15+ Đề Thi Thử Trắc Nghiệm – Môn Bệnh Lý Học

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

Đề 11

Đề 12

Đề 13

Đề 14

Đề 15

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bệnh lý học

Trắc nghiệm Bệnh lý học - Đề 01

Trắc nghiệm Bệnh lý học - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 gói-năm, đến khám vì ho khan kéo dài và khó thở tăng dần trong 6 tháng gần đây. Khám lâm sàng phát hiện ran nổ cuối thì hít vào ở đáy phổi hai bên và ngón tay dùi trống. Chụp X-quang ngực cho thấy hình ảnh lưới nốt mờ lan tỏa ở cả hai phổi, đậm đặc ở đáy phổi. Xét nghiệm chức năng hô hấp cho thấy giảm thể tích khí cặn (RV) và dung tích sống (VC). Nguyên nhân gây bệnh lý phổi ở bệnh nhân này có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
  • B. Hen phế quản
  • C. Xơ phổi vô căn
  • D. Viêm phổi mắc phải cộng đồng

Câu 2: Trong bệnh xơ phổi vô căn, tế bào viêm nào đóng vai trò trung tâm trong việc khởi phát và duy trì quá trình xơ hóa?

  • A. Tế bào lympho T
  • B. Đại thực bào phế nang
  • C. Tế bào mast
  • D. Bạch cầu đa nhân trung tính

Câu 3: Một phụ nữ 30 tuổi đến khám vì đau khớp đối xứng ở các khớp nhỏ bàn tay và bàn chân, kèm theo cứng khớp buổi sáng kéo dài hơn 1 giờ. Xét nghiệm cho thấy yếu tố dạng thấp (RF) dương tính và kháng thể kháng CCP (anti-CCP) dương tính. Tổn thương mô bệnh học đặc trưng nhất trong bệnh lý này là gì?

  • A. Viêm khớp mạn tính không đặc hiệu
  • B. Thoái hóa sụn khớp
  • C. Tinh thể urat trong khớp
  • D. Hạt thấp (Rheumatoid nodule)

Câu 4: Cơ chế bệnh sinh chính gây tổn thương khớp trong viêm khớp dạng thấp là gì?

  • A. Phản ứng tự miễn dịch qua trung gian tế bào T và tự kháng thể
  • B. Lắng đọng phức hợp miễn dịch trong khớp
  • C. Rối loạn chuyển hóa purin dẫn đến lắng đọng tinh thể
  • D. Nhiễm trùng khớp do vi khuẩn

Câu 5: Một người đàn ông 60 tuổi nhập viện vì đau ngực dữ dội, khởi phát đột ngột, lan lên vai trái và hàm, kèm theo vã mồ hôi. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy ST chênh lên ở các đạo trình trước tim. Men tim troponin T tăng cao. Loại hoại tử cơ tim nào thường gặp nhất trong tình huống này?

  • A. Hoại tử mỡ (Fat necrosis)
  • B. Hoại tử đông (Coagulative necrosis)
  • C. Hoại tử bã đậu (Caseous necrosis)
  • D. Hoại tử hóa lỏng (Liquefactive necrosis)

Câu 6: Trong quá trình lành thương sau nhồi máu cơ tim, loại mô nào thay thế cho mô cơ tim bị hoại tử?

  • A. Mô cơ tim mới
  • B. Mô mỡ
  • C. Mô sẹo sợi (Collagen)
  • D. Mô liên kết thưa

Câu 7: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi được chẩn đoán ung thư biểu mô tuyến vú xâm nhập. Xét nghiệm hóa mô miễn dịch cho thấy khối u dương tính với thụ thể estrogen (ER+) và thụ thể progesterone (PR+), nhưng âm tính với HER2. Loại thuốc điều trị đích nào thường được sử dụng cho loại ung thư vú này?

  • A. Liệu pháp nội tiết (Tamoxifen, chất ức chế aromatase)
  • B. Liệu pháp kháng HER2 (Trastuzumab)
  • C. Liệu pháp hóa chất (Anthracycline, Taxane)
  • D. Liệu pháp miễn dịch (Pembrolizumab)

Câu 8: Đột biến gen nào thường gặp nhất trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng?

  • A. BRCA1
  • B. APC
  • C. TP53
  • D. EGFR

Câu 9: Một bệnh nhân nam 65 tuổi có tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường nhập viện vì đột ngột yếu nửa người bên phải và khó nói. Chụp cắt lớp vi tính (CT) sọ não cho thấy ổ nhồi máu não lớn ở bán cầu não trái. Cơ chế bệnh sinh phổ biến nhất gây nhồi máu não trong trường hợp này là gì?

  • A. Thuyên tắc mạch tim (Cardioembolism)
  • B. Bóc tách động mạch cảnh (Carotid artery dissection)
  • C. Bệnh mạch máu nhỏ (Small vessel disease)
  • D. Huyết khối từ xơ vữa động mạch lớn (Large artery atherosclerosis)

Câu 10: Loại tế bào nào đóng vai trò chính trong phản ứng viêm cấp?

  • A. Bạch cầu đa nhân trung tính (Neutrophils)
  • B. Tế bào lympho (Lymphocytes)
  • C. Đại thực bào (Macrophages)
  • D. Tế bào mast (Mast cells)

Câu 11: Một bệnh nhân 25 tuổi bị sốt, đau họng, sưng hạch cổ và mệt mỏi nhiều. Xét nghiệm máu cho thấy tăng bạch cầu lympho không điển hình và xét nghiệm Monospot dương tính. Tác nhân gây bệnh có khả năng nhất là gì?

  • A. Streptococcus pyogenes
  • B. Influenza virus
  • C. Epstein-Barr virus (EBV)
  • D. Cytomegalovirus (CMV)

Câu 12: Virus Epstein-Barr (EBV) chủ yếu xâm nhập và gây bệnh ở loại tế bào nào?

  • A. Tế bào lympho T
  • B. Tế bào lympho B
  • C. Tế bào biểu mô
  • D. Tế bào thần kinh

Câu 13: Một bệnh nhân 50 tuổi bị cổ trướng, vàng da, và phù chân. Xét nghiệm chức năng gan cho thấy tăng bilirubin toàn phần và trực tiếp, tăng men gan AST và ALT, giảm albumin máu. Sinh thiết gan cho thấy xơ gan lan tỏa với các nốt tân sinh. Nguyên nhân gây xơ gan phổ biến nhất ở các nước phương Tây là gì?

  • A. Nghiện rượu mạn tính
  • B. Viêm gan virus B mạn tính
  • C. Viêm gan virus C mạn tính
  • D. Bệnh gan tự miễn

Câu 14: Trong xơ gan do rượu, tổn thương gan ban đầu thường bắt đầu ở vùng nào của tiểu thùy gan?

  • A. Vùng cửa tiểu thùy (Periportal zone)
  • B. Vùng trung gian tiểu thùy (Midzonal zone)
  • C. Vùng trung tâm tiểu thùy (Centrilobular zone)
  • D. Toàn bộ tiểu thùy gan

Câu 15: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi bị thiếu máu nhược sắc hồng cầu nhỏ. Xét nghiệm sắt huyết thanh giảm, ferritin huyết thanh giảm, và khả năng gắn sắt toàn phần (TIBC) tăng. Nguyên nhân thiếu máu có khả năng nhất là gì?

  • A. Thiếu máu nguyên hồng cầu sắt (Sideroblastic anemia)
  • B. Thiếu máu thiếu sắt (Iron deficiency anemia)
  • C. Thiếu máu do bệnh mạn tính (Anemia of chronic disease)
  • D. Thalassemia

Câu 16: Loại tế bào ung thư nào sản xuất ra hormone hCG (human chorionic gonadotropin) trong bệnh lý chửa trứng?

  • A. Tế bào trứng
  • B. Tế bào Sertoli
  • C. Tế bào Leydig
  • D. Tế bào hợp bào nuôi (Syncytiotrophoblast)

Câu 17: Một bệnh nhân nam 70 tuổi đi tiểu ra máu không đau. Soi bàng quang phát hiện khối u sùi loét ở thành bàng quang. Sinh thiết u cho thấy ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp (transitional cell carcinoma). Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp bàng quang là gì?

  • A. Tiền sử nhiễm trùng đường tiết niệu mạn tính
  • B. Sỏi bàng quang
  • C. Hút thuốc lá
  • D. Tiếp xúc với hóa chất aniline

Câu 18: Trong bệnh lý hen phế quản, chất trung gian hóa học nào đóng vai trò quan trọng nhất trong gây co thắt phế quản?

  • A. Histamine
  • B. Leukotrienes
  • C. Prostaglandins
  • D. Yếu tố hoạt hóa tiểu cầu (PAF)

Câu 19: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi bị lupus ban đỏ hệ thống (SLE). Xét nghiệm kháng thể kháng nhân (ANA) dương tính, kháng thể kháng dsDNA dương tính, và giảm bổ thể C3, C4. Tổn thương thận phổ biến nhất trong SLE là gì?

  • A. Viêm cầu thận màng (Membranous glomerulonephritis)
  • B. Viêm cầu thận ổ đoạn khu trú (Focal segmental glomerulosclerosis)
  • C. Viêm cầu thận tăng sinh lan tỏa (Diffuse proliferative glomerulonephritis)
  • D. Bệnh thận IgA (IgA nephropathy)

Câu 20: Cơ chế chính gây tổn thương thận trong viêm cầu thận lupus là gì?

  • A. Lắng đọng kháng thể kháng màng đáy cầu thận
  • B. Lắng đọng protein Tamm-Horsfall
  • C. Lắng đọng tinh thể urat
  • D. Lắng đọng phức hợp miễn dịch (Immune complex deposition)

Câu 21: Một trẻ em 5 tuổi bị phù toàn thân, protein niệu cao, albumin máu giảm. Sinh thiết thận cho thấy tổn thương cầu thận tối thiểu (minimal change disease). Nguyên nhân gây bệnh thường gặp nhất trong tổn thương cầu thận tối thiểu ở trẻ em là gì?

  • A. Vô căn (Idiopathic)
  • B. Nhiễm trùng liên cầu khuẩn sau viêm họng
  • C. Lupus ban đỏ hệ thống
  • D. Đái tháo đường

Câu 22: Trong tổn thương cầu thận tối thiểu, tổn thương tế bào nào của cầu thận là chủ yếu?

  • A. Tế bào nội mô cầu thận
  • B. Tế bào có chân cầu thận (Podocytes)
  • C. Tế bào gian mạch cầu thận (Mesangial cells)
  • D. Tế bào biểu mô thành nang Bowman

Câu 23: Một bệnh nhân nam 40 tuổi bị đau bụng dữ dội vùng thượng vị lan ra sau lưng, nôn mửa nhiều, và amylase máu tăng cao. Nguyên nhân phổ biến nhất gây viêm tụy cấp trong trường hợp này là gì?

  • A. Tăng triglyceride máu
  • B. Chấn thương bụng
  • C. Sỏi mật (Gallstones)
  • D. Nhiễm virus quai bị

Câu 24: Cơ chế bệnh sinh chính gây viêm tụy cấp do sỏi mật là gì?

  • A. Phản ứng tự miễn dịch chống lại tế bào tụy
  • B. Nhiễm trùng vi khuẩn thứ phát
  • C. Rối loạn chuyển hóa canxi
  • D. Tắc nghẽn ống tụy và hoạt hóa enzyme tụy trong tuyến (Pancreatic duct obstruction and intrapancreatic enzyme activation)

Câu 25: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi bị loãng xương. Loại tế bào nào chịu trách nhiệm chính cho quá trình hủy xương?

  • A. Tế bào tạo xương (Osteoblasts)
  • B. Tế bào hủy xương (Osteoclasts)
  • C. Tế bào xương (Osteocytes)
  • D. Tế bào lót xương (Bone lining cells)

Câu 26: Hormone nào kích thích hoạt động của tế bào hủy xương và gây tăng hủy xương?

  • A. Calcitonin
  • B. Estrogen
  • C. Hormone tuyến cận giáp (Parathyroid hormone - PTH)
  • D. Vitamin D

Câu 27: Một bệnh nhân nam 60 tuổi bị phì đại tuyến tiền liệt lành tính (BPH). Sự tăng sinh tế bào nào là nguyên nhân chính gây BPH?

  • A. Tế bào nội mô mạch máu
  • B. Tế bào lympho
  • C. Tế bào biểu mô tuyến (Glandular epithelial cells)
  • D. Tế bào mô đệm (Stromal cells - fibroblasts, smooth muscle cells)

Câu 28: Yếu tố nào đóng vai trò chính trong sự phát triển của phì đại tuyến tiền liệt lành tính (BPH) ở nam giới lớn tuổi?

  • A. Tuổi tác cao (Advanced age)
  • B. Nhiễm trùng tuyến tiền liệt mạn tính
  • C. Chế độ ăn giàu chất béo
  • D. Tiền sử gia đình ung thư tuyến tiền liệt

Câu 29: Một bệnh nhân nữ 20 tuổi bị đau bụng hạ vị dữ dội, sốt cao, ra khí hư âm đạo hôi. Khám âm đạo phát hiện đau khi di động cổ tử cung và phần phụ hai bên. Bệnh cảnh này gợi ý bệnh lý viêm nhiễm nào?

  • A. Viêm âm đạo do nấm Candida
  • B. Viêm bàng quang cấp
  • C. Viêm vùng chậu (Pelvic inflammatory disease - PID)
  • D. Viêm ruột thừa

Câu 30: Tác nhân gây bệnh viêm vùng chậu (PID) thường gặp nhất là gì?

  • A. Candida albicans
  • B. Chlamydia trachomatis
  • C. Escherichia coli
  • D. Trichomonas vaginalis

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 gói-năm, đến khám vì ho khan kéo dài và khó thở tăng dần trong 6 tháng gần đây. Khám lâm sàng phát hiện ran nổ cuối thì hít vào ở đáy phổi hai bên và ngón tay dùi trống. Chụp X-quang ngực cho thấy hình ảnh lưới nốt mờ lan tỏa ở cả hai phổi, đậm đặc ở đáy phổi. Xét nghiệm chức năng hô hấp cho thấy giảm thể tích khí cặn (RV) và dung tích sống (VC). Nguyên nhân gây bệnh lý phổi ở bệnh nhân này có khả năng cao nhất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong bệnh xơ phổi vô căn, tế bào viêm nào đóng vai trò trung tâm trong việc khởi phát và duy trì quá trình xơ hóa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một phụ nữ 30 tuổi đến khám vì đau khớp đối xứng ở các khớp nhỏ bàn tay và bàn chân, kèm theo cứng khớp buổi sáng kéo dài hơn 1 giờ. Xét nghiệm cho thấy yếu tố dạng thấp (RF) dương tính và kháng thể kháng CCP (anti-CCP) dương tính. Tổn thương mô bệnh học đặc trưng nhất trong bệnh lý này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Cơ chế bệnh sinh chính gây tổn thương khớp trong viêm khớp dạng thấp là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một người đàn ông 60 tuổi nhập viện vì đau ngực dữ dội, khởi phát đột ngột, lan lên vai trái và hàm, kèm theo vã mồ hôi. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy ST chênh lên ở các đạo trình trước tim. Men tim troponin T tăng cao. Loại hoại tử cơ tim nào thường gặp nhất trong tình huống này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong quá trình lành thương sau nhồi máu cơ tim, loại mô nào thay thế cho mô cơ tim bị hoại tử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi được chẩn đoán ung thư biểu mô tuyến vú xâm nhập. Xét nghiệm hóa mô miễn dịch cho thấy khối u dương tính với thụ thể estrogen (ER+) và thụ thể progesterone (PR+), nhưng âm tính với HER2. Loại thuốc điều trị đích nào thường được sử dụng cho loại ung thư vú này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Đột biến gen nào thường gặp nhất trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một bệnh nhân nam 65 tuổi có tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường nhập viện vì đột ngột yếu nửa người bên phải và khó nói. Chụp cắt lớp vi tính (CT) sọ não cho thấy ổ nhồi máu não lớn ở bán cầu não trái. Cơ chế bệnh sinh phổ biến nhất gây nhồi máu não trong trường hợp này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Loại tế bào nào đóng vai trò chính trong phản ứng viêm cấp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một bệnh nhân 25 tuổi bị sốt, đau họng, sưng hạch cổ và mệt mỏi nhiều. Xét nghiệm máu cho thấy tăng bạch cầu lympho không điển hình và xét nghiệm Monospot dương tính. Tác nhân gây bệnh có khả năng nhất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Virus Epstein-Barr (EBV) chủ yếu xâm nhập và gây bệnh ở loại tế bào nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một bệnh nhân 50 tuổi bị cổ trướng, vàng da, và phù chân. Xét nghiệm chức năng gan cho thấy tăng bilirubin toàn phần và trực tiếp, tăng men gan AST và ALT, giảm albumin máu. Sinh thiết gan cho thấy xơ gan lan tỏa với các nốt tân sinh. Nguyên nhân gây xơ gan phổ biến nhất ở các nước phương Tây là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong xơ gan do rượu, tổn thương gan ban đầu thường bắt đầu ở vùng nào của tiểu thùy gan?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi bị thiếu máu nhược sắc hồng cầu nhỏ. Xét nghiệm sắt huyết thanh giảm, ferritin huyết thanh giảm, và khả năng gắn sắt toàn phần (TIBC) tăng. Nguyên nhân thiếu máu có khả năng nhất là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Loại tế bào ung thư nào sản xuất ra hormone hCG (human chorionic gonadotropin) trong bệnh lý chửa trứng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một bệnh nhân nam 70 tuổi đi tiểu ra máu không đau. Soi bàng quang phát hiện khối u sùi loét ở thành bàng quang. Sinh thiết u cho thấy ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp (transitional cell carcinoma). Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp bàng quang là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong bệnh lý hen phế quản, chất trung gian hóa học nào đóng vai trò quan trọng nhất trong gây co thắt phế quản?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi bị lupus ban đỏ hệ thống (SLE). Xét nghiệm kháng thể kháng nhân (ANA) dương tính, kháng thể kháng dsDNA dương tính, và giảm bổ thể C3, C4. Tổn thương thận phổ biến nhất trong SLE là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Cơ chế chính gây tổn thương thận trong viêm cầu thận lupus là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một trẻ em 5 tuổi bị phù toàn thân, protein niệu cao, albumin máu giảm. Sinh thiết thận cho thấy tổn thương cầu thận tối thiểu (minimal change disease). Nguyên nhân gây bệnh thường gặp nhất trong tổn thương cầu thận tối thiểu ở trẻ em là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong tổn thương cầu thận tối thiểu, tổn thương tế bào nào của cầu thận là chủ yếu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một bệnh nhân nam 40 tuổi bị đau bụng dữ dội vùng thượng vị lan ra sau lưng, nôn mửa nhiều, và amylase máu tăng cao. Nguyên nhân phổ biến nhất gây viêm tụy cấp trong trường hợp này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Cơ chế bệnh sinh chính gây viêm tụy cấp do sỏi mật là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi bị loãng xương. Loại tế bào nào chịu trách nhiệm chính cho quá trình hủy xương?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Hormone nào kích thích hoạt động của tế bào hủy xương và gây tăng hủy xương?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một bệnh nhân nam 60 tuổi bị phì đại tuyến tiền liệt lành tính (BPH). Sự tăng sinh tế bào nào là nguyên nhân chính gây BPH?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Yếu tố nào đóng vai trò chính trong sự phát triển của phì đại tuyến tiền liệt lành tính (BPH) ở nam giới lớn tuổi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một bệnh nhân nữ 20 tuổi bị đau bụng hạ vị dữ dội, sốt cao, ra khí hư âm đạo hôi. Khám âm đạo phát hiện đau khi di động cổ tử cung và phần phụ hai bên. Bệnh cảnh này gợi ý bệnh lý viêm nhiễm nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Tác nhân gây bệnh viêm vùng chậu (PID) thường gặp nhất là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bệnh lý học

Trắc nghiệm Bệnh lý học - Đề 02

Trắc nghiệm Bệnh lý học - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 năm, đến khám vì ho khan kéo dài và khó thở tăng dần trong 6 tháng gần đây. Khám lâm sàng phát hiện ran rít, ran ngáy hai phổi. Chụp X-quang ngực cho thấy hình ảnh khí phế thũng. Xét nghiệm chức năng hô hấp (spirometry) cho thấy FEV1/FVC giảm đáng kể. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra tình trạng khí phế thũng ở bệnh nhân này là gì?

  • A. Tăng sản xuất chất nhầy quá mức ở phế quản
  • B. Phá hủy vách phế nang do mất cân bằng protease-antiprotease
  • C. Co thắt phế quản do phản ứng quá mẫn
  • D. Xơ hóa thành phế nang và mô kẽ phổi

Câu 2: Xét nghiệm tế bào học phết cổ tử cung (Pap smear) của một phụ nữ 30 tuổi cho thấy có tế bào biểu mô vảy không điển hình, nghi ngờ tổn thương nội biểu mô vảy độ thấp (LSIL). HPV-DNA test dương tính với chủng HPV nguy cơ cao. Bước tiếp theo phù hợp nhất trong xử trí trường hợp này là gì?

  • A. Cắt bỏ tử cung hoàn toàn
  • B. Đốt lạnh cổ tử cung
  • C. Soi cổ tử cung và sinh thiết tại chỗ nghi ngờ
  • D. Theo dõi Pap smear định kỳ mỗi 6 tháng

Câu 3: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường, nhập viện vì đau ngực dữ dội kiểu đè ép sau xương ức, lan lên vai trái. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy ST chênh lên ở các đạo trình trước tim. Men tim Troponin T tăng cao. Tổn thương bệnh lý cơ bản nào đang diễn ra trong cơ tim của bệnh nhân này?

  • A. Viêm cơ tim do virus
  • B. Phì đại cơ tim
  • C. Thoái hóa dạng bột (Amyloidosis) cơ tim
  • D. Hoại tử đông (Coagulative necrosis) tế bào cơ tim

Câu 4: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi, không có tiền sử bệnh lý, xuất hiện phù toàn thân, protein niệu cao (8g/24h), albumin máu giảm (2.0 g/dL), cholesterol máu tăng cao. Hội chứng thận hư (Nephrotic syndrome) được chẩn đoán. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra phù trong hội chứng thận hư là gì?

  • A. Giảm áp lực keo huyết tương do giảm albumin máu
  • B. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch
  • C. Tăng tính thấm thành mạch máu
  • D. Rối loạn chức năng hệ bạch huyết

Câu 5: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử xơ gan do rượu, nhập viện vì nôn ra máu và phân đen. Nội soi thực quản - dạ dày tá tràng phát hiện giãn tĩnh mạch thực quản đang chảy máu. Cơ chế bệnh sinh nào trực tiếp dẫn đến giãn tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan?

  • A. Viêm thực quản trào ngược
  • B. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa
  • C. Rối loạn đông máu do suy gan
  • D. Giảm tiết acid dạ dày

Câu 6: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao, niêm mạc nhợt nhạt. Xét nghiệm công thức máu cho thấy hồng cầu nhỏ nhược sắc, MCV và MCH giảm, Ferritin huyết thanh giảm. Nguyên nhân thiếu máu phổ biến nhất phù hợp với tình trạng này là gì?

  • A. Thiếu vitamin B12
  • B. Thiếu folate
  • C. Thiếu sắt
  • D. Tan máu tự miễn

Câu 7: Một bệnh phẩm sinh thiết gan được nhuộm Hematoxylin và Eosin (H&E) cho thấy hình ảnh thâm nhiễm tế bào viêm lympho bào tập trung quanh khoảng cửa, hoại tử tế bào gan kiểu "gặm nhấm" (piecemeal necrosis), và xơ hóa cầu nối. Tổn thương này gợi ý bệnh lý gan mạn tính nào?

  • A. Gan nhiễm mỡ không do rượu (NAFLD)
  • B. Viêm gan mạn tính
  • C. Xơ gan mật tiên phát (PBC)
  • D. Viêm đường mật xơ hóa tiên phát (PSC)

Câu 8: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, nhập viện vì đau bụng quặn cơn vùng hông lưng lan xuống háng, tiểu máu. Chụp cắt lớp vi tính (CT scan) bụng không thuốc cản quang phát hiện sỏi cản quang ở niệu quản. Cơ chế hình thành sỏi tiết niệu phổ biến nhất là gì?

  • A. Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • B. Tắc nghẽn đường tiết niệu
  • C. Thay đổi pH nước tiểu
  • D. Quá bão hòa các chất tạo sỏi trong nước tiểu

Câu 9: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi, được chẩn đoán ung thư biểu mô tuyến vú xâm nhập. Xét nghiệm hóa mô miễn dịch (immunohistochemistry) cho thấy khối u dương tính với thụ thể estrogen (ER+) và thụ thể progesterone (PR+), âm tính với HER2. Loại thuốc điều trị đích phù hợp nhất cho bệnh nhân này là gì?

  • A. Liệu pháp nội tiết (ví dụ: Tamoxifen, chất ức chế aromatase)
  • B. Liệu pháp kháng HER2 (ví dụ: Trastuzumab)
  • C. Hóa trị liệu đa hóa chất
  • D. Liệu pháp miễn dịch (ví dụ: Pembrolizumab)

Câu 10: Một bệnh nhân nam 35 tuổi, bị tai nạn giao thông, chấn thương sọ não nặng. Sau cấp cứu, bệnh nhân hôn mê sâu, đồng tử giãn hai bên, mất phản xạ ánh sáng, mất phản xạ giác mạc. Tổn thương não nào có khả năng cao nhất gây ra tình trạng này?

  • A. Xuất huyết dưới màng cứng
  • B. Dập não thùy trán
  • C. Tổn thương thân não lan tỏa
  • D. Tụ máu ngoài màng cứng

Câu 11: Trong quá trình viêm cấp tính, các bạch cầu đa nhân trung tính (neutrophils) đến ổ viêm đầu tiên. Yếu tố hóa hướng động (chemotactic factor) chính thu hút bạch cầu đa nhân trung tính đến vị trí viêm là gì?

  • A. Histamine
  • B. C5a và Leukotriene B4
  • C. Yếu tố hoại tử u alpha (TNF-α)
  • D. Interleukin-1 (IL-1)

Câu 12: Một bệnh nhân nữ 20 tuổi, xuất hiện ban hình cánh bướm ở mặt, đau khớp, mệt mỏi, sốt nhẹ. Xét nghiệm máu phát hiện kháng thể kháng nhân (ANA) dương tính, kháng thể kháng DNA chuỗi kép (dsDNA) dương tính. Bệnh lý tự miễn nào phù hợp nhất với các triệu chứng và xét nghiệm này?

  • A. Viêm khớp dạng thấp (Rheumatoid arthritis)
  • B. Xơ cứng bì hệ thống (Systemic sclerosis)
  • C. Hội chứng Sjogren
  • D. Lupus ban đỏ hệ thống (Systemic lupus erythematosus)

Câu 13: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, được chẩn đoán u lympho Hodgkin. Sinh thiết hạch bạch huyết cho thấy tế bào Reed-Sternberg. Tế bào Reed-Sternberg có nguồn gốc từ loại tế bào miễn dịch nào?

  • A. Tế bào T lympho
  • B. Tế bào NK (tế bào giết tự nhiên)
  • C. Tế bào B lympho
  • D. Đại thực bào (Macrophages)

Câu 14: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, có tiền sử hen phế quản, nhập viện vì cơn hen cấp tính nặng. Khám lâm sàng: khó thở dữ dội, tím tái, phổi im lặng (silent chest). Cơ chế bệnh sinh chính gây ra tắc nghẽn đường thở trong cơn hen cấp tính là gì?

  • A. Xơ hóa đường thở
  • B. Co thắt phế quản, phù nề niêm mạc, và tăng tiết chất nhầy
  • C. Phá hủy vách phế nang
  • D. Tắc mạch phổi

Câu 15: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, được chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào vảy phổi. Loại hình đột biến gen thường gặp nhất trong ung thư biểu mô tế bào vảy phổi liên quan đến hút thuốc lá là gì?

  • A. Đột biến EGFR
  • B. Đột biến ALK
  • C. Đột biến KRAS
  • D. Đột biến p53

Câu 16: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi, nhập viện vì đau bụng cấp vùng hố chậu phải, sốt, buồn nôn. Khám lâm sàng có điểm McBurney (+) và phản ứng thành bụng. Viêm ruột thừa cấp được nghi ngờ. Cơ chế bệnh sinh khởi đầu của viêm ruột thừa cấp thường là gì?

  • A. Tắc nghẽn lòng ruột thừa (ví dụ: sỏi phân, phì đại nang lympho)
  • B. Nhiễm trùng huyết lan tràn
  • C. Viêm phúc mạc tiên phát
  • D. Thiếu máu mạc treo

Câu 17: Một bệnh nhân nam 75 tuổi, được chẩn đoán phì đại tuyến tiền liệt lành tính (BPH). Triệu chứng rối loạn tiểu tiện do BPH gây ra chủ yếu là do cơ chế nào?

  • A. Viêm nhiễm đường tiết niệu
  • B. Suy giảm chức năng thận
  • C. Chèn ép niệu đạo và cổ bàng quang
  • D. Rối loạn thần kinh bàng quang

Câu 18: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi, bị loãng xương, có nguy cơ gãy xương cao. Loại tế bào nào chịu trách nhiệm chính cho quá trình hủy xương trong bệnh loãng xương?

  • A. Tế bào tạo xương (Osteoblasts)
  • B. Tế bào hủy xương (Osteoclasts)
  • C. Tế bào xương (Osteocytes)
  • D. Tế bào trung mô tủy xương

Câu 19: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, được chẩn đoán viêm khớp dạng thấp. Xét nghiệm dịch khớp cho thấy dịch viêm, đục, bạch cầu đa nhân trung tính tăng cao. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra tổn thương khớp trong viêm khớp dạng thấp là gì?

  • A. Thoái hóa sụn khớp do tuổi tác
  • B. Nhiễm trùng khớp do vi khuẩn
  • C. Lắng đọng tinh thể urat trong khớp
  • D. Phản ứng tự miễn dịch gây viêm màng hoạt dịch và phá hủy sụn khớp

Câu 20: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi, mang thai 20 tuần, được phát hiện thiếu máu hồng cầu to (MCV tăng). Xét nghiệm máu cho thấy vitamin B12 bình thường, nhưng folate hồng cầu giảm thấp. Nguyên nhân thiếu máu hồng cầu to phổ biến nhất trong trường hợp này là gì?

  • A. Thiếu vitamin B12
  • B. Thiếu sắt
  • C. Thiếu folate
  • D. Tan máu di truyền

Câu 21: Một bệnh nhân nam 5 tuổi, xuất hiện phù mặt, tiểu ít, nước tiểu màu đỏ. Tiền sử 2 tuần trước có viêm họng do liên cầu khuẩn. Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn (Post-streptococcal glomerulonephritis) được nghi ngờ. Cơ chế bệnh sinh chính của viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn là gì?

  • A. Tấn công trực tiếp cầu thận bởi liên cầu khuẩn
  • B. Lắng đọng phức hợp miễn dịch ở cầu thận
  • C. Phản ứng quá mẫn type IV tại cầu thận
  • D. Xơ hóa cầu thận tiến triển

Câu 22: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, hút thuốc lá nhiều năm, xuất hiện khàn tiếng kéo dài và ho ra máu. Nội soi thanh quản phát hiện tổn thương sùi loét ở dây thanh âm. Sinh thiết tổn thương cho kết quả ung thư biểu mô tế bào vảy. Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ung thư biểu mô tế bào vảy thanh quản là gì?

  • A. Hút thuốc lá
  • B. Nhiễm HPV
  • C. Trào ngược dạ dày thực quản
  • D. Tiếp xúc amiăng

Câu 23: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, được chẩn đoán Basedow (Graves" disease). Xét nghiệm máu cho thấy TSH giảm thấp, FT4 tăng cao, TRAb (TSH receptor antibody) dương tính. Cơ chế bệnh sinh của Basedow liên quan đến loại kháng thể tự miễn nào?

  • A. Kháng thể kháng thyroglobulin (TgAb)
  • B. Kháng thể kháng thụ thể TSH (TRAb)
  • C. Kháng thể kháng peroxidase tuyến giáp (TPOAb)
  • D. Kháng thể kháng insulin

Câu 24: Một bệnh nhân nam 45 tuổi, bị đái tháo đường type 2 nhiều năm, xuất hiện protein niệu tăng dần. Sinh thiết thận cho thấy tổn thương xơ hóa cầu thận dạng nốt (Kimmelstiel-Wilson nodules). Tổn thương thận đặc trưng này gặp trong bệnh lý nào?

  • A. Viêm cầu thận màng
  • B. Viêm cầu thận ổ đoạn khu trú
  • C. Viêm cầu thận tăng sinh gian mạch
  • D. Bệnh thận do đái tháo đường (Diabetic nephropathy)

Câu 25: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi, được chẩn đoán ung thư đại tràng. Xét nghiệm đột biến gen RAS được chỉ định trước khi điều trị bằng liệu pháp kháng EGFR (ví dụ: Cetuximab, Panitumumab). Vì sao cần xét nghiệm đột biến gen RAS trong ung thư đại tràng trước khi dùng kháng EGFR?

  • A. Đột biến RAS giúp tiên lượng bệnh
  • B. Đột biến RAS xác định loại ung thư đại tràng
  • C. Đột biến RAS gây kháng thuốc kháng EGFR
  • D. Đột biến RAS chỉ ra ung thư có di căn hay không

Câu 26: Một bệnh nhân nam 25 tuổi, sau khi đi du lịch vùng dịch tễ về, xuất hiện sốt cao, rét run, vã mồ hôi, thiếu máu, lách to. Xét nghiệm máu tìm thấy ký sinh trùng trong hồng cầu. Bệnh lý nào phù hợp nhất với tình trạng này?

  • A. Sốt xuất huyết Dengue
  • B. Sốt rét (Malaria)
  • C. Thương hàn (Typhoid fever)
  • D. Nhiễm trùng huyết (Sepsis)

Câu 27: Một bệnh nhân nữ 70 tuổi, được chẩn đoán bệnh Alzheimer. Tổn thương thần kinh bệnh lý đặc trưng nhất trong bệnh Alzheimer là gì?

  • A. Mất myelin sợi trục thần kinh
  • B. Tế bào thần kinh đệm tăng sinh
  • C. Thoái hóa neuron vận động
  • D. Mảng amyloid và đám rối нейроfibrillary

Câu 28: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, được chẩn đoán bệnh Parkinson. Sự thiếu hụt chất dẫn truyền thần kinh nào gây ra các triệu chứng vận động trong bệnh Parkinson?

  • A. Serotonin
  • B. Acetylcholine
  • C. Dopamine
  • D. Norepinephrine

Câu 29: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, được chẩn đoán bệnh đa xơ cứng (Multiple sclerosis). Cơ chế bệnh sinh chính của bệnh đa xơ cứng là gì?

  • A. Thoái hóa neuron vận động
  • B. Phá hủy myelin do tự miễn dịch
  • C. Nhiễm virus thần kinh
  • D. Rối loạn chuyển hóa lipid não

Câu 30: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, được chẩn đoán u tuyến tiền liệt (Adenocarcinoma tuyến tiền liệt). Dấu ấn ung thư (tumor marker) thường được sử dụng để theo dõi và đánh giá đáp ứng điều trị ung thư tuyến tiền liệt là gì?

  • A. PSA (Prostate-specific antigen)
  • B. CEA (Carcinoembryonic antigen)
  • C. CA 125
  • D. AFP (Alpha-fetoprotein)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 năm, đến khám vì ho khan kéo dài và khó thở tăng dần trong 6 tháng gần đây. Khám lâm sàng phát hiện ran rít, ran ngáy hai phổi. Chụp X-quang ngực cho thấy hình ảnh khí phế thũng. Xét nghiệm chức năng hô hấp (spirometry) cho thấy FEV1/FVC giảm đáng kể. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra tình trạng khí phế thũng ở bệnh nhân này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Xét nghiệm tế bào học phết cổ tử cung (Pap smear) của một phụ nữ 30 tuổi cho thấy có tế bào biểu mô vảy không điển hình, nghi ngờ tổn thương nội biểu mô vảy độ thấp (LSIL). HPV-DNA test dương tính với chủng HPV nguy cơ cao. Bước tiếp theo phù hợp nhất trong xử trí trường hợp này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường, nhập viện vì đau ngực dữ dội kiểu đè ép sau xương ức, lan lên vai trái. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy ST chênh lên ở các đạo trình trước tim. Men tim Troponin T tăng cao. Tổn thương bệnh lý cơ bản nào đang diễn ra trong cơ tim của bệnh nhân này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi, không có tiền sử bệnh lý, xuất hiện phù toàn thân, protein niệu cao (8g/24h), albumin máu giảm (2.0 g/dL), cholesterol máu tăng cao. Hội chứng thận hư (Nephrotic syndrome) được chẩn đoán. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra phù trong hội chứng thận hư là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử xơ gan do rượu, nhập viện vì nôn ra máu và phân đen. Nội soi thực quản - dạ dày tá tràng phát hiện giãn tĩnh mạch thực quản đang chảy máu. Cơ chế bệnh sinh nào trực tiếp dẫn đến giãn tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao, niêm mạc nhợt nhạt. Xét nghiệm công thức máu cho thấy hồng cầu nhỏ nhược sắc, MCV và MCH giảm, Ferritin huyết thanh giảm. Nguyên nhân thiếu máu phổ biến nhất phù hợp với tình trạng này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một bệnh phẩm sinh thiết gan được nhuộm Hematoxylin và Eosin (H&E) cho thấy hình ảnh thâm nhiễm tế bào viêm lympho bào tập trung quanh khoảng cửa, hoại tử tế bào gan kiểu 'gặm nhấm' (piecemeal necrosis), và xơ hóa cầu nối. Tổn thương này gợi ý bệnh lý gan mạn tính nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, nhập viện vì đau bụng quặn cơn vùng hông lưng lan xuống háng, tiểu máu. Chụp cắt lớp vi tính (CT scan) bụng không thuốc cản quang phát hiện sỏi cản quang ở niệu quản. Cơ chế hình thành sỏi tiết niệu phổ biến nhất là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi, được chẩn đoán ung thư biểu mô tuyến vú xâm nhập. Xét nghiệm hóa mô miễn dịch (immunohistochemistry) cho thấy khối u dương tính với thụ thể estrogen (ER+) và thụ thể progesterone (PR+), âm tính với HER2. Loại thuốc điều trị đích phù hợp nhất cho bệnh nhân này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một bệnh nhân nam 35 tuổi, bị tai nạn giao thông, chấn thương sọ não nặng. Sau cấp cứu, bệnh nhân hôn mê sâu, đồng tử giãn hai bên, mất phản xạ ánh sáng, mất phản xạ giác mạc. Tổn thương não nào có khả năng cao nhất gây ra tình trạng này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong quá trình viêm cấp tính, các bạch cầu đa nhân trung tính (neutrophils) đến ổ viêm đầu tiên. Yếu tố hóa hướng động (chemotactic factor) chính thu hút bạch cầu đa nhân trung tính đến vị trí viêm là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một bệnh nhân nữ 20 tuổi, xuất hiện ban hình cánh bướm ở mặt, đau khớp, mệt mỏi, sốt nhẹ. Xét nghiệm máu phát hiện kháng thể kháng nhân (ANA) dương tính, kháng thể kháng DNA chuỗi kép (dsDNA) dương tính. Bệnh lý tự miễn nào phù hợp nhất với các triệu chứng và xét nghiệm này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, được chẩn đoán u lympho Hodgkin. Sinh thiết hạch bạch huyết cho thấy tế bào Reed-Sternberg. Tế bào Reed-Sternberg có nguồn gốc từ loại tế bào miễn dịch nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, có tiền sử hen phế quản, nhập viện vì cơn hen cấp tính nặng. Khám lâm sàng: khó thở dữ dội, tím tái, phổi im lặng (silent chest). Cơ chế bệnh sinh chính gây ra tắc nghẽn đường thở trong cơn hen cấp tính là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, được chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào vảy phổi. Loại hình đột biến gen thường gặp nhất trong ung thư biểu mô tế bào vảy phổi liên quan đến hút thuốc lá là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi, nhập viện vì đau bụng cấp vùng hố chậu phải, sốt, buồn nôn. Khám lâm sàng có điểm McBurney (+) và phản ứng thành bụng. Viêm ruột thừa cấp được nghi ngờ. Cơ chế bệnh sinh khởi đầu của viêm ruột thừa cấp thường là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một bệnh nhân nam 75 tuổi, được chẩn đoán phì đại tuyến tiền liệt lành tính (BPH). Triệu chứng rối loạn tiểu tiện do BPH gây ra chủ yếu là do cơ chế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi, bị loãng xương, có nguy cơ gãy xương cao. Loại tế bào nào chịu trách nhiệm chính cho quá trình hủy xương trong bệnh loãng xương?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, được chẩn đoán viêm khớp dạng thấp. Xét nghiệm dịch khớp cho thấy dịch viêm, đục, bạch cầu đa nhân trung tính tăng cao. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra tổn thương khớp trong viêm khớp dạng thấp là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi, mang thai 20 tuần, được phát hiện thiếu máu hồng cầu to (MCV tăng). Xét nghiệm máu cho thấy vitamin B12 bình thường, nhưng folate hồng cầu giảm thấp. Nguyên nhân thiếu máu hồng cầu to phổ biến nhất trong trường hợp này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một bệnh nhân nam 5 tuổi, xuất hiện phù mặt, tiểu ít, nước tiểu màu đỏ. Tiền sử 2 tuần trước có viêm họng do liên cầu khuẩn. Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn (Post-streptococcal glomerulonephritis) được nghi ngờ. Cơ chế bệnh sinh chính của viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, hút thuốc lá nhiều năm, xuất hiện khàn tiếng kéo dài và ho ra máu. Nội soi thanh quản phát hiện tổn thương sùi loét ở dây thanh âm. Sinh thiết tổn thương cho kết quả ung thư biểu mô tế bào vảy. Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ung thư biểu mô tế bào vảy thanh quản là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, được chẩn đoán Basedow (Graves' disease). Xét nghiệm máu cho thấy TSH giảm thấp, FT4 tăng cao, TRAb (TSH receptor antibody) dương tính. Cơ chế bệnh sinh của Basedow liên quan đến loại kháng thể tự miễn nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một bệnh nhân nam 45 tuổi, bị đái tháo đường type 2 nhiều năm, xuất hiện protein niệu tăng dần. Sinh thiết thận cho thấy tổn thương xơ hóa cầu thận dạng nốt (Kimmelstiel-Wilson nodules). Tổn thương thận đặc trưng này gặp trong bệnh lý nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi, được chẩn đoán ung thư đại tràng. Xét nghiệm đột biến gen RAS được chỉ định trước khi điều trị bằng liệu pháp kháng EGFR (ví dụ: Cetuximab, Panitumumab). Vì sao cần xét nghiệm đột biến gen RAS trong ung thư đại tràng trước khi dùng kháng EGFR?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một bệnh nhân nam 25 tuổi, sau khi đi du lịch vùng dịch tễ về, xuất hiện sốt cao, rét run, vã mồ hôi, thiếu máu, lách to. Xét nghiệm máu tìm thấy ký sinh trùng trong hồng cầu. Bệnh lý nào phù hợp nhất với tình trạng này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một bệnh nhân nữ 70 tuổi, được chẩn đoán bệnh Alzheimer. Tổn thương thần kinh bệnh lý đặc trưng nhất trong bệnh Alzheimer là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, được chẩn đoán bệnh Parkinson. Sự thiếu hụt chất dẫn truyền thần kinh nào gây ra các triệu chứng vận động trong bệnh Parkinson?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, được chẩn đoán bệnh đa xơ cứng (Multiple sclerosis). Cơ chế bệnh sinh chính của bệnh đa xơ cứng là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, được chẩn đoán u tuyến tiền liệt (Adenocarcinoma tuyến tiền liệt). Dấu ấn ung thư (tumor marker) thường được sử dụng để theo dõi và đánh giá đáp ứng điều trị ung thư tuyến tiền liệt là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bệnh lý học

Trắc nghiệm Bệnh lý học - Đề 03

Trắc nghiệm Bệnh lý học - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 gói/năm, đến khám vì ho kéo dài, khạc đờm lẫn máu và sụt cân không rõ nguyên nhân trong 3 tháng gần đây. Khám lâm sàng phát hiện ran rít, ran ngáy khu trú ở phổi phải. Chụp X-quang phổi cho thấy một khối mờ ở thùy trên phổi phải. Xét nghiệm tế bào học từ đờm cho thấy tế bào ác tính. Loại hình tổn thương tế bào nào có khả năng cao nhất dẫn đến tình trạng ác tính này?

  • A. Dị sản (Metaplasia)
  • B. Hóa sản (Dysplasia)
  • C. Loạn sản (Anaplasia)
  • D. Phì đại (Hypertrophy)

Câu 2: Trong quá trình viêm cấp tính, các bạch cầu trung tính (neutrophils) di chuyển đến ổ viêm theo cơ chế nào là chính?

  • A. Thẩm thấu (Osmosis)
  • B. Hóa hướng động (Chemotaxis)
  • C. Khuếch tán đơn thuần (Simple diffusion)
  • D. Vận chuyển chủ động (Active transport)

Câu 3: Một bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp (acute myocardial infarction) do tắc nghẽn động mạch vành. Loại hình hoại tử tế bào nào thường xảy ra trong trường hợp này?

  • A. Hoại tử đông (Coagulative necrosis)
  • B. Hoại tử hóa lỏng (Liquefactive necrosis)
  • C. Hoại tử mỡ (Fat necrosis)
  • D. Hoại tử bã đậu (Caseous necrosis)

Câu 4: Cơ chế chính gây phù trong viêm là gì?

  • A. Tăng áp lực keo huyết tương
  • B. Giảm áp lực thủy tĩnh trong mạch máu
  • C. Tăng tính thấm thành mạch
  • D. Tắc nghẽn hệ thống bạch huyết

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là dấu hiệu chính của viêm cấp tính?

  • A. Sưng (Tumor)
  • B. Đau (Dolor)
  • C. Nóng (Calor)
  • D. Vàng da (Jaundice)

Câu 6: Xét nghiệm máu của một bệnh nhân cho thấy tăng bạch cầu ái toan (eosinophilia). Tình trạng này thường liên quan đến bệnh lý nào sau đây?

  • A. Nhiễm trùng do vi khuẩn
  • B. Nhiễm ký sinh trùng
  • C. Nhiễm trùng do virus
  • D. Rối loạn tự miễn

Câu 7: Chất trung gian hóa học nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc gây sốt trong quá trình viêm?

  • A. Histamine
  • B. Serotonin
  • C. Prostaglandin
  • D. Leukotriene

Câu 8: Một bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp (rheumatoid arthritis), một bệnh tự miễn. Cơ chế bệnh sinh chính của bệnh này là gì?

  • A. Phản ứng quá mẫn type I
  • B. Phản ứng quá mẫn type II
  • C. Phản ứng quá mẫn type III
  • D. Phản ứng quá mẫn type IV

Câu 9: Trong quá trình lành vết thương, loại tế bào nào đóng vai trò chính trong việc tổng hợp collagen và tạo mô sẹo?

  • A. Đại thực bào (Macrophages)
  • B. Nguyên bào sợi (Fibroblasts)
  • C. Tế bào biểu mô (Epithelial cells)
  • D. Tế bào nội mô (Endothelial cells)

Câu 10: Một bệnh nhân bị xơ gan (liver cirrhosis) do nghiện rượu mạn tính. Xơ gan là một ví dụ về loại hình tổn thương nào?

  • A. Phì đại (Hypertrophy)
  • B. Tăng sản (Hyperplasia)
  • C. Xơ hóa (Fibrosis)
  • D. Teo đét (Atrophy)

Câu 11: Đột biến gen BRCA1 và BRCA2 làm tăng nguy cơ mắc loại ung thư nào ở phụ nữ?

  • A. Ung thư vú và ung thư buồng trứng
  • B. Ung thư phổi và ung thư đại tràng
  • C. Ung thư dạ dày và ung thư gan
  • D. Ung thư tuyến tiền liệt và ung thư bàng quang

Câu 12: Trong ung thư, quá trình di căn (metastasis) là gì?

  • A. Sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào tại chỗ
  • B. Sự lan tràn của tế bào ung thư đến các vị trí xa
  • C. Sự hình thành mạch máu mới trong khối u
  • D. Sự biệt hóa của tế bào ung thư

Câu 13: Loại xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để chẩn đoán xác định ung thư?

  • A. Xét nghiệm máu tổng quát
  • B. Chụp X-quang
  • C. Sinh thiết và xét nghiệm mô bệnh học
  • D. Siêu âm

Câu 14: Hội chứng cận ung thư (paraneoplastic syndrome) là gì?

  • A. Các triệu chứng do khối u trực tiếp gây ra
  • B. Các triệu chứng do tác dụng phụ của hóa trị
  • C. Các triệu chứng do nhiễm trùng cơ hội ở bệnh nhân ung thư
  • D. Các triệu chứng không liên quan trực tiếp đến khối u hoặc di căn

Câu 15: Yếu tố nguy cơ chính gây ung thư cổ tử cung là gì?

  • A. Nhiễm virus HPV (Human Papillomavirus)
  • B. Hút thuốc lá
  • C. Tiền sử gia đình ung thư cổ tử cung
  • D. Sử dụng thuốc tránh thai đường uống kéo dài

Câu 16: Bệnh lao (tuberculosis) là một bệnh nhiễm trùng do loại vi khuẩn nào gây ra?

  • A. Streptococcus pneumoniae
  • B. Mycobacterium tuberculosis
  • C. Staphylococcus aureus
  • D. Escherichia coli

Câu 17: Phản ứng Mantoux (tuberculin skin test) được sử dụng để chẩn đoán bệnh gì?

  • A. Viêm phổi
  • B. Hen phế quản
  • C. Lao phổi
  • D. Ung thư phổi

Câu 18: Bệnh nhân HIV/AIDS dễ mắc các nhiễm trùng cơ hội (opportunistic infections) do suy giảm hệ miễn dịch. Loại tế bào miễn dịch nào bị tấn công chủ yếu bởi virus HIV?

  • A. Bạch cầu trung tính (Neutrophils)
  • B. Đại thực bào (Macrophages)
  • C. Tế bào lympho B (B lymphocytes)
  • D. Tế bào lympho T CD4+ (CD4+ T lymphocytes)

Câu 19: Bệnh sốt rét (malaria) do ký sinh trùng Plasmodium gây ra, lây truyền qua trung gian nào?

  • A. Tiếp xúc trực tiếp với người bệnh
  • B. Muỗi Anopheles
  • C. Thực phẩm và nước uống ô nhiễm
  • D. Đường hô hấp

Câu 20: Bệnh đái tháo đường type 1 (type 1 diabetes mellitus) là một bệnh tự miễn, phá hủy tế bào nào của tuyến tụy?

  • A. Tế bào alpha
  • B. Tế bào delta
  • C. Tế bào beta
  • D. Tế bào PP

Câu 21: Biến chứng vi mạch máu (microvascular complications) của bệnh đái tháo đường bao gồm những bệnh lý nào sau đây, NGOẠI TRỪ:

  • A. Bệnh võng mạc đái tháo đường (Diabetic retinopathy)
  • B. Bệnh thận đái tháo đường (Diabetic nephropathy)
  • C. Bệnh thần kinh đái tháo đường (Diabetic neuropathy)
  • D. Bệnh động mạch vành (Coronary artery disease)

Câu 22: Bệnh Alzheimer là một bệnh thoái hóa thần kinh tiến triển, đặc trưng bởi sự tích tụ bất thường của protein nào trong não?

  • A. Amyloid-beta và protein tau
  • B. Alpha-synuclein
  • C. Huntingtin
  • D. Prion protein

Câu 23: Bệnh Parkinson là một bệnh thoái hóa thần kinh, liên quan đến sự suy giảm tế bào thần kinh sản xuất chất dẫn truyền thần kinh nào?

  • A. Serotonin
  • B. Dopamine
  • C. Acetylcholine
  • D. GABA

Câu 24: Bệnh xơ nang (cystic fibrosis) là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, gây ra rối loạn chức năng của kênh ion nào?

  • A. Kênh natri (Sodium channel)
  • B. Kênh kali (Potassium channel)
  • C. Kênh chloride (Chloride channel)
  • D. Kênh calci (Calcium channel)

Câu 25: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm (sickle cell anemia) là một bệnh di truyền do đột biến gen hemoglobin, dẫn đến thay đổi hình dạng hồng cầu. Hình dạng bất thường của hồng cầu trong bệnh này là gì?

  • A. Hình cầu (Spherocyte)
  • B. Hình bia bắn (Target cell)
  • C. Hình giọt nước mắt (Teardrop cell)
  • D. Hình lưỡi liềm (Sickle cell)

Câu 26: Bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (acute myeloid leukemia - AML) là một bệnh ác tính của tế bào máu. Tế bào nào bị tăng sinh ác tính trong AML?

  • A. Tế bào tiền thân dòng tủy (Myeloid progenitor cells)
  • B. Tế bào lympho B trưởng thành (Mature B lymphocytes)
  • C. Tế bào lympho T trưởng thành (Mature T lymphocytes)
  • D. Hồng cầu lưới (Reticulocytes)

Câu 27: Bệnh u lympho Hodgkin (Hodgkin lymphoma) được phân biệt với u lympho không Hodgkin (non-Hodgkin lymphoma) bởi sự hiện diện của loại tế bào đặc trưng nào trong hạch lympho?

  • A. Tế bào lympho T ác tính (Malignant T lymphocytes)
  • B. Tế bào Reed-Sternberg
  • C. Tế bào lympho B ác tính (Malignant B lymphocytes)
  • D. Tế bào plasma ác tính (Malignant plasma cells)

Câu 28: Một bệnh nhân bị suy tim sung huyết (congestive heart failure) do hẹp van động mạch chủ (aortic stenosis). Cơ chế bù trừ nào của tim có thể dẫn đến phì đại thất trái (left ventricular hypertrophy)?

  • A. Giảm nhịp tim (Bradycardia)
  • B. Giảm thể tích nhát bóp (Decreased stroke volume)
  • C. Phì đại thất trái (Left ventricular hypertrophy)
  • D. Giãn thất trái (Left ventricular dilation)

Câu 29: Bệnh viêm loét đại tràng (ulcerative colitis) và bệnh Crohn là hai bệnh viêm ruột (inflammatory bowel disease - IBD). Điểm khác biệt chính giữa hai bệnh này về vị trí tổn thương trong đường tiêu hóa là gì?

  • A. Viêm loét đại tràng chỉ ảnh hưởng đến ruột non, bệnh Crohn chỉ ảnh hưởng đến đại tràng
  • B. Viêm loét đại tràng tổn thương không liên tục, bệnh Crohn tổn thương liên tục
  • C. Viêm loét đại tràng ảnh hưởng đến toàn bộ chiều dày thành ruột, bệnh Crohn chỉ ảnh hưởng niêm mạc
  • D. Viêm loét đại tràng chủ yếu ở đại tràng và trực tràng, bệnh Crohn có thể ở bất kỳ vị trí nào

Câu 30: Một bệnh nhân bị viêm cầu thận cấp (acute glomerulonephritis) sau nhiễm liên cầu khuẩn (post-streptococcal glomerulonephritis). Cơ chế bệnh sinh chính của viêm cầu thận cấp trong trường hợp này là gì?

  • A. Phản ứng quá mẫn type I
  • B. Phản ứng quá mẫn type II
  • C. Phản ứng quá mẫn type III
  • D. Phản ứng quá mẫn type IV

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 gói/năm, đến khám vì ho kéo dài, khạc đờm lẫn máu và sụt cân không rõ nguyên nhân trong 3 tháng gần đây. Khám lâm sàng phát hiện ran rít, ran ngáy khu trú ở phổi phải. Chụp X-quang phổi cho thấy một khối mờ ở thùy trên phổi phải. Xét nghiệm tế bào học từ đờm cho thấy tế bào ác tính. Loại hình tổn thương tế bào nào có khả năng cao nhất dẫn đến tình trạng ác tính này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong quá trình viêm cấp tính, các bạch cầu trung tính (neutrophils) di chuyển đến ổ viêm theo cơ chế nào là chính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp (acute myocardial infarction) do tắc nghẽn động mạch vành. Loại hình hoại tử tế bào nào thường xảy ra trong trường hợp này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Cơ chế chính gây phù trong viêm là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là dấu hiệu chính của viêm cấp tính?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Xét nghiệm máu của một bệnh nhân cho thấy tăng bạch cầu ái toan (eosinophilia). Tình trạng này thường liên quan đến bệnh lý nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Chất trung gian hóa học nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc gây sốt trong quá trình viêm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp (rheumatoid arthritis), một bệnh tự miễn. Cơ chế bệnh sinh chính của bệnh này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Trong quá trình lành vết thương, loại tế bào nào đóng vai trò chính trong việc tổng hợp collagen và tạo mô sẹo?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một bệnh nhân bị xơ gan (liver cirrhosis) do nghiện rượu mạn tính. Xơ gan là một ví dụ về loại hình tổn thương nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đột biến gen BRCA1 và BRCA2 làm tăng nguy cơ mắc loại ung thư nào ở phụ nữ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong ung thư, quá trình di căn (metastasis) là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Loại xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để chẩn đoán xác định ung thư?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Hội chứng cận ung thư (paraneoplastic syndrome) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Yếu tố nguy cơ chính gây ung thư cổ tử cung là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Bệnh lao (tuberculosis) là một bệnh nhiễm trùng do loại vi khuẩn nào gây ra?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phản ứng Mantoux (tuberculin skin test) được sử dụng để chẩn đoán bệnh gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Bệnh nhân HIV/AIDS dễ mắc các nhiễm trùng cơ hội (opportunistic infections) do suy giảm hệ miễn dịch. Loại tế bào miễn dịch nào bị tấn công chủ yếu bởi virus HIV?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Bệnh sốt rét (malaria) do ký sinh trùng Plasmodium gây ra, lây truyền qua trung gian nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Bệnh đái tháo đường type 1 (type 1 diabetes mellitus) là một bệnh tự miễn, phá hủy tế bào nào của tuyến tụy?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Biến chứng vi mạch máu (microvascular complications) của bệnh đái tháo đường bao gồm những bệnh lý nào sau đây, NGOẠI TRỪ:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Bệnh Alzheimer là một bệnh thoái hóa thần kinh tiến triển, đặc trưng bởi sự tích tụ bất thường của protein nào trong não?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Bệnh Parkinson là một bệnh thoái hóa thần kinh, liên quan đến sự suy giảm tế bào thần kinh sản xuất chất dẫn truyền thần kinh nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Bệnh xơ nang (cystic fibrosis) là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, gây ra rối loạn chức năng của kênh ion nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm (sickle cell anemia) là một bệnh di truyền do đột biến gen hemoglobin, dẫn đến thay đổi hình dạng hồng cầu. Hình dạng bất thường của hồng cầu trong bệnh này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (acute myeloid leukemia - AML) là một bệnh ác tính của tế bào máu. Tế bào nào bị tăng sinh ác tính trong AML?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Bệnh u lympho Hodgkin (Hodgkin lymphoma) được phân biệt với u lympho không Hodgkin (non-Hodgkin lymphoma) bởi sự hiện diện của loại tế bào đặc trưng nào trong hạch lympho?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một bệnh nhân bị suy tim sung huyết (congestive heart failure) do hẹp van động mạch chủ (aortic stenosis). Cơ chế bù trừ nào của tim có thể dẫn đến phì đại thất trái (left ventricular hypertrophy)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Bệnh viêm loét đại tràng (ulcerative colitis) và bệnh Crohn là hai bệnh viêm ruột (inflammatory bowel disease - IBD). Điểm khác biệt chính giữa hai bệnh này về vị trí tổn thương trong đường tiêu hóa là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một bệnh nhân bị viêm cầu thận cấp (acute glomerulonephritis) sau nhiễm liên cầu khuẩn (post-streptococcal glomerulonephritis). Cơ chế bệnh sinh chính của viêm cầu thận cấp trong trường hợp này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bệnh lý học

Trắc nghiệm Bệnh lý học - Đề 04

Trắc nghiệm Bệnh lý học - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, hút thuốc lá 30 năm, đến khám vì ho kéo dài và khó thở tăng dần. CT ngực cho thấy một khối u ở phổi phải và hạch trung thất lớn. Sinh thiết hạch trung thất cho kết quả là ung thư biểu mô tế bào vảy. Cơ chế bệnh sinh nào sau đây đóng vai trò chính trong sự phát triển ung thư phổi ở bệnh nhân này?

  • A. Rối loạn chức năng hệ thống miễn dịch bẩm sinh
  • B. Phản ứng viêm mạn tính do nhiễm trùng
  • C. Tích tụ protein amyloid do rối loạn chuyển hóa
  • D. Tiếp xúc kéo dài với chất gây ung thư và đột biến gen

Câu 2: Xét nghiệm tế bào học phết cổ tử cung (Pap smear) của một phụ nữ 35 tuổi cho thấy có tế bào biểu mô vảy không điển hình, nghi ngờ tổn thương nội biểu mô vảy độ thấp (LSIL). Tác nhân gây bệnh nào sau đây thường liên quan nhất đến LSIL cổ tử cung?

  • A. Nấm Candida albicans
  • B. Virus Human Papillomavirus (HPV)
  • C. Vi khuẩn Chlamydia trachomatis
  • D. Trichomonas vaginalis

Câu 3: Một bệnh nhân 60 tuổi được chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp thành trước rộng. Vùng cơ tim bị tổn thương chủ yếu do tắc nghẽn động mạch vành nào?

  • A. Động mạch vành phải (Right Coronary Artery - RCA)
  • B. Động mạch mũ (Left Circumflex Artery - LCX)
  • C. Động mạch vành trái trước xuống (Left Anterior Descending - LAD)
  • D. Động mạch gian thất sau (Posterior Descending Artery - PDA)

Câu 4: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi bị lupus ban đỏ hệ thống (SLE) được 5 năm. Xét nghiệm nước tiểu gần đây cho thấy protein niệu tăng cao và sinh thiết thận cho thấy viêm cầu thận màng lan tỏa. Cơ chế bệnh sinh chính gây tổn thương thận trong SLE là gì?

  • A. Lắng đọng phức hợp miễn dịch và hoạt hóa bổ thể
  • B. Xâm nhập tế bào viêm trung tính vào cầu thận
  • C. Xơ hóa cầu thận do tăng sinh nguyên bào sợi
  • D. Tổn thương trực tiếp tế bào biểu mô ống thận do tự kháng thể

Câu 5: Một bệnh nhân nam 70 tuổi bị tăng huyết áp và đái tháo đường type 2 nhiều năm. Gần đây, bệnh nhân xuất hiện phù hai chi dưới, protein niệu và suy giảm chức năng thận. Sinh thiết thận cho thấy xơ hóa cầu thận dạng nốt (nodular glomerulosclerosis). Bệnh lý cầu thận này liên quan đến bệnh nền nào của bệnh nhân?

  • A. Tăng huyết áp
  • B. Đái tháo đường
  • C. Viêm cầu thận hậu nhiễm liên cầu
  • D. Bệnh thận đa nang di truyền

Câu 6: Trong bệnh hen suyễn, tình trạng co thắt phế quản và tăng tiết chất nhầy gây tắc nghẽn đường thở chủ yếu do vai trò của tế bào viêm nào?

  • A. Bạch cầu trung tính
  • B. Đại thực bào
  • C. Tế bào lympho T gây độc tế bào (Tc)
  • D. Tế bào mast và tế bào lympho Th2

Câu 7: Một bệnh nhân 30 tuổi bị viêm loét đại tràng mạn tính. Xét nghiệm mô bệnh học đại tràng cho thấy thâm nhiễm tế bào viêm mạn tính chủ yếu ở lớp niêm mạc và dưới niêm mạc, kèm theo hình ảnh áp xe hốc tuyến (crypt abscesses). Tổn thương này được mô tả là loại viêm nào?

  • A. Viêm hạt (Granulomatous inflammation)
  • B. Viêm mủ hóa (Suppurative inflammation)
  • C. Viêm hoại tử (Necrotizing inflammation)
  • D. Viêm thanh dịch (Serous inflammation)

Câu 8: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi bị xơ gan do viêm gan virus C. Chức năng gan suy giảm có thể dẫn đến biến chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa. Hậu quả nghiêm trọng nhất của tăng áp lực tĩnh mạch cửa là gì?

  • A. Cổ trướng (Ascites)
  • B. Bệnh não gan (Hepatic encephalopathy)
  • C. Vỡ tĩnh mạch thực quản gây xuất huyết tiêu hóa
  • D. Hội chứng gan thận (Hepatorenal syndrome)

Câu 9: Một bệnh nhân nam 45 tuổi được chẩn đoán mắc bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (Acute Myeloid Leukemia - AML). Xét nghiệm tủy xương cho thấy tăng sinh quá mức dòng tế bào tiền thân tủy bào và xuất hiện tế bào Auer rods. Dấu ấn tế bào học Auer rods đặc trưng cho loại bệnh bạch cầu nào?

  • A. Bạch cầu cấp dòng tủy (AML)
  • B. Bạch cầu cấp dòng lympho (ALL)
  • C. Bạch cầu mạn dòng tủy (CML)
  • D. Bạch cầu mạn dòng lympho (CLL)

Câu 10: Một bệnh nhân 25 tuổi bị nhiễm HIV không điều trị. Xét nghiệm máu cho thấy số lượng tế bào CD4+ T giảm nghiêm trọng. Tình trạng suy giảm miễn dịch do HIV chủ yếu ảnh hưởng đến loại miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch bẩm sinh
  • B. Miễn dịch tế bào
  • C. Miễn dịch dịch thể
  • D. Cả miễn dịch tế bào và dịch thể ở mức độ như nhau

Câu 11: Một phụ nữ mang thai 30 tuổi bị thiếu máu nhược sắc hồng cầu nhỏ. Xét nghiệm sắt huyết thanh và ferritin đều giảm thấp, trong khi khả năng gắn sắt toàn phần (TIBC) tăng cao. Nguyên nhân thiếu máu phổ biến nhất ở phụ nữ mang thai trong trường hợp này là gì?

  • A. Thiếu vitamin B12
  • B. Thiếu folate
  • C. Thiếu sắt
  • D. Thalassemia

Câu 12: Một bệnh nhân nam 50 tuổi bị nghiện rượu mạn tính nhập viện vì nôn ra máu và đau bụng dữ dội. Nội soi thực quản cho thấy các vết rách niêm mạc dọc theo tâm vị (Mallory-Weiss tears). Cơ chế chính gây ra vết rách Mallory-Weiss là gì?

  • A. Viêm thực quản trào ngược mạn tính
  • B. Nhiễm trùng Helicobacter pylori
  • C. U thực quản
  • D. Tăng áp lực đột ngột trong dạ dày và thực quản do nôn ói

Câu 13: Một bệnh nhân 75 tuổi bị bệnh Alzheimer. Về mặt bệnh lý, bệnh Alzheimer đặc trưng bởi sự tích tụ của protein bất thường nào trong não?

  • A. Alpha-synuclein
  • B. Amyloid-beta và tau
  • C. Prion protein (PrP)
  • D. Huntingtin

Câu 14: Một bệnh nhân nam 60 tuổi bị bệnh Parkinson. Sự thoái hóa tế bào thần kinh ở vùng não nào là nguyên nhân chính gây ra các triệu chứng vận động trong bệnh Parkinson?

  • A. Vỏ não vận động (Motor cortex)
  • B. Tiểu não (Cerebellum)
  • C. Chất đen (Substantia nigra)
  • D. Hồi hải mã (Hippocampus)

Câu 15: Một bệnh nhân nữ 20 tuổi bị cường giáp Basedow (Graves" disease). Cơ chế bệnh sinh của cường giáp Basedow là gì?

  • A. Tự kháng thể kích thích thụ thể TSH
  • B. Phá hủy tự miễn dịch tế bào tuyến giáp
  • C. U tuyến giáp lành tính tăng sản xuất hormone
  • D. Rối loạn tổng hợp hormone giáp bẩm sinh

Câu 16: Một bệnh nhân nam 55 tuổi bị xơ gan rượu. Biến đổi mô bệnh học đặc trưng nhất của xơ gan rượu là gì?

  • A. Viêm gan thùy trung tâm
  • B. Xơ hóa cầu nối cửa-cửa
  • C. Tăng sinh ống mật
  • D. Thể vùi Mallory-Denk (Mallory bodies)

Câu 17: Một bệnh nhân 40 tuổi bị u tuyến thượng thận tiết cortisol (hội chứng Cushing). Tác động chính của cortisol dư thừa lên hệ thống miễn dịch là gì?

  • A. Tăng cường đáp ứng miễn dịch tế bào
  • B. Ức chế chức năng bạch cầu và phản ứng viêm
  • C. Kích thích sản xuất kháng thể
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến hệ thống miễn dịch

Câu 18: Một bệnh nhân 60 tuổi bị ung thư đại tràng di căn gan. Xét nghiệm hóa mô miễn dịch khối u gan dương tính với kháng thể CEA (carcinoembryonic antigen). CEA được sử dụng như một dấu ấn ung thư để làm gì?

  • A. Chẩn đoán xác định ung thư
  • B. Tiên lượng bệnh
  • C. Theo dõi tái phát và đáp ứng điều trị
  • D. Phân loại giai đoạn ung thư

Câu 19: Một bệnh nhân nam 55 tuổi hút thuốc lá mạn tính được chẩn đoán khí phế thũng. Cơ chế chính gây ra khí phế thũng trong trường hợp này là gì?

  • A. Tăng sản xuất chất hoạt diện phổi
  • B. Co thắt phế quản mạn tính
  • C. Xơ hóa thành phế nang
  • D. Phá hủy vách phế nang do mất cân bằng protease-antiprotease

Câu 20: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi bị suy tim sung huyết. Cơ chế bù trừ chính của cơ thể trong giai đoạn đầu suy tim là gì?

  • A. Tăng sản xuất hồng cầu
  • B. Hoạt hóa hệ thần kinh giao cảm và hệ renin-angiotensin-aldosterone
  • C. Giảm nhịp tim
  • D. Giãn mạch ngoại vi

Câu 21: Một bệnh nhân 45 tuổi bị bệnh gút mạn tính. Tinh thể nào lắng đọng trong khớp gây ra viêm khớp gút?

  • A. Calcium pyrophosphate dihydrate (CPPD)
  • B. Hydroxyapatite
  • C. Monosodium urate (MSU)
  • D. Cholesterol

Câu 22: Một bệnh nhân nam 50 tuổi bị viêm gan B mạn tính. Xét nghiệm huyết thanh cho thấy HBsAg dương tính, HBeAg dương tính và HBV DNA tải lượng cao. Ý nghĩa của HBeAg dương tính trong viêm gan B mạn tính là gì?

  • A. Virus đang nhân lên mạnh và có khả năng lây nhiễm cao
  • B. Bệnh nhân đã khỏi bệnh và không còn lây nhiễm
  • C. Bệnh nhân có đáp ứng tốt với điều trị
  • D. Không có ý nghĩa đặc biệt, chỉ là dấu ấn nhiễm virus

Câu 23: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi bị đa xơ cứng (Multiple Sclerosis - MS). MS là bệnh lý thoái hóa myelin của hệ thần kinh trung ương do cơ chế bệnh sinh nào?

  • A. Nhiễm trùng virus mạn tính
  • B. Phản ứng tự miễn dịch chống lại myelin
  • C. Rối loạn chuyển hóa myelin bẩm sinh
  • D. Thiếu máu não mạn tính

Câu 24: Một bệnh nhân 65 tuổi bị ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn tiến xa. Xét nghiệm PSA (prostate-specific antigen) tăng rất cao. PSA chủ yếu được sản xuất bởi loại tế bào nào?

  • A. Tế bào mô đệm tuyến tiền liệt
  • B. Tế bào cơ trơn tuyến tiền liệt
  • C. Tế bào nội mô mạch máu tuyến tiền liệt
  • D. Tế bào biểu mô tuyến tiền liệt

Câu 25: Một bệnh nhân 5 tuổi bị bệnh bạch cầu lympho cấp dòng B (B-ALL). Đột biến gen nào thường gặp nhất trong B-ALL ở trẻ em và có ý nghĩa tiên lượng tốt?

  • A. Chuyển đoạn t(9;22) (Philadelphia chromosome)
  • B. Chuyển đoạn t(8;14) (c-MYC)
  • C. Chuyển đoạn t(12;21) (TEL-AML1/ETV6-RUNX1)
  • D. Đột biến TP53

Câu 26: Một bệnh nhân 25 tuổi bị viêm khớp dạng thấp (Rheumatoid Arthritis - RA). Cơ chế bệnh sinh chính của RA là gì?

  • A. Nhiễm trùng vi khuẩn mạn tính ở khớp
  • B. Phản ứng tự miễn dịch chống lại màng hoạt dịch khớp
  • C. Lắng đọng tinh thể calcium pyrophosphate trong khớp
  • D. Thoái hóa sụn khớp do tuổi tác

Câu 27: Một bệnh nhân nam 60 tuổi bị ung thư phổi tế bào nhỏ. Loại ung thư phổi này có đặc điểm di căn sớm và rộng rãi. Cơ chế nào sau đây góp phần vào khả năng di căn cao của ung thư phổi tế bào nhỏ?

  • A. Tăng biểu hiện protein ức chế di căn
  • B. Giảm khả năng xâm nhập mô xung quanh
  • C. Tăng sinh mạch máu và xâm nhập mạch bạch huyết
  • D. Đáp ứng miễn dịch mạnh mẽ tại chỗ

Câu 28: Một bệnh nhân 30 tuổi bị bệnh Crohn. Vị trí tổn thương phổ biến nhất của bệnh Crohn trong đường tiêu hóa là ở đâu?

  • A. Hồi tràng và đại tràng phải
  • B. Đại tràng sigma và trực tràng
  • C. Dạ dày và tá tràng
  • D. Thực quản

Câu 29: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi bị loãng xương sau mãn kinh. Cơ chế chính gây loãng xương sau mãn kinh là gì?

  • A. Tăng hoạt động tạo cốt bào
  • B. Giảm hấp thu calcium từ ruột
  • C. Tăng bài tiết calcium qua thận
  • D. Suy giảm estrogen làm tăng hoạt động hủy cốt bào

Câu 30: Một bệnh nhân sơ sinh bị bệnh màng trong (Hyaline Membrane Disease - HMD). Nguyên nhân chính gây bệnh màng trong ở trẻ sơ sinh là gì?

  • A. Nhiễm trùng phổi sơ sinh
  • B. Thiếu surfactant phổi
  • C. Dị tật bẩm sinh đường thở
  • D. Hít phải phân su

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, hút thuốc lá 30 năm, đến khám vì ho kéo dài và khó thở tăng dần. CT ngực cho thấy một khối u ở phổi phải và hạch trung thất lớn. Sinh thiết hạch trung thất cho kết quả là ung thư biểu mô tế bào vảy. Cơ chế bệnh sinh nào sau đây đóng vai trò chính trong sự phát triển ung thư phổi ở bệnh nhân này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Xét nghiệm tế bào học phết cổ tử cung (Pap smear) của một phụ nữ 35 tuổi cho thấy có tế bào biểu mô vảy không điển hình, nghi ngờ tổn thương nội biểu mô vảy độ thấp (LSIL). Tác nhân gây bệnh nào sau đây thường liên quan nhất đến LSIL cổ tử cung?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một bệnh nhân 60 tuổi được chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp thành trước rộng. Vùng cơ tim bị tổn thương chủ yếu do tắc nghẽn động mạch vành nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi bị lupus ban đỏ hệ thống (SLE) được 5 năm. Xét nghiệm nước tiểu gần đây cho thấy protein niệu tăng cao và sinh thiết thận cho thấy viêm cầu thận màng lan tỏa. Cơ chế bệnh sinh chính gây tổn thương thận trong SLE là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một bệnh nhân nam 70 tuổi bị tăng huyết áp và đái tháo đường type 2 nhiều năm. Gần đây, bệnh nhân xuất hiện phù hai chi dưới, protein niệu và suy giảm chức năng thận. Sinh thiết thận cho thấy xơ hóa cầu thận dạng nốt (nodular glomerulosclerosis). Bệnh lý cầu thận này liên quan đến bệnh nền nào của bệnh nhân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong bệnh hen suyễn, tình trạng co thắt phế quản và tăng tiết chất nhầy gây tắc nghẽn đường thở chủ yếu do vai trò của tế bào viêm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một bệnh nhân 30 tuổi bị viêm loét đại tràng mạn tính. Xét nghiệm mô bệnh học đại tràng cho thấy thâm nhiễm tế bào viêm mạn tính chủ yếu ở lớp niêm mạc và dưới niêm mạc, kèm theo hình ảnh áp xe hốc tuyến (crypt abscesses). Tổn thương này được mô tả là loại viêm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi bị xơ gan do viêm gan virus C. Chức năng gan suy giảm có thể dẫn đến biến chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa. Hậu quả nghiêm trọng nhất của tăng áp lực tĩnh mạch cửa là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một bệnh nhân nam 45 tuổi được chẩn đoán mắc bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (Acute Myeloid Leukemia - AML). Xét nghiệm tủy xương cho thấy tăng sinh quá mức dòng tế bào tiền thân tủy bào và xuất hiện tế bào Auer rods. Dấu ấn tế bào học Auer rods đặc trưng cho loại bệnh bạch cầu nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một bệnh nhân 25 tuổi bị nhiễm HIV không điều trị. Xét nghiệm máu cho thấy số lượng tế bào CD4+ T giảm nghiêm trọng. Tình trạng suy giảm miễn dịch do HIV chủ yếu ảnh hưởng đến loại miễn dịch nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một phụ nữ mang thai 30 tuổi bị thiếu máu nhược sắc hồng cầu nhỏ. Xét nghiệm sắt huyết thanh và ferritin đều giảm thấp, trong khi khả năng gắn sắt toàn phần (TIBC) tăng cao. Nguyên nhân thiếu máu phổ biến nhất ở phụ nữ mang thai trong trường hợp này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một bệnh nhân nam 50 tuổi bị nghiện rượu mạn tính nhập viện vì nôn ra máu và đau bụng dữ dội. Nội soi thực quản cho thấy các vết rách niêm mạc dọc theo tâm vị (Mallory-Weiss tears). Cơ chế chính gây ra vết rách Mallory-Weiss là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một bệnh nhân 75 tuổi bị bệnh Alzheimer. Về mặt bệnh lý, bệnh Alzheimer đặc trưng bởi sự tích tụ của protein bất thường nào trong não?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một bệnh nhân nam 60 tuổi bị bệnh Parkinson. Sự thoái hóa tế bào thần kinh ở vùng não nào là nguyên nhân chính gây ra các triệu chứng vận động trong bệnh Parkinson?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một bệnh nhân nữ 20 tuổi bị cường giáp Basedow (Graves' disease). Cơ chế bệnh sinh của cường giáp Basedow là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một bệnh nhân nam 55 tuổi bị xơ gan rượu. Biến đổi mô bệnh học đặc trưng nhất của xơ gan rượu là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một bệnh nhân 40 tuổi bị u tuyến thượng thận tiết cortisol (hội chứng Cushing). Tác động chính của cortisol dư thừa lên hệ thống miễn dịch là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một bệnh nhân 60 tuổi bị ung thư đại tràng di căn gan. Xét nghiệm hóa mô miễn dịch khối u gan dương tính với kháng thể CEA (carcinoembryonic antigen). CEA được sử dụng như một dấu ấn ung thư để làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một bệnh nhân nam 55 tuổi hút thuốc lá mạn tính được chẩn đoán khí phế thũng. Cơ chế chính gây ra khí phế thũng trong trường hợp này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi bị suy tim sung huyết. Cơ chế bù trừ chính của cơ thể trong giai đoạn đầu suy tim là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một bệnh nhân 45 tuổi bị bệnh gút mạn tính. Tinh thể nào lắng đọng trong khớp gây ra viêm khớp gút?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một bệnh nhân nam 50 tuổi bị viêm gan B mạn tính. Xét nghiệm huyết thanh cho thấy HBsAg dương tính, HBeAg dương tính và HBV DNA tải lượng cao. Ý nghĩa của HBeAg dương tính trong viêm gan B mạn tính là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi bị đa xơ cứng (Multiple Sclerosis - MS). MS là bệnh lý thoái hóa myelin của hệ thần kinh trung ương do cơ chế bệnh sinh nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một bệnh nhân 65 tuổi bị ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn tiến xa. Xét nghiệm PSA (prostate-specific antigen) tăng rất cao. PSA chủ yếu được sản xuất bởi loại tế bào nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một bệnh nhân 5 tuổi bị bệnh bạch cầu lympho cấp dòng B (B-ALL). Đột biến gen nào thường gặp nhất trong B-ALL ở trẻ em và có ý nghĩa tiên lượng tốt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một bệnh nhân 25 tuổi bị viêm khớp dạng thấp (Rheumatoid Arthritis - RA). Cơ chế bệnh sinh chính của RA là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một bệnh nhân nam 60 tuổi bị ung thư phổi tế bào nhỏ. Loại ung thư phổi này có đặc điểm di căn sớm và rộng rãi. Cơ chế nào sau đây góp phần vào khả năng di căn cao của ung thư phổi tế bào nhỏ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một bệnh nhân 30 tuổi bị bệnh Crohn. Vị trí tổn thương phổ biến nhất của bệnh Crohn trong đường tiêu hóa là ở đâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi bị loãng xương sau mãn kinh. Cơ chế chính gây loãng xương sau mãn kinh là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một bệnh nhân sơ sinh bị bệnh màng trong (Hyaline Membrane Disease - HMD). Nguyên nhân chính gây bệnh màng trong ở trẻ sơ sinh là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bệnh lý học

Trắc nghiệm Bệnh lý học - Đề 05

Trắc nghiệm Bệnh lý học - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi hút thuốc lá nhiều năm đến khám vì ho kéo dài và khó thở tăng dần. Khám phổi phát hiện ran rít và ran ngáy. Chụp X-quang ngực cho thấy hình ảnh khí phế thũng. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra khí phế thũng trong trường hợp này là gì?

  • A. Tăng sản xuất chất nhầy quá mức ở phế quản
  • B. Phá hủy vách phế nang do mất cân bằng protease-antiprotease
  • C. Co thắt cơ trơn phế quản và viêm đường thở
  • D. Xơ hóa mô kẽ phổi lan tỏa

Câu 2: Trong quá trình viêm cấp tính, hiện tượng nào sau đây xảy ra ĐẦU TIÊN tại vị trí tổn thương?

  • A. Giãn mạch và tăng tính thấm thành mạch
  • B. Xâm nhập tế bào viêm đa nhân trung tính
  • C. Thoát mạch bạch cầu đơn nhân và đại thực bào
  • D. Hình thành mô hạt và sửa chữa mô

Câu 3: Một phụ nữ 35 tuổi phát hiện có khối u ở vú khi tự khám. Sinh thiết khối u cho thấy các tế bào biểu mô tuyến vú tăng sinh mạnh, xâm nhập màng đáy và mô đệm xung quanh. Đây là đặc điểm của loại tổn thương nào?

  • A. Phì đại lành tính
  • B. Loạn sản
  • C. Ung thư biểu mô
  • D. U trung mô

Câu 4: Xét nghiệm tế bào học phết tế bào cổ tử cung (Pap smear) của một phụ nữ 45 tuổi cho thấy có tế bào biểu mô gai cổ tử cung biến đổi, nhân lớn, không đều, tỷ lệ nhân/tế bào tăng cao, nhưng màng đáy còn nguyên vẹn. Tổn thương này được phân loại là gì?

  • A. Ung thư biểu mô tại chỗ
  • B. Loạn sản biểu mô
  • C. Viêm nhiễm
  • D. Tăng sản lành tính

Câu 5: Một bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp. Xét nghiệm men tim Troponin I tăng cao. Troponin I được giải phóng vào máu từ bào quan nào của tế bào cơ tim bị tổn thương?

  • A. Nhân tế bào
  • B. Lưới nội chất
  • C. Bộ Golgi
  • D. Tơ cơ

Câu 6: Một bệnh nhân bị suy tim sung huyết. Khám lâm sàng phát hiện phù ngoại biên, gan to, tĩnh mạch cổ nổi. Cơ chế chính gây ra phù trong suy tim sung huyết là gì?

  • A. Giảm áp lực keo huyết tương
  • B. Tăng tính thấm thành mạch
  • C. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch
  • D. Tắc nghẽn hệ bạch huyết

Câu 7: Một bệnh nhân có tiền sử xơ gan do rượu. Xét nghiệm chức năng gan cho thấy bilirubin toàn phần tăng cao, albumin máu giảm, tỷ lệ prothrombin kéo dài. Tổn thương gan trong xơ gan chủ yếu thuộc loại nào?

  • A. Hoại tử tế bào gan lan tỏa
  • B. Xơ hóa và nốt tân sinh
  • C. Thâm nhiễm mỡ
  • D. Viêm gan cấp tính

Câu 8: Trong bệnh hen phế quản, tế bào viêm nào đóng vai trò trung tâm trong giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng, gây co thắt phế quản và tăng tiết chất nhầy?

  • A. Tế bào mast (dưỡng bào)
  • B. Bạch cầu đa nhân trung tính
  • C. Tế bào lympho T
  • D. Đại thực bào

Câu 9: Một bệnh nhân bị viêm loét đại tràng chảy máu. Xét nghiệm mô bệnh học đại tràng cho thấy thâm nhiễm bạch cầu đa nhân trung tính vào lớp niêm mạc và dưới niêm mạc, hình thành các ổ áp xe crypt. Đây là đặc điểm của viêm loét đại tràng giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn sớm
  • B. Giai đoạn hoạt động
  • C. Giai đoạn thuyên giảm
  • D. Giai đoạn mạn tính

Câu 10: Một bệnh nhân bị bệnh tự miễn Lupus ban đỏ hệ thống (SLE). Cơ chế bệnh sinh chính của SLE là do:

  • A. Phản ứng quá mẫn type I
  • B. Phản ứng quá mẫn type II
  • C. Phản ứng quá mẫn type III và IV
  • D. Suy giảm miễn dịch tế bào

Câu 11: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng huyết do vi khuẩn Gram âm. Sốc nhiễm trùng xảy ra do đáp ứng quá mức của hệ thống miễn dịch với thành phần nào của vi khuẩn?

  • A. Ngoại độc tố
  • B. Vỏ polysaccharide
  • C. Acid teichoic
  • D. Lipopolysaccharide (LPS)

Câu 12: Một bệnh nhân bị suy thận mạn giai đoạn cuối. Nồng độ hormone erythropoietin (EPO) trong máu thường giảm. Điều này dẫn đến hậu quả nào?

  • A. Tăng sản hồng cầu
  • B. Thiếu máu
  • C. Tăng bạch cầu
  • D. Rối loạn đông máu

Câu 13: Trong bệnh lý xơ nang (cystic fibrosis), đột biến gen CFTR gây rối loạn chức năng kênh Cl- ở màng tế bào biểu mô. Rối loạn này ảnh hưởng chủ yếu đến cơ quan nào?

  • A. Tim
  • B. Thận
  • C. Phổi và tuyến tụy ngoại tiết
  • D. Não

Câu 14: Một bệnh nhân bị ung thư phổi tế bào nhỏ. Loại ung thư này có đặc điểm di căn sớm và rộng rãi. Cơ chế di căn chính của ung thư phổi tế bào nhỏ là gì?

  • A. Di căn theo đường máu
  • B. Di căn theo đường bạch huyết
  • C. Di căn trực tiếp tại chỗ
  • D. Di căn qua khoang màng phổi

Câu 15: Một bệnh nhân bị viêm gan virus B mạn tính. Xét nghiệm huyết thanh chẩn đoán xác định nhiễm virus viêm gan B dựa trên sự hiện diện của kháng nguyên nào?

  • A. Anti-HBe
  • B. HBsAg
  • C. Anti-HBc
  • D. Anti-HBs

Câu 16: Một bệnh nhân bị bệnh Parkinson. Tổn thương thoái hóa tế bào thần kinh xảy ra chủ yếu ở vùng não nào?

  • A. Vỏ não vận động
  • B. Tiểu não
  • C. Chất đen (Substantia nigra)
  • D. Hồi hải mã

Câu 17: Trong bệnh đái tháo đường type 1, cơ chế bệnh sinh chính là do:

  • A. Kháng insulin tại mô đích
  • B. Giảm sản xuất insulin do béo phì
  • C. Tăng sản xuất glucagon
  • D. Phá hủy tế bào beta tuyến tụy do tự miễn

Câu 18: Một bệnh nhân bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. Nguyên nhân gây ra hình dạng bất thường của hồng cầu là do:

  • A. Đột biến gen beta-globin
  • B. Thiếu sắt
  • C. Thiếu vitamin B12
  • D. Rối loạn màng hồng cầu

Câu 19: Một bệnh nhân bị bệnh Alzheimer. Mảng amyloid và đám rối нейроfibrillary là những tổn thương mô bệnh học đặc trưng của bệnh này. Thành phần chính của mảng amyloid là protein nào?

  • A. Prion protein
  • B. Beta-amyloid
  • C. Tau protein
  • D. Alpha-synuclein

Câu 20: Một bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp. Xét nghiệm dịch khớp cho thấy tăng bạch cầu đa nhân trung tính, giảm độ nhớt. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra tổn thương khớp trong viêm khớp dạng thấp là gì?

  • A. Thoái hóa sụn khớp do tuổi tác
  • B. Nhiễm trùng khớp do vi khuẩn
  • C. Phản ứng tự miễn và viêm mạn tính màng hoạt dịch
  • D. Lắng đọng tinh thể urat trong khớp

Câu 21: Một bệnh nhân bị bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (AML). Tế bào ác tính trong AML có nguồn gốc từ dòng tế bào gốc nào?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Tế bào lympho T
  • C. Tế bào tua
  • D. Tế bào gốc tạo máu đa năng

Câu 22: Một bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt lành tính (BPH). Triệu chứng tiểu khó, tiểu rắt, tiểu đêm trong BPH là do cơ chế nào?

  • A. Chèn ép niệu đạo bởi tuyến tiền liệt phì đại
  • B. Viêm nhiễm đường tiết niệu
  • C. Co thắt bàng quang
  • D. Suy giảm chức năng thận

Câu 23: Một bệnh nhân bị bệnh basedow (cường giáp). Hormone nào chịu trách nhiệm chính cho các triệu chứng cường giáp trong bệnh basedow?

  • A. Hormone tăng trưởng (GH)
  • B. Hormone tuyến giáp (T3, T4)
  • C. Hormone kích thích tuyến giáp (TSH)
  • D. Hormone vỏ thượng thận (Cortisol)

Câu 24: Một bệnh nhân bị bệnh gút. Tinh thể nào lắng đọng trong khớp gây ra viêm khớp gút cấp?

  • A. Tinh thể calci pyrophosphate
  • B. Tinh thể hydroxyapatite
  • C. Tinh thể monosodium urat
  • D. Tinh thể cholesterol

Câu 25: Một bệnh nhân bị bệnh Crohn. Tổn thương viêm trong bệnh Crohn có đặc điểm gì khác biệt so với viêm loét đại tràng?

  • A. Chỉ giới hạn ở đại tràng
  • B. Viêm niêm mạc nông
  • C. Không có tổn thương dạng nhảy đoạn
  • D. Viêm xuyên thành và có thể gặp tổn thương dạng nhảy đoạn

Câu 26: Một bệnh nhân bị bệnh Wilson. Bệnh Wilson là một rối loạn di truyền do đột biến gen ATP7B, gây tích tụ đồng ở gan và não. Cơ chế tích tụ đồng trong bệnh Wilson là do:

  • A. Tăng hấp thu đồng từ ruột
  • B. Giảm bài tiết đồng qua mật
  • C. Tăng sản xuất đồng nội sinh
  • D. Rối loạn chuyển hóa đồng trong máu

Câu 27: Một bệnh nhân bị bệnh xơ cột bên teo cơ (ALS). ALS là một bệnh thoái hóa thần kinh vận động. Tế bào thần kinh nào bị tổn thương chọn lọc trong ALS?

  • A. Neuron trung gian
  • B. Tế bào thần kinh đệm
  • C. Neuron vận động trên và dưới
  • D. Neuron cảm giác

Câu 28: Trong quá trình lành vết thương, loại mô liên kết nào được hình thành đầu tiên để lấp đầy khoảng trống vết thương?

  • A. Mô hạt
  • B. Mô sẹo xơ
  • C. Mô mỡ
  • D. Mô xương

Câu 29: Một bệnh nhân bị bệnh bạch cầu kinh dòng lympho (CLL). Tế bào ác tính trong CLL có nguồn gốc từ dòng tế bào nào?

  • A. Tế bào NK
  • B. Tế bào lympho B trưởng thành
  • C. Tế bào lympho T trưởng thành
  • D. Tế bào gốc tủy xương

Câu 30: Một bệnh nhân bị bệnh basedow (cường giáp) có biểu hiện lồi mắt (exophthalmos). Cơ chế gây lồi mắt trong bệnh basedow là do:

  • A. Co cơ vận nhãn
  • B. Tăng nhãn áp
  • C. Liệt dây thần kinh vận nhãn
  • D. Xâm nhập tế bào lympho và phù nề mô sau nhãn cầu

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi hút thuốc lá nhiều năm đến khám vì ho kéo dài và khó thở tăng dần. Khám phổi phát hiện ran rít và ran ngáy. Chụp X-quang ngực cho thấy hình ảnh khí phế thũng. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra khí phế thũng trong trường hợp này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong quá trình viêm cấp tính, hiện tượng nào sau đây xảy ra ĐẦU TIÊN tại vị trí tổn thương?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một phụ nữ 35 tuổi phát hiện có khối u ở vú khi tự khám. Sinh thiết khối u cho thấy các tế bào biểu mô tuyến vú tăng sinh mạnh, xâm nhập màng đáy và mô đệm xung quanh. Đây là đặc điểm của loại tổn thương nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Xét nghiệm tế bào học phết tế bào cổ tử cung (Pap smear) của một phụ nữ 45 tuổi cho thấy có tế bào biểu mô gai cổ tử cung biến đổi, nhân lớn, không đều, tỷ lệ nhân/tế bào tăng cao, nhưng màng đáy còn nguyên vẹn. Tổn thương này được phân loại là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp. Xét nghiệm men tim Troponin I tăng cao. Troponin I được giải phóng vào máu từ bào quan nào của tế bào cơ tim bị tổn thương?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một bệnh nhân bị suy tim sung huyết. Khám lâm sàng phát hiện phù ngoại biên, gan to, tĩnh mạch cổ nổi. Cơ chế chính gây ra phù trong suy tim sung huyết là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một bệnh nhân có tiền sử xơ gan do rượu. Xét nghiệm chức năng gan cho thấy bilirubin toàn phần tăng cao, albumin máu giảm, tỷ lệ prothrombin kéo dài. Tổn thương gan trong xơ gan chủ yếu thuộc loại nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trong bệnh hen phế quản, tế bào viêm nào đóng vai trò trung tâm trong giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng, gây co thắt phế quản và tăng tiết chất nhầy?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một bệnh nhân bị viêm loét đại tràng chảy máu. Xét nghiệm mô bệnh học đại tràng cho thấy thâm nhiễm bạch cầu đa nhân trung tính vào lớp niêm mạc và dưới niêm mạc, hình thành các ổ áp xe crypt. Đây là đặc điểm của viêm loét đại tràng giai đoạn nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một bệnh nhân bị bệnh tự miễn Lupus ban đỏ hệ thống (SLE). Cơ chế bệnh sinh chính của SLE là do:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng huyết do vi khuẩn Gram âm. Sốc nhiễm trùng xảy ra do đáp ứng quá mức của hệ thống miễn dịch với thành phần nào của vi khuẩn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một bệnh nhân bị suy thận mạn giai đoạn cuối. Nồng độ hormone erythropoietin (EPO) trong máu thường giảm. Điều này dẫn đến hậu quả nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong bệnh lý xơ nang (cystic fibrosis), đột biến gen CFTR gây rối loạn chức năng kênh Cl- ở màng tế bào biểu mô. Rối loạn này ảnh hưởng chủ yếu đến cơ quan nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một bệnh nhân bị ung thư phổi tế bào nhỏ. Loại ung thư này có đặc điểm di căn sớm và rộng rãi. Cơ chế di căn chính của ung thư phổi tế bào nhỏ là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một bệnh nhân bị viêm gan virus B mạn tính. Xét nghiệm huyết thanh chẩn đoán xác định nhiễm virus viêm gan B dựa trên sự hiện diện của kháng nguyên nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một bệnh nhân bị bệnh Parkinson. Tổn thương thoái hóa tế bào thần kinh xảy ra chủ yếu ở vùng não nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trong bệnh đái tháo đường type 1, cơ chế bệnh sinh chính là do:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một bệnh nhân bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. Nguyên nhân gây ra hình dạng bất thường của hồng cầu là do:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một bệnh nhân bị bệnh Alzheimer. Mảng amyloid và đám rối нейроfibrillary là những tổn thương mô bệnh học đặc trưng của bệnh này. Thành phần chính của mảng amyloid là protein nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp. Xét nghiệm dịch khớp cho thấy tăng bạch cầu đa nhân trung tính, giảm độ nhớt. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra tổn thương khớp trong viêm khớp dạng thấp là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một bệnh nhân bị bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (AML). Tế bào ác tính trong AML có nguồn gốc từ dòng tế bào gốc nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt lành tính (BPH). Triệu chứng tiểu khó, tiểu rắt, tiểu đêm trong BPH là do cơ chế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một bệnh nhân bị bệnh basedow (cường giáp). Hormone nào chịu trách nhiệm chính cho các triệu chứng cường giáp trong bệnh basedow?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một bệnh nhân bị bệnh gút. Tinh thể nào lắng đọng trong khớp gây ra viêm khớp gút cấp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một bệnh nhân bị bệnh Crohn. Tổn thương viêm trong bệnh Crohn có đặc điểm gì khác biệt so với viêm loét đại tràng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một bệnh nhân bị bệnh Wilson. Bệnh Wilson là một rối loạn di truyền do đột biến gen ATP7B, gây tích tụ đồng ở gan và não. Cơ chế tích tụ đồng trong bệnh Wilson là do:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một bệnh nhân bị bệnh xơ cột bên teo cơ (ALS). ALS là một bệnh thoái hóa thần kinh vận động. Tế bào thần kinh nào bị tổn thương chọn lọc trong ALS?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong quá trình lành vết thương, loại mô liên kết nào được hình thành đầu tiên để lấp đầy khoảng trống vết thương?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một bệnh nhân bị bệnh bạch cầu kinh dòng lympho (CLL). Tế bào ác tính trong CLL có nguồn gốc từ dòng tế bào nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một bệnh nhân bị bệnh basedow (cường giáp) có biểu hiện lồi mắt (exophthalmos). Cơ chế gây lồi mắt trong bệnh basedow là do:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bệnh lý học

Trắc nghiệm Bệnh lý học - Đề 06

Trắc nghiệm Bệnh lý học - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một người đàn ông 55 tuổi, hút thuốc lá 30 năm, đến khám vì ho kéo dài và khó thở. Xét nghiệm tế bào học phế quản cho thấy sự hiện diện của tế bào biểu mô trụ giả tầng có lông chuyển bị thay thế bởi tế bào biểu mô lát tầng. Thay đổi mô học này được gọi là gì?

  • A. Loạn sản (Dysplasia)
  • B. Nghịch sản (Metaplasia)
  • C. Phì đại (Hypertrophy)
  • D. Teo đét (Atrophy)

Câu 2: Trong quá trình viêm cấp tính, loại tế bào viêm nào thường xuất hiện đầu tiên tại ổ viêm?

  • A. Bạch cầu đa nhân trung tính (Neutrophils)
  • B. Đại thực bào (Macrophages)
  • C. Tế bào lympho (Lymphocytes)
  • D. Tế bào mast (Mast cells)

Câu 3: Một bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp. Xét nghiệm men tim cho thấy Troponin T tăng cao. Troponin T tăng cao phản ánh điều gì?

  • A. Rối loạn chức năng van tim
  • B. Tăng huyết áp động mạch phổi
  • C. Tổn thương tế bào cơ tim
  • D. Viêm màng ngoài tim

Câu 4: Ung thư biểu mô tế bào gai (Squamous cell carcinoma) là loại ung thư có nguồn gốc từ:

  • A. Mô liên kết
  • B. Biểu mô lát tầng
  • C. Mô thần kinh
  • D. Mô cơ

Câu 5: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh lao phổi. Tổn thương đặc trưng nhất của lao phổi là gì?

  • A. Áp xe
  • B. Viêm mủ
  • C. Xơ hóa
  • D. U hạt (Granuloma)

Câu 6: Phản ứng quá mẫn loại I (Type I hypersensitivity) còn được gọi là phản ứng:

  • A. Qua trung gian tế bào T
  • B. Qua trung gian phức hợp miễn dịch
  • C. Dị ứng (Allergic) hoặc tức thì (Immediate)
  • D. Chậm (Delayed)

Câu 7: Bệnh xơ nang (Cystic fibrosis) là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, gây ra bởi đột biến gen mã hóa kênh vận chuyển ion Cl-. Cơ chế bệnh sinh chính của xơ nang liên quan đến:

  • A. Rối loạn vận chuyển ion Cl- và tăng độ nhớt chất tiết
  • B. Rối loạn tổng hợp collagen và xơ hóa mô
  • C. Rối loạn chức năng tế bào lympho T và suy giảm miễn dịch
  • D. Rối loạn chuyển hóa lipid và tích tụ lipid trong tế bào

Câu 8: Phù (Edema) xảy ra khi có sự gia tăng dịch ở:

  • A. Trong tế bào (Intracellular)
  • B. Khoảng kẽ (Interstitium)
  • C. Trong lòng mạch máu (Intravascular)
  • D. Khoang màng phổi (Pleural space)

Câu 9: Hoại tử đông đặc (Coagulative necrosis) thường gặp nhất ở cơ quan nào sau đây?

  • A. Não
  • B. Tụy
  • C. Phổi
  • D. Tim

Câu 10: Một bệnh nhân bị viêm ruột thừa cấp. Xét nghiệm máu có khả năng cho thấy sự gia tăng đáng kể loại tế bào máu nào?

  • A. Bạch cầu đa nhân trung tính (Neutrophils)
  • B. Bạch cầu ái toan (Eosinophils)
  • C. Bạch cầu lympho (Lymphocytes)
  • D. Tiểu cầu (Platelets)

Câu 11: Bệnh tự miễn (Autoimmune disease) xảy ra khi hệ miễn dịch của cơ thể tấn công:

  • A. Vi sinh vật gây bệnh
  • B. Tế bào ung thư
  • C. Các thành phần của chính cơ thể
  • D. Dị nguyên từ môi trường bên ngoài

Câu 12: Một người đàn ông 60 tuổi, tiền sử xơ gan do rượu, xuất hiện nôn ra máu. Nguyên nhân có khả năng nhất gây nôn ra máu trong trường hợp này là gì?

  • A. Viêm loét dạ dày tá tràng
  • B. Vỡ tĩnh mạch thực quản giãn
  • C. Hội chứng Mallory-Weiss
  • D. Ung thư dạ dày

Câu 13: Đột biến điểm (Point mutation) là loại đột biến:

  • A. Ảnh hưởng đến một nucleotide duy nhất
  • B. Ảnh hưởng đến một đoạn lớn nhiễm sắc thể
  • C. Làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể
  • D. Chỉ xảy ra ở ty thể

Câu 14: Tế bào ung thư di căn (Metastasis) có khả năng:

  • A. Chỉ phát triển tại vị trí ban đầu
  • B. Phát triển chậm và không xâm lấn
  • C. Dễ dàng loại bỏ bằng phẫu thuật
  • D. Xâm lấn và lan rộng đến các cơ quan khác

Câu 15: Viêm mạn tính (Chronic inflammation) khác biệt với viêm cấp tính (Acute inflammation) chủ yếu ở:

  • A. Thời gian khởi phát nhanh
  • B. Sự xâm nhập của tế bào viêm đơn nhân và xơ hóa mô
  • C. Các dấu hiệu sưng, nóng, đỏ, đau rõ rệt
  • D. Đáp ứng chủ yếu qua trung gian kháng thể

Câu 16: Thiếu máu cục bộ (Ischemia) là tình trạng:

  • A. Tăng lưu lượng máu đến mô
  • B. Tăng cung cấp oxy cho tế bào
  • C. Giảm lưu lượng máu và thiếu oxy mô
  • D. Xuất huyết vào mô

Câu 17: Tăng sản (Hyperplasia) là sự:

  • A. Gia tăng kích thước tế bào
  • B. Giảm kích thước tế bào
  • C. Thay đổi hình dạng tế bào
  • D. Gia tăng số lượng tế bào

Câu 18: Xét nghiệm Papanicolaou (Pap smear) được sử dụng để sàng lọc:

  • A. Ung thư vú
  • B. Ung thư cổ tử cung
  • C. Ung thư phổi
  • D. Ung thư đại tràng

Câu 19: Một bệnh nhân bị dị ứng với penicillin. Lần đầu tiên tiếp xúc với penicillin, cơ thể bệnh nhân đã:

  • A. Xuất hiện các triệu chứng dị ứng ngay lập tức
  • B. Loại bỏ penicillin một cách nhanh chóng
  • C. Mẫn cảm hóa và sản xuất kháng thể IgE
  • D. Phát triển khả năng dung nạp penicillin

Câu 20: Nguyên nhân phổ biến nhất gây viêm gan mạn tính là:

  • A. Virus viêm gan B và C
  • B. Rượu
  • C. Thuốc
  • D. Bệnh tự miễn

Câu 21: Cơ chế bệnh sinh chính của bệnh hen phế quản liên quan đến:

  • A. Xơ hóa nhu mô phổi
  • B. Phá hủy vách phế nang
  • C. Tắc nghẽn mạch máu phổi
  • D. Viêm và co thắt đường thở

Câu 22: Một bệnh nhân bị suy tim sung huyết. Phù ngoại biên (ở chân) trong trường hợp này là do cơ chế nào?

  • A. Giảm áp lực keo huyết tương
  • B. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch
  • C. Tăng tính thấm thành mạch
  • D. Rối loạn chức năng bạch huyết

Câu 23: Bệnh Alzheimer là một bệnh thoái hóa thần kinh, đặc trưng bởi sự tích tụ các mảng amyloid và đám rối нейроfibrillary (neurofibrillary tangles) trong não. Thành phần chính của mảng amyloid là:

  • A. Protein tau
  • B. Alpha-synuclein
  • C. Beta-amyloid (Aβ)
  • D. Prion protein

Câu 24: Trong bệnh tiểu đường type 1, cơ chế bệnh sinh chính là:

  • A. Kháng insulin ở mô ngoại biên
  • B. Giảm sản xuất insulin do suy giảm chức năng tế bào beta
  • C. Tăng sản xuất glucagon
  • D. Phá hủy tự miễn dịch tế bào beta tuyến tụy

Câu 25: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng huyết (sepsis) do vi khuẩn Gram âm. Sốc nhiễm trùng (septic shock) trong trường hợp này chủ yếu do vai trò của:

  • A. Nội độc tố (Endotoxin) của vi khuẩn Gram âm
  • B. Ngoại độc tố (Exotoxin) của vi khuẩn Gram âm
  • C. Enzym coagulase của vi khuẩn
  • D. Acid teichoic của vi khuẩn Gram dương

Câu 26: Xét nghiệm hóa mô miễn dịch (Immunohistochemistry) sử dụng kháng thể để:

  • A. Phân tích DNA trong tế bào
  • B. Đếm số lượng tế bào trong mô
  • C. Phát hiện protein hoặc kháng nguyên cụ thể trong mô
  • D. Đánh giá hình thái tế bào dưới kính hiển vi

Câu 27: Một người đàn ông 45 tuổi, không hút thuốc, được chẩn đoán ung thư phổi không tế bào nhỏ, giai đoạn tiến xa. Xét nghiệm đột biến gen EGFR âm tính, ALK âm tính, nhưng PD-L1 dương tính cao. Phương pháp điều trị phù hợp nhất trong trường hợp này có thể là:

  • A. Hóa trị liệu đa hóa chất
  • B. Liệu pháp miễn dịch (ức chế PD-1/PD-L1)
  • C. Xạ trị
  • D. Phẫu thuật cắt bỏ khối u

Câu 28: Trong quá trình lành vết thương, nguyên bào sợi (Fibroblasts) đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn:

  • A. Viêm
  • B. Cầm máu
  • C. Sửa chữa và tái tạo mô
  • D. Tái biểu mô hóa

Câu 29: Một bệnh nhân bị suy thận mạn tính có thể gặp phải tình trạng thiếu máu. Cơ chế chính gây thiếu máu trong suy thận mạn là:

  • A. Mất máu qua đường tiêu hóa
  • B. Tan máu
  • C. Ức chế tủy xương do độc tố urê
  • D. Giảm sản xuất erythropoietin (EPO)

Câu 30: Phương pháp xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để chẩn đoán xác định bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (Acute myeloid leukemia - AML)?

  • A. Xét nghiệm công thức máu ngoại vi
  • B. Chọc hút tủy xương và xét nghiệm tế bào đồ tủy xương
  • C. Sinh thiết hạch bạch huyết
  • D. Chụp X-quang ngực

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một người đàn ông 55 tuổi, hút thuốc lá 30 năm, đến khám vì ho kéo dài và khó thở. Xét nghiệm tế bào học phế quản cho thấy sự hiện diện của tế bào biểu mô trụ giả tầng có lông chuyển bị thay thế bởi tế bào biểu mô lát tầng. Thay đổi mô học này được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong quá trình viêm cấp tính, loại tế bào viêm nào thường xuất hiện đầu tiên tại ổ viêm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp. Xét nghiệm men tim cho thấy Troponin T tăng cao. Troponin T tăng cao phản ánh điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Ung thư biểu mô tế bào gai (Squamous cell carcinoma) là loại ung thư có nguồn gốc từ:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh lao phổi. Tổn thương đặc trưng nhất của lao phổi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Phản ứng quá mẫn loại I (Type I hypersensitivity) còn được gọi là phản ứng:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Bệnh xơ nang (Cystic fibrosis) là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, gây ra bởi đột biến gen mã hóa kênh vận chuyển ion Cl-. Cơ chế bệnh sinh chính của xơ nang liên quan đến:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Phù (Edema) xảy ra khi có sự gia tăng dịch ở:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Hoại tử đông đặc (Coagulative necrosis) thường gặp nhất ở cơ quan nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một bệnh nhân bị viêm ruột thừa cấp. Xét nghiệm máu có khả năng cho thấy sự gia tăng đáng kể loại tế bào máu nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Bệnh tự miễn (Autoimmune disease) xảy ra khi hệ miễn dịch của cơ thể tấn công:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một người đàn ông 60 tuổi, tiền sử xơ gan do rượu, xuất hiện nôn ra máu. Nguyên nhân có khả năng nhất gây nôn ra máu trong trường hợp này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Đột biến điểm (Point mutation) là loại đột biến:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tế bào ung thư di căn (Metastasis) có khả năng:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Viêm mạn tính (Chronic inflammation) khác biệt với viêm cấp tính (Acute inflammation) chủ yếu ở:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Thiếu máu cục bộ (Ischemia) là tình trạng:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tăng sản (Hyperplasia) là sự:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Xét nghiệm Papanicolaou (Pap smear) được sử dụng để sàng lọc:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một bệnh nhân bị dị ứng với penicillin. Lần đầu tiên tiếp xúc với penicillin, cơ thể bệnh nhân đã:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Nguyên nhân phổ biến nhất gây viêm gan mạn tính là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Cơ chế bệnh sinh chính của bệnh hen phế quản liên quan đến:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một bệnh nhân bị suy tim sung huyết. Phù ngoại biên (ở chân) trong trường hợp này là do cơ chế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Bệnh Alzheimer là một bệnh thoái hóa thần kinh, đặc trưng bởi sự tích tụ các mảng amyloid và đám rối нейроfibrillary (neurofibrillary tangles) trong não. Thành phần chính của mảng amyloid là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong bệnh tiểu đường type 1, cơ chế bệnh sinh chính là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng huyết (sepsis) do vi khuẩn Gram âm. Sốc nhiễm trùng (septic shock) trong trường hợp này chủ yếu do vai trò của:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Xét nghiệm hóa mô miễn dịch (Immunohistochemistry) sử dụng kháng thể để:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một người đàn ông 45 tuổi, không hút thuốc, được chẩn đoán ung thư phổi không tế bào nhỏ, giai đoạn tiến xa. Xét nghiệm đột biến gen EGFR âm tính, ALK âm tính, nhưng PD-L1 dương tính cao. Phương pháp điều trị phù hợp nhất trong trường hợp này có thể là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong quá trình lành vết thương, nguyên bào sợi (Fibroblasts) đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một bệnh nhân bị suy thận mạn tính có thể gặp phải tình trạng thiếu máu. Cơ chế chính gây thiếu máu trong suy thận mạn là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phương pháp xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để chẩn đoán xác định bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (Acute myeloid leukemia - AML)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bệnh lý học

Trắc nghiệm Bệnh lý học - Đề 07

Trắc nghiệm Bệnh lý học - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 năm, đến khám vì ho ra máu và sụt cân không rõ nguyên nhân trong 2 tháng gần đây. Chụp X-quang ngực cho thấy một khối mờ ở phổi phải. Sinh thiết phế quản được thực hiện và kết quả giải phẫu bệnh cho thấy các tế bào biểu mô ác tính tạo thành cấu trúc tuyến và có nhân quái dị. Loại ung thư phổi nào phù hợp nhất với mô tả trên?

  • A. Ung thư biểu mô tế bào vảy (Squamous cell carcinoma)
  • B. Ung thư biểu mô tuyến (Adenocarcinoma)
  • C. Ung thư biểu mô tế bào nhỏ (Small cell carcinoma)
  • D. Ung thư biểu mô tế bào lớn (Large cell carcinoma)

Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính của bệnh xơ gan là gì?

  • A. Tăng sinh tế bào Kupffer quá mức
  • B. Ứ mật kéo dài trong ống mật
  • C. Viêm gan mạn tính và đáp ứng sửa chữa mô
  • D. Tắc nghẽn tĩnh mạch cửa do huyết khối

Câu 3: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, mang thai 20 tuần, xét nghiệm nước tiểu phát hiện protein niệu. Huyết áp 140/90 mmHg. Xét nghiệm máu cho thấy chức năng thận bình thường. Tình trạng này có thể là biểu hiện của bệnh lý nào liên quan đến thai nghén?

  • A. Tiền sản giật (Preeclampsia)
  • B. Viêm cầu thận cấp (Acute glomerulonephritis)
  • C. Nhiễm trùng đường tiết niệu (Urinary tract infection)
  • D. Đái tháo đường thai kỳ (Gestational diabetes)

Câu 4: Đột biến gen BRCA1 và BRCA2 liên quan chặt chẽ đến việc tăng nguy cơ mắc loại ung thư nào ở phụ nữ?

  • A. Ung thư cổ tử cung (Cervical cancer)
  • B. Ung thư nội mạc tử cung (Endometrial cancer)
  • C. Ung thư vú và buồng trứng (Breast and ovarian cancer)
  • D. Ung thư phổi (Lung cancer)

Câu 5: Trong bệnh hen suyễn, quá trình viêm mạn tính ở đường thở chủ yếu liên quan đến loại tế bào viêm nào?

  • A. Neutrophils
  • B. Macrophages
  • C. Lymphocytes
  • D. Eosinophils

Câu 6: Cơ chế bệnh sinh chính của bệnh Alzheimer là sự tích tụ bất thường của protein nào trong não?

  • A. Alpha-synuclein
  • B. Amyloid-beta
  • C. Tau protein
  • D. Prion protein

Câu 7: Một bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp. Xét nghiệm men tim Troponin I tăng cao. Troponin I là một dấu ấn sinh học đặc hiệu cho tổn thương tế bào nào?

  • A. Tế bào gan (Hepatocytes)
  • B. Tế bào thận (Renal tubular cells)
  • C. Tế bào cơ tim (Cardiomyocytes)
  • D. Tế bào thần kinh (Neurons)

Câu 8: Phản ứng quá mẫn loại I (type I hypersensitivity) còn được gọi là phản ứng:

  • A. Trung gian tế bào T (T cell-mediated)
  • B. Miễn dịch phức hợp (Immune complex-mediated)
  • C. Trung gian bổ thể (Complement-mediated)
  • D. Dị ứng tức thì (Immediate hypersensitivity)

Câu 9: Viêm loét đại tràng mạn tính (Ulcerative colitis) chủ yếu ảnh hưởng đến lớp niêm mạc và dưới niêm mạc của:

  • A. Ruột non (Small intestine)
  • B. Đại tràng và trực tràng (Colon and rectum)
  • C. Dạ dày (Stomach)
  • D. Thực quản (Esophagus)

Câu 10: Bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (Acute myeloid leukemia - AML) là một bệnh lý ác tính của:

  • A. Tế bào gốc tạo máu trong tủy xương (Hematopoietic stem cells in bone marrow)
  • B. Tế bào lympho trong hạch bạch huyết (Lymphocytes in lymph nodes)
  • C. Tế bào biểu mô tuyến vú (Mammary gland epithelial cells)
  • D. Tế bào thần kinh đệm (Glial cells)

Câu 11: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, hút thuốc lá nhiều năm, xuất hiện ho khan kéo dài, khó thở tăng dần. Chụp CT ngực phát hiện khí phế thũng. Khí phế thũng là tình trạng phá hủy cấu trúc của:

  • A. Phế quản (Bronchi)
  • B. Tiểu phế quản (Bronchioles)
  • C. Phế nang (Alveoli)
  • D. Màng phổi (Pleura)

Câu 12: Bệnh Parkinson là một rối loạn thoái hóa thần kinh, chủ yếu do sự suy giảm tế bào thần kinh sản xuất chất dẫn truyền thần kinh nào?

  • A. Serotonin
  • B. Dopamine
  • C. Acetylcholine
  • D. Norepinephrine

Câu 13: Một bệnh nhân bị viêm tụy cấp do sỏi mật. Cơ chế chính gây viêm tụy trong trường hợp này là gì?

  • A. Nhiễm trùng vi khuẩn từ đường mật
  • B. Phản ứng tự miễn dịch tại tụy
  • C. Tăng lipid máu gây tổn thương mạch máu tụy
  • D. Tắc nghẽn ống tụy và trào ngược dịch tụy

Câu 14: Xét nghiệm phết tế bào cổ tử cung (Pap smear) được sử dụng để sàng lọc bệnh lý nào?

  • A. Ung thư cổ tử cung (Cervical cancer)
  • B. Ung thư buồng trứng (Ovarian cancer)
  • C. Ung thư nội mạc tử cung (Endometrial cancer)
  • D. Viêm âm đạo do nấm (Vaginal yeast infection)

Câu 15: Bệnh tự miễn dịch Lupus ban đỏ hệ thống (Systemic lupus erythematosus - SLE) đặc trưng bởi sự hình thành tự kháng thể chống lại thành phần nào của tế bào?

  • A. Màng tế bào (Cell membrane)
  • B. Ty thể (Mitochondria)
  • C. Nhân tế bào (Cell nucleus)
  • D. Ribosomes

Câu 16: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh Crohn. Bệnh Crohn là một bệnh viêm ruột mạn tính có thể ảnh hưởng đến:

  • A. Chỉ đại tràng (Colon only)
  • B. Chỉ trực tràng (Rectum only)
  • C. Chỉ ruột non (Small intestine only)
  • D. Bất kỳ phần nào của ống tiêu hóa (Any part of the digestive tract)

Câu 17: Trong bệnh đái tháo đường type 1, cơ chế bệnh sinh chính là sự phá hủy tự miễn dịch tế bào nào ở tuyến tụy?

  • A. Tế bào alpha (Alpha cells)
  • B. Tế bào beta (Beta cells)
  • C. Tế bào delta (Delta cells)
  • D. Tế bào PP (PP cells)

Câu 18: Một bệnh nhân bị viêm màng não mủ do Neisseria meningitidis. Cơ chế gây tổn thương thần kinh chính trong viêm màng não mủ là do:

  • A. Ức chế dẫn truyền thần kinh
  • B. Thiếu máu não cục bộ
  • C. Phản ứng viêm và độc tố vi khuẩn
  • D. Tăng sản xuất dịch não tủy

Câu 19: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, gây ra do đột biến gen mã hóa chuỗi globin nào?

  • A. Beta-globin
  • B. Alpha-globin
  • C. Gamma-globin
  • D. Delta-globin

Câu 20: Một bệnh nhân bị suy thận mạn giai đoạn cuối. Một trong những biến chứng thường gặp của suy thận mạn là thiếu máu. Cơ chế chính gây thiếu máu trong suy thận mạn là do:

  • A. Mất máu qua đường tiêu hóa
  • B. Giảm sản xuất erythropoietin (EPO)
  • C. Tăng phá hủy hồng cầu
  • D. Ức chế tủy xương do độc tố urê máu

Câu 21: Tổn thương gan do rượu (Alcoholic liver disease) tiến triển theo các giai đoạn: gan nhiễm mỡ, viêm gan do rượu, và cuối cùng là xơ gan. Giai đoạn nào được coi là có khả năng hồi phục nếu ngừng uống rượu?

  • A. Gan nhiễm mỡ (Fatty liver)
  • B. Viêm gan do rượu (Alcoholic hepatitis)
  • C. Xơ gan (Cirrhosis)
  • D. Suy gan cấp (Acute liver failure)

Câu 22: Một bệnh nhân bị viêm phổi thùy do Streptococcus pneumoniae. Loại phản ứng viêm chiếm ưu thế trong giai đoạn đầu của viêm phổi thùy là:

  • A. Viêm hạt (Granulomatous inflammation)
  • B. Viêm mạn tính (Chronic inflammation)
  • C. Viêm lympho bào (Lymphocytic inflammation)
  • D. Viêm mủ (Suppurative inflammation)

Câu 23: Bệnh Gout (thống phong) là một bệnh lý khớp do lắng đọng tinh thể chất nào trong khớp?

  • A. Calcium pyrophosphate
  • B. Monosodium urate
  • C. Hydroxyapatite
  • D. Cholesterol

Câu 24: Trong quá trình lành vết thương, nguyên bào sợi (fibroblasts) đóng vai trò chính trong giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn cầm máu (Hemostasis)
  • B. Giai đoạn viêm (Inflammation)
  • C. Giai đoạn tăng sinh (Proliferation)
  • D. Giai đoạn tái tạo biểu mô (Epithelialization)

Câu 25: Một bệnh nhân bị suy tim sung huyết. Phù ngoại biên là một biểu hiện thường gặp. Cơ chế chính gây phù trong suy tim sung huyết là do:

  • A. Giảm áp lực keo huyết tương
  • B. Tăng tính thấm thành mạch
  • C. Rối loạn chức năng bạch huyết
  • D. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch

Câu 26: Xét nghiệm kháng thể kháng nhân (Antinuclear antibody - ANA) dương tính thường gặp trong bệnh tự miễn dịch nào?

  • A. Lupus ban đỏ hệ thống (Systemic lupus erythematosus)
  • B. Viêm khớp dạng thấp (Rheumatoid arthritis)
  • C. Viêm cột sống dính khớp (Ankylosing spondylitis)
  • D. Viêm xương khớp (Osteoarthritis)

Câu 27: Trong bệnh xơ nang (Cystic fibrosis), đột biến gen CFTR gây rối loạn chức năng kênh vận chuyển ion nào?

  • A. Kênh natri (Sodium channel)
  • B. Kênh kali (Potassium channel)
  • C. Kênh clorua (Chloride channel)
  • D. Kênh canxi (Calcium channel)

Câu 28: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng huyết do vi khuẩn Gram âm. Sốc nhiễm trùng (septic shock) có thể xảy ra do phản ứng quá mức của cơ thể với thành phần nào của vi khuẩn Gram âm?

  • A. Peptidoglycan
  • B. Lipopolysaccharide (LPS)
  • C. Acid teichoic
  • D. Capsule polysaccharide

Câu 29: Bệnh lý nào sau đây là một ví dụ về bệnh thoái hóa thần kinh vận động?

  • A. Bệnh Alzheimer (Alzheimer"s disease)
  • B. Bệnh Parkinson (Parkinson"s disease)
  • C. Bệnh Huntington (Huntington"s disease)
  • D. Xơ cứng cột bên teo cơ (Amyotrophic Lateral Sclerosis - ALS)

Câu 30: Trong bệnh tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (Benign prostatic hyperplasia - BPH), sự tăng sản tế bào chủ yếu xảy ra ở thành phần nào của tuyến tiền liệt?

  • A. Chỉ tế bào biểu mô tuyến (Glandular epithelial cells only)
  • B. Chỉ tế bào mô đệm (Stromal cells only)
  • C. Cả tế bào biểu mô tuyến và tế bào mô đệm (Both glandular epithelial and stromal cells)
  • D. Chỉ tế bào mạch máu (Blood vessel cells only)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 năm, đến khám vì ho ra máu và sụt cân không rõ nguyên nhân trong 2 tháng gần đây. Chụp X-quang ngực cho thấy một khối mờ ở phổi phải. Sinh thiết phế quản được thực hiện và kết quả giải phẫu bệnh cho thấy các tế bào biểu mô ác tính tạo thành cấu trúc tuyến và có nhân quái dị. Loại ung thư phổi nào phù hợp nhất với mô tả trên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính của bệnh xơ gan là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, mang thai 20 tuần, xét nghiệm nước tiểu phát hiện protein niệu. Huyết áp 140/90 mmHg. Xét nghiệm máu cho thấy chức năng thận bình thường. Tình trạng này có thể là biểu hiện của bệnh lý nào liên quan đến thai nghén?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Đột biến gen BRCA1 và BRCA2 liên quan chặt chẽ đến việc tăng nguy cơ mắc loại ung thư nào ở phụ nữ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong bệnh hen suyễn, quá trình viêm mạn tính ở đường thở chủ yếu liên quan đến loại tế bào viêm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Cơ chế bệnh sinh chính của bệnh Alzheimer là sự tích tụ bất thường của protein nào trong não?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp. Xét nghiệm men tim Troponin I tăng cao. Troponin I là một dấu ấn sinh học đặc hiệu cho tổn thương tế bào nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phản ứng quá mẫn loại I (type I hypersensitivity) còn được gọi là phản ứng:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Viêm loét đại tràng mạn tính (Ulcerative colitis) chủ yếu ảnh hưởng đến lớp niêm mạc và dưới niêm mạc của:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (Acute myeloid leukemia - AML) là một bệnh lý ác tính của:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, hút thuốc lá nhiều năm, xuất hiện ho khan kéo dài, khó thở tăng dần. Chụp CT ngực phát hiện khí phế thũng. Khí phế thũng là tình trạng phá hủy cấu trúc của:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Bệnh Parkinson là một rối loạn thoái hóa thần kinh, chủ yếu do sự suy giảm tế bào thần kinh sản xuất chất dẫn truyền thần kinh nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một bệnh nhân bị viêm tụy cấp do sỏi mật. Cơ chế chính gây viêm tụy trong trường hợp này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Xét nghiệm phết tế bào cổ tử cung (Pap smear) được sử dụng để sàng lọc bệnh lý nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Bệnh tự miễn dịch Lupus ban đỏ hệ thống (Systemic lupus erythematosus - SLE) đặc trưng bởi sự hình thành tự kháng thể chống lại thành phần nào của tế bào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh Crohn. Bệnh Crohn là một bệnh viêm ruột mạn tính có thể ảnh hưởng đến:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Trong bệnh đái tháo đường type 1, cơ chế bệnh sinh chính là sự phá hủy tự miễn dịch tế bào nào ở tuyến tụy?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một bệnh nhân bị viêm màng não mủ do Neisseria meningitidis. Cơ chế gây tổn thương thần kinh chính trong viêm màng não mủ là do:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, gây ra do đột biến gen mã hóa chuỗi globin nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một bệnh nhân bị suy thận mạn giai đoạn cuối. Một trong những biến chứng thường gặp của suy thận mạn là thiếu máu. Cơ chế chính gây thiếu máu trong suy thận mạn là do:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tổn thương gan do rượu (Alcoholic liver disease) tiến triển theo các giai đoạn: gan nhiễm mỡ, viêm gan do rượu, và cuối cùng là xơ gan. Giai đoạn nào được coi là có khả năng hồi phục nếu ngừng uống rượu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một bệnh nhân bị viêm phổi thùy do Streptococcus pneumoniae. Loại phản ứng viêm chiếm ưu thế trong giai đoạn đầu của viêm phổi thùy là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Bệnh Gout (thống phong) là một bệnh lý khớp do lắng đọng tinh thể chất nào trong khớp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong quá trình lành vết thương, nguyên bào sợi (fibroblasts) đóng vai trò chính trong giai đoạn nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một bệnh nhân bị suy tim sung huyết. Phù ngoại biên là một biểu hiện thường gặp. Cơ chế chính gây phù trong suy tim sung huyết là do:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Xét nghiệm kháng thể kháng nhân (Antinuclear antibody - ANA) dương tính thường gặp trong bệnh tự miễn dịch nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong bệnh xơ nang (Cystic fibrosis), đột biến gen CFTR gây rối loạn chức năng kênh vận chuyển ion nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng huyết do vi khuẩn Gram âm. Sốc nhiễm trùng (septic shock) có thể xảy ra do phản ứng quá mức của cơ thể với thành phần nào của vi khuẩn Gram âm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Bệnh lý nào sau đây là một ví dụ về bệnh thoái hóa thần kinh vận động?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong bệnh tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (Benign prostatic hyperplasia - BPH), sự tăng sản tế bào chủ yếu xảy ra ở thành phần nào của tuyến tiền liệt?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bệnh lý học

Trắc nghiệm Bệnh lý học - Đề 08

Trắc nghiệm Bệnh lý học - Đề 08 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một người đàn ông 60 tuổi bị cao huyết áp không kiểm soát được trong nhiều năm gần đây được chẩn đoán phì đại thất trái. Cơ chế tế bào nào sau đây có khả năng cao nhất gây ra sự phì đại này?

  • A. Phì đại tế bào (Cellular hypertrophy)
  • B. Tăng sản tế bào (Cellular hyperplasia)
  • C. Loạn sản tế bào (Cellular dysplasia)
  • D. Teo tế bào (Cellular atrophy)

Câu 2: Xét nghiệm mô học của một bệnh nhân viêm phổi cho thấy sự hiện diện của nhiều tế bào lympho, đại thực bào và nguyên bào sợi trong nhu mô phổi. Loại viêm này được phân loại tốt nhất là gì?

  • A. Viêm cấp tính (Acute inflammation)
  • B. Viêm mủ (Suppurative inflammation)
  • C. Viêm mãn tính (Chronic inflammation)
  • D. Viêm fibrin (Fibrinous inflammation)

Câu 3: Một bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim do tắc nghẽn động mạch vành. Loại hoại tử tế bào nào điển hình nhất trong trường hợp này?

  • A. Hoại tử hóa lỏng (Liquefactive necrosis)
  • B. Hoại tử đông (Coagulative necrosis)
  • C. Hoại tử mỡ (Fat necrosis)
  • D. Hoại tử bã đậu (Caseous necrosis)

Câu 4: Một người đàn ông 55 tuổi hút thuốc lá 30 năm nhập viện vì ho ra máu. Sinh thiết phế quản cho thấy các tế bào biểu mô dị sản, mất cấu trúc lông chuyển và nhân tế bào lớn, đậm màu. Thay đổi tế bào này được gọi là gì?

  • A. Phì đại (Hypertrophy)
  • B. Tăng sản (Hyperplasia)
  • C. Teo (Atrophy)
  • D. Dị sản và loạn sản (Metaplasia and Dysplasia)

Câu 5: Xét nghiệm công thức máu của một bệnh nhân nhiễm trùng do vi khuẩn cho thấy số lượng bạch cầu đa nhân trung tính tăng cao. Các bạch cầu này được huy động đến vị trí nhiễm trùng chủ yếu thông qua quá trình nào?

  • A. Thực bào (Phagocytosis)
  • B. Tiết cytokine (Cytokine secretion)
  • C. Hóa hướng động (Chemotaxis)
  • D. Giải phóng hạt (Granule release)

Câu 6: Một bệnh nhân bị dị ứng phấn hoa (hay sốt mùa hè) có các triệu chứng hắt hơi, chảy nước mũi và ngứa mắt. Loại phản ứng quá mẫn nào gây ra các triệu chứng này?

  • A. Quá mẫn Type I (Type I Hypersensitivity)
  • B. Quá mẫn Type II (Type II Hypersensitivity)
  • C. Quá mẫn Type III (Type III Hypersensitivity)
  • D. Quá mẫn Type IV (Type IV Hypersensitivity)

Câu 7: Một bệnh nhân bị xơ gan do nghiện rượu kéo dài. Cơ chế chính gây xơ gan trong trường hợp này là gì?

  • A. Tăng sinh tế bào Kupffer (Kupffer cell hyperplasia)
  • B. Ứ mật (Cholestasis)
  • C. Thoái hóa mỡ (Steatosis)
  • D. Xơ hóa do tế bào hình sao (Stellate cell-mediated fibrosis)

Câu 8: Ung thư biểu mô tế bào vảy thường gặp ở da có liên quan chặt chẽ đến việc tiếp xúc với yếu tố môi trường nào sau đây?

  • A. Amiăng (Asbestos)
  • B. Tia cực tím (Ultraviolet radiation)
  • C. Khói thuốc lá (Tobacco smoke)
  • D. Virus HPV (Human Papillomavirus)

Câu 9: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh lao phổi. Loại viêm đặc trưng nhất được quan sát thấy trong tổn thương lao là gì?

  • A. Viêm mủ (Suppurative inflammation)
  • B. Viêm thanh dịch (Serous inflammation)
  • C. Viêm hạt (Granulomatous inflammation)
  • D. Viêm loét (Ulcerative inflammation)

Câu 10: Một phụ nữ 35 tuổi được phát hiện có khối u vú. Sinh thiết cho thấy các tế bào u có nhân lớn, không đều, nhiều phân bào và xâm nhập mạch máu. Đặc điểm nào trong số này là dấu hiệu tiên lượng xấu nhất?

  • A. Nhân lớn, không đều (Large, irregular nuclei)
  • B. Nhiều phân bào (Increased mitotic figures)
  • C. Mô đệm xơ hóa (Desmoplasia)
  • D. Xâm nhập mạch máu (Vascular invasion)

Câu 11: Bệnh nhân bị suy tim sung huyết có thể phát triển phù ngoại biên. Cơ chế chính gây phù trong trường hợp này là gì?

  • A. Tăng áp lực thủy tĩnh (Increased hydrostatic pressure)
  • B. Giảm áp lực keo (Decreased oncotic pressure)
  • C. Tăng tính thấm thành mạch (Increased vascular permeability)
  • D. Tắc nghẽn bạch mạch (Lymphatic obstruction)

Câu 12: Một người đàn ông 70 tuổi bị khó thở và đau ngực. Chụp CT ngực cho thấy có huyết khối tắc nghẽn động mạch phổi. Tình trạng này được gọi là gì?

  • A. Nhồi máu phổi (Pulmonary infarction)
  • B. Thuyên tắc phổi (Pulmonary embolism)
  • C. Viêm phổi tắc nghẽn (Obstructive pneumonia)
  • D. Tràn khí màng phổi (Pneumothorax)

Câu 13: Xét nghiệm máu của một bệnh nhân viêm gan virus cấp tính cho thấy men gan ALT và AST tăng cao. Điều này phản ánh điều gì về tổn thương tế bào gan?

  • A. Tăng sinh tế bào gan (Hepatocyte proliferation)
  • B. Giảm chức năng gan (Decreased liver function)
  • C. Tổn thương màng tế bào gan (Hepatocyte membrane damage)
  • D. Xơ hóa gan (Liver fibrosis)

Câu 14: Một bệnh nhân bị bệnh tự miễn lupus ban đỏ hệ thống (SLE) có thể phát triển viêm cầu thận lupus. Cơ chế chính gây tổn thương thận trong SLE là gì?

  • A. Phản ứng quá mẫn type IV (Type IV hypersensitivity reaction)
  • B. Lắng đọng phức hợp miễn dịch (Immune complex deposition)
  • C. Tấn công tế bào T gây độc tế bào (Cytotoxic T-cell attack)
  • D. Sản xuất kháng thể tự kháng tế bào thận (Production of autoantibodies against kidney cells)

Câu 15: Trong bệnh xơ nang (cystic fibrosis), đột biến gen CFTR dẫn đến rối loạn chức năng kênh chloride. Điều này ảnh hưởng chủ yếu đến loại tuyến ngoại tiết nào?

  • A. Tuyến nội tiết (Endocrine glands)
  • B. Tuyến nước bọt (Salivary glands)
  • C. Tuyến mồ hôi dầu (Sebaceous glands)
  • D. Tuyến ngoại tiết (Exocrine glands)

Câu 16: Một bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp (rheumatoid arthritis) có tình trạng viêm khớp mãn tính. Tế bào miễn dịch nào đóng vai trò trung tâm trong bệnh sinh của viêm khớp dạng thấp?

  • A. Bạch cầu đa nhân trung tính (Neutrophils)
  • B. Tế bào mast (Mast cells)
  • C. Tế bào T (T cells)
  • D. Tế bào B (B cells)

Câu 17: Bệnh nhân bị thiếu máu hồng cầu hình liềm (sickle cell anemia) là do đột biến gen hemoglobin. Loại đột biến gen nào gây ra bệnh này?

  • A. Đột biến điểm (Point mutation)
  • B. Đột biến lệch khung (Frameshift mutation)
  • C. Đột biến mất đoạn (Deletion mutation)
  • D. Đột biến lặp đoạn (Duplication mutation)

Câu 18: Ung thư di căn thường xâm nhập vào các hạch bạch huyết khu vực trước khi lan rộng ra các cơ quan xa. Đường di căn này được gọi là gì?

  • A. Di căn trực tiếp (Direct invasion)
  • B. Di căn lympho (Lymphatic spread)
  • C. Di căn máu (Hematogenous spread)
  • D. Di căn khoang cơ thể (Transcoelomic spread)

Câu 19: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng vết thương do vi khuẩn Staphylococcus aureus. Độc tố nào của S. aureus gây ra hội chứng sốc nhiễm độc (toxic shock syndrome)?

  • A. Ngoại độc tố ruột (Enterotoxin)
  • B. Độc tố ly giải tế bào (Cytotoxin)
  • C. Độc tố gây sốc nhiễm độc TSST-1 (Toxic Shock Syndrome Toxin-1)
  • D. Protein A (Protein A)

Câu 20: Xét nghiệm tế bào học cổ tử cung (Pap smear) cho thấy sự hiện diện của tế bào biểu mô cổ tử cung bất thường, nghi ngờ tổn thương tiền ung thư CIN II. CIN II đại diện cho mức độ loạn sản nào?

  • A. Loạn sản nhẹ (Mild dysplasia)
  • B. Loạn sản vừa (Moderate dysplasia)
  • C. Loạn sản nặng (Severe dysplasia)
  • D. Ung thư biểu mô tại chỗ (Carcinoma in situ)

Câu 21: Một bệnh nhân bị bệnh Crohn có viêm mãn tính đường tiêu hóa. Loại viêm hạt nào thường gặp trong bệnh Crohn?

  • A. Viêm hạt không bã đậu (Non-caseating granulomas)
  • B. Viêm hạt bã đậu (Caseating granulomas)
  • C. Viêm hạt mủ (Suppurative granulomas)
  • D. Viêm hạt fibrin (Fibrinous granulomas)

Câu 22: Một bệnh nhân bị tăng lipid máu có nguy cơ cao phát triển xơ vữa động mạch. Quá trình xơ vữa động mạch bắt đầu bằng sự tích tụ của chất gì trong thành động mạch?

  • A. Glucose
  • B. Protein
  • C. Lipid (chủ yếu cholesterol LDL)
  • D. Calcium

Câu 23: Một bệnh nhân bị viêm tụy cấp có thể phát triển hoại tử mỡ quanh tụy. Enzyme nào sau đây đóng vai trò chính trong hoại tử mỡ?

  • A. Amylase
  • B. Trypsin
  • C. Elastase
  • D. Lipase

Câu 24: Bệnh nhân bị suy thận mãn tính có thể bị thiếu máu. Nguyên nhân chính gây thiếu máu trong suy thận mãn tính là gì?

  • A. Mất máu do loét dạ dày tá tràng
  • B. Giảm sản xuất erythropoietin (EPO)
  • C. Tăng phá hủy hồng cầu (Hemolysis)
  • D. Thiếu sắt (Iron deficiency)

Câu 25: Một bệnh nhân bị ung thư phổi tế bào nhỏ (small cell lung cancer) thường có hội chứng cận ung thư (paraneoplastic syndrome) nào nhất?

  • A. Tăng canxi máu (Hypercalcemia)
  • B. Hội chứng Cushing (Cushing"s syndrome)
  • C. Hội chứng SIADH (Syndrome of Inappropriate ADH secretion)
  • D. Nhược cơ Eaton-Lambert (Eaton-Lambert syndrome)

Câu 26: Trong quá trình lành vết thương, nguyên bào sợi (fibroblasts) đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn viêm (Inflammatory phase)
  • B. Giai đoạn tăng sinh (Proliferation phase)
  • C. Giai đoạn tái tạo biểu mô (Epithelialization phase)
  • D. Giai đoạn tu sửa (Remodeling phase)

Câu 27: Bệnh nhân bị bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (acute myeloid leukemia - AML) có sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào dòng tủy non. Loại tế bào nào thường chiếm ưu thế trong máu và tủy xương của bệnh nhân AML?

  • A. Nguyên bào tủy (Myeloblasts)
  • B. Nguyên bào lympho (Lymphoblasts)
  • C. Hồng cầu lưới (Reticulocytes)
  • D. Tiểu cầu (Platelets)

Câu 28: Một bệnh nhân bị suy gan cấp do ngộ độc acetaminophen (paracetamol). Loại tổn thương gan nào thường gặp nhất trong trường hợp này?

  • A. Xơ gan mật tiên phát (Primary biliary cirrhosis)
  • B. Viêm gan tự miễn (Autoimmune hepatitis)
  • C. Viêm gan mạn tính hoạt động (Chronic active hepatitis)
  • D. Hoại tử trung tâm tiểu thùy gan (Centrilobular necrosis)

Câu 29: Phương pháp xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để chẩn đoán xác định bệnh lao?

  • A. Xét nghiệm ELISA (ELISA test)
  • B. Nhuộm Ziehl-Neelsen (Ziehl-Neelsen stain)
  • C. Xét nghiệm PCR (PCR test)
  • D. Nuôi cấy máu (Blood culture)

Câu 30: Một bệnh nhân bị suy tim trái có thể phát triển phù phổi cấp. Cơ chế trực tiếp gây phù phổi trong suy tim trái là gì?

  • A. Giảm áp lực keo huyết tương (Decreased plasma oncotic pressure)
  • B. Tăng tính thấm mao mạch phổi (Increased pulmonary capillary permeability)
  • C. Tăng áp lực thủy tĩnh mao mạch phổi (Increased pulmonary capillary hydrostatic pressure)
  • D. Tắc nghẽn bạch mạch phổi (Pulmonary lymphatic obstruction)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một người đàn ông 60 tuổi bị cao huyết áp không kiểm soát được trong nhiều năm gần đây được chẩn đoán phì đại thất trái. Cơ chế tế bào nào sau đây có khả năng cao nhất gây ra sự phì đại này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Xét nghiệm mô học của một bệnh nhân viêm phổi cho thấy sự hiện diện của nhiều tế bào lympho, đại thực bào và nguyên bào sợi trong nhu mô phổi. Loại viêm này được phân loại tốt nhất là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim do tắc nghẽn động mạch vành. Loại hoại tử tế bào nào điển hình nhất trong trường hợp này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một người đàn ông 55 tuổi hút thuốc lá 30 năm nhập viện vì ho ra máu. Sinh thiết phế quản cho thấy các tế bào biểu mô dị sản, mất cấu trúc lông chuyển và nhân tế bào lớn, đậm màu. Thay đổi tế bào này được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Xét nghiệm công thức máu của một bệnh nhân nhiễm trùng do vi khuẩn cho thấy số lượng bạch cầu đa nhân trung tính tăng cao. Các bạch cầu này được huy động đến vị trí nhiễm trùng chủ yếu thông qua quá trình nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một bệnh nhân bị dị ứng phấn hoa (hay sốt mùa hè) có các triệu chứng hắt hơi, chảy nước mũi và ngứa mắt. Loại phản ứng quá mẫn nào gây ra các triệu chứng này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một bệnh nhân bị xơ gan do nghiện rượu kéo dài. Cơ chế chính gây xơ gan trong trường hợp này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Ung thư biểu mô tế bào vảy thường gặp ở da có liên quan chặt chẽ đến việc tiếp xúc với yếu tố môi trường nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh lao phổi. Loại viêm đặc trưng nhất được quan sát thấy trong tổn thương lao là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một phụ nữ 35 tuổi được phát hiện có khối u vú. Sinh thiết cho thấy các tế bào u có nhân lớn, không đều, nhiều phân bào và xâm nhập mạch máu. Đặc điểm nào trong số này là dấu hiệu tiên lượng xấu nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Bệnh nhân bị suy tim sung huyết có thể phát triển phù ngoại biên. Cơ chế chính gây phù trong trường hợp này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một người đàn ông 70 tuổi bị khó thở và đau ngực. Chụp CT ngực cho thấy có huyết khối tắc nghẽn động mạch phổi. Tình trạng này được gọi là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Xét nghiệm máu của một bệnh nhân viêm gan virus cấp tính cho thấy men gan ALT và AST tăng cao. Điều này phản ánh điều gì về tổn thương tế bào gan?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một bệnh nhân bị bệnh tự miễn lupus ban đỏ hệ thống (SLE) có thể phát triển viêm cầu thận lupus. Cơ chế chính gây tổn thương thận trong SLE là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong bệnh xơ nang (cystic fibrosis), đột biến gen CFTR dẫn đến rối loạn chức năng kênh chloride. Điều này ảnh hưởng chủ yếu đến loại tuyến ngoại tiết nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp (rheumatoid arthritis) có tình trạng viêm khớp mãn tính. Tế bào miễn dịch nào đóng vai trò trung tâm trong bệnh sinh của viêm khớp dạng thấp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Bệnh nhân bị thiếu máu hồng cầu hình liềm (sickle cell anemia) là do đột biến gen hemoglobin. Loại đột biến gen nào gây ra bệnh này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Ung thư di căn thường xâm nhập vào các hạch bạch huyết khu vực trước khi lan rộng ra các cơ quan xa. Đường di căn này được gọi là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng vết thương do vi khuẩn Staphylococcus aureus. Độc tố nào của S. aureus gây ra hội chứng sốc nhiễm độc (toxic shock syndrome)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Xét nghiệm tế bào học cổ tử cung (Pap smear) cho thấy sự hiện diện của tế bào biểu mô cổ tử cung bất thường, nghi ngờ tổn thương tiền ung thư CIN II. CIN II đại diện cho mức độ loạn sản nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một bệnh nhân bị bệnh Crohn có viêm mãn tính đường tiêu hóa. Loại viêm hạt nào thường gặp trong bệnh Crohn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một bệnh nhân bị tăng lipid máu có nguy cơ cao phát triển xơ vữa động mạch. Quá trình xơ vữa động mạch bắt đầu bằng sự tích tụ của chất gì trong thành động mạch?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một bệnh nhân bị viêm tụy cấp có thể phát triển hoại tử mỡ quanh tụy. Enzyme nào sau đây đóng vai trò chính trong hoại tử mỡ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Bệnh nhân bị suy thận mãn tính có thể bị thiếu máu. Nguyên nhân chính gây thiếu máu trong suy thận mãn tính là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một bệnh nhân bị ung thư phổi tế bào nhỏ (small cell lung cancer) thường có hội chứng cận ung thư (paraneoplastic syndrome) nào nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trong quá trình lành vết thương, nguyên bào sợi (fibroblasts) đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Bệnh nhân bị bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (acute myeloid leukemia - AML) có sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào dòng tủy non. Loại tế bào nào thường chiếm ưu thế trong máu và tủy xương của bệnh nhân AML?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một bệnh nhân bị suy gan cấp do ngộ độc acetaminophen (paracetamol). Loại tổn thương gan nào thường gặp nhất trong trường hợp này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phương pháp xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để chẩn đoán xác định bệnh lao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một bệnh nhân bị suy tim trái có thể phát triển phù phổi cấp. Cơ chế trực tiếp gây phù phổi trong suy tim trái là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bệnh lý học

Trắc nghiệm Bệnh lý học - Đề 09

Trắc nghiệm Bệnh lý học - Đề 09 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 gói-năm, đến khám vì ho ra máu và sụt cân không rõ nguyên nhân trong 2 tháng gần đây. Chụp X-quang ngực cho thấy một khối mờ ở thùy trên phổi phải. Sinh thiết phế quản được thực hiện và kết quả mô bệnh học cho thấy các tế bào biểu mô vảy không sừng hóa, xâm nhập màng đáy và mô đệm. Loại ung thư phổi nào phù hợp nhất với mô tả trên?

  • A. Ung thư biểu mô tuyến (Adenocarcinoma)
  • B. Ung thư biểu mô tế bào vảy (Squamous cell carcinoma)
  • C. Ung thư biểu mô tế bào nhỏ (Small cell carcinoma)
  • D. Ung thư biểu mô tế bào lớn (Large cell carcinoma)

Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính gây ra phù trong suy tim sung huyết là gì?

  • A. Giảm áp lực keo huyết tương do giảm albumin máu
  • B. Tăng tính thấm thành mạch máu do viêm
  • C. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch
  • D. Tắc nghẽn hệ bạch huyết

Câu 3: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, khỏe mạnh, xuất hiện ban cánh bướm ở mặt, đau khớp và mệt mỏi. Xét nghiệm máu cho thấy ANA dương tính, anti-dsDNA dương tính, và giảm bạch cầu lympho. Chẩn đoán sơ bộ nào phù hợp nhất?

  • A. Lupus ban đỏ hệ thống (Systemic Lupus Erythematosus - SLE)
  • B. Viêm khớp dạng thấp (Rheumatoid Arthritis)
  • C. Xơ cứng bì (Systemic Sclerosis)
  • D. Hội chứng Sjogren

Câu 4: Loại hoại tử nào thường gặp nhất trong nhồi máu cơ tim?

  • A. Hoại tử đông đặc (Coagulative necrosis)
  • B. Hoại tử lỏng (Liquefactive necrosis)
  • C. Hoại tử mỡ (Fat necrosis)
  • D. Hoại tử bã đậu (Caseous necrosis)

Câu 5: Phản ứng quá mẫn loại III trung gian bởi yếu tố nào?

  • A. IgE
  • B. Tế bào T gây độc tế bào
  • C. Phức hợp miễn dịch (Immune complexes)
  • D. Tế bào T hỗ trợ

Câu 6: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, có tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường, nhập viện vì đột ngột yếu nửa người bên trái và khó nói. CT scan não cho thấy một vùng giảm đậm độ ở bán cầu não phải, phù hợp với nhồi máu não. Cơ chế bệnh sinh phổ biến nhất gây ra nhồi máu não trong trường hợp này là gì?

  • A. Thuyên tắc mạch máu do rung nhĩ
  • B. Viêm mạch máu não
  • C. Co thắt mạch máu não
  • D. Xơ vữa động mạch (Atherosclerosis)

Câu 7: Tế bào viêm chiếm ưu thế trong viêm mạn tính là gì?

  • A. Bạch cầu đa nhân trung tính (Neutrophils)
  • B. Đại thực bào (Macrophages) và tế bào lympho (Lymphocytes)
  • C. Bạch cầu ái toan (Eosinophils)
  • D. Tế bào mast (Mast cells)

Câu 8: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi, được chẩn đoán mắc ung thư vú xâm nhập. Xét nghiệm hóa mô miễn dịch cho thấy khối u dương tính với thụ thể estrogen (ER+) và thụ thể progesterone (PR+), nhưng âm tính với HER2. Phương pháp điều trị nội tiết nào thường được sử dụng đầu tiên trong trường hợp này?

  • A. Tamoxifen
  • B. Trastuzumab
  • C. Hóa trị liệu đa hóa chất
  • D. Xạ trị

Câu 9: Loại đột biến gen nào thường gặp trong ung thư biểu mô đại tràng?

  • A. BRCA1/BRCA2
  • B. p53
  • C. APC
  • D. EGFR

Câu 10: Quá trình xơ hóa trong gan thường bắt đầu từ tế bào nào?

  • A. Tế bào Kupffer
  • B. Tế bào biểu mô đường mật
  • C. Tế bào gan (Hepatocytes)
  • D. Tế bào hình sao (Hepatic stellate cells - Ito cells)

Câu 11: Một bệnh nhân nam 25 tuổi, xuất hiện hạch to toàn thân, sốt về đêm, và sụt cân. Sinh thiết hạch cho thấy tế bào Reed-Sternberg. Chẩn đoán nào phù hợp nhất?

  • A. U lympho không Hodgkin (Non-Hodgkin lymphoma)
  • B. U lympho Hodgkin (Hodgkin lymphoma)
  • C. Bệnh bạch cầu cấp dòng lympho (Acute lymphoblastic leukemia)
  • D. Lao hạch (Tuberculosis lymphadenitis)

Câu 12: Cơ chế chính gây tổn thương tế bào trong thiếu máu cục bộ (ischemia) là gì?

  • A. Giảm sản xuất ATP và rối loạn chức năng bơm Na+/K+ ATPase
  • B. Tăng sản xuất các gốc tự do
  • C. Tích tụ protein bị gấp nếp sai
  • D. Xâm nhập của tế bào viêm

Câu 13: Loại sỏi thận nào thường gặp nhất và liên quan đến nhiễm trùng đường tiết niệu bởi vi khuẩn sinh urease?

  • A. Sỏi canxi oxalate
  • B. Sỏi axit uric
  • C. Sỏi cystine
  • D. Sỏi struvite (magnesium ammonium phosphate)

Câu 14: Biến đổi tiền ung thư nào thường gặp ở thực quản do trào ngược dạ dày thực quản kéo dài?

  • A. Loạn sản tế bào vảy (Squamous dysplasia)
  • B. Dị sản tế bào vảy (Squamous metaplasia)
  • C. Dị sản ruột (Intestinal metaplasia) - Thực quản Barrett
  • D. Tăng sản tế bào đáy (Basal cell hyperplasia)

Câu 15: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi, có tiền sử loãng xương, bị gãy cổ xương đùi sau ngã. Loại tế bào nào đóng vai trò chính trong hủy xương và gây loãng xương?

  • A. Tạo cốt bào (Osteoblasts)
  • B. Hủy cốt bào (Osteoclasts)
  • C. Tế bào xương (Osteocytes)
  • D. Tế bào nội mô mạch máu xương

Câu 16: Đột biến mất đoạn trên nhiễm sắc thể số 13 (del(13q)) thường gặp trong bệnh lý ác tính nào?

  • A. U lympho Burkitt
  • B. Bạch cầu cấp dòng tủy (Acute myeloid leukemia)
  • C. Đa u tủy xương (Multiple myeloma)
  • D. Ung thư phổi tế bào nhỏ

Câu 17: Cơ chế bệnh sinh của bệnh xơ nang (cystic fibrosis) liên quan đến rối loạn chức năng của kênh ion nào?

  • A. Kênh Cl- (CFTR)
  • B. Kênh Na+
  • C. Kênh K+
  • D. Kênh Ca2+

Câu 18: Loại viêm cầu thận nào đặc trưng bởi lắng đọng IgA ở trung mô cầu thận?

  • A. Viêm cầu thận hậu nhiễm liên cầu khuẩn (Post-streptococcal glomerulonephritis)
  • B. Bệnh Berger (IgA nephropathy)
  • C. Viêm cầu thận màng (Membranous glomerulonephritis)
  • D. Viêm cầu thận tăng sinh màng (Membranoproliferative glomerulonephritis)

Câu 19: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, nghiện rượu mạn tính, nhập viện vì vàng da, cổ trướng, và lú lẫn. Xét nghiệm chức năng gan cho thấy tăng bilirubin, AST, ALT, và giảm albumin máu. Nguyên nhân gây vàng da trong trường hợp này chủ yếu là gì?

  • A. Tán huyết
  • B. Tắc mật ngoài gan
  • C. Suy tế bào gan (Hepatocellular dysfunction)
  • D. Hội chứng Gilbert

Câu 20: Tổn thương giải phẫu bệnh đặc trưng của bệnh Alzheimer là gì?

  • A. Mảng xơ vữa (Atherosclerotic plaques)
  • B. Thể Lewy (Lewy bodies)
  • C. Đám rối thần kinh (Neurofibrillary tangles) đơn thuần
  • D. Mảng amyloid (Amyloid plaques) và đám rối thần kinh (Neurofibrillary tangles)

Câu 21: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi, đến khám vì nổi mề đay và khó thở sau khi ăn tôm. Phản ứng này thuộc loại quá mẫn nào?

  • A. Quá mẫn loại I (Type I hypersensitivity)
  • B. Quá mẫn loại II (Type II hypersensitivity)
  • C. Quá mẫn loại III (Type III hypersensitivity)
  • D. Quá mẫn loại IV (Type IV hypersensitivity)

Câu 22: Cơ chế bệnh sinh của bệnh Gout liên quan đến sự tích tụ tinh thể chất nào trong khớp?

  • A. Tinh thể calcium pyrophosphate
  • B. Tinh thể monosodium urate
  • C. Tinh thể cholesterol
  • D. Tinh thể hydroxyapatite

Câu 23: Xét nghiệm Coombs trực tiếp dương tính trong loại thiếu máu tan máu nào?

  • A. Thiếu máu tan máu do bệnh hồng cầu hình liềm
  • B. Thiếu máu tan máu do thiếu men G6PD
  • C. Thiếu máu tan máu tự miễn (Autoimmune hemolytic anemia)
  • D. Thiếu máu tan máu do sốt rét

Câu 24: Loại viêm phổi nào thường gặp ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, đặc biệt là nhiễm HIV/AIDS, và gây ra bởi nấm Pneumocystis jirovecii?

  • A. Viêm phổi thùy do phế cầu khuẩn (Lobar pneumonia)
  • B. Viêm phổi mô kẽ do virus (Viral interstitial pneumonia)
  • C. Viêm phổi do hít (Aspiration pneumonia)
  • D. Viêm phổi do Pneumocystis jirovecii (Pneumocystis pneumonia - PCP)

Câu 25: Cơ chế bệnh sinh của bệnh Parkinson liên quan đến sự thoái hóa neuron sản xuất chất dẫn truyền thần kinh nào?

  • A. Serotonin
  • B. Dopamine
  • C. Acetylcholine
  • D. GABA

Câu 26: Dấu ấn sinh học (biomarker) nào thường được sử dụng để theo dõi bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt?

  • A. CEA (Kháng nguyên ung thư biểu mô phôi)
  • B. CA 125 (Kháng nguyên ung thư buồng trứng)
  • C. PSA (Kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt)
  • D. AFP (Alpha-fetoprotein)

Câu 27: Loại bệnh bạch cầu mạn tính nào đặc trưng bởi nhiễm sắc thể Philadelphia (Philadelphia chromosome)?

  • A. Bạch cầu mạn dòng tủy (Chronic myeloid leukemia - CML)
  • B. Bạch cầu mạn dòng lympho (Chronic lymphocytic leukemia - CLL)
  • C. Bệnh bạch cầu tế bào lông (Hairy cell leukemia)
  • D. Đa hồng cầu nguyên phát (Polycythemia vera)

Câu 28: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, mang thai 20 tuần, được chẩn đoán tiền sản giật. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra tiền sản giật là gì?

  • A. Tăng thể tích tuần hoàn
  • B. Rối loạn chức năng nội mạc mạch máu và co thắt mạch
  • C. Tăng nhạy cảm với insulin
  • D. Thiếu hụt protein S

Câu 29: Loại phản ứng thải ghép nào xảy ra trong vòng vài phút đến vài giờ sau ghép tạng, do kháng thể có sẵn chống lại kháng nguyên HLA của người cho?

  • A. Thải ghép cấp tế bào (Acute cellular rejection)
  • B. Thải ghép cấp qua trung gian kháng thể (Acute antibody-mediated rejection)
  • C. Thải ghép mạn tính (Chronic rejection)
  • D. Thải ghép tối cấp (Hyperacute rejection)

Câu 30: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, có tiền sử hút thuốc lá, đến khám vì khàn tiếng kéo dài. Nội soi thanh quản cho thấy một tổn thương sùi loét ở dây thanh âm. Sinh thiết cho thấy ung thư biểu mô tế bào vảy. Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ra loại ung thư này là gì?

  • A. Hút thuốc lá
  • B. Nhiễm virus HPV
  • C. Trào ngược dạ dày thực quản
  • D. Tiếp xúc với amiăng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 gói-năm, đến khám vì ho ra máu và sụt cân không rõ nguyên nhân trong 2 tháng gần đây. Chụp X-quang ngực cho thấy một khối mờ ở thùy trên phổi phải. Sinh thiết phế quản được thực hiện và kết quả mô bệnh học cho thấy các tế bào biểu mô vảy không sừng hóa, xâm nhập màng đáy và mô đệm. Loại ung thư phổi nào phù hợp nhất với mô tả trên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính gây ra phù trong suy tim sung huyết là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, khỏe mạnh, xuất hiện ban cánh bướm ở mặt, đau khớp và mệt mỏi. Xét nghiệm máu cho thấy ANA dương tính, anti-dsDNA dương tính, và giảm bạch cầu lympho. Chẩn đoán sơ bộ nào phù hợp nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Loại hoại tử nào thường gặp nhất trong nhồi máu cơ tim?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Phản ứng quá mẫn loại III trung gian bởi yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, có tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường, nhập viện vì đột ngột yếu nửa người bên trái và khó nói. CT scan não cho thấy một vùng giảm đậm độ ở bán cầu não phải, phù hợp với nhồi máu não. Cơ chế bệnh sinh phổ biến nhất gây ra nhồi máu não trong trường hợp này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Tế bào viêm chiếm ưu thế trong viêm mạn tính là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi, được chẩn đoán mắc ung thư vú xâm nhập. Xét nghiệm hóa mô miễn dịch cho thấy khối u dương tính với thụ thể estrogen (ER+) và thụ thể progesterone (PR+), nhưng âm tính với HER2. Phương pháp điều trị nội tiết nào thường được sử dụng đầu tiên trong trường hợp này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Loại đột biến gen nào thường gặp trong ung thư biểu mô đại tràng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Quá trình xơ hóa trong gan thường bắt đầu từ tế bào nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một bệnh nhân nam 25 tuổi, xuất hiện hạch to toàn thân, sốt về đêm, và sụt cân. Sinh thiết hạch cho thấy tế bào Reed-Sternberg. Chẩn đoán nào phù hợp nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Cơ chế chính gây tổn thương tế bào trong thiếu máu cục bộ (ischemia) là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Loại sỏi thận nào thường gặp nhất và liên quan đến nhiễm trùng đường tiết niệu bởi vi khuẩn sinh urease?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Biến đổi tiền ung thư nào thường gặp ở thực quản do trào ngược dạ dày thực quản kéo dài?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi, có tiền sử loãng xương, bị gãy cổ xương đùi sau ngã. Loại tế bào nào đóng vai trò chính trong hủy xương và gây loãng xương?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Đột biến mất đoạn trên nhiễm sắc thể số 13 (del(13q)) thường gặp trong bệnh lý ác tính nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Cơ chế bệnh sinh của bệnh xơ nang (cystic fibrosis) liên quan đến rối loạn chức năng của kênh ion nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Loại viêm cầu thận nào đặc trưng bởi lắng đọng IgA ở trung mô cầu thận?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, nghiện rượu mạn tính, nhập viện vì vàng da, cổ trướng, và lú lẫn. Xét nghiệm chức năng gan cho thấy tăng bilirubin, AST, ALT, và giảm albumin máu. Nguyên nhân gây vàng da trong trường hợp này chủ yếu là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Tổn thương giải phẫu bệnh đặc trưng của bệnh Alzheimer là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi, đến khám vì nổi mề đay và khó thở sau khi ăn tôm. Phản ứng này thuộc loại quá mẫn nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Cơ chế bệnh sinh của bệnh Gout liên quan đến sự tích tụ tinh thể chất nào trong khớp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Xét nghiệm Coombs trực tiếp dương tính trong loại thiếu máu tan máu nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Loại viêm phổi nào thường gặp ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, đặc biệt là nhiễm HIV/AIDS, và gây ra bởi nấm Pneumocystis jirovecii?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Cơ chế bệnh sinh của bệnh Parkinson liên quan đến sự thoái hóa neuron sản xuất chất dẫn truyền thần kinh nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Dấu ấn sinh học (biomarker) nào thường được sử dụng để theo dõi bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Loại bệnh bạch cầu mạn tính nào đặc trưng bởi nhiễm sắc thể Philadelphia (Philadelphia chromosome)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, mang thai 20 tuần, được chẩn đoán tiền sản giật. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra tiền sản giật là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Loại phản ứng thải ghép nào xảy ra trong vòng vài phút đến vài giờ sau ghép tạng, do kháng thể có sẵn chống lại kháng nguyên HLA của người cho?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, có tiền sử hút thuốc lá, đến khám vì khàn tiếng kéo dài. Nội soi thanh quản cho thấy một tổn thương sùi loét ở dây thanh âm. Sinh thiết cho thấy ung thư biểu mô tế bào vảy. Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ra loại ung thư này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bệnh lý học

Trắc nghiệm Bệnh lý học - Đề 10

Trắc nghiệm Bệnh lý học - Đề 10 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một bệnh nhân 55 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 năm, đến khám vì ho khan kéo dài và khó thở tăng dần. Sinh thiết phế quản cho thấy các tế bào biểu mô trụ giả tầng có lông chuyển bị thay thế bởi biểu mô lát tầng. Thay đổi tế bào này được gọi là gì?

  • A. Phì đại (Hypertrophy)
  • B. Tăng sản (Hyperplasia)
  • C. Loạn sản (Dysplasia)
  • D. Dị sản (Metaplasia)

Câu 2: Trong quá trình viêm cấp tính, loại tế bào viêm nào thường chiếm ưu thế trong vòng 6-24 giờ đầu sau tổn thương?

  • A. Bạch cầu đa nhân trung tính (Neutrophils)
  • B. Đại thực bào (Macrophages)
  • C. Tế bào lympho (Lymphocytes)
  • D. Tế bào mast (Mast cells)

Câu 3: Một bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim. Xét nghiệm men tim cho thấy Troponin T tăng cao. Loại hoại tử tế bào nào thường gặp nhất trong nhồi máu cơ tim?

  • A. Hoại tử mỡ (Fat necrosis)
  • B. Hoại tử đông (Coagulative necrosis)
  • C. Hoại tử bã đậu (Caseous necrosis)
  • D. Hoại tử hóa lỏng (Liquefactive necrosis)

Câu 4: Cơ chế chính gây phù trong viêm cấp tính là gì?

  • A. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mạch máu
  • B. Giảm áp lực keo trong huyết tương
  • C. Tăng tính thấm thành mạch máu
  • D. Tắc nghẽn hệ bạch huyết

Câu 5: Một khối u được mô tả là "biệt hóa cao, ranh giới rõ, không xâm lấn và không di căn". Đây là đặc điểm của loại u nào?

  • A. U lành tính (Benign neoplasm)
  • B. U ác tính (Malignant neoplasm)
  • C. Ung thư biểu mô tại chỗ (Carcinoma in situ)
  • D. Ung thư di căn (Metastatic cancer)

Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong các bước chính của quá trình di căn ung thư?

  • A. Xâm lấn màng đáy (Basement membrane invasion)
  • B. Xâm nhập mạch máu (Intravasation)
  • C. Tăng sinh mạch máu (Angiogenesis)
  • D. Biệt hóa tế bào (Cellular differentiation)

Câu 7: Hội chứng Down (Trisomy 21) là một bệnh di truyền do bất thường số lượng nhiễm sắc thể. Cơ chế di truyền nào gây ra hội chứng này?

  • A. Đột biến điểm (Point mutation)
  • B. Không phân ly nhiễm sắc thể (Nondisjunction)
  • C. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể (Chromosomal translocation)
  • D. Đột biến gen trội (Dominant gene mutation)

Câu 8: Phản ứng quá mẫn loại I (type I hypersensitivity) còn được gọi là phản ứng dị ứng tức thì. Chất trung gian hóa học chính gây ra các triệu chứng trong phản ứng này là gì?

  • A. Cytokine
  • B. Bổ thể (Complement)
  • C. Histamine
  • D. Prostaglandin

Câu 9: Bệnh lao (tuberculosis) là một bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis gây ra. Tổn thương đặc trưng của lao trong mô bệnh học là gì?

  • A. Áp xe (Abscess)
  • B. Viêm loét (Ulceration)
  • C. Xơ hóa (Fibrosis)
  • D. U hạt (Granuloma)

Câu 10: Trong bệnh xơ gan (liver cirrhosis), sự thay thế mô gan bình thường bằng mô xơ và các nốt tân sinh dẫn đến hậu quả chính nào về chức năng gan?

  • A. Tăng chức năng gan
  • B. Suy giảm chức năng gan
  • C. Rối loạn chức năng túi mật
  • D. Tăng sinh tế bào gan

Câu 11: Một bệnh nhân bị thiếu máu hồng cầu hình liềm (sickle cell anemia) do đột biến gen Hemoglobin. Dạng đột biến gen thường gặp nhất trong bệnh này là gì?

  • A. Đột biến điểm (Point mutation)
  • B. Đột biến lệch khung (Frameshift mutation)
  • C. Mất đoạn gen (Gene deletion)
  • D. Nhân đôi gen (Gene duplication)

Câu 12: Xét nghiệm Coombs trực tiếp dương tính được sử dụng để chẩn đoán loại bệnh lý nào?

  • A. Bệnh bạch cầu cấp (Acute leukemia)
  • B. Rối loạn đông máu (Coagulation disorder)
  • C. Thiếu máu tan máu tự miễn (Autoimmune hemolytic anemia)
  • D. Bệnh đa hồng cầu (Polycythemia vera)

Câu 13: Trong bệnh viêm khớp dạng thấp (rheumatoid arthritis), hệ thống miễn dịch tấn công vào mô nào của khớp?

  • A. Sụn khớp (Articular cartilage)
  • B. Màng hoạt dịch (Synovium)
  • C. Xương dưới sụn (Subchondral bone)
  • D. Dây chằng khớp (Joint ligaments)

Câu 14: Một bệnh nhân bị tắc mạch phổi (pulmonary embolism). Hậu quả nghiêm trọng nhất có thể xảy ra ngay lập tức là gì?

  • A. Phù phổi (Pulmonary edema)
  • B. Viêm phổi (Pneumonia)
  • C. Tràn dịch màng phổi (Pleural effusion)
  • D. Suy hô hấp cấp (Acute respiratory failure)

Câu 15: Xét nghiệm PAP smear được sử dụng để sàng lọc ung thư cổ tử cung. Xét nghiệm này phát hiện sự thay đổi tế bào ở giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn di căn (Metastasis)
  • B. Giai đoạn xâm lấn (Invasion)
  • C. Giai đoạn loạn sản (Dysplasia)
  • D. Giai đoạn tăng sản (Hyperplasia)

Câu 16: Một bệnh nhân bị suy tim sung huyết (congestive heart failure) thường có biểu hiện phù ngoại biên. Cơ chế nào sau đây góp phần chính vào sự hình thành phù trong suy tim?

  • A. Tăng áp lực thủy tĩnh (Increased hydrostatic pressure)
  • B. Giảm áp lực keo (Decreased oncotic pressure)
  • C. Tăng tính thấm mao mạch (Increased capillary permeability)
  • D. Tắc nghẽn bạch mạch (Lymphatic obstruction)

Câu 17: Bệnh Alzheimer là một bệnh thoái hóa thần kinh tiến triển, đặc trưng bởi sự tích tụ của protein nào trong não?

  • A. Alpha-synuclein
  • B. Amyloid-beta
  • C. Prion protein
  • D. Huntingtin protein

Câu 18: Viêm loét dạ dày tá tràng thường liên quan đến nhiễm trùng vi khuẩn nào?

  • A. Escherichia coli
  • B. Salmonella typhi
  • C. Clostridium difficile
  • D. Helicobacter pylori

Câu 19: Bệnh gout là một bệnh viêm khớp do lắng đọng tinh thể chất nào trong khớp?

  • A. Urat monosodium
  • B. Calcium pyrophosphate
  • C. Hydroxyapatite
  • D. Cholesterol

Câu 20: Trong quá trình lành vết thương, loại mô nào được hình thành đầu tiên để lấp đầy khoảng trống vết thương?

  • A. Mô sẹo (Scar tissue)
  • B. Mô hạt (Granulation tissue)
  • C. Mô mỡ (Adipose tissue)
  • D. Mô xương (Bone tissue)

Câu 21: Một bệnh nhân bị xuất huyết não do tăng huyết áp. Loại xuất huyết não nào thường gặp nhất trong trường hợp này?

  • A. Xuất huyết dưới nhện (Subarachnoid hemorrhage)
  • B. Xuất huyết dưới màng cứng (Subdural hemorrhage)
  • C. Xuất huyết nội sọ (Intracerebral hemorrhage)
  • D. Xuất huyết ngoài màng cứng (Epidural hemorrhage)

Câu 22: Phản ứng thải ghép tạng cấp tính (acute transplant rejection) chủ yếu qua trung gian tế bào miễn dịch nào?

  • A. Bạch cầu đa nhân trung tính (Neutrophils)
  • B. Bổ thể (Complement)
  • C. Kháng thể (Antibodies)
  • D. Tế bào T (T cells)

Câu 23: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) thường liên quan đến tình trạng viêm mạn tính đường thở. Tế bào viêm nào đóng vai trò quan trọng nhất trong COPD?

  • A. Tế bào mast (Mast cells)
  • B. Đại thực bào (Macrophages)
  • C. Tế bào lympho B (B lymphocytes)
  • D. Tế bào NK (Natural Killer cells)

Câu 24: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng huyết (sepsis) do vi khuẩn gram âm. Nội độc tố (endotoxin) của vi khuẩn gram âm gây ra các triệu chứng nhiễm trùng huyết thông qua cơ chế nào?

  • A. Ức chế sản xuất cytokine
  • B. Kích hoạt hệ thống đông máu
  • C. Kích hoạt hệ thống miễn dịch bẩm sinh
  • D. Ức chế chức năng bạch cầu đa nhân trung tính

Câu 25: Ung thư biểu mô tuyến (adenocarcinoma) là loại ung thư phát sinh từ loại mô nào?

  • A. Mô liên kết (Connective tissue)
  • B. Mô cơ (Muscle tissue)
  • C. Mô thần kinh (Nervous tissue)
  • D. Mô biểu mô tuyến (Glandular epithelium)

Câu 26: Một bệnh nhân bị phù phổi cấp do suy tim trái. Loại dịch phù trong phù phổi cấp thường là dịch gì?

  • A. Dịch thấm (Transudate)
  • B. Dịch tiết (Exudate)
  • C. Máu (Blood)
  • D. Mủ (Pus)

Câu 27: Bệnh tự miễn dịch lupus ban đỏ hệ thống (systemic lupus erythematosus - SLE) đặc trưng bởi sự hình thành tự kháng thể chống lại thành phần nào của tế bào?

  • A. Màng tế bào (Cell membrane)
  • B. Nhân tế bào (Nuclear antigens)
  • C. Ty thể (Mitochondria)
  • D. Lưới nội chất (Endoplasmic reticulum)

Câu 28: Trong bệnh đái tháo đường type 1, cơ chế bệnh sinh chính là gì?

  • A. Kháng insulin (Insulin resistance)
  • B. Giảm sản xuất insulin (Decreased insulin production)
  • C. Tăng sản xuất glucagon (Increased glucagon production)
  • D. Tự miễn dịch phá hủy tế bào beta tuyến tụy (Autoimmune destruction of pancreatic beta cells)

Câu 29: Một bệnh nhân bị nhồi máu ruột non do tắc nghẽn mạch máu mạc treo tràng trên. Loại nhồi máu ruột non nào thường gặp nhất trong trường hợp này?

  • A. Nhồi máu niêm mạc (Mucosal infarction)
  • B. Nhồi máu dưới niêm mạc (Submucosal infarction)
  • C. Nhồi máu xuyên thành (Transmural infarction)
  • D. Nhồi máu khu trú (Focal infarction)

Câu 30: Phản ứng viêm mạn tính có thể dẫn đến xơ hóa mô. Tế bào nào đóng vai trò chính trong quá trình tổng hợp collagen và gây xơ hóa?

  • A. Đại thực bào (Macrophages)
  • B. Nguyên bào sợi (Fibroblasts)
  • C. Tế bào lympho T (T lymphocytes)
  • D. Tế bào biểu mô (Epithelial cells)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một bệnh nhân 55 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 năm, đến khám vì ho khan kéo dài và khó thở tăng dần. Sinh thiết phế quản cho thấy các tế bào biểu mô trụ giả tầng có lông chuyển bị thay thế bởi biểu mô lát tầng. Thay đổi tế bào này được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong quá trình viêm cấp tính, loại tế bào viêm nào thường chiếm ưu thế trong vòng 6-24 giờ đầu sau tổn thương?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim. Xét nghiệm men tim cho thấy Troponin T tăng cao. Loại hoại tử tế bào nào thường gặp nhất trong nhồi máu cơ tim?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cơ chế chính gây phù trong viêm cấp tính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một khối u được mô tả là 'biệt hóa cao, ranh giới rõ, không xâm lấn và không di căn'. Đây là đặc điểm của loại u nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong các bước chính của quá trình di căn ung thư?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hội chứng Down (Trisomy 21) là một bệnh di truyền do bất thường số lượng nhiễm sắc thể. Cơ chế di truyền nào gây ra hội chứng này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phản ứng quá mẫn loại I (type I hypersensitivity) còn được gọi là phản ứng dị ứng tức thì. Chất trung gian hóa học chính gây ra các triệu chứng trong phản ứng này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Bệnh lao (tuberculosis) là một bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis gây ra. Tổn thương đặc trưng của lao trong mô bệnh học là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong bệnh xơ gan (liver cirrhosis), sự thay thế mô gan bình thường bằng mô xơ và các nốt tân sinh dẫn đến hậu quả chính nào về chức năng gan?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một bệnh nhân bị thiếu máu hồng cầu hình liềm (sickle cell anemia) do đột biến gen Hemoglobin. Dạng đột biến gen thường gặp nhất trong bệnh này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Xét nghiệm Coombs trực tiếp dương tính được sử dụng để chẩn đoán loại bệnh lý nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong bệnh viêm khớp dạng thấp (rheumatoid arthritis), hệ thống miễn dịch tấn công vào mô nào của khớp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một bệnh nhân bị tắc mạch phổi (pulmonary embolism). Hậu quả nghiêm trọng nhất có thể xảy ra ngay lập tức là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Xét nghiệm PAP smear được sử dụng để sàng lọc ung thư cổ tử cung. Xét nghiệm này phát hiện sự thay đổi tế bào ở giai đoạn nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một bệnh nhân bị suy tim sung huyết (congestive heart failure) thường có biểu hiện phù ngoại biên. Cơ chế nào sau đây góp phần chính vào sự hình thành phù trong suy tim?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Bệnh Alzheimer là một bệnh thoái hóa thần kinh tiến triển, đặc trưng bởi sự tích tụ của protein nào trong não?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Viêm loét dạ dày tá tràng thường liên quan đến nhiễm trùng vi khuẩn nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Bệnh gout là một bệnh viêm khớp do lắng đọng tinh thể chất nào trong khớp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong quá trình lành vết thương, loại mô nào được hình thành đầu tiên để lấp đầy khoảng trống vết thương?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một bệnh nhân bị xuất huyết não do tăng huyết áp. Loại xuất huyết não nào thường gặp nhất trong trường hợp này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phản ứng thải ghép tạng cấp tính (acute transplant rejection) chủ yếu qua trung gian tế bào miễn dịch nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) thường liên quan đến tình trạng viêm mạn tính đường thở. Tế bào viêm nào đóng vai trò quan trọng nhất trong COPD?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng huyết (sepsis) do vi khuẩn gram âm. Nội độc tố (endotoxin) của vi khuẩn gram âm gây ra các triệu chứng nhiễm trùng huyết thông qua cơ chế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Ung thư biểu mô tuyến (adenocarcinoma) là loại ung thư phát sinh từ loại mô nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một bệnh nhân bị phù phổi cấp do suy tim trái. Loại dịch phù trong phù phổi cấp thường là dịch gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Bệnh tự miễn dịch lupus ban đỏ hệ thống (systemic lupus erythematosus - SLE) đặc trưng bởi sự hình thành tự kháng thể chống lại thành phần nào của tế bào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong bệnh đái tháo đường type 1, cơ chế bệnh sinh chính là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một bệnh nhân bị nhồi máu ruột non do tắc nghẽn mạch máu mạc treo tràng trên. Loại nhồi máu ruột non nào thường gặp nhất trong trường hợp này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phản ứng viêm mạn tính có thể dẫn đến xơ hóa mô. Tế bào nào đóng vai trò chính trong quá trình tổng hợp collagen và gây xơ hóa?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bệnh lý học

Trắc nghiệm Bệnh lý học - Đề 11

Trắc nghiệm Bệnh lý học - Đề 11 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một bệnh nhân 55 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 năm, đến khám vì ho kéo dài và khạc đờm có máu. Chụp X-quang phổi phát hiện một khối mờ ở thùy trên phổi phải. Sinh thiết khối mờ cho thấy các tế bào biểu mô ác tính, hình thành cấu trúc tuyến và có sản xuất chất nhầy. Loại ung thư phổi nào phù hợp nhất với mô tả trên?

  • A. Ung thư biểu mô tế bào vảy (Squamous cell carcinoma)
  • B. Ung thư biểu mô tế bào nhỏ (Small cell carcinoma)
  • C. Ung thư biểu mô tuyến (Adenocarcinoma)
  • D. Ung thư biểu mô tế bào lớn (Large cell carcinoma)

Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính gây ra bệnh xơ gan là gì?

  • A. Sự xâm nhập của tế bào viêm cấp tính vào nhu mô gan
  • B. Sự thay thế nhu mô gan bằng mô sẹo và các nốt tân sinh
  • C. Sự tích tụ lipid trong tế bào gan do rối loạn chuyển hóa
  • D. Sự tắc nghẽn đường mật trong gan gây ứ mật và tổn thương tế bào gan

Câu 3: Một bệnh nhân nam 60 tuổi có tiền sử tăng huyết áp không kiểm soát được chẩn đoán suy tim trái. Xét nghiệm chức năng thận cho thấy protein niệu và độ lọc cầu thận giảm. Cơ chế nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong tổn thương thận thứ phát do suy tim trái?

  • A. Giảm tưới máu thận và kích hoạt hệ renin-angiotensin-aldosterone
  • B. Tăng áp lực tĩnh mạch thận do ứ trệ tuần hoàn
  • C. Thuyên tắc mạch thận do huyết khối từ tim
  • D. Phản ứng viêm cầu thận do lắng đọng phức hợp miễn dịch

Câu 4: Trong bệnh hen phế quản, tế bào viêm nào đóng vai trò trung tâm trong giai đoạn mạn tính của bệnh?

  • A. Neutrophil
  • B. Eosinophil
  • C. Lymphocyte T
  • D. Tế bào Mast

Câu 5: Một người đàn ông 45 tuổi nhập viện vì đau ngực dữ dội, lan lên vai trái và hàm. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy ST chênh lên ở các đạo trình trước tim. Xét nghiệm men tim Troponin T tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ là nhồi máu cơ tim cấp. Biến chứng cấp tính nguy hiểm nhất có thể xảy ra trong vài giờ đầu của nhồi máu cơ tim là gì?

  • A. Suy tim cấp
  • B. Vỡ tim
  • C. Rối loạn nhịp tim nguy hiểm (như rung thất)
  • D. Viêm màng ngoài tim

Câu 6: Loại hoại tử nào thường gặp nhất trong nhồi máu cơ tim?

  • A. Hoại tử đông (Coagulative necrosis)
  • B. Hoại tử hóa lỏng (Liquefactive necrosis)
  • C. Hoại tử mỡ (Fat necrosis)
  • D. Hoại tử bã đậu (Caseous necrosis)

Câu 7: Phản ứng viêm cấp tính được đặc trưng bởi sự xâm nhập chủ yếu của loại tế bào viêm nào trong vòng 24-48 giờ đầu?

  • A. Lymphocyte
  • B. Neutrophil
  • C. Macrophage
  • D. Eosinophil

Câu 8: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh lao phổi. Xét nghiệm Mantoux (PPD test) dương tính mạnh. Kết quả này cho thấy điều gì?

  • A. Bệnh nhân chắc chắn đang mắc bệnh lao phổi hoạt động.
  • B. Bệnh nhân đã được tiêm vaccine BCG phòng lao.
  • C. Bệnh nhân đã từng nhiễm vi khuẩn lao hoặc đã từng mắc bệnh lao trước đây.
  • D. Bệnh nhân có kháng thể bảo vệ chống lại bệnh lao.

Câu 9: Trong bệnh Alzheimer, protein nào tích tụ bất thường trong não, tạo thành các mảng amyloid và đám rối нейроfibrillary?

  • A. Alpha-synuclein
  • B. Prion protein (PrP)
  • C. Huntingtin
  • D. Beta-amyloid và Tau

Câu 10: Một phụ nữ 30 tuổi đến khám vì đau khớp đối xứng ở bàn tay và cổ tay, cứng khớp buổi sáng kéo dài hơn 1 giờ. Xét nghiệm máu cho thấy yếu tố thấp khớp (Rheumatoid factor) dương tính và kháng thể kháng CCP (anti-CCP antibody) dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm xương khớp (Osteoarthritis)
  • B. Viêm khớp dạng thấp (Rheumatoid arthritis)
  • C. Lupus ban đỏ hệ thống (Systemic lupus erythematosus)
  • D. Gout

Câu 11: Cơ chế chính gây ra phù trong viêm là gì?

  • A. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mạch máu
  • B. Giảm áp lực keo huyết tương
  • C. Tăng tính thấm thành mạch
  • D. Tắc nghẽn hệ bạch huyết

Câu 12: Loại tế bào nào đóng vai trò quan trọng nhất trong phản ứng viêm mạn tính?

  • A. Neutrophil
  • B. Eosinophil
  • C. Tế bào Mast
  • D. Lymphocyte và Macrophage

Câu 13: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng huyết do vi khuẩn Gram âm. Chất trung gian nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong gây ra sốc nhiễm trùng?

  • A. Lipopolysaccharide (LPS)
  • B. Histamine
  • C. Bradykinin
  • D. Prostaglandin

Câu 14: Trong quá trình lành vết thương, loại mô nào được hình thành đầu tiên để lấp đầy khoảng trống của vết thương?

  • A. Mô sẹo (Scar tissue)
  • B. Mô hạt (Granulation tissue)
  • C. Mô xương (Bone tissue)
  • D. Mô thần kinh (Nerve tissue)

Câu 15: Một bệnh nhân có tiền sử gia đình ung thư đại tràng được nội soi đại tràng sàng lọc. Phát hiện một polyp tuyến ống (tubular adenoma) kích thước 1cm ở đại tràng sigma. Loại polyp này được coi là tiền ung thư vì lý do gì?

  • A. Chúng có khả năng tự thoái triển thành mô lành.
  • B. Chúng luôn chứa các tế bào ung thư xâm nhập.
  • C. Chúng có khả năng tiến triển thành ung thư biểu mô đại tràng theo thời gian.
  • D. Chúng chỉ gây ra các triệu chứng khó chịu nhưng không có nguy cơ ung thư.

Câu 16: Đột biến gen nào thường gặp nhất trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng?

  • A. p53
  • B. APC
  • C. KRAS
  • D. HER2

Câu 17: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi phát hiện một khối u vú khi tự khám. Sinh thiết khối u cho thấy các tế bào biểu mô tuyến xâm nhập, dương tính với thụ thể estrogen (ER+) và thụ thể progesterone (PR+), âm tính với thụ thể HER2 (HER2-). Loại ung thư vú này có tiên lượng như thế nào so với ung thư vú HER2 dương tính?

  • A. Tiên lượng thường tốt hơn
  • B. Tiên lượng tương đương
  • C. Tiên lượng thường xấu hơn
  • D. Tiên lượng không phụ thuộc vào các thụ thể này

Câu 18: Trong bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (Acute Myeloid Leukemia - AML), loại tế bào ác tính nào tăng sinh quá mức trong tủy xương và máu ngoại vi?

  • A. Lymphoblast
  • B. Myeloblast
  • C. Hồng cầu lưới (Reticulocyte)
  • D. Tiểu cầu (Platelet)

Câu 19: Cơ chế bệnh sinh chính gây ra bệnh đái tháo đường type 1 là gì?

  • A. Kháng insulin ở mô ngoại vi
  • B. Giảm sản xuất insulin do suy chức năng tế bào beta
  • C. Tăng sản xuất glucose ở gan
  • D. Phá hủy tự miễn dịch tế bào beta tuyến tụy

Câu 20: Biến chứng mạn tính nào sau đây thường gặp nhất ở bệnh nhân đái tháo đường?

  • A. Bệnh thần kinh (Neuropathy)
  • B. Bệnh thận (Nephropathy)
  • C. Bệnh võng mạc (Retinopathy)
  • D. Bệnh tim mạch (Cardiovascular disease)

Câu 21: Một bệnh nhân có hội chứng Cushing. Nguyên nhân phổ biến nhất gây ra hội chứng Cushing là gì?

  • A. U tuyến yên tiết ACTH (Cushing"s disease)
  • B. U tuyến thượng thận tiết cortisol
  • C. Sử dụng corticosteroid ngoại sinh kéo dài
  • D. Hội chứng cận ung thư do ung thư phổi tế bào nhỏ

Câu 22: Bệnh lý nào sau đây được đặc trưng bởi sự tích tụ protein alpha-synuclein trong tế bào thần kinh, đặc biệt ở chất đen (substantia nigra) của não?

  • A. Bệnh Alzheimer
  • B. Bệnh Parkinson
  • C. Bệnh Huntington
  • D. Xơ cứng cột bên teo cơ (Amyotrophic Lateral Sclerosis - ALS)

Câu 23: Trong bệnh viêm loét đại tràng (Ulcerative Colitis), tổn thương viêm thường khu trú ở vị trí nào của ống tiêu hóa?

  • A. Toàn bộ ống tiêu hóa từ miệng đến hậu môn
  • B. Ruột non
  • C. Đại tràng và ruột non
  • D. Đại tràng và trực tràng

Câu 24: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh Crohn. Điểm khác biệt chính giữa bệnh Crohn và viêm loét đại tràng là gì?

  • A. Bệnh Crohn luôn gây chảy máu trực tràng, còn viêm loét đại tràng thì không.
  • B. Bệnh Crohn có thể ảnh hưởng đến bất kỳ phần nào của ống tiêu hóa và tổn thương xuyên thành, còn viêm loét đại tràng thường khu trú ở đại tràng và tổn thương nông.
  • C. Viêm loét đại tràng có liên quan đến hút thuốc lá, còn bệnh Crohn thì không.
  • D. Bệnh Crohn có thể chữa khỏi bằng phẫu thuật cắt bỏ đoạn ruột, còn viêm loét đại tràng thì không.

Câu 25: Bệnh lý nào sau đây là một bệnh lý tự miễn dịch tấn công các tuyến ngoại tiết, đặc biệt là tuyến lệ và tuyến nước bọt, gây khô mắt và khô miệng?

  • A. Lupus ban đỏ hệ thống
  • B. Xơ cứng bì (Scleroderma)
  • C. Hội chứng Sjogren
  • D. Viêm khớp dạng thấp

Câu 26: Một bệnh nhân bị suy thận mạn tính có thể bị thiếu máu do nguyên nhân nào?

  • A. Mất máu qua đường tiêu hóa
  • B. Thiếu sắt do chế độ ăn uống kém
  • C. Tan máu tự miễn
  • D. Giảm sản xuất erythropoietin (EPO) do thận

Câu 27: Loại sỏi thận nào thường gặp nhất?

  • A. Sỏi canxi (Calcium stones)
  • B. Sỏi struvite
  • C. Sỏi axit uric (Uric acid stones)
  • D. Sỏi cystine

Câu 28: Bệnh lý nào sau đây được đặc trưng bởi sự lắng đọng tinh thể urat monosodium trong khớp và mô mềm, gây ra các đợt viêm khớp cấp tính?

  • A. Viêm khớp dạng thấp
  • B. Gout
  • C. Viêm xương khớp
  • D. Viêm khớp nhiễm trùng

Câu 29: Trong bệnh xơ nang (Cystic Fibrosis), đột biến gen nào gây ra bệnh?

  • A. Gen BRCA1
  • B. Gen TP53
  • C. Gen CFTR
  • D. Gen RB1

Câu 30: Một trẻ sơ sinh bị vàng da bệnh lý. Nguyên nhân phổ biến nhất gây vàng da bệnh lý ở trẻ sơ sinh trong tuần đầu sau sinh là gì?

  • A. Vàng da sinh lý
  • B. Nhiễm trùng sơ sinh
  • C. Tắc mật bẩm sinh
  • D. Bất đồng nhóm máu mẹ con (Rh, ABO)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 11

Câu 1: Một bệnh nhân 55 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 năm, đến khám vì ho kéo dài và khạc đờm có máu. Chụp X-quang phổi phát hiện một khối mờ ở thùy trên phổi phải. Sinh thiết khối mờ cho thấy các tế bào biểu mô ác tính, hình thành cấu trúc tuyến và có sản xuất chất nhầy. Loại ung thư phổi nào phù hợp nhất với mô tả trên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 11

Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính gây ra bệnh xơ gan là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 11

Câu 3: Một bệnh nhân nam 60 tuổi có tiền sử tăng huyết áp không kiểm soát được chẩn đoán suy tim trái. Xét nghiệm chức năng thận cho thấy protein niệu và độ lọc cầu thận giảm. Cơ chế nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong tổn thương thận thứ phát do suy tim trái?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 11

Câu 4: Trong bệnh hen phế quản, tế bào viêm nào đóng vai trò trung tâm trong giai đoạn mạn tính của bệnh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 11

Câu 5: Một người đàn ông 45 tuổi nhập viện vì đau ngực dữ dội, lan lên vai trái và hàm. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy ST chênh lên ở các đạo trình trước tim. Xét nghiệm men tim Troponin T tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ là nhồi máu cơ tim cấp. Biến chứng cấp tính nguy hiểm nhất có thể xảy ra trong vài giờ đầu của nhồi máu cơ tim là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 11

Câu 6: Loại hoại tử nào thường gặp nhất trong nhồi máu cơ tim?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 11

Câu 7: Phản ứng viêm cấp tính được đặc trưng bởi sự xâm nhập chủ yếu của loại tế bào viêm nào trong vòng 24-48 giờ đầu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 11

Câu 8: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh lao phổi. Xét nghiệm Mantoux (PPD test) dương tính mạnh. Kết quả này cho thấy điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 11

Câu 9: Trong bệnh Alzheimer, protein nào tích tụ bất thường trong não, tạo thành các mảng amyloid và đám rối нейроfibrillary?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 11

Câu 10: Một phụ nữ 30 tuổi đến khám vì đau khớp đối xứng ở bàn tay và cổ tay, cứng khớp buổi sáng kéo dài hơn 1 giờ. Xét nghiệm máu cho thấy yếu tố thấp khớp (Rheumatoid factor) dương tính và kháng thể kháng CCP (anti-CCP antibody) dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 11

Câu 11: Cơ chế chính gây ra phù trong viêm là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 11

Câu 12: Loại tế bào nào đóng vai trò quan trọng nhất trong phản ứng viêm mạn tính?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 11

Câu 13: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng huyết do vi khuẩn Gram âm. Chất trung gian nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong gây ra sốc nhiễm trùng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 11

Câu 14: Trong quá trình lành vết thương, loại mô nào được hình thành đầu tiên để lấp đầy khoảng trống của vết thương?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 11

Câu 15: Một bệnh nhân có tiền sử gia đình ung thư đại tràng được nội soi đại tràng sàng lọc. Phát hiện một polyp tuyến ống (tubular adenoma) kích thước 1cm ở đại tràng sigma. Loại polyp này được coi là tiền ung thư vì lý do gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 11

Câu 16: Đột biến gen nào thường gặp nhất trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 11

Câu 17: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi phát hiện một khối u vú khi tự khám. Sinh thiết khối u cho thấy các tế bào biểu mô tuyến xâm nhập, dương tính với thụ thể estrogen (ER+) và thụ thể progesterone (PR+), âm tính với thụ thể HER2 (HER2-). Loại ung thư vú này có tiên lượng như thế nào so với ung thư vú HER2 dương tính?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 11

Câu 18: Trong bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (Acute Myeloid Leukemia - AML), loại tế bào ác tính nào tăng sinh quá mức trong tủy xương và máu ngoại vi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 11

Câu 19: Cơ chế bệnh sinh chính gây ra bệnh đái tháo đường type 1 là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 11

Câu 20: Biến chứng mạn tính nào sau đây thường gặp nhất ở bệnh nhân đái tháo đường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 11

Câu 21: Một bệnh nhân có hội chứng Cushing. Nguyên nhân phổ biến nhất gây ra hội chứng Cushing là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 11

Câu 22: Bệnh lý nào sau đây được đặc trưng bởi sự tích tụ protein alpha-synuclein trong tế bào thần kinh, đặc biệt ở chất đen (substantia nigra) của não?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 11

Câu 23: Trong bệnh viêm loét đại tràng (Ulcerative Colitis), tổn thương viêm thường khu trú ở vị trí nào của ống tiêu hóa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 11

Câu 24: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh Crohn. Điểm khác biệt chính giữa bệnh Crohn và viêm loét đại tràng là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 11

Câu 25: Bệnh lý nào sau đây là một bệnh lý tự miễn dịch tấn công các tuyến ngoại tiết, đặc biệt là tuyến lệ và tuyến nước bọt, gây khô mắt và khô miệng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 11

Câu 26: Một bệnh nhân bị suy thận mạn tính có thể bị thiếu máu do nguyên nhân nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 11

Câu 27: Loại sỏi thận nào thường gặp nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 11

Câu 28: Bệnh lý nào sau đây được đặc trưng bởi sự lắng đọng tinh thể urat monosodium trong khớp và mô mềm, gây ra các đợt viêm khớp cấp tính?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 11

Câu 29: Trong bệnh xơ nang (Cystic Fibrosis), đột biến gen nào gây ra bệnh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 11

Câu 30: Một trẻ sơ sinh bị vàng da bệnh lý. Nguyên nhân phổ biến nhất gây vàng da bệnh lý ở trẻ sơ sinh trong tuần đầu sau sinh là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bệnh lý học

Trắc nghiệm Bệnh lý học - Đề 12

Trắc nghiệm Bệnh lý học - Đề 12 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một người đàn ông 55 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 năm gói/năm, đến khám vì ho kéo dài và khạc đờm lẫn máu. Chụp X-quang ngực cho thấy một khối mờ ở thùy trên phổi phải. Xét nghiệm tế bào học đờm cho thấy tế bào ác tính. Loại hình tăng sản nào sau đây có khả năng cao nhất dẫn đến tình trạng ung thư phổi ở bệnh nhân này?

  • A. Tăng sản lành tính (Benign hyperplasia)
  • B. Phì đại (Hypertrophy)
  • C. Loạn sản (Dysplasia)
  • D. Dị sản (Metaplasia)

Câu 2: Trong quá trình viêm cấp tính, các bạch cầu trung tính di chuyển đến ổ viêm theo cơ chế nào là chủ yếu?

  • A. Lắng đọng thụ động (Passive sedimentation)
  • B. Hóa hướng động (Chemotaxis)
  • C. Thẩm thấu (Osmosis)
  • D. Khuếch tán đơn thuần (Simple diffusion)

Câu 3: Một bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp. Xét nghiệm men tim Troponin I tăng cao. Troponin I là một dấu ấn sinh học cho thấy tổn thương không hồi phục ở loại tế bào nào sau đây?

  • A. Tế bào nội mô mạch máu (Endothelial cells)
  • B. Tế bào sợi (Fibroblasts)
  • C. Tế bào biểu mô phế nang (Alveolar epithelial cells)
  • D. Tế bào cơ tim (Cardiomyocytes)

Câu 4: Một phụ nữ 30 tuổi được chẩn đoán mắc lupus ban đỏ hệ thống (SLE). Kháng thể kháng nhân (ANA) dương tính là một đặc điểm miễn dịch quan trọng của bệnh này. Cơ chế bệnh sinh chủ yếu của SLE là gì?

  • A. Phản ứng quá mẫn टाइप III (Type III hypersensitivity reaction)
  • B. Phản ứng quá mẫn टाइप I (Type I hypersensitivity reaction)
  • C. Phản ứng quá mẫn टाइप II (Type II hypersensitivity reaction)
  • D. Phản ứng quá mẫn टाइप IV (Type IV hypersensitivity reaction)

Câu 5: Một người đàn ông 60 tuổi bị xơ gan do rượu. Khám lâm sàng phát hiện cổ trướng, phù chân và vàng da. Cơ chế nào sau đây gây ra cổ trướng trong xơ gan?

  • A. Giảm áp lực keo huyết tương (Decreased plasma oncotic pressure)
  • B. Tăng tính thấm thành mạch (Increased capillary permeability)
  • C. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa (Portal hypertension)
  • D. Rối loạn chức năng bơm tim (Cardiac pump dysfunction)

Câu 6: Xét nghiệm tế bào học phết cổ tử cung (Pap smear) của một phụ nữ 45 tuổi cho thấy tế bào CIN II (Tân sinh trong biểu mô cổ tử cung độ II). CIN II là một tổn thương tiền ung thư liên quan đến nhiễm virus nào sau đây?

  • A. Virus Herpes simplex (HSV)
  • B. Virus Papilloma ở người (HPV)
  • C. Cytomegalovirus (CMV)
  • D. Virus Epstein-Barr (EBV)

Câu 7: Một bệnh nhân bị viêm phổi thùy do phế cầu khuẩn. Loại dịch tiết nào thường gặp trong phế nang ở giai đoạn gan hóa đỏ của viêm phổi thùy?

  • A. Dịch tiết thanh dịch (Serous exudate)
  • B. Dịch tiết mủ (Purulent exudate)
  • C. Dịch tiết tơ huyết (Fibrinous exudate) và hồng cầu
  • D. Dịch tiết nhầy (Mucinous exudate)

Câu 8: Một người đàn ông 70 tuổi bị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BPH). BPH gây ra triệu chứng tiểu khó do cơ chế nào sau đây?

  • A. Giảm trương lực cơ bàng quang (Decreased bladder muscle tone)
  • B. Tăng sản niêm mạc bàng quang (Bladder mucosal hyperplasia)
  • C. Viêm bàng quang mạn tính (Chronic cystitis)
  • D. Chèn ép niệu đạo (Urethral compression)

Câu 9: Một bệnh nhân bị suy thận mạn tính có biểu hiện thiếu máu. Nguyên nhân chính gây thiếu máu trong suy thận mạn là gì?

  • A. Mất máu qua đường tiêu hóa (Gastrointestinal blood loss)
  • B. Giảm sản xuất erythropoietin (Decreased erythropoietin production)
  • C. Tan máu tự miễn (Autoimmune hemolysis)
  • D. Ức chế tủy xương do ure máu cao (Bone marrow suppression by uremia)

Câu 10: Trong bệnh lao phổi, tổn thương điển hình là hang lao. Hang lao được hình thành do quá trình hoại tử bã đậu và...

  • A. Bào thải chất hoại tử qua phế quản (Expectoration of necrotic material through bronchi)
  • B. Xơ hóa thành nang (Cyst wall fibrosis)
  • C. Vôi hóa ổ hoại tử (Calcification of necrotic focus)
  • D. Tăng sinh mạch máu trong ổ hoại tử (Neovascularization within necrotic focus)

Câu 11: Một bệnh nhân bị viêm loét đại tràng chảy máu. Xét nghiệm mô bệnh học đại tràng cho thấy thâm nhiễm bạch cầu đa nhân trung tính và áp xe crypt (crypt abscesses). Đây là đặc điểm mô bệnh học của giai đoạn nào trong viêm loét đại tràng?

  • A. Giai đoạn lành (Healing phase)
  • B. Giai đoạn mạn tính (Chronic phase)
  • C. Giai đoạn hoạt động (Active phase)
  • D. Giai đoạn thoái lui (Remission phase)

Câu 12: Một người đàn ông 50 tuổi bị ung thư biểu mô tế bào vảy thực quản. Loại ung thư này có liên quan chặt chẽ với yếu tố nguy cơ nào sau đây?

  • A. Nhiễm Helicobacter pylori (Helicobacter pylori infection)
  • B. Béo phì (Obesity)
  • C. Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
  • D. Hút thuốc lá và uống rượu (Smoking and alcohol consumption)

Câu 13: Một bệnh nhân bị viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn. Cơ chế bệnh sinh của viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn là gì?

  • A. Phức hợp miễn dịch lắng đọng (Immune complex deposition)
  • B. Tế bào T gây độc tế bào (Cytotoxic T-cell mediated injury)
  • C. Kháng thể kháng màng đáy cầu thận (Anti-glomerular basement membrane antibodies)
  • D. Viêm cầu thận tăng sinh liềm (Crescentic glomerulonephritis)

Câu 14: Một phụ nữ 65 tuổi bị ung thư vú xâm nhập. Xét nghiệm hóa mô miễn dịch cho thấy thụ thể estrogen (ER) dương tính và thụ thể HER2 âm tính. Loại thuốc điều trị đích nào sau đây phù hợp nhất cho bệnh nhân này?

  • A. Trastuzumab (Herceptin) - kháng thể kháng HER2
  • B. Tamoxifen - chất đối kháng thụ thể estrogen
  • C. Imatinib - chất ức chế tyrosine kinase
  • D. Cisplatin - hóa chất gây độc tế bào

Câu 15: Một bệnh nhân bị thiếu máu hồng cầu hình liềm. Nguyên nhân gây ra hình dạng hồng cầu bất thường trong bệnh này là do đột biến gen gây thay đổi cấu trúc của protein nào?

  • A. Spectrin
  • B. Ankyrin
  • C. Hemoglobin
  • D. Actin

Câu 16: Một người đàn ông 40 tuổi bị viêm gan virus B mạn tính. Xét nghiệm chức năng gan cho thấy ALT và AST tăng cao. ALT và AST là các enzyme chủ yếu có trong bào tương của tế bào nào?

  • A. Tế bào Kupffer (Kupffer cells)
  • B. Tế bào biểu mô đường mật (Bile duct epithelial cells)
  • C. Tế bào nội mô mạch máu gan (Hepatic endothelial cells)
  • D. Tế bào gan (Hepatocytes)

Câu 17: Một bệnh nhân bị bệnh Parkinson. Bệnh Parkinson đặc trưng bởi sự thoái hóa tế bào thần kinh sản xuất chất dẫn truyền thần kinh nào sau đây ở chất đen (substantia nigra) của não?

  • A. Serotonin
  • B. Dopamine
  • C. Acetylcholine
  • D. GABA

Câu 18: Một phụ nữ mang thai bị tiền sản giật. Tiền sản giật đặc trưng bởi tăng huyết áp và protein niệu. Cơ chế bệnh sinh quan trọng trong tiền sản giật là gì?

  • A. Tăng thể tích tuần hoàn (Increased circulatory volume)
  • B. Tăng hoạt động hệ thần kinh giao cảm (Increased sympathetic nervous system activity)
  • C. Rối loạn chức năng nội mô mạch máu (Endothelial dysfunction)
  • D. Tăng renin-angiotensin-aldosterone (Increased renin-angiotensin-aldosterone)

Câu 19: Một bệnh nhân bị ung thư đại tràng di căn gan. Đường di căn phổ biến nhất của ung thư đại tràng đến gan là đường nào?

  • A. Đường tĩnh mạch cửa (Portal venous route)
  • B. Đường bạch huyết (Lymphatic route)
  • C. Đường động mạch (Arterial route)
  • D. Di căn trực tiếp (Direct extension)

Câu 20: Một bệnh nhân bị bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (AML). AML là một bệnh ác tính của tế bào gốc tạo máu ở đâu?

  • A. Hạch bạch huyết (Lymph nodes)
  • B. Tủy xương (Bone marrow)
  • C. Lách (Spleen)
  • D. Gan (Liver)

Câu 21: Trong bệnh hen phế quản, co thắt phế quản và tăng tiết chất nhầy là do phản ứng quá mẫn loại nào gây ra?

  • A. Phản ứng quá mẫn type I (Type I hypersensitivity reaction)
  • B. Phản ứng quá mẫn type II (Type II hypersensitivity reaction)
  • C. Phản ứng quá mẫn type III (Type III hypersensitivity reaction)
  • D. Phản ứng quá mẫn type IV (Type IV hypersensitivity reaction)

Câu 22: Một bệnh nhân bị bệnh Crohn. Bệnh Crohn là một bệnh viêm ruột mạn tính có thể ảnh hưởng đến bất kỳ phần nào của đường tiêu hóa, nhưng vị trí thường gặp nhất là ở đâu?

  • A. Thực quản (Esophagus)
  • B. Dạ dày (Stomach)
  • C. Hồi tràng và đại tràng (Ileum and colon)
  • D. Trực tràng (Rectum)

Câu 23: Một bệnh nhân bị viêm tụy cấp do sỏi mật. Cơ chế khởi phát viêm tụy cấp do sỏi mật là gì?

  • A. Nhiễm trùng vi khuẩn (Bacterial infection)
  • B. Phản ứng tự miễn (Autoimmune reaction)
  • C. Thiếu máu cục bộ tụy (Pancreatic ischemia)
  • D. Tắc nghẽn ống tụy và tăng áp lực (Pancreatic duct obstruction and increased pressure)

Câu 24: Một bệnh nhân bị suy tim trái. Suy tim trái dẫn đến ứ huyết ở tuần hoàn phổi, gây ra triệu chứng khó thở. Cơ chế nào sau đây gây ra khó thở trong suy tim trái?

  • A. Giảm cung lượng tim (Decreased cardiac output)
  • B. Phù phổi (Pulmonary edema)
  • C. Co thắt phế quản (Bronchospasm)
  • D. Thiếu máu (Anemia)

Câu 25: Một bệnh nhân bị ung thư tuyến giáp thể nhú. Ung thư tuyến giáp thể nhú thường di căn hạch cổ. Đường di căn hạch cổ của ung thư tuyến giáp thể nhú là đường nào?

  • A. Đường tĩnh mạch (Venous route)
  • B. Đường máu (Hematogenous route)
  • C. Đường bạch huyết (Lymphatic route)
  • D. Di căn trực tiếp (Direct extension)

Câu 26: Một bệnh nhân bị bệnh Alzheimer. Bệnh Alzheimer đặc trưng bởi sự tích tụ protein bất thường nào trong não dưới dạng mảng amyloid và đám rối нейроfibrillary?

  • A. Alpha-synuclein
  • B. Prion protein
  • C. Huntingtin
  • D. Amyloid beta và Tau

Câu 27: Một bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp. Viêm khớp dạng thấp là một bệnh tự miễn dịch mạn tính chủ yếu ảnh hưởng đến khớp. Loại tế bào miễn dịch nào đóng vai trò trung tâm trong bệnh sinh của viêm khớp dạng thấp?

  • A. Bạch cầu trung tính (Neutrophils)
  • B. Tế bào T CD4+ (CD4+ T cells)
  • C. Tế bào B (B cells)
  • D. Tế bào NK (NK cells)

Câu 28: Một bệnh nhân bị bệnh gout. Bệnh gout là một bệnh khớp do lắng đọng tinh thể chất nào sau đây trong khớp?

  • A. Calcium pyrophosphate
  • B. Hydroxyapatite
  • C. Urat monosodium
  • D. Cholesterol

Câu 29: Một bệnh nhân bị viêm màng não mủ do Neisseria meningitidis. Vi khuẩn Neisseria meningitidis xâm nhập vào dịch não tủy chủ yếu qua đường nào?

  • A. Xâm nhập trực tiếp từ xoang cạnh mũi (Direct invasion from paranasal sinuses)
  • B. Xâm nhập từ tai giữa (Invasion from middle ear)
  • C. Lan truyền theo dây thần kinh khứu giác (Olfactory nerve transmission)
  • D. Đường máu (Hematogenous spread)

Câu 30: Một bệnh nhân bị xơ phổi vô căn. Xơ phổi vô căn là một bệnh phổi mạn tính đặc trưng bởi xơ hóa mô kẽ phổi. Yếu tố môi trường nào sau đây có liên quan đến tăng nguy cơ xơ phổi vô căn?

  • A. Hút thuốc lá (Smoking)
  • B. Ô nhiễm không khí (Air pollution)
  • C. Tiếp xúc với amiăng (Asbestos exposure)
  • D. Nhiễm virus đường hô hấp (Respiratory viral infections)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 12

Câu 1: Một người đàn ông 55 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 năm gói/năm, đến khám vì ho kéo dài và khạc đờm lẫn máu. Chụp X-quang ngực cho thấy một khối mờ ở thùy trên phổi phải. Xét nghiệm tế bào học đờm cho thấy tế bào ác tính. Loại hình tăng sản nào sau đây có khả năng cao nhất dẫn đến tình trạng ung thư phổi ở bệnh nhân này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 12

Câu 2: Trong quá trình viêm cấp tính, các bạch cầu trung tính di chuyển đến ổ viêm theo cơ chế nào là chủ yếu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 12

Câu 3: Một bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp. Xét nghiệm men tim Troponin I tăng cao. Troponin I là một dấu ấn sinh học cho thấy tổn thương không hồi phục ở loại tế bào nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 12

Câu 4: Một phụ nữ 30 tuổi được chẩn đoán mắc lupus ban đỏ hệ thống (SLE). Kháng thể kháng nhân (ANA) dương tính là một đặc điểm miễn dịch quan trọng của bệnh này. Cơ chế bệnh sinh chủ yếu của SLE là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 12

Câu 5: Một người đàn ông 60 tuổi bị xơ gan do rượu. Khám lâm sàng phát hiện cổ trướng, phù chân và vàng da. Cơ chế nào sau đây gây ra cổ trướng trong xơ gan?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 12

Câu 6: Xét nghiệm tế bào học phết cổ tử cung (Pap smear) của một phụ nữ 45 tuổi cho thấy tế bào CIN II (Tân sinh trong biểu mô cổ tử cung độ II). CIN II là một tổn thương tiền ung thư liên quan đến nhiễm virus nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 12

Câu 7: Một bệnh nhân bị viêm phổi thùy do phế cầu khuẩn. Loại dịch tiết nào thường gặp trong phế nang ở giai đoạn gan hóa đỏ của viêm phổi thùy?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 12

Câu 8: Một người đàn ông 70 tuổi bị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BPH). BPH gây ra triệu chứng tiểu khó do cơ chế nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 12

Câu 9: Một bệnh nhân bị suy thận mạn tính có biểu hiện thiếu máu. Nguyên nhân chính gây thiếu máu trong suy thận mạn là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 12

Câu 10: Trong bệnh lao phổi, tổn thương điển hình là hang lao. Hang lao được hình thành do quá trình hoại tử bã đậu và...

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 12

Câu 11: Một bệnh nhân bị viêm loét đại tràng chảy máu. Xét nghiệm mô bệnh học đại tràng cho thấy thâm nhiễm bạch cầu đa nhân trung tính và áp xe crypt (crypt abscesses). Đây là đặc điểm mô bệnh học của giai đoạn nào trong viêm loét đại tràng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 12

Câu 12: Một người đàn ông 50 tuổi bị ung thư biểu mô tế bào vảy thực quản. Loại ung thư này có liên quan chặt chẽ với yếu tố nguy cơ nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 12

Câu 13: Một bệnh nhân bị viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn. Cơ chế bệnh sinh của viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 12

Câu 14: Một phụ nữ 65 tuổi bị ung thư vú xâm nhập. Xét nghiệm hóa mô miễn dịch cho thấy thụ thể estrogen (ER) dương tính và thụ thể HER2 âm tính. Loại thuốc điều trị đích nào sau đây phù hợp nhất cho bệnh nhân này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 12

Câu 15: Một bệnh nhân bị thiếu máu hồng cầu hình liềm. Nguyên nhân gây ra hình dạng hồng cầu bất thường trong bệnh này là do đột biến gen gây thay đổi cấu trúc của protein nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 12

Câu 16: Một người đàn ông 40 tuổi bị viêm gan virus B mạn tính. Xét nghiệm chức năng gan cho thấy ALT và AST tăng cao. ALT và AST là các enzyme chủ yếu có trong bào tương của tế bào nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 12

Câu 17: Một bệnh nhân bị bệnh Parkinson. Bệnh Parkinson đặc trưng bởi sự thoái hóa tế bào thần kinh sản xuất chất dẫn truyền thần kinh nào sau đây ở chất đen (substantia nigra) của não?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 12

Câu 18: Một phụ nữ mang thai bị tiền sản giật. Tiền sản giật đặc trưng bởi tăng huyết áp và protein niệu. Cơ chế bệnh sinh quan trọng trong tiền sản giật là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 12

Câu 19: Một bệnh nhân bị ung thư đại tràng di căn gan. Đường di căn phổ biến nhất của ung thư đại tràng đến gan là đường nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 12

Câu 20: Một bệnh nhân bị bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (AML). AML là một bệnh ác tính của tế bào gốc tạo máu ở đâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 12

Câu 21: Trong bệnh hen phế quản, co thắt phế quản và tăng tiết chất nhầy là do phản ứng quá mẫn loại nào gây ra?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 12

Câu 22: Một bệnh nhân bị bệnh Crohn. Bệnh Crohn là một bệnh viêm ruột mạn tính có thể ảnh hưởng đến bất kỳ phần nào của đường tiêu hóa, nhưng vị trí thường gặp nhất là ở đâu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 12

Câu 23: Một bệnh nhân bị viêm tụy cấp do sỏi mật. Cơ chế khởi phát viêm tụy cấp do sỏi mật là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 12

Câu 24: Một bệnh nhân bị suy tim trái. Suy tim trái dẫn đến ứ huyết ở tuần hoàn phổi, gây ra triệu chứng khó thở. Cơ chế nào sau đây gây ra khó thở trong suy tim trái?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 12

Câu 25: Một bệnh nhân bị ung thư tuyến giáp thể nhú. Ung thư tuyến giáp thể nhú thường di căn hạch cổ. Đường di căn hạch cổ của ung thư tuyến giáp thể nhú là đường nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 12

Câu 26: Một bệnh nhân bị bệnh Alzheimer. Bệnh Alzheimer đặc trưng bởi sự tích tụ protein bất thường nào trong não dưới dạng mảng amyloid và đám rối нейроfibrillary?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 12

Câu 27: Một bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp. Viêm khớp dạng thấp là một bệnh tự miễn dịch mạn tính chủ yếu ảnh hưởng đến khớp. Loại tế bào miễn dịch nào đóng vai trò trung tâm trong bệnh sinh của viêm khớp dạng thấp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 12

Câu 28: Một bệnh nhân bị bệnh gout. Bệnh gout là một bệnh khớp do lắng đọng tinh thể chất nào sau đây trong khớp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 12

Câu 29: Một bệnh nhân bị viêm màng não mủ do Neisseria meningitidis. Vi khuẩn Neisseria meningitidis xâm nhập vào dịch não tủy chủ yếu qua đường nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 12

Câu 30: Một bệnh nhân bị xơ phổi vô căn. Xơ phổi vô căn là một bệnh phổi mạn tính đặc trưng bởi xơ hóa mô kẽ phổi. Yếu tố môi trường nào sau đây có liên quan đến tăng nguy cơ xơ phổi vô căn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bệnh lý học

Trắc nghiệm Bệnh lý học - Đề 13

Trắc nghiệm Bệnh lý học - Đề 13 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 năm, đến khám vì ho kéo dài và khạc đờm lẫn máu. Chụp X-quang ngực cho thấy một khối mờ ở thùy trên phổi phải. Sinh thiết khối mờ được thực hiện và kết quả giải phẫu bệnh là ung thư biểu mô tế bào vảy. Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất trong trường hợp này là gì?

  • A. Hút thuốc lá
  • B. Tuổi tác
  • C. Tiếp xúc với amiăng
  • D. Ô nhiễm không khí

Câu 2: Trong quá trình viêm cấp tính, các bạch cầu trung tính (neutrophils) di chuyển đến vị trí tổn thương theo cơ chế nào?

  • A. Vận chuyển thụ động
  • B. Hóa hướng động
  • C. Thực bào trực tiếp
  • D. Di chuyển ngẫu nhiên

Câu 3: Một bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp. Xét nghiệm men tim Troponin I tăng cao. Troponin I là một dấu ấn sinh học cho biết điều gì?

  • A. Viêm màng ngoài tim
  • B. Suy tim sung huyết
  • C. Hoại tử tế bào cơ tim
  • D. Rối loạn nhịp tim

Câu 4: Một phụ nữ 30 tuổi đến khám vì đau khớp gối và cổ tay kéo dài 6 tháng, kèm theo ban hình cánh bướm ở mặt. Xét nghiệm máu cho thấy ANA dương tính và anti-dsDNA dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm khớp dạng thấp
  • B. Viêm xương khớp
  • C. Gút
  • D. Lupus ban đỏ hệ thống

Câu 5: Cơ chế bệnh sinh chính của bệnh xơ gan là gì?

  • A. Tăng sinh tế bào gan không kiểm soát
  • B. Xơ hóa và thay thế mô gan bằng mô sẹo
  • C. Tắc nghẽn đường mật trong gan
  • D. Viêm gan virus cấp tính

Câu 6: Trong bệnh hen phế quản, sự co thắt phế quản và tăng tiết chất nhầy là do vai trò của tế bào viêm nào chủ yếu?

  • A. Tế bào mast và tế bào lympho T hỗ trợ TH2
  • B. Bạch cầu trung tính và đại thực bào
  • C. Bạch cầu ái toan và bạch cầu đơn nhân
  • D. Tiểu cầu và tế bào nội mô

Câu 7: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng huyết do vi khuẩn Gram âm. Sốc nhiễm trùng trong trường hợp này chủ yếu do chất độc nào của vi khuẩn gây ra?

  • A. Ngoại độc tố
  • B. Enterotoxin
  • C. Nội độc tố (Lipopolysaccharide - LPS)
  • D. Superantigen

Câu 8: Tổn thương tế bào có hồi phục khác với tổn thương tế bào không hồi phục chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Loại tác nhân gây tổn thương
  • B. Khả năng phục hồi cấu trúc và chức năng tế bào
  • C. Thời gian tác động của tác nhân gây tổn thương
  • D. Mức độ nghiêm trọng của tổn thương ban đầu

Câu 9: Một bệnh nhân bị thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc. Xét nghiệm sắt huyết thanh thấp, Ferritin thấp, TIBC cao. Nguyên nhân thiếu máu có thể là gì?

  • A. Thiếu máu thiếu sắt
  • B. Thiếu máu nguyên hồng cầu sắt
  • C. Thiếu máu do bệnh mạn tính
  • D. Thiếu máu bất sản

Câu 10: Trong bệnh đái tháo đường type 2, cơ chế đề kháng insulin tại các mô đích (như cơ và mô mỡ) là do?

  • A. Tăng sản xuất insulin quá mức
  • B. Giảm sản xuất insulin
  • C. Xuất hiện kháng thể kháng insulin
  • D. Suy giảm đáp ứng của thụ thể insulin và các con đường tín hiệu

Câu 11: Một bệnh nhân có các triệu chứng: phù, protein niệu, giảm albumin máu, tăng lipid máu. Hội chứng này được gọi là gì?

  • A. Hội chứng viêm cầu thận cấp
  • B. Hội chứng thận hư
  • C. Suy thận mạn tính
  • D. Viêm bể thận cấp

Câu 12: Loại hoại tử nào thường gặp trong nhồi máu não?

  • A. Hoại tử đông đặc
  • B. Hoại tử mỡ
  • C. Hoại tử hóa lỏng
  • D. Hoại tử bã đậu

Câu 13: Phì đại thất trái trong bệnh tăng huyết áp là một ví dụ về loại thích ứng tế bào nào?

  • A. Quá sản
  • B. Loạn sản
  • C. Teo đét
  • D. Phì đại

Câu 14: Một bệnh nhân có khối u ác tính biểu mô. Dấu hiệu nào sau đây gợi ý u đã di căn?

  • A. Hạch bạch huyết vùng cổ to
  • B. Kích thước khối u ban đầu lớn
  • C. U phát triển nhanh
  • D. U xâm lấn tại chỗ

Câu 15: Xét nghiệm PCR được sử dụng để chẩn đoán nhiễm trùng do virus dựa trên nguyên lý nào?

  • A. Phát hiện kháng thể kháng virus
  • B. Khuếch đại đoạn DNA/RNA đặc hiệu của virus
  • C. Nuôi cấy virus
  • D. Quan sát hình thái virus dưới kính hiển vi

Câu 16: Trong bệnh viêm loét đại tràng, tổn thương viêm thường khu trú ở lớp nào của thành đại tràng?

  • A. Lớp thanh mạc
  • B. Lớp cơ
  • C. Lớp niêm mạc và dưới niêm mạc
  • D. Toàn bộ các lớp thành đại tràng

Câu 17: Một bệnh nhân bị suy thận mạn tính có tình trạng thiếu máu. Nguyên nhân chính gây thiếu máu trong suy thận mạn là gì?

  • A. Mất máu qua đường tiêu hóa
  • B. Giảm hấp thu sắt
  • C. Tan máu
  • D. Giảm sản xuất Erythropoietin (EPO)

Câu 18: Bệnh Alzheimer đặc trưng bởi sự tích tụ các mảng amyloid và đám rối нейроfibrillary trong não. Thành phần chính của mảng amyloid là protein nào?

  • A. Alpha-synuclein
  • B. Beta-amyloid
  • C. Tau protein
  • D. Prion protein

Câu 19: Trong bệnh gút, tinh thể muối urat tích tụ trong khớp gây viêm. Cơ chế hình thành tinh thể urat là do?

  • A. Giảm đào thải acid uric qua thận
  • B. Tăng sản xuất acid uric quá mức
  • C. Tăng acid uric máu (hyperuricemia)
  • D. Viêm khớp nhiễm trùng

Câu 20: Một bệnh nhân có khối u tuyến giáp. Xét nghiệm tế bào học bằng kim nhỏ (FNA) cho thấy tế bào Hurthle. Tế bào Hurthle gợi ý loại tổn thương nào?

  • A. Viêm tuyến giáp cấp tính
  • B. Bướu giáp đơn thuần
  • C. Ung thư tuyến giáp thể tủy
  • D. Tổn thương tế bào nang tuyến giáp (lành tính hoặc ác tính)

Câu 21: Trong bệnh Parkinson, sự thoái hóa tế bào thần kinh ở vùng chất đen (substantia nigra) dẫn đến thiếu hụt chất dẫn truyền thần kinh nào?

  • A. Dopamine
  • B. Serotonin
  • C. Acetylcholine
  • D. GABA

Câu 22: Một bệnh nhân bị viêm phổi thùy do phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae). Loại viêm phổi này được phân loại theo đặc điểm giải phẫu bệnh nào?

  • A. Tác nhân gây bệnh
  • B. Phân bố giải phẫu (thùy phổi)
  • C. Diễn biến thời gian (cấp tính, mạn tính)
  • D. Cơ chế bệnh sinh

Câu 23: Trong bệnh vữa xơ động mạch, mảng xơ vữa hình thành chủ yếu ở lớp nào của thành mạch máu?

  • A. Lớp áo ngoài (adventitia)
  • B. Lớp áo giữa (media)
  • C. Lớp áo trong (intima)
  • D. Lớp cơ trơn

Câu 24: Cơ chế chính gây phù trong suy tim sung huyết là gì?

  • A. Giảm áp lực keo huyết tương
  • B. Tăng tính thấm thành mạch
  • C. Tắc nghẽn hệ bạch huyết
  • D. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch

Câu 25: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc ung thư biểu mô tuyến của đại tràng. Xét nghiệm dấu ấn ung thư CEA (carcinoembryonic antigen) được sử dụng để làm gì?

  • A. Theo dõi tái phát và đáp ứng điều trị
  • B. Chẩn đoán xác định ung thư
  • C. Đánh giá giai đoạn ung thư
  • D. Tiên lượng bệnh

Câu 26: Trong bệnh lao phổi, tổn thương đặc trưng nhất về mặt vi thể là gì?

  • A. Áp xe phổi
  • B. U hạt lao
  • C. Xơ hóa phổi
  • D. Viêm phổi kẽ

Câu 27: Một bệnh nhân bị ngộ độc carbon monoxide (CO). Cơ chế gây độc của CO là gì?

  • A. Gây tổn thương trực tiếp tế bào
  • B. Ức chế enzyme cytochrome oxidase
  • C. Cạnh tranh với oxy gắn vào hemoglobin
  • D. Gây methemoglobinemia

Câu 28: Trong bệnh viêm gan virus B mạn tính, kháng nguyên bề mặt virus viêm gan B (HBsAg) dương tính kéo dài trên 6 tháng có ý nghĩa gì?

  • A. Giai đoạn hồi phục của bệnh
  • B. Khả năng miễn dịch với virus
  • C. Nhiễm virus cấp tính
  • D. Tình trạng nhiễm virus mạn tính

Câu 29: Một bệnh nhân bị viêm tụy cấp do sỏi mật. Cơ chế gây viêm tụy cấp trong trường hợp này là do?

  • A. Nhiễm trùng đường mật
  • B. Tắc nghẽn ống tụy chung và hoạt hóa enzyme tụy
  • C. Tăng tiết acid dạ dày
  • D. Phản ứng tự miễn

Câu 30: Trong bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (Acute Myeloid Leukemia - AML), tế bào ác tính tăng sinh chủ yếu thuộc dòng tế bào nào?

  • A. Dòng tế bào lympho B
  • B. Dòng tế bào lympho T
  • C. Dòng tế bào tủy xương
  • D. Dòng tế bào hồng cầu

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 13

Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 năm, đến khám vì ho kéo dài và khạc đờm lẫn máu. Chụp X-quang ngực cho thấy một khối mờ ở thùy trên phổi phải. Sinh thiết khối mờ được thực hiện và kết quả giải phẫu bệnh là ung thư biểu mô tế bào vảy. Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất trong trường hợp này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 13

Câu 2: Trong quá trình viêm cấp tính, các bạch cầu trung tính (neutrophils) di chuyển đến vị trí tổn thương theo cơ chế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 13

Câu 3: Một bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp. Xét nghiệm men tim Troponin I tăng cao. Troponin I là một dấu ấn sinh học cho biết điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 13

Câu 4: Một phụ nữ 30 tuổi đến khám vì đau khớp gối và cổ tay kéo dài 6 tháng, kèm theo ban hình cánh bướm ở mặt. Xét nghiệm máu cho thấy ANA dương tính và anti-dsDNA dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 13

Câu 5: Cơ chế bệnh sinh chính của bệnh xơ gan là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 13

Câu 6: Trong bệnh hen phế quản, sự co thắt phế quản và tăng tiết chất nhầy là do vai trò của tế bào viêm nào chủ yếu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 13

Câu 7: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng huyết do vi khuẩn Gram âm. Sốc nhiễm trùng trong trường hợp này chủ yếu do chất độc nào của vi khuẩn gây ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 13

Câu 8: Tổn thương tế bào có hồi phục khác với tổn thương tế bào không hồi phục chủ yếu ở điểm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 13

Câu 9: Một bệnh nhân bị thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc. Xét nghiệm sắt huyết thanh thấp, Ferritin thấp, TIBC cao. Nguyên nhân thiếu máu có thể là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 13

Câu 10: Trong bệnh đái tháo đường type 2, cơ chế đề kháng insulin tại các mô đích (như cơ và mô mỡ) là do?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 13

Câu 11: Một bệnh nhân có các triệu chứng: phù, protein niệu, giảm albumin máu, tăng lipid máu. Hội chứng này được gọi là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 13

Câu 12: Loại hoại tử nào thường gặp trong nhồi máu não?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 13

Câu 13: Phì đại thất trái trong bệnh tăng huyết áp là một ví dụ về loại thích ứng tế bào nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 13

Câu 14: Một bệnh nhân có khối u ác tính biểu mô. Dấu hiệu nào sau đây gợi ý u đã di căn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 13

Câu 15: Xét nghiệm PCR được sử dụng để chẩn đoán nhiễm trùng do virus dựa trên nguyên lý nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 13

Câu 16: Trong bệnh viêm loét đại tràng, tổn thương viêm thường khu trú ở lớp nào của thành đại tràng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 13

Câu 17: Một bệnh nhân bị suy thận mạn tính có tình trạng thiếu máu. Nguyên nhân chính gây thiếu máu trong suy thận mạn là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 13

Câu 18: Bệnh Alzheimer đặc trưng bởi sự tích tụ các mảng amyloid và đám rối нейроfibrillary trong não. Thành phần chính của mảng amyloid là protein nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 13

Câu 19: Trong bệnh gút, tinh thể muối urat tích tụ trong khớp gây viêm. Cơ chế hình thành tinh thể urat là do?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 13

Câu 20: Một bệnh nhân có khối u tuyến giáp. Xét nghiệm tế bào học bằng kim nhỏ (FNA) cho thấy tế bào Hurthle. Tế bào Hurthle gợi ý loại tổn thương nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 13

Câu 21: Trong bệnh Parkinson, sự thoái hóa tế bào thần kinh ở vùng chất đen (substantia nigra) dẫn đến thiếu hụt chất dẫn truyền thần kinh nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 13

Câu 22: Một bệnh nhân bị viêm phổi thùy do phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae). Loại viêm phổi này được phân loại theo đặc điểm giải phẫu bệnh nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 13

Câu 23: Trong bệnh vữa xơ động mạch, mảng xơ vữa hình thành chủ yếu ở lớp nào của thành mạch máu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 13

Câu 24: Cơ chế chính gây phù trong suy tim sung huyết là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 13

Câu 25: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc ung thư biểu mô tuyến của đại tràng. Xét nghiệm dấu ấn ung thư CEA (carcinoembryonic antigen) được sử dụng để làm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 13

Câu 26: Trong bệnh lao phổi, tổn thương đặc trưng nhất về mặt vi thể là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 13

Câu 27: Một bệnh nhân bị ngộ độc carbon monoxide (CO). Cơ chế gây độc của CO là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 13

Câu 28: Trong bệnh viêm gan virus B mạn tính, kháng nguyên bề mặt virus viêm gan B (HBsAg) dương tính kéo dài trên 6 tháng có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 13

Câu 29: Một bệnh nhân bị viêm tụy cấp do sỏi mật. Cơ chế gây viêm tụy cấp trong trường hợp này là do?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 13

Câu 30: Trong bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (Acute Myeloid Leukemia - AML), tế bào ác tính tăng sinh chủ yếu thuộc dòng tế bào nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bệnh lý học

Trắc nghiệm Bệnh lý học - Đề 14

Trắc nghiệm Bệnh lý học - Đề 14 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 gói/năm, đến khám vì ho kéo dài, khạc đờm lẫn máu và sụt cân không rõ nguyên nhân trong 3 tháng gần đây. Khám lâm sàng phát hiện ran rít, ran ngáy ở phổi phải. Chụp X-quang phổi cho thấy một khối mờ ở thùy trên phổi phải. Xét nghiệm tế bào học đờm cho thấy tế bào ác tính. Dựa trên bệnh sử và các dấu hiệu lâm sàng, chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm phổi mắc phải cộng đồng
  • B. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) đợt cấp
  • C. Ung thư phổi
  • D. Lao phổi

Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính gây ra tổn thương tế bào trong nhồi máu cơ tim là gì?

  • A. Xâm nhập của tế bào viêm cấp tính
  • B. Thiếu oxy tế bào (Hypoxia)
  • C. Tích tụ protein amyloid
  • D. Phản ứng quá mẫn type IV

Câu 3: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh lao phổi. Xét nghiệm Mantoux (PPD) cho kết quả dương tính mạnh. Phản ứng dương tính của Mantoux phản ánh điều gì về hệ miễn dịch của bệnh nhân?

  • A. Bệnh nhân có kháng thể bảo vệ chống lại vi khuẩn lao.
  • B. Bệnh nhân đang ở giai đoạn đầu của nhiễm trùng lao.
  • C. Bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch tế bào nghiêm trọng.
  • D. Bệnh nhân đã có phản ứng miễn dịch tế bào với vi khuẩn lao.

Câu 4: Một phụ nữ 30 tuổi phát hiện có khối u vú khi tự khám. Sinh thiết khối u cho thấy các tế bào biểu mô tuyến vú tăng sinh mạnh, xâm nhập màng đáy và có nhiều nhân chia dị dạng. Tuy nhiên, không có di căn hạch nách. Giai đoạn TNM sơ bộ của ung thư vú này có khả năng là gì?

  • A. Giai đoạn III
  • B. Giai đoạn II
  • C. Giai đoạn IV
  • D. Giai đoạn 0

Câu 5: Một bệnh nhân bị tai nạn giao thông nghiêm trọng, mất máu nhiều và tụt huyết áp. Xét nghiệm cho thấy chức năng thận suy giảm cấp tính (AKI) do hoại tử ống thận cấp (ATN). Cơ chế chính gây hoại tử ống thận cấp trong trường hợp này là gì?

  • A. Giảm tưới máu thận (Renal hypoperfusion)
  • B. Nhiễm độc trực tiếp ống thận bởi thuốc
  • C. Viêm cầu thận cấp do phức hợp miễn dịch
  • D. Tắc nghẽn đường niệu dưới

Câu 6: Phản ứng viêm cấp tính có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ cơ thể. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, viêm cấp tính quá mức có thể gây hại. Tình trạng nào sau đây là một ví dụ về tác hại của viêm cấp tính?

  • A. Lành vết thương da
  • B. Tiêu diệt vi khuẩn xâm nhập
  • C. Sốc nhiễm trùng (Septic shock)
  • D. Loại bỏ tế bào chết

Câu 7: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc xơ gan do viêm gan virus mạn tính. Cơ chế bệnh sinh chính dẫn đến xơ gan trong trường hợp này là gì?

  • A. Tích tụ mỡ trong tế bào gan (Nhiễm mỡ gan)
  • B. Xơ hóa do tổn thương và tái tạo gan mạn tính
  • C. Tắc nghẽn đường mật trong gan
  • D. Phản ứng tự miễn tấn công tế bào gan

Câu 8: Trong bệnh hen phế quản, co thắt phế quản đóng vai trò quan trọng trong gây khó thở. Chất trung gian hóa học nào sau đây đóng vai trò chính trong co thắt phế quản ở bệnh nhân hen?

  • A. Histamine
  • B. Serotonin
  • C. Leukotrienes
  • D. Interleukin-1

Câu 9: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh tự miễn Lupus ban đỏ hệ thống (SLE). Kháng thể kháng nhân (ANA) là một xét nghiệm thường được sử dụng để hỗ trợ chẩn đoán SLE. ANA là loại kháng thể chống lại thành phần nào của tế bào?

  • A. Màng tế bào
  • B. Cytoplasm
  • C. Ribosomes
  • D. Nhân tế bào

Câu 10: Sự khác biệt chính giữa quá trình apoptosis (chết tế bào theo chương trình) và necrosis (hoại tử) là gì?

  • A. Apoptosis là chết tế bào theo chương trình, không gây viêm; Necrosis là chết tế bào bệnh lý, gây viêm.
  • B. Apoptosis luôn có lợi cho cơ thể; Necrosis luôn có hại.
  • C. Apoptosis chỉ xảy ra ở tế bào ung thư; Necrosis chỉ xảy ra ở tế bào bình thường.
  • D. Apoptosis là quá trình thụ động; Necrosis là quá trình chủ động.

Câu 11: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, hút thuốc lá nhiều năm, nhập viện vì khó thở tăng dần và ho khan. Chụp CT ngực cho thấy hình ảnh khí phế thũng (emphysema). Cơ chế bệnh sinh chính của khí phế thũng liên quan đến sự phá hủy thành phế nang là gì?

  • A. Tăng sinh tế bào cơ trơn phế quản
  • B. Phá hủy elastin và thành phế nang do protease
  • C. Tăng tiết chất nhầy quá mức trong lòng phế quản
  • D. Viêm và xơ hóa thành phế nang

Câu 12: Trong bệnh tiểu đường type 2, tình trạng kháng insulin đóng vai trò trung tâm. Kháng insulin có nghĩa là gì?

  • A. Cơ thể không sản xuất đủ insulin.
  • B. Insulin bị phá hủy quá nhanh trong máu.
  • C. Tế bào đích giảm đáp ứng với insulin.
  • D. Insulin gắn kết quá mạnh với thụ thể của nó.

Câu 13: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng huyết do vi khuẩn Gram âm. Nội độc tố (endotoxin) của vi khuẩn Gram âm có vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của sốc nhiễm trùng. Nội độc tố là thành phần nào của vi khuẩn Gram âm?

  • A. Acid teichoic
  • B. Peptidoglycan
  • C. Protein M
  • D. Lipopolysaccharide (LPS)

Câu 14: Tổn thương tế bào có thể phục hồi hoặc không phục hồi. Yếu tố nào sau đây quyết định khả năng phục hồi của tế bào sau tổn thương?

  • A. Loại tế bào bị tổn thương
  • B. Mức độ và thời gian tổn thương
  • C. Tuổi của bệnh nhân
  • D. Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân

Câu 15: Một bệnh nhân bị thiếu máu hồng cầu hình liềm (sickle cell anemia) do đột biến gen hemoglobin. Đây là một ví dụ về bệnh lý gây ra bởi cơ chế nào?

  • A. Bệnh lý di truyền
  • B. Bệnh lý nhiễm trùng
  • C. Bệnh lý tự miễn
  • D. Bệnh lý tân sinh

Câu 16: Một bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp (rheumatoid arthritis). Xét nghiệm dịch khớp cho thấy sự hiện diện của pannus. Pannus trong viêm khớp dạng thấp là gì?

  • A. Dịch khớp bị đục do tăng bạch cầu
  • B. Mô xơ hóa bao khớp
  • C. Mô hạt viêm xâm lấn sụn và xương khớp
  • D. Tinh thể urate lắng đọng trong khớp

Câu 17: Một bệnh nhân bị tăng huyết áp không kiểm soát kéo dài. Tình trạng tăng huyết áp mạn tính này có thể dẫn đến phì đại thất trái của tim. Phì đại thất trái là một ví dụ về loại hình thích ứng tế bào nào?

  • A. Teo đét (Atrophy)
  • B. Phì đại (Hypertrophy)
  • C. Tăng sản (Hyperplasia)
  • D. Dị sản (Metaplasia)

Câu 18: Một bệnh nhân bị viêm loét đại tràng mạn tính có nguy cơ cao phát triển ung thư đại tràng. Mối liên hệ giữa viêm mạn tính và ung thư được giải thích bởi cơ chế nào?

  • A. Viêm mạn tính trực tiếp gây đột biến gen ung thư.
  • B. Viêm mạn tính làm suy yếu hệ miễn dịch, giảm khả năng tiêu diệt tế bào ung thư.
  • C. Viêm mạn tính ngăn chặn quá trình apoptosis của tế bào tiền ung thư.
  • D. Viêm mạn tính tạo môi trường thuận lợi cho tăng sinh và đột biến tế bào, thúc đẩy sinh ung thư.

Câu 19: Xét nghiệm Coombs trực tiếp dương tính trong bệnh thiếu máu tan máu tự miễn cho thấy điều gì?

  • A. Bệnh nhân có kháng thể kháng hồng cầu trong huyết thanh.
  • B. Có kháng thể hoặc bổ thể gắn trên bề mặt hồng cầu.
  • C. Tủy xương không sản xuất đủ hồng cầu.
  • D. Hồng cầu bị phá hủy do yếu tố cơ học.

Câu 20: Một bệnh nhân bị suy tim sung huyết. Phù ngoại biên là một triệu chứng thường gặp. Cơ chế chính gây phù trong suy tim sung huyết là gì?

  • A. Giảm áp lực keo trong huyết tương
  • B. Tăng tính thấm thành mạch
  • C. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch
  • D. Tắc nghẽn hệ bạch huyết

Câu 21: Một bệnh nhân bị viêm màng não mủ. Xét nghiệm dịch não tủy cho thấy tăng bạch cầu đa nhân trung tính, giảm glucose và tăng protein. Kết quả này phù hợp với viêm màng não do tác nhân nào?

  • A. Vi khuẩn
  • B. Virus
  • C. Nấm
  • D. Ký sinh trùng

Câu 22: Trong bệnh gout, tinh thể muối urate lắng đọng trong khớp gây viêm. Loại phản ứng quá mẫn nào liên quan đến bệnh sinh của gout?

  • A. Type I (IgE-mediated)
  • B. Type II (antibody-mediated)
  • C. Type III (immune complex-mediated)
  • D. Không thuộc các loại phản ứng quá mẫn cổ điển

Câu 23: Một bệnh nhân bị ung thư biểu mô tế bào vảy (squamous cell carcinoma) ở da. Loại ung thư này xuất phát từ tế bào nào của da?

  • A. Tế bào melanocytes
  • B. Tế bào sừng (Keratinocytes)
  • C. Tế bào Langerhans
  • D. Tế bào Merkel

Câu 24: Một bệnh nhân bị thiếu máu thiếu sắt. Hình thái hồng cầu điển hình trong thiếu máu thiếu sắt là gì?

  • A. Hồng cầu to (Macrocytic)
  • B. Hồng cầu bình thường (Normocytic)
  • C. Hồng cầu nhỏ và nhược sắc (Microcytic and hypochromic)
  • D. Hồng cầu hình cầu (Spherocytes)

Câu 25: Trong quá trình lành vết thương, nguyên bào sợi (fibroblasts) đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn viêm
  • B. Giai đoạn tăng sinh (Proliferation)
  • C. Giai đoạn cầm máu
  • D. Giai đoạn tái tạo biểu mô

Câu 26: Một bệnh nhân bị nhược cơ nặng (Myasthenia gravis). Cơ chế bệnh sinh của nhược cơ nặng liên quan đến kháng thể tự miễn chống lại thụ thể nào?

  • A. Thụ thể dopamine
  • B. Thụ thể GABA
  • C. Thụ thể acetylcholine (AChR)
  • D. Thụ thể serotonin

Câu 27: Một bệnh nhân bị viêm gan B mạn tính có nguy cơ phát triển ung thư gan (ung thư biểu mô tế bào gan - HCC). Yếu tố nào sau đây không phải là cơ chế chính liên quan đến sinh ung thư gan trong viêm gan B mạn tính?

  • A. Tích hợp virus HBV vào DNA tế bào gan
  • B. Viêm mạn tính và tái tạo tế bào gan liên tục
  • C. Tác động trực tiếp của protein virus HBV
  • D. Nhiễm độc aflatoxin B1

Câu 28: Một bệnh nhân bị bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (Acute Myeloid Leukemia - AML). Nguyên bào tủy (myeloblasts) ác tính tăng sinh không kiểm soát trong tủy xương. Hậu quả chính của sự tăng sinh ác tính này đối với các dòng tế bào máu bình thường là gì?

  • A. Suy tủy xương (Bone marrow failure)
  • B. Tăng sinh quá mức tất cả các dòng tế bào máu
  • C. Rối loạn chức năng đông máu
  • D. Tăng cường hệ miễn dịch

Câu 29: Một bệnh nhân bị viêm tụy cấp do sỏi mật. Cơ chế bệnh sinh khởi phát viêm tụy cấp trong trường hợp này là gì?

  • A. Nhiễm trùng ngược dòng từ đường mật
  • B. Tắc nghẽn ống tụy và hoạt hóa enzyme tụy trong tuyến tụy
  • C. Phản ứng tự miễn tấn công tế bào tụy
  • D. Rối loạn chuyển hóa lipid gây tổn thương tế bào tụy

Câu 30: Trong bệnh xơ nang (cystic fibrosis), đột biến gen CFTR gây rối loạn vận chuyển ion chloride qua màng tế bào biểu mô. Rối loạn này ảnh hưởng chủ yếu đến chức năng của cơ quan nào sau đây?

  • A. Thận
  • B. Tim
  • C. Phổi
  • D. Gan

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 14

Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 gói/năm, đến khám vì ho kéo dài, khạc đờm lẫn máu và sụt cân không rõ nguyên nhân trong 3 tháng gần đây. Khám lâm sàng phát hiện ran rít, ran ngáy ở phổi phải. Chụp X-quang phổi cho thấy một khối mờ ở thùy trên phổi phải. Xét nghiệm tế bào học đờm cho thấy tế bào ác tính. Dựa trên bệnh sử và các dấu hiệu lâm sàng, chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 14

Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính gây ra tổn thương tế bào trong nhồi máu cơ tim là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 14

Câu 3: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh lao phổi. Xét nghiệm Mantoux (PPD) cho kết quả dương tính mạnh. Phản ứng dương tính của Mantoux phản ánh điều gì về hệ miễn dịch của bệnh nhân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 14

Câu 4: Một phụ nữ 30 tuổi phát hiện có khối u vú khi tự khám. Sinh thiết khối u cho thấy các tế bào biểu mô tuyến vú tăng sinh mạnh, xâm nhập màng đáy và có nhiều nhân chia dị dạng. Tuy nhiên, không có di căn hạch nách. Giai đoạn TNM sơ bộ của ung thư vú này có khả năng là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 14

Câu 5: Một bệnh nhân bị tai nạn giao thông nghiêm trọng, mất máu nhiều và tụt huyết áp. Xét nghiệm cho thấy chức năng thận suy giảm cấp tính (AKI) do hoại tử ống thận cấp (ATN). Cơ chế chính gây hoại tử ống thận cấp trong trường hợp này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 14

Câu 6: Phản ứng viêm cấp tính có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ cơ thể. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, viêm cấp tính quá mức có thể gây hại. Tình trạng nào sau đây là một ví dụ về tác hại của viêm cấp tính?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 14

Câu 7: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc xơ gan do viêm gan virus mạn tính. Cơ chế bệnh sinh chính dẫn đến xơ gan trong trường hợp này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 14

Câu 8: Trong bệnh hen phế quản, co thắt phế quản đóng vai trò quan trọng trong gây khó thở. Chất trung gian hóa học nào sau đây đóng vai trò chính trong co thắt phế quản ở bệnh nhân hen?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 14

Câu 9: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh tự miễn Lupus ban đỏ hệ thống (SLE). Kháng thể kháng nhân (ANA) là một xét nghiệm thường được sử dụng để hỗ trợ chẩn đoán SLE. ANA là loại kháng thể chống lại thành phần nào của tế bào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 14

Câu 10: Sự khác biệt chính giữa quá trình apoptosis (chết tế bào theo chương trình) và necrosis (hoại tử) là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 14

Câu 11: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, hút thuốc lá nhiều năm, nhập viện vì khó thở tăng dần và ho khan. Chụp CT ngực cho thấy hình ảnh khí phế thũng (emphysema). Cơ chế bệnh sinh chính của khí phế thũng liên quan đến sự phá hủy thành phế nang là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 14

Câu 12: Trong bệnh tiểu đường type 2, tình trạng kháng insulin đóng vai trò trung tâm. Kháng insulin có nghĩa là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 14

Câu 13: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng huyết do vi khuẩn Gram âm. Nội độc tố (endotoxin) của vi khuẩn Gram âm có vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của sốc nhiễm trùng. Nội độc tố là thành phần nào của vi khuẩn Gram âm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 14

Câu 14: Tổn thương tế bào có thể phục hồi hoặc không phục hồi. Yếu tố nào sau đây quyết định khả năng phục hồi của tế bào sau tổn thương?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 14

Câu 15: Một bệnh nhân bị thiếu máu hồng cầu hình liềm (sickle cell anemia) do đột biến gen hemoglobin. Đây là một ví dụ về bệnh lý gây ra bởi cơ chế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 14

Câu 16: Một bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp (rheumatoid arthritis). Xét nghiệm dịch khớp cho thấy sự hiện diện của pannus. Pannus trong viêm khớp dạng thấp là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 14

Câu 17: Một bệnh nhân bị tăng huyết áp không kiểm soát kéo dài. Tình trạng tăng huyết áp mạn tính này có thể dẫn đến phì đại thất trái của tim. Phì đại thất trái là một ví dụ về loại hình thích ứng tế bào nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 14

Câu 18: Một bệnh nhân bị viêm loét đại tràng mạn tính có nguy cơ cao phát triển ung thư đại tràng. Mối liên hệ giữa viêm mạn tính và ung thư được giải thích bởi cơ chế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 14

Câu 19: Xét nghiệm Coombs trực tiếp dương tính trong bệnh thiếu máu tan máu tự miễn cho thấy điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 14

Câu 20: Một bệnh nhân bị suy tim sung huyết. Phù ngoại biên là một triệu chứng thường gặp. Cơ chế chính gây phù trong suy tim sung huyết là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 14

Câu 21: Một bệnh nhân bị viêm màng não mủ. Xét nghiệm dịch não tủy cho thấy tăng bạch cầu đa nhân trung tính, giảm glucose và tăng protein. Kết quả này phù hợp với viêm màng não do tác nhân nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 14

Câu 22: Trong bệnh gout, tinh thể muối urate lắng đọng trong khớp gây viêm. Loại phản ứng quá mẫn nào liên quan đến bệnh sinh của gout?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 14

Câu 23: Một bệnh nhân bị ung thư biểu mô tế bào vảy (squamous cell carcinoma) ở da. Loại ung thư này xuất phát từ tế bào nào của da?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 14

Câu 24: Một bệnh nhân bị thiếu máu thiếu sắt. Hình thái hồng cầu điển hình trong thiếu máu thiếu sắt là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 14

Câu 25: Trong quá trình lành vết thương, nguyên bào sợi (fibroblasts) đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 14

Câu 26: Một bệnh nhân bị nhược cơ nặng (Myasthenia gravis). Cơ chế bệnh sinh của nhược cơ nặng liên quan đến kháng thể tự miễn chống lại thụ thể nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 14

Câu 27: Một bệnh nhân bị viêm gan B mạn tính có nguy cơ phát triển ung thư gan (ung thư biểu mô tế bào gan - HCC). Yếu tố nào sau đây không phải là cơ chế chính liên quan đến sinh ung thư gan trong viêm gan B mạn tính?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 14

Câu 28: Một bệnh nhân bị bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (Acute Myeloid Leukemia - AML). Nguyên bào tủy (myeloblasts) ác tính tăng sinh không kiểm soát trong tủy xương. Hậu quả chính của sự tăng sinh ác tính này đối với các dòng tế bào máu bình thường là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 14

Câu 29: Một bệnh nhân bị viêm tụy cấp do sỏi mật. Cơ chế bệnh sinh khởi phát viêm tụy cấp trong trường hợp này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 14

Câu 30: Trong bệnh xơ nang (cystic fibrosis), đột biến gen CFTR gây rối loạn vận chuyển ion chloride qua màng tế bào biểu mô. Rối loạn này ảnh hưởng chủ yếu đến chức năng của cơ quan nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bệnh lý học

Trắc nghiệm Bệnh lý học - Đề 15

Trắc nghiệm Bệnh lý học - Đề 15 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, hút thuốc lá 40 gói/năm, nhập viện vì ho ra máu và sụt cân không rõ nguyên nhân trong 3 tháng gần đây. Kết quả chụp CT ngực cho thấy một khối u lớn ở phổi phải. Sinh thiết khối u được thực hiện và kết quả giải phẫu bệnh là ung thư biểu mô tế bào vảy. Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ra loại ung thư này ở bệnh nhân này là gì?

  • A. Tuổi tác cao
  • B. Tiền sử gia đình ung thư phổi
  • C. Ô nhiễm không khí đô thị
  • D. Hút thuốc lá

Câu 2: Trong quá trình viêm cấp tính, bạch cầu trung tính (neutrophils) di chuyển đến ổ viêm theo cơ chế nào?

  • A. Khuếch tán thụ động (Passive diffusion)
  • B. Vận chuyển chủ động (Active transport)
  • C. Hóa hướng động (Chemotaxis)
  • D. Thẩm thấu (Osmosis)

Câu 3: Một bệnh nhân 45 tuổi bị tăng huyết áp không kiểm soát trong nhiều năm. Xét nghiệm nước tiểu gần đây cho thấy protein niệu đáng kể. Sinh thiết thận được thực hiện và kết quả cho thấy hình ảnh xơ hóa cầu thận và ống thận. Cơ chế bệnh sinh nào sau đây đóng vai trò chính trong tổn thương thận ở bệnh nhân này?

  • A. Tăng áp lực lọc cầu thận mạn tính
  • B. Viêm cầu thận do phức hợp miễn dịch
  • C. Nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát
  • D. Bệnh ống thận kẽ do thuốc

Câu 4: Xét nghiệm tế bào học phết cổ tử cung (Pap smear) của một phụ nữ 35 tuổi cho thấy các tế bào biểu mô vảy cổ tử cung có biến đổi tiền ung thư mức độ cao (HSIL). Tác nhân gây bệnh nào sau đây có liên quan chặt chẽ nhất đến tình trạng này?

  • A. Vi khuẩn Chlamydia trachomatis
  • B. Human Papillomavirus (HPV)
  • C. Nấm Candida albicans
  • D. Trichomonas vaginalis

Câu 5: Một bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp (acute myocardial infarction) do tắc nghẽn hoàn toàn động mạch vành trái trước xuống (LAD). Vùng cơ tim nào sẽ bị ảnh hưởng nặng nề nhất?

  • A. Thành sau thất trái
  • B. Thành bên thất trái
  • C. Thành trước và mỏm tim thất trái
  • D. Thất phải

Câu 6: Cơ chế bệnh sinh chính của bệnh hen suyễn (asthma) là gì?

  • A. Viêm mạn tính đường thở và co thắt phế quản
  • B. Phá hủy vách phế nang do enzyme protease
  • C. Tăng tiết chất nhầy quá mức ở phế quản
  • D. Xơ hóa mô phổi lan tỏa

Câu 7: Một bệnh nhân bị suy tim sung huyết (congestive heart failure) có các triệu chứng phù ngoại biên, khó thở khi gắng sức và gan to. Cơ chế nào sau đây gây ra phù ngoại biên trong suy tim?

  • A. Giảm áp lực keo huyết tương
  • B. Tăng áp lực thủy tĩnh trong tĩnh mạch
  • C. Tăng tính thấm thành mạch
  • D. Tắc nghẽn hệ bạch huyết

Câu 8: Trong bệnh xơ gan (liver cirrhosis), tế bào nào đóng vai trò chính trong quá trình xơ hóa?

  • A. Tế bào Kupffer
  • B. Tế bào biểu mô đường mật
  • C. Tế bào gan (hepatocytes)
  • D. Tế bào Ito (tế bào hình sao gan)

Câu 9: Một bệnh nhân bị thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc (microcytic hypochromic anemia). Xét nghiệm huyết thanh đồ cho thấy ferritin thấp và Transferrin bão hòa thấp. Nguyên nhân thiếu máu có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Thiếu máu nguyên hồng cầu sắt
  • B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm
  • C. Thiếu máu thiếu sắt
  • D. Thiếu máu do bệnh mạn tính

Câu 10: Phản ứng quá mẫn loại IV (type IV hypersensitivity) còn được gọi là phản ứng quá mẫn qua trung gian tế bào. Loại tế bào miễn dịch nào đóng vai trò chính trong phản ứng này?

  • A. Bạch cầu ái toan (Eosinophils)
  • B. Tế bào T (T lymphocytes)
  • C. Tế bào B (B lymphocytes)
  • D. Tế bào mast (Mast cells)

Câu 11: Một bệnh nhân nam 55 tuổi bị tiểu đường type 2, không kiểm soát đường huyết tốt. Bệnh nhân có nguy cơ cao phát triển bệnh lý nào sau đây ở thận?

  • A. Viêm thận bể thận cấp tính
  • B. Sỏi thận
  • C. Hội chứng thận hư
  • D. Viêm cầu thận đái tháo đường

Câu 12: Dạng hoại tử nào sau đây thường gặp nhất trong nhồi máu não (cerebral infarction)?

  • A. Hoại tử đông đặc (Coagulative necrosis)
  • B. Hoại tử mỡ (Fat necrosis)
  • C. Hoại tử hóa lỏng (Liquefactive necrosis)
  • D. Hoại tử bã đậu (Caseous necrosis)

Câu 13: Một bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp (rheumatoid arthritis) có các tổn thương đặc trưng ở khớp. Loại tổn thương mô học nào sau đây thường gặp nhất trong hoạt dịch khớp ở bệnh nhân này?

  • A. Thoái hóa sụn khớp
  • B. Hình thành màng máu (pannus)
  • C. Tinh thể urat monosodium
  • D. Xơ hóa bao khớp

Câu 14: Trong bệnh lao phổi (pulmonary tuberculosis), cấu trúc tổn thương đặc trưng được hình thành là gì?

  • A. Áp xe (Abscess)
  • B. Hang (Cavity)
  • C. Xơ hóa (Fibrosis)
  • D. U hạt (Granuloma)

Câu 15: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng huyết (sepsis) do vi khuẩn Gram âm. Chất trung gian hóa học nào sau đây đóng vai trò chính trong sốc nhiễm trùng (septic shock)?

  • A. Lipopolysaccharide (LPS)
  • B. Histamine
  • C. Bradykinin
  • D. Serotonin

Câu 16: Bệnh Alzheimer (Alzheimer"s disease) là một bệnh thoái hóa thần kinh tiến triển. Tổn thương mô bệnh học đặc trưng nào được tìm thấy trong não bệnh nhân Alzheimer?

  • A. Thể vùi Lewy (Lewy bodies)
  • B. Thoái hóa myelin
  • C. Mảng amyloid và đám rối нейроfibrillary
  • D. Teo tế bào thần kinh vận động

Câu 17: Trong quá trình lành vết thương, loại collagen nào được tổng hợp đầu tiên tại vị trí tổn thương?

  • A. Collagen type I
  • B. Collagen type III
  • C. Collagen type IV
  • D. Collagen type VII

Câu 18: Một bệnh nhân bị cường giáp (hyperthyroidism) có các triệu chứng tim đập nhanh, run tay, sụt cân và lồi mắt. Nguyên nhân phổ biến nhất gây cường giáp là bệnh lý nào?

  • A. U tuyến giáp độc
  • B. Viêm giáp Hashimoto
  • C. Ung thư tuyến giáp
  • D. Bệnh Graves (Basedow)

Câu 19: Xét nghiệm công thức máu của một bệnh nhân cho thấy số lượng bạch cầu lympho tăng cao (lymphocytosis) và xuất hiện các tế bào lympho bất thường. Bệnh lý ác tính nào sau đây cần được nghĩ đến đầu tiên?

  • A. Bạch cầu tủy cấp (AML)
  • B. Đa hồng cầu nguyên phát (Polycythemia vera)
  • C. Bạch cầu lympho mạn tính (CLL)
  • D. Thiếu máu bất sản (Aplastic anemia)

Câu 20: Loại ung thư biểu mô da nào có tiên lượng tốt nhất và ít di căn nhất?

  • A. Ung thư biểu mô tế bào đáy (Basal cell carcinoma)
  • B. Ung thư biểu mô tế bào vảy (Squamous cell carcinoma)
  • C. U hắc tố (Melanoma)
  • D. Ung thư Merkel cell

Câu 21: Một bệnh nhân bị viêm loét đại tràng (ulcerative colitis) có nguy cơ cao phát triển biến chứng nào sau đây?

  • A. Bệnh Crohn
  • B. Ung thư đại tràng
  • C. Hội chứng ruột kích thích
  • D. Bệnh Celiac

Câu 22: Trong bệnh Parkinson (Parkinson"s disease), sự thoái hóa của tế bào thần kinh ở vùng não nào gây ra các triệu chứng vận động?

  • A. Hồi hải mã (Hippocampus)
  • B. Tiểu não (Cerebellum)
  • C. Vỏ não vận động (Motor cortex)
  • D. Chất đen (Substantia nigra)

Câu 23: Một bệnh nhân bị suy thận mạn (chronic kidney disease) có thể gặp các rối loạn điện giải nào sau đây?

  • A. Hạ natri máu, tăng kali máu, hạ canxi máu
  • B. Tăng natri máu, hạ kali máu, tăng canxi máu
  • C. Tăng kali máu, hạ canxi máu, tăng phosphat máu
  • D. Hạ kali máu, tăng canxi máu, hạ phosphat máu

Câu 24: Cơ chế bệnh sinh chính của bệnh Gout (Gouty arthritis) là gì?

  • A. Phản ứng tự miễn dịch chống lại sụn khớp
  • B. Lắng đọng tinh thể urat monosodium trong khớp
  • C. Nhiễm trùng khớp do vi khuẩn
  • D. Thoái hóa sụn khớp do tuổi tác

Câu 25: Một trẻ em bị nhiễm trùng Streptococcus pyogenes ở họng không được điều trị đầy đủ. Bệnh nhân có nguy cơ phát triển bệnh lý hậu nhiễm liên cầu khuẩn nào sau đây?

  • A. Viêm phổi
  • B. Viêm màng não
  • C. Viêm tủy xương
  • D. Thấp tim và viêm cầu thận hậu nhiễm liên cầu khuẩn

Câu 26: Trong bệnh xơ nang (cystic fibrosis), đột biến gen ảnh hưởng đến kênh ion nào?

  • A. Kênh Na+
  • B. Kênh K+
  • C. Kênh Cl- CFTR
  • D. Kênh Ca2+

Câu 27: Một bệnh nhân bị thiếu máu hồng cầu to (macrocytic anemia). Xét nghiệm tủy xương cho thấy tăng sinh dòng hồng cầu và có nguyên hồng cầu khổng lồ (megaloblasts). Nguyên nhân thiếu máu có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Thiếu máu tan máu tự miễn
  • B. Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ
  • C. Thiếu máu bất sản
  • D. Thiếu máu do bệnh thận mạn

Câu 28: Loại ung thư xương nguyên phát phổ biến nhất ở trẻ em là gì?

  • A. U sụn xương (Osteochondroma)
  • B. U tế bào khổng lồ xương (Giant cell tumor of bone)
  • C. Sarcoma xương (Osteosarcoma)
  • D. Sarcoma Ewing

Câu 29: Một bệnh nhân bị tắc mạch phổi (pulmonary embolism) có nguy cơ cao dẫn đến tình trạng nào sau đây?

  • A. Tăng áp phổi và suy tim phải
  • B. Suy tim trái
  • C. Nhồi máu cơ tim
  • D. Đột quỵ

Câu 30: Trong bệnh viêm gan virus B mạn tính (chronic hepatitis B), kháng nguyên bề mặt virus viêm gan B (HBsAg) dương tính kéo dài trên 6 tháng có ý nghĩa gì?

  • A. Bệnh nhân đã khỏi bệnh viêm gan B
  • B. Bệnh nhân đang trong giai đoạn viêm gan B cấp tính
  • C. Bệnh nhân có miễn dịch bảo vệ chống lại virus viêm gan B
  • D. Bệnh nhân bị nhiễm virus viêm gan B mạn tính

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 15

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, hút thuốc lá 40 gói/năm, nhập viện vì ho ra máu và sụt cân không rõ nguyên nhân trong 3 tháng gần đây. Kết quả chụp CT ngực cho thấy một khối u lớn ở phổi phải. Sinh thiết khối u được thực hiện và kết quả giải phẫu bệnh là ung thư biểu mô tế bào vảy. Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ra loại ung thư này ở bệnh nhân này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 15

Câu 2: Trong quá trình viêm cấp tính, bạch cầu trung tính (neutrophils) di chuyển đến ổ viêm theo cơ chế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 15

Câu 3: Một bệnh nhân 45 tuổi bị tăng huyết áp không kiểm soát trong nhiều năm. Xét nghiệm nước tiểu gần đây cho thấy protein niệu đáng kể. Sinh thiết thận được thực hiện và kết quả cho thấy hình ảnh xơ hóa cầu thận và ống thận. Cơ chế bệnh sinh nào sau đây đóng vai trò chính trong tổn thương thận ở bệnh nhân này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 15

Câu 4: Xét nghiệm tế bào học phết cổ tử cung (Pap smear) của một phụ nữ 35 tuổi cho thấy các tế bào biểu mô vảy cổ tử cung có biến đổi tiền ung thư mức độ cao (HSIL). Tác nhân gây bệnh nào sau đây có liên quan chặt chẽ nhất đến tình trạng này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 15

Câu 5: Một bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp (acute myocardial infarction) do tắc nghẽn hoàn toàn động mạch vành trái trước xuống (LAD). Vùng cơ tim nào sẽ bị ảnh hưởng nặng nề nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 15

Câu 6: Cơ chế bệnh sinh chính của bệnh hen suyễn (asthma) là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 15

Câu 7: Một bệnh nhân bị suy tim sung huyết (congestive heart failure) có các triệu chứng phù ngoại biên, khó thở khi gắng sức và gan to. Cơ chế nào sau đây gây ra phù ngoại biên trong suy tim?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 15

Câu 8: Trong bệnh xơ gan (liver cirrhosis), tế bào nào đóng vai trò chính trong quá trình xơ hóa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 15

Câu 9: Một bệnh nhân bị thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc (microcytic hypochromic anemia). Xét nghiệm huyết thanh đồ cho thấy ferritin thấp và Transferrin bão hòa thấp. Nguyên nhân thiếu máu có khả năng cao nhất là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 15

Câu 10: Phản ứng quá mẫn loại IV (type IV hypersensitivity) còn được gọi là phản ứng quá mẫn qua trung gian tế bào. Loại tế bào miễn dịch nào đóng vai trò chính trong phản ứng này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 15

Câu 11: Một bệnh nhân nam 55 tuổi bị tiểu đường type 2, không kiểm soát đường huyết tốt. Bệnh nhân có nguy cơ cao phát triển bệnh lý nào sau đây ở thận?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 15

Câu 12: Dạng hoại tử nào sau đây thường gặp nhất trong nhồi máu não (cerebral infarction)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 15

Câu 13: Một bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp (rheumatoid arthritis) có các tổn thương đặc trưng ở khớp. Loại tổn thương mô học nào sau đây thường gặp nhất trong hoạt dịch khớp ở bệnh nhân này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 15

Câu 14: Trong bệnh lao phổi (pulmonary tuberculosis), cấu trúc tổn thương đặc trưng được hình thành là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 15

Câu 15: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng huyết (sepsis) do vi khuẩn Gram âm. Chất trung gian hóa học nào sau đây đóng vai trò chính trong sốc nhiễm trùng (septic shock)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 15

Câu 16: Bệnh Alzheimer (Alzheimer's disease) là một bệnh thoái hóa thần kinh tiến triển. Tổn thương mô bệnh học đặc trưng nào được tìm thấy trong não bệnh nhân Alzheimer?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 15

Câu 17: Trong quá trình lành vết thương, loại collagen nào được tổng hợp đầu tiên tại vị trí tổn thương?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 15

Câu 18: Một bệnh nhân bị cường giáp (hyperthyroidism) có các triệu chứng tim đập nhanh, run tay, sụt cân và lồi mắt. Nguyên nhân phổ biến nhất gây cường giáp là bệnh lý nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 15

Câu 19: Xét nghiệm công thức máu của một bệnh nhân cho thấy số lượng bạch cầu lympho tăng cao (lymphocytosis) và xuất hiện các tế bào lympho bất thường. Bệnh lý ác tính nào sau đây cần được nghĩ đến đầu tiên?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 15

Câu 20: Loại ung thư biểu mô da nào có tiên lượng tốt nhất và ít di căn nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 15

Câu 21: Một bệnh nhân bị viêm loét đại tràng (ulcerative colitis) có nguy cơ cao phát triển biến chứng nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 15

Câu 22: Trong bệnh Parkinson (Parkinson's disease), sự thoái hóa của tế bào thần kinh ở vùng não nào gây ra các triệu chứng vận động?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 15

Câu 23: Một bệnh nhân bị suy thận mạn (chronic kidney disease) có thể gặp các rối loạn điện giải nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 15

Câu 24: Cơ chế bệnh sinh chính của bệnh Gout (Gouty arthritis) là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 15

Câu 25: Một trẻ em bị nhiễm trùng Streptococcus pyogenes ở họng không được điều trị đầy đủ. Bệnh nhân có nguy cơ phát triển bệnh lý hậu nhiễm liên cầu khuẩn nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 15

Câu 26: Trong bệnh xơ nang (cystic fibrosis), đột biến gen ảnh hưởng đến kênh ion nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 15

Câu 27: Một bệnh nhân bị thiếu máu hồng cầu to (macrocytic anemia). Xét nghiệm tủy xương cho thấy tăng sinh dòng hồng cầu và có nguyên hồng cầu khổng lồ (megaloblasts). Nguyên nhân thiếu máu có khả năng cao nhất là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 15

Câu 28: Loại ung thư xương nguyên phát phổ biến nhất ở trẻ em là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 15

Câu 29: Một bệnh nhân bị tắc mạch phổi (pulmonary embolism) có nguy cơ cao dẫn đến tình trạng nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bệnh lý học

Tags: Bộ đề 15

Câu 30: Trong bệnh viêm gan virus B mạn tính (chronic hepatitis B), kháng nguyên bề mặt virus viêm gan B (HBsAg) dương tính kéo dài trên 6 tháng có ý nghĩa gì?

Viết một bình luận