12+ Đề Trắc Nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng 11 (Kết Nối Tri Thức) Bài 3: Phòng Chống Tệ Nạn Xã Hội Ở Việt Nam Trong Thời Kì Hội Nhập Quốc Tế

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 01

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hiện tượng xã hội tiêu cực, có tính phổ biến, lan truyền, biểu hiện bằng những hành vi vi phạm pháp luật, lệch chuẩn mực xã hội, chuẩn mực đạo đức, gây nguy hiểm cho xã hội được gọi là gì?

  • A. Tội phạm hình sự
  • B. Tệ nạn xã hội
  • C. Vi phạm hành chính
  • D. Xung đột xã hội

Câu 2: Tội phạm được định nghĩa là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật Hình sự. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm cốt lõi của tội phạm?

  • A. Do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện.
  • B. Xâm phạm các lợi ích được pháp luật bảo vệ (độc lập, chủ quyền, an ninh, trật tự xã hội, quyền con người...).
  • C. Chỉ gây thiệt hại về mặt vật chất cho cá nhân hoặc tổ chức.
  • D. Được thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý (trong trường hợp pháp luật quy định).

Câu 3: Tệ nạn ma túy gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho cá nhân, gia đình và xã hội. Hậu quả nào dưới đây chủ yếu thuộc về khía cạnh KINH TẾ?

  • A. Gia đình phá sản, nợ nần chồng chất, kinh tế đất nước bị thiệt hại.
  • B. Sức khỏe suy kiệt, lây nhiễm HIV/AIDS, viêm gan B, C.
  • C. Mất niềm tin, gây bất hòa, tan vỡ hạnh phúc gia đình.
  • D. Gây mất an ninh, trật tự xã hội, gia tăng các loại tội phạm khác.

Câu 4: Một trong những nguyên nhân chủ quan dẫn đến tệ nạn xã hội và tội phạm là do sự thiếu hiểu biết và nhận thức pháp luật kém. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến hành vi của cá nhân?

  • A. Giúp cá nhân dễ dàng thích nghi với môi trường xã hội phức tạp.
  • B. Tăng cường khả năng tự bảo vệ bản thân trước các nguy cơ.
  • C. Thúc đẩy cá nhân tham gia vào các hoạt động cộng đồng lành mạnh.
  • D. Khiến cá nhân dễ bị dụ dỗ, lôi kéo vào con đường phạm tội hoặc tệ nạn.

Câu 5: Hành vi nào sau đây được xem là biểu hiện của tệ nạn CỜ BẠC?

  • A. Xem bói, giải hạn vào dịp đầu năm để cầu may.
  • B. Tổ chức buổi biểu diễn nghệ thuật không xin phép cơ quan chức năng.
  • C. Lợi dụng việc chơi tứ sắc để tổ chức cá cược ăn tiền.
  • D. Mua bán hàng hóa nhập lậu qua biên giới.

Câu 6: Tội phạm sử dụng công nghệ cao có những đặc điểm riêng biệt so với tội phạm truyền thống. Đặc điểm nào dưới đây là nổi bật của loại tội phạm này?

  • A. Sử dụng tri thức, kĩ năng, công cụ, phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông ở trình độ cao.
  • B. Chỉ hoạt động trong phạm vi địa phương, dễ dàng bị phát hiện.
  • C. Thường sử dụng vũ khí thô sơ, ít gây thiệt hại nghiêm trọng.
  • D. Đối tượng phạm tội chủ yếu là những người không có trình độ học vấn cao.

Câu 7: Một nhóm học sinh lớp 11 lập một trang web giả mạo trang web ngân hàng để lừa đảo người dùng cung cấp thông tin tài khoản. Hành vi này thuộc loại tội phạm nào?

  • A. Tội phạm ma túy
  • B. Tội phạm truyền thống
  • C. Tệ nạn mê tín dị đoan
  • D. Tội phạm sử dụng công nghệ cao

Câu 8: Phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm là trách nhiệm của toàn xã hội. Vai trò của gia đình trong công tác này là gì?

  • A. Ban hành các văn bản pháp luật và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm.
  • B. Giáo dục, quản lý, quan tâm, chăm sóc các thành viên; xây dựng gia đình văn hóa.
  • C. Tổ chức các phong trào quần chúng tham gia phòng chống tệ nạn.
  • D. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ vào công tác phòng ngừa.

Câu 9: Bạn A thấy trên mạng xã hội có một quảng cáo mời tham gia đánh bạc online với cam kết thắng lớn. Bạn A nên ứng xử như thế nào để phòng tránh tệ nạn cờ bạc?

  • A. Phớt lờ quảng cáo và không truy cập vào đường link đó.
  • B. Thử tham gia một lần với số tiền nhỏ xem sao.
  • C. Chia sẻ quảng cáo đó cho bạn bè cùng biết.
  • D. Tò mò truy cập vào xem nhưng không tham gia chơi.

Câu 10: Việc hội nhập quốc tế mang lại nhiều cơ hội phát triển kinh tế - xã hội cho Việt Nam. Tuy nhiên, mặt trái của hội nhập đối với công tác phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm là gì?

  • A. Làm giảm số lượng các loại tội phạm truyền thống.
  • B. Giúp dễ dàng kiểm soát và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật.
  • C. Hạn chế sự lây lan của các tệ nạn xã hội từ bên ngoài vào.
  • D. Tạo điều kiện cho tội phạm xuyên quốc gia, tội phạm công nghệ cao hoạt động tinh vi và khó kiểm soát hơn.

Câu 11: Một học sinh lớp 11 thường xuyên lên mạng xã hội để bình luận tiêu cực, nói xấu, xúc phạm danh dự và nhân phẩm của bạn bè trong lớp. Hành vi này có thể dẫn đến nguy cơ vi phạm pháp luật liên quan đến loại tội phạm nào?

  • A. Tội phạm ma túy.
  • B. Tội phạm mại dâm.
  • C. Tội phạm sử dụng công nghệ cao (liên quan đến xâm phạm đời tư, danh dự, nhân phẩm).
  • D. Tệ nạn cờ bạc.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây chủ yếu thuộc về công tác PHÒNG NGỪA tệ nạn xã hội và tội phạm?

  • A. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật và đạo đức lối sống trong cộng đồng.
  • B. Tổ chức truy bắt và xử lý nghiêm các đối tượng vi phạm pháp luật.
  • C. Xây dựng các trung tâm cai nghiện bắt buộc.
  • D. Kiểm tra, khám xét các địa điểm nghi vấn có hoạt động tệ nạn.

Câu 13: Tệ nạn MÊ TÍN DỊ ĐOAN có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Hậu quả nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống VĂN HÓA và TINH THẦN của xã hội?

  • A. Gây mất trật tự, an toàn xã hội.
  • B. Làm suy kiệt kinh tế gia đình và cá nhân.
  • C. Ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất và tinh thần người tham gia.
  • D. Làm sai lệch giá trị văn hóa truyền thống, gieo rắc tư tưởng lạc hậu, phi khoa học.

Câu 14: Pháp luật Việt Nam có những quy định nghiêm cấm các hành vi liên quan đến tệ nạn mại dâm. Hành vi nào sau đây là BỊ CẤM theo quy định của pháp luật về phòng chống mại dâm?

  • A. Tư vấn tâm lý cho người bán dâm muốn hoàn lương.
  • B. Mua dâm.
  • C. Tham gia các hoạt động xã hội hỗ trợ người lao động tình dục.
  • D. Nghiên cứu về các yếu tố dẫn đến tệ nạn mại dâm.

Câu 15: Anh B bị một đối tượng lừa đảo qua mạng, chiếm đoạt một số tiền lớn. Anh B nên làm gì đầu tiên để bảo vệ quyền lợi của mình và góp phần vào công tác phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao?

  • A. Thu thập chứng cứ (tin nhắn, lịch sử giao dịch...) và trình báo ngay với cơ quan công an gần nhất.
  • B. Đăng lên mạng xã hội để cảnh báo mọi người.
  • C. Tìm cách liên hệ với đối tượng lừa đảo để đòi lại tiền.
  • D. Chia sẻ câu chuyện với bạn bè để tìm lời khuyên.

Câu 16: Tệ nạn xã hội và tội phạm có mối liên hệ chặt chẽ, thường là nguyên nhân hoặc điều kiện cho nhau phát triển. Mối liên hệ này thể hiện rõ nhất qua ví dụ nào sau đây?

  • A. Người chơi thể thao chuyên nghiệp thường có sức khỏe tốt.
  • B. Học sinh chăm chỉ thường đạt kết quả cao trong học tập.
  • C. Người nghiện ma túy thường có nguy cơ cao thực hiện hành vi trộm cắp, cướp giật để có tiền mua ma túy.
  • D. Người đọc sách nhiều thường có kiến thức sâu rộng.

Câu 17: Để phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, mỗi cá nhân cần nâng cao ý thức tự bảo vệ mình trên không gian mạng. Hành động nào sau đây là cần thiết?

  • A. Công khai thông tin cá nhân và mật khẩu trên mạng để tiện giao tiếp.
  • B. Truy cập vào các đường link lạ được gửi qua tin nhắn.
  • C. Tải và cài đặt các phần mềm không rõ nguồn gốc.
  • D. Bảo mật thông tin cá nhân, không chia sẻ mật khẩu tài khoản trực tuyến.

Câu 18: Khi phát hiện một người có dấu hiệu sử dụng trái phép chất ma túy trong cộng đồng, người dân nên làm gì để góp phần vào công tác phòng chống ma túy?

  • A. Lảng tránh, không quan tâm vì không phải việc của mình.
  • B. Báo tin cho cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương để có biện pháp xử lý.
  • C. Tự mình theo dõi và tìm cách bắt giữ người đó.
  • D. Chia sẻ thông tin trên mạng xã hội để cộng đồng tẩy chay.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây thể hiện vai trò của NHÀ NƯỚC trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm?

  • A. Tổ chức các buổi nói chuyện chuyên đề về tác hại của ma túy tại trường học.
  • B. Thành lập các câu lạc bộ phòng chống tệ nạn xã hội ở khu dân cư.
  • C. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm.
  • D. Vận động người dân tham gia các hoạt động thể thao, văn hóa lành mạnh.

Câu 20: Tệ nạn MẠI DÂM gây ra nhiều hậu quả tiêu cực. Hậu quả nào dưới đây chủ yếu ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất và tinh thần của người trực tiếp tham gia?

  • A. Nguy cơ lây nhiễm các bệnh lây truyền qua đường tình dục (HIV/AIDS, lậu, giang mai...), ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe và tâm lý.
  • B. Gia đình tan vỡ, mất hạnh phúc.
  • C. Gây mất trật tự công cộng, ảnh hưởng mỹ quan đô thị.
  • D. Làm suy giảm đạo đức xã hội.

Câu 21: Anh C là một lập trình viên giỏi. Anh đã viết một chương trình để xâm nhập trái phép vào hệ thống máy tính của một công ty đối thủ nhằm đánh cắp thông tin kinh doanh. Hành vi của anh C là biểu hiện của loại tội phạm nào?

  • A. Tội phạm môi trường.
  • B. Tội phạm tham nhũng.
  • C. Tội phạm ma túy.
  • D. Tội phạm sử dụng công nghệ cao.

Câu 22: Một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến tệ nạn xã hội và tội phạm trong bối cảnh hội nhập quốc tế là sự du nhập của lối sống tiêu cực, văn hóa phẩm đồi trụy từ bên ngoài. Điều này đặt ra thách thức gì cho công tác phòng chống?

  • A. Giúp người dân dễ dàng tiếp cận thông tin và nâng cao nhận thức.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của các giá trị văn hóa truyền thống.
  • C. Gia tăng áp lực lên công tác quản lý văn hóa, kiểm soát thông tin trên không gian mạng.
  • D. Tăng cường sự gắn kết trong cộng đồng.

Câu 23: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp hiệu quả giữa PHÒNG NGỪA và ĐẤU TRANH trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tuyên truyền về tác hại của tệ nạn.
  • B. Chỉ tập trung vào việc bắt giữ và xử lý các đối tượng vi phạm.
  • C. Xây dựng các trung tâm tư vấn tâm lý cho người có nguy cơ cao.
  • D. Xử lý nghiêm các vụ án về tệ nạn xã hội và công khai kết quả để răn đe, giáo dục.

Câu 24: Bạn D nhận được tin nhắn từ một số điện thoại lạ yêu cầu chuyển tiền gấp để "cứu người thân" đang gặp tai nạn. Bạn D đã tỉnh táo nhận ra đây là một hình thức lừa đảo. Hành động của bạn D thể hiện điều gì trong công tác phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao?

  • A. Sự may mắn.
  • B. Ý thức cảnh giác và khả năng nhận diện thủ đoạn lừa đảo trên không gian mạng.
  • C. Sự thiếu hiểu biết về công nghệ.
  • D. Hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 25: Hậu quả nào dưới đây của tệ nạn xã hội và tội phạm ảnh hưởng trực tiếp và nặng nề nhất đến AN NINH QUỐC GIA?

  • A. Là môi trường, điều kiện cho các hoạt động tội phạm có tổ chức, xuyên quốc gia, khủng bố, rửa tiền, buôn người phát triển, đe dọa trực tiếp đến an ninh quốc gia.
  • B. Làm suy giảm sức khỏe của một bộ phận dân cư.
  • C. Gây tốn kém ngân sách nhà nước cho công tác phòng chống.
  • D. Làm suy đồi đạo đức, lối sống trong xã hội.

Câu 26: Việc phát triển kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế tạo ra những cơ hội nhưng cũng đi kèm với nguy cơ gia tăng khoảng cách giàu nghèo, phân hóa xã hội. Yếu tố này có thể ảnh hưởng như thế nào đến tình hình tệ nạn xã hội và tội phạm?

  • A. Làm giảm động lực phạm tội do mọi người đều có cuộc sống ổn định.
  • B. Thúc đẩy sự đoàn kết trong cộng đồng.
  • C. Có thể làm gia tăng áp lực kinh tế, tâm lý, tạo điều kiện cho một số người dễ bị lôi kéo vào tệ nạn hoặc phạm tội vì mục đích vật chất.
  • D. Giúp mọi người có cơ hội việc làm tốt hơn, tránh xa tệ nạn.

Câu 27: Trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội, biện pháp nào sau đây thể hiện vai trò quan trọng của CỘNG ĐỒNG (khu dân cư, tổ dân phố...)?

  • A. Thực hiện các chiến dịch truy quét tội phạm quy mô lớn.
  • B. Ban hành các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
  • C. Xây dựng các chương trình giáo dục quốc gia về phòng chống tệ nạn.
  • D. Tổ chức các hoạt động giám sát, giúp đỡ người lầm lỗi tại địa phương, xây dựng môi trường sống văn hóa, lành mạnh.

Câu 28: Bạn E thấy một nhóm người tụ tập tại một địa điểm vắng vẻ, có biểu hiện đáng ngờ như trao đổi gói nhỏ, tiền bạc một cách lén lút. Dựa trên kiến thức đã học, bạn E nghi ngờ đây có thể là hành vi liên quan đến tệ nạn nào?

  • A. Tệ nạn ma túy.
  • B. Tệ nạn cờ bạc.
  • C. Tệ nạn mại dâm.
  • D. Tệ nạn mê tín dị đoan.

Câu 29: Việc xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về tệ nạn xã hội cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tính răn đe và công bằng?

  • A. Chỉ xử lý những vụ việc gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.
  • B. Ưu tiên giáo dục, không cần áp dụng các hình thức xử phạt.
  • C. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều phải bị phát hiện, ngăn chặn và xử lý nghiêm minh, kịp thời, đúng pháp luật.
  • D. Chỉ xử lý khi có đơn tố cáo từ người bị hại trực tiếp.

Câu 30: Biện pháp nào sau đây là cách hiệu quả nhất để học sinh trung học phổ thông tự PHÒNG TRÁNH tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao cho bản thân?

  • A. Chỉ giao tiếp với những người quen biết trong cuộc sống thực.
  • B. Nâng cao hiểu biết về pháp luật, nhận thức rõ tác hại của tệ nạn, rèn luyện kỹ năng từ chối và tự bảo vệ mình.
  • C. Không sử dụng mạng xã hội và các thiết bị công nghệ.
  • D. Dựa vào sự bảo vệ của gia đình và nhà trường là đủ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Hiện tượng xã hội tiêu cực, có tính phổ biến, lan truyền, biểu hiện bằng những hành vi vi phạm pháp luật, lệch chuẩn mực xã hội, chuẩn mực đạo đức, gây nguy hiểm cho xã hội được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Tội phạm được định nghĩa là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật Hình sự. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm cốt lõi của tội phạm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tệ nạn ma túy gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho cá nhân, gia đình và xã hội. Hậu quả nào dưới đây chủ yếu thuộc về khía cạnh KINH TẾ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một trong những nguyên nhân chủ quan dẫn đến tệ nạn xã hội và tội phạm là do sự thiếu hiểu biết và nhận thức pháp luật kém. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến hành vi của cá nhân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Hành vi nào sau đây được xem là biểu hiện của tệ nạn CỜ BẠC?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tội phạm sử dụng công nghệ cao có những đặc điểm riêng biệt so với tội phạm truyền thống. Đặc điểm nào dưới đây là nổi bật của loại tội phạm này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một nhóm học sinh lớp 11 lập một trang web giả mạo trang web ngân hàng để lừa đảo người dùng cung cấp thông tin tài khoản. Hành vi này thuộc loại tội phạm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm là trách nhiệm của toàn xã hội. Vai trò của gia đình trong công tác này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Bạn A thấy trên mạng xã hội có một quảng cáo mời tham gia đánh bạc online với cam kết thắng lớn. Bạn A nên ứng xử như thế nào để phòng tránh tệ nạn cờ bạc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Việc hội nhập quốc tế mang lại nhiều cơ hội phát triển kinh tế - xã hội cho Việt Nam. Tuy nhiên, mặt trái của hội nhập đối với công tác phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một học sinh lớp 11 thường xuyên lên mạng xã hội để bình luận tiêu cực, nói xấu, xúc phạm danh dự và nhân phẩm của bạn bè trong lớp. Hành vi này có thể dẫn đến nguy cơ vi phạm pháp luật liên quan đến loại tội phạm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Biện pháp nào sau đây chủ yếu thuộc về công tác PHÒNG NGỪA tệ nạn xã hội và tội phạm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tệ nạn MÊ TÍN DỊ ĐOAN có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Hậu quả nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống VĂN HÓA và TINH THẦN của xã hội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Pháp luật Việt Nam có những quy định nghiêm cấm các hành vi liên quan đến tệ nạn mại dâm. Hành vi nào sau đây là BỊ CẤM theo quy định của pháp luật về phòng chống mại dâm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Anh B bị một đối tượng lừa đảo qua mạng, chiếm đoạt một số tiền lớn. Anh B nên làm gì đầu tiên để bảo vệ quyền lợi của mình và góp phần vào công tác phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Tệ nạn xã hội và tội phạm có mối liên hệ chặt chẽ, thường là nguyên nhân hoặc điều kiện cho nhau phát triển. Mối liên hệ này thể hiện rõ nhất qua ví dụ nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Để phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, mỗi cá nhân cần nâng cao ý thức tự bảo vệ mình trên không gian mạng. Hành động nào sau đây là cần thiết?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khi phát hiện một người có dấu hiệu sử dụng trái phép chất ma túy trong cộng đồng, người dân nên làm gì để góp phần vào công tác phòng chống ma túy?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Biện pháp nào sau đây thể hiện vai trò của NHÀ NƯỚC trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tệ nạn MẠI DÂM gây ra nhiều hậu quả tiêu cực. Hậu quả nào dưới đây chủ yếu ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất và tinh thần của người trực tiếp tham gia?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Anh C là một lập trình viên giỏi. Anh đã viết một chương trình để xâm nhập trái phép vào hệ thống máy tính của một công ty đối thủ nhằm đánh cắp thông tin kinh doanh. Hành vi của anh C là biểu hiện của loại tội phạm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến tệ nạn xã hội và tội phạm trong bối cảnh hội nhập quốc tế là sự du nhập của lối sống tiêu cực, văn hóa phẩm đồi trụy từ bên ngoài. Điều này đặt ra thách thức gì cho công tác phòng chống?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp hiệu quả giữa PHÒNG NGỪA và ĐẤU TRANH trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Bạn D nhận được tin nhắn từ một số điện thoại lạ yêu cầu chuyển tiền gấp để 'cứu người thân' đang gặp tai nạn. Bạn D đã tỉnh táo nhận ra đây là một hình thức lừa đảo. Hành động của bạn D thể hiện điều gì trong công tác phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Hậu quả nào dưới đây của tệ nạn xã hội và tội phạm ảnh hưởng trực tiếp và nặng nề nhất đến AN NINH QUỐC GIA?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Việc phát triển kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế tạo ra những cơ hội nhưng cũng đi kèm với nguy cơ gia tăng khoảng cách giàu nghèo, phân hóa xã hội. Yếu tố này có thể ảnh hưởng như thế nào đến tình hình tệ nạn xã hội và tội phạm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội, biện pháp nào sau đây thể hiện vai trò quan trọng của CỘNG ĐỒNG (khu dân cư, tổ dân phố...)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Bạn E thấy một nhóm người tụ tập tại một địa điểm vắng vẻ, có biểu hiện đáng ngờ như trao đổi gói nhỏ, tiền bạc một cách lén lút. Dựa trên kiến thức đã học, bạn E nghi ngờ đây có thể là hành vi liên quan đến tệ nạn nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Việc xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về tệ nạn xã hội cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tính răn đe và công bằng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Biện pháp nào sau đây là cách hiệu quả nhất để học sinh trung học phổ thông tự PHÒNG TRÁNH tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao cho bản thân?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 02

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự gia tăng nguy cơ phát triển của tệ nạn xã hội ở Việt Nam?

  • A. Sự mở rộng giao lưu văn hóa và lối sống từ các quốc gia khác.
  • B. Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin và mạng xã hội.
  • C. Áp lực kinh tế và sự phân hóa giàu nghèo gia tăng.
  • D. Chính sách đóng cửa và hạn chế giao thương quốc tế.

Câu 2: Hành vi nào sau đây thể hiện rõ nhất sự "mê tín dị đoan" theo quan điểm pháp luật và đạo đức xã hội Việt Nam?

  • A. Thắp hương cầu may mắn vào ngày rằm và mùng một.
  • B. Tin vào thầy bói phán vận mệnh và bỏ bê công việc, học tập.
  • C. Đi lễ chùa và đóng góp công đức xây dựng đền chùa.
  • D. Xem tử vi hàng tháng để tham khảo về vận hạn.

Câu 3: Pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về hành vi sử dụng trái phép chất ma túy lần đầu?

  • A. Bị xử phạt hành chính và có thể bị đưa vào cơ sở cai nghiện nếu nghiện.
  • B. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự ngay lập tức.
  • C. Chỉ bị nhắc nhở và cảnh cáo tại cộng đồng.
  • D. Không bị xử lý nếu chưa gây ra hậu quả nghiêm trọng.

Câu 4: Một nhóm học sinh lớp 11 tổ chức chơi bài ăn tiền tại nhà một bạn vào cuối tuần. Hành vi này vi phạm quy định pháp luật nào?

  • A. Luật Giao thông đường bộ.
  • B. Luật Giáo dục.
  • C. Pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội (cờ bạc).
  • D. Luật An ninh mạng.

Câu 5: Để phòng chống tệ nạn mại dâm hiệu quả trong xã hội hiện nay, biện pháp nào sau đây mang tính chất lâu dài và bền vững nhất?

  • A. Tăng cường tuần tra, kiểm soát và xử phạt hành chính.
  • B. Nâng cao nhận thức, giáo dục về giới tính và sức khỏe sinh sản.
  • C. Đóng cửa các cơ sở kinh doanh dịch vụ có biểu hiện nghi vấn.
  • D. Xây dựng các trung tâm bảo trợ xã hội cho người bán dâm.

Câu 6: Tình huống: Bạn A nhận được tin nhắn rủ rê tham gia đường dây bán dâm qua mạng xã hội với lời hứa hẹn thu nhập cao. Bạn A nên ứng xử như thế nào là phù hợp nhất với pháp luật và đạo đức?

  • A. Tìm hiểu thêm thông tin về đường dây để cân nhắc.
  • B. Lờ đi tin nhắn và không phản hồi.
  • C. Chửi mắng và chặn số điện thoại người gửi.
  • D. Từ chối thẳng thắn và báo cáo sự việc cho cơ quan công an.

Câu 7: Khái niệm "tội phạm sử dụng công nghệ cao" nhấn mạnh vào yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội.
  • B. Địa điểm thực hiện hành vi phạm tội (trên mạng).
  • C. Công cụ, phương tiện phạm tội là công nghệ thông tin.
  • D. Đối tượng bị xâm hại là các hệ thống mạng.

Câu 8: Hành vi "phát tán tin giả (fake news) trên mạng xã hội nhằm mục đích gây rối trật tự công cộng" có thể bị xử lý theo luật nào?

  • A. Luật An toàn giao thông.
  • B. Luật An ninh mạng và Bộ luật Hình sự.
  • C. Luật Bảo vệ môi trường.
  • D. Luật Thương mại điện tử.

Câu 9: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để mỗi cá nhân tự bảo vệ mình trước nguy cơ trở thành nạn nhân của tội phạm công nghệ cao?

  • A. Hạn chế sử dụng internet và mạng xã hội.
  • B. Cài đặt phần mềm diệt virus mạnh nhất.
  • C. Nâng cao kiến thức và kỹ năng sử dụng internet an toàn.
  • D. Không chia sẻ thông tin cá nhân với người lạ.

Câu 10: Trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm công nghệ cao, vai trò của lực lượng công an nhân dân là gì?

  • A. Chủ trì, nòng cốt trong phát hiện, điều tra, xử lý vi phạm.
  • B. Tuyên truyền, giáo dục pháp luật cho người dân.
  • C. Hỗ trợ tài chính cho các nạn nhân của tệ nạn xã hội.
  • D. Xây dựng các trung tâm cai nghiện ma túy.

Câu 11: Để xây dựng môi trường học đường lành mạnh, nói "không" với tệ nạn xã hội, học sinh có trách nhiệm chính nào?

  • A. Báo cáo tất cả các hành vi vi phạm cho giáo viên.
  • B. Tự giác chấp hành nội quy trường học và pháp luật.
  • C. Tham gia tích cực các hoạt động ngoại khóa.
  • D. Giúp đỡ bạn bè có hoàn cảnh khó khăn.

Câu 12: Câu tục ngữ "Cờ bạc là bác thằng bần" phản ánh hậu quả nghiêm trọng nào của tệ nạn cờ bạc?

  • A. Mất thời gian và sức khỏe.
  • B. Gây mất đoàn kết gia đình.
  • C. Dẫn đến nghèo đói, khánh kiệt.
  • D. Ảnh hưởng đến danh dự cá nhân.

Câu 13: Đâu là hành vi "môi giới mại dâm" theo quy định của pháp luật Việt Nam?

  • A. Bán bao cao su cho người có nhu cầu.
  • B. Cho thuê địa điểm để người khác quan hệ tình dục.
  • C. Cung cấp thông tin về dịch vụ massage.
  • D. Dẫn dắt, dụ dỗ người khác thực hiện hành vi mua bán dâm.

Câu 14: Chính sách hình sự của Nhà nước ta đối với tội phạm về ma túy thể hiện tính chất nào?

  • A. Khoan hồng, nhân đạo.
  • B. Nghiêm trị, răn đe.
  • C. Kết hợp giáo dục và trừng phạt.
  • D. Ưu tiên phục hồi nhân phẩm.

Câu 15: Tổ chức nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc phòng ngừa tệ nạn xã hội từ cộng đồng?

  • A. Bộ Y tế.
  • B. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • C. Ủy ban nhân dân và các tổ chức đoàn thể ở địa phương.
  • D. Tòa án nhân dân.

Câu 16: Biện pháp "cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng" thể hiện quan điểm nào trong phòng chống tệ nạn ma túy?

  • A. Trừng phạt người nghiện ma túy.
  • B. Cách ly người nghiện ma túy khỏi xã hội.
  • C. Hình sự hóa người nghiện ma túy.
  • D. Nhân văn, tạo điều kiện tái hòa nhập cộng đồng.

Câu 17: Hành vi nào sau đây không được xem là "tuyên truyền, lôi kéo người khác sử dụng trái phép chất ma túy"?

  • A. Kể về cảm giác "phê" khi sử dụng ma túy.
  • B. Rủ bạn bè dùng thử ma túy để "giải sầu".
  • C. Cảnh báo về tác hại của ma túy cho người khác.
  • D. Chia sẻ thông tin về các loại ma túy mới.

Câu 18: Trong phòng chống tệ nạn cờ bạc, giải pháp nào tập trung vào việc ngăn chặn từ "gốc rễ" của vấn đề?

  • A. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
  • B. Tăng cường kiểm tra, xử phạt các tụ điểm cờ bạc.
  • C. Xây dựng các khu vui chơi giải trí lành mạnh.
  • D. Giáo dục pháp luật về cờ bạc.

Câu 19: Tác hại nào sau đây của tệ nạn mê tín dị đoan gây ảnh hưởng trực tiếp đến kinh tế gia đình?

  • A. Gây mất ổn định trật tự xã hội.
  • B. Tiêu tốn tiền bạc vào các hoạt động vô bổ.
  • C. Ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần.
  • D. Làm suy giảm giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 20: Hành vi nào sau đây thể hiện sự "chủ động tham gia phòng chống tệ nạn xã hội" của công dân?

  • A. Chỉ trích người nghiện ma túy.
  • B. Tò mò về các tệ nạn xã hội.
  • C. Lảng tránh khi thấy người khác phạm tội.
  • D. Tố giác tội phạm và tệ nạn xã hội với cơ quan chức năng.

Câu 21: Trong bối cảnh hội nhập, tệ nạn xã hội nào có xu hướng diễn biến phức tạp hơn trên môi trường mạng?

  • A. Mại dâm truyền thống.
  • B. Cờ bạc trực tiếp.
  • C. Tội phạm và tệ nạn liên quan đến công nghệ cao.
  • D. Mê tín dị đoan tại các đền chùa.

Câu 22: Nguyên tắc "phòng ngừa là chính" trong phòng chống tệ nạn xã hội nhấn mạnh điều gì?

  • A. Trừng trị nghiêm khắc người vi phạm.
  • B. Ngăn chặn tệ nạn xã hội từ khi mới manh nha.
  • C. Tập trung vào giải quyết hậu quả.
  • D. Giao trách nhiệm cho lực lượng công an.

Câu 23: Loại hình tệ nạn xã hội nào thường gắn liền với các hoạt động "tín dụng đen" và "cho vay nặng lãi"?

  • A. Cờ bạc.
  • B. Ma túy.
  • C. Mại dâm.
  • D. Mê tín dị đoan.

Câu 24: Để hỗ trợ người nghiện ma túy tái hòa nhập cộng đồng, giải pháp nào sau đây là thiết thực nhất?

  • A. Cách ly hoàn toàn khỏi cộng đồng.
  • B. Trừng phạt nghiêm khắc hành vi tái nghiện.
  • C. Tạo cơ hội việc làm và hỗ trợ tâm lý.
  • D. Giám sát chặt chẽ mọi hoạt động.

Câu 25: Trong phòng chống tội phạm công nghệ cao, việc "xác thực hai lớp" (2FA) được sử dụng để làm gì?

  • A. Tăng tốc độ truy cập internet.
  • B. Nâng cao tính bảo mật tài khoản trực tuyến.
  • C. Giảm dung lượng dữ liệu truyền tải.
  • D. Ngăn chặn virus xâm nhập.

Câu 26: Hành vi "lừa đảo chiếm đoạt tài sản qua mạng" thường sử dụng thủ đoạn nào sau đây?

  • A. Sử dụng vũ lực để đe dọa.
  • B. Bắt cóc tống tiền.
  • C. Trộm cắp trực tiếp tài sản.
  • D. Giả danh cơ quan chức năng hoặc người thân để yêu cầu chuyển tiền.

Câu 27: Để hạn chế tệ nạn xã hội xâm nhập vào giới trẻ, biện pháp giáo dục nào là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường giáo dục kỹ năng sống và giá trị đạo đức.
  • B. Cấm hoàn toàn tiếp xúc với internet và mạng xã hội.
  • C. Đưa tệ nạn xã hội vào chương trình học chính khóa.
  • D. Tổ chức các cuộc thi về phòng chống tệ nạn xã hội.

Câu 28: Pháp luật Việt Nam có chính sách ưu tiên xử lý đối với đối tượng nào trong tệ nạn mại dâm?

  • A. Người mua dâm.
  • B. Người bán dâm tự nguyện.
  • C. Người tổ chức, môi giới mại dâm.
  • D. Người chứa chấp mại dâm.

Câu 29: Trong phòng chống tệ nạn xã hội, sự phối hợp giữa gia đình, nhà trường và xã hội có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giảm chi phí cho công tác phòng chống.
  • B. Tăng cường sức mạnh cho lực lượng công an.
  • C. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước.
  • D. Tạo môi trường đồng bộ, toàn diện và hiệu quả hơn.

Câu 30: Để đánh giá hiệu quả công tác phòng chống tệ nạn xã hội, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng vụ việc bị phát hiện và xử lý.
  • B. Sự giảm thiểu về số vụ và mức độ nghiêm trọng của tệ nạn.
  • C. Mức độ hài lòng của người dân.
  • D. Số lượng các văn bản pháp luật được ban hành.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, yếu tố nào sau đây *không phải* là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự gia tăng nguy cơ phát triển của tệ nạn xã hội ở Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Hành vi nào sau đây thể hiện rõ nhất sự 'mê tín dị đoan' theo quan điểm pháp luật và đạo đức xã hội Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về hành vi sử dụng trái phép chất ma túy lần đầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một nhóm học sinh lớp 11 tổ chức chơi bài ăn tiền tại nhà một bạn vào cuối tuần. Hành vi này vi phạm quy định pháp luật nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Để phòng chống tệ nạn mại dâm hiệu quả trong xã hội hiện nay, biện pháp nào sau đây mang tính chất *lâu dài và bền vững* nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Tình huống: Bạn A nhận được tin nhắn rủ rê tham gia đường dây bán dâm qua mạng xã hội với lời hứa hẹn thu nhập cao. Bạn A nên ứng xử như thế nào là phù hợp nhất với pháp luật và đạo đức?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khái niệm 'tội phạm sử dụng công nghệ cao' nhấn mạnh vào yếu tố nào là chủ yếu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Hành vi 'phát tán tin giả (fake news) trên mạng xã hội nhằm mục đích gây rối trật tự công cộng' có thể bị xử lý theo luật nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Biện pháp nào sau đây là *quan trọng nhất* để mỗi cá nhân tự bảo vệ mình trước nguy cơ trở thành nạn nhân của tội phạm công nghệ cao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm công nghệ cao, vai trò của lực lượng công an nhân dân là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Để xây dựng môi trường học đường lành mạnh, nói 'không' với tệ nạn xã hội, học sinh có trách nhiệm *chính* nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Câu tục ngữ 'Cờ bạc là bác thằng bần' phản ánh hậu quả nghiêm trọng nào của tệ nạn cờ bạc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Đâu là hành vi 'môi giới mại dâm' theo quy định của pháp luật Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Chính sách hình sự của Nhà nước ta đối với tội phạm về ma túy thể hiện tính chất nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Tổ chức nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc phòng ngừa tệ nạn xã hội từ cộng đồng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Biện pháp 'cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng' thể hiện quan điểm nào trong phòng chống tệ nạn ma túy?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Hành vi nào sau đây *không* được xem là 'tuyên truyền, lôi kéo người khác sử dụng trái phép chất ma túy'?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong phòng chống tệ nạn cờ bạc, giải pháp nào tập trung vào việc ngăn chặn từ 'gốc rễ' của vấn đề?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tác hại nào sau đây của tệ nạn mê tín dị đoan gây ảnh hưởng trực tiếp đến kinh tế gia đình?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Hành vi nào sau đây thể hiện sự 'chủ động tham gia phòng chống tệ nạn xã hội' của công dân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trong bối cảnh hội nhập, tệ nạn xã hội nào có xu hướng diễn biến phức tạp hơn trên môi trường mạng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Nguyên tắc 'phòng ngừa là chính' trong phòng chống tệ nạn xã hội nhấn mạnh điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Loại hình tệ nạn xã hội nào thường gắn liền với các hoạt động 'tín dụng đen' và 'cho vay nặng lãi'?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Để hỗ trợ người nghiện ma túy tái hòa nhập cộng đồng, giải pháp nào sau đây là *thiết thực nhất*?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong phòng chống tội phạm công nghệ cao, việc 'xác thực hai lớp' (2FA) được sử dụng để làm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Hành vi 'lừa đảo chiếm đoạt tài sản qua mạng' thường sử dụng thủ đoạn nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Để hạn chế tệ nạn xã hội xâm nhập vào giới trẻ, biện pháp giáo dục nào là *hiệu quả nhất*?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Pháp luật Việt Nam có chính sách *ưu tiên* xử lý đối với đối tượng nào trong tệ nạn mại dâm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong phòng chống tệ nạn xã hội, sự phối hợp giữa gia đình, nhà trường và xã hội có ý nghĩa như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Để đánh giá hiệu quả công tác phòng chống tệ nạn xã hội, tiêu chí nào sau đây là *quan trọng nhất*?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 03

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây được xem là "tội phạm"?

  • A. Hành vi vi phạm nội quy nhà trường gây hậu quả nghiêm trọng.
  • B. Hành vi gây thiệt hại về tài sản nhưng chưa đến mức bị xử lý hành chính.
  • C. Hành vi nguy hiểm cho xã hội, được quy định trong Bộ luật Hình sự.
  • D. Hành vi vi phạm đạo đức gây bức xúc trong cộng đồng.

Câu 2: Phân tích tình huống sau: Anh A sử dụng tài khoản mạng xã hội giả mạo để đăng tải thông tin sai sự thật, vu khống, xúc phạm danh dự của chị B nhằm mục đích hạ uy tín của chị B. Hành vi của anh A có dấu hiệu của loại tội phạm hoặc tệ nạn xã hội nào?

  • A. Tệ nạn cờ bạc.
  • B. Tệ nạn mại dâm.
  • C. Tệ nạn mê tín dị đoan.
  • D. Tội phạm sử dụng công nghệ cao.

Câu 3: Chị M bị dụ dỗ tham gia vào một đường dây tổ chức đánh bạc online quy mô lớn. Chị M chỉ tham gia với vai trò là người giới thiệu người khác tham gia và được hưởng phần trăm hoa hồng. Mặc dù không trực tiếp đánh bạc, hành vi của chị M có thể bị xem xét xử lý theo pháp luật về tội phạm nào?

  • A. Tội sử dụng công nghệ cao bất hợp pháp.
  • B. Tội tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc.
  • C. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản.
  • D. Không vi phạm pháp luật vì chị M không trực tiếp đánh bạc.

Câu 4: Tệ nạn xã hội gây ra nhiều tác hại tiêu cực cho cá nhân, gia đình và xã hội. Tác hại nào sau đây CHỦ YẾU liên quan đến khía cạnh KINH TẾ của tệ nạn xã hội?

  • A. Lãng phí tiền bạc, tài sản, giảm năng suất lao động.
  • B. Suy thoái đạo đức, lối sống.
  • C. Gây mất an ninh trật tự xã hội.
  • D. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình.

Câu 5: Một trong những nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao trong bối cảnh hội nhập quốc tế là sự tác động tiêu cực từ bên ngoài. Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên nhân này?

  • A. Sự quản lý lỏng lẻo của gia đình đối với thanh thiếu niên.
  • B. Những hạn chế trong công tác quản lý nhà nước.
  • C. Sự du nhập và lan truyền của văn hóa phẩm đồi trụy, lối sống không lành mạnh từ nước ngoài.
  • D. Đời sống kinh tế khó khăn của một bộ phận dân cư.

Câu 6: Tệ nạn "mê tín dị đoan" được hiểu là gì theo nội dung bài học?

  • A. Niềm tin vào các giá trị văn hóa truyền thống.
  • B. Thực hành các nghi lễ tôn giáo được pháp luật công nhận.
  • C. Hoạt động thờ cúng tổ tiên theo phong tục.
  • D. Tin vào những điều mơ hồ, hành động trái với chuẩn mực xã hội, đạo đức, pháp luật.

Câu 7: Tại một khu dân cư, xuất hiện tình trạng một số đối tượng tụ tập ban đêm, tổ chức đánh bài ăn tiền với số lượng lớn, gây mất trật tự. Theo pháp luật, hành vi này thuộc nhóm tệ nạn xã hội nào và có thể bị xử lý như thế nào?

  • A. Tệ nạn cờ bạc; có thể bị xử lý hình sự.
  • B. Tệ nạn ma túy; chỉ bị xử lý hành chính.
  • C. Tệ nạn mại dâm; không liên quan đến pháp luật hình sự.
  • D. Tệ nạn mê tín dị đoan; chỉ bị nhắc nhở.

Câu 8: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm phổ biến của tội phạm sử dụng công nghệ cao?

  • A. Sử dụng internet, mạng máy tính, thiết bị điện tử.
  • B. Có tính ẩn danh, khó phát hiện dấu vết.
  • C. Chủ yếu sử dụng vũ khí thô sơ và hoạt động đơn lẻ tại địa phương.
  • D. Xâm phạm an toàn thông tin, dữ liệu, tài khoản cá nhân/tổ chức.

Câu 9: Một học sinh nhận được tin nhắn lạ trên điện thoại yêu cầu cung cấp mật khẩu tài khoản ngân hàng với lý do trúng thưởng. Học sinh này nên xử lý tình huống này như thế nào để phòng tránh bị lừa đảo qua mạng?

  • A. Cung cấp mật khẩu để nhận thưởng nhanh chóng.
  • B. Không cung cấp bất kỳ thông tin cá nhân nào và báo cho người thân hoặc cơ quan chức năng.
  • C. Trả lời tin nhắn hỏi thêm thông tin chi tiết về giải thưởng.
  • D. Chia sẻ tin nhắn này với bạn bè trên mạng xã hội để hỏi ý kiến.

Câu 10: Pháp luật Việt Nam có những quy định nghiêm khắc để xử lý tội phạm ma túy. Nếu một người có hành vi tàng trữ trái phép chất ma túy với số lượng lớn, người đó có thể đối mặt với hình phạt nào theo Bộ luật Hình sự?

  • A. Chỉ bị phạt tiền.
  • B. Chỉ bị cảnh cáo.
  • C. Chỉ bị cải tạo không giam giữ.
  • D. Có thể bị phạt tù với mức án rất cao, thậm chí tử hình.

Câu 11: Tệ nạn mại dâm gây ra những hậu quả nặng nề cho xã hội. Hậu quả nào sau đây CHỦ YẾU liên quan đến khía cạnh SỨC KHỎE VÀ XÃ HỘI?

  • A. Làm giảm uy tín của quốc gia trên trường quốc tế.
  • B. Làm gia tăng tình trạng thất nghiệp.
  • C. Lây lan các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, suy thoái giống nòi.
  • D. Gây khó khăn trong việc thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 12: Anh P thường xuyên lên mạng internet để tìm kiếm và tải về các ấn phẩm đồi trụy. Hành vi này của anh P, mặc dù không phải là tội phạm theo nghĩa đen của "tệ nạn xã hội" như ma túy hay mại dâm, nhưng vẫn là hành vi vi phạm pháp luật và thuộc phạm trù nào trong bài học?

  • A. Tệ nạn cờ bạc.
  • B. Tệ nạn ma túy.
  • C. Tệ nạn mê tín dị đoan.
  • D. Hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến tội phạm sử dụng công nghệ cao.

Câu 13: Em là học sinh lớp 11. Em nhận thấy một nhóm bạn trong trường có biểu hiện sử dụng ma túy (thường xuyên mệt mỏi, lơ đãng, có dấu hiệu bất thường về tâm lý). Theo trách nhiệm của công dân và học sinh, em nên làm gì trong tình huống này?

  • A. Giả vờ không biết để tránh rắc rối.
  • B. Tham gia cùng nhóm bạn để tìm hiểu.
  • C. Báo cáo sự việc cho thầy cô giáo chủ nhiệm hoặc ban giám hiệu nhà trường.
  • D. Chụp ảnh, quay video rồi đăng lên mạng xã hội để cảnh báo mọi người.

Câu 14: Công tác phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao đòi hỏi sự phối hợp của nhiều lực lượng. Lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt, trực tiếp trong việc điều tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật?

  • A. Lực lượng Công an nhân dân.
  • B. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
  • C. Hội Phụ nữ.
  • D. Các tổ chức xã hội dân sự.

Câu 15: Chị H mở một cơ sở kinh doanh "spa" nhưng thực chất là tổ chức hoạt động mại dâm tại đó. Hành vi của chị H vi phạm nghiêm trọng pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội và thuộc loại tội phạm nào?

  • A. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản.
  • B. Tội chứa mại dâm hoặc môi giới mại dâm.
  • C. Tội kinh doanh trái phép.
  • D. Tội gây rối trật tự công cộng.

Câu 16: Một trong những biện pháp quan trọng để phòng ngừa tệ nạn xã hội từ góc độ gia đình là gì?

  • A. Tăng cường xử phạt hành chính các hành vi vi phạm nhỏ.
  • B. Xây dựng nhiều điểm vui chơi giải trí công cộng.
  • C. Tăng cường tuần tra kiểm soát của lực lượng công an.
  • D. Quan tâm, giáo dục, quản lý chặt chẽ con em trong gia đình.

Câu 17: Việc tuyên truyền, giáo dục về tác hại của tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao cần được thực hiện như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất, đặc biệt đối với lứa tuổi học sinh?

  • A. Chỉ tập trung vào việc phổ biến các điều luật và hình phạt.
  • B. Thực hiện một cách cứng nhắc, lý thuyết suông.
  • C. Đa dạng hình thức, nội dung phù hợp lứa tuổi, kết hợp trang bị kiến thức và kỹ năng tự phòng vệ.
  • D. Chỉ tổ chức các buổi nói chuyện chuyên đề một lần duy nhất trong năm học.

Câu 18: Tại sao việc phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao lại trở nên cấp bách và khó khăn hơn trong thời kỳ hội nhập quốc tế?

  • A. Tội phạm có thể hoạt động xuyên quốc gia, sử dụng công nghệ tiên tiến, khó truy vết.
  • B. Số lượng người sử dụng internet giảm đi đáng kể.
  • C. Pháp luật các nước đã hoàn toàn đồng bộ về phòng chống tội phạm mạng.
  • D. Học sinh, sinh viên ngày càng ít tiếp xúc với công nghệ.

Câu 19: Em trai của bạn T, mới 15 tuổi, bị lôi kéo tham gia vào một nhóm trên mạng xã hội chuyên chia sẻ các nội dung đồi trụy. Bạn T nên làm gì để giúp em mình thoát khỏi nguy cơ này?

  • A. Tự mình truy cập vào nhóm đó để cảnh cáo những người khác.
  • B. Mặc kệ vì nghĩ rằng em trai đủ lớn để tự quyết định.
  • C. Nói chuyện với em trai và báo cáo tình hình cho bố mẹ hoặc người giám hộ khác.
  • D. Xóa tài khoản mạng xã hội của em trai mà không nói gì.

Câu 20: Một người chuyên hành nghề xem bói, giải hạn, cúng bái trừ tà với mục đích trục lợi cá nhân bằng cách lừa gạt những người nhẹ dạ cả tin. Hành vi này thuộc loại tệ nạn xã hội nào và có thể bị xử lý theo quy định nào?

  • A. Mê tín dị đoan; có thể bị xử phạt hành chính hoặc hình sự.
  • B. Cờ bạc; chỉ bị xử lý hành chính.
  • C. Mại dâm; không liên quan đến pháp luật hình sự.
  • D. Ma túy; chỉ bị nhắc nhở.

Câu 21: Đâu là biểu hiện của hành vi "đánh bạc trái phép"?

  • A. Chơi cờ vua không có tiền cược.
  • B. Tham gia trò chơi điện tử không có tính sát phạt.
  • C. Tham gia các cuộc thi đấu thể thao có giải thưởng.
  • D. Sử dụng tú lơ khơ để cá cược tiền hoặc tài sản.

Câu 22: Việc hợp tác quốc tế trong phòng chống tội phạm, đặc biệt là tội phạm xuyên quốc gia và tội phạm công nghệ cao, có vai trò như thế nào?

  • A. Không cần thiết vì mỗi nước có luật riêng.
  • B. Rất quan trọng để trao đổi thông tin, phối hợp truy bắt, dẫn độ tội phạm.
  • C. Chỉ cần thiết khi xảy ra xung đột giữa các nước.
  • D. Chỉ mang tính hình thức, không có hiệu quả thực tế.

Câu 23: Em cần làm gì để tự bảo vệ mình trước nguy cơ trở thành nạn nhân của tội phạm sử dụng công nghệ cao?

  • A. Công khai tất cả thông tin cá nhân trên mạng xã hội.
  • B. Mở tất cả các liên kết lạ nhận được qua email hoặc tin nhắn.
  • C. Sử dụng chung mật khẩu cho tất cả các tài khoản online.
  • D. Tuyệt đối không cung cấp thông tin cá nhân, mật khẩu cho người lạ hoặc trên các trang web không đáng tin cậy.

Câu 24: Một trong những dấu hiệu nhận biết người nghiện ma túy là gì?

  • A. Thay đổi tâm lý, sức khỏe suy giảm, lơ là học tập/công việc.
  • B. Trở nên năng động, tích cực hơn trong các hoạt động xã hội.
  • C. Ăn uống điều độ, ngủ đủ giấc.
  • D. Có nhiều tiền và chi tiêu hào phóng.

Câu 25: Theo em, đâu là biện pháp hiệu quả nhất để ngăn chặn tệ nạn ma túy trong học đường?

  • A. Chỉ tăng cường kiểm tra đột xuất các cặp sách.
  • B. Chỉ xử phạt nặng những học sinh bị phát hiện sử dụng.
  • C. Tăng cường giáo dục, quản lý chặt chẽ, tạo sân chơi lành mạnh và phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường, gia đình, xã hội.
  • D. Cấm học sinh sử dụng điện thoại thông minh trong trường học.

Câu 26: Anh K, 20 tuổi, thường xuyên tham gia các nhóm chat trên ứng dụng Telegram để mua bán thông tin cá nhân của người khác nhằm mục đích lừa đảo. Hành vi này của anh K thuộc loại tội phạm nào?

  • A. Tệ nạn cờ bạc.
  • B. Tệ nạn mại dâm.
  • C. Tệ nạn mê tín dị đoan.
  • D. Tội phạm sử dụng công nghệ cao.

Câu 27: Việc đấu tranh phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao là trách nhiệm của ai?

  • A. Chỉ là trách nhiệm của lực lượng công an.
  • B. Chỉ là trách nhiệm của nhà nước.
  • C. Là trách nhiệm của toàn xã hội, của mỗi công dân.
  • D. Chỉ là trách nhiệm của gia đình và nhà trường.

Câu 28: Khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến tệ nạn xã hội hoặc tội phạm sử dụng công nghệ cao, công dân có quyền và nghĩa vụ gì?

  • A. Tố giác hành vi vi phạm với cơ quan chức năng có thẩm quyền.
  • B. Tự mình điều tra và xử lý hành vi đó.
  • C. Làm ngơ coi như không thấy.
  • D. Đăng tải thông tin về vụ việc lên mạng xã hội để mọi người biết.

Câu 29: Tác hại nào sau đây của tệ nạn xã hội ảnh hưởng trực tiếp đến MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI và AN NINH TRẬT TỰ?

  • A. Làm suy giảm sức khỏe cá nhân.
  • B. Gây mất ổn định xã hội, gia tăng các loại tội phạm khác.
  • C. Làm giảm sút kết quả học tập.
  • D. Ảnh hưởng đến uy tín của gia đình.

Câu 30: Việc nâng cao nhận thức và trang bị kỹ năng phòng chống cho thanh thiếu niên là yếu tố then chốt trong công tác phòng ngừa tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao. Điều này thể hiện vai trò của chủ thể nào trong phòng chống?

  • A. Chỉ là trách nhiệm của cá nhân thanh thiếu niên.
  • B. Chỉ là trách nhiệm của gia đình.
  • C. Thể hiện vai trò quan trọng của nhà trường và các tổ chức giáo dục.
  • D. Không phải là vai trò của bất kỳ chủ thể cụ thể nào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây được xem là 'tội phạm'?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phân tích tình huống sau: Anh A sử dụng tài khoản mạng xã hội giả mạo để đăng tải thông tin sai sự thật, vu khống, xúc phạm danh dự của chị B nhằm mục đích hạ uy tín của chị B. Hành vi của anh A có dấu hiệu của loại tội phạm hoặc tệ nạn xã hội nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Chị M bị dụ dỗ tham gia vào một đường dây tổ chức đánh bạc online quy mô lớn. Chị M chỉ tham gia với vai trò là người giới thiệu người khác tham gia và được hưởng phần trăm hoa hồng. Mặc dù không trực tiếp đánh bạc, hành vi của chị M có thể bị xem xét xử lý theo pháp luật về tội phạm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Tệ nạn xã hội gây ra nhiều tác hại tiêu cực cho cá nhân, gia đình và xã hội. Tác hại nào sau đây CHỦ YẾU liên quan đến khía cạnh KINH TẾ của tệ nạn xã hội?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một trong những nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao trong bối cảnh hội nhập quốc tế là sự tác động tiêu cực từ bên ngoài. Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên nhân này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tệ nạn 'mê tín dị đoan' được hiểu là gì theo nội dung bài học?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tại một khu dân cư, xuất hiện tình trạng một số đối tượng tụ tập ban đêm, tổ chức đánh bài ăn tiền với số lượng lớn, gây mất trật tự. Theo pháp luật, hành vi này thuộc nhóm tệ nạn xã hội nào và có thể bị xử lý như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm phổ biến của tội phạm sử dụng công nghệ cao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một học sinh nhận được tin nhắn lạ trên điện thoại yêu cầu cung cấp mật khẩu tài khoản ngân hàng với lý do trúng thưởng. Học sinh này nên xử lý tình huống này như thế nào để phòng tránh bị lừa đảo qua mạng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Pháp luật Việt Nam có những quy định nghiêm khắc để xử lý tội phạm ma túy. Nếu một người có hành vi tàng trữ trái phép chất ma túy với số lượng lớn, người đó có thể đối mặt với hình phạt nào theo Bộ luật Hình sự?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Tệ nạn mại dâm gây ra những hậu quả nặng nề cho xã hội. Hậu quả nào sau đây CHỦ YẾU liên quan đến khía cạnh SỨC KHỎE VÀ XÃ HỘI?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Anh P thường xuyên lên mạng internet để tìm kiếm và tải về các ấn phẩm đồi trụy. Hành vi này của anh P, mặc dù không phải là tội phạm theo nghĩa đen của 'tệ nạn xã hội' như ma túy hay mại dâm, nhưng vẫn là hành vi vi phạm pháp luật và thuộc phạm trù nào trong bài học?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Em là học sinh lớp 11. Em nhận thấy một nhóm bạn trong trường có biểu hiện sử dụng ma túy (thường xuyên mệt mỏi, lơ đãng, có dấu hiệu bất thường về tâm lý). Theo trách nhiệm của công dân và học sinh, em nên làm gì trong tình huống này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Công tác phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao đòi hỏi sự phối hợp của nhiều lực lượng. Lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt, trực tiếp trong việc điều tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Chị H mở một cơ sở kinh doanh 'spa' nhưng thực chất là tổ chức hoạt động mại dâm tại đó. Hành vi của chị H vi phạm nghiêm trọng pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội và thuộc loại tội phạm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một trong những biện pháp quan trọng để phòng ngừa tệ nạn xã hội từ góc độ gia đình là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Việc tuyên truyền, giáo dục về tác hại của tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao cần được thực hiện như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất, đặc biệt đối với lứa tuổi học sinh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tại sao việc phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao lại trở nên cấp bách và khó khăn hơn trong thời kỳ hội nhập quốc tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Em trai của bạn T, mới 15 tuổi, bị lôi kéo tham gia vào một nhóm trên mạng xã hội chuyên chia sẻ các nội dung đồi trụy. Bạn T nên làm gì để giúp em mình thoát khỏi nguy cơ này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một người chuyên hành nghề xem bói, giải hạn, cúng bái trừ tà với mục đích trục lợi cá nhân bằng cách lừa gạt những người nhẹ dạ cả tin. Hành vi này thuộc loại tệ nạn xã hội nào và có thể bị xử lý theo quy định nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Đâu là biểu hiện của hành vi 'đánh bạc trái phép'?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Việc hợp tác quốc tế trong phòng chống tội phạm, đặc biệt là tội phạm xuyên quốc gia và tội phạm công nghệ cao, có vai trò như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Em cần làm gì để tự bảo vệ mình trước nguy cơ trở thành nạn nhân của tội phạm sử dụng công nghệ cao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một trong những dấu hiệu nhận biết người nghiện ma túy là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Theo em, đâu là biện pháp hiệu quả nhất để ngăn chặn tệ nạn ma túy trong học đường?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Anh K, 20 tuổi, thường xuyên tham gia các nhóm chat trên ứng dụng Telegram để mua bán thông tin cá nhân của người khác nhằm mục đích lừa đảo. Hành vi này của anh K thuộc loại tội phạm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Việc đấu tranh phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao là trách nhiệm của ai?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến tệ nạn xã hội hoặc tội phạm sử dụng công nghệ cao, công dân có quyền và nghĩa vụ gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tác hại nào sau đây của tệ nạn xã hội ảnh hưởng trực tiếp đến MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI và AN NINH TRẬT TỰ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Việc nâng cao nhận thức và trang bị kỹ năng phòng chống cho thanh thiếu niên là yếu tố then chốt trong công tác phòng ngừa tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao. Điều này thể hiện vai trò của chủ thể nào trong phòng chống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 04

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo nội dung Bài 3, khái niệm nào sau đây mô tả đúng nhất về

  • A. Là mọi hành vi vi phạm pháp luật do cá nhân thực hiện.
  • B. Là các hành vi chỉ gây ảnh hưởng xấu đến cá nhân người thực hiện.
  • C. Là hiện tượng xã hội tiêu cực, có tính phổ biến, gây nguy hiểm cho xã hội.
  • D. Là các hành vi lệch chuẩn mực đạo đức nhưng không vi phạm pháp luật.

Câu 2: Điểm khác biệt cốt lõi nhất giữa

  • A. Tệ nạn xã hội chỉ xảy ra ở nông thôn, còn tội phạm xảy ra ở thành thị.
  • B. Tội phạm luôn có tổ chức, còn tệ nạn xã hội thì không.
  • C. Tệ nạn xã hội gây hậu quả nhẹ hơn tội phạm.
  • D. Tội phạm là hành vi nguy hiểm được Bộ luật Hình sự quy định, tệ nạn xã hội bao gồm cả những hành vi vi phạm pháp luật chưa đến mức hình sự hoặc lệch chuẩn đạo đức.

Câu 3: Tệ nạn ma túy gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào cho cá nhân người sử dụng?

  • A. Suy giảm sức khỏe, hủy hoại nòi giống, mất khả năng lao động, suy kiệt kinh tế.
  • B. Gia tăng tình cảm gia đình, được xã hội tôn trọng.
  • C. Cải thiện khả năng tập trung và ghi nhớ.
  • D. Tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới.

Câu 4: Anh A rủ rê, lôi kéo một số bạn bè sử dụng thử ma túy "đá" tại nhà mình. Hành vi của anh A theo quy định của pháp luật Việt Nam có thể bị xử lý như thế nào?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở vì là lần đầu.
  • B. Bị phạt hành chính nhẹ.
  • C. Không bị xử lý nếu số lượng ma túy ít.
  • D. Có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội tổ chức sử dụng hoặc chứa chấp việc sử dụng trái phép chất ma túy.

Câu 5: Chị B mở một cửa hàng kinh doanh dịch vụ massage. Tuy nhiên, chị lại lợi dụng địa điểm này để tổ chức cho nhân viên của mình bán dâm cho khách. Hành vi của chị B thuộc loại tệ nạn xã hội nào và vi phạm pháp luật gì?

  • A. Tệ nạn ma túy và vi phạm quy định về an toàn thực phẩm.
  • B. Tệ nạn mại dâm và vi phạm pháp luật về phòng chống mại dâm.
  • C. Tệ nạn cờ bạc và vi phạm quy định về kinh doanh.
  • D. Tệ nạn mê tín dị đoan và vi phạm quy định về văn hóa.

Câu 6: Hậu quả nào sau đây KHÔNG PHẢI là hệ lụy của tệ nạn mại dâm đối với xã hội?

  • A. Lây lan các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm (HIV/AIDS, lậu, giang mai...).
  • B. Làm suy đồi đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc.
  • C. Góp phần tăng cường an ninh, trật tự xã hội.
  • D. Phát sinh các loại tội phạm khác (buôn người, bảo kê...).

Câu 7: Tệ nạn cờ bạc bao gồm những hành vi nào?

  • A. Lợi dụng trò chơi để cá cược, sát phạt được thua bằng tiền hoặc lợi ích vật chất khác.
  • B. Chỉ các trò chơi có sử dụng bộ bài.
  • C. Mọi hình thức chơi game online giải trí.
  • D. Hoạt động mua bán xổ số kiến thiết.

Câu 8: Anh C tham gia một trang web cá độ bóng đá trực tuyến và thua một số tiền lớn. Để có tiền gỡ gạc, anh ta đã vay nóng và cuối cùng phải bán xe máy. Tình huống này phản ánh hậu quả nào của tệ nạn cờ bạc?

  • A. Cải thiện đời sống kinh tế.
  • B. Tăng cường mối quan hệ bạn bè.
  • C. Nâng cao kiến thức về thể thao.
  • D. Suy kiệt kinh tế cá nhân và gia đình.

Câu 9: Bà D thường xuyên đi xem bói, cúng bái giải hạn theo lời thầy phán, tốn kém nhiều tiền bạc và bỏ bê công việc gia đình. Hành vi của bà D thuộc loại tệ nạn xã hội nào?

  • A. Tệ nạn ma túy.
  • B. Tệ nạn cờ bạc.
  • C. Tệ nạn mê tín dị đoan.
  • D. Tệ nạn mại dâm.

Câu 10: Hậu quả tiêu cực nào sau đây có thể xảy ra do tệ nạn mê tín dị đoan?

  • A. Gây tốn kém tiền bạc, ảnh hưởng sức khỏe, thậm chí dẫn đến hành vi vi phạm pháp luật.
  • B. Giúp con người giải quyết mọi khó khăn trong cuộc sống.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển khoa học kỹ thuật.
  • D. Làm tăng cường đoàn kết cộng đồng.

Câu 11:

  • A. Chỉ tài sản cá nhân của người dùng mạng xã hội.
  • B. Trật tự, an toàn thông tin, gây tổn hại lợi ích của Nhà nước, tổ chức, cá nhân.
  • C. Chỉ các hệ thống máy tính của cơ quan nhà nước.
  • D. Chỉ các trò chơi trực tuyến.

Câu 12: Anh E tạo ra một phần mềm độc hại và phát tán nó qua email, khiến nhiều máy tính của người nhận bị đánh cắp dữ liệu cá nhân. Hành vi này của anh E thuộc loại tội phạm nào?

  • A. Tội phạm môi trường.
  • B. Tội phạm kinh tế thông thường.
  • C. Tệ nạn mê tín dị đoan.
  • D. Tội phạm sử dụng công nghệ cao.

Câu 13: Một trong những thủ đoạn phổ biến của tội phạm sử dụng công nghệ cao liên quan đến lừa đảo tài chính là gì?

  • A. Tạo website/fanpage giả mạo, gửi tin nhắn/email lừa đảo để chiếm đoạt thông tin cá nhân, tài khoản ngân hàng.
  • B. Tổ chức đánh bạc truyền thống tại các địa điểm công cộng.
  • C. Sản xuất hàng giả, hàng nhái truyền thống.
  • D. Hoạt động buôn bán ma túy trực tiếp.

Câu 14: Nguyên nhân chủ quan dẫn đến tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao thường bắt nguồn từ đâu?

  • A. Sự quản lý lỏng lẻo của Nhà nước.
  • B. Ảnh hưởng tiêu cực từ hội nhập quốc tế.
  • C. Lối sống ích kỷ, thiếu hiểu biết pháp luật, tâm lý lười lao động, muốn hưởng thụ.
  • D. Suy thoái kinh tế toàn cầu.

Câu 15: Hội nhập quốc tế có thể tạo ra những thách thức nào đối với công tác phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm ở Việt Nam?

  • A. Giúp dễ dàng loại bỏ hoàn toàn các tệ nạn xã hội.
  • B. Tạo điều kiện cho tội phạm xuyên quốc gia, tội phạm công nghệ cao hoạt động tinh vi hơn.
  • C. Làm giảm đáng kể số lượng người nghiện ma túy.
  • D. Hạn chế sự lây lan của các loại hình tệ nạn mới.

Câu 16: Trách nhiệm quan trọng hàng đầu của Nhà nước trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm là gì?

  • A. Ban hành và tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm.
  • B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế để giải quyết gốc rễ.
  • C. Giao phó hoàn toàn cho gia đình và nhà trường.
  • D. Thụ động chờ đợi sự phối hợp từ người dân.

Câu 17: Là học sinh, em có trách nhiệm gì trong việc phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao?

  • A. Chỉ cần tập trung học tập, không cần quan tâm đến vấn đề này.
  • B. Thử nghiệm các hành vi vi phạm để hiểu rõ hơn.
  • C. Che giấu hành vi vi phạm của bạn bè.
  • D. Nghiêm túc thực hiện pháp luật, tích cực tìm hiểu kiến thức, tham gia tuyên truyền, tố giác khi phát hiện vi phạm.

Câu 18: Khi phát hiện bạn bè có dấu hiệu sử dụng ma túy hoặc tham gia vào các hoạt động cờ bạc online, hành động nào sau đây là phù hợp và có trách nhiệm nhất đối với một người bạn?

  • A. Tham gia cùng để hiểu rõ hơn về hoạt động đó.
  • B. Giữ im lặng và không can thiệp vì đó là chuyện riêng của bạn.
  • C. Khuyên ngăn bạn dừng lại, đồng thời báo cho thầy cô giáo hoặc gia đình bạn để có sự hỗ trợ kịp thời.
  • D. Công khai chỉ trích bạn trên mạng xã hội.

Câu 19: Gia đình đóng vai trò như thế nào trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội?

  • A. Là tế bào của xã hội, có vai trò quan trọng trong việc giáo dục, quản lý, giúp đỡ các thành viên phòng tránh và khắc phục tệ nạn xã hội.
  • B. Chỉ có trách nhiệm nuôi dưỡng về vật chất.
  • C. Không có ảnh hưởng đáng kể đến việc phòng chống tệ nạn xã hội.
  • D. Chỉ chịu trách nhiệm khi thành viên trong gia đình vi phạm pháp luật.

Câu 20: Nhà trường có những biện pháp nào để góp phần phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao trong học sinh?

  • A. Chỉ tập trung vào việc dạy kiến thức các môn văn hóa.
  • B. Tăng cường giáo dục pháp luật, kĩ năng sống, tổ chức các hoạt động ngoại khóa lành mạnh, phối hợp với gia đình và xã hội.
  • C. Cấm học sinh sử dụng mọi thiết bị công nghệ.
  • D. Phạt thật nặng tất cả các hành vi vi phạm dù nhỏ nhất.

Câu 21: Việc sử dụng mạng xã hội để tung tin giả, bôi nhọ danh dự, nhân phẩm của người khác có thể bị xử lý theo quy định nào của pháp luật Việt Nam?

  • A. Không bị xử lý vì đó là quyền tự do ngôn luận.
  • B. Chỉ bị nhắc nhở bởi quản trị viên mạng xã hội.
  • C. Chỉ bị xử lý nếu gây thiệt hại về vật chất.
  • D. Có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy mức độ vi phạm.

Câu 22: Tại sao việc phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm trong thời kỳ hội nhập quốc tế lại gặp nhiều khó khăn và phức tạp hơn?

  • A. Do sự gia tăng giao lưu, đi lại, phát triển công nghệ thông tin, các loại hình tệ nạn/tội phạm mới dễ dàng xâm nhập và lây lan.
  • B. Do pháp luật Việt Nam chưa đầy đủ.
  • C. Do mọi người dân đều thiếu ý thức phòng chống.
  • D. Do các tổ chức quốc tế không hợp tác phòng chống.

Câu 23: Biện pháp nào sau đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tự bảo vệ mình trước tội phạm sử dụng công nghệ cao?

  • A. Chia sẻ thông tin cá nhân và mật khẩu tài khoản cho nhiều người biết.
  • B. Truy cập vào các đường link lạ được gửi đến.
  • C. Nâng cao kiến thức về an ninh mạng, bảo mật thông tin cá nhân, sử dụng mật khẩu mạnh và không chia sẻ cho người khác.
  • D. Tắt hết các thiết bị điện tử để tránh bị tấn công.

Câu 24: Một trong những nguyên nhân khách quan thúc đẩy sự gia tăng của tệ nạn xã hội và tội phạm là gì?

  • A. Do mỗi cá nhân đều có ý thức kém.
  • B. Những mặt trái của cơ chế thị trường, phân hóa giàu nghèo, thất nghiệp.
  • C. Do tất cả các gia đình đều không quan tâm giáo dục con cái.
  • D. Do hệ thống pháp luật quá chặt chẽ.

Câu 25: Tại sao việc phòng chống tệ nạn xã hội cần có sự phối hợp đồng bộ của nhiều lực lượng và toàn xã hội?

  • A. Vì tệ nạn xã hội là hiện tượng phức tạp, có nhiều nguyên nhân và biểu hiện khác nhau, ảnh hưởng đến mọi mặt đời sống xã hội.
  • B. Vì chỉ cần một lực lượng là đủ để giải quyết vấn đề.
  • C. Vì tệ nạn xã hội chỉ ảnh hưởng đến một nhóm người nhất định.
  • D. Vì pháp luật không đủ sức răn đe.

Câu 26: Hành vi nào sau đây được xem là vi phạm pháp luật liên quan đến tệ nạn cờ bạc dù chỉ với số tiền nhỏ?

  • A. Chơi cờ vua giải trí không cá cược.
  • B. Chơi bài "tiến lên" ăn tiền với bạn bè tại nhà.
  • C. Chơi game online không có yếu tố cá cược ăn tiền/vật chất.
  • D. Tham gia các trò chơi dân gian không có tính sát phạt.

Câu 27: Chị G bị một đối tượng lừa đảo trên mạng xã hội yêu cầu chuyển tiền để nhận thưởng. Chị G nên làm gì để tự bảo vệ mình?

  • A. Nhanh chóng chuyển tiền theo yêu cầu để nhận thưởng.
  • B. Cung cấp thông tin tài khoản ngân hàng để họ chuyển tiền thưởng.
  • C. Tiếp tục trò chuyện để tìm hiểu thêm thông tin về đối tượng.
  • D. Không cung cấp bất kỳ thông tin cá nhân, tài khoản nào và báo cáo tài khoản/tin nhắn lừa đảo cho cơ quan chức năng hoặc nhà cung cấp dịch vụ.

Câu 28: Việc phân loại các loại tệ nạn xã hội (ma túy, mại dâm, cờ bạc, mê tín dị đoan) có ý nghĩa gì trong công tác phòng chống?

  • A. Giúp xác định đặc điểm, nguyên nhân, hậu quả riêng của từng loại để có biện pháp phòng chống đặc thù và hiệu quả hơn.
  • B. Không có ý nghĩa gì, chỉ cần áp dụng chung một biện pháp cho mọi loại tệ nạn.
  • C. Chỉ mang tính học thuật, không ứng dụng vào thực tế.
  • D. Làm cho công tác phòng chống trở nên phức tạp hơn.

Câu 29: Tại sao việc tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng là một biện pháp quan trọng hàng đầu trong phòng chống tệ nạn xã hội?

  • A. Vì chỉ cần tuyên truyền là đủ để xóa bỏ tệ nạn.
  • B. Vì đây là biện pháp tốn kém nhất.
  • C. Vì giúp mọi người hiểu rõ tác hại, nhận biết các biểu hiện và chủ động phòng tránh, không để bản thân và người thân bị lôi kéo vào tệ nạn.
  • D. Vì đây là trách nhiệm riêng của ngành giáo dục.

Câu 30: Anh H thường xuyên lên mạng xã hội để chia sẻ các bài viết có nội dung xuyên tạc lịch sử, chống phá Đảng và Nhà nước. Hành vi này của anh H có thể bị xử lý theo quy định nào của pháp luật Việt Nam?

  • A. Không bị xử lý vì là quan điểm cá nhân.
  • B. Có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội lợi dụng các quyền tự do dân chủ xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân hoặc các tội khác liên quan.
  • C. Chỉ bị khóa tài khoản mạng xã hội.
  • D. Chỉ bị phạt cảnh cáo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Theo nội dung Bài 3, khái niệm nào sau đây mô tả đúng nhất về "tệ nạn xã hội"?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Điểm khác biệt cốt lõi nhất giữa "tội phạm" và "tệ nạn xã hội" (ở mức độ chưa phải là tội phạm) là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tệ nạn ma túy gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào cho cá nhân người sử dụng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Anh A rủ rê, lôi kéo một số bạn bè sử dụng thử ma túy 'đá' tại nhà mình. Hành vi của anh A theo quy định của pháp luật Việt Nam có thể bị xử lý như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Chị B mở một cửa hàng kinh doanh dịch vụ massage. Tuy nhiên, chị lại lợi dụng địa điểm này để tổ chức cho nhân viên của mình bán dâm cho khách. Hành vi của chị B thuộc loại tệ nạn xã hội nào và vi phạm pháp luật gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Hậu quả nào sau đây KHÔNG PHẢI là hệ lụy của tệ nạn mại dâm đối với xã hội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Tệ nạn cờ bạc bao gồm những hành vi nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Anh C tham gia một trang web cá độ bóng đá trực tuyến và thua một số tiền lớn. Để có tiền gỡ gạc, anh ta đã vay nóng và cuối cùng phải bán xe máy. Tình huống này phản ánh hậu quả nào của tệ nạn cờ bạc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Bà D thường xuyên đi xem bói, cúng bái giải hạn theo lời thầy phán, tốn kém nhiều tiền bạc và bỏ bê công việc gia đình. Hành vi của bà D thuộc loại tệ nạn xã hội nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Hậu quả tiêu cực nào sau đây có thể xảy ra do tệ nạn mê tín dị đoan?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: "Tội phạm sử dụng công nghệ cao" được định nghĩa là hành vi vi phạm pháp luật hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện, sử dụng tri thức, kĩ năng, công cụ, phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông để cố ý xâm phạm đến:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Anh E tạo ra một phần mềm độc hại và phát tán nó qua email, khiến nhiều máy tính của người nhận bị đánh cắp dữ liệu cá nhân. Hành vi này của anh E thuộc loại tội phạm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một trong những thủ đoạn phổ biến của tội phạm sử dụng công nghệ cao liên quan đến lừa đảo tài chính là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Nguyên nhân chủ quan dẫn đến tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao thường bắt nguồn từ đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Hội nhập quốc tế có thể tạo ra những thách thức nào đối với công tác phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trách nhiệm quan trọng hàng đầu của Nhà nước trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Là học sinh, em có trách nhiệm gì trong việc phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Khi phát hiện bạn bè có dấu hiệu sử dụng ma túy hoặc tham gia vào các hoạt động cờ bạc online, hành động nào sau đây là phù hợp và có trách nhiệm nhất đối với một người bạn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Gia đình đóng vai trò như thế nào trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Nhà trường có những biện pháp nào để góp phần phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao trong học sinh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Việc sử dụng mạng xã hội để tung tin giả, bôi nhọ danh dự, nhân phẩm của người khác có thể bị xử lý theo quy định nào của pháp luật Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tại sao việc phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm trong thời kỳ hội nhập quốc tế lại gặp nhiều khó khăn và phức tạp hơn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Biện pháp nào sau đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tự bảo vệ mình trước tội phạm sử dụng công nghệ cao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một trong những nguyên nhân khách quan thúc đẩy sự gia tăng của tệ nạn xã hội và tội phạm là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tại sao việc phòng chống tệ nạn xã hội cần có sự phối hợp đồng bộ của nhiều lực lượng và toàn xã hội?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Hành vi nào sau đây được xem là vi phạm pháp luật liên quan đến tệ nạn cờ bạc dù chỉ với số tiền nhỏ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Chị G bị một đối tượng lừa đảo trên mạng xã hội yêu cầu chuyển tiền để nhận thưởng. Chị G nên làm gì để tự bảo vệ mình?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Việc phân loại các loại tệ nạn xã hội (ma túy, mại dâm, cờ bạc, mê tín dị đoan) có ý nghĩa gì trong công tác phòng chống?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Tại sao việc tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng là một biện pháp quan trọng hàng đầu trong phòng chống tệ nạn xã hội?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Anh H thường xuyên lên mạng xã hội để chia sẻ các bài viết có nội dung xuyên tạc lịch sử, chống phá Đảng và Nhà nước. Hành vi này của anh H có thể bị xử lý theo quy định nào của pháp luật Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 05

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhóm học sinh lớp 11 thường xuyên tụ tập sau giờ học để chơi trò chơi điện tử có tính chất cá cược ăn tiền với số tiền nhỏ. Hành vi này theo pháp luật Việt Nam thuộc loại tệ nạn xã hội nào?

  • A. Tệ nạn ma túy
  • B. Tệ nạn cờ bạc
  • C. Tệ nạn mại dâm
  • D. Tệ nạn mê tín dị đoan

Câu 2: Tệ nạn xã hội không chỉ gây tổn hại trực tiếp đến bản thân người mắc tệ nạn mà còn ảnh hưởng tiêu cực đến gia đình và xã hội. Tác động nào sau đây thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của tệ nạn xã hội đến trật tự, an toàn xã hội?

  • A. Làm suy giảm sức khỏe, nhân cách của người mắc tệ nạn.
  • B. Gây tan vỡ hạnh phúc gia đình, mất đoàn kết dòng họ.
  • C. Gia tăng các loại tội phạm, gây mất an ninh trật tự.
  • D. Làm suy thoái giống nòi, giảm nguồn lực lao động xã hội.

Câu 3: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, Việt Nam đối mặt với những thách thức mới trong phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm. Thách thức nào sau đây chủ yếu liên quan đến sự phát triển của khoa học công nghệ?

  • A. Sự gia tăng của tệ nạn mại dâm do nhu cầu xã hội.
  • B. Khó khăn trong quản lý người nghiện ma túy tại cộng đồng.
  • C. Sự phục hồi của các hoạt động mê tín dị đoan cổ hủ.
  • D. Sự xuất hiện và phát triển phức tạp của tội phạm sử dụng công nghệ cao.

Câu 4: Anh H nhận được một email từ một địa chỉ lạ thông báo rằng tài khoản ngân hàng của anh đã bị khóa và yêu cầu anh nhấp vào một liên kết để xác minh thông tin cá nhân và mật khẩu. Nếu làm theo hướng dẫn trong email này, anh H có nguy cơ trở thành nạn nhân của loại tội phạm nào?

  • A. Tội phạm sử dụng công nghệ cao (lừa đảo trực tuyến)
  • B. Tội phạm về ma túy
  • C. Tội phạm về môi trường
  • D. Tội phạm về trật tự công cộng (gây rối)

Câu 5: Pháp luật Việt Nam quy định nhiều biện pháp để phòng chống tệ nạn xã hội. Biện pháp nào sau đây chủ yếu tập trung vào việc nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của cộng đồng?

  • A. Xử lý nghiêm các đối tượng vi phạm pháp luật.
  • B. Thành lập các trung tâm cai nghiện bắt buộc.
  • C. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục về tác hại của tệ nạn xã hội.
  • D. Tăng cường kiểm tra, giám sát tại các địa điểm công cộng.

Câu 6: Tội phạm và tệ nạn xã hội có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Phân tích nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ này?

  • A. Tội phạm là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến các tệ nạn xã hội.
  • B. Tệ nạn xã hội là môi trường thuận lợi sản sinh ra tội phạm.
  • C. Tội phạm và tệ nạn xã hội hoàn toàn độc lập, không liên quan.
  • D. Chỉ có tội phạm sử dụng công nghệ cao mới liên quan đến tệ nạn xã hội.

Câu 7: Một trong những nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội là do ảnh hưởng của các yếu tố văn hóa, xã hội tiêu cực. Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguyên nhân này?

  • A. Hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện.
  • B. Sự quản lý lỏng lẻo của chính quyền địa phương.
  • C. Thiếu việc làm, áp lực kinh tế.
  • D. Sự du nhập của lối sống thực dụng, đồi trụy từ bên ngoài.

Câu 8: Bạn A thấy một người lạ mặt đang có hành vi dụ dỗ, lôi kéo một bạn học cùng trường sử dụng thử thuốc lá điện tử (có chứa chất gây nghiện). Theo nội dung bài học, bạn A nên làm gì để góp phần phòng chống tệ nạn xã hội?

  • A. Lờ đi vì không phải việc của mình.
  • B. Chụp ảnh lại rồi đăng lên mạng xã hội.
  • C. Kịp thời can ngăn bạn học và báo cho giáo viên hoặc người lớn tin cậy.
  • D. Tự mình đối đầu trực tiếp với người lạ mặt đó.

Câu 9: Hành vi nào sau đây không được xem là biểu hiện của tệ nạn mê tín dị đoan?

  • A. Thắp hương tưởng nhớ ông bà tổ tiên trong các dịp lễ tết.
  • B. Tin vào bói toán, số tử vi để quyết định công việc quan trọng.
  • C. Tham gia các hoạt động gọi hồn, cúng bái chữa bệnh một cách mù quáng.
  • D. Chi tiền lớn cho các vật phẩm được cho là có khả năng "trừ tà, giải hạn".

Câu 10: Tội phạm sử dụng công nghệ cao có những đặc điểm riêng so với tội phạm truyền thống. Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng về tội phạm sử dụng công nghệ cao?

  • A. Chủ yếu hoạt động đơn lẻ, không có tổ chức.
  • B. Chỉ gây thiệt hại về vật chất, không ảnh hưởng tinh thần.
  • C. Phạm vi hoạt động chỉ giới hạn trong một quốc gia.
  • D. Khó phát hiện và điều tra do tính ẩn danh và phạm vi xuyên quốc gia.

Câu 11: Để phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, mỗi cá nhân cần nâng cao ý thức tự bảo vệ. Hành động nào sau đây là cần thiết để bảo vệ thông tin cá nhân và tài khoản trực tuyến?

  • A. Sử dụng một mật khẩu dễ nhớ cho tất cả các tài khoản.
  • B. Thiết lập mật khẩu mạnh, sử dụng xác thực hai yếu tố và cẩn trọng khi chia sẻ thông tin trực tuyến.
  • C. Thường xuyên nhấp vào các liên kết lạ được gửi qua email hoặc tin nhắn.
  • D. Lưu trữ thông tin đăng nhập (tên người dùng, mật khẩu) trên các thiết bị công cộng.

Câu 12: Pháp luật Việt Nam có những quy định nghiêm cấm các hành vi liên quan đến ma túy. Hành vi nào sau đây không thuộc nhóm hành vi bị pháp luật nghiêm cấm liên quan đến ma túy?

  • A. Tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép chất ma túy.
  • B. Tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy.
  • C. Chiếm đoạt chất ma túy.
  • D. Tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng chống ma túy theo quy định.

Câu 13: Chị M thấy một người phụ nữ có biểu hiện bất thường, nghi vấn là đối tượng đang bị truy nã liên quan đến đường dây buôn bán người. Chị M nên thực hiện hành động nào sau đây để góp phần phòng chống tội phạm?

  • A. Báo ngay cho cơ quan công an gần nhất về thông tin nghi vấn.
  • B. Tự mình tiếp cận và bắt giữ đối tượng.
  • C. Chụp ảnh đối tượng và chia sẻ lên mạng xã hội để cảnh báo.
  • D. Lờ đi vì sợ liên lụy đến bản thân.

Câu 14: Tệ nạn mại dâm gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng cho cá nhân, gia đình và xã hội. Hậu quả nào sau đây chủ yếu liên quan đến vấn đề sức khỏe cộng đồng?

  • A. Mất danh dự, nhân phẩm của người bán dâm.
  • B. Lây lan các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm như HIV/AIDS, lậu, giang mai.
  • C. Gây bất hòa, đổ vỡ trong quan hệ gia đình.
  • D. Làm suy đồi đạo đức xã hội, ảnh hưởng đến thuần phong mỹ tục.

Câu 15: Một trong những biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm hiệu quả là nâng cao vai trò của gia đình. Vai trò nào sau đây của gia đình là quan trọng nhất trong việc ngăn ngừa con em mình sa vào tệ nạn?

  • A. Cung cấp đầy đủ tiền bạc cho con cái.
  • B. Bắt buộc con cái phải ở nhà, không cho giao du bên ngoài.
  • C. Giáo dục, quan tâm, chia sẻ, tạo môi trường sống lành mạnh và làm gương cho con cái.
  • D. Luôn giám sát chặt chẽ mọi hoạt động của con cái trên mạng xã hội.

Câu 16: Tội phạm được định nghĩa là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật Hình sự. Yếu tố nào sau đây là bắt buộc để một hành vi bị coi là tội phạm theo pháp luật hình sự?

  • A. Hành vi đó phải gây thiệt hại về vật chất.
  • B. Hành vi đó phải được thực hiện bởi người trên 18 tuổi.
  • C. Hành vi đó phải được thực hiện có tổ chức.
  • D. Hành vi đó phải được quy định là tội phạm trong Bộ luật Hình sự.

Câu 17: Biểu hiện nào sau đây không phải là dấu hiệu nhận biết ban đầu của người có nguy cơ hoặc đang sử dụng ma túy?

  • A. Hòa đồng, năng động, tích cực tham gia các hoạt động tập thể.
  • B. Thay đổi giờ giấc sinh hoạt, thường thức khuya, dậy muộn.
  • C. Hay ngáp vặt, chảy nước mắt, nước mũi (trừ khi bị cảm cúm).
  • D. Tính tình thay đổi thất thường, cáu gắt vô cớ, hay nói dối.

Câu 18: Để phòng chống hiệu quả tệ nạn cờ bạc trong cộng đồng, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững và sâu rộng nhất?

  • A. Thường xuyên tổ chức khám xét các tụ điểm nghi vấn.
  • B. Phạt tiền thật nặng những người tham gia đánh bạc.
  • C. Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân, tạo sân chơi giải trí lành mạnh.
  • D. Cấm hoàn toàn mọi hình thức trò chơi có thưởng.

Câu 19: Tội phạm sử dụng công nghệ cao có thể thực hiện nhiều hành vi khác nhau. Hành vi nào sau đây không thuộc nhóm tội phạm sử dụng công nghệ cao theo định nghĩa phổ biến?

  • A. Xâm nhập trái phép vào hệ thống máy tính của ngân hàng.
  • B. Phát tán virus máy tính gây thiệt hại trên diện rộng.
  • C. Lừa đảo chiếm đoạt tài sản qua mạng internet.
  • D. Trộm cắp tài sản bằng cách phá khóa cửa nhà dân.

Câu 20: Một trong những khó khăn trong công tác phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Người dân không quan tâm đến vấn đề này.
  • B. Thiếu nguồn nhân lực có chuyên môn cao và trang thiết bị hiện đại để điều tra, xử lý.
  • C. Pháp luật chưa có bất kỳ quy định nào về tội phạm công nghệ cao.
  • D. Tất cả các tội phạm công nghệ cao đều hoạt động ở nước ngoài.

Câu 21: Giả sử bạn phát hiện một trang web đang lan truyền các nội dung đồi trụy, không lành mạnh. Hành động nào sau đây của bạn thể hiện đúng trách nhiệm công dân trong việc phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao?

  • A. Chia sẻ đường link trang web đó cho bạn bè để cùng xem.
  • B. Tự mình tìm cách hack sập trang web đó.
  • C. Báo cáo trang web đó cho cơ quan chức năng có thẩm quyền (ví dụ: Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an).
  • D. Đăng bài lên mạng xã hội chỉ trích gay gắt trang web đó.

Câu 22: Tệ nạn mê tín dị đoan có thể dẫn đến những hậu quả khôn lường. Hậu quả nào sau đây chủ yếu liên quan đến sự ảnh hưởng tiêu cực về kinh tế và xã hội?

  • A. Gây lãng phí tiền bạc, tài sản và ảnh hưởng đến sản xuất, kinh doanh.
  • B. Làm suy giảm sức khỏe của người tham gia.
  • C. Gây tan vỡ hạnh phúc gia đình.
  • D. Dẫn đến các hành vi vi phạm pháp luật hình sự.

Câu 23: Trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội, việc cai nghiện ma túy cho người nghiện là một bước quan trọng. Mục tiêu chính của việc cai nghiện là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là cắt cơn vật lý do thiếu thuốc.
  • B. Buộc người nghiện phải chấp hành kỷ luật.
  • C. Tìm ra người đã cung cấp ma túy cho họ.
  • D. Giúp người nghiện từ bỏ hẳn việc sử dụng ma túy, phục hồi sức khỏe, nhân cách và tái hòa nhập cộng đồng.

Câu 24: Tội phạm có tổ chức là loại tội phạm đặc biệt nguy hiểm. Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng về tội phạm có tổ chức?

  • A. Chỉ hoạt động trong phạm vi nhỏ, không có kế hoạch.
  • B. Có sự phân công vai trò, nhiệm vụ rõ ràng giữa các thành viên và hoạt động có kế hoạch, mục đích.
  • C. Không sử dụng vũ khí hoặc công cụ hỗ trợ.
  • D. Không liên quan đến các hoạt động kinh tế bất hợp pháp.

Câu 25: Một trong những nguyên tắc cơ bản trong phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm ở Việt Nam là lấy phòng ngừa làm trọng tâm. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Tập trung vào các biện pháp ngăn chặn không để tệ nạn, tội phạm xảy ra hoặc lây lan.
  • B. Chỉ xử lý khi tệ nạn, tội phạm đã xảy ra và gây hậu quả nghiêm trọng.
  • C. Ưu tiên việc bắt giữ và trừng trị đối tượng vi phạm.
  • D. Chỉ dựa vào lực lượng công an để giải quyết vấn đề.

Câu 26: Bạn B nhận được một tin nhắn từ số lạ mời tham gia một nhóm kín trên mạng xã hội để "làm giàu nhanh chóng" bằng cách đầu tư vào một dự án không rõ ràng. Tin nhắn này có dấu hiệu của loại hình hoạt động nào?

  • A. Mời tham gia hoạt động xã hội tình nguyện.
  • B. Quảng cáo sản phẩm hợp pháp.
  • C. Hoạt động lừa đảo trực tuyến, có thể liên quan đến tội phạm sử dụng công nghệ cao.
  • D. Mời tham gia một trò chơi giải trí lành mạnh.

Câu 27: Để phòng chống mê tín dị đoan, vai trò của nhà trường và các tổ chức xã hội là rất quan trọng. Hoạt động nào sau đây góp phần hiệu quả vào việc này?

  • A. Tổ chức các buổi xem bói miễn phí cho học sinh.
  • B. Khuyến khích học sinh tin vào những điều huyền bí.
  • C. Cấm học sinh tìm hiểu về các tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Tăng cường giáo dục kiến thức khoa học, pháp luật và tổ chức các hoạt động văn hóa lành mạnh.

Câu 28: Tội phạm sử dụng công nghệ cao không chỉ gây thiệt hại cho cá nhân mà còn đe dọa an ninh quốc gia. Mối đe dọa nào sau đây là ví dụ về ảnh hưởng của tội phạm công nghệ cao đến an ninh quốc gia?

  • A. Xâm nhập và phá hoại hệ thống mạng lưới điện quốc gia.
  • B. Lừa đảo chiếm đoạt tài sản cá nhân qua mạng xã hội.
  • C. Phát tán thông tin sai lệch về người nổi tiếng.
  • D. Đánh bạc trực tuyến ăn tiền giữa các cá nhân.

Câu 29: Trong phòng chống tệ nạn xã hội, việc hỗ trợ và tạo điều kiện cho người đã hoàn lương, tái hòa nhập cộng đồng là rất cần thiết. Mục đích chính của hoạt động này là gì?

  • A. Để giảm bớt gánh nặng cho nhà nước.
  • B. Để họ có thể tiếp tục liên lạc với bạn bè cũ.
  • C. Ngăn ngừa nguy cơ tái phạm và giúp họ trở thành công dân có ích.
  • D. Chỉ là hình thức mang tính nhân đạo, không có nhiều ý nghĩa thực tế.

Câu 30: Pháp luật Việt Nam xử lý hành vi mua bán dâm như thế nào?

  • A. Khuyến khích và công nhận là một nghề hợp pháp.
  • B. Nghiêm cấm cả hành vi mua dâm và bán dâm.
  • C. Chỉ xử lý hành vi bán dâm, không xử lý hành vi mua dâm.
  • D. Chỉ xử lý hành vi tổ chức mua bán dâm, không xử lý người trực tiếp mua hoặc bán.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một nhóm học sinh lớp 11 thường xuyên tụ tập sau giờ học để chơi trò chơi điện tử có tính chất cá cược ăn tiền với số tiền nhỏ. Hành vi này theo pháp luật Việt Nam thuộc loại tệ nạn xã hội nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Tệ nạn xã hội không chỉ gây tổn hại trực tiếp đến bản thân người mắc tệ nạn mà còn ảnh hưởng tiêu cực đến gia đình và xã hội. Tác động nào sau đây thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của tệ nạn xã hội đến trật tự, an toàn xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, Việt Nam đối mặt với những thách thức mới trong phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm. Thách thức nào sau đây chủ yếu liên quan đến sự phát triển của khoa học công nghệ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Anh H nhận được một email từ một địa chỉ lạ thông báo rằng tài khoản ngân hàng của anh đã bị khóa và yêu cầu anh nhấp vào một liên kết để xác minh thông tin cá nhân và mật khẩu. Nếu làm theo hướng dẫn trong email này, anh H có nguy cơ trở thành nạn nhân của loại tội phạm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Pháp luật Việt Nam quy định nhiều biện pháp để phòng chống tệ nạn xã hội. Biện pháp nào sau đây chủ yếu tập trung vào việc nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của cộng đồng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tội phạm và tệ nạn xã hội có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Phân tích nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một trong những nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội là do ảnh hưởng của các yếu tố văn hóa, xã hội tiêu cực. Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguyên nhân này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Bạn A thấy một người lạ mặt đang có hành vi dụ dỗ, lôi kéo một bạn học cùng trường sử dụng thử thuốc lá điện tử (có chứa chất gây nghiện). Theo nội dung bài học, bạn A nên làm gì để góp phần phòng chống tệ nạn xã hội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Hành vi nào sau đây *không* được xem là biểu hiện của tệ nạn mê tín dị đoan?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tội phạm sử dụng công nghệ cao có những đặc điểm riêng so với tội phạm truyền thống. Đặc điểm nào sau đây phản ánh *đúng* về tội phạm sử dụng công nghệ cao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Để phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, mỗi cá nhân cần nâng cao ý thức tự bảo vệ. Hành động nào sau đây là cần thiết để bảo vệ thông tin cá nhân và tài khoản trực tuyến?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Pháp luật Việt Nam có những quy định nghiêm cấm các hành vi liên quan đến ma túy. Hành vi nào sau đây *không* thuộc nhóm hành vi bị pháp luật nghiêm cấm liên quan đến ma túy?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Chị M thấy một người phụ nữ có biểu hiện bất thường, nghi vấn là đối tượng đang bị truy nã liên quan đến đường dây buôn bán người. Chị M nên thực hiện hành động nào sau đây để góp phần phòng chống tội phạm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Tệ nạn mại dâm gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng cho cá nhân, gia đình và xã hội. Hậu quả nào sau đây chủ yếu liên quan đến vấn đề sức khỏe cộng đồng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một trong những biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm hiệu quả là nâng cao vai trò của gia đình. Vai trò nào sau đây của gia đình là quan trọng nhất trong việc ngăn ngừa con em mình sa vào tệ nạn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tội phạm được định nghĩa là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật Hình sự. Yếu tố nào sau đây là *bắt buộc* để một hành vi bị coi là tội phạm theo pháp luật hình sự?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Biểu hiện nào sau đây *không* phải là dấu hiệu nhận biết ban đầu của người có nguy cơ hoặc đang sử dụng ma túy?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Để phòng chống hiệu quả tệ nạn cờ bạc trong cộng đồng, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững và sâu rộng nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Tội phạm sử dụng công nghệ cao có thể thực hiện nhiều hành vi khác nhau. Hành vi nào sau đây *không* thuộc nhóm tội phạm sử dụng công nghệ cao theo định nghĩa phổ biến?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một trong những khó khăn trong công tác phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao ở Việt Nam hiện nay là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Giả sử bạn phát hiện một trang web đang lan truyền các nội dung đồi trụy, không lành mạnh. Hành động nào sau đây của bạn thể hiện đúng trách nhiệm công dân trong việc phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tệ nạn mê tín dị đoan có thể dẫn đến những hậu quả khôn lường. Hậu quả nào sau đây chủ yếu liên quan đến sự ảnh hưởng tiêu cực về kinh tế và xã hội?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội, việc cai nghiện ma túy cho người nghiện là một bước quan trọng. Mục tiêu chính của việc cai nghiện là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tội phạm có tổ chức là loại tội phạm đặc biệt nguy hiểm. Đặc điểm nào sau đây phản ánh *đúng* về tội phạm có tổ chức?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một trong những nguyên tắc cơ bản trong phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm ở Việt Nam là lấy phòng ngừa làm trọng tâm. Điều này có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Bạn B nhận được một tin nhắn từ số lạ mời tham gia một nhóm kín trên mạng xã hội để 'làm giàu nhanh chóng' bằng cách đầu tư vào một dự án không rõ ràng. Tin nhắn này có dấu hiệu của loại hình hoạt động nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Để phòng chống mê tín dị đoan, vai trò của nhà trường và các tổ chức xã hội là rất quan trọng. Hoạt động nào sau đây góp phần hiệu quả vào việc này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tội phạm sử dụng công nghệ cao không chỉ gây thiệt hại cho cá nhân mà còn đe dọa an ninh quốc gia. Mối đe dọa nào sau đây là ví dụ về ảnh hưởng của tội phạm công nghệ cao đến an ninh quốc gia?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trong phòng chống tệ nạn xã hội, việc hỗ trợ và tạo điều kiện cho người đã hoàn lương, tái hòa nhập cộng đồng là rất cần thiết. Mục đích chính của hoạt động này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Pháp luật Việt Nam xử lý hành vi mua bán dâm như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 06

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa “tội phạm” và “tệ nạn xã hội” theo quy định pháp luật Việt Nam?

  • A. Tội phạm luôn gây hậu quả nghiêm trọng hơn tệ nạn xã hội.
  • B. Tệ nạn xã hội chỉ liên quan đến đạo đức, còn tội phạm liên quan đến pháp luật.
  • C. Tội phạm là hành vi được quy định cụ thể trong Bộ luật Hình sự và phải chịu trách nhiệm hình sự, trong khi tệ nạn xã hội là hiện tượng tiêu cực, vi phạm pháp luật hoặc chuẩn mực đạo đức nhưng không nhất thiết phải chịu trách nhiệm hình sự ở mọi mức độ.
  • D. Tệ nạn xã hội do cá nhân thực hiện, còn tội phạm do băng nhóm thực hiện.

Câu 2: Một nhóm thanh niên tụ tập tại quán cà phê sử dụng một ứng dụng trên điện thoại để cá cược kết quả trận bóng đá với số tiền nhỏ. Hành vi này thuộc loại tệ nạn xã hội nào?

  • A. Tệ nạn cờ bạc.
  • B. Tệ nạn ma túy.
  • C. Tệ nạn mại dâm.
  • D. Tệ nạn mê tín dị đoan.

Câu 3: Hậu quả nghiêm trọng nhất mà tệ nạn ma túy gây ra cho bản thân người nghiện là gì?

  • A. Mất việc làm, giảm thu nhập.
  • B. Bị xã hội xa lánh, mất uy tín.
  • C. Phá hoại hạnh phúc gia đình.
  • D. Suy kiệt sức khỏe, tổn thương hệ thần kinh, có nguy cơ tử vong cao và lây nhiễm HIV/AIDS.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây được xem là nguyên nhân khách quan dẫn đến sự gia tăng của tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế?

  • A. Thiếu hiểu biết pháp luật của một bộ phận người dân.
  • B. Sự du nhập của các luồng văn hóa độc hại từ bên ngoài.
  • C. Lối sống ích kỷ, thực dụng của một bộ phận thanh thiếu niên.
  • D. Sự buông lỏng quản lý của gia đình.

Câu 5: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây liên quan đến mại dâm bị nghiêm cấm?

  • A. Tuyên truyền về tác hại của tệ nạn mại dâm.
  • B. Giúp đỡ người bán dâm hòa nhập cộng đồng.
  • C. Lợi dụng kinh doanh, dịch vụ để hoạt động mại dâm.
  • D. Thành lập các trung tâm hỗ trợ nạn nhân mại dâm.

Câu 6: Một người tự xưng là "thầy" và tổ chức cúng bái, "giải hạn" cho nhiều người để thu tiền, đồng thời phán những điều sai sự thật gây hoang mang dư luận. Hành vi này thuộc loại tệ nạn xã hội nào?

  • A. Tệ nạn cờ bạc.
  • B. Tệ nạn ma túy.
  • C. Tội phạm hình sự.
  • D. Tệ nạn mê tín dị đoan.

Câu 7: Tội phạm sử dụng công nghệ cao có đặc điểm khác biệt cơ bản nào so với tội phạm truyền thống?

  • A. Chỉ gây thiệt hại về mặt vật chất.
  • B. Sử dụng tri thức, kĩ năng, công cụ công nghệ thông tin và truyền thông ở trình độ cao để thực hiện hành vi phạm tội.
  • C. Chỉ xảy ra ở các quốc gia phát triển.
  • D. Đối tượng bị hại chỉ là các tổ chức lớn.

Câu 8: Bạn phát hiện một trang web/tài khoản mạng xã hội đang lan truyền thông tin sai lệch, xuyên tạc về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. Bạn nên thực hiện hành động nào phù hợp nhất với trách nhiệm của công dân?

  • A. Chia sẻ thông tin đó để mọi người cùng biết.
  • B. Bình luận phản bác một cách gay gắt trên trang đó.
  • C. Chủ động báo cáo (report) trang web/tài khoản đó cho nhà cung cấp dịch vụ và thông báo cho cơ quan chức năng có thẩm quyền.
  • D. Lờ đi coi như không thấy.

Câu 9: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của tội phạm sử dụng công nghệ cao liên quan đến xâm phạm dữ liệu cá nhân?

  • A. Mua bán hàng giả qua mạng xã hội.
  • B. Tổ chức đánh bạc trực tuyến.
  • C. Đăng tải bài viết xúc phạm danh dự người khác trên Facebook.
  • D. Sử dụng phần mềm độc hại để đánh cắp thông tin thẻ tín dụng của người dùng.

Câu 10: Việc phòng, chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao đòi hỏi sự tham gia của những chủ thể nào trong xã hội?

  • A. Nhà nước, gia đình và mọi công dân.
  • B. Chỉ có lực lượng công an và quân đội.
  • C. Chỉ có nhà trường và các tổ chức xã hội.
  • D. Chỉ có những người đã từng mắc tệ nạn xã hội.

Câu 11: Một trong những thách thức lớn nhất trong phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao trong bối cảnh hội nhập quốc tế là gì?

  • A. Sự thiếu quan tâm của người dân.
  • B. Chi phí đầu tư cho công nghệ phòng chống quá cao.
  • C. Tính ẩn danh cao, phạm vi hoạt động xuyên quốc gia và tốc độ lây lan nhanh chóng của tội phạm.
  • D. Thiếu các văn bản pháp luật điều chỉnh.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây thể hiện vai trò tích cực của gia đình trong phòng chống tệ nạn xã hội cho thanh thiếu niên?

  • A. Giao phó hoàn toàn việc giáo dục cho nhà trường.
  • B. Cung cấp đầy đủ vật chất để con không sa vào tệ nạn.
  • C. Kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động của con trên mạng internet.
  • D. Quan tâm, giáo dục, xây dựng môi trường sống lành mạnh và làm gương cho con cái.

Câu 13: Việc tuyên truyền, giáo dục về tác hại của tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để nâng cao kiến thức pháp luật.
  • B. Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm và trang bị kĩ năng phòng tránh cho cá nhân và cộng đồng.
  • C. Để người dân sợ hãi và không dám vi phạm.
  • D. Tạo ra phong trào thi đua phòng chống tệ nạn xã hội.

Câu 14: Anh A nhận được một tin nhắn SMS yêu cầu truy cập vào một đường link lạ để "cập nhật thông tin tài khoản ngân hàng". Nếu truy cập, anh A có nguy cơ trở thành nạn nhân của hình thức tội phạm sử dụng công nghệ cao nào?

  • A. Lừa đảo trực tuyến (Phishing).
  • B. Phát tán mã độc (Malware).
  • C. Tấn công từ chối dịch vụ (DDoS).
  • D. Đánh cắp bản quyền phần mềm.

Câu 15: Một trong những biểu hiện của tệ nạn cờ bạc là gì?

  • A. Tham gia các trò chơi giải trí có thưởng hợp pháp.
  • B. Tham gia các cuộc thi kiến thức trên truyền hình.
  • C. Lợi dụng các trò chơi để cá cược, sát phạt được thua bằng tiền hoặc lợi ích vật chất khác.
  • D. Mua vé số truyền thống do nhà nước phát hành.

Câu 16: Tại sao tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao lại có xu hướng gia tăng và diễn biến phức tạp trong thời kì hội nhập quốc tế?

  • A. Do sự phát triển kinh tế chậm lại.
  • B. Do chính sách mở cửa hạn chế.
  • C. Do thiếu các tổ chức quốc tế hỗ trợ phòng chống.
  • D. Do quá trình toàn cầu hóa tạo điều kiện cho các loại tội phạm, tệ nạn xuyên quốc gia hoạt động dễ dàng hơn, đồng thời sự phát triển công nghệ tạo ra các phương thức phạm tội mới.

Câu 17: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây là hành vi vi phạm pháp luật về ma túy?

  • A. Trồng cây thuốc phiện để làm cảnh trong vườn nhà với số lượng nhỏ.
  • B. Tàng trữ trái phép chất ma túy.
  • C. Tham gia các chương trình cai nghiện tự nguyện.
  • D. Báo cáo hành vi buôn bán ma túy cho cơ quan công an.

Câu 18: Đâu là một trong những biện pháp hiệu quả để phòng ngừa tội phạm sử dụng công nghệ cao đối với cá nhân?

  • A. Luôn nâng cao cảnh giác, không truy cập vào các đường link lạ, không cung cấp thông tin cá nhân, tài khoản cho người khác qua mạng.
  • B. Chia sẻ mật khẩu với bạn bè thân thiết để tiện sử dụng chung.
  • C. Tải và cài đặt phần mềm từ các nguồn không rõ ràng để tiết kiệm chi phí.
  • D. Tham gia vào các nhóm trên mạng xã hội chuyên "bóc phốt" người khác.

Câu 19: Hậu quả nào của tệ nạn cờ bạc có thể dẫn trực tiếp đến các loại tội phạm khác như trộm cắp, cướp giật?

  • A. Mất niềm tin trong gia đình.
  • B. Sức khỏe suy giảm do thức khuya.
  • C. Nợ nần chồng chất, túng quẫn và tìm cách kiếm tiền bất hợp pháp.
  • D. Bị xã hội xa lánh.

Câu 20: Phòng chống tệ nạn mê tín dị đoan đòi hỏi biện pháp nào là quan trọng nhất?

  • A. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Chỉ tập trung xử phạt những người hành nghề mê tín dị đoan.
  • C. Phát triển kinh tế để người dân không còn nghèo khó.
  • D. Nâng cao dân trí, kiến thức khoa học, phổ biến pháp luật và xây dựng đời sống văn hóa lành mạnh.

Câu 21: Khi phát hiện người thân có dấu hiệu liên quan đến ma túy, hành động đúng đắn và tích cực nhất là gì?

  • A. Giấu kín thông tin vì sợ ảnh hưởng đến gia đình.
  • B. Tìm hiểu, động viên và đưa người đó đến cơ sở cai nghiện hoặc nhờ sự giúp đỡ của các chuyên gia, tổ chức xã hội.
  • C. Mặc kệ vì đó là việc cá nhân của họ.
  • D. Đe dọa, ép buộc họ phải dừng lại ngay lập tức.

Câu 22: Tội phạm sử dụng công nghệ cao có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến an ninh quốc gia?

  • A. Chỉ làm giảm uy tín của quốc gia trên trường quốc tế.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến hệ thống tài chính ngân hàng.
  • C. Xâm phạm hệ thống thông tin quan trọng của quốc gia, gây mất an toàn dữ liệu, ảnh hưởng đến hoạt động của các cơ quan nhà nước và cơ sở hạ tầng thiết yếu.
  • D. Chỉ gây ra các vụ lừa đảo cá nhân nhỏ lẻ.

Câu 23: Một trong những trách nhiệm của học sinh, sinh viên trong phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao là gì?

  • A. Chỉ cần học tập tốt, không cần quan tâm đến tệ nạn xã hội.
  • B. Tự do chia sẻ mọi thông tin trên mạng xã hội mà không cần kiểm chứng.
  • C. Thử nghiệm các trò chơi cờ bạc trực tuyến để hiểu rõ hơn về chúng.
  • D. Tích cực tìm hiểu pháp luật, nâng cao nhận thức, tham gia các hoạt động phòng chống do nhà trường, địa phương tổ chức và tố giác hành vi vi phạm.

Câu 24: Tệ nạn mại dâm có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng nào về mặt xã hội?

  • A. Gia tăng các loại tội phạm khác (buôn người, ma túy), lây lan dịch bệnh (HIV/AIDS, các bệnh lây truyền qua đường tình dục), phá vỡ cấu trúc gia đình và làm suy đồi đạo đức xã hội.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe của người bán dâm.
  • C. Chỉ gây thiệt hại về kinh tế cho người mua dâm.
  • D. Chỉ là vấn đề cá nhân, không ảnh hưởng đến xã hội.

Câu 25: Tội phạm sử dụng công nghệ cao có thể bị xử lý theo những hình thức nào?

  • A. Chỉ bị xử phạt hành chính.
  • B. Chỉ bị phạt tiền và cảnh cáo.
  • C. Phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm theo quy định của Bộ luật Hình sự.
  • D. Không bị xử lý hình sự vì khó truy vết.

Câu 26: Việc các đối tượng phạm tội sử dụng các thủ đoạn giả mạo, gian dối trên không gian mạng (ví dụ: giả danh công an, người thân, nhân viên ngân hàng) là cách thức hoạt động phổ biến của loại tội phạm nào?

  • A. Tội phạm truyền thống.
  • B. Tệ nạn ma túy.
  • C. Tệ nạn mại dâm.
  • D. Tội phạm sử dụng công nghệ cao.

Câu 27: Đâu là một trong những nguyên nhân chủ quan khiến một cá nhân dễ sa vào tệ nạn xã hội?

  • A. Thiếu bản lĩnh, dễ bị lôi kéo, a dua theo bạn bè xấu.
  • B. Ảnh hưởng của môi trường xã hội phức tạp.
  • C. Sự phát triển của internet.
  • D. Chính sách quản lý của Nhà nước.

Câu 28: Câu nói "Đánh đề ra đê mà ở" phản ánh hậu quả nặng nề nào của tệ nạn cờ bạc?

  • A. Mất bạn bè.
  • B. Mất hết tài sản, nhà cửa, trở nên bần cùng.
  • C. Suy giảm sức khỏe.
  • D. Bị mọi người xa lánh.

Câu 29: Để phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao hiệu quả trong bối cảnh hội nhập, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần lực lượng công an và tòa án.
  • B. Chỉ cần nhà trường và gia đình.
  • C. Chỉ cần các tổ chức quốc tế.
  • D. Phối hợp đồng bộ giữa các biện pháp pháp luật, kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục; giữa Nhà nước, gia đình và cộng đồng.

Câu 30: Tệ nạn nào sau đây được xem là "cái chết trắng", hủy hoại sức khỏe, nhân phẩm và là nguyên nhân dẫn đến nhiều loại tội phạm khác?

  • A. Tệ nạn ma túy.
  • B. Tệ nạn cờ bạc.
  • C. Tệ nạn mại dâm.
  • D. Tệ nạn mê tín dị đoan.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa “tội phạm” và “tệ nạn xã hội” theo quy định pháp luật Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một nhóm thanh niên tụ tập tại quán cà phê sử dụng một ứng dụng trên điện thoại để cá cược kết quả trận bóng đá với số tiền nhỏ. Hành vi này thuộc loại tệ nạn xã hội nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Hậu quả nghiêm trọng nhất mà tệ nạn ma túy gây ra cho bản thân người nghiện là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Yếu tố nào sau đây được xem là nguyên nhân *khách quan* dẫn đến sự gia tăng của tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây liên quan đến mại dâm bị nghiêm cấm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một người tự xưng là 'thầy' và tổ chức cúng bái, 'giải hạn' cho nhiều người để thu tiền, đồng thời phán những điều sai sự thật gây hoang mang dư luận. Hành vi này thuộc loại tệ nạn xã hội nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Tội phạm sử dụng công nghệ cao có đặc điểm khác biệt cơ bản nào so với tội phạm truyền thống?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Bạn phát hiện một trang web/tài khoản mạng xã hội đang lan truyền thông tin sai lệch, xuyên tạc về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. Bạn nên thực hiện hành động nào phù hợp nhất với trách nhiệm của công dân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của tội phạm sử dụng công nghệ cao liên quan đến xâm phạm dữ liệu cá nhân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Việc phòng, chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao đòi hỏi sự tham gia của những chủ thể nào trong xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một trong những thách thức lớn nhất trong phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao trong bối cảnh hội nhập quốc tế là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Biện pháp nào sau đây thể hiện vai trò tích cực của *gia đình* trong phòng chống tệ nạn xã hội cho thanh thiếu niên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Việc tuyên truyền, giáo dục về tác hại của tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Anh A nhận được một tin nhắn SMS yêu cầu truy cập vào một đường link lạ để 'cập nhật thông tin tài khoản ngân hàng'. Nếu truy cập, anh A có nguy cơ trở thành nạn nhân của hình thức tội phạm sử dụng công nghệ cao nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một trong những biểu hiện của tệ nạn cờ bạc là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tại sao tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao lại có xu hướng gia tăng và diễn biến phức tạp trong thời kì hội nhập quốc tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây là hành vi vi phạm pháp luật về ma túy?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Đâu là một trong những biện pháp hiệu quả để phòng ngừa tội phạm sử dụng công nghệ cao đối với cá nhân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Hậu quả nào của tệ nạn cờ bạc có thể dẫn trực tiếp đến các loại tội phạm khác như trộm cắp, cướp giật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phòng chống tệ nạn mê tín dị đoan đòi hỏi biện pháp nào là quan trọng nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khi phát hiện người thân có dấu hiệu liên quan đến ma túy, hành động đúng đắn và tích cực nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tội phạm sử dụng công nghệ cao có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến an ninh quốc gia?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một trong những trách nhiệm của học sinh, sinh viên trong phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tệ nạn mại dâm có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng nào về mặt xã hội?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tội phạm sử dụng công nghệ cao có thể bị xử lý theo những hình thức nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Việc các đối tượng phạm tội sử dụng các thủ đoạn giả mạo, gian dối trên không gian mạng (ví dụ: giả danh công an, người thân, nhân viên ngân hàng) là cách thức hoạt động phổ biến của loại tội phạm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Đâu là một trong những nguyên nhân *chủ quan* khiến một cá nhân dễ sa vào tệ nạn xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Câu nói 'Đánh đề ra đê mà ở' phản ánh hậu quả nặng nề nào của tệ nạn cờ bạc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Để phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao hiệu quả trong bối cảnh hội nhập, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Tệ nạn nào sau đây được xem là 'cái chết trắng', hủy hoại sức khỏe, nhân phẩm và là nguyên nhân dẫn đến nhiều loại tội phạm khác?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 07

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo nội dung Bài 3 GDQP 11, hành vi nào sau đây được xem là biểu hiện của tệ nạn xã hội?

  • A. Đi học muộn thường xuyên
  • B. Nói tục, chửi bậy trong giao tiếp
  • C. Hút thuốc lá nơi công cộng
  • D. Tổ chức đánh bạc ăn tiền

Câu 2: Một trong những nguyên nhân chủ quan dẫn đến tệ nạn xã hội ở thanh thiếu niên là gì?

  • A. Sự phát triển của internet và mạng xã hội
  • B. Áp lực từ bạn bè xấu
  • C. Thiếu kiến thức và kĩ năng sống, dễ bị lôi kéo
  • D. Quản lý lỏng lẻo từ gia đình và nhà trường

Câu 3: Tệ nạn ma túy gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào sau đây cho bản thân người sử dụng?

  • A. Suy kiệt sức khỏe, hủy hoại nòi giống
  • B. Mất việc làm, phá sản doanh nghiệp
  • C. Gia tăng tội phạm trong cộng đồng
  • D. Ảnh hưởng đến an ninh quốc gia

Câu 4: Tình huống: Bạn A nhận được tin nhắn từ một số lạ thông báo trúng thưởng một chiếc điện thoại iPhone đời mới và yêu cầu cung cấp thông tin cá nhân, số tài khoản ngân hàng để nhận thưởng. Đây là dấu hiệu của loại tội phạm sử dụng công nghệ cao nào?

  • A. Tấn công từ chối dịch vụ (DDoS)
  • B. Lừa đảo trực tuyến (Phishing)
  • C. Phát tán mã độc
  • D. Đánh cắp bản quyền phần mềm

Câu 5: Việc sử dụng mạng internet để truyền bá văn hóa phẩm đồi trụy hoặc thông tin sai sự thật, vu khống người khác, có thể bị xử lý theo quy định về phòng chống loại tội phạm nào?

  • A. Tội phạm kinh tế
  • B. Tội phạm môi trường
  • C. Tội phạm sử dụng công nghệ cao
  • D. Tội phạm ma túy

Câu 6: Theo pháp luật Việt Nam, hành vi mua dâm, bán dâm bị xem là biểu hiện của tệ nạn xã hội nào?

  • A. Mại dâm
  • B. Cờ bạc
  • C. Ma túy
  • D. Mê tín dị đoan

Câu 7: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là tệ nạn mê tín dị đoan?

  • A. Xem bói, gọi hồn trục lợi
  • B. Cúng bái chữa bệnh phản khoa học
  • C. Tin vào bùa ngải để hại người khác
  • D. Thờ cúng tổ tiên theo phong tục

Câu 8: Tình huống: Trong một buổi liên hoan, một nhóm bạn rủ nhau chơi bài "tiến lên" và quy ước ai thua sẽ phải nộp 10.000 đồng vào quỹ lớp. Hành vi này có phải là tệ nạn cờ bạc không? Vì sao?

  • A. Có, vì có yếu tố sát phạt bằng tiền hoặc lợi ích vật chất.
  • B. Không, vì số tiền nhỏ và chỉ là quỹ lớp.
  • C. Không, vì chỉ là chơi giải trí giữa bạn bè.
  • D. Chỉ là vi phạm nội quy lớp, không phải tệ nạn xã hội.

Câu 9: Công tác phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao đòi hỏi sự tham gia của nhiều lực lượng. Chủ thể nào sau đây đóng vai trò NÒNG CỐT, chịu trách nhiệm chính trong việc điều tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật?

  • A. Nhà trường và gia đình
  • B. Các cơ quan công an
  • C. Các tổ chức xã hội, đoàn thể
  • D. Cộng đồng dân cư tại địa phương

Câu 10: Là một học sinh, việc chủ động tìm hiểu và nắm vững các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm công nghệ cao mang lại ý nghĩa thiết thực nào?

  • A. Giúp trở thành luật sư trong tương lai
  • B. Có thể kiếm tiền từ việc tư vấn pháp luật
  • C. Chỉ cần thiết khi muốn tố giác tội phạm
  • D. Nâng cao nhận thức, tự bảo vệ bản thân và phòng ngừa vi phạm

Câu 11: Hệ lụy nào sau đây là hậu quả của tệ nạn xã hội đối với TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI?

  • A. Suy giảm sức khỏe cộng đồng
  • B. Tan vỡ các giá trị đạo đức truyền thống
  • C. Gia tăng tội phạm và bất ổn xã hội
  • D. Làm suy yếu nền kinh tế quốc dân

Câu 12: Tình huống: Trang cá nhân trên mạng xã hội của bạn B bị kẻ xấu chiếm quyền kiểm soát và sử dụng để đăng tải các nội dung lừa đảo, bôi nhọ người khác. Kẻ xấu đã thực hiện hành vi nào sau đây?

  • A. Chiếm đoạt tài khoản trực tuyến
  • B. Tấn công từ chối dịch vụ
  • C. Phát tán virus
  • D. Làm giả giấy tờ

Câu 13: Tệ nạn cờ bạc không chỉ giới hạn ở các hình thức truyền thống mà còn xuất hiện nhiều hình thức mới. Hình thức nào sau đây được xem là một dạng cờ bạc trái phép phổ biến trong thời đại công nghệ?

  • A. Chơi cờ vua, cờ tướng giải trí
  • B. Tham gia các cuộc thi đấu thể thao hợp pháp
  • C. Mua vé số kiến thiết nhà nước
  • D. Cá độ bóng đá qua mạng internet

Câu 14: Yếu tố nào sau đây thuộc về môi trường xã hội, góp phần làm gia tăng nguy cơ tệ nạn xã hội?

  • A. Nhận thức pháp luật hạn chế của cá nhân
  • B. Sự phân hóa giàu nghèo, thất nghiệp gia tăng
  • C. Thiếu sự quan tâm từ gia đình
  • D. Lối sống buông thả, hưởng thụ cá nhân

Câu 15: Để phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, mỗi cá nhân cần nâng cao cảnh giác và thực hiện các biện pháp tự bảo vệ. Biện pháp nào sau đây là cần thiết và hiệu quả nhất?

  • A. Không sử dụng internet và mạng xã hội
  • B. Chia sẻ thông tin cá nhân công khai để "không có gì để mất"
  • C. Bảo mật tuyệt đối mật khẩu, thông tin cá nhân và tài khoản trực tuyến
  • D. Chỉ truy cập các trang web có đuôi ".gov"

Câu 16: Tình huống: Một người hành nghề "thầy bói" lợi dụng sự cả tin của người dân để phán những điều sai sự thật, yêu cầu cúng tiền thật nhiều để "giải hạn", "cầu tài lộc", gây thiệt hại về tài sản cho nhiều người. Hành vi này thuộc loại tệ nạn xã hội nào và có thể bị xử lý ra sao?

  • A. Tệ nạn cờ bạc, xử phạt hành chính.
  • B. Tệ nạn ma túy, xử lý hình sự.
  • C. Tệ nạn mại dâm, xử phạt hành chính.
  • D. Tệ nạn mê tín dị đoan, có thể bị xử lý hình sự tùy mức độ.

Câu 17: Đâu là một trong những thách thức chính trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

  • A. Các tệ nạn và tội phạm từ nước ngoài dễ dàng xâm nhập vào Việt Nam.
  • B. Người dân Việt Nam không có ý thức phòng chống tệ nạn.
  • C. Hệ thống pháp luật Việt Nam đã hoàn thiện tuyệt đối.
  • D. Không còn tệ nạn xã hội nào tồn tại ở Việt Nam.

Câu 18: Tình huống: Một công ty phát hiện hệ thống máy tính của mình bị xâm nhập trái phép, dữ liệu khách hàng bị đánh cắp và mã hóa, kẻ tấn công yêu cầu một khoản tiền chuộc lớn. Hành vi này thuộc loại tội phạm sử dụng công nghệ cao nào?

  • A. Lừa đảo trực tuyến
  • B. Phát tán văn hóa phẩm đồi trụy
  • C. Tấn công mạng, xâm nhập hệ thống trái phép
  • D. Buôn bán hàng giả qua mạng

Câu 19: Gia đình đóng vai trò quan trọng trong việc phòng chống tệ nạn xã hội. Vai trò đó thể hiện rõ nhất ở điểm nào sau đây?

  • A. Là nơi xử lý các hành vi vi phạm pháp luật của con cái.
  • B. Là tổ ấm, trường học đầu tiên hình thành nhân cách, lối sống lành mạnh.
  • C. Là nơi cung cấp tài chính để con cái tránh xa tệ nạn.
  • D. Chỉ cần lo cho con cái ăn học đầy đủ.

Câu 20: Tình huống: Một nhóm bạn trẻ rủ nhau sử dụng "bóng cười" (khí N2O) tại một quán bar. Mặc dù chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nhưng hành vi này được cảnh báo có nguy cơ dẫn đến việc sử dụng các chất gây nghiện nguy hiểm hơn. Trường hợp này phản ánh mối liên hệ nào giữa các tệ nạn xã hội?

  • A. Các tệ nạn xã hội có mối liên hệ, có thể là con đường dẫn đến các tệ nạn nguy hiểm hơn.
  • B. Sử dụng bóng cười không liên quan gì đến tệ nạn xã hội.
  • C. Chỉ có ma túy mới dẫn đến các tệ nạn khác.
  • D. Chỉ có cờ bạc mới dẫn đến tội phạm.

Câu 21: Một trong những biện pháp phòng ngừa tệ nạn xã hội hiệu quả ở cấp độ cộng đồng là gì?

  • A. Tăng cường xử phạt thật nặng các đối tượng vi phạm.
  • B. Cấm hoàn toàn việc sử dụng internet.
  • C. Chỉ tập trung tuyên truyền trên báo chí.
  • D. Tổ chức các sân chơi, hoạt động văn hóa, thể thao lành mạnh.

Câu 22: Tình huống: Một website đăng tải công khai thông tin cá nhân (số điện thoại, địa chỉ nhà) của hàng nghìn người dùng mà không được sự đồng ý của họ. Hành vi này vi phạm quy định pháp luật nào liên quan đến tội phạm sử dụng công nghệ cao?

  • A. Vi phạm quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
  • B. Vi phạm quy định về sở hữu trí tuệ.
  • C. Vi phạm quy định về cạnh tranh không lành mạnh.
  • D. Vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy.

Câu 23: Việc hội nhập quốc tế mang lại nhiều cơ hội nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ làm gia tăng tệ nạn xã hội và tội phạm công nghệ cao. Đâu là một trong những biện pháp mang tính CHIẾN LƯỢC ở cấp quốc gia để đối phó với thách thức này?

  • A. Đóng cửa, không giao lưu với bên ngoài.
  • B. Chỉ tập trung xử lý các trường hợp đã xảy ra.
  • C. Hoàn thiện pháp luật, tăng cường hợp tác quốc tế trong phòng chống tội phạm.
  • D. Phó mặc cho người dân tự bảo vệ mình.

Câu 24: Tình huống: Một học sinh bị bạn bè lôi kéo tham gia một nhóm kín trên mạng xã hội chuyên chia sẻ các hình ảnh, video bạo lực. Nếu không có biện pháp ngăn chặn kịp thời, học sinh này có nguy cơ bị ảnh hưởng tiêu cực nào?

  • A. Học lực sa sút tạm thời.
  • B. Hình thành tâm lý bạo lực, lệch lạc, có nguy cơ vi phạm pháp luật.
  • C. Mất hứng thú với các môn học.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất.

Câu 25: Việc tuyên truyền, giáo dục về phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm công nghệ cao cần được thực hiện như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất?

  • A. Chỉ cần phát tờ rơi là đủ.
  • B. Chỉ tuyên truyền cho người lớn, bỏ qua thanh thiếu niên.
  • C. Chỉ tập trung vào các quy định pháp luật khô khan.
  • D. Đa dạng hình thức, phù hợp đối tượng, có tính thực tiễn cao.

Câu 26: Tình huống: Một người sử dụng tài khoản mạng xã hội ẩn danh để bình luận phỉ báng, xúc phạm danh dự của một người nổi tiếng trên các bài viết công khai. Hành vi này có dấu hiệu vi phạm pháp luật nào?

  • A. Vi phạm quy định về xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác trên không gian mạng.
  • B. Vi phạm quy định về giao thông đường bộ.
  • C. Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường.
  • D. Vi phạm quy định về kinh doanh đa cấp.

Câu 27: Đâu là một trong những khó khăn trong việc phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao so với tội phạm truyền thống?

  • A. Pháp luật về tội phạm truyền thống chưa hoàn thiện.
  • B. Khó khăn trong việc truy vết, thu thập chứng cứ điện tử và hợp tác quốc tế.
  • C. Người dân không hợp tác với cơ quan chức năng.
  • D. Chi phí phòng chống tội phạm truyền thống cao hơn.

Câu 28: Tình huống: Em phát hiện một website đang quảng cáo các dịch vụ "xem tử vi online", "gọi hồn" với lời lẽ khoa trương, hứa hẹn thay đổi vận mệnh nếu nộp tiền. Em nên làm gì để góp phần phòng chống tệ nạn này?

  • A. Truy cập thử để kiểm tra xem có đúng không.
  • B. Chia sẻ cho bạn bè cùng biết để tránh.
  • C. Báo cáo website này cho cơ quan chức năng có thẩm quyền.
  • D. Lờ đi vì không liên quan đến mình.

Câu 29: Vai trò của nhà trường trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm công nghệ cao là gì?

  • A. Chỉ tập trung dạy kiến thức văn hóa.
  • B. Là nơi xử phạt các học sinh vi phạm.
  • C. Chỉ cần phối hợp khi có vụ việc xảy ra.
  • D. Giáo dục, trang bị kiến thức, kĩ năng phòng chống và xây dựng môi trường học đường lành mạnh.

Câu 30: Tình huống: Bạn C bị một đối tượng lạ mặt trên mạng xã hội dụ dỗ tham gia vào đường dây "việc nhẹ lương cao" nhưng thực chất là hoạt động lừa đảo, chiếm đoạt tài sản. Nếu bạn C đồng ý tham gia, bạn C có thể đối mặt với nguy cơ nào nghiêm trọng nhất?

  • A. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự và đối mặt với án tù.
  • B. Bị bạn bè xa lánh.
  • C. Học lực giảm sút.
  • D. Chỉ bị phạt hành chính nhẹ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Theo nội dung Bài 3 GDQP 11, hành vi nào sau đây được xem là biểu hiện của tệ nạn xã hội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một trong những nguyên nhân chủ quan dẫn đến tệ nạn xã hội ở thanh thiếu niên là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Tệ nạn ma túy gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào sau đây cho bản thân người sử dụng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Tình huống: Bạn A nhận được tin nhắn từ một số lạ thông báo trúng thưởng một chiếc điện thoại iPhone đời mới và yêu cầu cung cấp thông tin cá nhân, số tài khoản ngân hàng để nhận thưởng. Đây là dấu hiệu của loại tội phạm sử dụng công nghệ cao nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Việc sử dụng mạng internet để truyền bá văn hóa phẩm đồi trụy hoặc thông tin sai sự thật, vu khống người khác, có thể bị xử lý theo quy định về phòng chống loại tội phạm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Theo pháp luật Việt Nam, hành vi mua dâm, bán dâm bị xem là biểu hiện của tệ nạn xã hội nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là tệ nạn mê tín dị đoan?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tình huống: Trong một buổi liên hoan, một nhóm bạn rủ nhau chơi bài 'tiến lên' và quy ước ai thua sẽ phải nộp 10.000 đồng vào quỹ lớp. Hành vi này có phải là tệ nạn cờ bạc không? Vì sao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Công tác phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao đòi hỏi sự tham gia của nhiều lực lượng. Chủ thể nào sau đây đóng vai trò NÒNG CỐT, chịu trách nhiệm chính trong việc điều tra, xử l?? các hành vi vi phạm pháp luật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Là một học sinh, việc chủ động tìm hiểu và nắm vững các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm công nghệ cao mang lại ý nghĩa thiết thực nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Hệ lụy nào sau đây là hậu quả của tệ nạn xã hội đối với TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Tình huống: Trang cá nhân trên mạng xã hội của bạn B bị kẻ xấu chiếm quyền kiểm soát và sử dụng để đăng tải các nội dung lừa đảo, bôi nhọ người khác. Kẻ xấu đã thực hiện hành vi nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Tệ nạn cờ bạc không chỉ giới hạn ở các hình thức truyền thống mà còn xuất hiện nhiều hình thức mới. Hình thức nào sau đây được xem là một dạng cờ bạc trái phép phổ biến trong thời đại công nghệ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Yếu tố nào sau đây thuộc về môi trường xã hội, góp phần làm gia tăng nguy cơ tệ nạn xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Để phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, mỗi cá nhân cần nâng cao cảnh giác và thực hiện các biện pháp tự bảo vệ. Biện pháp nào sau đây là cần thiết và hiệu quả nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tình huống: Một người hành nghề 'thầy bói' lợi dụng sự cả tin của người dân để phán những điều sai sự thật, yêu cầu cúng tiền thật nhiều để 'giải hạn', 'cầu tài lộc', gây thiệt hại về tài sản cho nhiều người. Hành vi này thuộc loại tệ nạn xã hội nào và có thể bị xử lý ra sao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Đâu là một trong những thách thức chính trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tình huống: Một công ty phát hiện hệ thống máy tính của mình bị xâm nhập trái phép, dữ liệu khách hàng bị đánh cắp và mã hóa, kẻ tấn công yêu cầu một khoản tiền chuộc lớn. Hành vi này thuộc loại tội phạm sử dụng công nghệ cao nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Gia đình đóng vai trò quan trọng trong việc phòng chống tệ nạn xã hội. Vai trò đó thể hiện rõ nhất ở điểm nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tình huống: Một nhóm bạn trẻ rủ nhau sử dụng 'bóng cười' (khí N2O) tại một quán bar. Mặc dù chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nhưng hành vi này được cảnh báo có nguy cơ dẫn đến việc sử dụng các chất gây nghiện nguy hiểm hơn. Trường hợp này phản ánh mối liên hệ nào giữa các tệ nạn xã hội?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một trong những biện pháp phòng ngừa tệ nạn xã hội hiệu quả ở cấp độ cộng đồng là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tình huống: Một website đăng tải công khai thông tin cá nhân (số điện thoại, địa chỉ nhà) của hàng nghìn người dùng mà không được sự đồng ý của họ. Hành vi này vi phạm quy định pháp luật nào liên quan đến tội phạm sử dụng công nghệ cao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Việc hội nhập quốc tế mang lại nhiều cơ hội nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ làm gia tăng tệ nạn xã hội và tội phạm công nghệ cao. Đâu là một trong những biện pháp mang tính CHIẾN LƯỢC ở cấp quốc gia để đối phó với thách thức này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tình huống: Một học sinh bị bạn bè lôi kéo tham gia một nhóm kín trên mạng xã hội chuyên chia sẻ các hình ảnh, video bạo lực. Nếu không có biện pháp ngăn chặn kịp thời, học sinh này có nguy cơ bị ảnh hưởng tiêu cực nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Việc tuyên truyền, giáo dục về phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm công nghệ cao cần được thực hiện như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tình huống: Một người sử dụng tài khoản mạng xã hội ẩn danh để bình luận phỉ báng, xúc phạm danh dự của một người nổi tiếng trên các bài viết công khai. Hành vi này có dấu hiệu vi phạm pháp luật nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Đâu là một trong những khó khăn trong việc phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao so với tội phạm truyền thống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tình huống: Em phát hiện một website đang quảng cáo các dịch vụ 'xem tử vi online', 'gọi hồn' với lời lẽ khoa trương, hứa hẹn thay đổi vận mệnh nếu nộp tiền. Em nên làm gì để góp phần phòng chống tệ nạn này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Vai trò của nhà trường trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm công nghệ cao là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Tình huống: Bạn C bị một đối tượng lạ mặt trên mạng xã hội dụ dỗ tham gia vào đường dây 'việc nhẹ lương cao' nhưng thực chất là hoạt động lừa đảo, chiếm đoạt tài sản. Nếu bạn C đồng ý tham gia, bạn C có thể đối mặt với nguy cơ nào nghiêm trọng nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 08

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo kiến thức về Bài 3 GDQP 11, khái niệm nào sau đây phản ánh đúng nhất hiện tượng xã hội tiêu cực, có tính phổ biến, lan truyền, biểu hiện bằng những hành vi vi phạm pháp luật, lệch chuẩn mực xã hội, chuẩn mực đạo đức, gây nguy hiểm cho xã hội?

  • A. Tội phạm hình sự
  • B. Tệ nạn xã hội
  • C. Hành vi vi phạm pháp luật
  • D. Phong tục lạc hậu

Câu 2: Một học sinh lớp 11 thường xuyên vắng mặt ở trường, kết quả học tập sa sút nghiêm trọng, có dấu hiệu mệt mỏi, lừ đừ, và hay xin tiền gia đình với lý do không rõ ràng. Dựa trên các dấu hiệu này, khả năng cao học sinh đó đang đối mặt với tệ nạn xã hội nào?

  • A. Tệ nạn ma túy
  • B. Tệ nạn cờ bạc
  • C. Tệ nạn mại dâm
  • D. Tệ nạn mê tín dị đoan

Câu 3: Anh A nhận được tin nhắn từ một số lạ, yêu cầu cung cấp mã OTP ngân hàng với lý do "cập nhật thông tin khách hàng để nhận quà tri ân". Nếu anh A làm theo, anh có nguy cơ trở thành nạn nhân của loại tội phạm nào?

  • A. Tội phạm truyền thống
  • B. Tội phạm ma túy
  • C. Tội phạm môi trường
  • D. Tội phạm sử dụng công nghệ cao

Câu 4: So với tội phạm truyền thống, tội phạm sử dụng công nghệ cao có đặc điểm nổi bật nào gây khó khăn cho công tác phòng chống?

  • A. Chỉ hoạt động ở phạm vi hẹp, dễ kiểm soát.
  • B. Thủ đoạn đơn giản, dễ nhận biết.
  • C. Khả năng ẩn danh cao, phạm vi hoạt động xuyên quốc gia.
  • D. Thiệt hại gây ra thường không đáng kể.

Câu 5: Hậu quả nghiêm trọng nhất mà tệ nạn ma túy gây ra cho bản thân người nghiện là gì?

  • A. Hủy hoại sức khỏe thể chất và tinh thần, có thể dẫn đến tử vong.
  • B. Mất việc làm và thu nhập.
  • C. Bị xã hội xa lánh.
  • D. Dẫn đến hành vi phạm tội.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây được xem là nguyên nhân chính thúc đẩy sự gia tăng của tội phạm sử dụng công nghệ cao trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

  • A. Sự suy giảm về đạo đức xã hội.
  • B. Sự phát triển nhanh chóng và phổ biến của công nghệ thông tin và mạng internet.
  • C. Tình trạng thất nghiệp gia tăng.
  • D. Chính sách mở cửa hội nhập của nhà nước.

Câu 7: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi "đánh bạc trái phép" với số tiền hoặc hiện vật có giá trị dưới mức quy định để truy cứu trách nhiệm hình sự sẽ bị xử lý như thế nào?

  • A. Không bị xử lý vì không gây hậu quả nghiêm trọng.
  • B. Chỉ bị nhắc nhở, cảnh cáo tại địa phương.
  • C. Bị xử phạt vi phạm hành chính.
  • D. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự ngay lập tức.

Câu 8: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng vai trò của gia đình trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội?

  • A. Gia đình là tổ ấm, là nơi giáo dục đạo đức, lối sống, có vai trò quan trọng trong việc hình thành nhân cách và phòng ngừa tệ nạn xã hội cho các thành viên.
  • B. Vai trò của gia đình trong phòng chống tệ nạn xã hội ngày càng giảm sút trong xã hội hiện đại.
  • C. Phòng chống tệ nạn xã hội chủ yếu là trách nhiệm của nhà nước và các cơ quan chức năng.
  • D. Chỉ những gia đình có điều kiện kinh tế khó khăn mới cần chú trọng phòng chống tệ nạn xã hội.

Câu 9: Điểm khác biệt căn bản giữa "tệ nạn xã hội" và "tội phạm" là gì?

  • A. Tệ nạn xã hội gây hậu quả nhẹ hơn tội phạm.
  • B. Tội phạm luôn là hành vi có tổ chức, còn tệ nạn xã hội là hành vi cá nhân.
  • C. Tệ nạn xã hội chỉ liên quan đến đạo đức, còn tội phạm liên quan đến pháp luật.
  • D. Tội phạm là hành vi được quy định cụ thể trong Bộ luật Hình sự và phải chịu trách nhiệm hình sự, còn tệ nạn xã hội là hiện tượng tiêu cực có thể bao gồm cả hành vi vi phạm pháp luật nhưng chưa đến mức hình sự.

Câu 10: Luật nào sau đây là văn bản pháp lý quan trọng trong công tác phòng, chống một loại tệ nạn xã hội phổ biến ở Việt Nam?

  • A. Luật Giao thông đường bộ
  • B. Luật Phòng, chống ma túy
  • C. Luật Giáo dục
  • D. Luật Bảo vệ môi trường

Câu 11: Bạn cùng lớp rủ em tham gia một nhóm chat trên mạng xã hội để "đặt cược vui" các trận đấu thể thao với số tiền nhỏ. Em nên ứng xử như thế nào để thể hiện trách nhiệm công dân trong phòng chống tệ nạn xã hội?

  • A. Tham gia vì số tiền nhỏ, không đáng kể.
  • B. Từ chối nhưng giữ im lặng để không làm mất lòng bạn.
  • C. Từ chối dứt khoát, giải thích cho bạn hiểu hành vi đó là đánh bạc trái phép và khuyên bạn dừng lại.
  • D. Báo cáo ngay với công an mà không nói chuyện với bạn.

Câu 12: Tình trạng nghèo đói kéo dài ở một số khu vực có thể ảnh hưởng như thế nào đến nguy cơ phát sinh và lan truyền tệ nạn xã hội?

  • A. Tăng nguy cơ do thiếu cơ hội việc làm, áp lực cuộc sống và dễ bị lôi kéo.
  • B. Không ảnh hưởng vì tệ nạn xã hội chỉ liên quan đến đạo đức cá nhân.
  • C. Giảm nguy cơ vì người nghèo không có tiền để tham gia tệ nạn.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các tệ nạn liên quan đến tiền bạc như cờ bạc, không ảnh hưởng đến ma túy hay mại dâm.

Câu 13: Biện pháp nào sau đây được xem là chiến lược lâu dài và bền vững nhất trong công tác phòng ngừa tệ nạn xã hội?

  • A. Tăng cường xử phạt nghiêm khắc các hành vi vi phạm.
  • B. Xây dựng nhiều trung tâm cai nghiện và phục hồi nhân phẩm.
  • C. Thực hiện các chiến dịch truy quét, trấn áp tội phạm.
  • D. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh.

Câu 14: Hội nhập quốc tế mang lại cơ hội phát triển kinh tế, nhưng đồng thời cũng đặt ra thách thức đối với công tác phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm. Thách thức chủ yếu là gì?

  • A. Giảm nguồn lực cho công tác phòng chống.
  • B. Sự suy giảm của các giá trị văn hóa truyền thống.
  • C. Tăng nguy cơ tội phạm xuyên quốc gia, đặc biệt là tội phạm công nghệ cao và ma túy.
  • D. Người dân ít quan tâm hơn đến vấn đề tệ nạn xã hội.

Câu 15: Tại địa phương em có một số người tụ tập xem bói, cúng giải hạn với các hành động quá khích, gây mất trật tự và tốn kém tiền bạc một cách vô lý. Em nên làm gì để góp phần phòng chống tệ nạn mê tín dị đoan?

  • A. Tham gia để tìm hiểu xem có linh thiêng không.
  • B. Tuyên truyền cho người thân, bạn bè hiểu rõ bản chất tiêu cực của mê tín dị đoan và báo cáo với cơ quan chức năng nếu có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
  • C. Mặc kệ vì đó là quyền tự do tín ngưỡng của mỗi người.
  • D. Chỉ cần tránh xa, không liên quan đến mình.

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không phải là dấu hiệu nhận biết của tội phạm sử dụng công nghệ cao?

  • A. Chỉ sử dụng các công cụ lao động thô sơ.
  • B. Sử dụng tri thức, kỹ năng về công nghệ thông tin.
  • C. Hoạt động trên môi trường mạng máy tính, internet.
  • D. Có thể gây thiệt hại trên diện rộng và khó truy vết.

Câu 17: Một nhóm thanh niên thường xuyên tụ tập vào buổi tối để chơi game online và cá cược bằng thẻ điện thoại. Hành vi này thuộc loại tệ nạn xã hội nào?

  • A. Tệ nạn ma túy
  • B. Tệ nạn mại dâm
  • C. Tệ nạn cờ bạc
  • D. Tệ nạn mê tín dị đoan

Câu 18: Phương thức phổ biến nhất mà tội phạm công nghệ cao sử dụng để lừa đảo chiếm đoạt tài sản qua mạng là gì?

  • A. Sử dụng vũ lực đe dọa người dùng.
  • B. Giả mạo các tổ chức, cá nhân uy tín để yêu cầu cung cấp thông tin cá nhân, tài khoản ngân hàng.
  • C. Trực tiếp gặp mặt nạn nhân để thực hiện hành vi lừa đảo.
  • D. Sử dụng bạo lực để cướp tài sản trên mạng.

Câu 19: Nhà trường có vai trò quan trọng như thế nào trong phòng chống tệ nạn xã hội cho học sinh?

  • A. Tổ chức giáo dục, tuyên truyền, xây dựng môi trường học đường lành mạnh và phát hiện, hỗ trợ học sinh có nguy cơ.
  • B. Nhà trường chỉ chịu trách nhiệm về kiến thức, không liên quan đến tệ nạn xã hội.
  • C. Việc phòng chống tệ nạn xã hội trong trường học hoàn toàn do gia đình đảm nhiệm.
  • D. Nhà trường chỉ cần xử phạt nghiêm những học sinh vi phạm.

Câu 20: Điểm khác biệt cơ bản giữa tệ nạn mại dâm và các tệ nạn xã hội khác như ma túy, cờ bạc là gì?

  • A. Mại dâm không gây hậu quả nghiêm trọng bằng các tệ nạn khác.
  • B. Mại dâm là hành vi chỉ liên quan đến phụ nữ.
  • C. Mại dâm không bị pháp luật Việt Nam nghiêm cấm.
  • D. Mại dâm là hành vi mua bán dâm, liên quan trực tiếp đến vấn đề sức khỏe, đạo đức và trật tự xã hội theo một cách đặc thù.

Câu 21: Em phát hiện một người bạn thân có những biểu hiện đáng ngờ, nghi ngờ bạn sử dụng ma túy. Em nên làm gì để giúp đỡ bạn một cách tốt nhất và đúng đắn?

  • A. Giữ bí mật và không nói với ai để bảo vệ danh dự cho bạn.
  • B. Xa lánh bạn ngay lập tức để không bị liên lụy.
  • C. Tìm cách tâm sự, khuyên nhủ bạn và thông báo kịp thời cho gia đình bạn hoặc thầy cô giáo để có biện pháp hỗ trợ.
  • D. Báo cáo ngay với công an mà không cần nói chuyện với bạn hay gia đình bạn.

Câu 22: Nhận định nào sau đây về tệ nạn mê tín dị đoan là SAI?

  • A. Mê tín dị đoan là một hình thức tín ngưỡng được pháp luật bảo vệ và khuyến khích phát triển.
  • B. Mê tín dị đoan có thể gây tổn hại về vật chất và tinh thần cho cá nhân và gia đình.
  • C. Mê tín dị đoan có thể dẫn đến các hành vi vi phạm pháp luật.
  • D. Mê tín dị đoan là biểu hiện của sự thiếu hiểu biết và tin vào những điều hoang đường.

Câu 23: Thách thức lớn nhất trong việc truy vết và bắt giữ tội phạm sử dụng công nghệ cao so với tội phạm truyền thống là gì?

  • A. Tội phạm công nghệ cao thường hoạt động đơn lẻ.
  • B. Dấu vết điện tử dễ bị xóa bỏ hoặc làm giả, hoạt động có thể thực hiện từ xa qua nhiều quốc gia.
  • C. Thiệt hại gây ra không đáng kể nên ít được quan tâm.
  • D. Hành vi phạm tội không rõ ràng, khó xác định.

Câu 24: Theo Bộ luật Hình sự Việt Nam, hành vi tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc với quy mô lớn hoặc có tính chất chuyên nghiệp sẽ bị xử lý hình sự như thế nào?

  • A. Có thể bị phạt tiền hoặc phạt tù tùy theo mức độ nghiêm trọng.
  • B. Chỉ bị xử phạt hành chính.
  • C. Chỉ bị cảnh cáo và nhắc nhở.
  • D. Không bị xử lý nếu không có thiệt hại về người.

Câu 25: Cơ quan/tổ chức nào đóng vai trò nòng cốt trong việc xây dựng và thực thi pháp luật, chính sách về phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm?

  • A. Các tổ chức phi chính phủ (NGOs).
  • B. Nhà nước (các cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp).
  • C. Các trường học và cơ sở giáo dục.
  • D. Các phương tiện truyền thông đại chúng.

Câu 26: Em nhận được một tin nhắn trên mạng xã hội từ một người lạ tự xưng là bạn cũ và gửi một đường link yêu cầu em bấm vào để xem ảnh. Em nên làm gì để đảm bảo an toàn cho bản thân trước nguy cơ tội phạm công nghệ cao?

  • A. Bấm vào link ngay lập tức vì đó là bạn cũ.
  • B. Chuyển tiếp link cho bạn bè khác xem cùng.
  • C. Trả lời tin nhắn và hỏi thêm thông tin cá nhân của người gửi.
  • D. Không bấm vào link, cảnh giác với các đường link lạ, có thể chặn người gửi và báo cáo nếu thấy nghi ngờ.

Câu 27: Để phòng ngừa hiệu quả tệ nạn ma túy trong giới trẻ, biện pháp nào sau đây mang tính phòng ngừa từ gốc rễ và lâu dài nhất?

  • A. Tăng cường giáo dục, nâng cao nhận thức về tác hại của ma túy và kỹ năng từ chối, xây dựng lối sống lành mạnh.
  • B. Tăng cường tuần tra, kiểm soát tại các khu vực phức tạp.
  • C. Xây dựng nhiều trung tâm cai nghiện bắt buộc.
  • D. Phát động phong trào tố giác tội phạm ma túy.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây ít có khả năng là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến việc một cá nhân tham gia vào tệ nạn cờ bạc?

  • A. Mong muốn làm giàu nhanh chóng, tâm lý ăn thua.
  • B. Bị bạn bè xấu rủ rê, lôi kéo.
  • C. Tiếp cận nguồn thông tin chính thống, đáng tin cậy.
  • D. Áp lực tâm lý, buồn chán, tìm kiếm sự giải trí tiêu cực.

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, hợp tác quốc tế trong phòng chống tội phạm, đặc biệt là tội phạm xuyên quốc gia, nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giảm bớt gánh nặng cho lực lượng công an trong nước.
  • B. Chia sẻ chi phí cho công tác phòng chống tội phạm.
  • C. Học hỏi kinh nghiệm tổ chức các lễ hội văn hóa.
  • D. Phối hợp trao đổi thông tin, phối hợp điều tra, bắt giữ, dẫn độ tội phạm và ngăn chặn các hoạt động phạm tội lợi dụng biên giới quốc gia.

Câu 30: Việc tội phạm sử dụng công nghệ cao thường lợi dụng tính năng ẩn danh hoặc giả mạo danh tính trên không gian mạng gây ra khó khăn chủ yếu nào cho công tác đấu tranh?

  • A. Khó xác định danh tính thật của đối tượng, gây khó khăn cho việc truy tìm và xử lý.
  • B. Khiến tội phạm không thể gây ra thiệt hại lớn.
  • C. Giảm số lượng người tham gia vào hoạt động phạm tội.
  • D. Làm cho người dân cảnh giác hơn với các hoạt động trên mạng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Theo kiến thức về Bài 3 GDQP 11, khái niệm nào sau đây phản ánh đúng nhất hiện tượng xã hội tiêu cực, có tính phổ biến, lan truyền, biểu hiện bằng những hành vi vi phạm pháp luật, lệch chuẩn mực xã hội, chuẩn mực đạo đức, gây nguy hiểm cho xã hội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một học sinh lớp 11 thường xuyên vắng mặt ở trường, kết quả học tập sa sút nghiêm trọng, có dấu hiệu mệt mỏi, lừ đừ, và hay xin tiền gia đình với lý do không rõ ràng. Dựa trên các dấu hiệu này, khả năng cao học sinh đó đang đối mặt với tệ nạn xã hội nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Anh A nhận được tin nhắn từ một số lạ, yêu cầu cung cấp mã OTP ngân hàng với lý do 'cập nhật thông tin khách hàng để nhận quà tri ân'. Nếu anh A làm theo, anh có nguy cơ trở thành nạn nhân của loại tội phạm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: So với tội phạm truyền thống, tội phạm sử dụng công nghệ cao có đặc điểm nổi bật nào gây khó khăn cho công tác phòng chống?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Hậu quả nghiêm trọng nhất mà tệ nạn ma túy gây ra cho bản thân người nghiện là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Yếu tố nào sau đây được xem là nguyên nhân chính thúc đẩy sự gia tăng của tội phạm sử dụng công nghệ cao trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi 'đánh bạc trái phép' với số tiền hoặc hiện vật có giá trị dưới mức quy định để truy cứu trách nhiệm hình sự sẽ bị xử lý như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng vai trò của gia đình trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Điểm khác biệt căn bản giữa 'tệ nạn xã hội' và 'tội phạm' là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Luật nào sau đây là văn bản pháp lý quan trọng trong công tác phòng, chống một loại tệ nạn xã hội phổ biến ở Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Bạn cùng lớp rủ em tham gia một nhóm chat trên mạng xã hội để 'đặt cược vui' các trận đấu thể thao với số tiền nhỏ. Em nên ứng xử như thế nào để thể hiện trách nhiệm công dân trong phòng chống tệ nạn xã hội?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tình trạng nghèo đói kéo dài ở một số khu vực có thể ảnh hưởng như thế nào đến nguy cơ phát sinh và lan truyền tệ nạn xã hội?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Biện pháp nào sau đây được xem là chiến lược lâu dài và bền vững nhất trong công tác phòng ngừa tệ nạn xã hội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Hội nhập quốc tế mang lại cơ hội phát triển kinh tế, nhưng đồng thời cũng đặt ra thách thức đối với công tác phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm. Thách thức chủ yếu là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tại địa phương em có một số người tụ tập xem bói, cúng giải hạn với các hành động quá khích, gây mất trật tự và tốn kém tiền bạc một cách vô lý. Em nên làm gì để góp phần phòng chống tệ nạn mê tín dị đoan?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây *không phải* là dấu hiệu nhận biết của tội phạm sử dụng công nghệ cao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một nhóm thanh niên thường xuyên tụ tập vào buổi tối để chơi game online và cá cược bằng thẻ điện thoại. Hành vi này thuộc loại tệ nạn xã hội nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Phương thức phổ biến nhất mà tội phạm công nghệ cao sử dụng để lừa đảo chiếm đoạt tài sản qua mạng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Nhà trường có vai trò quan trọng như thế nào trong phòng chống tệ nạn xã hội cho học sinh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Điểm khác biệt cơ bản giữa tệ nạn mại dâm và các tệ nạn xã hội khác như ma túy, cờ bạc là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Em phát hiện một người bạn thân có những biểu hiện đáng ngờ, nghi ngờ bạn sử dụng ma túy. Em nên làm gì để giúp đỡ bạn một cách tốt nhất và đúng đắn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Nhận định nào sau đây về tệ nạn mê tín dị đoan là SAI?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Thách thức lớn nhất trong việc truy vết và bắt giữ tội phạm sử dụng công nghệ cao so với tội phạm truyền thống là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Theo Bộ luật Hình sự Việt Nam, hành vi tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc với quy mô lớn hoặc có tính chất chuyên nghiệp sẽ bị xử lý hình sự như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Cơ quan/tổ chức nào đóng vai trò nòng cốt trong việc xây dựng và thực thi pháp luật, chính sách về phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Em nhận được một tin nhắn trên mạng xã hội từ một người lạ tự xưng là bạn cũ và gửi một đường link yêu cầu em bấm vào để xem ảnh. Em nên làm gì để đảm bảo an toàn cho bản thân trước nguy cơ tội phạm công nghệ cao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Để phòng ngừa hiệu quả tệ nạn ma túy trong giới trẻ, biện pháp nào sau đây mang tính phòng ngừa từ gốc rễ và lâu dài nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Yếu tố nào sau đây *ít có khả năng* là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến việc một cá nhân tham gia vào tệ nạn cờ bạc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, hợp tác quốc tế trong phòng chống tội phạm, đặc biệt là tội phạm xuyên quốc gia, nhằm mục đích chính là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Việc tội phạm sử dụng công nghệ cao thường lợi dụng tính năng ẩn danh hoặc giả mạo danh tính trên không gian mạng gây ra khó khăn chủ yếu nào cho công tác đấu tranh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 09

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo định nghĩa, khái niệm nào sau đây mang tính chất nguy hiểm cho xã hội, được quy định trong Bộ luật Hình sự và do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện?

  • A. Tệ nạn xã hội
  • B. Vi phạm hành chính
  • C. Tội phạm
  • D. Hành vi lệch chuẩn

Câu 2: Điểm khác biệt cốt lõi giữa "Tệ nạn xã hội" và "Tội phạm" nằm ở khía cạnh nào?

  • A. Mức độ phổ biến trong xã hội
  • B. Tính chất tiêu cực của hành vi
  • C. Việc có gây hậu quả hay không
  • D. Cơ sở pháp lý và mức độ nghiêm trọng được quy định (Bộ luật Hình sự vs các văn bản khác)

Câu 3: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, loại tội phạm nào dưới đây có xu hướng gia tăng và hoạt động phức tạp hơn, đòi hỏi các biện pháp phòng chống mang tính toàn cầu và công nghệ cao?

  • A. Tội phạm trộm cắp vặt
  • B. Tội phạm có tổ chức, xuyên quốc gia và tội phạm sử dụng công nghệ cao
  • C. Tội phạm cố ý gây thương tích
  • D. Tội phạm hủy hoại tài sản

Câu 4: Phân tích nào sau đây không phải là đặc điểm hoạt động phổ biến của tội phạm trong thời kỳ hiện đại?

  • A. Sử dụng công nghệ cao, phương tiện điện tử
  • B. Câu kết thành các băng nhóm, tổ chức có quy mô
  • C. Chỉ hoạt động đơn lẻ, không có sự phối hợp
  • D. Lưu động trên phạm vi rộng, vượt qua ranh giới địa phương, quốc gia

Câu 5: Một nhóm tội phạm tạo ra các trang web giả mạo ngân hàng để lừa người dùng nhập thông tin tài khoản và mật khẩu. Hành vi này thuộc loại tội phạm nào phổ biến trong thời kỳ hội nhập?

  • A. Tội phạm sử dụng công nghệ cao
  • B. Tội phạm môi trường
  • C. Tội phạm tham nhũng
  • D. Tội phạm ma túy

Câu 6: Hậu quả nghiêm trọng nhất về mặt xã hội do tệ nạn ma túy gây ra là gì?

  • A. Gây ô nhiễm môi trường
  • B. Làm giảm năng suất lao động cá nhân
  • C. Tăng chi phí y tế cho người sử dụng
  • D. Phá hoại hạnh phúc gia đình, suy thoái nòi giống, gia tăng các loại tội phạm khác

Câu 7: Tệ nạn mại dâm không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm cá nhân mà còn có mối liên hệ chặt chẽ với loại tội phạm nguy hiểm nào?

  • A. Tội phạm giao thông
  • B. Tội phạm lừa đảo đơn thuần
  • C. Tội phạm buôn người, rửa tiền và các loại tội phạm có tổ chức khác
  • D. Tội phạm gây rối trật tự công cộng

Câu 8: Một trong những nguyên nhân chính khiến tệ nạn cờ bạc, đặc biệt là cờ bạc trực tuyến, khó kiểm soát trong thời đại số là gì?

  • A. Ít người tham gia
  • B. Tính ẩn danh cao, dễ dàng tiếp cận qua mạng internet, hoạt động xuyên biên giới
  • C. Chỉ diễn ra ở các khu vực biệt lập
  • D. Không sử dụng tiền thật để cá cược

Câu 9: Hành vi nào sau đây chắc chắn được coi là biểu hiện của tệ nạn mê tín dị đoan (thái quá, mù quáng, gây hậu quả tiêu cực), phân biệt với tín ngưỡng, phong tục tập quán tốt đẹp?

  • A. Đi lễ chùa cầu an đầu năm
  • B. Thờ cúng tổ tiên tại gia đình
  • C. Xem tử vi vui vẻ giải trí
  • D. Bỏ bê công việc, bán hết tài sản để theo một "thầy" chữa bệnh bằng "phép lạ" không có cơ sở khoa học

Câu 10: Đâu là yếu tố bên ngoài xã hội có thể tạo điều kiện cho tệ nạn xã hội và tội phạm phát triển trong thời kỳ hội nhập?

  • A. Ý thức chấp hành pháp luật của người dân
  • B. Vai trò giáo dục của gia đình
  • C. Sự du nhập của lối sống tiêu cực, văn hóa phẩm đồi trụy từ bên ngoài qua internet và giao lưu quốc tế
  • D. Hoạt động tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội của địa phương

Câu 11: Về mặt cá nhân, yếu tố nào dưới đây khiến một người dễ bị lôi kéo vào tệ nạn xã hội?

  • A. Thiếu kiến thức pháp luật, kỹ năng sống, dễ bị dụ dỗ, a dua theo bạn bè xấu
  • B. Có ý chí kiên định, lập trường vững vàng
  • C. Tham gia các hoạt động ngoại khóa lành mạnh
  • D. Được giáo dục đầy đủ từ gia đình và nhà trường

Câu 12: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tầm quan trọng của việc phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm trong thời kỳ hội nhập quốc tế?

  • A. Đây chỉ là trách nhiệm của riêng lực lượng công an.
  • B. Hội nhập quốc tế sẽ tự động giải quyết các vấn đề tệ nạn xã hội.
  • C. Phòng chống tệ nạn xã hội không liên quan đến phát triển kinh tế.
  • D. Đây là nhiệm vụ cấp bách, thường xuyên, liên quan đến sự phát triển bền vững của đất nước và an ninh con người.

Câu 13: Biện pháp nào thể hiện vai trò chủ đạo của Nhà nước trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm?

  • A. Tổ chức các buổi biểu diễn văn nghệ
  • B. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, tăng cường năng lực thực thi pháp luật
  • C. Phát động các phong trào thể thao
  • D. Tổ chức các cuộc thi nấu ăn

Câu 14: Đối với lứa tuổi học sinh, đâu là biện pháp thiết thực và hiệu quả nhất để tự phòng tránh tệ nạn xã hội?

  • A. Nâng cao nhận thức, tìm hiểu kiến thức về tệ nạn xã hội và pháp luật, rèn luyện kỹ năng sống, tránh xa bạn bè xấu
  • B. Chỉ ở nhà, không giao tiếp với ai
  • C. Thử một lần cho biết rồi thôi
  • D. Dựa hoàn toàn vào sự bảo vệ của bố mẹ

Câu 15: Em phát hiện một trang web trên mạng xã hội chuyên đăng tải thông tin sai lệch, có dấu hiệu lừa đảo trực tuyến. Em nên làm gì theo trách nhiệm của công dân trong phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao?

  • A. Bình luận chửi bới trên trang đó
  • B. Chia sẻ trang đó cho nhiều bạn bè cùng xem
  • C. Báo cáo (report) trang đó cho nhà cung cấp dịch vụ hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền
  • D. Tự mình tìm hiểu sâu và đối chất với người quản trị trang

Câu 16: Một người bạn rủ em tham gia cá cược bóng đá qua mạng với số tiền nhỏ, nói rằng "chỉ là giải trí". Dựa trên kiến thức về tệ nạn cờ bạc, em hiểu rằng hành vi này:

  • A. Không vi phạm pháp luật vì số tiền nhỏ
  • B. Chỉ là trò chơi vô hại
  • C. Chỉ bị cấm nếu chơi trực tiếp, không phải qua mạng
  • D. Là hành vi đánh bạc trái phép, có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc hình sự tùy mức độ

Câu 17: Để bảo vệ thông tin cá nhân và tài khoản trực tuyến khỏi tội phạm công nghệ cao, biện pháp nào sau đây là cần thiết và hiệu quả?

  • A. Sử dụng duy nhất một mật khẩu cho tất cả các tài khoản
  • B. Đặt mật khẩu mạnh, bật xác thực hai yếu tố và cẩn trọng với các liên kết, tệp đính kèm lạ
  • C. Chia sẻ mật khẩu với bạn bè thân thiết
  • D. Công khai thông tin cá nhân trên mạng xã hội để mọi người đều biết

Câu 18: Văn hóa phẩm đồi trụy, độc hại lan truyền trên mạng internet gây ra hậu quả chủ yếu nào đối với giới trẻ?

  • A. Giúp mở mang kiến thức
  • B. Tăng cường khả năng sáng tạo
  • C. Làm lệch lạc suy nghĩ, lối sống, dễ dẫn đến các hành vi vi phạm đạo đức, pháp luật
  • D. Không có bất kỳ ảnh hưởng nào

Câu 19: Khi phát hiện người thân hoặc bạn bè có dấu hiệu sử dụng ma túy, hành động nào thể hiện trách nhiệm và sự quan tâm đúng đắn?

  • A. Giữ bí mật, không nói với ai
  • B. Xa lánh, cắt đứt liên lạc ngay lập tức
  • C. Tham gia sử dụng cùng để hiểu họ hơn
  • D. Tìm cách khuyên nhủ, động viên họ đi cai nghiện hoặc báo cho gia đình, thầy cô, cơ quan chức năng để được hỗ trợ

Câu 20: Công tác phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm đòi hỏi sự phối hợp đồng bộ của nhiều lực lượng và yếu tố nào sau đây?

  • A. Nhà nước, gia đình, nhà trường và toàn xã hội
  • B. Chỉ cần lực lượng công an là đủ
  • C. Chỉ cần giáo dục trong nhà trường
  • D. Chỉ phụ thuộc vào ý thức cá nhân

Câu 21: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập là gì?

  • A. Tội phạm công nghệ cao không gây thiệt hại lớn
  • B. Trình độ công nghệ của người dân còn thấp
  • C. Tốc độ phát triển công nghệ nhanh, tính ẩn danh và xuyên biên giới của tội phạm, thiếu hụt nguồn nhân lực chuyên sâu
  • D. Thiếu sự hợp tác quốc tế trong phòng chống tội phạm này

Câu 22: Pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về hành vi tổ chức, chứa chấp hoặc môi giới mại dâm?

  • A. Là hành vi phạm tội hình sự và bị xử lý nghiêm khắc
  • B. Chỉ bị xử phạt hành chính
  • C. Được phép hoạt động nếu có giấy phép kinh doanh
  • D. Không bị pháp luật điều chỉnh

Câu 23: Việc tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh có ý nghĩa gì trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội?

  • A. Không có ý nghĩa gì
  • B. Chỉ mang tính hình thức
  • C. Làm tăng nguy cơ tiếp xúc với tệ nạn
  • D. Giúp nâng cao đời sống tinh thần, tạo môi trường lành mạnh, giảm nguy cơ bị lôi kéo vào tệ nạn

Câu 24: Hành vi nào sau đây không được xem là trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm?

  • A. Tích cực tìm hiểu pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội
  • B. Che giấu hành vi vi phạm pháp luật của người thân
  • C. Tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội
  • D. Tố giác hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan chức năng

Câu 25: Một người lợi dụng lòng tin của người khác vào bùa ngải để lừa đảo chiếm đoạt tài sản. Hành vi này thể hiện sự kết hợp của tệ nạn nào với hành vi phạm tội?

  • A. Mê tín dị đoan và Tội phạm lừa đảo
  • B. Cờ bạc và Tội phạm trộm cắp
  • C. Ma túy và Tội phạm môi trường
  • D. Mại dâm và Tội phạm tham nhũng

Câu 26: Việc tăng cường hợp tác quốc tế trong phòng chống tội phạm có tổ chức, xuyên quốc gia là cần thiết vì:

  • A. Tội phạm xuyên quốc gia chỉ hoạt động ở nước ngoài.
  • B. Mỗi quốc gia có thể tự mình giải quyết hoàn toàn vấn đề tội phạm xuyên quốc gia.
  • C. Hợp tác quốc tế làm tăng chi phí không cần thiết.
  • D. Tội phạm có tổ chức, xuyên quốc gia hoạt động liên quốc gia, lợi dụng sơ hở pháp lý giữa các nước, đòi hỏi phối hợp điều tra, bắt giữ, dẫn độ.

Câu 27: Đâu là dấu hiệu cảnh báo sớm cho thấy một người trẻ có nguy cơ cao bị lôi kéo vào tệ nạn xã hội hoặc tội phạm?

  • A. Tham gia tích cực các hoạt động đoàn, hội
  • B. Có thành tích học tập tốt
  • C. Bỏ học, chơi bời lêu lổng, kết giao với những đối tượng xấu, có biểu hiện bất thường về tâm lý, hành vi
  • D. Tuân thủ nội quy nhà trường

Câu 28: Khi đối mặt với áp lực từ bạn bè rủ rê sử dụng chất kích thích (không rõ là ma túy hay không), kỹ năng từ chối nào là hiệu quả nhất?

  • A. Đồng ý thử một chút để không bị lạc lõng.
  • B. Từ chối thẳng thắn, kiên quyết và đưa ra lý do chính đáng (ví dụ: "Tớ không bao giờ dùng thứ này, nó rất nguy hiểm/vi phạm pháp luật").
  • C. Im lặng và né tránh.
  • D. Chấp nhận nhưng sau đó không sử dụng.

Câu 29: Việc phổ cập kiến thức về an toàn thông tin và các thủ đoạn của tội phạm công nghệ cao cho người dân thuộc nhóm biện pháp phòng chống nào?

  • A. Biện pháp tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức
  • B. Biện pháp nghiệp vụ của lực lượng chức năng
  • C. Biện pháp xử lý hình sự
  • D. Biện pháp kỹ thuật công nghệ

Câu 30: Nhận định nào sau đây sai khi nói về trách nhiệm của gia đình trong phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm?

  • A. Giáo dục con cái về lối sống lành mạnh, pháp luật
  • B. Quản lý, giám sát, động viên con cái tránh xa tệ nạn
  • C. Phối hợp với nhà trường và xã hội trong phòng chống tệ nạn
  • D. Gia đình không có trách nhiệm gì, việc này là của nhà trường và công an

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Theo định nghĩa, khái niệm nào sau đây mang tính chất nguy hiểm cho xã hội, được quy định trong Bộ luật Hình sự và do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Điểm khác biệt cốt lõi giữa 'Tệ nạn xã hội' và 'Tội phạm' nằm ở khía cạnh nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, loại tội phạm nào dưới đây có xu hướng gia tăng và hoạt động phức tạp hơn, đòi hỏi các biện pháp phòng chống mang tính toàn cầu và công nghệ cao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Phân tích nào sau đây *không* phải là đặc điểm hoạt động phổ biến của tội phạm trong thời kỳ hiện đại?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một nhóm tội phạm tạo ra các trang web giả mạo ngân hàng để lừa người dùng nhập thông tin tài khoản và mật khẩu. Hành vi này thuộc loại tội phạm nào phổ biến trong thời kỳ hội nhập?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Hậu quả nghiêm trọng nhất về mặt xã hội do tệ nạn ma túy gây ra là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Tệ nạn mại dâm không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm cá nhân mà còn có mối liên hệ chặt chẽ với loại tội phạm nguy hiểm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một trong những nguyên nhân chính khiến tệ nạn cờ bạc, đặc biệt là cờ bạc trực tuyến, khó kiểm soát trong thời đại số là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Hành vi nào sau đây *chắc chắn* được coi là biểu hiện của tệ nạn mê tín dị đoan (thái quá, mù quáng, gây hậu quả tiêu cực), phân biệt với tín ngưỡng, phong tục tập quán tốt đẹp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Đâu là yếu tố *bên ngoài* xã hội có thể tạo điều kiện cho tệ nạn xã hội và tội phạm phát triển trong thời kỳ hội nhập?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Về mặt cá nhân, yếu tố nào dưới đây khiến một người dễ bị lôi kéo vào tệ nạn xã hội?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Nhận định nào sau đây phản ánh *đúng* tầm quan trọng của việc phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm trong thời kỳ hội nhập quốc tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Biện pháp nào thể hiện vai trò *chủ đạo* của Nhà nước trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Đối với lứa tuổi học sinh, đâu là biện pháp *thiết thực và hiệu quả nhất* để tự phòng tránh tệ nạn xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Em phát hiện một trang web trên mạng xã hội chuyên đăng tải thông tin sai lệch, có dấu hiệu lừa đảo trực tuyến. Em nên làm gì theo trách nhiệm của công dân trong phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một người bạn rủ em tham gia cá cược bóng đá qua mạng với số tiền nhỏ, nói rằng 'chỉ là giải trí'. Dựa trên kiến thức về tệ nạn cờ bạc, em hiểu rằng hành vi này:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Để bảo vệ thông tin cá nhân và tài khoản trực tuyến khỏi tội phạm công nghệ cao, biện pháp nào sau đây là cần thiết và hiệu quả?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Văn hóa phẩm đồi trụy, độc hại lan truyền trên mạng internet gây ra hậu quả chủ yếu nào đối với giới trẻ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khi phát hiện người thân hoặc bạn bè có dấu hiệu sử dụng ma túy, hành động nào thể hiện trách nhiệm và sự quan tâm đúng đắn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Công tác phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm đòi hỏi sự phối hợp đồng bộ của nhiều lực lượng và yếu tố nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về hành vi tổ chức, chứa chấp hoặc môi giới mại dâm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Việc tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh có ý nghĩa gì trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Hành vi nào sau đây *không* được xem là trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một người lợi dụng lòng tin của người khác vào bùa ngải để lừa đảo chiếm đoạt tài sản. Hành vi này thể hiện sự kết hợp của tệ nạn nào với hành vi phạm tội?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Việc tăng cường hợp tác quốc tế trong phòng chống tội phạm có tổ chức, xuyên quốc gia là cần thiết vì:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Đâu là dấu hiệu *cảnh báo* sớm cho thấy một người trẻ có nguy cơ cao bị lôi kéo vào tệ nạn xã hội hoặc tội phạm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khi đối mặt với áp lực từ bạn bè rủ rê sử dụng chất kích thích (không rõ là ma túy hay không), kỹ năng *từ chối* nào là hiệu quả nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Việc phổ cập kiến thức về an toàn thông tin và các thủ đoạn của tội phạm công nghệ cao cho người dân thuộc nhóm biện pháp phòng chống nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Nhận định nào sau đây *sai* khi nói về trách nhiệm của gia đình trong phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 10

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây chắc chắn được xem là tội phạm?

  • A. Hành vi gây mất trật tự công cộng nhưng chưa gây hậu quả nghiêm trọng.
  • B. Hành vi vi phạm hợp đồng kinh tế gây thiệt hại tài sản.
  • C. Hành vi mê tín dị đoan gây ảnh hưởng xấu đến đời sống cộng đồng.
  • D. Hành vi được quy định trong Bộ luật Hình sự và do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện.

Câu 2: Tệ nạn xã hội được hiểu là hiện tượng tiêu cực có tính phổ biến, lan truyền. Đặc điểm nào sau đây không phải là dấu hiệu nhận biết chung của các tệ nạn xã hội?

  • A. Biểu hiện bằng những hành vi lệch chuẩn mực đạo đức, xã hội.
  • B. Gây nguy hiểm cho xã hội và ảnh hưởng đến đời sống cộng đồng.
  • C. Chỉ xuất hiện ở những cá nhân đơn lẻ, không có sự liên kết.
  • D. Có thể là tiền đề hoặc liên quan đến các hành vi vi phạm pháp luật hình sự.

Câu 3: Anh A sử dụng tài khoản mạng xã hội ảo để đăng tải thông tin sai sự thật, bôi nhọ uy tín của một doanh nghiệp đối thủ, gây thiệt hại nặng nề cho doanh nghiệp đó. Hành vi của anh A có dấu hiệu của loại tội phạm nào?

  • A. Tội phạm sử dụng công nghệ cao.
  • B. Tội phạm ma túy.
  • C. Tội phạm mại dâm.
  • D. Tội phạm hình sự truyền thống.

Câu 4: Một trong những thách thức lớn nhất trong công tác phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao trong bối cảnh hội nhập quốc tế là gì?

  • A. Thiếu lực lượng công an.
  • B. Tính xuyên quốc gia, khó kiểm soát biên giới ảo và hợp tác quốc tế phức tạp.
  • C. Trình độ dân trí thấp về công nghệ.
  • D. Thiếu văn bản pháp luật điều chỉnh.

Câu 5: Tệ nạn ma túy gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho cá nhân, gia đình và xã hội. Hậu quả nào sau đây chủ yếu ảnh hưởng trực tiếp đến kinh tế gia đình?

  • A. Suy giảm sức khỏe, mắc các bệnh lây nhiễm.
  • B. Mất khả năng lao động, tài sản bị vùi lấp vào việc sử dụng ma túy.
  • C. Gia đình tan vỡ, mất hòa thuận.
  • D. Mất uy tín, bị xã hội xa lánh.

Câu 6: Chị H thường xuyên xem bói toán, cúng giải hạn theo lời thầy bói, tin rằng có thể thay đổi vận mệnh bằng các nghi lễ tốn kém. Hành vi này có dấu hiệu của loại tệ nạn xã hội nào?

  • A. Tệ nạn ma túy.
  • B. Tệ nạn mại dâm.
  • C. Tệ nạn cờ bạc.
  • D. Tệ nạn mê tín dị đoan.

Câu 7: Việc tổ chức đánh bạc dưới bất kỳ hình thức nào với mục đích ăn thua bằng tiền hoặc hiện vật có giá trị được xem là vi phạm pháp luật. Đây là biểu hiện của tệ nạn xã hội nào?

  • A. Tệ nạn mại dâm.
  • B. Tệ nạn cờ bạc.
  • C. Tệ nạn ma túy.
  • D. Tệ nạn mê tín dị đoan.

Câu 8: Anh B mở một cửa hàng kinh doanh dịch vụ nhạy cảm và lợi dụng địa điểm này để tổ chức hoạt động mua bán dâm. Hành vi của anh B vi phạm pháp luật liên quan đến tệ nạn nào?

  • A. Tệ nạn mại dâm.
  • B. Tệ nạn cờ bạc.
  • C. Tệ nạn ma túy.
  • D. Tệ nạn mê tín dị đoan.

Câu 9: Trong phòng chống tệ nạn xã hội, biện pháp nào sau đây tập trung vào việc nâng cao nhận thức, hiểu biết cho cộng đồng?

  • A. Tăng cường tuần tra, kiểm soát tại các điểm nóng.
  • B. Áp dụng các hình thức xử phạt nghiêm khắc.
  • C. Tổ chức các buổi nói chuyện chuyên đề, phát tờ rơi, tuyên truyền trên phương tiện truyền thông.
  • D. Xây dựng các trung tâm cai nghiện bắt buộc.

Câu 10: Là học sinh, em nên làm gì để góp phần phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao?

  • A. Chỉ quan tâm đến việc học, mặc kệ các vấn đề xã hội.
  • B. Tham gia vào các trò chơi trực tuyến có tính chất cờ bạc nhỏ.
  • C. Chia sẻ thông tin cá nhân và mật khẩu cho bạn bè thân thiết.
  • D. Tìm hiểu pháp luật, nâng cao ý thức tự bảo vệ và tham gia các hoạt động lành mạnh.

Câu 11: Khi phát hiện hành vi có dấu hiệu của tệ nạn xã hội hoặc tội phạm (ví dụ: buôn bán ma túy, tổ chức đánh bạc), công dân cần thực hiện trách nhiệm nào sau đây trước tiên?

  • A. Tố giác, thông báo kịp thời cho cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương.
  • B. Tự mình tiến hành điều tra và thu thập chứng cứ.
  • C. Chia sẻ thông tin lên mạng xã hội để cảnh báo cộng đồng.
  • D. Bỏ qua vì đó không phải là việc của mình.

Câu 12: Gia đình đóng vai trò quan trọng trong việc phòng chống tệ nạn xã hội. Vai trò cốt lõi của gia đình là gì?

  • A. Phối hợp với công an để bắt giữ tội phạm.
  • B. Giáo dục đạo đức, lối sống lành mạnh, quan tâm, quản lý con em.
  • C. Thành lập các đội tự quản để tuần tra khu phố.
  • D. Tổ chức các chương trình cai nghiện tại nhà.

Câu 13: Việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật như tường lửa (firewall), phần mềm diệt virus, mã hóa dữ liệu là những biện pháp phòng chống loại tội phạm nào?

  • A. Tội phạm ma túy.
  • B. Tội phạm mại dâm.
  • C. Tội phạm cờ bạc truyền thống.
  • D. Tội phạm sử dụng công nghệ cao.

Câu 14: Tình huống: Bạn T nhận được một tin nhắn lạ qua mạng xã hội yêu cầu cung cấp thông tin cá nhân và mã OTP ngân hàng với lý do "trúng thưởng". T nên làm gì để phòng tránh rủi ro liên quan đến tội phạm công nghệ cao?

  • A. Nhanh chóng cung cấp thông tin để nhận thưởng.
  • B. Chia sẻ tin nhắn đó cho bạn bè để khoe.
  • C. Không cung cấp bất kỳ thông tin cá nhân nhạy cảm nào và báo cáo tài khoản gửi tin nhắn.
  • D. Trả lời tin nhắn và hỏi thêm chi tiết về giải thưởng.

Câu 15: Tệ nạn xã hội và tội phạm có mối liên hệ chặt chẽ. Mối liên hệ nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của tệ nạn xã hội đối với tội phạm?

  • A. Tệ nạn xã hội có thể là nguyên nhân, môi trường phát sinh tội phạm.
  • B. Tội phạm luôn là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến tệ nạn xã hội.
  • C. Tệ nạn xã hội và tội phạm là hai hiện tượng hoàn toàn độc lập.
  • D. Phòng chống tệ nạn xã hội không ảnh hưởng đến việc phòng chống tội phạm.

Câu 16: Việc xây dựng đời sống văn hóa lành mạnh ở khu dân cư, tạo ra nhiều sân chơi bổ ích, hoạt động thể thao, văn nghệ là biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội thuộc nhóm nào?

  • A. Biện pháp hành chính.
  • B. Biện pháp kinh tế - xã hội - văn hóa.
  • C. Biện pháp pháp luật.
  • D. Biện pháp nghiệp vụ.

Câu 17: Một trong những hậu quả nghiêm trọng nhất của tệ nạn ma túy đối với xã hội là gì?

  • A. Mất khả năng lao động của người nghiện.
  • B. Gia đình tan vỡ.
  • C. Lây lan các bệnh truyền nhiễm.
  • D. Gia tăng tội phạm, ảnh hưởng đến an ninh trật tự xã hội.

Câu 18: Khi tham gia các hoạt động trực tuyến, để tự bảo vệ mình trước nguy cơ tội phạm sử dụng công nghệ cao, em nên ưu tiên thực hiện hành động nào?

  • A. Sử dụng mật khẩu mạnh, duy nhất cho từng tài khoản và bật xác thực hai yếu tố.
  • B. Chấp nhận tất cả các yêu cầu kết bạn từ người lạ.
  • C. Tải và cài đặt phần mềm từ các nguồn không rõ ràng.
  • D. Chia sẻ thông tin cá nhân chi tiết trên trang cá nhân.

Câu 19: Hội nhập quốc tế tạo cơ hội giao lưu văn hóa, kinh tế nhưng cũng mang đến thách thức về tệ nạn xã hội. Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến sự lan truyền của tệ nạn qua biên giới?

  • A. Tăng trưởng kinh tế chậm lại.
  • B. Giảm việc làm cho người lao động trong nước.
  • C. Sự xâm nhập của các loại tội phạm, tệ nạn mới từ bên ngoài và khó khăn trong kiểm soát.
  • D. Mất bản sắc văn hóa truyền thống.

Câu 20: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào sau đây có thể bị xử lý hành chính mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự?

  • A. Tổ chức buôn bán ma túy số lượng lớn.
  • B. Tham gia đánh bạc với số tiền nhỏ, lần đầu.
  • C. Giết người.
  • D. Cướp tài sản.

Câu 21: Một trong những vai trò quan trọng của nhà trường trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội là gì?

  • A. Tổ chức giáo dục pháp luật, kỹ năng sống, và cảnh báo về các tệ nạn xã hội cho học sinh.
  • B. Trực tiếp bắt giữ những học sinh vi phạm pháp luật.
  • C. Thay thế vai trò giáo dục của gia đình.
  • D. Cung cấp tài chính cho công tác phòng chống tệ nạn.

Câu 22: Tệ nạn xã hội có thể làm suy yếu trật tự, kỷ cương xã hội. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển bền vững của đất nước?

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • B. Tăng cường đoàn kết cộng đồng.
  • C. Nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • D. Gây mất ổn định, cản trở đầu tư và phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 23: Em nhận thấy một bạn cùng lớp có biểu hiện bất thường như thường xuyên vắng học, hay cáu gắt, có dấu hiệu sử dụng chất kích thích. Em nên làm gì phù hợp với trách nhiệm của học sinh?

  • A. Mặc kệ vì đó là chuyện riêng của bạn.
  • B. Thông báo cho giáo viên chủ nhiệm hoặc cán bộ Đoàn/Đội để có biện pháp hỗ trợ kịp thời.
  • C. Tham gia thử cùng bạn để hiểu rõ hơn.
  • D. Tuyên truyền trên mạng xã hội về hành vi của bạn.

Câu 24: Việc các băng nhóm tội phạm câu kết chặt chẽ, hoạt động liên tỉnh hoặc xuyên quốc gia, sử dụng vũ khí nóng và công nghệ cao để thực hiện hành vi phạm tội là đặc điểm của loại tội phạm nào?

  • A. Tội phạm có tổ chức.
  • B. Tội phạm cá nhân.
  • C. Tội phạm ít nghiêm trọng.
  • D. Tội phạm do vô ý.

Câu 25: Tại sao việc phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm trong bối cảnh hội nhập quốc tế lại đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các quốc gia?

  • A. Vì chỉ có các tổ chức quốc tế mới có thẩm quyền xử lý tội phạm.
  • B. Vì các quốc gia đơn lẻ không có đủ nguồn lực.
  • C. Vì nhiều loại tội phạm và tệ nạn có tính chất xuyên quốc gia, cần hợp tác để điều tra, truy bắt và xử lý.
  • D. Vì luật pháp của mỗi quốc gia là giống nhau.

Câu 26: Một trong những nguyên nhân sâu xa dẫn đến tệ nạn xã hội là do sự xuống cấp về mặt đạo đức, lối sống, sự ảnh hưởng của văn hóa phẩm độc hại. Biện pháp phòng chống nào sẽ tập trung giải quyết nguyên nhân này?

  • A. Tăng cường lực lượng cảnh sát.
  • B. Xây dựng thêm nhà tù.
  • C. Phát triển kinh tế nhanh chóng.
  • D. Đẩy mạnh giáo dục đạo đức, xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh.

Câu 27: Hành vi sử dụng các chiêu trò lừa đảo trực tuyến để chiếm đoạt tài sản thông qua việc yêu cầu chuyển tiền hoặc cung cấp thông tin tài khoản ngân hàng thuộc nhóm tội phạm sử dụng công nghệ cao với thủ đoạn nào?

  • A. Lừa đảo trực tuyến.
  • B. Tấn công từ chối dịch vụ (DDoS).
  • C. Phát tán virus.
  • D. Xâm nhập trái phép hệ thống.

Câu 28: Việc cá nhân tham gia vào các hoạt động cờ bạc trực tuyến trên các website nước ngoài có thể dẫn đến rủi ro pháp lý nào tại Việt Nam?

  • A. Không có rủi ro pháp lý vì website ở nước ngoài.
  • B. Vẫn có thể bị xử lý theo pháp luật Việt Nam về hành vi đánh bạc trái phép.
  • C. Chỉ bị xử lý nếu số tiền đánh bạc rất lớn.
  • D. Chỉ bị xử lý nếu bị bắt quả tang tại Việt Nam.

Câu 29: Tệ nạn mê tín dị đoan có thể gây ra hậu quả nào sau đây nghiêm trọng nhất đối với cộng đồng và xã hội?

  • A. Lãng phí tiền bạc cá nhân.
  • B. Ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần của người tin theo.
  • C. Gây mất đoàn kết, xáo trộn đời sống cộng đồng, có thể dẫn đến hành vi vi phạm pháp luật.
  • D. Làm giảm năng suất lao động.

Câu 30: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự chủ động của cá nhân trong việc phòng ngừa tệ nạn xã hội và tội phạm?

  • A. Chỉ tham gia khi có sự tổ chức của chính quyền.
  • B. Chờ đợi người khác hành động trước.
  • C. Chỉ phòng ngừa cho bản thân, không quan tâm người khác.
  • D. Tự nâng cao hiểu biết pháp luật, rèn luyện kỹ năng sống, tránh xa các môi trường tiềm ẩn tệ nạn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây *chắc chắn* được xem là tội phạm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tệ nạn xã hội được hiểu là hiện tượng tiêu cực có tính phổ biến, lan truyền. Đặc điểm nào sau đây *không phải* là dấu hiệu nhận biết chung của các tệ nạn xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Anh A sử dụng tài khoản mạng xã hội ảo để đăng tải thông tin sai sự thật, bôi nhọ uy tín của một doanh nghiệp đối thủ, gây thiệt hại nặng nề cho doanh nghiệp đó. Hành vi của anh A có dấu hiệu của loại tội phạm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một trong những thách thức lớn nhất trong công tác phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao trong bối cảnh hội nhập quốc tế là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tệ nạn ma túy gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho cá nhân, gia đình và xã hội. Hậu quả nào sau đây chủ yếu *ảnh hưởng trực tiếp đến kinh tế gia đình*?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Chị H thường xuyên xem bói toán, cúng giải hạn theo lời thầy bói, tin rằng có thể thay đổi vận mệnh bằng các nghi lễ tốn kém. Hành vi này có dấu hiệu của loại tệ nạn xã hội nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Việc tổ chức đánh bạc dưới bất kỳ hình thức nào với mục đích ăn thua bằng tiền hoặc hiện vật có giá trị được xem là vi phạm pháp luật. Đây là biểu hiện của tệ nạn xã hội nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Anh B mở một cửa hàng kinh doanh dịch vụ nhạy cảm và lợi dụng địa điểm này để tổ chức hoạt động mua bán dâm. Hành vi của anh B vi phạm pháp luật liên quan đến tệ nạn nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong phòng chống tệ nạn xã hội, biện pháp nào sau đây tập trung vào việc nâng cao nhận thức, hiểu biết cho cộng đồng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Là học sinh, em nên làm gì để góp phần phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi phát hiện hành vi có dấu hiệu của tệ nạn xã hội hoặc tội phạm (ví dụ: buôn bán ma túy, tổ chức đánh bạc), công dân cần thực hiện trách nhiệm nào sau đây *trước tiên*?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Gia đình đóng vai trò quan trọng trong việc phòng chống tệ nạn xã hội. Vai trò cốt lõi của gia đình là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật như tường lửa (firewall), phần mềm diệt virus, mã hóa dữ liệu là những biện pháp phòng chống loại tội phạm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tình huống: Bạn T nhận được một tin nhắn lạ qua mạng xã hội yêu cầu cung cấp thông tin cá nhân và mã OTP ngân hàng với lý do 'trúng thưởng'. T nên làm gì để phòng tránh rủi ro liên quan đến tội phạm công nghệ cao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tệ nạn xã hội và tội phạm có mối liên hệ chặt chẽ. Mối liên hệ nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của tệ nạn xã hội đối với tội phạm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Việc xây dựng đời sống văn hóa lành mạnh ở khu dân cư, tạo ra nhiều sân chơi bổ ích, hoạt động thể thao, văn nghệ là biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội thuộc nhóm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một trong những hậu quả nghiêm trọng nhất của tệ nạn ma túy đối với xã hội là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi tham gia các hoạt động trực tuyến, để tự bảo vệ mình trước nguy cơ tội phạm sử dụng công nghệ cao, em nên ưu tiên thực hiện hành động nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Hội nhập quốc tế tạo cơ hội giao lưu văn hóa, kinh tế nhưng cũng mang đến th??ch thức về tệ nạn xã hội. Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến sự *lan truyền* của tệ nạn qua biên giới?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào sau đây có thể bị xử lý hành chính mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một trong những vai trò quan trọng của nhà trường trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tệ nạn xã hội có thể làm suy yếu trật tự, kỷ cương xã hội. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển bền vững của đất nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Em nhận thấy một bạn cùng lớp có biểu hiện bất thường như thường xuyên vắng học, hay cáu gắt, có dấu hiệu sử dụng chất kích thích. Em nên làm gì phù hợp với trách nhiệm của học sinh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Việc các băng nhóm tội phạm câu kết chặt chẽ, hoạt động liên tỉnh hoặc xuyên quốc gia, sử dụng vũ khí nóng và công nghệ cao để thực hiện hành vi phạm tội là đặc điểm của loại tội phạm nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao việc phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm trong bối cảnh hội nhập quốc tế lại đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các quốc gia?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một trong những nguyên nhân sâu xa dẫn đến tệ nạn xã hội là do sự xuống cấp về mặt đạo đức, lối sống, sự ảnh hưởng của văn hóa phẩm độc hại. Biện pháp phòng chống nào sẽ tập trung giải quyết nguyên nhân này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Hành vi sử dụng các chiêu trò lừa đảo trực tuyến để chiếm đoạt tài sản thông qua việc yêu cầu chuyển tiền hoặc cung cấp thông tin tài khoản ngân hàng thuộc nhóm tội phạm sử dụng công nghệ cao với thủ đoạn nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Việc cá nhân tham gia vào các hoạt động cờ bạc trực tuyến trên các website nước ngoài có thể dẫn đến rủi ro pháp lý nào tại Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tệ nạn mê tín dị đoan có thể gây ra hậu quả nào sau đây *nghiêm trọng nhất* đối với cộng đồng và xã hội?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự chủ động của cá nhân trong việc phòng ngừa tệ nạn xã hội và tội phạm?

Viết một bình luận