Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một hệ thống kĩ thuật được định nghĩa là tập hợp các phần tử có mối liên hệ và tương tác với nhau để thực hiện một nhiệm vụ nhất định. Các phần tử chính của hệ thống kĩ thuật bao gồm:
- A. Đầu vào và Đầu ra
- B. Bộ phận xử lí và Tín hiệu phản hồi
- C. Đầu vào, Đầu ra và Tín hiệu điều khiển
- D. Đầu vào, Bộ phận xử lí và Đầu ra
Câu 2: Trong cấu trúc của một hệ thống kĩ thuật, bộ phận xử lí (Processing Unit) có vai trò chính là gì?
- A. Tiếp nhận thông tin từ môi trường bên ngoài.
- B. Truyền đạt kết quả hoạt động ra bên ngoài.
- C. Biến đổi, vận chuyển hoặc lưu trữ vật liệu, năng lượng, thông tin.
- D. Điều chỉnh hoạt động dựa trên tín hiệu phản hồi.
Câu 3: Hệ thống kĩ thuật mạch hở (Open-loop system) có đặc điểm nào sau đây?
- A. Đầu ra được sử dụng để điều chỉnh đầu vào.
- B. Không có tín hiệu phản hồi từ đầu ra về bộ phận xử lí.
- C. Luôn đảm bảo đầu ra đạt được giá trị mong muốn một cách chính xác.
- D. Thường phức tạp và tốn kém hơn hệ thống mạch kín.
Câu 4: Một chiếc máy sấy tóc đơn giản chỉ có công tắc Bật/Tắt và các mức nhiệt/gió cố định (Thấp, Trung bình, Cao). Người dùng chọn mức cài đặt và máy hoạt động độc lập mà không tự điều chỉnh dựa trên nhiệt độ tóc hoặc môi trường. Đây là ví dụ về loại hệ thống kĩ thuật nào?
- A. Hệ thống kĩ thuật mạch hở.
- B. Hệ thống kĩ thuật mạch kín.
- C. Hệ thống kĩ thuật tự điều chỉnh.
- D. Hệ thống kĩ thuật thông minh.
Câu 5: Hệ thống kĩ thuật mạch kín (Closed-loop system) khác biệt với hệ thống mạch hở chủ yếu ở điểm nào?
- A. Có nhiều đầu vào hơn.
- B. Có bộ phận xử lí mạnh mẽ hơn.
- C. Chỉ xử lí thông tin, không xử lí vật liệu hay năng lượng.
- D. Sử dụng tín hiệu phản hồi từ đầu ra để điều chỉnh hoạt động của bộ phận xử lí.
Câu 6: Một hệ thống điều hòa nhiệt độ tự động trong phòng sử dụng cảm biến nhiệt độ để đo nhiệt độ hiện tại, so sánh với nhiệt độ cài đặt và điều chỉnh hoạt động của máy nén/quạt để duy trì nhiệt độ mong muốn. Trong hệ thống này, cảm biến nhiệt độ đóng vai trò gì?
- A. Đầu vào ban đầu.
- B. Bộ phận xử lí.
- C. Thiết bị tạo tín hiệu phản hồi.
- D. Đầu ra của hệ thống.
Câu 7: Ưu điểm chính của hệ thống kĩ thuật mạch kín so với hệ thống mạch hở là gì?
- A. Có khả năng tự điều chỉnh để đạt được đầu ra mong muốn chính xác hơn, ít bị ảnh hưởng bởi nhiễu.
- B. Đơn giản, chi phí chế tạo thấp.
- C. Hoạt động nhanh hơn do không có vòng phản hồi.
- D. Dễ dàng dự đoán được đầu ra trong mọi điều kiện.
Câu 8: Xét hệ thống tưới cây tự động sử dụng cảm biến độ ẩm đất. Khi độ ẩm xuống dưới mức cài đặt, hệ thống sẽ bật máy bơm tưới nước. Khi độ ẩm đạt mức cài đặt, hệ thống tắt máy bơm. Xác định đầu vào của hệ thống này.
- A. Độ ẩm đất hiện tại (thông tin từ cảm biến) và mức độ ẩm cài đặt (thông tin mong muốn).
- B. Nước được tưới vào đất.
- C. Tình trạng hoạt động của máy bơm (Bật/Tắt).
- D. Năng lượng điện cung cấp cho hệ thống.
Câu 9: Tiếp tục với hệ thống tưới cây tự động ở Câu 8. Bộ phận xử lí (Processing Unit) trong hệ thống này có vai trò gì?
- A. Đo độ ẩm của đất.
- B. So sánh độ ẩm hiện tại với độ ẩm cài đặt và đưa ra quyết định Bật/Tắt máy bơm.
- C. Cung cấp nước cho cây.
- D. Hiển thị thông tin về độ ẩm.
Câu 10: Tín hiệu phản hồi (Feedback Signal) trong một hệ thống kĩ thuật mạch kín là tín hiệu:
- A. Được đưa vào hệ thống từ bên ngoài.
- B. Được tạo ra bởi bộ phận xử lí.
- C. Được lấy từ đầu ra của hệ thống và đưa trở lại bộ phận xử lí.
- D. Dùng để kích hoạt hoạt động ban đầu của hệ thống.
Câu 11: Tại sao một lò nướng hiện đại thường có cảm biến nhiệt độ bên trong và bộ điều khiển để duy trì nhiệt độ ổn định thay vì chỉ dựa vào thời gian nướng cố định?
- A. Để làm cho lò nướng phức tạp hơn.
- B. Để giảm lượng năng lượng tiêu thụ.
- C. Vì nhiệt độ không ảnh hưởng đến chất lượng nướng.
- D. Để đảm bảo nhiệt độ bên trong lò luôn gần với nhiệt độ cài đặt, bất kể nhiệt độ môi trường hay lượng thực phẩm, từ đó cải thiện chất lượng nướng.
Câu 12: Xét một hệ thống robot di chuyển theo đường kẻ trên sàn. Hệ thống sử dụng cảm biến quang học để phát hiện đường kẻ và bộ điều khiển để điều chỉnh hướng di chuyển của bánh xe. Nếu cảm biến quang học bị bẩn và không nhận diện chính xác đường kẻ, điều gì có khả năng xảy ra?
- A. Robot sẽ di chuyển nhanh hơn.
- B. Robot sẽ đi chệch khỏi đường kẻ hoặc dừng hoạt động không đúng.
- C. Bộ điều khiển sẽ tự động sửa lỗi cảm biến.
- D. Hệ thống sẽ chuyển sang hoạt động như mạch hở.
Câu 13: Một máy giặt cũ chỉ hoạt động theo chu trình cài đặt sẵn (thời gian giặt, xả, vắt cố định) mà không có cảm biến trọng lượng quần áo hay độ bẩn của nước. Đây là ví dụ điển hình của hệ thống:
- A. Mạch hở.
- B. Mạch kín.
- C. Tự thích ứng.
- D. Tối ưu hóa.
Câu 14: Ngược lại, một máy giặt hiện đại có cảm biến trọng lượng quần áo để điều chỉnh lượng nước và thời gian giặt phù hợp, và có thể có cảm biến độ bẩn để quyết định số lần xả. Đây là ví dụ về hệ thống:
- A. Mạch hở.
- B. Mạch kín.
- C. Thủ công.
- D. Đơn giản.
Câu 15: Quá trình con người lái xe ô tô bằng cách quan sát đường đi, tốc độ, khoảng cách và điều chỉnh vô lăng, chân ga, chân phanh là một ví dụ tương tự như hệ thống kĩ thuật nào?
- A. Hệ thống mạch hở (vì có sự can thiệp của con người).
- B. Hệ thống mạch kín (vì có quá trình thu nhận thông tin, xử lí và điều chỉnh liên tục).
- C. Hệ thống chỉ có đầu vào và đầu ra.
- D. Không phải hệ thống kĩ thuật.
Câu 16: Trong một hệ thống kĩ thuật, "đầu vào" (Input) có thể là những dạng nào?
- A. Chỉ là vật liệu.
- B. Chỉ là năng lượng.
- C. Chỉ là thông tin.
- D. Có thể là vật liệu, năng lượng hoặc thông tin cần xử lí.
Câu 17: Một nhà máy xử lí nước thải có đầu vào là nước thải chưa qua xử lí và đầu ra là nước đã được làm sạch. Bộ phận xử lí của hệ thống này bao gồm các công đoạn như lắng, lọc, khử trùng,... Đây là ví dụ về hệ thống kĩ thuật xử lí dạng nào?
- A. Xử lí vật liệu.
- B. Xử lí năng lượng.
- C. Xử lí thông tin.
- D. Xử lí tín hiệu phản hồi.
Câu 18: Một bộ sạc điện thoại nhận điện năng từ nguồn điện lưới (đầu vào) và chuyển đổi thành dòng điện/điện áp phù hợp để nạp vào pin điện thoại (đầu ra). Bộ phận xử lí ở đây là mạch điện tử bên trong bộ sạc. Đây là ví dụ về hệ thống kĩ thuật xử lí dạng nào?
- A. Xử lí vật liệu.
- B. Xử lí năng lượng.
- C. Xử lí thông tin.
- D. Xử lí tín hiệu phản hồi.
Câu 19: Một phần mềm dịch tự động nhận văn bản đầu vào bằng ngôn ngữ A và tạo ra văn bản đầu ra bằng ngôn ngữ B. Bộ phận xử lí là các thuật toán dịch máy. Đây là ví dụ về hệ thống kĩ thuật xử lí dạng nào?
- A. Xử lí vật liệu.
- B. Xử lí năng lượng.
- C. Xử lí thông tin.
- D. Xử lí tín hiệu phản hồi.
Câu 20: Xét một hệ thống điều khiển đèn chiếu sáng đường phố. Hệ thống sử dụng cảm biến ánh sáng để đo cường độ ánh sáng tự nhiên. Khi ánh sáng yếu dưới ngưỡng cài đặt, hệ thống sẽ bật đèn. Khi ánh sáng đủ mạnh, hệ thống tắt đèn. Đây là loại hệ thống kĩ thuật nào và đầu ra của nó là gì?
- A. Mạch hở; Đầu ra là ánh sáng đèn.
- B. Mạch hở; Đầu ra là trạng thái Bật/Tắt của đèn.
- C. Mạch kín; Đầu ra là ánh sáng tự nhiên.
- D. Mạch kín; Đầu ra là trạng thái Bật/Tắt của đèn.
Câu 21: Trong một hệ thống kĩ thuật mạch kín, tín hiệu phản hồi âm (negative feedback) có tác dụng gì?
- A. Giúp hệ thống ổn định và duy trì đầu ra gần với giá trị mong muốn.
- B. Làm cho đầu ra của hệ thống tăng lên nhanh chóng.
- C. Gây ra dao động không mong muốn trong hệ thống.
- D. Ngăn cản hệ thống hoạt động.
Câu 22: Tại sao hệ thống kĩ thuật mạch hở thường không phù hợp cho các ứng dụng đòi hỏi độ chính xác cao hoặc hoạt động trong môi trường có nhiều biến động?
- A. Vì chúng quá phức tạp để chế tạo.
- B. Vì chúng tiêu thụ nhiều năng lượng hơn.
- C. Vì chúng không có khả năng tự điều chỉnh dựa trên đầu ra thực tế và các yếu tố gây nhiễu.
- D. Vì chúng chỉ xử lí một loại đầu vào duy nhất.
Câu 23: Khi thiết kế một hệ thống kĩ thuật, việc xác định rõ ràng "nhiệm vụ" của hệ thống là bước quan trọng nhất vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến:
- A. Màu sắc của vỏ thiết bị.
- B. Giá thành sản xuất cuối cùng.
- C. Kích thước vật lý của hệ thống.
- D. Lựa chọn các phần tử đầu vào, bộ phận xử lí, đầu ra và cấu trúc (mạch hở/kín) phù hợp.
Câu 24: Một hệ thống kĩ thuật đơn giản nhận tín hiệu điều khiển (đầu vào), thực hiện một hành động nhất định (bộ xử lí), và tạo ra kết quả (đầu ra) mà không kiểm tra lại kết quả đó có đúng hay không. Mô tả này phù hợp nhất với loại hệ thống nào?
- A. Mạch hở.
- B. Mạch kín.
- C. Tự động hoàn toàn.
- D. Phức tạp.
Câu 25: Một hệ thống kĩ thuật phức tạp hơn có thể bao gồm nhiều hệ thống con (subsystems) liên kết với nhau. Điều này có ý nghĩa gì trong việc phân tích và thiết kế?
- A. Làm cho hệ thống không thể phân tích được.
- B. Mỗi hệ thống con hoạt động hoàn toàn độc lập.
- C. Có thể phân tích và thiết kế từng hệ thống con một cách riêng lẻ trước khi tích hợp chúng lại.
- D. Chỉ có thể là hệ thống mạch hở.
Câu 26: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một thành phần cơ bản bắt buộc phải có trong cấu trúc của MỌI hệ thống kĩ thuật?
- A. Đầu vào.
- B. Bộ phận xử lí.
- C. Đầu ra.
- D. Tín hiệu phản hồi.
Câu 27: Trong hệ thống kĩ thuật mạch kín, nếu tín hiệu phản hồi "báo cáo" rằng đầu ra hiện tại đang vượt quá giá trị mong muốn, bộ phận xử lí sẽ có xu hướng điều chỉnh hoạt động như thế nào để đưa đầu ra về mức mong muốn (trong trường hợp phản hồi âm)?
- A. Giảm cường độ hoặc tốc độ hoạt động.
- B. Tăng cường độ hoặc tốc độ hoạt động.
- C. Giữ nguyên hoạt động.
- D. Ngừng hoạt động hoàn toàn.
Câu 28: Hệ thống điều khiển hành trình tự động (Cruise Control) trên ô tô cho phép xe duy trì tốc độ cài đặt. Hệ thống sử dụng cảm biến tốc độ để đo tốc độ thực tế, so sánh với tốc độ cài đặt và điều chỉnh động cơ/phanh. Nếu xe đang lên dốc (yếu tố gây nhiễu làm giảm tốc độ), hệ thống Cruise Control sẽ phản ứng như thế nào để duy trì tốc độ cài đặt?
- A. Giảm ga để xe chậm lại.
- B. Tăng ga để xe duy trì tốc độ.
- C. Bật đèn cảnh báo.
- D. Tự động tắt hệ thống.
Câu 29: Khi phân tích một hệ thống kĩ thuật mới, việc đầu tiên cần làm là xác định rõ:
- A. Màu sắc của hệ thống.
- B. Giá thành sản xuất.
- C. Vật liệu chế tạo.
- D. Đầu vào, đầu ra và nhiệm vụ chính của hệ thống.
Câu 30: So sánh một chiếc quạt điện chỉ có công tắc Bật/Tắt và các mức tốc độ cố định với một chiếc quạt thông minh có cảm biến nhiệt độ phòng và tự động điều chỉnh tốc độ gió. Sự khác biệt cơ bản về loại hệ thống kĩ thuật giữa hai chiếc quạt này nằm ở đâu?
- A. Số lượng cánh quạt.
- B. Công suất tiêu thụ điện.
- C. Chiếc quạt thông minh có tín hiệu phản hồi từ môi trường (nhiệt độ) để tự điều chỉnh, trong khi quạt thường hoạt động theo cài đặt cố định.
- D. Kích thước của động cơ.