Trắc Nghiệm Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt - Đề 12 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!
Câu 1: Một công ty sản xuất rượu vang từ trái cây tại Việt Nam. Theo quy định hiện hành về Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt (TTĐB), sản phẩm này thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB hay không? Vì sao?
- A. Có, vì đây là loại rượu chịu thuế TTĐB.
- B. Không, vì đây là rượu sản xuất trong nước từ trái cây.
- C. Chỉ chịu thuế nếu nồng độ cồn trên mức quy định.
- D. Không, vì đây không phải là rượu mạnh.
Câu 2: Một doanh nghiệp nhập khẩu 10 chiếc xe ô tô loại 9 chỗ ngồi, mới 100%. Khi xác định giá tính thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu, giá này được tính dựa trên cơ sở nào?
- A. Giá bán ra của doanh nghiệp nhập khẩu tại thị trường Việt Nam.
- B. Giá CIF tại cửa khẩu nhập đầu tiên.
- C. Giá tính thuế nhập khẩu cộng thuế nhập khẩu.
- D. Giá FOB tại cửa khẩu xuất.
Câu 3: Công ty A sản xuất và bán ra 1000 chai bia hơi với giá chưa có thuế GTGT và thuế TTĐB là 15.000 VNĐ/chai. Thuế suất thuế TTĐB đối với bia hơi là 65%. Hãy tính số thuế TTĐB mà Công ty A phải nộp cho lô hàng này.
- A. 24.750.000 VNĐ
- B. 9.750.000 VNĐ
- C. 15.000.000 VNĐ
- D. 5.250.000 VNĐ
Câu 4: Một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ karaoke. Doanh thu chưa thuế GTGT của dịch vụ karaoke trong tháng là 500.000.000 VNĐ. Thuế suất thuế TTĐB đối với dịch vụ karaoke là 40%. Hãy tính số thuế TTĐB mà doanh nghiệp phải nộp cho hoạt động này trong tháng.
- A. 500.000.000 VNĐ
- B. 700.000.000 VNĐ
- C. 300.000.000 VNĐ
- D. 200.000.000 VNĐ
Câu 5: Công ty B nhập khẩu 500 chiếc điều hòa nhiệt độ có công suất 80.000 BTU. Hàng hóa này có thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB theo quy định hiện hành không? Vì sao?
- A. Có, vì công suất 80.000 BTU thuộc diện chịu thuế TTĐB.
- B. Không, vì công suất 80.000 BTU không phải là công suất lớn.
- C. Chỉ chịu thuế nếu nhập khẩu để bán, không phải để sử dụng nội bộ.
- D. Không, chỉ điều hòa trên 90.000 BTU mới chịu thuế TTĐB.
Câu 6: Mục đích chủ yếu của việc áp dụng thuế TTĐB đối với một số mặt hàng xa xỉ hoặc không khuyến khích tiêu dùng là gì?
- A. Tăng cường xuất khẩu các mặt hàng này.
- B. Bảo hộ sản xuất trong nước đối với các mặt hàng này.
- C. Hạn chế tiêu dùng các mặt hàng không khuyến khích hoặc xa xỉ và tăng thu ngân sách.
- D. Khuyến khích sản xuất và kinh doanh các mặt hàng này.
Câu 7: Hàng hóa nào sau đây, nếu được sản xuất hoặc nhập khẩu, sẽ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB?
- A. Xe đạp điện.
- B. Máy tính xách tay.
- C. Xe ô tô loại 7 chỗ ngồi.
- D. Quần áo may sẵn.
Câu 8: Một doanh nghiệp sản xuất thuốc lá điếu. Trong tháng, doanh nghiệp bán 10.000 bao thuốc lá với giá đã có thuế TTĐB và thuế GTGT là 30.000 VNĐ/bao. Thuế suất thuế TTĐB là 75%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Hãy tính giá tính thuế TTĐB cho 1 bao thuốc lá.
- A. 30.000 VNĐ
- B. 27.272,7 VNĐ
- C. 17.142,8 VNĐ
- D. Khoảng 15.584,4 VNĐ
Câu 9: Dịch vụ nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB theo quy định hiện hành?
- A. Kinh doanh vũ trường.
- B. Kinh doanh khách sạn.
- C. Kinh doanh casino.
- D. Kinh doanh golf.
Câu 10: Trường hợp nào sau đây doanh nghiệp sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu?
- A. Nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để tiêu dùng nội bộ.
- B. Nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB để bán ra trực tiếp.
- C. Nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB.
- D. Nhập khẩu hàng hóa không chịu thuế TTĐB.
Câu 11: Công ty C nhập khẩu 1 chiếc du thuyền để sử dụng cho mục đích kinh doanh dịch vụ du lịch. Chiếc du thuyền này có thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB không? Vì sao?
- A. Có, du thuyền thuộc danh mục hàng hóa chịu thuế TTĐB.
- B. Không, vì du thuyền được nhập khẩu để kinh doanh dịch vụ.
- C. Chỉ chịu thuế nếu nhập khẩu để sử dụng cá nhân.
- D. Không, chỉ tàu thuyền nhỏ mới chịu thuế TTĐB.
Câu 12: Khi một cơ sở sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB bán hàng cho một cơ sở kinh doanh thương mại để bán tiếp, giá tính thuế TTĐB tại khâu sản xuất được xác định như thế nào?
- A. Là giá bán của cơ sở kinh doanh thương mại.
- B. Là giá vốn hàng bán của cơ sở sản xuất.
- C. Là giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế GTGT.
- D. Là giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế GTGT và thuế TTĐB, có thể điều chỉnh nếu giá bán ra của cơ sở thương mại quá chênh lệch.
Câu 13: Công ty D nhập khẩu 1000 lít xăng sinh học E5. Xăng sinh học E5 có thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB không? Nếu có, thuế suất áp dụng như thế nào?
- A. Không, xăng sinh học không chịu thuế TTĐB để khuyến khích sử dụng.
- B. Có, chịu thuế TTĐB với thuế suất như xăng khoáng.
- C. Có, chịu thuế TTĐB với thuế suất bằng 50% thuế suất của xăng khoáng.
- D. Chỉ chịu thuế nếu nồng độ cồn ethanol vượt quá 5%.
Câu 14: Một doanh nghiệp sản xuất xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi. Doanh nghiệp này nhập khẩu linh kiện, phụ tùng để lắp ráp ô tô. Thuế TTĐB đối với linh kiện, phụ tùng nhập khẩu này được xử lý như thế nào?
- A. Chịu thuế TTĐB như xe ô tô nguyên chiếc.
- B. Không thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu.
- C. Chịu thuế TTĐB với thuế suất ưu đãi.
- D. Chỉ chịu thuế TTĐB nếu nhập khẩu từ các quốc gia không có FTA.
Câu 15: Công ty E kinh doanh dịch vụ xổ số. Doanh thu từ hoạt động xổ số trong kỳ là 1.000.000.000 VNĐ. Thuế suất thuế TTĐB đối với dịch vụ xổ số là 15%. Hãy tính số thuế TTĐB Công ty E phải nộp.
- A. 150.000.000 VNĐ
- B. 1.000.000.000 VNĐ
- C. 850.000.000 VNĐ
- D. Không tính được vì thiếu thông tin về tiền trả thưởng.
Câu 16: Hàng hóa nào sau đây, khi nhập khẩu vào Việt Nam, KHÔNG thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB?
- A. Thuốc lá điếu.
- B. Rượu whisky.
- C. Xe ô tô 16 chỗ ngồi.
- D. Hàng hóa nhập khẩu theo diện viện trợ nhân đạo.
Câu 17: Một doanh nghiệp sản xuất điều hòa nhiệt độ có công suất 120.000 BTU. Sản phẩm này có thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB không? Vì sao?
- A. Có, vì đây là điều hòa nhiệt độ.
- B. Không, vì công suất vượt quá ngưỡng chịu thuế TTĐB.
- C. Chỉ chịu thuế nếu là loại hai chiều nóng lạnh.
- D. Có, nhưng thuế suất thấp hơn.
Câu 18: Thuế TTĐB là loại thuế gì trong hệ thống thuế Việt Nam?
- A. Thuế gián thu.
- B. Thuế trực thu.
- C. Phí.
- D. Lệ phí.
Câu 19: Công ty F sản xuất và bán ra 2000 lít bia hơi. Giá bán chưa có thuế GTGT và TTĐB là 10.000 VNĐ/lít. Công ty F đã nộp thuế TTĐB cho 500 lít bia hơi bị hỏng và phải tiêu hủy trong kỳ. Số thuế TTĐB đã nộp cho bia bị tiêu hủy có được xử lý không? Nếu có, xử lý như thế nào?
- A. Không được xử lý, số thuế đã nộp vẫn phải tính vào chi phí.
- B. Được giảm trừ vào số thuế TTĐB phải nộp của kỳ sau.
- C. Được hoàn lại số thuế TTĐB đã nộp cho lượng hàng hóa bị tiêu hủy.
- D. Được tính vào giá vốn hàng bán.
Câu 20: Một doanh nghiệp nhập khẩu 100 chai rượu có nồng độ cồn 45 độ. Giá CIF tại cửa khẩu là 500.000 VNĐ/chai. Thuế nhập khẩu là 20%. Thuế suất thuế TTĐB đối với rượu trên 40 độ là 65%. Hãy tính số thuế TTĐB phải nộp cho 1 chai rượu.
- A. 500.000 VNĐ
- B. 390.000 VNĐ
- C. 325.000 VNĐ
- D. 450.000 VNĐ
Câu 21: Hàng hóa nào sau đây, khi được sản xuất hoặc nhập khẩu để xuất khẩu, KHÔNG thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB?
- A. Rượu các loại.
- B. Xe ô tô dưới 24 chỗ.
- C. Thuốc lá điếu.
- D. Tất cả các mặt hàng trên, nếu được sản xuất hoặc nhập khẩu để xuất khẩu.
Câu 22: Công ty G sản xuất thuốc lá và bán hàng thông qua một đại lý bán đúng giá do Công ty G quy định và hưởng hoa hồng. Giá tính thuế TTĐB tại khâu sản xuất đối với hàng bán qua đại lý này được xác định như thế nào?
- A. Là giá bán ra của đại lý chưa có thuế GTGT và thuế TTĐB.
- B. Là giá bán của cơ sở sản xuất cho đại lý.
- C. Là giá bán của cơ sở sản xuất cho đại lý trừ đi hoa hồng đại lý.
- D. Là giá tính thuế TTĐB đối với hàng bán trực tiếp của cơ sở sản xuất.
Câu 23: Trường hợp nào sau đây, hàng hóa nhập khẩu chịu thuế TTĐB sẽ KHÔNG phải nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu?
- A. Nhập khẩu để bán buôn.
- B. Nhập khẩu để bán lẻ.
- C. Nhập khẩu theo tiêu chuẩn ngoại giao.
- D. Nhập khẩu để sử dụng nội bộ.
Câu 24: Thời điểm phát sinh nghĩa vụ nộp thuế TTĐB đối với hàng hóa sản xuất trong nước là khi nào?
- A. Khi hàng hóa được sản xuất xong.
- B. Khi cơ sở sản xuất bán hàng hoặc trao đổi hàng hóa.
- C. Khi cơ sở sản xuất nhận được tiền thanh toán.
- D. Khi hàng hóa được nhập kho thành phẩm.
Câu 25: Công ty H nhập khẩu 500 chiếc xe mô tô có dung tích xi lanh 150 cm3. Theo quy định hiện hành, xe mô tô có dung tích xi lanh nào thì chịu thuế TTĐB?
- A. Trên 100 cm3.
- B. Từ 125 cm3 trở xuống.
- C. Trên 125 cm3.
- D. Tất cả các loại xe mô tô.
Câu 26: Công ty I kinh doanh dịch vụ massage. Doanh thu từ dịch vụ massage trong kỳ là 300.000.000 VNĐ. Thuế suất thuế TTĐB đối với dịch vụ massage là 30%. Hãy tính số thuế TTĐB phải nộp cho dịch vụ này.
- A. 90.000.000 VNĐ
- B. 300.000.000 VNĐ
- C. 210.000.000 VNĐ
- D. Không tính được vì thiếu thông tin về chi phí.
Câu 27: Hàng hóa nào sau đây, nếu là đồ chơi, có thể thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB?
- A. Đồ chơi mang tính giáo dục.
- B. Đồ chơi mang tính thể thao.
- C. Đồ chơi bằng gỗ.
- D. Đồ chơi loại giật dây cót.
Câu 28: Một doanh nghiệp sản xuất và bán ra 1000 bao thuốc lá. Giá bán chưa có thuế GTGT và TTĐB là 20.000 VNĐ/bao. Thuế suất thuế TTĐB là 75%. Tính số thuế TTĐB cho lô hàng này.
- A. 15.000.000 VNĐ
- B. 20.000.000 VNĐ
- C. 35.000.000 VNĐ
- D. 5.000.000 VNĐ
Câu 29: Thuế TTĐB có vai trò như thế nào trong việc điều chỉnh hành vi tiêu dùng của xã hội?
- A. Khuyến khích tiêu dùng các mặt hàng chịu thuế để tăng thu ngân sách.
- B. Không ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng vì người tiêu dùng vẫn sẽ mua nếu có nhu cầu.
- C. Chỉ ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng của người có thu nhập thấp.
- D. Hạn chế tiêu dùng các mặt hàng không khuyến khích hoặc xa xỉ thông qua việc làm tăng giá bán.
Câu 30: Công ty K nhập khẩu 1 chiếc xe cứu thương. Xe cứu thương có thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB không? Vì sao?
- A. Có, vì đây là xe ô tô.
- B. Không, vì đây là xe ô tô chuyên dùng (xe cứu thương).
- C. Chỉ chịu thuế nếu là xe mới 100%.
- D. Chỉ chịu thuế nếu dung tích xi lanh lớn.