15+ Đề Thi Thử Trắc Nghiệm – Môn Quản Lý Kinh Tế Dược

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

Đề 11

Đề 12

Đề 13

Đề 14

Đề 15

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược - Đề 01

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong quản lý kinh tế dược, khái niệm nào sau đây phản ánh việc tối đa hóa giá trị sức khỏe đạt được trên mỗi đơn vị chi phí đầu tư?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận
  • B. Hiệu quả chi phí
  • C. Giảm thiểu chi phí
  • D. Tăng trưởng doanh thu

Câu 2: Một bệnh viện đang xem xét việc áp dụng một phác đồ điều trị mới cho bệnh nhân tiểu đường tuýp 2. Để đánh giá khía cạnh kinh tế của quyết định này, bệnh viện nên thực hiện phân tích nào sau đây?

  • A. Phân tích SWOT
  • B. Phân tích điểm hòa vốn
  • C. Phân tích chi phí - hiệu quả
  • D. Phân tích độ nhạy

Câu 3: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong các thành phần chi phí trực tiếp trong phân tích chi phí kinh tế dược?

  • A. Chi phí thuốc
  • B. Chi phí nhập viện
  • C. Chi phí xét nghiệm
  • D. Chi phí mất năng suất lao động do bệnh tật

Câu 4: Trong các phương pháp đánh giá kinh tế dược, phương pháp nào đo lường kết quả sức khỏe bằng đơn vị tiền tệ, cho phép so sánh lợi ích sức khỏe với chi phí đầu tư?

  • A. Phân tích chi phí - lợi ích (CBA)
  • B. Phân tích chi phí - hiệu quả (CEA)
  • C. Phân tích chi phí - hữu dụng (CUA)
  • D. Phân tích tác động ngân sách (BIA)

Câu 5: Chỉ số QALYs (Số năm sống điều chỉnh theo chất lượng) được sử dụng trong đánh giá kinh tế dược để đo lường điều gì?

  • A. Tổng chi phí điều trị trong một năm
  • B. Số năm sống thêm trung bình của bệnh nhân
  • C. Số năm sống hoàn toàn khỏe mạnh tương đương
  • D. Mức độ hài lòng của bệnh nhân với dịch vụ y tế

Câu 6: Một công ty dược phẩm đang định giá một loại thuốc mới điều trị ung thư. Chiến lược định giá nào sau đây tập trung vào việc xác định mức giá dựa trên giá trị mà thuốc mang lại cho bệnh nhân và hệ thống y tế, thay vì chỉ dựa trên chi phí sản xuất?

  • A. Định giá cộng chi phí (Cost-plus pricing)
  • B. Định giá dựa trên giá trị (Value-based pricing)
  • C. Định giá cạnh tranh (Competitive pricing)
  • D. Định giá hớt váng (Price skimming)

Câu 7: Trong phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) trong kinh tế dược, mục đích chính là gì?

  • A. Xác định chi phí tối thiểu để đạt hiệu quả điều trị
  • B. So sánh hiệu quả của các phác đồ điều trị khác nhau
  • C. Ước tính tác động của can thiệp y tế lên ngân sách
  • D. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của sự thay đổi các giả định và biến số đầu vào đến kết quả phân tích

Câu 8: Cơ quan nào ở Việt Nam chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý giá thuốc và thực hiện các biện pháp bình ổn giá thuốc?

  • A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • B. Bộ Tài chính
  • C. Bộ Y tế
  • D. Bộ Công Thương

Câu 9: Loại hình bảo hiểm y tế nào mà người tham gia phải đồng chi trả một tỷ lệ phần trăm nhất định của chi phí khám chữa bệnh mỗi khi sử dụng dịch vụ?

  • A. Bảo hiểm y tế toàn phần
  • B. Bảo hiểm y tế có đồng chi trả theo tỷ lệ
  • C. Bảo hiểm y tế có mức khấu trừ
  • D. Bảo hiểm y tế bổ sung

Câu 10: Trong bối cảnh đấu thầu thuốc tại bệnh viện, tiêu chí nào sau đây KHÔNG nên được ưu tiên hàng đầu khi lựa chọn nhà cung cấp?

  • A. Chất lượng thuốc
  • B. Khả năng cung ứng ổn định
  • C. Dịch vụ hỗ trợ sau bán hàng
  • D. Giá thuốc thấp nhất tuyệt đối

Câu 11: Một nghiên cứu kinh tế dược so sánh hai thuốc A và B trong điều trị tăng huyết áp. Kết quả cho thấy thuốc A có chi phí thấp hơn nhưng hiệu quả điều trị tương đương thuốc B. Kết luận nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Thuốc A hiệu quả chi phí hơn thuốc B
  • B. Thuốc B hiệu quả chi phí hơn thuốc A
  • C. Cần thêm thông tin để kết luận về hiệu quả chi phí
  • D. Hiệu quả chi phí của thuốc A và B là tương đương

Câu 12: Phân tích tác động ngân sách (Budget Impact Analysis - BIA) được sử dụng để đánh giá điều gì trong kinh tế dược?

  • A. Hiệu quả lâm sàng của thuốc mới
  • B. Ảnh hưởng tài chính của việc sử dụng thuốc mới lên ngân sách
  • C. Sự hài lòng của bệnh nhân khi sử dụng thuốc mới
  • D. Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân sau điều trị

Câu 13: Trong mô hình hóa kinh tế dược, kỹ thuật Monte Carlo simulation thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Đơn giản hóa mô hình
  • B. Tối ưu hóa chi phí
  • C. Đánh giá tác động của tính không chắc chắn lên kết quả mô hình
  • D. Xây dựng kịch bản dự báo doanh thu

Câu 14: Loại dữ liệu nào sau đây thường được sử dụng để ước tính chi phí gián tiếp trong kinh tế dược?

  • A. Hồ sơ bệnh án điện tử
  • B. Dữ liệu về năng suất lao động và thu nhập
  • C. Thống kê giá thuốc
  • D. Kết quả thử nghiệm lâm sàng

Câu 15: Trong phân tích chi phí - hữu dụng (CUA), kết quả thường được biểu thị dưới dạng chỉ số nào?

  • A. Tỷ lệ chi phí - hiệu quả (CER)
  • B. Lợi ích ròng bằng tiền (Net Monetary Benefit - NMB)
  • C. Tỷ lệ chi phí - lợi ích (CBR)
  • D. Chi phí trên một QALY (Cost per QALY)

Câu 16: Rào cản lớn nhất đối với việc áp dụng rộng rãi các phân tích kinh tế dược vào thực hành y tế ở các nước đang phát triển thường là gì?

  • A. Sự phản đối từ các công ty dược phẩm
  • B. Thiếu dữ liệu về hiệu quả lâm sàng
  • C. Hạn chế về nguồn lực và năng lực thực hiện phân tích
  • D. Khó khăn trong việc đo lường chất lượng cuộc sống

Câu 17: Phương pháp chiết khấu (discounting) được sử dụng trong kinh tế dược để điều chỉnh cho yếu tố nào?

  • A. Giá trị thời gian của tiền tệ
  • B. Lạm phát
  • C. Rủi ro trong đầu tư
  • D. Thay đổi công nghệ

Câu 18: Trong một nghiên cứu CEA so sánh hai phương pháp điều trị, tỷ số ICER (Incremental Cost-Effectiveness Ratio) được tính như thế nào?

  • A. Tổng chi phí / Tổng hiệu quả
  • B. (Chi phí phương pháp mới - Chi phí phương pháp cũ) / (Hiệu quả phương pháp mới - Hiệu quả phương pháp cũ)
  • C. Chi phí phương pháp mới - Chi phí phương pháp cũ
  • D. Hiệu quả phương pháp mới / Chi phí phương pháp mới

Câu 19: Loại mô hình kinh tế dược nào thường được sử dụng để dự đoán diễn tiến bệnh và chi phí liên quan trong dài hạn, ví dụ như trong các bệnh mãn tính?

  • A. Mô hình cây quyết định (Decision tree)
  • B. Mô hình hồi quy (Regression model)
  • C. Mô hình Markov
  • D. Mô hình chi phí tối thiểu (Cost-minimization model)

Câu 20: Trong quản lý chuỗi cung ứng dược phẩm, hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc giai đoạn "mua hàng"?

  • A. Lựa chọn nhà cung cấp
  • B. Đàm phán giá cả và điều khoản
  • C. Đặt hàng và theo dõi đơn hàng
  • D. Kiểm kê và quản lý tồn kho

Câu 21: Đạo đức kinh tế dược đặt ra yêu cầu gì đối với việc tiếp thị và quảng bá thuốc?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận bằng mọi cách
  • B. Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và không gây hiểu lầm
  • C. Tập trung vào quảng cáo trực tiếp đến người tiêu dùng
  • D. Sử dụng mọi biện pháp để tăng doanh số bán hàng

Câu 22: Trong hệ thống bảo hiểm y tế xã hội, nguồn tài chính chủ yếu để chi trả cho dịch vụ y tế và thuốc thường đến từ đâu?

  • A. Viện trợ quốc tế
  • B. Đầu tư tư nhân
  • C. Đóng góp từ người dân, doanh nghiệp và ngân sách nhà nước
  • D. Lợi nhuận từ các bệnh viện công lập

Câu 23: Khi đánh giá hiệu quả kinh tế của một chương trình can thiệp sức khỏe cộng đồng, yếu tố nào sau đây cần được xem xét ngoài chi phí trực tiếp của chương trình?

  • A. Chi phí quản lý chương trình
  • B. Chi phí đào tạo nhân viên
  • C. Chi phí truyền thông và quảng bá
  • D. Lợi ích gián tiếp như tăng năng suất lao động, giảm gánh nặng bệnh tật cho xã hội

Câu 24: Trong phân tích chi phí tối thiểu hóa (Cost-minimization analysis - CMA), điều kiện tiên quyết để áp dụng phương pháp này là gì?

  • A. Hiệu quả lâm sàng của các can thiệp là tương đương
  • B. Chi phí của các can thiệp là khác biệt đáng kể
  • C. Kết quả sức khỏe được đo lường bằng QALYs
  • D. Phân tích được thực hiện trong thời gian dài hạn

Câu 25: Thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với thuốc ở Việt Nam hiện nay thường được áp dụng ở mức suất nào?

  • A. 10%
  • B. 5%
  • C. 0% (đối với một số loại thuốc thiết yếu)
  • D. Theo quy định riêng của từng địa phương

Câu 26: Hình thức thanh toán dịch vụ y tế nào khuyến khích các nhà cung cấp dịch vụ (bệnh viện, phòng khám) cung cấp quá mức dịch vụ để tăng doanh thu?

  • A. Thanh toán theo định suất (capitation)
  • B. Thanh toán theo dịch vụ (fee-for-service)
  • C. Thanh toán theo ca bệnh (case-based payment)
  • D. Thanh toán theo lương (salary)

Câu 27: Trong đánh giá công nghệ y tế (Health Technology Assessment - HTA), yếu tố nào sau đây KHÔNG được xem xét?

  • A. Hiệu quả lâm sàng
  • B. Hiệu quả chi phí
  • C. Tác động xã hội và đạo đức
  • D. Bí mật công nghệ sản xuất của nhà sản xuất

Câu 28: Biện pháp can thiệp nào sau đây là can thiệp thứ cấp trong phòng bệnh, liên quan đến kinh tế dược?

  • A. Tiêm chủng phòng bệnh
  • B. Giáo dục sức khỏe
  • C. Sàng lọc ung thư vú
  • D. Phục hồi chức năng sau đột quỵ

Câu 29: Trong phân tích "điểm hòa vốn" (break-even analysis) áp dụng cho một dự án đầu tư bệnh viện, điểm hòa vốn thể hiện điều gì?

  • A. Mức doanh thu tối đa mà bệnh viện có thể đạt được
  • B. Mức doanh thu mà tại đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí
  • C. Mức chi phí tối thiểu để bệnh viện hoạt động
  • D. Thời gian cần thiết để thu hồi vốn đầu tư ban đầu

Câu 30: Một chính sách y tế công cộng hướng tới việc giảm giá thuốc generic (thuốc gốc) có thể mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu cho đối tượng nào?

  • A. Bệnh nhân và hệ thống bảo hiểm y tế
  • B. Các công ty dược phẩm sản xuất thuốc generic
  • C. Các nhà thuốc bán lẻ
  • D. Các bác sĩ kê đơn

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Trong quản lý kinh tế dược, khái niệm nào sau đây phản ánh việc tối đa hóa giá trị sức khỏe đạt được trên mỗi đơn vị chi phí đầu tư?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một bệnh viện đang xem xét việc áp dụng m??t phác đồ điều trị mới cho bệnh nhân tiểu đường tuýp 2. Để đánh giá khía cạnh kinh tế của quyết định này, bệnh viện nên thực hiện phân tích nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong các thành phần chi phí trực tiếp trong phân tích chi phí kinh tế dược?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong các phương pháp đánh giá kinh tế dược, phương pháp nào đo lường kết quả sức khỏe bằng đơn vị tiền tệ, cho phép so sánh lợi ích sức khỏe với chi phí đầu tư?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Chỉ số QALYs (Số năm sống điều chỉnh theo chất lượng) được sử dụng trong đánh giá kinh tế dược để đo lường điều gì?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một công ty dược phẩm đang định giá một loại thuốc mới điều trị ung thư. Chiến lược định giá nào sau đây tập trung vào việc xác định mức giá dựa trên giá trị mà thuốc mang lại cho bệnh nhân và hệ thống y tế, thay vì chỉ dựa trên chi phí sản xuất?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) trong kinh tế dược, mục đích chính là gì?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Cơ quan nào ở Việt Nam chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý giá thuốc và thực hiện các biện pháp bình ổn giá thuốc?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Loại hình bảo hiểm y tế nào mà người tham gia phải đồng chi trả một tỷ lệ phần trăm nhất định của chi phí khám chữa bệnh mỗi khi sử dụng dịch vụ?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong bối cảnh đấu thầu thuốc tại bệnh viện, tiêu chí nào sau đây KHÔNG nên được ưu tiên hàng đầu khi lựa chọn nhà cung cấp?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một nghiên cứu kinh tế dược so sánh hai thuốc A và B trong điều trị tăng huyết áp. Kết quả cho thấy thuốc A có chi phí thấp hơn nhưng hiệu quả điều trị tương đương thuốc B. Kết luận nào sau đây là phù hợp nhất?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Phân tích tác động ngân sách (Budget Impact Analysis - BIA) được sử dụng để đánh giá điều gì trong kinh tế dược?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong mô hình hóa kinh tế dược, kỹ thuật Monte Carlo simulation thường được sử dụng để làm gì?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Loại dữ liệu nào sau đây thường được sử dụng để ước tính chi phí gián tiếp trong kinh tế dược?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong phân tích chi phí - hữu dụng (CUA), kết quả thường được biểu thị dưới dạng chỉ số nào?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Rào cản lớn nhất đối với việc áp dụng rộng rãi các phân tích kinh tế dược vào thực hành y tế ở các nước đang phát triển thường là gì?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phương pháp chiết khấu (discounting) được sử dụng trong kinh tế dược để điều chỉnh cho yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong một nghiên cứu CEA so sánh hai phương pháp điều trị, tỷ số ICER (Incremental Cost-Effectiveness Ratio) được tính như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Loại mô hình kinh tế dược nào thường được sử dụng để dự đoán diễn tiến bệnh và chi phí liên quan trong dài hạn, ví dụ như trong các bệnh mãn tính?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong quản lý chuỗi cung ứng dược phẩm, hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc giai đoạn 'mua hàng'?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Đạo đức kinh tế dược đặt ra yêu cầu gì đối với việc tiếp thị và quảng bá thuốc?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong hệ thống bảo hiểm y tế xã hội, nguồn tài chính chủ yếu để chi trả cho dịch vụ y tế và thuốc thường đến từ đâu?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Khi đánh giá hiệu quả kinh tế của một chương trình can thiệp sức khỏe cộng đồng, yếu tố nào sau đây cần được xem xét ngoài chi phí trực tiếp của chương trình?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong phân tích chi phí tối thiểu hóa (Cost-minimization analysis - CMA), điều kiện tiên quyết để áp dụng phương pháp này là gì?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với thuốc ở Việt Nam hiện nay thường được áp dụng ở mức suất nào?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Hình thức thanh toán dịch vụ y tế nào khuyến khích các nhà cung cấp dịch vụ (bệnh viện, phòng khám) cung cấp quá mức dịch vụ để tăng doanh thu?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong đánh giá công nghệ y tế (Health Technology Assessment - HTA), yếu tố nào sau đây KHÔNG được xem xét?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Biện pháp can thiệp nào sau đây là can thiệp thứ cấp trong phòng bệnh, liên quan đến kinh tế dược?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong phân tích 'điểm hòa vốn' (break-even analysis) áp dụng cho một dự án đầu tư bệnh viện, điểm hòa vốn thể hiện điều gì?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một chính sách y tế công cộng hướng tới việc giảm giá thuốc generic (thuốc gốc) có thể mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu cho đối tượng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược - Đề 02

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong quản lý kinh tế dược, khái niệm "giá trị" thường được định nghĩa tốt nhất là gì?

  • A. Chi phí thấp nhất để sản xuất một loại thuốc.
  • B. Mức độ sẵn sàng chi trả của bệnh nhân cho một phương pháp điều trị.
  • C. Hiệu quả lâm sàng cao nhất mà một loại thuốc có thể mang lại.
  • D. Mối quan hệ giữa lợi ích sức khỏe đạt được so với chi phí bỏ ra để đạt được lợi ích đó.

Câu 2: Phương pháp phân tích kinh tế dược nào phù hợp nhất để so sánh chi phí và hiệu quả của hai liệu pháp điều trị ung thư, trong đó một liệu pháp kéo dài thêm tuổi thọ và cải thiện chất lượng cuộc sống, còn liệu pháp kia chỉ kéo dài tuổi thọ?

  • A. Phân tích chi phí tối thiểu hóa (Cost-Minimization Analysis - CMA)
  • B. Phân tích chi phí - lợi ích (Cost-Benefit Analysis - CBA)
  • C. Phân tích chi phí - hiệu quả dựa trên lợi ích (Cost-Utility Analysis - CUA)
  • D. Phân tích tác động ngân sách (Budget Impact Analysis - BIA)

Câu 3: Một bệnh viện đang xem xét việc đưa một loại thuốc mới vào danh mục thuốc của bệnh viện. Quyết định này nên dựa trên yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất trong bối cảnh quản lý kinh tế dược?

  • A. Giá thuốc thấp nhất so với các thuốc khác cùng nhóm.
  • B. Giá trị mà thuốc mang lại so với chi phí, bao gồm cả hiệu quả lâm sàng và tác động kinh tế.
  • C. Sự ưa thích của bác sĩ đối với loại thuốc mới.
  • D. Khuyến mãi và ưu đãi mà công ty dược phẩm đưa ra cho bệnh viện.

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là một loại chi phí trực tiếp trong phân tích chi phí - hiệu quả của một chương trình can thiệp y tế?

  • A. Chi phí thuốc và vật tư y tế.
  • B. Chi phí nhân công của nhân viên y tế.
  • C. Chi phí xét nghiệm và chẩn đoán.
  • D. Chi phí mất năng suất lao động do bệnh tật.

Câu 5: Trong phân tích chi phí - hiệu quả gia tăng (Incremental Cost-Effectiveness Analysis - ICEA), chỉ số ICER (Incremental Cost-Effectiveness Ratio) được tính như thế nào?

  • A. Hiệu số chi phí giữa hai phương án chia cho hiệu số hiệu quả giữa hai phương án.
  • B. Tổng chi phí của phương án chia cho tổng hiệu quả của phương án.
  • C. Hiệu số hiệu quả giữa hai phương án chia cho hiệu số chi phí giữa hai phương án.
  • D. Tổng hiệu quả của phương án chia cho tổng chi phí của phương án.

Câu 6: Một phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) trong kinh tế dược được thực hiện nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm thiểu sai số trong quá trình thu thập dữ liệu chi phí.
  • B. Xác định phương án can thiệp có chi phí thấp nhất.
  • C. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của sự thay đổi các giả định và thông số đầu vào đến kết quả phân tích.
  • D. So sánh kết quả của phân tích kinh tế dược với các nghiên cứu khác.

Câu 7: Trong bối cảnh kinh tế dược, "QALY" (Quality-Adjusted Life Year) là một chỉ số đo lường điều gì?

  • A. Số năm sống thêm trung bình của bệnh nhân sau khi điều trị.
  • B. Số năm sống khỏe mạnh quy đổi, có tính đến cả chất lượng cuộc sống.
  • C. Chi phí trung bình để kéo dài thêm một năm tuổi thọ cho bệnh nhân.
  • D. Mức độ hài lòng của bệnh nhân với phương pháp điều trị.

Câu 8: Loại nghiên cứu kinh tế dược nào thường được sử dụng để đánh giá tác động tài chính của việc áp dụng một loại thuốc mới vào hệ thống y tế ở quy mô quốc gia?

  • A. Phân tích chi phí - hiệu quả (Cost-Effectiveness Analysis - CEA)
  • B. Phân tích chi phí - lợi ích (Cost-Benefit Analysis - CBA)
  • C. Phân tích chi phí bệnh tật (Cost-of-Illness Analysis - COI)
  • D. Phân tích tác động ngân sách (Budget Impact Analysis - BIA)

Câu 9: Điều gì là hạn chế chính của phương pháp phân tích chi phí tối thiểu hóa (CMA) trong kinh tế dược?

  • A. Cần có dữ liệu chi phí rất chính xác.
  • B. Chỉ có thể so sánh các phương án có hiệu quả lâm sàng tương đương.
  • C. Không thể tính toán được chỉ số ICER.
  • D. Không phù hợp với các can thiệp y tế phức tạp.

Câu 10: Trong một nghiên cứu kinh tế dược, tỷ lệ chiết khấu (discount rate) được sử dụng để điều chỉnh giá trị của chi phí và lợi ích xảy ra trong tương lai về giá trị hiện tại. Lý do chính của việc sử dụng tỷ lệ chiết khấu là gì?

  • A. Để phản ánh sự lạm phát trong tương lai.
  • B. Để đơn giản hóa các phép tính kinh tế phức tạp.
  • C. Để phản ánh giá trị thời gian của tiền và cơ hội đầu tư vốn.
  • D. Để làm cho kết quả phân tích kinh tế dược phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế.

Câu 11: Trong thiết kế nghiên cứu kinh tế dược, "quan điểm" (perspective) phân tích đề cập đến điều gì?

  • A. Ai là người đưa ra quyết định và quan tâm đến kết quả của phân tích (ví dụ: bệnh nhân, nhà cung cấp dịch vụ, hệ thống y tế, xã hội).
  • B. Thời gian mà các chi phí và lợi ích được tính toán.
  • C. Loại dữ liệu được sử dụng để ước tính chi phí và hiệu quả.
  • D. Phương pháp thống kê được sử dụng để phân tích dữ liệu.

Câu 12: Điều gì là một ví dụ về "chi phí cơ hội" trong bối cảnh quản lý kinh tế dược của một bệnh viện?

  • A. Chi phí bảo trì thiết bị y tế.
  • B. Lợi ích bị mất đi khi sử dụng ngân sách cho một loại thuốc thay vì một chương trình sàng lọc bệnh.
  • C. Chi phí đào tạo nhân viên y tế về sử dụng thuốc mới.
  • D. Chi phí xử lý thuốc hết hạn sử dụng.

Câu 13: Trong phân tích kinh tế dược, kỹ thuật "meta-analysis" (phân tích tổng hợp) thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Đánh giá tác động ngân sách của một can thiệp y tế mới.
  • B. Xác định các yếu tố chi phí chính của một bệnh.
  • C. So sánh chi phí và hiệu quả của các phương pháp điều trị khác nhau trong một nghiên cứu duy nhất.
  • D. Tổng hợp kết quả từ nhiều nghiên cứu riêng lẻ để đưa ra ước tính tổng quan và chính xác hơn về hiệu quả hoặc chi phí.

Câu 14: Một công ty dược phẩm muốn chứng minh giá trị kinh tế của một loại thuốc mới của họ cho cơ quan chi trả bảo hiểm. Loại bằng chứng kinh tế dược nào sẽ có sức thuyết phục mạnh nhất?

  • A. Một nghiên cứu mô tả chi phí sản xuất thuốc.
  • B. Một khảo sát về mức độ hài lòng của bệnh nhân sử dụng thuốc.
  • C. Một nghiên cứu chi phí - hiệu quả (CEA) hoặc chi phí - hiệu quả dựa trên lợi ích (CUA) so sánh thuốc mới với các phương pháp điều trị hiện hành.
  • D. Một phân tích tác động ngân sách (BIA) cho thấy thuốc mới không làm tăng tổng chi phí y tế.

Câu 15: Trong quản lý danh mục thuốc (formulary management), tiêu chí nào sau đây không nên được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Hiệu quả lâm sàng và an toàn của thuốc.
  • B. Chi phí của thuốc và các lựa chọn điều trị thay thế.
  • C. Hướng dẫn điều trị và bằng chứng thực hành tốt nhất.
  • D. Mức độ phổ biến của thuốc đối với bệnh nhân và bác sĩ.

Câu 16: Điều gì là mục tiêu chính của việc định giá thuốc theo giá trị (value-based pricing)?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho công ty dược phẩm.
  • B. Đảm bảo giá thuốc phản ánh giá trị sức khỏe mà thuốc mang lại cho bệnh nhân và hệ thống y tế.
  • C. Làm cho thuốc trở nên dễ tiếp cận hơn cho bệnh nhân có thu nhập thấp.
  • D. Cạnh tranh với các loại thuốc generic trên thị trường.

Câu 17: Trong phân tích kinh tế dược, "ngoại suy" (extrapolation) dữ liệu được sử dụng khi nào?

  • A. Khi dữ liệu chi phí và hiệu quả được thu thập từ nhiều quốc gia khác nhau.
  • B. Khi dữ liệu nghiên cứu lâm sàng có chất lượng thấp.
  • C. Khi cần ước tính kết quả sức khỏe và chi phí trong dài hạn, vượt ra ngoài thời gian theo dõi của nghiên cứu.
  • D. Khi dữ liệu gốc không đầy đủ và cần phải ước tính các giá trị còn thiếu.

Câu 18: Phương pháp nào sau đây KHÔNG được coi là một phương pháp chính để thực hiện phân tích chi phí - hiệu quả (CEA)?

  • A. Mô hình hóa Markov.
  • B. Cây quyết định (Decision tree).
  • C. Phân tích hồi quy.
  • D. Phân tích SWOT.

Câu 19: Trong một nghiên cứu kinh tế dược so sánh hai loại thuốc điều trị tăng huyết áp, kết quả cho thấy thuốc A có ICER là 50.000 đô la/QALY so với thuốc B. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Thuốc A hiệu quả hơn thuốc B với chi phí thấp hơn.
  • B. Để đạt được một QALY bổ sung khi sử dụng thuốc A thay vì thuốc B, cần phải chi thêm 50.000 đô la.
  • C. Chi phí điều trị bằng thuốc A cao hơn thuốc B là 50.000 đô la.
  • D. Thuốc A giúp bệnh nhân sống thêm 50.000 QALY so với thuốc B.

Câu 20: Điều gì là một thách thức đạo đức quan trọng trong nghiên cứu kinh tế dược?

  • A. Bảo mật dữ liệu bệnh nhân.
  • B. Xung đột lợi ích của nhà nghiên cứu.
  • C. Phân bổ nguồn lực y tế hạn chế một cách công bằng và hiệu quả.
  • D. Công bố kết quả nghiên cứu một cách minh bạch.

Câu 21: Trong mô hình hóa kinh tế dược, "vòng đời bệnh" (disease state cycle) thường được sử dụng trong loại mô hình nào?

  • A. Mô hình Markov.
  • B. Cây quyết định (Decision tree).
  • C. Mô hình hồi quy.
  • D. Mô hình phân tích độ nhạy.

Câu 22: Trong phân tích kinh tế dược, "giá trị ngưỡng sẵn sàng chi trả" (willingness-to-pay threshold) được sử dụng để làm gì?

  • A. Ước tính tổng chi phí điều trị cho một bệnh.
  • B. Xác định xem một can thiệp y tế có được coi là đáng giá tiền hay không, dựa trên ICER.
  • C. So sánh giá thuốc giữa các quốc gia khác nhau.
  • D. Đánh giá mức độ chấp nhận của bệnh nhân đối với một phương pháp điều trị mới.

Câu 23: Điều gì sau đây KHÔNG phải là một yếu tố ảnh hưởng đến chi phí thuốc trong một hệ thống y tế?

  • A. Giá thuốc do nhà sản xuất quy định.
  • B. Chính sách bảo hiểm và thanh toán thuốc.
  • C. Mức độ sử dụng thuốc trong dân số.
  • D. Màu sắc bao bì của thuốc.

Câu 24: Trong kinh tế dược, "phân tích dưới nhóm" (subgroup analysis) có thể hữu ích trong trường hợp nào?

  • A. Khi dữ liệu tổng thể cho thấy một can thiệp y tế không hiệu quả.
  • B. Khi cần đơn giản hóa kết quả phân tích kinh tế dược.
  • C. Khi có nghi ngờ rằng hiệu quả và chi phí của một can thiệp y tế có thể khác nhau giữa các nhóm bệnh nhân khác nhau.
  • D. Khi muốn tăng độ tin cậy của kết quả phân tích độ nhạy.

Câu 25: Loại dữ liệu nào sau đây thường được sử dụng để ước tính "hiệu quả" (effectiveness) của một can thiệp y tế trong phân tích kinh tế dược?

  • A. Dữ liệu chi phí từ bệnh viện.
  • B. Dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCTs) hoặc nghiên cứu quan sát.
  • C. Ý kiến chuyên gia và kinh nghiệm lâm sàng.
  • D. Dữ liệu về mức độ hài lòng của bệnh nhân.

Câu 26: Trong quản lý kinh tế dược, "mô hình chia sẻ rủi ro" (risk-sharing agreement) giữa nhà sản xuất thuốc và cơ quan chi trả bảo hiểm có nghĩa là gì?

  • A. Nhà sản xuất thuốc chia sẻ lợi nhuận với cơ quan chi trả bảo hiểm.
  • B. Cơ quan chi trả bảo hiểm chia sẻ chi phí nghiên cứu và phát triển thuốc với nhà sản xuất.
  • C. Bệnh nhân chia sẻ chi phí thuốc với cơ quan chi trả bảo hiểm.
  • D. Nhà sản xuất thuốc cam kết hoàn trả một phần chi phí nếu thuốc không đạt được hiệu quả lâm sàng như mong đợi hoặc vượt quá ngân sách đã định.

Câu 27: Điều gì là mục tiêu chính của "đánh giá công nghệ y tế" (Health Technology Assessment - HTA)?

  • A. Xúc tiến việc sử dụng các công nghệ y tế mới nhất.
  • B. Giảm chi phí y tế bằng cách loại bỏ các công nghệ đắt tiền.
  • C. Cung cấp thông tin toàn diện và khách quan về giá trị (hiệu quả, an toàn, kinh tế, xã hội, đạo đức) của các công nghệ y tế để hỗ trợ quyết định.
  • D. Bảo vệ quyền lợi của nhà sản xuất công nghệ y tế.

Câu 28: Trong phân tích chi phí - lợi ích (CBA), lợi ích sức khỏe thường được quy đổi thành đơn vị tiền tệ như thế nào?

  • A. Sử dụng phương pháp "sẵn sàng chi trả" (willingness-to-pay - WTP).
  • B. Dựa trên chi phí điều trị trung bình cho một bệnh.
  • C. Sử dụng giá trị QALY và nhân với một hệ số cố định.
  • D. Dựa trên mức thu nhập trung bình của bệnh nhân.

Câu 29: Điều gì là một ví dụ về "chi phí gián tiếp" liên quan đến bệnh tật?

  • A. Chi phí nhập viện và phẫu thuật.
  • B. Mất thu nhập do nghỉ làm vì bệnh.
  • C. Chi phí thuốc và vật tư y tế.
  • D. Chi phí đi lại đến bệnh viện.

Câu 30: Trong kinh tế dược, thuật ngữ "biosimilar" (sinh tương tự) đề cập đến loại thuốc nào?

  • A. Thuốc generic hóa học.
  • B. Thuốc có nguồn gốc từ dược liệu.
  • C. Thuốc sinh học tương tự với một thuốc sinh học phát minh đã hết hạn bằng sáng chế.
  • D. Thuốc mới được phát triển bằng công nghệ sinh học.

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong quản lý kinh tế dược, khái niệm 'giá trị' thường được định nghĩa tốt nhất là gì?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phương pháp phân tích kinh tế dược nào phù hợp nhất để so sánh chi phí và hiệu quả của hai liệu pháp điều trị ung thư, trong đó một liệu pháp kéo dài thêm tuổi thọ và cải thiện chất lượng cuộc sống, còn liệu pháp kia chỉ kéo dài tuổi thọ?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một bệnh viện đang xem xét việc đưa một loại thuốc mới vào danh mục thuốc của bệnh viện. Quyết định này nên dựa trên yếu tố nào sau đây là *quan trọng nhất* trong bối cảnh quản lý kinh tế dược?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là một loại chi phí trực tiếp trong phân tích chi phí - hiệu quả của một chương trình can thiệp y tế?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong phân tích chi phí - hiệu quả gia tăng (Incremental Cost-Effectiveness Analysis - ICEA), chỉ số ICER (Incremental Cost-Effectiveness Ratio) được tính như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) trong kinh tế dược được thực hiện nhằm mục đích gì?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong bối cảnh kinh tế dược, 'QALY' (Quality-Adjusted Life Year) là một chỉ số đo lường điều gì?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Loại nghiên cứu kinh tế dược nào thường được sử dụng để đánh giá tác động tài chính của việc áp dụng một loại thuốc mới vào hệ thống y tế ở quy mô quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Điều gì là hạn chế chính của phương pháp phân tích chi phí tối thiểu hóa (CMA) trong kinh tế dược?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Trong một nghiên cứu kinh tế dược, tỷ lệ chiết khấu (discount rate) được sử dụng để điều chỉnh giá trị của chi phí và lợi ích xảy ra trong tương lai về giá trị hiện tại. Lý do chính của việc sử dụng tỷ lệ chiết khấu là gì?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong thiết kế nghiên cứu kinh tế dược, 'quan điểm' (perspective) phân tích đề cập đến điều gì?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Điều gì là một ví dụ về 'chi phí cơ hội' trong bối cảnh quản lý kinh tế dược của một bệnh viện?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong phân tích kinh tế dược, kỹ thuật 'meta-analysis' (phân tích tổng hợp) thường được sử dụng để làm gì?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một công ty dược phẩm muốn chứng minh giá trị kinh tế của một loại thuốc mới của họ cho cơ quan chi trả bảo hiểm. Loại bằng chứng kinh tế dược nào sẽ có sức thuyết phục *mạnh nhất*?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong quản lý danh mục thuốc (formulary management), tiêu chí nào sau đây *không* nên được ưu tiên hàng đầu?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Điều gì là mục tiêu chính của việc định giá thuốc theo giá trị (value-based pricing)?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trong phân tích kinh tế dược, 'ngoại suy' (extrapolation) dữ liệu được sử dụng khi nào?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phương pháp nào sau đây KHÔNG được coi là một phương pháp chính để thực hiện phân tích chi phí - hiệu quả (CEA)?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong một nghiên cứu kinh tế dược so sánh hai loại thuốc điều trị tăng huyết áp, kết quả cho thấy thuốc A có ICER là 50.000 đô la/QALY so với thuốc B. Điều này có nghĩa là gì?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Điều gì là một thách thức đạo đức quan trọng trong nghiên cứu kinh tế dược?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trong mô hình hóa kinh tế dược, 'vòng đời bệnh' (disease state cycle) thường được sử dụng trong loại mô hình nào?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong phân tích kinh tế dược, 'giá trị ngưỡng sẵn sàng chi trả' (willingness-to-pay threshold) được sử dụng để làm gì?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Điều gì sau đây KHÔNG phải là một yếu tố ảnh hưởng đến chi phí thuốc trong một hệ thống y tế?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong kinh tế dược, 'phân tích dưới nhóm' (subgroup analysis) có thể hữu ích trong trường hợp nào?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Loại dữ liệu nào sau đây thường được sử dụng để ước tính 'hiệu quả' (effectiveness) của một can thiệp y tế trong phân tích kinh tế dược?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong quản lý kinh tế dược, 'mô hình chia sẻ rủi ro' (risk-sharing agreement) giữa nhà sản xuất thuốc và cơ quan chi trả bảo hiểm có nghĩa là gì?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Điều gì là mục tiêu chính của 'đánh giá công nghệ y tế' (Health Technology Assessment - HTA)?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong phân tích chi phí - lợi ích (CBA), lợi ích sức khỏe thường được quy đổi thành đơn vị tiền tệ như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Điều gì là một ví dụ về 'chi phí gián tiếp' liên quan đến bệnh tật?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong kinh tế dược, thuật ngữ 'biosimilar' (sinh tương tự) đề cập đến loại thuốc nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược - Đề 03

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong quản lý kinh tế dược, khái niệm nào sau đây phản ánh giá trị của một can thiệp y tế được đo lường bằng số năm sống khỏe mạnh mà can thiệp đó mang lại?

  • A. Năm sống thêm (Life Years Gained - LYG)
  • B. Chi phí trên mỗi ca điều trị thành công (Cost per Success)
  • C. Lợi ích ròng về sức khỏe (Net Health Benefit)
  • D. Năm sống điều chỉnh theo chất lượng (Quality-Adjusted Life Year - QALY)

Câu 2: Một bệnh viện đang xem xét việc áp dụng một phác đồ điều trị mới cho bệnh nhân tăng huyết áp. Để đánh giá hiệu quả kinh tế của phác đồ này so với phác đồ hiện tại, phương pháp phân tích kinh tế dược nào phù hợp nhất để so sánh chi phí và kết quả lâm sàng (ví dụ: giảm huyết áp)?

  • A. Phân tích chi phí - hiệu quả (Cost-Effectiveness Analysis - CEA)
  • B. Phân tích chi phí - lợi ích (Cost-Benefit Analysis - CBA)
  • C. Phân tích chi phí - tối thiểu hóa (Cost-Minimization Analysis - CMA)
  • D. Phân tích chi phí - tiện ích (Cost-Utility Analysis - CUA)

Câu 3: Chi phí nào sau đây được xem là chi phí trực tiếp y tế trong đánh giá kinh tế dược?

  • A. Chi phí đi lại khám bệnh
  • B. Chi phí mất năng suất lao động do bệnh tật
  • C. Chi phí thuốc điều trị
  • D. Chi phí chăm sóc tại nhà không chính thức

Câu 4: Trong phân tích chi phí - lợi ích (CBA), lợi ích của một chương trình y tế thường được định lượng bằng đơn vị tiền tệ. Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để quy đổi lợi ích sức khỏe (ví dụ: năm sống được cứu) sang giá trị tiền tệ?

  • A. Phương pháp chi phí cơ hội (Opportunity cost method)
  • B. Phương pháp sẵn lòng chi trả (Willingness-to-pay method)
  • C. Phương pháp chi phí thay thế (Replacement cost method)
  • D. Phương pháp chiết khấu tương lai (Discounting future benefits)

Câu 5: Một công ty dược phẩm đang phát triển một loại thuốc mới điều trị ung thư. Để chứng minh giá trị của thuốc này cho cơ quan quản lý và người chi trả, công ty nên thực hiện loại phân tích kinh tế dược nào để so sánh chi phí và QALY đạt được so với phương pháp điều trị hiện hành?

  • A. Phân tích chi phí - tối thiểu hóa (Cost-Minimization Analysis - CMA)
  • B. Phân tích chi phí - hiệu quả (Cost-Effectiveness Analysis - CEA)
  • C. Phân tích chi phí - lợi ích (Cost-Benefit Analysis - CBA)
  • D. Phân tích chi phí - tiện ích (Cost-Utility Analysis - CUA)

Câu 6: Trong bối cảnh nguồn lực y tế hạn chế, phân bổ nguồn lực hiệu quả là một ưu tiên. Kinh tế dược đóng vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Giảm thiểu chi phí y tế bằng mọi giá
  • B. Cung cấp thông tin để đưa ra quyết định phân bổ nguồn lực y tế hiệu quả
  • C. Tối đa hóa lợi nhuận cho các công ty dược phẩm
  • D. Đảm bảo tất cả các loại thuốc mới đều được chi trả bảo hiểm

Câu 7: Loại nghiên cứu kinh tế dược nào thường được sử dụng để so sánh chi phí của hai hoặc nhiều can thiệp y tế có hiệu quả tương đương?

  • A. Phân tích chi phí - hiệu quả (Cost-Effectiveness Analysis - CEA)
  • B. Phân tích chi phí - lợi ích (Cost-Benefit Analysis - CBA)
  • C. Phân tích chi phí - tối thiểu hóa (Cost-Minimization Analysis - CMA)
  • D. Phân tích chi phí - tiện ích (Cost-Utility Analysis - CUA)

Câu 8: Một quyết định chính sách y tế dựa trên phân tích kinh tế dược thường xem xét yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự cân bằng giữa chi phí và giá trị sức khỏe
  • B. Giá thuốc thấp nhất có thể
  • C. Sự chấp nhận của bác sĩ và bệnh nhân
  • D. Lợi nhuận của ngành dược phẩm

Câu 9: Trong đánh giá kinh tế dược, "chiết khấu" (discounting) được áp dụng cho chi phí và lợi ích xảy ra trong tương lai vì:

  • A. Lạm phát làm tăng chi phí trong tương lai
  • B. Công nghệ y tế sẽ trở nên lỗi thời trong tương lai
  • C. Dân số sẽ già đi trong tương lai
  • D. Giá trị của tiền và lợi ích sức khỏe ở hiện tại thường được ưu tiên hơn so với tương lai

Câu 10: Phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) trong kinh tế dược được thực hiện nhằm:

  • A. Giảm thiểu chi phí thực hiện phân tích kinh tế dược
  • B. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của sự không chắc chắn của các yếu tố đầu vào đến kết quả phân tích
  • C. Xác định phương pháp phân tích kinh tế dược phù hợp nhất
  • D. So sánh kết quả phân tích giữa các quốc gia khác nhau

Câu 11: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một thành phần chính trong một mô hình Markov thường được sử dụng trong kinh tế dược để mô phỏng tiến triển của bệnh theo thời gian?

  • A. Trạng thái sức khỏe (Health states)
  • B. Chu kỳ thời gian (Cycles)
  • C. Xác suất chuyển đổi trạng thái (Transition probabilities)
  • D. Chi phí cơ hội (Opportunity cost)

Câu 12: Trong đánh giá công nghệ y tế (Health Technology Assessment - HTA), phạm vi đánh giá thường bao gồm khía cạnh nào sau đây NGOÀI hiệu quả lâm sàng và chi phí?

  • A. Độ an toàn của công nghệ
  • B. Tác động đến ngân sách y tế
  • C. Khía cạnh đạo đức và xã hội
  • D. Tính khả thi về mặt kỹ thuật

Câu 13: Loại dữ liệu nào sau đây thường được sử dụng để ước tính "tiện ích" (utility) trong phân tích chi phí - tiện ích (CUA)?

  • A. Dữ liệu chi phí từ bệnh viện
  • B. Dữ liệu về sự ưa thích của bệnh nhân đối với các trạng thái sức khỏe
  • C. Dữ liệu về tỷ lệ mắc bệnh và tử vong
  • D. Dữ liệu về doanh số bán thuốc

Câu 14: "Điểm ngưỡng chi phí - hiệu quả" (cost-effectiveness threshold) thể hiện điều gì trong kinh tế dược?

  • A. Chi phí tối thiểu để đạt được hiệu quả lâm sàng
  • B. Hiệu quả lâm sàng tối đa có thể đạt được với một mức chi phí nhất định
  • C. Mức chi phí tối đa chấp nhận được cho một đơn vị kết quả sức khỏe
  • D. Điểm mà tại đó chi phí và hiệu quả của can thiệp là bằng nhau

Câu 15: Trong quản lý kinh tế dược, việc đánh giá tác động ngân sách (budget impact analysis) nhằm mục đích:

  • A. Ước tính sự thay đổi trong chi tiêu ngân sách y tế khi áp dụng một can thiệp mới
  • B. So sánh hiệu quả chi phí của các can thiệp khác nhau
  • C. Xác định giá thuốc hợp lý
  • D. Đo lường lợi ích kinh tế vĩ mô của ngành dược phẩm

Câu 16: Khái niệm "gánh nặng bệnh tật" (burden of disease) thường được đo lường bằng chỉ số nào để thể hiện tổng tác động của một bệnh tật lên sức khỏe dân số, bao gồm cả tử vong sớm và tàn tật?

  • A. QALYs (Quality-Adjusted Life Years)
  • B. DALYs (Disability-Adjusted Life Years)
  • C. LYGs (Life Years Gained)
  • D. ICER (Incremental Cost-Effectiveness Ratio)

Câu 17: Trong thị trường dược phẩm, "bằng sáng chế" (patent) có vai trò gì về mặt kinh tế?

  • A. Giảm giá thuốc cho người tiêu dùng
  • B. Tăng cường cạnh tranh giữa các nhà sản xuất thuốc
  • C. Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và khuyến khích đầu tư vào nghiên cứu và phát triển thuốc mới
  • D. Đảm bảo tất cả các loại thuốc đều có sẵn trên thị trường

Câu 18: "Giá trị" của một loại thuốc trong kinh tế dược không chỉ dựa trên hiệu quả lâm sàng mà còn cần xem xét đến:

  • A. Mức độ phổ biến của bệnh mà thuốc điều trị
  • B. Ý kiến của các chuyên gia y tế về thuốc
  • C. Khả năng chi trả của bệnh nhân
  • D. Chi phí để đạt được hiệu quả lâm sàng đó

Câu 19: Trong phân tích kinh tế dược, "chi phí cơ hội" của việc sử dụng một nguồn lực y tế (ví dụ: giường bệnh) là:

  • A. Chi phí thực tế để mua hoặc duy trì nguồn lực đó
  • B. Giá trị của lợi ích tốt nhất bị bỏ qua khi không sử dụng nguồn lực đó cho mục đích thay thế
  • C. Tổng chi phí y tế cho bệnh nhân sử dụng nguồn lực đó
  • D. Chi phí trung bình cho mỗi đơn vị nguồn lực được sử dụng

Câu 20: Phương pháp định giá thuốc dựa trên "giá trị" (value-based pricing) tập trung vào việc định giá thuốc dựa trên:

  • A. Giá trị sức khỏe mà thuốc mang lại cho bệnh nhân
  • B. Chi phí nghiên cứu và phát triển thuốc
  • C. Giá thuốc của các sản phẩm cạnh tranh
  • D. Mức độ sẵn lòng chi trả của bệnh nhân

Câu 21: Trong kinh tế dược, thuật ngữ "incremental cost" (chi phí gia tăng) đề cập đến:

  • A. Tổng chi phí của một can thiệp y tế
  • B. Chi phí trung bình cho mỗi bệnh nhân
  • C. Sự khác biệt về chi phí giữa hai can thiệp y tế đang so sánh
  • D. Chi phí tối thiểu để đạt được hiệu quả lâm sàng nhất định

Câu 22: Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng "nhu cầu" về dịch vụ chăm sóc sức khỏe?

  • A. Giá dịch vụ y tế tăng cao
  • B. Cải thiện sức khỏe cộng đồng
  • C. Giảm tỷ lệ mắc bệnh truyền nhiễm
  • D. Dân số già hóa

Câu 23: Trong kinh tế dược, "co giãn của cầu theo giá" (price elasticity of demand) cho biết điều gì?

  • A. Mức độ thay đổi của giá khi lượng cung thay đổi
  • B. Mức độ thay đổi của lượng cầu khi giá thay đổi
  • C. Mối quan hệ giữa chi phí và hiệu quả của dịch vụ y tế
  • D. Sự nhạy cảm của bệnh nhân đối với tác dụng phụ của thuốc

Câu 24: "Rào cản gia nhập thị trường" (barriers to entry) trong ngành dược phẩm thường cao do:

  • A. Nhu cầu về thuốc giảm
  • B. Chính sách giá thuốc linh hoạt
  • C. Chi phí nghiên cứu và phát triển cao và quy trình phê duyệt nghiêm ngặt
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt từ các công ty dược phẩm generic

Câu 25: Trong kinh tế dược, "thuốc generic" (generic drugs) mang lại lợi ích kinh tế chính nào cho hệ thống y tế?

  • A. Giảm chi phí thuốc và tăng khả năng tiếp cận điều trị
  • B. Cải thiện chất lượng điều trị so với thuốc biệt dược gốc
  • C. Thúc đẩy đổi mới trong ngành dược phẩm
  • D. Tăng lợi nhuận cho các công ty dược phẩm

Câu 26: "Lựa chọn đối nghịch" (adverse selection) trong bảo hiểm y tế xảy ra khi:

  • A. Công ty bảo hiểm từ chối bảo hiểm cho người có bệnh mãn tính
  • B. Những người có nguy cơ mắc bệnh cao có xu hướng mua bảo hiểm nhiều hơn
  • C. Người mua bảo hiểm khai báo không trung thực về tình trạng sức khỏe
  • D. Chi phí bảo hiểm y tế quá cao so với khả năng chi trả của người dân

Câu 27: "Rủi ro đạo đức" (moral hazard) trong bảo hiểm y tế có thể dẫn đến:

  • A. Công ty bảo hiểm tăng phí bảo hiểm
  • B. Người bệnh trì hoãn việc khám chữa bệnh
  • C. Sử dụng dịch vụ y tế quá mức cần thiết
  • D. Giảm chất lượng dịch vụ y tế

Câu 28: "Đánh giá hiệu quả dựa trên kết quả" (outcome-based evaluation) trong y tế tập trung vào việc đo lường:

  • A. Chi phí đầu tư cho chương trình y tế
  • B. Số lượng bệnh nhân được điều trị
  • C. Mức độ hài lòng của bệnh nhân
  • D. Sự thay đổi về tình trạng sức khỏe của bệnh nhân

Câu 29: Trong kinh tế dược, "phân tích chi phí trên mỗi bệnh nhân được điều trị thành công" (cost per treated patient) thường được sử dụng để đánh giá:

  • A. Tổng chi phí của chương trình điều trị
  • B. Hiệu quả chi phí của một can thiệp y tế cụ thể
  • C. Mức độ chấp nhận của bệnh nhân đối với chi phí điều trị
  • D. Tác động ngân sách của việc áp dụng phác đồ điều trị mới

Câu 30: "Phân tích điểm hòa vốn" (break-even analysis) trong kinh tế dược có thể giúp xác định:

  • A. Chi phí tối thiểu để đạt được hiệu quả lâm sàng
  • B. Giá thuốc tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận
  • C. Số lượng dịch vụ y tế cần cung cấp để bù đắp chi phí đầu tư
  • D. Thời gian cần thiết để thu hồi vốn đầu tư ban đầu

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong quản lý kinh tế dược, khái niệm nào sau đây phản ánh giá trị của một can thiệp y tế được đo lường bằng số năm sống khỏe mạnh mà can thiệp đó mang lại?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một bệnh viện đang xem xét việc áp dụng một phác đồ điều trị mới cho bệnh nhân tăng huyết áp. Để đánh giá hiệu quả kinh tế của phác đồ này so với phác đồ hiện tại, phương pháp phân tích kinh tế dược nào phù hợp nhất để so sánh chi phí và kết quả lâm sàng (ví dụ: giảm huyết áp)?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Chi phí nào sau đây được xem là chi phí trực tiếp y tế trong đánh giá kinh tế dược?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong phân tích chi phí - lợi ích (CBA), lợi ích của một chương trình y tế thường được định lượng bằng đơn vị tiền tệ. Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để quy đổi lợi ích sức khỏe (ví dụ: năm sống được cứu) sang giá trị tiền tệ?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một công ty dược phẩm đang phát triển một loại thuốc mới điều trị ung thư. Để chứng minh giá trị của thuốc này cho cơ quan quản lý và người chi trả, công ty nên thực hiện loại phân tích kinh tế dược nào để so sánh chi phí và QALY đạt được so với phương pháp điều trị hiện hành?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Trong bối cảnh nguồn lực y tế hạn chế, phân bổ nguồn lực hiệu quả là một ưu tiên. Kinh tế dược đóng vai trò quan trọng trong việc:

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Loại nghiên cứu kinh tế dược nào thường được sử dụng để so sánh chi phí của hai hoặc nhiều can thiệp y tế có hiệu quả tương đương?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một quyết định chính sách y tế dựa trên phân tích kinh tế dược thường xem xét yếu tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Trong đánh giá kinh tế dược, 'chiết khấu' (discounting) được áp dụng cho chi phí và lợi ích xảy ra trong tương lai vì:

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) trong kinh tế dược được thực hiện nhằm:

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một thành phần chính trong một mô hình Markov thường được sử dụng trong kinh tế dược để mô phỏng tiến triển của bệnh theo thời gian?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong đánh giá công nghệ y tế (Health Technology Assessment - HTA), phạm vi đánh giá thường bao gồm khía cạnh nào sau đây NGOÀI hiệu quả lâm sàng và chi phí?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Loại dữ liệu nào sau đây thường được sử dụng để ước tính 'tiện ích' (utility) trong phân tích chi phí - tiện ích (CUA)?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: 'Điểm ngưỡng chi phí - hiệu quả' (cost-effectiveness threshold) thể hiện điều gì trong kinh tế dược?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong quản lý kinh tế dược, việc đánh giá tác động ngân sách (budget impact analysis) nhằm mục đích:

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khái niệm 'gánh nặng bệnh tật' (burden of disease) thường được đo lường bằng chỉ số nào để thể hiện tổng tác động của một bệnh tật lên sức khỏe dân số, bao gồm cả tử vong sớm và tàn tật?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong thị trường dược phẩm, 'bằng sáng chế' (patent) có vai trò gì về mặt kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: 'Giá trị' của một loại thuốc trong kinh tế dược không chỉ dựa trên hiệu quả lâm sàng mà còn cần xem xét đến:

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong phân tích kinh tế dược, 'chi phí cơ hội' của việc sử dụng một nguồn lực y tế (ví dụ: giường bệnh) là:

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phương pháp định giá thuốc dựa trên 'giá trị' (value-based pricing) tập trung vào việc định giá thuốc dựa trên:

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong kinh tế dược, thuật ngữ 'incremental cost' (chi phí gia tăng) đề cập đến:

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng 'nhu cầu' về dịch vụ chăm sóc sức khỏe?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong kinh tế dược, 'co giãn của cầu theo giá' (price elasticity of demand) cho biết điều gì?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: 'Rào cản gia nhập thị trường' (barriers to entry) trong ngành dược phẩm thường cao do:

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong kinh tế dược, 'thuốc generic' (generic drugs) mang lại lợi ích kinh tế chính nào cho hệ thống y tế?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: 'Lựa chọn đối nghịch' (adverse selection) trong bảo hiểm y tế xảy ra khi:

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: 'Rủi ro đạo đức' (moral hazard) trong bảo hiểm y tế có thể dẫn đến:

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: 'Đánh giá hiệu quả dựa trên kết quả' (outcome-based evaluation) trong y tế tập trung vào việc đo lường:

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong kinh tế dược, 'phân tích chi phí trên mỗi bệnh nhân được điều trị thành công' (cost per treated patient) thường được sử dụng để đánh giá:

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: 'Phân tích điểm hòa vốn' (break-even analysis) trong kinh tế dược có thể giúp xác định:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược - Đề 04

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong quản lý kinh tế dược, khái niệm nào sau đây phản ánh sự khan hiếm nguồn lực y tế so với nhu cầu chăm sóc sức khỏe vô hạn của xã hội?

  • A. Tính khan hiếm (Scarcity)
  • B. Tính hiệu quả (Efficiency)
  • C. Tính công bằng (Equity)
  • D. Tính bền vững (Sustainability)

Câu 2: Phân tích chi phí - hiệu quả (Cost-Effectiveness Analysis - CEA) thường được sử dụng để so sánh các can thiệp y tế khác nhau dựa trên đơn vị đo lường hiệu quả nào?

  • A. Đơn vị tiền tệ (ví dụ: VND, USD)
  • B. Năm sống điều chỉnh chất lượng (QALYs)
  • C. Đơn vị hiệu quả tự nhiên (ví dụ: số ca khỏi bệnh, năm sống thêm)
  • D. Tỷ lệ chi phí - lợi ích (Benefit-Cost Ratio)

Câu 3: Một bệnh viện đang xem xét đầu tư vào một hệ thống quản lý thuốc mới. Chi phí nào sau đây được xem là chi phí cơ hội của quyết định đầu tư này?

  • A. Chi phí mua sắm và lắp đặt hệ thống mới
  • B. Lợi ích tốt nhất có thể đạt được nếu số tiền đó được dùng để nâng cấp thiết bị chẩn đoán hình ảnh
  • C. Chi phí đào tạo nhân viên sử dụng hệ thống mới
  • D. Chi phí bảo trì hệ thống trong 5 năm đầu

Câu 4: Trong phân tích chi phí - lợi ích (Cost-Benefit Analysis - CBA), lợi ích của một chương trình y tế thường được quy đổi ra đơn vị đo lường nào để so sánh với chi phí?

  • A. Đơn vị tiền tệ (ví dụ: VND, USD)
  • B. Năm sống điều chỉnh chất lượng (QALYs)
  • C. Đơn vị hiệu quả tự nhiên (ví dụ: số ca khỏi bệnh)
  • D. Tỷ lệ chi phí - hiệu quả (Cost-Effectiveness Ratio)

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong bốn yếu tố "P"s" cơ bản trong marketing dược phẩm?

  • A. Sản phẩm (Product)
  • B. Giá cả (Price)
  • C. Phân phối (Place)
  • D. Bệnh nhân (Patient)

Câu 6: Loại hình nghiên cứu dược kinh tế nào phù hợp nhất để đánh giá tác động của một chương trình can thiệp y tế lên chất lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe của bệnh nhân?

  • A. Phân tích chi phí tối thiểu hóa (Cost-Minimization Analysis - CMA)
  • B. Phân tích chi phí - hiệu lực (Cost-Utility Analysis - CUA)
  • C. Phân tích chi phí - lợi ích (Cost-Benefit Analysis - CBA)
  • D. Phân tích giá thành bệnh tật (Cost-of-Illness Analysis - COI)

Câu 7: Trong quản lý chuỗi cung ứng dược phẩm, hoạt động nào sau đây tập trung vào việc dự báo nhu cầu thuốc và đảm bảo có đủ hàng tồn kho để đáp ứng nhu cầu đó?

  • A. Kiểm soát chất lượng thuốc
  • B. Phân phối thuốc đến các nhà thuốc và bệnh viện
  • C. Lập kế hoạch và quản lý tồn kho
  • D. Đàm phán giá với nhà cung cấp

Câu 8: Một công ty dược phẩm quyết định giảm giá một loại thuốc đã hết bằng sáng chế để tăng doanh số. Chiến lược giá này được gọi là gì?

  • A. Định giá hớt váng (Price skimming)
  • B. Định giá thâm nhập (Penetration pricing)
  • C. Định giá theo chi phí cộng thêm (Cost-plus pricing)
  • D. Định giá cạnh tranh (Competitive pricing)

Câu 9: Loại chi phí nào sau đây KHÔNG thuộc chi phí trực tiếp liên quan đến điều trị bệnh?

  • A. Chi phí thuốc
  • B. Chi phí nhập viện
  • C. Chi phí khám bệnh
  • D. Chi phí mất năng suất lao động do nghỉ ốm

Câu 10: Mục tiêu chính của việc đánh giá công nghệ y tế (Health Technology Assessment - HTA) là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho nhà sản xuất công nghệ y tế
  • B. Đơn giản hóa quy trình phê duyệt thuốc và thiết bị y tế
  • C. Cung cấp thông tin cho việc ra quyết định về sử dụng và chi trả công nghệ y tế một cách hiệu quả
  • D. Quảng bá công nghệ y tế mới đến công chúng

Câu 11: Phương pháp tiếp cận "từ dưới lên" (bottom-up) trong phân tích giá thành bệnh tật (COI) thường bắt đầu bằng việc xác định và ước tính chi phí nào?

  • A. Chi phí trên từng bệnh nhân hoặc ca bệnh cụ thể
  • B. Chi phí trung bình cho một nhóm bệnh nhân
  • C. Tổng chi phí y tế quốc gia
  • D. Chi phí dự phòng bệnh tật

Câu 12: Trong bối cảnh đấu thầu thuốc tập trung, yếu tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến giá thuốc?

  • A. Chi phí sản xuất thuốc
  • B. Sức ép cạnh tranh giữa các nhà cung cấp
  • C. Quy mô thị trường thuốc
  • D. Chi phí marketing và phân phối thuốc

Câu 13: Khái niệm "gánh nặng bệnh tật" (burden of disease) thường được đo lường bằng chỉ số tổng hợp nào, kết hợp cả tỷ lệ tử vong và tàn tật?

  • A. Tỷ lệ tử vong thô (Crude mortality rate)
  • B. Tỷ lệ mắc bệnh (Incidence rate)
  • C. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence rate)
  • D. Năm sống điều chỉnh theo tàn tật (DALYs)

Câu 14: Hoạt động nào sau đây thuộc về quản lý dược lâm sàng, nhằm tối ưu hóa việc sử dụng thuốc cho bệnh nhân?

  • A. Nghiên cứu phát triển thuốc mới
  • B. Tư vấn sử dụng thuốc cho bệnh nhân và bác sĩ
  • C. Quản lý kho thuốc tại bệnh viện
  • D. Marketing và bán thuốc

Câu 15: Trong hệ thống bảo hiểm y tế, hình thức chi trả theo định suất (capitation) có đặc điểm gì?

  • A. Thanh toán theo từng dịch vụ y tế sử dụng
  • B. Thanh toán theo chi phí thực tế phát sinh
  • C. Thanh toán một khoản tiền cố định cho mỗi người bệnh trong một khoảng thời gian nhất định
  • D. Thanh toán dựa trên kết quả điều trị

Câu 16: Rào cản gia nhập thị trường dược phẩm thường KHÔNG bao gồm yếu tố nào sau đây?

  • A. Yêu cầu pháp lý và quy định nghiêm ngặt
  • B. Chi phí nghiên cứu và phát triển (R&D) lớn
  • C. Bảo hộ bằng sáng chế
  • D. Dễ dàng tiếp cận kênh phân phối

Câu 17: Mục tiêu của việc quản lý danh mục thuốc (formulary management) trong bệnh viện là gì?

  • A. Tăng số lượng thuốc có sẵn trong bệnh viện
  • B. Kiểm soát chi phí thuốc và tối ưu hóa việc sử dụng thuốc
  • C. Đảm bảo tất cả các loại thuốc đều có sẵn cho mọi bệnh nhân
  • D. Tăng cường quảng bá thuốc mới

Câu 18: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến cầu (demand) về thuốc?

  • A. Giá thuốc
  • B. Thu nhập của người dân
  • C. Chi phí sản xuất thuốc
  • D. Thông tin và quảng cáo về thuốc

Câu 19: Trong phân tích điểm hòa vốn (break-even analysis) cho một dự án sản xuất thuốc mới, điểm hòa vốn thể hiện điều gì?

  • A. Mức sản lượng hoặc doanh thu mà tại đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí
  • B. Mức sản lượng hoặc doanh thu tối đa có thể đạt được
  • C. Mức chi phí tối thiểu để sản xuất thuốc
  • D. Thời gian cần thiết để thu hồi vốn đầu tư

Câu 20: Loại hình bảo hiểm y tế nào mà người dân tự nguyện tham gia và đóng phí bảo hiểm để được chi trả chi phí y tế khi cần?

  • A. Bảo hiểm y tế bắt buộc
  • B. Bảo hiểm y tế tư nhân
  • C. Bảo hiểm y tế toàn dân
  • D. Bảo hiểm y tế xã hội

Câu 21: Trong quản lý rủi ro trong ngành dược phẩm, rủi ro nào sau đây liên quan đến việc thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng?

  • A. Rủi ro tài chính
  • B. Rủi ro pháp lý
  • C. Rủi ro chất lượng
  • D. Rủi ro thị trường

Câu 22: Phương pháp đánh giá kinh tế nào thường được sử dụng để so sánh chi phí và hiệu quả của các chương trình sàng lọc bệnh?

  • A. Phân tích chi phí - hiệu quả (CEA)
  • B. Phân tích chi phí - lợi ích (CBA)
  • C. Phân tích chi phí tối thiểu hóa (CMA)
  • D. Phân tích giá thành bệnh tật (COI)

Câu 23: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu của chính sách giá thuốc quốc gia?

  • A. Đảm bảo khả năng chi trả thuốc cho người dân
  • B. Khuyến khích nghiên cứu và phát triển thuốc mới
  • C. Kiểm soát chi phí thuốc của hệ thống y tế
  • D. Tối đa hóa lợi nhuận cho các công ty dược phẩm

Câu 24: Trong phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) trong dược kinh tế, mục đích chính là gì?

  • A. Tính toán điểm hòa vốn của dự án
  • B. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của sự thay đổi các giả định đến kết quả phân tích
  • C. Xác định chi phí cơ hội của các lựa chọn
  • D. So sánh chi phí và lợi ích của các can thiệp y tế

Câu 25: Hình thức tổ chức thị trường dược phẩm nào mà chỉ có một người bán duy nhất cung cấp một loại thuốc đặc trị?

  • A. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
  • B. Thị trường độc quyền nhóm (oligopoly)
  • C. Thị trường độc quyền (monopoly)
  • D. Thị trường cạnh tranh độc quyền

Câu 26: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để đo lường mức độ sẵn lòng chi trả (willingness-to-pay) của bệnh nhân cho một dịch vụ y tế mới?

  • A. Phân tích chi phí - hiệu quả
  • B. Phân tích chi phí - lợi ích
  • C. Phân tích độ nhạy
  • D. Khảo sát hoặc phỏng vấn trực tiếp

Câu 27: Trong quản lý kinh tế dược, khái niệm "hiệu quả phân bổ" (allocative efficiency) đề cập đến điều gì?

  • A. Sản xuất hàng hóa và dịch vụ y tế với chi phí thấp nhất
  • B. Phân bổ nguồn lực để sản xuất cơ cấu hàng hóa và dịch vụ y tế phù hợp nhất với nhu cầu xã hội
  • C. Sử dụng nguồn lực y tế một cách tối đa
  • D. Đảm bảo công bằng trong tiếp cận dịch vụ y tế

Câu 28: Loại dữ liệu nào sau đây thường được sử dụng để ước tính chi phí gián tiếp do bệnh tật gây ra?

  • A. Dữ liệu về chi phí thuốc
  • B. Dữ liệu về chi phí nhập viện
  • C. Dữ liệu về thu nhập bình quân hoặc năng suất lao động
  • D. Dữ liệu về chi phí khám bệnh

Câu 29: Trong đánh giá kinh tế dược, "giá trị thời gian của tiền" (time value of money) được xem xét thông qua phương pháp nào?

  • A. Chiết khấu hóa (Discounting)
  • B. Phân tích độ nhạy (Sensitivity analysis)
  • C. Phân tích điểm hòa vốn (Break-even analysis)
  • D. Phân tích hồi quy (Regression analysis)

Câu 30: Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo tính bền vững tài chính của hệ thống y tế?

  • A. Tăng cường đầu tư công cho y tế
  • B. Quản lý chi phí y tế hiệu quả
  • C. Mở rộng phạm vi bảo hiểm y tế
  • D. Phát triển công nghệ y tế tiên tiến

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong quản lý kinh tế dược, khái niệm nào sau đây phản ánh sự khan hiếm nguồn lực y tế so với nhu cầu chăm sóc sức khỏe vô hạn của xã hội?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phân tích chi phí - hiệu quả (Cost-Effectiveness Analysis - CEA) thường được sử dụng để so sánh các can thiệp y tế khác nhau dựa trên đơn vị đo lường hiệu quả nào?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một bệnh viện đang xem xét đầu tư vào một hệ thống quản lý thuốc mới. Chi phí nào sau đây được xem là chi phí cơ hội của quyết định đầu tư này?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong phân tích chi phí - lợi ích (Cost-Benefit Analysis - CBA), lợi ích của một chương trình y tế thường được quy đổi ra đơn vị đo lường nào để so sánh với chi phí?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong bốn yếu tố 'P's' cơ bản trong marketing dược phẩm?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Loại hình nghiên cứu dược kinh tế nào phù hợp nhất để đánh giá tác động của một chương trình can thiệp y tế lên chất lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe của bệnh nhân?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong quản lý chuỗi cung ứng dược phẩm, hoạt động nào sau đây tập trung vào việc dự báo nhu cầu thuốc và đảm bảo có đủ hàng tồn kho để đáp ứng nhu cầu đó?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một công ty dược phẩm quyết định giảm giá một loại thuốc đã hết bằng sáng chế để tăng doanh số. Chiến lược giá này được gọi là gì?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Loại chi phí nào sau đây KHÔNG thuộc chi phí trực tiếp liên quan đến điều trị bệnh?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Mục tiêu chính của việc đánh giá công nghệ y tế (Health Technology Assessment - HTA) là gì?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phương pháp tiếp cận 'từ dưới lên' (bottom-up) trong phân tích giá thành bệnh tật (COI) thường bắt đầu bằng việc xác định và ước tính chi phí nào?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong bối cảnh đấu thầu thuốc tập trung, yếu tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến giá thuốc?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khái niệm 'gánh nặng bệnh tật' (burden of disease) thường được đo lường bằng chỉ số tổng hợp nào, kết hợp cả tỷ lệ tử vong và tàn tật?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Hoạt động nào sau đây thuộc về quản lý dược lâm sàng, nhằm tối ưu hóa việc sử dụng thuốc cho bệnh nhân?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong hệ thống bảo hiểm y tế, hình thức chi trả theo định suất (capitation) có đặc điểm gì?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Rào cản gia nhập thị trường dược phẩm thường KHÔNG bao gồm yếu tố nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Mục tiêu của việc quản lý danh mục thuốc (formulary management) trong bệnh viện là gì?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến cầu (demand) về thuốc?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong phân tích điểm hòa vốn (break-even analysis) cho một dự án sản xuất thuốc mới, điểm hòa vốn thể hiện điều gì?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Loại hình bảo hiểm y tế nào mà người dân tự nguyện tham gia và đóng phí bảo hiểm để được chi trả chi phí y tế khi cần?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong quản lý rủi ro trong ngành dược phẩm, rủi ro nào sau đây liên quan đến việc thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phương pháp đánh giá kinh tế nào thường được sử dụng để so sánh chi phí và hiệu quả của các chương trình sàng lọc bệnh?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu của chính sách giá thuốc quốc gia?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) trong dược kinh tế, mục đích chính là gì?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Hình thức tổ chức thị trường dược phẩm nào mà chỉ có một người bán duy nhất cung cấp một loại thuốc đặc trị?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để đo lường mức độ sẵn lòng chi trả (willingness-to-pay) của bệnh nhân cho một dịch vụ y tế mới?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong quản lý kinh tế dược, khái niệm 'hiệu quả phân bổ' (allocative efficiency) đề cập đến điều gì?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Loại dữ liệu nào sau đây thường được sử dụng để ước tính chi phí gián tiếp do bệnh tật gây ra?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong đánh giá kinh tế dược, 'giá trị thời gian của tiền' (time value of money) được xem xét thông qua phương pháp nào?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo tính bền vững tài chính của hệ thống y tế?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược - Đề 05

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong phân tích chi phí - hiệu quả (CEA), kết quả thường được biểu thị bằng chỉ số ICER. ICER thể hiện điều gì?

  • A. Chi phí trung bình để đạt được một đơn vị hiệu quả trong một can thiệp.
  • B. Chi phí gia tăng để đạt thêm một đơn vị hiệu quả khi so sánh can thiệp mới với can thiệp hiện hành.
  • C. Hiệu quả tuyệt đối của một can thiệp y tế.
  • D. Tổng chi phí của một chương trình y tế chia cho số người được hưởng lợi.

Câu 2: Một bệnh viện đang xem xét lựa chọn giữa hai phác đồ điều trị tăng huyết áp: Phác đồ A (thuốc gốc) và Phác đồ B (thuốc mới). Phân tích chi phí - hiệu quả cho thấy ICER của Phác đồ B so với Phác đồ A là 50 triệu VNĐ/QALY. Để đưa ra quyết định dựa trên ngưỡng chi trả (willingness-to-pay threshold), bệnh viện cần xem xét yếu tố nào?

  • A. Chi phí tuyệt đối của Phác đồ B.
  • B. Hiệu quả lâm sàng của Phác đồ A.
  • C. Ngưỡng chi trả cho một QALY tại Việt Nam hoặc ngưỡng chi trả mà bệnh viện chấp nhận.
  • D. Giá thành của thuốc gốc trong Phác đồ A.

Câu 3: Phân tích chi phí - lợi ích (CBA) khác biệt cơ bản so với phân tích chi phí - hiệu quả (CEA) ở điểm nào?

  • A. CBA chỉ xem xét chi phí trực tiếp, còn CEA xem xét cả chi phí trực tiếp và gián tiếp.
  • B. CEA sử dụng QALYs, còn CBA sử dụng DALYs.
  • C. CBA phù hợp hơn cho đánh giá các chương trình y tế dự phòng, còn CEA phù hợp hơn cho điều trị.
  • D. CBA định lượng cả chi phí và lợi ích bằng đơn vị tiền tệ, còn CEA đo lường hiệu quả bằng đơn vị tự nhiên hoặc QALYs.

Câu 4: Chi phí nào sau đây được xem là chi phí gián tiếp (indirect cost) liên quan đến một bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường?

  • A. Chi phí mua thuốc hạ đường huyết.
  • B. Mất thu nhập do nghỉ làm để điều trị bệnh.
  • C. Chi phí xét nghiệm đường huyết định kỳ.
  • D. Chi phí tái khám tại bệnh viện.

Câu 5: Phương pháp nào sau đây đo lường hiệu quả y tế dựa trên số năm sống có chất lượng điều chỉnh (Quality-Adjusted Life Years - QALYs)?

  • A. Phân tích chi phí tối thiểu hóa (Cost-Minimization Analysis - CMA).
  • B. Phân tích chi phí - lợi ích (Cost-Benefit Analysis - CBA).
  • C. Phân tích chi phí - hiệu quả (Cost-Effectiveness Analysis - CEA) sử dụng QALYs.
  • D. Phân tích giá thành bệnh tật (Cost-of-Illness Analysis - COI).

Câu 6: Một công ty dược phẩm muốn định giá một loại thuốc mới điều trị ung thư phổi. Chiến lược định giá nào sau đây tập trung vào việc chứng minh giá trị của thuốc dựa trên lợi ích lâm sàng và kinh tế mà nó mang lại so với các lựa chọn hiện có?

  • A. Định giá theo chi phí cộng thêm (Cost-plus pricing).
  • B. Định giá cạnh tranh (Competitive pricing).
  • C. Định giá hớt váng (Price skimming).
  • D. Định giá dựa trên giá trị (Value-based pricing).

Câu 7: Trong quản lý danh mục thuốc (formulary management) tại bệnh viện, yếu tố nào sau đây KHÔNG nên là ưu tiên hàng đầu khi xem xét đưa một thuốc mới vào danh mục?

  • A. Hiệu quả lâm sàng và an toàn của thuốc.
  • B. Chi phí - hiệu quả của thuốc so với các lựa chọn hiện có.
  • C. Mức độ phổ biến và quảng cáo rầm rộ của thuốc trên thị trường.
  • D. Nhu cầu điều trị và tính phù hợp của thuốc với phác đồ điều trị hiện hành của bệnh viện.

Câu 8: Phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) trong phân tích kinh tế y tế được sử dụng để làm gì?

  • A. Tính toán chi phí trung bình của một can thiệp y tế.
  • B. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của sự không chắc chắn của các thông số đầu vào đến kết quả phân tích.
  • C. So sánh hiệu quả lâm sàng giữa hai can thiệp.
  • D. Xác định ngưỡng chi trả hợp lý cho một can thiệp mới.

Câu 9: Loại nghiên cứu nào sau đây thường được coi là bằng chứng mạnh nhất để đánh giá hiệu quả và chi phí - hiệu quả của một can thiệp y tế?

  • A. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (Randomized Controlled Trial - RCT).
  • B. Nghiên cứu quan sát thuần tập (Cohort study).
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study).
  • D. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study).

Câu 10: Trong kinh tế dược, khái niệm "giá trị thời gian của tiền tệ" (time value of money) đề cập đến vấn đề gì?

  • A. Sự thay đổi giá thuốc theo thời gian do lạm phát.
  • B. Chi phí cơ hội của việc đầu tư vào lĩnh vực y tế so với các lĩnh vực khác.
  • C. Ảnh hưởng của yếu tố thời gian đến hiệu quả điều trị của thuốc.
  • D. Việc tiền có giá trị khác nhau ở hiện tại và tương lai do khả năng sinh lời hoặc mất giá theo thời gian.

Câu 11: Một chính phủ quyết định tăng chi tiêu cho y tế dự phòng. Điều này thể hiện sự ưu tiên cho mục tiêu nào trong kinh tế y tế?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho ngành dược phẩm.
  • B. Giảm chi phí y tế trong ngắn hạn.
  • C. Nâng cao sức khỏe và phúc lợi xã hội cho người dân.
  • D. Tăng cường khả năng tiếp cận dịch vụ y tế chuyên sâu.

Câu 12: Trong phân tích điểm hòa vốn (break-even analysis) cho một dự án đầu tư vào nhà thuốc, điểm hòa vốn thể hiện điều gì?

  • A. Mức doanh thu tối đa mà nhà thuốc có thể đạt được.
  • B. Mức doanh thu tối thiểu mà nhà thuốc cần đạt được để bù đắp chi phí.
  • C. Lợi nhuận kỳ vọng của nhà thuốc trong năm đầu hoạt động.
  • D. Tổng chi phí đầu tư ban đầu để mở nhà thuốc.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây có thể làm giảm cầu (demand) đối với một loại thuốc kê đơn?

  • A. Chiến dịch quảng cáo mạnh mẽ về lợi ích của thuốc.
  • B. Gia tăng tỷ lệ mắc bệnh mà thuốc điều trị.
  • C. Xuất hiện thuốc generic (tương đương sinh học) với giá thành thấp hơn.
  • D. Chính phủ tăng cường bảo hiểm y tế cho người dân.

Câu 14: Khi đánh giá một chương trình can thiệp y tế, việc chiết khấu (discounting) dòng chi phí và lợi ích trong tương lai là cần thiết để làm gì?

  • A. Quy đổi giá trị chi phí và lợi ích trong tương lai về giá trị hiện tại để so sánh.
  • B. Tính toán lạm phát trong lĩnh vực y tế.
  • C. Ước tính chi phí cơ hội của việc đầu tư vào y tế.
  • D. Đảm bảo tính công bằng trong phân bổ nguồn lực y tế giữa các thế hệ.

Câu 15: Trong thị trường dược phẩm, bằng sáng chế (patent) có vai trò gì?

  • A. Giảm giá thuốc để tăng khả năng tiếp cận cho bệnh nhân.
  • B. Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và tạo độc quyền tạm thời cho công ty phát triển thuốc.
  • C. Đảm bảo chất lượng thuốc và ngăn chặn thuốc giả.
  • D. Thúc đẩy cạnh tranh giữa các công ty dược phẩm.

Câu 16: Hình thức thanh toán nào trong bảo hiểm y tế khuyến khích các nhà cung cấp dịch vụ y tế cung cấp dịch vụ quá mức cần thiết (over-provision)?

  • A. Thanh toán theo dịch vụ (Fee-for-service).
  • B. Thanh toán theo định suất (Capitation).
  • C. Thanh toán theo ca bệnh (Case-based payment).
  • D. Thanh toán theo lương (Salary).

Câu 17: Phân tích giá thành bệnh tật (Cost-of-Illness Analysis - COI) chủ yếu được sử dụng để làm gì?

  • A. So sánh chi phí - hiệu quả giữa các can thiệp điều trị khác nhau.
  • B. Xác định ngưỡng chi trả cho một can thiệp y tế mới.
  • C. Ước tính tổng gánh nặng kinh tế của một bệnh tật đối với xã hội.
  • D. Đánh giá hiệu quả lâm sàng của một thuốc mới.

Câu 18: Trong kinh tế học, "chi phí cơ hội" (opportunity cost) của việc sử dụng ngân sách nhà nước cho chương trình tiêm chủng mở rộng là gì?

  • A. Tổng chi phí thực tế để thực hiện chương trình tiêm chủng.
  • B. Lợi ích sức khỏe mà chương trình tiêm chủng mang lại.
  • C. Ngân sách dự phòng cho các tình huống khẩn cấp trong y tế.
  • D. Giá trị của các chương trình y tế khác có thể thực hiện nếu không dùng ngân sách cho tiêm chủng.

Câu 19: Chính sách can thiệp giá thuốc (ví dụ: kiểm soát giá, trần giá) thường được áp dụng với mục tiêu chính là gì?

  • A. Tăng lợi nhuận cho các công ty dược phẩm.
  • B. Đảm bảo khả năng chi trả và tiếp cận thuốc của người dân.
  • C. Thúc đẩy cạnh tranh giữa các nhà sản xuất thuốc.
  • D. Khuyến khích đầu tư vào nghiên cứu và phát triển thuốc mới.

Câu 20: Trong phân tích quyết định (decision analysis) trong y tế, cây quyết định (decision tree) được sử dụng để làm gì?

  • A. Tính toán chi phí trung bình của một can thiệp y tế.
  • B. Đánh giá độ nhạy của kết quả phân tích kinh tế.
  • C. Mô hình hóa và phân tích các lựa chọn quyết định và kết quả có thể xảy ra.
  • D. So sánh hiệu quả lâm sàng giữa các phác đồ điều trị.

Câu 21: Một bệnh viện nhận thấy tỷ lệ nhập viện do tác dụng phụ của thuốc tăng cao. Biện pháp quản lý dược nào sau đây có thể giúp giải quyết vấn đề này?

  • A. Giảm số lượng thuốc trong danh mục thuốc bệnh viện.
  • B. Tăng cường hoạt động tư vấn dược và theo dõi sử dụng thuốc cho bệnh nhân.
  • C. Chuyển sang sử dụng hoàn toàn thuốc generic để giảm chi phí.
  • D. Áp dụng hình thức thanh toán theo định suất cho bác sĩ.

Câu 22: Khái niệm "co giãn của cầu theo giá" (price elasticity of demand) trong kinh tế dược mô tả điều gì?

  • A. Sự thay đổi của chi phí sản xuất thuốc khi quy mô sản xuất tăng lên.
  • B. Mức độ nhạy cảm của người bệnh với thông tin quảng cáo về thuốc.
  • C. Tỷ lệ thay đổi của giá thuốc theo thời gian.
  • D. Mức độ thay đổi của lượng cầu thuốc khi giá thuốc thay đổi.

Câu 23: Trong đánh giá công nghệ y tế (Health Technology Assessment - HTA), yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi đánh giá?

  • A. Hiệu quả lâm sàng và an toàn của công nghệ.
  • B. Chi phí và hiệu quả kinh tế của công nghệ.
  • C. Thiết kế bao bì và hình thức trình bày sản phẩm.
  • D. Các khía cạnh xã hội, đạo đức và pháp lý liên quan đến công nghệ.

Câu 24: Mục tiêu của việc đấu thầu thuốc tập trung cấp quốc gia là gì?

  • A. Giảm giá thuốc và đảm bảo nguồn cung ứng thuốc ổn định với giá hợp lý.
  • B. Tăng cường cạnh tranh giữa các doanh nghiệp dược phẩm trong nước.
  • C. Hỗ trợ các doanh nghiệp dược phẩm trong nước phát triển sản xuất.
  • D. Đa dạng hóa nguồn cung ứng thuốc từ nhiều quốc gia khác nhau.

Câu 25: Trong phân tích chi phí - hiệu quả biên tế (incremental cost-effectiveness analysis), "biên tế" (incremental) có nghĩa là gì?

  • A. Tổng chi phí và hiệu quả của một can thiệp y tế.
  • B. Sự thay đổi hoặc gia tăng về chi phí và hiệu quả khi so sánh một can thiệp mới với can thiệp hiện hành.
  • C. Chi phí cố định của một chương trình y tế.
  • D. Hiệu quả tối đa có thể đạt được của một can thiệp.

Câu 26: Một bệnh nhân được kê đơn thuốc A và thuốc B để điều trị đồng thời hai bệnh khác nhau. Tương tác thuốc (drug-drug interaction) có thể gây ra vấn đề gì về kinh tế dược?

  • A. Giảm chi phí thuốc do sử dụng đồng thời nhiều thuốc.
  • B. Tăng hiệu quả điều trị do tác dụng hiệp đồng của các thuốc.
  • C. Tăng chi phí điều trị do phát sinh tác dụng phụ, nhập viện hoặc giảm hiệu quả thuốc.
  • D. Đơn giản hóa phác đồ điều trị và tăng tuân thủ của bệnh nhân.

Câu 27: Chính sách khuyến khích sử dụng thuốc generic thay vì thuốc biệt dược gốc có mục tiêu kinh tế dược nào?

  • A. Giảm chi phí thuốc và tăng khả năng tiếp cận điều trị cho người dân.
  • B. Tăng lợi nhuận cho các doanh nghiệp sản xuất thuốc generic.
  • C. Nâng cao chất lượng thuốc trên thị trường.
  • D. Thúc đẩy đổi mới và phát triển thuốc mới.

Câu 28: Trong mô hình Markov ứng dụng trong kinh tế y tế, các "trạng thái" (states) thường đại diện cho điều gì?

  • A. Các loại chi phí y tế khác nhau.
  • B. Các phương pháp điều trị khác nhau.
  • C. Các yếu tố nguy cơ của bệnh.
  • D. Các tình trạng sức khỏe khác nhau mà bệnh nhân có thể trải qua theo thời gian.

Câu 29: Một chương trình sàng lọc ung thư sớm có thể mang lại lợi ích kinh tế dược nào?

  • A. Tăng chi phí y tế trong ngắn hạn do chi phí sàng lọc.
  • B. Giảm chi phí điều trị trong dài hạn do phát hiện và điều trị bệnh ở giai đoạn sớm.
  • C. Tăng doanh thu cho các bệnh viện và phòng khám.
  • D. Không có lợi ích kinh tế dược đáng kể.

Câu 30: Khi phân tích chi phí - hiệu quả của một can thiệp y tế dự phòng, kết quả thường được biểu thị bằng đơn vị nào?

  • A. VNĐ/QALY.
  • B. VNĐ/năm sống thêm.
  • C. VNĐ/ca bệnh được ngăn ngừa.
  • D. VNĐ/DALY giảm được.

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Trong phân tích chi phí - hiệu quả (CEA), kết quả thường được biểu thị bằng chỉ số ICER. ICER thể hiện điều gì?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một bệnh viện đang xem xét lựa chọn giữa hai phác đồ điều trị tăng huyết áp: Phác đồ A (thuốc gốc) và Phác đồ B (thuốc mới). Phân tích chi phí - hiệu quả cho thấy ICER của Phác đồ B so với Phác đồ A là 50 triệu VNĐ/QALY. Để đưa ra quyết định dựa trên ngưỡng chi trả (willingness-to-pay threshold), bệnh viện cần xem xét yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phân tích chi phí - lợi ích (CBA) khác biệt cơ bản so với phân tích chi phí - hiệu quả (CEA) ở điểm nào?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Chi phí nào sau đây được xem là chi phí gián tiếp (indirect cost) liên quan đến một bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phương pháp nào sau đây đo lường hiệu quả y tế dựa trên số năm sống có chất lượng điều chỉnh (Quality-Adjusted Life Years - QALYs)?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một công ty dược phẩm muốn định giá một loại thuốc mới điều trị ung thư phổi. Chiến lược định giá nào sau đây tập trung vào việc chứng minh giá trị của thuốc dựa trên lợi ích lâm sàng và kinh tế mà nó mang lại so với các lựa chọn hiện có?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Trong quản lý danh mục thuốc (formulary management) tại bệnh viện, yếu tố nào sau đây KHÔNG nên là ưu tiên hàng đầu khi xem xét đưa một thuốc mới vào danh mục?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) trong phân tích kinh tế y tế được sử dụng để làm gì?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Loại nghiên cứu nào sau đây thường được coi là bằng chứng mạnh nhất để đánh giá hiệu quả và chi phí - hiệu quả của một can thiệp y tế?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Trong kinh tế dược, khái niệm 'giá trị thời gian của tiền tệ' (time value of money) đề cập đến vấn đề gì?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một chính phủ quyết định tăng chi tiêu cho y tế dự phòng. Điều này thể hiện sự ưu tiên cho mục tiêu nào trong kinh tế y tế?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Trong phân tích điểm hòa vốn (break-even analysis) cho một dự án đầu tư vào nhà thuốc, điểm hòa vốn thể hiện điều gì?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Yếu tố nào sau đây có thể làm giảm cầu (demand) đối với một loại thuốc kê đơn?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khi đánh giá một chương trình can thiệp y tế, việc chiết khấu (discounting) dòng chi phí và lợi ích trong tương lai là cần thiết để làm gì?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Trong thị trường dược phẩm, bằng sáng chế (patent) có vai trò gì?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Hình thức thanh toán nào trong bảo hiểm y tế khuyến khích các nhà cung cấp dịch vụ y tế cung cấp dịch vụ quá mức cần thiết (over-provision)?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phân tích giá thành bệnh tật (Cost-of-Illness Analysis - COI) chủ yếu được sử dụng để làm gì?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong kinh tế học, 'chi phí cơ hội' (opportunity cost) của việc sử dụng ngân sách nhà nước cho chương trình tiêm chủng mở rộng là gì?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Chính sách can thiệp giá thuốc (ví dụ: kiểm soát giá, trần giá) thường được áp dụng với mục tiêu chính là gì?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong phân tích quyết định (decision analysis) trong y tế, cây quyết định (decision tree) được sử dụng để làm gì?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một bệnh viện nhận thấy tỷ lệ nhập viện do tác dụng phụ của thuốc tăng cao. Biện pháp quản lý dược nào sau đây có thể giúp giải quyết vấn đề này?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khái niệm 'co giãn của cầu theo giá' (price elasticity of demand) trong kinh tế dược mô tả điều gì?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong đánh giá công nghệ y tế (Health Technology Assessment - HTA), yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi đánh giá?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Mục tiêu của việc đấu thầu thuốc tập trung cấp quốc gia là gì?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trong phân tích chi phí - hiệu quả biên tế (incremental cost-effectiveness analysis), 'biên tế' (incremental) có nghĩa là gì?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một bệnh nhân được kê đơn thuốc A và thuốc B để điều trị đồng thời hai bệnh khác nhau. Tương tác thuốc (drug-drug interaction) có thể gây ra vấn đề gì về kinh tế dược?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Chính sách khuyến khích sử dụng thuốc generic thay vì thuốc biệt dược gốc có mục tiêu kinh tế dược nào?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong mô hình Markov ứng dụng trong kinh tế y tế, các 'trạng thái' (states) thường đại diện cho điều gì?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một chương trình sàng lọc ung thư sớm có thể mang lại lợi ích kinh tế dược nào?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Khi phân tích chi phí - hiệu quả của một can thiệp y tế dự phòng, kết quả thường được biểu thị bằng đơn vị nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược - Đề 06

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong quản lý kinh tế dược, khái niệm nào sau đây phản ánh giá trị sức khỏe quy đổi về số năm sống có chất lượng, thường được sử dụng để đánh giá hiệu quả can thiệp y tế?

  • A. DALY (Năm sống điều chỉnh theo bệnh tật)
  • B. QALY (Năm sống có chất lượng điều chỉnh)
  • C. ICER (Tỷ số chi phí hiệu quả gia tăng)
  • D. WTP (Sẵn lòng chi trả)

Câu 2: Một bệnh viện dự định triển khai chương trình sàng lọc ung thư phổi cho nhóm người hút thuốc lá. Chi phí nào sau đây được xem là chi phí trực tiếp y tế trong phân tích chi phí - lợi ích của chương trình này?

  • A. Chi phí giảm năng suất lao động do người bệnh phải nghỉ làm
  • B. Chi phí đi lại và ăn ở cho người bệnh khi đến bệnh viện sàng lọc
  • C. Chi phí xét nghiệm sàng lọc ung thư phổi
  • D. Chi phí vô hình như sự lo lắng và căng thẳng của người bệnh

Câu 3: Phương pháp phân tích kinh tế dược nào tập trung vào việc so sánh chi phí của các can thiệp y tế khác nhau để đạt được một kết quả sức khỏe nhất định, ví dụ như giảm một đơn vị huyết áp?

  • A. Phân tích chi phí - hiệu quả (CEA)
  • B. Phân tích chi phí - lợi ích (CBA)
  • C. Phân tích chi phí - giá thành bệnh tật (COI)
  • D. Phân tích chi phí - hữu dụng (CUA)

Câu 4: Trong phân tích chi phí - lợi ích (CBA), lợi ích của một chương trình y tế thường được quy đổi ra đơn vị tiền tệ. Điều này cho phép so sánh lợi ích với chi phí bằng cách sử dụng chỉ số nào?

  • A. Tỷ số chi phí - hiệu quả gia tăng (ICER)
  • B. Năm sống có chất lượng điều chỉnh (QALY)
  • C. Chi phí trên mỗi ca bệnh được ngăn ngừa
  • D. Tỷ số lợi ích - chi phí (Benefit-Cost Ratio)

Câu 5: Một công ty dược phẩm muốn định giá một loại thuốc mới điều trị ung thư. Chiến lược định giá nào sau đây tập trung vào việc thiết lập giá dựa trên giá của các thuốc cạnh tranh hiện có trên thị trường?

  • A. Định giá dựa trên chi phí (Cost-plus pricing)
  • B. Định giá cạnh tranh (Competition-based pricing)
  • C. Định giá hớt váng (Price skimming)
  • D. Định giá thâm nhập thị trường (Penetration pricing)

Câu 6: Rào cản gia nhập thị trường đối với ngành dược phẩm thường rất cao. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một rào cản gia nhập điển hình?

  • A. Chi phí nghiên cứu và phát triển (R&D) lớn
  • B. Quy trình phê duyệt thuốc nghiêm ngặt và kéo dài
  • C. Bảo hộ bằng sáng chế cho các sản phẩm hiện có
  • D. Chi phí marketing và quảng bá sản phẩm cao

Câu 7: Trong hệ thống bảo hiểm y tế, cơ chế đồng chi trả (co-payment) có tác dụng chính là gì?

  • A. Tăng doanh thu cho các cơ sở y tế
  • B. Giảm gánh nặng chi phí cho người bệnh
  • C. Kiểm soát nhu cầu sử dụng dịch vụ y tế và chia sẻ chi phí
  • D. Đảm bảo người bệnh được tiếp cận dịch vụ y tế chất lượng cao

Câu 8: Phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) thường được sử dụng trong đánh giá kinh tế dược để làm gì?

  • A. Xác định chi phí trung bình của một can thiệp y tế
  • B. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của sự không chắc chắn đến kết quả phân tích
  • C. So sánh chi phí và lợi ích của các can thiệp y tế khác nhau
  • D. Ước tính giá trị sức khỏe bằng tiền tệ

Câu 9: Loại hình nghiên cứu dịch tễ học nào phù hợp nhất để xác định tỷ lệ hiện mắc của một bệnh tại một thời điểm nhất định trong cộng đồng?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • B. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên (Randomized controlled trial)

Câu 10: Một bệnh nhân mắc bệnh mãn tính cần sử dụng thuốc suốt đời. Loại chi phí nào sau đây là quan trọng nhất cần xem xét khi đánh giá gánh nặng kinh tế của bệnh tật cho bệnh nhân này?

  • A. Chi phí khám bệnh ban đầu
  • B. Chi phí nhập viện cấp cứu (nếu có)
  • C. Chi phí thuốc men hàng tháng/hàng năm
  • D. Chi phí phục hồi chức năng (nếu cần)

Câu 11: Trong mô hình kinh tế dược, "Discounting" (chiết khấu) được áp dụng để điều chỉnh cho yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự khác biệt về giá thuốc giữa các quốc gia
  • B. Giá trị thời gian của tiền tệ
  • C. Tỷ lệ lạm phát trong ngành y tế
  • D. Sự không chắc chắn về hiệu quả điều trị

Câu 12: Mục tiêu chính của việc đánh giá công nghệ y tế (Health Technology Assessment - HTA) là gì?

  • A. Thúc đẩy việc sử dụng các công nghệ y tế mới nhất
  • B. Giảm chi phí y tế bằng mọi giá
  • C. Cung cấp thông tin để đưa ra quyết định sáng suốt về sử dụng công nghệ y tế
  • D. Đảm bảo tất cả bệnh nhân đều được tiếp cận công nghệ y tế tiên tiến nhất

Câu 13: Loại hình bảo hiểm y tế nào mà người tham gia phải tự chi trả một khoản tiền nhất định trước khi công ty bảo hiểm bắt đầu thanh toán chi phí?

  • A. Đồng thanh toán (Co-insurance)
  • B. Đồng chi trả (Co-payment)
  • C. Giới hạn chi trả tối đa (Out-of-pocket maximum)
  • D. Mức khấu trừ (Deductible)

Câu 14: Trong phân tích chi phí - hiệu quả gia tăng (ICER), kết quả ICER được so sánh với ngưỡng sẵn lòng chi trả (Willingness-to-Pay threshold) để làm gì?

  • A. Tính toán tổng chi phí của can thiệp y tế
  • B. Đánh giá xem can thiệp y tế có đáng giá về mặt chi phí hay không
  • C. Xác định hiệu quả lâm sàng của can thiệp y tế
  • D. So sánh chi phí của can thiệp với các can thiệp khác

Câu 15: Điều gì KHÔNG phải là một yếu tố ảnh hưởng đến cầu (demand) về dịch vụ chăm sóc sức khỏe?

  • A. Thu nhập của người dân
  • B. Tình trạng sức khỏe và bệnh tật
  • C. Mức độ bao phủ của bảo hiểm y tế
  • D. Chi phí sản xuất dịch vụ y tế

Câu 16: Trong quản lý chuỗi cung ứng dược phẩm, "Just-in-Time Inventory" (JIT) là phương pháp quản lý hàng tồn kho như thế nào?

  • A. Duy trì lượng hàng tồn kho lớn để đáp ứng mọi nhu cầu
  • B. Đặt hàng với số lượng lớn để được chiết khấu
  • C. Nhận hàng ngay khi cần để giảm thiểu hàng tồn kho
  • D. Ưu tiên hàng tồn kho có hạn sử dụng dài nhất

Câu 17: Mô hình kinh tế nào mô tả hành vi của người tiêu dùng trong việc lựa chọn dịch vụ chăm sóc sức khỏe, giả định rằng họ luônRational và tối đa hóa "utility" (lợi ích) của mình?

  • A. Kinh tế học tân cổ điển (Neoclassical economics)
  • B. Kinh tế học hành vi (Behavioral economics)
  • C. Kinh tế học thể chế (Institutional economics)
  • D. Kinh tế học Marxit (Marxist economics)

Câu 18: Biện pháp can thiệp nào sau đây thuộc về "demand-side" (phía cầu) trong quản lý sử dụng thuốc hợp lý?

  • A. Xây dựng hướng dẫn điều trị chuẩn
  • B. Giáo dục bệnh nhân về sử dụng thuốc
  • C. Kiểm soát kê đơn của bác sĩ
  • D. Đàm phán giá thuốc với nhà cung cấp

Câu 19: Trong phân tích chi phí - giá thành bệnh tật (COI), mục tiêu chính là gì?

  • A. So sánh hiệu quả của các phương pháp điều trị khác nhau
  • B. Đánh giá lợi ích kinh tế của việc phòng bệnh
  • C. Xác định phương pháp điều trị hiệu quả nhất về chi phí
  • D. Ước tính tổng gánh nặng chi phí kinh tế của bệnh tật

Câu 20: Loại hình dữ liệu nào sau đây là PHÙ HỢP NHẤT để đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân đối với dịch vụ dược tại bệnh viện?

  • A. Dữ liệu về doanh số bán thuốc tại bệnh viện
  • B. Hồ sơ bệnh án điện tử của bệnh nhân
  • C. Khảo sát sự hài lòng của bệnh nhân
  • D. Thống kê về số lượng đơn thuốc được kê

Câu 21: Một chương trình can thiệp y tế được coi là "chi phí - tiết kiệm" (cost-saving) khi nào?

  • A. Vừa giảm chi phí, vừa cải thiện hoặc duy trì hiệu quả điều trị
  • B. Chỉ giảm chi phí, không quan tâm đến hiệu quả điều trị
  • C. Vừa tăng chi phí, vừa cải thiện hiệu quả điều trị đáng kể
  • D. Chi phí không đổi nhưng hiệu quả điều trị giảm

Câu 22: Trong phân tích kinh tế dược, "time horizon" (khung thời gian phân tích) cần được xác định dựa trên yếu tố nào?

  • A. Ngân sách hiện có cho nghiên cứu
  • B. Thời gian thực hiện nghiên cứu
  • C. Diễn biến tự nhiên của bệnh và tác động dài hạn của can thiệp
  • D. Yêu cầu của nhà tài trợ nghiên cứu

Câu 23: Phương pháp nào sau đây KHÔNG được coi là một phương pháp định giá thuốc dựa trên giá trị?

  • A. Định giá dựa trên giá trị ngưỡng (Threshold-based pricing)
  • B. Định giá cộng chi phí (Cost-plus pricing)
  • C. Định giá dựa trên giá trị cho bệnh nhân (Patient-value based pricing)
  • D. Định giá dựa trên giá trị cho hệ thống y tế (Health-system value based pricing)

Câu 24: Trong thị trường dược phẩm, bằng sáng chế (patent) có vai trò kinh tế quan trọng như thế nào?

  • A. Giảm giá thuốc cho người tiêu dùng
  • B. Tăng cường cạnh tranh giữa các nhà sản xuất thuốc
  • C. Bảo hộ độc quyền và khuyến khích đầu tư vào nghiên cứu và phát triển
  • D. Đảm bảo thuốc mới được phân phối rộng rãi trên thị trường

Câu 25: Khái niệm "moral hazard" (rủi ro đạo đức) trong bảo hiểm y tế đề cập đến hiện tượng gì?

  • A. Hành vi gian lận bảo hiểm của người cung cấp dịch vụ
  • B. Việc các công ty bảo hiểm từ chối chi trả cho bệnh nhân rủi ro cao
  • C. Sự thiếu thông tin của người bệnh về các lựa chọn điều trị
  • D. Xu hướng sử dụng dịch vụ y tế nhiều hơn của người có bảo hiểm

Câu 26: Phương pháp tiếp cận "patient-level data" (dữ liệu cấp bệnh nhân) có ưu điểm gì trong nghiên cứu kinh tế dược so với dữ liệu tổng hợp?

  • A. Dễ dàng thu thập và phân tích hơn
  • B. Cho phép phân tích sâu hơn về sự khác biệt giữa các cá nhân và mối quan hệ nhân quả
  • C. Ít tốn kém hơn về chi phí thu thập dữ liệu
  • D. Luôn đảm bảo tính đại diện cao hơn cho quần thể nghiên cứu

Câu 27: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một thành phần chính của "tam giác sắt" trong chăm sóc sức khỏe (Iron Triangle of Health Care)?

  • A. Chi phí (Cost)
  • B. Chất lượng (Quality)
  • C. Khả năng tiếp cận (Access)
  • D. Công nghệ y tế (Technology)

Câu 28: Trong đánh giá hiệu quả thuốc, "Number Needed to Treat" (NNT) được định nghĩa là gì?

  • A. Số bệnh nhân cần điều trị để có thêm một kết quả có lợi
  • B. Tỷ lệ bệnh nhân đáp ứng với điều trị
  • C. Thời gian trung bình để đạt được kết quả điều trị
  • D. Chi phí điều trị cho một bệnh nhân

Câu 29: Cơ quan quản lý dược phẩm có vai trò chính trong việc đảm bảo điều gì?

  • A. Giá thuốc hợp lý cho người tiêu dùng
  • B. Lợi nhuận tối đa cho các công ty dược phẩm
  • C. Thuốc được lưu hành trên thị trường an toàn, hiệu quả và chất lượng
  • D. Tiếp cận thuốc nhanh chóng cho tất cả bệnh nhân

Câu 30: Một bệnh viện muốn giảm chi phí thuốc. Biện pháp quản lý dược nào sau đây tập trung vào việc lựa chọn các thuốc có chi phí thấp hơn nhưng hiệu quả tương đương trong phác đồ điều trị?

  • A. Tăng cường mua sắm thuốc số lượng lớn
  • B. Xây dựng phác đồ điều trị ưu tiên thuốc generic hoặc thuốc chi phí thấp hơn
  • C. Hạn chế sử dụng thuốc mới và đắt tiền
  • D. Giảm số lượng dược sĩ và nhân viên y tế

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Trong quản lý kinh tế dược, khái niệm nào sau đây phản ánh giá trị sức khỏe quy đổi về số năm sống có chất lượng, thường được sử dụng để đánh giá hiệu quả can thiệp y tế?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một bệnh viện dự định triển khai chương trình sàng lọc ung thư phổi cho nhóm người hút thuốc lá. Chi phí nào sau đây được xem là chi phí trực tiếp y tế trong phân tích chi phí - lợi ích của chương trình này?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Phương pháp phân tích kinh tế dược nào tập trung vào việc so sánh chi phí của các can thiệp y tế khác nhau để đạt được một kết quả sức khỏe nhất định, ví dụ như giảm một đơn vị huyết áp?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong phân tích chi phí - lợi ích (CBA), lợi ích của một chương trình y tế thường được quy đổi ra đơn vị tiền tệ. Điều này cho phép so sánh lợi ích với chi phí bằng cách sử dụng chỉ số nào?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một công ty dược phẩm muốn định giá một loại thuốc mới điều trị ung thư. Chiến lược định giá nào sau đây tập trung vào việc thiết lập giá dựa trên giá của các thuốc cạnh tranh hiện có trên thị trường?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Rào cản gia nhập thị trường đối với ngành dược phẩm thường rất cao. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một rào cản gia nhập điển hình?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trong hệ thống bảo hiểm y tế, cơ chế đồng chi trả (co-payment) có tác dụng chính là gì?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) thường được sử dụng trong đánh giá kinh tế dược để làm gì?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Loại hình nghiên cứu dịch tễ học nào phù hợp nhất để xác định tỷ lệ hiện mắc của một bệnh tại một thời điểm nhất định trong cộng đồng?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một bệnh nhân mắc bệnh mãn tính cần sử dụng thuốc suốt đời. Loại chi phí nào sau đây là quan trọng nhất cần xem xét khi đánh giá gánh nặng kinh tế của bệnh tật cho bệnh nhân này?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trong mô hình kinh tế dược, 'Discounting' (chiết khấu) được áp dụng để điều chỉnh cho yếu tố nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Mục tiêu chính của việc đánh giá công nghệ y tế (Health Technology Assessment - HTA) là gì?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Loại hình bảo hiểm y tế nào mà người tham gia phải tự chi trả một khoản tiền nhất định trước khi công ty bảo hiểm bắt đầu thanh toán chi phí?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong phân tích chi phí - hiệu quả gia tăng (ICER), kết quả ICER được so sánh với ngưỡng sẵn lòng chi trả (Willingness-to-Pay threshold) để làm gì?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Điều gì KHÔNG phải là một yếu tố ảnh hưởng đến cầu (demand) về dịch vụ chăm sóc sức khỏe?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Trong quản lý chuỗi cung ứng dược phẩm, 'Just-in-Time Inventory' (JIT) là phương pháp quản lý hàng tồn kho như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Mô hình kinh tế nào mô tả hành vi của người tiêu dùng trong việc lựa chọn dịch vụ chăm sóc sức khỏe, giả định rằng họ luônRational và tối đa hóa 'utility' (lợi ích) của mình?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Biện pháp can thiệp nào sau đây thuộc về 'demand-side' (phía cầu) trong quản lý sử dụng thuốc hợp lý?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong phân tích chi phí - giá thành bệnh tật (COI), mục tiêu chính là gì?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Loại hình dữ liệu nào sau đây là PHÙ HỢP NHẤT để đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân đối với dịch vụ dược tại bệnh viện?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một chương trình can thiệp y tế được coi là 'chi phí - tiết kiệm' (cost-saving) khi nào?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong phân tích kinh tế dược, 'time horizon' (khung thời gian phân tích) cần được xác định dựa trên yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phương pháp nào sau đây KHÔNG được coi là một phương pháp định giá thuốc dựa trên giá trị?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong thị trường dược phẩm, bằng sáng chế (patent) có vai trò kinh tế quan trọng như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khái niệm 'moral hazard' (rủi ro đạo đức) trong bảo hiểm y tế đề cập đến hiện tượng gì?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Phương pháp tiếp cận 'patient-level data' (dữ liệu cấp bệnh nhân) có ưu điểm gì trong nghiên cứu kinh tế dược so với dữ liệu tổng hợp?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một thành phần chính của 'tam giác sắt' trong chăm sóc sức khỏe (Iron Triangle of Health Care)?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong đánh giá hiệu quả thuốc, 'Number Needed to Treat' (NNT) được định nghĩa là gì?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Cơ quan quản lý dược phẩm có vai trò chính trong việc đảm bảo điều gì?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một bệnh viện muốn giảm chi phí thuốc. Biện pháp quản lý dược nào sau đây tập trung vào việc lựa chọn các thuốc có chi phí thấp hơn nhưng hiệu quả tương đương trong phác đồ điều trị?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược - Đề 07

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong phân tích chi phí - hiệu quả (CEA), chỉ số ICER (Incremental Cost-Effectiveness Ratio) được sử dụng để so sánh hiệu quả chi phí giữa hai can thiệp y tế. ICER được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. (Chi phí mới - Chi phí hiện tại) / (Hiệu quả hiện tại - Hiệu quả mới)
  • B. (Chi phí mới - Chi phí hiện tại) / (Hiệu quả mới - Hiệu quả hiện tại)
  • C. (Chi phí hiện tại - Chi phí mới) / (Hiệu quả mới - Hiệu quả hiện tại)
  • D. (Tổng chi phí mới + Tổng chi phí hiện tại) / (Tổng hiệu quả mới + Tổng hiệu quả hiện tại)

Câu 2: Một bệnh viện đang xem xét việc áp dụng một chương trình quản lý bệnh hen suyễn mới. Chương trình này có chi phí là 500 triệu đồng và dự kiến giúp giảm 20 đợt cấp hen suyễn nặng mỗi năm. Nếu chi phí trung bình cho mỗi đợt cấp hen suyễn nặng là 30 triệu đồng, chương trình này có mang lại lợi ích chi phí không?

  • A. Có, chương trình mang lại lợi ích ròng 100 triệu đồng.
  • B. Có, chương trình mang lại lợi ích ròng 600 triệu đồng.
  • C. Không, chương trình gây thâm hụt 100 triệu đồng.
  • D. Không, chương trình gây thâm hụt 500 triệu đồng.

Câu 3: Phương pháp lượng giá nào sau đây đo lường "hiệu quả" của can thiệp y tế bằng đơn vị tự nhiên (ví dụ: năm sống thêm, số ca tử vong ngăn ngừa) thay vì đơn vị tiền tệ?

  • A. Phân tích chi phí - lợi ích (CBA)
  • B. Phân tích chi phí - hữu dụng (CUA)
  • C. Phân tích chi phí - hiệu quả (CEA)
  • D. Phân tích chi phí tối thiểu hóa (CMA)

Câu 4: Trong một nghiên cứu CEA so sánh hai thuốc điều trị tăng huyết áp, Thuốc A có chi phí 1 triệu đồng/năm và giảm được 0.8 mmHg huyết áp tâm thu, Thuốc B có chi phí 1.5 triệu đồng/năm và giảm được 1.2 mmHg huyết áp tâm thu. ICER của Thuốc B so với Thuốc A là bao nhiêu?

  • A. 0.8 triệu đồng/mmHg
  • B. 2.5 triệu đồng/mmHg
  • C. 0.4 triệu đồng/mmHg
  • D. 1.25 triệu đồng/mmHg

Câu 5: Yếu tố nào sau đây không phải là một trong "4Ps" của marketing dược phẩm?

  • A. Product (Sản phẩm)
  • B. Price (Giá cả)
  • C. Patient (Bệnh nhân)
  • D. Promotion (Xúc tiến)

Câu 6: Loại chi phí nào sau đây thường khó định lượng nhất trong các phân tích kinh tế y tế?

  • A. Chi phí trực tiếp y tế
  • B. Chi phí trực tiếp ngoài y tế
  • C. Chi phí gián tiếp
  • D. Chi phí vô hình

Câu 7: Trong phân tích CBA, kết quả thường được thể hiện dưới dạng tỷ số Lợi ích/Chi phí (Benefit-Cost Ratio - BCR). Một dự án được coi là hiệu quả về mặt kinh tế khi BCR như thế nào?

  • A. BCR > 1
  • B. BCR < 1
  • C. BCR = 1
  • D. BCR = 0

Câu 8: Biện pháp can thiệp y tế nào sau đây có khả năng mang lại nhiều QALYs nhất, giả sử các can thiệp đều có chi phí tương đương?

  • A. Điều trị cảm cúm thông thường
  • B. Điều trị ung thư giai đoạn sớm
  • C. Điều trị viêm da dị ứng
  • D. Điều trị đau đầu nhẹ

Câu 9: Trong quản lý chuỗi cung ứng dược phẩm, hoạt động nào sau đây thuộc giai đoạn "cung ứng" (upstream)?

  • A. Phân phối thuốc đến nhà thuốc
  • B. Bán lẻ thuốc cho bệnh nhân
  • C. Quản lý tồn kho tại bệnh viện
  • D. Sản xuất nguyên liệu hoạt chất (API)

Câu 10: Hình thức thanh toán dịch vụ y tế nào khuyến khích các nhà cung cấp dịch vụ thực hiện nhiều dịch vụ hơn, có thể dẫn đến lạm dụng dịch vụ?

  • A. Thanh toán theo dịch vụ (Fee-for-service)
  • B. Thanh toán theo định suất (Capitation)
  • C. Thanh toán theo ca bệnh (Case-based payment)
  • D. Thanh toán theo lương cố định (Salary)

Câu 11: Mục tiêu chính của đánh giá công nghệ y tế (Health Technology Assessment - HTA) là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho các công ty dược phẩm
  • B. Cung cấp thông tin cho quyết định chi trả và sử dụng công nghệ y tế hiệu quả
  • C. Thúc đẩy việc sử dụng các công nghệ y tế mới nhất bất kể chi phí
  • D. Giảm thiểu chi phí y tế bằng mọi giá

Câu 12: Loại nghiên cứu dịch tễ học nào phù hợp nhất để xác định tỷ lệ hiện mắc của một bệnh tại một thời điểm cụ thể trong cộng đồng?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • B. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng (Clinical trial)

Câu 13: Chính sách giá thuốc tham chiếu (reference pricing) nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng giá thuốc để khuyến khích đổi mới
  • B. Đảm bảo lợi nhuận tối đa cho nhà sản xuất thuốc
  • C. Kiểm soát chi phí thuốc bằng cách so sánh giá với các nước khác
  • D. Hạn chế sự cạnh tranh giữa các nhà sản xuất thuốc

Câu 14: Trong phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) trong kinh tế dược, mục đích chính là gì?

  • A. Xác định chi phí thấp nhất của một can thiệp
  • B. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của sự thay đổi các giả định đầu vào đến kết quả phân tích
  • C. So sánh kết quả giữa các phương pháp phân tích khác nhau
  • D. Tính toán lợi ích tối đa của một can thiệp

Câu 15: Một công ty dược phẩm phát triển một loại thuốc mới điều trị ung thư. Để chứng minh giá trị của thuốc này cho cơ quan chi trả, công ty nên thực hiện loại phân tích kinh tế dược nào toàn diện nhất?

  • A. Phân tích chi phí - hữu dụng (CUA) hoặc Phân tích chi phí - lợi ích (CBA)
  • B. Phân tích chi phí - hiệu quả (CEA)
  • C. Phân tích chi phí tối thiểu hóa (CMA)
  • D. Phân tích tác động ngân sách (Budget Impact Analysis)

Câu 16: Khái niệm "giá trị thời gian của tiền" (time value of money) trong kinh tế dược đề cập đến điều gì?

  • A. Giá trị của thuốc tăng lên theo thời gian
  • B. Lạm phát làm giảm giá trị của thuốc
  • C. Chi phí y tế sẽ tăng lên trong tương lai
  • D. Tiền có giá trị khác nhau tùy thuộc vào thời điểm nhận hoặc chi trả

Câu 17: Trong quản lý rủi ro dược phẩm, hoạt động nào sau đây là một ví dụ về "can thiệp chủ động" để giảm thiểu rủi ro?

  • A. Thu hồi thuốc sau khi phát hiện tác dụng phụ nghiêm trọng
  • B. Giáo dục bệnh nhân và nhân viên y tế về sử dụng thuốc an toàn trước khi thuốc được lưu hành rộng rãi
  • C. Xử lý các khiếu nại về tác dụng phụ của thuốc
  • D. Bồi thường cho bệnh nhân bị tổn hại do thuốc

Câu 18: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để đo lường "hữu dụng" (utility) trong phân tích CUA?

  • A. Năm sống thêm (Life years gained)
  • B. Chi phí trên mỗi ca bệnh được điều trị thành công
  • C. Thang đo chất lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe (HRQoL questionnaires) như EQ-5D
  • D. Số đợt nhập viện giảm

Câu 19: Trong mô hình hóa kinh tế dược, kỹ thuật Monte Carlo simulation thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Đơn giản hóa mô hình để dễ phân tích hơn
  • B. Xác định các biến số đầu vào quan trọng nhất
  • C. Tối ưu hóa chi phí của can thiệp
  • D. Đánh giá sự không chắc chắn của các tham số đầu vào và ảnh hưởng của nó đến kết quả

Câu 20: Loại hình bảo hiểm y tế nào mà người bệnh phải trả một khoản đồng chi trả (co-payment) hoặc tỷ lệ đồng chi trả (co-insurance) cho mỗi lần sử dụng dịch vụ?

  • A. Bảo hiểm y tế toàn diện (Comprehensive insurance)
  • B. Bảo hiểm y tế có đồng chi trả (Cost-sharing insurance)
  • C. Bảo hiểm y tế nhà nước (Public insurance)
  • D. Bảo hiểm y tế tư nhân (Private insurance)

Câu 21: Hoạt động nào sau đây không thuộc phạm vi của Dược lâm sàng?

  • A. Tư vấn sử dụng thuốc cho bệnh nhân
  • B. Theo dõi và đánh giá hiệu quả điều trị bằng thuốc
  • C. Tham gia xây dựng phác đồ điều trị
  • D. Nghiên cứu phát triển công thức thuốc mới

Câu 22: Trong phân tích tác động ngân sách (Budget Impact Analysis - BIA), kết quả chính thường được thể hiện dưới dạng nào?

  • A. ICER (Incremental Cost-Effectiveness Ratio)
  • B. BCR (Benefit-Cost Ratio)
  • C. Tổng chi phí y tế tăng thêm hoặc tiết kiệm được trong một khoảng thời gian nhất định
  • D. QALYs gia tăng

Câu 23: Yếu tố nào sau đây có thể làm giảm độ co giãn của cầu thuốc (demand elasticity) đối với một loại thuốc thiết yếu?

  • A. Thuốc không có sẵn các sản phẩm thay thế
  • B. Thu nhập của người dân tăng lên
  • C. Giá thuốc giảm mạnh
  • D. Thông tin về tác dụng phụ của thuốc được lan truyền rộng rãi

Câu 24: Trong đánh giá kinh tế các chương trình sàng lọc bệnh, yếu tố nào sau đây quan trọng nhất để đảm bảo tính hiệu quả chi phí?

  • A. Tỷ lệ bao phủ sàng lọc cao
  • B. Sàng lọc phát hiện bệnh ở giai đoạn sớm khi điều trị hiệu quả hơn
  • C. Chi phí sàng lọc thấp
  • D. Sàng lọc được thực hiện thường xuyên

Câu 25: Mục tiêu của việc sử dụng thuốc hợp lý (rational drug use) là gì?

  • A. Tăng doanh số bán thuốc
  • B. Giảm giá thuốc
  • C. Đảm bảo bệnh nhân nhận được thuốc phù hợp, đúng liều, đúng thời gian và chi phí hợp lý
  • D. Khuyến khích sử dụng thuốc mới nhất và đắt tiền nhất

Câu 26: Trong phân tích chi phí bệnh tật (Cost of Illness - COI), loại chi phí nào sau đây phản ánh giá trị sản lượng bị mất do bệnh tật gây ra?

  • A. Chi phí khám chữa bệnh
  • B. Chi phí gián tiếp (ví dụ: do nghỉ làm, giảm năng suất lao động)
  • C. Chi phí thuốc men
  • D. Chi phí vô hình (ví dụ: đau khổ, giảm chất lượng cuộc sống)

Câu 27: Phương pháp định giá thuốc nào dựa trên việc so sánh giá thuốc với giá của các thuốc tương tự hoặc thuốc thay thế trên thị trường?

  • A. Định giá dựa trên chi phí sản xuất (Cost-plus pricing)
  • B. Định giá dựa trên giá trị (Value-based pricing)
  • C. Định giá độc quyền (Monopoly pricing)
  • D. Định giá tham chiếu (Reference pricing)

Câu 28: Trong quản lý dược tại bệnh viện, hệ thống phân phối thuốc theo đơn vị sử dụng (unit-dose dispensing) mang lại lợi ích gì?

  • A. Giảm thiểu sai sót trong cấp phát và sử dụng thuốc
  • B. Tăng tốc độ cấp phát thuốc
  • C. Giảm chi phí mua thuốc
  • D. Đơn giản hóa quy trình quản lý kho thuốc

Câu 29: Chỉ số "số ca cần điều trị để gây ra một tác dụng có hại" (Number Needed to Harm - NNH) được sử dụng để đánh giá điều gì?

  • A. Hiệu quả của một can thiệp y tế
  • B. Nguy cơ tác dụng có hại liên quan đến một can thiệp y tế
  • C. Chi phí của một can thiệp y tế
  • D. Mức độ hài lòng của bệnh nhân với một can thiệp y tế

Câu 30: Trong bối cảnh đấu thầu thuốc tập trung, yếu tố nào sau đây có thể gây ra rủi ro về chất lượng thuốc?

  • A. Tăng tính minh bạch trong quá trình mua sắm
  • B. Giảm chi phí thuốc cho người bệnh
  • C. Áp lực giảm giá quá mức có thể dẫn đến lựa chọn nhà cung cấp kém chất lượng
  • D. Tăng cường cạnh tranh giữa các nhà sản xuất thuốc

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Trong phân tích chi phí - hiệu quả (CEA), chỉ số ICER (Incremental Cost-Effectiveness Ratio) được sử dụng để so sánh hiệu quả chi phí giữa hai can thiệp y tế. ICER được tính bằng công thức nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một bệnh viện đang xem xét việc áp dụng một chương trình quản lý bệnh hen suyễn mới. Chương trình này có chi phí là 500 triệu đồng và dự kiến giúp giảm 20 đợt cấp hen suyễn nặng mỗi năm. Nếu chi phí trung bình cho mỗi đợt cấp hen suyễn nặng là 30 triệu đồng, chương trình này có mang lại lợi ích chi phí không?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phương pháp lượng giá nào sau đây đo lường 'hiệu quả' của can thiệp y tế bằng đơn vị tự nhiên (ví dụ: năm sống thêm, số ca tử vong ngăn ngừa) thay vì đơn vị tiền tệ?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong một nghiên cứu CEA so sánh hai thuốc điều trị tăng huyết áp, Thuốc A có chi phí 1 triệu đồng/năm và giảm được 0.8 mmHg huyết áp tâm thu, Thuốc B có chi phí 1.5 triệu đồng/năm và giảm được 1.2 mmHg huyết áp tâm thu. ICER của Thuốc B so với Thuốc A là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Yếu tố nào sau đây không phải là một trong '4Ps' của marketing dược phẩm?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Loại chi phí nào sau đây thường khó định lượng nhất trong các phân tích kinh tế y tế?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Trong phân tích CBA, kết quả thường được thể hiện dưới dạng tỷ số Lợi ích/Chi phí (Benefit-Cost Ratio - BCR). Một dự án được coi là hiệu quả về mặt kinh tế khi BCR như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Biện pháp can thiệp y tế nào sau đây có khả năng mang lại nhiều QALYs nhất, giả sử các can thiệp đều có chi phí tương đương?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong quản lý chuỗi cung ứng dược phẩm, hoạt động nào sau đây thuộc giai đoạn 'cung ứng' (upstream)?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Hình thức thanh toán dịch vụ y tế nào khuyến khích các nhà cung cấp dịch vụ thực hiện nhiều dịch vụ hơn, có thể dẫn đến lạm dụng dịch vụ?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Mục tiêu chính của đánh giá công nghệ y tế (Health Technology Assessment - HTA) là gì?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Loại nghiên cứu dịch tễ học nào phù hợp nhất để xác định tỷ lệ hiện mắc của một bệnh tại một thời điểm cụ thể trong cộng đồng?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Chính sách giá thuốc tham chiếu (reference pricing) nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) trong kinh tế dược, mục đích chính là gì?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một công ty dược phẩm phát triển một loại thuốc mới điều trị ung thư. Để chứng minh giá trị của thuốc này cho cơ quan chi trả, công ty nên thực hiện loại phân tích kinh tế dược nào toàn diện nhất?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Khái niệm 'giá trị thời gian của tiền' (time value of money) trong kinh tế dược đề cập đến điều gì?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Trong quản lý rủi ro dược phẩm, hoạt động nào sau đây là một ví dụ về 'can thiệp chủ động' để giảm thiểu rủi ro?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để đo lường 'hữu dụng' (utility) trong phân tích CUA?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong mô hình hóa kinh tế dược, kỹ thuật Monte Carlo simulation thường được sử dụng để làm gì?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Loại hình bảo hiểm y tế nào mà người bệnh phải trả một khoản đồng chi trả (co-payment) hoặc tỷ lệ đồng chi trả (co-insurance) cho mỗi lần sử dụng dịch vụ?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Hoạt động nào sau đây không thuộc phạm vi của Dược lâm sàng?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong phân tích tác động ngân sách (Budget Impact Analysis - BIA), kết quả chính thường được thể hiện dưới dạng nào?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Yếu tố nào sau đây có thể làm giảm độ co giãn của cầu thuốc (demand elasticity) đối với một loại thuốc thiết yếu?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong đánh giá kinh tế các chương trình sàng lọc bệnh, yếu tố nào sau đây quan trọng nhất để đảm bảo tính hiệu quả chi phí?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Mục tiêu của việc sử dụng thuốc hợp lý (rational drug use) là gì?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong phân tích chi phí bệnh tật (Cost of Illness - COI), loại chi phí nào sau đây phản ánh giá trị sản lượng bị mất do bệnh tật gây ra?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phương pháp định giá thuốc nào dựa trên việc so sánh giá thuốc với giá của các thuốc tương tự hoặc thuốc thay thế trên thị trường?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong quản lý dược tại bệnh viện, hệ thống phân phối thuốc theo đơn vị sử dụng (unit-dose dispensing) mang lại lợi ích gì?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Chỉ số 'số ca cần điều trị để gây ra một tác dụng có hại' (Number Needed to Harm - NNH) được sử dụng để đánh giá điều gì?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong bối cảnh đấu thầu thuốc tập trung, yếu tố nào sau đây có thể gây ra rủi ro về chất lượng thuốc?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược - Đề 08

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược - Đề 08 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Trong phân tích chi phí - hiệu quả (CEA), thước đo hiệu quả thường được sử dụng trong đánh giá các can thiệp dược phẩm là gì?

  • A. Số ca bệnh được chữa khỏi
  • B. Giảm tỷ lệ tử vong
  • C. Năm sống thêm
  • D. Năm sống điều chỉnh theo chất lượng (QALYs)

Câu 2: Một bệnh viện quyết định áp dụng phần mềm quản lý thuốc mới giúp giảm lỗi kê đơn. Chi phí đầu tư ban đầu cho phần mềm là 500 triệu VNĐ, chi phí bảo trì hàng năm là 50 triệu VNĐ. Khoản chi 500 triệu VNĐ được phân loại là chi phí gì?

  • A. Chi phí đầu tư (Capital cost)
  • B. Chi phí vận hành (Operating cost)
  • C. Chi phí trực tiếp (Direct cost)
  • D. Chi phí gián tiếp (Indirect cost)

Câu 3: Phân tích chi phí - lợi ích (CBA) khác biệt với phân tích chi phí - hiệu quả (CEA) chủ yếu ở điểm nào?

  • A. CEA tập trung vào chi phí, CBA tập trung vào lợi ích.
  • B. CBA định lượng lợi ích bằng tiền tệ, CEA định lượng hiệu quả bằng đơn vị sức khỏe.
  • C. CEA chỉ áp dụng cho can thiệp y tế, CBA áp dụng cho mọi lĩnh vực.
  • D. CBA đơn giản hơn CEA trong việc thu thập dữ liệu.

Câu 4: Trong quản lý tồn kho thuốc theo mô hình EOQ (Economic Order Quantity), mục tiêu chính là gì?

  • A. Đảm bảo luôn có đủ thuốc đáp ứng mọi nhu cầu.
  • B. Giảm thiểu chi phí đặt hàng thuốc.
  • C. Tối thiểu hóa tổng chi phí tồn kho thuốc.
  • D. Tối đa hóa lợi nhuận từ việc bán thuốc.

Câu 5: Điều gì sau đây là một ví dụ về chi phí cơ hội trong quyết định lựa chọn thuốc điều trị?

  • A. Giá tiền của thuốc được lựa chọn.
  • B. Chi phí tác dụng phụ của thuốc.
  • C. Chi phí thời gian bác sĩ tư vấn về thuốc.
  • D. Lợi ích sức khỏe có thể đạt được nếu sử dụng một loại thuốc thay thế khác.

Câu 6: Phương pháp nghiên cứu nào thường được sử dụng để đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân đối với dịch vụ dược?

  • A. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên.
  • B. Nghiên cứu định tính (Qualitative research).
  • C. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study).
  • D. Phân tích dữ liệu lớn (Big data analysis).

Câu 7: Trong phân tích điểm hòa vốn (Break-even analysis) cho một nhà thuốc mới mở, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là chi phí cố định?

  • A. Tiền thuê mặt bằng.
  • B. Lương nhân viên quản lý.
  • C. Giá vốn hàng bán (COGS).
  • D. Chi phí khấu hao thiết bị.

Câu 8: Mục tiêu chính của việc quản lý danh mục thuốc (formulary management) trong bệnh viện là gì?

  • A. Tăng cường sử dụng các thuốc mới và đắt tiền.
  • B. Hạn chế tối đa số lượng thuốc trong bệnh viện.
  • C. Đơn giản hóa quy trình kê đơn cho bác sĩ.
  • D. Cân bằng giữa hiệu quả điều trị, an toàn và chi phí thuốc.

Câu 9: Loại hình phân tích kinh tế dược nào phù hợp nhất để so sánh chi phí và hiệu quả của ba phác đồ điều trị ung thư khác nhau, khi hiệu quả được đo bằng tỷ lệ sống thêm sau 5 năm?

  • A. Phân tích chi phí - hiệu quả (Cost-Effectiveness Analysis - CEA).
  • B. Phân tích chi phí - lợi ích (Cost-Benefit Analysis - CBA).
  • C. Phân tích chi phí - tối thiểu hóa (Cost-Minimization Analysis - CMA).
  • D. Phân tích chi phí - hữu dụng (Cost-Utility Analysis - CUA).

Câu 10: Yếu tố nào sau đây có thể làm giảm độ co giãn của cầu thuốc (price elasticity of demand for medicines)?

  • A. Thuốc có nhiều lựa chọn thay thế.
  • B. Thuốc kê đơn (Prescription medicines).
  • C. Thuốc điều trị bệnh không nghiêm trọng.
  • D. Thu nhập của người tiêu dùng tăng lên.

Câu 11: Trong đánh giá công nghệ y tế (HTA), khía cạnh nào sau đây KHÔNG được xem xét?

  • A. Hiệu quả lâm sàng (Clinical effectiveness).
  • B. Chi phí và hiệu quả kinh tế (Economic costs and effectiveness).
  • C. Tác động xã hội và đạo đức (Social and ethical implications).
  • D. Sở thích cá nhân của nhà quản lý bệnh viện.

Câu 12: Loại chi phí nào sau đây KHÔNG được tính vào chi phí trực tiếp y tế (direct medical costs) liên quan đến điều trị bệnh đái tháo đường?

  • A. Chi phí thuốc hạ đường huyết.
  • B. Chi phí khám bác sĩ chuyên khoa nội tiết.
  • C. Chi phí mất năng suất lao động do nghỉ ốm.
  • D. Chi phí xét nghiệm đường huyết định kỳ.

Câu 13: Trong phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) của mô hình kinh tế dược, mục đích chính là gì?

  • A. Xác định giá trị trung bình của các biến số đầu vào.
  • B. Đánh giá sự thay đổi của kết quả khi các yếu tố đầu vào thay đổi.
  • C. Tối ưu hóa chi phí của can thiệp y tế.
  • D. So sánh kết quả của mô hình với dữ liệu thực tế.

Câu 14: Biện pháp can thiệp nào sau đây thuộc về quản lý nhu cầu thuốc (demand-side management) trong hệ thống y tế?

  • A. Đàm phán giá thuốc với nhà sản xuất.
  • B. Kiểm soát kê đơn thuốc của bác sĩ.
  • C. Giáo dục bệnh nhân về sử dụng thuốc hợp lý.
  • D. Tăng cường kiểm tra chất lượng thuốc.

Câu 15: Trong bối cảnh đấu thầu thuốc tập trung, yếu tố nào sau đây có thể làm giảm tính cạnh tranh của thị trường?

  • A. Thông tin về giá thuốc được công khai minh bạch.
  • B. Có nhiều nhà sản xuất thuốc tham gia thị trường.
  • C. Quy trình đấu thầu đơn giản và rõ ràng.
  • D. Rào cản gia nhập thị trường thuốc cao.

Câu 16: Chỉ số ICER (Incremental Cost-Effectiveness Ratio) được tính như thế nào?

  • A. Thay đổi chi phí chia cho thay đổi hiệu quả.
  • B. Thay đổi hiệu quả chia cho thay đổi chi phí.
  • C. Tổng chi phí chia cho tổng hiệu quả.
  • D. Tổng hiệu quả chia cho tổng chi phí.

Câu 17: Loại hình bảo hiểm y tế nào mà người bệnh phải trả một khoản đồng chi trả (co-payment) mỗi khi sử dụng dịch vụ?

  • A. Bảo hiểm y tế toàn phần.
  • B. Bảo hiểm y tế có đồng chi trả.
  • C. Bảo hiểm y tế nhà nước.
  • D. Bảo hiểm y tế thương mại.

Câu 18: Trong nghiên cứu kinh tế dược, phương pháp nào thường được sử dụng để quy đổi các chi phí và lợi ích phát sinh trong tương lai về giá trị hiện tại?

  • A. Phân tích hồi quy.
  • B. Phân tích phương sai.
  • C. Chiết khấu hóa (Discounting).
  • D. Phân tích SWOT.

Câu 19: Một công ty dược phẩm muốn định giá một loại thuốc mới, sáng tạo, điều trị bệnh hiếm gặp. Chiến lược định giá nào sau đây có thể phù hợp?

  • A. Định giá cạnh tranh (Competitive pricing).
  • B. Định giá hớt váng (Price skimming).
  • C. Định giá thâm nhập thị trường (Penetration pricing).
  • D. Định giá dựa trên giá trị (Value-based pricing).

Câu 20: Chức năng chính của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) trong lĩnh vực dược phẩm là gì?

  • A. Cung cấp thuốc miễn phí cho các nước nghèo.
  • B. Thiết lập các tiêu chuẩn và hướng dẫn quốc tế về dược phẩm.
  • C. Phê duyệt thuốc mới trước khi lưu hành trên toàn cầu.
  • D. Tài trợ nghiên cứu phát triển thuốc mới.

Câu 21: Trong quản lý chuỗi cung ứng thuốc, khái niệm "lead time" đề cập đến điều gì?

  • A. Thời gian sản xuất một lô thuốc.
  • B. Thời gian thuốc được lưu hành trên thị trường.
  • C. Thời gian từ khi đặt hàng đến khi nhận được thuốc.
  • D. Thời gian bảo quản thuốc trước khi hết hạn.

Câu 22: Mục tiêu của việc đánh giá sử dụng thuốc (drug utilization review - DUR) là gì?

  • A. Tăng doanh số bán thuốc.
  • B. Giảm chi phí mua thuốc.
  • C. Kiểm soát kê đơn của bác sĩ.
  • D. Cải thiện chất lượng sử dụng thuốc và kết quả điều trị.

Câu 23: Trong phân tích chi phí - hữu dụng (CUA), thước đo "hữu dụng" (utility) thường được sử dụng là gì?

  • A. Năm sống thêm.
  • B. Năm sống điều chỉnh theo chất lượng (QALYs).
  • C. Số ca bệnh được chữa khỏi.
  • D. Chi phí trên mỗi người bệnh.

Câu 24: Một bệnh viện thực hiện chương trình can thiệp dược lâm sàng, chi phí chương trình là 200 triệu VNĐ, giúp giảm 50 lượt nhập viện với chi phí trung bình mỗi lượt là 10 triệu VNĐ. Tính tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) cho chương trình này.

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 150%
  • D. 250%

Câu 25: Trong marketing dược phẩm, hoạt động nào sau đây bị giới hạn hoặc cấm ở nhiều quốc gia?

  • A. Quảng cáo trực tiếp thuốc kê đơn đến người tiêu dùng.
  • B. Tổ chức hội thảo khoa học cho bác sĩ.
  • C. Cung cấp mẫu thuốc miễn phí cho bệnh viện.
  • D. Hợp tác nghiên cứu lâm sàng với các tổ chức y tế.

Câu 26: Phương pháp phân tích kinh tế dược nào phù hợp nhất để so sánh chi phí của hai phác đồ điều trị có hiệu quả tương đương?

  • A. Phân tích chi phí - hiệu quả (CEA).
  • B. Phân tích chi phí - lợi ích (CBA).
  • C. Phân tích chi phí - tối thiểu hóa (CMA).
  • D. Phân tích chi phí - hữu dụng (CUA).

Câu 27: Đạo đức trong kinh tế dược nhấn mạnh đến việc gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho công ty dược phẩm.
  • B. Giảm thiểu chi phí y tế bằng mọi giá.
  • C. Ưu tiên sử dụng thuốc mới và đắt tiền.
  • D. Đảm bảo công bằng và hiệu quả trong phân bổ nguồn lực y tế.

Câu 28: Trong mô hình kinh tế dược Markov, trạng thái "Markov" thể hiện điều gì?

  • A. Giai đoạn phát triển thuốc.
  • B. Tình trạng sức khỏe của bệnh nhân.
  • C. Các loại chi phí y tế.
  • D. Các phác đồ điều trị khác nhau.

Câu 29: Phương pháp nào sau đây KHÔNG phải là phương pháp thu thập dữ liệu chi phí trong nghiên cứu kinh tế dược?

  • A. Sử dụng hồ sơ bệnh án.
  • B. Phỏng vấn bệnh nhân và nhân viên y tế.
  • C. Phân tích cơ sở dữ liệu thanh toán bảo hiểm.
  • D. Phân tích SWOT.

Câu 30: Khi trình bày kết quả phân tích kinh tế dược, "đường ranh giới chấp nhận chi phí - hiệu quả" (cost-effectiveness acceptability curve - CEAC) thể hiện điều gì?

  • A. Ngưỡng chi phí hiệu quả tối đa.
  • B. Chi phí trung bình cho mỗi QALY đạt được.
  • C. Xác suất can thiệp là chi phí - hiệu quả ở các ngưỡng chi trả khác nhau.
  • D. Sự khác biệt chi phí và hiệu quả giữa các can thiệp.

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong phân tích chi phí - hiệu quả (CEA), thước đo hiệu quả thường được sử dụng trong đánh giá các can thiệp dược phẩm là gì?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một bệnh viện quyết định áp dụng phần mềm quản lý thuốc mới giúp giảm lỗi kê đơn. Chi phí đầu tư ban đầu cho phần mềm là 500 triệu VNĐ, chi phí bảo trì hàng năm là 50 triệu VNĐ. Khoản chi 500 triệu VNĐ được phân loại là chi phí gì?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phân tích chi phí - lợi ích (CBA) khác biệt với phân tích chi phí - hiệu quả (CEA) chủ yếu ở điểm nào?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Trong quản lý tồn kho thuốc theo mô hình EOQ (Economic Order Quantity), mục tiêu chính là gì?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Điều gì sau đây là một ví dụ về chi phí cơ hội trong quyết định lựa chọn thuốc điều trị?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Phương pháp nghiên cứu nào thường được sử dụng để đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân đối với dịch vụ dược?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Trong phân tích điểm hòa vốn (Break-even analysis) cho một nhà thuốc mới mở, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là chi phí cố định?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Mục tiêu chính của việc quản lý danh mục thuốc (formulary management) trong bệnh viện là gì?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Loại hình phân tích kinh tế dược nào phù hợp nhất để so sánh chi phí và hiệu quả của ba phác đồ điều trị ung thư khác nhau, khi hiệu quả được đo bằng tỷ lệ sống thêm sau 5 năm?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Yếu tố nào sau đây có thể làm giảm độ co giãn của cầu thuốc (price elasticity of demand for medicines)?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Trong đánh giá công nghệ y tế (HTA), khía cạnh nào sau đây KHÔNG được xem xét?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Loại chi phí nào sau đây KHÔNG được tính vào chi phí trực tiếp y tế (direct medical costs) liên quan đến điều trị bệnh đái tháo đường?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) của mô hình kinh tế dược, mục đích chính là gì?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Biện pháp can thiệp nào sau đây thuộc về quản lý nhu cầu thuốc (demand-side management) trong hệ thống y tế?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong bối cảnh đấu thầu thuốc tập trung, yếu tố nào sau đây có thể làm giảm tính cạnh tranh của thị trường?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Chỉ số ICER (Incremental Cost-Effectiveness Ratio) được tính như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Loại hình bảo hiểm y tế nào mà người bệnh phải trả một khoản đồng chi trả (co-payment) mỗi khi sử dụng dịch vụ?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Trong nghiên cứu kinh tế dược, phương pháp nào thường được sử dụng để quy đổi các chi phí và lợi ích phát sinh trong tương lai về giá trị hiện tại?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một công ty dược phẩm muốn định giá một loại thuốc mới, sáng tạo, điều trị bệnh hiếm gặp. Chiến lược định giá nào sau đây có thể phù hợp?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Chức năng chính của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) trong lĩnh vực dược phẩm là gì?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong quản lý chuỗi cung ứng thuốc, khái niệm 'lead time' đề cập đến điều gì?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Mục tiêu của việc đánh giá sử dụng thuốc (drug utilization review - DUR) là gì?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trong phân tích chi phí - hữu dụng (CUA), thước đo 'hữu dụng' (utility) thường được sử dụng là gì?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một bệnh viện thực hiện chương trình can thiệp dược lâm sàng, chi phí chương trình là 200 triệu VNĐ, giúp giảm 50 lượt nhập viện với chi phí trung bình mỗi lượt là 10 triệu VNĐ. Tính tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) cho chương trình này.

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong marketing dược phẩm, hoạt động nào sau đây bị giới hạn hoặc cấm ở nhiều quốc gia?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phương pháp phân tích kinh tế dược nào phù hợp nhất để so sánh chi phí của hai phác đồ điều trị có hiệu quả tương đương?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Đạo đức trong kinh tế dược nhấn mạnh đến việc gì?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong mô hình kinh tế dược Markov, trạng thái 'Markov' thể hiện điều gì?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phương pháp nào sau đây KHÔNG phải là phương pháp thu thập dữ liệu chi phí trong nghiên cứu kinh tế dược?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Khi trình bày kết quả phân tích kinh tế dược, 'đường ranh giới chấp nhận chi phí - hiệu quả' (cost-effectiveness acceptability curve - CEAC) thể hiện điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược - Đề 09

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược - Đề 09 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Trong phân tích chi phí - hiệu quả (CEA), kết quả thường được biểu thị bằng chỉ số nào sau đây?

  • A. Giá trị tiền tệ (ví dụ: VNĐ, USD)
  • B. Đơn vị hiệu quả lâm sàng (ví dụ: năm sống, ca bệnh được chữa khỏi)
  • C. Mức độ hài lòng của bệnh nhân (thang điểm)
  • D. QALYs (Năm sống điều chỉnh theo chất lượng)

Câu 2: Một bệnh viện đang xem xét việc đưa vào sử dụng một loại thuốc mới để điều trị tăng huyết áp. Loại thuốc này có giá cao hơn 20% so với thuốc hiện tại nhưng được chứng minh là giảm nguy cơ đột quỵ tốt hơn 15%. Để đưa ra quyết định kinh tế, bệnh viện nên sử dụng phương pháp phân tích kinh tế dược nào?

  • A. Phân tích chi phí - hiệu quả (Cost-Effectiveness Analysis - CEA)
  • B. Phân tích chi phí - lợi ích (Cost-Benefit Analysis - CBA)
  • C. Phân tích chi phí - tối thiểu hóa (Cost-Minimization Analysis - CMA)
  • D. Phân tích giá thành bệnh tật (Cost-of-Illness Analysis - COI)

Câu 3: Trong phân tích chi phí - lợi ích (CBA), lợi ích của một chương trình y tế thường được đo lường bằng đơn vị nào?

  • A. Giá trị tiền tệ (ví dụ: VNĐ, USD)
  • B. Đơn vị hiệu quả lâm sàng (ví dụ: năm sống, ca bệnh được chữa khỏi)
  • C. QALYs (Năm sống điều chỉnh theo chất lượng)
  • D. Tỷ lệ phần trăm cải thiện sức khỏe

Câu 4: Chi phí nào sau đây là chi phí trực tiếp y tế?

  • A. Chi phí mất năng suất lao động do bệnh tật
  • B. Chi phí đi lại để khám bệnh
  • C. Chi phí chăm sóc tại nhà không chính thức
  • D. Chi phí thuốc kê đơn

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố chính ảnh hưởng đến cầu về dịch vụ chăm sóc sức khỏe?

  • A. Thu nhập của người dân
  • B. Tình trạng sức khỏe và bệnh tật
  • C. Giá thuốc biệt dược gốc
  • D. Mức độ bao phủ của bảo hiểm y tế

Câu 6: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của thị trường dược phẩm cạnh tranh hoàn hảo?

  • A. Có nhiều nhà sản xuất và nhà cung cấp
  • B. Sản phẩm có sự khác biệt hóa cao giữa các nhà cung cấp
  • C. Người mua và người bán đều có đầy đủ thông tin
  • D. Giá cả được quyết định bởi quy luật cung và cầu

Câu 7: Mục tiêu chính của phân tích ngân sách tác động (Budget Impact Analysis - BIA) là gì?

  • A. Xác định hiệu quả chi phí của một can thiệp y tế so với các lựa chọn khác
  • B. Đo lường lợi ích sức khỏe của một chương trình y tế bằng tiền tệ
  • C. Ước tính tổng chi phí phát sinh khi áp dụng một can thiệp y tế mới vào thực tế
  • D. Đánh giá chất lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe của bệnh nhân

Câu 8: Loại phân tích kinh tế dược nào phù hợp nhất khi so sánh hai phương pháp điều trị có hiệu quả lâm sàng tương đương nhưng chi phí khác nhau?

  • A. Phân tích chi phí - hiệu quả (CEA)
  • B. Phân tích chi phí - lợi ích (CBA)
  • C. Phân tích chi phí - tối thiểu hóa (CMA)
  • D. Phân tích chi phí - hiệu lực (Cost-Utility Analysis - CUA)

Câu 9: "Năm sống điều chỉnh theo chất lượng" (QALY) là một thước đo kết quả được sử dụng trong loại phân tích kinh tế dược nào?

  • A. Phân tích chi phí - hiệu quả (CEA)
  • B. Phân tích chi phí - lợi ích (CBA)
  • C. Phân tích chi phí - tối thiểu hóa (CMA)
  • D. Phân tích chi phí - hiệu lực (CUA)

Câu 10: Trong bối cảnh đánh giá kinh tế dược, "giá trị thời gian của tiền tệ" được xem xét thông qua khái niệm nào?

  • A. Lạm phát (Inflation)
  • B. Chiết khấu (Discounting)
  • C. Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value)
  • D. Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (Internal Rate of Return)

Câu 11: Phân tích độ nhạy (Sensitivity analysis) trong kinh tế dược được sử dụng để làm gì?

  • A. Tính toán chi phí trung bình cho một can thiệp y tế
  • B. Xác định điểm hòa vốn của một dự án dược phẩm
  • C. Đánh giá sự thay đổi kết quả khi các yếu tố đầu vào thay đổi
  • D. So sánh hiệu quả lâm sàng giữa các phương pháp điều trị khác nhau

Câu 12: Loại chi phí nào sau đây thường KHÓ định lượng nhất trong các phân tích kinh tế dược?

  • A. Chi phí thuốc men
  • B. Chi phí nhập viện
  • C. Chi phí xét nghiệm
  • D. Chi phí vô hình (ví dụ: đau đớn, lo lắng)

Câu 13: Trong phân tích kinh tế dược, quan điểm nào thường được coi là toàn diện nhất và được ưu tiên sử dụng khi đánh giá các can thiệp y tế ở cấp quốc gia?

  • A. Quan điểm của nhà cung cấp dịch vụ y tế
  • B. Quan điểm xã hội
  • C. Quan điểm của người bệnh
  • D. Quan điểm của nhà bảo hiểm

Câu 14: Thuật ngữ "hiệu quả" (effectiveness) trong kinh tế dược đề cập đến điều gì?

  • A. Mức độ can thiệp y tế đạt được kết quả tối ưu trong điều kiện lý tưởng
  • B. Chi phí cần thiết để sản xuất một đơn vị thuốc
  • C. Mức độ can thiệp y tế đạt được kết quả mong muốn trong thực tế sử dụng
  • D. Tỷ lệ phần trăm bệnh nhân tuân thủ điều trị

Câu 15: Điều gì KHÔNG phải là một loại kết quả thường được xem xét trong phân tích kinh tế dược?

  • A. Kết quả lâm sàng
  • B. Kết quả kinh tế
  • C. Kết quả nhân văn
  • D. Kết quả chính trị

Câu 16: Loại dữ liệu nào thường được sử dụng để đánh giá chi phí sử dụng dịch vụ y tế trong các nghiên cứu kinh tế dược hồi cứu?

  • A. Dữ liệu từ thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên
  • B. Dữ liệu yêu cầu bồi thường bảo hiểm (Claims data)
  • C. Dữ liệu từ hồ sơ bệnh án điện tử (EHR) chi tiết lâm sàng
  • D. Dữ liệu khảo sát bệnh nhân về chi phí tự chi trả

Câu 17: Phương pháp nào sau đây được sử dụng để tổng hợp kết quả từ nhiều nghiên cứu kinh tế dược khác nhau để đưa ra kết luận chung?

  • A. Phân tích chi phí - hiệu quả gia tăng (Incremental Cost-Effectiveness Analysis)
  • B. Phân tích độ nhạy (Sensitivity Analysis)
  • C. Tổng phân tích (Meta-analysis)
  • D. Phân tích ngân sách tác động (Budget Impact Analysis)

Câu 18: Trong quản lý kinh tế dược, "danh mục thuốc" (formulary) có vai trò chính là gì?

  • A. Hướng dẫn lựa chọn và sử dụng thuốc hợp lý, hiệu quả chi phí
  • B. Quy định giá tối đa cho các loại thuốc
  • C. Cấm sử dụng các loại thuốc kém hiệu quả
  • D. Thúc đẩy sử dụng thuốc biệt dược gốc thay vì thuốc generic

Câu 19: "Rào cản gia nhập thị trường" trong ngành dược phẩm chủ yếu phát sinh từ yếu tố nào?

  • A. Chi phí quảng cáo và tiếp thị
  • B. Bằng sáng chế và độc quyền
  • C. Quy định về giá thuốc của chính phủ
  • D. Sự khác biệt về chất lượng giữa các nhà sản xuất

Câu 20: Chính sách giá thuốc tham chiếu (reference pricing) nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường lợi nhuận cho các công ty dược phẩm
  • B. Đảm bảo bệnh nhân được tiếp cận thuốc biệt dược gốc
  • C. Kiểm soát chi phí thuốc và khuyến khích sử dụng thuốc hiệu quả chi phí
  • D. Hạn chế cạnh tranh giữa các nhà sản xuất thuốc

Câu 21: Trong kinh tế dược, "giá trị ngưỡng" (willingness-to-pay threshold) thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Xác định giá bán tối ưu cho một loại thuốc mới
  • B. Tính toán chi phí sản xuất thuốc trung bình
  • C. Đo lường lợi ích kinh tế của việc phòng ngừa bệnh tật
  • D. Đánh giá tính hiệu quả chi phí của một can thiệp y tế

Câu 22: Điều gì KHÔNG phải là một yếu tố cấu thành "tam giác sắt" trong chăm sóc sức khỏe?

  • A. Chi phí (Cost)
  • B. Chất lượng (Quality)
  • C. Công bằng (Equity)
  • D. Khả năng tiếp cận (Access)

Câu 23: Phân tích điểm hòa vốn (break-even analysis) có thể được sử dụng trong kinh tế dược để làm gì?

  • A. So sánh hiệu quả chi phí giữa các phương pháp điều trị
  • B. Xác định số lượng dịch vụ cần cung cấp để đạt điểm hòa vốn
  • C. Ước tính tổng chi phí cho một chương trình y tế
  • D. Đánh giá tác động của giá thuốc lên doanh thu

Câu 24: "Gánh nặng bệnh tật" (burden of disease) thường được đo lường bằng chỉ số nào để thể hiện tác động tổng thể của một bệnh tật lên sức khỏe dân số?

  • A. DALY (Năm sống điều chỉnh theo khuyết tật)
  • B. QALY (Năm sống điều chỉnh theo chất lượng)
  • C. ICER (Tỷ lệ chi phí - hiệu quả gia tăng)
  • D. NPV (Giá trị hiện tại ròng)

Câu 25: Loại hình bảo hiểm y tế nào mà người bệnh phải đồng chi trả một tỷ lệ phần trăm chi phí dịch vụ y tế khi sử dụng?

  • A. Bảo hiểm y tế toàn phần (Full coverage)
  • B. Bảo hiểm y tế đồng chi trả (Coinsurance)
  • C. Bảo hiểm y tế có mức khấu trừ (Deductible)
  • D. Bảo hiểm y tế theo hình thức HMO (Health Maintenance Organization)

Câu 26: Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu của đánh giá công nghệ y tế (Health Technology Assessment - HTA)?

  • A. Cung cấp thông tin cho quyết định chi trả và lựa chọn công nghệ y tế
  • B. Đánh giá hiệu quả lâm sàng và hiệu quả chi phí của công nghệ y tế
  • C. Xem xét các khía cạnh xã hội, đạo đức và tổ chức liên quan đến công nghệ y tế
  • D. Tối đa hóa lợi nhuận cho nhà sản xuất công nghệ y tế

Câu 27: Trong phân tích kinh tế dược, "chi phí cơ hội" (opportunity cost) đề cập đến điều gì?

  • A. Tổng chi phí trực tiếp và gián tiếp của một can thiệp y tế
  • B. Chi phí phát sinh do các tác dụng phụ của thuốc
  • C. Giá trị của lợi ích tốt nhất bị bỏ qua khi lựa chọn một can thiệp y tế
  • D. Chi phí vượt quá ngân sách dự kiến ban đầu

Câu 28: Loại thỏa thuận nào giữa nhà sản xuất dược phẩm và người thanh toán mà giá thuốc được điều chỉnh dựa trên kết quả điều trị thực tế của bệnh nhân?

  • A. Thỏa thuận chia sẻ rủi ro (Risk-sharing agreement)
  • B. Thỏa thuận chiết khấu bí mật (Confidential discount)
  • C. Thỏa thuận dựa trên khối lượng (Volume-based agreement)
  • D. Thỏa thuận thanh toán theo kết quả (Pay-for-performance agreement)

Câu 29: Dữ liệu "thực tế" (real-world data) trong kinh tế dược thường được thu thập từ nguồn nào?

  • A. Dữ liệu từ thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCTs)
  • B. Dữ liệu từ nghiên cứu thuần tập (cohort studies) được thiết kế chặt chẽ
  • C. Hồ sơ bệnh án điện tử (Electronic Health Records - EHRs) và dữ liệu yêu cầu bồi thường bảo hiểm
  • D. Dữ liệu từ các nghiên cứu can thiệp có kiểm soát nghiêm ngặt

Câu 30: Trong kinh tế dược, khái niệm "tính công bằng" (equity) trong tiếp cận dịch vụ y tế đề cập đến điều gì?

  • A. Mọi người đều được tiếp cận dịch vụ y tế giống nhau
  • B. Chi phí dịch vụ y tế được chia đều cho mọi người
  • C. Chất lượng dịch vụ y tế phải đồng đều ở mọi cơ sở y tế
  • D. Tiếp cận dịch vụ y tế phù hợp với nhu cầu, không phân biệt đối xử

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong phân tích chi phí - hiệu quả (CEA), kết quả thường được biểu thị bằng chỉ số nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một bệnh viện đang xem xét việc đưa vào sử dụng một loại thuốc mới để điều trị tăng huyết áp. Loại thuốc này có giá cao hơn 20% so với thuốc hiện tại nhưng được chứng minh là giảm nguy cơ đột quỵ tốt hơn 15%. Để đưa ra quyết định kinh tế, bệnh viện nên sử dụng phương pháp phân tích kinh tế dược nào?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trong phân tích chi phí - lợi ích (CBA), lợi ích của một chương trình y tế thường được đo lường bằng đơn vị nào?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Chi phí nào sau đây là chi phí trực tiếp y tế?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố chính ảnh hưởng đến cầu về dịch vụ chăm sóc sức khỏe?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của thị trường dược phẩm cạnh tranh hoàn hảo?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Mục tiêu chính của phân tích ngân sách tác động (Budget Impact Analysis - BIA) là gì?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Loại phân tích kinh tế dược nào phù hợp nhất khi so sánh hai phương pháp điều trị có hiệu quả lâm sàng tương đương nhưng chi phí khác nhau?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: 'Năm sống điều chỉnh theo chất lượng' (QALY) là một thước đo kết quả được sử dụng trong loại phân tích kinh tế dược nào?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong bối cảnh đánh giá kinh tế dược, 'giá trị thời gian của tiền tệ' được xem xét thông qua khái niệm nào?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Phân tích độ nhạy (Sensitivity analysis) trong kinh tế dược được sử dụng để làm gì?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Loại chi phí nào sau đây thường KHÓ định lượng nhất trong các phân tích kinh tế dược?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Trong phân tích kinh tế dược, quan điểm nào thường được coi là toàn diện nhất và được ưu tiên sử dụng khi đánh giá các can thiệp y tế ở cấp quốc gia?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Thuật ngữ 'hiệu quả' (effectiveness) trong kinh tế dược đề cập đến điều gì?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Điều gì KHÔNG phải là một loại kết quả thường được xem xét trong phân tích kinh tế dược?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Loại dữ liệu nào thường được sử dụng để đánh giá chi phí sử dụng dịch vụ y tế trong các nghiên cứu kinh tế dược hồi cứu?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phương pháp nào sau đây được sử dụng để tổng hợp kết quả từ nhiều nghiên cứu kinh tế dược khác nhau để đưa ra kết luận chung?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong quản lý kinh tế dược, 'danh mục thuốc' (formulary) có vai trò chính là gì?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: 'Rào cản gia nhập thị trường' trong ngành dược phẩm chủ yếu phát sinh từ yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Chính sách giá thuốc tham chiếu (reference pricing) nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Trong kinh tế dược, 'giá trị ngưỡng' (willingness-to-pay threshold) thường được sử dụng để làm gì?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Điều gì KHÔNG phải là một yếu tố cấu thành 'tam giác sắt' trong chăm sóc sức khỏe?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phân tích điểm hòa vốn (break-even analysis) có thể được sử dụng trong kinh tế dược để làm gì?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: 'Gánh nặng bệnh tật' (burden of disease) thường được đo lường bằng chỉ số nào để thể hiện tác động tổng thể của một bệnh tật lên sức khỏe dân số?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Loại hình bảo hiểm y tế nào mà người bệnh phải đồng chi trả một tỷ lệ phần trăm chi phí dịch vụ y tế khi sử dụng?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu của đánh giá công nghệ y tế (Health Technology Assessment - HTA)?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong phân tích kinh tế dược, 'chi phí cơ hội' (opportunity cost) đề cập đến điều gì?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Loại thỏa thuận nào giữa nhà sản xuất dược phẩm và người thanh toán mà giá thuốc được điều chỉnh dựa trên kết quả điều trị thực tế của bệnh nhân?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Dữ liệu 'thực tế' (real-world data) trong kinh tế dược thường được thu thập từ nguồn nào?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong kinh tế dược, khái niệm 'tính công bằng' (equity) trong tiếp cận dịch vụ y tế đề cập đến điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược - Đề 10

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược - Đề 10 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một công ty dược phẩm đang xem xét hai phương án sản xuất thuốc generic A: (1) đầu tư vào dây chuyền sản xuất tự động hoàn toàn với chi phí đầu tư ban đầu lớn nhưng chi phí biến đổi thấp trên mỗi đơn vị sản phẩm, (2) sử dụng dây chuyền sản xuất bán tự động với chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn nhưng chi phí biến đổi cao hơn. Để đưa ra quyết định tối ưu về mặt chi phí, công ty nên áp dụng phương pháp phân tích chi phí nào?

  • A. Phân tích chi phí - lợi ích (Cost-Benefit Analysis - CBA)
  • B. Phân tích chi phí - hiệu quả (Cost-Effectiveness Analysis - CEA)
  • C. Phân tích độ nhạy (Sensitivity Analysis)
  • D. Phân tích điểm hòa vốn (Break-even Analysis)

Câu 2: Trong bối cảnh nguồn lực y tế hạn chế, chính phủ cần quyết định phân bổ ngân sách cho hai chương trình can thiệp: Chương trình A giúp kéo dài tuổi thọ trung bình thêm 2 năm với chi phí 10 tỷ VNĐ, và Chương trình B giúp cải thiện chất lượng cuộc sống (QALY) thêm 0.5 QALYs với chi phí 8 tỷ VNĐ. Để đưa ra quyết định dựa trên hiệu quả chi phí, phương pháp phân tích kinh tế y tế nào phù hợp nhất để so sánh hai chương trình này?

  • A. Phân tích chi phí tối thiểu hóa (Cost-Minimization Analysis - CMA)
  • B. Phân tích chi phí - hiệu quả (Cost-Effectiveness Analysis - CEA)
  • C. Phân tích chi phí - lợi ích (Cost-Benefit Analysis - CBA)
  • D. Phân tích giá thành bệnh tật (Cost-of-Illness Analysis - COI)

Câu 3: Một bệnh viện dự kiến xây dựng một khoa dược mới. Chi phí xây dựng và trang thiết bị ước tính là 20 tỷ VNĐ (chi phí đầu tư ban đầu). Chi phí hoạt động hàng năm (nhân sự, thuốc men, vật tư tiêu hao) là 5 tỷ VNĐ. Nếu dự án được thực hiện trong 10 năm, và tỷ suất chiết khấu là 5%/năm, giá trị hiện tại ròng (NPV) của chi phí đầu tư ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 20 tỷ VNĐ
  • B. Khoảng 12.28 tỷ VNĐ
  • C. Khoảng 32.28 tỷ VNĐ
  • D. Không thể tính được NPV chỉ với chi phí đầu tư ban đầu

Câu 4: Giá thuốc biệt dược gốc thường cao hơn đáng kể so với thuốc generic. Yếu tố kinh tế nào sau đây KHÔNG phải là lý do chính giải thích cho sự khác biệt giá này?

  • A. Chi phí nghiên cứu và phát triển (R&D) ban đầu cho thuốc biệt dược gốc
  • B. Thời gian bảo hộ bằng sáng chế độc quyền cho thuốc biệt dược gốc
  • C. Lợi thế về thương hiệu và marketing của thuốc biệt dược gốc
  • D. Chi phí sản xuất thuốc generic thấp hơn đáng kể

Câu 5: Chính phủ áp dụng chính sách kiểm soát giá thuốc nhằm mục tiêu nào sau đây là CHÍNH?

  • A. Tăng lợi nhuận cho các công ty dược phẩm trong nước
  • B. Đảm bảo khả năng tiếp cận thuốc của người dân với giá cả hợp lý
  • C. Khuyến khích các công ty dược phẩm đầu tư vào nghiên cứu và phát triển
  • D. Tăng nguồn thu ngân sách nhà nước từ thuế dược phẩm

Câu 6: Trong phân tích chi phí - hiệu quả (CEA), "tỷ số gia tăng chi phí - hiệu quả" (ICER) được tính bằng công thức nào?

  • A. Tổng chi phí / Tổng hiệu quả
  • B. Tổng hiệu quả / Tổng chi phí
  • C. (Chi phí mới - Chi phí hiện tại) / (Hiệu quả mới - Hiệu quả hiện tại)
  • D. (Chi phí mới + Chi phí hiện tại) / (Hiệu quả mới + Hiệu quả hiện tại)

Câu 7: Một nghiên cứu kinh tế y tế so sánh hai phác đồ điều trị tăng huyết áp: Phác đồ A (thuốc biệt dược) và Phác đồ B (thuốc generic). Kết quả cho thấy ICER của Phác đồ A so với Phác đồ B là 50 triệu VNĐ/QALY. Nếu ngưỡng chi trả (willingness-to-pay threshold) cho mỗi QALY ở Việt Nam là 60 triệu VNĐ, kết luận nào sau đây là phù hợp?

  • A. Phác đồ A được coi là hiệu quả chi phí so với Phác đồ B.
  • B. Phác đồ B được coi là hiệu quả chi phí so với Phác đồ A.
  • C. Cần có thêm thông tin về chi phí tuyệt đối của cả hai phác đồ để đưa ra kết luận.
  • D. Không thể đưa ra kết luận về hiệu quả chi phí chỉ dựa trên ICER và ngưỡng chi trả.

Câu 8: Loại chi phí nào sau đây thuộc chi phí GIÁN TIẾP liên quan đến bệnh tật?

  • A. Chi phí khám và xét nghiệm tại bệnh viện
  • B. Chi phí thuốc điều trị và vật tư y tế
  • C. Chi phí do giảm hoặc mất năng suất lao động
  • D. Chi phí phẫu thuật và các thủ thuật y tế

Câu 9: Trong phân tích chi phí - lợi ích (CBA), lợi ích thường được quy đổi ra đơn vị tiền tệ. Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để định giá lợi ích sức khỏe bằng tiền?

  • A. Phương pháp chi phí cơ hội (Opportunity Cost Method)
  • B. Phương pháp sẵn lòng chi trả (Willingness-to-Pay - WTP)
  • C. Phương pháp chi phí bệnh tật (Cost-of-Illness Method)
  • D. Phương pháp phân tích độ nhạy (Sensitivity Analysis Method)

Câu 10: Một công ty bảo hiểm dược phẩm xây dựng danh mục thuốc được chi trả (formulary). Tiêu chí nào sau đây KHÔNG nên được ưu tiên hàng đầu khi đưa ra quyết định thêm một thuốc mới vào danh mục?

  • A. Hiệu quả lâm sàng đã được chứng minh của thuốc
  • B. Mức độ an toàn và tác dụng phụ của thuốc
  • C. Hiệu quả chi phí của thuốc so với các lựa chọn khác
  • D. Mức độ phổ biến và nhận diện thương hiệu của thuốc

Câu 11: Hiện tượng "lựa chọn đối nghịch" (adverse selection) trong bảo hiểm y tế xảy ra khi nào?

  • A. Công ty bảo hiểm từ chối bán bảo hiểm cho người có bệnh nền.
  • B. Người trẻ và khỏe mạnh không quan tâm đến việc mua bảo hiểm.
  • C. Người có nguy cơ mắc bệnh cao tham gia bảo hiểm nhiều hơn người có nguy cơ thấp.
  • D. Giá bảo hiểm y tế tăng quá cao khiến nhiều người không mua được bảo hiểm.

Câu 12: "Đạo đức vị lợi" (utilitarianism) trong phân bổ nguồn lực y tế nhấn mạnh điều gì?

  • A. Ưu tiên quyền lợi của từng cá nhân người bệnh.
  • B. Tối đa hóa tổng lợi ích sức khỏe cho toàn bộ cộng đồng.
  • C. Đảm bảo công bằng tuyệt đối trong phân phối nguồn lực y tế.
  • D. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định và luật lệ hiện hành.

Câu 13: Phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) trong đánh giá kinh tế y tế được sử dụng để làm gì?

  • A. Tính toán giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án.
  • B. Xác định điểm hòa vốn của một sản phẩm dược phẩm.
  • C. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của sự thay đổi các yếu tố đầu vào đến kết quả phân tích.
  • D. So sánh chi phí và hiệu quả của hai hoặc nhiều can thiệp y tế.

Câu 14: "Gánh nặng bệnh tật" (burden of disease) thường được đo lường bằng chỉ số nào sau đây?

  • A. QALYs (Quality-Adjusted Life Years)
  • B. DALYs (Disability-Adjusted Life Years)
  • C. ICER (Incremental Cost-Effectiveness Ratio)
  • D. NPV (Net Present Value)

Câu 15: Trong thị trường dược phẩm, bằng sáng chế (patent) có vai trò kinh tế quan trọng như thế nào?

  • A. Khuyến khích đầu tư vào nghiên cứu và phát triển thuốc mới thông qua độc quyền thị trường.
  • B. Giảm giá thuốc generic để tăng khả năng tiếp cận thuốc cho người dân.
  • C. Tăng cường cạnh tranh giữa các công ty dược phẩm để hạ giá thuốc.
  • D. Đảm bảo thông tin thuốc được công khai minh bạch cho người tiêu dùng.

Câu 16: Hình thức thanh toán dịch vụ y tế "theo đầu người" (capitation) có đặc điểm gì?

  • A. Thanh toán dựa trên số lượng dịch vụ y tế thực tế cung cấp.
  • B. Thanh toán theo chi phí thực tế phát sinh cho từng dịch vụ.
  • C. Thanh toán cố định trước cho mỗi người bệnh trong một khoảng thời gian nhất định.
  • D. Kết hợp thanh toán theo dịch vụ và thanh toán theo kết quả điều trị.

Câu 17: Khái niệm "hiệu quả allocative" trong kinh tế y tế đề cập đến điều gì?

  • A. Sản xuất dịch vụ y tế với chi phí thấp nhất có thể.
  • B. Cung cấp dịch vụ y tế chất lượng cao cho mọi người dân.
  • C. Sử dụng tối đa công suất của các cơ sở y tế.
  • D. Phân bổ nguồn lực y tế để sản xuất đúng loại và số lượng dịch vụ y tế mà xã hội cần.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây có thể làm giảm cầu thuốc kê đơn?

  • A. Giá thuốc kê đơn tăng đáng kể.
  • B. Thu nhập bình quân của người dân tăng lên.
  • C. Tỷ lệ mắc bệnh mãn tính trong cộng đồng tăng lên.
  • D. Chính phủ mở rộng danh mục thuốc được bảo hiểm y tế chi trả.

Câu 19: "Ngoại ứng" (externality) trong kinh tế y tế là gì?

  • A. Sự can thiệp của chính phủ vào thị trường y tế.
  • B. Ảnh hưởng của hành vi tiêu dùng y tế của một người đến người khác mà không thông qua giá cả.
  • C. Chi phí y tế vượt quá khả năng chi trả của người bệnh.
  • D. Sự bất cân xứng thông tin giữa người bệnh và nhà cung cấp dịch vụ y tế.

Câu 20: "Rào cản gia nhập thị trường" trong ngành dược phẩm thường cao do yếu tố nào?

  • A. Nguồn cung nguyên liệu sản xuất thuốc hạn chế.
  • B. Hệ thống phân phối thuốc độc quyền của một số công ty lớn.
  • C. Sự bảo hộ của chính phủ đối với các doanh nghiệp dược phẩm trong nước.
  • D. Chi phí nghiên cứu và phát triển (R&D) thuốc mới rất cao và quy trình phê duyệt nghiêm ngặt.

Câu 21: Trong phân tích chi phí - hiệu quả, đơn vị đo lường hiệu quả thường được sử dụng cho các can thiệp điều trị ung thư là gì?

  • A. QALYs (Quality-Adjusted Life Years)
  • B. LYG (Life Years Gained - Năm sống còn thêm)
  • C. Số ca bệnh được chữa khỏi hoàn toàn
  • D. Tỷ lệ bệnh nhân giảm triệu chứng

Câu 22: "Chi phí cơ hội" của việc sử dụng ngân sách nhà nước cho chương trình tiêm chủng mở rộng là gì?

  • A. Tổng chi phí thực tế của chương trình tiêm chủng.
  • B. Chi phí hành chính và quản lý chương trình tiêm chủng.
  • C. Giá trị của lợi ích tốt nhất bị mất đi khi không sử dụng ngân sách cho mục đích khác.
  • D. Số tiền tiết kiệm được nhờ phòng ngừa bệnh tật thông qua tiêm chủng.

Câu 23: Mục tiêu của "Đánh giá công nghệ y tế" (Health Technology Assessment - HTA) là gì?

  • A. Thúc đẩy sự phát triển của công nghệ y tế tiên tiến.
  • B. Cung cấp thông tin toàn diện để đưa ra quyết định về việc sử dụng và chi trả cho công nghệ y tế.
  • C. Giảm chi phí y tế bằng cách loại bỏ các công nghệ kém hiệu quả.
  • D. Đảm bảo mọi người dân đều được tiếp cận với công nghệ y tế hiện đại nhất.

Câu 24: "Thị trường có tính cạnh tranh hoàn hảo" trong kinh tế học có đặc điểm nào KHÔNG đúng?

  • A. Có nhiều người mua và người bán.
  • B. Sản phẩm được giao dịch là đồng nhất.
  • C. Thông tin trên thị trường là hoàn hảo.
  • D. Một số ít doanh nghiệp lớn chi phối thị trường.

Câu 25: Trong kinh tế dược, "khuyến mại thuốc" (pharmaceutical promotion) chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng doanh số bán hàng và thị phần của sản phẩm thuốc.
  • B. Cung cấp thông tin khoa học khách quan về thuốc cho bác sĩ và dược sĩ.
  • C. Nâng cao nhận thức của cộng đồng về phòng bệnh và chăm sóc sức khỏe.
  • D. Giúp bệnh nhân tiếp cận thuốc mới và hiệu quả hơn.

Câu 26: "Tính co giãn của cầu theo giá" (price elasticity of demand) cho biết điều gì?

  • A. Mức độ thay đổi của giá khi thu nhập của người tiêu dùng thay đổi.
  • B. Mức độ thay đổi của lượng cung khi giá cả thay đổi.
  • C. Mức độ thay đổi của lượng cầu khi giá cả thay đổi.
  • D. Mức độ thay đổi của chi phí sản xuất khi sản lượng thay đổi.

Câu 27: "Mô hình Markov" thường được sử dụng trong đánh giá kinh tế y tế để làm gì?

  • A. Phân tích độ nhạy của các kết quả kinh tế.
  • B. Mô phỏng tiến triển của bệnh và đánh giá chi phí - hiệu quả theo thời gian.
  • C. Ước tính giá trị sẵn lòng chi trả của bệnh nhân.
  • D. Xác định điểm hòa vốn cho sản phẩm dược phẩm mới.

Câu 28: "Chi phí cận biên" (marginal cost) trong sản xuất dược phẩm là gì?

  • A. Tổng chi phí sản xuất tất cả các sản phẩm.
  • B. Chi phí sản xuất trung bình cho mỗi đơn vị sản phẩm.
  • C. Chi phí tăng thêm khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm.
  • D. Chi phí cố định không thay đổi theo sản lượng.

Câu 29: "Lợi thế kinh tế theo quy mô" (economies of scale) trong ngành dược phẩm có nghĩa là gì?

  • A. Lợi nhuận của công ty dược phẩm tăng lên theo thời gian.
  • B. Chi phí sản xuất trung bình giảm khi quy mô sản xuất tăng lên.
  • C. Giá thuốc giảm khi số lượng nhà cung cấp thuốc tăng lên.
  • D. Chất lượng thuốc được cải thiện khi công nghệ sản xuất hiện đại hơn.

Câu 30: "Đạo đức công bằng" (justice) trong phân bổ nguồn lực y tế đòi hỏi điều gì?

  • A. Phân bổ nguồn lực y tế dựa trên khả năng chi trả của người bệnh.
  • B. Ưu tiên phân bổ nguồn lực cho các bệnh có tỷ lệ tử vong cao nhất.
  • C. Tối đa hóa hiệu quả sử dụng nguồn lực y tế mà không cần quan tâm đến phân phối.
  • D. Phân bổ nguồn lực y tế một cách công bằng và hợp lý cho mọi thành viên trong xã hội.

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một công ty dược phẩm đang xem xét hai phương án sản xuất thuốc generic A: (1) đầu tư vào dây chuyền sản xuất tự động hoàn toàn với chi phí đầu tư ban đầu lớn nhưng chi phí biến đổi thấp trên mỗi đơn vị sản phẩm, (2) sử dụng dây chuyền sản xuất bán tự động với chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn nhưng chi phí biến đổi cao hơn. Để đưa ra quyết định tối ưu về mặt chi phí, công ty nên áp dụng phương pháp phân tích chi phí nào?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong bối cảnh nguồn lực y tế hạn chế, chính phủ cần quyết định phân bổ ngân sách cho hai chương trình can thiệp: Chương trình A giúp kéo dài tuổi thọ trung bình thêm 2 năm với chi phí 10 tỷ VNĐ, và Chương trình B giúp cải thiện chất lượng cuộc sống (QALY) thêm 0.5 QALYs với chi phí 8 tỷ VNĐ. Để đưa ra quyết định dựa trên hiệu quả chi phí, phương pháp phân tích kinh tế y tế nào phù hợp nhất để so sánh hai chương trình này?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một bệnh viện dự kiến xây dựng một khoa dược mới. Chi phí xây dựng và trang thiết bị ước tính là 20 tỷ VNĐ (chi phí đầu tư ban đầu). Chi phí hoạt động hàng năm (nhân sự, thuốc men, vật tư tiêu hao) là 5 tỷ VNĐ. Nếu dự án được thực hiện trong 10 năm, và tỷ suất chiết khấu là 5%/năm, giá trị hiện tại ròng (NPV) của chi phí đầu tư ban đầu là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Giá thuốc biệt dược gốc thường cao hơn đáng kể so với thuốc generic. Yếu tố kinh tế nào sau đây KHÔNG phải là lý do chính giải thích cho sự khác biệt giá này?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Chính phủ áp dụng chính sách kiểm soát giá thuốc nhằm mục tiêu nào sau đây là CHÍNH?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong phân tích chi phí - hiệu quả (CEA), 'tỷ số gia tăng chi phí - hiệu quả' (ICER) được tính bằng công thức nào?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một nghiên cứu kinh tế y tế so sánh hai phác đồ điều trị tăng huyết áp: Phác đồ A (thuốc biệt dược) và Phác đồ B (thuốc generic). Kết quả cho thấy ICER của Phác đồ A so với Phác đồ B là 50 triệu VNĐ/QALY. Nếu ngưỡng chi trả (willingness-to-pay threshold) cho mỗi QALY ở Việt Nam là 60 triệu VNĐ, kết luận nào sau đây là phù hợp?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Loại chi phí nào sau đây thuộc chi phí GIÁN TIẾP liên quan đến bệnh tật?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong phân tích chi phí - lợi ích (CBA), lợi ích thường được quy đổi ra đơn vị tiền tệ. Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để định giá lợi ích sức khỏe bằng tiền?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một công ty bảo hiểm dược phẩm xây dựng danh mục thuốc được chi trả (formulary). Tiêu chí nào sau đây KHÔNG nên được ưu tiên hàng đầu khi đưa ra quyết định thêm một thuốc mới vào danh mục?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hiện tượng 'lựa chọn đối nghịch' (adverse selection) trong bảo hiểm y tế xảy ra khi nào?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: 'Đạo đức vị lợi' (utilitarianism) trong phân bổ nguồn lực y tế nhấn mạnh điều gì?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) trong đánh giá kinh tế y tế được sử dụng để làm gì?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: 'Gánh nặng bệnh tật' (burden of disease) thường được đo lường bằng chỉ số nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong thị trường dược phẩm, bằng sáng chế (patent) có vai trò kinh tế quan trọng như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hình thức thanh toán dịch vụ y tế 'theo đầu người' (capitation) có đặc điểm gì?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khái niệm 'hiệu quả allocative' trong kinh tế y tế đề cập đến điều gì?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Yếu tố nào sau đây có thể làm giảm cầu thuốc kê đơn?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: 'Ngoại ứng' (externality) trong kinh tế y tế là gì?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: 'Rào cản gia nhập thị trường' trong ngành dược phẩm thường cao do yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong phân tích chi phí - hiệu quả, đơn vị đo lường hiệu quả thường được sử dụng cho các can thiệp điều trị ung thư là gì?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: 'Chi phí cơ hội' của việc sử dụng ngân sách nhà nước cho chương trình tiêm chủng mở rộng là gì?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Mục tiêu của 'Đánh giá công nghệ y tế' (Health Technology Assessment - HTA) là gì?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: 'Thị trường có tính cạnh tranh hoàn hảo' trong kinh tế học có đặc điểm nào KHÔNG đúng?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong kinh tế dược, 'khuyến mại thuốc' (pharmaceutical promotion) chủ yếu nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: 'Tính co giãn của cầu theo giá' (price elasticity of demand) cho biết điều gì?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: 'Mô hình Markov' thường được sử dụng trong đánh giá kinh tế y tế để làm gì?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: 'Chi phí cận biên' (marginal cost) trong sản xuất dược phẩm là gì?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: 'Lợi thế kinh tế theo quy mô' (economies of scale) trong ngành dược phẩm có nghĩa là gì?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: 'Đạo đức công bằng' (justice) trong phân bổ nguồn lực y tế đòi hỏi điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược - Đề 11

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược - Đề 11 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Trong quản lý kinh tế dược, khái niệm QALYs (Quality-Adjusted Life Years) được sử dụng để đo lường:

  • A. Tổng chi phí chăm sóc sức khỏe trong một năm.
  • B. Số năm sống điều chỉnh theo chất lượng cuộc sống.
  • C. Mức độ hài lòng của bệnh nhân với dịch vụ y tế.
  • D. Số lượng thuốc bán ra trên thị trường trong một khoảng thời gian.

Câu 2: Một bệnh viện dự định triển khai một chương trình sàng lọc ung thư phổi mới. Để đánh giá hiệu quả kinh tế của chương trình này, phương pháp phân tích chi phí nào là phù hợp nhất?

  • A. Phân tích chi phí - lợi ích (CBA)
  • B. Phân tích chi phí - tối thiểu hóa (CMA)
  • C. Phân tích chi phí - hiệu quả (CEA)
  • D. Phân tích giá thành bệnh tật (COI)

Câu 3: Chi phí nào sau đây được xem là chi phí trực tiếp y tế trong một nghiên cứu kinh tế dược về điều trị bệnh tiểu đường?

  • A. Chi phí thuốc điều trị tiểu đường.
  • B. Chi phí mất năng suất lao động do bệnh.
  • C. Chi phí đi lại đến bệnh viện.
  • D. Chi phí chăm sóc tại nhà không chính thức.

Câu 4: Trong mô hình tháp nhu cầu của Maslow, nhu cầu nào sau đây thuộc về nhóm nhu cầu bậc cao nhất, liên quan đến sự phát triển cá nhân?

  • A. Nhu cầu an toàn.
  • B. Nhu cầu xã hội.
  • C. Nhu cầu được tôn trọng.
  • D. Nhu cầu tự thể hiện.

Câu 5: Một công ty dược phẩm quyết định giảm giá thuốc kháng sinh A để tăng doanh số bán hàng. Chiến lược định giá này thuộc loại nào?

  • A. Định giá hớt váng (Price skimming).
  • B. Định giá thâm nhập (Penetration pricing).
  • C. Định giá dựa trên chi phí (Cost-plus pricing).
  • D. Định giá cạnh tranh (Competitive pricing).

Câu 6: Trong phân tích chi phí - lợi ích (CBA), lợi ích của một chương trình y tế thường được đo lường bằng đơn vị tiền tệ. Điều này cho phép so sánh lợi ích với chi phí như thế nào?

  • A. Chỉ so sánh định tính, không định lượng được.
  • B. Chỉ so sánh được chi phí, không so sánh được lợi ích.
  • C. Cho phép so sánh trực tiếp và tính toán tỷ lệ lợi ích - chi phí.
  • D. Không có ý nghĩa trong việc đánh giá hiệu quả kinh tế.

Câu 7: Hình thức bảo hiểm y tế nào mà người bệnh phải trả một khoản phí cố định (đồng chi trả) cho mỗi lần sử dụng dịch vụ y tế?

  • A. Bảo hiểm y tế toàn phần.
  • B. Bảo hiểm y tế chi trả theo tỷ lệ phần trăm.
  • C. Bảo hiểm y tế có giới hạn mức chi trả.
  • D. Bảo hiểm y tế có đồng chi trả.

Câu 8: Phân tích độ nhạy trong kinh tế dược được sử dụng để làm gì?

  • A. Xác định chi phí thấp nhất của một can thiệp y tế.
  • B. Đánh giá sự thay đổi của kết quả khi các yếu tố đầu vào thay đổi.
  • C. So sánh hiệu quả của các can thiệp y tế khác nhau.
  • D. Ước tính tổng lợi ích của một chương trình y tế.

Câu 9: Một loại thuốc generic (thuốc gốc) thường có giá thấp hơn thuốc biệt dược gốc vì lý do chính nào?

  • A. Chất lượng của thuốc generic kém hơn.
  • B. Thuốc generic không được kiểm định chất lượng.
  • C. Công ty sản xuất thuốc generic không phải chi trả chi phí R&D ban đầu.
  • D. Thuốc generic được sản xuất với số lượng lớn hơn.

Câu 10: Trong quản lý chuỗi cung ứng dược phẩm, hoạt động nào sau đây thuộc giai đoạn "hạ nguồn" (downstream)?

  • A. Nghiên cứu và phát triển thuốc mới.
  • B. Sản xuất nguyên liệu dược phẩm.
  • C. Sản xuất thuốc thành phẩm.
  • D. Phân phối thuốc đến nhà thuốc và bệnh viện.

Câu 11: Phương pháp đánh giá công nghệ y tế (HTA) được sử dụng để làm gì?

  • A. Đánh giá toàn diện các khía cạnh của công nghệ y tế để hỗ trợ quyết định.
  • B. Chỉ đánh giá hiệu quả lâm sàng của thuốc mới.
  • C. Chỉ đánh giá chi phí của các can thiệp y tế.
  • D. Xúc tiến việc sử dụng công nghệ y tế mới.

Câu 12: Khái niệm "giá trị theo kết quả" (value-based pricing) trong định giá thuốc nhấn mạnh vào yếu tố nào?

  • A. Chi phí sản xuất thuốc.
  • B. Lợi ích sức khỏe mà thuốc mang lại cho bệnh nhân.
  • C. Giá của các thuốc cạnh tranh trên thị trường.
  • D. Mức độ chấp nhận chi trả của người bệnh.

Câu 13: Trong phân tích ngân sách tác động (budget impact analysis), mục tiêu chính là gì?

  • A. Đánh giá hiệu quả lâm sàng của một can thiệp y tế.
  • B. So sánh chi phí và lợi ích của các lựa chọn điều trị.
  • C. Ước tính ảnh hưởng tài chính của một can thiệp y tế mới lên ngân sách.
  • D. Xác định giá thuốc hợp lý nhất.

Câu 14: Loại thị trường nào trong đó có một số lượng nhỏ người bán và mỗi người bán có ảnh hưởng đáng kể đến giá cả?

  • A. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo.
  • B. Thị trường độc quyền nhóm (Oligopoly).
  • C. Thị trường độc quyền hoàn toàn (Monopoly).
  • D. Thị trường cạnh tranh độc quyền.

Câu 15: Chi phí cơ hội (opportunity cost) trong kinh tế dược thể hiện điều gì?

  • A. Tổng chi phí sản xuất thuốc.
  • B. Chi phí trung bình cho một lần khám bệnh.
  • C. Chi phí phát sinh do tác dụng phụ của thuốc.
  • D. Giá trị của lợi ích tốt nhất bị bỏ qua khi lựa chọn một can thiệp y tế.

Câu 16: Hoạt động nào sau đây thuộc về lĩnh vực "dược lâm sàng" trong bệnh viện?

  • A. Tư vấn sử dụng thuốc cho bệnh nhân.
  • B. Quản lý kho thuốc của bệnh viện.
  • C. Nghiên cứu phát triển công thức thuốc mới.
  • D. Đàm phán giá thuốc với nhà cung cấp.

Câu 17: Chỉ số ICER (Incremental Cost-Effectiveness Ratio) được tính như thế nào?

  • A. Tổng chi phí chia cho tổng hiệu quả.
  • B. Sự khác biệt chi phí chia cho sự khác biệt hiệu quả.
  • C. Tổng lợi ích chia cho tổng chi phí.
  • D. Hiệu quả cao nhất trừ đi chi phí thấp nhất.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng cầu về dịch vụ chăm sóc sức khỏe?

  • A. Giá thuốc giảm.
  • B. Cải thiện sức khỏe cộng đồng.
  • C. Dân số già hóa.
  • D. Giảm tỷ lệ mắc bệnh truyền nhiễm.

Câu 19: Trong phân tích chi phí - tối thiểu hóa (CMA), điều kiện tiên quyết để áp dụng phương pháp này là gì?

  • A. Các can thiệp y tế có hiệu quả tương đương nhau.
  • B. Các can thiệp y tế có chi phí tương đương nhau.
  • C. Các can thiệp y tế có lợi ích khác nhau.
  • D. Các can thiệp y tế không có tác dụng phụ.

Câu 20: Chính sách can thiệp giá trần (price ceiling) đối với thuốc có thể dẫn đến hậu quả nào?

  • A. Giá thuốc tăng cao.
  • B. Thuốc trở nên dễ tiếp cận hơn.
  • C. Chất lượng thuốc được cải thiện.
  • D. Thiếu hụt thuốc trên thị trường.

Câu 21: Rào cản gia nhập thị trường dược phẩm thường cao, chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Quy định về quảng cáo thuốc.
  • B. Chi phí nghiên cứu và phát triển thuốc mới rất cao.
  • C. Sự cạnh tranh từ thuốc generic.
  • D. Yêu cầu về bằng sáng chế thuốc.

Câu 22: Trong kinh tế y tế, thuật ngữ "ngoại ứng" (externality) dùng để chỉ điều gì?

  • A. Sự khác biệt giữa chi phí tư nhân và chi phí xã hội.
  • B. Sự can thiệp của chính phủ vào thị trường y tế.
  • C. Tác động của một hành động lên bên thứ ba không liên quan.
  • D. Lợi ích mà người tiêu dùng nhận được từ dịch vụ y tế.

Câu 23: Mục tiêu của việc quản lý tồn kho thuốc hiệu quả trong bệnh viện là gì?

  • A. Tăng số lượng thuốc dự trữ để đáp ứng mọi nhu cầu.
  • B. Đảm bảo cung ứng thuốc liên tục và giảm thiểu chi phí tồn kho.
  • C. Tối đa hóa lợi nhuận từ việc bán thuốc.
  • D. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào nhà cung cấp thuốc.

Câu 24: Phương pháp dự báo nhu cầu thuốc nào thường sử dụng dữ liệu lịch sử bán hàng để dự đoán nhu cầu trong tương lai?

  • A. Dự báo định tính (Qualitative forecasting).
  • B. Dự báo Delphi.
  • C. Dự báo chuỗi thời gian (Time series forecasting).
  • D. Dự báo dựa trên ý kiến chuyên gia.

Câu 25: Trong marketing dược phẩm, hoạt động nào sau đây bị hạn chế hoặc cấm ở nhiều quốc gia?

  • A. Quảng cáo trực tiếp thuốc kê đơn đến người tiêu dùng.
  • B. Tổ chức hội thảo khoa học cho bác sĩ.
  • C. Cung cấp mẫu thuốc miễn phí cho bác sĩ.
  • D. In tờ rơi thông tin thuốc cho bệnh nhân.

Câu 26: Quyền sở hữu trí tuệ (ví dụ: bằng sáng chế) trong ngành dược phẩm có vai trò gì?

  • A. Giảm giá thuốc cho người bệnh.
  • B. Tăng cường cạnh tranh trên thị trường thuốc.
  • C. Đảm bảo chất lượng thuốc generic.
  • D. Bảo vệ quyền lợi của công ty phát minh và khuyến khích R&D.

Câu 27: Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy thường tập trung vào đánh giá hiệu quả điều trị của thuốc trên một nhóm lớn bệnh nhân?

  • A. Giai đoạn I.
  • B. Giai đoạn II.
  • C. Giai đoạn III.
  • D. Giai đoạn IV.

Câu 28: Rủi ro pháp lý (legal risk) là một loại rủi ro quan trọng trong quản lý kinh tế dược, nó liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Biến động tỷ giá hối đoái.
  • B. Vi phạm quy định pháp luật và kiện tụng.
  • C. Thay đổi công nghệ sản xuất thuốc.
  • D. Sự cố trong chuỗi cung ứng.

Câu 29: Nghiên cứu kết cục y tế (health outcomes research) tập trung vào việc đánh giá điều gì?

  • A. Chi phí sản xuất thuốc.
  • B. Hiệu quả của thuốc trong điều kiện phòng thí nghiệm.
  • C. Tác động của can thiệp y tế lên sức khỏe và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.
  • D. Mức độ hài lòng của bệnh nhân với dịch vụ y tế.

Câu 30: Trong bối cảnh nguồn lực y tế hạn chế, việc phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả và công bằng là mục tiêu của:

  • A. Marketing dược phẩm.
  • B. Nghiên cứu và phát triển thuốc mới.
  • C. Quản lý chuỗi cung ứng dược phẩm.
  • D. Kinh tế y tế và quản lý kinh tế dược.

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 11

Câu 1: Trong quản lý kinh tế dược, khái niệm QALYs (Quality-Adjusted Life Years) được sử dụng để đo lường:

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 11

Câu 2: Một bệnh viện dự định triển khai một chương trình sàng lọc ung thư phổi mới. Để đánh giá hiệu quả kinh tế của chương trình này, phương pháp phân tích chi phí nào là phù hợp nhất?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 11

Câu 3: Chi phí nào sau đây được xem là chi phí trực tiếp y tế trong một nghiên cứu kinh tế dược về điều trị bệnh tiểu đường?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 11

Câu 4: Trong mô hình tháp nhu cầu của Maslow, nhu cầu nào sau đây thuộc về nhóm nhu cầu bậc cao nhất, liên quan đến sự phát triển cá nhân?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 11

Câu 5: Một công ty dược phẩm quyết định giảm giá thuốc kháng sinh A để tăng doanh số bán hàng. Chiến lược định giá này thuộc loại nào?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 11

Câu 6: Trong phân tích chi phí - lợi ích (CBA), lợi ích của một chương trình y tế thường được đo lường bằng đơn vị tiền tệ. Điều này cho phép so sánh lợi ích với chi phí như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 11

Câu 7: Hình thức bảo hiểm y tế nào mà người bệnh phải trả một khoản phí cố định (đồng chi trả) cho mỗi lần sử dụng dịch vụ y tế?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 11

Câu 8: Phân tích độ nhạy trong kinh tế dược được sử dụng để làm gì?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 11

Câu 9: Một loại thuốc generic (thuốc gốc) thường có giá thấp hơn thuốc biệt dược gốc vì lý do chính nào?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 11

Câu 10: Trong quản lý chuỗi cung ứng dược phẩm, hoạt động nào sau đây thuộc giai đoạn 'hạ nguồn' (downstream)?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 11

Câu 11: Phương pháp đánh giá công nghệ y tế (HTA) được sử dụng để làm gì?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 11

Câu 12: Khái niệm 'giá trị theo kết quả' (value-based pricing) trong định giá thuốc nhấn mạnh vào yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 11

Câu 13: Trong phân tích ngân sách tác động (budget impact analysis), mục tiêu chính là gì?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 11

Câu 14: Loại thị trường nào trong đó có một số lượng nhỏ người bán và mỗi người bán có ảnh hưởng đáng kể đến giá cả?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 11

Câu 15: Chi phí cơ hội (opportunity cost) trong kinh tế dược thể hiện điều gì?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 11

Câu 16: Hoạt động nào sau đây thuộc về lĩnh vực 'dược lâm sàng' trong bệnh viện?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 11

Câu 17: Chỉ số ICER (Incremental Cost-Effectiveness Ratio) được tính như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 11

Câu 18: Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng cầu về dịch vụ chăm sóc sức khỏe?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 11

Câu 19: Trong phân tích chi phí - tối thiểu hóa (CMA), điều kiện tiên quyết để áp dụng phương pháp này là gì?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 11

Câu 20: Chính sách can thiệp giá trần (price ceiling) đối với thuốc có thể dẫn đến hậu quả nào?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 11

Câu 21: Rào cản gia nhập thị trường dược phẩm thường cao, chủ yếu do yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 11

Câu 22: Trong kinh tế y tế, thuật ngữ 'ngoại ứng' (externality) dùng để chỉ điều gì?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 11

Câu 23: Mục tiêu của việc quản lý tồn kho thuốc hiệu quả trong bệnh viện là gì?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 11

Câu 24: Phương pháp dự báo nhu cầu thuốc nào thường sử dụng dữ liệu lịch sử bán hàng để dự đoán nhu cầu trong tương lai?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 11

Câu 25: Trong marketing dược phẩm, hoạt động nào sau đây bị hạn chế hoặc cấm ở nhiều quốc gia?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 11

Câu 26: Quyền sở hữu trí tuệ (ví dụ: bằng sáng chế) trong ngành dược phẩm có vai trò gì?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 11

Câu 27: Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn mấy thường tập trung vào đánh giá hiệu quả điều trị của thuốc trên một nhóm lớn bệnh nhân?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 11

Câu 28: Rủi ro pháp lý (legal risk) là một loại rủi ro quan trọng trong quản lý kinh tế dược, nó liên quan đến yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 11

Câu 29: Nghiên cứu kết cục y tế (health outcomes research) tập trung vào việc đánh giá điều gì?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 11

Câu 30: Trong bối cảnh nguồn lực y tế hạn chế, việc phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả và công bằng là mục tiêu của:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược - Đề 12

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược - Đề 12 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Trong phân tích chi phí - hiệu quả (CEA), chỉ số ICER (Incremental Cost-Effectiveness Ratio) thường được sử dụng để so sánh hiệu quả chi phí giữa hai can thiệp y tế. ICER được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. Tổng chi phí / Tổng hiệu quả
  • B. (Chi phí mới - Chi phí hiện tại) / (Hiệu quả mới - Hiệu quả hiện tại)
  • C. (Hiệu quả mới - Hiệu quả hiện tại) / (Chi phí mới - Chi phí hiện tại)
  • D. Tổng hiệu quả / Tổng chi phí

Câu 2: Một bệnh viện đang xem xét việc áp dụng một chương trình quản lý bệnh hen suyễn mới cho bệnh nhân ngoại trú. Để đánh giá lợi ích kinh tế của chương trình này, phương pháp phân tích kinh tế dược nào sau đây là phù hợp nhất nếu mục tiêu chính là tối đa hóa sức khỏe đạt được trên mỗi đơn vị chi phí?

  • A. Phân tích chi phí - lợi ích (CBA)
  • B. Phân tích chi phí - tối thiểu hóa (CMA)
  • C. Phân tích giá thành bệnh tật (COI)
  • D. Phân tích chi phí - hữu ích (CUA)

Câu 3: Chi phí nào sau đây được phân loại là chi phí gián tiếp (indirect costs) liên quan đến bệnh tật?

  • A. Chi phí thuốc men
  • B. Chi phí nhập viện
  • C. Mất năng suất lao động do nghỉ ốm
  • D. Chi phí xét nghiệm

Câu 4: Trong phân tích chi phí - lợi ích (CBA), lợi ích của một can thiệp y tế được định lượng bằng đơn vị tiền tệ. Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để quy đổi lợi ích sức khỏe ra tiền tệ trong CBA?

  • A. Phương pháp sẵn lòng chi trả (Willingness-to-Pay)
  • B. Phương pháp vốn nhân lực (Human Capital)
  • C. Phương pháp chi phí cơ hội (Opportunity Cost)
  • D. Phương pháp chiết khấu (Discounting)

Câu 5: Giá trị QALY (Quality-Adjusted Life Year) kết hợp hai yếu tố nào sau đây để đánh giá chất lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe?

  • A. Chi phí và hiệu quả
  • B. Tuổi thọ và chất lượng cuộc sống
  • C. Nguy cơ và lợi ích
  • D. Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp

Câu 6: Chiết khấu (discounting) trong kinh tế dược được thực hiện để điều chỉnh cho yếu tố nào sau đây khi so sánh chi phí và lợi ích phát sinh ở các thời điểm khác nhau?

  • A. Lạm phát trong chi phí y tế
  • B. Sự không chắc chắn về hiệu quả điều trị
  • C. Thay đổi công nghệ y tế trong tương lai
  • D. Giá trị thời gian của tiền và sự ưa thích hiện tại

Câu 7: Phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) được sử dụng trong kinh tế dược nhằm mục đích chính nào?

  • A. Xác định chi phí tối thiểu của một can thiệp
  • B. Ước tính lợi ích tối đa của một can thiệp
  • C. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của sự không chắc chắn trong các tham số đầu vào lên kết quả phân tích
  • D. So sánh hiệu quả của các can thiệp khác nhau

Câu 8: Quan điểm (perspective) nào sau đây thường được coi là quan điểm rộng nhất và toàn diện nhất trong các phân tích kinh tế dược?

  • A. Quan điểm của nhà cung cấp dịch vụ y tế
  • B. Quan điểm xã hội (societal perspective)
  • C. Quan điểm của người chi trả (payer perspective)
  • D. Quan điểm của bệnh nhân

Câu 9: Trong đánh giá công nghệ y tế (HTA), yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong các khía cạnh chính thường được xem xét?

  • A. Hiệu quả lâm sàng
  • B. Tính an toàn
  • C. Khía cạnh kinh tế
  • D. Sở thích cá nhân của bác sĩ

Câu 10: Loại phân tích kinh tế dược nào phù hợp nhất để so sánh chi phí của hai phương pháp điều trị tương đương về hiệu quả lâm sàng?

  • A. Phân tích chi phí - hiệu quả (CEA)
  • B. Phân tích chi phí - tối thiểu hóa (CMA)
  • C. Phân tích chi phí - lợi ích (CBA)
  • D. Phân tích chi phí - hữu ích (CUA)

Câu 11: Một công ty dược phẩm muốn định giá một loại thuốc mới. Chiến lược định giá nào sau đây tập trung vào việc đặt giá cao ngay từ đầu khi tung sản phẩm ra thị trường, sau đó giảm dần theo thời gian?

  • A. Định giá thâm nhập thị trường (penetration pricing)
  • B. Định giá cạnh tranh (competitive pricing)
  • C. Định giá hớt váng (skimming pricing)
  • D. Định giá cộng chi phí (cost-plus pricing)

Câu 12: Yếu tố nào sau đây có thể ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận thị trường (market access) của một loại thuốc mới?

  • A. Quyết định phê duyệt của cơ quan quản lý và quyết định chi trả của bảo hiểm
  • B. Chiến lược marketing của công ty dược phẩm
  • C. Ý kiến của bác sĩ và bệnh nhân
  • D. Giá thành sản xuất thuốc

Câu 13: Trong quản lý kinh tế dược ở bệnh viện, hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi của dược lâm sàng?

  • A. Tư vấn sử dụng thuốc cho bệnh nhân
  • B. Theo dõi và đánh giá hiệu quả điều trị bằng thuốc
  • C. Tham gia xây dựng phác đồ điều trị
  • D. Đàm phán giá thuốc với nhà cung cấp

Câu 14: Mục tiêu chính của việc thực hiện các nghiên cứu kinh tế dược trong giai đoạn phát triển thuốc là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho công ty dược phẩm
  • B. Cung cấp bằng chứng về giá trị của thuốc để hỗ trợ quyết định đầu tư và tiếp cận thị trường
  • C. Giảm chi phí nghiên cứu và phát triển thuốc
  • D. Đảm bảo thuốc được phê duyệt nhanh chóng

Câu 15: Loại dữ liệu nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá hiệu quả lâm sàng (clinical effectiveness) trong các nghiên cứu kinh tế dược?

  • A. Dữ liệu chi phí y tế
  • B. Dữ liệu về chất lượng cuộc sống
  • C. Dữ liệu từ thử nghiệm lâm sàng (clinical trials)
  • D. Dữ liệu về mức độ hài lòng của bệnh nhân

Câu 16: Trong phân tích chi phí - hiệu quả (CEA), trục X (hoành độ) thường biểu thị yếu tố nào?

  • A. Hiệu quả (effectiveness)
  • B. Chi phí (cost)
  • C. Tỷ lệ chi phí - hiệu quả gia tăng (ICER)
  • D. Giá trị QALY

Câu 17: Một nghiên cứu kinh tế dược so sánh hai thuốc A và B để điều trị tăng huyết áp. Kết quả cho thấy thuốc A có chi phí thấp hơn và hiệu quả tương đương thuốc B. Loại kết quả này được gọi là gì?

  • A. Thuốc B chiếm ưu thế (dominant)
  • B. Thuốc A chiếm ưu thế (dominant)
  • C. Cả hai thuốc đều chấp nhận được về mặt chi phí - hiệu quả
  • D. Cần thêm thông tin để kết luận

Câu 18: Chỉ số NNT (Number Needed to Treat) được sử dụng để đo lường điều gì trong kinh tế dược?

  • A. Chi phí cần thiết để điều trị một bệnh nhân
  • B. Số bệnh nhân cần thiết để đạt được hiệu quả điều trị mong muốn
  • C. Số bệnh nhân cần điều trị để ngăn ngừa một kết quả bất lợi
  • D. Thời gian cần thiết để điều trị một bệnh nhân

Câu 19: Trong bối cảnh chi trả bảo hiểm y tế, thuật ngữ "formulary" (danh mục thuốc được bảo hiểm) có nghĩa là gì?

  • A. Danh sách các thuốc được bảo hiểm chi trả
  • B. Quy trình phê duyệt thuốc mới của bảo hiểm
  • C. Chi phí trung bình của các thuốc được bảo hiểm
  • D. Chính sách quản lý sử dụng thuốc của bảo hiểm

Câu 20: Phương pháp "Budget Impact Analysis" (Phân tích tác động ngân sách) được sử dụng để đánh giá điều gì?

  • A. Hiệu quả chi phí của một can thiệp y tế
  • B. Ảnh hưởng tài chính của việc áp dụng một can thiệp y tế mới lên ngân sách của hệ thống y tế
  • C. Lợi ích kinh tế - xã hội của một can thiệp y tế
  • D. Mức độ chấp nhận của bệnh nhân đối với một can thiệp y tế

Câu 21: Loại nghiên cứu kinh tế dược nào thường sử dụng dữ liệu từ các hồ sơ bệnh án điện tử (EHRs) hoặc cơ sở dữ liệu hành chính?

  • A. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCTs)
  • B. Nghiên cứu mô hình hóa (modeling studies)
  • C. Nghiên cứu tổng quan hệ thống (systematic reviews)
  • D. Nghiên cứu dựa trên dữ liệu thực tế (real-world data studies)

Câu 22: Trong kinh tế dược, thuật ngữ "health outcomes research" (nghiên cứu kết cục sức khỏe) tập trung vào việc đánh giá điều gì?

  • A. Chi phí của các dịch vụ y tế
  • B. Hiệu quả của thuốc trên các chỉ số sinh học
  • C. Kết quả cuối cùng của can thiệp y tế đối với bệnh nhân và hệ thống y tế, bao gồm cả khía cạnh lâm sàng, kinh tế và nhân văn
  • D. Sự hài lòng của bệnh nhân với dịch vụ y tế

Câu 23: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để thu thập dữ liệu về chất lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe (HRQoL) từ bệnh nhân?

  • A. Đo lường các chỉ số sinh học
  • B. Sử dụng bảng câu hỏi tự đánh giá (patient-reported questionnaires)
  • C. Phỏng vấn bác sĩ điều trị
  • D. Quan sát hành vi của bệnh nhân

Câu 24: Trong phân tích kinh tế dược, "value for money" (giá trị đồng tiền) có nghĩa là gì?

  • A. Chi phí thấp nhất cho một can thiệp y tế
  • B. Hiệu quả lâm sàng cao nhất của một can thiệp y tế
  • C. Lợi nhuận tối đa cho nhà cung cấp dịch vụ y tế
  • D. Đạt được hiệu quả sức khỏe tối ưu với chi phí hợp lý

Câu 25: Một quyết định chi trả thuốc dựa trên ngưỡng chi phí - hiệu quả (cost-effectiveness threshold) có nghĩa là gì?

  • A. Giá tối đa mà bệnh nhân phải trả cho một loại thuốc
  • B. Chi phí tối thiểu để sản xuất một loại thuốc
  • C. Mức chi phí tối đa mà nhà chi trả sẵn sàng chấp nhận cho một đơn vị hiệu quả sức khỏe gia tăng
  • D. Ngân sách tối đa dành cho chi trả thuốc

Câu 26: Trong kinh tế dược, "pharmacovigilance economics" (kinh tế dược cảnh giác dược) nghiên cứu về khía cạnh kinh tế của vấn đề nào?

  • A. Chi phí và hậu quả kinh tế của các phản ứng có hại của thuốc (ADRs)
  • B. Hiệu quả kinh tế của các chương trình cảnh giác dược
  • C. Giá trị kinh tế của thông tin an toàn thuốc
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 27: Mục tiêu của việc sử dụng mô hình hóa (modeling) trong kinh tế dược là gì?

  • A. Thu thập dữ liệu thực tế về chi phí và hiệu quả
  • B. Dự đoán kết quả sức khỏe và kinh tế trong dài hạn hoặc trong các tình huống không có dữ liệu thực tế đầy đủ
  • C. Đơn giản hóa các phân tích kinh tế dược
  • D. Trình bày kết quả nghiên cứu một cách trực quan

Câu 28: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một thành phần của phân tích chi phí - lợi ích (CBA)?

  • A. Xác định và đo lường chi phí
  • B. Xác định và đo lường lợi ích
  • C. Quy đổi lợi ích ra đơn vị tiền tệ
  • D. Tính toán QALYs

Câu 29: Trong kinh tế dược, "real-world evidence" (bằng chứng thực tế) có giá trị gì?

  • A. Thay thế hoàn toàn bằng chứng từ thử nghiệm lâm sàng
  • B. Chỉ có giá trị trong nghiên cứu dược lý
  • C. Bổ sung cho bằng chứng từ thử nghiệm lâm sàng và cung cấp thông tin về hiệu quả và giá trị của thuốc trong điều kiện sử dụng thực tế
  • D. Không có giá trị trong đánh giá kinh tế dược

Câu 30: Khi trình bày kết quả phân tích kinh tế dược cho nhà hoạch định chính sách, điều quan trọng nhất cần nhấn mạnh là gì?

  • A. Các chi tiết kỹ thuật của phương pháp phân tích
  • B. Ý nghĩa của kết quả đối với quyết định chính sách và phân bổ nguồn lực y tế
  • C. Độ phức tạp của mô hình kinh tế được sử dụng
  • D. Số lượng trang của báo cáo nghiên cứu

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 12

Câu 1: Trong phân tích chi phí - hiệu quả (CEA), chỉ số ICER (Incremental Cost-Effectiveness Ratio) thường được sử dụng để so sánh hiệu quả chi phí giữa hai can thiệp y tế. ICER được tính bằng công thức nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 12

Câu 2: Một bệnh viện đang xem xét việc áp dụng một chương trình quản lý bệnh hen suyễn mới cho bệnh nhân ngoại trú. Để đánh giá lợi ích kinh tế của chương trình này, phương pháp phân tích kinh tế dược nào sau đây là phù hợp nhất nếu mục tiêu chính là tối đa hóa sức khỏe đạt được trên mỗi đơn vị chi phí?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 12

Câu 3: Chi phí nào sau đây được phân loại là chi phí gián tiếp (indirect costs) liên quan đến bệnh tật?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 12

Câu 4: Trong phân tích chi phí - lợi ích (CBA), lợi ích của một can thiệp y tế được định lượng bằng đơn vị tiền tệ. Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để quy đổi lợi ích sức khỏe ra tiền tệ trong CBA?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 12

Câu 5: Giá trị QALY (Quality-Adjusted Life Year) kết hợp hai yếu tố nào sau đây để đánh giá chất lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 12

Câu 6: Chiết khấu (discounting) trong kinh tế dược được thực hiện để điều chỉnh cho yếu tố nào sau đây khi so sánh chi phí và lợi ích phát sinh ở các thời điểm khác nhau?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 12

Câu 7: Phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) được sử dụng trong kinh tế dược nhằm mục đích chính nào?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 12

Câu 8: Quan điểm (perspective) nào sau đây thường được coi là quan điểm rộng nhất và toàn diện nhất trong các phân tích kinh tế dược?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 12

Câu 9: Trong đánh giá công nghệ y tế (HTA), yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong các khía cạnh chính thường được xem xét?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 12

Câu 10: Loại phân tích kinh tế dược nào phù hợp nhất để so sánh chi phí của hai phương pháp điều trị tương đương về hiệu quả lâm sàng?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 12

Câu 11: Một công ty dược phẩm muốn định giá một loại thuốc mới. Chiến lược định giá nào sau đây tập trung vào việc đặt giá cao ngay từ đầu khi tung sản phẩm ra thị trường, sau đó giảm dần theo thời gian?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 12

Câu 12: Yếu tố nào sau đây có thể ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận thị trường (market access) của một loại thuốc mới?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 12

Câu 13: Trong quản lý kinh tế dược ở bệnh viện, hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi của dược lâm sàng?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 12

Câu 14: Mục tiêu chính của việc thực hiện các nghiên cứu kinh tế dược trong giai đoạn phát triển thuốc là gì?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 12

Câu 15: Loại dữ liệu nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá hiệu quả lâm sàng (clinical effectiveness) trong các nghiên cứu kinh tế dược?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 12

Câu 16: Trong phân tích chi phí - hiệu quả (CEA), trục X (hoành độ) thường biểu thị yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 12

Câu 17: Một nghiên cứu kinh tế dược so sánh hai thuốc A và B để điều trị tăng huyết áp. Kết quả cho thấy thuốc A có chi phí thấp hơn và hiệu quả tương đương thuốc B. Loại kết quả này được gọi là gì?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 12

Câu 18: Chỉ số NNT (Number Needed to Treat) được sử dụng để đo lường điều gì trong kinh tế dược?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 12

Câu 19: Trong bối cảnh chi trả bảo hiểm y tế, thuật ngữ 'formulary' (danh mục thuốc được bảo hiểm) có nghĩa là gì?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 12

Câu 20: Phương pháp 'Budget Impact Analysis' (Phân tích tác động ngân sách) được sử dụng để đánh giá điều gì?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 12

Câu 21: Loại nghiên cứu kinh tế dược nào thường sử dụng dữ liệu từ các hồ sơ bệnh án điện tử (EHRs) hoặc cơ sở dữ liệu hành chính?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 12

Câu 22: Trong kinh tế dược, thuật ngữ 'health outcomes research' (nghiên cứu kết cục sức khỏe) tập trung vào việc đánh giá điều gì?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 12

Câu 23: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để thu thập dữ liệu về chất lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe (HRQoL) từ bệnh nhân?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 12

Câu 24: Trong phân tích kinh tế dược, 'value for money' (giá trị đồng tiền) có nghĩa là gì?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 12

Câu 25: Một quyết định chi trả thuốc dựa trên ngưỡng chi phí - hiệu quả (cost-effectiveness threshold) có nghĩa là gì?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 12

Câu 26: Trong kinh tế dược, 'pharmacovigilance economics' (kinh tế dược cảnh giác dược) nghiên cứu về khía cạnh kinh tế của vấn đề nào?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 12

Câu 27: Mục tiêu của việc sử dụng mô hình hóa (modeling) trong kinh tế dược là gì?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 12

Câu 28: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một thành phần của phân tích chi phí - lợi ích (CBA)?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 12

Câu 29: Trong kinh tế dược, 'real-world evidence' (bằng chứng thực tế) có giá trị gì?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 12

Câu 30: Khi trình bày kết quả phân tích kinh tế dược cho nhà hoạch định chính sách, điều quan trọng nhất cần nhấn mạnh là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược - Đề 13

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược - Đề 13 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Trong quản lý kinh tế dược, khái niệm "chi phí cơ hội" (opportunity cost) thể hiện điều gì?

  • A. Tổng chi phí sản xuất thuốc bao gồm cả chi phí nguyên vật liệu và nhân công.
  • B. Khoản tiền phải trả trực tiếp để mua thuốc và dịch vụ y tế.
  • C. Giá trị của lợi ích tốt nhất bị mất đi khi lựa chọn sử dụng nguồn lực cho một mục đích cụ thể thay vì mục đích khác.
  • D. Chi phí phát sinh do tác dụng phụ hoặc biến chứng liên quan đến việc sử dụng thuốc.

Câu 2: Phân tích chi phí - hiệu quả (Cost-Effectiveness Analysis - CEA) thường được sử dụng để so sánh các can thiệp y tế khác nhau dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Chi phí trên một đơn vị lợi ích kinh tế thu được (ví dụ: lợi nhuận, doanh thu).
  • B. Chi phí trên một đơn vị hiệu quả sức khỏe đạt được (ví dụ: năm sống thêm, ca bệnh ngăn ngừa).
  • C. Tổng chi phí và tổng lợi ích kinh tế của can thiệp, được biểu thị bằng tiền tệ.
  • D. Mức độ hài lòng của bệnh nhân và nhân viên y tế đối với can thiệp.

Câu 3: Phương pháp nào sau đây đánh giá lợi ích của can thiệp y tế bằng cách quy đổi tất cả các kết quả (cả về sức khỏe và kinh tế) ra đơn vị tiền tệ?

  • A. Phân tích chi phí tối thiểu hóa (Cost-Minimization Analysis - CMA).
  • B. Phân tích chi phí - hiệu quả (Cost-Effectiveness Analysis - CEA).
  • C. Phân tích chi phí - hữu dụng (Cost-Utility Analysis - CUA).
  • D. Phân tích chi phí - lợi ích (Cost-Benefit Analysis - CBA).

Câu 4: Chỉ số ICER (Incremental Cost-Effectiveness Ratio) được sử dụng trong phân tích kinh tế dược để thể hiện điều gì?

  • A. Chi phí gia tăng để đạt thêm một đơn vị hiệu quả sức khỏe khi so sánh can thiệp mới với can thiệp hiện có.
  • B. Tổng chi phí trung bình để điều trị một bệnh nhân bằng một can thiệp cụ thể.
  • C. Tỷ lệ giữa chi phí và lợi ích kinh tế của một can thiệp y tế.
  • D. Mức độ giảm chi phí y tế tổng thể khi áp dụng một can thiệp mới.

Câu 5: Trong phân tích chi phí - hữu dụng (CUA), kết quả sức khỏe thường được đo lường bằng đơn vị nào?

  • A. Năm sống thêm (Life Years Gained - LYG).
  • B. Ca bệnh được chữa khỏi (Cases Cured).
  • C. Năm sống điều chỉnh theo chất lượng (Quality-Adjusted Life Years - QALYs).
  • D. Số lượt khám bệnh giảm đi (Number of Visits Reduced).

Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là chi phí trực tiếp y tế (direct medical cost) trong đánh giá kinh tế dược?

  • A. Chi phí thuốc men.
  • B. Chi phí nhập viện.
  • C. Chi phí xét nghiệm và chẩn đoán.
  • D. Chi phí mất năng suất lao động do bệnh tật.

Câu 7: Giả sử một loại thuốc mới điều trị ung thư có chi phí 100.000 đô la và giúp bệnh nhân sống thêm trung bình 2 năm với chất lượng cuộc sống được điều chỉnh là 0.8 QALY mỗi năm. Tính chi phí trên mỗi QALY (cost per QALY) cho loại thuốc này.

  • A. 50.000 đô la/QALY.
  • B. 62.500 đô la/QALY.
  • C. 80.000 đô la/QALY.
  • D. 125.000 đô la/QALY.

Câu 8: Trong phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) trong kinh tế dược, mục đích chính là gì?

  • A. Xác định chi phí tối thiểu để đạt được một mục tiêu sức khỏe nhất định.
  • B. So sánh kết quả kinh tế giữa các quốc gia hoặc khu vực khác nhau.
  • C. Đánh giá mức độ thay đổi của kết quả phân tích khi các giả định hoặc tham số đầu vào thay đổi.
  • D. Ước tính tổng chi phí chăm sóc y tế cho một bệnh lý cụ thể trong một khoảng thời gian dài.

Câu 9: Loại nghiên cứu nào thường được coi là "tiêu chuẩn vàng" (gold standard) để đánh giá hiệu quả lâm sàng của thuốc mới trước khi đưa ra quyết định về kinh tế dược?

  • A. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (Randomized Controlled Trial - RCT).
  • B. Nghiên cứu quan sát đoàn hệ (Cohort study).
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study).
  • D. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study).

Câu 10: Đâu là một thách thức chính trong việc thực hiện các nghiên cứu kinh tế dược ở các nước đang phát triển?

  • A. Sự thiếu quan tâm của các nhà sản xuất dược phẩm đối với thị trường các nước đang phát triển.
  • B. Hạn chế về dữ liệu chất lượng và hệ thống thu thập dữ liệu sức khỏe đầy đủ, tin cậy.
  • C. Sự phản đối của cộng đồng đối với việc sử dụng các phương pháp phân tích kinh tế trong y tế.
  • D. Chi phí thực hiện nghiên cứu kinh tế dược quá cao so với lợi ích mang lại.

Câu 11: Mô hình Markov thường được sử dụng trong kinh tế dược để phân tích loại quyết định nào?

  • A. Quyết định lựa chọn thuốc kê đơn cho một bệnh nhân cụ thể tại thời điểm ban đầu.
  • B. Quyết định về giá thuốc tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận cho nhà sản xuất.
  • C. Quyết định liên quan đến các quá trình bệnh diễn tiến theo thời gian với các trạng thái sức khỏe khác nhau.
  • D. Quyết định phân bổ ngân sách y tế giữa các chương trình can thiệp khác nhau trong một năm.

Câu 12: Trong bối cảnh đánh giá công nghệ y tế (Health Technology Assessment - HTA), yếu tố "giá trị xã hội" (social value) của một can thiệp y tế bao gồm những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ các tác động trực tiếp đến sức khỏe của bệnh nhân.
  • B. Chỉ các lợi ích kinh tế trực tiếp như giảm chi phí y tế.
  • C. Chỉ hiệu quả lâm sàng và chi phí - hiệu quả.
  • D. Các khía cạnh đạo đức, công bằng, tác động đến cộng đồng và các yếu tố ngoài hiệu quả lâm sàng và kinh tế.

Câu 13: Mục tiêu chính của việc phân tích tác động ngân sách (Budget Impact Analysis - BIA) trong kinh tế dược là gì?

  • A. Xác định chi phí - hiệu quả của một can thiệp y tế mới so với các can thiệp hiện có.
  • B. Ước tính tổng chi phí phát sinh thêm hoặc tiết kiệm được cho ngân sách y tế khi đưa vào sử dụng một can thiệp mới.
  • C. Đánh giá mức độ chấp nhận chi trả của bệnh nhân đối với một loại thuốc mới.
  • D. So sánh lợi ích sức khỏe của các can thiệp y tế khác nhau để ưu tiên phân bổ nguồn lực.

Câu 14: Trong quản lý chuỗi cung ứng dược phẩm, "hàng tồn kho an toàn" (safety stock) được duy trì nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm thiểu chi phí lưu trữ hàng tồn kho bằng cách duy trì mức tồn kho thấp nhất có thể.
  • B. Đảm bảo có đủ hàng tồn kho để đáp ứng nhu cầu dự kiến trong điều kiện lý tưởng.
  • C. Đảm bảo nguồn cung thuốc liên tục và tránh tình trạng thiếu hàng do biến động nhu cầu hoặc gián đoạn cung ứng.
  • D. Tối đa hóa lợi nhuận bằng cách mua số lượng lớn thuốc khi giá thấp.

Câu 15: Chiến lược định giá dược phẩm "dựa trên giá trị" (value-based pricing) tập trung vào yếu tố nào?

  • A. Giá trị mà thuốc mang lại cho bệnh nhân và hệ thống y tế, thể hiện qua hiệu quả lâm sàng và lợi ích kinh tế.
  • B. Chi phí sản xuất thuốc cộng với một tỷ lệ lợi nhuận cố định.
  • C. Giá của các thuốc cạnh tranh tương tự trên thị trường.
  • D. Mức giá mà bệnh nhân sẵn sàng chi trả cho thuốc.

Câu 16: Điều gì KHÔNG phải là một yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng thuốc?

  • A. Giá thuốc.
  • B. Tỷ lệ mắc bệnh trong cộng đồng.
  • C. Thông tin và quảng cáo về thuốc.
  • D. Màu sắc của viên thuốc.

Câu 17: Trong phân tích điểm hòa vốn (break-even analysis) cho một sản phẩm dược phẩm mới, điểm hòa vốn thể hiện điều gì?

  • A. Mức doanh thu tối đa mà sản phẩm có thể đạt được trên thị trường.
  • B. Mức sản lượng hoặc doanh thu mà tại đó tổng doanh thu vừa đủ bù đắp tổng chi phí.
  • C. Mức chi phí tối thiểu để sản xuất và phân phối sản phẩm.
  • D. Thời gian cần thiết để thu hồi vốn đầu tư ban đầu vào sản phẩm.

Câu 18: Loại chi phí nào sau đây thường được coi là "chi phí cố định" (fixed cost) trong sản xuất dược phẩm?

  • A. Chi phí nguyên liệu đầu vào (API).
  • B. Chi phí đóng gói và nhãn mác.
  • C. Chi phí thuê nhà máy sản xuất.
  • D. Chi phí vận chuyển sản phẩm.

Câu 19: Điều gì KHÔNG phải là một biện pháp để kiểm soát chi phí dược phẩm ở cấp quốc gia?

  • A. Đàm phán giá thuốc với nhà sản xuất.
  • B. Sử dụng hướng dẫn điều trị và danh mục thuốc thiết yếu.
  • C. Khuyến khích sử dụng thuốc generic (thuốc gốc).
  • D. Tăng cường quảng cáo và khuyến mại thuốc không kê đơn (OTC).

Câu 20: Trong đánh giá kinh tế dược, "chiết khấu" (discounting) được áp dụng cho chi phí và lợi ích phát sinh trong tương lai để làm gì?

  • A. Quy đổi giá trị của chi phí và lợi ích trong tương lai về giá trị hiện tại để so sánh và ra quyết định.
  • B. Tăng giá trị của các lợi ích sức khỏe trong tương lai để nhấn mạnh tầm quan trọng của chúng.
  • C. Giảm thiểu ảnh hưởng của sự không chắc chắn đối với kết quả kinh tế dược.
  • D. Phân bổ chi phí nghiên cứu và phát triển (R&D) cho các năm trong tương lai.

Câu 21: Một công ty dược phẩm đang xem xét đầu tư vào hai dự án: Dự án A có NPV (Giá trị hiện tại ròng) là 5 tỷ đồng và Dự án B có tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) là 15%. Để đưa ra quyết định đầu tư, công ty nên ưu tiên sử dụng tiêu chí nào?

  • A. Chỉ dựa vào IRR vì IRR phản ánh tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư.
  • B. Ưu tiên Dự án A vì NPV dương và cao hơn, thể hiện giá trị tuyệt đối mà dự án tạo ra.
  • C. Ưu tiên Dự án B vì IRR cao hơn, cho thấy hiệu quả sinh lời trên vốn đầu tư tốt hơn.
  • D. Cả NPV và IRR đều không phù hợp, cần sử dụng tiêu chí khác như thời gian hoàn vốn.

Câu 22: Trong phân tích kinh tế dược, "ngoại suy" (extrapolation) dữ liệu từ thử nghiệm lâm sàng ngắn hạn sang dài hạn có thể dẫn đến vấn đề gì?

  • A. Làm giảm độ tin cậy của kết quả phân tích chi phí - hiệu quả do dữ liệu thử nghiệm lâm sàng không đủ lớn.
  • B. Đánh giá quá cao lợi ích của can thiệp y tế do bỏ qua các tác dụng phụ có thể xuất hiện trong dài hạn.
  • C. Sai lệch trong ước tính chi phí và hiệu quả do giả định rằng xu hướng ngắn hạn sẽ tiếp tục không thay đổi trong dài hạn.
  • D. Khó khăn trong việc so sánh kết quả giữa các nghiên cứu khác nhau do phương pháp ngoại suy không thống nhất.

Câu 23: Một bệnh viện quyết định triển khai chương trình quản lý bệnh mãn tính cho bệnh nhân tiểu đường. Để đánh giá hiệu quả kinh tế của chương trình này, phương pháp phân tích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Phân tích chi phí tối thiểu hóa (CMA), vì mục tiêu là giảm chi phí điều trị.
  • B. Phân tích chi phí - hiệu quả (CEA) hoặc chi phí - hữu dụng (CUA), để so sánh chi phí với hiệu quả sức khỏe đạt được.
  • C. Phân tích điểm hòa vốn, để xác định số lượng bệnh nhân cần tham gia để chương trình không bị lỗ.
  • D. Phân tích tác động ngân sách (BIA), để ước tính chi phí triển khai chương trình ban đầu.

Câu 24: Trong quản lý rủi ro chuỗi cung ứng dược phẩm, việc đa dạng hóa nhà cung cấp (diversification of suppliers) giúp giảm thiểu rủi ro nào?

  • A. Rủi ro biến động giá nguyên liệu.
  • B. Rủi ro hàng tồn kho bị lỗi thời.
  • C. Rủi ro gián đoạn nguồn cung từ một nhà cung cấp duy nhất.
  • D. Rủi ro nhu cầu thị trường giảm sút.

Câu 25: Phương pháp "ước tính sẵn lòng chi trả" (willingness-to-pay - WTP) thường được sử dụng trong loại phân tích kinh tế dược nào?

  • A. Phân tích chi phí tối thiểu hóa (CMA).
  • B. Phân tích chi phí - hiệu quả (CEA).
  • C. Phân tích chi phí - hữu dụng (CUA).
  • D. Phân tích chi phí - lợi ích (CBA).

Câu 26: Điều gì KHÔNG phải là một yếu tố cần xem xét khi xây dựng danh mục thuốc bệnh viện (hospital formulary)?

  • A. Hiệu quả lâm sàng và an toàn của thuốc.
  • B. Chi phí và tính kinh tế của thuốc.
  • C. Màu sắc và hình dạng bao bì của thuốc.
  • D. Hướng dẫn điều trị và khuyến cáo từ các tổ chức chuyên môn.

Câu 27: Trong mô hình hóa kinh tế dược, kỹ thuật "phân tích Monte Carlo" được sử dụng để giải quyết vấn đề nào?

  • A. Ước tính chi phí trung bình và chi phí biên của một can thiệp y tế.
  • B. Đánh giá tác động của sự không chắc chắn của các tham số đầu vào lên kết quả phân tích.
  • C. Xác định điểm hòa vốn cho một sản phẩm dược phẩm mới.
  • D. Ngoại suy dữ liệu hiệu quả và chi phí từ thử nghiệm lâm sàng ngắn hạn sang dài hạn.

Câu 28: Loại hình bảo hiểm y tế nào mà người bệnh phải đồng chi trả một tỷ lệ phần trăm chi phí thuốc hoặc dịch vụ y tế?

  • A. Bảo hiểm đồng chi trả (Coinsurance).
  • B. Bảo hiểm thanh toán theo định suất (Capitation).
  • C. Bảo hiểm thanh toán theo dịch vụ (Fee-for-service).
  • D. Bảo hiểm chi trả toàn bộ (Full coverage).

Câu 29: Trong kinh tế dược, "tỷ lệ chấp nhận chi trả" (cost-effectiveness acceptability curve - CEAC) thể hiện điều gì?

  • A. Ngưỡng chi phí tối đa mà người bệnh sẵn lòng chi trả cho một can thiệp y tế.
  • B. Tỷ lệ phần trăm bệnh nhân chấp nhận sử dụng một loại thuốc mới.
  • C. Xác suất một can thiệp y tế là chi phí - hiệu quả ở các ngưỡng sẵn lòng chi trả khác nhau cho một đơn vị hiệu quả sức khỏe.
  • D. Mức độ hài lòng của người bệnh với chi phí điều trị so với hiệu quả đạt được.

Câu 30: Một chính sách y tế khuyến khích sử dụng thuốc generic thay vì thuốc biệt dược gốc nhằm mục tiêu kinh tế dược nào?

  • A. Nâng cao chất lượng điều trị bằng cách sử dụng thuốc tiên tiến hơn.
  • B. Giảm chi phí thuốc và tăng khả năng tiếp cận thuốc cho người dân.
  • C. Tăng lợi nhuận cho ngành công nghiệp dược phẩm trong nước.
  • D. Đảm bảo cạnh tranh công bằng giữa các nhà sản xuất thuốc.

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 13

Câu 1: Trong quản lý kinh tế dược, khái niệm 'chi phí cơ hội' (opportunity cost) thể hiện điều gì?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 13

Câu 2: Phân tích chi phí - hiệu quả (Cost-Effectiveness Analysis - CEA) thường được sử dụng để so sánh các can thiệp y tế khác nhau dựa trên tiêu chí nào?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 13

Câu 3: Phương pháp nào sau đây đánh giá lợi ích của can thiệp y tế bằng cách quy đổi tất cả các kết quả (cả về sức khỏe và kinh tế) ra đơn vị tiền tệ?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 13

Câu 4: Chỉ số ICER (Incremental Cost-Effectiveness Ratio) được sử dụng trong phân tích kinh tế dược để thể hiện điều gì?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 13

Câu 5: Trong phân tích chi phí - hữu dụng (CUA), kết quả sức khỏe thường được đo lường bằng đơn vị nào?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 13

Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là chi phí trực tiếp y tế (direct medical cost) trong đánh giá kinh tế dược?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 13

Câu 7: Giả sử một loại thuốc mới điều trị ung thư có chi phí 100.000 đô la và giúp bệnh nhân sống thêm trung bình 2 năm với chất lượng cuộc sống được điều chỉnh là 0.8 QALY mỗi năm. Tính chi phí trên mỗi QALY (cost per QALY) cho loại thuốc này.

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 13

Câu 8: Trong phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) trong kinh tế dược, mục đích chính là gì?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 13

Câu 9: Loại nghiên cứu nào thường được coi là 'tiêu chuẩn vàng' (gold standard) để đánh giá hiệu quả lâm sàng của thuốc mới trước khi đưa ra quyết định về kinh tế dược?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 13

Câu 10: Đâu là một thách thức chính trong việc thực hiện các nghiên cứu kinh tế dược ở các nước đang phát triển?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 13

Câu 11: Mô hình Markov thường được sử dụng trong kinh tế dược để phân tích loại quyết định nào?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 13

Câu 12: Trong bối cảnh đánh giá công nghệ y tế (Health Technology Assessment - HTA), yếu tố 'giá trị xã hội' (social value) của một can thiệp y tế bao gồm những khía cạnh nào?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 13

Câu 13: Mục tiêu chính của việc phân tích tác động ngân sách (Budget Impact Analysis - BIA) trong kinh tế dược là gì?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 13

Câu 14: Trong quản lý chuỗi cung ứng dược phẩm, 'hàng tồn kho an toàn' (safety stock) được duy trì nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 13

Câu 15: Chiến lược định giá dược phẩm 'dựa trên giá trị' (value-based pricing) tập trung vào yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 13

Câu 16: Điều gì KHÔNG phải là một yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng thuốc?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 13

Câu 17: Trong phân tích điểm hòa vốn (break-even analysis) cho một sản phẩm dược phẩm mới, điểm hòa vốn thể hiện điều gì?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 13

Câu 18: Loại chi phí nào sau đây thường được coi là 'chi phí cố định' (fixed cost) trong sản xuất dược phẩm?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 13

Câu 19: Điều gì KHÔNG phải là một biện pháp để kiểm soát chi phí dược phẩm ở cấp quốc gia?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 13

Câu 20: Trong đánh giá kinh tế dược, 'chiết khấu' (discounting) được áp dụng cho chi phí và lợi ích phát sinh trong tương lai để làm gì?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 13

Câu 21: Một công ty dược phẩm đang xem xét đầu tư vào hai dự án: Dự án A có NPV (Giá trị hiện tại ròng) là 5 tỷ đồng và Dự án B có tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) là 15%. Để đưa ra quyết định đầu tư, công ty nên ưu tiên sử dụng tiêu chí nào?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 13

Câu 22: Trong phân tích kinh tế dược, 'ngoại suy' (extrapolation) dữ liệu từ thử nghiệm lâm sàng ngắn hạn sang dài hạn có thể dẫn đến vấn đề gì?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 13

Câu 23: Một bệnh viện quyết định triển khai chương trình quản lý bệnh mãn tính cho bệnh nhân tiểu đường. Để đánh giá hiệu quả kinh tế của chương trình này, phương pháp phân tích nào sau đây là phù hợp nhất?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 13

Câu 24: Trong quản lý rủi ro chuỗi cung ứng dược phẩm, việc đa dạng hóa nhà cung cấp (diversification of suppliers) giúp giảm thiểu rủi ro nào?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 13

Câu 25: Phương pháp 'ước tính sẵn lòng chi trả' (willingness-to-pay - WTP) thường được sử dụng trong loại phân tích kinh tế dược nào?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 13

Câu 26: Điều gì KHÔNG phải là một yếu tố cần xem xét khi xây dựng danh mục thuốc bệnh viện (hospital formulary)?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 13

Câu 27: Trong mô hình hóa kinh tế dược, kỹ thuật 'phân tích Monte Carlo' được sử dụng để giải quyết vấn đề nào?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 13

Câu 28: Loại hình bảo hiểm y tế nào mà người bệnh phải đồng chi trả một tỷ lệ phần trăm chi phí thuốc hoặc dịch vụ y tế?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 13

Câu 29: Trong kinh tế dược, 'tỷ lệ chấp nhận chi trả' (cost-effectiveness acceptability curve - CEAC) thể hiện điều gì?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 13

Câu 30: Một chính sách y tế khuyến khích sử dụng thuốc generic thay vì thuốc biệt dược gốc nhằm mục tiêu kinh tế dược nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược - Đề 14

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược - Đề 14 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Trong phân tích chi phí - hiệu quả (CEA), kết quả thường được biểu thị bằng chỉ số ICER. ICER được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. (Chi phí mới - Chi phí hiện tại) / (Hiệu quả hiện tại - Hiệu quả mới)
  • B. (Chi phí mới - Chi phí hiện tại) / (Hiệu quả mới - Hiệu quả hiện tại)
  • C. (Tổng chi phí mới + Tổng chi phí hiện tại) / (Tổng hiệu quả mới + Tổng hiệu quả hiện tại)
  • D. (Chi phí mới x Hiệu quả mới) - (Chi phí hiện tại x Hiệu quả hiện tại)

Câu 2: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của nghiên cứu thuần tập (cohort study)?

  • A. Bắt đầu bằng việc xác định nhóm người không mắc bệnh.
  • B. Theo dõi nhóm người theo thời gian để ghi nhận sự xuất hiện bệnh.
  • C. Bắt đầu bằng việc chọn nhóm người đã mắc bệnh và nhóm chứng không mắc bệnh.
  • D. Thích hợp để nghiên cứu các bệnh hiếm gặp nếu когорт đủ lớn.

Câu 3: Trong đánh giá kinh tế y tế, "chi phí cơ hội" đề cập đến điều gì?

  • A. Tổng chi phí trực tiếp và gián tiếp của một can thiệp y tế.
  • B. Chi phí phát sinh do các tác dụng phụ của thuốc hoặc phương pháp điều trị.
  • C. Chi phí vượt quá ngân sách dự kiến ban đầu cho một dự án y tế.
  • D. Giá trị của lợi ích tốt nhất bị bỏ qua khi nguồn lực được sử dụng cho một mục đích khác.

Câu 4: Phương pháp đánh giá kinh tế y tế nào phù hợp nhất khi muốn so sánh hiệu quả của các can thiệp y tế khác nhau về cả chi phí và lợi ích sức khỏe, đồng thời muốn định lượng lợi ích sức khỏe bằng tiền tệ?

  • A. Phân tích chi phí - hiệu quả (CEA)
  • B. Phân tích chi phí - lợi ích (CBA)
  • C. Phân tích chi phí - hữu dụng (CUA)
  • D. Phân tích giá thành bệnh tật (COI)

Câu 5: Khái niệm "QALY" (Quality-Adjusted Life Year) đo lường điều gì?

  • A. Chi phí trung bình để kéo dài thêm một năm tuổi thọ.
  • B. Số năm tuổi thọ trung bình mà một can thiệp y tế có thể mang lại.
  • C. Số năm sống điều chỉnh theo chất lượng cuộc sống do một can thiệp y tế mang lại.
  • D. Mức độ hài lòng của bệnh nhân đối với dịch vụ chăm sóc y tế.

Câu 6: Loại chi phí nào sau đây thuộc chi phí trực tiếp y tế?

  • A. Chi phí thuốc điều trị
  • B. Chi phí đi lại khám bệnh
  • C. Chi phí mất năng suất lao động do bệnh tật
  • D. Chi phí chăm sóc tại nhà không chính thức

Câu 7: Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu chính của Quản lý Kinh tế Dược?

  • A. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các can thiệp y tế.
  • B. Hỗ trợ quyết định phân bổ nguồn lực y tế hiệu quả.
  • C. Nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe với chi phí hợp lý.
  • D. Tối đa hóa lợi nhuận cho các công ty dược phẩm.

Câu 8: Phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) được sử dụng trong đánh giá kinh tế y tế nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm thiểu sai số trong quá trình thu thập dữ liệu chi phí.
  • B. Đảm bảo tính chính xác tuyệt đối của kết quả phân tích.
  • C. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của sự không chắc chắn của các yếu tố đầu vào đến kết quả.
  • D. Xác định điểm hòa vốn của một dự án can thiệp y tế.

Câu 9: Trong bối cảnh bảo hiểm y tế, "rủi ro đạo đức" (moral hazard) đề cập đến hiện tượng gì?

  • A. Người được bảo hiểm có xu hướng sử dụng dịch vụ y tế nhiều hơn khi chi phí được bảo hiểm chi trả.
  • B. Công ty bảo hiểm có xu hướng tăng phí bảo hiểm khi người tham gia có nguy cơ mắc bệnh cao.
  • C. Người bệnh cố tình khai báo thông tin sai lệch để được hưởng bảo hiểm.
  • D. Nhà cung cấp dịch vụ y tế lạm dụng chỉ định các dịch vụ đắt tiền cho bệnh nhân có bảo hiểm.

Câu 10: Nghiên cứu bệnh chứng (case-control study) thường phù hợp nhất để nghiên cứu về bệnh nào?

  • A. Bệnh có tỷ lệ mắc mới cao trong cộng đồng.
  • B. Bệnh hiếm gặp trong cộng đồng.
  • C. Bệnh có thời gian ủ bệnh ngắn.
  • D. Bệnh dễ dàng phát hiện và chẩn đoán.

Câu 11: Loại nhu cầu thuốc nào phản ánh nhu cầu cơ bản để duy trì sự sống và sức khỏe?

  • A. Nhu cầu sinh lý
  • B. Nhu cầu xã hội
  • C. Nhu cầu được tôn trọng
  • D. Nhu cầu tự thể hiện

Câu 12: Chi phí nào sau đây KHÔNG được tính vào chi phí trực tiếp ngoài y tế?

  • A. Chi phí đi lại để khám bệnh
  • B. Chi phí ăn ở trong thời gian điều trị ngoại trú
  • C. Chi phí trông nom người bệnh tại nhà
  • D. Chi phí mất năng suất lao động do bệnh tật

Câu 13: Trong phân tích chi phí - hữu dụng (CUA), đơn vị đo lường hiệu quả thường được sử dụng là gì?

  • A. Năm sống được cứu (Life Years Gained)
  • B. Năm sống điều chỉnh theo chất lượng (QALYs)
  • C. Số ca bệnh được chữa khỏi
  • D. Tỷ lệ hài lòng của bệnh nhân

Câu 14: Theo tháp nhu cầu Maslow, nhu cầu nào sau đây là bậc cao nhất?

  • A. Nhu cầu an toàn
  • B. Nhu cầu được tôn trọng
  • C. Nhu cầu tự thể hiện
  • D. Nhu cầu thuộc về và được yêu thương

Câu 15: Trong kinh tế y tế, thuật ngữ "ngoại ứng" (externality) dùng để chỉ điều gì?

  • A. Sự khác biệt về giá thuốc giữa các quốc gia.
  • B. Tác động của chính sách y tế lên ngân sách nhà nước.
  • C. Ảnh hưởng của quảng cáo thuốc đến quyết định của bệnh nhân.
  • D. Tác động của việc tiêm chủng mở rộng lên cộng đồng, kể cả người không tiêm.

Câu 16: Điều gì thể hiện sự khác biệt chính giữa phân tích chi phí - hiệu quả (CEA) và phân tích chi phí - hữu dụng (CUA)?

  • A. CEA chỉ xem xét chi phí trực tiếp, còn CUA xem xét cả chi phí trực tiếp và gián tiếp.
  • B. CEA sử dụng tỷ lệ chi phí-hiệu quả gia tăng (ICER), còn CUA sử dụng tỷ lệ lợi ích-chi phí.
  • C. CEA đo lường hiệu quả bằng các đơn vị tự nhiên, còn CUA đo lường hiệu quả bằng đơn vị hữu dụng.
  • D. CEA phù hợp cho đánh giá các can thiệp dự phòng, còn CUA phù hợp cho can thiệp điều trị.

Câu 17: Trong đánh giá kinh tế dược, "chiết khấu hóa" (discounting) được áp dụng cho loại chi phí và lợi ích nào?

  • A. Chỉ chi phí phát sinh trong tương lai.
  • B. Chỉ lợi ích đạt được trong tương lai.
  • C. Chỉ chi phí và lợi ích hiện tại.
  • D. Cả chi phí và lợi ích phát sinh trong tương lai.

Câu 18: Loại hình nghiên cứu nào thường được coi là "tiêu chuẩn vàng" để đánh giá hiệu quả của can thiệp y tế?

  • A. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)
  • B. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • D. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)

Câu 19: "Phân tích tác động ngân sách" (Budget Impact Analysis) nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Xác định hiệu quả chi phí của một can thiệp y tế.
  • B. Ước tính tác động tài chính của việc áp dụng một can thiệp y tế mới.
  • C. So sánh chi phí và lợi ích sức khỏe của các can thiệp y tế khác nhau.
  • D. Đánh giá tính khả thi về mặt tổ chức và quản lý của một chương trình y tế.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến độ co giãn của cầu thuốc?

  • A. Sự sẵn có của thuốc thay thế
  • B. Mức độ cần thiết của thuốc đối với sức khỏe
  • C. Thu nhập của người tiêu dùng
  • D. Chi phí sản xuất thuốc

Câu 21: "Đánh giá công nghệ y tế" (Health Technology Assessment - HTA) là một quá trình như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung vào đánh giá hiệu quả lâm sàng của công nghệ y tế.
  • B. Chủ yếu dựa trên ý kiến chuyên gia và kinh nghiệm lâm sàng.
  • C. Đa ngành, sử dụng nhiều nguồn thông tin để đánh giá giá trị của công nghệ y tế.
  • D. Chỉ được thực hiện trước khi công nghệ y tế được đưa vào sử dụng rộng rãi.

Câu 22: Trong thị trường dược phẩm, bằng sáng chế có vai trò gì?

  • A. Giảm giá thuốc cho người tiêu dùng.
  • B. Bảo hộ độc quyền cho nhà sản xuất thuốc gốc trong một thời gian nhất định.
  • C. Đảm bảo chất lượng thuốc generic tương đương thuốc gốc.
  • D. Tăng cường cạnh tranh giữa các nhà sản xuất thuốc.

Câu 23: "Lựa chọn bất lợi" (adverse selection) trong bảo hiểm y tế xảy ra khi nào?

  • A. Công ty bảo hiểm từ chối chi trả cho một số dịch vụ y tế nhất định.
  • B. Người tham gia bảo hiểm sử dụng dịch vụ y tế quá mức cần thiết.
  • C. Người có nguy cơ mắc bệnh cao có xu hướng mua bảo hiểm nhiều hơn người có nguy cơ thấp.
  • D. Giá bảo hiểm y tế tăng cao do chi phí y tế tăng.

Câu 24: Mục tiêu của "can thiệp dược lý" (pharmacological intervention) trong quản lý bệnh tật là gì?

  • A. Điều trị, kiểm soát hoặc ngăn ngừa bệnh tật.
  • B. Giảm chi phí điều trị bệnh.
  • C. Nâng cao nhận thức về bệnh tật trong cộng đồng.
  • D. Phát triển thuốc mới và cải tiến quy trình sản xuất thuốc.

Câu 25: Trong phân tích chi phí - hiệu quả, "ranh giới chấp nhận chi phí" (cost-effectiveness threshold) thể hiện điều gì?

  • A. Chi phí tối thiểu để triển khai một can thiệp y tế.
  • B. Mức chi phí tối đa chấp nhận được cho một đơn vị hiệu quả sức khỏe.
  • C. Mức hiệu quả tối thiểu cần đạt được để can thiệp được coi là hiệu quả chi phí.
  • D. Khoảng dao động của chi phí hiệu quả do phân tích độ nhạy.

Câu 26: Phương pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm phân tích chi phí?

  • A. Phân tích chi phí - hiệu quả (CEA)
  • B. Phân tích chi phí - lợi ích (CBA)
  • C. Phân tích chi phí - hữu dụng (CUA)
  • D. Phân tích SWOT

Câu 27: "Hiệu quả lâm sàng" (clinical effectiveness) của một thuốc đề cập đến điều gì?

  • A. Khả năng thuốc đạt được kết quả mong muốn trong điều kiện phòng thí nghiệm.
  • B. Mức độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho bệnh nhân.
  • C. Khả năng thuốc tạo ra kết quả mong muốn trong điều kiện sử dụng thực tế.
  • D. Thời gian thuốc duy trì tác dụng sau khi sử dụng.

Câu 28: Trong kinh tế y tế, "vấn đề người đại diện" (principal-agent problem) có thể phát sinh trong mối quan hệ nào?

  • A. Giữa công ty bảo hiểm và người tham gia bảo hiểm.
  • B. Giữa bác sĩ và bệnh nhân.
  • C. Giữa nhà sản xuất thuốc và nhà phân phối thuốc.
  • D. Giữa cơ quan quản lý y tế và cơ sở y tế.

Câu 29: Biện pháp nào sau đây KHÔNG nhằm giảm thiểu "rủi ro đạo đức" trong bảo hiểm y tế?

  • A. Áp dụng cơ chế đồng chi trả (co-payment).
  • B. Giám sát chặt chẽ việc sử dụng dịch vụ y tế.
  • C. Thiết kế gói bảo hiểm có giới hạn.
  • D. Tăng cường quảng cáo thuốc không kê đơn.

Câu 30: Khi phân tích chi phí - lợi ích, nếu tỷ số lợi ích - chi phí (Benefit-Cost Ratio - BCR) lớn hơn 1, điều này có nghĩa là gì?

  • A. Lợi ích kinh tế của can thiệp lớn hơn chi phí.
  • B. Chi phí của can thiệp lớn hơn lợi ích kinh tế.
  • C. Lợi ích kinh tế và chi phí của can thiệp bằng nhau.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận về lợi ích kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 14

Câu 1: Trong phân tích chi phí - hiệu quả (CEA), kết quả thường được biểu thị bằng chỉ số ICER. ICER được tính bằng công thức nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 14

Câu 2: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của nghiên cứu thuần tập (cohort study)?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 14

Câu 3: Trong đánh giá kinh tế y tế, 'chi phí cơ hội' đề cập đến điều gì?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 14

Câu 4: Phương pháp đánh giá kinh tế y tế nào phù hợp nhất khi muốn so sánh hiệu quả của các can thiệp y tế khác nhau về cả chi phí và lợi ích sức khỏe, đồng thời muốn định lượng lợi ích sức khỏe bằng tiền tệ?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 14

Câu 5: Khái niệm 'QALY' (Quality-Adjusted Life Year) đo lường điều gì?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 14

Câu 6: Loại chi phí nào sau đây thuộc chi phí trực tiếp y tế?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 14

Câu 7: Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu chính của Quản lý Kinh tế Dược?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 14

Câu 8: Phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) được sử dụng trong đánh giá kinh tế y tế nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 14

Câu 9: Trong bối cảnh bảo hiểm y tế, 'rủi ro đạo đức' (moral hazard) đề cập đến hiện tượng gì?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 14

Câu 10: Nghiên cứu bệnh chứng (case-control study) thường phù hợp nhất để nghiên cứu về bệnh nào?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 14

Câu 11: Loại nhu cầu thuốc nào phản ánh nhu cầu cơ bản để duy trì sự sống và sức khỏe?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 14

Câu 12: Chi phí nào sau đây KHÔNG được tính vào chi phí trực tiếp ngoài y tế?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 14

Câu 13: Trong phân tích chi phí - hữu dụng (CUA), đơn vị đo lường hiệu quả thường được sử dụng là gì?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 14

Câu 14: Theo tháp nhu cầu Maslow, nhu cầu nào sau đây là bậc cao nhất?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 14

Câu 15: Trong kinh tế y tế, thuật ngữ 'ngoại ứng' (externality) dùng để chỉ điều gì?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 14

Câu 16: Điều gì thể hiện sự khác biệt chính giữa phân tích chi phí - hiệu quả (CEA) và phân tích chi phí - hữu dụng (CUA)?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 14

Câu 17: Trong đánh giá kinh tế dược, 'chiết khấu hóa' (discounting) được áp dụng cho loại chi phí và lợi ích nào?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 14

Câu 18: Loại hình nghiên cứu nào thường được coi là 'tiêu chuẩn vàng' để đánh giá hiệu quả của can thiệp y tế?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 14

Câu 19: 'Phân tích tác động ngân sách' (Budget Impact Analysis) nhằm mục đích chính là gì?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 14

Câu 20: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến độ co giãn của cầu thuốc?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 14

Câu 21: 'Đánh giá công nghệ y tế' (Health Technology Assessment - HTA) là một quá trình như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 14

Câu 22: Trong thị trường dược phẩm, bằng sáng chế có vai trò gì?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 14

Câu 23: 'Lựa chọn bất lợi' (adverse selection) trong bảo hiểm y tế xảy ra khi nào?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 14

Câu 24: Mục tiêu của 'can thiệp dược lý' (pharmacological intervention) trong quản lý bệnh tật là gì?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 14

Câu 25: Trong phân tích chi phí - hiệu quả, 'ranh giới chấp nhận chi phí' (cost-effectiveness threshold) thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 14

Câu 26: Phương pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm phân tích chi phí?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 14

Câu 27: 'Hiệu quả lâm sàng' (clinical effectiveness) của một thuốc đề cập đến điều gì?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 14

Câu 28: Trong kinh tế y tế, 'vấn đề người đại diện' (principal-agent problem) có thể phát sinh trong mối quan hệ nào?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 14

Câu 29: Biện pháp nào sau đây KHÔNG nhằm giảm thiểu 'rủi ro đạo đức' trong bảo hiểm y tế?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 14

Câu 30: Khi phân tích chi phí - lợi ích, nếu tỷ số lợi ích - chi phí (Benefit-Cost Ratio - BCR) lớn hơn 1, điều này có nghĩa là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược - Đề 15

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược - Đề 15 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính đặc thù của thị trường dược phẩm so với thị trường hàng hóa thông thường?

  • A. Giá cả được quyết định hoàn toàn bởi quy luật cung cầu.
  • B. Người tiêu dùng luôn có đầy đủ thông tin để đưa ra quyết định mua sắm hợp lý.
  • C. Tồn tại sự bất cân xứng thông tin nghiêm trọng giữa người bán và người mua.
  • D. Nhu cầu về dược phẩm luôn co giãn mạnh theo giá.

Câu 2: Theo tháp nhu cầu Maslow, nhu cầu nào của con người có liên quan trực tiếp và cơ bản nhất đến việc sử dụng thuốc chữa bệnh?

  • A. Nhu cầu được tôn trọng.
  • B. Nhu cầu tự khẳng định.
  • C. Nhu cầu xã hội (được thuộc về).
  • D. Nhu cầu sinh lý và an toàn.

Câu 3: Chi phí nào sau đây được xem là chi phí gián tiếp trong phân tích gánh nặng kinh tế của một bệnh (Cost of Illness)?

  • A. Thu nhập bị mất do người bệnh phải nghỉ việc.
  • B. Chi phí mua thuốc điều trị.
  • C. Chi phí đi lại khám chữa bệnh.
  • D. Chi phí ăn uống đặc biệt theo chế độ bệnh.

Câu 4: Trong phân tích chi phí, chi phí nào sau đây thường được coi là chi phí cố định đối với một nhà thuốc trong ngắn hạn?

  • A. Chi phí nhập thuốc.
  • B. Tiền thuê mặt bằng.
  • C. Lương nhân viên bán hàng theo doanh số.
  • D. Chi phí điện, nước tăng theo lượng khách.

Câu 5: Phương pháp phân tích kinh tế dược nào so sánh chi phí của các can thiệp y tế với hiệu quả được đo bằng đơn vị tự nhiên (ví dụ: số năm sống thêm, số ca bệnh tránh được)?

  • A. Phân tích chi phí-hiệu quả (CEA).
  • B. Phân tích chi phí-lợi ích (CBA).
  • C. Phân tích chi phí-hiệu lực (CUA).
  • D. Phân tích gánh nặng bệnh tật (COI).

Câu 6: Đơn vị đo lường nào sau đây thường được sử dụng trong Phân tích chi phí-hiệu lực (Cost-Utility Analysis - CUA) để kết hợp cả số lượng và chất lượng cuộc sống?

  • A. Số năm sống thêm.
  • B. Số ca bệnh tránh được.
  • C. QALY (Quality-Adjusted Life Year).
  • D. Đồng Việt Nam (VND).

Câu 7: Một nghiên cứu so sánh hai phác đồ điều trị bệnh X. Phác đồ A có chi phí 10 triệu VND và tăng thêm 0.5 QALY so với phác đồ chuẩn. Phác đồ B có chi phí 15 triệu VND và tăng thêm 0.8 QALY so với phác đồ chuẩn. Chỉ số ICUR (Incremental Cost-Utility Ratio) của Phác đồ B so với Phác đồ A là bao nhiêu?

  • A. 10 triệu VND/QALY.
  • B. 16.67 triệu VND/QALY.
  • C. 5 triệu VND/QALY.
  • D. Không thể tính được.

Câu 8: Giả sử ngưỡng sẵn lòng chi trả (Willingness To Pay - WTP) cho mỗi QALY là 20 triệu VND. Dựa trên kết quả ICUR ở Câu 7, quyết định nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Phác đồ B hiệu quả chi phí hơn Phác đồ A.
  • B. Phác đồ A hiệu quả chi phí hơn Phác đồ B.
  • C. Cả hai phác đồ đều không hiệu quả chi phí.
  • D. Không thể đưa ra quyết định chỉ dựa vào ICUR và ngưỡng WTP.

Câu 9: Khi thực hiện Phân tích chi phí-lợi ích (CBA), thách thức lớn nhất là gì?

  • A. Xác định tất cả các chi phí liên quan.
  • B. Tìm kiếm dữ liệu về hiệu quả lâm sàng.
  • C. Phân biệt chi phí trực tiếp và gián tiếp.
  • D. Quy đổi tất cả lợi ích (bao gồm lợi ích sức khỏe) sang đơn vị tiền tệ.

Câu 10: Phân tích gánh nặng kinh tế của một bệnh (Cost of Illness - COI) chủ yếu cung cấp thông tin về:

  • A. Hiệu quả chi phí tương đối giữa hai phác đồ điều trị.
  • B. Tổng chi phí (trực tiếp và gián tiếp) mà xã hội phải gánh chịu do bệnh gây ra.
  • C. Tỷ lệ chi phí trên mỗi đơn vị hiệu quả lâm sàng.
  • D. Mức độ sẵn lòng chi trả của xã hội cho việc cải thiện sức khỏe.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến giá bán lẻ của một loại thuốc biệt dược mới trên thị trường?

  • A. Chi phí nghiên cứu và phát triển (R&D) ban đầu.
  • B. Chi phí bao bì và vận chuyển.
  • C. Giá nguyên liệu sản xuất.
  • D. Chi phí marketing và quảng cáo tại địa phương.

Câu 12: Hệ thống bảo hiểm y tế đóng vai trò quan trọng trong quản lý kinh tế dược vì nó có thể:

  • A. Loại bỏ hoàn toàn chi phí thuốc cho người bệnh.
  • B. Đảm bảo mọi loại thuốc trên thị trường đều được chi trả.
  • C. Chỉ chi trả cho các loại thuốc generic.
  • D. Ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận thuốc và kiểm soát chi tiêu y tế thông qua cơ chế chi trả.

Câu 13: Khi so sánh hai loại thuốc X và Y có cùng hiệu quả lâm sàng trong điều trị một bệnh, nhà quản lý kinh tế dược nên ưu tiên lựa chọn dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Chi phí thấp nhất.
  • B. Thuốc được quảng cáo nhiều nhất.
  • C. Thuốc mới nhất trên thị trường.
  • D. Thuốc có màu sắc hoặc hình dạng hấp dẫn hơn.

Câu 14: Chất lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe (Health-Related Quality of Life - HRQoL) là một khái niệm quan trọng trong kinh tế dược vì:

  • A. Chỉ phản ánh thời gian sống thêm của người bệnh.
  • B. Giúp đánh giá toàn diện lợi ích của can thiệp y tế, không chỉ về mặt lâm sàng mà còn về trải nghiệm sống của người bệnh.
  • C. Chỉ liên quan đến chi phí trực tiếp của việc điều trị.
  • D. Là yếu tố duy nhất quyết định giá thuốc.

Câu 15: Một công ty dược đang xem xét tung ra thị trường một loại thuốc mới. Để dự báo doanh số tiềm năng, bộ phận kinh tế dược cần phân tích những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần phân tích chi phí sản xuất thuốc.
  • B. Chỉ cần dựa vào số lượng bác sĩ kê đơn.
  • C. Chỉ cần xem xét giá của các thuốc cạnh tranh.
  • D. Quy mô dân số mắc bệnh, khả năng chi trả của hệ thống BHYT và người bệnh, cũng như sự chấp nhận của giới chuyên môn.

Câu 16: Khái niệm "chi phí cơ hội" (Opportunity Cost) trong kinh tế dược được hiểu là:

  • A. Tổng chi phí sản xuất và phân phối thuốc.
  • B. Chi phí nghiên cứu và phát triển thuốc mới.
  • C. Giá trị của lợi ích tốt nhất bị bỏ qua khi nguồn lực được sử dụng cho một can thiệp y tế cụ thể thay vì can thiệp khác.
  • D. Chi phí phát sinh do sai sót trong quá trình điều trị.

Câu 17: Phân tích độ nhạy (Sensitivity Analysis) trong đánh giá kinh tế dược được thực hiện nhằm mục đích gì?

  • A. Đánh giá sự vững chắc của kết quả phân tích khi các giả định hoặc dữ liệu đầu vào thay đổi.
  • B. Xác định chi phí trung bình cho mỗi bệnh nhân.
  • C. Tính toán chính xác giá trị của QALY.
  • D. So sánh trực tiếp chi phí giữa hai loại thuốc.

Câu 18: Khi một quốc gia áp dụng chính sách đàm phán giá thuốc tập trung ở cấp quốc gia, mục tiêu chính thường là:

  • A. Tăng lợi nhuận cho các công ty dược.
  • B. Giảm chi tiêu cho thuốc của hệ thống y tế và người dân.
  • C. Khuyến khích sử dụng các loại thuốc đắt tiền.
  • D. Loại bỏ cạnh tranh giữa các nhà sản xuất.

Câu 19: Khái niệm "đánh giá công nghệ y tế" (Health Technology Assessment - HTA) trong quản lý kinh tế dược bao gồm những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ đánh giá hiệu quả lâm sàng của thuốc.
  • B. Chỉ so sánh chi phí giữa các loại thuốc.
  • C. Chỉ xem xét tác động của thuốc lên chất lượng cuộc sống.
  • D. Đánh giá toàn diện về hiệu quả lâm sàng, hiệu quả kinh tế, tác động xã hội, pháp lý và đạo đức của công nghệ y tế.

Câu 20: Một bệnh viện đang cân nhắc giữa việc mua một thiết bị chẩn đoán mới (chi phí đầu tư ban đầu lớn, chi phí vận hành thấp) và tiếp tục sử dụng phương pháp chẩn đoán cũ (chi phí đầu tư ban đầu thấp, chi phí vật tư tiêu hao cao). Loại chi phí nào sau đây là quan trọng nhất cần xem xét trong quyết định này?

  • A. Chỉ chi phí đầu tư ban đầu.
  • B. Chỉ chi phí vật tư tiêu hao hàng tháng.
  • C. Tổng chi phí trong suốt vòng đời sử dụng (bao gồm cả chi phí cố định và biến đổi).
  • D. Chỉ chi phí đào tạo nhân viên sử dụng thiết bị mới.

Câu 21: Khi một công ty dược đưa ra mức giá "tham chiếu quốc tế" cho một loại thuốc mới, họ thường dựa vào:

  • A. Giá bán của cùng loại thuốc hoặc thuốc tương tự ở các quốc gia khác.
  • B. Chi phí sản xuất thuốc tại nhà máy.
  • C. Mức lương trung bình của người dân tại quốc gia bán.
  • D. Chi phí quảng cáo và marketing toàn cầu.

Câu 22: Khái niệm "Adherence" (Tuân thủ điều trị) có ý nghĩa kinh tế dược quan trọng vì:

  • A. Nó chỉ ảnh hưởng đến hiệu quả lâm sàng mà không ảnh hưởng đến chi phí.
  • B. Nó luôn làm tăng chi phí điều trị.
  • C. Nó không liên quan đến kết quả kinh tế dược.
  • D. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả lâm sàng và có tác động đáng kể đến tổng chi phí y tế.

Câu 23: Trong một nghiên cứu Phân tích chi phí-hiệu quả (CEA) so sánh thuốc A và thuốc B để hạ huyết áp, kết quả cho thấy thuốc A có chi phí thấp hơn và hiệu quả hạ huyết áp tốt hơn thuốc B. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Thuốc B chiếm ưu thế so với thuốc A.
  • B. Thuốc A chiếm ưu thế so với thuốc B.
  • C. Cần tính ICER để đưa ra kết luận.
  • D. Hai thuốc có hiệu quả chi phí như nhau.

Câu 24: Một bệnh nhân mắc bệnh mãn tính cần sử dụng thuốc hàng ngày. Chi phí nào sau đây là chi phí trực tiếp ngoài y tế đối với bệnh nhân này?

  • A. Tiền mua thuốc.
  • B. Chi phí xét nghiệm máu định kỳ.
  • C. Chi phí đi lại từ nhà đến bệnh viện để tái khám.
  • D. Tiền công của bác sĩ khám bệnh.

Câu 25: Khi đánh giá tác động ngân sách (Budget Impact Analysis - BIA) của việc đưa một loại thuốc mới vào danh mục BHYT, cần xem xét những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần xem xét giá của thuốc mới.
  • B. Chỉ cần xem xét hiệu quả lâm sàng của thuốc mới.
  • C. Chỉ cần xem xét chi phí sản xuất của thuốc mới.
  • D. Số lượng bệnh nhân tiềm năng, tỷ lệ sử dụng thuốc mới, chi phí của thuốc mới và chi phí của các phương pháp điều trị thay thế.

Câu 26: Đơn vị đo lường DALY (Disability-Adjusted Life Year - Năm sống mất đi do bệnh tật và tử vong sớm) được sử dụng chủ yếu trong các phân tích nào?

  • A. Đánh giá gánh nặng bệnh tật và các phân tích kinh tế ở cấp độ y tế công cộng.
  • B. So sánh hiệu quả chi phí giữa hai loại thuốc tại một bệnh viện.
  • C. Tính toán chi phí trực tiếp cho từng bệnh nhân.
  • D. Xác định giá bán lẻ tối đa của thuốc.

Câu 27: Khi sử dụng phương pháp định giá "Cost-plus pricing" (Định giá dựa trên chi phí), giá bán của thuốc được xác định dựa trên yếu tố nào?

  • A. Giá trị cảm nhận của thuốc đối với người bệnh.
  • B. Giá của các thuốc cạnh tranh trên thị trường.
  • C. Tổng chi phí sản xuất cộng với một tỷ lệ lợi nhuận mong muốn.
  • D. Mức độ sẵn lòng chi trả của hệ thống bảo hiểm y tế.

Câu 28: Tình huống "thông tin bất cân xứng" trong thị trường dược phẩm có thể dẫn đến hậu quả nào?

  • A. Người bệnh có thể đưa ra quyết định sử dụng thuốc không tối ưu hoặc chi trả quá cao.
  • B. Giá thuốc luôn phản ánh đúng giá trị thực.
  • C. Cạnh tranh giữa các công ty dược phẩm trở nên hoàn hảo hơn.
  • D. Người bệnh luôn nhận được dịch vụ y tế với chi phí thấp nhất.

Câu 29: Vai trò của dược sĩ lâm sàng trong quản lý kinh tế dược tại bệnh viện là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc cấp phát thuốc theo đơn.
  • B. Tham gia tối ưu hóa phác đồ điều trị, đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả chi phí.
  • C. Chỉ chịu trách nhiệm về việc nhập và bảo quản thuốc.
  • D. Chỉ thực hiện công việc hành chính liên quan đến thuốc.

Câu 30: Khi phân tích chi phí của một can thiệp y tế từ góc độ xã hội, loại chi phí nào sau đây cần được đưa vào tính toán?

  • A. Chỉ chi phí trực tiếp y tế (tiền thuốc, viện phí).
  • B. Chỉ chi phí trực tiếp ngoài y tế (đi lại, ăn ở).
  • C. Chỉ chi phí gián tiếp (mất năng suất lao động).
  • D. Tất cả các loại chi phí: trực tiếp y tế, trực tiếp ngoài y tế và gián tiếp.

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 15

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính đặc thù của thị trường dược phẩm so với thị trường hàng hóa thông thường?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 15

Câu 2: Theo tháp nhu cầu Maslow, nhu cầu nào của con người có liên quan trực tiếp và cơ bản nhất đến việc sử dụng thuốc chữa bệnh?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 15

Câu 3: Chi phí nào sau đây được xem là chi phí gián tiếp trong phân tích gánh nặng kinh tế của một bệnh (Cost of Illness)?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 15

Câu 4: Trong phân tích chi phí, chi phí nào sau đây thường được coi là chi phí cố định đối với một nhà thuốc trong ngắn hạn?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 15

Câu 5: Phương pháp phân tích kinh tế dược nào so sánh chi phí của các can thiệp y tế với hiệu quả được đo bằng đơn vị tự nhiên (ví dụ: số năm sống thêm, số ca bệnh tránh được)?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 15

Câu 6: Đơn vị đo lường nào sau đây thường được sử dụng trong Phân tích chi phí-hiệu lực (Cost-Utility Analysis - CUA) để kết hợp cả số lượng và chất lượng cuộc sống?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 15

Câu 7: Một nghiên cứu so sánh hai phác đồ điều trị bệnh X. Phác đồ A có chi phí 10 triệu VND và tăng thêm 0.5 QALY so với phác đồ chuẩn. Phác đồ B có chi phí 15 triệu VND và tăng thêm 0.8 QALY so với phác đồ chuẩn. Chỉ số ICUR (Incremental Cost-Utility Ratio) của Phác đồ B so với Phác đồ A là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 15

Câu 8: Giả sử ngưỡng sẵn lòng chi trả (Willingness To Pay - WTP) cho mỗi QALY là 20 triệu VND. Dựa trên kết quả ICUR ở Câu 7, quyết định nào sau đây là hợp lý nhất?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 15

Câu 9: Khi thực hiện Phân tích chi phí-lợi ích (CBA), thách thức lớn nhất là gì?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 15

Câu 10: Phân tích gánh nặng kinh tế của một bệnh (Cost of Illness - COI) chủ yếu cung cấp thông tin về:

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 15

Câu 11: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến giá bán lẻ của một loại thuốc biệt dược mới trên thị trường?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 15

Câu 12: Hệ thống bảo hiểm y tế đóng vai trò quan trọng trong quản lý kinh tế dược vì nó có thể:

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 15

Câu 13: Khi so sánh hai loại thuốc X và Y có cùng hiệu quả lâm sàng trong điều trị một bệnh, nhà quản lý kinh tế dược nên ưu tiên lựa chọn dựa trên tiêu chí nào?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 15

Câu 14: Chất lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe (Health-Related Quality of Life - HRQoL) là một khái niệm quan trọng trong kinh tế dược vì:

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 15

Câu 15: Một công ty dược đang xem xét tung ra thị trường một loại thuốc mới. Để dự báo doanh số tiềm năng, bộ phận kinh tế dược cần phân tích những yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 15

Câu 16: Khái niệm 'chi phí cơ hội' (Opportunity Cost) trong kinh tế dược được hiểu là:

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 15

Câu 17: Phân tích độ nhạy (Sensitivity Analysis) trong đánh giá kinh tế dược được thực hiện nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 15

Câu 18: Khi một quốc gia áp dụng chính sách đàm phán giá thuốc tập trung ở cấp quốc gia, mục tiêu chính thường là:

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 15

Câu 19: Khái niệm 'đánh giá công nghệ y tế' (Health Technology Assessment - HTA) trong quản lý kinh tế dược bao gồm những khía cạnh nào?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 15

Câu 20: Một bệnh viện đang cân nhắc giữa việc mua một thiết bị chẩn đoán mới (chi phí đầu tư ban đầu lớn, chi phí vận hành thấp) và tiếp tục sử dụng phương pháp chẩn đoán cũ (chi phí đầu tư ban đầu thấp, chi phí vật tư tiêu hao cao). Loại chi phí nào sau đây là quan trọng nhất cần xem xét trong quyết định này?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 15

Câu 21: Khi một công ty dược đưa ra mức giá 'tham chiếu quốc tế' cho một loại thuốc mới, họ thường dựa vào:

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 15

Câu 22: Khái niệm 'Adherence' (Tuân thủ điều trị) có ý nghĩa kinh tế dược quan trọng vì:

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 15

Câu 23: Trong một nghiên cứu Phân tích chi phí-hiệu quả (CEA) so sánh thuốc A và thuốc B để hạ huyết áp, kết quả cho thấy thuốc A có chi phí thấp hơn và hiệu quả hạ huyết áp tốt hơn thuốc B. Kết luận nào sau đây là đúng?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 15

Câu 24: Một bệnh nhân mắc bệnh mãn tính cần sử dụng thuốc hàng ngày. Chi phí nào sau đây là chi phí trực tiếp ngoài y tế đối với bệnh nhân này?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 15

Câu 25: Khi đánh giá tác động ngân sách (Budget Impact Analysis - BIA) của việc đưa một loại thuốc mới vào danh mục BHYT, cần xem xét những yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 15

Câu 26: Đơn vị đo lường DALY (Disability-Adjusted Life Year - Năm sống mất đi do bệnh tật và tử vong sớm) được sử dụng chủ yếu trong các phân tích nào?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 15

Câu 27: Khi sử dụng phương pháp định giá 'Cost-plus pricing' (Định giá dựa trên chi phí), giá bán của thuốc được xác định dựa trên yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 15

Câu 28: Tình huống 'thông tin bất cân xứng' trong thị trường dược phẩm có thể dẫn đến hậu quả nào?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 15

Câu 29: Vai trò của dược sĩ lâm sàng trong quản lý kinh tế dược tại bệnh viện là gì?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế Dược

Tags: Bộ đề 15

Câu 30: Khi phân tích chi phí của một can thiệp y tế từ góc độ xã hội, loại chi phí nào sau đây cần được đưa vào tính toán?

Viết một bình luận