Trắc nghiệm Kế toán thuế - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính gián thu của Thuế giá trị gia tăng (VAT)?
- A. Thuế được tính dựa trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ.
- B. Thuế áp dụng ở nhiều công đoạn của quá trình sản xuất, lưu thông.
- C. Người nộp thuế không phải là người chịu thuế cuối cùng.
- D. Thuế suất có thể là 0%, 5%, 10% tùy mặt hàng.
Câu 2: Công ty A là doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh xe máy. Trong tháng, Công ty A xuất kho một lô xe máy để bán cho đại lý, một lô xe máy khác được sử dụng làm phương tiện đi lại cho bộ phận kinh doanh của công ty. Hoạt động nào sau đây của Công ty A phải kê khai, tính nộp VAT?
- A. Chỉ hoạt động bán xe máy cho đại lý.
- B. Chỉ hoạt động sử dụng xe máy làm phương tiện đi lại cho bộ phận kinh doanh.
- C. Không hoạt động nào phải kê khai, tính nộp VAT vì đây là sản phẩm do công ty tự sản xuất.
- D. Cả hoạt động bán xe máy cho đại lý và hoạt động sử dụng xe máy làm phương tiện đi lại cho bộ phận kinh doanh.
Câu 3: Doanh nghiệp B hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp. Doanh nghiệp có các hoạt động sau: (1) Bán lúa gạo tự trồng trọt chưa qua chế biến; (2) Bán thịt lợn hơi tự chăn nuôi; (3) Bán phân bón nhập khẩu; (4) Cung cấp dịch vụ tưới tiêu nội đồng. Hoạt động nào của Doanh nghiệp B thuộc đối tượng không chịu VAT?
- A. (1) và (2)
- B. (1), (2) và (3)
- C. (1), (2) và (4)
- D. Tất cả các hoạt động trên.
Câu 4: Giá tính VAT đối với hàng hóa nhập khẩu được xác định như thế nào?
- A. Giá CIF tại cửa khẩu nhập.
- B. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng thuế nhập khẩu (nếu có), cộng thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
- C. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng thuế nhập khẩu (nếu có).
- D. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu.
Câu 5: Công ty C là nhà thầu xây dựng. Công ty nhận thi công một công trình với tổng giá trị hợp đồng là 5 tỷ đồng, trong đó giá trị vật liệu xây dựng do Công ty C cung cấp là 2 tỷ đồng. Giá tính VAT đối với hoạt động xây dựng này là bao nhiêu?
- A. 5 tỷ đồng (chưa bao gồm VAT).
- B. 3 tỷ đồng (giá trị xây lắp không bao gồm vật liệu, chưa VAT).
- C. 2 tỷ đồng (giá trị vật liệu, chưa VAT).
- D. 5 tỷ đồng (giá trị hợp đồng bao gồm cả vật liệu, chưa VAT).
Câu 6: Công ty D thực hiện chuyển nhượng một tòa nhà văn phòng và quyền sử dụng đất gắn liền với tòa nhà đó. Giá chuyển nhượng theo hợp đồng là 20 tỷ đồng. Giá đất được xác định theo bảng giá đất do UBND tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng là 5 tỷ đồng. Giá tính VAT đối với hoạt động kinh doanh bất động sản này là bao nhiêu?
- A. 20 tỷ đồng.
- B. 15 tỷ đồng.
- C. 5 tỷ đồng.
- D. Không xác định được vì thiếu thông tin giá đất thực tế.
Câu 7: Thuế suất VAT 0% không áp dụng đối với trường hợp nào sau đây?
- A. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài.
- B. Dịch vụ vận tải quốc tế.
- C. Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan.
- D. Dịch vụ bưu chính, viễn thông cung cấp tại Việt Nam cho người sử dụng ở nước ngoài.
Câu 8: Công ty E là doanh nghiệp nộp VAT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 10/2023, Công ty E mua một lô hàng trị giá 50 triệu đồng (chưa VAT) từ nhà cung cấp F. Công ty E đã nhận hóa đơn VAT hợp pháp. Tuy nhiên, để thanh toán, Công ty E đã ký một thỏa thuận bù trừ công nợ với nhà cung cấp F (Công ty F nợ Công ty E từ trước 60 triệu đồng). Thuế VAT đầu vào của lô hàng này có được khấu trừ không? Vì sao?
- A. Có, vì Công ty E đã nhận được hóa đơn VAT hợp pháp.
- B. Không, vì hình thức bù trừ công nợ không được coi là thanh toán qua ngân hàng đối với giao dịch từ 20 triệu đồng trở lên.
- C. Có, vì đây là giao dịch thực tế giữa hai bên doanh nghiệp.
- D. Không xác định được, cần kiểm tra thêm điều khoản trong hợp đồng bù trừ công nợ.
Câu 9: Công ty G nộp VAT theo phương pháp khấu trừ theo tháng. Tháng 6/2023, Công ty G nhận được một hóa đơn VAT đầu vào hợp pháp. Kế toán Công ty G đã bỏ sót không kê khai hóa đơn này trong kỳ tính thuế tháng 6/2023. Thời hạn muộn nhất để Công ty G có thể kê khai, khấu trừ bổ sung hóa đơn này là kỳ kê khai thuế nào?
- A. Kỳ kê khai thuế tháng 11/2023.
- B. Kỳ kê khai thuế tháng 12/2023, nộp vào tháng 01/2024.
- C. Kỳ kê khai thuế tháng 6/2024.
- D. Kỳ kê khai thuế tháng 12/2023.
Câu 10: Công ty H là doanh nghiệp nộp VAT theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ tính thuế, Công ty H có số VAT đầu ra là 150 triệu đồng và số VAT đầu vào được khấu trừ là 120 triệu đồng. Số VAT Công ty H phải nộp hoặc được hoàn trong kỳ là bao nhiêu?
- A. Được hoàn 30 triệu đồng.
- B. Phải nộp 30 triệu đồng.
- C. Phải nộp 150 triệu đồng.
- D. Phải nộp 120 triệu đồng.
Câu 11: Công ty I là doanh nghiệp nộp VAT theo phương pháp tính trực tiếp trên doanh thu. Trong quý, Công ty I có tổng doanh thu bán hàng chịu thuế VAT là 800 triệu đồng. Tỷ lệ % tính thuế VAT trực tiếp áp dụng cho hoạt động của Công ty I là 3%. Số VAT Công ty I phải nộp trong quý là bao nhiêu?
- A. 24 triệu đồng.
- B. 80 triệu đồng.
- C. 800 triệu đồng.
- D. Không xác định được vì thiếu thông tin VAT đầu vào.
Câu 12: Doanh nghiệp J kinh doanh vàng, bạc, đá quý. Doanh nghiệp J sẽ áp dụng phương pháp tính thuế VAT nào?
- A. Phương pháp khấu trừ.
- B. Phương pháp tính trực tiếp trên doanh thu.
- C. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.
- D. Doanh nghiệp được lựa chọn một trong hai phương pháp khấu trừ hoặc trực tiếp.
Câu 13: Công ty K bán hàng và lập hóa đơn VAT với mức thuế suất 10%. Sau đó, cơ quan thuế kiểm tra và phát hiện mặt hàng này chỉ thuộc đối tượng chịu thuế suất 5%. Công ty K sẽ bị xử lý như thế nào đối với số thuế VAT đã kê khai trên hóa đơn?
- A. Được điều chỉnh lại hóa đơn và kê khai lại theo thuế suất 5%.
- B. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất 10% đã ghi trên hóa đơn.
- C. Chỉ phải nộp thuế theo mức thuế suất 5% quy định.
- D. Bị phạt vi phạm hành chính về hóa đơn nhưng không phải điều chỉnh số thuế đã nộp.
Câu 14: Tiếp theo tình huống ở Câu 13, Công ty M là bên mua hàng nhận hóa đơn từ Công ty K (ghi thuế suất 10% thay vì 5%). Khi cơ quan thuế kiểm tra Công ty M, số VAT đầu vào trên hóa đơn này sẽ được xử lý để khấu trừ như thế nào?
- A. Được khấu trừ thuế đầu vào theo mức thuế suất 10% ghi trên hóa đơn.
- B. Chỉ được khấu trừ thuế đầu vào theo mức thuế suất 5% quy định.
- C. Không được khấu trừ thuế đầu vào đối với hóa đơn này.
- D. Phải yêu cầu bên bán lập lại hóa đơn đúng thuế suất.
Câu 15: Khoản chi phí nào sau đây của doanh nghiệp thường được coi là chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT)?
- A. Chi phí tiền lương, tiền công cho người lao động có đầy đủ hồ sơ.
- B. Chi phí quảng cáo, tiếp thị trong định mức theo quy định.
- C. Khoản tiền phạt vi phạm hành chính về thuế.
- D. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phục vụ sản xuất.
Câu 16: Công ty P có tổng doanh thu trong năm là 10 tỷ đồng. Tổng chi phí được trừ khi tính CIT là 7 tỷ đồng. Công ty P có một khoản thu nhập khác từ thanh lý tài sản cố định là 500 triệu đồng (sau khi trừ chi phí liên quan). Lỗ từ hoạt động kinh doanh của các năm trước được chuyển sang năm nay là 200 triệu đồng. Thu nhập chịu thuế CIT của Công ty P trong năm là bao nhiêu?
- A. 3.300.000.000 đồng.
- B. 3.500.000.000 đồng.
- C. 3.000.000.000 đồng.
- D. 2.800.000.000 đồng.
Câu 17: Ông Q là cá nhân cư trú tại Việt Nam. Năm 2023, ông Q có thu nhập từ tiền lương, tiền công sau khi trừ các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc và quỹ hưu trí tự nguyện là 200 triệu đồng/tháng. Ông Q có 2 người phụ thuộc đủ điều kiện giảm trừ. Giả sử mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân là 11 triệu đồng/tháng và cho mỗi người phụ thuộc là 4.4 triệu đồng/tháng. Thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân (PIT) từ tiền lương, tiền công hàng tháng của ông Q là bao nhiêu?
- A. 200.000.000 đồng.
- B. 189.000.000 đồng.
- C. 180.200.000 đồng.
- D. 184.800.000 đồng.
Câu 18: Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản của cá nhân cư trú tại Việt Nam (không thuộc các trường hợp được miễn thuế) phải nộp PIT với thuế suất bao nhiêu?
- A. Thuế suất lũy tiến từng phần.
- B. Thuế suất toàn phần 2% trên giá chuyển nhượng.
- C. Thuế suất toàn phần 20% trên thu nhập tính thuế.
- D. Thuế suất toàn phần 2% trên thu nhập tính thuế.
Câu 19: Một hộ kinh doanh cá thể nộp thuế theo phương pháp khoán. Việc xác định số thuế phải nộp của hộ kinh doanh này dựa chủ yếu vào yếu tố nào?
- A. Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ.
- B. Lợi nhuận thực tế phát sinh trong kỳ.
- C. Doanh thu và mức thuế do cơ quan thuế ấn định dựa trên cơ sở dữ liệu và tham vấn.
- D. Số lượng hóa đơn đã sử dụng trong kỳ.
Câu 20: Theo quy định về quản lý thuế hiện hành, trường hợp nào sau đây phải đăng ký thuế?
- A. Tổ chức kinh tế được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
- B. Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế.
- C. Tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thành lập pháp nhân.
- D. Tất cả các đối tượng có nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
Câu 21: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng hoặc quý được quy định như thế nào?
- A. Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng kế tiếp đối với khai theo tháng, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý kế tiếp đối với khai theo quý.
- B. Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng kế tiếp đối với khai theo tháng, chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu tiên của quý kế tiếp đối với khai theo quý.
- C. Chậm nhất là ngày thứ 10 của tháng kế tiếp đối với khai theo tháng hoặc quý.
- D. Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với khai theo năm.
Câu 22: Thời hạn nộp thuế được xác định như thế nào theo quy định của Luật Quản lý thuế?
- A. Là ngày thứ 30 kể từ ngày nộp hồ sơ khai thuế.
- B. Là ngày thứ 10 kể từ ngày cơ quan thuế ban hành thông báo nộp thuế.
- C. Là ngày cuối cùng của tháng mà tờ khai thuế được nộp.
- D. Là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày cuối cùng của thời hạn thông báo nộp thuế.
Câu 23: Công ty R nộp hồ sơ khai thuế VAT quý 3/2023 vào ngày 30/10/2023 và xác định số thuế phải nộp là 50 triệu đồng. Công ty R đã chậm nộp số thuế này đến ngày 15/11/2023. Công ty R sẽ bị tính tiền chậm nộp thuế như thế nào?
- A. Tính tiền chậm nộp trên số thuế 50 triệu đồng với mức 0.03%/ngày tính từ ngày 01/11/2023 đến ngày 15/11/2023.
- B. Tính tiền chậm nộp trên số thuế 50 triệu đồng với mức 0.05%/ngày tính từ ngày 30/10/2023 đến ngày 15/11/2023.
- C. Tính tiền chậm nộp trên số thuế 50 triệu đồng với mức 0.03%/ngày tính từ ngày 30/10/2023 đến ngày 15/11/2023.
- D. Bị phạt vi phạm hành chính về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế nhưng không bị tính tiền chậm nộp thuế nếu đã nộp đủ số thuế.
Câu 24: Hoạt động nào sau đây của cơ quan quản lý thuế được xem là thanh tra thuế?
- A. Tiếp nhận hồ sơ khai thuế tại bộ phận một cửa.
- B. Gửi thông báo đề nghị người nộp thuế giải trình số liệu trên tờ khai.
- C. Tiến hành kiểm tra sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ tại trụ sở của doanh nghiệp.
- D. Ban hành quyết định truy thu thuế sau khi người nộp thuế đã tự giác kê khai bổ sung.
Câu 25: Hóa đơn điện tử hợp pháp theo quy định hiện hành cần đáp ứng những điều kiện cơ bản nào?
- A. Chỉ cần có đầy đủ các chỉ tiêu bắt buộc trên hóa đơn.
- B. Chỉ cần được lập bằng phương tiện điện tử và gửi cho người mua qua mạng internet.
- C. Phải được đăng ký sử dụng với cơ quan thuế và có chữ ký của người mua.
- D. Có đầy đủ nội dung bắt buộc, định dạng theo quy định và được ký số theo quy định pháp luật.
Câu 26: Công ty S thuê một cá nhân T (không kinh doanh) thực hiện một công việc và trả thù lao 5 triệu đồng/lần. Thu nhập này có thuộc diện chịu thuế PIT không? Nếu có, Công ty S có trách nhiệm gì về thuế đối với khoản chi trả này?
- A. Có, thuộc diện chịu thuế PIT. Công ty S phải khấu trừ 10% PIT trước khi chi trả cho cá nhân T.
- B. Có, thuộc diện chịu thuế PIT. Cá nhân T phải tự kê khai và nộp thuế.
- C. Không, vì đây là thu nhập không thường xuyên dưới 10 triệu đồng/tháng.
- D. Không, vì cá nhân T không phải là người lao động ký hợp đồng chính thức.
Câu 27: Công ty U nhập khẩu một lô hàng từ nước ngoài. Loại thuế nào sau đây Công ty U phải nộp tại khâu nhập khẩu?
- A. Chỉ có thuế nhập khẩu.
- B. Thuế nhập khẩu (nếu có) và Thuế giá trị gia tăng.
- C. Thuế nhập khẩu và Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- D. Thuế nhập khẩu, Thuế giá trị gia tăng và Thuế thu nhập cá nhân.
Câu 28: Doanh nghiệp V nhận được một khoản tiền bồi thường vi phạm hợp đồng từ đối tác do đối tác không thực hiện đúng cam kết. Khoản tiền bồi thường này được xử lý như thế nào khi xác định thu nhập chịu thuế CIT của Doanh nghiệp V?
- A. Được tính vào thu nhập khác khi xác định thu nhập chịu thuế CIT.
- B. Được tính vào doanh thu hoạt động tài chính.
- C. Là khoản thu nhập miễn thuế CIT.
- D. Được trừ khỏi chi phí không được trừ trong kỳ.
Câu 29: Một doanh nghiệp đang trong quá trình giải thể. Nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp này được xử lý như thế nào theo quy định của pháp luật về quản lý thuế?
- A. Tự động được xóa nợ thuế.
- B. Chỉ cần nộp các tờ khai còn thiếu.
- C. Phải thực hiện quyết toán thuế, hoàn thành nghĩa vụ thuế và được cơ quan thuế xác nhận trước khi chấm dứt hoạt động.
- D. Nghĩa vụ thuế sẽ được chuyển sang cho chủ sở hữu doanh nghiệp.
Câu 30: Công ty W phát sinh chi phí thuê nhà của cá nhân X với giá thuê 15 triệu đồng/tháng. Cá nhân X không kinh doanh. Công ty W có trách nhiệm thuế gì liên quan đến khoản chi trả tiền thuê nhà này?
- A. Có trách nhiệm khấu trừ thuế PIT và VAT (nếu có thỏa thuận) trước khi trả tiền thuê cho cá nhân X và nộp vào ngân sách nhà nước.
- B. Không có trách nhiệm gì, cá nhân X phải tự đi kê khai và nộp thuế.
- C. Chỉ có trách nhiệm khấu trừ thuế PIT.
- D. Chỉ có trách nhiệm khấu trừ thuế VAT.