cường đa dạng di truyền trong quần thể.
  • C. Nhân nhanh các động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
  • D. Tạo ra các loại vắc xin mới.

Câu 15: Mặc dù cá thể nhân bản có kiểu gen giống với cá thể cho nhân, nhưng chúng có thể có tuổi thọ ngắn hơn hoặc gặp các vấn đề sức khỏe. Điều này cho thấy kỹ thuật nhân bản vô tính động vật hiện nay còn tồn tại hạn chế gì?

  • A. Hiệu quả và độ an toàn chưa cao.
  • B. Chi phí thực hiện quá thấp.
  • C. Không thể áp dụng cho động vật có vú.
  • D. Chỉ tạo ra được cá thể cái.

Câu 16: Tế bào gốc là loại tế bào có khả năng đặc biệt gì?

  • A. Chỉ thực hiện một chức năng chuyên biệt duy nhất.
  • B. Chỉ tồn tại trong phôi thai.
  • C. Chỉ có khả năng phân chia hữu hạn lần.
  • D. Tự tái tạo (phân chia) và biệt hóa thành nhiều loại tế bào chuyên biệt khác nhau.

Câu 17: Tế bào gốc phôi (embryonic stem cells) khác với tế bào gốc trưởng thành (adult stem cells) ở điểm nào về tiềm năng biệt hóa?

  • A. Tế bào gốc phôi chỉ biệt hóa thành tế bào máu, còn tế bào gốc trưởng thành biệt hóa thành mọi loại tế bào.
  • B. Tế bào gốc phôi chỉ biệt hóa thành tế bào da, còn tế bào gốc trưởng thành biệt hóa thành tế bào thần kinh.
  • C. Tế bào gốc phôi có tiềm năng biệt hóa thành hầu hết các loại tế bào trong cơ thể, trong khi tế bào gốc trưởng thành chỉ biệt hóa thành một số loại tế bào nhất định.
  • D. Tế bào gốc phôi không có khả năng biệt hóa, còn tế bào gốc trưởng thành thì có.

Câu 18: Một bệnh nhân bị tổn thương tủy sống dẫn đến liệt. Công nghệ tế bào gốc có tiềm năng ứng dụng như thế nào trong việc điều trị cho bệnh nhân này?

  • A. Biệt hóa tế bào gốc thành tế bào thần kinh để tái tạo mô tủy sống bị tổn thương.
  • B. Sử dụng tế bào gốc để sản xuất thuốc giảm đau.
  • C. Ghép tủy xương từ người khác.
  • D. Tạo ra một cơ quan tủy sống hoàn chỉnh từ tế bào gốc và cấy ghép.

Câu 19: Việc sử dụng tế bào gốc phôi người trong nghiên cứu và điều trị y học gây ra nhiều tranh cãi về mặt đạo đức. Vấn đề đạo đức chính liên quan đến tế bào gốc phôi là gì?

  • A. Nguy cơ lây nhiễm bệnh từ tế bào gốc.
  • B. Việc phá hủy phôi để lấy tế bào gốc.
  • C. Chi phí điều trị quá cao.
  • D. Khả năng tế bào gốc gây ung thư.

Câu 20: Công nghệ tế bào có những ứng dụng nào sau đây? (Chọn phương án đầy đủ nhất)

  • A. Chỉ ứng dụng trong nhân giống thực vật.
  • B. Chỉ ứng dụng trong nhân giống động vật.
  • C. Chỉ ứng dụng trong y học tái tạo.
  • D. Ứng dụng trong nhân giống thực vật và động vật, bảo tồn nguồn gen, và y học tái tạo.

Câu 21: So sánh về mặt hiệu quả nhân giống, nuôi cấy mô tế bào thực vật vượt trội hơn phương pháp giâm cành truyền thống ở điểm nào?

  • A. Cây con có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • B. Tạo ra cây con có kích thước lớn hơn.
  • C. Tạo ra số lượng cây con lớn hơn rất nhiều từ một lượng vật liệu ban đầu nhỏ.
  • D. Thời gian để cây con trưởng thành và ra hoa, kết quả nhanh hơn.

Câu 22: Trong kỹ thuật cấy truyền phôi, tại sao người ta thường chia cắt phôi thành nhiều phôi nhỏ ở giai đoạn sớm (ví dụ: phôi 8-16 tế bào)?

  • A. Để tạo ra nhiều cá thể con có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu.
  • B. Để tăng khả năng sống sót của phôi.
  • C. Để phôi có thể phát triển nhanh hơn.
  • D. Để làm giảm chi phí cấy truyền.

Câu 23: Nhận định nào sau đây là SAI khi nói về ứng dụng của công nghệ tế bào trong nông nghiệp?

  • A. Nhân nhanh các giống cây trồng, vật nuôi quý hiếm.
  • B. Phục tráng các giống cây trồng, vật nuôi đã bị thoái hóa.
  • C. Bảo tồn nguồn gen các giống vật nuôi có nguy cơ tuyệt chủng.
  • D. Tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi mới mang đặc điểm của cả hai loài khác nhau thông qua lai hữu tính.

Câu 24: Một nhà nghiên cứu muốn tạo ra nhiều cá thể thỏ có cùng kiểu gen với một con thỏ cái có năng suất sinh sản cao. Kỹ thuật nào sau đây phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Giao phối tự nhiên.
  • B. Lai tạo giống.
  • C. Nhân bản vô tính.
  • D. Cấy truyền phôi từ nhiều phôi khác nhau.

Câu 25: Tại sao kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật thường sử dụng các mô phân sinh (như đỉnh sinh trưởng, mô non) làm mẫu cấy ban đầu?

  • A. Vì các mô này dễ dàng bị nhiễm khuẩn.
  • B. Vì các tế bào mô phân sinh có khả năng phân chia mạnh và tính toàn năng cao.
  • C. Vì các mô này có chứa nhiều chất dinh dưỡng dự trữ.
  • D. Vì các mô này đã biệt hóa hoàn toàn.

Câu 26: Trong y học, tế bào gốc được ứng dụng để điều trị một số bệnh như bệnh Parkinson, tiểu đường, hoặc các tổn thương về mô. Ứng dụng này dựa trên khả năng nào của tế bào gốc?

  • A. Khả năng sản xuất kháng thể.
  • B. Khả năng miễn dịch.
  • C. Khả năng vận chuyển oxy.
  • D. Khả năng biệt hóa thành các loại tế bào chuyên biệt cần thiết để thay thế tế bào bị hỏng.

Câu 27: Phân tích sự khác biệt cơ bản về kết quả di truyền giữa cấy truyền phôi và nhân bản vô tính động vật.

  • A. Cấy truyền phôi tạo ra nhiều cá thể giống nhau về kiểu gen (từ cùng một phôi gốc), còn nhân bản vô tính tạo ra cá thể có kiểu gen giống cá thể cho nhân.
  • B. Cấy truyền phôi tạo ra cá thể có kiểu gen khác nhau, còn nhân bản vô tính tạo ra cá thể giống hệt cá thể cho trứng.
  • C. Cấy truyền phôi chỉ áp dụng cho động vật có vú, còn nhân bản vô tính áp dụng cho mọi loài động vật.
  • D. Cấy truyền phôi cần giao tử đực và cái, còn nhân bản vô tính không cần.

Câu 28: Giả sử một nhà khoa học muốn tạo ra một loài thực vật mới mang đặc điểm kháng sâu bệnh của loài A và năng suất cao của loài B, bằng cách dung hợp tế bào sinh dưỡng (tế bào trần) của hai loài này. Đây là ứng dụng của kỹ thuật nào trong công nghệ tế bào?

  • A. Nuôi cấy mô tế bào.
  • B. Dung hợp tế bào trần (tạo cây lai soma).
  • C. Nhân bản vô tính.
  • D. Cấy truyền phôi.

Câu 29: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của môi trường nuôi cấy trong công nghệ tế bào thực vật?

  • A. Chỉ cung cấp nước và muối khoáng.
  • B. Chỉ có vai trò là giá thể nâng đỡ mẫu cấy.
  • C. Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng, vitamin, hormone và các yếu tố cần thiết khác để tế bào/mô tồn tại, phân chia và biệt hóa.
  • D. Chỉ có vai trò ngăn chặn vi khuẩn phát triển.

Câu 30: Công nghệ tế bào mở ra những khả năng to lớn trong nhiều lĩnh vực. Tuy nhiên, cũng có những thách thức. Thách thức lớn nhất hiện nay đối với công nghệ tế bào động vật (nhân bản, tế bào gốc) là gì?

  • A. Thiếu nguồn vật liệu ban đầu (tế bào).
  • B. Không thể thực hiện trên quy mô công nghiệp.
  • C. Tất cả các cá thể tạo ra đều bị dị tật.
  • D. Hiệu quả thành công còn thấp, chi phí cao, và các vấn đề về đạo đức (đặc biệt với tế bào gốc phôi và nhân bản người).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Công nghệ tế bào là quy trình kĩ thuật ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc nuôi cấy mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo. Cơ sở khoa học chủ yếu của công nghệ này là dựa vào đặc tính nào của tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tính toàn năng của tế bào (totipotency) được hiểu là khả năng của một tế bào đơn lẻ có thể làm gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một nhà khoa học muốn nhân nhanh số lượng lớn cây bạch đàn có khả năng sinh trưởng tốt và chống chịu sâu bệnh từ một cây mẹ ưu tú duy nhất. Phương pháp công nghệ tế bào nào sau đây là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật thường bao gồm các giai đoạn chính theo trình tự nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, 'mô sẹo' (callus) là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Yếu tố nào trong môi trường nuôi cấy có vai trò quan trọng nhất trong việc điều khiển sự biệt hóa của mô sẹo thành rễ hoặc chồi trong nuôi cấy mô thực vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật so với các phương pháp nhân giống vô tính truyền thống (giâm, chiết, ghép) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một trong những ứng dụng quan trọng của nuôi cấy mô tế bào thực vật là bảo tồn các loài thực vật quý hiếm. Điều này dựa trên khả năng nào của kỹ thuật này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Kỹ thuật nào sau đây là một trong những kỹ thuật chính của công nghệ tế bào động vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Kỹ thuật cấy truyền phôi ở động vật là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Khi thực hiện cấy truyền phôi từ một phôi gốc, các cá thể con được sinh ra sẽ có đặc điểm gì về mặt di truyền?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Nhân bản vô tính động vật (như trường hợp cừu Dolly) là kỹ thuật tạo ra cá thể mới từ:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cá thể được tạo ra bằng kỹ thuật nhân bản vô tính có vật chất di truyền trong nhân giống hệt với cá thể nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây là một triển vọng của kỹ thuật nhân bản vô tính động vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Mặc dù cá thể nhân bản có kiểu gen giống với cá thể cho nhân, nhưng chúng có thể có tuổi thọ ngắn hơn hoặc gặp các vấn đề sức khỏe. Điều này cho thấy kỹ thuật nhân bản vô tính động vật hiện nay còn tồn tại hạn chế gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tế bào gốc là loại tế bào có khả năng đặc biệt gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tế bào gốc phôi (embryonic stem cells) khác với tế bào gốc trưởng thành (adult stem cells) ở điểm nào về tiềm năng biệt hóa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một bệnh nhân bị tổn thương tủy sống dẫn đến liệt. Công nghệ tế bào gốc có tiềm năng ứng dụng như thế nào trong việc điều trị cho bệnh nhân này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Việc sử dụng tế bào gốc phôi người trong nghiên cứu và điều trị y học gây ra nhiều tranh cãi về mặt đạo đức. Vấn đề đạo đức chính liên quan đến tế bào gốc phôi là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Công nghệ tế bào có những ứng dụng nào sau đây? (Chọn phương án đầy đủ nhất)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: So sánh về mặt hiệu quả nhân giống, nuôi cấy mô tế bào thực vật vượt trội hơn phương pháp giâm cành truyền thống ở điểm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Trong kỹ thuật cấy truyền phôi, tại sao người ta thường chia cắt phôi thành nhiều phôi nhỏ ở giai đoạn sớm (ví dụ: phôi 8-16 tế bào)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Nhận định nào sau đây là SAI khi nói về ứng dụng của công nghệ tế bào trong nông nghiệp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một nhà nghiên cứu muốn tạo ra nhiều cá thể thỏ có cùng kiểu gen với một con thỏ cái có năng suất sinh sản cao. Kỹ thuật nào sau đây phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tại sao kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật thường sử dụng các mô phân sinh (như đỉnh sinh trưởng, mô non) làm mẫu cấy ban đầu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trong y học, tế bào gốc được ứng dụng để điều trị một số bệnh như bệnh Parkinson, tiểu đường, hoặc các tổn thương về mô. Ứng dụng này dựa trên khả năng nào của tế bào gốc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phân tích sự khác biệt cơ bản về kết quả di truyền giữa cấy truyền phôi và nhân bản vô tính động vật.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Giả sử một nhà khoa học muốn tạo ra một loài thực vật mới mang đặc điểm kháng sâu bệnh của loài A và năng suất cao của loài B, bằng cách dung hợp tế bào sinh dưỡng (tế bào trần) của hai loài này. Đây là ứng dụng của kỹ thuật nào trong công nghệ tế bào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của môi trường nuôi cấy trong công nghệ tế bào thực vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Công nghệ tế bào mở ra những khả năng to lớn trong nhiều lĩnh vực. Tuy nhiên, cũng có những thách thức. Thách thức lớn nhất hiện nay đối với công nghệ tế bào động vật (nhân bản, tế bào gốc) là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công nghệ tế bào là gì?

  • A. Là quy trình kỹ thuật ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra các sản phẩm hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
  • B. Là quy trình tạo ra giống mới bằng cách biến đổi vật chất di truyền của tế bào hoặc sinh vật.
  • C. Là quy trình nghiên cứu cấu trúc và chức năng của các loại tế bào khác nhau trong cơ thể sống.
  • D. Là quy trình sử dụng vi sinh vật để sản xuất các chất có ích hoặc phân hủy chất thải.

Câu 2: Cơ sở khoa học quan trọng nhất của công nghệ tế bào, cho phép một tế bào đơn lẻ có thể phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh trong điều kiện thích hợp, là đặc tính nào của tế bào?

  • A. Tính đa dạng về hình dạng và chức năng.
  • B. Khả năng phân chia tế bào theo kiểu giảm phân.
  • C. Tính toàn năng của tế bào.
  • D. Khả năng quang hợp hoặc dị dưỡng.

Câu 3: Một nhà khoa học muốn nhân nhanh số lượng lớn cây hoa lan quý hiếm mà vẫn giữ nguyên vẹn các đặc điểm di truyền của cây mẹ. Phương pháp công nghệ tế bào nào phù hợp nhất để thực hiện mục tiêu này?

  • A. Nhân bản vô tính.
  • B. Nuôi cấy mô tế bào thực vật.
  • C. Cấy truyền phôi.
  • D. Dung hợp tế bào trần.

Câu 4: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, mô sẹo (callus) được hình thành ở giai đoạn nào và có đặc điểm gì?

  • A. Giai đoạn đầu tiên, là khối tế bào chưa biệt hóa.
  • B. Giai đoạn tạo cây non, là tập hợp các tế bào đã biệt hóa thành lá và rễ.
  • C. Giai đoạn chuyển cây ra vườn ươm, là mô đã thích nghi với môi trường tự nhiên.
  • D. Giai đoạn cuối cùng, là mô chứa đầy đủ các cơ quan của cây hoàn chỉnh.

Câu 5: Để một khối mô sẹo (callus) trong nuôi cấy mô thực vật có thể tái sinh thành cây hoàn chỉnh, người ta cần điều chỉnh yếu tố nào trong môi trường nuôi cấy một cách cẩn thận?

  • A. Nồng độ chất khoáng đa lượng (N, P, K).
  • B. Cường độ ánh sáng chiếu vào bình nuôi cấy.
  • C. Nhiệt độ và độ ẩm của môi trường.
  • D. Tỉ lệ các hormone sinh trưởng thực vật (auxin, cytokinin).

Câu 6: Một lợi ích kinh tế quan trọng của việc ứng dụng nuôi cấy mô tế bào trong nông nghiệp là gì?

  • A. Tạo ra các giống cây trồng kháng sâu bệnh tự nhiên mà không cần thuốc bảo vệ thực vật.
  • B. Nhân nhanh số lượng lớn cây giống đồng nhất về mặt di truyền trong thời gian ngắn và trên diện tích nhỏ.
  • C. Giúp cây trồng có khả năng sinh sản hữu tính mạnh mẽ hơn, tạo ra hạt chất lượng cao.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu sử dụng đất trồng, chỉ cần môi trường lỏng.

Câu 7: Ngoài nhân nhanh giống, công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật còn được ứng dụng để làm gì?

  • A. Bảo tồn các loài thực vật quý hiếm hoặc có nguy cơ tuyệt chủng.
  • B. Tạo ra các loài thực vật hoàn toàn mới chưa từng tồn tại trong tự nhiên.
  • C. Thay đổi màu sắc và hình dạng hoa theo ý muốn một cách dễ dàng.
  • D. Tăng cường khả năng thụ phấn chéo giữa các loài thực vật khác xa nhau.

Câu 8: Hãy sắp xếp các bước cơ bản sau đây theo trình tự hợp lý của quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật:

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (2) → (1) → (4) → (3)
  • C. (1) → (3) → (2) → (4)
  • D. (3) → (2) → (1) → (4)

Câu 9: Trường hợp nào sau đây KHÔNG PHẢI là ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật?

  • A. Nhân giống cây hoa cấy mô.
  • B. Nuôi cấy bao phấn để tạo cây đơn bội.
  • C. Tạo cây lai khác loài bằng dung hợp tế bào trần.
  • D. Tạo giống lúa kháng sâu bằng cách chuyển gen Bt.

Câu 10: Công nghệ tế bào động vật bao gồm những kỹ thuật chính nào?

  • A. Nuôi cấy mô và dung hợp tế bào trần.
  • B. Nhân bản vô tính và cấy truyền phôi.
  • C. Nuôi cấy hạt phấn và nhân bản vô tính.
  • D. Cấy truyền phôi và tạo giống lai hữu tính.

Câu 11: Kỹ thuật nhân bản vô tính ở động vật là gì?

  • A. Tạo ra cá thể mới từ một tế bào soma (tế bào sinh dưỡng) mà không qua thụ tinh.
  • B. Tạo ra cá thể mới từ sự kết hợp của tinh trùng và trứng đã được xử lý đặc biệt.
  • C. Chia cắt phôi thành nhiều phần rồi cấy vào các con cái mang thai hộ.
  • D. Nuôi cấy tế bào mầm trong môi trường nhân tạo để tạo ra cơ quan.

Câu 12: Cừu Dolly là sản phẩm của kỹ thuật nhân bản vô tính. Dolly mang bộ nhiễm sắc thể trong nhân giống với cá thể nào?

  • A. Cừu cho trứng.
  • B. Cừu mang thai hộ.
  • C. Sự kết hợp của cừu cho trứng và cừu mang thai hộ.
  • D. Cừu cho nhân tế bào soma.

Câu 13: Kỹ thuật cấy truyền phôi ở động vật được thực hiện như thế nào?

  • A. Tách nhân từ tế bào soma của cá thể cho, cấy vào trứng đã bỏ nhân, rồi cấy phôi vào con cái mang thai hộ.
  • B. Chia cắt phôi thành nhiều phần (ví dụ 2, 4, 8 tế bào) rồi cấy các phần đó vào tử cung của các con cái nhận phôi khác nhau.
  • C. Nuôi cấy trứng và tinh trùng trong ống nghiệm để tạo phôi, sau đó cấy phôi vào con cái mang thai hộ.
  • D. Dung hợp tế bào sinh dưỡng của hai cá thể khác nhau để tạo tế bào lai, rồi nuôi cấy thành phôi.

Câu 14: So với nhân bản vô tính, kỹ thuật cấy truyền phôi có ưu điểm gì nổi bật?

  • A. Tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu, quá trình đơn giản hơn và tỉ lệ thành công cao hơn.
  • B. Cho phép tạo ra các cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống với cá thể trưởng thành được chọn lọc.
  • C. Có thể tạo ra các cá thể bất tử, có khả năng chống mọi loại bệnh tật.
  • D. Không cần sử dụng đến con cái mang thai hộ.

Câu 15: Một ứng dụng tiềm năng của công nghệ cấy truyền phôi trong chăn nuôi là gì?

  • A. Tạo ra các giống vật nuôi lai giữa các loài khác xa nhau.
  • B. Tăng cường sự đa dạng di truyền trong đàn vật nuôi.
  • C. Nhân nhanh số lượng cá thể từ những cặp bố mẹ có năng suất và phẩm chất tốt.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn các bệnh di truyền trong đàn vật nuôi.

Câu 16: Tế bào gốc là loại tế bào có đặc điểm gì đặc biệt khiến chúng trở thành đối tượng nghiên cứu quan trọng trong y học tái tạo?

  • A. Chỉ có khả năng phân chia theo kiểu giảm phân để tạo giao tử.
  • B. Có khả năng tự làm mới và biệt hóa thành nhiều loại tế bào chuyên biệt khác nhau.
  • C. Có khả năng sống vĩnh viễn trong môi trường nuôi cấy mà không bị lão hóa.
  • D. Chỉ tồn tại ở giai đoạn phôi sớm và biến mất khi cơ thể trưởng thành.

Câu 17: Một bệnh nhân bị tổn thương tủy sống nghiêm trọng. Ứng dụng tiềm năng nào của công nghệ tế bào gốc có thể giúp điều trị cho bệnh nhân này?

  • A. Biệt hóa tế bào gốc thành tế bào thần kinh để cấy ghép vào vùng tổn thương.
  • B. Sử dụng tế bào gốc để tạo ra kháng thể chống lại nguyên nhân gây tổn thương.
  • C. Dung hợp tế bào gốc của bệnh nhân với tế bào khỏe mạnh để tạo tế bào lai.
  • D. Tạo ra một bản sao vô tính của bệnh nhân để lấy tủy sống khỏe mạnh.

Câu 18: Nguồn tế bào gốc nào gây tranh cãi đạo đức nhiều nhất khi sử dụng trong nghiên cứu và ứng dụng y học?

  • A. Tế bào gốc tạo máu từ tủy xương người trưởng thành.
  • B. Tế bào gốc trung mô từ dây rốn hoặc mô mỡ.
  • C. Tế bào gốc phôi người.
  • D. Tế bào gốc cảm ứng đa năng (iPS cells) được tạo ra từ tế bào soma.

Câu 19: So sánh kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy truyền phôi ở động vật, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

  • A. Môi trường nuôi cấy sử dụng là lỏng hay rắn.
  • B. Có cần sử dụng hormone sinh trưởng hay không.
  • C. Sản phẩm cuối cùng là cây hay động vật.
  • D. Đối tượng khởi đầu là mô/tế bào soma chưa qua thụ tinh hay phôi đã hình thành từ thụ tinh.

Câu 20: Trong nuôi cấy mô tế bào thực vật, tại sao cần phải khử trùng nghiêm ngặt các dụng cụ, môi trường và mẫu cấy?

  • A. Để kích thích tế bào phân chia nhanh hơn.
  • B. Để ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn, nấm mốc cạnh tranh dinh dưỡng và gây hại cho mô cấy.
  • C. Để làm tăng tính toàn năng của tế bào thực vật.
  • D. Để thay đổi kiểu gen của mô cấy theo hướng có lợi.

Câu 21: Một nhà nghiên cứu muốn tạo ra cây cà chua mang đặc điểm kháng bệnh của cây khoai tây. Phương pháp công nghệ tế bào nào có thể giúp đạt được mục tiêu này một cách hiệu quả?

  • A. Nhân bản vô tính cây cà chua.
  • B. Nuôi cấy mô tế bào rễ cây cà chua.
  • C. Cấy truyền phôi cây cà chua.
  • D. Dung hợp tế bào trần giữa tế bào soma của cà chua và khoai tây.

Câu 22: Sản phẩm tạo ra từ kỹ thuật dung hợp tế bào trần giữa hai loài thực vật khác nhau thường được gọi là gì?

  • A. Cây đơn bội.
  • B. Cây lai soma.
  • C. Cây chuyển gen.
  • D. Cây nhân bản vô tính.

Câu 23: Ưu điểm lớn nhất của việc sử dụng tế bào gốc cảm ứng đa năng (iPS cells) so với tế bào gốc phôi trong y học tái tạo là gì?

  • A. Giảm thiểu các vấn đề đạo đức liên quan đến việc sử dụng phôi người và có thể tạo ra từ tế bào của chính bệnh nhân, giảm nguy cơ đào thải miễn dịch.
  • B. Có khả năng biệt hóa thành nhiều loại tế bào hơn tế bào gốc phôi.
  • C. Dễ dàng thu nhận và nuôi cấy hơn tế bào gốc phôi.
  • D. Không bao giờ bị lão hóa hoặc biến đổi thành tế bào ung thư.

Câu 24: Trong nhân bản vô tính động vật, việc tách nhân từ tế bào soma và cấy vào trứng đã bỏ nhân nhằm mục đích gì?

  • A. Để loại bỏ toàn bộ vật chất di truyền của trứng.
  • B. Để kích thích trứng bắt đầu phân chia.
  • C. Để cung cấp bộ gen hoàn chỉnh từ cá thể gốc cho trứng phát triển thành phôi.
  • D. Để tạo ra một tế bào lưỡng bội mới có kiểu gen lai.

Câu 25: Tại sao các cá thể động vật được tạo ra bằng kỹ thuật cấy truyền phôi lại có kiểu gen giống hệt nhau?

  • A. Vì chúng đều được nuôi cấy trong cùng một môi trường nhân tạo.
  • B. Vì chúng được sinh ra từ các con cái mang thai hộ có kiểu gen giống nhau.
  • C. Vì chúng là kết quả của quá trình nhân bản vô tính từ một tế bào gốc.
  • D. Vì chúng đều được phát triển từ các mảnh phôi được chia cắt từ một phôi ban đầu duy nhất.

Câu 26: Một trong những khó khăn lớn khi ứng dụng công nghệ nhân bản vô tính động vật là gì?

  • A. Tỉ lệ thành công còn thấp, các cá thể nhân bản thường có tuổi thọ ngắn hoặc gặp vấn đề về sức khỏe.
  • B. Không thể tạo ra các cá thể từ động vật có vú.
  • C. Chi phí thực hiện quá rẻ, dẫn đến việc nhân giống tràn lan khó kiểm soát.
  • D. Các cá thể nhân bản có kiểu gen hoàn toàn khác với cá thể gốc.

Câu 27: Công nghệ tế bào gốc có triển vọng lớn trong việc điều trị bệnh Parkinson (một bệnh thoái hóa thần kinh) bằng cách nào?

  • A. Sử dụng tế bào gốc để tăng cường hệ miễn dịch chống lại bệnh.
  • B. Biệt hóa tế bào gốc thành tế bào cơ để phục hồi vận động.
  • C. Biệt hóa tế bào gốc thành tế bào thần kinh sản xuất dopamine để thay thế các tế bào bị tổn thương.
  • D. Sử dụng tế bào gốc để loại bỏ các protein bất thường tích tụ trong não.

Câu 28: Tại sao việc bảo tồn các giống cây trồng, vật nuôi quý hiếm bằng công nghệ tế bào lại hiệu quả hơn so với các phương pháp truyền thống (ví dụ: lưu trữ hạt giống)?

  • A. Vì công nghệ tế bào giúp biến đổi gen để tăng khả năng sống sót.
  • B. Vì có thể bảo quản vật liệu di truyền (tế bào, mô, phôi) trong điều kiện đông lạnh sâu (-196 độ C), đảm bảo tính nguyên vẹn và khả năng tái sinh sau thời gian dài.
  • C. Vì phương pháp truyền thống không thể lưu trữ được các loài sinh sản vô tính.
  • D. Vì công nghệ tế bào tạo ra các cá thể bất tử không cần bảo quản.

Câu 29: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về bệnh tiểu đường và muốn có một nguồn tế bào tụy (tế bào beta sản xuất insulin) để thử nghiệm thuốc mới. Công nghệ tế bào nào có thể giúp nhà khoa học tạo ra số lượng lớn các tế bào chuyên biệt này?

  • A. Cấy truyền phôi.
  • B. Dung hợp tế bào trần.
  • C. Nuôi cấy và biệt hóa tế bào gốc.
  • D. Nhân bản vô tính.

Câu 30: Khả năng phản biệt hóa của tế bào trong nuôi cấy mô thực vật đề cập đến quá trình nào?

  • A. Tế bào đã biệt hóa (ví dụ: tế bào lá) quay trở lại trạng thái chưa biệt hóa (tạo mô sẹo).
  • B. Tế bào chưa biệt hóa (mô sẹo) phát triển thành các loại tế bào chuyên biệt (rễ, thân, lá).
  • C. Tế bào phân chia liên tục mà không biệt hóa.
  • D. Tế bào chết theo chương trình để nhường chỗ cho tế bào mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Công nghệ tế bào là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Cơ sở khoa học quan trọng nhất của công nghệ tế bào, cho phép một tế bào đơn lẻ có thể phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh trong điều kiện thích hợp, là đặc tính nào của tế bào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một nhà khoa học muốn nhân nhanh số lượng lớn cây hoa lan quý hiếm mà vẫn giữ nguyên vẹn các đặc điểm di truyền của cây mẹ. Phương pháp công nghệ tế bào nào phù hợp nhất để thực hiện mục tiêu này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, mô sẹo (callus) được hình thành ở giai đoạn nào và có đặc điểm gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Để một khối mô sẹo (callus) trong nuôi cấy mô thực vật có thể tái sinh thành cây hoàn chỉnh, người ta cần điều chỉnh yếu tố nào trong môi trường nuôi cấy một cách cẩn thận?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một lợi ích kinh tế quan trọng của việc ứng dụng nuôi cấy mô tế bào trong nông nghiệp là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Ngoài nhân nhanh giống, công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật còn được ứng dụng để làm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Hãy sắp xếp các bước cơ bản sau đây theo trình tự hợp lý của quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Trường hợp nào sau đây KHÔNG PHẢI là ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Công nghệ tế bào động vật bao gồm những kỹ thuật chính nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Kỹ thuật nhân bản vô tính ở động vật là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Cừu Dolly là sản phẩm của kỹ thuật nhân bản vô tính. Dolly mang bộ nhiễm sắc thể trong nhân giống với cá thể nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Kỹ thuật cấy truyền phôi ở động vật được thực hiện như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: So với nhân bản vô tính, kỹ thuật cấy truyền phôi có ưu điểm gì nổi bật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một ứng dụng tiềm năng của công nghệ cấy truyền phôi trong chăn nuôi là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Tế bào gốc là loại tế bào có đặc điểm gì đặc biệt khiến chúng trở thành đối tượng nghiên cứu quan trọng trong y học tái tạo?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một bệnh nhân bị tổn thương tủy sống nghiêm trọng. Ứng dụng tiềm năng nào của công nghệ tế bào gốc có thể giúp điều trị cho bệnh nhân này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Nguồn tế bào gốc nào gây tranh cãi đạo đức nhiều nhất khi sử dụng trong nghiên cứu và ứng dụng y học?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: So sánh kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy truyền phôi ở động vật, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong nuôi cấy mô tế bào thực vật, tại sao cần phải khử trùng nghiêm ngặt các dụng cụ, môi trường và mẫu cấy?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một nhà nghiên cứu muốn tạo ra cây cà chua mang đặc điểm kháng bệnh của cây khoai tây. Phương pháp công nghệ tế bào nào có thể giúp đạt được mục tiêu này một cách hiệu quả?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Sản phẩm tạo ra từ kỹ thuật dung hợp tế bào trần giữa hai loài thực vật khác nhau thường được gọi là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Ưu điểm lớn nhất của việc sử dụng tế bào gốc cảm ứng đa năng (iPS cells) so với tế bào gốc phôi trong y học tái tạo là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Trong nhân bản vô tính động vật, việc tách nhân từ tế bào soma và cấy vào trứng đã bỏ nhân nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tại sao các cá thể động vật được tạo ra bằng kỹ thuật cấy truyền phôi lại có kiểu gen giống hệt nhau?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một trong những khó khăn lớn khi ứng dụng công nghệ nhân bản vô tính động vật là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Công nghệ tế bào gốc có triển vọng lớn trong việc điều trị bệnh Parkinson (một bệnh thoái hóa thần kinh) bằng cách nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao việc bảo tồn các giống cây trồng, vật nuôi quý hiếm bằng công nghệ tế bào lại hiệu quả hơn so với các phương pháp truyền thống (ví dụ: lưu trữ hạt giống)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về bệnh tiểu đường và muốn có một nguồn tế bào tụy (tế bào beta sản xuất insulin) để thử nghiệm thuốc mới. Công nghệ tế bào nào có thể giúp nhà khoa học tạo ra số lượng lớn các tế bào chuyên biệt này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khả năng phản biệt hóa của tế bào trong nuôi cấy mô thực vật đề cập đến quá trình nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ sở khoa học chính tạo nên khả năng ứng dụng rộng rãi của công nghệ tế bào trong việc tạo ra cơ thể hoàn chỉnh từ một nhóm nhỏ tế bào là đặc tính nào của tế bào thực vật và động vật?

  • A. Khả năng phân chia giảm nhiễm
  • B. Tính chuyên hóa cao của tế bào
  • C. Khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ
  • D. Tính toàn năng của tế bào

Câu 2: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, môi trường dinh dưỡng nhân tạo đóng vai trò thiết yếu. Yếu tố nào trong môi trường này có ảnh hưởng quan trọng nhất đến quá trình phân hóa và phản phân hóa của tế bào, quyết định sự hình thành rễ hoặc chồi?

  • A. Tỉ lệ các hormone sinh trưởng (auxin, cytokinin)
  • B. Nguồn carbohydrate (đường sacarose)
  • C. Các nguyên tố khoáng đa lượng và vi lượng
  • D. Độ pH của môi trường

Câu 3: Giả sử bạn đang muốn nhân nhanh một giống cây cảnh quý hiếm, có hoa đẹp nhưng khó nhân giống bằng phương pháp giâm cành hoặc ghép cành. Phương pháp công nghệ tế bào nào là lựa chọn tối ưu nhất để tạo ra số lượng lớn cây con có kiểu gen giống hệt cây mẹ?

  • A. Nuôi cấy hạt phấn
  • B. Dung hợp tế bào trần
  • C. Nuôi cấy mô tế bào thực vật
  • D. Gây đột biến thực nghiệm

Câu 4: Phân tích quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật. Bước nào sau đây diễn ra quá trình phân chia tế bào mạnh mẽ và hình thành khối tế bào chưa phân hóa gọi là mô sẹo?

  • A. Tách mô từ cây mẹ
  • B. Nuôi cấy trong môi trường thích hợp để tạo mô sẹo (callus)
  • C. Nuôi cấy mô sẹo để tái sinh cây non
  • D. Chuyển cây non ra vườn ươm

Câu 5: Một trong những ưu điểm vượt trội của kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật so với các phương pháp nhân giống truyền thống (như giâm, chiết, ghép) là gì?

  • A. Tạo ra số lượng lớn cây con đồng nhất về mặt di truyền trong thời gian ngắn và trên quy mô công nghiệp.
  • B. Giúp cây con có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn hẳn cây mẹ.
  • C. Tạo ra các giống cây mới có kiểu gen khác biệt hoàn toàn so với cây mẹ.
  • D. Quy trình đơn giản, dễ thực hiện và không đòi hỏi thiết bị chuyên dụng.

Câu 6: Kỹ thuật dung hợp tế bào trần (somatic hybridization) được ứng dụng để tạo ra cây lai khác loài. Sản phẩm trực tiếp của kỹ thuật này trước khi tái sinh thành cây hoàn chỉnh là gì?

  • A. Hợp tử
  • B. Mô sẹo (callus)
  • C. Tế bào đơn bội
  • D. Tế bào lai (hybrid cell) chứa bộ gen của cả hai loài

Câu 7: Cây pomato (lai giữa khoai tây và cà chua) là một ví dụ về thành tựu của kỹ thuật công nghệ tế bào thực vật. Kỹ thuật cụ thể nào đã được sử dụng để tạo ra cây lai này?

  • A. Nuôi cấy mô sẹo
  • B. Dung hợp tế bào trần (somatic hybridization)
  • C. Nuôi cấy hạt phấn
  • D. Nhân bản vô tính

Câu 8: So với nuôi cấy mô thông thường, nuôi cấy hạt phấn (pollen culture) có ưu điểm đặc biệt nào trong công tác giống cây trồng?

  • A. Tạo ra cây con có khả năng kháng bệnh vượt trội.
  • B. Tạo ra cây con có kiểu gen dị hợp tử đa dạng.
  • C. Tạo ra cây đơn bội, thuận lợi cho việc tạo dòng thuần nhanh chóng.
  • D. Giúp tăng kích thước và năng suất của quả.

Câu 9: Kỹ thuật cấy truyền phôi ở động vật thường được áp dụng để nhân nhanh các cá thể có phẩm chất tốt. Đặc điểm di truyền của các con non được tạo ra từ kỹ thuật này là gì?

  • A. Có kiểu gen giống hệt nhau và giống với phôi gốc.
  • B. Có kiểu gen giống với con cái nhận phôi.
  • C. Có kiểu gen đa dạng do sự kết hợp ngẫu nhiên của giao tử.
  • D. Luôn có kiểu gen thuần chủng.

Câu 10: Phân tích quy trình cấy truyền phôi ở động vật. Bước nào sau đây là mấu chốt giúp tạo ra nhiều cá thể từ một phôi ban đầu?

  • A. Thụ tinh nhân tạo để tạo phôi.
  • B. Nuôi cấy phôi trong ống nghiệm.
  • C. Chia cắt phôi thành nhiều phôi nhỏ.
  • D. Cấy phôi vào tử cung con cái nhận phôi.

Câu 11: Kỹ thuật nhân bản vô tính (cloning) ở động vật khác biệt cơ bản với cấy truyền phôi ở điểm nào?

  • A. Nhân bản vô tính tạo ra cá thể có kiểu gen khác nhau.
  • B. Cấy truyền phôi sử dụng tế bào soma để tạo cá thể mới.
  • C. Nhân bản vô tính không cần con cái mang thai hộ.
  • D. Nhân bản vô tính tạo cá thể từ tế bào soma (hoặc nhân của nó) mà không qua thụ tinh.

Câu 12: Cừu Dolly, động vật có vú đầu tiên được nhân bản thành công từ tế bào soma trưởng thành, mang đặc điểm di truyền (bộ gen nhân) giống với cá thể nào?

  • A. Cừu cho nhân tế bào tuyến vú.
  • B. Cừu cho trứng đã loại bỏ nhân.
  • C. Cừu cái mang thai hộ.
  • D. Sự kết hợp kiểu gen của cừu cho nhân và cừu cho trứng.

Câu 13: Phân tích các ứng dụng tiềm năng của nhân bản vô tính động vật. Ứng dụng nào sau đây là khả thi và đang được nghiên cứu hoặc triển khai?

  • A. Tạo ra hàng loạt động vật biến đổi gen để sản xuất vắc xin trên quy mô công nghiệp.
  • B. Tạo ra các loài động vật hoàn toàn mới chưa từng tồn tại trong tự nhiên.
  • C. Nhân nhanh các động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng hoặc các cá thể có năng suất, phẩm chất cao.
  • D. Nhân bản vô tính con người để cấy ghép nội tạng.

Câu 14: Tế bào gốc là những tế bào chưa biệt hóa có khả năng phân chia và biệt hóa thành nhiều loại tế bào chuyên hóa khác nhau trong cơ thể. Đặc tính nào của tế bào gốc là nền tảng cho các ứng dụng y học tái tạo (regenerative medicine)?

  • A. Khả năng tạo kháng thể.
  • B. Khả năng tự làm mới và biệt hóa thành nhiều dòng tế bào.
  • C. Kích thước nhỏ và cấu trúc đơn giản.
  • D. Chứa lượng lớn DNA ty thể.

Câu 15: Công nghệ tế bào gốc hứa hẹn mang lại những tiến bộ đột phá trong y học. Lĩnh vực nào sau đây có khả năng ứng dụng tế bào gốc để điều trị các bệnh thoái hóa hoặc tổn thương?

  • A. Điều trị các bệnh nhiễm trùng cấp tính.
  • B. Phẫu thuật thẩm mỹ nâng mũi.
  • C. Sản xuất thuốc kháng sinh mới.
  • D. Tái tạo mô và cơ quan bị tổn thương (ví dụ: sau đột quỵ, nhồi máu cơ tim, chấn thương tủy sống).

Câu 16: Sự khác biệt cơ bản giữa công nghệ tế bào và công nghệ gen là gì?

  • A. Công nghệ tế bào tập trung vào nuôi cấy, nhân giống và biệt hóa tế bào để tạo cơ thể/mô; Công nghệ gen tập trung vào thao tác, chỉnh sửa DNA.
  • B. Công nghệ tế bào chỉ áp dụng cho thực vật; Công nghệ gen chỉ áp dụng cho động vật.
  • C. Công nghệ tế bào tạo ra sinh vật biến đổi gen; Công nghệ gen tạo ra sinh vật vô tính.
  • D. Công nghệ tế bào sử dụng môi trường nhân tạo; Công nghệ gen sử dụng môi trường tự nhiên.

Câu 17: Trong nuôi cấy mô thực vật, nếu tỉ lệ hormone auxin cao hơn cytokinin trong môi trường, xu hướng biệt hóa của mô sẹo (callus) sẽ là gì?

  • A. Hình thành chồi.
  • B. Hình thành rễ.
  • C. Tiếp tục duy trì trạng thái mô sẹo.
  • D. Biệt hóa thành tế bào lá.

Câu 18: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống lúa mới có khả năng chịu mặn cao bằng cách lai hữu tính giữa giống lúa A (năng suất cao, không chịu mặn) và giống lúa B (năng suất thấp, chịu mặn tốt). Tuy nhiên, cây lai F1 thu được lại có kiểu gen dị hợp tử và chưa hoàn toàn thuần nhất. Để nhanh chóng tạo ra dòng lúa thuần chủng chịu mặn từ cây F1 này, phương pháp công nghệ tế bào nào có thể hỗ trợ hiệu quả nhất?

  • A. Nuôi cấy mô sẹo từ lá cây F1.
  • B. Dung hợp tế bào trần của cây F1 với cây khác.
  • C. Nhân bản vô tính cây F1.
  • D. Nuôi cấy hạt phấn của cây F1, sau đó lưỡng bội hóa.

Câu 19: Kỹ thuật cấy truyền phôi ở bò thường bao gồm các bước: (1) Gây siêu rụng trứng ở bò cho phôi, (2) Thụ tinh cho bò cho phôi, (3) Thu phôi, (4) Cấy phôi vào tử cung bò nhận phôi. Trình tự đúng của quy trình này là:

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (2) → (1) → (3) → (4)
  • C. (3) → (1) → (2) → (4)
  • D. (1) → (3) → (2) → (4)

Câu 20: Tại sao các cá thể động vật được tạo ra bằng kỹ thuật cấy truyền phôi có kiểu gen giống hệt nhau nhưng kiểu hình có thể khác nhau?

  • A. Do đột biến phát sinh trong quá trình phát triển phôi.
  • B. Do chúng được nuôi dưỡng bởi các con cái nhận phôi khác nhau.
  • C. Do kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường sống.
  • D. Do chúng nhận được lượng DNA ty thể khác nhau từ trứng.

Câu 21: Một trong những hạn chế (nhược điểm) của kỹ thuật nhân bản vô tính động vật (như cừu Dolly) đã được ghi nhận là gì?

  • A. Tạo ra các cá thể có kiểu gen đa dạng, khó kiểm soát phẩm chất.
  • B. Tỉ lệ thành công thấp, chi phí cao và các cá thể con non thường gặp vấn đề về sức khỏe, tuổi thọ ngắn.
  • C. Không thể áp dụng cho động vật có vú.
  • D. Chỉ tạo ra được cá thể cái.

Câu 22: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của công nghệ tế bào động vật (cấy truyền phôi, nhân bản vô tính)?

  • A. Tạo ra các giống vật nuôi biến đổi gen để tăng sức đề kháng bệnh.
  • B. Nhân nhanh các cá thể động vật quý hiếm hoặc có giá trị kinh tế cao.
  • C. Bảo tồn nguồn gen của các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
  • D. Tạo ra các dòng động vật đồng nhất cho nghiên cứu khoa học.

Câu 23: Khả năng phục hồi và tái tạo các mô bị tổn thương (ví dụ: sau bỏng nặng, tổn thương sụn khớp) là một trong những triển vọng lớn nhất của công nghệ tế bào gốc. Khả năng này dựa trên đặc điểm nào của tế bào gốc?

  • A. Chúng chỉ có thể phân chia hữu hạn lần.
  • B. Chúng đã biệt hóa hoàn toàn thành một loại tế bào nhất định.
  • C. Chúng không có khả năng tự làm mới.
  • D. Chúng có khả năng biệt hóa thành nhiều loại tế bào chuyên biệt khác nhau cần thiết cho mô bị tổn thương.

Câu 24: Tế bào gốc phôi (embryonic stem cells) có tiềm năng biệt hóa cao hơn tế bào gốc trưởng thành (adult stem cells). Điều này có nghĩa là:

  • A. Tế bào gốc phôi có thể biệt hóa thành hầu hết các loại tế bào trong cơ thể, trong khi tế bào gốc trưởng thành chỉ biệt hóa thành một số loại tế bào nhất định.
  • B. Tế bào gốc phôi phân chia chậm hơn tế bào gốc trưởng thành.
  • C. Tế bào gốc phôi chỉ tìm thấy ở động vật, còn tế bào gốc trưởng thành chỉ tìm thấy ở thực vật.
  • D. Tế bào gốc phôi dễ dàng thu nhận hơn tế bào gốc trưởng thành.

Câu 25: Vấn đề đạo đức lớn nhất thường được đặt ra khi thảo luận về việc ứng dụng công nghệ tế bào gốc phôi người là gì?

  • A. Nguy cơ lây nhiễm bệnh từ môi trường nuôi cấy.
  • B. Việc sử dụng và hủy phôi người trong quá trình thu nhận tế bào gốc.
  • C. Chi phí cao để nuôi cấy tế bào gốc.
  • D. Khả năng biến tế bào gốc thành tế bào ung thư.

Câu 26: Để bảo tồn các loài thực vật quý hiếm có hạt khó bảo quản hoặc khả năng tái sinh kém trong tự nhiên, phương pháp công nghệ tế bào nào là hiệu quả và được áp dụng rộng rãi?

  • A. Gây đột biến nhân tạo.
  • B. Dung hợp tế bào trần.
  • C. Ngân hàng mô tế bào (lưu trữ mô/tế bào trong điều kiện lạnh sâu hoặc nuôi cấy in vitro).
  • D. Lai tạo giống mới.

Câu 27: Trong nhân bản vô tính động vật, tế bào nhận nhân (tế bào chất của trứng) đóng vai trò quan trọng trong việc tái lập trình hoạt động của nhân chuyển vào. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp nhân tế bào soma phân chia giảm nhiễm.
  • B. Bổ sung các gen còn thiếu cho nhân tế bào soma.
  • C. Cung cấp năng lượng ATP cho nhân hoạt động.
  • D. Kích hoạt các gen cần thiết để nhân tế bào soma quay trở lại trạng thái toàn năng và bắt đầu phát triển thành phôi.

Câu 28: Công nghệ tế bào có vai trò như thế nào trong việc tạo ra các dòng tế bào dùng để sản xuất kháng thể đơn dòng (monoclonal antibodies) phục vụ y học?

  • A. Sử dụng kỹ thuật dung hợp tế bào để tạo ra tế bào hybridoma có khả năng sản xuất kháng thể và sống vô hạn định.
  • B. Nhân bản vô tính động vật để chúng sản xuất kháng thể.
  • C. Nuôi cấy mô thực vật để chiết xuất kháng thể.
  • D. Biệt hóa tế bào gốc thành tế bào sản xuất kháng thể.

Câu 29: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu chức năng của một loại hormone thực vật mới. Để có nguồn tế bào thực vật đồng nhất và số lượng lớn cho thí nghiệm, phương pháp nào từ công nghệ tế bào thực vật là phù hợp nhất?

  • A. Trồng cây trong nhà kính.
  • B. Nuôi cấy huyền phù tế bào (cell suspension culture).
  • C. Gây đột biến trên hạt giống.
  • D. Chiết xuất trực tiếp từ cây ngoài tự nhiên.

Câu 30: Công nghệ tế bào, đặc biệt là công nghệ tế bào gốc, mở ra triển vọng lớn trong việc điều trị các bệnh liên quan đến sự mất hoặc tổn thương tế bào. Tuy nhiên, một trong những thách thức lớn nhất hiện nay là gì?

  • A. Không thể thu nhận đủ số lượng tế bào gốc.
  • B. Tế bào gốc quá đắt để sản xuất.
  • C. Tế bào gốc không thể sống sót khi cấy vào cơ thể.
  • D. Kiểm soát chính xác quá trình biệt hóa của tế bào gốc sau khi cấy ghép để chúng tạo ra đúng loại tế bào mong muốn và không hình thành khối u.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Cơ sở khoa học chính tạo nên khả năng ứng dụng rộng rãi của công nghệ tế bào trong việc tạo ra cơ thể hoàn chỉnh từ một nhóm nhỏ tế bào là đặc tính nào của tế bào thực vật và động vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, môi trường dinh dưỡng nhân tạo đóng vai trò thiết yếu. Yếu tố nào trong môi trường này có ảnh hưởng quan trọng nhất đến quá trình phân hóa và phản phân hóa của tế bào, quyết định sự hình thành rễ hoặc chồi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Giả sử bạn đang muốn nhân nhanh một giống cây cảnh quý hiếm, có hoa đẹp nhưng khó nhân giống bằng phương pháp giâm cành hoặc ghép cành. Phương pháp công nghệ tế bào nào là lựa chọn tối ưu nhất để tạo ra số lượng lớn cây con có kiểu gen giống hệt cây mẹ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật. Bước nào sau đây diễn ra quá trình phân chia tế bào mạnh mẽ và hình thành khối tế bào chưa phân hóa gọi là mô sẹo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một trong những ưu điểm vượt trội của kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật so với các phương pháp nhân giống truyền thống (như giâm, chiết, ghép) là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Kỹ thuật dung hợp tế bào trần (somatic hybridization) được ứng dụng để tạo ra cây lai khác loài. Sản phẩm trực tiếp của kỹ thuật này trước khi tái sinh thành cây hoàn chỉnh là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cây pomato (lai giữa khoai tây và cà chua) là một ví dụ về thành tựu của kỹ thuật công nghệ tế bào thực vật. Kỹ thuật cụ thể nào đã được sử dụng để tạo ra cây lai này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: So với nuôi cấy mô thông thường, nuôi cấy hạt phấn (pollen culture) có ưu điểm đặc biệt nào trong công tác giống cây trồng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Kỹ thuật cấy truyền phôi ở động vật thường được áp dụng để nhân nhanh các cá thể có phẩm chất tốt. Đặc điểm di truyền của các con non được tạo ra từ kỹ thuật này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tích quy trình cấy truyền phôi ở động vật. Bước nào sau đây là mấu chốt giúp tạo ra nhiều cá thể từ một phôi ban đầu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Kỹ thuật nhân bản vô tính (cloning) ở động vật khác biệt cơ bản với cấy truyền phôi ở điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cừu Dolly, động vật có vú đầu tiên được nhân bản thành công từ tế bào soma trưởng thành, mang đặc điểm di truyền (bộ gen nhân) giống với cá thể nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phân tích các ứng dụng tiềm năng của nhân bản vô tính động vật. Ứng dụng nào sau đây là khả thi và đang được nghiên cứu hoặc triển khai?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tế bào gốc là những tế bào chưa biệt hóa có khả năng phân chia và biệt hóa thành nhiều loại tế bào chuyên hóa khác nhau trong cơ thể. Đặc tính nào của tế bào gốc là nền tảng cho các ứng dụng y học tái tạo (regenerative medicine)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Công nghệ tế bào gốc hứa hẹn mang lại những tiến bộ đột phá trong y học. Lĩnh vực nào sau đây có khả năng ứng dụng tế bào gốc để điều trị các bệnh thoái hóa hoặc tổn thương?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Sự khác biệt cơ bản giữa công nghệ tế bào và công nghệ gen là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong nuôi cấy mô thực vật, nếu tỉ lệ hormone auxin cao hơn cytokinin trong môi trường, xu hướng biệt hóa của mô sẹo (callus) sẽ là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống lúa mới có khả năng chịu mặn cao bằng cách lai hữu tính giữa giống lúa A (năng suất cao, không chịu mặn) và giống lúa B (năng suất thấp, chịu mặn tốt). Tuy nhiên, cây lai F1 thu được lại có kiểu gen dị hợp tử và chưa hoàn toàn thuần nhất. Để nhanh chóng tạo ra dòng lúa thuần chủng chịu mặn từ cây F1 này, phương pháp công nghệ tế bào nào có thể hỗ trợ hiệu quả nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Kỹ thuật cấy truyền phôi ở bò thường bao gồm các bước: (1) Gây siêu rụng trứng ở bò cho phôi, (2) Thụ tinh cho bò cho phôi, (3) Thu phôi, (4) Cấy phôi vào tử cung bò nhận phôi. Trình tự đúng của quy trình này là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao các cá thể động vật được tạo ra bằng kỹ thuật cấy truyền phôi có kiểu gen giống hệt nhau nhưng kiểu hình có thể khác nhau?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một trong những hạn chế (nhược điểm) của kỹ thuật nhân bản vô tính động vật (như cừu Dolly) đã được ghi nhận là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của công nghệ tế bào động vật (cấy truyền phôi, nhân bản vô tính)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khả năng phục hồi và tái tạo các mô bị tổn thương (ví dụ: sau bỏng nặng, tổn thương sụn khớp) là một trong những triển vọng lớn nhất của công nghệ tế bào gốc. Khả năng này dựa trên đặc điểm nào của tế bào gốc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tế bào gốc phôi (embryonic stem cells) có tiềm năng biệt hóa cao hơn tế bào gốc trưởng thành (adult stem cells). Điều này có nghĩa là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Vấn đề đạo đức lớn nhất thường được đặt ra khi thảo luận về việc ứng dụng công nghệ tế bào gốc phôi người là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để bảo tồn các loài thực vật quý hiếm có hạt khó bảo quản hoặc khả năng tái sinh kém trong tự nhiên, phương pháp công nghệ tế bào nào là hiệu quả và được áp dụng rộng rãi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong nhân bản vô tính động vật, tế bào nhận nhân (tế bào chất của trứng) đóng vai trò quan trọng trong việc tái lập trình hoạt động của nhân chuyển vào. Điều này có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Công nghệ tế bào có vai trò như thế nào trong việc tạo ra các dòng tế bào dùng để sản xuất kháng thể đơn dòng (monoclonal antibodies) phục vụ y học?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu chức năng của một loại hormone thực vật mới. Để có nguồn tế bào thực vật đồng nhất và số lượng lớn cho thí nghiệm, phương pháp nào từ công nghệ tế bào thực vật là phù hợp nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Công nghệ tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Công nghệ tế bào, đặc biệt là công nghệ tế bào gốc, mở ra triển vọng lớn trong việc điều trị các bệnh liên quan đến sự mất hoặc tổn thương tế bào. Tuy nhiên, một trong những thách thức lớn nhất hiện nay là gì?

Viết một bình luận