Đề Thi Thử Trắc Nghiệm Online – Môn Xác Suất Thống Kê – Tài Chính Ngân Hàng

Đề Thi Thử Trắc Nghiệm Online – Môn Xác Suất Thống Kê – Tài Chính Ngân Hàng tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm chứa đựng nhiều dạng bài tập, bài thi, cũng như các câu hỏi trắc nghiệm và bài kiểm tra, trong bộ Đại Học. Nội dung trắc nghiệm nhấn mạnh phần kiến thức nền tảng và chuyên môn sâu của học phần này. Mọi bộ đề trắc nghiệm đều cung cấp câu hỏi, đáp án cùng hướng dẫn giải cặn kẽ. Mời bạn thử sức làm bài nhằm ôn luyện và làm vững chắc kiến thức cũng như đánh giá năng lực bản thân!

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

Đề 11

Đề 12

Đề 13

Đề 14

Đề 15

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng - Đề 01

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một nhà đầu tư xem xét đầu tư vào hai loại cổ phiếu, cổ phiếu A và cổ phiếu B. Xác suất để cổ phiếu A tăng giá trong năm tới là 0.6, và xác suất để cổ phiếu B tăng giá là 0.7. Giả sử sự tăng giá của hai cổ phiếu này là độc lập. Tính xác suất để ít nhất một trong hai cổ phiếu tăng giá trong năm tới.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một ngân hàng đánh giá rủi ro tín dụng của khách hàng dựa trên điểm tín dụng. Giả sử điểm tín dụng tuân theo phân phối chuẩn với trung bình 650 và độ lệch chuẩn 50. Ngân hàng quyết định chỉ cho vay với khách hàng có điểm tín dụng từ 700 trở lên. Tính tỷ lệ khách hàng đủ điều kiện vay vốn.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một quỹ đầu tư theo dõi lợi nhuận hàng tháng của danh mục đầu tư. Trong 12 tháng gần nhất, lợi nhuận trung bình hàng tháng là 1.2% với độ lệch chuẩn 0.5%. Sử dụng khoảng tin cậy 95% cho lợi nhuận trung bình hàng tháng thực tế của danh mục này (giả định lợi nhuận tuân theo phân phối chuẩn).

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một công ty tài chính muốn kiểm tra giả thuyết rằng lợi nhuận trung bình hàng năm của một loại hình đầu tư mới là 8%. Họ thu thập dữ liệu lợi nhuận của 25 nhà đầu tư và tính được lợi nhuận trung bình mẫu là 7.5% với độ lệch chuẩn mẫu là 2%. Thực hiện kiểm định giả thuyết một phía (one-tailed test) với mức ý nghĩa 5% để xem xét liệu có đủ bằng chứng bác bỏ giả thuyết lợi nhuận trung bình là 8% hay không.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phân tích hồi quy tuyến tính được sử dụng để mô hình hóa mối quan hệ giữa tỷ lệ thất nghiệp (biến độc lập) và chỉ số chứng khoán (biến phụ thuộc). Kết quả hồi quy cho thấy hệ số góc (slope coefficient) là -0.85. Ý nghĩa của hệ số này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một ngân hàng sử dụng mô hình ARIMA để dự báo số lượng giao dịch ATM hàng ngày. Mô hình ARIMA(1,1,1) được xác định là phù hợp nhất. Thành phần 'I' trong ARIMA(1,1,1) đại diện cho điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong quản lý rủi ro hoạt động của ngân hàng, VAR (Value at Risk) được sử dụng để đo lường rủi ro thị trường. VAR ở mức tin cậy 99% là 1 triệu đô la. Điều này có nghĩa là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một chuyên gia phân tích tài chính sử dụng tỷ số Sharpe để đánh giá hiệu suất điều chỉnh rủi ro của các quỹ đầu tư. Quỹ A có tỷ số Sharpe là 1.2 và quỹ B có tỷ số Sharpe là 0.9. Quỹ nào có hiệu suất điều chỉnh rủi ro tốt hơn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một công ty phát hành trái phiếu với mệnh giá 1000 đô la, lãi suất coupon 5% trả hàng năm, và kỳ hạn 5 năm. Lãi suất chiết khấu (discount rate) phù hợp là 6%. Giá trị hiện tại (present value) của trái phiếu này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một danh mục đầu tư bao gồm 60% cổ phiếu và 40% trái phiếu. Độ lệch chuẩn của lợi nhuận cổ phiếu là 15% và độ lệch chuẩn của lợi nhuận trái phiếu là 5%. Hệ số tương quan giữa lợi nhuận cổ phiếu và trái phiếu là 0.2. Tính độ lệch chuẩn của lợi nhuận danh mục đầu tư (portfolio standard deviation).

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Trong mô hình định giá tài sản CAPM (Capital Asset Pricing Model), beta của một cổ phiếu đo lường điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một nhà phân tích sử dụng kiểm định Chi-square để kiểm tra tính độc lập giữa loại hình công việc (ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm) và mức độ hài lòng công việc (hài lòng, không hài lòng). Kiểm định Chi-square phù hợp với loại dữ liệu nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một công ty muốn ước tính tỷ lệ khách hàng tiềm năng quan tâm đến sản phẩm mới. Họ thực hiện khảo sát ngẫu nhiên 400 khách hàng và thấy 120 người quan tâm. Tính khoảng tin cậy 95% cho tỷ lệ khách hàng tiềm năng quan tâm đến sản phẩm mới.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong phân tích rủi ro tín dụng, mô hình logistic regression thường được sử dụng để làm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một nhà quản lý quỹ sử dụng backtesting để đánh giá hiệu quả của chiến lược giao dịch. Backtesting là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một ngân hàng trung ương muốn kiểm soát lạm phát bằng cách điều chỉnh lãi suất. Đây là ví dụ về ứng dụng của thống kê trong lĩnh vực nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phương pháp Monte Carlo simulation thường được sử dụng trong tài chính để làm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một công ty bảo hiểm tính phí bảo hiểm xe ô tô dựa trên nhiều yếu tố, trong đó có độ tuổi của người lái xe. Giả sử độ tuổi và số vụ tai nạn có mối quan hệ nghịch biến. Điều này có nghĩa là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong phân tích kỹ thuật chứng khoán, đường trung bình động (moving average) được sử dụng để làm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một quỹ phòng hộ (hedge fund) sử dụng chiến lược arbitrage thống kê (statistical arbitrage). Chiến lược này dựa trên nguyên tắc nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong phân tích chuỗi thời gian tài chính, tính dừng (stationarity) của chuỗi thời gian là quan trọng vì sao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một nhà phân tích muốn so sánh lợi nhuận trung bình của hai nhóm cổ phiếu (cổ phiếu công nghệ và cổ phiếu năng lượng). Kiểm định T-test hai mẫu độc lập (independent samples t-test) được sử dụng để làm gì trong trường hợp này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong lý thuyết danh mục đầu tư hiện đại (Modern Portfolio Theory - MPT), đường biên hiệu quả (efficient frontier) biểu diễn điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một ngân hàng sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ (internal credit rating system). Mục đích chính của hệ thống này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong phân tích rủi ro thị trường, stress testing được sử dụng để làm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một nhà đầu tư sử dụng phân tích cơ bản (fundamental analysis) để lựa chọn cổ phiếu. Phân tích cơ bản tập trung vào yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong thống kê mô tả, trung vị (median) thường được ưa chuộng hơn trung bình (mean) khi nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một công ty tài chính sử dụng dữ liệu lớn (big data) và học máy (machine learning) để phát hiện gian lận giao dịch thẻ tín dụng. Đây là ứng dụng của thống kê trong lĩnh vực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) của mô hình tài chính, mục đích chính là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một ngân hàng muốn phân cụm (cluster) khách hàng dựa trên hành vi giao dịch và đặc điểm nhân khẩu học để cá nhân hóa dịch vụ. Phương pháp phân cụm nào thường được sử dụng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng - Đề 02

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một nhà đầu tư xem xét đầu tư vào hai loại cổ phiếu, cổ phiếu A và cổ phiếu B. Xác suất để cổ phiếu A tăng giá trong năm tới là 0.6, và xác suất để cổ phiếu B tăng giá là 0.7. Giả sử sự tăng giá của hai cổ phiếu này là độc lập. Tính xác suất để ít nhất một trong hai cổ phiếu tăng giá.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một ngân hàng ước tính rằng 5% khách hàng vay tiền mua nhà sẽ bị vỡ nợ trong vòng 5 năm đầu tiên. Trong một nhóm 20 khách hàng vay tiền mua nhà, tính xác suất để có nhiều nhất 2 khách hàng bị vỡ nợ trong vòng 5 năm đầu tiên. (Sử dụng phân phối nhị thức)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Lợi nhuận hàng năm của một quỹ đầu tư có phân phối chuẩn với trung bình 10% và độ lệch chuẩn 5%. Tính xác suất để lợi nhuận hàng năm của quỹ này vượt quá 18%.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một chuyên viên phân tích tài chính sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính để dự đoán giá cổ phiếu dựa trên chỉ số P/E. Họ thu thập dữ liệu từ 30 công ty và xây dựng mô hình. Để kiểm tra ý nghĩa thống kê của hệ số góc trong mô hình hồi quy, kiểm định giả thuyết nào sau đây là phù hợp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một ngân hàng muốn ước tính tỷ lệ khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng trực tuyến. Họ tiến hành khảo sát ngẫu nhiên 400 khách hàng và thấy có 280 người sử dụng dịch vụ này. Khoảng tin cậy 95% cho tỷ lệ khách hàng sử dụng ngân hàng trực tuyến là bao nhiêu? (Sử dụng khoảng tin cậy cho tỷ lệ)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong phân tích rủi ro tín dụng, mô hình nào sau đây thường được sử dụng để dự đoán khả năng vỡ nợ của khách hàng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một quỹ phòng hộ (hedge fund) sử dụng giá trị VaR (Value at Risk) để đo lường rủi ro thị trường. VaR 99% trong 1 ngày của danh mục đầu tư là 1 triệu đô la. Điều này có nghĩa là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Giả sử tỷ suất lợi nhuận hàng tháng của một cổ phiếu tuân theo phân phối chuẩn. Để kiểm tra giả thuyết rằng tỷ suất lợi nhuận trung bình hàng tháng bằng 0, ta sử dụng kiểm định nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một công ty bảo hiểm muốn phân tích mối quan hệ giữa tuổi của người tham gia bảo hiểm và số tiền yêu cầu bồi thường y tế hàng năm. Loại phân tích nào sau đây phù hợp để khám phá mối quan hệ này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Trong lý thuyết danh mục đầu tư (portfolio theory), phương sai (variance) của tỷ suất lợi nhuận danh mục đầu tư được sử dụng để đo lường điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một ngân hàng phát hành thẻ tín dụng nhận thấy rằng trung bình có 2 giao dịch gian lận trên mỗi 1000 giao dịch. Sử dụng phân phối Poisson để ước tính xác suất có đúng 3 giao dịch gian lận trong 1000 giao dịch.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một nhà quản lý rủi ro sử dụng Copula để mô hình hóa sự phụ thuộc giữa rủi ro tín dụng và rủi ro hoạt động của ngân hàng. Mục đích chính của việc sử dụng Copula trong trường hợp này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong kiểm định giả thuyết, sai lầm loại I (Type I error) xảy ra khi nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một nhà phân tích kỹ thuật sử dụng trung bình động (moving average) trong phân tích chuỗi thời gian giá cổ phiếu. Mục đích chính của việc sử dụng trung bình động là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một công ty quản lý tài sản muốn đánh giá hiệu suất của hai nhà quản lý quỹ, A và B. Họ sử dụng tỷ số Sharpe (Sharpe ratio) để so sánh hiệu suất điều chỉnh theo rủi ro. Tỷ số Sharpe cao hơn cho thấy điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong mô hình định giá tài sản CAPM (Capital Asset Pricing Model), hệ số beta (β) đo lường điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một nhà giao dịch ngoại hối theo dõi tỷ giá EUR/USD hàng ngày. Để xác định xem tỷ giá này có xu hướng tăng hay giảm trong dài hạn, phương pháp thống kê nào sau đây phù hợp nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một quỹ tương hỗ muốn so sánh lợi nhuận trung bình hàng năm của họ với lợi nhuận trung bình của chỉ số thị trường chứng khoán. Kiểm định giả thuyết một phía (one-tailed test) hay hai phía (two-tailed test) sẽ phù hợp hơn trong trường hợp này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong quản lý danh mục đầu tư, hiệp phương sai (covariance) giữa tỷ suất lợi nhuận của hai tài sản A và B âm có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một ngân hàng sử dụng mô hình thời gian sống (survival model) để phân tích thời gian tồn tại của mối quan hệ khách hàng. Ứng dụng chính của mô hình này trong ngân hàng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trong thống kê mô tả, đại lượng nào sau đây đo lường mức độ phân tán của dữ liệu xung quanh giá trị trung bình?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một công ty chứng khoán muốn phân cụm (cluster) khách hàng dựa trên hành vi giao dịch của họ. Phương pháp phân tích cụm nào sau đây thường được sử dụng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong lý thuyết tùy chọn (option theory), mô hình Black-Scholes được sử dụng để định giá tùy chọn. Giả định quan trọng nào sau đây là *không* có trong mô hình Black-Scholes?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một chuyên gia phân tích dữ liệu muốn kiểm tra xem có sự khác biệt về lợi nhuận trung bình giữa ba nhóm cổ phiếu (nhóm vốn hóa lớn, nhóm vốn hóa vừa, nhóm vốn hóa nhỏ) hay không. Phương pháp thống kê nào sau đây phù hợp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong phân tích chuỗi thời gian, tính chất 'tính dừng' (stationarity) của chuỗi thời gian có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một ngân hàng muốn xây dựng mô hình dự báo số lượng khách hàng mới mở tài khoản mỗi tháng. Loại mô hình chuỗi thời gian nào sau đây có thể phù hợp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trong quản lý rủi ro thị trường, 'backtesting' là quy trình dùng để làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một nhà phân tích tài chính sử dụng phương pháp Monte Carlo simulation để định giá một công cụ phái sinh phức tạp. Ưu điểm chính của phương pháp Monte Carlo là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong phân tích dữ liệu lớn (big data) trong tài chính, kỹ thuật 'feature selection' (lựa chọn đặc trưng) được sử dụng để làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một nhà đầu tư sử dụng phân tích Bayes để cập nhật niềm tin của mình về khả năng một công ty khởi nghiệp thành công dựa trên thông tin mới. Ưu điểm chính của phân tích Bayes trong tình huống này là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng - Đề 03

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một ngân hàng đánh giá rủi ro tín dụng của khách hàng dựa trên điểm tín dụng. Giả sử điểm tín dụng tuân theo phân phối chuẩn với trung bình là 650 và độ lệch chuẩn là 50. Khách hàng được coi là 'rủi ro thấp' nếu điểm tín dụng của họ từ 700 trở lên. Tính xác suất một khách hàng được chọn ngẫu nhiên được phân loại là 'rủi ro thấp'.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một quỹ đầu tư theo dõi hiệu suất hàng tháng của danh mục đầu tư. Trong 12 tháng qua, lợi nhuận trung bình hàng tháng là 1.2% với độ lệch chuẩn là 0.5%. Giả định lợi nhuận hàng tháng tuân theo phân phối chuẩn. Tính xác suất lợi nhuận hàng tháng trong tháng tới sẽ vượt quá 2%.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một công ty bảo hiểm ước tính xác suất xảy ra sự kiện 'thiên tai lớn' trong một năm nhất định là 0.01. Nếu công ty có 10,000 hợp đồng bảo hiểm nhà ở, và giả định các sự kiện thiên tai xảy ra độc lập, hãy sử dụng phân phối Poisson để xấp xỉ xác suất có ít nhất 2 sự kiện thiên tai lớn xảy ra trong năm tới.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một chuyên gia phân tích tài chính sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính để dự đoán giá cổ phiếu dựa trên tỷ lệ P/E. Mô hình được ước lượng là: Giá cổ phiếu = 10 + 5 * (P/E). Ý nghĩa của hệ số góc (5) trong mô hình này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một ngân hàng muốn ước tính tỷ lệ khách hàng có khả năng trả nợ đúng hạn. Họ lấy mẫu ngẫu nhiên 200 khách hàng và thấy 180 người trả nợ đúng hạn. Hãy xây dựng khoảng tin cậy 95% cho tỷ lệ khách hàng trả nợ đúng hạn.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một nhà quản lý rủi ro sử dụng giá trị VaR (Value at Risk) để đo lường rủi ro thị trường của danh mục đầu tư. VaR 99% trong 1 ngày của danh mục là 1 triệu đô la. Điều này có nghĩa là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một ngân hàng thực hiện kiểm định giả thuyết để xem xét liệu lãi suất cho vay trung bình có khác biệt so với lãi suất mục tiêu là 7% hay không. Họ thu thập dữ liệu lãi suất từ mẫu ngẫu nhiên các khoản vay và thực hiện kiểm định t. Giả thuyết null (H0) và giả thuyết đối (H1) phù hợp là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Trong phân tích chuỗi thời gian, mô hình AR(1) được sử dụng để dự báo giá cổ phiếu. Mô hình có dạng: Rt = φRt-1 + εt, trong đó Rt là lợi nhuận tại thời điểm t, φ là hệ số tự hồi quy, và εt là nhiễu trắng. Nếu φ = 0.6, điều này cho thấy:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một nhà phân tích muốn so sánh lợi nhuận trung bình của hai quỹ đầu tư A và B. Họ lấy mẫu độc lập lợi nhuận hàng tháng của mỗi quỹ trong 24 tháng và thực hiện kiểm định t hai mẫu độc lập. Kết quả p-value của kiểm định là 0.03. Với mức ý nghĩa α = 0.05, kết luận nào sau đây là phù hợp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một công ty chứng khoán sử dụng hệ số Beta để đo lường rủi ro hệ thống của cổ phiếu. Cổ phiếu X có Beta là 1.2. Điều này có nghĩa là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một quỹ phòng hộ áp dụng chiến lược giao dịch 'đuôi dài' (long-tail strategy) tập trung vào các sự kiện cực đoan. Trong mô hình phân phối xác suất, đặc điểm nào sau đây mô tả 'đuôi dài'?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một ngân hàng sử dụng mô hình Logistic Regression để dự đoán khả năng vỡ nợ của khách hàng doanh nghiệp dựa trên các biến số tài chính. Mô hình trả về xác suất vỡ nợ cho mỗi khách hàng. Ngưỡng xác suất nào thường được sử dụng để phân loại khách hàng là 'có khả năng vỡ nợ cao'?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong lý thuyết danh mục đầu tư của Markowitz, đường biên hiệu quả (efficient frontier) biểu diễn tập hợp các danh mục đầu tư nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một nhà đầu tư muốn phân tích mối quan hệ giữa lợi nhuận cổ phiếu và lãi suất. Họ tính hệ số tương quan Pearson giữa hai biến này và nhận được giá trị r = -0.7. Điều này cho thấy:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một quỹ tín dụng vi mô đánh giá hiệu quả hoạt động dựa trên tỷ lệ nợ xấu (non-performing loan ratio). Giả sử tỷ lệ nợ xấu trung bình của các quỹ tín dụng vi mô tương tự là 5%. Quỹ này muốn kiểm định xem tỷ lệ nợ xấu của họ có thấp hơn mức trung bình này hay không. Giả thuyết đối (H1) phù hợp cho kiểm định này là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một ngân hàng sử dụng phương pháp Monte Carlo Simulation để mô phỏng rủi ro hoạt động. Phương pháp này dựa trên:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một công ty bảo hiểm nhân thọ tính phí bảo hiểm dựa trên bảng tỷ lệ tử vong. Bảng tỷ lệ tử vong cho biết:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một nhà quản lý danh mục đầu tư sử dụng tỷ số Sharpe để đánh giá hiệu suất điều chỉnh rủi ro của danh mục. Tỷ số Sharpe được tính bằng:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong phân tích rủi ro tín dụng, 'xếp hạng tín dụng' (credit rating) là một ví dụ về loại biến số nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một ngân hàng phát hành thẻ tín dụng muốn ước tính số dư nợ trung bình của khách hàng. Họ lấy mẫu ngẫu nhiên 500 khách hàng và tính được trung bình mẫu là 2,500 đô la và độ lệch chuẩn mẫu là 800 đô la. Tính sai số chuẩn của trung bình mẫu (standard error of the mean).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một quỹ hưu trí sử dụng phân phối chuẩn để mô hình hóa tuổi thọ của người hưởng lương hưu. Giả sử tuổi thọ trung bình là 80 năm và độ lệch chuẩn là 8 năm. Tính xác suất một người hưởng lương hưu sống trên 90 năm.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một công ty tài chính sử dụng 'ma trận tương quan' (correlation matrix) trong quản lý rủi ro danh mục. Ma trận tương quan thể hiện:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một chuyên viên phân tích kỹ thuật sử dụng đường trung bình động (moving average) để xác định xu hướng giá cổ phiếu. Đường trung bình động được tính bằng:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một ngân hàng đánh giá rủi ro hoạt động bằng cách phân tích tần suất và mức độ nghiêm trọng của các sự kiện rủi ro. 'Phân phối Pareto' thường được sử dụng để mô hình hóa:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong lý thuyết tài chính hành vi, 'thiên kiến xác nhận' (confirmation bias) có thể dẫn đến quyết định đầu tư sai lầm như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một mô hình định giá quyền chọn phổ biến là mô hình Black-Scholes. Mô hình này giả định rằng giá tài sản cơ sở tuân theo:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong phân tích chuỗi thời gian tài chính, tính 'dừng' (stationarity) của chuỗi thời gian là một điều kiện quan trọng để:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một ngân hàng sử dụng 'kiểm định Kolmogorov-Smirnov' để kiểm tra xem dữ liệu tổn thất hoạt động có tuân theo phân phối log-normal hay không. Kiểm định này thuộc loại kiểm định:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một nhà phân tích tài chính sử dụng 'phân tích phương sai ANOVA' để so sánh lợi nhuận trung bình của cổ phiếu trong các ngành khác nhau. ANOVA phù hợp trong trường hợp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong quản lý rủi ro thanh khoản, 'stress testing' (kiểm tra sức chịu đựng) được sử dụng để:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng - Đề 04

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một ngân hàng phân tích dữ liệu khách hàng và nhận thấy 15% khách hàng có điểm tín dụng thấp (dưới 600). Trong số khách hàng có điểm tín dụng thấp, 40% từng chậm thanh toán khoản vay trước đây. Trong số khách hàng có điểm tín dụng cao (từ 600 trở lên), chỉ 5% từng chậm thanh toán. Nếu chọn ngẫu nhiên một khách hàng, xác suất để người đó có điểm tín dụng thấp VÀ từng chậm thanh toán là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Sử dụng thông tin từ Câu 1. Nếu chọn ngẫu nhiên một khách hàng và biết rằng người đó đã từng chậm thanh toán khoản vay, xác suất để người đó có điểm tín dụng thấp là bao nhiêu? (Đây là ứng dụng của Định lý Bayes hoặc xác suất có điều kiện ngược).

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một quỹ đầu tư có 6 cổ phiếu A và 4 cổ phiếu B. Quỹ quyết định bán ngẫu nhiên 3 cổ phiếu. Xác suất để trong 3 cổ phiếu được bán có đúng 2 cổ phiếu loại A là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một nhà phân tích tài chính đang xem xét lợi nhuận tiềm năng của một dự án. Các kết quả có thể xảy ra và xác suất tương ứng như sau: Lỗ 100 triệu (xác suất 0.2), Hòa vốn (xác suất 0.3), Lãi 50 triệu (xác suất 0.4), Lãi 150 triệu (xác suất 0.1). Lợi nhuận kỳ vọng (Expected Value) của dự án này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Dữ liệu về tỷ suất lợi nhuận hàng năm của một loại cổ phiếu trong 5 năm gần nhất là: 5%, -2%, 12%, 8%, 7%. Trung vị (Median) của tập dữ liệu này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một ngân hàng phát hành thẻ tín dụng. Xác suất một khách hàng mới sử dụng thẻ trong tháng đầu tiên là 0.6. Chọn ngẫu nhiên 4 khách hàng mới. Xác suất để có ĐÚNG 3 khách hàng sử dụng thẻ trong tháng đầu tiên là bao nhiêu? (Giả định các khách hàng độc lập với nhau).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Biến ngẫu nhiên nào sau đây có thể được mô hình hóa bằng phân phối Poisson?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Định lý Giới hạn Trung tâm (Central Limit Theorem) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với thống kê suy luận vì nó cho phép chúng ta:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Khi phân tích dữ liệu về thu nhập của một nhóm người, bạn nhận thấy phân phối bị lệch phải (skewed right). Biện pháp đo lường xu hướng trung tâm nào sẽ ít bị ảnh hưởng nhất bởi các giá trị ngoại lai (outliers) có thu nhập rất cao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một nhà quản lý quỹ đầu tư muốn so sánh rủi ro tương đối giữa hai cổ phiếu A và B có mức lợi nhuận trung bình khác nhau. Chỉ số thống kê nào là phù hợp nhất để sử dụng trong trường hợp này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một ngân hàng muốn kiểm định xem tỷ lệ khách hàng hài lòng với dịch vụ mới có lớn hơn 80% hay không. Họ thu thập dữ liệu từ một mẫu ngẫu nhiên và tính toán được giá trị p-value là 0.03. Với mức ý nghĩa α = 0.05, ngân hàng nên đưa ra kết luận gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong kiểm định giả thuyết, Lỗi Loại I (Type I Error) xảy ra khi:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một nhà kinh tế xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính để dự báo GDP dựa trên chi tiêu tiêu dùng và đầu tư. Phương trình hồi quy được ước lượng là GDP = 100 + 0.7 * Chi_tieu + 1.2 * Dau_tu. Ý nghĩa của hệ số 1.2 gắn với biến 'Dau_tu' là gì (với giả định các yếu tố khác không đổi)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi phân tích mối quan hệ giữa hai biến tài chính X và Y, bạn tính được hệ số tương quan (correlation coefficient) Pearson là -0.85. Điều này cho thấy mối quan hệ gì giữa X và Y?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Giả sử tỷ suất lợi nhuận hàng ngày của một cổ phiếu tuân theo phân phối chuẩn với trung bình 0.1% và độ lệch chuẩn 1.5%. Sử dụng quy tắc 68-95-99.7, khoảng giá trị nào chứa khoảng 95% các tỷ suất lợi nhuận hàng ngày của cổ phiếu này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi xây dựng danh mục đầu tư, việc chọn các tài sản có hệ số tương quan âm (negative correlation) với nhau có tác dụng chính là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một công ty bảo hiểm ước tính xác suất một khách hàng trong độ tuổi 30 sẽ yêu cầu bồi thường trong một năm là 0.02. Nếu có 500 khách hàng trong độ tuổi này và giả định các yêu cầu bồi thường là độc lập, số lượng yêu cầu bồi thường kỳ vọng trong năm là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Khoảng tin cậy (Confidence Interval) cho trung bình quần thể cho chúng ta biết điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một nhà nghiên cứu đang kiểm định giả thuyết rằng tỷ lệ nợ xấu của một ngân hàng đã giảm so với năm trước (giả thuyết gốc H0: tỷ lệ không giảm, H1: tỷ lệ giảm). Kết quả kiểm định cho giá trị thống kê z = -2.5 và p-value = 0.006 (cho kiểm định một phía). Với mức ý nghĩa α = 0.01, nhà nghiên cứu nên kết luận gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản giữa biến ngẫu nhiên rời rạc (Discrete Random Variable) và biến ngẫu nhiên liên tục (Continuous Random Variable) là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong bối cảnh tài chính, 'rủi ro hệ thống' (systematic risk) là loại rủi ro nào và có thể được giảm thiểu bằng đa dạng hóa danh mục đầu tư thông thường không?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một nhà đầu tư đang xem xét hai lựa chọn đầu tư A và B. Lựa chọn A có lợi nhuận kỳ vọng 10% và độ lệch chuẩn 15%. Lựa chọn B có lợi nhuận kỳ vọng 8% và độ lệch chuẩn 10%. Nếu nhà đầu tư này là người ưa thích rủi ro (risk-seeking), họ có khả năng cao sẽ chọn lựa chọn nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong một nghiên cứu về hành vi chi tiêu của khách hàng, dữ liệu cho thấy số tiền chi tiêu trung bình hàng tháng là 5 triệu VNĐ với phương sai (variance) là 4 triệu VNĐ^2. Độ lệch chuẩn (Standard Deviation) của số tiền chi tiêu hàng tháng là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Biến cố A và B được gọi là độc lập thống kê (statistically independent) nếu:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một ngân hàng cho vay 100 khoản vay nhỏ. Xác suất mỗi khoản vay bị vỡ nợ là 0.01, độc lập với các khoản vay khác. Sử dụng xấp xỉ Poisson cho phân phối nhị thức (khi n lớn, p nhỏ), trung bình (λ) của số khoản vay bị vỡ nợ là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một nhà quản lý rủi ro đang phân tích dữ liệu tổn thất hàng ngày của ngân hàng và nhận thấy rằng phân phối tổn thất có 'đuôi dày' (fat tails) so với phân phối chuẩn. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc quản lý rủi ro?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một nhà nghiên cứu thị trường muốn ước tính tỷ lệ khách hàng tiềm năng quan tâm đến sản phẩm tài chính mới. Họ lấy mẫu ngẫu nhiên 400 người và thấy có 120 người quan tâm. Ước lượng điểm (Point Estimate) tốt nhất cho tỷ lệ khách hàng tiềm năng quan tâm trong toàn bộ quần thể là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Sự kiện 'thị trường chứng khoán tăng điểm ngày mai' và 'trời mưa ở thành phố A ngày mai' có khả năng cao là loại biến cố nào trong thống kê?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một nhà phân tích kinh tế đang xem xét dữ liệu GDP hàng quý và tỷ lệ thất nghiệp. Họ nhận thấy khi GDP tăng, tỷ lệ thất nghiệp có xu hướng giảm. Mối quan hệ này có khả năng được mô tả bằng hệ số tương quan loại nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Khái niệm 'Value at Risk' (VaR) trong quản lý rủi ro tài chính là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng - Đề 05

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một nhà đầu tư xem xét đầu tư vào hai loại cổ phiếu, cổ phiếu A và cổ phiếu B. Cổ phiếu A có tỷ suất sinh lời trung bình hàng năm là 12% với độ lệch chuẩn 8%, trong khi cổ phiếu B có tỷ suất sinh lời trung bình hàng năm là 15% với độ lệch chuẩn 12%. Hệ số tương quan giữa tỷ suất sinh lời của hai cổ phiếu là 0.6. Nếu nhà đầu tư phân bổ 60% vốn vào cổ phiếu A và 40% vào cổ phiếu B, tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Sử dụng thông tin từ Câu 1, độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư (portfolio standard deviation) được tính như thế nào? (Công thức hoặc cách tiếp cận)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một ngân hàng ước tính xác suất vỡ nợ của một khoản vay doanh nghiệp trong vòng 1 năm tới là 2%. Nếu ngân hàng có 100 khoản vay doanh nghiệp tương tự và các khoản vay này độc lập với nhau, sử dụng phân phối Poisson để xấp xỉ, xác suất để có ít nhất 3 khoản vay bị vỡ nợ là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong mô hình định giá tài sản CAPM, hệ số beta (β) đo lường điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một quỹ đầu tư theo dõi chỉ số VN-Index có hệ số beta là 1.2. Nếu thị trường chứng khoán (VN-Index) dự kiến tăng 10% trong năm tới, tỷ suất sinh lời kỳ vọng của quỹ đầu tư này là bao nhiêu, giả định các yếu tố khác không đổi và tỷ suất sinh lời phi rủi ro là 4%?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Kiểm định giả thuyết nào sau đây thường được sử dụng để kiểm tra tính hiệu quả của thị trường chứng khoán?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Giá trị tới hạn (critical value) trong kiểm định giả thuyết thống kê được xác định dựa trên yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trong phân tích hồi quy tuyến tính đơn biến, hệ số chặn (intercept) có ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một nhà phân tích tài chính sử dụng hồi quy tuyến tính để nghiên cứu mối quan hệ giữa chi phí quảng cáo (biến độc lập) và doanh thu bán hàng (biến phụ thuộc). Kết quả hồi quy cho thấy hệ số góc (slope coefficient) của chi phí quảng cáo là 2.5. Ý nghĩa của hệ số này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Giá trị P-value trong kiểm định giả thuyết thể hiện điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một nhà quản lý rủi ro sử dụng phương pháp Value at Risk (VaR) để đo lường rủi ro thị trường của danh mục đầu tư. VaR ở mức tin cậy 99% cho biết điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Loại phân phối xác suất nào thường được sử dụng để mô hình hóa số lượng sự kiện xảy ra trong một khoảng thời gian hoặc không gian nhất định, ví dụ như số lượng khách hàng đến ngân hàng trong một giờ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong thống kê mô tả, đại lượng nào đo lường mức độ phân tán của dữ liệu xung quanh giá trị trung bình?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một công ty phát hành trái phiếu có mệnh giá 1000 đô la, lãi suất coupon 5% trả hàng năm và kỳ đáo hạn 5 năm. Nếu lãi suất chiết khấu phù hợp là 6%, giá trị hiện tại của trái phiếu này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Phân phối nào sau đây thường được sử dụng để mô hình hóa tỷ suất sinh lời của tài sản tài chính?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Điều gì xảy ra với khoảng tin cậy (confidence interval) của trung bình mẫu nếu kích thước mẫu tăng lên (giả định độ lệch chuẩn quần thể không đổi)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trong phân tích chuỗi thời gian, thành phần nào thể hiện sự biến động ngắn hạn và không dự đoán được của chuỗi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để dự báo chuỗi thời gian khi có sự hiện diện của xu hướng và tính mùa vụ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một nhà phân tích muốn kiểm tra xem liệu có sự khác biệt đáng kể về tỷ suất sinh lời trung bình giữa hai nhóm cổ phiếu (nhóm cổ phiếu tăng trưởng và nhóm cổ phiếu giá trị). Kiểm định thống kê nào phù hợp nhất để sử dụng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Hệ số tương quan (correlation coefficient) giữa hai biến X và Y có giá trị là -0.8. Điều này có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong lý thuyết danh mục đầu tư hiện đại (Modern Portfolio Theory - MPT), đường biên hiệu quả (efficient frontier) biểu diễn điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một nhà đầu tư có khẩu vị rủi ro trung bình (risk-averse). Khi lựa chọn giữa hai danh mục đầu tư có tỷ suất sinh lời kỳ vọng tương đương nhau, nhà đầu tư này sẽ ưu tiên danh mục nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong mô hình Black-Scholes-Merton định giá quyền chọn, yếu tố nào sau đây không phải là đầu vào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một kiểm định giả thuyết được thực hiện với mức ý nghĩa α = 0.05. Nếu giá trị p-value của kiểm định là 0.03, kết luận nào sau đây là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Sai số loại II (Type II error) trong kiểm định giả thuyết xảy ra khi nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Trong phân tích phương sai (ANOVA), thống kê kiểm định F được sử dụng để kiểm tra giả thuyết nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phương pháp thống kê nào phù hợp để phân tích mối quan hệ giữa hai biến định tính?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một ngân hàng muốn xây dựng mô hình dự đoán khả năng vỡ nợ của khách hàng dựa trên các đặc điểm nhân khẩu học và tài chính. Phương pháp học máy (machine learning) nào sau đây phù hợp nhất cho mục tiêu này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trong phân tích rủi ro tín dụng, chỉ số Credit Default Swap (CDS) spread phản ánh điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Giả sử bạn có dữ liệu về tỷ suất sinh lời hàng ngày của một cổ phiếu trong 1 năm. Để kiểm tra xem tỷ suất sinh lời trung bình hàng ngày có khác 0 hay không, bạn sẽ sử dụng kiểm định giả thuyết một phía (one-tailed) hay hai phía (two-tailed)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng - Đề 06

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một nhà đầu tư xem xét đầu tư vào hai cổ phiếu, X và Y. Xác suất để cổ phiếu X tăng giá trong tháng tới là 0.6, và xác suất để cổ phiếu Y tăng giá là 0.7. Giả sử sự tăng giá của hai cổ phiếu này là độc lập. Xác suất để ít nhất một trong hai cổ phiếu tăng giá là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một ngân hàng đánh giá rủi ro tín dụng của khách hàng dựa trên điểm tín dụng. Giả sử rằng 15% khách hàng có điểm tín dụng dưới mức chấp nhận được. Nếu ngân hàng chọn ngẫu nhiên 4 khách hàng, xác suất để có đúng 1 khách hàng có điểm tín dụng dưới mức chấp nhận được là bao nhiêu (giả định các lần chọn là độc lập)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Lợi nhuận hàng năm của một quỹ đầu tư tuân theo phân phối chuẩn với trung bình 10% và độ lệch chuẩn 5%. Xác suất để lợi nhuận hàng năm của quỹ này vượt quá 18% là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một công ty bảo hiểm nhận thấy rằng trong một năm, xác suất một người tham gia bảo hiểm ô tô gặp tai nạn là 0.08. Nếu công ty có 1000 khách hàng bảo hiểm ô tô, số lượng khách hàng dự kiến gặp tai nạn trong năm là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trong phân tích hồi quy tuyến tính đơn giản, hệ số góc (slope coefficient) cho biết điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một nhà phân tích tài chính sử dụng kiểm định giả thuyết để xem xét liệu lợi nhuận trung bình hàng tháng của một cổ phiếu có khác 0 hay không. Giả thuyết không (Null Hypothesis) trong trường hợp này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một danh mục đầu tư gồm 3 cổ phiếu. Tỷ trọng đầu tư lần lượt là 40%, 35% và 25%. Lợi nhuận kỳ vọng của các cổ phiếu này lần lượt là 12%, 15% và 10%. Lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Biến ngẫu nhiên nào sau đây thường được sử dụng để mô hình hóa số lượng sự kiện hiếm xảy ra trong một khoảng thời gian hoặc không gian nhất định, ví dụ như số vụ vỡ nợ trong một tháng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Hệ số tương quan (correlation coefficient) giữa lợi nhuận của hai tài sản A và B là -0.8. Điều này có nghĩa là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một ngân hàng muốn ước tính tỷ lệ khách hàng có khả năng thanh toán nợ đúng hạn. Họ lấy mẫu ngẫu nhiên 200 khách hàng và thấy có 180 người thanh toán đúng hạn. Khoảng tin cậy 95% cho tỷ lệ khách hàng thanh toán đúng hạn là gì (sử dụng xấp xỉ phân phối chuẩn)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trong mô hình CAPM (Capital Asset Pricing Model), beta của một cổ phiếu đo lường điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một quỹ phòng hộ sử dụng chiến lược giao dịch tần suất cao. Thời gian nắm giữ trung bình một giao dịch là 5 giây. Số giao dịch trung bình quỹ thực hiện mỗi phút tuân theo phân phối Poisson với λ = 12. Xác suất để quỹ thực hiện nhiều hơn 15 giao dịch trong một phút là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong thống kê mô tả, đại lượng nào sau đây đo lường độ phân tán của dữ liệu xung quanh giá trị trung bình?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một mô hình dự báo kinh tế có độ chính xác 70%. Nếu mô hình dự báo tăng trưởng kinh tế trong quý tới, xác suất thực tế kinh tế tăng trưởng trong quý tới là bao nhiêu? (Giả định độ chính xác là xác suất dự báo đúng).

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong phân tích chuỗi thời gian, thành phần nào sau đây thể hiện sự biến động ngắn hạn, không đều đặn xung quanh xu hướng và tính mùa vụ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một công ty phát hành trái phiếu có mệnh giá 1000 đô la, lãi suất coupon 5% trả hàng năm, và kỳ hạn 5 năm. Nếu lãi suất chiết khấu phù hợp là 6%, giá trị hiện tại của trái phiếu này là bao nhiêu (làm tròn đến đô la gần nhất)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để kiểm tra tính dừng (stationarity) của chuỗi thời gian?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một ngân hàng sử dụng mô hình logistic regression để dự đoán khả năng vỡ nợ của khách hàng. Biến phụ thuộc trong mô hình này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong lý thuyết danh mục đầu tư hiện đại (Modern Portfolio Theory), đường biên hiệu quả (efficient frontier) biểu diễn điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một nhà quản lý rủi ro sử dụng giá trị tại rủi ro (Value at Risk - VaR) để đo lường rủi ro thị trường của danh mục đầu tư. VaR ở mức tin cậy 99% cho biết điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Giả sử tỷ giá hối đoái USD/VND biến động ngẫu nhiên. Trong 5 ngày giao dịch liên tiếp, tỷ giá có xu hướng tăng. Điều này có vi phạm giả định thị trường hiệu quả dạng yếu (weak-form efficiency) không?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong kiểm định giả thuyết, mức ý nghĩa (significance level) α thường được chọn là 0.05. Điều này có nghĩa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phương pháp phân tích nào sau đây phù hợp để tìm ra các nhóm khách hàng tương đồng dựa trên đặc điểm nhân khẩu học và hành vi giao dịch?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một nhà phân tích muốn so sánh lợi nhuận trung bình của ba quỹ đầu tư khác nhau. Kiểm định thống kê nào sau đây phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong mô hình ARIMA (Autoregressive Integrated Moving Average), thành phần 'I' (Integrated) đề cập đến thao tác nào trên chuỗi thời gian?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một công ty tài chính sử dụng chỉ số Gini để đo lường sự bất bình đẳng về thu nhập của khách hàng. Chỉ số Gini có giá trị từ 0 đến 1. Giá trị 0 biểu thị điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong mô hình hồi quy đa biến, hiện tượng đa cộng tuyến (multicollinearity) xảy ra khi nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một nhà đầu tư sử dụng tỷ lệ Sharpe để đánh giá hiệu quả điều chỉnh rủi ro của các quỹ đầu tư. Tỷ lệ Sharpe càng cao thì hiệu quả như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong phân tích rủi ro tín dụng, mô hình nào sau đây thường được sử dụng để ước tính xác suất vỡ nợ (Probability of Default - PD) của một khoản vay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong lĩnh vực tài chính hành vi, hiệu ứng 'thiên kiến xác nhận' (confirmation bias) mô tả xu hướng nào của nhà đầu tư?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng - Đề 07

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một nhà đầu tư xem xét đầu tư vào hai loại cổ phiếu, cổ phiếu A và cổ phiếu B. Xác suất để cổ phiếu A tăng giá trong tháng tới là 0.6, và xác suất để cổ phiếu B tăng giá là 0.7. Giả sử sự tăng giá của hai cổ phiếu này là độc lập. Tính xác suất để ít nhất một trong hai cổ phiếu tăng giá trong tháng tới.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Ngân hàng X ước tính rằng 5% khách hàng vay mua nhà sẽ vỡ nợ trong vòng 5 năm đầu tiên. Nếu ngân hàng cho vay 100 khoản vay mua nhà, hãy sử dụng phân phối Poisson để xấp xỉ xác suất có ít nhất 8 khách hàng vỡ nợ.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một quỹ đầu tư có tỷ suất lợi nhuận trung bình năm là 12% với độ lệch chuẩn là 15%. Giả định tỷ suất lợi nhuận tuân theo phân phối chuẩn. Tính xác suất để tỷ suất lợi nhuận hàng năm của quỹ âm.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một chuyên gia phân tích kỹ thuật sử dụng chỉ báo RSI (Relative Strength Index). Trong quá khứ, khi RSI vượt ngưỡng 70 (vùng quá mua), giá cổ phiếu có xu hướng giảm trong 70% trường hợp. Nếu RSI của cổ phiếu XYZ hiện tại là 72, đánh giá khả năng giá cổ phiếu XYZ sẽ giảm.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một danh mục đầu tư gồm 3 cổ phiếu với tỷ trọng lần lượt là 30%, 30% và 40%. Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của các cổ phiếu này lần lượt là 10%, 15% và 8%. Tính tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của danh mục đầu tư.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Để kiểm định giả thuyết rằng lợi nhuận trung bình hàng tháng của một quỹ phòng hộ là lớn hơn 1%, người ta thu thập dữ liệu lợi nhuận hàng tháng trong 36 tháng. Kiểm định nào sau đây là phù hợp nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Trong mô hình hồi quy tuyến tính đơn giản, hệ số góc (slope) cho biết điều gì về mối quan hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một công ty phát hành trái phiếu có mệnh giá 1000 đô la, lãi suất coupon 5% trả hàng năm, và kỳ hạn 5 năm. Lãi suất chiết khấu phù hợp là 6%. Giá trị hiện tại của trái phiếu này là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Giá trị kỳ vọng (Expected Value) được sử dụng trong tài chính để:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Trong phân tích rủi ro tín dụng, mô hình Logistic Regression thường được sử dụng để:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một nhà quản lý quỹ đang xem xét đầu tư vào cổ phiếu của công ty công nghệ A hoặc công ty năng lượng B. Cổ phiếu A có độ lệch chuẩn lợi nhuận là 20%, cổ phiếu B có độ lệch chuẩn lợi nhuận là 15%. Thông tin nào sau đây là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Giả sử bạn thực hiện kiểm định giả thuyết và nhận được giá trị p-value là 0.03. Với mức ý nghĩa α = 0.05, bạn đưa ra kết luận gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Phân phối nào sau đây thường được sử dụng để mô hình hóa số lượng sự kiện hiếm xảy ra trong một khoảng thời gian hoặc không gian nhất định, ví dụ số vụ vỡ nợ trong một danh mục cho vay lớn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Hệ số tương quan (correlation coefficient) giữa lợi nhuận của cổ phiếu X và cổ phiếu Y là -0.8. Điều này có nghĩa là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Chỉ số Sharpe Ratio được sử dụng để đánh giá điều gì của một khoản đầu tư?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trong phân tích chuỗi thời gian, phương pháp trung bình trượt (moving average) thường được sử dụng để:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một ngân hàng muốn ước tính tỷ lệ khách hàng sử dụng ứng dụng ngân hàng số. Họ lấy mẫu ngẫu nhiên 400 khách hàng và thấy 280 người sử dụng ứng dụng. Khoảng tin cậy 95% cho tỷ lệ khách hàng sử dụng ứng dụng là bao nhiêu? (Sử dụng xấp xỉ phân phối chuẩn)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong mô hình CAPM (Capital Asset Pricing Model), beta đo lường điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một nhà phân tích tài chính sử dụng hồi quy đa biến để dự đoán giá cổ phiếu dựa trên các yếu tố như P/E, ROE và quy mô công ty. Điều gì cần được kiểm tra để đảm bảo mô hình hồi quy là đáng tin cậy?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Phương pháp Monte Carlo Simulation được sử dụng trong tài chính để:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một nhà giao dịch ngoại hối quan tâm đến việc dự đoán biến động tỷ giá EUR/USD. Loại mô hình chuỗi thời gian nào có thể phù hợp để mô hình hóa biến động (volatility) của tỷ giá?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong kiểm định giả thuyết, lỗi loại II (Type II error) xảy ra khi:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một công ty bảo hiểm sử dụng dữ liệu lịch sử để ước tính xác suất xảy ra sự kiện bảo hiểm. Phương pháp thống kê nào được sử dụng để ước tính xác suất này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Giá trị VaR (Value at Risk) được sử dụng trong quản lý rủi ro để:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một nhà đầu tư muốn xây dựng danh mục đầu tư tối ưu hóa theo mô hình Mean-Variance Optimization. Thông tin nào sau đây là cần thiết?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong kiểm định Chi-bình phương về tính độc lập, giả thuyết null thường là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Để so sánh trung bình lợi nhuận của hai quỹ đầu tư độc lập, kiểm định thống kê nào sau đây là phù hợp nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một mô hình dự báo giá cổ phiếu có RMSE (Root Mean Squared Error) là 15 đô la. Ý nghĩa của RMSE này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong lý thuyết về bước ngẫu nhiên (random walk theory) trong thị trường tài chính, giá cổ phiếu được cho là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Để phân tích mối quan hệ giữa loại hình công ty (ví dụ: công nghệ, tài chính, sản xuất) và tỷ suất lợi nhuận, phương pháp thống kê nào sau đây là phù hợp?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng - Đề 08

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một nhà đầu tư xem xét đầu tư vào hai loại cổ phiếu, cổ phiếu A và cổ phiếu B. Xác suất để cổ phiếu A tăng giá trong năm tới là 0.6, xác suất để cổ phiếu B tăng giá là 0.7 và xác suất cả hai cổ phiếu cùng tăng giá là 0.42. Tính xác suất ít nhất một trong hai cổ phiếu tăng giá.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một ngân hàng ước tính rằng 5% khách hàng vay mua nhà sẽ bị vỡ nợ trong vòng 5 năm. Nếu ngân hàng cho vay 100 khách hàng, sử dụng phân phối Poisson để xấp xỉ xác suất có đúng 3 khách hàng vỡ nợ.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Lợi nhuận hàng năm của một quỹ đầu tư tuân theo phân phối chuẩn với trung bình 10% và độ lệch chuẩn 5%. Tính xác suất lợi nhuận hàng năm của quỹ này vượt quá 18%.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một công ty bảo hiểm sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính để dự đoán số tiền bồi thường bảo hiểm xe hơi dựa trên tuổi của người lái xe. Kết quả hồi quy cho thấy hệ số góc (slope) là -150, có ý nghĩa là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một nhà phân tích tài chính muốn kiểm định giả thuyết rằng lợi nhuận trung bình hàng tháng của cổ phiếu XYZ lớn hơn 1%. Họ thu thập dữ liệu lợi nhuận hàng tháng trong 12 tháng và thực hiện kiểm định t một phía. Loại lỗi nào có thể xảy ra nếu họ bác bỏ giả thuyết không khi thực tế nó đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Giá cổ phiếu ABC biến động hàng ngày. Giả sử độ lệch chuẩn hàng ngày của lợi nhuận cổ phiếu là 1.5%. Tính độ lệch chuẩn hàng tuần của lợi nhuận cổ phiếu (giả định 5 ngày giao dịch mỗi tuần và các ngày độc lập).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một ngân hàng sử dụng mô hình chấm điểm tín dụng để đánh giá rủi ro tín dụng của khách hàng. Mô hình này phân loại khách hàng vào các nhóm rủi ro khác nhau. Đây là ứng dụng của kỹ thuật thống kê nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Giá trị kỳ vọng của một danh mục đầu tư được tính bằng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong phân tích chuỗi thời gian, thành phần nào thể hiện sự biến động ngắn hạn, không đều đặn và khó dự đoán?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một nhà quản lý rủi ro sử dụng Value at Risk (VaR) để đo lường rủi ro thị trường. VaR 99% trong 1 ngày là 1 triệu đô la có nghĩa là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phương sai (variance) của một danh mục đầu tư phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Trong mô hình định giá tài sản vốn (CAPM), hệ số beta đo lường điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Kiểm định Jarque-Bera được sử dụng để kiểm tra điều gì về dữ liệu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Phương pháp Monte Carlo thường được sử dụng trong tài chính để làm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Hệ số tương quan (correlation coefficient) giữa lợi nhuận của hai cổ phiếu A và B là 0.8. Điều này có nghĩa là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Trong phân tích hồi quy đa biến, hệ số phóng đại phương sai (Variance Inflation Factor - VIF) được sử dụng để phát hiện hiện tượng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một nhà đầu tư muốn xây dựng một danh mục đầu tư hiệu quả trên biên hiệu quả (efficient frontier). Biên hiệu quả thể hiện điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Trong mô hình ARIMA (Autoregressive Integrated Moving Average), thành phần 'I' (Integrated) đề cập đến phép biến đổi nào trên chuỗi thời gian?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Giả sử bạn có dữ liệu về lợi nhuận hàng ngày của một cổ phiếu trong 1 năm. Để kiểm tra xem lợi nhuận có phân phối chuẩn hay không, bạn nên sử dụng loại biểu đồ nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong kiểm định giả thuyết, giá trị p (p-value) thể hiện điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một quỹ tương hỗ có tỷ lệ Sharpe là 1.5 và một quỹ khác có tỷ lệ Sharpe là 0.8. Quỹ nào hoạt động tốt hơn xét trên phương diện điều chỉnh rủi ro?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Trong phân tích chuỗi thời gian, ACF (Autocorrelation Function) và PACF (Partial Autocorrelation Function) được sử dụng để làm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một công ty phát hành trái phiếu có mệnh giá 1000 đô la, lãi suất coupon 5% trả hàng năm và kỳ hạn 10 năm. Lãi suất đáo hạn (Yield to Maturity - YTM) của trái phiếu là 6%. Giá trái phiếu này sẽ như thế nào so với mệnh giá?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Trong lý thuyết danh mục đầu tư hiện đại (Modern Portfolio Theory - MPT), đường cong nào thể hiện tập hợp các danh mục đầu tư có rủi ro tối thiểu cho mỗi mức lợi nhuận kỳ vọng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong mô hình Black-Scholes, yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến giá quyền chọn mua (call option)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi thực hiện kiểm định giả thuyết về trung bình của một tổng thể với cỡ mẫu nhỏ (n < 30) và độ lệch chuẩn tổng thể chưa biết, bạn nên sử dụng phân phối nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phương pháp phân tích cụm (cluster analysis) thường được sử dụng trong tài chính để làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong mô hình hồi quy tuyến tính, R-squared (R bình phương) đo lường điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một nhà quản lý danh mục đầu tư sử dụng chiến lược đa dạng hóa (diversification) để làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Khi lãi suất thị trường tăng lên, giá trái phiếu thường có xu hướng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng - Đề 09

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một nhà đầu tư xem xét hai cổ phiếu, X và Y. Xác suất để cổ phiếu X tăng giá trong tháng tới là 0.6, và xác suất để cổ phiếu Y tăng giá là 0.7. Giả sử sự tăng giá của hai cổ phiếu này là độc lập. Xác suất để ít nhất một trong hai cổ phiếu tăng giá trong tháng tới là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một ngân hàng ước tính rằng 5% khách hàng vay tiền mua nhà sẽ bị vỡ nợ trong vòng 5 năm. Nếu ngân hàng cho vay 200 khách hàng, sử dụng phân phối Poisson xấp xỉ, số khách hàng dự kiến vỡ nợ là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Biến ngẫu nhiên X tuân theo phân phối chuẩn với kỳ vọng μ = 100 và độ lệch chuẩn σ = 15. Giá trị Z-score tương ứng với X = 130 là bao nhiêu và nó có ý nghĩa gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một quỹ đầu tư theo dõi hiệu suất hàng tháng của danh mục đầu tư. Trong 12 tháng qua, lợi nhuận trung bình hàng tháng là 1.2% với độ lệch chuẩn là 0.5%. Giả sử lợi nhuận hàng tháng tuân theo phân phối chuẩn. Khoảng tin cậy 95% cho lợi nhuận trung bình hàng tháng thực sự của danh mục này là khoảng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một nhà phân tích tài chính muốn kiểm tra giả thuyết rằng lợi nhuận trung bình hàng năm của cổ phiếu công nghệ cao lớn hơn 10%. Họ thu thập dữ liệu từ 30 cổ phiếu công nghệ cao và thực hiện kiểm định giả thuyết. Giả thuyết không (Null hypothesis - H0) và giả thuyết đối (Alternative hypothesis - Ha) phù hợp là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Trong phân tích hồi quy tuyến tính đơn giản, hệ số góc (slope coefficient) cho biết điều gì về mối quan hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một ngân hàng sử dụng mô hình chấm điểm tín dụng để đánh giá rủi ro vỡ nợ của khách hàng. Mô hình này phân loại khách hàng vào các nhóm rủi ro thấp, trung bình và cao. Đây là ví dụ về loại dữ liệu nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Trong quản lý rủi ro tài chính, 'Value at Risk' (VaR) thường được sử dụng để đo lường điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khi thực hiện phân tích dữ liệu tài chính, việc sử dụng biểu đồ hộp (boxplot) hữu ích nhất để làm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một công ty phát hành trái phiếu có mệnh giá 1000 đô la, lãi suất coupon 5% và kỳ đáo hạn 5 năm. Nếu lãi suất chiết khấu phù hợp là 6%, giá trị hiện tại của trái phiếu này sẽ như thế nào so với mệnh giá?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong phân tích chuỗi thời gian, thành phần 'xu hướng' (trend) mô tả điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một nhà quản lý danh mục đầu tư muốn phân bổ vốn vào hai loại tài sản: cổ phiếu và trái phiếu. Sử dụng phương pháp phân bổ tài sản tối ưu hóa trung bình-phương sai (mean-variance optimization), mục tiêu chính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Hệ số tương quan (correlation coefficient) giữa lợi nhuận của hai cổ phiếu A và B là -0.8. Điều này có ý nghĩa gì về mối quan hệ giữa lợi nhuận của hai cổ phiếu này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một nhà đầu tư sử dụng phân tích kỹ thuật để dự đoán giá cổ phiếu. Phân tích kỹ thuật chủ yếu dựa vào loại dữ liệu nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Phương pháp 'lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản' (simple random sampling) đảm bảo điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trong kiểm định giả thuyết, 'mức ý nghĩa' (significance level - α) thường được chọn là 0.05. Điều này có nghĩa là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một nhà phân tích muốn so sánh lợi nhuận trung bình của hai quỹ tương hỗ khác nhau (quỹ A và quỹ B). Họ sử dụng kiểm định t hai mẫu độc lập. Điều kiện tiên quyết quan trọng nhất để sử dụng kiểm định này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong mô hình định giá tài sản CAPM (Capital Asset Pricing Model), 'beta' đo lường điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một công ty muốn dự báo doanh thu cho năm tới dựa trên dữ liệu doanh thu của 10 năm gần nhất. Phương pháp dự báo nào phù hợp nhất trong trường hợp này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) của một mô hình tài chính, mục đích chính là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một nhà đầu tư sử dụng chiến lược 'mua và nắm giữ' (buy-and-hold). Chiến lược này phù hợp với kiểu phân tích thị trường nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong thống kê mô tả, 'phương sai' (variance) đo lường điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một quỹ đầu tư công bố tỷ lệ Sharpe (Sharpe ratio) là 1.5. Tỷ lệ Sharpe đo lường điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Trong phân tích rủi ro hoạt động của ngân hàng, sự kiện 'thiên nga đen' (black swan event) đề cập đến loại rủi ro nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Khi kiểm định giả thuyết về trung bình của một tổng thể với độ lệch chuẩn chưa biết và cỡ mẫu nhỏ (n < 30), phân phối nào nên được sử dụng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một nhà quản lý rủi ro sử dụng 'ma trận tương quan' (correlation matrix) để làm gì trong quản lý danh mục đầu tư?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong phân tích ANOVA (phân tích phương sai), mục tiêu chính là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Loại biểu đồ nào phù hợp nhất để so sánh phân phối của một biến số định lượng giữa hai nhóm khác nhau?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một nhà phân tích tài chính thực hiện kiểm định Chi-bình phương để kiểm tra tính độc lập giữa hai biến định tính: 'loại hình đầu tư' (cổ phiếu, trái phiếu, bất động sản) và 'mức độ chấp nhận rủi ro' (thấp, trung bình, cao) của nhà đầu tư. Giả thuyết không (H0) trong trường hợp này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong mô hình Black-Scholes để định giá quyền chọn, giả định quan trọng nào về phân phối lợi nhuận của tài sản cơ sở được sử dụng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng - Đề 10

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một ngân hàng đánh giá rủi ro tín dụng cho vay tiêu dùng dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm lịch sử tín dụng, thu nhập và tỷ lệ nợ trên thu nhập. Giả sử, dựa trên mô hình thống kê, ngân hàng ước tính xác suất vỡ nợ của một khách hàng cụ thể là 5% trong vòng 1 năm tới. Con số 5% này thể hiện điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một quỹ đầu tư theo dõi hiệu suất hàng tháng của danh mục đầu tư trong 5 năm gần nhất. Giả sử lợi nhuận trung bình hàng tháng là 1.2% với độ lệch chuẩn là 0.5%. Nếu lợi nhuận hàng tháng tuân theo phân phối chuẩn, xác suất để lợi nhuận hàng tháng vượt quá 2% là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích hồi quy tuyến tính được sử dụng để nghiên cứu mối quan hệ giữa lợi nhuận cổ phiếu (biến phụ thuộc) và các yếu tố thị trường như chỉ số VN-Index và lãi suất (biến độc lập). Trong kết quả hồi quy, hệ số của biến VN-Index là 1.2. Hệ số này có ý nghĩa gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một chuyên gia phân tích kỹ thuật sử dụng đồ thị nến (candlestick chart) để phân tích biến động giá cổ phiếu. Dạng đồ thị này giúp nhà đầu tư nhận biết điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong quản trị rủi ro hoạt động của ngân hàng, sự kiện 'gian lận giao dịch bởi nhân viên' được xếp vào loại rủi ro hoạt động nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Công cụ Value at Risk (VaR) được sử dụng để đo lường rủi ro thị trường. VaR cho biết điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một nhà đầu tư xem xét đầu tư vào hai loại trái phiếu: trái phiếu chính phủ (rủi ro thấp) và trái phiếu doanh nghiệp (rủi ro cao hơn). Để xây dựng danh mục đầu tư đa dạng hóa, nhà đầu tư nên quan tâm đến yếu tố thống kê nào giữa lợi suất của hai loại trái phiếu này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một ngân hàng sử dụng mô hình chấm điểm tín dụng (credit scoring model) để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng. Mô hình này dựa trên việc sử dụng phương pháp thống kê nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong kiểm định giả thuyết thống kê, khi chúng ta bác bỏ giả thuyết null (H0) mặc dù trên thực tế H0 là đúng, chúng ta mắc phải loại sai lầm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một công ty bảo hiểm tính phí bảo hiểm xe ô tô dựa trên nhiều yếu tố, trong đó có độ tuổi của người lái xe. Dữ liệu cho thấy nhóm người lái xe trẻ tuổi (18-25 tuổi) có tần suất tai nạn cao hơn. Trong thống kê, tần suất tai nạn được đo lường bằng khái niệm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Giả sử bạn muốn ước tính lợi nhuận trung bình hàng năm của một cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Bạn thu thập dữ liệu lợi nhuận hàng năm của cổ phiếu này trong 20 năm qua. Để ước tính khoảng tin cậy cho lợi nhuận trung bình, bạn nên sử dụng phân phối thống kê nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong phân tích chuỗi thời gian, phương pháp trung bình trượt (moving average) được sử dụng để làm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một nhà quản lý quỹ sử dụng tỷ số Sharpe để đánh giá hiệu suất điều chỉnh rủi ro của các danh mục đầu tư. Tỷ số Sharpe được tính bằng công thức nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Giả sử bạn có một danh mục đầu tư gồm cổ phiếu và trái phiếu. Tỷ trọng của cổ phiếu là 60% và tỷ trọng của trái phiếu là 40%. Nếu lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu là 10% và của trái phiếu là 5%, lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong mô hình định giá tài sản CAPM (Capital Asset Pricing Model), hệ số beta đo lường điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phương pháp Monte Carlo simulation thường được sử dụng trong tài chính để làm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Chỉ số P/E (Price-to-Earnings ratio) được sử dụng để định giá cổ phiếu. Chỉ số này thể hiện điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong phân tích kỹ thuật, mô hình 'vai - đầu - vai' (head and shoulders pattern) thường báo hiệu điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một ngân hàng muốn kiểm tra xem liệu lãi suất cho vay bình quân giữa chi nhánh Hà Nội và chi nhánh TP.HCM có khác nhau hay không. Phương pháp kiểm định giả thuyết nào phù hợp để sử dụng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong quản lý danh mục đầu tư thụ động (passive investment), mục tiêu chính là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một công ty phát hành trái phiếu doanh nghiệp với lãi suất cố định. Rủi ro lãi suất (interest rate risk) đối với nhà đầu tư trái phiếu này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong phân tích cơ bản (fundamental analysis) cổ phiếu, nhà đầu tư thường xem xét yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một ngân hàng áp dụng Basel III để quản lý rủi ro. Basel III tập trung vào việc nâng cao yêu cầu về yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (required reserve ratio) là một công cụ của chính sách tiền tệ. Tỷ lệ này ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong phân tích rủi ro tín dụng, 'xác suất vỡ nợ' (Probability of Default - PD) là một thành phần quan trọng. PD thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một nhà đầu tư sử dụng chiến lược 'mua và nắm giữ' (buy and hold). Chiến lược này phù hợp với quan điểm đầu tư nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong mô hình Black-Scholes dùng để định giá quyền chọn, yếu tố nào sau đây không phải là đầu vào trực tiếp của mô hình?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Biến động (volatility) của giá cổ phiếu là một thước đo rủi ro thị trường. Biến động thường được đo lường bằng đại lượng thống kê nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong quản lý rủi ro thanh khoản của ngân hàng, 'tỷ lệ vốn khả dụng ròng ổn định' (Net Stable Funding Ratio - NSFR) là một chỉ số quan trọng. NSFR đo lường điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phân tích SWOT là một công cụ quản trị chiến lược được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm cả tài chính ngân hàng. Trong phân tích SWOT, chữ 'W' đại diện cho yếu tố nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng - Đề 11

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 11

Câu 1: Một nhà đầu tư xem xét đầu tư vào hai loại cổ phiếu, X và Y. Xác suất để cổ phiếu X tăng giá trong tháng tới là 0.6, và xác suất để cổ phiếu Y tăng giá là 0.7. Giả sử sự tăng giá của hai cổ phiếu này là độc lập. Xác suất để ít nhất một trong hai cổ phiếu tăng giá là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 11

Câu 2: Một ngân hàng đánh giá rủi ro tín dụng của các khoản vay cá nhân dựa trên điểm tín dụng. Giả sử điểm tín dụng tuân theo phân phối chuẩn với trung bình 650 và độ lệch chuẩn 50. Nếu ngân hàng chỉ chấp nhận cho vay đối với khách hàng có điểm tín dụng từ 700 trở lên, tỷ lệ khách hàng bị từ chối vay là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 11

Câu 3: Một quỹ đầu tư có tỷ trọng phân bổ tài sản như sau: 60% cổ phiếu, 30% trái phiếu, và 10% tiền mặt. Lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu là 10%, trái phiếu là 5%, và tiền mặt là 2%. Lợi nhuận kỳ vọng của toàn bộ danh mục đầu tư là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 11

Câu 4: Một chuyên gia phân tích kỹ thuật sử dụng mô hình ARIMA để dự báo giá cổ phiếu. Sau khi ước lượng mô hình, họ nhận được hệ số tự tương quan bậc nhất (AR(1)) là 0.8. Điều này có ý nghĩa gì về tính chất chuỗi thời gian giá cổ phiếu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 11

Câu 5: Để kiểm định giả thuyết rằng lợi nhuận trung bình hàng tháng của một quỹ đầu tư có lớn hơn 1% hay không, người ta thu thập dữ liệu lợi nhuận trong 12 tháng gần nhất và thực hiện kiểm định t-test một mẫu. Giả thuyết không (Null hypothesis) trong trường hợp này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 11

Câu 6: Một công ty tài chính sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính để dự đoán doanh số bán hàng dựa trên chi phí quảng cáo. Hệ số hồi quy cho chi phí quảng cáo là 25. Hệ số này có ý nghĩa gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 11

Câu 7: Một ngân hàng muốn ước tính tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng. Họ lấy mẫu ngẫu nhiên 200 khoản vay và phát hiện 20 khoản vay bị nợ xấu. Khoảng tin cậy 95% cho tỷ lệ nợ xấu thực tế là bao nhiêu (sử dụng phương pháp khoảng tin cậy cho tỷ lệ)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 11

Câu 8: Trong quản lý rủi ro thị trường, giá trị VaR (Value at Risk) được sử dụng để đo lường rủi ro thua lỗ tiềm ẩn. VaR ở mức tin cậy 99% cho biết điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 11

Câu 9: Một chuyên viên phân tích tài chính sử dụng hệ số Beta để đánh giá rủi ro hệ thống của cổ phiếu. Cổ phiếu A có Beta là 1.2, cổ phiếu B có Beta là 0.8. Điều này có ý nghĩa gì khi so sánh rủi ro của hai cổ phiếu này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 11

Câu 10: Một nhà quản lý quỹ đang xem xét phân bổ vốn vào hai tài sản: Tài sản 1 có lợi nhuận kỳ vọng 8% và độ lệch chuẩn 12%, Tài sản 2 có lợi nhuận kỳ vọng 15% và độ lệch chuẩn 20%. Hệ số tương quan giữa lợi nhuận của hai tài sản là 0.3. Việc kết hợp hai tài sản này vào danh mục đầu tư có thể mang lại lợi ích gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 11

Câu 11: Trong mô hình định giá tài sản vốn (CAPM), đường thị trường chứng khoán (SML) thể hiện mối quan hệ giữa yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 11

Câu 12: Một ngân hàng sử dụng mô hình logistic regression để dự đoán khả năng khách hàng vỡ nợ. Biến mục tiêu là biến nhị phân (vỡ nợ/không vỡ nợ). Mô hình này thuộc loại học máy nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 11

Câu 13: Giả sử tỷ giá hối đoái USD/VND biến động ngẫu nhiên mỗi ngày. Trong 5 ngày giao dịch liên tiếp, xác suất để tỷ giá USD/VND tăng giá ít nhất 3 ngày là bao nhiêu, nếu xác suất tăng giá mỗi ngày là 0.5 và các ngày độc lập?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 11

Câu 14: Một công ty chứng khoán thực hiện khảo sát về mức độ hài lòng của khách hàng theo thang điểm từ 1 đến 5 (1: Rất không hài lòng, 5: Rất hài lòng). Dữ liệu thu được là dữ liệu thuộc loại nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 11

Câu 15: Trong phân tích chuỗi thời gian, hiện tượng tự tương quan (autocorrelation) bậc nhất có nghĩa là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 11

Câu 16: Một nhà phân tích muốn so sánh lợi nhuận trung bình của hai quỹ đầu tư khác nhau trong năm vừa qua. Phương pháp thống kê phù hợp nhất để thực hiện so sánh này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 11

Câu 17: Trong kiểm định giả thuyết, sai lầm loại I (Type I error) xảy ra khi nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 11

Câu 18: Một công ty bảo hiểm sử dụng phân phối Poisson để mô hình hóa số lượng yêu cầu bồi thường mỗi tháng. Nếu trung bình có 5 yêu cầu bồi thường mỗi tháng, xác suất để có đúng 3 yêu cầu bồi thường trong tháng tới là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 11

Câu 19: Một ngân hàng muốn xây dựng mô hình dự đoán khả năng thanh toán nợ của khách hàng doanh nghiệp dựa trên các chỉ số tài chính. Biến mục tiêu phù hợp nhất là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 11

Câu 20: Trong phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) của một mô hình tài chính, mục đích chính là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 11

Câu 21: Một nhà đầu tư sử dụng phương pháp Monte Carlo simulation để mô phỏng giá cổ phiếu trong tương lai. Phương pháp này dựa trên nguyên tắc nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 11

Câu 22: Trong lý thuyết danh mục đầu tư hiện đại (MPT), đường biên hiệu quả (efficient frontier) biểu diễn điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 11

Câu 23: Một quỹ phòng hộ sử dụng chiến lược 'long-short equity'. Chiến lược này liên quan đến việc thực hiện đồng thời giao dịch nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 11

Câu 24: Trong phân tích rủi ro hoạt động của ngân hàng, sự kiện 'thiên nga đen' (black swan event) đề cập đến loại rủi ro nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 11

Câu 25: Một nhà giao dịch ngoại hối sử dụng chỉ báo trung bình động (moving average) để xác định xu hướng tỷ giá. Chỉ báo trung bình động hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 11

Câu 26: Một công ty phát hành trái phiếu doanh nghiệp. Lãi suất coupon của trái phiếu là 8%/năm, kỳ hạn 5 năm. Nếu lãi suất thị trường tăng lên 9%, giá trái phiếu có xu hướng biến động như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 11

Câu 27: Trong phân tích VAR (Vector Autoregression) mô hình hóa mối quan hệ giữa nhiều biến kinh tế vĩ mô, phương pháp này phù hợp nhất để làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 11

Câu 28: Một ngân hàng sử dụng tỷ lệ Sharpe (Sharpe ratio) để đánh giá hiệu quả hoạt động của các quỹ đầu tư. Tỷ lệ Sharpe đo lường yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 11

Câu 29: Trong mô hình Black-Scholes để định giá quyền chọn, giả định quan trọng nào sau đây được sử dụng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 11

Câu 30: Một nhà quản lý rủi ro tín dụng sử dụng chỉ số Gini (Gini coefficient) để đo lường khả năng phân loại của mô hình chấm điểm tín dụng. Chỉ số Gini càng cao thì điều gì càng đúng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng - Đề 12

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 12

Câu 1: Một nhà đầu tư xem xét đầu tư vào hai loại cổ phiếu, cổ phiếu A và cổ phiếu B. Xác suất để cổ phiếu A tăng giá trong năm tới là 0.6, và xác suất để cổ phiếu B tăng giá là 0.7. Giả sử sự tăng giá của hai cổ phiếu này là độc lập. Xác suất để ít nhất một trong hai cổ phiếu tăng giá là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 12

Câu 2: Một ngân hàng đánh giá rủi ro tín dụng của khách hàng dựa trên điểm tín dụng. Giả sử điểm tín dụng tuân theo phân phối chuẩn với trung bình 650 và độ lệch chuẩn 50. Khách hàng có điểm tín dụng dưới 600 được coi là rủi ro cao. Tỷ lệ khách hàng được coi là rủi ro cao là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 12

Câu 3: Một quỹ đầu tư có tỷ lệ Sharpe là 1.5 và độ lệch chuẩn của lợi nhuận là 12%. Giả sử lãi suất phi rủi ro là 4%. Lợi nhuận kỳ vọng của quỹ đầu tư này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 12

Câu 4: Trong mô hình hồi quy tuyến tính đơn giản để dự đoán lợi nhuận cổ phiếu dựa trên beta thị trường, hệ số chặn (intercept) thường được hiểu là gì trong bối cảnh tài chính?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 12

Câu 5: Một công ty phát hành trái phiếu với kỳ hạn 5 năm và lãi suất coupon 6% mỗi năm, thanh toán nửa năm một lần. Lợi suất đáo hạn (YTM) hiện tại của trái phiếu là 7%. Giá trái phiếu này đang ở trạng thái nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 12

Câu 6: Phân phối nào sau đây thường được sử dụng để mô hình hóa số lượng sự kiện hiếm xảy ra trong một khoảng thời gian hoặc không gian nhất định, ví dụ như số vụ vỡ nợ tín dụng trong một năm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 12

Câu 7: Một nhà quản lý danh mục đầu tư muốn đo lường mức độ tập trung rủi ro trong danh mục của mình. Chỉ số nào sau đây phù hợp nhất để đánh giá sự đa dạng hóa của danh mục?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 12

Câu 8: Kiểm định giả thuyết nào sau đây thường được sử dụng để kiểm tra tính dừng của chuỗi thời gian trong phân tích chuỗi thời gian tài chính?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 12

Câu 9: Một ngân hàng sử dụng mô hình logistic regression để dự đoán khả năng khách hàng vỡ nợ. Biến mục tiêu trong mô hình này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 12

Câu 10: Giả sử bạn có một danh mục đầu tư gồm hai tài sản: cổ phiếu và trái phiếu. Tỷ trọng đầu tư vào cổ phiếu là 60% và vào trái phiếu là 40%. Hệ số tương quan giữa lợi nhuận của cổ phiếu và trái phiếu là -0.2. Điều gì xảy ra với rủi ro tổng thể của danh mục khi hệ số tương quan này giảm xuống -0.5 (giả sử các yếu tố khác không đổi)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 12

Câu 11: Phương pháp Monte Carlo thường được sử dụng trong tài chính để làm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 12

Câu 12: Một nhà phân tích tài chính sử dụng phương pháp VAR (Vector Autoregression) để mô hình hóa mối quan hệ giữa lãi suất, lạm phát và tăng trưởng GDP. Mô hình VAR thuộc loại mô hình nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 12

Câu 13: Trong lý thuyết danh mục đầu tư hiện đại (Modern Portfolio Theory - MPT), đường biên hiệu quả (efficient frontier) đại diện cho tập hợp các danh mục nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 12

Câu 14: Một nhà giao dịch sử dụng chỉ báo RSI (Relative Strength Index) để xác định trạng thái quá mua và quá bán của cổ phiếu. RSI là một ví dụ về công cụ phân tích nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 12

Câu 15: Trong kiểm định giả thuyết, lỗi Loại I (Type I error) xảy ra khi nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 12

Câu 16: Một nhà phân tích muốn ước tính khoảng tin cậy 95% cho lợi nhuận trung bình hàng tháng của một quỹ đầu tư. Để làm điều này, nhà phân tích cần thông tin gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 12

Câu 17: Trong mô hình ARIMA (Autoregressive Integrated Moving Average), thành phần 'I' (Integrated) đề cập đến thao tác thống kê nào trên chuỗi thời gian?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 12

Câu 18: Một nhà quản lý rủi ro sử dụng VaR (Value at Risk) để đo lường rủi ro thị trường của danh mục đầu tư. VaR ở mức tin cậy 99% là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 12

Câu 19: Trong phân tích dữ liệu tài chính, hiện tượng 'phân tán sai số thay đổi' (heteroskedasticity) trong mô hình hồi quy có thể dẫn đến vấn đề gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 12

Câu 20: Một công ty sử dụng điểm Z-score Altman để đánh giá nguy cơ phá sản. Điểm Z-score thấp cho thấy điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 12

Câu 21: Phương pháp nào sau đây được sử dụng để giảm chiều dữ liệu trong phân tích dữ liệu tài chính lớn, ví dụ như khi làm việc với dữ liệu giao dịch tần suất cao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 12

Câu 22: Trong lý thuyết tài chính hành vi, hiệu ứng 'thiên vị xác nhận' (confirmation bias) mô tả xu hướng nào của nhà đầu tư?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 12

Câu 23: Một nhà đầu tư sử dụng chiến lược 'mua và nắm giữ' (buy-and-hold). Chiến lược này thuộc loại quản lý danh mục nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 12

Câu 24: Trong mô hình CAPM (Capital Asset Pricing Model), rủi ro hệ thống (systematic risk) của một tài sản được đo lường bằng chỉ số nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 12

Câu 25: Biến cố nào sau đây có thể được mô hình hóa bằng phân phối Bernoulli?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 12

Câu 26: Một ngân hàng muốn kiểm tra xem lãi suất cho vay trung bình của họ có khác biệt đáng kể so với lãi suất trung bình của thị trường hay không. Loại kiểm định giả thuyết nào phù hợp nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 12

Câu 27: Trong phân tích rủi ro tín dụng, 'xác suất vỡ nợ' (Probability of Default - PD) thường được ước tính bằng phương pháp thống kê nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 12

Câu 28: Một quỹ phòng hộ sử dụng chiến lược giao dịch 'kinh doanh chênh lệch giá thống kê' (statistical arbitrage). Chiến lược này dựa trên nguyên tắc thống kê nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 12

Câu 29: Trong mô hình GARCH (Generalized Autoregressive Conditional Heteroskedasticity), mục đích chính của mô hình là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 12

Câu 30: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để kiểm tra tính dừng của chuỗi thời gian trong bối cảnh phân tích chuỗi thời gian tài chính, đặc biệt khi nghi ngờ có xu hướng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng - Đề 13

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 13

Câu 1: Một nhà đầu tư xem xét đầu tư vào hai loại cổ phiếu, X và Y. Cổ phiếu X có xác suất tăng giá 60% và cổ phiếu Y có xác suất tăng giá 70%. Giả định sự tăng giá của hai cổ phiếu là độc lập. Xác suất để ít nhất một trong hai cổ phiếu tăng giá là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 13

Câu 2: Một ngân hàng ước tính rằng 5% khách hàng vay tiền sẽ vỡ nợ. Trong một mẫu ngẫu nhiên 20 khách hàng vay tiền, xác suất để có đúng 2 khách hàng vỡ nợ là bao nhiêu? (Sử dụng phân phối nhị thức)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 13

Câu 3: Lợi nhuận hàng năm của một quỹ đầu tư có phân phối chuẩn với trung bình 10% và độ lệch chuẩn 5%. Xác suất để lợi nhuận hàng năm của quỹ này vượt quá 18% là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 13

Câu 4: Một chuyên gia phân tích tài chính sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính để dự đoán giá cổ phiếu dựa trên các biến số kinh tế vĩ mô. Hệ số hồi quy cho biến số 'lãi suất' là -0.75. Điều này có ý nghĩa gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 13

Câu 5: Một công ty phát hành trái phiếu với mệnh giá $1000 và lãi suất coupon 5% mỗi năm. Lãi suất đáo hạn (YTM) hiện tại của trái phiếu là 6%. Giá trị hiện tại của trái phiếu này có khả năng như thế nào so với mệnh giá?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 13

Câu 6: Phương sai (variance) của một danh mục đầu tư được tính toán dựa trên:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 13

Câu 7: Trong kiểm định giả thuyết thống kê, lỗi loại I (Type I error) xảy ra khi:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 13

Câu 8: Một nhà quản lý rủi ro sử dụng giá trị VaR (Value at Risk) để đo lường rủi ro thị trường. VaR 95% trong một ngày của một danh mục đầu tư là $1 triệu. Điều này có nghĩa là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 13

Câu 9: Hệ số Beta của một cổ phiếu đo lường:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 13

Câu 10: Phân phối Poisson thường được sử dụng để mô hình hóa:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 13

Câu 11: Một nhà phân tích muốn kiểm tra xem liệu lợi nhuận trung bình hàng tháng của cổ phiếu A có khác biệt đáng kể so với 0 hay không. Phép kiểm định giả thuyết nào phù hợp nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 13

Câu 12: Trong phân tích chuỗi thời gian, thành phần xu hướng (trend) thể hiện:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 13

Câu 13: Một mô hình dự báo kinh tế vĩ mô có R-squared điều chỉnh (Adjusted R-squared) là 0.85. Giá trị này cho thấy điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 13

Câu 14: Giá trị kỳ vọng (Expected Value) của một biến ngẫu nhiên rời rạc được tính bằng:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 13

Câu 15: Trong phân tích rủi ro tín dụng, mô hình Logistic Regression thường được sử dụng để:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 13

Câu 16: Độ lệch chuẩn (Standard Deviation) đo lường điều gì về một tập dữ liệu tài chính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 13

Câu 17: Tỷ số Sharpe (Sharpe Ratio) được sử dụng để đánh giá:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 13

Câu 18: Giả sử bạn có một mẫu dữ liệu về lợi nhuận cổ phiếu không tuân theo phân phối chuẩn. Phương pháp thống kê phi tham số nào có thể được sử dụng để kiểm định trung vị (median)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 13

Câu 19: Ma trận hiệp phương sai (Covariance Matrix) trong tài chính được sử dụng để:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 13

Câu 20: Một nhà kinh tế sử dụng mô hình ARIMA để dự báo GDP. Thành phần AR trong ARIMA đại diện cho:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 13

Câu 21: Trong phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) của dự án đầu tư, chúng ta thường thay đổi:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 13

Câu 22: Phương pháp Monte Carlo Simulation thường được sử dụng trong tài chính để:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 13

Câu 23: Trong phân tích hồi quy đa biến, hiện tượng đa cộng tuyến (multicollinearity) xảy ra khi:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 13

Câu 24: Hệ số tương quan (correlation coefficient) giữa lợi nhuận hai cổ phiếu A và B là -0.8. Điều này có nghĩa là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 13

Câu 25: Một nhà phân tích muốn so sánh lợi nhuận trung bình của ba quỹ đầu tư khác nhau. Phương pháp thống kê nào phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 13

Câu 26: Trong lý thuyết danh mục đầu tư hiện đại (Modern Portfolio Theory), đường biên hiệu quả (efficient frontier) đại diện cho:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 13

Câu 27: Phương pháp Bootstrap trong thống kê được sử dụng để:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 13

Câu 28: Trong mô hình định giá tài sản CAPM (Capital Asset Pricing Model), đường thị trường chứng khoán SML (Security Market Line) biểu diễn mối quan hệ giữa:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 13

Câu 29: Một ngân hàng sử dụng tỷ lệ nợ xấu (non-performing loan ratio) để:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 13

Câu 30: Trong kiểm định Jarque-Bera, giả thuyết Null (H0) thường là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng - Đề 14

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 14

Câu 1: Một nhà đầu tư xem xét đầu tư vào hai cổ phiếu, X và Y. Cổ phiếu X có xác suất tăng giá 60% và cổ phiếu Y có xác suất tăng giá 70%. Giả định rằng sự tăng giá của hai cổ phiếu này là độc lập. Xác suất để ít nhất một trong hai cổ phiếu tăng giá là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 14

Câu 2: Một ngân hàng đánh giá rủi ro tín dụng của khách hàng dựa trên điểm tín dụng. Giả sử điểm tín dụng tuân theo phân phối chuẩn với trung bình 650 và độ lệch chuẩn 50. Khách hàng được coi là 'rủi ro thấp' nếu điểm tín dụng trên 700. Tỷ lệ khách hàng 'rủi ro thấp' ước tính là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 14

Câu 3: Một quỹ đầu tư có tỷ lệ lợi nhuận trung bình hàng năm là 12% với độ lệch chuẩn 15%. Giả định lợi nhuận hàng năm tuân theo phân phối chuẩn. Xác suất để quỹ có lợi nhuận âm trong một năm bất kỳ là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 14

Câu 4: Phân tích hồi quy tuyến tính được sử dụng để mô hình hóa mối quan hệ giữa lợi nhuận cổ phiếu (biến phụ thuộc) và lãi suất (biến độc lập). Hệ số hồi quy ước tính cho lãi suất là -0.8. Điều này có nghĩa là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 14

Câu 5: Một công ty phát hành trái phiếu với kỳ hạn 5 năm và lãi suất coupon 6% mỗi năm. Lãi suất chiết khấu hiện tại trên thị trường là 8%. Giá trị hiện tại của trái phiếu này sẽ như thế nào so với mệnh giá?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 14

Câu 6: Một nhà phân tích tài chính muốn kiểm tra giả thuyết rằng lợi nhuận trung bình hàng tháng của cổ phiếu A lớn hơn 1%. Họ thu thập dữ liệu lợi nhuận hàng tháng trong 12 tháng và thực hiện kiểm định giả thuyết t một mẫu. Giả thuyết không (Null hypothesis) trong trường hợp này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 14

Câu 7: Trong mô hình định giá tài sản CAPM, hệ số beta đo lường điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 14

Câu 8: Một ngân hàng sử dụng mô hình hồi quy logistic để dự đoán khả năng vỡ nợ của khách hàng. Biến phụ thuộc trong mô hình này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 14

Câu 9: Phương pháp Monte Carlo simulation thường được sử dụng trong tài chính để làm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 14

Câu 10: Giá trị VaR (Value at Risk) đo lường điều gì trong quản lý rủi ro tài chính?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 14

Câu 11: Một danh mục đầu tư bao gồm hai tài sản A và B. Tỷ trọng đầu tư vào A là 60% và vào B là 40%. Lợi nhuận kỳ vọng của A là 10% và của B là 15%. Lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 14

Câu 12: Hệ số tương quan (correlation coefficient) giữa lợi nhuận của hai cổ phiếu X và Y là 0.8. Điều này cho thấy mối quan hệ giữa lợi nhuận của hai cổ phiếu này như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 14

Câu 13: Trong phân tích chuỗi thời gian tài chính, mô hình ARMA được sử dụng để làm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 14

Câu 14: Một nhà quản lý quỹ sử dụng kiểm định Chi-bình phương để kiểm tra tính độc lập giữa hai biến định tính: 'khu vực địa lý' và 'ngành công nghiệp' của các công ty trong danh mục đầu tư. Mục đích của kiểm định này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 14

Câu 15: Trong phân tích rủi ro hoạt động của ngân hàng, 'loss distribution approach' (LDA) sử dụng phương pháp thống kê nào để mô hình hóa tần suất và mức độ nghiêm trọng của tổn thất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 14

Câu 16: Một ngân hàng trung ương muốn ước tính khoảng tin cậy 95% cho tỷ lệ lạm phát trung bình hàng năm. Họ thu thập dữ liệu lạm phát trong 20 năm qua. Để tính khoảng tin cậy, họ nên sử dụng phân phối nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 14

Câu 17: Trong lý thuyết danh mục đầu tư hiện đại (Modern Portfolio Theory - MPT), mục tiêu chính của nhà đầu tư là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 14

Câu 18: Một công ty muốn dự báo doanh thu quý tới dựa trên doanh thu của 4 quý trước đó. Phương pháp phân tích chuỗi thời gian nào phù hợp nhất trong trường hợp này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 14

Câu 19: Trong kiểm định giả thuyết, mức ý nghĩa (significance level) α thường được chọn là 0.05. Điều này có nghĩa là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 14

Câu 20: Một quỹ phòng hộ sử dụng chiến lược 'long-short equity'. Chiến lược này liên quan đến việc đồng thời thực hiện giao dịch mua (long) và bán khống (short) cổ phiếu. Mục đích chính của chiến lược này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 14

Câu 21: Trong mô hình Black-Scholes để định giá quyền chọn, giả định nào sau đây là KHÔNG đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 14

Câu 22: Phương pháp 'bootstrapping' trong thống kê được sử dụng để làm gì trong tài chính?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 14

Câu 23: Một nhà phân tích sử dụng phương pháp phân tích cụm (cluster analysis) để phân nhóm khách hàng ngân hàng dựa trên đặc điểm giao dịch của họ. Mục đích của phân tích cụm trong trường hợp này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 14

Câu 24: Trong quản lý rủi ro thị trường, 'stress testing' được sử dụng để làm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 14

Câu 25: Một mô hình dự báo giá cổ phiếu sử dụng kỹ thuật 'mạng nơ-ron nhân tạo' (artificial neural network). Ưu điểm chính của mạng nơ-ron nhân tạo so với các mô hình thống kê truyền thống là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 14

Câu 26: Trong tài chính hành vi, 'thiên kiến xác nhận' (confirmation bias) đề cập đến xu hướng nào của nhà đầu tư?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 14

Câu 27: Chỉ số Sharpe ratio đo lường điều gì về hiệu suất đầu tư?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 14

Câu 28: Trong lý thuyết lựa chọn danh mục đầu tư, đường biên hiệu quả (efficient frontier) biểu diễn tập hợp các danh mục đầu tư như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 14

Câu 29: Phương pháp 'backtesting' được sử dụng để đánh giá điều gì trong phát triển chiến lược giao dịch?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 14

Câu 30: Trong phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) của mô hình tài chính, mục đích chính là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng - Đề 15

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 15

Câu 1: Một nhà đầu tư đang cân nhắc mua cổ phiếu của công ty A. Dựa trên phân tích thị trường, xác suất để cổ phiếu A tăng giá vào ngày mai là 60%, giảm giá là 30%, và giữ nguyên giá là 10%. Nếu cổ phiếu tăng giá, nhà đầu tư kỳ vọng lãi 5 triệu VNĐ. Nếu giảm giá, lỗ 3 triệu VNĐ. Nếu giữ nguyên, không lãi lỗ. Kỳ vọng lợi nhuận từ việc mua cổ phiếu A vào ngày mai là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 15

Câu 2: Một ngân hàng đang đánh giá rủi ro vỡ nợ cho các khoản vay tiêu dùng. Dựa trên dữ liệu lịch sử, xác suất một khách hàng có điểm tín dụng 'Tốt' vỡ nợ là 1%, trong khi xác suất một khách hàng có điểm tín dụng 'Trung bình' vỡ nợ là 5%. 70% khách hàng có điểm 'Tốt' và 30% có điểm 'Trung bình'. Nếu một khoản vay bị vỡ nợ, xác suất khách hàng đó có điểm tín dụng 'Trung bình' là bao nhiêu? (Áp dụng Định lý Bayes)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 15

Câu 3: Một quỹ đầu tư báo cáo lợi suất trung bình hàng năm là 12% với độ lệch chuẩn là 8%. Giả định lợi suất tuân theo phân phối chuẩn. Tỷ lệ phần trăm lợi suất hàng năm của quỹ này nằm trong khoảng từ 4% đến 20% là khoảng bao nhiêu? (Sử dụng quy tắc Empirical Rule hoặc bảng Z-score nếu cần, biết Z=1 tương ứng với khoảng 68%, Z=2 khoảng 95%, Z=3 khoảng 99.7%)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 15

Câu 4: Khi phân tích dữ liệu về thu nhập của một nhóm dân cư, nhà thống kê nhận thấy dữ liệu bị lệch phải (skewed right) đáng kể (có một số ít người có thu nhập rất cao kéo trung bình lên). Trong trường hợp này, thước đo xu hướng trung tâm nào sẽ là đại diện tốt nhất cho 'thu nhập điển hình' của nhóm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 15

Câu 5: Một nhà quản lý danh mục đầu tư đang xem xét hai tài sản A và B. Dữ liệu lịch sử cho thấy tài sản A có lợi suất trung bình cao hơn nhưng độ lệch chuẩn (đo lường rủi ro) cũng cao hơn tài sản B. Để đưa ra quyết định đầu tư hợp lý, nhà quản lý nên xem xét thêm chỉ số nào để đánh giá hiệu quả điều chỉnh theo rủi ro của từng tài sản?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 15

Câu 6: Một ngân hàng muốn ước tính tỷ lệ khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng trực tuyến với độ tin cậy 95% và sai số tối đa là 3%. Nếu chưa có thông tin ước lượng ban đầu về tỷ lệ này, cỡ mẫu tối thiểu cần thiết để thực hiện cuộc khảo sát là bao nhiêu? (Sử dụng Z-score cho độ tin cậy 95% là 1.96)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 15

Câu 7: Một nhà kinh tế đang xây dựng mô hình hồi quy để dự báo lạm phát dựa trên các biến số kinh tế vĩ mô. Sau khi chạy mô hình, ông nhận được kết quả với R-squared (R^2) là 0.85. Chỉ số R-squared này có ý nghĩa gì trong bối cảnh mô hình hồi quy?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 15

Câu 8: Một ngân hàng thương mại muốn kiểm tra xem liệu thời gian chờ trung bình của khách hàng tại quầy giao dịch có lớn hơn 10 phút hay không. Ngân hàng thu thập dữ liệu từ một mẫu ngẫu nhiên gồm 50 khách hàng và tính toán được thời gian chờ trung bình mẫu là 12 phút với độ lệch chuẩn mẫu là 5 phút. Phép kiểm giả thuyết nào (Hypothesis Test) phù hợp nhất để giải quyết vấn đề này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 15

Câu 9: Một nhà phân tích tài chính đang nghiên cứu mối quan hệ giữa lợi suất của hai cổ phiếu A và B. Ông tính toán hệ số tương quan (correlation coefficient) giữa lợi suất của chúng là -0.75. Hệ số tương quan này cho thấy điều gì về mối quan hệ giữa hai cổ phiếu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 15

Câu 10: Trong bối cảnh quản lý rủi ro danh mục đầu tư, việc kết hợp các tài sản có hệ số tương quan âm hoặc thấp có tác dụng gì chính?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 15

Câu 11: Một công ty xếp hạng tín dụng sử dụng mô hình thống kê để dự báo khả năng vỡ nợ của doanh nghiệp. Mô hình này phân loại doanh nghiệp thành 'Nguy cơ cao' hoặc 'Nguy cơ thấp'. Trong một mẫu thử nghiệm, mô hình xác định 80% các doanh nghiệp thực sự vỡ nợ là 'Nguy cơ cao', và xác định 90% các doanh nghiệp không vỡ nợ là 'Nguy cơ thấp'. Tỷ lệ 80% này được gọi là gì trong đánh giá hiệu quả của mô hình phân loại?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 15

Câu 12: Phân tích dữ liệu lịch sử giá cổ phiếu X cho thấy lợi suất hàng ngày tuân theo phân phối chuẩn với trung bình 0.05% và độ lệch chuẩn 1.5%. Để xác định rủi ro cực đoan (ví dụ: khả năng lỗ lớn), nhà phân tích tài chính thường sử dụng chỉ số nào dựa trên các điểm phân vị (percentiles) của phân phối lợi suất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 15

Câu 13: Một ngân hàng đang xem xét dữ liệu về số lượng giao dịch trực tuyến mỗi giờ. Dữ liệu này thường là số nguyên không âm và liên quan đến số lần xảy ra một sự kiện trong một khoảng thời gian cố định. Phân phối xác suất nào thường được sử dụng để mô hình hóa loại dữ liệu này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 15

Câu 14: Một nhà nghiên cứu muốn kiểm định giả thuyết rằng lợi suất trung bình hàng tháng của hai quỹ đầu tư A và B là như nhau. Ông thu thập dữ liệu lợi suất hàng tháng trong 3 năm cho mỗi quỹ. Phép kiểm giả thuyết nào là phù hợp nhất để so sánh trung bình của hai quần thể (lợi suất của hai quỹ) khi không biết phương sai quần thể và mẫu có thể nhỏ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 15

Câu 15: Một công ty tài chính muốn dự báo doanh số bán hàng quý tới. Dữ liệu lịch sử cho thấy doanh số có xu hướng tăng trưởng theo thời gian và có yếu tố mùa vụ (cao hơn vào cuối năm). Kỹ thuật thống kê nào phù hợp nhất để phân tích và dự báo dữ liệu chuỗi thời gian (time series) có các đặc điểm này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 15

Câu 16: Khi xây dựng một khoảng tin cậy (Confidence Interval) cho trung bình của một quần thể, điều gì sẽ xảy ra với độ rộng của khoảng tin cậy nếu tăng mức độ tin cậy (ví dụ từ 90% lên 95%) trong khi giữ nguyên các yếu tố khác (cỡ mẫu, độ lệch chuẩn mẫu)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 15

Câu 17: Một nhà nghiên cứu thị trường đang phân tích dữ liệu khảo sát về mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ ngân hàng (được đánh giá trên thang điểm từ 1 đến 5, với 1 là Rất không hài lòng, 5 là Rất hài lòng). Loại dữ liệu này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 15

Câu 18: Trong phân tích tài chính, hệ số Beta (β) của một cổ phiếu đo lường điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 15

Câu 19: Khi thực hiện kiểm định giả thuyết, nếu giá trị p (p-value) nhỏ hơn mức ý nghĩa (significance level) α (ví dụ α = 0.05), quyết định thống kê nào được đưa ra?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 15

Câu 20: Một công ty bảo hiểm ước tính rằng xác suất một khách hàng nhất định sẽ nộp đơn yêu cầu bồi thường trong năm tới là 0.02. Nếu công ty có 500 khách hàng độc lập, số lượng khách hàng kỳ vọng sẽ nộp đơn yêu cầu bồi thường trong năm tới là bao nhiêu? (Áp dụng kỳ vọng của phân phối Nhị thức hoặc xấp xỉ Poisson)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 15

Câu 21: Khi phân tích dữ liệu tài chính, dữ liệu nào sau đây là ví dụ về dữ liệu chuỗi thời gian (Time Series Data)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 15

Câu 22: Một công ty chứng khoán muốn kiểm định xem liệu có sự khác biệt đáng kể về lợi suất trung bình giữa hai ngành công nghiệp A và B trong quý vừa qua hay không. Nhà phân tích thu thập dữ liệu lợi suất từ một mẫu ngẫu nhiên các công ty trong mỗi ngành. Phép kiểm giả thuyết nào phù hợp nhất để so sánh trung bình của hai nhóm độc lập này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 15

Câu 23: Khi sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính để dự báo giá nhà, biến độc lập (explanatory variable) nào sau đây có khả năng có mối quan hệ *nghịch biến* (negative relationship) với giá nhà?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 15

Câu 24: Một nhà phân tích muốn kiểm định xem liệu có mối liên hệ giữa việc một công ty có niêm yết trên sàn chứng khoán hay không (có/không) và việc công ty đó có báo cáo lợi nhuận dương trong năm vừa qua hay không (có/không). Loại dữ liệu này là dữ liệu phân loại (categorical data) và cần kiểm định sự liên hệ giữa hai biến phân loại. Phép kiểm thống kê nào phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 15

Câu 25: Trong phân tích dữ liệu chuỗi thời gian về giá tài sản, 'tính dừng' (stationarity) là một thuộc tính quan trọng. Một chuỗi thời gian được coi là dừng nếu các đặc trưng thống kê cơ bản của nó (như trung bình, phương sai) không thay đổi theo thời gian. Tại sao tính dừng lại quan trọng khi áp dụng nhiều mô hình dự báo chuỗi thời gian (ví dụ: ARIMA)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 15

Câu 26: Một ngân hàng đang xây dựng mô hình chấm điểm tín dụng. Mô hình này sử dụng các biến như thu nhập, lịch sử trả nợ, thời gian làm việc... để dự báo khả năng vỡ nợ (biến nhị phân: Vỡ nợ / Không vỡ nợ). Kỹ thuật hồi quy nào phù hợp nhất cho loại biến phụ thuộc nhị phân này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 15

Câu 27: Trong phân tích hồi quy, 'đa cộng tuyến' (multicollinearity) là vấn đề xảy ra khi:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 15

Câu 28: Một công ty quản lý tài sản muốn so sánh lợi suất trung bình hàng năm của ba loại quỹ đầu tư khác nhau (Quỹ Cổ phiếu, Quỹ Trái phiếu, Quỹ Hỗn hợp). Họ thu thập dữ liệu lợi suất trong 5 năm cho mỗi loại quỹ. Phép kiểm thống kê nào phù hợp nhất để so sánh trung bình của ba hoặc nhiều nhóm độc lập?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 15

Câu 29: Trong bối cảnh định giá quyền chọn (options pricing), mô hình Black-Scholes sử dụng một số biến đầu vào quan trọng. Biến nào sau đây, đo lường sự biến động của giá tài sản cơ sở, là một yếu tố thống kê cốt lõi trong mô hình này và thường được ước tính từ dữ liệu lịch sử?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Xác suất thống kê - Tài chính Ngân hàng

Tags: Bộ đề 15

Câu 30: Một nhà đầu tư đang phân tích hiệu quả hoạt động của một quỹ phòng hộ (hedge fund) trong 10 năm qua. Anh ta thu thập dữ liệu lợi suất hàng tháng của quỹ và của chỉ số thị trường S&P 500. Để đánh giá rủi ro hệ thống (systematic risk) của quỹ này so với thị trường, chỉ số thống kê nào thường được tính toán?

Xem kết quả