Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 1: Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Đề 06
Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 1: Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Chủ quyền đầy đủ và trọn vẹn của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thực hiện trên những bộ phận cấu thành nào của lãnh thổ quốc gia?
- A. Chỉ bao gồm phần đất liền và các đảo, quần đảo.
- B. Bao gồm phần đất liền, các đảo, quần đảo và vùng biển nội thủy.
- C. Bao gồm phần đất liền, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời và lòng đất.
- D. Bao gồm phần đất liền, các đảo, quần đảo, vùng biển nội thủy và lãnh hải.
Câu 2: Theo quy định của Luật Biển Việt Nam 2012, vùng biển nào sau đây nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở và tại đó Việt Nam có quyền chủ quyền, quyền tài phán đối với việc thăm dò, khai thác, quản lý các tài nguyên sinh vật và không sinh vật?
- A. Vùng nội thủy.
- B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
- C. Vùng đặc quyền kinh tế.
- D. Thềm lục địa.
Câu 3: Ông M sinh sống gần khu vực biên giới đất liền. Một lần đi rừng, ông M phát hiện một số đối tượng đang đào bới xung quanh cột mốc quốc giới với biểu hiện nghi vấn. Theo quy định pháp luật về biên giới quốc gia, hành động phù hợp và kịp thời nhất ông M nên thực hiện là gì?
- A. Lờ đi vì không liên quan đến mình.
- B. Tự mình tiếp cận để hỏi rõ sự việc.
- C. Bí mật ghi hình rồi đăng lên mạng xã hội.
- D. Thông báo ngay cho Đồn Biên phòng hoặc chính quyền địa phương gần nhất.
Câu 4: Quốc gia X có quan hệ thương mại tốt đẹp với Việt Nam, thường xuyên hợp tác trong các diễn đàn khu vực và quốc tế, nhưng đôi khi vẫn có những bất đồng về quan điểm trên một số vấn đề. Theo quan điểm của Đảng về đối tác, đối tượng, Quốc gia X được xác định chủ yếu là gì?
- A. Hoàn toàn là đối tượng.
- B. Hoàn toàn là đối tác.
- C. Vừa là đối tác, vừa có mặt là đối tượng tùy theo hành động cụ thể.
- D. Không thể xác định là đối tác hay đối tượng.
Câu 5: Vì sao việc đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện đời sống nhân dân ở các khu vực biên giới được xem là một trong những biện pháp quan trọng, mang tính chiến lược trong công tác bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia?
- A. Chủ yếu để thu hút khách du lịch.
- B. Giúp người dân yên tâm làm ăn, gắn bó với đất đai, từ đó tích cực tham gia bảo vệ biên giới.
- C. Tạo nguồn thu ngân sách để đầu tư cho lực lượng biên phòng.
- D. Chỉ mang ý nghĩa nhân đạo, không liên quan trực tiếp đến an ninh biên giới.
Câu 6: Trong vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam, Nhà nước Việt Nam có quyền thực hiện kiểm soát để ngăn ngừa và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật hải quan, thuế, y tế, nhập cư xảy ra ở vùng nào?
- A. Chỉ trong nội thủy.
- B. Chỉ trong lãnh hải.
- C. Trong nội thủy hoặc lãnh hải của Việt Nam.
- D. Trong vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 7: Biên giới quốc gia trên không của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được xác định là mặt thẳng đứng nào?
- A. Từ biên giới quốc gia trên đất liền lên đến độ cao 100km.
- B. Từ biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển lên đến giới hạn cuối cùng của khí quyển.
- C. Từ biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển xuống lòng đất.
- D. Từ biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển lên đến giới hạn trên của vùng trời quốc tế.
Câu 8: Nguyên tắc cơ bản được Việt Nam và các quốc gia láng giềng áp dụng để xác định đường biên giới quốc gia trên đất liền là gì?
- A. Nguyên tắc chiếm hữu thực tế lâu dài.
- B. Nguyên tắc đường trung tuyến trên sông, suối.
- C. Nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và thỏa thuận giữa các quốc gia liên quan.
- D. Nguyên tắc đường đẳng sâu trên biển.
Câu 9: Luật Biển Việt Nam năm 2012 có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong việc bảo vệ chủ quyền và các quyền lợi hợp pháp của Việt Nam trên Biển Đông?
- A. Chỉ để quản lý hoạt động đánh bắt hải sản trong vùng biển Việt Nam.
- B. Là cơ sở pháp lý quốc gia khẳng định và cụ thể hóa các quyền và nghĩa vụ của Việt Nam phù hợp với luật pháp quốc tế (như UNCLOS 1982).
- C. Giúp Việt Nam đơn phương mở rộng vùng biển của mình ra ngoài giới hạn luật pháp quốc tế cho phép.
- D. Chỉ áp dụng đối với công dân và tàu thuyền Việt Nam hoạt động trên biển.
Câu 10: Việc Việt Nam có đầy đủ các bằng chứng lịch sử và cơ sở pháp lý để khẳng định chủ quyền không tranh cãi đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa dựa trên yếu tố nào là chủ yếu?
- A. Việc phát hiện ra hai quần đảo này đầu tiên.
- B. Việc thực hiện chủ quyền một cách liên tục, hòa bình và phù hợp với luật pháp quốc tế qua các thời kỳ lịch sử.
- C. Vị trí địa lý gần bờ biển Việt Nam.
- D. Sự công nhận của một số quốc gia trên thế giới.
Câu 11: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng và tình hình Biển Đông phức tạp, Đảng và Nhà nước Việt Nam chủ trương giải quyết các tranh chấp liên quan đến chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia bằng biện pháp nào là ưu tiên hàng đầu?
- A. Chỉ sử dụng biện pháp quân sự để răn đe.
- B. Chỉ dựa vào sự ủng hộ của các nước lớn.
- C. Thông qua đàm phán hòa bình, trên cơ sở luật pháp quốc tế, đặc biệt là UNCLOS 1982.
- D. Đóng cửa biên giới, không hợp tác với bên ngoài.
Câu 12: Bạn H, một học sinh lớp 11, tình cờ đọc được một bài viết trên mạng xã hội có nội dung xuyên tạc lịch sử, phủ nhận chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Trường Sa. Theo em, H nên ứng xử như thế nào để thể hiện trách nhiệm của công dân và học sinh?
- A. Chia sẻ bài viết đó để nhiều người cùng đọc và bình luận.
- B. Làm ngơ, coi như không thấy.
- C. Báo cáo bài viết đó cho cơ quan chức năng hoặc người quản lý nền tảng mạng xã hội, đồng thời tìm hiểu thông tin chính thống để có nhận thức đúng đắn.
- D. Tranh cãi gay gắt với người đăng bài bằng những lời lẽ thiếu văn hóa.
Câu 13: Một tàu nghiên cứu khoa học nước ngoài muốn tiến hành khảo sát đáy biển trong khu vực cách đường cơ sở của Việt Nam 300 hải lý. Theo Luật Biển Việt Nam 2012, khu vực đáy biển này thuộc vùng nào của Việt Nam, nơi Việt Nam có quyền chủ quyền để thăm dò và khai thác tài nguyên?
- A. Vùng đặc quyền kinh tế.
- B. Lãnh hải.
- C. Thềm lục địa.
- D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
Câu 14: Theo quy định của Luật Biển Việt Nam năm 2012, phạm vi nào của Việt Nam được xác định là toàn bộ lòng đất dưới đáy biển thuộc lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Việt Nam?
- A. Vùng biển quốc tế.
- B. Biên giới quốc gia trên biển.
- C. Biên giới quốc gia trong lòng đất.
- D. Vùng nước lịch sử.
Câu 15: Sức mạnh tổng hợp quốc gia để bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ, biên giới trong tình hình mới được xây dựng dựa trên sự kết hợp của những yếu tố nào?
- A. Chủ yếu là sức mạnh quân sự.
- B. Chỉ cần sức mạnh kinh tế là đủ.
- C. Sức mạnh về chính trị, tư tưởng, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại.
- D. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
Câu 16: Việc Đảng và Nhà nước quyết định lấy ngày 3 tháng 3 hàng năm là Ngày Biên phòng toàn dân có ý nghĩa sâu sắc nhất là gì?
- A. Ngày kỷ niệm thành lập lực lượng Bộ đội Biên phòng.
- B. Nhấn mạnh vai trò và trách nhiệm của toàn dân trong sự nghiệp bảo vệ biên giới quốc gia.
- C. Ngày để tôn vinh các chiến sĩ biên phòng.
- D. Ngày để tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao ở khu vực biên giới.
Câu 17: Một nhóm người đang cố gắng tìm cách phá hoại hàng rào an ninh và các biển báo khu vực biên giới để vượt biên trái phép. Hành vi này thuộc loại vi phạm nào dưới đây theo Luật Biên giới quốc gia?
- A. Hoạt động thương mại bình thường.
- B. Vi phạm quy định về xuất nhập cảnh.
- C. Phá hoại công trình biên giới quốc gia.
- D. Vi phạm quy định về môi trường.
Câu 18: Lực lượng nào dưới đây đóng vai trò nòng cốt, chuyên trách trong quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, hệ thống mốc quốc giới, an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới trên đất liền?
- A. Công an nhân dân.
- B. Quân đội nhân dân (Bộ đội Biên phòng).
- C. Dân quân tự vệ.
- D. Hải quân nhân dân.
Câu 19: Quan điểm
- A. Chỉ cần giữ vững độc lập, tự chủ, không cần hội nhập.
- B. Hội nhập để dựa vào nước ngoài bảo vệ chủ quyền.
- C. Vừa giữ vững nguyên tắc độc lập, tự chủ trong mọi quyết sách, vừa tranh thủ sự hợp tác, ủng hộ quốc tế để tăng cường sức mạnh bảo vệ chủ quyền.
- D. Ưu tiên hội nhập quốc tế hơn là độc lập, tự chủ.
Câu 20: Biên giới quốc gia trong lòng đất của Việt Nam được xác định bởi mặt thẳng đứng từ đâu?
- A. Từ biên giới trên đất liền và trên biển xuống độ sâu 1000 mét.
- B. Từ ranh giới ngoài của thềm lục địa xuống vô tận.
- C. Từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển xuống lòng đất.
- D. Từ đường cơ sở xuống lòng đất.
Câu 21: Bản chất của chủ quyền lãnh thổ quốc gia là thể hiện quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm và độc lập, toàn vẹn của Nhà nước đối với yếu tố nào dưới đây?
- A. Chỉ đối với công dân đang sinh sống trên lãnh thổ.
- B. Đối với toàn bộ lãnh thổ (đất liền, biển, trời, lòng đất) và mọi vấn đề diễn ra trong phạm vi lãnh thổ đó.
- C. Chỉ đối với tài nguyên thiên nhiên trên lãnh thổ.
- D. Chỉ đối với các hoạt động kinh tế trên lãnh thổ.
Câu 22: Điểm khác biệt cốt lõi về quy chế pháp lý giữa Lãnh hải và Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam theo Luật Biển 2012 là gì?
- A. Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia, còn Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển thuộc quyền tài phán quốc gia.
- B. Lãnh hải có chiều rộng 12 hải lý, còn Vùng tiếp giáp lãnh hải có chiều rộng 24 hải lý.
- C. Tàu thuyền nước ngoài có quyền đi qua vô hại trong Lãnh hải, nhưng không có quyền đó trong Vùng tiếp giáp lãnh hải.
- D. Việt Nam có quyền chủ quyền hoàn toàn trong Vùng tiếp giáp lãnh hải, nhưng quyền này bị hạn chế trong Lãnh hải.
Câu 23: Quan điểm
- A. Chỉ lực lượng vũ trang mới có trách nhiệm bảo vệ biên giới.
- B. Công tác bảo vệ chủ quyền là trách nhiệm riêng của Đảng và Nhà nước.
- C. Công tác bảo vệ chủ quyền là sự nghiệp của toàn dân, đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng và quản lý của Nhà nước, có sự tham gia của mọi lực lượng và cá nhân.
- D. Chủ yếu dựa vào sức mạnh của các tổ chức chính trị-xã hội.
Câu 24: Hệ thống mốc quốc giới trên đất liền có vai trò quan trọng nhất là gì trong công tác quản lý và bảo vệ biên giới quốc gia?
- A. Chỉ để trang trí cảnh quan khu vực biên giới.
- B. Là dấu hiệu pháp lý quan trọng để nhận biết và xác định rõ ràng đường biên giới quốc gia trên thực địa.
- C. Là nơi tập trung các hoạt động giao thương.
- D. Là căn cứ để tính toán diện tích đất liền của quốc gia.
Câu 25: Theo Luật Biển Việt Nam 2012, tàu thuyền của các quốc gia khác khi muốn đi vào, đi qua hoặc neo đậu trong vùng nội thủy của Việt Nam phải tuân thủ quy định nào?
- A. Được tự do đi lại mà không cần xin phép.
- B. Phải xin phép và được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, trừ trường hợp bất khả kháng.
- C. Chỉ cần thông báo trước khi vào.
- D. Phải nộp một khoản phí lớn.
Câu 26: Theo Luật Biển Việt Nam 2012, thềm lục địa của Việt Nam được định nghĩa là gì?
- A. Vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải Việt Nam, là phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền Việt Nam.
- B. Toàn bộ vùng biển có độ sâu dưới 200 mét.
- C. Vùng biển nằm giữa đường cơ sở và ranh giới ngoài của vùng đặc quyền kinh tế.
- D. Chỉ bao gồm các đảo san hô và bãi đá ngầm.
Câu 27: Biên giới quốc gia trên không và biên giới quốc gia trong lòng đất của Việt Nam được xác định như thế nào so với biên giới trên đất liền và trên biển?
- A. Hoàn toàn độc lập, không liên quan đến biên giới trên đất liền và trên biển.
- B. Được xác định bằng các đường thẳng riêng biệt.
- C. Là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển lên trên không và xuống lòng đất.
- D. Chỉ tồn tại trên bản đồ, không có trên thực tế.
Câu 28: Vì sao việc
- A. Vì khi có hòa bình, ổn định, Nhà nước không cần đầu tư cho quốc phòng, an ninh.
- B. Vì hòa bình, ổn định tạo điều kiện thuận lợi để xây dựng đất nước giàu mạnh, từ đó tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh để bảo vệ vững chắc chủ quyền.
- C. Vì khi có hòa bình, ổn định, các thế lực thù địch sẽ không chống phá Việt Nam.
- D. Vì hòa bình, ổn định giúp Việt Nam tránh được mọi tranh chấp quốc tế.
Câu 29: Ngoài các biện pháp quân sự, quốc phòng, công tác bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia còn bao gồm những nhóm biện pháp nào dưới đây?
- A. Chỉ có biện pháp ngoại giao.
- B. Chỉ có biện pháp kinh tế.
- C. Các biện pháp chính trị, ngoại giao, pháp lý, kinh tế, văn hóa, xã hội.
- D. Chỉ dựa vào sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế.
Câu 30: Việc Việt Nam tích cực tham gia, tuân thủ và vận dụng các quy định của Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982) trong giải quyết các vấn đề trên Biển Đông là biểu hiện của việc sử dụng biện pháp nào để bảo vệ chủ quyền và các quyền lợi hợp pháp trên biển?
- A. Biện pháp quân sự.
- B. Biện pháp kinh tế.
- C. Biện pháp ngoại giao và pháp lý.
- D. Biện pháp cô lập.