15+ Đề Thi Thử Trắc Nghiệm – Môn Suy Tim 1

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

Đề 11

Đề 12

Đề 13

Đề 14

Đề 15

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Suy tim 1

Trắc nghiệm Suy tim 1 - Đề 01

Trắc nghiệm Suy tim 1 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi nhập viện với triệu chứng khó thở khi nằm, phù mắt cá chân và ho khan kéo dài. Khám lâm sàng phát hiện ran ẩm đáy phổi hai bên, tĩnh mạch cổ nổi và gan to. Tiếng tim T3 xuất hiện. Xét nghiệm BNP tăng cao. Phân độ suy tim theo NYHA phù hợp nhất với bệnh nhân này là:

  • A. Độ I
  • B. Độ II
  • C. Độ III
  • D. Độ IV

Câu 2: Cơ chế bù trừ nào sau đây không có lợi trong giai đoạn đầu của suy tim, mà về lâu dài lại góp phần làm trầm trọng thêm tình trạng bệnh?

  • A. Phì đại thất trái
  • B. Kích hoạt hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone (RAAS)
  • C. Tăng nhịp tim
  • D. Tăng thể tích tuần hoàn

Câu 3: Một bệnh nhân suy tim phân suất tống máu giảm (HFrEF) đang điều trị với ức chế men chuyển (ACEI), chẹn beta giao cảm và lợi tiểu thiazide. Bệnh nhân xuất hiện mệt mỏi, yếu cơ và chuột rút. Điện tim đồ cho thấy sóng U nổi bật. Xét nghiệm điện giải đồ có thể cho thấy bất thường nào?

  • A. Tăng natri máu
  • B. Tăng canxi máu
  • C. Hạ kali máu
  • D. Hạ magie máu

Câu 4: Mục tiêu chính của điều trị suy tim phân suất tống máu bảo tồn (HFpEF) là gì?

  • A. Tăng phân suất tống máu thất trái
  • B. Giảm kích thước thất trái
  • C. Cải thiện chức năng tâm thu
  • D. Kiểm soát triệu chứng và các bệnh đồng mắc

Câu 5: Thuốc nào sau đây thuộc nhóm ức chế thụ thể Angiotensin II và thường được sử dụng trong điều trị suy tim, đặc biệt khi bệnh nhân không dung nạp ức chế men chuyển?

  • A. Enalapril
  • B. Valsartan
  • C. Spironolactone
  • D. Digoxin

Câu 6: Trong suy tim cấp, thuốc nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng để giảm nhanh tiền gánh và triệu chứng khó thở cấp tính?

  • A. Furosemide
  • B. Metoprolol
  • C. Lisinopril
  • D. Digoxin

Câu 7: Một bệnh nhân suy tim được chỉ định dùng Spironolactone. Cơ chế tác dụng chính của thuốc này trong điều trị suy tim là gì?

  • A. Ức chế men chuyển Angiotensin
  • B. Chẹn kênh beta giao cảm
  • C. Kháng thụ thể Aldosterone
  • D. Tăng cường sức co bóp cơ tim

Câu 8: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân phổ biến gây suy tim?

  • A. Tăng huyết áp
  • B. Bệnh mạch vành
  • C. Bệnh van tim
  • D. Viêm khớp dạng thấp

Câu 9: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất trong quản lý lâu dài bệnh nhân suy tim nhằm cải thiện tiên lượng và chất lượng cuộc sống?

  • A. Tuân thủ điều trị nội khoa (uống thuốc đúng và đủ liều)
  • B. Chế độ ăn giảm muối triệt để
  • C. Tập thể dục gắng sức thường xuyên
  • D. Phẫu thuật tim mạch dự phòng

Câu 10: Một bệnh nhân suy tim nhập viện với tình trạng khó thở nặng, phù phổi cấp. Huyết áp 90/60 mmHg. Thuốc nào sau đây chống chỉ định hoặc cần thận trọng khi sử dụng trong tình huống này?

  • A. Furosemide
  • B. Dopamine
  • C. Metoprolol
  • D. Nitroglycerin

Câu 11: Xét nghiệm BNP (peptide lợi niệu natri týp B) được sử dụng trong chẩn đoán và theo dõi suy tim vì lý do nào sau đây?

  • A. Đánh giá chức năng van tim
  • B. Phản ánh mức độ căng giãn thất trái
  • C. Đo trực tiếp phân suất tống máu thất trái
  • D. Phát hiện bệnh mạch vành tiềm ẩn

Câu 12: Trong điều trị suy tim, nhóm thuốc ức chế SGLT2 (sodium-glucose cotransporter 2) như Empagliflozin hoặc Dapagliflozin mang lại lợi ích gì?

  • A. Tăng cường sức co bóp cơ tim trực tiếp
  • B. Giãn mạch vành, cải thiện lưu lượng máu cơ tim
  • C. Giảm nhập viện và tử vong do suy tim
  • D. Hạ đường huyết, kiểm soát đường huyết tốt hơn

Câu 13: Một bệnh nhân suy tim có chỉ số kali máu 6.0 mEq/L. Thuốc nào trong phác đồ điều trị suy tim của bệnh nhân có khả năng gây tăng kali máu và cần được xem xét điều chỉnh hoặc tạm ngưng?

  • A. Furosemide
  • B. Spironolactone
  • C. Digoxin
  • D. Enalapril

Câu 14: Phân suất tống máu thất trái (LVEF) là một chỉ số quan trọng trong suy tim. LVEF được định nghĩa là tỷ lệ phần trăm của thể tích nào?

  • A. Thể tích cuối tâm trương trên thể tích cuối tâm thu
  • B. Thể tích cuối tâm thu trên thể tích nhát bóp
  • C. Thể tích nhát bóp trên thể tích cuối tâm trương
  • D. Thể tích nhát bóp trên thể tích cuối tâm thu

Câu 15: Bệnh nhân suy tim được khuyên hạn chế lượng muối ăn vào hàng ngày. Mục đích chính của việc hạn chế muối trong chế độ ăn là gì?

  • A. Giảm huyết áp trực tiếp
  • B. Giảm giữ nước và phù
  • C. Cải thiện chức năng co bóp tim
  • D. Giảm nguy cơ rối loạn nhịp tim

Câu 16: Biện pháp điều trị suy tim nào sau đây có thể cải thiện triệu chứng và chất lượng cuộc sống nhưng không được chứng minh cải thiện tiên lượng (tử vong) ở bệnh nhân suy tim?

  • A. Ức chế men chuyển (ACEI)
  • B. Chẹn beta giao cảm
  • C. Kháng Aldosterone
  • D. Digoxin

Câu 17: Trong suy tim, "hậu gánh" (afterload) đề cập đến yếu tố nào?

  • A. Sức cản mạch máu mà tim phải bơm máu chống lại
  • B. Thể tích máu đổ về tim trong giai đoạn tâm trương
  • C. Khả năng co bóp của cơ tim
  • D. Tần số tim

Câu 18: Một bệnh nhân suy tim có rung nhĩ nhanh. Thuốc nào sau đây có thể được sử dụng để kiểm soát tần số tim trong trường hợp này?

  • A. Amiodarone
  • B. Metoprolol
  • C. Adenosine
  • D. Verapamil

Câu 19: Biện pháp nào sau đây không phải là một phần của điều trị suy tim không dùng thuốc?

  • A. Chế độ ăn hạn chế muối
  • B. Theo dõi cân nặng hàng ngày
  • C. Sử dụng ức chế men chuyển
  • D. Tập thể dục vừa phải

Câu 20: Trong suy tim, "tiền gánh" (preload) đề cập đến yếu tố nào?

  • A. Sức cản mạch máu ngoại biên
  • B. Thể tích máu đổ về tim trong giai đoạn tâm trương
  • C. Sức co bóp của cơ tim
  • D. Nhịp tim

Câu 21: Một bệnh nhân suy tim được chẩn đoán mắc bệnh cơ tim phì đại. Loại suy tim nào thường gặp nhất trong bệnh cơ tim phì đại?

  • A. Suy tim cung lượng cao
  • B. Suy tim tâm thu (HFrEF)
  • C. Suy tim tâm trương (HFpEF)
  • D. Suy tim phải đơn thuần

Câu 22: Thuốc nào sau đây là một ví dụ về thuốc chẹn beta giao cảm chọn lọc trên tim (beta-1 selective blocker) thường dùng trong điều trị suy tim?

  • A. Metoprolol
  • B. Propranolol
  • C. Carvedilol
  • D. Labetalol

Câu 23: Triệu chứng nào sau đây không điển hình của suy tim trái cấp?

  • A. Khó thở kịch phát về đêm
  • B. Ran ẩm phổi
  • C. Ho ra bọt hồng
  • D. Phù mắt cá chân

Câu 24: Trong suy tim, cơ chế "tái cấu trúc tim" (cardiac remodeling) đề cập đến quá trình gì?

  • A. Sự phục hồi chức năng tim sau điều trị
  • B. Quá trình hình thành mạch máu mới trong cơ tim
  • C. Thay đổi cấu trúc và chức năng tim bất lợi do bệnh lý
  • D. Sự giảm kích thước tim về kích thước bình thường

Câu 25: Một bệnh nhân suy tim có huyết áp thấp (90/60 mmHg) và cần thuốc tăng co bóp tim đường tĩnh mạch. Thuốc nào sau đây có tác dụng tăng co bóp tim và ít gây hạ huyết áp hơn so với Dopamine ở liều thấp?

  • A. Norepinephrine
  • B. Dobutamine
  • C. Dopamine
  • D. Epinephrine

Câu 26: Mục tiêu của việc theo dõi cân nặng hàng ngày ở bệnh nhân suy tim là gì?

  • A. Phát hiện sớm tình trạng giữ nước
  • B. Đánh giá hiệu quả của thuốc lợi tiểu
  • C. Theo dõi sự thay đổi khối lượng cơ
  • D. Đảm bảo bệnh nhân ăn uống đủ chất

Câu 27: Trong suy tim, "kháng insulin" (insulin resistance) có vai trò gì?

  • A. Cải thiện chức năng co bóp tim
  • B. Bảo vệ cơ tim khỏi tổn thương
  • C. Giảm nguy cơ rối loạn nhịp tim
  • D. Làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim

Câu 28: Thuốc lợi tiểu Thiazide thường được sử dụng trong điều trị suy tim chủ yếu để làm giảm triệu chứng nào?

  • A. Khó thở kịch phát về đêm
  • B. Đau ngực kiểu mạch vành
  • C. Phù ngoại biên
  • D. Đánh trống ngực

Câu 29: Một bệnh nhân suy tim NYHA độ III, phân suất tống máu giảm (HFrEF) đang điều trị nội khoa tối ưu. Tuy nhiên, bệnh nhân vẫn còn triệu chứng khó thở nhiều và thường xuyên nhập viện. Biện pháp điều trị nào sau đây có thể được xem xét tiếp theo để cải thiện tiên lượng?

  • A. Tăng liều thuốc lợi tiểu
  • B. Thêm Digoxin
  • C. Thay đổi sang thuốc ức chế men chuyển khác
  • D. Cấy máy tái đồng bộ tim (CRT) hoặc máy phá rung (ICD)

Câu 30: Điều nào sau đây không phải là mục tiêu giáo dục bệnh nhân suy tim?

  • A. Nhận biết và theo dõi các triệu chứng suy tim
  • B. Tuân thủ chế độ ăn và dùng thuốc
  • C. Tự ý điều chỉnh phác đồ điều trị khi triệu chứng thay đổi
  • D. Biết khi nào cần liên hệ nhân viên y tế

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi nhập viện với triệu chứng khó thở khi nằm, phù mắt cá chân và ho khan kéo dài. Khám lâm sàng phát hiện ran ẩm đáy phổi hai bên, tĩnh mạch cổ nổi và gan to. Tiếng tim T3 xuất hiện. Xét nghiệm BNP tăng cao. Phân độ suy tim theo NYHA phù hợp nhất với bệnh nhân này là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cơ chế bù trừ nào sau đây *không* có lợi trong giai đoạn đầu của suy tim, mà về lâu dài lại góp phần làm trầm trọng thêm tình trạng bệnh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một bệnh nhân suy tim phân suất tống máu giảm (HFrEF) đang điều trị với ức chế men chuyển (ACEI), chẹn beta giao cảm và lợi tiểu thiazide. Bệnh nhân xuất hiện mệt mỏi, yếu cơ và chuột rút. Điện tim đồ cho thấy sóng U nổi bật. Xét nghiệm điện giải đồ có thể cho thấy bất thường nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Mục tiêu chính của điều trị suy tim phân suất tống máu bảo tồn (HFpEF) là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Thuốc nào sau đây thuộc nhóm ức chế thụ thể Angiotensin II và thường được sử dụng trong điều trị suy tim, đặc biệt khi bệnh nhân không dung nạp ức chế men chuyển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong suy tim cấp, thuốc nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng để giảm nhanh tiền gánh và triệu chứng khó thở cấp tính?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một bệnh nhân suy tim được chỉ định dùng Spironolactone. Cơ chế tác dụng chính của thuốc này trong điều trị suy tim là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Yếu tố nào sau đây *không* phải là nguyên nhân phổ biến gây suy tim?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất trong quản lý lâu dài bệnh nhân suy tim nhằm cải thiện tiên lượng và chất lượng cuộc sống?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một bệnh nhân suy tim nhập viện với tình trạng khó thở nặng, phù phổi cấp. Huyết áp 90/60 mmHg. Thuốc nào sau đây *chống chỉ định* hoặc cần thận trọng khi sử dụng trong tình huống này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Xét nghiệm BNP (peptide lợi niệu natri týp B) được sử dụng trong chẩn đoán và theo dõi suy tim vì lý do nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trong điều trị suy tim, nhóm thuốc ức chế SGLT2 (sodium-glucose cotransporter 2) như Empagliflozin hoặc Dapagliflozin mang lại lợi ích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một bệnh nhân suy tim có chỉ số kali máu 6.0 mEq/L. Thuốc nào trong phác đồ điều trị suy tim của bệnh nhân có khả năng gây tăng kali máu và cần được xem xét điều chỉnh hoặc tạm ngưng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Phân suất tống máu thất trái (LVEF) là một chỉ số quan trọng trong suy tim. LVEF được định nghĩa là tỷ lệ phần trăm của thể tích nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Bệnh nhân suy tim được khuyên hạn chế lượng muối ăn vào hàng ngày. Mục đích chính của việc hạn chế muối trong chế độ ăn là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Biện pháp điều trị suy tim nào sau đây có thể cải thiện triệu chứng và chất lượng cuộc sống nhưng *không* được chứng minh cải thiện tiên lượng (tử vong) ở bệnh nhân suy tim?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong suy tim, 'hậu gánh' (afterload) đề cập đến yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một bệnh nhân suy tim có rung nhĩ nhanh. Thuốc nào sau đây có thể được sử dụng để kiểm soát tần số tim trong trường hợp này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Biện pháp nào sau đây *không* phải là một phần của điều trị suy tim không dùng thuốc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong suy tim, 'tiền gánh' (preload) đề cập đến yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một bệnh nhân suy tim được chẩn đoán mắc bệnh cơ tim phì đại. Loại suy tim nào thường gặp nhất trong bệnh cơ tim phì đại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Thuốc nào sau đây là một ví dụ về thuốc chẹn beta giao cảm chọn lọc trên tim (beta-1 selective blocker) thường dùng trong điều trị suy tim?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Triệu chứng nào sau đây *không* điển hình của suy tim trái cấp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong suy tim, cơ chế 'tái cấu trúc tim' (cardiac remodeling) đề cập đến quá trình gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một bệnh nhân suy tim có huyết áp thấp (90/60 mmHg) và cần thuốc tăng co bóp tim đường tĩnh mạch. Thuốc nào sau đây có tác dụng tăng co bóp tim và ít gây hạ huyết áp hơn so với Dopamine ở liều thấp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Mục tiêu của việc theo dõi cân nặng hàng ngày ở bệnh nhân suy tim là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong suy tim, 'kháng insulin' (insulin resistance) có vai trò gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Thuốc lợi tiểu Thiazide thường được sử dụng trong điều trị suy tim chủ yếu để làm giảm triệu chứng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một bệnh nhân suy tim NYHA độ III, phân suất tống máu giảm (HFrEF) đang điều trị nội khoa tối ưu. Tuy nhiên, bệnh nhân vẫn còn triệu chứng khó thở nhiều và thường xuyên nhập viện. Biện pháp điều trị nào sau đây có thể được xem xét tiếp theo để cải thiện tiên lượng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Điều nào sau đây *không* phải là mục tiêu giáo dục bệnh nhân suy tim?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Suy tim 1

Trắc nghiệm Suy tim 1 - Đề 02

Trắc nghiệm Suy tim 1 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi nhập viện với khó thở khi nằm và phù chân. Khám lâm sàng cho thấy ran ẩm ở đáy phổi, tĩnh mạch cổ nổi và gan to. Tiếng tim T3 nghe rõ. Triệu chứng và dấu hiệu này phù hợp nhất với cơ chế bệnh sinh nào của suy tim?

  • A. Giảm sức co bóp của cơ tim, dẫn đến giảm cung lượng tim và tụt huyết áp.
  • B. Rối loạn chức năng bơm máu của tim, gây ứ huyết tại phổi và hệ tuần hoàn.
  • C. Tăng sức cản ngoại vi làm tăng hậu gánh, tim phải làm việc gắng sức dẫn đến suy tim phải.
  • D. Rối loạn nhịp tim nhanh kéo dài làm giảm thời gian đổ đầy thất, giảm cung lượng tim.

Câu 2: Xét nghiệm BNP (Peptide lợi niệu natri loại B) thường được sử dụng trong chẩn đoán và theo dõi suy tim. Cơ chế nào sau đây giải thích sự tăng nồng độ BNP trong suy tim?

  • A. BNP được sản xuất bởi gan để đáp ứng với tình trạng giảm tưới máu thận trong suy tim.
  • B. BNP là sản phẩm thoái giáng của angiotensin II, tăng lên khi hệ RAAS hoạt hóa quá mức.
  • C. BNP được giải phóng từ tâm thất khi có tình trạng căng giãn cơ tim do tăng áp lực hoặc thể tích.
  • D. BNP là một cytokine viêm, tăng cao trong suy tim do phản ứng viêm hệ thống.

Câu 3: Một bệnh nhân suy tim được điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển (ACEI). Cơ chế chính xác của ACEI trong việc cải thiện triệu chứng và tiên lượng suy tim là gì?

  • A. Giảm sản xuất Angiotensin II, làm giảm co mạch, giảm giữ muối nước và giảm tái cấu trúc tim.
  • B. Tăng cường bài tiết natri và nước qua thận, làm giảm thể tích tuần hoàn và giảm gánh nặng cho tim.
  • C. Tăng cường sức co bóp cơ tim, giúp tim bơm máu hiệu quả hơn và cải thiện cung lượng tim.
  • D. Làm chậm nhịp tim, kéo dài thời gian đổ đầy thất và cải thiện cung lượng tim.

Câu 4: Thuốc chẹn beta giao cảm là một nhóm thuốc quan trọng trong điều trị suy tim mạn tính. Tuy nhiên, việc sử dụng chẹn beta cần thận trọng và thường khởi đầu với liều thấp. Tại sao cần khởi đầu thận trọng và tăng liều từ từ khi sử dụng chẹn beta trong suy tim?

  • A. Để tránh tác dụng phụ hạ huyết áp quá mức, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi.
  • B. Để đánh giá đáp ứng của bệnh nhân với thuốc và điều chỉnh liều phù hợp.
  • C. Vì chẹn beta có thể gây ra tình trạng kháng thuốc nếu dùng liều cao ngay từ đầu.
  • D. Vì chẹn beta có thể làm giảm co bóp tim và nhịp tim, có thể làm nặng thêm suy tim ban đầu.

Câu 5: Spironolacton là một thuốc lợi tiểu kháng aldosterone được sử dụng trong điều trị suy tim. Lợi ích chính của spironolacton trong suy tim, ngoài tác dụng lợi tiểu, là gì?

  • A. Giảm nguy cơ hạ kali máu so với các lợi tiểu khác.
  • B. Giảm tái cấu trúc tim và cải thiện tiên lượng sống còn ở bệnh nhân suy tim.
  • C. Tăng cường tác dụng của các thuốc lợi tiểu quai như furosemid.
  • D. Cải thiện chức năng tâm trương của tim.

Câu 6: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì khó thở nặng. Xét nghiệm khí máu động mạch cho thấy PaO2 thấp và PaCO2 bình thường. X-quang ngực có hình ảnh phù phổi cấp. Phương pháp hỗ trợ hô hấp ban đầu phù hợp nhất trong tình huống này là gì?

  • A. Thở máy xâm nhập (đặt ống nội khí quản và thở máy).
  • B. Thở oxy dòng cao qua ống thông mũi.
  • C. Thở oxy qua mặt nạ và xem xét CPAP (thở áp lực dương liên tục).
  • D. Theo dõi sát và chưa can thiệp hỗ trợ hô hấp ngay.

Câu 7: Bệnh nhân suy tim mạn tính đang dùng furosemid có thể gặp tác dụng phụ hạ kali máu. Hậu quả nghiêm trọng nhất của hạ kali máu trên tim là gì?

  • A. Suy giảm chức năng tâm thu của tim.
  • B. Tăng huyết áp và tăng gánh nặng cho tim.
  • C. Chậm nhịp tim và block nhĩ thất.
  • D. Rối loạn nhịp tim nguy hiểm, có thể gây rung thất và ngừng tim.

Câu 8: Digoxin là một glycoside tim, vẫn được sử dụng trong một số trường hợp suy tim, đặc biệt là suy tim kèm rung nhĩ. Cơ chế tác dụng chính của digoxin trong suy tim là gì?

  • A. Ức chế hệ thần kinh giao cảm, làm giảm nhịp tim và huyết áp.
  • B. Tăng cường sức co bóp cơ tim và làm chậm dẫn truyền nút nhĩ thất.
  • C. Giãn mạch vành, cải thiện lưu lượng máu đến cơ tim.
  • D. Giảm hậu gánh bằng cách ức chế thụ thể angiotensin II.

Câu 9: Trong suy tim phải, triệu chứng phù ngoại biên thường xuất hiện rõ rệt. Vị trí phù điển hình nhất trong suy tim phải là ở đâu?

  • A. Chi dưới (mắt cá chân, cẳng chân).
  • B. Mặt và mi mắt, đặc biệt vào buổi sáng.
  • C. Bụng (cổ trướng).
  • D. Phù toàn thân (anasarca).

Câu 10: Một bệnh nhân suy tim có tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường. Chức năng thận bình thường. Thuốc nào sau đây được khuyến cáo là lựa chọn đầu tay trong điều trị suy tim mạn tính ở bệnh nhân này?

  • A. Digoxin.
  • B. Ức chế men chuyển (ACEI) hoặc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB).
  • C. Lợi tiểu thiazide.
  • D. Chẹn kênh canxi.

Câu 11: Phân độ suy tim theo NYHA (Hiệp hội Tim mạch New York) dựa trên yếu tố chính nào?

  • A. Phân suất tống máu thất trái (LVEF).
  • B. Nồng độ BNP hoặc NT-proBNP.
  • C. Mức độ giới hạn hoạt động thể lực do triệu chứng suy tim.
  • D. Kích thước buồng tim trên siêu âm tim.

Câu 12: Trong suy tim có phân suất tống máu bảo tồn (HFpEF), rối loạn chức năng tim chủ yếu là gì?

  • A. Rối loạn chức năng tâm thu (giảm khả năng co bóp).
  • B. Rối loạn chức năng tâm trương (giảm khả năng giãn nở).
  • C. Rối loạn chức năng van tim (hẹp hoặc hở van).
  • D. Rối loạn nhịp tim (nhịp tim quá nhanh hoặc quá chậm).

Câu 13: Một bệnh nhân suy tim mạn tính nhập viện vì đợt cấp. Triệu chứng nào sau đây gợi ý tình trạng quá tải dịch và cần dùng lợi tiểu?

  • A. Đau ngực kiểu mạch vành.
  • B. Nhịp tim chậm.
  • C. Huyết áp thấp.
  • D. Ran ẩm ở phổi.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố nguy cơ chính gây suy tim?

  • A. Tăng huyết áp.
  • B. Bệnh mạch vành.
  • C. Viêm khớp dạng thấp.
  • D. Đái tháo đường.

Câu 15: Mục tiêu chính của điều trị suy tim mạn tính là gì?

  • A. Cải thiện triệu chứng, chất lượng cuộc sống, giảm nhập viện và kéo dài tuổi thọ.
  • B. Phục hồi hoàn toàn chức năng tim về bình thường.
  • C. Chữa khỏi hoàn toàn bệnh suy tim.
  • D. Chỉ tập trung vào giảm triệu chứng khó thở và phù.

Câu 16: Biện pháp không dùng thuốc nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong quản lý suy tim mạn tính?

  • A. Tập thể dục cường độ cao hàng ngày.
  • B. Chế độ ăn giảm muối.
  • C. Uống nhiều nước (trên 2 lít mỗi ngày).
  • D. Ngủ trưa kéo dài.

Câu 17: Thuốc nào sau đây thuộc nhóm ức chế thụ thể Angiotensin II (ARB)?

  • A. Enalapril.
  • B. Metoprolol.
  • C. Valsartan.
  • D. Furosemid.

Câu 18: Trong suy tim cấp, thuốc nào sau đây thường được sử dụng đường tĩnh mạch để tăng co bóp cơ tim?

  • A. Spironolacton.
  • B. Dobutamine.
  • C. Aspirin.
  • D. Amiodarone.

Câu 19: Biến chứng nguy hiểm nào sau đây có thể xảy ra do suy tim nặng và kéo dài, đặc biệt là suy tim phải?

  • A. Nhồi máu cơ tim cấp.
  • B. Đột quỵ não.
  • C. Viêm phổi.
  • D. Suy gan.

Câu 20: Trong suy tim, cơ chế bù trừ nào của cơ thể có thể trở nên có hại về lâu dài và góp phần làm tiến triển bệnh?

  • A. Hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS).
  • B. Tăng nhịp tim.
  • C. Tăng sức co bóp cơ tim.
  • D. Giãn mạch ngoại biên.

Câu 21: Một bệnh nhân suy tim xuất hiện khó thở kịch phát về đêm (Paroxysmal Nocturnal Dyspnea - PND). Cơ chế nào gây ra triệu chứng PND trong suy tim?

  • A. Tăng tiết đờm dãi vào ban đêm.
  • B. Co thắt phế quản do hen.
  • C. Tái phân bố dịch từ ngoại vi về tuần hoàn trung tâm khi nằm, gây ứ huyết phổi.
  • D. Giảm thông khí do tư thế nằm.

Câu 22: Xét nghiệm điện tim (ECG) có giá trị gì trong chẩn đoán và đánh giá suy tim?

  • A. Xác định chính xác phân suất tống máu thất trái (LVEF).
  • B. Phát hiện rối loạn nhịp tim, bệnh tim thiếu máu cục bộ và dày thất trái.
  • C. Đánh giá mức độ suy tim theo NYHA.
  • D. Đo nồng độ BNP hoặc NT-proBNP.

Câu 23: Thuốc lợi tiểu quai (như furosemid) có tác dụng chính ở vị trí nào của nephron?

  • A. Ống lượn gần.
  • B. Ống lượn xa.
  • C. Ống góp.
  • D. Nhánh lên quai Henle.

Câu 24: Trong suy tim, tình trạng

  • A. Thay đổi về kích thước, hình dạng và chức năng của tim do tổn thương hoặc gánh nặng.
  • B. Phục hồi chức năng tim sau điều trị suy tim.
  • C. Tạo ra các mạch máu mới trong cơ tim để cải thiện tưới máu.
  • D. Tăng cường sức co bóp của cơ tim.

Câu 25: Biện pháp điều trị suy tim nào sau đây có thể cải thiện tiên lượng sống còn, bên cạnh việc dùng thuốc?

  • A. Truyền dịch thường xuyên để duy trì thể tích tuần hoàn.
  • B. Thay đổi lối sống, bao gồm bỏ hút thuốc lá và tập thể dục vừa phải.
  • C. Ăn kiêng hoàn toàn chất béo.
  • D. Hạn chế vận động tối đa để giảm gánh nặng cho tim.

Câu 26: Một bệnh nhân suy tim được chỉ định đo điện tâm đồ Holter. Mục đích chính của việc theo dõi điện tâm đồ Holter trong trường hợp này là gì?

  • A. Đánh giá chức năng co bóp tim trong 24 giờ.
  • B. Theo dõi huyết áp liên tục trong ngày.
  • C. Phát hiện các rối loạn nhịp tim không liên tục hoặc thoáng qua.
  • D. Đo nồng độ men tim trong máu.

Câu 27: Trong điều trị suy tim, nhóm thuốc lợi tiểu thiazide thường được sử dụng khi nào?

  • A. Trong suy tim nhẹ đến trung bình để kiểm soát phù và ứ dịch.
  • B. Trong suy tim cấp và phù phổi cấp.
  • C. Để điều trị hạ kali máu do lợi tiểu quai gây ra.
  • D. Thay thế cho lợi tiểu quai khi bệnh nhân kháng furosemid.

Câu 28: Một bệnh nhân suy tim có chỉ định dùng thuốc ức chế thụ thể angiotensin-neprilysin (ARNI) như sacubitril/valsartan. ARNI có ưu điểm gì so với ức chế men chuyển (ACEI) hoặc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) trong điều trị suy tim?

  • A. Ít gây tác dụng phụ hạ huyết áp hơn so với ACEI/ARB.
  • B. Hiệu quả giảm tử vong và nhập viện tốt hơn so với ACEI/ARB trong một số nghiên cứu.
  • C. Có thể sử dụng cho bệnh nhân suy tim có suy thận nặng.
  • D. Không cần theo dõi chức năng thận và điện giải đồ khi sử dụng.

Câu 29: Trong suy tim, triệu chứng gan to và đau khi ấn thường gợi ý tình trạng nào?

  • A. Suy tim trái cấp.
  • B. Suy tim mạn tính giai đoạn NYHA độ I-II.
  • C. Suy tim phải hoặc suy tim toàn bộ có ứ trệ tuần hoàn hệ thống.
  • D. Bệnh gan nguyên phát không liên quan đến tim.

Câu 30: Mục tiêu của việc hạn chế muối trong chế độ ăn của bệnh nhân suy tim là gì?

  • A. Giảm nguy cơ tăng huyết áp.
  • B. Cải thiện chức năng thận.
  • C. Giảm nguy cơ rối loạn nhịp tim.
  • D. Giảm giữ nước và giảm gánh nặng cho tim.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi nhập viện với khó thở khi nằm và phù chân. Khám lâm sàng cho thấy ran ẩm ở đáy phổi, tĩnh mạch cổ nổi và gan to. Tiếng tim T3 nghe rõ. Triệu chứng và dấu hiệu này phù hợp nhất với cơ chế bệnh sinh nào của suy tim?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Xét nghiệm BNP (Peptide lợi niệu natri loại B) thường được sử dụng trong chẩn đoán và theo dõi suy tim. Cơ chế nào sau đây giải thích sự tăng nồng độ BNP trong suy tim?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một bệnh nhân suy tim được điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển (ACEI). Cơ chế chính xác của ACEI trong việc cải thiện triệu chứng và tiên lượng suy tim là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Thuốc chẹn beta giao cảm là một nhóm thuốc quan trọng trong điều trị suy tim mạn tính. Tuy nhiên, việc sử dụng chẹn beta cần thận trọng và thường khởi đầu với liều thấp. Tại sao cần khởi đầu thận trọng và tăng liều từ từ khi sử dụng chẹn beta trong suy tim?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Spironolacton là một thuốc lợi tiểu kháng aldosterone được sử dụng trong điều trị suy tim. Lợi ích chính của spironolacton trong suy tim, ngoài tác dụng lợi tiểu, là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì khó thở nặng. Xét nghiệm khí máu động mạch cho thấy PaO2 thấp và PaCO2 bình thường. X-quang ngực có hình ảnh phù phổi cấp. Phương pháp hỗ trợ hô hấp ban đầu phù hợp nhất trong tình huống này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Bệnh nhân suy tim mạn tính đang dùng furosemid có thể gặp tác dụng phụ hạ kali máu. Hậu quả nghiêm trọng nhất của hạ kali máu trên tim là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Digoxin là một glycoside tim, vẫn được sử dụng trong một số trường hợp suy tim, đặc biệt là suy tim kèm rung nhĩ. Cơ chế tác dụng chính của digoxin trong suy tim là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong suy tim phải, triệu chứng phù ngoại biên thường xuất hiện rõ rệt. Vị trí phù điển hình nhất trong suy tim phải là ở đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một bệnh nhân suy tim có tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường. Chức năng thận bình thường. Thuốc nào sau đây được khuyến cáo là lựa chọn đầu tay trong điều trị suy tim mạn tính ở bệnh nhân này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Phân độ suy tim theo NYHA (Hiệp hội Tim mạch New York) dựa trên yếu tố chính nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trong suy tim có phân suất tống máu bảo tồn (HFpEF), rối loạn chức năng tim chủ yếu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một bệnh nhân suy tim mạn tính nhập viện vì đợt cấp. Triệu chứng nào sau đây gợi ý tình trạng quá tải dịch và cần dùng lợi tiểu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố nguy cơ chính gây suy tim?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Mục tiêu chính của điều trị suy tim mạn tính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Biện pháp không dùng thuốc nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong quản lý suy tim mạn tính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Thuốc nào sau đây thuộc nhóm ức chế thụ thể Angiotensin II (ARB)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong suy tim cấp, thuốc nào sau đây thường được sử dụng đường tĩnh mạch để tăng co bóp cơ tim?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Biến chứng nguy hiểm nào sau đây có thể xảy ra do suy tim nặng và kéo dài, đặc biệt là suy tim phải?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong suy tim, cơ chế bù trừ nào của cơ thể có thể trở nên có hại về lâu dài và góp phần làm tiến triển bệnh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một bệnh nhân suy tim xuất hiện khó thở kịch phát về đêm (Paroxysmal Nocturnal Dyspnea - PND). Cơ chế nào gây ra triệu chứng PND trong suy tim?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Xét nghiệm điện tim (ECG) có giá trị gì trong chẩn đoán và đánh giá suy tim?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Thuốc lợi tiểu quai (như furosemid) có tác dụng chính ở vị trí nào của nephron?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong suy tim, tình trạng "tái cấu trúc tim" (cardiac remodeling) đề cập đến quá trình gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Biện pháp điều trị suy tim nào sau đây có thể cải thiện tiên lượng sống còn, bên cạnh việc dùng thuốc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một bệnh nhân suy tim được chỉ định đo điện tâm đồ Holter. Mục đích chính của việc theo dõi điện tâm đồ Holter trong trường hợp này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trong điều trị suy tim, nhóm thuốc lợi tiểu thiazide thường được sử dụng khi nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một bệnh nhân suy tim có chỉ định dùng thuốc ức chế thụ thể angiotensin-neprilysin (ARNI) như sacubitril/valsartan. ARNI có ưu điểm gì so với ức chế men chuyển (ACEI) hoặc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) trong điều trị suy tim?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong suy tim, triệu chứng gan to và đau khi ấn thường gợi ý tình trạng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Mục tiêu của việc hạn chế muối trong chế độ ăn của bệnh nhân suy tim là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Suy tim 1

Trắc nghiệm Suy tim 1 - Đề 03

Trắc nghiệm Suy tim 1 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi nhập viện vì khó thở tăng dần và phù chân. Khám lâm sàng cho thấy ran ẩm đáy phổi, tĩnh mạch cổ nổi, và gan to. ECG cho thấy rung nhĩ. Yếu tố nào sau đây không phải là cơ chế trực tiếp góp phần vào phù ngoại biên ở bệnh nhân này?

  • A. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch hệ thống
  • B. Giảm áp lực keo trong huyết tương
  • C. Tăng tính thấm thành mạch mao mạch
  • D. Giãn tiểu động mạch hệ thống

Câu 2: Trong cơ chế bù trừ của suy tim, hệ thần kinh giao cảm và hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS) được kích hoạt. Mục tiêu chính của việc sử dụng thuốc ức chế men chuyển (ACEI) trong điều trị suy tim mạn tính là gì liên quan đến các hệ thống này?

  • A. Tăng cường hoạt động của hệ thần kinh giao cảm để tăng co bóp tim
  • B. Tăng giữ natri và nước để duy trì thể tích tuần hoàn
  • C. Giảm hoạt hóa quá mức hệ renin-angiotensin-aldosterone
  • D. Trực tiếp tăng cường sức co bóp của cơ tim

Câu 3: Một bệnh nhân suy tim nhập viện với tình trạng khó thở nặng, SpO2 88%, và huyết áp tụt (80/60 mmHg). Thuốc nào sau đây không được ưu tiên sử dụng đầu tiên trong giai đoạn cấp này để cải thiện huyết động và giảm triệu chứng?

  • A. Furosemide
  • B. Bisoprolol
  • C. Dobutamine
  • D. Nitroglycerin

Câu 4: Xét nghiệm BNP (Brain Natriuretic Peptide) được sử dụng rộng rãi trong chẩn đoán và tiên lượng suy tim. Giá trị của xét nghiệm BNP chủ yếu phản ánh điều gì trong bệnh sinh suy tim?

  • A. Mức độ căng giãn và stress của thành tâm thất
  • B. Mức độ xơ hóa cơ tim
  • C. Hoạt động của hệ thần kinh giao cảm
  • D. Tình trạng viêm nhiễm trong cơ tim

Câu 5: Phân loại suy tim theo NYHA (New York Heart Association) dựa trên mức độ triệu chứng cơ năng của bệnh nhân. Bệnh nhân nào sau đây được phân loại là suy tim độ III theo NYHA?

  • A. Không giới hạn hoạt động thể lực. Hoạt động thể lực thông thường không gây mệt mỏi, khó thở, hoặc đánh trống ngực.
  • B. Giới hạn nhẹ hoạt động thể lực. Thoải mái khi nghỉ ngơi, nhưng hoạt động thể lực thông thường gây mệt mỏi, khó thở, hoặc đánh trống ngực.
  • C. Giới hạn rõ rệt hoạt động thể lực. Thoải mái khi nghỉ ngơi, nhưng hoạt động thể lực nhẹ cũng gây mệt mỏi, khó thở, hoặc đánh trống ngực.
  • D. Không thể thực hiện bất kỳ hoạt động thể lực nào mà không có triệu chứng. Triệu chứng suy tim có thể xuất hiện ngay cả khi nghỉ ngơi.

Câu 6: Một bệnh nhân nữ 70 tuổi, tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường, được chẩn đoán suy tim phân suất tống máu bảo tồn (HFpEF). Yếu tố nào sau đây không phải là mục tiêu điều trị chính trong HFpEF, khác biệt so với suy tim phân suất tống máu giảm (HFrEF)?

  • A. Kiểm soát tốt huyết áp
  • B. Kiểm soát đường huyết
  • C. Giảm triệu chứng sung huyết bằng lợi tiểu
  • D. Tăng cường trực tiếp sức co bóp cơ tim

Câu 7: Thuốc chẹn beta giao cảm (beta-blockers) là một trong những trụ cột trong điều trị suy tim mạn tính. Cơ chế chính nào sau đây giải thích lợi ích của beta-blockers trong suy tim?

  • A. Tăng cường trực tiếp sức co bóp của cơ tim
  • B. Giảm nhịp tim và giảm gánh nặng cho tim
  • C. Gây giãn mạch và giảm hậu gánh
  • D. Tăng cường bài tiết natri và nước qua thận

Câu 8: Trong điều trị suy tim, digoxin vẫn được sử dụng trong một số trường hợp nhất định. Chỉ định hợp lý nhất cho digoxin trong suy tim là gì?

  • A. Suy tim cấp mất bù có tụt huyết áp nặng
  • B. Suy tim mạn tính có phân suất tống máu giảm và nhịp xoang nhanh
  • C. Suy tim mạn tính kèm rung nhĩ có đáp ứng thất nhanh
  • D. Suy tim phân suất tống máu bảo tồn (HFpEF)

Câu 9: Một bệnh nhân suy tim đang dùng ACEI, beta-blocker, và lợi tiểu thiazide. Xét nghiệm máu cho thấy Kali máu hạ (3.2 mEq/L). Thuốc lợi tiểu nào sau đây có thể được cân nhắc thay thế hoặc bổ sung để giúp điều chỉnh Kali máu?

  • A. Furosemide
  • B. Spironolactone
  • C. Manitol
  • D. Hydrochlorothiazide (giữ nguyên lợi tiểu thiazide)

Câu 10: Trong suy tim phải, triệu chứng nổi bật nào sau đây phản ánh trực tiếp tình trạng ứ trệ tuần hoàn hệ thống?

  • A. Khó thở khi gắng sức
  • B. Phù mắt cá chân và cẳng chân
  • C. Đau ngực kiểu thắt ngực
  • D. Đánh trống ngực hồi hộp

Câu 11: Một bệnh nhân suy tim được bác sĩ tư vấn về chế độ ăn và sinh hoạt. Lời khuyên nào sau đây là quan trọng nhất để bệnh nhân tự theo dõi và phát hiện sớm tình trạng suy tim tiến triển?

  • A. Đo huyết áp tại nhà hàng ngày
  • B. Đếm mạch và ghi lại tần số tim hàng ngày
  • C. Theo dõi cân nặng hàng ngày và báo cáo nếu tăng cân nhanh
  • D. Ghi lại số lần đi tiểu trong ngày

Câu 12: Trong bệnh sinh suy tim, "tái cấu trúc tim" (cardiac remodeling) đề cập đến quá trình gì?

  • A. Quá trình phục hồi và tái tạo cơ tim sau tổn thương
  • B. Quá trình giảm kích thước buồng tim để cải thiện chức năng
  • C. Quá trình tăng cường co bóp cơ tim để bù đắp cho suy giảm chức năng
  • D. Quá trình thay đổi cấu trúc và chức năng tim theo thời gian, thường là bất lợi

Câu 13: Nguyên nhân thường gặp nhất gây suy tim trái là gì?

  • A. Bệnh tim thiếu máu cục bộ (bệnh mạch vành)
  • B. Tăng huyết áp không kiểm soát
  • C. Bệnh van tim mắc phải (ví dụ hẹp van động mạch chủ)
  • D. Bệnh cơ tim giãn

Câu 14: Một bệnh nhân suy tim đang dùng thuốc lợi tiểu quai (furosemide). Tác dụng phụ quan trọng nhất cần theo dõi khi sử dụng furosemide kéo dài là gì?

  • A. Tăng đường huyết
  • B. Hạ Kali máu
  • C. Tăng acid uric máu
  • D. Tăng canxi máu

Câu 15: Trong suy tim, cơ chế Frank-Starling có vai trò gì?

  • A. Giảm tiền gánh để giảm gánh nặng cho tim
  • B. Tăng hậu gánh để tăng huyết áp và tưới máu cơ quan
  • C. Tăng lực co bóp tim khi tăng tiền gánh (trong giới hạn nhất định)
  • D. Giảm lực co bóp tim khi tăng tiền gánh (do suy giảm chức năng)

Câu 16: Thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II (ARBs) được sử dụng thay thế cho ACEI trong điều trị suy tim khi nào?

  • A. Khi bệnh nhân có suy tim phân suất tống máu bảo tồn (HFpEF)
  • B. Khi bệnh nhân không dung nạp ACEI do ho khan
  • C. Khi bệnh nhân cần kiểm soát huyết áp nhanh chóng trong suy tim cấp
  • D. Khi bệnh nhân có suy tim kèm theo hẹp van động mạch chủ

Câu 17: Trong suy tim, "cung lượng tim" (cardiac output) được định nghĩa là gì?

  • A. Thể tích máu tim bơm ra khỏi tâm thất mỗi phút
  • B. Thể tích máu còn lại trong tâm thất sau khi co bóp
  • C. Áp lực trong tâm thất vào cuối giai đoạn tâm trương
  • D. Sức cản mà tim phải vượt qua để tống máu vào động mạch

Câu 18: Biện pháp không dùng thuốc nào sau đây có vai trò quan trọng trong kiểm soát suy tim mạn tính?

  • A. Uống nhiều nước (2-3 lít mỗi ngày)
  • B. Tập thể dục gắng sức hàng ngày
  • C. Ăn chế độ giàu muối để bù điện giải mất do lợi tiểu
  • D. Chế độ ăn giảm muối và hạn chế dịch

Câu 19: Trong suy tim, "hậu gánh" (afterload) đề cập đến yếu tố nào?

  • A. Sức cản mà tâm thất phải thắng để tống máu vào động mạch
  • B. Thể tích máu đổ về tim trong giai đoạn tâm trương
  • C. Khả năng co bóp của cơ tim
  • D. Tần số tim đập mỗi phút

Câu 20: Trong suy tim, triệu chứng khó thở khi nằm (orthopnea) xảy ra do cơ chế nào?

  • A. Giảm thông khí do tư thế nằm
  • B. Tăng áp lực ổ bụng chèn ép cơ hoành
  • C. Tăng lượng máu về tim và ứ huyết phổi khi nằm
  • D. Kích thích trung tâm hô hấp do thiếu oxy máu

Câu 21: Một bệnh nhân suy tim được chỉ định dùng thuốc lợi tiểu kháng Aldosterone (Spironolactone). Tác dụng phụ nguy hiểm nhất cần lưu ý khi sử dụng Spironolactone là gì?

  • A. Tăng Kali máu
  • B. Hạ Natri máu
  • C. Hạ huyết áp tư thế đứng
  • D. Suy thận cấp

Câu 22: Xét nghiệm điện tâm đồ (ECG) có vai trò gì trong chẩn đoán suy tim?

  • A. Là xét nghiệm tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán xác định suy tim
  • B. Giúp loại trừ các nguyên nhân khác và đánh giá hậu quả của suy tim
  • C. Đánh giá chính xác phân suất tống máu thất trái
  • D. Xác định nguyên nhân gây suy tim

Câu 23: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì khó thở cấp. X-quang tim phổi cho thấy hình ảnh "đường Kerley B". Hình ảnh này gợi ý điều gì?

  • A. Tràn dịch màng phổi
  • B. Xẹp phổi
  • C. Phù nề mô kẽ phổi do tăng áp lực tĩnh mạch phổi
  • D. Viêm phổi

Câu 24: Trong điều trị suy tim, "lợi tiểu quai" (loop diuretics) như furosemide có cơ chế tác dụng chính ở đâu?

  • A. Ống lượn gần
  • B. Nhánh lên quai Henle
  • C. Ống lượn xa
  • D. Ống góp

Câu 25: Thuật ngữ "phân suất tống máu" (ejection fraction - EF) trong suy tim đo lường điều gì?

  • A. Thể tích máu còn lại trong tâm thất sau khi co bóp
  • B. Thể tích máu đổ đầy vào tâm thất trong giai đoạn tâm trương
  • C. Áp lực trong tâm thất trái trong giai đoạn tâm thu
  • D. Tỷ lệ phần trăm máu tống ra khỏi tâm thất trái trong mỗi nhát bóp

Câu 26: Một bệnh nhân suy tim có triệu chứng khó thở về đêm, phải ngồi dậy để thở (Paroxysmal Nocturnal Dyspnea - PND). Cơ chế nào sau đây không trực tiếp gây ra PND?

  • A. Tăng áp lực tĩnh mạch phổi
  • B. Giảm chức năng tâm thất trái
  • C. Giảm trương lực thần kinh phế vị
  • D. Tái phân bố dịch từ ngoại vi về tuần hoàn trung tâm khi nằm

Câu 27: Trong điều trị suy tim, "lợi tiểu thiazide" thường được sử dụng khi nào, so với lợi tiểu quai?

  • A. Trong suy tim cấp mất bù cần lợi tiểu mạnh
  • B. Trong suy tim mạn tính nhẹ đến trung bình để kiểm soát sung huyết
  • C. Để điều trị hạ Natri máu ở bệnh nhân suy tim
  • D. Để kiểm soát tăng Kali máu ở bệnh nhân suy tim

Câu 28: Một bệnh nhân suy tim đang dùng ACEI, beta-blocker, và spironolactone. Xét nghiệm chức năng thận cho thấy Creatinin máu tăng từ 1.2 mg/dL lên 2.5 mg/dL trong vòng 1 tuần. Nguyên nhân có khả năng nhất gây suy thận cấp ở bệnh nhân này là gì?

  • A. Suy thận trước thận do giảm tưới máu thận (có thể do spironolactone)
  • B. Viêm cầu thận cấp do thuốc
  • C. Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • D. Sỏi thận gây tắc nghẽn đường tiết niệu

Câu 29: Trong suy tim, "tiền gánh" (preload) được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Sức cản mạch máu ngoại vi
  • B. Sức co bóp của cơ tim
  • C. Thể tích máu cuối tâm trương
  • D. Tần số tim

Câu 30: Một bệnh nhân suy tim phàn nàn về ho khan kéo dài sau khi bắt đầu dùng Enalapril (ACEI). Biện pháp xử trí phù hợp nhất tiếp theo là gì?

  • A. Ngừng Enalapril và không thay thế bằng thuốc khác
  • B. Chuyển sang thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II (ARB) như Valsartan
  • C. Dùng thêm thuốc giảm ho không kê đơn
  • D. Giảm liều Enalapril xuống một nửa

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi nhập viện vì khó thở tăng dần và phù chân. Khám lâm sàng cho thấy ran ẩm đáy phổi, tĩnh mạch cổ nổi, và gan to. ECG cho thấy rung nhĩ. Yếu tố nào sau đây *không phải* là cơ chế trực tiếp góp phần vào phù ngoại biên ở bệnh nhân này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong cơ chế bù trừ của suy tim, hệ thần kinh giao cảm và hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS) được kích hoạt. Mục tiêu *chính* của việc sử dụng thuốc ức chế men chuyển (ACEI) trong điều trị suy tim mạn tính là gì liên quan đến các hệ thống này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một bệnh nhân suy tim nhập viện với tình trạng khó thở nặng, SpO2 88%, và huyết áp tụt (80/60 mmHg). Thuốc nào sau đây *không* được ưu tiên sử dụng *đầu tiên* trong giai đoạn cấp này để cải thiện huyết động và giảm triệu chứng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Xét nghiệm BNP (Brain Natriuretic Peptide) được sử dụng rộng rãi trong chẩn đoán và tiên lượng suy tim. Giá trị của xét nghiệm BNP *chủ yếu* phản ánh điều gì trong bệnh sinh suy tim?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Phân loại suy tim theo NYHA (New York Heart Association) dựa trên mức độ triệu chứng cơ năng của bệnh nhân. Bệnh nhân nào sau đây được phân loại là suy tim độ III theo NYHA?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một bệnh nhân nữ 70 tuổi, tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường, được chẩn đoán suy tim phân suất tống máu bảo tồn (HFpEF). Yếu tố nào sau đây *không* phải là mục tiêu điều trị *chính* trong HFpEF, khác biệt so với suy tim phân suất tống máu giảm (HFrEF)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Thuốc chẹn beta giao cảm (beta-blockers) là một trong những trụ cột trong điều trị suy tim mạn tính. Cơ chế *chính* nào sau đây giải thích lợi ích của beta-blockers trong suy tim?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Trong điều trị suy tim, digoxin vẫn được sử dụng trong một số trường hợp nhất định. Chỉ định *hợp lý nhất* cho digoxin trong suy tim là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một bệnh nhân suy tim đang dùng ACEI, beta-blocker, và lợi tiểu thiazide. Xét nghiệm máu cho thấy Kali máu hạ (3.2 mEq/L). Thuốc lợi tiểu nào sau đây có thể được cân nhắc thay thế hoặc bổ sung để giúp điều chỉnh Kali máu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Trong suy tim phải, triệu chứng *nổi bật* nào sau đây phản ánh trực tiếp tình trạng ứ trệ tuần hoàn hệ thống?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một bệnh nhân suy tim được bác sĩ tư vấn về chế độ ăn và sinh hoạt. Lời khuyên nào sau đây là *quan trọng nhất* để bệnh nhân tự theo dõi và phát hiện sớm tình trạng suy tim tiến triển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong bệnh sinh suy tim, 'tái cấu trúc tim' (cardiac remodeling) đề cập đến quá trình gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Nguyên nhân *thường gặp nhất* gây suy tim trái là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một bệnh nhân suy tim đang dùng thuốc lợi tiểu quai (furosemide). Tác dụng phụ *quan trọng nhất* cần theo dõi khi sử dụng furosemide kéo dài là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong suy tim, cơ chế Frank-Starling có vai trò gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II (ARBs) được sử dụng thay thế cho ACEI trong điều trị suy tim khi nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong suy tim, 'cung lượng tim' (cardiac output) được định nghĩa là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Biện pháp *không dùng thuốc* nào sau đây có vai trò quan trọng trong kiểm soát suy tim mạn tính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong suy tim, 'hậu gánh' (afterload) đề cập đến yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong suy tim, triệu chứng khó thở khi nằm (orthopnea) xảy ra do cơ chế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một bệnh nhân suy tim được chỉ định dùng thuốc lợi tiểu kháng Aldosterone (Spironolactone). Tác dụng phụ *nguy hiểm nhất* cần lưu ý khi sử dụng Spironolactone là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Xét nghiệm điện tâm đồ (ECG) có vai trò gì trong chẩn đoán suy tim?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì khó thở cấp. X-quang tim phổi cho thấy hình ảnh 'đường Kerley B'. Hình ảnh này gợi ý điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trong điều trị suy tim, 'lợi tiểu quai' (loop diuretics) như furosemide có cơ chế tác dụng chính ở đâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Thuật ngữ 'phân suất tống máu' (ejection fraction - EF) trong suy tim đo lường điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một bệnh nhân suy tim có triệu chứng khó thở về đêm, phải ngồi dậy để thở (Paroxysmal Nocturnal Dyspnea - PND). Cơ chế nào sau đây *không trực tiếp* gây ra PND?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong điều trị suy tim, 'lợi tiểu thiazide' thường được sử dụng khi nào, so với lợi tiểu quai?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một bệnh nhân suy tim đang dùng ACEI, beta-blocker, và spironolactone. Xét nghiệm chức năng thận cho thấy Creatinin máu tăng từ 1.2 mg/dL lên 2.5 mg/dL trong vòng 1 tuần. Nguyên nhân *có khả năng nhất* gây suy thận cấp ở bệnh nhân này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong suy tim, 'tiền gánh' (preload) được xác định bởi yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một bệnh nhân suy tim phàn nàn về ho khan kéo dài sau khi bắt đầu dùng Enalapril (ACEI). Biện pháp xử trí *phù hợp nhất* tiếp theo là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Suy tim 1

Trắc nghiệm Suy tim 1 - Đề 04

Trắc nghiệm Suy tim 1 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử tăng huyết áp 10 năm không kiểm soát, nhập viện vì khó thở tăng dần khi gắng sức và phù chân. Khám lâm sàng cho thấy ran ẩm đáy phổi hai bên, tĩnh mạch cổ nổi, và gan to. Phân độ suy tim theo NYHA nào phù hợp nhất với bệnh nhân này?

  • A. Độ I
  • B. Độ II
  • C. Độ III
  • D. Độ IV

Câu 2: Cơ chế bù trừ nào sau đây không có lợi về lâu dài trong suy tim mạn tính, mà ngược lại, có thể góp phần làm nặng thêm tình trạng bệnh?

  • A. Tăng hoạt hệ thần kinh giao cảm
  • B. Tái cấu trúc thất trái
  • C. Kích hoạt hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone (RAAS)
  • D. Tăng cung lượng tim

Câu 3: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì đợt cấp. Xét nghiệm BNP (B-type Natriuretic Peptide) tăng rất cao. BNP được giải phóng chủ yếu từ đâu và phản ánh điều gì trong suy tim?

  • A. Tâm nhĩ, phản ánh mức độ co bóp của tâm nhĩ
  • B. Tâm thất, phản ánh mức độ căng giãn và áp lực đổ đầy của tâm thất
  • C. Thận, phản ánh chức năng lọc của cầu thận
  • D. Gan, phản ánh tình trạng ứ huyết tại gan

Câu 4: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) được khuyến cáo sử dụng rộng rãi trong điều trị suy tim. Tác dụng chính nào sau đây của ACEI giúp cải thiện triệu chứng và tiên lượng ở bệnh nhân suy tim?

  • A. Tăng sức co bóp cơ tim
  • B. Tăng nhịp tim
  • C. Giảm hậu gánh và tiền gánh
  • D. Gây giãn tĩnh mạch ngoại biên

Câu 5: Trong điều trị suy tim, lợi tiểu quai (như Furosemide) thường được sử dụng để giảm triệu chứng phù và sung huyết phổi. Tuy nhiên, cần theo dõi sát tác dụng phụ nào của lợi tiểu quai?

  • A. Hạ đường huyết
  • B. Hạ kali máu
  • C. Tăng canxi máu
  • D. Tăng natri máu

Câu 6: Beta-blocker là một nhóm thuốc quan trọng trong điều trị suy tim mạn. Tuy nhiên, việc sử dụng beta-blocker cần thận trọng và thường bắt đầu với liều thấp, tăng dần. Tại sao cần khởi đầu thận trọng với beta-blocker ở bệnh nhân suy tim?

  • A. Để tránh tăng huyết áp quá mức
  • B. Để ngăn ngừa tương tác thuốc với các thuốc khác
  • C. Vì beta-blocker có thể làm giảm co bóp tim và gây nặng thêm suy tim nếu dùng liều cao ban đầu
  • D. Để kiểm tra phản ứng dị ứng của bệnh nhân với thuốc

Câu 7: Digoxin là một glycoside tim, vẫn được sử dụng trong một số trường hợp suy tim. Cơ chế tác dụng chính của Digoxin trong suy tim là gì?

  • A. Ức chế bơm Na+-K+ ATPase, làm tăng nồng độ Ca2+ nội bào và tăng co bóp cơ tim
  • B. Ức chế kênh canxi, làm giảm co bóp cơ tim và giảm nhịp tim
  • C. Kích thích thụ thể beta-adrenergic, làm tăng nhịp tim và sức co bóp cơ tim
  • D. Kích thích thụ thể alpha-adrenergic, làm co mạch và tăng huyết áp

Câu 8: Một bệnh nhân suy tim có rung nhĩ nhanh. Mục tiêu điều trị nhịp tim trong trường hợp này là gì và thuốc nào thường được sử dụng để kiểm soát nhịp tim?

  • A. Chuyển nhịp về xoang bằng Amiodarone
  • B. Kiểm soát tần số tim bằng Beta-blocker hoặc Digoxin
  • C. Tăng cường co bóp cơ tim bằng Dobutamine
  • D. Giảm tiền gánh bằng Nitroglycerin

Câu 9: Bệnh nhân suy tim được tư vấn về chế độ ăn uống và sinh hoạt. Lời khuyên nào sau đây là không phù hợp cho bệnh nhân suy tim?

  • A. Giảm lượng muối trong chế độ ăn
  • B. Hạn chế lượng dịch uống hàng ngày
  • C. Uống nhiều nước để tăng cường chức năng thận
  • D. Tập thể dục nhẹ nhàng, vừa sức

Câu 10: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì khó thở cấp tính. Khám thấy ran ẩm nhiều hai phổi, SpO2 giảm. X-quang ngực có hình ảnh "cánh bướm". Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm phổi cấp
  • B. Phù phổi cấp
  • C. Tràn dịch màng phổi
  • D. Thuyên tắc phổi cấp

Câu 11: Trong suy tim tâm thu (HFrEF - Heart Failure with reduced Ejection Fraction), vấn đề chính là gì?

  • A. Giảm khả năng co bóp của cơ tim
  • B. Giảm khả năng giãn nở của tâm thất
  • C. Tăng thể tích nhát bóp
  • D. Tăng phân suất tống máu

Câu 12: Trong suy tim tâm trương (HFpEF - Heart Failure with preserved Ejection Fraction), phân suất tống máu (EF) thường bảo tồn (≥ 50%). Vấn đề chính trong suy tim tâm trương là gì?

  • A. Giảm khả năng co bóp của cơ tim
  • B. Giảm khả năng giãn nở của tâm thất
  • C. Giảm áp lực đổ đầy thất trái
  • D. Tăng thể tích nhát bóp

Câu 13: Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất gây suy tim là gì?

  • A. Tăng huyết áp
  • B. Viêm màng ngoài tim
  • C. Hẹp van hai lá
  • D. Thiếu máu mạn tính

Câu 14: Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu của suy tim phải?

  • A. Phù ngoại biên
  • B. Tĩnh mạch cổ nổi
  • C. Gan to
  • D. Khó thở kịch phát về đêm

Câu 15: Mục tiêu điều trị chính trong suy tim mạn tính là gì?

  • A. Hạ huyết áp về mức bình thường
  • B. Tăng sức co bóp cơ tim tối đa
  • C. Cải thiện triệu chứng, chất lượng cuộc sống và kéo dài tuổi thọ
  • D. Ngăn ngừa rung nhĩ hoàn toàn

Câu 16: Trong điều trị suy tim, nhóm thuốc nào sau đây được chứng minh là cải thiện tiên lượng (giảm tử vong) ở bệnh nhân suy tim tâm thu (HFrEF)?

  • A. Glycoside tim (Digoxin)
  • B. Ức chế men chuyển (ACEI)
  • C. Lợi tiểu thiazide
  • D. Thuốc giãn mạch Nitrate

Câu 17: Một bệnh nhân suy tim đang dùng ức chế men chuyển (ACEI) bị ho khan kéo dài, khó chịu. Lựa chọn thay thế phù hợp nhất là gì?

  • A. Tăng liều ức chế men chuyển
  • B. Thêm thuốc giảm ho codein
  • C. Chuyển sang ức chế thụ thể Angiotensin II (ARB)
  • D. Dùng thêm lợi tiểu thiazide

Câu 18: Thuốc lợi tiểu kháng Aldosterone (như Spironolactone, Eplerenone) có vai trò gì trong điều trị suy tim?

  • A. Tăng cường sức co bóp cơ tim
  • B. Giãn mạch vành
  • C. Tăng nhịp tim
  • D. Đối kháng tác dụng của Aldosterone, giảm giữ muối nước và cải thiện tiên lượng

Câu 19: Bệnh nhân suy tim được chỉ định đo cân nặng hàng ngày. Mục đích của việc theo dõi cân nặng hàng ngày là gì?

  • A. Phát hiện sớm tình trạng giữ nước và suy tim tiến triển
  • B. Đánh giá chức năng gan
  • C. Theo dõi chức năng thận
  • D. Đánh giá đáp ứng với thuốc hạ huyết áp

Câu 20: Biện pháp điều trị không dùng thuốc nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong kiểm soát suy tim mạn tính?

  • A. Truyền dịch thường xuyên để tăng thể tích tuần hoàn
  • B. Chế độ ăn giảm muối và tập thể dục vừa sức
  • C. Nghỉ ngơi hoàn toàn tại giường
  • D. Tắm nước nóng hàng ngày để giãn mạch

Câu 21: Ở bệnh nhân suy tim, tình trạng thiếu máu có thể làm nặng thêm các triệu chứng và tiên lượng. Cơ chế nào sau đây giải thích mối liên hệ giữa thiếu máu và suy tim?

  • A. Thiếu máu làm tăng trực tiếp sức co bóp cơ tim
  • B. Thiếu máu gây tăng huyết áp, làm tăng gánh nặng cho tim
  • C. Thiếu máu làm giảm cung cấp oxy cho cơ tim, tăng gánh nặng cho tim và kích hoạt các cơ chế bù trừ bất lợi
  • D. Thiếu máu làm giảm thể tích tuần hoàn, gây hạ huyết áp và giảm tưới máu thận

Câu 22: Một bệnh nhân suy tim có chỉ định cấy máy phá rung tự động (ICD - Implantable Cardioverter-Defibrillator). Mục đích chính của ICD trong trường hợp này là gì?

  • A. Điều trị suy tim tiến triển
  • B. Cải thiện triệu chứng khó thở
  • C. Thay thế thuốc điều trị suy tim
  • D. Phòng ngừa đột tử do rối loạn nhịp tim nguy hiểm

Câu 23: Trong suy tim, tình trạng kháng Insulin và rối loạn chuyển hóa Glucose thường gặp. Mối liên quan giữa kháng Insulin và suy tim là gì?

  • A. Kháng insulin giúp bảo vệ cơ tim khỏi tổn thương
  • B. Kháng insulin gây rối loạn chức năng nội mô, tăng viêm, và rối loạn chuyển hóa năng lượng cơ tim, góp phần vào suy tim
  • C. Kháng insulin làm giảm áp lực đổ đầy thất trái, cải thiện chức năng tim
  • D. Kháng insulin không liên quan đến suy tim

Câu 24: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì đợt cấp. Xét nghiệm Troponin T tăng nhẹ. Ý nghĩa của Troponin T tăng trong trường hợp này là gì?

  • A. Troponin T tăng cho thấy bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp
  • B. Troponin T tăng là dấu hiệu của bệnh van tim nặng
  • C. Troponin T tăng nhẹ có thể phản ánh tổn thương cơ tim thứ phát do suy tim cấp, và liên quan đến tiên lượng xấu hơn
  • D. Troponin T tăng không có ý nghĩa trong suy tim cấp

Câu 25: Trong suy tim tiến triển nặng, phương pháp điều trị nào sau đây có thể được xem xét khi các biện pháp nội khoa tối ưu không còn hiệu quả?

  • A. Ghép tim hoặc thiết bị hỗ trợ thất trái (LVAD)
  • B. Lọc máu định kỳ
  • C. Truyền khối hồng cầu hàng tuần
  • D. Liệu pháp oxy cao áp

Câu 26: Một bệnh nhân suy tim được kê đơn Spironolactone. Cần theo dõi điện giải đồ nào để phát hiện tác dụng phụ nguy hiểm tiềm ẩn của thuốc này?

  • A. Natri máu
  • B. Kali máu
  • C. Canxi máu
  • D. Magie máu

Câu 27: Thuốc Ivabradine được sử dụng trong điều trị suy tim với cơ chế tác dụng đặc biệt nào?

  • A. Ức chế men chuyển Angiotensin
  • B. Tăng cường bài tiết Natri và nước qua thận
  • C. Ức chế kênh If ở nút xoang, làm chậm nhịp tim
  • D. Chẹn thụ thể beta-adrenergic

Câu 28: Trong suy tim, tình trạng "kháng lợi tiểu" có thể xảy ra, nghĩa là lợi tiểu kém đáp ứng. Biện pháp nào sau đây có thể giúp vượt qua tình trạng kháng lợi tiểu?

  • A. Giảm liều lợi tiểu quai
  • B. Phối hợp lợi tiểu quai với lợi tiểu thiazide
  • C. Uống nhiều nước hơn để tăng hiệu quả lợi tiểu
  • D. Ngừng lợi tiểu và thay bằng thuốc khác

Câu 29: Một bệnh nhân suy tim được chẩn đoán mắc bệnh cơ tim phì đại. Loại suy tim nào thường gặp nhất trong bệnh cơ tim phì đại?

  • A. Suy tim cung lượng cao
  • B. Suy tim phải
  • C. Suy tim tâm thu (HFrEF)
  • D. Suy tim tâm trương (HFpEF)

Câu 30: Xét nghiệm BNP (B-type Natriuretic Peptide) có giá trị hạn chế nào trong chẩn đoán và theo dõi suy tim?

  • A. BNP không có giá trị trong chẩn đoán suy tim
  • B. BNP không thay đổi theo mức độ nặng của suy tim
  • C. BNP có thể tăng trong nhiều tình trạng khác ngoài suy tim, làm giảm độ đặc hiệu
  • D. BNP chỉ tăng trong suy tim tâm thu, không tăng trong suy tim tâm trương

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử tăng huyết áp 10 năm không kiểm soát, nhập viện vì khó thở tăng dần khi gắng sức và phù chân. Khám lâm sàng cho thấy ran ẩm đáy phổi hai bên, tĩnh mạch cổ nổi, và gan to. Phân độ suy tim theo NYHA nào phù hợp nhất với bệnh nhân này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Cơ chế bù trừ nào sau đây *không* có lợi về lâu dài trong suy tim mạn tính, mà ngược lại, có thể góp phần làm nặng thêm tình trạng bệnh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì đợt cấp. Xét nghiệm BNP (B-type Natriuretic Peptide) tăng rất cao. BNP được giải phóng chủ yếu từ đâu và phản ánh điều gì trong suy tim?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) được khuyến cáo sử dụng rộng rãi trong điều trị suy tim. Tác dụng chính nào sau đây của ACEI giúp cải thiện triệu chứng và tiên lượng ở bệnh nhân suy tim?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong điều trị suy tim, lợi tiểu quai (như Furosemide) thường được sử dụng để giảm triệu chứng phù và sung huyết phổi. Tuy nhiên, cần theo dõi sát tác dụng phụ nào của lợi tiểu quai?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Beta-blocker là một nhóm thuốc quan trọng trong điều trị suy tim mạn. Tuy nhiên, việc sử dụng beta-blocker cần thận trọng và thường bắt đầu với liều thấp, tăng dần. Tại sao cần khởi đầu thận trọng với beta-blocker ở bệnh nhân suy tim?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Digoxin là một glycoside tim, vẫn được sử dụng trong một số trường hợp suy tim. Cơ chế tác dụng chính của Digoxin trong suy tim là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một bệnh nhân suy tim có rung nhĩ nhanh. Mục tiêu điều trị nhịp tim trong trường hợp này là gì và thuốc nào thường được sử dụng để kiểm soát nhịp tim?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Bệnh nhân suy tim được tư vấn về chế độ ăn uống và sinh hoạt. Lời khuyên nào sau đây là *không* phù hợp cho bệnh nhân suy tim?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì khó thở cấp tính. Khám thấy ran ẩm nhiều hai phổi, SpO2 giảm. X-quang ngực có hình ảnh 'cánh bướm'. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trong suy tim tâm thu (HFrEF - Heart Failure with reduced Ejection Fraction), vấn đề chính là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong suy tim tâm trương (HFpEF - Heart Failure with preserved Ejection Fraction), phân suất tống máu (EF) thường bảo tồn (≥ 50%). Vấn đề chính trong suy tim tâm trương là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất gây suy tim là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Dấu hiệu nào sau đây *không* phải là dấu hiệu của suy tim phải?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Mục tiêu điều trị *chính* trong suy tim mạn tính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trong điều trị suy tim, nhóm thuốc nào sau đây được chứng minh là cải thiện tiên lượng (giảm tử vong) ở bệnh nhân suy tim tâm thu (HFrEF)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một bệnh nhân suy tim đang dùng ức chế men chuyển (ACEI) bị ho khan kéo dài, khó chịu. Lựa chọn thay thế phù hợp nhất là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Thuốc lợi tiểu kháng Aldosterone (như Spironolactone, Eplerenone) có vai trò gì trong điều trị suy tim?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Bệnh nhân suy tim được chỉ định đo cân nặng hàng ngày. Mục đích của việc theo dõi cân nặng hàng ngày là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Biện pháp điều trị *không dùng thuốc* nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong kiểm soát suy tim mạn tính?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Ở bệnh nhân suy tim, tình trạng thiếu máu có thể làm nặng thêm các triệu chứng và tiên lượng. Cơ chế nào sau đây giải thích mối liên hệ giữa thiếu máu và suy tim?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một bệnh nhân suy tim có chỉ định cấy máy phá rung tự động (ICD - Implantable Cardioverter-Defibrillator). Mục đích chính của ICD trong trường hợp này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong suy tim, tình trạng kháng Insulin và rối loạn chuyển hóa Glucose thường gặp. Mối liên quan giữa kháng Insulin và suy tim là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì đợt cấp. Xét nghiệm Troponin T tăng nhẹ. Ý nghĩa của Troponin T tăng trong trường hợp này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong suy tim tiến triển nặng, phương pháp điều trị nào sau đây có thể được xem xét khi các biện pháp nội khoa tối ưu không còn hiệu quả?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một bệnh nhân suy tim được kê đơn Spironolactone. Cần theo dõi điện giải đồ nào để phát hiện tác dụng phụ nguy hiểm tiềm ẩn của thuốc này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Thuốc Ivabradine được sử dụng trong điều trị suy tim với cơ chế tác dụng đặc biệt nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong suy tim, tình trạng 'kháng lợi tiểu' có thể xảy ra, nghĩa là lợi tiểu kém đáp ứng. Biện pháp nào sau đây có thể giúp vượt qua tình trạng kháng lợi tiểu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một bệnh nhân suy tim được chẩn đoán mắc bệnh cơ tim phì đại. Loại suy tim nào thường gặp nhất trong bệnh cơ tim phì đại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Xét nghiệm BNP (B-type Natriuretic Peptide) có giá trị *hạn chế* nào trong chẩn đoán và theo dõi suy tim?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Suy tim 1

Trắc nghiệm Suy tim 1 - Đề 05

Trắc nghiệm Suy tim 1 - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi nhập viện vì khó thở tăng lên khi nằm và phù mắt cá chân. Khám lâm sàng phát hiện ran ẩm đáy phổi hai bên, tĩnh mạch cổ nổi và gan to. Triệu chứng khó thở khi nằm (orthopnea) trong trường hợp này phản ánh cơ chế bệnh sinh nào của suy tim?

  • A. Giảm cung lượng tim khi thay đổi tư thế
  • B. Tăng tái phân bố dịch từ ngoại vi về tuần hoàn trung tâm khi nằm
  • C. Co thắt phế quản do kích thích bởi dịch phù
  • D. Yếu cơ hô hấp làm giảm thông khí khi nằm

Câu 2: Trong suy tim tâm thu, cơ chế bù trừ nào sau đây không có lợi về lâu dài và góp phần vào tiến triển xấu của bệnh?

  • A. Tăng hoạt động của hệ thần kinh phó giao cảm
  • B. Giãn mạch ngoại biên để giảm hậu gánh
  • C. Kích hoạt hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone (RAAS) kéo dài
  • D. Tăng nhịp tim để duy trì cung lượng tim

Câu 3: Xét nghiệm BNP (Brain Natriuretic Peptide) hoặc NT-proBNP thường được sử dụng trong chẩn đoán và theo dõi suy tim. Cơ chế nào sau đây giải thích sự tăng nồng độ BNP ở bệnh nhân suy tim?

  • A. Giảm áp lực đổ đầy thất trái
  • B. Tăng độ co bóp của cơ tim
  • C. Giảm thể tích tuần hoàn
  • D. Tăng căng giãn thành tâm thất

Câu 4: Một bệnh nhân suy tim nhập viện trong tình trạng phù phổi cấp. Thuốc lợi tiểu quai (như Furosemide) thường được sử dụng trong điều trị cấp cứu. Tác dụng chính của lợi tiểu quai trong trường hợp này là gì?

  • A. Giảm nhanh chóng thể tích tuần hoàn và giảm phù phổi
  • B. Tăng cường sức co bóp cơ tim
  • C. Giãn mạch vành để cải thiện tưới máu cơ tim
  • D. Ổn định nhịp tim và giảm nguy cơ rối loạn nhịp

Câu 5: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) là một trong những nhóm thuốc nền tảng trong điều trị suy tim mạn tính. Cơ chế chính giúp ACEI cải thiện chức năng tim và giảm triệu chứng suy tim là gì?

  • A. Tăng cường trực tiếp sức co bóp cơ tim
  • B. Làm chậm nhịp tim và kéo dài thời gian tâm trương
  • C. Giảm hậu gánh và tiền gánh bằng cách ức chế hệ RAAS
  • D. Tăng cường lưu lượng máu mạch vành

Câu 6: Beta-blocker là một nhóm thuốc quan trọng khác trong điều trị suy tim mạn. Mặc dù có thể làm giảm nhẹ sức co bóp tim ban đầu, beta-blocker lại có lợi ích lâu dài trong suy tim. Lợi ích chính của beta-blocker trong suy tim là gì?

  • A. Tăng cường sức co bóp cơ tim và cải thiện cung lượng tim trực tiếp
  • B. Giảm tái cấu trúc cơ tim bất lợi và giảm nguy cơ đột tử do tim
  • C. Giãn mạch vành và cải thiện lưu lượng máu cơ tim
  • D. Tăng cường dẫn truyền nhĩ thất và cải thiện nhịp tim

Câu 7: Spironolactone và Eplerenone là các thuốc kháng Aldosterone, thường được sử dụng trong suy tim. Tác dụng có lợi chính của nhóm thuốc này trong suy tim là gì?

  • A. Tăng cường sức co bóp cơ tim mạnh mẽ
  • B. Giãn mạch trực tiếp và giảm hậu gánh
  • C. Làm chậm nhịp tim và kéo dài thời gian tâm trương
  • D. Giảm giữ muối nước và giảm xơ hóa cơ tim, cải thiện tiên lượng

Câu 8: Digoxin là một glycoside tim, vẫn được sử dụng trong một số trường hợp suy tim, đặc biệt là suy tim kèm rung nhĩ nhanh. Cơ chế tác dụng chính của Digoxin trong suy tim là gì?

  • A. Giãn mạch vành và cải thiện lưu lượng máu cơ tim
  • B. Giảm hậu gánh và tiền gánh
  • C. Tăng sức co bóp cơ tim và làm chậm dẫn truyền nhĩ thất
  • D. Lợi tiểu và giảm thể tích tuần hoàn

Câu 9: SGLT2 inhibitors (như Empagliflozin, Dapagliflozin) ban đầu được phát triển để điều trị đái tháo đường, nhưng gần đây đã chứng minh lợi ích lớn trong suy tim, ngay cả ở bệnh nhân không có đái tháo đường. Cơ chế nào sau đây không được cho là góp phần vào lợi ích của SGLT2 inhibitors trong suy tim?

  • A. Giảm tải thể tích và áp lực cho tim thông qua lợi tiểu nhẹ
  • B. Cải thiện chức năng nội mạc mạch máu
  • C. Giảm xơ hóa cơ tim và mạch máu
  • D. Tăng cường trực tiếp sức co bóp cơ tim

Câu 10: Ivabradine là một thuốc làm chậm nhịp tim, được sử dụng trong suy tim có phân suất tống máu giảm (HFrEF) ở bệnh nhân còn nhịp xoang và nhịp tim nhanh. Cơ chế tác dụng của Ivabradine là gì?

  • A. Ức chế kênh canxi ở tế bào cơ tim
  • B. Ức chế kênh If ở nút xoang, làm chậm nhịp tim
  • C. Chẹn thụ thể beta adrenergic ở tim
  • D. Ức chế men chuyển angiotensin

Câu 11: Vericiguat là một thuốc mới trong điều trị suy tim, tác động lên con đường NO-sGC-cGMP. Cơ chế tác dụng của Vericiguat là gì?

  • A. Ức chế thụ thể angiotensin II type 1 (AT1)
  • B. Chẹn kênh beta adrenergic
  • C. Kích thích guanylate cyclase hòa tan (sGC), tăng cGMP
  • D. Ức chế men phosphodiesterase type 5 (PDE5)

Câu 12: Sacubitril/Valsartan (Entresto) là sự kết hợp của một thuốc ức chế Neprilysin và một ARB (ức chế thụ thể Angiotensin). Neprilysin là một enzyme phân hủy các peptide lợi niệu như natriuretic peptides (NPs). Cơ chế tác dụng của Sacubitril trong Sacubitril/Valsartan là gì?

  • A. Ức chế Neprilysin, tăng cường tác dụng của peptide lợi niệu nội sinh
  • B. Ức chế trực tiếp thụ thể Angiotensin II
  • C. Kích thích guanylate cyclase hòa tan (sGC)
  • D. Ức chế kênh If ở nút xoang

Câu 13: Trong suy tim, phân suất tống máu thất trái (LVEF) là một chỉ số quan trọng. Suy tim phân suất tống máu giảm (HFrEF) được định nghĩa khi LVEF < 40%. Suy tim phân suất tống máu bảo tồn (HFpEF) được định nghĩa khi LVEF ≥ 50%. Khoảng LVEF từ 40-49% được gọi là suy tim phân suất tống máu giảm nhẹ (HFmrEF). Điểm khác biệt chính về mặt bệnh sinh giữa HFrEF và HFpEF là gì?

  • A. HFrEF chủ yếu do rối loạn chức năng tâm trương, HFpEF chủ yếu do rối loạn chức năng tâm thu
  • B. HFrEF chủ yếu do rối loạn chức năng tâm thu, HFpEF chủ yếu do rối loạn chức năng tâm trương
  • C. HFrEF thường gặp ở người trẻ, HFpEF thường gặp ở người lớn tuổi
  • D. HFrEF có tiên lượng tốt hơn HFpEF

Câu 14: Bệnh nhân suy tim mạn tính đang điều trị ổn định, nhập viện vì tăng cân nhanh, khó thở tăng lên, phù ngoại biên nặng hơn. Tình trạng này gợi ý điều gì?

  • A. Tác dụng phụ của thuốc điều trị suy tim
  • B. Nhiễm trùng đường hô hấp
  • C. Suy tim mất bù (Decompensated heart failure)
  • D. Thuyên tắc phổi

Câu 15: Trong điều trị suy tim mất bù cấp, biện pháp hỗ trợ hô hấp nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng trước khi xem xét đặt nội khí quản và thở máy xâm nhập?

  • A. Thở máy xâm nhập qua nội khí quản
  • B. Thở oxy gọng kính hoặc mặt nạ và thở CPAP/BiPAP
  • C. Mở khí quản cấp cứu
  • D. Hút đờm dãi qua ống hút mũi họng

Câu 16: Một bệnh nhân suy tim có rung nhĩ nhanh, huyết áp thấp. Thuốc nào sau đây có thể được sử dụng để kiểm soát nhịp tim nhanh trong rung nhĩ và đồng thời hỗ trợ sức co bóp cơ tim?

  • A. Amiodarone
  • B. Verapamil
  • C. Metoprolol
  • D. Digoxin

Câu 17: Bệnh nhân suy tim mạn tính đang dùng ACEI, beta-blocker và lợi tiểu thiazide. Xét nghiệm máu cho thấy Kali máu tăng cao (6.0 mEq/L). Thuốc nào sau đây có khả năng gây tăng Kali máu ở bệnh nhân này?

  • A. ACEI (ức chế men chuyển)
  • B. Beta-blocker
  • C. Lợi tiểu thiazide
  • D. Cả ba thuốc trên

Câu 18: Bệnh nhân suy tim được chẩn đoán hở van hai lá nặng. Hở van hai lá nặng kéo dài có thể dẫn đến suy tim theo cơ chế nào?

  • A. Giảm hậu gánh thất trái
  • B. Tăng tiền gánh thất trái và quá tải thể tích
  • C. Tăng sức cản mạch máu phổi
  • D. Gây co thắt mạch vành

Câu 19: Bệnh nhân suy tim có tiền sử nhồi máu cơ tim cũ. Nhồi máu cơ tim có thể gây suy tim theo cơ chế nào?

  • A. Gây hẹp van động mạch chủ
  • B. Gây rối loạn nhịp tim chậm
  • C. Gây tổn thương và giảm sức co bóp cơ tim
  • D. Gây viêm màng ngoài tim co thắt

Câu 20: Bệnh nhân suy tim có tăng huyết áp không kiểm soát. Tăng huyết áp kéo dài có thể dẫn đến suy tim theo cơ chế nào?

  • A. Giảm lưu lượng máu mạch vành
  • B. Gây hẹp van hai lá
  • C. Gây hạ huyết áp tư thế đứng
  • D. Tăng hậu gánh thất trái và phì đại cơ tim

Câu 21: Trong giai đoạn đầu của suy tim, cơ thể có thể bù trừ bằng cách tăng nhịp tim. Tuy nhiên, nhịp tim nhanh kéo dài có thể trở nên bất lợi trong suy tim. Tại sao nhịp tim nhanh kéo dài lại có thể làm nặng thêm tình trạng suy tim?

  • A. Tăng cường sức co bóp cơ tim quá mức
  • B. Giãn mạch vành và giảm huyết áp
  • C. Giảm thời gian đổ đầy thất và tăng nhu cầu oxy cơ tim
  • D. Tăng thể tích tuần hoàn

Câu 22: Phù ngoại biên trong suy tim phải thường biểu hiện rõ nhất ở vùng nào của cơ thể khi bệnh nhân ở tư thế đứng hoặc ngồi?

  • A. Chi dưới (mắt cá chân, cẳng chân)
  • B. Mặt và mi mắt
  • C. Bụng (cổ trướng)
  • D. Tay và cổ

Câu 23: Gan to và đau khi ấn (gan tim) là một dấu hiệu thường gặp trong suy tim phải. Cơ chế nào gây ra gan to và đau trong suy tim phải?

  • A. Tăng sản xuất bilirubin tại gan
  • B. Ứ máu tĩnh mạch gan do tăng áp lực tĩnh mạch hệ thống
  • C. Viêm gan do thuốc điều trị suy tim
  • D. Xơ gan do rượu

Câu 24: Trong suy tim trái, khó thở thường là triệu chứng nổi bật. Khó thở trong suy tim trái chủ yếu do cơ chế nào?

  • A. Co thắt phế quản
  • B. Thiếu máu cơ tim
  • C. Phù phổi do tăng áp lực mao mạch phổi
  • D. Tràn dịch màng phổi

Câu 25: Tiếng tim thứ ba (T3) là một âm thanh bất thường có thể nghe được ở bệnh nhân suy tim. Cơ chế nào tạo ra tiếng T3 trong suy tim?

  • A. Đóng van hai lá và van ba lá
  • B. Đóng van động mạch chủ và van động mạch phổi
  • C. Mở van hai lá và van ba lá
  • D. Rung động thành thất do đổ đầy thất nhanh vào thất giãn

Câu 26: Phân độ suy tim theo NYHA (New York Heart Association) dựa trên tiêu chí chính nào?

  • A. Phân suất tống máu thất trái (LVEF)
  • B. Mức độ triệu chứng và giới hạn hoạt động thể lực
  • C. Nồng độ BNP hoặc NT-proBNP
  • D. Đường kính thất trái trên siêu âm tim

Câu 27: Bệnh nhân suy tim độ II theo NYHA có đặc điểm gì?

  • A. Không có giới hạn hoạt động thể lực, hoạt động thể lực thông thường không gây triệu chứng
  • B. Triệu chứng suy tim xuất hiện ngay cả khi nghỉ ngơi
  • C. Hoạt động thể lực thông thường gây ra triệu chứng (khó thở, mệt mỏi)
  • D. Không thể thực hiện bất kỳ hoạt động thể lực nào mà không có triệu chứng

Câu 28: Mục tiêu điều trị chính trong suy tim mạn tính là gì?

  • A. Hồi phục hoàn toàn chức năng tim về bình thường
  • B. Giảm hoàn toàn các yếu tố nguy cơ tim mạch
  • C. Ngăn chặn sự tiến triển của bệnh mạch vành
  • D. Cải thiện triệu chứng, chất lượng sống và kéo dài tuổi thọ

Câu 29: Chế độ ăn uống và sinh hoạt nào sau đây không được khuyến cáo cho bệnh nhân suy tim mạn tính?

  • A. Chế độ ăn giảm muối
  • B. Hạn chế vận động thể lực tối đa
  • C. Theo dõi cân nặng hàng ngày
  • D. Bỏ thuốc lá và hạn chế rượu bia

Câu 30: Biện pháp điều trị suy tim nào sau đây thường được xem xét ở giai đoạn suy tim tiến triển nặng, không đáp ứng với điều trị nội khoa tối ưu?

  • A. Sử dụng thuốc ức chế men chuyển liều cao
  • B. Cấy máy phá rung tự động (ICD)
  • C. Ghép tim
  • D. Liệu pháp tái đồng bộ tim (CRT)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi nhập viện vì khó thở tăng lên khi nằm và phù mắt cá chân. Khám lâm sàng phát hiện ran ẩm đáy phổi hai bên, tĩnh mạch cổ nổi và gan to. Triệu chứng khó thở khi n???m (orthopnea) trong trường hợp này phản ánh cơ chế bệnh sinh nào của suy tim?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong suy tim tâm thu, cơ chế bù trừ nào sau đây *không* có lợi về lâu dài và góp phần vào tiến triển xấu của bệnh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Xét nghiệm BNP (Brain Natriuretic Peptide) hoặc NT-proBNP thường được sử dụng trong chẩn đoán và theo dõi suy tim. Cơ chế nào sau đây giải thích sự tăng nồng độ BNP ở bệnh nhân suy tim?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một bệnh nhân suy tim nhập viện trong tình trạng phù phổi cấp. Thuốc lợi tiểu quai (như Furosemide) thường được sử dụng trong điều trị cấp cứu. Tác dụng chính của lợi tiểu quai trong trường hợp này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) là một trong những nhóm thuốc nền tảng trong điều trị suy tim mạn tính. Cơ chế chính giúp ACEI cải thiện chức năng tim và giảm triệu chứng suy tim là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Beta-blocker là một nhóm thuốc quan trọng khác trong điều trị suy tim mạn. Mặc dù có thể làm giảm nhẹ sức co bóp tim ban đầu, beta-blocker lại có lợi ích lâu dài trong suy tim. Lợi ích chính của beta-blocker trong suy tim là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Spironolactone và Eplerenone là các thuốc kháng Aldosterone, thường được sử dụng trong suy tim. Tác dụng có lợi chính của nhóm thuốc này trong suy tim là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Digoxin là một glycoside tim, vẫn được sử dụng trong một số trường hợp suy tim, đặc biệt là suy tim kèm rung nhĩ nhanh. Cơ chế tác dụng chính của Digoxin trong suy tim là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: SGLT2 inhibitors (như Empagliflozin, Dapagliflozin) ban đầu được phát triển để điều trị đái tháo đường, nhưng gần đây đã chứng minh lợi ích lớn trong suy tim, ngay cả ở bệnh nhân không có đái tháo đường. Cơ chế nào sau đây *không* được cho là góp phần vào lợi ích của SGLT2 inhibitors trong suy tim?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Ivabradine là một thuốc làm chậm nhịp tim, được sử dụng trong suy tim có phân suất tống máu giảm (HFrEF) ở bệnh nhân còn nhịp xoang và nhịp tim nhanh. Cơ chế tác dụng của Ivabradine là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Vericiguat là một thuốc mới trong điều trị suy tim, tác động lên con đường NO-sGC-cGMP. Cơ chế tác dụng của Vericiguat là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Sacubitril/Valsartan (Entresto) là sự kết hợp của một thuốc ức chế Neprilysin và một ARB (ức chế thụ thể Angiotensin). Neprilysin là một enzyme phân hủy các peptide lợi niệu như natriuretic peptides (NPs). Cơ chế tác dụng của Sacubitril trong Sacubitril/Valsartan là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong suy tim, phân suất tống máu thất trái (LVEF) là một chỉ số quan trọng. Suy tim phân suất tống máu giảm (HFrEF) được định nghĩa khi LVEF < 40%. Suy tim phân suất tống máu bảo tồn (HFpEF) được định nghĩa khi LVEF ≥ 50%. Khoảng LVEF từ 40-49% được gọi là suy tim phân suất tống máu giảm nhẹ (HFmrEF). Điểm khác biệt chính về mặt bệnh sinh giữa HFrEF và HFpEF là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Bệnh nhân suy tim mạn tính đang điều trị ổn định, nhập viện vì tăng cân nhanh, khó thở tăng lên, phù ngoại biên nặng hơn. Tình trạng này gợi ý điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Trong điều trị suy tim mất bù cấp, biện pháp hỗ trợ hô hấp nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng *trước* khi xem xét đặt nội khí quản và thở máy xâm nhập?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một bệnh nhân suy tim có rung nhĩ nhanh, huyết áp thấp. Thuốc nào sau đây có thể được sử dụng để kiểm soát nhịp tim nhanh trong rung nhĩ và đồng thời hỗ trợ sức co bóp cơ tim?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Bệnh nhân suy tim mạn tính đang dùng ACEI, beta-blocker và lợi tiểu thiazide. Xét nghiệm máu cho thấy Kali máu tăng cao (6.0 mEq/L). Thuốc nào sau đây có khả năng gây tăng Kali máu ở bệnh nhân này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Bệnh nhân suy tim được chẩn đoán hở van hai lá nặng. Hở van hai lá nặng kéo dài có thể dẫn đến suy tim theo cơ chế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Bệnh nhân suy tim có tiền sử nhồi máu cơ tim cũ. Nhồi máu cơ tim có thể gây suy tim theo cơ chế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Bệnh nhân suy tim có tăng huyết áp không kiểm soát. Tăng huyết áp kéo dài có thể dẫn đến suy tim theo cơ chế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong giai đoạn đầu của suy tim, cơ thể có thể bù trừ bằng cách tăng nhịp tim. Tuy nhiên, nhịp tim nhanh kéo dài có thể trở nên bất lợi trong suy tim. Tại sao nhịp tim nhanh kéo dài lại có thể làm nặng thêm tình trạng suy tim?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phù ngoại biên trong suy tim phải thường biểu hiện rõ nhất ở vùng nào của cơ thể khi bệnh nhân ở tư thế đứng hoặc ngồi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Gan to và đau khi ấn (gan tim) là một dấu hiệu thường gặp trong suy tim phải. Cơ chế nào gây ra gan to và đau trong suy tim phải?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong suy tim trái, khó thở thường là triệu chứng nổi bật. Khó thở trong suy tim trái chủ yếu do cơ chế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tiếng tim thứ ba (T3) là một âm thanh bất thường có thể nghe được ở bệnh nhân suy tim. Cơ chế nào tạo ra tiếng T3 trong suy tim?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phân độ suy tim theo NYHA (New York Heart Association) dựa trên tiêu chí chính nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Bệnh nhân suy tim độ II theo NYHA có đặc điểm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Mục tiêu điều trị *chính* trong suy tim mạn tính là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Chế độ ăn uống và sinh hoạt nào sau đây *không* được khuyến cáo cho bệnh nhân suy tim mạn tính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Biện pháp điều trị suy tim nào sau đây thường được xem xét ở giai đoạn suy tim tiến triển nặng, không đáp ứng với điều trị nội khoa tối ưu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Suy tim 1

Trắc nghiệm Suy tim 1 - Đề 06

Trắc nghiệm Suy tim 1 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi nhập viện vì khó thở khi gắng sức ngày càng tăng. Khám lâm sàng phát hiện ran ẩm đáy phổi hai bên, tĩnh mạch cổ nổi, và phù mắt cá chân. Tiếng tim T3 nghe rõ. Xét nghiệm BNP tăng cao. Cơ chế bệnh sinh nào sau đây đóng vai trò chính trong các triệu chứng của bệnh nhân này?

  • A. Tăng sức cản ngoại vi hệ thống
  • B. Rối loạn chức năng tâm thu thất trái
  • C. Rối loạn chức năng tâm trương thất trái
  • D. Hẹp van động mạch chủ

Câu 2: Trong suy tim tâm thu, thất trái giãn rộng và giảm khả năng co bóp. Điều này dẫn đến hậu quả trực tiếp nào sau đây về mặt huyết động?

  • A. Tăng thể tích tống máu
  • B. Tăng huyết áp tâm thu
  • C. Giảm cung lượng tim
  • D. Giảm áp lực đổ đầy thất trái

Câu 3: Một bệnh nhân suy tim được điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển (ACEI). Cơ chế tác dụng chính của nhóm thuốc này trong suy tim là gì?

  • A. Tăng cường sức co bóp cơ tim
  • B. Làm chậm nhịp tim
  • C. Gây giãn tiểu động mạch ngoại vi trực tiếp
  • D. Giảm hậu gánh và tiền gánh thông qua ức chế hệ renin-angiotensin

Câu 4: Trong các cơ chế bù trừ của cơ thể khi suy tim tiến triển, cơ chế nào sau đây có thể trở nên có hại về lâu dài, góp phần vào tái cấu trúc tim và làm nặng thêm tình trạng suy tim?

  • A. Kích hoạt hệ thần kinh giao cảm và hệ renin-angiotensin-aldosterone kéo dài
  • B. Tăng sản xuất BNP (peptit lợi niệu natri loại B)
  • C. Phì đại thất trái đồng tâm
  • D. Tăng nhịp tim xoang nhẹ

Câu 5: Bệnh nhân suy tim nhập viện vì đợt cấp. Xét nghiệm thấy kali máu 2.8 mEq/L (bình thường 3.5-5.0 mEq/L). Thuốc lợi tiểu nào sau đây bệnh nhân có thể đang sử dụng và có khả năng gây hạ kali máu?

  • A. Spironolactone (Aldactone)
  • B. Eplerenone (Inspra)
  • C. Furosemide (Lasix)
  • D. Amiloride (Midamor)

Câu 6: Một bệnh nhân suy tim phân suất tống máu giảm (HFrEF) đang dùng phác đồ điều trị chuẩn bao gồm ACEI, chẹn beta, và lợi tiểu. Gần đây bệnh nhân xuất hiện khó thở tăng lên và phù nhiều hơn. Biện pháp điều trị tiếp theo nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tăng liều lợi tiểu furosemide
  • B. Bắt đầu dùng digoxin
  • C. Thêm thuốc chẹn kênh canxi
  • D. Ngừng thuốc chẹn beta

Câu 7: Trong suy tim phải, tình trạng ứ trệ tuần hoàn ngoại biên gây ra triệu chứng lâm sàng đặc trưng nào sau đây?

  • A. Khó thở kịch phát về đêm
  • B. Ho khan kéo dài
  • C. Phù mắt cá chân và cẳng chân
  • D. Đau ngực kiểu mạch vành

Câu 8: Xét nghiệm BNP (peptit lợi niệu natri loại B) được sử dụng trong chẩn đoán và tiên lượng suy tim. Giá trị BNP tăng cao trong suy tim phản ánh điều gì?

  • A. Giảm thể tích tuần hoàn
  • B. Tăng áp lực đổ đầy thất trái và căng giãn thành tim
  • C. Cải thiện chức năng tâm thu thất trái
  • D. Giảm hoạt động hệ thần kinh giao cảm

Câu 9: Thuốc chẹn beta giao cảm được khuyến cáo trong điều trị suy tim mạn tính. Tuy nhiên, trong trường hợp nào sau đây, việc sử dụng chẹn beta có thể chống chỉ định hoặc cần thận trọng?

  • A. Suy tim mạn tính ổn định
  • B. Suy tim phân suất tống máu giảm (HFrEF)
  • C. Tăng huyết áp kèm suy tim
  • D. Suy tim mất bù cấp (đợt cấp suy tim)

Câu 10: Một bệnh nhân suy tim có chỉ định dùng digoxin. Cần theo dõi chặt chẽ dấu hiệu ngộ độc digoxin. Triệu chứng sớm và thường gặp nhất của ngộ độc digoxin là gì?

  • A. Chán ăn, buồn nôn
  • B. Rối loạn nhịp tim chậm
  • C. Rối loạn thị giác (nhìn mờ, nhìn màu)
  • D. Lú lẫn, mất phương hướng

Câu 11: Phân độ suy tim theo NYHA (Hiệp hội Tim mạch New York) dựa trên yếu tố chính nào?

  • A. Phân suất tống máu thất trái (EF)
  • B. Mức độ khó thở và mệt mỏi khi gắng sức
  • C. Giá trị BNP (peptit lợi niệu natri loại B)
  • D. Kích thước buồng tim trên siêu âm tim

Câu 12: Trong điều trị suy tim, nhóm thuốc lợi tiểu thiazide thường được sử dụng trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Suy tim cấp có phù phổi
  • B. Suy tim nặng kháng trị với lợi tiểu quai
  • C. Suy tim mạn tính với ứ dịch nhẹ
  • D. Suy tim kèm hạ natri máu nặng

Câu 13: Một bệnh nhân suy tim được kê đơn spironolactone (Aldactone). Nhóm thuốc này thuộc loại lợi tiểu nào và có đặc điểm gì khác biệt so với các lợi tiểu khác?

  • A. Lợi tiểu quai, tác dụng mạnh và thải kali nhiều
  • B. Lợi tiểu thiazide, tác dụng vừa phải và thải kali
  • C. Lợi tiểu thẩm thấu, dùng trong phù não
  • D. Lợi tiểu kháng aldosterone, giữ kali và có tác dụng bảo vệ tim mạch

Câu 14: Tái cấu trúc thất trái là một quá trình phức tạp trong suy tim, bao gồm những thay đổi cấu trúc và chức năng nào?

  • A. Giãn buồng tim, phì đại cơ tim, xơ hóa mô kẽ
  • B. Tăng số lượng tế bào cơ tim
  • C. Cải thiện chức năng co bóp cơ tim
  • D. Giảm độ dày thành tim

Câu 15: Trong suy tim có phân suất tống máu bảo tồn (HFpEF), rối loạn chức năng tim chủ yếu liên quan đến giai đoạn nào của chu chuyển tim?

  • A. Giai đoạn tâm thu (co bóp)
  • B. Giai đoạn tâm nhĩ thu
  • C. Giai đoạn tâm trương (thư giãn và đổ đầy)
  • D. Cả tâm thu và tâm trương bị ảnh hưởng như nhau

Câu 16: Một bệnh nhân suy tim được chỉ định dùng thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) thay vì ACEI. Lý do chính để lựa chọn ARB thay vì ACEI trong trường hợp này là gì?

  • A. ARB có hiệu quả giãn mạch mạnh hơn ACEI
  • B. ARB ít gây tác dụng phụ ho khan hơn ACEI
  • C. ARB có tác dụng bảo vệ thận tốt hơn ACEI
  • D. ARB có giá thành rẻ hơn ACEI

Câu 17: Trong suy tim, tình trạng giảm cung lượng tim có thể dẫn đến hoạt hóa hệ thần kinh giao cảm. Hậu quả có lợi ban đầu của hoạt hóa hệ thần kinh giao cảm là gì?

  • A. Giảm nhịp tim để tiết kiệm năng lượng
  • B. Giãn mạch ngoại vi để giảm hậu gánh
  • C. Tăng nhịp tim và tăng co bóp cơ tim để duy trì cung lượng tim
  • D. Giảm tái cấu trúc tim

Câu 18: Bệnh nhân suy tim được siêu âm tim, kết quả cho thấy phân suất tống máu thất trái (EF) là 35%. Phân suất tống máu này được phân loại là gì?

  • A. Phân suất tống máu bảo tồn (HFpEF)
  • B. Phân suất tống máu giảm (HFrEF)
  • C. Phân suất tống máu trung gian (HFmrEF)
  • D. Phân suất tống máu bình thường cao

Câu 19: Đoạn video điện tâm đồ (ECG) của bệnh nhân suy tim cho thấy hình ảnh block nhánh trái hoàn toàn. Block nhánh trái có thể gây ảnh hưởng như thế nào đến chức năng tim?

  • A. Tăng cường đồng bộ co bóp thất phải
  • B. Không ảnh hưởng đáng kể đến chức năng tim
  • C. Tăng hiệu quả co bóp thất trái
  • D. Mất đồng bộ co bóp giữa hai thất, giảm hiệu quả bơm máu

Câu 20: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì phù phổi cấp. Biện pháp điều trị đầu tiên và quan trọng nhất cần thực hiện ngay là gì?

  • A. Truyền dịch tĩnh mạch để tăng tiền gánh
  • B. Dùng thuốc tăng co bóp cơ tim (inotropes) đường uống
  • C. Thở oxy và dùng lợi tiểu tĩnh mạch (furosemide)
  • D. Bắt đầu dùng thuốc chẹn beta

Câu 21: Bệnh nhân suy tim được tư vấn về chế độ ăn uống và sinh hoạt. Lời khuyên nào sau đây là quan trọng nhất để bệnh nhân tự thực hiện tại nhà?

  • A. Tập thể dục gắng sức hàng ngày
  • B. Hạn chế muối trong chế độ ăn
  • C. Uống nhiều nước (trên 2 lít mỗi ngày)
  • D. Ăn nhiều thực phẩm giàu kali

Câu 22: Thuốc lợi tiểu quai (ví dụ furosemide) có cơ chế tác dụng chính ở vị trí nào của nephron?

  • A. Nhánh lên quai Henle
  • B. Ống lượn gần
  • C. Ống lượn xa
  • D. Ống góp

Câu 23: Trong suy tim, tình trạng giảm tưới máu thận có thể kích hoạt hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS). Cơ chế này ban đầu là bù trừ, nhưng về lâu dài có thể gây hại. Tác động bất lợi chính của aldosterone trong RAAS lên tim mạch là gì?

  • A. Giãn mạch và giảm huyết áp
  • B. Tăng đào thải kali qua thận
  • C. Gây xơ hóa cơ tim và mạch máu, phì đại cơ tim
  • D. Ức chế hệ thần kinh giao cảm

Câu 24: Một bệnh nhân suy tim mạn tính đang điều trị ổn định, nhưng gần đây xuất hiện khó thở tăng lên khi gắng sức và phù chi dưới. Yếu tố khởi phát đợt cấp suy tim có khả năng nhất trong các yếu tố sau là gì?

  • A. Tăng cường hoạt động thể lực
  • B. Thời tiết lạnh đột ngột
  • C. Uống quá nhiều nước
  • D. Không tuân thủ chế độ ăn giảm muối và quên thuốc

Câu 25: Trong suy tim, các dấu hiệu thực thể như tiếng tim T3 và tiếng thổi hở van hai lá có liên quan đến cơ chế bệnh sinh nào?

  • A. Hẹp van động mạch chủ
  • B. Giãn buồng tim và tăng áp lực đổ đầy thất trái
  • C. Rối loạn nhịp tim nhanh
  • D. Viêm màng ngoài tim

Câu 26: Liệu pháp tái đồng bộ tim (CRT) là một phương pháp điều trị suy tim tiên tiến. CRT mang lại lợi ích chính cho bệnh nhân suy tim nào?

  • A. Suy tim phân suất tống máu bảo tồn (HFpEF)
  • B. Suy tim do bệnh van tim
  • C. Suy tim có block nhánh trái và mất đồng bộ co bóp thất
  • D. Suy tim do thiếu máu cục bộ cơ tim cấp

Câu 27: Thuốc Ivabradine là một thuốc mới trong điều trị suy tim. Cơ chế tác dụng đặc biệt của Ivabradine là gì?

  • A. Tăng cường sức co bóp cơ tim
  • B. Giãn mạch vành
  • C. Ức chế hệ renin-angiotensin-aldosterone
  • D. Làm chậm nhịp tim thông qua ức chế kênh If ở nút xoang

Câu 28: Trong theo dõi bệnh nhân suy tim tại nhà, bệnh nhân cần được hướng dẫn tự theo dõi dấu hiệu nào hàng ngày để phát hiện sớm tình trạng xấu đi?

  • A. Cân nặng hàng ngày
  • B. Huyết áp mỗi tuần
  • C. Nhịp tim mỗi tháng
  • D. Đường huyết mỗi ngày

Câu 29: Bệnh nhân suy tim đang dùng warfarin để dự phòng huyết khối. Tuy nhiên, warfarin có thể tương tác với nhiều loại thuốc và thực phẩm. Điều gì quan trọng cần lưu ý khi dùng warfarin?

  • A. Không cần theo dõi INR nếu dùng liều thấp warfarin
  • B. Có thể dùng đồng thời với aspirin để tăng hiệu quả dự phòng huyết khối
  • C. Cần theo dõi INR thường xuyên và điều chỉnh liều theo INR
  • D. Warfarin không tương tác với thực phẩm nên không cần kiêng khem

Câu 30: Mục tiêu chính trong điều trị suy tim mạn tính là gì?

  • A. Hạ huyết áp xuống mức bình thường
  • B. Cải thiện triệu chứng và chất lượng cuộc sống, giảm nhập viện và tử vong
  • C. Phục hồi hoàn toàn chức năng tim về mức bình thường
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn tái cấu trúc tim

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi nhập viện vì khó thở khi gắng sức ngày càng tăng. Khám lâm sàng phát hiện ran ẩm đáy phổi hai bên, tĩnh mạch cổ nổi, và phù mắt cá chân. Tiếng tim T3 nghe rõ. Xét nghiệm BNP tăng cao. Cơ chế bệnh sinh nào sau đây đóng vai trò chính trong các triệu chứng của bệnh nhân này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong suy tim tâm thu, thất trái giãn rộng và giảm khả năng co bóp. Điều này dẫn đến hậu quả trực tiếp nào sau đây về mặt huyết động?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một bệnh nhân suy tim được điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển (ACEI). Cơ chế tác dụng chính của nhóm thuốc này trong suy tim là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong các cơ chế bù trừ của cơ thể khi suy tim tiến triển, cơ chế nào sau đây có thể trở nên có hại về lâu dài, góp phần vào tái cấu trúc tim và làm nặng thêm tình trạng suy tim?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Bệnh nhân suy tim nhập viện vì đợt cấp. Xét nghiệm thấy kali máu 2.8 mEq/L (bình thường 3.5-5.0 mEq/L). Thuốc lợi tiểu nào sau đây bệnh nhân có thể đang sử dụng và có khả năng gây hạ kali máu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một bệnh nhân suy tim phân suất tống máu giảm (HFrEF) đang dùng phác đồ điều trị chuẩn bao gồm ACEI, chẹn beta, và lợi tiểu. Gần đây bệnh nhân xuất hiện khó thở tăng lên và phù nhiều hơn. Biện pháp điều trị tiếp theo nào sau đây là phù hợp nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trong suy tim phải, tình trạng ứ trệ tuần hoàn ngoại biên gây ra triệu chứng lâm sàng đặc trưng nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Xét nghiệm BNP (peptit lợi niệu natri loại B) được sử dụng trong chẩn đoán và tiên lượng suy tim. Giá trị BNP tăng cao trong suy tim phản ánh điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Thuốc chẹn beta giao cảm được khuyến cáo trong điều trị suy tim mạn tính. Tuy nhiên, trong trường hợp nào sau đây, việc sử dụng chẹn beta có thể chống chỉ định hoặc cần thận trọng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một bệnh nhân suy tim có chỉ định dùng digoxin. Cần theo dõi chặt chẽ dấu hiệu ngộ độc digoxin. Triệu chứng sớm và thường gặp nhất của ngộ độc digoxin là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phân độ suy tim theo NYHA (Hiệp hội Tim mạch New York) dựa trên yếu tố chính nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Trong điều trị suy tim, nhóm thuốc lợi tiểu thiazide thường được sử dụng trong trường hợp nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một bệnh nhân suy tim được kê đơn spironolactone (Aldactone). Nhóm thuốc này thuộc loại lợi tiểu nào và có đặc điểm gì khác biệt so với các lợi tiểu khác?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tái cấu trúc thất trái là một quá trình phức tạp trong suy tim, bao gồm những thay đổi cấu trúc và chức năng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong suy tim có phân suất tống máu bảo tồn (HFpEF), rối loạn chức năng tim chủ yếu liên quan đến giai đoạn nào của chu chuyển tim?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một bệnh nhân suy tim được chỉ định dùng thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) thay vì ACEI. Lý do chính để lựa chọn ARB thay vì ACEI trong trường hợp này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trong suy tim, tình trạng giảm cung lượng tim có thể dẫn đến hoạt hóa hệ thần kinh giao cảm. Hậu quả có lợi ban đầu của hoạt hóa hệ thần kinh giao cảm là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Bệnh nhân suy tim được siêu âm tim, kết quả cho thấy phân suất tống máu thất trái (EF) là 35%. Phân suất tống máu này được phân loại là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Đoạn video điện tâm đồ (ECG) của bệnh nhân suy tim cho thấy hình ảnh block nhánh trái hoàn toàn. Block nhánh trái có thể gây ảnh hưởng như thế nào đến chức năng tim?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì phù phổi cấp. Biện pháp điều trị đầu tiên và quan trọng nhất cần thực hiện ngay là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Bệnh nhân suy tim được tư vấn về chế độ ăn uống và sinh hoạt. Lời khuyên nào sau đây là quan trọng nhất để bệnh nhân tự thực hiện tại nhà?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Thuốc lợi tiểu quai (ví dụ furosemide) có cơ chế tác dụng chính ở vị trí nào của nephron?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong suy tim, tình trạng giảm tưới máu thận có thể kích hoạt hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS). Cơ chế này ban đầu là bù trừ, nhưng về lâu dài có thể gây hại. Tác động bất lợi chính của aldosterone trong RAAS lên tim mạch là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một bệnh nhân suy tim mạn tính đang điều trị ổn định, nhưng gần đây xuất hiện khó thở tăng lên khi gắng sức và phù chi dưới. Yếu tố khởi phát đợt cấp suy tim có khả năng nhất trong các yếu tố sau là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong suy tim, các dấu hiệu thực thể như tiếng tim T3 và tiếng thổi hở van hai lá có liên quan đến cơ chế bệnh sinh nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Liệu pháp tái đồng bộ tim (CRT) là một phương pháp điều trị suy tim tiên tiến. CRT mang lại lợi ích chính cho bệnh nhân suy tim nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Thuốc Ivabradine là một thuốc mới trong điều trị suy tim. Cơ chế tác dụng đặc biệt của Ivabradine là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong theo dõi bệnh nhân suy tim tại nhà, bệnh nhân cần được hướng dẫn tự theo dõi dấu hiệu nào hàng ngày để phát hiện sớm tình trạng xấu đi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Bệnh nhân suy tim đang dùng warfarin để dự phòng huyết khối. Tuy nhiên, warfarin có thể tương tác với nhiều loại thuốc và thực phẩm. Điều gì quan trọng cần lưu ý khi dùng warfarin?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Mục tiêu chính trong điều trị suy tim mạn tính là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Suy tim 1

Trắc nghiệm Suy tim 1 - Đề 07

Trắc nghiệm Suy tim 1 - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi nhập viện vì khó thở ngày càng tăng khi gắng sức và phù mắt cá chân. Khám lâm sàng cho thấy ran ẩm ở đáy phổi, tĩnh mạch cổ nổi và tiếng tim T3. Xét nghiệm BNP (B-type natriuretic peptide) tăng cao. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra các triệu chứng này trong suy tim là gì?

  • A. Tăng sức cản ngoại vi do co mạch máu.
  • B. Giảm khả năng bơm máu của tim dẫn đến ứ dịch và giảm tưới máu mô.
  • C. Rối loạn nhịp tim nhanh gây giảm đổ đầy tâm thất.
  • D. Tăng tính thấm thành mạch gây thoát dịch vào mô kẽ.

Câu 2: Phân loại suy tim theo NYHA (New York Heart Association) độ II được mô tả như thế nào?

  • A. Không hạn chế hoạt động thể lực. Hoạt động thể lực thông thường không gây mệt mỏi, khó thở, hoặc hồi hộp.
  • B. Hạn chế nhiều hoạt động thể lực. Thoải mái khi nghỉ ngơi, nhưng hoạt động thể lực nhẹ cũng gây mệt mỏi, khó thở, hoặc hồi hộp.
  • C. Hạn chế nhẹ hoạt động thể lực. Thoải mái khi nghỉ ngơi, nhưng hoạt động thể lực thông thường gây mệt mỏi, khó thở, hoặc hồi hộp.
  • D. Không thể thực hiện bất kỳ hoạt động thể lực nào. Triệu chứng suy tim xuất hiện ngay cả khi nghỉ ngơi.

Câu 3: Một bệnh nhân suy tim đang dùng thuốc ức chế men chuyển (ACEI). Cơ chế tác dụng chính của nhóm thuốc này trong điều trị suy tim là gì?

  • A. Giảm hậu gánh và tiền gánh cho tim thông qua ức chế hệ renin-angiotensin-aldosterone.
  • B. Tăng cường sức co bóp cơ tim và cải thiện cung lượng tim.
  • C. Làm chậm nhịp tim và giảm nhu cầu oxy của cơ tim.
  • D. Tăng đào thải muối và nước qua thận, giảm thể tích tuần hoàn.

Câu 4: Trong điều trị suy tim, lợi tiểu quai (furosemide) được sử dụng để giảm triệu chứng nào là chính?

  • A. Đau ngực do thiếu máu cơ tim.
  • B. Phù và khó thở do ứ dịch.
  • C. Nhịp tim nhanh và hồi hộp.
  • D. Huyết áp cao.

Câu 5: Beta-blocker là một nhóm thuốc quan trọng trong điều trị suy tim mạn tính. Tuy nhiên, trong trường hợp suy tim cấp mất bù, beta-blocker thường chống chỉ định. Lý do chính là gì?

  • A. Beta-blocker gây tăng huyết áp trong suy tim cấp.
  • B. Beta-blocker làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim nguy hiểm trong giai đoạn cấp.
  • C. Beta-blocker có thể làm giảm sức co bóp tim và làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim cấp.
  • D. Beta-blocker tương tác bất lợi với các thuốc lợi tiểu thường dùng trong suy tim cấp.

Câu 6: Digoxin là một glycoside tim được sử dụng trong điều trị suy tim. Tác dụng chính của digoxin lên tim là gì?

  • A. Giảm sức co bóp cơ tim và làm chậm nhịp tim.
  • B. Tăng dẫn truyền nhĩ thất và làm tăng nhịp tim.
  • C. Giãn mạch máu và giảm sức cản ngoại vi.
  • D. Tăng sức co bóp cơ tim và làm chậm dẫn truyền nhĩ thất.

Câu 7: Khái niệm "tiền gánh" (preload) trong sinh lý tim mạch liên quan đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Thể tích máu đổ đầy thất trái cuối tâm trương.
  • B. Sức cản mà tim phải thắng để tống máu vào động mạch.
  • C. Sức co bóp của cơ tim.
  • D. Nhịp tim.

Câu 8: "Hậu gánh" (afterload) là gì trong ngữ cảnh sinh lý tim mạch?

  • A. Thể tích máu trở về tim từ tĩnh mạch.
  • B. Sức cản mà tâm thất trái phải thắng để tống máu vào động mạch chủ.
  • C. Khả năng giãn nở của tâm thất trong giai đoạn tâm trương.
  • D. Lượng máu tim bơm đi trong một phút.

Câu 9: Xét nghiệm BNP (B-type natriuretic peptide) được sử dụng trong chẩn đoán và theo dõi suy tim. BNP tăng cao phản ánh tình trạng sinh lý nào?

  • A. Tình trạng thiếu máu cơ tim.
  • B. Rối loạn nhịp tim nhanh.
  • C. Tình trạng căng giãn thành tâm thất do tăng áp lực đổ đầy.
  • D. Viêm cơ tim cấp.

Câu 10: Trong suy tim trái, triệu chứng khó thở thường nặng hơn khi nằm. Giải thích cơ chế gây khó thở tư thế nằm trong suy tim trái.

  • A. Do giảm thông khí phổi khi nằm ngửa.
  • B. Do tăng áp lực ổ bụng chèn ép cơ hoành.
  • C. Do kích thích trung tâm hô hấp ở hành não khi thay đổi tư thế.
  • D. Do tăng lượng máu tĩnh mạch trở về tim, làm tăng sung huyết phổi.

Câu 11: Một bệnh nhân suy tim phải có thể xuất hiện triệu chứng phù ngoại biên. Vị trí phù điển hình trong suy tim phải là ở đâu?

  • A. Phù mặt và quanh mắt.
  • B. Phù chi dưới (mắt cá chân, cẳng chân).
  • C. Phù toàn thân.
  • D. Phù phổi cấp.

Câu 12: Nguyên nhân phổ biến nhất gây suy tim trái là gì?

  • A. Bệnh mạch vành (thiếu máu cơ tim).
  • B. Bệnh van tim (hẹp van hai lá).
  • C. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).
  • D. Cường giáp.

Câu 13: Trong suy tim, cơ chế bù trừ của cơ thể có thể bao gồm tăng hoạt động hệ thần kinh giao cảm. Hậu quả bất lợi của việc kích hoạt hệ thần kinh giao cảm kéo dài trong suy tim là gì?

  • A. Cải thiện chức năng co bóp tim lâu dài.
  • B. Giảm tình trạng ứ dịch và phù.
  • C. Bảo vệ cơ tim khỏi tổn thương.
  • D. Gây ra rối loạn nhịp tim và làm nặng thêm tình trạng suy tim.

Câu 14: Thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II (ARB) được sử dụng trong điều trị suy tim khi bệnh nhân không dung nạp thuốc ức chế men chuyển (ACEI). ARB tác động lên hệ renin-angiotensin-aldosterone ở vị trí nào?

  • A. Ức chế men chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II.
  • B. Chặn thụ thể Angiotensin II (AT1 receptor).
  • C. Ức chế sản xuất renin từ thận.
  • D. Đối kháng aldosterone tại thụ thể mineralocorticoid.

Câu 15: Spironolactone là một thuốc lợi tiểu kháng aldosterone được sử dụng trong suy tim. Lợi ích chính của spironolactone trong suy tim là gì, ngoài tác dụng lợi tiểu?

  • A. Tăng cường sức co bóp cơ tim.
  • B. Giảm nhịp tim.
  • C. Giảm xơ hóa cơ tim và cải thiện tiên lượng.
  • D. Giãn mạch và giảm hậu gánh.

Câu 16: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì phù phổi cấp. Biện pháp xử trí ban đầu quan trọng nhất là gì?

  • A. Truyền dịch tĩnh mạch để tăng thể tích tuần hoàn.
  • B. Sử dụng thuốc tăng co bóp cơ tim đường uống.
  • C. Chẹn beta giao cảm để giảm nhịp tim.
  • D. Cung cấp oxy và sử dụng thuốc lợi tiểu tĩnh mạch.

Câu 17: Trong suy tim tâm thu (HFrEF - Heart Failure with reduced Ejection Fraction), rối loạn chức năng chính của tim là gì?

  • A. Giảm khả năng co bóp của tâm thất trái.
  • B. Giảm khả năng giãn nở của tâm thất trái.
  • C. Hẹp van động mạch chủ.
  • D. Hở van hai lá.

Câu 18: Trong suy tim tâm trương (HFpEF - Heart Failure with preserved Ejection Fraction), rối loạn chức năng chính của tim là gì?

  • A. Giảm khả năng co bóp của tâm thất trái.
  • B. Giảm khả năng giãn nở của tâm thất trái.
  • C. Hẹp van động mạch chủ.
  • D. Hở van hai lá.

Câu 19: Một bệnh nhân suy tim có chỉ định dùng thuốc chẹn beta. Tuy nhiên, bệnh nhân có tiền sử hen phế quản. Lựa chọn thuốc chẹn beta nào là phù hợp nhất trong trường hợp này?

  • A. Propranolol (chẹn beta không chọn lọc).
  • B. Sotalol (chẹn beta không chọn lọc, có tác dụng chống loạn nhịp).
  • C. Bisoprolol (chẹn beta-1 chọn lọc).
  • D. Amiodarone (thuốc chống loạn nhịp nhóm III).

Câu 20: Trong quản lý suy tim, chế độ ăn hạn chế muối natri là một phần quan trọng của điều trị không dùng thuốc. Mục tiêu chính của việc hạn chế muối trong chế độ ăn của bệnh nhân suy tim là gì?

  • A. Giảm huyết áp.
  • B. Giảm cholesterol máu.
  • C. Kiểm soát đường huyết.
  • D. Giảm giữ nước và giảm triệu chứng phù.

Câu 21: Máy phá rung tim cấy ghép (ICD) được chỉ định ở một số bệnh nhân suy tim. Mục đích chính của ICD trong suy tim là gì?

  • A. Cải thiện chức năng co bóp tim.
  • B. Phòng ngừa đột tử do rối loạn nhịp thất.
  • C. Giảm triệu chứng khó thở.
  • D. Kiểm soát huyết áp.

Câu 22: Liệu pháp tái đồng bộ tim (CRT) là một phương pháp điều trị suy tim bằng cách cấy máy tạo nhịp đặc biệt. CRT mang lại lợi ích gì cho bệnh nhân suy tim?

  • A. Tăng cường sức co bóp cơ tim trực tiếp.
  • B. Giảm xơ hóa cơ tim.
  • C. Cải thiện sự đồng bộ co bóp tâm thất và chức năng tim.
  • D. Giảm nguy cơ hình thành huyết khối trong tim.

Câu 23: Một bệnh nhân suy tim đang dùng digoxin có dấu hiệu ngộ độc digoxin. Triệu chứng sớm gợi ý ngộ độc digoxin có thể là gì?

  • A. Chán ăn, buồn nôn, nôn.
  • B. Nhịp tim nhanh.
  • C. Huyết áp cao.
  • D. Đau ngực.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố nguy cơ chính gây suy tim?

  • A. Tăng huyết áp.
  • B. Bệnh mạch vành.
  • C. Đái tháo đường.
  • D. Viêm khớp dạng thấp.

Câu 25: Trong suy tim, tái cấu trúc thất trái (ventricular remodeling) là một quá trình phức tạp. Tái cấu trúc thất trái có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Quá trình phục hồi chức năng tim về trạng thái bình thường.
  • B. Thay đổi về kích thước, hình dạng và chức năng của tâm thất, thường theo hướng bất lợi.
  • C. Quá trình làm giảm kích thước tâm thất và cải thiện độ dày thành tim.
  • D. Quá trình chỉ xảy ra trong suy tim tâm trương.

Câu 26: Bệnh cơ tim giãn nở (dilated cardiomyopathy) là một nguyên nhân gây suy tim. Đặc điểm chính của bệnh cơ tim giãn nở là gì?

  • A. Phì đại thất trái không giãn buồng tim.
  • B. Hẹp tắc nghẽn đường ra thất trái.
  • C. Giãn rộng các buồng tim, đặc biệt là tâm thất trái.
  • D. Thâm nhiễm cơ tim bởi amyloid.

Câu 27: Trong suy tim, tình trạng kháng lợi tiểu (diuretic resistance) có thể xảy ra. Biện pháp nào sau đây có thể được sử dụng để vượt qua tình trạng kháng lợi tiểu?

  • A. Giảm liều lợi tiểu đang dùng.
  • B. Ngừng sử dụng lợi tiểu và thay bằng thuốc khác.
  • C. Uống nhiều nước hơn để tăng hiệu quả lợi tiểu.
  • D. Tăng liều lợi tiểu hoặc phối hợp các loại lợi tiểu khác nhau.

Câu 28: Một bệnh nhân suy tim được chỉ định dùng thuốc nhóm ức chế SGLT2 (Sodium-Glucose Cotransporter 2). Ban đầu nhóm thuốc này được phát triển để điều trị bệnh đái tháo đường, nhưng sau đó cho thấy lợi ích trong suy tim. Lợi ích chính của ức chế SGLT2 trong suy tim là gì?

  • A. Tăng cường sức co bóp cơ tim.
  • B. Giảm nhập viện vì suy tim và cải thiện tiên lượng.
  • C. Giãn mạch và giảm hậu gánh trực tiếp.
  • D. Tăng đào thải natri và giữ kali.

Câu 29: Trong suy tim, thiếu máu (anemia) là một tình trạng thường gặp và có thể làm nặng thêm tình trạng suy tim. Cơ chế nào sau đây giải thích mối liên quan giữa thiếu máu và suy tim?

  • A. Thiếu máu gây tăng huyết áp, làm tăng hậu gánh cho tim.
  • B. Thiếu máu làm tăng độ nhớt máu, gây cản trở dòng máu.
  • C. Thiếu máu làm giảm cung cấp oxy cho cơ tim, tăng gánh nặng cho tim.
  • D. Thiếu máu gây rối loạn nhịp tim nhanh, làm giảm cung lượng tim.

Câu 30: Một bệnh nhân suy tim mạn tính ổn định, đang điều trị nội khoa tối ưu, nhưng vẫn còn triệu chứng khó thở khi gắng sức nhẹ (NYHA độ III). Phương pháp điều trị nào sau đây có thể được xem xét tiếp theo để cải thiện triệu chứng và tiên lượng?

  • A. Tăng liều lợi tiểu quai.
  • B. Thêm thuốc giãn mạch nitrate.
  • C. Thay đổi sang thuốc ức chế men chuyển khác.
  • D. Xem xét ghép tim (heart transplantation).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi nhập viện vì khó thở ngày càng tăng khi gắng sức và phù mắt cá chân. Khám lâm sàng cho thấy ran ẩm ở đáy phổi, tĩnh mạch cổ nổi và tiếng tim T3. Xét nghiệm BNP (B-type natriuretic peptide) tăng cao. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra các triệu chứng này trong suy tim là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phân loại suy tim theo NYHA (New York Heart Association) độ II được mô tả như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một bệnh nhân suy tim đang dùng thuốc ức chế men chuyển (ACEI). Cơ chế tác dụng chính của nhóm thuốc này trong điều trị suy tim là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong điều trị suy tim, lợi tiểu quai (furosemide) được sử dụng để giảm triệu chứng nào là chính?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Beta-blocker là một nhóm thuốc quan trọng trong điều trị suy tim mạn tính. Tuy nhiên, trong trường hợp suy tim cấp mất bù, beta-blocker thường chống chỉ định. Lý do chính là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Digoxin là một glycoside tim được sử dụng trong điều trị suy tim. Tác dụng chính của digoxin lên tim là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Khái niệm 'tiền gánh' (preload) trong sinh lý tim mạch liên quan đến yếu tố nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: 'Hậu gánh' (afterload) là gì trong ngữ cảnh sinh lý tim mạch?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Xét nghiệm BNP (B-type natriuretic peptide) được sử dụng trong chẩn đoán và theo dõi suy tim. BNP tăng cao phản ánh tình trạng sinh lý nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Trong suy tim trái, triệu chứng khó thở thường nặng hơn khi nằm. Giải thích cơ chế gây khó thở tư thế nằm trong suy tim trái.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một bệnh nhân suy tim phải có thể xuất hiện triệu chứng phù ngoại biên. Vị trí phù điển hình trong suy tim phải là ở đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Nguyên nhân phổ biến nhất gây suy tim trái là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong suy tim, cơ chế bù trừ của cơ thể có thể bao gồm tăng hoạt động hệ thần kinh giao cảm. Hậu quả bất lợi của việc kích hoạt hệ thần kinh giao cảm kéo dài trong suy tim là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II (ARB) được sử dụng trong điều trị suy tim khi bệnh nhân không dung nạp thuốc ức chế men chuyển (ACEI). ARB tác động lên hệ renin-angiotensin-aldosterone ở vị trí nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Spironolactone là một thuốc lợi tiểu kháng aldosterone được sử dụng trong suy tim. Lợi ích chính của spironolactone trong suy tim là gì, ngoài tác dụng lợi tiểu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì phù phổi cấp. Biện pháp xử trí ban đầu quan trọng nhất là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Trong suy tim tâm thu (HFrEF - Heart Failure with reduced Ejection Fraction), rối loạn chức năng chính của tim là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong suy tim tâm trương (HFpEF - Heart Failure with preserved Ejection Fraction), rối loạn chức năng chính của tim là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một bệnh nhân suy tim có chỉ định dùng thuốc chẹn beta. Tuy nhiên, bệnh nhân có tiền sử hen phế quản. Lựa chọn thuốc chẹn beta nào là phù hợp nhất trong trường hợp này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Trong quản lý suy tim, chế độ ăn hạn chế muối natri là một phần quan trọng của điều trị không dùng thuốc. Mục tiêu chính của việc hạn chế muối trong chế độ ăn của bệnh nhân suy tim là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Máy phá rung tim cấy ghép (ICD) được chỉ định ở một số bệnh nhân suy tim. Mục đích chính của ICD trong suy tim là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Liệu pháp tái đồng bộ tim (CRT) là một phương pháp điều trị suy tim bằng cách cấy máy tạo nhịp đặc biệt. CRT mang lại lợi ích gì cho bệnh nhân suy tim?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một bệnh nhân suy tim đang dùng digoxin có dấu hiệu ngộ độc digoxin. Triệu chứng sớm gợi ý ngộ độc digoxin có thể là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố nguy cơ chính gây suy tim?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong suy tim, tái cấu trúc thất trái (ventricular remodeling) là một quá trình phức tạp. Tái cấu trúc thất trái có đặc điểm nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Bệnh cơ tim giãn nở (dilated cardiomyopathy) là một nguyên nhân gây suy tim. Đặc điểm chính của bệnh cơ tim giãn nở là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong suy tim, tình trạng kháng lợi tiểu (diuretic resistance) có thể xảy ra. Biện pháp nào sau đây có thể được sử dụng để vượt qua tình trạng kháng lợi tiểu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một bệnh nhân suy tim được chỉ định dùng thuốc nhóm ức chế SGLT2 (Sodium-Glucose Cotransporter 2). Ban đầu nhóm thuốc này được phát triển để điều trị bệnh đái tháo đường, nhưng sau đó cho thấy lợi ích trong suy tim. Lợi ích chính của ức chế SGLT2 trong suy tim là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong suy tim, thiếu máu (anemia) là một tình trạng thường gặp và có thể làm nặng thêm tình trạng suy tim. Cơ chế nào sau đây giải thích mối liên quan giữa thiếu máu và suy tim?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một bệnh nhân suy tim mạn tính ổn định, đang điều trị nội khoa tối ưu, nhưng vẫn còn triệu chứng khó thở khi gắng sức nhẹ (NYHA độ III). Phương pháp điều trị nào sau đây có thể được xem xét tiếp theo để cải thiện triệu chứng và tiên lượng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Suy tim 1

Trắc nghiệm Suy tim 1 - Đề 08

Trắc nghiệm Suy tim 1 - Đề 08 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử tăng huyết áp không kiểm soát, nhập viện vì khó thở tăng dần khi gắng sức và phù chân. Khám lâm sàng phát hiện ran ẩm đáy phổi hai bên, tĩnh mạch cổ nổi, gan to. Phân độ suy tim theo NYHA nào phù hợp nhất với bệnh nhân này?

  • A. Độ I
  • B. Độ II
  • C. Độ III
  • D. Độ IV

Câu 2: Cơ chế bù trừ nào sau đây của cơ thể không có lợi về lâu dài trong suy tim mạn tính, mà ngược lại, góp phần làm nặng thêm tình trạng bệnh?

  • A. Tăng nhịp tim
  • B. Tái cấu trúc thất trái (Ventricular remodeling)
  • C. Giãn mạch ngoại biên
  • D. Tăng thể tích máu

Câu 3: Xét nghiệm BNP (Brain Natriuretic Peptide) hoặc NT-proBNP được sử dụng trong chẩn đoán và tiên lượng suy tim vì chúng phản ánh:

  • A. Chức năng co bóp của tâm nhĩ
  • B. Mức độ xơ hóa cơ tim
  • C. Hoạt động của hệ thần kinh giao cảm
  • D. Mức độ căng giãn của thành tâm thất

Câu 4: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) được khuyến cáo sử dụng rộng rãi trong điều trị suy tim vì tác dụng chính nào sau đây?

  • A. Giảm hậu gánh và tiền gánh
  • B. Tăng cường sức co bóp cơ tim
  • C. Giảm nhịp tim
  • D. Lợi tiểu mạnh

Câu 5: Một bệnh nhân suy tim nhập viện trong tình trạng phù phổi cấp. Biện pháp điều trị ưu tiên hàng đầu tại thời điểm này là gì?

  • A. Truyền dịch tĩnh mạch
  • B. Thở oxy và dùng thuốc lợi tiểu
  • C. Sử dụng thuốc tăng co bóp cơ tim (Inotropes)
  • D. Đặt ống nội khí quản và thở máy

Câu 6: Chẹn beta giao cảm (Beta-blockers) là một nhóm thuốc quan trọng trong điều trị suy tim mạn tính, mặc dù ban đầu có thể làm giảm nhẹ sức co bóp tim. Tại sao chúng lại có lợi về lâu dài?

  • A. Tăng cường sức co bóp cơ tim về lâu dài
  • B. Gây giãn mạch và giảm tiền gánh
  • C. Giảm tác động có hại của hệ thần kinh giao cảm lên tim
  • D. Làm chậm quá trình xơ hóa cơ tim

Câu 7: Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất gây suy tim tâm thu (HFrEF - Heart Failure with reduced Ejection Fraction) là gì?

  • A. Bệnh tim thiếu máu cục bộ
  • B. Tăng huyết áp
  • C. Bệnh van tim
  • D. Rối loạn nhịp tim

Câu 8: Điện tâm đồ (ECG) có giá trị hạn chế trong chẩn đoán suy tim chủ yếu vì lý do nào?

  • A. ECG không thể phát hiện rối loạn nhịp tim do suy tim
  • B. ECG chỉ phát hiện được suy tim giai đoạn nặng
  • C. ECG không thể phân biệt suy tim tâm thu và suy tim tâm trương
  • D. ECG không trực tiếp đánh giá chức năng bơm máu của tim

Câu 9: Trong suy tim tâm trương (HFpEF - Heart Failure with preserved Ejection Fraction), rối loạn chức năng tim chủ yếu nằm ở giai đoạn nào của chu kỳ tim?

  • A. Tâm thu (Systole)
  • B. Giai đoạn изометрическое сокращение (Isometric contraction)
  • C. Tâm trương (Diastole)
  • D. Giai đoạn изометрическое расслабление (Isometric relaxation)

Câu 10: Thuốc lợi tiểu thiazide thường được sử dụng trong điều trị suy tim chủ yếu để kiểm soát triệu chứng nào?

  • A. Khó thở kịch phát về đêm
  • B. Phù ngoại biên và sung huyết phổi
  • C. Đau ngực kiểu стенокардия
  • D. Mệt mỏi và suy nhược

Câu 11: Một bệnh nhân suy tim đang dùng digoxin. Dấu hiệu nào sau đây không phải là biểu hiện của ngộ độc digoxin?

  • A. Buồn nôn và nôn
  • B. Chậm nhịp tim
  • C. Tăng huyết áp
  • D. Rối loạn thị giác (nhìn mờ, loạn sắc)

Câu 12: Spironolactone và eplerenone là nhóm thuốc lợi tiểu kháng aldosterone, có lợi trong suy tim vì tác dụng nào sau đây?

  • A. Tăng cường sức co bóp cơ tim
  • B. Gây giãn mạch và giảm hậu gánh
  • C. Lợi tiểu mạnh, giảm nhanh tình trạng phù
  • D. Giảm tác động bất lợi của aldosterone lên tim và mạch máu

Câu 13: Trong điều trị suy tim, việc kiểm soát tốt huyết áp là đặc biệt quan trọng vì lý do nào?

  • A. Giảm hậu gánh cho tim
  • B. Tăng cường lưu lượng máu đến thận
  • C. Giảm nguy cơ đột quỵ
  • D. Cải thiện chức năng tâm trương

Câu 14: Bệnh nhân suy tim cần được hướng dẫn chế độ ăn hạn chế muối (natri) chủ yếu để đạt được mục tiêu nào?

  • A. Giảm cholesterol máu
  • B. Giảm giữ nước và phù
  • C. Ổn định đường huyết
  • D. Cải thiện chức năng gan

Câu 15: Một bệnh nhân suy tim, rung nhĩ nhanh, cần kiểm soát tần số tim. Nhóm thuốc nào sau đây không phù hợp để kiểm soát tần số tim trong trường hợp này?

  • A. Digoxin
  • B. Chẹn beta giao cảm
  • C. Chẹn kênh canxi (Verapamil, Diltiazem)
  • D. Thuốc lợi tiểu

Câu 16: Biện pháp điều trị không dùng thuốc nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong quản lý suy tim mạn tính?

  • A. Ghép tim
  • B. Tập thể dục phục hồi chức năng tim mạch
  • C. Liệu pháp tái đồng bộ tim (CRT)
  • D. Cấy máy phá rung tim (ICD)

Câu 17: Một bệnh nhân suy tim có chỉ định dùng thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) thay vì ức chế men chuyển (ACEI). Lý do thường gặp nhất cho quyết định này là gì?

  • A. ARB có hiệu quả hạ huyết áp mạnh hơn ACEI
  • B. ARB ít gây suy thận hơn ACEI
  • C. Bệnh nhân bị ho khan khi dùng ACEI
  • D. ARB có tác dụng bảo vệ tim mạch tốt hơn ACEI

Câu 18: Thuốc Ivabradine, một thuốc ức chế kênh If ở nút xoang, được sử dụng trong suy tim với mục đích chính nào?

  • A. Tăng cường sức co bóp cơ tim
  • B. Giảm nhịp tim
  • C. Gây giãn mạch
  • D. Lợi tiểu

Câu 19: Trong suy tim tiến triển nặng (NYHA độ IV), việc sử dụng thuốc tăng co bóp cơ tim (inotropes) như dobutamine hoặc milrinone thường được giới hạn trong giai đoạn cấp hoặc ngắn hạn vì lý do nào?

  • A. Gây hạ huyết áp quá mức
  • B. Làm giảm chức năng thận
  • C. Tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim và tử vong
  • D. Gây lệ thuộc thuốc

Câu 20: Máy phá rung tim cấy ghép (ICD) được chỉ định ở một số bệnh nhân suy tim để phòng ngừa biến cố nguy hiểm nào?

  • A. Đột tử do tim
  • B. Phù phổi cấp
  • C. Nhồi máu cơ tim tái phát
  • D. Suy thận tiến triển

Câu 21: Liệu pháp tái đồng bộ tim (CRT) có thể cải thiện chức năng tim và triệu chứng ở bệnh nhân suy tim có đặc điểm điện tim nào sau đây?

  • A. Nhịp xoang nhanh
  • B. Block nhánh trái
  • C. Rung nhĩ
  • D. Block nhĩ thất độ 1

Câu 22: Trong suy tim phải, triệu chứng nổi bật nhất do ứ huyết tuần hoàn ngoại biên là gì?

  • A. Khó thở kịch phát về đêm
  • B. Ho khan
  • C. Phù ngoại biên
  • D. Đau ngực

Câu 23: Nguyên nhân thường gặp nhất gây suy tim phải thứ phát (sau suy tim trái) là gì?

  • A. Suy tim trái mạn tính
  • B. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
  • C. Tăng huyết áp động mạch phổi nguyên phát
  • D. Hẹp van động mạch phổi

Câu 24: Trong suy tim, thuật ngữ

  • A. Sức cản mạch máu ngoại biên
  • B. Sức co bóp của cơ tim
  • C. Nhịp tim
  • D. Thể tích cuối tâm trương và độ căng thành tâm thất

Câu 25: Thuật ngữ

  • A. Sức cản mạch máu ngoại biên mà tim phải thắng để tống máu
  • B. Thể tích máu đổ về tim
  • C. Khả năng giãn nở của tâm thất
  • D. Hoạt động điện học của tim

Câu 26: Bệnh nhân suy tim được khuyên nên theo dõi cân nặng hàng ngày. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Đánh giá hiệu quả của chế độ ăn kiêng
  • B. Phát hiện sớm tình trạng giữ nước và suy tim tiến triển
  • C. Theo dõi đáp ứng với thuốc lợi tiểu
  • D. Đảm bảo bệnh nhân không bị suy dinh dưỡng

Câu 27: Trong suy tim, cơ chế Frank-Starling giúp duy trì cung lượng tim ban đầu bằng cách nào?

  • A. Tăng nhịp tim
  • B. Tăng sức co bóp tim do catecholamine
  • C. Tăng lực co bóp tim do tăng độ dài sợi cơ tim
  • D. Giảm sức cản mạch máu ngoại biên

Câu 28: Đoạn văn sau mô tả một bệnh nhân suy tim: "Bệnh nhân khó thở nhiều về đêm, phải ngồi dậy để thở, kèm theo ho khan, ran ẩm hai đáy phổi. X-quang tim phổi có bóng tim to, đường Kerley B." Triệu chứng khó thở về đêm của bệnh nhân này được gọi là gì?

  • A. Khó thở khi gắng sức (Dyspnea on exertion)
  • B. Khó thở thường xuyên (Orthopnea)
  • C. Thở Cheyne-Stokes
  • D. Khó thở kịch phát về đêm (Paroxysmal Nocturnal Dyspnea)

Câu 29: Xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá chức năng tâm thu thất trái, một thông số quan trọng trong chẩn đoán và theo dõi suy tim?

  • A. Điện tâm đồ (ECG)
  • B. X-quang tim phổi
  • C. Siêu âm tim (Echocardiography)
  • D. Chụp mạch vành (Coronary angiography)

Câu 30: Trong quản lý suy tim, mục tiêu điều trị quan trọng nhất là gì?

  • A. Giảm tỷ lệ tử vong và nhập viện
  • B. Kiểm soát triệu chứng khó thở và phù
  • C. Cải thiện chức năng tim
  • D. Nâng cao chất lượng cuộc sống

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử tăng huyết áp không kiểm soát, nhập viện vì khó thở tăng dần khi gắng sức và phù chân. Khám l??m sàng phát hiện ran ẩm đáy phổi hai bên, tĩnh mạch cổ nổi, gan to. Phân độ suy tim theo NYHA nào phù hợp nhất với bệnh nhân này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Cơ chế bù trừ nào sau đây của cơ thể *không* có lợi về lâu dài trong suy tim mạn tính, mà ngược lại, góp phần làm nặng thêm tình trạng bệnh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Xét nghiệm BNP (Brain Natriuretic Peptide) hoặc NT-proBNP được sử dụng trong chẩn đoán và tiên lượng suy tim vì chúng phản ánh:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) được khuyến cáo sử dụng rộng rãi trong điều trị suy tim vì tác dụng chính nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một bệnh nhân suy tim nhập viện trong tình trạng phù phổi cấp. Biện pháp điều trị *ưu tiên hàng đầu* tại thời điểm này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Chẹn beta giao cảm (Beta-blockers) là một nhóm thuốc quan trọng trong điều trị suy tim mạn tính, mặc dù ban đầu có thể làm giảm nhẹ sức co bóp tim. Tại sao chúng lại có lợi về lâu dài?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Yếu tố nguy cơ *quan trọng nhất* gây suy tim tâm thu (HFrEF - Heart Failure with reduced Ejection Fraction) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Điện tâm đồ (ECG) có giá trị *hạn chế* trong chẩn đoán suy tim chủ yếu vì lý do nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong suy tim tâm trương (HFpEF - Heart Failure with preserved Ejection Fraction), rối loạn chức năng tim *chủ yếu* nằm ở giai đoạn nào của chu kỳ tim?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Thuốc lợi tiểu thiazide thường được sử dụng trong điều trị suy tim chủ yếu để kiểm soát triệu chứng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một bệnh nhân suy tim đang dùng digoxin. Dấu hiệu nào sau đây *không* phải là biểu hiện của ngộ độc digoxin?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Spironolactone và eplerenone là nhóm thuốc lợi tiểu kháng aldosterone, có lợi trong suy tim vì tác dụng nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong điều trị suy tim, việc kiểm soát tốt huyết áp là *đặc biệt quan trọng* vì lý do nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Bệnh nhân suy tim cần được hướng dẫn chế độ ăn *hạn chế muối* (natri) chủ yếu để đạt được mục tiêu nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một bệnh nhân suy tim, rung nhĩ nhanh, cần kiểm soát tần số tim. Nhóm thuốc nào sau đây *không* phù hợp để kiểm soát tần số tim trong trường hợp này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Biện pháp điều trị *không dùng thuốc* nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong quản lý suy tim mạn tính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một bệnh nhân suy tim có chỉ định dùng thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) thay vì ức chế men chuyển (ACEI). Lý do *thường gặp nhất* cho quyết định này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Thuốc Ivabradine, một thuốc ức chế kênh If ở nút xoang, được sử dụng trong suy tim với mục đích chính nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong suy tim tiến triển nặng (NYHA độ IV), việc sử dụng thuốc tăng co bóp cơ tim (inotropes) như dobutamine hoặc milrinone thường được giới hạn trong giai đoạn cấp hoặc ngắn hạn vì lý do nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Máy phá rung tim cấy ghép (ICD) được chỉ định ở một số bệnh nhân suy tim để phòng ngừa biến cố nguy hiểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Liệu pháp tái đồng bộ tim (CRT) có thể cải thiện chức năng tim và triệu chứng ở bệnh nhân suy tim có đặc điểm điện tim nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Trong suy tim phải, triệu chứng *nổi bật nhất* do ứ huyết tuần hoàn ngoại biên là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Nguyên nhân *thường gặp nhất* gây suy tim phải *thứ phát* (sau suy tim trái) là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Trong suy tim, thuật ngữ "tiền gánh" (preload) đề cập đến yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Thuật ngữ "hậu gánh" (afterload) trong suy tim mô tả yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Bệnh nhân suy tim được khuyên nên theo dõi cân nặng hàng ngày. Mục đích chính của việc này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Trong suy tim, cơ chế Frank-Starling giúp duy trì cung lượng tim ban đầu bằng cách nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Đoạn văn sau mô tả một bệnh nhân suy tim: 'Bệnh nhân khó thở nhiều về đêm, phải ngồi dậy để thở, kèm theo ho khan, ran ẩm hai đáy phổi. X-quang tim phổi có bóng tim to, đường Kerley B.' Triệu chứng khó thở về đêm của bệnh nhân này được gọi là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá chức năng tâm thu thất trái, một thông số quan trọng trong chẩn đoán và theo dõi suy tim?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Trong quản lý suy tim, mục tiêu điều trị *quan trọng nhất* là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Suy tim 1

Trắc nghiệm Suy tim 1 - Đề 09

Trắc nghiệm Suy tim 1 - Đề 09 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử tăng huyết áp 10 năm, nhập viện vì khó thở khi gắng sức ngày càng tăng. Khám lâm sàng phát hiện ran ẩm đáy phổi hai bên, tĩnh mạch cổ nổi, phù chi dưới. ECG cho thấy dày thất trái. Yếu tố nào sau đây KHÔNG trực tiếp góp phần vào cơ chế suy tim trong trường hợp này?

  • A. Tăng hậu gánh do tăng huyết áp mạn tính
  • B. Rối loạn chức năng tâm trương thất trái
  • C. Giảm cung lượng tim khi gắng sức
  • D. Tăng thể tích máu

Câu 2: Trong suy tim tâm thu, cơ chế bù trừ nào sau đây của cơ thể có thể dẫn đến hậu quả xấu về lâu dài nếu không được kiểm soát?

  • A. Tăng nhịp tim do phản xạ baroreceptor
  • B. Giãn thất trái để tăng thể tích nhát bóp
  • C. Kích hoạt hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone (RAAS)
  • D. Tăng sức co bóp cơ tim

Câu 3: Một bệnh nhân suy tim được điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển (ACEI). Cơ chế chính của ACEI giúp cải thiện triệu chứng suy tim là gì?

  • A. Tăng cường sức co bóp cơ tim
  • B. Giảm hậu gánh và giảm giữ muối nước
  • C. Tăng nhịp tim để cải thiện cung lượng tim
  • D. Giãn mạch vành để tăng lưu lượng máu đến tim

Câu 4: Xét nghiệm BNP (B-type Natriuretic Peptide) thường được sử dụng trong chẩn đoán và theo dõi suy tim. Giá trị BNP tăng cao trong suy tim phản ánh điều gì?

  • A. Mức độ căng giãn thành tâm thất do tăng áp lực đổ đầy
  • B. Khả năng co bóp mạnh mẽ của cơ tim
  • C. Tình trạng viêm nhiễm cơ tim cấp tính
  • D. Chức năng thận suy giảm

Câu 5: Một bệnh nhân suy tim phân suất tống máu giảm (HFrEF) đang dùng thuốc lợi tiểu furosemide. Theo dõi tác dụng phụ nào sau đây là quan trọng nhất khi sử dụng furosemide kéo dài?

  • A. Tăng đường huyết
  • B. Tăng huyết áp
  • C. Hạ kali máu
  • D. Tăng acid uric máu

Câu 6: Trong suy tim phải, triệu chứng phù ngoại biên xuất hiện do cơ chế nào là chính?

  • A. Giảm protein máu
  • B. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch hệ thống
  • C. Rối loạn chức năng thận
  • D. Tăng tính thấm thành mạch

Câu 7: Thuốc chẹn beta giao cảm (beta-blocker) được sử dụng trong điều trị suy tim mạn tính mặc dù ban đầu có thể làm giảm nhẹ chức năng tim. Lợi ích lâu dài của chẹn beta trong suy tim là gì?

  • A. Tăng cường sức co bóp cơ tim ngay lập tức
  • B. Giãn mạch ngoại biên để giảm huyết áp
  • C. Tăng nhịp tim để duy trì cung lượng tim
  • D. Giảm tái cấu trúc tim và cải thiện tiên lượng lâu dài

Câu 8: Điện tâm đồ (ECG) có giá trị gì trong chẩn đoán suy tim?

  • A. Xác định chính xác mức độ suy giảm chức năng tim
  • B. Đo trực tiếp phân suất tống máu thất trái
  • C. Phát hiện các nguyên nhân hoặc yếu tố góp phần gây suy tim
  • D. Đánh giá hiệu quả điều trị suy tim

Câu 9: Phân độ suy tim theo NYHA (New York Heart Association) dựa trên yếu tố chính nào?

  • A. Phân suất tống máu thất trái (EF)
  • B. Mức độ giới hạn hoạt động thể lực do triệu chứng
  • C. Giá trị BNP
  • D. Kích thước buồng tim trên siêu âm

Câu 10: Một bệnh nhân suy tim đang dùng digoxin. Dấu hiệu ngộ độc digoxin sớm nhất trên lâm sàng thường là gì?

  • A. Rối loạn nhịp tim chậm
  • B. Rối loạn thị giác (nhìn màu vàng)
  • C. Lú lẫn, mất phương hướng
  • D. Chán ăn, buồn nôn

Câu 11: Bệnh nhân suy tim cần được tư vấn về chế độ ăn uống. Lời khuyên nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường protein
  • B. Hạn chế muối
  • C. Ăn nhiều rau xanh và hoa quả
  • D. Uống đủ nước (2-3 lít/ngày)

Câu 12: Trong trường hợp suy tim cấp mất bù, biện pháp điều trị ưu tiên hàng đầu tại khoa cấp cứu là gì?

  • A. Oxy liệu pháp và thuốc lợi tiểu tĩnh mạch
  • B. Thuốc tăng co bóp cơ tim (inotrope)
  • C. Thuốc ức chế men chuyển (ACEI)
  • D. Đặt máy tạo nhịp tạm thời

Câu 13: Siêu âm tim (echocardiography) là xét nghiệm quan trọng nhất để đánh giá chức năng tim trong suy tim. Thông số nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất để đánh giá chức năng tâm thu thất trái?

  • A. Đường kính thất trái cuối tâm trương (LVEDD)
  • B. Đường kính thất trái cuối tâm thu (LVESD)
  • C. Phân suất tống máu thất trái (EF)
  • D. Độ dày thành thất trái

Câu 14: Bệnh nhân suy tim có rung nhĩ nhanh đáp ứng thất. Thuốc nào sau đây được ưu tiên sử dụng để kiểm soát tần số tim trong trường hợp này?

  • A. Amiodarone
  • B. Chẹn beta (ví dụ: Metoprolol)
  • C. Flecainide
  • D. Propafenone

Câu 15: Tái đồng bộ cơ tim (CRT - Cardiac Resynchronization Therapy) là một phương pháp điều trị suy tim tiến triển. CRT mang lại lợi ích chính cho bệnh nhân suy tim có đặc điểm điện tim nào?

  • A. Nhịp xoang chậm
  • B. Block nhĩ thất độ I
  • C. Ngoại tâm thu thất
  • D. Block nhánh trái

Câu 16: Yếu tố nguy cơ chính có thể phòng ngừa được của suy tim là gì?

  • A. Tăng huyết áp
  • B. Tuổi cao
  • C. Tiền sử gia đình có người mắc suy tim
  • D. Giới tính nam

Câu 17: Thuốc kháng aldosterone (ví dụ: spironolactone, eplerenone) được khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân suy tim phân suất tống máu giảm (HFrEF). Cơ chế tác dụng có lợi của nhóm thuốc này trong suy tim là gì?

  • A. Tăng cường sức co bóp cơ tim
  • B. Giãn mạch vành
  • C. Giảm giữ muối nước và giảm tái cấu trúc tim
  • D. Giảm nhịp tim

Câu 18: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì khó thở nặng. Khám thấy ran ẩm nhiều hai phổi, SpO2 giảm thấp. Xử trí ban đầu nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Truyền dịch tĩnh mạch
  • B. Thở oxy và thông khí hỗ trợ nếu cần
  • C. Dùng thuốc tăng co bóp cơ tim (inotrope)
  • D. Hạ huyết áp khẩn cấp

Câu 19: Thuốc lợi tiểu thiazide thường được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và suy tim. So với lợi tiểu quai (furosemide), lợi tiểu thiazide có đặc điểm nào khác biệt chính về tác dụng?

  • A. Tác dụng lợi tiểu mạnh hơn
  • B. Tác dụng nhanh hơn
  • C. Gây hạ natri máu nặng hơn
  • D. Tác dụng lợi tiểu yếu hơn và ít gây hạ kali máu hơn

Câu 20: Trong suy tim, tình trạng

  • A. Sự phục hồi chức năng tim về trạng thái bình thường
  • B. Quá trình viêm nhiễm cấp tính ở cơ tim
  • C. Thay đổi cấu trúc và chức năng tim do bệnh lý
  • D. Sự hình thành các mạch máu mới trong cơ tim

Câu 21: Một bệnh nhân suy tim có chỉ định dùng thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II (ARB) thay vì ức chế men chuyển (ACEI). Lý do chính để lựa chọn ARB thay vì ACEI trong trường hợp này có thể là gì?

  • A. ARB có hiệu quả hạ huyết áp mạnh hơn ACEI
  • B. Bệnh nhân bị ho khan khi dùng ACEI
  • C. ARB có tác dụng bảo vệ thận tốt hơn ACEI
  • D. ARB ít tương tác thuốc hơn ACEI

Câu 22: Máy phá rung cấy ghép (ICD - Implantable Cardioverter-Defibrillator) được chỉ định cho một số bệnh nhân suy tim. ICD có vai trò chính gì trong điều trị suy tim?

  • A. Cải thiện chức năng co bóp cơ tim
  • B. Kiểm soát triệu chứng suy tim (khó thở, phù)
  • C. Phòng ngừa đột tử do rối loạn nhịp thất
  • D. Tái đồng bộ hoạt động điện tim

Câu 23: Dựa trên đoạn văn sau: "Nghiên cứu mới đây cho thấy liệu pháp tế bào gốc có thể cải thiện chức năng tim ở bệnh nhân suy tim thiếu máu cục bộ mạn tính. Tuy nhiên, kết quả vẫn còn hạn chế và cần thêm nghiên cứu lớn hơn để xác nhận hiệu quả và an toàn". Kết luận nào sau đây phù hợp nhất với thông tin trên?

  • A. Liệu pháp tế bào gốc đã được chứng minh là phương pháp điều trị suy tim thiếu máu cục bộ mạn tính hiệu quả.
  • B. Liệu pháp tế bào gốc là phương pháp điều trị thay thế cho ghép tim ở bệnh nhân suy tim.
  • C. Nghiên cứu về liệu pháp tế bào gốc trong suy tim đã hoàn toàn thất bại.
  • D. Liệu pháp tế bào gốc có tiềm năng nhưng cần thêm nghiên cứu để xác nhận hiệu quả và an toàn trong điều trị suy tim thiếu máu cục bộ mạn tính.

Câu 24: Trong suy tim, tình trạng giảm tưới máu thận có thể dẫn đến hội chứng gan tim (cardiorenal syndrome). Cơ chế chính gây tổn thương thận trong hội chứng này là gì?

  • A. Giảm tưới máu thận và tăng áp lực tĩnh mạch thận
  • B. Tác dụng phụ trực tiếp của thuốc điều trị suy tim lên thận
  • C. Viêm cầu thận do suy tim
  • D. Rối loạn đông máu gây tắc mạch thận

Câu 25: So sánh giữa suy tim tâm thu và suy tim tâm trương, điểm khác biệt chính về cơ chế bệnh sinh là gì?

  • A. Suy tim tâm thu chỉ ảnh hưởng đến thất trái, suy tim tâm trương ảnh hưởng đến cả hai thất.
  • B. Suy tim tâm thu do giảm co bóp, suy tim tâm trương do rối loạn giãn nở thất trái.
  • C. Suy tim tâm thu thường do bệnh van tim, suy tim tâm trương thường do tăng huyết áp.
  • D. Suy tim tâm thu có tiên lượng tốt hơn suy tim tâm trương.

Câu 26: Một bệnh nhân suy tim phân suất tống máu bảo tồn (HFpEF) có triệu chứng khó thở khi gắng sức. Hướng điều trị nào sau đây tập trung vào cải thiện triệu chứng và chất lượng cuộc sống ở bệnh nhân HFpEF?

  • A. Sử dụng thuốc ức chế men chuyển (ACEI) liều cao
  • B. Cấy máy phá rung (ICD)
  • C. Kiểm soát bệnh đồng mắc và điều trị triệu chứng bằng lợi tiểu
  • D. Ghép tim

Câu 27: Chỉ số Ankle-Brachial Index (ABI) được sử dụng để đánh giá bệnh động mạch ngoại biên. Trong bối cảnh bệnh nhân suy tim, ABI thấp có thể gợi ý điều gì?

  • A. Suy tim do bệnh van tim
  • B. Tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim
  • C. Giảm chức năng thận
  • D. Tăng nguy cơ biến cố tim mạch và tử vong

Câu 28: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì phù phổi cấp. Sau khi điều trị lợi tiểu và oxy, tình trạng bệnh nhân cải thiện. Tiêu chí nào sau đây KHÔNG phù hợp để xem xét xuất viện cho bệnh nhân này?

  • A. Hết khó thở khi nghỉ ngơi
  • B. Uống thuốc và tuân thủ điều trị tốt
  • C. Phù ngoại biên còn nhiều
  • D. Tình trạng lâm sàng ổn định

Câu 29: Trong quản lý suy tim mạn tính, phục hồi chức năng tim mạch (cardiac rehabilitation) đóng vai trò gì?

  • A. Thay thế hoàn toàn cho điều trị thuốc
  • B. Cải thiện khả năng gắng sức và chất lượng cuộc sống
  • C. Chỉ phù hợp cho bệnh nhân suy tim nhẹ
  • D. Giảm nguy cơ rối loạn nhịp tim

Câu 30: Bệnh nhân suy tim giai đoạn cuối, mặc dù đã điều trị tối ưu nội khoa, triệu chứng vẫn không cải thiện và chất lượng cuộc sống rất thấp. Phương pháp điều trị nào sau đây có thể được xem xét như là lựa chọn cuối cùng?

  • A. Tăng liều thuốc lợi tiểu
  • B. Đặt máy tạo nhịp tạm thời
  • C. Lọc máu liên tục
  • D. Ghép tim

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử tăng huyết áp 10 năm, nhập viện vì khó thở khi gắng sức ngày càng tăng. Khám lâm sàng phát hiện ran ẩm đáy phổi hai bên, tĩnh mạch cổ nổi, phù chi dưới. ECG cho thấy dày thất trái. Yếu tố nào sau đây KHÔNG trực tiếp góp phần vào cơ chế suy tim trong trường hợp này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong suy tim tâm thu, cơ chế bù trừ nào sau đây của cơ thể có thể dẫn đến hậu quả xấu về lâu dài nếu không được kiểm soát?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một bệnh nhân suy tim được điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển (ACEI). Cơ chế chính của ACEI giúp cải thiện triệu chứng suy tim là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Xét nghiệm BNP (B-type Natriuretic Peptide) thường được sử dụng trong chẩn đoán và theo dõi suy tim. Giá trị BNP tăng cao trong suy tim phản ánh điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một bệnh nhân suy tim phân suất tống máu giảm (HFrEF) đang dùng thuốc lợi tiểu furosemide. Theo dõi tác dụng phụ nào sau đây là quan trọng nhất khi sử dụng furosemide kéo dài?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Trong suy tim phải, triệu chứng phù ngoại biên xuất hiện do cơ chế nào là chính?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Thuốc chẹn beta giao cảm (beta-blocker) được sử dụng trong điều trị suy tim mạn tính mặc dù ban đầu có thể làm giảm nhẹ chức năng tim. Lợi ích lâu dài của chẹn beta trong suy tim là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Điện tâm đồ (ECG) có giá trị gì trong chẩn đoán suy tim?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Phân độ suy tim theo NYHA (New York Heart Association) dựa trên yếu tố chính nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một bệnh nhân suy tim đang dùng digoxin. Dấu hiệu ngộ độc digoxin sớm nhất trên lâm sàng thường là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Bệnh nhân suy tim cần được tư vấn về chế độ ăn uống. Lời khuyên nào sau đây là quan trọng nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Trong trường hợp suy tim cấp mất bù, biện pháp điều trị ưu tiên hàng đầu tại khoa cấp cứu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Siêu âm tim (echocardiography) là xét nghiệm quan trọng nhất để đánh giá chức năng tim trong suy tim. Thông số nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất để đánh giá chức năng tâm thu thất trái?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Bệnh nhân suy tim có rung nhĩ nhanh đáp ứng thất. Thuốc nào sau đây được ưu tiên sử dụng để kiểm soát tần số tim trong trường hợp này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tái đồng bộ cơ tim (CRT - Cardiac Resynchronization Therapy) là một phương pháp điều trị suy tim tiến triển. CRT mang lại lợi ích chính cho bệnh nhân suy tim có đặc điểm điện tim nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Yếu tố nguy cơ chính có thể phòng ngừa được của suy tim là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Thuốc kháng aldosterone (ví dụ: spironolactone, eplerenone) được khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân suy tim phân suất tống máu giảm (HFrEF). Cơ chế tác dụng có lợi của nhóm thuốc này trong suy tim là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì khó thở nặng. Khám thấy ran ẩm nhiều hai phổi, SpO2 giảm thấp. Xử trí ban đầu nào sau đây là quan trọng nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Thuốc lợi tiểu thiazide thường được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và suy tim. So với lợi tiểu quai (furosemide), lợi tiểu thiazide có đặc điểm nào khác biệt chính về tác dụng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong suy tim, tình trạng "tái cấu trúc tim" (cardiac remodeling) đề cập đến quá trình gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một bệnh nhân suy tim có chỉ định dùng thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II (ARB) thay vì ức chế men chuyển (ACEI). Lý do chính để lựa chọn ARB thay vì ACEI trong trường hợp này có thể là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Máy phá rung cấy ghép (ICD - Implantable Cardioverter-Defibrillator) được chỉ định cho một số bệnh nhân suy tim. ICD có vai trò chính gì trong điều trị suy tim?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Dựa trên đoạn văn sau: 'Nghiên cứu mới đây cho thấy liệu pháp tế bào gốc có thể cải thiện chức năng tim ở bệnh nhân suy tim thiếu máu cục bộ mạn tính. Tuy nhiên, kết quả vẫn còn hạn chế và cần thêm nghiên cứu lớn hơn để xác nhận hiệu quả và an toàn'. Kết luận nào sau đây phù hợp nhất với thông tin trên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Trong suy tim, tình trạng giảm tưới máu thận có thể dẫn đến hội chứng gan tim (cardiorenal syndrome). Cơ chế chính gây tổn thương thận trong hội chứng này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: So sánh giữa suy tim tâm thu và suy tim tâm trương, điểm khác biệt chính về cơ chế bệnh sinh là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một bệnh nhân suy tim phân suất tống máu bảo tồn (HFpEF) có triệu chứng khó thở khi gắng sức. Hướng điều trị nào sau đây tập trung vào cải thiện triệu chứng và chất lượng cuộc sống ở bệnh nhân HFpEF?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Chỉ số Ankle-Brachial Index (ABI) được sử dụng để đánh giá bệnh động mạch ngoại biên. Trong bối cảnh bệnh nhân suy tim, ABI thấp có thể gợi ý điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì phù phổi cấp. Sau khi điều trị lợi tiểu và oxy, tình trạng bệnh nhân cải thiện. Tiêu chí nào sau đây KHÔNG phù hợp để xem xét xuất viện cho bệnh nhân này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong quản lý suy tim mạn tính, phục hồi chức năng tim mạch (cardiac rehabilitation) đóng vai trò gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Bệnh nhân suy tim giai đoạn cuối, mặc dù đã điều trị tối ưu nội khoa, triệu chứng vẫn không cải thiện và chất lượng cuộc sống rất thấp. Phương pháp điều trị nào sau đây có thể được xem xét như là lựa chọn cuối cùng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Suy tim 1

Trắc nghiệm Suy tim 1 - Đề 10

Trắc nghiệm Suy tim 1 - Đề 10 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi nhập viện với khó thở khi nằm, phù mắt cá chân và ho khan về đêm. Tiền sử bệnh nhân có tăng huyết áp 15 năm nay không điều trị thường xuyên. Khám lâm sàng cho thấy ran ẩm đáy phổi hai bên, tĩnh mạch cổ nổi và gan to. Triệu chứng nào sau đây không phù hợp với chẩn đoán suy tim trái?

  • A. Khó thở khi nằm (Orthopnea)
  • B. Ran ẩm đáy phổi
  • C. Gan to
  • D. Phù mắt cá chân

Câu 2: Phân loại suy tim theo NYHA (Hiệp hội Tim mạch New York) dựa trên yếu tố chính nào?

  • A. Phân suất tống máu thất trái (LVEF)
  • B. Mức độ khó thở và giới hạn hoạt động thể lực
  • C. Nguyên nhân gây suy tim (ví dụ: bệnh van tim, bệnh cơ tim)
  • D. Kích thước buồng tim trên siêu âm tim

Câu 3: Cơ chế bù trừ nào sau đây không có lợi về lâu dài trong suy tim, mà ngược lại còn góp phần làm bệnh tiến triển nặng hơn?

  • A. Tăng hoạt động hệ thần kinh giao cảm
  • B. Tăng hoạt hóa hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone (RAAS)
  • C. Phì đại thất trái
  • D. Tăng cung lượng tim

Câu 4: Xét nghiệm BNP (Peptide lợi niệu natri loại B) được sử dụng trong chẩn đoán suy tim vì lý do chính nào?

  • A. Nồng độ BNP tăng cao khi có tình trạng căng giãn buồng tim
  • B. BNP giúp đánh giá chức năng co bóp của tim
  • C. BNP là dấu hiệu đặc hiệu cho bệnh mạch vành
  • D. BNP phản ánh tình trạng viêm cơ tim

Câu 5: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) được sử dụng rộng rãi trong điều trị suy tim vì tác dụng chính nào?

  • A. Tăng cường sức co bóp cơ tim
  • B. Giảm hậu gánh và tiền gánh cho tim
  • C. Làm chậm nhịp tim
  • D. Tăng cường đào thải natri và giữ kali

Câu 6: Một bệnh nhân suy tim đang dùng thuốc lợi tiểu thiazide. Xét nghiệm máu cho thấy bệnh nhân bị hạ kali máu. Loại thuốc lợi tiểu nào sau đây có thể được thêm vào phác đồ điều trị để giúp điều chỉnh tình trạng hạ kali máu này, đồng thời vẫn duy trì tác dụng lợi tiểu?

  • A. Furosemide (Lasix)
  • B. Hydrochlorothiazide
  • C. Spironolactone (Aldactone)
  • D. Mannitol

Câu 7: Beta-blockers là một nhóm thuốc quan trọng trong điều trị suy tim mạn tính. Tuy nhiên, trong tình huống suy tim cấp mất bù, beta-blockers thường được:

  • A. Ưu tiên sử dụng để kiểm soát nhịp tim nhanh
  • B. Bắt đầu với liều cao để đạt hiệu quả nhanh chóng
  • C. Sử dụng thay thế cho thuốc lợi tiểu
  • D. Chống chỉ định hoặc sử dụng rất thận trọng

Câu 8: Một bệnh nhân suy tim có phân suất tống máu thất trái (LVEF) giảm (HFrEF). Theo khuyến cáo hiện nay, nhóm thuốc nào sau đây được coi là nền tảng và nên được sử dụng cho hầu hết bệnh nhân, trừ khi có chống chỉ định?

  • A. Digoxin
  • B. Ức chế men chuyển (ACEI) hoặc Ức chế thụ thể Angiotensin (ARB)
  • C. Lợi tiểu quai (Loop diuretics)
  • D. Nitrate

Câu 9: Trong suy tim phải, triệu chứng phù ngoại biên thường xuất hiện ở vị trí nào đầu tiên và rõ nhất?

  • A. Mặt và mi mắt
  • B. Bụng (cổ trướng)
  • C. Mắt cá chân và cẳng chân
  • D. Bàn tay và cổ tay

Câu 10: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân phổ biến gây suy tim?

  • A. Tăng huyết áp
  • B. Bệnh mạch vành (Thiếu máu cơ tim)
  • C. Bệnh van tim
  • D. Viêm khớp dạng thấp

Câu 11: Một bệnh nhân suy tim được chỉ định dùng Digoxin. Cần theo dõi sát dấu hiệu nào sau đây để phát hiện sớm ngộ độc Digoxin?

  • A. Rối loạn nhịp tim và thay đổi thị giác
  • B. Tăng huyết áp và đau ngực
  • C. Co giật và mất ý thức
  • D. Khó thở và ho ra máu

Câu 12: Trong điều trị suy tim cấp, thuốc Dobutamine thường được sử dụng với mục đích chính nào?

  • A. Giảm tiền gánh bằng cách gây giãn tĩnh mạch
  • B. Giảm hậu gánh bằng cách gây giãn động mạch
  • C. Tăng sức co bóp cơ tim để cải thiện cung lượng tim
  • D. Làm chậm nhịp tim để giảm gánh nặng cho tim

Câu 13: Một bệnh nhân suy tim mạn tính đang dùng ACEI, beta-blocker, và lợi tiểu. Bệnh nhân than phiền về ho khan kéo dài, gây khó chịu. Nhóm thuốc nào sau đây có thể được cân nhắc thay thế cho ACEI để giảm tác dụng phụ này?

  • A. Digoxin
  • B. Ức chế thụ thể Angiotensin (ARB)
  • C. Lợi tiểu kháng Aldosterone (MRA)
  • D. Hydralazine và Nitrate

Câu 14: Biện pháp không thuộc điều trị không dùng thuốc cho bệnh nhân suy tim là:

  • A. Chế độ ăn giảm muối
  • B. Tập thể dục vừa sức
  • C. Hạn chế uống quá nhiều nước
  • D. Sử dụng thuốc lợi tiểu

Câu 15: Đoạn văn sau mô tả bệnh sử một bệnh nhân: "Bệnh nhân 70 tuổi, tiền sử nhồi máu cơ tim cũ, nhập viện vì khó thở tăng lên, phù chân, gan to. Siêu âm tim: EF 35%, giãn thất trái, hở van hai lá nhẹ." Dựa trên thông tin này, yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong cơ chế suy tim của bệnh nhân?

  • A. Tiền sử nhồi máu cơ tim
  • B. Giãn thất trái
  • C. Hở van hai lá nhẹ
  • D. Tuổi cao

Câu 16: Trong suy tim có phân suất tống máu bảo tồn (HFpEF), vấn đề chính của tim là gì?

  • A. Giảm khả năng co bóp của cơ tim
  • B. Rối loạn chức năng tâm trương (khả năng giãn nở và đổ đầy máu của tim)
  • C. Hẹp các van tim
  • D. Rối loạn nhịp tim nhanh

Câu 17: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì khó thở cấp. Xét nghiệm khí máu động mạch cho thấy PaO2 giảm, PaCO2 bình thường. Đây là dấu hiệu của tình trạng gì?

  • A. Suy hô hấp tăng CO2
  • B. Suy hô hấp do giảm thông khí
  • C. Suy hô hấp giảm oxy máu (Type 1)
  • D. Thông khí bình thường, không có suy hô hấp

Câu 18: Thuốc lợi tiểu quai (ví dụ: Furosemide) có tác dụng lợi tiểu mạnh mẽ trong suy tim nhờ cơ chế chính nào?

  • A. Ức chế tái hấp thu natri ở nhánh lên quai Henle
  • B. Ức chế tái hấp thu natri ở ống lượn gần
  • C. Đối kháng thụ thể Aldosterone ở ống lượn xa
  • D. Tăng lọc cầu thận

Câu 19: Trong suy tim, tình trạng "tái cấu trúc tim" (cardiac remodeling) đề cập đến quá trình gì?

  • A. Sự phục hồi và tái tạo các tế bào cơ tim bị tổn thương
  • B. Những thay đổi về cấu trúc và chức năng của tim, đặc biệt là thất trái, do tổn thương và các cơ chế bù trừ
  • C. Quá trình hình thành các mạch máu mới trong cơ tim
  • D. Sự lắng đọng mỡ xung quanh tim

Câu 20: Một bệnh nhân suy tim đang dùng Spironolactone. Cần theo dõi chặt chẽ xét nghiệm máu nào sau đây để phát hiện tác dụng phụ nguy hiểm tiềm ẩn của thuốc?

  • A. Chức năng gan
  • B. Đường huyết
  • C. Kali máu
  • D. Công thức máu

Câu 21: Hãy sắp xếp các giai đoạn suy tim theo ACC/AHA từ giai đoạn có nguy cơ cao nhất đến giai đoạn ít nguy cơ nhất:

  • A. A → B → C → D
  • B. B → A → C → D
  • C. C → D → A → B
  • D. D → C → B → A

Câu 22: Trong các phương pháp điều trị suy tim tiến triển nặng (giai đoạn D), biện pháp nào sau đây là can thiệp cơ học, hỗ trợ trực tiếp chức năng tim?

  • A. Liệu pháp thuốc lợi tiểu liều cao
  • B. Thiết bị hỗ trợ thất trái (LVAD)
  • C. Truyền Dopamine liên tục
  • D. Liệu pháp oxy dòng cao

Câu 23: Một bệnh nhân suy tim đang dùng thuốc chẹn beta giao cảm. Tác dụng phụ nào sau đây không thường gặp của nhóm thuốc này?

  • A. Chậm nhịp tim
  • B. Hạ huyết áp
  • C. Tăng huyết áp
  • D. Mệt mỏi, chóng mặt

Câu 24: Trong quản lý suy tim, việc theo dõi cân nặng hàng ngày tại nhà có vai trò quan trọng nhất trong việc phát hiện sớm dấu hiệu nào?

  • A. Tình trạng giữ nước và tiến triển của suy tim
  • B. Hiệu quả của thuốc lợi tiểu
  • C. Thay đổi chế độ ăn uống
  • D. Mức độ hoạt động thể lực

Câu 25: Hãy phân tích mối liên hệ giữa tăng huyết áp kéo dài và suy tim. Tăng huyết áp gây suy tim chủ yếu theo cơ chế nào?

  • A. Giảm tiền gánh, làm giảm cung lượng tim
  • B. Tăng hậu gánh, gây phì đại thất trái và suy giảm chức năng tim
  • C. Gây tổn thương trực tiếp van tim
  • D. Làm rối loạn nhịp tim nghiêm trọng

Câu 26: Một bệnh nhân suy tim được chụp X-quang tim phổi. Hình ảnh "đường Kerley B" trên phim X-quang phổi gợi ý tình trạng gì?

  • A. Viêm phổi
  • B. Tràn dịch màng phổi
  • C. Xơ phổi
  • D. Phù phổi kẽ do suy tim trái

Câu 27: Trong giáo dục bệnh nhân suy tim, lời khuyên nào sau đây về chế độ ăn uống là quan trọng nhất?

  • A. Giảm lượng muối ăn hàng ngày
  • B. Tăng cường ăn rau xanh và hoa quả
  • C. Ăn nhiều protein để tăng cường sức khỏe
  • D. Hạn chế chất béo bão hòa

Câu 28: Hãy so sánh tác dụng của thuốc ức chế men chuyển (ACEI) và thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II (ARB) trong điều trị suy tim. Điểm khác biệt chính về cơ chế tác dụng giữa hai nhóm thuốc này là gì?

  • A. ACEI làm giãn mạch động mạch, còn ARB làm giãn mạch tĩnh mạch
  • B. ACEI tác dụng nhanh, còn ARB tác dụng chậm
  • C. ACEI ức chế sản xuất Angiotensin II và tăng Bradykinin, còn ARB chỉ ức chế thụ thể của Angiotensin II
  • D. ACEI chỉ dùng cho suy tim HFrEF, còn ARB dùng cho cả HFpEF và HFrEF

Câu 29: Một bệnh nhân suy tim có rung nhĩ nhanh. Thuốc nào sau đây có thể được sử dụng để kiểm soát tần số tim trong trường hợp này?

  • A. Furosemide
  • B. Chẹn beta giao cảm (ví dụ: Metoprolol)
  • C. Spironolactone
  • D. Ức chế men chuyển (Enalapril)

Câu 30: Trong suy tim, tình trạng "kháng lợi tiểu" (diuretic resistance) có nghĩa là gì?

  • A. Tình trạng bệnh nhân không dung nạp thuốc lợi tiểu
  • B. Tình trạng bệnh nhân bị dị ứng với thuốc lợi tiểu
  • C. Tình trạng giảm đáp ứng với thuốc lợi tiểu, cần tăng liều hoặc phối hợp lợi tiểu để đạt hiệu quả mong muốn
  • D. Tình trạng lợi tiểu quá mức, gây mất nước và điện giải

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi nhập viện với khó thở khi nằm, phù mắt cá chân và ho khan về đêm. Tiền sử bệnh nhân có tăng huyết áp 15 năm nay không điều trị thường xuyên. Khám lâm sàng cho thấy ran ẩm đáy phổi hai bên, tĩnh mạch cổ nổi và gan to. Triệu chứng nào sau đây *không* phù hợp với chẩn đoán suy tim trái?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân loại suy tim theo NYHA (Hiệp hội Tim mạch New York) dựa trên yếu tố chính nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cơ chế bù trừ nào sau đây *không* có lợi về lâu dài trong suy tim, mà ngược lại còn góp phần làm bệnh tiến triển nặng hơn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Xét nghiệm BNP (Peptide lợi niệu natri loại B) được sử dụng trong chẩn đoán suy tim vì lý do chính nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) được sử dụng rộng rãi trong điều trị suy tim vì tác dụng chính nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một bệnh nhân suy tim đang dùng thuốc lợi tiểu thiazide. Xét nghiệm máu cho thấy bệnh nhân bị hạ kali máu. Loại thuốc lợi tiểu nào sau đây có thể được thêm vào phác đồ điều trị để giúp điều chỉnh tình trạng hạ kali máu này, đồng thời vẫn duy trì tác dụng lợi tiểu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Beta-blockers là một nhóm thuốc quan trọng trong điều trị suy tim mạn tính. Tuy nhiên, trong tình huống suy tim cấp mất bù, beta-blockers thường được:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một bệnh nhân suy tim có phân suất tống máu thất trái (LVEF) giảm (HFrEF). Theo khuyến cáo hiện nay, nhóm thuốc nào sau đây được coi là nền tảng và nên được sử dụng cho hầu hết bệnh nhân, trừ khi có chống chỉ định?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong suy tim phải, triệu chứng phù ngoại biên thường xuất hiện ở vị trí nào đầu tiên và rõ nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Yếu tố nào sau đây *không* phải là nguyên nhân phổ biến gây suy tim?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một bệnh nhân suy tim được chỉ định dùng Digoxin. Cần theo dõi sát dấu hiệu nào sau đây để phát hiện sớm ngộ độc Digoxin?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong điều trị suy tim cấp, thuốc Dobutamine thường được sử dụng với mục đích chính nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một bệnh nhân suy tim mạn tính đang dùng ACEI, beta-blocker, và lợi tiểu. Bệnh nhân than phiền về ho khan kéo dài, gây khó chịu. Nhóm thuốc nào sau đây có thể được cân nhắc thay thế cho ACEI để giảm tác dụng phụ này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Biện pháp *không* thuộc điều trị không dùng thuốc cho bệnh nhân suy tim là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đoạn văn sau mô tả bệnh sử một bệnh nhân: 'Bệnh nhân 70 tuổi, tiền sử nhồi máu cơ tim cũ, nhập viện vì khó thở tăng lên, phù chân, gan to. Siêu âm tim: EF 35%, giãn thất trái, hở van hai lá nhẹ.' Dựa trên thông tin này, yếu tố nào sau đây có vai trò *quan trọng nhất* trong cơ chế suy tim của bệnh nhân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong suy tim có phân suất tống máu bảo tồn (HFpEF), vấn đề chính của tim là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì khó thở cấp. Xét nghiệm khí máu động mạch cho thấy PaO2 giảm, PaCO2 bình thường. Đây là dấu hiệu của tình trạng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Thuốc lợi tiểu quai (ví dụ: Furosemide) có tác dụng lợi tiểu mạnh mẽ trong suy tim nhờ cơ chế chính nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong suy tim, tình trạng 'tái cấu trúc tim' (cardiac remodeling) đề cập đến quá trình gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một bệnh nhân suy tim đang dùng Spironolactone. Cần theo dõi chặt chẽ xét nghiệm máu nào sau đây để phát hiện tác dụng phụ nguy hiểm tiềm ẩn của thuốc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hãy sắp xếp các giai đoạn suy tim theo ACC/AHA từ giai đoạn có nguy cơ cao nhất đến giai đoạn ít nguy cơ nhất:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong các phương pháp điều trị suy tim tiến triển nặng (giai đoạn D), biện pháp nào sau đây là can thiệp cơ học, hỗ trợ trực tiếp chức năng tim?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một bệnh nhân suy tim đang dùng thuốc chẹn beta giao cảm. Tác dụng phụ nào sau đây *không* thường gặp của nhóm thuốc này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong quản lý suy tim, việc theo dõi cân nặng hàng ngày tại nhà có vai trò quan trọng nhất trong việc phát hiện sớm dấu hiệu nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hãy phân tích mối liên hệ giữa tăng huyết áp kéo dài và suy tim. Tăng huyết áp gây suy tim chủ yếu theo cơ chế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một bệnh nhân suy tim được chụp X-quang tim phổi. Hình ảnh 'đường Kerley B' trên phim X-quang phổi gợi ý tình trạng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong giáo dục bệnh nhân suy tim, lời khuyên nào sau đây về chế độ ăn uống là *quan trọng nhất*?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Hãy so sánh tác dụng của thuốc ức chế men chuyển (ACEI) và thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II (ARB) trong điều trị suy tim. Điểm khác biệt chính về cơ chế tác dụng giữa hai nhóm thuốc này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một bệnh nhân suy tim có rung nhĩ nhanh. Thuốc nào sau đây có thể được sử dụng để kiểm soát tần số tim trong trường hợp này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong suy tim, tình trạng 'kháng lợi tiểu' (diuretic resistance) có nghĩa là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Suy tim 1

Trắc nghiệm Suy tim 1 - Đề 11

Trắc nghiệm Suy tim 1 - Đề 11 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một bệnh nhân 65 tuổi nhập viện vì khó thở. Khám lâm sàng cho thấy phù ngoại biên, tĩnh mạch cổ nổi và ran ẩm ở đáy phổi. Siêu âm tim cho thấy EF giảm còn 35% (bình thường > 55%). Cơ chế bệnh sinh nào sau đây đóng vai trò chính trong tình trạng khó thở của bệnh nhân?

  • A. Tăng sức cản mạch máu ngoại biên
  • B. Tăng áp lực tĩnh mạch phổi do giảm khả năng tống máu của thất trái
  • C. Giảm cung lượng tim hệ thống
  • D. Co thắt phế quản do kích thích thần kinh phế vị

Câu 2: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) được khuyến cáo sử dụng thường quy trong điều trị suy tim mạn tính vì lý do nào sau đây?

  • A. Tăng cường sức co bóp cơ tim
  • B. Giảm nhịp tim và nhu cầu oxy cơ tim
  • C. Giảm hậu gánh và ức chế hệ renin-angiotensin-aldosterone
  • D. Tăng cường bài tiết natri và nước qua thận

Câu 3: Một bệnh nhân suy tim nhập viện với tình trạng khó thở kịch phát về đêm (Paroxysmal Nocturnal Dyspnea - PND). Cơ chế nào sau đây giải thích rõ nhất triệu chứng PND?

  • A. Tái phân bố dịch từ ngoại biên về tuần hoàn trung tâm khi nằm
  • B. Giảm thông khí do tư thế nằm ngửa
  • C. Tăng tiết dịch phế quản vào ban đêm
  • D. Thay đổi nhịp tim và huyết áp sinh lý vào ban đêm

Câu 4: Tiền gánh (preload) trong sinh lý tim mạch được định nghĩa là:

  • A. Sức cản mà tim phải thắng để tống máu vào động mạch
  • B. Độ căng của sợi cơ tim thất trái cuối tâm trương
  • C. Khả năng co bóp nội tại của cơ tim
  • D. Thể tích máu được tống ra khỏi tim mỗi phút

Câu 5: Hậu gánh (afterload) ảnh hưởng đến cung lượng tim bằng cách nào?

  • A. Tăng hậu gánh làm tăng thể tích nhát bóp, do đó tăng cung lượng tim
  • B. Hậu gánh không ảnh hưởng trực tiếp đến cung lượng tim
  • C. Tăng hậu gánh làm giảm thể tích nhát bóp, do đó giảm cung lượng tim
  • D. Hậu gánh chỉ ảnh hưởng đến cung lượng tim trong suy tim phải

Câu 6: Cơ chế bù trừ chính của cơ thể khi cung lượng tim giảm trong suy tim là:

  • A. Giảm tiết hormon lợi niệu natri nhĩ (ANP)
  • B. Tăng cường hoạt động hệ thần kinh phó giao cảm
  • C. Giảm hoạt hóa hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS)
  • D. Tăng hoạt hóa hệ thần kinh giao cảm và hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS)

Câu 7: Beta-blocker được sử dụng trong điều trị suy tim mạn tính ổn định vì lý do nào sau đây?

  • A. Tăng cường sức co bóp cơ tim và cải thiện EF
  • B. Giảm tác động có hại của hệ thần kinh giao cảm và giảm tái cấu trúc tim
  • C. Giãn mạch vành và cải thiện lưu lượng máu cơ tim
  • D. Giảm nhịp tim và kéo dài thời gian tâm trương để tăng đổ đầy thất

Câu 8: Lợi tiểu quai (Furosemide) được sử dụng trong điều trị suy tim chủ yếu để:

  • A. Cải thiện chức năng co bóp cơ tim
  • B. Giảm hậu gánh bằng cách giãn mạch
  • C. Giảm triệu chứng phù và ứ huyết do suy tim
  • D. Ức chế hệ renin-angiotensin-aldosterone

Câu 9: Điện tâm đồ (ECG) có thể gợi ý suy tim trái thông qua dấu hiệu nào sau đây?

  • A. Dày thất trái
  • B. Block nhĩ thất độ I
  • C. Nhịp nhanh xoang
  • D. Sóng T đảo ngược ở chuyển đạo trước tim

Câu 10: Trên phim X-quang ngực thẳng, dấu hiệu điển hình của suy tim trái là:

  • A. Bóng tim hình giọt nước
  • B. Trung thất giãn rộng
  • C. Tràn dịch màng phổi khu trú
  • D. Đường Kerley B

Câu 11: BNP (Brain Natriuretic Peptide) được sử dụng trong chẩn đoán và tiên lượng suy tim vì:

  • A. BNP là dấu ấn đặc hiệu cho nhồi máu cơ tim cấp
  • B. BNP tăng cao khi có tình trạng căng giãn thất trái do suy tim
  • C. BNP giúp đánh giá chức năng van tim
  • D. BNP phản ánh mức độ xơ vữa động mạch vành

Câu 12: Theo phân độ suy tim của Hiệp hội Tim mạch New York (NYHA), suy tim độ II được mô tả là:

  • A. Không hạn chế hoạt động thể lực. Hoạt động thể lực thông thường không gây mệt mỏi, khó thở, hồi hộp.
  • B. Triệu chứng cơ năng khi nghỉ ngơi. Không thể thực hiện bất kỳ hoạt động thể lực nào.
  • C. Hạn chế nhẹ hoạt động thể lực. Triệu chứng cơ năng xuất hiện khi gắng sức vừa phải.
  • D. Hạn chế nhiều hoạt động thể lực. Triệu chứng cơ năng xuất hiện khi gắng sức nhẹ.

Câu 13: Bệnh nhân suy tim NYHA độ III có đặc điểm lâm sàng nào sau đây?

  • A. Không có triệu chứng cơ năng ngay cả khi gắng sức mạnh.
  • B. Triệu chứng cơ năng chỉ xuất hiện khi gắng sức vừa phải.
  • C. Triệu chứng cơ năng xuất hiện cả khi nghỉ ngơi.
  • D. Triệu chứng cơ năng xuất hiện khi gắng sức nhẹ, hạn chế nhiều hoạt động thể lực.

Câu 14: Theo phân giai đoạn suy tim của ACC/AHA, giai đoạn C được định nghĩa là:

  • A. Nguy cơ cao tiến triển suy tim, chưa có bệnh tim cấu trúc.
  • B. Bệnh tim cấu trúc có triệu chứng suy tim hiện tại hoặc trước đây.
  • C. Bệnh tim cấu trúc chưa có triệu chứng cơ năng.
  • D. Suy tim giai đoạn cuối cần can thiệp đặc biệt.

Câu 15: Suy tim giai đoạn D theo ACC/AHA có đặc điểm chính nào?

  • A. Chỉ có yếu tố nguy cơ suy tim, chưa có bệnh tim.
  • B. Bệnh tim cấu trúc nhưng chưa từng có triệu chứng.
  • C. Suy tim có triệu chứng nhưng đáp ứng tốt với điều trị nội khoa.
  • D. Suy tim giai đoạn cuối, kháng trị với điều trị thông thường, cần các biện pháp can thiệp đặc biệt.

Câu 16: Thay đổi lối sống đóng vai trò quan trọng trong quản lý suy tim, ngoại trừ:

  • A. Chế độ ăn giảm muối
  • B. Tập thể dục vừa phải theo hướng dẫn
  • C. Uống nhiều nước để tăng cường đào thải
  • D. Bỏ thuốc lá và hạn chế rượu bia

Câu 17: Trong suy tim cấp mất bù, biện pháp điều trị ưu tiên ban đầu là:

  • A. Sử dụng lợi tiểu tĩnh mạch
  • B. Khởi đầu thuốc ức chế men chuyển
  • C. Truyền dịch để tăng thể tích tuần hoàn
  • D. Sử dụng Digitalis để tăng co bóp cơ tim

Câu 18: Spironolactone (Aldactone) là thuốc lợi tiểu kháng Aldosterone, có lợi ích trong suy tim vì:

  • A. Tăng cường sức co bóp cơ tim
  • B. Giảm tác dụng có hại của Aldosterone lên tim và thận, giảm tái cấu trúc
  • C. Giãn mạch vành và cải thiện tưới máu cơ tim
  • D. Tăng thải Natri và nước mạnh hơn lợi tiểu quai

Câu 19: Nguyên nhân phổ biến nhất gây suy tim trái là:

  • A. Bệnh van tim hậu thấp
  • B. Bệnh cơ tim phì đại
  • C. Bệnh tim thiếu máu cục bộ
  • D. Tăng huyết áp không kiểm soát

Câu 20: Phục hồi chức năng tim mạch (Cardiac rehabilitation) có vai trò gì trong quản lý suy tim?

  • A. Chữa khỏi hoàn toàn bệnh suy tim
  • B. Thay thế hoàn toàn vai trò của thuốc trong điều trị suy tim
  • C. Chỉ có lợi ích về mặt tâm lý, không cải thiện chức năng tim
  • D. Cải thiện khả năng gắng sức, chất lượng cuộc sống và giảm nguy cơ nhập viện

Câu 21: Digitalis (Digoxin) vẫn được sử dụng trong một số trường hợp suy tim, mặc dù không cải thiện tiên lượng, vì:

  • A. Digoxin là thuốc hàng đầu cải thiện tiên lượng suy tim
  • B. Digoxin giúp kiểm soát nhịp tim nhanh (đặc biệt trong rung nhĩ) và cải thiện triệu chứng
  • C. Digoxin có tác dụng bảo vệ thận ở bệnh nhân suy tim
  • D. Digoxin giúp giảm tái cấu trúc thất trái mạnh mẽ

Câu 22: Thuốc giãn mạch (Nitrates, Hydralazine) có thể được sử dụng trong suy tim khi nào?

  • A. Là thuốc hàng đầu thay thế ACEI/ARB trong mọi trường hợp
  • B. Chỉ sử dụng trong suy tim cấp mất bù
  • C. Khi bệnh nhân không dung nạp hoặc chống chỉ định ACEI/ARB, hoặc dùng phối hợp
  • D. Để tăng cường sức co bóp cơ tim trong suy tim nặng

Câu 23: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì phù phổi cấp. Biện pháp xử trí ban đầu quan trọng nhất là:

  • A. Truyền dịch nhanh để tăng huyết áp
  • B. Sử dụng thuốc tăng co bóp cơ tim liều cao
  • C. Kháng sinh phổ rộng để dự phòng nhiễm trùng
  • D. Đảm bảo oxy hóa máu và giảm tiền gánh bằng lợi tiểu, giãn mạch

Câu 24: ICD (Implantable Cardioverter-Defibrillator) được chỉ định ở một số bệnh nhân suy tim để:

  • A. Phòng ngừa đột tử do rối loạn nhịp tim nguy hiểm
  • B. Cải thiện chức năng co bóp cơ tim và tăng EF
  • C. Giảm triệu chứng khó thở và phù
  • D. Thay thế hoàn toàn chức năng của máy tạo nhịp tim

Câu 25: CRT (Cardiac Resynchronization Therapy) là liệu pháp tái đồng bộ cơ tim, có lợi ích trong suy tim khi:

  • A. Suy tim do bệnh van tim
  • B. Suy tim có block nhánh trái và QRS giãn rộng
  • C. Suy tim tâm trương đơn thuần
  • D. Suy tim phải nặng

Câu 26: Theo dõi bệnh nhân suy tim tại nhà quan trọng nhất là:

  • A. Đo huyết áp 3 lần mỗi ngày
  • B. Đếm mạch mỗi giờ
  • C. Theo dõi cân nặng hàng ngày
  • D. Tự nghe tim phổi hàng ngày

Câu 27: Tiên lượng của suy tim phụ thuộc vào nhiều yếu tố, yếu tố nào có tiên lượng xấu nhất?

  • A. Tuổi cao
  • B. Tăng huyết áp đi kèm
  • C. Rung nhĩ mạn tính
  • D. Suy tim NYHA độ IV

Câu 28: Suy tim có thể dẫn đến suy thận (hội chứng tim-thận) do cơ chế chính nào?

  • A. Tác dụng phụ trực tiếp của thuốc điều trị suy tim lên thận
  • B. Giảm tưới máu thận do giảm cung lượng tim và tăng áp lực tĩnh mạch thận
  • C. Tăng đào thải protein qua thận do suy tim
  • D. Phản ứng viêm hệ thống do suy tim gây tổn thương thận

Câu 29: Giáo dục bệnh nhân suy tim về chế độ ăn quan trọng nhất là:

  • A. Giảm muối trong khẩu phần ăn
  • B. Tăng cường protein để bù đắp suy mòn cơ tim
  • C. Ăn nhiều rau xanh và hoa quả
  • D. Hạn chế chất béo bão hòa để giảm cholesterol

Câu 30: Trong điều trị suy tim tâm thu, phác đồ điều trị hiện nay khuyến cáo phối hợp các nhóm thuốc nào?

  • A. Digoxin, Lợi tiểu quai, Thuốc giãn mạch Nitrates
  • B. Chẹn kênh Canxi, Beta-blocker, Lợi tiểu Thiazide
  • C. ACEI/ARB hoặc ARNI, Beta-blocker, Lợi tiểu kháng Aldosterone (MRA)
  • D. Thuốc tăng co bóp cơ tim (Inotropes), Lợi tiểu thẩm thấu, Thuốc chống đông

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 11

Câu 1: Một bệnh nhân 65 tuổi nhập viện vì khó thở. Khám lâm sàng cho thấy phù ngoại biên, tĩnh mạch cổ nổi và ran ẩm ở đáy phổi. Siêu âm tim cho thấy EF giảm còn 35% (bình thường > 55%). Cơ chế bệnh sinh nào sau đây đóng vai trò *chính* trong tình trạng khó thở của bệnh nhân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 11

Câu 2: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) được khuyến cáo sử dụng *thường quy* trong điều trị suy tim mạn tính vì lý do nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 11

Câu 3: Một bệnh nhân suy tim nhập viện với tình trạng khó thở *kịch phát về đêm* (Paroxysmal Nocturnal Dyspnea - PND). Cơ chế nào sau đây giải thích rõ nhất triệu chứng PND?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 11

Câu 4: Tiền gánh (preload) trong sinh lý tim mạch được định nghĩa là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 11

Câu 5: Hậu gánh (afterload) ảnh hưởng đến cung lượng tim bằng cách nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 11

Câu 6: Cơ chế bù trừ *chính* của cơ thể khi cung lượng tim giảm trong suy tim là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 11

Câu 7: Beta-blocker được sử dụng trong điều trị suy tim mạn tính *ổn định* vì lý do nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 11

Câu 8: Lợi tiểu quai (Furosemide) được sử dụng trong điều trị suy tim chủ yếu để:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 11

Câu 9: Điện tâm đồ (ECG) có thể *gợi ý* suy tim trái thông qua dấu hiệu nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 11

Câu 10: Trên phim X-quang ngực thẳng, dấu hiệu *điển hình* của suy tim trái là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 11

Câu 11: BNP (Brain Natriuretic Peptide) được sử dụng trong chẩn đoán và tiên lượng suy tim vì:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 11

Câu 12: Theo phân độ suy tim của Hiệp hội Tim mạch New York (NYHA), suy tim độ II được mô tả là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 11

Câu 13: Bệnh nhân suy tim NYHA độ III có đặc điểm lâm sàng nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 11

Câu 14: Theo phân giai đoạn suy tim của ACC/AHA, giai đoạn C được định nghĩa là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 11

Câu 15: Suy tim giai đoạn D theo ACC/AHA có đặc điểm *chính* nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 11

Câu 16: Thay đổi lối sống đóng vai trò *quan trọng* trong quản lý suy tim, *ngoại trừ*:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 11

Câu 17: Trong suy tim *cấp* mất bù, biện pháp điều trị *ưu tiên ban đầu* là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 11

Câu 18: Spironolactone (Aldactone) là thuốc lợi tiểu kháng Aldosterone, có lợi ích trong suy tim vì:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 11

Câu 19: Nguyên nhân *phổ biến nhất* gây suy tim trái là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 11

Câu 20: Phục hồi chức năng tim mạch (Cardiac rehabilitation) có vai trò gì trong quản lý suy tim?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 11

Câu 21: Digitalis (Digoxin) vẫn được sử dụng trong một số trường hợp suy tim, mặc dù không cải thiện tiên lượng, vì:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 11

Câu 22: Thuốc giãn mạch (Nitrates, Hydralazine) có thể được sử dụng trong suy tim khi nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 11

Câu 23: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì phù phổi cấp. Biện pháp xử trí *ban đầu* quan trọng nhất là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 11

Câu 24: ICD (Implantable Cardioverter-Defibrillator) được chỉ định ở một số bệnh nhân suy tim để:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 11

Câu 25: CRT (Cardiac Resynchronization Therapy) là liệu pháp tái đồng bộ cơ tim, có lợi ích trong suy tim khi:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 11

Câu 26: Theo dõi bệnh nhân suy tim tại nhà *quan trọng nhất* là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 11

Câu 27: Tiên lượng của suy tim phụ thuộc vào nhiều yếu tố, *yếu tố nào có tiên lượng xấu nhất*?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 11

Câu 28: Suy tim có thể dẫn đến suy thận (hội chứng tim-thận) do cơ chế *chính* nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 11

Câu 29: Giáo dục bệnh nhân suy tim về chế độ ăn *quan trọng nhất* là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 11

Câu 30: Trong điều trị suy tim tâm thu, phác đồ điều trị *hiện nay* khuyến cáo phối hợp các nhóm thuốc nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Suy tim 1

Trắc nghiệm Suy tim 1 - Đề 12

Trắc nghiệm Suy tim 1 - Đề 12 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử tăng huyết áp không kiểm soát, nhập viện vì khó thở tăng dần khi gắng sức và phù chân. Khám lâm sàng phát hiện ran ẩm đáy phổi hai bên, tĩnh mạch cổ nổi, và gan to. Phân độ suy tim theo NYHA nào phù hợp nhất với bệnh nhân này?

  • A. Độ I
  • B. Độ II
  • C. Độ III
  • D. Độ IV

Câu 2: Cơ chế bù trừ nào sau đây không đóng vai trò trong giai đoạn đầu của suy tim mạn tính?

  • A. Tăng hoạt hệ thần kinh giao cảm
  • B. Kích hoạt hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone (RAAS)
  • C. Phì đại thất trái
  • D. Giảm bài tiết natri lợi niệu (natriuresis)

Câu 3: Một bệnh nhân suy tim phân suất tống máu giảm (HFrEF) đang dùng ACEI, chẹn beta, và lợi tiểu thiazide. Xét nghiệm máu cho thấy Kali máu 3.2 mEq/L (bình thường 3.5-5.0 mEq/L). Thuốc nào sau đây có thể được thêm vào để vừa cải thiện triệu chứng suy tim, vừa giúp điều chỉnh hạ kali máu?

  • A. Furosemide
  • B. Spironolactone
  • C. Digoxin
  • D. Tăng liều thiazide

Câu 4: Đồ thị sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa thể tích nhát bóp (SV) và tiền gánh (Preload) theo cơ chế Frank-Starling. Điểm nào trên đồ thị thể hiện tình trạng suy tim, khi mà sự gia tăng tiền gánh không còn dẫn đến tăng thể tích nhát bóp đáng kể?

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 5: Biện pháp điều trị không được khuyến cáo thường quy cho bệnh nhân suy tim phân suất tống máu bảo tồn (HFpEF) là:

  • A. Ức chế men chuyển (ACEI)
  • B. Chẹn beta
  • C. Digoxin
  • D. Lợi tiểu

Câu 6: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì đợt cấp. Xét nghiệm BNP (Brain Natriuretic Peptide) tăng rất cao. Giá trị của xét nghiệm BNP trong trường hợp này là gì?

  • A. Xác định chẩn đoán suy tim và đánh giá mức độ nặng
  • B. Đánh giá chức năng thận
  • C. Theo dõi hiệu quả điều trị kháng đông
  • D. Phát hiện sớm bệnh mạch vành

Câu 7: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố nguy cơ chính gây suy tim?

  • A. Tăng huyết áp
  • B. Bệnh mạch vành
  • C. Đái tháo đường
  • D. Thiếu máu thiếu sắt

Câu 8: Trong suy tim phải, triệu chứng nào sau đây là do tăng áp lực tĩnh mạch hệ thống?

  • A. Khó thở kịch phát về đêm (PND)
  • B. Tĩnh mạch cổ nổi
  • C. Ran ẩm đáy phổi
  • D. Mệt mỏi

Câu 9: Thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II (ARB) được ưu tiên sử dụng thay thế cho ức chế men chuyển (ACEI) trong trường hợp nào?

  • A. Suy tim độ IV
  • B. Huyết áp thấp
  • C. Ho khan khi dùng ACEI
  • D. Tăng kali máu

Câu 10: Biện pháp điều trị không dùng thuốc nào sau đây có vai trò quan trọng trong kiểm soát suy tim mạn tính?

  • A. Chế độ ăn giảm muối
  • B. Hạn chế dịch uống
  • C. Tập thể dục vừa phải
  • D. Truyền dịch tĩnh mạch

Câu 11: Một bệnh nhân suy tim được chỉ định dùng Digoxin. Cơ chế tác dụng chính của Digoxin trong suy tim là gì?

  • A. Ức chế thụ thể beta-adrenergic
  • B. Ức chế bơm Na+/K+ ATPase
  • C. Kích thích thụ thể dopamine
  • D. Ức chế men chuyển Angiotensin

Câu 12: Trong suy tim, "hậu gánh" (afterload) được định nghĩa là:

  • A. Sức cản mà tâm thất phải vượt qua để tống máu vào động mạch
  • B. Thể tích máu đổ về tim trong thời kỳ tâm trương
  • C. Khả năng co bóp của cơ tim
  • D. Tần số tim

Câu 13: Loại lợi tiểu nào sau đây có nguy cơ gây rối loạn điện giải đồ nghiêm trọng nhất, đặc biệt là hạ kali máu, ở bệnh nhân suy tim?

  • A. Lợi tiểu thiazide (Hydrochlorothiazide)
  • B. Lợi tiểu giữ kali (Spironolactone)
  • C. Lợi tiểu quai (Furosemide)
  • D. Lợi tiểu thẩm thấu (Mannitol)

Câu 14: Một bệnh nhân suy tim có chỉ định cấy máy phá rung tim (ICD). Mục đích chính của ICD trong trường hợp này là:

  • A. Cải thiện chức năng co bóp tim
  • B. Phòng ngừa đột tử do rối loạn nhịp tim
  • C. Giảm triệu chứng khó thở và phù
  • D. Điều trị tăng huyết áp

Câu 15: Trong suy tim trái, triệu chứng khó thở thường nặng hơn khi nằm do cơ chế nào sau đây?

  • A. Tăng lượng máu tĩnh mạch trở về tim khi nằm
  • B. Giảm thông khí do tư thế nằm
  • C. Co thắt phế quản do dị ứng
  • D. Tăng áp lực ổ bụng chèn ép cơ hoành

Câu 16: Thuốc chẹn beta giao cảm được sử dụng trong điều trị suy tim mạn tính, mặc dù ban đầu có thể làm giảm nhẹ chức năng tim. Lợi ích lâu dài của chẹn beta là do cơ chế nào?

  • A. Tăng cường co bóp cơ tim
  • B. Giãn mạch vành, tăng cung cấp máu cho tim
  • C. Giảm tác động có hại của hệ thần kinh giao cảm lên tim
  • D. Tăng thải muối và nước qua thận

Câu 17: Một bệnh nhân suy tim có tiền sử rung nhĩ nhanh. Thuốc nào sau đây vừa có thể kiểm soát tần số tim trong rung nhĩ, vừa có lợi ích trong điều trị suy tim?

  • A. Amiodarone
  • B. Bisoprolol
  • C. Verapamil
  • D. Digoxin

Câu 18: Trong suy tim, thuật ngữ "tái cấu trúc tim" (cardiac remodeling) đề cập đến quá trình:

  • A. Phục hồi chức năng tim sau tổn thương cấp tính
  • B. Tăng cường khả năng co bóp của cơ tim
  • C. Giảm kích thước buồng tim
  • D. Thay đổi cấu trúc và chức năng tim do tổn thương mạn tính

Câu 19: Xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng đầu tiên để đánh giá chức năng tim và hình thái tim ở bệnh nhân nghi ngờ suy tim?

  • A. Siêu âm tim (Echocardiography)
  • B. Điện tâm đồ (ECG)
  • C. Chụp X-quang tim phổi
  • D. Chụp cộng hưởng từ tim (MRI tim)

Câu 20: Loại thuốc nào sau đây có tác dụng chính là giảm "tiền gánh" trong điều trị suy tim cấp?

  • A. Dobutamine
  • B. Furosemide
  • C. Nitroglycerin
  • D. Captopril

Câu 21: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì đợt cấp. Khám lâm sàng có huyết áp thấp (90/60 mmHg). Thuốc nào sau đây không nên được sử dụng hoặc cần thận trọng khi sử dụng trong giai đoạn cấp này?

  • A. Ức chế men chuyển (ACEI)
  • B. Dobutamine
  • C. Furosemide
  • D. Nitroglycerin

Câu 22: Trong phác đồ điều trị suy tim mạn tính, nhóm thuốc nào sau đây được khuyến cáo sử dụng đầu tay cho hầu hết bệnh nhân suy tim phân suất tống máu giảm (HFrEF)?

  • A. Ức chế men chuyển (ACEI) hoặc Ức chế thụ thể Angiotensin II (ARB)
  • B. Chẹn beta giao cảm
  • C. Lợi tiểu thiazide
  • D. Digoxin

Câu 23: Biện pháp nào sau đây giúp cải thiện tiên lượng (giảm tử vong) ở bệnh nhân suy tim phân suất tống máu giảm (HFrEF) và rung nhĩ?

  • A. Digoxin
  • B. Bisoprolol
  • C. Amiodarone
  • D. Verapamil

Câu 24: Một bệnh nhân suy tim có triệu chứng khó thở nhiều về đêm, phải ngồi dậy để thở (khó thở kịch phát về đêm - PND). Cơ chế gây PND trong suy tim liên quan đến:

  • A. Tăng tiết đờm dãi vào ban đêm
  • B. Co thắt phế quản do thay đổi nhiệt độ
  • C. Tái phân bố dịch từ ngoại vi về tuần hoàn trung tâm khi nằm
  • D. Giảm thông khí do tư thế nằm

Câu 25: Trong suy tim, nồng độ chất nào sau đây thường tăng cao và được sử dụng như một dấu ấn sinh học để chẩn đoán và tiên lượng?

  • A. Creatinin máu
  • B. Brain Natriuretic Peptide (BNP)
  • C. Troponin tim
  • D. Cholesterol toàn phần

Câu 26: Loại thuốc nào sau đây là thuốc ức chế thụ thể Angiotensin Receptor-Neprilysin Inhibitor (ARNI) và được khuyến cáo thay thế ACEI hoặc ARB ở bệnh nhân suy tim HFrEF còn triệu chứng?

  • A. Spironolactone
  • B. Metoprolol
  • C. Furosemide
  • D. Sacubitril/Valsartan

Câu 27: Biện pháp điều trị suy tim nào sau đây có thể giúp cải thiện đồng bộ co bóp giữa các vùng khác nhau của thất trái, đặc biệt ở bệnh nhân có block nhánh trái?

  • A. Cấy máy phá rung tim (ICD)
  • B. Hỗ trợ tuần hoàn cơ học (LVAD)
  • C. Liệu pháp tái đồng bộ cơ tim (CRT)
  • D. Ghép tim

Câu 28: Triệu chứng lâm sàng nào sau đây gợi ý suy tim phải nặng hơn là suy tim trái đơn thuần?

  • A. Cổ trướng và phù toàn thân
  • B. Khó thở kịch phát về đêm (PND)
  • C. Ran ẩm đáy phổi hai bên
  • D. Mỏm tim lệch trái

Câu 29: Trong điều trị suy tim, thuốc lợi tiểu kháng Aldosterone (như Spironolactone) có lợi ích đặc biệt nào ngoài tác dụng lợi tiểu?

  • A. Tăng cường co bóp cơ tim
  • B. Ức chế tác động có hại của Aldosterone lên tim và mạch máu
  • C. Giãn mạch vành
  • D. Giảm nhịp tim

Câu 30: Một bệnh nhân suy tim đang dùng nhiều loại thuốc, xuất hiện triệu chứng chán ăn, buồn nôn, nhìn mờ, và rối loạn nhịp tim chậm. Nghi ngờ tác dụng phụ của thuốc nào sau đây là cao nhất?

  • A. Furosemide
  • B. Captopril
  • C. Digoxin
  • D. Metoprolol

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 12

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử tăng huyết áp không kiểm soát, nhập viện vì khó thở tăng dần khi gắng sức và phù chân. Khám lâm sàng phát hiện ran ẩm đáy phổi hai bên, tĩnh mạch cổ nổi, và gan to. Phân độ suy tim theo NYHA nào phù hợp nhất với bệnh nhân này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 12

Câu 2: Cơ chế bù trừ nào sau đây *không* đóng vai trò trong giai đoạn đầu của suy tim mạn tính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 12

Câu 3: Một bệnh nhân suy tim phân suất tống máu giảm (HFrEF) đang dùng ACEI, chẹn beta, và lợi tiểu thiazide. Xét nghiệm máu cho thấy Kali máu 3.2 mEq/L (bình thường 3.5-5.0 mEq/L). Thuốc nào sau đây có thể được thêm vào để vừa cải thiện triệu chứng suy tim, vừa giúp điều chỉnh hạ kali máu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 12

Câu 4: Đồ thị sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa thể tích nhát bóp (SV) và tiền gánh (Preload) theo cơ chế Frank-Starling. Điểm nào trên đồ thị thể hiện tình trạng suy tim, khi mà sự gia tăng tiền gánh không còn dẫn đến tăng thể tích nhát bóp đáng kể?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 12

Câu 5: Biện pháp điều trị *không* được khuyến cáo thường quy cho bệnh nhân suy tim phân suất tống máu bảo tồn (HFpEF) là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 12

Câu 6: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì đợt cấp. Xét nghiệm BNP (Brain Natriuretic Peptide) tăng rất cao. Giá trị của xét nghiệm BNP trong trường hợp này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 12

Câu 7: Yếu tố nào sau đây *không* phải là yếu tố nguy cơ chính gây suy tim?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 12

Câu 8: Trong suy tim phải, triệu chứng nào sau đây là do tăng áp lực tĩnh mạch hệ thống?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 12

Câu 9: Thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II (ARB) được ưu tiên sử dụng thay thế cho ức chế men chuyển (ACEI) trong trường hợp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 12

Câu 10: Biện pháp điều trị không dùng thuốc nào sau đây có vai trò quan trọng trong kiểm soát suy tim mạn tính?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 12

Câu 11: Một bệnh nhân suy tim được chỉ định dùng Digoxin. Cơ chế tác dụng chính của Digoxin trong suy tim là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 12

Câu 12: Trong suy tim, 'hậu gánh' (afterload) được định nghĩa là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 12

Câu 13: Loại lợi tiểu nào sau đây có nguy cơ gây rối loạn điện giải đồ nghiêm trọng nhất, đặc biệt là hạ kali máu, ở bệnh nhân suy tim?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 12

Câu 14: Một bệnh nhân suy tim có chỉ định cấy máy phá rung tim (ICD). Mục đích chính của ICD trong trường hợp này là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 12

Câu 15: Trong suy tim trái, triệu chứng khó thở thường nặng hơn khi nằm do cơ chế nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 12

Câu 16: Thuốc chẹn beta giao cảm được sử dụng trong điều trị suy tim mạn tính, mặc dù ban đầu có thể làm giảm nhẹ chức năng tim. Lợi ích lâu dài của chẹn beta là do cơ chế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 12

Câu 17: Một bệnh nhân suy tim có tiền sử rung nhĩ nhanh. Thuốc nào sau đây vừa có thể kiểm soát tần số tim trong rung nhĩ, vừa có lợi ích trong điều trị suy tim?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 12

Câu 18: Trong suy tim, thuật ngữ 'tái cấu trúc tim' (cardiac remodeling) đề cập đến quá trình:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 12

Câu 19: Xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng *đầu tiên* để đánh giá chức năng tim và hình thái tim ở bệnh nhân nghi ngờ suy tim?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 12

Câu 20: Loại thuốc nào sau đây có tác dụng chính là giảm 'tiền gánh' trong điều trị suy tim cấp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 12

Câu 21: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì đợt cấp. Khám lâm sàng có huyết áp thấp (90/60 mmHg). Thuốc nào sau đây *không* nên được sử dụng hoặc cần thận trọng khi sử dụng trong giai đoạn cấp này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 12

Câu 22: Trong phác đồ điều trị suy tim mạn tính, nhóm thuốc nào sau đây được khuyến cáo sử dụng *đầu tay* cho hầu hết bệnh nhân suy tim phân suất tống máu giảm (HFrEF)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 12

Câu 23: Biện pháp nào sau đây giúp cải thiện tiên lượng (giảm tử vong) ở bệnh nhân suy tim phân suất tống máu giảm (HFrEF) và rung nhĩ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 12

Câu 24: Một bệnh nhân suy tim có triệu chứng khó thở nhiều về đêm, phải ngồi dậy để thở (khó thở kịch phát về đêm - PND). Cơ chế gây PND trong suy tim liên quan đến:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 12

Câu 25: Trong suy tim, nồng độ chất nào sau đây thường tăng cao và được sử dụng như một dấu ấn sinh học để chẩn đoán và tiên lượng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 12

Câu 26: Loại thuốc nào sau đây là thuốc ức chế thụ thể Angiotensin Receptor-Neprilysin Inhibitor (ARNI) và được khuyến cáo thay thế ACEI hoặc ARB ở bệnh nhân suy tim HFrEF còn triệu chứng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 12

Câu 27: Biện pháp điều trị suy tim nào sau đây có thể giúp cải thiện đồng bộ co bóp giữa các vùng khác nhau của thất trái, đặc biệt ở bệnh nhân có block nhánh trái?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 12

Câu 28: Triệu chứng lâm sàng nào sau đây gợi ý suy tim phải *nặng* hơn là suy tim trái đơn thuần?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 12

Câu 29: Trong điều trị suy tim, thuốc lợi tiểu kháng Aldosterone (như Spironolactone) có lợi ích đặc biệt nào ngoài tác dụng lợi tiểu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 12

Câu 30: Một bệnh nhân suy tim đang dùng nhiều loại thuốc, xuất hiện triệu chứng chán ăn, buồn nôn, nhìn mờ, và rối loạn nhịp tim chậm. Nghi ngờ tác dụng phụ của thuốc nào sau đây là cao nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Suy tim 1

Trắc nghiệm Suy tim 1 - Đề 13

Trắc nghiệm Suy tim 1 - Đề 13 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một bệnh nhân nam, 65 tuổi, nhập viện vì khó thở tăng dần và phù chân. Tiền sử bệnh nhân có tăng huyết áp không kiểm soát trong 10 năm. Khám lâm sàng cho thấy ran ẩm đáy phổi hai bên, tĩnh mạch cổ nổi, gan to và phù chi dưới. Xét nghiệm BNP tăng cao. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra tình trạng suy tim trong trường hợp này là gì?

  • A. Giảm tiền gánh do giảm thể tích tuần hoàn
  • B. Tăng hậu gánh do tăng sức cản mạch máu ngoại biên kéo dài
  • C. Rối loạn nhịp tim nhanh kéo dài gây suy giảm chức năng tâm thu
  • D. Viêm cơ tim cấp tính do virus gây tổn thương trực tiếp cơ tim

Câu 2: Trong bệnh cảnh suy tim trái cấp, bệnh nhân xuất hiện khó thở dữ dội, phù phổi cấp. Biện pháp điều trị nào sau đây ưu tiên hàng đầu để cải thiện nhanh chóng tình trạng hô hấp và huyết động của bệnh nhân?

  • A. Truyền dịch tĩnh mạch để tăng thể tích tuần hoàn
  • B. Sử dụng thuốc ức chế beta giao cảm để giảm nhịp tim
  • C. Sử dụng Nitroglycerin và lợi tiểu quai (Furosemide)
  • D. Sử dụng Digoxin để tăng cường sức co bóp cơ tim

Câu 3: Một bệnh nhân suy tim mạn tính đang điều trị nội trú. Điều dưỡng theo dõi thấy bệnh nhân có các dấu hiệu: cân nặng tăng 2kg trong 2 ngày, phù mắt cá chân tăng lên, ran ẩm đáy phổi tăng. Dấu hiệu nào sau đây là quan trọng nhất cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị?

  • A. Cân nặng tăng 2kg trong 2 ngày
  • B. Ran ẩm đáy phổi tăng lên
  • C. Phù mắt cá chân tăng lên
  • D. Bệnh nhân cảm thấy mệt mỏi hơn bình thường

Câu 4: Một bệnh nhân suy tim được chỉ định sử dụng thuốc ức chế men chuyển (ACEI). Cơ chế tác dụng chính của nhóm thuốc này trong điều trị suy tim là gì?

  • A. Tăng cường sức co bóp cơ tim trực tiếp
  • B. Làm chậm nhịp tim và giảm nhu cầu oxy cơ tim
  • C. Tăng thải muối và nước qua thận để giảm thể tích tuần hoàn
  • D. Giảm hậu gánh và tiền gánh bằng cách ức chế hệ renin-angiotensin-aldosterone

Câu 5: Trong quá trình điều trị suy tim bằng Digoxin, cần theo dõi chặt chẽ dấu hiệu ngộ độc Digoxin. Triệu chứng sớm nhất và thường gặp nhất của ngộ độc Digoxin trên điện tim đồ là gì?

  • A. Nhịp nhanh thất
  • B. Rung nhĩ nhanh
  • C. Block nhĩ thất độ 1 (PR kéo dài)
  • D. ST chênh lên

Câu 6: Bệnh nhân suy tim mạn tính, NYHA độ III, đang dùng ức chế men chuyển, lợi tiểu và chẹn beta giao cảm. Bệnh nhân xuất hiện ho khan kéo dài, gây khó chịu. Thuốc nào sau đây có khả năng cao nhất gây ra tác dụng phụ này?

  • A. Ức chế men chuyển (ACEI)
  • B. Lợi tiểu thiazide
  • C. Chẹn beta giao cảm
  • D. Digoxin

Câu 7: Một bệnh nhân nữ, 70 tuổi, nhập viện vì suy tim. Siêu âm tim cho thấy EF (phân suất tống máu) bảo tồn (EF > 50%), nhưng có rối loạn chức năng tâm trương thất trái. Loại suy tim này được gọi là gì?

  • A. Suy tim tâm thu
  • B. Suy tim tâm trương (Suy tim có phân suất tống máu bảo tồn - HFpEF)
  • C. Suy tim cung lượng cao
  • D. Suy tim phải đơn thuần

Câu 8: Trong điều trị suy tim, thuốc chẹn beta giao cảm được sử dụng để cải thiện tiên lượng và giảm tỷ lệ tử vong. Tuy nhiên, trong trường hợp nào sau đây, việc sử dụng chẹn beta giao cảm có thể chống chỉ định hoặc cần thận trọng?

  • A. Suy tim mạn tính ổn định, NYHA độ II
  • B. Tăng huyết áp kèm theo suy tim
  • C. Suy tim mất bù cấp (phù phổi cấp)
  • D. Rối loạn nhịp tim nhanh do rung nhĩ

Câu 9: Một bệnh nhân suy tim phải có các triệu chứng: phù chi dưới, tĩnh mạch cổ nổi, gan to và đau. Cơ chế nào sau đây giải thích tình trạng gan to và đau trong suy tim phải?

  • A. Tăng áp lực động mạch phổi gây tổn thương gan
  • B. Ứ trệ tuần hoàn tĩnh mạch hệ thống gây sung huyết gan
  • C. Giảm cung lượng tim gây thiếu máu gan
  • D. Tác dụng phụ của thuốc lợi tiểu gây tổn thương gan

Câu 10: Bệnh nhân suy tim được chỉ định dùng Spironolactone, một thuốc kháng Aldosterone. Tác dụng có lợi chính của Spironolactone trong suy tim là gì?

  • A. Tăng cường sức co bóp cơ tim
  • B. Giảm nhịp tim và cải thiện chức năng tâm trương
  • C. Giãn mạch vành và cải thiện lưu lượng máu cơ tim
  • D. Giảm giữ muối nước, giảm tái cấu trúc tim và cải thiện tiên lượng

Câu 11: Một bệnh nhân suy tim nhập viện với tình trạng hạ Natri máu (Natri huyết thanh 125 mEq/L). Hạ Natri máu trong suy tim chủ yếu là do cơ chế nào?

  • A. Ăn uống thiếu muối
  • B. Mất Natri qua thận do dùng lợi tiểu quá mức
  • C. Pha loãng do giữ nước quá mức liên quan đến tăng ADH
  • D. Rối loạn chức năng thận gây mất Natri

Câu 12: Phân độ suy tim theo NYHA (New York Heart Association) dựa trên yếu tố chính nào?

  • A. Phân suất tống máu thất trái (EF)
  • B. Mức độ giới hạn hoạt động thể lực và triệu chứng cơ năng
  • C. Các bệnh lý tim mạch nền tảng
  • D. Kết quả xét nghiệm BNP/NT-proBNP

Câu 13: Trong suy tim, cơ chế bù trừ của cơ thể ban đầu có lợi nhưng về lâu dài lại góp phần làm nặng thêm tình trạng suy tim. Cơ chế bù trừ nào sau đây chủ yếu gây ra tình trạng tái cấu trúc thất trái?

  • A. Tăng nhịp tim
  • B. Tăng tiền gánh
  • C. Giãn thất trái
  • D. Hoạt hóa hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone (RAAS) và hệ thần kinh giao cảm

Câu 14: Một bệnh nhân suy tim được chỉ định dùng thuốc lợi tiểu Thiazide. Nhóm lợi tiểu này có cơ chế tác dụng chính ở vị trí nào của Nephron?

  • A. Ống lượn gần
  • B. Quai Henle
  • C. Ống lượn xa
  • D. Ống góp

Câu 15: Trong các nguyên nhân gây suy tim, bệnh lý van tim nào sau đây thường gây suy tim trái mạn tính do tăng tiền gánh?

  • A. Hẹp van động mạch chủ
  • B. Hở van hai lá
  • C. Hẹp van ba lá
  • D. Hẹp van động mạch phổi

Câu 16: Xét nghiệm BNP (Brain Natriuretic Peptide) hoặc NT-proBNP được sử dụng rộng rãi trong chẩn đoán và tiên lượng suy tim. Giá trị của xét nghiệm này tăng cao trong suy tim là do cơ chế nào?

  • A. Tăng căng giãn thành thất trái
  • B. Giảm cung lượng tim
  • C. Tăng hoạt động hệ thần kinh giao cảm
  • D. Rối loạn chức năng thận

Câu 17: Bệnh nhân suy tim mạn tính đang điều trị ổn định. Yếu tố nào sau đây có thể là nguyên nhân phổ biến nhất gây ra đợt cấp suy tim (suy tim mất bù) ở bệnh nhân này?

  • A. Nhiễm trùng hô hấp cấp
  • B. Thiếu máu cơ tim cục bộ
  • C. Không tuân thủ điều trị (thuốc, chế độ ăn)
  • D. Rối loạn nhịp tim mới xuất hiện

Câu 18: Trong suy tim, thuốc lợi tiểu quai (Furosemide) có tác dụng chính nào sau đây?

  • A. Tăng cường sức co bóp cơ tim
  • B. Giảm nhanh thể tích tuần hoàn và triệu chứng ứ huyết
  • C. Giãn mạch vành và cải thiện lưu lượng máu cơ tim
  • D. Ức chế hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone

Câu 19: Một bệnh nhân suy tim được chỉ định dùng thuốc chẹn thụ thể Angiotensin II (ARB) thay vì ức chế men chuyển (ACEI). Lý do chính để lựa chọn ARB thay vì ACEI trong trường hợp này có thể là gì?

  • A. ARB có hiệu quả lợi tiểu mạnh hơn ACEI
  • B. ARB có tác dụng giãn mạch vành tốt hơn ACEI
  • C. ARB ít gây hạ huyết áp hơn ACEI
  • D. Bệnh nhân không dung nạp ACEI do tác dụng phụ ho khan

Câu 20: Trong suy tim, tình trạng giảm cung lượng tim có thể dẫn đến hoạt hóa hệ thần kinh giao cảm. Đáp ứng của hệ thần kinh giao cảm trong suy tim có lợi ngắn hạn nhưng có hại dài hạn. Tác dụng có hại dài hạn chính của hoạt hóa giao cảm trong suy tim là gì?

  • A. Giảm nhịp tim quá mức
  • B. Giãn mạch ngoại biên quá mức
  • C. Thúc đẩy tái cấu trúc thất trái và làm nặng thêm suy tim
  • D. Gây hạ huyết áp tư thế đứng

Câu 21: Một bệnh nhân suy tim, đang dùng Digoxin, nhập viện vì buồn nôn, nôn, nhìn mờ, và loạn nhịp tim chậm. Nghi ngờ ngộ độc Digoxin. Xét nghiệm nào sau đây cần được chỉ định đầu tiên để xác định chẩn đoán?

  • A. Điện tim đồ (ECG)
  • B. Nồng độ Digoxin trong máu
  • C. Điện giải đồ
  • D. Chức năng thận

Câu 22: Trong suy tim, tình trạng ứ huyết kéo dài có thể dẫn đến suy giảm chức năng thận (hội chứng tim-thận). Cơ chế chính gây suy thận trong hội chứng tim-thận là gì?

  • A. Tác dụng phụ trực tiếp của thuốc lợi tiểu lên thận
  • B. Tăng áp lực tĩnh mạch thận gây tổn thương nhu mô thận
  • C. Mất protein qua nước tiểu do tổn thương cầu thận
  • D. Giảm tưới máu thận và hoạt hóa hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone

Câu 23: Trong điều trị suy tim cấp, thuốc vận mạch Inotrope (ví dụ Dobutamine) được sử dụng khi nào?

  • A. Suy tim mạn tính ổn định
  • B. Suy tim tâm trương đơn thuần
  • C. Suy tim cấp có giảm cung lượng tim và tụt huyết áp
  • D. Suy tim phải đơn thuần

Câu 24: Một bệnh nhân suy tim được tư vấn về chế độ ăn uống. Lời khuyên nào sau đây là quan trọng nhất trong chế độ ăn cho bệnh nhân suy tim?

  • A. Hạn chế muối trong chế độ ăn
  • B. Tăng cường protein trong chế độ ăn
  • C. Ăn nhiều rau xanh và hoa quả
  • D. Uống đủ 2 lít nước mỗi ngày

Câu 25: Trong suy tim, tình trạng khó thở khi nằm (orthopnea) được giải thích bằng cơ chế nào?

  • A. Co thắt phế quản khi nằm
  • B. Tăng tiền gánh và ứ huyết phổi khi nằm
  • C. Giảm thông khí do tư thế nằm
  • D. Tăng áp lực ổ bụng chèn ép cơ hoành

Câu 26: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất trong phòng ngừa suy tim?

  • A. Tập thể dục thường xuyên
  • B. Ăn chế độ ăn ít chất béo
  • C. Khám sức khỏe định kỳ
  • D. Kiểm soát tốt các yếu tố nguy cơ tim mạch (tăng huyết áp, đái tháo đường...)

Câu 27: Trong suy tim, tiếng tim T3 (gallop T3) xuất hiện là do cơ chế nào?

  • A. Hẹp van hai lá
  • B. Hở van động mạch chủ
  • C. Thất trái giãn và mất khả năng đàn hồi
  • D. Tăng áp lực động mạch phổi

Câu 28: Một bệnh nhân suy tim, có rung nhĩ nhanh, cần kiểm soát tần số tim. Thuốc nào sau đây thường được sử dụng để kiểm soát tần số tim trong rung nhĩ ở bệnh nhân suy tim?

  • A. Amiodarone
  • B. Digoxin
  • C. Verapamil
  • D. Adenosine

Câu 29: Bệnh nhân suy tim mạn tính, NYHA độ IV, điều trị nội khoa tối ưu nhưng triệu chứng không cải thiện, chất lượng cuộc sống kém. Biện pháp điều trị nào sau đây có thể được xem xét tiếp theo?

  • A. Tăng liều thuốc lợi tiểu
  • B. Thay đổi thuốc ức chế men chuyển sang ARB
  • C. Ghép tim hoặc thiết bị hỗ trợ thất trái (LVAD)
  • D. Điều trị oxy tại nhà

Câu 30: Trong suy tim, tình trạng kháng lợi tiểu có thể xảy ra, làm giảm hiệu quả của lợi tiểu quai. Biện pháp nào sau đây có thể giúp vượt qua tình trạng kháng lợi tiểu ở bệnh nhân suy tim?

  • A. Tăng liều lợi tiểu quai đơn thuần
  • B. Truyền Albumin trước khi dùng lợi tiểu quai
  • C. Sử dụng lợi tiểu thẩm thấu (ví dụ Mannitol)
  • D. Phối hợp lợi tiểu quai với lợi tiểu Thiazide

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 13

Câu 1: Một bệnh nhân nam, 65 tuổi, nhập viện vì khó thở tăng dần và phù chân. Tiền sử bệnh nhân có tăng huyết áp không kiểm soát trong 10 năm. Khám lâm sàng cho thấy ran ẩm đáy phổi hai bên, tĩnh mạch cổ nổi, gan to và phù chi dưới. Xét nghiệm BNP tăng cao. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra tình trạng suy tim trong trường hợp này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 13

Câu 2: Trong bệnh cảnh suy tim trái cấp, bệnh nhân xuất hiện khó thở dữ dội, phù phổi cấp. Biện pháp điều trị nào sau đây ưu tiên hàng đầu để cải thiện nhanh chóng tình trạng hô hấp và huyết động của bệnh nhân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 13

Câu 3: Một bệnh nhân suy tim mạn tính đang điều trị nội trú. Điều dưỡng theo dõi thấy bệnh nhân có các dấu hiệu: cân nặng tăng 2kg trong 2 ngày, phù mắt cá chân tăng lên, ran ẩm đáy phổi tăng. Dấu hiệu nào sau đây là quan trọng nhất cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 13

Câu 4: Một bệnh nhân suy tim được chỉ định sử dụng thuốc ức chế men chuyển (ACEI). Cơ chế tác dụng chính của nhóm thuốc này trong điều trị suy tim là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 13

Câu 5: Trong quá trình điều trị suy tim bằng Digoxin, cần theo dõi chặt chẽ dấu hiệu ngộ độc Digoxin. Triệu chứng sớm nhất và thường gặp nhất của ngộ độc Digoxin trên điện tim đồ là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 13

Câu 6: Bệnh nhân suy tim mạn tính, NYHA độ III, đang dùng ức chế men chuyển, lợi tiểu và chẹn beta giao cảm. Bệnh nhân xuất hiện ho khan kéo dài, gây khó chịu. Thuốc nào sau đây có khả năng cao nhất gây ra tác dụng phụ này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 13

Câu 7: Một bệnh nhân nữ, 70 tuổi, nhập viện vì suy tim. Siêu âm tim cho thấy EF (phân suất tống máu) bảo tồn (EF > 50%), nhưng có rối loạn chức năng tâm trương thất trái. Loại suy tim này được gọi là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 13

Câu 8: Trong điều trị suy tim, thuốc chẹn beta giao cảm được sử dụng để cải thiện tiên lượng và giảm tỷ lệ tử vong. Tuy nhiên, trong trường hợp nào sau đây, việc sử dụng chẹn beta giao cảm có thể chống chỉ định hoặc cần thận trọng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 13

Câu 9: Một bệnh nhân suy tim phải có các triệu chứng: phù chi dưới, tĩnh mạch cổ nổi, gan to và đau. Cơ chế nào sau đây giải thích tình trạng gan to và đau trong suy tim phải?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 13

Câu 10: Bệnh nhân suy tim được chỉ định dùng Spironolactone, một thuốc kháng Aldosterone. Tác dụng có lợi chính của Spironolactone trong suy tim là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 13

Câu 11: Một bệnh nhân suy tim nhập viện với tình trạng hạ Natri máu (Natri huyết thanh 125 mEq/L). Hạ Natri máu trong suy tim chủ yếu là do cơ chế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 13

Câu 12: Phân độ suy tim theo NYHA (New York Heart Association) dựa trên yếu tố chính nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 13

Câu 13: Trong suy tim, cơ chế bù trừ của cơ thể ban đầu có lợi nhưng về lâu dài lại góp phần làm nặng thêm tình trạng suy tim. Cơ chế bù trừ nào sau đây chủ yếu gây ra tình trạng tái cấu trúc thất trái?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 13

Câu 14: Một bệnh nhân suy tim được chỉ định dùng thuốc lợi tiểu Thiazide. Nhóm lợi tiểu này có cơ chế tác dụng chính ở vị trí nào của Nephron?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 13

Câu 15: Trong các nguyên nhân gây suy tim, bệnh lý van tim nào sau đây thường gây suy tim trái mạn tính do tăng tiền gánh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 13

Câu 16: Xét nghiệm BNP (Brain Natriuretic Peptide) hoặc NT-proBNP được sử dụng rộng rãi trong chẩn đoán và tiên lượng suy tim. Giá trị của xét nghiệm này tăng cao trong suy tim là do cơ chế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 13

Câu 17: Bệnh nhân suy tim mạn tính đang điều trị ổn định. Yếu tố nào sau đây có thể là nguyên nhân phổ biến nhất gây ra đợt cấp suy tim (suy tim mất bù) ở bệnh nhân này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 13

Câu 18: Trong suy tim, thuốc lợi tiểu quai (Furosemide) có tác dụng chính nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 13

Câu 19: Một bệnh nhân suy tim được chỉ định dùng thuốc chẹn thụ thể Angiotensin II (ARB) thay vì ức chế men chuyển (ACEI). Lý do chính để lựa chọn ARB thay vì ACEI trong trường hợp này có thể là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 13

Câu 20: Trong suy tim, tình trạng giảm cung lượng tim có thể dẫn đến hoạt hóa hệ thần kinh giao cảm. Đáp ứng của hệ thần kinh giao cảm trong suy tim có lợi ngắn hạn nhưng có hại dài hạn. Tác dụng có hại dài hạn chính của hoạt hóa giao cảm trong suy tim là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 13

Câu 21: Một bệnh nhân suy tim, đang dùng Digoxin, nhập viện vì buồn nôn, nôn, nhìn mờ, và loạn nhịp tim chậm. Nghi ngờ ngộ độc Digoxin. Xét nghiệm nào sau đây cần được chỉ định đầu tiên để xác định chẩn đoán?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 13

Câu 22: Trong suy tim, tình trạng ứ huyết kéo dài có thể dẫn đến suy giảm chức năng thận (hội chứng tim-thận). Cơ chế chính gây suy thận trong hội chứng tim-thận là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 13

Câu 23: Trong điều trị suy tim cấp, thuốc vận mạch Inotrope (ví dụ Dobutamine) được sử dụng khi nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 13

Câu 24: Một bệnh nhân suy tim được tư vấn về chế độ ăn uống. Lời khuyên nào sau đây là quan trọng nhất trong chế độ ăn cho bệnh nhân suy tim?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 13

Câu 25: Trong suy tim, tình trạng khó thở khi nằm (orthopnea) được giải thích bằng cơ chế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 13

Câu 26: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất trong phòng ngừa suy tim?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 13

Câu 27: Trong suy tim, tiếng tim T3 (gallop T3) xuất hiện là do cơ chế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 13

Câu 28: Một bệnh nhân suy tim, có rung nhĩ nhanh, cần kiểm soát tần số tim. Thuốc nào sau đây thường được sử dụng để kiểm soát tần số tim trong rung nhĩ ở bệnh nhân suy tim?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 13

Câu 29: Bệnh nhân suy tim mạn tính, NYHA độ IV, điều trị nội khoa tối ưu nhưng triệu chứng không cải thiện, chất lượng cuộc sống kém. Biện pháp điều trị nào sau đây có thể được xem xét tiếp theo?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 13

Câu 30: Trong suy tim, tình trạng kháng lợi tiểu có thể xảy ra, làm giảm hiệu quả của lợi tiểu quai. Biện pháp nào sau đây có thể giúp vượt qua tình trạng kháng lợi tiểu ở bệnh nhân suy tim?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Suy tim 1

Trắc nghiệm Suy tim 1 - Đề 14

Trắc nghiệm Suy tim 1 - Đề 14 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử tăng huyết áp 10 năm, nhập viện vì khó thở tăng lên khi nằm và phù mắt cá chân. Khám lâm sàng phát hiện ran ẩm đáy phổi hai bên, tĩnh mạch cổ nổi, gan to nhẹ. Triệu chứng nào sau đây không phù hợp với chẩn đoán suy tim trái?

  • A. Khó thở khi nằm
  • B. Ran ẩm đáy phổi
  • C. Tĩnh mạch cổ nổi
  • D. Gan to

Câu 2: Cơ chế bù trừ nào sau đây của cơ thể ban đầu có lợi trong suy tim, nhưng về lâu dài lại góp phần làm bệnh tiến triển nặng hơn?

  • A. Tăng nhịp tim do hệ thần kinh phó giao cảm
  • B. Kích hoạt hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS)
  • C. Giãn mạch ngoại biên
  • D. Tăng đào thải natri qua thận

Câu 3: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) được sử dụng rộng rãi trong điều trị suy tim vì tác dụng chính nào sau đây?

  • A. Tăng cường sức co bóp cơ tim
  • B. Làm chậm nhịp tim
  • C. Giảm hậu gánh và tiền gánh cho tim
  • D. Tăng thể tích tuần hoàn

Câu 4: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì phù phổi cấp. Biện pháp điều trị ưu tiên ban đầu là gì?

  • A. Thở oxy và dùng lợi tiểu tĩnh mạch
  • B. Truyền dịch và dùng thuốc tăng co bóp cơ tim
  • C. Dùng thuốc chẹn beta giao cảm
  • D. Hạn chế muối và nước

Câu 5: Trong suy tim mạn tính, thuốc chẹn beta giao cảm (beta-blockers) mang lại lợi ích lâu dài chủ yếu thông qua cơ chế nào?

  • A. Tăng cường sức co bóp cơ tim
  • B. Giảm tác động có hại của hệ thần kinh giao cảm lên tim
  • C. Giãn mạch vành, tăng lưu lượng máu cơ tim
  • D. Tăng dẫn truyền nhĩ thất

Câu 6: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố nguy cơ chính gây suy tim?

  • A. Tăng huyết áp
  • B. Bệnh mạch vành
  • C. Viêm khớp dạng thấp
  • D. Đái tháo đường

Câu 7: Phân độ suy tim theo NYHA (Hiệp hội Tim mạch New York) chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Chức năng co bóp thất trái (EF - Phân suất tống máu)
  • B. Mức độ giới hạn hoạt động thể lực do triệu chứng
  • C. Kích thước buồng tim trên siêu âm
  • D. Nồng độ BNP (Peptide lợi niệu natri B) trong máu

Câu 8: Biện pháp nào sau đây không thuộc điều trị không dùng thuốc cho bệnh nhân suy tim?

  • A. Chế độ ăn giảm muối
  • B. Tập thể dục nhẹ nhàng
  • C. Hạn chế dịch uống
  • D. Sử dụng thuốc ức chế men chuyển (ACEI)

Câu 9: Một bệnh nhân suy tim có chỉ số Phân suất tống máu thất trái (EF) giảm (<40%). Loại suy tim này được gọi là gì?

  • A. Suy tim phân suất tống máu giảm (HFrEF)
  • B. Suy tim phân suất tống máu bảo tồn (HFpEF)
  • C. Suy tim cung lượng tim cao
  • D. Suy tim cấp

Câu 10: Thuốc lợi tiểu thiazide (ví dụ hydrochlorothiazide) thường được sử dụng trong điều trị suy tim với mục đích chính nào?

  • A. Tăng cường sức co bóp cơ tim
  • B. Giảm hậu gánh
  • C. Giảm triệu chứng phù và khó thở
  • D. Làm chậm nhịp tim

Câu 11: Tác dụng phụ nguy hiểm nhất của digoxin cần theo dõi chặt chẽ là gì?

  • A. Buồn nôn và nôn
  • B. Rối loạn nhịp tim
  • C. Hạ huyết áp
  • D. Rối loạn tiêu hóa

Câu 12: Trong suy tim phải, triệu chứng phù thường xuất hiện đầu tiên và rõ nhất ở vị trí nào?

  • A. Mặt và mí mắt
  • B. Bụng (cổ trướng)
  • C. Phổi (phù phổi)
  • D. Mắt cá chân và cẳng chân

Câu 13: Xét nghiệm BNP (B-type Natriuretic Peptide) được sử dụng trong chẩn đoán và theo dõi suy tim với mục đích chính nào?

  • A. Hỗ trợ chẩn đoán và đánh giá mức độ nặng của suy tim
  • B. Đánh giá chức năng co bóp thất trái (EF)
  • C. Phát hiện bệnh mạch vành kèm theo
  • D. Đánh giá chức năng van tim

Câu 14: Một bệnh nhân suy tim đang dùng furosemide. Xét nghiệm máu cho thấy kali máu hạ thấp. Hậu quả nguy hiểm nhất của hạ kali máu khi dùng digoxin là gì?

  • A. Tăng huyết áp
  • B. Ngộ độc digoxin và rối loạn nhịp tim
  • C. Giảm tác dụng lợi tiểu của furosemide
  • D. Yếu cơ và chuột rút

Câu 15: Thuốc nào sau đây thuộc nhóm ức chế thụ thể Angiotensin II (ARB), thường được sử dụng thay thế cho ACEI khi bệnh nhân không dung nạp ACEI (ví dụ ho khan)?

  • A. Atenolol
  • B. Furosemide
  • C. Losartan
  • D. Digoxin

Câu 16: Trong suy tim, "hậu gánh" (afterload) được định nghĩa là gì?

  • A. Sức cản mà tim phải thắng để tống máu vào hệ tuần hoàn
  • B. Thể tích máu đổ về tim cuối tâm trương
  • C. Khả năng co bóp của cơ tim
  • D. Nhịp tim

Câu 17: Biện pháp nào sau đây giúp giảm "tiền gánh" (preload) cho tim trong điều trị suy tim?

  • A. Dùng thuốc tăng co bóp cơ tim (digoxin)
  • B. Dùng thuốc lợi tiểu (furosemide)
  • C. Dùng thuốc ức chế men chuyển (ACEI)
  • D. Dùng thuốc chẹn beta giao cảm

Câu 18: Dấu hiệu "ngựa phi" (gallop rhythm) khi nghe tim trong suy tim thường là do đâu?

  • A. Hẹp van tim
  • B. Hở van tim
  • C. Tâm thất giãn và đổ đầy máu nhanh
  • D. Viêm màng ngoài tim

Câu 19: Một bệnh nhân suy tim độ III theo NYHA. Điều này có nghĩa là gì về khả năng hoạt động thể lực của bệnh nhân?

  • A. Không hạn chế hoạt động thể lực
  • B. Hạn chế nhẹ hoạt động thể lực
  • C. Hạn chế đáng kể hoạt động thể lực
  • D. Không thể thực hiện bất kỳ hoạt động thể lực nào

Câu 20: Mục tiêu điều trị suy tim phân suất tống máu bảo tồn (HFpEF) khác biệt so với suy tim phân suất tống máu giảm (HFrEF) là gì?

  • A. Tăng cường sức co bóp cơ tim
  • B. Giảm hậu gánh
  • C. Giảm tiền gánh
  • D. Kiểm soát các bệnh đồng mắc và giảm triệu chứng

Câu 21: Thuốc lợi tiểu quai (furosemide) có tác dụng lợi tiểu mạnh hơn thiazide vì cơ chế tác dụng chính của furosemide ở đâu?

  • A. Ống lượn gần
  • B. Nhánh lên quai Henle
  • C. Ống lượn xa
  • D. Ống góp

Câu 22: Thuốc Ivabradine có thể được sử dụng trong suy tim HFrEF khi nhịp tim còn cao mặc dù đã dùng chẹn beta giao cảm. Cơ chế tác dụng chính của Ivabradine là gì?

  • A. Tăng cường sức co bóp cơ tim
  • B. Giãn mạch ngoại biên
  • C. Làm chậm nhịp tim
  • D. Ức chế hệ renin-angiotensin-aldosterone

Câu 23: Trong suy tim, cơ chế "tái cấu trúc cơ tim" (cardiac remodeling) đề cập đến quá trình gì?

  • A. Tăng cường khả năng co bóp của cơ tim
  • B. Phục hồi các tế bào cơ tim bị tổn thương
  • C. Giảm kích thước buồng tim
  • D. Thay đổi cấu trúc và chức năng tim bất lợi theo thời gian

Câu 24: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì khó thở nhiều. Khám phổi có ran ẩm hai bên. X-quang tim phổi cho thấy bóng tim to và "đường Kerley B". Đường Kerley B trên X-quang phổi gợi ý tình trạng gì?

  • A. Phù mô kẽ phổi
  • B. Viêm phổi
  • C. Tràn dịch màng phổi
  • D. Xẹp phổi

Câu 25: Thuốc Spironolactone là lợi tiểu kháng aldosterone, có lợi ích đặc biệt trong suy tim vì cơ chế nào?

  • A. Tăng cường sức co bóp cơ tim
  • B. Giãn mạch vành
  • C. Ức chế tác động có hại của aldosterone lên tim
  • D. Làm chậm nhịp tim

Câu 26: Trong suy tim, triệu chứng "khó thở kịch phát về đêm" (Paroxysmal Nocturnal Dyspnea - PND) xảy ra do cơ chế nào?

  • A. Co thắt phế quản về đêm
  • B. Tăng tái phân bố dịch về tim và phổi khi nằm
  • C. Giảm thông khí do tư thế nằm
  • D. Tăng tiết đờm dãi về đêm

Câu 27: Biện pháp điều trị suy tim nào sau đây có thể cải thiện tiên lượng (kéo dài tuổi thọ) cho bệnh nhân suy tim HFrEF?

  • A. Digoxin
  • B. Lợi tiểu thiazide
  • C. Ức chế men chuyển (ACEI)
  • D. Thuốc giãn mạch nitrate

Câu 28: Trong suy tim mất bù cấp, thuốc Dobutamine được sử dụng trong trường hợp nào?

  • A. Suy tim do rối loạn nhịp nhanh
  • B. Suy tim do tăng huyết áp cấp cứu
  • C. Suy tim kèm theo phù phổi cấp
  • D. Suy tim mất bù cấp có giảm cung lượng tim và tụt huyết áp

Câu 29: Mục tiêu chính của việc theo dõi cân nặng hàng ngày ở bệnh nhân suy tim là gì?

  • A. Đánh giá hiệu quả chế độ ăn kiêng
  • B. Phát hiện sớm tình trạng giữ nước và suy tim tiến triển
  • C. Theo dõi đáp ứng với thuốc tăng co bóp cơ tim
  • D. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân

Câu 30: Một bệnh nhân suy tim có rung nhĩ nhanh. Thuốc nào sau đây vừa kiểm soát tần số tim vừa có lợi ích trong suy tim HFrEF?

  • A. Bisoprolol (chẹn beta giao cảm)
  • B. Amiodarone (thuốc chống loạn nhịp)
  • C. Verapamil (chẹn kênh canxi)
  • D. Digoxin

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 14

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử tăng huyết áp 10 năm, nhập viện vì khó thở tăng lên khi nằm và phù mắt cá chân. Khám lâm sàng phát hiện ran ẩm đáy phổi hai bên, tĩnh mạch cổ nổi, gan to nhẹ. Triệu chứng nào sau đây *không* phù hợp với chẩn đoán suy tim trái?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 14

Câu 2: Cơ chế bù trừ nào sau đây của cơ thể *ban đầu* có lợi trong suy tim, nhưng về lâu dài lại góp phần làm bệnh tiến triển nặng hơn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 14

Câu 3: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) được sử dụng rộng rãi trong điều trị suy tim vì tác dụng chính nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 14

Câu 4: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì phù phổi cấp. Biện pháp điều trị *ưu tiên* ban đầu là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 14

Câu 5: Trong suy tim mạn tính, thuốc chẹn beta giao cảm (beta-blockers) mang lại lợi ích lâu dài chủ yếu thông qua cơ chế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 14

Câu 6: Yếu tố nào sau đây *không phải* là yếu tố nguy cơ chính gây suy tim?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 14

Câu 7: Phân độ suy tim theo NYHA (Hiệp hội Tim mạch New York) chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 14

Câu 8: Biện pháp nào sau đây *không* thuộc điều trị không dùng thuốc cho bệnh nhân suy tim?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 14

Câu 9: Một bệnh nhân suy tim có chỉ số Phân suất tống máu thất trái (EF) giảm (<40%). Loại suy tim này được gọi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 14

Câu 10: Thuốc lợi tiểu thiazide (ví dụ hydrochlorothiazide) thường được sử dụng trong điều trị suy tim với mục đích chính nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 14

Câu 11: Tác dụng phụ *nguy hiểm nhất* của digoxin cần theo dõi chặt chẽ là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 14

Câu 12: Trong suy tim phải, triệu chứng phù thường xuất hiện đầu tiên và rõ nhất ở vị trí nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 14

Câu 13: Xét nghiệm BNP (B-type Natriuretic Peptide) được sử dụng trong chẩn đoán và theo dõi suy tim với mục đích chính nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 14

Câu 14: Một bệnh nhân suy tim đang dùng furosemide. Xét nghiệm máu cho thấy kali máu hạ thấp. Hậu quả *nguy hiểm* nhất của hạ kali máu khi dùng digoxin là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 14

Câu 15: Thuốc nào sau đây thuộc nhóm ức chế thụ thể Angiotensin II (ARB), thường được sử dụng thay thế cho ACEI khi bệnh nhân không dung nạp ACEI (ví dụ ho khan)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 14

Câu 16: Trong suy tim, 'hậu gánh' (afterload) được định nghĩa là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 14

Câu 17: Biện pháp nào sau đây giúp giảm 'tiền gánh' (preload) cho tim trong điều trị suy tim?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 14

Câu 18: Dấu hiệu 'ngựa phi' (gallop rhythm) khi nghe tim trong suy tim thường là do đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 14

Câu 19: Một bệnh nhân suy tim độ III theo NYHA. Điều này có nghĩa là gì về khả năng hoạt động thể lực của bệnh nhân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 14

Câu 20: Mục tiêu điều trị suy tim phân suất tống máu bảo tồn (HFpEF) *khác biệt* so với suy tim phân suất tống máu giảm (HFrEF) là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 14

Câu 21: Thuốc lợi tiểu quai (furosemide) có tác dụng lợi tiểu mạnh hơn thiazide vì cơ chế tác dụng chính của furosemide ở đâu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 14

Câu 22: Thuốc Ivabradine có thể được sử dụng trong suy tim HFrEF khi nhịp tim còn cao mặc dù đã dùng chẹn beta giao cảm. Cơ chế tác dụng chính của Ivabradine là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 14

Câu 23: Trong suy tim, cơ chế 'tái cấu trúc cơ tim' (cardiac remodeling) đề cập đến quá trình gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 14

Câu 24: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì khó thở nhiều. Khám phổi có ran ẩm hai bên. X-quang tim phổi cho thấy bóng tim to và 'đường Kerley B'. Đường Kerley B trên X-quang phổi gợi ý tình trạng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 14

Câu 25: Thuốc Spironolactone là lợi tiểu kháng aldosterone, có lợi ích đặc biệt trong suy tim vì cơ chế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 14

Câu 26: Trong suy tim, triệu chứng 'khó thở kịch phát về đêm' (Paroxysmal Nocturnal Dyspnea - PND) xảy ra do cơ chế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 14

Câu 27: Biện pháp điều trị suy tim nào sau đây có thể cải thiện *tiên lượng* (kéo dài tuổi thọ) cho bệnh nhân suy tim HFrEF?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 14

Câu 28: Trong suy tim mất bù cấp, thuốc Dobutamine được sử dụng trong trường hợp nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 14

Câu 29: Mục tiêu chính của việc theo dõi cân nặng hàng ngày ở bệnh nhân suy tim là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 14

Câu 30: Một bệnh nhân suy tim có rung nhĩ nhanh. Thuốc nào sau đây *vừa* kiểm soát tần số tim *vừa* có lợi ích trong suy tim HFrEF?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Suy tim 1

Trắc nghiệm Suy tim 1 - Đề 15

Trắc nghiệm Suy tim 1 - Đề 15 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử tăng huyết áp không kiểm soát, nhập viện vì khó thở tăng dần và phù chân. Khám lâm sàng cho thấy ran ẩm đáy phổi hai bên, tĩnh mạch cổ nổi, và gan to. Phân suất tống máu thất trái (EF) đo được là 40%. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra các triệu chứng của bệnh nhân này là gì?

  • A. Tăng sức cản ngoại vi do tăng huyết áp kéo dài.
  • B. Giảm thể tích tuần hoàn do dùng thuốc lợi tiểu quá mức.
  • C. Giảm khả năng co bóp của cơ tim, dẫn đến giảm cung lượng tim.
  • D. Rối loạn nhịp tim nhanh làm giảm thời gian đổ đầy thất.

Câu 2: Trong bệnh sinh của suy tim, hệ thần kinh giao cảm (SNS) và hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS) được kích hoạt. Ban đầu, các cơ chế này có vai trò bù trừ, nhưng về lâu dài lại góp phần làm nặng thêm tình trạng suy tim. Điều nào sau đây KHÔNG phải là tác dụng có hại của việc kích hoạt kéo dài SNS và RAAS trong suy tim?

  • A. Phì đại và tái cấu trúc thất trái.
  • B. Tăng giữ muối và nước, gây phù.
  • C. Tăng sức cản mạch máu ngoại vi, tăng hậu gánh.
  • D. Tăng cường độ co bóp cơ tim kéo dài.

Câu 3: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì khó thở nặng. Xét nghiệm BNP (B-type natriuretic peptide) tăng cao. BNP được giải phóng từ tim để đáp ứng với tình trạng nào sau đây?

  • A. Giảm cung lượng tim và hạ huyết áp.
  • B. Tăng thể tích và áp lực trong buồng tim.
  • C. Thiếu máu cơ tim cấp tính.
  • D. Rối loạn nhịp tim chậm.

Câu 4: Thuốc ức chế men chuyển (ACEIs) là một trong những trụ cột trong điều trị suy tim. Cơ chế chính giúp ACEIs cải thiện triệu chứng và tiên lượng ở bệnh nhân suy tim là gì?

  • A. Giảm sản xuất angiotensin II, từ đó giảm co mạch và giảm giữ muối nước.
  • B. Tăng cường sức co bóp cơ tim trực tiếp.
  • C. Làm chậm nhịp tim và kéo dài thời gian tâm trương.
  • D. Tăng đào thải natri và nước qua thận một cách trực tiếp.

Câu 5: Beta-blockers cũng là nhóm thuốc quan trọng trong điều trị suy tim, mặc dù ban đầu có thể gây lo ngại vì tác dụng làm giảm co bóp tim. Lợi ích chính của beta-blockers trong suy tim là gì?

  • A. Tăng cường sức co bóp cơ tim và tăng cung lượng tim.
  • B. Giãn mạch vành và cải thiện lưu lượng máu cơ tim.
  • C. Giảm tác động có hại của hệ thần kinh giao cảm lên tim và mạch máu, giảm tái cấu trúc tim.
  • D. Tăng cường đào thải nước và giảm phù ngoại biên.

Câu 6: Digoxin là một glycoside tim được sử dụng trong suy tim, mặc dù vai trò của nó hiện nay đã hạn chế hơn so với ACEIs và beta-blockers. Tác dụng dược lý chính của digoxin trong điều trị suy tim là gì?

  • A. Giãn mạch và giảm hậu gánh.
  • B. Tăng sức co bóp cơ tim.
  • C. Giảm nhịp tim và giảm kích thích giao cảm.
  • D. Tăng đào thải muối và nước.

Câu 7: Lợi tiểu quai (như furosemide) thường được sử dụng để giảm triệu chứng phù và sung huyết phổi trong suy tim. Cơ chế tác dụng chính của lợi tiểu quai là gì?

  • A. Ức chế tái hấp thu natri ở ống lượn gần.
  • B. Đối kháng aldosterone ở ống lượn xa và ống góp.
  • C. Ức chế tái hấp thu natri, kali, và clorua ở nhánh lên quai Henle.
  • D. Tăng thải trừ nước tự do qua ống góp.

Câu 8: Spironolactone là một lợi tiểu kháng aldosterone, cũng được sử dụng trong điều trị suy tim, đặc biệt ở bệnh nhân suy tim nặng. Lợi ích đặc biệt của spironolactone so với các lợi tiểu khác trong suy tim là gì?

  • A. Tác dụng lợi tiểu mạnh hơn, giúp giảm phù nhanh hơn.
  • B. Ít gây mất kali hơn so với lợi tiểu quai và thiazide.
  • C. Có tác dụng giãn mạch trực tiếp, giảm hậu gánh.
  • D. Giảm tác động của aldosterone lên tim và mạch máu, cải thiện tiên lượng.

Câu 9: Một bệnh nhân suy tim nhập viện với tình trạng phù phổi cấp. Biện pháp xử trí ban đầu quan trọng nhất trong tình huống này là gì?

  • A. Truyền dịch tĩnh mạch để tăng thể tích tuần hoàn.
  • B. Cho thở oxy và dùng lợi tiểu tĩnh mạch.
  • C. Sử dụng thuốc tăng co bóp cơ tim đường tĩnh mạch.
  • D. Đặt nội khí quản và thở máy ngay lập tức.

Câu 10: Phân độ suy tim theo NYHA (New York Heart Association) chủ yếu dựa vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Phân suất tống máu thất trái (EF).
  • B. Nồng độ BNP trong máu.
  • C. Mức độ triệu chứng và giới hạn hoạt động thể lực.
  • D. Kích thước buồng tim trên siêu âm tim.

Câu 11: Một bệnh nhân suy tim độ II NYHA có triệu chứng khó thở khi gắng sức vừa phải. Phác đồ điều trị nền tảng cho bệnh nhân này thường bao gồm những nhóm thuốc nào?

  • A. Ức chế men chuyển (ACEIs) và beta-blockers.
  • B. Digoxin và lợi tiểu quai.
  • C. Thuốc chẹn kênh canxi và nitrate.
  • D. Thuốc chống đông và aspirin.

Câu 12: Suy tim tâm thu (HFrEF - Heart Failure with reduced Ejection Fraction) và suy tim tâm trương (HFpEF - Heart Failure with preserved Ejection Fraction) khác nhau chủ yếu về yếu tố nào?

  • A. Nguyên nhân gây suy tim.
  • B. Phân suất tống máu thất trái (EF).
  • C. Triệu chứng lâm sàng.
  • D. Đáp ứng với điều trị.

Câu 13: Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất gây suy tim ở các nước phát triển là gì?

  • A. Bệnh van tim.
  • B. Bệnh cơ tim giãn nở.
  • C. Bệnh tim thiếu máu cục bộ.
  • D. Tăng huyết áp không kiểm soát.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong phòng ngừa suy tim?

  • A. Kiểm soát tốt các yếu tố nguy cơ tim mạch.
  • B. Tầm soát suy tim định kỳ ở người cao tuổi.
  • C. Sử dụng thuốc dự phòng suy tim ở người có nguy cơ cao.
  • D. Phẫu thuật tim dự phòng ở người có bệnh tim bẩm sinh.

Câu 15: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì mệt mỏi, khó thở khi gắng sức nhẹ, phù chân, và ho khan về đêm. Triệu chứng ho khan về đêm gợi ý tình trạng nào liên quan đến suy tim?

  • A. Viêm phế quản mạn tính.
  • B. Sung huyết phổi.
  • C. Tràn dịch màng phổi.
  • D. Hen phế quản.

Câu 16: Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây KHÔNG điển hình cho suy tim phải?

  • A. Tĩnh mạch cổ nổi.
  • B. Gan to.
  • C. Phù ngoại biên.
  • D. Khó thở kịch phát về đêm (Paroxysmal Nocturnal Dyspnea - PND).

Câu 17: Trong suy tim, tái cấu trúc thất trái đề cập đến quá trình biến đổi cấu trúc và chức năng của thất trái. Điều nào sau đây KHÔNG phải là một thành phần của tái cấu trúc thất trái?

  • A. Phì đại cơ tim.
  • B. Giãn buồng tim.
  • C. Giảm nhịp tim.
  • D. Xơ hóa cơ tim.

Câu 18: Một bệnh nhân suy tim được điều trị bằng ACEIs, beta-blockers, và lợi tiểu. Xét nghiệm máu cho thấy kali máu tăng cao (tăng kali máu). Nhóm thuốc nào trong phác đồ có khả năng góp phần gây ra tình trạng tăng kali máu này?

  • A. Ức chế men chuyển (ACEIs).
  • B. Beta-blockers.
  • C. Lợi tiểu quai.
  • D. Digoxin.

Câu 19: Trong điều trị suy tim, việc theo dõi cân nặng hàng ngày cho bệnh nhân có ý nghĩa gì?

  • A. Đánh giá hiệu quả của thuốc tăng co bóp cơ tim.
  • B. Phát hiện sớm tình trạng giữ nước hoặc mất nước.
  • C. Theo dõi chức năng thận.
  • D. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân.

Câu 20: Một bệnh nhân suy tim được chỉ định dùng carvedilol (một beta-blocker). Điều quan trọng cần lưu ý khi bắt đầu điều trị carvedilol cho bệnh nhân suy tim là gì?

  • A. Bắt đầu với liều cao để đạt hiệu quả nhanh chóng.
  • B. Không cần theo dõi đặc biệt vì carvedilol rất an toàn.
  • C. Khởi đầu với liều thấp và tăng liều từ từ theo dung nạp của bệnh nhân.
  • D. Chỉ dùng khi bệnh nhân không còn triệu chứng suy tim.

Câu 21: Bệnh nhân suy tim có chỉ định dùng thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARBs) thay vì ACEIs trong trường hợp nào?

  • A. Suy tim giai đoạn cuối.
  • B. Không dung nạp ACEIs do ho khan.
  • C. Có kèm theo tăng huyết áp kháng trị.
  • D. Suy tim tâm trương (HFpEF).

Câu 22: Ivabradine là một thuốc mới được sử dụng trong suy tim với cơ chế tác dụng đặc biệt nào?

  • A. Tăng cường sức co bóp cơ tim.
  • B. Giãn mạch vành.
  • C. Ức chế hệ renin-angiotensin-aldosterone.
  • D. Làm chậm nhịp tim bằng cách ức chế kênh If ở nút xoang.

Câu 23: SGLT2 inhibitors (như empagliflozin, dapagliflozin) ban đầu là thuốc điều trị đái tháo đường, nhưng hiện nay đã được chứng minh có lợi ích trong điều trị suy tim, kể cả ở bệnh nhân không có đái tháo đường. Cơ chế nào giải thích lợi ích của SGLT2 inhibitors trong suy tim?

  • A. Tăng cường sức co bóp cơ tim trực tiếp.
  • B. Giãn mạch vành và cải thiện lưu lượng máu cơ tim.
  • C. Lợi tiểu, giảm huyết áp, và có thể có tác dụng bảo vệ tim trực tiếp.
  • D. Ức chế hệ thần kinh giao cảm.

Câu 24: Bệnh nhân suy tim được tư vấn về chế độ ăn uống. Lời khuyên nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Hạn chế muối trong chế độ ăn.
  • B. Tăng cường protein.
  • C. Ăn nhiều rau xanh và hoa quả.
  • D. Uống đủ nước mỗi ngày.

Câu 25: Trong suy tim, thuật ngữ "tiền gánh" (preload) đề cập đến yếu tố nào?

  • A. Sức cản mà tim phải thắng để tống máu vào động mạch.
  • B. Độ căng của sợi cơ tim cuối tâm trương.
  • C. Sức co bóp của cơ tim.
  • D. Nhịp tim.

Câu 26: Thuật ngữ "hậu gánh" (afterload) trong suy tim liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Sức cản mà tim phải thắng để tống máu vào động mạch.
  • B. Thể tích máu đổ về tim trong thời kỳ tâm trương.
  • C. Khả năng co bóp của cơ tim.
  • D. Thời gian đổ đầy thất trái.

Câu 27: Một bệnh nhân suy tim được dùng digoxin. Dấu hiệu ngộ độc digoxin sớm nhất thường là gì?

  • A. Rối loạn nhịp tim chậm.
  • B. Nhìn mờ, thấy quầng xanh vàng.
  • C. Chán ăn, buồn nôn, nôn.
  • D. Lú lẫn, mất phương hướng.

Câu 28: Biện pháp điều trị suy tim nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo thường quy và chỉ áp dụng trong một số trường hợp chọn lọc?

  • A. Ức chế men chuyển (ACEIs).
  • B. Beta-blockers.
  • C. Lợi tiểu.
  • D. Ghép tim.

Câu 29: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì khó thở và phù. Sau khi điều trị lợi tiểu, bệnh nhân giảm phù nhưng xuất hiện triệu chứng chóng mặt, tụt huyết áp tư thế. Nguyên nhân có thể gây ra tình trạng này là gì?

  • A. Tác dụng phụ của thuốc ức chế men chuyển.
  • B. Giảm thể tích tuần hoàn do dùng lợi tiểu quá mức.
  • C. Ngộ độc digoxin.
  • D. Rối loạn nhịp tim chậm do beta-blockers.

Câu 30: Mục tiêu chính của điều trị suy tim là gì?

  • A. Chữa khỏi hoàn toàn bệnh suy tim.
  • B. Tăng cường sức co bóp cơ tim tối đa.
  • C. Cải thiện triệu chứng, chất lượng cuộc sống, và kéo dài tuổi thọ.
  • D. Giảm tối đa phân suất tống máu thất trái (EF).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 15

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử tăng huyết áp không kiểm soát, nhập viện vì khó thở tăng dần và phù chân. Khám lâm sàng cho thấy ran ẩm đáy phổi hai bên, tĩnh mạch cổ nổi, và gan to. Phân suất tống máu thất trái (EF) đo được là 40%. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra các triệu chứng của bệnh nhân này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 15

Câu 2: Trong bệnh sinh của suy tim, hệ thần kinh giao cảm (SNS) và hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS) được kích hoạt. Ban đầu, các cơ chế này có vai trò bù trừ, nhưng về lâu dài lại góp phần làm nặng thêm tình trạng suy tim. Điều nào sau đây KHÔNG phải là tác dụng có hại của việc kích hoạt kéo dài SNS và RAAS trong suy tim?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 15

Câu 3: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì khó thở nặng. Xét nghiệm BNP (B-type natriuretic peptide) tăng cao. BNP được giải phóng từ tim để đáp ứng với tình trạng nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 15

Câu 4: Thuốc ức chế men chuyển (ACEIs) là một trong những trụ cột trong điều trị suy tim. Cơ chế chính giúp ACEIs cải thiện triệu chứng và tiên lượng ở bệnh nhân suy tim là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 15

Câu 5: Beta-blockers cũng là nhóm thuốc quan trọng trong điều trị suy tim, mặc dù ban đầu có thể gây lo ngại vì tác dụng làm giảm co bóp tim. Lợi ích chính của beta-blockers trong suy tim là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 15

Câu 6: Digoxin là một glycoside tim được sử dụng trong suy tim, mặc dù vai trò của nó hiện nay đã hạn chế hơn so với ACEIs và beta-blockers. Tác dụng dược lý chính của digoxin trong điều trị suy tim là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 15

Câu 7: Lợi tiểu quai (như furosemide) thường được sử dụng để giảm triệu chứng phù và sung huyết phổi trong suy tim. Cơ chế tác dụng chính của lợi tiểu quai là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 15

Câu 8: Spironolactone là một lợi tiểu kháng aldosterone, cũng được sử dụng trong điều trị suy tim, đặc biệt ở bệnh nhân suy tim nặng. Lợi ích đặc biệt của spironolactone so với các lợi tiểu khác trong suy tim là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 15

Câu 9: Một bệnh nhân suy tim nhập viện với tình trạng phù phổi cấp. Biện pháp xử trí ban đầu quan trọng nhất trong tình huống này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 15

Câu 10: Phân độ suy tim theo NYHA (New York Heart Association) chủ yếu dựa vào yếu tố nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 15

Câu 11: Một bệnh nhân suy tim độ II NYHA có triệu chứng khó thở khi gắng sức vừa phải. Phác đồ điều trị nền tảng cho bệnh nhân này thường bao gồm những nhóm thuốc nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 15

Câu 12: Suy tim tâm thu (HFrEF - Heart Failure with reduced Ejection Fraction) và suy tim tâm trương (HFpEF - Heart Failure with preserved Ejection Fraction) khác nhau chủ yếu về yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 15

Câu 13: Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất gây suy tim ở các nước phát triển là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 15

Câu 14: Biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong phòng ngừa suy tim?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 15

Câu 15: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì mệt mỏi, khó thở khi gắng sức nhẹ, phù chân, và ho khan về đêm. Triệu chứng ho khan về đêm gợi ý tình trạng nào liên quan đến suy tim?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 15

Câu 16: Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây KHÔNG điển hình cho suy tim phải?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 15

Câu 17: Trong suy tim, tái cấu trúc thất trái đề cập đến quá trình biến đổi cấu trúc và chức năng của thất trái. Điều nào sau đây KHÔNG phải là một thành phần của tái cấu trúc thất trái?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 15

Câu 18: Một bệnh nhân suy tim được điều trị bằng ACEIs, beta-blockers, và lợi tiểu. Xét nghiệm máu cho thấy kali máu tăng cao (tăng kali máu). Nhóm thuốc nào trong phác đồ có khả năng góp phần gây ra tình trạng tăng kali máu này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 15

Câu 19: Trong điều trị suy tim, việc theo dõi cân nặng hàng ngày cho bệnh nhân có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 15

Câu 20: Một bệnh nhân suy tim được chỉ định dùng carvedilol (một beta-blocker). Điều quan trọng cần lưu ý khi bắt đầu điều trị carvedilol cho bệnh nhân suy tim là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 15

Câu 21: Bệnh nhân suy tim có chỉ định dùng thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARBs) thay vì ACEIs trong trường hợp nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 15

Câu 22: Ivabradine là một thuốc mới được sử dụng trong suy tim với cơ chế tác dụng đặc biệt nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 15

Câu 23: SGLT2 inhibitors (như empagliflozin, dapagliflozin) ban đầu là thuốc điều trị đái tháo đường, nhưng hiện nay đã được chứng minh có lợi ích trong điều trị suy tim, kể cả ở bệnh nhân không có đái tháo đường. Cơ chế nào giải thích lợi ích của SGLT2 inhibitors trong suy tim?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 15

Câu 24: Bệnh nhân suy tim được tư vấn về chế độ ăn uống. Lời khuyên nào sau đây là quan trọng nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 15

Câu 25: Trong suy tim, thuật ngữ 'tiền gánh' (preload) đề cập đến yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 15

Câu 26: Thuật ngữ 'hậu gánh' (afterload) trong suy tim liên quan đến yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 15

Câu 27: Một bệnh nhân suy tim được dùng digoxin. Dấu hiệu ngộ độc digoxin sớm nhất thường là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 15

Câu 28: Biện pháp điều trị suy tim nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo thường quy và chỉ áp dụng trong một số trường hợp chọn lọc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 15

Câu 29: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì khó thở và phù. Sau khi điều trị lợi tiểu, bệnh nhân giảm phù nhưng xuất hiện triệu chứng chóng mặt, tụt huyết áp tư thế. Nguyên nhân có thể gây ra tình trạng này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Suy tim 1

Tags: Bộ đề 15

Câu 30: Mục tiêu chính của điều trị suy tim là gì?

Viết một bình luận