Trắc nghiệm Lý thuyết xác suất và thống kê - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một hộp chứa 5 bi đỏ và 3 bi xanh. Chọn ngẫu nhiên 2 bi từ hộp (không hoàn lại). Xác suất để chọn được 1 bi đỏ và 1 bi xanh là bao nhiêu?
- A. 15/56
- B. 15/28
- C. 8/28
- D. 5/8
Câu 2: Cho hai biến cố A và B. Biết P(A) = 0.5, P(B) = 0.6 và P(A ∩ B) = 0.3. Hãy tính xác suất P(A ∪ B).
- A. 0.6
- B. 0.7
- C. 0.8
- D. 0.9
Câu 3: Một nhà máy có hai dây chuyền sản xuất độc lập. Xác suất để dây chuyền A gặp sự cố trong một ngày là 0.1, dây chuyền B gặp sự cố là 0.05. Xác suất để CẢ HAI dây chuyền đều hoạt động bình thường trong ngày đó là bao nhiêu?
- A. 0.15
- B. 0.9
- C. 0.95
- D. 0.855
Câu 4: Gieo một con xúc xắc cân đối 6 mặt. Biến cố A là "mặt xuất hiện có số chấm chẵn". Biến cố B là "mặt xuất hiện có số chấm lớn hơn 3". Hai biến cố A và B có độc lập thống kê không? Vì sao?
- A. Độc lập, vì P(A) = P(B).
- B. Không độc lập, vì P(A ∩ B) ≠ P(A)P(B).
- C. Độc lập, vì A và B không loại trừ lẫn nhau.
- D. Không độc lập, vì A và B có phần tử chung.
Câu 5: Một bài kiểm tra có 10 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu có 4 lựa chọn và chỉ có 1 lựa chọn đúng. Một sinh viên trả lời ngẫu nhiên tất cả các câu. Gọi X là số câu trả lời đúng của sinh viên đó. X tuân theo phân phối xác suất nào?
- A. Phân phối Nhị thức (Binomial Distribution)
- B. Phân phối Poisson (Poisson Distribution)
- C. Phân phối Chuẩn (Normal Distribution)
- D. Phân phối đều (Uniform Distribution)
Câu 6: Vẫn với bài kiểm tra ở Câu 5, xác suất để sinh viên đó trả lời đúng ĐÚNG 3 câu là bao nhiêu?
- A. C(10, 3) * (0.75)^3 * (0.25)^7
- B. C(10, 3) * (0.25)^10
- C. (0.25)^3 * (0.75)^7
- D. C(10, 3) * (0.25)^3 * (0.75)^7
Câu 7: Trọng lượng của một loại trái cây được cho là tuân theo phân phối chuẩn với trung bình 150 gram và độ lệch chuẩn 10 gram. Tính xác suất để một trái cây được chọn ngẫu nhiên có trọng lượng NẶNG HƠN 165 gram.
- A. Khoảng 0.0668
- B. Khoảng 0.9332
- C. Khoảng 0.1500
- D. Khoảng 0.3085
Câu 8: Cho biến ngẫu nhiên rời rạc X có bảng phân phối xác suất như sau: P(X=1) = 0.2, P(X=2) = 0.3, P(X=3) = 0.5. Kỳ vọng E(X) của biến ngẫu nhiên X là bao nhiêu?
- A. 2.0
- B. 2.3
- C. 0.5
- D. 1.0
Câu 9: Một mẫu ngẫu nhiên gồm 100 sinh viên được khảo sát về thời gian tự học trung bình mỗi ngày. Mẫu có trung bình là 3.5 giờ và độ lệch chuẩn mẫu là 1.2 giờ. Để ước lượng khoảng tin cậy 95% cho thời gian tự học trung bình của TẤT CẢ sinh viên, công cụ thống kê nào phù hợp nhất?
- A. Phân phối Chi-squared (Chi-squared Distribution)
- B. Phân phối F (F Distribution)
- C. Phân phối t của Student (Student"s t-Distribution)
- D. Phân phối Poisson (Poisson Distribution)
Câu 10: Một nhà sản xuất tuyên bố rằng tỷ lệ sản phẩm bị lỗi của họ là dưới 2%. Một mẫu gồm 500 sản phẩm được kiểm tra và phát hiện có 15 sản phẩm bị lỗi. Để kiểm định xem tuyên bố của nhà sản xuất có đúng hay không ở mức ý nghĩa 5%, giả thuyết không (H0) và giả thuyết đối (H1) phù hợp là gì?
- A. H0: p ≥ 0.02, H1: p < 0.02
- B. H0: p ≤ 0.02, H1: p > 0.02
- C. H0: p = 0.02, H1: p ≠ 0.02
- D. H0: p = 0.03, H1: p ≠ 0.03
Câu 11: Trong kiểm định giả thuyết thống kê, giá trị p (p-value) là gì?
- A. Xác suất giả thuyết không (H0) là đúng.
- B. Xác suất giả thuyết đối (H1) là đúng.
- C. Xác suất quan sát được kết quả mẫu (hoặc cực đoan hơn) nếu H0 là đúng.
- D. Mức ý nghĩa (alpha) của kiểm định.
Câu 12: Một nhà nghiên cứu muốn kiểm tra xem liệu có sự khác biệt đáng kể về điểm trung bình môn Toán giữa học sinh nam và học sinh nữ trong một trường. Nhà nghiên cứu thu thập điểm của một mẫu ngẫu nhiên gồm 30 nam và 35 nữ. Công cụ kiểm định nào phù hợp nhất để so sánh hai trung bình này (giả sử điểm tuân theo phân phối chuẩn)?
- A. Kiểm định Chi-squared (Chi-squared test)
- B. Kiểm định t cho hai mẫu độc lập (Independent two-sample t-test)
- C. Kiểm định Z cho một trung bình (One-sample Z-test)
- D. Phân tích phương sai (ANOVA)
Câu 13: Dữ liệu về số giờ làm thêm hàng tuần của 10 nhân viên là: 5, 7, 3, 8, 5, 10, 6, 7, 5, 9. Giá trị trung vị (median) của tập dữ liệu này là bao nhiêu?
Câu 14: Một nhà thống kê đang phân tích mối quan hệ giữa chi tiêu quảng cáo (X, triệu đồng) và doanh thu (Y, tỷ đồng) của một công ty. Ông tính toán được hệ số tương quan Pearson (r) giữa X và Y là 0.92. Kết luận nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Không có mối quan hệ giữa chi tiêu quảng cáo và doanh thu.
- B. Có mối quan hệ tuyến tính yếu giữa chi tiêu quảng cáo và doanh thu.
- C. Có mối quan hệ tuyến tính nghịch biến rất mạnh giữa chi tiêu quảng cáo và doanh thu.
- D. Có mối quan hệ tuyến tính đồng biến rất mạnh giữa chi tiêu quảng cáo và doanh thu.
Câu 15: Khái niệm "sai lầm loại I" (Type I error) trong kiểm định giả thuyết thống kê là gì?
- A. Bác bỏ H0 khi H0 đúng.
- B. Không bác bỏ H0 khi H0 sai.
- C. Bác bỏ H0 khi H0 sai.
- D. Không bác bỏ H0 khi H0 đúng.
Câu 16: Một biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm mật độ xác suất (PDF) là f(x) = c * x^2 cho 0 ≤ x ≤ 1 và f(x) = 0 với các giá trị x khác. Giá trị của hằng số c để f(x) là một PDF hợp lệ là bao nhiêu?
Câu 17: Một công ty bảo hiểm thống kê rằng trong một năm, số yêu cầu bồi thường nhận được trung bình là 4. Giả sử số yêu cầu bồi thường tuân theo phân phối Poisson. Xác suất để công ty nhận được ĐÚNG 2 yêu cầu bồi thường trong năm tới là bao nhiêu?
- A. e^-4
- B. 4 * e^-4
- C. 8 * e^-4
- D. 16 * e^-4
Câu 18: Trong một mẫu dữ liệu, nếu giá trị trung bình lớn hơn đáng kể so với giá trị trung vị, điều này thường cho thấy phân phối của dữ liệu có xu hướng gì?
- A. Lệch phải (Skewed right)
- B. Lệch trái (Skewed left)
- C. Đối xứng (Symmetric)
- D. Phân phối chuẩn (Normal distribution)
Câu 19: Một nhà sản xuất bóng đèn muốn ước lượng tuổi thọ trung bình của sản phẩm. Họ chọn ngẫu nhiên một mẫu 50 bóng đèn và ghi lại tuổi thọ của chúng. Độ lệch chuẩn của tuổi thọ bóng đèn trong TỔNG THỂ được giả định là 120 giờ. Họ tính được tuổi thọ trung bình mẫu là 1500 giờ. Khoảng tin cậy 95% cho tuổi thọ trung bình tổng thể là bao nhiêu?
- A. (1483.04 giờ, 1516.96 giờ)
- B. (1466.74 giờ, 1533.26 giờ)
- C. (1500 giờ, 1533.26 giờ)
- D. (1466.74 giờ, 1500 giờ)
Câu 20: Trong phân tích hồi quy tuyến tính đơn giản Y = a + b*X + ε, hệ số b (hệ số góc) có ý nghĩa gì?
- A. Giá trị trung bình của Y khi X = 0.
- B. Độ biến thiên của X khi Y tăng một đơn vị.
- C. Mức độ phân tán của Y xung quanh đường hồi quy.
- D. Sự thay đổi trung bình của Y khi X tăng thêm một đơn vị.
Câu 21: Một biến ngẫu nhiên X tuân theo phân phối chuẩn tắc N(0, 1). Xác suất P(-1 < X < 1) xấp xỉ bằng bao nhiêu?
- A. 0.5000
- B. 0.6826
- C. 0.9500
- D. 0.9970
Câu 22: Khi kích thước mẫu tăng lên trong ước lượng khoảng tin cậy cho trung bình tổng thể (các yếu tố khác giữ nguyên), độ rộng của khoảng tin cậy sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Giảm đi.
- B. Tăng lên.
- C. Không thay đổi.
- D. Thay đổi không dự đoán được.
Câu 23: Một cuộc khảo sát trực tuyến thu thập phản hồi từ 200 người về mức độ hài lòng với sản phẩm mới (trên thang điểm 1-5). Loại dữ liệu thu thập được (mức độ hài lòng) là loại dữ liệu gì?
- A. Dữ liệu định danh (Nominal)
- B. Dữ liệu khoảng (Interval)
- C. Dữ liệu thứ bậc (Ordinal)
- D. Dữ liệu tỷ lệ (Ratio)
Câu 24: Công thức nào sau đây được sử dụng để tính sai số chuẩn (Standard Error) của trung bình mẫu?
- A. Độ lệch chuẩn mẫu / √kích thước mẫu
- B. Trung bình mẫu / Độ lệch chuẩn mẫu
- C. Độ lệch chuẩn tổng thể * √kích thước mẫu
- D. Phương sai mẫu / Kích thước mẫu
Câu 25: Giả sử bạn thực hiện kiểm định giả thuyết với mức ý nghĩa α = 0.05 và tính được giá trị p (p-value) là 0.03. Quyết định thống kê phù hợp là gì?
- A. Bác bỏ giả thuyết không (H0).
- B. Không bác bỏ giả thuyết không (H0).
- C. Chấp nhận giả thuyết không (H0).
- D. Cần thêm thông tin để đưa ra quyết định.
Câu 26: Một biến ngẫu nhiên rời rạc X chỉ có hai giá trị có thể là 0 và 1. P(X=1) = p. Đây là mô tả của phân phối xác suất nào?
- A. Phân phối Nhị thức (Binomial Distribution)
- B. Phân phối Poisson (Poisson Distribution)
- C. Phân phối Chuẩn (Normal Distribution)
- D. Phân phối Bernoulli (Bernoulli Distribution)
Câu 27: Biến cố A: "Một người bị bệnh X". Biến cố B: "Kết quả xét nghiệm dương tính với bệnh X". Công thức xác suất có điều kiện P(A|B) biểu thị điều gì?
- A. Xác suất người đó bị bệnh X khi biết kết quả xét nghiệm là dương tính.
- B. Xác suất kết quả xét nghiệm dương tính khi biết người đó bị bệnh X.
- C. Xác suất người đó bị bệnh X VÀ kết quả xét nghiệm là dương tính.
- D. Xác suất người đó không bị bệnh X khi biết kết quả xét nghiệm là dương tính.
Câu 28: Trong một lớp học có 60% sinh viên học tiếng Anh và 40% học tiếng Pháp. 20% sinh viên học cả hai ngoại ngữ. Chọn ngẫu nhiên một sinh viên. Nếu sinh viên đó học tiếng Anh, xác suất để sinh viên đó cũng học tiếng Pháp là bao nhiêu?
- A. 0.2
- B. 0.4
- C. 1/3
- D. 0.5
Câu 29: Luật số lớn (Law of Large Numbers) trong xác suất và thống kê phát biểu rằng điều gì sẽ xảy ra khi số lần lặp lại một phép thử ngẫu nhiên tăng lên?
- A. Độ lệch chuẩn của mẫu sẽ tăng lên.
- B. Tần suất tương đối của một biến cố sẽ tiến gần đến xác suất lý thuyết của nó.
- C. Phân phối của biến ngẫu nhiên sẽ trở thành phân phối chuẩn.
- D. Các kết quả của phép thử sẽ trở nên ít biến động hơn.
Câu 30: Định lý giới hạn trung tâm (Central Limit Theorem - CLT) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc phân tích dữ liệu thống kê vì nó cho phép chúng ta:
- A. Luôn xác định được chính xác xác suất của mọi biến cố.
- B. Chứng minh mối quan hệ nhân quả giữa hai biến.
- C. Giảm thiểu sai số khi thu thập dữ liệu.
- D. Sử dụng phân phối chuẩn để xấp xỉ phân phối của trung bình mẫu khi kích thước mẫu lớn.