Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên Việt Nam - Đề 14 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!
Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc hình thành nên sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên Việt Nam từ Bắc xuống Nam?
- A. Độ cao địa hình và hướng núi
- B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc
- C. Vị trí địa lí trải dài trên nhiều vĩ độ
- D. Ảnh hưởng của biển Đông sâu rộng
Câu 2: Để ứng phó với tình trạng xâm nhập mặn ngày càng gia tăng ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp công trình nào sau đây mang tính bền vững và ít gây tác động tiêu cực nhất đến môi trường?
- A. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố
- B. Nạo vét kênh rạch để tăng cường thoát lũ
- C. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang chịu mặn
- D. Phát triển các mô hình canh tác thích ứng với nước mặn
Câu 3: Cho biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm ở Việt Nam. Đường biểu diễn nhiệt độ gần như nằm ngang ở mức 25-28°C quanh năm, lượng mưa tập trung vào một mùa (từ tháng 5 đến tháng 10) và có tổng lượng mưa lớn. Biểu đồ này thể hiện kiểu khí hậu nào?
- A. Khí hậu ôn đới hải dương
- B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa
- C. Khí hậu cận nhiệt đới ẩm
- D. Khí hậu lục địa khô hạn
Câu 4: Dựa vào kiến thức về địa hình Việt Nam, hãy sắp xếp các dạng địa hình sau theo thứ tự độ cao giảm dần từ cao nhất đến thấp nhất: A. Núi cao, B. Đồi, C. Đồng bằng, D. Cao nguyên.
- A. A - D - B - C
- B. A - B - D - C
- C. D - A - B - C
- D. B - A - D - C
Câu 5: Hiện tượng sạt lở bờ sông, bờ biển diễn ra ngày càng nghiêm trọng ở Việt Nam, đặc biệt là khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây KHÔNG trực tiếp gây ra hiện tượng này?
- A. Khai thác cát quá mức lòng sông
- B. Xây dựng công trình ven sông, ven biển thiếu quy hoạch
- C. Chặt phá rừng ngập mặn phòng hộ
- D. Biến đổi khí hậu toàn cầu
Câu 6: Loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở vùng đồi núi thấp và trung du Bắc Bộ, có giá trị quan trọng trong phát triển nông nghiệp và lâm nghiệp?
- A. Đất phù sa
- B. Đất feralit
- C. Đất mùn núi cao
- D. Đất mặn
Câu 7: Cho bảng số liệu về lượng mưa trung bình tháng tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Hà Nội có lượng mưa cao nhất vào tháng 7, 8; TP.HCM có lượng mưa cao nhất vào tháng 6, 7, 8, 9. Nhận xét nào sau đây đúng về sự phân mùa mưa giữa hai địa điểm?
- A. Mùa mưa ở Hà Nội và TP.HCM trùng nhau hoàn toàn.
- B. Mùa mưa ở TP.HCM đến sớm hơn và kết thúc muộn hơn Hà Nội.
- C. Mùa mưa ở TP.HCM kéo dài hơn và có lượng mưa lớn hơn Hà Nội.
- D. Mùa mưa ở Hà Nội tập trung hơn và có lượng mưa lớn hơn TP.HCM.
Câu 8: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ bờ biển và đa dạng sinh học. Hoạt động kinh tế nào sau đây gây ra tác động tiêu cực lớn nhất đến hệ sinh thái này?
- A. Nuôi trồng thủy sản quy mô lớn ven biển
- B. Khai thác du lịch sinh thái có kiểm soát
- C. Khai thác gỗ và lâm sản phụ dưới tán rừng
- D. Đánh bắt hải sản ven bờ bằng lưới truyền thống
Câu 9: Dựa vào kiến thức về sông ngòi Việt Nam, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây có tiềm năng thủy điện lớn nhất?
- A. Hệ thống sông Cửu Long
- B. Hệ thống sông Hồng
- C. Hệ thống sông Đồng Nai
- D. Hệ thống sông Mã
Câu 10: Vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam có sự khác biệt rõ rệt về hướng núi và địa hình. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là sự khác biệt giữa hai vùng núi này?
- A. Hướng núi chủ đạo
- B. Độ cao trung bình của các dãy núi
- C. Chế độ mưa và gió
- D. Mức độ chia cắt địa hình
Câu 11: Cho tình huống: Một khu vực ven biển đang đối mặt với tình trạng thiếu nước ngọt nghiêm trọng do xâm nhập mặn và hạn hán kéo dài. Giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để đảm bảo nguồn cung cấp nước ngọt bền vững cho sinh hoạt và sản xuất?
- A. Xây dựng nhà máy khử mặn nước biển quy mô lớn
- B. Tăng cường xây dựng hồ chứa nước ngọt và hệ thống trữ nước mưa
- C. Chuyển đổi hoàn toàn sang sử dụng nước mặn cho sinh hoạt
- D. Khai thác triệt để nguồn nước ngầm tầng sâu
Câu 12: Loại khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn và phân bố chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía Nam Việt Nam, đóng vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp năng lượng?
- A. Bô-xít
- B. Than đá
- C. Sắt
- D. Dầu mỏ và khí đốt
Câu 13: Dựa vào kiến thức về các miền tự nhiên Việt Nam, hãy xác định miền nào có đặc điểm khí hậu mùa đông lạnh, có tuyết rơi ở vùng núi cao?
- A. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
- B. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- C. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
- D. Miền Tây Nguyên
Câu 14: Địa hình bờ biển Việt Nam đa dạng, từ bờ biển bồi tụ đến bờ biển mài mòn. Dạng bờ biển mài mòn phổ biến ở khu vực nào của nước ta?
- A. Đồng bằng sông Cửu Long
- B. Duyên hải Nam Trung Bộ
- C. Đồng bằng sông Hồng
- D. Vùng ven biển Bắc Bộ
Câu 15: Cho biểu đồ cơ cấu sử dụng đất của Việt Nam năm 2020 (dạng ẩn). Đất nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhất, tiếp theo là đất lâm nghiệp, sau đó là các loại đất khác. Nhận xét nào sau đây phù hợp với cơ cấu sử dụng đất này?
- A. Việt Nam đã chuyển hoàn toàn sang nền kinh tế công nghiệp.
- B. Đất phi nông nghiệp chiếm ưu thế trong cơ cấu sử dụng đất.
- C. Nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam.
- D. Diện tích đất ở đô thị lớn hơn diện tích đất nông nghiệp.
Câu 16: Loại gió nào sau đây gây mưa lớn cho khu vực Trung Bộ vào mùa thu đông?
- A. Gió mùa Đông Bắc
- B. Gió Tây Nam (gió mùa mùa hạ)
- C. Gió Tín phong bán cầu Bắc
- D. Gió Tây khô nóng
Câu 17: Dựa vào kiến thức về tài nguyên nước Việt Nam, nguồn nước nào sau đây có vai trò quan trọng nhất cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp ở nhiều vùng?
- A. Nước biển
- B. Nước mặt
- C. Nước ngầm
- D. Nước mưa
Câu 18: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với khí hậu của vùng biển Đông?
- A. Nhiệt độ cao quanh năm
- B. Lượng mưa lớn
- C. Gió mùa hoạt động mạnh
- D. Tính lục địa hóa mạnh
Câu 19: Dạng địa hình nào sau đây được hình thành chủ yếu do quá trình bồi tụ phù sa của sông?
- A. Núi đá vôi
- B. Cao nguyên bazan
- C. Đồng bằng châu thổ
- D. Bán bình nguyên
Câu 20: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có nguy cơ chịu ảnh hưởng của опуốc xoáy (lốc) mạnh nhất?
- A. Vùng núi Tây Bắc
- B. Vùng đồng bằng ven biển Bắc Bộ và Trung Bộ
- C. Vùng Tây Nguyên
- D. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 21: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên, gây suy thoái môi trường ở Việt Nam?
- A. Chặt phá rừng tự nhiên để lấy gỗ và mở rộng đất nông nghiệp
- B. Phát triển du lịch sinh thái dựa vào cảnh quan thiên nhiên
- C. Xây dựng các nhà máy thủy điện vừa và nhỏ trên sông suối
- D. Khai thác khoáng sản ở mức độ hợp lý, có kiểm soát
Câu 22: Đặc điểm nổi bật của địa hình vùng Tây Nguyên là gì?
- A. Đồi núi thấp xen kẽ đồng bằng
- B. Núi cao đồ sộ, hiểm trở
- C. Các cao nguyên xếp tầng
- D. Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh
Câu 23: Dựa vào kiến thức về sinh vật Việt Nam, kiểu hệ sinh thái nào sau đây chiếm ưu thế ở vùng đồi núi thấp?
- A. Hệ sinh thái rừng ngập mặn
- B. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
- C. Hệ sinh thái thảo nguyên
- D. Hệ sinh thái hoang mạc
Câu 24: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố dân cư ở Việt Nam?
- A. Khí hậu
- B. Sông ngòi
- C. Địa hình và đất đai
- D. Khoáng sản
Câu 25: Trong các loại thiên tai sau, loại thiên tai nào thường xảy ra nhất ở vùng ven biển miền Trung Việt Nam?
- A. Động đất
- B. Núi lửa phun trào
- C. Sóng thần
- D. Bão và lũ lụt
Câu 26: Đất phù sa sông Hồng và sông Cửu Long có đặc điểm chung nào sau đây, tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp?
- A. Độ chua cao
- B. Màu mỡ, giàu dinh dưỡng
- C. Tầng đất mỏng
- D. Khả năng thoát nước kém
Câu 27: Miền khí hậu phía Nam Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào về nhiệt độ?
- A. Có mùa đông lạnh giá
- B. Nhiệt độ thay đổi lớn giữa ngày và đêm
- C. Nhiệt độ cao đều quanh năm
- D. Có hai mùa nóng và lạnh rõ rệt
Câu 28: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng phát triển du lịch biển lớn nhất nhờ có nhiều bãi biển đẹp và khí hậu thuận lợi?
- A. Đồng bằng sông Hồng
- B. Vùng núi Tây Bắc
- C. Đồng bằng sông Cửu Long
- D. Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 29: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào quan trọng nhất để bảo vệ tài nguyên đất ở vùng đồi núi?
- A. Khai thác khoáng sản hợp lý
- B. Trồng rừng và canh tác hợp lý trên đất dốc
- C. Xây dựng hệ thống thủy lợi
- D. Phát triển công nghiệp chế biến nông sản
Câu 30: Cho rằng Việt Nam đang chịu ảnh hưởng ngày càng rõ rệt của biến đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng. Hậu quả nào sau đây có khả năng xảy ra nghiêm trọng nhất đối với vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
- A. Gia tăng động đất và núi lửa
- B. Sa mạc hóa diện rộng
- C. Ngập lụt diện rộng và xâm nhập mặn sâu vào đất liền
- D. Bão và áp thấp nhiệt đới ít hơn