Trắc nghiệm Chủ nghĩa xã hội khoa học - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong tác phẩm "Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản", Marx và Engels đã khẳng định điều gì về vai trò của đấu tranh giai cấp trong lịch sử?
- A. Đấu tranh giai cấp chỉ là một hiện tượng nhất thời trong xã hội tư bản.
- B. Lịch sử xã hội từ trước đến nay là lịch sử đấu tranh giai cấp.
- C. Đấu tranh giai cấp sẽ tự động biến mất khi lực lượng sản xuất phát triển.
- D. Đấu tranh giai cấp là sản phẩm của sự kích động từ bên ngoài.
Câu 2: Khái niệm "giá trị thặng dư" trong học thuyết kinh tế của Karl Marx phản ánh điều gì?
- A. Phần giá trị tăng thêm do ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất.
- B. Tổng giá trị hàng hóa sau khi trừ đi chi phí sản xuất.
- C. Phần giá trị lao động dôi ra ngoài giá trị sức lao động mà nhà tư bản chiếm đoạt.
- D. Khoản lợi nhuận mà nhà tư bản thu được do tài năng kinh doanh của mình.
Câu 3: Theo chủ nghĩa xã hội khoa học, động lực chính của sự phát triển xã hội loài người, từ hình thái kinh tế xã hội này sang hình thái kinh tế xã hội khác, là gì?
- A. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
- B. Sự thay đổi trong ý thức hệ của giai cấp thống trị.
- C. Tiến bộ khoa học kỹ thuật thuần túy.
- D. Yếu tố ngẫu nhiên và vai trò của cá nhân kiệt xuất.
Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản giữa chủ nghĩa xã hội khoa học của Marx và các hình thức chủ nghĩa xã hội không tưởng trước đó là gì?
- A. Chủ nghĩa xã hội khoa học ủng hộ đấu tranh bạo lực, còn chủ nghĩa xã hội không tưởng thì ôn hòa.
- B. Chủ nghĩa xã hội khoa học chỉ trích chủ nghĩa tư bản, còn chủ nghĩa xã hội không tưởng thì không.
- C. Chủ nghĩa xã hội khoa học đề cao vai trò của nhà nước, còn chủ nghĩa xã hội không tưởng thì phủ nhận.
- D. Chủ nghĩa xã hội khoa học dựa trên cơ sở duy vật lịch sử và phân tích khoa học, còn chủ nghĩa xã hội không tưởng dựa trên ước mơ và mô hình lý tưởng.
Câu 5: Theo quan điểm của chủ nghĩa xã hội khoa học, "chuyên chính vô sản" có vai trò như thế nào trong quá trình chuyển biến lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản?
- A. Chuyên chính vô sản là mục tiêu cuối cùng của chủ nghĩa xã hội.
- B. Chuyên chính vô sản là công cụ để giai cấp công nhân trấn áp sự phản kháng của giai cấp tư sản và xây dựng xã hội mới.
- C. Chuyên chính vô sản là hình thức nhà nước lý tưởng nhất, tồn tại vĩnh viễn.
- D. Chuyên chính vô sản chỉ cần thiết trong giai đoạn đầu của cách mạng, sau đó sẽ tự tiêu vong.
Câu 6: Trong hệ thống các hình thái kinh tế - xã hội theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa được xem là giai đoạn phát triển như thế nào?
- A. Giai đoạn đầu tiên trong lịch sử loài người.
- B. Giai đoạn tương ứng với xã hội phong kiến.
- C. Giai đoạn phát triển cao nhất, sau chủ nghĩa tư bản.
- D. Giai đoạn không thể đạt được trên thực tế.
Câu 7: Ph.Ăngghen đã nhận xét về chủ nghĩa xã hội không tưởng như thế nào trong tác phẩm "Chống Dühring"?
- A. Chủ nghĩa xã hội không tưởng là "chủ nghĩa xã hội từ trên trời rơi xuống".
- B. Chủ nghĩa xã hội không tưởng là hình thức cao nhất của tư tưởng xã hội chủ nghĩa.
- C. Chủ nghĩa xã hội không tưởng hoàn toàn không có giá trị khoa học.
- D. Chủ nghĩa xã hội không tưởng và chủ nghĩa xã hội khoa học không có sự khác biệt.
Câu 8: Theo chủ nghĩa xã hội khoa học, sự khác biệt cơ bản giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản trong xã hội tư bản là gì?
- A. Giai cấp vô sản có trình độ học vấn thấp hơn giai cấp tư sản.
- B. Giai cấp vô sản sống ở nông thôn, còn giai cấp tư sản sống ở thành thị.
- C. Giai cấp vô sản có số lượng ít hơn giai cấp tư sản.
- D. Giai cấp vô sản không có tư liệu sản xuất và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư.
Câu 9: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, chủ nghĩa xã hội khoa học có còn giá trị và ý nghĩa trong việc phân tích và giải quyết các vấn đề xã hội không? Giải thích.
- A. Không còn giá trị, vì chủ nghĩa xã hội khoa học chỉ phù hợp với thế kỷ 19.
- B. Vẫn còn giá trị, vì nó cung cấp công cụ phân tích sâu sắc về bất bình đẳng, bóc lột và các mâu thuẫn xã hội trong chủ nghĩa tư bản toàn cầu.
- C. Chỉ còn giá trị về mặt lịch sử, không còn ứng dụng thực tiễn.
- D. Chỉ có giá trị ở các nước kém phát triển, không phù hợp với các nước phát triển.
Câu 10: Hãy so sánh quan điểm của chủ nghĩa xã hội khoa học về nhà nước với quan điểm của chủ nghĩa tự do. Điểm khác biệt chính là gì?
- A. Chủ nghĩa xã hội khoa học và chủ nghĩa tự do đều coi nhà nước là công cụ của giai cấp thống trị.
- B. Chủ nghĩa xã hội khoa học và chủ nghĩa tự do đều ủng hộ nhà nước tối thiểu.
- C. Chủ nghĩa xã hội khoa học coi nhà nước là công cụ trấn áp giai cấp và sẽ tiêu vong trong xã hội cộng sản, còn chủ nghĩa tự do coi nhà nước là cần thiết để bảo vệ tự do và trật tự.
- D. Chủ nghĩa xã hội khoa học và chủ nghĩa tự do không có quan điểm rõ ràng về nhà nước.
Câu 11: Trong tác phẩm "Làm gì?", V.I.Lênin đã nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào trong phong trào công nhân để hiện thực hóa chủ nghĩa xã hội?
- A. Sự phát triển tự phát của phong trào công nhân.
- B. Sự hỗ trợ từ giai cấp tư sản tiến bộ.
- C. Yếu tố tôn giáo và đạo đức.
- D. Vai trò lãnh đạo của đảng cộng sản tiên phong, được vũ trang bằng lý luận cách mạng.
Câu 12: Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung trong các nước xã hội chủ nghĩa thế kỷ 20, theo quan điểm của chủ nghĩa xã hội khoa học, có những ưu điểm và hạn chế nào?
- A. Hoàn toàn ưu việt, không có hạn chế.
- B. Ưu điểm: tập trung nguồn lực, ổn định kinh tế; Hạn chế: thiếu linh hoạt, kém hiệu quả, triệt tiêu động lực.
- C. Hoàn toàn thất bại, không có ưu điểm.
- D. Ưu điểm: khuyến khích cạnh tranh; Hạn chế: gây bất ổn kinh tế.
Câu 13: Hãy phân tích mối quan hệ giữa cách mạng xã hội chủ nghĩa và cải cách xã hội trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội. Chúng có mâu thuẫn hay bổ sung cho nhau?
- A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa và cải cách xã hội hoàn toàn mâu thuẫn và loại trừ nhau.
- B. Cải cách xã hội là con đường duy nhất đúng đắn, cách mạng xã hội chủ nghĩa là không cần thiết.
- C. Trong một số giai đoạn, cải cách xã hội có thể là phương thức quan trọng, nhưng cách mạng xã hội chủ nghĩa vẫn là bước nhảy vọt về chất để thay đổi căn bản chế độ xã hội.
- D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa chỉ diễn ra ở các nước kém phát triển, cải cách xã hội ở các nước phát triển.
Câu 14: Quan điểm của chủ nghĩa xã hội khoa học về vấn đề dân tộc và quốc tế trong thời đại ngày nay là gì? Làm thế nào để kết hợp lợi ích dân tộc và lợi ích quốc tế?
- A. Lợi ích dân tộc luôn phải được ưu tiên tuyệt đối, lợi ích quốc tế là thứ yếu.
- B. Lợi ích quốc tế là trên hết, lợi ích dân tộc phải phục tùng lợi ích quốc tế.
- C. Chủ nghĩa xã hội khoa học phủ nhận vai trò của dân tộc và quốc gia.
- D. Cần kết hợp hài hòa lợi ích dân tộc và lợi ích quốc tế trên cơ sở chủ nghĩa quốc tế vô sản, chống chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi và chủ nghĩa bá quyền.
Câu 15: Trong xã hội cộng sản chủ nghĩa, theo Marx, sự tha hóa của con người sẽ được khắc phục như thế nào?
- A. Thông qua việc xóa bỏ chế độ tư hữu và xây dựng chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, giải phóng con người khỏi lao động bị tha hóa.
- B. Thông qua sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ, giúp con người làm chủ tự nhiên.
- C. Thông qua giáo dục đạo đức và nâng cao ý thức cộng đồng.
- D. Thông qua sự can thiệp của nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội.
Câu 16: Hãy đánh giá vai trò lịch sử của chủ nghĩa xã hội hiện thực (ở các nước xã hội chủ nghĩa thế kỷ 20) đối với tiến trình phát triển của nhân loại. Đâu là những thành tựu và hạn chế lớn nhất?
- A. Chủ nghĩa xã hội hiện thực hoàn toàn thất bại và không có đóng góp gì cho nhân loại.
- B. Thành tựu: Giải phóng dân tộc, phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống; Hạn chế: Mô hình kinh tế kém hiệu quả, thiếu dân chủ, vi phạm nhân quyền.
- C. Chủ nghĩa xã hội hiện thực là mô hình xã hội hoàn hảo, không có hạn chế.
- D. Thành tựu duy nhất là duy trì trật tự thế giới hai cực, không có đóng góp nào khác.
Câu 17: Trong "Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản", Marx và Engels kêu gọi giai cấp vô sản các nước đoàn kết lại. Tại sao sự đoàn kết quốc tế của giai cấp công nhân lại quan trọng đối với sự nghiệp giải phóng giai cấp?
- A. Để tăng cường sức mạnh quân sự chống lại các nước tư bản.
- B. Để chia sẻ kinh nghiệm xây dựng chủ nghĩa xã hội giữa các nước.
- C. Vì giai cấp tư sản là lực lượng quốc tế, nên giai cấp vô sản cũng cần đoàn kết quốc tế để chống lại sự thống trị của tư bản trên phạm vi toàn cầu.
- D. Để tạo ra một tổ chức chính trị quốc tế duy nhất lãnh đạo phong trào công nhân thế giới.
Câu 18: Theo chủ nghĩa xã hội khoa học, cơ sở kinh tế của chủ nghĩa xã hội là chế độ công hữu về tư liệu sản xuất. Chế độ công hữu này thể hiện như thế nào trong thực tế?
- A. Tất cả tài sản đều thuộc sở hữu nhà nước.
- B. Sở hữu nhà nước (toàn dân) và sở hữu tập thể là hai hình thức chủ yếu, bên cạnh đó có thể tồn tại các hình thức sở hữu khác trong những giới hạn nhất định.
- C. Chỉ tồn tại duy nhất hình thức sở hữu tập thể.
- D. Chế độ công hữu chỉ là một lý tưởng, không thể thực hiện trong thực tế.
Câu 19: Hãy so sánh quan điểm của chủ nghĩa xã hội khoa học về tôn giáo với quan điểm của chủ nghĩa tự do về tôn giáo. Điểm khác biệt chính là gì?
- A. Chủ nghĩa xã hội khoa học và chủ nghĩa tự do đều ủng hộ tự do tôn giáo tuyệt đối.
- B. Chủ nghĩa xã hội khoa học và chủ nghĩa tự do đều coi tôn giáo là lực lượng tiến bộ.
- C. Chủ nghĩa xã hội khoa học và chủ nghĩa tự do đều phản đối mọi hình thức tôn giáo.
- D. Chủ nghĩa xã hội khoa học coi tôn giáo là "thuốc phiện của nhân dân" và dần tiêu vong cùng với sự phát triển của xã hội, còn chủ nghĩa tự do đề cao tự do tín ngưỡng, tôn giáo như một quyền cơ bản của con người.
Câu 20: Trong giai đoạn hiện nay, một số đảng cộng sản trên thế giới đã có những điều chỉnh, đổi mới về lý luận và đường lối để phù hợp với tình hình mới. Theo bạn, những nguyên tắc cơ bản nào của chủ nghĩa xã hội khoa học vẫn cần được kiên trì và phát triển?
- A. Cần từ bỏ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội khoa học và đi theo con đường chủ nghĩa tự do.
- B. Cần giữ nguyên tất cả các nguyên tắc của chủ nghĩa xã hội khoa học như trong thế kỷ 20, không cần đổi mới.
- C. Cần kiên trì các nguyên tắc cơ bản như mục tiêu giải phóng giai cấp, giải phóng con người, xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, văn minh; đồng thời vận dụng sáng tạo vào điều kiện cụ thể của từng nước.
- D. Chỉ cần tập trung vào phát triển kinh tế thị trường, không cần quan tâm đến các vấn đề lý luận khác.
Câu 21: Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng nào đã đề xuất mô hình "phalanx" – một cộng đồng tự cung tự cấp, hài hòa về lợi ích và lao động?
- A. Rô-bớt Ô-oen
- B. Sác-lơ Phu-ri-ê
- C. Xanh Xi-mông
- D. Tô-mát Mo-rơ
Câu 22: Trong tác phẩm "Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước", Ph.Ăngghen đã phân tích nguồn gốc của sự bất bình đẳng giới trong xã hội như thế nào, từ góc độ duy vật lịch sử?
- A. Do sự khác biệt về sinh học giữa nam và nữ.
- B. Do yếu tố văn hóa và truyền thống xã hội.
- C. Do sự xuất hiện của chế độ tư hữu và sự phân công lao động xã hội, dẫn đến vai trò thống trị của nam giới trong gia đình và xã hội.
- D. Do sự áp đặt của tôn giáo và luật pháp.
Câu 23: Hãy phân tích mối quan hệ giữa giai cấp công nhân và các giai cấp, tầng lớp lao động khác trong xã hội hiện nay. Giai cấp công nhân có còn giữ vai trò trung tâm trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội không?
- A. Giai cấp công nhân đã hoàn toàn biến mất trong xã hội hiện đại.
- B. Giai cấp công nhân chỉ còn tồn tại ở các nước đang phát triển, không còn ở các nước phát triển.
- C. Vai trò của giai cấp công nhân đã bị thay thế bởi giai cấp tư sản.
- D. Giai cấp công nhân vẫn là lực lượng xã hội tiên phong, có vai trò trung tâm trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, đồng thời cần đoàn kết với các giai cấp, tầng lớp lao động khác.
Câu 24: Theo chủ nghĩa xã hội khoa học, sự phát triển của lực lượng sản xuất có vai trò quyết định như thế nào đối với sự ra đời và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa?
- A. Lực lượng sản xuất phát triển đến một trình độ nhất định sẽ mâu thuẫn với quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, làm nảy sinh nhu cầu và khả năng thay thế bằng quan hệ sản xuất cộng sản chủ nghĩa.
- B. Quan hệ sản xuất quyết định sự phát triển của lực lượng sản xuất.
- C. Yếu tố chính trị và ý thức hệ quyết định sự ra đời của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.
- D. Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa có thể ra đời ở bất kỳ trình độ phát triển lực lượng sản xuất nào.
Câu 25: Trong giai đoạn quá độ lên chủ nghĩa xã hội, theo chủ nghĩa xã hội khoa học, cần có những biện pháp gì để xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, khác biệt với dân chủ tư sản?
- A. Hoàn toàn phủ nhận dân chủ tư sản và xây dựng một hệ thống hoàn toàn khác.
- B. Phát huy dân chủ trực tiếp của nhân dân, tăng cường vai trò của nhà nước xã hội chủ nghĩa, mở rộng sự tham gia của người dân vào quản lý nhà nước và xã hội, bảo đảm quyền làm chủ thực sự của nhân dân.
- C. Mô phỏng hoàn toàn mô hình dân chủ tư sản.
- D. Dân chủ xã hội chủ nghĩa không cần thiết trong giai đoạn quá độ.
Câu 26: Hãy so sánh quan điểm của chủ nghĩa xã hội khoa học về chiến tranh và hòa bình với quan điểm của chủ nghĩa đế quốc về chiến tranh và hòa bình. Điểm khác biệt cơ bản là gì?
- A. Chủ nghĩa xã hội khoa học và chủ nghĩa đế quốc đều ủng hộ chiến tranh để mở rộng lãnh thổ.
- B. Chủ nghĩa xã hội khoa học và chủ nghĩa đế quốc đều phản đối mọi hình thức chiến tranh.
- C. Chủ nghĩa xã hội khoa học coi chiến tranh là sản phẩm của chế độ tư hữu và giai cấp, đấu tranh cho hòa bình và giải trừ quân bị; chủ nghĩa đế quốc coi chiến tranh là công cụ để giành giật thuộc địa và thị trường.
- D. Chủ nghĩa xã hội khoa học và chủ nghĩa đế quốc không có quan điểm rõ ràng về chiến tranh và hòa bình.
Câu 27: Trong thời đại cách mạng công nghiệp 4.0, giai cấp công nhân có những biến đổi gì về cơ cấu, trình độ, và phương thức lao động? Những biến đổi này đặt ra những vấn đề gì mới cho chủ nghĩa xã hội khoa học?
- A. Giai cấp công nhân không có biến đổi gì đáng kể trong cách mạng công nghiệp 4.0.
- B. Giai cấp công nhân ngày càng thu hẹp về số lượng và vai trò.
- C. Giai cấp công nhân hoàn toàn mất vai trò lịch sử trong thời đại mới.
- D. Giai cấp công nhân có sự biến đổi về cơ cấu, trình độ, phương thức lao động; chủ nghĩa xã hội khoa học cần nghiên cứu và giải quyết những vấn đề mới như tự động hóa, trí tuệ nhân tạo, bất bình đẳng kỹ thuật số, v.v.
Câu 28: Hãy phân tích tính tất yếu lịch sử của sự sụp đổ chủ nghĩa tư bản và sự ra đời chủ nghĩa xã hội theo quan điểm của chủ nghĩa xã hội khoa học. Tính tất yếu này thể hiện như thế nào trong thực tế lịch sử?
- A. Chủ nghĩa tư bản sẽ tồn tại vĩnh viễn, không có sự sụp đổ.
- B. Sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản chỉ là một khả năng ngẫu nhiên, không có tính tất yếu lịch sử.
- C. Do mâu thuẫn nội tại của chủ nghĩa tư bản (mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất), sự sụp đổ của nó là tất yếu về mặt lịch sử; tuy nhiên, quá trình này diễn ra phức tạp, lâu dài và có thể có những bước thụt lùi.
- D. Chủ nghĩa xã hội sẽ tự động ra đời khi chủ nghĩa tư bản đạt đến trình độ phát triển cao nhất.
Câu 29: Trong "Hệ tư tưởng Đức", Marx và Engels đã phê phán triết học duy tâm và khẳng định vai trò của thực tiễn trong nhận thức và cải tạo thế giới. Quan điểm này có ý nghĩa như thế nào đối với chủ nghĩa xã hội khoa học?
- A. Triết học duy tâm là cơ sở lý luận của chủ nghĩa xã hội khoa học.
- B. Quan điểm thực tiễn luận là cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa xã hội khoa học, đòi hỏi mọi lý luận phải xuất phát từ thực tiễn, kiểm nghiệm bằng thực tiễn và phục vụ thực tiễn.
- C. Triết học duy tâm và triết học duy vật không có liên quan đến chủ nghĩa xã hội khoa học.
- D. Chủ nghĩa xã hội khoa học chỉ quan tâm đến kinh tế và chính trị, không quan tâm đến triết học.
Câu 30: Hiện nay, có nhiều mô hình "chủ nghĩa xã hội đặc sắc" khác nhau trên thế giới. Theo bạn, những yếu tố "đặc sắc" nào phản ánh sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa xã hội khoa học vào điều kiện cụ thể của từng quốc gia, và những yếu tố nào có thể làm sai lệch bản chất của chủ nghĩa xã hội khoa học?
- A. Mọi mô hình "chủ nghĩa xã hội đặc sắc" đều là sự sai lệch bản chất của chủ nghĩa xã hội khoa học.
- B. Mọi mô hình "chủ nghĩa xã hội đặc sắc" đều là sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa xã hội khoa học.
- C. Yếu tố "đặc sắc" phản ánh sự vận dụng sáng tạo là việc cụ thể hóa các nguyên tắc chung của chủ nghĩa xã hội khoa học vào điều kiện lịch sử, văn hóa, kinh tế, chính trị cụ thể của từng nước; yếu tố làm sai lệch bản chất là sự từ bỏ các nguyên tắc cơ bản như mục tiêu giải phóng giai cấp, xây dựng chế độ công hữu, v.v.
- D. Không thể đánh giá được yếu tố nào là "đặc sắc" và yếu tố nào là "sai lệch".