15+ Đề Trắc nghiệm Sinh 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Để xác định sự có mặt của đường khử (glucose) trong dịch lọc tế bào, loại thuốc thử nào sau đây thường được sử dụng, và cần thực hiện thêm thao tác nào để quan sát kết quả rõ rệt?

  • A. Lugol; không cần gia nhiệt.
  • B. CuSO4; thêm dung dịch NaOH.
  • C. Benedict; cần gia nhiệt.
  • D. AgNO3; đưa ra ánh sáng.

Câu 2: Quan sát hiện tượng nào chứng tỏ sự có mặt của đường khử (glucose) khi thực hiện thí nghiệm với thuốc thử Benedict và mẫu thử?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh đen.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng sữa.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím.
  • D. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.

Câu 3: Cơ sở hóa học của phản ứng nhận biết đường khử bằng thuốc thử Benedict là gì?

  • A. Đường khử khử ion Cu2+ thành Cu+.
  • B. Đường khử oxi hóa ion Cu2+ thành Cu+.
  • C. Đường khử tạo phức với ion Cu2+.
  • D. Đường khử làm thay đổi pH của dung dịch Benedict.

Câu 4: Trong các mẫu vật sau đây, mẫu vật nào có khả năng cho kết quả dương tính mạnh nhất khi thử nghiệm sự có mặt của đường khử bằng thuốc thử Benedict?

  • A. Dịch chiết khoai tây.
  • B. Dịch ép quả nho chín.
  • C. Dịch lòng trắng trứng.
  • D. Dịch chiết gạo.

Câu 5: Để nhận biết sự có mặt của tinh bột trong mẫu vật, loại thuốc thử nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Dung dịch Lugol.
  • B. Thuốc thử Benedict.
  • C. Dung dịch CuSO4.
  • D. Dung dịch AgNO3.

Câu 6: Khi nhỏ thuốc thử Lugol vào dịch chiết từ củ khoai tây, hiện tượng nào sau đây sẽ được quan sát thấy, chứng tỏ sự có mặt của tinh bột?

  • A. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu vàng nhạt.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh đen hoặc xanh tím.
  • D. Xuất hiện kết tủa trắng.

Câu 7: Giải thích nào sau đây là đúng về cơ chế phản ứng màu giữa tinh bột và thuốc thử Lugol?

  • A. Iodine oxi hóa tinh bột tạo màu.
  • B. Iodine đi vào cấu trúc xoắn của amilose tạo phức màu.
  • C. Iodine phản ứng với gốc đường glucose trong tinh bột.
  • D. Iodine làm kết tủa tinh bột tạo màu.

Câu 8: Để chứng minh sự chuyển hóa tinh bột thành đường trong quá trình chín của quả, người ta có thể sử dụng quả chuối ở hai giai đoạn: chuối xanh và chuối chín. Kết quả thí nghiệm với thuốc thử Lugol sẽ như thế nào?

  • A. Chuối xanh cho màu xanh tím đậm, chuối chín cho màu vàng nhạt hoặc không màu.
  • B. Chuối xanh cho màu vàng nhạt, chuối chín cho màu xanh tím đậm.
  • C. Cả hai mẫu đều cho màu xanh tím đậm.
  • D. Cả hai mẫu đều cho màu đỏ gạch.

Câu 9: Loại thuốc thử nào sau đây được sử dụng để xác định sự có mặt của protein trong dịch lọc tế bào?

  • A. Thuốc thử Benedict.
  • B. Dung dịch Lugol.
  • C. Dung dịch AgNO3.
  • D. Dung dịch CuSO4 (trong môi trường kiềm).

Câu 10: Khi thử nghiệm protein bằng thuốc thử CuSO4 trong môi trường kiềm, hiện tượng nào sau đây cho thấy kết quả dương tính?

  • A. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • B. Dung dịch chuyển từ màu xanh nhạt sang màu xanh tím hoặc tím đỏ.
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh đen.

Câu 11: Cơ sở hóa học của phản ứng Biuret (nhận biết protein bằng CuSO4 trong môi trường kiềm) là gì?

  • A. Ion Cu2+ phản ứng với nhóm amino tự do của amino acid.
  • B. Ion Cu2+ phản ứng với nhóm carboxyl tự do của amino acid.
  • C. Ion Cu2+ tạo phức với các liên kết peptide của protein.
  • D. Ion Cu2+ làm biến tính protein.

Câu 12: Mẫu vật nào sau đây là lựa chọn tốt nhất để tiến hành thí nghiệm xác định sự có mặt của protein?

  • A. Dịch lòng trắng trứng gà.
  • B. Dịch ép quả táo.
  • C. Dầu thực vật.
  • D. Nước cất.

Câu 13: Để xác định sự có mặt của lipid trong mẫu vật như hạt lạc, phương pháp thực hành phổ biến nào sau đây có thể được áp dụng?

  • A. Nghiền mẫu vật và thêm thuốc thử Benedict, đun nóng.
  • B. Nghiền mẫu vật, hòa tan trong ethanol, sau đó thêm nước và quan sát.
  • C. Nghiền mẫu vật và thêm dung dịch Lugol.
  • D. Nghiền mẫu vật và thêm dung dịch CuSO4.

Câu 14: Khi thử nghiệm lipid bằng cách hòa tan trong ethanol rồi thêm nước, hiện tượng nào sau đây chứng tỏ sự có mặt của lipid?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu đỏ gạch.
  • B. Xuất hiện kết tủa xanh tím.
  • C. Dung dịch trở nên đục như sữa (tạo nhũ tương).
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh đen.

Câu 15: Tại sao phương pháp hòa tan trong ethanol rồi thêm nước lại được dùng để nhận biết lipid?

  • A. Lipid phản ứng hóa học với ethanol tạo màu.
  • B. Lipid chỉ tan trong nước khi có mặt ethanol.
  • C. Ethanol làm biến tính lipid khiến chúng kết tủa.
  • D. Lipid tan trong ethanol nhưng không tan trong nước, tạo nhũ tương khi thêm nước.

Câu 16: Để xác định hàm lượng nước trong một mẫu vật sinh học như lá cây, phương pháp thực hành đơn giản và hiệu quả nhất là gì?

  • A. Sấy khô mẫu vật và cân lại khối lượng.
  • B. Hòa tan mẫu vật trong nước và đo thể tích.
  • C. Đốt cháy mẫu vật và thu hơi nước.
  • D. Thêm thuốc thử vào mẫu vật và quan sát màu sắc.

Câu 17: Một học sinh cân một lá cây tươi được 5g. Sau khi sấy khô hoàn toàn, lá cây còn 1.5g. Khối lượng nước có trong lá cây tươi ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 1.5g.
  • B. 5g.
  • C. 3.5g.
  • D. 6.5g.

Câu 18: Tỉ lệ phần trăm nước trong lá cây tươi ở Câu 17 là bao nhiêu?

  • A. 30%.
  • B. 70%.
  • C. 35%.
  • D. 15%.

Câu 19: Để xác định sự có mặt của các nguyên tố khoáng trong tế bào thực vật, bước chuẩn bị mẫu vật quan trọng đầu tiên là gì?

  • A. Hòa tan mẫu vật trong nước.
  • B. Nghiền nhỏ mẫu vật.
  • C. Sấy khô mẫu vật.
  • D. Đốt cháy mẫu vật thành tro.

Câu 20: Sau khi đốt cháy mẫu vật thành tro để phân tích nguyên tố khoáng, bước tiếp theo là gì để có thể tiến hành các phản ứng hóa học nhận biết ion?

  • A. Hòa tan tro trong dung môi thích hợp.
  • B. Thêm trực tiếp thuốc thử vào tro.
  • C. Sấy khô tro hoàn toàn.
  • D. Đo khối lượng của tro.

Câu 21: Để nhận biết sự có mặt của ion Cl- trong dịch chiết từ tro thực vật, loại thuốc thử nào sau đây thường được sử dụng và hiện tượng quan sát được khi có Cl- là gì?

  • A. BaCl2, kết tủa trắng.
  • B. AgNO3, kết tủa trắng (chuyển đen dưới ánh sáng).
  • C. Na2CO3, kết tủa trắng.
  • D. CuSO4, dung dịch màu xanh tím.

Câu 22: Để nhận biết sự có mặt của ion Ca2+ trong dịch chiết từ tro thực vật, loại thuốc thử nào sau đây thường được sử dụng và hiện tượng quan sát được khi có Ca2+ là gì?

  • A. AgNO3, kết tủa trắng.
  • B. BaCl2, kết tủa trắng.
  • C. Na2CO3, kết tủa trắng.
  • D. Lugol, dung dịch xanh tím.

Câu 23: Để nhận biết sự có mặt của ion SO4 2- trong dịch chiết từ tro thực vật, người ta thường dùng thuốc thử BaCl2 và thêm vài giọt HCl. Vai trò của việc thêm HCl là gì?

  • A. Loại bỏ các ion khác cũng tạo kết tủa với Ba2+.
  • B. Làm tăng tốc độ phản ứng tạo kết tủa BaSO4.
  • C. Giúp hòa tan kết tủa BaSO4.
  • D. Tạo môi trường kiềm cho phản ứng.

Câu 24: Khi thử nghiệm ion SO4 2- bằng BaCl2 và HCl, hiện tượng nào sau đây chứng tỏ sự có mặt của SO4 2-?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu đỏ gạch.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng tan trong HCl.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím.
  • D. Xuất hiện kết tủa trắng không tan trong HCl.

Câu 25: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nhận biết tinh bột trong lá cây. Sau khi nghiền lá với nước cất và lọc lấy dịch, học sinh nhỏ thuốc thử Lugol vào dịch lọc. Quan sát thấy dung dịch có màu vàng nhạt (màu của thuốc thử Lugol). Kết luận nào sau đây là phù hợp?

  • A. Lá cây chứa nhiều tinh bột.
  • B. Thuốc thử Lugol đã hỏng.
  • C. Lá cây chứa rất ít hoặc không chứa tinh bột dự trữ.
  • D. Cần đun nóng dịch lọc để phản ứng xảy ra.

Câu 26: Khi tiến hành thí nghiệm nhận biết đường khử trong dịch ép quả chuối xanh, khả năng cao sẽ quan sát được hiện tượng nào khi dùng thuốc thử Benedict và đun nóng?

  • A. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch đậm.
  • B. Màu xanh của thuốc thử Benedict ít thay đổi hoặc chỉ có kết tủa đỏ gạch rất ít.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh đen.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu tím đỏ.

Câu 27: Một học sinh được giao nhiệm vụ xác định xem một mẫu hạt đậu đã nảy mầm có chứa nhiều đường khử hơn hạt đậu khô hay không. Học sinh nên sử dụng phương pháp thí nghiệm nào để trả lời câu hỏi này?

  • A. Chiết dịch từ hai loại hạt và thử với thuốc thử Benedict, so sánh lượng kết tủa đỏ gạch.
  • B. Chiết dịch từ hai loại hạt và thử với dung dịch Lugol, so sánh màu xanh tím.
  • C. Chiết dịch từ hai loại hạt và thử với dung dịch CuSO4, so sánh màu tím đỏ.
  • D. Sấy khô hai loại hạt và so sánh khối lượng nước bị mất.

Câu 28: Tại sao việc nghiền mẫu vật (như khoai tây, hạt lạc) với nước cất hoặc dung môi lại là bước cần thiết trước khi tiến hành các phản ứng hóa học nhận biết thành phần?

  • A. Giúp mẫu vật phản ứng trực tiếp với thuốc thử.
  • B. Tăng nhiệt độ của mẫu vật.
  • C. Làm biến tính các thành phần cần phân tích.
  • D. Phá vỡ tế bào, giải phóng các chất vào dung dịch chiết.

Câu 29: Khi thực hiện thí nghiệm nhận biết lipid bằng cách hòa tan trong ethanol rồi thêm nước, nếu mẫu vật là một loại quả mọng nước (ví dụ: dưa hấu), khả năng cao sẽ quan sát được hiện tượng gì?

  • A. Dung dịch vẫn trong suốt hoặc chỉ hơi đục nhẹ.
  • B. Dung dịch trở nên đục như sữa đậm đặc.
  • C. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím.

Câu 30: Giả sử bạn có một mẫu dịch lỏng không rõ nguồn gốc. Bạn thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Thêm Benedict, đun nóng thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. (2) Thêm Lugol thấy dung dịch có màu vàng nhạt. (3) Thêm CuSO4 trong môi trường kiềm thấy dung dịch chuyển sang màu xanh tím. Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất về thành phần chính có trong dịch lỏng này?

  • A. Chủ yếu là tinh bột và lipid.
  • B. Chủ yếu là nước và muối khoáng.
  • C. Chủ yếu là tinh bột và protein.
  • D. Chủ yếu là đường khử và protein.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Để xác định sự có mặt của đường khử (glucose) trong dịch lọc tế bào, loại thuốc thử nào sau đây thường được sử dụng, và cần thực hiện thêm thao tác nào để quan sát kết quả rõ rệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Quan sát hiện tượng nào chứng tỏ sự có mặt của đường khử (glucose) khi thực hiện thí nghiệm với thuốc thử Benedict và mẫu thử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Cơ sở hóa học của phản ứng nhận biết đường khử bằng thuốc thử Benedict là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong các mẫu vật sau đây, mẫu vật nào có khả năng cho kết quả dương tính mạnh nhất khi thử nghiệm sự có mặt của đường khử bằng thuốc thử Benedict?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Để nhận biết sự có mặt của tinh bột trong mẫu vật, loại thuốc thử nào sau đây là phù hợp nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Khi nhỏ thuốc thử Lugol vào dịch chiết từ củ khoai tây, hiện tượng nào sau đây sẽ được quan sát thấy, chứng tỏ sự có mặt của tinh bột?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Giải thích nào sau đây là đúng về cơ chế phản ứng màu giữa tinh bột và thuốc thử Lugol?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Để chứng minh sự chuyển hóa tinh bột thành đường trong quá trình chín của quả, người ta có thể sử dụng quả chuối ở hai giai đoạn: chuối xanh và chuối chín. Kết quả thí nghiệm với thuốc thử Lugol sẽ như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Loại thuốc thử nào sau đây được sử dụng để xác định sự có mặt của protein trong dịch lọc tế bào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khi thử nghiệm protein bằng thuốc thử CuSO4 trong môi trường kiềm, hiện tượng nào sau đây cho thấy kết quả dương tính?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cơ sở hóa học của phản ứng Biuret (nhận biết protein bằng CuSO4 trong môi trường kiềm) là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Mẫu vật nào sau đây là lựa chọn tốt nhất để tiến hành thí nghiệm xác định sự có mặt của protein?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Để xác định sự có mặt của lipid trong mẫu vật như hạt lạc, phương pháp thực hành phổ biến nào sau đây có thể được áp dụng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Khi thử nghiệm lipid bằng cách hòa tan trong ethanol rồi thêm nước, hiện tượng nào sau đây chứng tỏ sự có mặt của lipid?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tại sao phương pháp hòa tan trong ethanol rồi thêm nước lại được dùng để nhận biết lipid?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Để xác định hàm lượng nước trong một mẫu vật sinh học như lá cây, phương pháp thực hành đơn giản và hiệu quả nhất là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một học sinh cân một lá cây tươi được 5g. Sau khi sấy khô hoàn toàn, lá cây còn 1.5g. Khối lượng nước có trong lá cây tươi ban đầu là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Tỉ lệ phần trăm nước trong lá cây tươi ở Câu 17 là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Để xác định sự có mặt của các nguyên tố khoáng trong tế bào thực vật, bước chuẩn bị mẫu vật quan trọng đầu tiên là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Sau khi đốt cháy mẫu vật thành tro để phân tích nguyên tố khoáng, bước tiếp theo là gì để có thể tiến hành các phản ứng hóa học nhận biết ion?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Để nhận biết sự có mặt của ion Cl- trong dịch chiết từ tro thực vật, loại thuốc thử nào sau đây thường được sử dụng và hiện tượng quan sát được khi có Cl- là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Để nhận biết sự có mặt của ion Ca2+ trong dịch chiết từ tro thực vật, loại thuốc thử nào sau đây thường được sử dụng và hiện tượng quan sát được khi có Ca2+ là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Để nhận biết sự có mặt của ion SO4 2- trong dịch chiết từ tro thực vật, người ta thường dùng thuốc thử BaCl2 và thêm vài giọt HCl. Vai trò của việc thêm HCl là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Khi thử nghiệm ion SO4 2- bằng BaCl2 và HCl, hiện tượng nào sau đây chứng tỏ sự có mặt của SO4 2-?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nhận biết tinh bột trong lá cây. Sau khi nghiền lá với nước cất và lọc lấy dịch, học sinh nhỏ thuốc thử Lugol vào dịch lọc. Quan sát thấy dung dịch có màu vàng nhạt (màu của thuốc thử Lugol). Kết luận nào sau đây là phù hợp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Khi tiến hành thí nghiệm nhận biết đường khử trong dịch ép quả chuối xanh, khả năng cao sẽ quan sát được hiện tượng nào khi dùng thuốc thử Benedict và đun nóng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một học sinh được giao nhiệm vụ xác định xem một mẫu hạt đậu đã nảy mầm có chứa nhiều đường khử hơn hạt đậu khô hay không. Học sinh nên sử dụng phương pháp thí nghiệm nào để trả lời câu hỏi này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Tại sao việc nghiền mẫu vật (như khoai tây, hạt lạc) với nước cất hoặc dung môi lại là bước cần thiết trước khi tiến hành các phản ứng hóa học nhận biết thành phần?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi thực hiện thí nghiệm nhận biết lipid bằng cách hòa tan trong ethanol rồi thêm nước, nếu mẫu vật là một loại quả mọng nước (ví dụ: dưa hấu), khả năng cao sẽ quan sát được hiện tượng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Giả sử bạn có một mẫu dịch lỏng không rõ nguồn gốc. Bạn thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Thêm Benedict, đun nóng thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. (2) Thêm Lugol thấy dung dịch có màu vàng nhạt. (3) Thêm CuSO4 trong môi trường kiềm thấy dung dịch chuyển sang màu xanh tím. Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất về thành phần chính có trong dịch lỏng này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi tiến hành thí nghiệm xác định sự có mặt của glucose trong dịch lọc quả nho chín bằng thuốc thử Benedict, cần thực hiện bước quan trọng nào sau khi thêm thuốc thử để thu được kết quả rõ rệt?

  • A. Để yên ở nhiệt độ phòng trong 10 phút.
  • B. Thêm vài giọt dung dịch HCl loãng.
  • C. Đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn hoặc trong nồi cách thủy.
  • D. Làm lạnh đột ngột ống nghiệm.

Câu 2: Quan sát kết quả thí nghiệm xác định glucose bằng thuốc thử Benedict, hiện tượng nào sau đây CHO THẤY mẫu thử có chứa glucose?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh đen.
  • B. Xuất hiện kết tủa màu trắng sữa.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu tím.
  • D. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.

Câu 3: Tại sao khi sử dụng thuốc thử Benedict để nhận biết glucose, chúng ta cần đun nóng hỗn hợp?

  • A. Để tăng tốc độ phản ứng khử Cu2+ thành Cu+.
  • B. Để làm bay hơi nước, cô đặc mẫu thử.
  • C. Để phá vỡ cấu trúc các phân tử lớn.
  • D. Để kết tủa lắng xuống nhanh hơn.

Câu 4: Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm với hai mẫu: mẫu A là dịch lọc củ khoai tây, mẫu B là dịch lọc quả nho chín. Sau khi thêm thuốc thử Benedict và đun nóng, mẫu A không có kết tủa, mẫu B xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Kết luận nào sau đây là phù hợp?

  • A. Mẫu A chứa glucose, mẫu B không chứa glucose.
  • B. Mẫu A không chứa glucose, mẫu B chứa glucose.
  • C. Cả hai mẫu đều chứa glucose nhưng nồng độ khác nhau.
  • D. Thuốc thử Benedict không phù hợp để kiểm tra hai loại mẫu này.

Câu 5: Thuốc thử Lugol (dung dịch iodine trong KI) được sử dụng để nhận biết sự có mặt của chất nào sau đây trong tế bào?

  • A. Glucose.
  • B. Protein.
  • C. Tinh bột.
  • D. Lipid.

Câu 6: Khi nhỏ dung dịch Lugol lên lát cắt củ khoai tây tươi, quan sát thấy lát cắt chuyển sang màu xanh tím sẫm. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về thành phần hóa học của củ khoai tây?

  • A. Củ khoai tây chứa một lượng lớn tinh bột.
  • B. Củ khoai tây chứa nhiều glucose.
  • C. Củ khoai tây chứa chủ yếu protein.
  • D. Củ khoai tây chứa nhiều vitamin C.

Câu 7: Để thực hiện thí nghiệm xác định sự có mặt của tinh bột, mẫu vật nào sau đây là phù hợp nhất để thu được kết quả dương tính rõ rệt?

  • A. Lá rau muống.
  • B. Quả chuối chín.
  • C. Lòng trắng trứng gà.
  • D. Hạt gạo.

Câu 8: Tại sao khi nhỏ dung dịch Lugol lên lát cắt quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím rõ rệt, còn với lát cắt quả chuối chín thì màu xanh tím xuất hiện rất ít hoặc không có?

  • A. Chuối xanh chứa nhiều protein hơn chuối chín.
  • B. Tinh bột trong chuối xanh đã chuyển hóa thành đường đơn trong chuối chín.
  • C. Lượng nước trong chuối chín ít hơn trong chuối xanh.
  • D. Hàm lượng lipid trong chuối xanh cao hơn chuối chín.

Câu 9: Thuốc thử Biuret được sử dụng để xác định sự có mặt của chất nào sau đây trong tế bào?

  • A. Protein.
  • B. Glucose.
  • C. Tinh bột.
  • D. Lipid.

Câu 10: Khi cho thuốc thử Biuret vào dung dịch lòng trắng trứng gà, hiện tượng quan sát được là dung dịch chuyển từ màu xanh lam nhạt sang màu tím. Phản ứng màu này xảy ra do sự tương tác giữa ion Cu2+ trong thuốc thử với thành phần nào của protein?

  • A. Các gốc R của amino acid.
  • B. Nhóm carboxyl (-COOH) của amino acid.
  • C. Các liên kết peptide (-CO-NH-).
  • D. Nhóm amino (-NH2) của amino acid.

Câu 11: Mẫu vật nào sau đây chứa hàm lượng protein cao, phù hợp để làm thí nghiệm nhận biết protein bằng thuốc thử Biuret?

  • A. Củ khoai tây.
  • B. Lòng trắng trứng gà.
  • C. Quả bơ.
  • D. Hạt lúa.

Câu 12: Để xác định sự có mặt của lipid trong mẫu vật thực vật (ví dụ như hạt lạc), có thể sử dụng phương pháp đơn giản nào dựa trên đặc tính vật lý của lipid?

  • A. Đun nóng mẫu với thuốc thử Benedict.
  • B. Thêm dung dịch Lugol vào mẫu.
  • C. Thêm thuốc thử Biuret vào mẫu.
  • D. Nghiền nát mẫu và ép lên giấy lọc, quan sát vết trong mờ.

Câu 13: Tại sao khi sấy khô một mẫu vật sinh học (ví dụ: lá cây, củ quả), khối lượng của mẫu vật giảm đáng kể?

  • A. Do nước trong mẫu vật bay hơi.
  • B. Do lipid bị phân hủy.
  • C. Do protein bị biến tính.
  • D. Do carbon dioxide thoát ra.

Câu 14: Để xác định hàm lượng nước trong một mẫu vật tươi (ví dụ: 100g lá rau), người ta cân khối lượng mẫu tươi, sau đó sấy khô hoàn toàn và cân lại khối lượng mẫu khô. Công thức tính phần trăm nước là gì?

  • A. [(Khối lượng khô) / (Khối lượng tươi)] * 100%
  • B. [(Khối lượng tươi - Khối lượng khô) / (Khối lượng tươi)] * 100%
  • C. [(Khối lượng tươi) / (Khối lượng khô)] * 100%
  • D. [(Khối lượng tươi + Khối lượng khô) / (Khối lượng tươi)] * 100%

Câu 15: Khi nhỏ dung dịch bạc nitrat (AgNO3) vào dịch chiết tế bào thực vật, xuất hiện kết tủa màu trắng. Kết tủa này chuyển sang màu đen khi để ngoài ánh sáng. Hiện tượng này chứng tỏ trong dịch chiết có ion khoáng nào?

  • A. Cl-.
  • B. PO43-.
  • C. Ca2+.
  • D. SO42-.

Câu 16: Để nhận biết ion photphat (PO43-) trong dịch chiết tế bào, người ta có thể sử dụng dung dịch bạc nitrat (AgNO3). Hiện tượng đặc trưng khi có ion PO43- là gì?

  • A. Kết tủa trắng chuyển đen.
  • B. Kết tủa đỏ gạch.
  • C. Kết tủa màu vàng.
  • D. Dung dịch chuyển màu xanh tím.

Câu 17: Dung dịch natri carbonat (Na2CO3) được sử dụng để nhận biết sự có mặt của ion khoáng nào trong dịch chiết tế bào, dựa trên hiện tượng kết tủa trắng?

  • A. K+.
  • B. Ca2+.
  • C. Mg2+.
  • D. Fe3+.

Câu 18: Khi thêm dung dịch bari clorua (BaCl2) vào dịch chiết tế bào và sau đó thêm vài giọt HCl, xuất hiện kết tủa màu trắng không tan trong HCl. Ion khoáng nào có thể gây ra hiện tượng này?

  • A. NO3-.
  • B. Cl-.
  • C. PO43-.
  • D. SO42-.

Câu 19: Giả sử bạn có một mẫu dịch chiết tế bào và muốn kiểm tra sự có mặt đồng thời của glucose và protein. Bạn cần sử dụng những loại thuốc thử nào và thực hiện như thế nào?

  • A. Chỉ cần dùng thuốc thử Benedict, nếu có kết tủa đỏ gạch là có cả hai.
  • B. Chỉ cần dùng thuốc thử Biuret, nếu có màu tím là có cả hai.
  • C. Chia dịch chiết làm hai phần, dùng thuốc thử Benedict đun nóng cho một phần (kiểm tra glucose) và dùng thuốc thử Biuret cho phần còn lại (kiểm tra protein).
  • D. Trộn lẫn thuốc thử Benedict và Biuret rồi cho vào dịch chiết.

Câu 20: Một học sinh muốn so sánh lượng tinh bột có trong hạt lúa mì và hạt ngô. Phương pháp định tính (xác định có hay không) nào sau đây là phù hợp nhất để thực hiện điều này một cách đơn giản?

  • A. Nghiền nhỏ hai loại hạt, hòa với nước, lọc lấy dịch chiết và nhỏ dung dịch Lugol vào từng dịch chiết.
  • B. Sấy khô hai loại hạt và so sánh khối lượng giảm đi.
  • C. Nghiền nát hai loại hạt và ép lên giấy lọc để xem vết dầu.
  • D. Đun nóng hai loại hạt với thuốc thử Benedict.

Câu 21: Khi thực hiện thí nghiệm xác định thành phần hóa học của tế bào, việc nghiền mẫu vật (như củ khoai tây, hạt lạc) trước khi hòa với nước hoặc dung môi nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Làm bay hơi nước trong mẫu.
  • B. Tăng nhiệt độ của mẫu.
  • C. Giúp mẫu dễ dàng nổi lên trên mặt nước.
  • D. Phá vỡ cấu trúc tế bào, giải phóng các chất bên trong.

Câu 22: Giả sử bạn có ba ống nghiệm chứa dịch chiết từ ba loại củ quả khác nhau. Sau khi thêm thuốc thử Biuret vào cả ba ống, ống 1 chuyển màu tím, ống 2 không đổi màu, ống 3 chuyển màu tím nhạt. Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Cả ba củ quả đều chứa protein với nồng độ như nhau.
  • B. Ống 1 chứa glucose, ống 2 chứa tinh bột, ống 3 chứa lipid.
  • C. Củ quả ở ống 1 chứa nhiều protein hơn củ quả ở ống 3, củ quả ở ống 2 chứa rất ít hoặc không chứa protein.
  • D. Kết quả này không cho biết gì về thành phần protein.

Câu 23: Trong thí nghiệm xác định lipid bằng cách ép mẫu lên giấy lọc, nếu mẫu vật chứa nhiều lipid thì vết trên giấy lọc sẽ như thế nào sau khi khô?

  • A. Tạo thành vết trong mờ, không biến mất khi khô.
  • B. Tạo thành vết màu đỏ gạch.
  • C. Tạo thành vết màu xanh tím.
  • D. Không để lại dấu vết nào.

Câu 24: Khi thực hiện thí nghiệm nhận biết ion khoáng, việc lọc lấy dịch chiết sau khi nghiền mẫu vật và thêm nước có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp làm khô mẫu vật.
  • B. Loại bỏ bã rắn, thu được dung dịch chứa các chất hòa tan.
  • C. Tăng nồng độ các chất rắn trong dung dịch.
  • D. Giúp đun nóng dịch chiết nhanh hơn.

Câu 25: Một mẫu dịch chiết được chia làm 4 phần. Phần 1: thêm Benedict đun nóng, không kết tủa. Phần 2: thêm Lugol, màu vàng nâu (màu của Lugol). Phần 3: thêm Biuret, màu tím. Phần 4: sấy khô, khối lượng giảm 90%. Từ kết quả này, có thể kết luận gì về thành phần hóa học chính của mẫu dịch chiết ban đầu?

  • A. Chủ yếu chứa glucose và tinh bột.
  • B. Chủ yếu chứa lipid và ion khoáng.
  • C. Chủ yếu chứa tinh bột và protein.
  • D. Chủ yếu chứa nước và protein.

Câu 26: Nếu bạn muốn kiểm tra sự có mặt của ion Cl- và ion SO42- trong cùng một mẫu dịch chiết thực vật, bạn nên sử dụng những thuốc thử nào và lưu ý gì về thứ tự hoặc cách thực hiện?

  • A. Chia dịch chiết làm hai phần. Một phần thêm AgNO3 (kiểm tra Cl-), phần còn lại thêm BaCl2 và HCl (kiểm tra SO42-).
  • B. Chỉ cần thêm BaCl2, nếu có kết tủa trắng là có cả hai ion.
  • C. Chỉ cần thêm AgNO3, nếu có kết tủa trắng là có cả hai ion.
  • D. Trộn lẫn AgNO3 và BaCl2 rồi cho vào dịch chiết.

Câu 27: Một mẫu vật khi nghiền nát và ép lên giấy lọc để lại vết trong mờ. Khi dịch chiết của mẫu này được đun nóng với thuốc thử Benedict, xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Mẫu vật này có khả năng là gì?

  • A. Củ khoai tây.
  • B. Quả bơ.
  • C. Lòng trắng trứng gà.
  • D. Hạt gạo.

Câu 28: Trong thí nghiệm xác định thành phần hóa học của tế bào, tại sao việc sử dụng nước cất để nghiền mẫu và pha dịch chiết lại quan trọng?

  • A. Tránh đưa các ion khoáng lạ từ nước vào mẫu, ảnh hưởng đến kết quả kiểm tra ion.
  • B. Giúp các chất hữu cơ hòa tan nhanh hơn.
  • C. Làm tăng tốc độ phản ứng của thuốc thử.
  • D. Giảm nhiệt độ sôi của dung dịch.

Câu 29: Một học sinh thực hiện thí nghiệm kiểm tra tinh bột trong lá cây xanh. Sau khi nhỏ dung dịch Lugol lên lá, chỉ quan sát thấy những đốm màu xanh tím ở những vùng lá tiếp xúc với ánh sáng, còn vùng lá bị che tối thì không có màu xanh tím. Kết quả này gợi ý điều gì?

  • A. Lá cây xanh không chứa protein.
  • B. Lá cây xanh chứa nhiều lipid ở vùng tối.
  • C. Ánh sáng làm phân hủy tinh bột.
  • D. Tinh bột được tổng hợp trong quá trình quang hợp cần ánh sáng.

Câu 30: Liên kết hóa học nào trong phân tử protein phản ứng với ion Cu2+ trong môi trường kiềm của thuốc thử Biuret để tạo ra phức chất màu tím?

  • A. Liên kết glycosidic.
  • B. Liên kết peptide.
  • C. Liên kết phosphodiester.
  • D. Liên kết este.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khi tiến hành thí nghiệm xác định sự có mặt của glucose trong dịch lọc quả nho chín bằng thuốc thử Benedict, cần thực hiện bước quan trọng nào sau khi thêm thuốc thử để thu được kết quả rõ rệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Quan sát kết quả thí nghiệm xác định glucose bằng thuốc thử Benedict, hiện tượng nào sau đây CHO THẤY mẫu thử có chứa glucose?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Tại sao khi sử dụng thuốc thử Benedict để nhận biết glucose, chúng ta cần đun nóng hỗn hợp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm với hai mẫu: mẫu A là dịch lọc củ khoai tây, mẫu B là dịch lọc quả nho chín. Sau khi thêm thuốc thử Benedict và đun nóng, mẫu A không có kết tủa, mẫu B xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Kết luận nào sau đây là phù hợp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Thuốc thử Lugol (dung dịch iodine trong KI) được sử dụng để nhận biết sự có mặt của chất nào sau đây trong tế bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Khi nhỏ dung dịch Lugol lên lát cắt củ khoai tây tươi, quan sát thấy lát cắt chuyển sang màu xanh tím sẫm. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về thành phần hóa học của củ khoai tây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Để thực hiện thí nghiệm xác định sự có mặt của tinh bột, mẫu vật nào sau đây là phù hợp nhất để thu được kết quả dương tính rõ rệt?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tại sao khi nhỏ dung dịch Lugol lên lát cắt quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím rõ rệt, còn với lát cắt quả chuối chín thì màu xanh tím xuất hiện rất ít hoặc không có?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Thuốc thử Biuret được sử dụng để xác định sự có mặt của chất nào sau đây trong tế bào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Khi cho thuốc thử Biuret vào dung dịch lòng trắng trứng gà, hiện tượng quan sát được là dung dịch chuyển từ màu xanh lam nhạt sang màu tím. Phản ứng màu này xảy ra do sự tương tác giữa ion Cu2+ trong thuốc thử với thành phần nào của protein?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Mẫu vật nào sau đây chứa hàm lượng protein cao, phù hợp để làm thí nghiệm nhận biết protein bằng thuốc thử Biuret?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Để xác định sự có mặt của lipid trong mẫu vật thực vật (ví dụ như hạt lạc), có thể sử dụng phương pháp đơn giản nào dựa trên đặc tính vật lý của lipid?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Tại sao khi sấy khô một mẫu vật sinh học (ví dụ: lá cây, củ quả), khối lượng của mẫu vật giảm đáng kể?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Để xác định hàm lượng nước trong một mẫu vật tươi (ví dụ: 100g lá rau), người ta cân khối lượng mẫu tươi, sau đó sấy khô hoàn toàn và cân lại khối lượng mẫu khô. Công thức tính phần trăm nước là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Khi nhỏ dung dịch bạc nitrat (AgNO3) vào dịch chiết tế bào thực vật, xuất hiện kết tủa màu trắng. Kết tủa này chuyển sang màu đen khi để ngoài ánh sáng. Hiện tượng này chứng tỏ trong dịch chiết có ion khoáng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Để nhận biết ion photphat (PO43-) trong dịch chiết tế bào, người ta có thể sử dụng dung dịch bạc nitrat (AgNO3). Hiện tượng đặc trưng khi có ion PO43- là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Dung dịch natri carbonat (Na2CO3) được sử dụng để nhận biết sự có mặt của ion khoáng nào trong dịch chiết tế bào, dựa trên hiện tượng kết tủa trắng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Khi thêm dung dịch bari clorua (BaCl2) vào dịch chiết tế bào và sau đó thêm vài giọt HCl, xuất hiện kết tủa màu trắng không tan trong HCl. Ion khoáng nào có thể gây ra hiện tượng này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Giả sử bạn có một mẫu dịch chiết tế bào và muốn kiểm tra sự có mặt đồng thời của glucose và protein. Bạn cần sử dụng những loại thuốc thử nào và thực hiện như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một học sinh muốn so sánh lượng tinh bột có trong hạt lúa mì và hạt ngô. Phương pháp định tính (xác định có hay không) nào sau đây là phù hợp nhất để thực hiện điều này một cách đơn giản?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khi thực hiện thí nghiệm xác định thành phần hóa học của tế bào, việc nghiền mẫu vật (như củ khoai tây, hạt lạc) trước khi hòa với nước hoặc dung môi nhằm mục đích chính là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Giả sử bạn có ba ống nghiệm chứa dịch chiết từ ba loại củ quả khác nhau. Sau khi thêm thuốc thử Biuret vào cả ba ống, ống 1 chuyển màu tím, ống 2 không đổi màu, ống 3 chuyển màu tím nhạt. Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong thí nghiệm xác định lipid bằng cách ép mẫu lên giấy lọc, nếu mẫu vật chứa nhiều lipid thì vết trên giấy lọc sẽ như thế nào sau khi khô?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khi thực hiện thí nghiệm nhận biết ion khoáng, việc lọc lấy dịch chiết sau khi nghiền mẫu vật và thêm nước có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một mẫu dịch chiết được chia làm 4 phần. Phần 1: thêm Benedict đun nóng, không kết tủa. Phần 2: thêm Lugol, màu vàng nâu (màu của Lugol). Phần 3: thêm Biuret, màu tím. Phần 4: sấy khô, khối lượng giảm 90%. Từ kết quả này, có thể kết luận gì về thành phần hóa học chính của mẫu dịch chiết ban đầu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Nếu bạn muốn kiểm tra sự có mặt của ion Cl- và ion SO42- trong cùng một mẫu dịch chiết thực vật, bạn nên sử dụng những thuốc thử nào và lưu ý gì về thứ tự hoặc cách thực hiện?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một mẫu vật khi nghiền nát và ép lên giấy lọc để lại vết trong mờ. Khi dịch chiết của mẫu này được đun nóng với thuốc thử Benedict, xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Mẫu vật này có khả năng là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong thí nghiệm xác định thành phần hóa học của tế bào, tại sao việc sử dụng nước cất để nghiền mẫu và pha dịch chiết lại quan trọng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một học sinh thực hiện thí nghiệm kiểm tra tinh bột trong lá cây xanh. Sau khi nhỏ dung dịch Lugol lên lá, chỉ quan sát thấy những đốm màu xanh tím ở những vùng lá tiếp xúc với ánh sáng, còn vùng lá bị che tối thì không có màu xanh tím. Kết quả này gợi ý điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Liên kết hóa học nào trong phân tử protein phản ứng với ion Cu2+ trong môi trường kiềm của thuốc thử Biuret để tạo ra phức chất màu tím?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích chính của bài thực hành "Xác định một số thành phần hóa học của tế bào" là gì?

  • A. Học cách sử dụng các dụng cụ thí nghiệm cơ bản trong sinh học.
  • B. Quan sát cấu trúc hiển vi của một số loại tế bào thực vật và động vật.
  • C. Nhận biết sự có mặt của một số hợp chất hữu cơ và vô cơ quan trọng trong tế bào bằng các phản ứng hóa học đặc trưng.
  • D. Định lượng chính xác hàm lượng các chất hóa học có trong tế bào.

Câu 2: Khi thực hiện thí nghiệm sấy khô lá cây để xác định hàm lượng nước, khối lượng lá giảm đáng kể sau khi sấy. Điều này chứng tỏ điều gì về thành phần hóa học của tế bào lá?

  • A. Lá cây chứa hàm lượng lớn tinh bột.
  • B. Nước là thành phần chiếm tỉ lệ lớn trong tế bào lá cây.
  • C. Lá cây chứa nhiều protein dễ bị phân hủy khi sấy.
  • D. Các chất khoáng trong lá cây bị bay hơi khi sấy.

Câu 3: Để nhận biết sự có mặt của đường glucose (một loại carbohydrate đơn giản) trong dịch lọc tế bào, hóa chất đặc trưng nào thường được sử dụng và hiện tượng quan sát được khi có glucose là gì?

  • A. Dung dịch Benedict; tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng.
  • B. Dung dịch Lugol; chuyển sang màu xanh đen.
  • C. Dung dịch CuSO4 và NaOH; chuyển sang màu tím.
  • D. Giấy lọc; để lại vết mờ khi khô.

Câu 4: Một học sinh tiến hành thí nghiệm với dịch chiết từ củ hành tây. Khi nhỏ dung dịch Benedict vào dịch chiết này và đun nóng nhẹ, không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Dịch chiết củ hành tây chắc chắn không chứa bất kỳ loại carbohydrate nào.
  • B. Thí nghiệm thất bại do học sinh sử dụng sai hóa chất.
  • C. Dịch chiết củ hành tây có thể không chứa hoặc chứa rất ít đường khử (như glucose).
  • D. Củ hành tây chứa nhiều tinh bột nên phản ứng Benedict không xảy ra.

Câu 5: Phản ứng đặc trưng giữa dung dịch Benedict và đường khử (như glucose) tạo ra kết tủa đỏ gạch là do ion kim loại nào trong thuốc thử bị khử?

  • A. Ion Sắt (Fe2+)
  • B. Ion Kẽm (Zn2+)
  • C. Ion Bạc (Ag+)
  • D. Ion Đồng (Cu2+)

Câu 6: Để nhận biết sự có mặt của tinh bột trong dịch lọc tế bào hoặc lát cắt mô thực vật, hóa chất đặc trưng nào được sử dụng và hiện tượng quan sát được khi có tinh bột là gì?

  • A. Dung dịch Benedict; tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng.
  • B. Dung dịch Lugol (iodine); chuyển sang màu xanh đen hoặc xanh tím.
  • C. Dung dịch CuSO4 và NaOH; chuyển sang màu tím.
  • D. Thuốc nhuộm Sudan III; dung dịch chuyển sang màu đỏ cam.

Câu 7: Một học sinh nhỏ dung dịch Lugol lên lát cắt ngang của củ khoai tây và lát cắt ngang của quả chuối chín. Hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Lát cắt khoai tây chuyển màu xanh đen, lát cắt chuối chín ít hoặc không đổi màu xanh đen.
  • B. Cả hai lát cắt đều chuyển màu xanh đen đậm.
  • C. Lát cắt khoai tây ít hoặc không đổi màu xanh đen, lát cắt chuối chín chuyển màu xanh đen.
  • D. Lát cắt khoai tây chuyển màu đỏ gạch, lát cắt chuối chín chuyển màu xanh đen.

Câu 8: Phản ứng màu đặc trưng giữa tinh bột và dung dịch Lugol (chứa iodine) là do phân tử iodine đi vào cấu trúc xoắn của tinh bột. Điều này thể hiện tính chất nào của tinh bột?

  • A. Tính tan trong nước.
  • B. Tính khử các ion kim loại.
  • C. Cấu trúc chuỗi polysaccharide có dạng xoắn.
  • D. Khả năng tạo liên kết peptide.

Câu 9: Để nhận biết sự có mặt của protein trong dịch lọc tế bào hoặc mẫu vật lỏng (như lòng trắng trứng), phương pháp thử Biuret được sử dụng. Hóa chất cần thiết cho phương pháp này là gì?

  • A. Dung dịch Benedict và đun nóng.
  • B. Dung dịch Lugol.
  • C. Dung dịch AgNO3.
  • D. Dung dịch CuSO4 loãng và dung dịch NaOH loãng.

Câu 10: Khi thực hiện phản ứng Biuret với một mẫu thử có chứa protein, hiện tượng màu đặc trưng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh dương đậm.
  • B. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu tím hoặc xanh tím.
  • D. Xuất hiện kết tủa trắng.

Câu 11: Cơ sở hóa học của phản ứng Biuret để nhận biết protein là sự tạo phức chất màu tím giữa ion Cu2+ và cấu trúc nào trong phân tử protein?

  • A. Các liên kết peptide (-CO-NH-).
  • B. Các nhóm carboxyl (-COOH) tự do.
  • C. Các nhóm amino (-NH2) tự do.
  • D. Các gốc R của amino acid.

Câu 12: Để nhận biết sự có mặt của lipid trong mẫu vật (ví dụ: hạt lạc, hạt vừng), có thể sử dụng phương pháp đơn giản là chà xát mẫu vật lên giấy lọc. Hiện tượng nào chứng tỏ mẫu vật đó chứa lipid?

  • A. Giấy lọc bị rách khi chà xát.
  • B. Giấy lọc chuyển sang màu xanh đen.
  • C. Giấy lọc bị ướt và dễ thấm nước.
  • D. Giấy lọc xuất hiện vết mờ (trong mờ) không biến mất khi khô.

Câu 13: Một phương pháp khác để nhận biết lipid là sử dụng thuốc nhuộm đặc trưng, ví dụ như Sudan III hoặc Sudan IV. Khi sử dụng các thuốc nhuộm này, lipid sẽ được nhuộm màu gì?

  • A. Màu xanh dương.
  • B. Màu đỏ hoặc đỏ cam.
  • C. Màu tím.
  • D. Màu xanh đen.

Câu 14: Một học sinh được giao nhiệm vụ xác định sự có mặt của glucose và tinh bột trong cùng một mẫu dịch chiết từ lá cây. Trình tự các bước thực hiện nào sau đây là hợp lý nhất để tránh kết quả sai lệch?

  • A. Nhỏ Lugol vào dịch chiết → Quan sát → Nhỏ Benedict vào dịch chiết còn lại → Đun nóng → Quan sát.
  • B. Nhỏ Benedict vào dịch chiết → Đun nóng → Quan sát → Nhỏ Lugol vào dịch chiết còn lại → Quan sát.
  • C. Chia dịch chiết làm hai phần → Phần 1: nhỏ Lugol → Quan sát → Phần 2: nhỏ Benedict → Quan sát → Đun nóng.
  • D. Chia dịch chiết làm hai phần vào hai ống nghiệm riêng biệt → Ống 1: nhỏ Lugol → Quan sát → Ống 2: nhỏ Benedict → Đun nóng → Quan sát.

Câu 15: Để xác định sự có mặt của ion Cl- trong dịch tế bào, người ta thường sử dụng dung dịch bạc nitrat (AgNO3). Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ có ion Cl-?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa này chuyển sang màu đen hoặc xám khi để ngoài ánh sáng.
  • B. Xuất hiện kết tủa vàng.
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa này tan hoàn toàn trong dung dịch HCl.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh dương.

Câu 16: Để xác định sự có mặt của ion sunfat (SO42-) trong dịch tế bào, người ta thường sử dụng dung dịch bari clorua (BaCl2). Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ có ion SO42-?

  • A. Xuất hiện kết tủa vàng.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa này tan hoàn toàn trong dung dịch HCl.
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa này không tan trong dung dịch HCl.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu đỏ gạch.

Câu 17: Để xác định sự có mặt của ion canxi (Ca2+) trong dịch tế bào, người ta thường sử dụng dung dịch natri carbonat (Na2CO3). Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ có ion Ca2+?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Xuất hiện kết tủa xanh dương.
  • C. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu tím.

Câu 18: Để xác định sự có mặt của ion photphat (PO43-) trong dịch tế bào, người ta có thể sử dụng dung dịch amoni molybdat trong môi trường axit nitric và đun nóng nhẹ. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ có ion PO43-?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Xuất hiện kết tủa vàng.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh dương.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu tím.

Câu 19: Khi tiến hành thí nghiệm xác định thành phần hóa học, việc nghiền mẫu vật (lá cây, củ khoai tây, hạt lạc...) với nước cất và sau đó lọc lấy dịch lọc nhằm mục đích gì?

  • A. Loại bỏ hoàn toàn nước khỏi mẫu vật.
  • B. Tăng tốc độ phản ứng hóa học.
  • C. Tách các chất tan trong nước hoặc ở dạng huyền phù mịn ra khỏi bã không tan, tạo dung dịch/dịch treo để dễ làm thí nghiệm hóa học.
  • D. Giúp các chất trong mẫu vật bị biến tính hoàn toàn.

Câu 20: Tại sao khi làm thí nghiệm nhận biết tinh bột bằng dung dịch Lugol, ta không cần đun nóng mẫu thử?

  • A. Đun nóng sẽ làm tinh bột bị phân hủy.
  • B. Phản ứng tạo phức màu giữa iodine và tinh bột xảy ra ở nhiệt độ phòng.
  • C. Đun nóng sẽ làm bay hơi dung dịch Lugol.
  • D. Đun nóng chỉ cần thiết cho các phản ứng nhận biết ion khoáng.

Câu 21: Ngược lại với thí nghiệm nhận biết tinh bột, thí nghiệm nhận biết glucose bằng dung dịch Benedict lại cần đun nóng. Mục đích của việc đun nóng này là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng hoạt hóa cho phản ứng khử Cu2+ của đường khử.
  • B. Giúp đường glucose tan hoàn toàn trong dung dịch.
  • C. Làm bay hơi nước khỏi mẫu thử để tập trung nồng độ glucose.
  • D. Biến tính protein có thể có trong mẫu thử.

Câu 22: Khi thực hiện phản ứng Biuret, trước khi nhỏ dung dịch CuSO4, cần nhỏ dung dịch NaOH vào mẫu thử trước. Vai trò của dung dịch NaOH trong phản ứng này là gì?

  • A. Cung cấp ion Na+ để tạo phức màu.
  • B. Thủy phân protein thành các amino acid.
  • C. Tạo môi trường kiềm cần thiết để ion Cu2+ có thể tạo phức với liên kết peptide.
  • D. Giúp hòa tan protein trong dung dịch.

Câu 23: Trong các mẫu vật sau: lòng trắng trứng gà, dầu thực vật, dung dịch đường saccarose, dịch chiết từ củ khoai tây, mẫu vật nào có khả năng cho phản ứng Biuret dương tính mạnh nhất?

  • A. Lòng trắng trứng gà.
  • B. Dầu thực vật.
  • C. Dung dịch đường saccarose.
  • D. Dịch chiết từ củ khoai tây.

Câu 24: Một học sinh muốn kiểm tra xem hạt ngô có chứa nhiều lipid hay không. Phương pháp thực hành đơn giản và hiệu quả nhất mà học sinh đó có thể sử dụng là gì?

  • A. Nghiền hạt ngô, làm dịch chiết và nhỏ dung dịch Lugol.
  • B. Chà xát hạt ngô đã tách phôi lên một mảnh giấy lọc.
  • C. Nghiền hạt ngô, làm dịch chiết và thực hiện phản ứng Biuret.
  • D. Nghiền hạt ngô, làm dịch chiết và nhỏ dung dịch Benedict rồi đun nóng.

Câu 25: Tại sao trong phòng thí nghiệm, khi làm việc với các hóa chất như AgNO3, BaCl2, người ta thường cẩn thận tránh để hóa chất tiếp xúc trực tiếp với da và mắt?

  • A. Chúng có mùi hắc khó chịu.
  • B. Chúng dễ bay hơi và gây ô nhiễm không khí.
  • C. Chúng có thể gây phản ứng màu không mong muốn trên da.
  • D. Chúng là các hóa chất độc hại hoặc ăn mòn, có thể gây bỏng hoặc tổn thương nghiêm trọng.

Câu 26: Trong các thành phần hóa học được xác định trong bài thực hành (nước, glucose, tinh bột, protein, lipid, một số ion khoáng), nhóm nào là các hợp chất hữu cơ?

  • A. Nước và các ion khoáng.
  • B. Glucose, tinh bột, protein, lipid.
  • C. Nước, glucose, tinh bột.
  • D. Protein và các ion khoáng.

Câu 27: Giả sử bạn có một mẫu vật thực vật chưa rõ là củ khoai tây hay củ sắn (củ mì). Bạn có thể sử dụng thí nghiệm nhận biết chất nào sau đây để phân biệt hai loại củ này một cách hiệu quả nhất, dựa trên thành phần dự kiến của chúng?

  • A. Kiểm tra sự có mặt của tinh bột bằng dung dịch Lugol.
  • B. Kiểm tra sự có mặt của glucose bằng dung dịch Benedict.
  • C. Kiểm tra sự có mặt của protein bằng phản ứng Biuret.
  • D. Kiểm tra sự có mặt của lipid bằng giấy lọc.

Câu 28: Vai trò chính của nước trong các thí nghiệm xác định thành phần hóa học của tế bào là gì?

  • A. Là chất phản ứng trực tiếp trong các phản ứng màu.
  • B. Cung cấp năng lượng cho quá trình thí nghiệm.
  • C. Làm dung môi để hòa tan hoặc phân tán các chất từ mẫu vật, tạo môi trường cho các phản ứng hóa học xảy ra.
  • D. Giúp ổn định nhiệt độ trong quá trình đun nóng.

Câu 29: Tại sao khi thực hiện thí nghiệm nhận biết ion khoáng, người ta thường sử dụng dịch chiết từ tro của mẫu vật thực vật, thay vì dịch chiết trực tiếp từ mẫu vật tươi?

  • A. Tro chứa nhiều ion khoáng hơn mẫu vật tươi.
  • B. Đốt mẫu vật thành tro giúp loại bỏ các chất hữu cơ, làm cho việc xác định ion khoáng dễ dàng và chính xác hơn.
  • C. Các ion khoáng chỉ tồn tại ở dạng tro.
  • D. Đốt thành tro giúp các ion khoáng chuyển sang dạng kết tủa dễ nhận biết.

Câu 30: Trong các chất hóa học được xác định trong bài thực hành, chất nào là thành phần cấu tạo chính của màng sinh chất?

  • A. Lipid (chủ yếu là phospholipid) và protein.
  • B. Tinh bột và glucose.
  • C. Nước và các ion khoáng.
  • D. Chỉ có protein.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Mục đích chính của bài thực hành 'Xác định một số thành phần hóa học của tế bào' là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi thực hiện thí nghiệm sấy khô lá cây để xác định hàm lượng nước, khối lượng lá giảm đáng kể sau khi sấy. Điều này chứng tỏ điều gì về thành phần hóa học của tế bào lá?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Để nhận biết sự có mặt của đường glucose (một loại carbohydrate đơn giản) trong dịch lọc tế bào, hóa chất đặc trưng nào thường được sử dụng và hiện tượng quan sát được khi có glucose là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một học sinh tiến hành thí nghiệm với dịch chiết từ củ hành tây. Khi nhỏ dung dịch Benedict vào dịch chiết này và đun nóng nhẹ, không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Phản ứng đặc trưng giữa dung dịch Benedict và đường khử (như glucose) tạo ra kết tủa đỏ gạch là do ion kim loại nào trong thuốc thử bị khử?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Để nhận biết sự có mặt của tinh bột trong dịch lọc tế bào hoặc lát cắt mô thực vật, hóa chất đặc trưng nào được sử dụng và hiện tượng quan sát được khi có tinh bột là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một học sinh nhỏ dung dịch Lugol lên lát cắt ngang của củ khoai tây và lát cắt ngang của quả chuối chín. Hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phản ứng màu đặc trưng giữa tinh bột và dung dịch Lugol (chứa iodine) là do phân tử iodine đi vào cấu trúc xoắn của tinh bột. Điều này thể hiện tính chất nào của tinh bột?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Để nhận biết sự có mặt của protein trong dịch lọc tế bào hoặc mẫu vật lỏng (như lòng trắng trứng), phương pháp thử Biuret được sử dụng. Hóa chất cần thiết cho phương pháp này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khi thực hiện phản ứng Biuret với một mẫu thử có chứa protein, hiện tượng màu đặc trưng quan sát được là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Cơ sở hóa học của phản ứng Biuret để nhận biết protein là sự tạo phức chất màu tím giữa ion Cu2+ và cấu trúc nào trong phân tử protein?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Để nhận biết sự có mặt của lipid trong mẫu vật (ví dụ: hạt lạc, hạt vừng), có thể sử dụng phương pháp đơn giản là chà xát mẫu vật lên giấy lọc. Hiện tượng nào chứng tỏ mẫu vật đó chứa lipid?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một phương pháp khác để nhận biết lipid là sử dụng thuốc nhuộm đặc trưng, ví dụ như Sudan III hoặc Sudan IV. Khi sử dụng các thuốc nhuộm này, lipid sẽ được nhuộm màu gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một học sinh được giao nhiệm vụ xác định sự có mặt của glucose và tinh bột trong cùng một mẫu dịch chiết từ lá cây. Trình tự các bước thực hiện nào sau đây là hợp lý nhất để tránh kết quả sai lệch?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Để xác định sự có mặt của ion Cl- trong dịch tế bào, người ta thường sử dụng dung dịch bạc nitrat (AgNO3). Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ có ion Cl-?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Để xác định sự có mặt của ion sunfat (SO42-) trong dịch tế bào, người ta thường sử dụng dung dịch bari clorua (BaCl2). Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ có ion SO42-?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Để xác định sự có mặt của ion canxi (Ca2+) trong dịch tế bào, người ta thường sử dụng dung dịch natri carbonat (Na2CO3). Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ có ion Ca2+?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Để xác định sự có mặt của ion photphat (PO43-) trong dịch tế bào, người ta có thể sử dụng dung dịch amoni molybdat trong môi trường axit nitric và đun nóng nhẹ. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ có ion PO43-?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Khi tiến hành thí nghiệm xác định thành phần hóa học, việc nghiền mẫu vật (lá cây, củ khoai tây, hạt lạc...) với nước cất và sau đó lọc lấy dịch lọc nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Tại sao khi làm thí nghiệm nhận biết tinh bột bằng dung dịch Lugol, ta không cần đun nóng mẫu thử?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Ngược lại với thí nghiệm nhận biết tinh bột, thí nghiệm nhận biết glucose bằng dung dịch Benedict lại cần đun nóng. Mục đích của việc đun nóng này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Khi thực hiện phản ứng Biuret, trước khi nhỏ dung dịch CuSO4, cần nhỏ dung dịch NaOH vào mẫu thử trước. Vai trò của dung dịch NaOH trong phản ứng này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong các mẫu vật sau: lòng trắng trứng gà, dầu thực vật, dung dịch đường saccarose, dịch chiết từ củ khoai tây, mẫu vật nào có khả năng cho phản ứng Biuret dương tính mạnh nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một học sinh muốn kiểm tra xem hạt ngô có chứa nhiều lipid hay không. Phương pháp thực hành đơn giản và hiệu quả nhất mà học sinh đó có thể sử dụng là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tại sao trong phòng thí nghiệm, khi làm việc với các hóa chất như AgNO3, BaCl2, người ta thường cẩn thận tránh để hóa chất tiếp xúc trực tiếp với da và mắt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong các thành phần hóa học được xác định trong bài thực hành (nước, glucose, tinh bột, protein, lipid, một số ion khoáng), nhóm nào là các hợp chất hữu cơ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Giả sử bạn có một mẫu vật thực vật chưa rõ là củ khoai tây hay củ sắn (củ mì). Bạn có thể sử dụng thí nghiệm nhận biết chất nào sau đây để phân biệt hai loại củ này một cách hiệu quả nhất, dựa trên thành phần dự kiến của chúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Vai trò chính của nước trong các thí nghiệm xác định thành phần hóa học của tế bào là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tại sao khi thực hiện thí nghiệm nhận biết ion khoáng, người ta thường sử dụng dịch chiết từ tro của mẫu vật thực vật, thay vì dịch chiết trực tiếp từ mẫu vật tươi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong các chất hóa học được xác định trong bài thực hành, chất nào là thành phần cấu tạo chính của màng sinh chất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi tiến hành thí nghiệm nhận biết glucose bằng thuốc thử Benedict, hiện tượng nào chứng tỏ mẫu thử có chứa glucose?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh đen.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch sau khi đun nóng.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu tím hoặc tím đỏ.

Câu 2: Để thực hiện phản ứng màu với thuốc thử Benedict nhằm phát hiện glucose, cần thực hiện thêm bước nào sau khi cho thuốc thử vào mẫu dịch lọc?

  • A. Đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn.
  • B. Thêm dung dịch NaOH.
  • C. Để yên trong bóng tối.
  • D. Thêm vài giọt axit loãng.

Câu 3: Một học sinh thử nghiệm nhận biết tinh bột trong các mẫu thực phẩm khác nhau. Khi nhỏ vài giọt dung dịch Lugol lên một lát cắt của củ khoai tây tươi, học sinh đó quan sát thấy hiện tượng gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
  • B. Mẫu vật chuyển sang màu xanh đen hoặc xanh tím.
  • C. Mẫu vật chuyển sang màu vàng nhạt.
  • D. Mẫu vật không đổi màu.

Câu 4: Dung dịch Lugol được sử dụng để nhận biết sự có mặt của tinh bột. Thành phần chính trong dung dịch Lugol gây ra phản ứng màu đặc trưng với tinh bột là gì?

  • A. Đồng(II) sulfat (CuSO4).
  • B. Bạc nitrat (AgNO3).
  • C. Natri carbonat (Na2CO3).
  • D. Iodine (I2) trong dung dịch kali iodide (KI).

Câu 5: Phản ứng Biuret được sử dụng để nhận biết protein. Khi thực hiện phản ứng này với dịch lòng trắng trứng (giàu protein), màu sắc của dung dịch sẽ thay đổi như thế nào sau khi thêm thuốc thử thích hợp?

  • A. Từ màu xanh nhạt chuyển sang tím hoặc tím đỏ.
  • B. Từ màu xanh nhạt chuyển sang xanh đen.
  • C. Từ không màu chuyển sang vàng.
  • D. Xuất hiện kết tủa trắng.

Câu 6: Phản ứng Biuret nhận biết protein dựa trên sự tương tác của ion đồng (Cu2+) với nhóm liên kết hóa học nào trong phân tử protein?

  • A. Nhóm carboxyl (-COOH).
  • B. Nhóm amin (-NH2).
  • C. Liên kết peptide (-CO-NH-).
  • D. Liên kết disulfide (-S-S-).

Câu 7: Để nhận biết sự có mặt của lipid trong hạt lạc (đậu phộng), phương pháp thực hành đơn giản nào thường được sử dụng?

  • A. Đun nóng hạt lạc với thuốc thử Benedict.
  • B. Nghiền nát hạt lạc và chà xát lên giấy lọc hoặc giấy báo.
  • C. Ngâm hạt lạc trong dung dịch Lugol.
  • D. Thêm dung dịch CuSO4 vào dịch chiết hạt lạc.

Câu 8: Khi chà xát mẫu vật lên giấy lọc để kiểm tra lipid, nếu có lipid, sau khi giấy khô, bạn sẽ quan sát thấy hiện tượng gì?

  • A. Một vết mờ, trong suốt (vết dầu) không biến mất khi khô.
  • B. Giấy chuyển sang màu xanh đen.
  • C. Giấy bị thủng hoặc rách.
  • D. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch trên giấy.

Câu 9: Để xác định hàm lượng nước trong một mẫu thực vật tươi (ví dụ: lá cây), phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Ngâm lá cây trong nước cất và đo thể tích nước bị hấp thụ.
  • B. Đốt cháy lá cây và đo lượng tro còn lại.
  • C. Đo kích thước của lá cây trước và sau khi phơi khô.
  • D. Cân khối lượng lá cây tươi, sau đó sấy khô ở nhiệt độ thích hợp đến khối lượng không đổi và cân lại.

Câu 10: Một mẫu lá cây tươi cân nặng 8.5 g. Sau khi sấy khô hoàn toàn, khối lượng còn lại là 2.0 g. Khối lượng nước có trong mẫu lá tươi ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 6.5 g.
  • B. 2.0 g.
  • C. 8.5 g.
  • D. 10.5 g.

Câu 11: Tiếp tục từ câu 10, phần trăm khối lượng nước trong mẫu lá cây tươi ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 23.5%
  • B. 76.5%
  • C. 20%
  • D. 80%

Câu 12: Để nhận biết sự có mặt của ion Cl- trong dịch chiết tro thực vật, thuốc thử nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Dung dịch Lugol.
  • B. Dung dịch Benedict.
  • C. Dung dịch bạc nitrat (AgNO3).
  • D. Dung dịch bari clorua (BaCl2).

Câu 13: Khi nhỏ dung dịch bạc nitrat (AgNO3) vào dịch chiết tro thực vật có chứa ion Cl-, hiện tượng đặc trưng quan sát được là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa này có thể chuyển sang màu đen khi tiếp xúc với ánh sáng.
  • B. Xuất hiện kết tủa vàng.
  • C. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh đen.

Câu 14: Để nhận biết sự có mặt của ion Ca2+ trong dịch chiết tro thực vật, thuốc thử nào sau đây thường được sử dụng, tạo ra kết tủa trắng?

  • A. Dung dịch BaCl2.
  • B. Dung dịch Na2CO3.
  • C. Dung dịch AgNO3.
  • D. Dung dịch CuSO4.

Câu 15: Để nhận biết sự có mặt của ion SO42- trong dịch chiết tro thực vật, thuốc thử nào sau đây thường được sử dụng, tạo ra kết tủa trắng không tan trong HCl loãng?

  • A. Dung dịch BaCl2.
  • B. Dung dịch Na2CO3.
  • C. Dung dịch AgNO3.
  • D. Dung dịch Lugol.

Câu 16: Ion phosphate (liên quan đến nguyên tố P) trong dịch chiết tro thực vật có thể được nhận biết bằng cách thêm dung dịch AgNO3 và quan sát kết tủa có màu gì (theo một phương pháp nhận biết phổ biến)?

  • A. Trắng.
  • B. Đỏ gạch.
  • C. Xanh đen.
  • D. Vàng.

Câu 17: Khi chuẩn bị mẫu vật rắn như củ khoai tây để kiểm tra tinh bột, bước đầu tiên thường là nghiền nhỏ mẫu vật với nước cất. Mục đích của bước này là gì?

  • A. Loại bỏ lipid khỏi mẫu vật.
  • B. Giải phóng tinh bột ra khỏi tế bào và hòa tan vào nước.
  • C. Giúp phản ứng với Lugol xảy ra nhanh hơn mà không cần lọc.
  • D. Làm biến tính protein có trong mẫu vật.

Câu 18: Giả sử bạn có hai mẫu dịch lọc: một từ quả nho chín và một từ củ khoai tây sống. Nếu bạn nhỏ thuốc thử Benedict vào cả hai mẫu và đun nóng, kết quả nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Cả hai mẫu đều cho kết tủa đỏ gạch.
  • B. Cả hai mẫu đều không cho kết tủa đỏ gạch.
  • C. Mẫu nho cho kết tủa đỏ gạch, mẫu khoai tây không cho kết tủa đỏ gạch.
  • D. Mẫu khoai tây cho kết tủa đỏ gạch, mẫu nho không cho kết tủa đỏ gạch.

Câu 19: Giả sử bạn có hai mẫu dịch lọc: một từ quả chuối xanh và một từ quả chuối chín. Nếu bạn nhỏ dung dịch Lugol vào cả hai mẫu, kết quả nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Mẫu chuối xanh chuyển màu xanh đen mạnh, mẫu chuối chín chuyển màu xanh đen rất yếu hoặc không đổi màu.
  • B. Mẫu chuối chín chuyển màu xanh đen mạnh, mẫu chuối xanh chuyển màu xanh đen rất yếu hoặc không đổi màu.
  • C. Cả hai mẫu đều chuyển màu xanh đen mạnh.
  • D. Cả hai mẫu đều không đổi màu.

Câu 20: Khi thực hiện thí nghiệm Biuret để nhận biết protein trong lòng trắng trứng, tại sao cần pha loãng lòng trắng trứng với nước cất trước khi thêm thuốc thử?

  • A. Để làm tăng nồng độ protein.
  • B. Để làm kết tủa protein.
  • C. Để làm biến tính protein.
  • D. Để dung dịch không quá đặc, giúp thuốc thử dễ dàng tiếp xúc và phản ứng với protein, đồng thời màu sắc phản ứng dễ quan sát hơn.

Câu 21: Trong các mẫu vật sau, mẫu nào không phù hợp để thực hiện thí nghiệm nhận biết lipid bằng phương pháp chà xát lên giấy?

  • A. Hạt lạc (đậu phộng).
  • B. Hạt vừng (mè).
  • C. Lá rau muống tươi.
  • D. Hạt hướng dương.

Câu 22: Một học sinh muốn xác định xem dịch chiết từ một loại củ có chứa đường đơn (glucose) hay không. Thuốc thử và điều kiện thí nghiệm nào là chính xác để thực hiện?

  • A. Thuốc thử Lugol, đun nóng.
  • B. Thuốc thử Benedict, đun nóng.
  • C. Thuốc thử CuSO4, không cần đun nóng.
  • D. Thuốc thử AgNO3, có ánh sáng.

Câu 23: Giả sử bạn có một mẫu dịch lỏng không rõ thành phần. Bạn tiến hành các thí nghiệm sau: 1) Thêm Benedict và đun nóng, thấy kết tủa đỏ gạch. 2) Thêm Lugol, không thấy chuyển màu xanh đen. 3) Thêm CuSO4 (và NaOH nếu cần), thấy chuyển màu tím. Dựa trên kết quả này, mẫu dịch lỏng đó chắc chắn chứa những chất nào?

  • A. Tinh bột và Protein.
  • B. Glucose và Tinh bột.
  • C. Tinh bột.
  • D. Glucose và Protein.

Câu 24: Trong thí nghiệm xác định nước trong tế bào bằng cách sấy khô, tại sao cần sấy đến "khối lượng không đổi"?

  • A. Để đảm bảo toàn bộ lượng nước trong mẫu vật đã bay hơi hết.
  • B. Để làm biến tính các chất hữu cơ.
  • C. Để mẫu vật chuyển sang màu đen.
  • D. Để làm tăng khối lượng chất khô.

Câu 25: Khi nhận biết các ion khoáng trong tro thực vật, tại sao mẫu vật cần được đốt thành tro trước khi thực hiện các phản ứng hóa học?

  • A. Để chuyển các ion thành dạng kết tủa.
  • B. Để loại bỏ nước và lipid.
  • C. Để phân hủy các chất hữu cơ, giải phóng các ion khoáng vô cơ về dạng dễ hòa tan hoặc phản ứng.
  • D. Để làm tăng khối lượng của các ion khoáng.

Câu 26: Thuốc thử nào sau đây được dùng để nhận biết nguyên tố S (thường ở dạng ion sulfate) trong dịch chiết tro thực vật?

  • A. BaCl2 (có thêm HCl loãng để loại bỏ kết tủa không mong muốn).
  • B. AgNO3.
  • C. Na2CO3.
  • D. Lugol.

Câu 27: Tại sao khi bảo quản các loại hạt giàu tinh bột (như gạo, ngô) cần giữ khô ráo?

  • A. Để tinh bột không bị chuyển hóa thành đường.
  • B. Để làm tăng hàm lượng tinh bột.
  • C. Để lipid không bị ôi thiu.
  • D. Để hạn chế sự phát triển của vi sinh vật (nấm mốc, vi khuẩn) gây hỏng hạt.

Câu 28: Trong thí nghiệm nhận biết glucose, phản ứng với thuốc thử Benedict là phản ứng oxi hóa - khử. Glucose đóng vai trò là chất gì trong phản ứng này?

  • A. Chất khử (làm khử Cu2+ thành Cu+).
  • B. Chất oxi hóa (làm oxi hóa Cu+ thành Cu2+).
  • C. Chất xúc tác.
  • D. Chất chỉ thị màu.

Câu 29: Nếu một mẫu dịch lọc cho phản ứng dương tính mạnh với thuốc thử Benedict nhưng lại âm tính với thuốc thử Lugol, điều này cho thấy mẫu dịch lọc đó chứa chủ yếu chất gì?

  • A. Tinh bột.
  • B. Protein.
  • C. Đường khử (như glucose).
  • D. Lipid.

Câu 30: Khi tiến hành các thí nghiệm thực hành trong bài 7, việc tuân thủ các quy tắc an toàn phòng thí nghiệm là rất quan trọng. Quy tắc nào sau đây là cần thiết khi sử dụng đèn cồn để đun nóng ống nghiệm?

  • A. Đun nóng trực tiếp đáy ống nghiệm vào ngọn lửa mạnh nhất.
  • B. Hơ đều ống nghiệm trên ngọn lửa trước khi đun tập trung vào phần dung dịch, miệng ống nghiệm hướng ra xa người và các vật dễ cháy.
  • C. Để ống nghiệm thẳng đứng khi đun nóng.
  • D. Dùng tay không cầm ống nghiệm khi đun nóng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Khi tiến hành thí nghiệm nhận biết glucose bằng thuốc thử Benedict, hiện tượng nào chứng tỏ mẫu thử có chứa glucose?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Để thực hiện phản ứng màu với thuốc thử Benedict nhằm phát hiện glucose, cần thực hiện thêm bước nào sau khi cho thuốc thử vào mẫu dịch lọc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một học sinh thử nghiệm nhận biết tinh bột trong các mẫu thực phẩm khác nhau. Khi nhỏ vài giọt dung dịch Lugol lên một lát cắt của củ khoai tây tươi, học sinh đó quan sát thấy hiện tượng gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Dung dịch Lugol được sử dụng để nhận biết sự có mặt của tinh bột. Thành phần chính trong dung dịch Lugol gây ra phản ứng màu đặc trưng với tinh bột là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phản ứng Biuret được sử dụng để nhận biết protein. Khi thực hiện phản ứng này với dịch lòng trắng trứng (giàu protein), màu sắc của dung dịch sẽ thay đổi như thế nào sau khi thêm thuốc thử thích hợp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Phản ứng Biuret nhận biết protein dựa trên sự tương tác của ion đồng (Cu2+) với nhóm liên kết hóa học nào trong phân tử protein?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Để nhận biết sự có mặt của lipid trong hạt lạc (đậu phộng), phương pháp thực hành đơn giản nào thường được sử dụng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi chà xát mẫu vật lên giấy lọc để kiểm tra lipid, nếu có lipid, sau khi giấy khô, bạn sẽ quan sát thấy hiện tượng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Để xác định hàm lượng nước trong một mẫu thực vật tươi (ví dụ: lá cây), phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một mẫu lá cây tươi cân nặng 8.5 g. Sau khi sấy khô hoàn toàn, khối lượng còn lại là 2.0 g. Khối lượng nước có trong mẫu lá tươi ban đầu là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tiếp tục từ câu 10, phần trăm khối lượng nước trong mẫu lá cây tươi ban đầu là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Để nhận biết sự có mặt của ion Cl- trong dịch chiết tro thực vật, thuốc thử nào sau đây thường được sử dụng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khi nhỏ dung dịch bạc nitrat (AgNO3) vào dịch chiết tro thực vật có chứa ion Cl-, hiện tượng đặc trưng quan sát được là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Để nhận biết sự có mặt của ion Ca2+ trong dịch chiết tro thực vật, thuốc thử nào sau đây thường được sử dụng, tạo ra kết tủa trắng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Để nhận biết sự có mặt của ion SO42- trong dịch chiết tro thực vật, thuốc thử nào sau đây thường được sử dụng, tạo ra kết tủa trắng không tan trong HCl loãng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Ion phosphate (liên quan đến nguyên tố P) trong dịch chiết tro thực vật có thể được nhận biết bằng cách thêm dung dịch AgNO3 và quan sát kết tủa có màu gì (theo một phương pháp nhận biết phổ biến)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Khi chuẩn bị mẫu vật rắn như củ khoai tây để kiểm tra tinh bột, bước đầu tiên thường là nghiền nhỏ mẫu vật với nước cất. Mục đích của bước này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Giả sử bạn có hai mẫu dịch lọc: một từ quả nho chín và một từ củ khoai tây sống. Nếu bạn nhỏ thuốc thử Benedict vào cả hai mẫu và đun nóng, kết quả nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Giả sử bạn có hai mẫu dịch lọc: một từ quả chuối xanh và một từ quả chuối chín. Nếu bạn nhỏ dung dịch Lugol vào cả hai mẫu, kết quả nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khi thực hiện thí nghiệm Biuret để nhận biết protein trong lòng trắng trứng, tại sao cần pha loãng lòng trắng trứng với nước cất trước khi thêm thuốc thử?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong các mẫu vật sau, mẫu nào *không* phù hợp để thực hiện thí nghiệm nhận biết lipid bằng phương pháp chà xát lên giấy?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một học sinh muốn xác định xem dịch chiết từ một loại củ có chứa đường đơn (glucose) hay không. Thuốc thử và điều kiện thí nghiệm nào là chính xác để thực hiện?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Giả sử bạn có một mẫu dịch lỏng không rõ thành phần. Bạn tiến hành các thí nghiệm sau: 1) Thêm Benedict và đun nóng, thấy kết tủa đỏ gạch. 2) Thêm Lugol, không thấy chuyển màu xanh đen. 3) Thêm CuSO4 (và NaOH nếu cần), thấy chuyển màu tím. Dựa trên kết quả này, mẫu dịch lỏng đó *chắc chắn* chứa những chất nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong thí nghiệm xác định nước trong tế bào bằng cách sấy khô, tại sao cần sấy đến 'khối lượng không đổi'?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi nhận biết các ion khoáng trong tro thực vật, tại sao mẫu vật cần được đốt thành tro trước khi thực hiện các phản ứng hóa học?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Thuốc thử nào sau đây được dùng để nhận biết nguyên tố S (thường ở dạng ion sulfate) trong dịch chiết tro thực vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tại sao khi bảo quản các loại hạt giàu tinh bột (như gạo, ngô) cần giữ khô ráo?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong thí nghiệm nhận biết glucose, phản ứng với thuốc thử Benedict là phản ứng oxi hóa - khử. Glucose đóng vai trò là chất gì trong phản ứng này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Nếu một mẫu dịch lọc cho phản ứng dương tính mạnh với thuốc thử Benedict nhưng lại âm tính với thuốc thử Lugol, điều này cho thấy mẫu dịch lọc đó chứa chủ yếu chất gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Khi tiến hành các thí nghiệm thực hành trong bài 7, việc tuân thủ các quy tắc an toàn phòng thí nghiệm là rất quan trọng. Quy tắc nào sau đây là cần thiết khi sử dụng đèn cồn để đun nóng ống nghiệm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích chính của việc sấy khô mẫu vật thực vật (ví dụ: lá cây) trong bài thực hành xác định thành phần hóa học của tế bào là để xác định sự có mặt và hàm lượng của thành phần nào sau đây?

  • A. Protein
  • B. Tinh bột
  • C. Glucose
  • D. Nước

Câu 2: Khi sấy khô một mẫu lá tươi, khối lượng của mẫu vật thường giảm đáng kể. Sự giảm khối lượng này chủ yếu là do thành phần nào trong tế bào đã bốc hơi?

  • A. Nước
  • B. Chất khoáng
  • C. Chất hữu cơ
  • D. Sắc tố

Câu 3: Để xác định sự có mặt của đường khử (ví dụ: glucose) trong dịch lọc tế bào, thuốc thử đặc trưng được sử dụng là gì?

  • A. Dung dịch Lugol
  • B. Dung dịch Benedict
  • C. Dung dịch AgNO3
  • D. Dung dịch BaCl2

Câu 4: Khi tiến hành thí nghiệm nhận biết đường khử bằng dung dịch Benedict, cần thực hiện bước nào sau khi cho thuốc thử vào dịch mẫu để phản ứng xảy ra và quan sát kết quả rõ ràng?

  • A. Làm lạnh ống nghiệm
  • B. Để yên ở nhiệt độ phòng
  • C. Đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn hoặc trong nồi cách thủy
  • D. Thêm dung dịch axit mạnh

Câu 5: Kết quả dương tính của phản ứng giữa đường khử (glucose) và dung dịch Benedict sau khi đun nóng được biểu hiện bằng hiện tượng nào?

  • A. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím
  • C. Dung dịch chuyển sang màu vàng nhạt
  • D. Xuất hiện kết tủa trắng

Câu 6: Giải thích nào sau đây là đúng về nguyên tắc hóa học của phản ứng Benedict với đường khử?

  • A. Đường khử bị oxi hóa bởi Cu+ trong dung dịch Benedict
  • B. Cu2+ trong dung dịch Benedict bị khử thành Cu kim loại
  • C. Đường khử phản ứng với ion sunfat tạo kết tủa
  • D. Đường khử (chứa nhóm aldehyde hoặc ketone tự do) khử ion Cu2+ màu xanh dương trong dung dịch Benedict thành Cu+ kết tủa dưới dạng Cu2O màu đỏ gạch trong môi trường kiềm và nhiệt độ cao.

Câu 7: Một học sinh làm thí nghiệm với dịch lọc từ củ khoai tây và dung dịch Benedict, sau khi đun nóng không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Củ khoai tây không chứa bất kỳ loại carbohydrate nào.
  • B. Củ khoai tây chứa chủ yếu là tinh bột, không phải đường khử.
  • C. Thí nghiệm đã thất bại do dung dịch Benedict bị hỏng.
  • D. Củ khoai tây chứa protein làm ức chế phản ứng.

Câu 8: Thuốc thử nào sau đây được sử dụng phổ biến để nhận biết sự có mặt của tinh bột trong mẫu vật?

  • A. Dung dịch Lugol (Iodine-KI)
  • B. Dung dịch Biuret
  • C. Dung dịch AgNO3
  • D. Dung dịch Sudan III

Câu 9: Khi nhỏ dung dịch Lugol vào dịch lọc hoặc lát cắt của mẫu vật có chứa tinh bột, hiện tượng màu sắc đặc trưng quan sát được là gì?

  • A. Màu đỏ gạch
  • B. Màu tím đỏ
  • C. Màu vàng nâu đặc trưng của Lugol
  • D. Màu xanh đen hoặc xanh tím

Câu 10: Mẫu vật nào sau đây KHÔNG phù hợp để tiến hành thí nghiệm nhận biết tinh bột bằng dung dịch Lugol?

  • A. Lát cắt củ khoai tây
  • B. Dịch lọc từ hạt gạo
  • C. Lòng trắng trứng gà
  • D. Lát cắt quả chuối xanh

Câu 11: Phản ứng màu đặc trưng giữa tinh bột và Iodine trong dung dịch Lugol là do phân tử Iodine (I2) tương tác với cấu trúc xoắn của phân tử tinh bột (amylose). Hiện tượng này giúp nhận biết tinh bột dựa trên sự thay đổi nào?

  • A. Sự kết tủa của tinh bột
  • B. Sự hấp thụ ánh sáng đặc trưng tạo màu xanh tím/xanh đen
  • C. Sự giải phóng khí CO2
  • D. Sự chuyển hóa tinh bột thành đường đơn

Câu 12: Một lát cắt quả chuối xanh và một lát cắt quả chuối chín được nhỏ dung dịch Lugol lên bề mặt. Dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích.

  • A. Chuối xanh chuyển màu xanh tím/xanh đen (nhiều tinh bột), chuối chín ít hoặc không chuyển màu (tinh bột đã chuyển thành đường).
  • B. Chuối xanh ít hoặc không chuyển màu, chuối chín chuyển màu xanh tím/xanh đen.
  • C. Cả hai lát cắt đều chuyển màu đỏ gạch.
  • D. Cả hai lát cắt đều chuyển màu xanh tím/xanh đen như nhau.

Câu 13: Để nhận biết sự có mặt của protein trong dịch lọc tế bào, bộ thuốc thử Biuret thường được sử dụng. Bộ thuốc thử này bao gồm các hóa chất nào?

  • A. Dung dịch Lugol và nhiệt độ
  • B. Dung dịch Benedict và nhiệt độ
  • C. Dung dịch CuSO4 và dung dịch NaOH
  • D. Dung dịch AgNO3 và dung dịch HCl

Câu 14: Khi thực hiện phản ứng Biuret với mẫu chứa protein, thứ tự thêm thuốc thử thường là gì?

  • A. Cho CuSO4 trước, sau đó cho NaOH vào lắc đều.
  • B. Cho NaOH trước để tạo môi trường kiềm, sau đó cho CuSO4 vào lắc nhẹ.
  • C. Cho cả hai dung dịch vào cùng lúc và đun nóng.
  • D. Cho NaOH trước, sau đó đun nóng rồi mới cho CuSO4.

Câu 15: Kết quả dương tính của phản ứng Biuret với protein được biểu hiện bằng sự xuất hiện của màu sắc nào?

  • A. Màu xanh tím hoặc tím đỏ
  • B. Màu đỏ gạch
  • C. Màu xanh lá cây
  • D. Màu vàng

Câu 16: Phản ứng Biuret đặc trưng cho loại liên kết hóa học nào có trong cấu trúc của protein?

  • A. Liên kết glycosidic
  • B. Liên kết este
  • C. Liên kết peptide
  • D. Liên kết photphodieste

Câu 17: Một học sinh tiến hành thí nghiệm Biuret với dịch ép từ củ cà rốt và dịch lọc từ đậu nành. Dự đoán kết quả thí nghiệm.

  • A. Cà rốt cho màu xanh tím, đậu nành không màu.
  • B. Cà rốt không màu, đậu nành cho màu đỏ gạch.
  • C. Cả hai đều cho màu đỏ gạch.
  • D. Cà rốt ít hoặc không cho màu xanh tím, đậu nành cho màu xanh tím (do đậu nành chứa nhiều protein hơn).

Câu 18: Để nhận biết sự có mặt của lipid trong mẫu vật một cách đơn giản, có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Đun nóng mẫu vật với dung dịch Benedict.
  • B. Ép hoặc miết mẫu vật lên giấy thấm.
  • C. Nhỏ dung dịch Lugol lên mẫu vật.
  • D. Thêm dung dịch NaOH và CuSO4 vào mẫu vật.

Câu 19: Khi ép hoặc miết mẫu vật lên giấy thấm, nếu có lipid, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Để lại vết mờ vĩnh cửu trên giấy.
  • B. Giấy chuyển sang màu xanh tím.
  • C. Giấy bị rách hoặc phân hủy.
  • D. Không có hiện tượng gì đặc biệt.

Câu 20: Mẫu vật nào sau đây thường được sử dụng để thực hiện thí nghiệm nhận biết lipid bằng giấy thấm vì nó chứa hàm lượng lipid cao?

  • A. Củ khoai tây
  • B. Lá rau muống
  • C. Hạt lạc (đậu phộng)
  • D. Quả cà chua

Câu 21: Trong quá trình chuẩn bị dịch lọc tế bào để làm các thí nghiệm nhận biết đường khử, tinh bột, protein, bước nghiền mẫu vật với nước cất và lọc nhằm mục đích gì?

  • A. Loại bỏ nước khỏi mẫu vật.
  • B. Chỉ giữ lại các chất rắn trong tế bào.
  • C. Phá vỡ thành tế bào và màng tế bào để các chất hòa tan được giải phóng, đồng thời loại bỏ bã rắn không tan.
  • D. Tăng tốc độ phản ứng hóa học.

Câu 22: Giả sử bạn có dịch lọc từ lá cây xanh và dịch lọc từ rễ cây dự trữ tinh bột (ví dụ: củ sắn). Khi nhỏ dung dịch Lugol vào hai dịch lọc này, bạn dự đoán kết quả như thế nào?

  • A. Cả hai đều chuyển màu xanh tím.
  • B. Dịch lọc từ lá cây ít hoặc không chuyển màu, dịch lọc từ rễ cây chuyển màu xanh tím rõ rệt.
  • C. Dịch lọc từ lá cây chuyển màu xanh tím, dịch lọc từ rễ cây không màu.
  • D. Cả hai đều cho màu đỏ gạch.

Câu 23: Để phân biệt giữa hai mẫu dung dịch không nhãn, một chứa glucose và một chứa tinh bột, bạn có thể sử dụng bộ thuốc thử nào và quan sát hiện tượng gì?

  • A. Dùng dung dịch Biuret, mẫu glucose cho màu tím đỏ, mẫu tinh bột không màu.
  • B. Dùng giấy thấm, mẫu glucose để lại vết mờ, mẫu tinh bột không.
  • C. Dùng dung dịch Lugol và dung dịch Benedict + đun nóng. Mẫu phản ứng với Lugol cho màu xanh tím là tinh bột; mẫu phản ứng với Benedict + đun nóng cho kết tủa đỏ gạch là glucose.
  • D. Dùng dung dịch AgNO3, mẫu glucose cho kết tủa trắng, mẫu tinh bột không.

Câu 24: Một mẫu vật cho kết quả dương tính với dung dịch Benedict (kết tủa đỏ gạch) sau khi đun nóng, nhưng lại cho kết quả âm tính với dung dịch Lugol (không chuyển màu xanh tím). Mẫu vật đó có khả năng chứa thành phần carbohydrate chính nào?

  • A. Đường khử (monosaccharide hoặc disaccharide khử)
  • B. Tinh bột (polysaccharide)
  • C. Protein
  • D. Lipid

Câu 25: Tại sao trong thí nghiệm nhận biết protein bằng phản ứng Biuret, việc thêm dung dịch NaOH 10% trước khi thêm dung dịch CuSO4 1% lại là bước quan trọng?

  • A. NaOH giúp hòa tan protein tốt hơn.
  • B. NaOH là chất xúc tác cho phản ứng.
  • C. NaOH tạo môi trường axit cần thiết cho phản ứng.
  • D. NaOH tạo môi trường kiềm cần thiết để ion Cu2+ có thể tạo phức màu với liên kết peptide.

Câu 26: Một học sinh làm thí nghiệm nhận biết lipid bằng cách miết mẫu vật lên giấy thấm. Sau khi miết, thấy một vết mờ trên giấy. Để xác nhận vết mờ đó có phải là lipid hay không, học sinh có thể làm gì tiếp theo?

  • A. Nhỏ dung dịch Lugol lên vết mờ.
  • B. Đun nóng giấy thấm.
  • C. Để giấy khô tự nhiên hoặc sấy nhẹ. Nếu vết mờ biến mất, đó là do nước; nếu vết mờ vẫn còn, đó là lipid.
  • D. Thêm dung dịch Benedict vào vết mờ.

Câu 27: Trong các thành phần hóa học chính của tế bào được xác định trong bài thực hành (nước, đường khử, tinh bột, protein, lipid), thành phần nào thường chiếm tỉ lệ khối lượng cao nhất trong hầu hết các loại tế bào sống?

  • A. Nước
  • B. Protein
  • C. Lipid
  • D. Carbohydrate

Câu 28: Khi làm thí nghiệm nhận biết tinh bột, việc nghiền mẫu vật (ví dụ: củ khoai tây) thật kỹ với nước cất trước khi lọc có ý nghĩa gì trong việc đảm bảo kết quả thí nghiệm chính xác?

  • A. Giúp phân hủy tinh bột thành đường đơn.
  • B. Giúp phá vỡ tế bào, giải phóng tinh bột ra khỏi tế bào và hòa tan vào nước để dễ dàng phát hiện.
  • C. Giúp loại bỏ các chất gây nhiễu khác.
  • D. Làm cho dung dịch Lugol phản ứng nhanh hơn.

Câu 29: Một mẫu dịch lọc được chia làm hai ống nghiệm. Ống 1 thêm Benedict, đun nóng cho kết tủa đỏ gạch. Ống 2 thêm Lugol, không thấy chuyển màu xanh tím. Kết luận nào sau đây là phù hợp nhất về thành phần carbohydrate chính trong mẫu dịch lọc này?

  • A. Chứa đường khử, không chứa tinh bột.
  • B. Chứa tinh bột, không chứa đường khử.
  • C. Chứa cả đường khử và tinh bột.
  • D. Không chứa cả đường khử và tinh bột.

Câu 30: Tại sao khi làm thí nghiệm nhận biết các thành phần hóa học của tế bào, chúng ta thường sử dụng dịch lọc hoặc lát cắt mỏng thay vì để nguyên mẫu vật dày?

  • A. Để giảm thiểu lượng hóa chất sử dụng.
  • B. Để quan sát tế bào dưới kính hiển vi.
  • C. Để loại bỏ nước khỏi mẫu vật.
  • D. Để các thành phần cần xác định dễ dàng tiếp xúc và phản ứng với thuốc thử, giúp quan sát hiện tượng rõ ràng hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Mục đích chính của việc sấy khô mẫu vật thực vật (ví dụ: lá cây) trong bài thực hành xác định thành phần hóa học của tế bào là để xác định sự có mặt và hàm lượng của thành phần nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Khi sấy khô một mẫu lá tươi, khối lượng của mẫu vật thường giảm đáng kể. Sự giảm khối lượng này chủ yếu là do thành phần nào trong tế bào đã bốc hơi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Để xác định sự có mặt của đường khử (ví dụ: glucose) trong dịch lọc tế bào, thuốc thử đặc trưng được sử dụng là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Khi tiến hành thí nghiệm nhận biết đường khử bằng dung dịch Benedict, cần thực hiện bước nào sau khi cho thuốc thử vào dịch mẫu để phản ứng xảy ra và quan sát kết quả rõ ràng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Kết quả dương tính của phản ứng giữa đường khử (glucose) và dung dịch Benedict sau khi đun nóng được biểu hiện bằng hiện tượng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Giải thích nào sau đây là đúng về nguyên tắc hóa học của phản ứng Benedict với đường khử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một học sinh làm thí nghiệm với dịch lọc từ củ khoai tây và dung dịch Benedict, sau khi đun nóng không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Thuốc thử nào sau đây được sử dụng phổ biến để nhận biết sự có mặt của tinh bột trong mẫu vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Khi nhỏ dung dịch Lugol vào dịch lọc hoặc lát cắt của mẫu vật có chứa tinh bột, hiện tượng màu sắc đặc trưng quan sát được là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Mẫu vật nào sau đây KHÔNG phù hợp để tiến hành thí nghiệm nhận biết tinh bột bằng dung dịch Lugol?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Phản ứng màu đặc trưng giữa tinh bột và Iodine trong dung dịch Lugol là do phân tử Iodine (I2) tương tác với cấu trúc xoắn của phân tử tinh bột (amylose). Hiện tượng này giúp nhận biết tinh bột dựa trên sự thay đổi nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một lát cắt quả chuối xanh và một lát cắt quả chuối chín được nhỏ dung dịch Lugol lên bề mặt. Dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Để nhận biết sự có mặt của protein trong dịch lọc tế bào, bộ thuốc thử Biuret thường được sử dụng. Bộ thuốc thử này bao gồm các hóa chất nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khi thực hiện phản ứng Biuret với mẫu chứa protein, thứ tự thêm thuốc thử thường là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Kết quả dương tính của phản ứng Biuret với protein được biểu hiện bằng sự xuất hiện của màu sắc nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Phản ứng Biuret đặc trưng cho loại liên kết hóa học nào có trong cấu trúc của protein?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một học sinh tiến hành thí nghiệm Biuret với dịch ép từ củ cà rốt và dịch lọc từ đậu nành. Dự đoán kết quả thí nghiệm.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Để nhận biết s?? có mặt của lipid trong mẫu vật một cách đơn giản, có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khi ép hoặc miết mẫu vật lên giấy thấm, nếu có lipid, hiện tượng quan sát được là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Mẫu vật nào sau đây thường được sử dụng để thực hiện thí nghiệm nhận biết lipid bằng giấy thấm vì nó chứa hàm lượng lipid cao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong quá trình chuẩn bị dịch lọc tế bào để làm các thí nghiệm nhận biết đường khử, tinh bột, protein, bước nghiền mẫu vật với nước cất và lọc nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Giả sử bạn có dịch lọc từ lá cây xanh và dịch lọc từ rễ cây dự trữ tinh bột (ví dụ: củ sắn). Khi nhỏ dung dịch Lugol vào hai dịch lọc này, bạn dự đoán kết quả như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Để phân biệt giữa hai mẫu dung dịch không nhãn, một chứa glucose và một chứa tinh bột, bạn có thể sử dụng bộ thuốc thử nào và quan sát hiện tượng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một mẫu vật cho kết quả dương tính với dung dịch Benedict (kết tủa đỏ gạch) sau khi đun nóng, nhưng lại cho kết quả âm tính với dung dịch Lugol (không chuyển màu xanh tím). Mẫu vật đó có khả năng chứa thành phần carbohydrate chính nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tại sao trong thí nghiệm nhận biết protein bằng phản ứng Biuret, việc thêm dung dịch NaOH 10% trước khi thêm dung dịch CuSO4 1% lại là bước quan trọng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một học sinh làm thí nghiệm nhận biết lipid bằng cách miết mẫu vật lên giấy thấm. Sau khi miết, thấy một vết mờ trên giấy. Để xác nhận vết mờ đó có phải là lipid hay không, học sinh có thể làm gì tiếp theo?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong các thành phần hóa học chính của tế bào được xác định trong bài thực hành (nước, đường khử, tinh bột, protein, lipid), thành phần nào thường chiếm tỉ lệ khối lượng cao nhất trong hầu hết các loại tế bào sống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khi làm thí nghiệm nhận biết tinh bột, việc nghiền mẫu vật (ví dụ: củ khoai tây) thật kỹ với nước cất trước khi lọc có ý nghĩa gì trong việc đảm bảo kết quả thí nghiệm chính xác?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một mẫu dịch lọc được chia làm hai ống nghiệm. Ống 1 thêm Benedict, đun nóng cho kết tủa đỏ gạch. Ống 2 thêm Lugol, không thấy chuyển màu xanh tím. Kết luận nào sau đây là phù hợp nhất về thành phần carbohydrate chính trong mẫu dịch lọc này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Tại sao khi làm thí nghiệm nhận biết các thành phần hóa học của tế bào, chúng ta thường sử dụng dịch lọc hoặc lát cắt mỏng thay vì để nguyên mẫu vật dày?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Để nhận biết sự có mặt của glucose (đường khử) trong mẫu vật, loại thuốc thử đặc trưng thường được sử dụng là gì?

  • A. Dung dịch Benedict
  • B. Dung dịch Lugol
  • C. Dung dịch CuSO4
  • D. Giấy lọc

Câu 2: Khi tiến hành thử nghiệm với dung dịch Benedict và mẫu dịch lọc từ quả nho chín, sau khi đun nóng nhẹ, bạn sẽ quan sát thấy hiện tượng gì nếu glucose có mặt?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh đen
  • B. Xuất hiện kết tủa màu tím
  • C. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch
  • D. Dung dịch không đổi màu

Câu 3: Thuốc thử Lugol (dung dịch iodine trong KI) được sử dụng để nhận biết sự có mặt của loại hợp chất hữu cơ nào trong tế bào?

  • A. Protein
  • B. Tinh bột
  • C. Lipid
  • D. Glucose

Câu 4: Bạn muốn kiểm tra sự có mặt của tinh bột. Mẫu vật nào sau đây là phù hợp nhất để tiến hành thí nghiệm này?

  • A. Lòng trắng trứng gà
  • B. Dầu ăn
  • C. Quả nho chín
  • D. Củ khoai tây

Câu 5: Trình tự đúng các bước cơ bản để xác định sự có mặt của tinh bột trong củ khoai tây bằng thuốc thử Lugol là gì? (1) Quan sát hiện tượng; (2) Nghiền mẫu vật với nước cất, lọc lấy dịch lọc; (3) Nhỏ vài giọt dung dịch Lugol vào dịch lọc; (4) Chuẩn bị mẫu vật.

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (4) → (2) → (3) → (1)
  • C. (2) → (4) → (1) → (3)
  • D. (4) → (3) → (2) → (1)

Câu 6: Khi nhỏ thuốc thử Lugol lên lát cắt của quả chuối xanh, bạn quan sát thấy màu xanh tím đậm xuất hiện. Điều này chứng tỏ điều gì về thành phần hóa học chính trong chuối xanh?

  • A. Chuối xanh chứa hàm lượng tinh bột cao.
  • B. Chuối xanh chứa hàm lượng glucose cao.
  • C. Chuối xanh chứa nhiều protein.
  • D. Chuối xanh chứa nhiều lipid.

Câu 7: Thuốc thử nào sau đây được sử dụng để xác định sự có mặt của protein trong mẫu vật, dựa trên phản ứng màu Biuret?

  • A. Dung dịch Benedict
  • B. Dung dịch Lugol
  • C. Dung dịch AgNO3
  • D. Dung dịch CuSO4 (kết hợp với NaOH)

Câu 8: Khi cho thuốc thử Biuret (CuSO4 + NaOH) vào dung dịch lòng trắng trứng gà, dung dịch sẽ chuyển sang màu tím hoặc xanh tím. Phản ứng màu này xảy ra là do:

  • A. Các nhóm -COOH của amino acid tạo phức với ion Cu2+.
  • B. Các liên kết peptide trong chuỗi polypeptide tạo phức với ion Cu2+ trong môi trường kiềm.
  • C. Các nhóm -NH2 của amino acid tạo phức với ion Cu2+.
  • D. Các liên kết disulfide trong protein tạo phức với ion Cu2+.

Câu 9: Để kiểm tra sự có mặt của lipid trong tế bào thực vật, bạn có thể sử dụng mẫu vật nào sau đây và phương pháp nào là phù hợp nhất?

  • A. Lá rau muống, nhỏ Lugol.
  • B. Củ khoai tây, nhỏ Benedict.
  • C. Hạt lạc ép, dùng giấy lọc.
  • D. Quả chuối chín, dùng CuSO4.

Câu 10: Khi bạn nghiền nát một hạt lạc và chà xát lên một mảnh giấy lọc, sau đó để khô, bạn quan sát thấy một vết mờ, trong suốt trên giấy. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?

  • A. Hạt lạc chứa lipid.
  • B. Hạt lạc chứa nhiều nước.
  • C. Hạt lạc chứa nhiều tinh bột.
  • D. Hạt lạc chứa nhiều protein.

Câu 11: Để xác định hàm lượng nước trong mẫu vật sinh học (ví dụ: lá cây), phương pháp đơn giản nhất thường được áp dụng là gì?

  • A. Đo thể tích mẫu vật.
  • B. Sấy khô mẫu vật và đo khối lượng trước và sau sấy.
  • C. Hòa tan mẫu vật trong dung môi.
  • D. Đốt cháy mẫu vật và đo lượng tro còn lại.

Câu 12: Một mẫu lá cây tươi có khối lượng ban đầu là 10 gam. Sau khi sấy khô hoàn toàn ở nhiệt độ thích hợp, khối lượng của lá còn lại là 3 gam. Tỷ lệ phần trăm nước trong mẫu lá tươi này là bao nhiêu?

  • A. 30%
  • B. 70%
  • C. 3%
  • D. Không thể tính được nếu không biết khối lượng chất khô.

Câu 13: Ion khoáng nào sau đây có thể được nhận biết bằng cách sử dụng dung dịch AgNO3 và quan sát hiện tượng kết tủa trắng?

  • A. Cl-
  • B. Ca2+
  • C. SO42-
  • D. K+

Câu 14: Ion khoáng nào sau đây có thể được nhận biết bằng cách sử dụng dung dịch BaCl2 và quan sát hiện tượng kết tủa trắng không tan trong HCl?

  • A. Cl-
  • B. Ca2+
  • C. SO42-
  • D. PO43-

Câu 15: Một học sinh tiến hành thí nghiệm kiểm tra glucose trong dịch chiết từ củ cà rốt. Sau khi nhỏ Benedict và đun nóng, không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Điều này có thể được giải thích như thế nào?

  • A. Cà rốt không chứa bất kỳ loại đường nào.
  • B. Thuốc thử Benedict đã hết hạn sử dụng.
  • C. Nhiệt độ đun nóng quá thấp hoặc không đủ thời gian.
  • D. Cả B và C đều có thể là nguyên nhân.

Câu 16: Quá trình chuyển hóa tinh bột thành đường (glucose, fructose) trong quả chuối khi chín là một ví dụ về sự thay đổi thành phần hóa học trong tế bào. Dựa vào các thí nghiệm đã học, bạn có thể chứng minh sự thay đổi này bằng cách nào?

  • A. So sánh kết quả thử tinh bột (Lugol) trên chuối xanh và chuối chín, và kết quả thử đường khử (Benedict) trên chuối xanh và chuối chín.
  • B. Chỉ cần thử tinh bột trên chuối xanh và đường khử trên chuối chín.
  • C. Chỉ cần đo hàm lượng nước trong chuối xanh và chuối chín.
  • D. So sánh khối lượng protein trong chuối xanh và chuối chín.

Câu 17: Tại sao khi làm thí nghiệm xác định glucose bằng Benedict, cần phải đun nóng nhẹ hỗn hợp phản ứng?

  • A. Để làm bay hơi nước, cô đặc dung dịch.
  • B. Phản ứng khử Cu2+ của đường khử chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ phòng.
  • C. Để tiêu diệt vi khuẩn có trong mẫu vật.
  • D. Để làm tăng độ tan của glucose.

Câu 18: Trong thí nghiệm xác định thành phần hóa học của tế bào, việc nghiền mẫu vật với nước cất và lọc lấy dịch lọc nhằm mục đích gì?

  • A. Loại bỏ nước khỏi mẫu vật.
  • B. Phá hủy các liên kết hóa học trong tế bào.
  • C. Tách các chất hòa tan hoặc phân tán trong nước ra khỏi bã rắn của tế bào.
  • D. Làm tăng nồng độ của các chất cần kiểm tra.

Câu 19: Giả sử bạn có ba ống nghiệm chứa dịch chiết từ (A) củ khoai tây, (B) quả nho chín, và (C) lòng trắng trứng. Bạn thực hiện phản ứng màu Biuret trên cả ba ống. Ống nghiệm nào có khả năng cho kết quả dương tính (màu tím)?

  • A. Chỉ ống (A)
  • B. Chỉ ống (B)
  • C. Chỉ ống (C)
  • D. Cả ba ống (A), (B), (C)

Câu 20: Mẫu vật nào sau đây chứa hàm lượng nước cao nhất trong điều kiện tự nhiên?

  • A. Quả dưa hấu
  • B. Hạt gạo khô
  • C. Củ khoai lang
  • D. Hạt đậu phộng

Câu 21: Phản ứng giữa tinh bột và Lugol tạo ra màu xanh tím là do phân tử iodine đi vào cấu trúc xoắn của tinh bột. Điều này cho thấy sự tương tác đặc trưng giữa iodine và cấu trúc nào của tinh bột?

  • A. Liên kết glycosidic
  • B. Cấu trúc xoắn (amylose)
  • C. Nhóm hydroxyl (-OH)
  • D. Liên kết peptide

Câu 22: Bạn thực hiện thí nghiệm kiểm tra lipid bằng giấy lọc trên dịch ép từ một loại hạt. Nếu hạt đó chứa nhiều lipid, bạn sẽ thấy gì trên giấy lọc sau khi dịch ép khô đi?

  • A. Một vết mờ, trong suốt.
  • B. Một vết màu xanh đen.
  • C. Một lớp kết tủa màu đỏ gạch.
  • D. Giấy lọc bị tan ra.

Câu 23: Trong thí nghiệm xác định ion Cl- bằng AgNO3, kết tủa trắng AgCl được tạo thành. Nếu đưa kết tủa này ra ánh sáng, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Kết tủa chuyển sang màu đỏ gạch.
  • B. Kết tủa tan hoàn toàn.
  • C. Kết tủa chuyển sang màu đen do AgCl bị phân hủy tạo Ag.
  • D. Kết tủa chuyển sang màu xanh tím.

Câu 24: Bạn muốn kiểm tra xem một loại nước ép trái cây có chứa nhiều đường khử (glucose, fructose) hay không. Bạn nên sử dụng thuốc thử nào và quan sát hiện tượng gì?

  • A. Benedict, kết tủa đỏ gạch khi đun nóng.
  • B. Lugol, màu xanh đen.
  • C. CuSO4, màu tím.
  • D. AgNO3, kết tủa trắng.

Câu 25: Bạn có một mẫu hạt chưa rõ thành phần. Khi nghiền mẫu hạt này và làm thí nghiệm với Lugol, bạn thấy xuất hiện màu xanh tím. Khi làm thí nghiệm với giấy lọc, bạn thấy có vết mờ trong suốt sau khi khô. Dựa vào kết quả này, bạn có thể kết luận gì về thành phần chính của hạt?

  • A. Hạt chứa chủ yếu protein.
  • B. Hạt chứa chủ yếu đường khử.
  • C. Hạt chứa chủ yếu nước.
  • D. Hạt chứa cả tinh bột và lipid.

Câu 26: Tại sao trong thí nghiệm xác định protein, chúng ta cần sử dụng cả dung dịch CuSO4 và NaOH?

  • A. NaOH tạo môi trường kiềm cần thiết để các liên kết peptide tạo phức màu với ion Cu2+.
  • B. NaOH là chất xúc tác cho phản ứng tạo màu.
  • C. NaOH giúp hòa tan protein tốt hơn.
  • D. CuSO4 chỉ là chất chỉ thị, NaOH mới là chất phản ứng chính.

Câu 27: Nước đóng vai trò rất quan trọng trong tế bào. Trong thí nghiệm xác định nước bằng phương pháp sấy khô, khối lượng bị mất đi sau khi sấy chính là khối lượng của chất nào trong mẫu vật ban đầu?

  • A. Chất khoáng
  • B. Nước
  • C. Chất hữu cơ
  • D. Toàn bộ chất khô

Câu 28: Khi kiểm tra sự có mặt của ion Ca2+ trong dịch chiết tế bào bằng dung dịch Na2CO3, hiện tượng quan sát được là gì nếu Ca2+ có mặt?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng (CaCO3).
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
  • D. Dung dịch không đổi màu.

Câu 29: Một mẫu vật sinh học sau khi sấy khô còn lại được gọi là chất khô. Chất khô này bao gồm những thành phần hóa học chính nào?

  • A. Chỉ có nước và chất khoáng.
  • B. Chỉ có chất hữu cơ.
  • C. Chỉ có nước và chất hữu cơ.
  • D. Chất hữu cơ và chất khoáng.

Câu 30: Dựa vào các thí nghiệm đã học, nếu bạn muốn xác định xem một loại hạt có phải là nguồn cung cấp năng lượng dự trữ chủ yếu dưới dạng lipid hay tinh bột, bạn sẽ thực hiện những thí nghiệm nào và so sánh kết quả?

  • A. Kiểm tra sự có mặt của nước và protein.
  • B. Kiểm tra sự có mặt của tinh bột (Lugol) và lipid (giấy lọc hoặc Sudan).
  • C. Kiểm tra sự có mặt của glucose (Benedict) và chất khoáng.
  • D. Kiểm tra sự có mặt của protein (Biuret) và nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Để nhận biết sự có mặt của glucose (đường khử) trong mẫu vật, loại thuốc thử đặc trưng thường được sử dụng là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Khi tiến hành thử nghiệm với dung dịch Benedict và mẫu dịch lọc từ quả nho chín, sau khi đun nóng nhẹ, bạn sẽ quan sát thấy hiện tượng gì nếu glucose có mặt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Thuốc thử Lugol (dung dịch iodine trong KI) được sử dụng để nhận biết sự có mặt của loại hợp chất hữu cơ nào trong tế bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Bạn muốn kiểm tra sự có mặt của tinh bột. Mẫu vật nào sau đây là phù hợp nhất để tiến hành thí nghiệm này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trình tự đúng các bước cơ bản để xác định sự có mặt của tinh bột trong củ khoai tây bằng thuốc thử Lugol là gì? (1) Quan sát hiện tượng; (2) Nghiền mẫu vật với nước cất, lọc lấy dịch lọc; (3) Nhỏ vài giọt dung dịch Lugol vào dịch lọc; (4) Chuẩn bị mẫu vật.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khi nhỏ thuốc thử Lugol lên lát cắt của quả chuối xanh, bạn quan sát thấy màu xanh tím đậm xuất hiện. Điều này chứng tỏ điều gì về thành phần hóa học chính trong chuối xanh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Thuốc thử nào sau đây được sử dụng để xác định sự có mặt của protein trong mẫu vật, dựa trên phản ứng màu Biuret?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Khi cho thuốc thử Biuret (CuSO4 + NaOH) vào dung dịch lòng trắng trứng gà, dung dịch sẽ chuyển sang màu tím hoặc xanh tím. Phản ứng màu này xảy ra là do:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Để kiểm tra sự có mặt của lipid trong tế bào thực vật, bạn có thể sử dụng mẫu vật nào sau đây và phương pháp nào là phù hợp nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi bạn nghiền nát một hạt lạc và chà xát lên một mảnh giấy lọc, sau đó để khô, bạn quan sát thấy một vết mờ, trong suốt trên giấy. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Để xác định hàm lượng nước trong mẫu vật sinh học (ví dụ: lá cây), phương pháp đơn giản nhất thường được áp dụng là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một mẫu lá cây tươi có khối lượng ban đầu là 10 gam. Sau khi sấy khô hoàn toàn ở nhiệt độ thích hợp, khối lượng của lá còn lại là 3 gam. Tỷ lệ phần trăm nước trong mẫu lá tươi này là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Ion khoáng nào sau đây có thể được nhận biết bằng cách sử dụng dung dịch AgNO3 và quan sát hiện tượng kết tủa trắng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Ion khoáng nào sau đây có thể được nhận biết bằng cách sử dụng dung dịch BaCl2 và quan sát hiện tượng kết tủa trắng không tan trong HCl?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một học sinh tiến hành thí nghiệm kiểm tra glucose trong dịch chiết từ củ cà rốt. Sau khi nhỏ Benedict và đun nóng, không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Điều này có thể được giải thích như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Quá trình chuyển hóa tinh bột thành đường (glucose, fructose) trong quả chuối khi chín là một ví dụ về sự thay đổi thành phần hóa học trong tế bào. Dựa vào các thí nghiệm đã học, bạn có thể chứng minh sự thay đổi này bằng cách nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tại sao khi làm thí nghiệm xác định glucose bằng Benedict, cần phải đun nóng nhẹ hỗn hợp phản ứng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong thí nghiệm xác định thành phần hóa học của tế bào, việc nghiền mẫu vật với nước cất và lọc lấy dịch lọc nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Giả sử bạn có ba ống nghiệm chứa dịch chiết từ (A) củ khoai tây, (B) quả nho chín, và (C) lòng trắng trứng. Bạn thực hiện phản ứng màu Biuret trên cả ba ống. Ống nghiệm nào có khả năng cho kết quả dương tính (màu tím)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Mẫu vật nào sau đây chứa hàm lượng nước cao nhất trong điều kiện tự nhiên?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phản ứng giữa tinh bột và Lugol tạo ra màu xanh tím là do phân tử iodine đi vào cấu trúc xoắn của tinh bột. Điều này cho thấy sự tương tác đặc trưng giữa iodine và cấu trúc nào của tinh bột?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Bạn thực hiện thí nghiệm kiểm tra lipid bằng giấy lọc trên dịch ép từ một loại hạt. Nếu hạt đó chứa nhiều lipid, bạn sẽ thấy gì trên giấy lọc sau khi dịch ép khô đi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong thí nghiệm xác định ion Cl- bằng AgNO3, kết tủa trắng AgCl được tạo thành. Nếu đưa kết tủa này ra ánh sáng, điều gì sẽ xảy ra?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Bạn muốn kiểm tra xem một loại nước ép trái cây có chứa nhiều đường khử (glucose, fructose) hay không. Bạn nên sử dụng thuốc thử nào và quan sát hiện tượng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Bạn có một mẫu hạt chưa rõ thành phần. Khi nghiền mẫu hạt này và làm thí nghiệm với Lugol, bạn thấy xuất hiện màu xanh tím. Khi làm thí nghiệm với giấy lọc, bạn thấy có vết mờ trong suốt sau khi khô. Dựa vào kết quả này, bạn có thể kết luận gì về thành phần chính của hạt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tại sao trong thí nghiệm xác định protein, chúng ta cần sử dụng cả dung dịch CuSO4 và NaOH?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Nước đóng vai trò rất quan trọng trong tế bào. Trong thí nghiệm xác định nước bằng phương pháp sấy khô, khối lượng bị mất đi sau khi sấy chính là khối lượng của chất nào trong mẫu vật ban đầu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi kiểm tra sự có mặt của ion Ca2+ trong dịch chiết tế bào bằng dung dịch Na2CO3, hiện tượng quan sát được là gì nếu Ca2+ có mặt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một mẫu vật sinh học sau khi sấy khô còn lại được gọi là chất khô. Chất khô này bao gồm những thành phần hóa học chính nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Dựa vào các thí nghiệm đã học, nếu bạn muốn xác định xem một loại hạt có phải là nguồn cung cấp năng lượng dự trữ chủ yếu dưới dạng lipid hay tinh bột, bạn sẽ thực hiện những thí nghiệm nào và so sánh kết quả?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi thực hiện thí nghiệm định tính glucose trong dịch lọc của một loại quả chín bằng thuốc thử Benedict và đun nóng, hiện tượng quan sát được là sự xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch. Hiện tượng này xảy ra là do glucose có khả năng:

  • A. Kết hợp với Cu2+ tạo phức màu xanh tím.
  • B. Khử ion Cu2+ trong thuốc thử Benedict thành Cu+ tạo Cu2O.
  • C. Oxi hóa Cu+ thành Cu2+.
  • D. Phản ứng với nhóm -OH của đồng(II) hydroxide.

Câu 2: Để kiểm tra sự có mặt của tinh bột trong một mẫu vật thực vật (ví dụ: củ khoai tây), thuốc thử đặc trưng thường được sử dụng là dung dịch Lugol. Màu sắc đặc trưng xuất hiện khi có tinh bột phản ứng với Lugol là:

  • A. Đỏ gạch.
  • B. Vàng nâu.
  • C. Xanh đen hoặc xanh tím.
  • D. Trong suốt.

Câu 3: Một học sinh thực hiện thí nghiệm tìm tinh bột trong lá cây. Sau khi nghiền lá với nước cất, lọc lấy dịch và nhỏ vài giọt dung dịch Lugol vào dịch lọc, học sinh không thấy xuất hiện màu xanh đen. Điều này có thể do nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Thuốc thử Lugol đã hết hạn sử dụng.
  • B. Lá cây sử dụng không chứa tinh bột.
  • C. Quá trình nghiền và lọc không hiệu quả, không thu được tinh bột trong dịch lọc.
  • D. Cả A, B và C đều có thể là nguyên nhân.

Câu 4: Thí nghiệm Biuret được sử dụng để định tính sự có mặt của protein. Thuốc thử chính trong thí nghiệm này là:

  • A. Đồng(II) sulfat (CuSO4) trong môi trường kiềm.
  • B. Dung dịch bạc nitrat (AgNO3).
  • C. Dung dịch Lugol.
  • D. Thuốc thử Benedict.

Câu 5: Khi thực hiện thí nghiệm Biuret với lòng trắng trứng gà và quan sát thấy dung dịch chuyển sang màu xanh tím hoặc tím đỏ, điều này chứng tỏ lòng trắng trứng gà có chứa protein. Phản ứng màu này xảy ra giữa ion Cu2+ và thành phần hóa học nào của protein?

  • A. Các nhóm amino tự do (-NH2).
  • B. Các nhóm carboxyl tự do (-COOH).
  • C. Các liên kết peptide (-CO-NH-).
  • D. Toàn bộ chuỗi polypeptide.

Câu 6: Để xác định sơ bộ sự có mặt của lipid trong hạt lạc, người ta có thể nghiền hạt lạc, bôi lên giấy và quan sát. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ hạt lạc có chứa lipid?

  • A. Giấy bị rách ra.
  • B. Giấy bị thấm dầu và trở nên trong mờ (vệt mỡ).
  • C. Giấy chuyển sang màu xanh đen.
  • D. Giấy bị khô lại.

Câu 7: Nước là thành phần hóa học quan trọng nhất của tế bào, chiếm tỉ lệ lớn trong khối lượng tươi. Để xác định hàm lượng nước trong một mẫu vật sinh học, phương pháp đơn giản nhất được giới thiệu trong bài thực hành là:

  • A. Sấy khô mẫu vật đến khối lượng không đổi và tính phần trăm khối lượng mất đi.
  • B. Hòa tan mẫu vật trong dung môi hữu cơ và đo thể tích dung môi.
  • C. Cho mẫu vật phản ứng với chất hút nước và đo lượng chất hút nước tăng lên.
  • D. Đo độ pH của dịch chiết mẫu vật.

Câu 8: Khi sấy khô một mẫu lá cây tươi trong lò sấy ở nhiệt độ thích hợp cho đến khi khối lượng không thay đổi, khối lượng cuối cùng thu được gọi là:

  • A. Khối lượng ban đầu.
  • B. Khối lượng nước.
  • C. Khối lượng tươi.
  • D. Khối lượng khô.

Câu 9: Giả sử khối lượng tươi của một mẫu vật là 50g, sau khi sấy khô đến khối lượng không đổi, khối lượng còn lại là 10g. Hàm lượng nước trong mẫu vật ban đầu chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng tươi?

  • A. 20%.
  • B. 80%.
  • C. 40%.
  • D. 50%.

Câu 10: Để xác định sự có mặt của ion Cl- (thường tồn tại dưới dạng muối khoáng) trong dịch chiết tế bào, thuốc thử nào sau đây thường được sử dụng và cho kết tủa đặc trưng?

  • A. Dung dịch BaCl2.
  • B. Dung dịch Na2CO3.
  • C. Dung dịch AgNO3.
  • D. Dung dịch CuSO4.

Câu 11: Khi nhỏ dung dịch AgNO3 vào dịch chiết tế bào và quan sát thấy xuất hiện kết tủa màu trắng, sau đó kết tủa này chuyển sang màu đen khi đưa ra ánh sáng. Hiện tượng này chứng tỏ sự có mặt của ion nào trong dịch chiết?

  • A. Ion Cl-.
  • B. Ion SO42-.
  • C. Ion Ca2+.
  • D. Ion PO43-.

Câu 12: Để xác định sự có mặt của ion phosphate (PO43-), một thành phần quan trọng của axit nucleic và ATP, thuốc thử nào sau đây có thể được sử dụng và cho kết tủa màu vàng?

  • A. Dung dịch BaCl2.
  • B. Dung dịch AgNO3.
  • C. Dung dịch Na2CO3.
  • D. Dung dịch CuSO4.

Câu 13: Khi sử dụng dung dịch Na2CO3 để kiểm tra sự có mặt của ion Ca2+ trong dịch chiết tế bào, kết tủa đặc trưng sẽ xuất hiện có màu gì?

  • A. Màu đỏ gạch.
  • B. Màu xanh đen.
  • C. Màu vàng.
  • D. Màu trắng.

Câu 14: Ion sulfat (SO42-) là một khoáng chất cần thiết cho cấu trúc và chức năng của tế bào. Thuốc thử nào sau đây được dùng để định tính ion sulfat và tạo kết tủa trắng không tan trong dung dịch HCl?

  • A. Dung dịch BaCl2.
  • B. Dung dịch AgNO3.
  • C. Dung dịch Na2CO3.
  • D. Dung dịch CuSO4.

Câu 15: Một học sinh muốn kiểm tra xem dịch ép từ củ cà rốt có chứa glucose hay không. Học sinh nên sử dụng thuốc thử nào và thực hiện bước quan trọng nào sau khi thêm thuốc thử?

  • A. Dung dịch Lugol, không cần đun nóng.
  • B. Thuốc thử Benedict, đun nóng nhẹ.
  • C. Thuốc thử Biuret, thêm NaOH.
  • D. Dung dịch AgNO3, đưa ra ánh sáng.

Câu 16: Tại sao trong thí nghiệm định tính tinh bột bằng Lugol, người ta thường nghiền mẫu vật với nước cất trước khi lọc lấy dịch chiết?

  • A. Để làm sạch mẫu vật.
  • B. Để loại bỏ nước khỏi mẫu vật.
  • C. Để phá vỡ thành tế bào và giải phóng tinh bột vào dung dịch.
  • D. Để làm đặc dịch chiết.

Câu 17: So sánh thí nghiệm định tính glucose (Benedict) và tinh bột (Lugol), điểm khác biệt cơ bản về điều kiện phản ứng là:

  • A. Thí nghiệm Benedict cần đun nóng, thí nghiệm Lugol không cần đun nóng.
  • B. Thí nghiệm Lugol cần môi trường kiềm, thí nghiệm Benedict không cần.
  • C. Thí nghiệm Benedict tạo kết tủa, thí nghiệm Lugol tạo dung dịch màu.
  • D. Thí nghiệm Lugol chỉ áp dụng cho thực vật, thí nghiệm Benedict áp dụng cho cả thực vật và động vật.

Câu 18: Một mẫu dung dịch được thử với thuốc thử Biuret cho kết quả dương tính (màu tím). Mẫu dung dịch này có thể là gì?

  • A. Dung dịch glucose.
  • B. Nước lọc củ khoai tây.
  • C. Dầu ăn hòa tan trong nước.
  • D. Dịch lọc hạt đậu tương.

Câu 19: Nếu bạn muốn kiểm tra sự có mặt của lipid trong hạt vừng, phương pháp đơn giản nào từ bài thực hành có thể áp dụng?

  • A. Nghiền hạt vừng, bôi lên giấy lọc và quan sát vệt thấm dầu.
  • B. Nghiền hạt vừng, thêm dung dịch Lugol và quan sát màu sắc.
  • C. Nghiền hạt vừng, thêm thuốc thử Benedict và đun nóng.
  • D. Nghiền hạt vừng, thêm dung dịch CuSO4 trong môi trường kiềm.

Câu 20: Tại sao khi sấy khô mẫu vật để xác định hàm lượng nước, người ta phải sấy đến "khối lượng không đổi"?

  • A. Để đảm bảo tất cả các chất hữu cơ đã bị phân hủy.
  • B. Để mẫu vật đạt nhiệt độ cao nhất có thể.
  • C. Để đảm bảo toàn bộ lượng nước đã bay hơi hết khỏi mẫu vật.
  • D. Để mẫu vật có thể cân chính xác hơn.

Câu 21: Một học sinh chuẩn bị hai mẫu: mẫu A là dịch ép mía (chứa nhiều saccarose) và mẫu B là dịch ép nho (chứa nhiều glucose). Khi thử cả hai mẫu với thuốc thử Benedict và đun nóng, kết quả dự kiến sẽ là gì?

  • A. Cả hai mẫu đều cho kết tủa đỏ gạch.
  • B. Mẫu A không cho kết tủa hoặc rất ít, mẫu B cho kết tủa đỏ gạch.
  • C. Mẫu A cho kết tủa đỏ gạch, mẫu B không cho kết tủa.
  • D. Cả hai mẫu đều không cho kết tủa.

Câu 22: Trong thí nghiệm xác định ion khoáng, việc hòa tan tro của mẫu vật trong axit (ví dụ: HCl) nhằm mục đích gì?

  • A. Để loại bỏ các chất hữu cơ còn sót lại.
  • B. Để oxy hóa các ion khoáng.
  • C. Để chuyển các muối khoáng không tan thành dạng ion tan trong dung dịch, dễ dàng cho các phản ứng định tính.
  • D. Để tăng nhiệt độ của dung dịch.

Câu 23: Một mẫu vật sinh học được đem đi phân tích các thành phần hóa học. Kết quả cho thấy mẫu vật này cho phản ứng dương tính mạnh với thuốc thử Lugol và phản ứng âm tính với thuốc thử Benedict. Mẫu vật đó có khả năng cao là:

  • A. Củ khoai tây.
  • B. Quả nho chín.
  • C. Lòng trắng trứng.
  • D. Hạt lạc.

Câu 24: Khi sử dụng thuốc thử Benedict, tại sao cần phải đun nóng hỗn hợp phản ứng?

  • A. Để làm tan hoàn toàn mẫu vật.
  • B. Để phá vỡ các liên kết peptide.
  • C. Để làm bay hơi nước.
  • D. Để phản ứng khử của đường với ion Cu2+ xảy ra nhanh và hoàn toàn hơn.

Câu 25: Trong thí nghiệm định tính lipid bằng cách hòa tan mẫu nghiền trong ethanol rồi thêm nước, hiện tượng đục xuất hiện khi thêm nước là do:

  • A. Lipid tan tốt trong nước.
  • B. Lipid không tan trong nước nên bị tủa lại và tạo thành các hạt nhỏ phân tán trong nước (nhũ tương).
  • C. Ethanol phản ứng với nước tạo kết tủa.
  • D. Các chất khoáng trong mẫu vật tan trong nước.

Câu 26: Tại sao khi làm thí nghiệm Biuret, cần thêm dung dịch NaOH (môi trường kiềm) trước khi thêm dung dịch CuSO4?

  • A. Để tạo môi trường kiềm cần thiết cho phản ứng tạo phức màu giữa Cu2+ và liên kết peptide.
  • B. Để làm tan protein.
  • C. Để oxy hóa protein.
  • D. Để kết tủa các chất không mong muốn.

Câu 27: Một mẫu vật được sấy khô cho thấy khối lượng giảm đáng kể. Thành phần chính nào của tế bào đã bị loại bỏ trong quá trình sấy?

  • A. Protein.
  • B. Lipid.
  • C. Nước.
  • D. Chất khoáng.

Câu 28: Khi thử dịch chiết của một loại hạt với dung dịch AgNO3, xuất hiện kết tủa vàng. Điều này có thể cho thấy sự có mặt của ion nào, cần thiết cho nhiều quá trình sinh hóa trong tế bào (ví dụ: cấu tạo ATP)?

  • A. Ion Cl-.
  • B. Ion Ca2+.
  • C. Ion SO42-.
  • D. Ion PO43-.

Câu 29: Dựa vào kiến thức đã học về các thành phần hóa học và phương pháp nhận biết, nếu bạn muốn kiểm tra xem trong sữa tươi có chứa protein hay không, bạn sẽ sử dụng phương pháp nào?

  • A. Thí nghiệm Biuret.
  • B. Thí nghiệm Benedict.
  • C. Thí nghiệm Lugol.
  • D. Thí nghiệm sấy khô.

Câu 30: Tại sao việc xác định các thành phần hóa học của tế bào lại quan trọng trong nghiên cứu sinh học?

  • A. Giúp phân loại tế bào dựa trên màu sắc.
  • B. Chỉ để thực hành các thao tác trong phòng thí nghiệm.
  • C. Giúp xác định tuổi thọ của tế bào.
  • D. Giúp hiểu cấu tạo, chức năng và các quá trình sinh hóa diễn ra trong tế bào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Khi thực hiện thí nghiệm định tính glucose trong dịch lọc của một loại quả chín bằng thuốc thử Benedict và đun nóng, hiện tượng quan sát được là sự xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch. Hiện tượng này xảy ra là do glucose có khả năng:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Để kiểm tra sự có mặt của tinh bột trong một mẫu vật thực vật (ví dụ: củ khoai tây), thuốc thử đặc trưng thường được sử dụng là dung dịch Lugol. Màu sắc đặc trưng xuất hiện khi có tinh bột phản ứng với Lugol là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một học sinh thực hiện thí nghiệm tìm tinh bột trong lá cây. Sau khi nghiền lá với nước cất, lọc lấy dịch và nhỏ vài giọt dung dịch Lugol vào dịch lọc, học sinh không thấy xuất hiện màu xanh đen. Điều này có thể do nguyên nhân nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Thí nghiệm Biuret được sử dụng để định tính sự có mặt của protein. Thuốc thử chính trong thí nghiệm này là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Khi thực hiện thí nghiệm Biuret với lòng trắng trứng gà và quan sát thấy dung dịch chuyển sang màu xanh tím hoặc tím đỏ, điều này chứng tỏ lòng trắng trứng gà có chứa protein. Phản ứng màu này xảy ra giữa ion Cu2+ và thành phần hóa học nào của protein?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Để xác định sơ bộ sự có mặt của lipid trong hạt lạc, người ta có thể nghiền hạt lạc, bôi lên giấy và quan sát. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ hạt lạc có chứa lipid?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Nước là thành phần hóa học quan trọng nhất của tế bào, chiếm tỉ lệ lớn trong khối lượng tươi. Để xác định hàm lượng nước trong một mẫu vật sinh học, phương pháp đơn giản nhất được giới thiệu trong bài thực hành là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Khi sấy khô một mẫu lá cây tươi trong lò sấy ở nhiệt độ thích hợp cho đến khi khối lượng không thay đổi, khối lượng cuối cùng thu được gọi là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Giả sử khối lượng tươi của một mẫu vật là 50g, sau khi sấy khô đến khối lượng không đổi, khối lượng còn lại là 10g. Hàm lượng nước trong mẫu vật ban đầu chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng tươi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Để xác định sự có mặt của ion Cl- (thường tồn tại dưới dạng muối khoáng) trong dịch chiết tế bào, thuốc thử nào sau đây thường được sử dụng và cho kết tủa đặc trưng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Khi nhỏ dung dịch AgNO3 vào dịch chiết tế bào và quan sát thấy xuất hiện kết tủa màu trắng, sau đó kết tủa này chuyển sang màu đen khi đưa ra ánh sáng. Hiện tượng này chứng tỏ sự có mặt của ion nào trong dịch chiết?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Để xác định sự có mặt của ion phosphate (PO43-), một thành phần quan trọng của axit nucleic và ATP, thuốc thử nào sau đây có thể được sử dụng và cho kết tủa màu vàng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi sử dụng dung dịch Na2CO3 để kiểm tra sự có mặt của ion Ca2+ trong dịch chiết tế bào, kết tủa đặc trưng sẽ xuất hiện có màu gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Ion sulfat (SO42-) là một khoáng chất cần thiết cho cấu trúc và chức năng của tế bào. Thuốc thử nào sau đây được dùng để định tính ion sulfat và tạo kết tủa trắng không tan trong dung dịch HCl?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một học sinh muốn kiểm tra xem dịch ép từ củ cà rốt có chứa glucose hay không. Học sinh nên sử dụng thuốc thử nào và thực hiện bước quan trọng nào sau khi thêm thuốc thử?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tại sao trong thí nghiệm định tính tinh bột bằng Lugol, người ta thường nghiền mẫu vật với nước cất trước khi lọc lấy dịch chiết?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: So sánh thí nghiệm định tính glucose (Benedict) và tinh bột (Lugol), điểm khác biệt cơ bản về điều kiện phản ứng là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một mẫu dung dịch được thử với thuốc thử Biuret cho kết quả dương tính (màu tím). Mẫu dung dịch này có thể là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Nếu bạn muốn kiểm tra sự có mặt của lipid trong hạt vừng, phương pháp đơn giản nào từ bài thực hành có thể áp dụng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tại sao khi sấy khô mẫu vật để xác định hàm lượng nước, người ta phải sấy đến 'khối lượng không đổi'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một học sinh chuẩn bị hai mẫu: mẫu A là dịch ép mía (chứa nhiều saccarose) và mẫu B là dịch ép nho (chứa nhiều glucose). Khi thử cả hai mẫu với thuốc thử Benedict và đun nóng, kết quả dự kiến sẽ là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong thí nghiệm xác định ion khoáng, việc hòa tan tro của mẫu vật trong axit (ví dụ: HCl) nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một mẫu vật sinh học được đem đi phân tích các thành phần hóa học. Kết quả cho thấy mẫu vật này cho phản ứng dương tính mạnh với thuốc thử Lugol và phản ứng âm tính với thuốc thử Benedict. Mẫu vật đó có khả năng cao là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi sử dụng thuốc thử Benedict, tại sao cần phải đun nóng hỗn hợp phản ứng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong thí nghiệm định tính lipid bằng cách hòa tan mẫu nghiền trong ethanol rồi thêm nước, hiện tượng đục xuất hiện khi thêm nước là do:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tại sao khi làm thí nghiệm Biuret, cần thêm dung dịch NaOH (môi trường kiềm) trước khi thêm dung dịch CuSO4?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một mẫu vật được sấy khô cho thấy khối lượng giảm đáng kể. Thành phần chính nào của tế bào đã bị loại bỏ trong quá trình sấy?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khi thử dịch chiết của một loại hạt với dung dịch AgNO3, xuất hiện kết tủa vàng. Điều này có thể cho thấy sự có mặt của ion nào, cần thiết cho nhiều quá trình sinh hóa trong tế bào (ví dụ: cấu tạo ATP)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Dựa vào kiến thức đã học về các thành phần hóa học và phương pháp nhận biết, nếu bạn muốn kiểm tra xem trong sữa tươi có chứa protein hay không, bạn sẽ sử dụng phương pháp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Tại sao việc xác định các thành phần hóa học của tế bào lại quan trọng trong nghiên cứu sinh học?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi thực hiện thí nghiệm định tính glucose trong dịch lọc của một loại quả chín bằng thuốc thử Benedict và đun nóng, hiện tượng quan sát được là sự xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch. Hiện tượng này xảy ra là do glucose có khả năng:

  • A. Kết hợp với Cu2+ tạo phức màu xanh tím.
  • B. Khử ion Cu2+ trong thuốc thử Benedict thành Cu+ tạo Cu2O.
  • C. Oxi hóa Cu+ thành Cu2+.
  • D. Phản ứng với nhóm -OH của đồng(II) hydroxide.

Câu 2: Để kiểm tra sự có mặt của tinh bột trong một mẫu vật thực vật (ví dụ: củ khoai tây), thuốc thử đặc trưng thường được sử dụng là dung dịch Lugol. Màu sắc đặc trưng xuất hiện khi có tinh bột phản ứng với Lugol là:

  • A. Đỏ gạch.
  • B. Vàng nâu.
  • C. Xanh đen hoặc xanh tím.
  • D. Trong suốt.

Câu 3: Một học sinh thực hiện thí nghiệm tìm tinh bột trong lá cây. Sau khi nghiền lá với nước cất, lọc lấy dịch và nhỏ vài giọt dung dịch Lugol vào dịch lọc, học sinh không thấy xuất hiện màu xanh đen. Điều này có thể do nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Thuốc thử Lugol đã hết hạn sử dụng.
  • B. Lá cây sử dụng không chứa tinh bột.
  • C. Quá trình nghiền và lọc không hiệu quả, không thu được tinh bột trong dịch lọc.
  • D. Cả A, B và C đều có thể là nguyên nhân.

Câu 4: Thí nghiệm Biuret được sử dụng để định tính sự có mặt của protein. Thuốc thử chính trong thí nghiệm này là:

  • A. Đồng(II) sulfat (CuSO4) trong môi trường kiềm.
  • B. Dung dịch bạc nitrat (AgNO3).
  • C. Dung dịch Lugol.
  • D. Thuốc thử Benedict.

Câu 5: Khi thực hiện thí nghiệm Biuret với lòng trắng trứng gà và quan sát thấy dung dịch chuyển sang màu xanh tím hoặc tím đỏ, điều này chứng tỏ lòng trắng trứng gà có chứa protein. Phản ứng màu này xảy ra giữa ion Cu2+ và thành phần hóa học nào của protein?

  • A. Các nhóm amino tự do (-NH2).
  • B. Các nhóm carboxyl tự do (-COOH).
  • C. Các liên kết peptide (-CO-NH-).
  • D. Toàn bộ chuỗi polypeptide.

Câu 6: Để xác định sơ bộ sự có mặt của lipid trong hạt lạc, người ta có thể nghiền hạt lạc, bôi lên giấy và quan sát. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ hạt lạc có chứa lipid?

  • A. Giấy bị rách ra.
  • B. Giấy bị thấm dầu và trở nên trong mờ (vệt mỡ).
  • C. Giấy chuyển sang màu xanh đen.
  • D. Giấy bị khô lại.

Câu 7: Nước là thành phần hóa học quan trọng nhất của tế bào, chiếm tỉ lệ lớn trong khối lượng tươi. Để xác định hàm lượng nước trong một mẫu vật sinh học, phương pháp đơn giản nhất được giới thiệu trong bài thực hành là:

  • A. Sấy khô mẫu vật đến khối lượng không đổi và tính phần trăm khối lượng mất đi.
  • B. Hòa tan mẫu vật trong dung môi hữu cơ và đo thể tích dung môi.
  • C. Cho mẫu vật phản ứng với chất hút nước và đo lượng chất hút nước tăng lên.
  • D. Đo độ pH của dịch chiết mẫu vật.

Câu 8: Khi sấy khô một mẫu lá cây tươi trong lò sấy ở nhiệt độ thích hợp cho đến khi khối lượng không thay đổi, khối lượng cuối cùng thu được gọi là:

  • A. Khối lượng ban đầu.
  • B. Khối lượng nước.
  • C. Khối lượng tươi.
  • D. Khối lượng khô.

Câu 9: Giả sử khối lượng tươi của một mẫu vật là 50g, sau khi sấy khô đến khối lượng không đổi, khối lượng còn lại là 10g. Hàm lượng nước trong mẫu vật ban đầu chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng tươi?

  • A. 20%.
  • B. 80%.
  • C. 40%.
  • D. 50%.

Câu 10: Để xác định sự có mặt của ion Cl- (thường tồn tại dưới dạng muối khoáng) trong dịch chiết tế bào, thuốc thử nào sau đây thường được sử dụng và cho kết tủa đặc trưng?

  • A. Dung dịch BaCl2.
  • B. Dung dịch Na2CO3.
  • C. Dung dịch AgNO3.
  • D. Dung dịch CuSO4.

Câu 11: Khi nhỏ dung dịch AgNO3 vào dịch chiết tế bào và quan sát thấy xuất hiện kết tủa màu trắng, sau đó kết tủa này chuyển sang màu đen khi đưa ra ánh sáng. Hiện tượng này chứng tỏ sự có mặt của ion nào trong dịch chiết?

  • A. Ion Cl-.
  • B. Ion SO42-.
  • C. Ion Ca2+.
  • D. Ion PO43-.

Câu 12: Để xác định sự có mặt của ion phosphate (PO43-), một thành phần quan trọng của axit nucleic và ATP, thuốc thử nào sau đây có thể được sử dụng và cho kết tủa màu vàng?

  • A. Dung dịch BaCl2.
  • B. Dung dịch AgNO3.
  • C. Dung dịch Na2CO3.
  • D. Dung dịch CuSO4.

Câu 13: Khi sử dụng dung dịch Na2CO3 để kiểm tra sự có mặt của ion Ca2+ trong dịch chiết tế bào, kết tủa đặc trưng sẽ xuất hiện có màu gì?

  • A. Màu đỏ gạch.
  • B. Màu xanh đen.
  • C. Màu vàng.
  • D. Màu trắng.

Câu 14: Ion sulfat (SO42-) là một khoáng chất cần thiết cho cấu trúc và chức năng của tế bào. Thuốc thử nào sau đây được dùng để định tính ion sulfat và tạo kết tủa trắng không tan trong dung dịch HCl?

  • A. Dung dịch BaCl2.
  • B. Dung dịch AgNO3.
  • C. Dung dịch Na2CO3.
  • D. Dung dịch CuSO4.

Câu 15: Một học sinh muốn kiểm tra xem dịch ép từ củ cà rốt có chứa glucose hay không. Học sinh nên sử dụng thuốc thử nào và thực hiện bước quan trọng nào sau khi thêm thuốc thử?

  • A. Dung dịch Lugol, không cần đun nóng.
  • B. Thuốc thử Benedict, đun nóng nhẹ.
  • C. Thuốc thử Biuret, thêm NaOH.
  • D. Dung dịch AgNO3, đưa ra ánh sáng.

Câu 16: Tại sao trong thí nghiệm định tính tinh bột bằng Lugol, người ta thường nghiền mẫu vật với nước cất trước khi lọc lấy dịch chiết?

  • A. Để làm sạch mẫu vật.
  • B. Để loại bỏ nước khỏi mẫu vật.
  • C. Để phá vỡ thành tế bào và giải phóng tinh bột vào dung dịch.
  • D. Để làm đặc dịch chiết.

Câu 17: So sánh thí nghiệm định tính glucose (Benedict) và tinh bột (Lugol), điểm khác biệt cơ bản về điều kiện phản ứng là:

  • A. Thí nghiệm Benedict cần đun nóng, thí nghiệm Lugol không cần đun nóng.
  • B. Thí nghiệm Lugol cần môi trường kiềm, thí nghiệm Benedict không cần.
  • C. Thí nghiệm Benedict tạo kết tủa, thí nghiệm Lugol tạo dung dịch màu.
  • D. Thí nghiệm Lugol chỉ áp dụng cho thực vật, thí nghiệm Benedict áp dụng cho cả thực vật và động vật.

Câu 18: Một mẫu dung dịch được thử với thuốc thử Biuret cho kết quả dương tính (màu tím). Mẫu dung dịch này có thể là gì?

  • A. Dung dịch glucose.
  • B. Nước lọc củ khoai tây.
  • C. Dầu ăn hòa tan trong nước.
  • D. Dịch lọc hạt đậu tương.

Câu 19: Nếu bạn muốn kiểm tra sự có mặt của lipid trong hạt vừng, phương pháp đơn giản nào từ bài thực hành có thể áp dụng?

  • A. Nghiền hạt vừng, bôi lên giấy lọc và quan sát vệt thấm dầu.
  • B. Nghiền hạt vừng, thêm dung dịch Lugol và quan sát màu sắc.
  • C. Nghiền hạt vừng, thêm thuốc thử Benedict và đun nóng.
  • D. Nghiền hạt vừng, thêm dung dịch CuSO4 trong môi trường kiềm.

Câu 20: Tại sao khi sấy khô mẫu vật để xác định hàm lượng nước, người ta phải sấy đến "khối lượng không đổi"?

  • A. Để đảm bảo tất cả các chất hữu cơ đã bị phân hủy.
  • B. Để mẫu vật đạt nhiệt độ cao nhất có thể.
  • C. Để đảm bảo toàn bộ lượng nước đã bay hơi hết khỏi mẫu vật.
  • D. Để mẫu vật có thể cân chính xác hơn.

Câu 21: Một học sinh chuẩn bị hai mẫu: mẫu A là dịch ép mía (chứa nhiều saccarose) và mẫu B là dịch ép nho (chứa nhiều glucose). Khi thử cả hai mẫu với thuốc thử Benedict và đun nóng, kết quả dự kiến sẽ là gì?

  • A. Cả hai mẫu đều cho kết tủa đỏ gạch.
  • B. Mẫu A không cho kết tủa hoặc rất ít, mẫu B cho kết tủa đỏ gạch.
  • C. Mẫu A cho kết tủa đỏ gạch, mẫu B không cho kết tủa.
  • D. Cả hai mẫu đều không cho kết tủa.

Câu 22: Trong thí nghiệm xác định ion khoáng, việc hòa tan tro của mẫu vật trong axit (ví dụ: HCl) nhằm mục đích gì?

  • A. Để loại bỏ các chất hữu cơ còn sót lại.
  • B. Để oxy hóa các ion khoáng.
  • C. Để chuyển các muối khoáng không tan thành dạng ion tan trong dung dịch, dễ dàng cho các phản ứng định tính.
  • D. Để tăng nhiệt độ của dung dịch.

Câu 23: Một mẫu vật sinh học được đem đi phân tích các thành phần hóa học. Kết quả cho thấy mẫu vật này cho phản ứng dương tính mạnh với thuốc thử Lugol và phản ứng âm tính với thuốc thử Benedict. Mẫu vật đó có khả năng cao là:

  • A. Củ khoai tây.
  • B. Quả nho chín.
  • C. Lòng trắng trứng.
  • D. Hạt lạc.

Câu 24: Khi sử dụng thuốc thử Benedict, tại sao cần phải đun nóng hỗn hợp phản ứng?

  • A. Để làm tan hoàn toàn mẫu vật.
  • B. Để phá vỡ các liên kết peptide.
  • C. Để làm bay hơi nước.
  • D. Để phản ứng khử của đường với ion Cu2+ xảy ra nhanh và hoàn toàn hơn.

Câu 25: Trong thí nghiệm định tính lipid bằng cách hòa tan mẫu nghiền trong ethanol rồi thêm nước, hiện tượng đục xuất hiện khi thêm nước là do:

  • A. Lipid tan tốt trong nước.
  • B. Lipid không tan trong nước nên bị tủa lại và tạo thành các hạt nhỏ phân tán trong nước (nhũ tương).
  • C. Ethanol phản ứng với nước tạo kết tủa.
  • D. Các chất khoáng trong mẫu vật tan trong nước.

Câu 26: Tại sao khi làm thí nghiệm Biuret, cần thêm dung dịch NaOH (môi trường kiềm) trước khi thêm dung dịch CuSO4?

  • A. Để tạo môi trường kiềm cần thiết cho phản ứng tạo phức màu giữa Cu2+ và liên kết peptide.
  • B. Để làm tan protein.
  • C. Để oxy hóa protein.
  • D. Để kết tủa các chất không mong muốn.

Câu 27: Một mẫu vật được sấy khô cho thấy khối lượng giảm đáng kể. Thành phần chính nào của tế bào đã bị loại bỏ trong quá trình sấy?

  • A. Protein.
  • B. Lipid.
  • C. Nước.
  • D. Chất khoáng.

Câu 28: Khi thử dịch chiết của một loại hạt với dung dịch AgNO3, xuất hiện kết tủa vàng. Điều này có thể cho thấy sự có mặt của ion nào, cần thiết cho nhiều quá trình sinh hóa trong tế bào (ví dụ: cấu tạo ATP)?

  • A. Ion Cl-.
  • B. Ion Ca2+.
  • C. Ion SO42-.
  • D. Ion PO43-.

Câu 29: Dựa vào kiến thức đã học về các thành phần hóa học và phương pháp nhận biết, nếu bạn muốn kiểm tra xem trong sữa tươi có chứa protein hay không, bạn sẽ sử dụng phương pháp nào?

  • A. Thí nghiệm Biuret.
  • B. Thí nghiệm Benedict.
  • C. Thí nghiệm Lugol.
  • D. Thí nghiệm sấy khô.

Câu 30: Tại sao việc xác định các thành phần hóa học của tế bào lại quan trọng trong nghiên cứu sinh học?

  • A. Giúp phân loại tế bào dựa trên màu sắc.
  • B. Chỉ để thực hành các thao tác trong phòng thí nghiệm.
  • C. Giúp xác định tuổi thọ của tế bào.
  • D. Giúp hiểu cấu tạo, chức năng và các quá trình sinh hóa diễn ra trong tế bào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Khi thực hiện thí nghiệm định tính glucose trong dịch lọc của một loại quả chín bằng thuốc thử Benedict và đun nóng, hiện tượng quan sát được là sự xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch. Hiện tượng này xảy ra là do glucose có khả năng:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Để kiểm tra sự có mặt của tinh bột trong một mẫu vật thực vật (ví dụ: củ khoai tây), thuốc thử đặc trưng thường được sử dụng là dung dịch Lugol. Màu sắc đặc trưng xuất hiện khi có tinh bột phản ứng với Lugol là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một học sinh thực hiện thí nghiệm tìm tinh bột trong lá cây. Sau khi nghiền lá với nước cất, lọc lấy dịch và nhỏ vài giọt dung dịch Lugol vào dịch lọc, học sinh không thấy xuất hiện màu xanh đen. Điều này có thể do nguyên nhân nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Thí nghiệm Biuret được sử dụng để định tính sự có mặt của protein. Thuốc thử chính trong thí nghiệm này là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Khi thực hiện thí nghiệm Biuret với lòng trắng trứng gà và quan sát thấy dung dịch chuyển sang màu xanh tím hoặc tím đỏ, điều này chứng tỏ lòng trắng trứng gà có chứa protein. Phản ứng màu này xảy ra giữa ion Cu2+ và thành phần hóa học nào của protein?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Để xác định sơ bộ sự có mặt của lipid trong hạt lạc, người ta có thể nghiền hạt lạc, bôi lên giấy và quan sát. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ hạt lạc có chứa lipid?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Nước là thành phần hóa học quan trọng nhất của tế bào, chiếm tỉ lệ lớn trong khối lượng tươi. Để xác định hàm lượng nước trong một mẫu vật sinh học, phương pháp đơn giản nhất được giới thiệu trong bài thực hành là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khi sấy khô một mẫu lá cây tươi trong lò sấy ở nhiệt độ thích hợp cho đến khi khối lượng không thay đổi, khối lượng cuối cùng thu được gọi là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Giả sử khối lượng tươi của một mẫu vật là 50g, sau khi sấy khô đến khối lượng không đổi, khối lượng còn lại là 10g. Hàm lượng nước trong mẫu vật ban đầu chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng tươi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Để xác định sự có mặt của ion Cl- (thường tồn tại dưới dạng muối khoáng) trong dịch chiết tế bào, thuốc thử nào sau đây thường được sử dụng và cho kết tủa đặc trưng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Khi nhỏ dung dịch AgNO3 vào dịch chiết tế bào và quan sát thấy xuất hiện kết tủa màu trắng, sau đó kết tủa này chuyển sang màu đen khi đưa ra ánh sáng. Hiện tượng này chứng tỏ sự có mặt của ion nào trong dịch chiết?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Để xác định sự có mặt của ion phosphate (PO43-), một thành phần quan trọng của axit nucleic và ATP, thuốc thử nào sau đây có thể được sử dụng và cho kết tủa màu vàng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khi sử dụng dung dịch Na2CO3 để kiểm tra sự có mặt của ion Ca2+ trong dịch chiết tế bào, kết tủa đặc trưng sẽ xuất hiện có màu gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Ion sulfat (SO42-) là một khoáng chất cần thiết cho cấu trúc và chức năng của tế bào. Thuốc thử nào sau đây được dùng để định tính ion sulfat và tạo kết tủa trắng không tan trong dung dịch HCl?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một học sinh muốn kiểm tra xem dịch ép từ củ cà rốt có chứa glucose hay không. Học sinh nên sử dụng thuốc thử nào và thực hiện bước quan trọng nào sau khi thêm thuốc thử?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tại sao trong thí nghiệm định tính tinh bột bằng Lugol, người ta thường nghiền mẫu vật với nước cất trước khi lọc lấy dịch chiết?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: So sánh thí nghiệm định tính glucose (Benedict) và tinh bột (Lugol), điểm khác biệt cơ bản về điều kiện phản ứng là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một mẫu dung dịch được thử với thuốc thử Biuret cho kết quả dương tính (màu tím). Mẫu dung dịch này có thể là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Nếu bạn muốn kiểm tra sự có mặt của lipid trong hạt vừng, phương pháp đơn giản nào từ bài thực hành có thể áp dụng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tại sao khi sấy khô mẫu vật để xác định hàm lượng nước, người ta phải sấy đến 'khối lượng không đổi'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một học sinh chuẩn bị hai mẫu: mẫu A là dịch ép mía (chứa nhiều saccarose) và mẫu B là dịch ép nho (chứa nhiều glucose). Khi thử cả hai mẫu với thuốc thử Benedict và đun nóng, kết quả dự kiến sẽ là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Trong thí nghiệm xác định ion khoáng, việc hòa tan tro của mẫu vật trong axit (ví dụ: HCl) nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một mẫu vật sinh học được đem đi phân tích các thành phần hóa học. Kết quả cho thấy mẫu vật này cho phản ứng dương tính mạnh với thuốc thử Lugol và phản ứng âm tính với thuốc thử Benedict. Mẫu vật đó có khả năng cao là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi sử dụng thuốc thử Benedict, tại sao cần phải đun nóng hỗn hợp phản ứng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong thí nghiệm định tính lipid bằng cách hòa tan mẫu nghiền trong ethanol rồi thêm nước, hiện tượng đục xuất hiện khi thêm nước là do:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Tại sao khi làm thí nghiệm Biuret, cần thêm dung dịch NaOH (môi trường kiềm) trước khi thêm dung dịch CuSO4?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một mẫu vật được sấy khô cho thấy khối lượng giảm đáng kể. Thành phần chính nào của tế bào đã bị loại bỏ trong quá trình sấy?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khi thử dịch chiết của một loại hạt với dung dịch AgNO3, xuất hiện kết tủa vàng. Điều này có thể cho thấy sự có mặt của ion nào, cần thiết cho nhiều quá trình sinh hóa trong tế bào (ví dụ: cấu tạo ATP)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Dựa vào kiến thức đã học về các thành phần hóa học và phương pháp nhận biết, nếu bạn muốn kiểm tra xem trong sữa tươi có chứa protein hay không, bạn sẽ sử dụng phương pháp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Tại sao việc xác định các thành phần hóa học của tế bào lại quan trọng trong nghiên cứu sinh học?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi thực hiện thí nghiệm nhận biết glucose bằng thuốc thử Benedict, bước đun nóng hỗn hợp là bắt buộc. Mục đích chính của việc đun nóng này là gì?

  • A. Giúp glucose tan hoàn toàn trong dung dịch.
  • B. Tăng tốc độ phản ứng giữa glucose và nước.
  • C. Cung cấp năng lượng cho phản ứng khử ion Cu2+ tạo kết tủa Cu2O.
  • D. Làm bay hơi nước để nồng độ chất phản ứng cao hơn.

Câu 2: Một học sinh tiến hành thí nghiệm nhận biết tinh bột bằng dung dịch Lugol trên hai mẫu: dịch lọc củ khoai tây và dịch lọc quả nho chín. Kết quả dự kiến sẽ là gì?

  • A. Dịch lọc khoai tây chuyển màu xanh tím, dịch lọc nho không đổi màu hoặc chuyển màu vàng nhạt của Lugol.
  • B. Dịch lọc khoai tây không đổi màu, dịch lọc nho chuyển màu xanh tím.
  • C. Cả hai dịch lọc đều chuyển màu xanh tím.
  • D. Cả hai dịch lọc đều chuyển màu đỏ gạch.

Câu 3: Để xác định sự có mặt của protein trong lòng trắng trứng gà, người ta sử dụng dung dịch CuSO4 1%. Hiện tượng màu tím đặc trưng xuất hiện là do ion Cu2+ phản ứng với cấu trúc hóa học nào trong phân tử protein?

  • A. Nhóm carboxyl (-COOH).
  • B. Liên kết peptide (-CO-NH-).
  • C. Nhóm amino (-NH2).
  • D. Chuỗi bên R của các amino acid.

Câu 4: Trong thí nghiệm xác định sự có mặt của lipid bằng cách chà xát mẫu vật lên giấy lọc, dấu hiệu nhận biết lipid là gì?

  • A. Giấy lọc chuyển sang màu xanh tím.
  • B. Giấy lọc bị rách hoặc biến dạng.
  • C. Giấy lọc chuyển sang màu đỏ gạch khi đun nóng.
  • D. Để lại vết trong mờ (không thấm nước) trên giấy lọc sau khi khô.

Câu 5: Thí nghiệm sấy khô lá cây tươi nhằm mục đích xác định thành phần hóa học nào sau đây của tế bào?

  • A. Nước.
  • B. Chất khô (dry matter).
  • C. Khoáng chất.
  • D. Carbohydrate.

Câu 6: Một mẫu lá tươi có khối lượng ban đầu là 5 gam. Sau khi sấy khô hoàn toàn ở nhiệt độ thích hợp, khối lượng lá còn lại là 1.5 gam. Tỷ lệ phần trăm nước trong mẫu lá tươi này là bao nhiêu?

  • A. 30%.
  • B. 35%.
  • C. 70%.
  • D. 75%.

Câu 7: Để chuẩn bị mẫu vật dạng dịch lọc cho thí nghiệm nhận biết tinh bột hoặc glucose từ củ khoai tây, sau khi nghiền nhỏ mẫu vật với nước cất, bước tiếp theo cần thực hiện là gì để loại bỏ bã rắn?

  • A. Đun nóng hỗn hợp.
  • B. Lọc hỗn hợp qua giấy lọc hoặc vải màn.
  • C. Thêm dung dịch kiềm vào hỗn hợp.
  • D. Để yên cho bã lắng xuống rồi gạn lấy phần nước trong.

Câu 8: Tại sao khi thực hiện phản ứng Benedict để nhận biết glucose, cần sử dụng ống nghiệm sạch và tránh nhiễm bẩn bởi các chất khử khác?

  • A. Giúp tăng tốc độ phản ứng.
  • B. Ngăn chặn sự kết tủa không mong muốn của thuốc thử.
  • C. Đảm bảo màu sắc của dung dịch thuốc thử không bị ảnh hưởng.
  • D. Tránh cho các chất khử khác (không phải glucose) gây ra kết tủa đỏ gạch, dẫn đến kết quả dương tính giả.

Câu 9: Dung dịch Lugol dùng để nhận biết tinh bột chủ yếu dựa vào thành phần nào?

  • A. Kali iodua (KI).
  • B. Nước cất.
  • C. Iod (I2).
  • D. Đồng(II) sulfat (CuSO4).

Câu 10: Một mẫu thử cho kết quả dương tính với thuốc thử Benedict (kết tủa đỏ gạch khi đun nóng) và dương tính với dung dịch Lugol (chuyển màu xanh tím). Kết quả này cho thấy mẫu thử có khả năng chứa đồng thời những loại carbohydrate nào?

  • A. Glucose và tinh bột.
  • B. Tinh bột và cellulose.
  • C. Glucose và sucrose.
  • D. Chỉ có glucose.

Câu 11: Trong thí nghiệm nhận biết ion khoáng, để nhận biết ion Cl-, người ta nhỏ dung dịch AgNO3 vào dịch lọc mẫu vật. Hiện tượng nào sau đây xác nhận sự có mặt của ion Cl-?

  • A. Xuất hiện kết tủa vàng.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng, hóa đen ngoài ánh sáng.
  • C. Dung dịch chuyển màu xanh tím.
  • D. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.

Câu 12: Để nhận biết ion Ca2+ trong dịch lọc mẫu vật, người ta có thể sử dụng dung dịch Na2CO3. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ có ion Ca2+?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Dung dịch chuyển màu xanh lam.
  • C. Xuất hiện bọt khí.
  • D. Nhiệt độ dung dịch tăng lên.

Câu 13: Một mẫu vật khi thử với dung dịch Lugol cho màu vàng nhạt (màu của thuốc thử), khi thử với thuốc thử Benedict và đun nóng cho kết tủa đỏ gạch. Mẫu vật này có thể là gì?

  • A. Lòng trắng trứng gà.
  • B. Củ khoai tây.
  • C. Nước ép quả nho chín.
  • D. Hạt lạc (đậu phộng).

Câu 14: Tại sao khi nghiền mẫu vật rắn (như củ khoai tây, hạt lạc) để chuẩn bị dịch lọc, cần thêm nước cất và nghiền thật kỹ?

  • A. Giúp mẫu vật không bị biến chất.
  • B. Phá vỡ tế bào để giải phóng các chất hòa tan vào nước.
  • C. Tăng độ nhớt của hỗn hợp.
  • D. Trung hòa các acid có trong mẫu vật.

Câu 15: Khi thực hiện thí nghiệm Biuret để nhận biết protein, tại sao chỉ cần nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4 1% vào dung dịch mẫu vật (đã có NaOH hoặc KOH) mà không cần đun nóng?

  • A. Phản ứng tạo phức màu tím giữa Cu2+ và liên kết peptide xảy ra ngay ở nhiệt độ phòng.
  • B. Protein sẽ bị biến tính nếu đun nóng.
  • C. Đun nóng sẽ làm bay hơi dung dịch, ảnh hưởng đến kết quả.
  • D. Thuốc thử Biuret chỉ hoạt động ở nhiệt độ thấp.

Câu 16: Để xác định hàm lượng nước trong một loại hạt, người ta cân 100g hạt tươi, sau đó sấy khô đến khối lượng không đổi, thu được 85g. Giả sử toàn bộ phần khối lượng giảm đi là do nước bay hơi. Tỷ lệ phần trăm chất khô trong hạt này là bao nhiêu?

  • A. 15%.
  • B. 85%.
  • C. 100%.
  • D. Không thể tính được.

Câu 17: Một học sinh muốn kiểm tra xem một loại sữa bột có chứa tinh bột hay không. Họ hòa tan sữa bột vào nước và nhỏ vài giọt dung dịch Lugol. Nếu dung dịch chuyển màu xanh tím, điều đó có ý nghĩa gì?

  • A. Sữa bột có chứa tinh bột.
  • B. Sữa bột có chứa glucose.
  • C. Sữa bột có chứa protein.
  • D. Sữa bột không chứa nước.

Câu 18: Tại sao trong thí nghiệm nhận biết protein bằng phản ứng Biuret, trước khi nhỏ CuSO4 cần thêm dung dịch NaOH hoặc KOH?

  • A. Để trung hòa acid có trong mẫu vật.
  • B. Để làm tan protein.
  • C. Để tạo điều kiện cho ion Cu2+ từ CuSO4 phản ứng dễ dàng hơn.
  • D. Để tạo môi trường kiềm cần thiết cho phản ứng tạo phức màu tím xảy ra.

Câu 19: Phản ứng màu đặc trưng giữa tinh bột và iod (trong Lugol) xảy ra là do cấu trúc xoắn của phân tử tinh bột có khả năng giữ chặt các phân tử iod. Loại tinh bột nào có cấu trúc xoắn và cho phản ứng màu mạnh nhất với Lugol?

  • A. Amylose.
  • B. Amylopectin.
  • C. Glycogen.
  • D. Cellulose.

Câu 20: Khi sấy khô mẫu vật để xác định hàm lượng nước, cần sấy ở nhiệt độ thích hợp (ví dụ 100-110°C) và sấy đến "khối lượng không đổi". Ý nghĩa của việc sấy đến khối lượng không đổi là gì?

  • A. Đảm bảo các chất hữu cơ trong mẫu vật đã bị phân hủy hoàn toàn.
  • B. Giúp mẫu vật có thể dễ dàng cân lại.
  • C. Đảm bảo toàn bộ lượng nước trong mẫu vật đã bay hơi hết.
  • D. Ngăn chặn sự hấp thụ hơi nước từ môi trường.

Câu 21: Một mẫu dịch lọc cho kết quả âm tính với thuốc thử Benedict (không có kết tủa đỏ gạch khi đun nóng) nhưng lại cho kết quả dương tính với dung dịch Lugol (chuyển màu xanh tím). Mẫu dịch lọc này có thể được chiết xuất từ loại thực phẩm nào?

  • A. Mật ong.
  • B. Gạo sống.
  • C. Lòng đỏ trứng.
  • D. Nước mía.

Câu 22: Thí nghiệm xác định sự có mặt của lipid bằng cách chà xát lên giấy lọc dựa trên tính chất hóa học đặc trưng nào của lipid?

  • A. Không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.
  • B. Khả năng khử các ion kim loại.
  • C. Phản ứng tạo màu với iod.
  • D. Tạo liên kết peptide.

Câu 23: Khi tiến hành thí nghiệm nhận biết glucose trong nước ép trái cây, nếu nước ép có màu sẫm, việc quan sát kết tủa đỏ gạch có thể khó khăn. Biện pháp nào sau đây có thể giúp cải thiện khả năng quan sát kết quả?

  • A. Tăng lượng thuốc thử Benedict.
  • B. Đun nóng lâu hơn.
  • C. Pha loãng bớt nước ép trái cây trước khi thử.
  • D. Thêm vài giọt acid vào hỗn hợp.

Câu 24: Mục đích của việc sử dụng cối sứ và chày để nghiền mẫu vật rắn trong thí nghiệm này là gì?

  • A. Làm nóng mẫu vật.
  • B. Nghiền nhỏ và phá vỡ cấu trúc tế bào để giải phóng các chất.
  • C. Loại bỏ các chất không tan.
  • D. Tăng tính acid của mẫu vật.

Câu 25: Loại carbohydrate nào sau đây không cho phản ứng dương tính với thuốc thử Benedict?

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Maltose.
  • D. Sucrose.

Câu 26: Ion khoáng nào sau đây, khi có mặt trong dịch lọc, có thể được nhận biết bằng cách thêm dung dịch BaCl2 và quan sát kết tủa trắng không tan trong acid HCl?

  • A. SO42- (sulfat, thường liên quan đến nguyên tố S).
  • B. Cl- (chloride).
  • C. Ca2+ (calcium).
  • D. PO43- (phosphat, thường liên quan đến nguyên tố P).

Câu 27: Một mẫu thử được cho là chứa protein. Khi tiến hành phản ứng Biuret, kết quả thu được là màu xanh lam nhạt thay vì màu tím đặc trưng. Điều này có thể giải thích như thế nào?

  • A. Mẫu thử chứa lượng protein rất cao.
  • B. Mẫu thử bị nhiễm bẩn bởi tinh bột.
  • C. Mẫu thử có thể chứa peptide ngắn (không đủ liên kết peptide để tạo màu tím mạnh) hoặc nồng độ protein thấp.
  • D. Phản ứng Biuret không thành công do thiếu nhiệt độ.

Câu 28: Khi thực hiện thí nghiệm nhận biết nước bằng cách sấy khô mẫu vật, tại sao không nên sấy ở nhiệt độ quá cao (ví dụ trên 200°C)?

  • A. Nước sẽ bay hơi quá nhanh, không đo được khối lượng chính xác.
  • B. Thiết bị sấy có thể bị hỏng.
  • C. Mẫu vật sẽ bị ẩm trở lại sau khi sấy.
  • D. Các thành phần hữu cơ khác trong mẫu vật (protein, carbohydrate, lipid) có thể bị phân hủy hoặc cháy, làm sai lệch kết quả đo khối lượng chất khô.

Câu 29: Phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch của thuốc thử Benedict với glucose là một phản ứng oxy hóa - khử. Trong phản ứng này, chất nào đóng vai trò là chất khử?

  • A. Ion Cu2+.
  • B. Glucose.
  • C. Ion OH- (trong môi trường kiềm).
  • D. Nước.

Câu 30: Dựa vào nguyên lý của các thí nghiệm thực hành đã học, nếu bạn có một mẫu dịch lỏng không rõ thành phần, bạn sẽ sử dụng những loại thuốc thử nào và theo trình tự nào để xác định xem nó có chứa glucose, tinh bột, hoặc protein hay không?

  • A. Chia mẫu thành các phần nhỏ. Thử với Lugol (nhận biết tinh bột). Lấy phần khác, thêm NaOH/KOH rồi CuSO4 (nhận biết protein). Lấy phần khác, thêm Benedict và đun nóng (nhận biết glucose).
  • B. Thử với Benedict trước, sau đó nếu âm tính thì thử với Lugol, cuối cùng thử với Biuret.
  • C. Đun nóng mẫu trước, sau đó lần lượt thử với Lugol, Benedict, Biuret.
  • D. Chỉ cần thử với thuốc thử đa năng có thể phát hiện cả ba loại chất trên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khi thực hiện thí nghiệm nhận biết glucose bằng thuốc thử Benedict, bước đun nóng hỗn hợp là bắt buộc. Mục đích chính của việc đun nóng này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một học sinh tiến hành thí nghiệm nhận biết tinh bột bằng dung dịch Lugol trên hai mẫu: dịch lọc củ khoai tây và dịch lọc quả nho chín. Kết quả dự kiến sẽ là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Để xác định sự có mặt của protein trong lòng trắng trứng gà, người ta sử dụng dung dịch CuSO4 1%. Hiện tượng màu tím đặc trưng xuất hiện là do ion Cu2+ phản ứng với cấu trúc hóa học nào trong phân tử protein?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong thí nghiệm xác định sự có mặt của lipid bằng cách chà xát mẫu vật lên giấy lọc, dấu hiệu nhận biết lipid là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Thí nghiệm sấy khô lá cây tươi nhằm mục đích xác định thành phần hóa học nào sau đây của tế bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một mẫu lá tươi có khối lượng ban đầu là 5 gam. Sau khi sấy khô hoàn toàn ở nhiệt độ thích hợp, khối lượng lá còn lại là 1.5 gam. Tỷ lệ phần trăm nước trong mẫu lá tươi này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Để chuẩn bị mẫu vật dạng dịch lọc cho thí nghiệm nhận biết tinh bột hoặc glucose từ củ khoai tây, sau khi nghiền nhỏ mẫu vật với nước cất, bước tiếp theo cần thực hiện là gì để loại bỏ bã rắn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tại sao khi thực hiện phản ứng Benedict để nhận biết glucose, cần sử dụng ống nghiệm sạch và tránh nhiễm bẩn bởi các chất khử khác?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Dung dịch Lugol dùng để nhận biết tinh bột chủ yếu dựa vào thành phần nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một mẫu thử cho kết quả dương tính với thuốc thử Benedict (kết tủa đỏ gạch khi đun nóng) và dương tính với dung dịch Lugol (chuyển màu xanh tím). Kết quả này cho thấy mẫu thử có khả năng chứa đồng thời những loại carbohydrate nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong thí nghiệm nhận biết ion khoáng, để nhận biết ion Cl-, người ta nhỏ dung dịch AgNO3 vào dịch lọc mẫu vật. Hiện tượng nào sau đây xác nhận sự có mặt của ion Cl-?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Để nhận biết ion Ca2+ trong dịch lọc mẫu vật, người ta có thể sử dụng dung dịch Na2CO3. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ có ion Ca2+?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một mẫu vật khi thử với dung dịch Lugol cho màu vàng nhạt (màu của thuốc thử), khi thử với thuốc thử Benedict và đun nóng cho kết tủa đỏ gạch. Mẫu vật này có thể là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tại sao khi nghiền mẫu vật rắn (như củ khoai tây, hạt lạc) để chuẩn bị dịch lọc, cần thêm nước cất và nghiền thật kỹ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khi thực hiện thí nghiệm Biuret để nhận biết protein, tại sao chỉ cần nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4 1% vào dung dịch mẫu vật (đã có NaOH hoặc KOH) mà không cần đun nóng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Để xác định hàm lượng nước trong một loại hạt, người ta cân 100g hạt tươi, sau đó sấy khô đến khối lượng không đổi, thu được 85g. Giả sử toàn bộ phần khối lượng giảm đi là do nước bay hơi. Tỷ lệ phần trăm chất khô trong hạt này là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một học sinh muốn kiểm tra xem một loại sữa bột có chứa tinh bột hay không. Họ hòa tan sữa bột vào nước và nhỏ vài giọt dung dịch Lugol. Nếu dung dịch chuyển màu xanh tím, điều đó có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Tại sao trong thí nghiệm nhận biết protein bằng phản ứng Biuret, trước khi nhỏ CuSO4 cần thêm dung dịch NaOH hoặc KOH?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phản ứng màu đặc trưng giữa tinh bột và iod (trong Lugol) xảy ra là do cấu trúc xoắn của phân tử tinh bột có khả năng giữ chặt các phân tử iod. Loại tinh bột nào có cấu trúc xoắn và cho phản ứng màu mạnh nhất với Lugol?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi sấy khô mẫu vật để xác định hàm lượng nước, cần sấy ở nhiệt độ thích hợp (ví dụ 100-110°C) và sấy đến 'khối lượng không đổi'. Ý nghĩa của việc sấy đến khối lượng không đổi là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một mẫu dịch lọc cho kết quả âm tính với thuốc thử Benedict (không có kết tủa đỏ gạch khi đun nóng) nhưng lại cho kết quả dương tính với dung dịch Lugol (chuyển màu xanh tím). Mẫu dịch lọc này có thể được chiết xuất từ loại thực phẩm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Thí nghiệm xác định sự có mặt của lipid bằng cách chà xát lên giấy lọc dựa trên tính chất hóa học đặc trưng nào của lipid?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Khi tiến hành thí nghiệm nhận biết glucose trong nước ép trái cây, nếu nước ép có màu sẫm, việc quan sát kết tủa đỏ gạch có thể khó khăn. Biện pháp nào sau đây có thể giúp cải thiện khả năng quan sát kết quả?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Mục đích của việc sử dụng cối sứ và chày để nghiền mẫu vật rắn trong thí nghiệm này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Loại carbohydrate nào sau đây không cho phản ứng dương tính với thuốc thử Benedict?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Ion khoáng nào sau đây, khi có mặt trong dịch lọc, có thể được nhận biết bằng cách thêm dung dịch BaCl2 và quan sát kết tủa trắng không tan trong acid HCl?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một mẫu thử được cho là chứa protein. Khi tiến hành phản ứng Biuret, kết quả thu được là màu xanh lam nhạt thay vì màu tím đặc trưng. Điều này có thể giải thích như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khi thực hiện thí nghiệm nhận biết nước bằng cách sấy khô mẫu vật, tại sao không nên sấy ở nhiệt độ quá cao (ví dụ trên 200°C)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch của thuốc thử Benedict với glucose là một phản ứng oxy hóa - khử. Trong phản ứng này, chất nào đóng vai trò là chất khử?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Dựa vào nguyên lý của các thí nghiệm thực hành đã học, nếu bạn có một mẫu dịch lỏng không rõ thành phần, bạn sẽ sử dụng những loại thuốc thử nào và theo trình tự nào để xác định xem nó có chứa glucose, tinh bột, hoặc protein hay không?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thí nghiệm xác định thành phần hóa học của tế bào, mục đích chính của việc nghiền mẫu vật (như khoai tây, chuối) với nước cất là gì?

  • A. Để loại bỏ hoàn toàn nước có trong mẫu vật.
  • B. Để phá vỡ cấu trúc tế bào, giải phóng các chất bên trong vào dung dịch.
  • C. Để tạo môi trường kiềm cần thiết cho các phản ứng hóa học.
  • D. Để làm đông tụ protein, dễ dàng tách chúng ra khỏi dung dịch.

Câu 2: Khi sử dụng thuốc thử Benedict để phát hiện đường khử (glucose) trong dịch ép quả nho, cần phải thực hiện thêm thao tác nào sau đây để phản ứng màu xảy ra?

  • A. Làm lạnh dung dịch trong nước đá.
  • B. Thêm vài giọt axit mạnh.
  • C. Thêm dung dịch kiềm đặc.
  • D. Đun nóng nhẹ trong vài phút.

Câu 3: Quan sát kết quả thí nghiệm sau khi nhỏ thuốc thử Lugol vào các mẫu dịch lọc khác nhau:
- Mẫu 1 (dịch lọc khoai tây): Chuyển màu xanh tím đậm.
- Mẫu 2 (dịch lọc hành tây): Hầu như không đổi màu (vàng nâu nhạt của thuốc thử).
Kết luận nào sau đây là đúng dựa trên kết quả này?

  • A. Khoai tây chứa nhiều tinh bột hơn hành tây.
  • B. Hành tây chứa nhiều tinh bột hơn khoai tây.
  • C. Khoai tây chứa đường khử, còn hành tây chứa tinh bột.
  • D. Cả hai mẫu đều chứa lượng tinh bột như nhau.

Câu 4: Để nhận biết sự có mặt của protein trong dịch lọc lòng trắng trứng gà, người ta thường sử dụng thuốc thử Biuret, bao gồm dung dịch CuSO4 và NaOH. Tại sao cần phải có dung dịch NaOH (môi trường kiềm) trong phản ứng này?

  • A. NaOH giúp tạo kết tủa với protein, dễ quan sát hơn.
  • B. NaOH là chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng giữa CuSO4 và protein.
  • C. Môi trường kiềm của NaOH cần thiết để các liên kết peptide trong protein tạo phức màu với ion Cu2+.
  • D. NaOH làm biến tính protein, làm bộc lộ các nhóm chức có khả năng phản ứng.

Câu 5: Một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm xác định lipid bằng cách nhỏ dịch ép hạt lạc lên giấy lọc. Sau khi để khô, quan sát thấy có vết mờ, trong suốt trên giấy. Kết quả này cho thấy điều gì?

  • A. Hạt lạc chứa nhiều nước.
  • B. Hạt lạc chứa nhiều lipid.
  • C. Hạt lạc chứa nhiều protein.
  • D. Hạt lạc chứa nhiều tinh bột.

Câu 6: Trong thí nghiệm xác định hàm lượng nước trong mẫu vật sinh học (ví dụ: lá cây), việc sấy mẫu đến "khối lượng không đổi" nhằm mục đích gì?

  • A. Đảm bảo toàn bộ lượng nước trong mẫu đã bay hơi hết.
  • B. Làm cho các chất hữu cơ trong mẫu bị phân hủy hoàn toàn.
  • C. Xác định khối lượng của các chất khoáng còn lại trong mẫu.
  • D. Ngăn chặn sự hấp thụ hơi nước từ môi trường không khí.

Câu 7: Tại sao khi nhỏ thuốc thử Benedict vào dịch ép quả chuối xanh và đun nóng, kết quả thu được khác biệt đáng kể so với khi làm tương tự với dịch ép quả chuối chín?

  • A. Chuối xanh chứa nhiều protein, còn chuối chín chứa nhiều lipid.
  • B. Chuối xanh chứa nhiều nước, còn chuối chín chứa ít nước hơn.
  • C. Khi chín, tinh bột trong chuối xanh bị chuyển hóa thành đường khử, có khả năng phản ứng với Benedict.
  • D. Khi chín, protein trong chuối bị phân giải thành các amino acid.

Câu 8: Một mẫu vật sinh học khi làm thí nghiệm với thuốc thử Benedict cho kết tủa đỏ gạch, còn khi làm thí nghiệm với thuốc thử Lugol lại không thấy chuyển màu xanh tím. Mẫu vật đó có thể là gì?

  • A. Hạt gạo.
  • B. Củ khoai tây.
  • C. Lòng trắng trứng.
  • D. Quả nho chín.

Câu 9: Phản ứng Biuret được dùng để nhận biết protein dựa trên sự tương tác của ion Cu2+ với cấu trúc nào của phân tử protein?

  • A. Các liên kết peptide.
  • B. Các nhóm carboxyl tự do.
  • C. Các nhóm amino tự do.
  • D. Các gốc R của amino acid.

Câu 10: Ngoài nước, carbohydrate, protein và lipid, tế bào còn chứa các thành phần vô cơ quan trọng là muối khoáng (ion khoáng). Để nhận biết sự có mặt của ion Cl- trong dịch lọc tế bào, người ta có thể nhỏ dung dịch AgNO3. Hiện tượng quan sát được khi có ion Cl- là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa màu vàng.
  • B. Xuất hiện kết tủa màu trắng, hóa đen ngoài ánh sáng.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím.
  • D. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.

Câu 11: Để xác định sự có mặt của lipid trong hạt lạc, ngoài phương pháp nhỏ dịch ép lên giấy lọc, người ta còn có thể sử dụng dung môi hữu cơ như cồn hoặc ether để hòa tan lipid. Điều này dựa trên tính chất đặc trưng nào của lipid?

  • A. Lipid có khả năng tạo phức màu với thuốc thử.
  • B. Lipid có khối lượng riêng nhỏ hơn nước.
  • C. Lipid không tan trong nước nhưng tan tốt trong dung môi hữu cơ.
  • D. Lipid bị biến tính ở nhiệt độ cao.

Câu 12: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ kiểm tra xem một loại củ mới có chứa nhiều tinh bột hay không. Phương pháp thí nghiệm đơn giản và hiệu quả nhất bạn nên sử dụng là gì?

  • A. Nghiền củ, lấy dịch lọc rồi cho phản ứng với thuốc thử Benedict và đun nóng.
  • B. Cắt lát mỏng củ, nhỏ vài giọt dung dịch Lugol lên mặt cắt và quan sát sự đổi màu.
  • C. Nghiền củ, lấy dịch lọc rồi cho phản ứng với thuốc thử Biuret.
  • D. Sấy khô củ ở nhiệt độ cao và cân khối lượng trước và sau khi sấy.

Câu 13: Một học sinh chuẩn bị hai ống nghiệm: Ống A chứa dịch lọc khoai tây, Ống B chứa dịch lọc quả chuối chín. Cả hai ống đều được thêm thuốc thử Benedict và đun nóng. Dự kiến kết quả quan sát được sẽ là gì?

  • A. Ống A xuất hiện kết tủa đỏ gạch, Ống B không đổi màu.
  • B. Ống A không đổi màu, Ống B xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • C. Cả hai ống đều xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • D. Cả hai ống đều hầu như không đổi màu (hoặc Ống B có thể có kết tủa đỏ gạch nếu chuối rất chín).

Câu 14: Tại sao trong thí nghiệm xác định các thành phần hóa học của tế bào, việc sử dụng nước cất để nghiền mẫu vật là quan trọng?

  • A. Nước cất là dung môi hòa tan tốt các chất phân cực trong tế bào và không chứa các ion lạ gây ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.
  • B. Nước cất giúp tăng tốc độ phản ứng giữa thuốc thử và các chất trong mẫu.
  • C. Nước cất làm bất hoạt các enzyme có trong mẫu vật.
  • D. Nước cất tạo môi trường axit cần thiết cho các phản ứng nhận biết.

Câu 15: Phản ứng giữa thuốc thử Benedict và đường khử là phản ứng oxi hóa - khử. Trong phản ứng này, ion Cu2+ trong thuốc thử bị khử thành ion Cu+. Điều này giải thích cho hiện tượng gì?

  • A. Sự chuyển màu xanh tím trong phản ứng Biuret.
  • B. Sự hình thành kết tủa Cu2O màu đỏ gạch.
  • C. Sự chuyển màu xanh đen khi có tinh bột.
  • D. Sự xuất hiện vết dầu trên giấy lọc.

Câu 16: Khi tiến hành thí nghiệm xác định tinh bột trong lá cây xanh, người ta thường phải đun sôi lá trong cồn sau khi luộc qua nước sôi. Mục đích của việc đun sôi trong cồn là gì?

  • A. Tẩy màu xanh của diệp lục, giúp dễ dàng quan sát màu xanh tím đặc trưng của tinh bột với Lugol.
  • B. Làm mềm lá, giúp thuốc thử dễ dàng thấm vào tế bào.
  • C. Cố định cấu trúc tế bào, ngăn chặn sự phân giải tinh bột.
  • D. Hòa tan tinh bột ra khỏi tế bào lá.

Câu 17: Để xác định sự có mặt của ion sunfat (SO42-) trong dịch lọc tế bào, người ta có thể sử dụng dung dịch BaCl2 trong môi trường axit HCl loãng. Hiện tượng nào chứng tỏ có ion sunfat?

  • A. Dung dịch chuyển màu xanh lá cây.
  • B. Xuất hiện khí không màu thoát ra.
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit HCl.
  • D. Xuất hiện kết tủa vàng.

Câu 18: Một mẫu dịch lọc sinh học khi phản ứng với thuốc thử Biuret cho màu xanh tím. Khi phản ứng với thuốc thử Benedict và đun nóng lại không thấy kết tủa đỏ gạch. Mẫu dịch lọc này có khả năng chứa thành phần nào sau đây với hàm lượng đáng kể?

  • A. Tinh bột.
  • B. Protein.
  • C. Đường khử.
  • D. Lipid.

Câu 19: Giả sử bạn muốn so sánh hàm lượng tinh bột trong hai loại gạo: gạo tẻ và gạo nếp. Bạn nên tiến hành thí nghiệm như thế nào để có kết quả đáng tin cậy nhất?

  • A. Nghiền đều hai mẫu gạo với lượng nước cất như nhau, lọc lấy dịch, sau đó nhỏ cùng số giọt thuốc thử Lugol vào hai lượng dịch lọc bằng nhau và so sánh độ đậm nhạt của màu xanh tím.
  • B. Nghiền hai mẫu gạo, nhỏ thuốc thử Benedict vào và đun nóng, so sánh lượng kết tủa đỏ gạch.
  • C. Đun sôi hai mẫu gạo với cồn, nhỏ thuốc thử Lugol vào và so sánh màu sắc.
  • D. Sấy khô hai mẫu gạo và so sánh khối lượng sau sấy.

Câu 20: Tại sao trong thí nghiệm nhận biết đường khử bằng thuốc thử Benedict, cần đun nóng nhẹ mà không đun sôi quá mạnh?

  • A. Đun sôi mạnh có thể làm phân hủy đường khử.
  • B. Đun sôi mạnh làm kết tủa đỏ gạch bị tan trở lại.
  • C. Đun sôi mạnh có thể gây bắn dung dịch ra ngoài, nguy hiểm và làm mất mẫu.
  • D. Đun sôi mạnh làm biến màu thuốc thử Benedict.

Câu 21: Trong các mẫu vật sau: (1) dầu ăn, (2) nước lọc, (3) dịch ép khoai tây, (4) lòng trắng trứng. Mẫu vật nào khi thử với thuốc thử Biuret (CuSO4 + NaOH) sẽ cho phản ứng màu xanh tím đặc trưng?

  • A. (1) và (2).
  • B. (2) và (3).
  • C. (1) và (4).
  • D. (4).

Câu 22: Một loại hạt khi nghiền nát và nhỏ lên giấy lọc thấy có vết mờ, không khô đi sau một thời gian. Khi nghiền và lấy dịch lọc phản ứng với Lugol cho màu xanh tím đậm. Khi phản ứng với Benedict và đun nóng không thấy kết tủa đỏ gạch. Loại hạt này có khả năng là gì?

  • A. Hạt đậu phộng.
  • B. Hạt đậu nành.
  • C. Hạt gạo.
  • D. Hạt hướng dương.

Câu 23: Để định lượng tương đối hàm lượng nước trong các loại rau, củ khác nhau, phương pháp sấy khô có thể được áp dụng. Nếu lấy cùng một khối lượng ban đầu của rau A và rau B, sau khi sấy khô hoàn toàn, khối lượng của rau A còn lại là 10% khối lượng ban đầu, còn rau B còn lại là 15% khối lượng ban đầu. Điều này cho thấy điều gì?

  • A. Rau A chứa nhiều nước hơn rau B.
  • B. Rau B chứa nhiều nước hơn rau A.
  • C. Hàm lượng chất khô trong rau A cao hơn rau B.
  • D. Không thể kết luận về hàm lượng nước từ thông tin này.

Câu 24: Nguyên tắc của phản ứng nhận biết tinh bột với Lugol là do các phân tử iodine (I2) trong thuốc thử tương tác và đi vào cấu trúc xoắn của phân tử tinh bột (amylose), tạo nên phức hợp có màu đặc trưng. Nếu tinh bột bị thủy phân thành các đoạn ngắn hơn hoặc glucose, phản ứng màu này sẽ không xảy ra. Điều này giải thích cho hiện tượng nào?

  • A. Dịch ép nho chín cho phản ứng dương tính với Benedict.
  • B. Chuối chín không cho hoặc cho rất ít phản ứng màu với Lugol.
  • C. Lòng trắng trứng cho phản ứng dương tính với Biuret.
  • D. Dầu ăn tạo vết mờ trên giấy lọc.

Câu 25: Khi thực hiện thí nghiệm xác định protein trong dịch lọc mẫu vật bằng phản ứng Biuret, nếu mẫu vật không chứa protein, hiện tượng quan sát được sẽ là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • B. Dung dịch chuyển màu xanh tím đậm.
  • C. Dung dịch vẫn giữ màu xanh lam nhạt đặc trưng của thuốc thử CuSO4 trong môi trường kiềm.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu vàng nâu.

Câu 26: Trong các phương pháp nhận biết các thành phần hóa học của tế bào đã học, phương pháp nào dựa trên tính chất vật lý (như độ tan hoặc khả năng tạo vết mờ) thay vì phản ứng hóa học tạo màu hoặc kết tủa?

  • A. Phản ứng với thuốc thử Benedict.
  • B. Phản ứng với thuốc thử Lugol.
  • C. Phản ứng với thuốc thử Biuret.
  • D. Nhận biết lipid bằng giấy lọc hoặc dung môi hữu cơ.

Câu 27: Để đảm bảo an toàn trong phòng thí nghiệm khi sử dụng đèn cồn để đun nóng ống nghiệm chứa thuốc thử Benedict và dịch mẫu, cần lưu ý điều gì?

  • A. Hướng miệng ống nghiệm về phía không có người.
  • B. Đậy kín miệng ống nghiệm bằng nút cao su.
  • C. Đặt ống nghiệm trực tiếp xuống ngọn lửa đèn cồn.
  • D. Sử dụng tay không để giữ ống nghiệm khi đun nóng.

Câu 28: Khi làm thí nghiệm với cùng một loại mẫu vật (ví dụ: dịch lọc khoai tây), nếu sử dụng lượng dịch lọc quá ít so với lượng thuốc thử Lugol được thêm vào, kết quả quan sát được có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Phản ứng màu sẽ xảy ra nhanh hơn và đậm hơn.
  • B. Phản ứng màu có thể không rõ ràng hoặc nhạt hơn so với khi sử dụng lượng mẫu vật phù hợp.
  • C. Thuốc thử Lugol sẽ bị phân hủy và không cho màu.
  • D. Sẽ xuất hiện kết tủa thay vì đổi màu.

Câu 29: Một mẫu vật khi thử với thuốc thử Benedict (đun nóng) cho kết tủa đỏ gạch, và khi thử với thuốc thử Lugol cho màu xanh tím. Mẫu vật này có thể là gì?

  • A. Dầu oliu.
  • B. Lòng đỏ trứng.
  • C. Nước đường mía (chứa saccarose).
  • D. Một loại củ chứa cả đường khử và tinh bột (ví dụ: một số loại khoai).

Câu 30: Giả sử bạn muốn chứng minh sự có mặt của nước trong một loại hạt khô. Phương pháp đơn giản và hiệu quả nhất bạn có thể áp dụng dựa trên các thí nghiệm đã học là gì?

  • A. Nghiền hạt với nước cất rồi thử với thuốc thử Benedict.
  • B. Ngâm hạt trong dung môi hữu cơ như cồn.
  • C. Cân khối lượng hạt trước và sau khi sấy khô ở nhiệt độ thích hợp đến khối lượng không đổi.
  • D. Nghiền hạt và thử phản ứng Biuret.

1 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong thí nghiệm xác định thành phần hóa học của tế bào, mục đích chính của việc nghiền mẫu vật (như khoai tây, chuối) với nước cất là gì?

2 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi sử dụng thuốc thử Benedict để phát hiện đường khử (glucose) trong dịch ép quả nho, cần phải thực hiện thêm thao tác nào sau đây để phản ứng màu xảy ra?

3 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Để nhận biết sự có mặt của protein trong dịch lọc lòng trắng trứng gà, người ta thường sử dụng thuốc thử Biuret, bao gồm dung dịch CuSO4 và NaOH. Tại sao cần phải có dung dịch NaOH (môi trường kiềm) trong phản ứng này?

4 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm xác định lipid bằng cách nhỏ dịch ép hạt lạc lên giấy lọc. Sau khi để khô, quan sát thấy có vết mờ, trong suốt trên giấy. Kết quả này cho thấy điều gì?

5 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong thí nghiệm xác định hàm lượng nước trong mẫu vật sinh học (ví dụ: lá cây), việc sấy mẫu đến 'khối lượng không đổi' nhằm mục đích gì?

6 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tại sao khi nhỏ thuốc thử Benedict vào dịch ép quả chuối xanh và đun nóng, kết quả thu được khác biệt đáng kể so với khi làm tương tự với dịch ép quả chuối chín?

7 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một mẫu vật sinh học khi làm thí nghiệm với thuốc thử Benedict cho kết tủa đỏ gạch, còn khi làm thí nghiệm với thuốc thử Lugol lại không thấy chuyển màu xanh tím. Mẫu vật đó có thể là gì?

8 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phản ứng Biuret được dùng để nhận biết protein dựa trên sự tương tác của ion Cu2+ với cấu trúc nào của phân tử protein?

9 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Ngoài nước, carbohydrate, protein và lipid, tế bào còn chứa các thành phần vô cơ quan trọng là muối khoáng (ion khoáng). Để nhận biết sự có mặt của ion Cl- trong dịch lọc tế bào, người ta có thể nhỏ dung dịch AgNO3. Hiện tượng quan sát được khi có ion Cl- là gì?

10 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Để xác định sự có mặt của lipid trong hạt lạc, ngoài phương pháp nhỏ dịch ép lên giấy lọc, người ta còn có thể sử dụng dung môi hữu cơ như cồn hoặc ether để hòa tan lipid. Điều này dựa trên tính chất đặc trưng nào của lipid?

11 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ kiểm tra xem một loại củ mới có chứa nhiều tinh bột hay không. Phương pháp thí nghiệm đơn giản và hiệu quả nhất bạn nên sử dụng là gì?

12 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một học sinh chuẩn bị hai ống nghiệm: Ống A chứa dịch lọc khoai tây, Ống B chứa dịch lọc quả chuối chín. Cả hai ống đều được thêm thuốc thử Benedict và đun nóng. Dự kiến kết quả quan sát được sẽ là gì?

13 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao trong thí nghiệm xác định các thành phần hóa học của tế bào, việc sử dụng nước cất để nghiền mẫu vật là quan trọng?

14 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phản ứng giữa thuốc thử Benedict và đường khử là phản ứng oxi hóa - khử. Trong phản ứng này, ion Cu2+ trong thuốc thử bị khử thành ion Cu+. Điều này giải thích cho hiện tượng gì?

15 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi tiến hành thí nghiệm xác định tinh bột trong lá cây xanh, người ta thường phải đun sôi lá trong cồn sau khi luộc qua nước sôi. Mục đích của việc đun sôi trong cồn là gì?

16 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để xác định sự có mặt của ion sunfat (SO42-) trong dịch lọc tế bào, người ta có thể sử dụng dung dịch BaCl2 trong môi trường axit HCl loãng. Hiện tượng nào chứng tỏ có ion sunfat?

17 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một mẫu dịch lọc sinh học khi phản ứng với thuốc thử Biuret cho màu xanh tím. Khi phản ứng với thuốc thử Benedict và đun nóng lại không thấy kết tủa đỏ gạch. Mẫu dịch lọc này có khả năng chứa thành phần nào sau đây với hàm lượng đáng kể?

18 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Giả sử bạn muốn so sánh hàm lượng tinh bột trong hai loại gạo: gạo tẻ và gạo nếp. Bạn nên tiến hành thí nghiệm như thế nào để có kết quả đáng tin cậy nhất?

19 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao trong thí nghiệm nhận biết đường khử bằng thuốc thử Benedict, cần đun nóng nhẹ mà không đun sôi quá mạnh?

20 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong các mẫu vật sau: (1) dầu ăn, (2) nước lọc, (3) dịch ép khoai tây, (4) lòng trắng trứng. Mẫu vật nào khi thử với thuốc thử Biuret (CuSO4 + NaOH) sẽ cho phản ứng màu xanh tím đặc trưng?

21 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một loại hạt khi nghiền nát và nhỏ lên giấy lọc thấy có vết mờ, không khô đi sau một thời gian. Khi nghiền và lấy dịch lọc phản ứng với Lugol cho màu xanh tím đậm. Khi phản ứng với Benedict và đun nóng không thấy kết tủa đỏ gạch. Loại hạt này có khả năng là gì?

22 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Để định lượng tương đối hàm lượng nước trong các loại rau, củ khác nhau, phương pháp sấy khô có thể được áp dụng. Nếu lấy cùng một khối lượng ban đầu của rau A và rau B, sau khi sấy khô hoàn toàn, khối lượng của rau A còn lại là 10% khối lượng ban đầu, còn rau B còn lại là 15% khối lượng ban đầu. Điều này cho thấy điều gì?

23 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nguyên tắc của phản ứng nhận biết tinh bột với Lugol là do các phân tử iodine (I2) trong thuốc thử tương tác và đi vào cấu trúc xoắn của phân tử tinh bột (amylose), tạo nên phức hợp có màu đặc trưng. Nếu tinh bột bị thủy phân thành các đoạn ngắn hơn hoặc glucose, phản ứng màu này sẽ không xảy ra. Điều này giải thích cho hiện tượng nào?

24 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi thực hiện thí nghiệm xác định protein trong dịch lọc mẫu vật bằng phản ứng Biuret, nếu mẫu vật không chứa protein, hiện tượng quan sát được sẽ là gì?

25 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong các phương pháp nhận biết các thành phần hóa học của tế bào đã học, phương pháp nào dựa trên tính chất vật lý (như độ tan hoặc khả năng tạo vết mờ) thay vì phản ứng hóa học tạo màu hoặc kết tủa?

26 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để đảm bảo an toàn trong phòng thí nghiệm khi sử dụng đèn cồn để đun nóng ống nghiệm chứa thuốc thử Benedict và dịch mẫu, cần lưu ý điều gì?

27 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi làm thí nghiệm với cùng một loại mẫu vật (ví dụ: dịch lọc khoai tây), nếu sử dụng lượng dịch lọc quá ít so với lượng thuốc thử Lugol được thêm vào, kết quả quan sát được có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

28 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một mẫu vật khi thử với thuốc thử Benedict (đun nóng) cho kết tủa đỏ gạch, và khi thử với thuốc thử Lugol cho màu xanh tím. Mẫu vật này có thể là gì?

29 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Giả sử bạn muốn chứng minh sự có mặt của nước trong một loại hạt khô. Phương pháp đơn giản và hiệu quả nhất bạn có thể áp dụng dựa trên các thí nghiệm đã học là gì?

Viết một bình luận