Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một công ty đa quốc gia (MNC) đang xem xét dự án đầu tư vào một quốc gia có rủi ro quốc gia (country risk) cao. Yếu tố nào sau đây không phải là một cách điển hình để giảm thiểu rủi ro quốc gia cho dự án này?
- A. Vay nợ đáng kể từ các ngân hàng tại quốc gia chủ nhà.
- B. Tham gia bảo hiểm rủi ro chính trị từ các tổ chức quốc tế hoặc chính phủ.
- C. Thành lập liên doanh với một đối tác địa phương có ảnh hưởng.
- D. Tập trung phần lớn tài sản thanh khoản của dự án tại quốc gia chủ nhà.
Câu 2: Công ty XYZ, một MNC có trụ sở tại Mỹ, có công ty con tại Châu Âu hoạt động chủ yếu bằng Euro (€). Báo cáo tài chính hợp nhất của XYZ sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu đồng Euro giảm giá đáng kể so với đồng USD?
- A. Giá trị tài sản và vốn chủ sở hữu của công ty con khi hợp nhất vào báo cáo tài chính của công ty mẹ (bằng USD) sẽ giảm.
- B. Giá trị tài sản và vốn chủ sở hữu của công ty con khi hợp nhất vào báo cáo tài chính của công ty mẹ (bằng USD) sẽ tăng.
- C. Chỉ có doanh thu và chi phí của công ty con bị ảnh hưởng, tài sản và vốn chủ sở hữu không đổi.
- D. Không có ảnh hưởng đáng kể nếu công ty con không có giao dịch với công ty mẹ.
Câu 3: Hiệu ứng Fisher quốc tế (International Fisher Effect - IFE) dự đoán mối quan hệ giữa chênh lệch lãi suất danh nghĩa giữa hai quốc gia và yếu tố nào sau đây?
- A. Chênh lệch tỷ giá kỳ hạn so với tỷ giá giao ngay.
- B. Chênh lệch lãi suất thực giữa hai quốc gia.
- C. Sự thay đổi tỷ giá giao ngay kỳ vọng trong tương lai.
- D. Mức độ biến động của thị trường chứng khoán hai quốc gia.
Câu 4: Công ty A tại Việt Nam cần thanh toán 100.000 USD cho nhà cung cấp tại Mỹ trong 3 tháng tới. Tỷ giá giao ngay hiện tại là 1 USD = 24.000 VND. Công ty A lo ngại đồng USD sẽ tăng giá trong 3 tháng tới. Biện pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá giao dịch nào sau đây là phù hợp nhất để "khóa" tỷ giá thanh toán?
- A. Mua hợp đồng kỳ hạn USD 3 tháng.
- B. Bán hợp đồng kỳ hạn USD 3 tháng.
- C. Mua quyền chọn bán USD.
- D. Để khoản phải trả mở (không phòng ngừa).
Câu 5: Lý thuyết ngang giá sức mua (Purchasing Power Parity - PPP) tuyệt đối cho rằng tại một thời điểm, giá của một rổ hàng hóa giống hệt nhau ở hai quốc gia khác nhau sẽ bằng nhau khi được quy đổi sang cùng một đồng tiền. Nếu PPP tuyệt đối đúng, tỷ giá giao ngay giữa hai đồng tiền sẽ được xác định bởi yếu tố nào?
- A. Chênh lệch lãi suất danh nghĩa giữa hai quốc gia.
- B. Tỷ lệ giá cả của một rổ hàng hóa giống nhau ở hai quốc gia.
- C. Sự can thiệp của ngân hàng trung ương.
- D. Dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài giữa hai quốc gia.
Câu 6: Công ty đa quốc gia thường đối mặt với chi phí sử dụng vốn (cost of capital) khác biệt so với công ty nội địa. Yếu tố nào sau đây có thể làm giảm chi phí sử dụng vốn của một MNC so với một công ty nội địa có rủi ro hoạt động tương đương?
- A. Rủi ro tỷ giá hối đoái.
- B. Chi phí đại diện cao hơn do phạm vi hoạt động rộng.
- C. Khả năng tiếp cận các thị trường vốn quốc tế.
- D. Rủi ro quốc gia tại các thị trường mới nổi.
Câu 7: Khi đánh giá một dự án đầu tư nước ngoài, phương pháp Tính toán Giá trị Hiện tại Điều chỉnh (Adjusted Present Value - APV) được sử dụng phổ biến. Theo phương pháp APV, giá trị của dự án được tính bằng tổng của Giá trị hiện tại (PV) của dòng tiền hoạt động sau thuế của dự án (như thể được tài trợ hoàn toàn bằng vốn chủ sở hữu) và các yếu tố nào sau đây?
- A. PV của dòng tiền tài chính (vay và trả nợ).
- B. PV của các hiệu ứng tài chính (ví dụ: lá chắn thuế từ lãi vay).
- C. PV của dòng tiền hoạt động trước thuế.
- D. PV của giá trị thanh lý cuối dự án (riêng biệt).
Câu 8: Công ty ZYX tại Canada có một khoản phải thu bằng JPY (Yên Nhật) sẽ nhận được trong 6 tháng tới. Tỷ giá giao ngay hiện tại là 1 CAD = 100 JPY. Tỷ giá kỳ hạn 6 tháng là 1 CAD = 98 JPY. Để phòng ngừa rủi ro JPY giảm giá so với CAD, công ty ZYX nên thực hiện giao dịch nào trên thị trường kỳ hạn?
- A. Bán JPY kỳ hạn 6 tháng.
- B. Mua JPY kỳ hạn 6 tháng.
- C. Bán CAD kỳ hạn 6 tháng.
- D. Mua hợp đồng tương lai JPY.
Câu 9: Giả sử tỷ giá giao ngay USD/EUR là 1.1000 (1 EUR = 1.1000 USD). Lãi suất 1 năm tại Mỹ là 3%, tại Khu vực đồng Euro là 2%. Theo Điều kiện cân bằng lãi suất có bảo hiểm (Covered Interest Parity - CIP), tỷ giá kỳ hạn 1 năm USD/EUR nên là bao nhiêu?
- A. 1.0894 USD/EUR
- B. 1.0902 USD/EUR
- C. 1.1096 USD/EUR
- D. 1.1108 USD/EUR
Câu 10: Rủi ro kinh tế (economic exposure) là loại rủi ro tỷ giá ảnh hưởng đến yếu tố nào sau đây của công ty?
- A. Các khoản phải thu/phải trả bằng ngoại tệ đã cam kết.
- B. Giá trị tài sản và nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán khi hợp nhất.
- C. Giá trị hiện tại của các dòng tiền hoạt động trong tương lai.
- D. Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS) trong kỳ báo cáo hiện tại.
Câu 11: Một trong những lợi thế tiềm năng của việc niêm yết cổ phiếu trên nhiều thị trường chứng khoán quốc tế (cross-listing) đối với một MNC là gì?
- A. Tăng khả năng tiếp cận nguồn vốn và tính thanh khoản của cổ phiếu.
- B. Giảm rủi ro hoạt động của công ty.
- C. Tăng cường kiểm soát nội bộ và quản trị công ty.
- D. Giảm chi phí tuân thủ quy định pháp luật.
Câu 12: Công ty đa quốc gia A đang xem xét dự án đầu tư vào Quốc gia B. Chi phí sử dụng vốn của công ty A ở thị trường nội địa (Quốc gia A) là 10%. Lãi suất phi rủi ro ở Quốc gia A là 3%, ở Quốc gia B là 5%. Hệ số beta của dự án tương tự ở Quốc gia A là 1.2. Phần bù rủi ro thị trường ở Quốc gia A là 6%. Nếu áp dụng mô hình CAPM quốc tế đơn giản (chỉ điều chỉnh lãi suất phi rủi ro theo quốc gia B), chi phí vốn cổ phần ước tính cho dự án tại Quốc gia B là bao nhiêu?
- A. 10.0%
- B. 11.2%
- C. 12.2%
- D. 13.0%
Câu 13: Khi một công ty đa quốc gia chuyển lợi nhuận từ công ty con ở nước ngoài về công ty mẹ, họ có thể đối mặt với "thuế giữ lại" (withholding tax) do chính phủ nước chủ nhà áp đặt. Khoản thuế này ảnh hưởng đến việc đánh giá dự án đầu tư nước ngoài như thế nào trong mô hình APV?
- A. Làm giảm dòng tiền ròng mà công ty mẹ nhận được, do đó làm giảm PV của dòng tiền dự án.
- B. Làm tăng chi phí sử dụng vốn của dự án.
- C. Chỉ ảnh hưởng đến dòng tiền của công ty con, không ảnh hưởng đến dòng tiền về công ty mẹ.
- D. Được bù đắp hoàn toàn bởi lá chắn thuế tại quốc gia chủ nhà.
Câu 14: Công ty đa quốc gia thường sử dụng các kỹ thuật quản lý vốn lưu động quốc tế để tối ưu hóa việc sử dụng tiền mặt, quản lý các khoản phải thu và phải trả giữa các công ty con. Kỹ thuật "netting" (bù trừ) trong quản lý vốn lưu động quốc tế đề cập đến hoạt động nào?
- A. Thu thập tiền mặt từ các công ty con về một tài khoản trung tâm.
- B. Bù trừ các khoản phải thu và phải trả giữa các công ty con nội bộ tập đoàn.
- C. Vay vốn từ các ngân hàng quốc tế với lãi suất thấp.
- D. Đầu tư tiền mặt dư thừa vào các công cụ tài chính ngắn hạn.
Câu 15: Rủi ro chính trị (political risk) là một mối quan ngại lớn đối với các MNC hoạt động ở nước ngoài. Yếu tố nào sau đây không phải là một ví dụ về rủi ro chính trị?
- A. Quốc hữu hóa tài sản của công ty.
- B. Kiểm soát vốn hoặc hạn chế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài.
- C. Thay đổi đột ngột trong quy định thuế hoặc lao động.
- D. Biến động lớn của tỷ giá hối đoái.
Câu 16: Công ty đa quốc gia có thể sử dụng các thị trường vốn quốc tế để huy động vốn. Phát hành trái phiếu trên thị trường Eurobond (Eurobond market) có đặc điểm nổi bật nào sau đây?
- A. Chỉ có thể được mua bởi các nhà đầu tư tại quốc gia phát hành.
- B. Được phát hành bên ngoài quốc gia của đồng tiền định giá và giao dịch quốc tế.
- C. Luôn được định giá bằng đồng tiền của quốc gia phát hành.
- D. Chỉ dành riêng cho các chính phủ và ngân hàng trung ương phát hành.
Câu 17: Khi một MNC quyết định cấu trúc vốn cho công ty con ở nước ngoài, họ cần cân nhắc nhiều yếu tố. Việc sử dụng tỷ lệ nợ cao hơn cho công ty con ở quốc gia có thuế suất thu nhập doanh nghiệp cao hơn so với công ty mẹ có thể mang lại lợi ích gì?
- A. Tối đa hóa giá trị của lá chắn thuế từ lãi vay cho tập đoàn.
- B. Giảm rủi ro tỷ giá của công ty con.
- C. Tăng khả năng chuyển lợi nhuận về công ty mẹ.
- D. Giảm chi phí đại diện giữa công ty mẹ và công ty con.
Câu 18: Công ty đa quốc gia PQR có một khoản phải thu bằng ngoại tệ trị giá 500.000 EUR sẽ đáo hạn sau 90 ngày. Tỷ giá giao ngay hiện tại là 1 EUR = 1.15 USD. Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày là 1 EUR = 1.14 USD. Chi phí sử dụng quyền chọn mua EUR (call option) là 0.01 USD/EUR với giá thực hiện (strike price) là 1.15 USD/EUR. Chi phí sử dụng quyền chọn bán EUR (put option) là 0.02 USD/EUR với giá thực hiện là 1.15 USD/EUR. Nếu công ty muốn đảm bảo nhận được ít nhất 1.15 USD cho mỗi EUR, họ nên sử dụng công cụ nào?
- A. Mua hợp đồng kỳ hạn bán EUR.
- B. Mua quyền chọn mua EUR.
- C. Để khoản phải thu mở (không phòng ngừa).
- D. Mua quyền chọn bán EUR.
Câu 19: Sự khác biệt giữa chi phí sử dụng vốn cổ phần (cost of equity) của một công ty đa quốc gia so với một công ty nội địa tương đương có thể đến từ yếu tố nào?
- A. Rủi ro kinh doanh riêng lẻ của công ty.
- B. Lãi suất phi rủi ro trên thị trường nội địa.
- C. Rủi ro quốc gia (country risk) của các thị trường mà MNC hoạt động.
- D. Chi phí phát hành cổ phiếu.
Câu 20: Quản lý rủi ro chuyển đổi (translation exposure) chủ yếu nhằm mục đích gì?
- A. Giảm sự biến động của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính hợp nhất.
- B. Bảo vệ dòng tiền thực tế khỏi biến động tỷ giá.
- C. Giảm chi phí vay nợ quốc tế.
- D. Ngăn chặn việc quốc hữu hóa tài sản ở nước ngoài.
Câu 21: Công ty mẹ tại Quốc gia A đang đánh giá dự án đầu tư vào Quốc gia B. Quốc gia B có thuế suất thu nhập doanh nghiệp cao hơn Quốc gia A. Khi tính toán dòng tiền dự án từ góc độ công ty mẹ, khoản thuế nào sau đây cần được xem xét?
- A. Chỉ thuế thu nhập doanh nghiệp tại Quốc gia B.
- B. Chỉ thuế giữ lại khi chuyển lợi nhuận về Quốc gia A.
- C. Chỉ thuế thu nhập doanh nghiệp tại Quốc gia A áp dụng cho lợi nhuận nhận được.
- D. Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Quốc gia B và thuế giữ lại (nếu có) khi chuyển lợi nhuận về Quốc gia A.
Câu 22: Giả sử Điều kiện ngang bằng lãi suất không có bảo hiểm (Uncovered Interest Parity - UIP) đang giữ. Nếu lãi suất tại Quốc gia X cao hơn lãi suất tại Quốc gia Y, UIP dự đoán điều gì sẽ xảy ra với tỷ giá giao ngay giữa đồng tiền của X và Y trong tương lai?
- A. Đồng tiền của Quốc gia X sẽ giảm giá kỳ vọng so với đồng tiền của Quốc gia Y.
- B. Đồng tiền của Quốc gia X sẽ tăng giá kỳ vọng so với đồng tiền của Quốc gia Y.
- C. Tỷ giá giao ngay giữa X và Y sẽ không thay đổi kỳ vọng.
- D. UIP không đưa ra dự đoán về sự thay đổi tỷ giá giao ngay.
Câu 23: Khi tính toán Chi phí sử dụng vốn trung bình có trọng số (WACC) cho một công ty đa quốc gia, một thách thức là xác định chi phí vốn cổ phần và chi phí nợ phù hợp cho các hoạt động ở nhiều quốc gia với rủi ro khác nhau. Yếu tố nào sau đây cần được xem xét khi ước tính chi phí vốn cổ phần cho một công ty con ở nước ngoài?
- A. Chỉ rủi ro hoạt động của công ty con.
- B. Chỉ lãi suất phi rủi ro của quốc gia chủ nhà.
- C. Chỉ hệ số beta của công ty mẹ.
- D. Rủi ro hoạt động của công ty con, cấu trúc vốn của công ty con và rủi ro quốc gia.
Câu 24: Công ty đa quốc gia có thể sử dụng các phương pháp định giá chuyển giao (transfer pricing) cho các giao dịch nội bộ (ví dụ: bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, cho vay) giữa công ty mẹ và các công ty con. Mục tiêu chính của việc định giá chuyển giao trong tài chính MNC là gì?
- A. Đảm bảo mỗi công ty con đạt được tỷ suất lợi nhuận mục tiêu.
- B. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro tỷ giá giao dịch nội bộ.
- C. Tối thiểu hóa tổng gánh nặng thuế của tập đoàn.
- D. Đơn giản hóa quy trình hợp nhất báo cáo tài chính.
Câu 25: Công ty ABC tại Anh có một khoản phải thu trị giá 1.000.000 USD từ một khách hàng tại Mỹ sẽ đáo hạn sau 180 ngày. Tỷ giá giao ngay hiện tại là 1 GBP = 1.25 USD. Tỷ giá kỳ hạn 180 ngày là 1 GBP = 1.23 USD. Công ty ABC muốn phòng ngừa rủi ro USD giảm giá so với GBP. Nếu sử dụng hợp đồng kỳ hạn, công ty sẽ nhận được bao nhiêu GBP sau 180 ngày?
- A. 800.000 GBP
- B. 813.008 GBP
- C. 820.000 GBP
- D. 1.250.000 GBP
Câu 26: Mô hình Ngang giá sức mua tương đối (Relative PPP) phát biểu rằng sự thay đổi tỷ giá giao ngay giữa hai đồng tiền sẽ xấp xỉ bằng chênh lệch tỷ lệ lạm phát giữa hai quốc gia đó. Nếu tỷ lệ lạm phát ở Quốc gia A là 5% và ở Quốc gia B là 2%, Relative PPP dự đoán đồng tiền của Quốc gia A sẽ thay đổi như thế nào so với đồng tiền của Quốc gia B trong kỳ đó?
- A. Giảm giá khoảng 3%.
- B. Tăng giá khoảng 3%.
- C. Giảm giá khoảng 5%.
- D. Tăng giá khoảng 2%.
Câu 27: Khi một công ty đa quốc gia thực hiện một dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), họ cần đánh giá dòng tiền của dự án. Dòng tiền nào sau đây được xem là dòng tiền phù hợp nhất để đánh giá dự án từ góc độ công ty mẹ?
- A. Dòng tiền trước thuế của dự án tại nước chủ nhà.
- B. Dòng tiền có thể chuyển về công ty mẹ sau khi tính toán thuế tại nước chủ nhà và thuế giữ lại.
- C. Chỉ lợi nhuận kế toán được báo cáo của công ty con.
- D. Dòng tiền của dự án được tính bằng đồng tiền của nước chủ nhà và chiết khấu bằng WACC của nước chủ nhà.
Câu 28: Công ty đa quốc gia thường đối mặt với rủi ro kiểm soát vốn (capital control). Đây là loại rủi ro nào?
- A. Rủi ro do biến động lãi suất trên thị trường quốc tế.
- B. Rủi ro do sự thay đổi trong chính sách kế toán quốc tế.
- C. Rủi ro do chính phủ nước chủ nhà hạn chế khả năng chuyển tiền ra nước ngoài.
- D. Rủi ro do biến động giá nguyên liệu đầu vào.
Câu 29: Giả sử công ty mẹ tại Mỹ (USD) có công ty con tại Nhật Bản (JPY). Công ty con có tài sản cố định đáng kể được mua bằng JPY và vay nợ bằng JPY. Nếu đồng JPY giảm giá mạnh so với USD, điều gì có khả năng xảy ra trên báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ (sử dụng phương pháp tỷ giá hiện hành để chuyển đổi)?
- A. Giá trị tài sản và vốn chủ sở hữu được báo cáo (bằng USD) sẽ giảm.
- B. Giá trị nợ phải trả được báo cáo (bằng USD) sẽ tăng.
- C. Không có ảnh hưởng đến bảng cân đối kế toán, chỉ ảnh hưởng đến báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- D. Giá trị tài sản và vốn chủ sở hữu được báo cáo (bằng USD) sẽ tăng.
Câu 30: Khi đánh giá một dự án đầu tư nước ngoài, việc sử dụng WACC của công ty mẹ làm tỷ lệ chiết khấu cho dòng tiền của dự án có thể không phù hợp vì lý do nào sau đây?
- A. WACC của công ty mẹ quá phức tạp để tính toán.
- B. WACC chỉ áp dụng cho các dự án tài trợ hoàn toàn bằng vốn chủ sở hữu.
- C. Rủi ro và cấu trúc vốn của dự án ở nước ngoài có thể khác biệt đáng kể so với công ty mẹ.
- D. WACC của công ty mẹ không tính đến lạm phát tại nước chủ nhà.