Trắc nghiệm Bệnh lý học - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 năm, đến khám vì ho khan kéo dài và khó thở tăng dần trong 6 tháng gần đây. Khám lâm sàng phát hiện ran rít, ran ngáy hai phổi. Chụp X-quang ngực cho thấy hình ảnh khí phế thũng. Xét nghiệm chức năng hô hấp (spirometry) cho thấy FEV1/FVC giảm đáng kể. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra tình trạng khí phế thũng ở bệnh nhân này là gì?
- A. Tăng sản xuất chất nhầy quá mức ở phế quản
- B. Phá hủy vách phế nang do mất cân bằng protease-antiprotease
- C. Co thắt phế quản do phản ứng quá mẫn
- D. Xơ hóa thành phế nang và mô kẽ phổi
Câu 2: Xét nghiệm tế bào học phết cổ tử cung (Pap smear) của một phụ nữ 30 tuổi cho thấy có tế bào biểu mô vảy không điển hình, nghi ngờ tổn thương nội biểu mô vảy độ thấp (LSIL). HPV-DNA test dương tính với chủng HPV nguy cơ cao. Bước tiếp theo phù hợp nhất trong xử trí trường hợp này là gì?
- A. Cắt bỏ tử cung hoàn toàn
- B. Đốt lạnh cổ tử cung
- C. Soi cổ tử cung và sinh thiết tại chỗ nghi ngờ
- D. Theo dõi Pap smear định kỳ mỗi 6 tháng
Câu 3: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường, nhập viện vì đau ngực dữ dội kiểu đè ép sau xương ức, lan lên vai trái. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy ST chênh lên ở các đạo trình trước tim. Men tim Troponin T tăng cao. Tổn thương bệnh lý cơ bản nào đang diễn ra trong cơ tim của bệnh nhân này?
- A. Viêm cơ tim do virus
- B. Phì đại cơ tim
- C. Thoái hóa dạng bột (Amyloidosis) cơ tim
- D. Hoại tử đông (Coagulative necrosis) tế bào cơ tim
Câu 4: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi, không có tiền sử bệnh lý, xuất hiện phù toàn thân, protein niệu cao (8g/24h), albumin máu giảm (2.0 g/dL), cholesterol máu tăng cao. Hội chứng thận hư (Nephrotic syndrome) được chẩn đoán. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra phù trong hội chứng thận hư là gì?
- A. Giảm áp lực keo huyết tương do giảm albumin máu
- B. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch
- C. Tăng tính thấm thành mạch máu
- D. Rối loạn chức năng hệ bạch huyết
Câu 5: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử xơ gan do rượu, nhập viện vì nôn ra máu và phân đen. Nội soi thực quản - dạ dày tá tràng phát hiện giãn tĩnh mạch thực quản đang chảy máu. Cơ chế bệnh sinh nào trực tiếp dẫn đến giãn tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan?
- A. Viêm thực quản trào ngược
- B. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa
- C. Rối loạn đông máu do suy gan
- D. Giảm tiết acid dạ dày
Câu 6: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao, niêm mạc nhợt nhạt. Xét nghiệm công thức máu cho thấy hồng cầu nhỏ nhược sắc, MCV và MCH giảm, Ferritin huyết thanh giảm. Nguyên nhân thiếu máu phổ biến nhất phù hợp với tình trạng này là gì?
- A. Thiếu vitamin B12
- B. Thiếu folate
- C. Thiếu sắt
- D. Tan máu tự miễn
Câu 7: Một bệnh phẩm sinh thiết gan được nhuộm Hematoxylin và Eosin (H&E) cho thấy hình ảnh thâm nhiễm tế bào viêm lympho bào tập trung quanh khoảng cửa, hoại tử tế bào gan kiểu "gặm nhấm" (piecemeal necrosis), và xơ hóa cầu nối. Tổn thương này gợi ý bệnh lý gan mạn tính nào?
- A. Gan nhiễm mỡ không do rượu (NAFLD)
- B. Viêm gan mạn tính
- C. Xơ gan mật tiên phát (PBC)
- D. Viêm đường mật xơ hóa tiên phát (PSC)
Câu 8: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, nhập viện vì đau bụng quặn cơn vùng hông lưng lan xuống háng, tiểu máu. Chụp cắt lớp vi tính (CT scan) bụng không thuốc cản quang phát hiện sỏi cản quang ở niệu quản. Cơ chế hình thành sỏi tiết niệu phổ biến nhất là gì?
- A. Nhiễm trùng đường tiết niệu
- B. Tắc nghẽn đường tiết niệu
- C. Thay đổi pH nước tiểu
- D. Quá bão hòa các chất tạo sỏi trong nước tiểu
Câu 9: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi, được chẩn đoán ung thư biểu mô tuyến vú xâm nhập. Xét nghiệm hóa mô miễn dịch (immunohistochemistry) cho thấy khối u dương tính với thụ thể estrogen (ER+) và thụ thể progesterone (PR+), âm tính với HER2. Loại thuốc điều trị đích phù hợp nhất cho bệnh nhân này là gì?
- A. Liệu pháp nội tiết (ví dụ: Tamoxifen, chất ức chế aromatase)
- B. Liệu pháp kháng HER2 (ví dụ: Trastuzumab)
- C. Hóa trị liệu đa hóa chất
- D. Liệu pháp miễn dịch (ví dụ: Pembrolizumab)
Câu 10: Một bệnh nhân nam 35 tuổi, bị tai nạn giao thông, chấn thương sọ não nặng. Sau cấp cứu, bệnh nhân hôn mê sâu, đồng tử giãn hai bên, mất phản xạ ánh sáng, mất phản xạ giác mạc. Tổn thương não nào có khả năng cao nhất gây ra tình trạng này?
- A. Xuất huyết dưới màng cứng
- B. Dập não thùy trán
- C. Tổn thương thân não lan tỏa
- D. Tụ máu ngoài màng cứng
Câu 11: Trong quá trình viêm cấp tính, các bạch cầu đa nhân trung tính (neutrophils) đến ổ viêm đầu tiên. Yếu tố hóa hướng động (chemotactic factor) chính thu hút bạch cầu đa nhân trung tính đến vị trí viêm là gì?
- A. Histamine
- B. C5a và Leukotriene B4
- C. Yếu tố hoại tử u alpha (TNF-α)
- D. Interleukin-1 (IL-1)
Câu 12: Một bệnh nhân nữ 20 tuổi, xuất hiện ban hình cánh bướm ở mặt, đau khớp, mệt mỏi, sốt nhẹ. Xét nghiệm máu phát hiện kháng thể kháng nhân (ANA) dương tính, kháng thể kháng DNA chuỗi kép (dsDNA) dương tính. Bệnh lý tự miễn nào phù hợp nhất với các triệu chứng và xét nghiệm này?
- A. Viêm khớp dạng thấp (Rheumatoid arthritis)
- B. Xơ cứng bì hệ thống (Systemic sclerosis)
- C. Hội chứng Sjogren
- D. Lupus ban đỏ hệ thống (Systemic lupus erythematosus)
Câu 13: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, được chẩn đoán u lympho Hodgkin. Sinh thiết hạch bạch huyết cho thấy tế bào Reed-Sternberg. Tế bào Reed-Sternberg có nguồn gốc từ loại tế bào miễn dịch nào?
- A. Tế bào T lympho
- B. Tế bào NK (tế bào giết tự nhiên)
- C. Tế bào B lympho
- D. Đại thực bào (Macrophages)
Câu 14: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, có tiền sử hen phế quản, nhập viện vì cơn hen cấp tính nặng. Khám lâm sàng: khó thở dữ dội, tím tái, phổi im lặng (silent chest). Cơ chế bệnh sinh chính gây ra tắc nghẽn đường thở trong cơn hen cấp tính là gì?
- A. Xơ hóa đường thở
- B. Co thắt phế quản, phù nề niêm mạc, và tăng tiết chất nhầy
- C. Phá hủy vách phế nang
- D. Tắc mạch phổi
Câu 15: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, được chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào vảy phổi. Loại hình đột biến gen thường gặp nhất trong ung thư biểu mô tế bào vảy phổi liên quan đến hút thuốc lá là gì?
- A. Đột biến EGFR
- B. Đột biến ALK
- C. Đột biến KRAS
- D. Đột biến p53
Câu 16: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi, nhập viện vì đau bụng cấp vùng hố chậu phải, sốt, buồn nôn. Khám lâm sàng có điểm McBurney (+) và phản ứng thành bụng. Viêm ruột thừa cấp được nghi ngờ. Cơ chế bệnh sinh khởi đầu của viêm ruột thừa cấp thường là gì?
- A. Tắc nghẽn lòng ruột thừa (ví dụ: sỏi phân, phì đại nang lympho)
- B. Nhiễm trùng huyết lan tràn
- C. Viêm phúc mạc tiên phát
- D. Thiếu máu mạc treo
Câu 17: Một bệnh nhân nam 75 tuổi, được chẩn đoán phì đại tuyến tiền liệt lành tính (BPH). Triệu chứng rối loạn tiểu tiện do BPH gây ra chủ yếu là do cơ chế nào?
- A. Viêm nhiễm đường tiết niệu
- B. Suy giảm chức năng thận
- C. Chèn ép niệu đạo và cổ bàng quang
- D. Rối loạn thần kinh bàng quang
Câu 18: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi, bị loãng xương, có nguy cơ gãy xương cao. Loại tế bào nào chịu trách nhiệm chính cho quá trình hủy xương trong bệnh loãng xương?
- A. Tế bào tạo xương (Osteoblasts)
- B. Tế bào hủy xương (Osteoclasts)
- C. Tế bào xương (Osteocytes)
- D. Tế bào trung mô tủy xương
Câu 19: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, được chẩn đoán viêm khớp dạng thấp. Xét nghiệm dịch khớp cho thấy dịch viêm, đục, bạch cầu đa nhân trung tính tăng cao. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra tổn thương khớp trong viêm khớp dạng thấp là gì?
- A. Thoái hóa sụn khớp do tuổi tác
- B. Nhiễm trùng khớp do vi khuẩn
- C. Lắng đọng tinh thể urat trong khớp
- D. Phản ứng tự miễn dịch gây viêm màng hoạt dịch và phá hủy sụn khớp
Câu 20: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi, mang thai 20 tuần, được phát hiện thiếu máu hồng cầu to (MCV tăng). Xét nghiệm máu cho thấy vitamin B12 bình thường, nhưng folate hồng cầu giảm thấp. Nguyên nhân thiếu máu hồng cầu to phổ biến nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Thiếu vitamin B12
- B. Thiếu sắt
- C. Thiếu folate
- D. Tan máu di truyền
Câu 21: Một bệnh nhân nam 5 tuổi, xuất hiện phù mặt, tiểu ít, nước tiểu màu đỏ. Tiền sử 2 tuần trước có viêm họng do liên cầu khuẩn. Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn (Post-streptococcal glomerulonephritis) được nghi ngờ. Cơ chế bệnh sinh chính của viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn là gì?
- A. Tấn công trực tiếp cầu thận bởi liên cầu khuẩn
- B. Lắng đọng phức hợp miễn dịch ở cầu thận
- C. Phản ứng quá mẫn type IV tại cầu thận
- D. Xơ hóa cầu thận tiến triển
Câu 22: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, hút thuốc lá nhiều năm, xuất hiện khàn tiếng kéo dài và ho ra máu. Nội soi thanh quản phát hiện tổn thương sùi loét ở dây thanh âm. Sinh thiết tổn thương cho kết quả ung thư biểu mô tế bào vảy. Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ung thư biểu mô tế bào vảy thanh quản là gì?
- A. Hút thuốc lá
- B. Nhiễm HPV
- C. Trào ngược dạ dày thực quản
- D. Tiếp xúc amiăng
Câu 23: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, được chẩn đoán Basedow (Graves" disease). Xét nghiệm máu cho thấy TSH giảm thấp, FT4 tăng cao, TRAb (TSH receptor antibody) dương tính. Cơ chế bệnh sinh của Basedow liên quan đến loại kháng thể tự miễn nào?
- A. Kháng thể kháng thyroglobulin (TgAb)
- B. Kháng thể kháng thụ thể TSH (TRAb)
- C. Kháng thể kháng peroxidase tuyến giáp (TPOAb)
- D. Kháng thể kháng insulin
Câu 24: Một bệnh nhân nam 45 tuổi, bị đái tháo đường type 2 nhiều năm, xuất hiện protein niệu tăng dần. Sinh thiết thận cho thấy tổn thương xơ hóa cầu thận dạng nốt (Kimmelstiel-Wilson nodules). Tổn thương thận đặc trưng này gặp trong bệnh lý nào?
- A. Viêm cầu thận màng
- B. Viêm cầu thận ổ đoạn khu trú
- C. Viêm cầu thận tăng sinh gian mạch
- D. Bệnh thận do đái tháo đường (Diabetic nephropathy)
Câu 25: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi, được chẩn đoán ung thư đại tràng. Xét nghiệm đột biến gen RAS được chỉ định trước khi điều trị bằng liệu pháp kháng EGFR (ví dụ: Cetuximab, Panitumumab). Vì sao cần xét nghiệm đột biến gen RAS trong ung thư đại tràng trước khi dùng kháng EGFR?
- A. Đột biến RAS giúp tiên lượng bệnh
- B. Đột biến RAS xác định loại ung thư đại tràng
- C. Đột biến RAS gây kháng thuốc kháng EGFR
- D. Đột biến RAS chỉ ra ung thư có di căn hay không
Câu 26: Một bệnh nhân nam 25 tuổi, sau khi đi du lịch vùng dịch tễ về, xuất hiện sốt cao, rét run, vã mồ hôi, thiếu máu, lách to. Xét nghiệm máu tìm thấy ký sinh trùng trong hồng cầu. Bệnh lý nào phù hợp nhất với tình trạng này?
- A. Sốt xuất huyết Dengue
- B. Sốt rét (Malaria)
- C. Thương hàn (Typhoid fever)
- D. Nhiễm trùng huyết (Sepsis)
Câu 27: Một bệnh nhân nữ 70 tuổi, được chẩn đoán bệnh Alzheimer. Tổn thương thần kinh bệnh lý đặc trưng nhất trong bệnh Alzheimer là gì?
- A. Mất myelin sợi trục thần kinh
- B. Tế bào thần kinh đệm tăng sinh
- C. Thoái hóa neuron vận động
- D. Mảng amyloid và đám rối нейроfibrillary
Câu 28: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, được chẩn đoán bệnh Parkinson. Sự thiếu hụt chất dẫn truyền thần kinh nào gây ra các triệu chứng vận động trong bệnh Parkinson?
- A. Serotonin
- B. Acetylcholine
- C. Dopamine
- D. Norepinephrine
Câu 29: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, được chẩn đoán bệnh đa xơ cứng (Multiple sclerosis). Cơ chế bệnh sinh chính của bệnh đa xơ cứng là gì?
- A. Thoái hóa neuron vận động
- B. Phá hủy myelin do tự miễn dịch
- C. Nhiễm virus thần kinh
- D. Rối loạn chuyển hóa lipid não
Câu 30: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, được chẩn đoán u tuyến tiền liệt (Adenocarcinoma tuyến tiền liệt). Dấu ấn ung thư (tumor marker) thường được sử dụng để theo dõi và đánh giá đáp ứng điều trị ung thư tuyến tiền liệt là gì?
- A. PSA (Prostate-specific antigen)
- B. CEA (Carcinoembryonic antigen)
- C. CA 125
- D. AFP (Alpha-fetoprotein)