15+ Đề Trắc nghiệm Công nghệ 10 – Cánh diều – Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 01

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường trồng trọt tập trung chủ yếu vào những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ xử lí chất thải rắn nông nghiệp.
  • B. Chỉ cải tạo chất lượng không khí trong nhà kính.
  • C. Cải tạo và bảo vệ môi trường đất, môi trường nước.
  • D. Chỉ phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng.

Câu 2: Chế phẩm vi sinh dùng để cải tạo đất thường chứa nhóm vi sinh vật nào có vai trò chính?

  • A. Vi sinh vật phân giải chất hữu cơ, cố định đạm, hòa tan lân.
  • B. Vi sinh vật gây bệnh cho cây trồng.
  • C. Vi sinh vật chỉ sống trong môi trường nước.
  • D. Vi sinh vật tạo ra các chất độc hại cho đất.

Câu 3: Một người nông dân thấy đất trồng của mình bị thoái hóa, chai cứng và nghèo dinh dưỡng. Giải pháp nào sử dụng công nghệ vi sinh là phù hợp nhất để cải thiện tình trạng này?

  • A. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học.
  • B. Sử dụng chế phẩm vi sinh cải tạo đất.
  • C. Chỉ bón phân hóa học liều lượng cao.
  • D. Để đất trống không canh tác trong nhiều năm.

Câu 4: Khi sử dụng chế phẩm vi sinh dạng lỏng để xử lí đất, người nông dân cần lưu ý điều gì trước khi áp dụng?

  • A. Trộn trực tiếp với phân hóa học.
  • B. Đun sôi chế phẩm trước khi dùng.
  • C. Pha loãng với nước sạch theo hướng dẫn.
  • D. Để chế phẩm tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời gay gắt.

Câu 5: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt mang lại lợi ích kinh tế và môi trường nào sau đây?

  • A. Chỉ tạo ra năng lượng sinh học.
  • B. Chỉ giảm thiểu mùi hôi.
  • C. Chỉ tăng khối lượng chất thải.
  • D. Giảm ô nhiễm môi trường và tạo ra sản phẩm hữu ích (phân bón, thức ăn).

Câu 6: Quá trình ủ phân hữu cơ từ phụ phẩm trồng trọt (như rơm rạ, vỏ cà phê) dưới tác động của vi sinh vật chủ yếu dựa trên cơ chế nào?

  • A. Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành đơn giản.
  • B. Tổng hợp các chất vô cơ từ không khí.
  • C. Biến đổi các nguyên tố kim loại nặng.
  • D. Chỉ làm bay hơi nước khỏi phụ phẩm.

Câu 7: Khi ủ phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn chăn nuôi (ủ chua hoặc ủ men), mục đích chính của việc thêm chế phẩm vi sinh là gì?

  • A. Giúp phụ phẩm khô nhanh hơn.
  • B. Tăng nhiệt độ khối ủ lên rất cao.
  • C. Làm cho phụ phẩm có màu sắc hấp dẫn hơn.
  • D. Thúc đẩy quá trình lên men có lợi, tăng dinh dưỡng và bảo quản.

Câu 8: Trong quy trình xử lí phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn chăn nuôi bằng phương pháp ủ chua, yếu tố môi trường nào cần được kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo thành công?

  • A. Ánh sáng mặt trời trực tiếp.
  • B. Đảm bảo điều kiện kị khí (thiếu oxy).
  • C. Nhiệt độ rất cao (trên 70°C).
  • D. Độ ẩm rất thấp (dưới 20%).

Câu 9: So với việc đốt bỏ rơm rạ sau thu hoạch, việc sử dụng công nghệ vi sinh để ủ rơm rạ làm phân bón mang lại lợi ích môi trường nào rõ rệt nhất?

  • A. Tăng lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
  • B. Gây ô nhiễm nguồn nước ngầm.
  • C. Giảm ô nhiễm không khí và cải thiện chất lượng đất.
  • D. Tăng nguy cơ lây lan sâu bệnh.

Câu 10: Chế phẩm vi sinh xử lí môi trường nước trong trồng trọt (ví dụ: ao nuôi thủy sản kết hợp trồng cây) thường chứa các vi sinh vật có khả năng gì?

  • A. Phân giải chất hữu cơ, giảm thiểu các chất ô nhiễm (NH3, H2S).
  • B. Tăng nồng độ kim loại nặng trong nước.
  • C. Chỉ tiêu diệt các loài cá có lợi.
  • D. Làm tăng độ đục của nước.

Câu 11: Một trong những ưu điểm của việc sử dụng chế phẩm vi sinh trong trồng trọt so với hóa chất là gì?

  • A. Luôn có tác dụng nhanh hơn hóa chất.
  • B. Thân thiện với môi trường và không gây tồn dư độc hại.
  • C. Giá thành luôn rẻ hơn hóa chất.
  • D. Chỉ hiệu quả trên quy mô lớn.

Câu 12: Quy trình xử lí phụ phẩm trồng trọt làm phân bón hữu cơ bằng phương pháp ủ hiếu khí có bước nào quan trọng để đảm bảo vi sinh vật hoạt động tốt?

  • A. Ủ kín hoàn toàn, không cho không khí vào.
  • B. Để khối ủ ngập trong nước.
  • C. Giữ nhiệt độ khối ủ luôn ở mức dưới 20°C.
  • D. Đảo trộn định kỳ để cung cấp oxy.

Câu 13: Chế phẩm EM (Effective Microorganisms) là một ví dụ điển hình của chế phẩm vi sinh tổng hợp được sử dụng rộng rãi trong trồng trọt và môi trường. Chế phẩm này thường chứa những nhóm vi sinh vật chính nào?

  • A. Chỉ chứa các loại nấm mốc gây hại.
  • B. Chỉ chứa các loại virus thực vật.
  • C. Vi khuẩn quang hợp, vi khuẩn lactic, nấm men,...
  • D. Chỉ chứa các loại côn trùng có lợi.

Câu 14: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh xử lí rơm rạ ngay trên đồng ruộng sau thu hoạch lúa có tác dụng gì đối với vụ mùa tiếp theo?

  • A. Làm tăng lượng rơm rạ tồn đọng.
  • B. Phân giải rơm rạ, cải thiện đất và cung cấp dinh dưỡng.
  • C. Gây ngộ độc cho cây trồng vụ sau.
  • D. Làm đất bị chai cứng hơn.

Câu 15: Tại sao việc xử lí chất thải trồng trọt bằng công nghệ vi sinh được coi là giải pháp bền vững trong nông nghiệp hiện đại?

  • A. Vì nó tốn kém và phức tạp.
  • B. Vì nó tạo ra nhiều chất thải hơn.
  • C. Vì nó chỉ hiệu quả trong thời gian ngắn.
  • D. Vì nó tái sử dụng tài nguyên, giảm ô nhiễm và tạo ra sản phẩm an toàn.

Câu 16: Một hộ gia đình trồng rau muốn sử dụng phụ phẩm rau (lá, thân hỏng) để làm phân bón cho vườn. Phương pháp xử lí bằng công nghệ vi sinh nào là đơn giản và phù hợp nhất cho quy mô nhỏ?

  • A. Ủ phân hữu cơ (composting).
  • B. Sản xuất khí biogas quy mô công nghiệp.
  • C. Sản xuất cồn sinh học.
  • D. Xử lí bằng hóa chất mạnh.

Câu 17: Vi sinh vật trong đất giúp cây trồng hấp thụ dinh dưỡng tốt hơn thông qua những cơ chế nào?

  • A. Chỉ làm giảm lượng nước trong đất.
  • B. Tiêu diệt tất cả các vi sinh vật khác.
  • C. Cố định đạm, hòa tan lân, phân giải chất hữu cơ.
  • D. Làm tăng độ chua của đất.

Câu 18: Chế phẩm vi sinh dùng để cải tạo môi trường nước bị ô nhiễm bởi chất hữu cơ dư thừa (từ thức ăn thừa, phân thải) hoạt động chủ yếu bằng cách nào?

  • A. Phân giải các chất hữu cơ và vô cơ gây ô nhiễm.
  • B. Tăng cường sự phát triển của tảo độc.
  • C. Làm giảm lượng oxy hòa tan trong nước.
  • D. Chỉ làm lắng đọng chất rắn.

Câu 19: Tại sao cần phải làm sạch và cắt nhỏ phụ phẩm trồng trọt (như thân cây ngô, cỏ) trước khi ủ chua làm thức ăn cho gia súc?

  • A. Để giảm trọng lượng của phụ phẩm.
  • B. Để tăng độ ẩm tự nhiên của phụ phẩm.
  • C. Để tiêu diệt tất cả vi sinh vật có trong phụ phẩm.
  • D. Để loại bỏ tạp chất và tăng hiệu quả hoạt động của vi sinh vật.

Câu 20: Bước "Phối trộn nguyên liệu" trong quy trình xử lí phụ phẩm làm thức ăn chăn nuôi (ủ chua/ủ men) nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để giảm thể tích nguyên liệu.
  • B. Đảm bảo chế phẩm vi sinh và phụ gia được phân bố đều.
  • C. Làm tăng nhiệt độ đột ngột của khối ủ.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn nước khỏi nguyên liệu.

Câu 21: Sau khi ủ chua phụ phẩm trồng trọt, sản phẩm thu được thường có mùi đặc trưng nào?

  • A. Mùi thơm dịu, hơi chua đặc trưng (mùi axit lactic).
  • B. Mùi khai nồng của amoniac.
  • C. Mùi thối rữa khó chịu.
  • D. Không có mùi gì cả.

Câu 22: Chế phẩm vi sinh dùng để xử lí đất nhiễm các chất độc hại (ví dụ: thuốc bảo vệ thực vật tồn dư) hoạt động dựa trên khả năng nào của vi sinh vật?

  • A. Tổng hợp thêm các chất độc mới.
  • B. Làm bay hơi chất độc ra không khí.
  • C. Làm tăng nồng độ chất độc trong đất.
  • D. Phân giải hoặc chuyển hóa các chất độc hại.

Câu 23: Việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong trồng trọt góp phần giảm thiểu việc sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật hóa học như thế nào?

  • A. Làm cho cây trồng cần nhiều hóa chất hơn.
  • B. Cung cấp dinh dưỡng cho cây và đối kháng mầm bệnh.
  • C. Chỉ có tác dụng làm đẹp cảnh quan.
  • D. Ức chế sự phát triển của cây trồng.

Câu 24: Phụ phẩm trồng trọt nào sau đây có thể được xử lí bằng công nghệ vi sinh để làm thức ăn cho gia súc?

  • A. Vỏ chai nhựa.
  • B. Túi nilon.
  • C. Thân cây ngô, rơm lúa.
  • D. Pin đã qua sử dụng.

Câu 25: Khi ủ phân hữu cơ từ rơm rạ, việc duy trì độ ẩm phù hợp (khoảng 50-60%) là quan trọng vì:

  • A. Làm giảm nhiệt độ khối ủ.
  • B. Ngăn chặn vi sinh vật hoạt động.
  • C. Làm cho rơm rạ bị mục nát nhanh chóng mà không cần vi sinh.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật phân giải hoạt động.

Câu 26: Chế phẩm vi sinh xử lí môi trường nước ao nuôi thủy sản có thể giúp kiểm soát bệnh cho vật nuôi bằng cách nào?

  • A. Làm tăng nồng độ các chất độc hại.
  • B. Cạnh tranh và đối kháng với vi sinh vật gây bệnh.
  • C. Làm giảm lượng oxy hòa tan.
  • D. Chỉ có tác dụng làm đẹp màu nước.

Câu 27: Sản xuất biogas từ chất thải chăn nuôi và phụ phẩm trồng trọt là một ứng dụng của công nghệ vi sinh kị khí. Sản phẩm chính của quá trình này là gì?

  • A. Khí biogas (chủ yếu là metan và carbon dioxide).
  • B. Oxy tinh khiết.
  • C. Nước cất.
  • D. Các loại axit vô cơ mạnh.

Câu 28: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt làm phân bón có thể giúp cải thiện cấu trúc đất như thế nào?

  • A. Làm đất bị nén chặt hơn.
  • B. Giảm khả năng thoát nước của đất.
  • C. Tăng độ tơi xốp, thoáng khí và khả năng giữ ẩm.
  • D. Làm cho đất trở nên chai cứng.

Câu 29: Đâu là một thách thức khi áp dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt quy mô lớn?

  • A. Chất thải trồng trọt có khối lượng rất nhỏ.
  • B. Vi sinh vật hoạt động tốt ở mọi điều kiện.
  • C. Quy trình xử lí luôn rất đơn giản.
  • D. Kiểm soát điều kiện môi trường cho vi sinh vật hoạt động hiệu quả.

Câu 30: Ngoài việc làm phân bón và thức ăn chăn nuôi, phụ phẩm trồng trọt sau khi xử lí bằng công nghệ vi sinh (ví dụ: bã mía, rơm rạ) còn có thể được sử dụng để sản xuất sản phẩm nào khác?

  • A. Ethanol sinh học.
  • B. Thuốc trừ sâu hóa học.
  • C. Thuốc diệt cỏ.
  • D. Phân bón hóa học tổng hợp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường trồng trọt tập trung chủ yếu vào những khía cạnh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Chế phẩm vi sinh dùng để cải tạo đất thường chứa nhóm vi sinh vật nào có vai trò chính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một người nông dân thấy đất trồng của mình bị thoái hóa, chai cứng và nghèo dinh dưỡng. Giải pháp nào sử dụng công nghệ vi sinh là phù hợp nhất để cải thiện tình trạng này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Khi sử dụng chế phẩm vi sinh dạng lỏng để xử lí đất, người nông dân cần lưu ý điều gì trước khi áp dụng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt mang lại lợi ích kinh tế và môi trường nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Quá trình ủ phân hữu cơ từ phụ phẩm trồng trọt (như rơm rạ, vỏ cà phê) dưới tác động của vi sinh vật chủ yếu dựa trên cơ chế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Khi ủ phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn chăn nuôi (ủ chua hoặc ủ men), mục đích chính của việc thêm chế phẩm vi sinh là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trong quy trình xử lí phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn chăn nuôi bằng phương pháp ủ chua, yếu tố môi trường nào cần được kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo thành công?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: So với việc đốt bỏ rơm rạ sau thu hoạch, việc sử dụng công nghệ vi sinh để ủ rơm rạ làm phân bón mang lại lợi ích môi trường nào rõ rệt nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Chế phẩm vi sinh xử lí môi trường nước trong trồng trọt (ví dụ: ao nuôi thủy sản kết hợp trồng cây) thường chứa các vi sinh vật có khả năng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một trong những ưu điểm của việc sử dụng chế phẩm vi sinh trong trồng trọt so với hóa chất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Quy trình xử lí phụ phẩm trồng trọt làm phân bón hữu cơ bằng phương pháp ủ hiếu khí có bước nào quan trọng để đảm bảo vi sinh vật hoạt động tốt?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Chế phẩm EM (Effective Microorganisms) là một ví dụ điển hình của chế phẩm vi sinh tổng hợp được sử dụng rộng rãi trong trồng trọt và môi trường. Chế phẩm này thường chứa những nhóm vi sinh vật chính nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh xử lí rơm rạ ngay trên đồng ruộng sau thu hoạch lúa có tác dụng gì đối với vụ mùa tiếp theo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tại sao việc xử lí chất thải trồng trọt bằng công nghệ vi sinh được coi là giải pháp bền vững trong nông nghiệp hiện đại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một hộ gia đình trồng rau muốn sử dụng phụ phẩm rau (lá, thân hỏng) để làm phân bón cho vườn. Phương pháp xử lí bằng công nghệ vi sinh nào là đơn giản và phù hợp nhất cho quy mô nhỏ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Vi sinh vật trong đất giúp cây trồng hấp thụ dinh dưỡng tốt hơn thông qua những cơ chế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Chế phẩm vi sinh dùng để cải tạo môi trường nước bị ô nhiễm bởi chất hữu cơ dư thừa (từ thức ăn thừa, phân thải) hoạt động chủ yếu bằng cách nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Tại sao cần phải làm sạch và cắt nhỏ phụ phẩm trồng trọt (như thân cây ngô, cỏ) trước khi ủ chua làm thức ăn cho gia súc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Bước 'Phối trộn nguyên liệu' trong quy trình xử lí phụ phẩm làm thức ăn chăn nuôi (ủ chua/ủ men) nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Sau khi ủ chua phụ phẩm trồng trọt, sản phẩm thu được thường có mùi đặc trưng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Chế phẩm vi sinh dùng để xử lí đất nhiễm các chất độc hại (ví dụ: thuốc bảo vệ thực vật tồn dư) hoạt động dựa trên khả năng nào của vi sinh vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong trồng trọt góp phần giảm thiểu việc sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật hóa học như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Phụ phẩm trồng trọt nào sau đây có thể được xử lí bằng công nghệ vi sinh để làm thức ăn cho gia súc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi ủ phân hữu cơ từ rơm rạ, việc duy trì độ ẩm phù hợp (khoảng 50-60%) là quan trọng vì:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Chế phẩm vi sinh xử lí môi trường nước ao nuôi thủy sản có thể giúp kiểm soát bệnh cho vật nuôi bằng cách nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Sản xuất biogas từ chất thải chăn nuôi và phụ phẩm trồng trọt là một ứng dụng của công nghệ vi sinh kị khí. Sản phẩm chính của quá trình này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt làm phân bón có thể giúp cải thiện cấu trúc đất như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Đâu là một thách thức khi áp dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt quy mô lớn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Ngoài việc làm phân bón và thức ăn chăn nuôi, phụ phẩm trồng trọt sau khi xử lí bằng công nghệ vi sinh (ví dụ: bã mía, rơm rạ) còn có thể được sử dụng để sản xuất sản phẩm nào khác?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 02

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nông dân nhận thấy đất trồng lúa của mình bị bạc màu và chai cứng sau nhiều vụ canh tác sử dụng phân hóa học. Ông muốn áp dụng công nghệ vi sinh để cải thiện tình trạng này. Theo kiến thức về công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường, chế phẩm vi sinh nào sau đây có khả năng giúp cải tạo cấu trúc đất và tăng độ phì nhiêu một cách bền vững?

  • A. Chế phẩm vi sinh xử lý nước thải
  • B. Chế phẩm vi sinh làm thức ăn chăn nuôi
  • C. Chế phẩm vi sinh cải tạo đất
  • D. Chế phẩm vi sinh diệt côn trùng

Câu 2: Nước thải từ hoạt động rửa dụng cụ, chuồng trại (nếu có kèm chăn nuôi trong khu vực trồng trọt) hoặc dư lượng thuốc bảo vệ thực vật chảy ra kênh mương gây ô nhiễm nguồn nước. Việc ứng dụng công nghệ vi sinh để xử lý loại nước thải này dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Vi sinh vật hấp thụ trực tiếp các kim loại nặng.
  • B. Vi sinh vật phân giải các chất ô nhiễm hữu cơ và vô cơ phức tạp thành chất đơn giản, ít độc hại hơn.
  • C. Vi sinh vật tạo ra các enzyme làm kết tủa hoàn toàn chất rắn lơ lửng.
  • D. Vi sinh vật cạnh tranh và tiêu diệt các loại tảo gây ô nhiễm.

Câu 3: Tại sao việc sử dụng chế phẩm vi sinh để cải tạo đất được coi là giải pháp bền vững hơn so với việc chỉ dựa vào phân hóa học?

  • A. Chế phẩm vi sinh giúp phục hồi hệ sinh vật đất, cải thiện cấu trúc đất và tăng độ phì nhiêu tự nhiên lâu dài.
  • B. Chế phẩm vi sinh cung cấp trực tiếp lượng lớn dinh dưỡng đa lượng cho cây trồng ngay lập tức.
  • C. Chế phẩm vi sinh có khả năng tiêu diệt hoàn toàn các loại sâu bệnh hại trong đất.
  • D. Chế phẩm vi sinh làm tăng nhanh độ pH của đất, phù hợp với mọi loại cây trồng.

Câu 4: Một lượng lớn rơm rạ và thân cây ngô còn lại sau vụ thu hoạch. Thay vì đốt bỏ gây ô nhiễm không khí, người nông dân muốn xử lý chúng thành nguồn tài nguyên hữu ích. Công nghệ vi sinh có thể giúp xử lý phụ phẩm này theo những hướng chính nào?

  • A. Làm vật liệu xây dựng hoặc nhiên liệu hóa thạch.
  • B. Chỉ có thể sử dụng làm vật liệu che phủ đất.
  • C. Sản xuất thuốc bảo vệ thực vật hóa học.
  • D. Làm phân bón hữu cơ hoặc làm thức ăn chăn nuôi.

Câu 5: Quá trình ủ phân hữu cơ từ phụ phẩm trồng trọt sử dụng chế phẩm vi sinh thường diễn ra nhanh hơn và hiệu quả hơn so với ủ truyền thống (không dùng chế phẩm). Yếu tố nào sau đây giải thích cho sự khác biệt này?

  • A. Chế phẩm vi sinh làm giảm nhiệt độ của đống ủ, tạo điều kiện thuận lợi cho mọi loại vi sinh vật phát triển.
  • B. Chế phẩm vi sinh cung cấp trực tiếp các chất dinh dưỡng cần thiết cho quá trình phân hủy.
  • C. Chế phẩm vi sinh bổ sung các chủng vi sinh vật có khả năng phân giải cellulose, lignin và các hợp chất khó phân hủy khác một cách hiệu quả.
  • D. Chế phẩm vi sinh tạo ra một lớp màng bảo vệ, ngăn chặn sự xâm nhập của vi sinh vật gây hại.

Câu 6: Khi ủ chua phụ phẩm trồng trọt (như thân cây ngô, cỏ) làm thức ăn cho trâu, bò, vai trò chính của vi khuẩn lactic được bổ sung trong chế phẩm ủ chua là gì?

  • A. Chuyển hóa đường thành axit lactic, làm giảm pH và bảo quản khối ủ.
  • B. Phân giải protein thành các axit amin thiết yếu.
  • C. Tổng hợp vitamin nhóm B trong khối ủ.
  • D. Tiêu diệt các loại nấm mốc gây hại.

Câu 7: Trong quy trình xử lý phụ phẩm trồng trọt làm phân bón hữu cơ bằng chế phẩm vi sinh, việc kiểm soát độ ẩm của đống ủ là rất quan trọng. Nếu độ ẩm quá thấp, quá trình phân hủy sẽ diễn ra chậm. Ngược lại, nếu độ ẩm quá cao, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Đống ủ sẽ nóng lên quá mức, tiêu diệt hết vi sinh vật có lợi.
  • B. Quá trình phân hủy kỵ khí sẽ chiếm ưu thế, tạo ra mùi hôi và làm giảm hiệu quả phân hủy.
  • C. Vi sinh vật sẽ ngừng hoạt động hoàn toàn.
  • D. Đống ủ sẽ bị khô và nứt nẻ.

Câu 8: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt mang lại lợi ích kinh tế đáng kể cho nông dân. Lợi ích nào sau đây là rõ ràng nhất?

  • A. Tăng năng suất cây trồng lên gấp đôi ngay lập tức.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
  • C. Giảm chi phí sản xuất con giống vật nuôi.
  • D. Tận dụng phụ phẩm thành phân bón hoặc thức ăn, giảm chi phí đầu vào và xử lý chất thải.

Câu 9: Khi lựa chọn chế phẩm vi sinh để xử lý nước thải chứa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, cần ưu tiên loại chế phẩm nào?

  • A. Chế phẩm chứa vi khuẩn cố định đạm.
  • B. Chế phẩm chứa nấm đối kháng bệnh cây.
  • C. Chế phẩm chứa các chủng vi sinh vật có khả năng phân giải hóa chất độc hại.
  • D. Chế phẩm chứa vi khuẩn lactic.

Câu 10: Quá trình ủ phân hữu cơ từ rơm rạ sử dụng chế phẩm vi sinh thường trải qua giai đoạn nhiệt độ tăng cao (pha hiếu khí). Nhiệt độ cao này có vai trò quan trọng gì?

  • A. Làm cho đống ủ nhanh khô hơn.
  • B. Tiêu diệt mầm bệnh và hạt cỏ dại.
  • C. Tăng cường hoạt động của vi khuẩn kỵ khí.
  • D. Biến rơm rạ thành than hoạt tính.

Câu 11: Một trong những ưu điểm của việc sử dụng chế phẩm vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt so với các phương pháp truyền thống (như đốt hoặc chôn lấp) là gì?

  • A. Biến chất thải thành sản phẩm có ích (phân bón, thức ăn) và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • B. Quá trình xử lý diễn ra tức thời, không cần thời gian chờ đợi.
  • C. Không cần bất kỳ thiết bị hoặc dụng cụ hỗ trợ nào.
  • D. Phù hợp với mọi loại chất thải, kể cả chất thải công nghiệp độc hại.

Câu 12: Tại sao việc xử lý chất thải trồng trọt như rơm rạ, thân cây bằng công nghệ vi sinh lại góp phần giảm phát thải khí nhà kính so với việc đốt bỏ?

  • A. Vi sinh vật trong chế phẩm hấp thụ khí CO2 từ khí quyển.
  • B. Quá trình phân hủy kỵ khí tạo ra oxy.
  • C. Chất thải được chuyển thành dạng rắn không bay hơi.
  • D. Ngăn chặn việc đốt bỏ trực tiếp, nguồn phát thải lớn khí CO2 và các khí độc hại khác.

Câu 13: Khi sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lý nước trong ao nuôi trồng thủy sản (liên quan đến trồng trọt, ví dụ ao tưới tiêu), mục tiêu chính là gì?

  • A. Làm tăng nhanh độ mặn của nước.
  • B. Phân giải chất hữu cơ, giảm khí độc, làm sạch môi trường nước.
  • C. Tiêu diệt tất cả các loại vi khuẩn có trong nước.
  • D. Tạo ra một lớp váng trên bề mặt nước để ngăn bốc hơi.

Câu 14: Để quá trình ủ phân hữu cơ từ rơm rạ bằng chế phẩm vi sinh đạt hiệu quả cao nhất, cần đảm bảo những điều kiện cơ bản nào cho hoạt động của vi sinh vật?

  • A. Độ ẩm rất thấp và hoàn toàn không có oxy.
  • B. Nhiệt độ cực cao và môi trường axit mạnh.
  • C. Độ ẩm rất cao và ánh sáng mặt trời trực tiếp.
  • D. Độ ẩm phù hợp, nhiệt độ thích hợp và đủ oxy (đối với ủ hiếu khí).

Câu 15: So với việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học, việc sử dụng chế phẩm vi sinh để kiểm soát dịch hại (ví dụ: nấm đối kháng) trong trồng trọt có ưu điểm nổi bật nào về mặt môi trường?

  • A. Thân thiện với môi trường, không gây ô nhiễm đất, nước và nông sản.
  • B. Có khả năng tiêu diệt tất cả các loại dịch hại ngay lập tức.
  • C. Chi phí sản xuất và sử dụng luôn rẻ hơn thuốc hóa học.
  • D. Có thể sử dụng cho mọi loại cây trồng và mọi loại dịch hại.

Câu 16: Khi ủ chua phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn chăn nuôi, nếu khối ủ có mùi hôi khó chịu hoặc bị nấm mốc phát triển, điều này có thể chỉ ra vấn đề gì trong quá trình ủ?

  • A. Quá trình lên men lactic diễn ra quá nhanh.
  • B. Độ ẩm của khối ủ quá thấp.
  • C. Quá trình lên men lactic không thành công hoặc bị nhiễm vi sinh vật gây hại.
  • D. Khối ủ bị thiếu chất dinh dưỡng.

Câu 17: Chế phẩm vi sinh xử lý nước thải trong ao nuôi trồng có thể chứa các nhóm vi sinh vật chính nào?

  • A. Vi khuẩn gây bệnh cho cá.
  • B. Các loại tảo gây ô nhiễm.
  • C. Chỉ chứa vi khuẩn cố định đạm.
  • D. Các nhóm vi khuẩn phân giải chất hữu cơ, vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn khử nitrat.

Câu 18: Để sử dụng hiệu quả chế phẩm vi sinh cải tạo đất, người nông dân cần lưu ý điều gì về thời điểm bón?

  • A. Chỉ bón khi cây đang ra hoa.
  • B. Chỉ bón vào giữa trưa nắng gắt.
  • C. Bón vào thời điểm thích hợp (trước hoặc sau trồng), tránh ánh nắng trực tiếp và kết hợp với tưới nước.
  • D. Bón cùng lúc với thuốc diệt cỏ.

Câu 19: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lý phụ phẩm trồng trọt làm phân bón hữu cơ góp phần hình thành nền nông nghiệp tuần hoàn vì:

  • A. Tận dụng chất thải của quá trình trồng trọt để tạo ra nguồn dinh dưỡng phục vụ lại cho cây trồng.
  • B. Giúp cây trồng hấp thụ trực tiếp nitơ từ không khí.
  • C. Sản xuất ra các loại thuốc trừ sâu sinh học mới.
  • D. Làm tăng diện tích đất canh tác.

Câu 20: Để ủ chua rơm rạ làm thức ăn cho trâu bò đạt chất lượng tốt, ngoài chế phẩm vi sinh, cần bổ sung thêm những nguyên liệu nào để cung cấp năng lượng và dinh dưỡng cho vi khuẩn lactic hoạt động?

  • A. Chỉ cần rơm rạ và nước.
  • B. Rỉ mật đường hoặc cám gạo.
  • C. Muối ăn và baking soda.
  • D. Thuốc kháng sinh.

Câu 21: Một trong những thách thức khi ứng dụng công nghệ vi sinh trong thực tế sản xuất nông nghiệp là gì?

  • A. Chi phí đầu tư ban đầu rất cao.
  • B. Yêu cầu trang thiết bị hiện đại và phức tạp.
  • C. Hiệu quả có thể bị ảnh hưởng bởi điều kiện môi trường và chất lượng chế phẩm.
  • D. Sản phẩm tạo ra (phân bón, thức ăn) có chất lượng thấp.

Câu 22: Việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt làm phân bón hữu cơ giúp giảm thiểu sự phụ thuộc vào nguồn phân bón hóa học nhập khẩu, từ đó góp phần vào mục tiêu phát triển nào của nông nghiệp Việt Nam?

  • A. Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản thô.
  • B. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác trên đất dốc.
  • D. Phát triển nông nghiệp bền vững, giảm phụ thuộc vào vật tư nhập khẩu.

Câu 23: Giả sử bạn có một lượng lớn thân cây ngô sau thu hoạch. Để xử lý chúng thành phân bón hữu cơ bằng phương pháp ủ hiếu khí có sử dụng chế phẩm vi sinh, bước đầu tiên quan trọng nhất là gì?

  • A. Băm nhỏ hoặc nghiền nát phụ phẩm để tăng diện tích tiếp xúc.
  • B. Phơi khô hoàn toàn dưới ánh nắng mặt trời.
  • C. Đốt sơ qua để loại bỏ mầm bệnh.
  • D. Ngâm trong nước vôi trong.

Câu 24: Tại sao việc bổ sung chế phẩm vi sinh vào quá trình ủ phân hữu cơ lại giúp giảm thiểu mùi hôi so với ủ truyền thống?

  • A. Vi sinh vật tạo ra một lớp màng bịt kín, không cho khí thoát ra ngoài.
  • B. Vi sinh vật hấp thụ hoàn toàn các chất hữu cơ trước khi chúng kịp phân hủy.
  • C. Vi sinh vật tạo ra các chất thơm át đi mùi hôi.
  • D. Thúc đẩy quá trình phân giải hiếu khí và cạnh tranh, ức chế vi sinh vật gây mùi thối.

Câu 25: Trong quy trình xử lý chất thải trồng trọt làm thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ vi sinh (ví dụ: ủ chua), yêu cầu quan trọng nhất đối với dụng cụ ủ là gì?

  • A. Phải làm bằng kim loại.
  • B. Phải kín khí để duy trì môi trường kỵ khí.
  • C. Phải có nắp mở thoáng khí.
  • D. Phải có màu sắc sặc sỡ.

Câu 26: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh để cải tạo đất bị ô nhiễm bởi hóa chất độc hại (ví dụ: thuốc trừ sâu tồn dư) dựa trên khả năng nào của một số loại vi sinh vật?

  • A. Khả năng cố định đạm từ không khí.
  • B. Khả năng tổng hợp vitamin.
  • C. Khả năng phân giải các hợp chất hóa học độc hại.
  • D. Khả năng tạo ra chất kích thích sinh trưởng cho cây.

Câu 27: So sánh giữa việc sử dụng phụ phẩm trồng trọt ủ hoai mục truyền thống và sử dụng chế phẩm vi sinh để ủ phân, phương pháp nào thường cho thời gian ủ nhanh hơn và sản phẩm đồng đều hơn?

  • A. Sử dụng chế phẩm vi sinh.
  • B. Ủ hoai mục truyền thống.
  • C. Thời gian ủ và độ đồng đều không phụ thuộc vào phương pháp.
  • D. Cả hai phương pháp đều cho kết quả như nhau.

Câu 28: Khi sử dụng chế phẩm vi sinh xử lý nước thải trong hệ thống tưới tiêu, việc xử lý này mang lại lợi ích trực tiếp gì cho cây trồng?

  • A. Làm tăng nồng độ muối trong đất.
  • B. Giúp cây trồng hấp thụ trực tiếp oxy từ nước.
  • C. Tăng cường sự phát triển của sâu bệnh hại.
  • D. Cung cấp nguồn nước tưới sạch hơn, giảm nguy cơ gây hại cho rễ và lây lan mầm bệnh.

Câu 29: Phụ phẩm trồng trọt sau khi được ủ chua bằng chế phẩm vi sinh làm thức ăn cho gia súc có ưu điểm gì so với sử dụng trực tiếp phụ phẩm tươi?

  • A. Bảo quản được lâu hơn, tăng tính ngon miệng và dễ tiêu hóa cho vật nuôi.
  • B. Làm giảm hoàn toàn hàm lượng protein.
  • C. Tăng cường hàm lượng chất xơ khó tiêu hóa.
  • D. Chỉ phù hợp cho một số ít loại gia súc.

Câu 30: Việc ứng dụng rộng rãi công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lý chất thải trồng trọt góp phần quan trọng vào việc xây dựng một nền nông nghiệp như thế nào?

  • A. Nông nghiệp độc canh quy mô lớn.
  • B. Nông nghiệp xanh, tuần hoàn và bền vững.
  • C. Nông nghiệp chỉ tập trung vào tăng năng suất bằng mọi giá.
  • D. Nông nghiệp hoàn toàn không sử dụng bất kỳ công nghệ nào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một nông dân nhận thấy đất trồng lúa của mình bị bạc màu và chai cứng sau nhiều vụ canh tác sử dụng phân hóa học. Ông muốn áp dụng công nghệ vi sinh để cải thiện tình trạng này. Theo kiến thức về công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường, chế phẩm vi sinh nào sau đây có khả năng giúp cải tạo cấu trúc đất và tăng độ phì nhiêu một cách bền vững?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Nước thải từ hoạt động rửa dụng cụ, chuồng trại (nếu có kèm chăn nuôi trong khu vực trồng trọt) hoặc dư lượng thuốc bảo vệ thực vật chảy ra kênh mương gây ô nhiễm nguồn nước. Việc ứng dụng công nghệ vi sinh để xử lý loại nước thải này dựa trên nguyên tắc nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Tại sao việc sử dụng chế phẩm vi sinh để cải tạo đất được coi là giải pháp bền vững hơn so với việc chỉ dựa vào phân hóa học?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một lượng lớn rơm rạ và thân cây ngô còn lại sau vụ thu hoạch. Thay vì đốt bỏ gây ô nhiễm không khí, người nông dân muốn xử lý chúng thành nguồn tài nguyên hữu ích. Công nghệ vi sinh có thể giúp xử lý phụ phẩm này theo những hướng chính nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Quá trình ủ phân hữu cơ từ phụ phẩm trồng trọt sử dụng chế phẩm vi sinh thường diễn ra nhanh hơn và hiệu quả hơn so với ủ truyền thống (không dùng chế phẩm). Yếu tố nào sau đây giải thích cho sự khác biệt này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Khi ủ chua phụ phẩm trồng trọt (như thân cây ngô, cỏ) làm thức ăn cho trâu, bò, vai trò chính của vi khuẩn lactic được bổ sung trong chế phẩm ủ chua là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong quy trình xử lý phụ phẩm trồng trọt làm phân bón hữu cơ bằng chế phẩm vi sinh, việc kiểm soát độ ẩm của đống ủ là rất quan trọng. Nếu độ ẩm quá thấp, quá trình phân hủy sẽ diễn ra chậm. Ngược lại, nếu độ ẩm quá cao, điều gì có khả năng xảy ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt mang lại lợi ích kinh tế đáng kể cho nông dân. Lợi ích nào sau đây là rõ ràng nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khi lựa chọn chế phẩm vi sinh để xử lý nước thải chứa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, cần ưu tiên loại chế phẩm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Quá trình ủ phân hữu cơ từ rơm rạ sử dụng chế phẩm vi sinh thường trải qua giai đoạn nhiệt độ tăng cao (pha hiếu khí). Nhiệt độ cao này có vai trò quan trọng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một trong những ưu điểm của việc sử dụng chế phẩm vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt so với các phương pháp truyền thống (như đốt hoặc chôn lấp) là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tại sao việc xử lý chất thải trồng trọt như rơm rạ, thân cây bằng công nghệ vi sinh lại góp phần giảm phát thải khí nhà kính so với việc đốt bỏ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khi sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lý nước trong ao nuôi trồng thủy sản (liên quan đến trồng trọt, ví dụ ao tưới tiêu), mục tiêu chính là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Để quá trình ủ phân hữu cơ từ rơm rạ bằng chế phẩm vi sinh đạt hiệu quả cao nhất, cần đảm bảo những điều kiện cơ bản nào cho hoạt động của vi sinh vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: So với việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học, việc sử dụng chế phẩm vi sinh để kiểm soát dịch hại (ví dụ: nấm đối kháng) trong trồng trọt có ưu điểm nổi bật nào về mặt môi trường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi ủ chua phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn chăn nuôi, nếu khối ủ có mùi hôi khó chịu hoặc bị nấm mốc phát triển, điều này có thể chỉ ra vấn đề gì trong quá trình ủ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Chế phẩm vi sinh xử lý nước thải trong ao nuôi trồng có thể chứa các nhóm vi sinh vật chính nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Để sử dụng hiệu quả chế phẩm vi sinh cải tạo đất, người nông dân cần lưu ý điều gì về thời điểm bón?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lý phụ phẩm trồng trọt làm phân bón hữu cơ góp phần hình thành nền nông nghiệp tuần hoàn vì:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Để ủ chua rơm rạ làm thức ăn cho trâu bò đạt chất lượng tốt, ngoài chế phẩm vi sinh, cần bổ sung thêm những nguyên liệu nào để cung cấp năng lượng và dinh dưỡng cho vi khuẩn lactic hoạt động?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một trong những thách thức khi ứng dụng công nghệ vi sinh trong thực tế sản xuất nông nghiệp là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt làm phân bón hữu cơ giúp giảm thiểu sự phụ thuộc vào nguồn phân bón hóa học nhập khẩu, từ đó góp phần vào mục tiêu phát triển nào của nông nghiệp Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Giả sử bạn có một lượng lớn thân cây ngô sau thu hoạch. Để xử lý chúng thành phân bón hữu cơ bằng phương pháp ủ hiếu khí có sử dụng chế phẩm vi sinh, bước đầu tiên quan trọng nhất là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tại sao việc bổ sung chế phẩm vi sinh vào quá trình ủ phân hữu cơ lại giúp giảm thiểu mùi hôi so với ủ truyền thống?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong quy trình xử lý chất thải trồng trọt làm thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ vi sinh (ví dụ: ủ chua), yêu cầu quan trọng nhất đối với dụng cụ ủ là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh để cải tạo đất bị ô nhiễm bởi hóa chất độc hại (ví dụ: thuốc trừ sâu tồn dư) dựa trên khả năng nào của một số loại vi sinh vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: So sánh giữa việc sử dụng phụ phẩm trồng trọt ủ hoai mục truyền thống và sử dụng chế phẩm vi sinh để ủ phân, phương pháp nào thường cho thời gian ủ nhanh hơn và sản phẩm đồng đều hơn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi sử dụng chế phẩm vi sinh xử lý nước thải trong hệ thống tưới tiêu, việc xử lý này mang lại lợi ích trực tiếp gì cho cây trồng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phụ phẩm trồng trọt sau khi được ủ chua bằng chế phẩm vi sinh làm thức ăn cho gia súc có ưu điểm gì so với sử dụng trực tiếp phụ phẩm tươi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Việc ứng dụng rộng rãi công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lý chất thải trồng trọt góp phần quan trọng vào việc xây dựng một nền nông nghiệp như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 03

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nông dân muốn cải tạo đất trồng lúa bị bạc màu, nghèo dinh dưỡng và có dấu hiệu tồn dư thuốc bảo vệ thực vật. Theo em, ứng dụng công nghệ vi sinh nào sau đây là phù hợp nhất để hỗ trợ giải quyết vấn đề này một cách bền vững?

  • A. Sử dụng chế phẩm vi sinh xử lý nước thải nông nghiệp.
  • B. Ứng dụng chế phẩm vi sinh cải tạo và bảo vệ đất trồng.
  • C. Ủ chua phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn chăn nuôi.
  • D. Phun chế phẩm vi sinh đối kháng lên lá cây để trị bệnh.

Câu 2: Chế phẩm vi sinh dùng để cải tạo đất thường chứa các nhóm vi sinh vật có vai trò chính là gì?

  • A. Chủ yếu là vi khuẩn gây bệnh để kiểm soát sâu hại.
  • B. Chủ yếu là vi sinh vật lên men lactic để tạo độ chua cho đất.
  • C. Phân giải chất hữu cơ, cố định đạm, hòa tan lân, hoặc đối kháng mầm bệnh.
  • D. Vi sinh vật quang hợp để tạo ra năng lượng trực tiếp cho cây.

Câu 3: Tại sao việc sử dụng chế phẩm vi sinh để cải tạo đất được coi là một giải pháp bền vững trong trồng trọt so với việc chỉ dùng phân hóa học?

  • A. Vì chế phẩm vi sinh có tác dụng nhanh hơn và mạnh hơn phân hóa học.
  • B. Vì vi sinh vật trong chế phẩm tiêu diệt hết các loại sâu bệnh trong đất.
  • C. Vì chế phẩm vi sinh chỉ cần sử dụng một lần duy nhất cho cả vụ mùa.
  • D. Vì chúng cải thiện cấu trúc đất, tăng độ phì nhiêu tự nhiên và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

Câu 4: Một trang trại chăn nuôi kết hợp trồng trọt đang gặp vấn đề ô nhiễm nguồn nước do nước thải từ khu vực chuồng trại và nước rửa dụng cụ. Ứng dụng công nghệ vi sinh nào có thể giúp xử lý hiệu quả nguồn nước ô nhiễm này?

  • A. Sử dụng các bể sinh học chứa vi sinh vật kị khí hoặc hiếu khí để phân giải chất hữu cơ.
  • B. Trộn trực tiếp chế phẩm vi sinh đối kháng nấm bệnh vào nguồn nước thải.
  • C. Phun chế phẩm vi sinh cố định đạm vào nguồn nước thải.
  • D. Dùng vi sinh vật quang hợp để hấp thụ kim loại nặng trong nước thải.

Câu 5: Trong xử lý nước thải nông nghiệp bằng công nghệ vi sinh, vai trò chính của các nhóm vi sinh vật hiếu khí là gì?

  • A. Tạo ra khí metan để sử dụng làm năng lượng.
  • B. Oxi hóa và phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản, ít gây ô nhiễm hơn.
  • C. Cố định khí nitơ từ không khí vào nước thải.
  • D. Sản xuất các chất kháng sinh để tiêu diệt vi khuẩn có hại trong nước.

Câu 6: Phụ phẩm trồng trọt như rơm rạ, thân cây ngô, vỏ cà phê... là nguồn nguyên liệu dồi dào nhưng khó phân hủy tự nhiên nhanh chóng. Công nghệ vi sinh giúp xử lý các phụ phẩm này thành phân bón hữu cơ bằng cách nào?

  • A. Sử dụng nhiệt độ cao để đốt cháy các chất hữu cơ.
  • B. Sử dụng hóa chất mạnh để hòa tan các cấu trúc phức tạp.
  • C. Ứng dụng các chủng vi sinh vật (như vi khuẩn, nấm) có khả năng phân giải cellulose, lignin và protein.
  • D. Chiếu xạ tia cực tím để phá vỡ cấu trúc vật chất.

Câu 7: Quy trình ủ phân hữu cơ vi sinh từ phụ phẩm trồng trọt thường bao gồm các bước chuẩn bị nguyên liệu, phối trộn với chế phẩm vi sinh, duy trì độ ẩm, nhiệt độ và sục khí (nếu cần). Yếu tố nào trong các yếu tố trên đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy hoạt động của vi sinh vật phân giải?

  • A. Kích thước hạt nguyên liệu.
  • B. Loại dụng cụ chứa (thùng gỗ hay thùng nhựa).
  • C. Số lần đảo trộn trong ngày.
  • D. Độ ẩm và nhiệt độ phù hợp cho sự phát triển của vi sinh vật.

Câu 8: Một trong những lợi ích lớn nhất của việc sử dụng phân bón hữu cơ vi sinh được tạo ra từ phụ phẩm trồng trọt là gì?

  • A. Giảm thiểu lượng chất thải nông nghiệp ra môi trường và tạo ra nguồn phân bón giá trị.
  • B. Phân bón có chứa hóa chất diệt cỏ dại hiệu quả.
  • C. Phân bón có màu sắc sặc sỡ, thu hút côn trùng có lợi.
  • D. Chỉ cần bón một lượng rất nhỏ là cây trồng có thể phát triển tối đa.

Câu 9: Ngoài làm phân bón, một số phụ phẩm trồng trọt giàu dinh dưỡng như thân cây ngô non, lá mía, ngọn cỏ voi có thể được xử lý bằng công nghệ vi sinh để làm thức ăn chăn nuôi. Phương pháp phổ biến nhất là gì?

  • A. Sấy khô và xay thành bột.
  • B. Ngâm trong dung dịch kiềm mạnh.
  • C. Ủ chua bằng vi khuẩn lactic.
  • D. Đốt cháy để loại bỏ độc tố.

Câu 10: Trong quy trình ủ chua phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn chăn nuôi, vai trò chính của vi khuẩn lactic là gì?

  • A. Phân giải protein thành các axit amin đơn giản.
  • B. Chuyển hóa đường thành axit lactic, làm giảm pH và ức chế vi sinh vật gây thối.
  • C. Tổng hợp vitamin B12.
  • D. Phân giải cellulose thành đường đơn.

Câu 11: Để ủ chua phụ phẩm trồng trọt thành công, điều kiện quan trọng nhất cần đảm bảo trong quá trình ủ là gì?

  • A. Kín khí (yếm khí) để tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn lactic hoạt động và ngăn chặn nấm mốc, vi khuẩn gây thối.
  • B. Nhiệt độ cao liên tục (trên 60°C).
  • C. Độ ẩm rất thấp (dưới 20%).
  • D. Thường xuyên đảo trộn để cung cấp oxy.

Câu 12: Lợi ích chính của việc xử lý phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ vi sinh (như ủ chua) là gì?

  • A. Làm giảm hoàn toàn hàm lượng chất khô trong nguyên liệu.
  • B. Tạo ra sản phẩm có thể bảo quản được hàng chục năm ở nhiệt độ phòng.
  • C. Biến các chất xơ khó tiêu thành chất béo.
  • D. Tăng khả năng tiêu hóa, cải thiện giá trị dinh dưỡng và bảo quản được lâu hơn.

Câu 13: Một nông dân thu hoạch được một lượng lớn rơm rạ. Nông dân muốn xử lý rơm rạ này để vừa giảm ô nhiễm, vừa tạo ra nguồn lợi cho trang trại. Biện pháp công nghệ vi sinh nào sau đây là phù hợp và mang lại hiệu quả kinh tế nhất trong trường hợp này?

  • A. Ủ chua rơm rạ làm thức ăn cho gia súc (rơm rạ khó ủ chua hiệu quả cho gia súc nhai lại thông thường).
  • B. Sử dụng chế phẩm vi sinh để ủ rơm rạ thành phân bón hữu cơ.
  • C. Ngâm rơm rạ trong nước có bổ sung vi sinh vật xử lý nước thải (không phải mục đích chính).
  • D. Sử dụng vi sinh vật đối kháng để tiêu diệt nấm mốc trên rơm rạ (không xử lý khối lượng lớn).

Câu 14: Khi sử dụng chế phẩm vi sinh dạng bột để xử lý chất thải hoặc cải tạo đất, cần lưu ý điều gì để đảm bảo hiệu quả hoạt động của vi sinh vật?

  • A. Trộn trực tiếp chế phẩm với vôi bột để tăng pH.
  • B. Phơi chế phẩm dưới ánh nắng trực tiếp trước khi sử dụng để "kích hoạt".
  • C. Hòa tan hoặc trộn đều chế phẩm với nước hoặc chất mang phù hợp trước khi sử dụng để phân tán đều vi sinh vật.
  • D. Sử dụng ngay sau khi mở bao bì, không cần bảo quản lạnh.

Câu 15: Việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lý chất thải trồng trọt góp phần trực tiếp vào mục tiêu nào của phát triển nông nghiệp bền vững?

  • A. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học.
  • B. Tăng diện tích đất canh tác bằng cách khai thác rừng.
  • C. Chỉ tập trung vào việc tăng năng suất cây trồng mà không quan tâm đến môi trường.
  • D. Giảm ô nhiễm môi trường, tái sử dụng tài nguyên và cải thiện sức khỏe đất/nước.

Câu 16: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ thiết kế một hệ thống xử lý nước thải cho một trang trại rau hữu cơ. Hệ thống này cần phải sử dụng công nghệ vi sinh. Yếu tố nào sau đây bạn cần xem xét kỹ lưỡng khi lựa chọn loại vi sinh vật hoặc chế phẩm vi sinh phù hợp?

  • A. Màu sắc của chế phẩm vi sinh.
  • B. Hạn sử dụng rất dài (trên 5 năm).
  • C. Khả năng phân giải các chất ô nhiễm đặc trưng có trong nước thải trang trại rau (ví dụ: dư lượng thuốc BVTV hữu cơ, chất hữu cơ từ lá cây, phân bón).
  • D. Giá thành rẻ nhất trên thị trường.

Câu 17: Trong quá trình ủ phân hữu cơ từ chất thải trồng trọt, giai đoạn nhiệt độ tăng cao (giai đoạn nhiệt độ trung bình đến cao) là do hoạt động của nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Các vi sinh vật ưa nhiệt (thermophilic microorganisms) phân giải mạnh các chất hữu cơ.
  • B. Vi khuẩn lactic tạo ra nhiệt lượng.
  • C. Nấm men thực hiện quá trình quang hợp.
  • D. Vi sinh vật kị khí tạo ra khí metan.

Câu 18: Để tăng hiệu quả phân giải cellulose và lignin trong phụ phẩm trồng trọt khi ủ làm phân bón, người ta có thể bổ sung thêm chế phẩm chứa enzyme hoặc các chủng vi sinh vật đặc hiệu. Điều này dựa trên nguyên tắc nào của công nghệ vi sinh?

  • A. Vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp tất cả các enzyme cần thiết.
  • B. Cellulose và lignin tự phân hủy khi có độ ẩm.
  • C. Enzyme chỉ có tác dụng khi nhiệt độ rất thấp.
  • D. Tăng cường số lượng và hoạt tính của các vi sinh vật hoặc enzyme chuyên biệt cho quá trình phân giải vật liệu khó phân hủy.

Câu 19: So sánh quy trình ủ phân hữu cơ vi sinh (hiếu khí) và quy trình ủ chua thức ăn chăn nuôi (yếm khí), điểm khác biệt cơ bản nhất về điều kiện môi trường cho vi sinh vật hoạt động là gì?

  • A. Nhiệt độ (ủ phân cần nhiệt độ thấp, ủ chua cần nhiệt độ cao).
  • B. Sự có mặt của oxy (ủ phân cần oxy, ủ chua cần yếm khí).
  • C. Độ ẩm (ủ phân cần rất khô, ủ chua cần rất ướt).
  • D. Loại nguyên liệu đầu vào (ủ phân chỉ dùng rơm rạ, ủ chua chỉ dùng thân cây ngô).

Câu 20: Một trang trại sử dụng nước từ kênh mương bị ô nhiễm nhẹ để tưới cây. Việc sử dụng chế phẩm vi sinh để cải tạo chất lượng nước kênh mương này trước khi tưới mang lại lợi ích gì cho cây trồng và đất?

  • A. Làm tăng nồng độ muối trong đất, giúp cây hấp thụ khoáng tốt hơn.
  • B. Tiêu diệt tất cả các loại vi sinh vật có trong đất.
  • C. Giảm lượng nước cần tưới cho cây.
  • D. Giảm thiểu mầm bệnh và chất độc hại từ nguồn nước tưới vào đất, bảo vệ hệ vi sinh vật có lợi trong đất và sức khỏe cây trồng.

Câu 21: Khi sử dụng chế phẩm vi sinh hòa tan lân cho đất, vi sinh vật trong chế phẩm thực hiện chức năng gì để cây trồng có thể hấp thụ lân?

  • A. Tiết ra axit hữu cơ hoặc enzyme để chuyển hóa lân khó tan trong đất thành dạng ion dễ hấp thụ (ví dụ: PO4^3-).
  • B. Hấp thụ lân từ không khí và đưa vào đất.
  • C. Tổng hợp lân từ các nguyên tố khác.
  • D. Làm bay hơi lân có trong đất.

Câu 22: Tại sao việc xử lý chất thải trồng trọt bằng công nghệ vi sinh trước khi trả lại môi trường (đất, nước) là cần thiết?

  • A. Để làm tăng khối lượng chất thải.
  • B. Để loại bỏ hoàn toàn các chất dinh dưỡng có trong chất thải.
  • C. Để phân giải các chất hữu cơ phức tạp, giảm thiểu mầm bệnh, mùi hôi và nguy cơ ô nhiễm nguồn nước/đất.
  • D. Chỉ để tạo ra khí metan.

Câu 23: Một trong những thách thức khi áp dụng công nghệ vi sinh trên diện rộng trong trồng trọt là gì?

  • A. Chi phí đầu tư ban đầu rất thấp.
  • B. Hiệu quả có thể bị ảnh hưởng bởi điều kiện môi trường (nhiệt độ, độ ẩm, pH) và sự cạnh tranh của hệ vi sinh vật bản địa.
  • C. Luôn cho kết quả nhanh chóng và đồng nhất trong mọi điều kiện.
  • D. Không yêu cầu kiến thức kỹ thuật đặc biệt từ người sử dụng.

Câu 24: Khi ủ chua phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn cho gia súc, việc đảm bảo độ chặt (nén chặt nguyên liệu) là rất quan trọng. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Giúp vi khuẩn hiếu khí phát triển mạnh.
  • B. Làm tăng nhiệt độ khối ủ lên rất cao.
  • C. Giảm độ ẩm của nguyên liệu.
  • D. Tạo điều kiện yếm khí, ức chế hoạt động của nấm mốc và vi khuẩn gây thối, tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn lactic.

Câu 25: Ngoài vi khuẩn lactic, một số chế phẩm ủ chua thức ăn chăn nuôi còn bổ sung thêm nấm men. Vai trò của nấm men trong hỗn hợp ủ chua này có thể là gì?

  • A. Tổng hợp một số vitamin nhóm B, tăng cường giá trị dinh dưỡng.
  • B. Phân giải protein thành khí amoniac.
  • C. Tiêu diệt vi khuẩn lactic.
  • D. Làm tăng độ pH của khối ủ.

Câu 26: Một chỉ số quan trọng để đánh giá chất lượng của phân hữu cơ vi sinh sau khi ủ là tỷ lệ C/N (Carbon/Nitrogen). Tại sao tỷ lệ này lại quan trọng?

  • A. Tỷ lệ C/N càng cao thì phân càng tốt.
  • B. Tỷ lệ C/N chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của phân.
  • C. Tỷ lệ C/N phù hợp (thường dưới 20) cho thấy chất hữu cơ đã được phân giải tốt và dinh dưỡng (N) ở dạng dễ hấp thụ cho cây, tránh hiện tượng "rút đạm" từ đất khi bón phân chưa hoai mục.
  • D. Tỷ lệ C/N chỉ liên quan đến mùi của phân.

Câu 27: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lý phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn chăn nuôi giúp giảm thiểu đáng kể lượng chất thải rắn ra môi trường. Điều này đồng thời có ý nghĩa kinh tế như thế nào?

  • A. Làm tăng chi phí mua thức ăn công nghiệp.
  • B. Tạo ra sản phẩm không có giá trị sử dụng.
  • C. Làm tăng chi phí xử lý chất thải.
  • D. Tận dụng được nguồn nguyên liệu sẵn có, giảm chi phí mua thức ăn và giảm chi phí xử lý chất thải.

Câu 28: Trong xử lý nước thải nông nghiệp, các vi sinh vật kị khí thường được sử dụng ở giai đoạn nào của quy trình và có vai trò gì?

  • A. Giai đoạn cuối để khử trùng nước thải.
  • B. Giai đoạn đầu hoặc giữa để phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn, tạo điều kiện cho giai đoạn xử lý hiếu khí hoặc tạo khí sinh học.
  • C. Chỉ dùng để tạo màu cho nước thải đã xử lý.
  • D. Tổng hợp oxy hòa tan trong nước thải.

Câu 29: Tại sao việc sử dụng chế phẩm vi sinh đối kháng mầm bệnh trong đất được xem là một biện pháp kiểm soát sinh học hiệu quả?

  • A. Vì các vi sinh vật có lợi cạnh tranh không gian sống, dinh dưỡng, hoặc sản xuất chất ức chế để kiểm soát sự phát triển của mầm bệnh gây hại cho cây.
  • B. Vì chúng làm tăng độ pH của đất lên mức cực cao, tiêu diệt mọi sinh vật.
  • C. Vì chúng chỉ hoạt động vào ban đêm.
  • D. Vì chúng làm tăng nồng độ kim loại nặng trong đất.

Câu 30: Việc áp dụng công nghệ vi sinh trong trồng trọt và xử lý chất thải đòi hỏi người nông dân phải có kiến thức nhất định về các loại chế phẩm, cách sử dụng và điều kiện môi trường phù hợp. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của yếu tố nào để công nghệ vi sinh phát huy hiệu quả tối đa?

  • A. Chỉ cần mua chế phẩm đắt tiền nhất.
  • B. Áp dụng một cách ngẫu nhiên mà không cần theo hướng dẫn.
  • C. Hiểu biết kỹ thuật và tuân thủ đúng quy trình, điều kiện áp dụng.
  • D. Sử dụng kết hợp với thật nhiều thuốc bảo vệ thực vật hóa học.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một nông dân muốn cải tạo đất trồng lúa bị bạc màu, nghèo dinh dưỡng và có dấu hiệu tồn dư thuốc bảo vệ thực vật. Theo em, ứng dụng công nghệ vi sinh nào sau đây là phù hợp nhất để hỗ trợ giải quyết vấn đề này một cách bền vững?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Chế phẩm vi sinh dùng để cải tạo đất thường chứa các nhóm vi sinh vật có vai trò chính là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Tại sao việc sử dụng chế phẩm vi sinh để cải tạo đất được coi là một giải pháp bền vững trong trồng trọt so với việc chỉ dùng phân hóa học?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một trang trại chăn nuôi kết hợp trồng trọt đang gặp vấn đề ô nhiễm nguồn nước do nước thải từ khu vực chuồng trại và nước rửa dụng cụ. Ứng dụng công nghệ vi sinh nào có thể giúp xử lý hiệu quả nguồn nước ô nhiễm này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong xử lý nước thải nông nghiệp bằng công nghệ vi sinh, vai trò chính của các nhóm vi sinh vật hiếu khí là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phụ phẩm trồng trọt như rơm rạ, thân cây ngô, vỏ cà phê... là nguồn nguyên liệu dồi dào nhưng khó phân hủy tự nhiên nhanh chóng. Công nghệ vi sinh giúp xử lý các phụ phẩm này thành phân bón hữu cơ bằng cách nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Quy trình ủ phân hữu cơ vi sinh từ phụ phẩm trồng trọt thường bao gồm các bước chuẩn bị nguyên liệu, phối trộn với chế phẩm vi sinh, duy trì độ ẩm, nhiệt độ và sục khí (nếu cần). Yếu tố nào trong các yếu tố trên đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy hoạt động của vi sinh vật phân giải?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một trong những lợi ích lớn nhất của việc sử dụng phân bón hữu cơ vi sinh được tạo ra từ phụ phẩm trồng trọt là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Ngoài làm phân bón, một số phụ phẩm trồng trọt giàu dinh dưỡng như thân cây ngô non, lá mía, ngọn cỏ voi có thể được xử lý bằng công nghệ vi sinh để làm thức ăn chăn nuôi. Phương pháp phổ biến nhất là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Trong quy trình ủ chua phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn chăn nuôi, vai trò chính của vi khuẩn lactic là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Để ủ chua phụ phẩm trồng trọt thành công, điều kiện quan trọng nhất cần đảm bảo trong quá trình ủ là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Lợi ích chính của việc xử lý phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ vi sinh (như ủ chua) là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một nông dân thu hoạch được một lượng lớn rơm rạ. Nông dân muốn xử lý rơm rạ này để vừa giảm ô nhiễm, vừa tạo ra nguồn lợi cho trang trại. Biện pháp công nghệ vi sinh nào sau đây là phù hợp và mang lại hiệu quả kinh tế nhất trong trường hợp này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi sử dụng chế phẩm vi sinh dạng bột để xử lý chất thải hoặc cải tạo đất, cần lưu ý điều gì để đảm bảo hiệu quả hoạt động của vi sinh vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lý chất thải trồng trọt góp phần trực tiếp vào mục tiêu nào của phát triển nông nghiệp bền vững?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ thiết kế một hệ thống xử lý nước thải cho một trang trại rau hữu cơ. Hệ thống này cần phải sử dụng công nghệ vi sinh. Yếu tố nào sau đây bạn cần xem xét kỹ lưỡng khi lựa chọn loại vi sinh vật hoặc chế phẩm vi sinh phù hợp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong quá trình ủ phân hữu cơ từ chất thải trồng trọt, giai đoạn nhiệt độ tăng cao (giai đoạn nhiệt độ trung bình đến cao) là do hoạt động của nhóm vi sinh vật nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Để tăng hiệu quả phân giải cellulose và lignin trong phụ phẩm trồng trọt khi ủ làm phân bón, người ta có thể bổ sung thêm chế phẩm chứa enzyme hoặc các chủng vi sinh vật đặc hiệu. Điều này dựa trên nguyên tắc nào của công nghệ vi sinh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: So sánh quy trình ủ phân hữu cơ vi sinh (hiếu khí) và quy trình ủ chua thức ăn chăn nuôi (yếm khí), điểm khác biệt cơ bản nhất về điều kiện môi trường cho vi sinh vật hoạt động là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một trang trại sử dụng nước từ kênh mương bị ô nhiễm nhẹ để tưới cây. Việc sử dụng chế phẩm vi sinh để cải tạo chất lượng nước kênh mương này trước khi tưới mang lại lợi ích gì cho cây trồng và đất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi sử dụng chế phẩm vi sinh hòa tan lân cho đất, vi sinh vật trong chế phẩm thực hiện chức năng gì để cây trồng có thể hấp thụ lân?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao việc xử lý chất thải trồng trọt bằng công nghệ vi sinh trước khi trả lại môi trường (đất, nước) là cần thiết?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một trong những thách thức khi áp dụng công nghệ vi sinh trên diện rộng trong trồng trọt là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Khi ủ chua phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn cho gia súc, việc đảm bảo độ chặt (nén chặt nguyên liệu) là rất quan trọng. Mục đích của việc này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Ngoài vi khuẩn lactic, một số chế phẩm ủ chua thức ăn chăn nuôi còn bổ sung thêm nấm men. Vai trò của nấm men trong hỗn hợp ủ chua này có thể là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một chỉ số quan trọng để đánh giá chất lượng của phân hữu cơ vi sinh sau khi ủ là tỷ lệ C/N (Carbon/Nitrogen). Tại sao tỷ lệ này lại quan trọng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lý phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn chăn nuôi giúp giảm thiểu đáng kể lượng chất thải rắn ra môi trường. Điều này đồng thời có ý nghĩa kinh tế như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong xử lý nước thải nông nghiệp, các vi sinh vật kị khí thường được sử dụng ở giai đoạn nào của quy trình và có vai trò gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tại sao việc sử dụng chế phẩm vi sinh đối kháng mầm bệnh trong đất được xem là một biện pháp kiểm soát sinh học hiệu quả?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Việc áp dụng công nghệ vi sinh trong trồng trọt và xử lý chất thải đòi hỏi người nông dân phải có kiến thức nhất định về các loại chế phẩm, cách sử dụng và điều kiện môi trường phù hợp. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của yếu tố nào để công nghệ vi sinh phát huy hiệu quả tối đa?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 04

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công nghệ vi sinh vật trong bảo vệ môi trường trồng trọt chủ yếu dựa vào khả năng nào của vi sinh vật?

  • A. Khả năng tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ vô cơ.
  • B. Khả năng quang hợp và tạo ra oxy.
  • C. Khả năng phân giải, chuyển hóa các chất hữu cơ và vô cơ.
  • D. Khả năng chịu nhiệt độ và áp suất cao.

Câu 2: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh để cải tạo đất trồng có thể mang lại lợi ích nào sau đây?

  • A. Làm tăng độ chua của đất, phù hợp cho cây ưa chua.
  • B. Tiêu diệt hoàn toàn các loại vi sinh vật có trong đất.
  • C. Chỉ cung cấp trực tiếp các chất dinh dưỡng đa lượng như N, P, K.
  • D. Cải thiện cấu trúc đất, tăng độ phì nhiêu và khả năng giữ nước.

Câu 3: Một người nông dân muốn xử lý rơm rạ sau thu hoạch để làm phân bón hữu cơ. Thay vì đốt bỏ gây ô nhiễm, ông quyết định sử dụng chế phẩm vi sinh. Theo em, chế phẩm vi sinh nào sẽ phù hợp nhất cho mục đích này?

  • A. Chế phẩm chứa vi sinh vật cố định đạm.
  • B. Chế phẩm chứa vi sinh vật phân giải cellulose và các chất hữu cơ.
  • C. Chế phẩm chứa vi sinh vật gây bệnh cho côn trùng.
  • D. Chế phẩm chứa vi sinh vật hòa tan lân.

Câu 4: Nước thải từ hoạt động trồng trọt (như nước rửa dụng cụ, nước dư từ tưới tiêu chứa phân bón hóa học) có thể gây ô nhiễm môi trường nước. Công nghệ vi sinh có thể góp phần xử lý loại nước thải này bằng cách nào?

  • A. Phân giải các chất hữu cơ, chuyển hóa hoặc loại bỏ các hợp chất nitơ, photpho dư thừa.
  • B. Làm tăng nồng độ các kim loại nặng trong nước.
  • C. Chỉ có tác dụng loại bỏ vi khuẩn gây bệnh, không ảnh hưởng đến hóa chất.
  • D. Biến nước thải thành dầu diesel sinh học.

Câu 5: Chế phẩm vi sinh vật dùng trong xử lý nước thải trồng trọt thường chứa các nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Vi sinh vật quang hợp và vi sinh vật gây bệnh thực vật.
  • B. Vi sinh vật cố định đạm và vi sinh vật ký sinh.
  • C. Vi sinh vật hiếu khí và/hoặc kỵ khí có khả năng phân giải chất hữu cơ, nitrat hóa, photphat hóa.
  • D. Vi sinh vật tạo màu và tạo mùi thơm.

Câu 6: Khi sử dụng chế phẩm vi sinh để ủ rác thải hữu cơ từ trồng trọt (như lá cây, thân cây, cỏ), cần lưu ý điều kiện gì để vi sinh vật hoạt động hiệu quả nhất?

  • A. Độ ẩm rất thấp (dưới 20%) để tránh nấm mốc.
  • B. Nhiệt độ rất cao (trên 70°C) trong suốt quá trình.
  • C. Thiếu oxy hoàn toàn để thúc đẩy vi khuẩn kỵ khí.
  • D. Độ ẩm phù hợp (khoảng 50-60%), nhiệt độ thích hợp và đủ oxy (đối với ủ hiếu khí).

Câu 7: Việc sử dụng phụ phẩm trồng trọt (như thân ngô, lá mía, rơm rạ) để làm thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ vi sinh có ưu điểm gì so với việc sử dụng trực tiếp?

  • A. Tăng giá trị dinh dưỡng, cải thiện khả năng tiêu hóa và loại bỏ độc tố (nếu có).
  • B. Làm giảm hàm lượng protein và vitamin.
  • C. Chỉ có tác dụng làm mềm vật liệu, không ảnh hưởng đến dinh dưỡng.
  • D. Giúp vật nuôi ăn ít hơn nhưng vẫn đủ chất.

Câu 8: Quy trình ủ chua phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn cho trâu, bò thường bao gồm bước phối trộn nguyên liệu. Mục đích chính của việc phối trộn này là gì?

  • A. Làm giảm độ ẩm xuống mức tối thiểu.
  • B. Tăng cường sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh.
  • C. Cung cấp đủ carbohydrate làm nguồn năng lượng cho vi khuẩn lactic hoạt động và tạo môi trường kỵ khí.
  • D. Giúp vật liệu cứng hơn để dễ bảo quản.

Câu 9: Một hộ gia đình sử dụng chế phẩm vi sinh để ủ rác thải hữu cơ nhà bếp và phụ phẩm trồng trọt thành phân bón. Sau một thời gian ủ, họ nhận thấy đống ủ nóng lên đáng kể. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?

  • A. Đống ủ bị nhiễm nấm gây bệnh.
  • B. Vi sinh vật hiếu khí đang hoạt động mạnh mẽ để phân giải chất hữu cơ.
  • C. Đống ủ đang bị thiếu nước nghiêm trọng.
  • D. Quá trình ủ đã thất bại.

Câu 10: So với phương pháp xử lý chất thải truyền thống như chôn lấp hoặc đốt, việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt có lợi thế nổi bật nào về mặt môi trường?

  • A. Tạo ra lượng lớn khí metan gây hiệu ứng nhà kính.
  • B. Tiêu tốn nhiều năng lượng và hóa chất.
  • C. Tạo ra tro xỉ độc hại cần xử lý.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm không khí, đất, nước và tạo ra sản phẩm có ích (phân bón, thức ăn chăn nuôi).

Câu 11: Khi lựa chọn chế phẩm vi sinh để cải tạo đất bị ô nhiễm bởi thuốc bảo vệ thực vật, người nông dân cần tìm loại chế phẩm có khả năng gì?

  • A. Khả năng phân giải hoặc chuyển hóa các hợp chất hóa học độc hại.
  • B. Khả năng làm tăng độ pH của đất lên rất cao.
  • C. Khả năng chỉ tiêu diệt sâu bệnh trong đất.
  • D. Khả năng làm giảm hàm lượng chất hữu cơ trong đất.

Câu 12: Một trong những vai trò quan trọng của vi sinh vật trong đất tự nhiên, được ứng dụng trong chế phẩm vi sinh cải tạo đất, là khả năng cố định nitơ từ khí quyển. Nhóm vi sinh vật nào thực hiện chức năng này?

  • A. Vi khuẩn gây bệnh cho cây.
  • B. Nấm men.
  • C. Vi khuẩn Rhizobium (cộng sinh với cây họ đậu) hoặc Azotobacter (sống tự do).
  • D. Virus.

Câu 13: Tại sao việc xử lý chất thải trồng trọt bằng công nghệ vi sinh lại được coi là giải pháp bền vững trong nông nghiệp?

  • A. Vì nó tạo ra nhiều chất thải hơn phương pháp truyền thống.
  • B. Vì nó đòi hỏi sử dụng nhiều hóa chất độc hại.
  • C. Vì nó làm suy giảm độ phì nhiêu của đất.
  • D. Vì nó biến chất thải thành tài nguyên (phân bón, thức ăn), giảm ô nhiễm và bảo vệ môi trường.

Câu 14: Khi ủ phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn cho gia súc bằng công nghệ vi sinh, bước nào sau đây có vai trò quyết định đến việc tạo ra môi trường yếm khí (kỵ khí) cần thiết cho một số loại vi khuẩn có lợi?

  • A. Làm sạch phụ phẩm.
  • B. Nén chặt và bịt kín dụng cụ ủ.
  • C. Phơi khô nguyên liệu trước khi ủ.
  • D. Kiểm tra màu sắc của sản phẩm cuối cùng.

Câu 15: Công nghệ vi sinh có thể giúp xử lý đất bị nhiễm mặn bằng cách nào?

  • A. Sử dụng vi sinh vật có khả năng chịu mặn và giúp cây trồng tăng cường hấp thu nước, hoặc chuyển hóa muối.
  • B. Tiêu diệt tất cả vi khuẩn trong đất mặn.
  • C. Làm tăng nồng độ muối trong đất.
  • D. Chỉ có tác dụng ở đất chua, không có tác dụng với đất mặn.

Câu 16: Chế phẩm vi sinh EM (Effective Microorganisms) thường chứa hỗn hợp các nhóm vi sinh vật có lợi. Công dụng chính của chế phẩm EM trong trồng trọt và xử lý chất thải là gì?

  • A. Chỉ dùng để tiêu diệt sâu bệnh.
  • B. Chỉ dùng để cung cấp đạm hóa học.
  • C. Chỉ dùng để làm sạch không khí.
  • D. Thúc đẩy phân giải chất hữu cơ, khử mùi hôi, cải thiện đất và nước.

Câu 17: Một khu vực trồng trọt sử dụng nhiều phân bón hóa học và thuốc trừ sâu trong thời gian dài, dẫn đến đất bị chai cứng và mất cân bằng hệ vi sinh vật. Việc áp dụng chế phẩm vi sinh cải tạo đất trong trường hợp này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Thay thế hoàn toàn việc tưới nước cho cây.
  • B. Làm cho đất trở nên hoàn toàn vô trùng.
  • C. Phục hồi hệ vi sinh vật có lợi, cải thiện cấu trúc đất và thúc đẩy quá trình phân giải tàn dư hóa chất.
  • D. Làm tăng độ pH của đất lên mức rất cao để tiêu diệt vi khuẩn.

Câu 18: Trong quy trình ủ phụ phẩm trồng trọt làm phân bón, việc duy trì độ ẩm phù hợp (không quá khô, không quá ướt) là rất quan trọng. Nếu đống ủ quá khô, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Hoạt động của vi sinh vật sẽ bị chậm lại hoặc ngừng hẳn.
  • B. Nhiệt độ đống ủ sẽ tăng lên rất nhanh.
  • C. Quá trình phân giải kỵ khí sẽ diễn ra mạnh mẽ.
  • D. Sản phẩm cuối cùng sẽ có mùi thơm đặc trưng.

Câu 19: Phụ phẩm trồng trọt như thân cây ngô, vỏ cà phê chứa hàm lượng lignin và cellulose cao, khó tiêu hóa đối với gia súc. Ứng dụng công nghệ vi sinh để xử lý các phụ phẩm này làm thức ăn chăn nuôi giúp giải quyết vấn đề này như thế nào?

  • A. Vi sinh vật sẽ loại bỏ hoàn toàn lignin và cellulose ra khỏi nguyên liệu.
  • B. Vi sinh vật phân giải một phần lignin và cellulose thành các hợp chất dễ tiêu hóa hơn.
  • C. Vi sinh vật tổng hợp thêm lignin và cellulose.
  • D. Vi sinh vật chỉ làm mềm vật liệu mà không ảnh hưởng đến thành phần hóa học.

Câu 20: Một ưu điểm khác của việc sử dụng chế phẩm vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt làm phân bón là khả năng tạo ra các chất kích thích sinh trưởng tự nhiên cho cây trồng. Nhóm vi sinh vật nào thường có khả năng này?

  • A. Vi sinh vật gây bệnh cho người.
  • B. Vi sinh vật chỉ sống trong môi trường nước biển.
  • C. Một số loại vi khuẩn và nấm có lợi trong đất.
  • D. Virus thực vật.

Câu 21: Tại sao việc sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lý nước thải trồng trọt lại được khuyến khích hơn so với việc xả thẳng ra môi trường?

  • A. Xả thẳng ra môi trường giúp tiết kiệm chi phí xử lý ban đầu.
  • B. Nước thải trồng trọt không chứa chất gây ô nhiễm.
  • C. Xả thẳng ra môi trường giúp làm sạch sông hồ tự nhiên.
  • D. Xử lý bằng vi sinh giúp giảm thiểu lượng chất ô nhiễm, bảo vệ hệ sinh thái thủy sinh và sức khỏe con người.

Câu 22: Khi ủ phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn chăn nuôi, việc kiểm tra sản phẩm cuối cùng là bước quan trọng. Thức ăn ủ chua đạt yêu cầu thường có đặc điểm gì?

  • A. Mùi thơm dịu của acid lactic (mùi chua nhẹ), màu vàng hoặc xanh rêu, không có mùi hôi, mốc.
  • B. Mùi thối rữa khó chịu.
  • C. Màu đen hoặc nâu sẫm, có nhiều sợi nấm mốc trắng.
  • D. Vẫn giữ nguyên màu sắc và mùi của nguyên liệu ban đầu.

Câu 23: Một thách thức khi áp dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải quy mô lớn là gì?

  • A. Chi phí đầu tư ban đầu rất thấp.
  • B. Quá trình xử lý diễn ra rất nhanh chóng.
  • C. Cần kiểm soát các yếu tố môi trường (nhiệt độ, độ ẩm, pH, oxy) để đảm bảo vi sinh vật hoạt động hiệu quả.
  • D. Sản phẩm cuối cùng luôn có chất lượng không đồng đều.

Câu 24: Ngoài việc phân giải chất hữu cơ, một số vi sinh vật có lợi trong đất (được đưa vào bằng chế phẩm) còn có khả năng hòa tan các hợp chất photpho khó tiêu thành dạng dễ hấp thu cho cây. Nhóm vi sinh vật nào thường đảm nhiệm vai trò này?

  • A. Vi sinh vật chỉ sống trong môi trường nước.
  • B. Vi sinh vật hòa tan lân.
  • C. Vi sinh vật gây bệnh cho động vật.
  • D. Vi sinh vật cố định nitơ.

Câu 25: Phụ phẩm trồng trọt như thân cây bông, vỏ trấu thường khó phân hủy tự nhiên. Việc sử dụng chế phẩm vi sinh giúp đẩy nhanh quá trình phân hủy này bằng cách nào?

  • A. Làm tăng kích thước của các vật liệu khó phân hủy.
  • B. Tạo ra môi trường không phù hợp cho vi sinh vật phân giải.
  • C. Cung cấp một lượng lớn các enzyme và vi sinh vật chuyên biệt có khả năng phân giải các hợp chất phức tạp như cellulose, lignin.
  • D. Làm đông cứng các vật liệu hữu cơ.

Câu 26: Trong xử lý nước thải trồng trọt bằng công nghệ vi sinh, quá trình nào giúp loại bỏ nitơ dư thừa khỏi nước, ngăn ngừa hiện tượng phú dưỡng hóa nguồn nước mặt?

  • A. Quá trình nitrat hóa và khử nitrat.
  • B. Quá trình quang hợp.
  • C. Quá trình tạo màu.
  • D. Quá trình cố định carbon dioxide.

Câu 27: Một lợi ích kinh tế của việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt là gì?

  • A. Làm tăng chi phí xử lý chất thải.
  • B. Không tạo ra sản phẩm có giá trị.
  • C. Yêu cầu thiết bị công nghiệp đắt tiền.
  • D. Giảm chi phí mua phân bón hóa học, thức ăn chăn nuôi và chi phí xử lý chất thải truyền thống.

Câu 28: Khi sử dụng chế phẩm vi sinh dạng bột để xử lý đất, cách ứng dụng hiệu quả nhất là gì?

  • A. Rắc trực tiếp lên bề mặt đất khô vào giữa trưa nắng gắt.
  • B. Pha với nước theo hướng dẫn và tưới đều lên đất ẩm hoặc trộn vào đất trước khi trồng.
  • C. Chỉ bón vào mùa đông khi nhiệt độ rất thấp.
  • D. Trộn với vôi sống rồi bón vào đất.

Câu 29: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lý chất thải trồng trọt góp phần thực hiện mục tiêu phát triển bền vững trong nông nghiệp như thế nào?

  • A. Khuyến khích sử dụng nhiều thuốc bảo vệ thực vật hơn.
  • B. Làm cạn kiệt tài nguyên đất và nước.
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm, tái sử dụng tài nguyên và nâng cao hiệu quả sản xuất, bảo vệ sức khỏe con người và hệ sinh thái.
  • D. Chỉ tập trung vào tăng năng suất mà bỏ qua yếu tố môi trường.

Câu 30: So sánh phương pháp xử lý chất thải hữu cơ bằng vi sinh vật với phương pháp đốt. Phân tích nào sau đây đúng?

  • A. Phương pháp vi sinh chuyển hóa chất thải thành sản phẩm có ích và giảm phát thải khí độc, trong khi đốt tạo ra khói bụi và khí nhà kính.
  • B. Phương pháp vi sinh nhanh hơn và đơn giản hơn đốt.
  • C. Phương pháp đốt tạo ra phân bón hữu cơ chất lượng cao hơn phương pháp vi sinh.
  • D. Phương pháp vi sinh yêu cầu nhiệt độ rất cao, tương tự như đốt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Công nghệ vi sinh vật trong bảo vệ môi trường trồng trọt chủ yếu dựa vào khả năng nào của vi sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh để cải tạo đất trồng có thể mang lại lợi ích nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một người nông dân muốn xử lý rơm rạ sau thu hoạch để làm phân bón hữu cơ. Thay vì đốt bỏ gây ô nhiễm, ông quyết định sử dụng chế phẩm vi sinh. Theo em, chế phẩm vi sinh nào sẽ phù hợp nhất cho mục đích này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Nước thải từ hoạt động trồng trọt (như nước rửa dụng cụ, nước dư từ tưới tiêu chứa phân bón hóa học) có thể gây ô nhiễm môi trường nước. Công nghệ vi sinh có thể góp phần xử lý loại nước thải này bằng cách nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Chế phẩm vi sinh vật dùng trong xử lý nước thải trồng trọt thường chứa các nhóm vi sinh vật nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Khi sử dụng chế phẩm vi sinh để ủ rác thải hữu cơ từ trồng trọt (như lá cây, thân cây, cỏ), cần lưu ý điều kiện gì để vi sinh vật hoạt động hiệu quả nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Việc sử dụng phụ phẩm trồng trọt (như thân ngô, lá mía, rơm rạ) để làm thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ vi sinh có ưu điểm gì so với việc sử dụng trực tiếp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Quy trình ủ chua phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn cho trâu, bò thường bao gồm bước phối trộn nguyên liệu. Mục đích chính của việc phối trộn này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một hộ gia đình sử dụng chế phẩm vi sinh để ủ rác thải hữu cơ nhà bếp và phụ phẩm trồng trọt thành phân bón. Sau một thời gian ủ, họ nhận thấy đống ủ nóng lên đáng kể. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: So với phương pháp xử lý chất thải truyền thống như chôn lấp hoặc đốt, việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt có lợi thế nổi bật nào về mặt môi trường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khi lựa chọn chế phẩm vi sinh để cải tạo đất bị ô nhiễm bởi thuốc bảo vệ thực vật, người nông dân cần tìm loại chế phẩm có khả năng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một trong những vai trò quan trọng của vi sinh vật trong đất tự nhiên, được ứng dụng trong chế phẩm vi sinh cải tạo đất, là khả năng cố định nitơ từ khí quyển. Nhóm vi sinh vật nào thực hiện chức năng này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tại sao việc xử lý chất thải trồng trọt bằng công nghệ vi sinh lại được coi là giải pháp bền vững trong nông nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi ủ phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn cho gia súc bằng công nghệ vi sinh, bước nào sau đây có vai trò quyết định đến việc tạo ra môi trường yếm khí (kỵ khí) cần thiết cho một số loại vi khuẩn có lợi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Công nghệ vi sinh có thể giúp xử lý đất bị nhiễm mặn bằng cách nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Chế phẩm vi sinh EM (Effective Microorganisms) thường chứa hỗn hợp các nhóm vi sinh vật có lợi. Công dụng chính của chế phẩm EM trong trồng trọt và xử lý chất thải là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một khu vực trồng trọt sử dụng nhiều phân bón hóa học và thuốc trừ sâu trong thời gian dài, dẫn đến đất bị chai cứng và mất cân bằng hệ vi sinh vật. Việc áp dụng chế phẩm vi sinh cải tạo đất trong trường hợp này nhằm mục đích chính là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong quy trình ủ phụ phẩm trồng trọt làm phân bón, việc duy trì độ ẩm phù hợp (không quá khô, không quá ướt) là rất quan trọng. Nếu đống ủ quá khô, điều gì có thể xảy ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Phụ phẩm trồng trọt như thân cây ngô, vỏ cà phê chứa hàm lượng lignin và cellulose cao, khó tiêu hóa đối với gia súc. Ứng dụng công nghệ vi sinh để xử lý các phụ phẩm này làm thức ăn chăn nuôi giúp giải quyết vấn đề này như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một ưu điểm khác của việc sử dụng chế phẩm vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt làm phân bón là khả năng tạo ra các chất kích thích sinh trưởng tự nhiên cho cây trồng. Nhóm vi sinh vật nào thường có khả năng này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tại sao việc sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lý nước thải trồng trọt lại được khuyến khích hơn so với việc xả thẳng ra môi trường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khi ủ phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn chăn nuôi, việc kiểm tra sản phẩm cuối cùng là bước quan trọng. Thức ăn ủ chua đạt yêu cầu thường có đặc điểm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một thách thức khi áp dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải quy mô lớn là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Ngoài việc phân giải chất hữu cơ, một số vi sinh vật có lợi trong đất (được đưa vào bằng chế phẩm) còn có khả năng hòa tan các hợp chất photpho khó tiêu thành dạng dễ hấp thu cho cây. Nhóm vi sinh vật nào thường đảm nhiệm vai trò này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Phụ phẩm trồng trọt như thân cây bông, vỏ trấu thường khó phân hủy tự nhiên. Việc sử dụng chế phẩm vi sinh giúp đẩy nhanh quá trình phân hủy này bằng cách nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong xử lý nước thải trồng trọt bằng công nghệ vi sinh, quá trình nào giúp loại bỏ nitơ dư thừa khỏi nước, ngăn ngừa hiện tượng phú dưỡng hóa nguồn nước mặt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một lợi ích kinh tế của việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi sử dụng chế phẩm vi sinh dạng bột để xử lý đất, cách ứng dụng hiệu quả nhất là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lý chất thải trồng trọt góp phần thực hiện mục tiêu phát triển bền vững trong nông nghiệp như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: So sánh phương pháp xử lý chất thải hữu cơ bằng vi sinh vật với phương pháp đốt. Phân tích nào sau đây đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 05

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nông dân nhận thấy đất trồng của mình bị chai cứng và kém màu mỡ sau nhiều năm canh tác lúa liên tục, đồng thời có dấu hiệu tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật. Việc áp dụng chế phẩm vi sinh vào đất trong trường hợp này mang lại lợi ích chủ yếu nào?

  • A. Chỉ giúp tăng cường khả năng giữ nước của đất.
  • B. Chỉ giúp tiêu diệt hoàn toàn các loại sâu bệnh gây hại.
  • C. Phân giải các chất hữu cơ khó tan, cải thiện cấu trúc đất và có thể hỗ trợ phân giải tồn dư hóa chất.
  • D. Làm tăng độ pH của đất một cách nhanh chóng.

Câu 2: Trong xử lý nước thải từ hoạt động trồng trọt (ví dụ: nước rửa dụng cụ, nước dư từ hệ thống tưới), việc sử dụng công nghệ vi sinh thường dựa trên nguyên lý nào?

  • A. Vi sinh vật hấp thụ trực tiếp kim loại nặng và chuyển hóa chúng thành vàng.
  • B. Vi sinh vật chỉ có khả năng tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh có trong nước thải.
  • C. Vi sinh vật tạo ra các chất độc mới để kết tủa các chất ô nhiễm.
  • D. Vi sinh vật phân giải các chất hữu cơ, vô cơ độc hại hoặc chuyển hóa chúng thành dạng ít độc hơn.

Câu 3: Ủ phân compost từ rơm rạ, vỏ cà phê, phân chuồng là một phương pháp xử lý chất thải trồng trọt phổ biến sử dụng công nghệ vi sinh. Quá trình này chủ yếu dựa vào hoạt động của nhóm vi sinh vật nào và trong điều kiện nào?

  • A. Vi sinh vật hiếu khí, cần oxy và độ ẩm phù hợp.
  • B. Vi sinh vật kị khí, trong môi trường không có oxy.
  • C. Vi sinh vật quang hợp, cần ánh sáng mặt trời.
  • D. Vi sinh vật tự dưỡng hóa năng, cần nguồn năng lượng từ các hợp chất vô cơ.

Câu 4: Khi ủ chua rơm rạ hoặc thân cây ngô làm thức ăn cho gia súc, mục đích chính của việc bổ sung các chế phẩm vi sinh (thường chứa vi khuẩn lactic) là gì?

  • A. Làm tăng hàm lượng tinh bột trong nguyên liệu.
  • B. Chuyển hóa đường thành axit lactic, tạo môi trường axit ức chế vi sinh vật gây hại và bảo quản thức ăn.
  • C. Giúp nguyên liệu bị phân hủy hoàn toàn thành mùn.
  • D. Tiêu diệt tất cả các loại vi sinh vật có trong nguyên liệu.

Câu 5: Một trang trại trồng trọt và chăn nuôi quy mô lớn đang tìm giải pháp xử lý lượng lớn phân chuồng và phụ phẩm cây trồng (rơm, thân cây) để giảm thiểu ô nhiễm và tạo ra năng lượng. Công nghệ vi sinh nào phù hợp nhất để giải quyết đồng thời hai vấn đề này?

  • A. Ủ phân compost hiếu khí.
  • B. Sử dụng chế phẩm vi sinh xử lý nước thải.
  • C. Hệ thống khí sinh học (Biogas) sử dụng vi sinh vật kị khí.
  • D. Ủ chua làm thức ăn chăn nuôi.

Câu 6: So với việc đốt bỏ hoặc chôn lấp phụ phẩm trồng trọt (như rơm rạ), việc sử dụng công nghệ vi sinh để xử lý chúng (ví dụ: làm phân compost) mang lại lợi ích môi trường quan trọng nào?

  • A. Giải phóng lượng lớn khí CO2 gây hiệu ứng nhà kính.
  • B. Tăng nguy cơ ô nhiễm nguồn nước ngầm.
  • C. Tạo ra mùi hôi thối và thu hút côn trùng gây hại.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm không khí, tạo ra sản phẩm hữu ích (phân bón) và tái chế dinh dưỡng.

Câu 7: Khi sử dụng chế phẩm vi sinh để cải tạo đất bạc màu, vai trò chính của các vi sinh vật trong chế phẩm là gì?

  • A. Tổng hợp trực tiếp chất vô cơ thành chất hữu cơ cho cây.
  • B. Phân giải chất hữu cơ thành dạng dễ tiêu cho cây, cố định đạm, hòa tan lân khó tan.
  • C. Tiêu diệt tất cả các loại nấm và vi khuẩn trong đất.
  • D. Làm giảm độ tơi xốp và khả năng thoát nước của đất.

Câu 8: Trong quy trình ủ chua phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn cho gia súc, bước "Phối trộn nguyên liệu" thường bao gồm việc trộn phụ phẩm chính với các chất bổ sung như mật rỉ đường, muối, hoặc chế phẩm vi sinh. Mục đích của việc bổ sung mật rỉ đường là gì?

  • A. Cung cấp nguồn carbon dễ tiêu hóa cho vi khuẩn lactic phát triển.
  • B. Giúp làm khô nhanh nguyên liệu để tránh nấm mốc.
  • C. Tiêu diệt các vi sinh vật có lợi có trong nguyên liệu.
  • D. Làm tăng độ pH của hỗn hợp.

Câu 9: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lý nước thải ao nuôi trồng thủy sản (liên quan đến trồng trọt) giúp cải thiện chất lượng nước bằng cách nào?

  • A. Vi sinh vật tiết ra chất độc làm chết tảo và các sinh vật phù du.
  • B. Vi sinh vật làm tăng nồng độ các chất dinh dưỡng gây ô nhiễm trong nước.
  • C. Vi sinh vật phân hủy các chất hữu cơ dư thừa, khí độc (NH3, H2S) và cạnh tranh với vi khuẩn gây bệnh.
  • D. Vi sinh vật chỉ có tác dụng làm trong nước mà không xử lý chất ô nhiễm.

Câu 10: Khi ủ phân compost, nhiệt độ đống ủ thường tăng lên đáng kể trong giai đoạn đầu. Hiện tượng này là do hoạt động của vi sinh vật nào?

  • A. Vi khuẩn cố định đạm.
  • B. Vi khuẩn quang hợp.
  • C. Vi khuẩn lactic.
  • D. Vi sinh vật hiếu khí phân giải chất hữu cơ, giải phóng nhiệt.

Câu 11: Tại sao việc kiểm soát độ ẩm là rất quan trọng trong cả quá trình ủ phân compost hiếu khí và ủ chua kị khí?

  • A. Độ ẩm ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sống và sinh sản của vi sinh vật.
  • B. Độ ẩm chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của sản phẩm cuối cùng.
  • C. Độ ẩm quyết định loại khí độc được tạo ra trong quá trình ủ.
  • D. Độ ẩm chỉ quan trọng trong giai đoạn đầu của quá trình ủ.

Câu 12: Một lợi ích kinh tế đáng kể từ việc ứng dụng công nghệ vi sinh xử lý chất thải trồng trọt (như phụ phẩm cây trồng, phân chuồng) là gì?

  • A. Làm tăng chi phí sản xuất do phải mua chế phẩm vi sinh đắt tiền.
  • B. Tạo ra sản phẩm (phân bón, thức ăn, năng lượng) có giá trị thấp hơn so với nguyên liệu ban đầu.
  • C. Chuyển hóa chất thải thành các sản phẩm có giá trị (phân bón hữu cơ, thức ăn chăn nuôi, khí đốt), giảm chi phí xử lý môi trường.
  • D. Chỉ mang lại lợi ích về mặt môi trường mà không có lợi ích kinh tế.

Câu 13: Vi sinh vật trong chế phẩm cải tạo đất có thể giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học bằng cách nào?

  • A. Tổng hợp thuốc bảo vệ thực vật mới trong đất.
  • B. Phân giải hoặc chuyển hóa các hợp chất hóa học độc hại thành dạng ít độc hơn.
  • C. Cô lập các phân tử thuốc hóa học và giữ chúng lại vĩnh viễn trong đất.
  • D. Làm tăng hiệu quả của thuốc bảo vệ thực vật hóa học.

Câu 14: Trong quy trình sản xuất khí sinh học (biogas) từ chất thải trồng trọt và chăn nuôi, giai đoạn quan trọng nhất tạo ra khí metan (CH4) là do hoạt động của nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Vi khuẩn sinh metan (methanogenic bacteria/archaea) trong điều kiện kị khí tuyệt đối.
  • B. Vi khuẩn lactic trong điều kiện hiếu khí.
  • C. Nấm men trong điều kiện có oxy.
  • D. Vi khuẩn nitrat hóa trong điều kiện yếm khí.

Câu 15: Tại sao việc nén chặt nguyên liệu (như thân cây ngô, cỏ) là bước cần thiết khi ủ chua làm thức ăn cho gia súc?

  • A. Giúp nguyên liệu khô nhanh hơn.
  • B. Tăng cường sự phát triển của vi sinh vật hiếu khí.
  • C. Tạo môi trường kị khí, loại bỏ oxy để thúc đẩy hoạt động của vi khuẩn lactic và ức chế vi sinh vật gây hại.
  • D. Làm giảm nhiệt độ của khối ủ.

Câu 16: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lý chất thải trồng trọt làm phân bón hữu cơ có ưu điểm nổi bật nào so với phân bón hóa học?

  • A. Chỉ cung cấp một hoặc hai nguyên tố dinh dưỡng đa lượng.
  • B. Gây ô nhiễm nguồn nước và đất nếu sử dụng quá liều.
  • C. Không cải thiện được cấu trúc đất về lâu dài.
  • D. Cung cấp đa dạng dinh dưỡng, cải tạo cấu trúc đất, tăng vi sinh vật có lợi và giảm thiểu tác động môi trường.

Câu 17: Một trong những thách thức khi áp dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt là gì?

  • A. Vi sinh vật hoạt động hiệu quả ở mọi điều kiện môi trường.
  • B. Hoạt động của vi sinh vật phụ thuộc nhiều vào các yếu tố môi trường như nhiệt độ, độ ẩm, pH, thành phần chất thải.
  • C. Chế phẩm vi sinh rất dễ bảo quản và sử dụng.
  • D. Sản phẩm cuối cùng luôn đồng nhất về chất lượng.

Câu 18: Phụ phẩm trồng trọt nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng để ủ chua làm thức ăn cho trâu, bò?

  • A. Thân cây ngô, cây lạc, cỏ.
  • B. Vỏ trấu, xơ dừa.
  • C. Cành cây gỗ lớn.
  • D. Lá cây đã khô mục.

Câu 19: Hoạt động nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng trực tiếp của công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường trồng trọt?

  • A. Sử dụng chế phẩm vi sinh để phân giải thuốc bảo vệ thực vật tồn dư trong đất.
  • B. Ứng dụng vi sinh vật để làm sạch nước thải từ hoạt động tưới tiêu.
  • C. Sử dụng vi sinh vật đối kháng để kiểm soát mầm bệnh trong đất.
  • D. Sử dụng máy móc cơ giới để cày xới đất.

Câu 20: Giả sử bạn có một lượng lớn rơm rạ và phân gà. Bạn muốn xử lý chúng thành phân bón hữu cơ chất lượng cao trong thời gian tương đối ngắn. Phương pháp sử dụng công nghệ vi sinh nào là phù hợp nhất?

  • A. Ủ kị khí trong hầm biogas.
  • B. Ủ phân compost hiếu khí có bổ sung chế phẩm vi sinh thúc đẩy phân hủy.
  • C. Ủ chua làm thức ăn chăn nuôi.
  • D. Chỉ đơn giản là chôn lấp xuống đất.

Câu 21: Vi sinh vật trong đất có vai trò quan trọng trong việc tạo ra các chất dinh dưỡng cho cây trồng thông qua quá trình khoáng hóa. Quá trình này diễn ra như thế nào?

  • A. Vi sinh vật phân giải chất hữu cơ phức tạp thành các ion vô cơ đơn giản mà cây có thể hấp thụ.
  • B. Vi sinh vật hấp thụ trực tiếp khoáng chất từ đá và chuyển cho cây.
  • C. Vi sinh vật tạo ra các chất độc để ức chế sự phát triển của cây cạnh tranh.
  • D. Vi sinh vật chỉ có vai trò cố định các chất dinh dưỡng trong đất.

Câu 22: Chế phẩm vi sinh xử lý nước thải trồng trọt thường chứa các nhóm vi sinh vật có khả năng phân giải các chất ô nhiễm như amoniac (NH3), nitrit (NO2-), và các hợp chất hữu cơ. Đây là quá trình sinh học nào?

  • A. Quang hợp.
  • B. Tổng hợp protein.
  • C. Lên men rượu.
  • D. Phân giải sinh học và chuyển hóa nitơ.

Câu 23: Ưu điểm của việc sử dụng chế phẩm vi sinh để cải tạo đất so với chỉ sử dụng phân bón hóa học là gì?

  • A. Tác dụng cải tạo đất diễn ra ngay lập tức và không cần duy trì.
  • B. Chỉ cung cấp dinh dưỡng mà không ảnh hưởng đến cấu trúc đất.
  • C. Cải thiện hệ vi sinh vật đất, tăng độ phì nhiêu, tơi xốp và sức khỏe tổng thể của đất về lâu dài.
  • D. Chỉ có tác dụng trên một loại cây trồng cụ thể.

Câu 24: Trong quá trình ủ chua, việc bổ sung chế phẩm vi sinh chứa vi khuẩn lactic giúp quá trình diễn ra nhanh hơn và hiệu quả hơn. Tại sao?

  • A. Tăng mật độ vi khuẩn lactic có lợi ban đầu, giúp chúng nhanh chóng chiếm ưu thế và hạ pH môi trường.
  • B. Làm tăng nhiệt độ khối ủ đến mức tiêu diệt vi khuẩn gây thối.
  • C. Cung cấp trực tiếp chất dinh dưỡng cho gia súc.
  • D. Giúp nguyên liệu bị phân hủy hoàn toàn thành chất lỏng.

Câu 25: Một dấu hiệu nhận biết quá trình ủ phân compost hiếu khí đang diễn ra tốt là gì?

  • A. Khối ủ có mùi khai (amoniac) nồng nặc.
  • B. Nhiệt độ khối ủ luôn duy trì ở mức nhiệt độ phòng.
  • C. Xuất hiện nhiều côn trùng và giòi bọ.
  • D. Nhiệt độ khối ủ tăng lên, giảm dần theo thời gian và khối ủ có mùi đất mục (mùi mùn).

Câu 26: Việc sử dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt góp phần vào nền nông nghiệp bền vững như thế nào?

  • A. Làm cạn kiệt nguồn tài nguyên đất và nước.
  • B. Tái sử dụng chất thải, giảm ô nhiễm, tạo ra sản phẩm hữu ích, giảm phụ thuộc vào hóa chất tổng hợp.
  • C. Chỉ tập trung vào tăng năng suất mà bỏ qua yếu tố môi trường.
  • D. Gia tăng lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.

Câu 27: Chất lượng của sản phẩm ủ chua làm thức ăn chăn nuôi phụ thuộc lớn vào việc duy trì môi trường kị khí trong suốt quá trình ủ. Nếu khối ủ bị hở và không khí lọt vào, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Vi sinh vật hiếu khí và nấm mốc phát triển, làm giảm chất lượng, gây thối và có thể tạo ra độc tố.
  • B. Quá trình sinh khí metan diễn ra mạnh mẽ hơn.
  • C. Vi khuẩn lactic ngừng hoạt động hoàn toàn.
  • D. Hàm lượng axit lactic trong khối ủ tăng lên đáng kể.

Câu 28: Ngoài việc phân giải chất hữu cơ, một số nhóm vi sinh vật trong chế phẩm cải tạo đất còn có khả năng tiết ra các chất kích thích sinh trưởng thực vật. Lợi ích của hoạt động này là gì?

  • A. Làm giảm khả năng hấp thụ nước của rễ cây.
  • B. Ức chế sự phát triển của cây trồng.
  • C. Gây ra các bệnh ở cây trồng.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của hệ rễ và thân lá, giúp cây sinh trưởng khỏe mạnh hơn.

Câu 29: Trong xử lý chất thải trồng trọt bằng công nghệ vi sinh, việc điều chỉnh tỉ lệ C/N (Carbon/Nitơ) của nguyên liệu đầu vào là rất quan trọng. Nếu tỉ lệ C/N quá cao (ví dụ: nhiều rơm rạ, ít phân đạm), quá trình phân hủy hiếu khí sẽ diễn ra như thế nào?

  • A. Quá trình phân hủy diễn ra rất nhanh và mạnh mẽ.
  • B. Vi sinh vật sẽ sử dụng hết nitơ quá nhanh, gây mất đạm.
  • C. Quá trình phân hủy sẽ diễn ra chậm do thiếu nitơ, cần bổ sung nguồn đạm (như phân chuồng, ure).
  • D. Tỉ lệ C/N không ảnh hưởng đến tốc độ phân hủy.

Câu 30: Công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt làm thức ăn chăn nuôi (như ủ chua) giúp cải thiện giá trị dinh dưỡng và khả năng tiêu hóa của phụ phẩm bằng cách nào?

  • A. Làm tăng hàm lượng chất xơ khó tiêu.
  • B. Vi sinh vật phân giải một phần chất xơ phức tạp (như cellulose), tạo ra các hợp chất dễ tiêu hóa hơn và có thể tổng hợp một số vitamin, axit hữu cơ có lợi.
  • C. Giảm hoàn toàn hàm lượng đường và tinh bột.
  • D. Chỉ có tác dụng bảo quản mà không làm thay đổi giá trị dinh dưỡng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một nông dân nhận thấy đất trồng của mình bị chai cứng và kém màu mỡ sau nhiều năm canh tác lúa liên tục, đồng thời có dấu hiệu tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật. Việc áp dụng chế phẩm vi sinh vào đất trong trường hợp này mang lại lợi ích chủ yếu nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong xử lý nước thải từ hoạt động trồng trọt (ví dụ: nước rửa dụng cụ, nước dư từ hệ thống tưới), việc sử dụng công nghệ vi sinh thường dựa trên nguyên lý nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Ủ phân compost từ rơm rạ, vỏ cà phê, phân chuồng là một phương pháp xử lý chất thải trồng trọt phổ biến sử dụng công nghệ vi sinh. Quá trình này chủ yếu dựa vào hoạt động của nhóm vi sinh vật nào và trong điều kiện nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Khi ủ chua rơm rạ hoặc thân cây ngô làm thức ăn cho gia súc, mục đích chính của việc bổ sung các chế phẩm vi sinh (thường chứa vi khuẩn lactic) là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một trang trại trồng trọt và chăn nuôi quy mô lớn đang tìm giải pháp xử lý lượng lớn phân chuồng và phụ phẩm cây trồng (rơm, thân cây) để giảm thiểu ô nhiễm và tạo ra năng lượng. Công nghệ vi sinh nào phù hợp nhất để giải quyết đồng thời hai vấn đề này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: So với việc đốt bỏ hoặc chôn lấp phụ phẩm trồng trọt (như rơm rạ), việc sử dụng công nghệ vi sinh để xử lý chúng (ví dụ: làm phân compost) mang lại lợi ích môi trường quan trọng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Khi sử dụng chế phẩm vi sinh để cải tạo đất bạc màu, vai trò chính của các vi sinh vật trong chế phẩm là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trong quy trình ủ chua phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn cho gia súc, bước 'Phối trộn nguyên liệu' thường bao gồm việc trộn phụ phẩm chính với các chất bổ sung như mật rỉ đường, muối, hoặc chế phẩm vi sinh. Mục đích của việc bổ sung mật rỉ đường là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lý nước thải ao nuôi trồng thủy sản (liên quan đến trồng trọt) giúp cải thiện chất lượng nước bằng cách nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi ủ phân compost, nhiệt độ đống ủ thường tăng lên đáng kể trong giai đoạn đầu. Hiện tượng này là do hoạt động của vi sinh vật nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tại sao việc kiểm soát độ ẩm là rất quan trọng trong cả quá trình ủ phân compost hiếu khí và ủ chua kị khí?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một lợi ích kinh tế đáng kể từ việc ứng dụng công nghệ vi sinh xử lý chất thải trồng trọt (như phụ phẩm cây trồng, phân chuồng) là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Vi sinh vật trong chế phẩm cải tạo đất có thể giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học bằng cách nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong quy trình sản xuất khí sinh học (biogas) từ chất thải trồng trọt và chăn nuôi, giai đoạn quan trọng nhất tạo ra khí metan (CH4) là do hoạt động của nhóm vi sinh vật nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tại sao việc nén chặt nguyên liệu (như thân cây ngô, cỏ) là bước cần thiết khi ủ chua làm thức ăn cho gia súc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lý chất thải trồng trọt làm phân bón hữu cơ có ưu điểm nổi bật nào so với phân bón hóa học?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một trong những thách thức khi áp dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Phụ phẩm trồng trọt nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng để ủ chua làm thức ăn cho trâu, bò?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Hoạt động nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng trực tiếp của công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường trồng trọt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Giả sử bạn có một lượng lớn rơm rạ và phân gà. Bạn muốn xử lý chúng thành phân bón hữu cơ chất lượng cao trong thời gian tương đối ngắn. Phương pháp sử dụng công nghệ vi sinh nào là phù hợp nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Vi sinh vật trong đất có vai trò quan trọng trong việc tạo ra các chất dinh dưỡng cho cây trồng thông qua quá trình khoáng hóa. Quá trình này diễn ra như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Chế phẩm vi sinh xử lý nước thải trồng trọt thường chứa các nhóm vi sinh vật có khả năng phân giải các chất ô nhiễm như amoniac (NH3), nitrit (NO2-), và các hợp chất hữu cơ. Đây là quá trình sinh học nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Ưu điểm của việc sử dụng chế phẩm vi sinh để cải tạo đất so với chỉ sử dụng phân bón hóa học là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong quá trình ủ chua, việc bổ sung chế phẩm vi sinh chứa vi khuẩn lactic giúp quá trình diễn ra nhanh hơn và hiệu quả hơn. Tại sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một dấu hiệu nhận biết quá trình ủ phân compost hiếu khí đang diễn ra tốt là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Việc sử dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt góp phần vào nền nông nghiệp bền vững như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Chất lượng của sản phẩm ủ chua làm thức ăn chăn nuôi phụ thuộc lớn vào việc duy trì môi trường kị khí trong suốt quá trình ủ. Nếu khối ủ bị hở và không khí lọt vào, điều gì có khả năng xảy ra?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Ngoài việc phân giải chất hữu cơ, một số nhóm vi sinh vật trong chế phẩm cải tạo đất còn có khả năng tiết ra các chất kích thích sinh trưởng thực vật. Lợi ích của hoạt động này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trong xử lý chất thải trồng trọt bằng công nghệ vi sinh, việc điều chỉnh tỉ lệ C/N (Carbon/Nitơ) của nguyên liệu đầu vào là rất quan trọng. Nếu tỉ lệ C/N quá cao (ví dụ: nhiều rơm rạ, ít phân đạm), quá trình phân hủy hiếu khí sẽ diễn ra như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt làm thức ăn chăn nuôi (như ủ chua) giúp cải thiện giá trị dinh dưỡng và khả năng tiêu hóa của phụ phẩm bằng cách nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 06

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người nông dân nhận thấy đất trồng của mình bị chai cứng, kém tơi xốp và năng suất cây trồng giảm sút dù đã bón phân hóa học đầy đủ. Vấn đề này có thể liên quan đến sự suy giảm của hệ vi sinh vật đất. Việc ứng dụng công nghệ vi sinh nào sau đây có khả năng giải quyết trực tiếp vấn đề này?

  • A. Ứng dụng chế phẩm vi sinh để cải tạo và bảo vệ đất trồng.
  • B. Ứng dụng chế phẩm vi sinh để cải tạo và bảo vệ môi trường nước.
  • C. Ứng dụng chế phẩm vi sinh xử lí phụ phẩm trồng trọt làm phân bón.
  • D. Ứng dụng chế phẩm vi sinh xử lí phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn chăn nuôi.

Câu 2: Nguồn nước tưới tiêu cho một trang trại bị ô nhiễm bởi dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và hóa chất từ hoạt động sản xuất trước đó. Để làm sạch nguồn nước này một cách bền vững bằng công nghệ vi sinh, loại chế phẩm vi sinh nào cần được ưu tiên sử dụng?

  • A. Chế phẩm vi sinh cố định đạm.
  • B. Chế phẩm vi sinh xử lí môi trường nước.
  • C. Chế phẩm vi sinh phân giải lân.
  • D. Chế phẩm vi sinh đối kháng nấm bệnh.

Câu 3: Tại sao việc sử dụng chế phẩm vi sinh để cải tạo đất lại được coi là giải pháp bền vững và thân thiện với môi trường hơn so với chỉ dựa vào phân bón hóa học?

  • A. Chế phẩm vi sinh cung cấp lượng dinh dưỡng đa lượng cao hơn phân hóa học.
  • B. Vi sinh vật tiêu diệt tất cả mầm bệnh trong đất, làm đất sạch tuyệt đối.
  • C. Chế phẩm vi sinh có tác dụng nhanh hơn và mạnh hơn phân hóa học.
  • D. Vi sinh vật cải thiện cấu trúc đất, tăng độ phì nhiêu tự nhiên và giảm thiểu ô nhiễm do hóa chất.

Câu 4: Một lượng lớn rơm rạ và vỏ trấu còn lại sau vụ thu hoạch lúa. Thay vì đốt bỏ gây ô nhiễm, người nông dân muốn xử lý chúng thành nguồn dinh dưỡng cho cây trồng vụ sau. Ứng dụng công nghệ vi sinh nào phù hợp nhất để biến lượng phụ phẩm này thành phân bón hữu cơ?

  • A. Sử dụng vi sinh vật để xử lí nước thải từ quá trình xay xát.
  • B. Sử dụng vi sinh vật cố định đạm để bón trực tiếp cho lúa.
  • C. Sử dụng chế phẩm vi sinh để ủ hoai mục rơm rạ, vỏ trấu.
  • D. Sử dụng vi sinh vật để sản xuất thuốc trừ sâu sinh học từ phụ phẩm.

Câu 5: Quy trình ủ phân hữu cơ từ phụ phẩm trồng trọt bằng chế phẩm vi sinh thường bao gồm nhiều bước. Bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo vi sinh vật trong chế phẩm hoạt động hiệu quả và quá trình phân giải diễn ra thuận lợi?

  • A. Nghiền nhỏ phụ phẩm trước khi ủ.
  • B. Bổ sung thêm một lượng nhỏ đất vào đống ủ.
  • C. Che phủ đống ủ bằng bạt nilon.
  • D. Điều chỉnh độ ẩm và đảo trộn đống ủ định kỳ.

Câu 6: Ngoài việc làm phân bón, phụ phẩm trồng trọt giàu cellulose (như rơm, thân ngô) còn có thể được xử lý bằng công nghệ vi sinh để làm gì? Phân tích vai trò của vi sinh vật trong ứng dụng này.

  • A. Làm thức ăn chăn nuôi; vi sinh vật giúp phân giải chất xơ khó tiêu và tạo ra các chất dinh dưỡng dễ hấp thụ.
  • B. Làm vật liệu xây dựng; vi sinh vật giúp làm cứng và định hình vật liệu.
  • C. Sản xuất nhiên liệu sinh học; vi sinh vật chuyển hóa cellulose thành ethanol.
  • D. Làm thuốc bảo vệ thực vật; vi sinh vật sản xuất các hợp chất độc hại cho sâu bệnh.

Câu 7: Quy trình ủ chua phụ phẩm trồng trọt (ví dụ: thân cây ngô) làm thức ăn cho trâu, bò thường có bước "Phối trộn nguyên liệu". Mục đích chính của bước này là gì?

  • A. Giúp nguyên liệu khô nhanh hơn.
  • B. Làm giảm nhiệt độ của khối ủ.
  • C. Đảm bảo chế phẩm vi sinh và các chất bổ sung phân bố đều trong khối ủ.
  • D. Tiêu diệt các vi sinh vật gây hại có sẵn trong nguyên liệu.

Câu 8: Sau khi ủ chua phụ phẩm trồng trọt, cần kiểm tra chất lượng của sản phẩm trước khi cho gia súc ăn. Một trong những dấu hiệu quan trọng của sản phẩm ủ chua thành công là gì?

  • A. Có mùi hôi thối nồng nặc.
  • B. Có mùi thơm dịu, vị hơi chua.
  • C. Nguyên liệu vẫn giữ nguyên màu sắc và trạng thái ban đầu.
  • D. Có nhiều nấm mốc phát triển trên bề mặt.

Câu 9: Trong bối cảnh sản xuất nông nghiệp hiện đại, việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt (như rơm rạ, phân chuồng) mang lại lợi ích kép nào cho người nông dân và môi trường?

  • A. Chỉ giúp giảm ô nhiễm môi trường, không mang lại lợi ích kinh tế.
  • B. Chỉ giúp tạo ra sản phẩm có giá trị, không có tác động đến môi trường.
  • C. Giúp tăng năng suất cây trồng ngay lập tức và giảm chi phí sản xuất về 0.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tạo ra sản phẩm có giá trị kinh tế (phân bón, thức ăn).

Câu 10: Chế phẩm vi sinh dùng để cải tạo đất thường chứa các nhóm vi sinh vật nào? Phân tích vai trò của ít nhất hai nhóm trong số đó.

  • A. Vi sinh vật phân giải chất hữu cơ (giúp hoai mục phân bón, giải phóng dinh dưỡng) và vi sinh vật cố định đạm (chuyển đạm khí trời thành đạm cây trồng hấp thụ).
  • B. Vi sinh vật gây bệnh cho côn trùng (kiểm soát sâu hại) và vi sinh vật lên men (tạo rượu, axit).
  • C. Vi sinh vật quang hợp (tạo năng lượng từ ánh sáng) và vi sinh vật khử nitrat (biến nitrat thành khí nitơ).
  • D. Vi sinh vật gây bệnh cho cây trồng (làm suy yếu cây) và vi sinh vật phân hủy hóa chất độc hại (làm ô nhiễm đất).

Câu 11: Khi áp dụng chế phẩm vi sinh để xử lý nước thải trồng trọt (ví dụ: nước rửa rau củ), điều kiện môi trường nào cần được duy trì để vi sinh vật hoạt động hiệu quả nhất trong việc phân giải các chất hữu cơ và giảm ô nhiễm?

  • A. Nhiệt độ thấp (dưới 10 độ C) và pH rất thấp (dưới 4).
  • B. Ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào và nồng độ muối rất cao.
  • C. Nhiệt độ và pH tối ưu cho từng loại vi sinh vật, cùng với điều kiện oxy phù hợp (hiếu khí hoặc kỵ khí).
  • D. Thêm một lượng lớn hóa chất khử trùng để tiêu diệt vi sinh vật gây hại.

Câu 12: So sánh quá trình xử lý chất thải trồng trọt bằng cách đốt bỏ truyền thống và bằng công nghệ vi sinh. Về mặt tác động môi trường và hiệu quả sử dụng tài nguyên, phương pháp nào vượt trội hơn và tại sao?

  • A. Đốt bỏ vượt trội hơn vì nhanh chóng và tiêu diệt mầm bệnh hoàn toàn.
  • B. Công nghệ vi sinh vượt trội hơn vì giảm ô nhiễm, tái sử dụng tài nguyên và tạo sản phẩm có giá trị.
  • C. Cả hai phương pháp đều có tác động môi trường như nhau.
  • D. Đốt bỏ tạo ra tro có nhiều khoáng chất hơn so với phân ủ từ vi sinh.

Câu 13: Khi ủ phân hữu cơ từ rơm rạ bằng chế phẩm vi sinh, việc duy trì nhiệt độ trong đống ủ ở mức nhất định (ví dụ 50-60°C) có vai trò gì?

  • A. Giúp tiêu diệt mầm bệnh, hạt cỏ dại và trứng côn trùng.
  • B. Làm tăng tốc độ bay hơi nước, giúp phân nhanh khô.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của vi khuẩn gây thối.
  • D. Ngăn chặn hoạt động của các vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.

Câu 14: Một trang trại chăn nuôi có lượng lớn phân gia súc. Để xử lý lượng phân này và biến nó thành nguồn tài nguyên cho trồng trọt, ứng dụng công nghệ vi sinh nào là phổ biến và hiệu quả?

  • A. Sử dụng vi sinh vật để xử lý nước thải từ chuồng trại.
  • B. Sử dụng chế phẩm vi sinh để ủ hoai mục phân gia súc thành phân bón.
  • C. Sử dụng vi sinh vật để biến phân gia súc thành nhiên liệu sinh học.
  • D. Sử dụng vi sinh vật để phân giải khí metan từ phân gia súc.

Câu 15: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh xử lí chất thải trồng trọt làm thức ăn chăn nuôi (ủ chua) có ưu điểm gì so với việc cho gia súc ăn trực tiếp phụ phẩm tươi?

  • A. Làm giảm hàm lượng dinh dưỡng của phụ phẩm.
  • B. Chỉ có tác dụng bảo quản mà không làm thay đổi thành phần dinh dưỡng.
  • C. Làm tăng lượng chất xơ khó tiêu trong thức ăn.
  • D. Giúp bảo quản thức ăn được lâu, tăng giá trị dinh dưỡng và loại bỏ một số chất gây hại.

Câu 16: Hệ vi sinh vật trong đất đóng vai trò then chốt trong chu trình dinh dưỡng tự nhiên. Phân tích cách vi sinh vật tham gia vào chu trình Nitơ trong đất và lợi ích của hoạt động này đối với cây trồng.

  • A. Vi sinh vật chỉ giúp cây hấp thụ đạm từ phân hóa học nhanh hơn.
  • B. Vi sinh vật chuyển hóa tất cả các dạng nitơ thành khí nitơ bay hơi.
  • C. Vi sinh vật cố định đạm khí quyển và chuyển hóa các dạng nitơ trong đất thành dạng cây dễ hấp thụ (như nitrat), cung cấp dinh dưỡng cho cây.
  • D. Vi sinh vật làm giảm lượng đạm trong đất bằng cách sử dụng hết cho sự phát triển của chúng.

Câu 17: Quan sát một hệ thống xử lý nước thải đơn giản tại trang trại. Nước thải được dẫn vào một bể chứa có sục khí. Sau một thời gian, nước trở nên trong hơn và bớt mùi hôi. Hệ thống này đang ứng dụng chủ yếu nhóm vi sinh vật nào để xử lý ô nhiễm?

  • A. Vi sinh vật hiếu khí.
  • B. Vi sinh vật kỵ khí bắt buộc.
  • C. Chỉ cần nấm men và nấm sợi.
  • D. Chỉ cần tảo và thực vật thủy sinh.

Câu 18: Nếu hệ thống xử lý nước thải ở Câu 17 không được sục khí đầy đủ, điều gì có khả năng xảy ra đối với quá trình xử lý và chất lượng nước đầu ra?

  • A. Hiệu quả xử lý tăng lên do vi sinh vật kỵ khí hoạt động mạnh hơn.
  • B. Nước thải sẽ trở nên trong hơn và không còn mùi hôi.
  • C. Quá trình phân giải chất hữu cơ chậm lại, hiệu quả xử lý giảm và nước thải có thể có mùi hôi.
  • D. Vi sinh vật sẽ chết hoàn toàn và không có quá trình xử lý nào diễn ra.

Câu 19: Tại sao việc xử lý phụ phẩm trồng trọt làm phân bón hữu cơ bằng công nghệ vi sinh lại góp phần giảm phát thải khí nhà kính so với việc đốt bỏ phụ phẩm?

  • A. Đốt bỏ phát thải trực tiếp CO2 và các khí gây ô nhiễm, trong khi ủ phân chuyển đổi chất hữu cơ thành dạng ổn định hơn và giữ carbon trong đất.
  • B. Ủ phân bằng vi sinh vật tạo ra lượng khí metan lớn hơn nhiều so với đốt bỏ.
  • C. Đốt bỏ giúp loại bỏ hoàn toàn carbon, còn ủ phân thì không.
  • D. Chỉ có đốt bỏ mới tạo ra khí nhà kính, ủ phân thì không.

Câu 20: Trong quy trình ủ chua phụ phẩm làm thức ăn chăn nuôi, vai trò chính của vi khuẩn lactic là gì?

  • A. Phân giải cellulose thành đường đơn.
  • B. Tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh cho gia súc.
  • C. Sản xuất các vitamin và khoáng chất cho gia súc.
  • D. Lên men đường thành axit lactic, làm giảm pH và bảo quản thức ăn.

Câu 21: Khi sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lý đất, thời điểm áp dụng có thể ảnh hưởng đến hiệu quả. Phân tích lý do tại sao việc xử lý đất bằng chế phẩm vi sinh thường được khuyến cáo thực hiện vào thời điểm trước hoặc ngay sau khi trồng cây.

  • A. Vì vi sinh vật chỉ hoạt động khi không có cây trồng trong đất.
  • B. Để vi sinh vật có thời gian thiết lập và phát huy tác dụng cải tạo đất, cung cấp dinh dưỡng hoặc bảo vệ cây ngay từ đầu vụ.
  • C. Áp dụng sau khi cây đã trưởng thành giúp vi sinh vật tiêu diệt sâu bệnh.
  • D. Vi sinh vật hoạt động mạnh nhất vào cuối vụ thu hoạch.

Câu 22: Một nhược điểm tiềm ẩn khi sử dụng chế phẩm vi sinh không rõ nguồn gốc hoặc kém chất lượng là gì? Phân tích tác động có thể xảy ra.

  • A. Chỉ làm giảm nhẹ hiệu quả so với sản phẩm chất lượng cao.
  • B. Luôn mang lại hiệu quả tốt hơn sản phẩm hóa học.
  • C. Không mang lại hiệu quả mong muốn, lãng phí chi phí, và có thể chứa vi sinh vật gây hại cho cây trồng hoặc môi trường.
  • D. Không có nhược điểm, chỉ là hiệu quả không cao bằng.

Câu 23: Để tăng hiệu quả của quá trình ủ phân hữu cơ từ phụ phẩm trồng trọt bằng vi sinh, người ta thường bổ sung thêm một ít mật rỉ đường hoặc cám gạo vào đống ủ. Mục đích của việc bổ sung này là gì?

  • A. Cung cấp nguồn dinh dưỡng dễ hấp thụ, kích thích vi sinh vật phát triển nhanh và hoạt động mạnh.
  • B. Làm tăng độ cứng của đống ủ.
  • C. Giúp giảm nhiệt độ của đống ủ.
  • D. Ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật.

Câu 24: Trong xử lý nước thải trồng trọt bằng công nghệ vi sinh, việc duy trì đủ thời gian lưu nước trong bể xử lý là cần thiết. Giải thích lý do.

  • A. Để nước thải bay hơi hết.
  • B. Để các chất rắn lắng đọng hoàn toàn mà không cần vi sinh vật.
  • C. Để vi sinh vật chết đi, làm sạch nước.
  • D. Để vi sinh vật có đủ thời gian tiếp xúc, phân giải chất ô nhiễm và làm sạch nước thải.

Câu 25: Khi ủ chua phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn cho gia súc, việc nén chặt nguyên liệu trong dụng cụ ủ (bao, túi, hố ủ) có vai trò quan trọng. Phân tích vai trò của bước này.

  • A. Loại bỏ không khí, tạo điều kiện kỵ khí thuận lợi cho vi khuẩn lactic hoạt động và ức chế vi sinh vật gây hại.
  • B. Giúp nguyên liệu hấp thụ nước nhanh hơn.
  • C. Làm tăng nhiệt độ của khối ủ.
  • D. Giúp vi sinh vật hiếu khí phát triển mạnh hơn.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích của việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong "bảo vệ môi trường trồng trọt" và "xử lý chất thải trồng trọt".

  • A. Mục đích hoàn toàn giống nhau, đều là làm sạch môi trường.
  • B. "Bảo vệ môi trường" nhằm cải thiện trực tiếp chất lượng đất, nước sản xuất; "xử lý chất thải" nhằm biến chất thải thành tài nguyên và giảm ô nhiễm do chất thải.
  • C. "Bảo vệ môi trường" chỉ dùng cho đất, còn "xử lý chất thải" chỉ dùng cho nước.
  • D. Mục đích "bảo vệ môi trường" là tiêu diệt tất cả vi sinh vật, còn "xử lý chất thải" là nuôi cấy vi sinh vật.

Câu 27: Một số chế phẩm vi sinh cải tạo đất có chứa các vi sinh vật có khả năng phân giải lân khó tan (ví dụ: từ quặng apatit hoặc lân kết tủa trong đất). Vai trò của nhóm vi sinh vật này là gì?

  • A. Biến lân thành khí lân bay hơi.
  • B. Giúp cây trồng tổng hợp lân từ không khí.
  • C. Chuyển hóa lân từ dạng khó tan thành dạng dễ tan để cây trồng hấp thụ.
  • D. Làm tăng lượng lân tổng số trong đất.

Câu 28: Tại sao việc sử dụng công nghệ vi sinh trong trồng trọt (cả bảo vệ môi trường và xử lý chất thải) được coi là một phần quan trọng của nền nông nghiệp hữu cơ và nông nghiệp bền vững?

  • A. Công nghệ vi sinh sử dụng các tác nhân tự nhiên, giảm thiểu hóa chất, giúp tái sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường, phù hợp với nguyên tắc nông nghiệp hữu cơ và bền vững.
  • B. Công nghệ vi sinh chỉ đơn thuần là thay thế phân hóa học bằng phân vi sinh.
  • C. Công nghệ vi sinh làm tăng tối đa năng suất bằng mọi giá.
  • D. Công nghệ vi sinh đòi hỏi sử dụng nhiều năng lượng hóa thạch.

Câu 29: Để ứng dụng hiệu quả chế phẩm vi sinh trong xử lý chất thải (ví dụ: ủ phân), điều kiện tiên quyết đầu tiên cần đảm bảo là gì?

  • A. Nguyên liệu phải khô hoàn toàn.
  • B. Nguyên liệu phải được xử lý bằng hóa chất trước khi ủ.
  • C. Phải tiến hành xử lý trong môi trường chân không.
  • D. Nguyên liệu cần xử lý phải phù hợp và không chứa các chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật.

Câu 30: Một trong những thách thức khi áp dụng rộng rãi công nghệ vi sinh trong nông nghiệp là gì? Phân tích ảnh hưởng của thách thức này.

  • A. Chi phí đầu tư ban đầu quá cao cho nông dân nhỏ lẻ.
  • B. Công nghệ vi sinh không thể xử lý được các loại chất thải phổ biến trong trồng trọt.
  • C. Hiệu quả có thể không ổn định, phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường và kỹ thuật áp dụng, đòi hỏi người sử dụng phải có kiến thức.
  • D. Sản phẩm từ công nghệ vi sinh (phân bón, thức ăn) có giá trị dinh dưỡng thấp hơn nhiều so với phương pháp truyền thống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một người nông dân nhận thấy đất trồng của mình bị chai cứng, kém tơi xốp và năng suất cây trồng giảm sút dù đã bón phân hóa học đầy đủ. Vấn đề này có thể liên quan đến sự suy giảm của hệ vi sinh vật đất. Việc ứng dụng công nghệ vi sinh nào sau đây có khả năng giải quyết trực tiếp vấn đề này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Nguồn nước tưới tiêu cho một trang trại bị ô nhiễm bởi dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và hóa chất từ hoạt động sản xuất trước đó. Để làm sạch nguồn nước này một cách bền vững bằng công nghệ vi sinh, loại chế phẩm vi sinh nào cần được ưu tiên sử dụng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Tại sao việc sử dụng chế phẩm vi sinh để cải tạo đất lại được coi là giải pháp bền vững và thân thiện với môi trường hơn so với chỉ dựa vào phân bón hóa học?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một lượng lớn rơm rạ và vỏ trấu còn lại sau vụ thu hoạch lúa. Thay vì đốt bỏ gây ô nhiễm, người nông dân muốn xử lý chúng thành nguồn dinh dưỡng cho cây trồng vụ sau. Ứng dụng công nghệ vi sinh nào phù hợp nhất để biến lượng phụ phẩm này thành phân bón hữu cơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Quy trình ủ phân hữu cơ từ phụ phẩm trồng trọt bằng chế phẩm vi sinh thường bao gồm nhiều bước. Bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo vi sinh vật trong chế phẩm hoạt động hiệu quả và quá trình phân giải diễn ra thuận lợi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Ngoài việc làm phân bón, phụ phẩm trồng trọt giàu cellulose (như rơm, thân ngô) còn có thể được xử lý bằng công nghệ vi sinh để làm gì? Phân tích vai trò của vi sinh vật trong ứng dụng này.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Quy trình ủ chua phụ phẩm trồng trọt (ví dụ: thân cây ngô) làm thức ăn cho trâu, bò thường có bước 'Phối trộn nguyên liệu'. Mục đích chính của bước này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Sau khi ủ chua phụ phẩm trồng trọt, cần kiểm tra chất lượng của sản phẩm trước khi cho gia súc ăn. Một trong những dấu hiệu quan trọng của sản phẩm ủ chua thành công là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Trong bối cảnh sản xuất nông nghiệp hiện đại, việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt (như rơm rạ, phân chuồng) mang lại lợi ích kép nào cho người nông dân và môi trường?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Chế phẩm vi sinh dùng để cải tạo đất thường chứa các nhóm vi sinh vật nào? Phân tích vai trò của ít nhất hai nhóm trong số đó.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi áp dụng chế phẩm vi sinh để xử lý nước thải trồng trọt (ví dụ: nước rửa rau củ), điều kiện môi trường nào cần được duy trì để vi sinh vật hoạt động hiệu quả nhất trong việc phân giải các chất hữu cơ và giảm ô nhiễm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: So sánh quá trình xử lý chất thải trồng trọt bằng cách đốt bỏ truyền thống và bằng công nghệ vi sinh. Về mặt tác động môi trường và hiệu quả sử dụng tài nguyên, phương pháp nào vượt trội hơn và tại sao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khi ủ phân hữu cơ từ rơm rạ bằng chế phẩm vi sinh, việc duy trì nhiệt độ trong đống ủ ở mức nhất định (ví dụ 50-60°C) có vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một trang trại chăn nuôi có lượng lớn phân gia súc. Để xử lý lượng phân này và biến nó thành nguồn tài nguyên cho trồng trọt, ứng dụng công nghệ vi sinh nào là phổ biến và hiệu quả?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh xử lí chất thải trồng trọt làm thức ăn chăn nuôi (ủ chua) có ưu điểm gì so với việc cho gia súc ăn trực tiếp phụ phẩm tươi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Hệ vi sinh vật trong đất đóng vai trò then chốt trong chu trình dinh dưỡng tự nhiên. Phân tích cách vi sinh vật tham gia vào chu trình Nitơ trong đất và lợi ích của hoạt động này đối với cây trồng.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Quan sát một hệ thống xử lý nước thải đơn giản tại trang trại. Nước thải được dẫn vào một bể chứa có sục khí. Sau một thời gian, nước trở nên trong hơn và bớt mùi hôi. Hệ thống này đang ứng dụng chủ yếu nhóm vi sinh vật nào để xử lý ô nhiễm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Nếu hệ thống xử lý nước thải ở Câu 17 không được sục khí đầy đủ, điều gì có khả năng xảy ra đối với quá trình xử lý và chất lượng nước đầu ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tại sao việc xử lý phụ phẩm trồng trọt làm phân bón hữu cơ bằng công nghệ vi sinh lại góp phần giảm phát thải khí nhà kính so với việc đốt bỏ phụ phẩm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong quy trình ủ chua phụ phẩm làm thức ăn chăn nuôi, vai trò chính của vi khuẩn lactic là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khi sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lý đất, thời điểm áp dụng có thể ảnh hưởng đến hiệu quả. Phân tích lý do tại sao việc xử lý đất bằng chế phẩm vi sinh thường được khuyến cáo thực hiện vào thời điểm trước hoặc ngay sau khi trồng cây.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một nhược điểm tiềm ẩn khi sử dụng chế phẩm vi sinh không rõ nguồn gốc hoặc kém chất lượng là gì? Phân tích tác động có thể xảy ra.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Để tăng hiệu quả của quá trình ủ phân hữu cơ từ phụ phẩm trồng trọt bằng vi sinh, người ta thường bổ sung thêm một ít mật rỉ đường hoặc cám gạo vào đống ủ. Mục đích của việc bổ sung này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong xử lý nước thải trồng trọt bằng công nghệ vi sinh, việc duy trì đủ thời gian lưu nước trong bể xử lý là cần thiết. Giải thích lý do.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi ủ chua phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn cho gia súc, việc nén chặt nguyên liệu trong dụng cụ ủ (bao, túi, hố ủ) có vai trò quan trọng. Phân tích vai trò của bước này.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích của việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong 'bảo vệ môi trường trồng trọt' và 'xử lý chất thải trồng trọt'.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một số chế phẩm vi sinh cải tạo đất có chứa các vi sinh vật có khả năng phân giải lân khó tan (ví dụ: từ quặng apatit hoặc lân kết tủa trong đất). Vai trò của nhóm vi sinh vật này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tại sao việc sử dụng công nghệ vi sinh trong trồng trọt (cả bảo vệ môi trường và xử lý chất thải) được coi là một phần quan trọng của nền nông nghiệp hữu cơ và nông nghiệp bền vững?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Để ứng dụng hiệu quả chế phẩm vi sinh trong xử lý chất thải (ví dụ: ủ phân), điều kiện tiên quyết đầu tiên cần đảm bảo là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một trong những thách thức khi áp dụng rộng rãi công nghệ vi sinh trong nông nghiệp là gì? Phân tích ảnh hưởng của thách thức này.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 07

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường trồng trọt chủ yếu dựa vào khả năng nào của vi sinh vật?

  • A. Khả năng quang hợp tạo ra năng lượng.
  • B. Khả năng phân giải các chất hữu cơ và vô cơ.
  • C. Khả năng tổng hợp các chất độc hại.
  • D. Khả năng chống chịu nhiệt độ cao.

Câu 2: Tại sao việc sử dụng chế phẩm vi sinh để cải tạo đất trồng được xem là giải pháp bền vững hơn so với chỉ dựa vào phân bón hóa học?

  • A. Chế phẩm vi sinh cung cấp dinh dưỡng nhanh hơn phân bón hóa học.
  • B. Chế phẩm vi sinh tiêu diệt toàn bộ vi sinh vật gây hại trong đất.
  • C. Chế phẩm vi sinh cải thiện cấu trúc đất, tăng khả năng giữ nước và dinh dưỡng, thúc đẩy chu trình vật chất tự nhiên.
  • D. Chế phẩm vi sinh hoàn toàn không chứa bất kỳ nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây.

Câu 3: Một khu vực trồng trọt gần sông đang bị ô nhiễm nguồn nước do nước thải giàu dinh dưỡng từ hoạt động nông nghiệp (phân bón dư thừa, chất hữu cơ). Ứng dụng công nghệ vi sinh nào sau đây có thể giúp cải thiện tình hình?

  • A. Sử dụng chế phẩm vi sinh có khả năng phân giải chất hữu cơ và hấp thụ dinh dưỡng dư thừa trong nguồn nước.
  • B. Chỉ cần tăng cường sử dụng phân bón hóa học để cây hấp thụ hết dinh dưỡng.
  • C. Trồng thêm nhiều loại cây thủy sinh để hấp thụ chất ô nhiễm.
  • D. Xây dựng hệ thống lọc cơ học đơn giản để loại bỏ chất rắn.

Câu 4: Khi xử lý chất thải trồng trọt (như rơm rạ, vỏ cà phê...) bằng phương pháp ủ compost sử dụng chế phẩm vi sinh, mục đích chính của việc duy trì độ ẩm và thoáng khí phù hợp là gì?

  • A. Giúp tiêu diệt hết các loại nấm có hại.
  • B. Làm tăng nhiệt độ đống ủ lên mức cực cao.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn hoạt động của vi sinh vật.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật hiếu khí hoạt động hiệu quả, thúc đẩy quá trình phân giải chất hữu cơ.

Câu 5: Quy trình xử lý phụ phẩm trồng trọt (ví dụ: thân ngô, lá mía) thành thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ vi sinh thường bao gồm bước ủ chua. Mục đích của bước ủ chua này là gì?

  • A. Làm tăng hàm lượng đường trong phụ phẩm.
  • B. Tạo môi trường axit để ức chế vi sinh vật gây thối rữa, đồng thời làm mềm và tăng tính ngon miệng cho vật nuôi.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn chất xơ khó tiêu.
  • D. Giúp phụ phẩm khô nhanh hơn để dễ bảo quản.

Câu 6: Một nông dân muốn xử lý lượng lớn rơm rạ sau vụ thu hoạch ngô để làm phân bón hữu cơ cho vụ sau. Phương pháp nào sử dụng công nghệ vi sinh là phù hợp nhất?

  • A. Ủ yếm khí trong hầm biogas để tạo khí sinh học.
  • B. Ngâm rơm rạ trong nước vôi để phân hủy.
  • C. Ủ compost rơm rạ với chế phẩm vi sinh phân giải xenlulo.
  • D. Đốt rơm rạ để lấy tro bón ruộng.

Câu 7: Khi sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lý chất thải lỏng từ chăn nuôi (có lẫn chất thải trồng trọt), điều gì xảy ra với các hợp chất hữu cơ phức tạp như protein, carbohydrate?

  • A. Được vi sinh vật phân giải thành các chất đơn giản hơn (như CO2, H2O, các ion khoáng).
  • B. Chuyển hóa thành các kim loại nặng gây độc.
  • C. Kết tủa lại dưới đáy bể chứa.
  • D. Bay hơi hoàn toàn vào không khí.

Câu 8: So với phương pháp xử lý chất thải truyền thống như đốt hoặc chôn lấp, xử lý bằng công nghệ vi sinh mang lại lợi ích môi trường nào đáng kể?

  • A. Tạo ra lượng lớn khí thải độc hại.
  • B. Gia tăng nguy cơ ô nhiễm nguồn nước ngầm.
  • C. Chiếm diện tích đất lớn cho việc chôn lấp.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm không khí và nước, đồng thời có thể tạo ra sản phẩm hữu ích (phân bón, khí sinh học).

Câu 9: Chế phẩm vi sinh dùng để cải tạo đất thường chứa các nhóm vi sinh vật có vai trò nào sau đây?

  • A. Chỉ chứa vi khuẩn gây bệnh cho cây trồng.
  • B. Vi sinh vật cố định đạm, vi sinh vật hòa tan lân, vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
  • C. Chỉ chứa các loại nấm men.
  • D. Các loại virus gây hại cho rễ cây.

Câu 10: Trong quy trình ủ chua phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn cho gia súc, tại sao cần phải nén chặt nguyên liệu khi cho vào dụng cụ ủ?

  • A. Để tăng trọng lượng của khối ủ.
  • B. Để giúp nguyên liệu khô nhanh hơn.
  • C. Để tạo điều kiện cho vi sinh vật hiếu khí phát triển mạnh.
  • D. Để loại bỏ không khí, tạo môi trường yếm khí cho vi khuẩn lactic phát triển và ức chế vi sinh vật gây hại.

Câu 11: Một nông trại sử dụng lượng lớn nước để tưới tiêu và xả thải ra môi trường. Nước thải chứa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học. Việc sử dụng chế phẩm vi sinh xử lý nước thải này có thể giúp giảm thiểu tác động tiêu cực nào đến môi trường nước tự nhiên?

  • A. Làm tăng nồng độ hóa chất độc hại trong nước.
  • B. Gia tăng lượng tảo nở hoa trong nguồn nước tiếp nhận.
  • C. Giảm nồng độ các chất ô nhiễm như nitrat, phosphat và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Chỉ có tác dụng loại bỏ màu và mùi của nước thải.

Câu 12: Tại sao việc xử lý chất thải trồng trọt thành phân bón hữu cơ bằng công nghệ vi sinh lại góp phần vào chu trình kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp?

  • A. Biến chất thải thành nguồn tài nguyên (phân bón) để tái sử dụng cho cây trồng, giảm thiểu lãng phí và ô nhiễm.
  • B. Chỉ đơn thuần loại bỏ chất thải khỏi khu vực sản xuất.
  • C. Làm tăng chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • D. Sản xuất ra các sản phẩm mới không liên quan đến nông nghiệp.

Câu 13: Khi ủ compost các phụ phẩm trồng trọt, nhiệt độ của đống ủ thường tăng lên đáng kể trong giai đoạn đầu. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?

  • A. Do ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào đống ủ.
  • B. Hoạt động phân giải chất hữu cơ của vi sinh vật giải phóng nhiệt.
  • C. Do nhiệt độ môi trường xung quanh rất cao.
  • D. Quá trình bay hơi nước làm tăng nhiệt độ.

Câu 14: Chế phẩm vi sinh dạng bột thường được sử dụng để xử lý đất hoặc ủ chất thải. Trước khi sử dụng, người ta thường hòa tan chế phẩm này với một lượng nước nhất định. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Giúp vi sinh vật "hoạt hóa" và phân tán đều vào môi trường cần xử lý (đất, chất thải).
  • B. Làm tăng nồng độ vi sinh vật trong chế phẩm.
  • C. Giúp chế phẩm lắng đọng nhanh hơn.
  • D. Tiêu diệt các vi sinh vật có hại có sẵn trong chế phẩm.

Câu 15: Một người nông dân muốn sử dụng phụ phẩm cây ngô (thân, lá) để làm thức ăn dự trữ cho trâu, bò trong mùa đông. Phương pháp nào sử dụng công nghệ vi sinh là phù hợp nhất và tại sao?

  • A. Ủ compost: Tạo ra phân bón giàu dinh dưỡng.
  • B. Ủ chua: Giúp bảo quản thức ăn thô xanh trong thời gian dài nhờ tạo môi trường axit.
  • C. Phơi khô hoàn toàn: Làm giảm giá trị dinh dưỡng và khó tiêu hóa.
  • D. Đốt cháy: Tạo ra tro không có giá trị dinh dưỡng cho vật nuôi.

Câu 16: Ưu điểm của việc sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lý đất bị thoái hóa (ví dụ: đất bạc màu, đất nhiễm mặn nhẹ) là gì?

  • A. Làm tăng nhanh nồng độ muối trong đất.
  • B. Giảm hoạt động của các vi sinh vật có lợi.
  • C. Chỉ có tác dụng tạm thời, không cải thiện cấu trúc đất.
  • D. Cải thiện cấu trúc đất, tăng độ phì nhiêu, thúc đẩy quá trình giải độc và phục hồi hệ sinh thái vi sinh vật có lợi.

Câu 17: Trong quy trình xử lý chất thải trồng trọt làm phân bón (ủ compost), giai đoạn nào vi sinh vật ưa nhiệt hoạt động mạnh nhất?

  • A. Giai đoạn đầu tiên khi mới bắt đầu ủ.
  • B. Giai đoạn nhiệt độ tăng cao (trên 50 độ C).
  • C. Giai đoạn cuối cùng khi phân đã hoai mục.
  • D. Vi sinh vật ưa nhiệt không tham gia vào quá trình ủ compost.

Câu 18: Một trong những thách thức khi áp dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt quy mô lớn là gì?

  • A. Vi sinh vật hoạt động quá nhanh, khó kiểm soát.
  • B. Không cần bất kỳ điều kiện môi trường cụ thể nào.
  • C. Kiểm soát và duy trì các điều kiện môi trường (nhiệt độ, độ ẩm, pH, thoáng khí) tối ưu cho vi sinh vật hoạt động hiệu quả trên quy mô lớn.
  • D. Chi phí chế phẩm vi sinh rất thấp.

Câu 19: Phụ phẩm trồng trọt sau khi được xử lý bằng công nghệ vi sinh (ủ compost hoặc ủ chua) có giá trị sử dụng như thế nào?

  • A. Trở thành phân bón hữu cơ giàu dinh dưỡng cho cây trồng hoặc thức ăn chăn nuôi.
  • B. Chuyển hóa hoàn toàn thành khí CO2 và nước.
  • C. Trở thành chất thải nguy hại cần xử lý đặc biệt.
  • D. Mất hết giá trị sử dụng và cần được chôn lấp.

Câu 20: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh để cải tạo môi trường nước trong ao nuôi trồng thủy sản (có liên quan đến chất thải trồng trọt) có thể giúp giảm thiểu hiện tượng nào sau đây?

  • A. Làm tăng nồng độ oxy hòa tan trong nước.
  • B. Giúp tảo độc phát triển mạnh hơn.
  • C. Làm tăng lượng bùn đáy ao.
  • D. Giảm thiểu sự tích tụ chất hữu cơ ở đáy ao, hạn chế khí độc (NH3, H2S) và ngăn ngừa tảo độc bùng phát.

Câu 21: So với việc sử dụng các hóa chất để xử lý mùi hôi từ chất thải trồng trọt, công nghệ vi sinh có ưu điểm gì về mặt môi trường?

  • A. Phân giải trực tiếp các hợp chất gây mùi, xử lý tận gốc vấn đề mà không tạo ra sản phẩm phụ độc hại.
  • B. Chỉ đơn thuần che lấp mùi hôi bằng mùi khác.
  • C. Tạo ra các chất hóa học mới gây ô nhiễm không khí.
  • D. Có chi phí rất cao và khó áp dụng.

Câu 22: Khi áp dụng chế phẩm vi sinh vào đất, thời điểm nào trong chu kỳ canh tác thường được khuyến cáo để đạt hiệu quả tốt nhất?

  • A. Chỉ bón vào giai đoạn cây ra hoa, kết quả.
  • B. Chỉ bón khi cây đang bị sâu bệnh nặng.
  • C. Trước hoặc ngay sau khi trồng cây, hoặc trong các đợt chăm sóc đất định kỳ.
  • D. Chỉ bón vào mùa đông khi cây ngừng sinh trưởng.

Câu 23: Quy trình ủ chua phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn cho trâu, bò cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo thành công?

  • A. Đảm bảo nguyên liệu luôn khô ráo và thoáng khí.
  • B. Sử dụng nhiệt độ cao liên tục trong suốt quá trình ủ.
  • C. Để nguyên liệu tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
  • D. Tạo môi trường yếm khí và duy trì pH thấp (khoảng 4.0-4.5) để ức chế vi sinh vật gây thối.

Câu 24: Tại sao việc phân loại chất thải trồng trọt trước khi xử lý bằng công nghệ vi sinh là quan trọng?

  • A. Giúp lựa chọn phương pháp xử lý vi sinh phù hợp với từng loại chất thải và loại bỏ các vật liệu không phân hủy được hoặc gây cản trở.
  • B. Làm tăng khối lượng chất thải cần xử lý.
  • C. Giúp vi sinh vật phân giải tất cả các loại chất thải như nhau.
  • D. Chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý.

Câu 25: Một trong những dấu hiệu cho thấy quá trình ủ compost phụ phẩm trồng trọt đang diễn ra tốt là gì?

  • A. Đống ủ có mùi hôi thối nồng nặc.
  • B. Nhiệt độ đống ủ luôn ở mức nhiệt độ phòng.
  • C. Nhiệt độ đống ủ tăng lên, mùi hôi giảm dần và vật liệu bắt đầu chuyển sang màu sẫm, tơi xốp.
  • D. Xuất hiện nhiều nấm mốc màu trắng phủ kín bề mặt.

Câu 26: Tại sao việc sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lý môi trường nước trong các kênh mương thủy lợi lại quan trọng đối với hoạt động trồng trọt?

  • A. Làm tăng lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nước.
  • B. Cải thiện chất lượng nước tưới, giảm mầm bệnh và chất ô nhiễm truyền vào đất và cây trồng.
  • C. Chỉ có tác dụng làm đẹp cảnh quan kênh mương.
  • D. Làm giảm khả năng cung cấp nước của kênh mương.

Câu 27: Lợi ích kinh tế của việc áp dụng công nghệ vi sinh xử lý chất thải trồng trọt thành phân bón là gì?

  • A. Giảm chi phí mua phân bón hóa học, tăng giá trị của phụ phẩm trồng trọt và có thể tạo ra nguồn thu nhập từ việc bán phân hữu cơ.
  • B. Làm tăng đáng kể chi phí xử lý chất thải.
  • C. Không mang lại bất kỳ lợi ích kinh tế nào.
  • D. Chỉ giúp giảm mùi hôi chứ không tạo ra sản phẩm có giá trị.

Câu 28: Chế phẩm vi sinh được sử dụng để xử lý đất có thể giúp cải thiện độ tơi xốp của đất như thế nào?

  • A. Làm chặt các hạt đất lại với nhau.
  • B. Tiêu diệt toàn bộ giun đất có lợi.
  • C. Chỉ thay đổi màu sắc của đất.
  • D. Hoạt động của vi sinh vật giúp phân giải chất hữu cơ, tạo mùn, tiết ra các chất kết dính giúp hình thành cấu trúc viên đất, tăng cường độ thông thoáng và giữ ẩm.

Câu 29: Khi ủ chua phụ phẩm làm thức ăn chăn nuôi, việc kiểm tra pH của khối ủ sau một thời gian là cần thiết để làm gì?

  • A. Để xác định hàm lượng protein trong khối ủ.
  • B. Để đánh giá quá trình lên men lactic có diễn ra tốt hay không (đạt pH thấp).
  • C. Để kiểm tra nhiệt độ của khối ủ.
  • D. Để xác định độ ẩm của khối ủ.

Câu 30: Công nghệ vi sinh xử lý chất thải trồng trọt góp phần giảm phát thải khí nhà kính (như CH4) như thế nào so với phương pháp chôn lấp tự nhiên?

  • A. Các quy trình xử lý vi sinh có kiểm soát (ủ hiếu khí hoặc ủ yếm khí có thu hồi khí) tạo ra ít khí metan hơn so với phân hủy yếm khí không kiểm soát trong bãi chôn lấp.
  • B. Làm tăng lượng khí CO2 thải ra môi trường.
  • C. Không có bất kỳ tác động nào đến lượng khí nhà kính.
  • D. Chỉ giảm phát thải khí N2O chứ không giảm CH4.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường trồng trọt chủ yếu dựa vào khả năng nào của vi sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Tại sao việc sử dụng chế phẩm vi sinh để cải tạo đất trồng được xem là giải pháp bền vững hơn so với chỉ dựa vào phân bón hóa học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một khu vực trồng trọt gần sông đang bị ô nhiễm nguồn nước do nước thải giàu dinh dưỡng từ hoạt động nông nghiệp (phân bón dư thừa, chất hữu cơ). Ứng dụng công nghệ vi sinh nào sau đây có thể giúp cải thiện tình hình?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Khi xử lý chất thải trồng trọt (như rơm rạ, vỏ cà phê...) bằng phương pháp ủ compost sử dụng chế phẩm vi sinh, mục đích chính của việc duy trì độ ẩm và thoáng khí phù hợp là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Quy trình xử lý phụ phẩm trồng trọt (ví dụ: thân ngô, lá mía) thành thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ vi sinh thường bao gồm bước ủ chua. Mục đích của bước ủ chua này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một nông dân muốn xử lý lượng lớn rơm rạ sau vụ thu hoạch ngô để làm phân bón hữu cơ cho vụ sau. Phương pháp nào sử dụng công nghệ vi sinh là phù hợp nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Khi sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lý chất thải lỏng từ chăn nuôi (có lẫn chất thải trồng trọt), điều gì xảy ra với các hợp chất hữu cơ phức tạp như protein, carbohydrate?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: So với phương pháp xử lý chất thải truyền thống như đốt hoặc chôn lấp, xử lý bằng công nghệ vi sinh mang lại lợi ích môi trường nào đáng kể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Chế phẩm vi sinh dùng để cải tạo đất thường chứa các nhóm vi sinh vật có vai trò nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Trong quy trình ủ chua phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn cho gia súc, tại sao cần phải nén chặt nguyên liệu khi cho vào dụng cụ ủ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một nông trại sử dụng lượng lớn nước để tưới tiêu và xả thải ra môi trường. Nước thải chứa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học. Việc sử dụng chế phẩm vi sinh xử lý nước thải này có thể giúp giảm thiểu tác động tiêu cực nào đến môi trường nước tự nhiên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Tại sao việc xử lý chất thải trồng trọt thành phân bón hữu cơ bằng công nghệ vi sinh lại góp phần vào chu trình kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi ủ compost các phụ phẩm trồng trọt, nhiệt độ của đống ủ thường tăng lên đáng kể trong giai đoạn đầu. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Chế phẩm vi sinh dạng bột thường được sử dụng để xử lý đất hoặc ủ chất thải. Trước khi sử dụng, người ta thường hòa tan chế phẩm này với một lượng nước nhất định. Mục đích của việc này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một người nông dân muốn sử dụng phụ phẩm cây ngô (thân, lá) để làm thức ăn dự trữ cho trâu, bò trong mùa đông. Phương pháp nào sử dụng công nghệ vi sinh là phù hợp nhất và tại sao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Ưu điểm của việc sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lý đất bị thoái hóa (ví dụ: đất bạc màu, đất nhiễm mặn nhẹ) là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Trong quy trình xử lý chất thải trồng trọt làm phân bón (ủ compost), giai đoạn nào vi sinh vật ưa nhiệt hoạt động mạnh nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một trong những thách thức khi áp dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt quy mô lớn là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phụ phẩm trồng trọt sau khi được xử lý bằng công nghệ vi sinh (ủ compost hoặc ủ chua) có giá trị sử dụng như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh để cải tạo môi trường nước trong ao nuôi trồng thủy sản (có liên quan đến chất thải trồng trọt) có thể giúp giảm thiểu hiện tượng nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: So với việc sử dụng các hóa chất để xử lý mùi hôi từ chất thải trồng trọt, công nghệ vi sinh có ưu điểm gì về mặt môi trường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi áp dụng chế phẩm vi sinh vào đất, thời điểm nào trong chu kỳ canh tác thường được khuyến cáo để đạt hiệu quả tốt nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Quy trình ủ chua phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn cho trâu, bò cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo thành công?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại sao việc phân loại chất thải trồng trọt trước khi xử lý bằng công nghệ vi sinh là quan trọng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một trong những dấu hiệu cho thấy quá trình ủ compost phụ phẩm trồng trọt đang diễn ra tốt là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tại sao việc sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lý môi trường nước trong các kênh mương thủy lợi lại quan trọng đối với hoạt động trồng trọt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Lợi ích kinh tế của việc áp dụng công nghệ vi sinh xử lý chất thải trồng trọt thành phân bón là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Chế phẩm vi sinh được sử dụng để xử lý đất có thể giúp cải thiện độ tơi xốp của đất như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi ủ chua phụ phẩm làm thức ăn chăn nuôi, việc kiểm tra pH của khối ủ sau một thời gian là cần thiết để làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Công nghệ vi sinh xử lý chất thải trồng trọt góp phần giảm phát thải khí nhà kính (như CH4) như thế nào so với phương pháp chôn lấp tự nhiên?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 08

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường trồng trọt chủ yếu dựa vào khả năng nào của vi sinh vật?

  • A. Khả năng quang hợp tạo ra năng lượng.
  • B. Khả năng phân giải các chất hữu cơ và vô cơ.
  • C. Khả năng tổng hợp các chất độc hại.
  • D. Khả năng chống chịu nhiệt độ cao.

Câu 2: Tại sao việc sử dụng chế phẩm vi sinh để cải tạo đất trồng được xem là giải pháp bền vững hơn so với chỉ dựa vào phân bón hóa học?

  • A. Chế phẩm vi sinh cung cấp dinh dưỡng nhanh hơn phân bón hóa học.
  • B. Chế phẩm vi sinh tiêu diệt toàn bộ vi sinh vật gây hại trong đất.
  • C. Chế phẩm vi sinh cải thiện cấu trúc đất, tăng khả năng giữ nước và dinh dưỡng, thúc đẩy chu trình vật chất tự nhiên.
  • D. Chế phẩm vi sinh hoàn toàn không chứa bất kỳ nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây.

Câu 3: Một khu vực trồng trọt gần sông đang bị ô nhiễm nguồn nước do nước thải giàu dinh dưỡng từ hoạt động nông nghiệp (phân bón dư thừa, chất hữu cơ). Ứng dụng công nghệ vi sinh nào sau đây có thể giúp cải thiện tình hình?

  • A. Sử dụng chế phẩm vi sinh có khả năng phân giải chất hữu cơ và hấp thụ dinh dưỡng dư thừa trong nguồn nước.
  • B. Chỉ cần tăng cường sử dụng phân bón hóa học để cây hấp thụ hết dinh dưỡng.
  • C. Trồng thêm nhiều loại cây thủy sinh để hấp thụ chất ô nhiễm.
  • D. Xây dựng hệ thống lọc cơ học đơn giản để loại bỏ chất rắn.

Câu 4: Khi xử lý chất thải trồng trọt (như rơm rạ, vỏ cà phê...) bằng phương pháp ủ compost sử dụng chế phẩm vi sinh, mục đích chính của việc duy trì độ ẩm và thoáng khí phù hợp là gì?

  • A. Giúp tiêu diệt hết các loại nấm có hại.
  • B. Làm tăng nhiệt độ đống ủ lên mức cực cao.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn hoạt động của vi sinh vật.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật hiếu khí hoạt động hiệu quả, thúc đẩy quá trình phân giải chất hữu cơ.

Câu 5: Quy trình xử lý phụ phẩm trồng trọt (ví dụ: thân ngô, lá mía) thành thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ vi sinh thường bao gồm bước ủ chua. Mục đích của bước ủ chua này là gì?

  • A. Làm tăng hàm lượng đường trong phụ phẩm.
  • B. Tạo môi trường axit để ức chế vi sinh vật gây thối rữa, đồng thời làm mềm và tăng tính ngon miệng cho vật nuôi.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn chất xơ khó tiêu.
  • D. Giúp phụ phẩm khô nhanh hơn để dễ bảo quản.

Câu 6: Một nông dân muốn xử lý lượng lớn rơm rạ sau vụ thu hoạch ngô để làm phân bón hữu cơ cho vụ sau. Phương pháp nào sử dụng công nghệ vi sinh là phù hợp nhất?

  • A. Ủ yếm khí trong hầm biogas để tạo khí sinh học.
  • B. Ngâm rơm rạ trong nước vôi để phân hủy.
  • C. Ủ compost rơm rạ với chế phẩm vi sinh phân giải xenlulo.
  • D. Đốt rơm rạ để lấy tro bón ruộng.

Câu 7: Khi sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lý chất thải lỏng từ chăn nuôi (có lẫn chất thải trồng trọt), điều gì xảy ra với các hợp chất hữu cơ phức tạp như protein, carbohydrate?

  • A. Được vi sinh vật phân giải thành các chất đơn giản hơn (như CO2, H2O, các ion khoáng).
  • B. Chuyển hóa thành các kim loại nặng gây độc.
  • C. Kết tủa lại dưới đáy bể chứa.
  • D. Bay hơi hoàn toàn vào không khí.

Câu 8: So với phương pháp xử lý chất thải truyền thống như đốt hoặc chôn lấp, xử lý bằng công nghệ vi sinh mang lại lợi ích môi trường nào đáng kể?

  • A. Tạo ra lượng lớn khí thải độc hại.
  • B. Gia tăng nguy cơ ô nhiễm nguồn nước ngầm.
  • C. Chiếm diện tích đất lớn cho việc chôn lấp.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm không khí và nước, đồng thời có thể tạo ra sản phẩm hữu ích (phân bón, khí sinh học).

Câu 9: Chế phẩm vi sinh dùng để cải tạo đất thường chứa các nhóm vi sinh vật có vai trò nào sau đây?

  • A. Chỉ chứa vi khuẩn gây bệnh cho cây trồng.
  • B. Vi sinh vật cố định đạm, vi sinh vật hòa tan lân, vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
  • C. Chỉ chứa các loại nấm men.
  • D. Các loại virus gây hại cho rễ cây.

Câu 10: Trong quy trình ủ chua phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn cho gia súc, tại sao cần phải nén chặt nguyên liệu khi cho vào dụng cụ ủ?

  • A. Để tăng trọng lượng của khối ủ.
  • B. Để giúp nguyên liệu khô nhanh hơn.
  • C. Để tạo điều kiện cho vi sinh vật hiếu khí phát triển mạnh.
  • D. Để loại bỏ không khí, tạo môi trường yếm khí cho vi khuẩn lactic phát triển và ức chế vi sinh vật gây hại.

Câu 11: Một nông trại sử dụng lượng lớn nước để tưới tiêu và xả thải ra môi trường. Nước thải chứa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học. Việc sử dụng chế phẩm vi sinh xử lý nước thải này có thể giúp giảm thiểu tác động tiêu cực nào đến môi trường nước tự nhiên?

  • A. Làm tăng nồng độ hóa chất độc hại trong nước.
  • B. Gia tăng lượng tảo nở hoa trong nguồn nước tiếp nhận.
  • C. Giảm nồng độ các chất ô nhiễm như nitrat, phosphat và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Chỉ có tác dụng loại bỏ màu và mùi của nước thải.

Câu 12: Tại sao việc xử lý chất thải trồng trọt thành phân bón hữu cơ bằng công nghệ vi sinh lại góp phần vào chu trình kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp?

  • A. Biến chất thải thành nguồn tài nguyên (phân bón) để tái sử dụng cho cây trồng, giảm thiểu lãng phí và ô nhiễm.
  • B. Chỉ đơn thuần loại bỏ chất thải khỏi khu vực sản xuất.
  • C. Làm tăng chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • D. Sản xuất ra các sản phẩm mới không liên quan đến nông nghiệp.

Câu 13: Khi ủ compost các phụ phẩm trồng trọt, nhiệt độ của đống ủ thường tăng lên đáng kể trong giai đoạn đầu. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?

  • A. Do ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào đống ủ.
  • B. Hoạt động phân giải chất hữu cơ của vi sinh vật giải phóng nhiệt.
  • C. Do nhiệt độ môi trường xung quanh rất cao.
  • D. Quá trình bay hơi nước làm tăng nhiệt độ.

Câu 14: Chế phẩm vi sinh dạng bột thường được sử dụng để xử lý đất hoặc ủ chất thải. Trước khi sử dụng, người ta thường hòa tan chế phẩm này với một lượng nước nhất định. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Giúp vi sinh vật "hoạt hóa" và phân tán đều vào môi trường cần xử lý (đất, chất thải).
  • B. Làm tăng nồng độ vi sinh vật trong chế phẩm.
  • C. Giúp chế phẩm lắng đọng nhanh hơn.
  • D. Tiêu diệt các vi sinh vật có hại có sẵn trong chế phẩm.

Câu 15: Một người nông dân muốn sử dụng phụ phẩm cây ngô (thân, lá) để làm thức ăn dự trữ cho trâu, bò trong mùa đông. Phương pháp nào sử dụng công nghệ vi sinh là phù hợp nhất và tại sao?

  • A. Ủ compost: Tạo ra phân bón giàu dinh dưỡng.
  • B. Ủ chua: Giúp bảo quản thức ăn thô xanh trong thời gian dài nhờ tạo môi trường axit.
  • C. Phơi khô hoàn toàn: Làm giảm giá trị dinh dưỡng và khó tiêu hóa.
  • D. Đốt cháy: Tạo ra tro không có giá trị dinh dưỡng cho vật nuôi.

Câu 16: Ưu điểm của việc sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lý đất bị thoái hóa (ví dụ: đất bạc màu, đất nhiễm mặn nhẹ) là gì?

  • A. Làm tăng nhanh nồng độ muối trong đất.
  • B. Giảm hoạt động của các vi sinh vật có lợi.
  • C. Chỉ có tác dụng tạm thời, không cải thiện cấu trúc đất.
  • D. Cải thiện cấu trúc đất, tăng độ phì nhiêu, thúc đẩy quá trình giải độc và phục hồi hệ sinh thái vi sinh vật có lợi.

Câu 17: Trong quy trình xử lý chất thải trồng trọt làm phân bón (ủ compost), giai đoạn nào vi sinh vật ưa nhiệt hoạt động mạnh nhất?

  • A. Giai đoạn đầu tiên khi mới bắt đầu ủ.
  • B. Giai đoạn nhiệt độ tăng cao (trên 50 độ C).
  • C. Giai đoạn cuối cùng khi phân đã hoai mục.
  • D. Vi sinh vật ưa nhiệt không tham gia vào quá trình ủ compost.

Câu 18: Một trong những thách thức khi áp dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt quy mô lớn là gì?

  • A. Vi sinh vật hoạt động quá nhanh, khó kiểm soát.
  • B. Không cần bất kỳ điều kiện môi trường cụ thể nào.
  • C. Kiểm soát và duy trì các điều kiện môi trường (nhiệt độ, độ ẩm, pH, thoáng khí) tối ưu cho vi sinh vật hoạt động hiệu quả trên quy mô lớn.
  • D. Chi phí chế phẩm vi sinh rất thấp.

Câu 19: Phụ phẩm trồng trọt sau khi được xử lý bằng công nghệ vi sinh (ủ compost hoặc ủ chua) có giá trị sử dụng như thế nào?

  • A. Trở thành phân bón hữu cơ giàu dinh dưỡng cho cây trồng hoặc thức ăn chăn nuôi.
  • B. Chuyển hóa hoàn toàn thành khí CO2 và nước.
  • C. Trở thành chất thải nguy hại cần xử lý đặc biệt.
  • D. Mất hết giá trị sử dụng và cần được chôn lấp.

Câu 20: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh để cải tạo môi trường nước trong ao nuôi trồng thủy sản (có liên quan đến chất thải trồng trọt) có thể giúp giảm thiểu hiện tượng nào sau đây?

  • A. Làm tăng nồng độ oxy hòa tan trong nước.
  • B. Giúp tảo độc phát triển mạnh hơn.
  • C. Làm tăng lượng bùn đáy ao.
  • D. Giảm thiểu sự tích tụ chất hữu cơ ở đáy ao, hạn chế khí độc (NH3, H2S) và ngăn ngừa tảo độc bùng phát.

Câu 21: So với việc sử dụng các hóa chất để xử lý mùi hôi từ chất thải trồng trọt, công nghệ vi sinh có ưu điểm gì về mặt môi trường?

  • A. Phân giải trực tiếp các hợp chất gây mùi, xử lý tận gốc vấn đề mà không tạo ra sản phẩm phụ độc hại.
  • B. Chỉ đơn thuần che lấp mùi hôi bằng mùi khác.
  • C. Tạo ra các chất hóa học mới gây ô nhiễm không khí.
  • D. Có chi phí rất cao và khó áp dụng.

Câu 22: Khi áp dụng chế phẩm vi sinh vào đất, thời điểm nào trong chu kỳ canh tác thường được khuyến cáo để đạt hiệu quả tốt nhất?

  • A. Chỉ bón vào giai đoạn cây ra hoa, kết quả.
  • B. Chỉ bón khi cây đang bị sâu bệnh nặng.
  • C. Trước hoặc ngay sau khi trồng cây, hoặc trong các đợt chăm sóc đất định kỳ.
  • D. Chỉ bón vào mùa đông khi cây ngừng sinh trưởng.

Câu 23: Quy trình ủ chua phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn cho trâu, bò cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo thành công?

  • A. Đảm bảo nguyên liệu luôn khô ráo và thoáng khí.
  • B. Sử dụng nhiệt độ cao liên tục trong suốt quá trình ủ.
  • C. Để nguyên liệu tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
  • D. Tạo môi trường yếm khí và duy trì pH thấp (khoảng 4.0-4.5) để ức chế vi sinh vật gây thối.

Câu 24: Tại sao việc phân loại chất thải trồng trọt trước khi xử lý bằng công nghệ vi sinh là quan trọng?

  • A. Giúp lựa chọn phương pháp xử lý vi sinh phù hợp với từng loại chất thải và loại bỏ các vật liệu không phân hủy được hoặc gây cản trở.
  • B. Làm tăng khối lượng chất thải cần xử lý.
  • C. Giúp vi sinh vật phân giải tất cả các loại chất thải như nhau.
  • D. Chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý.

Câu 25: Một trong những dấu hiệu cho thấy quá trình ủ compost phụ phẩm trồng trọt đang diễn ra tốt là gì?

  • A. Đống ủ có mùi hôi thối nồng nặc.
  • B. Nhiệt độ đống ủ luôn ở mức nhiệt độ phòng.
  • C. Nhiệt độ đống ủ tăng lên, mùi hôi giảm dần và vật liệu bắt đầu chuyển sang màu sẫm, tơi xốp.
  • D. Xuất hiện nhiều nấm mốc màu trắng phủ kín bề mặt.

Câu 26: Tại sao việc sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lý môi trường nước trong các kênh mương thủy lợi lại quan trọng đối với hoạt động trồng trọt?

  • A. Làm tăng lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nước.
  • B. Cải thiện chất lượng nước tưới, giảm mầm bệnh và chất ô nhiễm truyền vào đất và cây trồng.
  • C. Chỉ có tác dụng làm đẹp cảnh quan kênh mương.
  • D. Làm giảm khả năng cung cấp nước của kênh mương.

Câu 27: Lợi ích kinh tế của việc áp dụng công nghệ vi sinh xử lý chất thải trồng trọt thành phân bón là gì?

  • A. Giảm chi phí mua phân bón hóa học, tăng giá trị của phụ phẩm trồng trọt và có thể tạo ra nguồn thu nhập từ việc bán phân hữu cơ.
  • B. Làm tăng đáng kể chi phí xử lý chất thải.
  • C. Không mang lại bất kỳ lợi ích kinh tế nào.
  • D. Chỉ giúp giảm mùi hôi chứ không tạo ra sản phẩm có giá trị.

Câu 28: Chế phẩm vi sinh được sử dụng để xử lý đất có thể giúp cải thiện độ tơi xốp của đất như thế nào?

  • A. Làm chặt các hạt đất lại với nhau.
  • B. Tiêu diệt toàn bộ giun đất có lợi.
  • C. Chỉ thay đổi màu sắc của đất.
  • D. Hoạt động của vi sinh vật giúp phân giải chất hữu cơ, tạo mùn, tiết ra các chất kết dính giúp hình thành cấu trúc viên đất, tăng cường độ thông thoáng và giữ ẩm.

Câu 29: Khi ủ chua phụ phẩm làm thức ăn chăn nuôi, việc kiểm tra pH của khối ủ sau một thời gian là cần thiết để làm gì?

  • A. Để xác định hàm lượng protein trong khối ủ.
  • B. Để đánh giá quá trình lên men lactic có diễn ra tốt hay không (đạt pH thấp).
  • C. Để kiểm tra nhiệt độ của khối ủ.
  • D. Để xác định độ ẩm của khối ủ.

Câu 30: Công nghệ vi sinh xử lý chất thải trồng trọt góp phần giảm phát thải khí nhà kính (như CH4) như thế nào so với phương pháp chôn lấp tự nhiên?

  • A. Các quy trình xử lý vi sinh có kiểm soát (ủ hiếu khí hoặc ủ yếm khí có thu hồi khí) tạo ra ít khí metan hơn so với phân hủy yếm khí không kiểm soát trong bãi chôn lấp.
  • B. Làm tăng lượng khí CO2 thải ra môi trường.
  • C. Không có bất kỳ tác động nào đến lượng khí nhà kính.
  • D. Chỉ giảm phát thải khí N2O chứ không giảm CH4.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường trồng trọt chủ yếu dựa vào khả năng nào của vi sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tại sao việc sử dụng chế phẩm vi sinh để cải tạo đất trồng được xem là giải pháp bền vững hơn so với chỉ dựa vào phân bón hóa học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một khu vực trồng trọt gần sông đang bị ô nhiễm nguồn nước do nước thải giàu dinh dưỡng từ hoạt động nông nghiệp (phân bón dư thừa, chất hữu cơ). Ứng dụng công nghệ vi sinh nào sau đây có thể giúp cải thiện tình hình?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Khi xử lý chất thải trồng trọt (như rơm rạ, vỏ cà phê...) bằng phương pháp ủ compost sử dụng chế phẩm vi sinh, mục đích chính của việc duy trì độ ẩm và thoáng khí phù hợp là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Quy trình xử lý phụ phẩm trồng trọt (ví dụ: thân ngô, lá mía) thành thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ vi sinh thường bao gồm bước ủ chua. Mục đích của bước ủ chua này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một nông dân muốn xử lý lượng lớn rơm rạ sau vụ thu hoạch ngô để làm phân bón hữu cơ cho vụ sau. Phương pháp nào sử dụng công nghệ vi sinh là phù hợp nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Khi sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lý chất thải lỏng từ chăn nuôi (có lẫn chất thải trồng trọt), điều gì xảy ra với các hợp chất hữu cơ phức tạp như protein, carbohydrate?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: So với phương pháp xử lý chất thải truyền thống như đốt hoặc chôn lấp, xử lý bằng công nghệ vi sinh mang lại lợi ích môi trường nào đáng kể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Chế phẩm vi sinh dùng để cải tạo đất thường chứa các nhóm vi sinh vật có vai trò nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Trong quy trình ủ chua phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn cho gia súc, tại sao cần phải nén chặt nguyên liệu khi cho vào dụng cụ ủ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một nông trại sử dụng lượng lớn nước để tưới tiêu và xả thải ra môi trường. Nước thải chứa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học. Việc sử dụng chế phẩm vi sinh xử lý nước thải này có thể giúp giảm thiểu tác động tiêu cực nào đến môi trường nước tự nhiên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tại sao việc xử lý chất thải trồng trọt thành phân bón hữu cơ bằng công nghệ vi sinh lại góp phần vào chu trình kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khi ủ compost các phụ phẩm trồng trọt, nhiệt độ của đống ủ thường tăng lên đáng kể trong giai đoạn đầu. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Chế phẩm vi sinh dạng bột thường được sử dụng để xử lý đất hoặc ủ chất thải. Trước khi sử dụng, người ta thường hòa tan chế phẩm này với một lượng nước nhất định. Mục đích của việc này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một người nông dân muốn sử dụng phụ phẩm cây ngô (thân, lá) để làm thức ăn dự trữ cho trâu, bò trong mùa đông. Phương pháp nào sử dụng công nghệ vi sinh là phù hợp nhất và tại sao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Ưu điểm của việc sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lý đất bị thoái hóa (ví dụ: đất bạc màu, đất nhiễm mặn nhẹ) là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Trong quy trình xử lý chất thải trồng trọt làm phân bón (ủ compost), giai đoạn nào vi sinh vật ưa nhiệt hoạt động mạnh nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một trong những thách thức khi áp dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt quy mô lớn là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Phụ phẩm trồng trọt sau khi được xử lý bằng công nghệ vi sinh (ủ compost hoặc ủ chua) có giá trị sử dụng như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh để cải tạo môi trường nước trong ao nuôi trồng thủy sản (có liên quan đến chất thải trồng trọt) có thể giúp giảm thiểu hiện tượng nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: So với việc sử dụng các hóa chất để xử lý mùi hôi từ chất thải trồng trọt, công nghệ vi sinh có ưu điểm gì về mặt môi trường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi áp dụng chế phẩm vi sinh vào đất, thời điểm nào trong chu kỳ canh tác thường được khuyến cáo để đạt hiệu quả tốt nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Quy trình ủ chua phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn cho trâu, bò cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo thành công?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tại sao việc phân loại chất thải trồng trọt trước khi xử lý bằng công nghệ vi sinh là quan trọng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một trong những dấu hiệu cho thấy quá trình ủ compost phụ phẩm trồng trọt đang diễn ra tốt là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Tại sao việc sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lý môi trường nước trong các kênh mương thủy lợi lại quan trọng đối với hoạt động trồng trọt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Lợi ích kinh tế của việc áp dụng công nghệ vi sinh xử lý chất thải trồng trọt thành phân bón là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Chế phẩm vi sinh được sử dụng để xử lý đất có thể giúp cải thiện độ tơi xốp của đất như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi ủ chua phụ phẩm làm thức ăn chăn nuôi, việc kiểm tra pH của khối ủ sau một thời gian là cần thiết để làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Công nghệ vi sinh xử lý chất thải trồng trọt góp phần giảm phát thải khí nhà kính (như CH4) như thế nào so với phương pháp chôn lấp tự nhiên?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 09

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường trồng trọt chủ yếu tập trung vào những khía cạnh nào sau đây?

  • A. Chỉ xử lí nước thải từ hoạt động trồng trọt.
  • B. Chỉ cải tạo cấu trúc đất bị thoái hóa.
  • C. Chỉ phòng trừ sâu bệnh hại thực vật.
  • D. Cải tạo và bảo vệ môi trường đất, đồng thời cải tạo và bảo vệ môi trường nước.

Câu 2: Khi sử dụng chế phẩm vi sinh để cải tạo đất trồng, cơ chế hoạt động chính của các vi sinh vật có lợi là gì?

  • A. Tăng cường hấp thụ nước và khoáng chất trực tiếp cho cây.
  • B. Phân giải chất hữu cơ, chuyển hóa dinh dưỡng khó tiêu thành dễ tiêu, và ức chế mầm bệnh trong đất.
  • C. Tổng hợp trực tiếp các loại phân bón hóa học cần thiết cho cây.
  • D. Làm tăng độ pH của đất một cách nhanh chóng.

Câu 3: Một nông dân nhận thấy đất trong vườn cây ăn quả của mình bị chai cứng, kém tơi xốp sau nhiều năm canh tác. Việc ứng dụng chế phẩm vi sinh vào đất có thể giúp cải thiện tình trạng này bằng cách nào?

  • A. Vi sinh vật tiết ra các chất làm tan rã các hạt đất sét.
  • B. Vi sinh vật làm tăng nhanh quá trình rửa trôi các chất gây chai cứng.
  • C. Vi sinh vật tạo ra các chất kết dính giúp liên kết các hạt đất, cải thiện cấu trúc đất.
  • D. Vi sinh vật cạnh tranh dinh dưỡng, làm giảm mật độ rễ cây gây nén chặt đất.

Câu 4: Nước thải từ các trang trại trồng trọt (ví dụ: nước rửa dụng cụ, nước thừa từ hệ thống tưới tiêu) thường chứa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, phân bón và chất hữu cơ. Ứng dụng công nghệ vi sinh để xử lí loại nước thải này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Phân hủy và loại bỏ các chất ô nhiễm hữu cơ, hóa chất độc hại trong nước.
  • B. Tăng nồng độ oxy hòa tan trong nước một cách thụ động.
  • C. Chỉ làm giảm màu sắc và mùi của nước thải.
  • D. Trung hòa hoàn toàn độ pH của nước thải.

Câu 5: Phụ phẩm trồng trọt như rơm rạ, thân cây ngô, vỏ cà phê... là nguồn chất hữu cơ dồi dào. Công nghệ vi sinh được ứng dụng để xử lí các phụ phẩm này nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để giảm thể tích của phụ phẩm.
  • B. Chỉ để tiêu diệt hoàn toàn các vi sinh vật có trong phụ phẩm.
  • C. Chỉ để tạo ra năng lượng sinh học (biogas).
  • D. Biến chất thải thành tài nguyên có giá trị như phân bón hoặc thức ăn chăn nuôi.

Câu 6: Quy trình ủ hiếu khí phụ phẩm trồng trọt thành phân bón hữu cơ cần duy trì điều kiện nào để vi sinh vật hoạt động hiệu quả nhất?

  • A. Có đủ oxy, độ ẩm thích hợp và nhiệt độ ấm.
  • B. Thiếu oxy hoàn toàn và nhiệt độ thấp.
  • C. Độ ẩm rất cao (ngập nước) và nhiệt độ cao liên tục.
  • D. Có nhiều ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào.

Câu 7: Trong quá trình ủ hiếu khí phân bón từ phụ phẩm trồng trọt, giai đoạn nhiệt độ tăng cao (trên 50°C) có ý nghĩa quan trọng gì?

  • A. Làm giảm nhanh độ ẩm của khối ủ.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của các loại nấm mốc gây hại.
  • C. Tiêu diệt các mầm bệnh (vi khuẩn, nấm) và hạt cỏ dại.
  • D. Ngừng hoàn toàn hoạt động phân hủy của vi sinh vật.

Câu 8: Để xử lí rơm rạ sau thu hoạch thành phân bón tại ruộng, nông dân thường sử dụng chế phẩm chứa các nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Chỉ các vi khuẩn cố định đạm.
  • B. Các vi sinh vật phân giải cellulose, lignin và các chất hữu cơ phức tạp khác.
  • C. Chỉ các vi sinh vật quang hợp.
  • D. Các vi sinh vật gây bệnh cho cây trồng.

Câu 9: Ủ chua phụ phẩm trồng trọt (như thân cây ngô, lá mía) làm thức ăn chăn nuôi dựa trên hoạt động của nhóm vi sinh vật nào là chính?

  • A. Vi khuẩn lactic.
  • B. Vi khuẩn metan.
  • C. Nấm men.
  • D. Vi khuẩn nitrat hóa.

Câu 10: Mục đích chính của việc làm giảm pH nhanh chóng trong quá trình ủ chua phụ phẩm trồng trọt là gì?

  • A. Thúc đẩy sự phát triển của vi khuẩn gây thối.
  • B. Tăng cường hoạt động phân giải lignin.
  • C. Làm tăng nhiệt độ khối ủ.
  • D. Ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây thối và nấm mốc.

Câu 11: So sánh giữa ủ hiếu khí (làm phân bón) và ủ chua (làm thức ăn chăn nuôi) phụ phẩm trồng trọt, điểm khác biệt cốt lõi về điều kiện môi trường là gì?

  • A. Ủ hiếu khí cần nhiệt độ cao hơn ủ chua.
  • B. Ủ hiếu khí cần có oxy, trong khi ủ chua cần môi trường yếm khí.
  • C. Ủ hiếu khí cần độ ẩm thấp hơn ủ chua.
  • D. Ủ hiếu khí tạo ra axit, trong khi ủ chua tạo ra kiềm.

Câu 12: Khi ủ chua phụ phẩm trồng trọt, việc nén chặt vật liệu và che kín túi/hố ủ có ý nghĩa gì đối với quá trình vi sinh vật?

  • A. Tạo môi trường yếm khí thuận lợi cho vi khuẩn lactic hoạt động.
  • B. Giúp tăng cường sự phát triển của nấm mốc.
  • C. Làm tăng nhiệt độ khối ủ một cách nhanh chóng.
  • D. Giúp thoát hơi nước dễ dàng hơn.

Câu 13: Một trong những lợi ích kinh tế của việc sử dụng công nghệ vi sinh để xử lí chất thải trồng trọt là gì?

  • A. Tăng chi phí đầu tư ban đầu cho thiết bị hiện đại.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn cung cấp chế phẩm vi sinh từ nước ngoài.
  • C. Chỉ có lợi ích về mặt môi trường, không có lợi ích kinh tế.
  • D. Giảm chi phí mua phân bón, thức ăn chăn nuôi và chi phí xử lí chất thải.

Câu 14: Ngoài việc phân giải chất hữu cơ, một số vi sinh vật có lợi trong chế phẩm bón cho đất còn có khả năng tổng hợp các chất kích thích sinh trưởng thực vật. Điều này giúp ích gì cho cây trồng?

  • A. Làm tăng khả năng chống chịu với hạn hán mà không cần tưới nước.
  • B. Giúp cây tự tổng hợp được tất cả các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết.
  • C. Kích thích bộ rễ và thân lá phát triển, tăng khả năng hấp thụ dinh dưỡng và sinh trưởng.
  • D. Làm cho cây không cần đến ánh sáng mặt trời để quang hợp.

Câu 15: Một trong những thách thức khi áp dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt là gì?

  • A. Chất thải trồng trọt không chứa bất kỳ chất dinh dưỡng nào cho vi sinh vật.
  • B. Kiểm soát và duy trì các điều kiện môi trường tối ưu cho hoạt động của vi sinh vật (nhiệt độ, độ ẩm, pH...).
  • C. Vi sinh vật trong chế phẩm không thể tồn tại trong môi trường tự nhiên.
  • D. Quá trình xử lí diễn ra quá nhanh, khó kiểm soát sản phẩm cuối cùng.

Câu 16: Để cải thiện chất lượng nước ao nuôi thủy sản trong hệ thống trồng trọt kết hợp, người ta có thể sử dụng chế phẩm vi sinh. Các vi sinh vật này hoạt động như thế nào để làm sạch nước?

  • A. Tiết ra hóa chất diệt tảo và cá tạp.
  • B. Làm tăng nhiệt độ nước để tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh.
  • C. Chỉ lắng đọng bùn xuống đáy ao.
  • D. Phân hủy chất hữu cơ dư thừa, chuyển hóa các hợp chất độc hại và cạnh tranh với vi sinh vật gây bệnh.

Câu 17: Tại sao việc xử lí chất thải trồng trọt bằng công nghệ vi sinh được coi là giải pháp bền vững hơn so với các phương pháp truyền thống như đốt bỏ hoặc chôn lấp?

  • A. Vì nó tốn kém và phức tạp hơn các phương pháp khác.
  • B. Vì nó tiêu diệt hoàn toàn mọi loại vi sinh vật trong chất thải.
  • C. Vì nó giúp tái sử dụng chất dinh dưỡng, giảm thiểu ô nhiễm và tạo ra sản phẩm có giá trị.
  • D. Vì nó chỉ có thể áp dụng cho một loại chất thải duy nhất.

Câu 18: Khi sử dụng chế phẩm vi sinh dạng lỏng để xử lí đất hoặc nước, điều gì cần lưu ý để đảm bảo hiệu quả tối ưu?

  • A. Áp dụng vào giữa trưa nắng gắt để vi sinh vật hoạt động mạnh.
  • B. Tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp và không pha chung với hóa chất diệt khuẩn/nấm.
  • C. Pha với nước nóng để kích hoạt vi sinh vật.
  • D. Chỉ áp dụng khi đất hoặc nước hoàn toàn khô hạn.

Câu 19: Chế phẩm vi sinh cố định đạm được sử dụng trong trồng trọt chứa các loại vi khuẩn có khả năng chuyển hóa đạm từ dạng nào sang dạng nào?

  • A. Nitơ phân tử (N2) trong không khí thành các hợp chất chứa nitơ dễ hấp thụ cho cây.
  • B. Nitrat (NO3-) thành nitrit (NO2-).
  • C. Amoniac (NH3) thành nitrat (NO3-).
  • D. Các hợp chất hữu cơ chứa nitơ thành nitơ phân tử (N2).

Câu 20: Tại sao việc bổ sung nguồn carbon và nitơ (ví dụ: phân chuồng, ure) với tỷ lệ C/N phù hợp lại quan trọng trong quá trình ủ hiếu khí phụ phẩm trồng trọt?

  • A. Để tiêu diệt tất cả vi sinh vật trong khối ủ.
  • B. Để làm giảm nhiệt độ của khối ủ.
  • C. Cung cấp nguồn dinh dưỡng cân đối cho vi sinh vật phân hủy hoạt động hiệu quả.
  • D. Làm tăng độ ẩm khối ủ đến mức bão hòa.

Câu 21: Một lô phụ phẩm trồng trọt được ủ chua nhưng sau một thời gian lại có mùi thối và mốc trắng. Nguyên nhân chính có thể là gì?

  • A. Khối ủ không được nén chặt hoặc che kín kỹ, tạo môi trường hiếu khí.
  • B. Nhiệt độ khối ủ quá thấp, ức chế mọi hoạt động vi sinh vật.
  • C. Lượng vi khuẩn lactic ban đầu quá nhiều.
  • D. Độ ẩm khối ủ quá thấp, vật liệu bị khô.

Câu 22: Công nghệ vi sinh giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong trồng trọt bằng cách nào?

  • A. Chỉ đơn giản là diệt trừ sâu bệnh hại cây trồng.
  • B. Làm tăng lượng hóa chất độc hại trong đất và nước.
  • C. Thúc đẩy quá trình xói mòn đất và rửa trôi dinh dưỡng.
  • D. Phân hủy chất ô nhiễm, tái sử dụng chất thải và giảm phụ thuộc vào hóa chất.

Câu 23: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh chứa các vi khuẩn đối kháng hoặc nấm đối kháng trong đất có tác dụng gì?

  • A. Ức chế hoặc tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh cho cây trồng trong đất.
  • B. Làm tăng độ mặn của đất.
  • C. Chỉ có tác dụng làm tăng độ pH của đất.
  • D. Làm cho đất bị nén chặt hơn.

Câu 24: Một trong những chỉ tiêu đánh giá chất lượng của phân bón hữu cơ được ủ từ phụ phẩm trồng trọt bằng công nghệ vi sinh là gì?

  • A. Có màu sắc tươi sáng như ban đầu của phụ phẩm.
  • B. Có mùi thối đặc trưng của chất thải chưa phân hủy.
  • C. Không còn mầm bệnh, hạt cỏ dại và các chất gây độc cho cây.
  • D. Khối lượng sản phẩm cuối cùng lớn hơn khối lượng vật liệu ban đầu.

Câu 25: Chế phẩm vi sinh xử lí môi trường nước trong trồng trọt thường chứa các nhóm vi sinh vật có khả năng phân hủy chất hữu cơ hiếu khí và/hoặc yếm khí. Điều này giúp giải quyết vấn đề gì trong ao/hồ?

  • A. Làm tăng lượng khí độc CO2 trong nước.
  • B. Phân hủy các chất hữu cơ tích tụ, làm sạch nước và giảm thiểu khí độc.
  • C. Chỉ làm tăng độ đục của nước.
  • D. Tiêu diệt tất cả các loài sinh vật phù du có lợi.

Câu 26: Tại sao cần kiểm soát độ ẩm trong quá trình ủ hiếu khí phân bón từ phụ phẩm trồng trọt?

  • A. Độ ẩm cao giúp nhiệt độ tăng lên rất nhanh.
  • B. Độ ẩm không ảnh hưởng đến hoạt động của vi sinh vật.
  • C. Độ ẩm quá thấp giúp quá trình phân hủy diễn ra nhanh hơn.
  • D. Độ ẩm phù hợp giúp vi sinh vật hoạt động hiệu quả; quá khô hoặc quá ẩm đều làm giảm hiệu quả ủ.

Câu 27: Trong quy trình ủ chua phụ phẩm trồng trọt, bước "Phối trộn nguyên liệu" bao gồm việc trộn phụ phẩm chính với các nguyên liệu bổ sung như mật rỉ đường, cám gạo, hoặc chế phẩm vi sinh. Mục đích của việc bổ sung này là gì?

  • A. Làm tăng độ pH của hỗn hợp.
  • B. Tiêu diệt vi khuẩn lactic có sẵn trong vật liệu.
  • C. Cung cấp nguồn thức ăn ban đầu và bổ sung vi khuẩn lactic để thúc đẩy quá trình lên men.
  • D. Làm giảm độ ẩm khối ủ xuống mức rất thấp.

Câu 28: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt để làm thức ăn chăn nuôi (ủ chua) mang lại lợi ích gì cho vật nuôi?

  • A. Làm giảm giá trị dinh dưỡng của thức ăn.
  • B. Tạo ra các chất độc hại gây ảnh hưởng đến sức khỏe vật nuôi.
  • C. Chỉ làm tăng lượng chất xơ khó tiêu.
  • D. Tăng tính ngon miệng, dễ tiêu hóa và bảo quản được dinh dưỡng.

Câu 29: Trong bối cảnh canh tác bền vững, việc sử dụng công nghệ vi sinh trong trồng trọt đóng góp như thế nào?

  • A. Giảm sử dụng hóa chất nông nghiệp, cải thiện sức khỏe đất và tái chế chất thải, góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên.
  • B. Làm tăng sự phụ thuộc vào các nguồn tài nguyên không tái tạo.
  • C. Chỉ tập trung vào việc tăng năng suất mà bỏ qua yếu tố môi trường.
  • D. Yêu cầu tiêu thụ một lượng lớn năng lượng hóa thạch.

Câu 30: Tại sao nói công nghệ vi sinh là "công nghệ xanh" trong lĩnh vực trồng trọt?

  • A. Vì nó chỉ sử dụng các loại cây trồng có màu xanh lá cây.
  • B. Vì nó đòi hỏi sử dụng nhiều loại hóa chất màu xanh.
  • C. Vì nó sử dụng các tác nhân sinh học (vi sinh vật) để thực hiện các quá trình thân thiện với môi trường, giảm ô nhiễm và tái sử dụng tài nguyên.
  • D. Vì nó chỉ được áp dụng ở các vùng có khí hậu mát mẻ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường trồng trọt chủ yếu tập trung vào những khía cạnh nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Khi sử dụng chế phẩm vi sinh để cải tạo đất trồng, cơ chế hoạt động chính của các vi sinh vật có lợi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một nông dân nhận thấy đất trong vườn cây ăn quả của mình bị chai cứng, kém tơi xốp sau nhiều năm canh tác. Việc ứng dụng chế phẩm vi sinh vào đất có thể giúp cải thiện tình trạng này bằng cách nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Nước thải từ các trang trại trồng trọt (ví dụ: nước rửa dụng cụ, nước thừa từ hệ thống tưới tiêu) thường chứa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, phân bón và chất hữu cơ. Ứng dụng công nghệ vi sinh để xử lí loại nước thải này nhằm mục đích chính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Phụ phẩm trồng trọt như rơm rạ, thân cây ngô, vỏ cà phê... là nguồn chất hữu cơ dồi dào. Công nghệ vi sinh được ứng dụng để xử lí các phụ phẩm này nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Quy trình ủ hiếu khí phụ phẩm trồng trọt thành phân bón hữu cơ cần duy trì điều kiện nào để vi sinh vật hoạt động hiệu quả nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong quá trình ủ hiếu khí phân bón từ phụ phẩm trồng trọt, giai đoạn nhiệt độ tăng cao (trên 50°C) có ý nghĩa quan trọng gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Để xử lí rơm rạ sau thu hoạch thành phân bón tại ruộng, nông dân thường sử dụng chế phẩm chứa các nhóm vi sinh vật nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Ủ chua phụ phẩm trồng trọt (như thân cây ngô, lá mía) làm thức ăn chăn nuôi dựa trên hoạt động của nhóm vi sinh vật nào là chính?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Mục đích chính của việc làm giảm pH nhanh chóng trong quá trình ủ chua phụ phẩm trồng trọt là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: So sánh giữa ủ hiếu khí (làm phân bón) và ủ chua (làm thức ăn chăn nuôi) phụ phẩm trồng trọt, điểm khác biệt cốt lõi về điều kiện môi trường là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khi ủ chua phụ phẩm trồng trọt, việc nén chặt vật liệu và che kín túi/hố ủ có ý nghĩa gì đối với quá trình vi sinh vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một trong những lợi ích kinh tế của việc sử dụng công nghệ vi sinh để xử lí chất thải trồng trọt là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Ngoài việc phân giải chất hữu cơ, một số vi sinh vật có lợi trong chế phẩm bón cho đất còn có khả năng tổng hợp các chất kích thích sinh trưởng thực vật. Điều này giúp ích gì cho cây trồng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một trong những thách thức khi áp dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Để cải thiện chất lượng nước ao nuôi thủy sản trong hệ thống trồng trọt kết hợp, người ta có thể sử dụng chế phẩm vi sinh. Các vi sinh vật này hoạt động như thế nào để làm sạch nước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Tại sao việc xử lí chất thải trồng trọt bằng công nghệ vi sinh được coi là giải pháp bền vững hơn so với các phương pháp truyền thống như đốt bỏ hoặc chôn lấp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi sử dụng chế phẩm vi sinh dạng lỏng để xử lí đất hoặc nước, điều gì cần lưu ý để đảm bảo hiệu quả tối ưu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Chế phẩm vi sinh cố định đạm được sử dụng trong trồng trọt chứa các loại vi khuẩn có khả năng chuyển hóa đạm từ dạng nào sang dạng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Tại sao việc bổ sung nguồn carbon và nitơ (ví dụ: phân chuồng, ure) với tỷ lệ C/N phù hợp lại quan trọng trong quá trình ủ hiếu khí phụ phẩm trồng trọt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một lô phụ phẩm trồng trọt được ủ chua nhưng sau một thời gian lại có mùi thối và mốc trắng. Nguyên nhân chính có thể là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Công nghệ vi sinh giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong trồng trọt bằng cách nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh chứa các vi khuẩn đối kháng hoặc nấm đối kháng trong đất có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một trong những chỉ tiêu đánh giá chất lượng của phân bón hữu cơ được ủ từ phụ phẩm trồng trọt bằng công nghệ vi sinh là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Chế phẩm vi sinh xử lí môi trường nước trong trồng trọt thường chứa các nhóm vi sinh vật có khả năng phân hủy chất hữu cơ hiếu khí và/hoặc yếm khí. Điều này giúp giải quyết vấn đề gì trong ao/hồ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tại sao cần kiểm soát độ ẩm trong quá trình ủ hiếu khí phân bón từ phụ phẩm trồng trọt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong quy trình ủ chua phụ phẩm trồng trọt, bước 'Phối trộn nguyên liệu' bao gồm việc trộn phụ phẩm chính với các nguyên liệu bổ sung như mật rỉ đường, cám gạo, hoặc chế phẩm vi sinh. Mục đích của việc bổ sung này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt để làm thức ăn chăn nuôi (ủ chua) mang lại lợi ích gì cho vật nuôi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong bối cảnh canh tác bền vững, việc sử dụng công nghệ vi sinh trong trồng trọt đóng góp như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Tại sao nói công nghệ vi sinh là 'công nghệ xanh' trong lĩnh vực trồng trọt?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 10

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nông dân nhận thấy đất trong vườn cây ăn quả của mình bị bạc màu và kém tơi xốp sau nhiều năm canh tác. Thay vì sử dụng phân bón hóa học tổng hợp, người nông dân muốn áp dụng giải pháp bền vững hơn dựa trên công nghệ vi sinh. Chế phẩm vi sinh nào sau đây có khả năng giúp cải tạo cấu trúc đất và tăng độ phì nhiêu một cách hiệu quả nhất trong trường hợp này?

  • A. Chế phẩm vi sinh vật phân giải chất hữu cơ và cố định đạm.
  • B. Chế phẩm vi sinh vật xử lí nước thải.
  • C. Chế phẩm vi sinh vật phòng trừ sâu bệnh.
  • D. Chế phẩm vi sinh vật sản xuất biogas.

Câu 2: Nước thải từ hoạt động rửa rau, củ sau thu hoạch chứa lượng lớn chất hữu cơ lơ lửng và các chất dinh dưỡng dư thừa. Để xử lí sơ bộ nguồn nước này trước khi thải ra môi trường hoặc tái sử dụng cho mục đích tưới tiêu không ăn lá, công nghệ vi sinh nào được xem là phù hợp và thân thiện với môi trường?

  • A. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn nồng độ cao.
  • B. Lọc cơ học bằng cát và sỏi.
  • C. Ứng dụng chế phẩm vi sinh vật phân giải chất hữu cơ trong nước.
  • D. Chỉ cần lắng đọng tự nhiên là đủ.

Câu 3: Phụ phẩm từ cây trồng như rơm rạ, thân ngô, vỏ cà phê là nguồn chất thải hữu cơ dồi dào. Thay vì đốt bỏ gây ô nhiễm, người nông dân muốn biến chúng thành nguồn tài nguyên phục vụ lại cho sản xuất. Quy trình ứng dụng công nghệ vi sinh phổ biến nhất để xử lí các phụ phẩm này thành phân bón hữu cơ là gì?

  • A. Sản xuất biogas bằng phương pháp kị khí.
  • B. Ủ phân hữu cơ (composting) có sử dụng chế phẩm vi sinh.
  • C. Chưng cất để thu hồi ethanol.
  • D. Xay nhỏ và rắc trực tiếp lên đất.

Câu 4: Trong quy trình ủ phân hữu cơ từ rơm rạ có sử dụng chế phẩm vi sinh, việc duy trì độ ẩm thích hợp (khoảng 50-60%) và thường xuyên đảo trộn đống ủ có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp tiêu diệt hoàn toàn các mầm bệnh có trong rơm rạ.
  • B. Ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật kị khí.
  • C. Tạo điều kiện tối ưu cho hoạt động của vi sinh vật hiếu khí, đẩy nhanh quá trình phân giải.
  • D. Cả B và C đều đúng.

Câu 5: Ngoài việc làm phân bón, phụ phẩm trồng trọt như thân cây ngô non, lá mía... còn có thể được xử lí bằng công nghệ vi sinh để làm thức ăn cho gia súc (trâu, bò). Phương pháp phổ biến và hiệu quả nhất trong trường hợp này là gì?

  • A. Ủ chua (silage) có sử dụng chế phẩm vi sinh vật lactic.
  • B. Sấy khô hoàn toàn và nghiền thành bột.
  • C. Ngâm trong dung dịch hóa chất bảo quản.
  • D. Đốt cháy để khử trùng.

Câu 6: Trong quy trình ủ chua phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn cho gia súc, vai trò chính của vi sinh vật lactic được bổ sung là gì?

  • A. Phân giải protein thành axit amin.
  • B. Lên men đường thành axit lactic, tạo môi trường axit ức chế vi sinh vật gây thối.
  • C. Tổng hợp vitamin nhóm B.
  • D. Phân hủy cellulose và hemicellulose phức tạp.

Câu 7: Giả sử bạn cần xử lí một lượng lớn phân chuồng từ trại chăn nuôi để bón cho cây trồng. Bạn quyết định sử dụng phương pháp ủ hiếu khí với chế phẩm vi sinh. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần kiểm soát để đảm bảo quá trình ủ diễn ra nhanh chóng và hiệu quả, tạo ra phân bón an toàn?

  • A. Nhiệt độ đống ủ đạt mức cao (trên 50-60°C) trong thời gian đủ dài.
  • B. Tỉ lệ C/N của nguyên liệu ban đầu rất thấp.
  • C. Độ pH của đống ủ luôn duy trì ở mức kiềm (trên 8.0).
  • D. Độ ẩm đống ủ rất thấp (dưới 20%).

Câu 8: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt mang lại lợi ích nổi bật nào so với các phương pháp hóa học truyền thống?

  • A. Tốc độ xử lí nhanh hơn đáng kể trong mọi trường hợp.
  • B. Chi phí đầu tư ban đầu luôn thấp hơn.
  • C. Tạo ra các sản phẩm phụ có giá trị cao hơn.
  • D. Thân thiện với môi trường, giảm thiểu ô nhiễm hóa học.

Câu 9: Để cải tạo đất bị ô nhiễm bởi dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, người ta có thể sử dụng chế phẩm vi sinh. Cơ chế hoạt động chính của các vi sinh vật trong chế phẩm này để làm sạch đất là gì?

  • A. Hấp thụ các chất độc vào cơ thể vi sinh vật.
  • B. Cố định các chất độc trong keo đất.
  • C. Phân giải các chất độc thành các hợp chất đơn giản, ít độc hơn.
  • D. Đẩy các chất độc xuống tầng đất sâu hơn.

Câu 10: Một trong những thách thức khi áp dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt là đảm bảo điều kiện môi trường (nhiệt độ, độ ẩm, pH, tỉ lệ C/N) phù hợp cho hoạt động của vi sinh vật. Nếu tỉ lệ C/N trong nguyên liệu ủ quá cao (ví dụ, chỉ có rơm rạ khô), quá trình phân giải sẽ diễn ra chậm. Để khắc phục, biện pháp nào sau đây là hợp lí?

  • A. Tăng cường độ ẩm lên rất cao (trên 80%).
  • B. Bổ sung thêm nguyên liệu giàu đạm như phân chuồng hoặc ure.
  • C. Giảm nhiệt độ đống ủ xuống thấp.
  • D. Không cần làm gì, vi sinh vật sẽ tự điều chỉnh.

Câu 11: Chế phẩm vi sinh vật cố định đạm (như Rhizobium, Azotobacter) được sử dụng phổ biến trong canh tác cây họ đậu. Cơ chế hoạt động của nhóm vi sinh vật này góp phần cải tạo đất như thế nào?

  • A. Tiết ra enzyme phân giải lân hữu cơ.
  • B. Ức chế sự phát triển của nấm gây bệnh.
  • C. Cải thiện cấu trúc đất bằng cách tạo mùn.
  • D. Chuyển hóa nitơ tự do trong không khí thành dạng đạm dễ tiêu cho cây.

Câu 12: Một trang trại trồng rau thủy canh sử dụng hệ thống tuần hoàn nước. Nước thải từ hệ thống này thường chứa dư lượng dinh dưỡng khoáng và có thể phát sinh tảo, vi khuẩn gây bệnh nếu không được xử lí. Ứng dụng công nghệ vi sinh nào có thể giúp duy trì chất lượng nước trong hệ thống tuần hoàn này?

  • A. Thêm nhiều phân bón hóa học vào nước.
  • B. Sử dụng thuốc diệt tảo và diệt khuẩn hóa học định kì.
  • C. Bổ sung chế phẩm vi sinh vật có lợi vào hệ thống nước tuần hoàn.
  • D. Thay toàn bộ nước trong hệ thống thường xuyên.

Câu 13: Quá trình sản xuất biogas từ chất thải chăn nuôi (phân chuồng) là một ví dụ điển hình của ứng dụng công nghệ vi sinh kị khí trong xử lí chất thải nông nghiệp. Sản phẩm chính của quá trình này là gì, và nó được ứng dụng như thế nào?

  • A. Khí sinh học (chủ yếu là methane và CO2) dùng làm khí đốt.
  • B. Phân bón giàu lân và kali.
  • C. Thức ăn giàu protein cho gia súc.
  • D. Nước sạch có thể uống được.

Câu 14: Lợi ích về mặt kinh tế của việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt thành các sản phẩm hữu ích (phân bón, thức ăn chăn nuôi, năng lượng) là gì?

  • A. Giảm năng suất cây trồng.
  • B. Tăng chi phí sản xuất ban đầu.
  • C. Không tạo ra sản phẩm có giá trị kinh tế.
  • D. Tận dụng chất thải làm nguyên liệu đầu vào (phân bón, thức ăn, năng lượng), giảm chi phí.

Câu 15: Tại sao việc sử dụng chế phẩm vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt được coi là giải pháp góp phần vào nền nông nghiệp bền vững?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tái sử dụng tài nguyên, cải thiện sức khỏe đất và cây trồng.
  • B. Chỉ đơn thuần làm sạch chất thải mà không có lợi ích nào khác.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào hóa chất để hoạt động hiệu quả.
  • D. Có chi phí rất cao, khó áp dụng đại trà.

Câu 16: Khi sử dụng chế phẩm vi sinh dạng bột để xử lí đất, biện pháp kỹ thuật nào giúp vi sinh vật trong chế phẩm hoạt động hiệu quả nhất?

  • A. Rắc trực tiếp lên đất khô và để nguyên.
  • B. Trộn đều với đất ẩm hoặc pha nước tưới vào đất.
  • C. Trộn với vôi bột để tăng pH.
  • D. Chỉ sử dụng khi trời nắng gắt để diệt vi sinh vật gây hại.

Câu 17: Một trong những mục tiêu quan trọng của việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt là giảm thiểu sự phát tán của mầm bệnh và hạt cỏ dại có trong chất thải ban đầu. Quá trình xử lí nào sau đây đạt được mục tiêu này hiệu quả nhất thông qua việc tạo ra nhiệt độ cao?

  • A. Ủ phân hữu cơ hiếu khí.
  • B. Ủ chua làm thức ăn gia súc.
  • C. Sản xuất biogas kị khí.
  • D. Ngâm nước lâu ngày.

Câu 18: Tại sao việc sử dụng chế phẩm vi sinh vật hòa tan lân (như Bacillus megaterium, Pseudomonas fluorescens) lại có ý nghĩa quan trọng đối với đất nông nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Giúp đất giữ nước tốt hơn.
  • B. Tăng cường cố định đạm khí quyển.
  • C. Chuyển hóa lân khó tiêu trong đất thành dạng cây dễ hấp thụ.
  • D. Làm tăng độ pH của đất chua.

Câu 19: Khi áp dụng chế phẩm vi sinh để xử lí nước thải từ trại chăn nuôi, việc đảm bảo đủ oxy hòa tan trong nước là cần thiết cho hoạt động của nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Vi sinh vật kị khí.
  • B. Vi sinh vật hiếu khí.
  • C. Vi sinh vật tùy nghi.
  • D. Vi sinh vật quang hợp.

Câu 20: Quy trình ủ chua phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn cho trâu, bò thường trải qua các bước cơ bản. Bước nào sau đây là không thuộc quy trình ủ chua tiêu chuẩn?

  • A. Làm sạch và thái nhỏ phụ phẩm.
  • B. Phối trộn nguyên liệu và chế phẩm vi sinh vật lactic.
  • C. Ép chặt và bịt kín để tạo môi trường kị khí.
  • D. Nung nóng nguyên liệu ở nhiệt độ trên 100°C.

Câu 21: So với việc sử dụng phân bón hóa học, việc sử dụng phân hữu cơ được ủ từ chất thải trồng trọt có bổ sung vi sinh vật mang lại lợi ích gì về mặt lâu dài đối với đất?

  • A. Cải thiện cấu trúc đất, tăng hàm lượng mùn, tạo môi trường sống cho vi sinh vật có lợi trong đất.
  • B. Cung cấp dinh dưỡng nhanh chóng nhưng làm chai cứng đất.
  • C. Tiêu diệt hoàn toàn các vi sinh vật có trong đất.
  • D. Gây ô nhiễm nguồn nước ngầm.

Câu 22: Chế phẩm vi sinh được sử dụng để xử lí chất thải trồng trọt thường chứa các nhóm vi sinh vật nào là chủ yếu?

  • A. Chỉ chứa vi khuẩn gây bệnh.
  • B. Chỉ chứa virus.
  • C. Chứa các nhóm vi khuẩn, nấm, xạ khuẩn có lợi cho quá trình phân giải.
  • D. Chỉ chứa tảo.

Câu 23: Một trong những hạn chế tiềm ẩn khi sử dụng chế phẩm vi sinh trong xử lí chất thải là gì?

  • A. Hiệu quả có thể bị ảnh hưởng bởi điều kiện môi trường (nhiệt độ, pH, độ ẩm) và thành phần chất thải.
  • B. Luôn gây mùi hôi thối trong quá trình xử lí.
  • C. Sản phẩm cuối cùng luôn độc hại cho cây trồng.
  • D. Không thể xử lí được các loại chất thải rắn.

Câu 24: Để xử lí nước thải giàu dinh dưỡng từ khu vực rửa chuồng trại, người ta có thể xây dựng các ao sinh học có bổ sung chế phẩm vi sinh. Vai trò của vi sinh vật trong các ao này là gì?

  • A. Làm tăng nồng độ các chất ô nhiễm.
  • B. Phân giải chất hữu cơ và các hợp chất dinh dưỡng dư thừa.
  • C. Kết tủa toàn bộ chất rắn lơ lửng.
  • D. Biến nước thải thành nước cất.

Câu 25: Ưu điểm của việc sử dụng chế phẩm vi sinh cố định đạm thay cho phân đạm hóa học là gì?

  • A. Cung cấp đạm ngay lập tức với số lượng lớn.
  • B. Chi phí luôn thấp hơn đáng kể.
  • C. Không cần cây trồng hỗ trợ.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường do dư thừa đạm hóa học, cung cấp đạm bền vững.

Câu 26: Quy trình sản xuất biogas từ chất thải trồng trọt (như rơm rạ, thân cây) thường cần xử lí sơ bộ để tăng hiệu quả. Bước xử lí sơ bộ nào sau đây là cần thiết nhất để giúp vi sinh vật kị khí dễ dàng tiếp cận và phân giải nguyên liệu?

  • A. Phơi khô hoàn toàn dưới nắng.
  • B. Ngâm trong dung dịch axit mạnh.
  • C. Nghiền nhỏ hoặc cắt ngắn để tăng diện tích tiếp xúc.
  • D. Đốt cháy một phần để loại bỏ lignin.

Câu 27: Vai trò của vi sinh vật trong việc cải tạo đất mặn, đất phèn là gì?

  • A. Tăng nồng độ muối và axit trong đất.
  • B. Chuyển hóa các hợp chất gây mặn, phèn và cải thiện cấu trúc đất.
  • C. Hấp thụ hoàn toàn muối và axit ra khỏi đất.
  • D. Không có vai trò gì trong việc cải tạo đất mặn, đất phèn.

Câu 28: Khi sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lí đất, thời điểm nào trong năm hoặc trong vụ trồng trọt thường được khuyến cáo để đạt hiệu quả tốt nhất?

  • A. Vào giữa giai đoạn cây ra hoa, kết quả.
  • B. Ngay trước khi thu hoạch.
  • C. Trước khi trồng cây hoặc sau khi thu hoạch, giữa các vụ.
  • D. Trong điều kiện đất bị khô hạn kéo dài.

Câu 29: Phân tích ưu điểm của việc ủ chua phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn gia súc so với việc cho gia súc ăn trực tiếp phụ phẩm tươi?

  • A. Bảo quản được lâu hơn, tăng tính ngon miệng và giá trị dinh dưỡng, tiêu diệt một số mầm bệnh.
  • B. Làm giảm giá trị dinh dưỡng của phụ phẩm.
  • C. Chỉ có thể áp dụng cho số lượng nhỏ.
  • D. Gây tiêu chảy cho gia súc.

Câu 30: Để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng chế phẩm vi sinh cải tạo đất, người nông dân có thể dựa vào các chỉ tiêu nào sau đây?

  • A. Chỉ tiêu về nhiệt độ không khí.
  • B. Chỉ tiêu về lượng mưa.
  • C. Chỉ tiêu về giá thị trường của nông sản.
  • D. Chỉ tiêu về độ tơi xốp của đất, hàm lượng mùn, năng suất cây trồng và sự phát triển của hệ rễ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một nông dân nhận thấy đất trong vườn cây ăn quả của mình bị bạc màu và kém tơi xốp sau nhiều năm canh tác. Thay vì sử dụng phân bón hóa học tổng hợp, người nông dân muốn áp dụng giải pháp bền vững hơn dựa trên công nghệ vi sinh. Chế phẩm vi sinh nào sau đây có khả năng giúp cải tạo cấu trúc đất và tăng độ phì nhiêu một cách hiệu quả nhất trong trường hợp này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Nước thải từ hoạt động rửa rau, củ sau thu hoạch chứa lượng lớn chất hữu cơ lơ lửng và các chất dinh dưỡng dư thừa. Để xử lí sơ bộ nguồn nước này trước khi thải ra môi trường hoặc tái sử dụng cho mục đích tưới tiêu không ăn lá, công nghệ vi sinh nào được xem là phù hợp và thân thiện với môi trường?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phụ phẩm từ cây trồng như rơm rạ, thân ngô, vỏ cà phê là nguồn chất thải hữu cơ dồi dào. Thay vì đốt bỏ gây ô nhiễm, người nông dân muốn biến chúng thành nguồn tài nguyên phục vụ lại cho sản xuất. Quy trình ứng dụng công nghệ vi sinh phổ biến nhất để xử lí các phụ phẩm này thành phân bón hữu cơ là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong quy trình ủ phân hữu cơ từ rơm rạ có sử dụng chế phẩm vi sinh, việc duy trì độ ẩm thích hợp (khoảng 50-60%) và thường xuyên đảo trộn đống ủ có vai trò quan trọng như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Ngoài việc làm phân bón, phụ phẩm trồng trọt như thân cây ngô non, lá mía... còn có thể được xử lí bằng công nghệ vi sinh để làm thức ăn cho gia súc (trâu, bò). Phương pháp phổ biến và hiệu quả nhất trong trường hợp này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong quy trình ủ chua phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn cho gia súc, vai trò chính của vi sinh vật lactic được bổ sung là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Giả sử bạn cần xử lí một lượng lớn phân chuồng từ trại chăn nuôi để bón cho cây trồng. Bạn quyết định sử dụng phương pháp ủ hiếu khí với chế phẩm vi sinh. Yếu tố nào sau đây là *quan trọng nhất* cần kiểm soát để đảm bảo quá trình ủ diễn ra nhanh chóng và hiệu quả, tạo ra phân bón an toàn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt mang lại lợi ích nổi bật nào so với các phương pháp hóa học truyền thống?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Để cải tạo đất bị ô nhiễm bởi dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, người ta có thể sử dụng chế phẩm vi sinh. Cơ chế hoạt động chính của các vi sinh vật trong chế phẩm này để làm sạch đất là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một trong những thách thức khi áp dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt là đảm bảo điều kiện môi trường (nhiệt độ, độ ẩm, pH, tỉ lệ C/N) phù hợp cho hoạt động của vi sinh vật. Nếu tỉ lệ C/N trong nguyên liệu ủ quá cao (ví dụ, chỉ có rơm rạ khô), quá trình phân giải sẽ diễn ra chậm. Để khắc phục, biện pháp nào sau đây là hợp lí?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Chế phẩm vi sinh vật cố định đạm (như Rhizobium, Azotobacter) được sử dụng phổ biến trong canh tác cây họ đậu. Cơ chế hoạt động của nhóm vi sinh vật này góp phần cải tạo đất như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một trang trại trồng rau thủy canh sử dụng hệ thống tuần hoàn nước. Nước thải từ hệ thống này thường chứa dư lượng dinh dưỡng khoáng và có thể phát sinh tảo, vi khuẩn gây bệnh nếu không được xử lí. Ứng dụng công nghệ vi sinh nào có thể giúp duy trì chất lượng nước trong hệ thống tuần hoàn này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Quá trình sản xuất biogas từ chất thải chăn nuôi (phân chuồng) là một ví dụ điển hình của ứng dụng công nghệ vi sinh kị khí trong xử lí chất thải nông nghiệp. Sản phẩm chính của quá trình này là gì, và nó được ứng dụng như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Lợi ích về mặt kinh tế của việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt thành các sản phẩm hữu ích (phân bón, thức ăn chăn nuôi, năng lượng) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao việc sử dụng chế phẩm vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt được coi là giải pháp góp phần vào nền nông nghiệp bền vững?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi sử dụng chế phẩm vi sinh dạng bột để xử lí đất, biện pháp kỹ thuật nào giúp vi sinh vật trong chế phẩm hoạt động hiệu quả nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một trong những mục tiêu quan trọng của việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt là giảm thiểu sự phát tán của mầm bệnh và hạt cỏ dại có trong chất thải ban đầu. Quá trình xử lí nào sau đây đạt được mục tiêu này hiệu quả nhất thông qua việc tạo ra nhiệt độ cao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao việc sử dụng chế phẩm vi sinh vật hòa tan lân (như Bacillus megaterium, Pseudomonas fluorescens) lại có ý nghĩa quan trọng đối với đất nông nghiệp ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi áp dụng chế phẩm vi sinh để xử lí nước thải từ trại chăn nuôi, việc đảm bảo đủ oxy hòa tan trong nước là cần thiết cho hoạt động của nhóm vi sinh vật nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Quy trình ủ chua phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn cho trâu, bò thường trải qua các bước cơ bản. Bước nào sau đây là *không* thuộc quy trình ủ chua tiêu chuẩn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: So với việc sử dụng phân bón hóa học, việc sử dụng phân hữu cơ được ủ từ chất thải trồng trọt có bổ sung vi sinh vật mang lại lợi ích gì về mặt lâu dài đối với đất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Chế phẩm vi sinh được sử dụng để xử lí chất thải trồng trọt thường chứa các nhóm vi sinh vật nào là chủ yếu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một trong những hạn chế tiềm ẩn khi sử dụng chế phẩm vi sinh trong xử lí chất thải là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để xử lí nước thải giàu dinh dưỡng từ khu vực rửa chuồng trại, người ta có thể xây dựng các ao sinh học có bổ sung chế phẩm vi sinh. Vai trò của vi sinh vật trong các ao này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Ưu điểm của việc sử dụng chế phẩm vi sinh cố định đạm thay cho phân đạm hóa học là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Quy trình sản xuất biogas từ chất thải trồng trọt (như rơm rạ, thân cây) thường cần xử lí sơ bộ để tăng hiệu quả. Bước xử lí sơ bộ nào sau đây là cần thiết nhất để giúp vi sinh vật kị khí dễ dàng tiếp cận và phân giải nguyên liệu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Vai trò của vi sinh vật trong việc cải tạo đất mặn, đất phèn là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lí đất, thời điểm nào trong năm hoặc trong vụ trồng trọt thường được khuyến cáo để đạt hiệu quả tốt nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích ưu điểm của việc ủ chua phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn gia súc so với việc cho gia súc ăn trực tiếp phụ phẩm tươi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng chế phẩm vi sinh cải tạo đất, người nông dân có thể dựa vào các chỉ tiêu nào sau đây?

Viết một bình luận