15+ Đề Trắc nghiệm Sinh 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được định nghĩa là sự gia tăng về:

  • A. Kích thước của từng tế bào.
  • B. Khối lượng của từng tế bào.
  • C. Số lượng loài trong quần thể.
  • D. Số lượng cá thể trong quần thể.

Câu 2: Trong nuôi cấy không liên tục, pha nào là thời điểm vi sinh vật làm quen với môi trường, tổng hợp enzyme và các chất cần thiết cho sự sinh trưởng, tốc độ phân chia còn chậm?

  • A. Pha tiềm phát (Lag phase).
  • B. Pha lũy thừa (Log phase).
  • C. Pha cân bằng (Stationary phase).
  • D. Pha suy vong (Death phase).

Câu 3: Giả sử trong điều kiện nuôi cấy tối ưu, một loài vi khuẩn có thời gian thế hệ là 20 phút. Nếu bắt đầu nuôi cấy với 100 tế bào, sau 2 giờ (120 phút) trong pha lũy thừa, số lượng tế bào vi khuẩn sẽ là bao nhiêu?

  • A. 1200 tế bào.
  • B. 3200 tế bào.
  • C. 6400 tế bào.
  • D. 12800 tế bào.

Câu 4: Trong nuôi cấy không liên tục, pha cân bằng xảy ra khi:

  • A. Tốc độ sinh trưởng đạt tối đa.
  • B. Số lượng tế bào sinh ra gần bằng số lượng tế bào chết đi.
  • C. Số lượng tế bào trong quần thể giảm mạnh.
  • D. Vi sinh vật bắt đầu thích nghi với môi trường.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở nuôi cấy liên tục mà không có ở nuôi cấy không liên tục?

  • A. Quần thể đạt đến pha lũy thừa.
  • B. Chất dinh dưỡng bị cạn kiệt theo thời gian.
  • C. Chất độc hại tích lũy trong môi trường.
  • D. Luôn duy trì quần thể ở pha lũy thừa trong thời gian dài.

Câu 6: Loại môi trường nuôi cấy nào thường được sử dụng trong sản xuất công nghiệp quy mô lớn để thu nhận sinh khối vi sinh vật?

  • A. Nuôi cấy không liên tục.
  • B. Nuôi cấy liên tục.
  • C. Môi trường tổng hợp.
  • D. Môi trường bán tổng hợp.

Câu 7: Tại sao khi làm sữa chua, người ta thường ủ ở nhiệt độ khoảng 40-45°C?

  • A. Để tiêu diệt hết vi khuẩn gây bệnh.
  • B. Để vi khuẩn lactic chuyển sang trạng thái bào tử.
  • C. Đây là nhiệt độ tối ưu cho hoạt động của vi khuẩn lactic.
  • D. Để tăng độ nhớt của sữa.

Câu 8: Độ pH của môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật chủ yếu thông qua việc ảnh hưởng đến:

  • A. Ánh sáng và nhiệt độ.
  • B. Nồng độ oxy hòa tan.
  • C. Sự hình thành bào tử.
  • D. Hoạt động của enzyme và tính thấm của màng tế bào.

Câu 9: Vi sinh vật nào sau đây có hình thức sinh sản bằng bào tử trần?

  • A. Vi khuẩn E. coli.
  • B. Nấm men rượu (Saccharomyces cerevisiae).
  • C. Xạ khuẩn (Streptomyces).
  • D. Tảo lục đơn bào (Chlamydomonas).

Câu 10: Bào tử sinh ra từ quá trình giảm phân và hình thành giao tử rồi kết hợp lại chỉ có ở hình thức sinh sản nào ở vi sinh vật nhân thực?

  • A. Sinh sản vô tính bằng phân đôi.
  • B. Sinh sản hữu tính.
  • C. Sinh sản vô tính bằng nảy chồi.
  • D. Sinh sản vô tính bằng bào tử vô tính.

Câu 11: Tại sao việc phơi khô thực phẩm (như cá khô, trái cây khô) là một phương pháp bảo quản hiệu quả?

  • A. Làm giảm hoạt độ nước, ức chế sinh trưởng vi sinh vật.
  • B. Tăng nhiệt độ, tiêu diệt vi sinh vật.
  • C. Tạo ra các chất độc hại đối với vi sinh vật.
  • D. Làm thay đổi độ pH của thực phẩm.

Câu 12: Một chất được sử dụng để khử trùng các dụng cụ y tế (không tiếp xúc trực tiếp với cơ thể người). Chất này có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế không chọn lọc các vi sinh vật gây bệnh. Đây là loại chất gì?

  • A. Chất kháng sinh.
  • B. Chất sát khuẩn.
  • C. Chất diệt virus.
  • D. Vitamin (nhân tố sinh trưởng).

Câu 13: Penicillin là một loại kháng sinh hoạt động bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Kháng sinh này sẽ hiệu quả nhất đối với vi khuẩn đang ở pha sinh trưởng nào trong nuôi cấy không liên tục?

  • A. Pha tiềm phát.
  • B. Pha lũy thừa.
  • C. Pha cân bằng.
  • D. Pha suy vong.

Câu 14: Nấm men rượu (Saccharomyces cerevisiae) có thể sinh sản vô tính bằng hình thức nào?

  • A. Phân đôi.
  • B. Bào tử trần.
  • C. Nảy chồi.
  • D. Tiếp hợp (chỉ là hình thức trao đổi vật chất di truyền, không phải sinh sản vô tính).

Câu 15: Nhân tố sinh trưởng là gì đối với vi sinh vật?

  • A. Các chất hữu cơ cần thiết với hàm lượng nhỏ mà vi sinh vật không tự tổng hợp được.
  • B. Các chất vô cơ cần thiết cho quá trình quang hợp.
  • C. Các enzyme xúc tác cho phản ứng chuyển hóa.
  • D. Các chất ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật.

Câu 16: Quan sát đồ thị sinh trưởng của hai chủng vi khuẩn A và B trong cùng điều kiện nuôi cấy không liên tục. Chủng A đạt số lượng cực đại 10^8 tế bào/ml sau 10 giờ, trong khi chủng B đạt 5x10^7 tế bào/ml sau 12 giờ. Điều gì có thể suy luận về tốc độ sinh trưởng và hiệu quả sử dụng môi trường của hai chủng này?

  • A. Chủng A có tốc độ sinh trưởng nhanh hơn và/hoặc hiệu quả sử dụng môi trường tốt hơn chủng B.
  • B. Chủng B có tốc độ sinh trưởng nhanh hơn chủng A.
  • C. Cả hai chủng có tốc độ sinh trưởng và hiệu quả sử dụng môi trường như nhau.
  • D. Chủng B có thời gian thế hệ ngắn hơn chủng A.

Câu 17: Khi thanh trùng sữa (pasteurization), người ta thường đun nóng sữa ở nhiệt độ dưới 100°C (ví dụ 72°C trong 15 giây hoặc 63°C trong 30 phút). Mục đích chính của phương pháp này là gì?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn mọi dạng sống của vi sinh vật (bao gồm cả bào tử).
  • B. Tiêu diệt hầu hết vi sinh vật gây bệnh và làm giảm số lượng vi sinh vật gây hư hỏng.
  • C. Kích thích vi khuẩn lactic phát triển.
  • D. Làm tăng giá trị dinh dưỡng của sữa.

Câu 18: Nấm mốc thường phát triển mạnh trên bánh mì bị ẩm. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của nấm mốc trong trường hợp này?

  • A. Độ ẩm.
  • B. Ánh sáng.
  • C. Nồng độ CO2.
  • D. Độ mặn.

Câu 19: Vi khuẩn E. coli là vi khuẩn kị khí không bắt buộc. Điều này có nghĩa là E. coli:

  • A. Chỉ có thể sinh trưởng trong môi trường có oxy.
  • B. Chỉ có thể sinh trưởng trong môi trường không có oxy.
  • C. Bị tiêu diệt hoàn toàn khi có mặt oxy.
  • D. Có thể sinh trưởng cả khi có và không có oxy.

Câu 20: Hình thức sinh sản nào ở vi sinh vật nhân sơ giúp tạo ra số lượng lớn cá thể mới trong thời gian ngắn nhất trong điều kiện thuận lợi?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Bào tử trần.
  • D. Tiếp hợp.

Câu 21: Bào tử sinh sản của nấm mốc và bào tử nội bào (endospore) của vi khuẩn Bacillus khác nhau về chức năng chính như thế nào?

  • A. Cả hai đều là hình thức sinh sản vô tính.
  • B. Cả hai đều giúp vi sinh vật chống chịu điều kiện bất lợi.
  • C. Bào tử nấm mốc để sinh sản, bào tử vi khuẩn để tồn tại.
  • D. Bào tử nấm mốc là hữu tính, bào tử vi khuẩn là vô tính.

Câu 22: Khi ủ men rượu, người ta thường sử dụng nấm men (Saccharomyces cerevisiae). Nấm men này thuộc nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Vi sinh vật nhân sơ.
  • B. Vi sinh vật nhân thực.
  • C. Virus.
  • D. Vi khuẩn cổ.

Câu 23: Tại sao trong sản xuất penicillin, người ta thường sử dụng phương pháp nuôi cấy liên tục?

  • A. Để tiêu diệt vi khuẩn cạnh tranh.
  • B. Để kích thích nấm mốc chuyển sang sinh sản hữu tính.
  • C. Để thu nhận bào tử nấm mốc.
  • D. Để duy trì quần thể nấm ở giai đoạn sản xuất penicillin tối ưu.

Câu 24: Một mẫu nước cống được cấy vào môi trường lỏng giàu dinh dưỡng và nuôi trong điều kiện hiếu khí ở 30°C. Sau một thời gian, quần thể vi sinh vật đạt đến pha suy vong. Để kéo dài pha cân bằng hoặc duy trì pha lũy thừa, biện pháp nào hiệu quả nhất?

  • A. Tăng nhiệt độ nuôi cấy.
  • B. Giảm lượng oxy cung cấp.
  • C. Chuyển sang hệ thống nuôi cấy liên tục (bổ sung dinh dưỡng, loại bỏ chất thải).
  • D. Thêm chất kháng sinh vào môi trường.

Câu 25: Chất nào sau đây là ví dụ về nhân tố sinh trưởng đối với một số loại vi sinh vật dị dưỡng?

  • A. Glucose.
  • B. Vitamin B1.
  • C. Nước.
  • D. Muối khoáng (NaCl).

Câu 26: Trong quá trình làm dưa muối, vi khuẩn lactic hoạt động và tạo ra acid lactic. Việc tạo ra acid này có vai trò gì trong việc bảo quản dưa?

  • A. Làm giảm độ pH, ức chế vi sinh vật gây thối.
  • B. Tăng nồng độ muối trong dưa.
  • C. Cung cấp thêm dinh dưỡng cho dưa.
  • D. Tiêu diệt hoàn toàn vi khuẩn gây bệnh.

Câu 27: Sự khác biệt cơ bản giữa khử trùng (sterilization) và tiệt trùng (disinfection) là gì?

  • A. Chỉ khác nhau về nhiệt độ sử dụng.
  • B. Chỉ khác nhau về thời gian xử lý.
  • C. Khử trùng diệt virus, tiệt trùng diệt vi khuẩn.
  • D. Khử trùng diệt mọi dạng sống (cả bào tử), tiệt trùng diệt phần lớn vi sinh vật gây bệnh.

Câu 28: Một môi trường nuôi cấy ban đầu có 10^3 tế bào vi khuẩn. Sau 4 giờ nuôi cấy trong điều kiện tối ưu, số lượng tế bào đạt 1.6 x 10^4. Thời gian thế hệ (g) của loài vi khuẩn này là bao nhiêu phút?

  • A. 20 phút.
  • B. 30 phút.
  • C. 60 phút.
  • D. 120 phút.

Câu 29: Nhiệt độ cao (ví dụ đun sôi) tiêu diệt vi sinh vật chủ yếu bằng cách nào?

  • A. Đóng băng nước trong tế bào.
  • B. Biến tính protein và phá hủy màng tế bào.
  • C. Tạo ra các chất độc hại mới trong môi trường.
  • D. Ức chế sự hình thành bào tử.

Câu 30: Sinh sản hữu tính ở vi sinh vật nhân thực (như nấm men, tảo) thường xảy ra khi:

  • A. Điều kiện môi trường bất lợi (thiếu dinh dưỡng, thay đổi nhiệt độ).
  • B. Điều kiện môi trường tối ưu cho sinh trưởng.
  • C. Quần thể đạt mật độ rất thấp.
  • D. Khi có mặt chất kháng sinh trong môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được định nghĩa là sự gia tăng về:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong nuôi cấy không liên tục, pha nào là thời điểm vi sinh vật làm quen với môi trường, tổng hợp enzyme và các chất cần thiết cho sự sinh trưởng, tốc độ phân chia còn chậm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Giả sử trong điều kiện nuôi cấy tối ưu, một loài vi khuẩn có thời gian thế hệ là 20 phút. Nếu bắt đầu nuôi cấy với 100 tế bào, sau 2 giờ (120 phút) trong pha lũy thừa, số lượng tế bào vi khuẩn sẽ là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong nuôi cấy không liên tục, pha cân bằng xảy ra khi:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở nuôi cấy liên tục mà không có ở nuôi cấy không liên tục?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Loại môi trường nuôi cấy nào thường được sử dụng trong sản xuất công nghiệp quy mô lớn để thu nhận sinh khối vi sinh vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Tại sao khi làm sữa chua, người ta thường ủ ở nhiệt độ khoảng 40-45°C?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Độ pH của môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật chủ yếu thông qua việc ảnh hưởng đến:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Vi sinh vật nào sau đây có hình thức sinh sản bằng bào tử trần?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Bào tử sinh ra từ quá trình giảm phân và hình thành giao tử rồi kết hợp lại chỉ có ở hình thức sinh sản nào ở vi sinh vật nhân thực?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Tại sao việc phơi khô thực phẩm (như cá khô, trái cây khô) là một phương pháp bảo quản hiệu quả?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một chất được sử dụng để khử trùng các dụng cụ y tế (không tiếp xúc trực tiếp với cơ thể người). Chất này có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế không chọn lọc các vi sinh vật gây bệnh. Đây là loại chất gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Penicillin là một loại kháng sinh hoạt động bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Kháng sinh này sẽ hiệu quả nhất đối với vi khuẩn đang ở pha sinh trưởng nào trong nuôi cấy không liên tục?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Nấm men rượu (Saccharomyces cerevisiae) có thể sinh sản vô tính bằng hình thức nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Nhân tố sinh trưởng là gì đối với vi sinh vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Quan sát đồ thị sinh trưởng của hai chủng vi khuẩn A và B trong cùng điều kiện nuôi cấy không liên tục. Chủng A đạt số lượng cực đại 10^8 tế bào/ml sau 10 giờ, trong khi chủng B đạt 5x10^7 tế bào/ml sau 12 giờ. Điều gì có thể suy luận về tốc độ sinh trưởng và hiệu quả sử dụng môi trường của hai chủng này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khi thanh trùng sữa (pasteurization), người ta thường đun nóng sữa ở nhiệt độ dưới 100°C (ví dụ 72°C trong 15 giây hoặc 63°C trong 30 phút). Mục đích chính của phương pháp này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Nấm mốc thường phát triển mạnh trên bánh mì bị ẩm. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của nấm mốc trong trường hợp này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Vi khuẩn E. coli là vi khuẩn kị khí không bắt buộc. Điều này có nghĩa là E. coli:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Hình thức sinh sản nào ở vi sinh vật nhân sơ giúp tạo ra số lượng lớn cá thể mới trong thời gian ngắn nhất trong điều kiện thuận lợi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Bào tử sinh sản của nấm mốc và bào tử nội bào (endospore) của vi khuẩn Bacillus khác nhau về chức năng chính như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi ủ men rượu, người ta thường sử dụng nấm men (Saccharomyces cerevisiae). Nấm men này thuộc nhóm vi sinh vật nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tại sao trong sản xuất penicillin, người ta thường sử dụng phương pháp nuôi cấy liên tục?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một mẫu nước cống được cấy vào môi trường lỏng giàu dinh dưỡng và nuôi trong điều kiện hiếu khí ở 30°C. Sau một thời gian, quần thể vi sinh vật đạt đến pha suy vong. Để kéo dài pha cân bằng hoặc duy trì pha lũy thừa, biện pháp nào hiệu quả nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Chất nào sau đây là ví dụ về nhân tố sinh trưởng đối với một số loại vi sinh vật dị dưỡng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong quá trình làm dưa muối, vi khuẩn lactic hoạt động và tạo ra acid lactic. Việc tạo ra acid này có vai trò gì trong việc bảo quản dưa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Sự khác biệt cơ bản giữa khử trùng (sterilization) và tiệt trùng (disinfection) là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một môi trường nuôi cấy ban đầu có 10^3 tế bào vi khuẩn. Sau 4 giờ nuôi cấy trong điều kiện tối ưu, số lượng tế bào đạt 1.6 x 10^4. Thời gian thế hệ (g) của loài vi khuẩn này là bao nhiêu phút?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Nhiệt độ cao (ví dụ đun sôi) tiêu diệt vi sinh vật chủ yếu bằng cách nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Sinh sản hữu tính ở vi sinh vật nhân thực (như nấm men, tảo) thường xảy ra khi:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh trưởng ở quần thể vi sinh vật được định nghĩa là sự gia tăng về:

  • A. Kích thước của từng tế bào.
  • B. Khối lượng của từng tế bào.
  • C. Kích thước và khối lượng của quần thể.
  • D. Số lượng cá thể trong quần thể.

Câu 2: Khi nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường không liên tục, pha nào đánh dấu sự thích nghi của vi khuẩn với môi trường mới, trong đó chúng tổng hợp enzyme và các chất cần thiết nhưng chưa tăng số lượng đáng kể?

  • A. Pha tiềm phát (Lag phase).
  • B. Pha lũy thừa (Log/Exponential phase).
  • C. Pha cân bằng (Stationary phase).
  • D. Pha suy vong (Decline phase).

Câu 3: Tốc độ sinh trưởng (tốc độ phân chia) của quần thể vi khuẩn đạt tối đa trong pha nào của quá trình nuôi cấy không liên tục?

  • A. Pha tiềm phát.
  • B. Pha lũy thừa.
  • C. Pha cân bằng.
  • D. Pha suy vong.

Câu 4: Trong nuôi cấy không liên tục, yếu tố nào sau đây **không** phải là nguyên nhân chính dẫn đến sự chuyển từ pha lũy thừa sang pha cân bằng?

  • A. Chất dinh dưỡng bị cạn kiệt.
  • B. Các chất thải độc hại tích lũy.
  • C. Không gian sống trở nên hạn chế.
  • D. Nhiệt độ môi trường tăng cao đột ngột.

Câu 5: Đặc điểm khác biệt cơ bản giữa nuôi cấy liên tục và nuôi cấy không liên tục là gì?

  • A. Nuôi cấy liên tục cần nhiệt độ cao hơn.
  • B. Nuôi cấy liên tục chỉ áp dụng cho vi khuẩn, còn không liên tục áp dụng cho nấm.
  • C. Nuôi cấy liên tục có sự bổ sung liên tục chất dinh dưỡng và loại bỏ sản phẩm trao đổi chất.
  • D. Nuôi cấy không liên tục cho phép thu hoạch sinh khối ở mọi pha sinh trưởng.

Câu 6: Để thu được lượng sinh khối vi khuẩn tối đa trong một hệ thống nuôi cấy không liên tục, thời điểm thích hợp nhất để thu hoạch là khi nào?

  • A. Đầu pha tiềm phát.
  • B. Cuối pha lũy thừa.
  • C. Giữa pha cân bằng.
  • D. Đầu pha suy vong.

Câu 7: Tại sao trong nuôi cấy liên tục không có pha suy vong?

  • A. Vì tốc độ sinh trưởng luôn đạt tối đa.
  • B. Vì vi khuẩn không bị cạnh tranh.
  • C. Vì nhiệt độ luôn được giữ ổn định.
  • D. Vì chất dinh dưỡng được bổ sung liên tục và chất thải được loại bỏ.

Câu 8: Hình thức sinh sản vô tính phổ biến nhất ở vi khuẩn là:

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Bào tử.
  • D. Tiếp hợp.

Câu 9: Bào tử vô tính ở nấm mốc và nấm men có đặc điểm khác với bào tử nội bào (endospore) ở vi khuẩn ở chỗ:

  • A. Là cấu trúc giúp vi sinh vật tồn tại trong điều kiện bất lợi.
  • B. Là đơn vị dùng để sinh sản và phát tán.
  • C. Được hình thành bên trong tế bào mẹ.
  • D. Có khả năng chống chịu nhiệt độ cao và hóa chất.

Câu 10: Một loại vi sinh vật đơn bào nhân thực sinh sản bằng cách hình thành một chồi nhỏ trên tế bào mẹ, sau đó chồi này lớn dần và tách ra thành tế bào con độc lập. Đây là hình thức sinh sản nào?

  • A. Phân đôi.
  • B. Bào tử.
  • C. Nảy chồi.
  • D. Phân mảnh.

Câu 11: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật có bổ sung thêm vitamin và amino acid. Những chất này được coi là gì đối với vi sinh vật dị dưỡng?

  • A. Nguồn năng lượng.
  • B. Nguồn carbon.
  • C. Chất khoáng.
  • D. Nhân tố sinh trưởng.

Câu 12: Độ pH của môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật chủ yếu vì nó tác động đến:

  • A. Hoạt tính của enzyme trong tế bào.
  • B. Độ bền vững của thành tế bào.
  • C. Khả năng hấp thụ ánh sáng.
  • D. Tốc độ thoát hơi nước.

Câu 13: Vi sinh vật ưa nhiệt là những vi sinh vật có nhiệt độ sinh trưởng tối ưu nằm trong khoảng nào?

  • A. Dưới 20°C.
  • B. 20 - 40°C.
  • C. 50 - 60°C.
  • D. Trên 80°C.

Câu 14: Tại sao việc phơi khô thực phẩm lại là một phương pháp bảo quản hiệu quả, ức chế sự phát triển của vi sinh vật?

  • A. Làm tăng nhiệt độ thực phẩm.
  • B. Giảm độ ẩm, hạn chế nước cho hoạt động sống của vi sinh vật.
  • C. Tăng nồng độ chất dinh dưỡng.
  • D. Phá hủy thành tế bào vi sinh vật.

Câu 15: Chất kháng sinh có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật một cách chọn lọc. Điều này có nghĩa là:

  • A. Chỉ tác động lên một số loại vi sinh vật nhất định mà không ảnh hưởng đến tế bào người.
  • B. Tiêu diệt tất cả các loại vi sinh vật trong môi trường.
  • C. Chỉ ức chế sinh trưởng chứ không tiêu diệt vi sinh vật.
  • D. Chỉ có hiệu quả ở nồng độ rất cao.

Câu 16: Quá trình tiệt trùng (sterilization) khác với khử trùng (disinfection) ở điểm nào?

  • A. Tiệt trùng sử dụng hóa chất, khử trùng sử dụng nhiệt.
  • B. Tiệt trùng chỉ diệt vi khuẩn, khử trùng diệt cả virus.
  • C. Tiệt trùng áp dụng trên vật thể sống, khử trùng trên vật vô tri.
  • D. Tiệt trùng tiêu diệt mọi dạng sống vi sinh vật (kể cả bào tử), khử trùng chỉ tiêu diệt phần lớn vi sinh vật gây bệnh.

Câu 17: Quan sát đồ thị biểu diễn đường cong sinh trưởng của một quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục. Nếu bạn muốn nghiên cứu sự tổng hợp enzyme của vi khuẩn, pha nào trên đồ thị là thích hợp nhất để lấy mẫu?

  • A. Pha tiềm phát.
  • B. Pha lũy thừa.
  • C. Pha cân bằng.
  • D. Pha suy vong.

Câu 18: Một chủng vi khuẩn được nuôi cấy ở 25°C và phát triển tốt. Khi chuyển sang nuôi cấy ở 5°C, tốc độ sinh trưởng giảm đáng kể. Khi chuyển sang 60°C, vi khuẩn ngừng sinh trưởng và chết nhanh chóng. Chủng vi khuẩn này thuộc nhóm ưa nhiệt độ nào?

  • A. Ưa lạnh.
  • B. Ưa ấm.
  • C. Ưa nhiệt.
  • D. Ưa siêu nhiệt.

Câu 19: Hình thức sinh sản hữu tính ở vi sinh vật nhân thực (ví dụ: nấm) thường liên quan đến quá trình nào?

  • A. Phân đôi tế bào chất.
  • B. Hình thành bào tử nội bào.
  • C. Kết hợp vật chất di truyền giữa hai cá thể.
  • D. Nảy chồi từ tế bào mẹ.

Câu 20: Vi sinh vật nào sau đây thường sinh sản bằng bào tử trần?

  • A. Vi khuẩn E. coli.
  • B. Nấm men.
  • C. Tảo lục đơn bào.
  • D. Xạ khuẩn.

Câu 21: Một nhà khoa học muốn duy trì quần thể vi khuẩn ở trạng thái sinh trưởng mạnh mẽ, tốc độ phân chia cao trong thời gian dài để thu enzyme công nghiệp. Phương pháp nuôi cấy nào là phù hợp nhất?

  • A. Nuôi cấy liên tục.
  • B. Nuôi cấy không liên tục.
  • C. Nuôi cấy trong môi trường đông đặc.
  • D. Nuôi cấy kỵ khí.

Câu 22: Trong quá trình làm sữa chua, vi khuẩn lactic chuyển hóa đường trong sữa thành acid lactic, làm giảm độ pH của sữa. Sự giảm pH này có tác dụng gì đối với sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh?

  • A. Tăng tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật gây bệnh.
  • B. Cung cấp thêm dinh dưỡng cho vi sinh vật gây bệnh.
  • C. Ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật gây bệnh.
  • D. Không ảnh hưởng đến vi sinh vật gây bệnh.

Câu 23: Tại sao các loại mứt hoặc thực phẩm ngâm đường lại có thể bảo quản được lâu hơn so với thực phẩm tươi?

  • A. Đường cung cấp năng lượng cho vi sinh vật có ích cạnh tranh với vi sinh vật gây hại.
  • B. Nồng độ đường cao tạo áp suất thẩm thấu, làm tế bào vi sinh vật bị mất nước.
  • C. Đường là chất kháng sinh tự nhiên.
  • D. Đường làm tăng độ pH của thực phẩm.

Câu 24: Phân tích đường cong sinh trưởng của hai chủng vi khuẩn A và B trong cùng điều kiện nuôi cấy không liên tục. Nếu chủng A đạt pha cân bằng sớm hơn chủng B nhưng số lượng tế bào tối đa ở pha cân bằng lại thấp hơn, điều nào sau đây có thể giải thích cho hiện tượng này?

  • A. Chủng A sử dụng chất dinh dưỡng nhanh hơn hoặc nhạy cảm hơn với chất thải so với chủng B.
  • B. Chủng A có tốc độ phân chia tối đa (trong pha lũy thừa) cao hơn chủng B.
  • C. Chủng B có pha tiềm phát dài hơn chủng A.
  • D. Chủng A có khả năng chống chịu điều kiện bất lợi tốt hơn chủng B.

Câu 25: Một loại nấm men được nuôi cấy trong môi trường lỏng. Quan sát dưới kính hiển vi thấy có các tế bào mẹ lớn và các chồi nhỏ đang phát triển từ tế bào mẹ. Đây là hình thức sinh sản nào của nấm men?

  • A. Phân đôi.
  • B. Bào tử vô tính.
  • C. Nảy chồi.
  • D. Phân mảnh.

Câu 26: Vi khuẩn Lactic (Lactobacillus) là vi sinh vật kỵ khí tùy nghi. Điều này có ý nghĩa gì trong nuôi cấy và ứng dụng của chúng?

  • A. Chỉ có thể sinh trưởng trong môi trường có oxy.
  • B. Có thể sinh trưởng trong cả môi trường có hoặc không có oxy.
  • C. Chỉ có thể sinh trưởng trong môi trường không có oxy.
  • D. Không thể sinh trưởng nếu có dù chỉ một lượng nhỏ oxy.

Câu 27: Chất nào sau đây thường được sử dụng để sát khuẩn ngoài da vì khả năng làm biến tính protein và tổn thương màng tế bào vi sinh vật?

  • A. Cồn (Ethanol).
  • B. Penicillin.
  • C. Đường.
  • D. Vitamin B1.

Câu 28: Giả sử một quần thể vi khuẩn ban đầu có 10^3 tế bào và có thời gian thế hệ là 30 phút. Nếu nuôi cấy trong điều kiện tối ưu (pha lũy thừa) trong 3 giờ, số lượng tế bào ước tính sẽ là bao nhiêu?

  • A. 6 x 10^3.
  • B. 1.8 x 10^4.
  • C. 3.2 x 10^4.
  • D. 6.4 x 10^4.

Câu 29: Vi sinh vật nào sau đây có thể sinh sản bằng cách phân mảnh sợi khuẩn?

  • A. Xạ khuẩn.
  • B. Vi khuẩn lam đơn bào.
  • C. Nấm men.
  • D. Động vật nguyên sinh.

Câu 30: Một mẫu nước thải được cấy vào môi trường lỏng và nuôi ở 30°C. Sau 24 giờ, dịch nuôi cấy trở nên đục và có mùi khó chịu. Sau vài ngày nữa, độ đục giảm dần và có lớp váng nổi lên. Dựa vào diễn biến này, có thể dự đoán gì về quần thể vi sinh vật trong mẫu nước thải và quá trình sinh trưởng của chúng?

  • A. Quần thể vi sinh vật chủ yếu là ưa nhiệt.
  • B. Quần thể đã trải qua cả 4 pha sinh trưởng của nuôi cấy liên tục.
  • C. Chất thải độc hại đã được loại bỏ liên tục.
  • D. Quần thể vi sinh vật đã trải qua các pha sinh trưởng trong nuôi cấy không liên tục, bao gồm cả pha suy vong.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Sinh trưởng ở quần thể vi sinh vật được định nghĩa là sự gia tăng về:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Khi nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường không liên tục, pha nào đánh dấu sự thích nghi của vi khuẩn với môi trường mới, trong đó chúng tổng hợp enzyme và các chất cần thiết nhưng chưa tăng số lượng đáng kể?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Tốc độ sinh trưởng (tốc độ phân chia) của quần thể vi khuẩn đạt tối đa trong pha nào của quá trình nuôi cấy không liên tục?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trong nuôi cấy không liên tục, yếu tố nào sau đây **không** phải là nguyên nhân chính dẫn đến sự chuyển từ pha lũy thừa sang pha cân bằng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Đặc điểm khác biệt cơ bản giữa nuôi cấy liên tục và nuôi cấy không liên tục là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Để thu được lượng sinh khối vi khuẩn tối đa trong một hệ thống nuôi cấy không liên tục, thời điểm thích hợp nhất để thu hoạch là khi nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Tại sao trong nuôi cấy liên tục không có pha suy vong?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Hình thức sinh sản vô tính phổ biến nhất ở vi khuẩn là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Bào tử vô tính ở nấm mốc và nấm men có đặc điểm khác với bào tử nội bào (endospore) ở vi khuẩn ở chỗ:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một loại vi sinh vật đơn bào nhân thực sinh sản bằng cách hình thành một chồi nhỏ trên tế bào mẹ, sau đó chồi này lớn dần và tách ra thành tế bào con độc lập. Đây là hình thức sinh sản nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật có bổ sung thêm vitamin và amino acid. Những chất này được coi là gì đối với vi sinh vật dị dưỡng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Độ pH của môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật chủ yếu vì nó tác động đến:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Vi sinh vật ưa nhiệt là những vi sinh vật có nhiệt độ sinh trưởng tối ưu nằm trong khoảng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Tại sao việc phơi khô thực phẩm lại là một phương pháp bảo quản hiệu quả, ức chế sự phát triển của vi sinh vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Chất kháng sinh có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật một cách chọn lọc. Điều này có nghĩa là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Quá trình tiệt trùng (sterilization) khác với khử trùng (disinfection) ở điểm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Quan sát đồ thị biểu diễn đường cong sinh trưởng của một quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục. Nếu bạn muốn nghiên cứu sự tổng hợp enzyme của vi khuẩn, pha nào trên đồ thị là thích hợp nhất để lấy mẫu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một chủng vi khuẩn được nuôi cấy ở 25°C và phát triển tốt. Khi chuyển sang nuôi cấy ở 5°C, tốc độ sinh trưởng giảm đáng kể. Khi chuyển sang 60°C, vi khuẩn ngừng sinh trưởng và chết nhanh chóng. Chủng vi khuẩn này thuộc nhóm ưa nhiệt độ nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Hình thức sinh sản hữu tính ở vi sinh vật nhân thực (ví dụ: nấm) thường liên quan đến quá trình nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Vi sinh vật nào sau đây thường sinh sản bằng bào tử trần?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một nhà khoa học muốn duy trì quần thể vi khuẩn ở trạng thái sinh trưởng mạnh mẽ, tốc độ phân chia cao trong thời gian dài để thu enzyme công nghiệp. Phương pháp nuôi cấy nào là phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong quá trình làm sữa chua, vi khuẩn lactic chuyển hóa đường trong sữa thành acid lactic, làm giảm độ pH của sữa. Sự giảm pH này có tác dụng gì đối với sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tại sao các loại mứt hoặc thực phẩm ngâm đường lại có thể bảo quản được lâu hơn so với thực phẩm tươi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phân tích đường cong sinh trưởng của hai chủng vi khuẩn A và B trong cùng điều kiện nuôi cấy không liên tục. Nếu chủng A đạt pha cân bằng sớm hơn chủng B nhưng số lượng tế bào tối đa ở pha cân bằng lại thấp hơn, điều nào sau đây có thể giải thích cho hiện tượng này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một loại nấm men được nuôi cấy trong môi trường lỏng. Quan sát dưới kính hiển vi thấy có các tế bào mẹ lớn và các chồi nhỏ đang phát triển từ tế bào mẹ. Đây là hình thức sinh sản nào của nấm men?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Vi khuẩn Lactic (Lactobacillus) là vi sinh vật kỵ khí tùy nghi. Điều này có ý nghĩa gì trong nuôi cấy và ứng dụng của chúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Chất nào sau đây thường được sử dụng để sát khuẩn ngoài da vì khả năng làm biến tính protein và tổn thương màng tế bào vi sinh vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Giả sử một quần thể vi khuẩn ban đầu có 10^3 tế bào và có thời gian thế hệ là 30 phút. Nếu nuôi cấy trong điều kiện tối ưu (pha lũy thừa) trong 3 giờ, số lượng tế bào ước tính sẽ là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Vi sinh vật nào sau đây có thể sinh sản bằng cách phân mảnh sợi khuẩn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một mẫu nước thải được cấy vào môi trường lỏng và nuôi ở 30°C. Sau 24 giờ, dịch nuôi cấy trở nên đục và có mùi khó chịu. Sau vài ngày nữa, độ đục giảm dần và có lớp váng nổi lên. Dựa vào diễn biến này, có thể dự đoán gì về quần thể vi sinh vật trong mẫu nước thải và quá trình sinh trưởng của chúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được định nghĩa là sự gia tăng về:

  • A. Kích thước và khối lượng của từng tế bào.
  • B. Kích thước của quần thể.
  • C. Khối lượng của quần thể.
  • D. Số lượng cá thể trong quần thể.

Câu 2: Tại sao sinh trưởng ở vi khuẩn thường được nghiên cứu trên phạm vi quần thể mà không phải trên từng cá thể?

  • A. Vì vi khuẩn không có khả năng sinh sản hữu tính.
  • B. Vì kích thước cá thể vi khuẩn rất nhỏ, khó quan sát sự tăng trưởng.
  • C. Vì thời gian thế hệ của vi khuẩn quá ngắn.
  • D. Vì vi khuẩn sống thành tập đoàn, không sống riêng lẻ.

Câu 3: Thời gian thế hệ (g) của vi khuẩn là gì?

  • A. Thời gian để vi khuẩn đạt kích thước tối đa.
  • B. Thời gian để một quần thể vi khuẩn suy vong hoàn toàn.
  • C. Thời gian cần thiết để một tế bào vi khuẩn phân chia thành hai tế bào con.
  • D. Thời gian từ khi bắt đầu nuôi cấy đến khi kết thúc pha lũy thừa.

Câu 4: Một quần thể vi khuẩn ban đầu có 10^3 tế bào được nuôi trong môi trường tối ưu. Sau 3 giờ, số lượng tế bào đạt 8 x 10^3. Thời gian thế hệ (g) của loài vi khuẩn này là bao nhiêu?

  • A. 1 giờ.
  • B. 1.5 giờ.
  • C. 2 giờ.
  • D. 3 giờ.

Câu 5: Nuôi cấy không liên tục (batch culture) là phương pháp nuôi cấy trong đó:

  • A. Chất dinh dưỡng được bổ sung liên tục và sản phẩm được loại bỏ liên tục.
  • B. Chất dinh dưỡng không được bổ sung thêm và sản phẩm không được loại bỏ trong suốt quá trình nuôi cấy.
  • C. Chất dinh dưỡng được bổ sung định kỳ nhưng sản phẩm không được loại bỏ.
  • D. Sản phẩm được loại bỏ định kỳ nhưng chất dinh dưỡng không được bổ sung thêm.

Câu 6: Đồ thị sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục thường có mấy pha?

  • A. 2 pha.
  • B. 3 pha.
  • C. 5 pha.
  • D. 4 pha.

Câu 7: Trong pha nào của đường cong sinh trưởng trong nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào vi khuẩn đạt mức tối đa và gần như ổn định?

  • A. Pha tiềm phát.
  • B. Pha lũy thừa.
  • C. Pha cân bằng.
  • D. Pha suy vong.

Câu 8: Điều gì xảy ra với tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn trong pha tiềm phát (lag phase) của nuôi cấy không liên tục?

  • A. Tế bào chưa phân chia, hoặc phân chia chậm, thích ứng với môi trường.
  • B. Tế bào phân chia với tốc độ tối đa.
  • C. Số lượng tế bào chết nhiều hơn số lượng tế bào sinh ra.
  • D. Tốc độ sinh trưởng giảm dần do cạn kiệt dinh dưỡng.

Câu 9: Tại sao trong pha suy vong (death phase) của nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào sống giảm mạnh?

  • A. Do nhiệt độ môi trường giảm đột ngột.
  • B. Do ánh sáng quá mạnh gây chết tế bào.
  • C. Do quần thể chuyển sang hình thức sinh sản hữu tính.
  • D. Do chất dinh dưỡng cạn kiệt và chất độc hại tích lũy.

Câu 10: Phương pháp nuôi cấy liên tục (continuous culture) khác nuôi cấy không liên tục ở điểm cốt lõi nào?

  • A. Chất dinh dưỡng được bổ sung và sản phẩm được loại bỏ liên tục để duy trì pha lũy thừa.
  • B. Chỉ sử dụng môi trường tổng hợp, không dùng môi trường phức tạp.
  • C. Thời gian thế hệ của vi khuẩn luôn dài hơn trong nuôi cấy không liên tục.
  • D. Luôn có pha suy vong ở cuối quá trình nuôi cấy.

Câu 11: Nếu muốn thu hoạch lượng lớn sinh khối (khối lượng tế bào) vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục, thời điểm thu hoạch tối ưu thường là khi nào?

  • A. Đầu pha tiềm phát.
  • B. Giữa pha suy vong.
  • C. Cuối pha lũy thừa hoặc đầu pha cân bằng.
  • D. Giữa pha tiềm phát.

Câu 12: Nhiệt độ ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật chủ yếu thông qua việc tác động đến:

  • A. Độ nhớt của môi trường.
  • B. Hoạt tính của enzyme và cấu trúc màng tế bào.
  • C. Nhu cầu về chất dinh dưỡng.
  • D. Khả năng hình thành bào tử.

Câu 13: Vi sinh vật ưa lạnh (psychrophiles) sinh trưởng tối ưu ở khoảng nhiệt độ nào?

  • A. Dưới 15°C.
  • B. Từ 20°C đến 40°C.
  • C. Từ 55°C đến 65°C.
  • D. Trên 80°C.

Câu 14: Độ pH của môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật vì nó tác động trực tiếp đến:

  • A. Áp suất thẩm thấu của tế bào.
  • B. Khả năng quang hợp của vi sinh vật.
  • C. Tốc độ phân giải carbohydrate.
  • D. Hoạt tính của enzyme và sự vận chuyển ion qua màng.

Câu 15: Tại sao việc bảo quản thực phẩm bằng cách ướp muối hoặc ướp đường lại có tác dụng ức chế sự phát triển của vi sinh vật?

  • A. Muối và đường là chất độc trực tiếp với mọi loại vi sinh vật.
  • B. Muối và đường làm giảm nhiệt độ môi trường.
  • C. Muối và đường làm tăng áp suất thẩm thấu, gây mất nước ở tế bào vi sinh vật.
  • D. Muối và đường cung cấp quá nhiều năng lượng, làm vi sinh vật "bội thực".

Câu 16: Nhóm vi sinh vật nào sau đây có thể sinh trưởng trong môi trường có nồng độ muối rất cao (ví dụ: trong các hồ muối mặn)?

  • A. Vi sinh vật ưa axit.
  • B. Vi sinh vật ưa mặn.
  • C. Vi sinh vật ưa nhiệt.
  • D. Vi sinh vật kị khí bắt buộc.

Câu 17: Vitamin và amino acid, khi cần thiết cho sự sinh trưởng của vi sinh vật nhưng chúng không tự tổng hợp được từ chất vô cơ, được gọi là gì?

  • A. Nhân tố sinh trưởng.
  • B. Nguồn carbon.
  • C. Nguồn năng lượng.
  • D. Chất cảm ứng.

Câu 18: Tại sao việc khử trùng bằng nhiệt độ cao (ví dụ: hấp tiệt trùng ở 121°C, 15 phút) lại hiệu quả trong việc tiêu diệt vi sinh vật, kể cả bào tử?

  • A. Nhiệt độ cao làm giảm áp suất thẩm thấu của môi trường.
  • B. Nhiệt độ cao chỉ làm bất hoạt virus, không ảnh hưởng đến vi khuẩn.
  • C. Nhiệt độ cao làm biến tính protein và phá hủy cấu trúc tế bào.
  • D. Nhiệt độ cao cung cấp năng lượng cho vi sinh vật phân chia nhanh hơn đến mức kiệt sức.

Câu 19: Chất kháng sinh có tác dụng ức chế hoặc tiêu diệt vi sinh vật bằng cách nào?

  • A. Làm biến tính protein của vật chủ.
  • B. Tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể.
  • C. Chỉ tác động lên virus gây bệnh.
  • D. Ức chế hoặc tiêu diệt vi sinh vật một cách có chọn lọc, thường nhắm vào các cấu trúc hoặc quá trình đặc trưng của tế bào vi sinh vật (ví dụ: thành tế bào, tổng hợp protein).

Câu 20: Hình thức sinh sản vô tính phổ biến nhất ở vi khuẩn là:

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Bào tử trần.
  • D. Tiếp hợp.

Câu 21: Sinh sản bằng bào tử ở vi sinh vật nhân sơ (ví dụ: xạ khuẩn) khác với sinh sản bằng bào tử ở vi sinh vật nhân thực (ví dụ: nấm men) ở điểm nào?

  • A. Bào tử nhân sơ là bào tử sinh sản, còn bào tử nhân thực là bào tử tồn tại.
  • B. Bào tử nhân sơ được hình thành bên trong tế bào, còn bào tử nhân thực hình thành bên ngoài.
  • C. Bào tử nhân sơ thường là bào tử sinh sản (như bào tử trần ở xạ khuẩn), còn vi sinh vật nhân thực có thể có cả bào tử sinh sản và bào tử tồn tại.
  • D. Chỉ vi sinh vật nhân sơ mới có hình thức sinh sản bằng bào tử.

Câu 22: Hình thức sinh sản nào sau đây chỉ có ở một số loài vi sinh vật nhân thực, không có ở vi sinh vật nhân sơ?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Tiếp hợp.
  • D. Hình thành nội bào tử.

Câu 23: Khi làm sữa chua, vi khuẩn lactic chuyển hóa đường lactose thành acid lactic, làm giảm pH môi trường. Việc giảm pH này có tác dụng gì đối với sự phát triển của các vi sinh vật gây bệnh có trong sữa?

  • A. Giảm pH làm tăng nhiệt độ, tiêu diệt vi sinh vật.
  • B. Giảm pH cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho vi sinh vật gây bệnh.
  • C. Giảm pH làm tăng áp suất thẩm thấu, kích thích vi sinh vật gây bệnh sinh sản.
  • D. Giảm pH tạo môi trường bất lợi, ức chế hoặc tiêu diệt hầu hết vi sinh vật gây bệnh.

Câu 24: Một nhà khoa học muốn nuôi cấy vi khuẩn để sản xuất một loại enzyme liên tục với hiệu suất cao. Phương pháp nuôi cấy nào phù hợp nhất cho mục đích này?

  • A. Nuôi cấy liên tục.
  • B. Nuôi cấy không liên tục.
  • C. Nuôi cấy trên môi trường đặc.
  • D. Chỉ cần nuôi cấy ở pha tiềm phát.

Câu 25: Điều gì là đặc trưng của pha lũy thừa (exponential phase) trong nuôi cấy không liên tục?

  • A. Số lượng tế bào chết nhiều hơn số lượng tế bào sinh ra.
  • B. Tế bào phân chia với tốc độ tối đa và ổn định.
  • C. Tế bào đang tổng hợp enzyme để thích ứng với môi trường.
  • D. Số lượng tế bào sống và chết cân bằng nhau.

Câu 26: Nguồn năng lượng cho vi sinh vật quang tự dưỡng là gì?

  • A. Chất hữu cơ.
  • B. Chất vô cơ.
  • C. Ánh sáng.
  • D. Nhiệt độ môi trường.

Câu 27: Một loại nấm men được nuôi cấy. Dưới kính hiển vi, người ta quan sát thấy các tế bào con nhỏ hơn mọc ra từ tế bào mẹ, sau đó tách rời. Hình thức sinh sản này là gì?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Bào tử túi.
  • D. Phân mảnh.

Câu 28: Sự hình thành nội bào tử ở một số loài vi khuẩn (ví dụ: Bacillus, Clostridium) có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp vi khuẩn tồn tại trong điều kiện môi trường khắc nghiệt.
  • B. Là hình thức sinh sản vô tính chính của các loài này.
  • C. Giúp vi khuẩn di chuyển trong môi trường lỏng.
  • D. Là cách để vi khuẩn trao đổi vật chất di truyền.

Câu 29: Để bảo quản các mẫu giống vi sinh vật trong thời gian dài mà vẫn giữ được khả năng sống, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Nuôi cấy liên tục ở nhiệt độ phòng.
  • B. Để ngoài ánh sáng mặt trời trực tiếp.
  • C. Đông khô hoặc đông lạnh sâu.
  • D. Thêm nhiều chất dinh dưỡng vào môi trường nuôi cấy.

Câu 30: Nồng độ oxygen trong môi trường nuôi cấy ảnh hưởng như thế nào đến vi sinh vật hiếu khí bắt buộc?

  • A. Nồng độ oxygen cao gây ức chế sinh trưởng.
  • B. Vi sinh vật này không cần oxygen để sinh trưởng.
  • C. Chúng chỉ cần oxygen ở nồng độ rất thấp.
  • D. Chúng cần oxygen để thực hiện hô hấp và sinh trưởng tốt nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được định nghĩa là sự gia tăng về:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Tại sao sinh trưởng ở vi khuẩn thường được nghiên cứu trên phạm vi quần thể mà không phải trên từng cá thể?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Thời gian thế hệ (g) của vi khuẩn là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một quần thể vi khuẩn ban đầu có 10^3 tế bào được nuôi trong môi trường tối ưu. Sau 3 giờ, số lượng tế bào đạt 8 x 10^3. Thời gian thế hệ (g) của loài vi khuẩn này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Nuôi cấy không liên tục (batch culture) là phương pháp nuôi cấy trong đó:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Đồ thị sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục thường có mấy pha?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong pha nào của đường cong sinh trưởng trong nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào vi khuẩn đạt mức tối đa và gần như ổn định?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Điều gì xảy ra với tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn trong pha tiềm phát (lag phase) của nuôi cấy không liên tục?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Tại sao trong pha suy vong (death phase) của nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào sống giảm mạnh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phương pháp nuôi cấy liên tục (continuous culture) khác nuôi cấy không liên tục ở điểm cốt lõi nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Nếu muốn thu hoạch lượng lớn sinh khối (khối lượng tế bào) vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục, thời điểm thu hoạch tối ưu thường là khi nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Nhiệt độ ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật chủ yếu thông qua việc tác động đến:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Vi sinh vật ưa lạnh (psychrophiles) sinh trưởng tối ưu ở khoảng nhiệt độ nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Độ pH của môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật vì nó tác động trực tiếp đến:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tại sao việc bảo quản thực phẩm bằng cách ướp muối hoặc ướp đường lại có tác dụng ức chế sự phát triển của vi sinh vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Nhóm vi sinh vật nào sau đây có thể sinh trưởng trong môi trường có nồng độ muối rất cao (ví dụ: trong các hồ muối mặn)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Vitamin và amino acid, khi cần thiết cho sự sinh trưởng của vi sinh vật nhưng chúng không tự tổng hợp được từ chất vô cơ, được gọi là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tại sao việc khử trùng bằng nhiệt độ cao (ví dụ: hấp tiệt trùng ở 121°C, 15 phút) lại hiệu quả trong việc tiêu diệt vi sinh vật, kể cả bào tử?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Chất kháng sinh có tác dụng ức chế hoặc tiêu diệt vi sinh vật bằng cách nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Hình thức sinh sản vô tính phổ biến nhất ở vi khuẩn là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Sinh sản bằng bào tử ở vi sinh vật nhân sơ (ví dụ: xạ khuẩn) khác với sinh sản bằng bào tử ở vi sinh vật nhân thực (ví dụ: nấm men) ở điểm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Hình thức sinh sản nào sau đây chỉ có ở một số loài vi sinh vật nhân thực, không có ở vi sinh vật nhân sơ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khi làm sữa chua, vi khuẩn lactic chuyển hóa đường lactose thành acid lactic, làm giảm pH môi trường. Việc giảm pH này có tác dụng gì đối với sự phát triển của các vi sinh vật gây bệnh có trong sữa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một nhà khoa học muốn nuôi cấy vi khuẩn để sản xuất một loại enzyme liên tục với hiệu suất cao. Phương pháp nuôi cấy nào phù hợp nhất cho mục đích này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Điều gì là đặc trưng của pha lũy thừa (exponential phase) trong nuôi cấy không liên tục?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Nguồn năng lượng cho vi sinh vật quang tự dưỡng là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một loại nấm men được nuôi cấy. Dưới kính hiển vi, người ta quan sát thấy các tế bào con nhỏ hơn mọc ra từ tế bào mẹ, sau đó tách rời. Hình thức sinh sản này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Sự hình thành nội bào tử ở một số loài vi khuẩn (ví dụ: Bacillus, Clostridium) có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Để bảo quản các mẫu giống vi sinh vật trong thời gian dài mà vẫn giữ được khả năng sống, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Nồng độ oxygen trong môi trường nuôi cấy ảnh hưởng như thế nào đến vi sinh vật hiếu khí bắt buộc?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhà khoa học nuôi cấy một loài vi khuẩn trong môi trường lỏng ở điều kiện tối ưu. Ban đầu, số lượng vi khuẩn là 10^3 tế bào/mL. Sau 2 giờ, số lượng vi khuẩn tăng lên 10^5 tế bào/mL. Tốc độ sinh trưởng riêng (growth rate constant, μ) của quần thể vi khuẩn này trong giai đoạn lũy thừa là bao nhiêu (đơn vị: giờ⁻¹)?

  • A. 1.0
  • B. 1.5
  • C. 2.3
  • D. 4.6

Câu 2: Trong nuôi cấy không liên tục, pha nào sau đây đặc trưng bởi sự thích nghi của vi sinh vật với môi trường mới, tổng hợp enzyme và vật chất cần thiết cho quá trình phân chia, nhưng số lượng tế bào chưa tăng đáng kể?

  • A. Pha tiềm phát (Lag phase)
  • B. Pha lũy thừa (Exponential phase)
  • C. Pha cân bằng (Stationary phase)
  • D. Pha suy vong (Death phase)

Câu 3: Tại sao trong nuôi cấy liên tục, quần thể vi sinh vật có thể duy trì ở pha lũy thừa trong thời gian dài mà không bước vào pha suy vong?

  • A. Vì vi sinh vật trong nuôi cấy liên tục có khả năng chống chịu tốt hơn.
  • B. Vì tốc độ sinh sản luôn chậm hơn tốc độ chết.
  • C. Vì môi trường nuôi cấy liên tục có nhiệt độ ổn định hơn.
  • D. Vì chất dinh dưỡng được bổ sung liên tục và chất thải được loại bỏ.

Câu 4: Khi làm sữa chua, người ta thường ủ ở nhiệt độ khoảng 40-45°C. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất cho việc lựa chọn nhiệt độ này?

  • A. Nhiệt độ này giúp tiêu diệt hết vi khuẩn gây bệnh có trong sữa.
  • B. Nhiệt độ này tối ưu cho hoạt động của enzyme trong sữa.
  • C. Nhiệt độ này là nhiệt độ tối ưu cho sự sinh trưởng và hoạt động của vi khuẩn lactic.
  • D. Nhiệt độ này ngăn chặn sự phát triển của nấm men.

Câu 5: Quan sát dưới kính hiển vi một mẫu nước ao, bạn thấy một sinh vật đơn bào nhân thực đang phân chia. Quá trình nhân đôi ADN, phân chia nhân và phân chia tế bào chất diễn ra tuần tự và tạo ra hai tế bào con có kích thước gần bằng nhau. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Phân đôi
  • B. Nảy chồi
  • C. Bào tử vô tính
  • D. Tiếp hợp

Câu 6: Nấm men (thuộc vi sinh vật nhân thực) có thể sinh sản bằng cả hình thức nảy chồi và bào tử vô tính. So sánh hai hình thức này, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

  • A. Nảy chồi chỉ tạo ra một tế bào con, còn bào tử tạo ra nhiều tế bào con.
  • B. Nảy chồi tạo ra chồi nhỏ từ tế bào mẹ, còn bào tử được hình thành bên trong hoặc bên ngoài tế bào mẹ.
  • C. Nảy chồi chỉ xảy ra ở điều kiện thuận lợi, còn bào tử xảy ra ở điều kiện bất lợi.
  • D. Nảy chồi là sinh sản hữu tính, còn bào tử là sinh sản vô tính.

Câu 7: Vi khuẩn lactic sử dụng carbohydrate (đường) trong sữa để lên men, tạo ra acid lactic. Acid lactic làm giảm pH của sữa, gây đông tụ protein và tạo vị chua đặc trưng cho sữa chua. Yếu tố môi trường nào do vi khuẩn tạo ra đã ức chế sự phát triển của nhiều vi sinh vật gây bệnh trong sữa chua?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Ánh sáng
  • C. Độ pH thấp
  • D. Áp suất thẩm thấu

Câu 8: Một chủng vi khuẩn A phát triển tốt nhất ở nhiệt độ 37°C. Nếu nuôi chủng vi khuẩn này ở 5°C, khả năng sinh trưởng của chúng sẽ như thế nào?

  • A. Sinh trưởng chậm hoặc ngừng sinh trưởng, nhưng tế bào có thể vẫn sống.
  • B. Chết ngay lập tức do sốc nhiệt.
  • C. Sinh trưởng nhanh hơn do nhiệt độ thấp kéo dài pha lũy thừa.
  • D. Chuyển sang trạng thái bào tử để chống chịu.

Câu 9: Nuôi cấy vi sinh vật trong điều kiện có sục khí liên tục (ví dụ: trong bình tam giác đặt trên máy lắc hoặc trong nồi lên men công nghiệp có thiết bị sục khí). Mục đích chính của việc sục khí này là gì?

  • A. Giúp tiêu diệt vi sinh vật kị khí.
  • B. Cung cấp oxygen cho vi sinh vật hiếu khí và khuấy trộn môi trường.
  • C. Làm giảm nhiệt độ trong môi trường nuôi cấy.
  • D. Tăng áp suất thẩm thấu của môi trường.

Câu 10: Một loại chất sát khuẩn hoạt động bằng cách làm biến tính protein và phá hủy màng tế bào vi sinh vật. Loại chất này có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế sự phát triển của nhiều loại vi sinh vật khác nhau mà không có tính chọn lọc cao. Đây có thể là nhóm chất nào sau đây?

  • A. Kháng sinh
  • B. Vitamin
  • C. Chất sát khuẩn (ví dụ: cồn, phenol)
  • D. Amino acid

Câu 11: Khi nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường thiếu yếu tố sinh trưởng (ví dụ: một loại vitamin cần thiết), quần thể vi khuẩn sẽ có đặc điểm sinh trưởng như thế nào so với khi có đủ yếu tố sinh trưởng?

  • A. Tốc độ sinh trưởng nhanh hơn do vi khuẩn phải tự tổng hợp yếu tố đó.
  • B. Không sinh trưởng được ngay từ đầu pha tiềm phát.
  • C. Pha tiềm phát ngắn lại và pha lũy thừa đạt tốc độ cao hơn.
  • D. Pha tiềm phát kéo dài hơn và/hoặc tốc độ sinh trưởng ở pha lũy thừa chậm lại.

Câu 12: So sánh sinh sản bằng bào tử ở vi khuẩn (ví dụ: vi khuẩn Bacillus, Clostridium tạo nội bào tử) và sinh sản bằng bào tử ở nấm mốc (ví dụ: Penicillium, Aspergillus tạo bào tử trần). Điểm khác biệt cơ bản nhất về chức năng của bào tử là gì?

  • A. Bào tử vi khuẩn chủ yếu là dạng nghỉ để chống chịu điều kiện bất lợi, bào tử nấm mốc chủ yếu là đơn vị sinh sản.
  • B. Bào tử vi khuẩn là lưỡng bội, bào tử nấm mốc là đơn bội.
  • C. Bào tử vi khuẩn được tạo ra bằng phân đôi, bào tử nấm mốc được tạo ra bằng nảy chồi.
  • D. Bào tử vi khuẩn có thành dày hơn bào tử nấm mốc.

Câu 13: Đồ thị sinh trưởng của một quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục cho thấy pha lũy thừa kéo dài và đạt mật độ tế bào rất cao trước khi chuyển sang pha cân bằng. Điều này có thể được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ nuôi cấy thấp hơn nhiệt độ tối ưu.
  • B. Môi trường nuôi cấy ban đầu rất giàu chất dinh dưỡng.
  • C. Vi khuẩn bị ức chế bởi sản phẩm trao đổi chất ngay từ đầu.
  • D. Độ pH của môi trường biến động mạnh.

Câu 14: Khi bảo quản thực phẩm bằng cách làm khô (ví dụ: phơi khô cá, thịt), người ta đã ứng dụng yếu tố vật lý nào để ức chế sinh trưởng của vi sinh vật?

  • A. Nhiệt độ cao
  • B. Ánh sáng mặt trời
  • C. Áp suất cao
  • D. Độ ẩm thấp

Câu 15: Một thí nghiệm nuôi cấy vi khuẩn được thực hiện trong hai bình: Bình A nuôi cấy tĩnh, Bình B nuôi cấy có lắc liên tục. Giả sử các điều kiện khác là như nhau và vi khuẩn là loại hiếu khí bắt buộc. Dự đoán nào sau đây là đúng về kết quả thí nghiệm?

  • A. Bình B (có lắc) sẽ đạt mật độ vi khuẩn cao hơn và pha lũy thừa kéo dài hơn Bình A (tĩnh).
  • B. Bình A (tĩnh) sẽ đạt mật độ vi khuẩn cao hơn do không bị xáo trộn.
  • C. Thời gian pha tiềm phát ở Bình B sẽ dài hơn Bình A.
  • D. Cả hai bình sẽ có đồ thị sinh trưởng giống hệt nhau.

Câu 16: Tại sao việc sử dụng kháng sinh không bừa bãi là rất quan trọng trong y học?

  • A. Vì kháng sinh rất đắt tiền và khan hiếm.
  • B. Vì kháng sinh có thể gây nghiện cho người sử dụng.
  • C. Vì việc sử dụng không đúng cách có thể dẫn đến sự xuất hiện và lây lan của vi khuẩn kháng kháng sinh.
  • D. Vì kháng sinh tiêu diệt cả vi sinh vật có lợi trong cơ thể.

Câu 17: Hình thức sinh sản nào ở vi sinh vật nhân thực có sự kết hợp vật chất di truyền từ hai cá thể hoặc hai loại giao tử khác nhau, tạo ra sự đa dạng di truyền cho thế hệ sau?

  • A. Phân đôi
  • B. Nảy chồi
  • C. Bào tử vô tính
  • D. Sinh sản hữu tính

Câu 18: Nhiệt độ cao (ví dụ: đun sôi) là một phương pháp hiệu quả để tiêu diệt hầu hết vi sinh vật. Tuy nhiên, một số loại vi sinh vật có thể sống sót ở nhiệt độ sôi trong một thời gian nhất định. Đó là những vi sinh vật có khả năng hình thành cấu trúc đặc biệt nào?

  • A. Nội bào tử
  • B. Bào nang
  • C. Chồi
  • D. Tế bào sinh dưỡng

Câu 19: Một quần thể vi khuẩn đang ở cuối pha lũy thừa trong nuôi cấy không liên tục. Nếu ngay lập tức chuyển một phần nhỏ quần thể này sang một môi trường nuôi cấy mới, giàu dinh dưỡng và ở điều kiện tối ưu, thì quần thể mới sẽ bắt đầu sinh trưởng như thế nào?

  • A. Vào thẳng pha cân bằng.
  • B. Bước vào pha tiềm phát ngắn hoặc gần như không có pha tiềm phát, sau đó là pha lũy thừa.
  • C. Vào thẳng pha suy vong.
  • D. Pha tiềm phát sẽ rất dài.

Câu 20: Độ pH của môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật chủ yếu thông qua việc ảnh hưởng đến:

  • A. Ánh sáng và nhiệt độ môi trường.
  • B. Sự hình thành nội bào tử.
  • C. Kích thước của tế bào vi sinh vật.
  • D. Hoạt động của enzyme và tính toàn vẹn của màng tế bào.

Câu 21: Vi khuẩn E. coli là một ví dụ về vi sinh vật kị khí không bắt buộc (facultative anaerobe). Điều này có nghĩa là E. coli:

  • A. Chỉ có thể sinh trưởng trong môi trường hoàn toàn không có oxygen.
  • B. Chỉ có thể sinh trưởng trong môi trường có oxygen.
  • C. Có thể sinh trưởng trong cả môi trường có hoặc không có oxygen, nhưng thường sinh trưởng tốt hơn khi có oxygen.
  • D. Bị tiêu diệt ngay lập tức khi tiếp xúc với oxygen.

Câu 22: Trong công nghiệp sản xuất bia, nấm men Saccharomyces cerevisiae được nuôi cấy để lên men đường thành ethanol và CO2. Đây là một quá trình kị khí. Để đạt hiệu suất cao, nhà sản xuất cần kiểm soát chặt chẽ yếu tố môi trường nào liên quan đến oxygen?

  • A. Hạn chế tối đa sự có mặt của oxygen trong quá trình lên men chính.
  • B. Cung cấp oxygen liên tục trong suốt quá trình.
  • C. Chỉ cung cấp oxygen ở giai đoạn đầu để nấm men sinh trưởng mạnh.
  • D. Oxygen không ảnh hưởng đến quá trình lên men của nấm men.

Câu 23: Một nhà nghiên cứu muốn thu sinh khối vi khuẩn ở mức tối đa trong nuôi cấy không liên tục để chiết xuất một loại enzyme. Thời điểm nào trong đồ thị sinh trưởng là tối ưu để thu hoạch?

  • A. Giữa pha tiềm phát.
  • B. Đầu pha suy vong.
  • C. Cuối pha lũy thừa hoặc đầu pha cân bằng.
  • D. Giữa pha cân bằng.

Câu 24: Áp suất thẩm thấu của môi trường có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật. Ví dụ, khi ngâm rau củ vào dung dịch muối nồng độ cao để làm dưa muối hoặc cà muối. Cơ chế ức chế sinh trưởng của vi sinh vật gây thối rữa trong trường hợp này là gì?

  • A. Muối làm tăng nhiệt độ của môi trường.
  • B. Môi trường ưu trương gây mất nước từ tế bào vi sinh vật.
  • C. Muối là chất dinh dưỡng cần thiết cho vi sinh vật gây thối rữa.
  • D. Muối làm giảm độ pH của môi trường.

Câu 25: Một số vi sinh vật nhân thực như trùng giày có hình thức sinh sản vô tính bằng phân đôi và sinh sản hữu tính bằng tiếp hợp. So sánh hai hình thức này về mặt di truyền, đâu là điểm khác biệt quan trọng?

  • A. Phân đôi tạo ra nhiều cá thể hơn tiếp hợp.
  • B. Phân đôi xảy ra nhanh hơn tiếp hợp.
  • C. Phân đôi chỉ tạo ra cá thể cái, tiếp hợp tạo ra cả cá thể đực và cái.
  • D. Phân đôi tạo ra các cá thể con giống hệt mẹ, tiếp hợp tạo ra sự tái tổ hợp di truyền.

Câu 26: Trong pha cân bằng của nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào sống của quần thể vi khuẩn gần như không đổi. Điều này xảy ra khi:

  • A. Tốc độ sinh sản xấp xỉ bằng tốc độ chết.
  • B. Tất cả các vi khuẩn ngừng phân chia.
  • C. Chất dinh dưỡng hoàn toàn cạn kiệt.
  • D. Chất độc hại chưa được tích lũy.

Câu 27: Ánh sáng có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật. Đối với vi khuẩn lam (cyanobacteria), ánh sáng là yếu tố cần thiết vì:

  • A. Ánh sáng giúp tiêu diệt vi sinh vật cạnh tranh.
  • B. Ánh sáng làm tăng nhiệt độ môi trường đến mức tối ưu.
  • C. Vi khuẩn lam là sinh vật quang tự dưỡng, cần ánh sáng cho quá trình quang hợp.
  • D. Ánh sáng kích thích sự hình thành bào tử.

Câu 28: Một nhà máy sản xuất nước giải khát tiệt trùng sản phẩm bằng nhiệt độ cao (ví dụ: 121°C trong 15 phút). Phương pháp này dựa trên nguyên tắc nào để đảm bảo tiêu diệt hầu hết vi sinh vật, bao gồm cả nội bào tử?

  • A. Tạo môi trường ưu trương.
  • B. Làm biến tính protein và phá hủy cấu trúc tế bào bằng nhiệt.
  • C. Giảm độ pH của sản phẩm.
  • D. Loại bỏ oxygen khỏi môi trường.

Câu 29: Chất nào sau đây được xem là nhân tố sinh trưởng đối với một số vi sinh vật vì chúng cần chất đó với một lượng nhỏ để sinh trưởng nhưng không thể tự tổng hợp được từ các chất vô cơ?

  • A. Vitamin (ví dụ: B1, B12)
  • B. Glucose
  • C. Nước
  • D. Muối khoáng (ví dụ: NaCl)

Câu 30: Giả sử một quần thể vi khuẩn có thời gian thế hệ là 20 phút. Nếu bắt đầu với 100 tế bào, sau 2 giờ nuôi cấy trong điều kiện tối ưu ở pha lũy thừa, số lượng tế bào lý thuyết sẽ là bao nhiêu?

  • A. 600 tế bào
  • B. 3200 tế bào
  • C. 6400 tế bào
  • D. 32000 tế bào

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một nhà khoa học nuôi cấy một loài vi khuẩn trong môi trường lỏng ở điều kiện tối ưu. Ban đầu, số lượng vi khuẩn là 10^3 tế bào/mL. Sau 2 giờ, số lượng vi khuẩn tăng lên 10^5 tế bào/mL. Tốc độ sinh trưởng riêng (growth rate constant, μ) của quần thể vi khuẩn này trong giai đoạn lũy thừa là bao nhiêu (đơn vị: giờ⁻¹)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong nuôi cấy không liên tục, pha nào sau đây đặc trưng bởi sự thích nghi của vi sinh vật với môi trường mới, tổng hợp enzyme và vật chất cần thiết cho quá trình phân chia, nhưng số lượng tế bào chưa tăng đáng kể?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tại sao trong nuôi cấy liên tục, quần thể vi sinh vật có thể duy trì ở pha lũy thừa trong thời gian dài mà không bước vào pha suy vong?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Khi làm sữa chua, người ta thường ủ ở nhiệt độ khoảng 40-45°C. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất cho việc lựa chọn nhiệt độ này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Quan sát dưới kính hiển vi một mẫu nước ao, bạn thấy một sinh vật đơn bào nhân thực đang phân chia. Quá trình nhân đôi ADN, phân chia nhân và phân chia tế bào chất diễn ra tuần tự và tạo ra hai tế bào con có kích thước gần bằng nhau. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Nấm men (thuộc vi sinh vật nhân thực) có thể sinh sản bằng cả hình thức nảy chồi và bào tử vô tính. So sánh hai hình thức này, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Vi khuẩn lactic sử dụng carbohydrate (đường) trong sữa để lên men, tạo ra acid lactic. Acid lactic làm giảm pH của sữa, gây đông tụ protein và tạo vị chua đặc trưng cho sữa chua. Yếu tố môi trường nào do vi khuẩn tạo ra đã ức chế sự phát triển của nhiều vi sinh vật gây bệnh trong sữa chua?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một chủng vi khuẩn A phát triển tốt nhất ở nhiệt độ 37°C. Nếu nuôi chủng vi khuẩn này ở 5°C, khả năng sinh trưởng của chúng sẽ như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Nuôi cấy vi sinh vật trong điều kiện có sục khí liên tục (ví dụ: trong bình tam giác đặt trên máy lắc hoặc trong nồi lên men công nghiệp có thiết bị sục khí). Mục đích chính của việc sục khí này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một loại chất sát khuẩn hoạt động bằng cách làm biến tính protein và phá hủy màng tế bào vi sinh vật. Loại chất này có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế sự phát triển của nhiều loại vi sinh vật khác nhau mà không có tính chọn lọc cao. Đây có thể là nhóm chất nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khi nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường thiếu yếu tố sinh trưởng (ví dụ: một loại vitamin cần thiết), quần thể vi khuẩn sẽ có đặc điểm sinh trưởng như thế nào so với khi có đủ yếu tố sinh trưởng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: So sánh sinh sản bằng bào tử ở vi khuẩn (ví dụ: vi khuẩn Bacillus, Clostridium tạo nội bào tử) và sinh sản bằng bào tử ở nấm mốc (ví dụ: Penicillium, Aspergillus tạo bào tử trần). Điểm khác bi???t cơ bản nhất về chức năng của bào tử là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Đồ thị sinh trưởng của một quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục cho thấy pha lũy thừa kéo dài và đạt mật độ tế bào rất cao trước khi chuyển sang pha cân bằng. Điều này có thể được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi bảo quản thực phẩm bằng cách làm khô (ví dụ: phơi khô cá, thịt), người ta đã ứng dụng yếu tố vật lý nào để ức chế sinh trưởng của vi sinh vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một thí nghiệm nuôi cấy vi khuẩn được thực hiện trong hai bình: Bình A nuôi cấy tĩnh, Bình B nuôi cấy có lắc liên tục. Giả sử các điều kiện khác là như nhau và vi khuẩn là loại hiếu khí bắt buộc. Dự đoán nào sau đây là đúng về kết quả thí nghiệm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Tại sao việc sử dụng kháng sinh không bừa bãi là rất quan trọng trong y học?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Hình thức sinh sản nào ở vi sinh vật nhân thực có sự kết hợp vật chất di truyền từ hai cá thể hoặc hai loại giao tử khác nhau, tạo ra sự đa dạng di truyền cho thế hệ sau?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Nhiệt độ cao (ví dụ: đun sôi) là một phương pháp hiệu quả để tiêu diệt hầu hết vi sinh vật. Tuy nhiên, một số loại vi sinh vật có thể sống sót ở nhiệt độ sôi trong một thời gian nhất định. Đó là những vi sinh vật có khả năng hình thành cấu trúc đặc biệt nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một quần thể vi khuẩn đang ở cuối pha lũy thừa trong nuôi cấy không liên tục. Nếu ngay lập tức chuyển một phần nhỏ quần thể này sang một môi trường nuôi cấy mới, giàu dinh dưỡng và ở điều kiện tối ưu, thì quần thể mới sẽ bắt đầu sinh trưởng như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Độ pH của môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật chủ yếu thông qua việc ảnh hưởng đến:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Vi khuẩn E. coli là một ví dụ về vi sinh vật kị khí không bắt buộc (facultative anaerobe). Điều này có nghĩa là E. coli:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong công nghiệp sản xuất bia, nấm men Saccharomyces cerevisiae được nuôi cấy để lên men đường thành ethanol và CO2. Đây là một quá trình kị khí. Để đạt hiệu suất cao, nhà sản xuất cần kiểm soát chặt chẽ yếu tố môi trường nào liên quan đến oxygen?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một nhà nghiên cứu muốn thu sinh khối vi khuẩn ở mức tối đa trong nuôi cấy không liên tục để chiết xuất một loại enzyme. Thời điểm nào trong đồ thị sinh trưởng là tối ưu để thu hoạch?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Áp suất thẩm thấu của môi trường có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật. Ví dụ, khi ngâm rau củ vào dung dịch muối nồng độ cao để làm dưa muối hoặc cà muối. Cơ chế ức chế sinh trưởng của vi sinh vật gây thối rữa trong trường hợp này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một số vi sinh vật nhân thực như trùng giày có hình thức sinh sản vô tính bằng phân đôi và sinh sản hữu tính bằng tiếp hợp. So sánh hai hình thức này về mặt di truyền, đâu là điểm khác biệt quan trọng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong pha cân bằng của nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào sống của quần thể vi khuẩn gần như không đổi. Điều này xảy ra khi:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Ánh sáng có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật. Đối với vi khuẩn lam (cyanobacteria), ánh sáng là yếu tố cần thiết vì:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một nhà máy sản xuất nước giải khát tiệt trùng sản phẩm bằng nhiệt độ cao (ví dụ: 121°C trong 15 phút). Phương pháp này dựa trên nguyên tắc nào để đảm bảo tiêu diệt hầu hết vi sinh vật, bao gồm cả nội bào tử?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Chất nào sau đây được xem là nhân tố sinh trưởng đối với một số vi sinh vật vì chúng cần chất đó với một lượng nhỏ để sinh trưởng nhưng không thể tự tổng hợp được từ các chất vô cơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Giả sử một quần thể vi khuẩn có thời gian thế hệ là 20 phút. Nếu bắt đầu với 100 tế bào, sau 2 giờ nuôi cấy trong điều kiện tối ưu ở pha lũy thừa, số lượng tế bào lý thuyết sẽ là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh trưởng ở vi sinh vật được định nghĩa là sự gia tăng về:

  • A. Kích thước của một tế bào đơn lẻ.
  • B. Khối lượng của một tế bào đơn lẻ.
  • C. Tốc độ trao đổi chất của tế bào.
  • D. Số lượng cá thể trong quần thể.

Câu 2: Tại sao khi nghiên cứu sinh trưởng của vi khuẩn, người ta thường xem xét trên phạm vi quần thể thay vì từng tế bào riêng lẻ?

  • A. Vì vi khuẩn không có sự thay đổi kích thước hay khối lượng.
  • B. Vì sự gia tăng kích thước và khối lượng của một tế bào vi khuẩn rất nhỏ, khó nhận biết.
  • C. Vì vi khuẩn chỉ sinh trưởng khi sống thành quần thể.
  • D. Vì vi khuẩn có khả năng di chuyển rất nhanh.

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản giữa môi trường nuôi cấy không liên tục và môi trường nuôi cấy liên tục là gì?

  • A. Môi trường nuôi cấy không liên tục có nhiều chất dinh dưỡng hơn.
  • B. Môi trường nuôi cấy liên tục không cần cung cấp oxy.
  • C. Môi trường nuôi cấy liên tục được bổ sung chất dinh dưỡng và loại bỏ sản phẩm chuyển hóa liên tục.
  • D. Môi trường nuôi cấy không liên tục có tốc độ sinh trưởng nhanh hơn.

Câu 4: Trong đồ thị biểu diễn sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục, pha nào đặc trưng bởi tốc độ phân chia của vi khuẩn đạt tối đa?

  • A. Pha tiềm phát.
  • B. Pha lũy thừa (log).
  • C. Pha cân bằng.
  • D. Pha suy vong.

Câu 5: Một nhà khoa học muốn thu hoạch lượng lớn sinh khối của một loài vi khuẩn để sản xuất enzyme trong điều kiện nuôi cấy không liên tục. Thời điểm thích hợp nhất để thu hoạch là khi quần thể vi khuẩn đang ở cuối pha nào?

  • A. Pha tiềm phát.
  • B. Pha lũy thừa.
  • C. Pha cân bằng.
  • D. Đầu pha suy vong.

Câu 6: Pha suy vong trong nuôi cấy không liên tục xảy ra chủ yếu do những yếu tố nào?

  • A. Nhiệt độ môi trường tăng cao đột ngột.
  • B. Vi khuẩn ngừng sinh sản do đã đạt số lượng tối đa.
  • C. Ánh sáng chiếu vào môi trường nuôi cấy quá mạnh.
  • D. Chất dinh dưỡng cạn kiệt và chất độc hại tích lũy.

Câu 7: Hình thức sinh sản vô tính phổ biến nhất ở vi khuẩn là gì?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Bào tử trần.
  • D. Tiếp hợp.

Câu 8: Sinh sản bằng bào tử vô tính ở nấm men và nấm sợi có điểm gì khác biệt cơ bản?

  • A. Nấm men sinh bào tử bên trong túi, nấm sợi sinh bào tử bên ngoài.
  • B. Nấm men chỉ sinh bào tử, nấm sợi không sinh bào tử.
  • C. Nấm men sinh bào tử bên trong túi (bào tử túi), nấm sợi sinh bào tử bên ngoài (bào tử trần hoặc bào tử đính).
  • D. Nấm men sinh bào tử theo kiểu phân đôi, nấm sợi sinh bào tử theo kiểu nảy chồi.

Câu 9: Nhân tố sinh trưởng là những chất hữu cơ cần thiết cho sự sinh trưởng của một số vi sinh vật với hàm lượng rất nhỏ, nhưng chúng không tự tổng hợp được. Ví dụ về nhân tố sinh trưởng là:

  • A. Vitamin và một số amino acid.
  • B. Glucose và lipid.
  • C. Nước và muối khoáng.
  • D. Protein và polysaccharide.

Câu 10: Dựa vào khả năng tự tổng hợp nhân tố sinh trưởng, vi sinh vật được chia thành hai nhóm chính. Nhóm nào có khả năng tự tổng hợp được tất cả các nhân tố sinh trưởng cần thiết?

  • A. Vi sinh vật dị dưỡng.
  • B. Vi sinh vật nguyên dưỡng (prototroph).
  • C. Vi sinh vật khuyết dưỡng (auxotroph).
  • D. Vi sinh vật hóa tổng hợp.

Câu 11: Một loài vi khuẩn gây bệnh cho người có nhiệt độ tối ưu để sinh trưởng là 37°C. Loài vi khuẩn này được xếp vào nhóm nào dựa trên nhiệt độ?

  • A. Vi sinh vật ưa ấm (mesophile).
  • B. Vi sinh vật ưa lạnh (psychrophile).
  • C. Vi sinh vật ưa nhiệt (thermophile).
  • D. Vi sinh vật siêu ưa nhiệt (hyperthermophile).

Câu 12: Tại sao việc kiểm soát độ pH của môi trường nuôi cấy lại quan trọng đối với sự sinh trưởng của vi sinh vật?

  • A. pH chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của môi trường.
  • B. pH quyết định tốc độ hòa tan của oxy.
  • C. pH ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme và tính thấm của màng tế bào.
  • D. pH chỉ có vai trò làm chất đệm.

Câu 13: Khi bảo quản thực phẩm bằng cách ướp muối hoặc ngâm đường nồng độ cao, yếu tố nào của môi trường được điều chỉnh để ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật gây hỏng?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Độ ẩm.
  • C. Ánh sáng.
  • D. Áp suất thẩm thấu.

Câu 14: Vi sinh vật hiếu khí bắt buộc (obligate aerobe) là những vi sinh vật:

  • A. Chỉ sinh trưởng khi có oxy.
  • B. Chỉ sinh trưởng khi không có oxy.
  • C. Có thể sinh trưởng có hoặc không có oxy.
  • D. Chỉ sinh trưởng trong môi trường giàu CO2.

Câu 15: So với chất sát khuẩn (antiseptic) dùng ngoài da, kháng sinh (antibiotic) có điểm khác biệt quan trọng nào?

  • A. Kháng sinh chỉ tiêu diệt virus, không diệt vi khuẩn.
  • B. Kháng sinh có tác dụng mạnh hơn nhiều lần.
  • C. Kháng sinh có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật một cách chọn lọc mà ít gây hại cho tế bào chủ.
  • D. Chất sát khuẩn chỉ có tác dụng ức chế, không tiêu diệt vi sinh vật.

Câu 16: Một loài vi sinh vật nhân thực đơn bào sinh sản bằng cách nảy chồi. Khi quan sát dưới kính hiển vi, bạn sẽ thấy hình ảnh đặc trưng nào?

  • A. Tế bào mẹ tách làm đôi thành hai tế bào con bằng nhau.
  • B. Tế bào mẹ tạo ra nhiều bào tử bên trong.
  • C. Hai tế bào trao đổi vật chất di truyền qua cầu nối.
  • D. Một chồi nhỏ mọc ra từ tế bào mẹ và dần phát triển thành tế bào con.

Câu 17: Quá trình hình thành nội bào tử (endospore) ở một số loài vi khuẩn có ý nghĩa gì đối với sự sống sót của chúng?

  • A. Là hình thức sinh sản hữu tính giúp tăng đa dạng di truyền.
  • B. Là cấu trúc giúp vi khuẩn tồn tại qua các điều kiện môi trường khắc nghiệt.
  • C. Là hình thức sinh sản vô tính giúp tăng nhanh số lượng cá thể.
  • D. Là cách để loại bỏ các chất độc hại ra khỏi tế bào.

Câu 18: Trong điều kiện nuôi cấy liên tục, số lượng vi khuẩn trong quần thể có xu hướng duy trì ổn định theo thời gian. Điều này đạt được nhờ cơ chế nào?

  • A. Liên tục bổ sung chất dinh dưỡng và loại bỏ sản phẩm chuyển hóa, giữ môi trường ổn định.
  • B. Vi khuẩn ngừng sinh sản khi đạt mật độ nhất định.
  • C. Chỉ những vi khuẩn khỏe mạnh mới được giữ lại trong hệ thống.
  • D. Tốc độ sinh sản luôn chậm hơn tốc độ chết.

Câu 19: Một nhà nghiên cứu phát hiện một loại vi khuẩn mới sống trong suối nước nóng ở Yellowstone có nhiệt độ lên tới 75°C. Dựa vào đặc điểm này, vi khuẩn đó có thể được phân loại vào nhóm nào?

  • A. Vi sinh vật ưa lạnh.
  • B. Vi sinh vật ưa ấm.
  • C. Vi sinh vật ưa nhiệt.
  • D. Vi sinh vật ưa mặn.

Câu 20: Sinh sản hữu tính ở vi sinh vật nhân thực (ví dụ: một số loài nấm, tảo) thường liên quan đến quá trình nào?

  • A. Phân đôi trực tiếp.
  • B. Hình thành nội bào tử.
  • C. Nảy chồi từ tế bào mẹ.
  • D. Giảm phân và thụ tinh tạo bào tử hữu tính.

Câu 21: Một môi trường nuôi cấy chứa glucose là nguồn carbon duy nhất. Loại vi sinh vật nào có thể sinh trưởng trong môi trường này?

  • A. Vi sinh vật dị dưỡng (sử dụng chất hữu cơ làm nguồn carbon).
  • B. Vi sinh vật tự dưỡng (sử dụng CO2 làm nguồn carbon).
  • C. Vi sinh vật hóa tổng hợp.
  • D. Vi sinh vật quang tổng hợp.

Câu 22: Quá trình tiếp hợp ở vi khuẩn là gì?

  • A. Sự kết hợp của hai tế bào sinh dục.
  • B. Sự phân chia tế bào chất và nhân đồng thời.
  • C. Sự trao đổi vật chất di truyền (thường là plasmid) giữa hai tế bào vi khuẩn qua cầu nối.
  • D. Sự hình thành bào tử bên trong tế bào.

Câu 23: Tại sao ánh sáng lại là yếu tố quan trọng đối với sự sinh trưởng của vi khuẩn lam và tảo đơn bào?

  • A. Chúng là sinh vật quang tự dưỡng, sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ.
  • B. Ánh sáng giúp tăng nhiệt độ môi trường đạt mức tối ưu.
  • C. Ánh sáng kích thích quá trình phân đôi tế bào.
  • D. Ánh sáng giúp tiêu diệt các vi sinh vật cạnh tranh.

Câu 24: Trong pha tiềm phát của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào chưa tăng hoặc tăng rất chậm. Hoạt động chủ yếu của vi khuẩn trong pha này là gì?

  • A. Tích lũy chất độc hại.
  • B. Tổng hợp enzyme và các thành phần tế bào để thích ứng với môi trường mới.
  • C. Hình thành bào tử để chống chịu điều kiện bất lợi.
  • D. Phân giải các tế bào chết.

Câu 25: Một vi sinh vật được phân loại là ưa acid. Điều này có nghĩa là nó sinh trưởng tốt nhất trong môi trường có độ pH như thế nào?

  • A. pH nhỏ hơn 7.
  • B. pH bằng 7.
  • C. pH lớn hơn 7.
  • D. pH dao động rất rộng.

Câu 26: Tại sao trong công nghiệp sản xuất bia hoặc rượu vang, người ta thường sử dụng nấm men trong điều kiện kị khí (hoặc thiếu khí)?

  • A. Nấm men chỉ sinh trưởng được trong điều kiện kị khí.
  • B. Trong điều kiện kị khí, nấm men thực hiện quá trình lên men tạo ra ethanol và CO2.
  • C. Oxy sẽ tiêu diệt nấm men ngay lập tức.
  • D. Lượng sinh khối nấm men tạo ra trong điều kiện kị khí là lớn nhất.

Câu 27: Hình thức sinh sản nào sau đây chỉ có ở vi sinh vật nhân thực, không có ở vi sinh vật nhân sơ?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Bào tử vô tính.
  • D. Cả nảy chồi và bào tử vô tính.

Câu 28: Khi phân tích thành phần của một môi trường nuôi cấy vi khuẩn, người ta thấy có nước, muối khoáng, glucose và cao nấm men. Môi trường này thuộc loại nào?

  • A. Môi trường phức tạp (complex medium).
  • B. Môi trường tổng hợp (synthetic medium).
  • C. Môi trường chọn lọc (selective medium).
  • D. Môi trường phân biệt (differential medium).

Câu 29: Trong pha cân bằng của nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào sống dường như không đổi. Điều này xảy ra khi:

  • A. Tất cả vi khuẩn đã ngừng sinh sản.
  • B. Tốc độ sinh sản đạt tối đa.
  • C. Tốc độ sinh sản cân bằng với tốc độ chết.
  • D. Môi trường đã cạn kiệt hoàn toàn chất dinh dưỡng.

Câu 30: Khả năng hình thành nội bào tử ở vi khuẩn là một ví dụ điển hình cho:

  • A. Sự tăng trưởng nhanh chóng của quần thể.
  • B. Sự thích nghi và tồn tại của vi khuẩn trong điều kiện bất lợi.
  • C. Một hình thức sinh sản hữu tính.
  • D. Quá trình trao đổi chất mạnh mẽ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Sinh trưởng ở vi sinh vật được định nghĩa là sự gia tăng về:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Tại sao khi nghiên cứu sinh trưởng của vi khuẩn, người ta thường xem xét trên phạm vi quần thể thay vì từng tế bào riêng lẻ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản giữa môi trường nuôi cấy không liên tục và môi trường nuôi cấy liên tục là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong đồ thị biểu diễn sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục, pha nào đặc trưng bởi tốc độ phân chia của vi khuẩn đạt tối đa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một nhà khoa học muốn thu hoạch lượng lớn sinh khối của một loài vi khuẩn để sản xuất enzyme trong điều kiện nuôi cấy không liên tục. Thời điểm thích hợp nhất để thu hoạch là khi quần thể vi khuẩn đang ở cuối pha nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Pha suy vong trong nuôi cấy không liên tục xảy ra chủ yếu do những yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Hình thức sinh sản vô tính phổ biến nhất ở vi khuẩn là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Sinh sản bằng bào tử vô tính ở nấm men và nấm sợi có điểm gì khác biệt cơ bản?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Nhân tố sinh trưởng là những chất hữu cơ cần thiết cho sự sinh trưởng của một số vi sinh vật với hàm lượng rất nhỏ, nhưng chúng không tự tổng hợp được. Ví dụ về nhân tố sinh trưởng là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Dựa vào khả năng tự tổng hợp nhân tố sinh trưởng, vi sinh vật được chia thành hai nhóm chính. Nhóm nào có khả năng tự tổng hợp được tất cả các nhân tố sinh trưởng cần thiết?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một loài vi khuẩn gây bệnh cho người có nhiệt độ tối ưu để sinh trưởng là 37°C. Loài vi khuẩn này được xếp vào nhóm nào dựa trên nhiệt độ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tại sao việc kiểm soát độ pH của môi trường nuôi cấy lại quan trọng đối với sự sinh trưởng của vi sinh vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi bảo quản thực phẩm bằng cách ướp muối hoặc ngâm đường nồng độ cao, yếu tố nào của môi trường được điều chỉnh để ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật gây hỏng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Vi sinh vật hiếu khí bắt buộc (obligate aerobe) là những vi sinh vật:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: So với chất sát khuẩn (antiseptic) dùng ngoài da, kháng sinh (antibiotic) có điểm khác biệt quan trọng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một loài vi sinh vật nhân thực đơn bào sinh sản bằng cách nảy chồi. Khi quan sát dưới kính hiển vi, bạn sẽ thấy hình ảnh đặc trưng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Quá trình hình thành nội bào tử (endospore) ở một số loài vi khuẩn có ý nghĩa gì đối với sự sống sót của chúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong điều kiện nuôi cấy liên tục, số lượng vi khuẩn trong quần thể có xu hướng duy trì ổn định theo thời gian. Điều này đạt được nhờ cơ chế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một nhà nghiên cứu phát hiện một loại vi khuẩn mới sống trong suối nước nóng ở Yellowstone có nhiệt độ lên tới 75°C. Dựa vào đặc điểm này, vi khuẩn đó có thể được phân loại vào nhóm nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Sinh sản hữu tính ở vi sinh vật nhân thực (ví dụ: một số loài nấm, tảo) thường liên quan đến quá trình nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một môi trường nuôi cấy chứa glucose là nguồn carbon duy nhất. Loại vi sinh vật nào có thể sinh trưởng trong môi trường này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Quá trình tiếp hợp ở vi khuẩn là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tại sao ánh sáng lại là yếu tố quan trọng đối với sự sinh trưởng của vi khuẩn lam và tảo đơn bào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong pha tiềm phát của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào chưa tăng hoặc tăng rất chậm. Hoạt động chủ yếu của vi khuẩn trong pha này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một vi sinh vật được phân loại là ưa acid. Điều này có nghĩa là nó sinh trưởng tốt nhất trong môi trường có độ pH như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tại sao trong công nghiệp sản xuất bia hoặc rượu vang, người ta thường sử dụng nấm men trong điều kiện kị khí (hoặc thiếu khí)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Hình thức sinh sản nào sau đây chỉ có ở vi sinh vật nhân thực, không có ở vi sinh vật nhân sơ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khi phân tích thành phần của một môi trường nuôi cấy vi khuẩn, người ta thấy có nước, muối khoáng, glucose và cao nấm men. Môi trường này thuộc loại nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trong pha cân bằng của nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào sống dường như không đổi. Điều này xảy ra khi:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Khả năng hình thành nội bào tử ở vi khuẩn là một ví dụ điển hình cho:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh trưởng ở quần thể vi sinh vật được định nghĩa là gì?

  • A. Sự gia tăng kích thước của từng tế bào vi sinh vật theo thời gian.
  • B. Sự tích lũy vật chất và năng lượng trong mỗi tế bào vi sinh vật.
  • C. Quá trình phân hóa tạo ra các loại tế bào khác nhau trong quần thể.
  • D. Sự gia tăng số lượng tế bào (cá thể) của quần thể theo thời gian.

Câu 2: Tại sao sinh trưởng của vi khuẩn thường được nghiên cứu trên phạm vi quần thể mà không phải trên từng cá thể?

  • A. Vì vi khuẩn không có khả năng sinh trưởng cá thể.
  • B. Vì kích thước tế bào vi khuẩn rất nhỏ, khó quan sát sự tăng trưởng của từng cá thể.
  • C. Vì tốc độ sinh trưởng của từng tế bào vi khuẩn rất chậm.
  • D. Vì quần thể vi khuẩn có cấu trúc phức tạp hơn nhiều so với cá thể.

Câu 3: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, pha nào đánh dấu sự bắt đầu của quá trình phân chia mạnh mẽ, số lượng tế bào tăng theo cấp số nhân?

  • A. Pha tiềm phát (Lag phase)
  • B. Pha lũy thừa (Log/Exponential phase)
  • C. Pha cân bằng (Stationary phase)
  • D. Pha suy vong (Decline phase)

Câu 4: Nếu một quần thể vi khuẩn có thời gian thế hệ là 20 phút. Bắt đầu từ 10^3 tế bào, sau 2 giờ (120 phút) trong điều kiện tối ưu của pha lũy thừa, số lượng tế bào lý thuyết sẽ là bao nhiêu?

  • A. 10^3 * 2^2
  • B. 10^3 * 2^4
  • C. 10^3 * 2^6
  • D. 10^3 * 6

Câu 5: Trong nuôi cấy không liên tục, điều gì xảy ra khi quần thể vi khuẩn chuyển từ pha lũy thừa sang pha cân bằng?

  • A. Tốc độ sinh trưởng đạt mức tối đa.
  • B. Số lượng tế bào chết vượt trội so với số lượng tế bào mới sinh ra.
  • C. Quần thể đang thích nghi với môi trường mới.
  • D. Tốc độ sinh ra tế bào mới gần bằng tốc độ chết đi của tế bào.

Câu 6: Pha suy vong trong nuôi cấy không liên tục xảy ra chủ yếu do những yếu tố nào?

  • A. Chất dinh dưỡng cạn kiệt và chất thải độc hại tích lũy.
  • B. Nhiệt độ môi trường tăng cao đột ngột.
  • C. Độ pH môi trường trở nên trung tính.
  • D. Quần thể đạt mật độ tối đa và ngừng sinh sản.

Câu 7: Để duy trì quần thể vi sinh vật ở pha lũy thừa trong thời gian dài nhằm thu sinh khối, người ta sử dụng phương pháp nuôi cấy nào?

  • A. Nuôi cấy tĩnh.
  • B. Nuôi cấy liên tục.
  • C. Nuôi cấy bán liên tục.
  • D. Nuôi cấy trên môi trường đặc.

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản giữa nuôi cấy liên tục và nuôi cấy không liên tục là gì?

  • A. Nuôi cấy liên tục cần nhiệt độ cao hơn.
  • B. Nuôi cấy không liên tục có tốc độ sinh trưởng nhanh hơn.
  • C. Nuôi cấy liên tục có sự bổ sung liên tục chất dinh dưỡng và loại bỏ chất thải.
  • D. Nuôi cấy không liên tục luôn có pha suy vong, còn nuôi cấy liên tục thì không.

Câu 9: Trong công nghiệp sản xuất bia hoặc rượu vang, người ta thường duy trì quá trình lên men ở pha nào của nấm men để thu được sản phẩm mong muốn?

  • A. Pha tiềm phát.
  • B. Pha lũy thừa.
  • C. Pha cân bằng.
  • D. Pha suy vong.

Câu 10: Yếu tố vật lý nào sau đây có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến hoạt động của enzyme và cấu trúc màng tế bào vi sinh vật, do đó ảnh hưởng trực tiếp đến sinh trưởng?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Ánh sáng.
  • C. Áp suất thẩm thấu.
  • D. Độ ẩm.

Câu 11: Vi sinh vật ưa nhiệt (Thermophiles) là những vi sinh vật có nhiệt độ sinh trưởng tối ưu nằm trong khoảng nào?

  • A. Dưới 20°C.
  • B. Từ 20°C đến 40°C.
  • C. Từ 55°C đến 65°C.
  • D. Trên 80°C.

Câu 12: Hầu hết các vi sinh vật gây bệnh cho người (có nhiệt độ cơ thể ~37°C) thuộc nhóm nhiệt độ nào?

  • A. Vi sinh vật ưa lạnh (Psychrophiles).
  • B. Vi sinh vật ưa ấm (Mesophiles).
  • C. Vi sinh vật ưa nhiệt (Thermophiles).
  • D. Vi sinh vật siêu ưa nhiệt (Hyperthermophiles).

Câu 13: Yếu tố hóa học nào sau đây ảnh hưởng đến tính bền vững của protein và acid nucleic trong tế bào vi sinh vật, đồng thời ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme?

  • A. Độ ẩm.
  • B. Ánh sáng.
  • C. Độ pH.
  • D. Áp suất thẩm thấu.

Câu 14: Vi sinh vật ưa acid có thể sinh trưởng tốt trong môi trường có độ pH như thế nào?

  • A. pH dưới 6.0.
  • B. pH từ 6.0 đến 8.0.
  • C. pH trên 8.0.
  • D. pH = 7.0.

Câu 15: Việc thêm muối hoặc đường với nồng độ cao vào thực phẩm là một phương pháp bảo quản dựa trên việc kiểm soát yếu tố nào ảnh hưởng đến sinh trưởng vi sinh vật?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Độ pH.
  • C. Ánh sáng.
  • D. Áp suất thẩm thấu/Độ ẩm.

Câu 16: Nhân tố sinh trưởng (growth factor) là gì đối với vi sinh vật?

  • A. Các chất vô cơ cần thiết cho quá trình quang hợp.
  • B. Các hợp chất hữu cơ cần với lượng nhỏ mà vi sinh vật không tự tổng hợp được.
  • C. Các enzyme xúc tác cho quá trình phân giải chất hữu cơ.
  • D. Nguồn năng lượng chính cho hoạt động sống của vi sinh vật.

Câu 17: Vitamin (như vitamin nhóm B) thường đóng vai trò gì đối với vi sinh vật?

  • A. Nhân tố sinh trưởng, tham gia cấu tạo coenzyme.
  • B. Nguồn carbon chính.
  • C. Nguồn năng lượng dự trữ.
  • D. Thành phần cấu tạo nên thành tế bào.

Câu 18: Chất kháng sinh có đặc điểm khác với chất diệt khuẩn thông thường (như cồn, thuốc tím) ở điểm nào?

  • A. Chất kháng sinh chỉ có tác dụng trên vi khuẩn Gram dương.
  • B. Chất kháng sinh có tác dụng mạnh hơn chất diệt khuẩn ở mọi nồng độ.
  • C. Chất kháng sinh có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật một cách chọn lọc.
  • D. Chất kháng sinh chỉ có nguồn gốc tự nhiên.

Câu 19: Hình thức sinh sản vô tính phổ biến nhất ở vi khuẩn là gì?

  • A. Phân đôi (Binary fission).
  • B. Nảy chồi (Budding).
  • C. Bào tử trần (Conidia).
  • D. Tiếp hợp (Conjugation).

Câu 20: Bào tử vô tính ở nấm mốc (ví dụ Penicillium) có vai trò chính là gì?

  • A. Giúp nấm mốc tồn tại qua điều kiện bất lợi.
  • B. Giúp nấm mốc phát tán và sinh sản.
  • C. Tham gia vào quá trình trao đổi chất của nấm.
  • D. Là hình thức sinh sản hữu tính của nấm mốc.

Câu 21: Loại bào tử nào sau đây được hình thành bên trong tế bào sinh vật?

  • A. Nội bào tử (Endospore).
  • B. Bào tử đốt (Arthrospore).
  • C. Bào tử túi (Ascospore).
  • D. Bào tử tiếp hợp (Zygospore).

Câu 22: Nội bào tử (endospore) ở một số loài vi khuẩn (ví dụ Bacillus, Clostridium) có chức năng gì?

  • A. Là hình thức sinh sản hữu tính.
  • B. Là hình thức sinh sản vô tính giúp tăng số lượng.
  • C. Giúp vi khuẩn tồn tại trong điều kiện khắc nghiệt.
  • D. Tham gia vào quá trình quang hợp của vi khuẩn.

Câu 23: Hình thức sinh sản vô tính nào có thể gặp ở cả vi sinh vật nhân sơ (ví dụ: vi khuẩn quang dưỡng màu tía) và vi sinh vật nhân thực (ví dụ: nấm men)?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Bào tử.
  • D. Tiếp hợp.

Câu 24: Hình thức sinh sản nào ở vi sinh vật nhân thực liên quan đến sự kết hợp vật chất di truyền từ hai cá thể, tạo ra thế hệ con có sự đa dạng di truyền?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Bào tử vô tính.
  • D. Sinh sản hữu tính (ví dụ: tiếp hợp, hình thành bào tử hữu tính).

Câu 25: Vi sinh vật nhân thực có thể sinh sản vô tính bằng các hình thức nào?

  • A. Phân đôi, nội bào tử, tiếp hợp.
  • B. Nảy chồi, bào tử trần, phân mảnh.
  • C. Phân đôi, nảy chồi, bào tử vô tính.
  • D. Bào tử hữu tính, tiếp hợp, phân đôi.

Câu 26: Một chủng vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường đầy đủ chất dinh dưỡng ở 30°C, sau đó đột ngột chuyển sang 5°C. Quần thể vi khuẩn có khả năng sẽ trải qua pha nào trước khi sinh trưởng chậm lại hoặc dừng hẳn?

  • A. Pha tiềm phát (do cần thời gian thích nghi với nhiệt độ mới).
  • B. Tiếp tục pha lũy thừa với tốc độ cao.
  • C. Chuyển ngay sang pha suy vong.
  • D. Đạt pha cân bằng ngay lập tức.

Câu 27: Khi sản xuất men vi sinh (probiotic), mục tiêu chính là thu hoạch vi khuẩn ở pha sinh trưởng nào để đảm bảo số lượng tế bào sống tối đa?

  • A. Pha tiềm phát.
  • B. Cuối pha lũy thừa hoặc đầu pha cân bằng.
  • C. Pha suy vong.
  • D. Bất kỳ pha nào, miễn là tế bào còn sống.

Câu 28: Vi sinh vật quang hợp (ví dụ: vi khuẩn lam) cần yếu tố môi trường nào sau đây để thực hiện quá trình tổng hợp chất hữu cơ, từ đó sinh trưởng?

  • A. Chất hữu cơ phức tạp.
  • B. Chỉ cần nước và chất khoáng.
  • C. Ánh sáng.
  • D. Độ pH kiềm mạnh.

Câu 29: Một chủng nấm men được nuôi cấy trong môi trường có đường. Nếu ban đầu có 10^4 tế bào và sau 4 giờ nuôi cấy liên tục trong điều kiện tối ưu, số lượng tế bào đạt 1.6 x 10^5. Thời gian thế hệ (g) của chủng nấm men này là bao nhiêu?

  • A. 1 giờ.
  • B. 30 phút.
  • C. 2 giờ.
  • D. 45 phút.

Câu 30: Trong sản xuất sữa chua, vi khuẩn lactic hoạt động mạnh nhất ở nhiệt độ khoảng 40-45°C và pH thấp. Điều này cho thấy vi khuẩn lactic thuộc nhóm vi sinh vật nào về nhiệt độ và pH?

  • A. Ưa lạnh và ưa kiềm.
  • B. Ưa ấm và ưa acid.
  • C. Ưa nhiệt và ưa trung tính.
  • D. Ưa ấm và ưa kiềm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Sinh trưởng ở quần thể vi sinh vật được định nghĩa là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Tại sao sinh trưởng của vi khuẩn thường được nghiên cứu trên phạm vi quần thể mà không phải trên từng cá thể?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, pha nào đánh dấu sự bắt đầu của quá trình phân chia mạnh mẽ, số lượng tế bào tăng theo cấp số nhân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Nếu một quần thể vi khuẩn có thời gian thế hệ là 20 phút. Bắt đầu từ 10^3 tế bào, sau 2 giờ (120 phút) trong điều kiện tối ưu của pha lũy thừa, số lượng tế bào lý thuyết sẽ là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trong nuôi cấy không liên tục, điều gì xảy ra khi quần thể vi khuẩn chuyển từ pha lũy thừa sang pha cân bằng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Pha suy vong trong nuôi cấy không liên tục xảy ra chủ yếu do những yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Để duy trì quần thể vi sinh vật ở pha lũy thừa trong thời gian dài nhằm thu sinh khối, người ta sử dụng phương pháp nuôi cấy nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản giữa nuôi cấy liên tục và nuôi cấy không liên tục là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Trong công nghiệp sản xuất bia hoặc rượu vang, người ta thường duy trì quá trình lên men ở pha nào của nấm men để thu được sản phẩm mong muốn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Yếu tố vật lý nào sau đây có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến hoạt động của enzyme và cấu trúc màng tế bào vi sinh vật, do đó ảnh hưởng trực tiếp đến sinh trưởng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Vi sinh vật ưa nhiệt (Thermophiles) là những vi sinh vật có nhiệt độ sinh trưởng tối ưu nằm trong khoảng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Hầu hết các vi sinh vật gây bệnh cho người (có nhiệt độ cơ thể ~37°C) thuộc nhóm nhiệt độ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Yếu tố hóa học nào sau đây ảnh hưởng đến tính bền vững của protein và acid nucleic trong tế bào vi sinh vật, đồng thời ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Vi sinh vật ưa acid có thể sinh trưởng tốt trong môi trường có độ pH như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Việc thêm muối hoặc đường với nồng độ cao vào thực phẩm là một phương pháp bảo quản dựa trên việc kiểm soát yếu tố nào ảnh hưởng đến sinh trưởng vi sinh vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Nhân tố sinh trưởng (growth factor) là gì đối với vi sinh vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Vitamin (như vitamin nhóm B) thường đóng vai trò gì đối với vi sinh vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Chất kháng sinh có đặc điểm khác với chất diệt khuẩn thông thường (như cồn, thuốc tím) ở điểm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Hình thức sinh sản vô tính phổ biến nhất ở vi khuẩn là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Bào tử vô tính ở nấm mốc (ví dụ Penicillium) có vai trò chính là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Loại bào tử nào sau đây được hình thành bên trong tế bào sinh vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Nội bào tử (endospore) ở một số loài vi khuẩn (ví dụ Bacillus, Clostridium) có chức năng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Hình thức sinh sản vô tính nào có thể gặp ở cả vi sinh vật nhân sơ (ví dụ: vi khuẩn quang dưỡng màu tía) và vi sinh vật nhân thực (ví dụ: nấm men)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Hình thức sinh sản nào ở vi sinh vật nhân thực liên quan đến sự kết hợp vật chất di truyền từ hai cá thể, tạo ra thế hệ con có sự đa dạng di truyền?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Vi sinh vật nhân thực có thể sinh sản vô tính bằng các hình thức nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một chủng vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường đầy đủ chất dinh dưỡng ở 30°C, sau đó đột ngột chuyển sang 5°C. Quần thể vi khuẩn có khả năng sẽ trải qua pha nào trước khi sinh trưởng chậm lại hoặc dừng hẳn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Khi sản xuất men vi sinh (probiotic), mục tiêu chính là thu hoạch vi khuẩn ở pha sinh trưởng nào để đảm bảo số lượng tế bào sống tối đa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Vi sinh vật quang hợp (ví dụ: vi khuẩn lam) cần yếu tố môi trường nào sau đây để thực hiện quá trình tổng hợp chất hữu cơ, từ đó sinh trưởng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một chủng nấm men được nuôi cấy trong môi trường có đường. Nếu ban đầu có 10^4 tế bào và sau 4 giờ nuôi cấy liên tục trong điều kiện tối ưu, số lượng tế bào đạt 1.6 x 10^5. Thời gian thế hệ (g) của chủng nấm men này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong sản xuất sữa chua, vi khuẩn lactic hoạt động mạnh nhất ở nhiệt độ khoảng 40-45°C và pH thấp. Điều này cho thấy vi khuẩn lactic thuộc nhóm vi sinh vật nào về nhiệt độ và pH?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của một quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục. Pha nào mà tốc độ trao đổi chất của vi khuẩn diễn ra mạnh mẽ nhất, dẫn đến sự gia tăng số lượng theo cấp số nhân?

  • A. Pha tiềm phát (Lag phase)
  • B. Pha lũy thừa (Log phase)
  • C. Pha cân bằng (Stationary phase)
  • D. Pha suy vong (Death phase)

Câu 2: Một nhà nghiên cứu muốn nuôi cấy vi khuẩn để thu sinh khối phục vụ sản xuất enzyme. Dựa trên hiểu biết về các pha sinh trưởng trong nuôi cấy không liên tục, thời điểm tối ưu để thu hoạch sinh khối lớn nhất là khi quần thể vi khuẩn đang ở:

  • A. Cuối pha tiềm phát
  • B. Giữa pha lũy thừa
  • C. Cuối pha lũy thừa hoặc đầu pha cân bằng
  • D. Giữa pha suy vong

Câu 3: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, điều gì xảy ra khiến quần thể vi khuẩn chuyển từ pha lũy thừa sang pha cân bằng?

  • A. Chất dinh dưỡng cạn kiệt và chất thải độc hại tích lũy.
  • B. Vi khuẩn bắt đầu hình thành bào tử sinh sản.
  • C. Tốc độ sinh sản tăng lên đột ngột.
  • D. Nhiệt độ môi trường nuôi cấy giảm xuống.

Câu 4: Nuôi cấy liên tục (continuous culture) khác biệt cơ bản so với nuôi cấy không liên tục (batch culture) ở điểm nào?

  • A. Chỉ sử dụng cho vi sinh vật nhân thực.
  • B. Không cần cung cấp chất dinh dưỡng mới.
  • C. Vi khuẩn không trải qua pha tiềm phát.
  • D. Liên tục bổ sung chất dinh dưỡng và loại bỏ sản phẩm trao đổi chất.

Câu 5: Vi khuẩn Lactobacillus sử dụng đường lactose làm nguồn carbon và năng lượng, đồng thời cần một số amino acid nhất định mà chúng không tự tổng hợp được. Loại dinh dưỡng của vi khuẩn này là:

  • A. Tự dưỡng vô cơ (Chemoautotroph)
  • B. Dị dưỡng (Heterotroph) và cần nhân tố sinh trưởng (Auxotroph)
  • C. Tự dưỡng quang năng (Photoautotroph)
  • D. Dị dưỡng và tự tổng hợp được tất cả các chất cần thiết (Prototroph)

Câu 6: Tại sao việc kiểm soát nhiệt độ là yếu tố quan trọng hàng đầu trong quá trình ủ sữa chua sử dụng vi khuẩn lactic?

  • A. Nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của enzyme và tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn lactic.
  • B. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến cấu trúc màng tế bào vi khuẩn.
  • C. Nhiệt độ quyết định loại bào tử mà vi khuẩn tạo ra.
  • D. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến sự hình thành vách tế bào mới.

Câu 7: Một loại vi khuẩn gây bệnh trong thực phẩm phát triển tốt nhất ở nhiệt độ phòng (khoảng 25°C) và pH trung tính (khoảng 7.0). Để ngăn chặn sự phát triển của chúng trong thực phẩm, biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất dựa trên hiểu biết về các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng vi sinh vật?

  • A. Để thực phẩm tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
  • B. Giảm độ ẩm của thực phẩm xuống rất thấp.
  • C. Thêm một lượng nhỏ đường vào thực phẩm.
  • D. Bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh (dưới 4°C) và/hoặc thêm axit (làm giảm pH).

Câu 8: Hình thức sinh sản vô tính phổ biến nhất ở vi khuẩn là:

  • A. Phân đôi
  • B. Nảy chồi
  • C. Hình thành bào tử trần
  • D. Tiếp hợp

Câu 9: So sánh hình thức sinh sản bằng bào tử vô tính ở nấm mốc và hình thức sinh sản bằng bào tử sinh sản (exospore) ở xạ khuẩn, điểm khác biệt cơ bản là gì?

  • A. Nấm mốc tạo bào tử nội bào, xạ khuẩn tạo bào tử ngoại bào.
  • B. Bào tử nấm mốc có vách dày chống chịu, bào tử xạ khuẩn thì không.
  • C. Nấm mốc là sinh vật nhân thực, xạ khuẩn là sinh vật nhân sơ.
  • D. Bào tử nấm mốc chỉ nảy mầm trong điều kiện thuận lợi, bào tử xạ khuẩn nảy mầm trong mọi điều kiện.

Câu 10: Nêu một ví dụ về sinh vật nhân thực đơn bào sinh sản bằng cách nảy chồi.

  • A. Vi khuẩn E. coli
  • B. Tảo lục đơn bào Chlamydomonas
  • C. Nấm mốc Penicillium
  • D. Nấm men Saccharomyces

Câu 11: Tại sao bào tử nội bào tử (endospore) của vi khuẩn có khả năng tồn tại trong những điều kiện môi trường khắc nghiệt như nhiệt độ cao, hóa chất độc hại, hay thiếu nước?

  • A. Chúng có khả năng di chuyển nhanh chóng để tìm môi trường thuận lợi.
  • B. Chúng có cấu tạo đặc biệt với lớp vỏ dày, chứa ít nước và các hợp chất bảo vệ DNA.
  • C. Chúng chuyển hóa hoàn toàn thành năng lượng để chống chịu.
  • D. Chúng liên kết lại thành khối lớn để giảm diện tích tiếp xúc với môi trường xấu.

Câu 12: Sự tiếp hợp (conjugation) ở vi khuẩn được coi là một hình thức chuyển gen, không phải là sinh sản thực sự theo nghĩa gia tăng số lượng cá thể. Lý do chính là:

  • A. Quá trình này không làm tăng số lượng cá thể trong quần thể.
  • B. Nó chỉ xảy ra giữa các cá thể khác loài.
  • C. Nó chỉ liên quan đến việc truyền DNA vòng (plasmid).
  • D. Nó yêu cầu sự tham gia của enzyme đặc hiệu từ môi trường.

Câu 13: Cho một môi trường nuôi cấy cơ bản chỉ chứa muối khoáng, nguồn carbon (glucose) và nguồn nitơ (NH4+). Loại vi sinh vật nào sau đây có khả năng sinh trưởng tốt nhất trên môi trường này?

  • A. Vi khuẩn dị dưỡng cần vitamin B12.
  • B. Nấm men cần nhiều loại amino acid.
  • C. Vi khuẩn tự dưỡng hoặc dị dưỡng prototroph (tự tổng hợp được các chất cần thiết).
  • D. Tảo cần ánh sáng và CO2.

Câu 14: Khi phân tích thành phần hóa học của một môi trường nuôi cấy vi sinh vật, người ta thấy có sự hiện diện của pepton, cao thịt, NaCl, và nước cất. Đây là loại môi trường gì?

  • A. Môi trường tổng hợp (Synthetic medium)
  • B. Môi trường bán tổng hợp (Semi-synthetic medium)
  • C. Môi trường tự nhiên (Natural medium)
  • D. Môi trường phức tạp (Complex medium)

Câu 15: Một môi trường nuôi cấy được bổ sung thêm kháng sinh penicillin để chỉ cho phép vi khuẩn kháng penicillin phát triển. Loại môi trường này được gọi là:

  • A. Môi trường làm giàu (Enriched medium)
  • B. Môi trường phân biệt (Differential medium)
  • C. Môi trường chọn lọc (Selective medium)
  • D. Môi trường cơ bản (Basic medium)

Câu 16: Điều gì xảy ra đối với tế bào vi khuẩn ưa mặn khi chúng được chuyển đột ngột vào môi trường nước cất?

  • A. Nước thoát ra khỏi tế bào làm tế bào bị co lại.
  • B. Nước tràn vào tế bào làm tế bào bị trương phồng và vỡ ra (nếu không có vách tế bào đủ vững chắc).
  • C. Tế bào ngừng trao đổi chất và chuyển sang trạng thái tiềm sinh.
  • D. Tế bào tăng cường hình thành bào tử để chống chịu.

Câu 17: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại vi khuẩn mới. Ông nhận thấy vi khuẩn này chỉ sinh trưởng khi có mặt oxy. Dựa trên đặc điểm này, loại vi khuẩn này thuộc nhóm nào về nhu cầu oxy?

  • A. Hiếu khí bắt buộc (Obligate aerobe)
  • B. Kị khí bắt buộc (Obligate anaerobe)
  • C. Kị khí không bắt buộc (Facultative anaerobe)
  • D. Vi hiếu khí (Microaerophile)

Câu 18: Tại sao việc thanh trùng (pasteurization) sữa ở nhiệt độ khoảng 72°C trong 15 giây không tiêu diệt hoàn toàn tất cả vi sinh vật, nhưng vẫn giúp kéo dài thời gian bảo quản sữa đáng kể?

  • A. Nhiệt độ này làm đông tụ toàn bộ protein của vi sinh vật.
  • B. Nó chỉ tiêu diệt các loại virus có trong sữa.
  • C. Nó chuyển đổi các chất dinh dưỡng trong sữa thành dạng không sử dụng được bởi vi sinh vật.
  • D. Nó tiêu diệt hầu hết các vi sinh vật gây bệnh và làm giảm đáng kể số lượng vi sinh vật gây hỏng thực phẩm, nhưng không diệt được bào tử.

Câu 19: Một quần thể vi khuẩn đang ở pha lũy thừa trong môi trường nuôi cấy không liên tục. Nếu đột ngột thêm một lượng lớn chất thải chuyển hóa của chính loài vi khuẩn đó vào môi trường, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Tốc độ sinh trưởng tăng lên.
  • B. Quần thể chuyển ngay lập tức sang pha tiềm phát.
  • C. Quần thể có thể chuyển nhanh hơn sang pha cân bằng hoặc suy vong.
  • D. Vi khuẩn sẽ bắt đầu hình thành bào tử nội bào.

Câu 20: Sinh sản hữu tính ở vi sinh vật nhân thực (ví dụ: một số loài tảo, nấm) thường xảy ra khi nào?

  • A. Trong điều kiện môi trường bất lợi.
  • B. Khi có đầy đủ chất dinh dưỡng và điều kiện tối ưu.
  • C. Chỉ xảy ra ở các loài sống trong môi trường nước ngọt.
  • D. Là hình thức sinh sản duy nhất của chúng.

Câu 21: Sự hình thành bào tử đốt (arthrospore) hoặc bào tử ngoại sinh (conidia) ở xạ khuẩn hay nấm mốc là hình thức sinh sản gì và có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Sinh sản hữu tính, tạo ra cá thể mới có kiểu gen khác biệt.
  • B. Sinh sản vô tính, tạo ra các đơn vị phân tán có khả năng nảy mầm thành cá thể mới.
  • C. Chỉ là cách vi sinh vật chống chịu điều kiện bất lợi, không phải sinh sản.
  • D. Là hình thức chuyển gen giữa các cá thể.

Câu 22: Kháng sinh hoạt động bằng cách nào để tiêu diệt hoặc ức chế sự sinh trưởng của vi khuẩn?

  • A. Làm biến tính protein trên màng tế bào vi khuẩn.
  • B. Tạo ra các gốc oxy hóa mạnh phá hủy mọi thành phần tế bào.
  • C. Ức chế hoạt động của enzyme hô hấp tế bào.
  • D. Can thiệp vào các quá trình thiết yếu đặc trưng của vi khuẩn như tổng hợp vách tế bào, tổng hợp protein (ribosome), hoặc tổng hợp axit nucleic.

Câu 23: Phân biệt chất diệt khuẩn (germicide) và chất kháng sinh (antibiotic) dựa trên tính chất nào là chính xác nhất?

  • A. Chất kháng sinh có tính chọn lọc cao đối với vi sinh vật và ít độc với tế bào chủ, chất diệt khuẩn thường ít chọn lọc và độc hơn.
  • B. Chất kháng sinh tiêu diệt vi khuẩn, chất diệt khuẩn chỉ ức chế.
  • C. Chất kháng sinh có nguồn gốc tự nhiên, chất diệt khuẩn có nguồn gốc hóa học.
  • D. Chất kháng sinh dùng ngoài da, chất diệt khuẩn dùng đường uống.

Câu 24: Trong quy trình làm sữa chua, vi khuẩn lactic chuyển hóa đường lactose thành axit lactic. Sự tích tụ axit lactic làm giảm pH của môi trường. Sự thay đổi pH này có vai trò gì đối với quần thể vi khuẩn lactic và các vi sinh vật khác (nếu có)?

  • A. Làm tăng tốc độ sinh sản của tất cả các loại vi khuẩn.
  • B. Cung cấp nguồn năng lượng bổ sung cho vi khuẩn lactic.
  • C. Tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn lactic ưa axit và ức chế sự phát triển của nhiều vi sinh vật gây bệnh hoặc gây hỏng khác.
  • D. Gây ra hiện tượng quang hợp ở vi khuẩn lactic.

Câu 25: Giả sử một loài vi khuẩn có thời gian thế hệ là 20 phút. Nếu bắt đầu với 100 tế bào trong điều kiện tối ưu của nuôi cấy không liên tục, sau 2 giờ (120 phút) ở pha lũy thừa, số lượng tế bào trong quần thể sẽ là bao nhiêu?

  • A. 1200 tế bào
  • B. 6400 tế bào
  • C. 32000 tế bào
  • D. 64000 tế bào

Câu 26: Tại sao trong công nghiệp sản xuất bia, người ta thường sử dụng nấm men ở pha lũy thừa để lên men?

  • A. Nấm men ở pha này tạo ra nhiều bào tử nhất.
  • B. Nấm men ở pha này có tốc độ trao đổi chất và sinh sản mạnh nhất, hiệu quả lên men cao.
  • C. Nấm men ở pha này tạo ra ít sản phẩm phụ không mong muốn.
  • D. Nấm men ở pha này chống chịu tốt nhất với nồng độ cồn cao.

Câu 27: Một mẫu nước thải được cấy vào môi trường lỏng và nuôi trong điều kiện kị khí. Sau một thời gian, mẫu chuyển sang màu đen và có mùi H2S. Dựa trên kết quả này, loại vi sinh vật nào có khả năng chiếm ưu thế trong mẫu nước thải đó?

  • A. Vi khuẩn khử sulfate (sulfate-reducing bacteria) kị khí.
  • B. Vi khuẩn oxy hóa lưu huỳnh hiếu khí.
  • C. Nấm men hiếu khí.
  • D. Tảo quang hợp.

Câu 28: Vi sinh vật thuộc nhóm ưa lạnh (psychrophile) có đặc điểm sinh trưởng tối ưu ở khoảng nhiệt độ nào?

  • A. Dưới 15°C
  • B. Từ 20°C đến 40°C
  • C. Từ 55°C đến 80°C
  • D. Trên 80°C

Câu 29: Tại sao các loại mứt, kẹo (có nồng độ đường rất cao) lại khó bị vi sinh vật gây hỏng?

  • A. Đường là chất độc đối với hầu hết vi sinh vật.
  • B. Nồng độ đường cao làm tăng pH môi trường.
  • C. Nồng độ đường cao cung cấp quá nhiều năng lượng, gây ức chế trao đổi chất.
  • D. Nồng độ đường cao tạo áp suất thẩm thấu lớn, rút nước từ tế bào vi sinh vật, gây ức chế hoặc tiêu diệt chúng.

Câu 30: Trong nuôi cấy không liên tục, pha nào được đặc trưng bởi tốc độ sinh trưởng của quần thể bằng 0, do tốc độ sinh sản xấp xỉ bằng tốc độ chết?

  • A. Pha tiềm phát
  • B. Pha lũy thừa
  • C. Pha cân bằng
  • D. Pha suy vong

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Quan sát đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của một quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục. Pha nào mà tốc độ trao đổi chất của vi khuẩn diễn ra mạnh mẽ nhất, dẫn đến sự gia tăng số lượng theo cấp số nhân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một nhà nghiên cứu muốn nuôi cấy vi khuẩn để thu sinh khối phục vụ sản xuất enzyme. Dựa trên hiểu biết về các pha sinh trưởng trong nuôi cấy không liên tục, thời điểm tối ưu để thu hoạch sinh khối lớn nhất là khi quần thể vi khuẩn đang ở:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, điều gì xảy ra khiến quần thể vi khuẩn chuyển từ pha lũy thừa sang pha cân bằng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Nuôi cấy liên tục (continuous culture) khác biệt cơ bản so với nuôi cấy không liên tục (batch culture) ở điểm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Vi khuẩn *Lactobacillus* sử dụng đường lactose làm nguồn carbon và năng lượng, đồng thời cần một số amino acid nhất định mà chúng không tự tổng hợp được. Loại dinh dưỡng của vi khuẩn này là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Tại sao việc kiểm soát nhiệt độ là yếu tố quan trọng hàng đầu trong quá trình ủ sữa chua sử dụng vi khuẩn lactic?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một loại vi khuẩn gây bệnh trong thực phẩm phát triển tốt nhất ở nhiệt độ phòng (khoảng 25°C) và pH trung tính (khoảng 7.0). Để ngăn chặn sự phát triển của chúng trong thực phẩm, biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất dựa trên hiểu biết về các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng vi sinh vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Hình thức sinh sản vô tính phổ biến nhất ở vi khuẩn là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: So sánh hình thức sinh sản bằng bào tử vô tính ở nấm mốc và hình thức sinh sản bằng bào tử sinh sản (exospore) ở xạ khuẩn, điểm khác biệt cơ bản là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Nêu một ví dụ về sinh vật nhân thực đơn bào sinh sản bằng cách nảy chồi.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tại sao bào tử nội bào tử (endospore) của vi khuẩn có khả năng tồn tại trong những điều kiện môi trường khắc nghiệt như nhiệt độ cao, hóa chất độc hại, hay thiếu nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Sự tiếp hợp (conjugation) ở vi khuẩn được coi là một hình thức chuyển gen, không phải là sinh sản thực sự theo nghĩa gia tăng số lượng cá thể. Lý do chính là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Cho một môi trường nuôi cấy cơ bản chỉ chứa muối khoáng, nguồn carbon (glucose) và nguồn nitơ (NH4+). Loại vi sinh vật nào sau đây có khả năng sinh trưởng tốt nhất trên môi trường này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Khi phân tích thành phần hóa học của một môi trường nuôi cấy vi sinh vật, người ta thấy có sự hiện diện của pepton, cao thịt, NaCl, và nước cất. Đây là loại môi trường gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một môi trường nuôi cấy được bổ sung thêm kháng sinh penicillin để chỉ cho phép vi khuẩn kháng penicillin phát triển. Loại môi trường này được gọi là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Điều gì xảy ra đối với tế bào vi khuẩn ưa mặn khi chúng được chuyển đột ngột vào môi trường nước cất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại vi khuẩn mới. Ông nhận thấy vi khuẩn này chỉ sinh trưởng khi có mặt oxy. Dựa trên đặc điểm này, loại vi khuẩn này thuộc nhóm nào về nhu cầu oxy?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tại sao việc thanh trùng (pasteurization) sữa ở nhiệt độ khoảng 72°C trong 15 giây không tiêu diệt hoàn toàn tất cả vi sinh vật, nhưng vẫn giúp kéo dài thời gian bảo quản sữa đáng kể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một quần thể vi khuẩn đang ở pha lũy thừa trong môi trường nuôi cấy không liên tục. Nếu đột ngột thêm một lượng lớn chất thải chuyển hóa của chính loài vi khuẩn đó vào môi trường, điều gì có khả năng xảy ra?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Sinh sản hữu tính ở vi sinh vật nhân thực (ví dụ: một số loài tảo, nấm) thường xảy ra khi nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Sự hình thành bào tử đốt (arthrospore) hoặc bào tử ngoại sinh (conidia) ở xạ khuẩn hay nấm mốc là hình thức sinh sản gì và có đặc điểm gì nổi bật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Kháng sinh hoạt động bằng cách nào để tiêu diệt hoặc ức chế sự sinh trưởng của vi khuẩn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phân biệt chất diệt khuẩn (germicide) và chất kháng sinh (antibiotic) dựa trên tính chất nào là chính xác nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong quy trình làm sữa chua, vi khuẩn lactic chuyển hóa đường lactose thành axit lactic. Sự tích tụ axit lactic làm giảm pH của môi trường. Sự thay đổi pH này có vai trò gì đối với quần thể vi khuẩn lactic và các vi sinh vật khác (nếu có)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Giả sử một loài vi khuẩn có thời gian thế hệ là 20 phút. Nếu bắt đầu với 100 tế bào trong điều kiện tối ưu của nuôi cấy không liên tục, sau 2 giờ (120 phút) ở pha lũy thừa, số lượng tế bào trong quần thể sẽ là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tại sao trong công nghiệp sản xuất bia, người ta thường sử dụng nấm men ở pha lũy thừa để lên men?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một mẫu nước thải được cấy vào môi trường lỏng và nuôi trong điều kiện kị khí. Sau một thời gian, mẫu chuyển sang màu đen và có mùi H2S. Dựa trên kết quả này, loại vi sinh vật nào có khả năng chiếm ưu thế trong mẫu nước thải đó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Vi sinh vật thuộc nhóm ưa lạnh (psychrophile) có đặc điểm sinh trưởng tối ưu ở khoảng nhiệt độ nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Tại sao các loại mứt, kẹo (có nồng độ đường rất cao) lại khó bị vi sinh vật gây hỏng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong nuôi cấy không liên tục, pha nào được đặc trưng bởi tốc độ sinh trưởng của quần thể bằng 0, do tốc độ sinh sản xấp xỉ bằng tốc độ chết?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của một quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục. Pha nào mà tốc độ trao đổi chất của vi khuẩn diễn ra mạnh mẽ nhất, dẫn đến sự gia tăng số lượng theo cấp số nhân?

  • A. Pha tiềm phát (Lag phase)
  • B. Pha lũy thừa (Log phase)
  • C. Pha cân bằng (Stationary phase)
  • D. Pha suy vong (Death phase)

Câu 2: Một nhà nghiên cứu muốn nuôi cấy vi khuẩn để thu sinh khối phục vụ sản xuất enzyme. Dựa trên hiểu biết về các pha sinh trưởng trong nuôi cấy không liên tục, thời điểm tối ưu để thu hoạch sinh khối lớn nhất là khi quần thể vi khuẩn đang ở:

  • A. Cuối pha tiềm phát
  • B. Giữa pha lũy thừa
  • C. Cuối pha lũy thừa hoặc đầu pha cân bằng
  • D. Giữa pha suy vong

Câu 3: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, điều gì xảy ra khiến quần thể vi khuẩn chuyển từ pha lũy thừa sang pha cân bằng?

  • A. Chất dinh dưỡng cạn kiệt và chất thải độc hại tích lũy.
  • B. Vi khuẩn bắt đầu hình thành bào tử sinh sản.
  • C. Tốc độ sinh sản tăng lên đột ngột.
  • D. Nhiệt độ môi trường nuôi cấy giảm xuống.

Câu 4: Nuôi cấy liên tục (continuous culture) khác biệt cơ bản so với nuôi cấy không liên tục (batch culture) ở điểm nào?

  • A. Chỉ sử dụng cho vi sinh vật nhân thực.
  • B. Không cần cung cấp chất dinh dưỡng mới.
  • C. Vi khuẩn không trải qua pha tiềm phát.
  • D. Liên tục bổ sung chất dinh dưỡng và loại bỏ sản phẩm trao đổi chất.

Câu 5: Vi khuẩn Lactobacillus sử dụng đường lactose làm nguồn carbon và năng lượng, đồng thời cần một số amino acid nhất định mà chúng không tự tổng hợp được. Loại dinh dưỡng của vi khuẩn này là:

  • A. Tự dưỡng vô cơ (Chemoautotroph)
  • B. Dị dưỡng (Heterotroph) và cần nhân tố sinh trưởng (Auxotroph)
  • C. Tự dưỡng quang năng (Photoautotroph)
  • D. Dị dưỡng và tự tổng hợp được tất cả các chất cần thiết (Prototroph)

Câu 6: Tại sao việc kiểm soát nhiệt độ là yếu tố quan trọng hàng đầu trong quá trình ủ sữa chua sử dụng vi khuẩn lactic?

  • A. Nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của enzyme và tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn lactic.
  • B. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến cấu trúc màng tế bào vi khuẩn.
  • C. Nhiệt độ quyết định loại bào tử mà vi khuẩn tạo ra.
  • D. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến sự hình thành vách tế bào mới.

Câu 7: Một loại vi khuẩn gây bệnh trong thực phẩm phát triển tốt nhất ở nhiệt độ phòng (khoảng 25°C) và pH trung tính (khoảng 7.0). Để ngăn chặn sự phát triển của chúng trong thực phẩm, biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất dựa trên hiểu biết về các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng vi sinh vật?

  • A. Để thực phẩm tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
  • B. Giảm độ ẩm của thực phẩm xuống rất thấp.
  • C. Thêm một lượng nhỏ đường vào thực phẩm.
  • D. Bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh (dưới 4°C) và/hoặc thêm axit (làm giảm pH).

Câu 8: Hình thức sinh sản vô tính phổ biến nhất ở vi khuẩn là:

  • A. Phân đôi
  • B. Nảy chồi
  • C. Hình thành bào tử trần
  • D. Tiếp hợp

Câu 9: So sánh hình thức sinh sản bằng bào tử vô tính ở nấm mốc và hình thức sinh sản bằng bào tử sinh sản (exospore) ở xạ khuẩn, điểm khác biệt cơ bản là gì?

  • A. Nấm mốc tạo bào tử nội bào, xạ khuẩn tạo bào tử ngoại bào.
  • B. Bào tử nấm mốc có vách dày chống chịu, bào tử xạ khuẩn thì không.
  • C. Nấm mốc là sinh vật nhân thực, xạ khuẩn là sinh vật nhân sơ.
  • D. Bào tử nấm mốc chỉ nảy mầm trong điều kiện thuận lợi, bào tử xạ khuẩn nảy mầm trong mọi điều kiện.

Câu 10: Nêu một ví dụ về sinh vật nhân thực đơn bào sinh sản bằng cách nảy chồi.

  • A. Vi khuẩn E. coli
  • B. Tảo lục đơn bào Chlamydomonas
  • C. Nấm mốc Penicillium
  • D. Nấm men Saccharomyces

Câu 11: Tại sao bào tử nội bào tử (endospore) của vi khuẩn có khả năng tồn tại trong những điều kiện môi trường khắc nghiệt như nhiệt độ cao, hóa chất độc hại, hay thiếu nước?

  • A. Chúng có khả năng di chuyển nhanh chóng để tìm môi trường thuận lợi.
  • B. Chúng có cấu tạo đặc biệt với lớp vỏ dày, chứa ít nước và các hợp chất bảo vệ DNA.
  • C. Chúng chuyển hóa hoàn toàn thành năng lượng để chống chịu.
  • D. Chúng liên kết lại thành khối lớn để giảm diện tích tiếp xúc với môi trường xấu.

Câu 12: Sự tiếp hợp (conjugation) ở vi khuẩn được coi là một hình thức chuyển gen, không phải là sinh sản thực sự theo nghĩa gia tăng số lượng cá thể. Lý do chính là:

  • A. Quá trình này không làm tăng số lượng cá thể trong quần thể.
  • B. Nó chỉ xảy ra giữa các cá thể khác loài.
  • C. Nó chỉ liên quan đến việc truyền DNA vòng (plasmid).
  • D. Nó yêu cầu sự tham gia của enzyme đặc hiệu từ môi trường.

Câu 13: Cho một môi trường nuôi cấy cơ bản chỉ chứa muối khoáng, nguồn carbon (glucose) và nguồn nitơ (NH4+). Loại vi sinh vật nào sau đây có khả năng sinh trưởng tốt nhất trên môi trường này?

  • A. Vi khuẩn dị dưỡng cần vitamin B12.
  • B. Nấm men cần nhiều loại amino acid.
  • C. Vi khuẩn tự dưỡng hoặc dị dưỡng prototroph (tự tổng hợp được các chất cần thiết).
  • D. Tảo cần ánh sáng và CO2.

Câu 14: Khi phân tích thành phần hóa học của một môi trường nuôi cấy vi sinh vật, người ta thấy có sự hiện diện của pepton, cao thịt, NaCl, và nước cất. Đây là loại môi trường gì?

  • A. Môi trường tổng hợp (Synthetic medium)
  • B. Môi trường bán tổng hợp (Semi-synthetic medium)
  • C. Môi trường tự nhiên (Natural medium)
  • D. Môi trường phức tạp (Complex medium)

Câu 15: Một môi trường nuôi cấy được bổ sung thêm kháng sinh penicillin để chỉ cho phép vi khuẩn kháng penicillin phát triển. Loại môi trường này được gọi là:

  • A. Môi trường làm giàu (Enriched medium)
  • B. Môi trường phân biệt (Differential medium)
  • C. Môi trường chọn lọc (Selective medium)
  • D. Môi trường cơ bản (Basic medium)

Câu 16: Điều gì xảy ra đối với tế bào vi khuẩn ưa mặn khi chúng được chuyển đột ngột vào môi trường nước cất?

  • A. Nước thoát ra khỏi tế bào làm tế bào bị co lại.
  • B. Nước tràn vào tế bào làm tế bào bị trương phồng và vỡ ra (nếu không có vách tế bào đủ vững chắc).
  • C. Tế bào ngừng trao đổi chất và chuyển sang trạng thái tiềm sinh.
  • D. Tế bào tăng cường hình thành bào tử để chống chịu.

Câu 17: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại vi khuẩn mới. Ông nhận thấy vi khuẩn này chỉ sinh trưởng khi có mặt oxy. Dựa trên đặc điểm này, loại vi khuẩn này thuộc nhóm nào về nhu cầu oxy?

  • A. Hiếu khí bắt buộc (Obligate aerobe)
  • B. Kị khí bắt buộc (Obligate anaerobe)
  • C. Kị khí không bắt buộc (Facultative anaerobe)
  • D. Vi hiếu khí (Microaerophile)

Câu 18: Tại sao việc thanh trùng (pasteurization) sữa ở nhiệt độ khoảng 72°C trong 15 giây không tiêu diệt hoàn toàn tất cả vi sinh vật, nhưng vẫn giúp kéo dài thời gian bảo quản sữa đáng kể?

  • A. Nhiệt độ này làm đông tụ toàn bộ protein của vi sinh vật.
  • B. Nó chỉ tiêu diệt các loại virus có trong sữa.
  • C. Nó chuyển đổi các chất dinh dưỡng trong sữa thành dạng không sử dụng được bởi vi sinh vật.
  • D. Nó tiêu diệt hầu hết các vi sinh vật gây bệnh và làm giảm đáng kể số lượng vi sinh vật gây hỏng thực phẩm, nhưng không diệt được bào tử.

Câu 19: Một quần thể vi khuẩn đang ở pha lũy thừa trong môi trường nuôi cấy không liên tục. Nếu đột ngột thêm một lượng lớn chất thải chuyển hóa của chính loài vi khuẩn đó vào môi trường, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Tốc độ sinh trưởng tăng lên.
  • B. Quần thể chuyển ngay lập tức sang pha tiềm phát.
  • C. Quần thể có thể chuyển nhanh hơn sang pha cân bằng hoặc suy vong.
  • D. Vi khuẩn sẽ bắt đầu hình thành bào tử nội bào.

Câu 20: Sinh sản hữu tính ở vi sinh vật nhân thực (ví dụ: một số loài tảo, nấm) thường xảy ra khi nào?

  • A. Trong điều kiện môi trường bất lợi.
  • B. Khi có đầy đủ chất dinh dưỡng và điều kiện tối ưu.
  • C. Chỉ xảy ra ở các loài sống trong môi trường nước ngọt.
  • D. Là hình thức sinh sản duy nhất của chúng.

Câu 21: Sự hình thành bào tử đốt (arthrospore) hoặc bào tử ngoại sinh (conidia) ở xạ khuẩn hay nấm mốc là hình thức sinh sản gì và có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Sinh sản hữu tính, tạo ra cá thể mới có kiểu gen khác biệt.
  • B. Sinh sản vô tính, tạo ra các đơn vị phân tán có khả năng nảy mầm thành cá thể mới.
  • C. Chỉ là cách vi sinh vật chống chịu điều kiện bất lợi, không phải sinh sản.
  • D. Là hình thức chuyển gen giữa các cá thể.

Câu 22: Kháng sinh hoạt động bằng cách nào để tiêu diệt hoặc ức chế sự sinh trưởng của vi khuẩn?

  • A. Làm biến tính protein trên màng tế bào vi khuẩn.
  • B. Tạo ra các gốc oxy hóa mạnh phá hủy mọi thành phần tế bào.
  • C. Ức chế hoạt động của enzyme hô hấp tế bào.
  • D. Can thiệp vào các quá trình thiết yếu đặc trưng của vi khuẩn như tổng hợp vách tế bào, tổng hợp protein (ribosome), hoặc tổng hợp axit nucleic.

Câu 23: Phân biệt chất diệt khuẩn (germicide) và chất kháng sinh (antibiotic) dựa trên tính chất nào là chính xác nhất?

  • A. Chất kháng sinh có tính chọn lọc cao đối với vi sinh vật và ít độc với tế bào chủ, chất diệt khuẩn thường ít chọn lọc và độc hơn.
  • B. Chất kháng sinh tiêu diệt vi khuẩn, chất diệt khuẩn chỉ ức chế.
  • C. Chất kháng sinh có nguồn gốc tự nhiên, chất diệt khuẩn có nguồn gốc hóa học.
  • D. Chất kháng sinh dùng ngoài da, chất diệt khuẩn dùng đường uống.

Câu 24: Trong quy trình làm sữa chua, vi khuẩn lactic chuyển hóa đường lactose thành axit lactic. Sự tích tụ axit lactic làm giảm pH của môi trường. Sự thay đổi pH này có vai trò gì đối với quần thể vi khuẩn lactic và các vi sinh vật khác (nếu có)?

  • A. Làm tăng tốc độ sinh sản của tất cả các loại vi khuẩn.
  • B. Cung cấp nguồn năng lượng bổ sung cho vi khuẩn lactic.
  • C. Tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn lactic ưa axit và ức chế sự phát triển của nhiều vi sinh vật gây bệnh hoặc gây hỏng khác.
  • D. Gây ra hiện tượng quang hợp ở vi khuẩn lactic.

Câu 25: Giả sử một loài vi khuẩn có thời gian thế hệ là 20 phút. Nếu bắt đầu với 100 tế bào trong điều kiện tối ưu của nuôi cấy không liên tục, sau 2 giờ (120 phút) ở pha lũy thừa, số lượng tế bào trong quần thể sẽ là bao nhiêu?

  • A. 1200 tế bào
  • B. 6400 tế bào
  • C. 32000 tế bào
  • D. 64000 tế bào

Câu 26: Tại sao trong công nghiệp sản xuất bia, người ta thường sử dụng nấm men ở pha lũy thừa để lên men?

  • A. Nấm men ở pha này tạo ra nhiều bào tử nhất.
  • B. Nấm men ở pha này có tốc độ trao đổi chất và sinh sản mạnh nhất, hiệu quả lên men cao.
  • C. Nấm men ở pha này tạo ra ít sản phẩm phụ không mong muốn.
  • D. Nấm men ở pha này chống chịu tốt nhất với nồng độ cồn cao.

Câu 27: Một mẫu nước thải được cấy vào môi trường lỏng và nuôi trong điều kiện kị khí. Sau một thời gian, mẫu chuyển sang màu đen và có mùi H2S. Dựa trên kết quả này, loại vi sinh vật nào có khả năng chiếm ưu thế trong mẫu nước thải đó?

  • A. Vi khuẩn khử sulfate (sulfate-reducing bacteria) kị khí.
  • B. Vi khuẩn oxy hóa lưu huỳnh hiếu khí.
  • C. Nấm men hiếu khí.
  • D. Tảo quang hợp.

Câu 28: Vi sinh vật thuộc nhóm ưa lạnh (psychrophile) có đặc điểm sinh trưởng tối ưu ở khoảng nhiệt độ nào?

  • A. Dưới 15°C
  • B. Từ 20°C đến 40°C
  • C. Từ 55°C đến 80°C
  • D. Trên 80°C

Câu 29: Tại sao các loại mứt, kẹo (có nồng độ đường rất cao) lại khó bị vi sinh vật gây hỏng?

  • A. Đường là chất độc đối với hầu hết vi sinh vật.
  • B. Nồng độ đường cao làm tăng pH môi trường.
  • C. Nồng độ đường cao cung cấp quá nhiều năng lượng, gây ức chế trao đổi chất.
  • D. Nồng độ đường cao tạo áp suất thẩm thấu lớn, rút nước từ tế bào vi sinh vật, gây ức chế hoặc tiêu diệt chúng.

Câu 30: Trong nuôi cấy không liên tục, pha nào được đặc trưng bởi tốc độ sinh trưởng của quần thể bằng 0, do tốc độ sinh sản xấp xỉ bằng tốc độ chết?

  • A. Pha tiềm phát
  • B. Pha lũy thừa
  • C. Pha cân bằng
  • D. Pha suy vong

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Quan sát đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của một quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục. Pha nào mà tốc độ trao đổi chất của vi khuẩn diễn ra mạnh mẽ nhất, dẫn đến sự gia tăng số lượng theo cấp số nhân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một nhà nghiên cứu muốn nuôi cấy vi khuẩn để thu sinh khối phục vụ sản xuất enzyme. Dựa trên hiểu biết về các pha sinh trưởng trong nuôi cấy không liên tục, thời điểm tối ưu để thu hoạch sinh khối lớn nhất là khi quần thể vi khuẩn đang ở:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, điều gì xảy ra khiến quần thể vi khuẩn chuyển từ pha lũy thừa sang pha cân bằng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Nuôi cấy liên tục (continuous culture) khác biệt cơ bản so với nuôi cấy không liên tục (batch culture) ở điểm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Vi khuẩn *Lactobacillus* sử dụng đường lactose làm nguồn carbon và năng lượng, đồng thời cần một số amino acid nhất định mà chúng không tự tổng hợp được. Loại dinh dưỡng của vi khuẩn này là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tại sao việc kiểm soát nhiệt độ là yếu tố quan trọng hàng đầu trong quá trình ủ sữa chua sử dụng vi khuẩn lactic?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một loại vi khuẩn gây bệnh trong thực phẩm phát triển tốt nhất ở nhiệt độ phòng (khoảng 25°C) và pH trung tính (khoảng 7.0). Để ngăn chặn sự phát triển của chúng trong thực phẩm, biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất dựa trên hiểu biết về các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng vi sinh vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Hình thức sinh sản vô tính phổ biến nhất ở vi khuẩn là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: So sánh hình thức sinh sản bằng bào tử vô tính ở nấm mốc và hình thức sinh sản bằng bào tử sinh sản (exospore) ở xạ khuẩn, điểm khác biệt cơ bản là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Nêu một ví dụ về sinh vật nhân thực đơn bào sinh sản bằng cách nảy chồi.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Tại sao bào tử nội bào tử (endospore) của vi khuẩn có khả năng tồn tại trong những điều kiện môi trường khắc nghiệt như nhiệt độ cao, hóa chất độc hại, hay thiếu nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Sự tiếp hợp (conjugation) ở vi khuẩn được coi là một hình thức chuyển gen, không phải là sinh sản thực sự theo nghĩa gia tăng số lượng cá thể. Lý do chính là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cho một môi trường nuôi cấy cơ bản chỉ chứa muối khoáng, nguồn carbon (glucose) và nguồn nitơ (NH4+). Loại vi sinh vật nào sau đây có khả năng sinh trưởng tốt nhất trên môi trường này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khi phân tích thành phần hóa học của một môi trường nuôi cấy vi sinh vật, người ta thấy có sự hiện diện của pepton, cao thịt, NaCl, và nước cất. Đây là loại môi trường gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một môi trường nuôi cấy được bổ sung thêm kháng sinh penicillin để chỉ cho phép vi khuẩn kháng penicillin phát triển. Loại môi trường này được gọi là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Điều gì xảy ra đối với tế bào vi khuẩn ưa mặn khi chúng được chuyển đột ngột vào môi trường nước cất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại vi khuẩn mới. Ông nhận thấy vi khuẩn này chỉ sinh trưởng khi có mặt oxy. Dựa trên đặc điểm này, loại vi khuẩn này thuộc nhóm nào về nhu cầu oxy?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tại sao việc thanh trùng (pasteurization) sữa ở nhiệt độ khoảng 72°C trong 15 giây không tiêu diệt hoàn toàn tất cả vi sinh vật, nhưng vẫn giúp kéo dài thời gian bảo quản sữa đáng kể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một quần thể vi khuẩn đang ở pha lũy thừa trong môi trường nuôi cấy không liên tục. Nếu đột ngột thêm một lượng lớn chất thải chuyển hóa của chính loài vi khuẩn đó vào môi trường, điều gì có khả năng xảy ra?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Sinh sản hữu tính ở vi sinh vật nhân thực (ví dụ: một số loài tảo, nấm) thường xảy ra khi nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Sự hình thành bào tử đốt (arthrospore) hoặc bào tử ngoại sinh (conidia) ở xạ khuẩn hay nấm mốc là hình thức sinh sản gì và có đặc điểm gì nổi bật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Kháng sinh hoạt động bằng cách nào để tiêu diệt hoặc ức chế sự sinh trưởng của vi khuẩn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phân biệt chất diệt khuẩn (germicide) và chất kháng sinh (antibiotic) dựa trên tính chất nào là chính xác nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Trong quy trình làm sữa chua, vi khuẩn lactic chuyển hóa đường lactose thành axit lactic. Sự tích tụ axit lactic làm giảm pH của môi trường. Sự thay đổi pH này có vai trò gì đối với quần thể vi khuẩn lactic và các vi sinh vật khác (nếu có)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Giả sử một loài vi khuẩn có thời gian thế hệ là 20 phút. Nếu bắt đầu với 100 tế bào trong điều kiện tối ưu của nuôi cấy không liên tục, sau 2 giờ (120 phút) ở pha lũy thừa, số lượng tế bào trong quần thể sẽ là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Tại sao trong công nghiệp sản xuất bia, người ta thường sử dụng nấm men ở pha lũy thừa để lên men?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một mẫu nước thải được cấy vào môi trường lỏng và nuôi trong điều kiện kị khí. Sau một thời gian, mẫu chuyển sang màu đen và có mùi H2S. Dựa trên kết quả này, loại vi sinh vật nào có khả năng chiếm ưu thế trong mẫu nước thải đó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Vi sinh vật thuộc nhóm ưa lạnh (psychrophile) có đặc điểm sinh trưởng tối ưu ở khoảng nhiệt độ nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Tại sao các loại mứt, kẹo (có nồng độ đường rất cao) lại khó bị vi sinh vật gây hỏng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Trong nuôi cấy không liên tục, pha nào được đặc trưng bởi tốc độ sinh trưởng của quần thể bằng 0, do tốc độ sinh sản xấp xỉ bằng tốc độ chết?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được định nghĩa chính xác nhất là:

  • A. Sự tăng kích thước và khối lượng của từng tế bào vi sinh vật.
  • B. Khả năng trao đổi chất mạnh mẽ của vi sinh vật trong môi trường.
  • C. Sự hình thành các bào tử hoặc cấu trúc sinh sản mới.
  • D. Sự gia tăng số lượng cá thể trong quần thể vi sinh vật.

Câu 2: Vì sao sinh trưởng ở vi khuẩn thường được xem xét trên phạm vi quần thể mà không phải cá thể?

  • A. Vi khuẩn không có khả năng sinh trưởng ở cấp độ tế bào đơn lẻ.
  • B. Kích thước tế bào vi khuẩn quá lớn nên dễ theo dõi quần thể hơn.
  • C. Kích thước tế bào vi khuẩn rất nhỏ, sự tăng trưởng cá thể khó nhận biết rõ ràng.
  • D. Vi khuẩn chỉ sinh sản khi sống thành quần thể lớn.

Câu 3: Một nhà khoa học nuôi cấy một chủng vi khuẩn trong môi trường lỏng. Ban đầu, ông cấy 10^3 tế bào/ml. Sau 2 giờ, số lượng tế bào tăng lên 10^5 tế bào/ml. Giả sử vi khuẩn đang ở pha lũy thừa và thời gian thế hệ không đổi, thời gian thế hệ (g) của chủng vi khuẩn này là bao nhiêu?

  • A. 10 phút
  • B. 20 phút
  • C. 30 phút
  • D. 40 phút

Câu 4: Trong nuôi cấy không liên tục, pha nào là thời điểm thích hợp nhất để thu hoạch sinh khối vi sinh vật nếu mục tiêu là thu được số lượng tế bào sống lớn nhất?

  • A. Pha tiềm phát (Lag phase)
  • B. Pha suy vong (Death phase)
  • C. Cuối pha lũy thừa (End of log phase)
  • D. Đầu pha cân bằng (Beginning of stationary phase)

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với pha cân bằng (Stationary phase) trong nuôi cấy không liên tục?

  • A. Tốc độ sinh trưởng đạt tối đa.
  • B. Số lượng tế bào sinh ra xấp xỉ số lượng tế bào chết đi.
  • C. Chất dinh dưỡng bắt đầu cạn kiệt.
  • D. Các chất độc hại bắt đầu tích lũy.

Câu 6: Một môi trường nuôi cấy vi khuẩn được thiết kế sao cho liên tục bổ sung chất dinh dưỡng mới và loại bỏ sản phẩm trao đổi chất. Loại môi trường nuôi cấy này được gọi là:

  • A. Nuôi cấy không liên tục.
  • B. Nuôi cấy liên tục.
  • C. Nuôi cấy tĩnh.
  • D. Nuôi cấy bán liên tục.

Câu 7: Yếu tố vật lý nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ sinh trưởng của hầu hết vi sinh vật do tác động trực tiếp lên cấu trúc protein và enzyme?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Ánh sáng.
  • C. Độ ẩm.
  • D. Áp suất thẩm thấu.

Câu 8: Vi sinh vật ưa nhiệt (Thermophiles) là những vi sinh vật sinh trưởng tối ưu ở khoảng nhiệt độ nào?

  • A. Dưới 20°C.
  • B. Từ 20°C đến 40°C.
  • C. Từ 40°C đến 60°C.
  • D. Trên 50°C (thường từ 50-80°C hoặc cao hơn).

Câu 9: Môi trường có nồng độ muối cao (ví dụ: nước biển chết) là môi trường sống đặc trưng cho loại vi sinh vật nào dựa trên yếu tố áp suất thẩm thấu?

  • A. Vi sinh vật ưa áp (Barophiles).
  • B. Vi sinh vật ưa axit (Acidophiles).
  • C. Vi sinh vật ưa mặn (Halophiles).
  • D. Vi sinh vật ưa kiềm (Alkaliphiles).

Câu 10: Một loại nấm men được nuôi cấy trong môi trường giàu dinh dưỡng. Ban đầu, nó sinh sản bằng cách nảy chồi. Tuy nhiên, khi điều kiện môi trường trở nên khắc nghiệt (ví dụ: thiếu dinh dưỡng), nấm men chuyển sang hình thức sinh sản tạo bào tử. Hình thức sinh sản tạo bào tử trong trường hợp này thường là:

  • A. Sinh sản vô tính.
  • B. Sinh sản hữu tính.
  • C. Phân đôi.
  • D. Tiếp hợp.

Câu 11: Hình thức sinh sản vô tính phổ biến nhất ở vi khuẩn là:

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Hình thành bào tử trần.
  • D. Tiếp hợp.

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản giữa sinh sản vô tính ở vi sinh vật nhân sơ và nhân thực là gì?

  • A. Vi sinh vật nhân sơ chỉ sinh sản bằng phân đôi, còn nhân thực thì không.
  • B. Vi sinh vật nhân sơ không có khả năng sinh sản hữu tính.
  • C. Bản chất của sinh sản vô tính ở nhân sơ là giảm phân, còn ở nhân thực là nguyên phân.
  • D. Bản chất của sinh sản vô tính ở nhân sơ là phân đôi trực phân, còn ở nhân thực là nguyên phân hoặc phân đôi.

Câu 13: Quá trình nào sau đây ở vi sinh vật nhân sơ có thể tạo ra sự đa dạng di truyền nhưng KHÔNG được coi là hình thức sinh sản?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Tiếp hợp (Conjugation).
  • D. Hình thành bào tử nội bào tử (Endospore formation).

Câu 14: Khi quan sát đồ thị sinh trưởng của một quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục, bạn nhận thấy đường cong đi xuống ở cuối. Pha này được gọi là pha suy vong. Nguyên nhân chính dẫn đến pha suy vong là:

  • A. Chất dinh dưỡng cạn kiệt và chất độc hại tích lũy.
  • B. Tốc độ sinh sản tăng đột ngột.
  • C. Nhiệt độ môi trường tăng quá cao.
  • D. Quần thể đạt kích thước tối đa và ngừng sinh sản.

Câu 15: Một nhà máy sản xuất enzyme từ vi khuẩn muốn duy trì quần thể vi khuẩn ở trạng thái sinh trưởng mạnh mẽ và ổn định để thu hoạch sản phẩm liên tục. Họ nên sử dụng phương pháp nuôi cấy nào?

  • A. Nuôi cấy không liên tục.
  • B. Nuôi cấy liên tục.
  • C. Nuôi cấy trên môi trường đặc.
  • D. Nuôi cấy trong điều kiện kỵ khí.

Câu 16: Nhân tố sinh trưởng (Growth factor) đối với vi sinh vật là gì?

  • A. Các chất dinh dưỡng đa lượng như carbohydrate và protein.
  • B. Các ion khoáng cần thiết cho hoạt động enzyme.
  • C. Các hợp chất hữu cơ với hàm lượng nhỏ nhưng cần cho sinh trưởng mà vi sinh vật không tự tổng hợp được (ví dụ: vitamin, amino acid).
  • D. Các yếu tố vật lý như nhiệt độ và pH.

Câu 17: Một loại vi khuẩn được phân loại là vi khuẩn hóa tự dưỡng. Điều này có nghĩa là chúng lấy năng lượng và nguồn carbon từ đâu?

  • A. Năng lượng từ phản ứng hóa học, carbon từ CO2.
  • B. Năng lượng từ ánh sáng, carbon từ CO2.
  • C. Năng lượng từ phản ứng hóa học, carbon từ chất hữu cơ.
  • D. Năng lượng từ ánh sáng, carbon từ chất hữu cơ.

Câu 18: Chất nào sau đây là ví dụ về chất hóa học có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế sinh trưởng của vi sinh vật một cách CÓ CHỌN LỌC, thường được sử dụng trong y học để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn?

  • A. Cồn 70 độ.
  • B. Nước Javel.
  • C. Thuốc tím (KMnO4).
  • D. Kháng sinh (Antibiotic).

Câu 19: Phương pháp tiệt trùng bằng nhiệt ẩm áp suất cao (ví dụ: nồi hấp autoclave) thường được sử dụng để khử trùng dụng cụ y tế. Phương pháp này hiệu quả hơn nhiệt khô ở cùng nhiệt độ vì:

  • A. Hơi nước có khả năng truyền nhiệt và làm biến tính protein hiệu quả hơn không khí khô.
  • B. Áp suất cao giúp tiêu diệt vi sinh vật bằng cách làm vỡ thành tế bào.
  • C. Nhiệt ẩm tạo môi trường kỵ khí, bất lợi cho vi sinh vật hiếu khí.
  • D. Nhiệt ẩm giúp hòa tan các chất độc do vi sinh vật tiết ra.

Câu 20: Tia tử ngoại (UV) thường được sử dụng để khử trùng bề mặt hoặc không khí. Cơ chế tác động chủ yếu của tia UV lên vi sinh vật là:

  • A. Làm biến tính protein.
  • B. Gây tổn thương DNA (hình thành dimer pyrimidine).
  • C. Làm tan rã màng tế bào.
  • D. Ức chế tổng hợp ATP.

Câu 21: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh (nhiệt độ thấp) có thể kéo dài thời gian sử dụng?

  • A. Nhiệt độ thấp tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật.
  • B. Nhiệt độ thấp làm đông cứng nước, loại bỏ nguồn sống của vi sinh vật.
  • C. Nhiệt độ thấp làm chậm đáng kể tốc độ phản ứng enzyme, ức chế sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật.
  • D. Nhiệt độ thấp tạo ra các chất kháng khuẩn tự nhiên trong thực phẩm.

Câu 22: Khi muối dưa cải, người ta thường cho thêm đường. Việc cho thêm đường có tác dụng gì trong quá trình lên men?

  • A. Cung cấp cơ chất (nguồn carbon) cho vi khuẩn lactic hoạt động.
  • B. Làm tăng nồng độ muối, ức chế vi sinh vật có hại.
  • C. Giảm độ axit của môi trường.
  • D. Tiêu diệt các loại nấm men không mong muốn.

Câu 23: Vi sinh vật nào sau đây là sinh vật nhân thực và có thể sinh sản vô tính bằng cách tạo ra bào tử vô tính (ví dụ: bào tử túi, bào tử đảm)?

  • A. Vi khuẩn E. coli.
  • B. Nấm mốc.
  • C. Vi khuẩn lam.
  • D. Virus cúm.

Câu 24: Một chủng vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường có nồng độ chất dinh dưỡng rất thấp. Đồ thị sinh trưởng của chủng này trong nuôi cấy không liên tục có thể có đặc điểm nào so với khi nuôi cấy trong môi trường giàu dinh dưỡng?

  • A. Pha tiềm phát ngắn hơn.
  • B. Pha lũy thừa có tốc độ sinh trưởng cao hơn.
  • C. Pha cân bằng đạt được số lượng tế bào tối đa cao hơn.
  • D. Pha lũy thừa kéo dài hơn nhưng tốc độ sinh trưởng có thể chậm hơn.

Câu 25: Hiện tượng nào sau đây cho thấy sự ảnh hưởng của yếu tố pH đến sinh trưởng của vi sinh vật?

  • A. Sữa để lâu bị đông tụ.
  • B. Sữa chua có vị chua đặc trưng và thời gian bảo quản lâu hơn sữa tươi.
  • C. Bánh mì bị mốc khi để ở nơi ẩm ướt.
  • D. Thịt ướp muối không bị ôi thiu.

Câu 26: Khi nghiên cứu một loại vi sinh vật mới, nhà khoa học thấy rằng nó sinh trưởng tốt nhất ở nhiệt độ 75°C. Dựa vào đặc điểm này, loại vi sinh vật này thuộc nhóm nào?

  • A. Vi sinh vật ưa lạnh (Psychrophiles).
  • B. Vi sinh vật ưa ấm (Mesophiles).
  • C. Vi sinh vật ưa nhiệt (Thermophiles).
  • D. Vi sinh vật ưa siêu nhiệt (Hyperthermophiles).

Câu 27: Một sản phẩm thực phẩm được xử lý bằng chiếu xạ gamma để kéo dài thời gian bảo quản. Cơ chế chính mà tia gamma tiêu diệt vi sinh vật là:

  • A. Ion hóa nước và các phân tử trong tế bào, tạo ra các gốc tự do gây tổn thương DNA và protein.
  • B. Làm nóng thực phẩm đến nhiệt độ cao, tiêu diệt vi sinh vật bằng nhiệt.
  • C. Phá hủy thành tế bào vi khuẩn.
  • D. Ngăn chặn sự hấp thụ chất dinh dưỡng của vi sinh vật.

Câu 28: So sánh giữa chất sát khuẩn (disinfectant) và chất khử trùng (antiseptic), điểm khác biệt quan trọng nhất là:

  • A. Chất sát khuẩn chỉ diệt virus, chất khử trùng diệt vi khuẩn.
  • B. Chất sát khuẩn dùng trên bề mặt vật thể vô tri, chất khử trùng dùng trên mô sống.
  • C. Chất sát khuẩn thường có phổ tác dụng hẹp hơn chất khử trùng.
  • D. Chất sát khuẩn có khả năng tạo bào tử, chất khử trùng thì không.

Câu 29: Hình thức sinh sản nào sau đây KHÔNG phải là sinh sản vô tính ở vi sinh vật nhân thực?

  • A. Phân đôi ở amip.
  • B. Nảy chồi ở nấm men.
  • C. Hình thành bào tử vô tính ở nấm mốc.
  • D. Tiếp hợp ở tảo Spirogyra (là hình thức sinh sản hữu tính).

Câu 30: Trong pha tiềm phát của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục, điều gì xảy ra chủ yếu?

  • A. Vi khuẩn thích nghi với môi trường mới, tổng hợp enzyme và các thành phần tế bào cần thiết cho sinh trưởng.
  • B. Số lượng tế bào tăng lên theo cấp số nhân.
  • C. Tốc độ sinh sản bằng tốc độ chết.
  • D. Chất dinh dưỡng cạn kiệt nhanh chóng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được định nghĩa chính xác nhất là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Vì sao sinh trưởng ở vi khuẩn thường được xem xét trên phạm vi quần thể mà không phải cá thể?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một nhà khoa học nuôi cấy một chủng vi khuẩn trong môi trường lỏng. Ban đầu, ông cấy 10^3 tế bào/ml. Sau 2 giờ, số lượng tế bào tăng lên 10^5 tế bào/ml. Giả sử vi khuẩn đang ở pha lũy thừa và thời gian thế hệ không đổi, thời gian thế hệ (g) của chủng vi khuẩn này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong nuôi cấy không liên tục, pha nào là thời điểm thích hợp nhất để thu hoạch sinh khối vi sinh vật nếu mục tiêu là thu được số lượng tế bào sống lớn nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với pha cân bằng (Stationary phase) trong nuôi cấy không liên tục?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một môi trường nuôi cấy vi khuẩn được thiết kế sao cho liên tục bổ sung chất dinh dưỡng mới và loại bỏ sản phẩm trao đổi chất. Loại môi trường nuôi cấy này được gọi là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Yếu tố vật lý nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ sinh trưởng của hầu hết vi sinh vật do tác động trực tiếp lên cấu trúc protein và enzyme?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Vi sinh vật ưa nhiệt (Thermophiles) là những vi sinh vật sinh trưởng tối ưu ở khoảng nhiệt độ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Môi trường có nồng độ muối cao (ví dụ: nước biển chết) là môi trường sống đặc trưng cho loại vi sinh vật nào dựa trên yếu tố áp suất thẩm thấu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một loại nấm men được nuôi cấy trong môi trường giàu dinh dưỡng. Ban đầu, nó sinh sản bằng cách nảy chồi. Tuy nhiên, khi điều kiện môi trường trở nên khắc nghiệt (ví dụ: thiếu dinh dưỡng), nấm men chuyển sang hình thức sinh sản tạo bào tử. Hình thức sinh sản tạo bào tử trong trường hợp này thường là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Hình thức sinh sản vô tính phổ biến nhất ở vi khuẩn là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản giữa sinh sản vô tính ở vi sinh vật nhân sơ và nhân thực là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Quá trình nào sau đây ở vi sinh vật nhân sơ có thể tạo ra sự đa dạng di truyền nhưng KHÔNG được coi là hình thức sinh sản?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi quan sát đồ thị sinh trưởng của một quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục, bạn nhận thấy đường cong đi xuống ở cuối. Pha này được gọi là pha suy vong. Nguyên nhân chính dẫn đến pha suy vong là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một nhà máy sản xuất enzyme từ vi khuẩn muốn duy trì quần thể vi khuẩn ở trạng thái sinh trưởng mạnh mẽ và ổn định để thu hoạch sản phẩm liên tục. Họ nên sử dụng phương pháp nuôi cấy nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Nhân tố sinh trưởng (Growth factor) đối với vi sinh vật là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một loại vi khuẩn được phân loại là vi khuẩn hóa tự dưỡng. Điều này có nghĩa là chúng lấy năng lượng và nguồn carbon từ đâu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Chất nào sau đây là ví dụ về chất hóa học có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế sinh trưởng của vi sinh vật một cách CÓ CHỌN LỌC, thường được sử dụng trong y học để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phương pháp tiệt trùng bằng nhiệt ẩm áp suất cao (ví dụ: nồi hấp autoclave) thường được sử dụng để khử trùng dụng cụ y tế. Phương pháp này hiệu quả hơn nhiệt khô ở cùng nhiệt độ vì:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Tia tử ngoại (UV) thường được sử dụng để khử trùng bề mặt hoặc không khí. Cơ chế tác động chủ yếu của tia UV lên vi sinh vật là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh (nhiệt độ thấp) có thể kéo dài thời gian sử dụng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khi muối dưa cải, người ta thường cho thêm đường. Việc cho thêm đường có tác dụng gì trong quá trình lên men?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Vi sinh vật nào sau đây là sinh vật nhân thực và có thể sinh sản vô tính bằng cách tạo ra bào tử vô tính (ví dụ: bào tử túi, bào tử đảm)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một chủng vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường có nồng độ chất dinh dưỡng rất thấp. Đồ thị sinh trưởng của chủng này trong nuôi cấy không liên tục có thể có đặc điểm nào so với khi nuôi cấy trong môi trường giàu dinh dưỡng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Hiện tượng nào sau đây cho thấy sự ảnh hưởng của yếu tố pH đến sinh trưởng của vi sinh vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Khi nghiên cứu một loại vi sinh vật mới, nhà khoa học thấy rằng nó sinh trưởng tốt nhất ở nhiệt độ 75°C. Dựa vào đặc điểm này, loại vi sinh vật này thuộc nhóm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một sản phẩm thực phẩm được xử lý bằng chiếu xạ gamma để kéo dài thời gian bảo quản. Cơ chế chính mà tia gamma tiêu diệt vi sinh vật là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: So sánh giữa chất sát khuẩn (disinfectant) và chất khử trùng (antiseptic), điểm khác biệt quan trọng nhất là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Hình thức sinh sản nào sau đây KHÔNG phải là sinh sản vô tính ở vi sinh vật nhân thực?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong pha tiềm phát của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục, điều gì xảy ra chủ yếu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhà khoa học muốn theo dõi sự sinh trưởng của một loài vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy lỏng. Chỉ số nào sau đây phản ánh chính xác nhất sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn này?

  • A. Tốc độ trao đổi chất của từng tế bào.
  • B. Sự gia tăng kích thước trung bình của tế bào.
  • C. Tổng khối lượng của các chất dự trữ trong tế bào.
  • D. Số lượng tế bào vi khuẩn trong một đơn vị thể tích.

Câu 2: Trong đồ thị biểu diễn đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục, pha nào là thời điểm tốt nhất để thu hoạch sinh khối nhằm mục đích sản xuất enzyme nội bào với hiệu suất cao nhất?

  • A. Pha tiềm phát, vì vi khuẩn đang thích nghi với môi trường mới.
  • B. Cuối pha lũy thừa hoặc đầu pha cân bằng, khi số lượng tế bào đạt tối đa và còn hoạt động mạnh.
  • C. Pha suy vong, vì tế bào bị phá vỡ giải phóng enzyme.
  • D. Đầu pha tiềm phát, để thu hoạch enzyme ngay khi vi khuẩn bắt đầu tổng hợp.

Câu 3: Khi chuyển một lượng nhỏ vi khuẩn E. coli từ môi trường nuôi cấy cũ sang môi trường nuôi cấy mới có thành phần dinh dưỡng khác biệt, quần thể vi khuẩn sẽ trải qua pha nào đầu tiên trong nuôi cấy không liên tục? Giải thích lý do.

  • A. Pha tiềm phát, vì vi khuẩn cần thời gian để tổng hợp enzyme thích ứng với nguồn dinh dưỡng mới.
  • B. Pha lũy thừa, vì vi khuẩn đã sẵn sàng phân chia nhanh chóng.
  • C. Pha cân bằng, vì tốc độ sinh sản và tốc độ chết cân bằng.
  • D. Pha suy vong, vì môi trường mới chưa đủ dinh dưỡng.

Câu 4: Một nhà nghiên cứu nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường tối ưu về nhiệt độ, độ ẩm, pH. Tuy nhiên, sau một thời gian, tốc độ sinh trưởng của quần thể vi khuẩn bắt đầu chậm lại và số lượng tế bào chết tăng lên đáng kể. Nguyên nhân chính có thể là gì trong môi trường nuôi cấy không liên tục?

  • A. Sự gia tăng nhiệt độ bất thường.
  • B. Độ ẩm trong môi trường bị giảm đột ngột.
  • C. Chất dinh dưỡng cạn kiệt và/hoặc chất thải độc hại tích tụ.
  • D. Ánh sáng chiếu vào môi trường quá mạnh.

Câu 5: So sánh giữa nuôi cấy không liên tục và nuôi cấy liên tục ở vi sinh vật, điểm khác biệt cốt lõi nào tạo nên sự khác biệt về các pha sinh trưởng?

  • A. Thành phần chất dinh dưỡng trong môi trường.
  • B. Loại vi sinh vật được nuôi cấy.
  • C. Có hay không có sự kiểm soát nhiệt độ.
  • D. Việc bổ sung liên tục chất dinh dưỡng mới và loại bỏ sản phẩm trao đổi chất cũ.

Câu 6: Trong điều kiện nuôi cấy liên tục được duy trì ổn định, quần thể vi khuẩn chủ yếu duy trì ở những pha sinh trưởng nào trên đường cong sinh trưởng?

  • A. Pha tiềm phát và pha suy vong.
  • B. Pha lũy thừa và pha cân bằng.
  • C. Chỉ có pha suy vong.
  • D. Chỉ có pha tiềm phát.

Câu 7: Vi khuẩn E. coli trong điều kiện tối ưu có thể phân chia sau khoảng 20 phút. Giả sử ban đầu có 100 tế bào E. coli được nuôi cấy trong môi trường tối ưu. Sau 2 giờ (120 phút), số lượng tế bào E. coli trong quần thể lý thuyết sẽ là bao nhiêu? (Giả định tất cả tế bào đều phân chia và không có tế bào chết).

  • A. 100 x 2^(120/20) = 100 x 2^6 = 6400 tế bào.
  • B. 100 x (120/20) = 600 tế bào.
  • C. 100 + (120/20) x 2 = 112 tế bào.
  • D. 100 x 120 = 12000 tế bào.

Câu 8: Hình thức sinh sản vô tính phổ biến nhất ở vi khuẩn là gì?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Bào tử trần.
  • D. Tiếp hợp.

Câu 9: Nêu một điểm khác biệt cơ bản giữa hình thức sinh sản bằng bào tử ở vi khuẩn (ví dụ: vi khuẩn Bacillus) và sinh sản bằng bào tử ở nấm men?

  • A. Bào tử vi khuẩn là bào tử sinh sản, bào tử nấm men là bào tử tồn tại.
  • B. Bào tử vi khuẩn hình thành bên ngoài tế bào mẹ, bào tử nấm men hình thành bên trong.
  • C. Bào tử vi khuẩn có thành dày, bào tử nấm men có thành mỏng.
  • D. Bào tử vi khuẩn chủ yếu là bào tử nội bào tử (tồn tại), bào tử nấm men chủ yếu là bào tử sinh sản.

Câu 10: Một loài vi sinh vật nhân thực đơn bào sinh sản bằng cách hình thành một chồi nhỏ trên bề mặt tế bào mẹ, sau đó chồi này lớn dần và tách ra thành một tế bào con độc lập. Đây là hình thức sinh sản nào?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Bào tử vô tính.
  • D. Tiếp hợp.

Câu 11: Tại sao độ pH lại ảnh hưởng lớn đến sự sinh trưởng của vi sinh vật, và hầu hết các loài vi sinh vật chỉ sinh trưởng tốt trong một khoảng pH hẹp?

  • A. pH ảnh hưởng đến độ cứng của thành tế bào.
  • B. pH ảnh hưởng đến sự hấp thụ ánh sáng của vi sinh vật.
  • C. pH ảnh hưởng đến cấu trúc và hoạt tính của enzyme, vận chuyển qua màng tế bào.
  • D. pH ảnh hưởng đến màu sắc của môi trường nuôi cấy.

Câu 12: Vi sinh vật ưa nhiệt là những vi sinh vật có khả năng sinh trưởng tốt nhất ở khoảng nhiệt độ nào?

  • A. Dưới 20°C.
  • B. Từ 20°C đến 40°C.
  • C. Từ 40°C đến 60°C.
  • D. Trên 50°C, thậm chí có thể lên tới 100°C.

Câu 13: Ánh sáng có vai trò gì đối với sự sinh trưởng của vi sinh vật quang tự dưỡng?

  • A. Là nguồn năng lượng cho quá trình tổng hợp chất hữu cơ.
  • B. Giúp vi sinh vật định hướng chuyển động.
  • C. Làm tăng tốc độ hấp thụ chất khoáng.
  • D. Kích thích quá trình phân giải chất hữu cơ.

Câu 14: Tại sao thực phẩm được bảo quản bằng cách làm khô (sấy khô) lại khó bị vi sinh vật gây hỏng?

  • A. Nhiệt độ cao khi sấy khô tiêu diệt hết vi sinh vật.
  • B. Ánh sáng mặt trời khi phơi khô tiêu diệt vi sinh vật.
  • C. Giảm độ ẩm làm giảm hoạt tính nước, ức chế sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật.
  • D. Chất dinh dưỡng trong thực phẩm bị biến đổi sau khi sấy khô.

Câu 15: Chất nào sau đây được xem là nhân tố sinh trưởng (growth factor) đối với một số loại vi sinh vật dị dưỡng?

  • A. Glucose.
  • B. Vitamin B1.
  • C. Nước cất.
  • D. Muối khoáng NaCl.

Câu 16: Khi cho một lượng nhỏ chất kháng sinh penicillin vào môi trường nuôi cấy vi khuẩn đang ở pha lũy thừa, điều gì có khả năng xảy ra với quần thể vi khuẩn này? (Biết penicillin ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn).

  • A. Vi khuẩn sẽ chuyển sang pha cân bằng ngay lập tức.
  • B. Tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn sẽ tăng lên.
  • C. Sự tổng hợp thành tế bào bị ức chế, dẫn đến vi khuẩn ngừng sinh trưởng và có thể bị tiêu diệt.
  • D. Vi khuẩn sẽ chuyển sang hình thức sinh sản hữu tính.

Câu 17: Dung dịch cồn 70 độ thường được dùng để sát khuẩn ngoài da. Cơ chế tác động chính của cồn 70 độ lên vi sinh vật là gì?

  • A. Gây biến tính protein và tổn thương màng tế bào.
  • B. Ức chế tổng hợp DNA.
  • C. Ngăn chặn sự hình thành bào tử.
  • D. Cung cấp năng lượng cho vi sinh vật.

Câu 18: So với chất kháng sinh, chất diệt khuẩn (như chất sát khuẩn, chất khử trùng) có đặc điểm nào khác biệt về tác động lên vi sinh vật?

  • A. Chỉ có tác dụng ức chế, không tiêu diệt.
  • B. Có tác dụng chọn lọc rất cao lên từng loại vi sinh vật cụ thể.
  • C. Thường được sử dụng bên trong cơ thể để điều trị nhiễm trùng.
  • D. Có tác dụng phổ rộng, tiêu diệt hoặc ức chế nhiều loại vi sinh vật một cách không chọn lọc.

Câu 19: Vi sinh vật nào sau đây có khả năng sinh sản bằng bào tử đốt (arthrospore) hoặc bào tử trần (conidia)?

  • A. Vi khuẩn lactic.
  • B. Nấm men.
  • C. Xạ khuẩn (Actinomycetes).
  • D. Trùng roi xanh.

Câu 20: Quan sát dưới kính hiển vi, một loại vi sinh vật nhân thực đơn bào đang thực hiện quá trình phân chia nhân, sau đó chất tế bào và màng tế bào phân chia tạo thành hai tế bào con có kích thước gần bằng nhau. Đây là hình thức sinh sản nào?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Bào tử hữu tính.
  • D. Tiếp hợp.

Câu 21: Tại sao trong sản xuất sữa chua, nhiệt độ ủ thường duy trì ở khoảng 40-45°C, và không nên ủ ở nhiệt độ phòng (khoảng 25°C)?

  • A. Nhiệt độ phòng làm đông tụ protein sữa nhanh hơn.
  • B. 40-45°C là nhiệt độ tối ưu cho hoạt động của vi khuẩn lactic trong sữa chua, giúp chúng sinh trưởng và tạo acid lactic nhanh.
  • C. Nhiệt độ phòng giúp tiêu diệt các vi sinh vật có hại trong sữa.
  • D. Ủ ở nhiệt độ phòng sẽ tạo ra sữa chua có vị ngọt hơn.

Câu 22: Một loại vi khuẩn ưa lạnh gây hỏng thực phẩm trong tủ lạnh. Khoảng nhiệt độ sinh trưởng tối ưu của loại vi khuẩn này có thể là bao nhiêu?

  • A. Dưới 15°C.
  • B. Từ 25°C đến 37°C.
  • C. Từ 50°C đến 60°C.
  • D. Trên 80°C.

Câu 23: Tại sao nồng độ muối (NaCl) cao trong môi trường có thể ức chế hoặc tiêu diệt nhiều loại vi sinh vật?

  • A. Muối làm biến đổi cấu trúc DNA của vi sinh vật.
  • B. Muối phản ứng hóa học với thành tế bào gây phá hủy.
  • C. Muối làm tăng áp suất thẩm thấu bên ngoài tế bào, gây mất nước từ tế bào ra môi trường.
  • D. Muối ngăn chặn sự hấp thụ ánh sáng cho quang hợp.

Câu 24: Trong pha lũy thừa của đường cong sinh trưởng trong nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng của quần thể vi khuẩn là:

  • A. Bằng không.
  • B. Giảm dần theo thời gian.
  • C. Cân bằng với tốc độ chết.
  • D. Đạt tối đa và không đổi theo thời gian (trong điều kiện lý tưởng).

Câu 25: Sự hình thành bào tử sinh sản ở nấm sợi (ví dụ: Penicillium, Aspergillus) là hình thức sinh sản nào?

  • A. Vô tính, giúp phát tán và sinh sôi nảy nở nhanh chóng.
  • B. Hữu tính, giúp tạo ra sự đa dạng di truyền.
  • C. Tồn tại, giúp chống chịu điều kiện bất lợi.
  • D. Nảy chồi từ sợi nấm.

Câu 26: Một loại nấm men có thể sinh sản bằng cả hình thức nảy chồi và hình thức bào tử túi. Phân tích sự khác biệt về bản chất di truyền của tế bào con được tạo ra từ hai hình thức này (giả sử bào tử túi là kết quả của sinh sản hữu tính).

  • A. Tế bào từ nảy chồi có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), tế bào từ bào tử túi có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n).
  • B. Tế bào từ nảy chồi có sự tái tổ hợp di truyền, tế bào từ bào tử túi thì không.
  • C. Tế bào từ nảy chồi giống hệt tế bào mẹ về mặt di truyền, tế bào từ bào tử túi có sự tái tổ hợp di truyền từ hai tế bào bố mẹ.
  • D. Cả hai hình thức đều tạo ra tế bào con giống hệt tế bào mẹ về mặt di truyền.

Câu 27: Tại sao trong y tế, việc phân biệt rõ ràng giữa chất khử trùng (disinfectant) và chất sát khuẩn (antiseptic) lại quan trọng?

  • A. Chúng chỉ khác nhau về màu sắc và mùi.
  • B. Chất khử trùng dùng trên vật thể vô tri, chất sát khuẩn dùng trên mô sống (da, vết thương) và ít độc hơn cho tế bào người.
  • C. Chất khử trùng chỉ diệt virus, chất sát khuẩn chỉ diệt vi khuẩn.
  • D. Chất khử trùng có tác dụng chọn lọc cao, chất sát khuẩn không chọn lọc.

Câu 28: Quan sát đồ thị sinh trưởng của một loài vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục. Tại điểm A trên đường cong, số lượng tế bào sống đang tăng theo cấp số nhân. Điểm A này thuộc pha nào?

  • A. Pha tiềm phát.
  • B. Pha lũy thừa.
  • C. Pha cân bằng.
  • D. Pha suy vong.

Câu 29: Một nhà máy sản xuất kháng sinh cần thu hoạch sản phẩm từ vi sinh vật. Họ nên thu hoạch vào thời điểm nào của quá trình nuôi cấy để đạt hiệu quả cao nhất, dựa trên đặc điểm sinh trưởng và tổng hợp chất trao đổi thứ cấp của vi sinh vật?

  • A. Pha tiềm phát, vì vi sinh vật đang thích nghi.
  • B. Pha lũy thừa, vì tốc độ sinh sản cao nhất.
  • C. Pha cân bằng hoặc đầu pha suy vong, khi chất dinh dưỡng bắt đầu hạn chế và vi sinh vật tổng hợp chất trao đổi thứ cấp (như kháng sinh).
  • D. Cuối pha suy vong, khi số lượng vi sinh vật giảm mạnh.

Câu 30: Giả sử một loài vi khuẩn có thời gian thế hệ là 30 phút. Nếu bắt đầu với 10^3 tế bào và nuôi cấy trong 3 giờ (180 phút) ở điều kiện tối ưu (pha lũy thừa), số lượng tế bào lý thuyết cuối cùng sẽ là bao nhiêu?

  • A. 10^3 * 2^(30/180) = 10^3 * 2^(1/6)
  • B. 10^3 * (180/30) = 10^3 * 6
  • C. 10^3 + (180/30) * 2 = 10^3 + 12
  • D. 10^3 * 2^(180/30) = 10^3 * 2^6 = 10^3 * 64 = 6.4 x 10^4

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một nhà khoa học muốn theo dõi sự sinh trưởng của một loài vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy lỏng. Chỉ số nào sau đây phản ánh chính xác nhất sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong đồ thị biểu diễn đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục, pha nào là thời điểm tốt nhất để thu hoạch sinh khối nhằm mục đích sản xuất enzyme nội bào với hiệu suất cao nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi chuyển một lượng nhỏ vi khuẩn E. coli từ môi trường nuôi cấy cũ sang môi trường nuôi cấy mới có thành phần dinh dưỡng khác biệt, quần thể vi khuẩn sẽ trải qua pha nào đầu tiên trong nuôi cấy không liên tục? Giải thích lý do.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một nhà nghiên cứu nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường tối ưu về nhiệt độ, độ ẩm, pH. Tuy nhiên, sau một thời gian, tốc độ sinh trưởng của quần thể vi khuẩn bắt đầu chậm lại và số lượng tế bào chết tăng lên đáng kể. Nguyên nhân chính có thể là gì trong môi trường nuôi cấy không liên tục?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: So sánh giữa nuôi cấy không liên tục và nuôi cấy liên tục ở vi sinh vật, điểm khác biệt cốt lõi nào tạo nên sự khác biệt về các pha sinh trưởng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong điều kiện nuôi cấy liên tục được duy trì ổn định, quần thể vi khuẩn chủ yếu duy trì ở những pha sinh trưởng nào trên đường cong sinh trưởng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Vi khuẩn E. coli trong điều kiện tối ưu có thể phân chia sau khoảng 20 phút. Giả sử ban đầu có 100 tế bào E. coli được nuôi cấy trong môi trường tối ưu. Sau 2 giờ (120 phút), số lượng tế bào E. coli trong quần thể lý thuyết sẽ là bao nhiêu? (Giả định tất cả tế bào đều phân chia và không có tế bào chết).

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hình thức sinh sản vô tính phổ biến nhất ở vi khuẩn là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nêu một điểm khác biệt cơ bản giữa hình thức sinh sản bằng bào tử ở vi khuẩn (ví dụ: vi khuẩn Bacillus) và sinh sản bằng bào tử ở nấm men?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một loài vi sinh vật nhân thực đơn bào sinh sản bằng cách hình thành một chồi nhỏ trên bề mặt tế bào mẹ, sau đó chồi này lớn dần và tách ra thành một tế bào con độc lập. Đây là hình thức sinh sản nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tại sao độ pH lại ảnh hưởng lớn đến sự sinh trưởng của vi sinh vật, và hầu hết các loài vi sinh vật chỉ sinh trưởng tốt trong một khoảng pH hẹp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Vi sinh vật ưa nhiệt là những vi sinh vật có khả năng sinh trưởng tốt nhất ở khoảng nhiệt độ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Ánh sáng có vai trò gì đối với sự sinh trưởng của vi sinh vật quang tự dưỡng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao thực phẩm được bảo quản bằng cách làm khô (sấy khô) lại khó bị vi sinh vật gây hỏng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Chất nào sau đây được xem là nhân tố sinh trưởng (growth factor) đối với một số loại vi sinh vật dị dưỡng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi cho một lượng nhỏ chất kháng sinh penicillin vào môi trường nuôi cấy vi khuẩn đang ở pha lũy thừa, điều gì có khả năng xảy ra với quần thể vi khuẩn này? (Biết penicillin ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Dung dịch cồn 70 độ thường được dùng để sát khuẩn ngoài da. Cơ chế tác động chính của cồn 70 độ lên vi sinh vật là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: So với chất kháng sinh, chất diệt khuẩn (như chất sát khuẩn, chất khử trùng) có đặc điểm nào khác biệt về tác động lên vi sinh vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Vi sinh vật nào sau đây có khả năng sinh sản bằng bào tử đốt (arthrospore) hoặc bào tử trần (conidia)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Quan sát dưới kính hiển vi, một loại vi sinh vật nhân thực đơn bào đang thực hiện quá trình phân chia nhân, sau đó chất tế bào và màng tế bào phân chia tạo thành hai tế bào con có kích thước gần bằng nhau. Đây là hình thức sinh sản nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tại sao trong sản xuất sữa chua, nhiệt độ ủ thường duy trì ở khoảng 40-45°C, và không nên ủ ở nhiệt độ phòng (khoảng 25°C)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một loại vi khuẩn ưa lạnh gây hỏng thực phẩm trong tủ lạnh. Khoảng nhiệt độ sinh trưởng tối ưu của loại vi khuẩn này có thể là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao nồng độ muối (NaCl) cao trong môi trường có thể ức chế hoặc tiêu diệt nhiều loại vi sinh vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong pha lũy thừa của đường cong sinh trưởng trong nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng của quần thể vi khuẩn là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Sự hình thành bào tử sinh sản ở nấm sợi (ví dụ: Penicillium, Aspergillus) là hình thức sinh sản nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một loại nấm men có thể sinh sản bằng cả hình thức nảy chồi và hình thức bào tử túi. Phân tích sự khác biệt về bản chất di truyền của tế bào con được tạo ra từ hai hình thức này (giả sử bào tử túi là kết quả của sinh sản hữu tính).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao trong y tế, việc phân biệt rõ ràng giữa chất khử trùng (disinfectant) và chất sát khuẩn (antiseptic) lại quan trọng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Quan sát đồ thị sinh trưởng của một loài vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục. Tại điểm A trên đường cong, số lượng tế bào sống đang tăng theo cấp số nhân. Điểm A này thuộc pha nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một nhà máy sản xuất kháng sinh cần thu hoạch sản phẩm từ vi sinh vật. Họ nên thu hoạch vào thời điểm nào của quá trình nuôi cấy để đạt hiệu quả cao nhất, dựa trên đặc điểm sinh trưởng và tổng hợp chất trao đổi thứ cấp của vi sinh vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Giả sử một loài vi khuẩn có thời gian thế hệ là 30 phút. Nếu bắt đầu với 10^3 tế bào và nuôi cấy trong 3 giờ (180 phút) ở điều kiện tối ưu (pha lũy thừa), số lượng tế bào lý thuyết cuối cùng sẽ là bao nhiêu?

Viết một bình luận