Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Giới thiệu về trồng trọt - Đề 02
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Giới thiệu về trồng trọt - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Ngành trồng trọt đóng vai trò cốt lõi trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. Điều này thể hiện rõ nhất qua khả năng của ngành trong việc:
- A. Xuất khẩu nông sản thu ngoại tệ.
- B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- C. Tạo ra nhiều việc làm ở khu vực nông thôn.
- D. Sản xuất đủ lương thực, thực phẩm thiết yếu cho tiêu dùng trong nước.
Câu 2: Một trong những vai trò quan trọng của ngành trồng trọt là cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến. Ví dụ nào sau đây không phải là nguyên liệu từ trồng trọt được dùng trong công nghiệp?
- A. Quặng sắt.
- B. Cao su.
- C. Mía đường.
- D. Bông vải.
Câu 3: Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, ngành trồng trọt hướng tới nền nông nghiệp thông minh, ứng dụng công nghệ cao. Điều này có ý nghĩa gì đối với hiệu quả sản xuất?
- A. Giảm thiểu việc sử dụng máy móc.
- B. Chỉ tập trung vào các loại cây trồng truyền thống.
- C. Tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên (nước, phân bón) và tăng năng suất.
- D. Phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên.
Câu 4: Triển vọng phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao là xu hướng tất yếu. Công nghệ nào sau đây không được xem là công nghệ cao đang được ứng dụng phổ biến trong trồng trọt hiện đại?
- A. Công nghệ thủy canh.
- B. Công nghệ nhà kính.
- C. Hệ thống tưới nhỏ giọt tự động.
- D. Cấy lúa bằng tay theo phương pháp truyền thống.
Câu 5: Quan sát hình ảnh một hệ thống trồng rau không sử dụng đất, cây được trồng trên giá thể và rễ cây ngập trong dung dịch dinh dưỡng. Đây là mô tả về thành tựu ứng dụng công nghệ cao nào trong trồng trọt?
- A. Công nghệ khí canh.
- B. Công nghệ thủy canh.
- C. Công nghệ nhà lưới.
- D. Cơ giới hóa làm đất.
Câu 6: Một trang trại trồng dưa lưới quy mô lớn sử dụng các cảm biến để đo độ ẩm đất, nhiệt độ không khí và cường độ ánh sáng. Dữ liệu từ các cảm biến này được phân tích để điều chỉnh lịch tưới nước và bón phân một cách chính xác. Ứng dụng này thể hiện rõ nhất triển vọng nào của ngành trồng trọt trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0?
- A. Hướng tới nền nông nghiệp 4.0.
- B. Chỉ đơn thuần là cơ giới hóa trồng trọt.
- C. Tập trung vào xuất khẩu nông sản.
- D. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào công nghệ.
Câu 7: Cơ giới hóa trong trồng trọt mang lại nhiều lợi ích. Lợi ích nào sau đây là rõ rệt nhất khi áp dụng máy móc vào các khâu sản xuất như làm đất, gieo hạt, thu hoạch?
- A. Chỉ giúp giảm chi phí đầu tư ban đầu.
- B. Làm giảm chất lượng nông sản.
- C. Tăng cường sự phụ thuộc vào sức lao động con người.
- D. Tăng năng suất lao động, giảm sức lao động thủ công và chi phí sản xuất.
Câu 8: Công nghệ nhà kính trong trồng trọt cho phép kiểm soát nhiều yếu tố môi trường. Yếu tố nào sau đây không thể hoặc rất khó kiểm soát hoàn toàn bằng công nghệ nhà kính hiện đại?
- A. Nhiệt độ không khí.
- B. Độ ẩm không khí.
- C. Chất lượng không khí bên ngoài (ô nhiễm).
- D. Cường độ ánh sáng (qua điều chỉnh màn che).
Câu 9: Hệ thống tưới nước tự động tiết kiệm như tưới nhỏ giọt hoặc tưới phun sương mang lại lợi ích gì so với phương pháp tưới truyền thống?
- A. Tiết kiệm nước và năng lượng, giảm rửa trôi dinh dưỡng.
- B. Chỉ phù hợp với cây trồng cạn.
- C. Làm tăng nguy cơ nấm bệnh cho cây.
- D. Đòi hỏi nhiều công sức vận hành hơn.
Câu 10: Anh Bình muốn ứng dụng công nghệ cao để trồng dâu tây sạch trong môi trường được kiểm soát. Anh nên ưu tiên lựa chọn mô hình công nghệ nào sau đây để đạt hiệu quả tốt nhất về năng suất và chất lượng trong điều kiện đô thị?
- A. Chỉ tập trung cơ giới hóa khâu làm đất.
- B. Áp dụng hệ thống tưới ngập truyền thống.
- C. Trồng dâu tây trên đất tự nhiên ngoài trời.
- D. Xây dựng nhà kính và áp dụng công nghệ thủy canh hoặc khí canh.
Câu 11: Ngoài việc đảm bảo an ninh lương thực, ngành trồng trọt còn góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự phát triển của ngành chăn nuôi. Mối liên hệ này thể hiện qua khía cạnh nào?
- A. Ngành trồng trọt mua sản phẩm từ chăn nuôi.
- B. Ngành trồng trọt sử dụng phân bón hóa học thay thế phân chuồng.
- C. Trồng trọt cung cấp nguồn thức ăn (thô, tinh, phụ phẩm) cho vật nuôi.
- D. Ngành chăn nuôi chỉ sử dụng đất của ngành trồng trọt.
Câu 12: Xuất khẩu nông sản là một vai trò kinh tế quan trọng của ngành trồng trọt. Để tăng cường khả năng cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, người nông dân và doanh nghiệp cần chú trọng yếu tố nào nhất?
- A. Chỉ tăng số lượng sản xuất.
- B. Nâng cao chất lượng sản phẩm và đảm bảo tiêu chuẩn an toàn thực phẩm.
- C. Giảm giá bán bằng mọi giá.
- D. Chỉ tập trung vào thị trường nội địa.
Câu 13: Việc làm trong ngành trồng trọt ngày càng đa dạng, không chỉ giới hạn ở công việc đồng áng truyền thống. Nền nông nghiệp 4.0 tạo ra những cơ hội việc làm mới nào?
- A. Chỉ cần lao động phổ thông không cần đào tạo.
- B. Giảm hoàn toàn nhu cầu lao động.
- C. Chỉ tạo việc làm trong khâu thu hoạch.
- D. Các vị trí liên quan đến công nghệ, quản lý dữ liệu, vận hành hệ thống tự động.
Câu 14: Yêu cầu về sức khỏe, sự chăm chỉ, chịu khó và trách nhiệm là cần thiết cho người lao động trong ngành trồng trọt. Yêu cầu này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh nào?
- A. Khi làm việc ngoài trời, đối mặt với điều kiện thời tiết và các công việc đòi hỏi thể chất.
- B. Chỉ khi làm việc trong văn phòng.
- C. Khi sử dụng máy móc tự động hoàn toàn.
- D. Khi không cần tuân thủ quy trình sản xuất.
Câu 15: Để làm việc hiệu quả trong ngành trồng trọt hiện đại, người lao động cần có kiến thức và kỹ năng cơ bản về trồng trọt, đồng thời có khả năng sử dụng, vận hành các thiết bị, máy móc. Điều này đòi hỏi người lao động phải:
- A. Chỉ cần có sức khỏe tốt.
- B. Được đào tạo hoặc tự học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ thuật.
- C. Không cần quan tâm đến công nghệ.
- D. Chỉ cần làm theo hướng dẫn mà không cần hiểu biết.
Câu 16: Tuân thủ an toàn lao động và có ý thức bảo vệ môi trường là yêu cầu quan trọng đối với người làm trồng trọt. Hành động nào sau đây thể hiện việc tuân thủ yêu cầu này?
- A. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật vượt liều lượng quy định.
- B. Xả bỏ bao bì thuốc bảo vệ thực vật bừa bãi.
- C. Không đeo khẩu trang, găng tay khi phun thuốc.
- D. Đeo khẩu trang, găng tay khi phun thuốc và thu gom bao bì sau sử dụng đúng nơi quy định.
Câu 17: Một người nông dân quyết định chuyển đổi từ trồng lúa truyền thống sang mô hình trồng rau hữu cơ trong nhà lưới. Sự chuyển đổi này thể hiện rõ nhất triển vọng nào của ngành trồng trọt Việt Nam?
- A. Phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao.
- B. Chỉ nhằm mục đích giảm diện tích canh tác.
- C. Giảm vai trò của ngành trồng trọt.
- D. Ngừng xuất khẩu nông sản.
Câu 18: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, vai trò xuất khẩu của ngành trồng trọt ngày càng quan trọng. Để thúc đẩy xuất khẩu, cần có sự phối hợp giữa các bên. Vai trò của nhà nước trong việc này là gì?
- A. Trực tiếp sản xuất và xuất khẩu nông sản.
- B. Chỉ thu thuế từ hoạt động xuất khẩu.
- C. Ban hành chính sách hỗ trợ, đàm phán thị trường, xúc tiến thương mại.
- D. Không có vai trò gì trong hoạt động xuất khẩu.
Câu 19: Phân tích tình huống: Một vùng chuyên canh cây ăn quả đang gặp khó khăn do sâu bệnh bùng phát mạnh và thiếu lao động vào mùa thu hoạch. Việc ứng dụng công nghệ nào sau đây có thể giúp giải quyết đồng thời cả hai vấn đề trên một cách hiệu quả nhất?
- A. Chỉ tăng cường bón phân hóa học.
- B. Chỉ xây dựng thêm nhà kho.
- C. Chỉ sử dụng phương pháp thủ công để bắt sâu.
- D. Ứng dụng máy bay không người lái phun thuốc và máy thu hoạch tự động.
Câu 20: So sánh công nghệ thủy canh và công nghệ trồng cây trên đất truyền thống. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai công nghệ này là gì?
- A. Loại cây trồng.
- B. Môi trường cung cấp dinh dưỡng và giá thể cho cây.
- C. Yêu cầu về ánh sáng.
- D. Nhu cầu nước tưới.
Câu 21: Ngành trồng trọt tạo việc làm cho người lao động ở nhiều công đoạn khác nhau. Công đoạn nào sau đây không thuộc các hoạt động chính trong chuỗi giá trị của ngành trồng trọt?
- A. Sản xuất giống cây trồng.
- B. Canh tác (làm đất, gieo trồng, chăm sóc).
- C. Khai thác khoáng sản.
- D. Chế biến và tiêu thụ nông sản.
Câu 22: Thành tựu về ứng dụng công nghệ tưới nước tự động tiết kiệm có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với vùng miền nào ở Việt Nam?
- A. Các vùng thường xuyên khô hạn, thiếu nước tưới.
- B. Các vùng đồng bằng ngập nước.
- C. Các vùng núi cao lạnh giá.
- D. Các vùng có lượng mưa rất lớn quanh năm.
Câu 23: Việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt không chỉ giúp tăng năng suất mà còn góp phần bảo vệ môi trường. Ví dụ nào sau đây minh họa điều này?
- A. Sử dụng nhiều thuốc bảo vệ thực vật hóa học.
- B. Áp dụng hệ thống tưới nhỏ giọt giúp tiết kiệm nước và giảm rửa trôi dinh dưỡng.
- C. Đốt rơm rạ sau thu hoạch.
- D. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách phá rừng.
Câu 24: Khí canh là một dạng trồng cây không dùng đất, trong đó rễ cây lơ lửng trong không khí và được phun sương dung dịch dinh dưỡng định kỳ. So với thủy canh, khí canh có ưu điểm tiềm năng nào?
- A. Rễ cây nhận được nhiều oxy hơn, có thể thúc đẩy tăng trưởng.
- B. Chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn.
- C. Hệ thống vận hành đơn giản hơn.
- D. Ít yêu cầu về kiểm soát môi trường hơn.
Câu 25: Nông nghiệp 4.0 được kỳ vọng sẽ giải quyết những thách thức lớn của ngành trồng trọt như biến đổi khí hậu, sâu bệnh phức tạp, và nhu cầu về nông sản sạch. Công nghệ nào sau đây là nền tảng quan trọng giúp nông nghiệp 4.0 đối phó với biến đổi khí hậu?
- A. Chỉ tập trung vào việc sử dụng giống cây mới.
- B. Cơ giới hóa các khâu thu hoạch.
- C. Ứng dụng cảm biến, IoT và phân tích dữ liệu để theo dõi và dự báo.
- D. Tăng cường sử dụng lao động thủ công.
Câu 26: Một trong những yêu cầu về kiến thức và kỹ năng đối với người làm trồng trọt hiện đại là khả năng sử dụng các phần mềm quản lý nông trại. Điều này liên quan trực tiếp đến khía cạnh nào của nông nghiệp 4.0?
- A. Cơ giới hóa làm đất.
- B. Công nghệ nhà kính.
- C. Công nghệ thủy canh.
- D. Ứng dụng công nghệ thông tin và dữ liệu trong quản lý sản xuất.
Câu 27: Vai trò của ngành trồng trọt trong việc đảm bảo an ninh lương thực còn thể hiện ở khả năng đa dạng hóa cây trồng. Tại sao việc đa dạng hóa cây trồng lại quan trọng cho an ninh lương thực?
- A. Chỉ để tăng sản lượng một loại cây duy nhất.
- B. Giảm thiểu rủi ro khi một loại cây trồng gặp thiên tai, dịch bệnh, đảm bảo nguồn cung ổn định hơn.
- C. Làm tăng chi phí sản xuất.
- D. Chỉ phục vụ mục đích xuất khẩu.
Câu 28: Phân tích tác động: Việc phát triển mạnh ngành công nghiệp chế biến nông sản (ví dụ: nhà máy sản xuất nước ép trái cây, nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi từ ngô, đậu tương) sẽ ảnh hưởng như thế nào đến ngành trồng trọt?
- A. Tạo đầu ra ổn định và thúc đẩy trồng trọt phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa quy mô lớn, chuyên canh.
- B. Làm giảm nhu cầu về nông sản.
- C. Không có mối liên hệ nào.
- D. Khiến người nông dân chuyển sang ngành công nghiệp.
Câu 29: Để đáp ứng yêu cầu về ý thức bảo vệ môi trường trong ngành trồng trọt, người nông dân cần chú ý đến việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón. Biện pháp nào sau đây thể hiện ý thức bảo vệ môi trường tốt nhất?
- A. Sử dụng liều lượng thuốc cao hơn khuyến cáo để diệt sâu nhanh.
- B. Bón phân đạm nhiều để cây xanh tốt.
- C. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón theo nguyên tắc 4 đúng.
- D. Đổ bỏ thuốc thừa ra sông, hồ.
Câu 30: Triển vọng phát triển nông nghiệp 4.0 ở Việt Nam đang mở ra nhiều cơ hội. Tuy nhiên, cũng có những thách thức. Thách thức lớn nhất đối với người nông dân khi tiếp cận nông nghiệp 4.0 là gì?
- A. Không có đủ diện tích đất canh tác.
- B. Thiếu vốn đầu tư cho công nghệ và trình độ kỹ thuật để vận hành hệ thống phức tạp.
- C. Thừa lao động có kỹ năng cao.
- D. Không có thị trường tiêu thụ nông sản công nghệ cao.