12+ Đề Trắc Nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing - Đề 01

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau, diễn tả cảm xúc biết ơn:
"I am truly ______ for your help with my project; I couldn"t have finished it without you."

  • A. independent
  • B. disappointed
  • C. responsible
  • D. grateful

Câu 2: Chọn cấu trúc câu thích hợp nhất để diễn tả sự mong đợi trong ngữ cảnh viết thư thân mật:
"We are really ______ seeing you again next month."

  • A. looking forward to see
  • B. looking forward to seeing
  • C. look forward to see
  • D. look forward seeing

Câu 3: Chọn liên từ/cụm từ liên kết thích hợp nhất để điền vào chỗ trống, thể hiện mối quan hệ nguyên nhân-kết quả:
"She practiced speaking English every day; ______, her fluency improved significantly."

  • A. therefore
  • B. however
  • C. although
  • D. in addition

Câu 4: Đâu là cách diễn đạt tốt nhất để kết thúc một bức thư thân mật cho bạn bè, bày tỏ mong muốn nhận được hồi âm sớm?

  • A. Looking forward to hearing from you at your earliest convenience.
  • B. I await your prompt response.
  • C. Write me soon.
  • D. Please reply immediately.

Câu 5: Phân tích câu sau và xác định phần cần sửa để câu có nghĩa và ngữ pháp chính xác:
"Despite living alone for a year, I still haven"t got used to do all the housework by myself."

  • A. Despite living alone
  • B. for a year
  • C. haven"t got used to
  • D. do all the housework

Câu 6: Chọn câu diễn đạt ý nghĩa tương đương với câu sau:
"My parents advised me not to rely too much on others and try to be more independent."

  • A. My parents suggested me not relying too much on others and trying to be more independent.
  • B. My parents warned me not to rely too much on others and try to be more independent.
  • C. My parents reminded me not to rely too much on others and try to be more independent.
  • D. My parents advised me not to rely too much on others and to try to be more independent.

Câu 7: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống, thể hiện sự ngạc nhiên tích cực:
"I was absolutely ______ when I heard the news that I had won the scholarship."

  • A. thrilled
  • B. bored
  • C. stressed
  • D. confused

Câu 8: Nối hai câu sau thành một câu sử dụng đại từ quan hệ thích hợp:
"This is the book. I told you about it yesterday."

  • A. This is the book who I told you about yesterday.
  • B. This is the book which I told you about yesterday.
  • C. This is the book where I told you about yesterday.
  • D. This is the book that I told you yesterday about it.

Câu 9: Chọn câu có cách dùng từ "responsible" đúng ngữ cảnh và ngữ pháp:
"As a young adult, you should learn to be more ______ for your actions."

  • A. responsible in
  • B. responsible of
  • C. responsible for
  • D. responsible with

Câu 10: Đâu là câu chủ đề (topic sentence) phù hợp nhất cho một đoạn văn mô tả những kỹ năng cần thiết để sống tự lập?

  • A. Living alone can be challenging sometimes.
  • B. Cooking is one important skill for independent living.
  • C. Learning new skills is always beneficial.
  • D. Becoming independent requires developing several essential skills.

Câu 11: Chọn câu sử dụng đúng liên từ "although" để kết nối hai ý đối lập:

  • A. Although she was tired, but she finished the report.
  • B. Although she was tired, she finished the report.
  • C. She was tired, although she finished the report.
  • D. She was tired although, she finished the report.

Câu 12: Đọc đoạn văn ngắn sau và xác định câu không phù hợp với ý chính của đoạn:
"(1) Learning to manage your money is crucial for independence. (2) This includes budgeting, saving, and avoiding unnecessary debt. (3) Financial literacy helps you make informed decisions about spending. (4) My favorite color is blue because it makes me feel calm."

  • A. Câu (1)
  • B. Câu (2)
  • C. Câu (3)
  • D. Câu (4)

Câu 13: Chọn động từ khuyết thiếu (modal verb) thích hợp nhất để đưa ra lời khuyên cho ai đó về việc học cách tự chăm sóc bản thân:

  • A. should
  • B. must
  • C. can
  • D. will

Câu 14: Chọn cách diễn đạt tốt nhất để bắt đầu phần thân bài (body paragraph) của một bức thư cảm ơn, sau khi đã nêu lý do viết thư ở phần mở đầu:

  • A. Let me tell you about my day.
  • B. Now, about something else...
  • C. I was particularly grateful for...
  • D. The weather is nice here.

Câu 15: Chọn từ thích hợp để hoàn thành câu, diễn tả cảm giác nhẹ nhõm:
"I felt a great sense of ______ when I finally finished my last exam."

  • A. stress
  • B. relief
  • C. disappointment
  • D. excitement

Câu 16: Chọn câu sử dụng đúng dấu câu (dấu phẩy, dấu chấm) và cấu trúc khi sử dụng cụm trạng ngữ chỉ thời gian ở đầu câu:

  • A. After graduating from university she decided to travel abroad.
  • B. After graduating, from university she decided to travel abroad.
  • C. After graduating from university she, decided to travel abroad.
  • D. After graduating from university, she decided to travel abroad.

Câu 17: Chọn câu có cách diễn đạt trang trọng (formal) nhất để yêu cầu thông tin về thời gian đến:

  • A. Could you please confirm your arrival time?
  • B. Tell me when you"ll arrive.
  • C. When are you coming?
  • D. Let me know your arrival time.

Câu 18: Chọn cách kết hợp hai câu sau sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn (reduced relative clause): "The person is standing over there. He is my brother."

  • A. The person stood over there is my brother.
  • B. The person, that is standing over there, is my brother.
  • C. The person standing over there is my brother.
  • D. The person who is stood over there is my brother.

Câu 19: Chọn câu sử dụng đúng động từ "manage" trong ngữ cảnh diễn tả khả năng tự xoay sở:

  • A. He managed in living alone easily.
  • B. She can manage everything on her own now.
  • C. They managed for the difficult situation.
  • D. I managing my time better these days.

Câu 20: Chọn câu có nghĩa khác biệt so với ba câu còn lại:

  • A. Unless you work hard, you won"t get good results.
  • B. If you don"t work hard, you won"t get good results.
  • C. You will get good results provided that you work hard.
  • D. You won"t get good results if you don"t work hard.

Câu 21: Chọn từ/cụm từ chuyển tiếp thích hợp nhất để bắt đầu một đoạn văn mới, giới thiệu một khía cạnh khác của cuộc sống tự lập sau khi đã nói về việc quản lý tài chính:

  • A. Furthermore,
  • B. In contrast,
  • C. As a result,
  • D. For example,

Câu 22: Chọn câu diễn đạt lời đề nghị giúp đỡ một cách lịch sự:

  • A. You should let me help you.
  • B. Would you like me to help you with that?
  • C. I can help you.
  • D. Help you?

Câu 23: Xác định lỗi sai (nếu có) trong câu sau:
"She decided buying a new laptop for her online course."

  • A. buying
  • B. a new laptop
  • C. for her online course
  • D. Không có lỗi sai

Câu 24: Chọn câu sử dụng đúng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để mô tả một hành động đang xảy ra thì bị một hành động khác cắt ngang:

  • A. While I read a book, my phone rang.
  • B. While I was reading a book, my phone rang.
  • C. I was reading a book while my phone was ringing.
  • D. I read a book when my phone was ringing.

Câu 25: Chọn câu diễn đạt lời cảm ơn một cách chi tiết hơn, đề cập đến tác động của sự giúp đỡ:

  • A. Thank you for your help.
  • B. Thanks a lot.
  • C. I appreciate your help.
  • D. Thank you so much for your help with the assignment; I was able to finish it on time.

Câu 26: Chọn từ thích hợp để hoàn thành câu, diễn tả cảm giác bối rối, khó xử:

  • A. embarrassed
  • B. confident
  • C. determined
  • D. excited

Câu 27: Đâu là câu có cách diễn đạt không phù hợp trong một bức thư thân mật gửi cho bạn bè?

  • A. How are you doing?
  • B. Guess what happened to me!
  • C. It is my pleasure to inform you that I passed the exam.
  • D. Hope to hear from you soon.

Câu 28: Chọn cách kết hợp hai câu sau sử dụng mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích:
"He is saving money. He wants to buy a new motorbike."

  • A. He is saving money, and he wants to buy a new motorbike.
  • B. He is saving money so that he can buy a new motorbike.
  • C. He is saving money to that he can buy a new motorbike.
  • D. He is saving money because he wants to buy a new motorbike.

Câu 29: Chọn từ/cụm từ thích hợp để hoàn thành câu, diễn tả sự quyết tâm:

  • A. confused
  • B. anxious
  • C. determined
  • D. hesitant

Câu 30: Đâu là cách mở đầu phù hợp nhất cho một đoạn văn mô tả một thử thách bạn đã vượt qua để trở nên tự lập hơn?

  • A. Independence is important.
  • B. Learning to live on my own was a significant challenge that taught me a lot.
  • C. I faced many challenges.
  • D. Let me tell you a story.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau, diễn tả cảm xúc biết ơn:
'I am truly ______ for your help with my project; I couldn't have finished it without you.'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Chọn cấu trúc câu thích hợp nhất để diễn tả sự mong đợi trong ngữ cảnh viết thư thân mật:
'We are really ______ seeing you again next month.'

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Chọn liên từ/cụm từ liên kết thích hợp nhất để điền vào chỗ trống, thể hiện mối quan hệ nguyên nhân-kết quả:
'She practiced speaking English every day; ______, her fluency improved significantly.'

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Đâu là cách diễn đạt tốt nhất để kết thúc một bức thư thân mật cho bạn bè, bày tỏ mong muốn nhận được hồi âm sớm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phân tích câu sau và xác định phần cần sửa để câu có nghĩa và ngữ pháp chính xác:
'Despite living alone for a year, I still haven't got used to do all the housework by myself.'

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Chọn câu diễn đạt ý nghĩa tương đương với câu sau:
'My parents advised me not to rely too much on others and try to be more independent.'

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống, thể hiện sự ngạc nhiên tích cực:
'I was absolutely ______ when I heard the news that I had won the scholarship.'

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Nối hai câu sau thành một câu sử dụng đại từ quan hệ thích hợp:
'This is the book. I told you about it yesterday.'

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Chọn câu có cách dùng từ 'responsible' đúng ngữ cảnh và ngữ pháp:
'As a young adult, you should learn to be more ______ for your actions.'

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đâu là câu chủ đề (topic sentence) phù hợp nhất cho một đoạn văn mô tả những kỹ năng cần thiết để sống tự lập?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Chọn câu sử dụng đúng liên từ 'although' để kết nối hai ý đối lập:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đọc đoạn văn ngắn sau và xác định câu không phù hợp với ý chính của đoạn:
'(1) Learning to manage your money is crucial for independence. (2) This includes budgeting, saving, and avoiding unnecessary debt. (3) Financial literacy helps you make informed decisions about spending. (4) My favorite color is blue because it makes me feel calm.'

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Chọn động từ khuyết thiếu (modal verb) thích hợp nhất để đưa ra lời khuyên cho ai đó về việc học cách tự chăm sóc bản thân:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Chọn cách diễn đạt tốt nhất để bắt đầu phần thân bài (body paragraph) của một bức thư cảm ơn, sau khi đã nêu lý do viết thư ở phần mở đầu:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Chọn từ thích hợp để hoàn thành câu, diễn tả cảm giác nhẹ nhõm:
'I felt a great sense of ______ when I finally finished my last exam.'

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Chọn câu sử dụng đúng dấu câu (dấu phẩy, dấu chấm) và cấu trúc khi sử dụng cụm trạng ngữ chỉ thời gian ở đầu câu:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Chọn câu có cách diễn đạt trang trọng (formal) nhất để yêu cầu thông tin về thời gian đến:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Chọn cách kết hợp hai câu sau sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn (reduced relative clause): 'The person is standing over there. He is my brother.'

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Chọn câu sử dụng đúng động từ 'manage' trong ngữ cảnh diễn tả khả năng tự xoay sở:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Chọn câu có nghĩa khác biệt so với ba câu còn lại:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Chọn từ/cụm từ chuyển tiếp thích hợp nhất để bắt đầu một đoạn văn mới, giới thiệu một khía cạnh khác của cuộc sống tự lập sau khi đã nói về việc quản lý tài chính:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Chọn câu diễn đạt lời đề nghị giúp đỡ một cách lịch sự:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Xác định lỗi sai (nếu có) trong câu sau:
'She decided buying a new laptop for her online course.'

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Chọn câu sử dụng đúng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để mô tả một hành động đang xảy ra thì bị một hành động khác cắt ngang:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Chọn câu diễn đạt lời cảm ơn một cách chi tiết hơn, đề cập đến tác động của sự giúp đỡ:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Chọn từ thích hợp để hoàn thành câu, diễn tả cảm giác bối rối, khó xử:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Đâu là câu có cách diễn đạt không phù hợp trong một bức thư thân mật gửi cho bạn bè?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Chọn cách kết hợp hai câu sau sử dụng mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích:
'He is saving money. He wants to buy a new motorbike.'

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Chọn từ/cụm từ thích hợp để hoàn thành câu, diễn tả sự quyết tâm:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Đâu là cách mở đầu phù hợp nhất cho một đoạn văn mô tả một thử thách bạn đã vượt qua để trở nên tự lập hơn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing - Đề 02

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi viết email gửi cho một người bạn thân, bạn nên sử dụng cách chào hỏi nào sau đây?

  • A. Dear Mr. Alex,
  • B. To Whom It May Concern,
  • C. Hi Alex,
  • D. Dear Sir/Madam,

Câu 2: Lời kết nào sau đây là phù hợp nhất cho một bức thư thân mật gửi cho bạn thân?

  • A. Sincerely,
  • B. Yours faithfully,
  • C. Best regards,
  • D. Love,

Câu 3: Câu nào sau đây là một dòng mở đầu thân mật điển hình trong thư hoặc email gửi bạn bè?

  • A. I am writing to inform you that...
  • B. Hope you"re doing well.
  • C. This letter is to notify you regarding...
  • D. Please be advised that...

Câu 4: Bạn vừa nghe một tin tức bất ngờ từ bạn mình. Bạn sẽ diễn tả sự ngạc nhiên của mình một cách thân mật như thế nào?

  • A. I was greatly astonished by your revelation.
  • B. That"s surprising!
  • C. Your information caused me considerable surprise.
  • D. I was taken aback by the data you provided.

Câu 5: Bạn của bạn vừa chia sẻ tin tốt về việc giải quyết được một vấn đề khó khăn. Bạn sẽ diễn tả sự nhẹ nhõm của mình một cách thân mật như thế nào?

  • A. I am relieved to learn of the positive outcome.
  • B. What a relief!
  • C. The resolution of the issue brings me relief.
  • D. My state of mind is now one of relief.

Câu 6: Bạn của bạn đang hỏi xin lời khuyên về việc học tập. Cụm từ nào sau đây thường được sử dụng để đưa ra lời khuyên một cách thân mật?

  • A. It is advisable that you consider...
  • B. I recommend you...
  • C. If I were you, I"d...
  • D. My suggestion is to...

Câu 7: Bạn cần xin lời khuyên từ bạn mình về việc chọn trường đại học. Bạn sẽ hỏi một cách thân mật như thế nào?

  • A. I seek your counsel regarding...
  • B. Could you give me some advice on...?
  • C. I request your expert opinion on...
  • D. Please provide guidance concerning...

Câu 8: Bạn có tin tức thú vị muốn chia sẻ với bạn mình. Cách mở đầu nào sau đây phù hợp để giới thiệu tin tốt một cách thân mật?

  • A. I wish to announce a significant development.
  • B. You"ll never guess what happened!
  • C. I must inform you of recent events.
  • D. Allow me to share some news.

Câu 9: Bạn cần báo cho bạn mình một tin không vui lắm một cách nhẹ nhàng. Cách mở đầu nào sau đây là phù hợp và vẫn giữ được tính thân mật?

  • A. I regret to inform you of an unfortunate event.
  • B. I have some bad news.
  • C. I must break some news to you.
  • D. There"s something I need to tell you... It"s not great news.

Câu 10: Bạn vừa viết xong về kỳ nghỉ của mình và muốn chuyển sang hỏi thăm tin tức của bạn mình. Cụm từ nào sau đây giúp chuyển chủ đề một cách mượt mà và thân mật?

  • A. In conclusion, what about you?
  • B. Regarding your situation...
  • C. Anyway, how are things with you?
  • D. Pertaining to your affairs...

Câu 11: Bạn muốn thêm một ý nhỏ liên quan đến điều vừa nói trong email thân mật. Từ nối nào sau đây là phù hợp?

  • A. Furthermore, I would like to add...
  • B. In addition to the above...
  • C. Also, I saw Mark yesterday.
  • D. Moreover, it is pertinent to note...

Câu 12: Đọc câu sau từ một email thân mật gửi cho bạn:

  • A. Ngữ pháp không đúng.
  • B. Từ vựng quá trang trọng.
  • C. Nó nên sử dụng một dạng rút gọn (contraction).
  • D. Nó là một câu hoàn chỉnh, điều này không phù hợp.

Câu 13: Tìm lỗi chính tả trong câu sau từ email của một người bạn:

  • A. realy
  • B. sorry
  • C. about
  • D. problem

Câu 14: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Để than phiền về điều gì đó.
  • B. Để yêu cầu sự giúp đỡ khẩn cấp.
  • C. Để hỏi thăm và chào hỏi.
  • D. Để xin lỗi về một sai lầm.

Câu 15: Sau lời chào

  • A. I hope this email finds you well.
  • B. How are you doing?
  • C. It has come to my attention that...
  • D. Reference is made to your previous communication.

Câu 16: Bạn của bạn đang lo lắng về kết quả kỳ thi. Hãy chọn một câu để thêm vào thư của bạn để động viên họ.

  • A. You should not feel discouraged.
  • B. Don"t worry, I"m sure you"ll do better next time!
  • C. It is imperative that you improve.
  • D. Discouragement is a negative emotion.

Câu 17: Bạn đang kết thúc một bức thư và muốn bày tỏ hy vọng sớm được gặp lại bạn mình. Câu nào sau đây là phù hợp?

  • A. I anticipate our next meeting.
  • B. Looking forward to seeing you soon.
  • C. Our future rendezvous is eagerly awaited.
  • D. I hope to see you at a later date.

Câu 18: Bạn của bạn đã giúp bạn chuyển nhà. Câu nào sau đây là tốt nhất cho email cảm ơn của bạn?

  • A. Your assistance with my relocation was appreciated.
  • B. Thanks a million for helping me move!
  • C. I acknowledge your contribution to my move.
  • D. Moving is difficult, thank you.

Câu 19: Bạn của bạn mời bạn đến dự tiệc nhưng bạn không thể đi được. Câu nào sau đây phù hợp để đưa vào thư trả lời của bạn?

  • A. I regret to inform you I cannot attend.
  • B. Unfortunately, I can"t make it.
  • C. My attendance is not possible.
  • D. I must decline your invitation.

Câu 20: Bạn của bạn đang lên kế hoạch đến thăm thành phố của bạn và hỏi xin gợi ý. Bạn sẽ bao gồm loại thông tin nào trong email trả lời của mình?

  • A. Official city regulations and laws.
  • B. Personal recommendations for places to eat and visit.
  • C. Statistics on tourism in the city.
  • D. A formal itinerary from the city council.

Câu 21: Cụm từ nào sau đây là điển hình trong tiếng Anh thân mật khi bạn rất ngạc nhiên và hơi bực mình?

  • A. Good heavens!
  • B. You"re kidding!
  • C. Astonishing!
  • D. It"s quite vexing!

Câu 22: Dạng rút gọn (contraction) nào sau đây thường được sử dụng trong văn viết thân mật?

  • A. should"ve
  • B. must not
  • C. will have
  • D. is not

Câu 23: Trong một bức thư thân mật điển hình, sau lời chào mở đầu và một dòng hỏi thăm thân thiện, nội dung tiếp theo thường là gì?

  • A. Ngay lập tức hỏi bạn về lời khuyên.
  • B. Nêu mục đích chính của bức thư (ví dụ: chia sẻ tin tức, cảm ơn).
  • C. Viết lại địa chỉ và ngày tháng.
  • D. Ký tên và kết thúc bức thư.

Câu 24: Trong email thân mật, cụm từ nào sau đây thường được sử dụng nhưng có thể được coi là ít trực tiếp hơn là chỉ nói thẳng điều muốn nói?

  • A. I must inform you
  • B. I am writing to tell you
  • C. Just wanted to let you know
  • D. This is to inform you

Câu 25: Mèo của bạn thân vừa qua đời. Bạn viết email để an ủi bạn ấy. Dòng tiêu đề (subject line) nào sau đây là phù hợp và nhạy cảm nhất?

  • A. Sad news
  • B. About [Cat"s Name]
  • C. Thinking of you / So sorry about [Cat"s Name]
  • D. Condolences

Câu 26: Bạn của bạn vừa báo tin đỗ vào trường đại học mơ ước. Bạn sẽ phản hồi một cách nhiệt tình trong thư của mình như thế nào?

  • B. Congratulations on your university placement.
  • C. That"s amazing news! Congrats!
  • D. Your academic success is noted.

Câu 27: Bạn đang tư vấn cho bạn mình về việc đi du học và muốn đưa ra gợi ý về một khả năng hoặc lựa chọn thay thế. Cấu trúc câu nào sau đây phù hợp để gợi ý một cách nhẹ nhàng?

  • A. You must study abroad.
  • B. You should study abroad.
  • C. Have you thought about studying abroad?
  • D. Studying abroad is the only option.

Câu 28: Chọn cụm động từ (phrasal verb) phù hợp để hoàn thành câu trong email thân mật:

  • A. make up
  • B. tidy up
  • C. put off
  • D. give up

Câu 29: So sánh hai lời kết sau: A)

  • A. A thân mật hơn.
  • B. B thân mật hơn.
  • C. Cả hai đều thân mật như nhau.
  • D. Cả hai đều không thân mật.

Câu 30: Chọn cách diễn đạt thân mật (có thể là thành ngữ) phù hợp để hoàn thành câu:

  • A. whale of a
  • B. piece of cake
  • C. red letter
  • D. tough

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khi viết email gửi cho một người bạn thân, bạn nên sử dụng cách chào hỏi nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Lời kết nào sau đây là phù hợp nhất cho một bức thư thân mật gửi cho bạn thân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Câu nào sau đây là một dòng mở đầu thân mật điển hình trong thư hoặc email gửi bạn bè?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Bạn vừa nghe một tin tức bất ngờ từ bạn mình. Bạn sẽ diễn tả sự ngạc nhiên của mình một cách thân mật như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Bạn của bạn vừa chia sẻ tin tốt về việc giải quyết được một vấn đề khó khăn. Bạn sẽ diễn tả sự nhẹ nhõm của mình một cách thân mật như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Bạn của bạn đang hỏi xin lời khuyên về việc học tập. Cụm từ nào sau đây thường được sử dụng để đưa ra lời khuyên một cách thân mật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Bạn cần xin lời khuyên từ bạn mình về việc chọn trường đại học. Bạn sẽ hỏi một cách thân mật như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Bạn có tin tức thú vị muốn chia sẻ với bạn mình. Cách mở đầu nào sau đây phù hợp để giới thiệu tin tốt một cách thân mật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Bạn cần báo cho bạn mình một tin không vui lắm một cách nhẹ nhàng. Cách mở đầu nào sau đây là phù hợp và vẫn giữ được tính thân mật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Bạn vừa viết xong về kỳ nghỉ của mình và muốn chuyển sang hỏi thăm tin tức của bạn mình. Cụm từ nào sau đây giúp chuyển chủ đề một cách mượt mà và thân mật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Bạn muốn thêm một ý nhỏ liên quan đến điều vừa nói trong email thân mật. Từ nối nào sau đây là phù hợp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Đọc câu sau từ một email thân mật gửi cho bạn: "Further to our previous correspondence, I wish to inform you of my recent academic achievement." Điều gì không phù hợp ở câu này trong ngữ cảnh thân mật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Tìm lỗi chính tả trong câu sau từ email của một người bạn: "I'm realy sorry to hear about your problem."

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Đọc đoạn trích sau: "Just wanted to drop you a line and see how you're doing. It feels like ages since we last chatted!" Mục đích chính của đoạn mở đầu này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Sau lời chào "Hi Sarah,", câu nào sau đây là cách tốt để tiếp tục một email thân mật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Bạn của bạn đang lo lắng về kết quả kỳ thi. Hãy chọn một câu để thêm vào thư của bạn để động viên họ.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Bạn đang kết thúc một bức thư và muốn bày tỏ hy vọng sớm được gặp lại bạn mình. Câu nào sau đây là phù hợp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Bạn của bạn đã giúp bạn chuyển nhà. Câu nào sau đây là tốt nhất cho email cảm ơn của bạn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Bạn của bạn mời bạn đến dự tiệc nhưng bạn không thể đi được. Câu nào sau đây phù hợp để đưa vào thư trả lời của bạn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Bạn của bạn đang lên kế hoạch đến thăm thành phố của bạn và hỏi xin gợi ý. Bạn sẽ bao gồm loại thông tin nào trong email trả lời của mình?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Cụm từ nào sau đây là điển hình trong tiếng Anh thân mật khi bạn rất ngạc nhiên và hơi bực mình?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Dạng rút gọn (contraction) nào sau đây thường được sử dụng trong văn viết thân mật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong một bức thư thân mật điển hình, sau lời chào mở đầu và một dòng hỏi thăm thân thiện, nội dung tiếp theo thường là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong email thân mật, cụm từ nào sau đây thường được sử dụng nhưng có thể được coi là ít trực tiếp hơn là chỉ nói thẳng điều muốn nói?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Mèo của bạn thân vừa qua đời. Bạn viết email để an ủi bạn ấy. Dòng tiêu đề (subject line) nào sau đây là phù hợp và nhạy cảm nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Bạn của bạn vừa báo tin đỗ vào trường đại học mơ ước. Bạn sẽ phản hồi một cách nhiệt tình trong thư của mình như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Bạn đang tư vấn cho bạn mình về việc đi du học và muốn đưa ra gợi ý về một khả năng hoặc lựa chọn thay thế. Cấu trúc câu nào sau đây phù hợp để gợi ý một cách nhẹ nhàng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Chọn cụm động từ (phrasal verb) phù hợp để hoàn thành câu trong email thân mật: "I need to _______ my room this weekend."

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: So sánh hai lời kết sau: A) "Looking forward to hearing from you soon." B) "I await your prompt response." Lời kết nào thân mật hơn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Chọn cách diễn đạt thân mật (có thể là thành ngữ) phù hợp để hoàn thành câu: "The party was great! We had a _________ time."

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing - Đề 03

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi viết một lá thư trang trọng (formal letter) để yêu cầu điều gì đó, mục đích chính của bạn là gì?

  • A. Để chia sẻ cảm xúc cá nhân và kinh nghiệm.
  • B. Để phê bình hoặc chỉ trích người nhận.
  • C. Để trình bày một yêu cầu hoặc đề xuất một cách lịch sự và rõ ràng.
  • D. Để kể một câu chuyện giải trí cho người đọc.

Câu 2: Bạn muốn viết thư cho hiệu trưởng trường để xin phép tổ chức một buổi gây quỹ từ thiện. Đoạn mở đầu nào sau đây là phù hợp nhất cho lá thư này?

  • A. Hiệu trưởng thân mến, em viết thư này để nói về một ý tưởng.
  • B. Kính gửi Ông/Bà Hiệu trưởng, Tôi viết thư này để trình bày một yêu cầu về việc tổ chức sự kiện.
  • C. Chào sếp, tôi có một kế hoạch tuyệt vời muốn chia sẻ.
  • D. Thưa ngài, tôi muốn hỏi xem liệu tôi có thể làm gì đó vui vẻ không.

Câu 3: Trong phần thân bài của lá thư yêu cầu, bạn nên tập trung vào điều gì?

  • A. Kể chi tiết về cuộc sống hàng ngày của bạn.
  • B. Liệt kê tất cả những khó khăn bạn đang gặp phải.
  • C. Chỉ đơn giản lặp lại yêu cầu nhiều lần.
  • D. Giải thích rõ ràng yêu cầu, cung cấp lý do và thông tin hỗ trợ cần thiết.

Câu 4: Bạn đã viết một lá thư trang trọng. Phần kết thúc nào sau đây thể hiện sự mong đợi và lịch sự?

  • A. Tôi rất mong nhận được phản hồi từ Ông/Bà. Trân trọng,
  • B. Hy vọng bạn đồng ý. Tạm biệt,
  • C. Hãy trả lời tôi sớm nhất có thể. Ký tên,
  • D. Đợi tin bạn nhé. Thân ái,

Câu 5: Đọc đoạn văn sau: "I am writing to request permission to use the school hall for our charity event. The event will be held on October 26th. We expect around 100 attendees. This event aims to raise funds for local homeless shelters." Đoạn văn này đang thực hiện chức năng gì trong lá thư yêu cầu?

  • A. Giới thiệu bản thân người viết.
  • B. Đưa ra lời cảm ơn.
  • C. Trình bày chi tiết yêu cầu và cung cấp lý do.
  • D. Kết thúc lá thư.

Câu 6: Khi viết về phẩm chất cần thiết để trở nên tự lập, bạn nên sử dụng loại từ vựng nào để diễn tả các phẩm chất đó một cách chính xác và tích cực?

  • A. Các động từ chỉ hành động hàng ngày.
  • B. Các trạng từ chỉ tần suất.
  • C. Các giới từ chỉ vị trí.
  • D. Các tính từ hoặc danh từ chỉ tính cách/phẩm chất (ví dụ: responsible, self-reliant, determination, discipline).

Câu 7: Đâu là phẩm chất quan trọng nhất giúp một người trẻ "becoming independent" (trở nên tự lập)?

  • A. Responsibility (Trách nhiệm)
  • B. Creativity (Sáng tạo)
  • C. Humour (Khiếu hài hước)
  • D. Patience (Kiên nhẫn)

Câu 8: Để liên kết ý giữa việc "lập kế hoạch tài chính cá nhân" và "có thể tự chi trả các chi phí sinh hoạt", bạn nên sử dụng từ nối (connector) nào thể hiện mối quan hệ nguyên nhân - kết quả?

  • A. However (Tuy nhiên)
  • B. Therefore (Do đó)
  • C. In addition (Ngoài ra)
  • D. For example (Ví dụ)

Câu 9: Chọn câu sử dụng từ nối "although" (mặc dù) để thể hiện sự tương phản một cách chính xác:

  • A. Although he was tired, so he went to bed early.
  • B. He was tired, although he went to bed early.
  • C. Although he was tired, he decided to finish the report.
  • D. He finished the report, although he was tired.

Câu 10: Bạn đang viết một đoạn văn về cách quản lý thời gian hiệu quả. Để thêm một ý mới hỗ trợ cho ý trước đó, bạn nên dùng từ nối nào?

  • A. In contrast (Ngược lại)
  • B. As a result (Kết quả là)
  • C. Despite this (Mặc dù vậy)
  • D. Furthermore (Hơn nữa)

Câu 11: Đọc đoạn văn sau: "Becoming independent is challenging. You need to manage your finances. You also need to make your own decisions. It requires self-discipline." Để cải thiện sự mạch lạc bằng cách sử dụng từ nối, câu nào sau đây làm tốt điều đó?

  • A. Becoming independent is challenging, but you need to manage your finances.
  • B. Becoming independent is challenging. For example, you need to manage your finances. In addition, you also need to make your own decisions. It requires self-discipline.
  • C. Becoming independent is challenging; therefore, you need to manage your finances and make your own decisions.
  • D. Becoming independent is challenging. Despite this, you need to manage your finances and make your own decisions.

Câu 12: Khi viết thư yêu cầu, việc sử dụng ngôn ngữ trang trọng (formal language) là quan trọng vì nó:

  • A. Thể hiện sự tôn trọng đối với người nhận và tính nghiêm túc của vấn đề.
  • B. Giúp lá thư trở nên thú vị và hài hước hơn.
  • C. Cho phép bạn sử dụng nhiều từ lóng và viết tắt.
  • D. Làm cho lá thư dài hơn và phức tạp hơn.

Câu 13: Trong một lá thư trang trọng, cụm từ nào sau đây KHÔNG phù hợp để sử dụng?

  • A. I would be grateful if...
  • B. Could you please provide...
  • C. I am writing to inquire about...
  • D. I wanna ask if...

Câu 14: Bạn nhận được một email yêu cầu cung cấp thông tin. Để trả lời một cách trang trọng và đầy đủ, bạn nên bắt đầu bằng cách nào?

  • A. Thank you for your email regarding... I am writing to provide the information you requested.
  • B. Got your email. Here"s the info.
  • C. Responding to your email. What do you need?
  • D. About your email... here"s what I know.

Câu 15: Khi yêu cầu điều gì đó trong thư trang trọng, bạn nên tránh:

  • A. Sử dụng các động từ khiếm khuyết như "could" hoặc "would".
  • B. Giải thích rõ ràng lý do cho yêu cầu của bạn.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ đe dọa hoặc ra lệnh.
  • D. Thể hiện sự sẵn sàng cung cấp thêm thông tin.

Câu 16: Đọc câu sau: "He failed the exam, ________ he didn"t study hard enough." Từ nối nào phù hợp nhất để điền vào chỗ trống?

  • A. although
  • B. because
  • C. but
  • D. so

Câu 17: Câu nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ đối lập bằng cách sử dụng từ nối?

  • A. It was raining, so we went for a walk.
  • B. She is good at Math and Science.
  • C. He was late because the bus was delayed.
  • D. The task was difficult; however, they managed to complete it on time.

Câu 18: Bạn muốn viết một đoạn văn về tầm quan trọng của việc tự học. Để liệt kê các lợi ích khác nhau, bạn nên sử dụng các từ nối nào?

  • A. Firstly, Secondly, Furthermore, In addition
  • B. Because, Since, As a result
  • C. However, Nevertheless, In contrast
  • D. Therefore, Consequently, So

Câu 19: Khi viết thư yêu cầu, việc trình bày lý do một cách thuyết phục là rất quan trọng. Điều này giúp người đọc:

  • A. Cảm thấy nhàm chán và muốn dừng đọc.
  • B. Hiểu rõ hơn về yêu cầu và có khả năng chấp thuận nó.
  • C. Biết được thông tin cá nhân của người viết.
  • D. Tìm ra lỗi sai trong lá thư.

Câu 20: Đâu là một ví dụ về phẩm chất "discipline" (kỷ luật) trong việc trở nên tự lập?

  • A. Dựa vào người khác để đưa ra quyết định.
  • B. Chỉ làm việc khi cảm thấy có cảm hứng.
  • C. Tuân thủ lịch trình học tập hoặc làm việc ngay cả khi không có sự giám sát.
  • D. Thay đổi kế hoạch liên tục dựa trên cảm xúc.

Câu 21: Bạn cần viết một email trang trọng để hỏi thông tin về một khóa học. Dòng tiêu đề (subject line) nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Inquiry about [Tên khóa học] - [Tên của bạn]
  • B. Question
  • C. Need info ASAP!
  • D. About that course...

Câu 22: Khi kết thúc một lá thư trang trọng gửi cho người mà bạn không biết tên (ví dụ: Kính gửi Ông/Bà), cụm từ ký tên nào là chính xác?

  • A. Yours sincerely,
  • B. Best regards,
  • C. Love,
  • D. Yours faithfully,

Câu 23: Bạn đang viết một đoạn văn về lợi ích của việc quản lý tài chính cá nhân. Câu nào sau đây sử dụng từ nối chỉ kết quả một cách hợp lý?

  • A. You manage your money well, but you have some savings.
  • B. You manage your money well. As a result, you have some savings.
  • C. Although you manage your money well, you have some savings.
  • D. You have some savings because you manage your money well.

Câu 24: Phẩm chất "self-reliance" (tự lực) thể hiện ở hành động nào sau đây?

  • A. Tự tìm cách giải quyết vấn đề học tập trước khi hỏi giáo viên.
  • B. Luôn nhờ bố mẹ đưa ra quyết định quan trọng.
  • C. Chờ đợi người khác làm giúp công việc của mình.
  • D. Dễ dàng từ bỏ khi gặp khó khăn.

Câu 25: Đọc câu: "We are organising a workshop on study skills. ________, we are also planning a session on time management." Từ nối nào phù hợp nhất để điền vào chỗ trống để thêm một ý bổ sung?

  • A. Therefore
  • B. However
  • C. In addition
  • D. Because

Câu 26: Khi viết về kinh nghiệm cá nhân liên quan đến sự tự lập, bạn có thể sử dụng ngôi kể nào để làm cho bài viết chân thực hơn?

  • A. Ngôi thứ nhất (I, we)
  • B. Ngôi thứ hai (you)
  • C. Ngôi thứ ba (he, she, it, they)
  • D. Ngôi thứ nhất số nhiều (we) và ngôi thứ ba số ít (he/she) xen kẽ.

Câu 27: Bạn muốn viết một đoạn văn về việc quản lý ngân sách cá nhân. Câu nào sau đây thể hiện sự hiểu biết về tầm quan trọng của việc này?

  • A. Managing a personal budget is easy and doesn"t require much effort.
  • B. You don"t need a budget if you don"t earn much money.
  • C. Spending money freely is the best way to enjoy life.
  • D. Effective personal budgeting is crucial for avoiding debt and achieving financial goals.

Câu 28: Trong một đoạn văn viết về "becoming independent", câu chủ đề (topic sentence) của một đoạn nói về "taking responsibility" (chịu trách nhiệm) nên là gì?

  • A. Taking responsibility is a fundamental step towards becoming truly independent.
  • B. Yesterday, I took responsibility for my actions.
  • C. Responsibility is a noun.
  • D. Some people are responsible, others are not.

Câu 29: Khi viết thư yêu cầu, việc giữ thái độ lịch sự và tôn trọng là rất quan trọng, ngay cả khi yêu cầu của bạn có thể bị từ chối. Tại sao?

  • A. Để người đọc cảm thấy có lỗi nếu họ từ chối.
  • B. Để lá thư dài hơn.
  • C. Vì đó là quy tắc bắt buộc mà không có lý do cụ thể.
  • D. Để duy trì mối quan hệ tốt đẹp và thể hiện sự chuyên nghiệp, điều này có thể ảnh hưởng tích cực đến các tương tác trong tương lai.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau: "I believe that managing your own time is a key aspect of independence. ____________, being able to cook your own meals also contributes significantly to self-reliance." Từ nối nào phù hợp nhất để liên kết hai ý này?

  • A. Similarly
  • B. In contrast
  • C. As a result
  • D. Therefore

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Khi viết một lá thư trang trọng (formal letter) để yêu cầu điều gì đó, mục đích chính của bạn là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Bạn muốn viết thư cho hiệu trưởng trường để xin phép tổ chức một buổi gây quỹ từ thiện. Đoạn mở đầu nào sau đây là phù hợp nhất cho lá thư này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong phần thân bài của lá thư yêu cầu, bạn nên tập trung vào điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Bạn đã viết một lá thư trang trọng. Phần kết thúc nào sau đây thể hiện sự mong đợi và lịch sự?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đọc đoạn văn sau: 'I am writing to request permission to use the school hall for our charity event. The event will be held on October 26th. We expect around 100 attendees. This event aims to raise funds for local homeless shelters.' Đoạn văn này đang thực hiện chức năng gì trong lá thư yêu cầu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Khi viết về phẩm chất cần thiết để trở nên tự lập, bạn nên sử dụng loại từ vựng nào để diễn tả các phẩm chất đó một cách chính xác và tích cực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Đâu là phẩm chất quan trọng nhất giúp một người trẻ 'becoming independent' (trở nên tự lập)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Để liên kết ý giữa việc 'lập kế hoạch tài chính cá nhân' và 'có thể tự chi trả các chi phí sinh hoạt', bạn nên sử dụng từ nối (connector) nào thể hiện mối quan hệ nguyên nhân - kết quả?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Chọn câu sử dụng từ nối 'although' (mặc dù) để thể hiện sự tương phản một cách chính xác:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Bạn đang viết một đoạn văn về cách quản lý thời gian hiệu quả. Để thêm một ý mới hỗ trợ cho ý trước đó, bạn nên dùng từ nối nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đọc đoạn văn sau: 'Becoming independent is challenging. You need to manage your finances. You also need to make your own decisions. It requires self-discipline.' Để cải thiện sự mạch lạc bằng cách sử dụng từ nối, câu nào sau đây làm tốt điều đó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Khi viết thư yêu cầu, việc sử dụng ngôn ngữ trang trọng (formal language) là quan trọng vì nó:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong một lá thư trang trọng, cụm từ nào sau đây KHÔNG phù hợp để sử dụng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Bạn nhận được một email yêu cầu cung cấp thông tin. Để trả lời một cách trang trọng và đầy đủ, bạn nên bắt đầu bằng cách nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khi yêu cầu điều gì đó trong thư trang trọng, bạn nên tránh:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đọc câu sau: 'He failed the exam, ________ he didn't study hard enough.' Từ nối nào phù hợp nhất để điền vào chỗ trống?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Câu nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ đối lập bằng cách sử dụng từ nối?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Bạn muốn viết một đoạn văn về tầm quan trọng của việc tự học. Để liệt kê các lợi ích khác nhau, bạn nên sử dụng các từ nối nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Khi viết thư yêu cầu, việc trình bày lý do một cách thuyết phục là rất quan trọng. Điều này giúp người đọc:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Đâu là một ví dụ về phẩm chất 'discipline' (kỷ luật) trong việc trở nên tự lập?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Bạn cần viết một email trang trọng để hỏi thông tin về một khóa học. Dòng tiêu đề (subject line) nào sau đây là phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Khi kết thúc một lá thư trang trọng gửi cho người mà bạn không biết tên (ví dụ: Kính gửi Ông/Bà), cụm từ ký tên nào là chính xác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Bạn đang viết một đoạn văn về lợi ích của việc quản lý tài chính cá nhân. Câu nào sau đây sử dụng từ nối chỉ kết quả một cách hợp lý?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Phẩm chất 'self-reliance' (tự lực) thể hiện ở hành động nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Đọc câu: 'We are organising a workshop on study skills. ________, we are also planning a session on time management.' Từ nối nào phù hợp nhất để điền vào chỗ trống để thêm một ý bổ sung?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi viết về kinh nghiệm cá nhân liên quan đến sự tự lập, bạn có thể sử dụng ngôi kể nào để làm cho bài viết chân thực hơn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Bạn muốn viết một đoạn văn về việc quản lý ngân sách cá nhân. Câu nào sau đây thể hiện sự hiểu biết về tầm quan trọng của việc này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong một đoạn văn viết về 'becoming independent', câu chủ đề (topic sentence) của một đoạn nói về 'taking responsibility' (chịu trách nhiệm) nên là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khi viết thư yêu cầu, việc giữ thái độ lịch sự và tôn trọng là rất quan trọng, ngay cả khi yêu cầu của bạn có thể bị từ chối. Tại sao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Đọc đoạn văn sau: 'I believe that managing your own time is a key aspect of independence. ____________, being able to cook your own meals also contributes significantly to self-reliance.' Từ nối nào phù hợp nhất để liên kết hai ý này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing - Đề 04

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi viết một lá thư thân mật cho bạn bè để chia sẻ tin tức vui, bạn nên sử dụng cách mở đầu nào sau đây để thể hiện sự hào hứng và thân thiết?

  • A. Dear Mr./Ms. [Last Name],
  • B. Hi [Friend"s Name], Guess what!
  • C. To Whom It May Concern,
  • D. I am writing to inform you about...

Câu 2: Bạn muốn diễn tả cảm giác nhẹ nhõm khi một vấn đề khó khăn đã được giải quyết trong lá thư gửi bạn thân. Câu nào sau đây thể hiện cảm giác đó một cách tự nhiên nhất trong ngữ cảnh thân mật?

  • A. I feel disappointed about it.
  • B. It was quite surprising.
  • C. I am extremely delighted.
  • D. What a relief! Everything is sorted now.

Câu 3: Đọc đoạn trích sau từ một lá thư thân mật: "I was really worried about my final exam results, but when I saw I got an A in Maths, I was over the moon!" Đoạn này chủ yếu thể hiện cảm xúc gì của người viết?

  • A. Happiness and relief
  • B. Disappointment and sadness
  • C. Anger and frustration
  • D. Surprise and confusion

Câu 4: Khi kết thúc một lá thư thân mật, bạn nên sử dụng lời chào kết nào để thể hiện sự yêu mến và mong sớm nhận được hồi âm?

  • A. Sincerely,
  • B. Yours faithfully,
  • C. Love,
  • D. Regards,

Câu 5: Bạn đang viết email cho bạn để kể về một chuyến đi chơi cuối tuần thú vị. Để làm cho câu chuyện mạch lạc, bạn nên sử dụng từ/cụm từ nối nào để giới thiệu một hoạt động tiếp theo sau khi đã kể về hoạt động đầu tiên?

  • A. After that,
  • B. However,
  • C. In conclusion,
  • D. For example,

Câu 6: Đâu là một đặc điểm không phù hợp với văn phong của một lá thư/email thân mật gửi bạn bè?

  • A. Using contractions (e.g., I"m, you"re)
  • B. Asking rhetorical questions
  • C. Using formal language and complex sentence structures
  • D. Including personal feelings and anecdotes

Câu 7: Bạn muốn hỏi thăm sức khỏe của mẹ bạn trong lá thư gửi bạn thân. Câu nào sau đây là cách diễn đạt phù hợp và thân mật?

  • A. Kindly convey my regards to your mother.
  • B. Please give my love to your mother.
  • C. Inform your mother that I inquired about her health.
  • D. How is your mother"s medical condition?

Câu 8: Khi viết về một sự kiện bất ngờ đã xảy ra, bạn có thể bắt đầu câu bằng cụm từ nào để nhấn mạnh yếu tố bất ngờ đó?

  • A. Suddenly,
  • B. Fortunately,
  • C. Therefore,
  • D. In addition,

Câu 9: Bạn muốn bày tỏ sự mong chờ được gặp lại bạn mình trong lá thư. Câu nào sau đây diễn đạt ý này một cách tự nhiên nhất?

  • A. I anticipate our future meeting.
  • B. I require your presence soon.
  • C. Looking forward to seeing you.
  • D. It is my expectation to meet you.

Câu 10: Đâu là cách diễn đạt ít phù hợp nhất để kết thúc phần thân bài của một lá thư thân mật khi bạn muốn chuyển sang phần kết?

  • A. Anyway, I should probably stop writing now.
  • B. Well, that"s all my news for now.
  • C. Hope to hear from you soon.
  • D. To sum up,

Câu 11: Bạn nhận được một món quà sinh nhật từ bạn và muốn viết thư cảm ơn. Trong phần mở đầu thư, bạn nên đề cập đến điều gì trước tiên?

  • A. Expressing thanks for the gift.
  • B. Asking about their family.
  • C. Sharing your recent news.
  • D. Talking about the weather.

Câu 12: Khi mô tả cảm giác thất vọng trong thư thân mật, bạn có thể sử dụng cấu trúc nào sau đây?

  • A. I was excited to hear that...
  • B. It made me feel relieved that...
  • C. I was disappointed to hear that...
  • D. I was surprised that...

Câu 13: Đọc đoạn trích: "Thank you so much for the lovely present! I was completely surprised when I opened it. It"s exactly what I needed!" Đoạn này thể hiện cảm xúc nào mạnh mẽ nhất?

  • A. Sadness
  • B. Surprise and gratitude
  • C. Anger
  • D. Boredom

Câu 14: Bạn muốn mời bạn mình đến thăm nhà. Trong thư thân mật, bạn nên sử dụng câu mời nào nghe tự nhiên nhất?

  • A. I request your presence at my residence.
  • B. It would be appreciated if you could visit.
  • C. You are cordially invited to visit my house.
  • D. Would you like to come and visit?

Câu 15: Khi viết về một sự kiện không vui hoặc khó khăn đã qua, bạn có thể sử dụng cụm từ nào để thể hiện sự nhẹ nhõm rằng mọi thứ đã kết thúc?

  • A. I"m so glad it"s over.
  • B. I wish it had lasted longer.
  • C. It was quite challenging.
  • D. I"m disappointed it happened.

Câu 16: Trong một email thân mật, dòng tiêu đề (subject line) nên như thế nào?

  • A. Very long and detailed.
  • B. Short, clear, and friendly.
  • C. Left blank to create mystery.
  • D. Using only capital letters.

Câu 17: Bạn muốn kể cho bạn nghe về kế hoạch cho kỳ nghỉ sắp tới. Bạn nên sử dụng thì (tense) nào là chủ yếu trong đoạn văn này?

  • A. Past Simple
  • B. Present Continuous (for actions happening now)
  • C. Future Simple or "be going to"
  • D. Present Perfect

Câu 18: Đâu là cách diễn đạt không phù hợp để bắt đầu một đoạn văn mới trong thư thân mật khi bạn chuyển sang một chủ đề hoàn toàn khác?

  • A. Anyway,
  • B. By the way,
  • C. Oh, and guess what?
  • D. Furthermore,

Câu 19: Bạn muốn bày tỏ sự sẵn lòng giúp đỡ bạn mình một việc gì đó. Câu nào sau đây thể hiện sự sẵn lòng đó một cách rõ ràng và thân mật?

  • A. I"d be happy to help if you need anything.
  • B. I might be available to assist.
  • C. You can consider asking for my help.
  • D. Assistance is potentially available from my side.

Câu 20: Đọc đoạn trích: "I was really disappointed that I couldn"t come to your party. I heard it was amazing!" Đoạn này thể hiện cảm xúc gì?

  • A. Excitement
  • B. Relief
  • C. Disappointment
  • D. Surprise

Câu 21: Khi viết về một sự kiện trong quá khứ, bạn nên sử dụng thì nào là chủ yếu?

  • A. Past Simple
  • B. Present Simple
  • C. Future Continuous
  • D. Present Perfect Continuous

Câu 22: Bạn muốn hỏi bạn về kế hoạch cuối tuần của họ trong email. Câu hỏi nào sau đây là phù hợp với văn phong thân mật?

  • A. Could you please provide details regarding your weekend schedule?
  • B. I would like to inquire about your weekend activities.
  • C. What is your plan for the upcoming weekend?
  • D. What are you up to this weekend?

Câu 23: Đâu là một cấu trúc câu thường được sử dụng trong thư thân mật để bày tỏ ý kiến hoặc cảm xúc cá nhân?

  • A. The undersigned hereby states that...
  • B. I"m so happy that...
  • C. It has come to my attention that...
  • D. This report aims to analyze...

Câu 24: Bạn muốn nhắc bạn mình về một sự kiện sắp tới mà cả hai đã lên kế hoạch. Câu nào sau đây phù hợp để nhắc nhở một cách thân mật?

  • A. Just a quick reminder about our plan for Saturday.
  • B. Please be reminded of the scheduled event on Saturday.
  • C. This is to notify you regarding the Saturday plan.
  • D. Attention: Saturday Plan.

Câu 25: Khi kể một câu chuyện trong thư, bạn có thể sử dụng các trạng từ chỉ thời gian như "first", "next", "finally" để làm gì?

  • A. To express strong emotions.
  • B. To introduce a contrasting idea.
  • C. To sequence events in a story.
  • D. To provide examples.

Câu 26: Đâu là cách diễn đạt phù hợp để kết thúc một lá thư thân mật khi bạn muốn đề nghị họ viết thư trả lời cho bạn?

  • A. Awaiting your prompt response.
  • B. Write back soon!
  • C. Please provide a written reply at your earliest convenience.
  • D. Response is required.

Câu 27: Khi bạn muốn thêm một thông tin phụ hoặc một câu hỏi không liên quan trực tiếp đến chủ đề chính của đoạn văn hiện tại trong thư thân mật, bạn có thể sử dụng cụm từ nào để chuyển ý?

  • A. By the way,
  • B. In conclusion,
  • C. Consequently,
  • D. To illustrate,

Câu 28: Bạn viết thư cho bạn để kể về một khó khăn bạn đang gặp phải. Đâu là cách diễn đạt phù hợp để bày tỏ sự lo lắng của bạn?

  • A. I am pleased with...
  • B. It is certain that...
  • C. I"m a bit worried about...
  • D. I am excited about...

Câu 29: Khi kết thúc thư, bạn có thể thêm dòng P.S. (Postscript) để làm gì?

  • A. To provide a summary of the letter.
  • B. To list the main points discussed.
  • C. To sign your name.
  • D. To add a short message you forgot to include earlier.

Câu 30: Đâu là một câu không phù hợp để sử dụng trong phần thân bài của một lá thư thân mật kể về kỳ nghỉ hè?

  • A. We visited the beach every day.
  • B. The weather was amazing.
  • C. The aforementioned activities were completed successfully.
  • D. I tried surfing for the first time!

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Khi viết một lá thư thân mật cho bạn bè để chia sẻ tin tức vui, bạn nên sử dụng cách mở đầu nào sau đây để thể hiện sự hào hứng và thân thiết?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Bạn muốn diễn tả cảm giác nhẹ nhõm khi một vấn đề khó khăn đã được giải quyết trong lá thư gửi bạn thân. Câu nào sau đây thể hiện cảm giác đó một cách tự nhiên nhất trong ngữ cảnh thân mật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đọc đoạn trích sau từ một lá thư thân mật: 'I was really worried about my final exam results, but when I saw I got an A in Maths, I was over the moon!' Đoạn này chủ yếu thể hiện cảm xúc gì của người viết?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Khi kết thúc một lá thư thân mật, bạn nên sử dụng lời chào kết nào để thể hiện sự yêu mến và mong sớm nhận được hồi âm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Bạn đang viết email cho bạn để kể về một chuyến đi chơi cuối tuần thú vị. Để làm cho câu chuyện mạch lạc, bạn nên sử dụng từ/cụm từ nối nào để giới thiệu một hoạt động tiếp theo sau khi đã kể về hoạt động đầu tiên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Đâu là một đặc điểm *không* phù hợp với văn phong của một lá thư/email thân mật gửi bạn bè?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Bạn muốn hỏi thăm sức khỏe của mẹ bạn trong lá thư gửi bạn thân. Câu nào sau đây là cách diễn đạt phù hợp và thân mật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi viết về một sự kiện bất ngờ đã xảy ra, bạn có thể bắt đầu câu bằng cụm từ nào để nhấn mạnh yếu tố bất ngờ đó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Bạn muốn bày tỏ sự mong chờ được gặp lại bạn mình trong lá thư. Câu nào sau đây diễn đạt ý này một cách tự nhiên nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Đâu là cách diễn đạt *ít* phù hợp nhất để kết thúc phần thân bài của một lá thư thân mật khi bạn muốn chuyển sang phần kết?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Bạn nhận được một món quà sinh nhật từ bạn và muốn viết thư cảm ơn. Trong phần mở đầu thư, bạn nên đề cập đến điều gì trước tiên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Khi mô tả cảm giác thất vọng trong thư thân mật, bạn có thể sử dụng cấu trúc nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Đọc đoạn trích: 'Thank you so much for the lovely present! I was completely surprised when I opened it. It's exactly what I needed!' Đoạn này thể hiện cảm xúc nào mạnh mẽ nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Bạn muốn mời bạn mình đến thăm nhà. Trong thư thân mật, bạn nên sử dụng câu mời nào nghe tự nhiên nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Khi viết về một sự kiện không vui hoặc khó khăn đã qua, bạn có thể sử dụng cụm từ nào để thể hiện sự nhẹ nhõm rằng mọi thứ đã kết thúc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trong một email thân mật, dòng tiêu đề (subject line) nên như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Bạn muốn kể cho bạn nghe về kế hoạch cho kỳ nghỉ sắp tới. Bạn nên sử dụng thì (tense) nào là chủ yếu trong đoạn văn này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Đâu là cách diễn đạt *không* phù hợp để bắt đầu một đoạn văn mới trong thư thân mật khi bạn chuyển sang một chủ đề hoàn toàn khác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Bạn muốn bày tỏ sự sẵn lòng giúp đỡ bạn mình một việc gì đó. Câu nào sau đây thể hiện sự sẵn lòng đó một cách rõ ràng và thân mật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Đọc đoạn trích: 'I was really disappointed that I couldn't come to your party. I heard it was amazing!' Đoạn này thể hiện cảm xúc gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Khi viết về một sự kiện trong quá khứ, bạn nên sử dụng thì nào là chủ yếu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Bạn muốn hỏi bạn về kế hoạch cuối tuần của họ trong email. Câu hỏi nào sau đây là phù hợp với văn phong thân mật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Đâu là một cấu trúc câu thường được sử dụng trong thư thân mật để bày tỏ ý kiến hoặc cảm xúc cá nhân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Bạn muốn nhắc bạn mình về một sự kiện sắp tới mà cả hai đã lên kế hoạch. Câu nào sau đây phù hợp để nhắc nhở một cách thân mật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi kể một câu chuyện trong thư, bạn có thể sử dụng các trạng từ chỉ thời gian như 'first', 'next', 'finally' để làm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Đâu là cách diễn đạt phù hợp để kết thúc một lá thư thân mật khi bạn muốn đề nghị họ viết thư trả lời cho bạn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi bạn muốn thêm một thông tin phụ hoặc một câu hỏi không liên quan trực tiếp đến chủ đề chính của đoạn văn hiện tại trong thư thân mật, bạn có thể sử dụng cụm từ nào để chuyển ý?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Bạn viết thư cho bạn để kể về một khó khăn bạn đang gặp phải. Đâu là cách diễn đạt phù hợp để bày tỏ sự lo lắng của bạn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Khi kết thúc thư, bạn có thể thêm dòng P.S. (Postscript) để làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Đâu là một câu *không* phù hợp để sử dụng trong phần thân bài của một lá thư thân mật kể về kỳ nghỉ hè?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing - Đề 05

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bạn đang viết email cho giáo viên để xin phép nghỉ học. Câu mở đầu nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Hey teacher, I can"t come to class today.
  • B. Just letting you know I"m not in class.
  • C. Dear Mr./Ms. [Tên giáo viên], I am writing to request permission to be absent from your class on [Ngày].
  • D. Need to miss class.

Câu 2: Khi viết một đoạn văn về lợi ích của việc tự lập, bạn muốn kết nối ý "Tự lập giúp bạn đưa ra quyết định cho bản thân" với ý "Bạn học cách chịu trách nhiệm về hành động của mình". Từ/cụm từ nối nào sau đây phù hợp nhất để thể hiện mối quan hệ nhân quả hoặc kết quả?

  • A. In addition,
  • B. As a result,
  • C. However,
  • D. For example,

Câu 3: Chọn câu có cách dùng từ nối "although" đúng để diễn tả sự tương phản giữa hai vế: "Cô ấy rất mệt" và "Cô ấy vẫn hoàn thành công việc".

  • A. Although she was very tired, she finished the work.
  • B. She was very tired, although she finished the work.
  • C. She finished the work, although she was very tired.
  • D. Although she was very tired, but she finished the work.

Câu 4: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có): "Despite of the bad weather, we decided to go for a picnic."

  • A. Sai từ "bad"
  • B. Thừa giới từ "of"
  • C. Sai thì của động từ "decided"
  • D. Không có lỗi sai

Câu 5: Bạn muốn kết thúc một bức thư thân mật gửi cho bạn bè. Lời kết nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Sincerely,
  • B. Yours faithfully,
  • C. Best regards,
  • D. Love,

Câu 6: Chọn từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau, diễn tả cảm giác tự hào khi hoàn thành một nhiệm vụ khó khăn một mình: "Completing the project without any help made me feel truly ______."

  • A. dependent
  • B. reliant
  • C. accomplished
  • D. helpless

Câu 7: Bạn muốn kết hợp hai câu sau thành một, sử dụng mệnh đề quan hệ: "This is the book. I borrowed it from the library yesterday."

  • A. This is the book which I borrowed from the library yesterday.
  • B. This is the book, that I borrowed from the library yesterday.
  • C. This is the book I borrowed it from the library yesterday.
  • D. This is the book, I borrowed from the library yesterday.

Câu 8: Chuyển câu nói trực tiếp sau sang câu gián tiếp: "My mother advised me, "You should learn to manage your own time.""

  • A. My mother advised me that you should learn to manage your own time.
  • B. My mother advised me to learn to manage my own time.
  • C. My mother advised me that I should learn to manage my own time.
  • D. My mother advised me on learning to manage my own time.

Câu 9: Chọn từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau, diễn tả việc xử lý các vấn đề cá nhân một cách hiệu quả: "Learning to ______ with problems on your own is a key part of becoming independent."

  • A. deal
  • B. rely
  • C. depend
  • D. avoid

Câu 10: Bạn đang viết email trang trọng cho một công ty để hỏi về cơ hội thực tập. Câu kết nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Sincerely,
  • B. See ya,
  • C. Lots of love,
  • D. Best wishes,

Câu 11: Chọn câu kết hợp hai vế sau đây một cách logic, sử dụng "because": "Anh ấy không thể tham gia buổi họp. Anh ấy phải chăm sóc em gái bị ốm."

  • A. Because he had to look after his sick sister, so he couldn"t attend the meeting.
  • B. He couldn"t attend the meeting, because he had to look after his sick sister, wasn"t it?
  • C. He couldn"t attend the meeting because he had to look after his sick sister.
  • D. Because he couldn"t attend the meeting, he had to look after his sick sister.

Câu 12: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có): "She is very interesting in learning about different cultures."

  • A. Sai từ "very"
  • B. Sai giới từ "in"
  • C. Thiếu mạo từ "a" trước "learning"
  • D. Sai dạng tính từ "interesting"

Câu 13: Chọn từ nối phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, thể hiện việc bổ sung thông tin: "Learning to cook is a useful skill. ______, managing your budget is important for independent living."

  • A. Therefore,
  • B. Furthermore,
  • C. In contrast,
  • D. Despite this,

Câu 14: Bạn đang viết thư cho bạn bè để kể về trải nghiệm sống tự lập lần đầu. Câu nào sau đây phù hợp để diễn tả cảm giác ban đầu?

  • A. At first, I felt a bit overwhelmed living on my own, but I"m getting used to it now.
  • B. Living alone is super easy from day one.
  • C. I was dependent on everyone when I first moved out.
  • D. It was irresponsible to live by myself.

Câu 15: Chọn từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, diễn tả khả năng dựa vào bản thân: "Being ______ means you can rely on yourself to solve problems."

  • A. dependable
  • B. reliance
  • C. independent
  • D. independence

Câu 16: Chọn câu sử dụng cấu trúc "It is + adjective + for somebody + to do something" đúng để diễn tả mức độ khó khăn của việc gì đó.

  • A. It is important for him understanding the instructions.
  • B. It is difficult for them to finished the task.
  • C. It is easy for her to solving the problem.
  • D. It is necessary for us to plan our budget carefully.

Câu 17: Bạn đang viết email phản hồi một yêu cầu. Cụm từ nào sau đây phù hợp để bắt đầu phần trình bày các điểm chính của bạn?

  • A. Let"s talk about random stuff.
  • B. Regarding your request, I would like to inform you that...
  • C. So, about what you asked...
  • D. Here"s the info you wanted, finally.

Câu 18: Chọn từ nối phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, thể hiện kết quả: "He didn"t save any money. ______, he couldn"t afford to buy a new laptop."

  • A. However,
  • B. In addition,
  • C. Consequently,
  • D. Similarly,

Câu 19: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có): "Each of the students have submitted their assignments on time."

  • A. Sai động từ "have"
  • B. Sai từ "students"
  • C. Sai từ "their"
  • D. Không có lỗi sai

Câu 20: Bạn muốn diễn tả sự sẵn lòng giúp đỡ ai đó. Chọn câu diễn đạt ý này một cách tự nhiên nhất.

  • A. I have a willingness to help you.
  • B. I"m willing to help you.
  • C. My willingness is helping you.
  • D. To be willing is helping you.

Câu 21: Chọn câu có cách dùng liên từ (conjunction) đúng để kết nối hai ý: "Cô ấy học hành chăm chỉ" và "Cô ấy đỗ kỳ thi".

  • A. She studied hard, so she passed the exam.
  • B. She studied hard, although she passed the exam.
  • C. She studied hard, but she passed the exam.
  • D. She studied hard, or she passed the exam.

Câu 22: Đọc đoạn văn ngắn sau và chọn từ nối phù hợp nhất cho chỗ trống: "Living away from home teaches you many things. ______, you learn how to cook and clean. You also become more responsible for your own schedule."

  • A. In contrast,
  • B. However,
  • C. As a result,
  • D. For example,

Câu 23: Chuyển câu hỏi trực tiếp sau sang câu gián tiếp, bắt đầu bằng "He asked me...": "Are you planning to live independently next year?"

  • A. He asked me if I was planning to live independently the following year.
  • B. He asked me if are you planning to live independently next year.
  • C. He asked me if I am planning to live independently next year.
  • D. He asked me whether was I planning to live independently the following year.

Câu 24: Chọn từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau, mô tả sự thay đổi từ phụ thuộc sang tự lập: "Moving out of my parents" house was a big step towards ______."

  • A. dependence
  • B. reliance
  • C. independence
  • D. immaturity

Câu 25: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có): "He is good at cooking and clean the house."

  • A. Sai giới từ "at"
  • B. Sai dạng động từ "clean"
  • C. Thiếu mạo từ "a" trước "cooking"
  • D. Không có lỗi sai

Câu 26: Bạn muốn kết hợp hai câu sau, diễn tả hai hành động xảy ra liên tiếp, sử dụng cấu trúc phân từ hiện tại (present participle): "She finished her studies. She started looking for a job."

  • A. Finishing her studies, she started looking for a job.
  • B. Finished her studies, she started looking for a job.
  • C. To finish her studies, she started looking for a job.
  • D. Having finished her studies, she started looking for a job.

Câu 27: Chọn câu diễn đạt ý "Tôi mong chờ được gặp bạn" một cách trang trọng.

  • A. Can"t wait to see you!
  • B. Hope to see you soon.
  • C. Looking forward seeing you.
  • D. I look forward to seeing you.

Câu 28: Bạn đang viết thư cho bạn bè để mời họ đến nhà chơi. Câu mở đầu nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. To whom it may concern,
  • B. Hi [Tên bạn], How are you doing?
  • C. Dear Sir/Madam,
  • D. Regarding our meeting,

Câu 29: Chọn từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, diễn tả sự tự tin khi đối mặt với thử thách: "Being independent has helped me feel more ______ in facing new challenges."

  • A. confident
  • B. anxious
  • C. hesitant
  • D. vulnerable

Câu 30: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có): "My brother is very good at fix cars."

  • A. Sai từ "very"
  • B. Sai giới từ "at"
  • C. Sai dạng động từ "fix"
  • D. Không có lỗi sai

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Bạn đang viết email cho giáo viên để xin phép nghỉ học. Câu mở đầu nào sau đây phù hợp nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Khi viết một đoạn văn về lợi ích của việc tự lập, bạn muốn kết nối ý 'Tự lập giúp bạn đưa ra quyết định cho bản thân' với ý 'Bạn học cách chịu trách nhiệm về hành động của mình'. Từ/cụm từ nối nào sau đây phù hợp nhất để thể hiện mối quan hệ nhân quả hoặc kết quả?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Chọn câu có cách dùng từ nối 'although' đúng để diễn tả sự tương phản giữa hai vế: 'Cô ấy rất mệt' và 'Cô ấy vẫn hoàn thành công việc'.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có): 'Despite of the bad weather, we decided to go for a picnic.'

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Bạn muốn kết thúc một bức thư thân mật gửi cho bạn bè. Lời kết nào sau đây phù hợp nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Chọn từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau, diễn tả cảm giác tự hào khi hoàn thành một nhiệm vụ khó khăn một mình: 'Completing the project without any help made me feel truly ______.'

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Bạn muốn kết hợp hai câu sau thành một, sử dụng mệnh đề quan hệ: 'This is the book. I borrowed it from the library yesterday.'

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Chuyển câu nói trực tiếp sau sang câu gián tiếp: 'My mother advised me, 'You should learn to manage your own time.''

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Chọn từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau, diễn tả việc xử lý các vấn đề cá nhân một cách hiệu quả: 'Learning to ______ with problems on your own is a key part of becoming independent.'

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Bạn đang viết email trang trọng cho một công ty để hỏi về cơ hội thực tập. Câu kết nào sau đây phù hợp nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Chọn câu kết hợp hai vế sau đây một cách logic, sử dụng 'because': 'Anh ấy không thể tham gia buổi họp. Anh ấy phải chăm sóc em gái bị ốm.'

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có): 'She is very interesting in learning about different cultures.'

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Chọn từ nối phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, thể hiện việc bổ sung thông tin: 'Learning to cook is a useful skill. ______, managing your budget is important for independent living.'

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Bạn đang viết thư cho bạn bè để kể về trải nghiệm sống tự lập lần đầu. Câu nào sau đây phù hợp để diễn tả cảm giác ban đầu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Chọn từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, diễn tả khả năng dựa vào bản thân: 'Being ______ means you can rely on yourself to solve problems.'

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Chọn câu sử dụng cấu trúc 'It is + adjective + for somebody + to do something' đúng để diễn tả mức độ khó khăn của việc gì đó.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Bạn đang viết email phản hồi một yêu cầu. Cụm từ nào sau đây phù hợp để bắt đầu phần trình bày các điểm chính của bạn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Chọn từ nối phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, thể hiện kết quả: 'He didn't save any money. ______, he couldn't afford to buy a new laptop.'

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có): 'Each of the students have submitted their assignments on time.'

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Bạn muốn diễn tả sự sẵn lòng giúp đỡ ai đó. Chọn câu diễn đạt ý này một cách tự nhiên nhất.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Chọn câu có cách dùng liên từ (conjunction) đúng để kết nối hai ý: 'Cô ấy học hành chăm chỉ' và 'Cô ấy đỗ kỳ thi'.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Đọc đoạn văn ngắn sau và chọn từ nối phù hợp nhất cho chỗ trống: 'Living away from home teaches you many things. ______, you learn how to cook and clean. You also become more responsible for your own schedule.'

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Chuyển câu hỏi trực tiếp sau sang câu gián tiếp, bắt đầu bằng 'He asked me...': 'Are you planning to live independently next year?'

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Chọn từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau, mô tả sự thay đổi từ phụ thuộc sang tự lập: 'Moving out of my parents' house was a big step towards ______.'

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có): 'He is good at cooking and clean the house.'

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Bạn muốn kết hợp hai câu sau, diễn tả hai hành động xảy ra liên tiếp, sử dụng cấu trúc phân từ hiện tại (present participle): 'She finished her studies. She started looking for a job.'

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Chọn câu diễn đạt ý 'Tôi mong chờ được gặp bạn' một cách trang trọng.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Bạn đang viết thư cho bạn bè để mời họ đến nhà chơi. Câu mở đầu nào sau đây phù hợp nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Chọn từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, diễn tả sự tự tin khi đối mặt với thử thách: 'Being independent has helped me feel more ______ in facing new challenges.'

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có): 'My brother is very good at fix cars.'

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing - Đề 06

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bạn đang viết một email thân mật (informal email) cho bạn thân để cảm ơn về món quà sinh nhật. Dòng chủ đề (subject line) nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Subject: Regarding your recent gift
  • B. Subject: Formal acknowledgement of gift
  • C. Subject: Thanks so much for the gift!
  • D. Subject: Birthday present received

Câu 2: Trong một lá thư thân mật (informal letter) gửi cho gia đình, bạn muốn chia sẻ về một thành công nhỏ của mình. Câu mở đầu nào sau đây thể hiện sự hào hứng một cách tự nhiên và phù hợp với ngữ cảnh thân mật?

  • A. You won"t believe what happened today!
  • B. I wish to inform you of a recent achievement.
  • C. Please accept news of my success.
  • D. This letter is to notify you of an event.

Câu 3: Bạn đang viết một lá thư xin lỗi (letter of apology) vì đã hủy một buổi hẹn. Đoạn kết nào sau đây là phù hợp nhất cho một lá thư mang tính hơi trang trọng (semi-formal) hoặc trang trọng (formal)?

  • A. See ya, [Your Name]
  • B. Lots of love, [Your Name]
  • C. Best regards, [Your Name]
  • D. Sincerely, [Your Name]

Câu 4: Đọc đoạn văn sau từ một email: "I was really disappointed to hear about the cancellation of the concert. I had been looking forward to it for months." Đoạn này chủ yếu thể hiện cảm xúc gì của người viết?

  • A. Excitement
  • B. Disappointment
  • C. Gratitude
  • D. Anticipation

Câu 5: Bạn muốn nối hai câu sau: "The weather was terrible. We decided to stay home." Từ hoặc cụm từ nối nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ nguyên nhân - kết quả?

  • A. Because
  • B. Although
  • C. However
  • D. In addition

Câu 6: Chọn cách kết hợp hai câu sau đây sử dụng mệnh đề quan hệ (relative clause) một cách chính xác: "This is the book. I told you about it yesterday."

  • A. This is the book who I told you about yesterday.
  • B. This is the book that I told you about yesterday.
  • C. This is the book where I told you about yesterday.
  • D. This is the book when I told you about it yesterday.

Câu 7: Bạn đang viết một đoạn văn về lợi ích của việc trở nên độc lập. Bạn muốn thêm một ý mới hỗ trợ cho ý trước đó. Từ nối nào sau đây phù hợp nhất để bắt đầu câu tiếp theo?

  • A. In contrast,
  • B. Therefore,
  • C. Furthermore,
  • D. As a result,

Câu 8: Chọn câu diễn đạt ý "Tôi rất mong được gặp bạn" một cách tự nhiên và phù hợp trong email/thư thân mật.

  • A. I anticipate your arrival.
  • B. Your presence is eagerly awaited by me.
  • C. I look forward to seeing you.
  • D. Looking forward to seeing you soon!

Câu 9: Bạn đang viết thư cho một người bạn sống ở xa. Bạn muốn bày tỏ sự sẵn lòng giúp đỡ họ khi họ đến thăm thành phố của bạn. Câu nào sau đây thể hiện ý này tốt nhất?

  • A. I"d be happy to show you around when you"re here.
  • B. My willingness to assist you during your visit is noted.
  • C. It would be my duty to guide you.
  • D. Your visit necessitates my guidance.

Câu 10: Đọc hai câu sau: "Learning to manage money is a key aspect of becoming independent. It requires discipline and careful planning." Từ nối nào sau đây có thể được sử dụng để kết hợp hai câu này, nhấn mạnh sự bổ sung thông tin?

  • A. However,
  • B. In addition,
  • C. Consequently,
  • D. For example,

Câu 11: Bạn đang viết một email cho giáo viên để giải thích lý do vắng mặt. Thông tin nào sau đây là cần thiết và phù hợp để đưa vào email?

  • A. Lý do vắng mặt cụ thể (ví dụ: bị ốm, có cuộc hẹn quan trọng).
  • B. Mô tả chi tiết về các triệu chứng bệnh (nếu bị ốm).
  • C. Danh sách tất cả các hoạt động bạn đã bỏ lỡ trong buổi học.
  • D. Lời phàn nàn về lượng bài tập về nhà đã bỏ lỡ.

Câu 12: Chọn cách kết hợp hai câu sau sử dụng phân từ hiện tại (present participle): "She was smiling happily. She waved goodbye to her friends."

  • A. She was smiling happily, waved goodbye to her friends.
  • B. Smiling happily, she waving goodbye to her friends.
  • C. Smiling happily, she waved goodbye to her friends.
  • D. She smiled happily, waving goodbye to her friends.

Câu 13: Khi kết thúc một lá thư thân mật, cụm từ nào sau đây KHÔNG phù hợp?

  • A. Best,
  • B. Talk soon,
  • C. Love,
  • D. Yours faithfully,

Câu 14: Bạn đang viết một đoạn văn so sánh cuộc sống ở nhà và cuộc sống tự lập. Từ nối nào sau đây phù hợp nhất để giới thiệu một ý đối lập?

  • A. On the other hand,
  • B. Similarly,
  • C. Moreover,
  • D. Therefore,

Câu 15: Đọc đoạn văn sau: "Living independently can be challenging. You have to cook for yourself and manage your own bills. ______ it"s incredibly rewarding." Từ nối nào sau đây phù hợp nhất để điền vào chỗ trống?

  • A. As a result,
  • B. However,
  • C. In addition,
  • D. For instance,

Câu 16: Khi viết email trang trọng, bạn nên tránh sử dụng loại ngôn ngữ nào sau đây?

  • A. Ngôn ngữ rõ ràng, trực tiếp
  • B. Cấu trúc câu đầy đủ
  • C. Tiếng lóng (slang) và từ viết tắt (abbreviations) thông thường
  • D. Cách diễn đạt lịch sự

Câu 17: Bạn nhận được một email từ bạn bè nói về kế hoạch cuối tuần của họ. Bạn muốn trả lời và bày tỏ sự quan tâm cũng như mong muốn được tham gia (nếu có thể). Câu nào sau đây thể hiện ý này tốt nhất trong email trả lời thân mật?

  • A. I have received your plan for the weekend.
  • B. Your weekend plan is noted.
  • C. Inform me further regarding your weekend activities.
  • D. That sounds like fun! Tell me more about it.

Câu 18: Chọn câu đúng ngữ pháp và có nghĩa phù hợp nhất để kết hợp ý "Anh ấy học rất chăm chỉ" và "Anh ấy đã đỗ kỳ thi".

  • A. He studied very hard, so he passed the exam.
  • B. He studied very hard, but he passed the exam.
  • C. Although he studied very hard, he passed the exam.
  • D. He passed the exam, because he studied very hard.

Câu 19: Đọc câu sau: "I was relieved that my sister had recovered after her illness." Từ "relieved" trong câu này thể hiện cảm xúc gì?

  • A. Anger
  • B. Sadness
  • C. A feeling of comfort after worry
  • D. Excitement

Câu 20: Bạn đang viết một đoạn văn về những thách thức khi sống xa nhà lần đầu. Câu chủ đề (topic sentence) nào sau đây phù hợp nhất để bắt đầu đoạn văn đó?

  • A. Living away from home is always easy.
  • B. Moving away from home for the first time presents several significant challenges.
  • C. There are many types of challenges in life.
  • D. I want to talk about living independently.

Câu 21: Chọn từ/cụm từ nối phù hợp nhất để điền vào chỗ trống: "She enjoys cooking. ______ she is not very good at baking."

  • A. Therefore,
  • B. In addition,
  • C. Similarly,
  • D. However,

Câu 22: Khi viết một lá thư cảm ơn (thank-you letter), mục đích chính của bạn là gì?

  • A. Bày tỏ lòng biết ơn đối với người nhận.
  • B. Yêu cầu sự giúp đỡ trong tương lai.
  • C. Đưa ra lời phàn nàn.
  • D. Thông báo một tin tức quan trọng.

Câu 23: Đọc câu sau: "I was amazed by your ability to solve the problem so quickly." Từ "amazed" thể hiện cảm xúc gì của người nói?

  • A. Boredom
  • B. Great surprise or wonder
  • C. Anger
  • D. Fear

Câu 24: Chọn cách kết hợp hai câu sau sử dụng phân từ quá khứ (past participle): "The car was damaged in the accident. It was taken to the garage."

  • A. Damaged in the accident, the car was taken to the garage.
  • B. The car damaging in the accident was taken to the garage.
  • C. Having damaged in the accident, the car was taken to the garage.
  • D. The car was damaged in the accident, taking to the garage.

Câu 25: Bạn muốn viết một email mời bạn bè đến dự tiệc. Dòng chủ đề (subject line) nào sau đây là hấp dẫn và phù hợp nhất cho email thân mật?

  • A. Invitation to an event
  • B. Party details enclosed
  • C. You"re invited! Let"s party!
  • D. Formal invitation

Câu 26: Đọc đoạn văn sau: "Living independently teaches you responsibility. You learn to manage your time and budget. ______ you also gain a sense of freedom." Từ nối nào phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, thể hiện sự bổ sung một lợi ích khác?

  • A. In addition,
  • B. However,
  • C. Consequently,
  • D. Despite this,

Câu 27: Khi viết một lá thư hoặc email, việc sử dụng các cụm từ nối (linking phrases) giúp ích gì cho bài viết của bạn?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Chỉ để thêm từ vào câu.
  • C. Làm cho bài viết khó hiểu hơn.
  • D. Tạo sự mạch lạc, liên kết giữa các ý và câu.

Câu 28: Bạn muốn kết thúc một email thân mật bằng cách bày tỏ mong muốn nhận được phản hồi sớm. Câu nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. I await your immediate response.
  • B. Hope to hear from you soon!
  • C. Please provide a reply at your earliest convenience.
  • D. Awaiting your reply.

Câu 29: Đọc hai câu sau: "She was very tired. She couldn"t finish the race." Cách kết hợp nào sau đây thể hiện mối quan hệ nguyên nhân - kết quả một cách rõ ràng nhất?

  • A. Because she was very tired, she couldn"t finish the race.
  • B. Although she was very tired, she couldn"t finish the race.
  • C. She was very tired, but she couldn"t finish the race.
  • D. She couldn"t finish the race, although she was very tired.

Câu 30: Bạn đang viết một đoạn văn về những lợi ích của việc học cách tự chăm sóc bản thân (self-care) khi sống độc lập. Cụm từ nào sau đây phù hợp nhất để giới thiệu một ví dụ cụ thể về hoạt động tự chăm sóc?

  • A. In contrast,
  • B. For example,
  • C. As a result,
  • D. Therefore,

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Bạn đang viết một email thân mật (informal email) cho bạn thân để cảm ơn về món quà sinh nhật. Dòng chủ đề (subject line) nào sau đây là phù hợp nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong một lá thư thân mật (informal letter) gửi cho gia đình, bạn muốn chia sẻ về một thành công nhỏ của mình. Câu mở đầu nào sau đây thể hiện sự hào hứng một cách tự nhiên và phù hợp với ngữ cảnh thân mật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Bạn đang viết một lá thư xin lỗi (letter of apology) vì đã hủy một buổi hẹn. Đoạn kết nào sau đây là phù hợp nhất cho một lá thư mang tính hơi trang trọng (semi-formal) hoặc trang trọng (formal)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Đọc đoạn văn sau từ một email: 'I was really disappointed to hear about the cancellation of the concert. I had been looking forward to it for months.' Đoạn này chủ yếu thể hiện cảm xúc gì của người viết?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Bạn muốn nối hai câu sau: 'The weather was terrible. We decided to stay home.' Từ hoặc cụm từ nối nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ nguyên nhân - kết quả?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Chọn cách kết hợp hai câu sau đây sử dụng mệnh đề quan hệ (relative clause) một cách chính xác: 'This is the book. I told you about it yesterday.'

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Bạn đang viết một đoạn văn về lợi ích của việc trở nên độc lập. Bạn muốn thêm một ý mới hỗ trợ cho ý trước đó. Từ nối nào sau đây phù hợp nhất để bắt đầu câu tiếp theo?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Chọn câu diễn đạt ý 'Tôi rất mong được gặp bạn' một cách tự nhiên và phù hợp trong email/thư thân mật.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Bạn đang viết thư cho một người bạn sống ở xa. Bạn muốn bày tỏ sự sẵn lòng giúp đỡ họ khi họ đến thăm thành phố của bạn. Câu nào sau đây thể hiện ý này tốt nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Đọc hai câu sau: 'Learning to manage money is a key aspect of becoming independent. It requires discipline and careful planning.' Từ nối nào sau đây có thể được sử dụng để kết hợp hai câu này, nhấn mạnh sự bổ sung thông tin?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Bạn đang viết một email cho giáo viên để giải thích lý do vắng mặt. Thông tin nào sau đây là cần thiết và phù hợp để đưa vào email?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Chọn cách kết hợp hai câu sau sử dụng phân từ hiện tại (present participle): 'She was smiling happily. She waved goodbye to her friends.'

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khi kết thúc một lá thư thân mật, cụm từ nào sau đây KHÔNG phù hợp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Bạn đang viết một đoạn văn so sánh cuộc sống ở nhà và cuộc sống tự lập. Từ nối nào sau đây phù hợp nhất để giới thiệu một ý đối lập?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Đọc đoạn văn sau: 'Living independently can be challenging. You have to cook for yourself and manage your own bills. ______ it's incredibly rewarding.' Từ nối nào sau đây phù hợp nhất để điền vào chỗ trống?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi viết email trang trọng, bạn nên tránh sử dụng loại ngôn ngữ nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Bạn nhận được một email từ bạn bè nói về kế hoạch cuối tuần của họ. Bạn muốn trả lời và bày tỏ sự quan tâm cũng như mong muốn được tham gia (nếu có thể). Câu nào sau đây thể hiện ý này tốt nhất trong email trả lời thân mật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Chọn câu đúng ngữ pháp và có nghĩa phù hợp nhất để kết hợp ý 'Anh ấy học rất chăm chỉ' và 'Anh ấy đã đỗ kỳ thi'.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Đọc câu sau: 'I was relieved that my sister had recovered after her illness.' Từ 'relieved' trong câu này thể hiện cảm xúc gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Bạn đang viết một đoạn văn về những thách thức khi sống xa nhà lần đầu. Câu chủ đề (topic sentence) nào sau đây phù hợp nhất để bắt đầu đoạn văn đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Chọn từ/cụm từ nối phù hợp nhất để điền vào chỗ trống: 'She enjoys cooking. ______ she is not very good at baking.'

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi viết một lá thư cảm ơn (thank-you letter), mục đích chính của bạn là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Đọc câu sau: 'I was amazed by your ability to solve the problem so quickly.' Từ 'amazed' thể hiện cảm xúc gì của người nói?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Chọn cách kết hợp hai câu sau sử dụng phân từ quá khứ (past participle): 'The car was damaged in the accident. It was taken to the garage.'

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Bạn muốn viết một email mời bạn bè đến dự tiệc. Dòng chủ đề (subject line) nào sau đây là hấp dẫn và phù hợp nhất cho email thân mật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Đọc đoạn văn sau: 'Living independently teaches you responsibility. You learn to manage your time and budget. ______ you also gain a sense of freedom.' Từ nối nào phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, thể hiện sự bổ sung một lợi ích khác?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Khi viết một lá thư hoặc email, việc sử dụng các cụm từ nối (linking phrases) giúp ích gì cho bài viết của bạn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Bạn muốn kết thúc một email thân mật bằng cách bày tỏ mong muốn nhận được phản hồi sớm. Câu nào sau đây là phù hợp nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Đọc hai câu sau: 'She was very tired. She couldn't finish the race.' Cách kết hợp nào sau đây thể hiện mối quan hệ nguyên nhân - kết quả một cách rõ ràng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Bạn đang viết một đoạn văn về những lợi ích của việc học cách tự chăm sóc bản thân (self-care) khi sống độc lập. Cụm từ nào sau đây phù hợp nhất để giới thiệu một ví dụ cụ thể về hoạt động tự chăm sóc?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing - Đề 07

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bạn đang viết email cho một người bạn để cảm ơn họ vì đã giúp bạn chuẩn bị cho kỳ thi. Câu nào sau đây thể hiện sự biết ơn một cách phù hợp nhất trong email thân mật?

  • A. Your assistance was greatly appreciated.
  • B. I wish to express my profound gratitude for your support.
  • C. I"m really grateful for your help with the exam prep!
  • D. Thank you for your assistance.

Câu 2: Khi viết một lá thư cho bạn thân để kể về cảm xúc của bạn khi bắt đầu sống tự lập, bạn nên sử dụng loại từ ngữ và cấu trúc câu như thế nào?

  • A. Từ ngữ thân mật, cấu trúc câu linh hoạt, thể hiện cảm xúc cá nhân.
  • B. Từ ngữ trang trọng, cấu trúc câu phức tạp, tránh dùng từ thể hiện cảm xúc mạnh.
  • C. Từ ngữ chuyên ngành, cấu trúc câu chuẩn mực, tập trung vào thông tin khách quan.
  • D. Từ ngữ cổ điển, cấu trúc câu thụ động, giữ khoảng cách với người đọc.

Câu 3: Đọc đoạn trích email sau và xác định mục đích chính của người viết:
"Hi Tom,
Thanks again for lending me your bike last week. It really saved me when my car broke down. I owe you one!
Best,
Sarah"

  • A. Để hỏi mượn xe đạp.
  • B. Để bày tỏ lòng biết ơn.
  • C. Để thông báo xe bị hỏng.
  • D. Để đưa ra lời khuyên.

Câu 4: Bạn đang viết email cho giáo viên để xin lời khuyên về việc chọn trường đại học. Dòng chủ đề (Subject line) nào sau đây là phù hợp và rõ ràng nhất?

  • A. Hi Prof. Smith
  • B. Question about university
  • C. Need some help
  • D. Request for advice on university choices

Câu 5: Trong một email thân mật, cụm từ kết thúc nào sau đây là không phù hợp?

  • A. Best regards,
  • B. Lots of love,
  • C. Yours faithfully,
  • D. See you soon,

Câu 6: Bạn muốn đưa ra lời khuyên cho bạn của mình về cách quản lý thời gian khi sống một mình. Câu nào sau đây sử dụng cấu trúc khuyên bảo hiệu quả và thân mật?

  • A. You must manage your time better.
  • B. Maybe you could try making a daily schedule.
  • C. It is advised that you allocate your time efficiently.
  • D. You are required to plan your day.

Câu 7: Sắp xếp các câu sau để tạo thành một đoạn văn mạch lạc về việc học cách nấu ăn khi sống tự lập:
(1) Learning to cook has been a bit challenging, though.
(2) It"s definitely worth it, though, because I can eat healthier now.
(3) Living on my own has been an interesting experience.
(4) Sometimes the recipes don"t turn out right, and I waste food.

  • A. (1) - (3) - (4) - (2)
  • B. (4) - (1) - (3) - (2)
  • C. (3) - (1) - (4) - (2)
  • D. (3) - (4) - (1) - (2)

Câu 8: Khi viết thư hoặc email kể về trải nghiệm sống tự lập, bạn có thể sử dụng những tính từ nào để miêu tả cảm xúc của mình? Chọn nhóm tính từ phù hợp nhất.

  • A. excited, challenging, rewarding, lonely
  • B. industrial, efficient, analytical, objective
  • C. formal, official, strict, mandatory
  • D. ancient, historical, traditional, cultural

Câu 9: Đọc câu sau: "I"m finding it difficult to manage my finances." Bạn có thể diễn đạt ý này bằng một cách khác sử dụng cấu trúc "have difficulty" như thế nào?

  • A. I have difficulty to manage my finances.
  • B. I have difficulty managing my finances.
  • C. I have difficulty in manage my finances.
  • D. I am having difficulty to manage my finances.

Câu 10: Bạn muốn hỏi bạn của mình xem họ có thể giúp bạn chuyển đồ đạc vào căn hộ mới không. Câu nào sau đây là cách hỏi phù hợp và lịch sự trong email thân mật?

  • A. You must help me move.
  • B. Can you help me move?
  • C. Would you be able to help me move into my new apartment?
  • D. Help me move, please.

Câu 11: Đọc đoạn sau và chọn từ nối (linking word) phù hợp nhất để điền vào chỗ trống:
"Living alone can be challenging. ______, it also offers a lot of freedom and opportunities for personal growth."

  • A. However,
  • B. Therefore,
  • C. In addition,
  • D. For example,

Câu 12: Khi viết một lá thư hoặc email cho người thân (ví dụ: dì, chú) để cập nhật về cuộc sống tự lập của bạn, bạn nên duy trì văn phong như thế nào?

  • A. Hoàn toàn trang trọng (strictly formal).
  • B. Bán trang trọng hoặc thân mật vừa phải (semi-formal or moderately informal).
  • C. Hoàn toàn thân mật và suồng sã (completely informal and casual).
  • D. Chỉ sử dụng ngôn ngữ viết tắt và biểu tượng cảm xúc (only use abbreviations and emojis).

Câu 13: Bạn muốn kết thúc một email cho bạn thân bằng cách bày tỏ mong muốn gặp lại họ sớm. Câu nào sau đây diễn đạt ý đó một cách tự nhiên và thân mật?

  • A. I anticipate our next meeting in the near future.
  • B. I hope to see you at an upcoming date.
  • C. See you soon.
  • D. Looking forward to seeing you soon!

Câu 14: Đọc câu sau: "I"ve been cooking more often, which helps me save money." Từ "which" ở đây có chức năng gì?

  • A. Nối hai ý, bổ nghĩa cho cả mệnh đề phía trước ("I"ve been cooking more often").
  • B. Bổ nghĩa cho danh từ "money".
  • C. Bổ nghĩa cho động từ "save".
  • D. Thay thế cho danh từ "cooking".

Câu 15: Bạn đang viết email cho bạn để xin lời khuyên về việc cân bằng giữa học tập và làm thêm. Câu mở đầu nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Guess what happened!
  • B. I"m writing to ask for your advice on balancing study and part-time work.
  • C. How have you been?
  • D. Let me tell you about my day.

Câu 16: Đọc đoạn trích sau và xác định câu nào thể hiện sự cảm thấy "overwhelmed" (choáng ngợp):
(1) Living alone is great!
(2) There are so many things to do, like paying bills, cleaning, and cooking.
(3) Sometimes, I feel like I can"t handle everything at once.
(4) But I"m learning to manage.

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 17: Khi viết một lá thư hoặc email, việc sử dụng các từ nối (linking words/phrases) như "however", "therefore", "in addition" giúp ích gì cho bài viết?

  • A. Giúp kết nối các ý và câu, làm cho bài viết mạch lạc hơn.
  • B. Chỉ dùng để kéo dài bài viết.
  • C. Làm cho bài viết trở nên phức tạp và khó hiểu.
  • D. Không có tác dụng gì đáng kể.

Câu 18: Bạn nhận được một món quà sinh nhật từ một người bạn. Trong email cảm ơn, bạn nên đề cập đến điều gì?

  • A. Chỉ cần nói "Thanks".
  • B. Kể chi tiết về ngày của bạn.
  • C. Hỏi về món quà của bạn cho họ.
  • D. Bày tỏ sự cảm ơn và có thể nói một chút về món quà.

Câu 19: Đọc câu sau: "Living independently requires self-discipline." Cấu trúc "requires self-discipline" có thể được hiểu là gì?

  • A. Cần có tính kỷ luật tự giác.
  • B. Thiếu tính kỷ luật tự giác.
  • C. Không cần tính kỷ luật tự giác.
  • D. Ghét tính kỷ luật tự giác.

Câu 20: Khi đưa ra lời khuyên trong email cho bạn bè, bạn nên sử dụng giọng điệu như thế nào?

  • A. Ra lệnh và áp đặt.
  • B. Trang trọng và khách quan.
  • C. Thân thiện và hỗ trợ.
  • D. Mỉa mai và chỉ trích.

Câu 21: Đọc đoạn trích email sau và chọn câu kết luận (closing sentence) phù hợp nhất:
"... So that"s how my first month living alone has been. It"s tough but exciting. ______"

  • A. This concludes my report.
  • B. Let me know how you"re doing too!
  • C. Sincerely,
  • D. Waiting for your reply immediately.

Câu 22: Bạn muốn diễn tả cảm giác "relieved" (nhẹ nhõm) khi hoàn thành một công việc khó khăn. Câu nào sau đây thể hiện cảm xúc này rõ nhất?

  • A. I was very excited.
  • B. I was quite disappointed.
  • C. I felt really angry.
  • D. I felt a great sense of relief.

Câu 23: Khi viết email cho bạn bè, việc sử dụng các cụm từ viết tắt (contractions) như "I"m", "you"re", "it"s" là:

  • A. Phù hợp và làm cho email nghe tự nhiên hơn.
  • B. Không phù hợp, chỉ nên dùng trong văn nói.
  • C. Chỉ dùng khi viết tin nhắn ngắn.
  • D. Làm cho email trở nên quá trang trọng.

Câu 24: Đọc câu sau: "I"m still getting used to doing my own laundry." Cụm từ "get used to" có nghĩa là gì?

  • A. Đã từng làm gì trong quá khứ.
  • B. Đang dần quen với điều gì.
  • C. Sẽ làm gì trong tương lai.
  • D. Không bao giờ quen với điều gì.

Câu 25: Bạn muốn bày tỏ sự ngạc nhiên (surprised) khi bạn của bạn đã đạt được một thành tích ấn tượng. Câu nào sau đây phù hợp nhất trong email thân mật?

  • A. I hereby state my surprise.
  • B. Your achievement caused my astonishment.
  • C. I was so surprised to hear about your award!
  • D. Surprising, isn"t it?

Câu 26: Khi viết email cho bạn bè, việc sử dụng các câu hỏi tu từ (rhetorical questions) hoặc các biểu hiện cảm thán là:

  • A. Có thể chấp nhận được để làm cho email sống động hơn.
  • B. Hoàn toàn không được phép sử dụng.
  • C. Chỉ dùng trong văn học.
  • D. Dành riêng cho văn phong trang trọng.

Câu 27: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có): "Despite of the difficulties, I"m enjoying living on my own."

  • A. Không có lỗi sai.
  • B. Sử dụng "Despite of".
  • C. Sử dụng "enjoying living".
  • D. Sử dụng "on my own".

Câu 28: Bạn muốn kết thúc email bằng cách bày tỏ hy vọng nhận được phản hồi sớm từ bạn của mình. Câu nào sau đây là cách diễn đạt phù hợp trong email thân mật?

  • A. Hope to hear from you soon.
  • B. I await your prompt response.
  • C. Please reply at your earliest convenience.
  • D. Reply soon!

Câu 29: Đọc đoạn trích email sau và chọn từ/cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, thể hiện sự chuyển ý:
"I"ve learned a lot about managing a budget. ______, I"m still struggling a bit with time management."

  • A. Furthermore,
  • B. Consequently,
  • C. In conclusion,
  • D. On the other hand,

Câu 30: Khi viết email cho bạn để chia sẻ về một trải nghiệm khó khăn khi sống tự lập (ví dụ: bị ốm một mình), bạn nên tập trung vào điều gì?

  • A. Mô tả trải nghiệm và cảm xúc của bạn, có thể chia sẻ bài học rút ra.
  • B. Chỉ liệt kê các sự kiện một cách khô khan.
  • C. Đổ lỗi cho người khác về khó khăn của bạn.
  • D. Phóng đại sự việc để làm cho nó kịch tính hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Bạn đang viết email cho một người bạn để cảm ơn họ vì đã giúp bạn chuẩn bị cho kỳ thi. Câu nào sau đây thể hiện sự biết ơn một cách phù hợp nhất trong email thân mật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khi viết một lá thư cho bạn thân để kể về cảm xúc của bạn khi bắt đầu sống tự lập, bạn nên sử dụng loại từ ngữ và cấu trúc câu như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Đọc đoạn trích email sau và xác định mục đích chính của người viết:
'Hi Tom,
Thanks again for lending me your bike last week. It really saved me when my car broke down. I owe you one!
Best,
Sarah'

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Bạn đang viết email cho giáo viên để xin lời khuyên về việc chọn trường đại học. Dòng chủ đề (Subject line) nào sau đây là phù hợp và rõ ràng nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong một email thân mật, cụm từ kết thúc nào sau đây là *không* phù hợp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Bạn muốn đưa ra lời khuyên cho bạn của mình về cách quản lý thời gian khi sống một mình. Câu nào sau đây sử dụng cấu trúc khuyên bảo hiệu quả và thân mật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Sắp xếp các câu sau để tạo thành một đoạn văn mạch lạc về việc học cách nấu ăn khi sống tự lập:
(1) Learning to cook has been a bit challenging, though.
(2) It's definitely worth it, though, because I can eat healthier now.
(3) Living on my own has been an interesting experience.
(4) Sometimes the recipes don't turn out right, and I waste food.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Khi viết thư hoặc email kể về trải nghiệm sống tự lập, bạn có thể sử dụng những tính từ nào để miêu tả cảm xúc của mình? Chọn nhóm tính từ phù hợp nhất.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Đọc câu sau: 'I'm finding it difficult to manage my finances.' Bạn có thể diễn đạt ý này bằng một cách khác sử dụng cấu trúc 'have difficulty' như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Bạn muốn hỏi bạn của mình xem họ có thể giúp bạn chuyển đồ đạc vào căn hộ mới không. Câu nào sau đây là cách hỏi phù hợp và lịch sự trong email thân mật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Đọc đoạn sau và chọn từ nối (linking word) phù hợp nhất để điền vào chỗ trống:
'Living alone can be challenging. ______, it also offers a lot of freedom and opportunities for personal growth.'

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khi viết một lá thư hoặc email cho người thân (ví dụ: dì, chú) để cập nhật về cuộc sống tự lập của bạn, bạn nên duy trì văn phong như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Bạn muốn kết thúc một email cho bạn thân bằng cách bày tỏ mong muốn gặp lại họ sớm. Câu nào sau đây diễn đạt ý đó một cách tự nhiên và thân mật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Đọc câu sau: 'I've been cooking more often, which helps me save money.' Từ 'which' ở đây có chức năng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Bạn đang viết email cho bạn để xin lời khuyên về việc cân bằng giữa học tập và làm thêm. Câu mở đầu nào sau đây phù hợp nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Đọc đoạn trích sau và xác định câu nào thể hiện sự cảm thấy 'overwhelmed' (choáng ngợp):
(1) Living alone is great!
(2) There are so many things to do, like paying bills, cleaning, and cooking.
(3) Sometimes, I feel like I can't handle everything at once.
(4) But I'm learning to manage.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khi viết một lá thư hoặc email, việc sử dụng các từ nối (linking words/phrases) như 'however', 'therefore', 'in addition' giúp ích gì cho bài viết?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Bạn nhận được một món quà sinh nhật từ một người bạn. Trong email cảm ơn, bạn nên đề cập đến điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Đọc câu sau: 'Living independently requires self-discipline.' Cấu trúc 'requires self-discipline' có thể được hiểu là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi đưa ra lời khuyên trong email cho bạn bè, bạn nên sử dụng giọng điệu như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Đọc đoạn trích email sau và chọn câu kết luận (closing sentence) phù hợp nhất:
'... So that's how my first month living alone has been. It's tough but exciting. ______'

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Bạn muốn diễn tả cảm giác 'relieved' (nhẹ nhõm) khi hoàn thành một công việc khó khăn. Câu nào sau đây thể hiện cảm xúc này rõ nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khi viết email cho bạn bè, việc sử dụng các cụm từ viết tắt (contractions) như 'I'm', 'you're', 'it's' là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Đọc câu sau: 'I'm still getting used to doing my own laundry.' Cụm từ 'get used to' có nghĩa là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Bạn muốn bày tỏ sự ngạc nhiên (surprised) khi bạn của bạn đã đạt được một thành tích ấn tượng. Câu nào sau đây phù hợp nhất trong email thân mật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khi viết email cho bạn bè, việc sử dụng các câu hỏi tu từ (rhetorical questions) hoặc các biểu hiện cảm thán là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có): 'Despite of the difficulties, I'm enjoying living on my own.'

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Bạn muốn kết thúc email bằng cách bày tỏ hy vọng nhận được phản hồi sớm từ bạn của mình. Câu nào sau đây là cách diễn đạt phù hợp trong email thân mật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Đọc đoạn trích email sau và chọn từ/cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, thể hiện sự chuyển ý:
'I've learned a lot about managing a budget. ______, I'm still struggling a bit with time management.'

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Khi viết email cho bạn để chia sẻ về một trải nghiệm khó khăn khi sống tự lập (ví dụ: bị ốm một mình), bạn nên tập trung vào điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing - Đề 08

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chọn câu có cách sắp xếp các ý phù hợp nhất cho phần thân của một bức thư/email thân mật gửi cho bạn bè:

  • A. Tin tức của người viết -> Hỏi thăm người nhận -> Kế hoạch tương lai -> Lời chúc.
  • B. Lời chúc -> Hỏi thăm người nhận -> Tin tức của người viết -> Kế hoạch tương lai.
  • C. Hỏi thăm người nhận -> Tin tức của người viết -> Kế hoạch tương lai (liên quan đến người nhận) -> Lời chúc.
  • D. Kế hoạch tương lai -> Tin tức của người viết -> Hỏi thăm người nhận -> Lời chúc.

Câu 2: Đoạn văn sau có vấn đề gì về tính liên kết (coherence) và mạch lạc (cohesion)?
"I learned how to cook last month. It was difficult at first. My first dish tasted awful. Then, I watched many online tutorials. Cooking is a useful life skill. I feel more independent now."

  • A. Thiếu các từ/cụm từ nối để thể hiện mối quan hệ thời gian và kết quả.
  • B. Các câu quá dài và phức tạp, khó hiểu.
  • C. Nội dung không liên quan đến chủ đề "kỹ năng sống".
  • D. Sử dụng sai thì của động từ.

Câu 3: Chọn cụm từ thích hợp nhất để bắt đầu phần thân (body) của một email thân mật hồi đáp lại email của bạn bè?

  • A. Dear Sir/Madam,
  • B. Thanks for your email. It was great to hear from you.
  • C. I am writing to inform you that...
  • D. Regarding your request,...

Câu 4: Trong một bức thư thân mật, khi muốn chúc mừng bạn về một thành tích, câu nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. I am disappointed about your success.
  • B. I hope you will succeed next time.
  • C. It"s unbelievable that you succeeded.
  • D. Congratulations on passing your exam!

Câu 5: Khi muốn bày tỏ sự mong đợi được gặp người nhận trong một bức thư/email thân mật, cụm từ nào sau đây là thông dụng nhất?

  • A. I demand to see you soon.
  • B. I require seeing you.
  • C. I"m looking forward to seeing you.
  • D. Seeing you is my obligation.

Câu 6: Đâu là cách kết thúc phù hợp nhất cho một bức thư/email thân mật gửi bạn bè hoặc người thân?

  • A. Best wishes, / Love, / Cheers,
  • B. Sincerely, / Yours faithfully,
  • C. To whom it may concern,
  • D. Respectfully yours,

Câu 7: Chọn câu có cách sử dụng từ nối thể hiện mối quan hệ "kết quả" phù hợp với ngữ cảnh:
"I practiced speaking English every day. ______, my fluency improved significantly."

  • A. However,
  • B. As a result,
  • C. In addition,
  • D. Although,

Câu 8: Khi viết về việc học một kỹ năng sống mới (ví dụ: quản lý tài chính), câu nào sau đây diễn đạt tốt nhất ý "nó giúp tôi cảm thấy tự lập hơn"?

  • A. It makes me feel dependent on others.
  • B. It is not useful for independence.
  • C. It contributes to my feeling of independence.
  • D. It prevents me from being independent.

Câu 9: Chọn câu chủ đề (topic sentence) phù hợp nhất cho một đoạn văn nói về tầm quan trọng của việc học kỹ năng nấu ăn.

  • A. Learning to cook is one of the most essential life skills for young people.
  • B. I cooked dinner yesterday.
  • C. There are many cooking shows on TV.
  • D. Some people don"t like cooking.

Câu 10: Trong một bức thư kể về một trải nghiệm đáng nhớ, câu nào sử dụng cấu trúc và từ vựng phù hợp để diễn tả cảm xúc "ngạc nhiên"?

  • A. I was boring by the event.
  • B. I was disappointing with the result.
  • C. The news made me confusing.
  • D. I was really surprised by the unexpected gift.

Câu 11: Khi viết một đoạn văn mô tả quá trình học một kỹ năng mới, từ nối nào thích hợp nhất để giới thiệu bước tiếp theo sau khi đã hoàn thành bước đầu tiên?

  • A. After that,
  • B. However,
  • C. In contrast,
  • D. For example,

Câu 12: Đâu là lỗi sai phổ biến nhất trong cách sử dụng dấu câu khi viết email/thư thân mật bằng tiếng Anh?

  • A. Luôn sử dụng dấu chấm than (!) ở cuối mỗi câu.
  • B. Sử dụng dấu chấm phẩy (;) thay cho dấu phẩy (,) sau lời chào (salutation) như "Dear John,".
  • C. Không sử dụng dấu chấm câu nào trong toàn bộ bức thư.
  • D. Sử dụng dấu hai chấm (:) sau lời kết thúc (closing) như "Love:". (Thông thường chỉ dùng dấu phẩy hoặc không dùng dấu nào).

Câu 13: Chọn câu diễn đạt tốt nhất ý "Tôi rất vui khi nghe tin bạn đã khỏe lại".

  • A. I was relieved to hear that you have recovered.
  • B. I was disappointed that you got better.
  • C. It was hard to believe you are healthy.
  • D. I am excited about your illness.

Câu 14: Khi kết thúc một bức thư thân mật, cụm từ nào sau đây thể hiện mong muốn nhận được hồi âm sớm nhất?

  • A. Don"t write back soon.
  • B. I don"t expect your reply.
  • C. Write back soon.
  • D. No need to write back.

Câu 15: Đoạn văn nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phát triển ý theo trình tự thời gian hoặc logic khi nói về việc học một kỹ năng mới?

  • A. I can manage my time now. Time management is important. It helps me feel independent. I started learning it last year.
  • B. Time management helps me feel independent. I can manage my time now. I started learning it last year. Time management is important.
  • C. Time management is important. It helps me feel independent. I can manage my time now. I started learning it last year.
  • D. Time management is an important life skill. I started learning it last year because I often missed deadlines. At first, it was challenging, but gradually I developed some effective strategies. Now, I can manage my time much better, which makes me feel more in control and independent.

Câu 16: Trong một email thân mật, khi muốn chuyển chủ đề sang một tin tức mới, câu chuyển ý nào sau đây là phù hợp?

  • A. In conclusion,
  • B. Anyway, I have some exciting news!
  • C. To summarize,
  • D. Therefore,

Câu 17: Chọn câu sử dụng đúng cấu trúc và từ vựng để diễn tả lý do hoặc nguyên nhân cho một sự việc:

  • A. I was tired, so I went to bed because it was late.
  • B. Because I was tired, so I went to bed late.
  • C. I went to bed late because I was tired.
  • D. I was tired, although I went to bed late.

Câu 18: Khi viết về những điều đã xảy ra trong quá khứ trong một bức thư, thì quá khứ đơn (Past Simple) và thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) được sử dụng như thế nào?

  • A. Cả hai thì đều chỉ hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
  • B. Thì quá khứ đơn dùng cho hành động bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại, thì hiện tại hoàn thành dùng cho hành động đã kết thúc.
  • C. Chỉ dùng thì quá khứ đơn khi kể chuyện trong thư thân mật.
  • D. Thì quá khứ đơn dùng cho hành động đã kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ, thì hiện tại hoàn thành dùng cho hành động xảy ra trong quá khứ và còn liên quan đến hiện tại hoặc chưa xác định thời gian cụ thể.

Câu 19: Trong một đoạn văn về "becoming independent", câu nào sau đây là một ví dụ cụ thể (supporting detail) cho ý "Learning to manage money is crucial"?

  • A. Independence is a good thing.
  • B. For instance, budgeting helps you save money for future goals and avoid debt.
  • C. Managing money is difficult.
  • D. You should learn life skills.

Câu 20: Chọn câu sử dụng từ vựng liên quan đến "kỹ năng sống" và "tự lập" một cách chính xác trong ngữ cảnh:

  • A. Developing practical skills like cooking and cleaning helps teenagers become more self-reliant.
  • B. Relying on others for everything makes you more independent.
  • C. Life skills are only for adults.
  • D. To be independent, you should avoid learning new things.

Câu 21: Khi viết một câu diễn tả sự tiếc nuối trong thư thân mật, cấu trúc nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. I am excited that...
  • B. I am glad to hear that...
  • C. I am sorry to hear that...
  • D. I am looking forward to...

Câu 22: Đoạn văn nào dưới đây có cấu trúc tốt nhất cho một phần thân của bức thư thân mật, tập trung vào việc chia sẻ tin tức cá nhân?

  • A. Best regards, John. I went to the park yesterday. It was sunny. I enjoyed it.
  • B. How are you? I"m fine. I had a great week. I learned how to bake a cake. It tasted amazing! I hope you are well. Write soon.
  • C. To whom it may concern, I am writing to inform you about my week. It was good. I learned a new skill. Thank you.
  • D. Hi Sarah, Thanks for your last email. It was great to hear about your holiday. I"ve been busy with school, but I also learned a new skill last week - baking! My first attempt at a chocolate cake was actually quite successful. I"m planning to try making bread next weekend. How have you been? Anything new happening with you? Let me know when you"re free to chat. Best, Emily.

Câu 23: Trong câu "I couldn"t come to the party ______ I was ill.", từ nối nào phù hợp nhất để điền vào chỗ trống?

  • A. because
  • B. although
  • C. so
  • D. but

Câu 24: Khi viết về việc lên kế hoạch cho tương lai trong một bức thư thân mật, thì nào thường được sử dụng để diễn tả các dự định hoặc kế hoạch đã được quyết định?

  • A. Present Simple
  • B. Present Continuous hoặc "be going to"
  • C. Past Simple
  • D. Present Perfect

Câu 25: Câu nào sau đây sử dụng sai từ vựng hoặc cấu trúc trong ngữ cảnh một bức thư thân mật?

  • A. Thanks for your lovely letter.
  • B. I hope you"re doing well.
  • C. Looking forward to hearing from you soon.
  • D. I demand your immediate response.

Câu 26: Khi muốn thêm một thông tin bổ sung vào một câu đã có, từ nối nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Therefore,
  • B. Because,
  • C. Furthermore,
  • D. However,

Câu 27: Đâu là mục đích chính của phần mở đầu (opening) trong một bức thư/email thân mật?

  • A. Chào hỏi, hỏi thăm sức khỏe và đề cập lý do viết thư hoặc phản hồi thư trước đó.
  • B. Trình bày tất cả thông tin chi tiết cần truyền đạt.
  • C. Kết thúc bức thư bằng lời chào tạm biệt.
  • D. Giới thiệu chủ đề chính bằng một câu duy nhất.

Câu 28: Khi viết về việc "taking responsibility" (chịu trách nhiệm) như một khía cạnh của "becoming independent", câu nào sau đây thể hiện đúng ý này?

  • A. Taking responsibility means letting others make decisions for you.
  • B. Being independent involves taking responsibility for your own actions and decisions.
  • C. Avoiding problems is the same as taking responsibility.
  • D. Taking responsibility means blaming others when things go wrong.

Câu 29: Chọn câu thích hợp nhất để kết nối hai ý sau: "I want to visit Ha Long Bay. I am saving money."

  • A. I want to visit Ha Long Bay, but I am saving money.
  • B. Although I want to visit Ha Long Bay, I am saving money.
  • C. I am saving money so that I can visit Ha Long Bay.
  • D. I am saving money, for instance I want to visit Ha Long Bay.

Câu 30: Trong một đoạn văn về "problem-solving skills", câu nào sau đây là một câu kết (concluding sentence) hiệu quả?

  • A. In conclusion, developing strong problem-solving skills is essential for navigating challenges and achieving independence.
  • B. Problem-solving is a skill.
  • C. I solved a problem yesterday.
  • D. There are many problems in the world.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 08

Chọn câu có cách sắp xếp các ý phù hợp nhất cho phần thân của một bức thư/email thân mật gửi cho bạn bè:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 08

Đoạn văn sau có vấn đề gì về tính liên kết (coherence) và mạch lạc (cohesion)?
'I learned how to cook last month. It was difficult at first. My first dish tasted awful. Then, I watched many online tutorials. Cooking is a useful life skill. I feel more independent now.'

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 08

Chọn cụm từ thích hợp nhất để bắt đầu phần thân (body) của một email thân mật hồi đáp lại email của bạn bè?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 08

Trong một bức thư thân mật, khi muốn chúc mừng bạn về một thành tích, câu nào sau đây là phù hợp nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 08

Khi muốn bày tỏ sự mong đợi được gặp người nhận trong một bức thư/email thân mật, cụm từ nào sau đây là thông dụng nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 08

Đâu là cách kết thúc phù hợp nhất cho một bức thư/email thân mật gửi bạn bè hoặc người thân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 08

Chọn câu có cách sử dụng từ nối thể hiện mối quan hệ 'kết quả' phù hợp với ngữ cảnh:
'I practiced speaking English every day. ______, my fluency improved significantly.'

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 08

Khi viết về việc học một kỹ năng sống mới (ví dụ: quản lý tài chính), câu nào sau đây diễn đạt tốt nhất ý 'nó giúp tôi cảm thấy tự lập hơn'?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 08

Chọn câu chủ đề (topic sentence) phù hợp nhất cho một đoạn văn nói về tầm quan trọng của việc học kỹ năng nấu ăn.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 08

Trong một bức thư kể về một trải nghiệm đáng nhớ, câu nào sử dụng cấu trúc và từ vựng phù hợp để diễn tả cảm xúc 'ngạc nhiên'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 08

Khi viết một đoạn văn mô tả quá trình học một kỹ năng mới, từ nối nào thích hợp nhất để giới thiệu bước tiếp theo sau khi đã hoàn thành bước đầu tiên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 08

Đâu là lỗi sai phổ biến nhất trong cách sử dụng dấu câu khi viết email/thư thân mật bằng tiếng Anh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 08

Chọn câu diễn đạt tốt nhất ý 'Tôi rất vui khi nghe tin bạn đã khỏe lại'.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 08

Khi kết thúc một bức thư thân mật, cụm từ nào sau đây thể hiện mong muốn nhận được hồi âm sớm nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 08

Đoạn văn nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phát triển ý theo trình tự thời gian hoặc logic khi nói về việc học một kỹ năng mới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 08

Trong một email thân mật, khi muốn chuyển chủ đề sang một tin tức mới, câu chuyển ý nào sau đây là phù hợp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 08

Chọn câu sử dụng đúng cấu trúc và từ vựng để diễn tả lý do hoặc nguyên nhân cho một sự việc:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 08

Khi viết về những điều đã xảy ra trong quá khứ trong một bức thư, thì quá khứ đơn (Past Simple) và thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) được sử dụng như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 08

Trong một đoạn văn về 'becoming independent', câu nào sau đây là một ví dụ cụ thể (supporting detail) cho ý 'Learning to manage money is crucial'?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 08

Chọn câu sử dụng từ vựng liên quan đến 'kỹ năng sống' và 'tự lập' một cách chính xác trong ngữ cảnh:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 08

Khi viết một câu diễn tả sự tiếc nuối trong thư thân mật, cấu trúc nào sau đây thường được sử dụng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 08

Đoạn văn nào dưới đây có cấu trúc tốt nhất cho một phần thân của bức thư thân mật, tập trung vào việc chia sẻ tin tức cá nhân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 08

Trong câu 'I couldn't come to the party ______ I was ill.', từ nối nào phù hợp nhất để điền vào chỗ trống?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 08

Khi viết về việc lên kế hoạch cho tương lai trong một bức thư thân mật, thì nào thường được sử dụng để diễn tả các dự định hoặc kế hoạch đã được quyết định?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 08

Câu nào sau đây sử dụng sai từ vựng hoặc cấu trúc trong ngữ cảnh một bức thư thân mật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 08

Khi muốn thêm một thông tin bổ sung vào một câu đã có, từ nối nào sau đây thường được sử dụng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 08

Đâu là mục đích chính của phần mở đầu (opening) trong một bức thư/email thân mật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 08

Khi viết về việc 'taking responsibility' (chịu trách nhiệm) như một khía cạnh của 'becoming independent', câu nào sau đây thể hiện đúng ý này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 08

Chọn câu thích hợp nhất để kết nối hai ý sau: 'I want to visit Ha Long Bay. I am saving money.'

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 08

Trong một đoạn văn về 'problem-solving skills', câu nào sau đây là một câu kết (concluding sentence) hiệu quả?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing - Đề 09

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau, thể hiện kỹ năng tự quản lý:
Instead of waiting for instructions, she took the ______ to start the project herself.

  • A. initiative
  • B. permission
  • C. approval
  • D. guidance

Câu 2: Chọn liên từ thích hợp nhất để nối hai câu sau, thể hiện mối quan hệ nguyên nhân - kết quả:
He practiced diligently every day. He won the first prize in the competition.

  • A. Although he won
  • B. In spite of winning
  • C. Because he practiced diligently every day, he
  • D. He practiced diligently every day, so he

Câu 3: Đâu là cách diễn đạt phù hợp nhất để mở đầu một đoạn văn nói về lợi ích của việc phát triển kỹ năng mềm?

  • A. Let me tell you about soft skills.
  • B. Soft skills are important.
  • C. This essay is about soft skills.
  • D. Developing soft skills offers numerous advantages in both personal and professional life.

Câu 4: Chọn từ thích hợp để hoàn thành câu sau, mô tả một người có khả năng tự đưa ra quyết định:
A truly ______ person doesn"t rely heavily on others for every choice they make.

  • A. dependent
  • B. independent
  • C. reliant
  • D. assisted

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định câu nào thể hiện rõ nhất ý kiến cá nhân:
(1) Many young people are seeking independence early. (2) Learning basic life skills is crucial for this. (3) I believe mastering cooking and budgeting should be a priority. (4) These skills help build confidence.

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 6: Chọn câu có cấu trúc ngữ pháp đúng và phù hợp với văn phong viết:

  • A. Effective time management is essential for academic success.
  • B. To manage time effective is essential for academic success.
  • C. Managing time effectively are essential for academic success.
  • D. Time management effective is essential for academic success.

Câu 7: Chọn từ nối thể hiện sự đối lập phù hợp nhất để kết nối hai ý sau:
Some students prefer studying alone. ______ others learn better in groups.

  • A. Therefore,
  • B. However,
  • C. In addition,
  • D. Similarly,

Câu 8: Đâu là câu chủ đề (topic sentence) phù hợp nhất cho đoạn văn nói về tầm quan trọng của việc thiết lập mục tiêu cá nhân?

  • A. Setting goals is something people do.
  • B. Goals are important for many reasons.
  • C. Setting clear personal goals is a fundamental step towards achieving success and fostering self-improvement.
  • D. I like setting goals because it helps me.

Câu 9: Chọn từ thích hợp nhất để mô tả khả năng giải quyết vấn đề và đưa ra giải pháp một cách sáng tạo:
Having strong ______ skills allows you to find solutions to challenges you face.

  • A. listening
  • B. memorization
  • C. reading
  • D. problem-solving

Câu 10: Giả sử bạn đang viết một bức thư cho bạn thân. Câu nào sau đây thể hiện văn phong thân mật, gần gũi nhất?

  • A. Hey, guess what happened today!
  • B. Dear [Friend"s Name], I hope this letter finds you well.
  • C. Greetings, I wish to inform you of an event.
  • D. Formal notice: An occurrence took place today.

Câu 11: Chọn từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau, nói về việc quản lý tài chính cá nhân:
It"s important for young people to learn how to ______ their money wisely.

  • A. spend
  • B. borrow
  • C. manage
  • D. earn

Câu 12: Đâu là cách diễn đạt phù hợp nhất để kết thúc một đoạn văn nghị luận về tầm quan trọng của sự tự lập?

  • A. So, that"s why independence is good.
  • B. In conclusion, fostering independence is vital for personal growth and navigating the complexities of adulthood successfully.
  • C. To sum up, being independent is nice.
  • D. That"s all about independence.

Câu 13: Chọn câu sử dụng đúng cấu trúc "used to" hoặc "be/get used to":

  • A. I used to getting up early when I was young.
  • B. She is used to live in the city now.
  • C. They didn"t used to play outside much.
  • D. He is getting used to the new environment.

Câu 14: Chọn từ thích hợp nhất để mô tả khả năng làm việc hiệu quả khi không có sự giám sát trực tiếp:
Developing ______ allows you to be productive even when working from home.

  • A. self-discipline
  • B. dependence
  • C. supervision
  • D. obedience

Câu 15: Đâu là câu diễn đạt ý "mục tiêu của tôi là trở thành một người tự lập" một cách trang trọng và rõ ràng nhất?

  • A. I wanna be independent.
  • B. My goal is being independent.
  • C. My aspiration is to become a self-sufficient individual.
  • D. I hope I can be independent.

Câu 16: Chọn từ nối thể hiện sự liệt kê hoặc bổ sung thông tin phù hợp nhất:
Learning to cook is a valuable skill. ______, budgeting is also crucial for young adults.

  • A. Furthermore,
  • B. In contrast,
  • C. Despite this,
  • D. Consequently,

Câu 17: Đâu là câu thể hiện sự phân tích mối quan hệ giữa kỹ năng và sự tự tin?

  • A. Having skills is good.
  • B. Skills and confidence are related.
  • C. When you have skills, you feel confident.
  • D. Mastering practical skills directly contributes to building self-confidence and reducing reliance on others.

Câu 18: Chọn từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau, nói về việc chịu trách nhiệm cho hành động của mình:
A key aspect of independence is taking ______ for your own decisions and their outcomes.

  • A. credit
  • B. responsibility
  • C. blame
  • D. permission

Câu 19: Giả sử bạn đang viết một email trang trọng để xin lời khuyên. Câu nào sau đây là phù hợp nhất để bắt đầu yêu cầu của bạn?

  • A. Can you tell me what to do?
  • B. I need your advice now.
  • C. I would appreciate it if you could offer some guidance on...
  • D. Tell me your advice about...

Câu 20: Chọn cách diễn đạt đúng để kết hợp hai câu sau, sử dụng mệnh đề quan hệ:
She is a student. She is learning to manage her own finances.

  • A. She is a student who is learning to manage her own finances.
  • B. She is a student, that is learning to manage her own finances.
  • C. She is a student which is learning to manage her own finances.
  • D. She is a student and she is learning to manage her own finances.

Câu 21: Chọn từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau, nói về khả năng thích ứng với hoàn cảnh mới:
Being able to ______ to new situations is a sign of maturity and independence.

  • A. resist
  • B. ignore
  • C. avoid
  • D. adapt

Câu 22: Đâu là câu kết luận hiệu quả nhất cho một bài viết về tầm quan trọng của việc học các kỹ năng sinh tồn cơ bản?

  • A. So, learn some survival skills.
  • B. In summary, acquiring basic survival skills not only prepares individuals for emergencies but also instills confidence and resilience essential for independent living.
  • C. Survival skills are very good, you should learn them.
  • D. That"s why survival skills are important.

Câu 23: Chọn từ nối thể hiện sự tương phản giữa hai ý:
He had limited resources. ______ he managed to start his own business.

  • A. Therefore,
  • B. In addition,
  • C. Nevertheless,
  • D. Similarly,

Câu 24: Đâu là câu thể hiện kỹ năng phân tích vấn đề trước khi đưa ra giải pháp?

  • A. I saw a problem and fixed it.
  • B. The problem was difficult, but I solved it.
  • C. Fixing problems is easy for me.
  • D. Before proposing a solution, it is crucial to analyze the root causes and contributing factors of the issue.

Câu 25: Chọn từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau, nói về việc tự học hỏi và nâng cao kiến thức:
Continuous ______ is key to personal and professional development.

  • A. self-learning
  • B. supervision
  • C. instruction
  • D. entertainment

Câu 26: Đâu là cách diễn đạt phù hợp nhất để chuyển từ một ý sang ý khác trong bài viết, thể hiện sự bổ sung?

  • A. Now, let"s talk about something else.
  • B. The next point is...
  • C. In addition to managing finances, mastering time management is equally important.
  • D. And then there is time management.

Câu 27: Chọn từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau, nói về việc tự động viên bản thân:
Setting small goals and achieving them helps to build ______ and stay motivated.

  • A. criticism
  • B. self-esteem
  • C. dependence
  • D. pressure

Câu 28: Đâu là câu diễn đạt ý "có khả năng giao tiếp tốt" một cách trang trọng?

  • A. I"m good at talking.
  • B. I can communicate well.
  • C. My communication is good.
  • D. I possess strong interpersonal and communication skills.

Câu 29: Chọn câu sử dụng đúng cấu trúc bị động (passive voice) để nhấn mạnh hành động hoặc đối tượng bị tác động:

  • A. Basic cooking skills should be learned by every young adult.
  • B. Every young adult should learn basic cooking skills.
  • C. Basic cooking skills should learn every young adult.
  • D. Learning basic cooking skills should be done by every young adult.

Câu 30: Đâu là câu thể hiện sự áp dụng kiến thức vào tình huống thực tế?

  • A. I know the formula for calculating interest.
  • B. Calculating interest is important for budgeting.
  • C. Using the formula learned in class, I calculated the interest on my savings account.
  • D. The formula for interest is I=PRT.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau, thể hiện kỹ năng tự quản lý:
Instead of waiting for instructions, she took the ______ to start the project herself.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Chọn liên từ thích hợp nhất để nối hai câu sau, thể hiện mối quan hệ nguyên nhân - kết quả:
He practiced diligently every day. He won the first prize in the competition.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Đâu là cách diễn đạt phù hợp nhất để mở đầu một đoạn văn nói về lợi ích của việc phát triển kỹ năng mềm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Chọn từ thích hợp để hoàn thành câu sau, mô tả một người có khả năng tự đưa ra quyết định:
A truly ______ person doesn't rely heavily on others for every choice they make.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định câu nào thể hiện rõ nhất ý kiến cá nhân:
(1) Many young people are seeking independence early. (2) Learning basic life skills is crucial for this. (3) I believe mastering cooking and budgeting should be a priority. (4) These skills help build confidence.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Chọn câu có cấu trúc ngữ pháp đúng và phù hợp với văn phong viết:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Chọn từ nối thể hiện sự đối lập phù hợp nhất để kết nối hai ý sau:
Some students prefer studying alone. ______ others learn better in groups.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Đâu là câu chủ đề (topic sentence) phù hợp nhất cho đoạn văn nói về tầm quan trọng của việc thiết lập mục tiêu cá nhân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Chọn từ thích hợp nhất để mô tả khả năng giải quyết vấn đề và đưa ra giải pháp một cách sáng tạo:
Having strong ______ skills allows you to find solutions to challenges you face.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Giả sử bạn đang viết một bức thư cho bạn thân. Câu nào sau đây thể hiện văn phong thân mật, gần gũi nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Chọn từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau, nói về việc quản lý tài chính cá nhân:
It's important for young people to learn how to ______ their money wisely.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Đâu là cách diễn đạt phù hợp nhất để kết thúc một đoạn văn nghị luận về tầm quan trọng của sự tự lập?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Chọn câu sử dụng đúng cấu trúc 'used to' hoặc 'be/get used to':

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Chọn từ thích hợp nhất để mô tả khả năng làm việc hiệu quả khi không có sự giám sát trực tiếp:
Developing ______ allows you to be productive even when working from home.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Đâu là câu diễn đạt ý 'mục tiêu của tôi là trở thành một người tự lập' một cách trang trọng và rõ ràng nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Chọn từ nối thể hiện sự liệt kê hoặc bổ sung thông tin phù hợp nhất:
Learning to cook is a valuable skill. ______, budgeting is also crucial for young adults.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Đâu là câu thể hiện sự phân tích mối quan hệ giữa kỹ năng và sự tự tin?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Chọn từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau, nói về việc chịu trách nhiệm cho hành động của mình:
A key aspect of independence is taking ______ for your own decisions and their outcomes.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Giả sử bạn đang viết một email trang trọng để xin lời khuyên. Câu nào sau đây là phù hợp nhất để bắt đầu yêu cầu của bạn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Chọn cách diễn đạt đúng để kết hợp hai câu sau, sử dụng mệnh đề quan hệ:
She is a student. She is learning to manage her own finances.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Chọn từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau, nói về khả năng thích ứng với hoàn cảnh mới:
Being able to ______ to new situations is a sign of maturity and independence.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Đâu là câu kết luận hiệu quả nhất cho một bài viết về tầm quan trọng của việc học các kỹ năng sinh tồn cơ bản?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Chọn từ nối thể hiện sự tương phản giữa hai ý:
He had limited resources. ______ he managed to start his own business.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Đâu là câu thể hiện kỹ năng phân tích vấn đề trước khi đưa ra giải pháp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Chọn từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau, nói về việc tự học hỏi và nâng cao kiến thức:
Continuous ______ is key to personal and professional development.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Đâu là cách diễn đạt phù hợp nhất để chuyển từ một ý sang ý khác trong bài viết, thể hiện sự bổ sung?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Chọn từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau, nói về việc tự động viên bản thân:
Setting small goals and achieving them helps to build ______ and stay motivated.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Đâu là câu diễn đạt ý 'có khả năng giao tiếp tốt' một cách trang trọng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Chọn câu sử dụng đúng cấu trúc bị động (passive voice) để nhấn mạnh hành động hoặc đối tượng bị tác động:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Đâu là câu thể hiện sự áp dụng kiến thức vào tình huống thực tế?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing - Đề 10

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bạn đang viết một email cho bạn thân để chia sẻ về những thử thách khi lần đầu sống xa nhà. Đoạn mở đầu nào sau đây phù hợp nhất để thể hiện sự thân mật và bắt đầu câu chuyện?

  • A. Dear Sir/Madam, I wish to inform you about my recent experience.
  • B. To whom it may concern, I am writing to discuss the difficulties of independent living.
  • C. Hi [Tên bạn], How are you doing? I wanted to tell you about living on my own for the first time.
  • D. Esteemed colleague, Permit me to share some observations on my current living situation.

Câu 2: Khi viết một lá thư xin lời khuyên từ người lớn tuổi đáng kính về cách phát triển tính tự lập, bạn nên sử dụng giọng điệu nào?

  • A. Trang trọng và tôn trọng (Formal and respectful)
  • B. Thân mật và suồng sã (Informal and casual)
  • C. Khoa trương và tự tin thái quá (Boastful and overconfident)
  • D. Buồn bã và than vãn (Sad and complaining)

Câu 3: Bạn muốn kết thúc một email thân mật cho bạn bè bằng cách bày tỏ hy vọng sớm được gặp lại. Câu nào sau đây là cách diễn đạt tự nhiên và phù hợp nhất?

  • A. Anticipating our next rendezvous with eagerness.
  • B. Hope to see you soon!
  • C. I look forward to our forthcoming encounter.
  • D. Our future meeting is highly anticipated.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau từ một lá thư: "Living by myself has been challenging, but also incredibly rewarding. I"ve learned to cook, manage my budget, and solve problems on my own. For instance, last week, the pipe under the sink started leaking...". Câu nào trong đoạn đóng vai trò là câu chủ đề (topic sentence)?

  • A. Living by myself has been challenging, but also incredibly rewarding.
  • B. I"ve learned to cook, manage my budget, and solve problems on my own.
  • C. For instance, last week, the pipe under the sink started leaking...
  • D. manage my budget

Câu 5: Bạn đang viết một đoạn về tầm quan trọng của việc học cách quản lý tài chính cá nhân khi sống tự lập. Từ nối nào sau đây phù hợp nhất để bắt đầu một câu đưa ra ví dụ cụ thể về việc quản lý tiền?

  • A. However,
  • B. In contrast,
  • C. For example,
  • D. Therefore,

Câu 6: Khi viết một email cho giáo viên để xin phép vắng mặt và giải thích lý do, phần mở đầu nào sau đây là phù hợp và trang trọng?

  • A. Hey teacher, I can"t come to class today.
  • B. What"s up, Mr./Ms. [Tên giáo viên]? Not feeling well.
  • C. To my teacher, I"m writing to say I won"t be there.
  • D. Dear Mr./Ms. [Tên giáo viên], I am writing to request permission to be absent from class on [Ngày] due to [Lý do].

Câu 7: Bạn muốn diễn tả sự biết ơn sâu sắc đối với sự giúp đỡ của ai đó trong lá thư. Cách diễn đạt nào sau đây thể hiện rõ nhất sự biết ơn chân thành và trang trọng?

  • A. I am deeply grateful for your assistance.
  • B. Thanks for helping me out.
  • C. Your help was appreciated.
  • D. It was nice of you to help.

Câu 8: Đọc đoạn kết của một lá thư thân mật: "Anyway, that"s all for now. Write back soon and tell me your news!". Cụm từ "Anyway, that"s all for now" có chức năng gì trong ngữ cảnh này?

  • A. Giới thiệu một chủ đề mới (Introducing a new topic)
  • B. Tóm tắt lại các ý chính (Summarizing the main points)
  • C. Kết thúc cuộc trò chuyện/chuyển sang phần kết thư (Ending the conversation/transitioning to the closing)
  • D. Đưa ra một ví dụ (Giving an example)

Câu 9: Khi viết về những khó khăn gặp phải khi tự lập, bạn muốn sử dụng một từ nối để chỉ kết quả hoặc hậu quả. Từ nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Similarly,
  • B. In addition,
  • C. However,
  • D. As a result,

Câu 10: Bạn đang viết một lá thư cho bố mẹ để chia sẻ về cuộc sống xa nhà và muốn trấn an họ rằng bạn đang ổn. Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất ý đó?

  • A. I"m facing countless problems here.
  • B. Just wanted to let you know that I"m settling in well and everything is fine.
  • C. You should be worried about me.
  • D. Life here is incredibly difficult.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau: "One major challenge of living independently is managing expenses. Rent, utilities, food, and transportation costs can add up quickly. It requires careful budgeting and tracking every penny." Câu nào sau đây có thể được thêm vào đoạn này để làm rõ hơn ý "managing expenses"?

  • A. I also enjoy cooking for myself.
  • B. Learning new skills is important.
  • C. For instance, creating a monthly budget plan helps me stay on track.
  • D. Living alone can be lonely at times.

Câu 12: Bạn muốn viết một câu thể hiện sự khác biệt giữa cuộc sống phụ thuộc và cuộc sống tự lập. Từ nối nào phù hợp nhất để bắt đầu vế thứ hai của câu so sánh?

  • A. whereas
  • B. similarly
  • C. in addition
  • D. consequently

Câu 13: Khi kết thúc một lá thư trang trọng (ví dụ: thư xin việc, thư hỏi thông tin), bạn nên sử dụng cụm từ nào sau đây?

  • A. Best regards,
  • B. Sincerely,
  • C. Cheers,
  • D. See ya,

Câu 14: Bạn muốn viết một câu về việc học các kỹ năng mới khi sống tự lập. Đâu là cách diễn đạt chính xác về mặt ngữ pháp?

  • A. I am used to cook and clean now.
  • B. I am getting used to cook and clean now.
  • C. I am getting used to cooking and cleaning now.
  • D. I used to cooking and cleaning now.

Câu 15: Đọc câu sau: "Despite facing initial difficulties, she quickly adapted to living independently." Từ "Despite" trong câu này thể hiện mối quan hệ gì giữa hai mệnh đề?

  • A. Sự tương phản/nhượng bộ (Contrast/Concession)
  • B. Nguyên nhân - kết quả (Cause and effect)
  • C. Bổ sung thông tin (Adding information)
  • D. Liệt kê (Listing)

Câu 16: Bạn đang viết về những lợi ích của việc tự lập. Câu nào sau đây sử dụng từ vựng và cấu trúc phù hợp để diễn tả việc trở nên tự tin hơn?

  • A. Becoming independent makes me confidence.
  • B. Independence makes me confidenter.
  • C. Living independently leads to more confident.
  • D. Living independently helps me become more confident.

Câu 17: Khi viết một email cho bạn bè để kể về một thành tích bạn đạt được khi tự lập (ví dụ: tự sửa được đồ vật bị hỏng), cách diễn đạt nào sau đây thể hiện sự hào hứng và tự hào một cách tự nhiên?

  • A. Guess what? I actually managed to fix the leaky faucet all by myself!
  • B. I fixed the faucet. It was an achievement.
  • C. The leaky faucet has been repaired by me.
  • D. Allow me to inform you of my successful repair of the faucet.

Câu 18: Bạn muốn hỏi ý kiến bạn thân về một vấn đề liên quan đến việc tự lập (ví dụ: nên học nấu ăn hay đi ăn ngoài nhiều hơn). Câu hỏi nào sau đây phù hợp trong email thân mật?

  • A. I require your expert opinion on culinary practices.
  • B. Please provide your esteemed guidance on meal preparation.
  • C. What do you think? Should I focus on cooking or is eating out okay sometimes?
  • D. Your thoughts on my dietary habits are solicited.

Câu 19: Đọc câu sau: "Living alone has been challenging, but it has also taught me valuable life skills." Từ "but" trong câu này dùng để làm gì?

  • A. Thêm thông tin tương đồng (Add similar information)
  • B. Nối hai ý trái ngược (Connect two contrasting ideas)
  • C. Giải thích nguyên nhân (Explain a reason)
  • D. Đưa ra kết luận (Draw a conclusion)

Câu 20: Bạn muốn viết một đoạn về những hoạt động mà người trẻ có thể làm để trở nên tự lập hơn. Câu nào sau đây sử dụng cấu trúc "V-ing" (Gerund) làm chủ ngữ một cách chính xác và phù hợp với chủ đề?

  • A. To manage money is a key step.
  • B. Manage money is a key step.
  • C. Managed money is a key step.
  • D. Managing money is a key step towards independence.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau: "Moving to a new city was daunting. I missed my family and friends. I had to find a place to live, register for classes, and navigate public transport. However, I gradually started to make new friends and discover interesting places." Câu nào sau đây thể hiện sự chuyển biến trong cảm xúc/tình huống của người viết?

  • A. Moving to a new city was daunting.
  • B. I missed my family and friends.
  • C. I had to find a place to live, register for classes, and navigate public transport.
  • D. However, I gradually started to make new friends and discover interesting places.

Câu 22: Khi viết email, bạn muốn đính kèm một tài liệu. Câu nào sau đây thông báo việc đính kèm một cách rõ ràng và lịch sự?

  • A. Here"s the file.
  • B. Please find the attached document for your reference.
  • C. Look at the attachment.
  • D. I attached the file for you to see.

Câu 23: Bạn đang viết một lá thư cho tổ chức tình nguyện để hỏi thông tin. Câu nào sau đây là cách diễn đạt lịch sự để yêu cầu cung cấp thêm chi tiết?

  • A. Tell me more about it.
  • B. Give me the details.
  • C. Could you please provide more details regarding the program?
  • D. I need more info now.

Câu 24: Đọc câu sau: "Learning to cook not only saves money but also gives me a sense of accomplishment." Cấu trúc "not only... but also..." dùng để làm gì?

  • A. Nối hai ý bổ sung, nhấn mạnh cả hai (Connect two additional ideas, emphasizing both)
  • B. Thể hiện sự lựa chọn (Express choice)
  • C. Chỉ nguyên nhân (Indicate cause)
  • D. Chỉ kết quả (Indicate result)

Câu 25: Bạn muốn viết một câu về việc tự mình đưa ra quyết định là một phần quan trọng của sự tự lập. Đâu là cách diễn đạt phù hợp?

  • A. Making decisions for yourself are key.
  • B. To make decisions for yourself are key.
  • C. Made decisions for yourself is key.
  • D. Making decisions for yourself is a key aspect of independence.

Câu 26: Khi trả lời một email thân mật, cách bắt đầu nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Thanks for your email! It was great to hear from you.
  • B. Regarding your email, I have processed the information.
  • C. In response to your correspondence, I am writing back.
  • D. Your email has been received and noted.

Câu 27: Bạn muốn viết một câu về việc đối mặt với khó khăn khi sống tự lập. Từ nào sau đây là một tính từ phù hợp để mô tả cảm giác ban đầu khi gặp khó khăn?

  • A. easy
  • B. simple
  • C. challenging
  • D. effortless

Câu 28: Đọc đoạn văn sau: "Living independently teaches you responsibility. You have to pay bills on time, keep your living space clean, and manage your own schedule. These tasks, while sometimes difficult, build character." Câu nào sau đây đóng vai trò là câu tóm tắt hoặc kết luận cho đoạn?

  • A. Living independently teaches you responsibility.
  • B. You have to pay bills on time, keep your living space clean, and manage your own schedule.
  • C. These tasks, while sometimes difficult, build character.
  • D. These tasks, while sometimes difficult, build character.

Câu 29: Bạn muốn viết một câu sử dụng cấu trúc bị động để nói về việc một kỹ năng nào đó được học khi sống tự lập. Câu nào sau đây là đúng ngữ pháp?

  • A. Many practical skills are learned when living on your own.
  • B. Many practical skills is learned when living on your own.
  • C. Many practical skills are learning when living on your own.
  • D. Many practical skills learned when living on your own.

Câu 30: Khi viết một email cho bạn bè để xin lời khuyên về việc quản lý thời gian khi tự học, câu nào sau đây là cách diễn đạt phù hợp để đưa ra vấn đề?

  • A. I demand advice on time management.
  • B. I"m struggling a bit with managing my time for studying, and I was wondering if you had any tips.
  • C. Give me some advice on studying.
  • D. My time management is poor, advise me.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bạn đang viết một email cho bạn thân để chia sẻ về những thử thách khi lần đầu sống xa nhà. Đoạn mở đầu nào sau đây phù hợp nhất để thể hiện sự thân mật và bắt đầu câu chuyện?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi viết một lá thư xin lời khuyên từ người lớn tuổi đáng kính về cách phát triển tính tự lập, bạn nên sử dụng giọng điệu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Bạn muốn kết thúc một email thân mật cho bạn bè bằng cách bày tỏ hy vọng sớm được gặp lại. Câu nào sau đây là cách diễn đạt tự nhiên và phù hợp nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đọc đoạn văn sau từ một lá thư: 'Living by myself has been challenging, but also incredibly rewarding. I've learned to cook, manage my budget, and solve problems on my own. For instance, last week, the pipe under the sink started leaking...'. Câu nào trong đoạn đóng vai trò là câu chủ đề (topic sentence)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Bạn đang viết một đoạn về tầm quan trọng của việc học cách quản lý tài chính cá nhân khi sống tự lập. Từ nối nào sau đây phù hợp nhất để bắt đầu một câu đưa ra ví dụ cụ thể về việc quản lý tiền?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khi viết một email cho giáo viên để xin phép vắng mặt và giải thích lý do, phần mở đầu nào sau đây là phù hợp và trang trọng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Bạn muốn diễn tả sự biết ơn sâu sắc đối với sự giúp đỡ của ai đó trong lá thư. Cách diễn đạt nào sau đây thể hiện rõ nhất sự biết ơn chân thành và trang trọng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đọc đoạn kết của một lá thư thân mật: 'Anyway, that's all for now. Write back soon and tell me your news!'. Cụm từ 'Anyway, that's all for now' có chức năng gì trong ngữ cảnh này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi viết về những khó khăn gặp phải khi tự lập, bạn muốn sử dụng một từ nối để chỉ kết quả hoặc hậu quả. Từ nào sau đây phù hợp nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Bạn đang viết một lá thư cho bố mẹ để chia sẻ về cuộc sống xa nhà và muốn trấn an họ rằng bạn đang ổn. Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất ý đó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đọc đoạn văn sau: 'One major challenge of living independently is managing expenses. Rent, utilities, food, and transportation costs can add up quickly. It requires careful budgeting and tracking every penny.' Câu nào sau đây có thể được thêm vào đoạn này để làm rõ hơn ý 'managing expenses'?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Bạn muốn viết một câu thể hiện sự khác biệt giữa cuộc sống phụ thuộc và cuộc sống tự lập. Từ nối nào phù hợp nhất để bắt đầu vế thứ hai của câu so sánh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi kết thúc một lá thư trang trọng (ví dụ: thư xin việc, thư hỏi thông tin), bạn nên sử dụng cụm từ nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Bạn muốn viết một câu về việc học các kỹ năng mới khi sống tự lập. Đâu là cách diễn đạt chính xác về mặt ngữ pháp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đọc câu sau: 'Despite facing initial difficulties, she quickly adapted to living independently.' Từ 'Despite' trong câu này thể hiện mối quan hệ gì giữa hai mệnh đề?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Bạn đang viết về những lợi ích của việc tự lập. Câu nào sau đây sử dụng từ vựng và cấu trúc phù hợp để diễn tả việc trở nên tự tin hơn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi viết một email cho bạn bè để kể về một thành tích bạn đạt được khi tự lập (ví dụ: tự sửa được đồ vật bị hỏng), cách diễn đạt nào sau đây thể hiện sự hào hứng và tự hào một cách tự nhiên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Bạn muốn hỏi ý kiến bạn thân về một vấn đề liên quan đến việc tự lập (ví dụ: nên học nấu ăn hay đi ăn ngoài nhiều hơn). Câu hỏi nào sau đây phù hợp trong email thân mật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đọc câu sau: 'Living alone has been challenging, but it has also taught me valuable life skills.' Từ 'but' trong câu này dùng để làm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Bạn muốn viết một đoạn về những hoạt động mà người trẻ có thể làm để trở nên tự lập hơn. Câu nào sau đây sử dụng cấu trúc 'V-ing' (Gerund) làm chủ ngữ một cách chính xác và phù hợp với chủ đề?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đọc đoạn văn sau: 'Moving to a new city was daunting. I missed my family and friends. I had to find a place to live, register for classes, and navigate public transport. However, I gradually started to make new friends and discover interesting places.' Câu nào sau đây thể hiện sự chuyển biến trong cảm xúc/tình huống của người viết?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi viết email, bạn muốn đính kèm một tài liệu. Câu nào sau đây thông báo việc đính kèm một cách rõ ràng và lịch sự?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Bạn đang viết một lá thư cho tổ chức tình nguyện để hỏi thông tin. Câu nào sau đây là cách diễn đạt lịch sự để yêu cầu cung cấp thêm chi tiết?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Đọc câu sau: 'Learning to cook not only saves money but also gives me a sense of accomplishment.' Cấu trúc 'not only... but also...' dùng để làm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Bạn muốn viết một câu về việc tự mình đưa ra quyết định là một phần quan trọng của sự tự lập. Đâu là cách diễn đạt phù hợp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi trả lời một email thân mật, cách bắt đầu nào sau đây phù hợp nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Bạn muốn viết một câu về việc đối mặt với khó khăn khi sống tự lập. Từ nào sau đây là một tính từ phù hợp để mô tả cảm giác ban đầu khi gặp khó khăn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đọc đoạn văn sau: 'Living independently teaches you responsibility. You have to pay bills on time, keep your living space clean, and manage your own schedule. These tasks, while sometimes difficult, build character.' Câu nào sau đây đóng vai trò là câu tóm tắt hoặc kết luận cho đoạn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Bạn muốn viết một câu sử dụng cấu trúc bị động để nói về việc một kỹ năng nào đó được học khi sống tự lập. Câu nào sau đây là đúng ngữ pháp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi viết một email cho bạn bè để xin lời khuyên về việc quản lý thời gian khi tự học, câu nào sau đây là cách diễn đạt phù hợp để đưa ra vấn đề?

Viết một bình luận