Đề Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 01

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo định nghĩa trong Bài 2,

  • A. Một tập hợp các bộ phận cơ khí.
  • B. Một thiết bị điện tử phức tạp.
  • C. Một quy trình sản xuất tự động.
  • D. Một tập hợp các bộ phận có mối liên hệ, tương tác với nhau để thực hiện một nhiệm vụ nhất định.

Câu 2: Cấu trúc cơ bản của một hệ thống kĩ thuật thường bao gồm những thành phần chính nào?

  • A. Năng lượng, vật liệu, thông tin.
  • B. Cảm biến, bộ điều khiển, bộ chấp hành.
  • C. Đầu vào, bộ phận xử lý, đầu ra.
  • D. Thiết kế, chế tạo, vận hành.

Câu 3: Trong hệ thống kĩ thuật, thành phần "Đầu vào" (Input) có chức năng gì?

  • A. Biến đổi tín hiệu.
  • B. Tiếp nhận năng lượng, vật liệu, thông tin từ môi trường bên ngoài hoặc từ các hệ thống khác.
  • C. Thực hiện nhiệm vụ chính của hệ thống.
  • D. Cung cấp kết quả hoạt động của hệ thống.

Câu 4: Thành phần "Bộ phận xử lý" (Processing Unit) trong hệ thống kĩ thuật chịu trách nhiệm chính về điều gì?

  • A. Thực hiện các quá trình biến đổi (vật liệu, năng lượng, thông tin) theo yêu cầu.
  • B. Cung cấp thông tin phản hồi.
  • C. Tiếp nhận kết quả hoạt động.
  • D. Kết nối hệ thống với môi trường bên ngoài.

Câu 5: "Đầu ra" (Output) của hệ thống kĩ thuật là gì?

  • A. Nguồn năng lượng cung cấp cho hệ thống.
  • B. Thông tin điều khiển quá trình xử lý.
  • C. Kết quả thu được sau quá trình xử lý đầu vào.
  • D. Các thành phần cấu tạo nên hệ thống.

Câu 6: Hệ thống kĩ thuật được phân loại dựa trên cơ chế hoạt động chính thành mấy loại?

  • A. Một loại.
  • B. Hai loại.
  • C. Ba loại.
  • D. Bốn loại.

Câu 7: Đặc điểm nhận biết quan trọng nhất để phân biệt hệ thống kĩ thuật mạch kín (Closed-loop) với hệ thống kĩ thuật mạch hở (Open-loop) là gì?

  • A. Số lượng thành phần đầu vào.
  • B. Tốc độ xử lý thông tin.
  • C. Loại năng lượng sử dụng.
  • D. Sự có mặt của tín hiệu phản hồi từ đầu ra về đầu vào hoặc bộ phận xử lý.

Câu 8: Hệ thống kĩ thuật mạch hở (Open-loop) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Hoạt động theo một trình tự được xác định trước và không sử dụng thông tin từ đầu ra để điều chỉnh.
  • B. Luôn điều chỉnh hoạt động dựa trên sự so sánh giữa đầu ra mong muốn và đầu ra thực tế.
  • C. Chỉ xử lý thông tin chứ không xử lý vật liệu hay năng lượng.
  • D. Yêu cầu sự can thiệp liên tục của con người để điều chỉnh.

Câu 9: Hệ thống kĩ thuật mạch kín (Closed-loop) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Chỉ hoạt động khi có sự điều khiển trực tiếp từ con người.
  • B. Hoạt động theo một chu trình cố định mà không cần kiểm tra kết quả.
  • C. Tự động dừng hoạt động khi có sự cố.
  • D. Sử dụng thông tin phản hồi từ đầu ra để điều chỉnh quá trình xử lý nhằm đạt được mục tiêu đặt ra.

Câu 10: Xét hệ thống máy nướng bánh mì loại đơn giản (chỉ có nút chỉnh thời gian nướng). Sau khi hết thời gian cài đặt, máy sẽ tắt dù bánh đã vàng hay chưa. Đây là ví dụ về loại hệ thống kĩ thuật nào?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống điều khiển thủ công.
  • D. Hệ thống phức hợp.

Câu 11: Một hệ thống điều hòa không khí có cảm biến nhiệt độ phòng và tự động điều chỉnh công suất làm lạnh để duy trì nhiệt độ cài đặt. Đây là ví dụ về loại hệ thống kĩ thuật nào?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống điều khiển theo trình tự.
  • D. Hệ thống độc lập.

Câu 12: Trong hệ thống điều hòa không khí ở Câu 11, tín hiệu phản hồi (feedback signal) là gì?

  • A. Công suất hoạt động của máy nén.
  • B. Nhiệt độ mong muốn được cài đặt.
  • C. Nhiệt độ thực tế của phòng.
  • D. Lượng điện năng tiêu thụ.

Câu 13: Chức năng chính của tín hiệu phản hồi trong hệ thống mạch kín là gì?

  • A. Cung cấp thông tin về trạng thái đầu ra để bộ phận xử lý có thể điều chỉnh hoạt động.
  • B. Cung cấp năng lượng cho hệ thống hoạt động.
  • C. Xác định loại vật liệu cần xử lý.
  • D. Chỉ dùng để cảnh báo khi có sự cố.

Câu 14: Tại sao hệ thống mạch kín thường có khả năng hoạt động chính xác và ổn định hơn so với hệ thống mạch hở, đặc biệt trong môi trường có nhiều biến động?

  • A. Vì chúng sử dụng ít năng lượng hơn.
  • B. Vì chúng có khả năng tự điều chỉnh dựa trên thông tin phản hồi từ đầu ra.
  • C. Vì cấu trúc của chúng đơn giản hơn.
  • D. Vì chúng không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài.

Câu 15: Một hệ thống tưới cây tự động chỉ hoạt động theo lịch trình cố định (ví dụ: cứ 8 giờ sáng tưới 10 phút), không phụ thuộc vào độ ẩm đất hay thời tiết. Đây là ví dụ về loại hệ thống kĩ thuật nào?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống phản hồi tiêu cực.
  • D. Hệ thống điều khiển thông minh.

Câu 16: Để biến hệ thống tưới cây ở Câu 15 thành hệ thống mạch kín, cần bổ sung thành phần nào và nó có chức năng gì?

  • A. Bộ hẹn giờ chính xác hơn để tưới đúng giờ.
  • B. Máy bơm nước công suất lớn hơn để tưới nhanh hơn.
  • C. Cảm biến đo độ ẩm đất để cung cấp thông tin về trạng thái thực tế.
  • D. Màn hình hiển thị thời gian hoạt động.

Câu 17: Trong một hệ thống robot hút bụi tự động có khả năng phát hiện chướng ngại vật và thay đổi hướng đi, thành phần nào đóng vai trò là "cảm biến" để thu thập thông tin về môi trường?

  • A. Bánh xe di chuyển.
  • B. Hộp chứa bụi.
  • C. Động cơ hút.
  • D. Các cảm biến (ví dụ: cảm biến va chạm, cảm biến khoảng cách).

Câu 18: Vẫn xét hệ thống robot hút bụi tự động có khả năng phát hiện chướng ngại vật. Đây là ví dụ về loại hệ thống kĩ thuật nào?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống điều khiển thủ công.
  • D. Hệ thống tuyến tính.

Câu 19: Tại sao hệ thống mạch hở thường được sử dụng trong các ứng dụng đơn giản, không yêu cầu độ chính xác cao và môi trường hoạt động ổn định?

  • A. Vì cấu trúc đơn giản, chi phí thấp và dễ chế tạo.
  • B. Vì chúng có tốc độ phản ứng nhanh hơn.
  • C. Vì chúng an toàn hơn khi vận hành.
  • D. Vì chúng tiêu thụ ít năng lượng hơn.

Câu 20: Trong sơ đồ khối của hệ thống mạch kín, mũi tên thể hiện "tín hiệu phản hồi" thường đi từ đâu đến đâu?

  • A. Từ đầu vào đến bộ phận xử lý.
  • B. Từ bộ phận xử lý đến đầu ra.
  • C. Từ bộ phận xử lý đến đầu vào.
  • D. Từ đầu ra (hoặc điểm đo lường đầu ra) quay trở lại để ảnh hưởng đến đầu vào hoặc bộ điều khiển.

Câu 21: Xét hệ thống máy giặt chỉ có các chế độ giặt được cài đặt sẵn về thời gian và tốc độ quay (ví dụ: giặt thường 60 phút, vắt 10 phút), không tự điều chỉnh dựa trên lượng quần áo hay độ bẩn. Đây là ví dụ về loại hệ thống kĩ thuật nào?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống điều khiển thích nghi.
  • D. Hệ thống điều khiển số.

Câu 22: Để cải tiến máy giặt ở Câu 21 thành hệ thống mạch kín, nhà sản xuất có thể bổ sung thêm thành phần nào và nó giúp cải thiện điều gì?

  • A. Động cơ mạnh hơn để giặt được nhiều đồ hơn.
  • B. Nhiều chương trình giặt cài đặt sẵn hơn.
  • C. Cảm biến đo lượng quần áo hoặc độ bẩn của nước để điều chỉnh chu trình giặt.
  • D. Thiết kế lồng giặt đẹp hơn.

Câu 23: Trong hệ thống mạch kín, "đầu vào tham chiếu" (setpoint/reference input) là gì?

  • A. Năng lượng cung cấp cho hệ thống.
  • B. Giá trị hoặc trạng thái mong muốn mà hệ thống cần đạt được ở đầu ra.
  • C. Tín hiệu đo lường từ đầu ra.
  • D. Kết quả thực tế của quá trình xử lý.

Câu 24: Bộ phận nào trong hệ thống mạch kín chịu trách nhiệm so sánh "đầu vào tham chiếu" với "tín hiệu phản hồi" để xác định sai lệch cần điều chỉnh?

  • A. Bộ điều khiển (Controller) hoặc bộ so sánh (Comparator).
  • B. Bộ chấp hành (Actuator).
  • C. Cảm biến (Sensor).
  • D. Bộ phận xử lý (Processing unit).

Câu 25: Xét hệ thống sưởi ấm trong nhà chỉ hoạt động khi bật công tắc và tắt khi tắt công tắc, không có bộ điều nhiệt. Đây là loại hệ thống kĩ thuật nào?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống điều khiển bằng tay.
  • D. Hệ thống tự động.

Câu 26: Một hệ thống định vị toàn cầu (GPS) trên ô tô nhận tín hiệu từ vệ tinh để xác định vị trí hiện tại và hiển thị trên bản đồ. Đối với chức năng xác định vị trí, tín hiệu từ vệ tinh đóng vai trò là gì?

  • A. Đầu vào (Input) thông tin.
  • B. Bộ phận xử lý (Processing unit).
  • C. Đầu ra (Output).
  • D. Tín hiệu phản hồi (Feedback).

Câu 27: Vẫn xét hệ thống GPS trên ô tô. Màn hình hiển thị vị trí và bản đồ cho người lái xem đóng vai trò là gì trong hệ thống này?

  • A. Đầu vào (Input) thông tin.
  • B. Bộ phận xử lý (Processing unit).
  • C. Đầu ra (Output) thông tin.
  • D. Tín hiệu phản hồi (Feedback).

Câu 28: Tại sao trong nhiều hệ thống kĩ thuật phức tạp, người ta thường kết hợp cả điều khiển mạch hở và mạch kín?

  • A. Để làm cho hệ thống trở nên phức tạp hơn.
  • B. Để giảm thiểu số lượng cảm biến cần thiết.
  • C. Để chỉ sử dụng một loại năng lượng duy nhất.
  • D. Để tận dụng ưu điểm của cả hai loại: mạch hở cho sự đơn giản, mạch kín cho độ chính xác và khả năng thích ứng.

Câu 29: Khi phân tích một hệ thống kĩ thuật, việc xác định rõ các thành phần đầu vào, bộ phận xử lý và đầu ra giúp ích gì?

  • A. Hiểu rõ cách hệ thống hoạt động, chức năng của từng bộ phận và mối liên hệ giữa chúng.
  • B. Xác định chi phí sản xuất của hệ thống.
  • C. Dự đoán thời gian sử dụng của hệ thống.
  • D. Biết được màu sắc và kích thước của hệ thống.

Câu 30: Xét một chiếc quạt điện có 3 tốc độ gió điều chỉnh bằng nút bấm. Người dùng chọn tốc độ nào thì quạt quay ở tốc độ đó, không tự điều chỉnh theo nhiệt độ phòng. Đây là loại hệ thống kĩ thuật nào?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống phản hồi tích cực.
  • D. Hệ thống tự động hoàn toàn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Theo định nghĩa trong Bài 2, "Hệ thống kĩ thuật" là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cấu trúc cơ bản của một hệ thống kĩ thuật thường bao gồm những thành phần chính nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong hệ thống kĩ thuật, thành phần 'Đầu vào' (Input) có chức năng gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Thành phần 'Bộ phận xử lý' (Processing Unit) trong hệ thống kĩ thuật chịu trách nhiệm chính về điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: 'Đầu ra' (Output) của hệ thống kĩ thuật là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Hệ thống kĩ thuật được phân loại dựa trên cơ chế hoạt động chính thành mấy loại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Đặc điểm nhận biết quan trọng nhất để phân biệt hệ thống kĩ thuật mạch kín (Closed-loop) với hệ thống kĩ thuật mạch hở (Open-loop) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Hệ thống kĩ thuật mạch hở (Open-loop) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Hệ thống kĩ thuật mạch kín (Closed-loop) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Xét hệ thống máy nướng bánh mì loại đơn giản (chỉ có nút chỉnh thời gian nướng). Sau khi hết thời gian cài đặt, máy sẽ tắt dù bánh đã vàng hay chưa. Đây là ví dụ về loại hệ thống kĩ thuật nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một hệ thống điều hòa không khí có cảm biến nhiệt độ phòng và tự động điều chỉnh công suất làm lạnh để duy trì nhiệt độ cài đặt. Đây là ví dụ về loại hệ thống kĩ thuật nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trong hệ thống điều hòa không khí ở Câu 11, tín hiệu phản hồi (feedback signal) là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Chức năng chính của tín hiệu phản hồi trong hệ thống mạch kín là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Tại sao hệ thống mạch kín thường có khả năng hoạt động chính xác và ổn định hơn so với hệ thống mạch hở, đặc biệt trong môi trường có nhiều biến động?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một hệ thống tưới cây tự động chỉ hoạt động theo lịch trình cố định (ví dụ: cứ 8 giờ sáng tưới 10 phút), không phụ thuộc vào độ ẩm đất hay thời tiết. Đây là ví dụ về loại hệ thống kĩ thuật nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Để biến hệ thống tưới cây ở Câu 15 thành hệ thống mạch kín, cần bổ sung thành phần nào và nó có chức năng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong một hệ thống robot hút bụi tự động có khả năng phát hiện chướng ngại vật và thay đổi hướng đi, thành phần nào đóng vai trò là 'cảm biến' để thu thập thông tin về môi trường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Vẫn xét hệ thống robot hút bụi tự động có khả năng phát hiện chướng ngại vật. Đây là ví dụ về loại hệ thống kĩ thuật nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Tại sao hệ thống mạch hở thường được sử dụng trong các ứng dụng đơn giản, không yêu cầu độ chính xác cao và môi trường hoạt động ổn định?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong sơ đồ khối của hệ thống mạch kín, mũi tên thể hiện 'tín hiệu phản hồi' thường đi từ đâu đến đâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Xét hệ thống máy giặt chỉ có các chế độ giặt được cài đặt sẵn về thời gian và tốc độ quay (ví dụ: giặt thường 60 phút, vắt 10 phút), không tự điều chỉnh dựa trên lượng quần áo hay độ bẩn. Đây là ví dụ về loại hệ thống kĩ thuật nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Để cải tiến máy giặt ở Câu 21 thành hệ thống mạch kín, nhà sản xuất có thể bổ sung thêm thành phần nào và nó giúp cải thiện điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong hệ thống mạch kín, 'đầu vào tham chiếu' (setpoint/reference input) là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Bộ phận nào trong hệ thống mạch kín chịu trách nhiệm so sánh 'đầu vào tham chiếu' với 'tín hiệu phản hồi' để xác định sai lệch cần điều chỉnh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Xét hệ thống sưởi ấm trong nhà chỉ hoạt động khi bật công tắc và tắt khi tắt công tắc, không có bộ điều nhiệt. Đây là loại hệ thống kĩ thuật nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một hệ thống định vị toàn cầu (GPS) trên ô tô nhận tín hiệu từ vệ tinh để xác định vị trí hiện tại và hiển thị trên bản đồ. Đối với chức năng xác định vị trí, tín hiệu từ vệ tinh đóng vai trò là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Vẫn xét hệ thống GPS trên ô tô. Màn hình hiển thị vị trí và bản đồ cho người lái xem đóng vai trò là gì trong hệ thống này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Tại sao trong nhiều hệ thống kĩ thuật phức tạp, người ta thường kết hợp cả điều khiển mạch hở và mạch kín?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi phân tích một hệ thống kĩ thuật, việc xác định rõ các thành phần đầu vào, bộ phận xử lý và đầu ra giúp ích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Xét một chiếc quạt điện có 3 tốc độ gió điều chỉnh bằng nút bấm. Người dùng chọn tốc độ nào thì quạt quay ở tốc độ đó, không tự điều chỉnh theo nhiệt độ phòng. Đây là loại hệ thống kĩ thuật nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 02

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi phân biệt hệ thống kĩ thuật với tập hợp các bộ phận ngẫu nhiên là gì?

  • A. Các bộ phận đều làm bằng kim loại.
  • B. Kích thước của các bộ phận phải đồng nhất.
  • C. Các bộ phận được sản xuất hàng loạt.
  • D. Các bộ phận có mối liên hệ và phối hợp hoạt động để thực hiện nhiệm vụ chung.

Câu 2: Một hệ thống kĩ thuật cơ bản bao gồm những bộ phận chính nào?

  • A. Cảm biến và bộ điều khiển.
  • B. Nguồn năng lượng và vật liệu.
  • C. Đầu vào, Bộ phận xử lí, Đầu ra.
  • D. Thiết bị nhập, Bộ nhớ, Thiết bị xuất.

Câu 3: Trong cấu trúc hệ thống kĩ thuật, bộ phận nào có nhiệm vụ tiếp nhận các yếu tố ban đầu như vật liệu, năng lượng, hoặc thông tin?

  • A. Đầu vào.
  • B. Bộ phận xử lí.
  • C. Đầu ra.
  • D. Bộ điều khiển.

Câu 4: Bộ phận nào trong hệ thống kĩ thuật thực hiện việc biến đổi, xử lí các yếu tố từ đầu vào để tạo ra kết quả mong muốn?

  • A. Đầu vào.
  • B. Bộ phận xử lí.
  • C. Đầu ra.
  • D. Bộ cảm biến.

Câu 5: Kết quả cuối cùng mà hệ thống kĩ thuật tạo ra sau quá trình xử lí được gọi là gì?

  • A. Đầu vào.
  • B. Bộ phận xử lí.
  • C. Đầu ra.
  • D. Tín hiệu phản hồi.

Câu 6: Dựa vào cấu trúc điều khiển, hệ thống kĩ thuật thường được phân loại thành những dạng chính nào?

  • A. Hệ thống mạch hở và hệ thống mạch kín.
  • B. Hệ thống cơ khí và hệ thống điện.
  • C. Hệ thống tự động và hệ thống thủ công.
  • D. Hệ thống đơn giản và hệ thống phức tạp.

Câu 7: Đặc điểm nổi bật nhất của hệ thống kĩ thuật mạch hở là gì?

  • A. Có khả năng tự điều chỉnh dựa trên kết quả đầu ra.
  • B. Không có tín hiệu phản hồi từ đầu ra để điều chỉnh quá trình xử lí.
  • C. Luôn đạt được kết quả chính xác tuyệt đối.
  • D. Chỉ sử dụng năng lượng điện để hoạt động.

Câu 8: Hệ thống kĩ thuật mạch kín khác với hệ thống mạch hở ở điểm nào?

  • A. Chỉ có bộ phận xử lí.
  • B. Không có đầu vào.
  • C. Chỉ tạo ra một loại đầu ra duy nhất.
  • D. Có tín hiệu phản hồi từ đầu ra về đầu vào hoặc bộ phận xử lí.

Câu 9: Tín hiệu phản hồi trong hệ thống mạch kín có vai trò gì?

  • A. Cung cấp thêm năng lượng cho hệ thống.
  • B. Làm tăng tốc độ xử lí của hệ thống.
  • C. Giúp hệ thống tự điều chỉnh hoạt động dựa trên kết quả đầu ra.
  • D. Ngừng hoạt động của hệ thống khi hoàn thành nhiệm vụ.

Câu 10: Xét hệ thống quạt điện thông thường (chỉ có nút bật/tắt và điều chỉnh tốc độ). Đầu vào của hệ thống này là gì?

  • A. Điện năng.
  • B. Gió.
  • C. Không khí nóng.
  • D. Nút bấm.

Câu 11: Đối với hệ thống quạt điện thông thường, đầu ra của hệ thống này là gì?

  • A. Điện năng tiêu thụ.
  • B. Luồng không khí (gió).
  • C. Nhiệt độ không khí.
  • D. Tiếng ồn.

Câu 12: Bộ phận xử lí của quạt điện thông thường bao gồm những gì để biến điện năng thành gió?

  • A. Chỉ có dây điện.
  • B. Chỉ có cánh quạt.
  • C. Chỉ có nút bấm.
  • D. Động cơ điện và cánh quạt.

Câu 13: Hệ thống quạt điện thông thường (chỉ có nút bật/tắt và điều chỉnh tốc độ) là loại hệ thống kĩ thuật mạch gì?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống tự động hoàn toàn.
  • D. Hệ thống điều khiển bằng tay.

Câu 14: Một tủ lạnh có bộ điều chỉnh nhiệt (thermostat) giúp duy trì nhiệt độ bên trong ở mức cài đặt. Đây là ví dụ về hệ thống kĩ thuật mạch gì?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống thủ công.
  • D. Hệ thống chỉ có đầu vào và đầu ra.

Câu 15: Trong hệ thống tủ lạnh có thermostat (như mô tả ở Câu 14), tín hiệu phản hồi là gì?

  • A. Dòng điện chạy vào tủ lạnh.
  • B. Cửa tủ lạnh đóng hay mở.
  • C. Nhiệt độ bên trong tủ lạnh.
  • D. Thời gian hoạt động của máy nén.

Câu 16: Ưu điểm chính của việc sử dụng hệ thống mạch kín so với mạch hở trong các ứng dụng cần độ chính xác và ổn định cao là gì?

  • A. Chi phí chế tạo luôn rẻ hơn.
  • B. Cấu tạo đơn giản hơn.
  • C. Không cần năng lượng để hoạt động.
  • D. Có khả năng tự điều chỉnh để đạt hoặc duy trì kết quả mong muốn.

Câu 17: Một hệ thống tưới cây tự động được lập trình để tưới 10 phút mỗi ngày vào lúc 6 giờ sáng, bất kể độ ẩm của đất. Đây là ví dụ về hệ thống kĩ thuật mạch gì?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống phản hồi âm.
  • D. Hệ thống điều khiển rời rạc.

Câu 18: Để cải tiến hệ thống tưới cây ở Câu 17 sao cho chỉ tưới khi đất khô, cần bổ sung bộ phận nào vào hệ thống?

  • A. Một máy bơm nước mạnh hơn.
  • B. Một đồng hồ hẹn giờ chính xác hơn.
  • C. Một cảm biến độ ẩm đất.
  • D. Một van khóa nước thủ công.

Câu 19: Hệ thống điều khiển đèn đường tự động bật khi trời tối và tắt khi trời sáng sử dụng cảm biến ánh sáng. Cảm biến ánh sáng trong hệ thống này thuộc bộ phận nào?

  • A. Đầu vào.
  • B. Bộ phận xử lí.
  • C. Đầu ra.
  • D. Bộ chấp hành.

Câu 20: Trong hệ thống đèn đường tự động bật/tắt theo ánh sáng (như Câu 19), bộ phận nào có nhiệm vụ phân tích tín hiệu từ cảm biến và đưa ra quyết định bật/tắt đèn?

  • A. Bóng đèn.
  • B. Mạch điều khiển (bộ xử lí).
  • C. Nguồn điện.
  • D. Cột đèn.

Câu 21: Đầu ra của hệ thống đèn đường tự động (như Câu 19) là gì?

  • A. Ánh sáng mặt trời.
  • B. Tín hiệu từ cảm biến.
  • C. Ánh sáng từ bóng đèn (hoặc trạng thái bật/tắt).
  • D. Năng lượng tiêu thụ.

Câu 22: Hệ thống đèn đường tự động bật/tắt theo ánh sáng (như Câu 19) có thể coi là hệ thống mạch kín không? Tại sao?

  • A. Có, vì nó sử dụng cảm biến ánh sáng để điều chỉnh hoạt động dựa trên điều kiện môi trường.
  • B. Không, vì nó không có tín hiệu phản hồi trực tiếp từ bóng đèn về mạch điều khiển.
  • C. Chỉ khi có thêm bộ phận điều chỉnh độ sáng.
  • D. Chỉ khi sử dụng năng lượng mặt trời.

Câu 23: Xét một hệ thống điều khiển nhiệt độ lò nung. Hệ thống này đo nhiệt độ thực tế bên trong lò và điều chỉnh công suất gia nhiệt để duy trì nhiệt độ mong muốn. Sai lệch giữa nhiệt độ thực tế và nhiệt độ cài đặt được sử dụng để điều chỉnh. Đây là hệ thống mạch gì?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống điều khiển thủ công.
  • D. Hệ thống chỉ có đầu vào và đầu ra.

Câu 24: Trong hệ thống điều khiển nhiệt độ lò nung ở Câu 23, tín hiệu phản hồi được lấy từ đâu?

  • A. Công suất điện cung cấp cho lò.
  • B. Nhiệt độ môi trường xung quanh lò.
  • C. Nhiệt độ thực tế bên trong lò nung.
  • D. Thời gian hoạt động của lò.

Câu 25: Tại sao hệ thống điều khiển hành trình (Cruise Control) trên ô tô, giúp duy trì tốc độ ổn định theo cài đặt, lại là một ví dụ điển hình của hệ thống mạch kín?

  • A. Vì nó chỉ có một nút bật/tắt.
  • B. Vì nó hoạt động dựa trên thời gian.
  • C. Vì nó không sử dụng bất kỳ cảm biến nào.
  • D. Vì nó sử dụng cảm biến tốc độ để đo lường kết quả (tốc độ xe) và điều chỉnh hoạt động của động cơ.

Câu 26: Hệ thống nào sau đây hoạt động theo nguyên lý mạch hở?

  • A. Hệ thống điều hòa không khí có điều chỉnh nhiệt độ phòng.
  • B. Máy giặt đời cũ hoạt động theo chu trình hẹn giờ cố định.
  • C. Hệ thống phanh chống bó cứng (ABS) trên ô tô.
  • D. Lò nướng tự động điều chỉnh nhiệt độ bên trong.

Câu 27: Khi thiết kế một hệ thống kĩ thuật, việc lựa chọn giữa mạch hở và mạch kín phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Màu sắc của vỏ thiết bị.
  • B. Kích thước của nguồn điện.
  • C. Yêu cầu về độ chính xác và khả năng tự điều chỉnh của hệ thống.
  • D. Số lượng người sử dụng thiết bị.

Câu 28: Một hệ thống kĩ thuật nhận nước bẩn (đầu vào), sử dụng bộ lọc và hóa chất (bộ phận xử lí) để tạo ra nước sạch (đầu ra). Để đảm bảo nước sạch đạt tiêu chuẩn, cần bổ sung bộ phận nào để biến nó thành hệ thống mạch kín?

  • A. Một máy bơm nước mạnh hơn.
  • B. Một bể chứa nước bẩn lớn hơn.
  • C. Một đồng hồ đo thời gian hoạt động.
  • D. Một cảm biến đo chất lượng nước ở đầu ra.

Câu 29: Hãy phân tích ví dụ sau: Một người lái xe đạp duy trì tốc độ 20 km/h. Người đó liên tục quan sát đồng hồ tốc độ (đầu ra), so sánh với tốc độ mong muốn và điều chỉnh lực đạp (đầu vào). Đây là ví dụ về hệ thống kĩ thuật nào?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống chỉ có đầu vào.
  • D. Hệ thống không có đầu ra.

Câu 30: Sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa hệ thống mạch hở và mạch kín nằm ở khả năng nào của hệ thống?

  • A. Khả năng sử dụng năng lượng tái tạo.
  • B. Khả năng hoạt động liên tục không ngừng nghỉ.
  • C. Khả năng tự động điều chỉnh để đạt hoặc duy trì kết quả mong muốn.
  • D. Khả năng thay đổi bộ phận xử lí theo thời gian.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi phân biệt hệ thống kĩ thuật với tập hợp các bộ phận ngẫu nhiên là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một hệ thống kĩ thuật cơ bản bao gồm những bộ phận chính nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong cấu trúc hệ thống kĩ thuật, bộ phận nào có nhiệm vụ tiếp nhận các yếu tố ban đầu như vật liệu, năng lượng, hoặc thông tin?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Bộ phận nào trong hệ thống kĩ thuật thực hiện việc biến đổi, xử lí các yếu tố từ đầu vào để tạo ra kết quả mong muốn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Kết quả cuối cùng mà hệ thống kĩ thuật tạo ra sau quá trình xử lí được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Dựa vào cấu trúc điều khiển, hệ thống kĩ thuật thường được phân loại thành những dạng chính nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Đặc điểm nổi bật nhất của hệ thống kĩ thuật mạch hở là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Hệ thống kĩ thuật mạch kín khác với hệ thống mạch hở ở điểm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tín hiệu phản hồi trong hệ thống mạch kín có vai trò gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Xét hệ thống quạt điện thông thường (chỉ có nút bật/tắt và điều chỉnh tốc độ). Đầu vào của hệ thống này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Đối với hệ thống quạt điện thông thường, đầu ra của hệ thống này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Bộ phận xử lí của quạt điện thông thường bao gồm những gì để biến điện năng thành gió?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Hệ thống quạt điện thông thường (chỉ có nút bật/tắt và điều chỉnh tốc độ) là loại hệ thống kĩ thuật mạch gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một tủ lạnh có bộ điều chỉnh nhiệt (thermostat) giúp duy trì nhiệt độ bên trong ở mức cài đặt. Đây là ví dụ về hệ thống kĩ thuật mạch gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong hệ thống tủ lạnh có thermostat (như mô tả ở Câu 14), tín hiệu phản hồi là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Ưu điểm chính của việc sử dụng hệ thống mạch kín so với mạch hở trong các ứng dụng cần độ chính xác và ổn định cao là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một hệ thống tưới cây tự động được lập trình để tưới 10 phút mỗi ngày vào lúc 6 giờ sáng, bất kể độ ẩm của đất. Đây là ví dụ về hệ thống kĩ thuật mạch gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Để cải tiến hệ thống tưới cây ở Câu 17 sao cho chỉ tưới khi đất khô, cần bổ sung bộ phận nào vào hệ thống?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Hệ thống điều khiển đèn đường tự động bật khi trời tối và tắt khi trời sáng sử dụng cảm biến ánh sáng. Cảm biến ánh sáng trong hệ thống này thuộc bộ phận nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong hệ thống đèn đường tự động bật/tắt theo ánh sáng (như Câu 19), bộ phận nào có nhiệm vụ phân tích tín hiệu từ cảm biến và đưa ra quyết định bật/tắt đèn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Đầu ra của hệ thống đèn đường tự động (như Câu 19) là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Hệ thống đèn đường tự động bật/tắt theo ánh sáng (như Câu 19) có thể coi là hệ thống mạch kín không? Tại sao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Xét một hệ thống điều khiển nhiệt độ lò nung. Hệ thống này đo nhiệt độ thực tế bên trong lò và điều chỉnh công suất gia nhiệt để duy trì nhiệt độ mong muốn. Sai lệch giữa nhiệt độ thực tế và nhiệt độ cài đặt được sử dụng để điều chỉnh. Đây là hệ thống mạch gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong hệ thống điều khiển nhiệt độ lò nung ở Câu 23, tín hiệu phản hồi được lấy từ đâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao hệ thống điều khiển hành trình (Cruise Control) trên ô tô, giúp duy trì tốc độ ổn định theo cài đặt, lại là một ví dụ điển hình của hệ thống mạch kín?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Hệ thống nào sau đây hoạt động theo nguyên lý mạch hở?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi thiết kế một hệ thống kĩ thuật, việc lựa chọn giữa mạch hở và mạch kín phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một hệ thống kĩ thuật nhận nước bẩn (đầu vào), sử dụng bộ lọc và hóa chất (bộ phận xử lí) để tạo ra nước sạch (đầu ra). Để đảm bảo nước sạch đạt tiêu chuẩn, cần bổ sung bộ phận nào để biến nó thành hệ thống mạch kín?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Hãy phân tích ví dụ sau: Một người lái xe đạp duy trì tốc độ 20 km/h. Người đó liên tục quan sát đồng hồ tốc độ (đầu ra), so sánh với tốc độ mong muốn và điều chỉnh lực đạp (đầu vào). Đây là ví dụ về hệ thống kĩ thuật nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa hệ thống mạch hở và mạch kín nằm ở khả năng nào của hệ thống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 03

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hệ thống kỹ thuật nào sau đây hoạt động dựa trên nguyên tắc có tín hiệu phản hồi để điều chỉnh hoạt động nhằm duy trì kết quả mong muốn?

  • A. Máy quạt điện chỉ có công tắc bật/tắt.
  • B. Đèn pin bật sáng khi có dòng điện chạy qua.
  • C. Bàn là chỉ có nút điều chỉnh nhiệt độ theo kinh nghiệm người dùng.
  • D. Hệ thống điều hòa không khí tự động duy trì nhiệt độ phòng theo cài đặt.

Câu 2: Trong cấu trúc chung của hệ thống kỹ thuật, bộ phận nào có nhiệm vụ tiếp nhận các tài nguyên ban đầu (như vật liệu, năng lượng, thông tin) để chuẩn bị cho quá trình xử lý?

  • A. Đầu vào.
  • B. Bộ phận xử lý.
  • C. Đầu ra.
  • D. Tín hiệu phản hồi.

Câu 3: Xét hệ thống kỹ thuật là chiếc tủ lạnh. Đầu ra chính của hệ thống này là gì?

  • A. Điện năng tiêu thụ.
  • B. Âm thanh hoạt động của máy nén.
  • C. Không gian được làm lạnh ở nhiệt độ thấp.
  • D. Nhiệt lượng tỏa ra môi trường xung quanh.

Câu 4: Một hệ thống tưới cây tự động đơn giản được lập trình để tưới vào lúc 6 giờ sáng và 6 giờ tối mỗi ngày, bất kể điều kiện thời tiết hay độ ẩm đất. Đây là ví dụ về loại hệ thống kỹ thuật nào?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống có phản hồi tích cực.
  • D. Hệ thống tự thích ứng.

Câu 5: Yếu tố nào là đặc điểm phân biệt cơ bản giữa hệ thống kỹ thuật mạch kín và hệ thống kỹ thuật mạch hở?

  • A. Sự tồn tại của đầu vào.
  • B. Sự tồn tại của đầu ra.
  • C. Sự phức tạp của bộ phận xử lý.
  • D. Sự tồn tại của tín hiệu phản hồi.

Câu 6: Trong hệ thống kỹ thuật máy tăng âm, bộ phận xử lý (bộ khuếch đại) có chức năng gì?

  • A. Chuyển đổi âm thanh thành tín hiệu điện.
  • B. Làm tăng biên độ (cường độ) của tín hiệu âm thanh.
  • C. Phát ra âm thanh cho người nghe.
  • D. Điều chỉnh tần số của âm thanh.

Câu 7: Xét một hệ thống lò vi sóng. Đầu vào năng lượng chính của hệ thống này là gì?

  • A. Điện năng.
  • B. Nhiệt năng.
  • C. Sóng vi ba.
  • D. Thông tin cài đặt thời gian.

Câu 8: Bộ phận nào trong hệ thống kỹ thuật có nhiệm vụ biến đổi, vận chuyển hoặc lưu trữ vật liệu, năng lượng, thông tin để tạo ra kết quả mong muốn?

  • A. Đầu vào.
  • B. Bộ phận xử lý.
  • C. Đầu ra.
  • D. Tín hiệu phản hồi.

Câu 9: Hệ thống đèn giao thông tự động hoạt động theo chu kì thời gian định sẵn (ví dụ: đỏ 30s, vàng 5s, xanh 40s) mà không có sự điều chỉnh dựa trên lưu lượng xe thực tế. Loại hệ thống này là gì?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống có cảm biến.
  • D. Hệ thống thích ứng.

Câu 10: Một hệ thống kỹ thuật mạch kín sử dụng tín hiệu phản hồi để làm gì?

  • A. Chỉ để ghi lại kết quả hoạt động.
  • B. Để thông báo cho người dùng về lỗi.
  • C. Để điều chỉnh hoạt động của bộ phận xử lý sao cho đầu ra đạt mục tiêu mong muốn.
  • D. Để tăng tốc độ xử lý của hệ thống.

Câu 11: Xét hệ thống kỹ thuật là một chiếc xe đạp. Khi người lái đạp, năng lượng cơ từ chân được truyền qua hệ thống đĩa, xích, líp để làm quay bánh xe. Trong trường hợp này, năng lượng cơ từ chân người lái đóng vai trò là gì trong hệ thống?

  • A. Đầu vào năng lượng.
  • B. Bộ phận xử lý.
  • C. Đầu ra năng lượng.
  • D. Tín hiệu phản hồi.

Câu 12: Một hệ thống kỹ thuật là tập hợp các phần tử có mối liên hệ với nhau để thực hiện một nhiệm vụ nhất định. Các phần tử này bao gồm:

  • A. Chỉ có đầu vào và đầu ra.
  • B. Chỉ có bộ phận xử lý.
  • C. Chỉ có đầu vào, đầu ra và tín hiệu phản hồi.
  • D. Đầu vào, bộ phận xử lý và đầu ra.

Câu 13: Hệ thống nào sau đây KHÔNG phải là hệ thống kỹ thuật mạch kín?

  • A. Hệ thống giữ ấm nước nóng tự động (duy trì nhiệt độ nước).
  • B. Hệ thống lái tự động trên ô tô (giữ xe đi đúng làn).
  • C. Máy xay sinh tố hoạt động khi nhấn nút.
  • D. Hệ thống điều chỉnh tốc độ động cơ dựa trên cảm biến vòng quay.

Câu 14: Trong một hệ thống kỹ thuật, thông tin phản hồi (feedback signal) thường mang dữ liệu về:

  • A. Chỉ về đầu vào.
  • B. Về kết quả đầu ra hoặc trạng thái hiện tại của hệ thống.
  • C. Chỉ về bộ phận xử lý.
  • D. Về các hệ thống kỹ thuật khác.

Câu 15: Xét hệ thống kỹ thuật là một máy giặt tự động. Đầu vào thông tin chính của hệ thống này là gì?

  • A. Nước và bột giặt.
  • B. Điện năng.
  • C. Quần áo bẩn.
  • D. Chế độ giặt được người dùng lựa chọn (ví dụ: giặt nhanh, giặt ngâm).

Câu 16: Bộ phận xử lý trong hệ thống kỹ thuật có thể thực hiện những chức năng nào sau đây?

  • A. Chỉ biến đổi dạng năng lượng.
  • B. Chỉ vận chuyển vật liệu.
  • C. Chỉ lưu trữ thông tin.
  • D. Biến đổi, vận chuyển hoặc lưu trữ vật liệu, năng lượng, thông tin.

Câu 17: Tại sao hệ thống kỹ thuật mạch kín lại có khả năng hoạt động ổn định và chính xác hơn hệ thống mạch hở trong nhiều trường hợp?

  • A. Vì nó có ít bộ phận hơn.
  • B. Vì nó có khả năng tự điều chỉnh dựa trên kết quả đầu ra thực tế.
  • C. Vì nó tiêu thụ ít năng lượng hơn.
  • D. Vì cấu trúc của nó đơn giản hơn.

Câu 18: Xét hệ thống kỹ thuật là một chiếc ấm đun nước siêu tốc có chức năng tự ngắt khi nước sôi. Khi nước đạt 100°C, cảm biến nhiệt sẽ gửi tín hiệu để ngắt nguồn điện. Tín hiệu từ cảm biến nhiệt này đóng vai trò gì?

  • A. Đầu vào năng lượng.
  • B. Đầu ra thông tin.
  • C. Tín hiệu phản hồi.
  • D. Bộ phận xử lý.

Câu 19: Một hệ thống kỹ thuật được gọi là "hệ thống" khi các phần tử cấu thành của nó có mối quan hệ và tương tác với nhau để cùng thực hiện một chức năng chung. Phát biểu này đúng hay sai?

  • A. Đúng.
  • B. Sai.
  • C. Chỉ đúng với hệ thống mạch kín.
  • D. Chỉ đúng với hệ thống phức tạp.

Câu 20: Trong hệ thống kỹ thuật là một chiếc ô tô đang di chuyển, động cơ là một bộ phận quan trọng. Động cơ đóng vai trò chính nào trong cấu trúc hệ thống kỹ thuật của ô tô (xét về việc tạo ra chuyển động)?

  • A. Đầu vào (tiếp nhận nhiên liệu).
  • B. Bộ phận xử lý (biến đổi năng lượng hóa học thành cơ năng).
  • C. Đầu ra (tạo ra chuyển động).
  • D. Tín hiệu phản hồi (báo tốc độ).

Câu 21: So sánh hệ thống điều hòa không khí tự động (duy trì nhiệt độ cài đặt) và một chiếc quạt điện có nút điều chỉnh tốc độ bằng tay. Sự khác biệt cơ bản về loại hệ thống kỹ thuật giữa hai thiết bị này là gì?

  • A. Điều hòa là mạch kín, quạt là mạch hở.
  • B. Điều hòa là mạch hở, quạt là mạch kín.
  • C. Cả hai đều là mạch kín.
  • D. Cả hai đều là mạch hở.

Câu 22: Một hệ thống kỹ thuật có thể có nhiều loại đầu vào khác nhau cùng lúc. Ví dụ, một máy in có thể có đầu vào là thông tin (dữ liệu in), năng lượng (điện), và vật liệu (giấy, mực). Phát biểu này đúng hay sai?

  • A. Đúng.
  • B. Sai.
  • C. Chỉ đúng với hệ thống phức tạp.
  • D. Chỉ đúng với hệ thống có bộ phận xử lý lớn.

Câu 23: Chức năng chính của tín hiệu phản hồi trong một hệ thống kỹ thuật mạch kín là gì?

  • A. Tăng năng lượng đầu vào.
  • B. Giảm năng lượng đầu ra.
  • C. Thay đổi hoàn toàn mục tiêu của hệ thống.
  • D. Cung cấp thông tin về đầu ra cho bộ phận xử lý để điều chỉnh hoạt động.

Câu 24: Xét hệ thống kỹ thuật là một máy ATM (máy rút tiền tự động). Khi bạn đút thẻ vào, nhập mã PIN, chọn số tiền và máy trả tiền ra cùng biên lai. Bộ phận xử lý chính của hệ thống này là gì?

  • A. Khe đọc thẻ và bàn phím.
  • B. Khay tiền và máy in biên lai.
  • C. Hệ thống máy tính xử lý giao dịch và kết nối ngân hàng.
  • D. Màn hình hiển thị thông tin.

Câu 25: Sự khác biệt về "chức năng" giữa đầu vào và đầu ra trong cấu trúc hệ thống kỹ thuật là gì?

  • A. Đầu vào luôn là năng lượng, đầu ra luôn là vật liệu.
  • B. Đầu vào là tài nguyên/thông tin cần xử lý, đầu ra là kết quả sau khi xử lý.
  • C. Đầu vào chỉ có trong mạch hở, đầu ra chỉ có trong mạch kín.
  • D. Đầu vào là bộ phận điều khiển, đầu ra là bộ phận chấp hành.

Câu 26: Một hệ thống kỹ thuật mạch hở hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Chỉ thực hiện các thao tác theo chương trình hoặc cài đặt ban đầu, không tự điều chỉnh dựa trên kết quả thực tế.
  • B. Luôn điều chỉnh hoạt động dựa trên tín hiệu phản hồi từ đầu ra.
  • C. Tự động thay đổi mục tiêu hoạt động theo điều kiện môi trường.
  • D. Chỉ hoạt động khi có sự can thiệp trực tiếp của con người.

Câu 27: Xét hệ thống kỹ thuật là một chiếc máy tính. Đâu là ví dụ về đầu vào thông tin của hệ thống này?

  • A. Điện năng cung cấp.
  • B. Nhiệt lượng tỏa ra từ CPU.
  • C. Màn hình hiển thị.
  • D. Dữ liệu nhập từ bàn phím hoặc chuột.

Câu 28: Hệ thống kỹ thuật nào sau đây có khả năng tự động bù đắp cho các sai lệch hoặc thay đổi trong quá trình hoạt động để giữ cho đầu ra gần với giá trị mong muốn nhất?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống chỉ có đầu vào và đầu ra.
  • D. Hệ thống không có bộ phận xử lý.

Câu 29: Trong cấu trúc hệ thống kỹ thuật, mối quan hệ giữa bộ phận xử lý và đầu ra là gì?

  • A. Đầu ra cung cấp tài nguyên cho bộ phận xử lý.
  • B. Bộ phận xử lý chỉ ghi nhận kết quả từ đầu ra.
  • C. Bộ phận xử lý tạo ra kết quả được biểu hiện ở đầu ra.
  • D. Không có mối quan hệ trực tiếp giữa hai bộ phận này.

Câu 30: Một hệ thống kỹ thuật được thiết kế để thực hiện một nhiệm vụ cụ thể. Sự thành công của hệ thống được đánh giá dựa trên yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa trên số lượng đầu vào.
  • B. Chỉ dựa trên kích thước của bộ phận xử lý.
  • C. Chỉ dựa trên sự phức tạp của cấu trúc.
  • D. Dựa trên mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao thông qua kết quả đầu ra.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Hệ thống kỹ thuật nào sau đây hoạt động dựa trên nguyên tắc có tín hiệu phản hồi để điều chỉnh hoạt động nhằm duy trì kết quả mong muốn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong cấu trúc chung của hệ thống kỹ thuật, bộ phận nào có nhiệm vụ tiếp nhận các tài nguyên ban đầu (như vật liệu, năng lượng, thông tin) để chuẩn bị cho quá trình xử lý?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Xét hệ thống kỹ thuật là chiếc tủ lạnh. Đầu ra chính của hệ thống này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một hệ thống tưới cây tự động đơn giản được lập trình để tưới vào lúc 6 giờ sáng và 6 giờ tối mỗi ngày, bất kể điều kiện thời tiết hay độ ẩm đất. Đây là ví dụ về loại hệ thống kỹ thuật nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Yếu tố nào là đặc điểm phân biệt cơ bản giữa hệ thống kỹ thuật mạch kín và hệ thống kỹ thuật mạch hở?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Trong hệ thống kỹ thuật máy tăng âm, bộ phận xử lý (bộ khuếch đại) có chức năng gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Xét một hệ thống lò vi sóng. Đầu vào năng lượng chính của hệ thống này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Bộ ph??n nào trong hệ thống kỹ thuật có nhiệm vụ biến đổi, vận chuyển hoặc lưu trữ vật liệu, năng lượng, thông tin để tạo ra kết quả mong muốn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Hệ thống đèn giao thông tự động hoạt động theo chu kì thời gian định sẵn (ví dụ: đỏ 30s, vàng 5s, xanh 40s) mà không có sự điều chỉnh dựa trên lưu lượng xe thực tế. Loại hệ thống này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một hệ thống kỹ thuật mạch kín sử dụng tín hiệu phản hồi để làm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Xét hệ thống kỹ thuật là một chiếc xe đạp. Khi người lái đạp, năng lượng cơ từ chân được truyền qua hệ thống đĩa, xích, líp để làm quay bánh xe. Trong trường hợp này, năng lượng cơ từ chân người lái đóng vai trò là gì trong hệ thống?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một hệ thống kỹ thuật là tập hợp các phần tử có mối liên hệ với nhau để thực hiện một nhiệm vụ nhất định. Các phần tử này bao gồm:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Hệ thống nào sau đây KHÔNG phải là hệ thống kỹ thuật mạch kín?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trong một hệ thống kỹ thuật, thông tin phản hồi (feedback signal) thường mang dữ liệu về:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Xét hệ thống kỹ thuật là một máy giặt tự động. Đầu vào thông tin chính của hệ thống này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Bộ phận xử lý trong hệ thống kỹ thuật có thể thực hiện những chức năng nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Tại sao hệ thống kỹ thuật mạch kín lại có khả năng hoạt động ổn định và chính xác hơn hệ thống mạch hở trong nhiều trường hợp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Xét hệ thống kỹ thuật là một chiếc ấm đun nước siêu tốc có chức năng tự ngắt khi nước sôi. Khi nước đạt 100°C, cảm biến nhiệt sẽ gửi tín hiệu để ngắt nguồn điện. Tín hiệu từ cảm biến nhiệt này đóng vai trò gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một hệ thống kỹ thuật được gọi là 'hệ thống' khi các phần tử cấu thành của nó có mối quan hệ và tương tác với nhau để cùng thực hiện một chức năng chung. Phát biểu này đúng hay sai?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong hệ thống kỹ thuật là một chiếc ô tô đang di chuyển, động cơ là một bộ phận quan trọng. Động cơ đóng vai trò chính nào trong cấu trúc hệ thống kỹ thuật của ô tô (xét về việc tạo ra chuyển động)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: So sánh hệ thống điều hòa không khí tự động (duy trì nhiệt độ cài đặt) và một chiếc quạt điện có nút điều chỉnh tốc độ bằng tay. Sự khác biệt cơ bản về loại hệ thống kỹ thuật giữa hai thiết bị này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một hệ thống kỹ thuật có thể có nhiều loại đầu vào khác nhau cùng lúc. Ví dụ, một máy in có thể có đầu vào là thông tin (dữ liệu in), năng lượng (điện), và vật liệu (giấy, mực). Phát biểu này đúng hay sai?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Chức năng chính của tín hiệu phản hồi trong một hệ thống kỹ thuật mạch kín là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Xét hệ thống kỹ thuật là một máy ATM (máy rút tiền tự động). Khi bạn đút thẻ vào, nhập mã PIN, chọn số tiền và máy trả tiền ra cùng biên lai. Bộ phận xử lý chính của hệ thống này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Sự khác biệt về 'chức năng' giữa đầu vào và đầu ra trong cấu trúc hệ thống kỹ thuật là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một hệ thống kỹ thuật mạch hở hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Xét hệ thống kỹ thuật là một chiếc máy tính. Đâu là ví dụ về đầu vào thông tin của hệ thống này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Hệ thống kỹ thuật nào sau đây có khả năng tự động bù đắp cho các sai lệch hoặc thay đổi trong quá trình hoạt động để giữ cho đầu ra gần với giá trị mong muốn nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong cấu trúc hệ thống kỹ thuật, mối quan hệ giữa bộ phận xử lý và đầu ra là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một hệ thống kỹ thuật được thiết kế để thực hiện một nhiệm vụ cụ thể. Sự thành công của hệ thống được đánh giá dựa trên yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 04

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hệ thống kĩ thuật là tập hợp các phần tử có mối liên hệ qua lại, hoạt động cùng nhau để thực hiện một nhiệm vụ nhất định. Dựa vào khái niệm này, đối tượng nào sau đây ít khả năng nhất được coi là một hệ thống kĩ thuật hoàn chỉnh theo nghĩa thông thường?

  • A. Một chiếc quạt điện đang hoạt động.
  • B. Hệ thống xử lý nước thải của một nhà máy.
  • C. Một chiếc đồng hồ báo thức cơ học.
  • D. Một đống cát trên công trường xây dựng.

Câu 2: Cấu trúc cơ bản của một hệ thống kĩ thuật thường bao gồm ba khối chức năng chính. Thứ tự hoạt động thông thường của các khối này là gì?

  • A. Bộ phận xử lí → Đầu vào → Đầu ra
  • B. Đầu vào → Bộ phận xử lí → Đầu ra
  • C. Đầu ra → Đầu vào → Bộ phận xử lí
  • D. Bộ phận xử lí → Đầu ra → Đầu vào

Câu 3: Trong cấu trúc của hệ thống kĩ thuật, khối chức năng nào chịu trách nhiệm tiếp nhận các yếu tố ban đầu (như vật liệu, năng lượng, thông tin) để chuẩn bị cho quá trình biến đổi?

  • A. Đầu vào
  • B. Đầu ra
  • C. Bộ phận xử lí
  • D. Tín hiệu phản hồi

Câu 4: Khối chức năng "Bộ phận xử lí" trong hệ thống kĩ thuật có vai trò cốt lõi là gì?

  • A. Cung cấp thông tin về kết quả hoạt động.
  • B. Tiếp nhận năng lượng và vật liệu ban đầu.
  • C. Biến đổi các yếu tố đầu vào thành các yếu tố đầu ra theo yêu cầu.
  • D. Phân tích tín hiệu phản hồi từ đầu ra.

Câu 5: Sản phẩm hoặc kết quả cuối cùng của quá trình hoạt động của hệ thống kĩ thuật được gọi là:

  • A. Đầu vào
  • B. Bộ phận xử lí
  • C. Tín hiệu điều khiển
  • D. Đầu ra

Câu 6: Phân tích hệ thống kĩ thuật của một chiếc máy giặt tự động. Yếu tố nào sau đây thuộc về "Đầu vào" của hệ thống này?

  • A. Quần áo bẩn, nước, bột giặt, điện năng.
  • B. Quần áo sạch, nước thải.
  • C. Lồng giặt, động cơ, bảng điều khiển.
  • D. Tín hiệu từ cảm biến mực nước.

Câu 7: Vẫn với chiếc máy giặt tự động ở Câu 6, "Bộ phận xử lí" của hệ thống này bao gồm những thành phần nào?

  • A. Quần áo bẩn và điện năng.
  • B. Quần áo sạch đã được vắt khô.
  • C. Động cơ quay lồng giặt, bơm nước, bộ phận xả nước, bảng điều khiển lập trình chu trình giặt.
  • D. Nước và bột giặt.

Câu 8: Hệ thống kĩ thuật của một chiếc xe đạp hoạt động chủ yếu dựa trên sức người. Yếu tố nào đóng vai trò "Đầu ra" của hệ thống xe đạp khi người lái đang đạp xe?

  • A. Lực đạp của người.
  • B. Sự di chuyển của xe đạp.
  • C. Hệ thống truyền động (xích, líp).
  • D. Bánh xe quay.

Câu 9: Khi sử dụng lò vi sóng để hâm nóng thức ăn, "Đầu vào" chính về mặt năng lượng là gì?

  • A. Điện năng từ nguồn cấp.
  • B. Nhiệt độ ban đầu của thức ăn.
  • C. Sóng vi sóng.
  • D. Thức ăn cần hâm nóng.

Câu 10: Hệ thống kĩ thuật mạch hở (Open-loop system) được đặc trưng bởi đặc điểm nào sau đây?

  • A. Luôn có tín hiệu phản hồi từ đầu ra về đầu vào.
  • B. Khả năng tự điều chỉnh để đạt được kết quả mong muốn một cách chính xác.
  • C. Đầu ra không ảnh hưởng hoặc không được sử dụng để điều chỉnh quá trình xử lí.
  • D. Cấu trúc phức tạp hơn hệ thống mạch kín.

Câu 11: Hệ thống kĩ thuật mạch kín (Closed-loop system) khác biệt cơ bản với hệ thống mạch hở ở điểm nào?

  • A. Sử dụng nhiều năng lượng hơn.
  • B. Có cơ chế phản hồi (feedback) từ đầu ra để điều chỉnh hoạt động của bộ phận xử lí.
  • C. Chỉ xử lí thông tin, không xử lí vật liệu hay năng lượng.
  • D. Hoạt động hoàn toàn tự động mà không cần sự can thiệp của con người.

Câu 12: Trong hệ thống kĩ thuật mạch kín, tín hiệu phản hồi (feedback signal) có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho hệ thống.
  • B. Xác định mục tiêu hoạt động ban đầu.
  • C. Chuyển đổi vật liệu từ dạng này sang dạng khác.
  • D. So sánh kết quả thực tế của đầu ra với mục tiêu mong muốn và điều chỉnh bộ phận xử lí cho phù hợp.

Câu 13: Một chiếc máy sấy tóc thông thường chỉ có các nút bật/tắt và điều chỉnh tốc độ/nhiệt độ cố định. Nó không có cảm biến nhiệt độ để giữ nhiệt độ không đổi. Dựa vào đặc điểm này, máy sấy tóc này thuộc loại hệ thống kĩ thuật nào?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống tự điều chỉnh.
  • D. Hệ thống phản hồi âm.

Câu 14: Một hệ thống điều hòa không khí có cảm biến nhiệt độ trong phòng và tự động điều chỉnh hoạt động (bật/tắt máy nén, điều chỉnh tốc độ quạt) để duy trì nhiệt độ mong muốn. Đây là ví dụ điển hình của hệ thống kĩ thuật nào?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống chỉ có đầu vào và đầu ra.
  • D. Hệ thống không có bộ phận xử lí.

Câu 15: Giả sử một hệ thống tưới cây tự động được lập trình để tưới 10 phút mỗi ngày vào lúc 6 giờ sáng, bất kể điều kiện thời tiết hay độ ẩm của đất. Hệ thống này hoạt động theo nguyên lý của loại hệ thống kĩ thuật nào?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống có phản hồi tích cực.
  • D. Hệ thống tự học hỏi.

Câu 16: Một hệ thống điều khiển nhiệt độ lò nướng sử dụng cảm biến nhiệt độ bên trong lò để điều chỉnh công suất gia nhiệt, giữ cho nhiệt độ ổn định tại mức cài đặt. Nếu cảm biến nhiệt độ này bị hỏng và luôn báo nhiệt độ thấp hơn thực tế, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Lò sẽ không hoạt động.
  • B. Lò sẽ hoạt động bình thường như hệ thống mạch hở.
  • C. Lò sẽ gia nhiệt vượt quá nhiệt độ cài đặt.
  • D. Lò sẽ không đạt được nhiệt độ cài đặt.

Câu 17: So sánh hệ thống đèn giao thông hoạt động theo thời gian cài đặt sẵn (không có cảm biến lưu lượng xe) và hệ thống đèn chiếu sáng công cộng tự động bật/tắt dựa vào cường độ ánh sáng môi trường (có cảm biến quang). Điểm khác biệt chủ yếu về loại hình hệ thống kĩ thuật giữa hai trường hợp này là gì?

  • A. Hệ thống đèn giao thông là mạch kín, hệ thống đèn chiếu sáng là mạch hở.
  • B. Cả hai đều là hệ thống mạch hở.
  • C. Cả hai đều là hệ thống mạch kín.
  • D. Hệ thống đèn giao thông là mạch hở, hệ thống đèn chiếu sáng tự động là mạch kín.

Câu 18: Vai trò của "đầu vào" trong hệ thống kĩ thuật có thể rất đa dạng. Trong một hệ thống xử lý âm thanh (ví dụ: bộ trộn âm), "đầu vào" chính thường là gì?

  • A. Điện năng cung cấp.
  • B. Tín hiệu âm thanh thô từ micro hoặc nhạc cụ.
  • C. Âm thanh đã được xử lý phát ra loa.
  • D. Các nút điều chỉnh trên bộ trộn âm.

Câu 19: Bộ phận xử lí của một chiếc quạt điện bao gồm động cơ điện và cánh quạt. Chức năng chính của bộ phận này là gì?

  • A. Biến đổi điện năng thành động năng làm quay cánh quạt, tạo ra luồng gió.
  • B. Thu nhận tín hiệu điều khiển từ người dùng.
  • C. Cung cấp điện cho quạt hoạt động.
  • D. Tạo ra âm thanh và nhiệt độ.

Câu 20: Tại sao hệ thống mạch kín thường được ưu tiên sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi độ chính xác cao (ví dụ: điều khiển nhiệt độ lò công nghiệp, hệ thống lái tự động)?

  • A. Vì chúng đơn giản và dễ chế tạo hơn.
  • B. Vì chúng tiêu thụ ít năng lượng hơn.
  • C. Vì khả năng tự động điều chỉnh dựa trên phản hồi giúp giảm sai lệch giữa kết quả thực tế và mục tiêu.
  • D. Vì chúng không cần đầu vào là thông tin.

Câu 21: Một ấm đun nước siêu tốc tự động ngắt khi nước sôi. Bộ phận cảm biến nhiệt độ nước trong ấm đóng vai trò gì trong hệ thống kĩ thuật này?

  • A. Là đầu vào năng lượng chính.
  • B. Là bộ phận xử lí chính.
  • C. Là đầu ra của hệ thống.
  • D. Thu thập thông tin về trạng thái đầu ra (nhiệt độ nước) để điều khiển bộ phận xử lí (nguồn nhiệt).

Câu 22: Hệ thống kĩ thuật hoạt động dựa trên sự tương tác giữa các thành phần bên trong và với môi trường bên ngoài. Yếu tố nào sau đây không phải là một dạng tương tác phổ biến giữa hệ thống kĩ thuật và môi trường?

  • A. Tự cô lập hoàn toàn khỏi môi trường.
  • B. Nhận năng lượng từ môi trường.
  • C. Thải vật chất ra môi trường.
  • D. Trao đổi thông tin với môi trường.

Câu 23: Khi thiết kế một hệ thống kĩ thuật mới, việc xác định rõ ràng "Đầu vào" và "Đầu ra" mong muốn là bước quan trọng nhất vì:

  • A. Nó quyết định loại năng lượng cần sử dụng.
  • B. Nó xác định rõ nhiệm vụ và mục tiêu hoạt động của hệ thống, từ đó định hướng thiết kế bộ phận xử lí.
  • C. Nó giúp lựa chọn màu sắc cho hệ thống.
  • D. Nó chỉ cần thiết đối với hệ thống mạch kín.

Câu 24: Một hệ thống sản xuất nước đóng chai tự động bao gồm các công đoạn: rửa chai, chiết nước, đóng nắp, dán nhãn. Dưới góc độ hệ thống kĩ thuật, chai rỗng và nước tinh khiết ban đầu được đưa vào công đoạn rửa chai đóng vai trò là gì?

  • A. Đầu vào của toàn bộ hệ thống.
  • B. Đầu ra của toàn bộ hệ thống.
  • C. Bộ phận xử lí chính.
  • D. Tín hiệu phản hồi.

Câu 25: Vẫn với hệ thống sản xuất nước đóng chai ở Câu 24, sản phẩm cuối cùng là các chai nước đã được đóng gói hoàn chỉnh. Đây là gì của hệ thống?

  • A. Đầu vào.
  • B. Bộ phận xử lí.
  • C. Tín hiệu điều khiển.
  • D. Đầu ra.

Câu 26: Hệ thống phanh chống bó cứng (ABS) trên ô tô sử dụng cảm biến tốc độ bánh xe để điều chỉnh áp lực phanh, ngăn bánh xe bị khóa cứng khi phanh gấp. Đây là ví dụ về hệ thống kĩ thuật mạch kín vì:

  • A. Nó rất phức tạp.
  • B. Nó sử dụng năng lượng điện.
  • C. Nó sử dụng thông tin từ đầu ra (tốc độ bánh xe) để điều chỉnh đầu vào (áp lực phanh).
  • D. Nó hoạt động nhanh.

Câu 27: Một hệ thống báo cháy đơn giản chỉ bao gồm cảm biến khói, còi báo động và nguồn điện. Khi cảm biến phát hiện khói, còi sẽ kêu. Hệ thống này thuộc loại mạch hở vì:

  • A. Nó không cần nguồn điện.
  • B. Hoạt động của còi báo động (đầu ra) không ảnh hưởng trở lại quá trình xử lí (cảm biến phát hiện khói).
  • C. Nó có bộ phận xử lí là cảm biến.
  • D. Nó chỉ xử lí thông tin.

Câu 28: Trong một hệ thống kĩ thuật mạch kín, nếu tín hiệu phản hồi bị nhiễu hoặc sai lệch, hậu quả có thể là gì?

  • A. Hệ thống sẽ tự động chuyển thành mạch hở.
  • B. Đầu vào sẽ bị chặn lại.
  • C. Bộ phận xử lí sẽ ngừng hoạt động.
  • D. Hệ thống có thể hoạt động không chính xác, không đạt được mục tiêu mong muốn hoặc hoạt động sai lệch.

Câu 29: Xét một hệ thống kĩ thuật đơn giản: một bóng đèn được điều khiển bằng công tắc. Đầu vào là điện năng, bộ phận xử lí là công tắc (đóng/ngắt mạch), đầu ra là ánh sáng/nhiệt. Hệ thống này thuộc loại nào và tại sao?

  • A. Mạch hở, vì trạng thái của bóng đèn (sáng/tắt) không tự động điều khiển lại công tắc.
  • B. Mạch kín, vì trạng thái của công tắc ảnh hưởng đến bóng đèn.
  • C. Mạch kín, vì có đầu vào và đầu ra rõ ràng.
  • D. Mạch hở, vì không có bộ phận xử lí phức tạp.

Câu 30: Thiết bị nào sau đây chắc chắn hoạt động như một hệ thống kĩ thuật mạch kín dựa trên mô tả chức năng?

  • A. Máy nướng bánh mì chỉ hoạt động theo thời gian cài đặt.
  • B. Lò vi sóng có cảm biến độ ẩm để tự động dừng khi thức ăn đạt độ chín nhất định.
  • C. Đèn pin bật sáng khi gạt công tắc.
  • D. Quạt bàn có các tốc độ quay cố định được chọn bằng nút bấm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Hệ thống kĩ thuật là tập hợp các phần tử có mối liên hệ qua lại, hoạt động cùng nhau để thực hiện một nhiệm vụ nhất định. Dựa vào khái niệm này, đối tượng nào sau đây *ít khả năng nhất* được coi là một hệ thống kĩ thuật hoàn chỉnh theo nghĩa thông thường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Cấu trúc cơ bản của một hệ thống kĩ thuật thường bao gồm ba khối chức năng chính. Thứ tự hoạt động thông thường của các khối này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong cấu trúc của hệ thống kĩ thuật, khối chức năng nào chịu trách nhiệm tiếp nhận các yếu tố ban đầu (như vật liệu, năng lượng, thông tin) để chuẩn bị cho quá trình biến đổi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Khối chức năng 'Bộ phận xử lí' trong hệ thống kĩ thuật có vai trò cốt lõi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Sản phẩm hoặc kết quả cuối cùng của quá trình hoạt động của hệ thống kĩ thuật được gọi là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Phân tích hệ thống kĩ thuật của một chiếc máy giặt tự động. Yếu tố nào sau đây thuộc về 'Đầu vào' của hệ thống này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Vẫn với chiếc máy giặt tự động ở Câu 6, 'Bộ phận xử lí' của hệ thống này bao gồm những thành phần nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Hệ thống kĩ thuật của một chiếc xe đạp hoạt động chủ yếu dựa trên sức người. Yếu tố nào đóng vai trò 'Đầu ra' của hệ thống xe đạp khi người lái đang đạp xe?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Khi sử dụng lò vi sóng để hâm nóng thức ăn, 'Đầu vào' chính về mặt năng lượng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Hệ thống kĩ thuật mạch hở (Open-loop system) được đặc trưng bởi đặc điểm nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Hệ thống kĩ thuật mạch kín (Closed-loop system) khác biệt cơ bản với hệ thống mạch hở ở điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong hệ thống kĩ thuật mạch kín, tín hiệu phản hồi (feedback signal) có vai trò quan trọng nhất là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một chiếc máy sấy tóc thông thường chỉ có các nút bật/tắt và điều chỉnh tốc độ/nhiệt độ cố định. Nó không có cảm biến nhiệt độ để giữ nhiệt độ không đổi. Dựa vào đặc điểm này, máy sấy tóc này thuộc loại hệ thống kĩ thuật nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một hệ thống điều hòa không khí có cảm biến nhiệt độ trong phòng và tự động điều chỉnh hoạt động (bật/tắt máy nén, điều chỉnh tốc độ quạt) để duy trì nhiệt độ mong muốn. Đây là ví dụ điển hình của hệ thống kĩ thuật nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Giả sử một hệ thống tưới cây tự động được lập trình để tưới 10 phút mỗi ngày vào lúc 6 giờ sáng, bất kể điều kiện thời tiết hay độ ẩm của đất. Hệ thống này hoạt động theo nguyên lý của loại hệ thống kĩ thuật nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một hệ thống điều khiển nhiệt độ lò nướng sử dụng cảm biến nhiệt độ bên trong lò để điều chỉnh công suất gia nhiệt, giữ cho nhiệt độ ổn định tại mức cài đặt. Nếu cảm biến nhiệt độ này bị hỏng và luôn báo nhiệt độ thấp hơn thực tế, điều gì có khả năng xảy ra?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: So sánh hệ thống đèn giao thông hoạt động theo thời gian cài đặt sẵn (không có cảm biến lưu lượng xe) và hệ thống đèn chiếu sáng công cộng tự động bật/tắt dựa vào cường độ ánh sáng môi trường (có cảm biến quang). Điểm khác biệt chủ yếu về loại hình hệ thống kĩ thuật giữa hai trường hợp này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Vai trò của 'đầu vào' trong hệ thống kĩ thuật có thể rất đa dạng. Trong một hệ thống xử lý âm thanh (ví dụ: bộ trộn âm), 'đầu vào' chính thường là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Bộ phận xử lí của một chiếc quạt điện bao gồm động cơ điện và cánh quạt. Chức năng chính của bộ phận này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tại sao hệ thống mạch kín thường được ưu tiên sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi độ chính xác cao (ví dụ: điều khiển nhiệt độ lò công nghiệp, hệ thống lái tự động)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một ấm đun nước siêu tốc tự động ngắt khi nước sôi. Bộ phận cảm biến nhiệt độ nước trong ấm đóng vai trò gì trong hệ thống kĩ thuật này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Hệ thống kĩ thuật hoạt động dựa trên sự tương tác giữa các thành phần bên trong và với môi trường bên ngoài. Yếu tố nào sau đây *không* phải là một dạng tương tác phổ biến giữa hệ thống kĩ thuật và môi trường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi thiết kế một hệ thống kĩ thuật mới, việc xác định rõ ràng 'Đầu vào' và 'Đầu ra' mong muốn là bước quan trọng nhất vì:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một hệ thống sản xuất nước đóng chai tự động bao gồm các công đoạn: rửa chai, chiết nước, đóng nắp, dán nhãn. Dưới góc độ hệ thống kĩ thuật, chai rỗng và nước tinh khiết ban đầu được đưa vào công đoạn rửa chai đóng vai trò là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Vẫn với hệ thống sản xuất nước đóng chai ở Câu 24, sản phẩm cuối cùng là các chai nước đã được đóng gói hoàn chỉnh. Đây là gì của hệ thống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Hệ thống phanh chống bó cứng (ABS) trên ô tô sử dụng cảm biến tốc độ bánh xe để điều chỉnh áp lực phanh, ngăn bánh xe bị khóa cứng khi phanh gấp. Đây là ví dụ về hệ thống kĩ thuật mạch kín vì:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một hệ thống báo cháy đơn giản chỉ bao gồm cảm biến khói, còi báo động và nguồn điện. Khi cảm biến phát hiện khói, còi sẽ kêu. Hệ thống này thuộc loại mạch hở vì:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong một hệ thống kĩ thuật mạch kín, nếu tín hiệu phản hồi bị nhiễu hoặc sai lệch, hậu quả có thể là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Xét một hệ thống kĩ thuật đơn giản: một bóng đèn được điều khiển bằng công tắc. Đầu vào là điện năng, bộ phận xử lí là công tắc (đóng/ngắt mạch), đầu ra là ánh sáng/nhiệt. Hệ thống này thuộc loại nào và tại sao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Thiết bị nào sau đây *chắc chắn* hoạt động như một hệ thống kĩ thuật mạch kín dựa trên mô tả chức năng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 05

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một hệ thống kĩ thuật được định nghĩa là tập hợp các phần tử có mối liên hệ và tương tác với nhau để thực hiện một nhiệm vụ nhất định. Các phần tử chính của hệ thống kĩ thuật bao gồm:

  • A. Đầu vào và Đầu ra
  • B. Bộ phận xử lí và Tín hiệu phản hồi
  • C. Đầu vào, Đầu ra và Tín hiệu điều khiển
  • D. Đầu vào, Bộ phận xử lí và Đầu ra

Câu 2: Trong cấu trúc của một hệ thống kĩ thuật, bộ phận xử lí (Processing Unit) có vai trò chính là gì?

  • A. Tiếp nhận thông tin từ môi trường bên ngoài.
  • B. Truyền đạt kết quả hoạt động ra bên ngoài.
  • C. Biến đổi, vận chuyển hoặc lưu trữ vật liệu, năng lượng, thông tin.
  • D. Điều chỉnh hoạt động dựa trên tín hiệu phản hồi.

Câu 3: Hệ thống kĩ thuật mạch hở (Open-loop system) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Đầu ra được sử dụng để điều chỉnh đầu vào.
  • B. Không có tín hiệu phản hồi từ đầu ra về bộ phận xử lí.
  • C. Luôn đảm bảo đầu ra đạt được giá trị mong muốn một cách chính xác.
  • D. Thường phức tạp và tốn kém hơn hệ thống mạch kín.

Câu 4: Một chiếc máy sấy tóc đơn giản chỉ có công tắc Bật/Tắt và các mức nhiệt/gió cố định (Thấp, Trung bình, Cao). Người dùng chọn mức cài đặt và máy hoạt động độc lập mà không tự điều chỉnh dựa trên nhiệt độ tóc hoặc môi trường. Đây là ví dụ về loại hệ thống kĩ thuật nào?

  • A. Hệ thống kĩ thuật mạch hở.
  • B. Hệ thống kĩ thuật mạch kín.
  • C. Hệ thống kĩ thuật tự điều chỉnh.
  • D. Hệ thống kĩ thuật thông minh.

Câu 5: Hệ thống kĩ thuật mạch kín (Closed-loop system) khác biệt với hệ thống mạch hở chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Có nhiều đầu vào hơn.
  • B. Có bộ phận xử lí mạnh mẽ hơn.
  • C. Chỉ xử lí thông tin, không xử lí vật liệu hay năng lượng.
  • D. Sử dụng tín hiệu phản hồi từ đầu ra để điều chỉnh hoạt động của bộ phận xử lí.

Câu 6: Một hệ thống điều hòa nhiệt độ tự động trong phòng sử dụng cảm biến nhiệt độ để đo nhiệt độ hiện tại, so sánh với nhiệt độ cài đặt và điều chỉnh hoạt động của máy nén/quạt để duy trì nhiệt độ mong muốn. Trong hệ thống này, cảm biến nhiệt độ đóng vai trò gì?

  • A. Đầu vào ban đầu.
  • B. Bộ phận xử lí.
  • C. Thiết bị tạo tín hiệu phản hồi.
  • D. Đầu ra của hệ thống.

Câu 7: Ưu điểm chính của hệ thống kĩ thuật mạch kín so với hệ thống mạch hở là gì?

  • A. Có khả năng tự điều chỉnh để đạt được đầu ra mong muốn chính xác hơn, ít bị ảnh hưởng bởi nhiễu.
  • B. Đơn giản, chi phí chế tạo thấp.
  • C. Hoạt động nhanh hơn do không có vòng phản hồi.
  • D. Dễ dàng dự đoán được đầu ra trong mọi điều kiện.

Câu 8: Xét hệ thống tưới cây tự động sử dụng cảm biến độ ẩm đất. Khi độ ẩm xuống dưới mức cài đặt, hệ thống sẽ bật máy bơm tưới nước. Khi độ ẩm đạt mức cài đặt, hệ thống tắt máy bơm. Xác định đầu vào của hệ thống này.

  • A. Độ ẩm đất hiện tại (thông tin từ cảm biến) và mức độ ẩm cài đặt (thông tin mong muốn).
  • B. Nước được tưới vào đất.
  • C. Tình trạng hoạt động của máy bơm (Bật/Tắt).
  • D. Năng lượng điện cung cấp cho hệ thống.

Câu 9: Tiếp tục với hệ thống tưới cây tự động ở Câu 8. Bộ phận xử lí (Processing Unit) trong hệ thống này có vai trò gì?

  • A. Đo độ ẩm của đất.
  • B. So sánh độ ẩm hiện tại với độ ẩm cài đặt và đưa ra quyết định Bật/Tắt máy bơm.
  • C. Cung cấp nước cho cây.
  • D. Hiển thị thông tin về độ ẩm.

Câu 10: Tín hiệu phản hồi (Feedback Signal) trong một hệ thống kĩ thuật mạch kín là tín hiệu:

  • A. Được đưa vào hệ thống từ bên ngoài.
  • B. Được tạo ra bởi bộ phận xử lí.
  • C. Được lấy từ đầu ra của hệ thống và đưa trở lại bộ phận xử lí.
  • D. Dùng để kích hoạt hoạt động ban đầu của hệ thống.

Câu 11: Tại sao một lò nướng hiện đại thường có cảm biến nhiệt độ bên trong và bộ điều khiển để duy trì nhiệt độ ổn định thay vì chỉ dựa vào thời gian nướng cố định?

  • A. Để làm cho lò nướng phức tạp hơn.
  • B. Để giảm lượng năng lượng tiêu thụ.
  • C. Vì nhiệt độ không ảnh hưởng đến chất lượng nướng.
  • D. Để đảm bảo nhiệt độ bên trong lò luôn gần với nhiệt độ cài đặt, bất kể nhiệt độ môi trường hay lượng thực phẩm, từ đó cải thiện chất lượng nướng.

Câu 12: Xét một hệ thống robot di chuyển theo đường kẻ trên sàn. Hệ thống sử dụng cảm biến quang học để phát hiện đường kẻ và bộ điều khiển để điều chỉnh hướng di chuyển của bánh xe. Nếu cảm biến quang học bị bẩn và không nhận diện chính xác đường kẻ, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Robot sẽ di chuyển nhanh hơn.
  • B. Robot sẽ đi chệch khỏi đường kẻ hoặc dừng hoạt động không đúng.
  • C. Bộ điều khiển sẽ tự động sửa lỗi cảm biến.
  • D. Hệ thống sẽ chuyển sang hoạt động như mạch hở.

Câu 13: Một máy giặt cũ chỉ hoạt động theo chu trình cài đặt sẵn (thời gian giặt, xả, vắt cố định) mà không có cảm biến trọng lượng quần áo hay độ bẩn của nước. Đây là ví dụ điển hình của hệ thống:

  • A. Mạch hở.
  • B. Mạch kín.
  • C. Tự thích ứng.
  • D. Tối ưu hóa.

Câu 14: Ngược lại, một máy giặt hiện đại có cảm biến trọng lượng quần áo để điều chỉnh lượng nước và thời gian giặt phù hợp, và có thể có cảm biến độ bẩn để quyết định số lần xả. Đây là ví dụ về hệ thống:

  • A. Mạch hở.
  • B. Mạch kín.
  • C. Thủ công.
  • D. Đơn giản.

Câu 15: Quá trình con người lái xe ô tô bằng cách quan sát đường đi, tốc độ, khoảng cách và điều chỉnh vô lăng, chân ga, chân phanh là một ví dụ tương tự như hệ thống kĩ thuật nào?

  • A. Hệ thống mạch hở (vì có sự can thiệp của con người).
  • B. Hệ thống mạch kín (vì có quá trình thu nhận thông tin, xử lí và điều chỉnh liên tục).
  • C. Hệ thống chỉ có đầu vào và đầu ra.
  • D. Không phải hệ thống kĩ thuật.

Câu 16: Trong một hệ thống kĩ thuật, "đầu vào" (Input) có thể là những dạng nào?

  • A. Chỉ là vật liệu.
  • B. Chỉ là năng lượng.
  • C. Chỉ là thông tin.
  • D. Có thể là vật liệu, năng lượng hoặc thông tin cần xử lí.

Câu 17: Một nhà máy xử lí nước thải có đầu vào là nước thải chưa qua xử lí và đầu ra là nước đã được làm sạch. Bộ phận xử lí của hệ thống này bao gồm các công đoạn như lắng, lọc, khử trùng,... Đây là ví dụ về hệ thống kĩ thuật xử lí dạng nào?

  • A. Xử lí vật liệu.
  • B. Xử lí năng lượng.
  • C. Xử lí thông tin.
  • D. Xử lí tín hiệu phản hồi.

Câu 18: Một bộ sạc điện thoại nhận điện năng từ nguồn điện lưới (đầu vào) và chuyển đổi thành dòng điện/điện áp phù hợp để nạp vào pin điện thoại (đầu ra). Bộ phận xử lí ở đây là mạch điện tử bên trong bộ sạc. Đây là ví dụ về hệ thống kĩ thuật xử lí dạng nào?

  • A. Xử lí vật liệu.
  • B. Xử lí năng lượng.
  • C. Xử lí thông tin.
  • D. Xử lí tín hiệu phản hồi.

Câu 19: Một phần mềm dịch tự động nhận văn bản đầu vào bằng ngôn ngữ A và tạo ra văn bản đầu ra bằng ngôn ngữ B. Bộ phận xử lí là các thuật toán dịch máy. Đây là ví dụ về hệ thống kĩ thuật xử lí dạng nào?

  • A. Xử lí vật liệu.
  • B. Xử lí năng lượng.
  • C. Xử lí thông tin.
  • D. Xử lí tín hiệu phản hồi.

Câu 20: Xét một hệ thống điều khiển đèn chiếu sáng đường phố. Hệ thống sử dụng cảm biến ánh sáng để đo cường độ ánh sáng tự nhiên. Khi ánh sáng yếu dưới ngưỡng cài đặt, hệ thống sẽ bật đèn. Khi ánh sáng đủ mạnh, hệ thống tắt đèn. Đây là loại hệ thống kĩ thuật nào và đầu ra của nó là gì?

  • A. Mạch hở; Đầu ra là ánh sáng đèn.
  • B. Mạch hở; Đầu ra là trạng thái Bật/Tắt của đèn.
  • C. Mạch kín; Đầu ra là ánh sáng tự nhiên.
  • D. Mạch kín; Đầu ra là trạng thái Bật/Tắt của đèn.

Câu 21: Trong một hệ thống kĩ thuật mạch kín, tín hiệu phản hồi âm (negative feedback) có tác dụng gì?

  • A. Giúp hệ thống ổn định và duy trì đầu ra gần với giá trị mong muốn.
  • B. Làm cho đầu ra của hệ thống tăng lên nhanh chóng.
  • C. Gây ra dao động không mong muốn trong hệ thống.
  • D. Ngăn cản hệ thống hoạt động.

Câu 22: Tại sao hệ thống kĩ thuật mạch hở thường không phù hợp cho các ứng dụng đòi hỏi độ chính xác cao hoặc hoạt động trong môi trường có nhiều biến động?

  • A. Vì chúng quá phức tạp để chế tạo.
  • B. Vì chúng tiêu thụ nhiều năng lượng hơn.
  • C. Vì chúng không có khả năng tự điều chỉnh dựa trên đầu ra thực tế và các yếu tố gây nhiễu.
  • D. Vì chúng chỉ xử lí một loại đầu vào duy nhất.

Câu 23: Khi thiết kế một hệ thống kĩ thuật, việc xác định rõ ràng "nhiệm vụ" của hệ thống là bước quan trọng nhất vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến:

  • A. Màu sắc của vỏ thiết bị.
  • B. Giá thành sản xuất cuối cùng.
  • C. Kích thước vật lý của hệ thống.
  • D. Lựa chọn các phần tử đầu vào, bộ phận xử lí, đầu ra và cấu trúc (mạch hở/kín) phù hợp.

Câu 24: Một hệ thống kĩ thuật đơn giản nhận tín hiệu điều khiển (đầu vào), thực hiện một hành động nhất định (bộ xử lí), và tạo ra kết quả (đầu ra) mà không kiểm tra lại kết quả đó có đúng hay không. Mô tả này phù hợp nhất với loại hệ thống nào?

  • A. Mạch hở.
  • B. Mạch kín.
  • C. Tự động hoàn toàn.
  • D. Phức tạp.

Câu 25: Một hệ thống kĩ thuật phức tạp hơn có thể bao gồm nhiều hệ thống con (subsystems) liên kết với nhau. Điều này có ý nghĩa gì trong việc phân tích và thiết kế?

  • A. Làm cho hệ thống không thể phân tích được.
  • B. Mỗi hệ thống con hoạt động hoàn toàn độc lập.
  • C. Có thể phân tích và thiết kế từng hệ thống con một cách riêng lẻ trước khi tích hợp chúng lại.
  • D. Chỉ có thể là hệ thống mạch hở.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một thành phần cơ bản bắt buộc phải có trong cấu trúc của MỌI hệ thống kĩ thuật?

  • A. Đầu vào.
  • B. Bộ phận xử lí.
  • C. Đầu ra.
  • D. Tín hiệu phản hồi.

Câu 27: Trong hệ thống kĩ thuật mạch kín, nếu tín hiệu phản hồi "báo cáo" rằng đầu ra hiện tại đang vượt quá giá trị mong muốn, bộ phận xử lí sẽ có xu hướng điều chỉnh hoạt động như thế nào để đưa đầu ra về mức mong muốn (trong trường hợp phản hồi âm)?

  • A. Giảm cường độ hoặc tốc độ hoạt động.
  • B. Tăng cường độ hoặc tốc độ hoạt động.
  • C. Giữ nguyên hoạt động.
  • D. Ngừng hoạt động hoàn toàn.

Câu 28: Hệ thống điều khiển hành trình tự động (Cruise Control) trên ô tô cho phép xe duy trì tốc độ cài đặt. Hệ thống sử dụng cảm biến tốc độ để đo tốc độ thực tế, so sánh với tốc độ cài đặt và điều chỉnh động cơ/phanh. Nếu xe đang lên dốc (yếu tố gây nhiễu làm giảm tốc độ), hệ thống Cruise Control sẽ phản ứng như thế nào để duy trì tốc độ cài đặt?

  • A. Giảm ga để xe chậm lại.
  • B. Tăng ga để xe duy trì tốc độ.
  • C. Bật đèn cảnh báo.
  • D. Tự động tắt hệ thống.

Câu 29: Khi phân tích một hệ thống kĩ thuật mới, việc đầu tiên cần làm là xác định rõ:

  • A. Màu sắc của hệ thống.
  • B. Giá thành sản xuất.
  • C. Vật liệu chế tạo.
  • D. Đầu vào, đầu ra và nhiệm vụ chính của hệ thống.

Câu 30: So sánh một chiếc quạt điện chỉ có công tắc Bật/Tắt và các mức tốc độ cố định với một chiếc quạt thông minh có cảm biến nhiệt độ phòng và tự động điều chỉnh tốc độ gió. Sự khác biệt cơ bản về loại hệ thống kĩ thuật giữa hai chiếc quạt này nằm ở đâu?

  • A. Số lượng cánh quạt.
  • B. Công suất tiêu thụ điện.
  • C. Chiếc quạt thông minh có tín hiệu phản hồi từ môi trường (nhiệt độ) để tự điều chỉnh, trong khi quạt thường hoạt động theo cài đặt cố định.
  • D. Kích thước của động cơ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một hệ thống kĩ thuật được định nghĩa là tập hợp các phần tử có mối liên hệ và tương tác với nhau để thực hiện một nhiệm vụ nhất định. Các phần tử chính của hệ thống kĩ thuật bao gồm:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong cấu trúc của một hệ thống kĩ thuật, bộ phận xử lí (Processing Unit) có vai trò chính là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Hệ thống kĩ thuật mạch hở (Open-loop system) có đặc điểm nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một chiếc máy sấy tóc đơn giản chỉ có công tắc Bật/Tắt và các mức nhiệt/gió cố định (Thấp, Trung bình, Cao). Người dùng chọn mức cài đặt và máy hoạt động độc lập mà không tự điều chỉnh dựa trên nhiệt độ tóc hoặc môi trường. Đây là ví dụ về loại hệ thống kĩ thuật nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Hệ thống kĩ thuật mạch kín (Closed-loop system) khác biệt với hệ thống mạch hở chủ yếu ở điểm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một hệ thống điều hòa nhiệt độ tự động trong phòng sử dụng cảm biến nhiệt độ để đo nhiệt độ hiện tại, so sánh với nhiệt độ cài đặt và điều chỉnh hoạt động của máy nén/quạt để duy trì nhiệt độ mong muốn. Trong hệ thống này, cảm biến nhiệt độ đóng vai trò gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Ưu điểm chính của hệ thống kĩ thuật mạch kín so với hệ thống mạch hở là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Xét hệ thống tưới cây tự động sử dụng cảm biến độ ẩm đất. Khi độ ẩm xuống dưới mức cài đặt, hệ thống sẽ bật máy bơm tưới nước. Khi độ ẩm đạt mức cài đặt, hệ thống tắt máy bơm. Xác định đầu vào của hệ thống này.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tiếp tục với hệ thống tưới cây tự động ở Câu 8. Bộ phận xử lí (Processing Unit) trong hệ thống này có vai trò gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tín hiệu phản hồi (Feedback Signal) trong một hệ thống kĩ thuật mạch kín là tín hiệu:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tại sao một lò nướng hiện đại thường có cảm biến nhiệt độ bên trong và bộ điều khiển để duy trì nhiệt độ ổn định thay vì chỉ dựa vào thời gian nướng cố định?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Xét một hệ thống robot di chuyển theo đường kẻ trên sàn. Hệ thống sử dụng cảm biến quang học để phát hiện đường kẻ và bộ điều khiển để điều chỉnh hướng di chuyển của bánh xe. Nếu cảm biến quang học bị bẩn và không nhận diện chính xác đường kẻ, điều gì có khả năng xảy ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một máy giặt cũ chỉ hoạt động theo chu trình cài đặt sẵn (thời gian giặt, xả, vắt cố định) mà không có cảm biến trọng lượng quần áo hay độ bẩn của nước. Đây là ví dụ điển hình của hệ thống:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Ngược lại, một máy giặt hiện đại có cảm biến trọng lượng quần áo để điều chỉnh lượng nước và thời gian giặt phù hợp, và có thể có cảm biến độ bẩn để quyết định số lần xả. Đây là ví dụ về hệ thống:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Quá trình con người lái xe ô tô bằng cách quan sát đường đi, tốc độ, khoảng cách và điều chỉnh vô lăng, chân ga, chân phanh là một ví dụ tương tự như hệ thống kĩ thuật nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Trong một hệ thống kĩ thuật, 'đầu vào' (Input) có thể là những dạng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một nhà máy xử lí nước thải có đầu vào là nước thải chưa qua xử lí và đầu ra là nước đã được làm sạch. Bộ phận xử lí của hệ thống này bao gồm các công đoạn như lắng, lọc, khử trùng,... Đây là ví dụ về hệ thống kĩ thuật xử lí dạng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một bộ sạc điện thoại nhận điện năng từ nguồn điện lưới (đầu vào) và chuyển đổi thành dòng điện/điện áp phù hợp để nạp vào pin điện thoại (đầu ra). Bộ phận xử lí ở đây là mạch điện tử bên trong bộ sạc. Đây là ví dụ về hệ thống kĩ thuật xử lí dạng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một phần mềm dịch tự động nhận văn bản đầu vào bằng ngôn ngữ A và tạo ra văn bản đầu ra bằng ngôn ngữ B. Bộ phận xử lí là các thuật toán dịch máy. Đây là ví dụ về hệ thống kĩ thuật xử lí dạng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Xét một hệ thống điều khiển đèn chiếu sáng đường phố. Hệ thống sử dụng cảm biến ánh sáng để đo cường độ ánh sáng tự nhiên. Khi ánh sáng yếu dưới ngưỡng cài đặt, hệ thống sẽ bật đèn. Khi ánh sáng đủ mạnh, hệ thống tắt đèn. Đây là loại hệ thống kĩ thuật nào và đầu ra của nó là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong một hệ thống kĩ thuật mạch kín, tín hiệu phản hồi âm (negative feedback) có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tại sao hệ thống kĩ thuật mạch hở thường không phù hợp cho các ứng dụng đòi hỏi độ chính xác cao hoặc hoạt động trong môi trường có nhiều biến động?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Khi thiết kế một hệ thống kĩ thuật, việc xác định rõ ràng 'nhiệm vụ' của hệ thống là bước quan trọng nhất vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một hệ thống kĩ thuật đơn giản nhận tín hiệu điều khiển (đầu vào), thực hiện một hành động nhất định (bộ xử lí), và tạo ra kết quả (đầu ra) mà không kiểm tra lại kết quả đó có đúng hay không. Mô tả này phù hợp nhất với loại hệ thống nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một hệ thống kĩ thuật phức tạp hơn có thể bao gồm nhiều hệ thống con (subsystems) liên kết với nhau. Điều này có ý nghĩa gì trong việc phân tích và thiết kế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một thành phần cơ bản bắt buộc phải có trong cấu trúc của MỌI hệ thống kĩ thuật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong hệ thống kĩ thuật mạch kín, nếu tín hiệu phản hồi 'báo cáo' rằng đầu ra hiện tại đang vượt quá giá trị mong muốn, bộ phận xử lí sẽ có xu hướng điều chỉnh hoạt động như thế nào để đưa đầu ra về mức mong muốn (trong trường hợp phản hồi âm)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Hệ thống điều khiển hành trình tự động (Cruise Control) trên ô tô cho phép xe duy trì tốc độ cài đặt. Hệ thống sử dụng cảm biến tốc độ để đo tốc độ thực tế, so sánh với tốc độ cài đặt và điều chỉnh động cơ/phanh. Nếu xe đang lên dốc (yếu tố gây nhiễu làm giảm tốc độ), hệ thống Cruise Control sẽ phản ứng như thế nào để duy trì tốc độ cài đặt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi phân tích một hệ thống kĩ thuật mới, việc đầu tiên cần làm là xác định rõ:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: So sánh một chiếc quạt điện chỉ có công tắc Bật/Tắt và các mức tốc độ cố định với một chiếc quạt thông minh có cảm biến nhiệt độ phòng và tự động điều chỉnh tốc độ gió. Sự khác biệt cơ bản về loại hệ thống kĩ thuật giữa hai chiếc quạt này nằm ở đâu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 06

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hệ thống kĩ thuật là tập hợp các yếu tố có mối liên hệ và tương tác với nhau để thực hiện một hoặc nhiều chức năng nhất định. Đặc điểm cốt lõi nào sau đây phân biệt một hệ thống kĩ thuật với một tập hợp các đối tượng riêng lẻ?

  • A. Chúng được tạo ra bởi con người.
  • B. Chúng sử dụng năng lượng để hoạt động.
  • C. Chúng có ít nhất ba bộ phận chính.
  • D. Các yếu tố bên trong có mối liên hệ và tương tác để thực hiện một nhiệm vụ chung.

Câu 2: Cấu trúc cơ bản của một hệ thống kĩ thuật bao gồm ba khối chức năng chính. Khối nào chịu trách nhiệm tiếp nhận các yếu tố đầu vào (vật liệu, năng lượng, thông tin) từ môi trường hoặc hệ thống khác?

  • A. Khối Đầu vào (Input)
  • B. Khối Bộ phận xử lí (Processing Unit)
  • C. Khối Đầu ra (Output)
  • D. Khối Phản hồi (Feedback)

Câu 3: Trong cấu trúc hệ thống kĩ thuật, khối nào thực hiện việc biến đổi, xử lí các yếu tố đầu vào theo mục đích thiết kế để tạo ra kết quả mong muốn?

  • A. Khối Đầu vào (Input)
  • B. Khối Bộ phận xử lí (Processing Unit)
  • C. Khối Đầu ra (Output)
  • D. Khối Điều khiển (Control Unit)

Câu 4: Một chiếc quạt điện thông thường chỉ có công tắc bật/tắt và các nút điều chỉnh tốc độ gió (ví dụ: nhẹ, vừa, mạnh). Người dùng chọn tốc độ và quạt hoạt động theo tốc độ đó mà không tự điều chỉnh dựa trên nhiệt độ phòng hay cảm giác của người dùng. Đây là ví dụ tiêu biểu cho loại hệ thống kĩ thuật nào?

  • A. Hệ thống kĩ thuật mạch hở (Open-loop system)
  • B. Hệ thống kĩ thuật mạch kín (Closed-loop system)
  • C. Hệ thống hỗn hợp (Hybrid system)
  • D. Hệ thống tự điều chỉnh (Self-regulating system)

Câu 5: Hệ thống kĩ thuật mạch kín khác biệt chủ yếu so với hệ thống mạch hở ở điểm nào?

  • A. Có nhiều khối chức năng hơn.
  • B. Luôn sử dụng năng lượng điện.
  • C. Có tín hiệu phản hồi từ đầu ra về đầu vào hoặc bộ phận xử lí.
  • D. Đầu vào và đầu ra luôn là cùng một loại yếu tố (ví dụ: chỉ năng lượng).

Câu 6: Tín hiệu phản hồi (feedback signal) trong hệ thống kĩ thuật mạch kín có vai trò gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho hệ thống hoạt động.
  • B. Thay thế hoàn toàn tín hiệu đầu vào ban đầu.
  • C. Chỉ thông báo khi hệ thống bị lỗi.
  • D. Thông báo về trạng thái hiện tại của đầu ra để hệ thống điều chỉnh quá trình xử lí.

Câu 7: Một hệ thống điều hòa không khí tự động duy trì nhiệt độ phòng ổn định. Bộ cảm biến nhiệt độ đo nhiệt độ hiện tại của phòng và gửi thông tin này về bộ điều khiển. Bộ điều khiển so sánh nhiệt độ hiện tại với nhiệt độ cài đặt và quyết định bật hoặc tắt máy nén/quạt. Trong hệ thống này, tín hiệu phản hồi là gì?

  • A. Nhiệt độ cài đặt mong muốn.
  • B. Thông tin về nhiệt độ hiện tại của phòng từ cảm biến.
  • C. Luồng không khí lạnh thổi ra từ điều hòa.
  • D. Tín hiệu bật/tắt máy nén.

Câu 8: Vẫn với hệ thống điều hòa không khí tự động như ở Câu 7, bộ phận xử lí chính trong hệ thống này là gì?

  • A. Bộ cảm biến nhiệt độ.
  • B. Máy nén và quạt.
  • C. Bộ điều khiển (Controller) hoặc mạch điều khiển.
  • D. Không khí trong phòng.

Câu 9: Đầu vào của hệ thống điều hòa không khí tự động (ở khía cạnh điều khiển nhiệt độ) bao gồm những gì?

  • A. Chỉ có nguồn điện cung cấp.
  • B. Chỉ có nhiệt độ hiện tại của phòng.
  • C. Chỉ có nhiệt độ cài đặt.
  • D. Nhiệt độ cài đặt và thông tin nhiệt độ hiện tại từ cảm biến.

Câu 10: Hệ thống tưới cây tự động theo lịch cài đặt sẵn (ví dụ: cứ 8h sáng và 18h chiều bật máy bơm 15 phút). Hệ thống này hoạt động dựa vào đồng hồ hẹn giờ. Loại hệ thống kĩ thuật này là gì?

  • A. Hệ thống kĩ thuật mạch hở.
  • B. Hệ thống kĩ thuật mạch kín.
  • C. Hệ thống có phản hồi âm.
  • D. Hệ thống có phản hồi dương.

Câu 11: So với hệ thống mạch hở, ưu điểm chính của hệ thống kĩ thuật mạch kín trong việc duy trì một trạng thái hoặc mục tiêu cụ thể là gì?

  • A. Thiết kế đơn giản và chi phí thấp hơn.
  • B. Ít bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của môi trường.
  • C. Có khả năng tự điều chỉnh để đạt độ chính xác và ổn định cao hơn.
  • D. Tốc độ phản ứng với đầu vào nhanh hơn.

Câu 12: Nhược điểm phổ biến của hệ thống kĩ thuật mạch kín so với mạch hở là gì?

  • A. Khó khăn trong việc xác định tín hiệu đầu vào.
  • B. Thiết kế và chế tạo phức tạp hơn, chi phí thường cao hơn.
  • C. Dễ bị ảnh hưởng bởi nhiễu từ môi trường.
  • D. Không thể hoạt động tự động.

Câu 13: Một robot hút bụi di chuyển ngẫu nhiên trong phòng cho đến khi hết pin hoặc gặp vật cản lớn. Nó không có cảm biến để lập bản đồ phòng hay xác định khu vực đã hút bụi. Đây là ví dụ về hệ thống kĩ thuật loại gì và tại sao?

  • A. Mạch hở, vì không có phản hồi về trạng thái dọn dẹp để điều chỉnh đường đi.
  • B. Mạch kín, vì nó có cảm biến vật cản.
  • C. Mạch kín, vì nó tự động di chuyển.
  • D. Mạch hở, vì nó sử dụng pin.

Câu 14: Một hệ thống điều khiển đèn đường tự động sử dụng cảm biến ánh sáng để bật đèn khi trời tối và tắt đèn khi trời sáng. Cảm biến ánh sáng đo cường độ ánh sáng môi trường và gửi tín hiệu về bộ điều khiển. Bộ điều khiển quyết định bật/tắt đèn dựa trên tín hiệu này. Đây là hệ thống kĩ thuật loại gì?

  • A. Hệ thống kĩ thuật mạch hở.
  • B. Hệ thống kĩ thuật mạch kín.
  • C. Hệ thống thủ công.
  • D. Hệ thống chỉ có đầu vào và đầu ra.

Câu 15: Trong hệ thống điều khiển đèn đường tự động (ở Câu 14), đầu ra mong muốn của hệ thống này là gì?

  • A. Cường độ ánh sáng môi trường.
  • B. Tín hiệu từ cảm biến ánh sáng.
  • C. Nguồn điện cung cấp cho đèn.
  • D. Trạng thái bật/tắt của đèn phù hợp với điều kiện ánh sáng.

Câu 16: Hãy phân tích một ấm siêu tốc tự ngắt khi nước sôi. Khi nước đạt nhiệt độ sôi, hơi nước đi vào một bộ phận cảm biến nhiệt/áp suất, làm ngắt mạch điện. Trong hệ thống này, tín hiệu phản hồi là gì?

  • A. Trạng thái hơi nước hoặc nhiệt độ nước sôi.
  • B. Nguồn điện cung cấp.
  • C. Lượng nước ban đầu trong ấm.
  • D. Tín hiệu bật công tắc.

Câu 17: Vẫn với ấm siêu tốc tự ngắt khi nước sôi (ở Câu 16), bộ phận xử lí chính, nhận tín hiệu phản hồi và đưa ra quyết định ngắt điện, là gì?

  • A. Mâm nhiệt.
  • B. Bộ phận cảm biến nhiệt/áp suất và cơ cấu ngắt mạch.
  • C. Thân ấm.
  • D. Nắp ấm.

Câu 18: Tại sao hệ thống kĩ thuật mạch kín thường được ưu tiên sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi độ chính xác cao và khả năng thích ứng với sự thay đổi của môi trường?

  • A. Vì chúng luôn hoạt động nhanh hơn mạch hở.
  • B. Vì chúng không cần nguồn năng lượng bên ngoài.
  • C. Vì chúng có cấu trúc đơn giản hơn.
  • D. Vì chúng sử dụng tín hiệu phản hồi để điều chỉnh sai lệch giữa đầu ra thực tế và mong muốn.

Câu 19: Một hệ thống kĩ thuật có thể có nhiều loại đầu vào và đầu ra khác nhau. Đầu vào "thông tin" trong một hệ thống có thể là gì?

  • A. Nguyên liệu thô để sản xuất.
  • B. Điện năng hoặc nhiệt năng.
  • C. Tín hiệu từ cảm biến, lệnh điều khiển từ người dùng, dữ liệu từ máy tính.
  • D. Sản phẩm hoàn thành.

Câu 20: Đầu ra "năng lượng" của một hệ thống kĩ thuật có thể là gì?

  • A. Nhiệt năng từ lò sưởi, cơ năng từ động cơ, ánh sáng từ đèn.
  • B. Sản phẩm vật chất được tạo ra.
  • C. Báo cáo trạng thái hoạt động.
  • D. Tín hiệu điều khiển gửi đến hệ thống khác.

Câu 21: Một hệ thống robot công nghiệp được lập trình sẵn để thực hiện một chuỗi các thao tác hàn trên các bộ phận di chuyển trên băng chuyền. Robot thực hiện các thao tác theo đúng trình tự và thời gian được lập trình mà không sử dụng cảm biến để kiểm tra chất lượng mối hàn hay vị trí chính xác của bộ phận. Đây là loại hệ thống nào?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống có phản hồi điều chỉnh.
  • D. Hệ thống tự học.

Câu 22: Để cải tiến hệ thống robot hàn ở Câu 21 thành một hệ thống mạch kín, cần bổ sung yếu tố nào sau đây?

  • A. Tăng tốc độ di chuyển của robot.
  • B. Sử dụng nguồn điện mạnh hơn.
  • C. Bổ sung cảm biến kiểm tra chất lượng mối hàn và bộ điều khiển để điều chỉnh quá trình hàn.
  • D. Thay đổi loại vật liệu hàn.

Câu 23: Trong hệ thống kĩ thuật, bộ phận xử lí thực hiện các chức năng chính nào đối với các yếu tố đầu vào?

  • A. Chỉ biến đổi dạng của đầu vào.
  • B. Chỉ vận chuyển đầu vào.
  • C. Chỉ lưu trữ đầu vào.
  • D. Biến đổi, vận chuyển, hoặc lưu trữ các yếu tố đầu vào.

Câu 24: Xét một hệ thống đơn giản: Bình nước nóng năng lượng mặt trời không có bộ điều khiển hay cảm biến nhiệt độ nước. Nước chảy vào bình, được làm nóng dưới ánh nắng mặt trời và chảy ra khi cần sử dụng. Nhiệt độ nước đầu ra phụ thuộc hoàn toàn vào cường độ nắng và lượng nước chảy qua. Đây là hệ thống loại gì?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống có phản hồi nhiệt.
  • D. Hệ thống tự động hoàn toàn.

Câu 25: Nếu muốn cải tiến bình nước nóng năng lượng mặt trời ở Câu 24 thành hệ thống mạch kín để duy trì nhiệt độ nước đầu ra ổn định hơn (ví dụ: bổ sung thêm bộ gia nhiệt điện và bộ điều khiển), yếu tố nào sau đây sẽ đóng vai trò là tín hiệu phản hồi?

  • A. Cường độ ánh nắng mặt trời.
  • B. Nhiệt độ thực tế của nước đầu ra (đo bằng cảm biến).
  • C. Lượng nước chảy vào bình.
  • D. Nguồn điện cung cấp cho bộ gia nhiệt.

Câu 26: Xét hệ thống lái của một chiếc xe đạp. Người lái nhìn đường (đầu vào thông tin), xử lý thông tin này trong não bộ (bộ phận xử lí), và điều chỉnh góc tay lái (đầu ra vật lý) để giữ thăng bằng và đi đúng hướng. Người lái liên tục quan sát và điều chỉnh. Đây là ví dụ về loại hệ thống nào?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống chỉ có đầu vào và đầu ra.
  • D. Hệ thống không có bộ phận xử lí.

Câu 27: Tại sao tín hiệu phản hồi là cần thiết cho hoạt động ổn định và chính xác của hầu hết các hệ thống kĩ thuật phức tạp?

  • A. Nó giúp tăng tốc độ xử lí dữ liệu.
  • B. Nó làm giảm lượng năng lượng tiêu thụ.
  • C. Nó cho phép hệ thống so sánh kết quả thực tế với mục tiêu và tự điều chỉnh để giảm sai lệch.
  • D. Nó chỉ đơn giản là thông báo kết quả cuối cùng.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt giữa đầu ra "vật liệu" và đầu ra "thông tin" trong ngữ cảnh của một nhà máy sản xuất ô tô.

  • A. Đầu ra vật liệu là chiếc ô tô hoàn chỉnh; Đầu ra thông tin là báo cáo sản lượng, dữ liệu chất lượng.
  • B. Đầu ra vật liệu là năng lượng tiêu thụ; Đầu ra thông tin là phế liệu.
  • C. Đầu ra vật liệu là công nhân làm việc; Đầu ra thông tin là nguyên liệu thô.
  • D. Chúng không có sự khác biệt đáng kể.

Câu 29: Một hệ thống kĩ thuật mạch hở có thể gặp khó khăn gì khi môi trường hoạt động (như nhiệt độ, độ ẩm, tải trọng) thay đổi đột ngột?

  • A. Hệ thống sẽ tự động dừng hoạt động.
  • B. Nó sẽ chuyển đổi thành hệ thống mạch kín.
  • C. Tốc độ hoạt động sẽ tăng lên đáng kể.
  • D. Kết quả đầu ra có thể không đạt được mục tiêu mong muốn do không có cơ chế tự điều chỉnh theo sự thay đổi.

Câu 30: Mặc dù hệ thống mạch kín mang lại độ chính xác và ổn định cao, nhưng việc thiết kế và vận hành chúng có thể gặp phải thách thức nào?

  • A. Độ phức tạp cao hơn, chi phí thiết kế và bảo trì có thể tốn kém hơn.
  • B. Không thể xử lí được các loại đầu vào khác nhau.
  • C. Luôn yêu cầu sự can thiệp trực tiếp của con người.
  • D. Chỉ hoạt động được trong điều kiện môi trường lý tưởng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Hệ thống kĩ thuật là tập hợp các yếu tố có mối liên hệ và tương tác với nhau để thực hiện một hoặc nhiều chức năng nhất định. Đặc điểm cốt lõi nào sau đây phân biệt một hệ thống kĩ thuật với một tập hợp các đối tượng riêng lẻ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Cấu trúc cơ bản của một hệ thống kĩ thuật bao gồm ba khối chức năng chính. Khối nào chịu trách nhiệm tiếp nhận các yếu tố đầu vào (vật liệu, năng lượng, thông tin) từ môi trường hoặc hệ thống khác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong cấu trúc hệ thống kĩ thuật, khối nào thực hiện việc biến đổi, xử lí các yếu tố đầu vào theo mục đích thiết kế để tạo ra kết quả mong muốn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một chiếc quạt điện thông thường chỉ có công tắc bật/tắt và các nút điều chỉnh tốc độ gió (ví dụ: nhẹ, vừa, mạnh). Người dùng chọn tốc độ và quạt hoạt động theo tốc độ đó mà không tự điều chỉnh dựa trên nhiệt độ phòng hay cảm giác của người dùng. Đây là ví dụ tiêu biểu cho loại hệ thống kĩ thuật nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Hệ thống kĩ thuật mạch kín khác biệt chủ yếu so với hệ thống mạch hở ở điểm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tín hiệu phản hồi (feedback signal) trong hệ thống kĩ thuật mạch kín có vai trò gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một hệ thống điều hòa không khí tự động duy trì nhiệt độ phòng ổn định. Bộ cảm biến nhiệt độ đo nhiệt độ hiện tại của phòng và gửi thông tin này về bộ điều khiển. Bộ điều khiển so sánh nhiệt độ hiện tại với nhiệt độ cài đặt và quyết định bật hoặc tắt máy nén/quạt. Trong hệ thống này, tín hiệu phản hồi là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Vẫn với hệ thống điều hòa không khí tự động như ở Câu 7, bộ phận xử lí chính trong hệ thống này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Đầu vào của hệ thống điều hòa không khí tự động (ở khía cạnh điều khiển nhiệt độ) bao gồm những gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Hệ thống tưới cây tự động theo lịch cài đặt sẵn (ví dụ: cứ 8h sáng và 18h chiều bật máy bơm 15 phút). Hệ thống này hoạt động dựa vào đồng hồ hẹn giờ. Loại hệ thống kĩ thuật này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: So với hệ thống mạch hở, ưu điểm chính của hệ thống kĩ thuật mạch kín trong việc duy trì một trạng thái hoặc mục tiêu cụ thể là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Nhược điểm phổ biến của hệ thống kĩ thuật mạch kín so với mạch hở là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một robot hút bụi di chuyển ngẫu nhiên trong phòng cho đến khi hết pin hoặc gặp vật cản lớn. Nó không có cảm biến để lập bản đồ phòng hay xác định khu vực đã hút bụi. Đây là ví dụ về hệ thống kĩ thuật loại gì và tại sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một hệ thống điều khiển đèn đường tự động sử dụng cảm biến ánh sáng để bật đèn khi trời tối và tắt đèn khi trời sáng. Cảm biến ánh sáng đo cường độ ánh sáng môi trường và gửi tín hiệu về bộ điều khiển. Bộ điều khiển quyết định bật/tắt đèn dựa trên tín hiệu này. Đây là hệ thống kĩ thuật loại gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong hệ thống điều khiển đèn đường tự động (ở Câu 14), đầu ra mong muốn của hệ thống này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Hãy phân tích một ấm siêu tốc tự ngắt khi nước sôi. Khi nước đạt nhiệt độ sôi, hơi nước đi vào một bộ phận cảm biến nhiệt/áp suất, làm ngắt mạch điện. Trong hệ thống này, tín hiệu phản hồi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Vẫn với ấm siêu tốc tự ngắt khi nước sôi (ở Câu 16), bộ phận xử lí chính, nhận tín hiệu phản hồi và đưa ra quyết định ngắt điện, là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tại sao hệ thống kĩ thuật mạch kín thường được ưu tiên sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi độ chính xác cao và khả năng thích ứng với sự thay đổi của môi trường?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một hệ thống kĩ thuật có thể có nhiều loại đầu vào và đầu ra khác nhau. Đầu vào 'thông tin' trong một hệ thống có thể là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Đầu ra 'năng lượng' của một hệ thống kĩ thuật có thể là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một hệ thống robot công nghiệp được lập trình sẵn để thực hiện một chuỗi các thao tác hàn trên các bộ phận di chuyển trên băng chuyền. Robot thực hiện các thao tác theo đúng trình tự và thời gian được lập trình mà không sử dụng cảm biến để kiểm tra chất lượng mối hàn hay vị trí chính xác của bộ phận. Đây là loại hệ thống nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Để cải tiến hệ thống robot hàn ở Câu 21 thành một hệ thống mạch kín, cần bổ sung yếu tố nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong hệ thống kĩ thuật, bộ phận xử lí thực hiện các chức năng chính nào đối với các yếu tố đầu vào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Xét một hệ thống đơn giản: Bình nước nóng năng lượng mặt trời không có bộ điều khiển hay cảm biến nhiệt độ nước. Nước chảy vào bình, được làm nóng dưới ánh nắng mặt trời và chảy ra khi cần sử dụng. Nhiệt độ nước đầu ra phụ thuộc hoàn toàn vào cường độ nắng và lượng nước chảy qua. Đây là hệ thống loại gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Nếu muốn cải tiến bình nước nóng năng lượng mặt trời ở Câu 24 thành hệ thống mạch kín để duy trì nhiệt độ nước đầu ra ổn định hơn (ví dụ: bổ sung thêm bộ gia nhiệt điện và bộ điều khiển), yếu tố nào sau đây sẽ đóng vai trò là tín hiệu phản hồi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Xét hệ thống lái của một chiếc xe đạp. Người lái nhìn đường (đầu vào thông tin), xử lý thông tin này trong não bộ (bộ phận xử lí), và điều chỉnh góc tay lái (đầu ra vật lý) để giữ thăng bằng và đi đúng hướng. Người lái liên tục quan sát và điều chỉnh. Đây là ví dụ về loại hệ thống nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tại sao tín hiệu phản hồi là cần thiết cho hoạt động ổn định và chính xác của hầu hết các hệ thống kĩ thuật phức tạp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phân tích sự khác biệt giữa đầu ra 'vật liệu' và đầu ra 'thông tin' trong ngữ cảnh của một nhà máy sản xuất ô tô.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một hệ thống kĩ thuật mạch hở có thể gặp khó khăn gì khi môi trường hoạt động (như nhiệt độ, độ ẩm, tải trọng) thay đổi đột ngột?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Mặc dù hệ thống mạch kín mang lại độ chính xác và ổn định cao, nhưng việc thiết kế và vận hành chúng có thể gặp phải thách thức nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 07

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hệ thống kĩ thuật là một tập hợp các yếu tố có mối liên hệ và tương tác với nhau để thực hiện một chức năng hoặc nhiệm vụ nhất định. Các yếu tố cấu thành cơ bản của một hệ thống kĩ thuật bao gồm:

  • A. Chỉ có đầu vào và đầu ra.
  • B. Chỉ có bộ phận xử lí và đầu ra.
  • C. Chỉ có đầu vào và bộ phận xử lí.
  • D. Đầu vào, bộ phận xử lí và đầu ra.

Câu 2: Trong cấu trúc của một hệ thống kĩ thuật,

  • A. Chỉ có vật liệu và năng lượng.
  • B. Chỉ có năng lượng và thông tin cần xử lí.
  • C. Chỉ có vật liệu và thông tin cần xử lí.
  • D. Vật liệu, năng lượng và thông tin cần xử lí.

Câu 3:

  • A. Tiếp nhận tín hiệu từ môi trường.
  • B. Đưa ra kết quả cuối cùng của hệ thống.
  • C. Biến đổi, vận chuyển hoặc lưu trữ các yếu tố đầu vào.
  • D. Đo lường và so sánh kết quả đầu ra với giá trị mong muốn.

Câu 4:

  • A. Chỉ có vật liệu đã xử lí.
  • B. Chỉ có năng lượng đã chuyển đổi.
  • C. Chỉ có thông tin đã xử lí.
  • D. Vật liệu, năng lượng hoặc thông tin đã xử lí.

Câu 5: Một chiếc máy quạt điện nhận vào điện năng, chuyển đổi thành cơ năng làm quay cánh quạt và tạo ra luồng gió (động năng của không khí). Trong hệ thống kĩ thuật này, "luồng gió" đóng vai trò là gì?

  • A. Đầu vào.
  • B. Bộ phận xử lí.
  • C. Đầu ra.
  • D. Tín hiệu phản hồi.

Câu 6: Hệ thống kĩ thuật được phân loại thành hai loại chính dựa trên cơ chế hoạt động của chúng. Hai loại đó là:

  • A. Hệ thống tự động và hệ thống thủ công.
  • B. Hệ thống mạch hở và hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống vật lí và hệ thống thông tin.
  • D. Hệ thống đơn giản và hệ thống phức tạp.

Câu 7: Đặc điểm nổi bật để phân biệt hệ thống kĩ thuật mạch kín (Closed-loop system) với hệ thống kĩ thuật mạch hở (Open-loop system) là sự xuất hiện của yếu tố nào?

  • A. Tín hiệu phản hồi (Feedback signal).
  • B. Bộ phận xử lí phức tạp hơn.
  • C. Đầu vào là thông tin.
  • D. Đầu ra là vật liệu.

Câu 8: Trong một hệ thống kĩ thuật mạch kín, tín hiệu phản hồi có vai trò quan trọng là:

  • A. Cung cấp năng lượng cho hệ thống.
  • B. Thay thế hoàn toàn đầu vào ban đầu.
  • C. Thông báo về kết quả đầu ra để hệ thống tự điều chỉnh.
  • D. Chỉ có tác dụng hiển thị thông tin cho người dùng.

Câu 9: Hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng sử dụng máy điều hòa và bộ điều nhiệt (thermostat). Bộ điều nhiệt đo nhiệt độ hiện tại trong phòng (đầu ra), so sánh với nhiệt độ cài đặt mong muốn, và điều chỉnh hoạt động của máy điều hòa để đạt được nhiệt độ đó. Đây là ví dụ về hệ thống kĩ thuật loại gì?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống chỉ có đầu vào và đầu ra.
  • D. Hệ thống không có bộ phận xử lí.

Câu 10: Một máy nướng bánh mì hoạt động bằng cách nướng bánh trong một khoảng thời gian cố định đã cài đặt trước. Sau khi hết thời gian, máy sẽ tự động tắt, bất kể bánh đã vàng đều hay chưa. Đây là ví dụ về hệ thống kĩ thuật loại gì?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống có tín hiệu phản hồi âm.
  • D. Hệ thống có khả năng tự học.

Câu 11: Ưu điểm chính của hệ thống kĩ thuật mạch kín so với hệ thống mạch hở là gì?

  • A. Cấu tạo đơn giản hơn và chi phí thấp hơn.
  • B. Tốc độ phản ứng nhanh hơn.
  • C. Không cần nguồn năng lượng bên ngoài.
  • D. Có khả năng tự điều chỉnh để đạt được mục tiêu chính xác hơn.

Câu 12: Trong những trường hợp nào, việc sử dụng hệ thống kĩ thuật mạch hở có thể là lựa chọn phù hợp hoặc ưu tiên?

  • A. Khi cần độ chính xác rất cao trong đầu ra.
  • B. Khi môi trường hoạt động có nhiều biến động và nhiễu.
  • C. Khi quá trình xử lí đơn giản, dễ dự đoán và không yêu cầu điều chỉnh liên tục.
  • D. Khi hệ thống phải hoạt động hoàn toàn tự động mà không có sự can thiệp của con người.

Câu 13: Xét hệ thống tưới cây tự động theo giờ: người dùng cài đặt thời gian tưới (ví dụ: 7h sáng, 18h chiều) và thời lượng mỗi lần tưới. Hệ thống sẽ tự động bật máy bơm và van vào đúng thời điểm và tắt sau thời gian cài đặt, bất kể độ ẩm của đất là bao nhiêu. Hệ thống này thuộc loại nào?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống có phản hồi tích cực.
  • D. Hệ thống điều khiển bằng tay.

Câu 14: Nếu hệ thống tưới cây ở Câu 13 được nâng cấp thêm một cảm biến độ ẩm đất. Cảm biến này sẽ đo độ ẩm và chỉ khi độ ẩm dưới mức cài đặt, hệ thống mới bật bơm tưới cho đến khi độ ẩm đạt mức đủ. Hệ thống sau khi nâng cấp thuộc loại nào?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Vẫn là hệ thống mạch hở vì vẫn có cài đặt ban đầu.
  • D. Hệ thống hỗn hợp, không thuộc hai loại trên.

Câu 15: Xét một dây chuyền sản xuất đóng chai nước ngọt. Nước ngọt được bơm vào chai rỗng (đầu vào vật liệu), qua máy chiết rót (bộ phận xử lí), và chai nước đầy được chuyển ra ngoài (đầu ra vật liệu). Nếu không có bất kỳ cảm biến nào kiểm tra mức nước trong chai để điều chỉnh lượng bơm, đây là ví dụ về hệ thống nào?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống chỉ xử lí vật liệu.
  • D. Hệ thống điều khiển bằng chương trình.

Câu 16: Một robot hút bụi di chuyển ngẫu nhiên trong phòng cho đến khi hết pin hoặc hết thời gian hoạt động, không có cảm biến nhận diện các khu vực đã được làm sạch hay mức độ bụi. Đây là ví dụ về hệ thống nào?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống thông minh.
  • D. Hệ thống điều khiển từ xa.

Câu 17: Nếu robot hút bụi ở Câu 16 được trang bị cảm biến bụi và bản đồ phòng. Robot di chuyển có hệ thống, sử dụng cảm biến để phát hiện bụi và quay lại làm sạch khu vực còn bụi, đồng thời ghi nhớ các khu vực đã làm sạch để không đi qua nữa. Hệ thống sau khi nâng cấp thuộc loại nào?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Vẫn là hệ thống mạch hở.
  • D. Hệ thống điều khiển bằng giọng nói.

Câu 18: Trong sơ đồ khối của hệ thống kĩ thuật mạch kín, mũi tên biểu diễn "tín hiệu phản hồi" thường xuất phát từ đâu và hướng về đâu?

  • A. Từ đầu vào đến bộ phận xử lí.
  • B. Từ bộ phận xử lí đến đầu ra.
  • C. Từ đầu vào đến đầu ra.
  • D. Từ đầu ra (hoặc sau bộ phận xử lí) quay ngược về phía đầu vào/bộ phận xử lí.

Câu 19: Một hệ thống kĩ thuật phức tạp thường được cấu tạo từ sự kết hợp của nhiều hệ thống con đơn giản hơn. Việc phân tích một hệ thống phức tạp thành các hệ thống con có cấu trúc đầu vào-xử lí-đầu ra giúp ích gì?

  • A. Chỉ giúp xác định đầu vào và đầu ra tổng thể.
  • B. Chỉ giúp xác định bộ phận xử lí chính.
  • C. Làm cho hệ thống trở nên phức tạp hơn để nghiên cứu.
  • D. Giúp hiểu rõ chức năng của từng bộ phận, mối liên hệ và cách chúng tương tác để thực hiện nhiệm vụ chung.

Câu 20: Hệ thống phanh chống bó cứng (ABS) trên ô tô giúp ngăn chặn bánh xe bị khóa cứng khi phanh gấp, duy trì khả năng đánh lái. Hệ thống này liên tục đo tốc độ quay của từng bánh xe (đầu ra), so sánh với tốc độ xe và điều chỉnh áp lực phanh (điều khiển bộ phận xử lí) để bánh xe không bị trượt. Đây là ví dụ điển hình của hệ thống nào?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống chỉ có đầu vào là áp lực phanh.
  • D. Hệ thống chỉ có đầu ra là tốc độ bánh xe.

Câu 21: Trong một hệ thống kĩ thuật mạch kín, nếu tín hiệu phản hồi bị lỗi (ví dụ: cảm biến đo lường đầu ra bị hỏng), điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Hệ thống sẽ tự động chuyển thành hệ thống mạch hở và hoạt động bình thường.
  • B. Đầu ra sẽ luôn đạt chính xác giá trị mong muốn.
  • C. Hệ thống sẽ mất khả năng tự điều chỉnh, dẫn đến hoạt động sai lệch hoặc không ổn định.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến đầu vào của hệ thống.

Câu 22: Xét hệ thống âm thanh gồm micro (nhận âm thanh), bộ khuếch đại (tăng cường tín hiệu) và loa (phát ra âm thanh). Trong hệ thống này, "bộ khuếch đại" thuộc thành phần nào?

  • A. Đầu vào.
  • B. Đầu ra.
  • C. Bộ phận xử lí.
  • D. Thiết bị phản hồi.

Câu 23: Tiếp tục với hệ thống âm thanh ở Câu 22, "âm thanh phát ra từ loa" đóng vai trò là gì?

  • A. Đầu vào.
  • B. Đầu ra.
  • C. Bộ phận xử lí.
  • D. Tín hiệu điều khiển.

Câu 24: Một hệ thống cảnh báo cháy đơn giản bao gồm cảm biến khói (phát hiện khói), bộ xử lí (nhận tín hiệu từ cảm biến) và còi báo động (phát ra âm thanh cảnh báo). Cảm biến khói trong hệ thống này đóng vai trò là:

  • A. Đầu vào (thu nhận thông tin từ môi trường).
  • B. Bộ phận xử lí.
  • C. Đầu ra (phát ra cảnh báo).
  • D. Thiết bị phản hồi.

Câu 25: Xét một bóng đèn sợi đốt được bật sáng bằng công tắc. Hệ thống này nhận điện năng (đầu vào), sợi đốt nóng lên và phát sáng (bộ phận xử lí), và tạo ra ánh sáng/nhiệt (đầu ra). Đây là ví dụ về hệ thống nào?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống có phản hồi nhiệt.
  • D. Hệ thống tự điều chỉnh.

Câu 26: So sánh hệ thống điều khiển nhiệt độ bằng quạt thông gió đơn giản (bật/tắt quạt theo giờ cố định) và hệ thống điều khiển nhiệt độ bằng máy lạnh có thermostat. Sự khác biệt về loại hệ thống kĩ thuật dẫn đến kết quả gì?

  • A. Cả hai hệ thống đều duy trì nhiệt độ phòng chính xác như nhau.
  • B. Hệ thống quạt thông gió tốn nhiều năng lượng hơn.
  • C. Hệ thống máy lạnh chỉ hoạt động hiệu quả trong điều kiện môi trường ổn định.
  • D. Hệ thống máy lạnh có thermostat (mạch kín) có khả năng duy trì nhiệt độ phòng gần với giá trị mong muốn hơn so với hệ thống quạt theo giờ (mạch hở).

Câu 27: Việc phân tích một hệ thống kĩ thuật theo mô hình đầu vào - xử lí - đầu ra - phản hồi (đối với mạch kín) giúp chúng ta:

  • A. Chỉ giúp xác định chi phí sản xuất.
  • B. Chỉ giúp dự đoán tuổi thọ của hệ thống.
  • C. Hiểu được cách hệ thống hoạt động, xác định các thành phần chức năng và mối quan hệ giữa chúng.
  • D. Chỉ áp dụng được cho các hệ thống điện tử.

Câu 28: Trong một hệ thống điều khiển mức nước trong bể, nếu mực nước hạ xuống dưới mức cài đặt, một cảm biến sẽ gửi tín hiệu để bật bơm nước. Khi mực nước đạt mức cài đặt, cảm biến lại gửi tín hiệu để tắt bơm. Bộ phận nào trong hệ thống này đóng vai trò là tín hiệu phản hồi?

  • A. Tín hiệu từ cảm biến mực nước báo về bộ điều khiển.
  • B. Nước chảy vào bể.
  • C. Hoạt động của máy bơm.
  • D. Mức nước cài đặt ban đầu.

Câu 29: Khi thiết kế một hệ thống kĩ thuật, việc lựa chọn giữa mạch hở và mạch kín phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Màu sắc của vỏ thiết bị.
  • B. Kích thước vật lí của hệ thống.
  • C. Nguồn gốc xuất xứ của linh kiện.
  • D. Yêu cầu về độ chính xác, khả năng chống nhiễu, độ phức tạp và chi phí.

Câu 30: Một chiếc đồng hồ cát đo thời gian dựa trên lượng cát chảy qua một lỗ nhỏ. Khi toàn bộ cát đã chảy xuống, thời gian được coi là hết. Hệ thống này hoạt động dựa trên nguyên tắc định sẵn và không có cơ chế kiểm tra xem thời gian thực tế trôi qua có đúng với lượng cát đã chảy hay không để điều chỉnh. Đây là ví dụ về hệ thống nào?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống có phản hồi cơ học.
  • D. Hệ thống điều khiển bằng trọng lực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Hệ thống kĩ thuật là một tập hợp các yếu tố có mối liên hệ và tương tác với nhau để thực hiện một chức năng hoặc nhiệm vụ nhất định. Các yếu tố cấu thành cơ bản của một hệ thống kĩ thuật bao gồm:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong cấu trúc của một hệ thống kĩ thuật, "Đầu vào" (Input) là nơi tiếp nhận các yếu tố cần thiết để hệ thống hoạt động. Các yếu tố này có thể là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: "Bộ phận xử lí" (Processing Unit) trong hệ thống kĩ thuật có chức năng chính là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: "Đầu ra" (Output) của một hệ thống kĩ thuật là kết quả hoặc sản phẩm mà hệ thống tạo ra sau khi xử lí đầu vào. Đầu ra có thể tồn tại dưới dạng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một chiếc máy quạt điện nhận vào điện năng, chuyển đổi thành cơ năng làm quay cánh quạt và tạo ra luồng gió (động năng của không khí). Trong hệ thống kĩ thuật này, 'luồng gió' đóng vai trò là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Hệ thống kĩ thuật được phân loại thành hai loại chính dựa trên cơ chế hoạt động của chúng. Hai loại đó là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Đặc điểm nổi bật để phân biệt hệ thống kĩ thuật mạch kín (Closed-loop system) với hệ thống kĩ thuật mạch hở (Open-loop system) là sự xuất hiện của yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Trong một hệ thống kĩ thuật mạch kín, tín hiệu phản hồi có vai trò quan trọng là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng sử dụng máy điều hòa và bộ điều nhiệt (thermostat). Bộ điều nhiệt đo nhiệt độ hiện tại trong phòng (đầu ra), so sánh với nhiệt độ cài đặt mong muốn, và điều chỉnh hoạt động của máy điều hòa để đạt được nhiệt độ đó. Đây là ví dụ về hệ thống kĩ thuật loại gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một máy nướng bánh mì hoạt động bằng cách nướng bánh trong một khoảng thời gian cố định đã cài đặt trước. Sau khi hết thời gian, máy sẽ tự động tắt, bất kể bánh đã vàng đều hay chưa. Đây là ví dụ về hệ thống kĩ thuật loại gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Ưu điểm chính của hệ thống kĩ thuật mạch kín so với hệ thống mạch hở là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Trong những trường hợp nào, việc sử dụng hệ thống kĩ thuật mạch hở có thể là lựa chọn phù hợp hoặc ưu tiên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Xét hệ thống tưới cây tự động theo giờ: người dùng cài đặt thời gian tưới (ví dụ: 7h sáng, 18h chiều) và thời lượng mỗi lần tưới. Hệ thống sẽ tự động bật máy bơm và van vào đúng thời điểm và tắt sau thời gian cài đặt, bất kể độ ẩm của đất là bao nhiêu. Hệ thống này thuộc loại nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Nếu hệ thống tưới cây ở Câu 13 được nâng cấp thêm một cảm biến độ ẩm đất. Cảm biến này sẽ đo độ ẩm và chỉ khi độ ẩm dưới mức cài đặt, hệ thống mới bật bơm tưới cho đến khi độ ẩm đạt mức đủ. Hệ thống sau khi nâng cấp thuộc loại nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Xét một dây chuyền sản xuất đóng chai nước ngọt. Nước ngọt được bơm vào chai rỗng (đầu vào vật liệu), qua máy chiết rót (bộ phận xử lí), và chai nước đầy được chuyển ra ngoài (đầu ra vật liệu). Nếu không có bất kỳ cảm biến nào kiểm tra mức nước trong chai để điều chỉnh lượng bơm, đây là ví dụ về hệ thống nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một robot hút bụi di chuyển ngẫu nhiên trong phòng cho đến khi hết pin hoặc hết thời gian hoạt động, không có cảm biến nhận diện các khu vực đã được làm sạch hay mức độ bụi. Đây là ví dụ về hệ thống nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Nếu robot hút bụi ở Câu 16 được trang bị cảm biến bụi và bản đồ phòng. Robot di chuyển có hệ thống, sử dụng cảm biến để phát hiện bụi và quay lại làm sạch khu vực còn bụi, đồng thời ghi nhớ các khu vực đã làm sạch để không đi qua nữa. Hệ thống sau khi nâng cấp thuộc loại nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong sơ đồ khối của hệ thống kĩ thuật mạch kín, mũi tên biểu diễn 'tín hiệu phản hồi' thường xuất phát từ đâu và hướng về đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một hệ thống kĩ thuật phức tạp thường được cấu tạo từ sự kết hợp của nhiều hệ thống con đơn giản hơn. Việc phân tích một hệ thống phức tạp thành các hệ thống con có cấu trúc đầu vào-xử lí-đầu ra giúp ích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Hệ thống phanh chống bó cứng (ABS) trên ô tô giúp ngăn chặn bánh xe bị khóa cứng khi phanh gấp, duy trì khả năng đánh lái. Hệ thống này liên tục đo tốc độ quay của từng bánh xe (đầu ra), so sánh với tốc độ xe và điều chỉnh áp lực phanh (điều khiển bộ phận xử lí) để bánh xe không bị trượt. Đây là ví dụ điển hình của hệ thống nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong một hệ thống kĩ thuật mạch kín, nếu tín hiệu phản hồi bị lỗi (ví dụ: cảm biến đo lường đầu ra bị hỏng), điều gì có khả năng xảy ra nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Xét hệ thống âm thanh gồm micro (nhận âm thanh), bộ khuếch đại (tăng cường tín hiệu) và loa (phát ra âm thanh). Trong hệ thống này, 'bộ khuếch đại' thuộc thành phần nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tiếp tục với hệ thống âm thanh ở Câu 22, 'âm thanh phát ra từ loa' đóng vai trò là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một hệ thống cảnh báo cháy đơn giản bao gồm cảm biến khói (phát hiện khói), bộ xử lí (nhận tín hiệu từ cảm biến) và còi báo động (phát ra âm thanh cảnh báo). Cảm biến khói trong hệ thống này đóng vai trò là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Xét một bóng đèn sợi đốt được bật sáng bằng công tắc. Hệ thống này nhận điện năng (đầu vào), sợi đốt nóng lên và phát sáng (bộ phận xử lí), và tạo ra ánh sáng/nhiệt (đầu ra). Đây là ví dụ về hệ thống nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: So sánh hệ thống điều khiển nhiệt độ bằng quạt thông gió đơn giản (bật/tắt quạt theo giờ cố định) và hệ thống điều khiển nhiệt độ bằng máy lạnh có thermostat. Sự khác biệt về loại hệ thống kĩ thuật dẫn đến kết quả gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Việc phân tích một hệ thống kĩ thuật theo mô hình đầu vào - xử lí - đầu ra - phản hồi (đối với mạch kín) giúp chúng ta:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong một hệ thống điều khiển mức nước trong bể, nếu mực nước hạ xuống dưới mức cài đặt, một cảm biến sẽ gửi tín hiệu để bật bơm nước. Khi mực nước đạt mức cài đặt, cảm biến lại gửi tín hiệu để tắt bơm. Bộ phận nào trong hệ thống này đóng vai trò là tín hiệu phản hồi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi thiết kế một hệ thống kĩ thuật, việc lựa chọn giữa mạch hở và mạch kín phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một chiếc đồng hồ cát đo thời gian dựa trên lượng cát chảy qua một lỗ nhỏ. Khi toàn bộ cát đã chảy xuống, thời gian được coi là hết. Hệ thống này hoạt động dựa trên nguyên tắc định sẵn và không có cơ chế kiểm tra xem thời gian thực tế trôi qua có đúng với lượng cát đã chảy hay không để điều chỉnh. Đây là ví dụ về hệ thống nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 08

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hệ thống kĩ thuật là một tập hợp các yếu tố có mối liên hệ và tương tác với nhau để thực hiện một chức năng hoặc nhiệm vụ nhất định. Các yếu tố cấu thành cơ bản của một hệ thống kĩ thuật bao gồm:

  • A. Chỉ có đầu vào và đầu ra.
  • B. Chỉ có bộ phận xử lí và đầu ra.
  • C. Chỉ có đầu vào và bộ phận xử lí.
  • D. Đầu vào, bộ phận xử lí và đầu ra.

Câu 2: Trong cấu trúc của một hệ thống kĩ thuật,

  • A. Chỉ có vật liệu và năng lượng.
  • B. Chỉ có năng lượng và thông tin cần xử lí.
  • C. Chỉ có vật liệu và thông tin cần xử lí.
  • D. Vật liệu, năng lượng và thông tin cần xử lí.

Câu 3:

  • A. Tiếp nhận tín hiệu từ môi trường.
  • B. Đưa ra kết quả cuối cùng của hệ thống.
  • C. Biến đổi, vận chuyển hoặc lưu trữ các yếu tố đầu vào.
  • D. Đo lường và so sánh kết quả đầu ra với giá trị mong muốn.

Câu 4:

  • A. Chỉ có vật liệu đã xử lí.
  • B. Chỉ có năng lượng đã chuyển đổi.
  • C. Chỉ có thông tin đã xử lí.
  • D. Vật liệu, năng lượng hoặc thông tin đã xử lí.

Câu 5: Một chiếc máy quạt điện nhận vào điện năng, chuyển đổi thành cơ năng làm quay cánh quạt và tạo ra luồng gió (động năng của không khí). Trong hệ thống kĩ thuật này, "luồng gió" đóng vai trò là gì?

  • A. Đầu vào.
  • B. Bộ phận xử lí.
  • C. Đầu ra.
  • D. Tín hiệu phản hồi.

Câu 6: Hệ thống kĩ thuật được phân loại thành hai loại chính dựa trên cơ chế hoạt động của chúng. Hai loại đó là:

  • A. Hệ thống tự động và hệ thống thủ công.
  • B. Hệ thống mạch hở và hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống vật lí và hệ thống thông tin.
  • D. Hệ thống đơn giản và hệ thống phức tạp.

Câu 7: Đặc điểm nổi bật để phân biệt hệ thống kĩ thuật mạch kín (Closed-loop system) với hệ thống kĩ thuật mạch hở (Open-loop system) là sự xuất hiện của yếu tố nào?

  • A. Tín hiệu phản hồi (Feedback signal).
  • B. Bộ phận xử lí phức tạp hơn.
  • C. Đầu vào là thông tin.
  • D. Đầu ra là vật liệu.

Câu 8: Trong một hệ thống kĩ thuật mạch kín, tín hiệu phản hồi có vai trò quan trọng là:

  • A. Cung cấp năng lượng cho hệ thống.
  • B. Thay thế hoàn toàn đầu vào ban đầu.
  • C. Thông báo về kết quả đầu ra để hệ thống tự điều chỉnh.
  • D. Chỉ có tác dụng hiển thị thông tin cho người dùng.

Câu 9: Hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng sử dụng máy điều hòa và bộ điều nhiệt (thermostat). Bộ điều nhiệt đo nhiệt độ hiện tại trong phòng (đầu ra), so sánh với nhiệt độ cài đặt mong muốn, và điều chỉnh hoạt động của máy điều hòa để đạt được nhiệt độ đó. Đây là ví dụ về hệ thống kĩ thuật loại gì?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống chỉ có đầu vào và đầu ra.
  • D. Hệ thống không có bộ phận xử lí.

Câu 10: Một máy nướng bánh mì hoạt động bằng cách nướng bánh trong một khoảng thời gian cố định đã cài đặt trước. Sau khi hết thời gian, máy sẽ tự động tắt, bất kể bánh đã vàng đều hay chưa. Đây là ví dụ về hệ thống kĩ thuật loại gì?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống có tín hiệu phản hồi âm.
  • D. Hệ thống có khả năng tự học.

Câu 11: Ưu điểm chính của hệ thống kĩ thuật mạch kín so với hệ thống mạch hở là gì?

  • A. Cấu tạo đơn giản hơn và chi phí thấp hơn.
  • B. Tốc độ phản ứng nhanh hơn.
  • C. Không cần nguồn năng lượng bên ngoài.
  • D. Có khả năng tự điều chỉnh để đạt được mục tiêu chính xác hơn.

Câu 12: Trong những trường hợp nào, việc sử dụng hệ thống kĩ thuật mạch hở có thể là lựa chọn phù hợp hoặc ưu tiên?

  • A. Khi cần độ chính xác rất cao trong đầu ra.
  • B. Khi môi trường hoạt động có nhiều biến động và nhiễu.
  • C. Khi quá trình xử lí đơn giản, dễ dự đoán và không yêu cầu điều chỉnh liên tục.
  • D. Khi hệ thống phải hoạt động hoàn toàn tự động mà không có sự can thiệp của con người.

Câu 13: Xét hệ thống tưới cây tự động theo giờ: người dùng cài đặt thời gian tưới (ví dụ: 7h sáng, 18h chiều) và thời lượng mỗi lần tưới. Hệ thống sẽ tự động bật máy bơm và van vào đúng thời điểm và tắt sau thời gian cài đặt, bất kể độ ẩm của đất là bao nhiêu. Hệ thống này thuộc loại nào?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống có phản hồi tích cực.
  • D. Hệ thống điều khiển bằng tay.

Câu 14: Nếu hệ thống tưới cây ở Câu 13 được nâng cấp thêm một cảm biến độ ẩm đất. Cảm biến này sẽ đo độ ẩm và chỉ khi độ ẩm dưới mức cài đặt, hệ thống mới bật bơm tưới cho đến khi độ ẩm đạt mức đủ. Hệ thống sau khi nâng cấp thuộc loại nào?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Vẫn là hệ thống mạch hở vì vẫn có cài đặt ban đầu.
  • D. Hệ thống hỗn hợp, không thuộc hai loại trên.

Câu 15: Xét một dây chuyền sản xuất đóng chai nước ngọt. Nước ngọt được bơm vào chai rỗng (đầu vào vật liệu), qua máy chiết rót (bộ phận xử lí), và chai nước đầy được chuyển ra ngoài (đầu ra vật liệu). Nếu không có bất kỳ cảm biến nào kiểm tra mức nước trong chai để điều chỉnh lượng bơm, đây là ví dụ về hệ thống nào?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống chỉ xử lí vật liệu.
  • D. Hệ thống điều khiển bằng chương trình.

Câu 16: Một robot hút bụi di chuyển ngẫu nhiên trong phòng cho đến khi hết pin hoặc hết thời gian hoạt động, không có cảm biến nhận diện các khu vực đã được làm sạch hay mức độ bụi. Đây là ví dụ về hệ thống nào?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống thông minh.
  • D. Hệ thống điều khiển từ xa.

Câu 17: Nếu robot hút bụi ở Câu 16 được trang bị cảm biến bụi và bản đồ phòng. Robot di chuyển có hệ thống, sử dụng cảm biến để phát hiện bụi và quay lại làm sạch khu vực còn bụi, đồng thời ghi nhớ các khu vực đã làm sạch để không đi qua nữa. Hệ thống sau khi nâng cấp thuộc loại nào?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Vẫn là hệ thống mạch hở.
  • D. Hệ thống điều khiển bằng giọng nói.

Câu 18: Trong sơ đồ khối của hệ thống kĩ thuật mạch kín, mũi tên biểu diễn "tín hiệu phản hồi" thường xuất phát từ đâu và hướng về đâu?

  • A. Từ đầu vào đến bộ phận xử lí.
  • B. Từ bộ phận xử lí đến đầu ra.
  • C. Từ đầu vào đến đầu ra.
  • D. Từ đầu ra (hoặc sau bộ phận xử lí) quay ngược về phía đầu vào/bộ phận xử lí.

Câu 19: Một hệ thống kĩ thuật phức tạp thường được cấu tạo từ sự kết hợp của nhiều hệ thống con đơn giản hơn. Việc phân tích một hệ thống phức tạp thành các hệ thống con có cấu trúc đầu vào-xử lí-đầu ra giúp ích gì?

  • A. Chỉ giúp xác định đầu vào và đầu ra tổng thể.
  • B. Chỉ giúp xác định bộ phận xử lí chính.
  • C. Làm cho hệ thống trở nên phức tạp hơn để nghiên cứu.
  • D. Giúp hiểu rõ chức năng của từng bộ phận, mối liên hệ và cách chúng tương tác để thực hiện nhiệm vụ chung.

Câu 20: Hệ thống phanh chống bó cứng (ABS) trên ô tô giúp ngăn chặn bánh xe bị khóa cứng khi phanh gấp, duy trì khả năng đánh lái. Hệ thống này liên tục đo tốc độ quay của từng bánh xe (đầu ra), so sánh với tốc độ xe và điều chỉnh áp lực phanh (điều khiển bộ phận xử lí) để bánh xe không bị trượt. Đây là ví dụ điển hình của hệ thống nào?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống chỉ có đầu vào là áp lực phanh.
  • D. Hệ thống chỉ có đầu ra là tốc độ bánh xe.

Câu 21: Trong một hệ thống kĩ thuật mạch kín, nếu tín hiệu phản hồi bị lỗi (ví dụ: cảm biến đo lường đầu ra bị hỏng), điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Hệ thống sẽ tự động chuyển thành hệ thống mạch hở và hoạt động bình thường.
  • B. Đầu ra sẽ luôn đạt chính xác giá trị mong muốn.
  • C. Hệ thống sẽ mất khả năng tự điều chỉnh, dẫn đến hoạt động sai lệch hoặc không ổn định.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến đầu vào của hệ thống.

Câu 22: Xét hệ thống âm thanh gồm micro (nhận âm thanh), bộ khuếch đại (tăng cường tín hiệu) và loa (phát ra âm thanh). Trong hệ thống này, "bộ khuếch đại" thuộc thành phần nào?

  • A. Đầu vào.
  • B. Đầu ra.
  • C. Bộ phận xử lí.
  • D. Thiết bị phản hồi.

Câu 23: Tiếp tục với hệ thống âm thanh ở Câu 22, "âm thanh phát ra từ loa" đóng vai trò là gì?

  • A. Đầu vào.
  • B. Đầu ra.
  • C. Bộ phận xử lí.
  • D. Tín hiệu điều khiển.

Câu 24: Một hệ thống cảnh báo cháy đơn giản bao gồm cảm biến khói (phát hiện khói), bộ xử lí (nhận tín hiệu từ cảm biến) và còi báo động (phát ra âm thanh cảnh báo). Cảm biến khói trong hệ thống này đóng vai trò là:

  • A. Đầu vào (thu nhận thông tin từ môi trường).
  • B. Bộ phận xử lí.
  • C. Đầu ra (phát ra cảnh báo).
  • D. Thiết bị phản hồi.

Câu 25: Xét một bóng đèn sợi đốt được bật sáng bằng công tắc. Hệ thống này nhận điện năng (đầu vào), sợi đốt nóng lên và phát sáng (bộ phận xử lí), và tạo ra ánh sáng/nhiệt (đầu ra). Đây là ví dụ về hệ thống nào?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống có phản hồi nhiệt.
  • D. Hệ thống tự điều chỉnh.

Câu 26: So sánh hệ thống điều khiển nhiệt độ bằng quạt thông gió đơn giản (bật/tắt quạt theo giờ cố định) và hệ thống điều khiển nhiệt độ bằng máy lạnh có thermostat. Sự khác biệt về loại hệ thống kĩ thuật dẫn đến kết quả gì?

  • A. Cả hai hệ thống đều duy trì nhiệt độ phòng chính xác như nhau.
  • B. Hệ thống quạt thông gió tốn nhiều năng lượng hơn.
  • C. Hệ thống máy lạnh chỉ hoạt động hiệu quả trong điều kiện môi trường ổn định.
  • D. Hệ thống máy lạnh có thermostat (mạch kín) có khả năng duy trì nhiệt độ phòng gần với giá trị mong muốn hơn so với hệ thống quạt theo giờ (mạch hở).

Câu 27: Việc phân tích một hệ thống kĩ thuật theo mô hình đầu vào - xử lí - đầu ra - phản hồi (đối với mạch kín) giúp chúng ta:

  • A. Chỉ giúp xác định chi phí sản xuất.
  • B. Chỉ giúp dự đoán tuổi thọ của hệ thống.
  • C. Hiểu được cách hệ thống hoạt động, xác định các thành phần chức năng và mối quan hệ giữa chúng.
  • D. Chỉ áp dụng được cho các hệ thống điện tử.

Câu 28: Trong một hệ thống điều khiển mức nước trong bể, nếu mực nước hạ xuống dưới mức cài đặt, một cảm biến sẽ gửi tín hiệu để bật bơm nước. Khi mực nước đạt mức cài đặt, cảm biến lại gửi tín hiệu để tắt bơm. Bộ phận nào trong hệ thống này đóng vai trò là tín hiệu phản hồi?

  • A. Tín hiệu từ cảm biến mực nước báo về bộ điều khiển.
  • B. Nước chảy vào bể.
  • C. Hoạt động của máy bơm.
  • D. Mức nước cài đặt ban đầu.

Câu 29: Khi thiết kế một hệ thống kĩ thuật, việc lựa chọn giữa mạch hở và mạch kín phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Màu sắc của vỏ thiết bị.
  • B. Kích thước vật lí của hệ thống.
  • C. Nguồn gốc xuất xứ của linh kiện.
  • D. Yêu cầu về độ chính xác, khả năng chống nhiễu, độ phức tạp và chi phí.

Câu 30: Một chiếc đồng hồ cát đo thời gian dựa trên lượng cát chảy qua một lỗ nhỏ. Khi toàn bộ cát đã chảy xuống, thời gian được coi là hết. Hệ thống này hoạt động dựa trên nguyên tắc định sẵn và không có cơ chế kiểm tra xem thời gian thực tế trôi qua có đúng với lượng cát đã chảy hay không để điều chỉnh. Đây là ví dụ về hệ thống nào?

  • A. Hệ thống mạch hở.
  • B. Hệ thống mạch kín.
  • C. Hệ thống có phản hồi cơ học.
  • D. Hệ thống điều khiển bằng trọng lực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Hệ thống kĩ thuật là một tập hợp các yếu tố có mối liên hệ và tương tác với nhau để thực hiện một chức năng hoặc nhiệm vụ nhất định. Các yếu tố cấu thành cơ bản của một hệ thống kĩ thuật bao gồm:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong cấu trúc của một hệ thống kĩ thuật, "Đầu vào" (Input) là nơi tiếp nhận các yếu tố cần thiết để hệ thống hoạt động. Các yếu tố này có thể là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: "Bộ phận xử lí" (Processing Unit) trong hệ thống kĩ thuật có chức năng chính là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: "Đầu ra" (Output) của một hệ thống kĩ thuật là kết quả hoặc sản phẩm mà hệ thống tạo ra sau khi xử lí đầu vào. Đầu ra có thể tồn tại dưới dạng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một chiếc máy quạt điện nhận vào điện năng, chuyển đổi thành cơ năng làm quay cánh quạt và tạo ra luồng gió (động năng của không khí). Trong hệ thống kĩ thuật này, 'luồng gió' đóng vai trò là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Hệ thống kĩ thuật được phân loại thành hai loại chính dựa trên cơ chế hoạt động của chúng. Hai loại đó là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Đặc điểm nổi bật để phân biệt hệ thống kĩ thuật mạch kín (Closed-loop system) với hệ thống kĩ thuật mạch hở (Open-loop system) là sự xuất hiện của yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Trong một hệ thống kĩ thuật mạch kín, tín hiệu phản hồi có vai trò quan trọng là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng sử dụng máy điều hòa và bộ điều nhiệt (thermostat). Bộ điều nhiệt đo nhiệt độ hiện tại trong phòng (đầu ra), so sánh với nhiệt độ cài đặt mong muốn, và điều chỉnh hoạt động của máy điều hòa để đạt được nhiệt độ đó. Đây là ví dụ về hệ thống kĩ thuật loại gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một máy nướng bánh mì hoạt động bằng cách nướng bánh trong một khoảng thời gian cố định đã cài đặt trước. Sau khi hết thời gian, máy sẽ tự động tắt, bất kể bánh đã vàng đều hay chưa. Đây là ví dụ về hệ thống kĩ thuật loại gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Ưu điểm chính của hệ thống kĩ thuật mạch kín so với hệ thống mạch hở là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Trong những trường hợp nào, việc sử dụng hệ thống kĩ thuật mạch hở có thể là lựa chọn phù hợp hoặc ưu tiên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Xét hệ thống tưới cây tự động theo giờ: người dùng cài đặt thời gian tưới (ví dụ: 7h sáng, 18h chiều) và thời lượng mỗi lần tưới. Hệ thống sẽ tự động bật máy bơm và van vào đúng thời điểm và tắt sau thời gian cài đặt, bất kể độ ẩm của đất là bao nhiêu. Hệ thống này thuộc loại nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Nếu hệ thống tưới cây ở Câu 13 được nâng cấp thêm một cảm biến độ ẩm đất. Cảm biến này sẽ đo độ ẩm và chỉ khi độ ẩm dưới mức cài đặt, hệ thống mới bật bơm tưới cho đến khi độ ẩm đạt mức đủ. Hệ thống sau khi nâng cấp thuộc loại nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Xét một dây chuyền sản xuất đóng chai nước ngọt. Nước ngọt được bơm vào chai rỗng (đầu vào vật liệu), qua máy chiết rót (bộ phận xử lí), và chai nước đầy được chuyển ra ngoài (đầu ra vật liệu). Nếu không có bất kỳ cảm biến nào kiểm tra mức nước trong chai để điều chỉnh lượng bơm, đây là ví dụ về hệ thống nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một robot hút bụi di chuyển ngẫu nhiên trong phòng cho đến khi hết pin hoặc hết thời gian hoạt động, không có cảm biến nhận diện các khu vực đã được làm sạch hay mức độ bụi. Đây là ví dụ về hệ thống nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Nếu robot hút bụi ở Câu 16 được trang bị cảm biến bụi và bản đồ phòng. Robot di chuyển có hệ thống, sử dụng cảm biến để phát hiện bụi và quay lại làm sạch khu vực còn bụi, đồng thời ghi nhớ các khu vực đã làm sạch để không đi qua nữa. Hệ thống sau khi nâng cấp thuộc loại nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Trong sơ đồ khối của hệ thống kĩ thuật mạch kín, mũi tên biểu diễn 'tín hiệu phản hồi' thường xuất phát từ đâu và hướng về đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một hệ thống kĩ thuật phức tạp thường được cấu tạo từ sự kết hợp của nhiều hệ thống con đơn giản hơn. Việc phân tích một hệ thống phức tạp thành các hệ thống con có cấu trúc đầu vào-xử lí-đầu ra giúp ích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Hệ thống phanh chống bó cứng (ABS) trên ô tô giúp ngăn chặn bánh xe bị khóa cứng khi phanh gấp, duy trì khả năng đánh lái. Hệ thống này liên tục đo tốc độ quay của từng bánh xe (đầu ra), so sánh với tốc độ xe và điều chỉnh áp lực phanh (điều khiển bộ phận xử lí) để bánh xe không bị trượt. Đây là ví dụ điển hình của hệ thống nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong một hệ thống kĩ thuật mạch kín, nếu tín hiệu phản hồi bị lỗi (ví dụ: cảm biến đo lường đầu ra bị hỏng), điều gì có khả năng xảy ra nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Xét hệ thống âm thanh gồm micro (nhận âm thanh), bộ khuếch đại (tăng cường tín hiệu) và loa (phát ra âm thanh). Trong hệ thống này, 'bộ khuếch đại' thuộc thành phần nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tiếp tục với hệ thống âm thanh ở Câu 22, 'âm thanh phát ra từ loa' đóng vai trò là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một hệ thống cảnh báo cháy đơn giản bao gồm cảm biến khói (phát hiện khói), bộ xử lí (nhận tín hiệu từ cảm biến) và còi báo động (phát ra âm thanh cảnh báo). Cảm biến khói trong hệ thống này đóng vai trò là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Xét một bóng đèn sợi đốt được bật sáng bằng công tắc. Hệ thống này nhận điện năng (đầu vào), sợi đốt nóng lên và phát sáng (bộ phận xử lí), và tạo ra ánh sáng/nhiệt (đầu ra). Đây là ví dụ về hệ thống nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: So sánh hệ thống điều khiển nhiệt độ bằng quạt thông gió đơn giản (bật/tắt quạt theo giờ cố định) và hệ thống điều khiển nhiệt độ bằng máy lạnh có thermostat. Sự khác biệt về loại hệ thống kĩ thuật dẫn đến kết quả gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Việc phân tích một hệ thống kĩ thuật theo mô hình đầu vào - xử lí - đầu ra - phản hồi (đối với mạch kín) giúp chúng ta:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong một hệ thống điều khiển mức nước trong bể, nếu mực nước hạ xuống dưới mức cài đặt, một cảm biến sẽ gửi tín hiệu để bật bơm nước. Khi mực nước đạt mức cài đặt, cảm biến lại gửi tín hiệu để tắt bơm. Bộ phận nào trong hệ thống này đóng vai trò là tín hiệu phản hồi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi thiết kế một hệ thống kĩ thuật, việc lựa chọn giữa mạch hở và mạch kín phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một chiếc đồng hồ cát đo thời gian dựa trên lượng cát chảy qua một lỗ nhỏ. Khi toàn bộ cát đã chảy xuống, thời gian được coi là hết. Hệ thống này hoạt động dựa trên nguyên tắc định sẵn và không có cơ chế kiểm tra xem thời gian thực tế trôi qua có đúng với lượng cát đã chảy hay không để điều chỉnh. Đây là ví dụ về hệ thống nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 09

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một hệ thống kĩ thuật được định nghĩa là tập hợp các phần tử có liên hệ với nhau để thực hiện một nhiệm vụ nhất định. Các phần tử cấu thành nên hệ thống này thường bao gồm những loại nào để đảm bảo chức năng biến đổi và xử lý?

  • A. Chỉ có đầu vào và đầu ra.
  • B. Chỉ có bộ phận xử lý và đầu ra.
  • C. Chỉ có đầu vào và bộ phận xử lý.
  • D. Đầu vào, bộ phận xử lý và đầu ra.

Câu 2: Trong cấu trúc của một hệ thống kĩ thuật, bộ phận nào chịu trách nhiệm tiếp nhận nguyên liệu, năng lượng hoặc thông tin từ môi trường bên ngoài để đưa vào quá trình hoạt động?

  • A. Đầu vào (Input)
  • B. Bộ phận xử lý (Processing)
  • C. Đầu ra (Output)
  • D. Tín hiệu phản hồi (Feedback)

Câu 3: Nhiệm vụ chính của bộ phận xử lý (Processing) trong một hệ thống kĩ thuật là gì?

  • A. Cung cấp nguyên liệu ban đầu cho hệ thống.
  • B. Đưa kết quả cuối cùng ra môi trường.
  • C. Thực hiện các biến đổi, chuyển đổi, hoặc xử lý thông tin/năng lượng/vật liệu.
  • D. Điều chỉnh hoạt động dựa trên kết quả đầu ra.

Câu 4: Sản phẩm cuối cùng, năng lượng được chuyển đổi, hoặc thông tin đã được xử lý mà hệ thống kĩ thuật tạo ra và đưa ra môi trường bên ngoài được gọi là gì?

  • A. Đầu vào (Input)
  • B. Đầu ra (Output)
  • C. Bộ phận xử lý (Processing)
  • D. Tín hiệu phản hồi (Feedback)

Câu 5: Một chiếc tủ lạnh hoạt động để giữ thực phẩm tươi ngon. Trong hệ thống kĩ thuật của tủ lạnh, "điện năng" cung cấp để máy nén hoạt động thuộc về phần nào?

  • A. Đầu vào
  • B. Bộ phận xử lý
  • C. Đầu ra
  • D. Tín hiệu phản hồi

Câu 6: Vẫn với ví dụ chiếc tủ lạnh, "nhiệt độ thấp bên trong khoang tủ" sau khi tủ lạnh hoạt động thuộc về phần nào của hệ thống kĩ thuật?

  • A. Đầu vào
  • B. Bộ phận xử lý
  • C. Đầu ra
  • D. Tín hiệu phản hồi

Câu 7: Bộ phận "máy nén, dàn nóng, dàn lạnh, van tiết lưu" trong chiếc tủ lạnh có vai trò chính là gì trong cấu trúc hệ thống kĩ thuật của nó?

  • A. Đầu vào
  • B. Bộ phận xử lý
  • C. Đầu ra
  • D. Tín hiệu phản hồi

Câu 8: Hệ thống kĩ thuật mạch hở (Open-loop system) có đặc điểm cơ bản nào khác biệt so với hệ thống kĩ thuật mạch kín (Closed-loop system)?

  • A. Không có tín hiệu phản hồi điều chỉnh hoạt động dựa trên kết quả đầu ra.
  • B. Luôn có tín hiệu phản hồi để điều chỉnh đầu vào.
  • C. Chỉ xử lý thông tin mà không xử lý vật liệu hay năng lượng.
  • D. Đầu ra luôn cố định và không thay đổi.

Câu 9: Một hệ thống điều hòa không khí tự động có cảm biến nhiệt độ trong phòng. Cảm biến này đo nhiệt độ thực tế và gửi thông tin về bộ điều khiển để bật/tắt máy nén nhằm duy trì nhiệt độ mong muốn. Đây là ví dụ về loại hệ thống kĩ thuật nào?

  • A. Hệ thống kĩ thuật mạch hở.
  • B. Hệ thống kĩ thuật mạch kín.
  • C. Hệ thống chỉ có đầu vào và đầu ra.
  • D. Hệ thống không có bộ phận xử lý.

Câu 10: Trong hệ thống điều hòa không khí tự động ở Câu 9, tín hiệu từ cảm biến nhiệt độ gửi về bộ điều khiển đóng vai trò gì?

  • A. Là một phần của đầu vào năng lượng.
  • B. Là đầu ra cuối cùng của hệ thống.
  • C. Là bộ phận xử lý chính.
  • D. Là tín hiệu phản hồi (feedback signal).

Câu 11: Ưu điểm chính của hệ thống kĩ thuật mạch kín so với hệ thống mạch hở là gì?

  • A. Có khả năng tự điều chỉnh để đạt được kết quả chính xác hơn.
  • B. Cấu tạo đơn giản và chi phí chế tạo thấp hơn.
  • C. Không cần nguồn năng lượng để hoạt động.
  • D. Đầu ra luôn cố định bất kể điều kiện môi trường.

Câu 12: Một máy nướng bánh mì chỉ có bộ hẹn giờ. Người dùng đặt thời gian, máy hoạt động trong khoảng thời gian đó và dừng lại. Chất lượng bánh mì (độ vàng, chín) phụ thuộc hoàn toàn vào thời gian đặt ban đầu và không được kiểm tra trong quá trình nướng. Đây là ví dụ về loại hệ thống kĩ thuật nào?

  • A. Hệ thống kĩ thuật mạch hở.
  • B. Hệ thống kĩ thuật mạch kín.
  • C. Hệ thống có phản hồi tích cực.
  • D. Hệ thống không có đầu ra.

Câu 13: Tại sao hệ thống kĩ thuật mạch kín thường được sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi độ chính xác cao hoặc cần phản ứng với sự thay đổi của môi trường?

  • A. Vì chúng có cấu tạo đơn giản hơn.
  • B. Vì chúng tiêu thụ ít năng lượng hơn.
  • C. Vì đầu ra của chúng không bao giờ thay đổi.
  • D. Vì chúng có khả năng tự điều chỉnh dựa trên thông tin phản hồi từ đầu ra.

Câu 14: Trong một hệ thống tưới cây tự động chỉ hoạt động theo lịch đặt trước (ví dụ: cứ 8 giờ sáng là bật, 8 giờ 15 phút là tắt), "lịch đặt trước" này đóng vai trò gì trong cấu trúc hệ thống?

  • A. Là một dạng thông tin đầu vào.
  • B. Là tín hiệu phản hồi.
  • C. Là đầu ra của hệ thống.
  • D. Là bộ phận xử lý.

Câu 15: Để nâng cấp hệ thống tưới cây tự động ở Câu 14 thành hệ thống mạch kín, cần bổ sung thành phần nào sau đây để hệ thống có thể điều chỉnh lượng nước tưới dựa trên nhu cầu thực tế của đất?

  • A. Một máy bơm công suất lớn hơn.
  • B. Một cảm biến độ ẩm đất.
  • C. Một bộ hẹn giờ chính xác hơn.
  • D. Thêm nhiều vòi phun nước.

Câu 16: Xét hệ thống kĩ thuật là một nhà máy xử lý nước thải. Đầu vào của hệ thống này có thể bao gồm những gì?

  • A. Chỉ có nước sạch đã xử lý.
  • B. Chỉ có năng lượng và hóa chất.
  • C. Chỉ có nước thải chưa xử lý.
  • D. Nước thải cần xử lý, năng lượng, hóa chất xử lý.

Câu 17: Vẫn với nhà máy xử lý nước thải ở Câu 16, đầu ra của hệ thống này có thể bao gồm những gì?

  • A. Chỉ có nước thải chưa xử lý.
  • B. Chỉ có năng lượng tiêu thụ.
  • C. Nước sạch đã xử lý, bùn thải.
  • D. Hóa chất đã sử dụng.

Câu 18: Bộ phận xử lý trong nhà máy xử lý nước thải (Câu 16) thực hiện những chức năng chính nào?

  • A. Chỉ đơn thuần là bơm nước thải vào.
  • B. Chỉ là nơi lưu trữ nước sạch.
  • C. Chỉ tạo ra năng lượng.
  • D. Thực hiện các quá trình biến đổi hóa học, sinh học, và vật lý để làm sạch nước.

Câu 19: Một hệ thống đèn đường tự động bật sáng khi trời tối và tắt khi trời sáng. Hệ thống này sử dụng cảm biến ánh sáng để phát hiện mức độ chiếu sáng của môi trường. Đây là loại hệ thống nào và tại sao?

  • A. Mạch hở, vì hoạt động dựa trên cảm biến môi trường (đầu vào thông tin) mà không có phản hồi từ đầu ra (ánh sáng đèn).
  • B. Mạch kín, vì có cảm biến ánh sáng đo lường.
  • C. Mạch kín, vì đèn tự động bật tắt.
  • D. Mạch hở, vì chỉ có một đầu vào (ánh sáng) và một đầu ra (đèn).

Câu 20: Giả sử bạn muốn thiết kế một hệ thống tưới cây thông minh hơn, có thể điều chỉnh lượng nước tưới dựa trên dự báo thời tiết sắp tới (ví dụ: nếu dự báo mưa thì giảm tưới). Việc tích hợp dữ liệu dự báo thời tiết vào hệ thống sẽ ảnh hưởng đến phần nào trong cấu trúc hệ thống kĩ thuật?

  • A. Đầu vào (Input), là một dạng thông tin bổ sung.
  • B. Bộ phận xử lý (Processing), là nơi phân tích dữ liệu dự báo.
  • C. Đầu ra (Output), vì nó ảnh hưởng đến lượng nước tưới.
  • D. Tín hiệu phản hồi (Feedback), vì nó giúp hệ thống tự điều chỉnh.

Câu 21: Một hệ thống sưởi ấm trong nhà có bộ điều nhiệt (thermostat). Bộ điều nhiệt này đo nhiệt độ phòng và so sánh với nhiệt độ cài đặt. Nếu nhiệt độ phòng thấp hơn nhiệt độ cài đặt, bộ điều nhiệt sẽ bật lò sưởi. Khi nhiệt độ đạt mức cài đặt, lò sưởi sẽ tắt. Đây là ví dụ điển hình của hệ thống kĩ thuật mạch kín. Yếu tố nào trong mô tả trên đóng vai trò là tín hiệu phản hồi?

  • A. Nhiệt độ cài đặt ban đầu.
  • B. Nhiệt độ thực tế của phòng được đo bởi bộ điều nhiệt.
  • C. Năng lượng cung cấp cho lò sưởi.
  • D. Việc lò sưởi bật hoặc tắt.

Câu 22: Vẫn với hệ thống sưởi ấm ở Câu 21, "năng lượng nhiệt được tỏa ra từ lò sưởi làm ấm không khí trong phòng" thuộc về phần nào của hệ thống?

  • A. Đầu vào.
  • B. Bộ phận xử lý.
  • C. Đầu ra.
  • D. Tín hiệu phản hồi.

Câu 23: So sánh hệ thống tưới cây theo lịch (Câu 14) và hệ thống tưới cây có cảm biến độ ẩm đất (Câu 15). Hệ thống nào có khả năng tiết kiệm nước hơn và tại sao?

  • A. Hệ thống theo lịch, vì nó luôn tưới đủ thời gian đã đặt.
  • B. Hệ thống có cảm biến độ ẩm, vì nó chỉ tưới khi đất khô, tránh lãng phí nước.
  • C. Hai hệ thống tiết kiệm nước như nhau.
  • D. Không thể xác định nếu không biết diện tích vườn.

Câu 24: Trong một hệ thống sản xuất tự động, robot thực hiện việc lắp ráp các bộ phận. Cảm biến hình ảnh kiểm tra xem các bộ phận đã được lắp đúng vị trí hay chưa. Nếu phát hiện sai sót, hệ thống sẽ dừng hoạt động và báo lỗi. Cảm biến hình ảnh và việc dừng/báo lỗi này thể hiện yếu tố nào của hệ thống kĩ thuật?

  • A. Chỉ là đầu vào vật liệu.
  • B. Chỉ là bộ phận xử lý.
  • C. Chỉ là đầu ra sản phẩm.
  • D. Tín hiệu phản hồi và hành động điều chỉnh (thuộc hệ thống mạch kín).

Câu 25: Một hệ thống kĩ thuật phức tạp có thể được phân rã thành các hệ thống con đơn giản hơn. Việc phân rã này giúp ích gì trong quá trình phân tích và thiết kế hệ thống?

  • A. Giúp hiểu rõ chức năng của từng bộ phận và mối liên hệ giữa chúng, làm cho việc phân tích và thiết kế trở nên dễ dàng hơn.
  • B. Làm cho hệ thống trở nên phức tạp hơn và khó quản lý.
  • C. Chỉ áp dụng cho hệ thống mạch hở.
  • D. Không có tác dụng thực tế trong thiết kế.

Câu 26: Lấy ví dụ một chiếc quạt điện chỉ có công tắc bật/tắt và nút điều chỉnh tốc độ cố định (thấp, trung bình, cao). Khi người dùng chọn một tốc độ, quạt chạy với tốc độ đó bất kể nhiệt độ phòng có thay đổi hay không. Đây là loại hệ thống kĩ thuật nào?

  • A. Hệ thống kĩ thuật mạch hở.
  • B. Hệ thống kĩ thuật mạch kín.
  • C. Hệ thống có phản hồi tiêu cực.
  • D. Hệ thống không có bộ phận xử lý.

Câu 27: Để biến chiếc quạt điện ở Câu 26 thành một hệ thống mạch kín có khả năng làm mát hiệu quả hơn, cần bổ sung yếu tố nào để nó có thể tự điều chỉnh tốc độ quay dựa trên nhiệt độ phòng?

  • A. Một động cơ mạnh hơn.
  • B. Nhiều cánh quạt hơn.
  • C. Một bộ hẹn giờ.
  • D. Một cảm biến nhiệt độ và bộ điều khiển tốc độ tự động.

Câu 28: Hệ thống lái của ô tô, nơi người lái xoay vô lăng (đầu vào) để điều khiển hướng bánh xe (đầu ra). Người lái quan sát hướng đi của xe (phản hồi thị giác) và liên tục điều chỉnh vô lăng để giữ xe đi đúng làn đường. Đây là một ví dụ về hệ thống kĩ thuật có sự tham gia của con người trong vòng phản hồi. Hệ thống này thuộc loại nào?

  • A. Hệ thống kĩ thuật mạch hở.
  • B. Hệ thống kĩ thuật mạch kín (có con người trong vòng phản hồi).
  • C. Hệ thống chỉ có đầu vào và đầu ra.
  • D. Hệ thống không có bộ phận xử lý.

Câu 29: Khi phân tích một hệ thống kĩ thuật, việc xác định rõ ràng ranh giới giữa "bên trong" hệ thống và "môi trường bên ngoài" có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp xác định chính xác đầu vào, đầu ra và các yếu tố tương tác với môi trường.
  • B. Làm cho hệ thống trở nên phức tạp hơn.
  • C. Chỉ quan trọng đối với hệ thống mạch kín.
  • D. Không ảnh hưởng đến việc phân tích chức năng của hệ thống.

Câu 30: Một hệ thống kĩ thuật được coi là hoạt động hiệu quả khi nào?

  • A. Khi đầu ra luôn cố định và không thay đổi.
  • B. Khi nó sử dụng càng nhiều năng lượng càng tốt.
  • C. Khi nó có cấu tạo phức tạp nhất.
  • D. Khi nó thực hiện được nhiệm vụ đề ra một cách hiệu quả, sử dụng hợp lý các nguồn lực (vật liệu, năng lượng, thông tin) và đạt được kết quả mong muốn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một hệ thống kĩ thuật được định nghĩa là tập hợp các phần tử có liên hệ với nhau để thực hiện một nhiệm vụ nhất định. Các phần tử cấu thành nên hệ thống này thường bao gồm những loại nào để đảm bảo chức năng biến đổi và xử lý?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong cấu trúc của một hệ thống kĩ thuật, bộ phận nào chịu trách nhiệm tiếp nhận nguyên liệu, năng lượng hoặc thông tin từ môi trường bên ngoài để đưa vào quá trình hoạt động?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Nhiệm vụ chính của bộ phận xử lý (Processing) trong một hệ thống kĩ thuật là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Sản phẩm cuối cùng, năng lượng được chuyển đổi, hoặc thông tin đã được xử lý mà hệ thống kĩ thuật tạo ra và đưa ra môi trường bên ngoài được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một chiếc tủ lạnh hoạt động để giữ thực phẩm tươi ngon. Trong hệ thống kĩ thuật của tủ lạnh, 'điện năng' cung cấp để máy nén hoạt động thuộc về phần nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Vẫn với ví dụ chiếc tủ lạnh, 'nhiệt độ thấp bên trong khoang tủ' sau khi tủ lạnh hoạt động thuộc về phần nào của hệ thống kĩ thuật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Bộ phận 'máy nén, dàn nóng, dàn lạnh, van tiết lưu' trong chiếc tủ lạnh có vai trò chính là gì trong cấu trúc hệ thống kĩ thuật của nó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Hệ thống kĩ thuật mạch hở (Open-loop system) có đặc điểm cơ bản nào khác biệt so với hệ thống kĩ thuật mạch kín (Closed-loop system)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một hệ thống điều hòa không khí tự động có cảm biến nhiệt độ trong phòng. Cảm biến này đo nhiệt độ thực tế và gửi thông tin về bộ điều khiển để bật/tắt máy nén nhằm duy trì nhiệt độ mong muốn. Đây là ví dụ về loại hệ thống kĩ thuật nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong hệ thống điều hòa không khí tự động ở Câu 9, tín hiệu từ cảm biến nhiệt độ gửi về bộ điều khiển đóng vai trò gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Ưu điểm chính của hệ thống kĩ thuật mạch kín so với hệ thống mạch hở là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một máy nướng bánh mì chỉ có bộ hẹn giờ. Người dùng đặt thời gian, máy hoạt động trong khoảng thời gian đó và dừng lại. Chất lượng bánh mì (độ vàng, chín) phụ thuộc hoàn toàn vào thời gian đặt ban đầu và không được kiểm tra trong quá trình nướng. Đây là ví dụ về loại hệ thống kĩ thuật nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Tại sao hệ thống kĩ thuật mạch kín thường được sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi độ chính xác cao hoặc cần phản ứng với sự thay đổi của môi trường?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong một hệ thống tưới cây tự động chỉ hoạt động theo lịch đặt trước (ví dụ: cứ 8 giờ sáng là bật, 8 giờ 15 phút là tắt), 'lịch đặt trước' này đóng vai trò gì trong cấu trúc hệ thống?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Để nâng cấp hệ thống tưới cây tự động ở Câu 14 thành hệ thống mạch kín, cần bổ sung thành phần nào sau đây để hệ thống có thể điều chỉnh lượng nước tưới dựa trên nhu cầu thực tế của đất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Xét hệ thống kĩ thuật là một nhà máy xử lý nước thải. Đầu vào của hệ thống này có thể bao gồm những gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Vẫn với nhà máy xử lý nước thải ở Câu 16, đầu ra của hệ thống này có thể bao gồm những gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Bộ phận xử lý trong nhà máy xử lý nước thải (Câu 16) thực hiện những chức năng chính nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một hệ thống đèn đường tự động bật sáng khi trời tối và tắt khi trời sáng. Hệ thống này sử dụng cảm biến ánh sáng để phát hiện mức độ chiếu sáng của môi trường. Đây là loại hệ thống nào và tại sao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Giả sử bạn muốn thiết kế một hệ thống tưới cây thông minh hơn, có thể điều chỉnh lượng nước tưới dựa trên dự báo thời tiết sắp tới (ví dụ: nếu dự báo mưa thì giảm tưới). Việc tích hợp dữ liệu dự báo thời tiết vào hệ thống sẽ ảnh hưởng đến phần nào trong cấu trúc hệ thống kĩ thuật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một hệ thống sưởi ấm trong nhà có bộ điều nhiệt (thermostat). Bộ điều nhiệt này đo nhiệt độ phòng và so sánh với nhiệt độ cài đặt. Nếu nhiệt độ phòng thấp hơn nhiệt độ cài đặt, bộ điều nhiệt sẽ bật lò sưởi. Khi nhiệt độ đạt mức cài đặt, lò sưởi sẽ tắt. Đây là ví dụ điển hình của hệ thống kĩ thuật mạch kín. Yếu tố nào trong mô tả trên đóng vai trò là tín hiệu phản hồi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Vẫn với hệ thống sưởi ấm ở Câu 21, 'năng lượng nhiệt được tỏa ra từ lò sưởi làm ấm không khí trong phòng' thuộc về phần nào của hệ thống?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: So sánh hệ thống tưới cây theo lịch (Câu 14) và hệ thống tưới cây có cảm biến độ ẩm đất (Câu 15). Hệ thống nào có khả năng tiết kiệm nước hơn và tại sao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Trong một hệ thống sản xuất tự động, robot thực hiện việc lắp ráp các bộ phận. Cảm biến hình ảnh kiểm tra xem các bộ phận đã được lắp đúng vị trí hay chưa. Nếu phát hiện sai sót, hệ thống sẽ dừng hoạt động và báo lỗi. Cảm biến hình ảnh và việc dừng/báo lỗi này thể hiện yếu tố nào của hệ thống kĩ thuật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một hệ thống kĩ thuật phức tạp có thể được phân rã thành các hệ thống con đơn giản hơn. Việc phân rã này giúp ích gì trong quá trình phân tích và thiết kế hệ thống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Lấy ví dụ một chiếc quạt điện chỉ có công tắc bật/tắt và nút điều chỉnh tốc độ cố định (thấp, trung bình, cao). Khi người dùng chọn một tốc độ, quạt chạy với tốc độ đó bất kể nhiệt độ phòng có thay đổi hay không. Đây là loại hệ thống kĩ thuật nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Để biến chiếc quạt điện ở Câu 26 thành một hệ thống mạch kín có khả năng làm mát hiệu quả hơn, cần bổ sung yếu tố nào để nó có thể tự điều chỉnh tốc độ quay dựa trên nhiệt độ phòng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Hệ thống lái của ô tô, nơi người lái xoay vô lăng (đầu vào) để điều khiển hướng bánh xe (đầu ra). Người lái quan sát hướng đi của xe (phản hồi thị giác) và liên tục điều chỉnh vô lăng để giữ xe đi đúng làn đường. Đây là một ví dụ về hệ thống kĩ thuật có sự tham gia của con người trong vòng phản hồi. Hệ thống này thuộc loại nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Khi phân tích một hệ thống kĩ thuật, việc xác định rõ ràng ranh giới giữa 'bên trong' hệ thống và 'môi trường bên ngoài' có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một hệ thống kĩ thuật được coi là hoạt động hiệu quả khi nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 10

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong cấu trúc cơ bản của một hệ thống kĩ thuật, bộ phận nào chịu trách nhiệm biến đổi, vận chuyển hoặc lưu trữ vật liệu, năng lượng, hoặc thông tin?

  • A. Đầu vào
  • B. Đầu ra
  • C. Bộ phận xử lí
  • D. Tín hiệu phản hồi

Câu 2: Một hệ thống tưới cây tự động được lập trình để bật vòi phun vào lúc 6 giờ sáng mỗi ngày trong 30 phút, bất kể điều kiện thời tiết. Hệ thống này thuộc loại hệ thống kĩ thuật nào?

  • A. Hệ thống mạch hở
  • B. Hệ thống mạch kín
  • C. Hệ thống điều khiển thích nghi
  • D. Hệ thống có phản hồi âm

Câu 3: Điểm khác biệt cốt lõi về cấu trúc giữa hệ thống kĩ thuật mạch kín và hệ thống kĩ thuật mạch hở là sự có mặt của yếu tố nào?

  • A. Bộ phận xử lí phức tạp
  • B. Đầu vào đa dạng
  • C. Đầu ra được giám sát
  • D. Tín hiệu phản hồi từ đầu ra về đầu vào/bộ xử lí

Câu 4: Trong một hệ thống điều hòa nhiệt độ sử dụng cảm biến nhiệt độ phòng để duy trì nhiệt độ cài đặt, tín hiệu phản hồi là gì?

  • A. Năng lượng điện cung cấp cho máy nén
  • B. Thông tin về nhiệt độ thực tế của phòng
  • C. Luồng không khí lạnh thổi ra từ máy
  • D. Nhiệt độ cài đặt mong muốn

Câu 5: Mục đích chính của việc sử dụng tín hiệu phản hồi trong hệ thống kĩ thuật mạch kín là gì?

  • A. Giảm thiểu năng lượng tiêu thụ
  • B. Tăng tốc độ xử lí của hệ thống
  • C. Điều chỉnh hoạt động để giữ đầu ra gần với giá trị mong muốn
  • D. Thông báo trạng thái hoạt động cho người dùng

Câu 6: Xét hệ thống đèn đường tự động bật sáng khi trời tối và tắt khi trời sáng, sử dụng cảm biến ánh sáng. Bộ phận xử lí trong hệ thống này là gì?

  • A. Đèn đường
  • B. Ánh sáng môi trường
  • C. Cảm biến ánh sáng
  • D. Mạch điện điều khiển (rơ-le, bộ hẹn giờ...)

Câu 7: So sánh hệ thống mạch hở và mạch kín, hệ thống mạch kín thường có ưu điểm vượt trội nào khi hoạt động trong môi trường có nhiều biến động hoặc nhiễu?

  • A. Cấu tạo đơn giản, chi phí thấp hơn
  • B. Khả năng tự điều chỉnh và duy trì độ chính xác của đầu ra
  • C. Tốc độ phản ứng nhanh hơn với tín hiệu đầu vào
  • D. Dễ dàng lắp đặt và bảo trì

Câu 8: Đầu vào của một hệ thống máy xay sinh tố bao gồm những gì?

  • A. Chỉ có vật liệu (hoa quả, đá...)
  • B. Chỉ có năng lượng (điện)
  • C. Chỉ có thông tin (nút bấm chọn chế độ)
  • D. Vật liệu, năng lượng và thông tin

Câu 9: Một robot công nghiệp được lập trình để thực hiện một chuỗi các thao tác hàn cố định mà không sử dụng bất kỳ cảm biến nào để kiểm tra chất lượng mối hàn hoặc vị trí chính xác sau khi di chuyển. Đây là ví dụ về loại hệ thống nào?

  • A. Hệ thống mạch hở
  • B. Hệ thống mạch kín
  • C. Hệ thống tự học
  • D. Hệ thống có điều khiển dự báo

Câu 10: Trong hệ thống kĩ thuật mạch kín, tín hiệu phản hồi thường được so sánh với giá trị đầu vào mong muốn (hoặc điểm đặt) để tạo ra tín hiệu điều khiển. Quá trình này diễn ra ở đâu?

  • A. Tại bộ phận đo lường đầu ra
  • B. Tại đầu ra của hệ thống
  • C. Tại bộ phận so sánh hoặc bộ điều khiển (thường là một phần của bộ xử lí)
  • D. Tại đầu vào của hệ thống

Câu 11: Một chiếc lò nướng hẹn giờ, chỉ cần cài đặt nhiệt độ và thời gian nướng. Lò sẽ hoạt động theo thời gian đã cài đặt mà không kiểm tra nhiệt độ thực tế của thức ăn. Đây là đặc trưng của hệ thống nào?

  • A. Hệ thống mạch hở
  • B. Hệ thống mạch kín
  • C. Hệ thống có điều khiển vòng lặp phụ
  • D. Hệ thống có phản hồi dương

Câu 12: Thành phần nào trong một hệ thống kĩ thuật có nhiệm vụ thu thập dữ liệu hoặc tín hiệu từ môi trường bên ngoài hoặc từ chính đầu ra của hệ thống?

  • A. Cảm biến (Sensor)
  • B. Bộ truyền động (Actuator)
  • C. Bộ xử lí trung tâm (CPU)
  • D. Bộ nguồn (Power supply)

Câu 13: Giả sử bạn thiết kế một hệ thống để giữ mực nước trong bể luôn ở mức cố định. Bạn sẽ ưu tiên sử dụng loại hệ thống kĩ thuật nào để đạt được độ chính xác cao nhất và tại sao?

  • A. Mạch hở, vì cấu tạo đơn giản.
  • B. Mạch kín, vì có phản hồi giúp điều chỉnh lượng nước bơm vào dựa trên mực nước thực tế.
  • C. Mạch hở, vì không cần bộ điều khiển phức tạp.
  • D. Mạch kín, vì tốc độ bơm nước nhanh hơn.

Câu 14: Đầu ra của một hệ thống nhà máy xử lí nước thải là gì?

  • A. Nước thải chưa qua xử lí
  • B. Năng lượng điện tiêu thụ
  • C. Nước đã qua xử lí đạt tiêu chuẩn
  • D. Chất rắn lắng đọng

Câu 15: Chức năng chính của "bộ phận xử lí" trong một hệ thống kĩ thuật là gì?

  • A. Thu nhận thông tin từ môi trường
  • B. Cung cấp năng lượng cho hệ thống
  • C. Đưa kết quả cuối cùng ra ngoài
  • D. Thực hiện các biến đổi theo yêu cầu của nhiệm vụ hệ thống

Câu 16: Một hệ thống giao thông thông minh điều chỉnh thời gian đèn tín hiệu tại các ngã tư dựa trên mật độ xe cộ được ghi nhận bởi các cảm biến. Hệ thống này thuộc loại nào?

  • A. Hệ thống mạch hở
  • B. Hệ thống mạch kín
  • C. Hệ thống tĩnh
  • D. Hệ thống thủ công

Câu 17: Nếu một hệ thống mạch hở gặp phải sự thay đổi đột ngột ở đầu vào hoặc có nhiễu từ môi trường, điều gì có khả năng xảy ra với đầu ra của nó?

  • A. Đầu ra sẽ tự động điều chỉnh để bù đắp cho sự thay đổi.
  • B. Đầu ra sẽ duy trì ổn định ở giá trị mong muốn.
  • C. Đầu ra có thể bị sai lệch đáng kể so với giá trị mong muốn.
  • D. Hệ thống sẽ ngừng hoạt động.

Câu 18: Trong một hệ thống sưởi ấm trung tâm của tòa nhà, đầu vào năng lượng chính thường là gì?

  • A. Năng lượng điện, khí đốt hoặc năng lượng nhiệt từ nguồn khác
  • B. Không khí lạnh từ bên ngoài
  • C. Thông tin nhiệt độ cài đặt
  • D. Lưu lượng nước nóng

Câu 19: Hệ thống kĩ thuật nào thường phức tạp hơn trong thiết kế và cấu tạo do có thêm vòng lặp phản hồi?

  • A. Hệ thống mạch hở
  • B. Hệ thống mạch kín
  • C. Cả hai loại có độ phức tạp như nhau
  • D. Độ phức tạp không phụ thuộc vào loại mạch

Câu 20: Một hệ thống loa phát thanh công cộng đơn giản, chỉ nhận tín hiệu âm thanh từ micro và khuếch đại rồi phát ra loa. Bộ phận xử lí ở đây là gì?

  • A. Micro
  • B. Loa
  • C. Bộ khuếch đại âm thanh
  • D. Không có bộ phận xử lí

Câu 21: Khi phân tích một hệ thống kĩ thuật, việc xác định rõ đầu vào, bộ phận xử lí và đầu ra giúp chúng ta hiểu được điều gì?

  • A. Chi phí sản xuất hệ thống
  • B. Kích thước vật lí của hệ thống
  • C. Tuổi thọ hoạt động của hệ thống
  • D. Chức năng và cách thức hoạt động cơ bản của hệ thống

Câu 22: Một hệ thống sản xuất chai nhựa tự động nhận hạt nhựa (vật liệu), năng lượng điện, và thông tin cài đặt khuôn mẫu. Đầu ra của hệ thống này là gì?

  • A. Chai nhựa thành phẩm
  • B. Nhiệt năng tỏa ra
  • C. Tín hiệu cảnh báo lỗi
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 23: Hệ thống kĩ thuật mạch kín thường được sử dụng trong các ứng dụng nào đòi hỏi độ chính xác và khả năng thích ứng cao?

  • A. Hệ thống bật/tắt đèn theo giờ cố định
  • B. Máy bán hàng tự động chỉ dựa vào số tiền nhận được
  • C. Hệ thống băng chuyền chạy tốc độ không đổi
  • D. Hệ thống điều khiển robot phẫu thuật chính xác

Câu 24: Trong một hệ thống điều khiển tốc độ động cơ sử dụng phản hồi từ cảm biến tốc độ, nếu cảm biến báo tốc độ thực tế thấp hơn tốc độ cài đặt, bộ xử lí sẽ làm gì?

  • A. Tăng tín hiệu điều khiển để động cơ chạy nhanh hơn
  • B. Giảm tín hiệu điều khiển để động cơ chạy chậm hơn
  • C. Duy trì tín hiệu điều khiển như cũ
  • D. Ngừng hoạt động của động cơ

Câu 25: Sự khác biệt cơ bản về triết lý hoạt động giữa hệ thống mạch hở và mạch kín nằm ở chỗ mạch kín có khả năng làm gì mà mạch hở không có?

  • A. Chuyển đổi năng lượng
  • B. Tiếp nhận vật liệu
  • C. Tự điều chỉnh dựa trên kết quả đầu ra thực tế
  • D. Thực hiện các phép tính phức tạp

Câu 26: Khi thiết kế một hệ thống kĩ thuật, việc lựa chọn giữa mạch hở và mạch kín phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Kích thước vật lí của hệ thống
  • B. Màu sắc của các bộ phận
  • C. Nhà sản xuất linh kiện
  • D. Yêu cầu về độ chính xác, ổn định và khả năng thích ứng của đầu ra

Câu 27: Đầu vào thông tin của một hệ thống máy in laser là gì?

  • A. Giấy
  • B. Dữ liệu bản in từ máy tính
  • C. Mực in (toner)
  • D. Năng lượng điện

Câu 28: Một hệ thống kĩ thuật được định nghĩa là tập hợp các phần tử có mối liên hệ hữu cơ với nhau để cùng thực hiện một nhiệm vụ nhất định. Các phần tử này bao gồm những gì?

  • A. Chỉ có đầu vào và đầu ra
  • B. Chỉ có bộ phận xử lí
  • C. Đầu vào, bộ phận xử lí và đầu ra
  • D. Đầu vào, đầu ra và tín hiệu điều khiển

Câu 29: Trong một hệ thống kĩ thuật mạch kín, nếu có nhiễu tác động làm sai lệch đầu ra, cơ chế phản hồi sẽ giúp hệ thống làm gì?

  • A. Phát hiện sự sai lệch và điều chỉnh hoạt động để giảm thiểu ảnh hưởng của nhiễu
  • B. Tăng cường ảnh hưởng của nhiễu lên đầu ra
  • C. Ngừng hoạt động để tránh hư hỏng
  • D. Thông báo lỗi cho người vận hành mà không tự điều chỉnh

Câu 30: Hãy phân tích hệ thống máy giặt tự động hiện đại. Khi bạn chọn chương trình giặt (ví dụ: giặt nhẹ), máy sẽ tự động điều chỉnh lượng nước, thời gian, tốc độ quay... dựa trên khối lượng quần áo (được cân). Đây là ví dụ về hệ thống nào và tại sao?

  • A. Mạch hở, vì nó chỉ chạy theo chương trình cài sẵn.
  • B. Mạch kín, vì nó sử dụng cảm biến (cân khối lượng quần áo) làm tín hiệu phản hồi để điều chỉnh quá trình giặt.
  • C. Mạch hở, vì bạn chỉ cần bấm nút bắt đầu.
  • D. Mạch kín, nhưng không có tín hiệu phản hồi thực sự.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong cấu trúc cơ bản của một hệ thống kĩ thuật, bộ phận nào chịu trách nhiệm biến đổi, vận chuyển hoặc lưu trữ vật liệu, năng lượng, hoặc thông tin?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một hệ thống tưới cây tự động được lập trình để bật vòi phun vào lúc 6 giờ sáng mỗi ngày trong 30 phút, bất kể điều kiện thời tiết. Hệ thống này thuộc loại hệ thống kĩ thuật nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Điểm khác biệt cốt lõi về cấu trúc giữa hệ thống kĩ thuật mạch kín và hệ thống kĩ thuật mạch hở là sự có mặt của yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong một hệ thống điều hòa nhiệt độ sử dụng cảm biến nhiệt độ phòng để duy trì nhiệt độ cài đặt, tín hiệu phản hồi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Mục đích chính của việc sử dụng tín hiệu phản hồi trong hệ thống kĩ thuật mạch kín là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Xét hệ thống đèn đường tự động bật sáng khi trời tối và tắt khi trời sáng, sử dụng cảm biến ánh sáng. Bộ phận xử lí trong hệ thống này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: So sánh hệ thống mạch hở và mạch kín, hệ thống mạch kín thường có ưu điểm vượt trội nào khi hoạt động trong môi trường có nhiều biến động hoặc nhiễu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đầu vào của một hệ thống máy xay sinh tố bao gồm những gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một robot công nghiệp được lập trình để thực hiện một chuỗi các thao tác hàn cố định mà không sử dụng bất kỳ cảm biến nào để kiểm tra chất lượng mối hàn hoặc vị trí chính xác sau khi di chuyển. Đây là ví dụ về loại hệ thống nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong hệ thống kĩ thuật mạch kín, tín hiệu phản hồi thường được so sánh với giá trị đầu vào mong muốn (hoặc điểm đặt) để tạo ra tín hiệu điều khiển. Quá trình này diễn ra ở đâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một chiếc lò nướng hẹn giờ, chỉ cần cài đặt nhiệt độ và thời gian nướng. Lò sẽ hoạt động theo thời gian đã cài đặt mà không kiểm tra nhiệt độ thực tế của thức ăn. Đây là đặc trưng của hệ thống nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Thành phần nào trong một hệ thống kĩ thuật có nhiệm vụ thu thập dữ liệu hoặc tín hiệu từ môi trường bên ngoài hoặc từ chính đầu ra của hệ thống?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Giả sử bạn thiết kế một hệ thống để giữ mực nước trong bể luôn ở mức cố định. Bạn sẽ ưu tiên sử dụng loại hệ thống kĩ thuật nào để đạt được độ chính xác cao nhất và tại sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đầu ra của một hệ thống nhà máy xử lí nước thải là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Chức năng chính của 'bộ phận xử lí' trong một hệ thống kĩ thuật là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một hệ thống giao thông thông minh điều chỉnh thời gian đèn tín hiệu tại các ngã tư dựa trên mật độ xe cộ được ghi nhận bởi các cảm biến. Hệ thống này thuộc loại nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nếu một hệ thống mạch hở gặp phải sự thay đổi đột ngột ở đầu vào hoặc có nhiễu từ môi trường, điều gì có khả năng xảy ra với đầu ra của nó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong một hệ thống sưởi ấm trung tâm của tòa nhà, đầu vào năng lượng chính thường là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Hệ thống kĩ thuật nào thường phức tạp hơn trong thiết kế và cấu tạo do có thêm vòng lặp phản hồi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một hệ thống loa phát thanh công cộng đơn giản, chỉ nhận tín hiệu âm thanh từ micro và khuếch đại rồi phát ra loa. Bộ phận xử lí ở đây là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi phân tích một hệ thống kĩ thuật, việc xác định rõ đầu vào, bộ phận xử lí và đầu ra giúp chúng ta hiểu được điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một hệ thống sản xuất chai nhựa tự động nhận hạt nhựa (vật liệu), năng lượng điện, và thông tin cài đặt khuôn mẫu. Đầu ra của hệ thống này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Hệ thống kĩ thuật mạch kín thường được sử dụng trong các ứng dụng nào đòi hỏi độ chính xác và khả năng thích ứng cao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong một hệ thống điều khiển tốc độ động cơ sử dụng phản hồi từ cảm biến tốc độ, nếu cảm biến báo tốc độ thực tế thấp hơn tốc độ cài đặt, bộ xử lí sẽ làm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Sự khác biệt cơ bản về triết lý hoạt động giữa hệ thống mạch hở và mạch kín nằm ở chỗ mạch kín có khả năng làm gì mà mạch hở không có?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi thiết kế một hệ thống kĩ thuật, việc lựa chọn giữa mạch hở và mạch kín phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Đầu vào thông tin của một hệ thống máy in laser là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một hệ thống kĩ thuật được định nghĩa là tập hợp các phần tử có mối liên hệ hữu cơ với nhau để cùng thực hiện một nhiệm vụ nhất định. Các phần tử này bao gồm những gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong một hệ thống kĩ thuật mạch kín, nếu có nhiễu tác động làm sai lệch đầu ra, cơ chế phản hồi sẽ giúp hệ thống làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Hãy phân tích hệ thống máy giặt tự động hiện đại. Khi bạn chọn chương trình giặt (ví dụ: giặt nhẹ), máy sẽ tự động điều chỉnh lượng nước, thời gian, tốc độ quay... dựa trên khối lượng quần áo (được cân). Đây là ví dụ về hệ thống nào và tại sao?

Viết một bình luận