Trắc Nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 11: Achievements - Vocabulary and Grammar - Explore New Worlds - Đề 03
Trắc Nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 11: Achievements - Vocabulary and Grammar - Explore New Worlds - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Chọn từ/cụm từ phù hợp nhất để hoàn thành câu:
Despite facing numerous obstacles, she remained ________ and eventually achieved her goal.
- A. passive
- B. reluctant
- C. determined
- D. indifferent
Câu 2: Chọn từ/cụm từ phù hợp nhất để hoàn thành câu:
The team celebrated their ________ after months of hard work on the project.
- A. accomplishment
- B. failure
- C. delay
- D. mistake
Câu 3: Chọn từ/cụm từ phù hợp nhất để hoàn thành câu:
Early ________ of the Americas faced incredible dangers and unknown territories.
- A. settlers
- B. tourists
- C. commuters
- D. explorers
Câu 4: Chọn từ/cụm từ phù hợp nhất để hoàn thành câu:
Scientists are hoping for a major ________ in cancer research soon.
- A. setback
- B. breakthrough
- C. routine
- D. obstacle
Câu 5: Chọn từ/cụm từ phù hợp nhất để hoàn thành câu:
She has the ________ to become a successful artist; she works tirelessly on her craft.
- A. doubt
- B. fear
- C. potential
- D. hesitation
Câu 6: Chọn từ/cụm từ phù hợp nhất để hoàn thành câu:
He had to ________ many personal challenges to reach the top of his career.
- A. overcome
- B. avoid
- C. create
- D. ignore
Câu 7: Chọn từ/cụm từ phù hợp nhất để hoàn thành câu:
They planned a long ________ to the South Pole, which lasted several months.
- A. trip
- B. expedition
- C. commute
- D. stroll
Câu 8: Chọn từ/cụm từ phù hợp nhất để hoàn thành câu:
Being ________ means you don"t give up easily, even when things are difficult.
- A. lazy
- B. careless
- C. persistent
- D. impatient
Câu 9: Chọn từ/cụm từ phù hợp nhất để hoàn thành câu:
She was a ________ in the field of renewable energy, developing new solar panel technology.
- A. pioneer
- B. follower
- C. critic
- D. beginner
Câu 10: Chọn từ/cụm từ phù hợp nhất để hoàn thành câu:
His incredible ________ in climbing Mount Everest made headlines worldwide.
- A. attempt
- B. effort
- C. struggle
- D. feat
Câu 11: Chọn động từ ở thì Hiện tại Hoàn thành phù hợp nhất để hoàn thành câu:
They ________ the new museum three times this year.
- A. visited
- B. are visiting
- C. have visited
- D. visiting
Câu 12: Chọn động từ ở thì Hiện tại Hoàn thành phù hợp nhất để hoàn thành câu:
She ________ English since she was ten years old.
- A. has been studying
- B. studied
- C. is studying
- D. has studied
Câu 13: Chọn động từ ở thì Hiện tại Hoàn thành phù hợp nhất để hoàn thành câu:
I ________ my homework, so I can go out now.
- A. didn"t finish
- B. have finished
- C. am finishing
- D. finished
Câu 14: Chọn động từ ở thì Hiện tại Hoàn thành phù hợp nhất để hoàn thành câu:
How long ________ you ________ for this company?
- A. did - work
- B. are - working
- C. have - worked
- D. have - been working
Câu 15: Chọn động từ ở thì Hiện tại Hoàn thành phù hợp nhất để hoàn thành câu:
This is the most interesting book I ________.
- A. ever read
- B. have ever read
- C. am ever reading
- D. read
Câu 16: Chọn câu sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành ĐÚNG ngữ pháp và ngữ cảnh nhất.
- A. She has gone to the park yesterday.
- B. I haven"t finished my lunch yet, but I finished it five minutes ago.
- C. They have lived in this city for ten years.
- D. He has been finishing the report by 3 PM.
Câu 17: Chọn câu sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành TIẾP DIỄN phù hợp nhất với ngữ cảnh.
- A. I have finished reading this book.
- B. She has seen that movie already.
- C. He has built a new house.
- D. It has been raining all morning, and the ground is very wet.
Câu 18: Phân tích ngữ cảnh sau và chọn câu trả lời sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành phù hợp nhất:
Your friend looks tired. You ask them why.
- A. Why have you been working so hard?
- B. Why did you work so hard?
- C. Why are you working so hard?
- D. Why have you worked so hard?
Câu 19: Phân tích sự khác biệt về nghĩa giữa hai câu sau:
Sentence 1: I have read this book.
Sentence 2: I have been reading this book.
- A. Sentence 1 means the action is ongoing; Sentence 2 means the action is completed.
- B. Both sentences mean the action is completed.
- C. Sentence 1 emphasizes the completed action/result; Sentence 2 emphasizes the duration or ongoing nature of the action.
- D. Sentence 1 is incorrect; Sentence 2 is correct.
Câu 20: Chọn từ/cụm từ phù hợp nhất để hoàn thành câu:
She"s very ________; she always wants to achieve great things in her life.
- A. modest
- B. ambitious
- C. shy
- D. content
Câu 21: Chọn từ/cụm từ phù hợp nhất để hoàn thành câu:
The scientist made a remarkable ________ that could change medicine forever.
- A. discovery
- B. error
- C. problem
- D. routine
Câu 22: Chọn từ/cụm từ phù hợp nhất để hoàn thành câu:
To succeed, you must be willing to take ________ and step outside your comfort zone.
- A. breaks
- B. orders
- C. advice
- D. risks
Câu 23: Xác định câu có lỗi ngữ pháp liên quan đến thì Hiện tại Hoàn thành.
- A. He has never visited London before.
- B. They have been waiting for us since 2 PM.
- C. She hasn"t finish the report yet.
- D. We have just heard the good news.
Câu 24: Chọn câu sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành ĐÚNG để mô tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, tiếp diễn đến hiện tại và có thể còn tiếp diễn trong tương lai.
- A. She has written five books.
- B. He has been teaching at this school for five years.
- C. They have arrived.
- D. I have lost my keys.
Câu 25: Chọn câu sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành ĐÚNG để mô tả một kinh nghiệm hoặc trải nghiệm trong quá khứ mà không đề cập thời gian cụ thể.
- A. I saw that movie last night.
- B. She has bought a new car yesterday.
- C. They were eating pizza when I arrived.
- D. Have you ever traveled to Asia?
Câu 26: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Maria is an aspiring scientist. She has been working on her research project for six months. So far, she has conducted numerous experiments and collected a lot of data. She is hoping to make a significant discovery soon.
- A. She has been working on her project for half a year.
- B. She finished her research project last week.
- C. She is collecting data right now, but hasn"t done experiments yet.
- D. She made a significant discovery yesterday.
Câu 27: Chọn câu sử dụng đúng trạng từ "already" với thì Hiện tại Hoàn thành.
- A. Have you already finished your work?
- B. I haven"t already eaten lunch.
- C. They have already arrived at the station.
- D. She already hasn"t seen that movie.
Câu 28: Chọn câu sử dụng đúng trạng từ "yet" với thì Hiện tại Hoàn thành.
- A. He hasn"t called me back yet.
- B. Have you yet finished your task?
- C. We have yet seen that new film.
- D. She yet hasn"t decided.
Câu 29: Phân tích tình huống sau và chọn câu sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành phù hợp nhất để hỏi về một hành động có thể đã xảy ra bất cứ lúc nào cho đến bây giờ.
- A. Did you see that movie?
- B. Have you seen that movie?
- C. Are you seeing that movie?
- D. Will you see that movie?
Câu 30: Chọn từ/cụm từ phù hợp nhất để hoàn thành câu, tập trung vào một phẩm chất cần thiết để đạt được thành tựu lớn:
Achieving great things often requires immense ________, pushing through difficult times.
- A. laziness
- B. fear
- C. resilience
- D. ignorance