15+ Đề Trắc nghiệm Sinh 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 31: Virus gây bệnh

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bệnh do virus gây ra ở người, động vật và thực vật có điểm chung nào sau đây về cơ chế gây bệnh?

  • A. Luôn tạo ra độc tố làm chết tế bào vật chủ.
  • B. Chỉ tấn công vào hệ miễn dịch của vật chủ.
  • C. Sử dụng bộ máy tổng hợp của tế bào vật chủ để nhân lên.
  • D. Thường hình thành bào tử để lây lan.

Câu 2: Một loại virus gây bệnh trên cây cà chua có thể lây lan qua hạt giống từ cây mẹ bị bệnh sang cây con. Phương thức lây truyền này được xếp vào loại nào?

  • A. Lây truyền ngang qua tiếp xúc.
  • B. Lây truyền dọc.
  • C. Lây truyền qua vật trung gian.
  • D. Lây truyền qua đường hô hấp.

Câu 3: Bệnh Cúm mùa thường bùng phát mạnh vào mùa đông xuân. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc lây lan nhanh chóng của virus cúm trong cộng đồng vào thời điểm này?

  • A. Sự lây truyền qua đường hô hấp và việc tập trung đông người trong không gian kín.
  • B. Virus cúm có khả năng sống sót rất lâu trong môi trường lạnh.
  • C. Hệ miễn dịch của con người yếu hơn vào mùa đông.
  • D. Việc sử dụng các phương tiện giao thông công cộng gia tăng.

Câu 4: Virus HIV lây truyền chủ yếu qua đường máu, đường tình dục và từ mẹ sang con. Điều này cho thấy đặc điểm lây truyền của virus HIV là?

  • A. Chỉ lây truyền ngang.
  • B. Chỉ lây truyền dọc.
  • C. Chủ yếu lây truyền qua vật trung gian.
  • D. Có cả phương thức lây truyền ngang và dọc.

Câu 5: Bệnh Sốt xuất huyết Dengue do virus Dengue gây ra và được truyền bởi muỗi Aedes aegypti. Biện pháp phòng chống hiệu quả nhất dựa trên đường lây truyền này là gì?

  • A. Tiêm phòng vắc xin cho toàn bộ người dân.
  • B. Cách ly hoàn toàn người bệnh.
  • C. Kiểm soát và tiêu diệt muỗi truyền bệnh.
  • D. Sử dụng thuốc kháng virus đặc hiệu.

Câu 6: Tại sao việc rửa tay thường xuyên bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn lại là biện pháp hiệu quả trong phòng chống nhiều bệnh do virus như cúm, tiêu chảy do virus Rota?

  • A. Xà phòng tạo ra một lớp màng bảo vệ ngăn virus xâm nhập qua da.
  • B. Loại bỏ virus bám trên tay, ngăn chúng lây lan qua tiếp xúc hoặc tự lây nhiễm.
  • C. Kích thích hệ miễn dịch tại chỗ ở da tay.
  • D. Thay đổi cấu trúc di truyền của virus khiến chúng không còn khả năng gây bệnh.

Câu 7: So với virus gây bệnh ở động vật, virus thực vật gặp khó khăn lớn hơn trong việc xâm nhập trực tiếp vào tế bào vật chủ nguyên vẹn. Nguyên nhân chính là do cấu trúc nào của tế bào thực vật?

  • A. Thành tế bào cellulose.
  • B. Lục lạp.
  • C. Không bào trung tâm.
  • D. Màng sinh chất.

Câu 8: Một người bị bệnh Sởi. Virus Sởi lây truyền chủ yếu qua đường nào?

  • A. Đường hô hấp.
  • B. Đường tiêu hóa.
  • C. Đường máu.
  • D. Đường tình dục.

Câu 9: Bệnh Dại là một bệnh do virus gây ra, lây truyền từ động vật (chó, mèo,...) sang người qua vết cắn. Biện pháp phòng ngừa hiệu quả nhất đối với bệnh Dại ở người là gì?

  • A. Tránh tiếp xúc với tất cả các loại động vật.
  • B. Ăn chín, uống sôi.
  • C. Tiêm phòng vắc xin Dại cho cả động vật và người.
  • D. Chỉ cần rửa sạch vết thương bằng xà phòng.

Câu 10: Virus gây bệnh ở thực vật có thể lây truyền qua các dụng cụ nông nghiệp (dao, kéo cắt cành) bị nhiễm bệnh. Đây là hình thức lây truyền nào?

  • A. Lây truyền ngang qua tiếp xúc/vết thương.
  • B. Lây truyền dọc qua hạt giống.
  • C. Lây truyền qua phấn hoa.
  • D. Lây truyền qua đất.

Câu 11: Tại sao việc phát triển thuốc kháng virus gặp nhiều thách thức hơn so với thuốc kháng sinh (kháng khuẩn)?

  • A. Virus có kích thước quá nhỏ.
  • B. Virus có lớp vỏ capsid bảo vệ rất chắc chắn.
  • C. Virus chỉ sống được trong môi trường nhiệt độ thấp.
  • D. Virus nhân lên bên trong tế bào vật chủ, sử dụng bộ máy của tế bào đó.

Câu 12: Bệnh Viêm gan B lây truyền chủ yếu qua đường máu, đường tình dục và từ mẹ sang con. Biện pháp nào sau đây KHÔNG hiệu quả để phòng tránh lây nhiễm virus viêm gan B?

  • A. Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với người bệnh.
  • B. Không dùng chung kim tiêm.
  • C. Quan hệ tình dục an toàn.
  • D. Tiêm phòng vắc xin viêm gan B.

Câu 13: Một người mẹ bị nhiễm virus Zika trong thai kỳ có thể truyền virus cho thai nhi, gây dị tật bẩm sinh. Đây là ví dụ về phương thức lây truyền nào?

  • A. Lây truyền ngang qua vật trung gian.
  • B. Lây truyền dọc.
  • C. Lây truyền ngang qua tiếp xúc.
  • D. Lây truyền qua đường tiêu hóa.

Câu 14: Bệnh Tay chân miệng do virus Coxsackie và Enterovirus gây ra, thường gặp ở trẻ nhỏ và lây lan nhanh ở nhà trẻ, trường học. Đường lây truyền chủ yếu của bệnh này là gì?

  • A. Đường hô hấp.
  • B. Đường máu.
  • C. Đường tình dục.
  • D. Đường tiêu hóa và tiếp xúc trực tiếp.

Câu 15: Để phòng chống bệnh Khảm thuốc lá (do virus TMV gây ra) trên đồng ruộng, người nông dân thường nhổ bỏ và tiêu hủy cây bị bệnh, đồng thời vệ sinh dụng cụ lao động. Biện pháp này dựa trên cơ sở khoa học nào về sự lây truyền của virus TMV?

  • A. Virus TMV lây lan chủ yếu qua không khí.
  • B. Virus TMV lây lan qua tiếp xúc và dụng cụ lao động.
  • C. Virus TMV chỉ lây qua hạt giống.
  • D. Virus TMV bị tiêu diệt dễ dàng bởi xà phòng.

Câu 16: Tại sao việc tiêm vắc xin là một biện pháp hiệu quả để phòng ngừa các bệnh do virus như Sởi, Quai bị, Rubella?

  • A. Vắc xin tiêu diệt trực tiếp virus khi chúng xâm nhập cơ thể.
  • B. Vắc xin ngăn chặn virus bám vào bề mặt tế bào.
  • C. Vắc xin kích thích cơ thể tạo ra miễn dịch đặc hiệu chống lại virus.
  • D. Vắc xin làm thay đổi vật chất di truyền của virus.

Câu 17: Trong đại dịch COVID-19, việc giữ khoảng cách 2 mét, đeo khẩu trang và hạn chế tụ tập đông người được khuyến cáo rộng rãi. Các biện pháp này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giảm thiểu sự lây truyền virus qua đường hô hấp.
  • B. Tăng cường hệ miễn dịch cộng đồng.
  • C. Tiêu diệt virus trong không khí.
  • D. Ngăn chặn virus nhân lên trong cơ thể người nhiễm.

Câu 18: Bệnh virus nào sau đây KHÔNG lây truyền chủ yếu qua đường hô hấp?

  • A. COVID-19.
  • B. Sởi.
  • C. Cúm.
  • D. Viêm gan A.

Câu 19: Quan sát sơ đồ mô tả vòng đời của một loại virus. Giai đoạn nào của vòng đời virus là mục tiêu chính của hầu hết các loại thuốc kháng virus hiện nay?

  • A. Giai đoạn bám dính vào tế bào chủ.
  • B. Giai đoạn xâm nhập vào tế bào chủ.
  • C. Giai đoạn nhân lên (tổng hợp vật chất di truyền và protein) trong tế bào chủ.
  • D. Giai đoạn giải phóng virion ra khỏi tế bào chủ.

Câu 20: Một người bị nhiễm virus Dengue lần thứ hai với một týp virus khác lần đầu. Nguy cơ mắc Sốt xuất huyết Dengue nặng ở lần nhiễm thứ hai này thường cao hơn lần đầu. Hiện tượng này liên quan đến yếu tố nào của vật chủ?

  • A. Khả năng đột biến của virus.
  • B. Sự suy giảm hệ miễn dịch ở lần nhiễm thứ hai.
  • C. Sự thay đổi đường lây truyền của virus.
  • D. Phản ứng miễn dịch của vật chủ đối với các týp virus khác nhau.

Câu 21: Virus gây bệnh ở cây thường làm giảm năng suất và chất lượng nông sản. Ngoài các biện pháp phòng trừ trực tiếp, việc chọn giống cây trồng kháng virus là một chiến lược quan trọng. Tại sao?

  • A. Cây trồng kháng virus có khả năng ngăn chặn sự xâm nhập hoặc nhân lên của virus một cách tự nhiên.
  • B. Cây trồng kháng virus có khả năng tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh.
  • C. Cây trồng kháng virus làm thay đổi môi trường đất, khiến virus không tồn tại được.
  • D. Cây trồng kháng virus có tốc độ sinh trưởng nhanh hơn, bù đắp thiệt hại do virus gây ra.

Câu 22: Virus gây bệnh nào sau đây lây truyền chủ yếu qua vật trung gian là côn trùng?

  • A. Virus Dengue (gây Sốt xuất huyết).
  • B. Virus Cúm.
  • C. Virus Sởi.
  • D. Virus Viêm gan B.

Câu 23: Một trong những lý do khiến virus RNA (như virus cúm, HIV, SARS-CoV-2) có khả năng biến đổi nhanh hơn virus DNA là gì?

  • A. Virus RNA có cấu trúc đơn giản hơn.
  • B. Enzyme sao chép RNA của virus RNA thường không có khả năng sửa lỗi.
  • C. Virus RNA có kích thước bộ gen nhỏ hơn.
  • D. Virus RNA chỉ nhân lên ở một loại tế bào duy nhất.

Câu 24: Biện pháp "ăn chín, uống sôi" đặc biệt hiệu quả trong phòng chống các bệnh do virus lây truyền qua đường nào?

  • A. Đường hô hấp.
  • B. Đường máu.
  • C. Đường tiêu hóa.
  • D. Đường tình dục.

Câu 25: Tại sao việc cách ly người bệnh là một biện pháp quan trọng trong kiểm soát dịch bệnh do virus lây lan nhanh trong cộng đồng (ví dụ: COVID-19, Sởi)?

  • A. Giúp người bệnh phục hồi nhanh hơn.
  • B. Tăng cường khả năng miễn dịch của người bệnh.
  • C. Tiêu diệt virus tồn tại trong môi trường xung quanh người bệnh.
  • D. Ngăn chặn nguồn lây virus tiếp xúc và lây nhiễm cho người khác.

Câu 26: Virus gây bệnh nào sau đây có thể lây truyền qua đường tình dục?

  • A. Virus HPV (Human Papillomavirus).
  • B. Virus Cúm.
  • C. Virus Rota.
  • D. Virus Viêm gan A.

Câu 27: Bệnh virus nào dưới đây có thể lây truyền từ động vật sang người (bệnh truyền lây từ động vật - Zoonotic disease)?

  • A. Sởi.
  • B. Viêm gan B.
  • C. HIV.
  • D. Cúm gia cầm.

Câu 28: Để phòng tránh bệnh Khảm lá ở cây trồng do virus, ngoài việc chọn giống kháng bệnh và vệ sinh đồng ruộng, người nông dân cần chú ý đến việc kiểm soát loài sinh vật nào sau đây?

  • A. Chuột.
  • B. Côn trùng (như rệp, bọ phấn).
  • C. Chim.
  • D. Giun đất.

Câu 29: Virus gây bệnh nào sau đây thường gây ra dịch bệnh lớn, lây lan toàn cầu (đại dịch)?

  • A. Virus Cúm.
  • B. Virus Dại.
  • C. Virus Viêm gan A.
  • D. Virus Tay chân miệng.

Câu 30: Virus nào dưới đây gây suy giảm hệ miễn dịch ở người?

  • A. Virus Cúm.
  • B. Virus Sởi.
  • C. Virus HIV.
  • D. Virus Viêm gan B.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Bệnh do virus gây ra ở người, động vật và thực vật có điểm chung nào sau đây về cơ chế gây bệnh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một loại virus gây bệnh trên cây cà chua có thể lây lan qua hạt giống từ cây mẹ bị bệnh sang cây con. Phương thức lây truyền này được xếp vào loại nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Bệnh Cúm mùa thường bùng phát mạnh vào mùa đông xuân. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc lây lan nhanh chóng của virus cúm trong cộng đồng vào thời điểm này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Virus HIV lây truyền chủ yếu qua đường máu, đường tình dục và từ mẹ sang con. Điều này cho thấy đặc điểm lây truyền của virus HIV là?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Bệnh Sốt xuất huyết Dengue do virus Dengue gây ra và được truyền bởi muỗi Aedes aegypti. Biện pháp phòng chống hiệu quả nhất dựa trên đường lây truyền này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tại sao việc rửa tay thường xuyên bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn lại là biện pháp hiệu quả trong phòng chống nhiều bệnh do virus như cúm, tiêu chảy do virus Rota?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: So với virus gây bệnh ở động vật, virus thực vật gặp khó khăn lớn hơn trong việc xâm nhập trực tiếp vào tế bào vật chủ nguyên vẹn. Nguyên nhân chính là do cấu trúc nào của tế bào thực vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một người bị bệnh Sởi. Virus Sởi lây truyền chủ yếu qua đường nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Bệnh Dại là một bệnh do virus gây ra, lây truyền từ động vật (chó, mèo,...) sang người qua vết cắn. Biện pháp phòng ngừa hiệu quả nhất đối với bệnh Dại ở người là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Virus gây bệnh ở thực vật có thể lây truyền qua các dụng cụ nông nghiệp (dao, kéo cắt cành) bị nhiễm bệnh. Đây là hình thức lây truyền nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Tại sao việc phát triển thuốc kháng virus gặp nhiều thách thức hơn so với thuốc kháng sinh (kháng khuẩn)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Bệnh Viêm gan B lây truyền chủ yếu qua đường máu, đường tình dục và từ mẹ sang con. Biện pháp nào sau đây KHÔNG hiệu quả để phòng tránh lây nhiễm virus viêm gan B?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một người mẹ bị nhiễm virus Zika trong thai kỳ có thể truyền virus cho thai nhi, gây dị tật bẩm sinh. Đây là ví dụ về phương thức lây truyền nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Bệnh Tay chân miệng do virus Coxsackie và Enterovirus gây ra, thường gặp ở trẻ nhỏ và lây lan nhanh ở nhà trẻ, trường học. Đường lây truyền chủ yếu của bệnh này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Để phòng chống bệnh Khảm thuốc lá (do virus TMV gây ra) trên đồng ruộng, người nông dân thường nhổ bỏ và tiêu hủy cây bị bệnh, đồng thời vệ sinh dụng cụ lao động. Biện pháp này dựa trên cơ sở khoa học nào về sự lây truyền của virus TMV?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Tại sao việc tiêm vắc xin là một biện pháp hiệu quả để phòng ngừa các bệnh do virus như Sởi, Quai bị, Rubella?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong đại dịch COVID-19, việc giữ khoảng cách 2 mét, đeo khẩu trang và hạn chế tụ tập đông người được khuyến cáo rộng rãi. Các biện pháp này nhằm mục đích chính là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Bệnh virus nào sau đây KHÔNG lây truyền chủ yếu qua đường hô hấp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Quan sát sơ đồ mô tả vòng đời của một loại virus. Giai đoạn nào của vòng đời virus là mục tiêu chính của hầu hết các loại thuốc kháng virus hiện nay?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một người bị nhiễm virus Dengue lần thứ hai với một týp virus khác lần đầu. Nguy cơ mắc Sốt xuất huyết Dengue nặng ở lần nhiễm thứ hai này thường cao hơn lần đầu. Hiện tượng này liên quan đến yếu tố nào của vật chủ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Virus gây bệnh ở cây thường làm giảm năng suất và chất lượng nông sản. Ngoài các biện pháp phòng trừ trực tiếp, việc chọn giống cây trồng kháng virus là một chiến lược quan trọng. Tại sao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Virus gây bệnh nào sau đây lây truyền chủ yếu qua vật trung gian là côn trùng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một trong những lý do khiến virus RNA (như virus cúm, HIV, SARS-CoV-2) có khả năng biến đổi nhanh hơn virus DNA là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Biện pháp 'ăn chín, uống sôi' đặc biệt hiệu quả trong phòng chống các bệnh do virus lây truyền qua đường nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Tại sao việc cách ly người bệnh là một biện pháp quan trọng trong kiểm soát dịch bệnh do virus lây lan nhanh trong cộng đồng (ví dụ: COVID-19, Sởi)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Virus gây bệnh nào sau đây có thể lây truyền qua đường tình dục?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Bệnh virus nào dưới đây có thể lây truyền từ động vật sang người (bệnh truyền lây từ động vật - Zoonotic disease)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Để phòng tránh bệnh Khảm lá ở cây trồng do virus, ngoài việc chọn giống kháng bệnh và vệ sinh đồng ruộng, người nông dân cần chú ý đến việc kiểm soát loài sinh vật nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Virus gây bệnh nào sau đây thường gây ra dịch bệnh lớn, lây lan toàn cầu (đại dịch)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Virus nào dưới đây gây suy giảm hệ miễn dịch ở người?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một bệnh do virus gây ra ở người có thể lây lan nhanh chóng thông qua các giọt bắn nhỏ trong không khí khi người bệnh ho hoặc hắt hơi. Phương thức lây truyền chính của bệnh này là gì?

  • A. Lây truyền qua đường tiêu hóa
  • B. Lây truyền qua đường hô hấp
  • C. Lây truyền qua đường máu
  • D. Lây truyền qua vật trung gian

Câu 2: Virus gây bệnh khảm thuốc lá (TMV) thường lây lan từ cây bị bệnh sang cây khỏe khi lá cây bị tổn thương do côn trùng chích hút hoặc do dụng cụ làm vườn không được khử trùng. Đây là ví dụ về phương thức lây truyền nào ở thực vật?

  • A. Lây truyền ngang
  • B. Lây truyền dọc
  • C. Lây truyền qua phấn hoa
  • D. Lây truyền qua hạt giống

Câu 3: Một người mẹ bị nhiễm virus HIV. Khi mang thai và sinh con, virus có thể truyền từ mẹ sang con. Đây là ví dụ về phương thức lây truyền nào?

  • A. Lây truyền gián tiếp
  • B. Lây truyền trực tiếp
  • C. Lây truyền dọc
  • D. Lây truyền ngang

Câu 4: Tại sao việc sử dụng bao cao su lại là biện pháp hiệu quả để phòng tránh lây nhiễm HIV qua đường tình dục?

  • A. Bao cao su chứa chất kháng virus tiêu diệt HIV.
  • B. Bao cao su làm thay đổi cấu trúc gen của virus HIV.
  • C. Bao cao su kích hoạt hệ miễn dịch của cơ thể chống lại HIV.
  • D. Bao cao su ngăn chặn sự tiếp xúc giữa dịch cơ thể chứa virus.

Câu 5: Bệnh cúm mùa thường bùng phát vào mùa đông xuân. Biện pháp phòng ngừa nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu sự lây lan của virus cúm trong cộng đồng?

  • A. Tiêm vắc xin cúm hàng năm.
  • B. Chỉ sử dụng khẩu trang khi đến bệnh viện.
  • C. Uống nhiều vitamin C mỗi ngày.
  • D. Tránh tiếp xúc với người bị sốt.

Câu 6: Virus viêm gan B (HBV) có thể lây truyền qua đường máu, đường tình dục và từ mẹ sang con. Dựa vào các đường lây này, nhóm người nào sau đây có nguy cơ lây nhiễm HBV cao nhất?

  • A. Người làm việc văn phòng.
  • B. Học sinh tiểu học.
  • C. Người già sống một mình.
  • D. Người sử dụng ma túy tiêm chích, nhân viên y tế, người có nhiều bạn tình.

Câu 7: Bệnh sởi là bệnh truyền nhiễm do virus gây ra, lây lan rất nhanh qua đường hô hấp. Tại sao việc tiêm vắc xin sởi lại quan trọng không chỉ với cá nhân mà còn với cả cộng đồng?

  • A. Vắc xin sởi giúp cơ thể tự sản xuất vitamin cần thiết.
  • B. Vắc xin sởi chỉ có tác dụng giảm triệu chứng khi đã mắc bệnh.
  • C. Tiêm vắc xin giúp tạo miễn dịch cộng đồng, bảo vệ cả những người chưa được tiêm.
  • D. Vắc xin sởi tiêu diệt virus sởi trong môi trường.

Câu 8: Virus Zika chủ yếu lây truyền qua muỗi Aedes bị nhiễm bệnh đốt. Đây là ví dụ về phương thức lây truyền nào?

  • A. Lây truyền qua vật trung gian
  • B. Lây truyền trực tiếp
  • C. Lây truyền dọc
  • D. Lây truyền qua đường tiêu hóa

Câu 9: Một số bệnh do virus ở thực vật như bệnh chùn ngọn chuối hay bệnh lùn sọc đen ở ngô có thể lây lan qua con đường nhân giống vô tính (ví dụ: sử dụng chồi, củ, thân ngầm từ cây mẹ bị bệnh). Đây là ví dụ về phương thức lây truyền nào?

  • A. Lây truyền ngang qua vết thương
  • B. Lây truyền dọc qua nhân giống vô tính
  • C. Lây truyền ngang qua vật trung gian
  • D. Lây truyền dọc qua hạt giống

Câu 10: Tại sao việc vệ sinh môi trường, diệt côn trùng (như muỗi, ruồi) và các loài gặm nhấm lại là biện pháp quan trọng trong phòng chống một số bệnh do virus?

  • A. Chúng là nguồn thức ăn cho virus.
  • B. Chúng giúp virus nhân lên nhanh hơn trong cơ thể người.
  • C. Chúng có thể là vật trung gian truyền virus.
  • D. Chúng làm suy yếu hệ miễn dịch của người.

Câu 11: Virus gây bệnh dại lây truyền chủ yếu qua vết cắn hoặc vết cào của động vật bị nhiễm (thường là chó, mèo). Biện pháp phòng ngừa nào sau đây là quan trọng nhất đối với những người nuôi chó, mèo?

  • A. Luôn đeo găng tay khi tiếp xúc với vật nuôi.
  • B. Chỉ cho vật nuôi ăn thức ăn đã nấu chín.
  • C. Giữ khoảng cách tối thiểu 2 mét với vật nuôi.
  • D. Tiêm phòng dại định kỳ cho vật nuôi.

Câu 12: Bệnh sốt xuất huyết Dengue là do virus Dengue gây ra, lây truyền qua muỗi Aedes aegypti. Để phòng chống sốt xuất huyết, cộng đồng cần tập trung vào biện pháp nào sau đây?

  • A. Diệt muỗi và bọ gậy, loại bỏ nơi sinh sản của muỗi.
  • B. Uống thuốc kháng virus khi có triệu chứng sốt.
  • C. Tránh ăn đồ sống, tái.
  • D. Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng.

Câu 13: So với virus ở động vật, virus ở thực vật có những con đường lây truyền ngang nào đặc trưng hơn, liên quan đến cấu tạo và sinh hoạt của thực vật?

  • A. Qua đường hô hấp và đường tiêu hóa.
  • B. Qua đường máu và đường tình dục.
  • C. Qua vết thương cơ giới, côn trùng chích hút.
  • D. Qua tiếp xúc trực tiếp bề mặt cơ thể.

Câu 14: Một người bị nhiễm virus cúm. Sau khi khỏi bệnh, người đó có thể bị nhiễm lại chủng virus cúm khác vào mùa sau. Điều này cho thấy đặc điểm nào của virus cúm liên quan đến khả năng phòng bệnh lâu dài?

  • A. Virus cúm có kích thước rất nhỏ.
  • B. Virus cúm có khả năng đột biến và tái tổ hợp gen cao.
  • C. Virus cúm chỉ nhân lên trong tế bào sống.
  • D. Virus cúm lây truyền qua đường hô hấp.

Câu 15: Virus gây bệnh ở thực vật thường khó kiểm soát hơn so với vi khuẩn gây bệnh. Lý do cốt lõi là gì?

  • A. Thực vật không có hệ miễn dịch.
  • B. Virus thực vật có cấu tạo phức tạp hơn vi khuẩn.
  • C. Virus thực vật nhân lên rất chậm.
  • D. Chưa có thuốc đặc trị hiệu quả cho virus trong tế bào thực vật.

Câu 16: Trong một đợt dịch bệnh do virus lây qua đường tiêu hóa (ví dụ: Norovirus), biện pháp nào sau đây là ít hiệu quả nhất để ngăn chặn sự lây lan?

  • A. Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng.
  • B. Ăn chín, uống sôi.
  • C. Đeo khẩu trang khi ra ngoài.
  • D. Vệ sinh môi trường, xử lý chất thải đúng cách.

Câu 17: Virus gây bệnh viêm não Nhật Bản lây truyền qua muỗi Culex. Biện pháp phòng ngừa nào sau đây nhắm trực tiếp vào việc ngăn chặn vật trung gian truyền bệnh?

  • A. Phun thuốc diệt muỗi, ngủ màn.
  • B. Tránh tiếp xúc với người bệnh.
  • C. Tiêm vắc xin phòng viêm não Nhật Bản.
  • D. Ăn uống đủ chất để tăng cường sức đề kháng.

Câu 18: Bệnh tay chân miệng ở trẻ em do một số chủng virus Enterovirus gây ra, thường lây lan qua tiếp xúc trực tiếp với dịch tiết từ mũi, miệng, phân của trẻ bệnh. Biện pháp vệ sinh cá nhân nào là quan trọng nhất để phòng tránh bệnh này trong trường học?

  • A. Đeo khẩu trang suốt cả ngày.
  • B. Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng.
  • C. Chỉ uống nước đun sôi để nguội.
  • D. Tránh chơi chung đồ chơi với bạn.

Câu 19: Một nông dân phát hiện một số cây cà chua trong vườn có biểu hiện lá xoăn, lùn và trên thân có các đốm nâu. Nghi ngờ cây bị nhiễm virus. Biện pháp nào sau đây nên được ưu tiên thực hiện ngay để hạn chế lây lan trong vườn?

  • A. Tưới nước nhiều hơn cho cây bị bệnh.
  • B. Phun thuốc diệt nấm.
  • C. Nhổ bỏ và tiêu hủy cây bị bệnh.
  • D. Bón thêm phân đạm cho cây.

Câu 20: Virus gây bệnh đậu mùa ở người đã được thanh toán trên toàn cầu nhờ chiến dịch tiêm chủng vắc xin hiệu quả. Điều này chứng tỏ tầm quan trọng của biện pháp nào trong phòng chống bệnh do virus?

  • A. Sử dụng thuốc kháng virus.
  • B. Kiểm dịch biên giới nghiêm ngặt.
  • C. Vệ sinh cá nhân và cộng đồng.
  • D. Tiêm chủng vắc xin diện rộng.

Câu 21: Bệnh viêm gan A lây truyền chủ yếu qua đường tiêu hóa, do ăn uống thực phẩm hoặc nước bị nhiễm virus. Nhóm người nào sau đây có nguy cơ cao mắc bệnh viêm gan A nếu không thực hiện các biện pháp phòng ngừa?

  • A. Người làm việc trong văn phòng điều hòa.
  • B. Người sống ở khu vực vệ sinh kém, nguồn nước không đảm bảo.
  • C. Người thường xuyên tiếp xúc với động vật hoang dã.
  • D. Người làm việc trong phòng thí nghiệm virus.

Câu 22: Một số virus có thể tồn tại trong máu và dịch cơ thể của người bị nhiễm. Biện pháp nào sau đây là ít hiệu quả nhất để phòng tránh lây nhiễm các loại virus này?

  • A. Đeo khẩu trang khi nói chuyện với người khác.
  • B. Không dùng chung kim tiêm.
  • C. Quan hệ tình dục an toàn.
  • D. Kiểm tra máu trước khi truyền máu.

Câu 23: Bệnh lùn sọc đen ở ngô do virus RBSDV gây ra, lây truyền chủ yếu qua rầy lưng trắng. Để phòng chống bệnh này hiệu quả, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Phun thuốc diệt cỏ trên đồng ruộng.
  • B. Tưới tiêu hợp lý cho cây ngô.
  • C. Diệt trừ rầy lưng trắng, vật trung gian truyền bệnh.
  • D. Bón phân hữu cơ cho cây ngô.

Câu 24: Virus có thể gây bệnh ở nhiều loại vật chủ khác nhau (người, động vật, thực vật, vi khuẩn). Tuy nhiên, cơ chế lây nhiễm và phòng chống có sự khác biệt đáng kể giữa các nhóm vật chủ này. Sự khác biệt nào sau đây là nổi bật nhất khi so sánh virus gây bệnh ở người và virus gây bệnh ở thực vật?

  • A. Virus ở người chỉ có bộ gen RNA, virus ở thực vật chỉ có bộ gen DNA.
  • B. Virus ở người có vỏ capsid, virus ở thực vật thì không.
  • C. Virus ở người lây truyền ngang, virus ở thực vật chỉ lây truyền dọc.
  • D. Con người có hệ miễn dịch đặc hiệu, thực vật không có hệ miễn dịch tương tự và khó điều trị khi nhiễm virus.

Câu 25: Một loại virus mới gây bệnh ở gia cầm được phát hiện. Các nhà khoa học lo ngại virus này có thể lây sang người. Để phòng tránh nguy cơ này, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Kiểm soát dịch bệnh ở gia cầm, tiêu hủy gia cầm mắc bệnh.
  • B. Chỉ ăn thịt gia cầm đã được chế biến ở nhiệt độ thấp.
  • C. Tiêm vắc xin cúm mùa cho người.
  • D. Hạn chế tiếp xúc với tất cả các loại động vật.

Câu 26: Virus rota gây bệnh tiêu chảy cấp ở trẻ em, chủ yếu lây qua đường phân-miệng. Biện pháp phòng ngừa nào sau đây là hiệu quả nhất để bảo vệ trẻ khỏi virus rota?

  • A. Giữ ấm cơ thể cho trẻ.
  • B. Cho trẻ uống vắc xin rota theo lịch khuyến cáo.
  • C. Chỉ cho trẻ uống sữa công thức.
  • D. Tránh cho trẻ tiếp xúc với người lớn.

Câu 27: Một số bệnh do virus ở thực vật có thể lây truyền qua hạt giống từ cây mẹ bị bệnh. Để phòng tránh sự lây lan này, người nông dân nên làm gì?

  • A. Ngâm hạt giống trong thuốc diệt nấm trước khi gieo.
  • B. Phơi hạt giống dưới nắng gắt.
  • C. Trộn hạt giống với phân bón.
  • D. Sử dụng hạt giống từ nguồn tin cậy, đã được kiểm định sạch bệnh.

Câu 28: Tại sao việc giáo dục cộng đồng về các đường lây truyền của virus lại là một phần quan trọng trong chiến lược phòng chống dịch bệnh?

  • A. Giúp người dân chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa phù hợp.
  • B. Giúp virus dễ dàng bị tiêu diệt hơn.
  • C. Giúp giảm chi phí y tế cho chính phủ.
  • D. Giúp virus không thể đột biến tạo chủng mới.

Câu 29: Virus gây bệnh dại khi xâm nhập vào cơ thể sẽ di chuyển lên hệ thần kinh trung ương. Bệnh dại gần như luôn gây tử vong khi đã có triệu chứng lâm sàng. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của biện pháp nào sau khi bị động vật nghi dại cắn?

  • A. Chỉ theo dõi con vật cắn trong 10 ngày.
  • B. Uống thuốc kháng sinh liều cao.
  • C. Đến cơ sở y tế để tiêm vắc xin và huyết thanh kháng dại càng sớm càng tốt.
  • D. Tự điều trị vết thương tại nhà bằng thuốc sát trùng thông thường.

Câu 30: Virus gây bệnh cúm gia cầm (ví dụ: H5N1) có thể lây từ gia cầm sang người, mặc dù hiếm gặp. Đây là ví dụ về sự lây truyền virus giữa các loài. Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu nguy cơ lây truyền này?

  • A. Chỉ ăn thịt gia cầm nhập khẩu.
  • B. Chỉ nuôi gia cầm trong nhà kín.
  • C. Tăng cường sử dụng thuốc kháng virus cho gia cầm.
  • D. Tránh tiếp xúc gần với gia cầm ốm, chết hoặc có biểu hiện bất thường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một bệnh do virus gây ra ở người có thể lây lan nhanh chóng thông qua các giọt bắn nhỏ trong không khí khi người bệnh ho hoặc hắt hơi. Phương thức lây truyền chính của bệnh này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Virus gây bệnh khảm thuốc lá (TMV) thường lây lan từ cây bị bệnh sang cây khỏe khi lá cây bị tổn thương do côn trùng chích hút hoặc do dụng cụ làm vườn không được khử trùng. Đây là ví dụ về phương thức lây truyền nào ở thực vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một người mẹ bị nhiễm virus HIV. Khi mang thai và sinh con, virus có thể truyền từ mẹ sang con. Đây là ví dụ về phương thức lây truyền nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tại sao việc sử dụng bao cao su lại là biện pháp hiệu quả để phòng tránh lây nhiễm HIV qua đường tình dục?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Bệnh cúm mùa thường bùng phát vào mùa đông xuân. Biện pháp phòng ngừa nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu sự lây lan của virus cúm trong cộng đồng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Virus viêm gan B (HBV) có thể lây truyền qua đường máu, đường tình dục và từ mẹ sang con. Dựa vào các đường lây này, nhóm người nào sau đây có nguy cơ lây nhiễm HBV cao nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Bệnh sởi là bệnh truyền nhiễm do virus gây ra, lây lan rất nhanh qua đường hô hấp. Tại sao việc tiêm vắc xin sởi lại quan trọng không chỉ với cá nhân mà còn với cả cộng đồng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Virus Zika chủ yếu lây truyền qua muỗi Aedes bị nhiễm bệnh đốt. Đây là ví dụ về phương thức lây truyền nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một số bệnh do virus ở thực vật như bệnh chùn ngọn chuối hay bệnh lùn sọc đen ở ngô có thể lây lan qua con đường nhân giống vô tính (ví dụ: sử dụng chồi, củ, thân ngầm từ cây mẹ bị bệnh). Đây là ví dụ về phương thức lây truyền nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tại sao việc vệ sinh môi trường, diệt côn trùng (như muỗi, ruồi) và các loài gặm nhấm lại là biện pháp quan trọng trong phòng chống một số bệnh do virus?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Virus gây bệnh dại lây truyền chủ yếu qua vết cắn hoặc vết cào của động vật bị nhiễm (thường là chó, mèo). Biện pháp phòng ngừa nào sau đây là quan trọng nhất đối với những người nuôi chó, mèo?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Bệnh sốt xuất huyết Dengue là do virus Dengue gây ra, lây truyền qua muỗi Aedes aegypti. Để phòng chống sốt xuất huyết, cộng đồng cần tập trung vào biện pháp nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: So với virus ở động vật, virus ở thực vật có những con đường lây truyền ngang nào đặc trưng hơn, liên quan đến cấu tạo và sinh hoạt của thực vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một người bị nhiễm virus cúm. Sau khi khỏi bệnh, người đó có thể bị nhiễm lại chủng virus cúm khác vào mùa sau. Điều này cho thấy đặc điểm nào của virus cúm liên quan đến khả năng phòng bệnh lâu dài?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Virus gây bệnh ở thực vật thường khó kiểm soát hơn so với vi khuẩn gây bệnh. Lý do cốt lõi là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong một đợt dịch bệnh do virus lây qua đường tiêu hóa (ví dụ: Norovirus), biện pháp nào sau đây là *ít* hiệu quả nhất để ngăn chặn sự lây lan?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Virus gây bệnh viêm não Nhật Bản lây truyền qua muỗi Culex. Biện pháp phòng ngừa nào sau đây nhắm trực tiếp vào việc ngăn chặn vật trung gian truyền bệnh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Bệnh tay chân miệng ở trẻ em do một số chủng virus Enterovirus gây ra, thường lây lan qua tiếp xúc trực tiếp với dịch tiết từ mũi, miệng, phân của trẻ bệnh. Biện pháp vệ sinh cá nhân nào là quan trọng nhất để phòng tránh bệnh này trong trường học?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một nông dân phát hiện một số cây cà chua trong vườn có biểu hiện lá xoăn, lùn và trên thân có các đốm nâu. Nghi ngờ cây bị nhiễm virus. Biện pháp nào sau đây nên được ưu tiên thực hiện ngay để hạn chế lây lan trong vườn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Virus gây bệnh đậu mùa ở người đã được thanh toán trên toàn cầu nhờ chiến dịch tiêm chủng vắc xin hiệu quả. Điều này chứng tỏ tầm quan trọng của biện pháp nào trong phòng chống bệnh do virus?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Bệnh viêm gan A lây truyền chủ yếu qua đường tiêu hóa, do ăn uống thực phẩm hoặc nước bị nhiễm virus. Nhóm người nào sau đây có nguy cơ cao mắc bệnh viêm gan A nếu không thực hiện các biện pháp phòng ngừa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một số virus có thể tồn tại trong máu và dịch cơ thể của người bị nhiễm. Biện pháp nào sau đây là *ít* hiệu quả nhất để phòng tránh lây nhiễm các loại virus này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Bệnh lùn sọc đen ở ngô do virus RBSDV gây ra, lây truyền chủ yếu qua rầy lưng trắng. Để phòng chống bệnh này hiệu quả, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Virus có thể gây bệnh ở nhiều loại vật chủ khác nhau (người, động vật, thực vật, vi khuẩn). Tuy nhiên, cơ chế lây nhiễm và phòng chống có sự khác biệt đáng kể giữa các nhóm vật chủ này. Sự khác biệt nào sau đây là nổi bật nhất khi so sánh virus gây bệnh ở người và virus gây bệnh ở thực vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một loại virus mới gây bệnh ở gia cầm được phát hiện. Các nhà khoa học lo ngại virus này có thể lây sang người. Để phòng tránh nguy cơ này, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Virus rota gây bệnh tiêu chảy cấp ở trẻ em, chủ yếu lây qua đường phân-miệng. Biện pháp phòng ngừa nào sau đây là hiệu quả nhất để bảo vệ trẻ khỏi virus rota?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một số bệnh do virus ở thực vật có thể lây truyền qua hạt giống từ cây mẹ bị bệnh. Để phòng tránh sự lây lan này, người nông dân nên làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tại sao việc giáo dục cộng đồng về các đường lây truyền của virus lại là một phần quan trọng trong chiến lược phòng chống dịch bệnh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Virus gây bệnh dại khi xâm nhập vào cơ thể sẽ di chuyển lên hệ thần kinh trung ương. Bệnh dại gần như luôn gây tử vong khi đã có triệu chứng lâm sàng. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của biện pháp nào sau khi bị động vật nghi dại cắn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Virus gây bệnh cúm gia cầm (ví dụ: H5N1) có thể lây từ gia cầm sang người, mặc dù hiếm gặp. Đây là ví dụ về sự lây truyền virus giữa các loài. Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu nguy cơ lây truyền này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một loại virus gây bệnh hô hấp mới được phát hiện có khả năng lây lan nhanh chóng qua không khí trong môi trường đông người. Dựa trên kiến thức về các phương thức lây truyền của virus, biện pháp phòng ngừa nào sau đây được coi là hiệu quả nhất để làm chậm sự lây lan của loại virus này ở cấp độ cá nhân và cộng đồng?

  • A. Tiêu diệt vật chủ trung gian truyền bệnh (ví dụ: diệt muỗi)
  • B. Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và nguồn nước
  • C. Đeo khẩu trang, giữ khoảng cách vật lý và hạn chế tụ tập đông người
  • D. Sử dụng thuốc kháng sinh dự phòng cho toàn bộ cộng đồng

Câu 2: Virus gây bệnh khảm ở cây thuốc lá (TMV) là một trong những virus thực vật đầu tiên được phát hiện. Khác với virus gây bệnh ở động vật, virus thực vật thường gặp khó khăn trong việc xâm nhập trực tiếp vào tế bào chủ do cấu trúc đặc thù của tế bào thực vật. Thách thức lớn nhất mà virus thực vật phải đối mặt khi xâm nhập vào tế bào thực vật là gì?

  • A. Thành tế bào cellulose cứng chắc
  • B. Sự hiện diện của lục lạp
  • C. Kích thước lớn của không bào trung tâm
  • D. Màng sinh chất có cấu trúc phức tạp

Câu 3: Bệnh Dịch tả lợn châu Phi (ASF) là một bệnh truyền nhiễm nguy hiểm do virus gây ra ở lợn, lây lan nhanh và có tỷ lệ tử vong cao. Virus ASF có thể tồn tại lâu trong môi trường và các sản phẩm từ lợn bị nhiễm. Để phòng chống dịch ASF, ngoài việc kiểm soát vận chuyển và tiêu hủy lợn bệnh, biện pháp nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn sự lây lan gián tiếp của virus?

  • A. Tiêm phòng vaccine cho lợn (hiện chưa có vaccine hiệu quả)
  • B. Sử dụng thuốc kháng virus cho lợn bệnh
  • C. Kiểm soát muỗi và côn trùng (ASF không lây qua côn trùng vector)
  • D. Thực hiện nghiêm ngặt vệ sinh, khử trùng chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi và phương tiện vận chuyển

Câu 4: Virus cúm (Influenza virus) là một loại virus RNA có khả năng biến đổi gen rất nhanh thông qua đột biến và tái tổ hợp. Đặc điểm này của virus cúm gây ra thách thức lớn nhất nào đối với công tác phòng chống dịch bệnh cúm toàn cầu?

  • A. Virus chỉ có thể lây lan qua đường hô hấp
  • B. Cần phải cập nhật vaccine cúm hàng năm do sự xuất hiện của các chủng virus mới
  • C. Virus chỉ gây bệnh nhẹ và không nguy hiểm
  • D. Hệ miễn dịch con người hoàn toàn không nhận diện được virus cúm

Câu 5: Bệnh sởi là bệnh truyền nhiễm cấp tính do virus sởi gây ra, lây chủ yếu qua đường hô hấp. Vaccine sởi (thường kết hợp trong vaccine MMR) đã chứng minh hiệu quả cao trong việc phòng ngừa bệnh. Nguyên lý hoạt động của vaccine sởi là gì?

  • A. Kích thích cơ thể tạo ra đáp ứng miễn dịch (kháng thể và tế bào nhớ) chống lại virus sởi
  • B. Tiêu diệt trực tiếp virus sởi đang tồn tại trong cơ thể
  • C. Ngăn chặn virus sởi bám vào tế bào chủ
  • D. Làm thay đổi cấu trúc gen của virus sởi, khiến chúng không gây bệnh

Câu 6: Virus HIV gây suy giảm miễn dịch ở người, tạo điều kiện cho các bệnh nhiễm trùng cơ hội phát triển. HIV chủ yếu lây truyền qua máu, dịch tiết sinh dục và từ mẹ sang con. Dựa trên các con đường lây truyền này, biện pháp nào sau đây KHÔNG hiệu quả trong phòng tránh lây nhiễm HIV?

  • A. Không sử dụng chung kim tiêm
  • B. Thực hiện tình dục an toàn
  • C. Truyền máu và các sản phẩm máu đã qua sàng lọc
  • D. Tránh tiếp xúc thông thường như ôm, hôn, dùng chung bát đũa với người nhiễm HIV

Câu 7: Virus gây bệnh thường có tính đặc hiệu cao đối với vật chủ và loại tế bào mà chúng xâm nhập. Khái niệm nào mô tả sự đặc hiệu này của virus?

  • A. Tính kháng nguyên
  • B. Tính hướng tế bào (tropism)
  • C. Tính gây bệnh (pathogenicity)
  • D. Tính biến dị

Câu 8: Bệnh dại là bệnh virus nguy hiểm lây truyền từ động vật (thường là chó, mèo) sang người qua vết cắn hoặc vết cào. Sau khi bị động vật nghi dại cắn, biện pháp xử lý vết thương và tiêm phòng nào là quan trọng nhất để ngăn chặn sự phát triển của bệnh ở người?

  • A. Rửa kỹ vết thương bằng xà phòng và nước sạch, sau đó tiêm vaccine dại và/hoặc huyết thanh kháng dại càng sớm càng tốt.
  • B. Chỉ cần rửa vết thương bằng nước muối sinh lý và băng bó lại.
  • C. Uống thuốc kháng sinh để phòng ngừa nhiễm trùng.
  • D. Theo dõi động vật cắn trong 10 ngày, chỉ tiêm phòng nếu động vật có biểu hiện dại.

Câu 9: Virus gây bệnh thường nhân lên bên trong tế bào chủ, sử dụng bộ máy tổng hợp của tế bào. Điều này tạo ra một thách thức lớn trong việc phát triển các loại thuốc điều trị bệnh do virus. Thách thức đó là gì?

  • A. Virus có kích thước quá nhỏ để thuốc có thể tiếp cận.
  • B. Virus có lớp vỏ protein bảo vệ rất vững chắc.
  • C. Virus đột biến quá nhanh khiến thuốc không kịp phát huy tác dụng.
  • D. Thuốc kháng virus khó có thể tiêu diệt virus mà không gây hại cho tế bào chủ.

Câu 10: Trong nông nghiệp, virus gây bệnh cho cây trồng có thể gây thiệt hại nghiêm trọng. Một trong những phương thức lây truyền virus ở thực vật là truyền dọc, tức là virus lây từ cây mẹ sang cây con. Phương thức truyền dọc ở thực vật có thể xảy ra thông qua con đường nào sau đây?

  • A. Lây qua vết cắn của côn trùng
  • B. Lây qua hạt giống hoặc vật liệu nhân giống vô tính (cành, củ, mô)
  • C. Lây qua giọt bắn khi tưới nước
  • D. Lây qua tiếp xúc rễ giữa các cây

Câu 11: Bệnh viêm gan B là do virus HBV gây ra, lây truyền chủ yếu qua đường máu, từ mẹ sang con và đường tình dục. Phòng ngừa viêm gan B hiệu quả nhất là tiêm vaccine. Ngoài ra, để giảm thiểu nguy cơ lây nhiễm trong cộng đồng, cần thực hiện biện pháp nào?

  • A. Tránh tiếp xúc với người bệnh qua đường hô hấp
  • B. Không ăn chung bát đũa với người bệnh
  • C. Không dùng chung kim tiêm, dao cạo, bàn chải đánh răng và thực hiện tình dục an toàn
  • D. Chỉ uống nước đun sôi để nguội

Câu 12: Khi một người nhiễm virus cúm, virus xâm nhập vào tế bào biểu mô đường hô hấp và nhân lên. Quá trình này dẫn đến tổn thương tế bào và gây ra các triệu chứng như sốt, ho, sổ mũi, đau họng. Đây là ví dụ về cơ chế gây bệnh của virus ở cấp độ tế bào và mô. Triệu chứng bệnh xuất hiện là do:

  • A. Virus tạo ra độc tố trực tiếp gây sốt
  • B. Hệ miễn dịch hoàn toàn không phản ứng với virus
  • C. Virus làm tăng cường chức năng của tế bào bị nhiễm
  • D. Sự phá hủy tế bào chủ và phản ứng viêm của cơ thể đối với sự hiện diện của virus

Câu 13: Bệnh sốt xuất huyết Dengue là bệnh do virus Dengue gây ra và lây truyền qua muỗi vằn (Aedes aegyptiAedes albopictus). Để phòng chống dịch sốt xuất huyết, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất, nhắm vào việc phá vỡ mắt xích truyền bệnh?

  • A. Diệt muỗi và bọ gậy (ấu trùng muỗi), loại bỏ nơi sinh sản của muỗi
  • B. Tiêm vaccine phòng sốt xuất huyết (vaccine đang được nghiên cứu và triển khai hạn chế)
  • C. Sử dụng thuốc kháng virus cho người bệnh
  • D. Cách ly người bệnh tại nhà

Câu 14: Một số virus có khả năng tồn tại tiềm tàng (latent infection) trong tế bào chủ trong thời gian dài mà không gây ra triệu chứng bệnh rõ rệt. Ví dụ điển hình là virus Herpes simplex gây mụn rộp. Cơ chế nào giúp virus tồn tại tiềm tàng và né tránh hệ miễn dịch?

  • A. Virus nhân lên rất nhanh và áp đảo hệ miễn dịch
  • B. Virus tạo ra một lớp vỏ bọc bảo vệ khỏi sự tấn công của tế bào miễn dịch
  • C. Hệ gen của virus tồn tại trong tế bào chủ dưới dạng không hoạt động hoặc tích hợp vào hệ gen chủ
  • D. Virus chỉ nhân lên trong các tế bào không có khả năng trình diện kháng nguyên

Câu 15: Trong chăn nuôi, bệnh do virus gây thiệt hại kinh tế lớn. Khi phát hiện vật nuôi bị bệnh do virus (ví dụ: cúm gia cầm, lở mồm long móng), biện pháp xử lý nào thường được ưu tiên hàng đầu để ngăn chặn dịch lan rộng, đặc biệt khi chưa có vaccine hoặc thuốc điều trị hiệu quả?

  • A. Điều trị hàng loạt bằng kháng sinh
  • B. Cách ly, tiêu hủy vật nuôi bị bệnh và khử trùng chuồng trại
  • C. Bổ sung vitamin và khoáng chất để tăng sức đề kháng
  • D. Di chuyển vật nuôi khỏe mạnh sang khu vực khác

Câu 16: Virus gây bệnh ở người có thể lây truyền qua nhiều con đường khác nhau. Virus Rota, nguyên nhân phổ biến gây tiêu chảy nặng ở trẻ em, chủ yếu lây truyền qua đường phân-miệng. Điều này có nghĩa là virus lây lan qua:

  • A. Hít phải giọt bắn chứa virus
  • B. Quan hệ tình dục không an toàn
  • C. Vết cắn của côn trùng
  • D. Nuốt phải virus có trong phân của người bệnh (thường do tay bị nhiễm bẩn hoặc thực phẩm/nước bị ô nhiễm)

Câu 17: Một trong những lý do khiến việc kiểm soát các bệnh do virus RNA trở nên khó khăn hơn so với virus DNA là tỷ lệ đột biến cao của chúng. Tại sao virus RNA lại có tỷ lệ đột biến cao hơn?

  • A. Enzyme sao chép RNA (RNA polymerase) thiếu cơ chế sửa sai như enzyme sao chép DNA (DNA polymerase).
  • B. Phân tử RNA kém bền vững hơn phân tử DNA.
  • C. Virus RNA có kích thước nhỏ hơn virus DNA.
  • D. Virus RNA chỉ lây nhiễm các tế bào có tốc độ trao đổi chất cao.

Câu 18: Bệnh đậu mùa là một bệnh virus nguy hiểm đã được thanh toán trên toàn cầu nhờ chiến dịch tiêm chủng vaccine quy mô lớn. Thành công này nhấn mạnh vai trò quan trọng của biện pháp nào trong phòng chống các bệnh truyền nhiễm do virus?

  • A. Sử dụng thuốc kháng virus phổ rộng
  • B. Tiêm chủng vaccine diện rộng trong cộng đồng
  • C. Nâng cao điều kiện vệ sinh cá nhân
  • D. Kiểm soát chặt chẽ biên giới

Câu 19: Virus gây bệnh ở thực vật có thể lây lan từ cây này sang cây khác thông qua vết thương do côn trùng chích hút, gió bão, hoặc các hoạt động canh tác của con người (cắt tỉa, thu hoạch). Đây là phương thức lây truyền nào?

  • A. Truyền ngang
  • B. Truyền dọc
  • C. Truyền qua không khí
  • D. Truyền qua đất

Câu 20: Một số virus động vật có vỏ ngoài là lớp màng lipid lấy từ tế bào chủ. Loại virus có vỏ bọc này thường nhạy cảm hơn với các chất tẩy rửa và dung môi lipid (như cồn, xà phòng) so với virus không có vỏ bọc. Tại sao?

  • A. Vỏ bọc lipid giúp virus kháng lại hóa chất.
  • B. Chất tẩy rửa làm virus nhân lên nhanh hơn.
  • C. Chất tẩy rửa chỉ tác động lên vật chất di truyền của virus.
  • D. Chất tẩy rửa làm phá vỡ lớp vỏ bọc lipid, khiến virus mất khả năng lây nhiễm.

Câu 21: Bệnh dại là ví dụ về bệnh do virus lây truyền từ động vật sang người. Các bệnh lây truyền từ động vật sang người (gọi là bệnh zoonotic) có vai trò quan trọng trong các dịch bệnh mới nổi. Lý do chính là:

  • A. Virus có thể vượt qua rào cản loài và thích nghi để lây nhiễm sang người.
  • B. Động vật hoang dã có hệ miễn dịch yếu hơn con người.
  • C. Virus ở động vật luôn gây bệnh nặng hơn ở người.
  • D. Con người có xu hướng miễn dịch tự nhiên với virus có nguồn gốc từ động vật.

Câu 22: Khi virus xâm nhập vào tế bào chủ, nó bắt đầu quá trình nhân lên. Quá trình này bao gồm nhiều bước như hấp phụ, xâm nhập, tổng hợp vật chất di truyền và protein, lắp ráp, và giải phóng. Bước nào là giai đoạn virus sử dụng bộ máy tổng hợp của tế bào chủ để tạo ra các thành phần cấu tạo nên virus mới?

  • A. Hấp phụ
  • B. Xâm nhập
  • C. Tổng hợp
  • D. Giải phóng

Câu 23: Một nông dân phát hiện một vài cây cà chua trong vườn của mình có lá bị xoăn và xuất hiện các đốm màu vàng xen lẫn màu xanh, nghi ngờ bị nhiễm virus. Để xác định chính xác nguyên nhân và có biện pháp xử lý phù hợp, bước tiếp theo hợp lý nhất là gì?

  • A. Phun ngay thuốc diệt nấm cho toàn bộ vườn.
  • B. Tách riêng các cây có triệu chứng và gửi mẫu bệnh phẩm đến phòng thí nghiệm chuyên ngành để xét nghiệm.
  • C. Tưới thêm nước và bón phân để cây khỏe mạnh hơn.
  • D. Nhổ bỏ toàn bộ vườn cà chua ngay lập tức mà không cần xét nghiệm.

Câu 24: Virus gây bệnh có thể lây truyền qua đường máu trong các trường hợp như truyền máu không an toàn, sử dụng chung kim tiêm, hoặc chấn thương do vật sắc nhọn dính máu. Để phòng ngừa lây nhiễm virus qua đường máu, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Sàng lọc máu và các sản phẩm máu trước khi truyền, sử dụng kim tiêm dùng một lần.
  • B. Tránh tiếp xúc với người bệnh qua đường hô hấp.
  • C. Ăn chín, uống sôi.
  • D. Tiêm vaccine phòng bệnh dại.

Câu 25: Bệnh thủy đậu là bệnh do virus Varicella zoster gây ra, rất phổ biến ở trẻ em. Virus này lây chủ yếu qua đường hô hấp và tiếp xúc trực tiếp với dịch từ nốt mụn nước. Sau khi khỏi bệnh, người bệnh thường có miễn dịch bền vững. Tuy nhiên, virus Varicella zoster không bị loại bỏ hoàn toàn mà có thể tồn tại tiềm tàng và tái hoạt động sau này gây ra bệnh Zona (giời leo). Khả năng tái hoạt động này là do:

  • A. Virus thủy đậu biến đổi thành virus Zona khi gặp điều kiện thuận lợi.
  • B. Hệ miễn dịch của người bệnh suy yếu và không còn nhận diện được virus.
  • C. Virus Zona là một loại virus hoàn toàn khác với virus thủy đậu.
  • D. Virus thủy đậu tồn tại ở trạng thái tiềm tàng trong các tế bào thần kinh và có thể tái hoạt động khi hệ miễn dịch suy giảm.

Câu 26: Việc sử dụng thuốc kháng virus cần tuân thủ chỉ định của bác sĩ và không nên lạm dụng. Một trong những nguy cơ lớn nhất của việc sử dụng thuốc kháng virus không đúng cách hoặc quá mức là gì?

  • A. Thuốc kháng virus làm tăng khả năng lây nhiễm của virus.
  • B. Virus có thể phát triển tính kháng thuốc (resistant) đối với loại thuốc đó.
  • C. Thuốc kháng virus làm suy yếu hệ miễn dịch của người bệnh.
  • D. Thuốc kháng virus chỉ có hiệu quả đối với virus DNA.

Câu 27: Virus corona gây bệnh COVID-19 lây lan chủ yếu qua các giọt bắn chứa virus khi người bệnh ho, hắt hơi, nói chuyện hoặc hát. Việc đeo khẩu trang y tế hoặc khẩu trang vải đúng cách có tác dụng gì trong việc phòng ngừa sự lây lan này?

  • A. Ngăn chặn sự phát tán các giọt bắn chứa virus từ người nói/ho/hắt hơi ra môi trường và giảm thiểu việc hít phải các giọt bắn đó.
  • B. Tiêu diệt virus corona có trong không khí.
  • C. Tăng cường sức đề kháng của hệ hô hấp.
  • D. Loại bỏ virus corona đã xâm nhập vào cơ thể.

Câu 28: Các bệnh do virus gây ra ở cây trồng thường rất khó điều trị khi cây đã bị nhiễm bệnh nặng. Do đó, các biện pháp phòng ngừa đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Biện pháp phòng ngừa hiệu quả nhất đối với bệnh virus ở cây trồng là gì?

  • A. Phun thuốc diệt virus lên cây bị bệnh.
  • B. Tưới nước và bón phân đầy đủ để cây tự chống lại virus.
  • C. Sử dụng giống cây sạch bệnh, kiểm soát côn trùng vector và vệ sinh đồng ruộng.
  • D. Phủ nilon cho toàn bộ diện tích trồng trọt.

Câu 29: Virus gây bệnh bại liệt (Polio virus) chủ yếu lây truyền qua đường phân-miệng và có thể gây tổn thương hệ thần kinh trung ương dẫn đến liệt. Chiến dịch tiêm vaccine bại liệt đường uống trên toàn cầu đã giúp giảm đáng kể số ca mắc và gần như thanh toán được bệnh ở nhiều nơi. Thành công của vaccine bại liệt nhấn mạnh hiệu quả của việc:

  • A. Chỉ điều trị cho người có triệu chứng nặng.
  • B. Sử dụng kháng sinh để tiêu diệt virus.
  • C. Tăng cường vệ sinh cá nhân đơn thuần.
  • D. Xây dựng miễn dịch cộng đồng thông qua tiêm chủng.

Câu 30: Virus Epstein-Barr (EBV) là một loại virus Herpes phổ biến, lây truyền chủ yếu qua nước bọt. Hầu hết mọi người đều nhiễm EBV vào một thời điểm nào đó trong đời. Nhiễm EBV ở tuổi thanh thiếu niên hoặc trưởng thành có thể gây ra bệnh Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn (Mononucleosis). Sau khi nhiễm ban đầu, EBV tồn tại tiềm tàng trong cơ thể. Điều này cho thấy:

  • A. Hệ miễn dịch con người không có khả năng chống lại virus EBV.
  • B. Nhiễm virus không nhất thiết dẫn đến loại bỏ hoàn toàn virus khỏi cơ thể.
  • C. Virus EBV chỉ gây bệnh ở người có hệ miễn dịch suy yếu.
  • D. Virus EBV chỉ lây truyền qua đường máu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một loại virus gây bệnh hô hấp mới được phát hiện có khả năng lây lan nhanh chóng qua không khí trong môi trường đông người. Dựa trên kiến thức về các phương thức lây truyền của virus, biện pháp phòng ngừa nào sau đây được coi là hiệu quả nhất để làm chậm sự lây lan của loại virus này ở cấp độ cá nhân và cộng đồng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Virus gây bệnh khảm ở cây thuốc lá (TMV) là một trong những virus thực vật đầu tiên được phát hiện. Khác với virus gây bệnh ở động vật, virus thực vật thường gặp khó khăn trong việc xâm nhập trực tiếp vào tế bào chủ do cấu trúc đặc thù của tế bào thực vật. Thách thức lớn nhất mà virus thực vật phải đối mặt khi xâm nhập vào tế bào thực vật là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Bệnh Dịch tả lợn châu Phi (ASF) là một bệnh truyền nhiễm nguy hiểm do virus gây ra ở lợn, lây lan nhanh và có tỷ lệ tử vong cao. Virus ASF có thể tồn tại lâu trong môi trường và các sản phẩm từ lợn bị nhiễm. Để phòng chống dịch ASF, ngoài việc kiểm soát vận chuyển và tiêu hủy lợn bệnh, biện pháp nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn sự lây lan gián tiếp của virus?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Virus cúm (Influenza virus) là một loại virus RNA có khả năng biến đổi gen rất nhanh thông qua đột biến và tái tổ hợp. Đặc điểm này của virus cúm gây ra thách thức lớn nhất nào đối với công tác phòng chống dịch bệnh cúm toàn cầu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Bệnh sởi là bệnh truyền nhiễm cấp tính do virus sởi gây ra, lây chủ yếu qua đường hô hấp. Vaccine sởi (thường kết hợp trong vaccine MMR) đã chứng minh hiệu quả cao trong việc phòng ngừa bệnh. Nguyên lý hoạt động của vaccine sởi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Virus HIV gây suy giảm miễn dịch ở người, tạo điều kiện cho các bệnh nhiễm trùng cơ hội phát triển. HIV chủ yếu lây truyền qua máu, dịch tiết sinh dục và từ mẹ sang con. Dựa trên các con đường lây truyền này, biện pháp nào sau đây KHÔNG hiệu quả trong phòng tránh lây nhiễm HIV?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Virus gây bệnh thường có tính đặc hiệu cao đối với vật chủ và loại tế bào mà chúng xâm nhập. Khái niệm nào mô tả sự đặc hiệu này của virus?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Bệnh dại là bệnh virus nguy hiểm lây truyền từ động vật (thường là chó, mèo) sang người qua vết cắn hoặc vết cào. Sau khi bị động vật nghi dại cắn, biện pháp xử lý vết thương và tiêm phòng nào là quan trọng nhất để ngăn chặn sự phát triển của bệnh ở người?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Virus gây bệnh thường nhân lên bên trong tế bào chủ, sử dụng bộ máy tổng hợp của tế bào. Điều này tạo ra một thách thức lớn trong việc phát triển các loại thuốc điều trị bệnh do virus. Thách thức đó là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Trong nông nghiệp, virus gây bệnh cho cây trồng có thể gây thiệt hại nghiêm trọng. Một trong những phương thức lây truyền virus ở thực vật là truyền dọc, tức là virus lây từ cây mẹ sang cây con. Phương thức truyền dọc ở thực vật có thể xảy ra thông qua con đường nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Bệnh viêm gan B là do virus HBV gây ra, lây truyền chủ yếu qua đường máu, từ mẹ sang con và đường tình dục. Phòng ngừa viêm gan B hiệu quả nhất là tiêm vaccine. Ngoài ra, để giảm thiểu nguy cơ lây nhiễm trong cộng đồng, cần thực hiện biện pháp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Khi một người nhiễm virus cúm, virus xâm nhập vào tế bào biểu mô đường hô hấp và nhân lên. Quá trình này dẫn đến tổn thương tế bào và gây ra các triệu chứng như sốt, ho, sổ mũi, đau họng. Đây là ví dụ về cơ chế gây bệnh của virus ở cấp độ tế bào và mô. Triệu chứng bệnh xuất hiện là do:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Bệnh sốt xuất huyết Dengue là bệnh do virus Dengue gây ra và lây truyền qua muỗi vằn (*Aedes aegypti* và *Aedes albopictus*). Để phòng chống dịch sốt xuất huyết, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất, nhắm vào việc phá vỡ mắt xích truyền bệnh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một số virus có khả năng tồn tại tiềm tàng (latent infection) trong tế bào chủ trong thời gian dài mà không gây ra triệu chứng bệnh rõ rệt. Ví dụ điển hình là virus Herpes simplex gây mụn rộp. Cơ chế nào giúp virus tồn tại tiềm tàng và né tránh hệ miễn dịch?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong chăn nuôi, bệnh do virus gây thiệt hại kinh tế lớn. Khi phát hiện vật nuôi bị bệnh do virus (ví dụ: cúm gia cầm, lở mồm long móng), biện pháp xử lý nào thường được ưu tiên hàng đầu để ngăn chặn dịch lan rộng, đặc biệt khi chưa có vaccine hoặc thuốc điều trị hiệu quả?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Virus gây bệnh ở người có thể lây truyền qua nhiều con đường khác nhau. Virus Rota, nguyên nhân phổ biến gây tiêu chảy nặng ở trẻ em, chủ yếu lây truyền qua đường phân-miệng. Điều này có nghĩa là virus lây lan qua:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một trong những lý do khiến việc kiểm soát các bệnh do virus RNA trở nên khó khăn hơn so với virus DNA là tỷ lệ đột biến cao của chúng. Tại sao virus RNA lại có tỷ lệ đột biến cao hơn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Bệnh đậu mùa là một bệnh virus nguy hiểm đã được thanh toán trên toàn cầu nhờ chiến dịch tiêm chủng vaccine quy mô lớn. Thành công này nhấn mạnh vai trò quan trọng của biện pháp nào trong phòng chống các bệnh truyền nhiễm do virus?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Virus gây bệnh ở thực vật có thể lây lan từ cây này sang cây khác thông qua vết thương do côn trùng chích hút, gió bão, hoặc các hoạt động canh tác của con người (cắt tỉa, thu hoạch). Đây là phương thức lây truyền nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một số virus động vật có vỏ ngoài là lớp màng lipid lấy từ tế bào chủ. Loại virus có vỏ bọc này thường nhạy cảm hơn với các chất tẩy rửa và dung môi lipid (như cồn, xà phòng) so với virus không có vỏ bọc. Tại sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Bệnh dại là ví dụ về bệnh do virus lây truyền từ động vật sang người. Các bệnh lây truyền từ động vật sang người (gọi là bệnh zoonotic) có vai trò quan trọng trong các dịch bệnh mới nổi. Lý do chính là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Khi virus xâm nhập vào tế bào chủ, nó bắt đầu quá trình nhân lên. Quá trình này bao gồm nhiều bước như hấp phụ, xâm nhập, tổng hợp vật chất di truyền và protein, lắp ráp, và giải phóng. Bước nào là giai đoạn virus sử dụng bộ máy tổng hợp của tế bào chủ để tạo ra các thành phần cấu tạo nên virus mới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một nông dân phát hiện một vài cây cà chua trong vườn của mình có lá bị xoăn và xuất hiện các đốm màu vàng xen lẫn màu xanh, nghi ngờ bị nhiễm virus. Để xác định chính xác nguyên nhân và có biện pháp xử lý phù hợp, bước tiếp theo hợp lý nhất là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Virus gây bệnh có thể lây truyền qua đường máu trong các trường hợp như truyền máu không an toàn, sử dụng chung kim tiêm, hoặc chấn thương do vật sắc nhọn dính máu. Để phòng ngừa lây nhiễm virus qua đường máu, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Bệnh thủy đậu là bệnh do virus Varicella zoster gây ra, rất phổ biến ở trẻ em. Virus này lây chủ yếu qua đường hô hấp và tiếp xúc trực tiếp với dịch từ nốt mụn nước. Sau khi khỏi bệnh, người bệnh thường có miễn dịch bền vững. Tuy nhiên, virus Varicella zoster không bị loại bỏ hoàn toàn mà có thể tồn tại tiềm tàng và tái hoạt động sau này gây ra bệnh Zona (giời leo). Khả năng tái hoạt động này là do:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Việc sử dụng thuốc kháng virus cần tuân thủ chỉ định của bác sĩ và không nên lạm dụng. Một trong những nguy cơ lớn nhất của việc sử dụng thuốc kháng virus không đúng cách hoặc quá mức là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Virus corona gây bệnh COVID-19 lây lan chủ yếu qua các giọt bắn chứa virus khi người bệnh ho, hắt hơi, nói chuyện hoặc hát. Việc đeo khẩu trang y tế hoặc khẩu trang vải đúng cách có tác dụng gì trong việc phòng ngừa sự lây lan này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Các bệnh do virus gây ra ở cây trồng thường rất khó điều trị khi cây đã bị nhiễm bệnh nặng. Do đó, các biện pháp phòng ngừa đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Biện pháp phòng ngừa hiệu quả nhất đối với bệnh virus ở cây trồng là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Virus gây bệnh bại liệt (Polio virus) chủ yếu lây truyền qua đường phân-miệng và có thể gây tổn thương hệ thần kinh trung ương dẫn đến liệt. Chiến dịch tiêm vaccine bại liệt đường uống trên toàn cầu đã giúp giảm đáng kể số ca mắc và gần như thanh toán được bệnh ở nhiều nơi. Thành công của vaccine bại liệt nhấn mạnh hiệu quả của việc:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Virus Epstein-Barr (EBV) là một loại virus Herpes phổ biến, lây truyền chủ yếu qua nước bọt. Hầu hết mọi người đều nhiễm EBV vào một thời điểm nào đó trong đời. Nhiễm EBV ở tuổi thanh thiếu niên hoặc trưởng thành có thể gây ra bệnh Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn (Mononucleosis). Sau khi nhiễm ban đầu, EBV tồn tại tiềm tàng trong cơ thể. Điều này cho thấy:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phương thức lây truyền bệnh do virus nào sau đây được đặc trưng bởi sự lây nhiễm từ cha mẹ sang con cái thông qua các con đường như nhau thai, sữa mẹ, hoặc vật liệu sinh sản (hạt giống, cành giâm)?

  • A. Lây truyền ngang
  • B. Lây truyền qua vector
  • C. Lây truyền dọc
  • D. Lây truyền qua tiếp xúc trực tiếp

Câu 2: Virus SARS-CoV-2 gây bệnh COVID-19 chủ yếu lây lan giữa người với người qua các giọt bắn nhỏ trong không khí khi người bệnh ho, hắt hơi, nói chuyện. Đây là hình thức lây truyền thuộc phương thức nào?

  • A. Lây truyền ngang qua đường hô hấp
  • B. Lây truyền dọc qua đường hô hấp
  • C. Lây truyền ngang qua đường tiêu hóa
  • D. Lây truyền dọc qua đường máu

Câu 3: Một người mẹ bị nhiễm virus HIV truyền virus cho con trong quá trình mang thai hoặc khi sinh nở. Trường hợp này là ví dụ điển hình về phương thức lây truyền nào của virus?

  • A. Lây truyền ngang qua đường tình dục
  • B. Lây truyền ngang qua đường máu
  • C. Lây truyền dọc qua vector
  • D. Lây truyền dọc từ mẹ sang con

Câu 4: Virus gây bệnh khảm thuốc lá (TMV) có thể lây lan giữa các cây thông qua vết thương nhỏ trên lá hoặc thân cây khi người làm vườn chăm sóc, cắt tỉa bằng dụng cụ không được khử trùng. Hình thức lây truyền này thuộc loại nào?

  • A. Lây truyền ngang qua vết thương
  • B. Lây truyền dọc qua hạt giống
  • C. Lây truyền dọc qua phấn hoa
  • D. Lây truyền ngang qua đường hô hấp

Câu 5: Bệnh viêm gan A là bệnh do virus lây truyền chủ yếu qua đường tiêu hóa, thường do ăn phải thực phẩm hoặc nước uống bị nhiễm mầm bệnh. Biện pháp phòng ngừa hiệu quả nhất dựa trên con đường lây truyền này là gì?

  • A. Đeo khẩu trang khi ở nơi công cộng
  • B. Thực hiện ăn chín, uống sôi và rửa tay sạch sẽ
  • C. Tránh tiếp xúc với động vật hoang dã
  • D. Sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục

Câu 6: Virus thực vật gặp khó khăn trong việc xâm nhập trực tiếp vào tế bào thực vật lành lặn do cấu trúc đặc biệt của tế bào này. Cấu trúc nào là rào cản vật lý chính khiến virus thực vật thường cần các con đường lây truyền đặc biệt (như vector, vết thương)?

  • A. Màng sinh chất
  • B. Không bào trung tâm
  • C. Thành tế bào cellulose
  • D. Lục lạp

Câu 7: Bệnh sốt xuất huyết do virus Dengue gây ra được lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh chủ yếu thông qua muỗi Aedes aegypti. Trong chuỗi lây truyền này, muỗi đóng vai trò là gì?

  • A. Vector truyền bệnh
  • B. Vật chủ trung gian
  • C. Tác nhân gây bệnh
  • D. Nguồn lây

Câu 8: Tại sao việc kiểm soát và tiêu diệt côn trùng gây hại lại là biện pháp phòng chống bệnh do virus ở thực vật cực kỳ quan trọng và thường là biện pháp đầu tiên cần nghĩ đến?

  • A. Vì côn trùng làm suy yếu cây, tạo điều kiện cho virus xâm nhập.
  • B. Vì virus thực vật chỉ có thể tồn tại trong cơ thể côn trùng.
  • C. Vì côn trùng là nguồn dinh dưỡng cho virus thực vật.
  • D. Vì côn trùng là vector chính lây truyền virus giữa các cây và hiện chưa có thuốc đặc trị virus thực vật hiệu quả.

Câu 9: Bệnh sởi là bệnh truyền nhiễm có khả năng lây lan rất nhanh trong cộng đồng, đặc biệt là ở những nơi đông người như trường học, nhà trẻ. Đặc điểm nào của virus sởi và con đường lây truyền của nó giải thích tốc độ lây lan nhanh này?

  • A. Virus sởi có thể tồn tại rất lâu trong môi trường nước.
  • B. Virus sởi lây truyền qua đường máu, rất khó kiểm soát.
  • C. Virus sởi lây qua đường hô hấp (giọt bắn, khí dung) và có khả năng tồn tại trong không khí một thời gian ngắn.
  • D. Virus sởi chỉ gây bệnh ở trẻ em nên dễ lây trong môi trường trường học.

Câu 10: Để phòng tránh lây nhiễm virus viêm gan B và C qua đường máu trong các cơ sở y tế hoặc dịch vụ thẩm mỹ (xăm, xỏ khuyên), biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Yêu cầu người thực hiện thủ thuật đeo khẩu trang.
  • B. Sử dụng dụng cụ y tế/thẩm mỹ đã được tiệt khuẩn đúng cách hoặc dụng cụ dùng một lần.
  • C. Rửa sạch dụng cụ bằng xà phòng sau khi sử dụng.
  • D. Chỉ thực hiện thủ thuật cho người đã được xét nghiệm âm tính với virus.

Câu 11: Virus RNA có tỷ lệ đột biến cao hơn virus DNA là do đặc điểm nào trong quá trình sao chép vật chất di truyền của chúng?

  • A. Enzyme sao chép RNA của virus thường không có khả năng sửa sai (proofreading).
  • B. Kích thước bộ gen của virus RNA lớn hơn virus DNA.
  • C. Virus RNA nhân lên chậm hơn virus DNA.
  • D. Virus RNA chỉ ký sinh ở thực vật.

Câu 12: Sự xuất hiện của các biến chủng mới của virus (như các biến chủng của SARS-CoV-2) có liên quan chặt chẽ đến đặc điểm nào của virus?

  • A. Khả năng lây truyền qua nhiều loại vật chủ.
  • B. Cấu tạo vỏ capsid phức tạp.
  • C. Tốc độ đột biến cao trong quá trình nhân lên.
  • D. Khả năng tồn tại lâu ngoài môi trường.

Câu 13: Vắc xin được coi là một trong những biện pháp hiệu quả nhất để phòng chống nhiều bệnh do virus. Cơ chế hoạt động chính của vắc xin là gì?

  • A. Tiêu diệt virus ngay khi chúng xâm nhập vào cơ thể.
  • B. Kích thích hệ miễn dịch tạo ra đáp ứng đặc hiệu (kháng thể, tế bào T) để nhận diện và tiêu diệt virus khi bị nhiễm thật.
  • C. Làm suy yếu virus để chúng không thể gây bệnh.
  • D. Cung cấp trực tiếp kháng thể chống virus vào cơ thể.

Câu 14: Một bệnh do virus ở cây trồng lây lan chủ yếu qua hạt giống. Để phòng chống bệnh này một cách hiệu quả và bền vững, người nông dân nên ưu tiên biện pháp nào?

  • A. Sử dụng hạt giống sạch bệnh từ nguồn đáng tin cậy.
  • B. Phun thuốc diệt côn trùng định kỳ.
  • C. Nhổ bỏ ngay những cây có triệu chứng bệnh nặng.
  • D. Trồng xen canh với các loại cây khác không phải vật chủ của virus.

Câu 15: Bệnh dại là bệnh virus nguy hiểm lây truyền chủ yếu qua vết cắn hoặc vết cào của động vật bị dại (thường là chó, mèo). Đây là hình thức lây truyền nào?

  • A. Lây truyền dọc từ mẹ sang con
  • B. Lây truyền ngang qua đường hô hấp
  • C. Lây truyền ngang qua vết thương (do động vật cắn)
  • D. Lây truyền ngang qua đường tiêu hóa

Câu 16: Tại sao việc phát triển thuốc đặc trị kháng virus (antiviral drugs) thường phức tạp và khó khăn hơn so với kháng sinh chống vi khuẩn?

  • A. Virus có kích thước quá nhỏ để thuốc có thể tác động.
  • B. Virus sống ký sinh bắt buộc bên trong tế bào vật chủ, nên thuốc cần tiêu diệt virus mà không gây hại tế bào vật chủ.
  • C. Virus có cấu tạo đơn giản, không có nhiều đích tác động cho thuốc.
  • D. Virus có thể thay đổi hình dạng liên tục.

Câu 17: Một đợt bùng phát bệnh do virus Zika được ghi nhận tại một vùng nhiệt đới. Virus Zika lây truyền chủ yếu qua muỗi Aedes. Biện pháp nào sau đây là ưu tiên hàng đầu để kiểm soát dịch bệnh trong cộng đồng này?

  • A. Xây dựng bệnh viện dã chiến để cách ly bệnh nhân.
  • B. Phát triển vắc xin khẩn cấp cho toàn bộ dân số.
  • C. Phun thuốc khử trùng bề mặt tại các nơi công cộng.
  • D. Thực hiện các biện pháp diệt muỗi và bọ gậy trong cộng đồng.

Câu 18: Ngoài lây truyền qua đường máu và tình dục, virus viêm gan B (HBV) còn có thể lây truyền theo một con đường khác. Con đường nào sau đây cũng là một nguy cơ lây nhiễm HBV, đặc biệt phổ biến ở các nước đang phát triển?

  • A. Qua đường hô hấp khi người bệnh ho, hắt hơi.
  • B. Qua ăn uống thực phẩm bị ô nhiễm.
  • C. Từ mẹ sang con trong quá trình mang thai hoặc sinh nở.
  • D. Qua tiếp xúc thông thường như bắt tay, ôm.

Câu 19: Một nông dân phát hiện một số cây trồng trong vườn ươm bị bệnh do virus. Để ngăn chặn bệnh lây lan sang các cây con khỏe mạnh, biện pháp nào sau đây là không phù hợp hoặc kém hiệu quả?

  • A. Phun thuốc kháng sinh để diệt virus.
  • B. Nhổ bỏ và tiêu hủy ngay các cây bị bệnh.
  • C. Kiểm soát và diệt trừ các loại côn trùng có thể là vector truyền bệnh.
  • D. Khử trùng dụng cụ làm vườn sau khi tiếp xúc với cây bệnh.

Câu 20: Bệnh cúm mùa và COVID-19 đều là các bệnh do virus lây truyền qua đường hô hấp. Điều này giải thích tại sao biện pháp phòng ngừa cá nhân như đeo khẩu trang và giữ khoảng cách lại hiệu quả với cả hai bệnh này. Biện pháp này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng cường sức đề kháng của cơ thể.
  • B. Ngăn chặn sự phát tán và hít phải các giọt bắn chứa virus từ người bệnh.
  • C. Tiêu diệt virus tồn tại trên bề mặt vật thể.
  • D. Giảm thời gian tồn tại của virus trong không khí.

Câu 21: Lây truyền dọc ở thực vật thông qua nhân giống vô tính (ví dụ: giâm cành, ghép cành) có nguy cơ cao lây lan bệnh do virus. Tại sao?

  • A. Virus chỉ tồn tại trong mô của cây mẹ.
  • B. Quá trình nhân giống vô tính làm virus yếu đi.
  • C. Virus dễ dàng lây lan qua không khí trong quá trình nhân giống.
  • D. Vật liệu nhân giống được lấy trực tiếp từ cây mẹ, nếu cây mẹ nhiễm bệnh thì cây con chắc chắn bị nhiễm.

Câu 22: Biện pháp "sống lành mạnh, chung thủy một vợ một chồng" là cách hiệu quả để phòng tránh lây nhiễm các bệnh do virus nào sau đây?

  • A. HIV, Viêm gan B, Herpes sinh dục
  • B. Cúm, Sởi, Quai bị
  • C. Tiêu chảy cấp, Viêm gan A
  • D. Sốt xuất huyết, Zika, Dại

Câu 23: Một số loại virus có khả năng tồn tại trên các bề mặt vật thể (tay nắm cửa, bàn phím, điện thoại) trong một khoảng thời gian nhất định. Việc chạm vào các bề mặt này rồi đưa tay lên mắt, mũi, miệng có thể dẫn đến lây nhiễm virus. Đây là hình thức lây truyền nào?

  • A. Lây truyền qua vector
  • B. Lây truyền qua tiếp xúc gián tiếp (qua vật trung gian không sống)
  • C. Lây truyền qua đường máu
  • D. Lây truyền dọc

Câu 24: Để phòng chống bệnh do virus lây qua đường tiêu hóa trong cộng đồng, ngoài việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và nguồn nước, việc tuyên truyền và thực hành rửa tay đúng cách cũng rất quan trọng. Lý do là gì?

  • A. Rửa tay giúp tiêu diệt virus trong đường ruột.
  • B. Rửa tay tạo ra kháng thể chống virus.
  • C. Rửa tay làm sạch không khí xung quanh.
  • D. Rửa tay giúp loại bỏ virus bám trên tay, ngăn chặn virus từ tay vào miệng.

Câu 25: Virus gây bệnh ở thực vật thường không gây chết cây ngay lập tức mà làm giảm năng suất, chất lượng nông sản. Điều này có ảnh hưởng gì đến chiến lược phòng chống bệnh virus ở thực vật?

  • A. Làm cho việc phòng chống không cần thiết.
  • B. Khuyến khích sử dụng thuốc trừ sâu liều cao.
  • C. Nhấn mạnh tầm quan trọng của các biện pháp phòng ngừa (chọn giống sạch, kiểm soát vector) hơn là chữa trị.
  • D. Cho phép cây bệnh tiếp tục sinh trưởng và cho thu hoạch bình thường.

Câu 26: Một loại virus gây bệnh ở động vật nuôi có thể lây truyền qua đường hô hấp và cả qua phân. Để kiểm soát dịch bệnh này trong một trang trại, các biện pháp nào sau đây cần được phối hợp?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tiêm vắc xin cho vật nuôi.
  • B. Chỉ thực hiện vệ sinh chuồng trại thường xuyên.
  • C. Chỉ cách ly những con vật có triệu chứng rõ ràng.
  • D. Thực hiện tiêm phòng, vệ sinh chuồng trại, kiểm soát không khí lưu thông và cách ly vật nuôi bệnh.

Câu 27: Tại sao việc sử dụng chung kim tiêm là con đường lây nhiễm HIV và virus viêm gan B, C có nguy cơ rất cao?

  • A. Vì virus được đưa trực tiếp vào máu của người sử dụng.
  • B. Vì kim tiêm chứa nhiều vi khuẩn gây hại.
  • C. Vì virus có thể tồn tại rất lâu trên kim tiêm.
  • D. Vì người sử dụng kim tiêm thường có sức đề kháng kém.

Câu 28: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm các biện pháp nhằm kiểm soát nguồn lây trong phòng chống bệnh do virus?

  • A. Cách ly người bệnh.
  • B. Tiêu hủy vật nuôi/cây trồng bị bệnh.
  • C. Tăng cường tập thể dục cho người khỏe mạnh.
  • D. Kiểm soát động vật hoang dã mang mầm bệnh (nếu có).

Câu 29: Một số virus (ví dụ: HPV) có thể gây ra sự tăng sinh bất thường của tế bào, dẫn đến hình thành các khối u và có nguy cơ phát triển thành ung thư. Cơ chế này liên quan đến khả năng của virus trong việc:

  • A. Tiết ra chất độc gây chết tế bào.
  • B. Làm biến đổi hoạt động của gen trong tế bào vật chủ, ảnh hưởng đến chu trình tế bào.
  • C. Tạo ra các kháng thể tấn công tế bào lành.
  • D. Làm giảm nhiệt độ cơ thể vật chủ.

Câu 30: Việc sử dụng vắc xin phòng bệnh dại sau khi bị động vật nghi dại cắn là một ví dụ về biện pháp phòng chống bệnh do virus. Biện pháp này hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Kích thích cơ thể tạo miễn dịch chủ động trước khi virus kịp nhân lên và gây bệnh nặng.
  • B. Tiêu diệt virus ngay tại vết cắn.
  • C. Ngăn chặn virus di chuyển từ vết cắn lên não.
  • D. Cung cấp kháng thể trực tiếp chống lại virus.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phương thức lây truyền bệnh do virus nào sau đây được đặc trưng bởi sự lây nhiễm từ cha mẹ sang con cái thông qua các con đường như nhau thai, sữa mẹ, hoặc vật liệu sinh sản (hạt giống, cành giâm)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Virus SARS-CoV-2 gây bệnh COVID-19 chủ yếu lây lan giữa người với người qua các giọt bắn nhỏ trong không khí khi người bệnh ho, hắt hơi, nói chuyện. Đây là hình thức lây truyền thuộc phương thức nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một người mẹ bị nhiễm virus HIV truyền virus cho con trong quá trình mang thai hoặc khi sinh nở. Trường hợp này là ví dụ điển hình về phương thức lây truyền nào của virus?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Virus gây bệnh khảm thuốc lá (TMV) có thể lây lan giữa các cây thông qua vết thương nhỏ trên lá hoặc thân cây khi người làm vườn chăm sóc, cắt tỉa bằng dụng cụ không được khử trùng. Hình thức lây truyền này thuộc loại nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Bệnh viêm gan A là bệnh do virus lây truyền chủ yếu qua đường tiêu hóa, thường do ăn phải thực phẩm hoặc nước uống bị nhiễm mầm bệnh. Biện pháp phòng ngừa hiệu quả nhất dựa trên con đường lây truyền này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Virus thực vật gặp khó khăn trong việc xâm nhập trực tiếp vào tế bào thực vật lành lặn do cấu trúc đặc biệt của tế bào này. Cấu trúc nào là rào cản vật lý chính khiến virus thực vật thường cần các con đường lây truyền đặc biệt (như vector, vết thương)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Bệnh sốt xuất huyết do virus Dengue gây ra được lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh chủ yếu thông qua muỗi Aedes aegypti. Trong chuỗi lây truyền này, muỗi đóng vai trò là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Tại sao việc kiểm soát và tiêu diệt côn trùng gây hại lại là biện pháp phòng chống bệnh do virus ở thực vật cực kỳ quan trọng và thường là biện pháp đầu tiên cần nghĩ đến?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Bệnh sởi là bệnh truyền nhiễm có khả năng lây lan rất nhanh trong cộng đồng, đặc biệt là ở những nơi đông người như trường học, nhà trẻ. Đặc điểm nào của virus sởi và con đường lây truyền của nó giải thích tốc độ lây lan nhanh này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Để phòng tránh lây nhiễm virus viêm gan B và C qua đường máu trong các cơ sở y tế hoặc dịch vụ thẩm mỹ (xăm, xỏ khuyên), biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Virus RNA có tỷ lệ đột biến cao hơn virus DNA là do đặc điểm nào trong quá trình sao chép vật chất di truyền của chúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Sự xuất hiện của các biến chủng mới của virus (như các biến chủng của SARS-CoV-2) có liên quan chặt chẽ đến đặc điểm nào của virus?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Vắc xin được coi là một trong những biện pháp hiệu quả nhất để phòng chống nhiều bệnh do virus. Cơ chế hoạt động chính của vắc xin là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một bệnh do virus ở cây trồng lây lan chủ yếu qua hạt giống. Để phòng chống bệnh này một cách hiệu quả và bền vững, người nông dân nên ưu tiên biện pháp nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Bệnh dại là bệnh virus nguy hiểm lây truyền chủ yếu qua vết cắn hoặc vết cào của động vật bị dại (thường là chó, mèo). Đây là hình thức lây truyền nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Tại sao việc phát triển thuốc đặc trị kháng virus (antiviral drugs) thường phức tạp và khó khăn hơn so với kháng sinh chống vi khuẩn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một đợt bùng phát bệnh do virus Zika được ghi nhận tại một vùng nhiệt đới. Virus Zika lây truyền chủ yếu qua muỗi Aedes. Biện pháp nào sau đây là ưu tiên hàng đầu để kiểm soát dịch bệnh trong cộng đồng này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Ngoài lây truyền qua đường máu và tình dục, virus viêm gan B (HBV) còn có thể lây truyền theo một con đường khác. Con đường nào sau đây cũng là một nguy cơ lây nhiễm HBV, đặc biệt phổ biến ở các nước đang phát triển?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một nông dân phát hiện một số cây trồng trong vườn ươm bị bệnh do virus. Để ngăn chặn bệnh lây lan sang các cây con khỏe mạnh, biện pháp nào sau đây là không phù hợp hoặc kém hiệu quả?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Bệnh cúm mùa và COVID-19 đều là các bệnh do virus lây truyền qua đường hô hấp. Điều này giải thích tại sao biện pháp phòng ngừa cá nhân như đeo khẩu trang và giữ khoảng cách lại hiệu quả với cả hai bệnh này. Biện pháp này nhằm mục đích chính là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Lây truyền dọc ở thực vật thông qua nhân giống vô tính (ví dụ: giâm cành, ghép cành) có nguy cơ cao lây lan bệnh do virus. Tại sao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Biện pháp 'sống lành mạnh, chung thủy một vợ một chồng' là cách hiệu quả để phòng tránh lây nhiễm các bệnh do virus nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một số loại virus có khả năng tồn tại trên các bề mặt vật thể (tay nắm cửa, bàn phím, điện thoại) trong một khoảng thời gian nhất định. Việc chạm vào các bề mặt này rồi đưa tay lên mắt, mũi, miệng có thể dẫn đến lây nhiễm virus. Đây là hình thức lây truyền nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Để phòng chống bệnh do virus lây qua đường tiêu hóa trong cộng đồng, ngoài việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và nguồn nước, việc tuyên truyền và thực hành rửa tay đúng cách cũng rất quan trọng. Lý do là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Virus gây bệnh ở thực vật thường không gây chết cây ngay lập tức mà làm giảm năng suất, chất lượng nông sản. Điều này có ảnh hưởng gì đến chiến lược phòng chống bệnh virus ở thực vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một loại virus gây bệnh ở động vật nuôi có thể lây truyền qua đường hô hấp và cả qua phân. Để kiểm soát dịch bệnh này trong một trang trại, các biện pháp nào sau đây cần được phối hợp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tại sao việc sử dụng chung kim tiêm là con đường lây nhiễm HIV và virus viêm gan B, C có nguy cơ rất cao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm các biện pháp nhằm kiểm soát nguồn lây trong phòng chống bệnh do virus?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một số virus (ví dụ: HPV) có thể gây ra sự tăng sinh bất thường của tế bào, dẫn đến hình thành các khối u và có nguy cơ phát triển thành ung thư. Cơ chế này liên quan đến khả năng của virus trong việc:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Việc sử dụng vắc xin phòng bệnh dại sau khi bị động vật nghi dại cắn là một ví dụ về biện pháp phòng chống bệnh do virus. Biện pháp này hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một loại virus gây bệnh ở thực vật lây lan nhanh chóng trong một cánh đồng lúa. Khi quan sát, người ta thấy có nhiều vết cắn của côn trùng trên lá lúa bị bệnh. Điều này gợi ý phương thức lây truyền chủ yếu nào của virus trong trường hợp này?

  • A. Truyền qua hạt giống
  • B. Truyền qua phấn hoa
  • C. Truyền qua vết thương do côn trùng
  • D. Truyền qua nhân giống vô tính

Câu 2: Khi một người nhiễm virus cúm A, virus xâm nhập vào tế bào biểu mô đường hô hấp và bắt đầu nhân lên. Quá trình nhân lên này gây tổn thương tế bào và giải phóng virus mới lây nhiễm sang các tế bào lân cận. Đây là biểu hiện của giai đoạn nào trong cơ chế gây bệnh của virus?

  • A. Giai đoạn tiềm ẩn
  • B. Giai đoạn phát bệnh
  • C. Giai đoạn ủ bệnh
  • D. Giai đoạn phục hồi

Câu 3: Virus HIV gây suy giảm miễn dịch ở người. Cơ chế chính mà HIV làm suy yếu hệ miễn dịch là tấn công trực tiếp và phá hủy loại tế bào nào dưới đây, vốn đóng vai trò trung tâm trong việc điều phối phản ứng miễn dịch?

  • A. Tế bào hồng cầu
  • B. Tế bào B (Lympho B)
  • C. Tế bào T gây độc (Lympho T CD8+)
  • D. Tế bào T hỗ trợ (Lympho T CD4+)

Câu 4: Bệnh sởi là một bệnh truyền nhiễm do virus lây lan chủ yếu qua đường hô hấp. Tại sao việc tiêm vắc-xin sởi lại là biện pháp phòng ngừa hiệu quả nhất ở cấp độ cộng đồng?

  • A. Vắc-xin giúp cơ thể tạo ra miễn dịch đặc hiệu, ngăn chặn virus xâm nhập và nhân lên.
  • B. Vắc-xin chứa kháng sinh giúp tiêu diệt trực tiếp virus sởi.
  • C. Vắc-xin làm thay đổi cấu trúc gen của virus sởi, khiến nó không còn gây bệnh.
  • D. Vắc-xin tạo ra một lớp màng bảo vệ trên niêm mạc đường hô hấp.

Câu 5: Một thai phụ bị nhiễm virus gây bệnh rubella trong 3 tháng đầu thai kỳ có nguy cơ cao sinh con mắc hội chứng rubella bẩm sinh với nhiều dị tật nghiêm trọng. Đây là ví dụ điển hình về phương thức lây truyền nào của virus?

  • A. Truyền ngang qua đường hô hấp
  • B. Truyền dọc từ mẹ sang con
  • C. Truyền ngang qua tiếp xúc trực tiếp
  • D. Truyền ngang qua vật trung gian

Câu 6: Bệnh dại là một bệnh virus nguy hiểm lây truyền từ động vật (thường là chó, mèo) sang người qua vết cắn. Virus dại tấn công hệ thần kinh trung ương. Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để phòng ngừa bệnh dại ở người khi bị động vật nghi dại cắn?

  • A. Uống thuốc kháng sinh liều cao ngay lập tức.
  • B. Băng kín vết thương và hạn chế vận động.
  • C. Rửa sạch vết thương bằng xà phòng và nước sạch, sau đó tiêm vắc-xin phòng dại và huyết thanh kháng dại (nếu có chỉ định).
  • D. Chỉ cần theo dõi con vật cắn trong vài ngày.

Câu 7: Virus gây bệnh khảm thuốc lá (TMV) có thể tồn tại trong tàn dư thực vật hoặc trên dụng cụ làm vườn. Khi cây thuốc lá bị tổn thương cơ học (ví dụ: do cắt tỉa, côn trùng), virus có thể xâm nhập và gây bệnh. Điều này minh họa cho thách thức trong việc phòng chống virus thực vật do đặc điểm nào của chúng?

  • A. Virus thực vật thường lây qua vết thương và không có thuốc đặc trị hiệu quả.
  • B. Virus thực vật chỉ lây qua đường tiêu hóa.
  • C. Virus thực vật dễ dàng bị tiêu diệt bởi hóa chất nông nghiệp.
  • D. Virus thực vật chỉ tồn tại trong mô sống của cây.

Câu 8: So với virus DNA, virus RNA thường có tỷ lệ đột biến cao hơn đáng kể. Đặc điểm nào trong quá trình nhân lên của virus RNA giải thích cho sự khác biệt này?

  • A. Virus RNA nhân lên chậm hơn.
  • B. Virus RNA chỉ nhân lên ở một số loại tế bào nhất định.
  • C. Enzyme sao chép RNA của virus có khả năng sửa lỗi rất hiệu quả.
  • D. Enzyme sao chép RNA của virus (RNA polymerase phụ thuộc RNA) thường thiếu cơ chế sửa lỗi (proofreading) hiệu quả như DNA polymerase.

Câu 9: Bệnh viêm gan B lây truyền chủ yếu qua đường máu, đường tình dục và từ mẹ sang con. Tại sao việc sử dụng chung kim tiêm trong tiêm chích ma túy lại là con đường lây nhiễm virus viêm gan B và HIV cực kỳ nguy hiểm?

  • A. Kim tiêm dính máu từ người nhiễm bệnh có thể đưa virus trực tiếp vào máu của người sử dụng chung.
  • B. Virus trong kim tiêm có thể bay lơ lửng trong không khí và lây nhiễm qua đường hô hấp.
  • C. Da người sử dụng chung kim tiêm sẽ hấp thụ virus từ kim tiêm.
  • D. Kim tiêm làm tăng nhiệt độ máu, tạo điều kiện cho virus phát triển.

Câu 10: Virus gây bệnh cúm A thường xuyên biến đổi, tạo ra các chủng mới (ví dụ: H1N1, H5N1). Sự biến đổi này gây khó khăn lớn nhất trong việc phòng chống bệnh cúm ở điểm nào?

  • A. Khiến virus lây lan nhanh hơn.
  • B. Làm giảm hiệu quả của vắc-xin hiện có và đòi hỏi phải cập nhật vắc-xin thường xuyên.
  • C. Làm tăng độc lực của virus.
  • D. Khiến virus chỉ lây nhiễm ở một số nhóm người nhất định.

Câu 11: Một số loại virus có khả năng tồn tại bên ngoài tế bào chủ trong một thời gian nhất định dưới dạng hạt virus (virion). Tuy nhiên, chúng chỉ có thể nhân lên và gây bệnh khi xâm nhập được vào tế bào sống phù hợp. Đặc điểm này cho thấy virus có bản chất là:

  • A. Sinh vật đơn bào
  • B. Sinh vật nhân sơ
  • C. Kí sinh nội bào bắt buộc
  • D. Sinh vật nhân thực

Câu 12: Bệnh tay chân miệng ở trẻ em do virus Coxsackie và Enterovirus 71 gây ra, thường lây lan qua đường tiêu hóa (phân - miệng) và tiếp xúc trực tiếp với dịch tiết từ mụn nước, nước bọt. Biện pháp vệ sinh nào sau đây là quan trọng nhất để phòng ngừa sự lây lan của bệnh này trong trường học?

  • A. Chỉ cho trẻ uống nước đun sôi để nguội.
  • B. Chỉ sử dụng khẩu trang khi tiếp xúc với trẻ bệnh.
  • C. Hạn chế trẻ ra ngoài trời nắng.
  • D. Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng dưới vòi nước chảy, vệ sinh đồ chơi và bề mặt tiếp xúc.

Câu 13: Virus Zika lây truyền chủ yếu qua muỗi Aedes aegypti cắn. Tuy nhiên, virus này cũng có thể lây truyền qua đường tình dục và từ mẹ sang thai nhi. Sự đa dạng về con đường lây truyền của virus Zika đặt ra thách thức gì lớn nhất trong công tác phòng chống dịch?

  • A. Chỉ cần tập trung diệt muỗi là đủ.
  • B. Cần kết hợp nhiều biện pháp phòng chống khác nhau, nhắm vào các con đường lây truyền đa dạng của virus.
  • C. Virus Zika chỉ gây bệnh nhẹ nên không cần phòng chống.
  • D. Chỉ cần điều trị cho người bệnh là đủ.

Câu 14: Tại sao kháng sinh (antibiotics), loại thuốc hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn, lại hoàn toàn không có tác dụng trong điều trị các bệnh do virus?

  • A. Virus có kích thước nhỏ hơn vi khuẩn.
  • B. Kháng sinh chỉ tấn công lớp vỏ capsid của virus.
  • C. Kháng sinh nhắm vào các cấu trúc hoặc quá trình sinh hóa đặc trưng của vi khuẩn (như thành tế bào, ribosome, tổng hợp axit nucleic) mà virus không có hoặc thực hiện khác biệt.
  • D. Virus có khả năng biến đổi nhanh hơn vi khuẩn.

Câu 15: Virus gây bệnh đốm lá ở cây cà chua lây lan trong vườn. Một người làm vườn sử dụng chung kéo cắt tỉa cho nhiều cây mà không khử trùng giữa các lần cắt. Hành động này có nguy cơ làm lây lan bệnh do virus theo phương thức nào?

  • A. Truyền ngang qua dụng cụ lao động (vết thương cơ giới).
  • B. Truyền dọc qua hạt giống.
  • C. Truyền qua không khí.
  • D. Truyền qua rễ cây.

Câu 16: Virus SARS-CoV-2, tác nhân gây bệnh COVID-19, lây truyền chủ yếu qua giọt bắn đường hô hấp khi người bệnh ho, hắt hơi, nói chuyện. Biện pháp "giãn cách xã hội" nhằm mục đích chính là gì trong việc phòng chống sự lây lan của loại virus này?

  • A. Làm giảm độc lực của virus.
  • B. Tăng cường hệ miễn dịch của cộng đồng.
  • C. Tiêu diệt virus trên các bề mặt.
  • D. Giảm thiểu sự tiếp xúc gần giữa người với người, hạn chế khả năng lây truyền qua giọt bắn.

Câu 17: Một bệnh do virus mới xuất hiện ở một vùng nông thôn. Các nhà khoa học nghi ngờ bệnh này lây truyền từ động vật hoang dã sang người. Đây là một ví dụ về bệnh có nguồn gốc từ động vật (zoonotic disease). Việc nghiên cứu và kiểm soát các bệnh zoonotic do virus đòi hỏi sự phối hợp giữa lĩnh vực y học, thú y và môi trường vì lý do cốt lõi nào?

  • A. Sự lây truyền bệnh liên quan đến mối quan hệ phức tạp giữa virus, vật chủ động vật, con người và môi trường sống.
  • B. Virus zoonotic chỉ gây bệnh ở động vật.
  • C. Virus zoonotic dễ dàng bị tiêu diệt bởi các biện pháp vệ sinh thông thường.
  • D. Chỉ có bác sĩ thú y mới có thể chẩn đoán bệnh virus ở người.

Câu 18: Một số virus có thể gây nhiễm trùng kéo dài hoặc tái phát trong cơ thể vật chủ (ví dụ: virus Herpes gây mụn rộp). Điều này cho thấy virus có thể tồn tại ở trạng thái tiềm ẩn trong tế bào mà không gây ra triệu chứng bệnh rõ rệt ngay lập tức. Khả năng này của virus gây khó khăn trong việc kiểm soát bệnh ở khía cạnh nào?

  • A. Virus chỉ gây bệnh nhẹ.
  • B. Virus dễ dàng bị hệ miễn dịch loại bỏ.
  • C. Người mang virus tiềm ẩn có thể trở thành nguồn lây bệnh mà không biểu hiện triệu chứng, làm cho việc phát hiện và cách ly khó khăn.
  • D. Virus chỉ lây truyền qua một con đường duy nhất.

Câu 19: Virus viêm gan A lây truyền chủ yếu qua đường phân - miệng, thường do ăn uống thực phẩm hoặc nước bị ô nhiễm. Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để phòng ngừa lây nhiễm virus viêm gan A trong cộng đồng?

  • A. Hạn chế tiếp xúc trực tiếp với người bệnh.
  • B. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, ăn chín uống sôi và rửa tay thường xuyên bằng xà phòng.
  • C. Tránh muỗi đốt.
  • D. Sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục.

Câu 20: Virus thường có tính đặc hiệu vật chủ, tức là chúng chỉ có thể lây nhiễm và nhân lên trong một hoặc một vài loại tế bào/sinh vật nhất định. Đặc điểm này được quy định chủ yếu bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự tương thích giữa protein gai (hoặc cấu trúc bề mặt khác) của virus và thụ thể đặc hiệu trên bề mặt tế bào chủ.
  • B. Kích thước của hạt virus.
  • C. Loại vật liệu di truyền (DNA hay RNA) của virus.
  • D. Màu sắc của tế bào chủ.

Câu 21: Một vườn ươm cây giống phát hiện nhiều cây con bị vàng lá, xoăn lá và còi cọc, nghi ngờ do virus. Để hạn chế sự lây lan, người quản lý vườn ươm nên ưu tiên thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường bón phân cho cây bị bệnh.
  • B. Phun thuốc diệt nấm toàn bộ vườn ươm.
  • C. Chỉ cách ly những cây biểu hiện triệu chứng nặng nhất.
  • D. Loại bỏ và tiêu hủy ngay lập tức các cây con có biểu hiện bệnh, đồng thời khử trùng dụng cụ làm vườn.

Câu 22: Virus gây bệnh cúm lây lan nhanh chóng trong môi trường đông người như trường học, công sở. Việc đeo khẩu trang và rửa tay thường xuyên giúp giảm thiểu nguy cơ lây nhiễm. Điều này cho thấy virus cúm chủ yếu lây truyền qua con đường nào?

  • A. Đường hô hấp (qua giọt bắn và tiếp xúc với bề mặt nhiễm virus).
  • B. Đường tiêu hóa.
  • C. Đường máu.
  • D. Đường tình dục.

Câu 23: Bệnh sốt xuất huyết do virus Dengue gây ra, lây truyền qua muỗi Aedes aegypti. Để phòng chống bệnh này, biện pháp hiệu quả nhất là kiểm soát vật trung gian truyền bệnh. Tại sao việc loại bỏ nơi sinh sản của muỗi (như lăng quăng/bọ gậy) lại quan trọng hơn việc chỉ phun thuốc diệt muỗi trưởng thành?

  • A. Muỗi trưởng thành có khả năng kháng thuốc diệt côn trùng.
  • B. Lăng quăng/bọ gậy không có khả năng truyền virus.
  • C. Loại bỏ lăng quăng/bọ gậy là diệt muỗi từ gốc, ngăn chặn thế hệ muỗi truyền bệnh mới nở ra.
  • D. Phun thuốc diệt muỗi trưởng thành gây ô nhiễm môi trường.

Câu 24: Virus Ebola gây bệnh sốt xuất huyết Ebola nghiêm trọng ở người và động vật linh trưởng. Virus này lây truyền qua tiếp xúc trực tiếp với máu, dịch cơ thể hoặc các vật dụng bị nhiễm virus. Tại sao việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn (sử dụng đồ bảo hộ, khử trùng...) lại cực kỳ quan trọng đối với nhân viên y tế chăm sóc bệnh nhân Ebola?

  • A. Virus Ebola có độc lực cao và lây truyền dễ dàng qua tiếp xúc trực tiếp với dịch cơ thể, gây nguy cơ lây nhiễm cao cho nhân viên y tế.
  • B. Virus Ebola chỉ lây truyền qua đường không khí.
  • C. Virus Ebola chỉ gây bệnh nhẹ ở người.
  • D. Virus Ebola có thể được điều trị dễ dàng bằng kháng sinh.

Câu 25: Bệnh khảm do virus gây ra ở cây trồng thường biểu hiện bằng các đốm hoặc vệt màu sắc bất thường trên lá, làm giảm khả năng quang hợp và năng suất cây trồng. Dựa trên kiến thức về cấu tạo và chức năng của virus, tại sao virus gây bệnh khảm lại có thể làm thay đổi màu sắc của lá cây?

  • A. Virus tạo ra độc tố làm phân hủy diệp lục.
  • B. Virus làm tăng quá trình hô hấp ở lá.
  • C. Virus kích thích tế bào lá sản xuất thêm diệp lục.
  • D. Virus nhân lên trong tế bào lá, phá hủy lục lạp hoặc ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp sắc tố, gây ra các vùng mất màu hoặc màu sắc bất thường.

Câu 26: Một người bị nhiễm virus gây bệnh thủy đậu. Sau khi khỏi bệnh, người đó thường có miễn dịch bền vững với bệnh thủy đậu và không mắc lại lần nữa. Tuy nhiên, virus thủy đậu có thể tồn tại tiềm ẩn trong cơ thể và tái hoạt động sau nhiều năm gây ra bệnh zona (giời leo). Hiện tượng này cho thấy đặc điểm nào của một số loại virus gây bệnh?

  • A. Virus chỉ gây bệnh cấp tính.
  • B. Virus có khả năng tồn tại ở trạng thái tiềm ẩn trong tế bào thần kinh và tái hoạt động.
  • C. Virus chỉ lây truyền qua đường tiêu hóa.
  • D. Hệ miễn dịch không có khả năng nhận diện virus thủy đậu.

Câu 27: Bệnh cúm gia cầm (ví dụ H5N1) là bệnh do virus lây từ chim sang người. Virus cúm gia cầm có khả năng biến đổi gen và có thể tạo ra chủng virus mới có khả năng lây truyền hiệu quả giữa người với người, gây ra đại dịch. Nguy cơ này xuất phát từ đặc điểm nào của virus cúm?

  • A. Vật liệu di truyền là RNA phân mảnh, cho phép tái tổ hợp gen khi có nhiều loại virus cúm cùng nhiễm vào một tế bào.
  • B. Vật liệu di truyền là DNA mạch kép bền vững.
  • C. Virus cúm chỉ lây nhiễm ở chim.
  • D. Virus cúm không có khả năng đột biến.

Câu 28: Tại sao việc phát triển thuốc kháng virus (antiviral drugs) gặp nhiều khó khăn hơn so với thuốc kháng sinh (antibiotics) để điều trị bệnh do vi khuẩn?

  • A. Virus có cấu trúc phức tạp hơn vi khuẩn.
  • B. Virus có khả năng tự sửa chữa vật liệu di truyền rất hiệu quả.
  • C. Virus sử dụng bộ máy sinh hóa của tế bào chủ để nhân lên, nên khó tìm ra thuốc ức chế virus mà không gây hại cho tế bào người.
  • D. Virus chỉ tồn tại trong thời gian ngắn trong cơ thể.

Câu 29: Để phòng chống bệnh do virus gây ra ở vật nuôi (ví dụ: bệnh lở mồm long móng ở gia súc), người chăn nuôi cần thực hiện nhiều biện pháp. Biện pháp nào dưới đây giúp ngăn chặn virus xâm nhập vào đàn vật nuôi từ bên ngoài?

  • A. Cho vật nuôi ăn thêm vitamin.
  • B. Điều trị bằng kháng sinh khi vật nuôi bị ốm.
  • C. Tăng cường cho vật nuôi vận động.
  • D. Kiểm soát nghiêm ngặt việc nhập con giống, thức ăn, và vệ sinh tiêu độc khử trùng chuồng trại, phương tiện vận chuyển.

Câu 30: Một số virus gây bệnh cho cây trồng có thể lây truyền qua hạt giống. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong công tác giống cây trồng vì:

  • A. Hạt giống bị nhiễm virus sẽ làm lây lan bệnh sang thế hệ cây con, khó kiểm soát bằng các biện pháp tại đồng ruộng.
  • B. Virus trong hạt giống sẽ bị tiêu diệt trong quá trình nảy mầm.
  • C. Cây con mọc từ hạt giống nhiễm virus sẽ có khả năng kháng bệnh tốt hơn.
  • D. Virus trong hạt giống chỉ gây bệnh nhẹ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một loại virus gây bệnh ở thực vật lây lan nhanh chóng trong một cánh đồng lúa. Khi quan sát, người ta thấy có nhiều vết cắn của côn trùng trên lá lúa bị bệnh. Điều này gợi ý phương thức lây truyền chủ yếu nào của virus trong trường hợp này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Khi một người nhiễm virus cúm A, virus xâm nhập vào tế bào biểu mô đường hô hấp và bắt đầu nhân lên. Quá trình nhân lên này gây tổn thương tế bào và giải phóng virus mới lây nhiễm sang các tế bào lân cận. Đây là biểu hiện của giai đoạn nào trong cơ chế gây bệnh của virus?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Virus HIV gây suy giảm miễn dịch ở người. Cơ chế chính mà HIV làm suy yếu hệ miễn dịch là tấn công trực tiếp và phá hủy loại tế bào nào dưới đây, vốn đóng vai trò trung tâm trong việc điều phối phản ứng miễn dịch?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Bệnh sởi là một bệnh truyền nhiễm do virus lây lan chủ yếu qua đường hô hấp. Tại sao việc tiêm vắc-xin sởi lại là biện pháp phòng ngừa hiệu quả nhất ở cấp độ cộng đồng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một thai phụ bị nhiễm virus gây bệnh rubella trong 3 tháng đầu thai kỳ có nguy cơ cao sinh con mắc hội chứng rubella bẩm sinh với nhiều dị tật nghiêm trọng. Đây là ví dụ điển hình về phương thức lây truyền nào của virus?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Bệnh dại là một bệnh virus nguy hiểm lây truyền từ động vật (thường là chó, mèo) sang người qua vết cắn. Virus dại tấn công hệ thần kinh trung ương. Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để phòng ngừa bệnh dại ở người khi bị động vật nghi dại cắn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Virus gây bệnh khảm thuốc lá (TMV) có thể tồn tại trong tàn dư thực vật hoặc trên dụng cụ làm vườn. Khi cây thuốc lá bị tổn thương cơ học (ví dụ: do cắt tỉa, côn trùng), virus có thể xâm nhập và gây bệnh. Điều này minh họa cho thách thức trong việc phòng chống virus thực vật do đặc điểm nào của chúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: So với virus DNA, virus RNA thường có tỷ lệ đột biến cao hơn đáng kể. Đặc điểm nào trong quá trình nhân lên của virus RNA giải thích cho sự khác biệt này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Bệnh viêm gan B lây truyền chủ yếu qua đường máu, đường tình dục và từ mẹ sang con. Tại sao việc sử dụng chung kim tiêm trong tiêm chích ma túy lại là con đường lây nhiễm virus viêm gan B và HIV cực kỳ nguy hiểm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Virus gây bệnh cúm A thường xuyên biến đổi, tạo ra các chủng mới (ví dụ: H1N1, H5N1). Sự biến đổi này gây khó khăn lớn nhất trong việc phòng chống bệnh cúm ở điểm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một số loại virus có khả năng tồn tại bên ngoài tế bào chủ trong một thời gian nhất định dưới dạng hạt virus (virion). Tuy nhiên, chúng chỉ có thể nhân lên và gây bệnh khi xâm nhập được vào tế bào sống phù hợp. Đặc điểm này cho thấy virus có bản chất là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Bệnh tay chân miệng ở trẻ em do virus Coxsackie và Enterovirus 71 gây ra, thường lây lan qua đường tiêu hóa (phân - miệng) và tiếp xúc trực tiếp với dịch tiết từ mụn nước, nước bọt. Biện pháp vệ sinh nào sau đây là quan trọng nhất để phòng ngừa sự lây lan của bệnh này trong trường học?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Virus Zika lây truyền chủ yếu qua muỗi Aedes aegypti cắn. Tuy nhiên, virus này cũng có thể lây truyền qua đường tình dục và từ mẹ sang thai nhi. Sự đa dạng về con đường lây truyền của virus Zika đặt ra thách thức gì lớn nhất trong công tác phòng chống dịch?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Tại sao kháng sinh (antibiotics), loại thuốc hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn, lại hoàn toàn không có tác dụng trong điều trị các bệnh do virus?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Virus gây bệnh đốm lá ở cây cà chua lây lan trong vườn. Một người làm vườn sử dụng chung kéo cắt tỉa cho nhiều cây mà không khử trùng giữa các lần cắt. Hành động này có nguy cơ làm lây lan bệnh do virus theo phương thức nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Virus SARS-CoV-2, tác nhân gây bệnh COVID-19, lây truyền chủ yếu qua giọt bắn đường hô hấp khi người bệnh ho, hắt hơi, nói chuyện. Biện pháp 'giãn cách xã hội' nhằm mục đích chính là gì trong việc phòng chống sự lây lan của loại virus này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một bệnh do virus mới xuất hiện ở một vùng nông thôn. Các nhà khoa học nghi ngờ bệnh này lây truyền từ động vật hoang dã sang người. Đây là một ví dụ về bệnh có nguồn gốc từ động vật (zoonotic disease). Việc nghiên cứu và kiểm soát các bệnh zoonotic do virus đòi hỏi sự phối hợp giữa lĩnh vực y học, thú y và môi trường vì lý do cốt lõi nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một số virus có thể gây nhiễm trùng kéo dài hoặc tái phát trong cơ thể vật chủ (ví dụ: virus Herpes gây mụn rộp). Điều này cho thấy virus có thể tồn tại ở trạng thái tiềm ẩn trong tế bào mà không gây ra triệu chứng bệnh rõ rệt ngay lập tức. Khả năng này của virus gây khó khăn trong việc kiểm soát bệnh ở khía cạnh nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Virus viêm gan A lây truyền chủ yếu qua đường phân - miệng, thường do ăn uống thực phẩm hoặc nước bị ô nhiễm. Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để phòng ngừa lây nhiễm virus viêm gan A trong cộng đồng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Virus thường có tính đặc hiệu vật chủ, tức là chúng chỉ có thể lây nhiễm và nhân lên trong một hoặc một vài loại tế bào/sinh vật nhất định. Đặc điểm này được quy định chủ yếu bởi yếu tố nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một vườn ươm cây giống phát hiện nhiều cây con bị vàng lá, xoăn lá và còi cọc, nghi ngờ do virus. Để hạn chế sự lây lan, người quản lý vườn ươm nên ưu tiên thực hiện biện pháp nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Virus gây bệnh cúm lây lan nhanh chóng trong môi trường đông người như trường học, công sở. Việc đeo khẩu trang và rửa tay thường xuyên giúp giảm thiểu nguy cơ lây nhiễm. Điều này cho thấy virus cúm chủ yếu lây truyền qua con đường nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Bệnh sốt xuất huyết do virus Dengue gây ra, lây truyền qua muỗi Aedes aegypti. Để phòng chống bệnh này, biện pháp hiệu quả nhất là kiểm soát vật trung gian truyền bệnh. Tại sao việc loại bỏ nơi sinh sản của muỗi (như lăng quăng/bọ gậy) lại quan trọng hơn việc chỉ phun thuốc diệt muỗi trưởng thành?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Virus Ebola gây bệnh sốt xuất huyết Ebola nghiêm trọng ở người và động vật linh trưởng. Virus này lây truyền qua tiếp xúc trực tiếp với máu, dịch cơ thể hoặc các vật dụng bị nhiễm virus. Tại sao việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn (sử dụng đồ bảo hộ, khử trùng...) lại cực kỳ quan trọng đối với nhân viên y tế chăm sóc bệnh nhân Ebola?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Bệnh khảm do virus gây ra ở cây trồng thường biểu hiện bằng các đốm hoặc vệt màu sắc bất thường trên lá, làm giảm khả năng quang hợp và năng suất cây trồng. Dựa trên kiến thức về cấu tạo và chức năng của virus, tại sao virus gây bệnh khảm lại có thể làm thay đổi màu sắc của lá cây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một người bị nhiễm virus gây bệnh thủy đậu. Sau khi khỏi bệnh, người đó thường có miễn dịch bền vững với bệnh thủy đậu và không mắc lại lần nữa. Tuy nhiên, virus thủy đậu có thể tồn tại tiềm ẩn trong cơ thể và tái hoạt động sau nhiều năm gây ra bệnh zona (giời leo). Hiện tượng này cho thấy đặc điểm nào của một số loại virus gây bệnh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Bệnh cúm gia cầm (ví dụ H5N1) là bệnh do virus lây từ chim sang người. Virus cúm gia cầm có khả năng biến đổi gen và có thể tạo ra chủng virus mới có khả năng lây truyền hiệu quả giữa người với người, gây ra đại dịch. Nguy cơ này xuất phát từ đặc điểm nào của virus cúm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tại sao việc phát triển thuốc kháng virus (antiviral drugs) gặp nhiều khó khăn hơn so với thuốc kháng sinh (antibiotics) để điều trị bệnh do vi khuẩn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Để phòng chống bệnh do virus gây ra ở vật nuôi (ví dụ: bệnh lở mồm long móng ở gia súc), người chăn nuôi cần thực hiện nhiều biện pháp. Biện pháp nào dưới đây giúp ngăn chặn virus xâm nhập vào đàn vật nuôi từ bên ngoài?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một số virus gây bệnh cho cây trồng có thể lây truyền qua hạt giống. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong công tác giống cây trồng vì:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Virus gây bệnh bằng cách xâm nhập vào tế bào vật chủ. Sau khi xâm nhập, chúng sử dụng bộ máy tổng hợp của tế bào để nhân lên. Quá trình nhân lên này cuối cùng dẫn đến điều gì gây hại cho tế bào vật chủ?

  • A. Kích thích tế bào vật chủ tăng cường sản xuất năng lượng.
  • B. Giúp tế bào vật chủ tổng hợp protein mới có lợi.
  • C. Phá hủy cấu trúc và chức năng bình thường của tế bào, gây chết tế bào hoặc làm thay đổi hoạt động tế bào.
  • D. Tăng cường khả năng chống chịu của tế bào vật chủ với các tác nhân gây bệnh khác.

Câu 2: Một bệnh virus mới xuất hiện ở người và lây lan nhanh chóng qua các giọt bắn khi người bệnh ho hoặc hắt hơi. Phương thức lây truyền chủ yếu của virus này là gì?

  • A. Đường hô hấp.
  • B. Đường tiêu hóa.
  • C. Đường máu.
  • D. Tiếp xúc trực tiếp qua da lành.

Câu 3: Bệnh sốt xuất huyết Dengue là một bệnh virus nguy hiểm lây truyền qua vật trung gian. Vật trung gian truyền bệnh sốt xuất huyết chủ yếu là gì?

  • A. Ruồi nhà.
  • B. Muỗi Aedes.
  • C. Chuột.
  • D. Ve bét.

Câu 4: Bệnh khảm thuốc lá là một bệnh virus phổ biến ở thực vật, gây ra các đốm màu bất thường trên lá. Phương thức lây truyền nào sau đây không phải là phương thức lây truyền dọc ở thực vật?

  • A. Qua hạt giống.
  • B. Qua phấn hoa.
  • C. Qua nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép).
  • D. Qua vết thương do côn trùng cắn.

Câu 5: Tại sao việc rửa tay thường xuyên với xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn là biện pháp hiệu quả để phòng tránh nhiều bệnh virus, đặc biệt là các bệnh lây qua đường tiêu hóa hoặc tiếp xúc?

  • A. Xà phòng tiêu diệt virus bằng cách phá hủy vật chất di truyền của chúng.
  • B. Nước ấm từ việc rửa tay làm bất hoạt virus.
  • C. Rửa tay giúp loại bỏ virus bám trên bề mặt da tay, ngăn chặn chúng xâm nhập vào cơ thể qua đường miệng hoặc niêm mạc.
  • D. Xà phòng tạo ra một lớp màng bảo vệ trên da ngăn virus bám vào.

Câu 6: Bệnh dại là một bệnh virus nguy hiểm lây truyền chủ yếu qua vết cắn hoặc vết cào của động vật mắc bệnh (thường là chó, mèo). Biện pháp cấp bách và hiệu quả nhất để phòng ngừa bệnh dại sau khi bị động vật nghi dại cắn là gì?

  • A. Rửa sạch vết thương bằng xà phòng và nước sạch, sau đó đến cơ sở y tế để tiêm vaccine phòng dại và huyết thanh kháng dại (nếu cần).
  • B. Băng bó vết thương thật kín để ngăn virus xâm nhập thêm.
  • C. Sử dụng thuốc kháng sinh để tiêu diệt virus tại vết thương.
  • D. Theo dõi động vật cắn trong vài ngày mà không cần xử lý vết thương.

Câu 7: Virus HIV gây suy giảm miễn dịch ở người. Phương thức lây truyền chủ yếu nào sau đây không phải là cách lây truyền của HIV?

  • A. Qua đường tình dục không an toàn.
  • B. Qua đường máu (truyền máu, dùng chung kim tiêm).
  • C. Từ mẹ sang con (khi mang thai, sinh nở, cho con bú).
  • D. Qua tiếp xúc thông thường như ôm, hôn, dùng chung bát đũa.

Câu 8: Virus gây bệnh ở thực vật thường khó kiểm soát hơn virus gây bệnh ở động vật ở một số khía cạnh. Lí do chính khiến virus thực vật khó lây nhiễm trực tiếp từ tế bào này sang tế bào khác qua màng sinh chất như virus động vật là gì?

  • A. Tế bào thực vật có kích thước lớn hơn tế bào động vật.
  • B. Tế bào thực vật có thành tế bào cellulose cứng chắc bên ngoài màng sinh chất.
  • C. Tế bào thực vật có lục lạp thực hiện quang hợp.
  • D. Virus thực vật không có enzyme để phá hủy màng sinh chất.

Câu 9: Vaccine là một biện pháp phòng chống bệnh virus rất hiệu quả. Nguyên lý hoạt động cơ bản của vaccine là gì?

  • A. Giúp hệ miễn dịch nhận diện và ghi nhớ mầm bệnh (hoặc một phần của mầm bệnh) để phản ứng nhanh và mạnh khi bị nhiễm thật sự.
  • B. Tiêu diệt trực tiếp virus ngay khi chúng xâm nhập vào cơ thể.
  • C. Cung cấp kháng thể trực tiếp vào cơ thể để chống lại virus.
  • D. Tăng cường sức mạnh cho tất cả các tế bào trong cơ thể.

Câu 10: Một số virus, đặc biệt là virus RNA (ví dụ: virus cúm, HIV), có tốc độ đột biến rất cao. Điều này gây ra thách thức lớn trong việc phòng chống bệnh do các virus này gây ra như thế nào?

  • A. Làm cho virus dễ bị tiêu diệt bởi nhiệt độ cao.
  • B. Khiến virus chỉ có thể lây nhiễm cho một loại vật chủ duy nhất.
  • C. Giảm khả năng lây truyền của virus từ người này sang người khác.
  • D. Làm xuất hiện các biến chủng mới kháng thuốc hoặc né tránh hệ miễn dịch, đòi hỏi phải cập nhật vaccine hoặc thuốc điều trị thường xuyên.

Câu 11: Bệnh cúm mùa thường bùng phát thành dịch vào mùa đông. Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để ngăn chặn sự lây lan của virus cúm trong cộng đồng?

  • A. Uống nhiều nước cam để tăng cường vitamin C.
  • B. Tiêm vaccine cúm hàng năm, kết hợp với các biện pháp vệ sinh cá nhân (rửa tay, che miệng khi ho/hắt hơi) và tránh tụ tập đông người khi có dịch.
  • C. Dùng thuốc kháng sinh ngay khi có triệu chứng cảm cúm.
  • D. Đeo khẩu trang vải thông thường mọi lúc mọi nơi.

Câu 12: Bệnh viêm gan B là bệnh virus lây truyền qua đường máu, tình dục và từ mẹ sang con. Để phòng tránh lây nhiễm viêm gan B, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tiêm vaccine phòng viêm gan B đầy đủ theo lịch trình, đặc biệt là trẻ sơ sinh.
  • B. Tránh ăn đồ ăn đường phố.
  • C. Không sử dụng chung khăn mặt với người khác.
  • D. Đeo khẩu trang khi ra ngoài.

Câu 13: Trong phòng chống bệnh virus ở thực vật, việc tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh (ví dụ: rệp, bọ phấn) là một biện pháp quan trọng. Điều này nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp cây phát triển nhanh hơn do không bị côn trùng chích hút.
  • B. Tiêu diệt virus trực tiếp bên trong cơ thể côn trùng.
  • C. Ngăn chặn virus lây lan từ cây bệnh sang cây khỏe thông qua hoạt động của vật trung gian.
  • D. Giúp cây tăng cường khả năng miễn dịch tự nhiên chống lại virus.

Câu 14: Một người bị cảm lạnh thông thường do Rhinovirus (một loại virus lây qua đường hô hấp và tiếp xúc). Biện pháp nào sau đây là ít hiệu quả nhất để ngăn người bệnh lây virus cho người khác?

  • A. Che miệng và mũi khi ho hoặc hắt hơi.
  • B. Rửa tay thường xuyên.
  • C. Tránh tiếp xúc gần hoặc dùng chung đồ dùng cá nhân với người khác.
  • D. Uống nhiều vitamin C liều cao.

Câu 15: Bệnh sởi là bệnh virus rất dễ lây qua đường hô hấp. Tại sao chiến dịch tiêm vaccine sởi cho trẻ em lại đóng vai trò then chốt trong việc kiểm soát và loại trừ bệnh này ở quy mô cộng đồng?

  • A. Vaccine sởi rất hiệu quả và việc tiêm chủng diện rộng giúp tạo miễn dịch cộng đồng, làm giảm đáng kể số người cảm nhiễm và khả năng lây lan của virus.
  • B. Virus sởi chỉ tồn tại trong không khí một thời gian ngắn nên dễ dàng kiểm soát bằng vaccine.
  • C. Trẻ em là đối tượng duy nhất có thể mắc sởi nên chỉ cần tiêm cho trẻ em.
  • D. Vaccine sởi có thể tiêu diệt virus ngay trong cơ thể người đã nhiễm bệnh.

Câu 16: So với virus DNA, virus RNA thường có tỷ lệ đột biến cao hơn. Đặc điểm này có ý nghĩa gì đối với sự tiến hóa và khả năng gây bệnh của virus RNA?

  • A. Làm cho virus RNA yếu hơn và ít có khả năng gây bệnh nặng.
  • B. Giúp virus RNA dễ dàng bị hệ miễn dịch tiêu diệt.
  • C. Tăng khả năng thích ứng với môi trường mới, né tránh kháng thể và phát triển tính kháng thuốc, dẫn đến sự xuất hiện nhanh chóng của các chủng virus mới.
  • D. Hạn chế khả năng lây lan của virus RNA giữa các cá thể.

Câu 17: Một số bệnh virus ở người (ví dụ: Herpes simplex virus gây mụn rộp) có thể tồn tại tiềm ẩn trong cơ thể sau khi nhiễm lần đầu và tái hoạt động khi hệ miễn dịch suy yếu. Đây được gọi là kiểu nhiễm virus gì?

  • A. Nhiễm virus cấp tính.
  • B. Nhiễm virus tiềm ẩn (latent infection).
  • C. Nhiễm virus mãn tính.
  • D. Nhiễm virus kịch phát.

Câu 18: Khi virus xâm nhập vào tế bào vật chủ, nó cần "cởi bỏ" lớp vỏ protein (capsid) để giải phóng vật chất di truyền. Quá trình này được gọi là gì?

  • A. Hấp phụ.
  • B. Xâm nhập.
  • C. Tổng hợp.
  • D. Cởi vỏ (uncoating).

Câu 19: Tại sao thuốc kháng sinh (antibiotics) không có tác dụng điều trị các bệnh do virus gây ra như cúm, sởi, hay COVID-19?

  • A. Thuốc kháng sinh chỉ có tác dụng tiêu diệt hoặc ức chế sự phát triển của vi khuẩn, không ảnh hưởng đến virus.
  • B. Virus có kích thước quá nhỏ so với vi khuẩn nên thuốc kháng sinh không tiếp cận được.
  • C. Virus có lớp vỏ bọc bảo vệ vững chắc chống lại thuốc kháng sinh.
  • D. Thuốc kháng sinh làm tăng tốc độ nhân lên của virus.

Câu 20: Một trong những biện pháp phòng chống bệnh virus ở thực vật là chọn giống cây trồng sạch bệnh. Biện pháp này dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Giúp cây trồng tự sản xuất kháng thể chống virus.
  • B. Đảm bảo nguồn cây con ban đầu không mang mầm bệnh virus, cắt đứt đường lây truyền dọc.
  • C. Làm cho virus không thể bám dính vào rễ cây.
  • D. Tăng cường khả năng hấp thụ dinh dưỡng của cây để chống lại bệnh.

Câu 21: Bệnh tay chân miệng là bệnh virus phổ biến ở trẻ nhỏ, lây truyền chủ yếu qua đường tiêu hóa (phân-miệng) và tiếp xúc trực tiếp. Biện pháp phòng ngừa nào sau đây là quan trọng nhất trong các trường mầm non để ngăn chặn dịch bệnh này?

  • A. Hạn chế cho trẻ chơi đồ chơi chung.
  • B. Cho trẻ uống thuốc kháng virus định kỳ.
  • C. Thường xuyên rửa tay cho trẻ bằng xà phòng, vệ sinh đồ chơi và bề mặt tiếp xúc, xử lý chất thải đúng cách.
  • D. Đảm bảo trẻ ngủ đủ giấc.

Câu 22: Virus gây bệnh dại có ái lực đặc biệt với hệ thần kinh. Sau khi xâm nhập vào cơ thể (thường qua vết cắn), virus này di chuyển đến hệ thần kinh trung ương và gây tổn thương nghiêm trọng. Đây là ví dụ về đặc điểm nào của virus?

  • A. Tính hướng tế bào/mô (tropism).
  • B. Khả năng đột biến cao.
  • C. Khả năng tạo bào tử.
  • D. Sức đề kháng với nhiệt độ cao.

Câu 23: Bệnh virus nào sau đây có thể lây truyền từ mẹ sang con trong quá trình mang thai, sinh nở hoặc cho con bú?

  • A. Cảm lạnh thông thường.
  • B. Cúm mùa.
  • C. Sốt xuất huyết.
  • D. HIV/AIDS.

Câu 24: Một người làm vườn sử dụng dao cắt tỉa cây bị bệnh để cắt tỉa cây khỏe mà không khử trùng dao. Hành động này có thể dẫn đến sự lây lan của bệnh virus thực vật theo phương thức nào?

  • A. Lây truyền qua hạt giống.
  • B. Lây truyền qua vết thương cơ giới do dụng cụ lao động.
  • C. Lây truyền qua phấn hoa.
  • D. Lây truyền qua không khí.

Câu 25: Tại sao việc kiểm soát dịch bệnh virus ở người trong cộng đồng thường bao gồm các biện pháp như cách ly người bệnh, truy vết tiếp xúc, và giãn cách xã hội?

  • A. Nhằm hạn chế tối đa sự tiếp xúc giữa người nhiễm bệnh/người có nguy cơ nhiễm với người khỏe mạnh, cắt đứt chuỗi lây truyền.
  • B. Để virus tự chết trong môi trường bên ngoài cơ thể.
  • C. Giúp hệ miễn dịch của người khỏe mạnh tự tạo kháng thể.
  • D. Tăng cường hiệu quả của thuốc kháng virus.

Câu 26: Bệnh virus nào sau đây chủ yếu lây truyền qua đường tiêu hóa?

  • A. Cúm gia cầm H5N1.
  • B. Sởi.
  • C. Viêm gan A.
  • D. Dại.

Câu 27: Khi virus xâm nhập vào tế bào, chúng "lập trình lại" bộ máy tế bào để tổng hợp các thành phần của virus. Quá trình này bao gồm tổng hợp vật chất di truyền và protein của virus. Giai đoạn này trong chu trình nhân lên của virus được gọi là gì?

  • A. Tổng hợp (Synthesis).
  • B. Lắp ráp (Assembly).
  • C. Giải phóng (Release).
  • D. Hấp phụ (Adsorption).

Câu 28: Bệnh virus ở thực vật thường gây ra các triệu chứng như lá vàng, xoăn, còi cọc, giảm năng suất. Tại sao việc điều trị bệnh virus ở thực vật bằng thuốc kháng virus lại không phổ biến và hiệu quả như ở động vật?

  • A. Virus thực vật có cấu trúc khác biệt hoàn toàn virus động vật.
  • B. Thuốc kháng virus rất đắt và không kinh tế cho cây trồng.
  • C. Virus thực vật chỉ gây bệnh nhẹ, không cần điều trị.
  • D. Chưa có nhiều loại thuốc kháng virus hiệu quả và an toàn cho cây trồng ở quy mô lớn, đồng thời khó đưa thuốc vào khắp các mô thực vật do cấu trúc cứng chắc và hệ thống mạch dẫn phức tạp.

Câu 29: Một người bị mắc bệnh cúm. Biện pháp nào sau đây là không cần thiết và không hiệu quả trong việc điều trị bệnh cúm do virus?

  • A. Nghỉ ngơi đầy đủ.
  • B. Sử dụng thuốc kháng sinh phổ rộng.
  • C. Uống đủ nước.
  • D. Sử dụng thuốc hạ sốt/giảm đau theo chỉ định (nếu có triệu chứng).

Câu 30: Bệnh đậu mùa, từng là một dịch bệnh khủng khiếp, đã được thanh toán trên toàn cầu nhờ chiến dịch tiêm chủng vaccine rộng rãi. Thành công này chứng tỏ vai trò quyết định của biện pháp nào trong phòng chống một số bệnh virus?

  • A. Tiêm chủng vaccine.
  • B. Sử dụng thuốc kháng virus thế hệ mới.
  • C. Cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường.
  • D. Cách ly người bệnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Virus gây bệnh bằng cách xâm nhập vào tế bào vật chủ. Sau khi xâm nhập, chúng sử dụng bộ máy tổng hợp của tế bào để nhân lên. Quá trình nhân lên này cuối cùng dẫn đến điều gì gây hại cho tế bào vật chủ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một bệnh virus mới xuất hiện ở người và lây lan nhanh chóng qua các giọt bắn khi người bệnh ho hoặc hắt hơi. Phương thức lây truyền chủ yếu của virus này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Bệnh sốt xuất huyết Dengue là một bệnh virus nguy hiểm lây truyền qua vật trung gian. Vật trung gian truyền bệnh sốt xuất huyết chủ yếu là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Bệnh khảm thuốc lá là một bệnh virus phổ biến ở thực vật, gây ra các đốm màu bất thường trên lá. Phương thức lây truyền nào sau đây *không* phải là phương thức lây truyền dọc ở thực vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Tại sao việc rửa tay thường xuyên với xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn là biện pháp hiệu quả để phòng tránh nhiều bệnh virus, đặc biệt là các bệnh lây qua đường tiêu hóa hoặc tiếp xúc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Bệnh dại là một bệnh virus nguy hiểm lây truyền chủ yếu qua vết cắn hoặc vết cào của động vật mắc bệnh (thường là chó, mèo). Biện pháp cấp bách và hiệu quả nhất để phòng ngừa bệnh dại sau khi bị động vật nghi dại cắn là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Virus HIV gây suy giảm miễn dịch ở người. Phương thức lây truyền chủ yếu nào sau đây *không* phải là cách lây truyền của HIV?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Virus gây bệnh ở thực vật thường khó kiểm soát hơn virus gây bệnh ở động vật ở một số khía cạnh. Lí do chính khiến virus thực vật khó lây nhiễm trực tiếp từ tế bào này sang tế bào khác qua màng sinh chất như virus động vật là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Vaccine là một biện pháp phòng chống bệnh virus rất hiệu quả. Nguyên lý hoạt động cơ bản của vaccine là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một số virus, đặc biệt là virus RNA (ví dụ: virus cúm, HIV), có tốc độ đột biến rất cao. Điều này gây ra thách thức lớn trong việc phòng chống bệnh do các virus này gây ra như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Bệnh cúm mùa thường bùng phát thành dịch vào mùa đông. Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để ngăn chặn sự lây lan của virus cúm trong cộng đồng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Bệnh viêm gan B là bệnh virus lây truyền qua đường máu, tình dục và từ mẹ sang con. Để phòng tránh lây nhiễm viêm gan B, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong phòng chống bệnh virus ở thực vật, việc tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh (ví dụ: rệp, bọ phấn) là một biện pháp quan trọng. Điều này nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một người bị cảm lạnh thông thường do Rhinovirus (một loại virus lây qua đường hô hấp và tiếp xúc). Biện pháp nào sau đây là *ít* hiệu quả nhất để ngăn người bệnh lây virus cho người khác?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Bệnh sởi là bệnh virus rất dễ lây qua đường hô hấp. Tại sao chiến dịch tiêm vaccine sởi cho trẻ em lại đóng vai trò then chốt trong việc kiểm soát và loại trừ bệnh này ở quy mô cộng đồng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: So với virus DNA, virus RNA thường có tỷ lệ đột biến cao hơn. Đặc điểm này có ý nghĩa gì đối với sự tiến hóa và khả năng gây bệnh của virus RNA?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một số bệnh virus ở người (ví dụ: Herpes simplex virus gây mụn rộp) có thể tồn tại tiềm ẩn trong cơ thể sau khi nhiễm lần đầu và tái hoạt động khi hệ miễn dịch suy yếu. Đây được gọi là kiểu nhiễm virus gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khi virus xâm nhập vào tế bào vật chủ, nó cần 'cởi bỏ' lớp vỏ protein (capsid) để giải phóng vật chất di truyền. Quá trình này được gọi là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tại sao thuốc kháng sinh (antibiotics) không có tác dụng điều trị các bệnh do virus gây ra như cúm, sởi, hay COVID-19?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một trong những biện pháp phòng chống bệnh virus ở thực vật là chọn giống cây trồng sạch bệnh. Biện pháp này dựa trên nguyên tắc nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Bệnh tay chân miệng là bệnh virus phổ biến ở trẻ nhỏ, lây truyền chủ yếu qua đường tiêu hóa (phân-miệng) và tiếp xúc trực tiếp. Biện pháp phòng ngừa nào sau đây là *quan trọng nhất* trong các trường mầm non để ngăn chặn dịch bệnh này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Virus gây bệnh dại có ái lực đặc biệt với hệ thần kinh. Sau khi xâm nhập vào cơ thể (thường qua vết cắn), virus này di chuyển đến hệ thần kinh trung ương và gây tổn thương nghiêm trọng. Đây là ví dụ về đặc điểm nào của virus?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Bệnh virus nào sau đây có thể lây truyền từ mẹ sang con trong quá trình mang thai, sinh nở hoặc cho con bú?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một người làm vườn sử dụng dao cắt tỉa cây bị bệnh để cắt tỉa cây khỏe mà không khử trùng dao. Hành động này có thể dẫn đến sự lây lan của bệnh virus thực vật theo phương thức nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tại sao việc kiểm soát dịch bệnh virus ở người trong cộng đồng thường bao gồm các biện pháp như cách ly người bệnh, truy vết tiếp xúc, và giãn cách xã hội?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Bệnh virus nào sau đây chủ yếu lây truyền qua đường tiêu hóa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Khi virus xâm nhập vào tế bào, chúng 'lập trình lại' bộ máy tế bào để tổng hợp các thành phần của virus. Quá trình này bao gồm tổng hợp vật chất di truyền và protein của virus. Giai đoạn này trong chu trình nhân lên của virus được gọi là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Bệnh virus ở thực vật thường gây ra các triệu chứng như lá vàng, xoăn, còi cọc, giảm năng suất. Tại sao việc điều trị bệnh virus ở thực vật bằng thuốc kháng virus lại không phổ biến và hiệu quả như ở động vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một người bị mắc bệnh cúm. Biện pháp nào sau đây là *không* cần thiết và *không* hiệu quả trong việc điều trị bệnh cúm do virus?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Bệnh đậu mùa, từng là một dịch bệnh khủng khiếp, đã được thanh toán trên toàn cầu nhờ chiến dịch tiêm chủng vaccine rộng rãi. Thành công này chứng tỏ vai trò quyết định của biện pháp nào trong phòng chống một số bệnh virus?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người bị cảm cúm sau khi đi tàu điện ngầm vào giờ cao điểm, nơi có rất nhiều người ho và hắt hơi. Phương thức lây truyền virus gây bệnh trong trường hợp này có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Lây truyền qua đường hô hấp.
  • B. Lây truyền qua đường tiêu hóa.
  • C. Lây truyền qua tiếp xúc trực tiếp.
  • D. Lây truyền qua vết cắn của động vật.

Câu 2: Virus viêm gan B (HBV) có thể lây truyền qua đường máu và đường tình dục. Tại sao việc sử dụng chung bơm kim tiêm không được khử trùng lại là hành vi có nguy cơ lây nhiễm HBV rất cao?

  • A. Virus HBV có khả năng tồn tại lâu trong không khí.
  • B. Bơm kim tiêm chứa chất độc kích hoạt virus HBV.
  • C. Hành vi này đưa trực tiếp virus từ máu người nhiễm vào máu người lành.
  • D. Virus HBV chỉ lây qua đường máu khi có vết thương hở lớn.

Câu 3: Một nông dân sử dụng kéo cắt tỉa cành cây cà chua bị bệnh khảm thuốc lá (do virus) sau đó tiếp tục cắt tỉa cây khỏe mà không khử trùng kéo. Vài ngày sau, cây khỏe cũng xuất hiện triệu chứng bệnh. Phương thức lây truyền virus trong tình huống này là gì?

  • A. Lây truyền qua hạt giống.
  • B. Lây truyền qua tiếp xúc cơ học (qua vết thương).
  • C. Lây truyền qua côn trùng trung gian.
  • D. Lây truyền qua đất bị nhiễm virus.

Câu 4: Một số loại virus, như HIV, có khả năng tích hợp bộ gen của chúng vào bộ gen của tế bào chủ và tồn tại ở đó trong thời gian dài mà không gây ra triệu chứng cấp tính. Trạng thái này của virus trong tế bào chủ được gọi là gì?

  • A. Chu kỳ sinh tan (lytic cycle).
  • B. Nhiễm trùng cấp tính.
  • C. Nhiễm trùng tiềm ẩn (latent infection).
  • D. Sự nhân lên của virus.

Câu 5: Virus gây bệnh viêm gan thường tấn công và phá hủy các tế bào gan. Dựa vào chức năng của gan, người bị viêm gan nặng có thể gặp triệu chứng nào sau đây?

  • A. Phát ban toàn thân.
  • B. Ho và khó thở.
  • C. Tiêu chảy cấp.
  • D. Vàng da và vàng mắt.

Câu 6: Tiêm vaccine là một biện pháp phòng chống bệnh do virus hiệu quả. Cơ chế chính giúp vaccine phòng bệnh là gì?

  • A. Kích thích hệ miễn dịch tạo ra kháng thể và tế bào nhớ chống lại virus.
  • B. Tiêu diệt trực tiếp virus có trong cơ thể.
  • C. Làm biến đổi cấu trúc của virus khiến chúng không thể gây bệnh.
  • D. Tạo ra một lớp màng bảo vệ ngăn virus xâm nhập tế bào.

Câu 7: Trong đại dịch COVID-19, chính phủ khuyến cáo người dân giữ khoảng cách an toàn và đeo khẩu trang ở nơi công cộng. Những biện pháp này giúp kiểm soát sự lây lan của virus SARS-CoV-2 như thế nào?

  • A. Làm giảm khả năng nhân lên của virus trong cơ thể người bệnh.
  • B. Ngăn chặn virus bám vào bề mặt các vật thể.
  • C. Giảm thiểu sự phát tán và hít phải các giọt bắn chứa virus trong không khí.
  • D. Kích hoạt hệ miễn dịch bẩm sinh của con người.

Câu 8: Một loại virus mới gây bệnh trên cây lúa và được xác định là lây truyền chủ yếu qua rầy nâu. Biện pháp phòng chống hiệu quả nhất đối với loại virus này trên diện rộng là gì?

  • A. Phun thuốc diệt virus trực tiếp lên cây lúa.
  • B. Chỉ sử dụng giống lúa kháng bệnh.
  • C. Tưới nước thường xuyên để rửa trôi virus.
  • D. Kiểm soát và diệt trừ quần thể rầy nâu trong ruộng lúa.

Câu 9: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc phát triển thuốc kháng virus là do virus có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Kích thước quá nhỏ, khó tiếp cận bằng thuốc.
  • B. Sử dụng bộ máy tổng hợp của tế bào chủ để nhân lên.
  • C. Có lớp vỏ capsid rất dày và khó phá vỡ.
  • D. Chỉ tồn tại trong môi trường nước.

Câu 10: Virus được coi là sinh vật ký sinh nội bào bắt buộc vì chúng thiếu thành phần hoặc khả năng nào cần thiết cho sự sống độc lập?

  • A. Thiếu bộ máy tổng hợp protein và năng lượng.
  • B. Không có vật chất di truyền.
  • C. Không có vỏ capsid.
  • D. Không có khả năng bám vào tế bào chủ.

Câu 11: Virus HIV tấn công và phá hủy chủ yếu tế bào T hỗ trợ (một loại tế bào miễn dịch). Hậu quả chính của sự tấn công này đối với cơ thể người nhiễm là gì?

  • A. Tăng cường khả năng chống lại các bệnh nhiễm trùng khác.
  • B. Hệ tiêu hóa bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
  • C. Gây ra các khối u ác tính ngay lập tức.
  • D. Làm suy yếu hệ miễn dịch, dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội.

Câu 12: Bệnh sởi là bệnh do virus lây qua đường hô hấp, rất dễ lây lan. Tại sao việc đạt tỷ lệ tiêm vaccine sởi cao trong cộng đồng (miễn dịch cộng đồng) lại giúp bảo vệ cả những người chưa được tiêm chủng hoặc không thể tiêm chủng?

  • A. Virus sởi không thể tồn tại trong cộng đồng có nhiều người miễn dịch.
  • B. Giảm đáng kể khả năng virus lây lan giữa các cá thể, làm gián đoạn chuỗi lây truyền.
  • C. Những người được tiêm chủng sẽ phát tán kháng thể tiêu diệt virus trong không khí.
  • D. Virus sởi sẽ biến đổi thành dạng không gây bệnh khi gặp người đã tiêm chủng.

Câu 13: Virus Rubella (gây bệnh sởi Đức) có thể truyền từ mẹ sang con trong thời kỳ mang thai, gây dị tật bẩm sinh cho thai nhi. Đây là ví dụ về phương thức lây truyền nào?

  • A. Lây truyền dọc.
  • B. Lây truyền ngang.
  • C. Lây truyền qua vật trung gian.
  • D. Lây truyền qua đường hô hấp.

Câu 14: So với lây truyền dọc ở động vật (từ mẹ sang con qua nhau thai, sữa, trứng), lây truyền dọc ở thực vật (qua hạt giống, phấn hoa, củ giống) có đặc điểm gì khác biệt cơ bản?

  • A. Chỉ xảy ra ở thực vật bậc thấp.
  • B. Không ảnh hưởng đến thế hệ sau.
  • C. Thường liên quan đến cấu trúc sinh sản (hạt, phấn, củ) thay vì liên kết sinh lý trực tiếp như nhau thai.
  • D. Virus phải tồn tại độc lập bên ngoài cây mẹ trước khi lây sang cây con.

Câu 15: Tại sao các bệnh do virus lây truyền qua đường tiêu hóa (như virus Rota gây tiêu chảy) lại dễ bùng phát thành dịch ở những khu vực đông dân cư, vệ sinh kém?

  • A. Virus tiêu hóa chỉ sống được trong môi trường bẩn.
  • B. Điều kiện vệ sinh kém tạo điều kiện thuận lợi cho virus phát tán qua nước, thực phẩm nhiễm bẩn và tiếp xúc gần.
  • C. Người dân ở khu vực này có hệ miễn dịch yếu hơn.
  • D. Virus biến đổi nhanh hơn trong môi trường ô nhiễm.

Câu 16: Một số virus, như virus Varicella Zoster (gây bệnh thủy đậu), sau khi gây nhiễm trùng cấp tính có thể không bị đào thải hoàn toàn mà tồn tại trong các tế bào thần kinh dưới dạng không hoạt động. Khi điều kiện thuận lợi (ví dụ: suy giảm miễn dịch), chúng có thể tái hoạt động và gây bệnh Zona. Tình trạng virus tồn tại không hoạt động này được gọi là gì?

  • A. Nhiễm trùng cấp tính.
  • B. Nhiễm trùng mãn tính.
  • C. Nhiễm trùng tiềm ẩn (latent infection).
  • D. Kháng thuốc.

Câu 17: Virus Herpes simplex typ 1 (HSV-1) thường gây ra các vết loét lạnh tái phát ở môi. Sự tái phát này là biểu hiện điển hình của loại nhiễm trùng virus nào?

  • A. Nhiễm trùng cấp tính.
  • B. Nhiễm trùng tiềm ẩn.
  • C. Nhiễm trùng không triệu chứng.
  • D. Nhiễm trùng toàn thân.

Câu 18: Hệ miễn dịch của vật chủ phản ứng với virus theo nhiều cách. Hai cơ chế chính mà hệ miễn dịch thích ứng sử dụng để chống lại virus là gì?

  • A. Phản ứng viêm và sốt.
  • B. Sản xuất interferon và thực bào.
  • C. Sản xuất enzyme tiêu hóa virus.
  • D. Sản xuất kháng thể (miễn dịch dịch thể) và tiêu diệt tế bào nhiễm virus (miễn dịch tế bào).

Câu 19: Những người bị suy giảm miễn dịch (ví dụ: bệnh nhân HIV/AIDS, người ghép tạng đang dùng thuốc ức chế miễn dịch) thường dễ mắc các bệnh nhiễm trùng do virus và bệnh thường nặng hơn. Giải thích hợp lý nhất cho hiện tượng này là gì?

  • A. Hệ miễn dịch suy yếu không đủ khả năng kiểm soát sự nhân lên và lây lan của virus trong cơ thể.
  • B. Virus chỉ tấn công những người có hệ miễn dịch yếu.
  • C. Thuốc ức chế miễn dịch trực tiếp làm tăng tốc độ nhân lên của virus.
  • D. Cơ thể suy giảm miễn dịch không sản xuất được bất kỳ loại kháng thể nào.

Câu 20: Bệnh dại là một bệnh do virus lây truyền từ động vật (chủ yếu là chó, mèo) sang người qua vết cắn. Virus gây bệnh dại được xếp vào loại virus nào dựa trên nguồn gốc lây truyền?

  • A. Virus thực vật.
  • B. Virus zoonotic.
  • C. Bacteriophage.
  • D. Virus ôn hòa.

Câu 21: Tại sao các loại virus zoonotic (lây từ động vật sang người) lại đặt ra mối đe dọa đáng kể cho sức khỏe cộng đồng toàn cầu?

  • A. Chúng chỉ gây bệnh nặng ở người, không ảnh hưởng đến động vật.
  • B. Chúng dễ dàng bị tiêu diệt bởi các biện pháp vệ sinh thông thường.
  • C. Chúng có khả năng vượt qua rào cản loài và gây ra các bệnh mới ở người, khó dự đoán và kiểm soát.
  • D. Chúng chỉ lây truyền qua đường không khí.

Câu 22: Virus cúm là một loại virus RNA. Tỷ lệ đột biến cao của virus RNA là một trong những lý do chính khiến việc sản xuất vaccine cúm mùa hiệu quả lâu dài gặp khó khăn. Điều này là do đột biến có thể dẫn đến điều gì?

  • A. Thay đổi cấu trúc protein bề mặt của virus, làm giảm hiệu quả của kháng thể được tạo ra từ vaccine cũ.
  • B. Giảm khả năng lây nhiễm của virus.
  • C. Làm tăng hiệu quả của thuốc kháng virus hiện có.
  • D. Khiến virus chỉ tấn công một nhóm người nhất định.

Câu 23: Virus thực vật không thể xâm nhập trực tiếp vào tế bào thực vật như virus động vật xâm nhập tế bào động vật. Nguyên nhân chính của sự khác biệt này là gì?

  • A. Tế bào thực vật không có thụ thể cho virus.
  • B. Virus thực vật không có enzyme phá hủy màng tế bào.
  • C. Tế bào thực vật có hệ miễn dịch rất mạnh.
  • D. Tế bào thực vật có thành tế bào bằng cellulose cứng chắc bên ngoài màng sinh chất.

Câu 24: Để loại bỏ virus khỏi cây trồng bị nhiễm bệnh nhằm tạo ra giống cây sạch bệnh, người ta thường sử dụng kỹ thuật nuôi cấy mô phân sinh đỉnh hoặc mô phân sinh bên. Tại sao mô phân sinh lại thường không chứa virus?

  • A. Mô phân sinh có khả năng tự tiêu diệt virus.
  • B. Virus không thể nhân lên trong mô phân sinh.
  • C. Tốc độ phân chia của tế bào mô phân sinh thường nhanh hơn tốc độ lây lan của virus.
  • D. Mô phân sinh sản xuất ra chất kháng virus đặc hiệu.

Câu 25: Ngoài tác động trực tiếp đến sức khỏe con người, các đại dịch do virus (như COVID-19) còn gây ra những hậu quả sâu rộng nào đối với xã hội và kinh tế?

  • A. Chỉ làm tăng chi phí y tế.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến ngành du lịch và giải trí.
  • C. Chỉ gây ra sự gia tăng tạm thời của tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Gây gián đoạn chuỗi cung ứng, suy thoái kinh tế, căng thẳng hệ thống y tế, thay đổi hành vi xã hội.

Câu 26: Mục tiêu chính của các xét nghiệm chẩn đoán (ví dụ: xét nghiệm PCR, xét nghiệm kháng thể) trong việc kiểm soát bệnh do virus là gì?

  • A. Xác định sự có mặt của virus hoặc bằng chứng cơ thể đã nhiễm virus để cách ly và điều trị kịp thời.
  • B. Tiêu diệt virus trong mẫu bệnh phẩm.
  • C. Ngăn chặn virus lây lan trong phòng xét nghiệm.
  • D. Làm giảm độc lực của virus trước khi đưa vào cơ thể người bệnh.

Câu 27: Bệnh bại liệt (Polio) là một bệnh do virus gây ra, lây truyền chủ yếu qua nước và thực phẩm bị nhiễm phân của người bệnh. Đây là ví dụ điển hình của phương thức lây truyền nào?

  • A. Lây truyền qua đường hô hấp.
  • B. Lây truyền qua đường tiêu hóa (phân-miệng).
  • C. Lây truyền qua vết cắn động vật.
  • D. Lây truyền qua tiếp xúc trực tiếp.

Câu 28: Virus Dengue, gây bệnh sốt xuất huyết, lây truyền từ người sang người chủ yếu qua vết đốt của muỗi Aedes aegypti và Aedes albopictus. Muỗi trong trường hợp này đóng vai trò gì?

  • A. Vật trung gian truyền bệnh (vector).
  • B. Vật chủ cuối cùng.
  • C. Nguồn bệnh chính.
  • D. Tác nhân gây bệnh trực tiếp.

Câu 29: Khi một dịch bệnh do virus mới bùng phát trong cộng đồng, những biện pháp y tế công cộng nào cần được ưu tiên thực hiện ngay lập tức để hạn chế sự lây lan?

  • A. Chỉ tập trung vào việc sản xuất vaccine hàng loạt.
  • B. Chỉ điều trị cho những ca bệnh nặng nhất.
  • C. Chỉ tuyên truyền về cách rửa tay.
  • D. Phát hiện sớm ca bệnh, cách ly người bệnh, truy vết và cách ly người tiếp xúc, tuyên truyền về các biện pháp phòng ngừa cá nhân.

Câu 30: Virus phụ thuộc hoàn toàn vào tế bào chủ để tổng hợp protein. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến cách virus gây bệnh?

  • A. Khiến virus chỉ có thể tồn tại bên ngoài tế bào.
  • B. Làm cho virus không cần vật chất di truyền.
  • C. Việc nhân lên của virus làm gián đoạn hoặc phá hủy chức năng bình thường của tế bào chủ.
  • D. Giúp tế bào chủ dễ dàng tiêu diệt virus.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một người bị cảm cúm sau khi đi tàu điện ngầm vào giờ cao điểm, nơi có rất nhiều người ho và hắt hơi. Phương thức lây truyền virus gây bệnh trong trường hợp này có khả năng cao nhất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Virus viêm gan B (HBV) có thể lây truyền qua đường máu và đường tình dục. Tại sao việc sử dụng chung bơm kim tiêm không được khử trùng lại là hành vi có nguy cơ lây nhiễm HBV rất cao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một nông dân sử dụng kéo cắt tỉa cành cây cà chua bị bệnh khảm thuốc lá (do virus) sau đó tiếp tục cắt tỉa cây khỏe mà không khử trùng kéo. Vài ngày sau, cây khỏe cũng xuất hiện triệu chứng bệnh. Phương thức lây truyền virus trong tình huống này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một số loại virus, như HIV, có khả năng tích hợp bộ gen của chúng vào bộ gen của tế bào chủ và tồn tại ở đó trong thời gian dài mà không gây ra triệu chứng cấp tính. Trạng thái này của virus trong tế bào chủ được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Virus gây bệnh viêm gan thường tấn công và phá hủy các tế bào gan. Dựa vào chức năng của gan, người bị viêm gan nặng có thể gặp triệu chứng nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Tiêm vaccine là một biện pháp phòng chống bệnh do virus hiệu quả. Cơ chế chính giúp vaccine phòng bệnh là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Trong đại dịch COVID-19, chính phủ khuyến cáo người dân giữ khoảng cách an toàn và đeo khẩu trang ở nơi công cộng. Những biện pháp này giúp kiểm soát sự lây lan của virus SARS-CoV-2 như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một loại virus mới gây bệnh trên cây lúa và được xác định là lây truyền chủ yếu qua rầy nâu. Biện pháp phòng chống hiệu quả nhất đối với loại virus này trên diện rộng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc phát triển thuốc kháng virus là do virus có đặc điểm nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Virus được coi là sinh vật ký sinh nội bào bắt buộc vì chúng thiếu thành phần hoặc khả năng nào cần thiết cho sự sống độc lập?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Virus HIV tấn công và phá hủy chủ yếu tế bào T hỗ trợ (một loại tế bào miễn dịch). Hậu quả chính của sự tấn công này đối với cơ thể người nhiễm là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Bệnh sởi là bệnh do virus lây qua đường hô hấp, rất dễ lây lan. Tại sao việc đạt tỷ lệ tiêm vaccine sởi cao trong cộng đồng (miễn dịch cộng đồng) lại giúp bảo vệ cả những người chưa được tiêm chủng hoặc không thể tiêm chủng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Virus Rubella (gây bệnh sởi Đức) có thể truyền từ mẹ sang con trong thời kỳ mang thai, gây dị tật bẩm sinh cho thai nhi. Đây là ví dụ về phương thức lây truyền nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: So với lây truyền dọc ở động vật (từ mẹ sang con qua nhau thai, sữa, trứng), lây truyền dọc ở thực vật (qua hạt giống, phấn hoa, củ giống) có đặc điểm gì khác biệt cơ bản?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tại sao các bệnh do virus lây truyền qua đường tiêu hóa (như virus Rota gây tiêu chảy) lại dễ bùng phát thành dịch ở những khu vực đông dân cư, vệ sinh kém?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một số virus, như virus Varicella Zoster (gây bệnh thủy đậu), sau khi gây nhiễm trùng cấp tính có thể không bị đào thải hoàn toàn mà tồn tại trong các tế bào thần kinh dưới dạng không hoạt động. Khi điều kiện thuận lợi (ví dụ: suy giảm miễn dịch), chúng có thể tái hoạt động và gây bệnh Zona. Tình trạng virus tồn tại không hoạt động này được gọi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Virus Herpes simplex typ 1 (HSV-1) thường gây ra các vết loét lạnh tái phát ở môi. Sự tái phát này là biểu hiện điển hình của loại nhiễm trùng virus nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Hệ miễn dịch của vật chủ phản ứng với virus theo nhiều cách. Hai cơ chế chính mà hệ miễn dịch thích ứng sử dụng để chống lại virus là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Những người bị suy giảm miễn dịch (ví dụ: bệnh nhân HIV/AIDS, người ghép tạng đang dùng thuốc ức chế miễn dịch) thường dễ mắc các bệnh nhiễm trùng do virus và bệnh thường nặng hơn. Giải thích hợp lý nhất cho hiện tượng này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Bệnh dại là một bệnh do virus lây truyền từ động vật (chủ yếu là chó, mèo) sang người qua vết cắn. Virus gây bệnh dại được xếp vào loại virus nào dựa trên nguồn gốc lây truyền?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tại sao các loại virus zoonotic (lây từ động vật sang người) lại đặt ra mối đe dọa đáng kể cho sức khỏe cộng đồng toàn cầu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Virus cúm là một loại virus RNA. Tỷ lệ đột biến cao của virus RNA là một trong những lý do chính khiến việc sản xuất vaccine cúm mùa hiệu quả lâu dài gặp khó khăn. Điều này là do đột biến có thể dẫn đến điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Virus thực vật không thể xâm nhập trực tiếp vào tế bào thực vật như virus động vật xâm nhập tế bào động vật. Nguyên nhân chính của sự khác biệt này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Để loại bỏ virus khỏi cây trồng bị nhiễm bệnh nhằm tạo ra giống cây sạch bệnh, người ta thường sử dụng kỹ thuật nuôi cấy mô phân sinh đỉnh hoặc mô phân sinh bên. Tại sao mô phân sinh lại thường không chứa virus?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Ngoài tác động trực tiếp đến sức khỏe con người, các đại dịch do virus (như COVID-19) còn gây ra những hậu quả sâu rộng nào đối với xã hội và kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Mục tiêu chính của các xét nghiệm chẩn đoán (ví dụ: xét nghiệm PCR, xét nghiệm kháng thể) trong việc kiểm soát bệnh do virus là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Bệnh bại liệt (Polio) là một bệnh do virus gây ra, lây truyền chủ yếu qua nước và thực phẩm bị nhiễm phân của người bệnh. Đây là ví dụ điển hình của phương thức lây truyền nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Virus Dengue, gây bệnh sốt xuất huyết, lây truyền từ người sang người chủ yếu qua vết đốt của muỗi Aedes aegypti và Aedes albopictus. Muỗi trong trường hợp này đóng vai trò gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi một dịch bệnh do virus mới bùng phát trong cộng đồng, những biện pháp y tế công cộng nào cần được ưu tiên thực hiện ngay lập tức để hạn chế sự lây lan?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Virus phụ thuộc hoàn toàn vào tế bào chủ để tổng hợp protein. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến cách virus gây bệnh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người bị cảm cúm sau khi đi tàu điện ngầm vào giờ cao điểm, nơi có rất nhiều người ho và hắt hơi. Phương thức lây truyền virus gây bệnh trong trường hợp này có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Lây truyền qua đường hô hấp.
  • B. Lây truyền qua đường tiêu hóa.
  • C. Lây truyền qua tiếp xúc trực tiếp.
  • D. Lây truyền qua vết cắn của động vật.

Câu 2: Virus viêm gan B (HBV) có thể lây truyền qua đường máu và đường tình dục. Tại sao việc sử dụng chung bơm kim tiêm không được khử trùng lại là hành vi có nguy cơ lây nhiễm HBV rất cao?

  • A. Virus HBV có khả năng tồn tại lâu trong không khí.
  • B. Bơm kim tiêm chứa chất độc kích hoạt virus HBV.
  • C. Hành vi này đưa trực tiếp virus từ máu người nhiễm vào máu người lành.
  • D. Virus HBV chỉ lây qua đường máu khi có vết thương hở lớn.

Câu 3: Một nông dân sử dụng kéo cắt tỉa cành cây cà chua bị bệnh khảm thuốc lá (do virus) sau đó tiếp tục cắt tỉa cây khỏe mà không khử trùng kéo. Vài ngày sau, cây khỏe cũng xuất hiện triệu chứng bệnh. Phương thức lây truyền virus trong tình huống này là gì?

  • A. Lây truyền qua hạt giống.
  • B. Lây truyền qua tiếp xúc cơ học (qua vết thương).
  • C. Lây truyền qua côn trùng trung gian.
  • D. Lây truyền qua đất bị nhiễm virus.

Câu 4: Một số loại virus, như HIV, có khả năng tích hợp bộ gen của chúng vào bộ gen của tế bào chủ và tồn tại ở đó trong thời gian dài mà không gây ra triệu chứng cấp tính. Trạng thái này của virus trong tế bào chủ được gọi là gì?

  • A. Chu kỳ sinh tan (lytic cycle).
  • B. Nhiễm trùng cấp tính.
  • C. Nhiễm trùng tiềm ẩn (latent infection).
  • D. Sự nhân lên của virus.

Câu 5: Virus gây bệnh viêm gan thường tấn công và phá hủy các tế bào gan. Dựa vào chức năng của gan, người bị viêm gan nặng có thể gặp triệu chứng nào sau đây?

  • A. Phát ban toàn thân.
  • B. Ho và khó thở.
  • C. Tiêu chảy cấp.
  • D. Vàng da và vàng mắt.

Câu 6: Tiêm vaccine là một biện pháp phòng chống bệnh do virus hiệu quả. Cơ chế chính giúp vaccine phòng bệnh là gì?

  • A. Kích thích hệ miễn dịch tạo ra kháng thể và tế bào nhớ chống lại virus.
  • B. Tiêu diệt trực tiếp virus có trong cơ thể.
  • C. Làm biến đổi cấu trúc của virus khiến chúng không thể gây bệnh.
  • D. Tạo ra một lớp màng bảo vệ ngăn virus xâm nhập tế bào.

Câu 7: Trong đại dịch COVID-19, chính phủ khuyến cáo người dân giữ khoảng cách an toàn và đeo khẩu trang ở nơi công cộng. Những biện pháp này giúp kiểm soát sự lây lan của virus SARS-CoV-2 như thế nào?

  • A. Làm giảm khả năng nhân lên của virus trong cơ thể người bệnh.
  • B. Ngăn chặn virus bám vào bề mặt các vật thể.
  • C. Giảm thiểu sự phát tán và hít phải các giọt bắn chứa virus trong không khí.
  • D. Kích hoạt hệ miễn dịch bẩm sinh của con người.

Câu 8: Một loại virus mới gây bệnh trên cây lúa và được xác định là lây truyền chủ yếu qua rầy nâu. Biện pháp phòng chống hiệu quả nhất đối với loại virus này trên diện rộng là gì?

  • A. Phun thuốc diệt virus trực tiếp lên cây lúa.
  • B. Chỉ sử dụng giống lúa kháng bệnh.
  • C. Tưới nước thường xuyên để rửa trôi virus.
  • D. Kiểm soát và diệt trừ quần thể rầy nâu trong ruộng lúa.

Câu 9: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc phát triển thuốc kháng virus là do virus có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Kích thước quá nhỏ, khó tiếp cận bằng thuốc.
  • B. Sử dụng bộ máy tổng hợp của tế bào chủ để nhân lên.
  • C. Có lớp vỏ capsid rất dày và khó phá vỡ.
  • D. Chỉ tồn tại trong môi trường nước.

Câu 10: Virus được coi là sinh vật ký sinh nội bào bắt buộc vì chúng thiếu thành phần hoặc khả năng nào cần thiết cho sự sống độc lập?

  • A. Thiếu bộ máy tổng hợp protein và năng lượng.
  • B. Không có vật chất di truyền.
  • C. Không có vỏ capsid.
  • D. Không có khả năng bám vào tế bào chủ.

Câu 11: Virus HIV tấn công và phá hủy chủ yếu tế bào T hỗ trợ (một loại tế bào miễn dịch). Hậu quả chính của sự tấn công này đối với cơ thể người nhiễm là gì?

  • A. Tăng cường khả năng chống lại các bệnh nhiễm trùng khác.
  • B. Hệ tiêu hóa bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
  • C. Gây ra các khối u ác tính ngay lập tức.
  • D. Làm suy yếu hệ miễn dịch, dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội.

Câu 12: Bệnh sởi là bệnh do virus lây qua đường hô hấp, rất dễ lây lan. Tại sao việc đạt tỷ lệ tiêm vaccine sởi cao trong cộng đồng (miễn dịch cộng đồng) lại giúp bảo vệ cả những người chưa được tiêm chủng hoặc không thể tiêm chủng?

  • A. Virus sởi không thể tồn tại trong cộng đồng có nhiều người miễn dịch.
  • B. Giảm đáng kể khả năng virus lây lan giữa các cá thể, làm gián đoạn chuỗi lây truyền.
  • C. Những người được tiêm chủng sẽ phát tán kháng thể tiêu diệt virus trong không khí.
  • D. Virus sởi sẽ biến đổi thành dạng không gây bệnh khi gặp người đã tiêm chủng.

Câu 13: Virus Rubella (gây bệnh sởi Đức) có thể truyền từ mẹ sang con trong thời kỳ mang thai, gây dị tật bẩm sinh cho thai nhi. Đây là ví dụ về phương thức lây truyền nào?

  • A. Lây truyền dọc.
  • B. Lây truyền ngang.
  • C. Lây truyền qua vật trung gian.
  • D. Lây truyền qua đường hô hấp.

Câu 14: So với lây truyền dọc ở động vật (từ mẹ sang con qua nhau thai, sữa, trứng), lây truyền dọc ở thực vật (qua hạt giống, phấn hoa, củ giống) có đặc điểm gì khác biệt cơ bản?

  • A. Chỉ xảy ra ở thực vật bậc thấp.
  • B. Không ảnh hưởng đến thế hệ sau.
  • C. Thường liên quan đến cấu trúc sinh sản (hạt, phấn, củ) thay vì liên kết sinh lý trực tiếp như nhau thai.
  • D. Virus phải tồn tại độc lập bên ngoài cây mẹ trước khi lây sang cây con.

Câu 15: Tại sao các bệnh do virus lây truyền qua đường tiêu hóa (như virus Rota gây tiêu chảy) lại dễ bùng phát thành dịch ở những khu vực đông dân cư, vệ sinh kém?

  • A. Virus tiêu hóa chỉ sống được trong môi trường bẩn.
  • B. Điều kiện vệ sinh kém tạo điều kiện thuận lợi cho virus phát tán qua nước, thực phẩm nhiễm bẩn và tiếp xúc gần.
  • C. Người dân ở khu vực này có hệ miễn dịch yếu hơn.
  • D. Virus biến đổi nhanh hơn trong môi trường ô nhiễm.

Câu 16: Một số virus, như virus Varicella Zoster (gây bệnh thủy đậu), sau khi gây nhiễm trùng cấp tính có thể không bị đào thải hoàn toàn mà tồn tại trong các tế bào thần kinh dưới dạng không hoạt động. Khi điều kiện thuận lợi (ví dụ: suy giảm miễn dịch), chúng có thể tái hoạt động và gây bệnh Zona. Tình trạng virus tồn tại không hoạt động này được gọi là gì?

  • A. Nhiễm trùng cấp tính.
  • B. Nhiễm trùng mãn tính.
  • C. Nhiễm trùng tiềm ẩn (latent infection).
  • D. Kháng thuốc.

Câu 17: Virus Herpes simplex typ 1 (HSV-1) thường gây ra các vết loét lạnh tái phát ở môi. Sự tái phát này là biểu hiện điển hình của loại nhiễm trùng virus nào?

  • A. Nhiễm trùng cấp tính.
  • B. Nhiễm trùng tiềm ẩn.
  • C. Nhiễm trùng không triệu chứng.
  • D. Nhiễm trùng toàn thân.

Câu 18: Hệ miễn dịch của vật chủ phản ứng với virus theo nhiều cách. Hai cơ chế chính mà hệ miễn dịch thích ứng sử dụng để chống lại virus là gì?

  • A. Phản ứng viêm và sốt.
  • B. Sản xuất interferon và thực bào.
  • C. Sản xuất enzyme tiêu hóa virus.
  • D. Sản xuất kháng thể (miễn dịch dịch thể) và tiêu diệt tế bào nhiễm virus (miễn dịch tế bào).

Câu 19: Những người bị suy giảm miễn dịch (ví dụ: bệnh nhân HIV/AIDS, người ghép tạng đang dùng thuốc ức chế miễn dịch) thường dễ mắc các bệnh nhiễm trùng do virus và bệnh thường nặng hơn. Giải thích hợp lý nhất cho hiện tượng này là gì?

  • A. Hệ miễn dịch suy yếu không đủ khả năng kiểm soát sự nhân lên và lây lan của virus trong cơ thể.
  • B. Virus chỉ tấn công những người có hệ miễn dịch yếu.
  • C. Thuốc ức chế miễn dịch trực tiếp làm tăng tốc độ nhân lên của virus.
  • D. Cơ thể suy giảm miễn dịch không sản xuất được bất kỳ loại kháng thể nào.

Câu 20: Bệnh dại là một bệnh do virus lây truyền từ động vật (chủ yếu là chó, mèo) sang người qua vết cắn. Virus gây bệnh dại được xếp vào loại virus nào dựa trên nguồn gốc lây truyền?

  • A. Virus thực vật.
  • B. Virus zoonotic.
  • C. Bacteriophage.
  • D. Virus ôn hòa.

Câu 21: Tại sao các loại virus zoonotic (lây từ động vật sang người) lại đặt ra mối đe dọa đáng kể cho sức khỏe cộng đồng toàn cầu?

  • A. Chúng chỉ gây bệnh nặng ở người, không ảnh hưởng đến động vật.
  • B. Chúng dễ dàng bị tiêu diệt bởi các biện pháp vệ sinh thông thường.
  • C. Chúng có khả năng vượt qua rào cản loài và gây ra các bệnh mới ở người, khó dự đoán và kiểm soát.
  • D. Chúng chỉ lây truyền qua đường không khí.

Câu 22: Virus cúm là một loại virus RNA. Tỷ lệ đột biến cao của virus RNA là một trong những lý do chính khiến việc sản xuất vaccine cúm mùa hiệu quả lâu dài gặp khó khăn. Điều này là do đột biến có thể dẫn đến điều gì?

  • A. Thay đổi cấu trúc protein bề mặt của virus, làm giảm hiệu quả của kháng thể được tạo ra từ vaccine cũ.
  • B. Giảm khả năng lây nhiễm của virus.
  • C. Làm tăng hiệu quả của thuốc kháng virus hiện có.
  • D. Khiến virus chỉ tấn công một nhóm người nhất định.

Câu 23: Virus thực vật không thể xâm nhập trực tiếp vào tế bào thực vật như virus động vật xâm nhập tế bào động vật. Nguyên nhân chính của sự khác biệt này là gì?

  • A. Tế bào thực vật không có thụ thể cho virus.
  • B. Virus thực vật không có enzyme phá hủy màng tế bào.
  • C. Tế bào thực vật có hệ miễn dịch rất mạnh.
  • D. Tế bào thực vật có thành tế bào bằng cellulose cứng chắc bên ngoài màng sinh chất.

Câu 24: Để loại bỏ virus khỏi cây trồng bị nhiễm bệnh nhằm tạo ra giống cây sạch bệnh, người ta thường sử dụng kỹ thuật nuôi cấy mô phân sinh đỉnh hoặc mô phân sinh bên. Tại sao mô phân sinh lại thường không chứa virus?

  • A. Mô phân sinh có khả năng tự tiêu diệt virus.
  • B. Virus không thể nhân lên trong mô phân sinh.
  • C. Tốc độ phân chia của tế bào mô phân sinh thường nhanh hơn tốc độ lây lan của virus.
  • D. Mô phân sinh sản xuất ra chất kháng virus đặc hiệu.

Câu 25: Ngoài tác động trực tiếp đến sức khỏe con người, các đại dịch do virus (như COVID-19) còn gây ra những hậu quả sâu rộng nào đối với xã hội và kinh tế?

  • A. Chỉ làm tăng chi phí y tế.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến ngành du lịch và giải trí.
  • C. Chỉ gây ra sự gia tăng tạm thời của tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Gây gián đoạn chuỗi cung ứng, suy thoái kinh tế, căng thẳng hệ thống y tế, thay đổi hành vi xã hội.

Câu 26: Mục tiêu chính của các xét nghiệm chẩn đoán (ví dụ: xét nghiệm PCR, xét nghiệm kháng thể) trong việc kiểm soát bệnh do virus là gì?

  • A. Xác định sự có mặt của virus hoặc bằng chứng cơ thể đã nhiễm virus để cách ly và điều trị kịp thời.
  • B. Tiêu diệt virus trong mẫu bệnh phẩm.
  • C. Ngăn chặn virus lây lan trong phòng xét nghiệm.
  • D. Làm giảm độc lực của virus trước khi đưa vào cơ thể người bệnh.

Câu 27: Bệnh bại liệt (Polio) là một bệnh do virus gây ra, lây truyền chủ yếu qua nước và thực phẩm bị nhiễm phân của người bệnh. Đây là ví dụ điển hình của phương thức lây truyền nào?

  • A. Lây truyền qua đường hô hấp.
  • B. Lây truyền qua đường tiêu hóa (phân-miệng).
  • C. Lây truyền qua vết cắn động vật.
  • D. Lây truyền qua tiếp xúc trực tiếp.

Câu 28: Virus Dengue, gây bệnh sốt xuất huyết, lây truyền từ người sang người chủ yếu qua vết đốt của muỗi Aedes aegypti và Aedes albopictus. Muỗi trong trường hợp này đóng vai trò gì?

  • A. Vật trung gian truyền bệnh (vector).
  • B. Vật chủ cuối cùng.
  • C. Nguồn bệnh chính.
  • D. Tác nhân gây bệnh trực tiếp.

Câu 29: Khi một dịch bệnh do virus mới bùng phát trong cộng đồng, những biện pháp y tế công cộng nào cần được ưu tiên thực hiện ngay lập tức để hạn chế sự lây lan?

  • A. Chỉ tập trung vào việc sản xuất vaccine hàng loạt.
  • B. Chỉ điều trị cho những ca bệnh nặng nhất.
  • C. Chỉ tuyên truyền về cách rửa tay.
  • D. Phát hiện sớm ca bệnh, cách ly người bệnh, truy vết và cách ly người tiếp xúc, tuyên truyền về các biện pháp phòng ngừa cá nhân.

Câu 30: Virus phụ thuộc hoàn toàn vào tế bào chủ để tổng hợp protein. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến cách virus gây bệnh?

  • A. Khiến virus chỉ có thể tồn tại bên ngoài tế bào.
  • B. Làm cho virus không cần vật chất di truyền.
  • C. Việc nhân lên của virus làm gián đoạn hoặc phá hủy chức năng bình thường của tế bào chủ.
  • D. Giúp tế bào chủ dễ dàng tiêu diệt virus.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một người bị cảm cúm sau khi đi tàu điện ngầm vào giờ cao điểm, nơi có rất nhiều người ho và hắt hơi. Phương thức lây truyền virus gây bệnh trong trường hợp này có khả năng cao nhất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Virus viêm gan B (HBV) có thể lây truyền qua đường máu và đường tình dục. Tại sao việc sử dụng chung bơm kim tiêm không được khử trùng lại là hành vi có nguy cơ lây nhiễm HBV rất cao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một nông dân sử dụng kéo cắt tỉa cành cây cà chua bị bệnh khảm thuốc lá (do virus) sau đó tiếp tục cắt tỉa cây khỏe mà không khử trùng kéo. Vài ngày sau, cây khỏe cũng xuất hiện triệu chứng bệnh. Phương thức lây truyền virus trong tình huống này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một số loại virus, như HIV, có khả năng tích hợp bộ gen của chúng vào bộ gen của tế bào chủ và tồn tại ở đó trong thời gian dài mà không gây ra triệu chứng cấp tính. Trạng thái này của virus trong tế bào chủ được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Virus gây bệnh viêm gan thường tấn công và phá hủy các tế bào gan. Dựa vào chức năng của gan, người bị viêm gan nặng có thể gặp triệu chứng nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tiêm vaccine là một biện pháp phòng chống bệnh do virus hiệu quả. Cơ chế chính giúp vaccine phòng bệnh là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Trong đại dịch COVID-19, chính phủ khuyến cáo người dân giữ khoảng cách an toàn và đeo khẩu trang ở nơi công cộng. Những biện pháp này giúp kiểm soát sự lây lan của virus SARS-CoV-2 như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một loại virus mới gây bệnh trên cây lúa và được xác định là lây truyền chủ yếu qua rầy nâu. Biện pháp phòng chống hiệu quả nhất đối với loại virus này trên diện rộng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc phát triển thuốc kháng virus là do virus có đặc điểm nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Virus được coi là sinh vật ký sinh nội bào bắt buộc vì chúng thiếu thành phần hoặc khả năng nào cần thiết cho sự sống độc lập?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Virus HIV tấn công và phá hủy chủ yếu tế bào T hỗ trợ (một loại tế bào miễn dịch). Hậu quả chính của sự tấn công này đối với cơ thể người nhiễm là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Bệnh sởi là bệnh do virus lây qua đường hô hấp, rất dễ lây lan. Tại sao việc đạt tỷ lệ tiêm vaccine sởi cao trong cộng đồng (miễn dịch cộng đồng) lại giúp bảo vệ cả những người chưa được tiêm chủng hoặc không thể tiêm chủng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Virus Rubella (gây bệnh sởi Đức) có thể truyền từ mẹ sang con trong thời kỳ mang thai, gây dị tật bẩm sinh cho thai nhi. Đây là ví dụ về phương thức lây truyền nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: So với lây truyền dọc ở động vật (từ mẹ sang con qua nhau thai, sữa, trứng), lây truyền dọc ở thực vật (qua hạt giống, phấn hoa, củ giống) có đặc điểm gì khác biệt cơ bản?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tại sao các bệnh do virus lây truyền qua đường tiêu hóa (như virus Rota gây tiêu chảy) lại dễ bùng phát thành dịch ở những khu vực đông dân cư, vệ sinh kém?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một số virus, như virus Varicella Zoster (gây bệnh thủy đậu), sau khi gây nhiễm trùng cấp tính có thể không bị đào thải hoàn toàn mà tồn tại trong các tế bào thần kinh dưới dạng không hoạt động. Khi điều kiện thuận lợi (ví dụ: suy giảm miễn dịch), chúng có thể tái hoạt động và gây bệnh Zona. Tình trạng virus tồn tại không hoạt động này được gọi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Virus Herpes simplex typ 1 (HSV-1) thường gây ra các vết loét lạnh tái phát ở môi. Sự tái phát này là biểu hiện điển hình của loại nhiễm trùng virus nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Hệ miễn dịch của vật chủ phản ứng với virus theo nhiều cách. Hai cơ chế chính mà hệ miễn dịch thích ứng sử dụng để chống lại virus là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Những người bị suy giảm miễn dịch (ví dụ: bệnh nhân HIV/AIDS, người ghép tạng đang dùng thuốc ức chế miễn dịch) thường dễ mắc các bệnh nhiễm trùng do virus và bệnh thường nặng hơn. Giải thích hợp lý nhất cho hiện tượng này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Bệnh dại là một bệnh do virus lây truyền từ động vật (chủ yếu là chó, mèo) sang người qua vết cắn. Virus gây bệnh dại được xếp vào loại virus nào dựa trên nguồn gốc lây truyền?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Tại sao các loại virus zoonotic (lây từ động vật sang người) lại đặt ra mối đe dọa đáng kể cho sức khỏe cộng đồng toàn cầu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Virus cúm là một loại virus RNA. Tỷ lệ đột biến cao của virus RNA là một trong những lý do chính khiến việc sản xuất vaccine cúm mùa hiệu quả lâu dài gặp khó khăn. Điều này là do đột biến có thể dẫn đến điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Virus thực vật không thể xâm nhập trực tiếp vào tế bào thực vật như virus động vật xâm nhập tế bào động vật. Nguyên nhân chính của sự khác biệt này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Để loại bỏ virus khỏi cây trồng bị nhiễm bệnh nhằm tạo ra giống cây sạch bệnh, người ta thường sử dụng kỹ thuật nuôi cấy mô phân sinh đỉnh hoặc mô phân sinh bên. Tại sao mô phân sinh lại thường không chứa virus?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Ngoài tác động trực tiếp đến sức khỏe con người, các đại dịch do virus (như COVID-19) còn gây ra những hậu quả sâu rộng nào đối với xã hội và kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Mục tiêu chính của các xét nghiệm chẩn đoán (ví dụ: xét nghiệm PCR, xét nghiệm kháng thể) trong việc kiểm soát bệnh do virus là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Bệnh bại liệt (Polio) là một bệnh do virus gây ra, lây truyền chủ yếu qua nước và thực phẩm bị nhiễm phân của người bệnh. Đây là ví dụ điển hình của phương thức lây truyền nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Virus Dengue, gây bệnh sốt xuất huyết, lây truyền từ người sang người chủ yếu qua vết đốt của muỗi Aedes aegypti và Aedes albopictus. Muỗi trong trường hợp này đóng vai trò gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi một dịch bệnh do virus mới bùng phát trong cộng đồng, những biện pháp y tế công cộng nào cần được ưu tiên thực hiện ngay lập tức để hạn chế sự lây lan?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Virus phụ thuộc hoàn toàn vào tế bào chủ để tổng hợp protein. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến cách virus gây bệnh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh sởi. Bác sĩ khuyến cáo những người tiếp xúc gần cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa lây nhiễm, đặc biệt là đeo khẩu trang y tế. Dựa vào kiến thức về virus gây bệnh, phương thức lây truyền chủ yếu nào của virus sởi dẫn đến khuyến cáo này?

  • A. Qua đường tiêu hóa.
  • B. Qua đường máu.
  • C. Qua đường hô hấp.
  • D. Qua tiếp xúc trực tiếp da niêm mạc.

Câu 2: Virus gây bệnh khảm thuốc lá (TMV) có cấu tạo đơn giản. Khi nghiên cứu về sự lây lan của bệnh này trong một ruộng thuốc lá, người ta nhận thấy bệnh thường xuất hiện sau khi công nhân thực hiện các thao tác chăm sóc (tỉa lá, bắt sâu). Điều này gợi ý phương thức lây truyền ngang nào là phổ biến đối với TMV trong trường hợp này?

  • A. Qua vết thương cơ giới do dụng cụ lao động hoặc côn trùng.
  • B. Qua hạt giống.
  • C. Qua phấn hoa.
  • D. Qua đường nước tưới.

Câu 3: Tại sao việc tiêm vaccine phòng bệnh là một trong những biện pháp hiệu quả nhất để ngăn ngừa các bệnh truyền nhiễm do virus như sởi, rubella, quai bị?

  • A. Vaccine chứa kháng sinh giúp tiêu diệt virus khi chúng xâm nhập.
  • B. Vaccine kích thích cơ thể tạo ra miễn dịch chủ động, giúp nhận diện và vô hiệu hóa virus khi chúng xâm nhập.
  • C. Vaccine tạo ra một lớp màng bảo vệ vật lý ngăn chặn virus bám vào tế bào.
  • D. Vaccine làm thay đổi cấu trúc của virus khiến chúng không còn khả năng gây bệnh.

Câu 4: Một số bệnh do virus như HIV, viêm gan B có thể lây truyền từ mẹ sang con trong quá trình mang thai, sinh nở hoặc cho con bú. Đây là ví dụ về phương thức lây truyền nào?

  • A. Lây truyền ngang qua đường hô hấp.
  • B. Lây truyền ngang qua đường tiêu hóa.
  • C. Lây truyền ngang qua vật trung gian.
  • D. Lây truyền dọc.

Câu 5: Khi virus cúm xâm nhập vào cơ thể người, chúng chủ yếu tấn công và nhân lên trong các tế bào biểu mô đường hô hấp. Sự nhân lên này cuối cùng dẫn đến sự phá hủy tế bào và gây ra các triệu chứng như ho, sốt, đau họng. Đây là biểu hiện của giai đoạn nào trong quá trình gây bệnh của virus?

  • A. Virus nhân lên và phá hủy tế bào vật chủ.
  • B. Virus xâm nhập vào cơ thể vật chủ.
  • C. Hệ miễn dịch vật chủ phản ứng lại.
  • D. Virus tiềm ẩn trong tế bào.

Câu 6: Virus gây bệnh dại lây truyền chủ yếu qua vết cắn của động vật bị bệnh (chó, mèo, dơi...). Đây là hình thức lây truyền ngang qua:

  • A. Đường tiêu hóa.
  • B. Tiếp xúc trực tiếp qua vết thương hở.
  • C. Đường hô hấp.
  • D. Vật trung gian là côn trùng.

Câu 7: Tại sao việc sử dụng chung kim tiêm trong tiêm chích ma túy là con đường lây nhiễm virus HIV và viêm gan B cực kỳ nguy hiểm?

  • A. Virus trong kim tiêm có thể sống sót rất lâu trong môi trường bên ngoài.
  • B. Kim tiêm chứa độc tố làm suy yếu hệ miễn dịch, tạo điều kiện cho virus tấn công.
  • C. Kim tiêm đưa trực tiếp một lượng lớn virus từ máu người này sang máu người khác.
  • D. Virus trong kim tiêm có khả năng đột biến nhanh chóng.

Câu 8: Bệnh sốt xuất huyết Dengue do virus Dengue gây ra và được lây truyền chủ yếu qua muỗi Aedes aegypti. Muỗi trong trường hợp này đóng vai trò là:

  • A. Vật trung gian truyền bệnh.
  • B. Vật chủ phụ.
  • C. Nguồn bệnh.
  • D. Tác nhân gây bệnh.

Câu 9: Đối với các bệnh do virus ở thực vật, việc phòng trừ gặp nhiều khó khăn hơn so với ở động vật và người. Lý do chính là:

  • A. Virus thực vật có cấu tạo phức tạp hơn virus động vật.
  • B. Thực vật không có hệ miễn dịch.
  • C. Virus thực vật chỉ lây truyền dọc.
  • D. Hiện chưa có thuốc đặc trị hiệu quả cho bệnh do virus ở thực vật.

Câu 10: Virus HIV tấn công chủ yếu vào tế bào T-helper (tế bào TCD4+), một loại tế bào quan trọng của hệ miễn dịch. Sự suy giảm số lượng tế bào này dẫn đến hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). Cơ chế gây bệnh này thể hiện:

  • A. Virus chỉ gây bệnh ở một số loại tế bào nhất định.
  • B. Virus có thể làm suy yếu hệ miễn dịch của vật chủ.
  • C. Virus chỉ lây truyền qua đường máu và tình dục.
  • D. Virus có khả năng tồn tại lâu trong môi trường.

Câu 11: Một trang trại chăn nuôi lợn ghi nhận nhiều trường hợp lợn bị sốt cao, tiêu chảy, xuất huyết dưới da. Các xét nghiệm xác định nguyên nhân là do virus gây bệnh Dịch tả lợn Châu Phi (ASF). Biện pháp phòng chống hiệu quả nhất trong tình huống này, dựa trên đặc điểm lây lan nhanh và tỷ lệ tử vong cao của bệnh, là gì?

  • A. Tiêu hủy toàn bộ đàn lợn bị bệnh và nghi ngờ mắc bệnh, khử trùng chuồng trại.
  • B. Sử dụng kháng sinh liều cao để điều trị cho lợn bị bệnh.
  • C. Cách ly những con lợn có triệu chứng và chờ chúng tự khỏi.
  • D. Tiêm phòng vaccine (nếu có) cho những con lợn còn khỏe.

Câu 12: Virus cúm thường xuyên biến đổi cấu trúc vỏ ngoài (hemagglutinin - H và neuraminidase - N), dẫn đến sự xuất hiện của các chủng virus mới hàng năm (ví dụ: H1N1, H3N2). Điều này giải thích tại sao:

  • A. Virus cúm chỉ gây bệnh ở người.
  • B. Vaccine phòng cúm chỉ cần tiêm một lần duy nhất trong đời.
  • C. Cần phải cập nhật và tiêm vaccine cúm hàng năm để phòng bệnh hiệu quả.
  • D. Virus cúm chỉ lây truyền qua động vật hoang dã.

Câu 13: Bệnh Whitmore là một bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn Burkholderia pseudomallei gây ra, lây truyền chủ yếu qua tiếp xúc trực tiếp với đất hoặc nước nhiễm khuẩn. Tại sao việc nhầm lẫn bệnh này với bệnh do virus hoặc chỉ dựa vào các triệu chứng không đặc hiệu để chẩn đoán có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng?

  • A. Bệnh do virus không thể điều trị được, trong khi bệnh Whitmore có thể điều trị bằng kháng sinh.
  • B. Bệnh Whitmore cần điều trị bằng kháng sinh đặc hiệu, trong khi bệnh do virus thường không đáp ứng với kháng sinh và cần phương pháp điều trị khác.
  • C. Bệnh do virus lây lan nhanh hơn bệnh Whitmore.
  • D. Bệnh Whitmore chỉ xảy ra ở một số vùng địa lý nhất định.

Câu 14: Virus Zika lây truyền chủ yếu qua muỗi Aedes, nhưng cũng có thể lây qua đường tình dục và từ mẹ sang thai nhi. Điều này cho thấy:

  • A. Virus Zika chỉ gây bệnh ở phụ nữ mang thai.
  • B. Virus Zika có khả năng lây truyền qua mọi con đường.
  • C. Virus Zika chỉ lây truyền dọc.
  • D. Một loại virus có thể có nhiều phương thức lây truyền khác nhau.

Câu 15: Một người bị cảm lạnh thông thường do Rhinovirus gây ra. Các triệu chứng như sổ mũi, hắt hơi giúp virus phát tán vào không khí. Biện pháp đơn giản và hiệu quả nhất để ngăn chặn sự lây lan của loại virus này trong cộng đồng là gì?

  • A. Che miệng và mũi khi ho, hắt hơi và rửa tay thường xuyên.
  • B. Tránh tiếp xúc với bất kỳ ai bị cảm lạnh.
  • C. Uống thuốc kháng sinh ngay khi có triệu chứng.
  • D. Đeo khẩu trang chỉ khi ra ngoài đường.

Câu 16: Bệnh đậu mùa ở người do virus Variola gây ra là một căn bệnh nguy hiểm đã được thanh toán trên toàn cầu nhờ chiến dịch tiêm chủng vaccine quy mô lớn. Điều này chứng minh vai trò quan trọng của biện pháp nào trong việc kiểm soát và loại trừ bệnh do virus?

  • A. Sử dụng thuốc kháng virus.
  • B. Cách ly người bệnh.
  • C. Tiêm chủng vaccine.
  • D. Vệ sinh môi trường.

Câu 17: Khi virus xâm nhập vào tế bào vật chủ, chúng sử dụng bộ máy tổng hợp protein và năng lượng của tế bào đó để nhân lên. Điều này cho thấy đặc điểm sống nào của virus?

  • A. Sống tự dưỡng.
  • B. Kí sinh bắt buộc nội bào.
  • C. Sống hoại sinh.
  • D. Sống cộng sinh.

Câu 18: Bệnh cúm gia cầm (ví dụ: H5N1, H7N9) do các chủng virus cúm type A gây ra ở các loài gia cầm. Mặc dù chủ yếu lây giữa gia cầm với nhau, đôi khi virus này có thể lây sang người và gây bệnh nặng. Hiện tượng này cho thấy:

  • A. Virus có thể vượt qua rào cản loài và lây nhiễm sang vật chủ mới.
  • B. Virus cúm gia cầm chỉ gây bệnh ở người có hệ miễn dịch yếu.
  • C. Virus cúm gia cầm lây truyền chủ yếu qua đường tiêu hóa.
  • D. Virus cúm gia cầm không có khả năng đột biến.

Câu 19: Một số loại virus gây bệnh cho cây trồng có thể lây truyền qua việc nhân giống vô tính (ví dụ: ghép cành, giâm cành) từ cây mẹ bị bệnh sang cây con. Đây là hình thức lây truyền nào?

  • A. Lây truyền ngang qua vết thương.
  • B. Lây truyền ngang qua vật trung gian.
  • C. Lây truyền ngang qua hạt giống.
  • D. Lây truyền dọc.

Câu 20: Tại sao việc sử dụng thuốc kháng sinh không hiệu quả trong điều trị các bệnh như cảm lạnh, cúm, sởi, hay COVID-19?

  • A. Kháng sinh chỉ có tác dụng tiêu diệt hoặc kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn, không có tác dụng với virus.
  • B. Virus có khả năng kháng lại kháng sinh.
  • C. Kháng sinh làm tăng khả năng nhân lên của virus.
  • D. Kháng sinh gây hại cho tế bào vật chủ nhiều hơn virus.

Câu 21: Bệnh dại ở người có thể được phòng ngừa hiệu quả bằng vaccine sau khi bị động vật nghi ngờ dại cắn (tiêm phòng sau phơi nhiễm). Điều này khác biệt với việc tiêm vaccine phòng sởi thường được thực hiện trước khi có khả năng tiếp xúc với virus. Sự khác biệt này chủ yếu dựa trên yếu tố nào của bệnh dại?

  • A. Virus dại có cấu tạo đơn giản hơn virus sởi.
  • B. Virus dại chỉ lây truyền qua vết cắn.
  • C. Thời gian ủ bệnh của bệnh dại ở người thường đủ dài để hệ miễn dịch tạo ra kháng thể sau khi tiêm vaccine.
  • D. Vaccine phòng dại có hiệu lực cao hơn vaccine phòng sởi.

Câu 22: Virus gây bệnh đốm lá ở cây cà chua thường lây lan nhanh trong điều kiện độ ẩm cao và gió mạnh. Điều này cho thấy tầm quan trọng của biện pháp phòng chống nào đối với bệnh do virus ở thực vật?

  • A. Sử dụng thuốc kháng virus cho cây.
  • B. Kiểm soát điều kiện môi trường (độ ẩm, thông gió) và loại bỏ cây bệnh kịp thời.
  • C. Tiêm vaccine cho cây cà chua.
  • D. Sử dụng thuốc trừ sâu để diệt virus.

Câu 23: Virus viêm gan A lây truyền chủ yếu qua đường phân-miệng (ăn uống thực phẩm, nước bị nhiễm virus). Dựa trên phương thức lây truyền này, biện pháp phòng ngừa hiệu quả nhất là:

  • A. Đeo khẩu trang khi ra ngoài.
  • B. Tránh tiếp xúc trực tiếp với người bệnh.
  • C. Sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục.
  • D. Ăn chín uống sôi, rửa tay thường xuyên bằng xà phòng.

Câu 24: Virus RNA có xu hướng đột biến nhanh hơn virus DNA. Điều này được giải thích chủ yếu là do:

  • A. Enzyme sao chép RNA của virus thường thiếu khả năng sửa lỗi (proofreading) như enzyme sao chép DNA.
  • B. Phân tử RNA kém bền vững hơn phân tử DNA.
  • C. Virus RNA có kích thước nhỏ hơn virus DNA.
  • D. Virus RNA chỉ kí sinh ở một số loại tế bào nhất định.

Câu 25: Bệnh cúm ở người thường bùng phát thành dịch vào mùa đông. Yếu tố môi trường nào có thể góp phần vào sự lây lan mạnh mẽ hơn của virus cúm trong điều kiện thời tiết lạnh?

  • A. Nhiệt độ lạnh làm tăng khả năng sống sót của virus trong không khí.
  • B. Thời tiết lạnh khiến mọi người có xu hướng ở gần nhau hơn trong không gian kín, làm tăng khả năng lây truyền qua giọt bắn.
  • C. Độ ẩm cao vào mùa đông giúp virus tồn tại lâu trên bề mặt.
  • D. Thời tiết lạnh làm suy yếu hệ miễn dịch của con người một cách đáng kể.

Câu 26: Một số loại virus gây bệnh cho côn trùng được nghiên cứu để sử dụng làm thuốc trừ sâu sinh học (ví dụ: virus NPV gây bệnh cho sâu). Ứng dụng này dựa trên đặc điểm nào của virus?

  • A. Virus có khả năng phân hủy chất hữu cơ.
  • B. Virus có khả năng tổng hợp protein độc hại.
  • C. Tính đặc hiệu cao của virus đối với vật chủ (chỉ gây bệnh cho côn trùng mục tiêu mà không ảnh hưởng đến cây trồng, động vật, người).
  • D. Virus có khả năng tự nhân lên trong môi trường tự nhiên mà không cần vật chủ.

Câu 27: Bệnh sởi và bệnh thủy đậu đều do virus gây ra và lây truyền qua đường hô hấp. Tuy nhiên, sau khi khỏi bệnh sởi, người bệnh thường có miễn dịch bền vững suốt đời, trong khi sau khi khỏi thủy đậu, virus vẫn có thể tồn tại trong cơ thể và tái hoạt động gây bệnh zona thần kinh sau này. Sự khác biệt này liên quan đến khía cạnh nào trong tương tác giữa virus và vật chủ?

  • A. Kích thước của virus.
  • B. Loại vật liệu di truyền của virus.
  • C. Tốc độ nhân lên của virus.
  • D. Khả năng tồn tại tiềm ẩn (latency) của virus trong tế bào vật chủ.

Câu 28: Để phòng chống bệnh do virus gây ra ở vật nuôi trong trang trại, người chăn nuôi cần thực hiện nhiều biện pháp đồng bộ. Biện pháp nào sau đây được xem là nền tảng và quan trọng hàng đầu?

  • A. Thực hiện vệ sinh, khử trùng chuồng trại định kỳ và kiểm soát chặt chẽ nguồn con giống.
  • B. Sử dụng kháng sinh trộn vào thức ăn hàng ngày.
  • C. Cho vật nuôi ăn thật nhiều để tăng sức đề kháng.
  • D. Hạn chế cho vật nuôi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.

Câu 29: Virus gây bệnh có thể xâm nhập vào cơ thể qua nhiều con đường khác nhau. Con đường nào sau đây không phải là con đường lây truyền trực tiếp từ người sang người?

  • A. Qua đường hô hấp (hít phải giọt bắn).
  • B. Qua đường máu (truyền máu, dùng chung kim tiêm).
  • C. Qua nước bọt của muỗi Anopheles đốt người.
  • D. Qua quan hệ tình dục không an toàn.

Câu 30: Một trong những khó khăn lớn nhất trong việc phát triển thuốc kháng virus so với thuốc kháng khuẩn là gì?

  • A. Virus có kích thước quá nhỏ để thuốc tác động.
  • B. Virus sử dụng bộ máy của tế bào vật chủ để nhân lên, do đó khó tìm ra thuốc tiêu diệt virus mà không gây hại cho tế bào vật chủ.
  • C. Virus chỉ có vật liệu di truyền là RNA.
  • D. Virus có lớp vỏ capsid bảo vệ rất vững chắc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh sởi. Bác sĩ khuyến cáo những người tiếp xúc gần cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa lây nhiễm, đặc biệt là đeo khẩu trang y tế. Dựa vào kiến thức về virus gây bệnh, phương thức lây truyền chủ yếu nào của virus sởi dẫn đến khuyến cáo này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Virus gây bệnh khảm thuốc lá (TMV) có cấu tạo đơn giản. Khi nghiên cứu về sự lây lan của bệnh này trong một ruộng thuốc lá, người ta nhận thấy bệnh thường xuất hiện sau khi công nhân thực hiện các thao tác chăm sóc (tỉa lá, bắt sâu). Điều này gợi ý phương thức lây truyền ngang nào là phổ biến đối với TMV trong trường hợp này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Tại sao việc tiêm vaccine phòng bệnh là một trong những biện pháp hiệu quả nhất để ngăn ngừa các bệnh truyền nhiễm do virus như sởi, rubella, quai bị?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một số bệnh do virus như HIV, viêm gan B có thể lây truyền từ mẹ sang con trong quá trình mang thai, sinh nở hoặc cho con bú. Đây là ví dụ về phương thức lây truyền nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Khi virus cúm xâm nhập vào cơ thể người, chúng chủ yếu tấn công và nhân lên trong các tế bào biểu mô đường hô hấp. Sự nhân lên này cuối cùng dẫn đến sự phá hủy tế bào và gây ra các triệu chứng như ho, sốt, đau họng. Đây là biểu hiện của giai đoạn nào trong quá trình gây bệnh của virus?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Virus gây bệnh dại lây truyền chủ yếu qua vết cắn của động vật bị bệnh (chó, mèo, dơi...). Đây là hình thức lây truyền ngang qua:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Tại sao việc sử dụng chung kim tiêm trong tiêm chích ma túy là con đường lây nhiễm virus HIV và viêm gan B cực kỳ nguy hiểm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Bệnh sốt xuất huyết Dengue do virus Dengue gây ra và được lây truyền chủ yếu qua muỗi Aedes aegypti. Muỗi trong trường hợp này đóng vai trò là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Đối với các bệnh do virus ở thực vật, việc phòng trừ gặp nhiều khó khăn hơn so với ở động vật và người. Lý do chính là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Virus HIV tấn công chủ yếu vào tế bào T-helper (tế bào TCD4+), một loại tế bào quan trọng của hệ miễn dịch. Sự suy giảm số lượng tế bào này dẫn đến hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). Cơ chế gây bệnh này thể hiện:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một trang trại chăn nuôi lợn ghi nhận nhiều trường hợp lợn bị sốt cao, tiêu chảy, xuất huyết dưới da. Các xét nghiệm xác định nguyên nhân là do virus gây bệnh Dịch tả lợn Châu Phi (ASF). Biện pháp phòng chống hiệu quả nhất trong tình huống này, dựa trên đặc điểm lây lan nhanh và tỷ lệ tử vong cao của bệnh, là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Virus cúm thường xuyên biến đổi cấu trúc vỏ ngoài (hemagglutinin - H và neuraminidase - N), dẫn đến sự xuất hiện của các chủng virus mới hàng năm (ví dụ: H1N1, H3N2). Điều này giải thích tại sao:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Bệnh Whitmore là một bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn Burkholderia pseudomallei gây ra, lây truyền chủ yếu qua tiếp xúc trực tiếp với đất hoặc nước nhiễm khuẩn. Tại sao việc nhầm lẫn bệnh này với bệnh do virus hoặc chỉ dựa vào các triệu chứng không đặc hiệu để chẩn đoán có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Virus Zika lây truyền chủ yếu qua muỗi Aedes, nhưng cũng có thể lây qua đường tình dục và từ mẹ sang thai nhi. Điều này cho thấy:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một người bị cảm lạnh thông thường do Rhinovirus gây ra. Các triệu chứng như sổ mũi, hắt hơi giúp virus phát tán vào không khí. Biện pháp đơn giản và hiệu quả nhất để ngăn chặn sự lây lan của loại virus này trong cộng đồng là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Bệnh đậu mùa ở người do virus Variola gây ra là một căn bệnh nguy hiểm đã được thanh toán trên toàn cầu nhờ chiến dịch tiêm chủng vaccine quy mô lớn. Điều này chứng minh vai trò quan trọng của biện pháp nào trong việc kiểm soát và loại trừ bệnh do virus?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi virus xâm nhập vào tế bào vật chủ, chúng sử dụng bộ máy tổng hợp protein và năng lượng của tế bào đó để nhân lên. Điều này cho thấy đặc điểm sống nào của virus?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Bệnh cúm gia cầm (ví dụ: H5N1, H7N9) do các chủng virus cúm type A gây ra ở các loài gia cầm. Mặc dù chủ yếu lây giữa gia cầm với nhau, đôi khi virus này có thể lây sang người và gây bệnh nặng. Hiện tượng này cho thấy:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một số loại virus gây bệnh cho cây trồng có thể lây truyền qua việc nhân giống vô tính (ví dụ: ghép cành, giâm cành) từ cây mẹ bị bệnh sang cây con. Đây là hình thức lây truyền nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Tại sao việc sử dụng thuốc kháng sinh không hiệu quả trong điều trị các bệnh như cảm lạnh, cúm, sởi, hay COVID-19?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Bệnh dại ở người có thể được phòng ngừa hiệu quả bằng vaccine sau khi bị động vật nghi ngờ dại cắn (tiêm phòng sau phơi nhiễm). Điều này khác biệt với việc tiêm vaccine phòng sởi thường được thực hiện trước khi có khả năng tiếp xúc với virus. Sự khác biệt này chủ yếu dựa trên yếu tố nào của bệnh dại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Virus gây bệnh đốm lá ở cây cà chua thường lây lan nhanh trong điều kiện độ ẩm cao và gió mạnh. Điều này cho thấy tầm quan trọng của biện pháp phòng chống nào đối với bệnh do virus ở thực vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Virus viêm gan A lây truyền chủ yếu qua đường phân-miệng (ăn uống thực phẩm, nước bị nhiễm virus). Dựa trên phương thức lây truyền này, biện pháp phòng ngừa hiệu quả nhất là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Virus RNA có xu hướng đột biến nhanh hơn virus DNA. Điều này được giải thích chủ yếu là do:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Bệnh cúm ở người thường bùng phát thành dịch vào mùa đông. Yếu tố môi trường nào có thể góp phần vào sự lây lan mạnh mẽ hơn của virus cúm trong điều kiện thời tiết lạnh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một số loại virus gây bệnh cho côn trùng được nghiên cứu để sử dụng làm thuốc trừ sâu sinh học (ví dụ: virus NPV gây bệnh cho sâu). Ứng dụng này dựa trên đặc điểm nào của virus?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Bệnh sởi và bệnh thủy đậu đều do virus gây ra và lây truyền qua đường hô hấp. Tuy nhiên, sau khi khỏi bệnh sởi, người bệnh thường có miễn dịch bền vững suốt đời, trong khi sau khi khỏi thủy đậu, virus vẫn có thể tồn tại trong cơ thể và tái hoạt động gây bệnh zona thần kinh sau này. Sự khác biệt này liên quan đến khía cạnh nào trong tương tác giữa virus và vật chủ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Để phòng chống bệnh do virus gây ra ở vật nuôi trong trang trại, người chăn nuôi cần thực hiện nhiều biện pháp đồng bộ. Biện pháp nào sau đây được xem là nền tảng và quan trọng hàng đầu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Virus gây bệnh có thể xâm nhập vào cơ thể qua nhiều con đường khác nhau. Con đường nào sau đây không phải là con đường lây truyền trực tiếp từ người sang người?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một trong những khó khăn lớn nhất trong việc phát triển thuốc kháng virus so với thuốc kháng khuẩn là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một bệnh do virus bùng phát trong một cộng đồng. Các nhà dịch tễ học nhận thấy những người sống gần nhau hoặc sử dụng chung các vật dụng cá nhân có nguy cơ mắc bệnh cao hơn. Phương thức lây truyền chính nào của virus này có thể được suy đoán từ quan sát trên?

  • A. Lây truyền qua tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp.
  • B. Lây truyền qua đường hô hấp.
  • C. Lây truyền qua vật chủ trung gian (vector).
  • D. Lây truyền dọc từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Câu 2: Virus cúm A (H1N1) thường lây lan nhanh chóng trong các khu vực đông người như trường học, công sở, và phương tiện giao thông công cộng, đặc biệt vào mùa lạnh. Dựa vào đặc điểm lây lan này, biện pháp phòng ngừa cá nhân nào sau đây được coi là hiệu quả nhất để giảm thiểu sự lây nhiễm virus cúm trong các môi trường đó?

  • A. Chỉ ăn thực phẩm đã nấu chín.
  • B. Tránh tiếp xúc với côn trùng đốt.
  • C. Đeo khẩu trang và rửa tay thường xuyên.
  • D. Chỉ uống nước đun sôi để nguội.

Câu 3: Bệnh sởi là một bệnh truyền nhiễm do virus, lây lan chủ yếu qua đường hô hấp. Mặc dù đã có vắc-xin hiệu quả, bệnh sởi vẫn có thể bùng phát trong cộng đồng nếu tỉ lệ tiêm chủng không đạt mức độ đủ cao để tạo miễn dịch cộng đồng. Điều này cho thấy tầm quan trọng của yếu tố nào trong việc kiểm soát bệnh sởi?

  • A. Khả năng tự khỏi của bệnh sởi ở người trưởng thành.
  • B. Sự biến đổi gen liên tục của virus sởi.
  • C. Hiệu quả điều trị đặc hiệu bằng thuốc kháng virus.
  • D. Tỉ lệ bao phủ vắc-xin trong cộng đồng.

Câu 4: Virus HIV gây bệnh AIDS lây truyền chủ yếu qua đường máu, đường tình dục và từ mẹ sang con. Một người xét nghiệm dương tính với HIV. Để ngăn chặn sự lây lan virus cho những người xung quanh, người đó cần tuân thủ nghiêm ngặt những nguyên tắc nào dựa trên các đường lây truyền chính?

  • A. Tránh dùng chung bát đũa và khăn tắm.
  • B. Không dùng chung kim tiêm, thực hiện quan hệ tình dục an toàn và tư vấn khi mang thai.
  • C. Tránh tiếp xúc gần gũi như ôm, hôn.
  • D. Hạn chế đến nơi đông người và đeo khẩu trang.

Câu 5: Tại sao việc kiểm soát các loài côn trùng như muỗi, bọ chét lại là một biện pháp quan trọng trong phòng chống một số bệnh do virus như sốt xuất huyết hay Zika?

  • A. Vì côn trùng đóng vai trò là vật chủ trung gian truyền virus từ người bệnh sang người lành.
  • B. Vì côn trùng là nguồn gốc phát sinh ra virus gây bệnh.
  • C. Vì virus chỉ có thể tồn tại và nhân lên trong cơ thể côn trùng.
  • D. Vì côn trùng làm suy yếu hệ miễn dịch của con người, tạo điều kiện cho virus xâm nhập.

Câu 6: Bệnh khảm thuốc lá do TMV (Tobacco Mosaic Virus) gây ra làm giảm năng suất và chất lượng lá thuốc lá. Virus này có thể tồn tại lâu trong tàn dư thực vật và đất, lây lan qua tiếp xúc cơ học (tay người, dụng cụ lao động) hoặc qua hạt giống. Để phòng trừ bệnh khảm thuốc lá một cách hiệu quả, người nông dân nên ưu tiên biện pháp nào sau đây?

  • A. Phun thuốc diệt côn trùng định kỳ.
  • B. Sử dụng thuốc kháng virus đặc trị.
  • C. Tăng cường bón phân hóa học để cây khỏe mạnh.
  • D. Chọn giống kháng bệnh, vệ sinh đồng ruộng sạch sẽ và khử trùng dụng cụ lao động.

Câu 7: Virus ở thực vật thường gặp khó khăn trong việc xâm nhập vào tế bào chủ hơn so với virus ở động vật. Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt này là gì?

  • A. Tế bào thực vật có khả năng nhận biết và loại bỏ virus ngay lập tức.
  • B. Tế bào thực vật có thành tế bào cellulose cứng chắc bên ngoài màng sinh chất.
  • C. Virus thực vật không có thụ thể đặc hiệu để gắn vào màng tế bào thực vật.
  • D. Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng nhiều hơn đến virus thực vật.

Câu 8: Xét một loại virus gây bệnh trên người lây truyền qua đường tiêu hóa. Biện pháp nào sau đây không hiệu quả trực tiếp trong việc phòng ngừa sự lây lan của loại virus này?

  • A. Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
  • B. Ăn chín, uống sôi.
  • C. Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với người bệnh.
  • D. Sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh.

Câu 9: Một số bệnh do virus có thể lây truyền từ mẹ sang con trong quá trình mang thai, khi sinh hoặc khi cho con bú (lây truyền dọc). Điều này đặt ra thách thức đặc biệt trong y tế dự phòng. Để giảm thiểu nguy cơ này đối với các bệnh như HIV hay viêm gan B, biện pháp can thiệp nào thường được áp dụng?

  • A. Xét nghiệm sàng lọc virus cho phụ nữ mang thai và có các biện pháp điều trị, phòng ngừa đặc hiệu cho mẹ và bé nếu cần.
  • B. Cách ly hoàn toàn phụ nữ mang thai khỏi cộng đồng.
  • C. Chỉ cho phép sinh mổ thay vì sinh thường.
  • D. Không cho trẻ bú sữa mẹ trong mọi trường hợp.

Câu 10: So với vi khuẩn, virus thường khó điều trị bằng thuốc kháng sinh thông thường. Lý do chính là gì?

  • A. Virus có kích thước quá nhỏ để thuốc kháng sinh tác động.
  • B. Virus có lớp vỏ capsid bảo vệ quá vững chắc.
  • C. Virus chỉ gây bệnh ở thực vật nên thuốc kháng sinh không hiệu quả.
  • D. Virus sống kí sinh bắt buộc trong tế bào chủ và sử dụng bộ máy của tế bào chủ để nhân lên, nên thuốc kháng virus cần tác động vào quá trình này mà không làm hại tế bào chủ.

Câu 11: Tại sao việc phát triển vắc-xin phòng chống virus cúm mùa lại gặp nhiều khó khăn và cần cập nhật hàng năm?

  • A. Virus cúm chỉ lây qua đường hô hấp nên khó tiếp cận.
  • B. Virus cúm có tốc độ đột biến gen cao, tạo ra nhiều chủng mới hàng năm.
  • C. Hệ miễn dịch con người không thể nhận biết được virus cúm.
  • D. Virus cúm chỉ tồn tại trong thời gian ngắn ngoài môi trường.

Câu 12: Một loại virus gây bệnh ở vật nuôi lây truyền qua đường phân. Người chăn nuôi cần thực hiện biện pháp vệ sinh nào để phòng chống hiệu quả loại bệnh này?

  • A. Phun thuốc khử trùng chuồng trại và môi trường xung quanh.
  • B. Cách ly vật nuôi ốm và hạn chế tiếp xúc với vật nuôi khỏe.
  • C. Thu gom và xử lý chất thải chăn nuôi đúng cách, đảm bảo vệ sinh ăn uống cho vật nuôi.
  • D. Tiêm vắc-xin phòng bệnh cho vật nuôi.

Câu 13: Trong trường hợp bùng phát dịch bệnh do virus lây truyền qua đường hô hấp, việc cách ly người bệnh và hạn chế di chuyển của người dân là biện pháp quan trọng. Nguyên tắc cơ bản đằng sau biện pháp này là gì?

  • A. Giúp hệ miễn dịch của người bệnh tự chiến đấu với virus.
  • B. Ngăn chặn virus đột biến và trở nên nguy hiểm hơn.
  • C. Giảm tải cho hệ thống y tế.
  • D. Ngăn chặn chuỗi lây truyền virus từ người bệnh sang người lành qua không khí hoặc giọt bắn.

Câu 14: Virus gây bệnh vàng lùn xoắn lá ở cây lúa do rầy nâu truyền sang. Để phòng chống bệnh này, biện pháp nào sau đây tập trung vào việc cắt đứt con đường lây truyền của virus?

  • A. Diệt trừ hoặc kiểm soát quần thể rầy nâu.
  • B. Phun thuốc kháng virus lên cây lúa.
  • C. Bón phân cân đối để cây khỏe mạnh.
  • D. Trồng xen canh lúa với các loại cây khác.

Câu 15: Khi một người bị nhiễm virus, cơ thể sẽ phản ứng bằng cách tạo ra các kháng thể đặc hiệu chống lại virus đó. Tuy nhiên, một số virus như HIV có khả năng tấn công trực tiếp vào các tế bào miễn dịch (như tế bào T helper), làm suy yếu hệ miễn dịch của cơ thể. Điều này giải thích tại sao:

  • A. HIV lây lan rất nhanh qua đường hô hấp.
  • B. Vắc-xin phòng HIV rất dễ sản xuất.
  • C. Người nhiễm HIV dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội và ung thư.
  • D. HIV chỉ gây bệnh ở người già và trẻ em.

Câu 16: Một đợt dịch tiêu chảy cấp do Rotavirus bùng phát ở trẻ nhỏ trong một khu vực. Phân tích cho thấy đa số trẻ mắc bệnh đều chưa được tiêm vắc-xin phòng Rotavirus và vệ sinh môi trường chưa tốt. Dựa trên thông tin này, biện pháp phòng chống hiệu quả nhất cần được ưu tiên là gì?

  • A. Phát thuốc kháng sinh diện rộng cho trẻ em trong khu vực.
  • B. Đẩy mạnh tiêm chủng vắc-xin Rotavirus và cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân (rửa tay).
  • C. Cách ly tất cả trẻ em khỏe mạnh khỏi khu vực dịch.
  • D. Cho trẻ uống nhiều nước oresol để bù nước.

Câu 17: Virus gây bệnh dại lây truyền chủ yếu qua vết cắn của động vật bị nhiễm bệnh (thường là chó, mèo). Sau khi bị cắn, nếu không được xử lý kịp thời, virus sẽ nhân lên và di chuyển lên hệ thần kinh trung ương gây bệnh. Biện pháp phòng ngừa hiệu quả nhất sau khi bị động vật nghi dại cắn là gì?

  • A. Uống thuốc kháng sinh liều cao.
  • B. Chườm đá vào vết thương để giảm sưng.
  • C. Băng kín vết thương để tránh nhiễm trùng.
  • D. Rửa sạch vết thương bằng xà phòng và nước, sau đó đến cơ sở y tế để tiêm vắc-xin và/hoặc huyết thanh kháng dại.

Câu 18: Một số virus có khả năng gây nhiễm trùng tiềm ẩn, tức là virus tồn tại trong cơ thể vật chủ mà không gây ra triệu chứng rõ ràng trong một thời gian dài, nhưng vẫn có thể được đào thải và lây nhiễm cho người khác (ví dụ: virus Herpes Simplex gây mụn rộp). Đặc điểm này gây khó khăn gì trong việc kiểm soát sự lây lan của các bệnh do virus này?

  • A. Người mang virus tiềm ẩn có thể lây bệnh mà không biết mình bị bệnh hoặc đang trong giai đoạn lây nhiễm.
  • B. Virus trong giai đoạn tiềm ẩn không thể bị tiêu diệt bởi hệ miễn dịch.
  • C. Virus tiềm ẩn có khả năng đột biến nhanh hơn virus hoạt động.
  • D. Việc xét nghiệm phát hiện virus trong giai đoạn tiềm ẩn là không thể.

Câu 19: Virus viêm gan B (HBV) lây truyền qua đường máu, đường tình dục và từ mẹ sang con. Tiêm vắc-xin viêm gan B là biện pháp phòng ngừa hiệu quả nhất. Tuy nhiên, một số người nhiễm HBV có thể trở thành người lành mang mầm bệnh mãn tính, tức là họ không có triệu chứng bệnh nhưng vẫn mang virus và có khả năng lây nhiễm. Điều này cho thấy:

  • A. Vắc-xin viêm gan B chỉ có tác dụng phòng bệnh tạm thời.
  • B. Viêm gan B là bệnh chỉ lây truyền qua đường máu.
  • C. Việc sàng lọc và phát hiện người lành mang mầm bệnh là cần thiết để kiểm soát lây nhiễm trong cộng đồng.
  • D. HBV có khả năng lây lan qua đường hô hấp và tiếp xúc thông thường.

Câu 20: Virus gây bệnh ở thực vật thường lây lan từ cây này sang cây khác chủ yếu qua các tổn thương trên bề mặt cây hoặc qua vật trung gian truyền bệnh. Dựa vào đặc điểm này, tại sao việc kiểm soát sâu bệnh, côn trùng và các hoạt động canh tác gây tổn thương cho cây lại quan trọng trong phòng chống bệnh virus thực vật?

  • A. Giúp ngăn chặn virus xâm nhập vào tế bào thực vật qua các vết thương hoặc do vật trung gian mang đến.
  • B. Giúp cây sản xuất ra chất kháng virus tự nhiên.
  • C. Làm giảm khả năng nhân lên của virus trong tế bào thực vật.
  • D. Tiêu diệt trực tiếp virus tồn tại ngoài môi trường.

Câu 21: Virus gây bệnh đậu mùa đã từng là một mối đe dọa toàn cầu nhưng đã được thanh toán trên toàn thế giới nhờ chiến dịch tiêm chủng vắc-xin quy mô lớn. Thành công của chiến dịch này chủ yếu dựa vào đặc điểm nào của virus đậu mùa và vắc-xin?

  • A. Virus đậu mùa chỉ lây lan trong một khu vực địa lý hẹp.
  • B. Virus đậu mùa không lây truyền từ động vật sang người và vắc-xin tạo ra miễn dịch bền vững.
  • C. Virus đậu mùa có khả năng tự biến mất khỏi quần thể vật chủ.
  • D. Bệnh đậu mùa có thể dễ dàng điều trị bằng thuốc kháng virus.

Câu 22: Một loại virus mới được phát hiện gây bệnh viêm phổi nặng ở người. Nghiên cứu ban đầu cho thấy virus này được tìm thấy trong đường hô hấp và có thể phát hiện trong các giọt bắn khi người bệnh ho hoặc hắt hơi. Dựa trên thông tin này, biện pháp phòng ngừa nào sau đây nên được ưu tiên áp dụng ngay lập tức?

  • A. Khuyến cáo người dân đeo khẩu trang, giữ khoảng cách và rửa tay thường xuyên.
  • B. Yêu cầu mọi người chỉ ăn thực phẩm nấu chín.
  • C. Phun thuốc diệt côn trùng trên diện rộng.
  • D. Cấm mọi hoạt động giao thông vận tải.

Câu 23: Bệnh sốt xuất huyết do virus Dengue gây ra, lây truyền qua muỗi vằn. Để phòng chống bệnh này, cộng đồng cần tập trung vào những hoạt động nào?

  • A. Tiêm vắc-xin phòng bệnh cho toàn bộ dân số.
  • B. Sử dụng thuốc kháng virus để điều trị người bệnh.
  • C. Cách ly triệt để người mắc bệnh sốt xuất huyết.
  • D. Diệt lăng quăng, bọ gậy và muỗi trưởng thành, ngủ màn, chống muỗi đốt.

Câu 24: Tại sao việc phát triển thuốc đặc trị chống lại virus lại khó khăn hơn so với vi khuẩn?

  • A. Virus có khả năng tạo ra lớp vỏ bọc bảo vệ khỏi thuốc.
  • B. Virus sử dụng bộ máy sinh học của tế bào chủ để nhân lên, nên thuốc thường khó phân biệt giữa virus và tế bào chủ.
  • C. Virus chỉ gây bệnh ở những người có hệ miễn dịch yếu.
  • D. Kích thước nhỏ của virus khiến thuốc không thể tiếp cận.

Câu 25: Bệnh tay chân miệng ở trẻ em do một số loại Enterovirus gây ra, lây truyền chủ yếu qua đường tiêu hóa và tiếp xúc trực tiếp với dịch tiết từ mụn nước, phân của trẻ bệnh. Để phòng tránh bệnh này trong trường học mầm non, biện pháp vệ sinh nào cần được chú trọng hàng đầu?

  • A. Rửa tay thường xuyên cho trẻ và người chăm sóc, vệ sinh đồ chơi và bề mặt tiếp xúc.
  • B. Cho trẻ uống thuốc kháng sinh dự phòng.
  • C. Đeo khẩu trang cho tất cả trẻ em trong lớp.
  • D. Hạn chế cho trẻ ăn đồ ăn lạnh.

Câu 26: Virus gây bệnh sởi và virus gây bệnh thủy đậu đều lây truyền qua đường hô hấp. Tuy nhiên, vắc-xin phòng sởi thường được đưa vào chương trình tiêm chủng mở rộng và có hiệu quả cao trong việc kiểm soát bệnh, trong khi vắc-xin thủy đậu có thể ít được phổ biến hơn ở một số nơi. Sự khác biệt trong mức độ ưu tiên phòng ngừa có thể liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Virus sởi biến đổi gen nhanh hơn virus thủy đậu.
  • B. Virus thủy đậu chỉ gây bệnh ở trẻ em.
  • C. Bệnh sởi thường có biến chứng nặng và tỉ lệ tử vong cao hơn thủy đậu.
  • D. Vắc-xin thủy đậu có giá thành cao hơn vắc-xin sởi.

Câu 27: Một vụ dịch bệnh do virus mới bùng phát ở một trang trại chăn nuôi. Để xác định vật chủ ban đầu (nguồn gốc) của virus, các nhà khoa học có thể thực hiện những nghiên cứu nào?

  • A. Chỉ kiểm tra sức khỏe của những con vật bị ốm nặng nhất.
  • B. Phun thuốc khử trùng toàn bộ trang trại.
  • C. Tiêm vắc-xin thử nghiệm cho tất cả vật nuôi.
  • D. Thu thập mẫu bệnh phẩm từ nhiều loài động vật trong và xung quanh trang trại, phân tích gen của virus để so sánh với các chủng virus đã biết ở các loài khác.

Câu 28: Một loại virus gây bệnh trên cây trồng được xác định là lây truyền qua hạt giống. Điều này có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong việc phòng chống bệnh?

  • A. Bệnh chỉ lây lan trong vụ mùa hiện tại và sẽ tự hết ở vụ sau.
  • B. Việc sử dụng hạt giống sạch bệnh là biện pháp phòng ngừa hiệu quả nhất từ ban đầu.
  • C. Virus chỉ gây hại cho hạt giống mà không ảnh hưởng đến cây trưởng thành.
  • D. Bệnh chỉ lây lan khi có côn trùng đốt.

Câu 29: Virus Epstein-Barr (EBV) là loại virus phổ biến có thể gây ra nhiều bệnh khác nhau, trong đó có bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng. Virus này lây truyền chủ yếu qua nước bọt. Dựa vào phương thức lây truyền này, biện pháp phòng ngừa cá nhân nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tránh ăn các loại rau sống.
  • B. Hạn chế tiếp xúc với động vật.
  • C. Tránh dùng chung đồ dùng cá nhân có dính nước bọt như cốc, thìa, bàn chải đánh răng.
  • D. Đeo khẩu trang khi ra ngoài.

Câu 30: Tại sao việc giáo dục cộng đồng về các con đường lây truyền của virus gây bệnh là rất quan trọng trong công tác phòng chống dịch?

  • A. Để người dân tự phát triển vắc-xin tại nhà.
  • B. Để giảm số lượng virus trong môi trường.
  • C. Để người dân biết cách điều trị bệnh tại nhà.
  • D. Để mỗi cá nhân có thể chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa phù hợp với từng loại virus, từ đó cắt đứt chuỗi lây truyền trong cộng đồng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một bệnh do virus bùng phát trong một cộng đồng. Các nhà dịch tễ học nhận thấy những người sống gần nhau hoặc sử dụng chung các vật dụng cá nhân có nguy cơ mắc bệnh cao hơn. Phương thức lây truyền chính nào của virus này có thể được suy đoán từ quan sát trên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Virus cúm A (H1N1) thường lây lan nhanh chóng trong các khu vực đông người như trường học, công sở, và phương tiện giao thông công cộng, đặc biệt vào mùa lạnh. Dựa vào đặc điểm lây lan này, biện pháp phòng ngừa cá nhân nào sau đây được coi là hiệu quả nhất để giảm thiểu sự lây nhiễm virus cúm trong các môi trường đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Bệnh sởi là một bệnh truyền nhiễm do virus, lây lan chủ yếu qua đường hô hấp. Mặc dù đã có vắc-xin hiệu quả, bệnh sởi vẫn có thể bùng phát trong cộng đồng nếu tỉ lệ tiêm chủng không đạt mức độ đủ cao để tạo miễn dịch cộng đồng. Điều này cho thấy tầm quan trọng của yếu tố nào trong việc kiểm soát bệnh sởi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Virus HIV gây bệnh AIDS lây truyền chủ yếu qua đường máu, đường tình dục và từ mẹ sang con. Một người xét nghiệm dương tính với HIV. Để ngăn chặn sự lây lan virus cho những người xung quanh, người đó cần tuân thủ nghiêm ngặt những nguyên tắc nào dựa trên các đường lây truyền chính?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao việc kiểm soát các loài côn trùng như muỗi, bọ chét lại là một biện pháp quan trọng trong phòng chống một số bệnh do virus như sốt xuất huyết hay Zika?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Bệnh khảm thuốc lá do TMV (Tobacco Mosaic Virus) gây ra làm giảm năng suất và chất lượng lá thuốc lá. Virus này có thể tồn tại lâu trong tàn dư thực vật và đất, lây lan qua tiếp xúc cơ học (tay người, dụng cụ lao động) hoặc qua hạt giống. Để phòng trừ bệnh khảm thuốc lá một cách hiệu quả, người nông dân nên ưu tiên biện pháp nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Virus ở thực vật thường gặp khó khăn trong việc xâm nhập vào tế bào chủ hơn so với virus ở động vật. Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Xét một loại virus gây bệnh trên người lây truyền qua đường tiêu hóa. Biện pháp nào sau đây *không* hiệu quả trực tiếp trong việc phòng ngừa sự lây lan của loại virus này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một số bệnh do virus có thể lây truyền từ mẹ sang con trong quá trình mang thai, khi sinh hoặc khi cho con bú (lây truyền dọc). Điều này đặt ra thách thức đặc biệt trong y tế dự phòng. Để giảm thiểu nguy cơ này đối với các bệnh như HIV hay viêm gan B, biện pháp can thiệp nào thường được áp dụng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: So với vi khuẩn, virus thường khó điều trị bằng thuốc kháng sinh thông thường. Lý do chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tại sao việc phát triển vắc-xin phòng chống virus cúm mùa lại gặp nhiều khó khăn và cần cập nhật hàng năm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một loại virus gây bệnh ở vật nuôi lây truyền qua đường phân. Người chăn nuôi cần thực hiện biện pháp vệ sinh nào để phòng chống hiệu quả loại bệnh này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong trường hợp bùng phát dịch bệnh do virus lây truyền qua đường hô hấp, việc cách ly người bệnh và hạn chế di chuyển của người dân là biện pháp quan trọng. Nguyên tắc cơ bản đằng sau biện pháp này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Virus gây bệnh vàng lùn xoắn lá ở cây lúa do rầy nâu truyền sang. Để phòng chống bệnh này, biện pháp nào sau đây tập trung vào việc cắt đứt con đường lây truyền của virus?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi một người bị nhiễm virus, cơ thể sẽ phản ứng bằng cách tạo ra các kháng thể đặc hiệu chống lại virus đó. Tuy nhiên, một số virus như HIV có khả năng tấn công trực tiếp vào các tế bào miễn dịch (như tế bào T helper), làm suy yếu hệ miễn dịch của cơ thể. Điều này giải thích tại sao:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một đợt dịch tiêu chảy cấp do Rotavirus bùng phát ở trẻ nhỏ trong một khu vực. Phân tích cho thấy đa số trẻ mắc bệnh đều chưa được tiêm vắc-xin phòng Rotavirus và vệ sinh môi trường chưa tốt. Dựa trên thông tin này, biện pháp phòng chống hiệu quả nhất cần được ưu tiên là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Virus gây bệnh dại lây truyền chủ yếu qua vết cắn của động vật bị nhiễm bệnh (thường là chó, mèo). Sau khi bị cắn, nếu không được xử lý kịp thời, virus sẽ nhân lên và di chuyển lên hệ thần kinh trung ương gây bệnh. Biện pháp phòng ngừa hiệu quả nhất sau khi bị động vật nghi dại cắn là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một số virus có khả năng gây nhiễm trùng tiềm ẩn, tức là virus tồn tại trong cơ thể vật chủ mà không gây ra triệu chứng rõ ràng trong một thời gian dài, nhưng vẫn có thể được đào thải và lây nhiễm cho người khác (ví dụ: virus Herpes Simplex gây mụn rộp). Đặc điểm này gây khó khăn gì trong việc kiểm soát sự lây lan của các bệnh do virus này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Virus viêm gan B (HBV) lây truyền qua đường máu, đường tình dục và từ mẹ sang con. Tiêm vắc-xin viêm gan B là biện pháp phòng ngừa hiệu quả nhất. Tuy nhiên, một số người nhiễm HBV có thể trở thành người lành mang mầm bệnh mãn tính, tức là họ không có triệu chứng bệnh nhưng vẫn mang virus và có khả năng lây nhiễm. Điều này cho thấy:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Virus gây bệnh ở thực vật thường lây lan từ cây này sang cây khác chủ yếu qua các tổn thương trên bề mặt cây hoặc qua vật trung gian truyền bệnh. Dựa vào đặc điểm này, tại sao việc kiểm soát sâu bệnh, côn trùng và các hoạt động canh tác gây tổn thương cho cây lại quan trọng trong phòng chống bệnh virus thực vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Virus gây bệnh đậu mùa đã từng là một mối đe dọa toàn cầu nhưng đã được thanh toán trên toàn thế giới nhờ chiến dịch tiêm chủng vắc-xin quy mô lớn. Thành công của chiến dịch này chủ yếu dựa vào đặc điểm nào của virus đậu mùa và vắc-xin?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một loại virus mới được phát hiện gây bệnh viêm phổi nặng ở người. Nghiên cứu ban đầu cho thấy virus này được tìm thấy trong đường hô hấp và có thể phát hiện trong các giọt bắn khi người bệnh ho hoặc hắt hơi. Dựa trên thông tin này, biện pháp phòng ngừa nào sau đây nên được ưu tiên áp dụng ngay lập tức?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Bệnh sốt xuất huyết do virus Dengue gây ra, lây truyền qua muỗi vằn. Để phòng chống bệnh này, cộng đồng cần tập trung vào những hoạt động nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao việc phát triển thuốc đặc trị chống lại virus lại khó khăn hơn so với vi khuẩn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Bệnh tay chân miệng ở trẻ em do một số loại Enterovirus gây ra, lây truyền chủ yếu qua đường tiêu hóa và tiếp xúc trực tiếp với dịch tiết từ mụn nước, phân của trẻ bệnh. Để phòng tránh bệnh này trong trường học mầm non, biện pháp vệ sinh nào cần được chú trọng hàng đầu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Virus gây bệnh sởi và virus gây bệnh thủy đậu đều lây truyền qua đường hô hấp. Tuy nhiên, vắc-xin phòng sởi thường được đưa vào chương trình tiêm chủng mở rộng và có hiệu quả cao trong việc kiểm soát bệnh, trong khi vắc-xin thủy đậu có thể ít được phổ biến hơn ở một số nơi. Sự khác biệt trong mức độ ưu tiên phòng ngừa có thể liên quan đến yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một vụ dịch bệnh do virus mới bùng phát ở một trang trại chăn nuôi. Để xác định vật chủ ban đầu (nguồn gốc) của virus, các nhà khoa học có thể thực hiện những nghiên cứu nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một loại virus gây bệnh trên cây trồng được xác định là lây truyền qua hạt giống. Điều này có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong việc phòng chống bệnh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Virus Epstein-Barr (EBV) là loại virus phổ biến có thể gây ra nhiều bệnh khác nhau, trong đó có bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng. Virus này lây truyền chủ yếu qua nước bọt. Dựa vào phương thức lây truyền này, biện pháp phòng ngừa cá nhân nào sau đây là phù hợp nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 31: Virus gây bệnh

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tại sao việc giáo dục cộng đồng về các con đường lây truyền của virus gây bệnh là rất quan trọng trong công tác phòng chống dịch?

Viết một bình luận