15+ Đề Trắc nghiệm Sinh 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vi sinh vật có khả năng tổng hợp nhiều loại polysaccharide khác nhau. Trong các polysaccharide sau, loại nào thường được vi sinh vật dự trữ bên trong tế bào như một nguồn năng lượng và carbon?

  • A. Cellulose (thành phần thành tế bào thực vật)
  • B. Peptidoglycan (thành phần thành tế bào vi khuẩn)
  • C. Glycogen (polysaccharide dự trữ nội bào)
  • D. Chitin (thành phần thành tế bào nấm)

Câu 2: Lớp vỏ nhầy (gôm) là một polysaccharide do nhiều loại vi sinh vật tiết ra môi trường. Vai trò nào sau đây của lớp gôm giúp vi sinh vật tồn tại trong điều kiện môi trường bất lợi?

  • A. Giúp vi sinh vật di chuyển nhanh hơn.
  • B. Bảo vệ tế bào khỏi bị khô và các tác động vật lí.
  • C. Hỗ trợ quá trình quang hợp ở vi sinh vật.
  • D. Tham gia trực tiếp vào quá trình phân giải protein.

Câu 3: Quá trình tổng hợp protein ở vi sinh vật diễn ra như thế nào?

  • A. Liên kết các amino acid bằng liên kết peptide trên ribosome.
  • B. Liên kết các nucleotide bằng liên kết phosphodiester.
  • C. Liên kết glycerol và acid béo bằng liên kết ester.
  • D. Liên kết các monosaccharide bằng liên kết glycoside.

Câu 4: Sản xuất mì chính (bột ngọt) trong công nghiệp là một ứng dụng dựa trên khả năng tổng hợp chất nào ở vi sinh vật?

  • A. Polysaccharide dự trữ.
  • B. Chất kháng sinh.
  • C. Amino acid.
  • D. Enzyme ngoại bào.

Câu 5: Vi sinh vật tổng hợp lipid bằng cách liên kết các phân tử nào với nhau?

  • A. Monosaccharide.
  • B. Amino acid.
  • C. Nucleotide.
  • D. Glycerol và acid béo.

Câu 6: Quá trình tổng hợp nucleic acid (DNA và RNA) ở vi sinh vật có đặc điểm chung nào so với các sinh vật khác?

  • A. Được tổng hợp từ các đơn phân nucleotide.
  • B. Chỉ xảy ra ở vi sinh vật tự dưỡng.
  • C. Luôn tạo ra phân tử mạch thẳng.
  • D. Không cần enzyme xúc tác.

Câu 7: Vi sinh vật dị dưỡng cần phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp từ môi trường. Mục đích chính của quá trình phân giải này là gì?

  • A. Tích lũy chất độc hại trong tế bào.
  • B. Thu nhận năng lượng và nguyên liệu cho quá trình tổng hợp và các hoạt động sống.
  • C. Làm tăng độ pH của môi trường xung quanh.
  • D. Chỉ để tạo ra sản phẩm cuối cùng thải ra môi trường.

Câu 8: Khi phân giải các carbohydrate phức tạp như tinh bột hoặc cellulose, nhiều vi sinh vật tiết ra enzyme ra bên ngoài tế bào. Đây là loại enzyme gì và vai trò của chúng là gì?

  • A. Enzyme nội bào, xúc tác phản ứng tổng hợp.
  • B. Enzyme hô hấp, tạo ra ATP bên trong.
  • C. Enzyme ngoại bào, phân giải cơ chất lớn bên ngoài tế bào.
  • D. Enzyme vận chuyển, đưa chất dinh dưỡng qua màng.

Câu 9: Quá trình phân giải glucose ở vi sinh vật có thể đi theo nhiều con đường khác nhau tùy thuộc vào điều kiện môi trường và loại vi sinh vật. Con đường nào sau đây tạo ra lượng năng lượng (ATP) nhiều nhất từ một phân tử glucose?

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Hô hấp kị khí.
  • C. Lên men lactic.
  • D. Lên men rượu.

Câu 10: Quá trình lên men là gì và sản phẩm cuối cùng của nó thường là gì?

  • A. Là hô hấp hiếu khí, sản phẩm là CO2 và H2O.
  • B. Là tổng hợp protein, sản phẩm là amino acid.
  • C. Là phân giải lipid, sản phẩm là glycerol và acid béo.
  • D. Là phân giải kị khí carbohydrate, sản phẩm là chất hữu cơ và ít ATP.

Câu 11: Sản xuất sữa chua là ứng dụng phổ biến của quá trình lên men. Loại lên men nào chủ yếu diễn ra trong quá trình làm sữa chua?

  • A. Lên men rượu.
  • B. Lên men lactic.
  • C. Lên men acetic.
  • D. Phân giải protein.

Câu 12: Nước mắm, tương, chao là những sản phẩm truyền thống được tạo ra dựa vào khả năng phân giải protein của vi sinh vật. Enzyme chính xúc tác quá trình này là gì?

  • A. Protease.
  • B. Amylase.
  • C. Lipase.
  • D. Cellulase.

Câu 13: Quá trình phân giải lipid ở vi sinh vật tạo ra sản phẩm cuối cùng là glycerol và acid béo. Enzyme nào đóng vai trò chính trong việc phân cắt liên kết ester trong lipid?

  • A. Protease.
  • B. Nuclease.
  • C. Lipase.
  • D. Catalase.

Câu 14: Vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong chu trình vật chất trong tự nhiên, đặc biệt là chu trình carbon và nitơ. Quá trình nào sau đây không phải là vai trò của vi sinh vật trong việc làm sạch môi trường hoặc chuyển hóa vật chất?

  • A. Phân giải xác hữu cơ động thực vật.
  • B. Chuyển hóa hợp chất nitơ trong đất.
  • C. Phân giải các chất gây ô nhiễm (ví dụ: dầu loang).
  • D. Tổng hợp vitamin nhóm B và K trong ruột người.

Câu 15: Tại sao nói quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau?

  • A. Chúng luôn xảy ra cùng lúc và ở cùng một vị trí.
  • B. Phân giải cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho tổng hợp, và tổng hợp tạo ra các chất cần cho phân giải.
  • C. Chỉ quá trình tổng hợp mới cần enzyme từ quá trình phân giải.
  • D. Chúng là hai quá trình hoàn toàn độc lập với nhau.

Câu 16: Một loại vi khuẩn sử dụng glucose làm nguồn carbon và năng lượng. Trong điều kiện có đủ oxy, vi khuẩn này sẽ thực hiện quá trình nào để thu năng lượng hiệu quả nhất?

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Hô hấp kị khí.
  • C. Lên men lactic.
  • D. Quang hợp.

Câu 17: Để phân giải protein, vi sinh vật cần enzyme protease. Tuy nhiên, tế bào vi sinh vật cũng cần tổng hợp protein cho chính mình. Điều này đặt ra vấn đề gì và vi sinh vật giải quyết vấn đề này như thế nào?

  • A. Protease chỉ hoạt động ở nhiệt độ cao.
  • B. Protease chỉ phân giải protein ngoại bào.
  • C. Tiết protease ra ngoài tế bào để phân giải protein môi trường.
  • D. Tế bào vi sinh vật có màng bảo vệ đặc biệt chống lại protease.

Câu 18: Quá trình nào sau đây ở vi sinh vật có thể dẫn đến hiện tượng ôi thiu thực phẩm giàu chất béo?

  • A. Tổng hợp glycogen.
  • B. Phân giải lipid.
  • C. Lên men rượu.
  • D. Tổng hợp vitamin.

Câu 19: Một trong những ứng dụng quan trọng của vi sinh vật trong nông nghiệp là sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh. Ứng dụng này dựa chủ yếu vào quá trình nào của vi sinh vật?

  • A. Phân giải các hợp chất hữu cơ.
  • B. Tổng hợp chất kháng sinh.
  • C. Lên men tạo rượu.
  • D. Quang hợp.

Câu 20: Vi sinh vật tự dưỡng có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. Nguồn năng lượng cho quá trình tổng hợp này có thể là gì?

  • A. Chỉ có năng lượng ánh sáng.
  • B. Chỉ có năng lượng hóa học.
  • C. Chỉ có năng lượng từ phân giải glucose.
  • D. Năng lượng ánh sáng hoặc năng lượng hóa học.

Câu 21: Quá trình nào sau đây ở vi sinh vật giúp chuyển hóa amoni (NH4+) thành nitrit (NO2-) và sau đó thành nitrat (NO3-) trong đất, đóng góp vào chu trình nitơ và dinh dưỡng cho cây trồng?

  • A. Phản nitrat hóa.
  • B. Cố định nitơ.
  • C. Nitrat hóa.
  • D. Amon hóa.

Câu 22: Trong sản xuất cồn sinh học (ethanol) từ tinh bột hoặc cellulose, vi sinh vật cần thực hiện những quá trình chính nào?

  • A. Phân giải polysaccharide thành đường đơn, sau đó lên men đường đơn thành ethanol.
  • B. Tổng hợp trực tiếp ethanol từ tinh bột.
  • C. Lên men tinh bột thành acid lactic rồi chuyển hóa thành ethanol.
  • D. Chỉ cần quá trình hô hấp hiếu khí.

Câu 23: Khi làm dưa muối, vi khuẩn lactic hoạt động chủ yếu để chuyển hóa đường trong rau củ thành acid lactic. Acid lactic tạo ra có vai trò gì trong việc bảo quản dưa muối?

  • A. Làm tăng độ ngọt của dưa.
  • B. Cung cấp năng lượng trực tiếp cho vi khuẩn gây thối.
  • C. Làm tăng pH, thúc đẩy vi sinh vật có hại phát triển.
  • D. Hạ thấp pH, ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây hại.

Câu 24: Một số vi sinh vật có khả năng tổng hợp các chất có hoạt tính sinh học mạnh như kháng sinh. Quá trình tổng hợp kháng sinh thuộc loại quá trình nào trong tế bào vi sinh vật?

  • A. Tổng hợp các hợp chất thứ cấp.
  • B. Phân giải polysaccharide.
  • C. Hô hấp kị khí.
  • D. Lên men lactic.

Câu 25: Vi sinh vật có thể phân giải cả các hợp chất khó phân hủy trong tự nhiên như xenobiotics (các chất lạ do con người tạo ra). Khả năng này của vi sinh vật có ý nghĩa gì trong bảo vệ môi trường?

  • A. Làm tăng lượng chất độc trong môi trường.
  • B. Góp phần xử lý và làm sạch các chất gây ô nhiễm môi trường.
  • C. Làm tăng sự tích tụ các hợp chất khó phân hủy.
  • D. Chỉ xảy ra trong điều kiện phòng thí nghiệm.

Câu 26: Quá trình phân giải kị khí (không có oxy) khác với hô hấp hiếu khí (có oxy) ở điểm cơ bản nào liên quan đến hiệu quả năng lượng?

  • A. Chỉ có hô hấp hiếu khí cần enzyme.
  • B. Hô hấp hiếu khí tạo ra sản phẩm là chất hữu cơ.
  • C. Hô hấp hiếu khí tạo ra nhiều ATP hơn đáng kể so với phân giải kị khí.
  • D. Phân giải kị khí cần nhiệt độ cao hơn.

Câu 27: Vi sinh vật có thể tổng hợp nhiều loại vitamin cần thiết cho con người và động vật. Quá trình này xảy ra ở đâu khi vi sinh vật sống cộng sinh trong cơ thể vật chủ?

  • A. Trong đường ruột của vật chủ.
  • B. Trong không khí.
  • C. Trên bề mặt da.
  • D. Trong môi trường nước biển.

Câu 28: Tại sao quá trình phân giải ở vi sinh vật có thể vừa có lợi vừa có hại đối với đời sống con người?

  • A. Có lợi vì luôn tạo ra sản phẩm dinh dưỡng, có hại vì tiêu thụ oxy.
  • B. Có lợi khi tạo ra sản phẩm mong muốn hoặc làm sạch môi trường, có hại khi làm hỏng thực phẩm hoặc gây bệnh.
  • C. Chỉ có lợi khi xảy ra bên ngoài cơ thể, có hại khi xảy ra bên trong.
  • D. Luôn có lợi trong công nghiệp, luôn có hại trong tự nhiên.

Câu 29: Một loại nấm men được sử dụng để làm bánh mì. Quá trình chủ yếu của nấm men giúp bánh mì nở xốp là gì?

  • A. Tổng hợp protein tạo cấu trúc bột.
  • B. Phân giải lipid tạo năng lượng.
  • C. Lên men đường tạo khí CO2.
  • D. Tổng hợp vitamin nhóm B.

Câu 30: Vi sinh vật có khả năng phân giải nucleic acid (DNA, RNA) trong xác sinh vật chết. Enzyme nào xúc tác cho quá trình này?

  • A. Nuclease.
  • B. Protease.
  • C. Lipase.
  • D. Cellulase.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Vi sinh vật có khả năng tổng hợp nhiều loại polysaccharide khác nhau. Trong các polysaccharide sau, loại nào thường được vi sinh vật dự trữ bên trong tế bào như một nguồn năng lượng và carbon?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Lớp vỏ nhầy (gôm) là một polysaccharide do nhiều loại vi sinh vật tiết ra môi trường. Vai trò nào sau đây của lớp gôm giúp vi sinh vật tồn tại trong điều kiện môi trường bất lợi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Quá trình tổng hợp protein ở vi sinh vật diễn ra như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Sản xuất mì chính (bột ngọt) trong công nghiệp là một ứng dụng dựa trên khả năng tổng hợp chất nào ở vi sinh vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Vi sinh vật tổng hợp lipid bằng cách liên kết các phân tử nào với nhau?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Quá trình tổng hợp nucleic acid (DNA và RNA) ở vi sinh vật có đặc điểm chung nào so với các sinh vật khác?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Vi sinh vật dị dưỡng cần phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp từ môi trường. Mục đích chính của quá trình phân giải này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Khi phân giải các carbohydrate phức tạp như tinh bột hoặc cellulose, nhiều vi sinh vật tiết ra enzyme ra bên ngoài tế bào. Đây là loại enzyme gì và vai trò của chúng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Quá trình phân giải glucose ở vi sinh vật có thể đi theo nhiều con đường khác nhau tùy thuộc vào điều kiện môi trường và loại vi sinh vật. Con đường nào sau đây tạo ra lượng năng lượng (ATP) nhiều nhất từ một phân tử glucose?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Quá trình lên men là gì và sản phẩm cuối cùng của nó thường là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Sản xuất sữa chua là ứng dụng phổ biến của quá trình lên men. Loại lên men nào chủ yếu diễn ra trong quá trình làm sữa chua?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Nước mắm, tương, chao là những sản phẩm truyền thống được tạo ra dựa vào khả năng phân giải protein của vi sinh vật. Enzyme chính xúc tác quá trình này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Quá trình phân giải lipid ở vi sinh vật tạo ra sản phẩm cuối cùng là glycerol và acid béo. Enzyme nào đóng vai trò chính trong việc phân cắt liên kết ester trong lipid?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong chu trình vật chất trong tự nhiên, đặc biệt là chu trình carbon và nitơ. Quá trình nào sau đây *không phải* là vai trò của vi sinh vật trong việc làm sạch môi trường hoặc chuyển hóa vật chất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tại sao nói quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một loại vi khuẩn sử dụng glucose làm nguồn carbon và năng lượng. Trong điều kiện có đủ oxy, vi khuẩn này sẽ thực hiện quá trình nào để thu năng lượng hiệu quả nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Để phân giải protein, vi sinh vật cần enzyme protease. Tuy nhiên, tế bào vi sinh vật cũng cần tổng hợp protein cho chính mình. Điều này đặt ra vấn đề gì và vi sinh vật giải quyết vấn đề này như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Quá trình nào sau đây ở vi sinh vật có thể dẫn đến hiện tượng ôi thiu thực phẩm giàu chất béo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một trong những ứng dụng quan trọng của vi sinh vật trong nông nghiệp là sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh. Ứng dụng này dựa chủ yếu vào quá trình nào của vi sinh vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Vi sinh vật tự dưỡng có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. Nguồn năng lượng cho quá trình tổng hợp này có thể là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Quá trình nào sau đây ở vi sinh vật giúp chuyển hóa amoni (NH4+) thành nitrit (NO2-) và sau đó thành nitrat (NO3-) trong đất, đóng góp vào chu trình nitơ và dinh dưỡng cho cây trồng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong sản xuất cồn sinh học (ethanol) từ tinh bột hoặc cellulose, vi sinh vật cần thực hiện những quá trình chính nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Khi làm dưa muối, vi khuẩn lactic hoạt động chủ yếu để chuyển hóa đường trong rau củ thành acid lactic. Acid lactic tạo ra có vai trò gì trong việc bảo quản dưa muối?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một số vi sinh vật có khả năng tổng hợp các chất có hoạt tính sinh học mạnh như kháng sinh. Quá trình tổng hợp kháng sinh thuộc loại quá trình nào trong tế bào vi sinh vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Vi sinh vật có thể phân giải cả các hợp chất khó phân hủy trong tự nhiên như xenobiotics (các chất lạ do con người tạo ra). Khả năng này của vi sinh vật có ý nghĩa gì trong bảo vệ môi trường?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Quá trình phân giải kị khí (không có oxy) khác với hô hấp hiếu khí (có oxy) ở điểm cơ bản nào liên quan đến hiệu quả năng lượng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Vi sinh vật có thể tổng hợp nhiều loại vitamin cần thiết cho con người và động vật. Quá trình này xảy ra ở đâu khi vi sinh vật sống cộng sinh trong cơ thể vật chủ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Tại sao quá trình phân giải ở vi sinh vật có thể vừa có lợi vừa có hại đối với đời sống con người?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một loại nấm men được sử dụng để làm bánh mì. Quá trình chủ yếu của nấm men giúp bánh mì nở xốp là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Vi sinh vật có khả năng phân giải nucleic acid (DNA, RNA) trong xác sinh vật chết. Enzyme nào xúc tác cho quá trình này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình tổng hợp các hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản ở vi sinh vật được gọi chung là gì?

  • A. Đồng hóa
  • B. Tổng hợp
  • C. Dị hóa
  • D. Phân giải

Câu 2: Hợp chất nào sau đây đóng vai trò là đơn phân cấu tạo nên các phân tử polysaccharide dự trữ như tinh bột và glycogen ở vi sinh vật?

  • A. Glucose
  • B. Amino acid
  • C. Nucleotide
  • D. Acid béo

Câu 3: Gôm (gum) là một loại polysaccharide do một số vi sinh vật tiết ra môi trường. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của gôm đối với vi sinh vật?

  • A. Bảo vệ tế bào khỏi bị khô hạn
  • B. Ngăn cản sự bám dính của virus
  • C. Là nguồn dự trữ carbon và năng lượng
  • D. Hỗ trợ phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp bên ngoài tế bào

Câu 4: Trong công nghiệp sản xuất mì chính (bột ngọt), người ta thường sử dụng một số loài vi khuẩn có khả năng tổng hợp axit glutamic. Đây là ứng dụng của quá trình tổng hợp loại hợp chất hữu cơ nào ở vi sinh vật?

  • A. Polysaccharide
  • B. Protein (Amino acid)
  • C. Lipid
  • D. Nucleic acid

Câu 5: Để tổng hợp nên các phân tử protein, vi sinh vật cần phải liên kết các đơn phân lại với nhau. Loại liên kết hóa học đặc trưng nối các đơn phân này là gì?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết glycoside
  • C. Liên kết ester
  • D. Liên kết phosphodiester

Câu 6: Quá trình tổng hợp lipid ở vi sinh vật chủ yếu diễn ra bằng cách liên kết các phân tử glycerol với các phân tử nào sau đây?

  • A. Glucose
  • B. Amino acid
  • C. Nucleotide
  • D. Acid béo

Câu 7: Một số vi sinh vật có khả năng tổng hợp đầy đủ 3 thành phần cấu tạo nên nucleotide: base nitrogen, đường pentose và acid phosphoric. Sau đó, các nucleotide này được liên kết với nhau để tạo thành...

  • A. Protein
  • B. Polysaccharide
  • C. Nucleic acid
  • D. Lipid

Câu 8: Vi sinh vật dị dưỡng phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp (như protein, carbohydrate, lipid) thành các chất đơn giản hơn. Mục đích chính của quá trình này đối với vi sinh vật là gì?

  • A. Thu năng lượng và nguồn nguyên liệu cho quá trình tổng hợp và các hoạt động sống khác.
  • B. Làm sạch môi trường sống bằng cách loại bỏ các chất thải.
  • C. Tạo ra các sản phẩm trung gian có giá trị dinh dưỡng cho các sinh vật khác.
  • D. Tích trữ năng lượng dưới dạng các liên kết hóa học trong phân tử lớn.

Câu 9: Khi vi sinh vật phân giải các phân tử polysaccharide lớn như tinh bột hoặc cellulose, quá trình này thường bắt đầu ở bên ngoài tế bào. Điều này là do:

  • A. Các enzyme phân giải polysaccharide chỉ hoạt động ở môi trường ngoại bào.
  • B. Các phân tử polysaccharide quá lớn để đi qua màng tế bào.
  • C. Phân giải ngoại bào tạo ra nhiều năng lượng hơn phân giải nội bào.
  • D. Vi sinh vật muốn loại bỏ các chất này ra khỏi môi trường nội bào.

Câu 10: Enzyme nào sau đây chủ yếu tham gia vào quá trình phân giải protein ở vi sinh vật, được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất nước mắm?

  • A. Amylase
  • B. Lipase
  • C. Protease
  • D. Cellulase

Câu 11: Quá trình lên men lactic được ứng dụng để sản xuất sữa chua. Trong quá trình này, vi khuẩn lactic chuyển hóa đường (lactose) thành axit lactic. Đây là một ví dụ về quá trình...

  • A. Phân giải carbohydrate bằng con đường lên men.
  • B. Tổng hợp protein.
  • C. Phân giải lipid.
  • D. Tổng hợp polysaccharide.

Câu 12: Khi làm dưa muối, vi khuẩn lactic hoạt động làm cho dưa chua. Nếu cho quá nhiều muối hoặc để nhiệt độ quá cao, quá trình này có thể bị ức chế hoặc bị chi phối bởi các vi sinh vật khác. Điều này cho thấy hoạt động phân giải của vi sinh vật chịu ảnh hưởng bởi:

  • A. Chỉ có loại nguyên liệu ban đầu.
  • B. Chỉ có loại vi sinh vật tham gia.
  • C. Chỉ có thời gian thực hiện.
  • D. Các yếu tố môi trường như nhiệt độ, nồng độ chất tan, pH.

Câu 13: Một loại vi sinh vật có khả năng phân giải dầu mỏ tràn trên biển. Đây là một ứng dụng quan trọng của quá trình phân giải ở vi sinh vật trong lĩnh vực nào?

  • A. Sản xuất thực phẩm
  • B. Bảo vệ môi trường
  • C. Y học và dược phẩm
  • D. Nông nghiệp

Câu 14: Giả sử bạn đang nghiên cứu một loại vi khuẩn mới được phân lập từ đất. Để xác định xem nó có khả năng phân giải protein hay không, bạn nên cung cấp môi trường nuôi cấy chứa thành phần nào sau đây làm nguồn carbon và năng lượng chính?

  • A. Glucose
  • B. Tinh bột
  • C. Albumin (một loại protein)
  • D. Acid béo

Câu 15: Sản xuất chất kháng sinh là một ứng dụng quan trọng của vi sinh vật. Quá trình này chủ yếu liên quan đến khả năng nào của vi sinh vật?

  • A. Tổng hợp các hợp chất thứ cấp (như kháng sinh).
  • B. Phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp.
  • C. Lên men các loại đường.
  • D. Cố định đạm từ không khí.

Câu 16: Enzyme nào sau đây cần thiết cho vi sinh vật để phân giải các phân tử DNA hoặc RNA?

  • A. Lipase
  • B. Nuclease
  • C. Protease
  • D. Cellulase

Câu 17: Trong sản xuất rượu vang, nấm men Saccharomyces cerevisiae chuyển hóa đường trong dịch quả nho thành ethanol và CO2. Quá trình này thuộc loại hình trao đổi chất nào?

  • A. Tổng hợp protein
  • B. Phân giải hiếu khí
  • C. Tổng hợp polysaccharide
  • D. Phân giải kị khí (lên men)

Câu 18: Một trong những tác hại của quá trình phân giải ở vi sinh vật là gây hỏng thực phẩm. Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất tác hại này?

  • A. Phân giải tinh bột để làm bánh mì.
  • B. Phân giải protein để làm nước mắm.
  • C. Phân giải protein và lipid trong thịt cá gây ôi thiu.
  • D. Phân giải cellulose trong đất.

Câu 19: Vi sinh vật có vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa vật chất trong tự nhiên. Điều này chủ yếu là nhờ khả năng nào của chúng?

  • A. Chỉ có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ.
  • B. Chỉ có khả năng phân giải các chất hữu cơ.
  • C. Chỉ có khả năng sống trong mọi môi trường.
  • D. Có cả khả năng tổng hợp và phân giải các chất, tham gia các chu trình sinh địa hóa.

Câu 20: Trong y học, một số polysaccharide của vi sinh vật được sử dụng làm chất thay thế huyết tương. Đây là ứng dụng của quá trình nào ở vi sinh vật?

  • A. Tổng hợp polysaccharide.
  • B. Phân giải polysaccharide.
  • C. Tổng hợp protein.
  • D. Phân giải protein.

Câu 21: Để sản xuất sinh khối vi sinh vật (protein đơn bào) làm thức ăn chăn nuôi hoặc bổ sung dinh dưỡng, người ta thường nuôi cấy vi sinh vật trong điều kiện tối ưu cho quá trình nào diễn ra mạnh mẽ?

  • A. Phân giải các chất hữu cơ để lấy năng lượng.
  • B. Tổng hợp các hợp chất hữu cơ xây dựng tế bào.
  • C. Bài tiết các sản phẩm trao đổi chất ra môi trường.
  • D. Lên men các loại đường đơn.

Câu 22: Khi phân tích thành phần hóa học của một loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật, người ta thấy có chứa đường glucose, muối ammonium sulfate ((NH4)2SO4), và một số khoáng chất. Loại môi trường này chủ yếu cung cấp nguồn carbon và nguồn nitrogen cho vi sinh vật thực hiện quá trình gì?

  • A. Tổng hợp các chất cấu tạo tế bào.
  • B. Phân giải các chất hữu cơ phức tạp.
  • C. Lên men ethanol.
  • D. Quang hợp.

Câu 23: Tại sao quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ ở vi sinh vật lại có vai trò quan trọng trong việc làm sạch môi trường?

  • A. Chúng chỉ hấp thụ các chất ô nhiễm mà không phân giải.
  • B. Chúng tổng hợp các chất mới để trung hòa chất ô nhiễm.
  • C. Chúng tạo ra các enzyme chỉ hoạt động trong môi trường sạch.
  • D. Chúng phân hủy các chất hữu cơ gây ô nhiễm thành các chất đơn giản, ít độc hại hoặc vô hại.

Câu 24: Một nhà máy xử lý nước thải sử dụng vi sinh vật để loại bỏ các chất hữu cơ trong nước. Nếu quá trình xử lý diễn ra trong điều kiện có đủ oxy, vi sinh vật sẽ thực hiện con đường phân giải nào là chủ yếu?

  • A. Phân giải hiếu khí
  • B. Phân giải kị khí
  • C. Lên men
  • D. Tổng hợp quang năng

Câu 25: So với quá trình phân giải hiếu khí, quá trình lên men ở vi sinh vật tạo ra lượng năng lượng (ATP) như thế nào?

  • A. Nhiều hơn đáng kể.
  • B. Ít hơn đáng kể.
  • C. Tương đương.
  • D. Không tạo ra ATP.

Câu 26: Khi một loại vi khuẩn có khả năng sử dụng cellulose làm nguồn carbon, chúng cần tiết ra loại enzyme nào ra môi trường để bắt đầu quá trình phân giải?

  • A. Protease
  • B. Lipase
  • C. Amylase
  • D. Cellulase

Câu 27: Một số vi sinh vật tự dưỡng có khả năng tổng hợp carbohydrate từ CO2. Nguồn năng lượng cho quá trình này có thể là ánh sáng hoặc năng lượng từ phản ứng hóa học. Đây là đặc điểm của nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Vi sinh vật tự dưỡng
  • B. Vi sinh vật dị dưỡng
  • C. Vi sinh vật hoại sinh
  • D. Vi sinh vật ký sinh

Câu 28: Quá trình tổng hợp peptidoglycan là đặc trưng của nhóm vi sinh vật nào, góp phần tạo nên cấu trúc bền chắc của thành tế bào?

  • A. Nấm
  • B. Vi khuẩn
  • C. Tảo
  • D. Động vật nguyên sinh

Câu 29: Khi vi sinh vật phân giải các hợp chất hữu cơ trong đất, chúng góp phần cải tạo chất lượng đất như thế nào?

  • A. Làm cho đất trở nên chặt hơn.
  • B. Tiêu thụ hết các chất dinh dưỡng trong đất.
  • C. Phân giải chất hữu cơ tạo mùn và giải phóng các chất khoáng cần thiết cho cây.
  • D. Chỉ làm tăng độ pH của đất.

Câu 30: Một trong những ứng dụng của quá trình tổng hợp amino acid ở vi sinh vật là sản xuất Lysine để bổ sung vào thức ăn chăn nuôi. Việc bổ sung Lysine giúp cải thiện điều gì?

  • A. Cân bằng thành phần amino acid trong thức ăn, tăng hiệu quả sử dụng protein và thúc đẩy sinh trưởng vật nuôi.
  • B. Giảm khả năng tiêu hóa thức ăn của vật nuôi.
  • C. Tăng lượng chất béo tích trữ trong cơ thể vật nuôi.
  • D. Làm giảm sức đề kháng của vật nuôi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Quá trình tổng hợp các hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản ở vi sinh vật được gọi chung là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Hợp chất nào sau đây đóng vai trò là đơn phân cấu tạo nên các phân tử polysaccharide dự trữ như tinh bột và glycogen ở vi sinh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Gôm (gum) là một loại polysaccharide do một số vi sinh vật tiết ra môi trường. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của gôm đối với vi sinh vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trong công nghiệp sản xuất mì chính (bột ngọt), người ta thường sử dụng một số loài vi khuẩn có khả năng tổng hợp axit glutamic. Đây là ứng dụng của quá trình tổng hợp loại hợp chất hữu cơ nào ở vi sinh vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Để tổng hợp nên các phân tử protein, vi sinh vật cần phải liên kết các đơn phân lại với nhau. Loại liên kết hóa học đặc trưng nối các đơn phân này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Quá trình tổng hợp lipid ở vi sinh vật chủ yếu diễn ra bằng cách liên kết các phân tử glycerol với các phân tử nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một số vi sinh vật có khả năng tổng hợp đầy đủ 3 thành phần cấu tạo nên nucleotide: base nitrogen, đường pentose và acid phosphoric. Sau đó, các nucleotide này được liên kết với nhau để tạo thành...

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Vi sinh vật dị dưỡng phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp (như protein, carbohydrate, lipid) thành các chất đơn giản hơn. Mục đích chính của quá trình này đối với vi sinh vật là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khi vi sinh vật phân giải các phân tử polysaccharide lớn như tinh bột hoặc cellulose, quá trình này thường bắt đầu ở bên ngoài tế bào. Điều này là do:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Enzyme nào sau đây chủ yếu tham gia vào quá trình phân giải protein ở vi sinh vật, được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất nước mắm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Quá trình lên men lactic được ứng dụng để sản xuất sữa chua. Trong quá trình này, vi khuẩn lactic chuyển hóa đường (lactose) thành axit lactic. Đây là một ví dụ về quá trình...

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi làm dưa muối, vi khuẩn lactic hoạt động làm cho dưa chua. Nếu cho quá nhiều muối hoặc để nhiệt độ quá cao, quá trình này có thể bị ức chế hoặc bị chi phối bởi các vi sinh vật khác. Điều này cho thấy hoạt động phân giải của vi sinh vật chịu ảnh hưởng bởi:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một loại vi sinh vật có khả năng phân giải dầu mỏ tràn trên biển. Đây là một ứng dụng quan trọng của quá trình phân giải ở vi sinh vật trong lĩnh vực nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Giả sử bạn đang nghiên cứu một loại vi khuẩn mới được phân lập từ đất. Để xác định xem nó có khả năng phân giải protein hay không, bạn nên cung cấp môi trường nuôi cấy chứa thành phần nào sau đây làm nguồn carbon và năng lượng chính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Sản xuất chất kháng sinh là một ứng dụng quan trọng của vi sinh vật. Quá trình này chủ yếu liên quan đến khả năng nào của vi sinh vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Enzyme nào sau đây cần thiết cho vi sinh vật để phân giải các phân tử DNA hoặc RNA?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trong sản xuất rượu vang, nấm men Saccharomyces cerevisiae chuyển hóa đường trong dịch quả nho thành ethanol và CO2. Quá trình này thuộc loại hình trao đổi chất nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một trong những tác hại của quá trình phân giải ở vi sinh vật là gây hỏng thực phẩm. Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất tác hại này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Vi sinh vật có vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa vật chất trong tự nhiên. Điều này chủ yếu là nhờ khả năng nào của chúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong y học, một số polysaccharide của vi sinh vật được sử dụng làm chất thay thế huyết tương. Đây là ứng dụng của quá trình nào ở vi sinh vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Để sản xuất sinh khối vi sinh vật (protein đơn bào) làm thức ăn chăn nuôi hoặc bổ sung dinh dưỡng, người ta thường nuôi cấy vi sinh vật trong điều kiện tối ưu cho quá trình nào diễn ra mạnh mẽ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi phân tích thành phần hóa học của một loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật, người ta thấy có chứa đường glucose, muối ammonium sulfate ((NH4)2SO4), và một số khoáng chất. Loại môi trường này chủ yếu cung cấp nguồn carbon và nguồn nitrogen cho vi sinh vật thực hiện quá trình gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tại sao quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ ở vi sinh vật lại có vai trò quan trọng trong việc làm sạch môi trường?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một nhà máy xử lý nước thải sử dụng vi sinh vật để loại bỏ các chất hữu cơ trong nước. Nếu quá trình xử lý diễn ra trong điều kiện có đủ oxy, vi sinh vật sẽ thực hiện con đường phân giải nào là chủ yếu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: So với quá trình phân giải hiếu khí, quá trình lên men ở vi sinh vật tạo ra lượng năng lượng (ATP) như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khi một loại vi khuẩn có khả năng sử dụng cellulose làm nguồn carbon, chúng cần tiết ra loại enzyme nào ra môi trường để bắt đầu quá trình phân giải?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một số vi sinh vật tự dưỡng có khả năng tổng hợp carbohydrate từ CO2. Nguồn năng lượng cho quá trình này có thể là ánh sáng hoặc năng lượng từ phản ứng hóa học. Đây là đặc điểm của nhóm vi sinh vật nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Quá trình tổng hợp peptidoglycan là đặc trưng của nhóm vi sinh vật nào, góp phần tạo nên cấu trúc bền chắc của thành tế bào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi vi sinh vật phân giải các hợp chất hữu cơ trong đất, chúng góp phần cải tạo chất lượng đất như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một trong những ứng dụng của quá trình tổng hợp amino acid ở vi sinh vật là sản xuất Lysine để bổ sung vào thức ăn chăn nuôi. Việc bổ sung Lysine giúp cải thiện điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một loại vi khuẩn ưa nhiệt sống trong suối nước nóng có khả năng tổng hợp một loại polysaccharide đặc biệt giúp bảo vệ tế bào khỏi nhiệt độ cao và sự mất nước. Loại polysaccharide này nhiều khả năng là gì?

  • A. Tinh bột
  • B. Glycogen
  • C. Gôm (chất nhầy)
  • D. Cellulose

Câu 2: Quá trình tổng hợp tinh bột hoặc glycogen ở vi sinh vật cần hợp chất mở đầu là ADP-glucose. Điều này cho thấy nguồn năng lượng trực tiếp được sử dụng để "hoạt hóa" đơn phân glucose cho quá trình tổng hợp này là từ phân tử nào?

  • A. ATP (thông qua ADP)
  • B. NADH
  • C. FADH2
  • D. Glucose tự do

Câu 3: Trong công nghiệp thực phẩm, vi sinh vật được sử dụng để sản xuất "protein đơn bào". Ứng dụng này dựa trên khả năng tổng hợp chất nào mạnh mẽ ở một số loại vi sinh vật?

  • A. Polysaccharide
  • B. Protein
  • C. Lipid
  • D. Nucleic acid

Câu 4: Vi sinh vật dị dưỡng tổng hợp các amino acid không thiết yếu cho riêng chúng. Nguồn nguyên liệu carbon chủ yếu để tổng hợp các amino acid này thường được lấy từ đâu?

  • A. Nitrogen trong không khí
  • B. Acid béo và glycerol
  • C. Nucleotide tự do
  • D. Các sản phẩm trung gian của quá trình phân giải carbohydrate

Câu 5: Quá trình tổng hợp lipid ở vi sinh vật là quá trình liên kết giữa glycerol và các acid béo. Năng lượng cần thiết cho quá trình này chủ yếu được cung cấp dưới dạng nào?

  • A. ATP
  • B. ADP
  • C. Pi
  • D. Glucose

Câu 6: Khả năng tự tổng hợp các thành phần cấu tạo nên nucleotide (base nitrogen, đường 5 carbon, acid phosphoric) ở một số vi sinh vật có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp chúng phân giải nucleotide dễ dàng hơn.
  • B. Cho phép chúng lưu trữ năng lượng hiệu quả hơn.
  • C. Giúp chúng độc lập hơn về nguồn cung cấp nguyên liệu cho tổng hợp nucleic acid.
  • D. Là điều kiện bắt buộc để thực hiện hô hấp hiếu khí.

Câu 7: Tại sao nhiều vi sinh vật, đặc biệt là vi sinh vật dị dưỡng, phải tiết enzyme ra môi trường ngoài để phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp như protein, polysaccharide?

  • A. Để tiêu diệt các vi sinh vật cạnh tranh.
  • B. Vì các đại phân tử này quá lớn, không thể đi qua màng tế bào để vào bên trong.
  • C. Để tạo ra nhiệt lượng sưởi ấm môi trường xung quanh.
  • D. Để báo hiệu cho các vi sinh vật khác về nguồn thức ăn.

Câu 8: Khi vi sinh vật phân giải polysaccharide như tinh bột hoặc cellulose, sản phẩm đầu tiên được tạo ra là các disaccharide và monosaccharide. Mục đích chính của việc phân giải này là gì?

  • A. Tạo ra các đơn phân nhỏ hơn để hấp thụ vào tế bào.
  • B. Giúp polysaccharide dễ dàng tích lũy trong tế bào hơn.
  • C. Loại bỏ các chất độc hại có trong polysaccharide.
  • D. Kích thích quá trình tổng hợp lipid.

Câu 9: Quá trình lên men là một con đường phân giải carbohydrate đặc trưng ở nhiều vi sinh vật. Đặc điểm nổi bật của quá trình lên men so với hô hấp hiếu khí là gì?

  • A. Chỉ xảy ra ở vi sinh vật tự dưỡng.
  • B. Tạo ra lượng lớn ATP hơn hô hấp hiếu khí.
  • C. Không cần sử dụng oxygen làm chất nhận electron cuối cùng.
  • D. Sản phẩm cuối cùng luôn là CO2 và nước.

Câu 10: Sản xuất sữa chua là một ứng dụng phổ biến của quá trình lên men. Vi sinh vật chủ yếu tham gia vào quá trình này thực hiện loại hình lên men nào?

  • A. Lên men lactic
  • B. Lên men ethanol
  • C. Lên men acetic
  • D. Lên men butyric

Câu 11: Trong quá trình sản xuất nước mắm truyền thống, cá được ủ với muối. Vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong việc phân giải protein của cá thành các amino acid, tạo nên hương vị đặc trưng. Enzyme nào do vi sinh vật tiết ra đóng vai trò chính trong quá trình này?

  • A. Amylase
  • B. Protease
  • C. Lipase
  • D. Nuclease

Câu 12: Quá trình phân giải protein ở vi sinh vật tạo ra các sản phẩm cuối cùng là amino acid. Các amino acid này có thể được vi sinh vật sử dụng vào mục đích gì?

  • A. Chỉ để thải ra môi trường.
  • B. Chỉ để lưu trữ làm chất dự trữ năng lượng.
  • C. Chỉ để tổng hợp polysaccharide.
  • D. Để tổng hợp protein mới hoặc phân giải tiếp để lấy năng lượng và carbon.

Câu 13: Một loại nấm mốc phát triển trên miếng bơ để lâu ngoài không khí, làm bơ bị ôi thiu và có mùi khó chịu. Tác hại này chủ yếu là do nấm mốc đã thực hiện quá trình phân giải chất nào trong bơ?

  • A. Carbohydrate
  • B. Protein
  • C. Lipid
  • D. Nucleic acid

Câu 14: Quá trình phân giải lipid của vi sinh vật tạo ra glycerol và acid béo. Các sản phẩm này có thể được vi sinh vật phân giải tiếp theo những con đường nào để tạo năng lượng?

  • A. Tham gia vào hô hấp tế bào hoặc lên men.
  • B. Chỉ tham gia vào quá trình tổng hợp carbohydrate.
  • C. Chỉ được sử dụng để tổng hợp nucleic acid.
  • D. Chỉ được thải ra môi trường.

Câu 15: Vi sinh vật có vai trò quan trọng trong việc phân giải xác hữu cơ trong đất, trả lại các chất khoáng cho môi trường. Quá trình này liên quan đến việc phân giải những hợp chất phức tạp nào có trong xác sinh vật?

  • A. Chỉ carbohydrate.
  • B. Chỉ protein.
  • C. Chỉ lipid.
  • D. Tất cả các loại hợp chất hữu cơ như protein, carbohydrate, lipid, nucleic acid.

Câu 16: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phụ thuộc của quá trình tổng hợp vào quá trình phân giải ở vi sinh vật dị dưỡng?

  • A. Phân giải tạo ra enzyme xúc tác tổng hợp.
  • B. Phân giải cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho tổng hợp.
  • C. Tổng hợp tạo ra sản phẩm cần thiết cho phân giải.
  • D. Không có mối liên hệ giữa hai quá trình này.

Câu 17: Một bãi rác được xử lý bằng phương pháp ủ sinh học (composting). Nhóm vi sinh vật nào đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn đầu, khi các vật liệu hữu cơ phức tạp như cellulose và protein bị phân giải mạnh mẽ?

  • A. Các vi sinh vật tiết enzyme ngoại bào mạnh.
  • B. Các vi sinh vật quang hợp.
  • C. Các vi sinh vật hóa tổng hợp.
  • D. Các virus phân giải vật liệu hữu cơ.

Câu 18: Tại sao quá trình tổng hợp các chất dự trữ như glycogen hay poly-β-hydroxybutyrate (PHB) lại quan trọng đối với sự sống sót của vi sinh vật trong điều kiện môi trường thay đổi?

  • A. Giúp chúng di chuyển nhanh hơn trong môi trường.
  • B. Tăng khả năng chống lại kháng sinh.
  • C. Giúp chúng tổng hợp protein hiệu quả hơn.
  • D. Cung cấp nguồn năng lượng và carbon khi môi trường thiếu hụt dinh dưỡng.

Câu 19: Quá trình nào sau đây ở vi sinh vật vừa có ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm (ví dụ: sản xuất cồn, acid hữu cơ), vừa có thể gây tác hại (ví dụ: làm hỏng thực phẩm)?

  • A. Tổng hợp protein
  • B. Lên men
  • C. Tổng hợp polysaccharide
  • D. Phân giải lipid

Câu 20: Enzyme Amylase do một số vi sinh vật tiết ra có vai trò gì trong quá trình phân giải carbohydrate?

  • A. Phân giải tinh bột thành đường.
  • B. Phân giải protein thành amino acid.
  • C. Phân giải lipid thành glycerol và acid béo.
  • D. Phân giải nucleic acid thành nucleotide.

Câu 21: Vi sinh vật tự dưỡng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2. Năng lượng cho quá trình này ở vi sinh vật hóa tổng hợp được lấy từ đâu?

  • A. Ánh sáng mặt trời.
  • B. Quá trình phân giải chất hữu cơ.
  • C. Năng lượng từ các phản ứng oxy hóa các chất vô cơ.
  • D. Năng lượng giải phóng khi phân giải ATP.

Câu 22: Trong điều kiện kị khí hoàn toàn, một loại vi khuẩn sử dụng glucose làm nguồn năng lượng và tạo ra ethanol cùng CO2. Con đường phân giải này là gì?

  • A. Hô hấp hiếu khí
  • B. Lên men ethanol
  • C. Hô hấp kị khí
  • D. Phân giải protein

Câu 23: Quá trình nào sau đây của vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong việc làm sạch môi trường nước bị ô nhiễm bởi các chất hữu cơ phức tạp từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt?

  • A. Phân giải các chất hữu cơ.
  • B. Tổng hợp vitamin.
  • C. Tổng hợp kháng sinh.
  • D. Lên men lactic.

Câu 24: Khi vi sinh vật phân giải nucleic acid, enzyme nào là cần thiết để cắt đứt liên kết phosphodiester giữa các nucleotide?

  • A. Protease
  • B. Lipase
  • C. Amylase
  • D. Nuclease

Câu 25: Một số vi sinh vật có khả năng sản xuất vitamin (ví dụ: vitamin nhóm B, vitamin K) trong ruột người hoặc động vật. Đây là ví dụ về ứng dụng của quá trình nào ở vi sinh vật?

  • A. Tổng hợp các hợp chất thứ cấp (vitamin là sản phẩm tổng hợp đặc trưng).
  • B. Phân giải carbohydrate.
  • C. Lên men.
  • D. Phân giải protein.

Câu 26: Để bảo quản thực phẩm, người ta thường làm khô hoặc ướp muối. Các biện pháp này chủ yếu nhằm mục đích gì liên quan đến quá trình sống của vi sinh vật gây hỏng thực phẩm?

  • A. Kích thích vi sinh vật tổng hợp chất kháng khuẩn.
  • B. Tăng cường quá trình hô hấp hiếu khí của vi sinh vật.
  • C. Ức chế hoạt động enzyme phân giải và quá trình chuyển hóa vật chất của vi sinh vật.
  • D. Thúc đẩy quá trình lên men có lợi.

Câu 27: So với quá trình lên men, hô hấp hiếu khí ở vi sinh vật có ưu điểm nổi bật gì về hiệu suất năng lượng?

  • A. Tạo ra lượng ATP lớn hơn nhiều từ cùng một lượng cơ chất.
  • B. Không cần enzyme để thực hiện.
  • C. Xảy ra nhanh hơn trong mọi điều kiện.
  • D. Sản phẩm cuối cùng luôn là các chất hữu cơ đơn giản.

Câu 28: Tại sao một số vi sinh vật có khả năng phân giải cellulose, trong khi hầu hết các sinh vật khác (bao gồm cả con người) thì không?

  • A. Vì chúng có cấu tạo tế bào đặc biệt.
  • B. Vì chúng có enzyme cellulase đặc hiệu để cắt đứt liên kết trong cellulose.
  • C. Vì chúng sống trong môi trường có nhiệt độ rất cao.
  • D. Vì chúng chỉ thực hiện quá trình tổng hợp.

Câu 29: Trong sản xuất dưa muối, vi sinh vật thực hiện quá trình lên men lactic, tạo ra acid lactic làm giảm pH. Việc giảm pH này có vai trò gì trong bảo quản dưa muối?

  • A. Làm tăng hoạt động của enzyme phân giải protein.
  • B. Cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho vi sinh vật có lợi.
  • C. Giúp dưa giữ được màu sắc tươi xanh.
  • D. Ức chế sự phát triển của các vi sinh vật gây thối (hoạt động tốt ở pH cao).

Câu 30: Sự khác biệt cơ bản về nguồn carbon giữa vi sinh vật tự dưỡng và vi sinh vật dị dưỡng trong quá trình tổng hợp chất hữu cơ là gì?

  • A. Tự dưỡng sử dụng CO2, dị dưỡng sử dụng chất hữu cơ.
  • B. Tự dưỡng sử dụng chất hữu cơ, dị dưỡng sử dụng CO2.
  • C. Tự dưỡng không cần nguồn carbon, dị dưỡng cần CO2.
  • D. Cả hai đều chỉ sử dụng glucose.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một loại vi khuẩn ưa nhiệt sống trong suối nước nóng có khả năng tổng hợp một loại polysaccharide đặc biệt giúp bảo vệ tế bào khỏi nhiệt độ cao và sự mất nước. Loại polysaccharide này nhiều khả năng là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Quá trình tổng hợp tinh bột hoặc glycogen ở vi sinh vật cần hợp chất mở đầu là ADP-glucose. Điều này cho thấy nguồn năng lượng trực tiếp được sử dụng để 'hoạt hóa' đơn phân glucose cho quá trình tổng hợp này là từ phân tử nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong công nghiệp thực phẩm, vi sinh vật được sử dụng để sản xuất 'protein đơn bào'. Ứng dụng này dựa trên khả năng tổng hợp chất nào mạnh mẽ ở một số loại vi sinh vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Vi sinh vật dị dưỡng tổng hợp các amino acid không thiết yếu cho riêng chúng. Nguồn nguyên liệu carbon chủ yếu để tổng hợp các amino acid này thường được lấy từ đâu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Quá trình tổng hợp lipid ở vi sinh vật là quá trình liên kết giữa glycerol và các acid béo. Năng lượng cần thiết cho quá trình này chủ yếu được cung cấp dưới dạng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Khả năng tự tổng hợp các thành phần cấu tạo nên nucleotide (base nitrogen, đường 5 carbon, acid phosphoric) ở một số vi sinh vật có ý nghĩa gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tại sao nhiều vi sinh vật, đặc biệt là vi sinh vật dị dưỡng, phải tiết enzyme ra môi trường ngoài để phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp như protein, polysaccharide?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Khi vi sinh vật phân giải polysaccharide như tinh bột hoặc cellulose, sản phẩm đầu tiên được tạo ra là các disaccharide và monosaccharide. Mục đích chính của việc phân giải này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Quá trình lên men là một con đường phân giải carbohydrate đặc trưng ở nhiều vi sinh vật. Đặc điểm nổi bật của quá trình lên men so với hô hấp hiếu khí là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Sản xuất sữa chua là một ứng dụng phổ biến của quá trình lên men. Vi sinh vật chủ yếu tham gia vào quá trình này thực hiện loại hình lên men nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong quá trình sản xuất nước mắm truyền thống, cá được ủ với muối. Vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong việc phân giải protein của cá thành các amino acid, tạo nên hương vị đặc trưng. Enzyme nào do vi sinh vật tiết ra đóng vai trò chính trong quá trình này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Quá trình phân giải protein ở vi sinh vật tạo ra các sản phẩm cuối cùng là amino acid. Các amino acid này có thể được vi sinh vật sử dụng vào mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một loại nấm mốc phát triển trên miếng bơ để lâu ngoài không khí, làm bơ bị ôi thiu và có mùi khó chịu. Tác hại này chủ yếu là do nấm mốc đã thực hiện quá trình phân giải chất nào trong bơ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Quá trình phân giải lipid của vi sinh vật tạo ra glycerol và acid béo. Các sản phẩm này có thể được vi sinh vật phân giải tiếp theo những con đường nào để tạo năng lượng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Vi sinh vật có vai trò quan trọng trong việc phân giải xác hữu cơ trong đất, trả lại các chất khoáng cho môi trường. Quá trình này liên quan đến việc phân giải những hợp chất phức tạp nào có trong xác sinh vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phụ thuộc của quá trình tổng hợp vào quá trình phân giải ở vi sinh vật dị dưỡng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một bãi rác được xử lý bằng phương pháp ủ sinh học (composting). Nhóm vi sinh vật nào đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn đầu, khi các vật liệu hữu cơ phức tạp như cellulose và protein bị phân giải mạnh mẽ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tại sao quá trình tổng hợp các chất dự trữ như glycogen hay poly-β-hydroxybutyrate (PHB) lại quan trọng đối với sự sống sót của vi sinh vật trong điều kiện môi trường thay đổi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Quá trình nào sau đây ở vi sinh vật vừa có ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm (ví dụ: sản xuất cồn, acid hữu cơ), vừa có thể gây tác hại (ví dụ: làm hỏng thực phẩm)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Enzyme Amylase do một số vi sinh vật tiết ra có vai trò gì trong quá trình phân giải carbohydrate?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Vi sinh vật tự dưỡng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2. Năng lượng cho quá trình này ở vi sinh vật hóa tổng hợp được lấy từ đâu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong điều kiện kị khí hoàn toàn, một loại vi khuẩn sử dụng glucose làm nguồn năng lượng và tạo ra ethanol cùng CO2. Con đường phân giải này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Quá trình nào sau đây của vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong việc làm sạch môi trường nước bị ô nhiễm bởi các chất hữu cơ phức tạp từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Khi vi sinh vật phân giải nucleic acid, enzyme nào là cần thiết để cắt đứt liên kết phosphodiester giữa các nucleotide?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một số vi sinh vật có khả năng sản xuất vitamin (ví dụ: vitamin nhóm B, vitamin K) trong ruột người hoặc động vật. Đây là ví dụ về ứng dụng của quá trình nào ở vi sinh vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Để bảo quản thực phẩm, người ta thường làm khô hoặc ướp muối. Các biện pháp này chủ yếu nhằm mục đích gì liên quan đến quá trình sống của vi sinh vật gây hỏng thực phẩm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: So với quá trình lên men, hô hấp hiếu khí ở vi sinh vật có ưu điểm nổi bật gì về hiệu suất năng lượng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Tại sao một số vi sinh vật có khả năng phân giải cellulose, trong khi hầu hết các sinh vật khác (bao gồm cả con người) thì không?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong sản xuất dưa muối, vi sinh vật thực hiện quá trình lên men lactic, tạo ra acid lactic làm giảm pH. Việc giảm pH này có vai trò gì trong bảo quản dưa muối?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Sự khác biệt cơ bản về nguồn carbon giữa vi sinh vật tự dưỡng và vi sinh vật dị dưỡng trong quá trình tổng hợp chất hữu cơ là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một loại vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường giàu glucose và các muối khoáng đơn giản. Sau một thời gian, người ta thu được một lượng lớn polysaccharide ngoại bào (gôm) từ môi trường nuôi cấy. Quá trình tổng hợp gôm này ở vi khuẩn chủ yếu sử dụng nguồn carbon từ đâu?

  • A. Glucose trong môi trường.
  • B. Nitrogen từ muối khoáng.
  • C. Oxygen từ không khí.
  • D. Các vitamin có sẵn trong tế bào vi khuẩn.

Câu 2: Trong công nghiệp thực phẩm, một số vi sinh vật được sử dụng để sản xuất protein đơn bào làm thức ăn bổ sung. Để tối ưu hóa quá trình này, môi trường nuôi cấy cần cung cấp đầy đủ các thành phần nào sau đây làm nguyên liệu chính cho vi sinh vật?

  • A. Chủ yếu là tinh bột và lipid.
  • B. Chủ yếu là vitamin và khoáng chất.
  • C. Chủ yếu là nước và carbon dioxide.
  • D. Chủ yếu là nguồn carbon (như glucose) và nguồn nitrogen (như muối amon).

Câu 3: Quá trình tổng hợp các phân tử sinh học phức tạp như polysaccharide, protein, lipid, nucleic acid ở vi sinh vật thường đòi hỏi năng lượng. Năng lượng này chủ yếu được cung cấp dưới dạng phân tử nào?

  • A. ADP.
  • B. ATP.
  • C. NADPH.
  • D. FADH2.

Câu 4: Một chủng vi khuẩn A có khả năng tự tổng hợp tất cả các loại amino acid cần thiết từ các hợp chất đơn giản. Điều này cho thấy chủng vi khuẩn A có khả năng thực hiện quá trình tổng hợp nào một cách hiệu quả?

  • A. Tổng hợp polysaccharide.
  • B. Tổng hợp lipid.
  • C. Tổng hợp protein (thông qua tổng hợp các đơn phân amino acid).
  • D. Phân giải carbohydrate.

Câu 5: Khi vi sinh vật dị dưỡng phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp như protein, chúng thường tiết ra enzyme ra bên ngoài tế bào. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Phân cắt các phân tử lớn thành các đơn phân nhỏ hơn để dễ hấp thụ vào tế bào.
  • B. Tăng tốc độ phản ứng hóa học bên trong tế bào.
  • C. Loại bỏ các chất độc hại ra khỏi tế bào.
  • D. Tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào.

Câu 6: Quá trình lên men lactic đồng hình bởi vi khuẩn lactic (ví dụ trong làm sữa chua) chuyển hóa glucose thành chủ yếu là acid lactic. So với hô hấp hiếu khí, quá trình lên men này có đặc điểm gì về hiệu quả năng lượng và điều kiện môi trường?

  • A. Hiệu quả năng lượng cao hơn và cần oxy.
  • B. Hiệu quả năng lượng cao hơn và không cần oxy.
  • C. Hiệu quả năng lượng thấp hơn và không cần oxy.
  • D. Hiệu quả năng lượng thấp hơn và cần oxy.

Câu 7: Trong quy trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học, người ta sử dụng các nhóm vi sinh vật khác nhau để phân giải chất hữu cơ. Quá trình này giúp làm sạch nước thải vì vi sinh vật dị dưỡng đã thực hiện vai trò nào?

  • A. Tổng hợp các chất dinh dưỡng mới trong nước thải.
  • B. Biến đổi các chất vô cơ thành hữu cơ.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn các vi sinh vật gây bệnh.
  • D. Phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản, ít gây ô nhiễm hơn.

Câu 8: Sản xuất nước mắm là ứng dụng truyền thống của quá trình phân giải protein. Loại enzyme nào đóng vai trò trung tâm trong việc thủy phân protein cá thành các amino acid và peptide nhỏ hơn, tạo nên hương vị đặc trưng?

  • A. Protease.
  • B. Amylase.
  • C. Lipase.
  • D. Cellulase.

Câu 9: Một mẩu bánh mì để lâu ngày bị mốc và có mùi khó chịu. Hiện tượng này chủ yếu là do hoạt động của vi sinh vật thực hiện quá trình nào trên các thành phần của bánh mì?

  • A. Tổng hợp vitamin.
  • B. Phân giải carbohydrate và protein.
  • C. Tổng hợp kháng sinh.
  • D. Quang hợp.

Câu 10: Vi sinh vật có vai trò quan trọng trong chu trình vật chất trong tự nhiên, ví dụ như phân giải xác hữu cơ. Quá trình này giúp trả lại các nguyên tố thiết yếu (như carbon, nitrogen, phosphorus) về môi trường dưới dạng vô cơ, sẵn sàng cho thực vật hấp thụ. Đây là minh chứng cho vai trò nào của quá trình phân giải ở vi sinh vật?

  • A. Sản xuất năng lượng cho hệ sinh thái.
  • B. Tổng hợp các hợp chất hữu cơ mới.
  • C. Tham gia vào chu trình tuần hoàn vật chất.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn chất hữu cơ khỏi môi trường.

Câu 11: Khi làm dưa muối, vi khuẩn lactic hoạt động mạnh và tạo ra acid lactic, làm giảm pH của môi trường. Việc giảm pH này có ý nghĩa gì đối với sản phẩm dưa muối?

  • A. Ức chế sự phát triển của các vi sinh vật gây thối rữa, giúp bảo quản sản phẩm.
  • B. Tăng tốc độ phân giải protein trong rau củ.
  • C. Làm tăng giá trị dinh dưỡng của dưa muối.
  • D. Thúc đẩy quá trình tổng hợp vitamin trong dưa muối.

Câu 12: Một số vi sinh vật có khả năng tổng hợp các yếu tố sinh trưởng như vitamin. Nếu nuôi cấy một loại vi sinh vật cần vitamin B12 trong môi trường không có vitamin này nhưng có đầy đủ các nguyên liệu khác, và vi sinh vật đó vẫn sinh trưởng bình thường, điều này chứng tỏ gì?

  • A. Vi sinh vật đó không cần vitamin B12.
  • B. Vi sinh vật đó hấp thụ vitamin B12 từ không khí.
  • C. Vitamin B12 được tổng hợp từ các hợp chất vô cơ đơn giản.
  • D. Vi sinh vật đó có khả năng tự tổng hợp vitamin B12.

Câu 13: Quá trình tổng hợp glycogen ở vi khuẩn và tảo bắt đầu với hợp chất hoạt hóa là ADP-glucose. Sự hoạt hóa này cho thấy điều gì về quá trình tổng hợp polysaccharide?

  • A. Quá trình này không cần năng lượng.
  • B. Glucose trực tiếp tham gia vào chuỗi polysaccharide.
  • C. Quá trình tổng hợp đòi hỏi sự "kích hoạt" của đơn phân trước khi liên kết.
  • D. ADP là sản phẩm cuối cùng của quá trình.

Câu 14: Giả sử bạn muốn thiết kế một môi trường nuôi cấy để vi sinh vật X tổng hợp một loại enzyme ngoại bào có giá trị thương mại. Ngoài nguồn carbon và nitrogen cơ bản, bạn cần đặc biệt chú ý đến việc bổ sung các nguyên tố vi lượng và yếu tố sinh trưởng nào để hỗ trợ quá trình tổng hợp enzyme (bản chất là protein)?

  • A. Chỉ cần nước và carbon dioxide.
  • B. Các loại amino acid hoặc tiền chất của chúng, cùng vitamin và khoáng chất cần thiết cho cấu trúc enzyme và hoạt động tổng hợp.
  • C. Chỉ cần một lượng lớn đường.
  • D. Chủ yếu là muối khoáng vô cơ.

Câu 15: So với hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí ở vi sinh vật sử dụng chất nhận electron cuối cùng là các phân tử vô cơ (như nitrat, sulfat, carbonat) thay vì oxy. Điều này dẫn đến đặc điểm gì về hiệu quả giải phóng năng lượng?

  • A. Giải phóng ít năng lượng hơn so với hô hấp hiếu khí.
  • B. Giải phóng nhiều năng lượng hơn so với hô hấp hiếu khí.
  • C. Giải phóng lượng năng lượng tương đương hô hấp hiếu khí.
  • D. Không giải phóng năng lượng.

Câu 16: Trong quá trình phân giải lipid bởi vi sinh vật, enzyme lipase đóng vai trò quan trọng. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân lipid là gì, mà vi sinh vật có thể hấp thụ và tiếp tục phân giải để lấy năng lượng?

  • A. Amino acid và glucose.
  • B. Acid lactic và ethanol.
  • C. Glycerol và acid béo.
  • D. Nucleotide.

Câu 17: Một loại vi khuẩn được phát hiện có khả năng phân giải cellulose (thành phần chính của gỗ, giấy). Enzyme chính mà vi khuẩn này cần sản xuất để thực hiện quá trình này là gì?

  • A. Protease.
  • B. Lipase.
  • C. Nuclease.
  • D. Cellulase.

Câu 18: Khi một thực phẩm giàu carbohydrate bị nhiễm nấm mốc, nấm mốc thường tiết ra enzyme amylase ra môi trường. Enzyme này có tác dụng gì đối với carbohydrate trong thực phẩm?

  • A. Tổng hợp carbohydrate phức tạp hơn.
  • B. Thủy phân tinh bột thành đường đơn hoặc đường đôi.
  • C. Phân giải protein.
  • D. Phân giải lipid.

Câu 19: Quá trình tổng hợp các phân tử nucleic acid (DNA, RNA) ở vi sinh vật cần các đơn phân là nucleotide. Một số vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp nucleotide từ các hợp chất đơn giản. Điều này đòi hỏi chúng phải có khả năng tổng hợp những thành phần nào sau đây?

  • A. Base nitrogen, đường 5 carbon, và nhóm phosphate.
  • B. Amino acid và lipid.
  • C. Glucose và acid béo.
  • D. Vitamin và khoáng chất.

Câu 20: Một nhà máy xử lý nước thải sử dụng vi sinh vật để phân giải chất hữu cơ. Tuy nhiên, vào mùa đông, hiệu quả xử lý giảm đáng kể. Yếu tố môi trường nào có khả năng ảnh hưởng trực tiếp nhất đến hoạt động phân giải của vi sinh vật trong trường hợp này?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Nồng độ muối.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Độ ẩm không khí.

Câu 21: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật là hai mặt của hoạt động chuyển hóa vật chất và năng lượng. Quá trình nào chủ yếu tiêu thụ năng lượng và xây dựng vật chất phức tạp?

  • A. Tổng hợp (đồng hóa).
  • B. Phân giải (dị hóa).
  • C. Hô hấp tế bào.
  • D. Lên men.

Câu 22: Trong sản xuất rượu vang từ nước nho, nấm men thực hiện quá trình lên men rượu. Sản phẩm cuối cùng của quá trình này là gì khi có đường glucose làm cơ chất?

  • A. Acid lactic.
  • B. Acid acetic.
  • C. Nước và carbon dioxide.
  • D. Ethanol và carbon dioxide.

Câu 23: Một số vi khuẩn sống trong ruột động vật có khả năng phân giải cellulose mà bản thân động vật không tiêu hóa được. Điều này mang lại lợi ích gì cho động vật?

  • A. Giúp động vật tổng hợp vitamin.
  • B. Giúp động vật khai thác năng lượng từ cellulose.
  • C. Giúp động vật phân giải protein.
  • D. Giúp động vật hấp thụ trực tiếp cellulose.

Câu 24: Quá trình nào sau đây ở vi sinh vật không chỉ giải phóng năng lượng mà còn tạo ra các sản phẩm trung gian có thể được sử dụng cho quá trình tổng hợp?

  • A. Phân giải (dị hóa).
  • B. Tổng hợp (đồng hóa).
  • C. Quang hợp.
  • D. Hấp thụ chất dinh dưỡng.

Câu 25: Một loại vi sinh vật được sử dụng trong sản xuất chất kháng sinh. Quá trình sản xuất kháng sinh này chủ yếu liên quan đến hoạt động nào của vi sinh vật?

  • A. Phân giải các chất hữu cơ phức tạp.
  • B. Hấp thụ chất dinh dưỡng từ môi trường.
  • C. Tổng hợp các hợp chất đặc trưng (sản phẩm thứ cấp).
  • D. Sinh sản vô tính.

Câu 26: Khi làm tương, người ta ủ đậu tương với nấm mốc và vi khuẩn. Nấm mốc (Aspergillus oryzae) thường được sử dụng ở giai đoạn đầu để phân giải các đại phân tử trong đậu tương. Loại enzyme chính mà nấm mốc này tiết ra để thủy phân protein và tinh bột là gì?

  • A. Lipase và Cellulase.
  • B. Protease và Amylase.
  • C. Nuclease và Lipase.
  • D. Cellulase và Amylase.

Câu 27: Quá trình phân giải kị khí các chất hữu cơ trong bùn thải ở các hầm biogas tạo ra khí sinh học (biogas), chủ yếu là methane (CH4) và carbon dioxide (CO2). Đây là ứng dụng của quá trình nào?

  • A. Phân giải kị khí (yếm khí).
  • B. Phân giải hiếu khí.
  • C. Tổng hợp carbohydrate.
  • D. Tổng hợp protein.

Câu 28: Một trong những vai trò của gôm do vi sinh vật tổng hợp là giúp bảo vệ tế bào vi sinh vật khỏi bị khô. Điều này đặc biệt quan trọng trong môi trường nào?

  • A. Môi trường nước ngọt ổn định.
  • B. Môi trường giàu chất dinh dưỡng.
  • C. Môi trường khô hạn hoặc có sự biến động độ ẩm.
  • D. Môi trường có nhiều vi sinh vật cạnh tranh.

Câu 29: Vi sinh vật tự dưỡng có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng từ ánh sáng (quang tự dưỡng) hoặc phản ứng hóa học (hóa tự dưỡng). Quá trình này về bản chất thuộc loại quá trình nào trong chuyển hóa vật chất?

  • A. Tổng hợp (đồng hóa).
  • B. Phân giải (dị hóa).
  • C. Hô hấp.
  • D. Lên men.

Câu 30: Trong công nghệ sản xuất chất thay huyết tương, người ta sử dụng vi sinh vật để tổng hợp một loại polysaccharide có cấu trúc phù hợp. Quá trình này đòi hỏi vi sinh vật phải có khả năng thực hiện hoạt động nào?

  • A. Phân giải lipid.
  • B. Tổng hợp polysaccharide ngoại bào với cấu trúc đặc biệt.
  • C. Tổng hợp protein đơn bào.
  • D. Phân giải nucleic acid.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một loại vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường giàu glucose và các muối khoáng đơn giản. Sau một thời gian, người ta thu được một lượng lớn polysaccharide ngoại bào (gôm) từ môi trường nuôi cấy. Quá trình tổng hợp gôm này ở vi khuẩn chủ yếu sử dụng nguồn carbon từ đâu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong công nghiệp thực phẩm, một số vi sinh vật được sử dụng để sản xuất protein đơn bào làm thức ăn bổ sung. Để tối ưu hóa quá trình này, môi trường nuôi cấy cần cung cấp đầy đủ các thành phần nào sau đây làm nguyên liệu chính cho vi sinh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Quá trình tổng hợp các phân tử sinh học phức tạp như polysaccharide, protein, lipid, nucleic acid ở vi sinh vật thường đòi hỏi năng lượng. Năng lượng này chủ yếu được cung cấp dưới dạng phân tử nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một chủng vi khuẩn A có khả năng tự tổng hợp tất cả các loại amino acid cần thiết từ các hợp chất đơn giản. Điều này cho thấy chủng vi khuẩn A có khả năng thực hiện quá trình tổng hợp nào một cách hiệu quả?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Khi vi sinh vật dị dưỡng phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp như protein, chúng thường tiết ra enzyme ra bên ngoài tế bào. Mục đích chính của việc này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Quá trình lên men lactic đồng hình bởi vi khuẩn lactic (ví dụ trong làm sữa chua) chuyển hóa glucose thành chủ yếu là acid lactic. So với hô hấp hiếu khí, quá trình lên men này có đặc điểm gì về hiệu quả năng lượng và điều kiện môi trường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong quy trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học, người ta sử dụng các nhóm vi sinh vật khác nhau để phân giải chất hữu cơ. Quá trình này giúp làm sạch nước thải vì vi sinh vật dị dưỡng đã thực hiện vai trò nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Sản xuất nước mắm là ứng dụng truyền thống của quá trình phân giải protein. Loại enzyme nào đóng vai trò trung tâm trong việc thủy phân protein cá thành các amino acid và peptide nhỏ hơn, tạo nên hương vị đặc trưng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một mẩu bánh mì để lâu ngày bị mốc và có mùi khó chịu. Hiện tượng này chủ yếu là do hoạt động của vi sinh vật thực hiện quá trình nào trên các thành phần của bánh mì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Vi sinh vật có vai trò quan trọng trong chu trình vật chất trong tự nhiên, ví dụ như phân giải xác hữu cơ. Quá trình này giúp trả lại các nguyên tố thiết yếu (như carbon, nitrogen, phosphorus) về môi trường dưới dạng vô cơ, sẵn sàng cho thực vật hấp thụ. Đây là minh chứng cho vai trò nào của quá trình phân giải ở vi sinh vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khi làm dưa muối, vi khuẩn lactic hoạt động mạnh và tạo ra acid lactic, làm giảm pH của môi trường. Việc giảm pH này có ý nghĩa gì đối với sản phẩm dưa muối?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một số vi sinh vật có khả năng tổng hợp các yếu tố sinh trưởng như vitamin. Nếu nuôi cấy một loại vi sinh vật cần vitamin B12 trong môi trường không có vitamin này nhưng có đầy đủ các nguyên liệu khác, và vi sinh vật đó vẫn sinh trưởng bình thường, điều này chứng tỏ gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Quá trình tổng hợp glycogen ở vi khuẩn và tảo bắt đầu với hợp chất hoạt hóa là ADP-glucose. Sự hoạt hóa này cho thấy điều gì về quá trình tổng hợp polysaccharide?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Giả sử bạn muốn thiết kế một môi trường nuôi cấy để vi sinh vật X tổng hợp một loại enzyme ngoại bào có giá trị thương mại. Ngoài nguồn carbon và nitrogen cơ bản, bạn cần đặc biệt chú ý đến việc bổ sung các nguyên tố vi lượng và yếu tố sinh trưởng nào để hỗ trợ quá trình tổng hợp enzyme (bản chất là protein)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: So với hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí ở vi sinh vật sử dụng chất nhận electron cuối cùng là các phân tử vô cơ (như nitrat, sulfat, carbonat) thay vì oxy. Điều này dẫn đến đặc điểm gì về hiệu quả giải phóng năng lượng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trong quá trình phân giải lipid bởi vi sinh vật, enzyme lipase đóng vai trò quan trọng. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân lipid là gì, mà vi sinh vật có thể hấp thụ và tiếp tục phân giải để lấy năng lượng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một loại vi khuẩn được phát hiện có khả năng phân giải cellulose (thành phần chính của gỗ, giấy). Enzyme chính mà vi khuẩn này cần sản xuất để thực hiện quá trình này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Khi một thực phẩm giàu carbohydrate bị nhiễm nấm mốc, nấm mốc thường tiết ra enzyme amylase ra môi trường. Enzyme này có tác dụng gì đối với carbohydrate trong thực phẩm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Quá trình tổng hợp các phân tử nucleic acid (DNA, RNA) ở vi sinh vật cần các đơn phân là nucleotide. Một số vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp nucleotide từ các hợp chất đơn giản. Điều này đòi hỏi chúng phải có khả năng tổng hợp những thành phần nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một nhà máy xử lý nước thải sử dụng vi sinh vật để phân giải chất hữu cơ. Tuy nhiên, vào mùa đông, hiệu quả xử lý giảm đáng kể. Yếu tố môi trường nào có khả năng ảnh hưởng trực tiếp nhất đến hoạt động phân giải của vi sinh vật trong trường hợp này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật là hai mặt của hoạt động chuyển hóa vật chất và năng lượng. Quá trình nào chủ yếu tiêu thụ năng lượng và xây dựng vật chất phức tạp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong sản xuất rượu vang từ nước nho, nấm men thực hiện quá trình lên men rượu. Sản phẩm cuối cùng của quá trình này là gì khi có đường glucose làm cơ chất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một số vi khuẩn sống trong ruột động vật có khả năng phân giải cellulose mà bản thân động vật không tiêu hóa được. Điều này mang lại lợi ích gì cho động vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Quá trình nào sau đây ở vi sinh vật không chỉ giải phóng năng lượng mà còn tạo ra các sản phẩm trung gian có thể được sử dụng cho quá trình tổng hợp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một loại vi sinh vật được sử dụng trong sản xuất chất kháng sinh. Quá trình sản xuất kháng sinh này chủ yếu liên quan đến hoạt động nào của vi sinh vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi làm tương, người ta ủ đậu tương với nấm mốc và vi khuẩn. Nấm mốc (Aspergillus oryzae) thường được sử dụng ở giai đoạn đầu để phân giải các đại phân tử trong đậu tương. Loại enzyme chính mà nấm mốc này tiết ra để thủy phân protein và tinh bột là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Quá trình phân giải kị khí các chất hữu cơ trong bùn thải ở các hầm biogas tạo ra khí sinh học (biogas), chủ yếu là methane (CH4) và carbon dioxide (CO2). Đây là ứng dụng của quá trình nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một trong những vai trò của gôm do vi sinh vật tổng hợp là giúp bảo vệ tế bào vi sinh vật khỏi bị khô. Điều này đặc biệt quan trọng trong môi trường nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Vi sinh vật tự dưỡng có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng từ ánh sáng (quang tự dưỡng) hoặc phản ứng hóa học (hóa tự dưỡng). Quá trình này về bản chất thuộc loại quá trình nào trong chuyển hóa vật chất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong công nghệ sản xuất chất thay huyết tương, người ta sử dụng vi sinh vật để tổng hợp một loại polysaccharide có cấu trúc phù hợp. Quá trình này đòi hỏi vi sinh vật phải có khả năng thực hiện hoạt động nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vi sinh vật có khả năng tổng hợp nhiều loại polysaccharide khác nhau. Trong vai trò nào sau đây, polysaccharide được vi sinh vật tiết ra môi trường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ tế bào khỏi điều kiện bất lợi?

  • A. Lưu trữ năng lượng dự trữ.
  • B. Tham gia cấu tạo thành tế bào.
  • C. Tạo lớp gôm hoặc vỏ nhầy bao bọc bên ngoài.
  • D. Cung cấp nguyên liệu cho hô hấp tế bào.

Câu 2: Quá trình tổng hợp tinh bột và glycogen ở vi khuẩn và tảo cần hợp chất mở đầu là ADP-glucose. Điều này cho thấy mối liên hệ trực tiếp giữa quá trình tổng hợp polysaccharide với nguồn năng lượng và nguyên liệu nào trong tế bào?

  • A. Amino acid và ATP.
  • B. Acid béo và GTP.
  • C. Nucleotide và CTP.
  • D. Glucose và ATP.

Câu 3: Để tổng hợp protein, vi sinh vật cần sử dụng các amino acid. Nguồn gốc của các amino acid này đối với vi sinh vật tự dưỡng và dị dưỡng có gì khác biệt cơ bản?

  • A. Cả hai đều tổng hợp từ nguồn vô cơ.
  • B. Tự dưỡng tổng hợp từ nguồn vô cơ, dị dưỡng lấy từ môi trường hoặc phân giải chất hữu cơ.
  • C. Tự dưỡng lấy từ môi trường, dị dưỡng tổng hợp từ nguồn vô cơ.
  • D. Cả hai đều lấy trực tiếp từ môi trường.

Câu 4: Sản xuất protein đơn bào (single-cell protein) là một ứng dụng quan trọng của quá trình tổng hợp chất ở vi sinh vật. Ứng dụng này chủ yếu dựa vào khả năng nào của vi sinh vật?

  • A. Khả năng sinh trưởng nhanh và tổng hợp lượng lớn protein trong tế bào.
  • B. Khả năng phân giải các hợp chất phức tạp.
  • C. Khả năng tạo ra các sản phẩm phụ có lợi.
  • D. Khả năng sống sót trong điều kiện khắc nghiệt.

Câu 5: Quá trình tổng hợp lipid ở vi sinh vật liên quan đến sự kết hợp của glycerol và acid béo. Nếu một loại vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường giàu glucose nhưng nghèo lipid, chúng có khả năng tổng hợp lipid không? Tại sao?

  • A. Không, vì cần có sẵn lipid trong môi trường.
  • B. Không, vì glucose không thể chuyển hóa thành glycerol và acid béo.
  • C. Có, vì glucose có thể được chuyển hóa thành glycerol và acid béo thông qua các con đường trao đổi chất trung gian.
  • D. Có, nhưng chỉ khi có enzyme lipase từ môi trường.

Câu 6: Một số vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp cả ba thành phần cấu tạo nên nucleotide (base nitrogen, đường 5 carbon, acid phosphoric). Khả năng này có ý nghĩa gì đối với sự sinh trưởng và phát triển của chúng trong môi trường nghèo dinh dưỡng?

  • A. Giúp chúng phân giải hiệu quả hơn các hợp chất phức tạp.
  • B. Giúp chúng hấp thụ trực tiếp nucleic acid từ môi trường.
  • C. Giúp chúng tiết ra enzyme ngoại bào phân giải nucleotide.
  • D. Giúp chúng chủ động tổng hợp DNA và RNA mà không phụ thuộc vào nguồn nucleotide sẵn có.

Câu 7: Quá trình phân giải ngoại bào ở vi sinh vật dị dưỡng có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản để hấp thụ vào tế bào.
  • B. Sản xuất năng lượng cho tế bào hoạt động.
  • C. Tổng hợp các hợp chất cần thiết cho cấu trúc tế bào.
  • D. Loại bỏ các chất độc hại ra khỏi tế bào.

Câu 8: Khi làm sữa chua, vi khuẩn lactic sử dụng đường lactose trong sữa để thực hiện quá trình lên men. Sản phẩm chính tạo ra vị chua đặc trưng của sữa chua là gì?

  • A. Ethanol.
  • B. Acid lactic.
  • C. Acid acetic.
  • D. CO2 và H2O.

Câu 9: Quá trình phân giải protein của vi sinh vật được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm để sản xuất nước mắm, nước tương. Enzyme chính đóng vai trò trong quá trình này thuộc nhóm nào?

  • A. Protease.
  • B. Amylase.
  • C. Lipase.
  • D. Nuclease.

Câu 10: So sánh quá trình hô hấp hiếu khí và quá trình lên men ở vi sinh vật khi phân giải glucose. Điểm khác biệt cơ bản nhất về sản phẩm cuối cùng và năng lượng thu được là gì?

  • A. Hô hấp hiếu khí tạo ra acid lactic, lên men tạo ra ethanol; cả hai đều thu nhiều năng lượng.
  • B. Hô hấp hiếu khí tạo ra ethanol, lên men tạo ra acid lactic; cả hai đều thu ít năng lượng.
  • C. Hô hấp hiếu khí tạo ra sản phẩm vô cơ (CO2, H2O) và ít năng lượng, lên men tạo sản phẩm hữu cơ và nhiều năng lượng.
  • D. Hô hấp hiếu khí tạo ra sản phẩm vô cơ (CO2, H2O) và nhiều năng lượng, lên men tạo sản phẩm hữu cơ và ít năng lượng.

Câu 11: Trong quá trình phân giải lipid, vi sinh vật sử dụng enzyme lipase để thủy phân lipid thành các thành phần nhỏ hơn. Các thành phần này là gì và chúng được tế bào vi sinh vật sử dụng như thế nào?

  • A. Amino acid và glucose, dùng để tổng hợp protein và polysaccharide.
  • B. Glycerol và acid béo, dùng làm nguồn năng lượng hoặc nguyên liệu tổng hợp lipid mới.
  • C. Nucleotide, dùng để tổng hợp nucleic acid.
  • D. Đường đơn, dùng cho quá trình lên men.

Câu 12: Quá trình phân giải nucleic acid ở vi sinh vật cần sự tham gia của enzyme nuclease. Sản phẩm của quá trình này có thể được vi sinh vật tái sử dụng cho mục đích gì?

  • A. Tổng hợp protein.
  • B. Tổng hợp lipid.
  • C. Tổng hợp nucleic acid mới.
  • D. Tổng hợp polysaccharide.

Câu 13: Nhiều vi sinh vật có khả năng phân giải cellulose, một polysaccharide cấu tạo nên thành tế bào thực vật. Khả năng này của vi sinh vật có ý nghĩa quan trọng nhất trong chu trình vật chất nào trong tự nhiên?

  • A. Chu trình carbon, giúp phân giải xác thực vật.
  • B. Chu trình nitrogen, giúp cố định đạm.
  • C. Chu trình phosphor, giúp giải phóng phosphate.
  • D. Chu trình lưu huỳnh, giúp phân giải hợp chất lưu huỳnh.

Câu 14: Sự hỏng hóc của thực phẩm như bánh mì bị mốc, thịt bị ôi thiu chủ yếu là do hoạt động của vi sinh vật. Các quá trình phân giải nào của vi sinh vật là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng này?

  • A. Chỉ phân giải carbohydrate.
  • B. Chỉ phân giải lipid.
  • C. Chỉ phân giải protein.
  • D. Phân giải carbohydrate, protein và lipid tùy thuộc loại thực phẩm và vi sinh vật.

Câu 15: Trong sản xuất dưa muối, vi khuẩn lactic thực hiện quá trình lên men. Quá trình này giúp bảo quản dưa bằng cách tạo ra sản phẩm làm giảm pH môi trường, ức chế hoạt động của vi sinh vật gây thối. Đây là ứng dụng của quá trình gì ở vi sinh vật?

  • A. Tổng hợp polysaccharide.
  • B. Phân giải carbohydrate (lên men lactic).
  • C. Tổng hợp protein.
  • D. Phân giải lipid.

Câu 16: Một loại vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường chỉ chứa glucose và các muối khoáng. Chúng có khả năng sinh trưởng và tổng hợp đầy đủ các thành phần tế bào cần thiết. Điều này cho thấy vi khuẩn này thuộc nhóm dinh dưỡng nào và có khả năng tổng hợp những chất gì từ glucose và muối khoáng?

  • A. Dị dưỡng, chỉ tổng hợp polysaccharide và lipid.
  • B. Tự dưỡng, chỉ tổng hợp protein và nucleic acid.
  • C. Tự dưỡng hoặc dị dưỡng có khả năng tổng hợp nhiều hợp chất phức tạp (amino acid, nucleotide, vitamin...) từ các chất đơn giản.
  • D. Dị dưỡng, cần nhận tất cả các chất hữu cơ phức tạp từ môi trường.

Câu 17: Vai trò nào sau đây không phải là ứng dụng của quá trình tổng hợp các chất ở vi sinh vật?

  • A. Sản xuất amino acid.
  • B. Sản xuất vitamin.
  • C. Sản xuất chất kháng sinh.
  • D. Sản xuất biogas từ phân giải chất thải hữu cơ.

Câu 18: Phân giải kị khí và lên men là hai con đường chuyển hóa năng lượng chính ở vi sinh vật khi không có oxygen. Điểm khác biệt cơ bản giữa chúng là gì?

  • A. Phân giải kị khí có chất nhận electron cuối cùng là chất vô cơ (nitrate, sulfate...), lên men là chất hữu cơ.
  • B. Phân giải kị khí tạo ra nhiều năng lượng hơn lên men.
  • C. Phân giải kị khí xảy ra ở vi khuẩn, lên men xảy ra ở nấm men.
  • D. Phân giải kị khí cần enzyme, lên men không cần enzyme.

Câu 19: Tại sao quá trình phân giải protein và lipid ở vi sinh vật thường xảy ra ở bên ngoài tế bào trước khi các sản phẩm được hấp thụ vào bên trong?

  • A. Vì enzyme phân giải chỉ hoạt động ở môi trường ngoại bào.
  • B. Vì protein và lipid là chất độc đối với tế bào nếu ở nồng độ cao.
  • C. Vì protein và lipid là các phân tử lớn, không thể đi qua màng tế bào nếu chưa bị phân giải thành đơn phân.
  • D. Vì quá trình này tạo ra nhiệt lượng lớn có thể gây hại cho tế bào.

Câu 20: Một số vi sinh vật có khả năng tổng hợp các vitamin nhóm B. Ứng dụng của khả năng này là gì?

  • A. Giúp vi sinh vật tự bảo vệ khỏi virus.
  • B. Giúp vi sinh vật phân giải các chất hữu cơ phức tạp.
  • C. Cải thiện khả năng hấp thụ khoáng chất của vi sinh vật.
  • D. Sản xuất vitamin bổ sung trong thực phẩm và dược phẩm.

Câu 21: Khi ủ phân xanh, vi sinh vật phân giải xác thực vật tạo thành mùn. Quá trình này chủ yếu dựa vào hoạt động của enzyme nào do vi sinh vật tiết ra?

  • A. Protease và Lipase.
  • B. Cellulase và các enzyme phân giải carbohydrate khác.
  • C. Nuclease và Amylase.
  • D. Enzyme tổng hợp protein.

Câu 22: Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải carbohydrate theo con đường hô hấp hiếu khí ở vi sinh vật là gì?

  • A. CO2, H2O và ATP.
  • B. Acid lactic và ATP.
  • C. Ethanol, CO2 và ATP.
  • D. Amino acid và ATP.

Câu 23: Lớp gôm được tổng hợp và tiết ra bởi một số vi khuẩn có thể ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm và dược phẩm với vai trò là chất tạo đặc, chất ổn định. Đây là ứng dụng của quá trình nào ở vi sinh vật?

  • A. Phân giải protein.
  • B. Phân giải lipid.
  • C. Tổng hợp polysaccharide.
  • D. Tổng hợp nucleic acid.

Câu 24: Quá trình nào ở vi sinh vật đóng vai trò trung tâm trong việc chuyển hóa các chất hữu cơ phức tạp trong xác sinh vật thành các chất vô cơ đơn giản, trả lại cho môi trường để thực vật sử dụng?

  • A. Phân giải các hợp chất hữu cơ.
  • B. Tổng hợp protein.
  • C. Tổng hợp lipid.
  • D. Quang hợp.

Câu 25: Một trong những tác hại của quá trình phân giải ở vi sinh vật là gây hư hỏng các vật liệu làm từ gỗ, tre, nứa trong điều kiện ẩm ướt. Hiện tượng này chủ yếu do vi sinh vật phân giải thành phần chính nào của các vật liệu này?

  • A. Protein.
  • B. Cellulose.
  • C. Lipid.
  • D. Nucleic acid.

Câu 26: Sự đa dạng về khả năng tổng hợp và phân giải các chất của vi sinh vật là cơ sở cho những ứng dụng phong phú của chúng trong đời sống. Yếu tố nào quyết định khả năng tổng hợp và phân giải một loại chất cụ thể của một loài vi sinh vật?

  • A. Kích thước tế bào.
  • B. Màu sắc khuẩn lạc.
  • C. Hệ enzyme đặc trưng do bộ gen quy định.
  • D. Tốc độ sinh sản.

Câu 27: Trong công nghệ xử lý nước thải, vi sinh vật được sử dụng để phân giải các chất hữu cơ gây ô nhiễm. Quá trình này chủ yếu dựa vào hoạt động nào của vi sinh vật?

  • A. Tổng hợp protein để làm sạch nước.
  • B. Tổng hợp polysaccharide để kết dính chất thải.
  • C. Hấp thụ trực tiếp các chất ô nhiễm mà không phân giải.
  • D. Phân giải hiếu khí hoặc kị khí các hợp chất hữu cơ phức tạp thành chất đơn giản, ít độc hại hơn.

Câu 28: Một số vi sinh vật có khả năng tổng hợp các acid amin không thay thế mà con người không tự tổng hợp được. Ứng dụng này có ý nghĩa gì trong dinh dưỡng?

  • A. Sản xuất acid amin bổ sung vào thực phẩm hoặc làm thuốc.
  • B. Giúp vi sinh vật phân giải protein nhanh hơn.
  • C. Giúp cơ thể người tổng hợp tất cả các loại acid amin.
  • D. Làm tăng tốc độ tiêu hóa protein trong ruột.

Câu 29: Tại sao quá trình lên men được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất các sản phẩm như rượu, bia, bánh mì, sữa chua, mặc dù hiệu suất năng lượng thu được từ lên men thấp hơn nhiều so với hô hấp hiếu khí?

  • A. Vì sản phẩm của lên men (ethanol, acid lactic, CO2) có giá trị kinh tế cao hơn ATP.
  • B. Vì lên men là quá trình duy nhất vi sinh vật có thể thực hiện.
  • C. Vì lên men có thể diễn ra trong điều kiện kị khí (không có oxy), tạo ra các sản phẩm đặc trưng mong muốn.
  • D. Vì enzyme tham gia lên men dễ sản xuất hơn enzyme hô hấp hiếu khí.

Câu 30: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật là gì?

  • A. Quá trình tổng hợp chỉ xảy ra khi có ánh sáng, còn phân giải thì không.
  • B. Quá trình tổng hợp cung cấp năng lượng cho phân giải, còn phân giải cung cấp nguyên liệu cho tổng hợp.
  • C. Hai quá trình này hoàn toàn độc lập và không liên quan đến nhau.
  • D. Quá trình phân giải cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Vi sinh vật có khả năng tổng hợp nhiều loại polysaccharide khác nhau. Trong vai trò nào sau đây, polysaccharide được vi sinh vật tiết ra môi trường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ tế bào khỏi điều kiện bất lợi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Quá trình tổng hợp tinh bột và glycogen ở vi khuẩn và tảo cần hợp chất mở đầu là ADP-glucose. Điều này cho thấy mối liên hệ trực tiếp giữa quá trình tổng hợp polysaccharide với nguồn năng lượng và nguyên liệu nào trong tế bào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Để tổng hợp protein, vi sinh vật cần sử dụng các amino acid. Nguồn gốc của các amino acid này đối với vi sinh vật tự dưỡng và dị dưỡng có gì khác biệt cơ bản?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Sản xuất protein đơn bào (single-cell protein) là một ứng dụng quan trọng của quá trình tổng hợp chất ở vi sinh vật. Ứng dụng này chủ yếu dựa vào khả năng nào của vi sinh vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Quá trình tổng hợp lipid ở vi sinh vật liên quan đến sự kết hợp của glycerol và acid béo. Nếu một loại vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường giàu glucose nhưng nghèo lipid, chúng có khả năng tổng hợp lipid không? Tại sao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một số vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp cả ba thành phần cấu tạo nên nucleotide (base nitrogen, đường 5 carbon, acid phosphoric). Khả năng này có ý nghĩa gì đối với sự sinh trưởng và phát triển của chúng trong môi trường nghèo dinh dưỡng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Quá trình phân giải ngoại bào ở vi sinh vật dị dưỡng có vai trò chủ yếu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Khi làm sữa chua, vi khuẩn lactic sử dụng đường lactose trong sữa để thực hiện quá trình lên men. Sản phẩm chính tạo ra vị chua đặc trưng của sữa chua là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Quá trình phân giải protein của vi sinh vật được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm để sản xuất nước mắm, nước tương. Enzyme chính đóng vai trò trong quá trình này thuộc nhóm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: So sánh quá trình hô hấp hiếu khí và quá trình lên men ở vi sinh vật khi ph??n giải glucose. Điểm khác biệt cơ bản nhất về sản phẩm cuối cùng và năng lượng thu được là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong quá trình phân giải lipid, vi sinh vật sử dụng enzyme lipase để thủy phân lipid thành các thành phần nhỏ hơn. Các thành phần này là gì và chúng được tế bào vi sinh vật sử dụng như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Quá trình phân giải nucleic acid ở vi sinh vật cần sự tham gia của enzyme nuclease. Sản phẩm của quá trình này có thể được vi sinh vật tái sử dụng cho mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Nhiều vi sinh vật có khả năng phân giải cellulose, một polysaccharide cấu tạo nên thành tế bào thực vật. Khả năng này của vi sinh vật có ý nghĩa quan trọng nhất trong chu trình vật chất nào trong tự nhiên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Sự hỏng hóc của thực phẩm như bánh mì bị mốc, thịt bị ôi thiu chủ yếu là do hoạt động của vi sinh vật. Các quá trình phân giải nào của vi sinh vật là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Trong sản xuất dưa muối, vi khuẩn lactic thực hiện quá trình lên men. Quá trình này giúp bảo quản dưa bằng cách tạo ra sản phẩm làm giảm pH môi trường, ức chế hoạt động của vi sinh vật gây thối. Đây là ứng dụng của quá trình gì ở vi sinh vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một loại vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường chỉ chứa glucose và các muối khoáng. Chúng có khả năng sinh trưởng và tổng hợp đầy đủ các thành phần tế bào cần thiết. Điều này cho thấy vi khuẩn này thuộc nhóm dinh dưỡng nào và có khả năng tổng hợp những chất gì từ glucose và muối khoáng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Vai trò nào sau đây *không phải* là ứng dụng của quá trình tổng hợp các chất ở vi sinh vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Phân giải kị khí và lên men là hai con đường chuyển hóa năng lượng chính ở vi sinh vật khi không có oxygen. Điểm khác biệt cơ bản giữa chúng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Tại sao quá trình phân giải protein và lipid ở vi sinh vật thường xảy ra ở bên ngoài tế bào trước khi các sản phẩm được hấp thụ vào bên trong?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một số vi sinh vật có khả năng tổng hợp các vitamin nhóm B. Ứng dụng của khả năng này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi ủ phân xanh, vi sinh vật phân giải xác thực vật tạo thành mùn. Quá trình này chủ yếu dựa vào hoạt động của enzyme nào do vi sinh vật tiết ra?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải carbohydrate theo con đường hô hấp hiếu khí ở vi sinh vật là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Lớp gôm được tổng hợp và tiết ra bởi một số vi khuẩn có thể ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm và dược phẩm với vai trò là chất tạo đặc, chất ổn định. Đây là ứng dụng của quá trình nào ở vi sinh vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Quá trình nào ở vi sinh vật đóng vai trò trung tâm trong việc chuyển hóa các chất hữu cơ phức tạp trong xác sinh vật thành các chất vô cơ đơn giản, trả lại cho môi trường để thực vật sử dụng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một trong những tác hại của quá trình phân giải ở vi sinh vật là gây hư hỏng các vật liệu làm từ gỗ, tre, nứa trong điều kiện ẩm ướt. Hiện tượng này chủ yếu do vi sinh vật phân giải thành phần chính nào của các vật liệu này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Sự đa dạng về khả năng tổng hợp và phân giải các chất của vi sinh vật là cơ sở cho những ứng dụng phong phú của chúng trong đời sống. Yếu tố nào quyết định khả năng tổng hợp và phân giải một loại chất cụ thể của một loài vi sinh vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong công nghệ xử lý nước thải, vi sinh vật được sử dụng để phân giải các chất hữu cơ gây ô nhiễm. Quá trình này chủ yếu dựa vào hoạt động nào của vi sinh vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một số vi sinh vật có khả năng tổng hợp các acid amin không thay thế mà con người không tự tổng hợp được. Ứng dụng này có ý nghĩa gì trong dinh dưỡng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tại sao quá trình lên men được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất các sản phẩm như rượu, bia, bánh mì, sữa chua, mặc dù hiệu suất năng lượng thu được từ lên men thấp hơn nhiều so với hô hấp hiếu khí?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vi sinh vật tổng hợp các polysaccharide như tinh bột, glycogen bằng cách liên kết các đơn vị glucose. Hợp chất hoạt hóa glucose cần thiết cho quá trình tổng hợp này ở vi khuẩn và tảo là gì?

  • A. ATP-glucose
  • B. GTP-glucose
  • C. CTP-glucose
  • D. ADP-glucose

Câu 2: Nhiều loài vi sinh vật có khả năng tổng hợp gôm (gum) và tiết ra môi trường. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của gôm đối với vi sinh vật?

  • A. Bảo vệ tế bào khỏi bị khô hạn.
  • B. Cung cấp năng lượng trực tiếp cho hoạt động sống.
  • C. Ngăn cản sự bám dính của thực khuẩn thể.
  • D. Là nguồn dự trữ carbon và năng lượng khi cần.

Câu 3: Quá trình lên men lactic và lên men ethanol đều bắt đầu từ phân tử glucose. Tuy nhiên, sản phẩm cuối cùng của hai quá trình này là khác nhau. Điểm khác biệt chính về sản phẩm cuối cùng của lên men lactic (điển hình) so với lên men ethanol là gì?

  • A. Lên men lactic tạo ra axit lactic, còn lên men ethanol tạo ra ethanol và CO2.
  • B. Lên men lactic tạo ra ethanol và CO2, còn lên men ethanol tạo ra axit lactic.
  • C. Cả hai đều tạo ra axit lactic nhưng lượng CO2 khác nhau.
  • D. Cả hai đều tạo ra ethanol nhưng lượng CO2 khác nhau.

Câu 4: Trong sản xuất nước mắm, cá được ủ với muối trong thời gian dài. Quá trình biến đổi protein trong cá thành các amino acid hòa tan, tạo nên hương vị đặc trưng của nước mắm chủ yếu là nhờ hoạt động của nhóm vi sinh vật nào và quá trình gì?

  • A. Vi khuẩn lactic, quá trình lên men lactic.
  • B. Nấm men, quá trình lên men ethanol.
  • C. Vi khuẩn ưa mặn, quá trình phân giải protein (proteolysis).
  • D. Vi khuẩn nitrat hóa, quá trình nitrat hóa.

Câu 5: Nhiều vi sinh vật dị dưỡng không thể trực tiếp hấp thụ các đại phân tử như protein, polysaccharide từ môi trường. Cơ chế chủ yếu giúp chúng sử dụng được nguồn dinh dưỡng này là gì?

  • A. Hấp thụ trực tiếp các đại phân tử qua màng tế bào.
  • B. Tiết enzyme ra môi trường để phân giải các đại phân tử thành đơn phân rồi hấp thụ.
  • C. Thực bào các đại phân tử.
  • D. Chỉ sử dụng được các đơn phân có sẵn trong môi trường.

Câu 6: Một nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt đang gặp vấn đề với việc phân hủy chậm các chất hữu cơ phức tạp. Để tăng tốc độ quá trình này bằng cách thúc đẩy hoạt động của vi sinh vật, yếu tố nào sau đây có khả năng mang lại hiệu quả cao nhất?

  • A. Tăng nồng độ muối trong nước thải.
  • B. Giảm nhiệt độ của nước thải.
  • C. Bổ sung các enzyme ngoại bào chuyên biệt hoặc tăng cường sục khí (cung cấp oxygen).
  • D. Giảm độ pH của nước thải xuống rất thấp (pH 2-3).

Câu 7: Vi sinh vật tổng hợp lipid bằng cách kết hợp các phân tử glycerol với các acid béo. Nguồn carbon và năng lượng cho quá trình tổng hợp này thường đến từ đâu?

  • A. Các hợp chất hữu cơ đơn giản được hấp thụ hoặc tổng hợp nội bào.
  • B. Chỉ từ ánh sáng mặt trời.
  • C. Chỉ từ các hợp chất vô cơ.
  • D. Chỉ từ khí CO2 trong khí quyển.

Câu 8: Quá trình phân giải lipid (phân giải mỡ) bởi vi sinh vật tạo ra các sản phẩm là glycerol và acid béo. Ứng dụng nào sau đây liên quan đến quá trình phân giải lipid này?

  • A. Sản xuất sữa chua.
  • B. Xử lý dầu mỡ trong hệ thống thoát nước.
  • C. Sản xuất bia.
  • D. Làm tương hạt.

Câu 9: Một trong những tác hại phổ biến của quá trình phân giải ở vi sinh vật là gây hỏng thực phẩm. Hiện tượng nào sau đây là kết quả trực tiếp của quá trình phân giải protein bởi vi sinh vật gây thối rữa?

  • A. Thực phẩm bị lên men chua.
  • B. Thực phẩm bị mốc.
  • C. Thực phẩm có mùi hôi thối.
  • D. Thực phẩm bị cứng lại.

Câu 10: Vi sinh vật tổng hợp nucleic acid (DNA và RNA) từ các đơn phân là nucleotide. Đối với một vi sinh vật tự dưỡng (có khả năng tổng hợp mọi chất cần thiết), nguồn nguyên liệu để tổng hợp các thành phần của nucleotide (như đường 5 carbon, bazơ nitơ, axit phosphoric) chủ yếu đến từ đâu?

  • A. Chỉ từ việc hấp thụ các nucleotide có sẵn trong môi trường.
  • B. Chỉ từ việc phân giải nucleic acid của sinh vật khác.
  • C. Chỉ từ việc hấp thụ các đơn phân nucleotide từ môi trường.
  • D. Từ các hợp chất vô cơ và hữu cơ đơn giản được tổng hợp nội bào hoặc hấp thụ.

Câu 11: Quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp ở vi sinh vật đóng vai trò kép: giải phóng năng lượng và cung cấp nguyên liệu. Mối liên hệ giữa quá trình phân giải và quá trình tổng hợp trong tế bào vi sinh vật dị dưỡng là gì?

  • A. Sản phẩm của quá trình phân giải là nguyên liệu và năng lượng cho quá trình tổng hợp.
  • B. Sản phẩm của quá trình tổng hợp là nguyên liệu và năng lượng cho quá trình phân giải.
  • C. Hai quá trình này hoàn toàn độc lập với nhau.
  • D. Quá trình phân giải chỉ xảy ra khi không có quá trình tổng hợp.

Câu 12: Sữa chua là sản phẩm phổ biến của quá trình lên men. Vi sinh vật chính tham gia vào quá trình tạo sữa chua và loại lên men chủ yếu diễn ra là gì?

  • A. Nấm men, lên men ethanol.
  • B. Vi khuẩn lactic, lên men lactic.
  • C. Vi khuẩn axetic, lên men axetic.
  • D. Vi khuẩn metan, lên men metan.

Câu 13: Sản xuất ethanol sinh học từ các nguồn nguyên liệu thực vật (như ngô, mía, gỗ) là một ứng dụng quan trọng của vi sinh vật. Loại quá trình chuyển hóa nào của vi sinh vật đóng vai trò trung tâm trong việc tạo ra ethanol từ đường?

  • A. Lên men ethanol.
  • B. Lên men lactic.
  • C. Hô hấp hiếu khí.
  • D. Quang hợp.

Câu 14: Một mẫu nước ép trái cây để lâu ngày xuất hiện bọt khí và có mùi rượu nhẹ. Quá trình nào của vi sinh vật có khả năng cao nhất đã diễn ra trong mẫu nước ép này?

  • A. Phân giải protein.
  • B. Phân giải lipid.
  • C. Lên men lactic.
  • D. Lên men ethanol.

Câu 15: Trong chu trình vật chất tự nhiên, vi sinh vật đóng vai trò thiết yếu. Vai trò nào sau đây chủ yếu thể hiện hoạt động phân giải của vi sinh vật?

  • A. Phân hủy xác hữu cơ, trả lại chất khoáng cho môi trường.
  • B. Tổng hợp các chất hữu cơ từ CO2.
  • C. Tổng hợp protein đơn bào làm thức ăn.
  • D. Tổng hợp vitamin cho cây trồng.

Câu 16: Sản xuất sinh khối vi sinh vật (protein đơn bào) làm nguồn thức ăn bổ sung cho người và vật nuôi là một ứng dụng của quá trình nào ở vi sinh vật?

  • A. Phân giải carbohydrate.
  • B. Lên men.
  • C. Tổng hợp protein và các thành phần tế bào khác.
  • D. Phân giải lipid.

Câu 17: Enzyme amylase do một số vi sinh vật tiết ra có khả năng phân giải tinh bột. Nếu nuôi cấy loại vi sinh vật này trên môi trường chứa tinh bột là nguồn carbon duy nhất, thì quá trình phân giải tinh bột sẽ diễn ra như thế nào?

  • A. Tinh bột được hấp thụ trực tiếp vào tế bào và phân giải.
  • B. Tinh bột bị phân giải bên trong tế bào nhờ enzyme amylase nội bào.
  • C. Tinh bột không thể bị phân giải vì quá lớn.
  • D. Tinh bột bị phân giải bên ngoài tế bào nhờ enzyme amylase ngoại bào thành đường đơn giản rồi hấp thụ.

Câu 18: So sánh quá trình lên men và hô hấp hiếu khí ở vi sinh vật dị dưỡng khi sử dụng cùng một lượng glucose làm cơ chất. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Lên men tạo ra nhiều năng lượng ATP hơn hô hấp hiếu khí.
  • B. Hô hấp hiếu khí phân giải glucose hoàn toàn hơn lên men, tạo ra nhiều năng lượng hơn.
  • C. Cả hai quá trình đều cần oxy để diễn ra.
  • D. Sản phẩm cuối cùng của cả hai quá trình đều là CO2 và H2O.

Câu 19: Một chủng vi khuẩn được nuôi cấy trong điều kiện tối ưu để sản xuất lysine (một loại amino acid). Quá trình chính diễn ra trong tế bào vi khuẩn để tạo ra lysine là gì?

  • A. Tổng hợp amino acid.
  • B. Phân giải protein.
  • C. Lên men.
  • D. Hô hấp kị khí.

Câu 20: Nhiều vi sinh vật có khả năng tổng hợp các vitamin thiết yếu cho con người (ví dụ: E. coli tổng hợp vitamin K và B). Quá trình này thuộc nhóm các quá trình chuyển hóa nào trong tế bào vi sinh vật?

  • A. Chỉ phân giải.
  • B. Chỉ lên men.
  • C. Chỉ hô hấp.
  • D. Tổng hợp các hợp chất hữu cơ đặc trưng.

Câu 21: Trong xử lý rác thải hữu cơ bằng phương pháp ủ compost, vi sinh vật đóng vai trò chủ đạo. Quá trình nào của vi sinh vật là quan trọng nhất giúp làm giảm khối lượng rác và tạo ra mùn?

  • A. Tổng hợp protein đơn bào.
  • B. Phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp (cellulose, hemicellulose, protein, lipid...).
  • C. Tổng hợp vitamin.
  • D. Lên men ethanol.

Câu 22: Mối mọt có thể tiêu hóa gỗ nhờ có vi sinh vật cộng sinh trong ruột. Các vi sinh vật này sản xuất enzyme giúp phân giải cellulose (thành phần chính của gỗ). Loại enzyme cần thiết cho quá trình này là gì?

  • A. Protease.
  • B. Lipase.
  • C. Cellulase.
  • D. Amylase.

Câu 23: Xét về mặt năng lượng thu được từ cùng một lượng glucose, quá trình nào sau đây ở vi sinh vật dị dưỡng giải phóng nhiều năng lượng nhất (dưới dạng ATP)?

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Hô hấp kị khí (sử dụng nitrat làm chất nhận electron cuối cùng).
  • C. Lên men lactic.
  • D. Lên men ethanol.

Câu 24: Quá trình tổng hợp và phân giải các chất hữu cơ ở vi sinh vật đều cần có sự tham gia của các enzyme. Vai trò chung và quan trọng nhất của enzyme trong cả hai quá trình này là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng hoạt hóa cho phản ứng.
  • B. Làm thay đổi hướng của phản ứng hóa học.
  • C. Bị tiêu hao sau khi phản ứng kết thúc.
  • D. Xúc tác (làm tăng tốc độ) các phản ứng sinh hóa đặc hiệu.

Câu 25: Một số vi khuẩn có khả năng tổng hợp polyhydroxyalkanoates (PHA), một loại polyester có thể dùng làm vật liệu phân hủy sinh học (bioplastics). Quá trình này thuộc nhóm các quá trình chuyển hóa nào ở vi sinh vật?

  • A. Tổng hợp các hợp chất dự trữ và cấu trúc.
  • B. Phân giải các hợp chất phức tạp.
  • C. Lên men đặc trưng.
  • D. Hô hấp kị khí.

Câu 26: Một chủng vi khuẩn tự dưỡng hóa năng (chemoautotroph) được nuôi trong môi trường chỉ có CO2, nước và các muối khoáng đơn giản. Để tổng hợp protein, vi khuẩn này cần phải thực hiện những quá trình tổng hợp nào để có đủ nguyên liệu?

  • A. Chỉ cần tổng hợp ATP từ nguồn năng lượng hóa học.
  • B. Chỉ cần tổng hợp các bazơ nitơ.
  • C. Tổng hợp đường 5 carbon, bazơ nitơ, acid phosphoric để tạo nucleotide, và tổng hợp các amino acid.
  • D. Chỉ cần tổng hợp các amino acid.

Câu 27: Trong một thí nghiệm, người ta thêm enzyme protease vào dung dịch chứa gelatin (một loại protein) và nuôi cấy một loại vi khuẩn không có khả năng tiết protease ngoại bào nhưng có thể hấp thụ amino acid. Điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Gelatin sẽ bị phân giải thành amino acid, và vi khuẩn sẽ phát triển tốt hơn.
  • B. Gelatin sẽ không bị phân giải, vi khuẩn không sử dụng được.
  • C. Vi khuẩn sẽ tiết protease nội bào để phân giải gelatin.
  • D. Gelatin sẽ bị lên men tạo ra rượu.

Câu 28: So sánh quá trình tổng hợp thành phần cấu tạo tế bào (như protein cấu trúc, DNA) và tổng hợp các sản phẩm tiết ra môi trường (như enzyme ngoại bào, gôm). Điểm khác biệt chính về vị trí tổng hợp là gì?

  • A. Cả hai đều chỉ diễn ra bên trong tế bào.
  • B. Thành phần cấu tạo tế bào tổng hợp chủ yếu nội bào, sản phẩm tiết có thể tổng hợp nội bào rồi tiết ra hoặc tổng hợp ngay bên ngoài màng.
  • C. Thành phần cấu tạo tế bào tổng hợp bên ngoài tế bào, sản phẩm tiết tổng hợp bên trong tế bào.
  • D. Cả hai đều chỉ diễn ra bên ngoài tế bào.

Câu 29: Quá trình tổng hợp các đại phân tử như protein, polysaccharide, lipid, nucleic acid trong tế bào vi sinh vật là các phản ứng xây dựng, đòi hỏi năng lượng. Nguồn năng lượng trực tiếp cung cấp cho các quá trình tổng hợp này chủ yếu là từ phân tử nào?

  • A. Glucose.
  • B. Oxygen.
  • C. CO2.
  • D. ATP.

Câu 30: Khi vi sinh vật phân giải hoàn toàn các chất hữu cơ trong điều kiện hiếu khí, sản phẩm cuối cùng ở dạng vô cơ là gì?

  • A. CO2, H2O, và các muối khoáng.
  • B. Ethanol và CO2.
  • C. Axit lactic.
  • D. Các amino acid và acid béo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Vi sinh vật tổng hợp các polysaccharide như tinh bột, glycogen bằng cách liên kết các đơn vị glucose. Hợp chất hoạt hóa glucose cần thiết cho quá trình tổng hợp này ở vi khuẩn và tảo là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Nhiều loài vi sinh vật có khả năng tổng hợp gôm (gum) và tiết ra môi trường. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của gôm đối với vi sinh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Quá trình lên men lactic và lên men ethanol đều bắt đầu từ phân tử glucose. Tuy nhiên, sản phẩm cuối cùng của hai quá trình này là khác nhau. Điểm khác biệt chính về sản phẩm cuối cùng của lên men lactic (điển hình) so với lên men ethanol là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong sản xuất nước mắm, cá được ủ với muối trong thời gian dài. Quá trình biến đổi protein trong cá thành các amino acid hòa tan, tạo nên hương vị đặc trưng của nước mắm chủ yếu là nhờ hoạt động của nhóm vi sinh vật nào và quá trình gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Nhiều vi sinh vật dị dưỡng không thể trực tiếp hấp thụ các đại phân tử như protein, polysaccharide từ môi trường. Cơ chế chủ yếu giúp chúng sử dụng được nguồn dinh dưỡng này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt đang gặp vấn đề với việc phân hủy chậm các chất hữu cơ phức tạp. Để tăng tốc độ quá trình này bằng cách thúc đẩy hoạt động của vi sinh vật, yếu tố nào sau đây có khả năng mang lại hiệu quả cao nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Vi sinh vật tổng hợp lipid bằng cách kết hợp các phân tử glycerol với các acid béo. Nguồn carbon và năng lượng cho quá trình tổng hợp này thường đến từ đâu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Quá trình phân giải lipid (phân giải mỡ) bởi vi sinh vật tạo ra các sản phẩm là glycerol và acid béo. Ứng dụng nào sau đây liên quan đến quá trình phân giải lipid này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một trong những tác hại phổ biến của quá trình phân giải ở vi sinh vật là gây hỏng thực phẩm. Hiện tượng nào sau đây là kết quả trực tiếp của quá trình phân giải protein bởi vi sinh vật gây thối rữa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Vi sinh vật tổng hợp nucleic acid (DNA và RNA) từ các đơn phân là nucleotide. Đối với một vi sinh vật tự dưỡng (có khả năng tổng hợp mọi chất cần thiết), nguồn nguyên liệu để tổng hợp các thành phần của nucleotide (như đường 5 carbon, bazơ nitơ, axit phosphoric) chủ yếu đến từ đâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp ở vi sinh vật đóng vai trò kép: giải phóng năng lượng và cung cấp nguyên liệu. Mối liên hệ giữa quá trình phân giải và quá trình tổng hợp trong tế bào vi sinh vật dị dưỡng là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Sữa chua là sản phẩm phổ biến của quá trình lên men. Vi sinh vật chính tham gia vào quá trình tạo sữa chua và loại lên men chủ yếu diễn ra là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Sản xuất ethanol sinh học từ các nguồn nguyên liệu thực vật (như ngô, mía, gỗ) là một ứng dụng quan trọng của vi sinh vật. Loại quá trình chuyển hóa nào của vi sinh vật đóng vai trò trung tâm trong việc tạo ra ethanol từ đường?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một mẫu nước ép trái cây để lâu ngày xuất hiện bọt khí và có mùi rượu nhẹ. Quá trình nào của vi sinh vật có khả năng cao nhất đã diễn ra trong mẫu nước ép này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong chu trình vật chất tự nhiên, vi sinh vật đóng vai trò thiết yếu. Vai trò nào sau đây chủ yếu thể hiện hoạt động phân giải của vi sinh vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Sản xuất sinh khối vi sinh vật (protein đơn bào) làm nguồn thức ăn bổ sung cho người và vật nuôi là một ứng dụng của quá trình nào ở vi sinh vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Enzyme amylase do một số vi sinh vật tiết ra có khả năng phân giải tinh bột. Nếu nuôi cấy loại vi sinh vật này trên môi trường chứa tinh bột là nguồn carbon duy nhất, thì quá trình phân giải tinh bột sẽ diễn ra như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: So sánh quá trình lên men và hô hấp hiếu khí ở vi sinh vật dị dưỡng khi sử dụng cùng một lượng glucose làm cơ chất. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một chủng vi khuẩn được nuôi cấy trong điều kiện tối ưu để sản xuất lysine (một loại amino acid). Quá trình chính diễn ra trong tế bào vi khuẩn để tạo ra lysine là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Nhiều vi sinh vật có khả năng tổng hợp các vitamin thiết yếu cho con người (ví dụ: E. coli tổng hợp vitamin K và B). Quá trình này thuộc nhóm các quá trình chuyển hóa nào trong tế bào vi sinh vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong xử lý rác thải hữu cơ bằng phương pháp ủ compost, vi sinh vật đóng vai trò chủ đạo. Quá trình nào của vi sinh vật là quan trọng nhất giúp làm giảm khối lượng rác và tạo ra mùn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Mối mọt có thể tiêu hóa gỗ nhờ có vi sinh vật cộng sinh trong ruột. Các vi sinh vật này sản xuất enzyme giúp phân giải cellulose (thành phần chính của gỗ). Loại enzyme cần thiết cho quá trình này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Xét về mặt năng lượng thu được từ cùng một lượng glucose, quá trình nào sau đây ở vi sinh vật dị dưỡng giải phóng nhiều năng lượng nhất (dưới dạng ATP)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Quá trình tổng hợp và phân giải các chất hữu cơ ở vi sinh vật đều cần có sự tham gia của các enzyme. Vai trò chung và quan trọng nhất của enzyme trong cả hai quá trình này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một số vi khuẩn có khả năng tổng hợp polyhydroxyalkanoates (PHA), một loại polyester có thể dùng làm vật liệu phân hủy sinh học (bioplastics). Quá trình này thuộc nhóm các quá trình chuyển hóa nào ở vi sinh vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một chủng vi khuẩn tự dưỡng hóa năng (chemoautotroph) được nuôi trong môi trường chỉ có CO2, nước và các muối khoáng đơn giản. Để tổng hợp protein, vi khuẩn này cần phải thực hiện những quá trình tổng hợp nào để có đủ nguyên liệu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong một thí nghiệm, người ta thêm enzyme protease vào dung dịch chứa gelatin (một loại protein) và nuôi cấy một loại vi khuẩn không có khả năng tiết protease ngoại bào nhưng có thể hấp thụ amino acid. Điều gì có khả năng xảy ra?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: So sánh quá trình tổng hợp thành phần cấu tạo tế bào (như protein cấu trúc, DNA) và tổng hợp các sản phẩm tiết ra môi trường (như enzyme ngoại bào, gôm). Điểm khác biệt chính về vị trí tổng hợp là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Quá trình tổng hợp các đại phân tử như protein, polysaccharide, lipid, nucleic acid trong tế bào vi sinh vật là các phản ứng xây dựng, đòi hỏi năng lượng. Nguồn năng lượng trực tiếp cung cấp cho các quá trình tổng hợp này chủ yếu là từ phân tử nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Khi vi sinh vật phân giải hoàn toàn các chất hữu cơ trong điều kiện hiếu khí, sản phẩm cuối cùng ở dạng vô cơ là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vi sinh vật có khả năng tổng hợp tinh bột. Hợp chất mở đầu trực tiếp được sử dụng trong quá trình này là gì?

  • A. Glucose
  • B. ATP
  • C. UDP-glucose
  • D. ADP-glucose

Câu 2: Gôm là một loại polysaccharide do một số vi sinh vật tiết ra môi trường. Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng chính của gôm đối với tế bào vi sinh vật?

  • A. Bảo vệ tế bào khỏi bị khô hạn
  • B. Ngăn cản sự bám dính của virus
  • C. Tham gia trực tiếp vào quá trình quang hợp
  • D. Là nguồn dự trữ carbon và năng lượng

Câu 3: Quá trình tổng hợp protein ở vi sinh vật diễn ra như thế nào?

  • A. Các nucleotide liên kết với nhau tạo chuỗi polypeptide.
  • B. Các amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide.
  • C. Các đường đơn liên kết với nhau tạo chuỗi protein.
  • D. Các acid béo và glycerol liên kết với nhau.

Câu 4: Một trong những ứng dụng quan trọng của quá trình tổng hợp protein ở vi sinh vật là sản xuất protein đơn bào (SCP). Điều này có ý nghĩa gì trong thực tế?

  • A. Cung cấp nguồn dinh dưỡng protein thay thế cho con người và vật nuôi.
  • B. Sản xuất các loại enzyme công nghiệp.
  • C. Tạo ra các chất kháng sinh tự nhiên.
  • D. Phân hủy rác thải hữu cơ trong môi trường.

Câu 5: Vi sinh vật tổng hợp lipid bằng cách kết hợp các phân tử nào sau đây?

  • A. Amino acid và đường đơn
  • B. Nucleotide và đường đơn
  • C. Glucose và acid béo
  • D. Glycerol và acid béo

Câu 6: Quá trình tổng hợp nucleic acid ở vi sinh vật đòi hỏi các đơn phân là nucleotide. Một số vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp các nucleotide từ các thành phần cơ bản. Ba thành phần đó là gì?

  • A. Amino acid, đường 5 carbon, nhóm phosphate
  • B. Base nitrogen, đường 5 carbon, nhóm phosphate
  • C. Acid béo, glycerol, nhóm phosphate
  • D. Đường đơn, base nitrogen, amino acid

Câu 7: Vi sinh vật dị dưỡng phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp trong môi trường chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Thu năng lượng và nguyên liệu cho các hoạt động sống.
  • B. Chỉ để làm sạch môi trường sống.
  • C. Chỉ để tổng hợp các chất mới cho tế bào.
  • D. Loại bỏ các chất độc hại ra khỏi cơ thể.

Câu 8: Enzyme ngoại bào (extracellular enzyme) do vi sinh vật tiết ra có vai trò quan trọng trong quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp. Tại sao các enzyme này cần được tiết ra ngoài tế bào?

  • A. Để enzyme không làm tổn thương các cấu trúc bên trong tế bào.
  • B. Để enzyme có thể hoạt động trong môi trường kị khí.
  • C. Để phân giải các phân tử lớn thành các phân tử nhỏ hơn có thể hấp thụ qua màng tế bào.
  • D. Để enzyme có thể tự nhân đôi và tăng số lượng.

Câu 9: Quá trình phân giải tinh bột ở vi sinh vật thường bắt đầu bằng enzyme nào?

  • A. Amylase
  • B. Cellulase
  • C. Protease
  • D. Lipase

Câu 10: Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải carbohydrate (như tinh bột, cellulose) thành các đường đơn giản như glucose là gì? (Đối với quá trình hấp thụ vào tế bào)

  • A. Carbon dioxide và nước
  • B. Các loại đường đơn (monosaccharide)
  • C. Ethanol và CO2
  • D. Amino acid

Câu 11: Quá trình lên men lactic tạo ra sữa chua là ứng dụng của quá trình phân giải loại hợp chất nào bởi vi sinh vật?

  • A. Carbohydrate
  • B. Protein
  • C. Lipid
  • D. Nucleic acid

Câu 12: Để sản xuất nước mắm, người ta sử dụng vi sinh vật có khả năng tiết ra enzyme phân giải protein. Enzyme đó thuộc loại nào?

  • A. Amylase
  • B. Lipase
  • C. Protease
  • D. Nuclease

Câu 13: Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải protein thành các đơn vị nhỏ hơn có thể hấp thụ vào tế bào là gì?

  • A. Glycerol và acid béo
  • B. Đường đơn
  • C. Nucleotide
  • D. Amino acid

Câu 14: Quá trình phân giải lipid ở vi sinh vật tạo ra các sản phẩm nào?

  • A. Glycerol và acid béo
  • B. Amino acid và đường đơn
  • C. Nucleotide và nhóm phosphate
  • D. Đường đơn và CO2

Câu 15: Enzyme cần thiết để vi sinh vật có thể phân giải các phân tử DNA hoặc RNA là gì?

  • A. Protease
  • B. Lipase
  • C. Nuclease
  • D. Cellulase

Câu 16: Trong điều kiện nào, quá trình lên men rượu của nấm men thường diễn ra mạnh mẽ nhất để thu được ethanol?

  • A. Có nhiều oxy và nhiệt độ cao
  • B. Thiếu oxy và có đủ đường
  • C. Môi trường kiềm và nhiều ánh sáng
  • D. Nhiệt độ rất thấp và có acid

Câu 17: Quá trình phân giải kị khí (hô hấp kị khí hoặc lên men) ở vi sinh vật có đặc điểm gì so với hô hấp hiếu khí?

  • A. Tạo ra nhiều ATP hơn.
  • B. Sử dụng oxy làm chất nhận electron cuối cùng.
  • C. Diễn ra trong điều kiện có oxy.
  • D. Sản phẩm cuối cùng vẫn còn năng lượng dự trữ.

Câu 18: Tại sao vi sinh vật tự dưỡng cần thực hiện quá trình tổng hợp các chất hữu cơ?

  • A. Để xây dựng cấu trúc tế bào và dự trữ năng lượng khi không có nguồn carbon hữu cơ từ bên ngoài.
  • B. Để phân giải các chất độc hại trong môi trường.
  • C. Để tạo ra enzyme phân giải các chất phức tạp.
  • D. Để hấp thụ các chất dinh dưỡng từ môi trường.

Câu 19: Một loại vi khuẩn hóa dị dưỡng sống trong ruột động vật. Nguồn carbon và năng lượng chủ yếu mà vi khuẩn này sử dụng đến từ đâu?

  • A. Ánh sáng mặt trời và CO2
  • B. Các hợp chất hữu cơ trong thức ăn của động vật.
  • C. Các chất vô cơ trong môi trường.
  • D. Năng lượng từ các phản ứng oxy hóa chất vô cơ.

Câu 20: Quá trình phân giải cellulose bởi vi sinh vật trong đường tiêu hóa của động vật nhai lại có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp động vật tổng hợp vitamin.
  • B. Làm sạch đường tiêu hóa của động vật.
  • C. Cung cấp nguồn năng lượng và dinh dưỡng từ cellulose mà bản thân động vật không tiêu hóa được.
  • D. Giúp động vật hấp thụ nước hiệu quả hơn.

Câu 21: Khi làm dưa muối, vi khuẩn lactic thực hiện quá trình lên men carbohydrate tạo ra acid lactic. Acid lactic có vai trò gì trong việc bảo quản dưa?

  • A. Làm tăng nồng độ đường, ức chế vi sinh vật khác.
  • B. Làm giảm độ pH, ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây thối.
  • C. Cung cấp oxy cho quá trình hô hấp của dưa.
  • D. Phân giải protein tạo ra chất kháng sinh.

Câu 22: Vi sinh vật có vai trò quan trọng trong chu trình chuyển hóa vật chất trong tự nhiên, ví dụ như phân giải xác hữu cơ động thực vật. Quá trình này chủ yếu dựa vào khả năng nào của vi sinh vật?

  • A. Tiết enzyme ngoại bào phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp.
  • B. Quang hợp để tổng hợp chất hữu cơ.
  • C. Tổng hợp chất kháng sinh ức chế vi sinh vật khác.
  • D. Hấp thụ trực tiếp các chất vô cơ.

Câu 23: Một loại vi sinh vật có khả năng tổng hợp một loại polysaccharide ứng dụng trong y học làm chất thay huyết tương. Đây là ứng dụng của quá trình tổng hợp loại chất nào?

  • A. Polysaccharide
  • B. Protein
  • C. Lipid
  • D. Nucleic acid

Câu 24: Tại sao việc kiểm soát độ ẩm là quan trọng trong bảo quản thực phẩm để ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật gây hại?

  • A. Độ ẩm cao làm tăng nhiệt độ, gây chết vi sinh vật.
  • B. Độ ẩm cao cung cấp oxy cần thiết cho vi sinh vật gây thối.
  • C. Độ ẩm thấp làm tăng pH, ức chế vi sinh vật.
  • D. Độ ẩm là môi trường cần thiết cho enzyme ngoại bào của vi sinh vật hoạt động để phân giải chất hữu cơ.

Câu 25: Quá trình phân giải kị khí (lên men) khác với hô hấp kị khí ở điểm nào về chất nhận electron cuối cùng?

  • A. Lên men sử dụng chất hữu cơ, hô hấp kị khí sử dụng chất vô cơ.
  • B. Lên men sử dụng oxy, hô hấp kị khí không sử dụng oxy.
  • C. Lên men sử dụng chất vô cơ, hô hấp kị khí sử dụng chất hữu cơ.
  • D. Lên men không có chất nhận electron, hô hấp kị khí sử dụng oxy.

Câu 26: Một nhà máy xử lý nước thải sử dụng vi sinh vật để phân hủy chất hữu cơ gây ô nhiễm. Quá trình này chủ yếu dựa vào khả năng nào của vi sinh vật?

  • A. Tổng hợp các chất hữu cơ mới từ chất ô nhiễm.
  • B. Phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn.
  • C. Tổng hợp chất kháng sinh để tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh.
  • D. Quang hợp để chuyển hóa năng lượng ánh sáng.

Câu 27: Tại sao vi sinh vật có tốc độ tổng hợp và phân giải các chất nhanh hơn so với các sinh vật đa bào?

  • A. Vì chúng có kích thước lớn hơn.
  • B. Vì chúng chỉ sống trong môi trường nước.
  • C. Vì chúng có tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích lớn và trao đổi chất mạnh.
  • D. Vì chúng không có thành tế bào.

Câu 28: Một trong những tác hại của quá trình phân giải ở vi sinh vật là gây hư hỏng thực phẩm. Hiện tượng này xảy ra khi vi sinh vật làm gì?

  • A. Phân giải các thành phần hữu cơ trong thực phẩm, làm thay đổi màu sắc, mùi vị, cấu trúc.
  • B. Tổng hợp các vitamin mới trong thực phẩm.
  • C. Hấp thụ nước từ thực phẩm làm khô cứng.
  • D. Tiết ra các enzyme tổng hợp các chất bảo quản tự nhiên.

Câu 29: Để tăng hiệu quả sản xuất enzyme protease từ vi khuẩn trong công nghiệp, người ta cần tối ưu hóa các yếu tố môi trường như nhiệt độ, pH, nguồn dinh dưỡng. Điều này dựa trên nguyên tắc nào trong hoạt động của enzyme?

  • A. Enzyme chỉ hoạt động ở nhiệt độ đông đặc.
  • B. Enzyme bị bất hoạt hoàn toàn ở mọi điều kiện môi trường.
  • C. Hoạt động của enzyme không phụ thuộc vào nhiệt độ và pH.
  • D. Enzyme có điểm tối ưu về nhiệt độ và pH để hoạt động hiệu quả nhất.

Câu 30: Quá trình tổng hợp glycogen ở vi khuẩn và động vật có điểm tương đồng nào?

  • A. Đều sử dụng ADP-glucose làm đơn vị hoạt hóa để kéo dài chuỗi.
  • B. Đều diễn ra ở riboxom.
  • C. Đều cần ánh sáng làm nguồn năng lượng.
  • D. Đều chỉ xảy ra trong điều kiện kị khí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một vi sinh vật có khả năng tổng hợp tinh bột. Hợp chất mở đầu trực tiếp được sử dụng trong quá trình này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Gôm là một loại polysaccharide do một số vi sinh vật tiết ra môi trường. Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng chính của gôm đối với tế bào vi sinh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Quá trình tổng hợp protein ở vi sinh vật diễn ra như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một trong những ứng dụng quan trọng của quá trình tổng hợp protein ở vi sinh vật là sản xuất protein đơn bào (SCP). Điều này có ý nghĩa gì trong thực tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Vi sinh vật tổng hợp lipid bằng cách kết hợp các phân tử nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Quá trình tổng hợp nucleic acid ở vi sinh vật đòi hỏi các đơn phân là nucleotide. Một số vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp các nucleotide từ các thành phần cơ bản. Ba thành phần đó là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Vi sinh vật dị dưỡng phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp trong môi trường chủ yếu nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Enzyme ngoại bào (extracellular enzyme) do vi sinh vật tiết ra có vai trò quan trọng trong quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp. Tại sao các enzyme này cần được tiết ra ngoài tế bào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Quá trình phân giải tinh bột ở vi sinh vật thường bắt đầu bằng enzyme nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải carbohydrate (như tinh bột, cellulose) thành các đường đơn giản như glucose là gì? (Đối với quá trình hấp thụ vào tế bào)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Quá trình lên men lactic tạo ra sữa chua là ứng dụng của quá trình phân giải loại hợp chất nào bởi vi sinh vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Để sản xuất nước mắm, người ta sử dụng vi sinh vật có khả năng tiết ra enzyme phân giải protein. Enzyme đó thuộc loại nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải protein thành các đơn vị nhỏ hơn có thể hấp thụ vào tế bào là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Quá trình phân giải lipid ở vi sinh vật tạo ra các sản phẩm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Enzyme cần thiết để vi sinh vật có thể phân giải các phân tử DNA hoặc RNA là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trong điều kiện nào, quá trình lên men rượu của nấm men thường diễn ra mạnh mẽ nhất để thu được ethanol?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Quá trình phân giải kị khí (hô hấp kị khí hoặc lên men) ở vi sinh vật có đặc điểm gì so với hô hấp hiếu khí?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tại sao vi sinh vật tự dưỡng cần thực hiện quá trình tổng hợp các chất hữu cơ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một loại vi khuẩn hóa dị dưỡng sống trong ruột động vật. Nguồn carbon và năng lượng chủ yếu mà vi khuẩn này sử dụng đến từ đâu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Quá trình phân giải cellulose bởi vi sinh vật trong đường tiêu hóa của động vật nhai lại có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Khi làm dưa muối, vi khuẩn lactic thực hiện quá trình lên men carbohydrate tạo ra acid lactic. Acid lactic có vai trò gì trong việc bảo quản dưa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Vi sinh vật có vai trò quan trọng trong chu trình chuyển hóa vật chất trong tự nhiên, ví dụ như phân giải xác hữu cơ động thực vật. Quá trình này chủ yếu dựa vào khả năng nào của vi sinh vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một loại vi sinh vật có khả năng tổng hợp một loại polysaccharide ứng dụng trong y học làm chất thay huyết tương. Đây là ứng dụng của quá trình tổng hợp loại chất nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại sao việc kiểm soát độ ẩm là quan trọng trong bảo quản thực phẩm để ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật gây hại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Quá trình phân giải kị khí (lên men) khác với hô hấp kị khí ở điểm nào về chất nhận electron cuối cùng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một nhà máy xử lý nước thải sử dụng vi sinh vật để phân hủy chất hữu cơ gây ô nhiễm. Quá trình này chủ yếu dựa vào khả năng nào của vi sinh vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tại sao vi sinh vật có tốc độ tổng hợp và phân giải các chất nhanh hơn so với các sinh vật đa bào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một trong những tác hại của quá trình phân giải ở vi sinh vật là gây hư hỏng thực phẩm. Hiện tượng này xảy ra khi vi sinh vật làm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Để tăng hiệu quả sản xuất enzyme protease từ vi khuẩn trong công nghiệp, người ta cần tối ưu hóa các yếu tố môi trường như nhiệt độ, pH, nguồn dinh dưỡng. Điều này dựa trên nguyên tắc nào trong hoạt động của enzyme?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Quá trình tổng hợp glycogen ở vi khuẩn và động vật có điểm tương đồng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vi sinh vật có khả năng tổng hợp tinh bột. Hợp chất mở đầu trực tiếp được sử dụng trong quá trình này là gì?

  • A. Glucose
  • B. ATP
  • C. UDP-glucose
  • D. ADP-glucose

Câu 2: Gôm là một loại polysaccharide do một số vi sinh vật tiết ra môi trường. Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng chính của gôm đối với tế bào vi sinh vật?

  • A. Bảo vệ tế bào khỏi bị khô hạn
  • B. Ngăn cản sự bám dính của virus
  • C. Tham gia trực tiếp vào quá trình quang hợp
  • D. Là nguồn dự trữ carbon và năng lượng

Câu 3: Quá trình tổng hợp protein ở vi sinh vật diễn ra như thế nào?

  • A. Các nucleotide liên kết với nhau tạo chuỗi polypeptide.
  • B. Các amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide.
  • C. Các đường đơn liên kết với nhau tạo chuỗi protein.
  • D. Các acid béo và glycerol liên kết với nhau.

Câu 4: Một trong những ứng dụng quan trọng của quá trình tổng hợp protein ở vi sinh vật là sản xuất protein đơn bào (SCP). Điều này có ý nghĩa gì trong thực tế?

  • A. Cung cấp nguồn dinh dưỡng protein thay thế cho con người và vật nuôi.
  • B. Sản xuất các loại enzyme công nghiệp.
  • C. Tạo ra các chất kháng sinh tự nhiên.
  • D. Phân hủy rác thải hữu cơ trong môi trường.

Câu 5: Vi sinh vật tổng hợp lipid bằng cách kết hợp các phân tử nào sau đây?

  • A. Amino acid và đường đơn
  • B. Nucleotide và đường đơn
  • C. Glucose và acid béo
  • D. Glycerol và acid béo

Câu 6: Quá trình tổng hợp nucleic acid ở vi sinh vật đòi hỏi các đơn phân là nucleotide. Một số vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp các nucleotide từ các thành phần cơ bản. Ba thành phần đó là gì?

  • A. Amino acid, đường 5 carbon, nhóm phosphate
  • B. Base nitrogen, đường 5 carbon, nhóm phosphate
  • C. Acid béo, glycerol, nhóm phosphate
  • D. Đường đơn, base nitrogen, amino acid

Câu 7: Vi sinh vật dị dưỡng phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp trong môi trường chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Thu năng lượng và nguyên liệu cho các hoạt động sống.
  • B. Chỉ để làm sạch môi trường sống.
  • C. Chỉ để tổng hợp các chất mới cho tế bào.
  • D. Loại bỏ các chất độc hại ra khỏi cơ thể.

Câu 8: Enzyme ngoại bào (extracellular enzyme) do vi sinh vật tiết ra có vai trò quan trọng trong quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp. Tại sao các enzyme này cần được tiết ra ngoài tế bào?

  • A. Để enzyme không làm tổn thương các cấu trúc bên trong tế bào.
  • B. Để enzyme có thể hoạt động trong môi trường kị khí.
  • C. Để phân giải các phân tử lớn thành các phân tử nhỏ hơn có thể hấp thụ qua màng tế bào.
  • D. Để enzyme có thể tự nhân đôi và tăng số lượng.

Câu 9: Quá trình phân giải tinh bột ở vi sinh vật thường bắt đầu bằng enzyme nào?

  • A. Amylase
  • B. Cellulase
  • C. Protease
  • D. Lipase

Câu 10: Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải carbohydrate (như tinh bột, cellulose) thành các đường đơn giản như glucose là gì? (Đối với quá trình hấp thụ vào tế bào)

  • A. Carbon dioxide và nước
  • B. Các loại đường đơn (monosaccharide)
  • C. Ethanol và CO2
  • D. Amino acid

Câu 11: Quá trình lên men lactic tạo ra sữa chua là ứng dụng của quá trình phân giải loại hợp chất nào bởi vi sinh vật?

  • A. Carbohydrate
  • B. Protein
  • C. Lipid
  • D. Nucleic acid

Câu 12: Để sản xuất nước mắm, người ta sử dụng vi sinh vật có khả năng tiết ra enzyme phân giải protein. Enzyme đó thuộc loại nào?

  • A. Amylase
  • B. Lipase
  • C. Protease
  • D. Nuclease

Câu 13: Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải protein thành các đơn vị nhỏ hơn có thể hấp thụ vào tế bào là gì?

  • A. Glycerol và acid béo
  • B. Đường đơn
  • C. Nucleotide
  • D. Amino acid

Câu 14: Quá trình phân giải lipid ở vi sinh vật tạo ra các sản phẩm nào?

  • A. Glycerol và acid béo
  • B. Amino acid và đường đơn
  • C. Nucleotide và nhóm phosphate
  • D. Đường đơn và CO2

Câu 15: Enzyme cần thiết để vi sinh vật có thể phân giải các phân tử DNA hoặc RNA là gì?

  • A. Protease
  • B. Lipase
  • C. Nuclease
  • D. Cellulase

Câu 16: Trong điều kiện nào, quá trình lên men rượu của nấm men thường diễn ra mạnh mẽ nhất để thu được ethanol?

  • A. Có nhiều oxy và nhiệt độ cao
  • B. Thiếu oxy và có đủ đường
  • C. Môi trường kiềm và nhiều ánh sáng
  • D. Nhiệt độ rất thấp và có acid

Câu 17: Quá trình phân giải kị khí (hô hấp kị khí hoặc lên men) ở vi sinh vật có đặc điểm gì so với hô hấp hiếu khí?

  • A. Tạo ra nhiều ATP hơn.
  • B. Sử dụng oxy làm chất nhận electron cuối cùng.
  • C. Diễn ra trong điều kiện có oxy.
  • D. Sản phẩm cuối cùng vẫn còn năng lượng dự trữ.

Câu 18: Tại sao vi sinh vật tự dưỡng cần thực hiện quá trình tổng hợp các chất hữu cơ?

  • A. Để xây dựng cấu trúc tế bào và dự trữ năng lượng khi không có nguồn carbon hữu cơ từ bên ngoài.
  • B. Để phân giải các chất độc hại trong môi trường.
  • C. Để tạo ra enzyme phân giải các chất phức tạp.
  • D. Để hấp thụ các chất dinh dưỡng từ môi trường.

Câu 19: Một loại vi khuẩn hóa dị dưỡng sống trong ruột động vật. Nguồn carbon và năng lượng chủ yếu mà vi khuẩn này sử dụng đến từ đâu?

  • A. Ánh sáng mặt trời và CO2
  • B. Các hợp chất hữu cơ trong thức ăn của động vật.
  • C. Các chất vô cơ trong môi trường.
  • D. Năng lượng từ các phản ứng oxy hóa chất vô cơ.

Câu 20: Quá trình phân giải cellulose bởi vi sinh vật trong đường tiêu hóa của động vật nhai lại có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp động vật tổng hợp vitamin.
  • B. Làm sạch đường tiêu hóa của động vật.
  • C. Cung cấp nguồn năng lượng và dinh dưỡng từ cellulose mà bản thân động vật không tiêu hóa được.
  • D. Giúp động vật hấp thụ nước hiệu quả hơn.

Câu 21: Khi làm dưa muối, vi khuẩn lactic thực hiện quá trình lên men carbohydrate tạo ra acid lactic. Acid lactic có vai trò gì trong việc bảo quản dưa?

  • A. Làm tăng nồng độ đường, ức chế vi sinh vật khác.
  • B. Làm giảm độ pH, ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây thối.
  • C. Cung cấp oxy cho quá trình hô hấp của dưa.
  • D. Phân giải protein tạo ra chất kháng sinh.

Câu 22: Vi sinh vật có vai trò quan trọng trong chu trình chuyển hóa vật chất trong tự nhiên, ví dụ như phân giải xác hữu cơ động thực vật. Quá trình này chủ yếu dựa vào khả năng nào của vi sinh vật?

  • A. Tiết enzyme ngoại bào phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp.
  • B. Quang hợp để tổng hợp chất hữu cơ.
  • C. Tổng hợp chất kháng sinh ức chế vi sinh vật khác.
  • D. Hấp thụ trực tiếp các chất vô cơ.

Câu 23: Một loại vi sinh vật có khả năng tổng hợp một loại polysaccharide ứng dụng trong y học làm chất thay huyết tương. Đây là ứng dụng của quá trình tổng hợp loại chất nào?

  • A. Polysaccharide
  • B. Protein
  • C. Lipid
  • D. Nucleic acid

Câu 24: Tại sao việc kiểm soát độ ẩm là quan trọng trong bảo quản thực phẩm để ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật gây hại?

  • A. Độ ẩm cao làm tăng nhiệt độ, gây chết vi sinh vật.
  • B. Độ ẩm cao cung cấp oxy cần thiết cho vi sinh vật gây thối.
  • C. Độ ẩm thấp làm tăng pH, ức chế vi sinh vật.
  • D. Độ ẩm là môi trường cần thiết cho enzyme ngoại bào của vi sinh vật hoạt động để phân giải chất hữu cơ.

Câu 25: Quá trình phân giải kị khí (lên men) khác với hô hấp kị khí ở điểm nào về chất nhận electron cuối cùng?

  • A. Lên men sử dụng chất hữu cơ, hô hấp kị khí sử dụng chất vô cơ.
  • B. Lên men sử dụng oxy, hô hấp kị khí không sử dụng oxy.
  • C. Lên men sử dụng chất vô cơ, hô hấp kị khí sử dụng chất hữu cơ.
  • D. Lên men không có chất nhận electron, hô hấp kị khí sử dụng oxy.

Câu 26: Một nhà máy xử lý nước thải sử dụng vi sinh vật để phân hủy chất hữu cơ gây ô nhiễm. Quá trình này chủ yếu dựa vào khả năng nào của vi sinh vật?

  • A. Tổng hợp các chất hữu cơ mới từ chất ô nhiễm.
  • B. Phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn.
  • C. Tổng hợp chất kháng sinh để tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh.
  • D. Quang hợp để chuyển hóa năng lượng ánh sáng.

Câu 27: Tại sao vi sinh vật có tốc độ tổng hợp và phân giải các chất nhanh hơn so với các sinh vật đa bào?

  • A. Vì chúng có kích thước lớn hơn.
  • B. Vì chúng chỉ sống trong môi trường nước.
  • C. Vì chúng có tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích lớn và trao đổi chất mạnh.
  • D. Vì chúng không có thành tế bào.

Câu 28: Một trong những tác hại của quá trình phân giải ở vi sinh vật là gây hư hỏng thực phẩm. Hiện tượng này xảy ra khi vi sinh vật làm gì?

  • A. Phân giải các thành phần hữu cơ trong thực phẩm, làm thay đổi màu sắc, mùi vị, cấu trúc.
  • B. Tổng hợp các vitamin mới trong thực phẩm.
  • C. Hấp thụ nước từ thực phẩm làm khô cứng.
  • D. Tiết ra các enzyme tổng hợp các chất bảo quản tự nhiên.

Câu 29: Để tăng hiệu quả sản xuất enzyme protease từ vi khuẩn trong công nghiệp, người ta cần tối ưu hóa các yếu tố môi trường như nhiệt độ, pH, nguồn dinh dưỡng. Điều này dựa trên nguyên tắc nào trong hoạt động của enzyme?

  • A. Enzyme chỉ hoạt động ở nhiệt độ đông đặc.
  • B. Enzyme bị bất hoạt hoàn toàn ở mọi điều kiện môi trường.
  • C. Hoạt động của enzyme không phụ thuộc vào nhiệt độ và pH.
  • D. Enzyme có điểm tối ưu về nhiệt độ và pH để hoạt động hiệu quả nhất.

Câu 30: Quá trình tổng hợp glycogen ở vi khuẩn và động vật có điểm tương đồng nào?

  • A. Đều sử dụng ADP-glucose làm đơn vị hoạt hóa để kéo dài chuỗi.
  • B. Đều diễn ra ở riboxom.
  • C. Đều cần ánh sáng làm nguồn năng lượng.
  • D. Đều chỉ xảy ra trong điều kiện kị khí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một vi sinh vật có khả năng tổng hợp tinh bột. Hợp chất mở đầu trực tiếp được sử dụng trong quá trình này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Gôm là một loại polysaccharide do một số vi sinh vật tiết ra môi trường. Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng chính của gôm đối với tế bào vi sinh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Quá trình tổng hợp protein ở vi sinh vật diễn ra như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một trong những ứng dụng quan trọng của quá trình tổng hợp protein ở vi sinh vật là sản xuất protein đơn bào (SCP). Điều này có ý nghĩa gì trong thực tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Vi sinh vật tổng hợp lipid bằng cách kết hợp các phân tử nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Quá trình tổng hợp nucleic acid ở vi sinh vật đòi hỏi các đơn phân là nucleotide. Một số vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp các nucleotide từ các thành phần cơ bản. Ba thành phần đó là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Vi sinh vật dị dưỡng phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp trong môi trường chủ yếu nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Enzyme ngoại bào (extracellular enzyme) do vi sinh vật tiết ra có vai trò quan trọng trong quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp. Tại sao các enzyme này cần được tiết ra ngoài tế bào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Quá trình phân giải tinh bột ở vi sinh vật thường bắt đầu bằng enzyme nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải carbohydrate (như tinh bột, cellulose) thành các đường đơn giản như glucose là gì? (Đối với quá trình hấp thụ vào tế bào)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Quá trình lên men lactic tạo ra sữa chua là ứng dụng của quá trình phân giải loại hợp chất nào bởi vi sinh vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Để sản xuất nước mắm, người ta sử dụng vi sinh vật có khả năng tiết ra enzyme phân giải protein. Enzyme đó thuộc loại nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải protein thành các đơn vị nhỏ hơn có thể hấp thụ vào tế bào là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Quá trình phân giải lipid ở vi sinh vật tạo ra các sản phẩm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Enzyme cần thiết để vi sinh vật có thể phân giải các phân tử DNA hoặc RNA là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Trong điều kiện nào, quá trình lên men rượu của nấm men thường diễn ra mạnh mẽ nhất để thu được ethanol?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Quá trình phân giải kị khí (hô hấp kị khí hoặc lên men) ở vi sinh vật có đặc điểm gì so với hô hấp hiếu khí?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tại sao vi sinh vật tự dưỡng cần thực hiện quá trình tổng hợp các chất hữu cơ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một loại vi khuẩn hóa dị dưỡng sống trong ruột động vật. Nguồn carbon và năng lượng chủ yếu mà vi khuẩn này sử dụng đến từ đâu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Quá trình phân giải cellulose bởi vi sinh vật trong đường tiêu hóa của động vật nhai lại có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Khi làm dưa muối, vi khuẩn lactic thực hiện quá trình lên men carbohydrate tạo ra acid lactic. Acid lactic có vai trò gì trong việc bảo quản dưa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Vi sinh vật có vai trò quan trọng trong chu trình chuyển hóa vật chất trong tự nhiên, ví dụ như phân giải xác hữu cơ động thực vật. Quá trình này chủ yếu dựa vào khả năng nào của vi sinh vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một loại vi sinh vật có khả năng tổng hợp một loại polysaccharide ứng dụng trong y học làm chất thay huyết tương. Đây là ứng dụng của quá trình tổng hợp loại chất nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tại sao việc kiểm soát độ ẩm là quan trọng trong bảo quản thực phẩm để ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật gây hại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Quá trình phân giải kị khí (lên men) khác với hô hấp kị khí ở điểm nào về chất nhận electron cuối cùng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một nhà máy xử lý nước thải sử dụng vi sinh vật để phân hủy chất hữu cơ gây ô nhiễm. Quá trình này chủ yếu dựa vào khả năng nào của vi sinh vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tại sao vi sinh vật có tốc độ tổng hợp và phân giải các chất nhanh hơn so với các sinh vật đa bào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một trong những tác hại của quá trình phân giải ở vi sinh vật là gây hư hỏng thực phẩm. Hiện tượng này xảy ra khi vi sinh vật làm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Để tăng hiệu quả sản xuất enzyme protease từ vi khuẩn trong công nghiệp, người ta cần tối ưu hóa các yếu tố môi trường như nhiệt độ, pH, nguồn dinh dưỡng. Điều này dựa trên nguyên tắc nào trong hoạt động của enzyme?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Quá trình tổng hợp glycogen ở vi khuẩn và động vật có điểm tương đồng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình tổng hợp polysaccharide như tinh bột và glycogen ở vi sinh vật tự dưỡng và dị dưỡng có điểm khác biệt cơ bản nào liên quan đến nguồn carbon?

  • A. Vi sinh vật tự dưỡng tổng hợp từ các phân tử đường đơn thu nhận từ môi trường, còn dị dưỡng tổng hợp từ CO2.
  • B. Vi sinh vật dị dưỡng tổng hợp từ CO2, còn tự dưỡng tổng hợp từ các hợp chất hữu cơ.
  • C. Vi sinh vật tự dưỡng tổng hợp từ CO2, còn dị dưỡng tổng hợp từ các phân tử đường đơn thu nhận từ môi trường hoặc phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp.
  • D. Cả hai loại vi sinh vật đều tổng hợp từ CO2 nhưng khác nhau về nguồn năng lượng.

Câu 2: Gôm - một loại polysaccharide ngoại bào do nhiều vi sinh vật tiết ra - có vai trò quan trọng nào giúp vi sinh vật tồn tại trong điều kiện môi trường khắc nghiệt?

  • A. Cung cấp nguồn năng lượng dự trữ khẩn cấp.
  • B. Tham gia trực tiếp vào cấu trúc thành tế bào, tăng độ cứng chắc.
  • C. Thúc đẩy quá trình trao đổi chất diễn ra nhanh hơn.
  • D. Giữ nước, bảo vệ tế bào khỏi bị khô và ngăn cản sự xâm nhập của tác nhân gây hại như virus.

Câu 3: Để tổng hợp protein, vi sinh vật cần nguồn nguyên liệu chính là các amino acid. Đối với vi sinh vật tự dưỡng và một số vi sinh vật dị dưỡng có khả năng tự tổng hợp, chúng có thể tạo ra amino acid từ nguồn nào?

  • A. Từ các sản phẩm của quá trình phân giải đường như acid pyruvic và các hợp chất chứa nitrogen vô cơ hoặc hữu cơ đơn giản.
  • B. Từ sự phân giải trực tiếp các protein phức tạp có trong môi trường.
  • C. Chỉ có thể tổng hợp từ các amino acid thiết yếu thu nhận từ môi trường.
  • D. Từ CO2 và nước thông qua quang hợp hoặc hóa tổng hợp.

Câu 4: Quá trình sản xuất sinh khối vi sinh vật (protein đơn bào) để làm thức ăn chăn nuôi hoặc bổ sung protein cho con người là ứng dụng trực tiếp của quá trình nào ở vi sinh vật?

  • A. Phân giải carbohydrate.
  • B. Tổng hợp protein.
  • C. Phân giải lipid.
  • D. Tổng hợp nucleic acid.

Câu 5: Khi nuôi cấy vi sinh vật trên môi trường chứa glucose, vi sinh vật sẽ sử dụng nguồn carbon này để tổng hợp lipid. Các tiền chất trực tiếp được sử dụng để tạo nên phân tử lipid là gì?

  • A. Amino acid và nucleotide.
  • B. Glucose và fructose.
  • C. Glycerol và acid béo.
  • D. Acid pyruvic và CO2.

Câu 6: Một nhà khoa học muốn sản xuất một loại enzyme ngoại bào bằng công nghệ vi sinh vật. Enzyme này có bản chất là protein. Quá trình sinh tổng hợp enzyme này trong tế bào vi sinh vật tuân theo trình tự thông tin di truyền nào?

  • A. DNA -> RNA -> Protein.
  • B. RNA -> DNA -> Protein.
  • C. Protein -> RNA -> DNA.
  • D. Chỉ cần RNA để tổng hợp protein.

Câu 7: Vi sinh vật dị dưỡng có khả năng phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp như polysaccharide, protein, lipid, nucleic acid có trong môi trường. Mục đích chính của quá trình phân giải này đối với vi sinh vật là gì?

  • A. Làm sạch môi trường sống, loại bỏ các chất thải.
  • B. Thu nhận năng lượng và các chất đơn giản làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp và các hoạt động sống khác.
  • C. Chuyển hóa các hợp chất phức tạp thành các chất khoáng đơn giản để thực vật hấp thụ.
  • D. Tạo ra các sản phẩm lên men có lợi cho con người.

Câu 8: Khi vi sinh vật phân giải các polysaccharide phức tạp như cellulose hoặc tinh bột, chúng thường phải tiết enzyme ra bên ngoài tế bào trước khi hấp thụ các sản phẩm phân giải. Điều này là do đâu?

  • A. Enzyme phân giải chỉ hoạt động hiệu quả ở môi trường ngoại bào.
  • B. Các polysaccharide phức tạp quá lớn để đi qua màng tế bào.
  • C. Cả A và B đều đúng.
  • D. Vi sinh vật muốn chia sẻ enzyme với các vi sinh vật khác trong môi trường.

Câu 9: Quá trình lên men lactic bởi vi khuẩn lactic được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất sữa chua, dưa muối. Sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men này chủ yếu là gì?

  • A. Acid lactic.
  • B. Ethanol và CO2.
  • C. Acid acetic.
  • D. Amino acid.

Câu 10: Quá trình lên men rượu bởi nấm men được ứng dụng trong sản xuất rượu vang, bia. Sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men này chủ yếu là gì?

  • A. Acid lactic.
  • B. Ethanol và CO2.
  • C. Acid acetic.
  • D. Amino acid.

Câu 11: Sản xuất nước mắm là một ứng dụng tiêu biểu của quá trình phân giải protein ở cá dưới tác động của hệ enzyme protease từ vi sinh vật và enzyme có sẵn trong cá. Sản phẩm chính tạo nên hương vị đặc trưng của nước mắm là gì?

  • A. Các acid béo.
  • B. Glucose.
  • C. Acid lactic.
  • D. Các amino acid.

Câu 12: Khi thực phẩm giàu chất béo (lipid) bị ôi thiu, nguyên nhân chính thường là do vi sinh vật phân giải lipid. Loại enzyme nào đóng vai trò trung tâm trong quá trình này?

  • A. Lipase.
  • B. Protease.
  • C. Amylase.
  • D. Nuclease.

Câu 13: Quá trình phân giải xác hữu cơ trong đất và nước của vi sinh vật có vai trò quan trọng trong chu trình chuyển hóa vật chất trong tự nhiên. Sản phẩm cuối cùng của sự phân giải hoàn toàn các hợp chất hữu cơ phức tạp thường là gì?

  • A. Các amino acid và đường đơn.
  • B. Các chất vô cơ đơn giản như CO2, H2O và các ion khoáng (NH4+, PO43-,...).
  • C. Các vitamin và hormone.
  • D. Ethanol và acid lactic.

Câu 14: So sánh quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Quá trình tổng hợp luôn cần năng lượng, còn phân giải luôn giải phóng năng lượng.
  • B. Quá trình tổng hợp tạo ra các chất đơn giản, còn phân giải tạo ra các chất phức tạp.
  • C. Quá trình tổng hợp chỉ xảy ra ở vi sinh vật tự dưỡng, còn phân giải chỉ xảy ra ở vi sinh vật dị dưỡng.
  • D. Quá trình tổng hợp và phân giải đều cần sự xúc tác của hệ enzyme đặc hiệu do vi sinh vật tạo ra.

Câu 15: Một trong những ứng dụng của quá trình tổng hợp ở vi sinh vật là sản xuất các chất kháng sinh. Các chất kháng sinh này thường có bản chất hóa học đa dạng. Việc vi sinh vật có khả năng tổng hợp các phân tử phức tạp như kháng sinh thể hiện điều gì về khả năng trao đổi chất của chúng?

  • A. Chúng chỉ có khả năng tổng hợp các chất đơn giản.
  • B. Chúng chỉ có khả năng phân giải các chất phức tạp.
  • C. Chúng có hệ enzyme phong phú và khả năng điều hòa các con đường trao đổi chất phức tạp.
  • D. Khả năng tổng hợp kháng sinh không liên quan đến trao đổi chất.

Câu 16: Trong công nghiệp thực phẩm, người ta sử dụng vi sinh vật để sản xuất mì chính (mononatri glutamat). Đây là ứng dụng của quá trình nào và sản phẩm chính được tạo ra là gì?

  • A. Tổng hợp protein, sản phẩm là amino acid (glutamat).
  • B. Phân giải protein, sản phẩm là amino acid (glutamat).
  • C. Tổng hợp carbohydrate, sản phẩm là tinh bột.
  • D. Lên men, sản phẩm là acid hữu cơ.

Câu 17: Vi sinh vật có khả năng phân giải các hợp chất hữu cơ gây ô nhiễm môi trường như dầu mỏ, thuốc trừ sâu. Đây là ứng dụng dựa trên đặc điểm trao đổi chất nào của vi sinh vật?

  • A. Khả năng tổng hợp các chất phức tạp.
  • B. Khả năng tiết enzyme ngoại bào phân giải nhiều loại cơ chất khác nhau.
  • C. Khả năng sinh trưởng nhanh trong mọi điều kiện.
  • D. Khả năng quang hợp hoặc hóa tổng hợp.

Câu 18: Khi ủ phân compost, người ta trộn các vật liệu hữu cơ (rơm rạ, phân động vật, rác thải thực vật) và duy trì độ ẩm, nhiệt độ thích hợp. Quá trình chính diễn ra ở đây là gì, và vai trò của vi sinh vật là gì?

  • A. Tổng hợp protein; vi sinh vật tổng hợp protein làm tăng giá trị dinh dưỡng của phân.
  • B. Lên men; vi sinh vật lên men tạo ra các acid hữu cơ có lợi.
  • C. Phân giải; vi sinh vật phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp thành chất khoáng và mùn.
  • D. Tổng hợp polysaccharide; vi sinh vật tổng hợp gôm giúp giữ ẩm cho đống ủ.

Câu 19: Tại sao một số vi sinh vật có khả năng sinh trưởng và phát triển tốt trên các môi trường chỉ chứa các chất vô cơ đơn giản như muối khoáng, CO2 và nước?

  • A. Chúng là vi sinh vật tự dưỡng, có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ.
  • B. Chúng là vi sinh vật dị dưỡng, có khả năng phân giải các chất vô cơ để lấy năng lượng.
  • C. Chúng có khả năng tồn tại ở trạng thái tiềm sinh khi thiếu chất hữu cơ.
  • D. Chúng có thể hấp thụ trực tiếp năng lượng mặt trời mà không cần chất hữu cơ.

Câu 20: Một trong những tác hại của vi sinh vật là gây hư hỏng thực phẩm. Ví dụ, khi sữa bị chua, đó là do quá trình lên men của vi khuẩn lactic. Đây là quá trình phân giải chất nào trong sữa?

  • A. Protein (casein).
  • B. Carbohydrate (lactose).
  • C. Lipid.
  • D. Nucleic acid.

Câu 21: So sánh quá trình hô hấp hiếu khí và lên men ở vi sinh vật trong việc phân giải glucose, điểm khác biệt cơ bản nhất về sản phẩm cuối cùng và hiệu quả năng lượng là gì?

  • A. Hô hấp hiếu khí tạo ra acid lactic, còn lên men tạo ra ethanol.
  • B. Hô hấp hiếu khí giải phóng ít năng lượng hơn và sản phẩm cuối cùng là các chất hữu cơ.
  • C. Lên men cần oxy, còn hô hấp hiếu khí không cần oxy.
  • D. Hô hấp hiếu khí phân giải glucose hoàn toàn thành CO2, H2O, giải phóng nhiều năng lượng; còn lên men phân giải không hoàn toàn, tạo sản phẩm hữu cơ, giải phóng ít năng lượng.

Câu 22: Trong điều kiện kỵ khí, vi khuẩn có thể thực hiện quá trình hô hấp kỵ khí để phân giải glucose. Điểm khác biệt của hô hấp kỵ khí so với hô hấp hiếu khí là gì?

  • A. Chất nhận electron cuối cùng không phải là oxy mà là một chất vô cơ khác (ví dụ: nitrat, sulfat).
  • B. Không tạo ra ATP.
  • C. Chỉ xảy ra ở vi khuẩn quang hợp.
  • D. Phân giải glucose không hoàn toàn.

Câu 23: Một số vi khuẩn tự dưỡng hóa năng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 nhờ năng lượng thu được từ các phản ứng oxy hóa các hợp chất vô cơ (ví dụ: H2S, NH3, Fe2+). Quá trình này là một dạng của:

  • A. Quang tổng hợp.
  • B. Hóa tổng hợp.
  • C. Phân giải kỵ khí.
  • D. Lên men.

Câu 24: Việc sản xuất các enzyme công nghiệp như amylase (phân giải tinh bột), protease (phân giải protein), lipase (phân giải lipid) từ vi sinh vật là ứng dụng dựa trên đặc điểm nào của quá trình tổng hợp ở vi sinh vật?

  • A. Khả năng phân giải các chất hữu cơ phức tạp.
  • B. Khả năng lên men tạo ra sản phẩm có giá trị.
  • C. Khả năng tổng hợp protein (enzyme có bản chất protein) với tốc độ nhanh và số lượng lớn.
  • D. Khả năng sinh trưởng nhanh trong môi trường nuôi cấy.

Câu 25: Vi sinh vật có vai trò quan trọng trong việc làm sạch các sự cố tràn dầu trên biển. Chúng thực hiện vai trò này chủ yếu thông qua quá trình nào?

  • A. Phân giải các hydrocarbon phức tạp có trong dầu mỏ.
  • B. Tổng hợp các chất làm đông váng dầu.
  • C. Hấp thụ trực tiếp dầu mỏ vào trong tế bào.
  • D. Tiết ra các chất hóa học trung hòa độc tính của dầu.

Câu 26: Trong quá trình tổng hợp nucleic acid (DNA và RNA) ở vi sinh vật, các đơn phân nucleotide được nối với nhau bằng loại liên kết nào?

  • A. Liên kết peptide.
  • B. Liên kết phosphodiester.
  • C. Liên kết glycoside.
  • D. Liên kết hydro.

Câu 27: Một vi sinh vật được nuôi cấy trong môi trường thiếu nguồn carbon hữu cơ nhưng có đủ ánh sáng và CO2. Khả năng cao vi sinh vật này sẽ thực hiện quá trình tổng hợp chất hữu cơ theo con đường nào?

  • A. Hóa tổng hợp.
  • B. Phân giải kỵ khí.
  • C. Quang tổng hợp.
  • D. Lên men.

Câu 28: Quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ của vi sinh vật trong đất không chỉ cung cấp năng lượng cho chúng mà còn có vai trò quan trọng trong việc cải tạo đất. Vai trò đó là gì?

  • A. Giảm độ ẩm của đất.
  • B. Tăng độ chặt của đất.
  • C. Tiêu diệt các vi sinh vật có hại khác.
  • D. Chuyển hóa chất hữu cơ thành mùn và các chất khoáng dễ tiêu cho cây trồng.

Câu 29: Tại sao việc hiểu rõ quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật lại có ý nghĩa quan trọng trong y học?

  • A. Để sản xuất thuốc kháng sinh, vaccine, enzyme chữa bệnh và hiểu cơ chế gây bệnh của vi sinh vật gây hại.
  • B. Để sản xuất thực phẩm chức năng tăng cường sức đề kháng.
  • C. Để phân giải các chất độc trong cơ thể người.
  • D. Để tổng hợp các vitamin cần thiết cho cơ thể người.

Câu 30: Khi sản xuất tương từ đậu tương, người ta sử dụng nấm mốc (ví dụ: Aspergillus oryzae) và vi khuẩn. Vai trò chính của nấm mốc trong giai đoạn đầu là gì?

  • A. Tổng hợp các amino acid tạo vị ngọt.
  • B. Tiết enzyme phân giải protein và carbohydrate phức tạp trong đậu tương thành các chất đơn giản hơn.
  • C. Thực hiện quá trình lên men lactic.
  • D. Tổng hợp vitamin nhóm B.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Quá trình tổng hợp polysaccharide như tinh bột và glycogen ở vi sinh vật tự dưỡng và dị dưỡng có điểm khác biệt cơ bản nào liên quan đến nguồn carbon?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Gôm - một loại polysaccharide ngoại bào do nhiều vi sinh vật tiết ra - có vai trò quan trọng nào giúp vi sinh vật tồn tại trong điều kiện môi trường khắc nghiệt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Để tổng hợp protein, vi sinh vật cần nguồn nguyên liệu chính là các amino acid. Đối với vi sinh vật tự dưỡng và một số vi sinh vật dị dưỡng có khả năng tự tổng hợp, chúng có thể tạo ra amino acid từ nguồn nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Quá trình sản xuất sinh khối vi sinh vật (protein đơn bào) để làm thức ăn chăn nuôi hoặc bổ sung protein cho con người là ứng dụng trực tiếp của quá trình nào ở vi sinh vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Khi nuôi cấy vi sinh vật trên môi trường chứa glucose, vi sinh vật sẽ sử dụng nguồn carbon này để tổng hợp lipid. Các tiền chất trực tiếp được sử dụng để tạo nên phân tử lipid là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một nhà khoa học muốn sản xuất một loại enzyme ngoại bào bằng công nghệ vi sinh vật. Enzyme này có bản chất là protein. Quá trình sinh tổng hợp enzyme này trong tế bào vi sinh vật tuân theo trình tự thông tin di truyền nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Vi sinh vật dị dưỡng có khả năng phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp như polysaccharide, protein, lipid, nucleic acid có trong môi trường. Mục đích chính của quá trình phân giải này đối với vi sinh vật là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Khi vi sinh vật phân giải các polysaccharide phức tạp như cellulose hoặc tinh bột, chúng thường phải tiết enzyme ra bên ngoài tế bào trước khi hấp thụ các sản phẩm phân giải. Điều này là do đâu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Quá trình lên men lactic bởi vi khuẩn lactic được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất sữa chua, dưa muối. Sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men này chủ yếu là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Quá trình lên men rượu bởi nấm men được ứng dụng trong sản xuất rượu vang, bia. Sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men này chủ yếu là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Sản xuất nước mắm là một ứng dụng tiêu biểu của quá trình phân giải protein ở cá dưới tác động của hệ enzyme protease từ vi sinh vật và enzyme có sẵn trong cá. Sản phẩm chính tạo nên hương vị đặc trưng của nước mắm là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khi thực phẩm giàu chất béo (lipid) bị ôi thiu, nguyên nhân chính thường là do vi sinh vật phân giải lipid. Loại enzyme nào đóng vai trò trung tâm trong quá trình này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Quá trình phân giải xác hữu cơ trong đất và nước của vi sinh vật có vai trò quan trọng trong chu trình chuyển hóa vật chất trong tự nhiên. Sản phẩm cuối cùng của sự phân giải hoàn toàn các hợp chất hữu cơ phức tạp thường là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: So sánh quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một trong những ứng dụng của quá trình tổng hợp ở vi sinh vật là sản xuất các chất kháng sinh. Các chất kháng sinh này thường có bản chất hóa học đa dạng. Việc vi sinh vật có khả năng tổng hợp các phân tử phức tạp như kháng sinh thể hiện điều gì về khả năng trao đổi chất của chúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trong công nghiệp thực phẩm, người ta sử dụng vi sinh vật để sản xuất mì chính (mononatri glutamat). Đây là ứng dụng của quá trình nào và sản phẩm chính được tạo ra là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Vi sinh vật có khả năng phân giải các hợp chất hữu cơ gây ô nhiễm môi trường như dầu mỏ, thuốc trừ sâu. Đây là ứng dụng dựa trên đặc điểm trao đổi chất nào của vi sinh vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi ủ phân compost, người ta trộn các vật liệu hữu cơ (rơm rạ, phân động vật, rác thải thực vật) và duy trì độ ẩm, nhiệt độ thích hợp. Quá trình chính diễn ra ở đây là gì, và vai trò của vi sinh vật là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tại sao một số vi sinh vật có khả năng sinh trưởng và phát triển tốt trên các môi trường chỉ chứa các chất vô cơ đơn giản như muối khoáng, CO2 và nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một trong những tác hại của vi sinh vật là gây hư hỏng thực phẩm. Ví dụ, khi sữa bị chua, đó là do quá trình lên men của vi khuẩn lactic. Đây là quá trình phân giải chất nào trong sữa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: So sánh quá trình hô hấp hiếu khí và lên men ở vi sinh vật trong việc phân giải glucose, điểm khác biệt cơ bản nhất về sản phẩm cuối cùng và hiệu quả năng lượng là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong điều kiện kỵ khí, vi khuẩn có thể thực hiện quá trình hô hấp kỵ khí để phân giải glucose. Điểm khác biệt của hô hấp kỵ khí so với hô hấp hiếu khí là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một số vi khuẩn tự dưỡng hóa năng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 nhờ năng lượng thu được từ các phản ứng oxy hóa các hợp chất vô cơ (ví dụ: H2S, NH3, Fe2+). Quá trình này là một dạng của:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Việc sản xuất các enzyme công nghiệp như amylase (phân giải tinh bột), protease (phân giải protein), lipase (phân giải lipid) từ vi sinh vật là ứng dụng dựa trên đặc điểm nào của quá trình tổng hợp ở vi sinh vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Vi sinh vật có vai trò quan trọng trong việc làm sạch các sự cố tràn dầu trên biển. Chúng thực hiện vai trò này chủ yếu thông qua quá trình nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong quá trình tổng hợp nucleic acid (DNA và RNA) ở vi sinh vật, các đơn phân nucleotide được nối với nhau bằng loại liên kết nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một vi sinh vật được nuôi cấy trong môi trường thiếu nguồn carbon hữu cơ nhưng có đủ ánh sáng và CO2. Khả năng cao vi sinh vật này sẽ thực hiện quá trình tổng hợp chất hữu cơ theo con đường nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ của vi sinh vật trong đất không chỉ cung cấp năng lượng cho chúng mà còn có vai trò quan trọng trong việc cải tạo đất. Vai trò đó là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tại sao việc hiểu rõ quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật lại có ý nghĩa quan trọng trong y học?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi sản xuất tương từ đậu tương, người ta sử dụng nấm mốc (ví dụ: Aspergillus oryzae) và vi khuẩn. Vai trò chính của nấm mốc trong giai đoạn đầu là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một loại vi sinh vật có khả năng tổng hợp một polysaccharide ngoại bào (gôm) với số lượng lớn. Theo em, polysaccharide này có vai trò chủ yếu nào giúp vi sinh vật tồn tại trong môi trường khô hạn?

  • A. Cung cấp năng lượng dự trữ cho tế bào.
  • B. Tham gia cấu tạo thành tế bào vững chắc.
  • C. Giữ nước, bảo vệ tế bào khỏi bị khô.
  • D. Ngăn cản sự xâm nhập của kháng sinh.

Câu 2: Quá trình tổng hợp tinh bột và glycogen ở vi sinh vật khởi đầu bằng việc hoạt hóa đường glucose. Phân tử nào đóng vai trò hoạt hóa glucose trong quá trình này?

  • A. ATP
  • B. UDP
  • C. GDP
  • D. ADP

Câu 3: Vi sinh vật quang tự dưỡng sử dụng nguồn carbon nào để tổng hợp các hợp chất hữu cơ như carbohydrate?

  • A. CO2
  • B. Chất hữu cơ từ môi trường
  • C. Nước
  • D. Các hợp chất vô cơ khác

Câu 4: Để tổng hợp protein, vi sinh vật cần môi trường có đầy đủ các yếu tố nào sau đây?

  • A. Nước và CO2.
  • B. Các loại amino acid và nguồn năng lượng.
  • C. Đường đơn và acid béo.
  • D. Khoáng chất và vitamin.

Câu 5: Ứng dụng công nghệ vi sinh vật trong sản xuất mì chính (mononatri glutamate) dựa trên quá trình tổng hợp chất nào của vi sinh vật?

  • A. Polysaccharide
  • B. Lipid
  • C. Amino acid
  • D. Nucleic acid

Câu 6: Vi sinh vật có khả năng tổng hợp lipid bằng cách liên kết glycerol với các acid béo. Nguồn carbon và năng lượng cho quá trình này thường được lấy từ đâu ở vi sinh vật dị dưỡng?

  • A. Ánh sáng mặt trời.
  • B. Hợp chất vô cơ.
  • C. CO2.
  • D. Các hợp chất hữu cơ có sẵn trong môi trường.

Câu 7: Quá trình tổng hợp nucleic acid ở vi sinh vật có điểm nào khác biệt so với quá trình tổng hợp các đại phân tử khác như protein hay polysaccharide?

  • A. Cần các đơn phân là nucleotide.
  • B. Chỉ xảy ra trong nhân tế bào.
  • C. Không cần năng lượng ATP.
  • D. Sản phẩm luôn là chuỗi đơn.

Câu 8: Vi sinh vật dị dưỡng phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp trong môi trường (ví dụ: protein, polysaccharide) thành các chất đơn giản hơn. Mục đích chính của quá trình này đối với vi sinh vật là gì?

  • A. Làm sạch môi trường sống.
  • B. Thu nhận năng lượng và nguyên liệu cho tổng hợp.
  • C. Tạo ra các sản phẩm có lợi cho con người.
  • D. Giúp di chuyển trong môi trường.

Câu 9: Một số loại nấm mốc có khả năng phát triển trên bánh mì, gây mốc và làm hỏng bánh. Hiện tượng này là do nấm mốc đã thực hiện quá trình nào đối với các thành phần trong bánh mì?

  • A. Tổng hợp polysaccharide.
  • B. Tổng hợp protein.
  • C. Quang hợp.
  • D. Phân giải các chất hữu cơ phức tạp.

Câu 10: Quá trình phân giải tinh bột bởi vi sinh vật thường bắt đầu bằng việc tiết enzyme amylase ra môi trường để cắt tinh bột thành các đoạn ngắn hơn hoặc đường đơn. Điều này cho thấy đặc điểm nào trong cơ chế phân giải ngoại bào ở vi sinh vật?

  • A. Enzyme được tiết ra ngoài tế bào để phân cắt cơ chất lớn.
  • B. Cơ chất lớn được vận chuyển trực tiếp vào trong tế bào.
  • C. Quá trình phân giải chỉ xảy ra bên trong tế bào.
  • D. Sản phẩm cuối cùng là CO2 và nước.

Câu 11: Khi làm sữa chua, vi khuẩn lactic phân giải đường lactose trong sữa thành acid lactic, làm sữa đông tụ và có vị chua. Đây là một ví dụ về quá trình phân giải carbohydrate theo con đường nào?

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Hô hấp kị khí.
  • C. Lên men.
  • D. Quang hợp.

Câu 12: Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải protein bởi vi sinh vật là gì?

  • A. Amino acid.
  • B. Nucleotide.
  • C. Đường đơn.
  • D. Acid béo và glycerol.

Câu 13: Quá trình sản xuất nước mắm truyền thống là một ứng dụng điển hình của vi sinh vật trong việc phân giải chất nào để tạo ra hương vị đặc trưng?

  • A. Carbohydrate.
  • B. Protein.
  • C. Lipid.
  • D. Chất khoáng.

Câu 14: Enzyme nào sau đây đóng vai trò chính trong việc phân giải lipid ở vi sinh vật?

  • A. Protease.
  • B. Amylase.
  • C. Lipase.
  • D. Nuclease.

Câu 15: So sánh quá trình phân giải hiếu khí và lên men ở vi sinh vật, điểm khác biệt cơ bản nhất về chất nhận electron cuối cùng là gì?

  • A. Lên men sử dụng O2 làm chất nhận electron cuối cùng, còn hiếu khí thì không.
  • B. Cả hai đều sử dụng O2 làm chất nhận electron cuối cùng.
  • C. Hiếu khí sử dụng O2 làm chất nhận electron cuối cùng, còn lên men sử dụng chất vô cơ khác O2.
  • D. Hiếu khí sử dụng O2 làm chất nhận electron cuối cùng, còn lên men sử dụng một phân tử hữu cơ.

Câu 16: Một loại vi khuẩn có khả năng sống trong môi trường yếm khí và phân giải glucose tạo ra ethanol và CO2. Quá trình này được gọi là gì?

  • A. Lên men rượu.
  • B. Hô hấp hiếu khí.
  • C. Hô hấp kị khí.
  • D. Quang hợp.

Câu 17: Vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong chu trình vật chất trong tự nhiên, đặc biệt là phân giải xác hữu cơ chết. Quá trình này chủ yếu là do hoạt động phân giải của vi sinh vật nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo ra oxy cho môi trường.
  • B. Tổng hợp các chất hữu cơ mới.
  • C. Thu nhận năng lượng và dinh dưỡng, đồng thời trả lại chất khoáng cho môi trường.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn các chất hữu cơ.

Câu 18: Tại sao trong sản xuất một số sản phẩm lên men (ví dụ: dưa muối, cà muối), người ta thường cho thêm một ít đường vào nước muối?

  • A. Làm tăng vị ngọt cho sản phẩm.
  • B. Cung cấp cơ chất (nguồn carbon) cho vi khuẩn lactic hoạt động lên men.
  • C. Giúp tiêu diệt các vi sinh vật gây hại.
  • D. Làm tăng độ giòn của rau củ.

Câu 19: Một trong những ứng dụng của quá trình tổng hợp ở vi sinh vật là sản xuất protein đơn bào. Sản xuất protein đơn bào có ý nghĩa gì trong bối cảnh toàn cầu hiện nay?

  • A. Giúp tạo ra các loại thuốc mới.
  • B. Cải tạo đất trồng bạc màu.
  • C. Làm sạch nguồn nước bị ô nhiễm.
  • D. Góp phần giải quyết vấn đề thiếu hụt protein cho con người và vật nuôi.

Câu 20: Quá trình phân giải kị khí khác với quá trình lên men ở điểm nào về chất nhận electron cuối cùng?

  • A. Phân giải kị khí sử dụng chất hữu cơ, còn lên men sử dụng chất vô cơ.
  • B. Phân giải kị khí sử dụng chất vô cơ (không phải O2), còn lên men sử dụng chất hữu cơ.
  • C. Cả hai đều sử dụng O2.
  • D. Phân giải kị khí không cần chất nhận electron, còn lên men thì cần.

Câu 21: Một nhà máy xử lý nước thải sử dụng vi sinh vật để phân giải các chất hữu cơ gây ô nhiễm. Đây là ứng dụng dựa trên khả năng nào của vi sinh vật?

  • A. Phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp.
  • B. Tổng hợp các chất dinh dưỡng.
  • C. Quang hợp.
  • D. Cố định nitơ.

Câu 22: Tại sao vi sinh vật có khả năng phân giải hầu hết các hợp chất hữu cơ trong tự nhiên, kể cả những chất khó phân hủy như cellulose hay dầu mỏ?

  • A. Chúng có kích thước rất nhỏ.
  • B. Chúng có tốc độ sinh trưởng rất nhanh.
  • C. Chúng sống ở khắp mọi nơi.
  • D. Chúng có hệ enzyme phân giải rất phong phú và đa dạng.

Câu 23: Trong quá trình tổng hợp protein ở vi sinh vật, liên kết peptide được hình thành giữa các đơn phân nào?

  • A. Amino acid.
  • B. Nucleotide.
  • C. Đường đơn.
  • D. Acid béo.

Câu 24: Sản xuất chất kháng sinh là một ứng dụng quan trọng của vi sinh vật. Chất kháng sinh được tổng hợp bởi vi sinh vật thuộc nhóm hợp chất nào?

  • A. Chỉ là các polysaccharide.
  • B. Chỉ là các lipid.
  • C. Thường là các hợp chất thứ cấp có cấu trúc đa dạng (peptide, alkaloid, polyketide, v.v.).
  • D. Chỉ là các loại đường đơn.

Câu 25: Tại sao việc hiểu rõ quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật lại có ý nghĩa quan trọng trong công nghiệp thực phẩm?

  • A. Giúp dự đoán thời tiết.
  • B. Chỉ liên quan đến sản xuất thuốc.
  • C. Chỉ có ích trong nông nghiệp.
  • D. Giúp kiểm soát quá trình lên men tạo sản phẩm (sữa chua, rượu, dưa muối) và ngăn chặn sự hư hỏng thực phẩm do vi sinh vật phân giải.

Câu 26: Một mẫu đất bị ô nhiễm dầu. Người ta có thể sử dụng vi sinh vật để xử lý ô nhiễm này dựa trên khả năng nào của chúng?

  • A. Phân giải hydrocarbon (thành phần chính của dầu).
  • B. Tổng hợp dầu mới.
  • C. Hấp thụ dầu vào trong tế bào.
  • D. Biến đổi dầu thành nước.

Câu 27: Quá trình nào sau đây ở vi sinh vật không phải là quá trình phân giải?

  • A. Lên men lactic.
  • B. Phân hủy rác hữu cơ.
  • C. Tổng hợp polysaccharide ngoại bào.
  • D. Phân giải protein xác động vật.

Câu 28: Một số vi sinh vật hóa tự dưỡng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và năng lượng thu được từ các phản ứng hóa học. Nguồn năng lượng này khác biệt cơ bản với nguồn năng lượng của vi sinh vật quang tự dưỡng ở điểm nào?

  • A. Quang tự dưỡng dùng năng lượng từ chất hữu cơ, hóa tự dưỡng dùng năng lượng ánh sáng.
  • B. Quang tự dưỡng dùng năng lượng ánh sáng, hóa tự dưỡng dùng năng lượng từ phản ứng oxy hóa các chất vô cơ.
  • C. Cả hai đều dùng năng lượng từ hô hấp tế bào.
  • D. Hóa tự dưỡng không cần năng lượng, còn quang tự dưỡng thì cần.

Câu 29: Khi ủ phân xanh (thân cây, lá cây), vi sinh vật sẽ phân giải cellulose và các hợp chất hữu cơ phức tạp khác. Quá trình này giúp ích gì cho đất trồng?

  • A. Biến các chất hữu cơ phức tạp thành chất khoáng dễ tiêu cho cây.
  • B. Làm tăng độ chua của đất.
  • C. Tiêu diệt hết các vi sinh vật có hại trong đất.
  • D. Làm giảm độ ẩm của đất.

Câu 30: Vi sinh vật có thể tổng hợp nhiều loại vitamin (ví dụ: vitamin B12) mà cơ thể người và động vật không tự tổng hợp được. Ứng dụng này của vi sinh vật thuộc về quá trình nào?

  • A. Phân giải lipid.
  • B. Lên men.
  • C. Phân giải carbohydrate.
  • D. Tổng hợp các hợp chất thứ cấp có hoạt tính sinh học.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một loại vi sinh vật có khả năng tổng hợp một polysaccharide ngoại bào (gôm) với số lượng lớn. Theo em, polysaccharide này có vai trò chủ yếu nào giúp vi sinh vật tồn tại trong môi trường khô hạn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Quá trình tổng hợp tinh bột và glycogen ở vi sinh vật khởi đầu bằng việc hoạt hóa đường glucose. Phân tử nào đóng vai trò hoạt hóa glucose trong quá trình này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Vi sinh vật quang tự dưỡng sử dụng nguồn carbon nào để tổng hợp các hợp chất hữu cơ như carbohydrate?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Để tổng hợp protein, vi sinh vật cần môi trường có đầy đủ các yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Ứng dụng công nghệ vi sinh vật trong sản xuất mì chính (mononatri glutamate) dựa trên quá trình tổng hợp chất nào của vi sinh vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Vi sinh vật có khả năng tổng hợp lipid bằng cách liên kết glycerol với các acid béo. Nguồn carbon và năng lượng cho quá trình này thường được lấy từ đâu ở vi sinh vật dị dưỡng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Quá trình tổng hợp nucleic acid ở vi sinh vật có điểm nào khác biệt so với quá trình tổng hợp các đại phân tử khác như protein hay polysaccharide?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Vi sinh vật dị dưỡng phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp trong môi trường (ví dụ: protein, polysaccharide) thành các chất đơn giản hơn. Mục đích chính của quá trình này đối với vi sinh vật là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một số loại nấm mốc có khả năng phát triển trên bánh mì, gây mốc và làm hỏng bánh. Hiện tượng này là do nấm mốc đã thực hiện quá trình nào đối với các thành phần trong bánh mì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Quá trình phân giải tinh bột bởi vi sinh vật thường bắt đầu bằng việc tiết enzyme amylase ra môi trường để cắt tinh bột thành các đoạn ngắn hơn hoặc đường đơn. Điều này cho thấy đặc điểm nào trong cơ chế phân giải ngoại bào ở vi sinh vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi làm sữa chua, vi khuẩn lactic phân giải đường lactose trong sữa thành acid lactic, làm sữa đông tụ và có vị chua. Đây là một ví dụ về quá trình phân giải carbohydrate theo con đường nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải protein bởi vi sinh vật là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Quá trình sản xuất nước mắm truyền thống là một ứng dụng điển hình của vi sinh vật trong việc phân giải chất nào để tạo ra hương vị đặc trưng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Enzyme nào sau đây đóng vai trò chính trong việc phân giải lipid ở vi sinh vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: So sánh quá trình phân giải hiếu khí và lên men ở vi sinh vật, điểm khác biệt cơ bản nhất về chất nhận electron cuối cùng là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một loại vi khuẩn có khả năng sống trong môi trường yếm khí và phân giải glucose tạo ra ethanol và CO2. Quá trình này được gọi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong chu trình vật chất trong tự nhiên, đặc biệt là phân giải xác hữu cơ chết. Quá trình này chủ yếu là do hoạt động phân giải của vi sinh vật nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao trong sản xuất một số sản phẩm lên men (ví dụ: dưa muối, cà muối), người ta thường cho thêm một ít đường vào nước muối?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một trong những ứng dụng của quá trình tổng hợp ở vi sinh vật là sản xuất protein đơn bào. Sản xuất protein đơn bào có ý nghĩa gì trong bối cảnh toàn cầu hiện nay?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Quá trình phân giải kị khí khác với quá trình lên men ở điểm nào về chất nhận electron cuối cùng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một nhà máy xử lý nước thải sử dụng vi sinh vật để phân giải các chất hữu cơ gây ô nhiễm. Đây là ứng dụng dựa trên khả năng nào của vi sinh vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao vi sinh vật có khả năng phân giải hầu hết các hợp chất hữu cơ trong tự nhiên, kể cả những chất khó phân hủy như cellulose hay dầu mỏ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong quá trình tổng hợp protein ở vi sinh vật, liên kết peptide được hình thành giữa các đơn phân nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Sản xuất chất kháng sinh là một ứng dụng quan trọng của vi sinh vật. Chất kháng sinh được tổng hợp bởi vi sinh vật thuộc nhóm hợp chất nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao việc hiểu rõ quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật lại có ý nghĩa quan trọng trong công nghiệp thực phẩm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một mẫu đất bị ô nhiễm dầu. Người ta có thể sử dụng vi sinh vật để xử lý ô nhiễm này dựa trên khả năng nào của chúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Quá trình nào sau đây ở vi sinh vật *không* phải là quá trình phân giải?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một số vi sinh vật hóa tự dưỡng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và năng lượng thu được từ các phản ứng hóa học. Nguồn năng lượng này khác biệt cơ bản với nguồn năng lượng của vi sinh vật quang tự dưỡng ở điểm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi ủ phân xanh (thân cây, lá cây), vi sinh vật sẽ phân giải cellulose và các hợp chất hữu cơ phức tạp khác. Quá trình này giúp ích gì cho đất trồng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Vi sinh vật có thể tổng hợp nhiều loại vitamin (ví dụ: vitamin B12) mà cơ thể người và động vật không tự tổng hợp được. Ứng dụng này của vi sinh vật thuộc về quá trình nào?

Viết một bình luận