Trắc Nghiệm Sinh Lý Bệnh - Đề 09 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!
Câu 1: Một người đàn ông 55 tuổi nhập viện vì khó thở nặng. Khám lâm sàng cho thấy ran nổ ở đáy phổi hai bên, mạch nhanh, và SpO2 là 88% khi thở khí phòng. Tiền sử bệnh nhân có hút thuốc lá 30 gói/năm và đang điều trị cao huyết áp. Xét nghiệm khí máu động mạch cho thấy PaO2 thấp và PaCO2 bình thường. Cơ chế chính gây giảm oxy máu ở bệnh nhân này có khả năng nhất là gì?
- A. Giảm thông khí phế nang toàn bộ (Global hypoventilation)
- B. Rối loạn thông khí/tưới máu (Ventilation/perfusion mismatch)
- C. Giảm khuếch tán qua màng phế nang mao mạch (Diffusion impairment)
- D. Shunt phải-trái trong tim (Right-to-left shunt)
Câu 2: Một bệnh nhân bị tiêu chảy nặng do nhiễm vi khuẩn tả. Xét nghiệm cho thấy bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn, da khô, niêm mạc nhợt, và huyết áp tụt. Rối loạn cân bằng điện giải nào sau đây có khả năng cao nhất xảy ra ở bệnh nhân này?
- A. Tăng kali máu (Hyperkalemia)
- B. Tăng natri máu (Hypernatremia)
- C. Hạ natri máu (Hyponatremia)
- D. Hạ canxi máu (Hypocalcemia)
Câu 3: Phản ứng quá mẫn type I, như trong hen phế quản dị ứng, được đặc trưng bởi sự hoạt hóa tế bào nào và sản xuất kháng thể nào?
- A. Tế bào T gây độc tế bào và kháng thể IgG
- B. Tế bào T hỗ trợ và kháng thể IgM
- C. Tế bào B và kháng thể IgA
- D. Tế bào Mast và kháng thể IgE
Câu 4: Một bệnh nhân bị suy tim trái mạn tính. Cơ chế bù trừ nào sau đây của cơ thể có thể giúp duy trì cung lượng tim trong giai đoạn đầu của bệnh, nhưng về lâu dài lại góp phần làm nặng thêm tình trạng suy tim?
- A. Tăng hoạt động hệ thần kinh giao cảm và hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone (RAAS)
- B. Giảm bài tiết hormon lợi niệu Natri (Atrial Natriuretic Peptide - ANP)
- C. Giảm sản xuất Endothelin-1 (ET-1)
- D. Tăng đáp ứng của thụ thể Beta-adrenergic trên cơ tim
Câu 5: Một bệnh nhân bị ngộ độc ethylene glycol (một loại chất chống đông). Chất chuyển hóa độc hại chính gây tổn thương thận trong trường hợp này là gì?
- A. Formaldehyde
- B. Acid formic
- C. Acid oxalic
- D. Glycolaldehyde
Câu 6: Trong bệnh xơ gan, sự tăng áp lực tĩnh mạch cửa (portal hypertension) là một biến chứng quan trọng. Cơ chế chính gây tăng áp lực tĩnh mạch cửa trong xơ gan là gì?
- A. Tăng sản xuất albumin ở gan
- B. Tăng sức cản dòng máu trong gan do xơ hóa và nốt tân sinh
- C. Giảm lưu lượng máu đến gan qua động mạch gan
- D. Tắc nghẽn tĩnh mạch trên gan (hepatic vein)
Câu 7: Xét nghiệm máu của một bệnh nhân cho thấy đường huyết lúc đói là 150 mg/dL (bình thường < 100 mg/dL) và HbA1c là 8.5% (bình thường < 5.7%). Cơ chế bệnh sinh chính gây tăng đường huyết trong bệnh đái tháo đường type 2 là gì?
- A. Tế bào beta tuyến tụy bị phá hủy hoàn toàn, dẫn đến thiếu insulin tuyệt đối
- B. Tăng sản xuất quá mức insulin bởi tế bào beta tuyến tụy
- C. Tăng hấp thu glucose từ ruột non
- D. Kháng insulin ở các mô ngoại biên và tăng sản xuất glucose ở gan
Câu 8: Một bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp do tắc nghẽn hoàn toàn động mạch vành trái trước xuống (LAD). Loại tổn thương tế bào cơ tim xảy ra trong vùng thiếu máu cục bộ nặng nề nhất (vùng trung tâm nhồi máu) là gì?
- A. Hoại tử đông (Coagulative necrosis)
- B. Hoại tử hóa lỏng (Liquefactive necrosis)
- C. Hoại tử mỡ (Fat necrosis)
- D. Hoại tử bã đậu (Caseous necrosis)
Câu 9: Trong viêm phổi do vi khuẩn, bạch cầu đa nhân trung tính (neutrophils) đóng vai trò quan trọng trong phản ứng viêm cấp tính. Cơ chế chính mà bạch cầu trung tính sử dụng để tiêu diệt vi khuẩn là gì?
- A. Sản xuất kháng thể đặc hiệu
- B. Thực bào và giải phóng các chất diệt khuẩn
- C. Hoạt hóa hệ thống bổ thể theo con đường cổ điển
- D. Trình diện kháng nguyên cho tế bào T hỗ trợ
Câu 10: Một bệnh nhân bị sốc nhiễm trùng. Loại sốc này được đặc trưng bởi tình trạng rối loạn phân bố tuần hoàn và giảm sức cản mạch máu ngoại biên. Chất trung gian hóa học nào sau đây đóng vai trò chính trong gây giãn mạch và tụt huyết áp trong sốc nhiễm trùng?
- A. Histamine
- B. Prostaglandin E2 (PGE2)
- C. Nitric oxide (NO)
- D. Leukotriene B4 (LTB4)
Câu 11: Trong bệnh hen suyễn, tình trạng co thắt phế quản và tăng tiết chất nhầy trong đường thở gây ra triệu chứng khó thở và khò khè. Chất trung gian hóa học nào sau đây chủ yếu gây co thắt phế quản trong hen suyễn?
- A. Histamine
- B. Leukotrienes
- C. Prostaglandin D2 (PGD2)
- D. Yếu tố hoạt hóa tiểu cầu (Platelet-activating factor - PAF)
Câu 12: Một bệnh nhân bị thiếu máu do thiếu sắt. Loại thiếu máu này được xếp vào nhóm thiếu máu nào dựa trên kích thước hồng cầu?
- A. Thiếu máu đẳng sắc (Normochromic anemia)
- B. Thiếu máu đại hồng cầu (Macrocytic anemia)
- C. Thiếu máu hồng cầu nhỏ (Microcytic anemia)
- D. Thiếu máu ưu sắc (Hyperchromic anemia)
Câu 13: Trong bệnh tự miễn dịch, cơ thể sản xuất kháng thể hoặc tế bào lympho T tự phản ứng chống lại các thành phần của chính cơ thể. Cơ chế chính dẫn đến mất dung nạp miễn dịch tự thân (self-tolerance) trong bệnh tự miễn là gì?
- A. Tăng cường hoạt động của tế bào T ức chế (T regulatory cells)
- B. Loại bỏ hoàn toàn các tế bào lympho T và B tự phản ứng trong quá trình phát triển
- C. Tăng sản xuất các cytokine ức chế miễn dịch
- D. Sự kết hợp giữa yếu tố di truyền và môi trường phá vỡ cơ chế kiểm soát dung nạp miễn dịch
Câu 14: Một bệnh nhân bị suy thận mạn tính giai đoạn cuối. Rối loạn nội tiết nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả thường gặp của suy thận mạn?
- A. Giảm sản xuất erythropoietin
- B. Cường cận giáp thứ phát
- C. Tăng sản xuất hormone tăng trưởng (Growth Hormone - GH)
- D. Giảm hoạt hóa vitamin D
Câu 15: Trong cơ chế gây phù, áp suất keo (oncotic pressure) của huyết tương đóng vai trò quan trọng trong việc giữ nước trong lòng mạch. Thành phần nào của huyết tương tạo ra áp suất keo chủ yếu?
- A. Glucose
- B. Albumin
- C. Natri
- D. Globulin
Câu 16: Sốt là một phản ứng bảo vệ của cơ thể chống lại nhiễm trùng. Chất gây sốt nội sinh (endogenous pyrogen) chính trung gian gây sốt là gì?
- A. Histamine
- B. Bradykinin
- C. Prostaglandin E2 (PGE2)
- D. Interleukin-1 (IL-1)
Câu 17: Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), tình trạng phá hủy thành phế nang và giảm độ đàn hồi phổi dẫn đến hậu quả sinh lý bệnh nào?
- A. Tăng thông khí phế nang
- B. Tăng khả năng khuếch tán khí qua màng phế nang mao mạch
- C. Tăng thể tích khí cặn (Residual Volume) và giảm FEV1/FVC
- D. Giảm sức cản đường thở
Câu 18: Một bệnh nhân bị xuất huyết tiêu hóa nặng dẫn đến mất máu cấp tính. Loại sốc nào có khả năng cao nhất xảy ra trong trường hợp này?
- A. Sốc giảm thể tích (Hypovolemic shock)
- B. Sốc tim (Cardiogenic shock)
- C. Sốc phân bố (Distributive shock)
- D. Sốc tắc nghẽn (Obstructive shock)
Câu 19: Trong bệnh gút, sự lắng đọng tinh thể urat natri trong khớp gây ra phản ứng viêm khớp cấp tính. Cơ chế nào sau đây KHÔNG tham gia vào quá trình viêm khớp trong bệnh gút?
- A. Hoạt hóa đại thực bào và bạch cầu trung tính
- B. Giải phóng các cytokine viêm (IL-1, TNF-alpha)
- C. Hoạt hóa hệ thống bổ thể
- D. Ức chế hoạt động của tế bào T điều hòa (T regulatory cells)
Câu 20: Trong bệnh viêm gan virus B mạn tính, tổn thương tế bào gan chủ yếu do đáp ứng miễn dịch của cơ thể chống lại virus. Loại đáp ứng miễn dịch nào đóng vai trò chính trong gây tổn thương tế bào gan trong viêm gan virus B mạn tính?
- A. Đáp ứng miễn dịch tế bào T gây độc tế bào (Cell-mediated cytotoxicity)
- B. Đáp ứng kháng thể trung hòa virus
- C. Phản ứng quá mẫn type III do phức hợp miễn dịch
- D. Phản ứng quá mẫn type IV muộn qua trung gian tế bào T hỗ trợ
Câu 21: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng huyết do vi khuẩn gram âm. Thành phần nào của vi khuẩn gram âm đóng vai trò chính trong kích hoạt hệ thống miễn dịch bẩm sinh và gây ra hội chứng đáp ứng viêm toàn thân (SIRS) trong nhiễm trùng huyết?
- A. Peptidoglycan
- B. Lipopolysaccharide (LPS)
- C. Acid teichoic
- D. Ngoại độc tố (Exotoxin)
Câu 22: Trong bệnh Alzheimer, sự tích tụ protein amyloid-beta (Aβ) trong não là một đặc điểm bệnh lý quan trọng. Nguồn gốc chính của protein amyloid-beta trong bệnh Alzheimer là gì?
- A. Protein Tau bị phosphoryl hóa quá mức
- B. Alpha-synuclein bị gấp nếp bất thường
- C. Protein tiền thân amyloid (Amyloid Precursor Protein - APP)
- D. Prion protein (PrP)
Câu 23: Trong bệnh Parkinson, sự thoái hóa tế bào thần kinh dopamine ở chất đen (substantia nigra) gây ra các triệu chứng vận động đặc trưng. Cơ chế chính gây thoái hóa tế bào thần kinh dopamine trong bệnh Parkinson là gì?
- A. Tích tụ mảng amyloid-beta
- B. Stress oxy hóa, rối loạn chức năng ty thể và tích tụ alpha-synuclein
- C. Mất myelin của sợi trục thần kinh
- D. Viêm màng não do virus
Câu 24: Trong bệnh xơ nang (cystic fibrosis), đột biến gen CFTR gây rối loạn chức năng kênh Cl- ở màng tế bào biểu mô. Rối loạn chức năng kênh Cl- này dẫn đến hậu quả sinh lý bệnh quan trọng nào trong phổi?
- A. Giãn phế quản và tăng độ đàn hồi phổi
- B. Tăng sản xuất surfactant và giảm sức căng bề mặt phế nang
- C. Tăng vận chuyển nước vào lòng phế nang gây phù phổi
- D. Chất nhầy đường thở đặc quánh, khó đào thải và gây tắc nghẽn đường thở
Câu 25: Trong bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (acute myeloid leukemia - AML), tế bào ác tính là tế bào gốc tạo máu dòng tủy bị đột biến và tăng sinh không kiểm soát. Hậu quả chính của sự tăng sinh tế bào ác tính trong AML đối với tủy xương và máu ngoại vi là gì?
- A. Tăng sinh các tế bào máu bình thường và giảm tế bào ác tính
- B. Suy tủy xương do lấn át tế bào máu bình thường và tăng tế bào ác tính trong máu ngoại vi
- C. Tăng sinh xơ hóa tủy xương và giảm tế bào máu
- D. Tăng sản xuất hồng cầu và giảm bạch cầu
Câu 26: Trong bệnh viêm loét đại tràng (ulcerative colitis), phản ứng viêm mạn tính xảy ra ở niêm mạc đại tràng. Vị trí tổn thương đặc trưng nhất trong viêm loét đại tràng là ở đâu?
- A. Hồi tràng và đại tràng phải
- B. Ruột non
- C. Đại tràng và trực tràng
- D. Thực quản và dạ dày
Câu 27: Trong bệnh hen phế quản mạn tính, tái cấu trúc đường thở (airway remodeling) là một quá trình bệnh lý quan trọng góp phần làm nặng thêm tình trạng tắc nghẽn đường thở không hồi phục. Quá trình tái cấu trúc đường thở trong hen mạn tính KHÔNG bao gồm thành phần nào sau đây?
- A. Dày lớp cơ trơn đường thở
- B. Dày lớp dưới niêm mạc
- C. Tăng sinh tế bào biểu mô đường thở
- D. Teo phế nang (Alveolar atrophy)
Câu 28: Trong bệnh đái tháo đường type 1, tế bào beta tuyến tụy bị phá hủy do quá trình tự miễn dịch. Cơ chế tự miễn dịch chính gây phá hủy tế bào beta trong đái tháo đường type 1 là gì?
- A. Tế bào T gây độc tế bào (CD8+ T lymphocytes)
- B. Kháng thể kháng tế bào beta tuyến tụy
- C. Phản ứng quá mẫn type III do phức hợp miễn dịch
- D. Phản ứng quá mẫn type IV muộn qua trung gian tế bào T hỗ trợ (CD4+ T lymphocytes)
Câu 29: Một bệnh nhân bị tăng huyết áp nguyên phát (vô căn). Yếu tố nguy cơ có thể điều chỉnh được nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phát triển và tiến triển của tăng huyết áp nguyên phát?
- A. Tiền sử gia đình có người bị tăng huyết áp
- B. Tuổi cao
- C. Chế độ ăn nhiều muối
- D. Giới tính nam
Câu 30: Trong bệnh suy tim, cơ chế Frank-Starling mô tả mối quan hệ giữa tiền tải (preload) và lực co bóp cơ tim. Theo cơ chế Frank-Starling, khi tiền tải tăng (ví dụ, tăng thể tích cuối tâm trương), điều gì sẽ xảy ra với lực co bóp cơ tim?
- A. Lực co bóp cơ tim giảm
- B. Lực co bóp cơ tim tăng lên
- C. Lực co bóp cơ tim không thay đổi
- D. Nhịp tim giảm xuống