15+ Đề Thi Thử Trắc Nghiệm – Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

Đề 11

Đề 12

Đề 13

Đề 14

Đề 15

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia - Đề 01

Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Công ty ABC, một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Hoa Kỳ, có một công ty con ở Việt Nam. Công ty con này báo cáo lợi nhuận bằng VND. Khi tỷ giá VND/USD tăng lên, điều gì xảy ra với lợi nhuận hợp nhất của ABC (tính bằng USD) từ công ty con Việt Nam, và loại rủi ro tỷ giá nào đang được đề cập ở đây?

  • A. Lợi nhuận hợp nhất tăng lên; Rủi ro giao dịch
  • B. Lợi nhuận hợp nhất không đổi; Rủi ro kinh tế
  • C. Lợi nhuận hợp nhất giảm xuống; Rủi ro chuyển đổi
  • D. Lợi nhuận hợp nhất giảm xuống; Rủi ro giao dịch

Câu 2: Giả định rằng lãi suất danh nghĩa ở Úc là 5% và ở Nhật Bản là 1%. Theo hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE), đồng Yên Nhật dự kiến sẽ biến động như thế nào so với đồng đô la Úc?

  • A. Giảm giá khoảng 4% so với đô la Úc
  • B. Tăng giá khoảng 4% so với đô la Úc
  • C. Giảm giá khoảng 6% so với đô la Úc
  • D. Tăng giá khoảng 6% so với đô la Úc

Câu 3: Công ty XYZ đang xem xét đầu tư một dự án ở Brazil. Tỷ lệ chiết khấu nào sau đây là phù hợp nhất để đánh giá dự án này, xét đến rủi ro quốc gia và rủi ro ngoại hối?

  • A. Chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC) của công ty XYZ
  • B. Lãi suất phi rủi ro của Hoa Kỳ
  • C. Chi phí vốn của một công ty Brazil tương tự
  • D. WACC của công ty XYZ cộng thêm phần bù rủi ro quốc gia và rủi ro ngoại hối

Câu 4: Một công ty đa quốc gia có thể sử dụng chiến lược nào sau đây để giảm thiểu rủi ro giao dịch phát sinh từ các khoản phải thu bằng ngoại tệ?

  • A. Bán ngoại tệ kỳ hạn tương ứng với khoản phải thu
  • B. Mua ngoại tệ kỳ hạn tương ứng với khoản phải thu
  • C. Tăng giá bán sản phẩm để bù đắp rủi ro tỷ giá
  • D. Chuyển đổi ngay lập tức khoản phải thu sang đồng nội tệ khi nhận được

Câu 5: Theo lý thuyết ngang giá sức mua (PPP) tuyệt đối, nếu một rổ hàng hóa tiêu chuẩn có giá 100 USD ở Mỹ và chi phí vận chuyển không đáng kể, thì rổ hàng hóa tương tự ở Việt Nam nên có giá bao nhiêu khi quy đổi sang USD?

  • A. Ít hơn 100 USD, do chi phí lao động ở Việt Nam thấp hơn
  • B. Khoảng 100 USD
  • C. Nhiều hơn 100 USD, do thuế nhập khẩu ở Việt Nam cao hơn
  • D. Không thể xác định nếu không biết tỷ lệ lạm phát

Câu 6: Công ty đa quốc gia thường có cấu trúc vốn phức tạp hơn công ty nội địa. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là lý do cho sự phức tạp này?

  • A. Quy mô hoạt động lớn hơn
  • B. Tiếp cận nhiều thị trường vốn quốc tế
  • C. Sự khác biệt về hệ thống thuế giữa các quốc gia
  • D. Nỗ lực giảm thiểu rủi ro tỷ giá và rủi ro quốc gia

Câu 7: Công ty Z có trụ sở tại khu vực đồng Euro và có một khoản phải trả 1 triệu đô la Úc trong 3 tháng tới. Tỷ giá giao ngay hiện tại là 1 EUR = 1.5 AUD. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá, công ty Z nên thực hiện giao dịch nào sau đây?

  • A. Bán hợp đồng kỳ hạn đô la Úc
  • B. Mua hợp đồng kỳ hạn đô la Úc
  • C. Mua quyền chọn bán đô la Úc
  • D. Bán quyền chọn mua đô la Úc

Câu 8: Điều kiện ngang bằng lãi suất có bảo hiểm (CIRP) ngụ ý rằng chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia phải xấp xỉ bằng:

  • A. Chênh lệch tỷ lệ lạm phát dự kiến
  • B. Thay đổi tỷ giá giao ngay dự kiến
  • C. Mức chiết khấu hoặc phụ trội kỳ hạn
  • D. Chi phí giao dịch ngoại hối

Câu 9: Công ty đa quốc gia có thể sử dụng trung tâm tài chính nội bộ (internal financial center) cho mục đích nào sau đây?

  • A. Tăng cường rủi ro tỷ giá
  • B. Giảm sự kiểm soát của công ty mẹ đối với công ty con
  • C. Tăng chi phí giao dịch giữa các công ty con
  • D. Quản lý dòng tiền hiệu quả và tối ưu hóa thuế toàn cầu

Câu 10: Rủi ro kinh tế (economic exposure) của công ty đa quốc gia đề cập đến:

  • A. Rủi ro phát sinh từ việc chuyển đổi báo cáo tài chính của công ty con
  • B. Tác động của biến động tỷ giá đến giá trị hiện tại của dòng tiền hoạt động trong tương lai
  • C. Rủi ro phát sinh từ các giao dịch thương mại quốc tế ngắn hạn
  • D. Rủi ro chính trị và pháp lý ở các quốc gia sở tại

Câu 11: Phương pháp định giá chuyển giao (transfer pricing) nào sau đây có thể gây ra tranh chấp với cơ quan thuế nếu không phản ánh giá thị trường hợp lý?

  • A. Giá thị trường độc lập (arm"s length price)
  • B. Phương pháp giá bán lại (resale price method)
  • C. Phương pháp chi phí cộng thêm (cost-plus method)
  • D. Phương pháp lợi nhuận giao dịch ròng (transactional net margin method)

Câu 12: Khi đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty con ở nước ngoài, công ty mẹ nên sử dụng loại tiền tệ nào để đánh giá để tránh bị ảnh hưởng bởi biến động tỷ giá?

  • A. Đồng tiền bản địa của quốc gia nơi công ty con hoạt động
  • B. Đồng tiền của quốc gia nơi công ty mẹ đặt trụ sở
  • C. Đồng đô la Mỹ (USD) làm chuẩn
  • D. Quyền rút vốn đặc biệt (SDR) của IMF

Câu 13: Công ty đa quốc gia có thể giảm thiểu rủi ro chính trị bằng cách nào sau đây?

  • A. Tập trung đầu tư vào một quốc gia có nền chính trị ổn định
  • B. Sử dụng nợ vay nước ngoài để tài trợ cho dự án
  • C. Mua bảo hiểm rủi ro tỷ giá
  • D. Đa dạng hóa hoạt động sang nhiều quốc gia khác nhau

Câu 14: Trong quản lý vốn lưu động của công ty đa quốc gia, "netting" và "matching" được sử dụng để:

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận từ chênh lệch lãi suất
  • B. Giảm thiểu chi phí giao dịch ngoại hối và quản lý dòng tiền hiệu quả
  • C. Tăng cường rủi ro tỷ giá để tạo lợi nhuận
  • D. Tránh các quy định kiểm soát ngoại hối của chính phủ

Câu 15: Điều gì KHÔNG phải là lợi ích tiềm năng của việc trở thành một công ty đa quốc gia?

  • A. Tiếp cận thị trường mới và tăng trưởng doanh thu
  • B. Giảm chi phí vốn bằng cách tiếp cận thị trường vốn quốc tế
  • C. Giảm chi phí đại diện so với công ty nội địa
  • D. Đa dạng hóa rủi ro kinh doanh và rủi ro quốc gia

Câu 16: Công ty MNO có trụ sở tại Nhật Bản xuất khẩu sản phẩm sang Mỹ và thanh toán bằng USD. Nếu đồng Yên Nhật tăng giá so với USD, điều gì sẽ xảy ra với lợi nhuận tính bằng Yên của MNO từ xuất khẩu?

  • A. Lợi nhuận tính bằng Yên sẽ giảm
  • B. Lợi nhuận tính bằng Yên sẽ tăng
  • C. Lợi nhuận tính bằng Yên không thay đổi
  • D. Không đủ thông tin để xác định

Câu 17: Loại rủi ro nào sau đây liên quan đến khả năng chính phủ một quốc gia quốc hữu hóa tài sản của công ty nước ngoài?

  • B. Rủi ro chính trị
  • C. Rủi ro kinh tế
  • D. Rủi ro chuyển đổi

Câu 18: Điều nào sau đây là thách thức chính trong việc lập ngân sách vốn đầu tư quốc tế so với ngân sách vốn đầu tư nội địa?

  • A. Sự thiếu hụt cơ hội đầu tư ở thị trường nội địa
  • B. Dễ dàng tiếp cận nguồn vốn quốc tế hơn
  • C. Sự đơn giản hóa quy trình phân tích dòng tiền
  • D. Đánh giá và quản lý rủi ro tỷ giá và rủi ro chính trị

Câu 19: Công ty đa quốc gia có thể sử dụng "leading" và "lagging" trong quản lý vốn lưu động để:

  • A. Tăng tốc độ thu hồi nợ phải thu từ khách hàng bên ngoài
  • B. Giảm chi phí vốn vay ngắn hạn
  • C. Tận dụng lợi thế biến động tỷ giá dự kiến hoặc kiểm soát ngoại hối
  • D. Tối ưu hóa cấu trúc vốn dài hạn

Câu 20: Theo lý thuyết ngang giá lãi suất (IRP) không bảo hiểm, tỷ giá giao ngay dự kiến trong tương lai phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Tỷ lệ lạm phát dự kiến
  • B. Chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia
  • C. Cán cân thương mại
  • D. Mức dự trữ ngoại hối

Câu 21: Loại hình tài trợ nào sau đây thường được ưu tiên cho các dự án đầu tư ở nước ngoài để giảm thiểu rủi ro quốc gia?

  • A. Tài trợ bằng vốn chủ sở hữu
  • B. Vay nợ từ thị trường vốn quốc tế
  • C. Vay nợ bằng đồng nội tệ của quốc gia sở tại
  • D. Tài trợ dự án (project financing)

Câu 22: Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng chi phí vốn chủ sở hữu của một công ty đa quốc gia so với một công ty nội địa tương đương?

  • A. Khả năng tiếp cận thị trường vốn toàn cầu
  • B. Lợi ích từ đa dạng hóa hoạt động
  • C. Rủi ro quốc gia và rủi ro ngoại hối
  • D. Hiệu quả hoạt động cao hơn do quy mô lớn

Câu 23: Trong mô hình định giá tài sản vốn quốc tế (ICAPM), yếu tố rủi ro nào được thêm vào so với mô hình CAPM truyền thống?

  • A. Rủi ro lạm phát
  • B. Rủi ro lãi suất
  • C. Rủi ro tín dụng
  • D. Rủi ro tỷ giá hối đoái

Câu 24: Công ty PQR có một công ty con ở nước ngoài đang hoạt động rất hiệu quả nhưng quốc gia đó đang đối mặt với nguy cơ kiểm soát ngoại hối nghiêm ngặt. Công ty PQR nên làm gì để đảm bảo thu hồi vốn về nước?

  • B. Sử dụng kỹ thuật "fronting" để chuyển vốn về công ty mẹ trước khi có kiểm soát ngoại hối
  • C. Tái đầu tư toàn bộ lợi nhuận tại quốc gia sở tại
  • D. Chấp nhận rủi ro và chờ đợi chính sách thay đổi

Câu 25: Điều nào sau đây là đúng về mô hình quản lý tài chính tập trung của công ty đa quốc gia?

  • A. Tăng cường kiểm soát từ công ty mẹ nhưng có thể giảm tính linh hoạt của công ty con
  • B. Tăng tính tự chủ của công ty con và giảm chi phí đại diện
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào chuyên môn tài chính của công ty mẹ
  • D. Thúc đẩy sự đổi mới tài chính tại các công ty con

Câu 26: Công cụ phái sinh nào sau đây phù hợp nhất để phòng ngừa rủi ro kinh tế?

  • A. Hợp đồng quyền chọn ngắn hạn
  • B. Hợp đồng tương lai (futures contracts) trên thị trường giao sau
  • C. Hợp đồng kỳ hạn dài hạn hoặc các chiến lược phòng ngừa tự nhiên
  • D. Giao dịch giao ngay (spot transactions)

Câu 27: Giả sử tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam là 7% và ở Mỹ là 2%. Theo PPP tương đối, nếu tỷ giá giao ngay hiện tại là 24,000 VND/USD, tỷ giá giao ngay dự kiến trong một năm nữa sẽ là bao nhiêu?

  • D. Khoảng 25,200 VND/USD

Câu 28: Tại sao việc quản lý rủi ro quốc gia lại quan trọng hơn đối với công ty đa quốc gia so với công ty nội địa?

  • A. Vì công ty đa quốc gia có quy mô lớn hơn và dễ bị tổn thương hơn
  • B. Vì công ty đa quốc gia hoạt động ở nhiều quốc gia với các rủi ro chính trị và kinh tế khác nhau
  • C. Vì công ty đa quốc gia thường sử dụng đòn bẩy tài chính cao hơn
  • D. Vì công ty đa quốc gia ít hiểu biết về thị trường địa phương hơn

Câu 29: Phương pháp nào sau đây KHÔNG phải là một cách để giảm thiểu rủi ro chuyển đổi?

  • A. Sử dụng các công cụ phái sinh như hợp đồng kỳ hạn hoặc quyền chọn
  • B. Điều chỉnh cấu trúc tài sản và nợ phải trả của công ty con
  • C. Đa dạng hóa hoạt động kinh doanh sang nhiều quốc gia
  • D. Sử dụng phương pháp kế toán phù hợp để giảm tác động của biến động tỷ giá

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào sau đây ngày càng trở nên quan trọng trong quyết định cấu trúc vốn của công ty đa quốc gia?

  • D. Sự khác biệt về hệ thống thuế và quy định pháp lý giữa các quốc gia

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Công ty ABC, một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Hoa Kỳ, có một công ty con ở Việt Nam. Công ty con này báo cáo lợi nhuận bằng VND. Khi tỷ giá VND/USD tăng lên, điều gì xảy ra với lợi nhuận hợp nhất của ABC (tính bằng USD) từ công ty con Việt Nam, và loại rủi ro tỷ giá nào đang được đề cập ở đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Giả định rằng lãi suất danh nghĩa ở Úc là 5% và ở Nhật Bản là 1%. Theo hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE), đồng Yên Nhật dự kiến sẽ biến động như thế nào so với đồng đô la Úc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Công ty XYZ đang xem xét đầu tư một dự án ở Brazil. Tỷ lệ chiết khấu nào sau đây là phù hợp nhất để đánh giá dự án này, xét đến rủi ro quốc gia và rủi ro ngoại hối?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một công ty đa quốc gia có thể sử dụng chiến lược nào sau đây để giảm thiểu rủi ro giao dịch phát sinh từ các khoản phải thu bằng ngoại tệ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Theo lý thuyết ngang giá sức mua (PPP) tuyệt đối, nếu một rổ hàng hóa tiêu chuẩn có giá 100 USD ở Mỹ và chi phí vận chuyển không đáng kể, thì rổ hàng hóa tương tự ở Việt Nam nên có giá bao nhiêu khi quy đổi sang USD?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Công ty đa quốc gia thường có cấu trúc vốn phức tạp hơn công ty nội địa. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là lý do cho sự phức tạp này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Công ty Z có trụ sở tại khu vực đồng Euro và có một khoản phải trả 1 triệu đô la Úc trong 3 tháng tới. Tỷ giá giao ngay hiện tại là 1 EUR = 1.5 AUD. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá, công ty Z nên thực hiện giao dịch nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Điều kiện ngang bằng lãi suất có bảo hiểm (CIRP) ngụ ý rằng chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia phải xấp xỉ bằng:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Công ty đa quốc gia có thể sử dụng trung tâm tài chính nội bộ (internal financial center) cho mục đích nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Rủi ro kinh tế (economic exposure) của công ty đa quốc gia đề cập đến:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Phương pháp định giá chuyển giao (transfer pricing) nào sau đây có thể gây ra tranh chấp với cơ quan thuế nếu không phản ánh giá thị trường hợp lý?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khi đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty con ở nước ngoài, công ty mẹ nên sử dụng loại tiền tệ nào để đánh giá để tránh bị ảnh hưởng bởi biến động tỷ giá?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Công ty đa quốc gia có thể giảm thiểu rủi ro chính trị bằng cách nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong quản lý vốn lưu động của công ty đa quốc gia, 'netting' và 'matching' được sử dụng để:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Điều gì KHÔNG phải là lợi ích tiềm năng của việc trở thành một công ty đa quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Công ty MNO có trụ sở tại Nhật Bản xuất khẩu sản phẩm sang Mỹ và thanh toán bằng USD. Nếu đồng Yên Nhật tăng giá so với USD, điều gì sẽ xảy ra với lợi nhuận tính bằng Yên của MNO từ xuất khẩu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Loại rủi ro nào sau đây liên quan đến khả năng chính phủ một quốc gia quốc hữu hóa tài sản của công ty nước ngoài?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Điều nào sau đây là thách thức chính trong việc lập ngân sách vốn đầu tư quốc tế so với ngân sách vốn đầu tư nội địa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Công ty đa quốc gia có thể sử dụng 'leading' và 'lagging' trong quản lý vốn lưu động để:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Theo lý thuyết ngang giá lãi suất (IRP) không bảo hiểm, tỷ giá giao ngay dự kiến trong tương lai phụ thuộc vào yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Loại hình tài trợ nào sau đây thường được ưu tiên cho các dự án đầu tư ở nước ngoài để giảm thiểu rủi ro quốc gia?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng chi phí vốn chủ sở hữu của một công ty đa quốc gia so với một công ty nội địa tương đương?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong mô hình định giá tài sản vốn quốc tế (ICAPM), yếu tố rủi ro nào được thêm vào so với mô hình CAPM truyền thống?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Công ty PQR có một công ty con ở nước ngoài đang hoạt động rất hiệu quả nhưng quốc gia đó đang đối mặt với nguy cơ kiểm soát ngoại hối nghiêm ngặt. Công ty PQR nên làm gì để đảm bảo thu hồi vốn về nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Điều nào sau đây là đúng về mô hình quản lý tài chính tập trung của công ty đa quốc gia?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Công cụ phái sinh nào sau đây phù hợp nhất để phòng ngừa rủi ro kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Giả sử tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam là 7% và ở Mỹ là 2%. Theo PPP tương đối, nếu tỷ giá giao ngay hiện tại là 24,000 VND/USD, tỷ giá giao ngay dự kiến trong một năm nữa sẽ là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Tại sao việc quản lý rủi ro quốc gia lại quan trọng hơn đối với công ty đa quốc gia so với công ty nội địa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phương pháp nào sau đây KHÔNG phải là một cách để giảm thiểu rủi ro chuyển đổi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào sau đây ngày càng trở nên quan trọng trong quyết định cấu trúc vốn của công ty đa quốc gia?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia - Đề 02

Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Công ty ABC của Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ và được thanh toán bằng USD trong vòng 90 ngày tới. Để quản lý rủi ro tỷ giá, công ty nên sử dụng biện pháp phòng ngừa nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Bán hợp đồng kỳ hạn USD (USD forward contract)
  • B. Mua hợp đồng kỳ hạn USD (USD forward contract)
  • C. Vay USD và đầu tư VND
  • D. Mua quyền chọn mua USD (USD call option)

Câu 2: Giả định lãi suất danh nghĩa ở Việt Nam là 8%/năm và ở Mỹ là 2%/năm. Theo Hiệu ứng Fisher Quốc tế (IFE), dự kiến tỷ giá hối đoái giữa VND và USD sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. VND sẽ tăng giá so với USD khoảng 6%
  • B. VND sẽ giảm giá so với USD khoảng 6%
  • C. Tỷ giá VND/USD không đổi
  • D. USD sẽ giảm giá so với VND khoảng 6%

Câu 3: Một công ty đa quốc gia (CTĐQG) có nên tập trung quản lý rủi ro giao dịch hay rủi ro kinh tế một cách chủ động hơn? Giải thích.

  • A. Rủi ro giao dịch, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận ngắn hạn.
  • B. Rủi ro giao dịch và rủi ro kinh tế đều quan trọng như nhau.
  • C. Rủi ro kinh tế, vì nó có tác động lâu dài đến dòng tiền và giá trị công ty.
  • D. Không cần quản lý cả hai loại rủi ro này một cách chủ động.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là động lực chính thúc đẩy một công ty trở thành công ty đa quốc gia?

  • A. Mở rộng thị trường và tăng doanh thu
  • B. Tận dụng lợi thế chi phí sản xuất thấp ở nước ngoài
  • C. Khai thác lợi thế về công nghệ hoặc thương hiệu
  • D. Giảm chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC)

Câu 5: Điều kiện Ngang bằng lãi suất có bảo hiểm (Covered Interest Rate Parity - CIP) ngụ ý điều gì?

  • A. Lãi suất thực tế giữa các quốc gia phải bằng nhau.
  • B. Chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia bằng với mức chiết khấu/phần bù kỳ hạn.
  • C. Tỷ giá giao ngay phải phản ánh sức mua tương đương giữa các quốc gia.
  • D. Rủi ro tỷ giá không tồn tại khi đầu tư quốc tế.

Câu 6: Công ty X có trụ sở tại Mỹ đang xem xét đầu tư vào một dự án ở Việt Nam. Khi đánh giá dự án này, công ty nên sử dụng chi phí vốn nào để chiết khấu dòng tiền?

  • A. Chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC) của công ty mẹ tại Mỹ.
  • B. Lãi suất phi rủi ro của Mỹ.
  • C. Chi phí vốn điều chỉnh rủi ro thị trường Việt Nam và rủi ro quốc gia.
  • D. Chi phí vốn thấp nhất có thể tìm được trên thị trường quốc tế.

Câu 7: Phương pháp kế toán nào thường được sử dụng để chuyển đổi báo cáo tài chính của công ty con ở nước ngoài sang đồng tiền của công ty mẹ khi tỷ giá hối đoái thay đổi?

  • A. Phương pháp tỷ giá hiện hành (Current Rate Method)
  • B. Phương pháp thời gian - hiện hành (Temporal Method)
  • C. Phương pháp tiền tệ - phi tiền tệ (Monetary-Nonmonetary Method)
  • D. Phương pháp tỷ giá lịch sử (Historical Rate Method)

Câu 8: Rủi ro quốc gia (country risk) trong đầu tư quốc tế bao gồm những loại rủi ro nào?

  • A. Rủi ro tỷ giá và rủi ro lạm phát.
  • B. Rủi ro lãi suất và rủi ro tín dụng.
  • C. Rủi ro hoạt động và rủi ro tài chính.
  • D. Rủi ro chính trị và rủi ro tài chính.

Câu 9: Mô hình định giá tài sản vốn quốc tế (ICAPM) khác với mô hình CAPM truyền thống ở điểm nào?

  • A. ICAPM sử dụng lãi suất phi rủi ro quốc tế.
  • B. ICAPM bao gồm yếu tố rủi ro tỷ giá hối đoái.
  • C. ICAPM chỉ áp dụng cho các công ty đa quốc gia.
  • D. ICAPM sử dụng beta không đòn bẩy.

Câu 10: Công ty Z có một khoản nợ bằng đồng Euro. Nếu công ty dự đoán đồng Euro sẽ giảm giá so với đồng tiền của mình, công ty nên làm gì để giảm thiểu rủi ro?

  • A. Bán đồng Euro kỳ hạn.
  • B. Mua đồng Euro giao ngay.
  • C. Mua đồng Euro kỳ hạn.
  • D. Không cần thực hiện biện pháp phòng ngừa nào.

Câu 11: Theo lý thuyết ngang giá sức mua (PPP) tuyệt đối, tỷ giá hối đoái được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Mức giá tương đối của hàng hóa và dịch vụ ở các quốc gia.
  • B. Chênh lệch lãi suất giữa các quốc gia.
  • C. Cán cân thanh toán quốc tế.
  • D. Mức độ can thiệp của chính phủ vào thị trường ngoại hối.

Câu 12: Ưu điểm chính của cấu trúc tài chính tập trung cho một công ty đa quốc gia là gì?

  • A. Tăng tính linh hoạt và tự chủ cho công ty con.
  • B. Tối ưu hóa việc quản lý tiền mặt và giảm chi phí vốn toàn cầu.
  • C. Phản ánh tốt hơn điều kiện kinh tế địa phương.
  • D. Giảm thiểu rủi ro chính trị.

Câu 13: Khi nào rủi ro chuyển đổi (translation exposure) phát sinh trong hoạt động của công ty đa quốc gia?

  • A. Khi công ty thực hiện giao dịch xuất nhập khẩu.
  • B. Khi công ty vay nợ bằng ngoại tệ.
  • C. Khi công ty hợp nhất báo cáo tài chính của các công ty con ở nước ngoài.
  • D. Khi công ty đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.

Câu 14: Trong mô hình APV (Adjusted Present Value) cho công ty đa quốc gia, giá trị lá chắn thuế từ lãi vay nên được chiết khấu bằng tỷ lệ chiết khấu nào?

  • A. Chi phí vốn chủ sở hữu.
  • B. Chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC).
  • C. Chi phí vốn không đòn bẩy.
  • D. Chi phí nợ vay.

Câu 15: Một công ty đa quốc gia có trụ sở tại khu vực đồng Euro có công ty con ở Việt Nam. Đồng Euro được coi là đồng tiền...

  • A. Đồng tiền giao dịch.
  • B. Đồng tiền tham chiếu (Home currency).
  • C. Đồng tiền chức năng.
  • D. Đồng tiền báo cáo.

Câu 16: Điều gì KHÔNG phải là một thách thức đặc biệt trong quản lý tài chính công ty đa quốc gia so với công ty nội địa?

  • A. Rủi ro tỷ giá hối đoái.
  • B. Rủi ro chính trị và kinh tế ở các quốc gia khác nhau.
  • C. Quản lý dòng tiền hiệu quả.
  • D. Sự khác biệt về hệ thống thuế và quy định pháp lý.

Câu 17: Công ty PQR có doanh thu chủ yếu ở thị trường Mỹ và chi phí sản xuất ở Việt Nam. Nếu VND tăng giá so với USD, lợi nhuận của công ty PQR sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Lợi nhuận sẽ tăng do doanh thu tính bằng VND tăng.
  • B. Lợi nhuận sẽ giảm do chi phí sản xuất tính bằng USD tăng.
  • C. Lợi nhuận không bị ảnh hưởng vì doanh thu và chi phí cân bằng.
  • D. Lợi nhuận sẽ tăng do chi phí sản xuất tính bằng USD giảm.

Câu 18: Trong việc xác định cấu trúc vốn tối ưu cho một công ty đa quốc gia, yếu tố nào sau đây quan trọng hơn so với công ty nội địa?

  • A. Chi phí sử dụng vốn.
  • B. Lá chắn thuế từ lãi vay.
  • C. Rủi ro tỷ giá hối đoái.
  • D. Tính linh hoạt tài chính.

Câu 19: Chi phí đại diện (agency cost) có xu hướng cao hơn ở công ty đa quốc gia vì lý do chính nào?

  • A. Quy mô hoạt động lớn hơn.
  • B. Khả năng tiếp cận thị trường vốn quốc tế tốt hơn.
  • C. Rủi ro kinh doanh phức tạp hơn.
  • D. Khoảng cách địa lý và văn hóa giữa công ty mẹ và công ty con.

Câu 20: Theo Hiệu ứng Fisher Quốc tế (IFE), quốc gia nào có lãi suất cao hơn dự kiến sẽ có đồng tiền như thế nào?

  • A. Tăng giá.
  • B. Giảm giá.
  • C. Ổn định giá trị.
  • D. Không có mối quan hệ rõ ràng.

Câu 21: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là một hình thức phòng ngừa rủi ro tỷ giá hối đoái?

  • A. Sử dụng hợp đồng kỳ hạn.
  • B. Sử dụng quyền chọn ngoại tệ.
  • C. Cân bằng dòng tiền ngoại tệ.
  • D. Đa dạng hóa thị trường hoạt động.

Câu 22: Công ty XYZ vay vốn bằng đồng Yên Nhật với lãi suất thấp. Tuy nhiên, đồng Yên Nhật có xu hướng tăng giá so với đồng tiền của công ty. Rủi ro nào công ty XYZ đang phải đối mặt?

  • A. Rủi ro giao dịch (Transaction exposure).
  • B. Rủi ro kinh tế (Economic exposure).
  • C. Rủi ro chuyển đổi (Translation exposure).
  • D. Rủi ro quốc gia (Country risk).

Câu 23: Mô hình APV của Donald Lessard (1985) tập trung vào việc phân tích giá trị gia tăng từ yếu tố nào đặc biệt quan trọng đối với công ty đa quốc gia?

  • A. Lá chắn thuế từ lãi vay.
  • B. Dòng tiền hoạt động.
  • C. Khả năng tiếp cận thị trường vốn quốc tế.
  • D. Giá trị thanh lý của dự án.

Câu 24: Giả sử tỷ giá giao ngay USD/VND là 23,500. Giá Big Mac ở Mỹ là 5 USD và ở Việt Nam là 120,000 VND. Theo chỉ số Big Mac, VND đang...

  • A. Bị định giá thấp so với USD.
  • B. Bị định giá cao so với USD.
  • C. Được định giá hợp lý so với USD.
  • D. Không thể xác định được định giá.

Câu 25: Công ty đa quốc gia có thể giảm thiểu rủi ro kinh tế bằng cách nào?

  • A. Sử dụng hợp đồng kỳ hạn để phòng ngừa tỷ giá.
  • B. Đa dạng hóa thị trường và địa điểm sản xuất.
  • C. Tập trung hoạt động vào một quốc gia có kinh tế ổn định.
  • D. Tăng cường vay nợ bằng đồng nội tệ.

Câu 26: Điều gì KHÔNG phải là một yếu tố ảnh hưởng đến chi phí vốn của công ty đa quốc gia?

  • A. Rủi ro quốc gia.
  • B. Rủi ro tỷ giá hối đoái.
  • C. Quy mô công ty.
  • D. Chi phí thông tin và đại diện cao hơn.

Câu 27: Công ty con ở nước ngoài thường được tự chủ hơn về tài chính trong mô hình quản lý tài chính nào?

  • A. Mô hình tài chính tập trung.
  • B. Mô hình tài chính phi tập trung.
  • C. Mô hình tài chính hỗn hợp.
  • D. Cả ba mô hình đều cho phép công ty con tự chủ như nhau.

Câu 28: Nếu tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam cao hơn ở Mỹ, theo học thuyết ngang giá sức mua tương đối, đồng VND sẽ có xu hướng...

  • A. Tăng giá so với USD.
  • B. Giảm giá so với USD.
  • C. Ổn định giá trị so với USD.
  • D. Không có xu hướng rõ ràng.

Câu 29: Trong các yếu tố rủi ro toàn cầu, yếu tố nào có thể ảnh hưởng TRỰC TIẾP và NHANH CHÓNG nhất đến hoạt động của công ty đa quốc gia?

  • A. Khủng bố và chiến tranh.
  • B. Nghèo đói và bất ổn xã hội.
  • C. Chủ nghĩa bảo hộ thương mại.
  • D. Biến đổi khí hậu.

Câu 30: Khi đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty con ở nước ngoài, việc sử dụng đồng tiền báo cáo nào là phù hợp nhất để loại bỏ ảnh hưởng của biến động tỷ giá?

  • A. Đồng tiền của công ty mẹ.
  • B. Đồng USD.
  • C. Đồng tiền chức năng của công ty con.
  • D. Đồng tiền có giá trị ổn định nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Công ty ABC của Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ và được thanh toán bằng USD trong vòng 90 ngày tới. Để quản lý rủi ro tỷ giá, công ty nên sử dụng biện pháp phòng ngừa nào sau đây là phù hợp nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Giả định lãi suất danh nghĩa ở Việt Nam là 8%/năm và ở Mỹ là 2%/năm. Theo Hiệu ứng Fisher Quốc tế (IFE), dự kiến tỷ giá hối đoái giữa VND và USD sẽ thay đổi như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một công ty đa quốc gia (CTĐQG) có nên tập trung quản lý rủi ro giao dịch hay rủi ro kinh tế một cách chủ động hơn? Giải thích.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là động lực chính thúc đẩy một công ty trở thành công ty đa quốc gia?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Điều kiện Ngang bằng lãi suất có bảo hiểm (Covered Interest Rate Parity - CIP) ngụ ý điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Công ty X có trụ sở tại Mỹ đang xem xét đầu tư vào một dự án ở Việt Nam. Khi đánh giá dự án này, công ty nên sử dụng chi phí vốn nào để chiết khấu dòng tiền?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Phương pháp kế toán nào thường được sử dụng để chuyển đổi báo cáo tài chính của công ty con ở nước ngoài sang đồng tiền của công ty mẹ khi tỷ giá hối đoái thay đổi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Rủi ro quốc gia (country risk) trong đầu tư quốc tế bao gồm những loại rủi ro nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Mô hình định giá tài sản vốn quốc tế (ICAPM) khác với mô hình CAPM truyền thống ở điểm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Công ty Z có một khoản nợ bằng đồng Euro. Nếu công ty dự đoán đồng Euro sẽ giảm giá so với đồng tiền của mình, công ty nên làm gì để giảm thiểu rủi ro?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Theo lý thuyết ngang giá sức mua (PPP) tuyệt đối, tỷ giá hối đoái được xác định bởi yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Ưu điểm chính của cấu trúc tài chính tập trung cho một công ty đa quốc gia là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khi nào rủi ro chuyển đổi (translation exposure) phát sinh trong hoạt động của công ty đa quốc gia?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong mô hình APV (Adjusted Present Value) cho công ty đa quốc gia, giá trị lá chắn thuế từ lãi vay nên được chiết khấu bằng tỷ lệ chiết khấu nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một công ty đa quốc gia có trụ sở tại khu vực đồng Euro có công ty con ở Việt Nam. Đồng Euro được coi là đồng tiền...

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Điều gì KHÔNG phải là một thách thức đặc biệt trong quản lý tài chính công ty đa quốc gia so với công ty nội địa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Công ty PQR có doanh thu chủ yếu ở thị trường Mỹ và chi phí sản xuất ở Việt Nam. Nếu VND tăng giá so với USD, lợi nhuận của công ty PQR sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong việc xác định cấu trúc vốn tối ưu cho một công ty đa quốc gia, yếu tố nào sau đây quan trọng hơn so với công ty nội địa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Chi phí đại diện (agency cost) có xu hướng cao hơn ở công ty đa quốc gia vì lý do chính nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Theo Hiệu ứng Fisher Quốc tế (IFE), quốc gia nào có lãi suất cao hơn dự kiến sẽ có đồng tiền như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là một hình thức phòng ngừa rủi ro tỷ giá hối đoái?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Công ty XYZ vay vốn bằng đồng Yên Nhật với lãi suất thấp. Tuy nhiên, đồng Yên Nhật có xu hướng tăng giá so với đồng tiền của công ty. Rủi ro nào công ty XYZ đang phải đối mặt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Mô hình APV của Donald Lessard (1985) tập trung vào việc phân tích giá trị gia tăng từ yếu tố nào đặc biệt quan trọng đối với công ty đa quốc gia?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Giả sử tỷ giá giao ngay USD/VND là 23,500. Giá Big Mac ở Mỹ là 5 USD và ở Việt Nam là 120,000 VND. Theo chỉ số Big Mac, VND đang...

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Công ty đa quốc gia có thể giảm thiểu rủi ro kinh tế bằng cách nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Điều gì KHÔNG phải là một yếu tố ảnh hưởng đến chi phí vốn của công ty đa quốc gia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Công ty con ở nước ngoài thường được tự chủ hơn về tài chính trong mô hình quản lý tài chính nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Nếu tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam cao hơn ở Mỹ, theo học thuyết ngang giá sức mua tương đối, đồng VND sẽ có xu hướng...

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong các yếu tố rủi ro toàn cầu, yếu tố nào có thể ảnh hưởng TRỰC TIẾP và NHANH CHÓNG nhất đến hoạt động của công ty đa quốc gia?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Khi đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty con ở nước ngoài, việc sử dụng đồng tiền báo cáo nào là phù hợp nhất để loại bỏ ảnh hưởng của biến động tỷ giá?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia - Đề 03

Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Công ty ABC của Việt Nam có một công ty con tại Úc. Công ty con này vay vốn bằng đồng AUD và báo cáo lợi nhuận bằng đồng AUD. Nếu đồng AUD giảm giá so với VND, báo cáo tài chính hợp nhất của công ty ABC sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Lợi nhuận hợp nhất không đổi vì đây chỉ là thay đổi về mặt kế toán.
  • B. Lợi nhuận hợp nhất giảm do giá trị quy đổi của lợi nhuận từ công ty con giảm.
  • C. Lợi nhuận hợp nhất tăng do chi phí hoạt động của công ty con giảm khi quy đổi sang VND.
  • D. Không thể xác định được tác động nếu không biết tỷ lệ nợ và vốn chủ sở hữu của công ty con.

Câu 2: Một công ty đa quốc gia đang xem xét đầu tư vào một dự án ở nước ngoài. Rủi ro quốc gia nào sau đây là KHÔNG đặc thù và có thể được đa dạng hóa trong danh mục đầu tư quốc tế?

  • A. Rủi ro chính trị (Political risk) do thay đổi chính phủ nước sở tại.
  • B. Rủi ro pháp lý (Legal risk) do hệ thống luật pháp nước sở tại thay đổi.
  • C. Rủi ro văn hóa (Cultural risk) do sự khác biệt về văn hóa kinh doanh.
  • D. Rủi ro kinh tế vĩ mô toàn cầu (Global macroeconomic risk) như suy thoái kinh tế toàn cầu.

Câu 3: Theo lý thuyết ngang giá sức mua (PPP) tuyệt đối, nếu giá một rổ hàng hóa tiêu chuẩn ở Mỹ là 100 USD và giá rổ hàng hóa tương tự ở Việt Nam là 2,400,000 VND, tỷ giá hối đoái PPP giữa USD/VND nên là bao nhiêu?

  • A. 23,000 VND/USD
  • B. 25,000 VND/USD
  • C. 24,000 VND/USD
  • D. Không thể xác định nếu không có thông tin về lạm phát.

Câu 4: Công ty XYZ có trụ sở tại Nhật Bản có một khoản nợ bằng đồng USD. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá, công ty nên sử dụng công cụ phái sinh nào sau đây?

  • A. Hợp đồng kỳ hạn mua USD (USD forward contract).
  • B. Hợp đồng kỳ hạn bán USD (USD forward contract).
  • C. Quyền chọn bán USD (USD put option).
  • D. Hoán đổi lãi suất (Interest rate swap).

Câu 5: Điều kiện ngang bằng lãi suất (IRP) không có bảo hiểm (Uncovered Interest Rate Parity - UIRP) cho rằng chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia xấp xỉ bằng với:

  • A. Chênh lệch lạm phát giữa hai quốc gia.
  • B. Mức thay đổi tỷ giá hối đoái kỳ vọng.
  • C. Chênh lệch tăng trưởng kinh tế giữa hai quốc gia.
  • D. Chi phí giao dịch ngoại hối.

Câu 6: Một công ty đa quốc gia có nên tập trung quản lý rủi ro giao dịch, rủi ro kinh tế, hay rủi ro chuyển đổi? Ưu tiên quản lý rủi ro nào là quan trọng nhất đối với giá trị doanh nghiệp trong dài hạn?

  • A. Rủi ro chuyển đổi, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến báo cáo tài chính hợp nhất.
  • B. Rủi ro giao dịch, vì nó ảnh hưởng đến dòng tiền ngắn hạn của công ty.
  • C. Rủi ro kinh tế, vì nó ảnh hưởng đến dòng tiền hoạt động và khả năng cạnh tranh dài hạn.
  • D. Cả ba loại rủi ro đều có tầm quan trọng như nhau và cần được quản lý đồng thời.

Câu 7: Công ty đa quốc gia thường có chi phí vốn thấp hơn hay cao hơn so với công ty nội địa tương đương? Yếu tố chính nào dẫn đến sự khác biệt này?

  • A. Thường thấp hơn, do khả năng tiếp cận thị trường vốn quốc tế và đa dạng hóa rủi ro.
  • B. Thường cao hơn, do rủi ro tỷ giá và rủi ro chính trị gia tăng.
  • C. Không có sự khác biệt đáng kể, chi phí vốn phụ thuộc vào quy mô công ty.
  • D. Chỉ thấp hơn khi công ty có trụ sở tại quốc gia có lãi suất thấp.

Câu 8: Mô hình định giá tài sản vốn quốc tế (ICAPM) khác biệt so với mô hình CAPM truyền thống ở điểm nào?

  • A. ICAPM sử dụng lãi suất phi rủi ro khác.
  • B. ICAPM xem xét rủi ro tỷ giá và phân đoạn thị trường vốn quốc tế.
  • C. ICAPM sử dụng hệ số beta khác để đo lường rủi ro hệ thống.
  • D. ICAPM không sử dụng đường thị trường chứng khoán (SML).

Câu 9: Công ty mẹ nên sử dụng chi phí vốn trung bình gia quyền (WACC) của công ty mẹ hay của công ty con để chiết khấu dòng tiền của một dự án đầu tư tại công ty con ở nước ngoài?

  • A. WACC của công ty mẹ, vì công ty mẹ chịu trách nhiệm về vốn đầu tư.
  • B. WACC của công ty con, vì nó phản ánh rủi ro đặc thù của dự án và môi trường kinh doanh ở nước ngoài.
  • C. Trung bình cộng của WACC của công ty mẹ và công ty con.
  • D. Tùy thuộc vào quy mô vốn đầu tư của dự án.

Câu 10: Phương pháp định giá giá trị hiện tại điều chỉnh (APV) thích hợp hơn phương pháp WACC truyền thống trong trường hợp nào đối với dự án quốc tế?

  • A. Khi cấu trúc vốn của dự án ổn định và không có lá chắn thuế đặc biệt.
  • B. Khi dự án được tài trợ hoàn toàn bằng vốn chủ sở hữu.
  • C. Khi cấu trúc vốn dự án thay đổi hoặc có các lá chắn thuế đặc biệt liên quan đến tài trợ quốc tế.
  • D. Khi dự án có dòng tiền ổn định và dễ dự đoán.

Câu 11: Công ty đa quốc gia nên sử dụng mô hình quản lý tài chính tập trung hay phi tập trung? Ưu điểm chính của mô hình quản lý tài chính tập trung là gì?

  • A. Tập trung, ưu điểm là kiểm soát tốt hơn, tối ưu hóa nguồn lực tập đoàn.
  • B. Phi tập trung, ưu điểm là linh hoạt và phù hợp với điều kiện địa phương.
  • C. Cả hai mô hình đều có ưu và nhược điểm riêng, lựa chọn tùy thuộc vào ngành nghề.
  • D. Không có mô hình nào ưu việt hơn, quan trọng là năng lực quản lý.

Câu 12: Giá chuyển giao (Transfer pricing) có thể được sử dụng để đạt được mục tiêu nào sau đây cho công ty đa quốc gia?

  • A. Tăng doanh thu cho công ty con ở các quốc gia có thuế suất cao.
  • B. Tối thiểu hóa thuế thu nhập toàn cầu bằng cách chuyển lợi nhuận đến quốc gia có thuế suất thấp.
  • C. Đơn giản hóa quy trình kế toán giữa các công ty con.
  • D. Tăng tính minh bạch trong báo cáo tài chính hợp nhất.

Câu 13: Rủi ro hoạt động (Operating exposure) của công ty đa quốc gia bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính của công ty.
  • B. Phương pháp kế toán được sử dụng để hợp nhất báo cáo tài chính.
  • C. Quy mô của các khoản phải thu và phải trả bằng ngoại tệ.
  • D. Độ nhạy cảm của cầu đối với sản phẩm và khả năng điều chỉnh giá khi tỷ giá thay đổi.

Câu 14: Trong bối cảnh lạm phát cao ở nước sở tại, công ty con của một công ty đa quốc gia nên ưu tiên hình thức tài trợ nào để giảm thiểu rủi ro tỷ giá và rủi ro lạm phát?

  • A. Vay vốn bằng ngoại tệ mạnh với lãi suất cố định.
  • B. Vay vốn bằng đồng nội tệ với lãi suất thả nổi.
  • C. Phát hành cổ phiếu bằng đồng nội tệ.
  • D. Sử dụng nguồn vốn tự có từ công ty mẹ.

Câu 15: Giả sử lãi suất ở Mỹ là 3%/năm và ở Anh là 6%/năm. Theo hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE), đồng USD dự kiến sẽ biến động như thế nào so với đồng GBP?

  • A. Giảm giá khoảng 3% so với GBP.
  • B. Tăng giá khoảng 3% so với GBP.
  • C. Không thay đổi so với GBP.
  • D. Biến động không thể dự đoán dựa trên IFE.

Câu 16: Công ty đa quốc gia có thể sử dụng kỹ thuật "netting" để quản lý rủi ro giao dịch. "Netting" là gì và lợi ích chính của nó là gì?

  • A. Kỹ thuật dự báo tỷ giá hối đoái để ra quyết định phòng ngừa rủi ro.
  • B. Kỹ thuật chuyển đổi báo cáo tài chính của công ty con sang đồng tiền của công ty mẹ.
  • C. Kỹ thuật bù trừ các khoản phải thu và phải trả giữa các công ty con để giảm giao dịch ngoại hối.
  • D. Kỹ thuật đa dạng hóa danh mục đầu tư ngoại tệ để giảm rủi ro tỷ giá.

Câu 17: Chính sách cổ tức của công ty đa quốc gia có khác biệt so với công ty nội địa không? Yếu tố nào có thể ảnh hưởng đến quyết định chi trả cổ tức của công ty đa quốc gia?

  • A. Không khác biệt, chính sách cổ tức chủ yếu phụ thuộc vào lợi nhuận.
  • B. Luôn cao hơn để thu hút nhà đầu tư quốc tế.
  • C. Luôn thấp hơn để tái đầu tư vào hoạt động quốc tế.
  • D. Có thể khác biệt do hạn chế chuyển vốn, thuế và tỷ giá hối đoái.

Câu 18: Trong quản lý vốn lưu động quốc tế, việc tập trung hóa quản lý tiền mặt (centralized cash management) mang lại lợi ích nào?

  • A. Tăng tính linh hoạt cho các công ty con trong sử dụng tiền mặt.
  • B. Tối ưu hóa sử dụng tiền mặt toàn cầu, giảm chi phí vay và tăng thu nhập đầu tư.
  • C. Giảm rủi ro tỷ giá do tiền mặt được giữ ở nhiều quốc gia.
  • D. Đơn giản hóa quy trình kế toán tiền mặt.

Câu 19: Rủi ro chính trị (political risk) nào sau đây là KHÔNG thể phòng ngừa hoặc bảo hiểm thông qua các công cụ tài chính?

  • A. Rủi ro quốc hữu hóa tài sản (Expropriation risk).
  • B. Rủi ro hạn chế chuyển đổi ngoại tệ (Currency inconvertibility risk).
  • C. Rủi ro vi phạm hợp đồng do chính phủ (Breach of contract risk).
  • D. Rủi ro chiến tranh và xung đột dân sự (War and civil unrest risk).

Câu 20: Để xác định chi phí vốn chủ sở hữu cho một dự án ở thị trường mới nổi, nhà phân tích nên điều chỉnh yếu tố nào trong mô hình CAPM?

  • A. Lãi suất phi rủi ro (Risk-free rate).
  • B. Hệ số beta (Beta coefficient).
  • C. Phần bù rủi ro thị trường (Market risk premium) hoặc thêm phần bù rủi ro quốc gia.
  • D. Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức dự kiến (Expected dividend growth rate).

Câu 21: Công cụ phái sinh nào sau đây thường được sử dụng để phòng ngừa rủi ro lãi suất cho công ty đa quốc gia?

  • A. Hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ (Foreign exchange forward contract).
  • B. Hoán đổi lãi suất (Interest rate swap).
  • C. Quyền chọn ngoại tệ (Foreign exchange option).
  • D. Hợp đồng tương lai hàng hóa (Commodity futures contract).

Câu 22: Trong đánh giá dự án đầu tư quốc tế, việc sử dụng "tỷ giá hiện tại" (current exchange rate) để chuyển đổi dòng tiền tương lai về giá trị hiện tại có thể dẫn đến sai sót gì?

  • A. Dẫn đến đánh giá quá cao giá trị dự án nếu đồng nội tệ tăng giá trong tương lai.
  • B. Dẫn đến đánh giá quá thấp giá trị dự án nếu đồng ngoại tệ giảm giá trong tương lai.
  • C. Bỏ qua biến động tỷ giá trong tương lai và có thể dẫn đến đánh giá sai lệch giá trị dự án.
  • D. Không gây ra sai sót đáng kể nếu dự án có thời gian hoàn vốn ngắn.

Câu 23: Công ty đa quốc gia có thể đối mặt với rủi ro thuế nào đặc thù khi hoạt động quốc tế?

  • A. Rủi ro thuế kép (Double taxation) khi lợi nhuận bị đánh thuế ở nhiều quốc gia.
  • B. Rủi ro trốn thuế (Tax evasion risk) do chuyển giá.
  • C. Rủi ro thay đổi thuế suất (Tax rate change risk) ở một quốc gia.
  • D. Rủi ro không tuân thủ luật thuế (Tax non-compliance risk) do phức tạp của luật pháp quốc tế.

Câu 24: Chiến lược tài trợ "phù hợp tiền tệ" (currency matching) trong công ty đa quốc gia là gì?

  • A. Tài trợ cho tất cả công ty con bằng đồng tiền của công ty mẹ để đơn giản hóa quản lý.
  • B. Tài trợ cho công ty con bằng đồng tiền mà công ty con tạo ra doanh thu để giảm rủi ro tỷ giá.
  • C. Tài trợ bằng đồng tiền có lãi suất thấp nhất để giảm chi phí vốn.
  • D. Tài trợ đa dạng bằng nhiều loại tiền tệ để phân tán rủi ro tỷ giá.

Câu 25: Trong phân tích rủi ro quốc gia, yếu tố nào sau đây thuộc về "rủi ro chuyển giao" (transfer risk)?

  • A. Rủi ro quốc hữu hóa (Nationalization risk).
  • B. Rủi ro bất ổn chính trị (Political instability risk).
  • C. Hạn chế chuyển đổi ngoại tệ và kiểm soát vốn (Currency controls and capital restrictions).
  • D. Thay đổi luật thuế (Tax law changes).

Câu 26: Công ty đa quốc gia sử dụng "back-to-back loan" (cho vay song song) để làm gì?

  • A. Phòng ngừa rủi ro tỷ giá hối đoái.
  • B. Tối ưu hóa cấu trúc vốn toàn cầu.
  • C. Giảm thiểu rủi ro lãi suất.
  • D. Vượt qua hạn chế chuyển vốn và giảm chi phí giao dịch giữa các quốc gia.

Câu 27: Nhận định nào sau đây là đúng về "rủi ro lạm phát" trong tài chính quốc tế?

  • A. Rủi ro lạm phát chỉ ảnh hưởng đến công ty nội địa, không đáng kể với công ty đa quốc gia.
  • B. Lạm phát cao ở nước ngoài có thể làm giảm sức cạnh tranh và giá trị dòng tiền quy đổi về công ty mẹ.
  • C. Rủi ro lạm phát có thể được phòng ngừa hoàn toàn bằng hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ.
  • D. Lạm phát luôn có lợi cho công ty đa quốc gia vì tăng doanh thu danh nghĩa.

Câu 28: Trong trường hợp nào công ty đa quốc gia nên sử dụng chiến lược phòng ngừa rủi ro tỷ giá chủ động (active hedging)?

  • A. Khi công ty muốn loại bỏ hoàn toàn rủi ro tỷ giá, bất kể chi phí.
  • B. Khi công ty không có kỳ vọng về biến động tỷ giá và chấp nhận rủi ro.
  • C. Khi công ty có kỳ vọng về biến động tỷ giá khác thị trường và có khả năng dự báo.
  • D. Khi chi phí phòng ngừa rủi ro tỷ giá thấp hơn chi phí sử dụng vốn vay.

Câu 29: Điều gì KHÔNG phải là một thách thức đặc thù trong quản lý tài chính công ty đa quốc gia so với công ty nội địa?

  • A. Rủi ro tỷ giá hối đoái.
  • B. Khác biệt về luật pháp và quy định giữa các quốc gia.
  • C. Sự khác biệt về văn hóa và ngôn ngữ trong quản lý.
  • D. Quản lý hàng tồn kho hiệu quả.

Câu 30: Giả sử một công ty đa quốc gia có thể vay vốn bằng đồng USD với lãi suất 5% hoặc đồng EUR với lãi suất 3%. Tuy nhiên, công ty dự đoán đồng EUR sẽ tăng giá 3% so với USD trong năm tới. Nên vay bằng đồng tiền nào để tối thiểu hóa chi phí vốn hiệu quả?

  • A. Vay bằng đồng USD, vì chi phí vốn hiệu quả dự kiến thấp hơn (5% so với 6% khi vay EUR).
  • B. Vay bằng đồng EUR, vì lãi suất danh nghĩa thấp hơn (3% so với 5% khi vay USD).
  • C. Cả hai đồng tiền đều có chi phí vốn hiệu quả như nhau.
  • D. Không đủ thông tin để đưa ra quyết định vay đồng tiền nào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Công ty ABC của Việt Nam có một công ty con tại Úc. Công ty con này vay vốn bằng đồng AUD và báo cáo lợi nhuận bằng đồng AUD. Nếu đồng AUD giảm giá so với VND, báo cáo tài chính hợp nhất của công ty ABC sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một công ty đa quốc gia đang xem xét đầu tư vào một dự án ở nước ngoài. Rủi ro quốc gia nào sau đây là KHÔNG đặc thù và có thể được đa dạng hóa trong danh mục đầu tư quốc tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Theo lý thuyết ngang giá sức mua (PPP) tuyệt đối, nếu giá một rổ hàng hóa tiêu chuẩn ở Mỹ là 100 USD và giá rổ hàng hóa tương tự ở Việt Nam là 2,400,000 VND, tỷ giá hối đoái PPP giữa USD/VND nên là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Công ty XYZ có trụ sở tại Nhật Bản có một khoản nợ bằng đồng USD. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá, công ty nên sử dụng công cụ phái sinh nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Điều kiện ngang bằng lãi suất (IRP) không có bảo hiểm (Uncovered Interest Rate Parity - UIRP) cho rằng chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia xấp xỉ bằng với:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một công ty đa quốc gia có nên tập trung quản lý rủi ro giao dịch, rủi ro kinh tế, hay rủi ro chuyển đổi? Ưu tiên quản lý rủi ro nào là quan trọng nhất đối với giá trị doanh nghiệp trong dài hạn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Công ty đa quốc gia thường có chi phí vốn thấp hơn hay cao hơn so với công ty nội địa tương đương? Yếu tố chính nào dẫn đến sự khác biệt này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Mô hình định giá tài sản vốn quốc tế (ICAPM) khác biệt so với mô hình CAPM truyền thống ở điểm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Công ty mẹ nên sử dụng chi phí vốn trung bình gia quyền (WACC) của công ty mẹ hay của công ty con để chiết khấu dòng tiền của một dự án đầu tư tại công ty con ở nước ngoài?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phương pháp định giá giá trị hiện tại điều chỉnh (APV) thích hợp hơn phương pháp WACC truyền thống trong trường hợp nào đối với dự án quốc tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Công ty đa quốc gia nên sử dụng mô hình quản lý tài chính tập trung hay phi tập trung? Ưu điểm chính của mô hình quản lý tài chính tập trung là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Giá chuyển giao (Transfer pricing) có thể được sử dụng để đạt được mục tiêu nào sau đây cho công ty đa quốc gia?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Rủi ro hoạt động (Operating exposure) của công ty đa quốc gia bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trong bối cảnh lạm phát cao ở nước sở tại, công ty con của một công ty đa quốc gia nên ưu tiên hình thức tài trợ nào để giảm thiểu rủi ro tỷ giá và rủi ro lạm phát?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Giả sử lãi suất ở Mỹ là 3%/năm và ở Anh là 6%/năm. Theo hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE), đồng USD dự kiến sẽ biến động như thế nào so với đồng GBP?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Công ty đa quốc gia có thể sử dụng kỹ thuật 'netting' để quản lý rủi ro giao dịch. 'Netting' là gì và lợi ích chính của nó là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Chính sách cổ tức của công ty đa quốc gia có khác biệt so với công ty nội địa không? Yếu tố nào có thể ảnh hưởng đến quyết định chi trả cổ tức của công ty đa quốc gia?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trong quản lý vốn lưu động quốc tế, việc tập trung hóa quản lý tiền mặt (centralized cash management) mang lại lợi ích nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Rủi ro chính trị (political risk) nào sau đây là KHÔNG thể phòng ngừa hoặc bảo hiểm thông qua các công cụ tài chính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Để xác định chi phí vốn chủ sở hữu cho một dự án ở thị trường mới nổi, nhà phân tích nên điều chỉnh yếu tố nào trong mô hình CAPM?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Công cụ phái sinh nào sau đây thường được sử dụng để phòng ngừa rủi ro lãi suất cho công ty đa quốc gia?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong đánh giá dự án đầu tư quốc tế, việc sử dụng 'tỷ giá hiện tại' (current exchange rate) để chuyển đổi dòng tiền tương lai về giá trị hiện tại có thể dẫn đến sai sót gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Công ty đa quốc gia có thể đối mặt với rủi ro thuế nào đặc thù khi hoạt động quốc tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Chiến lược tài trợ 'phù hợp tiền tệ' (currency matching) trong công ty đa quốc gia là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong phân tích rủi ro quốc gia, yếu tố nào sau đây thuộc về 'rủi ro chuyển giao' (transfer risk)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Công ty đa quốc gia sử dụng 'back-to-back loan' (cho vay song song) để làm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Nhận định nào sau đây là đúng về 'rủi ro lạm phát' trong tài chính quốc tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong trường hợp nào công ty đa quốc gia nên sử dụng chiến lược phòng ngừa rủi ro tỷ giá chủ động (active hedging)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Điều gì KHÔNG phải là một thách thức đặc thù trong quản lý tài chính công ty đa quốc gia so với công ty nội địa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Giả sử một công ty đa quốc gia có thể vay vốn bằng đồng USD với lãi suất 5% hoặc đồng EUR với lãi suất 3%. Tuy nhiên, công ty dự đoán đồng EUR sẽ tăng giá 3% so với USD trong năm tới. Nên vay bằng đồng tiền nào để tối thiểu hóa chi phí vốn hiệu quả?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia - Đề 04

Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tập đoàn XYZ có trụ sở tại Hoa Kỳ có một công ty con ở Việt Nam. Công ty con này vay vốn bằng VND để tài trợ cho hoạt động. Nếu VND mất giá so với USD, báo cáo tài chính hợp nhất của XYZ sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Lợi nhuận và tài sản của XYZ sẽ tăng lên do giá trị VND quy đổi sang USD cao hơn.
  • B. Lợi nhuận và tài sản của XYZ sẽ giảm xuống do giá trị khoản nợ VND quy đổi sang USD tăng lên.
  • C. Không có ảnh hưởng đáng kể vì công ty con hoạt động độc lập.
  • D. Chỉ có tài sản của XYZ bị ảnh hưởng, lợi nhuận không thay đổi.

Câu 2: Một công ty đa quốc gia (CTĐQG) xem xét đầu tư vào một dự án ở nước ngoài. Rủi ro quốc gia (country risk) nào sau đây là ít quan trọng nhất khi đánh giá dự án?

  • A. Rủi ro chính trị và pháp lý (thay đổi luật pháp, quốc hữu hóa tài sản).
  • B. Rủi ro kinh tế vĩ mô (lạm phát, suy thoái kinh tế, biến động tỷ giá).
  • C. Rủi ro thiên tai (động đất, lũ lụt, dịch bệnh).
  • D. Rủi ro chuyển đổi ngoại tệ (biến động tỷ giá khi chuyển lợi nhuận về công ty mẹ).

Câu 3: Công ty ABC của Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ và thanh toán bằng USD sau 3 tháng. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá, ABC nên sử dụng công cụ phái sinh nào sau đây?

  • A. Hợp đồng kỳ hạn bán USD (USD forward contract).
  • B. Hợp đồng kỳ hạn mua USD (USD forward contract).
  • C. Quyền chọn mua USD (USD call option).
  • D. Quyền chọn bán USD (USD put option).

Câu 4: Theo lý thuyết ngang bằng lãi suất có bảo hiểm (Covered Interest Rate Parity - CIRP), điều gì xảy ra khi lãi suất ở Việt Nam cao hơn lãi suất ở Mỹ?

  • A. VND kỳ hạn sẽ giao dịch với giá cao hơn (premium) so với USD trên thị trường kỳ hạn.
  • B. VND kỳ hạn sẽ giao dịch với giá thấp hơn (discount) so với USD trên thị trường kỳ hạn.
  • C. Tỷ giá giao ngay VND/USD sẽ tăng lên.
  • D. Không có mối quan hệ trực tiếp theo CIRP.

Câu 5: Một CTĐQG nên lựa chọn cấu trúc vốn tập trung hay phi tập trung phụ thuộc vào yếu tố nào là chính?

  • A. Quy mô và mức độ đa dạng hóa hoạt động của CTĐQG.
  • B. Mức độ phát triển của thị trường tài chính tại các quốc gia mà CTĐQG hoạt động.
  • C. Mức độ kiểm soát mong muốn của công ty mẹ đối với hoạt động tài chính của công ty con.
  • D. Chi phí vốn trung bình của CTĐQG so với các đối thủ cạnh tranh.

Câu 6: Rủi ro kinh tế (economic exposure) của một CTĐQG phát sinh do:

  • A. Sự biến động của tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến giá trị tài sản và nợ phải trả hiện tại.
  • B. Sự biến động của tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến giá trị hiện tại của dòng tiền hoạt động dự kiến trong tương lai.
  • C. Sự khác biệt trong chuẩn mực kế toán giữa các quốc gia.
  • D. Sự không chắc chắn về tình hình chính trị và kinh tế của các quốc gia.

Câu 7: Khi đánh giá hiệu quả hoạt động của một công ty con ở nước ngoài, đơn vị tiền tệ đo lường nào sau đây là phù hợp nhất để so sánh với các công ty con khác và công ty mẹ?

  • A. Đơn vị tiền tệ của công ty mẹ (parent currency).
  • B. Đơn vị tiền tệ của quốc gia sở tại nơi công ty con hoạt động (local currency).
  • C. Quyền rút vốn đặc biệt (Special Drawing Rights - SDR) của IMF.
  • D. Một loại tiền tệ mạnh quốc tế như Euro hoặc Yên Nhật.

Câu 8: Công ty đa quốc gia XYZ có nên tập trung phòng ngừa rủi ro giao dịch (transaction exposure) hay rủi ro kinh tế (economic exposure)?

  • A. Chỉ nên tập trung phòng ngừa rủi ro giao dịch vì nó dễ đo lường và quản lý hơn.
  • B. Nên tập trung phòng ngừa cả hai loại rủi ro, nhưng ưu tiên rủi ro kinh tế vì tác động dài hạn và lớn hơn.
  • C. Chỉ nên tập trung phòng ngừa rủi ro kinh tế vì rủi ro giao dịch tự động được phòng ngừa khi quản lý rủi ro kinh tế.
  • D. Không cần phòng ngừa cả hai loại rủi ro vì thị trường tài chính hiệu quả sẽ tự điều chỉnh.

Câu 9: Theo hiệu ứng Fisher quốc tế (International Fisher Effect - IFE), quốc gia nào có lãi suất danh nghĩa cao hơn sẽ có xu hướng:

  • A. Đồng tiền tăng giá do dòng vốn đầu tư nước ngoài chảy vào.
  • B. Đồng tiền giảm giá do lạm phát cao hơn làm giảm sức mua.
  • C. Tỷ giá hối đoái không thay đổi vì lãi suất chỉ phản ánh chi phí cơ hội của vốn.
  • D. Lãi suất thực tế tăng lên để bù đắp cho rủi ro đầu tư.

Câu 10: Mô hình định giá tài sản vốn quốc tế (International CAPM - ICAPM) khác biệt so với CAPM truyền thống ở điểm nào?

  • A. ICAPM sử dụng lãi suất phi rủi ro của Mỹ làm lãi suất tham chiếu.
  • B. ICAPM chỉ áp dụng cho các công ty đa quốc gia niêm yết trên thị trường chứng khoán quốc tế.
  • C. ICAPM bao gồm thêm yếu tố rủi ro tỷ giá hối đoái vào mô hình.
  • D. ICAPM sử dụng beta không đòn bẩy (unlevered beta) để tính chi phí vốn chủ sở hữu.

Câu 11: Công ty đa quốc gia có thể giảm thiểu chi phí vốn bằng cách nào sau đây?

  • A. Tăng cường sử dụng vốn chủ sở hữu thay vì nợ vay để giảm rủi ro tài chính.
  • B. Tập trung vào thị trường vốn nội địa để tránh rủi ro tỷ giá.
  • C. Giảm thiểu đầu tư vào các dự án ở nước ngoài để đơn giản hóa cấu trúc vốn.
  • D. Tiếp cận thị trường vốn quốc tế để đa dạng hóa nguồn vốn và giảm chi phí.

Câu 12: Trong mô hình APV (Adjusted Present Value) cho CTĐQG, giá trị lá chắn thuế (tax shield) từ nợ vay nên được chiết khấu bằng tỷ suất chiết khấu nào?

  • A. Chi phí vốn chủ sở hữu (cost of equity).
  • B. Chi phí vốn trung bình gia quyền (WACC).
  • C. Chi phí nợ vay (cost of debt).
  • D. Tỷ suất sinh lời phi rủi ro (risk-free rate).

Câu 13: Động lực chính khiến một công ty nội địa quyết định trở thành công ty đa quốc gia là gì?

  • A. Tiếp cận thị trường mới để tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận.
  • B. Giảm chi phí hoạt động bằng cách chuyển sản xuất sang các quốc gia có chi phí thấp.
  • C. Tránh các quy định pháp lý và thuế nghiêm ngặt trong nước.
  • D. Nâng cao uy tín và thương hiệu trên thị trường quốc tế.

Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng về ngang giá sức mua tương đối (Relative Purchasing Power Parity - RPPP)?

  • A. Tỷ lệ thay đổi tỷ giá hối đoái giữa hai quốc gia xấp xỉ bằng chênh lệch lạm phát giữa hai quốc gia đó.
  • B. Đồng tiền của quốc gia có lạm phát cao hơn sẽ có xu hướng mất giá.
  • C. Giá cả của một rổ hàng hóa giống nhau ở các quốc gia khác nhau sẽ luôn bằng nhau khi quy về một đơn vị tiền tệ chung.
  • D. RPPP là một học thuyết dự báo tỷ giá hối đoái dựa trên sự khác biệt về lạm phát.

Câu 15: Mô hình quản trị tài chính phi tập trung có ưu điểm chính là gì?

  • A. Tăng cường kiểm soát từ công ty mẹ và đảm bảo tính nhất quán trong chính sách tài chính toàn cầu.
  • B. Cho phép công ty con đưa ra quyết định tài chính linh hoạt và phù hợp với điều kiện địa phương.
  • C. Giảm chi phí đại diện và mâu thuẫn lợi ích giữa công ty mẹ và công ty con.
  • D. Tối ưu hóa hiệu quả sử dụng vốn trên toàn hệ thống và giảm thiểu rủi ro tài chính.

Câu 16: Công ty có dòng tiền thu bằng EUR và chi bằng GBP. Nếu EUR tăng giá so với GBP, công ty sẽ:

  • A. Có lợi vì giá trị dòng tiền thu (EUR) quy đổi sang GBP tăng lên.
  • B. Bị bất lợi vì giá trị dòng tiền thu (EUR) quy đổi sang GBP giảm xuống.
  • C. Không bị ảnh hưởng vì dòng tiền thu và chi bằng các đồng tiền khác nhau.
  • D. Bị ảnh hưởng nhưng không thể xác định là có lợi hay bất lợi nếu không biết số lượng dòng tiền.

Câu 17: Trong mô hình APV của Donald Lessard (1985), tỷ giá giao ngay (St) được dự báo dựa trên lý thuyết nào?

  • A. Lý thuyết ngang giá sức mua (Purchasing Power Parity - PPP).
  • B. Lý thuyết ngang bằng lãi suất (Interest Rate Parity - IRP).
  • C. Hiệu ứng Fisher quốc tế (International Fisher Effect - IFE).
  • D. Mô hình tỷ giá ngẫu nhiên (Random Walk Model).

Câu 18: Chi phí đại diện (agency cost) trong CTĐQG có thể phát sinh do mâu thuẫn lợi ích giữa:

  • A. Công ty mẹ và công ty con về chính sách phân bổ vốn.
  • B. Cổ đông và nhà quản lý công ty về mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.
  • C. Chủ nợ và cổ đông về mức độ rủi ro của doanh nghiệp.
  • D. Nhà nước và doanh nghiệp về chính sách thuế và quy định pháp luật.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây làm tăng chi phí sử dụng nợ của CTĐQG so với công ty nội địa?

  • A. Khả năng tiếp cận thị trường vốn quốc tế rộng lớn hơn.
  • B. Rủi ro tỷ giá hối đoái khi vay vốn bằng ngoại tệ.
  • C. Quy mô hoạt động lớn hơn và khả năng thương lượng lãi suất tốt hơn.
  • D. Lợi thế về thông tin và khả năng dự báo thị trường tốt hơn.

Câu 20: Rủi ro chuyển đổi (translation exposure) phát sinh khi:

  • A. Công ty mẹ hợp nhất báo cáo tài chính của công ty con ở nước ngoài.
  • B. Công ty thực hiện các giao dịch mua bán hàng hóa và dịch vụ quốc tế.
  • C. Công ty đầu tư trực tiếp vào các dự án ở nước ngoài.
  • D. Công ty vay vốn hoặc cho vay vốn bằng ngoại tệ.

Câu 21: Nhận định nào sau đây đúng về mô hình APV theo quan điểm công ty mẹ khi đánh giá dự án đầu tư ở nước ngoài?

  • A. Dòng tiền của dự án được chiết khấu bằng chi phí vốn trung bình gia quyền (WACC) của công ty mẹ.
  • B. Các dòng tiền khác nhau của dự án (dòng tiền hoạt động, lá chắn thuế...) được chiết khấu bằng tỷ suất chiết khấu phù hợp với rủi ro của từng dòng tiền.
  • C. Dòng tiền của dự án được chiết khấu bằng chi phí vốn chủ sở hữu của công ty con.
  • D. Mô hình APV không phù hợp để đánh giá dự án đầu tư ở nước ngoài.

Câu 22: Sự thay đổi tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của CTĐQG trên thị trường quốc tế được gọi là:

  • A. Rủi ro giao dịch (transaction exposure).
  • B. Rủi ro chuyển đổi (translation exposure).
  • C. Rủi ro kinh tế (economic exposure).
  • D. Rủi ro chính trị (political risk).

Câu 23: Theo hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE), nếu lãi suất ở Mỹ là 2% và ở Nhật Bản là -0.1%, tỷ giá JPY/USD sẽ có xu hướng:

  • A. Giảm, do USD mạnh lên so với JPY.
  • B. Tăng, do JPY mạnh lên so với USD.
  • C. Không thay đổi, vì IFE không áp dụng cho trường hợp lãi suất âm.
  • D. Không đủ thông tin để xác định xu hướng tỷ giá.

Câu 24: Theo lý thuyết ngang giá sức mua (PPP), nếu lạm phát ở Việt Nam cao hơn Mỹ, giá cả hàng hóa ở Việt Nam so với Mỹ (tính bằng USD) sẽ:

  • A. Tăng lên đáng kể.
  • B. Giảm xuống đáng kể.
  • C. Không thay đổi đáng kể, hoặc tăng nhẹ do chi phí vận chuyển.
  • D. Không thể dự đoán vì PPP không đúng trong thực tế.

Câu 25: Nếu lãi suất vay AUD là 6%/năm và tỷ giá AUD/VND giảm từ 16,000 xuống 15,500 trong kỳ hạn vay, lãi suất hiệu dụng của khoản vay AUD là:

  • A. 6.0%
  • B. 9.375%
  • C. 2.625%
  • D. 3.125%

Câu 26: Tỷ giá giao ngay GBP/USD hiện tại là 1.25. Nếu lạm phát ở Anh là 3% và ở Mỹ là 1%, tỷ giá GBP/USD dự kiến sau 1 năm theo RPPP là:

  • A. 1.275
  • B. 1.225
  • C. 1.250
  • D. 1.300

Câu 27: Nhận định nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của lạm phát đến tỷ giá theo RPPP?

  • A. Quốc gia có lạm phát cao hơn sẽ có đồng tiền mất giá so với quốc gia có lạm phát thấp hơn.
  • B. Chênh lệch lạm phát giữa hai quốc gia là yếu tố chính quyết định sự thay đổi tỷ giá theo RPPP.
  • C. Đồng tiền của quốc gia có lạm phát cao hơn sẽ có xu hướng tăng giá để bù đắp cho sự mất giá sức mua.
  • D. RPPP là một công cụ hữu ích để dự báo xu hướng tỷ giá trong dài hạn dựa trên lạm phát.

Câu 28: Rủi ro toàn cầu đặc thù nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp nhất đến hoạt động tài chính của CTĐQG?

  • A. Khủng bố và chiến tranh.
  • B. Nghèo đói và bất bình đẳng.
  • C. Chống toàn cầu hóa và chủ nghĩa bảo hộ.
  • D. Biến đổi khí hậu và thiên tai.

Câu 29: Công ty có dòng tiền ổn định và dự đoán tăng trưởng chậm, cấu trúc vốn tối ưu nên:

  • A. Hoàn toàn bằng vốn chủ sở hữu để giảm rủi ro phá sản.
  • B. Tỷ lệ nợ và vốn chủ sở hữu ngang bằng để cân bằng rủi ro và lợi ích.
  • C. Nghiêng về vốn chủ sở hữu để tăng tính linh hoạt tài chính.
  • D. Nghiêng về sử dụng nợ vay để tận dụng lợi ích lá chắn thuế.

Câu 30: Trong bối cảnh tỷ giá biến động mạnh, CTĐQG nên ưu tiên sử dụng phương pháp kế toán chuyển đổi nào để giảm thiểu rủi ro chuyển đổi?

  • A. Phương pháp tỷ giá lịch sử (historical rate method).
  • B. Phương pháp tỷ giá hiện hành (current rate method).
  • C. Phương pháp thời vụ (temporal method).
  • D. Phương pháp điều chỉnh lạm phát (inflation-adjusted method).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Tập đoàn XYZ có trụ sở tại Hoa Kỳ có một công ty con ở Việt Nam. Công ty con này vay vốn bằng VND để tài trợ cho hoạt động. Nếu VND mất giá so với USD, báo cáo tài chính hợp nhất của XYZ sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một công ty đa quốc gia (CTĐQG) xem xét đầu tư vào một dự án ở nước ngoài. Rủi ro quốc gia (country risk) nào sau đây là *ít* quan trọng nhất khi đánh giá dự án?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Công ty ABC của Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ và thanh toán bằng USD sau 3 tháng. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá, ABC nên sử dụng công cụ phái sinh nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Theo lý thuyết ngang bằng lãi suất có bảo hiểm (Covered Interest Rate Parity - CIRP), điều gì xảy ra khi lãi suất ở Việt Nam cao hơn lãi suất ở Mỹ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một CTĐQG nên lựa chọn cấu trúc vốn tập trung hay phi tập trung phụ thuộc vào yếu tố nào là chính?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Rủi ro kinh tế (economic exposure) của một CTĐQG phát sinh do:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Khi đánh giá hiệu quả hoạt động của một công ty con ở nước ngoài, đơn vị tiền tệ đo lường nào sau đây là phù hợp nhất để so sánh với các công ty con khác và công ty mẹ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Công ty đa quốc gia XYZ có nên tập trung phòng ngừa rủi ro giao dịch (transaction exposure) hay rủi ro kinh tế (economic exposure)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Theo hiệu ứng Fisher quốc tế (International Fisher Effect - IFE), quốc gia nào có lãi suất danh nghĩa cao hơn sẽ có xu hướng:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Mô hình định giá tài sản vốn quốc tế (International CAPM - ICAPM) khác biệt so với CAPM truyền thống ở điểm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Công ty đa quốc gia có thể giảm thiểu chi phí vốn bằng cách nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong mô hình APV (Adjusted Present Value) cho CTĐQG, giá trị lá chắn thuế (tax shield) từ nợ vay nên được chiết khấu bằng tỷ suất chiết khấu nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Động lực chính khiến một công ty nội địa quyết định trở thành công ty đa quốc gia là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Nhận định nào sau đây *không* đúng về ngang giá sức mua tương đối (Relative Purchasing Power Parity - RPPP)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Mô hình quản trị tài chính phi tập trung có ưu điểm chính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Công ty có dòng tiền thu bằng EUR và chi bằng GBP. Nếu EUR tăng giá so với GBP, công ty sẽ:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong mô hình APV của Donald Lessard (1985), tỷ giá giao ngay (St) được dự báo dựa trên lý thuyết nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Chi phí đại diện (agency cost) trong CTĐQG có thể phát sinh do mâu thuẫn lợi ích giữa:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Yếu tố nào sau đây làm tăng chi phí sử dụng nợ của CTĐQG so với công ty nội địa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Rủi ro chuyển đổi (translation exposure) phát sinh khi:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Nhận định nào sau đây đúng về mô hình APV theo quan điểm công ty mẹ khi đánh giá dự án đầu tư ở nước ngoài?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Sự thay đổi tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của CTĐQG trên thị trường quốc tế được gọi là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Theo hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE), nếu lãi suất ở Mỹ là 2% và ở Nhật Bản là -0.1%, tỷ giá JPY/USD sẽ có xu hướng:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Theo lý thuyết ngang giá sức mua (PPP), nếu lạm phát ở Việt Nam cao hơn Mỹ, giá cả hàng hóa ở Việt Nam so với Mỹ (tính bằng USD) sẽ:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Nếu lãi suất vay AUD là 6%/năm và tỷ giá AUD/VND giảm từ 16,000 xuống 15,500 trong kỳ hạn vay, lãi suất hiệu dụng của khoản vay AUD là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Tỷ giá giao ngay GBP/USD hiện tại là 1.25. Nếu lạm phát ở Anh là 3% và ở Mỹ là 1%, tỷ giá GBP/USD dự kiến sau 1 năm theo RPPP là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Nhận định nào sau đây *không* đúng về ảnh hưởng của lạm phát đến tỷ giá theo RPPP?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Rủi ro toàn cầu đặc thù nào sau đây có ảnh hưởng *trực tiếp nhất* đến hoạt động tài chính của CTĐQG?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Công ty có dòng tiền ổn định và dự đoán tăng trưởng chậm, cấu trúc vốn tối ưu nên:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong bối cảnh tỷ giá biến động mạnh, CTĐQG nên ưu tiên sử dụng phương pháp kế toán chuyển đổi nào để giảm thiểu rủi ro chuyển đổi?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia - Đề 05

Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một công ty đa quốc gia (CTĐQG) có trụ sở tại Hoa Kỳ đang xem xét đầu tư vào một dự án ở Việt Nam. Tỷ giá hối đoái hiện tại là 24.000 VND/USD. Dự kiến sau một năm, VND sẽ giảm giá 5% so với USD. Nếu dự án ở Việt Nam tạo ra dòng tiền là 10 tỷ VND sau một năm, giá trị quy đổi ra USD của dòng tiền này sẽ thay đổi như thế nào so với dự kiến ban đầu (giả định tỷ giá không đổi)?

  • A. Tăng lên khoảng 5%
  • B. Giảm đi khoảng 5%
  • C. Không thay đổi
  • D. Tăng lên hơn 5%

Câu 2: Công ty XYZ của Nhật Bản có một công ty con ở Brazil. Công ty con này vay vốn bằng đồng Real Brazil (BRL) để tài trợ cho hoạt động. Nếu đồng BRL giảm giá mạnh so với Yên Nhật (JPY), báo cáo tài chính hợp nhất của công ty XYZ sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Giá trị tài sản ròng của công ty XYZ có thể giảm xuống khi hợp nhất báo cáo tài chính.
  • B. Giá trị tài sản ròng của công ty XYZ có thể tăng lên khi hợp nhất báo cáo tài chính.
  • C. Báo cáo tài chính hợp nhất không bị ảnh hưởng bởi biến động tỷ giá.
  • D. Chỉ có lợi nhuận của công ty con ở Brazil bị ảnh hưởng, còn báo cáo hợp nhất không đổi.

Câu 3: Một CTĐQG đang xem xét hai dự án đầu tư: một ở quốc gia có lãi suất danh nghĩa cao và một ở quốc gia có lãi suất danh nghĩa thấp. Theo hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE), điều gì có khả năng xảy ra với tỷ giá hối đoái giữa hai quốc gia này?

  • A. Đồng tiền của quốc gia có lãi suất cao sẽ tăng giá so với đồng tiền của quốc gia có lãi suất thấp.
  • B. Đồng tiền của quốc gia có lãi suất cao sẽ giảm giá so với đồng tiền của quốc gia có lãi suất thấp.
  • C. Tỷ giá hối đoái giữa hai quốc gia sẽ không thay đổi.
  • D. Không có mối quan hệ rõ ràng giữa lãi suất và tỷ giá hối đoái theo IFE.

Câu 4: Công ty A có trụ sở tại Mỹ xuất khẩu hàng hóa sang châu Âu và thanh toán bằng Euro sau 90 ngày. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá, công ty A nên sử dụng công cụ phái sinh nào?

  • A. Bán hợp đồng kỳ hạn Euro (Euro forward contract).
  • B. Mua hợp đồng kỳ hạn Euro (Euro forward contract).
  • C. Mua quyền chọn mua Euro (Euro call option).
  • D. Hoán đổi lãi suất (Interest rate swap).

Câu 5: Điều kiện ngang bằng lãi suất có bảo hiểm (Covered Interest Rate Parity - CIRP) cho thấy mối quan hệ giữa yếu tố nào?

  • A. Lạm phát và lãi suất danh nghĩa.
  • B. Lãi suất thực và lạm phát.
  • C. Chênh lệch lãi suất và tỷ giá kỳ hạn.
  • D. Tăng trưởng kinh tế và lãi suất.

Câu 6: Một CTĐQG có nên tập trung quản lý rủi ro kinh tế hay rủi ro giao dịch hơn? Giải thích tại sao.

  • A. Rủi ro kinh tế, vì nó có tác động dài hạn và lớn hơn đến giá trị công ty.
  • B. Rủi ro giao dịch, vì nó dễ đo lường và phòng ngừa hơn.
  • C. Cả hai loại rủi ro đều quan trọng như nhau và cần được quản lý đồng thời.
  • D. Không cần tập trung vào loại rủi ro nào cụ thể, quản lý rủi ro chung là đủ.

Câu 7: Trong mô hình định giá tài sản vốn quốc tế (ICAPM), yếu tố rủi ro nào được thêm vào so với mô hình CAPM truyền thống?

  • A. Rủi ro quốc gia (Country risk).
  • B. Rủi ro tỷ giá hối đoái (Exchange rate risk).
  • C. Rủi ro chính trị (Political risk).
  • D. Rủi ro hoạt động (Operating risk).

Câu 8: Công ty đa quốc gia có xu hướng sử dụng cấu trúc vốn tập trung hay phân tán? Ưu và nhược điểm của từng loại cấu trúc là gì?

  • A. Chỉ sử dụng cấu trúc vốn tập trung để tối ưu hóa chi phí vốn.
  • B. Chỉ sử dụng cấu trúc vốn phân tán để linh hoạt hơn.
  • C. Có thể sử dụng cả hai, tùy thuộc vào mục tiêu và điều kiện hoạt động của CTĐQG. Tập trung giúp kiểm soát và tối ưu thuế, phân tán linh hoạt và thích ứng địa phương.
  • D. Cấu trúc vốn không quan trọng đối với CTĐQG.

Câu 9: Tại sao chi phí vốn của một CTĐQG thường cao hơn so với công ty nội địa?

  • A. Do quy mô hoạt động lớn hơn nên chi phí vốn tự động tăng.
  • B. Vì CTĐQG thường vay vốn bằng ngoại tệ nên lãi suất cao hơn.
  • C. Do yêu cầu công bố thông tin khắt khe hơn.
  • D. Do phải đối mặt với nhiều loại rủi ro hơn như rủi ro tỷ giá, rủi ro chính trị và chi phí đại diện cao hơn.

Câu 10: Trong việc đánh giá dự án đầu tư quốc tế, phương pháp giá trị hiện tại thuần (NPV) điều chỉnh rủi ro nên được áp dụng như thế nào?

  • A. Chỉ cần điều chỉnh dòng tiền dự kiến, không cần điều chỉnh tỷ lệ chiết khấu.
  • B. Có thể điều chỉnh tỷ lệ chiết khấu hoặc dòng tiền dự kiến để phản ánh rủi ro quốc tế.
  • C. Không cần điều chỉnh gì thêm so với dự án nội địa nếu đã tính toán dòng tiền bằng đồng nội tệ.
  • D. Luôn sử dụng tỷ lệ chiết khấu thấp hơn dự án nội địa vì dự án quốc tế đa dạng hóa rủi ro.

Câu 11: Điều gì KHÔNG phải là động cơ chính để một công ty trở thành CTĐQG?

  • A. Mở rộng thị trường và tăng doanh thu.
  • B. Tiếp cận nguồn lực và nguyên liệu rẻ hơn.
  • C. Giảm chi phí tuân thủ pháp lý và thuế.
  • D. Đa dạng hóa rủi ro và tăng cường vị thế cạnh tranh.

Câu 12: Phương pháp kế toán hiện hành (current rate method) và phương pháp thời gian (temporal method) khác nhau chủ yếu ở điểm nào trong chuyển đổi báo cáo tài chính của công ty con nước ngoài?

  • A. Phương pháp tính lợi nhuận sau thuế.
  • B. Tỷ giá hối đoái sử dụng để chuyển đổi các khoản mục phi tiền tệ (non-monetary items).
  • C. Cách xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái.
  • D. Loại báo cáo tài chính nào được chuyển đổi (bảng cân đối, báo cáo kết quả kinh doanh).

Câu 13: Điều gì xảy ra với tỷ giá kỳ vọng theo lý thuyết ngang giá sức mua (PPP) nếu lạm phát ở quốc gia A cao hơn quốc gia B?

  • A. Đồng tiền của quốc gia A dự kiến sẽ giảm giá so với đồng tiền của quốc gia B.
  • B. Đồng tiền của quốc gia A dự kiến sẽ tăng giá so với đồng tiền của quốc gia B.
  • C. Tỷ giá hối đoái kỳ vọng không thay đổi.
  • D. Không có mối quan hệ nào giữa lạm phát và tỷ giá hối đoái theo PPP.

Câu 14: Công ty con của một CTĐQG nên đánh giá hiệu quả hoạt động của mình bằng đồng tiền địa phương hay đồng tiền của công ty mẹ?

  • A. Chỉ nên đánh giá bằng đồng tiền của công ty mẹ để dễ so sánh hiệu quả giữa các công ty con.
  • B. Chỉ nên đánh giá bằng đồng tiền địa phương để phản ánh đúng hiệu quả hoạt động thực tế.
  • C. Nên sử dụng cả hai: đồng tiền địa phương để đánh giá hiệu quả hoạt động và đồng tiền công ty mẹ để đánh giá đóng góp vào lợi nhuận toàn cầu.
  • D. Việc lựa chọn đồng tiền đánh giá không quan trọng, miễn là nhất quán.

Câu 15: Rủi ro quốc gia (country risk) KHÔNG bao gồm loại rủi ro nào sau đây?

  • A. Rủi ro chính trị (Political risk).
  • B. Rủi ro kinh tế (Economic risk).
  • C. Rủi ro pháp lý (Legal risk).
  • D. Rủi ro lãi suất (Interest rate risk).

Câu 16: Công ty đa quốc gia có thể sử dụng kỹ thuật "netting" để quản lý rủi ro giao dịch như thế nào?

  • A. Tăng cường vay nợ bằng ngoại tệ để cân bằng rủi ro.
  • B. Bù trừ các khoản phải thu và phải trả bằng cùng một loại ngoại tệ giữa các đơn vị trong công ty.
  • C. Sử dụng hợp đồng kỳ hạn để cố định tỷ giá cho tất cả giao dịch.
  • D. Chuyển rủi ro tỷ giá cho khách hàng hoặc nhà cung cấp.

Câu 17: Trong mô hình APV (Adjusted Present Value) cho dự án quốc tế, "lá chắn thuế từ lãi vay" được tính toán và chiết khấu như thế nào?

  • A. Được bỏ qua vì không đáng kể trong dự án quốc tế.
  • B. Được tính toán dựa trên tỷ lệ chiết khấu vốn chủ sở hữu.
  • C. Được tính toán và chiết khấu riêng biệt với tỷ lệ chiết khấu phù hợp với rủi ro của lá chắn thuế, thường là chi phí nợ trước thuế.
  • D. Được gộp chung vào dòng tiền hoạt động và chiết khấu cùng tỷ lệ chiết khấu dự án.

Câu 18: Loại rủi ro tỷ giá nào ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh dài hạn của một CTĐQG trên thị trường quốc tế?

  • A. Rủi ro giao dịch (Transaction exposure).
  • B. Rủi ro kinh tế (Economic exposure).
  • C. Rủi ro chuyển đổi (Translation exposure).
  • D. Rủi ro lãi suất (Interest rate exposure).

Câu 19: Khi nào thì CTĐQG nên sử dụng chính sách cổ tức tập trung (centralized dividend policy)?

  • A. Khi công ty mẹ muốn kiểm soát dòng tiền toàn cầu và tối ưu hóa thuế.
  • B. Khi công ty con có lợi nhuận cao và muốn giữ lại lợi nhuận để tái đầu tư.
  • C. Khi các cổ đông của công ty con yêu cầu cổ tức cao.
  • D. Chính sách cổ tức tập trung không bao giờ là lựa chọn tốt cho CTĐQG.

Câu 20: Tại sao việc quản lý vốn lưu động (working capital management) trở nên phức tạp hơn đối với CTĐQG so với công ty nội địa?

  • A. Do quy mô hoạt động lớn hơn nên vốn lưu động tự động phức tạp hơn.
  • B. Vì CTĐQG thường sử dụng nhiều loại tiền tệ khác nhau trong hoạt động.
  • C. Do yêu cầu báo cáo tài chính hợp nhất phức tạp hơn.
  • D. Do sự khác biệt về tỷ giá hối đoái, thông lệ thanh toán, quy định pháp lý và hệ thống ngân hàng giữa các quốc gia.

Câu 21: Điều gì là hạn chế chính của việc sử dụng lý thuyết ngang giá sức mua tuyệt đối (absolute PPP) trong thực tế?

  • A. Không phản ánh đúng sự khác biệt về lạm phát giữa các quốc gia.
  • B. Chỉ đúng trong dài hạn, không đúng trong ngắn hạn.
  • C. Rào cản thương mại, chi phí vận chuyển và hàng hóa phi thương mại làm cho nó không đúng trong thực tế.
  • D. Quá phức tạp để tính toán và áp dụng trong thực tế.

Câu 22: Công cụ phái sinh nào sau đây phù hợp nhất để phòng ngừa rủi ro tỷ giá phát sinh từ khoản vay ngoại tệ?

  • A. Hợp đồng hoán đổi tiền tệ (Currency swap).
  • B. Hợp đồng kỳ hạn mua ngoại tệ (Foreign currency forward purchase).
  • C. Hợp đồng kỳ hạn bán ngoại tệ (Foreign currency forward sale).
  • D. Quyền chọn bán ngoại tệ (Foreign currency put option).

Câu 23: Trong quản lý rủi ro chính trị, chiến lược "đa dạng hóa quốc tế" (international diversification) giúp CTĐQG giảm thiểu rủi ro như thế nào?

  • A. Giúp công ty dự đoán chính xác hơn các rủi ro chính trị.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro chính trị.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào một quốc gia cụ thể và phân tán rủi ro sang nhiều quốc gia.
  • D. Tăng cường ảnh hưởng chính trị của công ty tại các quốc gia sở tại.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến quyết định cấu trúc vốn của một CTĐQG?

  • A. Chi phí vốn ở các thị trường khác nhau.
  • B. Rủi ro tỷ giá và rủi ro quốc gia.
  • C. Chính sách thuế của các quốc gia liên quan.
  • D. Quy mô của công ty con ở nước ngoài.

Câu 25: Công ty mẹ của một CTĐQG thường can thiệp vào quyết định tài chính của công ty con ở nước ngoài trong trường hợp nào?

  • A. Khi quyết định của công ty con có thể ảnh hưởng đến lợi ích toàn cầu của toàn CTĐQG.
  • B. Khi công ty con hoạt động hiệu quả và đạt lợi nhuận cao.
  • C. Để đảm bảo công ty con tuân thủ pháp luật địa phương.
  • D. Công ty mẹ hiếm khi can thiệp vào quyết định tài chính của công ty con.

Câu 26: Tại sao việc dự báo tỷ giá hối đoái lại đặc biệt quan trọng trong quản lý tài chính CTĐQG?

  • A. Để đáp ứng yêu cầu báo cáo tài chính hợp nhất.
  • B. Vì tỷ giá hối đoái ảnh hưởng trực tiếp đến dòng tiền, lợi nhuận và giá trị của CTĐQG.
  • C. Để tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối của các quốc gia.
  • D. Dự báo tỷ giá không thực sự quan trọng, quản lý rủi ro mới là then chốt.

Câu 27: Phương pháp "song song hóa" (parallel loan) trong tài trợ vốn quốc tế hoạt động như thế nào?

  • A. Vay vốn từ ngân hàng đa quốc gia với lãi suất ưu đãi.
  • B. Phát hành trái phiếu quốc tế bằng nhiều loại tiền tệ khác nhau.
  • C. Thành lập công ty tài chính nội bộ để huy động vốn từ các công ty con.
  • D. Hai công ty ở hai quốc gia cho nhau vay vốn bằng đồng tiền của quốc gia mình.

Câu 28: Trong tình huống nào thì CTĐQG nên sử dụng chiến lược phòng ngừa rủi ro tỷ giá "tự nhiên" (natural hedge)?

  • A. Khi dòng tiền vào và dòng tiền ra bằng ngoại tệ có thể tự cân bằng nhau.
  • B. Khi công ty không có đủ nguồn lực tài chính để sử dụng các công cụ phái sinh.
  • C. Khi dự báo tỷ giá cho thấy biến động tỷ giá sẽ không đáng kể.
  • D. Chiến lược phòng ngừa rủi ro tự nhiên không hiệu quả và không nên sử dụng.

Câu 29: Điều gì là thách thức lớn nhất khi áp dụng mô hình CAPM truyền thống để định giá vốn chủ sở hữu cho một CTĐQG?

  • A. CAPM quá phức tạp để áp dụng cho CTĐQG.
  • B. Dữ liệu đầu vào cho CAPM khó thu thập đối với hoạt động quốc tế.
  • C. CAPM không tính đến các loại rủi ro quốc tế đặc thù như rủi ro tỷ giá và rủi ro quốc gia.
  • D. CAPM chỉ phù hợp với thị trường phát triển, không phù hợp với thị trường mới nổi.

Câu 30: Giả sử một CTĐQG có tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu mục tiêu là 40%. Nếu công ty con ở nước ngoài có lợi nhuận giữ lại lớn, công ty mẹ nên làm gì để duy trì cấu trúc vốn mục tiêu ở cấp độ toàn cầu?

  • A. Không cần làm gì, vì tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu không quan trọng.
  • B. Tăng cường vay nợ ở cấp độ công ty mẹ hoặc chuyển vốn từ công ty con về để phân phối cổ tức.
  • C. Giảm tỷ lệ nợ mục tiêu xuống để phù hợp với tình hình mới.
  • D. Yêu cầu công ty con chia cổ tức lớn để giảm vốn chủ sở hữu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một công ty đa quốc gia (CTĐQG) có trụ sở tại Hoa Kỳ đang xem xét đầu tư vào một dự án ở Việt Nam. Tỷ giá hối đoái hiện tại là 24.000 VND/USD. Dự kiến sau một năm, VND sẽ giảm giá 5% so với USD. Nếu dự án ở Việt Nam tạo ra dòng tiền là 10 tỷ VND sau một năm, giá trị quy đổi ra USD của dòng tiền này sẽ thay đổi như thế nào so với dự kiến ban đầu (giả định tỷ giá không đổi)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Công ty XYZ của Nhật Bản có một công ty con ở Brazil. Công ty con này vay vốn bằng đồng Real Brazil (BRL) để tài trợ cho hoạt động. Nếu đồng BRL giảm giá mạnh so với Yên Nhật (JPY), báo cáo tài chính hợp nhất của công ty XYZ sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một CTĐQG đang xem xét hai dự án đầu tư: một ở quốc gia có lãi suất danh nghĩa cao và một ở quốc gia có lãi suất danh nghĩa thấp. Theo hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE), điều gì có khả năng xảy ra với tỷ giá hối đoái giữa hai quốc gia này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Công ty A có trụ sở tại Mỹ xuất khẩu hàng hóa sang châu Âu và thanh toán bằng Euro sau 90 ngày. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá, công ty A nên sử dụng công cụ phái sinh nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Điều kiện ngang bằng lãi suất có bảo hiểm (Covered Interest Rate Parity - CIRP) cho thấy mối quan hệ giữa yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một CTĐQG có nên tập trung quản lý rủi ro kinh tế hay rủi ro giao dịch hơn? Giải thích tại sao.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Trong mô hình định giá tài sản vốn quốc tế (ICAPM), yếu tố rủi ro nào được thêm vào so với mô hình CAPM truyền thống?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Công ty đa quốc gia có xu hướng sử dụng cấu trúc vốn tập trung hay phân tán? Ưu và nhược điểm của từng loại cấu trúc là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tại sao chi phí vốn của một CTĐQG thường cao hơn so với công ty nội địa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Trong việc đánh giá dự án đầu tư quốc tế, phương pháp giá trị hiện tại thuần (NPV) điều chỉnh rủi ro nên được áp dụng như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Điều gì KHÔNG phải là động cơ chính để một công ty trở thành CTĐQG?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Phương pháp kế toán hiện hành (current rate method) và phương pháp thời gian (temporal method) khác nhau chủ yếu ở điểm nào trong chuyển đổi báo cáo tài chính của công ty con nước ngoài?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Điều gì xảy ra với tỷ giá kỳ vọng theo lý thuyết ngang giá sức mua (PPP) nếu lạm phát ở quốc gia A cao hơn quốc gia B?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Công ty con của một CTĐQG nên đánh giá hiệu quả hoạt động của mình bằng đồng tiền địa phương hay đồng tiền của công ty mẹ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Rủi ro quốc gia (country risk) KHÔNG bao gồm loại rủi ro nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Công ty đa quốc gia có thể sử dụng kỹ thuật 'netting' để quản lý rủi ro giao dịch như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trong mô hình APV (Adjusted Present Value) cho dự án quốc tế, 'lá chắn thuế từ lãi vay' được tính toán và chiết khấu như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Loại rủi ro tỷ giá nào ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh dài hạn của một CTĐQG trên thị trường quốc tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khi nào thì CTĐQG nên sử dụng chính sách cổ tức tập trung (centralized dividend policy)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tại sao việc quản lý vốn lưu động (working capital management) trở nên phức tạp hơn đối với CTĐQG so với công ty nội địa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Điều gì là hạn chế chính của việc sử dụng lý thuyết ngang giá sức mua tuyệt đối (absolute PPP) trong thực tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Công cụ phái sinh nào sau đây phù hợp nhất để phòng ngừa rủi ro tỷ giá phát sinh từ khoản vay ngoại tệ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong quản lý rủi ro chính trị, chiến lược 'đa dạng hóa quốc tế' (international diversification) giúp CTĐQG giảm thiểu rủi ro như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến quyết định cấu trúc vốn của một CTĐQG?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Công ty mẹ của một CTĐQG thường can thiệp vào quyết định tài chính của công ty con ở nước ngoài trong trường hợp nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tại sao việc dự báo tỷ giá hối đoái lại đặc biệt quan trọng trong quản lý tài chính CTĐQG?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phương pháp 'song song hóa' (parallel loan) trong tài trợ vốn quốc tế hoạt động như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong tình huống nào thì CTĐQG nên sử dụng chiến lược phòng ngừa rủi ro tỷ giá 'tự nhiên' (natural hedge)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Điều gì là thách thức lớn nhất khi áp dụng mô hình CAPM truyền thống để định giá vốn chủ sở hữu cho một CTĐQG?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Giả sử một CTĐQG có tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu mục tiêu là 40%. Nếu công ty con ở nước ngoài có lợi nhuận giữ lại lớn, công ty mẹ nên làm gì để duy trì cấu trúc vốn mục tiêu ở cấp độ toàn cầu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia - Đề 06

Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Công ty ABC, một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Hoa Kỳ, có một công ty con ở Việt Nam. Công ty con này báo cáo lợi nhuận bằng VND. Khi đồng VND mất giá so với USD, báo cáo tài chính hợp nhất của công ty ABC sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Lợi nhuận hợp nhất không bị ảnh hưởng vì đây chỉ là thay đổi về mặt kế toán.
  • B. Lợi nhuận hợp nhất sẽ giảm xuống do giá trị quy đổi của lợi nhuận từ Việt Nam sang USD giảm.
  • C. Lợi nhuận hợp nhất sẽ tăng lên do hàng hóa từ Việt Nam trở nên rẻ hơn khi xuất khẩu sang Mỹ.
  • D. Chỉ có tài sản và nợ phải trả của công ty con ở Việt Nam bị ảnh hưởng, lợi nhuận không thay đổi.

Câu 2: Điều kiện ngang bằng lãi suất (Interest Rate Parity - IRP) ngụ ý rằng sự khác biệt về lãi suất danh nghĩa giữa hai quốc gia là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự khác biệt về lãi suất thực giữa hai quốc gia.
  • B. Sự khác biệt về mức độ rủi ro quốc gia giữa hai quốc gia.
  • C. Kỳ vọng của thị trường về sự thay đổi tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền.
  • D. Sự khác biệt về chi phí giao dịch trên thị trường ngoại hối.

Câu 3: Một công ty đa quốc gia đang xem xét đầu tư vào một dự án ở nước ngoài. Tỷ giá hối đoái dự kiến sẽ biến động mạnh trong tương lai. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để công ty đánh giá rủi ro tỷ giá trong quyết định đầu tư?

  • A. Sử dụng tỷ giá hối đoái giao ngay hiện tại để ước tính dòng tiền dự án.
  • B. Bỏ qua rủi ro tỷ giá vì dự án đầu tư dài hạn.
  • C. Chỉ tập trung vào phân tích dòng tiền bằng đồng nội tệ của quốc gia sở tại.
  • D. Thực hiện phân tích độ nhạy và phân tích kịch bản để đánh giá tác động của các kịch bản tỷ giá khác nhau đến NPV dự án.

Câu 4: Công ty XYZ có trụ sở tại Nhật Bản xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ và thanh toán bằng USD sau 3 tháng. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá, công ty XYZ nên sử dụng công cụ phái sinh nào sau đây?

  • A. Hợp đồng kỳ hạn bán USD (USD forward contract).
  • B. Hợp đồng kỳ hạn mua USD (USD forward contract).
  • C. Quyền chọn mua USD (USD call option).
  • D. Quyền chọn bán USD (USD put option).

Câu 5: Giả sử lãi suất ở Việt Nam là 8%/năm và ở Mỹ là 2%/năm. Theo hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE), đồng VND dự kiến sẽ biến động như thế nào so với USD?

  • A. Đồng VND dự kiến sẽ tăng giá khoảng 6% so với USD.
  • B. Đồng VND dự kiến sẽ giảm giá khoảng 6% so với USD.
  • C. Đồng VND dự kiến sẽ không thay đổi giá trị so với USD.
  • D. Không thể dự đoán được biến động tỷ giá dựa trên thông tin lãi suất.

Câu 6: Trong bối cảnh lạm phát toàn cầu gia tăng, một công ty đa quốc gia nên ưu tiên điều chỉnh chính sách quản lý vốn lưu động như thế nào để bảo vệ giá trị tài sản?

  • A. Tăng cường nắm giữ tiền mặt để đảm bảo thanh khoản.
  • B. Giảm mức tồn kho để tránh chi phí lưu trữ tăng cao.
  • C. Giảm thiểu lượng tiền mặt nắm giữ và đầu tư vào hàng tồn kho hoặc tài sản cố định có khả năng tăng giá.
  • D. Kéo dài thời gian thanh toán cho nhà cung cấp để tận dụng lợi thế của lạm phát.

Câu 7: Công ty đa quốc gia có nên tập trung huy động vốn ở quốc gia có chi phí vốn thấp nhất? Giải thích ngắn gọn.

  • A. Có, vì mục tiêu tối đa hóa giá trị công ty luôn ưu tiên chi phí vốn thấp nhất.
  • B. Không, vì chi phí vốn không phải là yếu tố duy nhất cần xem xét.
  • C. Có, nhưng chỉ khi quốc gia đó có hệ thống pháp lý và chính trị ổn định.
  • D. Không hoàn toàn. Mặc dù chi phí vốn thấp là quan trọng, nhưng cần cân nhắc rủi ro tỷ giá, hạn chế pháp lý, tiếp cận thị trường vốn và các yếu tố khác.

Câu 8: Mô hình định giá tài sản vốn quốc tế (ICAPM) khác biệt so với mô hình CAPM truyền thống ở điểm nào?

  • A. ICAPM sử dụng lãi suất phi rủi ro của quốc gia sở tại, còn CAPM sử dụng lãi suất phi rủi ro của Mỹ.
  • B. ICAPM xem xét thêm rủi ro tỷ giá hối đoái, còn CAPM chỉ xét rủi ro thị trường trong nước.
  • C. ICAPM sử dụng beta hệ số thấp hơn so với CAPM.
  • D. ICAPM không sử dụng khái niệm đường thị trường chứng khoán (SML).

Câu 9: Một công ty đa quốc gia dự kiến dòng tiền từ công ty con ở nước ngoài sẽ không thay đổi nhiều qua các năm. Cấu trúc vốn mục tiêu của công ty con này nên như thế nào?

  • A. Nghiêng về sử dụng vốn chủ sở hữu để giảm rủi ro tài chính.
  • B. Sử dụng tỷ lệ nợ và vốn chủ sở hữu tương đương nhau để cân bằng rủi ro và lợi nhuận.
  • C. Cấu trúc vốn không quan trọng trong trường hợp dòng tiền ổn định.
  • D. Nghiêng về sử dụng nợ nhiều hơn vì dòng tiền ổn định đảm bảo khả năng trả nợ.

Câu 10: Rủi ro kinh tế (economic exposure) của tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến khía cạnh nào trong hoạt động của công ty đa quốc gia?

  • A. Báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ.
  • B. Các giao dịch mua bán hàng hóa và dịch vụ ngắn hạn.
  • C. Giá trị hiện tại của dòng tiền hoạt động trong dài hạn và do đó ảnh hưởng đến giá trị thị trường của công ty.
  • D. Các khoản mục tài sản và nợ phải trả bằng ngoại tệ trong bảng cân đối kế toán.

Câu 11: Tại sao chi phí đại diện (agency cost) thường cao hơn ở các công ty đa quốc gia so với công ty nội địa?

  • A. Do công ty đa quốc gia thường có quy mô nhỏ hơn công ty nội địa.
  • B. Do công ty đa quốc gia có cấu trúc phức tạp hơn, hoạt động ở nhiều quốc gia với văn hóa và luật pháp khác nhau, gây khó khăn trong việc giám sát và kiểm soát.
  • C. Do công ty đa quốc gia thường có lợi nhuận cao hơn, dẫn đến chi phí đại diện cao hơn.
  • D. Do công ty đa quốc gia ít chịu sự giám sát của các nhà đầu tư bên ngoài.

Câu 12: Công ty Z muốn đầu tư vào một dự án ở nước ngoài. Phương pháp APV (Adjusted Present Value) có ưu điểm gì so với phương pháp NPV truyền thống trong trường hợp này?

  • A. Phương pháp APV đơn giản và dễ tính toán hơn NPV.
  • B. Phương pháp APV luôn cho kết quả NPV cao hơn phương pháp NPV truyền thống.
  • C. Phương pháp APV cho phép tách biệt giá trị dự án khi không có đòn bẩy tài chính và giá trị của lá chắn thuế, giúp đánh giá chính xác hơn ảnh hưởng của cấu trúc vốn và các khoản trợ cấp/chi phí tài chính đặc biệt.
  • D. Phương pháp APV không bị ảnh hưởng bởi rủi ro tỷ giá hối đoái.

Câu 13: Chính sách chuyển giá (transfer pricing) có thể được công ty đa quốc gia sử dụng để đạt được mục tiêu nào sau đây?

  • A. Tăng cường tính minh bạch trong hoạt động của các công ty con.
  • B. Tối thiểu hóa tổng số thuế phải nộp của toàn tập đoàn bằng cách chuyển lợi nhuận đến các quốc gia có thuế suất thấp.
  • C. Đảm bảo giá giao dịch nội bộ giữa các công ty con luôn phản ánh giá thị trường.
  • D. Giảm thiểu rủi ro tỷ giá hối đoái trong giao dịch nội bộ.

Câu 14: Khi đánh giá rủi ro quốc gia (country risk) trong đầu tư quốc tế, công ty đa quốc gia cần xem xét yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ rủi ro chính trị như thay đổi chính sách, bất ổn định chính trị.
  • B. Chỉ rủi ro kinh tế như lạm phát, suy thoái kinh tế.
  • C. Chỉ rủi ro tài chính như biến động tỷ giá, kiểm soát ngoại hối.
  • D. Cả rủi ro chính trị, kinh tế và tài chính của quốc gia sở tại.

Câu 15: Giả sử một công ty đa quốc gia có một khoản nợ bằng đồng EUR và doanh thu bằng đồng USD. Nếu đồng EUR tăng giá so với USD, công ty sẽ chịu tác động rủi ro nào?

  • A. Rủi ro giao dịch (transaction exposure) vì chi phí trả nợ bằng EUR quy đổi sang USD sẽ tăng lên.
  • B. Rủi ro chuyển đổi (translation exposure) vì giá trị tài sản bằng EUR trong bảng cân đối kế toán sẽ tăng lên.
  • C. Rủi ro kinh tế (economic exposure) vì lợi thế cạnh tranh của công ty sẽ giảm.
  • D. Không có rủi ro nào vì doanh thu và chi phí bằng hai đồng tiền khác nhau.

Câu 16: Để giảm thiểu rủi ro chính trị, công ty đa quốc gia có thể áp dụng chiến lược nào sau đây?

  • A. Tập trung đầu tư vào một quốc gia duy nhất để tận dụng lợi thế kinh tế theo quy mô.
  • B. Chỉ đầu tư vào các quốc gia có hệ thống pháp luật tương đồng với quốc gia sở tại.
  • C. Đa dạng hóa hoạt động đầu tư sang nhiều quốc gia và sử dụng bảo hiểm rủi ro chính trị.
  • D. Hoạt động chủ yếu thông qua xuất khẩu thay vì đầu tư trực tiếp nước ngoài.

Câu 17: Theo lý thuyết ngang giá sức mua (PPP) tuyệt đối, tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Tỷ lệ giữa mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ tương đương ở hai quốc gia.
  • B. Chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia.
  • C. Cán cân thương mại giữa hai quốc gia.
  • D. Dự trữ ngoại hối của hai quốc gia.

Câu 18: Công ty đa quốc gia có thể sử dụng mô hình quản trị tài chính tập trung hay phi tập trung. Mô hình phi tập trung có ưu điểm chính nào?

  • A. Đảm bảo tính nhất quán trong chính sách tài chính của toàn tập đoàn.
  • B. Tăng tính linh hoạt và khả năng thích ứng của các công ty con với điều kiện kinh doanh địa phương.
  • C. Giảm chi phí quản lý tài chính do tập trung các chức năng tại trụ sở chính.
  • D. Dễ dàng kiểm soát và giám sát hoạt động tài chính của các công ty con.

Câu 19: Khi đánh giá hiệu quả hoạt động của một công ty con ở nước ngoài, công ty mẹ nên sử dụng đơn vị tiền tệ nào để so sánh hiệu quả giữa các công ty con ở các quốc gia khác nhau?

  • A. Sử dụng đơn vị tiền tệ của quốc gia sở tại của từng công ty con.
  • B. Sử dụng SDR (Quyền rút vốn đặc biệt) của IMF.
  • C. Sử dụng đơn vị tiền tệ của công ty mẹ sau khi đã quy đổi báo cáo tài chính của các công ty con.
  • D. Sử dụng một loại tiền tệ mạnh quốc tế như USD hoặc EUR làm đơn vị đo lường chung.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là động cơ chính để một công ty nội địa trở thành công ty đa quốc gia?

  • A. Tìm kiếm thị trường mới để tăng trưởng doanh thu.
  • B. Tiếp cận nguồn nguyên liệu và lao động giá rẻ.
  • C. Tận dụng lợi thế kinh tế theo quy mô và phạm vi.
  • D. Giảm rủi ro quốc gia bằng cách đa dạng hóa hoạt động.

Câu 21: Công ty A vay vốn bằng đồng Yên Nhật với lãi suất rất thấp. Tuy nhiên, đồng Yên dự kiến sẽ tăng giá mạnh so với đồng tiền của công ty trong tương lai. Điều này có thể dẫn đến rủi ro nào?

  • A. Không có rủi ro vì lãi suất vay vốn bằng đồng Yên rất thấp.
  • B. Rủi ro lãi suất hiệu dụng tăng cao do biến động tỷ giá hối đoái bất lợi.
  • C. Rủi ro tín dụng do khả năng trả nợ của công ty giảm sút.
  • D. Rủi ro thanh khoản do công ty thiếu hụt tiền mặt để trả nợ.

Câu 22: Trong mô hình APV của Donald Lessard (1985) dành cho công ty đa quốc gia, việc chiết khấu dòng tiền hoạt động (Operating Cash Flow - OCF) được thực hiện bằng tỷ suất chiết khấu nào?

  • A. Chi phí vốn chủ sở hữu không đòn bẩy (unlevered cost of equity).
  • B. Chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC).
  • C. Chi phí vốn chủ sở hữu có đòn bẩy (levered cost of equity).
  • D. Lãi suất phi rủi ro.

Câu 23: Công ty đa quốc gia nên xem xét yếu tố nào khi quyết định tỷ lệ cổ tức chi trả cho cổ đông?

  • A. Chỉ xem xét lợi nhuận ròng của công ty.
  • B. Chỉ xem xét dòng tiền tự do của công ty.
  • C. Chỉ xem xét chính sách cổ tức của các công ty đối thủ cạnh tranh.
  • D. Cần xem xét hạn chế chuyển vốn, thuế cổ tức ở các quốc gia khác nhau, và kỳ vọng của cổ đông quốc tế.

Câu 24: Rủi ro chuyển đổi (translation exposure) phát sinh do nguyên nhân chính nào?

  • A. Biến động tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến dòng tiền hoạt động của công ty.
  • B. Quy trình hợp nhất báo cáo tài chính của công ty con bằng ngoại tệ sang đồng tiền của công ty mẹ.
  • C. Các giao dịch mua bán hàng hóa và dịch vụ bằng ngoại tệ.
  • D. Sự khác biệt về lãi suất giữa các quốc gia.

Câu 25: Trong quản lý rủi ro tỷ giá, chiến lược "natural hedging" (phòng ngừa tự nhiên) đề cập đến biện pháp nào?

  • A. Sử dụng các công cụ phái sinh như hợp đồng kỳ hạn và quyền chọn.
  • B. Chuyển giá nội bộ giữa các công ty con để tối ưu hóa lợi nhuận.
  • C. Cân bằng dòng tiền vào và dòng tiền ra bằng cùng một loại ngoại tệ để tự động bù trừ rủi ro.
  • D. Đa dạng hóa hoạt động kinh doanh sang nhiều quốc gia để giảm sự phụ thuộc vào một thị trường.

Câu 26: Giả sử tỷ giá giao ngay hiện tại là 1 EUR = 1.2 USD. Lãi suất phi rủi ro ở khu vực Eurozone là 3%/năm và ở Mỹ là 5%/năm. Theo lý thuyết ngang bằng lãi suất (IRP), tỷ giá kỳ hạn 1 năm EUR/USD nên là bao nhiêu?

  • A. 1.224
  • B. 1.177
  • C. 1.260
  • D. 1.140

Câu 27: Một công ty đa quốc gia quyết định thành lập một trung tâm tài chính nội bộ (internal finance center). Mục đích chính của trung tâm này là gì?

  • A. Tập trung quản lý rủi ro tỷ giá hối đoái cho toàn tập đoàn.
  • B. Thực hiện các giao dịch chuyển giá nội bộ để tối thiểu hóa thuế.
  • C. Quản lý tập trung các hoạt động tài chính của các công ty con, tối ưu hóa dòng tiền và giảm chi phí giao dịch.
  • D. Cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính cho các công ty con.

Câu 28: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí vốn của một công ty đa quốc gia?

  • A. Rủi ro quốc gia và rủi ro chính trị.
  • B. Rủi ro tỷ giá hối đoái.
  • C. Khả năng tiếp cận thị trường vốn quốc tế.
  • D. Quy mô của công ty.

Câu 29: Nhận định nào sau đây là đúng về học thuyết ngang giá sức mua tương đối (Relative PPP)?

  • A. Tỷ giá hối đoái giao ngay luôn phản ánh đúng mức giá tuyệt đối của hàng hóa giữa hai quốc gia.
  • B. Mức thay đổi tỷ giá hối đoái giữa hai quốc gia trong một thời kỳ gần bằng chênh lệch tỷ lệ lạm phát giữa hai quốc gia đó.
  • C. Lãi suất danh nghĩa giữa hai quốc gia luôn bằng nhau khi quy về cùng một đơn vị tiền tệ.
  • D. Cán cân thương mại là yếu tố quyết định duy nhất đến tỷ giá hối đoái trong dài hạn.

Câu 30: Công ty đa quốc gia cần xem xét yếu tố văn hóa khi đưa ra quyết định tài chính nào sau đây?

  • A. Quyết định về cấu trúc vốn mục tiêu.
  • B. Quyết định về chính sách quản lý vốn lưu động.
  • C. Quyết định về quản trị doanh nghiệp và mối quan hệ với các bên liên quan ở các quốc gia khác nhau.
  • D. Quyết định về phương pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá hối đoái.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Công ty ABC, một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Hoa Kỳ, có một công ty con ở Việt Nam. Công ty con này báo cáo lợi nhuận bằng VND. Khi đồng VND mất giá so với USD, báo cáo tài chính hợp nhất của công ty ABC sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Điều kiện ngang bằng lãi suất (Interest Rate Parity - IRP) ngụ ý rằng sự khác biệt về lãi suất danh nghĩa giữa hai quốc gia là do yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một công ty đa quốc gia đang xem xét đầu tư vào một dự án ở nước ngoài. Tỷ giá hối đoái dự kiến sẽ biến động mạnh trong tương lai. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để công ty đánh giá rủi ro tỷ giá trong quyết định đầu tư?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Công ty XYZ có trụ sở tại Nhật Bản xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ và thanh toán bằng USD sau 3 tháng. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá, công ty XYZ nên sử dụng công cụ phái sinh nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Giả sử lãi suất ở Việt Nam là 8%/năm và ở Mỹ là 2%/năm. Theo hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE), đồng VND dự kiến sẽ biến động như thế nào so với USD?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong bối cảnh lạm phát toàn cầu gia tăng, một công ty đa quốc gia nên ưu tiên điều chỉnh chính sách quản lý vốn lưu động như thế nào để bảo vệ giá trị tài sản?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Công ty đa quốc gia có nên tập trung huy động vốn ở quốc gia có chi phí vốn thấp nhất? Giải thích ngắn gọn.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Mô hình định giá tài sản vốn quốc tế (ICAPM) khác biệt so với mô hình CAPM truyền thống ở điểm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một công ty đa quốc gia dự kiến dòng tiền từ công ty con ở nước ngoài sẽ không thay đổi nhiều qua các năm. Cấu trúc vốn mục tiêu của công ty con này nên như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Rủi ro kinh tế (economic exposure) của tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến khía cạnh nào trong hoạt động của công ty đa quốc gia?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Tại sao chi phí đại diện (agency cost) thường cao hơn ở các công ty đa quốc gia so với công ty nội địa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Công ty Z muốn đầu tư vào một dự án ở nước ngoài. Phương pháp APV (Adjusted Present Value) có ưu điểm gì so với phương pháp NPV truyền thống trong trường hợp này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Chính sách chuyển giá (transfer pricing) có thể được công ty đa quốc gia sử dụng để đạt được mục tiêu nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khi đánh giá rủi ro quốc gia (country risk) trong đầu tư quốc tế, công ty đa quốc gia cần xem xét yếu tố nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Giả sử một công ty đa quốc gia có một khoản nợ bằng đồng EUR và doanh thu bằng đồng USD. Nếu đồng EUR tăng giá so với USD, công ty sẽ chịu tác động rủi ro nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Để giảm thiểu rủi ro chính trị, công ty đa quốc gia có thể áp dụng chiến lược nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Theo lý thuyết ngang giá sức mua (PPP) tuyệt đối, tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền được xác định bởi yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Công ty đa quốc gia có thể sử dụng mô hình quản trị tài chính tập trung hay phi tập trung. Mô hình phi tập trung có ưu điểm chính nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi đánh giá hiệu quả hoạt động của một công ty con ở nước ngoài, công ty mẹ nên sử dụng đơn vị tiền tệ nào để so sánh hiệu quả giữa các công ty con ở các quốc gia khác nhau?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là động cơ chính để một công ty nội địa trở thành công ty đa quốc gia?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Công ty A vay vốn bằng đồng Yên Nhật với lãi suất rất thấp. Tuy nhiên, đồng Yên dự kiến sẽ tăng giá mạnh so với đồng tiền của công ty trong tương lai. Điều này có thể dẫn đến rủi ro nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong mô hình APV của Donald Lessard (1985) dành cho công ty đa quốc gia, việc chiết khấu dòng tiền hoạt động (Operating Cash Flow - OCF) được thực hiện bằng tỷ suất chiết khấu nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Công ty đa quốc gia nên xem xét yếu tố nào khi quyết định tỷ lệ cổ tức chi trả cho cổ đông?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Rủi ro chuyển đổi (translation exposure) phát sinh do nguyên nhân chính nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong quản lý rủi ro tỷ giá, chiến lược 'natural hedging' (phòng ngừa tự nhiên) đề cập đến biện pháp nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Giả sử tỷ giá giao ngay hiện tại là 1 EUR = 1.2 USD. Lãi suất phi rủi ro ở khu vực Eurozone là 3%/năm và ở Mỹ là 5%/năm. Theo lý thuyết ngang bằng lãi suất (IRP), tỷ giá kỳ hạn 1 năm EUR/USD nên là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một công ty đa quốc gia quyết định thành lập một trung tâm tài chính nội bộ (internal finance center). Mục đích chính của trung tâm này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí vốn của một công ty đa quốc gia?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Nhận định nào sau đây là đúng về học thuyết ngang giá sức mua tương đối (Relative PPP)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Công ty đa quốc gia cần xem xét yếu tố văn hóa khi đưa ra quyết định tài chính nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia - Đề 07

Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một công ty đa quốc gia (MNC) đang xem xét dự án đầu tư vào một quốc gia có rủi ro quốc gia (country risk) cao. Yếu tố nào sau đây không phải là một cách điển hình để giảm thiểu rủi ro quốc gia cho dự án này?

  • A. Vay nợ đáng kể từ các ngân hàng tại quốc gia chủ nhà.
  • B. Tham gia bảo hiểm rủi ro chính trị từ các tổ chức quốc tế hoặc chính phủ.
  • C. Thành lập liên doanh với một đối tác địa phương có ảnh hưởng.
  • D. Tập trung phần lớn tài sản thanh khoản của dự án tại quốc gia chủ nhà.

Câu 2: Công ty XYZ, một MNC có trụ sở tại Mỹ, có công ty con tại Châu Âu hoạt động chủ yếu bằng Euro (€). Báo cáo tài chính hợp nhất của XYZ sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu đồng Euro giảm giá đáng kể so với đồng USD?

  • A. Giá trị tài sản và vốn chủ sở hữu của công ty con khi hợp nhất vào báo cáo tài chính của công ty mẹ (bằng USD) sẽ giảm.
  • B. Giá trị tài sản và vốn chủ sở hữu của công ty con khi hợp nhất vào báo cáo tài chính của công ty mẹ (bằng USD) sẽ tăng.
  • C. Chỉ có doanh thu và chi phí của công ty con bị ảnh hưởng, tài sản và vốn chủ sở hữu không đổi.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể nếu công ty con không có giao dịch với công ty mẹ.

Câu 3: Hiệu ứng Fisher quốc tế (International Fisher Effect - IFE) dự đoán mối quan hệ giữa chênh lệch lãi suất danh nghĩa giữa hai quốc gia và yếu tố nào sau đây?

  • A. Chênh lệch tỷ giá kỳ hạn so với tỷ giá giao ngay.
  • B. Chênh lệch lãi suất thực giữa hai quốc gia.
  • C. Sự thay đổi tỷ giá giao ngay kỳ vọng trong tương lai.
  • D. Mức độ biến động của thị trường chứng khoán hai quốc gia.

Câu 4: Công ty A tại Việt Nam cần thanh toán 100.000 USD cho nhà cung cấp tại Mỹ trong 3 tháng tới. Tỷ giá giao ngay hiện tại là 1 USD = 24.000 VND. Công ty A lo ngại đồng USD sẽ tăng giá trong 3 tháng tới. Biện pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá giao dịch nào sau đây là phù hợp nhất để "khóa" tỷ giá thanh toán?

  • A. Mua hợp đồng kỳ hạn USD 3 tháng.
  • B. Bán hợp đồng kỳ hạn USD 3 tháng.
  • C. Mua quyền chọn bán USD.
  • D. Để khoản phải trả mở (không phòng ngừa).

Câu 5: Lý thuyết ngang giá sức mua (Purchasing Power Parity - PPP) tuyệt đối cho rằng tại một thời điểm, giá của một rổ hàng hóa giống hệt nhau ở hai quốc gia khác nhau sẽ bằng nhau khi được quy đổi sang cùng một đồng tiền. Nếu PPP tuyệt đối đúng, tỷ giá giao ngay giữa hai đồng tiền sẽ được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Chênh lệch lãi suất danh nghĩa giữa hai quốc gia.
  • B. Tỷ lệ giá cả của một rổ hàng hóa giống nhau ở hai quốc gia.
  • C. Sự can thiệp của ngân hàng trung ương.
  • D. Dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài giữa hai quốc gia.

Câu 6: Công ty đa quốc gia thường đối mặt với chi phí sử dụng vốn (cost of capital) khác biệt so với công ty nội địa. Yếu tố nào sau đây có thể làm giảm chi phí sử dụng vốn của một MNC so với một công ty nội địa có rủi ro hoạt động tương đương?

  • A. Rủi ro tỷ giá hối đoái.
  • B. Chi phí đại diện cao hơn do phạm vi hoạt động rộng.
  • C. Khả năng tiếp cận các thị trường vốn quốc tế.
  • D. Rủi ro quốc gia tại các thị trường mới nổi.

Câu 7: Khi đánh giá một dự án đầu tư nước ngoài, phương pháp Tính toán Giá trị Hiện tại Điều chỉnh (Adjusted Present Value - APV) được sử dụng phổ biến. Theo phương pháp APV, giá trị của dự án được tính bằng tổng của Giá trị hiện tại (PV) của dòng tiền hoạt động sau thuế của dự án (như thể được tài trợ hoàn toàn bằng vốn chủ sở hữu) và các yếu tố nào sau đây?

  • A. PV của dòng tiền tài chính (vay và trả nợ).
  • B. PV của các hiệu ứng tài chính (ví dụ: lá chắn thuế từ lãi vay).
  • C. PV của dòng tiền hoạt động trước thuế.
  • D. PV của giá trị thanh lý cuối dự án (riêng biệt).

Câu 8: Công ty ZYX tại Canada có một khoản phải thu bằng JPY (Yên Nhật) sẽ nhận được trong 6 tháng tới. Tỷ giá giao ngay hiện tại là 1 CAD = 100 JPY. Tỷ giá kỳ hạn 6 tháng là 1 CAD = 98 JPY. Để phòng ngừa rủi ro JPY giảm giá so với CAD, công ty ZYX nên thực hiện giao dịch nào trên thị trường kỳ hạn?

  • A. Bán JPY kỳ hạn 6 tháng.
  • B. Mua JPY kỳ hạn 6 tháng.
  • C. Bán CAD kỳ hạn 6 tháng.
  • D. Mua hợp đồng tương lai JPY.

Câu 9: Giả sử tỷ giá giao ngay USD/EUR là 1.1000 (1 EUR = 1.1000 USD). Lãi suất 1 năm tại Mỹ là 3%, tại Khu vực đồng Euro là 2%. Theo Điều kiện cân bằng lãi suất có bảo hiểm (Covered Interest Parity - CIP), tỷ giá kỳ hạn 1 năm USD/EUR nên là bao nhiêu?

  • A. 1.0894 USD/EUR
  • B. 1.0902 USD/EUR
  • C. 1.1096 USD/EUR
  • D. 1.1108 USD/EUR

Câu 10: Rủi ro kinh tế (economic exposure) là loại rủi ro tỷ giá ảnh hưởng đến yếu tố nào sau đây của công ty?

  • A. Các khoản phải thu/phải trả bằng ngoại tệ đã cam kết.
  • B. Giá trị tài sản và nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán khi hợp nhất.
  • C. Giá trị hiện tại của các dòng tiền hoạt động trong tương lai.
  • D. Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS) trong kỳ báo cáo hiện tại.

Câu 11: Một trong những lợi thế tiềm năng của việc niêm yết cổ phiếu trên nhiều thị trường chứng khoán quốc tế (cross-listing) đối với một MNC là gì?

  • A. Tăng khả năng tiếp cận nguồn vốn và tính thanh khoản của cổ phiếu.
  • B. Giảm rủi ro hoạt động của công ty.
  • C. Tăng cường kiểm soát nội bộ và quản trị công ty.
  • D. Giảm chi phí tuân thủ quy định pháp luật.

Câu 12: Công ty đa quốc gia A đang xem xét dự án đầu tư vào Quốc gia B. Chi phí sử dụng vốn của công ty A ở thị trường nội địa (Quốc gia A) là 10%. Lãi suất phi rủi ro ở Quốc gia A là 3%, ở Quốc gia B là 5%. Hệ số beta của dự án tương tự ở Quốc gia A là 1.2. Phần bù rủi ro thị trường ở Quốc gia A là 6%. Nếu áp dụng mô hình CAPM quốc tế đơn giản (chỉ điều chỉnh lãi suất phi rủi ro theo quốc gia B), chi phí vốn cổ phần ước tính cho dự án tại Quốc gia B là bao nhiêu?

  • A. 10.0%
  • B. 11.2%
  • C. 12.2%
  • D. 13.0%

Câu 13: Khi một công ty đa quốc gia chuyển lợi nhuận từ công ty con ở nước ngoài về công ty mẹ, họ có thể đối mặt với "thuế giữ lại" (withholding tax) do chính phủ nước chủ nhà áp đặt. Khoản thuế này ảnh hưởng đến việc đánh giá dự án đầu tư nước ngoài như thế nào trong mô hình APV?

  • A. Làm giảm dòng tiền ròng mà công ty mẹ nhận được, do đó làm giảm PV của dòng tiền dự án.
  • B. Làm tăng chi phí sử dụng vốn của dự án.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến dòng tiền của công ty con, không ảnh hưởng đến dòng tiền về công ty mẹ.
  • D. Được bù đắp hoàn toàn bởi lá chắn thuế tại quốc gia chủ nhà.

Câu 14: Công ty đa quốc gia thường sử dụng các kỹ thuật quản lý vốn lưu động quốc tế để tối ưu hóa việc sử dụng tiền mặt, quản lý các khoản phải thu và phải trả giữa các công ty con. Kỹ thuật "netting" (bù trừ) trong quản lý vốn lưu động quốc tế đề cập đến hoạt động nào?

  • A. Thu thập tiền mặt từ các công ty con về một tài khoản trung tâm.
  • B. Bù trừ các khoản phải thu và phải trả giữa các công ty con nội bộ tập đoàn.
  • C. Vay vốn từ các ngân hàng quốc tế với lãi suất thấp.
  • D. Đầu tư tiền mặt dư thừa vào các công cụ tài chính ngắn hạn.

Câu 15: Rủi ro chính trị (political risk) là một mối quan ngại lớn đối với các MNC hoạt động ở nước ngoài. Yếu tố nào sau đây không phải là một ví dụ về rủi ro chính trị?

  • A. Quốc hữu hóa tài sản của công ty.
  • B. Kiểm soát vốn hoặc hạn chế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài.
  • C. Thay đổi đột ngột trong quy định thuế hoặc lao động.
  • D. Biến động lớn của tỷ giá hối đoái.

Câu 16: Công ty đa quốc gia có thể sử dụng các thị trường vốn quốc tế để huy động vốn. Phát hành trái phiếu trên thị trường Eurobond (Eurobond market) có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Chỉ có thể được mua bởi các nhà đầu tư tại quốc gia phát hành.
  • B. Được phát hành bên ngoài quốc gia của đồng tiền định giá và giao dịch quốc tế.
  • C. Luôn được định giá bằng đồng tiền của quốc gia phát hành.
  • D. Chỉ dành riêng cho các chính phủ và ngân hàng trung ương phát hành.

Câu 17: Khi một MNC quyết định cấu trúc vốn cho công ty con ở nước ngoài, họ cần cân nhắc nhiều yếu tố. Việc sử dụng tỷ lệ nợ cao hơn cho công ty con ở quốc gia có thuế suất thu nhập doanh nghiệp cao hơn so với công ty mẹ có thể mang lại lợi ích gì?

  • A. Tối đa hóa giá trị của lá chắn thuế từ lãi vay cho tập đoàn.
  • B. Giảm rủi ro tỷ giá của công ty con.
  • C. Tăng khả năng chuyển lợi nhuận về công ty mẹ.
  • D. Giảm chi phí đại diện giữa công ty mẹ và công ty con.

Câu 18: Công ty đa quốc gia PQR có một khoản phải thu bằng ngoại tệ trị giá 500.000 EUR sẽ đáo hạn sau 90 ngày. Tỷ giá giao ngay hiện tại là 1 EUR = 1.15 USD. Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày là 1 EUR = 1.14 USD. Chi phí sử dụng quyền chọn mua EUR (call option) là 0.01 USD/EUR với giá thực hiện (strike price) là 1.15 USD/EUR. Chi phí sử dụng quyền chọn bán EUR (put option) là 0.02 USD/EUR với giá thực hiện là 1.15 USD/EUR. Nếu công ty muốn đảm bảo nhận được ít nhất 1.15 USD cho mỗi EUR, họ nên sử dụng công cụ nào?

  • A. Mua hợp đồng kỳ hạn bán EUR.
  • B. Mua quyền chọn mua EUR.
  • C. Để khoản phải thu mở (không phòng ngừa).
  • D. Mua quyền chọn bán EUR.

Câu 19: Sự khác biệt giữa chi phí sử dụng vốn cổ phần (cost of equity) của một công ty đa quốc gia so với một công ty nội địa tương đương có thể đến từ yếu tố nào?

  • A. Rủi ro kinh doanh riêng lẻ của công ty.
  • B. Lãi suất phi rủi ro trên thị trường nội địa.
  • C. Rủi ro quốc gia (country risk) của các thị trường mà MNC hoạt động.
  • D. Chi phí phát hành cổ phiếu.

Câu 20: Quản lý rủi ro chuyển đổi (translation exposure) chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm sự biến động của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính hợp nhất.
  • B. Bảo vệ dòng tiền thực tế khỏi biến động tỷ giá.
  • C. Giảm chi phí vay nợ quốc tế.
  • D. Ngăn chặn việc quốc hữu hóa tài sản ở nước ngoài.

Câu 21: Công ty mẹ tại Quốc gia A đang đánh giá dự án đầu tư vào Quốc gia B. Quốc gia B có thuế suất thu nhập doanh nghiệp cao hơn Quốc gia A. Khi tính toán dòng tiền dự án từ góc độ công ty mẹ, khoản thuế nào sau đây cần được xem xét?

  • A. Chỉ thuế thu nhập doanh nghiệp tại Quốc gia B.
  • B. Chỉ thuế giữ lại khi chuyển lợi nhuận về Quốc gia A.
  • C. Chỉ thuế thu nhập doanh nghiệp tại Quốc gia A áp dụng cho lợi nhuận nhận được.
  • D. Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Quốc gia B và thuế giữ lại (nếu có) khi chuyển lợi nhuận về Quốc gia A.

Câu 22: Giả sử Điều kiện ngang bằng lãi suất không có bảo hiểm (Uncovered Interest Parity - UIP) đang giữ. Nếu lãi suất tại Quốc gia X cao hơn lãi suất tại Quốc gia Y, UIP dự đoán điều gì sẽ xảy ra với tỷ giá giao ngay giữa đồng tiền của X và Y trong tương lai?

  • A. Đồng tiền của Quốc gia X sẽ giảm giá kỳ vọng so với đồng tiền của Quốc gia Y.
  • B. Đồng tiền của Quốc gia X sẽ tăng giá kỳ vọng so với đồng tiền của Quốc gia Y.
  • C. Tỷ giá giao ngay giữa X và Y sẽ không thay đổi kỳ vọng.
  • D. UIP không đưa ra dự đoán về sự thay đổi tỷ giá giao ngay.

Câu 23: Khi tính toán Chi phí sử dụng vốn trung bình có trọng số (WACC) cho một công ty đa quốc gia, một thách thức là xác định chi phí vốn cổ phần và chi phí nợ phù hợp cho các hoạt động ở nhiều quốc gia với rủi ro khác nhau. Yếu tố nào sau đây cần được xem xét khi ước tính chi phí vốn cổ phần cho một công ty con ở nước ngoài?

  • A. Chỉ rủi ro hoạt động của công ty con.
  • B. Chỉ lãi suất phi rủi ro của quốc gia chủ nhà.
  • C. Chỉ hệ số beta của công ty mẹ.
  • D. Rủi ro hoạt động của công ty con, cấu trúc vốn của công ty con và rủi ro quốc gia.

Câu 24: Công ty đa quốc gia có thể sử dụng các phương pháp định giá chuyển giao (transfer pricing) cho các giao dịch nội bộ (ví dụ: bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, cho vay) giữa công ty mẹ và các công ty con. Mục tiêu chính của việc định giá chuyển giao trong tài chính MNC là gì?

  • A. Đảm bảo mỗi công ty con đạt được tỷ suất lợi nhuận mục tiêu.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro tỷ giá giao dịch nội bộ.
  • C. Tối thiểu hóa tổng gánh nặng thuế của tập đoàn.
  • D. Đơn giản hóa quy trình hợp nhất báo cáo tài chính.

Câu 25: Công ty ABC tại Anh có một khoản phải thu trị giá 1.000.000 USD từ một khách hàng tại Mỹ sẽ đáo hạn sau 180 ngày. Tỷ giá giao ngay hiện tại là 1 GBP = 1.25 USD. Tỷ giá kỳ hạn 180 ngày là 1 GBP = 1.23 USD. Công ty ABC muốn phòng ngừa rủi ro USD giảm giá so với GBP. Nếu sử dụng hợp đồng kỳ hạn, công ty sẽ nhận được bao nhiêu GBP sau 180 ngày?

  • A. 800.000 GBP
  • B. 813.008 GBP
  • C. 820.000 GBP
  • D. 1.250.000 GBP

Câu 26: Mô hình Ngang giá sức mua tương đối (Relative PPP) phát biểu rằng sự thay đổi tỷ giá giao ngay giữa hai đồng tiền sẽ xấp xỉ bằng chênh lệch tỷ lệ lạm phát giữa hai quốc gia đó. Nếu tỷ lệ lạm phát ở Quốc gia A là 5% và ở Quốc gia B là 2%, Relative PPP dự đoán đồng tiền của Quốc gia A sẽ thay đổi như thế nào so với đồng tiền của Quốc gia B trong kỳ đó?

  • A. Giảm giá khoảng 3%.
  • B. Tăng giá khoảng 3%.
  • C. Giảm giá khoảng 5%.
  • D. Tăng giá khoảng 2%.

Câu 27: Khi một công ty đa quốc gia thực hiện một dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), họ cần đánh giá dòng tiền của dự án. Dòng tiền nào sau đây được xem là dòng tiền phù hợp nhất để đánh giá dự án từ góc độ công ty mẹ?

  • A. Dòng tiền trước thuế của dự án tại nước chủ nhà.
  • B. Dòng tiền có thể chuyển về công ty mẹ sau khi tính toán thuế tại nước chủ nhà và thuế giữ lại.
  • C. Chỉ lợi nhuận kế toán được báo cáo của công ty con.
  • D. Dòng tiền của dự án được tính bằng đồng tiền của nước chủ nhà và chiết khấu bằng WACC của nước chủ nhà.

Câu 28: Công ty đa quốc gia thường đối mặt với rủi ro kiểm soát vốn (capital control). Đây là loại rủi ro nào?

  • A. Rủi ro do biến động lãi suất trên thị trường quốc tế.
  • B. Rủi ro do sự thay đổi trong chính sách kế toán quốc tế.
  • C. Rủi ro do chính phủ nước chủ nhà hạn chế khả năng chuyển tiền ra nước ngoài.
  • D. Rủi ro do biến động giá nguyên liệu đầu vào.

Câu 29: Giả sử công ty mẹ tại Mỹ (USD) có công ty con tại Nhật Bản (JPY). Công ty con có tài sản cố định đáng kể được mua bằng JPY và vay nợ bằng JPY. Nếu đồng JPY giảm giá mạnh so với USD, điều gì có khả năng xảy ra trên báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ (sử dụng phương pháp tỷ giá hiện hành để chuyển đổi)?

  • A. Giá trị tài sản và vốn chủ sở hữu được báo cáo (bằng USD) sẽ giảm.
  • B. Giá trị nợ phải trả được báo cáo (bằng USD) sẽ tăng.
  • C. Không có ảnh hưởng đến bảng cân đối kế toán, chỉ ảnh hưởng đến báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
  • D. Giá trị tài sản và vốn chủ sở hữu được báo cáo (bằng USD) sẽ tăng.

Câu 30: Khi đánh giá một dự án đầu tư nước ngoài, việc sử dụng WACC của công ty mẹ làm tỷ lệ chiết khấu cho dòng tiền của dự án có thể không phù hợp vì lý do nào sau đây?

  • A. WACC của công ty mẹ quá phức tạp để tính toán.
  • B. WACC chỉ áp dụng cho các dự án tài trợ hoàn toàn bằng vốn chủ sở hữu.
  • C. Rủi ro và cấu trúc vốn của dự án ở nước ngoài có thể khác biệt đáng kể so với công ty mẹ.
  • D. WACC của công ty mẹ không tính đến lạm phát tại nước chủ nhà.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một công ty đa quốc gia (MNC) đang xem xét dự án đầu tư vào một quốc gia có rủi ro quốc gia (country risk) cao. Yếu tố nào sau đây *không* phải là một cách điển hình để giảm thiểu rủi ro quốc gia cho dự án này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Công ty XYZ, một MNC có trụ sở tại Mỹ, có công ty con tại Châu Âu hoạt động chủ yếu bằng Euro (€). Báo cáo tài chính hợp nhất của XYZ sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu đồng Euro giảm giá đáng kể so với đồng USD?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Hiệu ứng Fisher quốc tế (International Fisher Effect - IFE) dự đoán mối quan hệ giữa chênh lệch lãi suất danh nghĩa giữa hai quốc gia và yếu tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Công ty A tại Việt Nam cần thanh toán 100.000 USD cho nhà cung cấp tại Mỹ trong 3 tháng tới. Tỷ giá giao ngay hiện tại là 1 USD = 24.000 VND. Công ty A lo ngại đồng USD sẽ tăng giá trong 3 tháng tới. Biện pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá giao dịch nào sau đây là phù hợp nhất để 'khóa' tỷ giá thanh toán?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Lý thuyết ngang giá sức mua (Purchasing Power Parity - PPP) tuyệt đối cho rằng tại một thời điểm, giá của một rổ hàng hóa giống hệt nhau ở hai quốc gia khác nhau sẽ bằng nhau khi được quy đổi sang cùng một đồng tiền. Nếu PPP tuyệt đối đúng, tỷ giá giao ngay giữa hai đồng tiền sẽ được xác định bởi yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Công ty đa quốc gia thường đối mặt với chi phí sử dụng vốn (cost of capital) khác biệt so với công ty nội địa. Yếu tố nào sau đây có thể làm giảm chi phí sử dụng vốn của một MNC so với một công ty nội địa có rủi ro hoạt động tương đương?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Khi đánh giá một dự án đầu tư nước ngoài, phương pháp Tính toán Giá trị Hiện tại Điều chỉnh (Adjusted Present Value - APV) được sử dụng phổ biến. Theo phương pháp APV, giá trị của dự án được tính bằng tổng của Giá trị hiện tại (PV) của dòng tiền hoạt động sau thuế của dự án (như thể được tài trợ hoàn toàn bằng vốn chủ sở hữu) và các yếu tố nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Công ty ZYX tại Canada có một khoản phải thu bằng JPY (Yên Nhật) sẽ nhận được trong 6 tháng tới. Tỷ giá giao ngay hiện tại là 1 CAD = 100 JPY. Tỷ giá kỳ hạn 6 tháng là 1 CAD = 98 JPY. Để phòng ngừa rủi ro JPY giảm giá so với CAD, công ty ZYX nên thực hiện giao dịch nào trên thị trường kỳ hạn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Giả sử tỷ giá giao ngay USD/EUR là 1.1000 (1 EUR = 1.1000 USD). Lãi suất 1 năm tại Mỹ là 3%, tại Khu vực đồng Euro là 2%. Theo Điều kiện cân bằng lãi suất có bảo hiểm (Covered Interest Parity - CIP), tỷ giá kỳ hạn 1 năm USD/EUR nên là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Rủi ro kinh tế (economic exposure) là loại rủi ro tỷ giá ảnh hưởng đến yếu tố nào sau đây của công ty?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một trong những lợi thế tiềm năng của việc niêm yết cổ phiếu trên nhiều thị trường chứng khoán quốc tế (cross-listing) đối với một MNC là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Công ty đa quốc gia A đang xem xét dự án đầu tư vào Quốc gia B. Chi phí sử dụng vốn của công ty A ở thị trường nội địa (Quốc gia A) là 10%. Lãi suất phi rủi ro ở Quốc gia A là 3%, ở Quốc gia B là 5%. Hệ số beta của dự án tương tự ở Quốc gia A là 1.2. Phần bù rủi ro thị trường ở Quốc gia A là 6%. Nếu áp dụng mô hình CAPM quốc tế đơn giản (chỉ điều chỉnh lãi suất phi rủi ro theo quốc gia B), chi phí vốn cổ phần ước tính cho dự án tại Quốc gia B là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi một công ty đa quốc gia chuyển lợi nhuận từ công ty con ở nước ngoài về công ty mẹ, họ có thể đối mặt với 'thuế giữ lại' (withholding tax) do chính phủ nước chủ nhà áp đặt. Khoản thuế này ảnh hưởng đến việc đánh giá dự án đầu tư nước ngoài như thế nào trong mô hình APV?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Công ty đa quốc gia thường sử dụng các kỹ thuật quản lý vốn lưu động quốc tế để tối ưu hóa việc sử dụng tiền mặt, quản lý các khoản phải thu và phải trả giữa các công ty con. Kỹ thuật 'netting' (bù trừ) trong quản lý vốn lưu động quốc tế đề cập đến hoạt động nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Rủi ro chính trị (political risk) là một mối quan ngại lớn đối với các MNC hoạt động ở nước ngoài. Yếu tố nào sau đây *không* phải là một ví dụ về rủi ro chính trị?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Công ty đa quốc gia có thể sử dụng các thị trường vốn quốc tế để huy động vốn. Phát hành trái phiếu trên thị trường Eurobond (Eurobond market) có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khi một MNC quyết định cấu trúc vốn cho công ty con ở nước ngoài, họ cần cân nhắc nhiều yếu tố. Việc sử dụng tỷ lệ nợ cao hơn cho công ty con ở quốc gia có thuế suất thu nhập doanh nghiệp cao hơn so với công ty mẹ có thể mang lại lợi ích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Công ty đa quốc gia PQR có một khoản phải thu bằng ngoại tệ trị giá 500.000 EUR sẽ đáo hạn sau 90 ngày. Tỷ giá giao ngay hiện tại là 1 EUR = 1.15 USD. Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày là 1 EUR = 1.14 USD. Chi phí sử dụng quyền chọn mua EUR (call option) là 0.01 USD/EUR với giá thực hiện (strike price) là 1.15 USD/EUR. Chi phí sử dụng quyền chọn bán EUR (put option) là 0.02 USD/EUR với giá thực hiện là 1.15 USD/EUR. Nếu công ty muốn đảm bảo nhận được ít nhất 1.15 USD cho mỗi EUR, họ nên sử dụng công cụ nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Sự khác biệt giữa chi phí sử dụng vốn cổ phần (cost of equity) của một công ty đa quốc gia so với một công ty nội địa tương đương có thể đến từ yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Quản lý rủi ro chuyển đổi (translation exposure) chủ yếu nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Công ty mẹ tại Quốc gia A đang đánh giá dự án đầu tư vào Quốc gia B. Quốc gia B có thuế suất thu nhập doanh nghiệp cao hơn Quốc gia A. Khi tính toán dòng tiền dự án từ góc độ công ty mẹ, khoản thuế nào sau đây cần được xem xét?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Giả sử Điều kiện ngang bằng lãi suất không có bảo hiểm (Uncovered Interest Parity - UIP) đang giữ. Nếu lãi suất tại Quốc gia X cao hơn lãi suất tại Quốc gia Y, UIP dự đoán điều gì sẽ xảy ra với tỷ giá giao ngay giữa đồng tiền của X và Y trong tương lai?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khi tính toán Chi phí sử dụng vốn trung bình có trọng số (WACC) cho một công ty đa quốc gia, một thách thức là xác định chi phí vốn cổ phần và chi phí nợ phù hợp cho các hoạt động ở nhiều quốc gia với rủi ro khác nhau. Yếu tố nào sau đây cần được xem xét khi ước tính chi phí vốn cổ phần cho một công ty con ở nước ngoài?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Công ty đa quốc gia có thể sử dụng các phương pháp định giá chuyển giao (transfer pricing) cho các giao dịch nội bộ (ví dụ: bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, cho vay) giữa công ty mẹ và các công ty con. Mục tiêu chính của việc định giá chuyển giao trong tài chính MNC là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Công ty ABC tại Anh có một khoản phải thu trị giá 1.000.000 USD từ một khách hàng tại Mỹ sẽ đáo hạn sau 180 ngày. Tỷ giá giao ngay hiện tại là 1 GBP = 1.25 USD. Tỷ giá kỳ hạn 180 ngày là 1 GBP = 1.23 USD. Công ty ABC muốn phòng ngừa rủi ro USD giảm giá so với GBP. Nếu sử dụng hợp đồng kỳ hạn, công ty sẽ nhận được bao nhiêu GBP sau 180 ngày?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Mô hình Ngang giá sức mua tương đối (Relative PPP) phát biểu rằng sự thay đổi tỷ giá giao ngay giữa hai đồng tiền sẽ xấp xỉ bằng chênh lệch tỷ lệ lạm phát giữa hai quốc gia đó. Nếu tỷ lệ lạm phát ở Quốc gia A là 5% và ở Quốc gia B là 2%, Relative PPP dự đoán đồng tiền của Quốc gia A sẽ thay đổi như thế nào so với đồng tiền của Quốc gia B trong kỳ đó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Khi một công ty đa quốc gia thực hiện một dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), họ cần đánh giá dòng tiền của dự án. Dòng tiền nào sau đây được xem là dòng tiền phù hợp nhất để đánh giá dự án từ góc độ công ty mẹ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Công ty đa quốc gia thường đối mặt với rủi ro kiểm soát vốn (capital control). Đây là loại rủi ro nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Giả sử công ty mẹ tại Mỹ (USD) có công ty con tại Nhật Bản (JPY). Công ty con có tài sản cố định đáng kể được mua bằng JPY và vay nợ bằng JPY. Nếu đồng JPY giảm giá mạnh so với USD, điều gì có khả năng xảy ra trên báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ (sử dụng phương pháp tỷ giá hiện hành để chuyển đổi)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Khi đánh giá một dự án đầu tư nước ngoài, việc sử dụng WACC của công ty mẹ làm tỷ lệ chiết khấu cho dòng tiền của dự án có thể không phù hợp vì lý do nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia - Đề 08

Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia - Đề 08 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Điều gì sau đây là thách thức tài chính đặc biệt mà một công ty đa quốc gia (MNC) phải đối mặt, không giống như một công ty chỉ hoạt động trong nước?

  • A. Quản lý chuỗi cung ứng phức tạp
  • B. Tuyển dụng và giữ chân nhân tài
  • C. Quản lý rủi ro tỷ giá hối đoái
  • D. Tuân thủ các quy định về môi trường

Câu 2: Theo lý thuyết ngang bằng lãi suất (Interest Rate Parity - IRP), nếu lãi suất ở quốc gia A cao hơn quốc gia B, điều gì sẽ xảy ra với tỷ giá kỳ hạn giữa đồng tiền của hai quốc gia này?

  • A. Tỷ giá kỳ hạn sẽ bằng tỷ giá giao ngay.
  • B. Đồng tiền của quốc gia A sẽ giao dịch ở mức chiết khấu kỳ hạn so với đồng tiền của quốc gia B.
  • C. Đồng tiền của quốc gia A sẽ giao dịch ở mức премия kỳ hạn so với đồng tiền của quốc gia B.
  • D. Không có mối quan hệ rõ ràng giữa lãi suất và tỷ giá kỳ hạn theo IRP.

Câu 3: Một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Hoa Kỳ có một khoản phải thu bằng Euro sẽ đáo hạn trong 90 ngày. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá giao dịch, công ty nên sử dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Bán hợp đồng kỳ hạn Euro.
  • B. Mua hợp đồng kỳ hạn Euro.
  • C. Vay Euro và đầu tư USD.
  • D. Không cần thực hiện biện pháp phòng ngừa nào.

Câu 4: Phân tích yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một động lực chính để một công ty trong nước trở thành công ty đa quốc gia?

  • A. Tiếp cận thị trường mới và tăng trưởng doanh thu.
  • B. Giảm chi phí sản xuất và vận hành.
  • C. Tiếp cận nguồn tài nguyên thiên nhiên và công nghệ.
  • D. Giảm sự phức tạp trong quản lý và điều hành doanh nghiệp.

Câu 5: Chi phí đại diện (agency costs) thường cao hơn ở các công ty đa quốc gia so với công ty nội địa do yếu tố nào sau đây?

  • A. Quy mô hoạt động lớn hơn của MNC.
  • B. Khoảng cách địa lý và văn hóa giữa trụ sở chính và các công ty con.
  • C. Khả năng tiếp cận thị trường vốn quốc tế của MNC.
  • D. Sự phức tạp trong quản lý thuế quốc tế.

Câu 6: Theo hiệu ứng Fisher quốc tế (International Fisher Effect - IFE), sự khác biệt về lãi suất danh nghĩa giữa hai quốc gia phản ánh điều gì?

  • A. Sự khác biệt về lãi suất thực tế.
  • B. Sự khác biệt về rủi ro quốc gia.
  • C. Sự khác biệt về tỷ lệ lạm phát kỳ vọng.
  • D. Sự khác biệt về tốc độ tăng trưởng kinh tế.

Câu 7: Một công ty đa quốc gia xem xét đầu tư vào một dự án ở nước ngoài. Loại rủi ro nào sau đây là ĐẶC TRƯNG và QUAN TRỌNG NHẤT cần được đánh giá thêm so với đầu tư trong nước?

  • A. Rủi ro lãi suất.
  • B. Rủi ro chính trị.
  • C. Rủi ro tín dụng.
  • D. Rủi ro hoạt động.

Câu 8: Phương pháp kế toán nào thường được sử dụng để chuyển đổi báo cáo tài chính của công ty con ở nước ngoài sang đồng tiền báo cáo của công ty mẹ?

  • A. Phương pháp tỷ giá hiện hành (Current Rate Method).
  • B. Phương pháp tỷ giá lịch sử (Historical Rate Method).
  • C. Phương pháp tiền tệ - phi tiền tệ (Monetary-Nonmonetary Method).
  • D. Phương pháp tạm thời (Temporal Method).

Câu 9: Trong quản lý vốn lưu động quốc tế, kỹ thuật "netting" (bù trừ) giữa các công ty con của MNC nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận từ chênh lệch tỷ giá.
  • B. Tăng cường kiểm soát dòng tiền của công ty mẹ.
  • C. Giảm thiểu chi phí giao dịch và rủi ro tỷ giá liên quan đến chuyển tiền giữa các công ty con.
  • D. Đơn giản hóa quy trình kế toán cho các giao dịch nội bộ.

Câu 10: Mô hình định giá tài sản vốn quốc tế (ICAPM) khác biệt so với mô hình CAPM truyền thống ở điểm nào?

  • A. ICAPM sử dụng lãi suất phi rủi ro quốc tế thay vì lãi suất phi rủi ro trong nước.
  • B. ICAPM tính đến hệ số beta của từng quốc gia.
  • C. ICAPM sử dụng lợi nhuận thị trường toàn cầu thay vì lợi nhuận thị trường trong nước.
  • D. ICAPM bao gồm rủi ro tỷ giá hối đoái như một yếu tố rủi ro hệ thống.

Câu 11: Một công ty đa quốc gia có trụ sở tại khu vực đồng Euro đang xem xét phát hành trái phiếu. Nếu họ dự đoán đồng Euro sẽ giảm giá so với đô la Mỹ trong tương lai, họ nên ưu tiên phát hành trái phiếu bằng đồng tiền nào?

  • A. Euro.
  • B. Đô la Mỹ.
  • C. Bảng Anh.
  • D. Yên Nhật.

Câu 12: Rủi ro kinh tế (economic exposure) của tỷ giá hối đoái đề cập đến tác động của biến động tỷ giá đến yếu tố nào của công ty?

  • A. Báo cáo tài chính hợp nhất.
  • B. Giá trị hiện tại của dòng tiền hoạt động trong tương lai.
  • C. Các giao dịch mua bán hàng hóa và dịch vụ hiện tại.
  • D. Giá trị tài sản và nợ phải trả bằng ngoại tệ.

Câu 13: Trong mô hình APV (Giá trị hiện tại điều chỉnh) dành cho công ty đa quốc gia, lá chắn thuế từ lãi vay nên được chiết khấu bằng tỷ lệ chiết khấu nào?

  • A. Chi phí vốn chủ sở hữu (r_e).
  • B. Chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC).
  • C. Chi phí nợ vay (r_d).
  • D. Tỷ lệ chiết khấu điều chỉnh rủi ro dự án.

Câu 14: Điều gì sau đây KHÔNG phải là một yếu tố ảnh hưởng đến quyết định cấu trúc vốn của một công ty đa quốc gia?

  • A. Rủi ro kinh doanh của công ty.
  • B. Chính sách thuế của các quốc gia liên quan.
  • C. Rủi ro tỷ giá hối đoái.
  • D. Quy mô và cơ cấu của hội đồng quản trị.

Câu 15: Theo học thuyết ngang giá sức mua (Purchasing Power Parity - PPP) tương đối, tỷ lệ thay đổi tỷ giá hối đoái giữa hai quốc gia trong một thời kỳ nhất định sẽ xấp xỉ bằng?

  • A. Tổng tỷ lệ lạm phát của hai quốc gia.
  • B. Chênh lệch giữa tỷ lệ lạm phát của hai quốc gia.
  • C. Tích số tỷ lệ lạm phát của hai quốc gia.
  • D. Trung bình cộng tỷ lệ lạm phát của hai quốc gia.

Câu 16: Mô hình quản trị tài chính tập trung (centralized) trong MNC có ưu điểm chính nào sau đây?

  • A. Kiểm soát tốt hơn các quyết định tài chính từ trụ sở chính.
  • B. Linh hoạt hơn trong việc đáp ứng nhu cầu địa phương.
  • C. Giảm chi phí đại diện do phân quyền.
  • D. Khuyến khích sự đổi mới và sáng tạo ở các công ty con.

Câu 17: Một MNC có dòng tiền vào bằng Bảng Anh (GBP) và dòng tiền ra bằng Yên Nhật (JPY). Công ty sẽ hưởng lợi nhiều nhất khi nào?

  • A. GBP tăng giá so với USD và JPY giảm giá so với USD.
  • B. GBP và JPY cùng tăng giá so với USD.
  • C. GBP và JPY cùng giảm giá so với USD.
  • D. GBP giảm giá so với USD và JPY tăng giá so với USD.

Câu 18: Trong bối cảnh tài chính quốc tế, "arbitrage" (арбитраж) là hoạt động tận dụng cơ hội nào?

  • A. Sự biến động tỷ giá hối đoái.
  • B. Sự khác biệt về giá cả tài sản tương tự trên các thị trường khác nhau.
  • C. Sự khác biệt về lãi suất giữa các quốc gia.
  • D. Sự khác biệt về chính sách thuế giữa các quốc gia.

Câu 19: Rủi ro chuyển đổi (translation exposure) phát sinh khi nào?

  • A. Thực hiện giao dịch mua bán hàng hóa và dịch vụ quốc tế.
  • B. Vay và cho vay bằng ngoại tệ.
  • C. Chuyển đổi báo cáo tài chính của công ty con ở nước ngoài sang đồng tiền báo cáo của công ty mẹ.
  • D. Đầu tư trực tiếp nước ngoài.

Câu 20: Chi phí sử dụng vốn của một công ty đa quốc gia có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố rủi ro quốc gia (country risk). Rủi ro quốc gia KHÔNG bao gồm loại rủi ro nào sau đây?

  • A. Rủi ro chính trị (political risk).
  • B. Rủi ro kinh tế (economic risk).
  • C. Rủi ro chuyển đổi (transfer risk).
  • D. Rủi ro lãi suất (interest rate risk).

Câu 21: Điều gì sau đây là một biện pháp phòng ngừa rủi ro kinh tế (economic exposure)?

  • A. Sử dụng hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ.
  • B. Đa dạng hóa thị trường và nguồn cung ứng.
  • C. Mua quyền chọn ngoại tệ.
  • D. Cân bằng tài sản và nợ phải trả bằng ngoại tệ.

Câu 22: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG về mô hình APV theo quan điểm của công ty mẹ khi đánh giá dự án đầu tư quốc tế?

  • A. Các dòng tiền của dự án được chiết khấu bằng chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC) của công ty mẹ.
  • B. Các dòng tiền của dự án được chiết khấu bằng tỷ lệ chiết khấu tương ứng với rủi ro của từng dòng tiền.
  • C. Chỉ có dòng tiền vốn chủ sở hữu được chiết khấu, còn dòng tiền nợ vay thì không.
  • D. Mô hình APV không phù hợp để đánh giá dự án đầu tư quốc tế.

Câu 23: Tỷ giá hối đoái thay đổi ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh của MNC trên thị trường quốc tế, đây là biểu hiện của loại rủi ro nào?

  • A. Rủi ro giao dịch (transaction exposure).
  • B. Rủi ro chuyển đổi (translation exposure).
  • C. Rủi ro kinh tế (economic exposure).
  • D. Rủi ro chính trị (political risk).

Câu 24: Nếu lãi suất ở Việt Nam là 7%/năm và ở Mỹ là 2%/năm, theo hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE), đồng Việt Nam (VND) dự kiến sẽ biến động như thế nào so với đô la Mỹ (USD)?

  • A. Giảm giá.
  • B. Tăng giá.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Không thể dự đoán.

Câu 25: Theo lý thuyết ngang giá sức mua (PPP) tuyệt đối, nếu giá một rổ hàng hóa tiêu chuẩn ở Mỹ là 100 USD và ở Việt Nam là 2,500,000 VND, tỷ giá hối đoái PPP giữa USD và VND là bao nhiêu (USD/VND)?

  • A. 1 USD = 10,000 VND.
  • B. 1 USD = 25,000 VND.
  • C. 1 USD = 250 VND.
  • D. 1 USD = 100 VND.

Câu 26: Một công ty vay 1,000,000 SGD với lãi suất 4%/năm. Tỷ giá tại thời điểm vay là 1 SGD = 17,000 VND. Đến thời điểm trả nợ, tỷ giá là 1 SGD = 16,500 VND. Lãi suất hiệu dụng của khoản vay này tính theo VND là bao nhiêu?

  • A. 4.00%
  • B. -2.94%
  • C. 7.06%
  • D. 0.94%

Câu 27: Tỷ giá giao ngay hiện tại là 1 EUR = 1.10 USD. Nếu lạm phát ở khu vực Eurozone dự kiến là 1.5%/năm và ở Mỹ là 2.5%/năm, theo PPP tương đối, tỷ giá giao ngay dự kiến sau một năm là bao nhiêu (EUR/USD)?

  • A. 1.089 USD/EUR.
  • B. 1.111 USD/EUR.
  • C. 1.122 USD/EUR.
  • D. 1.078 USD/EUR.

Câu 28: Giả sử một công ty đa quốc gia có dòng tiền ổn định và dự đoán được trong tương lai. Cấu trúc vốn tối ưu của công ty này nên như thế nào?

  • A. Chủ yếu dựa vào vốn chủ sở hữu để giảm rủi ro tài chính.
  • B. Nghiêng về sử dụng nợ nhiều hơn để tận dụng lá chắn thuế.
  • C. Cân bằng giữa nợ và vốn chủ sở hữu mà không ưu tiên loại nào.
  • D. Cấu trúc vốn không quan trọng khi dòng tiền ổn định.

Câu 29: Trong các rủi ro toàn cầu đặc thù mà công ty đa quốc gia phải đối mặt, yếu tố nào sau đây có thể gây ra sự gián đoạn chuỗi cung ứng và ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh?

  • A. Nghèo đói.
  • B. Chủ nghĩa bảo hộ.
  • C. Chiến tranh và xung đột vũ trang.
  • D. Chống toàn cầu hóa.

Câu 30: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một lợi ích tiềm năng của việc sử dụng một trung tâm tài chính quốc tế (International Financial Center - IFC) cho MNC?

  • A. Giảm thiểu gánh nặng thuế.
  • B. Tiếp cận thị trường vốn quốc tế hiệu quả hơn.
  • C. Quản lý rủi ro tỷ giá và rủi ro lãi suất tập trung.
  • D. Tăng cường kiểm soát trực tiếp hoạt động của các công ty con.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Điều gì sau đây là thách thức tài chính đặc biệt mà một công ty đa quốc gia (MNC) phải đối mặt, không giống như một công ty chỉ hoạt động trong nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Theo lý thuyết ngang bằng lãi suất (Interest Rate Parity - IRP), nếu lãi suất ở quốc gia A cao hơn quốc gia B, điều gì sẽ xảy ra với tỷ giá kỳ hạn giữa đồng tiền của hai quốc gia này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Hoa Kỳ có một khoản phải thu bằng Euro sẽ đáo hạn trong 90 ngày. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá giao dịch, công ty nên sử dụng biện pháp nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phân tích yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một động lực chính để một công ty trong nước trở thành công ty đa quốc gia?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Chi phí đại diện (agency costs) thường cao hơn ở các công ty đa quốc gia so với công ty nội địa do yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Theo hiệu ứng Fisher quốc tế (International Fisher Effect - IFE), sự khác biệt về lãi suất danh nghĩa giữa hai quốc gia phản ánh điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một công ty đa quốc gia xem xét đầu tư vào một dự án ở nước ngoài. Loại rủi ro nào sau đây là ĐẶC TRƯNG và QUAN TRỌNG NHẤT cần được đánh giá thêm so với đầu tư trong nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phương pháp kế toán nào thường được sử dụng để chuyển đổi báo cáo tài chính của công ty con ở nước ngoài sang đồng tiền báo cáo của công ty mẹ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong quản lý vốn lưu động quốc tế, kỹ thuật 'netting' (bù trừ) giữa các công ty con của MNC nhằm mục đích chính là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Mô hình định giá tài sản vốn quốc tế (ICAPM) khác biệt so với mô hình CAPM truyền thống ở điểm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một công ty đa quốc gia có trụ sở tại khu vực đồng Euro đang xem xét phát hành trái phiếu. Nếu họ dự đoán đồng Euro sẽ giảm giá so với đô la Mỹ trong tương lai, họ nên ưu tiên phát hành trái phiếu bằng đồng tiền nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Rủi ro kinh tế (economic exposure) của tỷ giá hối đoái đề cập đến tác động của biến động tỷ giá đến yếu tố nào của công ty?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong mô hình APV (Giá trị hiện tại điều chỉnh) dành cho công ty đa quốc gia, lá chắn thuế từ lãi vay nên được chiết khấu bằng tỷ lệ chiết khấu nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Điều gì sau đây KHÔNG phải là một yếu tố ảnh hưởng đến quyết định cấu trúc vốn của một công ty đa quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Theo học thuyết ngang giá sức mua (Purchasing Power Parity - PPP) tương đối, tỷ lệ thay đổi tỷ giá hối đoái giữa hai quốc gia trong một thời kỳ nhất định sẽ xấp xỉ bằng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Mô hình quản trị tài chính tập trung (centralized) trong MNC có ưu điểm chính nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một MNC có dòng tiền vào bằng Bảng Anh (GBP) và dòng tiền ra bằng Yên Nhật (JPY). Công ty sẽ hưởng lợi nhiều nhất khi nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Trong bối cảnh tài chính quốc tế, 'arbitrage' (арбитраж) là hoạt động tận dụng cơ hội nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Rủi ro chuyển đổi (translation exposure) phát sinh khi nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Chi phí sử dụng vốn của một công ty đa quốc gia có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố rủi ro quốc gia (country risk). Rủi ro quốc gia KHÔNG bao gồm loại rủi ro nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Điều gì sau đây là một biện pháp phòng ngừa rủi ro kinh tế (economic exposure)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG về mô hình APV theo quan điểm của công ty mẹ khi đánh giá dự án đầu tư quốc tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tỷ giá hối đoái thay đổi ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh của MNC trên thị trường quốc tế, đây là biểu hiện của loại rủi ro nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Nếu lãi suất ở Việt Nam là 7%/năm và ở Mỹ là 2%/năm, theo hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE), đồng Việt Nam (VND) dự kiến sẽ biến động như thế nào so với đô la Mỹ (USD)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Theo lý thuyết ngang giá sức mua (PPP) tuyệt đối, nếu giá một rổ hàng hóa tiêu chuẩn ở Mỹ là 100 USD và ở Việt Nam là 2,500,000 VND, tỷ giá hối đoái PPP giữa USD và VND là bao nhiêu (USD/VND)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một công ty vay 1,000,000 SGD với lãi suất 4%/năm. Tỷ giá tại thời điểm vay là 1 SGD = 17,000 VND. Đến thời điểm trả nợ, tỷ giá là 1 SGD = 16,500 VND. Lãi suất hiệu dụng của khoản vay này tính theo VND là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tỷ giá giao ngay hiện tại là 1 EUR = 1.10 USD. Nếu lạm phát ở khu vực Eurozone dự kiến là 1.5%/năm và ở Mỹ là 2.5%/năm, theo PPP tương đối, tỷ giá giao ngay dự kiến sau một năm là bao nhiêu (EUR/USD)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Giả sử một công ty đa quốc gia có dòng tiền ổn định và dự đoán được trong tương lai. Cấu trúc vốn tối ưu của công ty này nên như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong các rủi ro toàn cầu đặc thù mà công ty đa quốc gia phải đối mặt, yếu tố nào sau đây có thể gây ra sự gián đoạn chuỗi cung ứng và ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một lợi ích tiềm năng của việc sử dụng một trung tâm tài chính quốc tế (International Financial Center - IFC) cho MNC?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia - Đề 09

Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia - Đề 09 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Công ty ABC có trụ sở tại Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ và được thanh toán bằng USD sau 90 ngày. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá hối đoái, công ty nên sử dụng công cụ phòng ngừa nào sau đây?

  • A. Bán hợp đồng kỳ hạn USD
  • B. Mua hợp đồng kỳ hạn USD
  • C. Mua quyền chọn mua USD
  • D. Bán quyền chọn bán USD

Câu 2: Theo lý thuyết ngang bằng lãi suất (IRP), nếu lãi suất ở Việt Nam cao hơn lãi suất ở Mỹ, điều gì sẽ xảy ra với tỷ giá kỳ hạn USD/VND so với tỷ giá giao ngay?

  • A. Tỷ giá kỳ hạn USD/VND sẽ cao hơn tỷ giá giao ngay
  • B. Tỷ giá kỳ hạn USD/VND sẽ thấp hơn tỷ giá giao ngay
  • C. Tỷ giá kỳ hạn USD/VND sẽ bằng tỷ giá giao ngay
  • D. Không có mối quan hệ rõ ràng giữa lãi suất và tỷ giá kỳ hạn

Câu 3: Một công ty đa quốc gia xem xét đầu tư vào một dự án ở nước ngoài. Rủi ro quốc gia nào sau đây là ít quan trọng nhất khi đánh giá dự án?

  • A. Rủi ro lạm phát gia tăng
  • B. Rủi ro thay đổi chính sách pháp luật
  • C. Rủi ro bất ổn chính trị
  • D. Rủi ro đạo đức kinh doanh thấp

Câu 4: Chi phí vốn của một công ty đa quốc gia thường cao hơn so với công ty nội địa do yếu tố rủi ro đặc thù nào sau đây?

  • A. Rủi ro hoạt động
  • B. Rủi ro tài chính
  • C. Rủi ro tỷ giá hối đoái
  • D. Rủi ro phá sản

Câu 5: Công ty đa quốc gia có trụ sở tại Mỹ có công ty con ở châu Âu. Đồng Euro đang mạnh lên so với USD. Điều này có tác động như thế nào đến báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ khi sử dụng phương pháp chuyển đổi hiện hành?

  • A. Lỗ chuyển đổi tỷ giá
  • B. Lãi chuyển đổi tỷ giá
  • C. Không ảnh hưởng đến báo cáo hợp nhất
  • D. Ảnh hưởng không dự đoán được

Câu 6: Theo hiệu ứng Fisher quốc tế, quốc gia nào có lãi suất danh nghĩa cao hơn sẽ có xu hướng có điều gì xảy ra với đồng tiền của mình?

  • A. Tăng giá
  • B. Giảm giá
  • C. Ổn định giá
  • D. Không thay đổi giá

Câu 7: Một công ty đa quốc gia quyết định tài trợ vốn cho công ty con ở nước ngoài bằng cách phát hành trái phiếu bằng đồng nội tệ của nước sở tại. Chiến lược này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận từ chênh lệch lãi suất
  • B. Giảm thiểu chi phí vốn vay
  • C. Giảm rủi ro tỷ giá hối đoái
  • D. Tăng cường khả năng tiếp cận thị trường vốn địa phương

Câu 8: Mô hình định giá tài sản vốn quốc tế (ICAPM) khác biệt so với mô hình CAPM truyền thống ở yếu tố nào?

  • A. Sử dụng lãi suất phi rủi ro khác nhau
  • B. Bao gồm rủi ro tỷ giá hối đoái
  • C. Đo lường beta khác nhau
  • D. Sử dụng các phương pháp định giá khác nhau

Câu 9: Công ty XYZ dự kiến có dòng tiền thu về bằng EUR trong 3 tháng tới. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá giảm giá EUR, công ty có thể sử dụng công cụ phái sinh nào?

  • A. Hợp đồng kỳ hạn mua EUR
  • B. Hợp đồng tương lai mua EUR
  • C. Quyền chọn mua EUR
  • D. Quyền chọn bán EUR

Câu 10: Rủi ro kinh tế (economic exposure) của công ty đa quốc gia phát sinh từ đâu?

  • A. Thay đổi tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến dòng tiền hoạt động
  • B. Thay đổi tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến báo cáo tài chính
  • C. Thay đổi tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến giá trị tài sản
  • D. Thay đổi tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến nợ phải trả

Câu 11: Trong phương pháp APV (Giá trị hiện tại điều chỉnh) để thẩm định dự án đầu tư quốc tế, lá chắn thuế từ lãi vay nên được chiết khấu bằng tỷ lệ chiết khấu nào?

  • A. Chi phí vốn chủ sở hữu
  • B. Chi phí nợ vay
  • C. Chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC)
  • D. Tỷ lệ chiết khấu phi rủi ro

Câu 12: Công ty đa quốc gia có thể giảm thiểu chi phí đại diện (agency costs) bằng cách nào?

  • A. Tăng cường phân quyền cho công ty con
  • B. Giảm tỷ lệ nợ trong cấu trúc vốn
  • C. Tập trung vào thị trường nội địa
  • D. Tăng cường giám sát và minh bạch thông tin

Câu 13: Giả sử lạm phát ở Việt Nam là 7% và ở Mỹ là 2%. Theo học thuyết ngang giá sức mua tương đối (Relative PPP), tỷ giá hối đoái USD/VND dự kiến sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng khoảng 5%
  • B. Giảm khoảng 5%
  • C. Không thay đổi
  • D. Tăng khoảng 9%

Câu 14: Công ty đa quốc gia nên sử dụng loại cấu trúc quản lý tài chính nào khi công ty con có kiến thức và thông tin tốt hơn về thị trường địa phương?

  • A. Tập trung (Centralized)
  • B. Phi tập trung (Decentralized)
  • C. Hỗn hợp (Hybrid)
  • D. Không có cấu trúc cụ thể nào phù hợp

Câu 15: Rủi ro chuyển đổi (translation exposure) phát sinh khi nào?

  • A. Thực hiện giao dịch ngoại tệ
  • B. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
  • C. Hợp nhất báo cáo tài chính của công ty con nước ngoài
  • D. Vay nợ bằng ngoại tệ

Câu 16: Yếu tố nào sau đây không phải là động cơ thúc đẩy một công ty trở thành công ty đa quốc gia?

  • A. Tiếp cận thị trường mới
  • B. Giảm chi phí sản xuất
  • C. Tận dụng lợi thế công nghệ
  • D. Giảm rủi ro kinh doanh tổng thể

Câu 17: Công ty có dòng tiền hoạt động ổn định và dự đoán được qua các năm nên có xu hướng lựa chọn cấu trúc vốn như thế nào?

  • A. Tăng tỷ lệ nợ
  • B. Giảm tỷ lệ nợ
  • C. Duy trì tỷ lệ nợ và vốn chủ sở hữu cân bằng
  • D. Không phụ thuộc vào dòng tiền

Câu 18: Điều kiện ngang bằng lãi suất có bảo hiểm (Covered Interest Rate Parity - CIRP) loại bỏ cơ hội nào?

  • A. Kinh doanh chênh lệch giá lãi suất không bảo hiểm
  • B. Kinh doanh chênh lệch giá hàng hóa
  • C. Kinh doanh chênh lệch giá lãi suất có bảo hiểm
  • D. Kinh doanh chênh lệch giá cổ phiếu

Câu 19: Trong bối cảnh tỷ giá hối đoái biến động mạnh, công ty đa quốc gia nên tập trung vào quản lý loại rủi ro tỷ giá nào để bảo vệ giá trị doanh nghiệp?

  • A. Rủi ro giao dịch (transaction exposure)
  • B. Rủi ro kinh tế (economic exposure)
  • C. Rủi ro chuyển đổi (translation exposure)
  • D. Rủi ro tín dụng (credit risk)

Câu 20: Phương pháp dự báo tỷ giá hối đoái nào dựa trên giả định rằng tỷ giá hối đoái phản ánh tất cả thông tin công khai?

  • A. Phân tích kỹ thuật
  • B. Phân tích cơ bản
  • C. Dự báo ngẫu nhiên
  • D. Dự báo thị trường hiệu quả

Câu 21: Một công ty đa quốc gia vay vốn bằng USD và có doanh thu chủ yếu bằng EUR. Nếu USD tăng giá so với EUR, công ty sẽ chịu tác động gì?

  • A. Lợi nhuận tăng và khả năng trả nợ tăng
  • B. Lợi nhuận giảm và khả năng trả nợ giảm
  • C. Lợi nhuận tăng và khả năng trả nợ giảm
  • D. Lợi nhuận giảm và khả năng trả nợ tăng

Câu 22: Mục tiêu chính của quản lý vốn luân chuyển (working capital management) trong công ty đa quốc gia là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận dài hạn
  • B. Giảm thiểu rủi ro tỷ giá
  • C. Tối ưu hóa hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn
  • D. Tăng cường khả năng huy động vốn

Câu 23: Rủi ro chính trị (political risk) trong đầu tư quốc tế bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Rủi ro lạm phát và lãi suất
  • B. Rủi ro tỷ giá và rủi ro tín dụng
  • C. Rủi ro hoạt động và rủi ro tài chính
  • D. Quốc hữu hóa, kiểm soát ngoại hối, hạn chế chuyển lợi nhuận

Câu 24: Theo lý thuyết ngang giá sức mua tuyệt đối (Absolute PPP), điều gì đúng về giá cả hàng hóa giữa các quốc gia khi quy về cùng một đồng tiền?

  • A. Giá cả hàng hóa nên bằng nhau
  • B. Giá cả hàng hóa có thể khác nhau
  • C. Giá cả hàng hóa phụ thuộc vào chi phí vận chuyển
  • D. Giá cả hàng hóa phụ thuộc vào thuế quan

Câu 25: Công ty đa quốc gia sử dụng chiến lược đa dạng hóa quốc tế (international diversification) nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận
  • B. Giảm thiểu rủi ro tổng thể
  • C. Tăng trưởng doanh thu
  • D. Tăng cường vị thế cạnh tranh

Câu 26: Công cụ nào sau đây được sử dụng để phòng ngừa rủi ro tỷ giá hối đoái phát sinh từ các khoản phải trả bằng ngoại tệ?

  • A. Hợp đồng kỳ hạn mua ngoại tệ
  • B. Hợp đồng kỳ hạn bán ngoại tệ
  • C. Quyền chọn bán ngoại tệ
  • D. Hoán đổi tiền tệ

Câu 27: Trong mô hình APV của công ty đa quốc gia, giá trị doanh nghiệp được xác định bằng cách nào?

  • A. Chiết khấu dòng tiền tự do bằng WACC
  • B. Chiết khấu dòng cổ tức bằng chi phí vốn chủ sở hữu
  • C. Cộng giá trị cơ sở và giá trị của các hiệu ứng tài trợ
  • D. Sử dụng hệ số P/E trung bình ngành

Câu 28: Khi đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty con ở nước ngoài, công ty mẹ nên sử dụng loại tỷ giá hối đoái nào để đánh giá khách quan nhất?

  • A. Tỷ giá giao ngay cuối kỳ
  • B. Tỷ giá giao ngay đầu kỳ
  • C. Tỷ giá kỳ hạn
  • D. Tỷ giá trung bình hoặc tỷ giá cố định

Câu 29: Loại rủi ro toàn cầu nào sau đây có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến chuỗi cung ứng của công ty đa quốc gia?

  • A. Rủi ro lạm phát toàn cầu
  • B. Rủi ro lãi suất toàn cầu
  • C. Rủi ro đại dịch toàn cầu
  • D. Rủi ro suy thoái kinh tế toàn cầu

Câu 30: Trong quản lý rủi ro kinh tế (economic exposure), công ty đa quốc gia có thể sử dụng chiến lược hoạt động nào để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến động tỷ giá?

  • A. Sử dụng hợp đồng phái sinh để phòng ngừa rủi ro
  • B. Đa dạng hóa thị trường và nguồn cung ứng
  • C. Tập trung vào thị trường nội địa
  • D. Tăng cường vay nợ bằng ngoại tệ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Công ty ABC có trụ sở tại Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ và được thanh toán bằng USD sau 90 ngày. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá hối đoái, công ty nên sử dụng công cụ phòng ngừa nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Theo lý thuyết ngang bằng lãi suất (IRP), nếu lãi suất ở Việt Nam cao hơn lãi suất ở Mỹ, điều gì sẽ xảy ra với tỷ giá kỳ hạn USD/VND so với tỷ giá giao ngay?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một công ty đa quốc gia xem xét đầu tư vào một dự án ở nước ngoài. Rủi ro quốc gia nào sau đây là *ít* quan trọng nhất khi đánh giá dự án?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Chi phí vốn của một công ty đa quốc gia thường cao hơn so với công ty nội địa do yếu tố rủi ro đặc thù nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Công ty đa quốc gia có trụ sở tại Mỹ có công ty con ở châu Âu. Đồng Euro đang mạnh lên so với USD. Điều này có tác động như thế nào đến báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ khi sử dụng phương pháp chuyển đổi hiện hành?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Theo hiệu ứng Fisher quốc tế, quốc gia nào có lãi suất danh nghĩa cao hơn sẽ có xu hướng có điều gì xảy ra với đồng tiền của mình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một công ty đa quốc gia quyết định tài trợ vốn cho công ty con ở nước ngoài bằng cách phát hành trái phiếu bằng đồng nội tệ của nước sở tại. Chiến lược này nhằm mục đích chính là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Mô hình định giá tài sản vốn quốc tế (ICAPM) khác biệt so với mô hình CAPM truyền thống ở yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Công ty XYZ dự kiến có dòng tiền thu về bằng EUR trong 3 tháng tới. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá giảm giá EUR, công ty có thể sử dụng công cụ phái sinh nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Rủi ro kinh tế (economic exposure) của công ty đa quốc gia phát sinh từ đâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong phương pháp APV (Giá trị hiện tại điều chỉnh) để thẩm định dự án đầu tư quốc tế, lá chắn thuế từ lãi vay nên được chiết khấu bằng tỷ lệ chiết khấu nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Công ty đa quốc gia có thể giảm thiểu chi phí đại diện (agency costs) bằng cách nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Giả sử lạm phát ở Việt Nam là 7% và ở Mỹ là 2%. Theo học thuyết ngang giá sức mua tương đối (Relative PPP), tỷ giá hối đoái USD/VND dự kiến sẽ thay đổi như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Công ty đa quốc gia nên sử dụng loại cấu trúc quản lý tài chính nào khi công ty con có kiến thức và thông tin tốt hơn về thị trường địa phương?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Rủi ro chuyển đổi (translation exposure) phát sinh khi nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Yếu tố nào sau đây *không* phải là động cơ thúc đẩy một công ty trở thành công ty đa quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Công ty có dòng tiền hoạt động ổn định và dự đoán được qua các năm nên có xu hướng lựa chọn cấu trúc vốn như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Điều kiện ngang bằng lãi suất có bảo hiểm (Covered Interest Rate Parity - CIRP) loại bỏ cơ hội nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong bối cảnh tỷ giá hối đoái biến động mạnh, công ty đa quốc gia nên tập trung vào quản lý loại rủi ro tỷ giá nào để bảo vệ giá trị doanh nghiệp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Phương pháp dự báo tỷ giá hối đoái nào dựa trên giả định rằng tỷ giá hối đoái phản ánh tất cả thông tin công khai?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một công ty đa quốc gia vay vốn bằng USD và có doanh thu chủ yếu bằng EUR. Nếu USD tăng giá so với EUR, công ty sẽ chịu tác động gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Mục tiêu chính của quản lý vốn luân chuyển (working capital management) trong công ty đa quốc gia là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Rủi ro chính trị (political risk) trong đầu tư quốc tế bao gồm những yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Theo lý thuyết ngang giá sức mua tuyệt đối (Absolute PPP), điều gì đúng về giá cả hàng hóa giữa các quốc gia khi quy về cùng một đồng tiền?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Công ty đa quốc gia sử dụng chiến lược đa dạng hóa quốc tế (international diversification) nhằm mục đích chính là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Công cụ nào sau đây được sử dụng để phòng ngừa rủi ro tỷ giá hối đoái phát sinh từ các khoản phải trả bằng ngoại tệ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong mô hình APV của công ty đa quốc gia, giá trị doanh nghiệp được xác định bằng cách nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khi đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty con ở nước ngoài, công ty mẹ nên sử dụng loại tỷ giá hối đoái nào để đánh giá khách quan nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Loại rủi ro toàn cầu nào sau đây có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến chuỗi cung ứng của công ty đa quốc gia?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong quản lý rủi ro kinh tế (economic exposure), công ty đa quốc gia có thể sử dụng chiến lược hoạt động nào để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến động tỷ giá?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia - Đề 10

Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia - Đề 10 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Công ty XYZ của Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ và thanh toán bằng USD trong 90 ngày tới. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá hối đoái, công ty nên sử dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Bán hợp đồng kỳ hạn USD
  • B. Mua hợp đồng kỳ hạn USD
  • C. Vay USD và đầu tư VND
  • D. Mua quyền chọn mua USD

Câu 2: Giả sử lãi suất ở Việt Nam là 8%/năm và ở Úc là 3%/năm. Theo Hiệu ứng Fisher Quốc tế, đồng AUD so với VND dự kiến sẽ biến động như thế nào trong năm tới?

  • A. Giảm giá khoảng 5%
  • B. Tăng giá khoảng 5%
  • C. Không thay đổi
  • D. Giảm giá khoảng 11%

Câu 3: Một công ty đa quốc gia (CTĐQG) có nên tập trung quản lý rủi ro kinh tế hay rủi ro giao dịch khi đưa ra quyết định đầu tư dài hạn vào một thị trường mới?

  • A. Rủi ro giao dịch, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận ngắn hạn.
  • B. Rủi ro giao dịch, vì nó dễ dàng đo lường và phòng ngừa hơn.
  • C. Rủi ro kinh tế, vì nó ảnh hưởng đến giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án đầu tư.
  • D. Cả hai loại rủi ro này đều không quan trọng trong đầu tư dài hạn.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là động cơ chính thúc đẩy một công ty trở thành công ty đa quốc gia?

  • A. Mở rộng thị trường và tăng doanh thu
  • B. Tận dụng lợi thế chi phí thấp ở nước ngoài
  • C. Tiếp cận nguồn vốn và công nghệ mới
  • D. Giảm thiểu rủi ro quốc gia và rủi ro chính trị

Câu 5: Điều kiện ngang bằng lãi suất có bảo hiểm (Covered Interest Rate Parity - CIRP) ngụ ý điều gì về mối quan hệ giữa lãi suất và tỷ giá kỳ hạn?

  • A. Lãi suất quốc gia nào cao hơn thì tỷ giá kỳ hạn của đồng tiền đó sẽ cao hơn.
  • B. Chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia bằng với mức chiết khấu/phần bù kỳ hạn.
  • C. Tỷ giá kỳ hạn luôn bằng với tỷ giá giao ngay cộng với chênh lệch lạm phát.
  • D. Lãi suất và tỷ giá kỳ hạn không có mối quan hệ trực tiếp theo CIRP.

Câu 6: Công ty ABC tại Mỹ có công ty con ở Việt Nam. Báo cáo tài chính của công ty con ở Việt Nam được lập bằng VND. Khi hợp nhất báo cáo tài chính, công ty mẹ cần thực hiện điều chỉnh chuyển đổi nào?

  • A. Chuyển đổi báo cáo tài chính từ VND sang USD
  • B. Chuyển đổi báo cáo tài chính từ USD sang VND
  • C. Loại bỏ báo cáo tài chính của công ty con
  • D. Không cần điều chỉnh chuyển đổi nào

Câu 7: Trong mô hình định giá tài sản vốn quốc tế (ICAPM), yếu tố rủi ro nào được thêm vào so với mô hình CAPM truyền thống?

  • A. Rủi ro lạm phát
  • B. Rủi ro lãi suất
  • C. Rủi ro tỷ giá hối đoái
  • D. Rủi ro chính trị

Câu 8: Công ty đa quốc gia nên xem xét yếu tố nào sau đây khi quyết định cấu trúc vốn cho công ty con ở nước ngoài?

  • A. Cấu trúc vốn mục tiêu của công ty mẹ
  • B. Chi phí vốn vay và vốn chủ sở hữu tại quốc gia sở tại
  • C. Quy định pháp lý và thuế của quốc gia sở tại
  • D. Tất cả các yếu tố trên

Câu 9: Theo lý thuyết ngang giá sức mua (Purchasing Power Parity - PPP) tuyệt đối, tỷ giá hối đoái được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia
  • B. Mức giá tương đối của hàng hóa và dịch vụ giữa hai quốc gia
  • C. Cán cân thương mại giữa hai quốc gia
  • D. Dự trữ ngoại hối của hai quốc gia

Câu 10: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá rủi ro quốc gia khi đầu tư trực tiếp nước ngoài?

  • A. Phân tích SWOT
  • B. Phân tích chi phí - lợi ích
  • C. Phân tích PESTEL
  • D. Mô hình CAPM

Câu 11: Công ty đa quốc gia có thể sử dụng kỹ thuật "netting" để quản lý dòng tiền giữa các công ty con nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm thiểu số lượng giao dịch chuyển tiền và chi phí giao dịch
  • B. Tối đa hóa lượng tiền mặt nắm giữ ở mỗi công ty con
  • C. Tăng cường kiểm soát dòng tiền từ công ty mẹ
  • D. Lách luật thuế ở các quốc gia khác nhau

Câu 12: Chi phí đại diện (agency cost) có xu hướng cao hơn ở công ty đa quốc gia so với công ty nội địa do nguyên nhân chính nào?

  • A. Quy mô hoạt động lớn hơn
  • B. Khoảng cách địa lý và khác biệt văn hóa giữa các đơn vị
  • C. Khả năng tiếp cận thị trường vốn quốc tế
  • D. Rủi ro tỷ giá và rủi ro chính trị cao hơn

Câu 13: Khi đánh giá một dự án đầu tư ở nước ngoài, công ty đa quốc gia cần điều chỉnh tỷ suất chiết khấu như thế nào để phản ánh rủi ro quốc gia?

  • A. Tăng tỷ suất chiết khấu để phản ánh mức độ rủi ro quốc gia
  • B. Giảm tỷ suất chiết khấu vì dự án ở nước ngoài có tiềm năng tăng trưởng cao hơn
  • C. Không cần điều chỉnh tỷ suất chiết khấu nếu đã phòng ngừa rủi ro tỷ giá
  • D. Sử dụng tỷ suất chiết khấu bình quân gia quyền (WACC) của công ty mẹ

Câu 14: Hình thức tài trợ nào sau đây thường được công ty đa quốc gia ưa chuộng để giảm thiểu rủi ro tỷ giá khi đầu tư vào một quốc gia có đồng tiền yếu?

  • A. Tài trợ bằng vốn chủ sở hữu từ công ty mẹ
  • B. Vay vốn bằng đồng tiền của quốc gia nơi đầu tư
  • C. Phát hành trái phiếu bằng ngoại tệ mạnh
  • D. Sử dụng nguồn vốn tự có của công ty mẹ

Câu 15: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về rủi ro chuyển đổi (translation exposure)?

  • A. Phát sinh do biến động tỷ giá hối đoái
  • B. Ảnh hưởng đến báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ
  • C. Tác động trực tiếp đến dòng tiền hoạt động của công ty con
  • D. Chủ yếu là vấn đề kế toán

Câu 16: Trong quản lý rủi ro tỷ giá, chiến lược "natural hedge" (phòng ngừa tự nhiên) đề cập đến điều gì?

  • A. Sử dụng các công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro
  • B. Đa dạng hóa hoạt động kinh doanh sang nhiều quốc gia
  • C. Chuyển chi phí và doanh thu sang đồng nội tệ
  • D. Cân bằng dòng tiền vào và ra bằng cùng một loại ngoại tệ

Câu 17: Công ty đa quốc gia có thể tối ưu hóa lợi nhuận sau thuế toàn cầu bằng cách sử dụng công cụ nào liên quan đến giá chuyển giao?

  • A. Chính sách cổ tức
  • B. Quản lý nợ nội bộ
  • C. Giá chuyển giao (Transfer pricing)
  • D. Hoán đổi tiền tệ (Currency swap)

Câu 18: Rủi ro chính trị (political risk) có thể ảnh hưởng đến hoạt động của công ty đa quốc gia thông qua hình thức nào sau đây?

  • A. Rủi ro lạm phát gia tăng
  • B. Biến động tỷ giá hối đoái mạnh
  • C. Thay đổi lãi suất đột ngột
  • D. Quốc hữu hóa tài sản hoặc hạn chế chuyển tiền

Câu 19: Phương pháp chiết khấu dòng tiền nào thường được ưu tiên sử dụng khi thẩm định dự án đầu tư quốc tế, đặc biệt khi có sự thay đổi đáng kể trong cấu trúc vốn?

  • A. Phương pháp WACC (Chi phí vốn bình quân gia quyền)
  • B. Phương pháp APV (Giá trị hiện tại điều chỉnh)
  • C. Phương pháp IRR (Tỷ suất hoàn vốn nội bộ)
  • D. Phương pháp thời gian hoàn vốn (Payback period)

Câu 20: Theo lý thuyết ngang giá sức mua (PPP) tương đối, yếu tố nào quyết định sự thay đổi tỷ giá hối đoái giữa hai quốc gia?

  • A. Chênh lệch tỷ lệ lạm phát giữa hai quốc gia
  • B. Chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia
  • C. Thay đổi trong cán cân thương mại
  • D. Thay đổi trong dự trữ ngoại hối

Câu 21: Công cụ phái sinh nào sau đây cho phép công ty đa quốc gia hoán đổi dòng tiền bằng một loại tiền tệ này sang dòng tiền bằng một loại tiền tệ khác trong tương lai?

  • A. Hợp đồng kỳ hạn (Forward contract)
  • B. Hợp đồng tương lai (Futures contract)
  • C. Hoán đổi tiền tệ (Currency swap)
  • D. Quyền chọn tiền tệ (Currency option)

Câu 22: Khi một công ty đa quốc gia quyết định tập trung hóa chức năng tài chính, ưu điểm chính là gì?

  • A. Tăng tính linh hoạt và đáp ứng nhanh với thị trường địa phương
  • B. Tận dụng lợi thế kinh tế quy mô và kiểm soát tốt hơn
  • C. Giảm chi phí đại diện và tăng tính tự chủ cho công ty con
  • D. Thúc đẩy sự sáng tạo và đổi mới ở các đơn vị địa phương

Câu 23: Rủi ro giao dịch (transaction exposure) phát sinh chủ yếu từ hoạt động nào của công ty đa quốc gia?

  • A. Các giao dịch thương mại quốc tế (xuất nhập khẩu)
  • B. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
  • C. Chuyển đổi báo cáo tài chính của công ty con
  • D. Vay và cho vay vốn quốc tế

Câu 24: Trong bối cảnh lạm phát cao ở nước sở tại, công ty đa quốc gia nên điều chỉnh chính sách giá chuyển giao như thế nào đối với hàng hóa xuất khẩu sang công ty con ở nước đó?

  • A. Giữ nguyên giá chuyển giao để duy trì lợi nhuận ổn định
  • B. Giảm giá chuyển giao để tăng sức cạnh tranh cho công ty con
  • C. Tăng giá chuyển giao để chuyển lợi nhuận ra khỏi nước có lạm phát cao
  • D. Áp dụng giá chuyển giao theo giá thị trường độc lập

Câu 25: Công ty đa quốc gia có thể sử dụng trung tâm tài chính nội bộ (internal finance center) để thực hiện chức năng nào?

  • A. Chỉ quản lý rủi ro tỷ giá hối đoái
  • B. Chỉ thực hiện các giao dịch vay và cho vay nội bộ
  • C. Chỉ tập trung quản lý tiền mặt toàn cầu
  • D. Thực hiện nhiều chức năng tài chính tập trung cho toàn tập đoàn

Câu 26: Khi đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty con ở nước ngoài, thước đo hiệu suất nào sau đây ít bị ảnh hưởng bởi biến động tỷ giá?

  • A. Lợi nhuận ròng quy đổi sang đồng tiền của công ty mẹ
  • B. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tính bằng đồng tiền địa phương
  • C. Doanh thu quy đổi sang đồng tiền của công ty mẹ
  • D. Giá trị thị trường vốn hóa quy đổi sang đồng tiền của công ty mẹ

Câu 27: Trong chiến lược quản lý rủi ro kinh tế, công ty đa quốc gia có thể điều chỉnh hoạt động sản xuất và marketing như thế nào để ứng phó với sự biến động tỷ giá?

  • A. Chỉ tập trung vào phòng ngừa rủi ro giao dịch
  • B. Giữ nguyên chiến lược hoạt động và chờ đợi tỷ giá ổn định
  • C. Đa dạng hóa thị trường và điều chỉnh nguồn cung ứng
  • D. Chỉ sử dụng các công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro

Câu 28: Giả sử một công ty đa quốc gia có dòng tiền chủ yếu bằng đồng EUR và chi phí bằng đồng USD. Nếu đồng EUR tăng giá so với USD, điều này sẽ tác động như thế nào đến lợi nhuận của công ty?

  • A. Lợi nhuận của công ty sẽ tăng lên
  • B. Lợi nhuận của công ty sẽ giảm xuống
  • C. Lợi nhuận của công ty không thay đổi
  • D. Không đủ thông tin để xác định

Câu 29: Trong các hình thức tổ chức hoạt động quốc tế, hình thức nào có mức độ kiểm soát và rủi ro cao nhất đối với công ty mẹ?

  • A. Xuất khẩu
  • B. Cấp phép (Licensing)
  • C. Nhượng quyền thương mại (Franchising)
  • D. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)

Câu 30: Khi công ty đa quốc gia quyết định vay vốn ở thị trường quốc tế, yếu tố nào sau đây KHÔNG nên là ưu tiên hàng đầu?

  • A. Chi phí vốn vay thấp nhất
  • B. Giảm thiểu rủi ro tỷ giá liên quan đến khoản vay
  • C. Mức độ phức tạp trong quản lý và thủ tục vay
  • D. Khả năng tiếp cận nguồn vốn lớn và linh hoạt

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Công ty XYZ của Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ và thanh toán bằng USD trong 90 ngày tới. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá hối đoái, công ty nên sử dụng biện pháp nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Giả sử lãi suất ở Việt Nam là 8%/năm và ở Úc là 3%/năm. Theo Hiệu ứng Fisher Quốc tế, đồng AUD so với VND dự kiến sẽ biến động như thế nào trong năm tới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một công ty đa quốc gia (CTĐQG) có nên tập trung quản lý rủi ro kinh tế hay rủi ro giao dịch khi đưa ra quyết định đầu tư dài hạn vào một thị trường mới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là động cơ chính thúc đẩy một công ty trở thành công ty đa quốc gia?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Điều kiện ngang bằng lãi suất có bảo hiểm (Covered Interest Rate Parity - CIRP) ngụ ý điều gì về mối quan hệ giữa lãi suất và tỷ giá kỳ hạn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Công ty ABC tại Mỹ có công ty con ở Việt Nam. Báo cáo tài chính của công ty con ở Việt Nam được lập bằng VND. Khi hợp nhất báo cáo tài chính, công ty mẹ cần thực hiện điều chỉnh chuyển đổi nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong mô hình định giá tài sản vốn quốc tế (ICAPM), yếu tố rủi ro nào được thêm vào so với mô hình CAPM truyền thống?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Công ty đa quốc gia nên xem xét yếu tố nào sau đây khi quyết định cấu trúc vốn cho công ty con ở nước ngoài?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Theo lý thuyết ngang giá sức mua (Purchasing Power Parity - PPP) tuyệt đối, tỷ giá hối đoái được xác định bởi yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá rủi ro quốc gia khi đầu tư trực tiếp nước ngoài?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Công ty đa quốc gia có thể sử dụng kỹ thuật 'netting' để quản lý dòng tiền giữa các công ty con nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Chi phí đại diện (agency cost) có xu hướng cao hơn ở công ty đa quốc gia so với công ty nội địa do nguyên nhân chính nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi đánh giá một dự án đầu tư ở nước ngoài, công ty đa quốc gia cần điều chỉnh tỷ suất chiết khấu như thế nào để phản ánh rủi ro quốc gia?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hình thức tài trợ nào sau đây thường được công ty đa quốc gia ưa chuộng để giảm thiểu rủi ro tỷ giá khi đầu tư vào một quốc gia có đồng tiền yếu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về rủi ro chuyển đổi (translation exposure)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong quản lý rủi ro tỷ giá, chiến lược 'natural hedge' (phòng ngừa tự nhiên) đề cập đến điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Công ty đa quốc gia có thể tối ưu hóa lợi nhuận sau thuế toàn cầu bằng cách sử dụng công cụ nào liên quan đến giá chuyển giao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Rủi ro chính trị (political risk) có thể ảnh hưởng đến hoạt động của công ty đa quốc gia thông qua hình thức nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phương pháp chiết khấu dòng tiền nào thường được ưu tiên sử dụng khi thẩm định dự án đầu tư quốc tế, đặc biệt khi có sự thay đổi đáng kể trong cấu trúc vốn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Theo lý thuyết ngang giá sức mua (PPP) tương đối, yếu tố nào quyết định sự thay đổi tỷ giá hối đoái giữa hai quốc gia?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Công cụ phái sinh nào sau đây cho phép công ty đa quốc gia hoán đổi dòng tiền bằng một loại tiền tệ này sang dòng tiền bằng một loại tiền tệ khác trong tương lai?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi một công ty đa quốc gia quyết định tập trung hóa chức năng tài chính, ưu điểm chính là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Rủi ro giao dịch (transaction exposure) phát sinh chủ yếu từ hoạt động nào của công ty đa quốc gia?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong bối cảnh lạm phát cao ở nước sở tại, công ty đa quốc gia nên điều chỉnh chính sách giá chuyển giao như thế nào đối với hàng hóa xuất khẩu sang công ty con ở nước đó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Công ty đa quốc gia có thể sử dụng trung tâm tài chính nội bộ (internal finance center) để thực hiện chức năng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty con ở nước ngoài, thước đo hiệu suất nào sau đây ít bị ảnh hưởng bởi biến động tỷ giá?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong chiến lược quản lý rủi ro kinh tế, công ty đa quốc gia có thể điều chỉnh hoạt động sản xuất và marketing như thế nào để ứng phó với sự biến động tỷ giá?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Giả sử một công ty đa quốc gia có dòng tiền chủ yếu bằng đồng EUR và chi phí bằng đồng USD. Nếu đồng EUR tăng giá so với USD, điều này sẽ tác động như thế nào đến lợi nhuận của công ty?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong các hình thức tổ chức hoạt động quốc tế, hình thức nào có mức độ kiểm soát và rủi ro cao nhất đối với công ty mẹ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi công ty đa quốc gia quyết định vay vốn ở thị trường quốc tế, yếu tố nào sau đây KHÔNG nên là ưu tiên hàng đầu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia - Đề 11

Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia - Đề 11 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Tập đoàn XYZ của Hoa Kỳ có một công ty con tại Việt Nam. Công ty con này vay vốn bằng VND để tài trợ cho hoạt động. Nếu VND giảm giá so với USD, báo cáo tài chính hợp nhất của XYZ sẽ bị ảnh hưởng như thế nào liên quan đến khoản nợ này?

  • A. Lợi nhuận và vốn chủ sở hữu của XYZ sẽ tăng lên.
  • B. Lợi nhuận và vốn chủ sở hữu của XYZ sẽ giảm xuống.
  • C. Chỉ lợi nhuận của XYZ giảm xuống, vốn chủ sở hữu không đổi.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến báo cáo tài chính của XYZ.

Câu 2: Một công ty đa quốc gia đang xem xét đầu tư vào một dự án ở nước ngoài. Dự án này có dòng tiền dự kiến bằng đồng nội tệ của nước sở tại. Khi đánh giá dự án từ góc độ công ty mẹ, loại rủi ro nào sau đây cần được xem xét bổ sung so với đánh giá dự án trong nước?

  • A. Rủi ro lãi suất
  • B. Rủi ro tín dụng
  • C. Rủi ro tỷ giá và rủi ro quốc gia
  • D. Rủi ro hoạt động

Câu 3: Theo Thuyết ngang giá sức mua (PPP) tuyệt đối, nếu giá một rổ hàng hóa tiêu chuẩn ở Việt Nam là 250.000 VND và ở Mỹ là 10 USD, tỷ giá hối đoái giữa VND và USD nên là bao nhiêu?

  • A. 1 USD = 20.000 VND
  • B. 1 USD = 30.000 VND
  • C. 1 USD = 22.000 VND
  • D. 1 USD = 25.000 VND

Câu 4: Một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Nhật Bản xuất khẩu sản phẩm sang châu Âu và thanh toán bằng EUR sau 90 ngày. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá giao dịch, công ty nên sử dụng công cụ nào sau đây?

  • A. Hợp đồng kỳ hạn bán EUR
  • B. Hợp đồng kỳ hạn mua EUR
  • C. Quyền chọn mua EUR
  • D. Quyền chọn bán EUR

Câu 5: Điều gì KHÔNG phải là một động cơ chính thúc đẩy các công ty trở thành công ty đa quốc gia?

  • A. Tiếp cận thị trường mới và mở rộng doanh thu
  • B. Tận dụng lợi thế chi phí lao động và nguyên vật liệu thấp hơn
  • C. Giảm rủi ro quốc gia bằng cách đa dạng hóa hoạt động
  • D. Vượt qua các rào cản thương mại và tiếp cận khách hàng địa phương tốt hơn

Câu 6: Công ty Alpha có trụ sở tại Mỹ có một khoản đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Brazil. Lợi nhuận từ công ty con ở Brazil được chuyển về Mỹ dưới dạng cổ tức. Loại thuế nào sau đây có thể ảnh hưởng đến dòng tiền cổ tức này?

  • A. Thuế giá trị gia tăng (VAT)
  • B. Thuế tiêu thụ đặc biệt
  • C. Thuế xuất nhập khẩu
  • D. Thuế thu nhập doanh nghiệp ở cả Brazil và Mỹ

Câu 7: Theo Hiệu ứng Fisher Quốc tế (IFE), mối quan hệ giữa lãi suất và tỷ giá hối đoái được mô tả như thế nào?

  • A. Quốc gia có lãi suất cao hơn sẽ có đồng tiền tăng giá.
  • B. Quốc gia có lãi suất cao hơn sẽ có đồng tiền mất giá.
  • C. Lãi suất và tỷ giá hối đoái không có mối quan hệ theo IFE.
  • D. IFE chỉ áp dụng cho các quốc gia phát triển.

Câu 8: Một công ty đa quốc gia vay vốn bằng USD với lãi suất 5%/năm. Sau một năm, đồng USD tăng giá 10% so với đồng nội tệ của công ty. Lãi suất hiệu dụng thực tế của khoản vay này (tính theo đồng nội tệ) là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 10%
  • C. 15.5%
  • D. -5%

Câu 9: Trong quản lý vốn lưu động của công ty đa quốc gia, việc tập trung hóa quản lý tiền mặt có thể mang lại lợi ích nào sau đây?

  • A. Giảm chi phí giao dịch ngoại tệ
  • B. Tăng cường kiểm soát dòng tiền toàn cầu
  • C. Tối ưu hóa lợi nhuận từ tiền mặt nhàn rỗi
  • D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 10: Mô hình CAPM quốc tế (ICAPM) khác với CAPM truyền thống như thế nào?

  • A. ICAPM sử dụng lãi suất phi rủi ro khác.
  • B. ICAPM bao gồm rủi ro tỷ giá hối đoái như một yếu tố rủi ro hệ thống.
  • C. ICAPM không sử dụng hệ số beta.
  • D. ICAPM giả định thị trường kém hiệu quả hơn.

Câu 11: Công ty Beta đang xem xét quyết định cấu trúc vốn cho công ty con mới thành lập tại một quốc gia có lãi suất cao và lạm phát dự kiến cũng cao. Theo bạn, công ty con này nên ưu tiên nguồn vốn nào?

  • A. Vốn chủ sở hữu
  • B. Vay nợ bằng đồng nội tệ
  • C. Vay nợ bằng ngoại tệ mạnh
  • D. Kết hợp cân bằng giữa nợ và vốn chủ sở hữu

Câu 12: Rủi ro kinh tế (economic exposure) của công ty đa quốc gia phát sinh từ đâu?

  • A. Biến động tỷ giá ảnh hưởng đến báo cáo tài chính hợp nhất.
  • B. Biến động tỷ giá ảnh hưởng đến các giao dịch mua bán hàng hóa và dịch vụ.
  • C. Biến động tỷ giá ảnh hưởng đến giá trị hiện tại của dòng tiền hoạt động trong tương lai.
  • D. Biến động tỷ giá ảnh hưởng đến chi phí chuyển đổi báo cáo tài chính.

Câu 13: Trong phương pháp Giá trị Hiện tại Điều chỉnh (APV) cho thẩm định dự án quốc tế, lá chắn thuế từ lãi vay được chiết khấu bằng tỷ lệ chiết khấu nào?

  • A. Chi phí vốn chủ sở hữu
  • B. Chi phí nợ vay trước thuế
  • C. Chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC)
  • D. Tỷ lệ chiết khấu phi rủi ro

Câu 14: Hình thức tổ chức quốc tế nào cho phép công ty mẹ kiểm soát chặt chẽ nhất hoạt động của công ty con ở nước ngoài?

  • A. Liên doanh (Joint venture)
  • B. Chi nhánh (Branch)
  • C. Công ty con thuộc sở hữu hoàn toàn (Wholly-owned subsidiary)
  • D. Thỏa thuận cấp phép (Licensing agreement)

Câu 15: Điều kiện Cân bằng lãi suất có bảo hiểm (Covered Interest Rate Parity - CIRP) mô tả mối quan hệ giữa yếu tố nào?

  • A. Lãi suất, lạm phát và tỷ giá giao ngay
  • B. Lạm phát, tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn
  • C. Lãi suất, lạm phát và tỷ giá kỳ hạn
  • D. Lãi suất, tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn

Câu 16: Mô hình quản trị tài chính phi tập trung trong công ty đa quốc gia có ưu điểm chính nào?

  • A. Giảm chi phí đại diện và tăng tính đồng bộ trong quyết định tài chính.
  • B. Tăng tính linh hoạt và khả năng thích ứng với điều kiện địa phương của công ty con.
  • C. Tối ưu hóa hiệu quả thuế toàn cầu cho tập đoàn.
  • D. Đảm bảo kiểm soát chặt chẽ từ công ty mẹ đối với hoạt động tài chính của công ty con.

Câu 17: Công ty Gamma có dòng tiền thu bằng GBP và chi bằng JPY. Để giảm thiểu rủi ro tỷ giá, công ty nên thực hiện biện pháp nào?

  • A. Vay thêm JPY
  • B. Vay thêm USD
  • C. Vay thêm GBP
  • D. Bán GBP kỳ hạn

Câu 18: Trong mô hình APV của Lessard (1985), yếu tố rủi ro quốc gia được điều chỉnh thông qua yếu tố nào trong quá trình thẩm định dự án?

  • A. Điều chỉnh dòng tiền dự kiến
  • B. Điều chỉnh tỷ lệ chiết khấu
  • C. Điều chỉnh giá trị cuối kỳ
  • D. Không điều chỉnh trực tiếp rủi ro quốc gia

Câu 19: Chi phí đại diện (agency costs) trong công ty đa quốc gia có xu hướng cao hơn so với công ty nội địa do yếu tố nào?

  • A. Quy mô hoạt động nhỏ hơn.
  • B. Hoạt động tập trung ở một quốc gia.
  • C. Cấu trúc quản lý đơn giản hơn.
  • D. Phạm vi hoạt động quốc tế rộng lớn và phức tạp.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến chi phí vốn của một công ty đa quốc gia?

  • A. Rủi ro tỷ giá
  • B. Rủi ro quốc gia
  • C. Chiến lược marketing sản phẩm
  • D. Khả năng tiếp cận thị trường vốn quốc tế

Câu 21: Rủi ro chuyển đổi (translation exposure) phát sinh khi nào?

  • A. Khi công ty thực hiện giao dịch xuất nhập khẩu.
  • B. Khi công ty mẹ hợp nhất báo cáo tài chính của công ty con ở nước ngoài.
  • C. Khi tỷ giá hối đoái thay đổi ảnh hưởng đến dòng tiền hoạt động.
  • D. Khi công ty đầu tư vào dự án ở nước ngoài.

Câu 22: Nhận định nào sau đây là đúng về việc sử dụng nợ bằng đồng nội tệ của công ty con ở nước ngoài?

  • A. Luôn làm giảm rủi ro tỷ giá cho công ty mẹ.
  • B. Luôn làm tăng rủi ro tỷ giá cho công ty mẹ.
  • C. Có thể là biện pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá nếu phù hợp với dòng tiền của công ty con.
  • D. Không ảnh hưởng đến rủi ro tỷ giá của công ty mẹ.

Câu 23: Tỷ giá hối đoái EUR/USD hiện tại là 1.10. Lãi suất phi rủi ro tại khu vực Eurozone là 2%/năm và tại Mỹ là 4%/năm. Theo Điều kiện cân bằng lãi suất không bảo hiểm (Uncovered Interest Rate Parity - UIRP), tỷ giá EUR/USD dự kiến trong 1 năm tới là bao nhiêu?

  • A. 1.122
  • B. 1.079
  • C. 1.144
  • D. 1.056

Câu 24: Theo lý thuyết ngang giá sức mua tương đối (Relative PPP), nếu lạm phát ở Việt Nam cao hơn ở Mỹ 3% mỗi năm, tỷ giá VND/USD dự kiến sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. VND sẽ mất giá khoảng 3% so với USD.
  • B. VND sẽ tăng giá khoảng 3% so với USD.
  • C. Tỷ giá VND/USD không thay đổi.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 25: Công ty Delta có trụ sở tại Anh có một công ty con ở Argentina. Báo cáo tài chính của công ty con được lập bằng ARS. Khi hợp nhất báo cáo tài chính, công ty Delta nên sử dụng phương pháp chuyển đổi tỷ giá nào?

  • A. Phương pháp tỷ giá hiện hành (Current rate method)
  • B. Phương pháp tạm thời (Temporal method)
  • C. Phương pháp tiền tệ/phi tiền tệ
  • D. Cần xem xét môi trường lạm phát để lựa chọn phương pháp phù hợp nhất.

Câu 26: Công cụ phái sinh nào sau đây cho phép công ty đa quốc gia phòng ngừa rủi ro tỷ giá đồng thời tận dụng cơ hội nếu tỷ giá biến động có lợi?

  • A. Hợp đồng kỳ hạn (Forward contract)
  • B. Hợp đồng tương lai (Futures contract)
  • C. Quyền chọn ngoại tệ (Currency option)
  • D. Hợp đồng hoán đổi (Swap contract)

Câu 27: Trong quản lý rủi ro quốc gia, rủi ro chính trị bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Rủi ro lạm phát và rủi ro lãi suất.
  • B. Rủi ro tỷ giá và rủi ro tín dụng.
  • C. Rủi ro thị trường và rủi ro hoạt động.
  • D. Quốc hữu hóa, thay đổi luật pháp, bất ổn chính trị.

Câu 28: Công ty đa quốc gia có thể sử dụng biện pháp nào để giảm thiểu rủi ro chuyển đổi?

  • A. Sử dụng hợp đồng kỳ hạn để phòng ngừa rủi ro giao dịch.
  • B. Cân đối tài sản và nợ phải trả bằng ngoại tệ trên bảng cân đối kế toán.
  • C. Đa dạng hóa thị trường và nguồn cung ứng.
  • D. Tập trung hóa quản lý tiền mặt.

Câu 29: Khi đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty con ở nước ngoài, việc sử dụng đơn vị tiền tệ đánh giá nào là phù hợp nhất để loại bỏ ảnh hưởng của biến động tỷ giá?

  • A. Đồng tiền của nước sở tại (Local currency)
  • B. Đồng tiền của công ty mẹ (Parent currency)
  • C. Đồng USD
  • D. Quyền rút vốn đặc biệt (SDR)

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào ngày càng trở nên quan trọng trong quản trị tài chính công ty đa quốc gia?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận ngắn hạn
  • B. Tập trung vào thị trường nội địa
  • C. Giảm thiểu đầu tư ra nước ngoài
  • D. Quản trị rủi ro toàn diện (Enterprise Risk Management - ERM)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 11

Câu 1: Tập đoàn XYZ của Hoa Kỳ có một công ty con tại Việt Nam. Công ty con này vay vốn bằng VND để tài trợ cho hoạt động. Nếu VND giảm giá so với USD, báo cáo tài chính hợp nhất của XYZ sẽ bị ảnh hưởng như thế nào liên quan đến khoản nợ này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 11

Câu 2: Một công ty đa quốc gia đang xem xét đầu tư vào một dự án ở nước ngoài. Dự án này có dòng tiền dự kiến bằng đồng nội tệ của nước sở tại. Khi đánh giá dự án từ góc độ công ty mẹ, loại rủi ro nào sau đây cần được xem xét bổ sung so với đánh giá dự án trong nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 11

Câu 3: Theo Thuyết ngang giá sức mua (PPP) tuyệt đối, nếu giá một rổ hàng hóa tiêu chuẩn ở Việt Nam là 250.000 VND và ở Mỹ là 10 USD, tỷ giá hối đoái giữa VND và USD nên là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 11

Câu 4: Một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Nhật Bản xuất khẩu sản phẩm sang châu Âu và thanh toán bằng EUR sau 90 ngày. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá giao dịch, công ty nên sử dụng công cụ nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 11

Câu 5: Điều gì KHÔNG phải là một động cơ chính thúc đẩy các công ty trở thành công ty đa quốc gia?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 11

Câu 6: Công ty Alpha có trụ sở tại Mỹ có một khoản đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Brazil. Lợi nhuận từ công ty con ở Brazil được chuyển về Mỹ dưới dạng cổ tức. Loại thuế nào sau đây có thể ảnh hưởng đến dòng tiền cổ tức này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 11

Câu 7: Theo Hiệu ứng Fisher Quốc tế (IFE), mối quan hệ giữa lãi suất và tỷ giá hối đoái được mô tả như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 11

Câu 8: Một công ty đa quốc gia vay vốn bằng USD với lãi suất 5%/năm. Sau một năm, đồng USD tăng giá 10% so với đồng nội tệ của công ty. Lãi suất hiệu dụng thực tế của khoản vay này (tính theo đồng nội tệ) là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 11

Câu 9: Trong quản lý vốn lưu động của công ty đa quốc gia, việc tập trung hóa quản lý tiền mặt có thể mang lại lợi ích nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 11

Câu 10: Mô hình CAPM quốc tế (ICAPM) khác với CAPM truyền thống như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 11

Câu 11: Công ty Beta đang xem xét quyết định cấu trúc vốn cho công ty con mới thành lập tại một quốc gia có lãi suất cao và lạm phát dự kiến cũng cao. Theo bạn, công ty con này nên ưu tiên nguồn vốn nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 11

Câu 12: Rủi ro kinh tế (economic exposure) của công ty đa quốc gia phát sinh từ đâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 11

Câu 13: Trong phương pháp Giá trị Hiện tại Điều chỉnh (APV) cho thẩm định dự án quốc tế, lá chắn thuế từ lãi vay được chiết khấu bằng tỷ lệ chiết khấu nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 11

Câu 14: Hình thức tổ chức quốc tế nào cho phép công ty mẹ kiểm soát chặt chẽ nhất hoạt động của công ty con ở nước ngoài?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 11

Câu 15: Điều kiện Cân bằng lãi suất có bảo hiểm (Covered Interest Rate Parity - CIRP) mô tả mối quan hệ giữa yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 11

Câu 16: Mô hình quản trị tài chính phi tập trung trong công ty đa quốc gia có ưu điểm chính nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 11

Câu 17: Công ty Gamma có dòng tiền thu bằng GBP và chi bằng JPY. Để giảm thiểu rủi ro tỷ giá, công ty nên thực hiện biện pháp nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 11

Câu 18: Trong mô hình APV của Lessard (1985), yếu tố rủi ro quốc gia được điều chỉnh thông qua yếu tố nào trong quá trình thẩm định dự án?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 11

Câu 19: Chi phí đại diện (agency costs) trong công ty đa quốc gia có xu hướng cao hơn so với công ty nội địa do yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 11

Câu 20: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến chi phí vốn của một công ty đa quốc gia?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 11

Câu 21: Rủi ro chuyển đổi (translation exposure) phát sinh khi nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 11

Câu 22: Nhận định nào sau đây là đúng về việc sử dụng nợ bằng đồng nội tệ của công ty con ở nước ngoài?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 11

Câu 23: Tỷ giá hối đoái EUR/USD hiện tại là 1.10. Lãi suất phi rủi ro tại khu vực Eurozone là 2%/năm và tại Mỹ là 4%/năm. Theo Điều kiện cân bằng lãi suất không bảo hiểm (Uncovered Interest Rate Parity - UIRP), tỷ giá EUR/USD dự kiến trong 1 năm tới là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 11

Câu 24: Theo lý thuyết ngang giá sức mua tương đối (Relative PPP), nếu lạm phát ở Việt Nam cao hơn ở Mỹ 3% mỗi năm, tỷ giá VND/USD dự kiến sẽ thay đổi như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 11

Câu 25: Công ty Delta có trụ sở tại Anh có một công ty con ở Argentina. Báo cáo tài chính của công ty con được lập bằng ARS. Khi hợp nhất báo cáo tài chính, công ty Delta nên sử dụng phương pháp chuyển đổi tỷ giá nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 11

Câu 26: Công cụ phái sinh nào sau đây cho phép công ty đa quốc gia phòng ngừa rủi ro tỷ giá đồng thời tận dụng cơ hội nếu tỷ giá biến động có lợi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 11

Câu 27: Trong quản lý rủi ro quốc gia, rủi ro chính trị bao gồm những yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 11

Câu 28: Công ty đa quốc gia có thể sử dụng biện pháp nào để giảm thiểu rủi ro chuyển đổi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 11

Câu 29: Khi đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty con ở nước ngoài, việc sử dụng đơn vị tiền tệ đánh giá nào là phù hợp nhất để loại bỏ ảnh hưởng của biến động tỷ giá?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 11

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào ngày càng trở nên quan trọng trong quản trị tài chính công ty đa quốc gia?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia - Đề 12

Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia - Đề 12 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một công ty đa quốc gia (MNC) có trụ sở tại Hoa Kỳ đang xem xét mở rộng hoạt động sang thị trường mới nổi ở Việt Nam. Yếu tố rủi ro đặc thù nào sau đây mà MNC này nên ưu tiên đánh giá đầu tiên trong bối cảnh đầu tư quốc tế?

  • A. Rủi ro tỷ giá hối đoái (Exchange rate risk)
  • B. Rủi ro lãi suất (Interest rate risk)
  • C. Rủi ro quốc gia (Country risk)
  • D. Rủi ro hoạt động (Operating risk)

Câu 2: Công ty XYZ, một MNC của Nhật Bản, có một khoản nợ bằng đồng đô la Mỹ. Nếu đồng Yên Nhật (JPY) tăng giá so với đô la Mỹ (USD), điều gì sẽ xảy ra với giá trị khoản nợ của công ty XYZ khi được quy đổi sang Yên Nhật?

  • A. Giá trị khoản nợ sẽ giảm.
  • B. Giá trị khoản nợ sẽ tăng.
  • C. Giá trị khoản nợ không đổi.
  • D. Không thể xác định nếu không biết lãi suất.

Câu 3: Hiệu ứng Fisher Quốc tế (International Fisher Effect - IFE) cho rằng sự khác biệt về lãi suất danh nghĩa giữa hai quốc gia là do sự khác biệt nào sau đây?

  • A. Sự khác biệt về lãi suất thực tế (Real interest rates)
  • B. Sự khác biệt về tỷ lệ lạm phát kỳ vọng (Expected inflation rates)
  • C. Sự khác biệt về rủi ro tín dụng quốc gia (Country credit risk)
  • D. Sự khác biệt về tăng trưởng GDP (GDP growth rates)

Câu 4: Công ty ABC có trụ sở tại khu vực đồng Euro đang xem xét đầu tư vào một dự án ở Úc. Để đánh giá dự án này, công ty nên sử dụng tỷ lệ chiết khấu nào phản ánh rủi ro của dự án đối với nhà đầu tư của công ty mẹ?

  • A. Chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC) của công ty mẹ.
  • B. Chi phí vốn cổ phần của công ty con tại Úc.
  • C. Lãi suất phi rủi ro tại Úc.
  • D. Chi phí vốn điều chỉnh theo rủi ro quốc tế của công ty mẹ.

Câu 5: Giả sử tỷ giá giao ngay hiện tại là 1 EUR = 1.20 USD. Lãi suất phi rủi ro ở khu vực Eurozone là 1% và ở Mỹ là 3%. Theo lý thuyết ngang bằng lãi suất (Interest Rate Parity - IRP), tỷ giá kỳ hạn 1 năm EUR/USD nên là bao nhiêu?

  • A. 1.1765
  • B. 1.2238
  • C. 1.2400
  • D. 1.1800

Câu 6: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để quản lý rủi ro tỷ giá giao dịch phát sinh từ các khoản phải thu bằng ngoại tệ?

  • A. Bán ngoại tệ kỳ hạn (Forward contract)
  • B. Mua ngoại tệ kỳ hạn (Forward contract)
  • C. Vay bằng đồng nội tệ (Local currency borrowing)
  • D. Tăng giá bán hàng hóa (Increase selling prices)

Câu 7: Trong bối cảnh quản lý vốn lưu động quốc tế, "netting" (bù trừ) là kỹ thuật nhằm mục đích gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận từ chênh lệch lãi suất.
  • B. Tối ưu hóa cấu trúc vốn của công ty con.
  • C. Giảm thiểu số lượng giao dịch chuyển tiền giữa các đơn vị.
  • D. Phòng ngừa rủi ro tỷ giá hối đoái.

Câu 8: Công ty đa quốc gia nên xem xét yếu tố nào sau đây khi quyết định cấu trúc vốn cho công ty con ở nước ngoài?

  • A. Cấu trúc vốn mục tiêu của công ty mẹ.
  • B. Chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC) thấp nhất.
  • C. Chính sách cấu trúc vốn của quốc gia sở tại.
  • D. Tất cả các yếu tố trên.

Câu 9: Rủi ro kinh tế (economic exposure) của tỷ giá hối đoái đề cập đến tác động tiềm ẩn của biến động tỷ giá đến yếu tố nào của công ty?

  • A. Báo cáo tài chính hợp nhất.
  • B. Giá trị thị trường của công ty.
  • C. Lợi nhuận kế toán hàng năm.
  • D. Cấu trúc vốn của công ty.

Câu 10: Trong quản lý thuế quốc tế, "chuyển giá" (transfer pricing) là gì?

  • A. Việc chuyển giao rủi ro tỷ giá giữa các công ty con.
  • B. Việc chuyển lợi nhuận về công ty mẹ.
  • C. Giá được thiết lập cho giao dịch giữa các đơn vị liên kết của MNC.
  • D. Chiến lược chuyển đổi báo cáo tài chính sang đồng tiền khác.

Câu 11: Phương pháp chiết khấu dòng tiền nào sau đây thường được sử dụng để định giá dự án đầu tư quốc tế, có xét đến các dòng tiền phát sinh bằng ngoại tệ?

  • A. Phương pháp dòng tiền công ty mẹ (Parent Cash Flow Approach)
  • B. Phương pháp dòng tiền dự án (Project Cash Flow Approach)
  • C. Phương pháp giá trị hiện tại điều chỉnh (Adjusted Present Value - APV)
  • D. Phương pháp tỷ số P/E (Price-to-Earnings Ratio)

Câu 12: Loại hình rủi ro quốc gia nào sau đây liên quan đến khả năng chính phủ nước sở tại tịch thu tài sản của công ty nước ngoài mà không bồi thường thỏa đáng?

  • A. Rủi ro chuyển đổi (Transfer risk)
  • B. Rủi ro tịch thu (Expropriation risk)
  • C. Rủi ro hoạt động (Operating risk)
  • D. Rủi ro tài chính (Financial risk)

Câu 13: Công ty Z của Mỹ có một công ty con ở Anh. Báo cáo tài chính của công ty con ở Anh được lập bằng Bảng Anh (GBP). Khi hợp nhất báo cáo tài chính, công ty Z cần thực hiện quy trình nào để chuyển đổi báo cáo GBP sang Đô la Mỹ (USD)?

  • A. Giao dịch hối đoái (Foreign exchange transaction)
  • B. Phòng ngừa rủi ro tỷ giá (Exchange rate hedging)
  • C. Chuyển đổi ngoại tệ (Foreign currency translation)
  • D. Định giá chuyển giao (Transfer pricing)

Câu 14: Mục tiêu chính của quản lý tiền mặt tập trung (centralized cash management) trong một MNC là gì?

  • A. Tăng cường quyền tự chủ tài chính của công ty con.
  • B. Tối đa hóa số dư tiền mặt tại mỗi công ty con.
  • C. Giảm thiểu rủi ro tỷ giá giao dịch tại công ty mẹ.
  • D. Tối ưu hóa việc sử dụng tiền mặt trên toàn hệ thống MNC.

Câu 15: Công cụ tài chính phái sinh nào sau đây cho phép MNC phòng ngừa rủi ro tỷ giá nhưng vẫn có thể hưởng lợi nếu tỷ giá biến động theo hướng có lợi?

  • A. Hợp đồng kỳ hạn (Forward contract)
  • B. Quyền chọn ngoại tệ (Currency option)
  • C. Hợp đồng tương lai (Futures contract)
  • D. Hợp đồng hoán đổi (Swap contract)

Câu 16: Theo lý thuyết ngang giá sức mua (Purchasing Power Parity - PPP), tỷ giá hối đoái trong dài hạn được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Mức giá tương đối giữa các quốc gia.
  • B. Chênh lệch lãi suất giữa các quốc gia.
  • C. Cán cân thương mại giữa các quốc gia.
  • D. Dòng vốn đầu tư quốc tế.

Câu 17: Trong ngữ cảnh tài trợ dự án quốc tế, "tài trợ dự án" (project financing) thường có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Dựa trên tín dụng của công ty mẹ.
  • B. Luôn sử dụng vốn chủ sở hữu hoàn toàn.
  • C. Dựa vào dòng tiền của dự án và có tính chất "ngoài bảng cân đối".
  • D. Chỉ áp dụng cho các dự án quy mô nhỏ.

Câu 18: Công ty M đang xem xét đầu tư vào một quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao. Theo lý thuyết PPP tương đối, đồng tiền của quốc gia này dự kiến sẽ biến động như thế nào so với đồng tiền của quốc gia có lạm phát thấp hơn?

  • A. Tăng giá.
  • B. Giảm giá.
  • C. Ổn định.
  • D. Không thể dự đoán.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng chi phí vốn của một MNC so với một công ty nội địa tương đương?

  • A. Quy mô hoạt động lớn hơn.
  • B. Khả năng tiếp cận thị trường vốn quốc tế.
  • C. Lợi thế về đa dạng hóa địa lý.
  • D. Rủi ro quốc gia và rủi ro tỷ giá.

Câu 20: Mô hình định giá tài sản vốn quốc tế (International Capital Asset Pricing Model - ICAPM) khác biệt so với mô hình CAPM truyền thống ở điểm nào?

  • A. Sử dụng lãi suất phi rủi ro khác nhau.
  • B. Loại bỏ yếu tố beta thị trường.
  • C. Bao gồm rủi ro tỷ giá hối đoái như một yếu tố rủi ro hệ thống.
  • D. Thay đổi cách tính phần bù rủi ro thị trường.

Câu 21: Công ty P có trụ sở tại Mỹ xuất khẩu hàng hóa sang châu Âu và thanh toán bằng Euro sau 90 ngày. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá, công ty P nên sử dụng chiến lược phòng ngừa tự nhiên (natural hedge) nào?

  • A. Vay nợ bằng USD.
  • B. Vay nợ bằng EUR.
  • C. Mua hợp đồng quyền chọn mua EUR.
  • D. Bán hợp đồng kỳ hạn EUR.

Câu 22: Trong quản lý rủi ro chuyển đổi (translation exposure), phương pháp "current rate method" (tỷ giá hiện hành) có đặc điểm gì?

  • A. Sử dụng tỷ giá cuối kỳ để chuyển đổi hầu hết các khoản mục.
  • B. Sử dụng tỷ giá lịch sử cho tài sản cố định.
  • C. Không ghi nhận lãi/lỗ tỷ giá chuyển đổi vào báo cáo thu nhập.
  • D. Chỉ áp dụng cho công ty con hoạt động ở các quốc gia có lạm phát thấp.

Câu 23: Hình thức tổ chức tài chính quốc tế nào mà MNC thường sử dụng để quản lý tập trung các hoạt động tài chính, bao gồm quản lý tiền mặt, vay vốn và ngoại hối?

  • A. Ngân hàng đại lý (Correspondent bank)
  • B. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài (Foreign bank branch)
  • C. Trung tâm tài chính nội bộ (Internal finance company)
  • D. Công ty quản lý quỹ (Fund management company)

Câu 24: Loại hình rủi ro chính trị nào sau đây liên quan đến việc chính phủ nước sở tại áp đặt các hạn chế đối với việc chuyển vốn ra khỏi quốc gia?

  • A. Rủi ro chuyển đổi (Transfer risk)
  • B. Rủi ro hoạt động (Operating risk)
  • C. Rủi ro sở hữu (Ownership risk)
  • D. Rủi ro kiểm soát (Control risk)

Câu 25: Trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty con ở nước ngoài, việc sử dụng "ngân sách linh hoạt" (flexible budget) giúp kiểm soát yếu tố nào tốt hơn?

  • A. Biến động tỷ giá hối đoái.
  • B. Biến động sản lượng bán hàng.
  • C. Biến động chi phí nguyên vật liệu.
  • D. Biến động lãi suất.

Câu 26: Giả sử một MNC có thể vay vốn ở cả thị trường nội địa và thị trường quốc tế. Quyết định vay vốn ở thị trường nào nên dựa trên yếu tố chính nào?

  • A. Lãi suất danh nghĩa thấp nhất.
  • B. Lãi suất thực tế thấp nhất.
  • C. Chi phí vốn sau thuế thấp nhất.
  • D. Rủi ro tỷ giá thấp nhất.

Câu 27: Trong quản lý rủi ro hoạt động (operating exposure), chiến lược đa dạng hóa thị trường (market diversification) nhằm mục đích gì?

  • A. Tối ưu hóa cấu trúc vốn.
  • B. Phòng ngừa rủi ro giao dịch.
  • C. Giảm chi phí sản xuất.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào một thị trường duy nhất.

Câu 28: Công ty R của Việt Nam có khoản đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Lào. Lợi nhuận từ dự án FDI này khi chuyển về Việt Nam chịu ảnh hưởng của loại thuế nào?

  • A. Thuế giá trị gia tăng (VAT).
  • B. Thuế thu nhập doanh nghiệp (Corporate income tax).
  • C. Thuế tiêu thụ đặc biệt (Excise tax).
  • D. Thuế xuất nhập khẩu (Import/export tax).

Câu 29: Trong ngữ cảnh tài chính quốc tế, "Eurocurrency market" (thị trường Eurocurrency) đề cập đến thị trường nào?

  • A. Thị trường ngoại hối châu Âu.
  • B. Thị trường chứng khoán châu Âu.
  • C. Thị trường tiền gửi và cho vay bằng đồng tiền quốc gia bên ngoài quốc gia đó.
  • D. Thị trường trái phiếu chính phủ các nước Eurozone.

Câu 30: Phương pháp nào sau đây giúp MNC giảm thiểu rủi ro chuyển giá (transfer pricing risk) và tuân thủ quy định về thuế giữa các quốc gia?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận ở các quốc gia có thuế suất thấp.
  • B. Sử dụng phương pháp chuyển giá đơn phương.
  • C. Che giấu thông tin giao dịch nội bộ.
  • D. Thiết lập chính sách chuyển giá tuân thủ nguyên tắc giá thị trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 12

Câu 1: Một công ty đa quốc gia (MNC) có trụ sở tại Hoa Kỳ đang xem xét mở rộng hoạt động sang thị trường mới nổi ở Việt Nam. Yếu tố rủi ro đặc thù nào sau đây mà MNC này nên ưu tiên đánh giá đầu tiên trong bối cảnh đầu tư quốc tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 12

Câu 2: Công ty XYZ, một MNC của Nhật Bản, có một khoản nợ bằng đồng đô la Mỹ. Nếu đồng Yên Nhật (JPY) tăng giá so với đô la Mỹ (USD), điều gì sẽ xảy ra với giá trị khoản nợ của công ty XYZ khi được quy đổi sang Yên Nhật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 12

Câu 3: Hiệu ứng Fisher Quốc tế (International Fisher Effect - IFE) cho rằng sự khác biệt về lãi suất danh nghĩa giữa hai quốc gia là do sự khác biệt nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 12

Câu 4: Công ty ABC có trụ sở tại khu vực đồng Euro đang xem xét đầu tư vào một dự án ở Úc. Để đánh giá dự án này, công ty nên sử dụng tỷ lệ chiết khấu nào phản ánh rủi ro của dự án đối với nhà đầu tư của công ty mẹ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 12

Câu 5: Giả sử tỷ giá giao ngay hiện tại là 1 EUR = 1.20 USD. Lãi suất phi rủi ro ở khu vực Eurozone là 1% và ở Mỹ là 3%. Theo lý thuyết ngang bằng lãi suất (Interest Rate Parity - IRP), tỷ giá kỳ hạn 1 năm EUR/USD nên là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 12

Câu 6: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để quản lý rủi ro tỷ giá giao dịch phát sinh từ các khoản phải thu bằng ngoại tệ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 12

Câu 7: Trong bối cảnh quản lý vốn lưu động quốc tế, 'netting' (bù trừ) là kỹ thuật nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 12

Câu 8: Công ty đa quốc gia nên xem xét yếu tố nào sau đây khi quyết định cấu trúc vốn cho công ty con ở nước ngoài?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 12

Câu 9: Rủi ro kinh tế (economic exposure) của tỷ giá hối đoái đề cập đến tác động tiềm ẩn của biến động tỷ giá đến yếu tố nào của công ty?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 12

Câu 10: Trong quản lý thuế quốc tế, 'chuyển giá' (transfer pricing) là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 12

Câu 11: Phương pháp chiết khấu dòng tiền nào sau đây thường được sử dụng để định giá dự án đầu tư quốc tế, có xét đến các dòng tiền phát sinh bằng ngoại tệ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 12

Câu 12: Loại hình rủi ro quốc gia nào sau đây liên quan đến khả năng chính phủ nước sở tại tịch thu tài sản của công ty nước ngoài mà không bồi thường thỏa đáng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 12

Câu 13: Công ty Z của Mỹ có một công ty con ở Anh. Báo cáo tài chính của công ty con ở Anh được lập bằng Bảng Anh (GBP). Khi hợp nhất báo cáo tài chính, công ty Z cần thực hiện quy trình nào để chuyển đổi báo cáo GBP sang Đô la Mỹ (USD)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 12

Câu 14: Mục tiêu chính của quản lý tiền mặt tập trung (centralized cash management) trong một MNC là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 12

Câu 15: Công cụ tài chính phái sinh nào sau đây cho phép MNC phòng ngừa rủi ro tỷ giá nhưng vẫn có thể hưởng lợi nếu tỷ giá biến động theo hướng có lợi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 12

Câu 16: Theo lý thuyết ngang giá sức mua (Purchasing Power Parity - PPP), tỷ giá hối đoái trong dài hạn được xác định bởi yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 12

Câu 17: Trong ngữ cảnh tài trợ dự án quốc tế, 'tài trợ dự án' (project financing) thường có đặc điểm gì nổi bật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 12

Câu 18: Công ty M đang xem xét đầu tư vào một quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao. Theo lý thuyết PPP tương đối, đồng tiền của quốc gia này dự kiến sẽ biến động như thế nào so với đồng tiền của quốc gia có lạm phát thấp hơn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 12

Câu 19: Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng chi phí vốn của một MNC so với một công ty nội địa tương đương?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 12

Câu 20: Mô hình định giá tài sản vốn quốc tế (International Capital Asset Pricing Model - ICAPM) khác biệt so với mô hình CAPM truyền thống ở điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 12

Câu 21: Công ty P có trụ sở tại Mỹ xuất khẩu hàng hóa sang châu Âu và thanh toán bằng Euro sau 90 ngày. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá, công ty P nên sử dụng chiến lược phòng ngừa tự nhiên (natural hedge) nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 12

Câu 22: Trong quản lý rủi ro chuyển đổi (translation exposure), phương pháp 'current rate method' (tỷ giá hiện hành) có đặc điểm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 12

Câu 23: Hình thức tổ chức tài chính quốc tế nào mà MNC thường sử dụng để quản lý tập trung các hoạt động tài chính, bao gồm quản lý tiền mặt, vay vốn và ngoại hối?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 12

Câu 24: Loại hình rủi ro chính trị nào sau đây liên quan đến việc chính phủ nước sở tại áp đặt các hạn chế đối với việc chuyển vốn ra khỏi quốc gia?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 12

Câu 25: Trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty con ở nước ngoài, việc sử dụng 'ngân sách linh hoạt' (flexible budget) giúp kiểm soát yếu tố nào tốt hơn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 12

Câu 26: Giả sử một MNC có thể vay vốn ở cả thị trường nội địa và thị trường quốc tế. Quyết định vay vốn ở thị trường nào nên dựa trên yếu tố chính nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 12

Câu 27: Trong quản lý rủi ro hoạt động (operating exposure), chiến lược đa dạng hóa thị trường (market diversification) nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 12

Câu 28: Công ty R của Việt Nam có khoản đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Lào. Lợi nhuận từ dự án FDI này khi chuyển về Việt Nam chịu ảnh hưởng của loại thuế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 12

Câu 29: Trong ngữ cảnh tài chính quốc tế, 'Eurocurrency market' (thị trường Eurocurrency) đề cập đến thị trường nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 12

Câu 30: Phương pháp nào sau đây giúp MNC giảm thiểu rủi ro chuyển giá (transfer pricing risk) và tuân thủ quy định về thuế giữa các quốc gia?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia - Đề 13

Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia - Đề 13 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Công ty ABC của Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ và nhận thanh toán bằng USD sau 3 tháng. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá hối đoái do đồng USD có thể giảm giá so với VND trong thời gian đó, công ty ABC nên sử dụng biện pháp phòng ngừa nào sau đây?

  • A. Vay USD và gửi VND
  • B. Bán USD kỳ hạn
  • C. Mua USD kỳ hạn
  • D. Mua quyền chọn mua USD

Câu 2: Giả định lãi suất danh nghĩa tại Việt Nam là 8%/năm và tại Mỹ là 3%/năm. Theo hiệu ứng Fisher quốc tế, tỷ giá hối đoái giao ngay giữa VND và USD dự kiến sẽ thay đổi như thế nào trong năm tới?

  • A. Đồng VND giảm giá khoảng 5% so với USD
  • B. Đồng VND tăng giá khoảng 5% so với USD
  • C. Tỷ giá VND/USD không thay đổi
  • D. Không đủ thông tin để dự đoán

Câu 3: Một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Nhật Bản đang xem xét đầu tư vào một dự án ở Brazil. Rủi ro quốc gia nào sau đây có khả năng ảnh hưởng trực tiếp nhất đến dòng tiền của dự án này?

  • A. Rủi ro lạm phát ở Nhật Bản
  • B. Rủi ro lãi suất ở Nhật Bản
  • C. Rủi ro chính trị và kinh tế ở Brazil
  • D. Rủi ro hoạt động của công ty mẹ tại Nhật Bản

Câu 4: Điều kiện ngang bằng lãi suất có bảo hiểm (Covered Interest Rate Parity - CIRP) cho rằng sự chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia phải được bù đắp bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Chênh lệch tỷ lệ lạm phát kỳ vọng
  • B. Chênh lệch rủi ro tín dụng quốc gia
  • C. Chi phí giao dịch ngoại hối
  • D. Chênh lệch giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay

Câu 5: Công ty XYZ, một MNC của Mỹ, có công ty con tại Việt Nam. Báo cáo tài chính của công ty con tại Việt Nam được lập bằng VND. Khi hợp nhất báo cáo tài chính của toàn tập đoàn, công ty mẹ XYZ cần thực hiện chuyển đổi báo cáo tài chính của công ty con sang USD. Loại rủi ro tỷ giá nào phát sinh trong quá trình này?

  • A. Rủi ro giao dịch (Transaction exposure)
  • B. Rủi ro kinh tế (Economic exposure)
  • C. Rủi ro chuyển đổi (Translation exposure)
  • D. Rủi ro hoạt động (Operating exposure)

Câu 6: Một công ty đa quốc gia quyết định tập trung hóa quản lý tiền tệ tại trụ sở chính thay vì phân cấp cho các công ty con. Ưu điểm chính của mô hình quản lý tiền tệ tập trung là gì?

  • A. Tăng tính linh hoạt cho các công ty con
  • B. Giảm chi phí giao dịch và quản lý tiền tệ
  • C. Nâng cao khả năng thích ứng với điều kiện địa phương
  • D. Giảm thiểu rủi ro chính trị

Câu 7: Công ty PQR đang xem xét một dự án đầu tư ở nước ngoài. Để đánh giá dự án này theo phương pháp Giá trị hiện tại thuần điều chỉnh (APV), yếu tố nào sau đây cần được điều chỉnh riêng biệt so với phương pháp NPV truyền thống?

  • A. Dòng tiền hoạt động dự kiến
  • B. Chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC)
  • C. Tỷ lệ chiết khấu dòng tiền
  • D. Giá trị của các tác động tài trợ và rủi ro quốc gia

Câu 8: Giả sử một công ty đa quốc gia vay vốn bằng đồng EUR với lãi suất 4%/năm. Đồng EUR giảm giá 10% so với đồng tiền hạch toán của công ty trong kỳ vay vốn. Lãi suất hiệu dụng thực tế của khoản vay này (tính theo đồng tiền hạch toán) là bao nhiêu?

  • A. -14.44%
  • B. -6%
  • C. 14.44%
  • D. 6%

Câu 9: Theo lý thuyết ngang giá sức mua (Purchasing Power Parity - PPP) tuyệt đối, tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền trong dài hạn được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Mức giá tương đối của hàng hóa và dịch vụ ở hai quốc gia
  • B. Chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia
  • C. Cán cân thương mại giữa hai quốc gia
  • D. Mức dự trữ ngoại hối của hai quốc gia

Câu 10: Công ty đa quốc gia thường có chi phí đại diện (agency costs) cao hơn so với công ty nội địa. Nguyên nhân chính của sự khác biệt này là gì?

  • A. Quy mô hoạt động lớn hơn
  • B. Phạm vi hoạt động quốc tế rộng lớn và phức tạp
  • C. Khả năng tiếp cận thị trường vốn quốc tế
  • D. Áp lực cạnh tranh toàn cầu

Câu 11: Trong quản lý rủi ro tỷ giá kinh tế (economic exposure), công ty đa quốc gia nên tập trung vào việc dự báo và quản lý ảnh hưởng của biến động tỷ giá đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Giá trị tài sản và nợ phải trả bằng ngoại tệ
  • B. Báo cáo tài chính hợp nhất
  • C. Các giao dịch ngoại tệ ngắn hạn
  • D. Giá trị hiện tại của dòng tiền hoạt động trong dài hạn

Câu 12: Mô hình định giá tài sản vốn quốc tế (ICAPM) khác biệt so với mô hình CAPM truyền thống chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Sử dụng lãi suất phi rủi ro khác nhau cho từng quốc gia
  • B. Loại bỏ yếu tố hệ số beta
  • C. Bao gồm thêm yếu tố rủi ro quốc gia vào mô hình
  • D. Thay thế lãi suất thị trường bằng lãi suất toàn cầu

Câu 13: Khi một công ty đa quốc gia quyết định cấu trúc vốn cho công ty con ở nước ngoài, yếu tố nào sau đây thường ít được xem xét đến?

  • A. Chi phí vốn ở thị trường địa phương và quốc tế
  • B. Rủi ro tỷ giá và rủi ro quốc gia
  • C. Chính sách cấu trúc vốn của công ty mẹ
  • D. Cấu trúc vốn trung bình của các công ty nội địa tương đồng trong ngành

Câu 14: Động lực chính thúc đẩy một công ty nội địa trở thành công ty đa quốc gia thông qua đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là gì?

  • A. Giảm chi phí lao động
  • B. Mở rộng thị trường và tăng trưởng doanh thu
  • C. Tận dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên
  • D. Tránh các rào cản thương mại

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng về quản lý rủi ro hoạt động (operating exposure) của công ty đa quốc gia?

  • A. Liên quan đến tác động của biến động tỷ giá đến lợi thế cạnh tranh
  • B. Thường được quản lý thông qua các quyết định chiến lược dài hạn
  • C. Chủ yếu sử dụng các công cụ tài chính phái sinh để phòng ngừa
  • D. Ảnh hưởng đến dòng tiền hoạt động trong tương lai

Câu 16: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào có thể làm giảm sự tuân thủ điều kiện ngang bằng lãi suất có bảo hiểm (CIRP) trên thực tế?

  • A. Chi phí giao dịch và các rào cản pháp lý
  • B. Hiệu ứng Fisher quốc tế
  • C. Lý thuyết ngang giá sức mua
  • D. Sự kỳ vọng về lạm phát

Câu 17: Công ty MNP có trụ sở tại khu vực đồng Eurozone và có công ty con xuất khẩu sang Mỹ, thanh toán bằng USD. Nếu đồng EUR tăng giá mạnh so với USD, điều này sẽ có tác động tiêu cực nhất đến khía cạnh nào sau đây của công ty con?

  • A. Chi phí sản xuất tại công ty con
  • B. Doanh thu xuất khẩu và khả năng cạnh tranh
  • C. Giá trị tài sản cố định của công ty con
  • D. Chi phí vốn vay của công ty con

Câu 18: Mô hình APV của Donald Lessard (1985) được phát triển để định giá dự án đầu tư quốc tế, đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Rủi ro kinh tế vĩ mô toàn cầu
  • B. Rủi ro lạm phát và lãi suất
  • C. Rủi ro thị trường chứng khoán quốc tế
  • D. Tác động của cấu trúc vốn và lá chắn thuế trong môi trường quốc tế

Câu 19: Chi phí vốn của một công ty đa quốc gia có thể khác biệt so với chi phí vốn của một công ty nội địa tương đương do yếu tố rủi ro nào sau đây?

  • A. Rủi ro hoạt động
  • B. Rủi ro tài chính
  • C. Rủi ro tỷ giá và rủi ro quốc gia
  • D. Rủi ro thị trường

Câu 20: Trong quản trị tài chính công ty đa quốc gia, chiến lược "matching" (cân bằng) thường được sử dụng để quản lý rủi ro giao dịch bằng cách nào?

  • A. Sử dụng các công cụ phái sinh để bù đắp rủi ro
  • B. Cân bằng dòng tiền vào và ra bằng cùng một loại ngoại tệ và kỳ hạn
  • C. Chuyển rủi ro tỷ giá cho bên thứ ba
  • D. Đa dạng hóa hoạt động kinh doanh theo quốc gia

Câu 21: Rủi ro chuyển đổi (translation exposure) phát sinh chủ yếu do sự khác biệt về yếu tố nào giữa các quốc gia?

  • A. Lãi suất
  • B. Lạm phát
  • C. Tăng trưởng kinh tế
  • D. Tỷ giá hối đoái

Câu 22: Nhận định nào sau đây là đúng về mô hình quản trị tài chính phi tập trung trong công ty đa quốc gia?

  • A. Tăng tính tự chủ cho công ty con nhưng có thể làm tăng chi phí đại diện
  • B. Giảm chi phí đại diện và tăng tính đồng bộ trong toàn tập đoàn
  • C. Đảm bảo các quyết định tài chính luôn tối ưu cho toàn tập đoàn
  • D. Giảm thiểu rủi ro tỷ giá và rủi ro quốc gia

Câu 23: Biện pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá giao dịch nào sau đây là tốn kém nhất về chi phí giao dịch?

  • A. Thị trường giao ngay
  • B. Hợp đồng kỳ hạn (Forwards)
  • C. Hợp đồng tương lai (Futures)
  • D. Quyền chọn ngoại tệ (Options)

Câu 24: Theo hiệu ứng Fisher quốc tế, quốc gia nào có xu hướng có lãi suất danh nghĩa cao hơn?

  • A. Quốc gia có cán cân thương mại thặng dư
  • B. Quốc gia có tỷ lệ lạm phát kỳ vọng cao hơn
  • C. Quốc gia có dự trữ ngoại hối lớn
  • D. Quốc gia có chính sách tiền tệ thắt chặt

Câu 25: Công ty đa quốc gia có thể giảm thiểu rủi ro kinh tế (economic exposure) bằng cách đa dạng hóa hoạt động sản xuất và bán hàng ra nhiều quốc gia. Biện pháp này tác động chủ yếu đến yếu tố nào?

  • A. Rủi ro giao dịch
  • B. Rủi ro chuyển đổi
  • C. Độ nhạy cảm của dòng tiền hoạt động với biến động tỷ giá
  • D. Chi phí vốn của công ty

Câu 26: Giả sử tỷ giá giao ngay USD/VND là 24.000. Lãi suất phi rủi ro ở Mỹ là 2%/năm và ở Việt Nam là 6%/năm. Theo điều kiện ngang bằng lãi suất không bảo hiểm (Uncovered Interest Rate Parity - UIRP), tỷ giá USD/VND dự kiến trong 1 năm tới là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 23.094
  • B. Khoảng 25.000
  • C. Khoảng 24.000
  • D. Không thể dự đoán theo UIRP

Câu 27: Loại rủi ro quốc gia nào sau đây liên quan đến khả năng chính phủ nước sở tại tịch thu tài sản của công ty đa quốc gia mà không bồi thường hoặc bồi thường không thỏa đáng?

  • A. Rủi ro chuyển đổi ngoại tệ
  • B. Rủi ro quốc hữu hóa/tịch thu
  • C. Rủi ro kinh tế vĩ mô
  • D. Rủi ro pháp lý

Câu 28: Để giảm thiểu rủi ro giao dịch phát sinh từ khoản phải trả bằng ngoại tệ, công ty đa quốc gia có thể sử dụng biện pháp phòng ngừa tự nhiên (natural hedge) nào?

  • A. Mua hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ
  • B. Mua quyền chọn mua ngoại tệ
  • C. Tăng doanh thu bằng ngoại tệ tương ứng
  • D. Vay vốn bằng ngoại tệ tương ứng

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào sau đây có xu hướng làm tăng tính tương quan giữa thị trường chứng khoán của các quốc gia khác nhau?

  • A. Tăng cường dòng vốn đầu tư quốc tế và liên kết kinh tế
  • B. Chính sách tiền tệ độc lập của mỗi quốc gia
  • C. Rào cản thương mại gia tăng
  • D. Sự khác biệt về cơ cấu kinh tế giữa các quốc gia

Câu 30: Khi đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty con ở nước ngoài, công ty mẹ nên sử dụng đồng tiền đánh giá nào để loại bỏ ảnh hưởng của biến động tỷ giá đến kết quả hoạt động thực tế?

  • A. Đồng tiền của công ty mẹ
  • B. Đồng tiền địa phương của công ty con
  • C. Đồng USD
  • D. Quyền rút vốn đặc biệt (SDR) của IMF

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 13

Câu 1: Công ty ABC của Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ và nhận thanh toán bằng USD sau 3 tháng. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá hối đoái do đồng USD có thể giảm giá so với VND trong thời gian đó, công ty ABC nên sử dụng biện pháp phòng ngừa nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 13

Câu 2: Giả định lãi suất danh nghĩa tại Việt Nam là 8%/năm và tại Mỹ là 3%/năm. Theo hiệu ứng Fisher quốc tế, tỷ giá hối đoái giao ngay giữa VND và USD dự kiến sẽ thay đổi như thế nào trong năm tới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 13

Câu 3: Một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Nhật Bản đang xem xét đầu tư vào một dự án ở Brazil. Rủi ro quốc gia nào sau đây có khả năng ảnh hưởng *trực tiếp nhất* đến dòng tiền của dự án này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 13

Câu 4: Điều kiện ngang bằng lãi suất có bảo hiểm (Covered Interest Rate Parity - CIRP) cho rằng sự chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia phải được bù đắp bởi yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 13

Câu 5: Công ty XYZ, một MNC của Mỹ, có công ty con tại Việt Nam. Báo cáo tài chính của công ty con tại Việt Nam được lập bằng VND. Khi hợp nhất báo cáo tài chính của toàn tập đoàn, công ty mẹ XYZ cần thực hiện chuyển đổi báo cáo tài chính của công ty con sang USD. Loại rủi ro tỷ giá nào phát sinh trong quá trình này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 13

Câu 6: Một công ty đa quốc gia quyết định tập trung hóa quản lý tiền tệ tại trụ sở chính thay vì phân cấp cho các công ty con. Ưu điểm chính của mô hình quản lý tiền tệ tập trung là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 13

Câu 7: Công ty PQR đang xem xét một dự án đầu tư ở nước ngoài. Để đánh giá dự án này theo phương pháp Giá trị hiện tại thuần điều chỉnh (APV), yếu tố nào sau đây cần được điều chỉnh *riêng biệt* so với phương pháp NPV truyền thống?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 13

Câu 8: Giả sử một công ty đa quốc gia vay vốn bằng đồng EUR với lãi suất 4%/năm. Đồng EUR giảm giá 10% so với đồng tiền hạch toán của công ty trong kỳ vay vốn. Lãi suất hiệu dụng thực tế của khoản vay này (tính theo đồng tiền hạch toán) là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 13

Câu 9: Theo lý thuyết ngang giá sức mua (Purchasing Power Parity - PPP) tuyệt đối, tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền trong dài hạn được xác định bởi yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 13

Câu 10: Công ty đa quốc gia thường có chi phí đại diện (agency costs) cao hơn so với công ty nội địa. Nguyên nhân chính của sự khác biệt này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 13

Câu 11: Trong quản lý rủi ro tỷ giá kinh tế (economic exposure), công ty đa quốc gia nên tập trung vào việc dự báo và quản lý ảnh hưởng của biến động tỷ giá đến yếu tố nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 13

Câu 12: Mô hình định giá tài sản vốn quốc tế (ICAPM) khác biệt so với mô hình CAPM truyền thống chủ yếu ở điểm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 13

Câu 13: Khi một công ty đa quốc gia quyết định cấu trúc vốn cho công ty con ở nước ngoài, yếu tố nào sau đây thường *ít* được xem xét đến?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 13

Câu 14: Động lực chính thúc đẩy một công ty nội địa trở thành công ty đa quốc gia thông qua đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 13

Câu 15: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về quản lý rủi ro hoạt động (operating exposure) của công ty đa quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 13

Câu 16: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào có thể làm giảm sự tuân thủ điều kiện ngang bằng lãi suất có bảo hiểm (CIRP) trên thực tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 13

Câu 17: Công ty MNP có trụ sở tại khu vực đồng Eurozone và có công ty con xuất khẩu sang Mỹ, thanh toán bằng USD. Nếu đồng EUR tăng giá mạnh so với USD, điều này sẽ có tác động *tiêu cực nhất* đến khía cạnh nào sau đây của công ty con?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 13

Câu 18: Mô hình APV của Donald Lessard (1985) được phát triển để định giá dự án đầu tư quốc tế, đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 13

Câu 19: Chi phí vốn của một công ty đa quốc gia có thể khác biệt so với chi phí vốn của một công ty nội địa tương đương do yếu tố rủi ro nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 13

Câu 20: Trong quản trị tài chính công ty đa quốc gia, chiến lược 'matching' (cân bằng) thường được sử dụng để quản lý rủi ro giao dịch bằng cách nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 13

Câu 21: Rủi ro chuyển đổi (translation exposure) phát sinh chủ yếu do sự khác biệt về yếu tố nào giữa các quốc gia?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 13

Câu 22: Nhận định nào sau đây là đúng về mô hình quản trị tài chính phi tập trung trong công ty đa quốc gia?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 13

Câu 23: Biện pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá giao dịch nào sau đây là *tốn kém nhất* về chi phí giao dịch?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 13

Câu 24: Theo hiệu ứng Fisher quốc tế, quốc gia nào có xu hướng có lãi suất danh nghĩa cao hơn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 13

Câu 25: Công ty đa quốc gia có thể giảm thiểu rủi ro kinh tế (economic exposure) bằng cách đa dạng hóa hoạt động sản xuất và bán hàng ra nhiều quốc gia. Biện pháp này tác động chủ yếu đến yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 13

Câu 26: Giả sử tỷ giá giao ngay USD/VND là 24.000. Lãi suất phi rủi ro ở Mỹ là 2%/năm và ở Việt Nam là 6%/năm. Theo điều kiện ngang bằng lãi suất không bảo hiểm (Uncovered Interest Rate Parity - UIRP), tỷ giá USD/VND dự kiến trong 1 năm tới là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 13

Câu 27: Loại rủi ro quốc gia nào sau đây liên quan đến khả năng chính phủ nước sở tại tịch thu tài sản của công ty đa quốc gia mà không bồi thường hoặc bồi thường không thỏa đáng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 13

Câu 28: Để giảm thiểu rủi ro giao dịch phát sinh từ khoản phải trả bằng ngoại tệ, công ty đa quốc gia có thể sử dụng biện pháp phòng ngừa tự nhiên (natural hedge) nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 13

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào sau đây có xu hướng làm tăng tính tương quan giữa thị trường chứng khoán của các quốc gia khác nhau?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 13

Câu 30: Khi đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty con ở nước ngoài, công ty mẹ nên sử dụng đồng tiền đánh giá nào để loại bỏ ảnh hưởng của biến động tỷ giá đến kết quả hoạt động thực tế?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia - Đề 14

Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia - Đề 14 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Điều gì sau đây là thách thức tài chính ĐẶC TRƯNG mà các công ty đa quốc gia (MNCs) phải đối mặt, KHÔNG phổ biến ở các công ty nội địa?

  • A. Rủi ro lãi suất
  • B. Rủi ro tín dụng
  • C. Rủi ro tỷ giá và rủi ro chính trị
  • D. Rủi ro hoạt động

Câu 2: Theo lý thuyết ngang bằng lãi suất (Interest Rate Parity - IRP), nếu lãi suất ở Việt Nam cao hơn lãi suất ở Hoa Kỳ, điều gì có khả năng xảy ra với tỷ giá kỳ hạn giữa VND và USD?

  • A. Tỷ giá kỳ hạn USD/VND sẽ không đổi
  • B. Tỷ giá kỳ hạn USD/VND sẽ thấp hơn tỷ giá giao ngay
  • C. Tỷ giá kỳ hạn USD/VND sẽ cao hơn tỷ giá giao ngay
  • D. Không có mối quan hệ rõ ràng theo IRP

Câu 3: Một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Nhật Bản (đồng Yên là JPY) có một công ty con ở Brazil (đồng Real là BRL). Công ty con Brazil vay vốn bằng đồng BRL với lãi suất cao. Khi nào thì việc vay BRL trở nên KÉM HẤP DẪN hơn đối với công ty con, xét về rủi ro tỷ giá?

  • A. Đồng BRL giảm giá mạnh so với đồng JPY
  • B. Đồng BRL tăng giá mạnh so với đồng JPY
  • C. Lãi suất ở Brazil tiếp tục tăng cao
  • D. Lãi suất ở Nhật Bản tăng cao

Câu 4: Công cụ phái sinh nào sau đây thường được các công ty đa quốc gia sử dụng để phòng ngừa rủi ro tỷ giá hối đoái phát sinh từ các khoản phải thu hoặc phải trả bằng ngoại tệ trong tương lai?

  • A. Hợp đồng hoán đổi lãi suất (Interest rate swaps)
  • B. Hợp đồng kỳ hạn (Forward contracts)
  • C. Hợp đồng quyền chọn cổ phiếu (Stock options)
  • D. Hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán (Index futures)

Câu 5: Giả sử một công ty đa quốc gia của Mỹ (USD) có một khoản đầu tư vào một dự án ở khu vực Eurozone (EUR). Nếu đồng EUR giảm giá so với USD, báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ tại Mỹ sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Lợi nhuận hợp nhất sẽ tăng lên do tỷ giá EUR/USD giảm
  • B. Không có ảnh hưởng đáng kể đến báo cáo tài chính hợp nhất
  • C. Lợi nhuận hợp nhất có thể giảm xuống do giá trị tài sản và thu nhập từ Eurozone quy đổi sang USD giảm
  • D. Chỉ có bảng cân đối kế toán hợp nhất bị ảnh hưởng, không ảnh hưởng đến báo cáo kết quả kinh doanh

Câu 6: Theo mô hình định giá tài sản vốn quốc tế (ICAPM), yếu tố rủi ro hệ thống nào KHÔNG được phản ánh trong chi phí vốn chủ sở hữu của một công ty đa quốc gia, so với mô hình CAPM truyền thống?

  • A. Rủi ro thị trường chung
  • B. Beta của cổ phiếu
  • C. Lãi suất phi rủi ro
  • D. Rủi ro quốc gia và rủi ro tỷ giá

Câu 7: Chính sách chuyển giá (Transfer Pricing) giữa các công ty con trong một tập đoàn đa quốc gia có thể được sử dụng để:

  • A. Tối ưu hóa lợi nhuận sau thuế của toàn tập đoàn
  • B. Tăng chi phí hoạt động của các công ty con
  • C. Giảm tính minh bạch trong báo cáo tài chính
  • D. Tránh các quy định về kiểm soát ngoại hối

Câu 8: Một công ty đa quốc gia xem xét đầu tư vào một dự án ở một quốc gia đang phát triển có rủi ro chính trị cao. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để đánh giá và quản lý rủi ro chính trị trong quyết định đầu tư?

  • A. Bỏ qua rủi ro chính trị và chỉ tập trung vào rủi ro tài chính
  • B. Sử dụng tỷ suất chiết khấu thấp hơn để khuyến khích đầu tư
  • C. Phân tích rủi ro chính trị chi tiết và điều chỉnh tỷ suất chiết khấu hoặc dòng tiền dự kiến
  • D. Chỉ đầu tư vào các quốc gia có xếp hạng tín nhiệm cao

Câu 9: Công ty đa quốc gia nên ưu tiên sử dụng loại tiền tệ nào để vay vốn khi dự đoán đồng tiền của quốc gia đó sẽ giảm giá trong tương lai?

  • A. Đồng tiền dự kiến sẽ giảm giá
  • B. Đồng tiền dự kiến sẽ tăng giá
  • C. Đồng tiền có lãi suất thấp nhất
  • D. Đồng tiền có lãi suất cao nhất

Câu 10: Điều gì KHÔNG phải là một động cơ chính thúc đẩy các công ty trở thành công ty đa quốc gia?

  • A. Mở rộng thị trường và tăng doanh thu
  • B. Tận dụng lợi thế chi phí thấp ở nước ngoài
  • C. Vượt qua các rào cản thương mại
  • D. Giảm chi phí vốn

Câu 11: Phương pháp quản lý tập trung dòng tiền (Centralized Cash Management) trong một công ty đa quốc gia có ưu điểm chính nào?

  • A. Tăng tính linh hoạt cho các công ty con trong quản lý tiền mặt
  • B. Tối ưu hóa sử dụng vốn và giảm chi phí giao dịch
  • C. Giảm rủi ro tỷ giá cho toàn tập đoàn
  • D. Đơn giản hóa quy trình kế toán cho các công ty con

Câu 12: So với công ty nội địa, chi phí đại diện (Agency Costs) thường CAO HƠN ở công ty đa quốc gia vì lý do nào sau đây?

  • A. Quy mô hoạt động nhỏ hơn
  • B. Cấu trúc tổ chức đơn giản hơn
  • C. Khoảng cách địa lý và văn hóa giữa trụ sở chính và công ty con
  • D. Thông tin bất cân xứng giảm đi

Câu 13: Trong mô hình APV (Adjusted Present Value) cho dự án đầu tư quốc tế, giá trị lá chắn thuế từ lãi vay được chiết khấu bằng tỷ suất chiết khấu nào?

  • A. Chi phí vốn chủ sở hữu
  • B. Chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC)
  • C. Tỷ suất sinh lời phi rủi ro
  • D. Chi phí nợ vay

Câu 14: Điều gì KHÔNG phải là yếu tố ảnh hưởng đến quyết định cấu trúc vốn của một công ty đa quốc gia?

  • A. Rủi ro tỷ giá
  • B. Chi phí đại diện
  • C. Quy mô thị trường nội địa
  • D. Chính sách thuế của các quốc gia

Câu 15: Theo thuyết ngang giá sức mua tương đối (Relative Purchasing Power Parity - RPPP), nếu tỷ lệ lạm phát ở quốc gia A cao hơn quốc gia B, điều gì sẽ xảy ra với tỷ giá hối đoái giữa đồng tiền của quốc gia A và B?

  • A. Tỷ giá hối đoái sẽ không thay đổi
  • B. Đồng tiền của quốc gia A sẽ giảm giá so với đồng tiền của quốc gia B
  • C. Đồng tiền của quốc gia A sẽ tăng giá so với đồng tiền của quốc gia B
  • D. Không có mối quan hệ rõ ràng theo RPPP

Câu 16: Hình thức tài trợ nào sau đây thường được công ty mẹ sử dụng để cấp vốn cho công ty con ở nước ngoài, đồng thời giảm thiểu rủi ro chính trị và rủi ro chuyển đổi tỷ giá?

  • A. Vốn chủ sở hữu (Equity financing)
  • B. Vay ngân hàng nước ngoài (Foreign bank loans)
  • C. Phát hành trái phiếu quốc tế (International bond issuance)
  • D. Tín dụng thương mại (Trade credit)

Câu 17: Một công ty đa quốc gia có dòng tiền bằng đồng EUR và đồng GBP. Nếu công ty dự đoán đồng EUR sẽ tăng giá so với USD và đồng GBP sẽ giảm giá so với USD, công ty nên thực hiện hành động nào để giảm rủi ro tỷ giá?

  • A. Mua kỳ hạn cả EUR và GBP
  • B. Bán kỳ hạn cả EUR và GBP
  • C. Bán kỳ hạn EUR và mua kỳ hạn GBP
  • D. Không cần thực hiện hành động gì vì rủi ro tự triệt tiêu

Câu 18: Mô hình Lessard (APV điều chỉnh) trong thẩm định dự án quốc tế nhấn mạnh vào việc tách biệt giá trị dự án thành các thành phần nào để đánh giá?

  • A. Giá trị hiện tại của dòng tiền hoạt động và giá trị thanh lý
  • B. Giá trị dự án không đòn bẩy và giá trị của các hiệu ứng tài trợ (ví dụ: lá chắn thuế)
  • C. Giá trị dự án trong nước và giá trị dự án ở nước ngoài
  • D. Giá trị vốn chủ sở hữu và giá trị nợ vay

Câu 19: Rủi ro kinh tế (Economic Exposure) của công ty đa quốc gia phát sinh chủ yếu từ đâu?

  • A. Các giao dịch mua bán hàng hóa và dịch vụ quốc tế
  • B. Việc chuyển đổi báo cáo tài chính của công ty con sang đồng tiền công ty mẹ
  • C. Sự biến động ngắn hạn của tỷ giá hối đoái
  • D. Sự thay đổi tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh và dòng tiền hoạt động trong dài hạn

Câu 20: Chi phí vốn của một công ty đa quốc gia thường chịu ảnh hưởng BẤT LỢI bởi yếu tố nào sau đây, so với công ty nội địa?

  • A. Khả năng tiếp cận thị trường vốn quốc tế
  • B. Rủi ro tỷ giá và rủi ro chính trị
  • C. Lợi thế kinh tế theo quy mô
  • D. Đa dạng hóa hoạt động kinh doanh

Câu 21: Phương pháp kế toán nào thường được sử dụng để chuyển đổi báo cáo tài chính của công ty con ở nước ngoài sang đồng tiền của công ty mẹ khi tỷ giá hối đoái ít biến động?

  • A. Phương pháp tỷ giá hiện hành (Current Rate Method)
  • B. Phương pháp thời gian (Temporal Method)
  • C. Phương pháp tiền tệ chức năng (Functional Currency Method)
  • D. Phương pháp tỷ giá lịch sử (Historical Rate Method)

Câu 22: Trong bối cảnh lạm phát cao và biến động tỷ giá lớn, công ty đa quốc gia nên ưu tiên sử dụng đồng tiền nào làm đồng tiền chức năng cho công ty con ở nước ngoài?

  • A. Đồng tiền của quốc gia sở tại
  • B. Đồng tiền của quốc gia có lạm phát cao
  • C. Đồng tiền của công ty mẹ hoặc đồng tiền quốc tế mạnh
  • D. Bất kỳ đồng tiền nào, không ảnh hưởng đến báo cáo tài chính

Câu 23: Rủi ro giao dịch (Transaction Exposure) phát sinh khi nào?

  • A. Khi công ty chuyển đổi báo cáo tài chính của công ty con
  • B. Khi công ty có các khoản phải thu hoặc phải trả bằng ngoại tệ
  • C. Khi nền kinh tế của một quốc gia thay đổi
  • D. Khi công ty đầu tư vào thị trường chứng khoán nước ngoài

Câu 24: Theo hiệu ứng Fisher quốc tế (International Fisher Effect - IFE), quốc gia nào có lãi suất danh nghĩa cao hơn sẽ có xu hướng như thế nào về tỷ giá hối đoái?

  • A. Đồng tiền giảm giá
  • B. Đồng tiền tăng giá
  • C. Tỷ giá hối đoái không thay đổi
  • D. Không có mối quan hệ rõ ràng theo IFE

Câu 25: Điều gì KHÔNG phải là một phương pháp quản lý rủi ro kinh tế?

  • A. Đa dạng hóa thị trường và nguồn cung ứng
  • B. Linh hoạt hóa sản xuất và nguồn lực
  • C. Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới
  • D. Sử dụng hợp đồng kỳ hạn để phòng ngừa rủi ro tỷ giá

Câu 26: Giả sử lãi suất tại Mỹ là 3%/năm và tại Úc là 5%/năm. Tỷ giá giao ngay hiện tại là 1 AUD = 0.7 USD. Theo lý thuyết ngang bằng lãi suất, tỷ giá kỳ hạn 1 năm AUD/USD nên là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 0.6867 USD/AUD
  • B. Khoảng 0.7143 USD/AUD
  • C. Khoảng 0.7210 USD/AUD
  • D. Khoảng 0.6790 USD/AUD

Câu 27: Công ty đa quốc gia có nên tập trung vào việc tối đa hóa lợi nhuận của từng công ty con riêng lẻ, hay tối đa hóa lợi nhuận của toàn tập đoàn?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận của từng công ty con riêng lẻ
  • B. Tối đa hóa lợi nhuận của toàn tập đoàn
  • C. Cân bằng lợi nhuận giữa công ty mẹ và các công ty con
  • D. Tối đa hóa doanh thu của toàn tập đoàn

Câu 28: Điều gì KHÔNG phải là một thách thức đặc biệt trong quản lý tài chính công ty đa quốc gia?

  • A. Quản lý rủi ro tỷ giá
  • B. Quản lý rủi ro chính trị
  • C. Quản lý hàng tồn kho
  • D. Quản lý thuế quốc tế

Câu 29: Trong quyết định tài trợ vốn cho công ty con ở nước ngoài, yếu tố nào sau đây thường được xem xét đầu tiên?

  • A. Rủi ro chính trị và rủi ro tỷ giá
  • B. Chi phí vốn của các nguồn tài trợ
  • C. Khả năng tiếp cận thị trường vốn địa phương
  • D. Sự ổn định của nền kinh tế quốc gia sở tại

Câu 30: Công ty đa quốc gia sử dụng chiến lược đa dạng hóa quốc tế nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận ở từng thị trường
  • B. Tăng cường sự hiện diện thương hiệu toàn cầu
  • C. Tận dụng lợi thế về thuế ở các quốc gia khác nhau
  • D. Giảm rủi ro tổng thể của tập đoàn thông qua phân tán địa lý

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 14

Câu 1: Điều gì sau đây là thách thức tài chính ĐẶC TRƯNG mà các công ty đa quốc gia (MNCs) phải đối mặt, KHÔNG phổ biến ở các công ty nội địa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 14

Câu 2: Theo lý thuyết ngang bằng lãi suất (Interest Rate Parity - IRP), nếu lãi suất ở Việt Nam cao hơn lãi suất ở Hoa Kỳ, điều gì có khả năng xảy ra với tỷ giá kỳ hạn giữa VND và USD?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 14

Câu 3: Một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Nhật Bản (đồng Yên là JPY) có một công ty con ở Brazil (đồng Real là BRL). Công ty con Brazil vay vốn bằng đồng BRL với lãi suất cao. Khi nào thì việc vay BRL trở nên KÉM HẤP DẪN hơn đối với công ty con, xét về rủi ro tỷ giá?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 14

Câu 4: Công cụ phái sinh nào sau đây thường được các công ty đa quốc gia sử dụng để phòng ngừa rủi ro tỷ giá hối đoái phát sinh từ các khoản phải thu hoặc phải trả bằng ngoại tệ trong tương lai?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 14

Câu 5: Giả sử một công ty đa quốc gia của Mỹ (USD) có một khoản đầu tư vào một dự án ở khu vực Eurozone (EUR). Nếu đồng EUR giảm giá so với USD, báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ tại Mỹ sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 14

Câu 6: Theo mô hình định giá tài sản vốn quốc tế (ICAPM), yếu tố rủi ro hệ thống nào KHÔNG được phản ánh trong chi phí vốn ch??? sở hữu của một công ty đa quốc gia, so với mô hình CAPM truyền thống?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 14

Câu 7: Chính sách chuyển giá (Transfer Pricing) giữa các công ty con trong một tập đoàn đa quốc gia có thể được sử dụng để:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 14

Câu 8: Một công ty đa quốc gia xem xét đầu tư vào một dự án ở một quốc gia đang phát triển có rủi ro chính trị cao. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để đánh giá và quản lý rủi ro chính trị trong quyết định đầu tư?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 14

Câu 9: Công ty đa quốc gia nên ưu tiên sử dụng loại tiền tệ nào để vay vốn khi dự đoán đồng tiền của quốc gia đó sẽ giảm giá trong tương lai?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 14

Câu 10: Điều gì KHÔNG phải là một động cơ chính thúc đẩy các công ty trở thành công ty đa quốc gia?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 14

Câu 11: Phương pháp quản lý tập trung dòng tiền (Centralized Cash Management) trong một công ty đa quốc gia có ưu điểm chính nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 14

Câu 12: So với công ty nội địa, chi phí đại diện (Agency Costs) thường CAO HƠN ở công ty đa quốc gia vì lý do nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 14

Câu 13: Trong mô hình APV (Adjusted Present Value) cho dự án đầu tư quốc tế, giá trị lá chắn thuế từ lãi vay được chiết khấu bằng tỷ suất chiết khấu nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 14

Câu 14: Điều gì KHÔNG phải là yếu tố ảnh hưởng đến quyết định cấu trúc vốn của một công ty đa quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 14

Câu 15: Theo thuyết ngang giá sức mua tương đối (Relative Purchasing Power Parity - RPPP), nếu tỷ lệ lạm phát ở quốc gia A cao hơn quốc gia B, điều gì sẽ xảy ra với tỷ giá hối đoái giữa đồng tiền của quốc gia A và B?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 14

Câu 16: Hình thức tài trợ nào sau đây thường được công ty mẹ sử dụng để cấp vốn cho công ty con ở nước ngoài, đồng thời giảm thiểu rủi ro chính trị và rủi ro chuyển đổi tỷ giá?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 14

Câu 17: Một công ty đa quốc gia có dòng tiền bằng đồng EUR và đồng GBP. Nếu công ty dự đoán đồng EUR sẽ tăng giá so với USD và đồng GBP sẽ giảm giá so với USD, công ty nên thực hiện hành động nào để giảm rủi ro tỷ giá?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 14

Câu 18: Mô hình Lessard (APV điều chỉnh) trong thẩm định dự án quốc tế nhấn mạnh vào việc tách biệt giá trị dự án thành các thành phần nào để đánh giá?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 14

Câu 19: Rủi ro kinh tế (Economic Exposure) của công ty đa quốc gia phát sinh chủ yếu từ đâu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 14

Câu 20: Chi phí vốn của một công ty đa quốc gia thường chịu ảnh hưởng BẤT LỢI bởi yếu tố nào sau đây, so với công ty nội địa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 14

Câu 21: Phương pháp kế toán nào thường được sử dụng để chuyển đổi báo cáo tài chính của công ty con ở nước ngoài sang đồng tiền của công ty mẹ khi tỷ giá hối đoái ít biến động?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 14

Câu 22: Trong bối cảnh lạm phát cao và biến động tỷ giá lớn, công ty đa quốc gia nên ưu tiên sử dụng đồng tiền nào làm đồng tiền chức năng cho công ty con ở nước ngoài?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 14

Câu 23: Rủi ro giao dịch (Transaction Exposure) phát sinh khi nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 14

Câu 24: Theo hiệu ứng Fisher quốc tế (International Fisher Effect - IFE), quốc gia nào có lãi suất danh nghĩa cao hơn sẽ có xu hướng như thế nào về tỷ giá hối đoái?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 14

Câu 25: Điều gì KHÔNG phải là một phương pháp quản lý rủi ro kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 14

Câu 26: Giả sử lãi suất tại Mỹ là 3%/năm và tại Úc là 5%/năm. Tỷ giá giao ngay hiện tại là 1 AUD = 0.7 USD. Theo lý thuyết ngang bằng lãi suất, tỷ giá kỳ hạn 1 năm AUD/USD nên là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 14

Câu 27: Công ty đa quốc gia có nên tập trung vào việc tối đa hóa lợi nhuận của từng công ty con riêng lẻ, hay tối đa hóa lợi nhuận của toàn tập đoàn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 14

Câu 28: Điều gì KHÔNG phải là một thách thức đặc biệt trong quản lý tài chính công ty đa quốc gia?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 14

Câu 29: Trong quyết định tài trợ vốn cho công ty con ở nước ngoài, yếu tố nào sau đây thường được xem xét đầu tiên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 14

Câu 30: Công ty đa quốc gia sử dụng chiến lược đa dạng hóa quốc tế nhằm mục đích chính là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia - Đề 15

Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia - Đề 15 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một công ty đa quốc gia (CTĐQG) có trụ sở tại Hoa Kỳ đang xem xét đầu tư vào một dự án ở Brazil. Tỷ lệ chiết khấu phù hợp để đánh giá dự án này nên được điều chỉnh để phản ánh yếu tố rủi ro đặc biệt nào sau đây so với dự án tương tự ở Hoa Kỳ?

  • A. Rủi ro lãi suất
  • B. Rủi ro thị trường
  • C. Rủi ro quốc gia (country risk)
  • D. Rủi ro tín dụng

Câu 2: Công ty XYZ của Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Nhật Bản và thanh toán bằng Yên Nhật (JPY) sau 3 tháng. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá hối đoái, công ty nên sử dụng công cụ phái sinh nào sau đây?

  • A. Hợp đồng kỳ hạn bán JPY (JPY forward contract)
  • B. Hợp đồng kỳ hạn mua JPY (JPY forward contract)
  • C. Quyền chọn mua JPY (JPY call option)
  • D. Quyền chọn bán JPY (JPY put option)

Câu 3: Giả định rằng lãi suất danh nghĩa ở Mỹ là 5% và ở Eurozone là 3%. Theo Hiệu ứng Fisher Quốc tế (IFE), đồng Euro dự kiến sẽ biến động như thế nào so với đồng đô la Mỹ?

  • A. Giảm giá 2% so với đồng đô la Mỹ
  • B. Tăng giá 2% so với đồng đô la Mỹ
  • C. Không thay đổi so với đồng đô la Mỹ
  • D. Tăng giá 8% so với đồng đô la Mỹ

Câu 4: Một CTĐQG có công ty con ở nước ngoài. Rủi ro chuyển đổi tỷ giá (translation exposure) phát sinh khi nào?

  • A. Khi công ty con thực hiện giao dịch xuất nhập khẩu
  • B. Khi công ty mẹ vay vốn bằng ngoại tệ
  • C. Khi công ty con đầu tư vào tài sản cố định ở nước ngoài
  • D. Khi công ty mẹ hợp nhất báo cáo tài chính của công ty con

Câu 5: Điều kiện ngang bằng lãi suất có bảo hiểm (Covered Interest Rate Parity - CIRP) ngụ ý điều gì?

  • A. Không tồn tại cơ hội kinh doanh chênh lệch giá có bảo hiểm giữa hai thị trường tiền tệ
  • B. Lãi suất danh nghĩa giữa hai quốc gia phải bằng nhau
  • C. Tỷ giá giao ngay phải bằng tỷ giá kỳ hạn
  • D. Lạm phát giữa hai quốc gia phải bằng nhau

Câu 6: Công ty ABC có trụ sở tại Mỹ có một khoản phải trả bằng Euro trong 90 ngày tới. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá, công ty có thể thực hiện giao dịch nào trên thị trường tiền tệ?

  • A. Bán kỳ hạn Euro (EUR forward)
  • B. Mua kỳ hạn Euro (EUR forward)
  • C. Vay Euro và đầu tư USD
  • D. Vay USD và đầu tư Euro

Câu 7: Trong bối cảnh lạm phát ở Việt Nam cao hơn so với Mỹ, theo Thuyết ngang giá sức mua (Purchasing Power Parity - PPP) tương đối, tỷ giá VND/USD dự kiến sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Không thay đổi
  • B. Tăng giá
  • C. Giảm giá
  • D. Biến động ngẫu nhiên

Câu 8: Một CTĐQG đang xem xét quyết định cấu trúc vốn cho công ty con ở một quốc gia có rủi ro chính trị cao. Yếu tố rủi ro này nên khuyến khích công ty con sử dụng nguồn vốn nào nhiều hơn?

  • A. Vốn chủ sở hữu từ công ty mẹ
  • B. Nợ vay tại thị trường địa phương
  • C. Vốn chủ sở hữu phát hành ra công chúng quốc tế
  • D. Không có sự khác biệt về lựa chọn vốn

Câu 9: Chi phí vốn của một CTĐQG thường khác biệt so với công ty nội địa do yếu tố nào sau đây liên quan đến hoạt động quốc tế?

  • A. Quy mô hoạt động lớn hơn
  • B. Khả năng tiếp cận thị trường vốn toàn cầu
  • C. Lợi thế kinh tế theo quy mô
  • D. Rủi ro tỷ giá hối đoái

Câu 10: Mô hình Định giá Tài sản Vốn Quốc tế (ICAPM) khác biệt so với mô hình CAPM truyền thống ở điểm nào?

  • A. Sử dụng lãi suất phi rủi ro khác nhau
  • B. Tính toán hệ số beta khác nhau
  • C. Xem xét thêm rủi ro quốc gia và rủi ro tỷ giá
  • D. Sử dụng dữ liệu lịch sử dài hơn

Câu 11: Công ty X của Việt Nam có một khoản đầu tư vào trái phiếu chính phủ Mỹ bằng USD. Rủi ro nào sau đây KHÔNG phải là rủi ro mà công ty X phải đối mặt?

  • A. Rủi ro lãi suất (Interest rate risk)
  • B. Rủi ro tỷ giá (Exchange rate risk)
  • C. Rủi ro lạm phát (Inflation risk)
  • D. Rủi ro thanh khoản (Liquidity risk)

Câu 12: So với công ty nội địa, CTĐQG thường có chi phí đại diện (agency costs) cao hơn do nguyên nhân chính nào?

  • A. Quy mô vốn lớn hơn
  • B. Cấu trúc vốn phức tạp hơn
  • C. Phân tán địa lý và khác biệt văn hóa
  • D. Khả năng tiếp cận thông tin bất cân xứng

Câu 13: Trong phương pháp Giá trị Hiện tại Điều chỉnh (APV) để thẩm định dự án quốc tế, giá trị của dự án được tính bằng cách nào?

  • A. Chiết khấu dòng tiền dự kiến bằng chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC)
  • B. Chiết khấu dòng tiền dự kiến bằng chi phí vốn chủ sở hữu
  • C. Chiết khấu dòng tiền dự kiến bằng chi phí nợ vay
  • D. Tổng giá trị hiện tại của dòng tiền hoạt động và giá trị hiện tại của các hiệu ứng tài trợ

Câu 14: Động lực chính thúc đẩy một công ty trở thành CTĐQG KHÔNG bao gồm yếu tố nào sau đây?

  • A. Giảm chi phí sản xuất và nhân công
  • B. Giảm rủi ro quốc gia
  • C. Vượt qua các rào cản thương mại và thuế quan
  • D. Tận dụng lợi thế về công nghệ và thương hiệu

Câu 15: Nhận định nào sau đây KHÔNG phù hợp với lý thuyết Ngang giá Sức mua Tuyệt đối (Absolute PPP)?

  • A. Tỷ giá hối đoái phản ánh sức mua tương đương giữa các đồng tiền
  • B. Chi phí sinh hoạt ở các quốc gia khác nhau sẽ được phản ánh vào tỷ giá
  • C. Giá cả của cùng một loại hàng hóa có thể khác nhau đáng kể giữa các quốc gia
  • D. PPP tuyệt đối là cơ sở lý thuyết cho việc dự báo tỷ giá dài hạn

Câu 16: Mô hình quản trị tài chính tập trung (centralized) trong CTĐQG có ưu điểm chính nào?

  • A. Kiểm soát chặt chẽ và nhất quán các quyết định tài chính trên toàn cầu
  • B. Tăng tính linh hoạt và đáp ứng nhanh của công ty con với thị trường địa phương
  • C. Giảm chi phí đại diện do phân quyền ra quyết định
  • D. Nâng cao động lực và trách nhiệm của quản lý công ty con

Câu 17: Công ty Z có dòng tiền thu bằng AUD và chi bằng USD. Nếu dự báo đồng AUD tăng giá và USD giảm giá, công ty sẽ chịu tác động rủi ro giao dịch như thế nào?

  • A. Rủi ro giảm doanh thu
  • B. Rủi ro tăng chi phí
  • C. Rủi ro giảm lợi nhuận
  • D. Không chịu rủi ro, thậm chí có lợi

Câu 18: Theo mô hình APV của Lessard (1985) áp dụng cho dự án quốc tế, tỷ giá giao ngay dự kiến trong tương lai (St) được xác định chủ yếu dựa trên lý thuyết nào?

  • A. Lý thuyết Ngang giá Sức mua (PPP)
  • B. Lý thuyết Ngang bằng Lãi suất (IRP)
  • C. Hiệu ứng Fisher Quốc tế (IFE)
  • D. Lý thuyết Thị trường Hiệu quả (Efficient Market Hypothesis)

Câu 19: Rủi ro kinh tế (economic exposure) của CTĐQG phát sinh chủ yếu từ đâu?

  • A. Biến động tỷ giá trong ngắn hạn
  • B. Tác động dài hạn của biến động tỷ giá lên dòng tiền hoạt động
  • C. Thay đổi trong phương pháp kế toán ngoại tệ
  • D. Rủi ro chính trị và pháp lý ở nước ngoài

Câu 20: Chi phí sử dụng nợ của CTĐQG có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố rủi ro đặc thù nào so với công ty nội địa?

  • A. Rủi ro lãi suất trong nước
  • B. Rủi ro tín dụng của công ty
  • C. Rủi ro tỷ giá hối đoái
  • D. Rủi ro lạm phát toàn cầu

Câu 21: Phương pháp kế toán hiện hành (current rate method) và phương pháp thời gian - tiền tệ (temporal method) là các phương pháp kế toán nào?

  • A. Phương pháp xác định tỷ giá hối đoái
  • B. Phương pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá
  • C. Phương pháp xác định chi phí vốn quốc tế
  • D. Phương pháp chuyển đổi báo cáo tài chính ngoại tệ

Câu 22: Trong mô hình APV theo quan điểm công ty mẹ, dòng tiền tự do (FCF) của dự án quốc tế thường được chiết khấu bằng chi phí vốn nào?

  • A. Chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC) của công ty mẹ
  • B. Chi phí vốn chủ sở hữu của công ty mẹ
  • C. Chi phí vốn vay của công ty mẹ
  • D. Chi phí vốn của công ty con ở nước ngoài

Câu 23: Thay đổi tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh của CTĐQG trên thị trường quốc tế, đây là biểu hiện của rủi ro nào?

  • A. Rủi ro giao dịch (transaction exposure)
  • B. Rủi ro chuyển đổi (translation exposure)
  • C. Rủi ro kinh tế (economic exposure)
  • D. Rủi ro chính trị (political risk)

Câu 24: Theo Hiệu ứng Fisher Quốc tế (IFE), quốc gia nào có lãi suất thấp hơn sẽ có xu hướng:

  • A. Lạm phát cao hơn
  • B. Đồng tiền tăng giá
  • C. Đồng tiền giảm giá
  • D. Xuất khẩu giảm

Câu 25: Theo Thuyết Ngang giá Sức mua (PPP), quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao hơn sẽ có xu hướng:

  • A. Thặng dư thương mại
  • B. Đồng tiền giảm giá
  • C. Đồng tiền tăng giá
  • D. Lãi suất tăng

Câu 26: Một công ty vay 1 triệu USD với lãi suất 6%/năm. Tỷ giá ban đầu là 1 USD = 23.000 VND. Đến khi trả nợ, tỷ giá là 1 USD = 23.500 VND. Lãi suất hiệu dụng thực tế của khoản vay (tính theo VND) là bao nhiêu?

  • A. 6.00%
  • B. 2.17%
  • C. 3.83%
  • D. 8.17%

Câu 27: Tỷ giá giao ngay EUR/USD hiện tại là 1.10. Lạm phát dự kiến ở Eurozone là 2% và ở Mỹ là 3%. Theo PPP tương đối, tỷ giá EUR/USD dự kiến sau 1 năm là bao nhiêu?

  • A. 1.089
  • B. 1.111
  • C. 1.133
  • D. 1.067

Câu 28: Nhận định nào sau đây là đúng về rủi ro quốc gia (country risk) đối với CTĐQG?

  • A. Chỉ bao gồm rủi ro chính trị
  • B. Có thể được phòng ngừa hoàn toàn bằng các công cụ tài chính
  • C. Là rủi ro đặc thù phát sinh từ môi trường kinh doanh quốc tế
  • D. Không ảnh hưởng đến chi phí vốn của CTĐQG

Câu 29: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định cấu trúc vốn của CTĐQG?

  • A. Rủi ro tỷ giá hối đoái
  • B. Chính sách thuế của các quốc gia
  • C. Rủi ro chính trị và kinh tế quốc gia
  • D. Quy mô của công ty con ở nước ngoài

Câu 30: Một CTĐQG có dòng tiền ổn định và dự đoán tăng trưởng chậm. Cấu trúc vốn tối ưu của công ty nên có xu hướng như thế nào?

  • A. Tỷ lệ nợ vay thấp, vốn chủ sở hữu cao
  • B. Tỷ lệ nợ vay cao, vốn chủ sở hữu thấp
  • C. Tỷ lệ nợ vay và vốn chủ sở hữu cân bằng
  • D. Không có xu hướng cụ thể, phụ thuộc vào ngành

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 15

Câu 1: Một công ty đa quốc gia (CTĐQG) có trụ sở tại Hoa Kỳ đang xem xét đầu tư vào một dự án ở Brazil. Tỷ lệ chiết khấu phù hợp để đánh giá dự án này nên được điều chỉnh để phản ánh yếu tố rủi ro đặc biệt nào sau đây so với dự án tương tự ở Hoa Kỳ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 15

Câu 2: Công ty XYZ của Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Nhật Bản và thanh toán bằng Yên Nhật (JPY) sau 3 tháng. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá hối đoái, công ty nên sử dụng công cụ phái sinh nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 15

Câu 3: Giả định rằng lãi suất danh nghĩa ở Mỹ là 5% và ở Eurozone là 3%. Theo Hiệu ứng Fisher Quốc tế (IFE), đồng Euro dự kiến sẽ biến động như thế nào so với đồng đô la Mỹ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 15

Câu 4: Một CTĐQG có công ty con ở nước ngoài. Rủi ro chuyển đổi tỷ giá (translation exposure) phát sinh khi nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 15

Câu 5: Điều kiện ngang bằng lãi suất có bảo hiểm (Covered Interest Rate Parity - CIRP) ngụ ý điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 15

Câu 6: Công ty ABC có trụ sở tại Mỹ có một khoản phải trả bằng Euro trong 90 ngày tới. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá, công ty có thể thực hiện giao dịch nào trên thị trường tiền tệ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 15

Câu 7: Trong bối cảnh lạm phát ở Việt Nam cao hơn so với Mỹ, theo Thuyết ngang giá sức mua (Purchasing Power Parity - PPP) tương đối, tỷ giá VND/USD dự kiến sẽ thay đổi như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 15

Câu 8: Một CTĐQG đang xem xét quyết định cấu trúc vốn cho công ty con ở một quốc gia có rủi ro chính trị cao. Yếu tố rủi ro này nên khuyến khích công ty con sử dụng nguồn vốn nào nhiều hơn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 15

Câu 9: Chi phí vốn của một CTĐQG thường khác biệt so với công ty nội địa do yếu tố nào sau đây liên quan đến hoạt động quốc tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 15

Câu 10: Mô hình Định giá Tài sản Vốn Quốc tế (ICAPM) khác biệt so với mô hình CAPM truyền thống ở điểm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 15

Câu 11: Công ty X của Việt Nam có một khoản đầu tư vào trái phiếu chính phủ Mỹ bằng USD. Rủi ro nào sau đây KHÔNG phải là rủi ro mà công ty X phải đối mặt?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 15

Câu 12: So với công ty nội địa, CTĐQG thường có chi phí đại diện (agency costs) cao hơn do nguyên nhân chính nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 15

Câu 13: Trong phương pháp Giá trị Hiện tại Điều chỉnh (APV) để thẩm định dự án quốc tế, giá trị của dự án được tính bằng cách nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 15

Câu 14: Động lực chính thúc đẩy một công ty trở thành CTĐQG KHÔNG bao gồm yếu tố nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 15

Câu 15: Nhận định nào sau đây KHÔNG phù hợp với lý thuyết Ngang giá Sức mua Tuyệt đối (Absolute PPP)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 15

Câu 16: Mô hình quản trị tài chính tập trung (centralized) trong CTĐQG có ưu điểm chính nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 15

Câu 17: Công ty Z có dòng tiền thu bằng AUD và chi bằng USD. Nếu dự báo đồng AUD tăng giá và USD giảm giá, công ty sẽ chịu tác động rủi ro giao dịch như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 15

Câu 18: Theo mô hình APV của Lessard (1985) áp dụng cho dự án quốc tế, tỷ giá giao ngay dự kiến trong tương lai (St) được xác định chủ yếu dựa trên lý thuyết nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 15

Câu 19: Rủi ro kinh tế (economic exposure) của CTĐQG phát sinh chủ yếu từ đâu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 15

Câu 20: Chi phí sử dụng nợ của CTĐQG có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố rủi ro đặc thù nào so với công ty nội địa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 15

Câu 21: Phương pháp kế toán hiện hành (current rate method) và phương pháp thời gian - tiền tệ (temporal method) là các phương pháp kế toán nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 15

Câu 22: Trong mô hình APV theo quan điểm công ty mẹ, dòng tiền tự do (FCF) của dự án quốc tế thường được chiết khấu bằng chi phí vốn nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 15

Câu 23: Thay đổi tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh của CTĐQG trên thị trường quốc tế, đây là biểu hiện của rủi ro nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 15

Câu 24: Theo Hiệu ứng Fisher Quốc tế (IFE), quốc gia nào có lãi suất thấp hơn sẽ có xu hướng:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 15

Câu 25: Theo Thuyết Ngang giá Sức mua (PPP), quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao hơn sẽ có xu hướng:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 15

Câu 26: Một công ty vay 1 triệu USD với lãi suất 6%/năm. Tỷ giá ban đầu là 1 USD = 23.000 VND. Đến khi trả nợ, tỷ giá là 1 USD = 23.500 VND. Lãi suất hiệu dụng thực tế của khoản vay (tính theo VND) là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 15

Câu 27: Tỷ giá giao ngay EUR/USD hiện tại là 1.10. Lạm phát dự kiến ở Eurozone là 2% và ở Mỹ là 3%. Theo PPP tương đối, tỷ giá EUR/USD dự kiến sau 1 năm là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 15

Câu 28: Nhận định nào sau đây là đúng về rủi ro quốc gia (country risk) đối với CTĐQG?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 15

Câu 29: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định cấu trúc vốn của CTĐQG?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tài chính công ty đa quốc gia

Tags: Bộ đề 15

Câu 30: Một CTĐQG có dòng tiền ổn định và dự đoán tăng trưởng chậm. Cấu trúc vốn tối ưu của công ty nên có xu hướng như thế nào?

Viết một bình luận