Đề Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí - Đề 01

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích chính của bản vẽ cơ khí là gì?

  • A. Chỉ để trang trí cho tài liệu sản xuất.
  • B. Cung cấp thông tin về giá thành sản phẩm.
  • C. Mô tả cách sử dụng sản phẩm cho người dùng cuối.
  • D. Truyền đạt thông tin kỹ thuật từ người thiết kế đến người chế tạo và kiểm tra.

Câu 2: Bản vẽ chi tiết (Detail Drawing) cung cấp thông tin gì quan trọng nhất cho việc chế tạo một chi tiết máy cụ thể?

  • A. Vị trí lắp ráp của chi tiết đó trong một sản phẩm lớn.
  • B. Quy trình vận hành của toàn bộ máy.
  • C. Hình dạng, kích thước, yêu cầu kỹ thuật và vật liệu của chi tiết.
  • D. Danh sách tất cả các chi tiết cấu thành sản phẩm.

Câu 3: Trên bản vẽ chi tiết, phần "Yêu cầu kỹ thuật" thường chứa đựng các thông tin nào?

  • A. Tên người thiết kế và ngày vẽ.
  • B. Độ nhám bề mặt, dung sai kích thước và hình dạng, chỉ dẫn xử lý nhiệt.
  • C. Kích thước tổng thể của chi tiết.
  • D. Số lượng chi tiết cần sản xuất.

Câu 4: Khi đọc bản vẽ chi tiết, phần "Khung tên" cho biết những thông tin quản lý nào?

  • A. Tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ vẽ, tên đơn vị thiết kế.
  • B. Kích thước lớn nhất của chi tiết.
  • C. Độ nhám bề mặt của các bề mặt quan trọng.
  • D. Phương pháp gia công chính được sử dụng.

Câu 5: Bản vẽ lắp (Assembly Drawing) khác bản vẽ chi tiết ở điểm cốt lõi nào?

  • A. Sử dụng nhiều hình chiếu hơn.
  • B. Luôn có tỉ lệ vẽ 1:1.
  • C. Không cần ghi kích thước.
  • D. Mô tả sự lắp ghép và vị trí tương đối của nhiều chi tiết trong một bộ phận hoặc sản phẩm.

Câu 6: Trên bản vẽ lắp, "Bảng kê" (Parts List/Bill of Materials) có chức năng gì?

  • A. Chỉ dẫn cách vận hành sản phẩm sau khi lắp.
  • B. Liệt kê các yêu cầu về độ bền của toàn bộ cụm lắp.
  • C. Liệt kê tên gọi, số lượng, và vật liệu của từng chi tiết trong cụm lắp.
  • D. Mô tả quy trình từng bước để lắp ráp sản phẩm.

Câu 7: Khi đọc bản vẽ lắp, kích thước nào thường được ưu tiên thể hiện?

  • A. Tất cả kích thước chi tiết con.
  • B. Kích thước chung của cụm lắp và kích thước lắp ghép giữa các chi tiết.
  • C. Kích thước vật liệu thô ban đầu.
  • D. Kích thước của các dụng cụ lắp ráp cần thiết.

Câu 8: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, bước "Chọn phương án biểu diễn" bao gồm những công việc gì?

  • A. Xác định vật liệu chế tạo chi tiết.
  • B. Ghi các yêu cầu về độ nhám bề mặt.
  • C. Điền thông tin vào khung tên.
  • D. Lựa chọn các hình chiếu, mặt cắt, hình trích cần thiết để thể hiện đầy đủ chi tiết.

Câu 9: Kí hiệu độ nhám bề mặt Ra 3.2 trên bản vẽ chi tiết có ý nghĩa gì?

  • A. Bề mặt có độ nhám trung bình cộng là 3.2 µm.
  • B. Kích thước của chi tiết là 3.2 mm.
  • C. Dung sai cho phép của kích thước là ±3.2 mm.
  • D. Chi tiết cần được xử lý nhiệt ở 320 độ C.

Câu 10: Khi một kích thước trên bản vẽ chi tiết được ghi kèm dung sai, ví dụ Ø20 ±0.1, điều này cho biết điều gì về kích thước chế tạo?

  • A. Kích thước này không quan trọng, có thể chế tạo tùy ý.
  • B. Kích thước chính xác tuyệt đối phải là 20.000 mm.
  • C. Kích thước thực tế của chi tiết phải nằm trong khoảng từ 19.9 mm đến 20.1 mm.
  • D. Chỉ cần đảm bảo kích thước lớn hơn 20 mm.

Câu 11: Trên bản vẽ lắp, các đường gạch gạch (đường gạch chấm mảnh) thường được sử dụng để biểu diễn gì?

  • A. Phần chi tiết bị cắt bỏ.
  • B. Đường tâm hoặc đường trục của các chi tiết tròn xoay.
  • C. Kích thước tổng thể của cụm lắp.
  • D. Đường bao thấy của các chi tiết.

Câu 12: Giả sử bạn đang đọc bản vẽ lắp của một bộ phận gồm trục và bánh răng. Kích thước lắp ghép giữa trục và lỗ bánh răng được ghi là Ø25H7/g6. Kí hiệu này cho biết điều gì?

  • A. Loại lắp ghép giữa trục và bánh răng là lắp lỏng (có khe hở).
  • B. Loại lắp ghép giữa trục và bánh răng là lắp chặt (có độ dôi).
  • C. Kích thước danh nghĩa của trục và lỗ là 25 mm với dung sai rất lớn.
  • D. Bánh răng phải được hàn chặt vào trục.

Câu 13: Khi lập bản vẽ chi tiết, việc ghi kích thước cần tuân theo nguyên tắc nào để đảm bảo đầy đủ và rõ ràng?

  • A. Ghi càng nhiều kích thước càng tốt, kể cả các kích thước suy ra được.
  • B. Chỉ ghi kích thước tổng thể, bỏ qua kích thước chi tiết.
  • C. Ghi lặp lại một kích thước trên nhiều hình chiếu khác nhau.
  • D. Chỉ ghi các kích thước cần thiết, mỗi kích thước chỉ ghi một lần và ở hình chiếu rõ ràng nhất.

Câu 14: Trên bản vẽ chi tiết, hình chiếu nào thường được chọn làm hình chiếu chính (hình chiếu đứng)?

  • A. Hình chiếu có ít đường nét nhất.
  • B. Hình chiếu từ phía trên xuống (hình chiếu bằng).
  • C. Hình chiếu thể hiện rõ nhất hình dạng và vị trí làm việc của chi tiết.
  • D. Hình chiếu có nhiều mặt cắt nhất.

Câu 15: Một bản vẽ lắp của một cụm chi tiết có đánh số thứ tự các chi tiết trên hình biểu diễn và có bảng kê. Số thứ tự đó trên hình biểu diễn tương ứng với thông tin gì trong bảng kê?

  • A. Thông tin chi tiết về tên gọi, số lượng và vật liệu của chi tiết đó.
  • B. Kích thước lắp ghép của chi tiết đó.
  • C. Độ nhám bề mặt của chi tiết đó.
  • D. Yêu cầu xử lý nhiệt cho chi tiết đó.

Câu 16: Khi đọc bản vẽ cơ khí, việc xác định tỉ lệ vẽ (Scale) là quan trọng vì nó giúp người đọc biết được điều gì?

  • A. Độ chính xác gia công cần đạt được.
  • B. Mối quan hệ giữa kích thước trên bản vẽ và kích thước thực tế của đối tượng.
  • C. Số lượng chi tiết cần sản xuất.
  • D. Vật liệu chế tạo chi tiết.

Câu 17: Một chi tiết có hình dạng phức tạp với nhiều lỗ và rãnh bên trong mà hình chiếu thông thường khó thể hiện. Loại hình biểu diễn nào thường được sử dụng để làm rõ cấu trúc bên trong này?

  • A. Mặt cắt (Section view).
  • B. Hình chiếu trục đo (Isometric view).
  • C. Hình chiếu cạnh (Side view).
  • D. Hình trích (Detail view).

Câu 18: Trên bản vẽ chi tiết, đường gạch mảnh liền (thin continuous line) thường được dùng để vẽ gì?

  • A. Đường bao thấy của chi tiết.
  • B. Đường bao khuất của chi tiết.
  • C. Đường tâm.
  • D. Đường kích thước và đường phụ trợ kích thước.

Câu 19: Giả sử bạn cần kiểm tra xem một chi tiết trụ có đường kính ngoài 50mm có đạt yêu cầu kỹ thuật hay không. Trên bản vẽ chi tiết, kích thước này được ghi là Ø50h9. Điều này cho biết điều gì về giới hạn kích thước của chi tiết?

  • A. Kích thước chính xác phải là 50.000 mm.
  • B. Kích thước thực tế phải nằm trong một khoảng giới hạn xác định bởi dung sai h9.
  • C. Chi tiết này cần được lắp chặt với một chi tiết khác có dung sai H9.
  • D. Độ nhám bề mặt của chi tiết là 9 µm.

Câu 20: Khi đọc một bản vẽ lắp, bạn thấy các chi tiết được đánh số thứ tự và có đường dẫn đến bảng kê. Mục đích của việc đánh số này là gì?

  • A. Để dễ dàng xác định và tra cứu thông tin về từng chi tiết trong bảng kê.
  • B. Để chỉ dẫn trình tự lắp ráp các chi tiết.
  • C. Để thể hiện kích thước lắp ghép giữa các chi tiết.
  • D. Để chỉ ra vật liệu chế tạo của từng chi tiết ngay trên hình vẽ.

Câu 21: Bước cuối cùng trong quy trình lập bản vẽ chi tiết theo sách giáo khoa là gì?

  • A. Tìm hiểu công dụng của chi tiết.
  • B. Chọn phương án biểu diễn.
  • C. Vẽ các hình biểu diễn.
  • D. Ghi kích thước, yêu cầu kỹ thuật và nội dung khung tên.

Câu 22: Trên bản vẽ cơ khí, đường nét đứt (dashed line) thường dùng để biểu diễn gì?

  • A. Đường bao thấy của chi tiết.
  • B. Đường bao khuất (cạnh khuất, lỗ khuất).
  • C. Đường tâm.
  • D. Đường kích thước.

Câu 23: Khi một chi tiết có bề mặt cần đạt độ nhẵn bóng rất cao (ví dụ: bề mặt làm việc của trục), kí hiệu độ nhám bề mặt trên bản vẽ sẽ có giá trị Ra như thế nào?

  • A. Giá trị Ra nhỏ.
  • B. Giá trị Ra lớn.
  • C. Không cần ghi kí hiệu độ nhám.
  • D. Chỉ cần ghi dung sai kích thước.

Câu 24: Bản vẽ cơ khí là một loại bản vẽ kỹ thuật. Vai trò của nó trong lĩnh vực cơ khí là gì?

  • A. Chỉ dùng để lưu trữ thông tin thiết kế sau khi sản phẩm đã hoàn thành.
  • B. Chủ yếu dùng cho mục đích marketing sản phẩm.
  • C. Chỉ cần thiết cho giai đoạn thiết kế ban đầu, không cần khi chế tạo.
  • D. Là phương tiện chính để diễn tả và truyền đạt ý tưởng thiết kế, chỉ dẫn chế tạo, lắp ráp và kiểm tra sản phẩm cơ khí.

Câu 25: Trên bản vẽ lắp, bạn thấy một đường nét chấm gạch đậm được sử dụng. Loại đường nét này thường dùng để biểu diễn gì trong bản vẽ lắp?

  • A. Đường bao thấy của các chi tiết chính.
  • B. Đường bao khuất của các chi tiết.
  • C. Đường bao của các bộ phận liền kề hoặc vị trí giới hạn của bộ phận chuyển động.
  • D. Đường kích thước.

Câu 26: Khi đọc một bản vẽ chi tiết, việc xác định "vật liệu" của chi tiết là quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào trong quá trình chế tạo?

  • A. Lựa chọn phương pháp gia công và dụng cụ cắt phù hợp.
  • B. Số lượng chi tiết cần sản xuất.
  • C. Tỉ lệ phóng to hay thu nhỏ khi in bản vẽ.
  • D. Số thứ tự của chi tiết trong bản vẽ lắp.

Câu 27: Trên bản vẽ chi tiết, kí hiệu tam giác không có số bên cạnh (ví dụ: △) thường chỉ định mức độ nhám bề mặt chung cho các bề mặt không ghi kí hiệu riêng. Điều này giúp làm gì?

  • A. Chỉ định vật liệu chế tạo chi tiết.
  • B. Chỉ định dung sai chung cho tất cả kích thước.
  • C. Chỉ định phương pháp lắp ráp chi tiết.
  • D. Chỉ định độ nhám bề mặt chung áp dụng cho các bề mặt không ghi kí hiệu riêng biệt.

Câu 28: So với bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp thường có ít kích thước hơn. Lý do chính là gì?

  • A. Kích thước trên bản vẽ lắp là không quan trọng.
  • B. Các kích thước chi tiết đã được thể hiện trên bản vẽ chi tiết riêng.
  • C. Bản vẽ lắp chỉ dùng để xem hình dạng, không dùng để chế tạo.
  • D. Việc ghi nhiều kích thước sẽ làm bản vẽ lắp khó đọc.

Câu 29: Khi chế tạo một chi tiết máy dựa trên bản vẽ chi tiết, người thợ cần chú ý đặc biệt đến phần nào để đảm bảo chi tiết đó lắp ráp được và hoạt động tốt?

  • A. Chỉ cần quan tâm đến hình dạng tổng thể.
  • B. Chỉ cần đọc tên chi tiết và vật liệu.
  • C. Các kích thước quan trọng (lắp ghép, chức năng) và các yêu cầu kỹ thuật (dung sai, độ nhám).
  • D. Chỉ cần nhìn vào khung tên để biết tên người vẽ.

Câu 30: Một bộ phận máy gồm nhiều chi tiết lắp ghép lại. Để hiểu cách chúng liên kết và vị trí của từng chi tiết, loại bản vẽ nào là phù hợp nhất để tham khảo?

  • A. Bản vẽ chi tiết của từng chi tiết riêng lẻ.
  • B. Bản vẽ lắp của bộ phận đó.
  • C. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của máy.
  • D. Bản vẽ sơ phác ban đầu của chi tiết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Mục đích chính của bản vẽ cơ khí là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Bản vẽ chi tiết (Detail Drawing) cung cấp thông tin gì quan trọng nhất cho việc chế tạo một chi tiết máy cụ thể?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trên bản vẽ chi tiết, phần 'Yêu cầu kỹ thuật' thường chứa đựng các thông tin nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Khi đọc bản vẽ chi tiết, phần 'Khung tên' cho biết những thông tin quản lý nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Bản vẽ lắp (Assembly Drawing) khác bản vẽ chi tiết ở điểm cốt lõi nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trên bản vẽ lắp, 'Bảng kê' (Parts List/Bill of Materials) có chức năng gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Khi đọc bản vẽ lắp, kích thước nào thường được ưu tiên thể hiện?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, bước 'Chọn phương án biểu diễn' bao gồm những công việc gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Kí hiệu độ nhám bề mặt Ra 3.2 trên bản vẽ chi tiết có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khi một kích thước trên bản vẽ chi tiết được ghi kèm dung sai, ví dụ Ø20 ±0.1, điều này cho biết điều gì về kích thước chế tạo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Trên bản vẽ lắp, các đường gạch gạch (đường gạch chấm mảnh) thường được sử dụng để biểu diễn gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Giả sử bạn đang đọc bản vẽ lắp của một bộ phận gồm trục và bánh răng. Kích thước lắp ghép giữa trục và lỗ bánh răng được ghi là Ø25H7/g6. Kí hiệu này cho biết điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khi lập bản vẽ chi tiết, việc ghi kích thước cần tuân theo nguyên tắc nào để đảm bảo đầy đủ và rõ ràng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trên bản vẽ chi tiết, hình chiếu nào thường được chọn làm hình chiếu chính (hình chiếu đứng)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một bản vẽ lắp của một cụm chi tiết có đánh số thứ tự các chi tiết trên hình biểu diễn và có bảng kê. Số thứ tự đó trên hình biểu diễn tương ứng với thông tin gì trong bảng kê?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Khi đọc bản vẽ cơ khí, việc xác định tỉ lệ vẽ (Scale) là quan trọng vì nó giúp người đọc biết được điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một chi tiết có hình dạng phức tạp với nhiều lỗ và rãnh bên trong mà hình chiếu thông thường khó thể hiện. Loại hình biểu diễn nào thường được sử dụng để làm rõ cấu trúc bên trong này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trên bản vẽ chi tiết, đường gạch mảnh liền (thin continuous line) thường được dùng để vẽ gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Giả sử bạn cần kiểm tra xem một chi tiết trụ có đường kính ngoài 50mm có đạt yêu cầu kỹ thuật hay không. Trên bản vẽ chi tiết, kích thước này được ghi là Ø50h9. Điều này cho biết điều gì về giới hạn kích thước của chi tiết?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Khi đọc một bản vẽ lắp, bạn thấy các chi tiết được đánh số thứ tự và có đường dẫn đến bảng kê. Mục đích của việc đánh số này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Bước cuối cùng trong quy trình lập bản vẽ chi tiết theo sách giáo khoa là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trên bản vẽ cơ khí, đường nét đứt (dashed line) thường dùng để biểu diễn gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Khi một chi tiết có bề mặt cần đạt độ nhẵn bóng rất cao (ví dụ: bề mặt làm việc của trục), kí hiệu độ nhám bề mặt trên bản vẽ sẽ có giá trị Ra như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Bản vẽ cơ khí là một loại bản vẽ kỹ thuật. Vai trò của nó trong lĩnh vực cơ khí là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trên bản vẽ lắp, bạn thấy một đường nét chấm gạch đậm được sử dụng. Loại đường nét này thường dùng để biểu diễn gì trong bản vẽ lắp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Khi đọc một bản vẽ chi tiết, việc xác định 'vật liệu' của chi tiết là quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào trong quá trình chế tạo?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trên bản vẽ chi tiết, kí hiệu tam giác không có số bên cạnh (ví dụ: △) thường chỉ định mức độ nhám bề mặt chung cho các bề mặt không ghi kí hiệu riêng. Điều này giúp làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: So với bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp thường có ít kích thước hơn. Lý do chính là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi chế tạo một chi tiết máy dựa trên bản vẽ chi tiết, người thợ cần chú ý đặc biệt đến phần nào để đảm bảo chi tiết đó lắp ráp được và hoạt động tốt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một bộ phận máy gồm nhiều chi tiết lắp ghép lại. Để hiểu cách chúng liên kết và vị trí của từng chi tiết, loại bản vẽ nào là phù hợp nhất để tham khảo?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí - Đề 02

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người thợ cơ khí đang chế tạo chi tiết dựa trên bản vẽ. Anh ta cần biết chính xác đường kính của một lỗ khoan và vật liệu cần sử dụng. Thông tin này thường được tìm thấy ở những phần nào trên bản vẽ chi tiết?

  • A. Hình biểu diễn và Khung tên
  • B. Các kích thước và Yêu cầu kĩ thuật
  • C. Khung tên và Yêu cầu kĩ thuật
  • D. Hình biểu diễn và Các kích thước

Câu 2: Khi đọc bản vẽ chi tiết, phần nào giúp người đọc hình dung được hình dạng không gian ba chiều của chi tiết một cách rõ ràng nhất?

  • A. Hình biểu diễn
  • B. Các kích thước
  • C. Yêu cầu kĩ thuật
  • D. Khung tên

Câu 3: Trên bản vẽ chi tiết của một trục quay, có một kí hiệu về độ nhám bề mặt tại vị trí lắp ổ bi. Kí hiệu này thuộc phần nào của bản vẽ chi tiết và có ý nghĩa gì đối với quá trình chế tạo?

  • A. Các kích thước; quy định dung sai cho kích thước đó.
  • B. Khung tên; thông tin về người kiểm tra chất lượng.
  • C. Yêu cầu kĩ thuật; quy định mức độ hoàn thiện bề mặt cần đạt được.
  • D. Hình biểu diễn; thể hiện vị trí lắp ráp của ổ bi.

Câu 4: Một kỹ sư thiết kế đang ở bước nào trong quy trình lập bản vẽ chi tiết nếu anh ấy đang quyết định sẽ sử dụng những hình chiếu nào (đứng, bằng, cạnh) và có cần mặt cắt hay không để thể hiện đầy đủ chi tiết?

  • A. Bước 1: Tìm hiểu công dụng, yêu cầu kĩ thuật.
  • B. Bước 2: Chọn phương án biểu diễn.
  • C. Bước 3: Vẽ các hình biểu diễn.
  • D. Bước 4: Ghi kích thước, yêu cầu kĩ thuật, khung tên.

Câu 5: Sau khi đã vẽ xong các hình biểu diễn, bước tiếp theo quan trọng nhất trong quy trình lập bản vẽ chi tiết là gì để đảm bảo chi tiết có thể được chế tạo đúng kích thước và chất lượng?

  • A. Hoàn thiện khung tên.
  • B. Kiểm tra lại các hình biểu diễn.
  • C. Tìm hiểu lại công dụng của chi tiết.
  • D. Ghi kích thước và các yêu cầu kĩ thuật.

Câu 6: Bản vẽ lắp khác biệt cơ bản với bản vẽ chi tiết ở chỗ nó mô tả điều gì?

  • A. Kích thước chính xác của từng bộ phận.
  • B. Yêu cầu gia công cho từng bề mặt.
  • C. Mối quan hệ, vị trí lắp ráp giữa các chi tiết.
  • D. Vật liệu và số lượng của một loại chi tiết.

Câu 7: Khi một người thợ lắp ráp đang làm việc, anh ta cần biết các bộ phận nào tạo nên sản phẩm và số lượng của mỗi bộ phận đó. Thông tin này được cung cấp chủ yếu ở đâu trên bản vẽ lắp?

  • A. Hình biểu diễn.
  • B. Kích thước lắp.
  • C. Yêu cầu kĩ thuật chung.
  • D. Bảng kê.

Câu 8: Trên bản vẽ lắp của một bộ truyền động, có ghi kích thước về khoảng cách giữa tâm của hai bánh răng. Loại kích thước này được gọi là gì và mục đích của nó là gì?

  • A. Kích thước chung; cho biết kích thước tổng thể của bộ truyền động.
  • B. Kích thước lắp; đảm bảo các chi tiết ăn khớp hoặc liên kết đúng vị trí.
  • C. Kích thước chi tiết; cho biết kích thước của từng bánh răng.
  • D. Kích thước tổng thể; cho biết kích thước lớn nhất của một chi tiết.

Câu 9: Một bản vẽ lắp cần thể hiện mối quan hệ và vị trí tương đối của các chi tiết trong sản phẩm hoàn chỉnh. Phần nào trên bản vẽ lắp đảm nhận vai trò này?

  • A. Các hình biểu diễn.
  • B. Bảng kê.
  • C. Kích thước chung.
  • D. Khung tên.

Câu 10: Khung tên trên cả bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp đều có chức năng chính là gì?

  • A. Liệt kê các chi tiết trong sản phẩm.
  • B. Thể hiện hình dạng tổng thể của sản phẩm.
  • C. Ghi các yêu cầu về dung sai và độ nhám.
  • D. Cung cấp thông tin quản lý và nhận dạng bản vẽ.

Câu 11: Tại sao việc tìm hiểu công dụng và yêu cầu kỹ thuật của chi tiết lại là bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình lập bản vẽ chi tiết?

  • A. Để xác định những thông tin cần thể hiện trên bản vẽ.
  • B. Để quyết định tỷ lệ vẽ phù hợp.
  • C. Để vẽ khung tên trước tiên.
  • D. Để biết số lượng chi tiết cần sản xuất.

Câu 12: Trên bản vẽ lắp của một chiếc xe đạp, kích thước tổng chiều dài của xe là loại kích thước nào?

  • A. Kích thước chung.
  • B. Kích thước lắp.
  • C. Kích thước chi tiết.
  • D. Kích thước định vị.

Câu 13: Một chi tiết trên bản vẽ chi tiết có ghi kí hiệu dung sai kích thước. Điều này có ý nghĩa gì đối với người chế tạo?

  • A. Kích thước đó phải được chế tạo chính xác tuyệt đối.
  • B. Kích thước đó không quan trọng cho quá trình lắp ráp.
  • C. Chi tiết đó cần được xử lý nhiệt sau khi gia công.
  • D. Kích thước thực tế của chi tiết được phép sai lệch trong một giới hạn cho phép.

Câu 14: Khi lập bản vẽ lắp, việc đánh số thứ tự các chi tiết trên hình biểu diễn và trong bảng kê cần đảm bảo nguyên tắc nào?

  • A. Số thứ tự phải theo thứ tự lắp ráp.
  • B. Số thứ tự phải theo thứ tự bảng chữ cái tên chi tiết.
  • C. Số thứ tự trên hình biểu diễn phải trùng khớp với số thứ tự trong bảng kê.
  • D. Số thứ tự phải bắt đầu từ chi tiết lớn nhất.

Câu 15: Giả sử bạn cần thiết kế một bộ phận có hình trụ rỗng bên trong. Hình biểu diễn nào là cần thiết nhất trên bản vẽ chi tiết để thể hiện rõ hình dạng và kích thước lỗ rỗng bên trong?

  • A. Hình chiếu đứng.
  • B. Mặt cắt.
  • C. Hình chiếu trục đo.
  • D. Hình trích.

Câu 16: Đâu là một trong những yêu cầu kỹ thuật không thường thấy trên bản vẽ chi tiết?

  • A. Độ nhám bề mặt.
  • B. Dung sai hình dạng.
  • C. Chỉ dẫn xử lý nhiệt.
  • D. Kích thước lắp giữa hai chi tiết khác nhau.

Câu 17: Tại sao trên bản vẽ lắp, kích thước chung lại quan trọng?

  • A. Giúp xác định kích thước bao ngoài của sản phẩm lắp ráp.
  • B. Chỉ ra khoảng cách giữa các tâm lỗ để lắp ghép.
  • C. Quy định độ chính xác của các bề mặt lắp ghép.
  • D. Liệt kê số lượng và vật liệu của từng chi tiết.

Câu 18: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, việc "chọn phương án biểu diễn" bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào nhiều nhất?

  • A. Kích thước tổng thể của chi tiết.
  • B. Vật liệu chế tạo chi tiết.
  • C. Hình dạng và cấu tạo của chi tiết.
  • D. Tên người vẽ bản vẽ.

Câu 19: Bảng kê trên bản vẽ lắp thường cung cấp thông tin gì về vật liệu?

  • A. Độ bền kéo của vật liệu.
  • B. Loại vật liệu được sử dụng để chế tạo từng chi tiết.
  • C. Số lượng vật liệu cần dùng cho toàn bộ sản phẩm.
  • D. Cách xử lý bề mặt cho vật liệu.

Câu 20: Khi một bản vẽ chi tiết được sử dụng trong sản xuất hàng loạt, thông tin nào trong khung tên giúp theo dõi lô sản xuất hoặc phiên bản thiết kế?

  • A. Tên chi tiết.
  • B. Tỷ lệ bản vẽ.
  • C. Số hiệu bản vẽ và ngày ban hành/sửa đổi.
  • D. Tên người kiểm tra.

Câu 21: Bản vẽ cơ khí là tài liệu kỹ thuật chính được sử dụng làm cơ sở cho những công việc nào sau đây?

  • A. Chỉ chế tạo chi tiết.
  • B. Chỉ lắp ráp sản phẩm.
  • C. Chỉ kiểm tra chất lượng.
  • D. Chế tạo, lắp ráp, kiểm tra và vận hành.

Câu 22: Yêu cầu kỹ thuật về "xử lý bề mặt" trên bản vẽ chi tiết có thể bao gồm điều gì?

  • A. Sơn, mạ, hoặc xử lý nhiệt bề mặt.
  • B. Độ cứng vật liệu.
  • C. Độ chính xác kích thước.
  • D. Phương pháp gia công (ví dụ: phay, tiện).

Câu 23: Sự khác biệt chính trong mục đích sử dụng giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp là gì?

  • A. Bản vẽ chi tiết dùng cho thiết kế, bản vẽ lắp dùng cho sản xuất.
  • B. Bản vẽ chi tiết có kích thước, bản vẽ lắp không có kích thước.
  • C. Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo từng bộ phận, bản vẽ lắp dùng để lắp ráp sản phẩm.
  • D. Bản vẽ chi tiết có khung tên, bản vẽ lắp không có khung tên.

Câu 24: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước "vẽ các hình biểu diễn" cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tính chính xác và dễ đọc?

  • A. Vẽ sao cho đẹp mắt và ấn tượng.
  • B. Vẽ càng nhiều hình chiếu càng tốt.
  • C. Vẽ tùy theo ý thích của người thiết kế.
  • D. Tuân thủ các tiêu chuẩn về phép chiếu, đường nét, ký hiệu...

Câu 25: Trên bản vẽ lắp, nếu một chi tiết được đánh số "3" và có đường dẫn chỉ vào nó trên hình biểu diễn, thì số "3" này sẽ tương ứng với thông tin nào trong bảng kê?

  • A. Số thứ tự của chi tiết đó trong bảng kê.
  • B. Số lượng của chi tiết đó.
  • C. Kích thước lớn nhất của chi tiết đó.
  • D. Mã vật liệu của chi tiết đó.

Câu 26: Giả sử bản vẽ chi tiết của một chi tiết máy quan trọng bị thiếu thông tin về "dung sai kích thước" cho một bề mặt lắp ghép then. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì trong quá trình sản xuất và lắp ráp?

  • A. Chi tiết sẽ được chế tạo chính xác tuyệt đối.
  • B. Chi tiết có thể không lắp ráp được hoặc hoạt động không ổn định.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến thẩm mỹ của chi tiết.
  • D. Làm tăng chi phí sản xuất một cách không cần thiết.

Câu 27: Khi đọc bản vẽ lắp, các đường nét đứt thường được sử dụng để biểu diễn điều gì?

  • A. Đường tâm của chi tiết.
  • B. Đường kích thước.
  • C. Đường viền thấy.
  • D. Đường bao khuất của chi tiết.

Câu 28: Chức năng chính của bản vẽ cơ khí trong chu trình sản xuất công nghiệp là gì?

  • A. Là tài liệu kỹ thuật để truyền đạt ý tưởng thiết kế và hướng dẫn sản xuất.
  • B. Chỉ dùng để quảng cáo sản phẩm.
  • C. Chỉ là bản ghi chép lại quá trình sản xuất.
  • D. Chỉ dùng để tính giá thành sản phẩm.

Câu 29: Khi thiết kế một chi tiết có nhiều lỗ ren bên trong, loại hình biểu diễn nào sẽ giúp người đọc bản vẽ dễ dàng xác định vị trí, đường kính và loại ren của các lỗ này?

  • A. Chỉ cần hình chiếu đứng.
  • B. Chỉ cần ghi kích thước trên hình chiếu.
  • C. Sử dụng mặt cắt hoặc hình trích kết hợp ghi kích thước và ký hiệu ren.
  • D. Chỉ cần ghi yêu cầu kỹ thuật chung.

Câu 30: Giả sử bạn nhận được bản vẽ lắp của một bộ phận và cần kiểm tra xem tất cả các chi tiết đã được cung cấp đầy đủ theo thiết kế hay chưa. Bạn sẽ sử dụng phần nào của bản vẽ lắp để thực hiện việc này?

  • A. Các hình biểu diễn.
  • B. Kích thước chung.
  • C. Khung tên.
  • D. Bảng kê.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một người thợ cơ khí đang chế tạo chi tiết dựa trên bản vẽ. Anh ta cần biết chính xác đường kính của một lỗ khoan và vật liệu cần sử dụng. Thông tin này thường được tìm thấy ở những phần nào trên bản vẽ chi tiết?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Khi đọc bản vẽ chi tiết, phần nào giúp người đọc hình dung được hình dạng không gian ba chiều của chi tiết một cách rõ ràng nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trên bản vẽ chi tiết của một trục quay, có một kí hiệu về độ nhám bề mặt tại vị trí lắp ổ bi. Kí hiệu này thuộc phần nào của bản vẽ chi tiết và có ý nghĩa gì đối với quá trình chế tạo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một kỹ sư thiết kế đang ở bước nào trong quy trình lập bản vẽ chi tiết nếu anh ấy đang quyết định sẽ sử dụng những hình chiếu nào (đứng, bằng, cạnh) và có cần mặt cắt hay không để thể hiện đầy đủ chi tiết?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Sau khi đã vẽ xong các hình biểu diễn, bước tiếp theo quan trọng nhất trong quy trình lập bản vẽ chi tiết là gì để đảm bảo chi tiết có thể được chế tạo đúng kích thước và chất lượng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Bản vẽ lắp khác biệt cơ bản với bản vẽ chi tiết ở chỗ nó mô tả điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khi một người thợ lắp ráp đang làm việc, anh ta cần biết các bộ phận nào tạo nên sản phẩm và số lượng của mỗi bộ phận đó. Thông tin này được cung cấp chủ yếu ở đâu trên bản vẽ lắp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Trên bản vẽ lắp của một bộ truyền động, có ghi kích thước về khoảng cách giữa tâm của hai bánh răng. Loại kích thước này được gọi là gì và mục đích của nó là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một bản vẽ lắp cần thể hiện mối quan hệ và vị trí tương đối của các chi tiết trong sản phẩm hoàn chỉnh. Phần nào trên bản vẽ lắp đảm nhận vai trò này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Khung tên trên cả bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp đều có chức năng chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tại sao việc tìm hiểu công dụng và yêu cầu kỹ thuật của chi tiết lại là bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình lập bản vẽ chi tiết?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trên bản vẽ lắp của một chiếc xe đạp, kích thước tổng chiều dài của xe là loại kích thước nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một chi tiết trên bản vẽ chi tiết có ghi kí hiệu dung sai kích thước. Điều này có ý nghĩa gì đối với người chế tạo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi lập bản vẽ lắp, việc đánh số thứ tự các chi tiết trên hình biểu diễn và trong bảng kê cần đảm bảo nguyên tắc nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Giả sử bạn cần thiết kế một bộ phận có hình trụ rỗng bên trong. Hình biểu diễn nào là *cần thiết nhất* trên bản vẽ chi tiết để thể hiện rõ hình dạng và kích thước lỗ rỗng bên trong?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Đâu là một trong những yêu cầu kỹ thuật *không* thường thấy trên bản vẽ chi tiết?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tại sao trên bản vẽ lắp, kích thước chung lại quan trọng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, việc 'chọn phương án biểu diễn' bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào nhiều nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Bảng kê trên bản vẽ lắp thường cung cấp thông tin gì về vật liệu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Khi một bản vẽ chi tiết được sử dụng trong sản xuất hàng loạt, thông tin nào trong khung tên giúp theo dõi lô sản xuất hoặc phiên bản thiết kế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Bản vẽ cơ khí là tài liệu kỹ thuật chính được sử dụng làm cơ sở cho những công việc nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Yêu cầu kỹ thuật về 'xử lý bề mặt' trên bản vẽ chi tiết có thể bao gồm điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Sự khác biệt chính trong mục đích sử dụng giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước 'vẽ các hình biểu diễn' cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tính chính xác và dễ đọc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trên bản vẽ lắp, nếu một chi tiết được đánh số '3' và có đường dẫn chỉ vào nó trên hình biểu diễn, thì số '3' này sẽ tương ứng với thông tin nào trong bảng kê?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Giả sử bản vẽ chi tiết của một chi tiết máy quan trọng bị thiếu thông tin về 'dung sai kích thước' cho một bề mặt lắp ghép then. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì trong quá trình sản xuất và lắp ráp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi đọc bản vẽ lắp, các đường nét đứt thường được sử dụng để biểu diễn điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Chức năng chính của bản vẽ cơ khí trong chu trình sản xuất công nghiệp là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi thiết kế một chi tiết có nhiều lỗ ren bên trong, loại hình biểu diễn nào sẽ giúp người đọc bản vẽ dễ dàng xác định vị trí, đường kính và loại ren của các lỗ này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Giả sử bạn nhận được bản vẽ lắp của một bộ phận và cần kiểm tra xem tất cả các chi tiết đã được cung cấp đầy đủ theo thiết kế hay chưa. Bạn sẽ sử dụng phần nào của bản vẽ lắp để thực hiện việc này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí - Đề 03

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bản vẽ chi tiết của một bộ phận máy thường được sử dụng với mục đích chính nào sau đây trong quy trình sản xuất cơ khí?

  • A. Hướng dẫn cách lắp ráp các bộ phận lại với nhau để tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh.
  • B. Trình bày tổng quan về cấu trúc và nguyên lý hoạt động của toàn bộ máy.
  • C. Cung cấp thông tin đầy đủ về hình dạng, kích thước và yêu cầu kỹ thuật để chế tạo một chi tiết cụ thể.
  • D. Liệt kê danh sách các chi tiết cấu thành sản phẩm và số lượng của chúng.

Câu 2: Khi đọc bản vẽ chi tiết, phần nào cung cấp thông tin về vật liệu chế tạo, tên gọi chi tiết và người thiết kế?

  • A. Hình biểu diễn
  • B. Kích thước
  • C. Yêu cầu kỹ thuật
  • D. Khung tên

Câu 3: Trên bản vẽ chi tiết, các kích thước được ghi nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện hình dạng ba chiều của chi tiết.
  • B. Xác định độ lớn và vị trí tương đối của các bộ phận trên chi tiết.
  • C. Chỉ định phương pháp gia công hoặc xử lý bề mặt.
  • D. Liệt kê các chi tiết phụ đi kèm.

Câu 4: Yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ chi tiết bao gồm các thông tin nào sau đây?

  • A. Độ nhám bề mặt, dung sai kích thước và hình dạng.
  • B. Tên gọi chi tiết và số lượng cần chế tạo.
  • C. Vị trí lắp ráp của chi tiết trong một cụm lớn hơn.
  • D. Trình tự các bước gia công chi tiết.

Câu 5: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, bước "Chọn phương án biểu diễn" có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Xác định vật liệu và số lượng chi tiết cần vẽ.
  • B. Ghi các kích thước và yêu cầu kỹ thuật lên bản vẽ.
  • C. Quyết định số lượng hình chiếu, vị trí, và có sử dụng mặt cắt, hình trích hay không để thể hiện rõ nhất hình dạng chi tiết.
  • D. Điền đầy đủ thông tin vào khung tên bản vẽ.

Câu 6: Bản vẽ lắp của một sản phẩm cơ khí chủ yếu cung cấp thông tin gì cho người sử dụng?

  • A. Vị trí tương đối, mối ghép giữa các chi tiết và cách chúng liên kết với nhau để tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh.
  • B. Thông tin chi tiết về hình dạng và yêu cầu kỹ thuật của từng chi tiết riêng lẻ.
  • C. Quy trình công nghệ chi tiết để gia công từng bộ phận.
  • D. Lịch trình sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm.

Câu 7: Trên bản vẽ lắp, "Bảng kê" có vai trò gì?

  • A. Liệt kê các yêu cầu về độ chính xác lắp ghép.
  • B. Chỉ dẫn trình tự các bước lắp ráp sản phẩm.
  • C. Hiển thị các kích thước tổng thể của sản phẩm sau khi lắp.
  • D. Liệt kê danh sách các chi tiết cấu thành sản phẩm, bao gồm tên gọi, số lượng và vật liệu.

Câu 8: Kích thước trên bản vẽ lắp thường bao gồm những loại nào?

  • A. Kích thước của từng bề mặt chi tiết riêng lẻ.
  • B. Kích thước chung của sản phẩm sau khi lắp và kích thước xác định vị trí tương đối giữa các chi tiết chính.
  • C. Kích thước dung sai hình dạng của các chi tiết.
  • D. Kích thước chỉ dẫn độ nhám bề mặt.

Câu 9: Giả sử bạn cần kiểm tra xem một trục có thể lắp vừa vào một lỗ hay không dựa trên bản vẽ chi tiết của cả hai. Bạn cần tập trung vào loại thông tin nào trên bản vẽ?

  • A. Vật liệu chế tạo.
  • B. Độ nhám bề mặt.
  • C. Kích thước đường kính và dung sai của trục và lỗ.
  • D. Tên gọi của chi tiết.

Câu 10: Mục đích chính của việc sử dụng mặt cắt (section view) trên bản vẽ chi tiết là gì?

  • A. Thể hiện rõ hình dạng bên trong của chi tiết mà các hình chiếu thông thường khó thể hiện hoặc không thể hiện được.
  • B. Làm cho bản vẽ trông phức tạp hơn để đảm bảo tính bảo mật.
  • C. Giảm số lượng kích thước cần ghi trên bản vẽ.
  • D. Chỉ dẫn vị trí lắp ráp của chi tiết.

Câu 11: Khi đọc một bản vẽ lắp, nếu bạn thấy các chi tiết được đánh số thứ tự và có các đường dẫn đến một bảng thông tin, bạn sẽ tìm thấy gì trong bảng đó?

  • A. Các yêu cầu kỹ thuật đặc biệt cho từng chi tiết.
  • B. Tên gọi, số lượng, và vật liệu của từng chi tiết được đánh số.
  • C. Kích thước chi tiết tại các vị trí được đánh số.
  • D. Phương pháp lắp ráp tại các vị trí được đánh số.

Câu 12: So sánh bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp, điểm khác biệt cơ bản nhất về đối tượng biểu diễn là gì?

  • A. Bản vẽ chi tiết biểu diễn các đường nét, bản vẽ lắp biểu diễn các hình khối.
  • B. Bản vẽ chi tiết biểu diễn vật liệu, bản vẽ lắp biểu diễn kích thước.
  • C. Bản vẽ chi tiết biểu diễn một chi tiết riêng lẻ, bản vẽ lắp biểu diễn một cụm hoặc toàn bộ sản phẩm gồm nhiều chi tiết lắp ghép với nhau.
  • D. Bản vẽ chi tiết chỉ dùng cho gia công, bản vẽ lắp chỉ dùng cho thiết kế.

Câu 13: Một ký hiệu độ nhám bề mặt (ví dụ: Rz 12.5) trên bản vẽ chi tiết cho biết điều gì về bề mặt đó?

  • A. Vật liệu của bề mặt.
  • B. Kích thước của bề mặt.
  • C. Độ cứng của bề mặt.
  • D. Độ gồ ghề của bề mặt sau khi gia công.

Câu 14: Khi một kỹ sư thiết kế cần truyền đạt cho bộ phận sản xuất thông tin chi tiết về cách chế tạo một chi tiết máy mới, bản vẽ nào là tài liệu chính họ sẽ sử dụng?

  • A. Bản vẽ chi tiết.
  • B. Bản vẽ lắp.
  • C. Bản vẽ sơ đồ khối.
  • D. Bản vẽ nguyên lý.

Câu 15: Thông tin nào trong khung tên bản vẽ chi tiết giúp theo dõi và quản lý phiên bản của bản vẽ?

  • A. Tên chi tiết.
  • B. Số hiệu bản vẽ và ngày lập/sửa đổi.
  • C. Vật liệu.
  • D. Tỉ lệ bản vẽ.

Câu 16: Khi thiết kế một chi tiết có các lỗ ren để bắt vít vào chi tiết khác, thông tin nào cần được thể hiện đầy đủ trên bản vẽ chi tiết để đảm bảo khả năng lắp ghép?

  • A. Chỉ cần kích thước đường kính ngoài của lỗ.
  • B. Chỉ cần ghi vật liệu của chi tiết.
  • C. Chỉ cần kích thước chiều sâu của lỗ.
  • D. Kích thước ren (loại ren, đường kính, bước ren), chiều sâu ren và vị trí của lỗ ren.

Câu 17: Trên bản vẽ lắp, các đường gạch gạch (gạch mảnh) thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Thể hiện các đường bao khuất của chi tiết hoặc mối ghép.
  • B. Chỉ dẫn vị trí ghi kích thước.
  • C. Phân biệt các chi tiết khác nhau trong cụm lắp.
  • D. Đánh dấu bề mặt cần gia công đặc biệt.

Câu 18: Nếu bản vẽ chi tiết của một trục có ghi dung sai kích thước đường kính là ø20±0.02 mm, điều này có ý nghĩa gì đối với người gia công?

  • A. Trục phải có đường kính chính xác là 20 mm.
  • B. Đường kính trục phải lớn hơn 20.02 mm.
  • C. Đường kính trục sau khi gia công phải nằm trong khoảng từ 19.98 mm đến 20.02 mm.
  • D. Độ nhám bề mặt trục phải là 20±0.02.

Câu 19: Trong quy trình đọc bản vẽ lắp, sau khi xem xét hình biểu diễn để hiểu cấu trúc và vị trí các chi tiết, bước tiếp theo thường là gì để nắm được thông tin về từng bộ phận?

  • A. Kiểm tra các yêu cầu kỹ thuật tổng thể.
  • B. Tìm hiểu lịch sử sửa đổi của bản vẽ.
  • C. Bỏ qua các chi tiết phụ không quan trọng.
  • D. Đối chiếu các chi tiết được đánh số trên hình biểu diễn với Bảng kê để biết tên gọi, số lượng và vật liệu của chúng.

Câu 20: Bản vẽ cơ khí đóng vai trò cầu nối thông tin giữa bộ phận nào trong một nhà máy sản xuất?

  • A. Thiết kế và Sản xuất (Gia công, Lắp ráp).
  • B. Marketing và Bán hàng.
  • C. Tài chính và Kế toán.
  • D. Nhân sự và Hành chính.

Câu 21: Khi một bản vẽ chi tiết sử dụng nhiều hình cắt khác nhau (ví dụ: cắt toàn bộ, cắt một nửa, cắt riêng phần), mục đích chính là để:

  • A. Giảm số lượng kích thước cần ghi.
  • B. Làm rõ hình dạng bên trong tại nhiều vị trí phức tạp khác nhau của chi tiết.
  • C. Thể hiện các bề mặt bên ngoài của chi tiết.
  • D. Chỉ dẫn vật liệu tại các vị trí cắt.

Câu 22: Tại sao việc ghi kích thước trên bản vẽ chi tiết phải tuân thủ các tiêu chuẩn nhất định (ví dụ: không lặp lại kích thước, ghi ở hình chiếu thể hiện rõ nhất)?

  • A. Để làm cho bản vẽ trông đẹp mắt hơn.
  • B. Để che giấu thông tin quan trọng.
  • C. Để đảm bảo thông tin kích thước đầy đủ, rõ ràng, chính xác và không gây nhầm lẫn cho người đọc bản vẽ (người gia công).
  • D. Để tiết kiệm thời gian vẽ.

Câu 23: Trong trường hợp chi tiết máy có hình dạng phức tạp và cần thể hiện chi tiết một phần nhỏ của nó với tỉ lệ lớn hơn, người ta thường sử dụng phương pháp biểu diễn nào?

  • A. Hình trích.
  • B. Hình cắt toàn bộ.
  • C. Hình chiếu đứng.
  • D. Mặt cắt.

Câu 24: Giả sử bạn đang lắp ráp một sản phẩm và gặp khó khăn trong việc xác định chi tiết nào lắp vào vị trí nào. Thông tin nào trên bản vẽ lắp sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này một cách hiệu quả nhất?

  • A. Các yêu cầu kỹ thuật chung.
  • B. Kích thước tổng thể của sản phẩm.
  • C. Vật liệu của các chi tiết.
  • D. Các hình biểu diễn thể hiện vị trí tương đối của các chi tiết và các đường chỉ dẫn kết nối với bảng kê chi tiết.

Câu 25: Tại sao trên bản vẽ chi tiết cần ghi rõ các yêu cầu kỹ thuật như độ nhám bề mặt hay dung sai?

  • A. Để tăng thêm thông tin cho bản vẽ.
  • B. Để đảm bảo chi tiết sau khi chế tạo đáp ứng được chức năng làm việc và khả năng lắp ghép với các chi tiết khác trong cụm lắp.
  • C. Để làm phức tạp hóa quy trình gia công.
  • D. Để người đọc biết chi tiết này được làm từ vật liệu gì.

Câu 26: Khi xem bản vẽ lắp, kích thước nào thường được ưu tiên thể hiện để kiểm tra khả năng lắp ráp tổng thể của sản phẩm?

  • A. Kích thước lắp giữa các chi tiết chính và kích thước tổng thể của cụm/sản phẩm.
  • B. Kích thước chi tiết từng bộ phận.
  • C. Kích thước dung sai của các mối ghép.
  • D. Kích thước chỉ dẫn độ nhám.

Câu 27: Giả sử một chi tiết trên bản vẽ lắp được đánh số "3" và trong bảng kê, mục số 3 ghi là "Vít M6x20". Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Chi tiết đó là chi tiết thứ 3 trong quy trình lắp ráp.
  • B. Kích thước của chi tiết tại vị trí đó là M6x20.
  • C. Chi tiết được đánh số "3" trên hình biểu diễn là một loại vít có kích thước ren M6 và chiều dài 20mm.
  • D. Số lượng chi tiết này cần dùng là 3.

Câu 28: Vai trò của "Khung tên" trên cả bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp là gì?

  • A. Cung cấp hình dạng và kích thước của chi tiết.
  • B. Chứa các thông tin quản lý bản vẽ như tên bản vẽ, tên công ty, người vẽ, người kiểm tra, tỉ lệ, số hiệu bản vẽ, ngày tháng.
  • C. Liệt kê các yêu cầu kỹ thuật đặc biệt.
  • D. Chỉ dẫn vị trí lắp ráp của các chi tiết.

Câu 29: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước "Tìm hiểu công dụng, yêu cầu kỹ thuật của chi tiết" cần được thực hiện đầu tiên vì lý do gì?

  • A. Công dụng và yêu cầu kỹ thuật sẽ quyết định các thông tin cần thể hiện trên bản vẽ (ví dụ: cần hình chiếu, mặt cắt nào, cần ghi kích thước, dung sai, độ nhám ở đâu).
  • B. Để xác định vật liệu chế tạo chi tiết.
  • C. Để biết chi tiết này được lắp vào sản phẩm nào.
  • D. Để điền thông tin vào khung tên.

Câu 30: Điểm khác biệt quan trọng nhất giữa bản vẽ cơ khí và bản vẽ nhà (kiến trúc) là gì?

  • A. Chỉ có bản vẽ cơ khí mới có khung tên.
  • B. Chỉ có bản vẽ nhà mới có kích thước.
  • C. Bản vẽ cơ khí chỉ dùng cho máy móc, bản vẽ nhà chỉ dùng cho công trình xây dựng.
  • D. Đối tượng biểu diễn (chi tiết/cụm cơ khí so với công trình xây dựng), các tiêu chuẩn, ký hiệu và mục đích sử dụng chuyên biệt cho từng lĩnh vực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Bản vẽ chi tiết của một bộ phận máy thường được sử dụng với mục đích chính nào sau đây trong quy trình sản xuất cơ khí?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi đọc bản vẽ chi tiết, phần nào cung cấp thông tin về vật liệu chế tạo, tên gọi chi tiết và người thiết kế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trên bản vẽ chi tiết, các kích thước được ghi nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ chi tiết bao gồm các thông tin nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, bước 'Chọn phương án biểu diễn' có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Bản vẽ lắp của một sản phẩm cơ khí chủ yếu cung cấp thông tin gì cho người sử dụng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trên bản vẽ lắp, 'Bảng kê' có vai trò gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Kích thước trên bản vẽ lắp thường bao gồm những loại nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Giả sử bạn cần kiểm tra xem một trục có thể lắp vừa vào một lỗ hay không dựa trên bản vẽ chi tiết của cả hai. Bạn cần tập trung vào loại thông tin nào trên bản vẽ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Mục đích chính của việc sử dụng mặt cắt (section view) trên bản vẽ chi tiết là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khi đọc một bản vẽ lắp, nếu bạn thấy các chi tiết được đánh số thứ tự và có các đường dẫn đến một bảng thông tin, bạn sẽ tìm thấy gì trong bảng đó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: So sánh bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp, điểm khác biệt cơ bản nhất về đối tượng biểu diễn là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một ký hiệu độ nhám bề mặt (ví dụ: Rz 12.5) trên bản vẽ chi tiết cho biết điều gì về bề mặt đó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi một kỹ sư thiết kế cần truyền đạt cho bộ phận sản xuất thông tin chi tiết về cách chế tạo một chi tiết máy mới, bản vẽ nào là tài liệu chính họ sẽ sử dụng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Thông tin nào trong khung tên bản vẽ chi tiết giúp theo dõi và quản lý phiên bản của bản vẽ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khi thiết kế một chi tiết có các lỗ ren để bắt vít vào chi tiết khác, thông tin nào cần được thể hiện đầy đủ trên bản vẽ chi tiết để đảm bảo khả năng lắp ghép?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trên bản vẽ lắp, các đường gạch gạch (gạch mảnh) thường được sử dụng để làm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Nếu bản vẽ chi tiết của một trục có ghi dung sai kích thước đường kính là ø20±0.02 mm, điều này có ý nghĩa gì đối với người gia công?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong quy trình đọc bản vẽ lắp, sau khi xem xét hình biểu diễn để hiểu cấu trúc và vị trí các chi tiết, bước tiếp theo thường là gì để nắm được thông tin về từng bộ phận?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Bản vẽ cơ khí đóng vai trò cầu nối thông tin giữa bộ phận nào trong một nhà máy sản xuất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi một bản vẽ chi tiết sử dụng nhiều hình cắt khác nhau (ví dụ: cắt toàn bộ, cắt một nửa, cắt riêng phần), mục đích chính là để:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao việc ghi kích thước trên bản vẽ chi tiết phải tuân thủ các tiêu chuẩn nhất định (ví dụ: không lặp lại kích thước, ghi ở hình chiếu thể hiện rõ nhất)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong trường hợp chi tiết máy có hình dạng phức tạp và cần thể hiện chi tiết một phần nhỏ của nó với tỉ lệ lớn hơn, người ta thường sử dụng phương pháp biểu diễn nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Giả sử bạn đang lắp ráp một sản phẩm và gặp khó khăn trong việc xác định chi tiết nào lắp vào vị trí nào. Thông tin nào trên bản vẽ lắp sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này một cách hiệu quả nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tại sao trên bản vẽ chi tiết cần ghi rõ các yêu cầu kỹ thuật như độ nhám bề mặt hay dung sai?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi xem bản vẽ lắp, kích thước nào thường được ưu tiên thể hiện để kiểm tra khả năng lắp ráp tổng thể của sản phẩm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Giả sử một chi tiết trên bản vẽ lắp được đánh số '3' và trong bảng kê, mục số 3 ghi là 'Vít M6x20'. Điều này có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Vai trò của 'Khung tên' trên cả bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước 'Tìm hiểu công dụng, yêu cầu kỹ thuật của chi tiết' cần được thực hiện đầu tiên vì lý do gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Điểm khác biệt quan trọng nhất giữa bản vẽ cơ khí và bản vẽ nhà (kiến trúc) là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí - Đề 04

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ký hiệu dung sai

  • A. Độ nhám bề mặt của lỗ.
  • B. Vị trí lắp ghép của chi tiết.
  • C. Miền dung sai (khoảng cho phép sai lệch) của kích thước lỗ.
  • D. Vật liệu chế tạo chi tiết.

Câu 2: Khi chi tiết máy có nhiều đặc điểm bên trong phức tạp không thể hiện rõ bằng các hình chiếu thông thường (đứng, bằng, cạnh), phương pháp biểu diễn nào trên bản vẽ chi tiết thường được ưu tiên sử dụng để làm rõ hình dạng và kích thước bên trong?

  • A. Hình chiếu phụ.
  • B. Hình cắt.
  • C. Hình trích.
  • D. Hình chiếu trục đo.

Câu 3: Để chỉ định một bề mặt cụ thể của chi tiết cần được gia công đạt độ bóng cao (ví dụ: bằng phương pháp mài, doa), kỹ sư sẽ sử dụng ký hiệu nào trong phần yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ chi tiết?

  • A. Ký hiệu dung sai hình dạng.
  • B. Ký hiệu độ nhám bề mặt.
  • C. Ký hiệu vật liệu.
  • D. Ký hiệu xử lý nhiệt.

Câu 4: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về mục đích sử dụng giữa Bản vẽ chi tiết và Bản vẽ lắp.

  • A. Bản vẽ chi tiết thể hiện cách các bộ phận lắp ráp với nhau, còn bản vẽ lắp chỉ thể hiện hình dạng từng bộ phận riêng lẻ.
  • B. Bản vẽ chi tiết cung cấp thông tin đầy đủ để chế tạo từng bộ phận riêng biệt, còn bản vẽ lắp cung cấp thông tin để lắp ráp các bộ phận thành sản phẩm hoàn chỉnh.
  • C. Bản vẽ chi tiết chỉ có hình biểu diễn, còn bản vẽ lắp có thêm kích thước và yêu cầu kỹ thuật.
  • D. Bản vẽ chi tiết dùng cho người sử dụng cuối, còn bản vẽ lắp dùng cho người thiết kế.

Câu 5: Khi xem Bảng kê (Bill of Materials) trên bản vẽ lắp của một cụm sản phẩm, bạn sẽ tìm thấy thông tin gì về chi tiết

  • A. Độ chính xác dung sai của vòng bi.
  • B. Kích thước các viên bi bên trong vòng bi.
  • C. Số lượng vòng bi cần dùng trong cụm lắp đó.
  • D. Quy trình bôi trơn vòng bi.

Câu 6: Trên bản vẽ cơ khí, loại đường nét được vẽ bằng nét liền mảnh, lượn sóng hoặc nét gấp khúc thường dùng để chỉ điều gì?

  • A. Đường tâm.
  • B. Cạnh khuất.
  • C. Đường giới hạn của hình cắt cục bộ hoặc hình trích.
  • D. Đường kích thước.

Câu 7: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, tại sao việc chọn hình chiếu chính (mặt trước) là bước quan trọng cần thực hiện sớm, ngay sau khi tìm hiểu công dụng và yêu cầu kỹ thuật của chi tiết?

  • A. Vì hình chiếu chính quyết định tỷ lệ bản vẽ sẽ sử dụng.
  • B. Vì hình chiếu chính là hình biểu diễn quan trọng nhất, thể hiện rõ nhất hình dạng và các đặc điểm chính của chi tiết, làm cơ sở để xác định các hình chiếu cần thiết khác.
  • C. Vì hình chiếu chính luôn là hình chiếu có kích thước lớn nhất.
  • D. Vì quy định tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật bắt buộc phải vẽ hình chiếu chính đầu tiên.

Câu 8: Các yêu cầu về xử lý bề mặt đặc biệt cho chi tiết, ví dụ như mạ kẽm hay sơn tĩnh điện, sẽ được ghi ở phần nào trên bản vẽ chi tiết?

  • A. Phần Kích thước.
  • B. Phần Hình biểu diễn.
  • C. Phần Yêu cầu kỹ thuật.
  • D. Phần Khung tên.

Câu 9: Một kích thước trên bản vẽ chi tiết được ghi là

  • A. Có 4 lỗ, mỗi lỗ có đường kính 10mm và xuyên qua toàn bộ chi tiết.
  • B. Có 10 lỗ, mỗi lỗ có đường kính 4mm và xuyên qua toàn bộ chi tiết.
  • C. Đường kính lỗ là từ 4mm đến 10mm.
  • D. Chiều sâu lỗ là 4mm, đường kính là 10mm.

Câu 10: Khi ghi kích thước trên bản vẽ chi tiết, tại sao nguyên tắc quan trọng là chỉ ghi đủ các kích thước cần thiết để chế tạo và kiểm tra chi tiết, tránh ghi thừa hoặc trùng lặp?

  • A. Để tiết kiệm mực in và giấy vẽ.
  • B. Để tránh gây mâu thuẫn, khó đọc, và nhầm lẫn trong quá trình chế tạo, kiểm tra và lắp ráp.
  • C. Vì các phần mềm vẽ kỹ thuật sẽ tự động báo lỗi nếu có kích thước trùng lặp.
  • D. Kích thước trùng lặp làm tăng chi phí thiết kế bản vẽ.

Câu 11: Bạn đang sử dụng bản vẽ lắp để thực hiện công việc lắp ráp một cụm chi tiết. Kích thước nào trên bản vẽ lắp sẽ cung cấp thông tin quan trọng nhất để bạn định vị và kết nối các chi tiết chính với nhau (ví dụ: khoảng cách giữa các tâm lỗ lắp ghép)?

  • A. Kích thước chung của toàn bộ cụm lắp.
  • B. Kích thước lắp ghép giữa các chi tiết.
  • C. Kích thước chi tiết riêng lẻ (lấy từ bản vẽ chi tiết).
  • D. Kích thước đường viền của bản vẽ.

Câu 12: Phân tích sự khác biệt cơ bản về loại kích thước được thể hiện chủ yếu trên bản vẽ chi tiết so với bản vẽ lắp.

  • A. Bản vẽ chi tiết chỉ ghi kích thước dài, bản vẽ lắp chỉ ghi kích thước đường kính.
  • B. Bản vẽ chi tiết ghi kích thước để chế tạo từng chi tiết riêng lẻ, bản vẽ lắp ghi kích thước lắp ghép giữa các chi tiết và kích thước chung của sản phẩm.
  • C. Bản vẽ chi tiết ghi kích thước chính xác tuyệt đối, bản vẽ lắp chỉ ghi kích thước tương đối.
  • D. Bản vẽ chi tiết không có kích thước, bản vẽ lắp mới có kích thước.

Câu 13: Ký hiệu độ nhám bề mặt trên bản vẽ chi tiết có ghi

  • A. Giá trị độ nhám trung bình số học của profile bề mặt.
  • B. Chiều sâu lớn nhất của profile bề mặt.
  • C. Bán kính làm tròn của bề mặt.
  • D. Độ cứng của vật liệu bề mặt.

Câu 14: Để ước tính khối lượng vật liệu cần dùng cho việc sản xuất hàng loạt một chi tiết máy, người kỹ sư cần tham khảo thông tin nào từ bản vẽ chi tiết, ngoài hình dạng và kích thước?

  • A. Tên người vẽ bản vẽ.
  • B. Tỷ lệ bản vẽ được sử dụng.
  • C. Loại vật liệu được chỉ định để chế tạo chi tiết.
  • D. Số thứ tự bản vẽ trong hệ thống quản lý.

Câu 15: Tại sao việc tuân thủ và sử dụng các tỷ lệ bản vẽ tiêu chuẩn (ví dụ: 1:1, 1:2, 2:1, 1:5, 5:1...) lại quan trọng trong bản vẽ cơ khí?

  • A. Để bản vẽ luôn vừa vặn trên các khổ giấy A4 hoặc A3.
  • B. Để đảm bảo sự nhất quán, dễ đọc, dễ hiểu và cho phép người đọc hình dung đúng tỷ lệ thực tế của chi tiết/sản phẩm.
  • C. Vì chỉ có các tỷ lệ này mới được phép sử dụng theo quy định quốc tế bắt buộc.
  • D. Để giảm thiểu sai số khi đo đạc trực tiếp trên bản vẽ giấy (mặc dù không khuyến khích).

Câu 16: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết hình trụ, dòng chữ

  • A. Độ bền kéo tối thiểu của chi tiết.
  • B. Loại hợp kim nhôm cụ thể được dùng để chế tạo chi tiết.
  • C. Phương pháp xử lý bề mặt cần áp dụng cho chi tiết.
  • D. Kích thước phôi ban đầu cần có để gia công chi tiết.

Câu 17: Một trục có đường kính danh nghĩa là Ø25 và dung sai +0.03/-0.02 trên bản vẽ chi tiết. Nếu kiểm tra thực tế, đường kính trục đo được là 25.035 mm. Dựa trên thông tin dung sai, trục này có đạt yêu cầu kỹ thuật về kích thước hay không?

  • A. Có, vì 25.035 nằm trong khoảng dung sai từ 24.98 đến 25.03.
  • B. Không, vì 25.035 lớn hơn giới hạn trên cho phép là 25.03.
  • C. Có, vì 25.035 chỉ lệch 0.005 so với kích thước danh nghĩa.
  • D. Không thể kết luận nếu không biết dung sai hình dạng của trục.

Câu 18: Khi lập bản vẽ chi tiết cho một khối có hình dạng bên ngoài đơn giản nhưng có các lỗ và rãnh bên trong phức tạp, để thể hiện đầy đủ hình dạng bên ngoài và đặc điểm bên trong một cách rõ ràng nhất với số lượng hình chiếu tối thiểu, bạn nên kết hợp hình chiếu nào với phương pháp biểu diễn nào?

  • A. Sử dụng hình chiếu đứng kết hợp với hình cắt toàn bộ hoặc hình cắt một phần.
  • B. Chỉ sử dụng hình chiếu trục đo.
  • C. Sử dụng hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh.
  • D. Chỉ sử dụng hình chiếu đứng và ghi chú bằng lời.

Câu 19: Chức năng chính và quan trọng nhất của Khung tên (Title Block) trên bản vẽ cơ khí là gì?

  • A. Để trang trí cho bản vẽ và làm cho nó chuyên nghiệp hơn.
  • B. Cung cấp các thông tin quản lý cần thiết và chính thức về bản vẽ và sản phẩm, giúp nhận dạng, theo dõi và quản lý (tên chi tiết/sản phẩm, vật liệu, tỷ lệ, người vẽ, ngày vẽ, đơn vị thiết kế/chế tạo...).
  • C. Liệt kê tất cả các kích thước quan trọng nhất của chi tiết.
  • D. Chỉ định các yêu cầu kỹ thuật đặc biệt về xử lý bề mặt.

Câu 20: Một đường dẫn (leader line) trên bản vẽ chi tiết chỉ vào một ren lỗ và ghi

  • A. Đây là ren hệ mét, đường kính danh nghĩa (đường kính ngoài) 8mm, bước ren 1.25mm.
  • B. Đây là ren hệ inch, đường kính 8 inch, 1.25 ren trên mỗi inch.
  • C. Đây là ren trái, đường kính danh nghĩa 8mm, bước ren 1.25mm.
  • D. Chiều dài ren là 8mm, đường kính là 1.25mm.

Câu 21: Bạn cần thiết kế một gá (fixture) để cố định một chi tiết phức tạp trong quá trình gia công. Loại bản vẽ nào sẽ cung cấp thông tin kích thước và hình dạng chính xác nhất của chi tiết đó, giúp bạn thiết kế gá một cách hiệu quả?

  • A. Bản vẽ chi tiết của chi tiết cần gia công.
  • B. Bản vẽ lắp của sản phẩm hoàn chỉnh.
  • C. Bản vẽ sơ đồ nguyên lý hoạt động.
  • D. Bản vẽ phác thảo ban đầu của chi tiết.

Câu 22: Trên bản vẽ chi tiết, các nét đứt (dashed lines) được sử dụng theo quy ước để biểu diễn điều gì?

  • A. Cạnh thấy của chi tiết.
  • B. Đường tâm của lỗ hoặc trụ tròn.
  • C. Cạnh khuất hoặc đường bao khuất của chi tiết không nhìn thấy trực tiếp từ mặt chiếu đó.
  • D. Đường giới hạn của hình cắt.

Câu 23: Một nhóm các lỗ được bố trí đều trên một đường tròn tâm (PCD - Pitch Circle Diameter) trên bản vẽ chi tiết. Phương pháp ghi kích thước nào là hiệu quả và rõ ràng nhất để xác định vị trí và số lượng của nhóm lỗ này?

  • A. Ghi kích thước tọa độ (X, Y) cho từng lỗ riêng lẻ từ một điểm gốc.
  • B. Ghi kích thước khoảng cách giữa các lỗ liên tiếp theo đường thẳng.
  • C. Ghi đường kính đường tròn tâm (PCD), số lượng lỗ và kích thước đường kính lỗ, có thể thêm kích thước định vị lỗ đầu tiên.
  • D. Chỉ cần ghi đường kính lỗ và số lượng lỗ.

Câu 24: Khi nhận được một bản vẽ chi tiết và phôi vật liệu, người thợ gia công cần xem xét những thông tin chính nào trên bản vẽ để hiểu yêu cầu và bắt đầu công việc chế tạo?

  • A. Tên người vẽ và ngày vẽ bản vẽ.
  • B. Hình biểu diễn, các kích thước, vật liệu chế tạo và các yêu cầu kỹ thuật (dung sai, độ nhám, xử lý nhiệt...).
  • C. Số thứ tự bản vẽ và mã sản phẩm.
  • D. Lịch sử chỉnh sửa và phiên bản bản vẽ.

Câu 25: Tại sao trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, việc ghi kích thước chỉ được thực hiện sau khi đã vẽ xong các hình biểu diễn cần thiết và lựa chọn phương pháp biểu diễn phù hợp?

  • A. Vì kích thước chỉ là thông tin bổ sung, không quan trọng bằng hình dạng chi tiết.
  • B. Vì các kích thước phải được đặt dựa trên hình dạng chi tiết đã được biểu diễn đầy đủ, rõ ràng và chính xác, đảm bảo không thiếu, không thừa, không trùng lặp và dễ đọc.
  • C. Vì ghi kích thước trước sẽ làm bẩn giấy vẽ và khó chỉnh sửa hình vẽ.
  • D. Vì phần mềm vẽ kỹ thuật chỉ cho phép ghi kích thước sau khi vẽ hình.

Câu 26: Ký hiệu trên bản vẽ chi tiết chỉ vào một góc bo tròn (lượn) và ghi

  • A. Chiều dài cạnh vát là 6mm.
  • B. Bán kính của cung tròn bo tròn là 6mm.
  • C. Khoảng cách từ tâm đến mép chi tiết là 6mm.
  • D. Độ nhám bề mặt của góc bo tròn là 6 Ra.

Câu 27: Giả sử bản vẽ chi tiết của một chi tiết quan trọng trong cơ cấu truyền động thiếu thông tin về dung sai kích thước lắp ghép. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì nghiêm trọng nhất trong quá trình sản xuất và lắp ráp?

  • A. Chi tiết sẽ bị sai màu sơn hoặc lớp phủ bề mặt.
  • B. Việc lắp ghép với các chi tiết khác có thể không thực hiện được (quá chặt hoặc quá lỏng), ảnh hưởng đến chức năng và tuổi thọ của cơ cấu.
  • C. Vật liệu chế tạo chi tiết sẽ bị sai loại.
  • D. Số lượng chi tiết sản xuất ra sẽ không đủ so với yêu cầu.

Câu 28: Người phụ trách bộ phận vật tư cần đặt mua phôi vật liệu cho việc chế tạo một chi tiết máy theo bản vẽ. Anh ấy sẽ cần tham khảo thông tin nào trên bản vẽ chi tiết để xác định loại và quy cách (ví dụ: dạng thanh tròn, tấm, kích thước sơ bộ) của vật liệu cần mua?

  • A. Hình biểu diễn của chi tiết hoàn chỉnh.
  • B. Các kích thước chính xác của chi tiết hoàn chỉnh.
  • C. Phần yêu cầu kỹ thuật (nơi ghi rõ loại vật liệu) và có thể kết hợp với hình dạng tổng thể để ước tính kích thước phôi.
  • D. Phần Khung tên (trừ dòng ghi vật liệu).

Câu 29: Trên bản vẽ lắp của một bộ phận máy, các chi tiết riêng lẻ được đánh số thứ tự trong các vòng tròn nhỏ (gọi là "bóng chú thích" hoặc "item balloons"). Bạn sẽ tìm thông tin chi tiết (tên gọi, số lượng, vật liệu chế tạo) tương ứng với từng số thứ tự này ở đâu trên bản vẽ lắp?

  • A. Trong phần yêu cầu kỹ thuật.
  • B. Ngay cạnh các hình biểu diễn của cụm lắp.
  • C. Trong Khung tên của bản vẽ.
  • D. Trong Bảng kê (Bill of Materials) đi kèm với bản vẽ lắp.

Câu 30: Nguyên tắc quan trọng nhất khi lập bản vẽ cơ khí là đảm bảo sự rõ ràng, chính xác và tuân thủ các tiêu chuẩn quy định. Tại sao nguyên tắc này lại có ý nghĩa sống còn trong lĩnh vực kỹ thuật cơ khí?

  • A. Để bản vẽ có tính thẩm mỹ cao và dễ dàng lưu trữ.
  • B. Để đảm bảo thông tin thiết kế được truyền tải chính xác, đầy đủ và không gây nhầm lẫn cho người chế tạo, kiểm tra, lắp ráp, từ đó tạo ra sản phẩm đúng yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo an toàn và chức năng.
  • C. Để người vẽ thể hiện được kỹ năng và kinh nghiệm của mình.
  • D. Vì tuân thủ tiêu chuẩn là bắt buộc theo quy định của chính phủ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Ký hiệu dung sai "H7" đi kèm với kích thước đường kính trên bản vẽ chi tiết, ví dụ Ø20 H7, cho biết điều gì về kích thước của lỗ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Khi chi tiết máy có nhiều đặc điểm bên trong phức tạp không thể hiện rõ bằng các hình chiếu thông thường (đứng, bằng, cạnh), phương pháp biểu diễn nào trên bản vẽ chi tiết thường được ưu tiên sử dụng để làm rõ hình dạng và kích thước bên trong?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Để chỉ định một bề mặt cụ thể của chi tiết cần được gia công đạt độ bóng cao (ví dụ: bằng phương pháp mài, doa), kỹ sư sẽ sử dụng ký hiệu nào trong phần yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ chi tiết?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về mục đích sử dụng giữa Bản vẽ chi tiết và Bản vẽ lắp.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Khi xem Bảng kê (Bill of Materials) trên bản vẽ lắp của một cụm sản phẩm, bạn sẽ tìm thấy thông tin gì về chi tiết "Vòng bi" được liệt kê trong bảng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trên bản vẽ cơ khí, loại đường nét được vẽ bằng nét liền mảnh, lượn sóng hoặc nét gấp khúc thường dùng để chỉ điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, tại sao việc chọn hình chiếu chính (mặt trước) là bước quan trọng cần thực hiện sớm, ngay sau khi tìm hiểu công dụng và yêu cầu kỹ thuật của chi tiết?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Các yêu cầu về xử lý bề mặt đặc biệt cho chi tiết, ví dụ như mạ kẽm hay sơn tĩnh điện, sẽ được ghi ở phần nào trên bản vẽ chi tiết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một kích thước trên bản vẽ chi tiết được ghi là "4x Ø10, khoan thông". Điều này có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Khi ghi kích thước trên bản vẽ chi tiết, tại sao nguyên tắc quan trọng là chỉ ghi đủ các kích thước cần thiết để chế tạo và kiểm tra chi tiết, tránh ghi thừa hoặc trùng lặp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Bạn đang sử dụng bản vẽ lắp để thực hiện công việc lắp ráp một cụm chi tiết. Kích thước nào trên bản vẽ lắp sẽ cung cấp thông tin quan trọng nhất để bạn định vị và kết nối các chi tiết chính với nhau (ví dụ: khoảng cách giữa các tâm lỗ lắp ghép)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Phân tích sự khác biệt cơ bản về loại kích thước được thể hiện chủ yếu trên bản vẽ chi tiết so với bản vẽ lắp.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Ký hiệu độ nhám bề mặt trên bản vẽ chi tiết có ghi "Ra 3.2". Đại lượng "Ra" trong ký hiệu này biểu thị điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Để ước tính khối lượng vật liệu cần dùng cho việc sản xuất hàng loạt một chi tiết máy, người kỹ sư cần tham khảo thông tin nào từ bản vẽ chi tiết, ngoài hình dạng và kích thước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tại sao việc tuân thủ và sử dụng các tỷ lệ bản vẽ tiêu chuẩn (ví dụ: 1:1, 1:2, 2:1, 1:5, 5:1...) lại quan trọng trong bản vẽ cơ khí?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết hình trụ, dòng chữ "Vật liệu: Nhôm A6061" cho bạn biết thông tin quan trọng nào liên quan đến việc chế tạo?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một trục có đường kính danh nghĩa là Ø25 và dung sai +0.03/-0.02 trên bản vẽ chi tiết. Nếu kiểm tra thực tế, đường kính trục đo được là 25.035 mm. Dựa trên thông tin dung sai, trục này có đạt yêu cầu kỹ thuật về kích thước hay không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Khi lập bản vẽ chi tiết cho một khối có hình dạng bên ngoài đơn giản nhưng có các lỗ và rãnh bên trong phức tạp, để thể hiện đầy đủ hình dạng bên ngoài và đặc điểm bên trong một cách rõ ràng nhất với số lượng hình chiếu tối thiểu, bạn nên kết hợp hình chiếu nào với phương pháp biểu diễn nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Chức năng chính và quan trọng nhất của Khung tên (Title Block) trên bản vẽ cơ khí là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một đường dẫn (leader line) trên bản vẽ chi tiết chỉ vào một ren lỗ và ghi "M8 x 1.25 - 6H". Thông tin "M8 x 1.25" cho biết điều gì về ren đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Bạn cần thiết kế một gá (fixture) để cố định một chi tiết phức tạp trong quá trình gia công. Loại bản vẽ nào sẽ cung cấp thông tin kích thước và hình dạng chính xác nhất của chi tiết đó, giúp bạn thiết kế gá một cách hiệu quả?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trên bản vẽ chi tiết, các nét đứt (dashed lines) được sử dụng theo quy ước để biểu diễn điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một nhóm các lỗ được bố trí đều trên một đường tròn tâm (PCD - Pitch Circle Diameter) trên bản vẽ chi tiết. Phương pháp ghi kích thước nào là hiệu quả và rõ ràng nhất để xác định vị trí và số lượng của nhóm lỗ này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi nhận được một bản vẽ chi tiết và phôi vật liệu, người thợ gia công cần xem xét những thông tin chính nào trên bản vẽ để hiểu yêu cầu và bắt đầu công việc chế tạo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tại sao trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, việc ghi kích thước chỉ được thực hiện sau khi đã vẽ xong các hình biểu diễn cần thiết và lựa chọn phương pháp biểu diễn phù hợp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Ký hiệu trên bản vẽ chi tiết chỉ vào một góc bo tròn (lượn) và ghi "R6". Điều này có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Giả sử bản vẽ chi tiết của một chi tiết quan trọng trong cơ cấu truyền động thiếu thông tin về dung sai kích thước lắp ghép. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì nghiêm trọng nhất trong quá trình sản xuất và lắp ráp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Người phụ trách bộ phận vật tư cần đặt mua phôi vật liệu cho việc chế tạo một chi tiết máy theo bản vẽ. Anh ấy sẽ cần tham khảo thông tin nào trên bản vẽ chi tiết để xác định loại và quy cách (ví dụ: dạng thanh tròn, tấm, kích thước sơ bộ) của vật liệu cần mua?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trên bản vẽ lắp của một bộ phận máy, các chi tiết riêng lẻ được đánh số thứ tự trong các vòng tròn nhỏ (gọi là 'bóng chú thích' hoặc 'item balloons'). Bạn sẽ tìm thông tin chi tiết (tên gọi, số lượng, vật liệu chế tạo) tương ứng với từng số thứ tự này ở đâu trên bản vẽ lắp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Nguyên tắc quan trọng nhất khi lập bản vẽ cơ khí là đảm bảo sự rõ ràng, chính xác và tuân thủ các tiêu chuẩn quy định. Tại sao nguyên tắc này lại có ý nghĩa sống còn trong lĩnh vực kỹ thuật cơ khí?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí - Đề 05

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bản vẽ chi tiết của một bộ phận máy (ví dụ: một trục, một bánh răng) có vai trò quan trọng nhất là gì trong quy trình sản xuất?

  • A. Giúp người sử dụng vận hành máy móc một cách hiệu quả.
  • B. Thể hiện cách lắp ráp các bộ phận lại với nhau để tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh.
  • C. Cung cấp đầy đủ thông tin để chế tạo (gia công) chính xác một chi tiết máy duy nhất.
  • D. Liệt kê danh sách và số lượng các chi tiết cần mua sắm.

Câu 2: Khi xem bản vẽ chi tiết, phần "Hình biểu diễn" chủ yếu cung cấp thông tin gì cho người đọc?

  • A. Hình dạng và cấu tạo của chi tiết máy.
  • B. Kích thước chính xác của từng bộ phận trên chi tiết.
  • C. Các yêu cầu về độ nhẵn bề mặt và dung sai gia công.
  • D. Thông tin về vật liệu và người thiết kế.

Câu 3: Trên bản vẽ chi tiết, tại sao việc ghi "Các kích thước" lại đóng vai trò thiết yếu đối với người thợ gia công?

  • A. Để xác định chi tiết này sẽ được lắp vào vị trí nào trong sản phẩm.
  • B. Xác định độ lớn của từng bộ phận và toàn bộ chi tiết để tiến hành gia công chính xác.
  • C. Chỉ mang tính tham khảo, không quá quan trọng bằng hình dạng.
  • D. Cung cấp thông tin về vật liệu chế tạo chi tiết.

Câu 4: Phần "Yêu cầu kĩ thuật" trên bản vẽ chi tiết thường bao gồm các thông tin bổ sung nào mà phần "Kích thước" không thể hiện đầy đủ?

  • A. Tên gọi và số lượng của chi tiết.
  • B. Vật liệu chế tạo và tỉ lệ bản vẽ.
  • C. Hình dạng tổng thể và các kích thước chính.
  • D. Độ nhám bề mặt, dung sai hình dạng/vị trí, chỉ dẫn xử lý nhiệt/xử lý bề mặt.

Câu 5: Thông tin về vật liệu chế tạo chi tiết máy thường được ghi ở đâu trên bản vẽ chi tiết?

  • A. Khung tên.
  • B. Bảng kê.
  • C. Trên hình biểu diễn chính.
  • D. Trong phần yêu cầu kỹ thuật.

Câu 6: Quy trình lập bản vẽ chi tiết bắt đầu bằng bước nào?

  • A. Vẽ các hình biểu diễn của chi tiết.
  • B. Ghi kích thước cho các hình biểu diễn.
  • C. Tìm hiểu công dụng và yêu cầu kĩ thuật của chi tiết.
  • D. Chọn tỉ lệ và khổ giấy vẽ phù hợp.

Câu 7: Tại sao việc "Chọn phương án biểu diễn" là bước quan trọng thứ hai trong quy trình lập bản vẽ chi tiết?

  • A. Để quyết định vật liệu sẽ dùng để chế tạo.
  • B. Để ghi các kích thước chính xác lên bản vẽ.
  • C. Để điền thông tin vào khung tên.
  • D. Xác định số lượng hình chiếu, hình cắt cần dùng và cách bố trí chúng để thể hiện rõ ràng chi tiết.

Câu 8: Nếu bỏ sót hoặc ghi sai một kích thước quan trọng trên bản vẽ chi tiết, điều gì có khả năng xảy ra nhất trong quá trình chế tạo?

  • A. Chi tiết sẽ có bề mặt không nhẵn.
  • B. Chi tiết chế tạo ra sẽ bị sai kích thước, không lắp ráp được hoặc không hoạt động đúng chức năng.
  • C. Bản vẽ sẽ không có khung tên đầy đủ.
  • D. Không ảnh hưởng đến quá trình chế tạo, chỉ ảnh hưởng đến việc kiểm tra.

Câu 9: Bản vẽ lắp của một sản phẩm cơ khí (ví dụ: bộ truyền động, van) chủ yếu dùng để làm gì?

  • A. Thể hiện hình dạng, vị trí tương đối và cách lắp ghép các chi tiết trong một sản phẩm.
  • B. Cung cấp thông tin chi tiết để gia công từng chi tiết riêng lẻ.
  • C. Chỉ dùng để giới thiệu hình dáng bên ngoài của sản phẩm.
  • D. Liệt kê các yêu cầu kỹ thuật chi tiết cho từng bộ phận.

Câu 10: Trên bản vẽ lắp, "Bảng kê" (Bill of Materials - BOM) cung cấp những thông tin chính nào?

  • A. Hướng dẫn chi tiết các bước lắp ráp sản phẩm.
  • B. Kích thước chính xác và dung sai của từng chi tiết.
  • C. Tên gọi, số lượng và vật liệu của từng chi tiết thành phần.
  • D. Các yêu cầu về xử lý bề mặt cho toàn bộ sản phẩm.

Câu 11: "Kích thước lắp" trên bản vẽ lắp có ý nghĩa gì đặc biệt?

  • A. Là kích thước tổng thể lớn nhất của sản phẩm sau khi lắp.
  • B. Thể hiện mối quan hệ kích thước giữa các chi tiết khi lắp ghép, đảm bảo sự phù hợp và chức năng của cụm lắp.
  • C. Là kích thước của các dụng cụ dùng để lắp ráp.
  • D. Chỉ là kích thước tham khảo, không cần độ chính xác cao.

Câu 12: So với bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp thường ít tập trung vào loại thông tin nào?

  • A. Hình dạng tổng thể của sản phẩm.
  • B. Vị trí tương đối của các chi tiết.
  • C. Danh sách các chi tiết thành phần.
  • D. Độ nhám bề mặt chi tiết hoặc dung sai hình dạng/vị trí chi tiết.

Câu 13: Khi một bản vẽ chi tiết ghi kí hiệu độ nhám bề mặt Ra 1.6 cho một bề mặt, điều này có ý nghĩa gì đối với bề mặt đó?

  • A. Bề mặt đó cần đạt được một mức độ nhẵn nhất định sau khi gia công.
  • B. Kích thước của bề mặt đó phải rất chính xác.
  • C. Bề mặt đó cần được sơn hoặc mạ.
  • D. Bề mặt đó không quan trọng về mặt chức năng.

Câu 14: Dung sai kích thước (ví dụ: ±0.02 mm) trên bản vẽ chi tiết cho biết điều gì?

  • A. Độ nhẵn của bề mặt liên quan.
  • B. Vật liệu cần dùng để chế tạo chi tiết.
  • C. Phạm vi sai lệch cho phép của kích thước thực tế so với kích thước danh nghĩa.
  • D. Số lượng chi tiết cần sản xuất.

Câu 15: Tại sao việc ghi "Các yêu cầu kĩ thuật" là một phần không thể thiếu trên bản vẽ chi tiết?

  • A. Để làm cho bản vẽ trông chuyên nghiệp hơn.
  • B. Chỉ là thông tin tham khảo thêm, không bắt buộc.
  • C. Cung cấp hướng dẫn lắp ráp cho chi tiết.
  • D. Quy định các tiêu chí về chất lượng (độ nhám, độ chính xác hình học, xử lý nhiệt...) mà chi tiết cần đạt được để đảm bảo chức năng.

Câu 16: Trong bước "Vẽ các hình biểu diễn" của quy trình lập bản vẽ chi tiết, nguyên tắc cơ bản nào cần tuân thủ để đảm bảo bản vẽ dễ đọc và chính xác?

  • A. Sử dụng phép chiếu vuông góc và bố trí các hình chiếu theo đúng tiêu chuẩn để thể hiện rõ ràng hình dạng và cấu tạo chi tiết.
  • B. Vẽ càng nhiều hình chiếu càng tốt để không bỏ sót thông tin.
  • C. Chỉ cần vẽ hình chiếu đứng và hình chiếu bằng là đủ.
  • D. Ưu tiên vẽ phối cảnh để người đọc dễ hình dung.

Câu 17: Khi nào thì người thiết kế nên sử dụng "hình cắt" trên bản vẽ chi tiết?

  • A. Khi muốn thể hiện hình dạng bên ngoài của chi tiết.
  • B. Khi chi tiết có kích thước quá lớn.
  • C. Khi cần làm rõ hình dạng và cấu tạo bên trong của chi tiết.
  • D. Khi muốn ghi kích thước tổng thể của chi tiết.

Câu 18: Sự khác biệt cơ bản giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp nằm ở mục đích sử dụng chính của chúng. Mục đích đó là gì?

  • A. Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo từng chi tiết máy riêng lẻ, còn bản vẽ lắp dùng để lắp ghép các chi tiết thành sản phẩm.
  • B. Bản vẽ chi tiết chỉ có hình biểu diễn, còn bản vẽ lắp có thêm bảng kê.
  • C. Bản vẽ chi tiết dùng cho người thiết kế, còn bản vẽ lắp dùng cho người bán hàng.
  • D. Bản vẽ chi tiết có kích thước, còn bản vẽ lắp chỉ có hình dạng.

Câu 19: Giả sử bạn nhận được bản vẽ chi tiết của một chi tiết hình trụ có yêu cầu xử lý nhiệt "Tôi + Ram". Yêu cầu kỹ thuật này liên quan đến khía cạnh nào của chi tiết?

  • A. Độ nhẵn bề mặt.
  • B. Màu sắc bên ngoài.
  • C. Kích thước chính xác.
  • D. Tính chất cơ học (độ cứng, độ bền) của vật liệu.

Câu 20: Trên bản vẽ lắp, số thứ tự (số hiệu vị trí) được ghi trên hình biểu diễn có mối liên hệ với phần nào của bản vẽ?

  • A. Khung tên.
  • B. Bảng kê.
  • C. Các yêu cầu kỹ thuật.
  • D. Kích thước chung.

Câu 21: Khi thiết kế một chi tiết máy mới, bước nào trong quy trình lập bản vẽ chi tiết giúp bạn hình dung rõ ràng nhất hình dạng 3D của chi tiết?

  • A. Tìm hiểu công dụng chi tiết.
  • B. Ghi kích thước.
  • C. Vẽ các hình biểu diễn.
  • D. Hoàn thiện khung tên.

Câu 22: Bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp đều có phần "Khung tên". Nội dung chính của khung tên là gì và có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Liệt kê tất cả các kích thước quan trọng của chi tiết/sản phẩm.
  • B. Mô tả chi tiết quy trình gia công hoặc lắp ráp.
  • C. Chỉ ghi tên người vẽ và ngày vẽ.
  • D. Chứa các thông tin quản lí bản vẽ (tên, tỉ lệ, vật liệu, người vẽ, người kiểm tra,...) giúp định danh và quản lí tài liệu.

Câu 23: Một kỹ sư nhận được bản vẽ lắp của một bộ phận máy và cần đặt mua các chi tiết thành phần. Phần nào của bản vẽ lắp cung cấp thông tin trực tiếp nhất cho việc này?

  • A. Bảng kê.
  • B. Các hình biểu diễn.
  • C. Kích thước chung.
  • D. Khung tên.

Câu 24: Tại sao trên bản vẽ chi tiết cần phải ghi đầy đủ và chính xác các "yêu cầu kĩ thuật" ngoài kích thước?

  • A. Để làm cho bản vẽ phức tạp hơn.
  • B. Vì không thể hiện được trên hình biểu diễn.
  • C. Để đảm bảo chi tiết đạt được chất lượng bề mặt, độ chính xác hình học và tính chất vật liệu cần thiết cho chức năng và độ bền.
  • D. Chỉ để tham khảo thêm, không ảnh hưởng đến quá trình sản xuất.

Câu 25: Khi thiết kế một sản phẩm gồm nhiều chi tiết lắp ghép, người thiết kế cần lập bản vẽ chi tiết cho từng chi tiết và bản vẽ lắp cho toàn bộ sản phẩm. Mối liên hệ giữa hai loại bản vẽ này là gì?

  • A. Hai loại bản vẽ này hoàn toàn độc lập với nhau.
  • B. Bản vẽ chi tiết chỉ là một phần của bản vẽ lắp.
  • C. Bản vẽ lắp chỉ dùng để kiểm tra kích thước trên bản vẽ chi tiết.
  • D. Bản vẽ lắp thể hiện sự lắp ghép của các chi tiết, mà mỗi chi tiết đó được mô tả đầy đủ trên bản vẽ chi tiết tương ứng.

Câu 26: Giả sử bạn là người kiểm tra chất lượng sản phẩm. Để kiểm tra xem một chi tiết máy đã được gia công có đúng kích thước và dung sai yêu cầu hay không, bạn cần sử dụng tài liệu nào?

  • A. Bản vẽ chi tiết của chi tiết đó.
  • B. Bản vẽ lắp của sản phẩm chứa chi tiết đó.
  • C. Bảng kê của sản phẩm.
  • D. Khung tên của bản vẽ.

Câu 27: Trong quá trình lập bản vẽ chi tiết, bước "Ghi kích thước" cần tuân theo nguyên tắc nào để đảm bảo tính rõ ràng và đầy đủ?

  • A. Ghi càng nhiều kích thước càng tốt để không bỏ sót.
  • B. Ghi đầy đủ các kích thước cần thiết cho chế tạo, nhưng không lặp lại hoặc thừa.
  • C. Chỉ ghi các kích thước quan trọng nhất.
  • D. Ghi kích thước ở bất kỳ vị trí nào còn trống trên bản vẽ.

Câu 28: Kích thước "chung" trên bản vẽ lắp (ví dụ: chiều dài, chiều rộng, chiều cao tổng thể của cụm lắp) có vai trò gì?

  • A. Kiểm tra độ chính xác của từng chi tiết riêng lẻ.
  • B. Xác định vị trí lắp ghép giữa các chi tiết.
  • C. Chỉ dẫn cách sử dụng sản phẩm.
  • D. Thể hiện kích thước tổng thể của sản phẩm sau khi lắp, phục vụ cho vận chuyển, lắp đặt.

Câu 29: Giả sử bản vẽ chi tiết của một vỏ hộp có yêu cầu "Xử lý bề mặt: Sơn tĩnh điện màu xám". Yêu cầu này thuộc loại nào trong các yêu cầu kỹ thuật?

  • A. Độ nhám bề mặt.
  • B. Dung sai kích thước.
  • C. Xử lí bề mặt.
  • D. Chỉ dẫn về gia công.

Câu 30: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, sau khi đã vẽ xong các hình biểu diễn và ghi kích thước, bước tiếp theo cần làm là gì?

  • A. Ghi các yêu cầu kĩ thuật và điền nội dung khung tên.
  • B. Kiểm tra lại các kích thước đã ghi.
  • C. Chọn lại phương án biểu diễn nếu thấy chưa hợp lý.
  • D. Lập bảng kê cho chi tiết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Bản vẽ chi tiết của một bộ phận máy (ví dụ: một trục, một bánh răng) có vai trò quan trọng nhất là gì trong quy trình sản xuất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Khi xem bản vẽ chi tiết, phần 'Hình biểu diễn' chủ yếu cung cấp thông tin gì cho người đọc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trên bản vẽ chi tiết, tại sao việc ghi 'Các kích thước' lại đóng vai trò thiết yếu đối với người thợ gia công?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phần 'Yêu cầu kĩ thuật' trên bản vẽ chi tiết thường bao gồm các thông tin bổ sung nào mà phần 'Kích thước' không thể hiện đầy đủ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Thông tin về vật liệu chế tạo chi tiết máy thường được ghi ở đâu trên bản vẽ chi tiết?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Quy trình lập bản vẽ chi tiết bắt đầu bằng bước nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tại sao việc 'Chọn phương án biểu diễn' là bước quan trọng thứ hai trong quy trình lập bản vẽ chi tiết?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Nếu bỏ sót hoặc ghi sai một kích thước quan trọng trên bản vẽ chi tiết, điều gì có khả năng xảy ra nhất trong quá trình chế tạo?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Bản vẽ lắp của một sản phẩm cơ khí (ví dụ: bộ truyền động, van) chủ yếu dùng để làm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Trên bản vẽ lắp, 'Bảng kê' (Bill of Materials - BOM) cung cấp những thông tin chính nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: 'Kích thước lắp' trên bản vẽ lắp có ý nghĩa gì đặc biệt?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: So với bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp thường ít tập trung vào loại thông tin nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi một bản vẽ chi tiết ghi kí hiệu độ nhám bề mặt Ra 1.6 cho một bề mặt, điều này có ý nghĩa gì đối với bề mặt đó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Dung sai kích thước (ví dụ: ±0.02 mm) trên bản vẽ chi tiết cho biết điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tại sao việc ghi 'Các yêu cầu kĩ thuật' là một phần không thể thiếu trên bản vẽ chi tiết?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Trong bước 'Vẽ các hình biểu diễn' của quy trình lập bản vẽ chi tiết, nguyên tắc cơ bản nào cần tuân thủ để đảm bảo bản vẽ dễ đọc và chính xác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khi nào thì người thiết kế nên sử dụng 'hình cắt' trên bản vẽ chi tiết?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Sự khác biệt cơ bản giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp nằm ở mục đích sử dụng chính của chúng. Mục đích đó là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Giả sử bạn nhận được bản vẽ chi tiết của một chi tiết hình trụ có yêu cầu xử lý nhiệt 'Tôi + Ram'. Yêu cầu kỹ thuật này liên quan đến khía cạnh nào của chi tiết?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trên bản vẽ lắp, số thứ tự (số hiệu vị trí) được ghi trên hình biểu diễn có mối liên hệ với phần nào của bản vẽ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi thiết kế một chi tiết máy mới, bước nào trong quy trình lập bản vẽ chi tiết giúp bạn hình dung rõ ràng nhất hình dạng 3D của chi tiết?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp đều có phần 'Khung tên'. Nội dung chính của khung tên là gì và có ý nghĩa như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một kỹ sư nhận được bản vẽ lắp của một bộ phận máy và cần đặt mua các chi tiết thành phần. Phần nào của bản vẽ lắp cung cấp thông tin trực tiếp nhất cho việc này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tại sao trên bản vẽ chi tiết cần phải ghi đầy đủ và chính xác các 'yêu cầu kĩ thuật' ngoài kích thước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Khi thiết kế một sản phẩm gồm nhiều chi tiết lắp ghép, người thiết kế cần lập bản vẽ chi tiết cho từng chi tiết và bản vẽ lắp cho toàn bộ sản phẩm. Mối liên hệ giữa hai loại bản vẽ này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Giả sử bạn là người kiểm tra chất lượng sản phẩm. Để kiểm tra xem một chi tiết máy đã được gia công có đúng kích thước và dung sai yêu cầu hay không, bạn cần sử dụng tài liệu nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong quá trình lập bản vẽ chi tiết, bước 'Ghi kích thước' cần tuân theo nguyên tắc nào để đảm bảo tính rõ ràng và đầy đủ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Kích thước 'chung' trên bản vẽ lắp (ví dụ: chiều dài, chiều rộng, chiều cao tổng thể của cụm lắp) có vai trò gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Giả sử bản vẽ chi tiết của một vỏ hộp có yêu cầu 'Xử lý bề mặt: Sơn tĩnh điện màu xám'. Yêu cầu này thuộc loại nào trong các yêu cầu kỹ thuật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, sau khi đã vẽ xong các hình biểu diễn và ghi kích thước, bước tiếp theo cần làm là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí - Đề 06

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một kỹ sư cần chỉ định rõ hình dạng, kích thước chính xác và các yêu cầu về độ nhám bề mặt cho một chi tiết máy duy nhất sẽ được sản xuất hàng loạt. Loại bản vẽ cơ khí phù hợp nhất mà kỹ sư này cần lập là gì?

  • A. Bản vẽ chi tiết
  • B. Bản vẽ lắp
  • C. Bản vẽ sơ đồ
  • D. Bản vẽ tổng thể

Câu 2: Khi đọc một bản vẽ chi tiết, thông tin nào giúp người thợ gia công biết được kích thước cụ thể của từng bộ phận trên chi tiết đó?

  • A. Hình biểu diễn
  • B. Các kích thước ghi trên bản vẽ
  • C. Yêu cầu kỹ thuật
  • D. Khung tên

Câu 3: Trên bản vẽ chi tiết của một trục máy, có một ký hiệu độ nhám bề mặt được đặt trên đường bao của chi tiết. Ký hiệu này cung cấp thông tin gì cho người chế tạo?

  • A. Vật liệu chế tạo trục
  • B. Độ cứng vật liệu của trục
  • C. Mức độ hoàn thiện bề mặt của trục
  • D. Dung sai kích thước của trục

Câu 4: Một chi tiết có hình dạng phức tạp với nhiều lỗ và rãnh bên trong không nhìn thấy được từ các hình chiếu cơ bản (hình chiếu đứng, bằng, cạnh). Để thể hiện rõ ràng hình dạng bên trong này, người vẽ cần sử dụng hình biểu diễn nào?

  • A. Hình chiếu trục đo
  • B. Hình chiếu phối cảnh
  • C. Hình chiếu phụ
  • D. Hình cắt (mặt cắt)

Câu 5: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước "Chọn phương án biểu diễn" bao gồm những công việc chính nào?

  • A. Ghi kích thước và yêu cầu kỹ thuật.
  • B. Chọn các hình chiếu, hình cắt, mặt cắt và tỷ lệ vẽ phù hợp.
  • C. Tìm hiểu công dụng và yêu cầu kỹ thuật của chi tiết.
  • D. Vẽ khung tên và ghi các thông tin quản lý.

Câu 6: Một bản vẽ lắp mô tả việc lắp ráp một chiếc ê tô. Để biết ê tô này được tạo thành từ những chi tiết nào (ví dụ: thân, tay quay, trục vít) và mỗi loại cần bao nhiêu cái, người đọc bản vẽ sẽ tìm thông tin ở đâu?

  • A. Các hình biểu diễn của bản vẽ lắp.
  • B. Các kích thước chung trên bản vẽ lắp.
  • C. Bảng kê các chi tiết.
  • D. Khung tên của bản vẽ lắp.

Câu 7: Trên bản vẽ lắp, các kích thước được ghi thường là:

  • A. Kích thước chung của cụm lắp và kích thước lắp giữa các chi tiết.
  • B. Tất cả kích thước chi tiết của từng bộ phận cấu thành.
  • C. Chỉ có kích thước chi tiết quan trọng nhất.
  • D. Chỉ có kích thước dùng để kiểm tra sau khi gia công từng chi tiết.

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản về mục đích sử dụng giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp là gì?

  • A. Bản vẽ chi tiết dùng cho sản xuất hàng loạt, bản vẽ lắp dùng cho sản xuất đơn chiếc.
  • B. Bản vẽ chi tiết chỉ có hình biểu diễn, bản vẽ lắp có thêm bảng kê.
  • C. Bản vẽ chi tiết dùng để kiểm tra sản phẩm, bản vẽ lắp dùng để thiết kế.
  • D. Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo từng bộ phận, bản vẽ lắp dùng để lắp ráp các bộ phận thành sản phẩm.

Câu 9: Một kỹ sư thiết kế muốn kiểm tra xem các chi tiết A, B, C có thể lắp ráp được với nhau theo đúng chức năng hay không. Kỹ sư này cần xem loại bản vẽ nào để đánh giá điều này?

  • A. Bản vẽ chi tiết của từng chi tiết A, B, C.
  • B. Bản vẽ lắp có chứa các chi tiết A, B, C.
  • C. Bản vẽ sơ đồ nguyên lý hoạt động.
  • D. Bảng kê vật liệu.

Câu 10: Trên bản vẽ lắp của một bộ truyền động, một số chi tiết được đánh số thứ tự và có đường dẫn đến bảng kê. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp xác định tên gọi, số lượng và vật liệu của chi tiết đó trong bảng kê.
  • B. Chỉ ra thứ tự lắp ráp các chi tiết.
  • C. Thể hiện độ ưu tiên gia công của chi tiết.
  • D. Đánh dấu các chi tiết tiêu chuẩn cần mua sẵn.

Câu 11: Khi đọc bản vẽ cơ khí, việc hiểu và tuân thủ các tiêu chuẩn về đường nét vẽ (nét liền đậm, nét liền mảnh, nét đứt, nét tâm...) là quan trọng nhất vì:

  • A. Nó giúp bản vẽ trông đẹp mắt hơn.
  • B. Nó chỉ là quy ước mang tính tham khảo.
  • C. Mỗi loại nét có ý nghĩa riêng, giúp người đọc hình dung chính xác vật thể.
  • D. Nó giúp tiết kiệm thời gian vẽ.

Câu 12: Tỷ lệ 1:2 trên bản vẽ cơ khí có ý nghĩa là gì?

  • A. Kích thước trên bản vẽ lớn gấp 2 lần kích thước thực tế.
  • B. Kích thước trên bản vẽ bằng kích thước thực tế.
  • C. Kích thước trên bản vẽ lớn hơn kích thước thực tế 2mm.
  • D. Kích thước trên bản vẽ nhỏ hơn kích thước thực tế 2 lần.

Câu 13: Một ký hiệu dung sai kích thước ±0.1 trên bản vẽ chi tiết có ý nghĩa gì đối với người gia công?

  • A. Kích thước này bắt buộc phải chính xác tuyệt đối.
  • B. Kích thước này có thể sai lệch bất kỳ.
  • C. Kích thước thực tế của chi tiết có thể sai lệch trong phạm vi ±0.1 so với kích thước danh nghĩa.
  • D. Chi tiết phải được gia công với độ nhám bề mặt 0.1.

Câu 14: Khi thiết kế một bộ phận máy, việc sử dụng các chi tiết tiêu chuẩn (như bu lông, đai ốc, vòng đệm) có sẵn trên thị trường và thể hiện chúng trên bản vẽ lắp mang lại lợi ích gì?

  • A. Làm cho bản vẽ lắp phức tạp hơn.
  • B. Tiết kiệm thời gian thiết kế và chi phí chế tạo.
  • C. Chỉ áp dụng cho các sản phẩm đơn giản.
  • D. Bắt buộc phải vẽ chi tiết cho từng chi tiết tiêu chuẩn đó.

Câu 15: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết dạng tấm mỏng, thay vì vẽ hình chiếu cạnh, người ta thường sử dụng hình biểu diễn nào để thể hiện độ dày của tấm một cách trực quan?

  • A. Hình chiếu trục đo.
  • B. Hình cắt toàn bộ.
  • C. Ghi ký hiệu độ dày trực tiếp trên bản vẽ.
  • D. Chỉ cần ghi kích thước độ dày mà không cần hình chiếu cạnh.

Câu 16: Công dụng của khung tên trên cả bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp là gì?

  • A. Thể hiện hình dạng và kích thước chính của sản phẩm.
  • B. Liệt kê danh sách các chi tiết cấu thành.
  • C. Đưa ra các yêu cầu kỹ thuật về gia công.
  • D. Cung cấp thông tin quản lý bản vẽ và sản phẩm.

Câu 17: Khi đọc một bản vẽ lắp của một bộ phận máy, việc đầu tiên cần làm để hiểu cấu tạo và nguyên lý lắp ghép là gì?

  • A. Kiểm tra kỹ các yêu cầu kỹ thuật.
  • B. Đọc khung tên và bảng kê để nắm thông tin chung về sản phẩm và các chi tiết.
  • C. Xem xét chi tiết từng kích thước ghi trên bản vẽ.
  • D. Chỉ cần nhìn lướt qua hình biểu diễn chính.

Câu 18: Để thể hiện mối quan hệ lắp ghép giữa một trục và một bánh răng trên bản vẽ lắp, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất cần được thể hiện rõ?

  • A. Độ nhám bề mặt của trục và bánh răng.
  • B. Vật liệu chế tạo trục và bánh răng.
  • C. Kích thước lắp ghép giữa trục và bánh răng (ví dụ: đường kính lắp).
  • D. Trọng lượng của trục và bánh răng.

Câu 19: Quy trình lập bản vẽ chi tiết theo tiêu chuẩn thông thường bắt đầu bằng việc:

  • A. Tìm hiểu công dụng và yêu cầu kỹ thuật của chi tiết.
  • B. Vẽ các hình biểu diễn cơ bản.
  • C. Ghi kích thước cho chi tiết.
  • D. Vẽ khung tên và điền thông tin.

Câu 20: Một bản vẽ chi tiết của một chi tiết hình trụ có một lỗ xuyên tâm. Để thể hiện rõ cả đường kính ngoài và đường kính lỗ, cũng như chiều dài của chi tiết, cần ít nhất bao nhiêu hình chiếu cơ bản (đứng, bằng, cạnh) và hình cắt?

  • A. Ba hình chiếu và một hình cắt.
  • B. Một hình chiếu và một hình cắt.
  • C. Hai hình chiếu và một hình cắt.
  • D. Chỉ cần một hình chiếu và ghi kích thước.

Câu 21: Trong bản vẽ cơ khí, các đường gạch gạch chéo (đường gạch vật liệu) trong hình cắt có ý nghĩa gì?

  • A. Biểu thị bề mặt lắp ghép.
  • B. Chỉ ra vị trí cần gia công đặc biệt.
  • C. Thể hiện đường tâm của lỗ hoặc trục.
  • D. Biểu thị phần vật liệu của chi tiết bị cắt qua.

Câu 22: Một người thợ đang đọc bản vẽ chi tiết để gia công. Trên bản vẽ có ký hiệu hình tam giác không có vòng tròn xung quanh, đặt trên một bề mặt. Ký hiệu này cho biết điều gì về bề mặt đó?

  • A. Bề mặt này được gia công thô hoặc không yêu cầu độ nhám đặc biệt.
  • B. Bề mặt này phải được mài bóng.
  • C. Bề mặt này không cần gia công.
  • D. Bề mặt này là bề mặt lắp ghép chính.

Câu 23: Khi lập bản vẽ lắp, việc sắp xếp các hình biểu diễn và bảng kê cần đảm bảo nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Bảng kê luôn đặt ở góc dưới bên phải cùng khung tên.
  • B. Các hình biểu diễn thể hiện rõ cấu tạo chung và mối lắp ghép, bảng kê được bố trí thuận tiện cho việc tra cứu.
  • C. Chỉ cần vẽ một hình biểu diễn duy nhất cho toàn bộ cụm lắp.
  • D. Không cần bảng kê nếu cụm lắp có ít hơn 10 chi tiết.

Câu 24: Tại sao trên bản vẽ lắp, một số chi tiết tiêu chuẩn (như bu lông, đai ốc) thường được vẽ đơn giản hóa hoặc chỉ vẽ một phần?

  • A. Để tiết kiệm giấy vẽ.
  • B. Vì chi tiết tiêu chuẩn không quan trọng.
  • C. Để bắt buộc người đọc phải tra cứu bản vẽ chi tiết của chúng.
  • D. Để làm rõ mối lắp ghép và giảm độ phức tạp của bản vẽ lắp.

Câu 25: Khi đọc bản vẽ, nếu thấy kích thước được ghi trong ngoặc đơn (ví dụ: (50)), điều đó thường có ý nghĩa gì?

  • A. Đây là kích thước tham khảo, không dùng để kiểm tra gia công/lắp ráp.
  • B. Đây là kích thước quan trọng nhất cần đạt độ chính xác cao.
  • C. Đây là kích thước cần được điều chỉnh trong quá trình lắp ráp.
  • D. Đây là kích thước chỉ áp dụng cho một phần của chi tiết.

Câu 26: Để kiểm tra xem một lỗ trên chi tiết có đạt dung sai cho phép hay không, người thợ gia công cần xem thông tin nào trên bản vẽ chi tiết?

  • A. Ký hiệu độ nhám bề mặt.
  • B. Giá trị dung sai kích thước ghi kèm kích thước đường kính lỗ.
  • C. Vật liệu chế tạo chi tiết.
  • D. Số lượng chi tiết trong bản kê.

Câu 27: Một bản vẽ chi tiết có ghi yêu cầu kỹ thuật "Nhiệt luyện: Tôi + Ram đạt độ cứng 45-50 HRC". Yêu cầu này liên quan đến khía cạnh nào của chi tiết?

  • A. Độ chính xác về kích thước hình học.
  • B. Độ nhẵn bóng của bề mặt.
  • C. Tính chất cơ lý của vật liệu (độ cứng).
  • D. Phương pháp lắp ghép chi tiết vào cụm.

Câu 28: Khi lập bản vẽ chi tiết cho một chi tiết đối xứng (ví dụ: một trục bậc), người ta thường chỉ vẽ một nửa hình cắt và kết hợp với hình chiếu. Cách biểu diễn này nhằm mục đích gì?

  • A. Để tiết kiệm thời gian vẽ.
  • B. Để che giấu một phần hình dạng của chi tiết.
  • C. Vì chi tiết này không cần độ chính xác cao.
  • D. Để thể hiện cả hình dạng bên trong và bên ngoài một cách rõ ràng và gọn gàng.

Câu 29: Trên bản vẽ lắp của một bộ máy, có một đường gạch chấm mảnh đi qua tâm của nhiều chi tiết hình tròn đồng tâm (ví dụ: trục, bạc lót, bánh răng). Đường nét này được gọi là gì?

  • A. Đường bao thấy.
  • B. Đường tâm/Đường trục.
  • C. Đường kích thước.
  • D. Đường gạch vật liệu.

Câu 30: Một người quản lý sản xuất cần ước tính tổng lượng vật liệu cần thiết để sản xuất một lô hàng gồm 100 bộ sản phẩm A. Thông tin về vật liệu của từng chi tiết cấu thành sản phẩm A có thể tìm thấy ở đâu?

  • A. Trên các hình biểu diễn của bản vẽ lắp.
  • B. Trong khung tên của bản vẽ lắp.
  • C. Trong bảng kê các chi tiết của bản vẽ lắp.
  • D. Trên bản vẽ chi tiết của từng chi tiết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một kỹ sư cần chỉ định rõ hình dạng, kích thước chính xác và các yêu cầu về độ nhám bề mặt cho một chi tiết máy duy nhất sẽ được sản xuất hàng loạt. Loại bản vẽ cơ khí phù hợp nhất mà kỹ sư này cần lập là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Khi đọc một bản vẽ chi tiết, thông tin nào giúp người thợ gia công biết được kích thước cụ thể của từng bộ phận trên chi tiết đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trên bản vẽ chi tiết của một trục máy, có một ký hiệu độ nhám bề mặt được đặt trên đường bao của chi tiết. Ký hiệu này cung cấp thông tin gì cho người chế tạo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một chi tiết có hình dạng phức tạp với nhiều lỗ và rãnh bên trong không nhìn thấy được từ các hình chiếu cơ bản (hình chiếu đứng, bằng, cạnh). Để thể hiện rõ ràng hình dạng bên trong này, người vẽ cần sử dụng hình biểu diễn nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước 'Chọn phương án biểu diễn' bao gồm những công việc chính nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một bản vẽ lắp mô tả việc lắp ráp một chiếc ê tô. Để biết ê tô này được tạo thành từ những chi tiết nào (ví dụ: thân, tay quay, trục vít) và mỗi loại cần bao nhiêu cái, người đọc bản vẽ sẽ tìm thông tin ở đâu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trên bản vẽ lắp, các kích thước được ghi thường là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản về mục đích sử dụng giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một kỹ sư thiết kế muốn kiểm tra xem các chi tiết A, B, C có thể lắp ráp được với nhau theo đúng chức năng hay không. Kỹ sư này cần xem loại bản vẽ nào để đánh giá điều này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Trên bản vẽ lắp của một bộ truyền động, một số chi tiết được đánh số thứ tự và có đường dẫn đến bảng kê. Điều này có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi đọc bản vẽ cơ khí, việc hiểu và tuân thủ các tiêu chuẩn về đường nét vẽ (nét liền đậm, nét liền mảnh, nét đứt, nét tâm...) là quan trọng nhất vì:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tỷ lệ 1:2 trên bản vẽ cơ khí có ý nghĩa là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một ký hiệu dung sai kích thước ±0.1 trên bản vẽ chi tiết có ý nghĩa gì đối với người gia công?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khi thiết kế một bộ phận máy, việc sử dụng các chi tiết tiêu chuẩn (như bu lông, đai ốc, vòng đệm) có sẵn trên thị trường và thể hiện chúng trên bản vẽ lắp mang lại lợi ích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết dạng tấm mỏng, thay vì vẽ hình chiếu cạnh, người ta thường sử dụng hình biểu diễn nào để thể hiện độ dày của tấm một cách trực quan?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Công dụng của khung tên trên cả bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi đọc một bản vẽ lắp của một bộ phận máy, việc đầu tiên cần làm để hiểu cấu tạo và nguyên lý lắp ghép là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Để thể hiện mối quan hệ lắp ghép giữa một trục và một bánh răng trên bản vẽ lắp, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất cần được thể hiện rõ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Quy trình lập bản vẽ chi tiết theo tiêu chuẩn thông thường bắt đầu bằng việc:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một bản vẽ chi tiết của một chi tiết hình trụ có một lỗ xuyên tâm. Để thể hiện rõ cả đường kính ngoài và đường kính lỗ, cũng như chiều dài của chi tiết, cần ít nhất bao nhiêu hình chiếu cơ bản (đứng, bằng, cạnh) và hình cắt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong bản vẽ cơ khí, các đường gạch gạch chéo (đường gạch vật liệu) trong hình cắt có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một người thợ đang đọc bản vẽ chi tiết để gia công. Trên bản vẽ có ký hiệu hình tam giác không có vòng tròn xung quanh, đặt trên một bề mặt. Ký hiệu này cho biết điều gì về bề mặt đó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi lập bản vẽ lắp, việc sắp xếp các hình biểu diễn và bảng kê cần đảm bảo nguyên tắc nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tại sao trên bản vẽ lắp, một số chi tiết tiêu chuẩn (như bu lông, đai ốc) thường được vẽ đơn giản hóa hoặc chỉ vẽ một phần?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi đọc bản vẽ, nếu thấy kích thước được ghi trong ngoặc đơn (ví dụ: (50)), điều đó thường có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Để kiểm tra xem một lỗ trên chi tiết có đạt dung sai cho phép hay không, người thợ gia công cần xem thông tin nào trên bản vẽ chi tiết?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một bản vẽ chi tiết có ghi yêu cầu kỹ thuật 'Nhiệt luyện: Tôi + Ram đạt độ cứng 45-50 HRC'. Yêu cầu này liên quan đến khía cạnh nào của chi tiết?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi lập bản vẽ chi tiết cho một chi tiết đối xứng (ví dụ: một trục bậc), người ta thường chỉ vẽ một nửa hình cắt và kết hợp với hình chiếu. Cách biểu diễn này nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trên bản vẽ lắp của một bộ máy, có một đường gạch chấm mảnh đi qua tâm của nhiều chi tiết hình tròn đồng tâm (ví dụ: trục, bạc lót, bánh răng). Đường nét này được gọi là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một người quản lý sản xuất cần ước tính tổng lượng vật liệu cần thiết để sản xuất một lô hàng gồm 100 bộ sản phẩm A. Thông tin về vật liệu của từng chi tiết cấu thành sản phẩm A có thể tìm thấy ở đâu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí - Đề 07

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi đọc bản vẽ chi tiết, phần nào cung cấp thông tin quan trọng nhất để người thợ gia công hiểu được hình dạng đầy đủ của chi tiết?

  • A. Hình biểu diễn
  • B. Kích thước
  • C. Yêu cầu kĩ thuật
  • D. Khung tên

Câu 2: Một chi tiết máy được mô tả là có bề mặt tiếp xúc trực tiếp với một chi tiết quay khác với tốc độ cao. Khi lập bản vẽ chi tiết cho bộ phận này, yêu cầu kỹ thuật nào sau đây có khả năng được nhấn mạnh nhất?

  • A. Dung sai kích thước
  • B. Chỉ dẫn về xử lí nhiệt
  • C. Độ nhám bề mặt
  • D. Chỉ dẫn về lắp ráp

Câu 3: So với bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp có mục đích chính là gì?

  • A. Cung cấp đầy đủ thông tin để chế tạo từng chi tiết riêng lẻ.
  • B. Liệt kê vật liệu và số lượng cho từng chi tiết.
  • C. Chỉ rõ dung sai và độ nhám cho các bề mặt quan trọng.
  • D. Thể hiện vị trí tương đối và cách lắp ghép các chi tiết thành một bộ phận/sản phẩm.

Câu 4: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước "Chọn phương án biểu diễn" bao gồm những công việc chính nào?

  • A. Xác định công dụng và điều kiện làm việc của chi tiết.
  • B. Quyết định số lượng hình chiếu, vị trí hình chiếu và sử dụng hình cắt/mặt cắt.
  • C. Ghi các kích thước cần thiết cho việc chế tạo.
  • D. Điền đầy đủ thông tin vào khung tên bản vẽ.

Câu 5: Trên bản vẽ lắp, phần "Bảng kê" (Parts List) cung cấp thông tin chủ yếu phục vụ cho mục đích nào?

  • A. Quản lý vật tư, đặt hàng và kiểm soát số lượng chi tiết khi lắp ráp.
  • B. Hướng dẫn trình tự các bước lắp ráp cụ thể.
  • C. Chỉ ra các yêu cầu về độ chính xác khi lắp ghép.
  • D. Mô tả chức năng chung của toàn bộ sản phẩm.

Câu 6: Một kích thước trên bản vẽ chi tiết được ghi là Ø20 ± 0.1. Kí hiệu "± 0.1" thể hiện điều gì?

  • A. Sai số hình dạng cho phép của chi tiết.
  • B. Độ nhám bề mặt của lỗ.
  • C. Kích thước thực tế của lỗ là 20.1 mm.
  • D. Phạm vi sai lệch cho phép của đường kính lỗ (dung sai kích thước).

Câu 7: Giả sử bạn là một kỹ sư thiết kế và cần truyền đạt cho bộ phận sản xuất cách lắp một trục vào một bánh răng. Loại kích thước nào trên bản vẽ lắp sẽ giúp họ thực hiện công việc này chính xác nhất?

  • A. Kích thước chung của cụm lắp.
  • B. Kích thước lắp giữa trục và bánh răng.
  • C. Kích thước chi tiết của trục.
  • D. Kích thước của Khung tên.

Câu 8: Đâu là lý do chính khiến việc sử dụng các "hình cắt" và "mặt cắt" lại quan trọng trong bản vẽ chi tiết, đặc biệt với các chi tiết phức tạp?

  • A. Giúp giảm số lượng hình chiếu cần thiết.
  • B. Làm cho bản vẽ trông chuyên nghiệp hơn.
  • C. Thể hiện rõ ràng hình dạng và cấu trúc bên trong của chi tiết.
  • D. Cung cấp thông tin về vật liệu chế tạo.

Câu 9: Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình lập bản vẽ chi tiết là gì, vì nó định hướng cho toàn bộ các bước sau?

  • A. Tìm hiểu công dụng và yêu cầu kĩ thuật của chi tiết.
  • B. Vẽ các hình biểu diễn chi tiết.
  • C. Ghi kích thước và yêu cầu kĩ thuật.
  • D. Điền nội dung vào khung tên.

Câu 10: Trên một bản vẽ lắp, các "số thứ tự chi tiết" (thường được đánh số và nối bằng đường dẫn đến chi tiết) có vai trò gì?

  • A. Chỉ ra trình tự lắp ráp các chi tiết.
  • B. Thể hiện số lượng của từng chi tiết trong cụm lắp.
  • C. Liên kết chi tiết trên hình biểu diễn với thông tin tương ứng trong Bảng kê.
  • D. Biểu thị loại vật liệu chế tạo chi tiết.

Câu 11: Đâu là một trong những thông tin không được thể hiện trực tiếp trong phần "Yêu cầu kĩ thuật" của bản vẽ chi tiết?

  • A. Độ nhám bề mặt.
  • B. Vật liệu chế tạo chi tiết.
  • C. Chỉ dẫn về xử lí nhiệt.
  • D. Dung sai hình dạng.

Câu 12: Khi đọc bản vẽ cơ khí, đường nét liền đậm thường được sử dụng để biểu diễn gì?

  • A. Đường bao thấy của vật thể.
  • B. Đường bao khuất của vật thể.
  • C. Đường tâm hoặc đường trục.
  • D. Đường giới hạn của hình cắt một phần.

Câu 13: Phân tích sự khác biệt cơ bản về loại kích thước được ưu tiên thể hiện trên bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp.

  • A. Bản vẽ chi tiết thể hiện kích thước lắp, bản vẽ lắp thể hiện kích thước chế tạo.
  • B. Bản vẽ chi tiết chỉ có kích thước chung, bản vẽ lắp có cả kích thước chung và kích thước lắp.
  • C. Bản vẽ chi tiết không có kích thước, bản vẽ lắp mới có kích thước.
  • D. Bản vẽ chi tiết thể hiện kích thước chế tạo, bản vẽ lắp thể hiện kích thước chung và kích thước lắp.

Câu 14: Tại sao việc tuân thủ các tiêu chuẩn (ví dụ: TCVN, ISO) trong lập bản vẽ cơ khí lại rất quan trọng?

  • A. Để làm cho bản vẽ đẹp mắt hơn.
  • B. Đảm bảo tính thống nhất, dễ hiểu và tránh sai sót trong sản xuất.
  • C. Giúp giảm số lượng hình chiếu cần vẽ.
  • D. Quy định vật liệu cụ thể phải sử dụng.

Câu 15: Khi kiểm tra một bản vẽ chi tiết đã hoàn thành, nội dung nào trong Khung tên cần được đặc biệt chú ý để đảm bảo tính chính xác và khả năng quản lý?

  • A. Chỉ cần kiểm tra tên chi tiết.
  • B. Chỉ cần kiểm tra tỷ lệ bản vẽ.
  • C. Chỉ cần kiểm tra tên người vẽ.
  • D. Tất cả các thông tin quản lý bản vẽ và sản phẩm (tên, tỷ lệ, vật liệu, người vẽ/kiểm tra,...) đều quan trọng.

Câu 16: Trong quy trình đọc bản vẽ lắp, sau khi đã xem xét Khung tên và Hình biểu diễn chung, bước tiếp theo hợp lý nhất để hiểu rõ hơn về các thành phần là gì?

  • A. Tìm hiểu các yêu cầu kĩ thuật chung.
  • B. Phân tích chi tiết từng kích thước lắp.
  • C. Xem Bảng kê để biết danh sách và thông tin các chi tiết.
  • D. Đo đạc lại các kích thước trên bản vẽ.

Câu 17: Một bản vẽ chi tiết cho thấy một bề mặt cần được gia công rất nhẵn để làm kín. Kí hiệu nào sau đây (nếu có) trên bản vẽ sẽ truyền tải yêu cầu này?

  • A. Kí hiệu độ nhám bề mặt.
  • B. Kí hiệu dung sai vị trí.
  • C. Kí hiệu dung sai hình dạng.
  • D. Kí hiệu xử lí nhiệt.

Câu 18: Khi vẽ một chi tiết dạng trục tròn, hình chiếu nào là quan trọng nhất và thường được chọn làm hình chiếu chính (hình chiếu bằng) để thể hiện hầu hết các kích thước đường kính?

  • A. Hình chiếu đứng.
  • B. Hình chiếu bằng.
  • C. Hình chiếu cạnh.
  • D. Hình chiếu trục đo.

Câu 19: Trong bối cảnh sản xuất, việc cung cấp bản vẽ chi tiết không chính xác (ví dụ: sai kích thước, thiếu yêu cầu kỹ thuật) có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nhất nào?

  • A. Bản vẽ trông không chuyên nghiệp.
  • B. Khó khăn trong việc lưu trữ hồ sơ.
  • C. Mất thêm thời gian để người đọc suy đoán.
  • D. Chế tạo ra sản phẩm sai hỏng, không sử dụng được hoặc không lắp ráp được.

Câu 20: Kích thước chung trên bản vẽ lắp có ý nghĩa chủ yếu là gì?

  • A. Thể hiện kích thước lớn nhất của toàn bộ cụm lắp sau khi lắp ráp.
  • B. Chỉ dẫn cách lắp ghép các chi tiết với nhau.
  • C. Cung cấp kích thước để chế tạo từng chi tiết riêng biệt.
  • D. Liệt kê số lượng và vật liệu của các chi tiết.

Câu 21: Khi lập bản vẽ chi tiết, việc ghi kích thước cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo đầy đủ và không thừa?

  • A. Ghi càng nhiều kích thước càng tốt.
  • B. Ghi đầy đủ các kích thước cần thiết cho việc chế tạo, không thừa, không thiếu.
  • C. Chỉ ghi kích thước quan trọng nhất.
  • D. Ghi kích thước theo thứ tự từ lớn đến bé.

Câu 22: Phân tích vai trò của đường tâm (center line) trong bản vẽ cơ khí.

  • A. Biểu thị đường bao khuất.
  • B. Biểu thị đường giới hạn hình cắt.
  • C. Biểu thị cạnh thấy.
  • D. Xác định tâm các hình tròn, đường trục đối xứng, và làm đường phụ trợ ghi kích thước.

Câu 23: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, sau khi đã vẽ xong các hình biểu diễn và ghi kích thước, bước tiếp theo cần thực hiện là gì?

  • A. Ghi các yêu cầu kĩ thuật và điền nội dung khung tên.
  • B. Kiểm tra lại tất cả các kích thước.
  • C. Xác định lại vật liệu chế tạo.
  • D. Chuẩn bị in ấn bản vẽ.

Câu 24: Tại sao việc sử dụng đúng tỷ lệ (scale) trên bản vẽ lại quan trọng?

  • A. Để bản vẽ vừa với khổ giấy.
  • B. Để làm cho các đường nét rõ ràng hơn.
  • C. Thể hiện mối quan hệ giữa kích thước trên bản vẽ và kích thước thực tế.
  • D. Quy định độ chính xác gia công.

Câu 25: Khi đọc bản vẽ lắp có nhiều chi tiết nhỏ và phức tạp, hình biểu diễn nào thường được sử dụng để làm rõ cách các chi tiết đó liên kết với nhau?

  • A. Hình chiếu trục đo.
  • B. Hình trích (phóng to một phần).
  • C. Hình cắt toàn bộ.
  • D. Hình chiếu toàn cảnh.

Câu 26: Đâu là một trong những thông tin bắt buộc phải có trong Khung tên của bản vẽ chi tiết theo tiêu chuẩn?

  • A. Giá thành sản phẩm.
  • B. Tên nhà sản xuất.
  • C. Tên gọi chi tiết/sản phẩm.
  • D. Thời gian hoàn thành bản vẽ.

Câu 27: Phân tích mục đích của việc sử dụng đường nét đứt (dashed line) trong bản vẽ cơ khí.

  • A. Biểu thị đường bao khuất.
  • B. Biểu thị đường bao thấy.
  • C. Biểu thị đường tâm.
  • D. Biểu thị đường kích thước.

Câu 28: Khi một bản vẽ chi tiết có nhiều hình chiếu, hình chiếu nào thường được chọn làm hình chiếu chính và đặt ở vị trí trung tâm?

  • A. Hình chiếu cạnh.
  • B. Hình chiếu chính (thường là hình chiếu đứng).
  • C. Hình chiếu bằng.
  • D. Hình chiếu trục đo.

Câu 29: Giả sử bạn cần kiểm tra xem các chi tiết trong một cụm lắp có được ghép nối đúng vị trí và khoảng cách theo thiết kế hay không. Phần nào trên bản vẽ lắp sẽ cung cấp thông tin trực tiếp nhất cho việc kiểm tra này?

  • A. Bảng kê.
  • B. Yêu cầu kĩ thuật chung.
  • C. Kích thước chung.
  • D. Kích thước lắp.

Câu 30: Vai trò của phần "Yêu cầu kĩ thuật" trên bản vẽ chi tiết là gì đối với quá trình gia công và kiểm tra chất lượng?

  • A. Chỉ rõ các yêu cầu về độ chính xác gia công, chất lượng bề mặt và xử lý vật liệu.
  • B. Mô tả chức năng hoạt động của chi tiết.
  • C. Liệt kê các công cụ cần thiết để gia công chi tiết.
  • D. Hướng dẫn cách tháo lắp chi tiết khỏi cụm máy.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Khi đọc bản vẽ chi tiết, phần nào cung cấp thông tin quan trọng nhất để người thợ gia công hiểu được hình dạng đầy đủ của chi tiết?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một chi tiết máy được mô tả là có bề mặt tiếp xúc trực tiếp với một chi tiết quay khác với tốc độ cao. Khi lập bản vẽ chi tiết cho bộ phận này, yêu cầu kỹ thuật nào sau đây có khả năng được nhấn mạnh nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: So với bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp có mục đích chính là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước 'Chọn phương án biểu diễn' bao gồm những công việc chính nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trên bản vẽ lắp, phần 'Bảng kê' (Parts List) cung cấp thông tin chủ yếu phục vụ cho mục đích nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một kích thước trên bản vẽ chi tiết được ghi là Ø20 ± 0.1. Kí hiệu '± 0.1' thể hiện điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Giả sử bạn là một kỹ sư thiết kế và cần truyền đạt cho bộ phận sản xuất cách lắp một trục vào một bánh răng. Loại kích thước nào trên bản vẽ lắp sẽ giúp họ thực hiện công việc này chính xác nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Đâu là lý do chính khiến việc sử dụng các 'hình cắt' và 'mặt cắt' lại quan trọng trong bản vẽ chi tiết, đặc biệt với các chi tiết phức tạp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình lập bản vẽ chi tiết là gì, vì nó định hướng cho toàn bộ các bước sau?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Trên một bản vẽ lắp, các 'số thứ tự chi tiết' (thường được đánh số và nối bằng đường dẫn đến chi tiết) có vai trò gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Đâu là một trong những thông tin *không* được thể hiện trực tiếp trong phần 'Yêu cầu kĩ thuật' của bản vẽ chi tiết?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khi đọc bản vẽ cơ khí, đường nét liền đậm thường được sử dụng để biểu diễn gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Phân tích sự khác biệt cơ bản về loại kích thước được ưu tiên thể hiện trên bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Tại sao việc tuân thủ các tiêu chuẩn (ví dụ: TCVN, ISO) trong lập bản vẽ cơ khí lại rất quan trọng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khi kiểm tra một bản vẽ chi tiết đã hoàn thành, nội dung nào trong Khung tên cần được đặc biệt chú ý để đảm bảo tính chính xác và khả năng quản lý?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trong quy trình đọc bản vẽ lắp, sau khi đã xem xét Khung tên và Hình biểu diễn chung, bước tiếp theo hợp lý nhất để hiểu rõ hơn về các thành phần là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một bản vẽ chi tiết cho thấy một bề mặt cần được gia công rất nhẵn để làm kín. Kí hiệu nào sau đây (nếu có) trên bản vẽ sẽ truyền tải yêu cầu này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khi vẽ một chi tiết dạng trục tròn, hình chiếu nào là quan trọng nhất và thường được chọn làm hình chiếu chính (hình chiếu bằng) để thể hiện hầu hết các kích thước đường kính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong bối cảnh sản xuất, việc cung cấp bản vẽ chi tiết không chính xác (ví dụ: sai kích thước, thiếu yêu cầu kỹ thuật) có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nhất nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Kích thước chung trên bản vẽ lắp có ý nghĩa chủ yếu là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Khi lập bản vẽ chi tiết, việc ghi kích thước cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo đầy đủ và không thừa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phân tích vai trò của đường tâm (center line) trong bản vẽ cơ khí.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, sau khi đã vẽ xong các hình biểu diễn và ghi kích thước, bước tiếp theo cần thực hiện là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại sao việc sử dụng đúng tỷ lệ (scale) trên bản vẽ lại quan trọng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi đọc bản vẽ lắp có nhiều chi tiết nhỏ và phức tạp, hình biểu diễn nào thường được sử dụng để làm rõ cách các chi tiết đó liên kết với nhau?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Đâu là một trong những thông tin *bắt buộc* phải có trong Khung tên của bản vẽ chi tiết theo tiêu chuẩn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phân tích mục đích của việc sử dụng đường nét đứt (dashed line) trong bản vẽ cơ khí.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khi một bản vẽ chi tiết có nhiều hình chiếu, hình chiếu nào thường được chọn làm hình chiếu chính và đặt ở vị trí trung tâm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Giả sử bạn cần kiểm tra xem các chi tiết trong một cụm lắp có được ghép nối đúng vị trí và khoảng cách theo thiết kế hay không. Phần nào trên bản vẽ lắp sẽ cung cấp thông tin trực tiếp nhất cho việc kiểm tra này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Vai trò của phần 'Yêu cầu kĩ thuật' trên bản vẽ chi tiết là gì đối với quá trình gia công và kiểm tra chất lượng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí - Đề 08

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi đọc bản vẽ chi tiết, phần nào cung cấp thông tin quan trọng nhất để người thợ gia công hiểu được hình dạng đầy đủ của chi tiết?

  • A. Hình biểu diễn
  • B. Kích thước
  • C. Yêu cầu kĩ thuật
  • D. Khung tên

Câu 2: Một chi tiết máy được mô tả là có bề mặt tiếp xúc trực tiếp với một chi tiết quay khác với tốc độ cao. Khi lập bản vẽ chi tiết cho bộ phận này, yêu cầu kỹ thuật nào sau đây có khả năng được nhấn mạnh nhất?

  • A. Dung sai kích thước
  • B. Chỉ dẫn về xử lí nhiệt
  • C. Độ nhám bề mặt
  • D. Chỉ dẫn về lắp ráp

Câu 3: So với bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp có mục đích chính là gì?

  • A. Cung cấp đầy đủ thông tin để chế tạo từng chi tiết riêng lẻ.
  • B. Liệt kê vật liệu và số lượng cho từng chi tiết.
  • C. Chỉ rõ dung sai và độ nhám cho các bề mặt quan trọng.
  • D. Thể hiện vị trí tương đối và cách lắp ghép các chi tiết thành một bộ phận/sản phẩm.

Câu 4: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước "Chọn phương án biểu diễn" bao gồm những công việc chính nào?

  • A. Xác định công dụng và điều kiện làm việc của chi tiết.
  • B. Quyết định số lượng hình chiếu, vị trí hình chiếu và sử dụng hình cắt/mặt cắt.
  • C. Ghi các kích thước cần thiết cho việc chế tạo.
  • D. Điền đầy đủ thông tin vào khung tên bản vẽ.

Câu 5: Trên bản vẽ lắp, phần "Bảng kê" (Parts List) cung cấp thông tin chủ yếu phục vụ cho mục đích nào?

  • A. Quản lý vật tư, đặt hàng và kiểm soát số lượng chi tiết khi lắp ráp.
  • B. Hướng dẫn trình tự các bước lắp ráp cụ thể.
  • C. Chỉ ra các yêu cầu về độ chính xác khi lắp ghép.
  • D. Mô tả chức năng chung của toàn bộ sản phẩm.

Câu 6: Một kích thước trên bản vẽ chi tiết được ghi là Ø20 ± 0.1. Kí hiệu "± 0.1" thể hiện điều gì?

  • A. Sai số hình dạng cho phép của chi tiết.
  • B. Độ nhám bề mặt của lỗ.
  • C. Kích thước thực tế của lỗ là 20.1 mm.
  • D. Phạm vi sai lệch cho phép của đường kính lỗ (dung sai kích thước).

Câu 7: Giả sử bạn là một kỹ sư thiết kế và cần truyền đạt cho bộ phận sản xuất cách lắp một trục vào một bánh răng. Loại kích thước nào trên bản vẽ lắp sẽ giúp họ thực hiện công việc này chính xác nhất?

  • A. Kích thước chung của cụm lắp.
  • B. Kích thước lắp giữa trục và bánh răng.
  • C. Kích thước chi tiết của trục.
  • D. Kích thước của Khung tên.

Câu 8: Đâu là lý do chính khiến việc sử dụng các "hình cắt" và "mặt cắt" lại quan trọng trong bản vẽ chi tiết, đặc biệt với các chi tiết phức tạp?

  • A. Giúp giảm số lượng hình chiếu cần thiết.
  • B. Làm cho bản vẽ trông chuyên nghiệp hơn.
  • C. Thể hiện rõ ràng hình dạng và cấu trúc bên trong của chi tiết.
  • D. Cung cấp thông tin về vật liệu chế tạo.

Câu 9: Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình lập bản vẽ chi tiết là gì, vì nó định hướng cho toàn bộ các bước sau?

  • A. Tìm hiểu công dụng và yêu cầu kĩ thuật của chi tiết.
  • B. Vẽ các hình biểu diễn chi tiết.
  • C. Ghi kích thước và yêu cầu kĩ thuật.
  • D. Điền nội dung vào khung tên.

Câu 10: Trên một bản vẽ lắp, các "số thứ tự chi tiết" (thường được đánh số và nối bằng đường dẫn đến chi tiết) có vai trò gì?

  • A. Chỉ ra trình tự lắp ráp các chi tiết.
  • B. Thể hiện số lượng của từng chi tiết trong cụm lắp.
  • C. Liên kết chi tiết trên hình biểu diễn với thông tin tương ứng trong Bảng kê.
  • D. Biểu thị loại vật liệu chế tạo chi tiết.

Câu 11: Đâu là một trong những thông tin không được thể hiện trực tiếp trong phần "Yêu cầu kĩ thuật" của bản vẽ chi tiết?

  • A. Độ nhám bề mặt.
  • B. Vật liệu chế tạo chi tiết.
  • C. Chỉ dẫn về xử lí nhiệt.
  • D. Dung sai hình dạng.

Câu 12: Khi đọc bản vẽ cơ khí, đường nét liền đậm thường được sử dụng để biểu diễn gì?

  • A. Đường bao thấy của vật thể.
  • B. Đường bao khuất của vật thể.
  • C. Đường tâm hoặc đường trục.
  • D. Đường giới hạn của hình cắt một phần.

Câu 13: Phân tích sự khác biệt cơ bản về loại kích thước được ưu tiên thể hiện trên bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp.

  • A. Bản vẽ chi tiết thể hiện kích thước lắp, bản vẽ lắp thể hiện kích thước chế tạo.
  • B. Bản vẽ chi tiết chỉ có kích thước chung, bản vẽ lắp có cả kích thước chung và kích thước lắp.
  • C. Bản vẽ chi tiết không có kích thước, bản vẽ lắp mới có kích thước.
  • D. Bản vẽ chi tiết thể hiện kích thước chế tạo, bản vẽ lắp thể hiện kích thước chung và kích thước lắp.

Câu 14: Tại sao việc tuân thủ các tiêu chuẩn (ví dụ: TCVN, ISO) trong lập bản vẽ cơ khí lại rất quan trọng?

  • A. Để làm cho bản vẽ đẹp mắt hơn.
  • B. Đảm bảo tính thống nhất, dễ hiểu và tránh sai sót trong sản xuất.
  • C. Giúp giảm số lượng hình chiếu cần vẽ.
  • D. Quy định vật liệu cụ thể phải sử dụng.

Câu 15: Khi kiểm tra một bản vẽ chi tiết đã hoàn thành, nội dung nào trong Khung tên cần được đặc biệt chú ý để đảm bảo tính chính xác và khả năng quản lý?

  • A. Chỉ cần kiểm tra tên chi tiết.
  • B. Chỉ cần kiểm tra tỷ lệ bản vẽ.
  • C. Chỉ cần kiểm tra tên người vẽ.
  • D. Tất cả các thông tin quản lý bản vẽ và sản phẩm (tên, tỷ lệ, vật liệu, người vẽ/kiểm tra,...) đều quan trọng.

Câu 16: Trong quy trình đọc bản vẽ lắp, sau khi đã xem xét Khung tên và Hình biểu diễn chung, bước tiếp theo hợp lý nhất để hiểu rõ hơn về các thành phần là gì?

  • A. Tìm hiểu các yêu cầu kĩ thuật chung.
  • B. Phân tích chi tiết từng kích thước lắp.
  • C. Xem Bảng kê để biết danh sách và thông tin các chi tiết.
  • D. Đo đạc lại các kích thước trên bản vẽ.

Câu 17: Một bản vẽ chi tiết cho thấy một bề mặt cần được gia công rất nhẵn để làm kín. Kí hiệu nào sau đây (nếu có) trên bản vẽ sẽ truyền tải yêu cầu này?

  • A. Kí hiệu độ nhám bề mặt.
  • B. Kí hiệu dung sai vị trí.
  • C. Kí hiệu dung sai hình dạng.
  • D. Kí hiệu xử lí nhiệt.

Câu 18: Khi vẽ một chi tiết dạng trục tròn, hình chiếu nào là quan trọng nhất và thường được chọn làm hình chiếu chính (hình chiếu bằng) để thể hiện hầu hết các kích thước đường kính?

  • A. Hình chiếu đứng.
  • B. Hình chiếu bằng.
  • C. Hình chiếu cạnh.
  • D. Hình chiếu trục đo.

Câu 19: Trong bối cảnh sản xuất, việc cung cấp bản vẽ chi tiết không chính xác (ví dụ: sai kích thước, thiếu yêu cầu kỹ thuật) có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nhất nào?

  • A. Bản vẽ trông không chuyên nghiệp.
  • B. Khó khăn trong việc lưu trữ hồ sơ.
  • C. Mất thêm thời gian để người đọc suy đoán.
  • D. Chế tạo ra sản phẩm sai hỏng, không sử dụng được hoặc không lắp ráp được.

Câu 20: Kích thước chung trên bản vẽ lắp có ý nghĩa chủ yếu là gì?

  • A. Thể hiện kích thước lớn nhất của toàn bộ cụm lắp sau khi lắp ráp.
  • B. Chỉ dẫn cách lắp ghép các chi tiết với nhau.
  • C. Cung cấp kích thước để chế tạo từng chi tiết riêng biệt.
  • D. Liệt kê số lượng và vật liệu của các chi tiết.

Câu 21: Khi lập bản vẽ chi tiết, việc ghi kích thước cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo đầy đủ và không thừa?

  • A. Ghi càng nhiều kích thước càng tốt.
  • B. Ghi đầy đủ các kích thước cần thiết cho việc chế tạo, không thừa, không thiếu.
  • C. Chỉ ghi kích thước quan trọng nhất.
  • D. Ghi kích thước theo thứ tự từ lớn đến bé.

Câu 22: Phân tích vai trò của đường tâm (center line) trong bản vẽ cơ khí.

  • A. Biểu thị đường bao khuất.
  • B. Biểu thị đường giới hạn hình cắt.
  • C. Biểu thị cạnh thấy.
  • D. Xác định tâm các hình tròn, đường trục đối xứng, và làm đường phụ trợ ghi kích thước.

Câu 23: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, sau khi đã vẽ xong các hình biểu diễn và ghi kích thước, bước tiếp theo cần thực hiện là gì?

  • A. Ghi các yêu cầu kĩ thuật và điền nội dung khung tên.
  • B. Kiểm tra lại tất cả các kích thước.
  • C. Xác định lại vật liệu chế tạo.
  • D. Chuẩn bị in ấn bản vẽ.

Câu 24: Tại sao việc sử dụng đúng tỷ lệ (scale) trên bản vẽ lại quan trọng?

  • A. Để bản vẽ vừa với khổ giấy.
  • B. Để làm cho các đường nét rõ ràng hơn.
  • C. Thể hiện mối quan hệ giữa kích thước trên bản vẽ và kích thước thực tế.
  • D. Quy định độ chính xác gia công.

Câu 25: Khi đọc bản vẽ lắp có nhiều chi tiết nhỏ và phức tạp, hình biểu diễn nào thường được sử dụng để làm rõ cách các chi tiết đó liên kết với nhau?

  • A. Hình chiếu trục đo.
  • B. Hình trích (phóng to một phần).
  • C. Hình cắt toàn bộ.
  • D. Hình chiếu toàn cảnh.

Câu 26: Đâu là một trong những thông tin bắt buộc phải có trong Khung tên của bản vẽ chi tiết theo tiêu chuẩn?

  • A. Giá thành sản phẩm.
  • B. Tên nhà sản xuất.
  • C. Tên gọi chi tiết/sản phẩm.
  • D. Thời gian hoàn thành bản vẽ.

Câu 27: Phân tích mục đích của việc sử dụng đường nét đứt (dashed line) trong bản vẽ cơ khí.

  • A. Biểu thị đường bao khuất.
  • B. Biểu thị đường bao thấy.
  • C. Biểu thị đường tâm.
  • D. Biểu thị đường kích thước.

Câu 28: Khi một bản vẽ chi tiết có nhiều hình chiếu, hình chiếu nào thường được chọn làm hình chiếu chính và đặt ở vị trí trung tâm?

  • A. Hình chiếu cạnh.
  • B. Hình chiếu chính (thường là hình chiếu đứng).
  • C. Hình chiếu bằng.
  • D. Hình chiếu trục đo.

Câu 29: Giả sử bạn cần kiểm tra xem các chi tiết trong một cụm lắp có được ghép nối đúng vị trí và khoảng cách theo thiết kế hay không. Phần nào trên bản vẽ lắp sẽ cung cấp thông tin trực tiếp nhất cho việc kiểm tra này?

  • A. Bảng kê.
  • B. Yêu cầu kĩ thuật chung.
  • C. Kích thước chung.
  • D. Kích thước lắp.

Câu 30: Vai trò của phần "Yêu cầu kĩ thuật" trên bản vẽ chi tiết là gì đối với quá trình gia công và kiểm tra chất lượng?

  • A. Chỉ rõ các yêu cầu về độ chính xác gia công, chất lượng bề mặt và xử lý vật liệu.
  • B. Mô tả chức năng hoạt động của chi tiết.
  • C. Liệt kê các công cụ cần thiết để gia công chi tiết.
  • D. Hướng dẫn cách tháo lắp chi tiết khỏi cụm máy.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Khi đọc bản vẽ chi tiết, phần nào cung cấp thông tin quan trọng nhất để người thợ gia công hiểu được hình dạng đầy đủ của chi tiết?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một chi tiết máy được mô tả là có bề mặt tiếp xúc trực tiếp với một chi tiết quay khác với tốc độ cao. Khi lập bản vẽ chi tiết cho bộ phận này, yêu cầu kỹ thuật nào sau đây có khả năng được nhấn mạnh nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: So với bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp có mục đích chính là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước 'Chọn phương án biểu diễn' bao gồm những công việc chính nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trên bản vẽ lắp, phần 'Bảng kê' (Parts List) cung cấp thông tin chủ yếu phục vụ cho mục đích nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một kích thước trên bản vẽ chi tiết được ghi là Ø20 ± 0.1. Kí hiệu '± 0.1' thể hiện điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Giả sử bạn là một kỹ sư thiết kế và cần truyền đạt cho bộ phận sản xuất cách lắp một trục vào một bánh răng. Loại kích thước nào trên bản vẽ lắp sẽ giúp họ thực hiện công việc này chính xác nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Đâu là lý do chính khiến việc sử dụng các 'hình cắt' và 'mặt cắt' lại quan trọng trong bản vẽ chi tiết, đặc biệt với các chi tiết phức tạp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình lập bản vẽ chi tiết là gì, vì nó định hướng cho toàn bộ các bước sau?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Trên một bản vẽ lắp, các 'số thứ tự chi tiết' (thường được đánh số và nối bằng đường dẫn đến chi tiết) có vai trò gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Đâu là một trong những thông tin *không* được thể hiện trực tiếp trong phần 'Yêu cầu kĩ thuật' của bản vẽ chi tiết?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khi đọc bản vẽ cơ khí, đường nét liền đậm thường được sử dụng để biểu diễn gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Phân tích sự khác biệt cơ bản về loại kích thước được ưu tiên thể hiện trên bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tại sao việc tuân thủ các tiêu chuẩn (ví dụ: TCVN, ISO) trong lập bản vẽ cơ khí lại rất quan trọng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Khi kiểm tra một bản vẽ chi tiết đã hoàn thành, nội dung nào trong Khung tên cần được đặc biệt chú ý để đảm bảo tính chính xác và khả năng quản lý?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Trong quy trình đọc bản vẽ lắp, sau khi đã xem xét Khung tên và Hình biểu diễn chung, bước tiếp theo hợp lý nhất để hiểu rõ hơn về các thành phần là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một bản vẽ chi tiết cho thấy một bề mặt cần được gia công rất nhẵn để làm kín. Kí hiệu nào sau đây (nếu có) trên bản vẽ sẽ truyền tải yêu cầu này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi vẽ một chi tiết dạng trục tròn, hình chiếu nào là quan trọng nhất và thường được chọn làm hình chiếu chính (hình chiếu bằng) để thể hiện hầu hết các kích thước đường kính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong bối cảnh sản xuất, việc cung cấp bản vẽ chi tiết không chính xác (ví dụ: sai kích thước, thiếu yêu cầu kỹ thuật) có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nhất nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Kích thước chung trên bản vẽ lắp có ý nghĩa chủ yếu là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Khi lập bản vẽ chi tiết, việc ghi kích thước cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo đầy đủ và không thừa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phân tích vai trò của đường tâm (center line) trong bản vẽ cơ khí.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, sau khi đã vẽ xong các hình biểu diễn và ghi kích thước, bước tiếp theo cần thực hiện là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tại sao việc sử dụng đúng tỷ lệ (scale) trên bản vẽ lại quan trọng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi đọc bản vẽ lắp có nhiều chi tiết nhỏ và phức tạp, hình biểu diễn nào thường được sử dụng để làm rõ cách các chi tiết đó liên kết với nhau?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Đâu là một trong những thông tin *bắt buộc* phải có trong Khung tên của bản vẽ chi tiết theo tiêu chuẩn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phân tích mục đích của việc sử dụng đường nét đứt (dashed line) trong bản vẽ cơ khí.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khi một bản vẽ chi tiết có nhiều hình chiếu, hình chiếu nào thường được chọn làm hình chiếu chính và đặt ở vị trí trung tâm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Giả sử bạn cần kiểm tra xem các chi tiết trong một cụm lắp có được ghép nối đúng vị trí và khoảng cách theo thiết kế hay không. Phần nào trên bản vẽ lắp sẽ cung cấp thông tin trực tiếp nhất cho việc kiểm tra này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Vai trò của phần 'Yêu cầu kĩ thuật' trên bản vẽ chi tiết là gì đối với quá trình gia công và kiểm tra chất lượng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí - Đề 09

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi đọc bản vẽ chi tiết, phần nào giúp người đọc hình dung rõ nhất hình dạng không gian của chi tiết máy?

  • A. Hình biểu diễn
  • B. Các kích thước
  • C. Các yêu cầu kĩ thuật
  • D. Khung tên

Câu 2: Một chi tiết máy cần được gia công với độ chính xác cao và bề mặt phải nhẵn. Thông tin về các yêu cầu này sẽ được thể hiện chủ yếu ở phần nào của bản vẽ chi tiết?

  • A. Hình biểu diễn
  • B. Các kích thước
  • C. Các yêu cầu kĩ thuật
  • D. Khung tên

Câu 3: Khi cần chế tạo một chi tiết máy mới theo bản vẽ, người thợ cơ khí cần đặc biệt chú ý đến phần nào của bản vẽ chi tiết để đảm bảo chi tiết có kích thước chính xác?

  • A. Hình biểu diễn
  • B. Các kích thước
  • C. Các yêu cầu kĩ thuật
  • D. Khung tên

Câu 4: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, bước "Tìm hiểu công dụng, yêu cầu kĩ thuật của chi tiết" là bước đầu tiên. Mục đích chính của bước này là gì?

  • A. Quyết định số lượng hình chiếu cần vẽ.
  • B. Xác định vị trí đặt khung tên trên bản vẽ.
  • C. Liệt kê tất cả các kích thước của chi tiết.
  • D. Xác định các thông số kỹ thuật cần thiết để chi tiết hoạt động đúng chức năng.

Câu 5: Sau khi đã tìm hiểu công dụng và yêu cầu kỹ thuật của chi tiết, bước tiếp theo trong quy trình lập bản vẽ chi tiết là "Chọn phương án biểu diễn". Việc lựa chọn này dựa trên yếu tố nào là quan trọng nhất?

  • A. Làm rõ hình dạng và cấu tạo của chi tiết.
  • B. Giảm thiểu số lượng kích thước cần ghi.
  • C. Chỉ vẽ hình chiếu đứng và hình chiếu bằng.
  • D. Đảm bảo bản vẽ có kích thước nhỏ gọn.

Câu 6: Trên bản vẽ chi tiết, đường nét liền đậm thường được sử dụng để biểu diễn điều gì?

  • A. Đường tâm, đường trục đối xứng.
  • B. Đường bao thấy, cạnh thấy.
  • C. Đường bao khuất, cạnh khuất.
  • D. Đường gạch gạch vật liệu trên hình cắt.

Câu 7: Khi cần thể hiện các phần khuất bên trong của chi tiết mà không dùng hình cắt, người ta thường sử dụng loại đường nét nào?

  • A. Đường nét liền đậm.
  • B. Đường nét chấm gạch mảnh.
  • C. Đường nét đứt mảnh.
  • D. Đường nét lượn sóng.

Câu 8: Trên bản vẽ, chữ viết được sử dụng để ghi các thông tin như tên chi tiết, kích thước, ghi chú kỹ thuật. Yêu cầu chính đối với chữ viết trên bản vẽ cơ khí là gì?

  • A. Rõ ràng, dễ đọc và thống nhất theo tiêu chuẩn.
  • B. Có nhiều kiểu dáng khác nhau để trang trí.
  • C. Kích thước chữ càng nhỏ càng tốt để tiết kiệm không gian.
  • D. Chỉ cần viết tắt các thông tin.

Câu 9: Khi ghi kích thước trên bản vẽ chi tiết, đường kích thước phải được đặt như thế nào so với đường gióng kích thước?

  • A. Song song với đường gióng kích thước.
  • B. Tiếp tuyến với đường gióng kích thước.
  • C. Không liên quan đến đường gióng kích thước.
  • D. Vuông góc với đường gióng kích thước.

Câu 10: Giá trị kích thước (con số) trên bản vẽ cơ khí thường được ghi ở vị trí nào so với đường kích thước?

  • A. Phía trên đường kích thước và ở giữa.
  • B. Phía dưới đường kích thước và ở giữa.
  • C. Bên trái đường kích thước.
  • D. Bên phải đường kích thước.

Câu 11: Bản vẽ lắp có mục đích chính là gì?

  • A. Thể hiện chi tiết máy riêng lẻ với đầy đủ thông số chế tạo.
  • B. Biểu diễn hình dạng, vị trí và mối quan hệ giữa các chi tiết trong một sản phẩm.
  • C. Chỉ liệt kê danh sách các chi tiết cấu thành sản phẩm.
  • D. Cung cấp thông tin về vật liệu và yêu cầu kỹ thuật của từng chi tiết.

Câu 12: Khi đọc bản vẽ lắp, phần nào giúp người đọc biết được tên gọi, số lượng và vật liệu chế tạo của từng chi tiết cấu thành sản phẩm?

  • A. Các hình biểu diễn.
  • B. Các kích thước.
  • C. Bảng kê.
  • D. Khung tên.

Câu 13: Trên bản vẽ lắp, các kích thước thường được ghi là kích thước chung và kích thước lắp. Kích thước lắp có ý nghĩa gì đặc biệt?

  • A. Thể hiện mối quan hệ và vị trí lắp ghép giữa các chi tiết.
  • B. Thể hiện kích thước tổng thể lớn nhất của sản phẩm.
  • C. Thể hiện kích thước chi tiết riêng lẻ.
  • D. Thể hiện dung sai chế tạo của chi tiết.

Câu 14: Một người công nhân đang thực hiện lắp ráp một bộ phận máy phức tạp. Anh ta nên bắt đầu đọc bản vẽ lắp từ phần nào để nắm được cái nhìn tổng thể về sản phẩm và vị trí các chi tiết?

  • A. Đọc kỹ các yêu cầu kỹ thuật chi tiết.
  • B. Xem bảng kê để biết vật liệu.
  • C. Đo đạc các kích thước lắp.
  • D. Xem khung tên và hình biểu diễn tổng thể.

Câu 15: So sánh bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp, điểm khác biệt cốt lõi nhất về thông tin cung cấp là gì?

  • A. Số lượng hình chiếu.
  • B. Loại đường nét sử dụng.
  • C. Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo, bản vẽ lắp dùng để lắp ráp.
  • D. Chỉ bản vẽ lắp mới có khung tên.

Câu 16: Trên bản vẽ chi tiết của một trục, một đường nét chấm gạch mảnh được vẽ đi qua tâm của trục. Loại đường nét này biểu diễn điều gì?

  • A. Đường bao thấy.
  • B. Đường tâm hoặc trục đối xứng.
  • C. Đường kích thước.
  • D. Đường giới hạn hình cắt riêng.

Câu 17: Khi ghi kích thước đường kính của một hình tròn hoặc cung tròn lớn trên bản vẽ, ký hiệu nào thường được đặt trước giá trị kích thước?

  • A. Ø
  • B. R
  • C. □
  • D. SR

Câu 18: Ký hiệu R đặt trước giá trị kích thước trên bản vẽ cơ khí biểu thị điều gì?

  • A. Đường kính.
  • B. Chiều dài.
  • C. Bán kính.
  • D. Độ dày.

Câu 19: Trên bản vẽ lắp, một chi tiết được đánh số thứ tự (ví dụ: số 5). Số thứ tự này giúp người đọc bản vẽ làm gì?

  • A. Xác định vật liệu chế tạo chi tiết.
  • B. Đối chiếu với bảng kê để biết tên gọi và thông tin khác của chi tiết.
  • C. Biết được kích thước chi tiết đó.
  • D. Hiểu được yêu cầu kỹ thuật gia công chi tiết.

Câu 20: Khung tên trên cả bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp đều chứa các thông tin quản lý bản vẽ và sản phẩm. Thông tin nào sau đây KHÔNG thường có trong khung tên?

  • A. Tên bản vẽ.
  • B. Tỉ lệ bản vẽ.
  • C. Tên người vẽ.
  • D. Độ nhám bề mặt chi tiết.

Câu 21: Khi cần thể hiện mặt cắt của vật thể trên bản vẽ, người ta thường sử dụng loại đường nét gạch gạch. Mục đích của việc gạch gạch vật liệu trên hình cắt là gì?

  • A. Phân biệt phần vật liệu bị cắt với phần không gian rỗng.
  • B. Biểu diễn đường bao khuất.
  • C. Ghi kích thước cho vật thể.
  • D. Thể hiện trục đối xứng.

Câu 22: Một kỹ sư thiết kế cần kiểm tra xem các chi tiết trong một bộ phận có thể lắp ghép với nhau một cách chính xác hay không. Anh ta nên tham khảo loại bản vẽ nào và chú ý đến thông tin nào?

  • A. Bản vẽ chi tiết và các yêu cầu kỹ thuật.
  • B. Bản vẽ chi tiết và hình biểu diễn.
  • C. Bản vẽ lắp và các kích thước lắp.
  • D. Bản vẽ lắp và bảng kê.

Câu 23: Trên bản vẽ chi tiết của một khối hình hộp chữ nhật có khoét một lỗ trụ xuyên qua. Hình chiếu nào sau đây là cần thiết nhất để thể hiện cả hình dạng bên ngoài và lỗ khoét bên trong một cách rõ ràng nhất?

  • A. Chỉ cần hình chiếu trục đo.
  • B. Chỉ cần hình chiếu đứng và hình chiếu bằng.
  • C. Hình chiếu đứng với đường nét đứt biểu diễn lỗ.
  • D. Hình chiếu đứng kết hợp với hình cắt đi qua tâm lỗ.

Câu 24: Khi đọc bản vẽ lắp, sau khi đã xem khung tên và hình biểu diễn tổng thể, bước tiếp theo để hiểu rõ hơn về từng thành phần là gì?

  • A. Đo đạc lại các kích thước trên hình biểu diễn.
  • B. Xem bảng kê để biết tên gọi và số lượng các chi tiết.
  • C. Đọc phần yêu cầu kỹ thuật chung (nếu có).
  • D. Tìm các bản vẽ chi tiết tương ứng.

Câu 25: Một bản vẽ chi tiết của một chi tiết đối xứng (ví dụ: con bu lông). Để tiết kiệm thời gian và không gian trên bản vẽ mà vẫn đảm bảo đủ thông tin, người ta thường sử dụng phương pháp biểu diễn nào?

  • A. Chỉ vẽ một nửa hình chiếu và dùng đường tâm.
  • B. Vẽ đầy đủ tất cả các hình chiếu.
  • C. Chỉ vẽ hình chiếu trục đo.
  • D. Không cần vẽ hình biểu diễn, chỉ cần ghi kích thước.

Câu 26: Kích thước nào sau đây trên bản vẽ lắp là quan trọng nhất để kiểm tra sự phù hợp chức năng và khả năng thay thế của toàn bộ bộ phận lắp?

  • A. Kích thước các chi tiết riêng lẻ.
  • B. Các kích thước lắp và kích thước chung.
  • C. Các kích thước ghi trong bảng kê.
  • D. Kích thước đường tâm.

Câu 27: Khi lập bản vẽ chi tiết, việc ghi đầy đủ và chính xác các kích thước là cực kỳ quan trọng. Sai sót trong việc ghi kích thước có thể dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Làm cho bản vẽ khó đọc hơn.
  • B. Ảnh hưởng đến thẩm mỹ của bản vẽ.
  • C. Chỉ làm tăng thời gian đọc bản vẽ.
  • D. Chế tạo ra chi tiết bị sai hỏng, không lắp ráp được hoặc không hoạt động.

Câu 28: Bảng kê trên bản vẽ lắp giúp ích rất nhiều cho quá trình sản xuất và quản lý. Ngoài tên gọi và số lượng, thông tin về vật liệu chế tạo chi tiết trong bảng kê giúp người đọc làm gì?

  • A. Xác định loại nguyên liệu cần chuẩn bị để chế tạo hoặc mua sắm chi tiết đó.
  • B. Biết được hình dạng chi tiết đó.
  • C. Xác định vị trí lắp ghép của chi tiết.
  • D. Kiểm tra độ chính xác kích thước của chi tiết.

Câu 29: Yêu cầu kỹ thuật về dung sai kích thước trên bản vẽ chi tiết có ý nghĩa gì trong quá trình chế tạo?

  • A. Quy định vật liệu chế tạo chi tiết.
  • B. Chỉ dẫn cách lắp ghép chi tiết.
  • C. Xác định độ nhẵn bề mặt chi tiết.
  • D. Quy định phạm vi sai lệch kích thước cho phép khi chế tạo.

Câu 30: Giả sử bạn đang đọc bản vẽ lắp của một chiếc van. Bạn thấy một chi tiết có số thứ tự (1) trên hình biểu diễn. Để biết chi tiết (1) là gì, được làm bằng vật liệu gì và số lượng là bao nhiêu, bạn cần tra cứu ở đâu trên bản vẽ lắp?

  • A. Phần yêu cầu kỹ thuật.
  • B. Bảng kê.
  • C. Khung tên.
  • D. Các kích thước lắp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khi đọc bản vẽ chi tiết, phần nào giúp người đọc hình dung rõ nhất hình dạng không gian của chi tiết máy?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một chi tiết máy cần được gia công với độ chính xác cao và bề mặt phải nhẵn. Thông tin về các yêu cầu này sẽ được thể hiện chủ yếu ở phần nào của bản vẽ chi tiết?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Khi cần chế tạo một chi tiết máy mới theo bản vẽ, người thợ cơ khí cần đặc biệt chú ý đến phần nào của bản vẽ chi tiết để đảm bảo chi tiết có kích thước chính xác?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, bước 'Tìm hiểu công dụng, yêu cầu kĩ thuật của chi tiết' là bước đầu tiên. Mục đích chính của bước này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Sau khi đã tìm hiểu công dụng và yêu cầu kỹ thuật của chi tiết, bước tiếp theo trong quy trình lập bản vẽ chi tiết là 'Chọn phương án biểu diễn'. Việc lựa chọn này dựa trên yếu tố nào là quan trọng nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Trên bản vẽ chi tiết, đường nét liền đậm thường được sử dụng để biểu diễn điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khi cần thể hiện các phần khuất bên trong của chi tiết mà không dùng hình cắt, người ta thường sử dụng loại đường nét nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Trên bản vẽ, chữ viết được sử dụng để ghi các thông tin như tên chi tiết, kích thước, ghi chú kỹ thuật. Yêu cầu chính đối với chữ viết trên bản vẽ cơ khí là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khi ghi kích thước trên bản vẽ chi tiết, đường kích thước phải được đặt như thế nào so với đường gióng kích thước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Giá trị kích thước (con số) trên bản vẽ cơ khí thường được ghi ở vị trí nào so với đường kích thước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Bản vẽ lắp có mục đích chính là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khi đọc bản vẽ lắp, phần nào giúp người đọc biết được tên gọi, số lượng và vật liệu chế tạo của từng chi tiết cấu thành sản phẩm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Trên bản vẽ lắp, các kích thước thường được ghi là kích thước chung và kích thước lắp. Kích thước lắp có ý nghĩa gì đặc biệt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một người công nhân đang thực hiện lắp ráp một bộ phận máy phức tạp. Anh ta nên bắt đầu đọc bản vẽ lắp từ phần nào để nắm được cái nhìn tổng thể về sản phẩm và vị trí các chi tiết?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: So sánh bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp, điểm khác biệt cốt lõi nhất về thông tin cung cấp là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trên bản vẽ chi tiết của một trục, một đường nét chấm gạch mảnh được vẽ đi qua tâm của trục. Loại đường nét này biểu diễn điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi ghi kích thước đường kính của một hình tròn hoặc cung tròn lớn trên bản vẽ, ký hiệu nào thường được đặt trước giá trị kích thước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Ký hiệu R đặt trước giá trị kích thước trên bản vẽ cơ khí biểu thị điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trên bản vẽ lắp, một chi tiết được đánh số thứ tự (ví dụ: số 5). Số thứ tự này giúp người đọc bản vẽ làm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khung tên trên cả bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp đều chứa các thông tin quản lý bản vẽ và sản phẩm. Thông tin nào sau đây KHÔNG thường có trong khung tên?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi cần thể hiện mặt cắt của vật thể trên bản vẽ, người ta thường sử dụng loại đường nét gạch gạch. Mục đích của việc gạch gạch vật liệu trên hình cắt là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một kỹ sư thiết kế cần kiểm tra xem các chi tiết trong một bộ phận có thể lắp ghép với nhau một cách chính xác hay không. Anh ta nên tham khảo loại bản vẽ nào và chú ý đến thông tin nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trên bản vẽ chi tiết của một khối hình hộp chữ nhật có khoét một lỗ trụ xuyên qua. Hình chiếu nào sau đây là cần thiết nhất để thể hiện cả hình dạng bên ngoài và lỗ khoét bên trong một cách rõ ràng nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khi đọc bản vẽ lắp, sau khi đã xem khung tên và hình biểu diễn tổng thể, bước tiếp theo để hiểu rõ hơn về từng thành phần là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một bản vẽ chi tiết của một chi tiết đối xứng (ví dụ: con bu lông). Để tiết kiệm thời gian và không gian trên bản vẽ mà vẫn đảm bảo đủ thông tin, người ta thường sử dụng phương pháp biểu diễn nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Kích thước nào sau đây trên bản vẽ lắp là quan trọng nhất để kiểm tra sự phù hợp chức năng và khả năng thay thế của toàn bộ bộ phận lắp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi lập bản vẽ chi tiết, việc ghi đầy đủ và chính xác các kích thước là cực kỳ quan trọng. Sai sót trong việc ghi kích thước có thể dẫn đến hậu quả gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Bảng kê trên bản vẽ lắp giúp ích rất nhiều cho quá trình sản xuất và quản lý. Ngoài tên gọi và số lượng, thông tin về vật liệu chế tạo chi tiết trong bảng kê giúp người đọc làm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Yêu cầu kỹ thuật về dung sai kích thước trên bản vẽ chi tiết có ý nghĩa gì trong quá trình chế tạo?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Giả sử bạn đang đọc bản vẽ lắp của một chiếc van. Bạn thấy một chi tiết có số thứ tự (1) trên hình biểu diễn. Để biết chi tiết (1) là gì, được làm bằng vật liệu gì và số lượng là bao nhiêu, bạn cần tra cứu ở đâu trên bản vẽ lắp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí - Đề 10

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trên bản vẽ chi tiết, phần nào cung cấp thông tin về vật liệu chế tạo, tên gọi chi tiết, tỉ lệ bản vẽ và người thiết kế?

  • A. Hình biểu diễn
  • B. Kích thước
  • C. Yêu cầu kĩ thuật
  • D. Khung tên

Câu 2: Khi đọc bản vẽ chi tiết, thông tin nào giúp người đọc hình dung đầy đủ về hình dạng không gian của chi tiết máy?

  • A. Hình biểu diễn
  • B. Kích thước
  • C. Bảng kê
  • D. Yêu cầu kĩ thuật

Câu 3: Để đảm bảo chi tiết máy sau khi chế tạo có thể lắp ráp chính xác với các chi tiết khác trong một bộ phận, thông tin nào trong bản vẽ chi tiết là quan trọng nhất?

  • A. Vật liệu
  • B. Kích thước
  • C. Độ nhám bề mặt
  • D. Tên gọi chi tiết

Câu 4: Phần "Yêu cầu kĩ thuật" trên bản vẽ chi tiết thường bao gồm các chỉ dẫn liên quan đến:

  • A. Số lượng chi tiết
  • B. Vị trí lắp ráp
  • C. Độ nhám bề mặt và xử lí nhiệt
  • D. Tỉ lệ bản vẽ

Câu 5: Mục đích chính của việc lập bản vẽ chi tiết là gì?

  • A. Để chế tạo chi tiết máy
  • B. Để hướng dẫn lắp ráp các chi tiết
  • C. Để thống kê số lượng chi tiết trong một bộ phận
  • D. Để quản lý kho vật liệu

Câu 6: Quy trình lập bản vẽ chi tiết bắt đầu bằng bước "Tìm hiểu công dụng, yêu cầu kĩ thuật của chi tiết". Tại sao bước này lại quan trọng nhất và cần thực hiện đầu tiên?

  • A. Để quyết định loại giấy vẽ
  • B. Để xác định các thông tin cần thiết phải thể hiện trên bản vẽ
  • C. Để tính toán giá thành sản phẩm
  • D. Để chọn màu sắc cho bản vẽ

Câu 7: Sau khi đã hiểu rõ công dụng và yêu cầu kỹ thuật của chi tiết, bước tiếp theo trong quy trình lập bản vẽ chi tiết là gì?

  • A. Chọn phương án biểu diễn
  • B. Ghi kích thước
  • C. Vẽ khung tên
  • D. Xác định vật liệu

Câu 8: Trên bản vẽ lắp, "Bảng kê" có chức năng gì?

  • A. Thể hiện hình dạng tổng thể của sản phẩm
  • B. Chỉ dẫn cách gia công từng chi tiết
  • C. Liệt kê các chi tiết thành phần và thông tin liên quan (số lượng, vật liệu)
  • D. Thể hiện kích thước lắp ghép

Câu 9: Điểm khác biệt cốt lõi về mục đích của "kích thước" trên bản vẽ chi tiết so với "kích thước" trên bản vẽ lắp là gì?

  • A. Bản vẽ chi tiết chỉ có kích thước dài, bản vẽ lắp có thêm kích thước góc.
  • B. Kích thước trên bản vẽ chi tiết dùng để đo kiểm, kích thước trên bản vẽ lắp chỉ mang tính tham khảo.
  • C. Bản vẽ chi tiết chỉ ghi kích thước dung sai, bản vẽ lắp thì không.
  • D. Kích thước bản vẽ chi tiết dùng cho chế tạo, kích thước bản vẽ lắp dùng cho lắp ráp và kiểm tra tổng thể.

Câu 10: Khi đọc bản vẽ lắp của một cơ cấu phức tạp, phần nào giúp người đọc xác định vị trí tương đối và cách liên kết giữa các chi tiết thành phần?

  • A. Khung tên
  • B. Hình biểu diễn
  • C. Bảng kê
  • D. Yêu cầu kĩ thuật chung

Câu 11: Một công ty cần sản xuất hàng loạt một loại bu lông đặc biệt. Tài liệu kỹ thuật nào là bắt buộc phải có để bộ phận sản xuất có thể gia công chính xác loại bu lông này?

  • A. Bản vẽ phác
  • B. Bản vẽ lắp
  • C. Bản vẽ chi tiết
  • D. Sơ đồ khối

Câu 12: Ký hiệu độ nhám bề mặt (ví dụ: Rz 12.5) trên bản vẽ chi tiết có ý nghĩa gì đối với người gia công?

  • A. Chỉ định mức độ hoàn thiện bề mặt sau gia công.
  • B. Xác định vật liệu chế tạo chi tiết.
  • C. Cho biết dung sai kích thước của bề mặt đó.
  • D. Quy định phương pháp xử lý nhiệt cho bề mặt.

Câu 13: Trong hệ thống hình chiếu vuông góc, hình chiếu đứng thường được chọn như thế nào?

  • A. Là hình chiếu nhìn từ trên xuống.
  • B. Là hình chiếu nhìn từ bên trái sang.
  • C. Là hình chiếu thể hiện mặt đáy của chi tiết.
  • D. Là hình chiếu thể hiện rõ ràng và đầy đủ nhất hình dạng chi tiết.

Câu 14: Khi cần thể hiện rõ cấu tạo bên trong phức tạp của một chi tiết rỗng hoặc có nhiều lỗ, người thiết kế thường sử dụng phương pháp biểu diễn nào trên bản vẽ chi tiết?

  • A. Hình chiếu trục đo
  • B. Mặt cắt
  • C. Hình chiếu cạnh
  • D. Hình chiếu bằng

Câu 15: Trên bản vẽ kỹ thuật, đường tâm (đường gạch chấm mảnh) được sử dụng để làm gì?

  • A. Biểu diễn đường bao thấy của vật thể.
  • B. Biểu diễn đường bao khuất của vật thể.
  • C. Xác định trục đối xứng hoặc đường tâm của các phần tử tròn.
  • D. Biểu diễn đường kích thước.

Câu 16: Trong quá trình lập bản vẽ chi tiết, việc "ghi kích thước" cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tính rõ ràng và đầy đủ?

  • A. Chỉ ghi các kích thước quan trọng nhất.
  • B. Ghi lặp lại một kích thước trên tất cả các hình chiếu có thể.
  • C. Ghi kích thước bằng mắt thường ước lượng.
  • D. Ghi đầy đủ nhưng không lặp lại kích thước.

Câu 17: Bản vẽ lắp của một bộ truyền bánh răng bao gồm bánh răng, trục, ổ bi và vỏ hộp. Thông tin nào trong bản vẽ lắp này giúp người thợ cơ khí biết cần chuẩn bị bao nhiêu ổ bi để lắp ráp một bộ truyền hoàn chỉnh?

  • A. Hình biểu diễn
  • B. Kích thước lắp
  • C. Bảng kê
  • D. Khung tên

Câu 18: Tại sao việc sử dụng các tiêu chuẩn (ví dụ: tiêu chuẩn Việt Nam TCVN, tiêu chuẩn quốc tế ISO) trong vẽ kỹ thuật lại quan trọng?

  • A. Đảm bảo tính thống nhất và dễ hiểu cho bản vẽ trên phạm vi rộng.
  • B. Giúp giảm số lượng hình chiếu cần thiết.
  • C. Chỉ áp dụng cho bản vẽ chi tiết, không áp dụng cho bản vẽ lắp.
  • D. Làm cho bản vẽ trở nên phức tạp hơn.

Câu 19: Bạn nhận được bản vẽ chi tiết của một trục có ký hiệu dung sai kích thước là Ø20h7. Ký hiệu này cho bạn biết điều gì về kích thước đường kính trục?

  • A. Đường kính trục phải chính xác bằng 20mm, không có sai lệch.
  • B. Đường kính trục có kích thước danh nghĩa 20mm và có sai lệch cho phép theo cấp dung sai h7.
  • C. Trục này chỉ dùng cho mục đích đo lường.
  • D. Trục này phải được làm từ vật liệu thép hợp kim H7.

Câu 20: Khi lập bản vẽ chi tiết cho một vật thể đối xứng, bạn có thể giảm bớt số lượng hình chiếu hoặc sử dụng mặt cắt một nửa. Điều này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giảm bớt số lượng hình chiếu, làm bản vẽ gọn gàng và dễ đọc hơn.
  • B. Làm cho chi tiết trông đẹp hơn trên bản vẽ.
  • C. Che giấu một số thông tin về chi tiết.
  • D. Bắt buộc phải làm theo quy định cho mọi loại chi tiết.

Câu 21: Giả sử bạn cần lắp ráp một bộ phận gồm 5 chi tiết khác nhau. Tài liệu nào sau đây sẽ hữu ích nhất để bạn biết thứ tự lắp các chi tiết đó?

  • A. Bản vẽ chi tiết của từng chi tiết
  • B. Bản vẽ lắp
  • C. Bảng kê chi tiết
  • D. Khung tên

Câu 22: Ký hiệu vật liệu trên bản vẽ chi tiết (ví dụ: Thép C45, Đồng thau) có ý nghĩa gì đối với quá trình chế tạo?

  • A. Xác định hình dạng cuối cùng của chi tiết.
  • B. Quy định dung sai kích thước.
  • C. Chỉ dẫn cách lắp ráp chi tiết.
  • D. Xác định loại phôi và phương pháp gia công phù hợp.

Câu 23: Trên bản vẽ lắp, các đường nét đứt (nét khuất) thường được hạn chế sử dụng. Tại sao?

  • A. Để tránh làm bản vẽ rối rắm, khó đọc do có quá nhiều chi tiết.
  • B. Vì các chi tiết bên trong không quan trọng trong bản vẽ lắp.
  • C. Để tiết kiệm thời gian vẽ.
  • D. Do tiêu chuẩn kỹ thuật cấm sử dụng nét khuất trong bản vẽ lắp.

Câu 24: Khi đọc bản vẽ chi tiết, bạn thấy một kích thước có ghi chú "REF". Chú thích này có ý nghĩa gì?

  • A. Kích thước này là kích thước quan trọng nhất.
  • B. Kích thước này chỉ mang tính chất tham khảo, không dùng để chế tạo hoặc kiểm tra.
  • C. Kích thước này có dung sai rất chặt chẽ.
  • D. Kích thước này áp dụng cho tất cả các chi tiết trong bộ phận lắp.

Câu 25: Giả sử bạn là kỹ sư kiểm tra chất lượng. Khi nhận được một chi tiết vừa gia công xong và bản vẽ chi tiết của nó, bạn sẽ sử dụng thông tin nào trên bản vẽ để quyết định chi tiết đó có đạt yêu cầu hay không?

  • A. Chỉ nhìn vào khung tên để biết tên chi tiết.
  • B. Chỉ so sánh hình dạng tổng thể với hình biểu diễn.
  • C. Chỉ đọc phần vật liệu để biết chi tiết làm bằng gì.
  • D. Kiểm tra hình dạng, kích thước (có dung sai) và các yêu cầu kỹ thuật khác.

Câu 26: Tại sao trong bản vẽ lắp, người ta thường sử dụng các "số hiệu chi tiết" (balloon numbers) trỏ vào từng chi tiết trên hình biểu diễn?

  • A. Để liên kết chi tiết trên hình biểu diễn với thông tin chi tiết trong Bảng kê.
  • B. Để chỉ dẫn thứ tự lắp ráp các chi tiết.
  • C. Để thể hiện kích thước của chi tiết.
  • D. Để chỉ ra bề mặt cần gia công đặc biệt.

Câu 27: Khi vẽ một mặt cắt, các phần vật liệu bị mặt phẳng cắt đi qua thường được biểu diễn bằng nét gì?

  • A. Nét liền đậm
  • B. Nét đứt mảnh
  • C. Nét gạch gạch (vật liệu)
  • D. Nét chấm gạch mảnh

Câu 28: Giả sử bạn cần thiết kế một bộ phận có nhiều chi tiết tiêu chuẩn như bu lông, đai ốc, vòng đệm. Khi lập bản vẽ lắp, bạn cần vẽ chi tiết các chi tiết tiêu chuẩn này không?

  • A. Có, cần vẽ đầy đủ bản vẽ chi tiết cho từng chi tiết tiêu chuẩn.
  • B. Không, chỉ cần thể hiện chúng trên bản vẽ lắp và liệt kê trong Bảng kê.
  • C. Chỉ cần vẽ chi tiết tiêu chuẩn nếu chúng có kích thước đặc biệt.
  • D. Chỉ cần vẽ chi tiết tiêu chuẩn nếu chúng làm bằng vật liệu đặc biệt.

Câu 29: Đâu là mục tiêu chính của việc ghi "dung sai" cho kích thước trên bản vẽ chi tiết?

  • A. Quy định phạm vi sai lệch cho phép của kích thước để đảm bảo chức năng và khả năng lắp lẫn.
  • B. Làm cho chi tiết dễ gia công hơn mà không cần độ chính xác cao.
  • C. Chỉ áp dụng cho các kích thước không quan trọng.
  • D. Xác định phương pháp đo lường kích thước.

Câu 30: Khác với bản vẽ chi tiết chỉ thể hiện một đối tượng duy nhất, bản vẽ lắp thể hiện nhiều đối tượng. Điều này phản ánh chức năng chính của bản vẽ lắp là gì?

  • A. Cung cấp thông tin chi tiết để gia công từng chi tiết.
  • B. Liệt kê vật liệu của tất cả các chi tiết.
  • C. Chỉ ra các yêu cầu kỹ thuật cho từng bề mặt.
  • D. Thể hiện mối quan hệ, vị trí và cách lắp ghép các chi tiết thành một tổng thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trên bản vẽ chi tiết, phần nào cung cấp thông tin về vật liệu chế tạo, tên gọi chi tiết, tỉ lệ bản vẽ và người thiết kế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi đọc bản vẽ chi tiết, thông tin nào giúp người đọc hình dung đầy đủ về hình dạng không gian của chi tiết máy?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Để đảm bảo chi tiết máy sau khi chế tạo có thể lắp ráp chính xác với các chi tiết khác trong một bộ phận, thông tin nào trong bản vẽ chi tiết là quan trọng nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phần 'Yêu cầu kĩ thuật' trên bản vẽ chi tiết thường bao gồm các chỉ dẫn liên quan đến:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Mục đích chính của việc lập bản vẽ chi tiết là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Quy trình lập bản vẽ chi tiết bắt đầu bằng bước 'Tìm hiểu công dụng, yêu cầu kĩ thuật của chi tiết'. Tại sao bước này lại quan trọng nhất và cần thực hiện đầu tiên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Sau khi đã hiểu rõ công dụng và yêu cầu kỹ thuật của chi tiết, bước tiếp theo trong quy trình lập bản vẽ chi tiết là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trên bản vẽ lắp, 'Bảng kê' có chức năng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Điểm khác biệt cốt lõi về mục đích của 'kích thước' trên bản vẽ chi tiết so với 'kích thước' trên bản vẽ lắp là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi đọc bản vẽ lắp của một cơ cấu phức tạp, phần nào giúp người đọc xác định vị trí tương đối và cách liên kết giữa các chi tiết thành phần?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một công ty cần sản xuất hàng loạt một loại bu lông đặc biệt. Tài liệu kỹ thuật nào là bắt buộc phải có để bộ phận sản xuất có thể gia công chính xác loại bu lông này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Ký hiệu độ nhám bề mặt (ví dụ: Rz 12.5) trên bản vẽ chi tiết có ý nghĩa gì đối với người gia công?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong hệ thống hình chiếu vuông góc, hình chiếu đứng thường được chọn như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi cần thể hiện rõ cấu tạo bên trong phức tạp của một chi tiết rỗng hoặc có nhiều lỗ, người thiết kế thường sử dụng phương pháp biểu diễn nào trên bản vẽ chi tiết?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trên bản vẽ kỹ thuật, đường tâm (đường gạch chấm mảnh) được sử dụng để làm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong quá trình lập bản vẽ chi tiết, việc 'ghi kích thước' cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tính rõ ràng và đầy đủ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Bản vẽ lắp của một bộ truyền bánh răng bao gồm bánh răng, trục, ổ bi và vỏ hộp. Thông tin nào trong bản vẽ lắp này giúp người thợ cơ khí biết cần chuẩn bị bao nhiêu ổ bi để lắp ráp một bộ truyền hoàn chỉnh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao việc sử dụng các tiêu chuẩn (ví dụ: tiêu chuẩn Việt Nam TCVN, tiêu chuẩn quốc tế ISO) trong vẽ kỹ thuật lại quan trọng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Bạn nhận được bản vẽ chi tiết của một trục có ký hiệu dung sai kích thước là Ø20h7. Ký hiệu này cho bạn biết điều gì về kích thước đường kính trục?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi lập bản vẽ chi tiết cho một vật thể đối xứng, bạn có thể giảm bớt số lượng hình chiếu hoặc sử dụng mặt cắt một nửa. Điều này nhằm mục đích chính là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Giả sử bạn cần lắp ráp một bộ phận gồm 5 chi tiết khác nhau. Tài liệu nào sau đây sẽ hữu ích nhất để bạn biết thứ tự lắp các chi tiết đó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Ký hiệu vật liệu trên bản vẽ chi tiết (ví dụ: Thép C45, Đồng thau) có ý nghĩa gì đối với quá trình chế tạo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trên bản vẽ lắp, các đường nét đứt (nét khuất) thường được hạn chế sử dụng. Tại sao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi đọc bản vẽ chi tiết, bạn thấy một kích thước có ghi chú 'REF'. Chú thích này có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Giả sử bạn là kỹ sư kiểm tra chất lượng. Khi nhận được một chi tiết vừa gia công xong và bản vẽ chi tiết của nó, bạn sẽ sử dụng thông tin nào trên bản vẽ để quyết định chi tiết đó có đạt yêu cầu hay không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao trong bản vẽ lắp, người ta thường sử dụng các 'số hiệu chi tiết' (balloon numbers) trỏ vào từng chi tiết trên hình biểu diễn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi vẽ một mặt cắt, các phần vật liệu bị mặt phẳng cắt đi qua thường được biểu diễn bằng nét gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Giả sử bạn cần thiết kế một bộ phận có nhiều chi tiết tiêu chuẩn như bu lông, đai ốc, vòng đệm. Khi lập bản vẽ lắp, bạn cần vẽ chi tiết các chi tiết tiêu chuẩn này không?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đâu là mục tiêu chính của việc ghi 'dung sai' cho kích thước trên bản vẽ chi tiết?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khác với bản vẽ chi tiết chỉ thể hiện một đối tượng duy nhất, bản vẽ lắp thể hiện nhiều đối tượng. Điều này phản ánh chức năng chính của bản vẽ lắp là gì?

Viết một bình luận