Đề Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 01

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nông dân muốn cải thiện năng suất của giống lúa tự thụ phấn bằng cách chọn ra những cây tốt nhất trong ruộng của mình, thu hạt từ những cây đó và gieo cho vụ sau. Phương pháp chọn giống này được gọi là gì?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp một lần.
  • B. Chọn lọc hỗn hợp nhiều lần.
  • C. Chọn lọc cá thể.
  • D. Tạo giống bằng phương pháp lai.

Câu 2: Đối với cây giao phấn, phương pháp chọn lọc nào thường hiệu quả hơn trong việc duy trì và cải thiện các tính trạng mong muốn qua nhiều thế hệ, đòi hỏi việc đánh giá cây con của từng cây mẹ đã chọn?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp một lần.
  • B. Chọn lọc hỗn hợp chỉ dựa vào kiểu hình.
  • C. Chọn lọc cá thể.
  • D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 3: Nhược điểm chính của phương pháp chọn lọc cá thể so với chọn lọc hỗn hợp là gì?

  • A. Không hiệu quả với cây giao phấn.
  • B. Chỉ dựa vào kiểu hình, không đánh giá kiểu gen.
  • C. Dễ làm mất đi tính đa dạng di truyền của quần thể.
  • D. Tiến hành công phu, tốn kém và cần diện tích gieo trồng lớn hơn.

Câu 4: Hiện tượng cây lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng mạnh hơn, chống chịu tốt hơn và cho năng suất cao hơn hẳn bố mẹ được gọi là gì?

  • A. Biến dị tổ hợp.
  • B. Ưu thế lai.
  • C. Đột biến gen.
  • D. Lai thuận nghịch.

Câu 5: Để tạo ra giống thuần chủng bằng phương pháp lai, sau khi lai hai dòng bố mẹ (P), bước tiếp theo quan trọng nhất trong thế hệ F2 và các thế hệ sau là gì để chọn được các cá thể mang tổ hợp gen mong muốn?

  • A. Tiến hành lai ngược với bố hoặc mẹ.
  • B. Nhân giống vô tính các cá thể tốt nhất.
  • C. Tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết và chọn lọc qua các thế hệ.
  • D. Gây đột biến cho các cá thể F2.

Câu 6: Phương pháp tạo giống nào sau đây cho phép chuyển gen kháng sâu bệnh từ một loài vi khuẩn vào cây trồng để tạo ra giống cây trồng mới có khả năng tự chống chịu sâu bệnh?

  • A. Phương pháp lai hữu tính.
  • B. Phương pháp gây đột biến.
  • C. Phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen.
  • D. Phương pháp chọn lọc hỗn hợp.

Câu 7: Khi sử dụng phương pháp gây đột biến để tạo giống, người ta thường xử lý tác nhân gây đột biến (tia phóng xạ, hóa chất) ở giai đoạn nào của cây trồng để tăng khả năng thu được thể đột biến?

  • A. Cây trưởng thành đang ra hoa, kết quả.
  • B. Hạt giống đang nảy mầm hoặc các bộ phận có mô phân sinh mạnh.
  • C. Cây con đã phát triển đầy đủ lá.
  • D. Chỉ xử lý lên rễ cây.

Câu 8: Ưu điểm nổi bật của phương pháp gây đột biến trong tạo giống cây trồng là gì?

  • A. Có thể tạo ra nguồn biến dị mới, đa dạng cho chọn giống.
  • B. Đảm bảo duy trì ưu thế lai ở thế hệ F1.
  • C. Cho phép chuyển gen từ loài này sang loài khác một cách chính xác.
  • D. Đơn giản, dễ thực hiện và không tốn kém.

Câu 9: Lai kinh tế (sử dụng ưu thế lai) thường được áp dụng cho loại cây trồng nào và sản phẩm thu hoạch thường là gì?

  • A. Cây lâu năm, thu hoạch gỗ.
  • B. Cây cảnh, thu hoạch hoa.
  • C. Cây trồng ngắn ngày, thu hoạch hạt, củ, quả.
  • D. Cây ăn quả, thu hoạch quả sau nhiều năm.

Câu 10: Tại sao hạt giống lai F1 thường không được sử dụng để gieo cho vụ sau trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Hạt F1 bị bất thụ (không nảy mầm).
  • B. Ưu thế lai giảm dần hoặc biến mất ở các thế hệ sau (F2, F3...).
  • C. Hạt F1 dễ bị nhiễm sâu bệnh.
  • D. Hạt F1 có kích thước nhỏ, khó gieo trồng.

Câu 11: Giả sử bạn có hai dòng ngô thuần chủng: Dòng A chịu hạn tốt nhưng năng suất thấp, dòng B mẫn cảm với hạn nhưng năng suất cao. Để tạo ra giống ngô lai có cả khả năng chịu hạn và năng suất cao, bạn sẽ sử dụng phương pháp nào?

  • A. Lai hai dòng thuần A và B để thu hạt F1.
  • B. Gây đột biến cho dòng A.
  • C. Chọn lọc hỗn hợp trên quần thể dòng B.
  • D. Nuôi cấy mô dòng A.

Câu 12: Giống lúa ST25, nổi tiếng với chất lượng gạo ngon, được tạo ra chủ yếu bằng phương pháp nào, dựa trên việc chọn lọc các cá thể ưu tú từ các tổ hợp lai?

  • A. Gây đột biến.
  • B. Lai hữu tính và chọn lọc.
  • C. Công nghệ gen.
  • D. Chọn lọc hỗn hợp.

Câu 13: Phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen khác biệt cơ bản với phương pháp lai hữu tính ở điểm nào?

  • A. Chỉ áp dụng cho cây tự thụ phấn.
  • B. Tạo ra ưu thế lai ở thế hệ F1.
  • C. Tạo ra biến dị ngẫu nhiên, không theo ý muốn.
  • D. Có thể chuyển gen giữa các loài khác xa nhau trong giới sinh vật.

Câu 14: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống hoa cúc mới có màu sắc chưa từng thấy trong tự nhiên bằng cách tác động vào vật chất di truyền của cây. Phương pháp nào có khả năng cao nhất giúp nhà khoa học đạt được mục tiêu này?

  • A. Gây đột biến nhân tạo.
  • B. Chọn lọc cá thể.
  • C. Lai hai giống hoa cúc hiện có.
  • D. Nhân giống vô tính.

Câu 15: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, bước "Đánh giá và so sánh dòng thuần chọn được với dòng đối chứng" nhằm mục đích gì?

  • A. Kiểm tra tính đồng nhất về kiểu gen của dòng thuần.
  • B. Loại bỏ các cây bị sâu bệnh.
  • C. Xác định giá trị thực tế và khả năng cạnh tranh của giống mới so với giống hiện có.
  • D. Tăng cường tính đa dạng di truyền cho dòng thuần.

Câu 16: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp nhiều lần thường được áp dụng cho cây trồng nào và dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Cây tự thụ phấn, dựa trên kiểu gen.
  • B. Cây giao phấn, dựa trên kiểu hình.
  • C. Cây vô tính, dựa trên kiểu gen.
  • D. Cây lâu năm, dựa trên kiểu hình.

Câu 17: Một trong những hạn chế của phương pháp gây đột biến trong tạo giống là:

  • A. Không tạo ra được biến dị mới.
  • B. Chỉ áp dụng được cho cây vô tính.
  • C. Luôn tạo ra ưu thế lai.
  • D. Tần số đột biến có lợi thấp và khó kiểm soát.

Câu 18: Để tạo ra giống lúa lai F1, bước đầu tiên và quan trọng nhất là gì?

  • A. Tạo ra các dòng bố mẹ thuần chủng có đặc điểm tốt và khả năng tổ hợp cao.
  • B. Gieo hạt lúa F1 trên diện tích lớn.
  • C. Chọn lọc các cây lúa tốt nhất trong quần thể tự nhiên.
  • D. Gây đột biến cho hạt lúa.

Câu 19: Giống ngô chuyển gen NK66BT có khả năng kháng sâu đục thân là thành tựu của phương pháp tạo giống nào?

  • A. Lai tạo giống thuần chủng.
  • B. Gây đột biến.
  • C. Công nghệ gen.
  • D. Ưu thế lai.

Câu 20: So với phương pháp lai hữu tính truyền thống, công nghệ gen trong tạo giống cây trồng có ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Quy trình đơn giản, dễ thực hiện.
  • B. Có thể chuyển gen mong muốn từ các loài rất xa nhau.
  • C. Luôn tạo ra cây trồng không cần sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Thời gian tạo ra giống mới nhanh hơn đáng kể.

Câu 21: Trong chọn lọc cá thể trên cây tự thụ phấn, việc thu hạt riêng từng cây F2 và gieo thành từng dòng riêng biệt ở thế hệ F3 là để làm gì?

  • A. Ngăn chặn hiện tượng ưu thế lai.
  • B. Tăng cường sự phân li tính trạng.
  • C. Gây đột biến cho các dòng.
  • D. Đánh giá độ thuần và tiềm năng của từng dòng con cháu từ cây F2.

Câu 22: Phương pháp nào sau đây không tạo ra nguồn biến dị di truyền mới mà chỉ dựa vào việc chọn lọc các biến dị đã có sẵn trong quần thể?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp.
  • B. Lai hữu tính.
  • C. Gây đột biến nhân tạo.
  • D. Công nghệ gen.

Câu 23: Việc lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau là bước khởi đầu cho phương pháp tạo giống nào nhằm khai thác ưu thế lai?

  • A. Gây đột biến.
  • B. Tạo giống bằng phương pháp lai.
  • C. Chọn lọc cá thể.
  • D. Công nghệ gen.

Câu 24: Trong quá trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến, tại sao việc sàng lọc (chọn lọc) sau khi xử lý tác nhân gây đột biến lại rất quan trọng và thường tốn nhiều công sức?

  • A. Để loại bỏ các cây F1 không đồng đều.
  • B. Để tăng cường ưu thế lai ở các thế hệ sau.
  • C. Vì phần lớn đột biến là có hại hoặc trung tính, chỉ một tỷ lệ nhỏ là có lợi và cần được phát hiện.
  • D. Để chuyển gen mong muốn vào cây trồng.

Câu 25: Giống lúa lai LY006 là một ví dụ điển hình về thành tựu của phương pháp tạo giống nào ở Việt Nam?

  • A. Phương pháp lai (khai thác ưu thế lai).
  • B. Phương pháp gây đột biến.
  • C. Công nghệ gen.
  • D. Chọn lọc cá thể.

Câu 26: Phương pháp chọn lọc nào phù hợp nhất để cải thiện các tính trạng số lượng (như năng suất, chiều cao cây) ở quần thể cây giao phấn, nơi mà kiểu hình bị ảnh hưởng nhiều bởi môi trường và sự phân li ở đời sau?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp một lần.
  • B. Chọn lọc hỗn hợp nhiều lần chỉ dựa vào kiểu hình.
  • C. Chọn lọc cá thể.
  • D. Gây đột biến.

Câu 27: Mục đích cuối cùng của bước "Khảo nghiệm giống" trong quy trình tạo giống cây trồng là gì?

  • A. Để tạo ra ưu thế lai mới.
  • B. Để gây đột biến cho giống.
  • C. Để chọn lọc các cá thể tốt nhất.
  • D. Để đánh giá toàn diện và xác nhận giá trị của giống mới trước khi đưa vào sản xuất đại trà.

Câu 28: Giống lạc LDH 10, có khả năng kháng bệnh héo rũ xanh, là một ví dụ về thành tựu của phương pháp tạo giống nào?

  • A. Lai hữu tính.
  • B. Gây đột biến.
  • C. Công nghệ gen.
  • D. Chọn lọc hỗn hợp.

Câu 29: Khi tạo giống cây trồng bằng phương pháp lai, việc chọn cặp bố mẹ để lai có ý nghĩa quyết định như thế nào?

  • A. Quyết định tiềm năng di truyền và tổ hợp gen của thế hệ con lai.
  • B. Quyết định khả năng chống chịu sâu bệnh của cây con.
  • C. Quyết định thời gian sinh trưởng của giống mới.
  • D. Quyết định phương pháp nhân giống vô tính sau này.

Câu 30: Phương pháp tạo giống nào sau đây có khả năng tạo ra những tính trạng mới chưa có trong vốn gen tự nhiên của loài, bằng cách đưa gen từ loài khác vào?

  • A. Chọn lọc cá thể.
  • B. Lai tạo giống thuần chủng.
  • C. Gây đột biến nhân tạo.
  • D. Tạo giống bằng công nghệ gen.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một nông dân muốn cải thiện năng suất của giống lúa *tự thụ phấn* bằng cách chọn ra những cây tốt nhất trong ruộng của mình, thu hạt từ những cây đó và gieo cho vụ sau. Phương pháp chọn giống này được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đối với cây *giao phấn*, phương pháp chọn lọc nào thường hiệu quả hơn trong việc duy trì và cải thiện các tính trạng mong muốn qua nhiều thế hệ, đòi hỏi việc đánh giá cây con của từng cây mẹ đã chọn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Nhược điểm chính của phương pháp chọn lọc cá thể so với chọn lọc hỗn hợp là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Hiện tượng cây lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng mạnh hơn, chống chịu tốt hơn và cho năng suất cao hơn hẳn bố mẹ được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Để tạo ra giống thuần chủng bằng phương pháp lai, sau khi lai hai dòng bố mẹ (P), bước tiếp theo quan trọng nhất trong thế hệ F2 và các thế hệ sau là gì để chọn được các cá thể mang tổ hợp gen mong muốn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Phương pháp tạo giống nào sau đây cho phép chuyển gen kháng sâu bệnh từ một loài vi khuẩn vào cây trồng để tạo ra giống cây trồng mới có khả năng tự chống chịu sâu bệnh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Khi sử dụng phương pháp gây đột biến để tạo giống, người ta thường xử lý tác nhân gây đột biến (tia phóng xạ, hóa chất) ở giai đoạn nào của cây trồng để tăng khả năng thu được thể đột biến?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Ưu điểm nổi bật của phương pháp gây đột biến trong tạo giống cây trồng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Lai kinh tế (sử dụng ưu thế lai) thường được áp dụng cho loại cây trồng nào và sản phẩm thu hoạch thường là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tại sao hạt giống lai F1 thường không được sử dụng để gieo cho vụ sau trong sản xuất nông nghiệp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Giả sử bạn có hai dòng ngô thuần chủng: Dòng A chịu hạn tốt nhưng năng suất thấp, dòng B mẫn cảm với hạn nhưng năng suất cao. Để tạo ra giống ngô lai có cả khả năng chịu hạn và năng suất cao, bạn sẽ sử dụng phương pháp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Giống lúa ST25, nổi tiếng với chất lượng gạo ngon, được tạo ra chủ yếu bằng phương pháp nào, dựa trên việc chọn lọc các cá thể ưu tú từ các tổ hợp lai?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen khác biệt cơ bản với phương pháp lai hữu tính ở điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống hoa cúc mới có màu sắc chưa từng thấy trong tự nhiên bằng cách tác động vào vật chất di truyền của cây. Phương pháp nào có khả năng cao nhất giúp nhà khoa học đạt được mục tiêu này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, bước 'Đánh giá và so sánh dòng thuần chọn được với dòng đối chứng' nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp nhiều lần thường được áp dụng cho cây trồng nào và dựa trên nguyên tắc nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một trong những hạn chế của phương pháp gây đột biến trong tạo giống là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Để tạo ra giống lúa lai F1, bước đầu tiên và quan trọng nhất là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Giống ngô chuyển gen NK66BT có khả năng kháng sâu đục thân là thành tựu của phương pháp tạo giống nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: So với phương pháp lai hữu tính truyền thống, công nghệ gen trong tạo giống cây trồng có ưu điểm nổi bật nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong chọn lọc cá thể trên cây tự thụ phấn, việc thu hạt riêng từng cây F2 và gieo thành từng dòng riêng biệt ở thế hệ F3 là để làm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Phương pháp nào sau đây *không* tạo ra nguồn biến dị di truyền mới mà chỉ dựa vào việc chọn lọc các biến dị đã có sẵn trong quần thể?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Việc lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau là bước khởi đầu cho phương pháp tạo giống nào nhằm khai thác ưu thế lai?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong quá trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến, tại sao việc sàng lọc (chọn lọc) sau khi xử lý tác nhân gây đột biến lại rất quan trọng và thường tốn nhiều công sức?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Giống lúa lai LY006 là một ví dụ điển hình về thành tựu của phương pháp tạo giống nào ở Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phương pháp chọn lọc nào phù hợp nhất để cải thiện các tính trạng số lượng (như năng suất, chiều cao cây) ở quần thể cây giao phấn, nơi mà kiểu hình bị ảnh hưởng nhiều bởi môi trường và sự phân li ở đời sau?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Mục đích cuối cùng của bước 'Khảo nghiệm giống' trong quy trình tạo giống cây trồng là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Giống lạc LDH 10, có khả năng kháng bệnh héo rũ xanh, là một ví dụ về thành tựu của phương pháp tạo giống nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi tạo giống cây trồng bằng phương pháp lai, việc chọn cặp bố mẹ để lai có ý nghĩa quyết định như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Phương pháp tạo giống nào sau đây có khả năng tạo ra những tính trạng mới *chưa có* trong vốn gen tự nhiên của loài, bằng cách đưa gen từ loài khác vào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 02

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong phương pháp chọn lọc hỗn hợp, việc lựa chọn cây trồng thường dựa trên đặc điểm nào sau đây?

  • A. Đặc điểm kiểu hình nổi trội, dễ quan sát
  • B. Kiểu gen thuần chủng của từng cá thể
  • C. Khả năng chống chịu bệnh của dòng vô tính
  • D. Sự biểu hiện của gene chuyển đổi

Câu 2: Phương pháp chọn lọc cá thể khác biệt cơ bản so với phương pháp chọn lọc hỗn hợp ở điểm nào?

  • A. Chỉ áp dụng cho cây tự thụ phấn.
  • B. Quy trình đơn giản hơn, ít tốn kém.
  • C. Không cần đánh giá thế hệ con.
  • D. Kết quả chọn lọc được đánh giá dựa trên thế hệ con của từng cây mẹ.

Câu 3: Một nông dân muốn cải thiện năng suất một giống lúa địa phương (cây tự thụ phấn) đã bị lẫn tạp. Ông quan sát thấy một số cây có bông to, hạt chắc hơn. Để nhân nhanh những cây này và tạo thành một giống đồng đều hơn, phương pháp chọn lọc nào là phù hợp nhất?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp một lần.
  • B. Chọn lọc cá thể.
  • C. Lai tạo giống ưu thế lai.
  • D. Gây đột biến.

Câu 4: Đối với các loại cây giao phấn như ngô, việc áp dụng chọn lọc hỗn hợp nhiều lần (lặp lại qua các thế hệ) nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo ra các dòng thuần có kiểu gen đồng nhất.
  • B. Duy trì tính dị hợp tử và hiệu ứng ưu thế lai.
  • C. Tăng tần số các gene có lợi trong quần thể.
  • D. Phát hiện và loại bỏ các đột biến mới.

Câu 5: Nhược điểm chính của phương pháp chọn lọc cá thể, đặc biệt là đối với cây trồng cần diện tích lớn, là gì?

  • A. Không thể áp dụng cho cây giao phấn.
  • B. Hiệu quả cải tạo giống thấp.
  • C. Khó phát hiện các cá thể vượt trội.
  • D. Quy trình tiến hành công phu và tốn kém.

Câu 6: Phương pháp tạo giống bằng lai có thể tạo ra những loại giống cây trồng nào?

  • A. Chỉ tạo ra giống thuần chủng.
  • B. Chỉ tạo ra giống ưu thế lai.
  • C. Tạo ra cả giống thuần chủng và giống ưu thế lai.
  • D. Tạo ra giống đa bội.

Câu 7: Ưu thế lai ở cây trồng biểu hiện rõ nhất ở thế hệ nào và có đặc điểm gì?

  • A. Thế hệ F2, biểu hiện tính trạng đồng nhất.
  • B. Thế hệ F1, biểu hiện sức sống, năng suất vượt trội.
  • C. Thế hệ F3, biểu hiện khả năng chống chịu sâu bệnh cao.
  • D. Tất cả các thế hệ, biểu hiện sự biến dị liên tục.

Câu 8: Quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai bao gồm nhiều bước phức tạp. Mục đích chính của việc tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ (thường từ F2 trở đi) là gì?

  • A. Tạo ra các dòng có kiểu gen đồng hợp tử về các gene mong muốn.
  • B. Tăng cường hiệu ứng ưu thế lai ở thế hệ con.
  • C. Gây ra các đột biến có lợi.
  • D. Giảm thiểu sự biến dị trong quần thể.

Câu 9: Giả sử bạn đang thực hiện quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai. Sau khi gieo hạt F1, bạn thu hoạch hạt của từng cây F1 riêng rẽ. Bước tiếp theo bạn cần làm gì với các hạt này để tiến tới tạo dòng thuần?

  • A. Trộn lẫn tất cả hạt F1 lại và gieo đồng loạt.
  • B. Bán hạt F1 ra thị trường như giống ưu thế lai.
  • C. Mang hạt F1 đi gây đột biến.
  • D. Gieo trồng các hạt F1 thành từng dòng riêng biệt để đánh giá.

Câu 10: Phương pháp gây đột biến trong tạo giống cây trồng có ưu điểm nổi bật nào so với phương pháp lai?

  • A. Luôn tạo ra các đột biến có lợi với tần số cao.
  • B. Có thể tạo ra những tính trạng mới mà phương pháp lai không có được.
  • C. Thường tạo ra giống ưu thế lai mạnh.
  • D. Quy trình đơn giản, ít tốn kém và nhanh chóng.

Câu 11: Hạn chế lớn nhất của phương pháp gây đột biến trong tạo giống cây trồng là gì?

  • A. Chỉ áp dụng được cho cây tự thụ phấn.
  • B. Không tạo ra được tính trạng mới.
  • C. Đột biến thường có hại và tần số đột biến có lợi rất thấp, khó phát hiện và chọn lọc.
  • D. Không thể kết hợp với các phương pháp khác.

Câu 12: Việc xử lí hạt giống hoặc cây trồng bằng các tác nhân vật lí (tia X, tia gamma, tia UV) hoặc hóa học (EMS, Colchicine) trong tạo giống thuộc phương pháp nào?

  • A. Chọn lọc cá thể.
  • B. Gây đột biến.
  • C. Lai tạo giống ưu thế lai.
  • D. Công nghệ gene.

Câu 13: Giống dâu tằm tứ bội có lá to, năng suất cao được tạo ra nhờ xử lí bằng Colchicine. Đây là một ví dụ về thành tựu của phương pháp tạo giống nào?

  • A. Lai khác dòng.
  • B. Gây đột biến.
  • C. Chọn lọc hỗn hợp.
  • D. Công nghệ gene.

Câu 14: Phương pháp tạo giống bằng công nghệ gene (kỹ thuật chuyển gene) có ưu điểm vượt trội nào so với các phương pháp truyền thống (lai, gây đột biến)?

  • A. Tạo ra giống thuần chủng nhanh hơn.
  • B. Chỉ áp dụng cho các tính trạng số lượng.
  • C. Cho phép chuyển gene giữa các loài rất xa nhau, tạo ra tính trạng mới theo ý muốn.
  • D. Không làm thay đổi vật chất di truyền của cây trồng.

Câu 15: Giống ngô BT có khả năng tự kháng sâu đục thân do được chuyển gene từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis. Đây là ứng dụng của phương pháp tạo giống nào?

  • A. Chọn lọc cá thể.
  • B. Lai tạo giống ưu thế lai.
  • C. Gây đột biến.
  • D. Công nghệ gene.

Câu 16: Trong quy trình tạo giống ưu thế lai, bước quan trọng nhất để tạo ra hạt giống F1 có năng suất cao là gì?

  • A. Lai giữa hai (hoặc nhiều) dòng thuần đã được chọn lọc kỹ lưỡng.
  • B. Cho cây F1 tự thụ phấn.
  • C. Gây đột biến cho hạt F1.
  • D. Áp dụng chọn lọc hỗn hợp trên quần thể F1.

Câu 17: Một nhà khoa học phát hiện một gene ở một loài cây hoang dã có khả năng chống chịu hạn rất tốt. Ông muốn đưa gene này vào một giống lúa cao sản hiện có. Phương pháp tạo giống nào cho phép ông thực hiện điều này một cách hiệu quả nhất?

  • A. Lai hữu tính giữa lúa cao sản và cây hoang dã.
  • B. Gây đột biến cho giống lúa cao sản.
  • C. Công nghệ gene (chuyển gene).
  • D. Chọn lọc cá thể trên quần thể lúa cao sản.

Câu 18: Giống lúa OMCS 2000 là một giống lúa thuần được tạo ra từ phương pháp lai và chọn lọc. Đặc điểm nổi bật nhất của giống lúa thuần là gì?

  • A. Luôn có năng suất cao hơn giống lai F1.
  • B. Biểu hiện rõ rệt ưu thế lai.
  • C. Cần phải mua hạt giống mới hàng vụ.
  • D. Tính trạng ổn định và đồng nhất qua các thế hệ khi tự thụ phấn.

Câu 19: Việc sử dụng hạt giống lai F1 để gieo trồng cho vụ sau (thế hệ F2) có thể dẫn đến hậu quả gì về mặt năng suất và tính trạng?

  • A. Năng suất và tính trạng giảm sút, không đồng đều.
  • B. Ưu thế lai tiếp tục được duy trì và tăng cường.
  • C. Tạo ra các dòng thuần mới.
  • D. Khả năng chống chịu sâu bệnh tăng lên.

Câu 20: Phương pháp chọn lọc nào trong các phương pháp sau đây thường áp dụng cho cây giao phấn và dựa trên việc chọn lọc những cây có kiểu hình tốt nhất trong quần thể để làm giống cho vụ sau mà không cần theo dõi thế hệ con của từng cây?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp.
  • B. Chọn lọc cá thể.
  • C. Lai tạo giống thuần chủng.
  • D. Gây đột biến.

Câu 21: Để tạo ra giống cây ăn quả không hạt hoặc có hạt lép (ví dụ: dưa hấu không hạt), người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến nào?

  • A. Gây đột biến gene bằng tia X.
  • B. Gây đột biến số lượng nhiễm sắc thể (đa bội).
  • C. Chuyển gene bất hoạt hạt.
  • D. Chọn lọc cá thể đột biến tự nhiên.

Câu 22: Việc tạo ra giống cây kháng sâu bệnh, kháng thuốc diệt cỏ, hoặc có giá trị dinh dưỡng cao hơn (ví dụ: lúa vàng giàu vitamin A) thường là thành quả của phương pháp tạo giống nào?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp.
  • B. Chọn lọc cá thể.
  • C. Lai tạo giống ưu thế lai.
  • D. Công nghệ gene.

Câu 23: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, bước "đánh giá và so sánh dòng thuần chọn được với dòng đối chứng" nhằm mục đích gì?

  • A. Để gây ra đột biến cho dòng thuần.
  • B. Để tạo ưu thế lai cho dòng thuần.
  • C. Để xác định giá trị thực tiễn của dòng thuần, xem nó có vượt trội so với giống hiện có không.
  • D. Để làm tăng tính dị hợp tử của dòng thuần.

Câu 24: Một công ty giống cây trồng muốn nhanh chóng tạo ra một lượng lớn cây con đồng nhất về mặt di truyền từ một cây mẹ duy nhất có đặc tính tốt. Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp chọn, tạo giống hữu tính nhưng có thể giúp đạt được mục tiêu này?

  • A. Chọn lọc cá thể.
  • B. Lai tạo giống thuần chủng.
  • C. Gây đột biến.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào (nhân giống vô tính).

Câu 25: Khi áp dụng phương pháp chọn lọc hỗn hợp cho cây giao phấn (ví dụ: ngô), việc thu hoạch hạt của những cây được chọn và gieo trồng ở vụ sau sẽ dẫn đến hiện tượng gì trong quần thể mới?

  • A. Tăng tính đồng hợp tử và giảm sự phân li.
  • B. Tăng tần số các gene có lợi trong quần thể.
  • C. Chắc chắn tạo ra các dòng thuần mới.
  • D. Gây ra ưu thế lai đột ngột.

Câu 26: Ưu điểm của việc sử dụng giống lai F1 trong sản xuất nông nghiệp là gì?

  • A. Biểu hiện ưu thế lai, cho năng suất và chất lượng sản phẩm cao.
  • B. Có thể tự để giống cho vụ sau mà không giảm năng suất.
  • C. Luôn có giá thành hạt giống rẻ hơn giống thuần.
  • D. Tính trạng rất không đồng đều, đa dạng.

Câu 27: Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến thường được sử dụng để cải tạo những tính trạng nào ở cây trồng?

  • A. Tính trạng số lượng phức tạp (ví dụ: năng suất tổng cộng).
  • B. Tính kháng sâu bệnh do gene chuyển đổi quy định.
  • C. Các tính trạng chất lượng đơn giản hoặc hình thái (ví dụ: màu sắc hoa, dạng lá, thành phần hóa học).
  • D. Ưu thế lai.

Câu 28: Để tạo ra giống cây trồng biến đổi gen (GMO), các nhà khoa học cần thực hiện bước nào là cốt lõi nhất?

  • A. Cho cây tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
  • B. Tách chiết gene mong muốn và chuyển nó vào tế bào cây trồng.
  • C. Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ.
  • D. Lai giữa hai dòng có kiểu hình khác nhau.

Câu 29: Giả sử bạn có một quần thể cây đậu tương (tự thụ phấn) rất đa dạng về chiều cao, thời gian ra hoa và màu sắc hạt. Bạn muốn chọn lọc để tạo ra một giống mới đồng nhất, có chiều cao trung bình, ra hoa sớm và hạt màu vàng. Phương pháp chọn lọc nào phù hợp để bắt đầu quá trình này?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp nhiều lần.
  • B. Chọn lọc cá thể.
  • C. Lai tạo giống ưu thế lai.
  • D. Gây đột biến toàn bộ quần thể.

Câu 30: Tại sao việc khảo nghiệm giống là bước không thể thiếu trong quy trình tạo giống mới, bất kể sử dụng phương pháp nào?

  • A. Để đánh giá chính xác giá trị sản xuất của giống mới trong điều kiện thực tế và quyết định có công nhận giống hay không.
  • B. Để làm tăng tính dị hợp tử cho giống mới.
  • C. Để phát hiện các đột biến mới phát sinh.
  • D. Để tạo ra ưu thế lai cho giống mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong phương pháp chọn lọc hỗn hợp, việc lựa chọn cây trồng thường dựa trên đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phương pháp chọn lọc cá thể khác biệt cơ bản so với phương pháp chọn lọc hỗn hợp ở điểm nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một nông dân muốn cải thiện năng suất một giống lúa địa phương (cây tự thụ phấn) đã bị lẫn tạp. Ông quan sát thấy một số cây có bông to, hạt chắc hơn. Để nhân nhanh những cây này và tạo thành một giống đồng đều hơn, phương pháp chọn lọc nào là phù hợp nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Đối với các loại cây giao phấn như ngô, việc áp dụng chọn lọc hỗn hợp nhiều lần (lặp lại qua các thế hệ) nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Nhược điểm chính của phương pháp chọn lọc cá thể, đặc biệt là đối với cây trồng cần diện tích lớn, là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Phương pháp tạo giống bằng lai có thể tạo ra những loại giống cây trồng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Ưu thế lai ở cây trồng biểu hiện rõ nhất ở thế hệ nào và có đặc điểm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai bao gồm nhiều bước phức tạp. Mục đích chính của việc tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ (thường từ F2 trở đi) là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Giả sử bạn đang thực hiện quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai. Sau khi gieo hạt F1, bạn thu hoạch hạt của từng cây F1 riêng rẽ. Bước tiếp theo bạn cần làm gì với các hạt này để tiến tới tạo dòng thuần?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phương pháp gây đột biến trong tạo giống cây trồng có ưu điểm nổi bật nào so với phương pháp lai?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Hạn chế lớn nhất của phương pháp gây đột biến trong tạo giống cây trồng là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Việc xử lí hạt giống hoặc cây trồng bằng các tác nhân vật lí (tia X, tia gamma, tia UV) hoặc hóa học (EMS, Colchicine) trong tạo giống thuộc phương pháp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Giống dâu tằm tứ bội có lá to, năng suất cao được tạo ra nhờ xử lí bằng Colchicine. Đây là một ví dụ về thành tựu của phương pháp tạo giống nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Phương pháp tạo giống bằng công nghệ gene (kỹ thuật chuyển gene) có ưu điểm vượt trội nào so với các phương pháp truyền thống (lai, gây đột biến)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Giống ngô BT có khả năng tự kháng sâu đục thân do được chuyển gene từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis. Đây là ứng dụng của phương pháp tạo giống nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong quy trình tạo giống ưu thế lai, bước quan trọng nhất để tạo ra hạt giống F1 có năng suất cao là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một nhà khoa học phát hiện một gene ở một loài cây hoang dã có khả năng chống chịu hạn rất tốt. Ông muốn đưa gene này vào một giống lúa cao sản hiện có. Phương pháp tạo giống nào cho phép ông thực hiện điều này một cách hiệu quả nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Giống lúa OMCS 2000 là một giống lúa thuần được tạo ra từ phương pháp lai và chọn lọc. Đặc điểm nổi bật nhất của giống lúa thuần là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Việc sử dụng hạt giống lai F1 để gieo trồng cho vụ sau (thế hệ F2) có thể dẫn đến hậu quả gì về mặt năng suất và tính trạng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Phương pháp chọn lọc nào trong các phương pháp sau đây thường áp dụng cho cây giao phấn và dựa trên việc chọn lọc những cây có kiểu hình tốt nhất trong quần thể để làm giống cho vụ sau mà không cần theo dõi thế hệ con của từng cây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Để tạo ra giống cây ăn quả không hạt hoặc có hạt lép (ví dụ: dưa hấu không hạt), người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Việc tạo ra giống cây kháng sâu bệnh, kháng thuốc diệt cỏ, hoặc có giá trị dinh dưỡng cao hơn (ví dụ: lúa vàng giàu vitamin A) thường là thành quả của phương pháp tạo giống nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, bước 'đánh giá và so sánh dòng thuần chọn được với dòng đối chứng' nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một công ty giống cây trồng muốn nhanh chóng tạo ra một lượng lớn cây con đồng nhất về mặt di truyền từ một cây mẹ duy nhất có đặc tính tốt. Phương pháp nào sau đây *không* phải là phương pháp chọn, tạo giống hữu tính nhưng có thể giúp đạt được mục tiêu này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khi áp dụng phương pháp chọn lọc hỗn hợp cho cây giao phấn (ví dụ: ngô), việc thu hoạch hạt của những cây được chọn và gieo trồng ở vụ sau sẽ dẫn đến hiện tượng gì trong quần thể mới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Ưu điểm của việc sử dụng giống lai F1 trong sản xuất nông nghiệp là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến thường được sử dụng để cải tạo những tính trạng nào ở cây trồng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Để tạo ra giống cây trồng biến đổi gen (GMO), các nhà khoa học cần thực hiện bước nào là cốt lõi nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Giả sử bạn có một quần thể cây đậu tương (tự thụ phấn) rất đa dạng về chiều cao, thời gian ra hoa và màu sắc hạt. Bạn muốn chọn lọc để tạo ra một giống mới đồng nhất, có chiều cao trung bình, ra hoa sớm và hạt màu vàng. Phương pháp chọn lọc nào phù hợp để bắt đầu quá trình này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tại sao việc khảo nghiệm giống là bước không thể thiếu trong quy trình tạo giống mới, bất kể sử dụng phương pháp nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 03

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phương pháp chọn lọc nào thường được áp dụng ban đầu cho quần thể cây trồng có tính đa dạng cao, ví dụ như các giống địa phương hoặc quần thể lai F2 trở đi của cây tự thụ phấn?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Tạo giống bằng phương pháp lai
  • D. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến

Câu 2: Một nông dân muốn cải thiện năng suất và tính đồng đều của giống lúa địa phương (cây tự thụ phấn) đang trồng, vốn có nhiều biến dị. Phương pháp chọn lọc nào sau đây phù hợp nhất để bắt đầu quá trình này?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp nhiều lần
  • B. Chọn lọc cá thể kết hợp kiểm tra dòng
  • C. Tạo giống bằng công nghệ gen
  • D. Gây đột biến bằng tia X

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của phương pháp chọn lọc cá thể so với chọn lọc hỗn hợp?

  • A. Cho phép đánh giá tính trạng của từng cây riêng biệt
  • B. Có khả năng tạo ra các dòng thuần có tính trạng tốt
  • C. Thường cho hiệu quả chọn lọc cao hơn đối với tính trạng có hệ số di truyền cao
  • D. Quy trình đơn giản, ít tốn kém thời gian và công sức

Câu 4: Trong phương pháp chọn lọc hỗn hợp nhiều lần áp dụng cho cây giao phấn, việc chọn lọc được lặp lại qua nhiều thế hệ nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng cường tính dị hợp tử trong quần thể
  • B. Loại bỏ hoàn toàn các cá thể mang gen lặn có hại
  • C. Dần dần tập trung các gen tốt vào quần thể, cải thiện tính trạng trung bình
  • D. Tạo ra các dòng thuần mang tính trạng mong muốn

Câu 5: Phương pháp tạo giống nào dựa trên việc kết hợp vật chất di truyền của hai cá thể bố mẹ khác nhau để tạo ra thế hệ con lai mang những đặc điểm mới hoặc ưu việt hơn?

  • A. Tạo giống bằng phương pháp lai
  • B. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
  • C. Tạo giống bằng công nghệ gen
  • D. Chọn lọc hỗn hợp

Câu 6: Ưu thế lai (heterosis) biểu hiện rõ nhất ở thế hệ nào trong quá trình lai tạo giống?

  • A. Thế hệ P (bố mẹ)
  • B. Thế hệ F1 (con lai đời thứ nhất)
  • C. Thế hệ F2 (con lai đời thứ hai)
  • D. Các thế hệ sau F2

Câu 7: Để tạo ra giống lúa thuần chủng có năng suất cao và kháng bệnh tốt từ hai giống lúa ban đầu (một giống có năng suất cao, một giống kháng bệnh), người ta thường sử dụng phương pháp lai. Bước nào sau đây là quan trọng nhất để cố định các tính trạng mong muốn và tạo ra dòng thuần?

  • A. Chọn lọc bố mẹ có tính trạng tốt
  • B. Gieo trồng hạt F1 và thu hoạch
  • C. Tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết ở các thế hệ sau F1 và chọn lọc liên tục
  • D. Khảo nghiệm và đăng kí công nhận giống

Câu 8: Giống ngô lai F1 thường cho năng suất vượt trội so với giống ngô bố mẹ. Tuy nhiên, nông dân không nên dùng hạt ngô F2 từ giống lai này để gieo trồng cho vụ sau vì lý do chính nào?

  • A. Ưu thế lai giảm mạnh do sự phân li tính trạng và tăng tỉ lệ đồng hợp tử lặn có hại
  • B. Hạt F2 không nảy mầm được
  • C. Hạt F2 dễ bị sâu bệnh hơn hạt F1
  • D. Cây F2 chỉ cho hoa đực mà không cho hoa cái

Câu 9: Phương pháp tạo giống nào sử dụng các tác nhân vật lí (như tia X, tia gamma) hoặc hóa học (như EMS, colchicine) để làm thay đổi vật chất di truyền của cây trồng, từ đó tạo ra các biến dị có lợi?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Tạo giống bằng phương pháp lai
  • C. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
  • D. Tạo giống bằng công nghệ gen

Câu 10: Giống lúa Mộc Tuyền, một giống lúa đột biến từ giống gốc, nổi tiếng với khả năng chín sớm và chịu hạn. Đây là thành tựu của phương pháp tạo giống nào?

  • A. Lai tạo ưu thế lai
  • B. Gây đột biến
  • C. Công nghệ gen
  • D. Chọn lọc cá thể

Câu 11: Nhược điểm lớn nhất của phương pháp tạo giống bằng gây đột biến là gì?

  • A. Tần suất đột biến có lợi thường rất thấp và khó kiểm soát
  • B. Chỉ áp dụng được cho cây tự thụ phấn
  • C. Không thể tạo ra các tính trạng mới
  • D. Giống tạo ra dễ bị thoái hóa qua các thế hệ

Câu 12: Phương pháp tạo giống nào cho phép chuyển một hoặc một vài gen mong muốn từ loài này sang loài khác, tạo ra cây trồng mang những đặc tính hoàn toàn mới mà phương pháp truyền thống khó đạt được?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Tạo giống bằng phương pháp lai
  • C. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
  • D. Tạo giống bằng công nghệ gen (kĩ thuật chuyển gen)

Câu 13: Giống ngô NK66BT, có khả năng kháng sâu đục thân do mang gen Bt từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis, là một ví dụ điển hình của thành tựu tạo giống bằng phương pháp nào?

  • A. Lai tạo giống thuần
  • B. Gây đột biến đa bội
  • C. Công nghệ gen (chuyển gen)
  • D. Chọn lọc cá thể

Câu 14: Một trong những ưu điểm vượt trội của phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen so với phương pháp lai truyền thống là gì?

  • A. Quy trình thực hiện đơn giản và nhanh chóng
  • B. Cho phép chuyển gen giữa các loài có quan hệ xa, tạo ra tính trạng mới chưa từng có trong loài
  • C. Luôn đảm bảo tính ổn định di truyền tuyệt đối cho thế hệ sau
  • D. Không cần qua giai đoạn chọn lọc ở các thế hệ sau

Câu 15: Để tạo ra giống dâu tằm tứ bội (4n) có lá to, năng suất cao, người ta có thể xử lí mẫu vật (ví dụ: hạt hoặc chồi) bằng hóa chất colchicine. Đây là ứng dụng của phương pháp tạo giống nào?

  • A. Lai khác dòng
  • B. Chuyển gen
  • C. Chọn lọc cá thể
  • D. Gây đột biến đa bội

Câu 16: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống cà chua có khả năng chịu mặn tốt hơn bằng cách đưa một gen chịu mặn từ cây chịu mặn tự nhiên vào cây cà chua. Phương pháp tạo giống nào là phù hợp nhất trong trường hợp này?

  • A. Lai giữa cây cà chua và cây chịu mặn tự nhiên
  • B. Gây đột biến ngẫu nhiên cho cây cà chua
  • C. Sử dụng công nghệ gen để chuyển gen chịu mặn
  • D. Áp dụng phương pháp chọn lọc hỗn hợp trên quần thể cà chua

Câu 17: So sánh phương pháp tạo giống bằng lai và phương pháp gây đột biến, điểm khác biệt cơ bản nhất về cơ chế tạo ra biến dị là gì?

  • A. Lai tạo dựa trên sự tổ hợp lại vật chất di truyền có sẵn, còn gây đột biến tạo ra vật chất di truyền mới
  • B. Lai tạo chỉ áp dụng cho cây tự thụ phấn, còn gây đột biến áp dụng cho cây giao phấn
  • C. Lai tạo tạo ra ưu thế lai, còn gây đột biến tạo ra dòng thuần
  • D. Lai tạo cần thời gian ngắn hơn gây đột biến

Câu 18: Quá trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai thường kéo dài qua nhiều thế hệ (F1, F2, F3...). Mục đích chính của việc gieo trồng và chọn lọc liên tục ở các thế hệ sau F1 là gì?

  • A. Tăng cường ưu thế lai
  • B. Tạo ra các đột biến mới có lợi
  • C. Giảm tính đa dạng di truyền trong quần thể
  • D. Tách các cá thể mang tổ hợp gen đồng hợp tử mong muốn và loại bỏ cá thể dị hợp tử hoặc mang gen không mong muốn

Câu 19: Khi áp dụng phương pháp chọn lọc cá thể cho cây trồng, việc gieo hạt của mỗi cây được chọn riêng thành từng dòng (hàng hoặc ô riêng) trong vụ sau có ý nghĩa gì?

  • A. Để tăng cường khả năng thụ phấn chéo giữa các cây được chọn
  • B. Để đánh giá chính xác tiềm năng di truyền của cây mẹ thông qua đời con của nó (kiểm tra dòng)
  • C. Để hạt nảy mầm nhanh hơn
  • D. Để cây con ít bị sâu bệnh hơn

Câu 20: Phương pháp chọn lọc nào sau đây là phù hợp nhất để duy trì và cải thiện năng suất cho một giống cây giao phấn đã ổn định, bằng cách loại bỏ liên tục các cá thể yếu kém hoặc không điển hình qua mỗi vụ trồng?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp nhiều lần
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Tạo giống bằng phương pháp lai F1
  • D. Gây đột biến nhân tạo

Câu 21: Giả sử bạn có hai dòng ngô thuần chủng A và B. Dòng A có khả năng chống sâu bệnh tốt nhưng năng suất trung bình. Dòng B có năng suất rất cao nhưng dễ nhiễm sâu bệnh. Để tạo ra giống ngô thương phẩm có cả năng suất cao và chống sâu bệnh, phương pháp tạo giống nào có khả năng mang lại hiệu quả nhanh nhất và rõ rệt nhất?

  • A. Gây đột biến cho dòng A và B
  • B. Lai giữa dòng A và dòng B để tạo ngô lai F1
  • C. Áp dụng chọn lọc hỗn hợp trên quần thể ngô A và B
  • D. Chuyển gen chống sâu bệnh từ dòng A sang dòng B

Câu 22: Thành tựu tạo giống bằng phương pháp gây đột biến thường tập trung vào việc cải thiện các tính trạng số lượng (như năng suất, kích thước quả) hoặc tạo ra các đột biến đơn gen có lợi (như kháng bệnh, chín sớm). Điều này khác biệt với phương pháp công nghệ gen ở điểm nào?

  • A. Công nghệ gen khó tạo ra tính trạng mới
  • B. Gây đột biến chỉ thay đổi trình tự nucleotide, còn công nghệ gen thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể
  • C. Công nghệ gen cho phép đưa gen từ loài rất xa vào, tạo ra tính trạng hoàn toàn mới không có sẵn trong loài gốc
  • D. Gây đột biến luôn tạo ra tính trạng trội, còn công nghệ gen tạo ra tính trạng lặn

Câu 23: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, bước "Gieo trồng hạt F1, loại cây dị dạng, bệnh, không phải cây lai. Các cây còn lại thu hạt để riêng thành từng dòng" có mục đích gì?

  • A. Đảm bảo chỉ giữ lại những cây lai F1 khỏe mạnh, điển hình để làm cơ sở cho các thế hệ chọn lọc sau
  • B. Để tăng cường sự phân li tính trạng ở thế hệ F1
  • C. Để kiểm tra khả năng tự thụ phấn của cây F1
  • D. Để gây đột biến cho cây F1

Câu 24: Phương pháp tạo giống nào thường mất nhiều thời gian nhất để tạo ra một giống mới ổn định và được công nhận?

  • A. Tạo giống bằng công nghệ gen
  • B. Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai (qua nhiều thế hệ tự thụ phấn và chọn lọc)
  • C. Tạo giống lai F1
  • D. Gây đột biến

Câu 25: Việc sử dụng giống cây trồng biến đổi gen (GMO) vẫn còn gây tranh cãi ở nhiều nơi. Vấn đề nào sau đây thường được nêu ra như một mối lo ngại về môi trường khi sử dụng rộng rãi cây trồng GMO kháng sâu bệnh?

  • A. Cây trồng GMO có thể làm giảm năng suất
  • B. Cây trồng GMO cần nhiều nước hơn cây truyền thống
  • C. Gen kháng sâu bệnh có thể chuyển sang cỏ dại tạo ra
  • D. Cây trồng GMO có thể ảnh hưởng tiêu cực đến các loài côn trùng không phải mục tiêu (ví dụ: bướm)

Câu 26: Để tạo ra giống lúa có hàm lượng vitamin A cao (lúa vàng), các nhà khoa học đã chuyển một số gen tổng hợp beta-carotene từ cây khác vào cây lúa. Đây là một ví dụ về ứng dụng của phương pháp tạo giống nào nhằm cải thiện giá trị dinh dưỡng?

  • A. Lai tạo ưu thế lai
  • B. Gây đột biến đa bội
  • C. Công nghệ gen (chuyển gen)
  • D. Chọn lọc hỗn hợp

Câu 27: Một nhà chọn giống phát hiện trong quần thể lúa đang trồng có một vài cây đột biến tự nhiên mang tính trạng kháng đạo ôn rất tốt. Để nhanh chóng nhân giống và đưa tính trạng này vào sản xuất, phương pháp chọn lọc nào là phù hợp nhất để bắt đầu?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Chọn lọc cá thể từ các cây đột biến đó
  • C. Lai cây đột biến với giống lúa khác
  • D. Gây đột biến nhân tạo cho toàn bộ quần thể

Câu 28: So sánh giữa chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể, điểm khác biệt chính nằm ở cách thức đánh giá và xử lý hạt thu được. Hãy chỉ ra sự khác biệt đó.

  • A. Chọn lọc hỗn hợp thu hạt của các cây được chọn và gieo chung, còn chọn lọc cá thể thu hạt của từng cây được chọn và gieo riêng
  • B. Chọn lọc hỗn hợp chỉ áp dụng cho cây tự thụ phấn, còn chọn lọc cá thể chỉ áp dụng cho cây giao phấn
  • C. Chọn lọc hỗn hợp dựa vào kiểu gen, còn chọn lọc cá thể dựa vào kiểu hình
  • D. Chọn lọc hỗn hợp cần nhiều thế hệ hơn chọn lọc cá thể

Câu 29: Việc tạo giống cây trồng bằng phương pháp lai F1 có ưu điểm lớn là khai thác được ưu thế lai, giúp tăng năng suất và phẩm chất. Tuy nhiên, nhược điểm chính của việc sử dụng giống lai F1 là gì?

  • A. Giống lai F1 thường dễ bị sâu bệnh hơn
  • B. Hạt giống F1 rất khó sản xuất
  • C. Cây lai F1 không có khả năng sinh sản
  • D. Nông dân phải mua hạt giống F1 cho mỗi vụ vì ưu thế lai giảm mạnh ở các thế hệ sau

Câu 30: Khi sử dụng phương pháp gây đột biến để tạo giống, việc xử lý hạt giống hoặc cơ quan sinh dưỡng bằng tác nhân đột biến là bước đầu tiên. Sau bước này, công việc tiếp theo mang tính quyết định để tìm ra các đột biến có giá trị là gì?

  • A. Lai cây đột biến với cây bình thường
  • B. Nhân giống vô tính các cây sống sót sau xử lý
  • C. Gieo trồng và tiến hành chọn lọc các cá thể mang tính trạng đột biến mong muốn qua nhiều thế hệ
  • D. Phân tích ADN của tất cả các cây con

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phương pháp chọn lọc nào thường được áp dụng ban đầu cho quần thể cây trồng có tính đa dạng cao, ví dụ như các giống địa phương hoặc quần thể lai F2 trở đi của cây tự thụ phấn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một nông dân muốn cải thiện năng suất và tính đồng đều của giống lúa địa phương (cây tự thụ phấn) đang trồng, vốn có nhiều biến dị. Phương pháp chọn lọc nào sau đây phù hợp nhất để bắt đầu quá trình này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của phương pháp chọn lọc cá thể so với chọn lọc hỗn hợp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong phương pháp chọn lọc hỗn hợp nhiều lần áp dụng cho cây giao phấn, việc chọn lọc được lặp lại qua nhiều thế hệ nhằm mục đích chính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Phương pháp tạo giống nào dựa trên việc kết hợp vật chất di truyền của hai cá thể bố mẹ khác nhau để tạo ra thế hệ con lai mang những đặc điểm mới hoặc ưu việt hơn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Ưu thế lai (heterosis) biểu hiện rõ nhất ở thế hệ nào trong quá trình lai tạo giống?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Để tạo ra giống lúa thuần chủng có năng suất cao và kháng bệnh tốt từ hai giống lúa ban đầu (một giống có năng suất cao, một giống kháng bệnh), người ta thường sử dụng phương pháp lai. Bước nào sau đây là quan trọng nhất để cố định các tính trạng mong muốn và tạo ra dòng thuần?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Giống ngô lai F1 thường cho năng suất vượt trội so với giống ngô bố mẹ. Tuy nhiên, nông dân không nên dùng hạt ngô F2 từ giống lai này để gieo trồng cho vụ sau vì lý do chính nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Phương pháp tạo giống nào sử dụng các tác nhân vật lí (như tia X, tia gamma) hoặc hóa học (như EMS, colchicine) để làm thay đổi vật chất di truyền của cây trồng, từ đó tạo ra các biến dị có lợi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Giống lúa Mộc Tuyền, một giống lúa đột biến từ giống gốc, nổi tiếng với khả năng chín sớm và chịu hạn. Đây là thành tựu của phương pháp tạo giống nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Nhược điểm lớn nhất của phương pháp tạo giống bằng gây đột biến là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Phương pháp tạo giống nào cho phép chuyển một hoặc một vài gen mong muốn từ loài này sang loài khác, tạo ra cây trồng mang những đặc tính hoàn toàn mới mà phương pháp truyền thống khó đạt được?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Giống ngô NK66BT, có khả năng kháng sâu đục thân do mang gen Bt từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis, là một ví dụ điển hình của thành tựu tạo giống bằng phương pháp nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một trong những ưu điểm vượt trội của phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen so với phương pháp lai truyền thống là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Để tạo ra giống dâu tằm tứ bội (4n) có lá to, năng suất cao, người ta có thể xử lí mẫu vật (ví dụ: hạt hoặc chồi) bằng hóa chất colchicine. Đây là ứng dụng của phương pháp tạo giống nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống cà chua có khả năng chịu mặn tốt hơn bằng cách đưa một gen chịu mặn từ cây chịu mặn tự nhiên vào cây cà chua. Phương pháp tạo giống nào là phù hợp nhất trong trường hợp này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: So sánh phương pháp tạo giống bằng lai và phương pháp gây đột biến, điểm khác biệt cơ bản nhất về cơ chế tạo ra biến dị là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Quá trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai thường kéo dài qua nhiều thế hệ (F1, F2, F3...). Mục đích chính của việc gieo trồng và chọn lọc liên tục ở các thế hệ sau F1 là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Khi áp dụng phương pháp chọn lọc cá thể cho cây trồng, việc gieo hạt của mỗi cây được chọn riêng thành từng dòng (hàng hoặc ô riêng) trong vụ sau có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phương pháp chọn lọc nào sau đây là phù hợp nhất để duy trì và cải thiện năng suất cho một giống cây giao phấn đã ổn định, bằng cách loại bỏ liên tục các cá thể yếu kém hoặc không điển hình qua mỗi vụ trồng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Giả sử bạn có hai dòng ngô thuần chủng A và B. Dòng A có khả năng chống sâu bệnh tốt nhưng năng suất trung bình. Dòng B có năng suất rất cao nhưng dễ nhiễm sâu bệnh. Để tạo ra giống ngô thương phẩm có cả năng suất cao và chống sâu bệnh, phương pháp tạo giống nào có khả năng mang lại hiệu quả nhanh nhất và rõ rệt nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Thành tựu tạo giống bằng phương pháp gây đột biến thường tập trung vào việc cải thiện các tính trạng số lượng (như năng suất, kích thước quả) hoặc tạo ra các đột biến đơn gen có lợi (như kháng bệnh, chín sớm). Điều này khác biệt với phương pháp công nghệ gen ở điểm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, bước 'Gieo trồng hạt F1, loại cây dị dạng, bệnh, không phải cây lai. Các cây còn lại thu hạt để riêng thành từng dòng' có mục đích gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Phương pháp tạo giống nào thường mất nhiều thời gian nhất để tạo ra một giống mới ổn định và được công nhận?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Việc sử dụng giống cây trồng biến đổi gen (GMO) vẫn còn gây tranh cãi ở nhiều nơi. Vấn đề nào sau đây thường được nêu ra như một mối lo ngại về môi trường khi sử dụng rộng rãi cây trồng GMO kháng sâu bệnh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Để tạo ra giống lúa có hàm lượng vitamin A cao (lúa vàng), các nhà khoa học đã chuyển một số gen tổng hợp beta-carotene từ cây khác vào cây lúa. Đây là một ví dụ về ứng dụng của phương pháp tạo giống nào nhằm cải thiện giá trị dinh dưỡng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một nhà chọn giống phát hiện trong quần thể lúa đang trồng có một vài cây đột biến tự nhiên mang tính trạng kháng đạo ôn rất tốt. Để nhanh chóng nhân giống và đưa tính trạng này vào sản xuất, phương pháp chọn lọc nào là phù hợp nhất để bắt đầu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: So sánh giữa chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể, điểm khác biệt chính nằm ở cách thức đánh giá và xử lý hạt thu được. Hãy chỉ ra sự khác biệt đó.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Việc tạo giống cây trồng bằng phương pháp lai F1 có ưu điểm lớn là khai thác được ưu thế lai, giúp tăng năng suất và phẩm chất. Tuy nhiên, nhược điểm chính của việc sử dụng giống lai F1 là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi sử dụng phương pháp gây đột biến để tạo giống, việc xử lý hạt giống hoặc cơ quan sinh dưỡng bằng tác nhân đột biến là bước đầu tiên. Sau bước này, công việc tiếp theo mang tính quyết định để tìm ra các đột biến có giá trị là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 04

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phương pháp chọn giống hỗn hợp thường được áp dụng hiệu quả nhất cho nhóm cây trồng nào sau đây, dựa trên đặc điểm sinh sản của chúng?

  • A. Cây tự thụ phấn nghiêm ngặt, ít biến dị.
  • B. Cây giao phấn, có sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • C. Cây nhân giống vô tính bằng cành, lá.
  • D. Cây lưỡng tính có khả năng tự thụ hoàn toàn.

Câu 2: Một nông dân muốn cải thiện năng suất cho giống lúa hiện có bằng phương pháp chọn lọc. Sau khi gieo hạt của quần thể ban đầu, ông quan sát và chọn ra những cây lúa có bông to, hạt mẩy nhất để thu hoạch hạt chung và gieo cho vụ sau. Ông lặp lại quá trình này qua vài vụ. Phương pháp chọn lọc mà người nông dân này đang áp dụng là gì?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp (chọn hàng loạt).
  • B. Chọn lọc cá thể.
  • C. Lai tạo giống ưu thế lai.
  • D. Gây đột biến.

Câu 3: Điểm khác biệt cốt lõi giữa phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể nằm ở khâu nào trong quy trình thực hiện?

  • A. Cách thức gieo hạt ở vụ đầu tiên.
  • B. Việc đánh giá đặc điểm của cây trồng.
  • C. Cách thức thu hoạch và bảo quản hạt giống từ cây được chọn.
  • D. Thời gian cần thiết để hoàn thành quy trình.

Câu 4: Tại sao phương pháp chọn lọc cá thể lại tốn kém và công phu hơn so với chọn lọc hỗn hợp, đặc biệt khi áp dụng cho quy mô lớn?

  • A. Vì phải theo dõi từng cây riêng lẻ trong suốt quá trình sinh trưởng.
  • B. Vì cần phân tích di truyền của từng cây được chọn.
  • C. Vì phải tiến hành nhiều lần chọn lọc trong cùng một vụ.
  • D. Vì hạt giống của mỗi cây được chọn phải được thu hoạch, bảo quản và gieo riêng thành từng dòng.

Câu 5: Khi tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, mục đích của việc gieo hạt F1 và loại bỏ cây dị dạng, bệnh, hoặc không phải cây lai ở bước 3 là gì?

  • A. Loại bỏ những cá thể không mang tổ hợp gen mong muốn hoặc có đặc điểm xấu, đảm bảo sự đồng đều cho các thế hệ sau.
  • B. Tăng cường tính đa dạng di truyền trong quần thể F2.
  • C. Thúc đẩy hiện tượng ưu thế lai.
  • D. Giảm số lượng cây cần theo dõi để tiết kiệm chi phí.

Câu 6: Giả sử bạn đang muốn tạo ra một giống ngô mới có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn bằng phương pháp lai. Bạn đã chọn được hai dòng ngô bố mẹ có đặc điểm mong muốn. Bước tiếp theo bạn cần làm là gì để bắt đầu quá trình lai tạo giống thuần chủng?

  • A. Gieo hạt của dòng bố mẹ và tiến hành chọn lọc cá thể ngay trong vụ đầu.
  • B. Tiến hành gây đột biến cho hạt của dòng bố mẹ.
  • C. Thực hiện lai giữa hai dòng bố mẹ đã chọn để thu hạt F1.
  • D. Nhân giống vô tính dòng bố mẹ để có số lượng lớn.

Câu 7: Ưu thế lai (heterosis) là hiện tượng con lai F1 có các đặc điểm vượt trội so với bố mẹ về sức sống, khả năng chống chịu, năng suất,... Để duy trì và sử dụng ưu thế lai này trong sản xuất, người ta thường làm gì?

  • A. Tiếp tục cho con lai F1 tự thụ phấn để tạo ra giống thuần chủng mới.
  • B. Sử dụng hạt F1 trực tiếp để gieo trồng cho mục đích sản xuất thương phẩm.
  • C. Nhân giống vô tính con lai F1 để tạo ra thế hệ F2 đồng đều.
  • D. Lai ngược con lai F1 với một trong hai dòng bố mẹ.

Câu 8: Một số giống cây trồng như lúa lai LY006 hay ngô lai LVN10 được tạo ra và sử dụng rộng rãi trong sản xuất nông nghiệp Việt Nam. Đây là thành tựu của phương pháp tạo giống nào?

  • A. Tạo giống bằng phương pháp lai (sử dụng ưu thế lai).
  • B. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
  • C. Tạo giống bằng công nghệ gene.
  • D. Chọn lọc cá thể.

Câu 9: Phương pháp gây đột biến trong tạo giống cây trồng chủ yếu dựa trên cơ sở khoa học nào?

  • A. Khả năng tái tổ hợp vật chất di truyền trong quá trình giảm phân.
  • B. Hiện tượng ưu thế lai khi lai các dòng thuần khác nhau.
  • C. Sự biểu hiện của các gen trội át gen lặn.
  • D. Khả năng biến đổi vật chất di truyền (ADN) dưới tác động của các tác nhân vật lí hoặc hóa học.

Câu 10: Khi sử dụng phương pháp gây đột biến để tạo giống, người ta thường xử lý hạt giống, phôi, hoặc đỉnh sinh trưởng bằng các tác nhân gây đột biến. Sau đó, bước quan trọng tiếp theo là gì để thu được giống mới có giá trị?

  • A. Tiến hành nhân giống vô tính các cá thể sống sót.
  • B. Trồng các cá thể đã xử lý và tiến hành chọn lọc những biến dị có lợi.
  • C. Lai các cá thể đột biến với nhau để tạo ưu thế lai.
  • D. Phân tích trình tự ADN của tất cả các cá thể.

Câu 11: Giống lạc LDH 10 là một ví dụ về thành tựu của phương pháp tạo giống nào? (Tham khảo thông tin chung về các giống cây trồng phổ biến)

  • A. Tạo giống bằng phương pháp lai.
  • B. Tạo giống bằng công nghệ gene.
  • C. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
  • D. Chọn lọc hỗn hợp.

Câu 12: Phương pháp tạo giống bằng công nghệ gene (kỹ thuật chuyển gen) có ưu điểm nổi bật nào so với phương pháp lai truyền thống và gây đột biến?

  • A. Dễ thực hiện, không đòi hỏi kỹ thuật cao.
  • B. Luôn tạo ra các đột biến có lợi và ổn định.
  • C. Chỉ áp dụng cho các loài cây trồng lưỡng tính.
  • D. Cho phép chuyển gen từ các loài rất xa nhau về mặt phân loại, tạo ra đặc điểm mới mà phương pháp truyền thống khó đạt được.

Câu 13: Giống ngô chuyển gene NK66BT có khả năng kháng sâu đục thân. Khả năng kháng sâu này có được là nhờ sự can thiệp của phương pháp tạo giống nào?

  • A. Tạo giống bằng phương pháp lai (ưu thế lai).
  • B. Tạo giống bằng công nghệ gene.
  • C. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
  • D. Chọn lọc cá thể.

Câu 14: Khi sử dụng phương pháp lai để tạo giống thuần chủng, tại sao việc theo dõi và chọn lọc qua nhiều thế hệ (F2, F3, F4...) lại rất quan trọng?

  • A. Để các cá thể mang tổ hợp gen mong muốn đạt trạng thái đồng hợp tử và ổn định về mặt di truyền.
  • B. Để tăng cường hiện tượng ưu thế lai ở các thế hệ sau.
  • C. Để gây ra các đột biến mới có lợi.
  • D. Để loại bỏ hoàn toàn các gen lặn có hại.

Câu 15: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống cà chua mới có hàm lượng vitamin C rất cao bằng cách giới thiệu một gen từ loài thực vật khác có khả năng tổng hợp vitamin C hiệu quả hơn. Phương pháp tạo giống nào phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp.
  • B. Tạo giống bằng phương pháp lai giữa các giống cà chua hiện có.
  • C. Tạo giống bằng công nghệ gene.
  • D. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến ngẫu nhiên.

Câu 16: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp một lần thường được áp dụng cho loại cây trồng nào và dựa trên đặc điểm gì?

  • A. Cây tự thụ phấn, vì quần thể ban đầu thường đã tương đối đồng hợp.
  • B. Cây giao phấn, để tăng cường sự đa dạng.
  • C. Cây nhân giống vô tính, để duy trì đặc tính tốt.
  • D. Cây lưỡng tính, để dễ dàng kiểm soát thụ phấn.

Câu 17: Tại sao việc khảo nghiệm giống mới trước khi đưa vào sản xuất đại trà lại là bước cuối cùng và quan trọng trong quy trình tạo giống, bất kể sử dụng phương pháp nào?

  • A. Để phân tích chi tiết cấu trúc di truyền của giống.
  • B. Để gây ra các đột biến có lợi cuối cùng.
  • C. Để tạo ưu thế lai tối đa cho giống.
  • D. Để đánh giá toàn diện các đặc điểm của giống mới trong điều kiện sản xuất thực tế và so sánh với giống đối chứng.

Câu 18: Một nhà tạo giống thu thập hạt từ nhiều cây ngô cao sản trong một cánh đồng ngô địa phương, sau đó gieo chúng chung trên một thửa ruộng. Đến vụ thu hoạch, ông lại chọn ra những cây có năng suất cao nhất để lấy hạt chung và gieo tiếp. Quá trình này được lặp lại qua vài vụ. Ông đang áp dụng phương pháp chọn lọc hỗn hợp kiểu nào?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp một lần.
  • B. Chọn lọc hỗn hợp nhiều lần (định hướng).
  • C. Chọn lọc cá thể.
  • D. Tạo dòng thuần.

Câu 19: Phương pháp tạo giống bằng lai được chia thành hai hướng chính là tạo giống thuần chủng và tạo giống ưu thế lai. Sự khác biệt cơ bản về mục tiêu cuối cùng của hai hướng này là gì?

  • A. Tạo giống thuần chủng nhằm tăng năng suất, còn ưu thế lai nhằm tăng khả năng chống chịu.
  • B. Tạo giống thuần chủng sử dụng cây tự thụ, còn ưu thế lai sử dụng cây giao phấn.
  • C. Tạo giống thuần chủng nhằm tạo ra dòng đồng hợp tử ổn định di truyền, còn ưu thế lai nhằm khai thác đặc tính vượt trội ở thế hệ F1 dị hợp tử.
  • D. Tạo giống thuần chủng chỉ áp dụng cho cây lấy hạt, còn ưu thế lai áp dụng cho cây lấy củ, quả.

Câu 20: Ưu điểm của việc sử dụng hạt F1 để gieo trồng trong sản xuất (khai thác ưu thế lai) là gì?

  • A. Thế hệ F1 có sức sống, khả năng chống chịu và năng suất cao hơn so với bố mẹ thuần chủng.
  • B. Hạt F1 có thể được lưu giữ và gieo trồng lại nhiều vụ mà vẫn giữ nguyên đặc tính tốt.
  • C. Việc sản xuất hạt F1 đơn giản và ít tốn kém hơn so với hạt giống thuần chủng.
  • D. Thế hệ F1 có tính đồng đều cao về mặt di truyền.

Câu 21: Nhược điểm chính của việc sử dụng hạt F1 để gieo trồng trong sản xuất là gì?

  • A. Hạt F1 có sức sống kém hơn hạt của bố mẹ.
  • B. Ưu thế lai giảm hoặc mất đi ở các thế hệ sau (F2 trở đi), nên phải mua hạt F1 mới cho mỗi vụ.
  • C. Hạt F1 dễ bị sâu bệnh tấn công hơn.
  • D. Quy trình sản xuất hạt F1 rất đơn giản, dẫn đến khó kiểm soát chất lượng.

Câu 22: Để tạo ra giống cây trồng có khả năng kháng sâu bệnh, người ta có thể áp dụng các phương pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ có thể dùng công nghệ gene.
  • B. Chỉ có thể dùng phương pháp lai.
  • C. Chỉ có thể dùng phương pháp gây đột biến.
  • D. Cả phương pháp lai, gây đột biến và công nghệ gene đều có thể được sử dụng.

Câu 23: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống lúa mới có thân lùn, cứng cáp để chống đổ ngã, đồng thời giữ nguyên năng suất cao của giống cũ. Ông quyết định sử dụng phương pháp gây đột biến bằng tia X lên hạt giống. Sau khi xử lý, ông cần làm gì để tìm ra những cá thể có đặc điểm mong muốn?

  • A. Gieo hạt đã xử lý và tiến hành chọn lọc những cây có thân lùn, cứng cáp ở các thế hệ sau.
  • B. Lai các cây đã xử lý với giống có thân lùn sẵn có.
  • C. Phân tích ADN của tất cả các cây để xác định đột biến.
  • D. Nhân giống vô tính các cây đã xử lý để tạo quần thể đồng nhất.

Câu 24: So với phương pháp lai truyền thống, phương pháp gây đột biến có ưu điểm gì trong việc tạo ra các biến dị mới?

  • A. Luôn tạo ra các biến dị có lợi và dễ dự đoán.
  • B. Giới hạn trong việc tạo ra các biến dị ở các loài có quan hệ họ hàng gần.
  • C. Có thể tạo ra các biến dị mới mà không có sẵn trong nguồn gen tự nhiên hoặc khó kết hợp bằng lai.
  • D. Không đòi hỏi quá trình chọn lọc phức tạp sau khi xử lý.

Câu 25: Giống cây trồng chuyển gen (GMO) là sản phẩm của phương pháp tạo giống nào?

  • A. Công nghệ gene.
  • B. Gây đột biến.
  • C. Lai tạo giống ưu thế lai.
  • D. Chọn lọc cá thể.

Câu 26: Một trong những thách thức lớn khi sử dụng phương pháp gây đột biến để tạo giống là gì?

  • A. Tỷ lệ đột biến tạo ra quá cao, gây khó khăn cho việc kiểm soát.
  • B. Các đột biến tạo ra thường có tính trội hoàn toàn, dễ dàng biểu hiện.
  • C. Không thể tạo ra đột biến ở các loài cây tự thụ phấn.
  • D. Phần lớn các đột biến tạo ra là có hại hoặc không có giá trị, đòi hỏi quá trình chọn lọc công phu để tìm biến dị có lợi.

Câu 27: Quy trình tạo giống bằng công nghệ gene thường bao gồm các bước chính như: phân lập gen mong muốn, tạo ADN tái tổ hợp, chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào thực vật, nuôi cấy mô để tạo cây hoàn chỉnh, và cuối cùng là...?

  • A. Tiến hành lai với dòng bố mẹ khác.
  • B. Gây đột biến thêm cho cây chuyển gen.
  • C. Khảo nghiệm và đánh giá các đặc điểm của cây chuyển gen qua các thế hệ.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn các gen gốc của cây ban đầu.

Câu 28: So sánh phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể, phương pháp nào có khả năng tạo ra giống đồng đều và ổn định hơn về mặt di truyền trong thời gian ngắn hơn (khi áp dụng cho cây tự thụ phấn)?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp.
  • B. Chọn lọc cá thể.
  • C. Cả hai phương pháp đều như nhau.
  • D. Không phương pháp nào tạo ra sự đồng đều.

Câu 29: Một đặc điểm quan trọng của phương pháp tạo giống bằng lai (đặc biệt là tạo dòng thuần) là cần phải thực hiện quá trình tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Để tăng tỷ lệ thể đồng hợp tử và tạo ra các dòng thuần có đặc điểm ổn định.
  • B. Để tăng cường sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • C. Để kích thích hiện tượng ưu thế lai.
  • D. Để loại bỏ các gen đột biến có hại.

Câu 30: Giả sử bạn là một nhà nghiên cứu và được giao nhiệm vụ cải thiện khả năng chịu hạn cho một giống lúa địa phương. Giống lúa này có nguồn gốc gen khá hẹp. Phương pháp tạo giống nào có thể giúp bạn đưa vào giống lúa này những gen chịu hạn từ các nguồn khác, thậm chí từ loài khác?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp.
  • B. Gây đột biến ngẫu nhiên.
  • C. Công nghệ gene.
  • D. Chỉ có thể dùng phương pháp lai giữa các giống lúa hiện có.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phương pháp chọn giống hỗn hợp thường được áp dụng hiệu quả nhất cho nhóm cây trồng nào sau đây, dựa trên đặc điểm sinh sản của chúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một nông dân muốn cải thiện năng suất cho giống lúa hiện có bằng phương pháp chọn lọc. Sau khi gieo hạt của quần thể ban đầu, ông quan sát và chọn ra những cây lúa có bông to, hạt mẩy nhất để thu hoạch hạt chung và gieo cho vụ sau. Ông lặp lại quá trình này qua vài vụ. Phương pháp chọn lọc mà người nông dân này đang áp dụng là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Điểm khác biệt cốt lõi giữa phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể nằm ở khâu nào trong quy trình thực hiện?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Tại sao phương pháp chọn lọc cá thể lại tốn kém và công phu hơn so với chọn lọc hỗn hợp, đặc biệt khi áp dụng cho quy mô lớn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Khi tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, mục đích của việc gieo hạt F1 và loại bỏ cây dị dạng, bệnh, hoặc không phải cây lai ở bước 3 là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Giả sử bạn đang muốn tạo ra một giống ngô mới có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn bằng phương pháp lai. Bạn đã chọn được hai dòng ngô bố mẹ có đặc điểm mong muốn. Bước tiếp theo bạn cần làm là gì để bắt đầu quá trình lai tạo giống thuần chủng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Ưu thế lai (heterosis) là hiện tượng con lai F1 có các đặc điểm vượt trội so với bố mẹ về sức sống, khả năng chống chịu, năng suất,... Để duy trì và sử dụng ưu thế lai này trong sản xuất, người ta thường làm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một số giống cây trồng như lúa lai LY006 hay ngô lai LVN10 được tạo ra và sử dụng rộng rãi trong sản xuất nông nghiệp Việt Nam. Đây là thành tựu của phương pháp tạo giống nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Phương pháp gây đột biến trong tạo giống cây trồng chủ yếu dựa trên cơ sở khoa học nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Khi sử dụng phương pháp gây đột biến để tạo giống, người ta thường xử lý hạt giống, phôi, hoặc đỉnh sinh trưởng bằng các tác nhân gây đột biến. Sau đó, bước quan trọng tiếp theo là gì để thu được giống mới có giá trị?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Giống lạc LDH 10 là một ví dụ về thành tựu của phương pháp tạo giống nào? (Tham khảo thông tin chung về các giống cây trồng phổ biến)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Phương pháp tạo giống bằng công nghệ gene (kỹ thuật chuyển gen) có ưu điểm nổi bật nào so với phương pháp lai truyền thống và gây đột biến?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Giống ngô chuyển gene NK66BT có khả năng kháng sâu đục thân. Khả năng kháng sâu này có được là nhờ sự can thiệp của phương pháp tạo giống nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi sử dụng phương pháp lai để tạo giống thuần chủng, tại sao việc theo dõi và chọn lọc qua nhiều thế hệ (F2, F3, F4...) lại rất quan trọng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống cà chua mới có hàm lượng vitamin C rất cao bằng cách giới thiệu một gen từ loài thực vật khác có khả năng tổng hợp vitamin C hiệu quả hơn. Phương pháp tạo giống nào phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp một lần thường được áp dụng cho loại cây trồng nào và dựa trên đặc điểm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tại sao việc khảo nghiệm giống mới trước khi đưa vào sản xuất đại trà lại là bước cuối cùng và quan trọng trong quy trình tạo giống, bất kể sử dụng phương pháp nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một nhà tạo giống thu thập hạt từ nhiều cây ngô cao sản trong một cánh đồng ngô địa phương, sau đó gieo chúng chung trên một thửa ruộng. Đến vụ thu hoạch, ông lại chọn ra những cây có năng suất cao nhất để lấy hạt chung và gieo tiếp. Quá trình này được lặp lại qua vài vụ. Ông đang áp dụng phương pháp chọn lọc hỗn hợp kiểu nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Phương pháp tạo giống bằng lai được chia thành hai hướng chính là tạo giống thuần chủng và tạo giống ưu thế lai. Sự khác biệt cơ bản về mục tiêu cuối cùng của hai hướng này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Ưu điểm của việc sử dụng hạt F1 để gieo trồng trong sản xuất (khai thác ưu thế lai) là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Nhược điểm chính của việc sử dụng hạt F1 để gieo trồng trong sản xuất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Để tạo ra giống cây trồng có khả năng kháng sâu bệnh, người ta có thể áp dụng các phương pháp nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống lúa mới có thân lùn, cứng cáp để chống đổ ngã, đồng thời giữ nguyên năng suất cao của giống cũ. Ông quyết định sử dụng phương pháp gây đột biến bằng tia X lên hạt giống. Sau khi xử lý, ông cần làm gì để tìm ra những cá thể có đặc điểm mong muốn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: So với phương pháp lai truyền thống, phương pháp gây đột biến có ưu điểm gì trong việc tạo ra các biến dị mới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Giống cây trồng chuyển gen (GMO) là sản phẩm của phương pháp tạo giống nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một trong những thách thức lớn khi sử dụng phương pháp gây đột biến để tạo giống là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Quy trình tạo giống bằng công nghệ gene thường bao gồm các bước chính như: phân lập gen mong muốn, tạo ADN tái tổ hợp, chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào thực vật, nuôi cấy mô để tạo cây hoàn chỉnh, và cuối cùng là...?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: So sánh phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể, phương pháp nào có khả năng tạo ra giống đồng đều và ổn định hơn về mặt di truyền trong thời gian ngắn hơn (khi áp dụng cho cây tự thụ phấn)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một đặc điểm quan trọng của phương pháp tạo giống bằng lai (đặc biệt là tạo dòng thuần) là cần phải thực hiện quá trình tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ. Mục đích của việc này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Giả sử bạn là một nhà nghiên cứu và được giao nhiệm vụ cải thiện khả năng chịu hạn cho một giống lúa địa phương. Giống lúa này có nguồn gốc gen khá hẹp. Phương pháp tạo giống nào có thể giúp bạn đưa vào giống lúa này những gen chịu hạn từ các nguồn khác, thậm chí từ loài khác?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 05

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nông dân muốn cải thiện năng suất và khả năng chống sâu bệnh cho giống lúa thuần chủng hiện có. Ông quyết định áp dụng phương pháp chọn giống. Với mục tiêu và loại cây trồng này, phương pháp chọn lọc nào sau đây ít phù hợp nhất?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp một lần.
  • B. Chọn lọc cá thể.
  • C. Cả chọn lọc hỗn hợp một lần và chọn lọc cá thể đều phù hợp.
  • D. Chọn lọc hỗn hợp nhiều lần.

Câu 2: Trong phương pháp chọn lọc hỗn hợp nhiều lần áp dụng cho cây ngô (cây giao phấn), lý do chính nào giải thích tại sao cần tiến hành chọn lọc qua nhiều thế hệ?

  • A. Để tăng cường tính dị hợp tử, tạo ưu thế lai.
  • B. Để loại bỏ hoàn toàn các đột biến có hại chỉ sau một thế hệ.
  • C. Để tăng dần tần số alen tốt và giảm tính dị hợp tử cho các đặc điểm được chọn trong quần thể giao phấn.
  • D. Để kiểm tra khả năng chống chịu của giống trong các điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu giữa phương pháp tạo giống thuần chủng bằng lai và phương pháp tạo giống ưu thế lai bằng lai là gì?

  • A. Tạo giống thuần chủng nhằm tăng tính đa dạng di truyền, còn tạo giống ưu thế lai nhằm thu hẹp đa dạng di truyền.
  • B. Tạo giống thuần chủng nhằm tạo ra các dòng đồng hợp tử, ổn định di truyền; còn tạo giống ưu thế lai nhằm khai thác ưu thế của trạng thái dị hợp tử ở đời con lai F1.
  • C. Tạo giống thuần chủng chỉ áp dụng cho cây tự thụ phấn, còn tạo giống ưu thế lai chỉ áp dụng cho cây giao phấn.
  • D. Tạo giống thuần chủng không cần chọn lọc, còn tạo giống ưu thế lai cần chọn lọc nghiêm ngặt ở đời F1.

Câu 4: Giả sử bạn đang phụ trách một dự án tạo giống lúa mới có năng suất cao và chịu hạn tốt. Bạn đã xác định được hai giống lúa bố mẹ: Giống A có năng suất rất cao nhưng mẫn cảm với hạn, Giống B chịu hạn tốt nhưng năng suất trung bình. Bước tiếp theo quan trọng nhất trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai là gì?

  • A. Tiến hành lai giữa giống A và giống B để thu hạt F1.
  • B. Gieo hạt F1 và chọn lọc các cây có năng suất cao.
  • C. Gieo hạt F1 và chọn lọc các cây chịu hạn tốt.
  • D. Nhân giống vô tính các cây F1 có biểu hiện tốt nhất.

Câu 5: Phương pháp gây đột biến trong tạo giống cây trồng chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Ổn định hóa kiểu gen của giống hiện có.
  • B. Tăng cường tính dị hợp tử để tạo ưu thế lai.
  • C. Tạo ra nguồn biến dị mới (đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể) làm nguyên liệu cho chọn lọc.
  • D. Chuyển các gen mong muốn từ loài này sang loài khác.

Câu 6: Giả sử bạn phát hiện một cây lúa trong quần thể tự nhiên có khả năng chống chịu sâu đục thân rất tốt, trong khi giống lúa bạn đang trồng lại rất mẫn cảm. Bạn muốn chuyển đặc điểm chống chịu này sang giống lúa của mình. Phương pháp tạo giống nào sau đây có tiềm năng thực hiện điều này một cách hiệu quả và chính xác nhất?

  • A. Phương pháp chọn lọc cá thể.
  • B. Phương pháp gây đột biến nhân tạo.
  • C. Phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen (kỹ thuật chuyển gen).
  • D. Phương pháp lai tạo giống ưu thế lai.

Câu 7: Việc sử dụng tia phóng xạ hoặc hóa chất (như EMS, Colchicine) trong tạo giống cây trồng là ứng dụng của phương pháp nào?

  • A. Phương pháp lai.
  • B. Phương pháp gây đột biến.
  • C. Phương pháp chọn lọc cá thể.
  • D. Phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen.

Câu 8: Ưu điểm chính của phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen so với phương pháp lai truyền thống trong việc đưa một đặc điểm mong muốn vào cây trồng là gì?

  • A. Cho phép chuyển các gen mong muốn một cách chính xác, vượt qua rào cản loài và không mang theo các gen không mong muốn.
  • B. Tạo ra sự đa dạng di truyền lớn hơn rất nhiều so với phương pháp lai.
  • C. Luôn tạo ra các giống cây trồng có năng suất cao hơn giống bố mẹ ban đầu.
  • D. Quy trình đơn giản, nhanh chóng và chi phí thấp hơn phương pháp lai.

Câu 9: Giả sử bạn muốn tạo ra một giống dâu tây mới có khả năng chống chịu bệnh nấm tốt hơn. Bạn đã tìm thấy một giống dâu tây hoang dã có đặc điểm này, nhưng quả nhỏ và không ngon. Giống dâu tây thương mại của bạn có quả to, ngon nhưng mẫn cảm với nấm. Phương pháp lai nào là phù hợp nhất để kết hợp đặc điểm chống bệnh từ giống hoang dã và đặc điểm quả từ giống thương mại?

  • A. Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai.
  • B. Tạo giống ưu thế lai bằng phương pháp lai.
  • C. Gây đột biến nhân tạo để tạo đặc điểm chống bệnh.
  • D. Chỉ cần áp dụng phương pháp chọn lọc hỗn hợp.

Câu 10: Thành tựu tạo giống lúa DT10 (giống lúa có năng suất, chất lượng cao) được tạo ra bằng cách lai giữa giống lúa Tám Xoan (Việt Nam) và giống lúa Bao Thai (Trung Quốc). Đây là ví dụ về việc áp dụng phương pháp tạo giống nào?

  • A. Phương pháp lai.
  • B. Phương pháp gây đột biến.
  • C. Phương pháp chọn lọc cá thể.
  • D. Phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen.

Câu 11: Bước "Gieo trồng hạt F1, loại cây dị dạng, bệnh, không phải cây lai. Các cây còn lại thu hạt để riêng thành từng dòng" trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Để tạo ưu thế lai tối đa ở đời F1.
  • B. Để gây đột biến cho cây F1.
  • C. Để đánh giá khả năng thích ứng của giống với điều kiện môi trường.
  • D. Để loại bỏ các cá thể không đạt yêu cầu và chuẩn bị cho việc chọn lọc theo dòng ở các thế hệ sau.

Câu 12: Nhược điểm lớn nhất của phương pháp gây đột biến nhân tạo trong tạo giống cây trồng là gì?

  • A. Chỉ áp dụng được cho cây tự thụ phấn.
  • B. Đột biến thường là ngẫu nhiên, không định hướng và tần số đột biến có lợi rất thấp.
  • C. Không tạo ra được nguồn biến dị mới.
  • D. Đòi hỏi kỹ thuật phức tạp và trang thiết bị hiện đại.

Câu 13: Phương pháp chọn lọc cá thể thường hiệu quả hơn chọn lọc hỗn hợp trong việc tạo giống cây trồng tự thụ phấn vì:

  • A. Cho phép chọn lọc dựa trên đặc điểm của từng cây riêng biệt và theo dõi tính ổn định của dòng ở các thế hệ sau, giúp nhanh chóng tạo ra dòng thuần.
  • B. Tạo ra tính dị hợp tử cao hơn ở đời sau, giúp tăng cường ưu thế lai.
  • C. Quy trình đơn giản, ít tốn kém và không cần gieo trồng riêng từng dòng.
  • D. Chỉ áp dụng cho các đặc điểm có giá trị kinh tế cao.

Câu 14: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống cây cà chua có khả năng tự tổng hợp một loại vitamin nhất định mà trong tự nhiên không có. Phương pháp tạo giống nào có khả năng thực hiện được mục tiêu này?

  • A. Phương pháp chọn lọc hỗn hợp.
  • B. Phương pháp gây đột biến.
  • C. Phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen.
  • D. Phương pháp lai tạo giống thuần chủng.

Câu 15: Ưu thế lai (Heterosis) là hiện tượng con lai F1 có những đặc điểm (như năng suất, sức chống chịu) vượt trội so với cả bố và mẹ. Cơ sở di truyền chủ yếu giải thích hiện tượng này là gì?

  • A. Sự đồng hợp tử về các gen trội có lợi.
  • B. Sự tập trung các gen trội có lợi ở trạng thái dị hợp tử và sự lấn át của gen trội.
  • C. Sự xuất hiện các đột biến mới có lợi ở đời F1.
  • D. Khả năng tự thụ phấn của cây lai F1.

Câu 16: Để duy trì và khai thác ưu thế lai ở cây trồng, người ta thường sử dụng hạt giống thu được từ đời nào để gieo trồng đại trà?

  • A. Đời F1 (hạt lai F1).
  • B. Đời F2.
  • C. Đời F3.
  • D. Đời F4 trở đi.

Câu 17: Quy trình tạo giống ưu thế lai ở cây trồng thường bao gồm các bước chính nào?

  • A. Gây đột biến, chọn lọc đột biến có lợi, nhân giống.
  • B. Lai giữa hai giống bất kỳ, chọn lọc cá thể ở F1, F2, F3.
  • C. Chuyển gen, kiểm tra biểu hiện gen, nhân giống.
  • D. Tạo các dòng thuần khác nhau, lai các dòng thuần đó để tạo F1, kiểm tra và đánh giá ưu thế lai, sản xuất hạt lai F1.

Câu 18: Giống lạc LDH 10 là thành tựu của việc áp dụng phương pháp tạo giống nào?

  • A. Phương pháp lai tạo giống ưu thế lai.
  • B. Phương pháp gây đột biến.
  • C. Phương pháp chọn lọc cá thể.
  • D. Phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen.

Câu 19: Khó khăn chính khi áp dụng phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen trên cây trồng ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Chi phí đầu tư cao cho trang thiết bị, đòi hỏi trình độ chuyên môn cao và các vấn đề pháp lý, xã hội liên quan đến cây trồng biến đổi gen.
  • B. Không tạo ra được các đặc điểm mới có lợi cho cây trồng.
  • C. Chỉ áp dụng được cho một số ít loài cây trồng.
  • D. Quy trình thực hiện quá đơn giản và dễ bị sao chép.

Câu 20: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng lai, việc gieo hạt của từng cây F1 đã chọn lọc thành từng dòng riêng biệt ở thế hệ F2 và các thế hệ sau nhằm mục đích gì?

  • A. Để tăng tính dị hợp tử cho mỗi dòng.
  • B. Để tạo điều kiện cho giao phấn ngẫu nhiên giữa các dòng.
  • C. Để theo dõi sự phân li, tổ hợp gen và đánh giá tính đồng nhất (thuần chủng) của từng dòng, từ đó chọn ra các dòng ổn định mang đặc điểm mong muốn.
  • D. Để kiểm tra khả năng chống chịu sâu bệnh của từng cây riêng lẻ.

Câu 21: Giống ngô chuyển gene NK66BT có khả năng kháng sâu đục thân do được đưa gen Bt từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis vào. Đây là ví dụ minh họa cho phương pháp tạo giống nào?

  • A. Phương pháp lai tạo giống ưu thế lai.
  • B. Phương pháp gây đột biến.
  • C. Phương pháp chọn lọc cá thể.
  • D. Phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen.

Câu 22: Khi áp dụng phương pháp chọn lọc hỗn hợp một lần trên một quần thể cây lúa (tự thụ phấn), mục tiêu chính của việc loại bỏ các cá thể không đạt yêu cầu ở thế hệ đầu là gì?

  • A. Loại bỏ các cá thể thuộc các dòng kém, giữ lại các cá thể thuộc các dòng tốt để nhân giống cho vụ sau, nhằm nâng cao chất lượng chung của quần thể.
  • B. Tăng cường tính dị hợp tử cho quần thể.
  • C. Gây đột biến cho các cá thể còn lại.
  • D. Tạo ra các dòng thuần mới hoàn toàn khác biệt.

Câu 23: So với phương pháp lai truyền thống, phương pháp gây đột biến có ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Luôn tạo ra đột biến có lợi với tần số cao.
  • B. Cho phép kết hợp các đặc điểm tốt từ hai giống khác nhau một cách dễ dàng.
  • C. Tạo ra nguồn biến dị mới (đột biến) mà phương pháp lai không làm được, làm phong phú thêm nguyên liệu cho chọn lọc.
  • D. Quy trình thực hiện đơn giản, không cần chọn lọc sau khi xử lý.

Câu 24: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống lúa mới có khả năng chống chịu mặn tốt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Ông đã thu thập nhiều giống lúa từ các vùng khác nhau trên thế giới và đang gieo trồng chúng trên đất bị nhiễm mặn nhẹ để quan sát. Hành động này thuộc bước nào trong quy trình chọn tạo giống?

  • A. Thu thập và đánh giá nguồn vật liệu khởi đầu (giống bố mẹ hoặc quần thể ban đầu).
  • B. Tiến hành lai tạo giữa các giống.
  • C. Gây đột biến nhân tạo cho các giống lúa.
  • D. Khảo nghiệm và công nhận giống mới.

Câu 25: Tại sao trong phương pháp tạo giống ưu thế lai, việc tạo ra các dòng thuần có vai trò quan trọng hàng đầu?

  • A. Dòng thuần tự thân đã có ưu thế lai cao.
  • B. Lai giữa các dòng thuần khác nhau tạo ra con lai F1 có tính dị hợp tử cao nhất, biểu hiện ưu thế lai mạnh mẽ.
  • C. Việc tạo dòng thuần giúp loại bỏ hoàn toàn các đột biến có hại.
  • D. Dòng thuần dễ dàng nhân giống vô tính.

Câu 26: Một trong những rủi ro tiềm ẩn khi sử dụng hạt giống lai F1 để gieo trồng là gì?

  • A. Hạt giống F1 thường có khả năng nảy mầm kém.
  • B. Cây trồng từ hạt F1 có khả năng chống chịu sâu bệnh kém hơn bố mẹ.
  • C. Nếu lấy hạt từ cây F1 để gieo trồng cho vụ sau (thế hệ F2), năng suất và phẩm chất thường giảm sút do sự phân li tính trạng.
  • D. Hạt giống F1 chỉ có thể gieo trồng được trong điều kiện môi trường rất đặc biệt.

Câu 27: Khi áp dụng phương pháp gây đột biến để tạo giống cây trồng, việc xử lý tác nhân gây đột biến (tia phóng xạ, hóa chất) thường được thực hiện ở giai đoạn nào của cây?

  • A. Hạt giống đang nảy mầm, đỉnh sinh trưởng của thân/rễ, hoặc mô nuôi cấy.
  • B. Lá đã trưởng thành.
  • C. Quả đang phát triển.
  • D. Rễ đã già.

Câu 28: Một nhà khoa học đang nghiên cứu tạo giống cây cà phê có hàm lượng caffeine thấp. Ông đã sử dụng phương pháp gây đột biến và thu được một số cây có vẻ ngoài bình thường nhưng hạt có hàm lượng caffeine thấp hơn đáng kể. Bước tiếp theo cần làm là gì để xác định và nhân rộng giống mới này?

  • A. Tiến hành lai cây đột biến này với một giống cà phê khác.
  • B. Ngay lập tức nhân giống vô tính quy mô lớn cây đột biến này.
  • C. Chuyển gen tổng hợp caffeine từ cây đột biến sang cây bình thường.
  • D. Nhân giống cây đột biến và theo dõi, đánh giá sự ổn định của đặc điểm hàm lượng caffeine thấp ở các thế hệ sau.

Câu 29: Ưu điểm của phương pháp chọn lọc hỗn hợp so với chọn lọc cá thể, đặc biệt khi áp dụng cho quần thể cây giao phấn có tính đa dạng cao là gì?

  • A. Quy trình đơn giản hơn, ít tốn kém và diện tích gieo trồng hơn so với chọn lọc cá thể, phù hợp để cải thiện nhanh chất lượng chung của quần thể.
  • B. Tạo ra các dòng thuần có độ đồng đều cao hơn.
  • C. Cho phép theo dõi và đánh giá chi tiết từng cá thể riêng biệt.
  • D. Duy trì tính dị hợp tử ở mức độ cao trong quần thể.

Câu 30: Nhược điểm chính của phương pháp chọn lọc hỗn hợp là gì?

  • A. Đòi hỏi kỹ thuật cao và trang thiết bị hiện đại.
  • B. Không tạo ra được các dòng thuần ổn định về mặt di truyền, đặc biệt với cây giao phấn.
  • C. Chỉ áp dụng được cho cây tự thụ phấn.
  • D. Tần số đột biến có lợi tạo ra rất thấp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một nông dân muốn cải thiện năng suất và khả năng chống sâu bệnh cho giống lúa thuần chủng hiện có. Ông quyết định áp dụng phương pháp chọn giống. Với mục tiêu và loại cây trồng này, phương pháp chọn lọc nào sau đây *ít* phù hợp nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong phương pháp chọn lọc hỗn hợp nhiều lần áp dụng cho cây ngô (cây giao phấn), lý do chính nào giải thích tại sao cần tiến hành chọn lọc qua nhiều thế hệ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu giữa phương pháp tạo giống thuần chủng bằng lai và phương pháp tạo giống ưu thế lai bằng lai là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Giả sử bạn đang phụ trách một dự án tạo giống lúa mới có năng suất cao và chịu hạn tốt. Bạn đã xác định được hai giống lúa bố mẹ: Giống A có năng suất rất cao nhưng mẫn cảm với hạn, Giống B chịu hạn tốt nhưng năng suất trung bình. Bước tiếp theo quan trọng nhất trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phương pháp gây đột biến trong tạo giống cây trồng chủ yếu nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Giả sử bạn phát hiện một cây lúa trong quần thể tự nhiên có khả năng chống chịu sâu đục thân rất tốt, trong khi giống lúa bạn đang trồng lại rất mẫn cảm. Bạn muốn chuyển đặc điểm chống chịu này sang giống lúa của mình. Phương pháp tạo giống nào sau đây có tiềm năng thực hiện điều này một cách hiệu quả và chính xác nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Việc sử dụng tia phóng xạ hoặc hóa chất (như EMS, Colchicine) trong tạo giống cây trồng là ứng dụng của phương pháp nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Ưu điểm chính của phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen so với phương pháp lai truyền thống trong việc đưa một đặc điểm mong muốn vào cây trồng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Giả sử bạn muốn tạo ra một giống dâu tây mới có khả năng chống chịu bệnh nấm tốt hơn. Bạn đã tìm thấy một giống dâu tây hoang dã có đặc điểm này, nhưng quả nhỏ và không ngon. Giống dâu tây thương mại của bạn có quả to, ngon nhưng mẫn cảm với nấm. Phương pháp lai nào là phù hợp nhất để kết hợp đặc điểm chống bệnh từ giống hoang dã và đặc điểm quả từ giống thương mại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Thành tựu tạo giống lúa DT10 (giống lúa có năng suất, chất lượng cao) được tạo ra bằng cách lai giữa giống lúa Tám Xoan (Việt Nam) và giống lúa Bao Thai (Trung Quốc). Đây là ví dụ về việc áp dụng phương pháp tạo giống nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Bước 'Gieo trồng hạt F1, loại cây dị dạng, bệnh, không phải cây lai. Các cây còn lại thu hạt để riêng thành từng dòng' trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai nhằm mục đích chính là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Nhược điểm lớn nhất của phương pháp gây đột biến nhân tạo trong tạo giống cây trồng là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Phương pháp chọn lọc cá thể thường hiệu quả hơn chọn lọc hỗn hợp trong việc tạo giống cây trồng tự thụ phấn vì:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống cây cà chua có khả năng tự tổng hợp một loại vitamin nhất định mà trong tự nhiên không có. Phương pháp tạo giống nào có khả năng thực hiện được mục tiêu này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Ưu thế lai (Heterosis) là hiện tượng con lai F1 có những đặc điểm (như năng suất, sức chống chịu) vượt trội so với cả bố và mẹ. Cơ sở di truyền chủ yếu giải thích hiện tượng này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Để duy trì và khai thác ưu thế lai ở cây trồng, người ta thường sử dụng hạt giống thu được từ đời nào để gieo trồng đại trà?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Quy trình tạo giống ưu thế lai ở cây trồng thường bao gồm các bước chính nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Giống lạc LDH 10 là thành tựu của việc áp dụng phương pháp tạo giống nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khó khăn chính khi áp dụng phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen trên cây trồng ở Việt Nam hiện nay là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng lai, việc gieo hạt của từng cây F1 đã chọn lọc thành từng dòng riêng biệt ở thế hệ F2 và các thế hệ sau nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Giống ngô chuyển gene NK66BT có khả năng kháng sâu đục thân do được đưa gen Bt từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis vào. Đây là ví dụ minh họa cho phương pháp tạo giống nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi áp dụng phương pháp chọn lọc hỗn hợp một lần trên một quần thể cây lúa (tự thụ phấn), mục tiêu chính của việc loại bỏ các cá thể không đạt yêu cầu ở thế hệ đầu là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: So với phương pháp lai truyền thống, phương pháp gây đột biến có ưu điểm nổi bật nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống lúa mới có khả năng chống chịu mặn tốt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Ông đã thu thập nhiều giống lúa từ các vùng khác nhau trên thế giới và đang gieo trồng chúng trên đất bị nhiễm mặn nhẹ để quan sát. Hành động này thuộc bước nào trong quy trình chọn tạo giống?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tại sao trong phương pháp tạo giống ưu thế lai, việc tạo ra các dòng thuần có vai trò quan trọng hàng đầu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một trong những rủi ro tiềm ẩn khi sử dụng hạt giống lai F1 để gieo trồng là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khi áp dụng phương pháp gây đột biến để tạo giống cây trồng, việc xử lý tác nhân gây đột biến (tia phóng xạ, hóa chất) thường được thực hiện ở giai đoạn nào của cây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một nhà khoa học đang nghiên cứu tạo giống cây cà phê có hàm lượng caffeine thấp. Ông đã sử dụng phương pháp gây đột biến và thu được một số cây có vẻ ngoài bình thường nhưng hạt có hàm lượng caffeine thấp hơn đáng kể. Bước tiếp theo cần làm là gì để xác định và nhân rộng giống mới này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Ưu điểm của phương pháp chọn lọc hỗn hợp so với chọn lọc cá thể, đặc biệt khi áp dụng cho quần thể cây giao phấn có tính đa dạng cao là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nhược điểm chính của phương pháp chọn lọc hỗn hợp là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 06

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nông dân muốn chọn giống lúa mới từ quần thể lúa địa phương đang có nhiều biến dị về chiều cao cây và thời gian sinh trưởng. Ông quan sát và giữ lại hạt của những cây có đặc điểm tốt nhất ngay trên đồng ruộng, sau đó gieo trồng hạt này cho vụ sau và lặp lại quá trình chọn lọc đó qua nhiều vụ. Phương pháp chọn giống mà nông dân này đang áp dụng là gì?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp (Mass selection)
  • B. Chọn lọc cá thể (Individual selection)
  • C. Lai tạo giống (Hybridization breeding)
  • D. Gây đột biến (Mutation breeding)

Câu 2: Giả sử bạn đang làm việc với một giống ngô (cây giao phấn) và muốn cải thiện năng suất. Bạn quan sát trên đồng ruộng và chọn ra 100 cây ngô có bắp to nhất. Bạn thu hoạch hạt từ 100 cây này, trộn lẫn hạt lại và gieo trồng cho vụ sau. Vụ sau, bạn lại lặp lại quy trình tương tự. Đây là hình thức chọn lọc hỗn hợp nào?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp một lần
  • B. Chọn lọc hỗn hợp nhiều lần
  • C. Chọn lọc cá thể một lần
  • D. Chọn lọc cá thể nhiều lần

Câu 3: Phương pháp chọn lọc cá thể thường được đánh giá là hiệu quả hơn chọn lọc hỗn hợp trong việc tạo ra giống thuần chủng mới từ quần thể ban đầu. Lý do chính là gì?

  • A. Tiến hành đơn giản, ít tốn kém.
  • B. Có thể áp dụng cho cả cây tự thụ phấn và giao phấn.
  • C. Cho phép đánh giá năng lực di truyền của từng cá thể và đời con của nó (dòng).
  • D. Giúp duy trì sự đa dạng di truyền trong quần thể.

Câu 4: Khi áp dụng phương pháp chọn lọc cá thể để tạo giống mới từ một quần thể thực vật, bước quan trọng nào sau khi chọn lọc và thu hoạch hạt từ các cây cá thể tốt nhất?

  • A. Trộn lẫn hạt của các cây đã chọn và gieo cho vụ sau.
  • B. Nhân giống vô tính các cây đã chọn.
  • C. Tiến hành lai giữa các cây đã chọn.
  • D. Gieo hạt của từng cây đã chọn thành từng dòng riêng biệt để theo dõi.

Câu 5: Giả sử bạn có hai dòng đậu tương thuần chủng A và B, mỗi dòng mang những đặc điểm tốt riêng biệt (ví dụ: A kháng bệnh X, B cho năng suất cao). Bạn muốn tạo ra một giống đậu tương mới kết hợp được cả hai đặc điểm này. Phương pháp tạo giống nào là phù hợp nhất trong trường hợp này?

  • A. Lai tạo giống (Hybridization breeding)
  • B. Gây đột biến (Mutation breeding)
  • C. Ứng dụng công nghệ gene (Genetic engineering)
  • D. Chọn lọc hỗn hợp (Mass selection)

Câu 6: Ưu thế lai (Heterosis) là hiện tượng con lai F1 có sức sống, sức sinh trưởng, phát triển và năng suất vượt trội so với bố mẹ. Để tạo ra giống cây trồng có ưu thế lai, người ta thường sử dụng phép lai nào?

  • A. Lai giữa hai cá thể ngẫu nhiên trong quần thể.
  • B. Lai giữa bố và mẹ đều là cây lai (F1 x F1).
  • C. Lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau (dòng A x dòng B).
  • D. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.

Câu 7: Một trong những nhược điểm chính của việc sử dụng hạt giống F1 (thể hiện ưu thế lai) để gieo trồng thương phẩm là gì?

  • A. Giống F1 dễ bị sâu bệnh hơn giống bố mẹ.
  • B. Ưu thế lai chỉ biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1, gieo hạt của F1 cho đời sau (F2) sẽ làm giảm năng suất và tính đồng đều.
  • C. Giống F1 thường khó thích nghi với điều kiện môi trường khác nhau.
  • D. Việc tạo ra hạt giống F1 hàng năm đòi hỏi quy trình phức tạp và tốn kém.

Câu 8: Phương pháp gây đột biến được ứng dụng trong tạo giống cây trồng nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tạo ra các biến dị mới, đa dạng hóa nguồn vật liệu di truyền.
  • B. Kết hợp các đặc điểm tốt từ các giống khác nhau.
  • C. Nhân nhanh số lượng cây trồng với số lượng lớn.
  • D. Chuyển gene từ loài này sang loài khác.

Câu 9: Khi sử dụng phương pháp gây đột biến để tạo giống cây trồng, vật liệu nào thường được xử lý bằng tác nhân gây đột biến (như tia X, tia gamma, hóa chất)?

  • A. Chỉ lá cây trưởng thành.
  • B. Chỉ rễ cây.
  • C. Chỉ hoa và quả.
  • D. Hạt giống, cây mầm, hoặc mô nuôi cấy.

Câu 10: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa có khả năng tự tổng hợp một loại vitamin nhất định mà giống lúa gốc không có. Ông đã xác định được gene mã hóa enzyme cần thiết cho quá trình tổng hợp vitamin từ một loài vi khuẩn. Phương pháp tạo giống nào là phù hợp nhất để đưa gene này vào cây lúa?

  • A. Lai tạo giống (Hybridization breeding)
  • B. Gây đột biến (Mutation breeding)
  • C. Ứng dụng công nghệ gene (Genetic engineering)
  • D. Chọn lọc cá thể (Individual selection)

Câu 11: Sản phẩm của công nghệ gene trong tạo giống cây trồng thường được gọi là cây trồng chuyển gene (Genetically Modified Organism - GMO). Đặc điểm cơ bản của cây trồng chuyển gene là gì?

  • A. Được tạo ra từ phương pháp lai giữa các giống khác nhau.
  • B. Bộ gen của chúng đã được biến đổi bằng cách đưa thêm gene ngoại lai hoặc chỉnh sửa gene hiện có.
  • C. Chỉ được tạo ra bằng cách xử lý hạt giống bằng tác nhân hóa học.
  • D. Luôn có năng suất cao hơn và kháng sâu bệnh tốt hơn giống gốc.

Câu 12: Việc tạo giống cây trồng bằng phương pháp lai để tạo dòng thuần thường mất nhiều thời gian (qua nhiều thế hệ tự thụ phấn hoặc lai cận huyết). Lý do chính là gì?

  • A. Cần nhiều thế hệ tự thụ phấn hoặc lai cận huyết để tăng tỷ lệ thể đồng hợp tử.
  • B. Mỗi thế hệ chỉ chọn lọc được rất ít cá thể tốt.
  • C. Quá trình lai tạo ra quá nhiều biến dị không mong muốn.
  • D. Việc đánh giá năng suất của dòng thuần đòi hỏi điều kiện môi trường rất nghiêm ngặt.

Câu 13: Giả sử bạn có một quần thể cây cà chua tự thụ phấn đang bị nhiễm một loại bệnh mới. Bạn muốn tìm kiếm những cây có khả năng kháng bệnh tự nhiên trong quần thể này để làm nguồn vật liệu cho chọn giống. Phương pháp chọn lọc nào phù hợp nhất để bắt đầu?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Tạo giống bằng phương pháp lai
  • C. Gây đột biến
  • D. Ứng dụng công nghệ gene

Câu 14: So sánh phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể, điểm khác biệt cốt lõi trong cách theo dõi và đánh giá vật liệu chọn lọc là gì?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp chỉ áp dụng cho cây giao phấn, còn chọn lọc cá thể áp dụng cho cây tự thụ phấn.
  • B. Chọn lọc hỗn hợp trộn lẫn hạt của các cây được chọn, trong khi chọn lọc cá thể gieo hạt của từng cây riêng thành dòng.
  • C. Chọn lọc hỗn hợp mất nhiều thời gian hơn chọn lọc cá thể.
  • D. Chọn lọc hỗn hợp tạo ra giống thuần chủng, còn chọn lọc cá thể tạo ra giống lai.

Câu 15: Một giống lúa mới được tạo ra bằng cách xử lý hạt giống lúa hiện có bằng hóa chất EMS (Ethyl methanesulfonate) để gây đột biến, sau đó chọn lọc các cá thể có bông lúa to hơn và số hạt trên bông nhiều hơn. Phương pháp tạo giống này thuộc loại nào?

  • A. Lai tạo giống
  • B. Gây đột biến
  • C. Ứng dụng công nghệ gene
  • D. Chọn lọc hỗn hợp

Câu 16: Ưu điểm nổi bật của phương pháp tạo giống bằng công nghệ gene so với phương pháp lai truyền thống là gì?

  • A. Luôn tạo ra cây trồng có năng suất cao hơn.
  • B. Quá trình thực hiện đơn giản, chi phí thấp.
  • C. Chỉ áp dụng cho cây tự thụ phấn.
  • D. Có thể chuyển gene từ các loài rất xa nhau về mặt phân loại.

Câu 17: Để duy trì và nhân giống một giống cây trồng lai F1 có ưu thế lai mạnh phục vụ sản xuất thương phẩm, người ta thường phải làm gì hàng năm?

  • A. Gieo hạt thu được từ cây F1 của vụ trước.
  • B. Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc trên cây F1.
  • C. Lặp lại phép lai giữa hai dòng bố mẹ thuần chủng ban đầu để tạo ra hạt F1 mới.
  • D. Nhân giống vô tính từ cây F1.

Câu 18: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, tại sao cần phải loại bỏ những cây dị dạng, bệnh hoặc không phải cây lai ở thế hệ F1?

  • A. Để đảm bảo chỉ giữ lại và theo dõi những cây thực sự là con lai và khỏe mạnh, phục vụ cho việc chọn lọc ở các thế hệ sau.
  • B. Vì những cây này không có khả năng sinh sản.
  • C. Để giảm số lượng cây trồng, tiết kiệm diện tích.
  • D. Vì chúng mang đột biến có hại.

Câu 19: Khi tạo giống bằng phương pháp gây đột biến, không phải tất cả các đột biến tạo ra đều có lợi. Tỷ lệ đột biến có lợi thường rất thấp. Điều này đòi hỏi công đoạn nào sau khi xử lý tác nhân gây đột biến là đặc biệt quan trọng?

  • A. Xác định liều lượng tác nhân gây đột biến tối ưu.
  • B. Xử lý vật liệu trồng bằng tác nhân gây đột biến.
  • C. Công đoạn chọn lọc các cá thể mang đột biến có lợi.
  • D. Kiểm tra tính thuần chủng của các cá thể sau đột biến.

Câu 20: Giả sử một giống lúa mới được công nhận là "Giống lúa LY006". Dựa trên thông tin từ bài học, giống lúa này khả năng cao được tạo ra bằng phương pháp nào?

  • A. Tạo giống bằng phương pháp lai (tạo giống ưu thế lai)
  • B. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
  • C. Tạo giống bằng công nghệ gene
  • D. Chọn lọc hỗn hợp

Câu 21: Tại sao việc chọn lọc cá thể lại đặc biệt hiệu quả trong việc duy trì và cải thiện các giống cây tự thụ phấn?

  • A. Cây tự thụ phấn có ưu thế lai mạnh.
  • B. Cây tự thụ phấn dễ bị đột biến hơn.
  • C. Chọn lọc cá thể giúp tăng cường sự đa dạng di truyền.
  • D. Cây tự thụ phấn nhanh chóng đạt trạng thái đồng hợp tử, giúp chọn lọc và duy trì các dòng thuần ổn định.

Câu 22: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống cây ăn quả không hạt. Ông đã thử xử lý hạt giống bằng hóa chất colchicine, một tác nhân gây đột biến số lượng nhiễm sắc thể (đa bội). Nếu thành công, phương pháp này thuộc loại nào?

  • A. Lai tạo giống
  • B. Gây đột biến
  • C. Ứng dụng công nghệ gene
  • D. Chọn lọc hỗn hợp

Câu 23: Giả sử bạn có hai dòng lúa thuần chủng A và B. Dòng A có khả năng chịu hạn tốt nhưng năng suất thấp. Dòng B có năng suất cao nhưng mẫn cảm với hạn. Để tạo ra giống lúa mới kết hợp được cả hai đặc điểm này, bạn sẽ thực hiện phép lai A x B. Thế hệ nào sau phép lai này thường được dùng làm vật liệu để tiếp tục chọn lọc tạo dòng thuần?

  • A. Thế hệ P (bố mẹ)
  • B. Thế hệ F2
  • C. Thế hệ F1
  • D. Bất kỳ thế hệ nào sau F1 đều được.

Câu 24: Việc tạo ra giống ngô chuyển gene NK66BT có khả năng kháng sâu đục thân ngô là một thành tựu của phương pháp tạo giống nào?

  • A. Tạo giống bằng phương pháp lai
  • B. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
  • C. Tạo giống bằng công nghệ gene
  • D. Chọn lọc cá thể

Câu 25: Phương pháp nào trong các phương pháp tạo giống cây trồng cho phép tạo ra các đặc điểm mới mà trong tự nhiên khó hoặc không thể xuất hiện thông qua lai ghép hay đột biến ngẫu nhiên?

  • A. Tạo giống bằng phương pháp lai
  • B. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
  • C. Ứng dụng công nghệ gene
  • D. Cả ba phương pháp trên đều có khả năng tương đương.

Câu 26: Một nhóm nghiên cứu muốn tạo ra giống cà phê có hàm lượng caffeine thấp hơn để phục vụ thị trường người tiêu dùng nhạy cảm với chất này. Họ quyết định sử dụng phương pháp gây đột biến. Sau khi xử lý hạt cà phê bằng tác nhân gây đột biến, bước tiếp theo quan trọng nhất để đạt được mục tiêu là gì?

  • A. Trồng các cây đột biến và phân tích hàm lượng caffeine trong quả để chọn lọc.
  • B. Lai các cây đột biến với nhau để tăng cường đặc điểm.
  • C. Chuyển gene liên quan đến tổng hợp caffeine vào các cây đột biến.
  • D. Nhân giống vô tính hàng loạt các cây đột biến ban đầu.

Câu 27: Phương pháp chọn lọc nào thường ít tốn kém và dễ thực hiện trên quy mô lớn, nhưng hiệu quả cải tạo giống không cao và chậm hơn so với phương pháp còn lại, đặc biệt đối với cây tự thụ phấn?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Lai tạo giống
  • D. Gây đột biến

Câu 28: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa chịu mặn bằng cách sử dụng công nghệ gene. Ông cần tìm một gene có khả năng giúp cây chịu mặn từ một nguồn nào đó (ví dụ: vi khuẩn sống trong môi trường mặn, hoặc một loài cây chịu mặn tự nhiên). Sau khi tìm được gene, bước tiếp theo trong quy trình tạo cây chuyển gene là gì?

  • A. Gây đột biến cho gene vừa tìm được.
  • B. Xây dựng cấu trúc ADN tái tổ hợp chứa gene chịu mặn.
  • C. Lai cây lúa với loài vi khuẩn mang gene chịu mặn.
  • D. Xử lý hạt lúa bằng tác nhân gây đột biến.

Câu 29: Giống lạc LDH 10, một thành tựu của tạo giống cây trồng ở Việt Nam, được biết đến là kết quả của phương pháp tạo giống nào?

  • A. Tạo giống bằng phương pháp lai
  • B. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
  • C. Tạo giống bằng công nghệ gene
  • D. Chọn lọc hỗn hợp

Câu 30: Khi tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, việc tự thụ phấn bắt buộc hoặc lai cận huyết qua nhiều thế hệ F2, F3,... nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường ưu thế lai.
  • B. Tạo ra nhiều biến dị mới.
  • C. Tăng tỷ lệ thể dị hợp tử.
  • D. Tăng tỷ lệ thể đồng hợp tử, tạo ra các dòng thuần có tính trạng ổn định.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một nông dân muốn chọn giống lúa mới từ quần thể lúa địa phương đang có nhiều biến dị về chiều cao cây và thời gian sinh trưởng. Ông quan sát và giữ lại hạt của những cây có đặc điểm tốt nhất ngay trên đồng ruộng, sau đó gieo trồng hạt này cho vụ sau và lặp lại quá trình chọn lọc đó qua nhiều vụ. Phương pháp chọn giống mà nông dân này đang áp dụng là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Giả sử bạn đang làm việc với một giống ngô (cây giao phấn) và muốn cải thiện năng suất. Bạn quan sát trên đồng ruộng và chọn ra 100 cây ngô có bắp to nhất. Bạn thu hoạch hạt từ 100 cây này, trộn lẫn hạt lại và gieo trồng cho vụ sau. Vụ sau, bạn lại lặp lại quy trình tương tự. Đây là hình thức chọn lọc hỗn hợp nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Phương pháp chọn lọc cá thể thường được đánh giá là hiệu quả hơn chọn lọc hỗn hợp trong việc tạo ra giống thuần chủng mới từ quần thể ban đầu. Lý do chính là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Khi áp dụng phương pháp chọn lọc cá thể để tạo giống mới từ một quần thể thực vật, bước quan trọng nào sau khi chọn lọc và thu hoạch hạt từ các cây cá thể tốt nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Giả sử bạn có hai dòng đậu tương thuần chủng A và B, mỗi dòng mang những đặc điểm tốt riêng biệt (ví dụ: A kháng bệnh X, B cho năng suất cao). Bạn muốn tạo ra một giống đậu tương mới kết hợp được cả hai đặc điểm này. Phương pháp tạo giống nào là phù hợp nhất trong trường hợp này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Ưu thế lai (Heterosis) là hiện tượng con lai F1 có sức sống, sức sinh trưởng, phát triển và năng suất vượt trội so với bố mẹ. Để tạo ra giống cây trồng có ưu thế lai, người ta thường sử dụng phép lai nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một trong những nhược điểm chính của việc sử dụng hạt giống F1 (thể hiện ưu thế lai) để gieo trồng thương phẩm là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Phương pháp gây đột biến được ứng dụng trong tạo giống cây trồng nhằm mục đích chính là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Khi sử dụng phương pháp gây đột biến để tạo giống cây trồng, vật liệu nào thường được xử lý bằng tác nhân gây đột biến (như tia X, tia gamma, hóa chất)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa có khả năng tự tổng hợp một loại vitamin nhất định mà giống lúa gốc không có. Ông đã xác định được gene mã hóa enzyme cần thiết cho quá trình tổng hợp vitamin từ một loài vi khuẩn. Phương pháp tạo giống nào là phù hợp nhất để đưa gene này vào cây lúa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Sản phẩm của công nghệ gene trong tạo giống cây trồng thường được gọi là cây trồng chuyển gene (Genetically Modified Organism - GMO). Đặc điểm cơ bản của cây trồng chuyển gene là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Việc tạo giống cây trồng bằng phương pháp lai để tạo dòng thuần thường mất nhiều thời gian (qua nhiều thế hệ tự thụ phấn hoặc lai cận huyết). Lý do chính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Giả sử bạn có một quần thể cây cà chua tự thụ phấn đang bị nhiễm một loại bệnh mới. Bạn muốn tìm kiếm những cây có khả năng kháng bệnh tự nhiên trong quần thể này để làm nguồn vật liệu cho chọn giống. Phương pháp chọn lọc nào phù hợp nhất để bắt đầu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: So sánh phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể, điểm khác biệt cốt lõi trong cách theo dõi và đánh giá vật liệu chọn lọc là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một giống lúa mới được tạo ra bằng cách xử lý hạt giống lúa hiện có bằng hóa chất EMS (Ethyl methanesulfonate) để gây đột biến, sau đó chọn lọc các cá thể có bông lúa to hơn và số hạt trên bông nhiều hơn. Phương pháp tạo giống này thuộc loại nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Ưu điểm nổi bật của phương pháp tạo giống bằng công nghệ gene so với phương pháp lai truyền thống là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Để duy trì và nhân giống một giống cây trồng lai F1 có ưu thế lai mạnh phục vụ sản xuất thương phẩm, người ta thường phải làm gì hàng năm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, tại sao cần phải loại bỏ những cây dị dạng, bệnh hoặc không phải cây lai ở thế hệ F1?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi tạo giống bằng phương pháp gây đột biến, không phải tất cả các đột biến tạo ra đều có lợi. Tỷ lệ đột biến có lợi thường rất thấp. Điều này đòi hỏi công đoạn nào sau khi xử lý tác nhân gây đột biến là đặc biệt quan trọng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Giả sử một giống lúa mới được công nhận là 'Giống lúa LY006'. Dựa trên thông tin từ bài học, giống lúa này khả năng cao được tạo ra bằng phương pháp nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tại sao việc chọn lọc cá thể lại đặc biệt hiệu quả trong việc duy trì và cải thiện các giống cây tự thụ phấn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống cây ăn quả không hạt. Ông đã thử xử lý hạt giống bằng hóa chất colchicine, một tác nhân gây đột biến số lượng nhiễm sắc thể (đa bội). Nếu thành công, phương pháp này thuộc loại nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Giả sử bạn có hai dòng lúa thuần chủng A và B. Dòng A có khả năng chịu hạn tốt nhưng năng suất thấp. Dòng B có năng suất cao nhưng mẫn cảm với hạn. Để tạo ra giống lúa mới kết hợp được cả hai đặc điểm này, bạn sẽ thực hiện phép lai A x B. Thế hệ nào sau phép lai này thường được dùng làm vật liệu để tiếp tục chọn lọc tạo dòng thuần?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Việc tạo ra giống ngô chuyển gene NK66BT có khả năng kháng sâu đục thân ngô là một thành tựu của phương pháp tạo giống nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phương pháp nào trong các phương pháp tạo giống cây trồng cho phép tạo ra các đặc điểm mới mà trong tự nhiên khó hoặc không thể xuất hiện thông qua lai ghép hay đột biến ngẫu nhiên?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một nhóm nghiên cứu muốn tạo ra giống cà phê có hàm lượng caffeine thấp hơn để phục vụ thị trường người tiêu dùng nhạy cảm với chất này. Họ quyết định sử dụng phương pháp gây đột biến. Sau khi xử lý hạt cà phê bằng tác nhân gây đột biến, bước tiếp theo quan trọng nhất để đạt được mục tiêu là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phương pháp chọn lọc nào thường ít tốn kém và dễ thực hiện trên quy mô lớn, nhưng hiệu quả cải tạo giống không cao và chậm hơn so với phương pháp còn lại, đặc biệt đối với cây tự thụ phấn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa chịu mặn bằng cách sử dụng công nghệ gene. Ông cần tìm một gene có khả năng giúp cây chịu mặn từ một nguồn nào đó (ví dụ: vi khuẩn sống trong môi trường mặn, hoặc một loài cây chịu mặn tự nhiên). Sau khi tìm được gene, bước tiếp theo trong quy trình tạo cây chuyển gene là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Giống lạc LDH 10, một thành tựu của tạo giống cây trồng ở Việt Nam, được biết đến là kết quả của phương pháp tạo giống nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Khi tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, việc tự thụ phấn bắt buộc hoặc lai cận huyết qua nhiều thế hệ F2, F3,... nhằm mục đích gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 07

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhà khoa học muốn chọn giống lúa có năng suất cao từ một quần thể lúa địa phương gồm nhiều kiểu gen khác nhau (cây tự thụ phấn). Ông quyết định thu hoạch hạt từ những cây lúa có năng suất tốt nhất trong vụ đầu tiên, trộn lẫn hạt của tất cả các cây đã chọn và gieo trồng ở vụ tiếp theo. Phương pháp chọn lọc mà nhà khoa học này đang áp dụng là gì?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Lai tạo giống thuần chủng
  • D. Gây đột biến

Câu 2: Phương pháp chọn lọc cá thể thường mang lại hiệu quả nhanh hơn trong việc tạo ra dòng thuần so với phương pháp chọn lọc hỗn hợp khi áp dụng cho cây tự thụ phấn. Lý do chính cho điều này là gì?

  • A. Chọn lọc cá thể đòi hỏi diện tích gieo trồng nhỏ hơn.
  • B. Chọn lọc cá thể có thể áp dụng cho cả cây tự thụ phấn và giao phấn.
  • C. Chọn lọc cá thể theo dõi và giữ hạt của từng cây riêng biệt qua các thế hệ, giúp nhanh chóng tạo dòng thuần.
  • D. Chọn lọc cá thể chỉ cần thực hiện một lần duy nhất.

Câu 3: Một giống ngô lai F1 (cây giao phấn) cho năng suất rất cao ở thế hệ đầu tiên. Tuy nhiên, khi nông dân tự giữ hạt của giống ngô F1 này để gieo trồng cho vụ sau (F2), năng suất thường giảm đáng kể. Hiện tượng này có thể giải thích chủ yếu dựa trên đặc điểm nào của giống lai F1?

  • A. Giống ngô F1 đã bị thoái hóa do tự thụ phấn.
  • B. Giống ngô F1 là giống thuần chủng nên không giữ được đặc tính.
  • C. Giống ngô F1 dễ bị sâu bệnh hơn ở thế hệ sau.
  • D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1 và giảm dần ở các thế hệ tiếp theo do phân li tính trạng.

Câu 4: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, sau khi thu hoạch hạt F1 và gieo trồng, bước tiếp theo là theo dõi và loại bỏ cây dị dạng, sâu bệnh, không phải cây lai. Mục đích chính của việc loại bỏ này là gì?

  • A. Để giảm số lượng cây trồng, tiết kiệm diện tích.
  • B. Để loại bỏ những cá thể không mang đặc điểm mong muốn hoặc có nguy cơ lây lan bệnh, đảm bảo chất lượng quần thể cho chọn lọc tiếp theo.
  • C. Để tăng khả năng tự thụ phấn của các cây còn lại.
  • D. Để kích thích cây phát triển nhanh hơn.

Câu 5: Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường được sử dụng để tạo ra các giống cây trồng mới. Tuy nhiên, một trong những hạn chế lớn của phương pháp này là gì?

  • A. Tần suất đột biến có lợi thường rất thấp và khó kiểm soát.
  • B. Không thể tạo ra các tính trạng mới mà chỉ làm biến đổi tính trạng cũ.
  • C. Chỉ áp dụng được cho cây tự thụ phấn.
  • D. Đòi hỏi phải có kiến thức sâu về công nghệ gen.

Câu 6: Một nhà lai tạo giống muốn kết hợp tính kháng bệnh từ giống lúa A (năng suất trung bình) với năng suất cao từ giống lúa B (dễ nhiễm bệnh). Phương pháp tạo giống nào sau đây là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Lai tạo
  • C. Gây đột biến nhân tạo
  • D. Nuôi cấy mô tế bào

Câu 7: Giả sử bạn đang làm việc với một giống cây trồng mới được tạo ra bằng công nghệ gen, trong đó một gen kháng sâu bệnh từ vi khuẩn đã được chuyển vào cây. Đặc điểm nào sau đây là không phải là mục tiêu chính khi sử dụng công nghệ gen trong trường hợp này?

  • A. Tăng khả năng kháng sâu bệnh của cây trồng.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào thuốc bảo vệ thực vật.
  • C. Tạo ra ưu thế lai mạnh mẽ ở thế hệ F1.
  • D. Tạo ra tính trạng mới mà phương pháp lai truyền thống khó đạt được.

Câu 8: So sánh phương pháp gây đột biến nhân tạo và phương pháp công nghệ gen trong tạo giống cây trồng, điểm khác biệt cơ bản nhất về cơ chế tạo biến dị là gì?

  • A. Gây đột biến tạo ra biến dị có kiểm soát, còn công nghệ gen tạo biến dị ngẫu nhiên.
  • B. Gây đột biến chỉ làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể, còn công nghệ gen làm thay đổi cấu trúc gen.
  • C. Gây đột biến tạo ra các tính trạng tốt, còn công nghệ gen chỉ tạo ra tính trạng xấu.
  • D. Gây đột biến làm thay đổi vật chất di truyền sẵn có, còn công nghệ gen là đưa gen từ loài khác vào bộ gen của cây.

Câu 9: Một đặc điểm quan trọng cần có ở các dòng thuần được sử dụng để lai tạo ra giống cây trồng có ưu thế lai là gì?

  • A. Có sự khác biệt di truyền lớn (khác xa nhau về nhiều gen).
  • B. Hoàn toàn giống nhau về kiểu gen.
  • C. Dễ dàng tự thụ phấn.
  • D. Có nguồn gốc từ cùng một quần thể ban đầu.

Câu 10: Tại sao việc duy trì và nhân giống cây lai F1 có ưu thế lai thường gặp khó khăn và đòi hỏi quy trình sản xuất hạt giống phức tạp?

  • A. Cây lai F1 thường vô sinh.
  • B. Ưu thế lai chỉ biểu hiện cao nhất ở F1, đời F2 sẽ phân li tính trạng và giảm năng suất.
  • C. Cây lai F1 dễ bị bệnh hơn các giống khác.
  • D. Cây lai F1 không thể nhân giống bằng hạt.

Câu 11: Một nhà khoa học đang cố gắng tạo ra giống lúa mới chịu mặn tốt hơn bằng cách chiếu xạ hạt giống với tia X. Phương pháp tạo giống này thuộc loại nào?

  • A. Lai tạo
  • B. Chọn lọc hỗn hợp
  • C. Gây đột biến nhân tạo
  • D. Công nghệ gen

Câu 12: Để tạo ra giống khoai tây tam bội (3n) có củ to hơn, người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội. Đặc điểm nổi bật của thể đa bội (ở mức độ phù hợp) trong nông nghiệp là gì?

  • A. Tăng kích thước cơ quan sinh dưỡng, tăng năng suất.
  • B. Luôn có khả năng sinh sản hữu tính tốt hơn thể lưỡng bội.
  • C. Chỉ xuất hiện ở cây tự thụ phấn.
  • D. Giảm khả năng chống chịu với điều kiện môi trường bất lợi.

Câu 13: Giả sử bạn có hai dòng ngô thuần chủng A và B. Dòng A có khả năng chống hạn tốt nhưng hạt nhỏ, dòng B hạt to nhưng kém chống hạn. Để tạo ra giống ngô có cả hạt to và chống hạn tốt, bạn quyết định lai dòng A với dòng B. Sau khi thu được thế hệ F1, bạn cần làm gì tiếp theo để chọn lọc ra giống mong muốn?

  • A. Trực tiếp nhân hạt F1 để làm giống thương phẩm.
  • B. Chỉ chọn những cây F1 có hạt to nhất để nhân giống.
  • C. Tiến hành gây đột biến trên hạt F1.
  • D. Tự thụ phấn hoặc giao phấn cận huyết các cây F1 qua nhiều thế hệ, sau đó chọn lọc các dòng có cả hai tính trạng mong muốn.

Câu 14: Công nghệ gen trong tạo giống cây trồng là phương pháp hiện đại cho phép:

  • A. Chỉ chuyển gen giữa các giống cây trồng cùng loài.
  • B. Chỉ tạo ra đột biến ngẫu nhiên trong bộ gen cây trồng.
  • C. Chuyển gen từ các loài khác nhau (thậm chí không phải thực vật) vào cây trồng để tạo tính trạng mới.
  • D. Chỉ giúp tăng số lượng nhiễm sắc thể của cây trồng.

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể trong phương pháp chọn giống là gì?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp chỉ áp dụng cho cây giao phấn, chọn lọc cá thể chỉ áp dụng cho cây tự thụ phấn.
  • B. Hạt của các cây được chọn trong chọn lọc hỗn hợp được trộn lẫn và gieo chung, trong khi hạt của từng cây được chọn trong chọn lọc cá thể được giữ riêng và gieo thành từng dòng.
  • C. Chọn lọc hỗn hợp chỉ thực hiện một lần, chọn lọc cá thể thực hiện nhiều lần.
  • D. Chọn lọc hỗn hợp dựa trên kiểu hình của quần thể, chọn lọc cá thể dựa trên kiểu gen của cá thể.

Câu 16: Khi áp dụng phương pháp gây đột biến nhân tạo cho cây trồng, việc xử lý tác nhân gây đột biến (như hóa chất, tia phóng xạ) thường được thực hiện ở giai đoạn nào của cây hoặc bộ phận nào?

  • A. Chỉ xử lý trên lá đã trưởng thành.
  • B. Chỉ xử lý trên rễ cây.
  • C. Chỉ xử lý trên quả đã chín.
  • D. Thường xử lý trên hạt nảy mầm, đỉnh sinh trưởng, hạt phấn, noãn hoặc mô nuôi cấy.

Câu 17: Một nhà chọn giống thu thập hạt từ 100 cây ngô (cây giao phấn) có bắp to trong một quần thể địa phương. Ông gieo trồng 100 dòng riêng biệt từ hạt của từng cây đã chọn. Ở vụ sau, ông đánh giá năng suất của từng dòng và chọn ra 5 dòng có năng suất cao nhất và ổn định để tiếp tục nhân giống. Phương pháp chọn lọc này là gì?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp một lần
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Chọn lọc hỗn hợp nhiều lần
  • D. Lai tạo giống

Câu 18: Ưu điểm chính của việc sử dụng công nghệ gen trong tạo giống cây trồng so với phương pháp lai truyền thống là gì?

  • A. Có thể chuyển gen giữa các loài rất xa nhau về mặt phân loại.
  • B. Luôn tạo ra cây trồng có năng suất cao hơn.
  • C. Không cần phải chọn lọc qua nhiều thế hệ.
  • D. Chi phí thực hiện luôn thấp hơn phương pháp lai.

Câu 19: Khi tạo giống cây trồng bằng phương pháp lai, việc thực hiện phép lai thuận và lai nghịch có ý nghĩa gì?

  • A. Để tăng số lượng hạt lai thu được.
  • B. Để đảm bảo cây lai F1 biểu hiện ưu thế lai.
  • C. Để kiểm tra sự di truyền liên kết giới tính hoặc di truyền tế bào chất.
  • D. Để rút ngắn thời gian tạo giống.

Câu 20: Giống lúa ST25, được công nhận là gạo ngon nhất thế giới, là thành quả của quá trình chọn tạo giống lâu dài. Dựa trên đặc điểm là giống lúa (cây tự thụ phấn) và sự ổn định về chất lượng, phương pháp tạo giống chủ yếu nào có khả năng đã được áp dụng?

  • A. Lai tạo và chọn lọc (tạo dòng thuần)
  • B. Gây đột biến nhân tạo
  • C. Tạo giống ưu thế lai
  • D. Công nghệ gen

Câu 21: Trong phương pháp chọn lọc hỗn hợp nhiều lần áp dụng cho cây giao phấn (như ngô), việc thu hoạch hạt từ các cây tốt nhất và gieo chung ở vụ sau được lặp đi lặp lại qua nhiều thế hệ. Mục đích của việc lặp lại này là gì?

  • A. Để tạo ra ưu thế lai ở mỗi thế hệ.
  • B. Để làm cho quần thể trở nên thuần chủng hoàn toàn.
  • C. Để tăng dần tần số các gen có lợi trong quần thể thông qua các thế hệ giao phấn.
  • D. Để ngăn chặn hiện tượng thoái hóa giống.

Câu 22: Giống lúa Tám Xoan Hải Hậu nổi tiếng với chất lượng gạo thơm ngon đặc trưng. Đây là một giống lúa địa phương được duy trì và phát triển qua nhiều năm. Phương pháp chọn giống truyền thống nào có khả năng lớn nhất đã góp phần tạo nên và duy trì giống lúa này?

  • A. Tạo giống ưu thế lai
  • B. Gây đột biến nhân tạo
  • C. Công nghệ gen
  • D. Chọn lọc cá thể (hoặc chọn lọc dựa trên dòng)

Câu 23: Trong công nghệ gen tạo cây trồng chuyển gen, một trong những bước quan trọng là đưa gen mong muốn vào tế bào thực vật. Kỹ thuật nào sau đây thường được sử dụng để thực hiện bước này?

  • A. Sử dụng vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens hoặc súng bắn gen.
  • B. Chiếu xạ hạt giống bằng tia X.
  • C. Ngâm hạt giống trong dung dịch hóa chất gây đột biến.
  • D. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.

Câu 24: Lai kinh tế là việc lai giữa hai dòng thuần hoặc hai giống khác nhau nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Để tạo ra giống thuần chủng mới.
  • B. Để gây ra đột biến có lợi.
  • C. Để tận dụng ưu thế lai ở đời F1 cho mục đích sản xuất.
  • D. Để chuyển một gen mong muốn từ loài này sang loài khác.

Câu 25: Một nhà nghiên cứu phát hiện một cây ngô đột biến tự nhiên trong ruộng có khả năng chống chịu sâu đục thân vượt trội so với các cây khác. Để sử dụng đặc điểm này trong công tác giống, bước tiếp theo hợp lý nhất đối với cây ngô (cây giao phấn) này là gì?

  • A. Nhân giống vô tính cây này bằng phương pháp giâm cành.
  • B. Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc cây này qua nhiều thế hệ để tạo dòng thuần.
  • C. Trực tiếp gieo hạt của cây này ra diện tích lớn để làm giống.
  • D. Loại bỏ cây này vì đột biến tự nhiên thường có hại.

Câu 26: Việc sử dụng hóa chất Colchicine trong tạo giống cây trồng nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Gây đột biến đa bội.
  • B. Gây đột biến gen.
  • C. Chuyển gen từ loài này sang loài khác.
  • D. Kích thích cây ra hoa sớm.

Câu 27: Giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến gen (đột biến điểm) thường có đặc điểm gì so với giống gốc?

  • A. Thay đổi toàn bộ các tính trạng của cây.
  • B. Luôn có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • C. Chỉ xuất hiện ở cây lưỡng tính.
  • D. Chỉ thay đổi một hoặc vài tính trạng cụ thể, giữ được phần lớn đặc điểm tốt của giống gốc.

Câu 28: Tại sao trong phương pháp lai tạo giống thuần chủng, bước gieo hạt F1 và thu hoạch hạt để riêng thành từng dòng là rất quan trọng?

  • A. Để tăng số lượng hạt giống cho vụ sau.
  • B. Để theo dõi sự phân li tính trạng ở đời con của từng cây F1 và chọn lọc những dòng có kiểu hình mong muốn.
  • C. Để tạo ra ưu thế lai ở thế hệ tiếp theo.
  • D. Để tránh lây lan sâu bệnh giữa các cây.

Câu 29: Giả sử bạn phát hiện một cây cà chua đột biến tự nhiên trong vườn có quả không hạt. Bạn muốn tạo ra một giống cà chua không hạt ổn định từ cây này. Đối với cây cà chua (cây tự thụ phấn), phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để bắt đầu quá trình tạo giống?

  • A. Tự thụ phấn cây cà chua đột biến và chọn lọc con cháu ở các thế hệ sau.
  • B. Lai cây cà chua đột biến với một giống cà chua có hạt bình thường.
  • C. Gây đột biến nhân tạo trên cây cà chua đột biến ban đầu.
  • D. Sử dụng công nghệ gen để loại bỏ hạt.

Câu 30: Khảo nghiệm giống cây trồng mới trước khi đưa vào sản xuất đại trà có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Để giảm chi phí sản xuất hạt giống.
  • B. Để làm cho giống mới trở nên thuần chủng hơn.
  • C. Để đánh giá chính xác giá trị kinh tế, tính ổn định và khả năng thích ứng của giống mới trong điều kiện sản xuất thực tế.
  • D. Để gây ra thêm các đột biến có lợi cho giống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một nhà khoa học muốn chọn giống lúa có năng suất cao từ một quần thể lúa địa phương gồm nhiều kiểu gen khác nhau (cây tự thụ phấn). Ông quyết định thu hoạch hạt từ những cây lúa có năng suất tốt nhất trong vụ đầu tiên, trộn lẫn hạt của tất cả các cây đã chọn và gieo trồng ở vụ tiếp theo. Phương pháp chọn lọc mà nhà khoa học này đang áp dụng là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phương pháp chọn lọc cá thể thường mang lại hiệu quả nhanh hơn trong việc tạo ra dòng thuần so với phương pháp chọn lọc hỗn hợp khi áp dụng cho cây tự thụ phấn. Lý do chính cho điều này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một giống ngô lai F1 (cây giao phấn) cho năng suất rất cao ở thế hệ đầu tiên. Tuy nhiên, khi nông dân tự giữ hạt của giống ngô F1 này để gieo trồng cho vụ sau (F2), năng suất thường giảm đáng kể. Hiện tượng này có thể giải thích chủ yếu dựa trên đặc điểm nào của giống lai F1?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, sau khi thu hoạch hạt F1 và gieo trồng, bước tiếp theo là theo dõi và loại bỏ cây dị dạng, sâu bệnh, không phải cây lai. Mục đích chính của việc loại bỏ này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường được sử dụng để tạo ra các giống cây trồng mới. Tuy nhiên, một trong những hạn chế lớn của phương pháp này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một nhà lai tạo giống muốn kết hợp tính kháng bệnh từ giống lúa A (năng suất trung bình) với năng suất cao từ giống lúa B (dễ nhiễm bệnh). Phương pháp tạo giống nào sau đây là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Giả sử bạn đang làm việc với một giống cây trồng mới được tạo ra bằng công nghệ gen, trong đó một gen kháng sâu bệnh từ vi khuẩn đã được chuyển vào cây. Đặc điểm nào sau đây là *không* phải là mục tiêu chính khi sử dụng công nghệ gen trong trường hợp này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: So sánh phương pháp gây đột biến nhân tạo và phương pháp công nghệ gen trong tạo giống cây trồng, điểm khác biệt cơ bản nhất về cơ chế tạo biến dị là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một đặc điểm quan trọng cần có ở các dòng thuần được sử dụng để lai tạo ra giống cây trồng có ưu thế lai là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Tại sao việc duy trì và nhân giống cây lai F1 có ưu thế lai thường gặp khó khăn và đòi hỏi quy trình sản xuất hạt giống phức tạp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một nhà khoa học đang cố gắng tạo ra giống lúa mới chịu mặn tốt hơn bằng cách chiếu xạ hạt giống với tia X. Phương pháp tạo giống này thuộc loại nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Để tạo ra giống khoai tây tam bội (3n) có củ to hơn, người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội. Đặc điểm nổi bật của thể đa bội (ở mức độ phù hợp) trong nông nghiệp là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Giả sử bạn có hai dòng ngô thuần chủng A và B. Dòng A có khả năng chống hạn tốt nhưng hạt nhỏ, dòng B hạt to nhưng kém chống hạn. Để tạo ra giống ngô có cả hạt to và chống hạn tốt, bạn quyết định lai dòng A với dòng B. Sau khi thu được thế hệ F1, bạn cần làm gì tiếp theo để chọn lọc ra giống mong muốn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Công nghệ gen trong tạo giống cây trồng là phương pháp hiện đại cho phép:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể trong phương pháp chọn giống là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Khi áp dụng phương pháp gây đột biến nhân tạo cho cây trồng, việc xử lý tác nhân gây đột biến (như hóa chất, tia phóng xạ) thường được thực hiện ở giai đoạn nào của cây hoặc bộ phận nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một nhà chọn giống thu thập hạt từ 100 cây ngô (cây giao phấn) có bắp to trong một quần thể địa phương. Ông gieo trồng 100 dòng riêng biệt từ hạt của từng cây đã chọn. Ở vụ sau, ông đánh giá năng suất của từng dòng và chọn ra 5 dòng có năng suất cao nhất và ổn định để tiếp tục nhân giống. Phương pháp chọn lọc này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Ưu điểm chính của việc sử dụng công nghệ gen trong tạo giống cây trồng so với phương pháp lai truyền thống là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Khi tạo giống cây trồng bằng phương pháp lai, việc thực hiện phép lai thuận và lai nghịch có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Giống lúa ST25, được công nhận là gạo ngon nhất thế giới, là thành quả của quá trình chọn tạo giống lâu dài. Dựa trên đặc điểm là giống lúa (cây tự thụ phấn) và sự ổn định về chất lượng, phương pháp tạo giống chủ yếu nào có khả năng đã được áp dụng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong phương pháp chọn lọc hỗn hợp nhiều lần áp dụng cho cây giao phấn (như ngô), việc thu hoạch hạt từ các cây tốt nhất và gieo chung ở vụ sau được lặp đi lặp lại qua nhiều thế hệ. Mục đích của việc lặp lại này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Giống lúa Tám Xoan Hải Hậu nổi tiếng với chất lượng gạo thơm ngon đặc trưng. Đây là một giống lúa địa phương được duy trì và phát triển qua nhiều năm. Phương pháp chọn giống truyền thống nào có khả năng lớn nhất đã góp phần tạo nên và duy trì giống lúa này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Trong công nghệ gen tạo cây trồng chuyển gen, một trong những bước quan trọng là đưa gen mong muốn vào tế bào thực vật. Kỹ thuật nào sau đây thường được sử dụng để thực hiện bước này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Lai kinh tế là việc lai giữa hai dòng thuần hoặc hai giống khác nhau nhằm mục đích chủ yếu là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một nhà nghiên cứu phát hiện một cây ngô đột biến tự nhiên trong ruộng có khả năng chống chịu sâu đục thân vượt trội so với các cây khác. Để sử dụng đặc điểm này trong công tác giống, bước tiếp theo hợp lý nhất đối với cây ngô (cây giao phấn) này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Việc sử dụng hóa chất Colchicine trong tạo giống cây trồng nhằm mục đích chính là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến gen (đột biến điểm) thường có đặc điểm gì so với giống gốc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tại sao trong phương pháp lai tạo giống thuần chủng, bước gieo hạt F1 và thu hoạch hạt để riêng thành từng dòng là rất quan trọng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Giả sử bạn phát hiện một cây cà chua đột biến tự nhiên trong vườn có quả không hạt. Bạn muốn tạo ra một giống cà chua không hạt ổn định từ cây này. Đối với cây cà chua (cây tự thụ phấn), phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để bắt đầu quá trình tạo giống?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Khảo nghiệm giống cây trồng mới trước khi đưa vào sản xuất đại trà có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 08

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhà khoa học muốn chọn giống lúa có năng suất cao từ một quần thể lúa địa phương gồm nhiều kiểu gen khác nhau (cây tự thụ phấn). Ông quyết định thu hoạch hạt từ những cây lúa có năng suất tốt nhất trong vụ đầu tiên, trộn lẫn hạt của tất cả các cây đã chọn và gieo trồng ở vụ tiếp theo. Phương pháp chọn lọc mà nhà khoa học này đang áp dụng là gì?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Lai tạo giống thuần chủng
  • D. Gây đột biến

Câu 2: Phương pháp chọn lọc cá thể thường mang lại hiệu quả nhanh hơn trong việc tạo ra dòng thuần so với phương pháp chọn lọc hỗn hợp khi áp dụng cho cây tự thụ phấn. Lý do chính cho điều này là gì?

  • A. Chọn lọc cá thể đòi hỏi diện tích gieo trồng nhỏ hơn.
  • B. Chọn lọc cá thể có thể áp dụng cho cả cây tự thụ phấn và giao phấn.
  • C. Chọn lọc cá thể theo dõi và giữ hạt của từng cây riêng biệt qua các thế hệ, giúp nhanh chóng tạo dòng thuần.
  • D. Chọn lọc cá thể chỉ cần thực hiện một lần duy nhất.

Câu 3: Một giống ngô lai F1 (cây giao phấn) cho năng suất rất cao ở thế hệ đầu tiên. Tuy nhiên, khi nông dân tự giữ hạt của giống ngô F1 này để gieo trồng cho vụ sau (F2), năng suất thường giảm đáng kể. Hiện tượng này có thể giải thích chủ yếu dựa trên đặc điểm nào của giống lai F1?

  • A. Giống ngô F1 đã bị thoái hóa do tự thụ phấn.
  • B. Giống ngô F1 là giống thuần chủng nên không giữ được đặc tính.
  • C. Giống ngô F1 dễ bị sâu bệnh hơn ở thế hệ sau.
  • D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1 và giảm dần ở các thế hệ tiếp theo do phân li tính trạng.

Câu 4: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, sau khi thu hoạch hạt F1 và gieo trồng, bước tiếp theo là theo dõi và loại bỏ cây dị dạng, sâu bệnh, không phải cây lai. Mục đích chính của việc loại bỏ này là gì?

  • A. Để giảm số lượng cây trồng, tiết kiệm diện tích.
  • B. Để loại bỏ những cá thể không mang đặc điểm mong muốn hoặc có nguy cơ lây lan bệnh, đảm bảo chất lượng quần thể cho chọn lọc tiếp theo.
  • C. Để tăng khả năng tự thụ phấn của các cây còn lại.
  • D. Để kích thích cây phát triển nhanh hơn.

Câu 5: Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường được sử dụng để tạo ra các giống cây trồng mới. Tuy nhiên, một trong những hạn chế lớn của phương pháp này là gì?

  • A. Tần suất đột biến có lợi thường rất thấp và khó kiểm soát.
  • B. Không thể tạo ra các tính trạng mới mà chỉ làm biến đổi tính trạng cũ.
  • C. Chỉ áp dụng được cho cây tự thụ phấn.
  • D. Đòi hỏi phải có kiến thức sâu về công nghệ gen.

Câu 6: Một nhà lai tạo giống muốn kết hợp tính kháng bệnh từ giống lúa A (năng suất trung bình) với năng suất cao từ giống lúa B (dễ nhiễm bệnh). Phương pháp tạo giống nào sau đây là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Lai tạo
  • C. Gây đột biến nhân tạo
  • D. Nuôi cấy mô tế bào

Câu 7: Giả sử bạn đang làm việc với một giống cây trồng mới được tạo ra bằng công nghệ gen, trong đó một gen kháng sâu bệnh từ vi khuẩn đã được chuyển vào cây. Đặc điểm nào sau đây là không phải là mục tiêu chính khi sử dụng công nghệ gen trong trường hợp này?

  • A. Tăng khả năng kháng sâu bệnh của cây trồng.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào thuốc bảo vệ thực vật.
  • C. Tạo ra ưu thế lai mạnh mẽ ở thế hệ F1.
  • D. Tạo ra tính trạng mới mà phương pháp lai truyền thống khó đạt được.

Câu 8: So sánh phương pháp gây đột biến nhân tạo và phương pháp công nghệ gen trong tạo giống cây trồng, điểm khác biệt cơ bản nhất về cơ chế tạo biến dị là gì?

  • A. Gây đột biến tạo ra biến dị có kiểm soát, còn công nghệ gen tạo biến dị ngẫu nhiên.
  • B. Gây đột biến chỉ làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể, còn công nghệ gen làm thay đổi cấu trúc gen.
  • C. Gây đột biến tạo ra các tính trạng tốt, còn công nghệ gen chỉ tạo ra tính trạng xấu.
  • D. Gây đột biến làm thay đổi vật chất di truyền sẵn có, còn công nghệ gen là đưa gen từ loài khác vào bộ gen của cây.

Câu 9: Một đặc điểm quan trọng cần có ở các dòng thuần được sử dụng để lai tạo ra giống cây trồng có ưu thế lai là gì?

  • A. Có sự khác biệt di truyền lớn (khác xa nhau về nhiều gen).
  • B. Hoàn toàn giống nhau về kiểu gen.
  • C. Dễ dàng tự thụ phấn.
  • D. Có nguồn gốc từ cùng một quần thể ban đầu.

Câu 10: Tại sao việc duy trì và nhân giống cây lai F1 có ưu thế lai thường gặp khó khăn và đòi hỏi quy trình sản xuất hạt giống phức tạp?

  • A. Cây lai F1 thường vô sinh.
  • B. Ưu thế lai chỉ biểu hiện cao nhất ở F1, đời F2 sẽ phân li tính trạng và giảm năng suất.
  • C. Cây lai F1 dễ bị bệnh hơn các giống khác.
  • D. Cây lai F1 không thể nhân giống bằng hạt.

Câu 11: Một nhà khoa học đang cố gắng tạo ra giống lúa mới chịu mặn tốt hơn bằng cách chiếu xạ hạt giống với tia X. Phương pháp tạo giống này thuộc loại nào?

  • A. Lai tạo
  • B. Chọn lọc hỗn hợp
  • C. Gây đột biến nhân tạo
  • D. Công nghệ gen

Câu 12: Để tạo ra giống khoai tây tam bội (3n) có củ to hơn, người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội. Đặc điểm nổi bật của thể đa bội (ở mức độ phù hợp) trong nông nghiệp là gì?

  • A. Tăng kích thước cơ quan sinh dưỡng, tăng năng suất.
  • B. Luôn có khả năng sinh sản hữu tính tốt hơn thể lưỡng bội.
  • C. Chỉ xuất hiện ở cây tự thụ phấn.
  • D. Giảm khả năng chống chịu với điều kiện môi trường bất lợi.

Câu 13: Giả sử bạn có hai dòng ngô thuần chủng A và B. Dòng A có khả năng chống hạn tốt nhưng hạt nhỏ, dòng B hạt to nhưng kém chống hạn. Để tạo ra giống ngô có cả hạt to và chống hạn tốt, bạn quyết định lai dòng A với dòng B. Sau khi thu được thế hệ F1, bạn cần làm gì tiếp theo để chọn lọc ra giống mong muốn?

  • A. Trực tiếp nhân hạt F1 để làm giống thương phẩm.
  • B. Chỉ chọn những cây F1 có hạt to nhất để nhân giống.
  • C. Tiến hành gây đột biến trên hạt F1.
  • D. Tự thụ phấn hoặc giao phấn cận huyết các cây F1 qua nhiều thế hệ, sau đó chọn lọc các dòng có cả hai tính trạng mong muốn.

Câu 14: Công nghệ gen trong tạo giống cây trồng là phương pháp hiện đại cho phép:

  • A. Chỉ chuyển gen giữa các giống cây trồng cùng loài.
  • B. Chỉ tạo ra đột biến ngẫu nhiên trong bộ gen cây trồng.
  • C. Chuyển gen từ các loài khác nhau (thậm chí không phải thực vật) vào cây trồng để tạo tính trạng mới.
  • D. Chỉ giúp tăng số lượng nhiễm sắc thể của cây trồng.

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể trong phương pháp chọn giống là gì?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp chỉ áp dụng cho cây giao phấn, chọn lọc cá thể chỉ áp dụng cho cây tự thụ phấn.
  • B. Hạt của các cây được chọn trong chọn lọc hỗn hợp được trộn lẫn và gieo chung, trong khi hạt của từng cây được chọn trong chọn lọc cá thể được giữ riêng và gieo thành từng dòng.
  • C. Chọn lọc hỗn hợp chỉ thực hiện một lần, chọn lọc cá thể thực hiện nhiều lần.
  • D. Chọn lọc hỗn hợp dựa trên kiểu hình của quần thể, chọn lọc cá thể dựa trên kiểu gen của cá thể.

Câu 16: Khi áp dụng phương pháp gây đột biến nhân tạo cho cây trồng, việc xử lý tác nhân gây đột biến (như hóa chất, tia phóng xạ) thường được thực hiện ở giai đoạn nào của cây hoặc bộ phận nào?

  • A. Chỉ xử lý trên lá đã trưởng thành.
  • B. Chỉ xử lý trên rễ cây.
  • C. Chỉ xử lý trên quả đã chín.
  • D. Thường xử lý trên hạt nảy mầm, đỉnh sinh trưởng, hạt phấn, noãn hoặc mô nuôi cấy.

Câu 17: Một nhà chọn giống thu thập hạt từ 100 cây ngô (cây giao phấn) có bắp to trong một quần thể địa phương. Ông gieo trồng 100 dòng riêng biệt từ hạt của từng cây đã chọn. Ở vụ sau, ông đánh giá năng suất của từng dòng và chọn ra 5 dòng có năng suất cao nhất và ổn định để tiếp tục nhân giống. Phương pháp chọn lọc này là gì?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp một lần
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Chọn lọc hỗn hợp nhiều lần
  • D. Lai tạo giống

Câu 18: Ưu điểm chính của việc sử dụng công nghệ gen trong tạo giống cây trồng so với phương pháp lai truyền thống là gì?

  • A. Có thể chuyển gen giữa các loài rất xa nhau về mặt phân loại.
  • B. Luôn tạo ra cây trồng có năng suất cao hơn.
  • C. Không cần phải chọn lọc qua nhiều thế hệ.
  • D. Chi phí thực hiện luôn thấp hơn phương pháp lai.

Câu 19: Khi tạo giống cây trồng bằng phương pháp lai, việc thực hiện phép lai thuận và lai nghịch có ý nghĩa gì?

  • A. Để tăng số lượng hạt lai thu được.
  • B. Để đảm bảo cây lai F1 biểu hiện ưu thế lai.
  • C. Để kiểm tra sự di truyền liên kết giới tính hoặc di truyền tế bào chất.
  • D. Để rút ngắn thời gian tạo giống.

Câu 20: Giống lúa ST25, được công nhận là gạo ngon nhất thế giới, là thành quả của quá trình chọn tạo giống lâu dài. Dựa trên đặc điểm là giống lúa (cây tự thụ phấn) và sự ổn định về chất lượng, phương pháp tạo giống chủ yếu nào có khả năng đã được áp dụng?

  • A. Lai tạo và chọn lọc (tạo dòng thuần)
  • B. Gây đột biến nhân tạo
  • C. Tạo giống ưu thế lai
  • D. Công nghệ gen

Câu 21: Trong phương pháp chọn lọc hỗn hợp nhiều lần áp dụng cho cây giao phấn (như ngô), việc thu hoạch hạt từ các cây tốt nhất và gieo chung ở vụ sau được lặp đi lặp lại qua nhiều thế hệ. Mục đích của việc lặp lại này là gì?

  • A. Để tạo ra ưu thế lai ở mỗi thế hệ.
  • B. Để làm cho quần thể trở nên thuần chủng hoàn toàn.
  • C. Để tăng dần tần số các gen có lợi trong quần thể thông qua các thế hệ giao phấn.
  • D. Để ngăn chặn hiện tượng thoái hóa giống.

Câu 22: Giống lúa Tám Xoan Hải Hậu nổi tiếng với chất lượng gạo thơm ngon đặc trưng. Đây là một giống lúa địa phương được duy trì và phát triển qua nhiều năm. Phương pháp chọn giống truyền thống nào có khả năng lớn nhất đã góp phần tạo nên và duy trì giống lúa này?

  • A. Tạo giống ưu thế lai
  • B. Gây đột biến nhân tạo
  • C. Công nghệ gen
  • D. Chọn lọc cá thể (hoặc chọn lọc dựa trên dòng)

Câu 23: Trong công nghệ gen tạo cây trồng chuyển gen, một trong những bước quan trọng là đưa gen mong muốn vào tế bào thực vật. Kỹ thuật nào sau đây thường được sử dụng để thực hiện bước này?

  • A. Sử dụng vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens hoặc súng bắn gen.
  • B. Chiếu xạ hạt giống bằng tia X.
  • C. Ngâm hạt giống trong dung dịch hóa chất gây đột biến.
  • D. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.

Câu 24: Lai kinh tế là việc lai giữa hai dòng thuần hoặc hai giống khác nhau nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Để tạo ra giống thuần chủng mới.
  • B. Để gây ra đột biến có lợi.
  • C. Để tận dụng ưu thế lai ở đời F1 cho mục đích sản xuất.
  • D. Để chuyển một gen mong muốn từ loài này sang loài khác.

Câu 25: Một nhà nghiên cứu phát hiện một cây ngô đột biến tự nhiên trong ruộng có khả năng chống chịu sâu đục thân vượt trội so với các cây khác. Để sử dụng đặc điểm này trong công tác giống, bước tiếp theo hợp lý nhất đối với cây ngô (cây giao phấn) này là gì?

  • A. Nhân giống vô tính cây này bằng phương pháp giâm cành.
  • B. Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc cây này qua nhiều thế hệ để tạo dòng thuần.
  • C. Trực tiếp gieo hạt của cây này ra diện tích lớn để làm giống.
  • D. Loại bỏ cây này vì đột biến tự nhiên thường có hại.

Câu 26: Việc sử dụng hóa chất Colchicine trong tạo giống cây trồng nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Gây đột biến đa bội.
  • B. Gây đột biến gen.
  • C. Chuyển gen từ loài này sang loài khác.
  • D. Kích thích cây ra hoa sớm.

Câu 27: Giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến gen (đột biến điểm) thường có đặc điểm gì so với giống gốc?

  • A. Thay đổi toàn bộ các tính trạng của cây.
  • B. Luôn có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • C. Chỉ xuất hiện ở cây lưỡng tính.
  • D. Chỉ thay đổi một hoặc vài tính trạng cụ thể, giữ được phần lớn đặc điểm tốt của giống gốc.

Câu 28: Tại sao trong phương pháp lai tạo giống thuần chủng, bước gieo hạt F1 và thu hoạch hạt để riêng thành từng dòng là rất quan trọng?

  • A. Để tăng số lượng hạt giống cho vụ sau.
  • B. Để theo dõi sự phân li tính trạng ở đời con của từng cây F1 và chọn lọc những dòng có kiểu hình mong muốn.
  • C. Để tạo ra ưu thế lai ở thế hệ tiếp theo.
  • D. Để tránh lây lan sâu bệnh giữa các cây.

Câu 29: Giả sử bạn phát hiện một cây cà chua đột biến tự nhiên trong vườn có quả không hạt. Bạn muốn tạo ra một giống cà chua không hạt ổn định từ cây này. Đối với cây cà chua (cây tự thụ phấn), phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để bắt đầu quá trình tạo giống?

  • A. Tự thụ phấn cây cà chua đột biến và chọn lọc con cháu ở các thế hệ sau.
  • B. Lai cây cà chua đột biến với một giống cà chua có hạt bình thường.
  • C. Gây đột biến nhân tạo trên cây cà chua đột biến ban đầu.
  • D. Sử dụng công nghệ gen để loại bỏ hạt.

Câu 30: Khảo nghiệm giống cây trồng mới trước khi đưa vào sản xuất đại trà có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Để giảm chi phí sản xuất hạt giống.
  • B. Để làm cho giống mới trở nên thuần chủng hơn.
  • C. Để đánh giá chính xác giá trị kinh tế, tính ổn định và khả năng thích ứng của giống mới trong điều kiện sản xuất thực tế.
  • D. Để gây ra thêm các đột biến có lợi cho giống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một nhà khoa học muốn chọn giống lúa có năng suất cao từ một quần thể lúa địa phương gồm nhiều kiểu gen khác nhau (cây tự thụ phấn). Ông quyết định thu hoạch hạt từ những cây lúa có năng suất tốt nhất trong vụ đầu tiên, trộn lẫn hạt của tất cả các cây đã chọn và gieo trồng ở vụ tiếp theo. Phương pháp chọn lọc mà nhà khoa học này đang áp dụng là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phương pháp chọn lọc cá thể thường mang lại hiệu quả nhanh hơn trong việc tạo ra dòng thuần so với phương pháp chọn lọc hỗn hợp khi áp dụng cho cây tự thụ phấn. Lý do chính cho điều này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một giống ngô lai F1 (cây giao phấn) cho năng suất rất cao ở thế hệ đầu tiên. Tuy nhiên, khi nông dân tự giữ hạt của giống ngô F1 này để gieo trồng cho vụ sau (F2), năng suất thường giảm đáng kể. Hiện tượng này có thể giải thích chủ yếu dựa trên đặc điểm nào của giống lai F1?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, sau khi thu hoạch hạt F1 và gieo trồng, bước tiếp theo là theo dõi và loại bỏ cây dị dạng, sâu bệnh, không phải cây lai. Mục đích chính của việc loại bỏ này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường được sử dụng để tạo ra các giống cây trồng mới. Tuy nhiên, một trong những hạn chế lớn của phương pháp này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một nhà lai tạo giống muốn kết hợp tính kháng bệnh từ giống lúa A (năng suất trung bình) với năng suất cao từ giống lúa B (dễ nhiễm bệnh). Phương pháp tạo giống nào sau đây là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Giả sử bạn đang làm việc với một giống cây trồng mới được tạo ra bằng công nghệ gen, trong đó một gen kháng sâu bệnh từ vi khuẩn đã được chuyển vào cây. Đặc điểm nào sau đây là *không* phải là mục tiêu chính khi sử dụng công nghệ gen trong trường hợp này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: So sánh phương pháp gây đột biến nhân tạo và phương pháp công nghệ gen trong tạo giống cây trồng, điểm khác biệt cơ bản nhất về cơ chế tạo biến dị là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một đặc điểm quan trọng cần có ở các dòng thuần được sử dụng để lai tạo ra giống cây trồng có ưu thế lai là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tại sao việc duy trì và nhân giống cây lai F1 có ưu thế lai thường gặp khó khăn và đòi hỏi quy trình sản xuất hạt giống phức tạp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một nhà khoa học đang cố gắng tạo ra giống lúa mới chịu mặn tốt hơn bằng cách chiếu xạ hạt giống với tia X. Phương pháp tạo giống này thuộc loại nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Để tạo ra giống khoai tây tam bội (3n) có củ to hơn, người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội. Đặc điểm nổi bật của thể đa bội (ở mức độ phù hợp) trong nông nghiệp là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Giả sử bạn có hai dòng ngô thuần chủng A và B. Dòng A có khả năng chống hạn tốt nhưng hạt nhỏ, dòng B hạt to nhưng kém chống hạn. Để tạo ra giống ngô có cả hạt to và chống hạn tốt, bạn quyết định lai dòng A với dòng B. Sau khi thu được thế hệ F1, bạn cần làm gì tiếp theo để chọn lọc ra giống mong muốn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Công nghệ gen trong tạo giống cây trồng là phương pháp hiện đại cho phép:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể trong phương pháp chọn giống là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Khi áp dụng phương pháp gây đột biến nhân tạo cho cây trồng, việc xử lý tác nhân gây đột biến (như hóa chất, tia phóng xạ) thường được thực hiện ở giai đoạn nào của cây hoặc bộ phận nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một nhà chọn giống thu thập hạt từ 100 cây ngô (cây giao phấn) có bắp to trong một quần thể địa phương. Ông gieo trồng 100 dòng riêng biệt từ hạt của từng cây đã chọn. Ở vụ sau, ông đánh giá năng suất của từng dòng và chọn ra 5 dòng có năng suất cao nhất và ổn định để tiếp tục nhân giống. Phương pháp chọn lọc này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Ưu điểm chính của việc sử dụng công nghệ gen trong tạo giống cây trồng so với phương pháp lai truyền thống là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khi tạo giống cây trồng bằng phương pháp lai, việc thực hiện phép lai thuận và lai nghịch có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Giống lúa ST25, được công nhận là gạo ngon nhất thế giới, là thành quả của quá trình chọn tạo giống lâu dài. Dựa trên đặc điểm là giống lúa (cây tự thụ phấn) và sự ổn định về chất lượng, phương pháp tạo giống chủ yếu nào có khả năng đã được áp dụng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong phương pháp chọn lọc hỗn hợp nhiều lần áp dụng cho cây giao phấn (như ngô), việc thu hoạch hạt từ các cây tốt nhất và gieo chung ở vụ sau được lặp đi lặp lại qua nhiều thế hệ. Mục đích của việc lặp lại này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Giống lúa Tám Xoan Hải Hậu nổi tiếng với chất lượng gạo thơm ngon đặc trưng. Đây là một giống lúa địa phương được duy trì và phát triển qua nhiều năm. Phương pháp chọn giống truyền thống nào có khả năng lớn nhất đã góp phần tạo nên và duy trì giống lúa này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trong công nghệ gen tạo cây trồng chuyển gen, một trong những bước quan trọng là đưa gen mong muốn vào tế bào thực vật. Kỹ thuật nào sau đây thường được sử dụng để thực hiện bước này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Lai kinh tế là việc lai giữa hai dòng thuần hoặc hai giống khác nhau nhằm mục đích chủ yếu là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một nhà nghiên cứu phát hiện một cây ngô đột biến tự nhiên trong ruộng có khả năng chống chịu sâu đục thân vượt trội so với các cây khác. Để sử dụng đặc điểm này trong công tác giống, bước tiếp theo hợp lý nhất đối với cây ngô (cây giao phấn) này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Việc sử dụng hóa chất Colchicine trong tạo giống cây trồng nhằm mục đích chính là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến gen (đột biến điểm) thường có đặc điểm gì so với giống gốc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Tại sao trong phương pháp lai tạo giống thuần chủng, bước gieo hạt F1 và thu hoạch hạt để riêng thành từng dòng là rất quan trọng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Giả sử bạn phát hiện một cây cà chua đột biến tự nhiên trong vườn có quả không hạt. Bạn muốn tạo ra một giống cà chua không hạt ổn định từ cây này. Đối với cây cà chua (cây tự thụ phấn), phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để bắt đầu quá trình tạo giống?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Khảo nghiệm giống cây trồng mới trước khi đưa vào sản xuất đại trà có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 09

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người nông dân muốn chọn giống lúa từ một quần thể lúa địa phương đã gieo trồng qua nhiều vụ, có sự phân hóa rõ rệt về chiều cao cây và thời gian chín. Ông muốn nhanh chóng thu được một số cá thể nổi trội để nhân giống cho vụ sau. Phương pháp chọn lọc nào phù hợp nhất trong trường hợp này?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp một lần
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Chọn lọc hỗn hợp nhiều lần
  • D. Tạo giống bằng phương pháp lai

Câu 2: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp thường áp dụng hiệu quả nhất cho loại cây nào và dựa trên nguyên tắc chính nào?

  • A. Cây tự thụ phấn; Chọn lọc cá thể mang đặc điểm nổi trội
  • B. Cây giao phấn; Đánh giá và chọn lọc từng cây riêng lẻ
  • C. Cây tự thụ phấn và cây giao phấn; Chọn lọc hàng loạt cá thể mang đặc điểm tốt
  • D. Cây tự thụ phấn; Loại bỏ các cây có đặc điểm không mong muốn

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản giữa chọn lọc hỗn hợp một lần và chọn lọc hỗn hợp nhiều lần nằm ở:

  • A. Số lần chọn lọc được thực hiện qua các thế hệ và loại cây áp dụng
  • B. Mục tiêu chọn lọc (năng suất hay chất lượng)
  • C. Quy mô diện tích gieo trồng
  • D. Việc có cần đánh giá năng suất cá thể hay không

Câu 4: Khi tiến hành chọn lọc cá thể ở cây trồng, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo hiệu quả chọn lọc và duy trì tính trạng tốt?

  • A. Chọn lọc hàng loạt các cá thể có đặc điểm tốt nhất trên ruộng
  • B. Gieo hạt của tất cả các cây đã chọn chung trên một ô thí nghiệm
  • C. Thu hoạch hạt của từng cây đã chọn và gieo riêng thành từng dòng ở vụ sau
  • D. Đánh giá năng suất trung bình của cả quần thể ban đầu

Câu 5: Một ưu điểm nổi bật của phương pháp chọn lọc cá thể so với chọn lọc hỗn hợp là gì?

  • A. Tiến hành đơn giản, ít tốn công
  • B. Có thể áp dụng cho mọi loại cây trồng
  • C. Tốc độ tạo giống nhanh hơn
  • D. Có khả năng phát hiện và giữ lại những cá thể mang biến dị tốt hiếm gặp, tạo giống có độ đồng đều cao

Câu 6: Nhược điểm chính của phương pháp chọn lọc cá thể là gì, đặc biệt khi áp dụng trên quy mô lớn?

  • A. Đòi hỏi công phu, tốn kém về thời gian, công sức và diện tích thí nghiệm
  • B. Không hiệu quả trong việc loại bỏ các cá thể kém
  • C. Chỉ áp dụng được cho cây tự thụ phấn
  • D. Không thể tạo ra giống mới có năng suất cao

Câu 7: Phương pháp tạo giống nào giúp kết hợp những đặc tính tốt của hai hoặc nhiều giống khác nhau vào cùng một cơ thể cây trồng?

  • A. Phương pháp lai
  • B. Phương pháp gây đột biến
  • C. Phương pháp công nghệ gene
  • D. Phương pháp chọn lọc cá thể

Câu 8: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, bước "Gieo hạt của cây F1" nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tạo ra thế hệ F1 đồng nhất về mặt di truyền
  • B. Kiểm tra khả năng kết hợp của bố và mẹ
  • C. Quan sát sự phân li tính trạng, chọn lọc các cá thể mang tổ hợp gen tốt để tiếp tục theo dõi đời sau
  • D. Nhân nhanh số lượng hạt lai F1

Câu 9: Mục đích cuối cùng của quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai là để thu được:

  • A. Giống có ưu thế lai cao ở thế hệ F1
  • B. Dòng hoặc giống cây trồng có tính trạng tốt, ổn định về mặt di truyền
  • C. Cây trồng kháng sâu bệnh bằng cách chuyển gen
  • D. Quần thể cây trồng có nhiều biến dị mới

Câu 10: Ưu thế lai (heterosis) ở cây trồng F1 được hiểu là gì?

  • A. Khả năng tự thụ phấn của cây lai
  • B. Sự đồng nhất về kiểu gen của cây lai
  • C. Khả năng chống chịu sâu bệnh kém hơn bố mẹ
  • D. Hiện tượng con lai F1 có sức sống, năng suất, phẩm chất vượt trội so với bố mẹ

Câu 11: Tại sao giống cây trồng ưu thế lai thường chỉ sử dụng hạt F1 để gieo trồng thương phẩm mà không dùng hạt F2 hoặc các thế hệ sau?

  • A. Hạt F2 có kích thước nhỏ hơn hạt F1
  • B. Cây F2 không có khả năng sinh sản
  • C. Ưu thế lai giảm dần ở các thế hệ sau F1 do sự phân li tính trạng
  • D. Hạt F1 dễ bảo quản hơn hạt F2

Câu 12: Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến nhân tạo thường được sử dụng để:

  • A. Tạo ra các biến dị mới làm nguồn nguyên liệu cho chọn giống
  • B. Kết hợp các đặc tính tốt từ hai bố mẹ khác nhau
  • C. Loại bỏ các gen không mong muốn khỏi cây trồng
  • D. Tăng cường ưu thế lai ở thế hệ con lai

Câu 13: Khi sử dụng phương pháp gây đột biến, người ta cần lưu ý điều gì để tăng khả năng thu được đột biến có lợi?

  • A. Chỉ xử lý tác nhân gây đột biến cho cây đã trưởng thành
  • B. Sử dụng liều lượng và thời gian xử lý thích hợp, sau đó tiến hành chọn lọc nghiêm ngặt
  • C. Gây đột biến trên diện tích gieo trồng càng nhỏ càng tốt
  • D. Chỉ gây đột biến cho cây tự thụ phấn

Câu 14: Giống lúa Tám Xoan Hải Hậu, nổi tiếng với chất lượng gạo ngon, là một ví dụ về thành tựu của phương pháp chọn giống nào?

  • A. Chọn lọc từ quần thể địa phương (chọn lọc cá thể/hỗn hợp truyền thống)
  • B. Tạo giống bằng phương pháp lai
  • C. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
  • D. Tạo giống bằng công nghệ gene

Câu 15: Phương pháp tạo giống bằng công nghệ gene (chuyển gen) cho phép thực hiện điều gì mà các phương pháp truyền thống (lai, đột biến) khó hoặc không làm được?

  • A. Tạo ra ưu thế lai ở thế hệ F1
  • B. Chuyển các gen mang tính trạng mong muốn giữa các loài sinh vật rất xa nhau về mặt di truyền
  • C. Gây ra sự phân li tính trạng ở đời con
  • D. Cố định tính trạng ở trạng thái dị hợp tử

Câu 16: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống ngô có khả năng tự tổng hợp một loại protein kháng sâu bệnh mà protein này chỉ có ở một loài vi khuẩn. Phương pháp tạo giống nào là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Phương pháp lai tạo giống ưu thế lai
  • B. Phương pháp gây đột biến
  • C. Phương pháp công nghệ gene (kỹ thuật chuyển gen)
  • D. Phương pháp chọn lọc cá thể

Câu 17: So với phương pháp lai truyền thống, phương pháp gây đột biến có ưu điểm gì trong việc tạo nguồn biến dị cho chọn giống?

  • A. Tạo ra các tổ hợp gen tốt ở trạng thái dị hợp tử
  • B. Kết hợp được đặc tính của hai bố mẹ
  • C. Tạo ra giống có ưu thế lai cao
  • D. Tạo ra các biến dị mới mẻ, hiếm gặp trong tự nhiên

Câu 18: Giống lúa Nếp hương, nổi tiếng với mùi thơm đặc trưng, là kết quả của quá trình chọn lọc và nhân giống từ quần thể địa phương ban đầu. Đây là ví dụ về thành tựu của phương pháp chọn giống nào?

  • A. Tạo giống bằng phương pháp lai
  • B. Chọn lọc từ quần thể địa phương
  • C. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
  • D. Tạo giống bằng công nghệ gene

Câu 19: Bước nào trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai nhằm mục đích "cố định" các tính trạng tốt đã chọn lọc ở các thế hệ trước?

  • A. Chọn giống hay dòng bố mẹ
  • B. Gieo trồng hạt F1
  • C. Theo dõi, chọn lọc và gieo riêng từng dòng qua các thế hệ F2, F3...
  • D. Khảo nghiệm và đăng kí công nhận giống

Câu 20: Giống lạc LDH 10 được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến. Điều này có nghĩa là giống lạc này có thể mang những đặc điểm gì so với giống gốc?

  • A. Chỉ mang đặc điểm trung gian giữa hai giống bố mẹ
  • B. Có ưu thế lai vượt trội ở thế hệ đầu tiên
  • C. Đã được chuyển gen từ loài khác vào
  • D. Có thể mang những đặc điểm mới hoặc cải tiến so với giống gốc do biến đổi vật chất di truyền

Câu 21: Khi áp dụng phương pháp chọn lọc hỗn hợp cho quần thể cây giao phấn, tại sao lại cần thực hiện chọn lọc qua nhiều thế hệ (chọn lọc hỗn hợp nhiều lần)?

  • A. Để duy trì sự đồng đều và loại bỏ biến dị không mong muốn phát sinh do giao phấn
  • B. Vì cây giao phấn không có khả năng tự thụ phấn
  • C. Để tạo ra ưu thế lai ở các thế hệ sau
  • D. Để cố định hoàn toàn tính trạng ở trạng thái đồng hợp tử ngay trong thế hệ đầu

Câu 22: Phương pháp lai nào thường được sử dụng để tạo ra giống cây trồng có sức sống mạnh, sinh trưởng nhanh và năng suất cao vượt trội trong sản xuất nông nghiệp quy mô lớn?

  • A. Lai tạo giống thuần chủng
  • B. Lai tạo giống ưu thế lai
  • C. Lai xa
  • D. Lai thuận nghịch

Câu 23: Giống ngô chuyển gen NK66BT có khả năng kháng sâu đục thân. Điều này là nhờ việc cấy một gen từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt) vào cây ngô. Đây là ví dụ về thành tựu của phương pháp tạo giống nào?

  • A. Tạo giống bằng phương pháp lai
  • B. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
  • C. Tạo giống bằng công nghệ gene
  • D. Chọn lọc từ quần thể địa phương

Câu 24: Giả sử bạn muốn tạo ra một giống lúa mới có khả năng chịu hạn tốt hơn bằng cách sử dụng nguồn gen chịu hạn từ một giống lúa hoang dại. Phương pháp tạo giống nào có tiềm năng nhất để kết hợp gen chịu hạn này vào giống lúa thương mại hiện có?

  • A. Phương pháp lai (có thể là lai xa kết hợp với các kỹ thuật hỗ trợ)
  • B. Phương pháp gây đột biến
  • C. Phương pháp chọn lọc hỗn hợp
  • D. Phương pháp chọn lọc cá thể

Câu 25: Bước nào sau đây KHÔNG thuộc quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai?

  • A. Chọn giống hay dòng bố mẹ
  • B. Gieo hạt F1, chọn lọc cây mang tổ hợp tính trạng tốt ở F2, F3,...
  • C. Đánh giá và so sánh dòng thuần chọn được với dòng đối chứng
  • D. Xử lý hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến

Câu 26: So sánh phương pháp gây đột biến và công nghệ gene trong tạo giống cây trồng, điểm khác biệt cốt lõi là gì?

  • A. Gây đột biến chỉ áp dụng cho cây tự thụ phấn, công nghệ gene cho cây giao phấn.
  • B. Gây đột biến tạo biến dị ngẫu nhiên, công nghệ gene can thiệp có định hướng vào gen.
  • C. Gây đột biến tạo ra ưu thế lai, công nghệ gene tạo ra giống thuần chủng.
  • D. Gây đột biến cần chọn lọc cá thể, công nghệ gene cần chọn lọc hỗn hợp.

Câu 27: Một nông dân đang trồng giống ngô lai F1 và thu được năng suất rất cao. Ông quyết định giữ lại hạt từ vụ này (hạt F2) để gieo cho vụ sau nhằm tiết kiệm chi phí mua giống. Dự đoán điều gì có thể xảy ra với năng suất ở vụ sau?

  • A. Năng suất sẽ giảm đáng kể và cây trồng không còn đồng đều như vụ trước.
  • B. Năng suất sẽ tăng lên do cây đã thích nghi với điều kiện địa phương.
  • C. Năng suất sẽ giữ nguyên nhưng chất lượng hạt sẽ kém đi.
  • D. Cây trồng sẽ không ra hạt ở vụ sau.

Câu 28: Giả sử bạn là một nhà chọn giống và muốn tạo ra một giống cà chua mới có hàm lượng vitamin C cao gấp đôi giống hiện tại. Bạn có thể sử dụng phương pháp nào để tăng khả năng đạt được mục tiêu này một cách hiệu quả nhất?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp từ quần thể cà chua địa phương
  • B. Gây đột biến và chọn lọc các cá thể có hàm lượng vitamin C cao
  • C. Lai tạo giống ưu thế lai giữa hai giống cà chua bất kỳ
  • D. Chỉ sử dụng phương pháp chọn lọc cá thể trên giống hiện tại

Câu 29: Ưu điểm của phương pháp chọn lọc hỗn hợp so với chọn lọc cá thể là gì?

  • A. Tiến hành đơn giản, ít tốn kém, có thể áp dụng trên diện tích rộng
  • B. Có khả năng phát hiện và cố định những biến dị tốt hiếm gặp
  • C. Tạo ra giống có độ đồng đều rất cao
  • D. Chỉ áp dụng hiệu quả cho cây giao phấn

Câu 30: Trong các phương pháp tạo giống, phương pháp nào có khả năng tạo ra giống cây trồng mang tính trạng hoàn toàn mới, chưa từng tồn tại ở bất kỳ loài thực vật nào khác, bằng cách đưa gen từ sinh vật khác (ví dụ: vi khuẩn, động vật) vào?

  • A. Phương pháp lai tạo giống ưu thế lai
  • B. Phương pháp gây đột biến
  • C. Phương pháp công nghệ gene
  • D. Phương pháp lai tạo giống thuần chủng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một người nông dân muốn chọn giống lúa từ một quần thể lúa địa phương đã gieo trồng qua nhiều vụ, có sự phân hóa rõ rệt về chiều cao cây và thời gian chín. Ông muốn nhanh chóng thu được một số cá thể nổi trội để nhân giống cho vụ sau. Phương pháp chọn lọc nào phù hợp nhất trong trường hợp này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp thường áp dụng hiệu quả nhất cho loại cây nào và dựa trên nguyên tắc chính nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản giữa chọn lọc hỗn hợp một lần và chọn lọc hỗn hợp nhiều lần nằm ở:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Khi tiến hành chọn lọc cá thể ở cây trồng, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo hiệu quả chọn lọc và duy trì tính trạng tốt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một ưu điểm nổi bật của phương pháp chọn lọc cá thể so với chọn lọc hỗn hợp là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Nhược điểm chính của phương pháp chọn lọc cá thể là gì, đặc biệt khi áp dụng trên quy mô lớn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Phương pháp tạo giống nào giúp kết hợp những đặc tính tốt của hai hoặc nhiều giống khác nhau vào cùng một cơ thể cây trồng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, bước 'Gieo hạt của cây F1' nhằm mục đích chính là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Mục đích cuối cùng của quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai là để thu được:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Ưu thế lai (heterosis) ở cây trồng F1 được hiểu là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Tại sao giống cây trồng ưu thế lai thường chỉ sử dụng hạt F1 để gieo trồng thương phẩm mà không dùng hạt F2 hoặc các thế hệ sau?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến nhân tạo thường được sử dụng để:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Khi sử dụng phương pháp gây đột biến, người ta cần lưu ý điều gì để tăng khả năng thu được đột biến có lợi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Giống lúa Tám Xoan Hải Hậu, nổi tiếng với chất lượng gạo ngon, là một ví dụ về thành tựu của phương pháp chọn giống nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Phương pháp tạo giống bằng công nghệ gene (chuyển gen) cho phép thực hiện điều gì mà các phương pháp truyền thống (lai, đột biến) khó hoặc không làm được?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống ngô có khả năng tự tổng hợp một loại protein kháng sâu bệnh mà protein này chỉ có ở một loài vi khuẩn. Phương pháp tạo giống nào là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: So với phương pháp lai truyền thống, phương pháp gây đột biến có ưu điểm gì trong việc tạo nguồn biến dị cho chọn giống?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Giống lúa Nếp hương, nổi tiếng với mùi thơm đặc trưng, là kết quả của quá trình chọn lọc và nhân giống từ quần thể địa phương ban đầu. Đây là ví dụ về thành tựu của phương pháp chọn giống nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Bước nào trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai nhằm mục đích 'cố định' các tính trạng tốt đã chọn lọc ở các thế hệ trước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Giống lạc LDH 10 được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến. Điều này có nghĩa là giống lạc này có thể mang những đặc điểm gì so với giống gốc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi áp dụng phương pháp chọn lọc hỗn hợp cho quần thể cây giao phấn, tại sao lại cần thực hiện chọn lọc qua nhiều thế hệ (chọn lọc hỗn hợp nhiều lần)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Phương pháp lai nào thường được sử dụng để tạo ra giống cây trồng có sức sống mạnh, sinh trưởng nhanh và năng suất cao vượt trội trong sản xuất nông nghiệp quy mô lớn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Giống ngô chuyển gen NK66BT có khả năng kháng sâu đục thân. Điều này là nhờ việc cấy một gen từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt) vào cây ngô. Đây là ví dụ về thành tựu của phương pháp tạo giống nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Giả sử bạn muốn tạo ra một giống lúa mới có khả năng chịu hạn tốt hơn bằng cách sử dụng nguồn gen chịu hạn từ một giống lúa hoang dại. Phương pháp tạo giống nào có tiềm năng nhất để kết hợp gen chịu hạn này vào giống lúa thương mại hiện có?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Bước nào sau đây KHÔNG thuộc quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: So sánh phương pháp gây đột biến và công nghệ gene trong tạo giống cây trồng, điểm khác biệt cốt lõi là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một nông dân đang trồng giống ngô lai F1 và thu được năng suất rất cao. Ông quyết định giữ lại hạt từ vụ này (hạt F2) để gieo cho vụ sau nhằm tiết kiệm chi phí mua giống. Dự đoán điều gì có thể xảy ra với năng suất ở vụ sau?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Giả sử bạn là một nhà chọn giống và muốn tạo ra một giống cà chua mới có hàm lượng vitamin C cao gấp đôi giống hiện tại. Bạn có thể sử dụng phương pháp nào để tăng khả năng đạt được mục tiêu này một cách hiệu quả nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Ưu điểm của phương pháp chọn lọc hỗn hợp so với chọn lọc cá thể là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong các phương pháp tạo giống, phương pháp nào có khả năng tạo ra giống cây trồng mang tính trạng hoàn toàn mới, chưa từng tồn tại ở bất kỳ loài thực vật nào khác, bằng cách đưa gen từ sinh vật khác (ví dụ: vi khuẩn, động vật) vào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 10

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nông dân muốn cải thiện năng suất và khả năng chống bệnh của giống lúa địa phương, vốn là cây tự thụ phấn. Ông quan sát ruộng lúa của mình trong vụ đầu tiên, chọn ra những cây có biểu hiện tốt nhất (năng suất cao, ít sâu bệnh), thu hoạch hạt giống của từng cây riêng biệt và gieo trồng thành từng dòng riêng lẻ trong vụ tiếp theo để đánh giá. Phương pháp chọn giống mà nông dân này đang áp dụng là gì?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp một lần
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Chọn lọc hỗn hợp nhiều lần
  • D. Tạo giống bằng phương pháp lai

Câu 2: So với phương pháp chọn lọc hỗn hợp, phương pháp chọn lọc cá thể có ưu điểm nổi bật nào khi áp dụng cho cây tự thụ phấn?

  • A. Khả năng tạo ra các dòng thuần có tính trạng ổn định và đồng đều cao hơn.
  • B. Quy trình đơn giản, ít tốn công sức và diện tích gieo trồng.
  • C. Phù hợp với cả cây tự thụ phấn và cây giao phấn.
  • D. Cho phép chọn lọc nhiều lần để tích lũy các gen tốt.

Câu 3: Một công ty giống cây trồng muốn cải thiện năng suất và khả năng thích nghi với điều kiện khô hạn cho giống ngô (cây giao phấn) đang được trồng phổ biến. Họ quyết định sử dụng phương pháp chọn lọc hỗn hợp. Để đạt hiệu quả tốt nhất cho cây giao phấn, công ty nên áp dụng kiểu chọn lọc hỗn hợp nào?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp một lần
  • B. Chọn lọc hỗn hợp nhiều lần
  • C. Kết hợp cả chọn lọc hỗn hợp một lần và nhiều lần
  • D. Không nên dùng chọn lọc hỗn hợp cho cây giao phấn.

Câu 4: Tại sao phương pháp chọn lọc hỗn hợp một lần thường chỉ áp dụng hiệu quả cho cây tự thụ phấn?

  • A. Cây tự thụ phấn có tính đa dạng di truyền cao hơn cây giao phấn.
  • B. Quần thể cây tự thụ phấn nhanh chóng đạt trạng thái dị hợp tử.
  • C. Cây tự thụ phấn duy trì tính trạng ổn định qua các thế hệ do xu hướng đồng hợp tử hóa.
  • D. Chọn lọc hỗn hợp một lần giúp tạo ra ưu thế lai ở cây tự thụ phấn.

Câu 5: Một trong những nhược điểm chính của phương pháp chọn lọc cá thể so với chọn lọc hỗn hợp là gì?

  • A. Ít hiệu quả trong việc cải thiện tính trạng của quần thể.
  • B. Không áp dụng được cho cây tự thụ phấn.
  • C. Dễ bị ảnh hưởng bởi điều kiện môi trường.
  • D. Quy trình phức tạp, tốn kém công sức và diện tích gieo trồng.

Câu 6: Phương pháp tạo giống cây trồng nào dựa trên việc kết hợp vật chất di truyền từ hai bố mẹ khác nhau để tạo ra đời con mang đặc điểm mong muốn?

  • A. Phương pháp lai
  • B. Phương pháp gây đột biến
  • C. Phương pháp công nghệ gene
  • D. Phương pháp chọn lọc cá thể

Câu 7: Để tạo ra giống lúa thuần chủng mới có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn giống lúa hiện tại, các nhà khoa học đã lai giống lúa hiện tại (có năng suất cao) với một giống lúa hoang dại (có khả năng chống chịu sâu bệnh). Sau khi thu được hạt F1, họ cần tiến hành các bước tiếp theo để chọn lọc và làm thuần. Bước quan trọng nào sau thế hệ F1 giúp loại bỏ các cá thể không mong muốn và bắt đầu quá trình làm thuần?

  • A. Gieo trồng hạt F1 trên diện tích lớn để thu hạt cho vụ sau.
  • B. Lai ngược cây F1 với bố hoặc mẹ ban đầu.
  • C. Gieo trồng hạt F1, chọn lọc các cây ưu tú và thu hạt riêng cho từng cây để gieo thành dòng ở F2.
  • D. Tiến hành gây đột biến trên hạt F1 để tăng tính đa dạng.

Câu 8: Ưu thế lai (heterosis) là hiện tượng con lai F1 có sức sống, sinh trưởng, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, năng suất cao hơn bố mẹ. Để duy trì và sử dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp, người ta thường làm gì?

  • A. Sử dụng hạt lai F1 để gieo trồng cho vụ sản xuất.
  • B. Sử dụng hạt thu được từ cây F1 để gieo trồng cho vụ sau.
  • C. Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc trên cây F1.
  • D. Nhân giống vô tính từ cây F1 để tạo ra quần thể đồng nhất.

Câu 9: Hiện tượng ưu thế lai thường biểu hiện rõ rệt nhất ở loại cây trồng nào?

  • A. Cây tự thụ phấn
  • B. Cây giao phấn
  • C. Cây nhân giống vô tính
  • D. Tất cả các loại cây trồng

Câu 10: Phương pháp tạo giống nào có khả năng tạo ra các đột biến mới, thậm chí là những tính trạng chưa từng có trong quần thể tự nhiên của loài?

  • A. Phương pháp lai
  • B. Phương pháp gây đột biến
  • C. Phương pháp công nghệ gene
  • D. Phương pháp chọn lọc cá thể

Câu 11: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa có hạt to hơn và hàm lượng protein cao hơn. Ông sử dụng tia X chiếu xạ lên hạt giống lúa. Sau đó, ông gieo trồng các hạt đã chiếu xạ, thu hoạch và chọn lọc những cây có biểu hiện hạt to và hàm lượng protein cao. Phương pháp tạo giống mà nhà khoa học này đang áp dụng là gì?

  • A. Tạo giống bằng phương pháp lai
  • B. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
  • C. Tạo giống bằng công nghệ gene
  • D. Chọn lọc hỗn hợp

Câu 12: Nhược điểm chính của phương pháp tạo giống bằng gây đột biến là gì?

  • A. Chỉ áp dụng được cho cây tự thụ phấn.
  • B. Không tạo ra được tính trạng mới.
  • C. Tần số đột biến có lợi rất thấp và khó kiểm soát.
  • D. Chỉ tạo ra được giống ưu thế lai.

Câu 13: Phương pháp tạo giống nào cho phép chuyển một hoặc một vài gen mong muốn từ loài này sang loài khác, tạo ra cây trồng mang những tính trạng mới mà phương pháp lai truyền thống khó hoặc không thể thực hiện được?

  • A. Phương pháp lai
  • B. Phương pháp gây đột biến
  • C. Phương pháp công nghệ gene
  • D. Phương pháp chọn lọc cá thể

Câu 14: Một số giống lúa, ngô, bông được tạo ra có khả năng kháng sâu bệnh nhờ việc chuyển gen từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt). Loại vi khuẩn này sản xuất ra độc tố có khả năng tiêu diệt côn trùng gây hại. Phương pháp tạo giống nào đã được sử dụng để tạo ra các giống cây trồng này?

  • A. Phương pháp lai tạo giống thuần chủng
  • B. Phương pháp gây đột biến bằng tác nhân hóa học
  • C. Phương pháp công nghệ gene
  • D. Tạo giống ưu thế lai

Câu 15: So với phương pháp lai truyền thống và gây đột biến, phương pháp công nghệ gene có ưu điểm vượt trội nào?

  • A. Quy trình thực hiện đơn giản và chi phí thấp.
  • B. Luôn tạo ra giống cây trồng có ưu thế lai cao.
  • C. Không gây ra bất kỳ rủi ro nào cho môi trường và sức khỏe con người.
  • D. Cho phép chuyển gen đặc hiệu, tạo ra tính trạng mới một cách có định hướng, vượt qua rào cản sinh sản giữa các loài.

Câu 16: Tại sao trong phương pháp tạo giống thuần chủng bằng lai, việc tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ sau F1 lại là bước quan trọng?

  • A. Để tăng cường hiện tượng ưu thế lai ở các thế hệ sau.
  • B. Để làm tăng tỷ lệ đồng hợp tử, làm thuần hóa các tính trạng mong muốn.
  • C. Để tạo ra các đột biến mới có lợi cho cây trồng.
  • D. Để kiểm tra khả năng chống chịu của cây lai F1.

Câu 17: Giả sử bạn muốn tạo ra giống cây cà chua có khả năng tự tổng hợp một loại vitamin A mà các giống cà chua thông thường không có. Phương pháp tạo giống nào có tiềm năng lớn nhất để đạt được mục tiêu này một cách hiệu quả và chính xác?

  • A. Tạo giống thuần chủng bằng lai
  • B. Tạo giống ưu thế lai
  • C. Tạo giống bằng công nghệ gene
  • D. Tạo giống bằng gây đột biến ngẫu nhiên

Câu 18: Một kỹ sư nông nghiệp đang đánh giá hiệu quả của một giống lúa mới được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến. Ông nhận thấy giống mới có một số cây biểu hiện tính trạng lùn, chín sớm và năng suất cao hơn giống ban đầu, nhưng cũng có một số cây bị dị dạng hoặc giảm khả năng sinh sản. Điều này phản ánh đặc điểm nào của phương pháp gây đột biến?

  • A. Đột biến có tính ngẫu nhiên và phần lớn là có hại.
  • B. Phương pháp gây đột biến chỉ tạo ra các tính trạng có lợi.
  • C. Đột biến chỉ ảnh hưởng đến hình thái bên ngoài, không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
  • D. Giống tạo ra bằng gây đột biến luôn đồng nhất về kiểu gen.

Câu 19: Giống ngô lai F1 VN896 là một thành tựu nổi bật của phương pháp tạo giống ưu thế lai ở Việt Nam. Để sản xuất hạt giống ngô lai F1 này hàng năm, người ta cần phải làm gì?

  • A. Thu hạt từ cây ngô F1 VN896 và gieo trồng cho vụ sau.
  • B. Tiến hành lai giữa hai dòng bố mẹ thuần đã được chọn lọc từ ban đầu để tạo ra hạt F1.
  • C. Nhân giống vô tính cây ngô F1 VN896.
  • D. Gây đột biến trên hạt ngô F1 VN896.

Câu 20: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ chọn giống cho một loài cây cảnh mới được du nhập, có khả năng tự thụ phấn cao. Mục tiêu là tạo ra một giống cây có màu sắc hoa rực rỡ và kích thước hoa lớn, đồng nhất. Bạn nên ưu tiên sử dụng phương pháp chọn giống nào để đạt được sự đồng nhất về tính trạng mong muốn một cách hiệu quả?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp nhiều lần
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Tạo giống ưu thế lai
  • D. Gây đột biến trên diện rộng

Câu 21: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa phương pháp tạo giống bằng lai và phương pháp tạo giống bằng gây đột biến?

  • A. Lai là tổ hợp lại vật chất di truyền có sẵn, gây đột biến là tạo ra vật chất di truyền mới hoặc biến đổi.
  • B. Lai áp dụng cho cây tự thụ phấn, gây đột biến áp dụng cho cây giao phấn.
  • C. Lai tạo ra giống thuần chủng, gây đột biến tạo ra giống ưu thế lai.
  • D. Lai là phương pháp cổ điển, gây đột biến là phương pháp hiện đại.

Câu 22: Giả sử một nhà khoa học phát hiện một gen ở loài cây A có khả năng giúp cây chống chịu được sương muối. Ông muốn đưa gen này vào loài cây B (không có khả năng chống chịu sương muối) để tạo ra giống cây B mới. Phương pháp nào là phù hợp nhất để thực hiện điều này?

  • A. Lai cây A với cây B và chọn lọc.
  • B. Gây đột biến cho cây B và chọn lọc.
  • C. Sử dụng công nghệ gene để chuyển gen kháng sương muối từ cây A sang cây B.
  • D. Lai xa giữa cây A và cây B, sau đó gây đột biến.

Câu 23: Bước nào trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai có vai trò quan trọng nhất trong việc xác định và giữ lại những cây có kiểu gen mong muốn?

  • A. Chọn giống bố mẹ ban đầu.
  • B. Gieo trồng hạt F1.
  • C. Thu hoạch hạt F1.
  • D. Gieo trồng các thế hệ phân li (F2, F3,...) và tiến hành chọn lọc cá thể kết hợp làm thuần.

Câu 24: Một trong những mục tiêu của phương pháp chọn giống và tạo giống cây trồng là gì?

  • A. Tạo ra các giống cây trồng mới có năng suất, chất lượng cao, chống chịu tốt.
  • B. Chỉ để tạo ra các giống cây cảnh có hình thức đẹp.
  • C. Chỉ để nhân nhanh số lượng cây trồng.
  • D. Chỉ để bảo tồn các giống cây trồng cũ.

Câu 25: Giả sử bạn đang làm việc với một quần thể cây lúa địa phương rất đa dạng về kiểu hình do là cây giao phấn tự do. Bạn muốn nhanh chóng cải thiện năng suất trung bình của quần thể này bằng cách loại bỏ những cây có năng suất thấp trong vụ thu hoạch. Phương pháp chọn giống nào là đơn giản và phù hợp nhất để bắt đầu quá trình này?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Tạo giống ưu thế lai
  • D. Gây đột biến

Câu 26: Tại sao việc chọn lọc nghiêm ngặt ở các thế hệ phân li (F2, F3,...) là rất quan trọng trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng lai?

  • A. Để tăng tỷ lệ dị hợp tử trong quần thể.
  • B. Để gây ra các đột biến có lợi.
  • C. Để tạo ra ưu thế lai.
  • D. Để loại bỏ các cá thể mang tổ hợp gen không mong muốn và chọn lọc các cá thể ưu tú.

Câu 27: Giống lạc LDH 10 là một ví dụ về thành tựu tạo giống bằng phương pháp nào?

  • A. Phương pháp lai
  • B. Phương pháp gây đột biến
  • C. Phương pháp công nghệ gene
  • D. Chọn lọc cá thể

Câu 28: Giống ngô chuyển gene NK66BT có khả năng kháng sâu đục thân là thành tựu của phương pháp tạo giống nào?

  • A. Phương pháp lai
  • B. Phương pháp gây đột biến
  • C. Phương pháp công nghệ gene
  • D. Chọn lọc hỗn hợp

Câu 29: Việc chọn lọc và nhân giống những cây có kiểu gen đồng hợp tử về các gen mong muốn là mục tiêu cuối cùng của phương pháp tạo giống nào?

  • A. Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai
  • B. Tạo giống ưu thế lai
  • C. Tạo giống bằng gây đột biến
  • D. Tạo giống bằng công nghệ gene

Câu 30: Một nhà nghiên cứu muốn tạo ra một giống lúa mới có khả năng chịu mặn cao hơn bằng cách sử dụng phương pháp lai. Ông đã lai một giống lúa chịu mặn kém nhưng năng suất cao với một giống lúa hoang dại chịu mặn tốt nhưng năng suất thấp. Sau khi thu được hạt F1, ông cần tiếp tục các bước nào để chọn lọc và làm thuần các dòng lúa chịu mặn, năng suất cao?

  • A. Chỉ cần gieo hạt F1 trên diện rộng và thu hoạch hạt cho vụ sau.
  • B. Tiến hành gây đột biến trên hạt F1 để tăng khả năng chịu mặn.
  • C. Nhân giống vô tính cây F1 có biểu hiện tốt nhất.
  • D. Gieo trồng các thế hệ phân li (F2, F3,...) trong điều kiện mặn, chọn lọc các cây/dòng ưu tú và làm thuần qua nhiều thế hệ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một nông dân muốn cải thiện năng suất và khả năng chống bệnh của giống lúa địa phương, vốn là cây tự thụ phấn. Ông quan sát ruộng lúa của mình trong vụ đầu tiên, chọn ra những cây có biểu hiện tốt nhất (năng suất cao, ít sâu bệnh), thu hoạch hạt giống của *từng cây* riêng biệt và gieo trồng thành *từng dòng* riêng lẻ trong vụ tiếp theo để đánh giá. Phương pháp chọn giống mà nông dân này đang áp dụng là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: So với phương pháp chọn lọc hỗn hợp, phương pháp chọn lọc cá thể có ưu điểm nổi bật nào khi áp dụng cho cây tự thụ phấn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một công ty giống cây trồng muốn cải thiện năng suất và khả năng thích nghi với điều kiện khô hạn cho giống ngô (cây giao phấn) đang được trồng phổ biến. Họ quyết định sử dụng phương pháp chọn lọc hỗn hợp. Để đạt hiệu quả tốt nhất cho cây giao phấn, công ty nên áp dụng kiểu chọn lọc hỗn hợp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tại sao phương pháp chọn lọc hỗn hợp một lần thường chỉ áp dụng hiệu quả cho cây tự thụ phấn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một trong những nhược điểm chính của phương pháp chọn lọc cá thể so với chọn lọc hỗn hợp là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phương pháp tạo giống cây trồng nào dựa trên việc kết hợp vật chất di truyền từ hai bố mẹ khác nhau để tạo ra đời con mang đặc điểm mong muốn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Để tạo ra giống lúa thuần chủng mới có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn giống lúa hiện tại, các nhà khoa học đã lai giống lúa hiện tại (có năng suất cao) với một giống lúa hoang dại (có khả năng chống chịu sâu bệnh). Sau khi thu được hạt F1, họ cần tiến hành các bước tiếp theo để chọn lọc và làm thuần. Bước quan trọng nào sau thế hệ F1 giúp loại bỏ các cá thể không mong muốn và bắt đầu quá trình làm thuần?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Ưu thế lai (heterosis) là hiện tượng con lai F1 có sức sống, sinh trưởng, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, năng suất cao hơn bố mẹ. Để duy trì và sử dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp, người ta thường làm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hiện tượng ưu thế lai thường biểu hiện rõ rệt nhất ở loại cây trồng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phương pháp tạo giống nào có khả năng tạo ra các đột biến mới, thậm chí là những tính trạng chưa từng có trong quần thể tự nhiên của loài?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa có hạt to hơn và hàm lượng protein cao hơn. Ông sử dụng tia X chiếu xạ lên hạt giống lúa. Sau đó, ông gieo trồng các hạt đã chiếu xạ, thu hoạch và chọn lọc những cây có biểu hiện hạt to và hàm lượng protein cao. Phương pháp tạo giống mà nhà khoa học này đang áp dụng là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nhược điểm chính của phương pháp tạo giống bằng gây đột biến là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phương pháp tạo giống nào cho phép chuyển một hoặc một vài gen mong muốn từ loài này sang loài khác, tạo ra cây trồng mang những tính trạng mới mà phương pháp lai truyền thống khó hoặc không thể thực hiện được?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một số giống lúa, ngô, bông được tạo ra có khả năng kháng sâu bệnh nhờ việc chuyển gen từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt). Loại vi khuẩn này sản xuất ra độc tố có khả năng tiêu diệt côn trùng gây hại. Phương pháp tạo giống nào đã được sử dụng để tạo ra các giống cây trồng này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: So với phương pháp lai truyền thống và gây đột biến, phương pháp công nghệ gene có ưu điểm vượt trội nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao trong phương pháp tạo giống thuần chủng bằng lai, việc tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ sau F1 lại là bước quan trọng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Giả sử bạn muốn tạo ra giống cây cà chua có khả năng tự tổng hợp một loại vitamin A mà các giống cà chua thông thường không có. Phương pháp tạo giống nào có tiềm năng lớn nhất để đạt được mục tiêu này một cách hiệu quả và chính xác?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một kỹ sư nông nghiệp đang đánh giá hiệu quả của một giống lúa mới được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến. Ông nhận thấy giống mới có một số cây biểu hiện tính trạng lùn, chín sớm và năng suất cao hơn giống ban đầu, nhưng cũng có một số cây bị dị dạng hoặc giảm khả năng sinh sản. Điều này phản ánh đặc điểm nào của phương pháp gây đột biến?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Giống ngô lai F1 VN896 là một thành tựu nổi bật của phương pháp tạo giống ưu thế lai ở Việt Nam. Để sản xuất hạt giống ngô lai F1 này hàng năm, người ta cần phải làm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ chọn giống cho một loài cây cảnh mới được du nhập, có khả năng tự thụ phấn cao. Mục tiêu là tạo ra một giống cây có màu sắc hoa rực rỡ và kích thước hoa lớn, đồng nhất. Bạn nên ưu tiên sử dụng phương pháp chọn giống nào để đạt được sự đồng nhất về tính trạng mong muốn một cách hiệu quả?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa phương pháp tạo giống bằng lai và phương pháp tạo giống bằng gây đột biến?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Giả sử một nhà khoa học phát hiện một gen ở loài cây A có khả năng giúp cây chống chịu được sương muối. Ông muốn đưa gen này vào loài cây B (không có khả năng chống chịu sương muối) để tạo ra giống cây B mới. Phương pháp nào là phù hợp nhất để thực hiện điều này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Bước nào trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai có vai trò quan trọng nhất trong việc xác định và giữ lại những cây có kiểu gen mong muốn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một trong những mục tiêu của phương pháp chọn giống và tạo giống cây trồng là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Giả sử bạn đang làm việc với một quần thể cây lúa địa phương rất đa dạng về kiểu hình do là cây giao phấn tự do. Bạn muốn nhanh chóng cải thiện năng suất trung bình của quần thể này bằng cách loại bỏ những cây có năng suất thấp trong vụ thu hoạch. Phương pháp chọn giống nào là đơn giản và phù hợp nhất để bắt đầu quá trình này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao việc chọn lọc nghiêm ngặt ở các thế hệ phân li (F2, F3,...) là rất quan trọng trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng lai?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Giống lạc LDH 10 là một ví dụ về thành tựu tạo giống bằng phương pháp nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Giống ngô chuyển gene NK66BT có khả năng kháng sâu đục thân là thành tựu của phương pháp tạo giống nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Việc chọn lọc và nhân giống những cây có kiểu gen đồng hợp tử về các gen mong muốn là mục tiêu cuối cùng của phương pháp tạo giống nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một nhà nghiên cứu muốn tạo ra một giống lúa mới có khả năng chịu mặn cao hơn bằng cách sử dụng phương pháp lai. Ông đã lai một giống lúa chịu mặn kém nhưng năng suất cao với một giống lúa hoang dại chịu mặn tốt nhưng năng suất thấp. Sau khi thu được hạt F1, ông cần tiếp tục các bước nào để chọn lọc và làm thuần các dòng lúa chịu mặn, năng suất cao?

Viết một bình luận