15+ Đề Trắc nghiệm Sinh 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Tổng hợp các chất hữu cơ mới cho tế bào.
  • B. Chuyển đổi các chất vô cơ thành hữu cơ.
  • C. Giải phóng năng lượng dự trữ trong các liên kết hóa học.
  • D. Loại bỏ các chất độc hại ra khỏi tế bào.

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa quá trình phân giải hiếu khí và phân giải kị khí là gì?

  • A. Loại chất hữu cơ được phân giải.
  • B. Sự có mặt hay vắng mặt của oxygen.
  • C. Số lượng sản phẩm tạo ra.
  • D. Tốc độ diễn ra của quá trình.

Câu 3: Giai đoạn nào trong hô hấp tế bào (phân giải hiếu khí glucose) diễn ra ở tế bào chất?

  • A. Đường phân (Glycolysis).
  • B. Chu trình Krebs (Citric acid cycle).
  • C. Chuỗi truyền electron hô hấp.
  • D. Oxi hóa pyruvic acid thành acetyl-CoA.

Câu 4: Sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân từ một phân tử glucose là gì?

  • A. 2 phân tử acetyl-CoA.
  • B. 2 phân tử lactic acid.
  • C. 2 phân tử ethanol và CO2.
  • D. 2 phân tử pyruvic acid.

Câu 5: Mặc dù quá trình đường phân tạo ra 4 phân tử ATP, nhưng hiệu quả thu năng lượng ròng (net ATP) từ giai đoạn này chỉ là 2 ATP. Điều này là do đâu?

  • A. Năng lượng bị mất dưới dạng nhiệt.
  • B. Tế bào cần sử dụng 2 ATP để hoạt hóa glucose ban đầu.
  • C. 2 ATP được sử dụng để vận chuyển pyruvic acid vào ti thể.
  • D. 2 ATP được chuyển hóa thành NADH.

Câu 6: Chu trình Krebs (chu trình citric acid) diễn ra ở bộ phận nào của tế bào nhân thực?

  • A. Tế bào chất.
  • B. Màng ngoài ti thể.
  • C. Chất nền ti thể.
  • D. Màng trong ti thể.

Câu 7: Sản phẩm trực tiếp của quá trình oxi hóa pyruvic acid trước khi bước vào chu trình Krebs là gì?

  • A. Acetyl-CoA.
  • B. Citric acid.
  • C. Lactic acid.
  • D. Ethanol.

Câu 8: Trong chu trình Krebs, năng lượng từ acetyl-CoA được giải phóng dưới dạng các phân tử mang năng lượng nào?

  • A. ATP và CO2.
  • B. CO2 và H2O.
  • C. Chủ yếu là ATP.
  • D. ATP, NADH và FADH2.

Câu 9: Giai đoạn nào của hô hấp hiếu khí tạo ra lượng ATP nhiều nhất?

  • A. Đường phân.
  • B. Chu trình Krebs.
  • C. Chuỗi truyền electron hô hấp.
  • D. Oxi hóa pyruvic acid.

Câu 10: Vai trò của oxygen trong chuỗi truyền electron hô hấp là gì?

  • A. Chất nhận electron cuối cùng.
  • B. Chất cho electron đầu tiên.
  • C. Chất xúc tác cho phản ứng.
  • D. Nguồn cung cấp năng lượng trực tiếp để tổng hợp ATP.

Câu 11: Năng lượng giải phóng từ quá trình oxi hóa NADH và FADH2 trong chuỗi truyền electron được sử dụng để làm gì?

  • A. Tổng hợp glucose.
  • B. Bơm proton qua màng trong ti thể.
  • C. Tổng hợp trực tiếp ATP từ ADP và Pi.
  • D. Phân giải pyruvic acid.

Câu 12: Quá trình tổng hợp ATP nhờ enzyme ATP synthase sử dụng năng lượng từ gradient proton qua màng trong ti thể được gọi là gì?

  • A. Photphoryl hóa mức cơ chất.
  • B. Đường phân.
  • C. Oxi hóa khử.
  • D. Hóa thẩm (Chemiosmosis).

Câu 13: Tổng số phân tử ATP lý thuyết được tạo ra từ quá trình phân giải hiếu khí hoàn toàn một phân tử glucose ở sinh vật nhân thực là khoảng bao nhiêu?

  • A. 2 ATP.
  • B. 4 ATP.
  • C. 30 - 32 ATP.
  • D. 38 ATP.

Câu 14: Khi không có oxygen, tế bào cơ bắp của động vật có thể thực hiện quá trình lên men nào?

  • A. Lên men lactic acid.
  • B. Lên men ethanol.
  • C. Hô hấp hiếu khí.
  • D. Quang hợp.

Câu 15: Sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men ethanol là gì?

  • A. Lactic acid.
  • B. Ethanol và CO2.
  • C. Acetyl-CoA và CO2.
  • D. Nước và CO2.

Câu 16: Quá trình lên men sau đường phân có vai trò quan trọng nào đối với tế bào khi không có oxygen?

  • A. Tạo ra một lượng lớn ATP.
  • B. Phân giải hoàn toàn glucose thành CO2 và nước.
  • C. Tái tạo NAD+ để duy trì quá trình đường phân.
  • D. Sản xuất oxygen cho tế bào.

Câu 17: So với hô hấp hiếu khí, quá trình lên men có hiệu quả thu năng lượng (ATP) như thế nào?

  • A. Thấp hơn rất nhiều.
  • B. Cao hơn rất nhiều.
  • C. Tương đương.
  • D. Chỉ xảy ra ở những sinh vật bậc thấp nên không thể so sánh.

Câu 18: ATP được gọi là "đồng tiền năng lượng" của tế bào vì lý do nào sau đây?

  • A. ATP là chất hữu cơ duy nhất chứa năng lượng trong tế bào.
  • B. ATP có cấu trúc đơn giản nhất trong các phân tử mang năng lượng.
  • C. ATP chỉ được tạo ra từ quá trình phân giải glucose.
  • D. ATP cung cấp năng lượng trực tiếp và dễ dàng cho hầu hết các hoạt động sống.

Câu 19: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp (anabolism) và phân giải (catabolism) trong tế bào là gì?

  • A. Đối lập nhưng thống nhất, hỗ trợ lẫn nhau.
  • B. Độc lập và không liên quan đến nhau.
  • C. Cạnh tranh nguyên liệu và năng lượng.
  • D. Chỉ diễn ra luân phiên, không đồng thời.

Câu 20: Giả sử một loại vi khuẩn sống trong môi trường không có oxygen và sử dụng con đường lên men để thu năng lượng. Nguồn ATP chủ yếu của vi khuẩn này đến từ giai đoạn nào?

  • A. Chu trình Krebs.
  • B. Đường phân.
  • C. Chuỗi truyền electron.
  • D. Oxi hóa pyruvic acid.

Câu 21: Nếu một tế bào bị ngộ độc chất ức chế hoạt động của enzyme ATP synthase trên màng trong ti thể, quá trình nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

  • A. Đường phân.
  • B. Chu trình Krebs.
  • C. Oxi hóa pyruvic acid.
  • D. Tổng hợp ATP ở chuỗi truyền electron hô hấp.

Câu 22: Khi tế bào thực hiện phân giải hiếu khí một phân tử glucose, carbon từ glucose cuối cùng xuất hiện dưới dạng phân tử nào?

  • A. CO2.
  • B. H2O.
  • C. ATP.
  • D. Oxygen.

Câu 23: Một vận động viên chạy nước rút 100m sẽ chủ yếu sử dụng nguồn năng lượng từ quá trình nào trong tế bào cơ?

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Quang hợp.
  • C. Phân giải kị khí (lên men).
  • D. Tổng hợp protein.

Câu 24: Nếu một tế bào đột ngột bị thiếu hụt enzyme xúc tác cho một phản ứng trong chu trình Krebs, điều gì có khả năng xảy ra với tốc độ hô hấp hiếu khí tổng thể?

  • A. Tăng lên để bù đắp.
  • B. Không bị ảnh hưởng vì chỉ là một phản ứng nhỏ.
  • C. Chuyển hoàn toàn sang phân giải kị khí.
  • D. Giảm đáng kể do chu trình bị ảnh hưởng.

Câu 25: Phân tử nào sau đây đóng vai trò là chất nhận electron cuối cùng trong hô hấp hiếu khí, nhưng không phải trong lên men lactic acid?

  • A. Oxygen (O2).
  • B. NAD+.
  • C. Pyruvic acid.
  • D. ATP.

Câu 26: Quá trình nào sau đây không phải là một dạng phân giải các chất hữu cơ trong tế bào?

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Lên men lactic acid.
  • C. Lên men ethanol.
  • D. Quang hợp.

Câu 27: Tại sao quá trình phân giải kị khí lại giải phóng ít năng lượng hơn nhiều so với phân giải hiếu khí?

  • A. Không có enzyme tham gia.
  • B. Chất hữu cơ không được phân giải hoàn toàn và không có chuỗi truyền electron hiệu quả.
  • C. Chỉ diễn ra ở nhiệt độ thấp.
  • D. Không sử dụng glucose làm nguyên liệu.

Câu 28: ATP được tạo ra trong giai đoạn đường phân và chu trình Krebs bằng cơ chế nào?

  • A. Photphoryl hóa mức cơ chất.
  • B. Photphoryl hóa quang hóa.
  • C. Hóa thẩm.
  • D. Truyền electron.

Câu 29: Một tế bào nấm men được đặt trong môi trường có đủ glucose nhưng không có oxygen. Nấm men sẽ chủ yếu thực hiện quá trình nào để thu năng lượng?

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Lên men ethanol.
  • C. Lên men lactic acid.
  • D. Quang hợp.

Câu 30: Khi nồng độ ATP trong tế bào tăng cao, hoạt động của enzyme hexokinase (enzyme đầu tiên trong đường phân) bị ức chế. Cơ chế điều hòa này là ví dụ về loại điều hòa nào?

  • A. Điều hòa dương tính.
  • B. Điều hòa cảm ứng.
  • C. Điều hòa ngược âm tính (Feedback inhibition).
  • D. Điều hòa di truyền.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào nhằm mục đích chủ yếu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa quá trình phân giải hiếu khí và phân giải kị khí là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Giai đoạn nào trong hô hấp tế bào (phân giải hiếu khí glucose) diễn ra ở tế bào chất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân từ một phân tử glucose là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Mặc dù quá trình đường phân tạo ra 4 phân tử ATP, nhưng hiệu quả thu năng lượng ròng (net ATP) từ giai đoạn này chỉ là 2 ATP. Điều này là do đâu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Chu trình Krebs (chu trình citric acid) diễn ra ở bộ phận nào của tế bào nhân thực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Sản phẩm trực tiếp của quá trình oxi hóa pyruvic acid trước khi bước vào chu trình Krebs là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trong chu trình Krebs, năng lượng từ acetyl-CoA được giải phóng dưới dạng các phân tử mang năng lượng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Giai đoạn nào của hô hấp hiếu khí tạo ra lượng ATP nhiều nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Vai trò của oxygen trong chuỗi truyền electron hô hấp là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Năng lượng giải phóng từ quá trình oxi hóa NADH và FADH2 trong chuỗi truyền electron được sử dụng để làm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Quá trình tổng hợp ATP nhờ enzyme ATP synthase sử dụng năng lượng từ gradient proton qua màng trong ti thể được gọi là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tổng số phân tử ATP lý thuyết được tạo ra từ quá trình phân giải hiếu khí hoàn toàn một phân tử glucose ở sinh vật nhân thực là khoảng bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Khi không có oxygen, tế bào cơ bắp của động vật có thể thực hiện quá trình lên men nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men ethanol là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Quá trình lên men sau đường phân có vai trò quan trọng nào đối với tế bào khi không có oxygen?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: So với hô hấp hiếu khí, quá trình lên men có hiệu quả thu năng lượng (ATP) như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: ATP được gọi là 'đồng tiền năng lượng' của tế bào vì lý do nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp (anabolism) và phân giải (catabolism) trong tế bào là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Giả sử một loại vi khuẩn sống trong môi trường không có oxygen và sử dụng con đường lên men để thu năng lượng. Nguồn ATP chủ yếu của vi khuẩn này đến từ giai đoạn nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Nếu một tế bào bị ngộ độc chất ức chế hoạt động của enzyme ATP synthase trên màng trong ti thể, quá trình nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi tế bào thực hiện phân giải hiếu khí một phân tử glucose, carbon từ glucose cuối cùng xuất hiện dưới dạng phân tử nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một vận động viên chạy nước rút 100m sẽ chủ yếu sử dụng nguồn năng lượng từ quá trình nào trong tế bào cơ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Nếu một tế bào đột ngột bị thiếu hụt enzyme xúc tác cho một phản ứng trong chu trình Krebs, điều gì có khả năng xảy ra với tốc độ hô hấp hiếu khí tổng thể?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phân tử nào sau đây đóng vai trò là chất nhận electron cuối cùng trong hô hấp hiếu khí, nhưng không phải trong lên men lactic acid?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Quá trình nào sau đây không phải là một dạng phân giải các chất hữu cơ trong tế bào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Tại sao quá trình phân giải kị khí lại giải phóng ít năng lượng hơn nhiều so với phân giải hiếu khí?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: ATP được tạo ra trong giai đoạn đường phân và chu trình Krebs bằng cơ chế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một tế bào nấm men được đặt trong môi trường có đủ glucose nhưng không có oxygen. Nấm men sẽ chủ yếu thực hiện quá trình nào để thu năng lượng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Khi nồng độ ATP trong tế bào tăng cao, hoạt động của enzyme hexokinase (enzyme đầu tiên trong đường phân) bị ức chế. Cơ chế điều hòa này là ví dụ về loại điều hòa nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vận động viên đang chạy nước rút ở cường độ cao. Quá trình phân giải chất hữu cơ chủ yếu diễn ra trong tế bào cơ của vận động viên lúc này có đặc điểm gì nổi bật nhất?

  • A. Diễn ra hoàn toàn trong ti thể với hiệu suất năng lượng cao.
  • B. Sản phẩm cuối cùng là CO2 và nước.
  • C. Tạo ra ít ATP nhưng diễn ra nhanh chóng và không cần oxy.
  • D. Chỉ sử dụng glucose làm nguyên liệu chính.

Câu 2: So với quá trình phân giải hiếu khí, quá trình phân giải kị khí (lên men) ở cùng một lượng cơ chất ban đầu có điểm khác biệt cơ bản nào về năng lượng?

  • A. Tổng năng lượng giải phóng ra ít hơn nhưng năng lượng tích lũy trong ATP nhiều hơn.
  • B. Tổng năng lượng giải phóng ra và năng lượng tích lũy trong ATP đều ít hơn đáng kể.
  • C. Tổng năng lượng giải phóng ra nhiều hơn nhưng năng lượng tích lũy trong ATP ít hơn.
  • D. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng từ cơ chất thành ATP cao hơn.

Câu 3: Cho sơ đồ tóm tắt một con đường chuyển hóa trong tế bào: Glucose → Pyruvic acid → Acetyl-CoA → CO2 + H2O + ATP + Nhiệt. Sơ đồ này mô tả quá trình nào?

  • A. Quá trình quang hợp.
  • B. Quá trình lên men lactic.
  • C. Quá trình lên men rượu.
  • D. Quá trình hô hấp hiếu khí.

Câu 4: Giai đoạn nào của hô hấp hiếu khí tạo ra phần lớn CO2 thải ra môi trường?

  • A. Đường phân.
  • B. Oxy hóa Pyruvic acid.
  • C. Chu trình Krebs.
  • D. Chuỗi truyền electron hô hấp.

Câu 5: Một tế bào nấm men được đặt trong môi trường nuôi cấy có glucose và không có oxy. Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải glucose trong tế bào nấm men này sẽ là gì?

  • A. Lactic acid.
  • B. Ethanol và CO2.
  • C. CO2 và H2O.
  • D. Acetyl-CoA.

Câu 6: Tại sao giai đoạn đường phân lại diễn ra ở tế bào chất, trong khi các giai đoạn còn lại của hô hấp hiếu khí lại diễn ra trong ti thể?

  • A. Enzyme và cơ chất cho đường phân có sẵn trong tế bào chất.
  • B. Ti thể không thể hấp thụ glucose.
  • C. Đường phân chỉ xảy ra ở sinh vật nhân sơ.
  • D. Đường phân cần môi trường kị khí.

Câu 7: Phân tử nào sau đây đóng vai trò là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron của quá trình hô hấp hiếu khí?

  • A. ATP.
  • B. CO2.
  • C. NADH.
  • D. O2.

Câu 8: Nếu một tế bào chỉ có thể thực hiện đường phân và lên men lactic, thì từ một phân tử glucose, tế bào đó sẽ thu được bao nhiêu phân tử ATP net?

  • A. 2.
  • B. 4.
  • C. 30-32.
  • D. 36-38.

Câu 9: Vai trò chính của quá trình lên men trong điều kiện kị khí là gì?

  • A. Tạo ra một lượng lớn ATP.
  • B. Phân giải hoàn toàn glucose thành CO2 và H2O.
  • C. Tái tạo NAD+ để duy trì hoạt động của đường phân.
  • D. Sản xuất oxy cho tế bào.

Câu 10: Tại sao quá trình hô hấp hiếu khí giải phóng năng lượng hiệu quả hơn rất nhiều so với quá trình lên men?

  • A. Vì chỉ diễn ra trong ti thể.
  • B. Vì không cần oxy.
  • C. Vì sản phẩm cuối cùng phức tạp hơn.
  • D. Vì phân giải cơ chất hoàn toàn và sử dụng chuỗi truyền electron.

Câu 11: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp (anabolism) và phân giải (catabolism) trong tế bào được mô tả chính xác nhất như thế nào?

  • A. Là hai quá trình đối lập nhưng thống nhất, hỗ trợ lẫn nhau.
  • B. Là hai quá trình độc lập, không liên quan.
  • C. Chỉ diễn ra luân phiên, không bao giờ đồng thời.
  • D. Cạnh tranh nguyên liệu và năng lượng với nhau.

Câu 12: Nếu một tế bào bị ngộ độc bởi chất ức chế phức hệ IV trong chuỗi truyền electron hô hấp, hậu quả trực tiếp nghiêm trọng nhất đối với quá trình hô hấp hiếu khí sẽ là gì?

  • A. Chỉ giai đoạn đường phân bị ảnh hưởng.
  • B. Chỉ chu trình Krebs bị ảnh hưởng.
  • C. Tốc độ đường phân tăng mạnh.
  • D. Sự tổng hợp ATP qua chuỗi truyền electron bị ngừng lại và các giai đoạn trước đó cũng bị ảnh hưởng.

Câu 13: Một tế bào thực vật trong điều kiện đủ sáng, đủ nước và CO2, nhưng hoàn toàn không có oxy. Quá trình phân giải glucose trong tế bào này sẽ diễn ra như thế nào?

  • A. Glucose được phân giải thành ethanol và CO2.
  • B. Glucose được phân giải hoàn toàn thành CO2 và H2O.
  • C. Glucose được phân giải thành lactic acid.
  • D. Quá trình phân giải glucose bị dừng lại hoàn toàn.

Câu 14: Sản phẩm nào từ quá trình phân giải lipid (chất béo) có thể trực tiếp đi vào chu trình Krebs để tiếp tục giải phóng năng lượng?

  • A. Glycerol.
  • B. Acetyl-CoA.
  • C. Pyruvic acid.
  • D. Lactic acid.

Câu 15: Giả sử hiệu suất chuyển hóa năng lượng từ cơ chất thành ATP của hô hấp hiếu khí là khoảng 40%. Năng lượng còn lại (60%) được giải phóng dưới dạng nào?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Hóa năng trong các sản phẩm cuối cùng.
  • C. Nhiệt năng.
  • D. Điện năng.

Câu 16: Trong chuỗi truyền electron hô hấp, vai trò của các chất mang electron (như NADH và FADH2) là gì?

  • A. Trực tiếp tổng hợp ATP.
  • B. Hoạt hóa glucose.
  • C. Nhận oxy cuối cùng.
  • D. Mang electron và proton đến chuỗi truyền electron.

Câu 17: Tại sao tế bào cơ bắp có thể thực hiện cả hô hấp hiếu khí và lên men lactic, trong khi tế bào nấm men thường được biết đến với khả năng lên men rượu?

  • A. Tế bào cơ có ti thể, nấm men không có.
  • B. Tế bào cơ và nấm men có bộ enzyme khác nhau cho quá trình lên men.
  • C. Tế bào cơ cần nhiều năng lượng hơn nấm men.
  • D. Nấm men chỉ sống trong môi trường kị khí.

Câu 18: Quá trình nào sau đây không giải phóng năng lượng dưới dạng ATP cho tế bào sử dụng trực tiếp?

  • A. Đường phân.
  • B. Oxy hóa Pyruvic acid thành Acetyl-CoA.
  • C. Chu trình Krebs.
  • D. Chuỗi truyền electron hô hấp.

Câu 19: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ hô hấp của hạt đậu đang nảy mầm. Khi tăng nhiệt độ từ 20°C lên 30°C, tốc độ hô hấp tăng lên. Tuy nhiên, khi tăng tiếp lên 60°C, tốc độ hô hấp giảm mạnh. Giải thích nào hợp lý nhất cho sự thay đổi tốc độ hô hấp ở 60°C?

  • A. Lượng oxy trong môi trường giảm.
  • B. Nồng độ glucose trong hạt giảm đột ngột.
  • C. Enzyme xúc tác cho hô hấp bị biến tính ở nhiệt độ cao.
  • D. Sản phẩm hô hấp tích lũy gây ức chế.

Câu 20: Vai trò của gradient nồng độ H+ (proton) qua màng trong ti thể đối với quá trình tổng hợp ATP là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng trực tiếp cho enzyme của chu trình Krebs.
  • B. Trung hòa các sản phẩm phụ độc hại.
  • C. Hoạt hóa các chất mang electron.
  • D. Cung cấp năng lượng cho enzyme ATP synthase tổng hợp ATP.

Câu 21: Khi một phân tử glucose đi qua quá trình hô hấp hiếu khí hoàn toàn, có bao nhiêu phân tử FADH2 được tạo ra?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 6.
  • D. 10.

Câu 22: Sự khác biệt chính về nơi diễn ra giữa chu trình Krebs và chuỗi truyền electron hô hấp là gì?

  • A. Chu trình Krebs ở tế bào chất, chuỗi truyền electron ở ti thể.
  • B. Cả hai đều ở màng ngoài ti thể.
  • C. Chu trình Krebs ở chất nền ti thể, chuỗi truyền electron ở màng trong ti thể.
  • D. Cả hai đều ở chất nền ti thể.

Câu 23: Giả sử một tế bào cần gấp một lượng nhỏ ATP để thực hiện một hoạt động sống cơ bản trong điều kiện thiếu oxy tạm thời. Con đường phân giải glucose nào là lựa chọn hiệu quả nhất để đáp ứng nhu cầu này?

  • A. Đường phân kết hợp với lên men.
  • B. Hô hấp hiếu khí hoàn toàn.
  • C. Chỉ chu trình Krebs.
  • D. Chỉ chuỗi truyền electron hô hấp.

Câu 24: ATP được tạo ra trong quá trình phân giải hiếu khí chủ yếu bằng cơ chế nào?

  • A. Phosphoryl hóa mức cơ chất trong chu trình Calvin.
  • B. Quang phosphoryl hóa.
  • C. Phân giải nước.
  • D. Phosphoryl hóa oxy hóa trên màng trong ti thể.

Câu 25: Một nhà máy sản xuất sữa chua sử dụng vi khuẩn lactic để lên men đường trong sữa. Vai trò của quá trình lên men lactic trong trường hợp này là gì?

  • A. Chuyển hóa đường thành lactic acid làm đông tụ sữa và tạo vị chua.
  • B. Tổng hợp protein cho sữa chua.
  • C. Phân giải protein trong sữa.
  • D. Tạo ra một lượng lớn ATP để cung cấp năng lượng cho toàn bộ quá trình sản xuất.

Câu 26: Nếu một phân tử protein được sử dụng làm cơ chất cho quá trình phân giải năng lượng, nó sẽ được phân giải thành các đơn phân nào trước khi tham gia vào hô hấp tế bào?

  • A. Glucose.
  • B. Acid béo và glycerol.
  • C. Amino acid.
  • D. Nucleotide.

Câu 27: Các phân tử amino acid sau khi được phân giải từ protein có thể đi vào quá trình hô hấp tế bào ở những điểm nào?

  • A. Chỉ ở giai đoạn đường phân.
  • B. Chỉ ở chu trình Krebs.
  • C. Chỉ ở chuỗi truyền electron.
  • D. Ở nhiều điểm khác nhau: Pyruvic acid, Acetyl-CoA hoặc các chất trung gian của chu trình Krebs.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến việc một tế bào thực hiện hô hấp hiếu khí hay lên men?

  • A. Nồng độ oxy.
  • B. Nồng độ glucose.
  • C. Nhiệt độ môi trường.
  • D. Độ pH.

Câu 29: Khi phân tích thành phần khí thải ra từ quá trình hô hấp của thực vật trong bóng tối, người ta thấy có CO2 và hơi nước. Điều này chứng tỏ quá trình nào đang diễn ra?

  • A. Quang hợp.
  • B. Hô hấp hiếu khí.
  • C. Lên men rượu.
  • D. Lên men lactic.

Câu 30: Tế bào hồng cầu ở động vật có vú là một trong số ít các loại tế bào chỉ thực hiện đường phân để tạo ATP. Điều này là do đặc điểm cấu tạo đặc biệt nào của tế bào hồng cầu?

  • A. Có thành tế bào dày.
  • B. Không có nhân.
  • C. Không có ti thể.
  • D. Có nhiều hemoglobin.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một vận động viên đang chạy nước rút ở cường độ cao. Quá trình phân giải chất hữu cơ chủ yếu diễn ra trong tế bào cơ của vận động viên lúc này có đặc điểm gì nổi bật nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: So với quá trình phân giải hiếu khí, quá trình phân giải kị khí (lên men) ở cùng một lượng cơ chất ban đầu có điểm khác biệt cơ bản nào về năng lượng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Cho sơ đồ tóm tắt một con đường chuyển hóa trong tế bào: Glucose → Pyruvic acid → Acetyl-CoA → CO2 + H2O + ATP + Nhiệt. Sơ đồ này mô tả quá trình nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Giai đoạn nào của hô hấp hiếu khí tạo ra phần lớn CO2 thải ra môi trường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một tế bào nấm men được đặt trong môi trường nuôi cấy có glucose và không có oxy. Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải glucose trong tế bào nấm men này sẽ là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Tại sao giai đoạn đường phân lại diễn ra ở tế bào chất, trong khi các giai đoạn còn lại của hô hấp hiếu khí lại diễn ra trong ti thể?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Phân tử nào sau đây đóng vai trò là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron của quá trình hô hấp hiếu khí?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Nếu một tế bào chỉ có thể thực hiện đường phân và lên men lactic, thì từ một phân tử glucose, tế bào đó sẽ thu được bao nhiêu phân tử ATP net?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Vai trò chính của quá trình lên men trong điều kiện kị khí là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tại sao quá trình hô hấp hiếu khí giải phóng năng lượng hiệu quả hơn rất nhiều so với quá trình lên men?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp (anabolism) và phân giải (catabolism) trong tế bào được mô tả chính xác nhất như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Nếu một tế bào bị ngộ độc bởi chất ức chế phức hệ IV trong chuỗi truyền electron hô hấp, hậu quả trực tiếp nghiêm trọng nhất đối với quá trình hô hấp hiếu khí sẽ là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một tế bào thực vật trong điều kiện đủ sáng, đủ nước và CO2, nhưng hoàn toàn không có oxy. Quá trình phân giải glucose trong tế bào này sẽ diễn ra như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Sản phẩm nào từ quá trình phân giải lipid (chất béo) có thể trực tiếp đi vào chu trình Krebs để tiếp tục giải phóng năng lượng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Giả sử hiệu suất chuyển hóa năng lượng từ cơ chất thành ATP của hô hấp hiếu khí là khoảng 40%. Năng lượng còn lại (60%) được giải phóng dưới dạng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong chuỗi truyền electron hô hấp, vai trò của các chất mang electron (như NADH và FADH2) là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tại sao tế bào cơ bắp có thể thực hiện cả hô hấp hiếu khí và lên men lactic, trong khi tế bào nấm men thường được biết đến với khả năng lên men rượu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Quá trình nào sau đây *không* giải phóng năng lượng dưới dạng ATP cho tế bào sử dụng trực tiếp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ hô hấp của hạt đậu đang nảy mầm. Khi tăng nhiệt độ từ 20°C lên 30°C, tốc độ hô hấp tăng lên. Tuy nhiên, khi tăng tiếp lên 60°C, tốc độ hô hấp giảm mạnh. Giải thích nào hợp lý nhất cho sự thay đổi tốc độ hô hấp ở 60°C?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Vai trò của gradient nồng độ H+ (proton) qua màng trong ti thể đối với quá trình tổng hợp ATP là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khi một phân tử glucose đi qua quá trình hô hấp hiếu khí hoàn toàn, có bao nhiêu phân tử FADH2 được tạo ra?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Sự khác biệt chính về nơi diễn ra giữa chu trình Krebs và chuỗi truyền electron hô hấp là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Giả sử một tế bào cần gấp một lượng nhỏ ATP để thực hiện một hoạt động sống cơ bản trong điều kiện thiếu oxy tạm thời. Con đường phân giải glucose nào là lựa chọn hiệu quả nhất để đáp ứng nhu cầu này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: ATP được tạo ra trong quá trình phân giải hiếu khí chủ yếu bằng cơ chế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một nhà máy sản xuất sữa chua sử dụng vi khuẩn lactic để lên men đường trong sữa. Vai trò của quá trình lên men lactic trong trường hợp này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Nếu một phân tử protein được sử dụng làm cơ chất cho quá trình phân giải năng lượng, nó sẽ được phân giải thành các đơn phân nào trước khi tham gia vào hô hấp tế bào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Các phân tử amino acid sau khi được phân giải từ protein có thể đi vào quá trình hô hấp tế bào ở những điểm nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến việc một tế bào thực hiện hô hấp hiếu khí hay lên men?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi phân tích thành phần khí thải ra từ quá trình hô hấp của thực vật trong bóng tối, người ta thấy có CO2 và hơi nước. Điều này chứng tỏ quá trình nào đang diễn ra?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tế bào hồng cầu ở động vật có vú là một trong số ít các loại tế bào chỉ thực hiện đường phân để tạo ATP. Điều này là do đặc điểm cấu tạo đặc biệt nào của tế bào hồng cầu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình phân giải các chất trong tế bào có vai trò chính là gì?

  • A. Tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ chất đơn giản.
  • B. Tích lũy năng lượng dưới dạng nhiệt.
  • C. Giải phóng năng lượng từ liên kết hóa học để cung cấp cho hoạt động sống.
  • D. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.

Câu 2: ATP được xem là "đồng tiền năng lượng" của tế bào vì:

  • A. Nó chứa năng lượng rất lớn.
  • B. Nó dễ dàng giải phóng và cung cấp năng lượng cho nhiều hoạt động khác nhau của tế bào.
  • C. Nó là sản phẩm cuối cùng của mọi quá trình phân giải.
  • D. Nó chỉ được tổng hợp trong ti thể.

Câu 3: Giai đoạn nào trong hô hấp hiếu khí diễn ra ở tế bào chất?

  • A. Đường phân (Glycolysis).
  • B. Oxi hóa pyruvic acid thành acetyl-CoA.
  • C. Chu trình Krebs.
  • D. Chuỗi truyền electron hô hấp.

Câu 4: Sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân từ một phân tử glucose là gì?

  • A. Acetyl-CoA, CO2, ATP, NADH.
  • B. Lactic acid hoặc ethanol.
  • C. CO2 và nước.
  • D. Pyruvic acid, ATP, và NADH.

Câu 5: Tại sao hiệu quả năng lượng thực tế thu được từ giai đoạn đường phân chỉ là 2 ATP, mặc dù có 4 ATP được tạo ra?

  • A. Vì 2 ATP bị mất dưới dạng nhiệt.
  • B. Vì cần sử dụng 2 ATP để hoạt hóa phân tử glucose ban đầu.
  • C. Vì 2 ATP được sử dụng để vận chuyển pyruvic acid vào ti thể.
  • D. Vì chỉ có 2 phân tử ATP là năng lượng sạch, còn lại là năng lượng bẩn.

Câu 6: Giai đoạn nào trong hô hấp hiếu khí tạo ra nhiều ATP nhất?

  • A. Đường phân.
  • B. Oxi hóa pyruvic acid.
  • C. Chu trình Krebs.
  • D. Chuỗi truyền electron hô hấp.

Câu 7: Vai trò chính của O2 trong hô hấp hiếu khí là gì?

  • A. Chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron.
  • B. Tham gia trực tiếp vào chu trình Krebs.
  • C. Giúp phân giải glucose ở giai đoạn đường phân.
  • D. Hoạt hóa enzyme ATP synthase.

Câu 8: Phân giải kị khí (lên men) khác với hô hấp hiếu khí ở điểm nào?

  • A. Đều cần có O2.
  • B. Đều tạo ra lượng ATP lớn tương đương.
  • C. Không sử dụng O2 làm chất nhận electron cuối cùng và có hiệu quả năng lượng thấp.
  • D. Đều diễn ra trong ti thể.

Câu 9: Khi cơ thể hoạt động mạnh, thiếu O2 cung cấp cho cơ bắp, quá trình phân giải glucose có thể chuyển hướng sang con đường nào?

  • A. Lên men lactic acid.
  • B. Lên men ethanol.
  • C. Hô hấp hiếu khí tăng tốc.
  • D. Tổng hợp glycogen.

Câu 10: Sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men ethanol ở nấm men là gì?

  • A. Acid lactic.
  • B. Pyruvic acid.
  • C. Ethanol và CO2.
  • D. Acetyl-CoA.

Câu 11: Quá trình nào sau đây giải phóng năng lượng nhanh nhất nhưng hiệu quả năng lượng thấp nhất?

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Phân giải kị khí (lên men).
  • C. Quang hợp.
  • D. Tổng hợp protein.

Câu 12: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào là gì?

  • A. Đối lập nhưng thống nhất, hỗ trợ lẫn nhau.
  • B. Độc lập hoàn toàn, không liên quan.
  • C. Cạnh tranh nguyên liệu.
  • D. Chỉ diễn ra lần lượt, không đồng thời.

Câu 13: Một tế bào nấm men được nuôi cấy trong môi trường có đường glucose. Ban đầu có O2, sau đó O2 cạn kiệt. Quá trình phân giải glucose trong tế bào nấm men sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Dừng hoàn toàn quá trình phân giải.
  • B. Tiếp tục hô hấp hiếu khí cho đến khi hết glucose.
  • C. Chuyển từ hô hấp hiếu khí sang lên men ethanol.
  • D. Chuyển từ hô hấp hiếu khí sang lên men lactic acid.

Câu 14: Năng lượng được giải phóng từ quá trình phân giải chủ yếu được sử dụng cho các hoạt động nào của tế bào?

  • A. Chỉ tổng hợp ATP.
  • B. Chỉ vận chuyển các chất qua màng.
  • C. Chỉ co cơ hoặc chuyển động.
  • D. Tổng hợp các chất, vận chuyển, co cơ, sinh nhiệt, truyền tin, v.v.

Câu 15: Trong chuỗi truyền electron hô hấp, năng lượng từ quá trình oxi hóa NADH và FADH2 được sử dụng trực tiếp để làm gì?

  • A. Hoạt hóa enzyme trong chu trình Krebs.
  • B. Bơm proton (H+) từ chất nền ti thể vào khoang giữa hai màng.
  • C. Tổng hợp trực tiếp ATP từ ADP và Pi.
  • D. Phân giải nước tạo O2.

Câu 16: Sự chênh lệch nồng độ proton (H+) giữa khoang giữa hai màng và chất nền ti thể trong hô hấp hiếu khí có vai trò gì?

  • A. Tạo động lực cho proton khuếch tán qua ATP synthase để tổng hợp ATP.
  • B. Giúp phân giải CO2 và nước.
  • C. Hoạt hóa các enzyme của chu trình Krebs.
  • D. Thu hút O2 vào ti thể.

Câu 17: Nếu một chất độc làm ức chế phức hệ enzyme ATP synthase trên màng trong ti thể, điều gì sẽ xảy ra với quá trình hô hấp hiếu khí?

  • A. Chỉ giai đoạn đường phân bị ảnh hưởng.
  • B. Lượng ATP tạo ra từ chu trình Krebs sẽ tăng lên.
  • C. Quá trình phân giải glucose sẽ chuyển hoàn toàn sang lên men.
  • D. Việc tổng hợp ATP chủ yếu từ chuỗi truyền electron sẽ bị đình trệ nghiêm trọng.

Câu 18: Tại sao quá trình lên men chỉ tạo ra một lượng ATP rất ít so với hô hấp hiếu khí?

  • A. Vì nó sử dụng ít glucose hơn.
  • B. Vì glucose chỉ được phân giải một phần, năng lượng vẫn còn nhiều trong sản phẩm cuối cùng (lactic acid, ethanol).
  • C. Vì nó diễn ra ở tế bào chất chứ không phải ti thể.
  • D. Vì nó không cần enzyme.

Câu 19: Một vận động viên chạy nước rút 100m. Nguồn năng lượng chủ yếu cung cấp cho cơ bắp trong hoạt động này là gì?

  • A. Hô hấp hiếu khí (vì cung cấp nhiều ATP).
  • B. Phân giải lipid (vì chứa nhiều năng lượng).
  • C. Chủ yếu là phân giải kị khí (lên men lactic acid) do nhu cầu năng lượng tức thời và thiếu O2 cục bộ.
  • D. Quang hợp (chuyển năng lượng ánh sáng).

Câu 20: Trong điều kiện đủ O2, một phân tử glucose đi qua các giai đoạn hô hấp hiếu khí sẽ tạo ra tổng cộng bao nhiêu phân tử ATP lý thuyết (bao gồm cả ATP tạo ra trực tiếp và từ NADH, FADH2 qua chuỗi truyền electron)?

  • A. 2 ATP.
  • B. 4 ATP.
  • C. 10 - 12 ATP.
  • D. Khoảng 30 - 32 ATP.

Câu 21: Vai trò của NADH và FADH2 trong hô hấp hiếu khí là gì?

  • A. Mang electron và proton đến chuỗi truyền electron để tổng hợp ATP.
  • B. Trực tiếp cung cấp năng lượng cho chu trình Krebs.
  • C. Giúp hoạt hóa glucose ở giai đoạn đường phân.
  • D. Là sản phẩm cuối cùng của quá trình hô hấp.

Câu 22: Tại sao việc kiểm soát nhiệt độ là quan trọng trong bảo quản thực phẩm (ví dụ: để trong tủ lạnh)?

  • A. Nhiệt độ thấp giúp tổng hợp các chất bảo quản tự nhiên.
  • B. Nhiệt độ thấp làm tăng tốc độ phân giải của vi sinh vật.
  • C. Nhiệt độ thấp làm giảm hoạt động của enzyme và tốc độ phân giải của vi sinh vật, kéo dài thời gian bảo quản.
  • D. Nhiệt độ thấp làm tăng lượng nước trong thực phẩm.

Câu 23: Khi so sánh quá trình phân giải và tổng hợp trong tế bào, nhận định nào sau đây SAI?

  • A. Phân giải giải phóng năng lượng, tổng hợp tích lũy năng lượng.
  • B. Phân giải biến đổi chất phức tạp thành đơn giản, tổng hợp biến đổi chất đơn giản thành phức tạp.
  • C. Phân giải cung cấp nguyên liệu cho tổng hợp, tổng hợp tạo sản phẩm có thể được phân giải.
  • D. Cả hai quá trình đều luôn cần O2 để diễn ra hiệu quả.

Câu 24: Nếu một tế bào bị thiếu hụt enzyme hexokinase (enzyme đầu tiên trong quá trình đường phân), điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Quá trình phân giải glucose để tạo năng lượng sẽ bị đình trệ ngay từ giai đoạn đầu.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến chu trình Krebs.
  • C. Tế bào sẽ chuyển sang sử dụng lipid làm nguồn năng lượng duy nhất.
  • D. Quá trình lên men sẽ diễn ra mạnh mẽ hơn.

Câu 25: Trong chu trình Krebs, mỗi phân tử Acetyl-CoA đi vào sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử CO2?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản giữa lên men lactic acid và lên men ethanol là ở đâu?

  • A. Loại đường được sử dụng.
  • B. Lượng ATP được tạo ra.
  • C. Giai đoạn đường phân có diễn ra hay không.
  • D. Sản phẩm cuối cùng được tạo ra từ pyruvic acid.

Câu 27: Tại sao quá trình phân giải kị khí (lên men) lại có ý nghĩa quan trọng đối với một số sinh vật hoặc trong một số mô của cơ thể?

  • A. Giúp tạo ra một lượng nhỏ ATP nhanh chóng khi không có O2 hoặc nhu cầu năng lượng tức thời cao.
  • B. Là cách duy nhất để phân giải glucose.
  • C. Giải phóng toàn bộ năng lượng có trong glucose.
  • D. Chỉ xảy ra ở thực vật.

Câu 28: Một tế bào thực vật trong điều kiện thiếu ánh sáng có thể sử dụng nguồn năng lượng nào để duy trì hoạt động sống?

  • A. Tiếp tục quang hợp.
  • B. Phân giải các chất hữu cơ dự trữ (tinh bột, đường) thông qua hô hấp tế bào.
  • C. Tổng hợp ATP từ nước.
  • D. Ngừng mọi hoạt động sống.

Câu 29: Năng lượng ATP được giải phóng từ quá trình phân giải được sử dụng để tổng hợp nên phân tử nào sau đây?

  • A. Protein, lipid, carbohydrate phức tạp.
  • B. Chỉ CO2 và nước.
  • C. Chỉ O2.
  • D. Chỉ các chất vô cơ.

Câu 30: Nếu quá trình hô hấp hiếu khí dừng lại do thiếu O2, giai đoạn nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và ngay lập tức nhất?

  • A. Đường phân.
  • B. Oxi hóa pyruvic acid.
  • C. Chu trình Krebs.
  • D. Chuỗi truyền electron hô hấp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Quá trình phân giải các chất trong tế bào có vai trò chính là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: ATP được xem là 'đồng tiền năng lượng' của tế bào vì:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Giai đoạn nào trong hô hấp hiếu khí diễn ra ở tế bào chất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân từ một phân tử glucose là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tại sao hiệu quả năng lượng thực tế thu được từ giai đoạn đường phân chỉ là 2 ATP, mặc dù có 4 ATP được tạo ra?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Giai đoạn nào trong hô hấp hiếu khí tạo ra nhiều ATP nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Vai trò chính của O2 trong hô hấp hiếu khí là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phân giải kị khí (lên men) khác với hô hấp hiếu khí ở điểm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Khi cơ thể hoạt động mạnh, thiếu O2 cung cấp cho cơ bắp, quá trình phân giải glucose có thể chuyển hướng sang con đường nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men ethanol ở nấm men là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Quá trình nào sau đây giải phóng năng lượng nhanh nhất nhưng hiệu quả năng lượng thấp nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một tế bào nấm men được nuôi cấy trong môi trường có đường glucose. Ban đầu có O2, sau đó O2 cạn kiệt. Quá trình phân giải glucose trong tế bào nấm men sẽ thay đổi như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Năng lượng được giải phóng từ quá trình phân giải chủ yếu được sử dụng cho các hoạt động nào của tế bào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong chuỗi truyền electron hô hấp, năng lượng từ quá trình oxi hóa NADH và FADH2 được sử dụng trực tiếp để làm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Sự chênh lệch nồng độ proton (H+) giữa khoang giữa hai màng và chất nền ti thể trong hô hấp hiếu khí có vai trò gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Nếu một chất độc làm ức chế phức hệ enzyme ATP synthase trên màng trong ti thể, điều gì sẽ xảy ra với quá trình hô hấp hiếu khí?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tại sao quá trình lên men chỉ tạo ra một lượng ATP rất ít so với hô hấp hiếu khí?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một vận động viên chạy nước rút 100m. Nguồn năng lượng chủ yếu cung cấp cho cơ bắp trong hoạt động này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong điều kiện đủ O2, một phân tử glucose đi qua các giai đoạn hô hấp hiếu khí sẽ tạo ra tổng cộng bao nhiêu phân tử ATP lý thuyết (bao gồm cả ATP tạo ra trực tiếp và từ NADH, FADH2 qua chuỗi truyền electron)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Vai trò của NADH và FADH2 trong hô hấp hiếu khí là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao việc kiểm soát nhiệt độ là quan trọng trong bảo quản thực phẩm (ví dụ: để trong tủ lạnh)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khi so sánh quá trình phân giải và tổng hợp trong tế bào, nhận định nào sau đây SAI?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Nếu một tế bào bị thiếu hụt enzyme hexokinase (enzyme đầu tiên trong quá trình đường phân), điều gì có khả năng xảy ra nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong chu trình Krebs, mỗi phân tử Acetyl-CoA đi vào sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử CO2?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản giữa lên men lactic acid và lên men ethanol là ở đâu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Tại sao quá trình phân giải kị khí (lên men) lại có ý nghĩa quan trọng đối với một số sinh vật hoặc trong một số mô của cơ thể?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một tế bào thực vật trong điều kiện thiếu ánh sáng có thể sử dụng nguồn năng lượng nào để duy trì hoạt động sống?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Năng lượng ATP được giải phóng từ quá trình phân giải được sử dụng để tổng hợp nên phân tử nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Nếu quá trình hô hấp hiếu khí dừng lại do thiếu O2, giai đoạn nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và ngay lập tức nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình phân giải hiếu khí và phân giải kị khí (lên men) ở tế bào nhân thực đều bắt đầu bằng giai đoạn nào?

  • A. Đường phân (Glycolysis)
  • B. Chu trình Krebs
  • C. Chuỗi truyền electron hô hấp
  • D. Oxi hóa pyruvic acid

Câu 2: Tại sao quá trình phân giải hiếu khí lại giải phóng năng lượng hiệu quả hơn nhiều so với quá trình lên men?

  • A. Vì phân giải hiếu khí chỉ xảy ra trong ti thể.
  • B. Vì phân giải hiếu khí sử dụng nhiều loại enzyme hơn.
  • C. Vì phân giải hiếu khí không cần oxy.
  • D. Vì phân giải hiếu khí phân giải hoàn toàn phân tử glucose thành CO2 và H2O, thu được nhiều năng lượng từ các NADH và FADH2.

Câu 3: Trong điều kiện thiếu oxy, tế bào cơ của người có thể thực hiện quá trình lên men nào và sản phẩm cuối cùng là gì?

  • A. Lên men ethanol, sản phẩm là ethanol và CO2.
  • B. Lên men lactic acid, sản phẩm là lactic acid.
  • C. Lên men lactic acid, sản phẩm là lactic acid và CO2.
  • D. Lên men ethanol, sản phẩm là lactic acid và ethanol.

Câu 4: Giai đoạn nào của hô hấp hiếu khí ở tế bào nhân thực diễn ra ở chất nền (matrix) của ti thể?

  • A. Đường phân.
  • B. Chuỗi truyền electron hô hấp.
  • C. Oxi hóa pyruvic acid và Chu trình Krebs.
  • D. Tất cả các giai đoạn trên.

Câu 5: Một phân tử glucose (C6H12O6) sau khi trải qua quá trình đường phân sẽ tạo ra những sản phẩm hữu cơ nào có thể tiếp tục đi vào các giai đoạn tiếp theo của hô hấp hiếu khí hoặc lên men?

  • A. 2 phân tử pyruvic acid.
  • B. 1 phân tử pyruvic acid và 1 phân tử acetyl-CoA.
  • C. 2 phân tử acetyl-CoA.
  • D. 1 phân tử lactic acid hoặc ethanol.

Câu 6: Vai trò chính của NADH và FADH2 được tạo ra trong quá trình đường phân và chu trình Krebs là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng trực tiếp cho tế bào.
  • B. Tham gia trực tiếp vào việc tổng hợp glucose.
  • C. Là sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải.
  • D. Mang electron và proton đến chuỗi truyền electron hô hấp để tổng hợp ATP.

Câu 7: Giai đoạn nào của hô hấp hiếu khí tạo ra lượng ATP nhiều nhất thông qua quá trình hóa thẩm thấu?

  • A. Đường phân.
  • B. Oxi hóa pyruvic acid.
  • C. Chu trình Krebs.
  • D. Chuỗi truyền electron hô hấp và tổng hợp ATP.

Câu 8: Nếu một tế bào nấm men được đặt trong môi trường có đủ glucose nhưng không có oxy, quá trình phân giải chủ yếu xảy ra là gì và sản phẩm chính tạo ra là gì?

  • A. Hô hấp hiếu khí, sản phẩm là CO2 và H2O.
  • B. Lên men lactic acid, sản phẩm là lactic acid.
  • C. Lên men ethanol, sản phẩm là ethanol và CO2.
  • D. Chỉ đường phân, sản phẩm là pyruvic acid.

Câu 9: Quá trình nào trong hô hấp hiếu khí trực tiếp sử dụng oxy phân tử (O2) làm chất nhận electron cuối cùng?

  • A. Đường phân.
  • B. Oxi hóa pyruvic acid.
  • C. Chu trình Krebs.
  • D. Chuỗi truyền electron hô hấp.

Câu 10: Năng lượng từ quá trình phân giải các chất được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống chủ yếu dưới dạng phân tử nào?

  • A. ATP (Adenosine triphosphate).
  • B. Glucose.
  • C. NADH và FADH2.
  • D. CO2 và H2O.

Câu 11: Trong quá trình đường phân, từ một phân tử glucose, net (thực tế) có bao nhiêu phân tử ATP được tạo ra?

  • A. 0
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 30-32

Câu 12: Một vận động viên chạy nước rút cần một lượng lớn năng lượng trong thời gian ngắn. Cơ bắp của họ chủ yếu dựa vào quá trình phân giải nào để đáp ứng nhu cầu năng lượng cấp tốc khi oxy cung cấp không đủ?

  • A. Lên men lactic acid.
  • B. Hô hấp hiếu khí.
  • C. Quang hợp.
  • D. Tổng hợp protein.

Câu 13: Chu trình Krebs bắt đầu khi phân tử nào kết hợp với oxaloacetate (một phân tử 4 carbon)?

  • A. Pyruvic acid.
  • B. Glucose.
  • C. Acetyl-CoA.
  • D. Citrate.

Câu 14: Quá trình nào trong hô hấp hiếu khí diễn ra trên màng trong của ti thể và liên quan trực tiếp đến việc bơm proton tạo gradient?

  • A. Đường phân.
  • B. Oxi hóa pyruvic acid.
  • C. Chu trình Krebs.
  • D. Chuỗi truyền electron hô hấp.

Câu 15: Sản phẩm nào được tạo ra trong chu trình Krebs và sau đó được giải phóng ra ngoài tế bào như một chất thải trong hô hấp hiếu khí?

  • A. ATP.
  • B. CO2.
  • C. O2.
  • D. NADH.

Câu 16: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp (anabolism) và phân giải (catabolism) trong tế bào là gì?

  • A. Phân giải cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho tổng hợp.
  • B. Tổng hợp cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho phân giải.
  • C. Hai quá trình này hoàn toàn độc lập với nhau.
  • D. Hai quá trình này cạnh tranh nguồn năng lượng và nguyên liệu.

Câu 17: Điều gì xảy ra với pyruvic acid trong tế bào nhân thực khi không có đủ oxy?

  • A. Nó đi vào chu trình Krebs.
  • B. Nó bị oxy hóa thành acetyl-CoA.
  • C. Nó tham gia vào quá trình lên men.
  • D. Nó bị phân hủy trực tiếp thành CO2 và H2O.

Câu 18: Lượng ATP net tạo ra từ quá trình lên men (ví dụ lên men lactic acid) từ một phân tử glucose là bao nhiêu?

  • A. 2 ATP.
  • B. 4 ATP.
  • C. khoảng 30-32 ATP.
  • D. 0 ATP.

Câu 19: Chức năng chính của quá trình lên men sau giai đoạn đường phân là gì?

  • A. Tạo ra thêm ATP.
  • B. Phân giải hoàn toàn pyruvic acid.
  • C. Sử dụng oxy làm chất nhận electron cuối cùng.
  • D. Tái tạo NAD+ từ NADH để duy trì hoạt động của đường phân.

Câu 20: Giả sử một phân tử glucose được phân giải hoàn toàn bằng hô hấp hiếu khí. Tổng số phân tử CO2 được giải phóng từ quá trình này là bao nhiêu?

  • A. 2 phân tử.
  • B. 4 phân tử.
  • C. 6 phân tử.
  • D. 12 phân tử.

Câu 21: ATP synthase là một enzyme quan trọng trong hô hấp hiếu khí. Chức năng của nó là gì?

  • A. Sử dụng năng lượng từ gradient proton để tổng hợp ATP.
  • B. Oxi hóa NADH và FADH2.
  • C. Phân giải glucose thành pyruvic acid.
  • D. Chuyển pyruvic acid thành acetyl-CoA.

Câu 22: Tại sao quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản lại giải phóng năng lượng?

  • A. Vì các chất đơn giản chứa nhiều năng lượng hơn.
  • B. Vì năng lượng được giải phóng khi các liên kết hóa học trong phân tử phức tạp bị bẻ gãy.
  • C. Vì quá trình này cần năng lượng từ ATP.
  • D. Vì các chất đơn giản có cấu trúc bền vững hơn.

Câu 23: Nếu một chất ức chế ngăn chặn hoạt động của chuỗi truyền electron hô hấp trong ti thể, điều gì có khả năng xảy ra với nồng độ NADH và FADH2 trong tế bào?

  • A. Nồng độ NADH và FADH2 sẽ tăng lên do chúng không bị oxy hóa.
  • B. Nồng độ NADH và FADH2 sẽ giảm xuống do chúng bị oxy hóa nhanh hơn.
  • C. Nồng độ NADH sẽ tăng, còn FADH2 sẽ giảm.
  • D. Nồng độ NADH và FADH2 sẽ không thay đổi.

Câu 24: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hô hấp hiếu khí và lên men là gì?

  • A. Loại carbohydrate được sử dụng làm nguyên liệu.
  • B. Sự có mặt của enzyme.
  • C. Sự có mặt của chất nhận electron cuối cùng là oxy.
  • D. Nơi diễn ra quá trình trong tế bào.

Câu 25: Trong quá trình hô hấp hiếu khí, nước được tạo thành ở giai đoạn nào?

  • A. Đường phân.
  • B. Oxi hóa pyruvic acid.
  • C. Chu trình Krebs.
  • D. Chuỗi truyền electron hô hấp.

Câu 26: Quá trình phân giải nào sau đây thường xảy ra ở vi khuẩn sống trong môi trường yếm khí sâu dưới đáy bùn, sử dụng sulfate (SO42-) làm chất nhận electron cuối cùng thay vì oxy?

  • A. Hô hấp kị khí (Anaerobic respiration).
  • B. Hô hấp hiếu khí (Aerobic respiration).
  • C. Lên men (Fermentation).
  • D. Quang hợp.

Câu 27: Màng trong ti thể có cấu trúc gấp nếp tạo thành các mào (cristae). Cấu trúc này có ý nghĩa gì đối với quá trình hô hấp hiếu khí?

  • A. Tăng không gian chứa chất nền ti thể.
  • B. Giảm sự khuếch tán của oxy vào ti thể.
  • C. Tăng diện tích bề mặt cho chuỗi truyền electron hô hấp và phức hệ ATP synthase.
  • D. Bảo vệ ti thể khỏi bị tổn thương cơ học.

Câu 28: Năng lượng được giải phóng từ quá trình phân giải không chỉ được tích trữ dưới dạng ATP mà còn được giải phóng dưới dạng nào khác?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Nhiệt năng.
  • C. Điện năng.
  • D. Năng lượng hạt nhân.

Câu 29: Giả sử một tế bào thực vật cần tổng hợp một lượng lớn protein. Tế bào này sẽ cần nguồn năng lượng chủ yếu từ quá trình nào?

  • A. Lên men ethanol.
  • B. Lên men lactic acid.
  • C. Chỉ đường phân.
  • D. Hô hấp hiếu khí.

Câu 30: Phân tử nào trực tiếp cung cấp năng lượng cho hầu hết các hoạt động cần năng lượng của tế bào?

  • A. Glucose.
  • B. NADH.
  • C. ATP.
  • D. CO2.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Quá trình phân giải hiếu khí và phân giải kị khí (lên men) ở tế bào nhân thực đều bắt đầu bằng giai đoạn nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Tại sao quá trình phân giải hiếu khí lại giải phóng năng lượng hiệu quả hơn nhiều so với quá trình lên men?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong điều kiện thiếu oxy, tế bào cơ của người có thể thực hiện quá trình lên men nào và sản phẩm cuối cùng là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Giai đoạn nào của hô hấp hiếu khí ở tế bào nhân thực diễn ra ở chất nền (matrix) của ti thể?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một phân tử glucose (C6H12O6) sau khi trải qua quá trình đường phân sẽ tạo ra những sản phẩm hữu cơ nào có thể tiếp tục đi vào các giai đoạn tiếp theo của hô hấp hiếu khí hoặc lên men?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Vai trò chính của NADH và FADH2 được tạo ra trong quá trình đường phân và chu trình Krebs là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Giai đoạn nào của hô hấp hiếu khí tạo ra lượng ATP nhiều nhất thông qua quá trình hóa thẩm thấu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Nếu một tế bào nấm men được đặt trong môi trường có đủ glucose nhưng không có oxy, quá trình phân giải chủ yếu xảy ra là gì và sản phẩm chính tạo ra là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Quá trình nào trong hô hấp hiếu khí trực tiếp sử dụng oxy phân tử (O2) làm chất nhận electron cuối cùng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Năng lượng từ quá trình phân giải các chất được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống chủ yếu dưới dạng phân tử nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trong quá trình đường phân, từ một phân tử glucose, net (thực tế) có bao nhiêu phân tử ATP được tạo ra?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một vận động viên chạy nước rút cần một lượng lớn năng lượng trong thời gian ngắn. Cơ bắp của họ chủ yếu dựa vào quá trình phân giải nào để đáp ứng nhu cầu năng lượng cấp tốc khi oxy cung cấp không đủ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Chu trình Krebs bắt đầu khi phân tử nào kết hợp với oxaloacetate (một phân tử 4 carbon)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Quá trình nào trong hô hấp hiếu khí diễn ra trên màng trong của ti thể và liên quan trực tiếp đến việc bơm proton tạo gradient?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Sản phẩm nào được tạo ra trong chu trình Krebs và sau đó được giải phóng ra ngoài tế bào như một chất thải trong hô hấp hiếu khí?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp (anabolism) và phân giải (catabolism) trong tế bào là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Điều gì xảy ra với pyruvic acid trong tế bào nhân thực khi không có đủ oxy?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Lượng ATP net tạo ra từ quá trình lên men (ví dụ lên men lactic acid) từ một phân tử glucose là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Chức năng chính của quá trình lên men sau giai đoạn đường phân là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Giả sử một phân tử glucose được phân giải hoàn toàn bằng hô hấp hiếu khí. Tổng số phân tử CO2 được giải phóng từ quá trình này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: ATP synthase là một enzyme quan trọng trong hô hấp hiếu khí. Chức năng của nó là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tại sao quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản lại giải phóng năng lượng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Nếu một chất ức chế ngăn chặn hoạt động của chuỗi truyền electron hô hấp trong ti thể, điều gì có khả năng xảy ra với nồng độ NADH và FADH2 trong tế bào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hô hấp hiếu khí và lên men là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong quá trình hô hấp hiếu khí, nước được tạo thành ở giai đoạn nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Quá trình phân giải nào sau đây thường xảy ra ở vi khuẩn sống trong môi trường yếm khí sâu dưới đáy bùn, sử dụng sulfate (SO42-) làm chất nhận electron cuối cùng thay vì oxy?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Màng trong ti thể có cấu trúc gấp nếp tạo thành các mào (cristae). Cấu trúc này có ý nghĩa gì đối với quá trình hô hấp hiếu khí?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Năng lượng được giải phóng từ quá trình phân giải không chỉ được tích trữ dưới dạng ATP mà còn được giải phóng dưới dạng nào khác?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Giả sử một tế bào thực vật cần tổng hợp một lượng lớn protein. Tế bào này sẽ cần nguồn năng lượng chủ yếu từ quá trình nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Phân tử nào trực tiếp cung cấp năng lượng cho hầu hết các hoạt động cần năng lượng của tế bào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào là quá trình gì và có vai trò chủ yếu nào?

  • A. Đồng hóa, tích lũy năng lượng.
  • B. Dị hóa, giải phóng năng lượng.
  • C. Tự dưỡng, tổng hợp chất hữu cơ.
  • D. Dị dưỡng, hấp thụ chất dinh dưỡng.

Câu 2: Sự khác biệt cơ bản giữa quá trình phân giải hiếu khí và quá trình lên men là gì?

  • A. Quá trình lên men diễn ra ở tế bào chất, còn phân giải hiếu khí diễn ra trong ti thể.
  • B. Quá trình lên men tạo ra nhiều ATP hơn phân giải hiếu khí.
  • C. Quá trình phân giải hiếu khí cần oxygen làm chất nhận electron cuối cùng, còn lên men thì không.
  • D. Sản phẩm cuối cùng của phân giải hiếu khí luôn là ethanol hoặc lactic acid.

Câu 3: Giai đoạn nào của hô hấp tế bào (phân giải hiếu khí glucose) diễn ra ở tế bào chất?

  • A. Đường phân (Glycolysis).
  • B. Chu trình Krebs (Chu trình citric acid).
  • C. Chuỗi truyền electron hô hấp.
  • D. Oxi hóa pyruvic acid thành acetyl-CoA.

Câu 4: Sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân từ một phân tử glucose là gì?

  • A. 2 phân tử acetyl-CoA, 2 ATP, 2 NADH.
  • B. 2 phân tử lactic acid, 2 ATP.
  • C. 6 phân tử CO2, 30-32 ATP, nước.
  • D. 2 phân tử pyruvic acid, 2 ATP (net), 2 NADH.

Câu 5: Tại sao nói hiệu quả năng lượng thực sự của giai đoạn đường phân chỉ là 2 ATP, dù có 4 ATP được tổng hợp?

  • A. Vì 2 ATP được sử dụng để vận chuyển pyruvic acid vào ti thể.
  • B. Vì 2 ATP được sử dụng để hoạt hóa phân tử glucose ban đầu.
  • C. Vì 2 ATP được chuyển thành nhiệt năng và mất đi.
  • D. Vì 2 ATP được dùng cho quá trình lên men sau đó.

Câu 6: Sau giai đoạn đường phân, pyruvic acid được chuyển hóa thành acetyl-CoA trước khi đi vào chu trình Krebs. Quá trình này diễn ra ở đâu trong tế bào nhân thực?

  • A. Tế bào chất.
  • B. Màng ngoài ti thể.
  • C. Chất nền ti thể (matrix).
  • D. Màng trong ti thể.

Câu 7: Chu trình Krebs diễn ra ở đâu và tạo ra những sản phẩm mang năng lượng nào (ngoài ATP trực tiếp)?

  • A. Chất nền ti thể; NADH và FADH2.
  • B. Tế bào chất; ATP và CO2.
  • C. Màng trong ti thể; H2O và ATP.
  • D. Lục lạp; NADPH và ATP.

Câu 8: Vai trò chính của chuỗi truyền electron hô hấp là gì?

  • A. Tổng hợp glucose từ CO2 và nước.
  • B. Chuyển hóa pyruvic acid thành acetyl-CoA.
  • C. Phá vỡ hoàn toàn phân tử glucose thành CO2.
  • D. Sử dụng năng lượng từ NADH và FADH2 để tổng hợp lượng lớn ATP bằng cơ chế hóa thẩm.

Câu 9: Tại sao màng trong ti thể lại có cấu trúc gấp nếp tạo thành các mào (cristae)?

  • A. Để chứa nhiều chất nền ti thể hơn.
  • B. Để ngăn cách chu trình Krebs với chuỗi truyền electron.
  • C. Để tăng diện tích bề mặt cho chuỗi truyền electron và enzyme ATP synthase hoạt động hiệu quả.
  • D. Để điều hòa nhiệt độ bên trong ti thể.

Câu 10: Trong điều kiện thiếu oxygen, tế bào cơ của người có thể thực hiện quá trình lên men nào?

  • A. Lên men lactic acid.
  • B. Lên men ethanol.
  • C. Phân giải hiếu khí hoàn toàn.
  • D. Chu trình Krebs.

Câu 11: Sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men ethanol ở nấm men là gì?

  • A. Lactic acid.
  • B. Chỉ có ATP và nhiệt.
  • C. Pyruvic acid và NADH.
  • D. Ethanol và CO2.

Câu 12: So với hô hấp hiếu khí, quá trình lên men tạo ra ít ATP hơn đáng kể. Nguyên nhân chính là gì?

  • A. Lên men không sử dụng glucose làm nguyên liệu.
  • B. Lên men chỉ bao gồm giai đoạn đường phân và không có chuỗi truyền electron tạo ATP lớn.
  • C. Lên men sử dụng oxygen không hiệu quả.
  • D. Sản phẩm cuối cùng của lên men vẫn chứa nhiều năng lượng chưa được giải phóng.

Câu 13: Khi bạn tập thể dục với cường độ cao, nhu cầu năng lượng của cơ bắp tăng vọt. Nếu cung cấp oxygen không đủ, tế bào cơ sẽ ưu tiên con đường phân giải nào để đáp ứng năng lượng tức thời?

  • A. Đường phân kết hợp với lên men lactic acid.
  • B. Chỉ hô hấp hiếu khí.
  • C. Chỉ chu trình Krebs.
  • D. Tổng hợp protein để tạo cơ bắp.

Câu 14: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp (đồng hóa) và quá trình phân giải (dị hóa) trong tế bào là gì?

  • A. Hai quá trình độc lập, không liên quan.
  • B. Quá trình tổng hợp cung cấp năng lượng cho quá trình phân giải.
  • C. Hai quá trình đối lập nhưng thống nhất, năng lượng và nguyên liệu từ phân giải được dùng cho tổng hợp, và sản phẩm tổng hợp là nguyên liệu cho phân giải.
  • D. Hai quá trình cạnh tranh nhau về nguyên liệu và năng lượng.

Câu 15: Enzyme đóng vai trò quan trọng như thế nào trong quá trình phân giải các chất trong tế bào?

  • A. Làm tăng nhiệt độ của phản ứng.
  • B. Cung cấp năng lượng cho phản ứng.
  • C. Là nguyên liệu chính của phản ứng.
  • D. Xúc tác, làm tăng tốc độ các phản ứng hóa học đặc hiệu.

Câu 16: Một vận động viên chạy marathon cần duy trì hoạt động trong thời gian dài. Nguồn ATP chủ yếu cung cấp năng lượng cho hoạt động này đến từ quá trình nào?

  • A. Lên men lactic acid.
  • B. Hô hấp hiếu khí.
  • C. Phân giải protein.
  • D. Tổng hợp glycogen.

Câu 17: Nếu một tế bào sống trong môi trường đầy đủ oxygen và glucose, con đường phân giải glucose nào sẽ được ưu tiên và tại sao?

  • A. Hô hấp hiếu khí, vì tạo ra nhiều ATP hơn.
  • B. Lên men lactic acid, vì diễn ra nhanh hơn.
  • C. Lên men ethanol, vì sản phẩm cuối cùng dễ thải ra ngoài.
  • D. Chỉ đường phân, vì không cần ti thể.

Câu 18: Trong chuỗi truyền electron hô hấp, năng lượng từ sự di chuyển của electron được sử dụng để bơm ion nào qua màng trong ti thể?

  • A. Ion Na+.
  • B. Ion K+.
  • C. Ion H+ (proton).
  • D. Ion Cl-.

Câu 19: Sự chênh lệch nồng độ H+ giữa khoang gian màng và chất nền ti thể trong hô hấp hiếu khí tạo ra động lực cho quá trình nào?

  • A. Vận chuyển pyruvic acid vào ti thể.
  • B. Tổng hợp ATP bởi enzyme ATP synthase.
  • C. Thải CO2 ra ngoài tế bào.
  • D. Oxi hóa glucose ở tế bào chất.

Câu 20: Nếu một tế bào nấm men được đặt trong môi trường không có oxygen nhưng có đường, quá trình phân giải chủ yếu xảy ra là gì và sản phẩm tạo ra là gì?

  • A. Lên men ethanol; ethanol và CO2.
  • B. Hô hấp hiếu khí; CO2 và nước.
  • C. Lên men lactic acid; lactic acid.
  • D. Chỉ đường phân; pyruvic acid.

Câu 21: Năng lượng được giải phóng từ quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào chủ yếu được dự trữ dưới dạng liên kết hóa học nào?

  • A. Liên kết peptide trong protein.
  • B. Liên kết glycosidic trong polysaccharide.
  • C. Liên kết phosphate cao năng trong ATP.
  • D. Liên kết ester trong lipid.

Câu 22: Chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron của hô hấp hiếu khí là gì?

  • A. Oxygen (O2).
  • B. NADH.
  • C. FADH2.
  • D. Pyruvic acid.

Câu 23: Quá trình nào dưới đây thể hiện mối liên hệ giữa dị hóa và đồng hóa?

  • A. Protein được tổng hợp từ các amino acid.
  • B. Glucose được phân giải thành pyruvic acid.
  • C. CO2 và nước được sử dụng để tổng hợp glucose (quang hợp).
  • D. ATP tạo ra từ hô hấp được sử dụng để tổng hợp DNA.

Câu 24: Nếu ti thể của tế bào bị tổn thương nghiêm trọng, khả năng sản xuất ATP của tế bào từ glucose sẽ bị ảnh hưởng như thế nào trong điều kiện có đủ oxygen?

  • A. Tăng lên do tế bào bù trừ.
  • B. Giảm mạnh do các giai đoạn tạo ATP chính (Krebs, chuỗi truyền electron) bị đình trệ.
  • C. Không bị ảnh hưởng vì ATP chủ yếu tạo ra ở tế bào chất.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến giai đoạn đường phân.

Câu 25: Tại sao quá trình phân giải hiếu khí được xem là con đường chính giải phóng năng lượng ở hầu hết sinh vật nhân thực trong điều kiện đầy đủ oxygen?

  • A. Vì nó giải phóng lượng năng lượng (ATP) lớn nhất từ cùng một lượng nguyên liệu.
  • B. Vì nó diễn ra nhanh nhất.
  • C. Vì sản phẩm cuối cùng là CO2 và nước, dễ dàng thải ra ngoài.
  • D. Vì nó không cần enzyme.

Câu 26: Một phân tử FADH2 đi vào chuỗi truyền electron hô hấp sẽ tạo ra khoảng bao nhiêu phân tử ATP?

  • A. 1.5 ATP.
  • B. 2.5 ATP.
  • C. 1 ATP.
  • D. 3 ATP.

Câu 27: Trong quá trình lên men lactic acid, NADH được sử dụng để làm gì?

  • A. Tổng hợp ATP trực tiếp.
  • B. Cung cấp electron cho oxygen.
  • C. Khử pyruvic acid thành lactic acid, tái tạo NAD+.
  • D. Vận chuyển H+ qua màng ti thể.

Câu 28: Năng lượng được giải phóng từ quá trình phân giải không chỉ tồn tại dưới dạng ATP mà còn dưới dạng nào khác?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Điện năng.
  • C. Năng lượng cơ học.
  • D. Nhiệt năng.

Câu 29: Điều gì xảy ra với các phân tử CO2 được tạo ra trong quá trình hô hấp hiếu khí?

  • A. Được thải ra ngoài tế bào như một sản phẩm phụ.
  • B. Được sử dụng lại trong chu trình Krebs.
  • C. Được chuyển hóa thành ATP.
  • D. Được tích trữ trong tế bào chất.

Câu 30: Quá trình phân giải kị khí (lên men) có ý nghĩa gì đối với sinh vật khi không có oxygen?

  • A. Giúp tổng hợp nhiều ATP hơn hô hấp hiếu khí.
  • B. Giúp tái tạo NAD+ để duy trì giai đoạn đường phân, cung cấp một lượng nhỏ ATP cần thiết.
  • C. Giúp phân giải hoàn toàn glucose thành CO2 và nước.
  • D. Giúp tích trữ năng lượng dưới dạng nhiệt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào là quá trình gì và có vai trò chủ yếu nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Sự khác biệt cơ bản giữa quá trình phân giải hiếu khí và quá trình lên men là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Giai đoạn nào của hô hấp tế bào (phân giải hiếu khí glucose) diễn ra ở tế bào chất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân từ một phân tử glucose là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tại sao nói hiệu quả năng lượng thực sự của giai đoạn đường phân chỉ là 2 ATP, dù có 4 ATP được tổng hợp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Sau giai đoạn đường phân, pyruvic acid được chuyển hóa thành acetyl-CoA trước khi đi vào chu trình Krebs. Quá trình này diễn ra ở đâu trong tế bào nhân thực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Chu trình Krebs diễn ra ở đâu và tạo ra những sản phẩm mang năng lượng nào (ngoài ATP trực tiếp)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Vai trò chính của chuỗi truyền electron hô hấp là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tại sao màng trong ti thể lại có cấu trúc gấp nếp tạo thành các mào (cristae)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Trong điều kiện thiếu oxygen, tế bào cơ của người có thể thực hiện quá trình lên men nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men ethanol ở nấm men là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: So với hô hấp hiếu khí, quá trình lên men tạo ra ít ATP hơn đáng kể. Nguyên nhân chính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi bạn tập thể dục với cường độ cao, nhu cầu năng lượng của cơ bắp tăng vọt. Nếu cung cấp oxygen không đủ, tế bào cơ sẽ ưu tiên con đường phân giải nào để đáp ứng năng lượng tức thời?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp (đồng hóa) và quá trình phân giải (dị hóa) trong tế bào là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Enzyme đóng vai trò quan trọng như thế nào trong quá trình phân giải các chất trong tế bào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một vận động viên chạy marathon cần duy trì hoạt động trong thời gian dài. Nguồn ATP chủ yếu cung cấp năng lượng cho hoạt động này đến từ quá trình nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Nếu một tế bào sống trong môi trường đầy đủ oxygen và glucose, con đường phân giải glucose nào sẽ được ưu tiên và tại sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong chuỗi truyền electron hô hấp, năng lượng từ sự di chuyển của electron được sử dụng để bơm ion nào qua màng trong ti thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Sự chênh lệch nồng độ H+ giữa khoang gian màng và chất nền ti thể trong hô hấp hiếu khí tạo ra động lực cho quá trình nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Nếu một tế bào nấm men được đặt trong môi trường không có oxygen nhưng có đường, quá trình phân giải chủ yếu xảy ra là gì và sản phẩm tạo ra là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Năng lượng được giải phóng từ quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào chủ yếu được dự trữ dưới dạng liên kết hóa học nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron của hô hấp hiếu khí là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Quá trình nào dưới đây thể hiện mối liên hệ giữa dị hóa và đồng hóa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Nếu ti thể của tế bào bị tổn thương nghiêm trọng, khả năng sản xuất ATP của tế bào từ glucose sẽ bị ảnh hưởng như thế nào trong điều kiện có đủ oxygen?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tại sao quá trình phân giải hiếu khí được xem là con đường chính giải phóng năng lượng ở hầu hết sinh vật nhân thực trong điều kiện đầy đủ oxygen?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một phân tử FADH2 đi vào chuỗi truyền electron hô hấp sẽ tạo ra khoảng bao nhiêu phân tử ATP?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong quá trình lên men lactic acid, NADH được sử dụng để làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Năng lượng được giải phóng từ quá trình phân giải không chỉ tồn tại dưới dạng ATP mà còn dưới dạng nào khác?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Điều gì xảy ra với các phân tử CO2 được tạo ra trong quá trình hô hấp hiếu khí?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Quá trình phân giải kị khí (lên men) có ý nghĩa gì đối với sinh vật khi không có oxygen?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong tế bào, quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn thường đi kèm với sự kiện nào?

  • A. Hấp thụ năng lượng từ môi trường.
  • B. Tích trữ năng lượng dưới dạng nhiệt.
  • C. Giải phóng năng lượng.
  • D. Tổng hợp các phân tử lớn hơn.

Câu 2: Phân tử nào được xem là "đồng tiền năng lượng" chính của tế bào, cung cấp năng lượng tức thời cho hầu hết các hoạt động sống?

  • A. ATP.
  • B. Glucose.
  • C. NADH.
  • D. FADH2.

Câu 3: Quá trình phân giải hiếu khí (hô hấp tế bào) diễn ra qua bao nhiêu giai đoạn chính?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 4: Giai đoạn đầu tiên của quá trình hô hấp tế bào, diễn ra trong tế bào chất và biến đổi glucose thành pyruvic acid, được gọi là gì?

  • A. Chu trình Krebs.
  • B. Đường phân.
  • C. Chuỗi truyền electron.
  • D. Oxi hóa pyruvic acid.

Câu 5: Sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân từ một phân tử glucose là gì?

  • A. 2 phân tử pyruvic acid, 2 ATP (net), 2 NADH.
  • B. 2 phân tử pyruvic acid, 4 ATP, 2 NADH.
  • C. 2 phân tử acetyl-CoA, 2 ATP, 2 NADH.
  • D. 6 phân tử CO2, 2 ATP, 2 NADH.

Câu 6: Giai đoạn nào của hô hấp tế bào diễn ra trong chất nền (matrix) của ti thể?

  • A. Đường phân và chuỗi truyền electron.
  • B. Đường phân và chu trình Krebs.
  • C. Oxi hóa pyruvic acid và chu trình Krebs.
  • D. Chuỗi truyền electron và oxi hóa pyruvic acid.

Câu 7: Trước khi đi vào chu trình Krebs, pyruvic acid (3 carbon) cần được biến đổi thành phân tử nào?

  • A. Glucose.
  • B. Lactic acid.
  • C. Ethanol.
  • D. Acetyl-CoA.

Câu 8: Sản phẩm chính được tạo ra trong chu trình Krebs (từ 2 phân tử Acetyl-CoA) bao gồm các phân tử mang năng lượng (NADH, FADH2) và chất thải nào?

  • A. Oxygen.
  • B. Carbon dioxide.
  • C. Nước.
  • D. Pyruvic acid.

Câu 9: Giai đoạn nào của hô hấp tế bào tạo ra lượng ATP lớn nhất?

  • A. Đường phân.
  • B. Oxi hóa pyruvic acid.
  • C. Chu trình Krebs.
  • D. Chuỗi truyền electron hô hấp.

Câu 10: Chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron của quá trình hô hấp hiếu khí là gì?

  • A. Carbon dioxide.
  • B. NADH.
  • C. Oxygen.
  • D. ATP.

Câu 11: Nước được tạo ra ở giai đoạn nào của hô hấp hiếu khí?

  • A. Đường phân.
  • B. Oxi hóa pyruvic acid.
  • C. Chu trình Krebs.
  • D. Chuỗi truyền electron hô hấp.

Câu 12: Tổng số phân tử ATP (lý thuyết) được tạo ra từ quá trình hô hấp hiếu khí hoàn toàn một phân tử glucose là khoảng bao nhiêu?

  • A. 2.
  • B. 4.
  • C. 30-32.
  • D. 38-40.

Câu 13: Quá trình phân giải kị khí (lên men) chủ yếu khác với hô hấp hiếu khí ở điểm nào?

  • A. Không sử dụng glucose làm nguyên liệu.
  • B. Không cần oxygen.
  • C. Diễn ra trong ti thể.
  • D. Tạo ra nhiều ATP hơn.

Câu 14: Trong điều kiện thiếu oxygen, tế bào cơ ở người có thể thực hiện quá trình lên men nào?

  • A. Lên men lactic.
  • B. Lên men ethanol.
  • C. Lên men acetic.
  • D. Hô hấp hiếu khí.

Câu 15: Sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men ethanol là gì?

  • A. Lactic acid.
  • B. Pyruvic acid.
  • C. Acetyl-CoA.
  • D. Ethanol và CO2.

Câu 16: So với hô hấp hiếu khí, hiệu quả năng lượng (số lượng ATP tạo ra) của quá trình lên men như thế nào?

  • A. Cao hơn rất nhiều.
  • B. Tương đương.
  • C. Thấp hơn rất nhiều.
  • D. Tùy thuộc vào loại cơ chất ban đầu.

Câu 17: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp (đồng hóa) và phân giải (dị hóa) trong tế bào là gì?

  • A. Đối lập nhưng thống nhất, hỗ trợ lẫn nhau.
  • B. Hoàn toàn độc lập, không liên quan.
  • C. Luôn diễn ra tuần tự, không bao giờ đồng thời.
  • D. Cạnh tranh nguyên liệu và năng lượng.

Câu 18: Năng lượng giải phóng từ quá trình phân giải chủ yếu được sử dụng cho mục đích nào trong tế bào?

  • A. Chỉ để duy trì nhiệt độ cơ thể.
  • B. Chỉ để tổng hợp ATP.
  • C. Chỉ để dự trữ dưới dạng glycogen.
  • D. Thực hiện các hoạt động sống như tổng hợp chất, vận chuyển, vận động,... .

Câu 19: Tại sao quá trình đường phân được coi là một con đường trao đổi chất cổ xưa, tồn tại ở hầu hết các sinh vật?

  • A. Vì nó tạo ra lượng ATP lớn nhất.
  • B. Vì nó không đòi hỏi oxygen và diễn ra trong tế bào chất.
  • C. Vì nó chỉ sử dụng glucose làm nguyên liệu.
  • D. Vì nó chỉ diễn ra ở sinh vật nhân thực.

Câu 20: Nếu một tế bào nấm men được đặt trong môi trường có đủ glucose nhưng không có oxygen, nó sẽ chủ yếu thực hiện quá trình nào để thu năng lượng?

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Tổng hợp protein.
  • C. Lên men ethanol.
  • D. Quang hợp.

Câu 21: Một vận động viên chạy nước rút (khoảng 100m) thường cảm thấy mỏi cơ nhanh chóng. Điều này chủ yếu liên quan đến quá trình phân giải nào diễn ra trong tế bào cơ của họ?

  • A. Lên men lactic.
  • B. Hô hấp hiếu khí (tốc độ cao).
  • C. Tổng hợp glycogen.
  • D. Phân giải lipid.

Câu 22: Vai trò của các phân tử NADH và FADH2 trong hô hấp hiếu khí là gì?

  • A. Chất nhận electron cuối cùng.
  • B. Nguyên liệu chính cho chu trình Krebs.
  • C. Chất thải cần loại bỏ.
  • D. Mang electron và proton đến chuỗi truyền electron.

Câu 23: Quá trình phosphoryl hóa mức cơ chất (Substrate-level phosphorylation) là gì?

  • A. Tổng hợp ATP trực tiếp từ một chất trung gian giàu năng lượng.
  • B. Sử dụng năng lượng từ gradient proton để tổng hợp ATP.
  • C. Chuyển nhóm phosphate từ ATP sang một chất khác.
  • D. Oxi hóa glucose hoàn toàn thành CO2 và nước.

Câu 24: Phosphoryl hóa mức cơ chất xảy ra ở giai đoạn nào của hô hấp hiếu khí?

  • A. Chỉ ở chuỗi truyền electron.
  • B. Chỉ ở chu trình Krebs.
  • C. Ở đường phân và chu trình Krebs.
  • D. Ở oxi hóa pyruvic acid và chuỗi truyền electron.

Câu 25: Màng trong ti thể có cấu trúc gấp nếp tạo thành các mào (cristae) có ý nghĩa gì đối với hô hấp tế bào?

  • A. Giảm diện tích bề mặt, tiết kiệm không gian.
  • B. Tăng diện tích bề mặt cho chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP.
  • C. Chứa chất nền cho chu trình Krebs.
  • D. Ngăn cách ti thể với tế bào chất.

Câu 26: Tại sao quá trình hô hấp hiếu khí giải phóng năng lượng hiệu quả hơn nhiều so với lên men?

  • A. Vì nó diễn ra trong tế bào chất.
  • B. Vì nó chỉ có một giai đoạn chính.
  • C. Vì nó không tạo ra CO2.
  • D. Vì glucose được oxi hóa hoàn toàn thành các chất vô cơ (CO2, H2O) và sử dụng chuỗi truyền electron.

Câu 27: Một tế bào thực vật trong điều kiện đủ sáng và đủ oxygen sẽ ưu tiên sử dụng nguồn năng lượng nào cho các hoạt động sống?

  • A. ATP được tạo ra từ hô hấp hiếu khí các sản phẩm quang hợp.
  • B. ATP được tạo ra trực tiếp từ pha sáng quang hợp.
  • C. Năng lượng nhiệt giải phóng từ các phản ứng.
  • D. ATP được tạo ra từ quá trình lên men.

Câu 28: Nếu một chất độc ức chế enzyme chính của chu trình Krebs, điều gì có khả năng xảy ra với quá trình hô hấp hiếu khí của tế bào?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến giai đoạn đường phân.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến chuỗi truyền electron.
  • C. Làm giảm đáng kể lượng ATP tạo ra và tích tụ các sản phẩm trung gian (pyruvic acid).
  • D. Tăng cường quá trình lên men.

Câu 29: Sự tích lũy pyruvic acid trong tế bào có thể dẫn đến kết quả nào nếu không có oxygen?

  • A. Pyruvic acid sẽ đi vào chu trình Calvin.
  • B. Pyruvic acid sẽ được chuyển hóa thành các sản phẩm của quá trình lên men.
  • C. Pyruvic acid sẽ được dự trữ trong ti thể.
  • D. Pyruvic acid sẽ bị phân hủy thành glucose.

Câu 30: Quá trình phân giải các chất béo (lipid) và protein để giải phóng năng lượng có khác gì so với phân giải carbohydrate (glucose)?

  • A. Chỉ diễn ra trong tế bào chất.
  • B. Không tạo ra ATP.
  • C. Chỉ diễn ra trong điều kiện kị khí.
  • D. Các sản phẩm phân giải của chúng (như acid béo, glycerol, amino acid) sẽ đi vào các giai đoạn khác nhau của hô hấp tế bào (ví dụ: acetyl-CoA, các chất trung gian của chu trình Krebs).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Trong tế bào, quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn thường đi kèm với sự kiện nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phân tử nào được xem là 'đồng tiền năng lượng' chính của tế bào, cung cấp năng lượng tức thời cho hầu hết các hoạt động sống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Quá trình phân giải hiếu khí (hô hấp tế bào) diễn ra qua bao nhiêu giai đoạn chính?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Giai đoạn đầu tiên của quá trình hô hấp tế bào, diễn ra trong tế bào chất và biến đổi glucose thành pyruvic acid, được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân từ một phân tử glucose là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Giai đoạn nào của hô hấp tế bào diễn ra trong chất nền (matrix) của ti thể?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trước khi đi vào chu trình Krebs, pyruvic acid (3 carbon) cần được biến đổi thành phân tử nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Sản phẩm chính được tạo ra trong chu trình Krebs (từ 2 phân tử Acetyl-CoA) bao gồm các phân tử mang năng lượng (NADH, FADH2) và chất thải nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Giai đoạn nào của hô hấp tế bào tạo ra lượng ATP lớn nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron của quá trình hô hấp hiếu khí là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Nước được tạo ra ở giai đoạn nào của hô hấp hiếu khí?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tổng số phân tử ATP (lý thuyết) được tạo ra từ quá trình hô hấp hiếu khí hoàn toàn một phân tử glucose là khoảng bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Quá trình phân giải kị khí (lên men) chủ yếu khác với hô hấp hiếu khí ở điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong điều kiện thiếu oxygen, tế bào cơ ở người có thể thực hiện quá trình lên men nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men ethanol là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: So với hô hấp hiếu khí, hiệu quả năng lượng (số lượng ATP tạo ra) của quá trình lên men như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp (đồng hóa) và phân giải (dị hóa) trong tế bào là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Năng lượng giải phóng từ quá trình phân giải chủ yếu được sử dụng cho mục đích nào trong tế bào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tại sao quá trình đường phân được coi là một con đường trao đổi chất cổ xưa, tồn tại ở hầu hết các sinh vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Nếu một tế bào nấm men được đặt trong môi trường có đủ glucose nhưng không có oxygen, nó sẽ chủ yếu thực hiện quá trình nào để thu năng lượng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một vận động viên chạy nước rút (khoảng 100m) thường cảm thấy mỏi cơ nhanh chóng. Điều này chủ yếu liên quan đến quá trình phân giải nào diễn ra trong tế bào cơ của họ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Vai trò của các phân tử NADH và FADH2 trong hô hấp hiếu khí là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Quá trình phosphoryl hóa mức cơ chất (Substrate-level phosphorylation) là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phosphoryl hóa mức cơ chất xảy ra ở giai đoạn nào của hô hấp hiếu khí?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Màng trong ti thể có cấu trúc gấp nếp tạo thành các mào (cristae) có ý nghĩa gì đối với hô hấp tế bào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tại sao quá trình hô hấp hiếu khí giải phóng năng lượng hiệu quả hơn nhiều so với lên men?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một tế bào thực vật trong điều kiện đủ sáng và đủ oxygen sẽ ưu tiên sử dụng nguồn năng lượng nào cho các hoạt động sống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Nếu một chất độc ức chế enzyme chính của chu trình Krebs, điều gì có khả năng xảy ra với quá trình hô hấp hiếu khí của tế bào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Sự tích lũy pyruvic acid trong tế bào có thể dẫn đến kết quả nào nếu không có oxygen?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Quá trình phân giải các chất béo (lipid) và protein để giải phóng năng lượng có khác gì so với phân giải carbohydrate (glucose)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi nói về quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào, phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Chỉ xảy ra ở sinh vật dị dưỡng.
  • B. Luôn cần sự tham gia của oxygen.
  • C. Biến đổi chất đơn giản thành chất phức tạp và tích trữ năng lượng.
  • D. Biến đổi chất phức tạp thành chất đơn giản và giải phóng năng lượng.

Câu 2: Một vận động viên đang chạy nước rút ở cường độ rất cao. Lúc này, quá trình phân giải glucose chủ yếu trong tế bào cơ của anh ta diễn ra theo con đường nào để cung cấp năng lượng tức thời?

  • A. Hô hấp hiếu khí hoàn toàn trong ti thể.
  • B. Chỉ xảy ra giai đoạn đường phân trong tế bào chất.
  • C. Đường phân kết hợp với quá trình lên men lactic trong tế bào chất.
  • D. Chu trình Krebs và chuỗi truyền electron trong ti thể.

Câu 3: Trong quá trình hô hấp hiếu khí, giai đoạn nào tạo ra lượng ATP nhiều nhất?

  • A. Đường phân.
  • B. Oxi hóa pyruvic acid thành acetyl-CoA.
  • C. Chu trình Krebs.
  • D. Chuỗi truyền electron hô hấp.

Câu 4: Từ một phân tử glucose, quá trình đường phân (Glycolysis) tạo ra sản phẩm cuối cùng là gì (trước khi đi vào các giai đoạn tiếp theo của hô hấp)?

  • A. 2 phân tử pyruvic acid.
  • B. 2 phân tử acetyl-CoA.
  • C. 2 phân tử lactic acid.
  • D. 1 phân tử citric acid.

Câu 5: Chu trình Krebs (Krebs cycle), còn gọi là chu trình acid citric, diễn ra ở đâu trong tế bào nhân thực?

  • A. Tế bào chất.
  • B. Màng ngoài ti thể.
  • C. Chất nền ti thể (matrix).
  • D. Màng trong ti thể (cristae).

Câu 6: Vai trò chính của NADH và FADH2 trong quá trình hô hấp hiếu khí là gì?

  • A. Cung cấp trực tiếp năng lượng ATP cho tế bào.
  • B. Mang electron và proton đến chuỗi truyền electron hô hấp.
  • C. Hoạt hóa các enzyme tham gia vào đường phân.
  • D. Là sản phẩm cuối cùng chứa năng lượng cao của quá trình hô hấp.

Câu 7: Sự khác biệt cơ bản về nhu cầu oxygen giữa hô hấp hiếu khí và quá trình lên men là gì?

  • A. Hô hấp hiếu khí cần oxygen, lên men không cần oxygen nhưng cần CO2.
  • B. Hô hấp hiếu khí không cần oxygen, lên men cần oxygen.
  • C. Cả hai quá trình đều cần oxygen ở nồng độ khác nhau.
  • D. Hô hấp hiếu khí cần oxygen làm chất nhận electron cuối cùng, lên men không cần oxygen.

Câu 8: Tại sao hiệu quả năng lượng (số lượng ATP tạo ra) của quá trình lên men lại thấp hơn rất nhiều so với hô hấp hiếu khí?

  • A. Glucose chỉ được phân giải một phần, năng lượng còn lại nằm trong sản phẩm hữu cơ.
  • B. Quá trình lên men không tạo ra bất kỳ phân tử ATP nào.
  • C. NADH và FADH2 được tạo ra trong lên men không được sử dụng hiệu quả.
  • D. Enzyme tham gia lên men hoạt động kém hiệu quả hơn enzyme hô hấp hiếu khí.

Câu 9: Trong chuỗi truyền electron hô hấp, chất nào đóng vai trò là chất nhận electron cuối cùng?

  • A. NADH.
  • B. FADH2.
  • C. Oxygen (O2).
  • D. ATP synthase.

Câu 10: Một phân tử glucose (C6H12O6) được phân giải hoàn toàn qua hô hấp hiếu khí. Tổng số phân tử CO2 được tạo ra trong toàn bộ quá trình là bao nhiêu?

  • A. 2 phân tử.
  • B. 4 phân tử.
  • C. 5 phân tử.
  • D. 6 phân tử.

Câu 11: Quá trình lên men lactic xảy ra trong tế bào cơ của động vật khi hoạt động mạnh thiếu oxygen có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp tái tạo NAD+ để duy trì hoạt động của giai đoạn đường phân, tiếp tục tạo ra ATP.
  • B. Tạo ra một lượng lớn ATP bù đắp cho sự thiếu hụt hô hấp hiếu khí.
  • C. Loại bỏ pyruvic acid độc hại ra khỏi tế bào.
  • D. Chuyển hóa lactic acid thành acetyl-CoA để đi vào chu trình Krebs.

Câu 12: Khi tế bào phân giải một phân tử acid béo, nó sẽ đi vào con đường hô hấp tế bào ở giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn đường phân.
  • B. Trực tiếp vào chu trình Krebs dưới dạng pyruvic acid.
  • C. Được phân cắt thành các đơn vị acetyl-CoA và đi vào chu trình Krebs.
  • D. Chỉ đi vào chuỗi truyền electron hô hấp.

Câu 13: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp (anabolism) và phân giải (catabolism) trong tế bào được mô tả chính xác nhất là:

  • A. Chúng là hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Chúng là hai quá trình đối lập nhưng thống nhất, năng lượng từ phân giải được dùng cho tổng hợp, sản phẩm từ tổng hợp là nguyên liệu cho phân giải.
  • C. Quá trình tổng hợp luôn diễn ra trước quá trình phân giải.
  • D. Chỉ có sinh vật tự dưỡng mới có cả hai quá trình này.

Câu 14: ATP được tạo ra trong giai đoạn đường phân và chu trình Krebs chủ yếu bằng cơ chế nào?

  • A. Phosphoryl hóa mức cơ chất (substrate-level phosphorylation).
  • B. Phosphoryl hóa quang hóa (photophosphorylation).
  • C. Phosphoryl hóa oxy hóa (oxidative phosphorylation).
  • D. Khử carboxyl oxy hóa.

Câu 15: Một tế bào nấm men được nuôi cấy trong môi trường có đủ glucose nhưng không có oxygen. Sản phẩm hữu cơ chính được tạo ra từ quá trình phân giải glucose trong tế bào này là gì?

  • A. Acid lactic.
  • B. Ethanol và CO2.
  • C. Pyruvic acid.
  • D. Acetyl-CoA.

Câu 16: Quá trình nào sau đây giải phóng năng lượng một cách từ từ qua nhiều bước, cho phép tế bào thu nhận năng lượng hiệu quả dưới dạng ATP?

  • A. Đốt cháy glucose ngoài cơ thể.
  • B. Thủy phân ATP thành ADP và Pi.
  • C. Hô hấp tế bào.
  • D. Tổng hợp protein.

Câu 17: Nếu một chất ức chế ngăn chặn hoạt động của phức hệ enzyme trong chuỗi truyền electron hô hấp trên màng trong ti thể, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Giai đoạn đường phân sẽ dừng lại ngay lập tức.
  • B. Chu trình Krebs sẽ hoạt động mạnh hơn để bù đắp năng lượng.
  • C. Lượng NADH và FADH2 trong chất nền ti thể sẽ giảm mạnh.
  • D. Lượng ATP được tạo ra từ hô hấp hiếu khí sẽ giảm đáng kể, NADH và FADH2 bị tích tụ.

Câu 18: Một tế bào thực vật trong điều kiện thiếu oxygen sẽ chuyển hóa pyruvic acid (sản phẩm của đường phân) thành chất gì?

  • A. Acid lactic.
  • B. Ethanol và CO2.
  • C. Acetyl-CoA.
  • D. Nước và CO2.

Câu 19: Điểm chung giữa quá trình hô hấp hiếu khí và quá trình lên men là gì?

  • A. Đều bắt đầu bằng giai đoạn đường phân trong tế bào chất.
  • B. Đều cần oxygen để diễn ra.
  • C. Đều tạo ra sản phẩm cuối cùng là các chất vô cơ (CO2, H2O).
  • D. Đều tạo ra một lượng lớn ATP (khoảng 30-32 ATP/glucose).

Câu 20: ATP synthase là một enzyme quan trọng trong quá trình hô hấp hiếu khí. Chức năng chính của enzyme này là gì?

  • A. Phân giải glucose thành pyruvic acid.
  • B. Oxi hóa pyruvic acid thành acetyl-CoA.
  • C. Vận chuyển electron dọc theo chuỗi truyền electron.
  • D. Sử dụng năng lượng từ gradient proton để tổng hợp ATP.

Câu 21: Khi một phân tử protein được sử dụng làm nguồn năng lượng, nó sẽ được phân giải thành các amino acid. Các amino acid này sau đó có thể đi vào con đường hô hấp tế bào ở những giai đoạn nào?

  • A. Chỉ giai đoạn đường phân.
  • B. Chỉ chu trình Krebs.
  • C. Tùy thuộc vào loại amino acid, có thể đi vào giai đoạn oxi hóa pyruvic acid hoặc chu trình Krebs.
  • D. Chỉ đi vào chuỗi truyền electron hô hấp.

Câu 22: Gradient nồng độ H+ (proton) giữa khoang gian màng và chất nền ti thể được thiết lập nhờ hoạt động của giai đoạn nào trong hô hấp hiếu khí?

  • A. Đường phân.
  • B. Oxi hóa pyruvic acid.
  • C. Chu trình Krebs.
  • D. Chuỗi truyền electron hô hấp.

Câu 23: So sánh quá trình lên men và hô hấp hiếu khí, điểm nào sau đây là sai?

  • A. Lên men tạo ra nhiều ATP hơn hô hấp hiếu khí.
  • B. Hô hấp hiếu khí cần oxygen, lên men không cần oxygen.
  • C. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là vô cơ, sản phẩm cuối cùng của lên men là hữu cơ.
  • D. Hô hấp hiếu khí có chuỗi truyền electron, lên men thì không.

Câu 24: Phân tử nào sau đây được tạo ra ở cuối giai đoạn oxi hóa pyruvic acid và là nguyên liệu trực tiếp đi vào chu trình Krebs?

  • A. Pyruvic acid.
  • B. Glucose.
  • C. Acetyl-CoA.
  • D. Citric acid.

Câu 25: Giả sử một phân tử glucose được phân giải hoàn toàn bằng hô hấp hiếu khí. Nếu tất cả NADH và FADH2 được tạo ra đều đi qua chuỗi truyền electron và mỗi NADH tạo ra 2.5 ATP, mỗi FADH2 tạo ra 1.5 ATP, thì tổng cộng có khoảng bao nhiêu ATP được tạo ra từ các coenzyme khử này?

  • A. 2 ATP.
  • B. 4 ATP.
  • C. 24 ATP.
  • D. 28 ATP.

Câu 26: Quá trình phân giải có vai trò gì trong việc duy trì hoạt động sống của tế bào?

  • A. Cung cấp năng lượng (ATP) cho các hoạt động sống và nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.
  • B. Chỉ cung cấp nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.
  • C. Chỉ giải phóng nhiệt năng giúp duy trì nhiệt độ cơ thể.
  • D. Tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ chất đơn giản.

Câu 27: Tại sao giai đoạn đường phân lại diễn ra trong tế bào chất của cả sinh vật nhân sơ và nhân thực?

  • A. Vì enzyme của đường phân chỉ có trong tế bào chất.
  • B. Vì glucose không thể đi vào các bào quan khác.
  • C. Đây là con đường phân giải glucose cổ xưa, xuất hiện trước khi có ti thể và nhân.
  • D. Vì tế bào chất chứa nhiều oxygen nhất.

Câu 28: Trong điều kiện đủ oxygen, tế bào nấm men ưu tiên sử dụng con đường phân giải nào để thu năng lượng từ glucose?

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Lên men ethanol.
  • C. Lên men lactic.
  • D. Quá trình tổng hợp.

Câu 29: Khi so sánh quá trình hô hấp hiếu khí và quang hợp, điểm khác biệt cơ bản về mục đích của hai quá trình này là gì?

  • A. Hô hấp hiếu khí tạo ra glucose, quang hợp phân giải glucose.
  • B. Hô hấp hiếu khí giải phóng năng lượng từ chất hữu cơ, quang hợp tích trữ năng lượng vào chất hữu cơ.
  • C. Hô hấp hiếu khí chỉ xảy ra ở thực vật, quang hợp chỉ xảy ra ở động vật.
  • D. Hô hấp hiếu khí cần ánh sáng, quang hợp không cần ánh sáng.

Câu 30: Sản phẩm nào của quá trình hô hấp hiếu khí là nguyên liệu cho quá trình quang hợp?

  • A. ATP và NADH.
  • B. Pyruvic acid.
  • C. CO2 và H2O.
  • D. Oxygen.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Khi nói về quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào, phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một vận động viên đang chạy nước rút ở cường độ rất cao. Lúc này, quá trình phân giải glucose chủ yếu trong tế bào cơ của anh ta diễn ra theo con đường nào để cung cấp năng lượng tức thời?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong quá trình hô hấp hiếu khí, giai đoạn nào tạo ra lượng ATP nhiều nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Từ một phân tử glucose, quá trình đường phân (Glycolysis) tạo ra sản phẩm cuối cùng là gì (trước khi đi vào các giai đoạn tiếp theo của hô hấp)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Chu trình Krebs (Krebs cycle), còn gọi là chu trình acid citric, diễn ra ở đâu trong tế bào nhân thực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Vai trò chính của NADH và FADH2 trong quá trình hô hấp hiếu khí là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Sự khác biệt cơ bản về nhu cầu oxygen giữa hô hấp hiếu khí và quá trình lên men là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tại sao hiệu quả năng lượng (số lượng ATP tạo ra) của quá trình lên men lại thấp hơn rất nhiều so với hô hấp hiếu khí?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong chuỗi truyền electron hô hấp, chất nào đóng vai trò là chất nhận electron cuối cùng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một phân tử glucose (C6H12O6) được phân giải hoàn toàn qua hô hấp hiếu khí. Tổng số phân tử CO2 được tạo ra trong toàn bộ quá trình là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Quá trình lên men lactic xảy ra trong tế bào cơ của động vật khi hoạt động mạnh thiếu oxygen có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khi tế bào phân giải một phân tử acid béo, nó sẽ đi vào con đường hô hấp tế bào ở giai đoạn nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp (anabolism) và phân giải (catabolism) trong tế bào được mô tả chính xác nhất là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: ATP được tạo ra trong giai đoạn đường phân và chu trình Krebs chủ yếu bằng cơ chế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một tế bào nấm men được nuôi cấy trong môi trường có đủ glucose nhưng không có oxygen. Sản phẩm hữu cơ chính được tạo ra từ quá trình phân giải glucose trong tế bào này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Quá trình nào sau đây giải phóng năng lượng một cách từ từ qua nhiều bước, cho phép tế bào thu nhận năng lượng hiệu quả dưới dạng ATP?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Nếu một chất ức chế ngăn chặn hoạt động của phức hệ enzyme trong chuỗi truyền electron hô hấp trên màng trong ti thể, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một tế bào thực vật trong điều kiện thiếu oxygen sẽ chuyển hóa pyruvic acid (sản phẩm của đường phân) thành chất gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Điểm chung giữa quá trình hô hấp hiếu khí và quá trình lên men là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: ATP synthase là một enzyme quan trọng trong quá trình hô hấp hiếu khí. Chức năng chính của enzyme này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Khi một phân tử protein được sử dụng làm nguồn năng lượng, nó sẽ được phân giải thành các amino acid. Các amino acid này sau đó có thể đi vào con đường hô hấp tế bào ở những giai đoạn nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Gradient nồng độ H+ (proton) giữa khoang gian màng và chất nền ti thể được thiết lập nhờ hoạt động của giai đoạn nào trong hô hấp hiếu khí?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: So sánh quá trình lên men và hô hấp hiếu khí, điểm nào sau đây là sai?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Phân tử nào sau đây được tạo ra ở cuối giai đoạn oxi hóa pyruvic acid và là nguyên liệu trực tiếp đi vào chu trình Krebs?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Giả sử một phân tử glucose được phân giải hoàn toàn bằng hô hấp hiếu khí. Nếu tất cả NADH và FADH2 được tạo ra đều đi qua chuỗi truyền electron và mỗi NADH tạo ra 2.5 ATP, mỗi FADH2 tạo ra 1.5 ATP, thì tổng cộng có khoảng bao nhiêu ATP được tạo ra từ các coenzyme khử này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Quá trình phân giải có vai trò gì trong việc duy trì hoạt động sống của tế bào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tại sao giai đoạn đường phân lại diễn ra trong tế bào chất của cả sinh vật nhân sơ và nhân thực?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong điều kiện đủ oxygen, tế bào nấm men ưu tiên sử dụng con đường phân giải nào để thu năng lượng từ glucose?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi so sánh quá trình hô hấp hiếu khí và quang hợp, điểm khác biệt cơ bản về mục đích của hai quá trình này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Sản phẩm nào của quá trình hô hấp hiếu khí là nguyên liệu cho quá trình quang hợp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi nói về quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào, phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Chỉ xảy ra ở sinh vật dị dưỡng.
  • B. Luôn cần sự tham gia của oxygen.
  • C. Biến đổi chất đơn giản thành chất phức tạp và tích trữ năng lượng.
  • D. Biến đổi chất phức tạp thành chất đơn giản và giải phóng năng lượng.

Câu 2: Một vận động viên đang chạy nước rút ở cường độ rất cao. Lúc này, quá trình phân giải glucose chủ yếu trong tế bào cơ của anh ta diễn ra theo con đường nào để cung cấp năng lượng tức thời?

  • A. Hô hấp hiếu khí hoàn toàn trong ti thể.
  • B. Chỉ xảy ra giai đoạn đường phân trong tế bào chất.
  • C. Đường phân kết hợp với quá trình lên men lactic trong tế bào chất.
  • D. Chu trình Krebs và chuỗi truyền electron trong ti thể.

Câu 3: Trong quá trình hô hấp hiếu khí, giai đoạn nào tạo ra lượng ATP nhiều nhất?

  • A. Đường phân.
  • B. Oxi hóa pyruvic acid thành acetyl-CoA.
  • C. Chu trình Krebs.
  • D. Chuỗi truyền electron hô hấp.

Câu 4: Từ một phân tử glucose, quá trình đường phân (Glycolysis) tạo ra sản phẩm cuối cùng là gì (trước khi đi vào các giai đoạn tiếp theo của hô hấp)?

  • A. 2 phân tử pyruvic acid.
  • B. 2 phân tử acetyl-CoA.
  • C. 2 phân tử lactic acid.
  • D. 1 phân tử citric acid.

Câu 5: Chu trình Krebs (Krebs cycle), còn gọi là chu trình acid citric, diễn ra ở đâu trong tế bào nhân thực?

  • A. Tế bào chất.
  • B. Màng ngoài ti thể.
  • C. Chất nền ti thể (matrix).
  • D. Màng trong ti thể (cristae).

Câu 6: Vai trò chính của NADH và FADH2 trong quá trình hô hấp hiếu khí là gì?

  • A. Cung cấp trực tiếp năng lượng ATP cho tế bào.
  • B. Mang electron và proton đến chuỗi truyền electron hô hấp.
  • C. Hoạt hóa các enzyme tham gia vào đường phân.
  • D. Là sản phẩm cuối cùng chứa năng lượng cao của quá trình hô hấp.

Câu 7: Sự khác biệt cơ bản về nhu cầu oxygen giữa hô hấp hiếu khí và quá trình lên men là gì?

  • A. Hô hấp hiếu khí cần oxygen, lên men không cần oxygen nhưng cần CO2.
  • B. Hô hấp hiếu khí không cần oxygen, lên men cần oxygen.
  • C. Cả hai quá trình đều cần oxygen ở nồng độ khác nhau.
  • D. Hô hấp hiếu khí cần oxygen làm chất nhận electron cuối cùng, lên men không cần oxygen.

Câu 8: Tại sao hiệu quả năng lượng (số lượng ATP tạo ra) của quá trình lên men lại thấp hơn rất nhiều so với hô hấp hiếu khí?

  • A. Glucose chỉ được phân giải một phần, năng lượng còn lại nằm trong sản phẩm hữu cơ.
  • B. Quá trình lên men không tạo ra bất kỳ phân tử ATP nào.
  • C. NADH và FADH2 được tạo ra trong lên men không được sử dụng hiệu quả.
  • D. Enzyme tham gia lên men hoạt động kém hiệu quả hơn enzyme hô hấp hiếu khí.

Câu 9: Trong chuỗi truyền electron hô hấp, chất nào đóng vai trò là chất nhận electron cuối cùng?

  • A. NADH.
  • B. FADH2.
  • C. Oxygen (O2).
  • D. ATP synthase.

Câu 10: Một phân tử glucose (C6H12O6) được phân giải hoàn toàn qua hô hấp hiếu khí. Tổng số phân tử CO2 được tạo ra trong toàn bộ quá trình là bao nhiêu?

  • A. 2 phân tử.
  • B. 4 phân tử.
  • C. 5 phân tử.
  • D. 6 phân tử.

Câu 11: Quá trình lên men lactic xảy ra trong tế bào cơ của động vật khi hoạt động mạnh thiếu oxygen có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp tái tạo NAD+ để duy trì hoạt động của giai đoạn đường phân, tiếp tục tạo ra ATP.
  • B. Tạo ra một lượng lớn ATP bù đắp cho sự thiếu hụt hô hấp hiếu khí.
  • C. Loại bỏ pyruvic acid độc hại ra khỏi tế bào.
  • D. Chuyển hóa lactic acid thành acetyl-CoA để đi vào chu trình Krebs.

Câu 12: Khi tế bào phân giải một phân tử acid béo, nó sẽ đi vào con đường hô hấp tế bào ở giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn đường phân.
  • B. Trực tiếp vào chu trình Krebs dưới dạng pyruvic acid.
  • C. Được phân cắt thành các đơn vị acetyl-CoA và đi vào chu trình Krebs.
  • D. Chỉ đi vào chuỗi truyền electron hô hấp.

Câu 13: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp (anabolism) và phân giải (catabolism) trong tế bào được mô tả chính xác nhất là:

  • A. Chúng là hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Chúng là hai quá trình đối lập nhưng thống nhất, năng lượng từ phân giải được dùng cho tổng hợp, sản phẩm từ tổng hợp là nguyên liệu cho phân giải.
  • C. Quá trình tổng hợp luôn diễn ra trước quá trình phân giải.
  • D. Chỉ có sinh vật tự dưỡng mới có cả hai quá trình này.

Câu 14: ATP được tạo ra trong giai đoạn đường phân và chu trình Krebs chủ yếu bằng cơ chế nào?

  • A. Phosphoryl hóa mức cơ chất (substrate-level phosphorylation).
  • B. Phosphoryl hóa quang hóa (photophosphorylation).
  • C. Phosphoryl hóa oxy hóa (oxidative phosphorylation).
  • D. Khử carboxyl oxy hóa.

Câu 15: Một tế bào nấm men được nuôi cấy trong môi trường có đủ glucose nhưng không có oxygen. Sản phẩm hữu cơ chính được tạo ra từ quá trình phân giải glucose trong tế bào này là gì?

  • A. Acid lactic.
  • B. Ethanol và CO2.
  • C. Pyruvic acid.
  • D. Acetyl-CoA.

Câu 16: Quá trình nào sau đây giải phóng năng lượng một cách từ từ qua nhiều bước, cho phép tế bào thu nhận năng lượng hiệu quả dưới dạng ATP?

  • A. Đốt cháy glucose ngoài cơ thể.
  • B. Thủy phân ATP thành ADP và Pi.
  • C. Hô hấp tế bào.
  • D. Tổng hợp protein.

Câu 17: Nếu một chất ức chế ngăn chặn hoạt động của phức hệ enzyme trong chuỗi truyền electron hô hấp trên màng trong ti thể, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Giai đoạn đường phân sẽ dừng lại ngay lập tức.
  • B. Chu trình Krebs sẽ hoạt động mạnh hơn để bù đắp năng lượng.
  • C. Lượng NADH và FADH2 trong chất nền ti thể sẽ giảm mạnh.
  • D. Lượng ATP được tạo ra từ hô hấp hiếu khí sẽ giảm đáng kể, NADH và FADH2 bị tích tụ.

Câu 18: Một tế bào thực vật trong điều kiện thiếu oxygen sẽ chuyển hóa pyruvic acid (sản phẩm của đường phân) thành chất gì?

  • A. Acid lactic.
  • B. Ethanol và CO2.
  • C. Acetyl-CoA.
  • D. Nước và CO2.

Câu 19: Điểm chung giữa quá trình hô hấp hiếu khí và quá trình lên men là gì?

  • A. Đều bắt đầu bằng giai đoạn đường phân trong tế bào chất.
  • B. Đều cần oxygen để diễn ra.
  • C. Đều tạo ra sản phẩm cuối cùng là các chất vô cơ (CO2, H2O).
  • D. Đều tạo ra một lượng lớn ATP (khoảng 30-32 ATP/glucose).

Câu 20: ATP synthase là một enzyme quan trọng trong quá trình hô hấp hiếu khí. Chức năng chính của enzyme này là gì?

  • A. Phân giải glucose thành pyruvic acid.
  • B. Oxi hóa pyruvic acid thành acetyl-CoA.
  • C. Vận chuyển electron dọc theo chuỗi truyền electron.
  • D. Sử dụng năng lượng từ gradient proton để tổng hợp ATP.

Câu 21: Khi một phân tử protein được sử dụng làm nguồn năng lượng, nó sẽ được phân giải thành các amino acid. Các amino acid này sau đó có thể đi vào con đường hô hấp tế bào ở những giai đoạn nào?

  • A. Chỉ giai đoạn đường phân.
  • B. Chỉ chu trình Krebs.
  • C. Tùy thuộc vào loại amino acid, có thể đi vào giai đoạn oxi hóa pyruvic acid hoặc chu trình Krebs.
  • D. Chỉ đi vào chuỗi truyền electron hô hấp.

Câu 22: Gradient nồng độ H+ (proton) giữa khoang gian màng và chất nền ti thể được thiết lập nhờ hoạt động của giai đoạn nào trong hô hấp hiếu khí?

  • A. Đường phân.
  • B. Oxi hóa pyruvic acid.
  • C. Chu trình Krebs.
  • D. Chuỗi truyền electron hô hấp.

Câu 23: So sánh quá trình lên men và hô hấp hiếu khí, điểm nào sau đây là sai?

  • A. Lên men tạo ra nhiều ATP hơn hô hấp hiếu khí.
  • B. Hô hấp hiếu khí cần oxygen, lên men không cần oxygen.
  • C. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là vô cơ, sản phẩm cuối cùng của lên men là hữu cơ.
  • D. Hô hấp hiếu khí có chuỗi truyền electron, lên men thì không.

Câu 24: Phân tử nào sau đây được tạo ra ở cuối giai đoạn oxi hóa pyruvic acid và là nguyên liệu trực tiếp đi vào chu trình Krebs?

  • A. Pyruvic acid.
  • B. Glucose.
  • C. Acetyl-CoA.
  • D. Citric acid.

Câu 25: Giả sử một phân tử glucose được phân giải hoàn toàn bằng hô hấp hiếu khí. Nếu tất cả NADH và FADH2 được tạo ra đều đi qua chuỗi truyền electron và mỗi NADH tạo ra 2.5 ATP, mỗi FADH2 tạo ra 1.5 ATP, thì tổng cộng có khoảng bao nhiêu ATP được tạo ra từ các coenzyme khử này?

  • A. 2 ATP.
  • B. 4 ATP.
  • C. 24 ATP.
  • D. 28 ATP.

Câu 26: Quá trình phân giải có vai trò gì trong việc duy trì hoạt động sống của tế bào?

  • A. Cung cấp năng lượng (ATP) cho các hoạt động sống và nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.
  • B. Chỉ cung cấp nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.
  • C. Chỉ giải phóng nhiệt năng giúp duy trì nhiệt độ cơ thể.
  • D. Tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ chất đơn giản.

Câu 27: Tại sao giai đoạn đường phân lại diễn ra trong tế bào chất của cả sinh vật nhân sơ và nhân thực?

  • A. Vì enzyme của đường phân chỉ có trong tế bào chất.
  • B. Vì glucose không thể đi vào các bào quan khác.
  • C. Đây là con đường phân giải glucose cổ xưa, xuất hiện trước khi có ti thể và nhân.
  • D. Vì tế bào chất chứa nhiều oxygen nhất.

Câu 28: Trong điều kiện đủ oxygen, tế bào nấm men ưu tiên sử dụng con đường phân giải nào để thu năng lượng từ glucose?

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Lên men ethanol.
  • C. Lên men lactic.
  • D. Quá trình tổng hợp.

Câu 29: Khi so sánh quá trình hô hấp hiếu khí và quang hợp, điểm khác biệt cơ bản về mục đích của hai quá trình này là gì?

  • A. Hô hấp hiếu khí tạo ra glucose, quang hợp phân giải glucose.
  • B. Hô hấp hiếu khí giải phóng năng lượng từ chất hữu cơ, quang hợp tích trữ năng lượng vào chất hữu cơ.
  • C. Hô hấp hiếu khí chỉ xảy ra ở thực vật, quang hợp chỉ xảy ra ở động vật.
  • D. Hô hấp hiếu khí cần ánh sáng, quang hợp không cần ánh sáng.

Câu 30: Sản phẩm nào của quá trình hô hấp hiếu khí là nguyên liệu cho quá trình quang hợp?

  • A. ATP và NADH.
  • B. Pyruvic acid.
  • C. CO2 và H2O.
  • D. Oxygen.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Khi nói về quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào, phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một vận động viên đang chạy nước rút ở cường độ rất cao. Lúc này, quá trình phân giải glucose chủ yếu trong tế bào cơ của anh ta diễn ra theo con đường nào để cung cấp năng lượng tức thời?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong quá trình hô hấp hiếu khí, giai đoạn nào tạo ra lượng ATP nhiều nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Từ một phân tử glucose, quá trình đường phân (Glycolysis) tạo ra sản phẩm cuối cùng là gì (trước khi đi vào các giai đoạn tiếp theo của hô hấp)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Chu trình Krebs (Krebs cycle), còn gọi là chu trình acid citric, diễn ra ở đâu trong tế bào nhân thực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Vai trò chính của NADH và FADH2 trong quá trình hô hấp hiếu khí là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Sự khác biệt cơ bản về nhu cầu oxygen giữa hô hấp hiếu khí và quá trình lên men là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tại sao hiệu quả năng lượng (số lượng ATP tạo ra) của quá trình lên men lại thấp hơn rất nhiều so với hô hấp hiếu khí?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong chuỗi truyền electron hô hấp, chất nào đóng vai trò là chất nhận electron cuối cùng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một phân tử glucose (C6H12O6) được phân giải hoàn toàn qua hô hấp hiếu khí. Tổng số phân tử CO2 được tạo ra trong toàn bộ quá trình là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Quá trình lên men lactic xảy ra trong tế bào cơ của động vật khi hoạt động mạnh thiếu oxygen có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khi tế bào phân giải một phân tử acid béo, nó sẽ đi vào con đường hô hấp tế bào ở giai đoạn nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp (anabolism) và phân giải (catabolism) trong tế bào được mô tả chính xác nhất là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: ATP được tạo ra trong giai đoạn đường phân và chu trình Krebs chủ yếu bằng cơ chế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một tế bào nấm men được nuôi cấy trong môi trường có đủ glucose nhưng không có oxygen. Sản phẩm hữu cơ chính được tạo ra từ quá trình phân giải glucose trong tế bào này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Quá trình nào sau đây giải phóng năng lượng một cách từ từ qua nhiều bước, cho phép tế bào thu nhận năng lượng hiệu quả dưới dạng ATP?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Nếu một chất ức chế ngăn chặn hoạt động của phức hệ enzyme trong chuỗi truyền electron hô hấp trên màng trong ti thể, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một tế bào thực vật trong điều kiện thiếu oxygen sẽ chuyển hóa pyruvic acid (sản phẩm của đường phân) thành chất gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Điểm chung giữa quá trình hô hấp hiếu khí và quá trình lên men là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: ATP synthase là một enzyme quan trọng trong quá trình hô hấp hiếu khí. Chức năng chính của enzyme này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Khi một phân tử protein được sử dụng làm nguồn năng lượng, nó sẽ được phân giải thành các amino acid. Các amino acid này sau đó có thể đi vào con đường hô hấp tế bào ở những giai đoạn nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Gradient nồng độ H+ (proton) giữa khoang gian màng và chất nền ti thể được thiết lập nhờ hoạt động của giai đoạn nào trong hô hấp hiếu khí?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: So sánh quá trình lên men và hô hấp hiếu khí, điểm nào sau đây là sai?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Phân tử nào sau đây được tạo ra ở cuối giai đoạn oxi hóa pyruvic acid và là nguyên liệu trực tiếp đi vào chu trình Krebs?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Giả sử một phân tử glucose được phân giải hoàn toàn bằng hô hấp hiếu khí. Nếu tất cả NADH và FADH2 được tạo ra đều đi qua chuỗi truyền electron và mỗi NADH tạo ra 2.5 ATP, mỗi FADH2 tạo ra 1.5 ATP, thì tổng cộng có khoảng bao nhiêu ATP được tạo ra từ các coenzyme khử này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Quá trình phân giải có vai trò gì trong việc duy trì hoạt động sống của tế bào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tại sao giai đoạn đường phân lại diễn ra trong tế bào chất của cả sinh vật nhân sơ và nhân thực?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong điều kiện đủ oxygen, tế bào nấm men ưu tiên sử dụng con đường phân giải nào để thu năng lượng từ glucose?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi so sánh quá trình hô hấp hiếu khí và quang hợp, điểm khác biệt cơ bản về mục đích của hai quá trình này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Sản phẩm nào của quá trình hô hấp hiếu khí là nguyên liệu cho quá trình quang hợp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình nào sau đây mô tả chính xác quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào?

  • A. Tổng hợp các chất hữu cơ đơn giản thành phức tạp, tích lũy năng lượng.
  • B. Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành đơn giản hơn, giải phóng năng lượng.
  • C. Biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong các liên kết hữu cơ.
  • D. Chuyển hóa năng lượng hóa học từ dạng này sang dạng khác mà không làm thay đổi cấu trúc phân tử.

Câu 2: Năng lượng giải phóng từ quá trình phân giải các chất trong tế bào chủ yếu được tích trữ dưới dạng phân tử nào để sử dụng cho các hoạt động sống?

  • A. ATP (Adenosine triphosphate)
  • B. Glucose
  • C. DNA (Deoxyribonucleic acid)
  • D. Protein

Câu 3: Giai đoạn đầu tiên của quá trình hô hấp tế bào (phân giải glucose) diễn ra ở tế bào chất và không cần oxy được gọi là gì?

  • A. Chu trình Krebs
  • B. Chuỗi truyền electron
  • C. Oxy hóa pyruvic acid
  • D. Đường phân (Glycolysis)

Câu 4: Sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân từ một phân tử glucose là gì?

  • A. Acetyl-CoA
  • B. Carbon dioxide và nước
  • C. Pyruvic acid
  • D. Ethanol hoặc lactic acid

Câu 5: Nếu một tế bào nấm men được nuôi cấy trong môi trường không có oxy và có đủ glucose, nó sẽ thực hiện quá trình phân giải nào sau đây và tạo ra sản phẩm cuối cùng là gì?

  • A. Hô hấp hiếu khí, tạo CO2 và H2O.
  • B. Lên men (lên men rượu), tạo ethanol và CO2.
  • C. Lên men (lên men lactic), tạo lactic acid.
  • D. Chỉ thực hiện đường phân, sản phẩm là pyruvic acid.

Câu 6: Tại sao quá trình hô hấp hiếu khí giải phóng năng lượng hiệu quả hơn nhiều so với quá trình lên men?

  • A. Hô hấp hiếu khí phân giải glucose hoàn toàn thành CO2 và H2O, trong khi lên men chỉ phân giải một phần.
  • B. Lên men cần nhiều loại enzyme hơn hô hấp hiếu khí.
  • C. Hô hấp hiếu khí diễn ra ở tế bào chất, còn lên men diễn ra trong ti thể.
  • D. Sản phẩm cuối cùng của lên men chứa nhiều năng lượng hơn sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí.

Câu 7: Chu trình Krebs (chu trình acid citric) diễn ra ở vị trí nào trong tế bào nhân thực?

  • A. Tế bào chất.
  • B. Màng ngoài ti thể.
  • C. Chất nền ti thể (matrix).
  • D. Màng trong ti thể.

Câu 8: Chức năng chính của chuỗi truyền electron hô hấp là gì?

  • A. Tổng hợp glucose từ CO2 và H2O.
  • B. Chuyển pyruvic acid thành acetyl-CoA.
  • C. Giải phóng CO2 từ các chất hữu cơ.
  • D. Sử dụng năng lượng từ NADH và FADH2 để tổng hợp lượng lớn ATP thông qua phosphoryl hóa oxy hóa.

Câu 9: Trong quá trình hô hấp hiếu khí, phân tử oxy (O2) đóng vai trò quan trọng nhất ở giai đoạn nào?

  • A. Đường phân.
  • B. Chuỗi truyền electron hô hấp.
  • C. Chu trình Krebs.
  • D. Oxy hóa pyruvic acid.

Câu 10: Khi cơ thể người hoạt động gắng sức, tế bào cơ có thể chuyển sang lên men lactic. Mục đích chính của quá trình lên men này (sau đường phân) là gì?

  • A. Tái tạo NAD+ để đường phân có thể tiếp tục tạo ra một lượng nhỏ ATP.
  • B. Sản xuất thêm ATP từ lactic acid.
  • C. Phân giải hoàn toàn glucose khi không có oxy.
  • D. Loại bỏ pyruvic acid dư thừa khỏi tế bào.

Câu 11: Hãy so sánh quá trình hô hấp hiếu khí và lên men về mặt hiệu quả năng lượng (lượng ATP tạo ra từ một phân tử glucose).

  • A. Hô hấp hiếu khí và lên men tạo ra lượng ATP tương đương.
  • B. Lên men tạo ra nhiều ATP hơn hô hấp hiếu khí.
  • C. Hô hấp hiếu khí tạo ra lượng ATP lớn hơn nhiều so với lên men.
  • D. Hô hấp hiếu khí chỉ tạo ATP ở giai đoạn đường phân, còn lên men tạo ATP ở tất cả các giai đoạn.

Câu 12: Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ phân giải các chất trong tế bào chủ yếu thông qua việc ảnh hưởng đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Nồng độ cơ chất.
  • B. Hoạt tính của enzyme.
  • C. Nồng độ oxy.
  • D. Kích thước tế bào.

Câu 13: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp (đồng hóa) và phân giải (dị hóa) trong tế bào là gì?

  • A. Phân giải cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho tổng hợp; tổng hợp tạo ra các chất cần thiết cho cấu trúc và hoạt động, bao gồm cả enzyme cho phân giải.
  • B. Hai quá trình này hoàn toàn độc lập và không liên quan đến nhau.
  • C. Tổng hợp chỉ diễn ra khi không có phân giải và ngược lại.
  • D. Chúng cạnh tranh nguồn nguyên liệu và năng lượng trong tế bào.

Câu 14: Phân tử nào sau đây là sản phẩm được tạo ra ở cả giai đoạn đường phân, oxy hóa pyruvic acid, và chu trình Krebs trong hô hấp hiếu khí?

  • A. ATP
  • B. FADH2
  • C. CO2
  • D. NADH

Câu 15: Một loại vi khuẩn sống trong môi trường yếm khí (không có oxy) và sử dụng chất hữu cơ làm nguồn năng lượng. Khả năng cao loại vi khuẩn này sẽ thực hiện quá trình nào để giải phóng năng lượng?

  • A. Lên men hoặc hô hấp kỵ khí.
  • B. Hô hấp hiếu khí.
  • C. Quang hợp.
  • D. Chỉ thực hiện đường phân.

Câu 16: Nếu một chất độc làm ức chế hoàn toàn chức năng của chuỗi truyền electron trong ti thể, điều gì sẽ xảy ra với quá trình hô hấp hiếu khí ở các giai đoạn trước đó (đường phân, chu trình Krebs)?

  • A. Các giai đoạn này sẽ tăng tốc để bù đắp năng lượng thiếu hụt.
  • B. Các giai đoạn này sẽ tiếp tục hoạt động bình thường.
  • C. Các giai đoạn này sẽ bị chậm lại hoặc dừng lại do thiếu NAD+ và FAD được tái tạo.
  • D. Tế bào sẽ chuyển sang quang hợp để sản xuất năng lượng.

Câu 17: Quá trình phosphoryl hóa mức cơ chất (substrate-level phosphorylation) là gì?

  • A. Tổng hợp ATP bằng cách sử dụng năng lượng từ gradient proton trên màng.
  • B. Tổng hợp ATP trong lục lạp.
  • C. Sử dụng năng lượng ánh sáng để tạo ATP.
  • D. Tổng hợp ATP trực tiếp bằng cách chuyển nhóm phosphate từ một cơ chất giàu năng lượng sang ADP.

Câu 18: Trong hô hấp hiếu khí, phosphoryl hóa mức cơ chất xảy ra ở những giai đoạn nào?

  • A. Đường phân và Chu trình Krebs.
  • B. Chỉ ở Chuỗi truyền electron.
  • C. Chỉ ở Đường phân.
  • D. Oxy hóa pyruvic acid và Chuỗi truyền electron.

Câu 19: Tại sao pH tối ưu lại quan trọng đối với tốc độ phân giải các chất trong tế bào?

  • A. pH ảnh hưởng trực tiếp đến nồng độ oxy trong tế bào.
  • B. pH là chất phản ứng chính trong các phản ứng phân giải.
  • C. pH ảnh hưởng đến cấu trúc không gian ba chiều và hoạt tính của các enzyme xúc tác cho quá trình phân giải.
  • D. pH chỉ ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp, không ảnh hưởng đến phân giải.

Câu 20: Nếu một tế bào không có ti thể, nó vẫn có thể giải phóng năng lượng từ glucose bằng cách nào?

  • A. Thực hiện đầy đủ hô hấp hiếu khí ở tế bào chất.
  • B. Thực hiện đường phân và sau đó là lên men.
  • C. Thực hiện chu trình Krebs ở tế bào chất.
  • D. Ngừng hoàn toàn việc giải phóng năng lượng từ glucose.

Câu 21: Loại carbohydrate nào thường được sử dụng làm cơ chất chính cho quá trình phân giải giải phóng năng lượng trong hầu hết các tế bào?

  • A. Tinh bột
  • B. Glycogen
  • C. Glucose
  • D. Fructose

Câu 22: Bên cạnh glucose, các tế bào cũng có thể phân giải lipid và protein để lấy năng lượng. Các phân tử này thường đi vào con đường hô hấp tế bào ở giai đoạn nào?

  • A. Chỉ ở giai đoạn đường phân.
  • B. Chỉ ở giai đoạn chuỗi truyền electron.
  • C. Trước đường phân và sau chuỗi truyền electron.
  • D. Ở nhiều điểm khác nhau trong đường phân, oxy hóa pyruvic acid và chu trình Krebs.

Câu 23: Điều gì xảy ra với năng lượng hóa học trong các liên kết của glucose khi nó được phân giải hoàn toàn trong hô hấp hiếu khí?

  • A. Một phần được chuyển thành năng lượng ATP, phần còn lại tỏa nhiệt.
  • B. Toàn bộ được chuyển thành năng lượng ATP.
  • C. Toàn bộ được chuyển thành nhiệt năng và không tạo ra ATP.
  • D. Được tích lũy hoàn toàn trong các phân tử CO2 và H2O.

Câu 24: Phân tử FADH2 được tạo ra chủ yếu ở giai đoạn nào của hô hấp hiếu khí?

  • A. Đường phân.
  • B. Oxy hóa pyruvic acid.
  • C. Chu trình Krebs.
  • D. Chuỗi truyền electron.

Câu 25: Trong chuỗi truyền electron hô hấp, năng lượng từ sự di chuyển của electron được sử dụng để làm gì?

  • A. Tổng hợp trực tiếp ATP từ ADP và Pi.
  • B. Bơm proton (H+) từ chất nền ti thể vào khoang gian màng, tạo gradient proton.
  • C. Phân giải nước thành oxy và proton.
  • D. Chuyển hóa pyruvic acid thành acetyl-CoA.

Câu 26: Gradient proton (sự chênh lệch nồng độ H+) qua màng trong ti thể được sử dụng bởi enzyme nào để tổng hợp ATP?

  • A. Hexokinase
  • B. Pyruvate kinase
  • C. Citrate synthase
  • D. ATP synthase

Câu 27: Khi nồng độ sản phẩm cuối cùng của một con đường phân giải tăng lên, tốc độ của con đường đó thường giảm xuống. Hiện tượng này được gọi là gì và có ý nghĩa gì?

  • A. Ức chế ngược (feedback inhibition), giúp điều hòa quá trình và tránh lãng phí năng lượng/nguyên liệu.
  • B. Hoạt hóa ngược (feedback activation), giúp tăng tốc độ phản ứng khi có đủ sản phẩm.
  • C. Điều hòa thuận (feedforward regulation), giúp chuẩn bị cho phản ứng tiếp theo.
  • D. Không có ý nghĩa điều hòa, chỉ là sự tích tụ sản phẩm.

Câu 28: So sánh quá trình hô hấp kỵ khí (sử dụng chất nhận electron cuối cùng khác O2) với lên men. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Hô hấp kỵ khí chỉ xảy ra ở vi khuẩn, còn lên men xảy ra ở cả vi khuẩn và động vật.
  • B. Lên men tạo ra ATP nhiều hơn hô hấp kỵ khí.
  • C. Hô hấp kỵ khí sử dụng chuỗi truyền electron, còn lên men thì không.
  • D. Hô hấp kỵ khí cần oxy, còn lên men thì không.

Câu 29: Tại sao việc giải phóng năng lượng từ glucose trong hô hấp tế bào lại diễn ra qua nhiều bước nhỏ thay vì một phản ứng lớn giải phóng toàn bộ năng lượng cùng lúc?

  • A. Các enzyme chỉ có thể xử lý glucose từng bước nhỏ.
  • B. Để năng lượng được giải phóng từ từ và hiệu quả, tránh thất thoát lớn dưới dạng nhiệt và có thể tích trữ vào ATP.
  • C. Quá trình diễn ra qua nhiều bước giúp tạo ra nhiều sản phẩm trung gian có ích cho các con đường khác.
  • D. Để đảm bảo quá trình chỉ diễn ra trong ti thể.

Câu 30: Trong điều kiện đủ oxy, một tế bào cơ của người sẽ ưu tiên sử dụng con đường phân giải nào để tạo năng lượng và tại sao?

  • A. Hô hấp hiếu khí, vì nó giải phóng năng lượng hiệu quả nhất từ glucose.
  • B. Lên men lactic, vì nó nhanh hơn hô hấp hiếu khí.
  • C. Lên men rượu, vì nó tạo ra sản phẩm dễ đào thải.
  • D. Chỉ đường phân, vì nó không cần ti thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Quá trình nào sau đây mô tả chính xác quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Năng lượng giải phóng từ quá trình phân giải các chất trong tế bào chủ yếu được tích trữ dưới dạng phân tử nào để sử dụng cho các hoạt động sống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Giai đoạn đầu tiên của quá trình hô hấp tế bào (phân giải glucose) diễn ra ở tế bào chất và không cần oxy được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân từ một phân tử glucose là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Nếu một tế bào nấm men được nuôi cấy trong môi trường không có oxy và có đủ glucose, nó sẽ thực hiện quá trình phân giải nào sau đây và tạo ra sản phẩm cuối cùng là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tại sao quá trình hô hấp hiếu khí giải phóng năng lượng hiệu quả hơn nhiều so với quá trình lên men?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Chu trình Krebs (chu trình acid citric) diễn ra ở vị trí nào trong tế bào nhân thực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Chức năng chính của chuỗi truyền electron hô hấp là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Trong quá trình hô hấp hiếu khí, phân tử oxy (O2) đóng vai trò quan trọng nhất ở giai đoạn nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Khi cơ thể người hoạt động gắng sức, tế bào cơ có thể chuyển sang lên men lactic. Mục đích chính của quá trình lên men này (sau đường phân) là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Hãy so sánh quá trình hô hấp hiếu khí và lên men về mặt hiệu quả năng lượng (lượng ATP tạo ra từ một phân tử glucose).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ phân giải các chất trong tế bào chủ yếu thông qua việc ảnh hưởng đến yếu tố nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp (đồng hóa) và phân giải (dị hóa) trong tế bào là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Phân tử nào sau đây là sản phẩm được tạo ra ở cả giai đoạn đường phân, oxy hóa pyruvic acid, và chu trình Krebs trong hô hấp hiếu khí?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một loại vi khuẩn sống trong môi trường yếm khí (không có oxy) và sử dụng chất hữu cơ làm nguồn năng lượng. Khả năng cao loại vi khuẩn này sẽ thực hiện quá trình nào để giải phóng năng lượng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Nếu một chất độc làm ức chế hoàn toàn chức năng của chuỗi truyền electron trong ti thể, điều gì sẽ xảy ra với quá trình hô hấp hiếu khí ở các giai đoạn trước đó (đường phân, chu trình Krebs)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Quá trình phosphoryl hóa mức cơ chất (substrate-level phosphorylation) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong hô hấp hiếu khí, phosphoryl hóa mức cơ chất xảy ra ở những giai đoạn nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tại sao pH tối ưu lại quan trọng đối với tốc độ phân giải các chất trong tế bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Nếu một tế bào không có ti thể, nó vẫn có thể giải phóng năng lượng từ glucose bằng cách nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Loại carbohydrate nào thường được sử dụng làm cơ chất chính cho quá trình phân giải giải phóng năng lượng trong hầu hết các tế bào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Bên cạnh glucose, các tế bào cũng có thể phân giải lipid và protein để lấy năng lượng. Các phân tử này thường đi vào con đường hô hấp tế bào ở giai đoạn nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Điều gì xảy ra với năng lượng hóa học trong các liên kết của glucose khi nó được phân giải hoàn toàn trong hô hấp hiếu khí?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phân tử FADH2 được tạo ra chủ yếu ở giai đoạn nào của hô hấp hiếu khí?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong chuỗi truyền electron hô hấp, năng lượng từ sự di chuyển của electron được sử dụng để làm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Gradient proton (sự chênh lệch nồng độ H+) qua màng trong ti thể được sử dụng bởi enzyme nào để tổng hợp ATP?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi nồng độ sản phẩm cuối cùng của một con đường phân giải tăng lên, tốc độ của con đường đó thường giảm xuống. Hiện tượng này được gọi là gì và có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: So sánh quá trình hô hấp kỵ khí (sử dụng chất nhận electron cuối cùng khác O2) với lên men. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tại sao việc giải phóng năng lượng từ glucose trong hô hấp tế bào lại diễn ra qua nhiều bước nhỏ thay vì một phản ứng lớn giải phóng toàn bộ năng lượng cùng lúc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong điều kiện đủ oxy, một tế bào cơ của người sẽ ưu tiên sử dụng con đường phân giải nào để tạo năng lượng và tại sao?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào là quá trình giải phóng năng lượng. Năng lượng này chủ yếu được tích lũy dưới dạng phân tử nào để cung cấp cho các hoạt động sống?

  • A. Glucose
  • B. ATP
  • C. NADH
  • D. FADH2

Câu 2: Phân giải hiếu khí là quá trình phân giải các chất hữu cơ với sự tham gia của chất nào sau đây làm chất nhận electron cuối cùng?

  • A. CO2
  • B. Nước
  • C. Oxygen (O2)
  • D. Pyruvic acid

Câu 3: Giai đoạn nào của hô hấp tế bào (phân giải hiếu khí glucose) diễn ra trong tế bào chất?

  • A. Đường phân
  • B. Chu trình Krebs
  • C. Chuỗi truyền electron hô hấp
  • D. Oxi hóa pyruvic acid thành Acetyl-CoA

Câu 4: Trong giai đoạn đường phân, một phân tử glucose (6 carbon) được phân giải thành mấy phân tử pyruvic acid (3 carbon)?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 5: Sản phẩm nào sau đây được tạo ra từ giai đoạn đường phân và tiếp tục đi vào ti thể để tham gia các giai đoạn tiếp theo của hô hấp hiếu khí?

  • A. Acetyl-CoA
  • B. CO2
  • C. Nước
  • D. Pyruvic acid

Câu 6: Giai đoạn oxi hóa pyruvic acid thành Acetyl-CoA và chu trình Krebs diễn ra ở vị trí nào trong tế bào?

  • A. Tế bào chất
  • B. Chất nền (matrix) của ti thể
  • C. Màng ngoài ti thể
  • D. Màng trong ti thể

Câu 7: Sản phẩm chính được tạo ra trong chu trình Krebs (không bao gồm ATP được tạo trực tiếp) là các phân tử mang năng lượng dưới dạng nào?

  • A. CO2 và H2O
  • B. ATP
  • C. NADH và FADH2
  • D. Pyruvic acid

Câu 8: Chuỗi truyền electron hô hấp diễn ra trên màng nào của ti thể?

  • A. Màng ngoài ti thể
  • B. Màng tế bào
  • C. Màng nhân
  • D. Màng trong ti thể

Câu 9: Vai trò chính của chuỗi truyền electron hô hấp là gì?

  • A. Phân giải glucose thành pyruvic acid
  • B. Sử dụng năng lượng từ NADH và FADH2 để tổng hợp một lượng lớn ATP
  • C. Tạo ra CO2 và nước
  • D. Chuyển pyruvic acid thành Acetyl-CoA

Câu 10: Trong phân giải hiếu khí hoàn toàn một phân tử glucose, giai đoạn nào tạo ra lượng ATP nhiều nhất?

  • A. Đường phân
  • B. Oxi hóa pyruvic acid
  • C. Chu trình Krebs
  • D. Chuỗi truyền electron hô hấp

Câu 11: Tổng số phân tử ATP lý thuyết thu được từ quá trình phân giải hiếu khí hoàn toàn một phân tử glucose là khoảng bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 30 - 32
  • D. 38

Câu 12: Quá trình phân giải kị khí (hô hấp kị khí và lên men) có đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với phân giải hiếu khí?

  • A. Không sử dụng oxygen làm chất nhận electron cuối cùng
  • B. Tạo ra nhiều ATP hơn
  • C. Diễn ra hoàn toàn trong ti thể
  • D. Sản phẩm cuối cùng luôn là CO2 và nước

Câu 13: Lên men lactic và lên men ethanol đều bắt đầu bằng giai đoạn nào?

  • A. Đường phân
  • B. Chu trình Krebs
  • C. Chuỗi truyền electron
  • D. Oxi hóa pyruvic acid

Câu 14: Sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men lactic ở cơ bắp khi thiếu oxygen là gì?

  • A. Ethanol và CO2
  • B. Lactic acid
  • C. Acetyl-CoA
  • D. Nước và CO2

Câu 15: So với phân giải hiếu khí, hiệu quả năng lượng thu được từ quá trình lên men là như thế nào?

  • A. Cao hơn rất nhiều
  • B. Tương đương
  • C. Cao hơn một chút
  • D. Thấp hơn rất nhiều

Câu 16: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào là gì?

  • A. Hai quá trình đối lập nhưng thống nhất, cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho nhau
  • B. Hai quá trình hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau
  • C. Quá trình tổng hợp chỉ diễn ra khi quá trình phân giải dừng lại
  • D. Quá trình phân giải chỉ cung cấp nhiệt, không cung cấp năng lượng hóa học (ATP)

Câu 17: Khi một người đang vận động mạnh (ví dụ: chạy nước rút), nhu cầu năng lượng của cơ thể tăng cao. Quá trình phân giải nào sẽ được tăng cường chủ yếu để đáp ứng nhu cầu này?

  • A. Lên men ethanol
  • B. Hô hấp hiếu khí và lên men lactic
  • C. Chỉ hô hấp hiếu khí
  • D. Chỉ lên men lactic

Câu 18: Một vận động viên chạy marathon cần năng lượng bền bỉ trong thời gian dài. Quá trình phân giải nào đóng vai trò chủ đạo cung cấp năng lượng cho hoạt động này?

  • A. Hô hấp hiếu khí
  • B. Lên men lactic
  • C. Lên men ethanol
  • D. Chỉ đường phân

Câu 19: CO2 là sản phẩm thải ra trong giai đoạn nào của quá trình hô hấp hiếu khí?

  • A. Đường phân
  • B. Chuỗi truyền electron hô hấp
  • C. Oxi hóa pyruvic acid và chu trình Krebs
  • D. Tất cả các giai đoạn

Câu 20: Oxygen tham gia trực tiếp vào giai đoạn nào của quá trình hô hấp hiếu khí?

  • A. Đường phân
  • B. Oxi hóa pyruvic acid
  • C. Chu trình Krebs
  • D. Chuỗi truyền electron hô hấp (là chất nhận electron cuối cùng)

Câu 21: Nếu một tế bào bị thiếu enzyme xúc tác cho phản ứng chuyển pyruvic acid thành Acetyl-CoA, điều gì có khả năng xảy ra với quá trình phân giải glucose trong điều kiện có đủ oxygen?

  • A. Pyruvic acid sẽ không đi vào chu trình Krebs; tế bào có thể chuyển sang lên men.
  • B. Quá trình hô hấp hiếu khí vẫn diễn ra bình thường.
  • C. Sẽ tạo ra nhiều ATP hơn từ đường phân.
  • D. Chuỗi truyền electron sẽ hoạt động mạnh hơn.

Câu 22: Một vi khuẩn sống trong môi trường không có oxygen. Nguồn năng lượng chính cho hoạt động sống của nó có thể đến từ quá trình nào?

  • A. Hô hấp hiếu khí
  • B. Quang hợp
  • C. Phân giải kị khí (hô hấp kị khí hoặc lên men)
  • D. Tổng hợp protein

Câu 23: Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ phân giải các chất trong tế bào như thế nào?

  • A. Nhiệt độ càng cao, tốc độ phân giải càng giảm.
  • B. Có nhiệt độ tối ưu cho hoạt động của enzyme phân giải; quá cao hoặc quá thấp đều làm giảm tốc độ.
  • C. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến tốc độ phân giải.
  • D. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp, không ảnh hưởng đến phân giải.

Câu 24: Ngoài glucose, các chất hữu cơ khác như lipid và protein cũng có thể được phân giải để tạo năng lượng. Chúng đi vào con đường hô hấp tế bào ở những giai đoạn nào?

  • A. Chỉ ở giai đoạn đường phân.
  • B. Chỉ ở chu trình Krebs.
  • C. Chỉ ở chuỗi truyền electron.
  • D. Ở nhiều giai đoạn khác nhau (ví dụ: acid béo thành Acetyl-CoA, acid amin đi vào chu trình Krebs).

Câu 25: Quá trình nào sau đây là ví dụ về việc sử dụng năng lượng từ phân giải để thực hiện công?

  • A. Co cơ khi tập thể dục.
  • B. Lưu trữ glycogen trong gan.
  • C. Tổng hợp protein từ acid amin.
  • D. Tất cả đều là ví dụ.

Câu 26: Giả sử một tế bào có lượng lớn NADH và FADH2 nhưng thiếu oxygen. Điều gì có khả năng xảy ra với chuỗi truyền electron hô hấp?

  • A. Chuỗi truyền electron sẽ hoạt động mạnh hơn để sử dụng hết NADH và FADH2.
  • B. Chuỗi truyền electron sẽ ngừng hoạt động vì không có chất nhận electron cuối cùng.
  • C. NADH và FADH2 sẽ tự động chuyển hóa thành ATP mà không cần chuỗi truyền electron.
  • D. Tế bào sẽ tạo ra nhiều nước hơn từ NADH và FADH2.

Câu 27: Sản phẩm cuối cùng của quá trình hô hấp hiếu khí hoàn toàn glucose là gì?

  • A. CO2 và H2O
  • B. Lactic acid
  • C. Ethanol và CO2
  • D. Pyruvic acid

Câu 28: Điều gì xảy ra với phần lớn năng lượng được giải phóng từ quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào?

  • A. Tất cả được chuyển thành nhiệt năng và tỏa ra môi trường.
  • B. Tất cả được tích lũy dưới dạng ATP.
  • C. Một phần được tích lũy dưới dạng ATP, phần còn lại tỏa ra dưới dạng nhiệt.
  • D. Chỉ được sử dụng để tổng hợp glucose.

Câu 29: Tại sao quá trình phân giải hiếu khí lại giải phóng nhiều năng lượng hơn đáng kể so với phân giải kị khí?

  • A. Vì chỉ có phân giải hiếu khí mới trải qua giai đoạn đường phân.
  • B. Vì phân giải hiếu khí có thêm chu trình Krebs và chuỗi truyền electron, giải phóng năng lượng từ NADH/FADH2.
  • C. Vì phân giải kị khí tạo ra các sản phẩm cuối cùng phức tạp hơn.
  • D. Vì phân giải hiếu khí không cần enzyme.

Câu 30: Trong một thí nghiệm nuôi cấy nấm men, nếu cung cấp đủ đường nhưng không có oxygen, sản phẩm chính thu được từ quá trình phân giải đường sẽ là gì?

  • A. Lactic acid
  • B. Nước và CO2
  • C. Pyruvic acid
  • D. Ethanol và CO2

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào là quá trình giải phóng năng lượng. Năng lượng này chủ yếu được tích lũy dưới dạng phân tử nào để cung cấp cho các hoạt động sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân giải hiếu khí là quá trình phân giải các chất hữu cơ với sự tham gia của chất nào sau đây làm chất nhận electron cuối cùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Giai đoạn nào của hô hấp tế bào (phân giải hiếu khí glucose) diễn ra trong tế bào chất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong giai đoạn đường phân, một phân tử glucose (6 carbon) được phân giải thành mấy phân tử pyruvic acid (3 carbon)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Sản phẩm nào sau đây được tạo ra từ giai đoạn đường phân và tiếp tục đi vào ti thể để tham gia các giai đoạn tiếp theo của hô hấp hiếu khí?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Giai đoạn oxi hóa pyruvic acid thành Acetyl-CoA và chu trình Krebs diễn ra ở vị trí nào trong tế bào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Sản phẩm chính được tạo ra trong chu trình Krebs (không bao gồm ATP được tạo trực tiếp) là các phân tử mang năng lượng dưới dạng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Chuỗi truyền electron hô hấp diễn ra trên màng nào của ti thể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Vai trò chính của chuỗi truyền electron hô hấp là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong phân giải hiếu khí hoàn toàn một phân tử glucose, giai đoạn nào tạo ra lượng ATP nhiều nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tổng số phân tử ATP lý thuyết thu được từ quá trình phân giải hiếu khí hoàn toàn một phân tử glucose là khoảng bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Quá trình phân giải kị khí (hô hấp kị khí và lên men) có đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với phân giải hiếu khí?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Lên men lactic và lên men ethanol đều bắt đầu bằng giai đoạn nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men lactic ở cơ bắp khi thiếu oxygen là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: So với phân giải hiếu khí, hiệu quả năng lượng thu được từ quá trình lên men là như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi một người đang vận động mạnh (ví dụ: chạy nước rút), nhu cầu năng lượng của cơ thể tăng cao. Quá trình phân giải nào sẽ được tăng cường chủ yếu để đáp ứng nhu cầu này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một vận động viên chạy marathon cần năng lượng bền bỉ trong thời gian dài. Quá trình phân giải nào đóng vai trò chủ đạo cung cấp năng lượng cho hoạt động này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: CO2 là sản phẩm thải ra trong giai đoạn nào của quá trình hô hấp hiếu khí?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Oxygen tham gia trực tiếp vào giai đoạn nào của quá trình hô hấp hiếu khí?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Nếu một tế bào bị thiếu enzyme xúc tác cho phản ứng chuyển pyruvic acid thành Acetyl-CoA, điều gì có khả năng xảy ra với quá trình phân giải glucose trong điều kiện có đủ oxygen?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một vi khuẩn sống trong môi trường không có oxygen. Nguồn năng lượng chính cho hoạt động sống của nó có thể đến từ quá trình nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ phân giải các chất trong tế bào như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Ngoài glucose, các chất hữu cơ khác như lipid và protein cũng có thể được phân giải để tạo năng lượng. Chúng đi vào con đường hô hấp tế bào ở những giai đoạn nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Quá trình nào sau đây là ví dụ về việc sử dụng năng lượng từ phân giải để thực hiện công?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Giả sử một tế bào có lượng lớn NADH và FADH2 nhưng thiếu oxygen. Điều gì có khả năng xảy ra với chuỗi truyền electron hô hấp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Sản phẩm cuối cùng của quá trình hô hấp hiếu khí hoàn toàn glucose là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Điều gì xảy ra với phần lớn năng lượng được giải phóng từ quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao quá trình phân giải hiếu khí lại giải phóng nhiều năng lượng hơn đáng kể so với phân giải kị khí?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong một thí nghiệm nuôi cấy nấm men, nếu cung cấp đủ đường nhưng không có oxygen, sản phẩm chính thu được từ quá trình phân giải đường sẽ là gì?

Viết một bình luận