Đề Trắc nghiệm Hóa học 10 – Cánh diều – Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi cho một viên kẽm (Zn) vào dung dịch hydrochloric acid (HCl), nhiệt độ của dung dịch tăng lên. Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng này?

  • A. Đây là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Đây là phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị dương.
  • D. Phản ứng cần cung cấp nhiệt liên tục để duy trì.

Câu 2: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn (({Δ_rH^{298^circ}})) mang dấu dương?

  • A. Đốt cháy methane: (ce{CH4(g) + 2O2(g) -> CO2(g) + 2H2O(l)})
  • B. Phản ứng trung hòa acid-base: (ce{NaOH(aq) + HCl(aq) -> NaCl(aq) + H2O(l)})
  • C. Nung đá vôi: (ce{CaCO3(s) -> CaO(s) + CO2(g)})
  • D. Phản ứng tạo gỉ sắt: (ce{4Fe(s) + 3O2(g) -> 2Fe2O3(s)})

Câu 3: Điều kiện chuẩn trong nhiệt hóa học thường được quy định là:

  • A. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan) và nhiệt độ 298K.
  • B. Áp suất khí quyển (1 atm), nồng độ 1 mol/L và nhiệt độ 0°C.
  • C. Áp suất 1 bar, nồng độ 1 mol/L và nhiệt độ bất kỳ.
  • D. Áp suất 1 atm (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L và nhiệt độ 298K.

Câu 4: Enthalpy tạo thành chuẩn (({Δ_fH^{298^circ}})) của một chất là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn. Giá trị ({Δ_fH^{298^circ}}) của đơn chất oxygen ở dạng khí ((ce{O2(g)})) trong điều kiện chuẩn là bao nhiêu?

  • A. 1 kJ/mol
  • B. Dương (> 0)
  • C. Âm (< 0)
  • D. 0 kJ/mol

Câu 5: Cho phản ứng tổng hợp ammonia ở điều kiện chuẩn: (ce{N2(g) + 3H2(g) <=> 2NH3(g)}). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là ({Δ_rH^{298^circ} = -91.8 , kJ}). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Phản ứng này là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Khi 1 mol (ce{N2}) phản ứng hết (tạo thành 2 mol (ce{NH3})) ở điều kiện chuẩn, nhiệt lượng tỏa ra là 91.8 kJ.
  • C. Enthalpy tạo thành chuẩn của (ce{NH3}) là -91.8 kJ/mol.
  • D. Phản ứng cần cung cấp 91.8 kJ nhiệt để xảy ra.

Câu 6: Cho phản ứng: (ce{H2(g) + I2(s) -> 2HI(g)}) có ({Δ_rH^{298^circ} = +53.0 , kJ}). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Đây là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Khi 1 mol (ce{H2}) phản ứng hết, nhiệt lượng tỏa ra là 53.0 kJ.
  • C. Enthalpy tạo thành chuẩn của (ce{HI(g)}) là +53.0 kJ/mol.
  • D. Phản ứng giải phóng 53.0 kJ nhiệt.

Câu 7: Biết enthalpy tạo thành chuẩn của nước ở thể lỏng là ({Δ_fH^{298^circ}(ce{H2O(l)}) = -285.8 , kJ/mol}). Phương trình nhiệt hóa học biểu diễn quá trình tạo thành 1 mol nước lỏng từ các đơn chất ở điều kiện chuẩn là:

  • A. (ce{H2(g) + O(g) -> H2O(l)}) ({Δ_rH^{298^circ} = -285.8 , kJ})
  • B. (ce{2H2(g) + O2(g) -> 2H2O(l)}) ({Δ_rH^{298^circ} = -285.8 , kJ})
  • C. (ce{H2(g) + 1/2O2(g) -> H2O(l)}) ({Δ_rH^{298^circ} = -285.8 , kJ})
  • D. (ce{H2O(l) -> H2(g) + 1/2O2(g)}) ({Δ_rH^{298^circ} = +285.8 , kJ})

Câu 8: Cho phản ứng: (ce{2Al(s) + Fe2O3(s) -> Al2O3(s) + 2Fe(s)}). Biết enthalpy tạo thành chuẩn của (ce{Fe2O3(s)}) là ({-824.2 , kJ/mol}) và của (ce{Al2O3(s)}) là ({-1675.7 , kJ/mol}). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. -2499.9 kJ
  • B. +851.5 kJ
  • C. -824.2 kJ
  • D. -851.5 kJ

Câu 9: Phản ứng đốt cháy acetylene ((ce{C2H2})) ở điều kiện chuẩn được biểu diễn bằng phương trình nhiệt hóa học: (ce{C2H2(g) + 5/2O2(g) -> 2CO2(g) + H2O(l)}) ({Δ_rH^{298^circ} = -1299.4 , kJ}). Nếu đốt cháy hoàn toàn 52 gam (ce{C2H2}) ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Biết khối lượng mol của (ce{C2H2}) là 26 g/mol)

  • A. 2598.8 kJ
  • B. 1299.4 kJ
  • C. 649.7 kJ
  • D. 5197.6 kJ

Câu 10: Cho phản ứng phân hủy nước ở điều kiện chuẩn: (ce{H2O(l) -> H2(g) + 1/2O2(g)}) ({Δ_rH^{298^circ} = +285.8 , kJ}). Để phân hủy hoàn toàn 18 gam nước lỏng ở điều kiện chuẩn, cần cung cấp một lượng nhiệt là bao nhiêu? (Biết khối lượng mol của (ce{H2O}) là 18 g/mol)

  • A. -285.8 kJ
  • B. +285.8 kJ
  • C. +142.9 kJ
  • D. -142.9 kJ

Câu 11: Cho phương trình nhiệt hóa học: (ce{SO2(g) + 1/2O2(g) -> SO3(g)}) ({Δ_rH^{298^circ} = -98.3 , kJ}). Lượng nhiệt tỏa ra khi chuyển 2.479 lít khí (ce{SO2}) (đo ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar) thành (ce{SO3}) là bao nhiêu?

  • A. 98.3 kJ
  • B. 4.915 kJ
  • C. 9.83 kJ
  • D. 19.66 kJ

Câu 12: Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau ở điều kiện chuẩn:
(1) (ce{C(s) + O2(g) -> CO2(g)}) ({Δ_r H_1^{298^circ} = -393.5 , kJ})
(2) (ce{H2(g) + 1/2O2(g) -> H2O(l)}) ({Δ_r H_2^{298^circ} = -285.8 , kJ})
(3) (ce{CH4(g) + 2O2(g) -> CO2(g) + 2H2O(l)}) ({Δ_r H_3^{298^circ} = -890.3 , kJ})
Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của methane ((ce{CH4(g)})) ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu?

  • A. -890.3 kJ/mol
  • B. -393.5 kJ/mol
  • C. -285.8 kJ/mol
  • D. -74.8 kJ/mol

Câu 13: Dựa vào năng lượng liên kết (bond energy), biến thiên enthalpy của một phản ứng gần đúng bằng:

  • A. Tổng năng lượng liên kết trong sản phẩm trừ đi tổng năng lượng liên kết trong chất phản ứng.
  • B. Tổng năng lượng liên kết trong chất phản ứng cộng với tổng năng lượng liên kết trong sản phẩm.
  • C. Tổng năng lượng liên kết bị phá vỡ trong chất phản ứng trừ đi tổng năng lượng liên kết được hình thành trong sản phẩm.
  • D. Hiệu giữa enthalpy tạo thành sản phẩm và enthalpy tạo thành chất phản ứng.

Câu 14: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt mạnh, thường được sử dụng trong các ứng dụng cần nhiệt nhanh như hàn thermite?

  • A. (ce{2Al(s) + Fe2O3(s) -> Al2O3(s) + 2Fe(s)})
  • B. (ce{CaCO3(s) -> CaO(s) + CO2(g)})
  • C. (ce{N2(g) + O2(g) -> 2NO(g)})
  • D. (ce{Ba(OH)2.8H2O(s) + 2NH4SCN(s) -> Ba(SCN)2(aq) + 2NH3(g) + 10H2O(l)})

Câu 15: Khi hòa tan một số muối vào nước, nhiệt độ của dung dịch có thể giảm xuống (ví dụ: ammonium nitrate). Quá trình hòa tan này là:

  • A. Quá trình tỏa nhiệt.
  • B. Quá trình thu nhiệt.
  • C. Quá trình không kèm theo sự thay đổi nhiệt.
  • D. Chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao.

Câu 16: Cho biết năng lượng liên kết trung bình của các liên kết sau:
( ext{E(H-H)} = 436 , kJ/mol)
( ext{E(Cl-Cl)} = 243 , kJ/mol)
( ext{E(H-Cl)} = 431 , kJ/mol)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ce{H2(g) + Cl2(g) -> 2HCl(g)}) gần đúng là bao nhiêu?

  • A. -183 kJ
  • B. +183 kJ
  • C. -246 kJ
  • D. +246 kJ

Câu 17: Cho phương trình nhiệt hóa học: (ce{C(graphite) + O2(g) -> CO2(g)}) ({Δ_rH^{298^circ} = -393.5 , kJ}). Nếu sử dụng than chì (graphite) làm nhiên liệu, lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg than chì là bao nhiêu? (Biết khối lượng mol của C là 12 g/mol)

  • A. 393.5 kJ
  • B. 3935 kJ
  • C. 39350 kJ
  • D. 393500 kJ

Câu 18: Biến thiên enthalpy của một phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ, áp suất và chất xúc tác.
  • B. Áp suất, nồng độ và thời gian phản ứng.
  • C. Trạng thái vật lý của các chất, nhiệt độ và áp suất/nồng độ.
  • D. Nồng độ, chất xúc tác và diện tích bề mặt tiếp xúc.

Câu 19: Cho phản ứng: (ce{CO(g) + 1/2O2(g) -> CO2(g)}). Biết enthalpy tạo thành chuẩn của (ce{CO(g)}) là ({-110.5 , kJ/mol}) và của (ce{CO2(g)}) là ({-393.5 , kJ/mol}). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. -504.0 kJ
  • B. -283.0 kJ
  • C. +283.0 kJ
  • D. +504.0 kJ

Câu 20: Sự cháy của nhiên liệu (ví dụ: xăng, dầu, khí gas) trong động cơ hoặc trong các thiết bị gia nhiệt là ví dụ điển hình của loại phản ứng nào về mặt năng lượng?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng không kèm theo sự thay đổi nhiệt.
  • D. Phản ứng hấp thụ năng lượng từ môi trường.

Câu 21: Trong một thí nghiệm, khi cho 100 mL dung dịch (ce{HCl}) 1M vào 100 mL dung dịch (ce{NaOH}) 1M, nhiệt độ hỗn hợp tăng từ 25.0°C lên 31.9°C. Đây là dấu hiệu của một phản ứng:

  • A. Thu nhiệt.
  • B. Tỏa nhiệt.
  • C. Không thay đổi enthalpy.
  • D. Cần cung cấp nhiệt từ bên ngoài.

Câu 22: Biến thiên enthalpy của phản ứng được định nghĩa là lượng nhiệt trao đổi giữa hệ và môi trường ở điều kiện áp suất không đổi. Nếu ({Δ_rH < 0}), điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng không có sự thay đổi năng lượng.
  • D. Nhiệt được hấp thụ từ môi trường.

Câu 23: Cho phản ứng: (ce{A + B -> C + D}) có ({Δ_rH^{298^circ} = -x , kJ}). Nếu thực hiện phản ứng ngược lại: (ce{C + D -> A + B}) ở điều kiện chuẩn, biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng ngược là bao nhiêu?

  • A. -x kJ
  • B. 0 kJ
  • C. +x kJ
  • D. Không xác định được.

Câu 24: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi năng lượng của một phản ứng như hình vẽ sau (trục tung là năng lượng, trục hoành là tiến trình phản ứng). Chất phản ứng có năng lượng cao hơn sản phẩm. Đây là đồ thị của loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng không có sự thay đổi enthalpy.
  • D. Phản ứng cần xúc tác để xảy ra.

Câu 25: Xét phản ứng đốt cháy ethanol lỏng ở điều kiện chuẩn: (ce{C2H5OH(l) + 3O2(g) -> 2CO2(g) + 3H2O(l)}). Biết ({Δ_fH^{298^circ}(ce{C2H5OH, l}) = -277.6 , kJ/mol}), ({Δ_fH^{298^circ}(ce{CO2, g}) = -393.5 , kJ/mol}), ({Δ_fH^{298^circ}(ce{H2O, l}) = -285.8 , kJ/mol}). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethanol là bao nhiêu?

  • A. -787.0 kJ
  • B. -857.4 kJ
  • C. -1366.8 kJ
  • D. -1644.4 kJ

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng tỏa nhiệt và thu nhiệt?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt giải phóng năng lượng ra môi trường.
  • B. Phản ứng thu nhiệt hấp thụ năng lượng từ môi trường.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng tỏa nhiệt có giá trị âm.
  • D. Trong phản ứng thu nhiệt, năng lượng của sản phẩm thấp hơn năng lượng của chất phản ứng.

Câu 27: Một viên "cold pack" (túi chườm lạnh tức thời) hoạt động dựa trên phản ứng hòa tan ammonium nitrate trong nước, làm nhiệt độ túi giảm đáng kể. Phản ứng này thuộc loại nào?

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Không thay đổi enthalpy.
  • D. Phản ứng tự xảy ra mà không cần năng lượng.

Câu 28: Xét phản ứng: (ce{C(s) + H2O(g) -> CO(g) + H2(g)}). Đây là phản ứng tạo ra "khí than ướt". Biết ({Δ_fH^{298^circ}(ce{H2O, g}) = -241.8 , kJ/mol}) và ({Δ_fH^{298^circ}(ce{CO, g}) = -110.5 , kJ/mol}). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. -352.3 kJ
  • B. -131.3 kJ
  • C. +352.3 kJ
  • D. +131.3 kJ

Câu 29: Phản ứng nào sau đây có thể được phân loại là phản ứng tỏa nhiệt dựa trên kiến thức thực tế hoặc thông thường?

  • A. Quang hợp ở thực vật.
  • B. Nung đá vôi.
  • C. Điện phân nước.
  • D. Sự hô hấp của cơ thể sinh vật.

Câu 30: Cho phương trình nhiệt hóa học: (ce{2SO2(g) + O2(g) -> 2SO3(g)}) ({Δ_rH^{298^circ} = -196.6 , kJ}). Nếu muốn thu được 40 gam (ce{SO3}) (khối lượng mol 80 g/mol) ở điều kiện chuẩn từ (ce{SO2}) và (ce{O2}) với hiệu suất 100%, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 49.15 kJ
  • B. 98.3 kJ
  • C. 196.6 kJ
  • D. 393.2 kJ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khi cho một viên kẽm (Zn) vào dung dịch hydrochloric acid (HCl), nhiệt độ của dung dịch tăng lên. Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn (({Δ_rH^{298^circ}})) mang dấu dương?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Điều kiện chuẩn trong nhiệt hóa học thường được quy định là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Enthalpy tạo thành chuẩn (({Δ_fH^{298^circ}})) của một chất là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn. Giá trị ({Δ_fH^{298^circ}}) của đơn chất oxygen ở dạng khí ((ce{O2(g)})) trong điều kiện chuẩn là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Cho phản ứng tổng hợp ammonia ở điều kiện chuẩn: (ce{N2(g) + 3H2(g) <=> 2NH3(g)}). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là ({Δ_rH^{298^circ} = -91.8 , kJ}). Phát biểu nào sau đây là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Cho phản ứng: (ce{H2(g) + I2(s) -> 2HI(g)}) có ({Δ_rH^{298^circ} = +53.0 , kJ}). Phát biểu nào sau đây là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Biết enthalpy tạo thành chuẩn của nước ở thể lỏng là ({Δ_fH^{298^circ}(ce{H2O(l)}) = -285.8 , kJ/mol}). Phương trình nhiệt hóa học biểu diễn quá trình tạo thành 1 mol nước lỏng từ các đơn chất ở điều kiện chuẩn là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Cho phản ứng: (ce{2Al(s) + Fe2O3(s) -> Al2O3(s) + 2Fe(s)}). Biết enthalpy tạo thành chuẩn của (ce{Fe2O3(s)}) là ({-824.2 , kJ/mol}) và của (ce{Al2O3(s)}) là ({-1675.7 , kJ/mol}). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Phản ứng đốt cháy acetylene ((ce{C2H2})) ở điều kiện chuẩn được biểu diễn bằng phương trình nhiệt hóa học: (ce{C2H2(g) + 5/2O2(g) -> 2CO2(g) + H2O(l)}) ({Δ_rH^{298^circ} = -1299.4 , kJ}). Nếu đốt cháy hoàn toàn 52 gam (ce{C2H2}) ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Biết khối lượng mol của (ce{C2H2}) là 26 g/mol)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Cho phản ứng phân hủy nước ở điều kiện chuẩn: (ce{H2O(l) -> H2(g) + 1/2O2(g)}) ({Δ_rH^{298^circ} = +285.8 , kJ}). Để phân hủy hoàn toàn 18 gam nước lỏng ở điều kiện chuẩn, cần cung cấp một lượng nhiệt là bao nhiêu? (Biết khối lượng mol của (ce{H2O}) là 18 g/mol)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cho phương trình nhiệt hóa học: (ce{SO2(g) + 1/2O2(g) -> SO3(g)}) ({Δ_rH^{298^circ} = -98.3 , kJ}). Lượng nhiệt tỏa ra khi chuyển 2.479 lít khí (ce{SO2}) (đo ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar) thành (ce{SO3}) là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau ở điều kiện chuẩn:
(1) (ce{C(s) + O2(g) -> CO2(g)}) ({Δ_r H_1^{298^circ} = -393.5 , kJ})
(2) (ce{H2(g) + 1/2O2(g) -> H2O(l)}) ({Δ_r H_2^{298^circ} = -285.8 , kJ})
(3) (ce{CH4(g) + 2O2(g) -> CO2(g) + 2H2O(l)}) ({Δ_r H_3^{298^circ} = -890.3 , kJ})
Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của methane ((ce{CH4(g)})) ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Dựa vào năng lượng liên kết (bond energy), biến thiên enthalpy của một phản ứng gần đúng bằng:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt mạnh, thường được sử dụng trong các ứng dụng cần nhiệt nhanh như hàn thermite?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khi hòa tan một số muối vào nước, nhiệt độ của dung dịch có thể giảm xuống (ví dụ: ammonium nitrate). Quá trình hòa tan này là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Cho biết năng lượng liên kết trung bình của các liên kết sau:
( ext{E(H-H)} = 436 , kJ/mol)
( ext{E(Cl-Cl)} = 243 , kJ/mol)
( ext{E(H-Cl)} = 431 , kJ/mol)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ce{H2(g) + Cl2(g) -> 2HCl(g)}) gần đúng là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Cho phương trình nhiệt hóa học: (ce{C(graphite) + O2(g) -> CO2(g)}) ({Δ_rH^{298^circ} = -393.5 , kJ}). Nếu sử dụng than chì (graphite) làm nhiên liệu, lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg than chì là bao nhiêu? (Biết khối lượng mol của C là 12 g/mol)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Biến thiên enthalpy của một phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Cho phản ứng: (ce{CO(g) + 1/2O2(g) -> CO2(g)}). Biết enthalpy tạo thành chuẩn của (ce{CO(g)}) là ({-110.5 , kJ/mol}) và của (ce{CO2(g)}) là ({-393.5 , kJ/mol}). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Sự cháy của nhiên liệu (ví dụ: xăng, dầu, khí gas) trong động cơ hoặc trong các thiết bị gia nhiệt là ví dụ điển hình của loại phản ứng nào về mặt năng lượng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong một thí nghiệm, khi cho 100 mL dung dịch (ce{HCl}) 1M vào 100 mL dung dịch (ce{NaOH}) 1M, nhiệt độ hỗn hợp tăng từ 25.0°C lên 31.9°C. Đây là dấu hiệu của một phản ứng:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Biến thiên enthalpy của phản ứng được định nghĩa là lượng nhiệt trao đổi giữa hệ và môi trường ở điều kiện áp suất không đổi. Nếu ({Δ_rH < 0}), điều này có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Cho phản ứng: (ce{A + B -> C + D}) có ({Δ_rH^{298^circ} = -x , kJ}). Nếu thực hiện phản ứng ngược lại: (ce{C + D -> A + B}) ở điều kiện chuẩn, biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng ngược là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi năng lượng của một phản ứng như hình vẽ sau (trục tung là năng lượng, trục hoành là tiến trình phản ứng). Chất phản ứng có năng lượng cao hơn sản phẩm. Đây là đồ thị của loại phản ứng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Xét phản ứng đốt cháy ethanol lỏng ở điều kiện chuẩn: (ce{C2H5OH(l) + 3O2(g) -> 2CO2(g) + 3H2O(l)}). Biết ({Δ_fH^{298^circ}(ce{C2H5OH, l}) = -277.6 , kJ/mol}), ({Δ_fH^{298^circ}(ce{CO2, g}) = -393.5 , kJ/mol}), ({Δ_fH^{298^circ}(ce{H2O, l}) = -285.8 , kJ/mol}). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethanol là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng tỏa nhiệt và thu nhiệt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một viên 'cold pack' (túi chườm lạnh tức thời) hoạt động dựa trên phản ứng hòa tan ammonium nitrate trong nước, làm nhiệt độ túi giảm đáng kể. Phản ứng này thuộc loại nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Xét phản ứng: (ce{C(s) + H2O(g) -> CO(g) + H2(g)}). Đây là phản ứng tạo ra 'khí than ướt'. Biết ({Δ_fH^{298^circ}(ce{H2O, g}) = -241.8 , kJ/mol}) và ({Δ_fH^{298^circ}(ce{CO, g}) = -110.5 , kJ/mol}). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phản ứng nào sau đây có thể được phân loại là phản ứng tỏa nhiệt dựa trên kiến thức thực tế hoặc thông thường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Cho phương trình nhiệt hóa học: (ce{2SO2(g) + O2(g) -> 2SO3(g)}) ({Δ_rH^{298^circ} = -196.6 , kJ}). Nếu muốn thu được 40 gam (ce{SO3}) (khối lượng mol 80 g/mol) ở điều kiện chuẩn từ (ce{SO2}) và (ce{O2}) với hiệu suất 100%, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Là phản ứng hấp thu năng lượng từ môi trường.
  • B. Là phản ứng có tổng năng lượng của sản phẩm cao hơn tổng năng lượng của chất phản ứng.
  • C. Là phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao.
  • D. Là phản ứng giải phóng năng lượng ra môi trường.

Câu 2: Quá trình nào sau đây là quá trình thu nhiệt?

  • A. Đốt cháy khí gas trong bếp.
  • B. Phản ứng tạo gỉ sắt.
  • C. Nung đá vôi (CaCOu2083) thành vôi sống (CaO).
  • D. Phản ứng hô hấp của cơ thể.

Câu 3: Phản ứng hóa học luôn kèm theo sự thay đổi năng lượng. Năng lượng này có thể tồn tại dưới dạng nào?

  • A. Chỉ dưới dạng nhiệt năng.
  • B. Chỉ dưới dạng quang năng và điện năng.
  • C. Chỉ dưới dạng cơ năng.
  • D. Nhiệt năng, quang năng, điện năng, v.v...

Câu 4: Điều kiện chuẩn được quy ước trong nhiệt hóa học là gì?

  • A. Áp suất 1 bar, nồng độ 1 mol/L, nhiệt độ 298K.
  • B. Áp suất 1 atm, nồng độ 1 mol/L, nhiệt độ 0u00b0C.
  • C. Áp suất 1 atm, nồng độ 1 mol/L, nhiệt độ 25u00b0C.
  • D. Áp suất 1 bar, nồng độ 2 mol/L, nhiệt độ 273K.

Câu 5: Xét phương trình nhiệt hóa học sau ở điều kiện chuẩn:
$2H_2(g) + O_2(g) rightarrow 2H_2O(l) quad Delta_rH^0_{298} = -571.6 text{ kJ}$
Phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Khi 2 mol Hu2082(g) phản ứng hết với 1 mol Ou2082(g) tạo thành 2 mol Hu2082O(l) ở điều kiện chuẩn thì giải phóng 571.6 kJ nhiệt.
  • C. Nếu tạo thành Hu2082O(g) thay vì Hu2082O(l), biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sẽ không thay đổi.
  • D. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là -571.6 kJ.

Câu 6: Enthalpy tạo thành chuẩn ($u0394_fH^0_{298}$) của một đơn chất bền ở điều kiện chuẩn bằng bao nhiêu?

  • A. > 0
  • B. = 0
  • C. < 0
  • D. Không xác định được.

Câu 7: Biết $u0394_fH^0_{298}$ của COu2082(g) là -393.5 kJ/mol. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Khi tạo thành 1 mol COu2082(g) từ các đơn chất bền ở điều kiện chuẩn thì giải phóng 393.5 kJ nhiệt.
  • B. Khi phân hủy 1 mol COu2082(g) thành các đơn chất bền ở điều kiện chuẩn thì giải phóng 393.5 kJ nhiệt.
  • C. Khi tạo thành 1 mol COu2082(g) từ các đơn chất bền ở điều kiện chuẩn thì cần cung cấp 393.5 kJ nhiệt.
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy carbon không liên quan đến giá trị này.

Câu 8: Cho phản ứng: $N_2(g) + 3H_2(g) rightleftharpoons 2NH_3(g)$. Biết $u0394_rH^0_{298} = -92.2 text{ kJ}$. Nếu muốn thu được 1 mol NHu2083 ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 92.2 kJ.
  • B. 46.1 kJ.
  • C. -92.2 kJ.
  • D. -46.1 kJ.

Câu 9: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn ở 298K:
$u0394_fH^0_{298}(CO(g)) = -110.5 text{ kJ/mol}$
$u0394_fH^0_{298}(CO_2(g)) = -393.5 text{ kJ/mol}$
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: $2CO(g) + O_2(g) rightarrow 2CO_2(g)$

  • A. -283.0 kJ.
  • B. 283.0 kJ.
  • C. -566.0 kJ.
  • D. 566.0 kJ.

Câu 10: Cho phản ứng $C_2H_5OH(l) + 3O_2(g) rightarrow 2CO_2(g) + 3H_2O(l)$. Biết $u0394_fH^0_{298}$ của Cu2082Hu2085OH(l), COu2082(g), Hu2082O(l) lần lượt là -277.6 kJ/mol, -393.5 kJ/mol, -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethanol.

  • A. -857.4 kJ.
  • B. -1066.2 kJ.
  • C. -1300.0 kJ.
  • D. -1366.8 kJ.

Câu 11: Cho phản ứng nhiệt phân đá vôi: $CaCO_3(s) rightarrow CaO(s) + CO_2(g)$. Biết $u0394_rH^0_{298} = +178.29 text{ kJ}$. Để thu được 5.6 gam CaO (vôi sống) ở điều kiện chuẩn, cần cung cấp một lượng nhiệt là bao nhiêu? (Cho Ca=40, O=16)

  • A. 17.829 kJ.
  • B. 178.29 kJ.
  • C. 89.145 kJ.
  • D. 35.658 kJ.

Câu 12: Khi hòa tan 10 gam NaOH rắn vào nước, nhiệt độ dung dịch tăng lên. Điều này chứng tỏ quá trình hòa tan NaOH là quá trình:

  • A. Thu nhiệt.
  • B. Tỏa nhiệt.
  • C. Không có sự thay đổi năng lượng.
  • D. Chỉ là quá trình vật lí, không phải hóa học.

Câu 13: Cho phương trình nhiệt hóa học: $H_2(g) + I_2(s) rightarrow 2HI(g) quad Delta_rH^0_{298} = +52.96 text{ kJ}$.
Phản ứng này là phản ứng gì và điều này nói lên gì về năng lượng của HI so với Hu2082 và Iu2082?

  • A. Thu nhiệt; năng lượng của HI cao hơn năng lượng của Hu2082 và Iu2082.
  • B. Tỏa nhiệt; năng lượng của HI cao hơn năng lượng của Hu2082 và Iu2082.
  • C. Thu nhiệt; năng lượng của HI thấp hơn năng lượng của Hu2082 và Iu2082.
  • D. Tỏa nhiệt; năng lượng của HI thấp hơn năng lượng của Hu2082 và Iu2082.

Câu 14: Cho phản ứng: $CH_4(g) + 2O_2(g) rightarrow CO_2(g) + 2H_2O(l)$ có $u0394_rH^0_{298} = -890.36 text{ kJ}$. Nếu chỉ thu được 1 mol Hu2082O(l) từ phản ứng này ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 890.36 kJ.
  • B. -890.36 kJ.
  • C. -445.18 kJ.
  • D. 445.18 kJ.

Câu 15: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng, có thể dự đoán được yếu tố nào sau đây?

  • A. Tốc độ phản ứng nhanh hay chậm.
  • B. Hiệu suất của phản ứng.
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt.
  • D. Thời gian phản ứng kết thúc.

Câu 16: Cho phản ứng: $C(s) + O_2(g) rightarrow CO_2(g) quad Delta_rH^0_{298} = -393.5 text{ kJ}$. Nếu đốt cháy hoàn toàn 12 gam carbon rắn ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt giải phóng là bao nhiêu? (Cho C=12)

  • A. 393.5 kJ.
  • B. 393.5 J.
  • C. 393.5 kcal.
  • D. 39.35 kJ.

Câu 17: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn ($u0394_fH^0_{298}$) bằng 0?

  • A. $H_2O(l)$.
  • B. $NaCl(s)$.
  • C. $O_2(g)$.
  • D. $CO_2(g)$.

Câu 18: Cho phản ứng: $H_2(g) + F_2(g) rightarrow 2HF(g)$. Biết $u0394_fH^0_{298}(HF(g)) = -273.3 text{ kJ/mol}$. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

  • A. -546.6 kJ.
  • B. -273.3 kJ.
  • C. 273.3 kJ.
  • D. 546.6 kJ.

Câu 19: Một phản ứng có $u0394_rH^0 > 0$. Điều này chứng tỏ:

  • A. Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng là phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng xảy ra rất nhanh.
  • D. Phản ứng không thể tự xảy ra.

Câu 20: Sơ đồ năng lượng của một phản ứng như sau:
Năng lượng
|n| n|
| Sản phẩm
|
|
|
-------------------------> Chiều diễn biến phản ứng
Chất phản ứng
Sơ đồ này biểu diễn phản ứng gì?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng không có sự thay đổi năng lượng.
  • D. Phản ứng cân bằng.

Câu 21: Cho phản ứng: $CO(g) + H_2O(g) rightarrow CO_2(g) + H_2(g)$. Biết $u0394_fH^0_{298}$ của CO(g), Hu2082O(g), COu2082(g) lần lượt là -110.5 kJ/mol, -241.8 kJ/mol, -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

  • A. 41.2 kJ.
  • B. -745.8 kJ.
  • C. 745.8 kJ.
  • D. -41.2 kJ.

Câu 22: Từ dữ liệu ở Câu 21, nếu cho 14 gam khí CO phản ứng hoàn toàn với hơi nước ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào là bao nhiêu? (Cho C=12, O=16)

  • A. Tỏa ra 20.6 kJ.
  • B. Thu vào 20.6 kJ.
  • C. Tỏa ra 41.2 kJ.
  • D. Thu vào 41.2 kJ.

Câu 23: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn dương ($u0394_rH^0_{298} > 0$)?

  • A. $CH_4(g) + 2O_2(g) rightarrow CO_2(g) + 2H_2O(l)$.
  • B. $6CO_2(g) + 6H_2O(l) rightarrow C_6H_{12}O_6(s) + 6O_2(g)$ (quang hợp).
  • C. $HCl(aq) + NaOH(aq) rightarrow NaCl(aq) + H_2O(l)$.
  • D. $Fe(s) + S(s) rightarrow FeS(s)$.

Câu 24: Cho phương trình nhiệt hóa học: $A + B rightarrow C quad Delta_rH^0 = -x text{ kJ}$. Nếu đảo ngược phản ứng thành $C rightarrow A + B$, biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng mới là bao nhiêu?

  • A. $+x text{ kJ}$.
  • B. $-x text{ kJ}$.
  • C. $1/x text{ kJ}$.
  • D. $-1/x text{ kJ}$.

Câu 25: Cho các biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn ở 298K:
$u0394_fH^0_{298}(SO_2(g)) = -296.8 text{ kJ/mol}$
$u0394_fH^0_{298}(SO_3(g)) = -395.7 text{ kJ/mol}$
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: $2SO_2(g) + O_2(g) rightarrow 2SO_3(g)$

  • A. -98.9 kJ.
  • B. 197.8 kJ.
  • C. -197.8 kJ.
  • D. 98.9 kJ.

Câu 26: Từ dữ liệu ở Câu 25, nếu cho 32 gam khí SOu2082 phản ứng hoàn toàn với oxygen ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Cho S=32, O=16)

  • A. 197.8 kJ.
  • B. 49.45 kJ.
  • C. 98.9 kJ.
  • D. 395.6 kJ.

Câu 27: Xét hai phản ứng ở điều kiện chuẩn:
(1) $A rightarrow B quad Delta_rH^0_1 = -100 text{ kJ}$
(2) $C rightarrow D quad Delta_rH^0_2 = +50 text{ kJ}$
Phản ứng nào có xu hướng tự xảy ra thuận lợi hơn ở điều kiện thường (không xét yếu tố tốc độ)?

  • A. Phản ứng (1).
  • B. Phản ứng (2).
  • C. Cả hai phản ứng đều thuận lợi như nhau.
  • D. Không thể kết luận chỉ dựa vào biến thiên enthalpy.

Câu 28: Tại sao trong các phương trình nhiệt hóa học, cần ghi rõ trạng thái vật lí của các chất (rắn (s), lỏng (l), khí (g), dung dịch (aq))?

  • A. Để cân bằng phương trình dễ dàng hơn.
  • B. Để biết chất đó có tan trong nước hay không.
  • C. Để xác định màu sắc của các chất.
  • D. Vì biến thiên enthalpy của phản ứng phụ thuộc vào trạng thái vật lí của các chất.

Câu 29: Một túi chườm lạnh y tế hoạt động dựa trên phản ứng hòa tan một muối (ví dụ: NHu2084NOu2083) trong nước. Quá trình này làm nhiệt độ của túi giảm xuống đáng kể. Phản ứng này là loại phản ứng gì?

  • A. Phản ứng thu nhiệt.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Phản ứng không có sự thay đổi năng lượng.
  • D. Phản ứng oxi hóa - khử.

Câu 30: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn ở 298K:
$u0394_fH^0_{298}(C_2H_2(g)) = +227.4 text{ kJ/mol}$
$u0394_fH^0_{298}(C_2H_4(g)) = +52.3 text{ kJ/mol}$
$u0394_fH^0_{298}(C_2H_6(g)) = -84.7 text{ kJ/mol}$
Chất nào trong 3 chất trên bền về mặt nhiệt động hơn cả?

  • A. $C_2H_2(g)$.
  • B. $C_2H_4(g)$.
  • C. $C_2H_6(g)$.
  • D. Cả ba chất có độ bền như nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về phản ứng tỏa nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Quá trình nào sau đây là quá trình thu nhiệt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phản ứng hóa học luôn kèm theo sự thay đổi năng lượng. Năng lượng này có thể tồn tại dưới dạng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Điều kiện chuẩn được quy ước trong nhiệt hóa học là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Xét phương trình nhiệt hóa học sau ở điều kiện chuẩn:
$2H_2(g) + O_2(g) rightarrow 2H_2O(l) quad Delta_rH^0_{298} = -571.6 text{ kJ}$
Phát biểu nào sau đây là SAI?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Enthalpy tạo thành chuẩn ($Δ_fH^0_{298}$) của một đơn chất bền ở điều kiện chuẩn bằng bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Biết $Δ_fH^0_{298}$ của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol. Điều này có ý nghĩa gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Cho phản ứng: $N_2(g) + 3H_2(g) rightleftharpoons 2NH_3(g)$. Biết $Δ_rH^0_{298} = -92.2 text{ kJ}$. Nếu muốn thu được 1 mol NH₃ ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn ở 298K:
$Δ_fH^0_{298}(CO(g)) = -110.5 text{ kJ/mol}$
$Δ_fH^0_{298}(CO_2(g)) = -393.5 text{ kJ/mol}$
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: $2CO(g) + O_2(g) rightarrow 2CO_2(g)$

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Cho phản ứng $C_2H_5OH(l) + 3O_2(g) rightarrow 2CO_2(g) + 3H_2O(l)$. Biết $Δ_fH^0_{298}$ của C₂H₅OH(l), CO₂(g), H₂O(l) lần lượt là -277.6 kJ/mol, -393.5 kJ/mol, -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethanol.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Cho phản ứng nhiệt phân đá vôi: $CaCO_3(s) rightarrow CaO(s) + CO_2(g)$. Biết $Δ_rH^0_{298} = +178.29 text{ kJ}$. Để thu được 5.6 gam CaO (vôi sống) ở điều kiện chuẩn, cần cung cấp một lượng nhiệt là bao nhiêu? (Cho Ca=40, O=16)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi hòa tan 10 gam NaOH rắn vào nước, nhiệt độ dung dịch tăng lên. Điều này chứng tỏ quá trình hòa tan NaOH là quá trình:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Cho phương trình nhiệt hóa học: $H_2(g) + I_2(s) rightarrow 2HI(g) quad Delta_rH^0_{298} = +52.96 text{ kJ}$.
Phản ứng này là phản ứng gì và điều này nói lên gì về năng lượng của HI so với H₂ và I₂?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Cho phản ứng: $CH_4(g) + 2O_2(g) rightarrow CO_2(g) + 2H_2O(l)$ có $Δ_rH^0_{298} = -890.36 text{ kJ}$. Nếu chỉ thu được 1 mol H₂O(l) từ phản ứng này ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng, có thể dự đoán được yếu tố nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Cho phản ứng: $C(s) + O_2(g) rightarrow CO_2(g) quad Delta_rH^0_{298} = -393.5 text{ kJ}$. Nếu đốt cháy hoàn toàn 12 gam carbon rắn ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt giải phóng là bao nhiêu? (Cho C=12)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn ($u0394_fH^0_{298}$) bằng 0?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Cho phản ứng: $H_2(g) + F_2(g) rightarrow 2HF(g)$. Biết $Δ_fH^0_{298}(HF(g)) = -273.3 text{ kJ/mol}$. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một phản ứng có $Δ_rH^0 > 0$. Điều này chứng tỏ:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Sơ đồ năng lượng của một phản ứng như sau:
Năng lượng
|n| n|
| Sản phẩm
|
|
|
-------------------------> Chiều diễn biến phản ứng
Chất phản ứng
Sơ đồ này biểu diễn phản ứng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Cho phản ứng: $CO(g) + H_2O(g) rightarrow CO_2(g) + H_2(g)$. Biết $Δ_fH^0_{298}$ của CO(g), H₂O(g), CO₂(g) lần lượt là -110.5 kJ/mol, -241.8 kJ/mol, -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Từ dữ liệu ở Câu 21, nếu cho 14 gam khí CO phản ứng hoàn toàn với hơi nước ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào là bao nhiêu? (Cho C=12, O=16)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn dương ($u0394_rH^0_{298} > 0$)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Cho phương trình nhiệt hóa học: $A + B rightarrow C quad Delta_rH^0 = -x ext{ kJ}$. Nếu đảo ngược phản ứng thành $C rightarrow A + B$, biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng mới là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Cho các biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn ở 298K:
$Δ_fH^0_{298}(SO_2(g)) = -296.8 text{ kJ/mol}$
$Δ_fH^0_{298}(SO_3(g)) = -395.7 text{ kJ/mol}$
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: $2SO_2(g) + O_2(g) rightarrow 2SO_3(g)$

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Từ dữ liệu ở Câu 25, nếu cho 32 gam khí SO₂ phản ứng hoàn toàn với oxygen ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Cho S=32, O=16)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Xét hai phản ứng ở điều kiện chuẩn:
(1) $A rightarrow B quad Delta_rH^0_1 = -100 text{ kJ}$
(2) $C rightarrow D quad Delta_rH^0_2 = +50 text{ kJ}$
Phản ứng nào có xu hướng tự xảy ra thuận lợi hơn ở điều kiện thường (không xét yếu tố tốc độ)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tại sao trong các phương trình nhiệt hóa học, cần ghi rõ trạng thái vật lí của các chất (rắn (s), lỏng (l), khí (g), dung dịch (aq))?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một túi chườm lạnh y tế hoạt động dựa trên phản ứng hòa tan một muối (ví dụ: NH₄NO₃) trong nước. Quá trình này làm nhiệt độ của túi giảm xuống đáng kể. Phản ứng này là loại phản ứng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn ở 298K:
$Δ_fH^0_{298}(C_2H_2(g)) = +227.4 text{ kJ/mol}$
$Δ_fH^0_{298}(C_2H_4(g)) = +52.3 text{ kJ/mol}$
$Δ_fH^0_{298}(C_2H_6(g)) = -84.7 text{ kJ/mol}$
Chất nào trong 3 chất trên bền về mặt nhiệt động hơn cả?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Đốt cháy gas trong bếp.
  • B. Nung đá vôi thành vôi sống.
  • C. Sự quang hợp ở thực vật.
  • D. Hòa tan muối ammonium nitrate vào nước.

Câu 2: Khi nói về biến thiên enthalpy của phản ứng (ΔrH), phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. ΔrH luôn có giá trị dương.
  • B. ΔrH biểu thị lượng nhiệt thu vào của phản ứng.
  • C. ΔrH không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng.
  • D. ΔrH < 0 đặc trưng cho phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 3: Điều kiện chuẩn để xác định enthalpy chuẩn của phản ứng là gì?

  • A. Nhiệt độ 0°C, áp suất 1 atm.
  • B. Nhiệt độ 298 K, áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan).
  • C. Nhiệt độ 273 K, áp suất 1 atm.
  • D. Nhiệt độ 25°C, áp suất 1 atm (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan).

Câu 4: Enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°) của một chất là gì?

  • A. Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.
  • B. Lượng nhiệt giải phóng khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất đó ở điều kiện chuẩn.
  • C. Năng lượng cần thiết để phá vỡ tất cả các liên kết trong 1 mol chất đó.
  • D. Tổng enthalpy của các nguyên tử cấu tạo nên 1 mol chất đó ở điều kiện chuẩn.

Câu 5: Enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. Lớn hơn 0.
  • B. Nhỏ hơn 0.
  • C. Bằng 1 kJ/mol.
  • D. Bằng 0 kJ/mol.

Câu 6: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g). Biết ở điều kiện chuẩn, phản ứng này có ΔrH° = +180.5 kJ. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Đây là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Để tạo thành 1 mol NO(g) ở điều kiện chuẩn, cần cung cấp 180.5 kJ nhiệt.
  • C. Để tạo thành 2 mol NO(g) ở điều kiện chuẩn, cần cung cấp 180.5 kJ nhiệt.
  • D. Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của NO(g) là +180.5 kJ/mol.

Câu 7: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) với ΔrH° = -571.6 kJ. Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Đây là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Khi 2 mol H₂(g) phản ứng hết ở điều kiện chuẩn, giải phóng 571.6 kJ nhiệt.
  • C. Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của H₂O(l) là -285.8 kJ/mol.
  • D. Khi 1 mol H₂O(l) được tạo thành từ H₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn, giải phóng 571.6 kJ nhiệt.

Câu 8: Cho phương trình nhiệt hóa học: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g) ΔrH° = -283.0 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2.8 gam khí CO ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 28.3 kJ.
  • B. -28.3 kJ.
  • C. 283.0 kJ.
  • D. 14.15 kJ.

Câu 9: Phản ứng giữa hydrogen và iodine ở điều kiện chuẩn: H₂(g) + I₂(s) → 2HI(g) có ΔrH° = +53.0 kJ. Nếu muốn thu được 0.5 mol HI(g) từ phản ứng này ở điều kiện chuẩn, cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng?

  • A. 53.0 kJ.
  • B. 13.25 kJ.
  • C. 26.5 kJ.
  • D. -13.25 kJ.

Câu 10: Một phản ứng hóa học được thực hiện trong cốc thủy tinh. Nhiệt độ của cốc và môi trường xung quanh tăng lên. Phản ứng này là loại phản ứng gì?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng oxi hóa - khử.
  • D. Phản ứng thuận nghịch.

Câu 11: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn ở 298 K: H₂O(l) là -285.8 kJ/mol, CO₂(g) là -393.5 kJ/mol, C₂H₅OH(l) là -277.7 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethanol lỏng ở 298 K: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l).

  • A. -1366.7 kJ.
  • B. +1366.7 kJ.
  • C. -1367.5 kJ.
  • D. +1367.5 kJ.

Câu 12: Tại sao cần ghi rõ trạng thái (rắn (s), lỏng (l), khí (g), dung dịch (aq)) của các chất trong phương trình nhiệt hóa học?

  • A. Vì biến thiên enthalpy của phản ứng phụ thuộc vào trạng thái vật lí của các chất.
  • B. Để phân biệt chất tham gia và sản phẩm.
  • C. Để cân bằng phương trình hóa học dễ hơn.
  • D. Vì enthalpy tạo thành chuẩn của mỗi chất chỉ xác định ở một trạng thái duy nhất.

Câu 13: Phản ứng phân hủy muối potassium chlorate (KClO₃) khi đun nóng có xúc tác là phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Giải thích.

  • A. Tỏa nhiệt, vì tạo ra khí oxygen.
  • B. Thu nhiệt, vì cần cung cấp nhiệt để phản ứng xảy ra.
  • C. Tỏa nhiệt, vì phản ứng giải phóng năng lượng.
  • D. Thu nhiệt, vì nhiệt độ hệ phản ứng giảm.

Câu 14: Cho phương trình nhiệt hóa học: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g) ΔrH° = +178.2 kJ. Để nung 100 gam đá vôi chứa 90% khối lượng CaCO₃ (tạp chất không bị phân hủy) ở điều kiện chuẩn, cần cung cấp tối thiểu bao nhiêu nhiệt lượng?

  • A. 178.2 kJ.
  • B. 160.38 kJ.
  • C. 160.38 kJ.
  • D. 198.0 kJ.

Câu 15: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

  • A. Đốt cháy cồn.
  • B. Phản ứng trung hòa acid-base.
  • C. Phản ứng tạo gỉ sắt.
  • D. Phản ứng nhiệt phân thuốc tím (KMnO₄).

Câu 16: Khi hòa tan một số muối vào nước, nhiệt độ của dung dịch có thể tăng lên hoặc giảm xuống. Điều này chứng tỏ:

  • A. Quá trình hòa tan luôn là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Quá trình hòa tan có thể là thu nhiệt hoặc tỏa nhiệt.
  • C. Quá trình hòa tan không liên quan đến sự thay đổi năng lượng.
  • D. Chỉ có phản ứng hóa học mới kèm theo sự thay đổi nhiệt.

Câu 17: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) có ΔrH° = -197.8 kJ. Nếu đảo ngược phản ứng này (phân hủy SO₃ thành SO₂ và O₂), thì biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đảo ngược là bao nhiêu?

  • A. +197.8 kJ.
  • B. -197.8 kJ.
  • C. +98.9 kJ.
  • D. -98.9 kJ.

Câu 18: Dựa vào giá trị enthalpy tạo thành chuẩn, làm thế nào để biết một chất bền hay kém bền về mặt nhiệt động?

  • A. Chất có ΔfH° càng dương thì càng bền.
  • B. Chất có ΔfH° càng âm thì càng kém bền.
  • C. Chất có ΔfH° càng âm thì càng bền.
  • D. Độ bền không liên quan đến ΔfH°.

Câu 19: Tại sao các phản ứng đốt cháy nhiên liệu thường được sử dụng để cung cấp năng lượng?

  • A. Vì chúng là các phản ứng tỏa nhiệt mạnh.
  • B. Vì sản phẩm của chúng thường là khí CO₂ và hơi nước, không độc hại.
  • C. Vì chúng là các phản ứng thu nhiệt, dễ kiểm soát.
  • D. Vì chúng là các phản ứng oxi hóa - khử đơn giản.

Câu 20: Cho phản ứng: C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH° = -393.5 kJ. Giả sử đốt cháy hoàn toàn 1 mol carbon trong một bình kín chứa 1 mol O₂. Lượng nhiệt tỏa ra là 393.5 kJ. Nếu đốt cháy 1 mol carbon trong bình kín chứa 2 mol O₂, lượng nhiệt tỏa ra có thay đổi không? Tại sao?

  • A. Không thay đổi, vì nhiệt phản ứng tính theo lượng chất tham gia hết (carbon).
  • B. Có thay đổi, vì lượng O₂ dư nhiều hơn.
  • C. Có thay đổi, nhiệt tỏa ra sẽ ít hơn.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 21: Phản ứng nào dưới đây có ΔrH° dương?

  • A. 2Na(s) + Cl₂(g) → 2NaCl(s).
  • B. H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g).
  • C. N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g).
  • D. C₃H₈(g) + 5O₂(g) → 3CO₂(g) + 4H₂O(l).

Câu 22: Dựa vào khái niệm enthalpy tạo thành chuẩn, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về ΔfH° của O₃(g)?

  • A. Là biến thiên enthalpy của phản ứng O₂(g) + O(g) → O₃(g) ở điều kiện chuẩn.
  • B. Là biến thiên enthalpy của phản ứng 3/2 O₂(g) → O₃(g) ở điều kiện chuẩn.
  • C. Là biến thiên enthalpy của phản ứng O₂(g) + ½O₂(g) → O₃(g) ở điều kiện chuẩn.
  • D. Là biến thiên enthalpy của phản ứng O₃(g) → 3/2 O₂(g) ở điều kiện chuẩn.

Câu 23: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s) ΔrH° = -851.5 kJ. Đây là phản ứng nhiệt nhôm, được sử dụng để hàn đường ray xe lửa. Phản ứng này có ý nghĩa gì về mặt năng lượng?

  • A. Phản ứng tỏa ra một lượng nhiệt rất lớn, đủ để làm nóng chảy sắt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt, cần cung cấp năng lượng liên tục để duy trì.
  • C. Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của Fe₂O₃(s) là -851.5 kJ/mol.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất thấp.

Câu 24: Khi tính biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn của các chất, công thức áp dụng là:

  • A. ΔrH° = ΣΔfH°(chất tham gia) - ΣΔfH°(sản phẩm).
  • B. ΔrH° = ΣΔfH°(sản phẩm) + ΣΔfH°(chất tham gia).
  • C. ΔrH° = ΣΔfH°(chất tham gia) + ΣΔfH°(sản phẩm).
  • D. ΔrH° = ΣΔfH°(sản phẩm) - ΣΔfH°(chất tham gia).

Câu 25: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Biết ΔfH°(NH₃, g) = -46.1 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia là bao nhiêu?

  • A. -46.1 kJ.
  • B. +46.1 kJ.
  • C. -92.2 kJ.
  • D. +92.2 kJ.

Câu 26: Một phản ứng có ΔrH° = -120 kJ. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt, hệ giải phóng 120 kJ nhiệt cho mỗi mol phản ứng diễn ra theo tỉ lệ stoichiometry.
  • B. Phản ứng thu nhiệt, hệ hấp thụ 120 kJ nhiệt cho mỗi mol phản ứng diễn ra theo tỉ lệ stoichiometry.
  • C. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng là 120 kJ.
  • D. Tốc độ phản ứng rất nhanh.

Câu 27: Xét phản ứng: H₂O(l) → H₂O(g). Ở 100°C và 1 atm, phản ứng này có ΔrH dương. Điều này có nghĩa là:

  • A. Quá trình bay hơi nước là quá trình tỏa nhiệt.
  • B. Quá trình bay hơi nước là quá trình thu nhiệt.
  • C. Enthalpy của nước lỏng lớn hơn enthalpy của hơi nước.
  • D. Phản ứng này không thể xảy ra tự phát.

Câu 28: Cho phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l) ΔrH° = -890.3 kJ. Nếu chỉ thu được H₂O ở trạng thái hơi (g) thay vì lỏng (l), thì giá trị ΔrH° của phản ứng sẽ thay đổi như thế nào? (Biết quá trình H₂O(l) → H₂O(g) là thu nhiệt).

  • A. Ít âm hơn (giá trị lớn hơn).
  • B. Âm hơn (giá trị nhỏ hơn).
  • C. Không thay đổi.
  • D. Trở thành giá trị dương.

Câu 29: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí. Mối quan hệ giữa năng lượng liên kết và biến thiên enthalpy phản ứng là:

  • A. ΔrH° = Σ (năng lượng liên kết sản phẩm) - Σ (năng lượng liên kết chất tham gia).
  • B. ΔrH° = Σ (năng lượng liên kết sản phẩm) + Σ (năng lượng liên kết chất tham gia).
  • C. ΔrH° = Σ (năng lượng liên kết bị phá vỡ) + Σ (năng lượng liên kết được hình thành).
  • D. ΔrH° = Σ (năng lượng liên kết bị phá vỡ) - Σ (năng lượng liên kết được hình thành).

Câu 30: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid, phản ứng 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) là phản ứng tỏa nhiệt. Để tăng hiệu suất phản ứng, người ta thường thực hiện ở nhiệt độ không quá cao. Điều này dựa trên nguyên lý nào liên quan đến biến thiên enthalpy?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt bị cản trở khi tăng nhiệt độ (theo nguyên lý Le Chatelier).
  • B. Tăng nhiệt độ làm tăng tốc độ phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Giảm nhiệt độ làm giảm năng lượng hoạt hóa.
  • D. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến hiệu suất của phản ứng tỏa nhiệt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi nói về biến thiên enthalpy của phản ứng (ΔrH), phát biểu nào sau đây đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Điều kiện chuẩn để xác định enthalpy chuẩn của phản ứng là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°) của một chất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g). Biết ở điều kiện chuẩn, phản ứng này có ΔrH° = +180.5 kJ. Nhận định nào sau đây là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) với ΔrH° = -571.6 kJ. Phát biểu nào sau đây không đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Cho phương trình nhiệt hóa học: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g) ΔrH° = -283.0 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2.8 gam khí CO ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Phản ứng giữa hydrogen và iodine ở điều kiện chuẩn: H₂(g) + I₂(s) → 2HI(g) có ΔrH° = +53.0 kJ. Nếu muốn thu được 0.5 mol HI(g) từ phản ứng này ở điều kiện chuẩn, cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một phản ứng hóa học được thực hiện trong cốc thủy tinh. Nhiệt độ của cốc và môi trường xung quanh tăng lên. Phản ứng này là loại phản ứng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn ở 298 K: H₂O(l) là -285.8 kJ/mol, CO₂(g) là -393.5 kJ/mol, C₂H₅OH(l) là -277.7 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethanol lỏng ở 298 K: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Tại sao cần ghi rõ trạng thái (rắn (s), lỏng (l), khí (g), dung dịch (aq)) của các chất trong phương trình nhiệt hóa học?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Phản ứng phân hủy muối potassium chlorate (KClO₃) khi đun nóng có xúc tác là phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Giải thích.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Cho phương trình nhiệt hóa học: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g) ΔrH° = +178.2 kJ. Để nung 100 gam đá vôi chứa 90% khối lượng CaCO₃ (tạp chất không bị phân hủy) ở điều kiện chuẩn, cần cung cấp tối thiểu bao nhiêu nhiệt lượng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khi hòa tan một số muối vào nước, nhiệt độ của dung dịch có thể tăng lên hoặc giảm xuống. Điều này chứng tỏ:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) có ΔrH° = -197.8 kJ. Nếu đảo ngược phản ứng này (phân hủy SO₃ thành SO₂ và O₂), thì biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đảo ngược là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Dựa vào giá trị enthalpy tạo thành chuẩn, làm thế nào để biết một chất bền hay kém bền về mặt nhiệt động?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Tại sao các phản ứng đốt cháy nhiên liệu thường được sử dụng để cung cấp năng lượng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Cho phản ứng: C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH° = -393.5 kJ. Giả sử đốt cháy hoàn toàn 1 mol carbon trong một bình kín chứa 1 mol O₂. Lượng nhiệt tỏa ra là 393.5 kJ. Nếu đốt cháy 1 mol carbon trong bình kín chứa 2 mol O₂, lượng nhiệt tỏa ra có thay đổi không? Tại sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phản ứng nào dưới đây có ΔrH° dương?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Dựa vào khái niệm enthalpy tạo thành chuẩn, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về ΔfH° của O₃(g)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s) ΔrH° = -851.5 kJ. Đây là phản ứng nhiệt nhôm, được sử dụng để hàn đường ray xe lửa. Phản ứng này có ý nghĩa gì về mặt năng lượng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Khi tính biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn của các chất, công thức áp dụng là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Biết ΔfH°(NH₃, g) = -46.1 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một phản ứng có ΔrH° = -120 kJ. Điều này có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Xét phản ứng: H₂O(l) → H₂O(g). Ở 100°C và 1 atm, phản ứng này có ΔrH dương. Điều này có nghĩa là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Cho phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l) ΔrH° = -890.3 kJ. Nếu chỉ thu được H₂O ở trạng thái hơi (g) thay vì lỏng (l), thì giá trị ΔrH° của phản ứng sẽ thay đổi như thế nào? (Biết quá trình H₂O(l) → H₂O(g) là thu nhiệt).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí. Mối quan hệ giữa năng lượng liên kết và biến thiên enthalpy phản ứng là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid, phản ứng 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) là phản ứng tỏa nhiệt. Để tăng hiệu suất phản ứng, người ta thường thực hiện ở nhiệt độ không quá cao. Điều này dựa trên nguyên lý nào liên quan đến biến thiên enthalpy?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt ở điều kiện chuẩn?

  • A. Phản ứng có ∆rH⁰ > 0.
  • B. Phản ứng làm giảm nhiệt độ môi trường xung quanh.
  • C. Phản ứng phân hủy một chất phức tạp thành các chất đơn giản.
  • D. Phản ứng có ∆rH⁰ < 0.

Câu 2: Khi hòa tan một lượng nhỏ muối X vào nước, nhiệt độ dung dịch giảm đi đáng kể. Phản ứng hòa tan này là loại phản ứng gì?

  • A. Phản ứng thu nhiệt.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Phản ứng oxi hóa - khử.
  • D. Không phải phản ứng hóa học.

Câu 3: Điều kiện chuẩn (standard conditions) trong nhiệt hóa học được quy định là:

  • A. Nhiệt độ 0°C và áp suất 1 atm.
  • B. Nhiệt độ 25°C và áp suất 1 atm.
  • C. Nhiệt độ 298K, áp suất 1 bar (cho chất khí) và nồng độ 1 mol/L (cho chất tan).
  • D. Nhiệt độ 273K, áp suất 1 bar (cho chất khí) và nồng độ 1 mol/L (cho chất tan).

Câu 4: Enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH⁰) của một chất là gì?

  • A. Lượng nhiệt kèm theo phản ứng bất kỳ tạo thành 1 mol chất đó từ các nguyên tố.
  • B. Lượng nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.
  • C. Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất đó trong điều kiện chuẩn.
  • D. Tổng năng lượng của các liên kết hóa học trong 1 mol chất đó.

Câu 5: Enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất oxygen ở dạng khí O₂(g) trong điều kiện chuẩn là bao nhiêu?

  • A. Lớn hơn 0.
  • B. Nhỏ hơn 0.
  • C. Bằng giá trị của ∆fH⁰(O₃, g).
  • D. Bằng 0.

Câu 6: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Biết ∆rH⁰ = -92.2 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng này ở điều kiện chuẩn?

  • A. Phản ứng này là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Để tạo thành 1 mol NH₃(g), cần cung cấp 92.2 kJ nhiệt.
  • C. Khi 1 mol N₂(g) phản ứng hết, nhiệt lượng tỏa ra là 92.2 kJ.
  • D. Enthalpy tạo thành chuẩn của NH₃(g) là -92.2 kJ/mol.

Câu 7: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn sau: ∆fH⁰(CO₂, g) = -393.5 kJ/mol, ∆fH⁰(H₂O, l) = -285.8 kJ/mol, ∆fH⁰(CH₄, g) = -74.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l).

  • A. -890.3 kJ.
  • B. 890.3 kJ.
  • C. -604.5 kJ.
  • D. 604.5 kJ.

Câu 8: Dựa vào kết quả tính toán ở Câu 7, phản ứng đốt cháy methane là phản ứng:

  • A. Thu nhiệt mạnh.
  • B. Tỏa nhiệt mạnh.
  • C. Không kèm theo sự thay đổi nhiệt.
  • D. Chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao.

Câu 9: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) có ∆rH⁰ = -571.6 kJ. Lượng nhiệt tỏa ra khi tạo thành 1 mol H₂O(l) từ H₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn là:

  • A. -571.6 kJ.
  • B. 571.6 kJ.
  • C. 285.8 kJ.
  • D. -285.8 kJ.

Câu 10: Phản ứng quang hợp ở thực vật (tổng hợp glucose từ CO₂ và H₂O dưới ánh sáng) là một ví dụ điển hình của loại phản ứng nào về mặt năng lượng?

  • A. Phản ứng thu năng lượng (dưới dạng ánh sáng, chuyển hóa thành hóa năng).
  • B. Phản ứng tỏa năng lượng (dưới dạng nhiệt).
  • C. Phản ứng không kèm theo sự thay đổi năng lượng.
  • D. Phản ứng tỏa năng lượng (dưới dạng điện năng).

Câu 11: Cho phản ứng: C(s, graphite) + O₂(g) → CO₂(g). Enthalpy của phản ứng này ở điều kiện chuẩn chính là:

  • A. Enthalpy tạo thành chuẩn của C(s, graphite).
  • B. Enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g).
  • C. Enthalpy tạo thành chuẩn của O₂(g).
  • D. Tổng enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g) và O₂(g).

Câu 12: Phản ứng phân hủy đá vôi (CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g)) cần được nung nóng liên tục. Điều này chứng tỏ phản ứng này là:

  • A. Phản ứng thu nhiệt.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Phản ứng tự xảy ra ở nhiệt độ phòng.
  • D. Phản ứng có ∆rH⁰ < 0.

Câu 13: Biết ∆fH⁰(H₂O, l) = -285.8 kJ/mol. Phản ứng tạo thành nước lỏng từ H₂(g) và O₂(g) tỏa hay thu bao nhiêu kJ khi tạo ra 0.5 mol nước?

  • A. Thu 142.9 kJ.
  • B. Tỏa 571.6 kJ.
  • C. Thu 285.8 kJ.
  • D. Tỏa 142.9 kJ.

Câu 14: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) có ∆rH⁰ = -197.8 kJ. Nếu chỉ thu được 1 mol SO₃(g) từ SO₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn, thì biến thiên enthalpy của phản ứng là bao nhiêu?

  • A. -197.8 kJ.
  • B. -98.9 kJ.
  • C. 197.8 kJ.
  • D. 98.9 kJ.

Câu 15: Tại sao khi pha loãng sulfuric acid đặc vào nước lại cảm thấy nóng?

  • A. Quá trình hòa tan sulfuric acid trong nước là quá trình tỏa nhiệt.
  • B. Nước phản ứng với sulfuric acid tạo ra nhiệt.
  • C. Sulfuric acid bị phân hủy khi gặp nước và giải phóng nhiệt.
  • D. Nước bị bay hơi do tiếp xúc với sulfuric acid đặc.

Câu 16: Cho biết enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g) là -110.5 kJ/mol và của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2CO(g) + O₂(g) → 2CO₂(g).

  • A. -283.0 kJ.
  • B. 283.0 kJ.
  • C. -566.0 kJ.
  • D. 566.0 kJ.

Câu 17: Một phản ứng hóa học có ∆rH⁰ = +50 kJ. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Phản ứng tỏa ra 50 kJ nhiệt.
  • B. Phản ứng thu vào 50 kJ nhiệt.
  • C. Sản phẩm có enthalpy thấp hơn chất phản ứng.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra khi được làm lạnh.

Câu 18: Cho phản ứng: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l). Đây là phản ứng đốt cháy ethanol. Phản ứng này thường được sử dụng làm nhiên liệu. Điều này gợi ý rằng phản ứng đốt cháy ethanol là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng không kèm theo sự thay đổi năng lượng.
  • D. Phản ứng cần cung cấp năng lượng liên tục để duy trì.

Câu 19: Biến thiên enthalpy của một phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây? (Chọn đáp án đúng nhất)

  • A. Chỉ phụ thuộc vào bản chất chất phản ứng và sản phẩm.
  • B. Phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
  • C. Phụ thuộc vào trạng thái vật lý của các chất và điều kiện (nhiệt độ, áp suất).
  • D. Phụ thuộc vào bản chất các chất, trạng thái vật lý của chúng, và điều kiện tiến hành phản ứng (nhiệt độ, áp suất).

Câu 20: Cho phương trình nhiệt hóa học: H₂(g) + I₂(s) → 2HI(g) ∆rH⁰ = +53.0 kJ. Để thu được 0.1 mol HI(g) ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt thu vào là:

  • A. 2.65 kJ.
  • B. 5.30 kJ.
  • C. 10.6 kJ.
  • D. 53.0 kJ.

Câu 21: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g) ∆rH⁰ = -92.2 kJ. Nếu muốn thu được 46.1 kJ nhiệt lượng từ phản ứng này ở điều kiện chuẩn, cần bao nhiêu mol N₂(g) phản ứng hết?

  • A. 2.0 mol.
  • B. 1.0 mol.
  • C. 0.5 mol.
  • D. 0.25 mol.

Câu 22: Biết ∆fH⁰(Al₂O₃, s) = -1675.7 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s), biết ∆fH⁰(Fe₂O₃, s) = -824.2 kJ/mol.

  • A. -851.5 kJ.
  • B. 851.5 kJ.
  • C. -2499.9 kJ.
  • D. 2499.9 kJ.

Câu 23: Phản ứng nhiệt nhôm (ở Câu 22) là phản ứng tỏa nhiệt mạnh, được ứng dụng trong hàn đường ray. Điều này phù hợp với giá trị ∆rH⁰ tính được là:

  • A. Dương, có giá trị lớn.
  • B. Dương, có giá trị nhỏ.
  • C. Âm, có giá trị nhỏ.
  • D. Âm, có giá trị lớn về độ lớn.

Câu 24: Trong một phản ứng hóa học, nếu tổng năng lượng của các liên kết bị phá vỡ lớn hơn tổng năng lượng của các liên kết được hình thành, thì phản ứng đó có xu hướng là:

  • A. Thu nhiệt.
  • B. Tỏa nhiệt.
  • C. Không có sự thay đổi enthalpy.
  • D. Luôn tự xảy ra.

Câu 25: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này được tính dựa trên enthalpy tạo thành chuẩn của các chất như thế nào?

  • A. ∆rH⁰ = ∆fH⁰(C₂H₄, g) + ∆fH⁰(H₂, g) - ∆fH⁰(C₂H₆, g).
  • B. ∆rH⁰ = ∆fH⁰(C₂H₄, g) + ∆fH⁰(H₂, g) + ∆fH⁰(C₂H₆, g).
  • C. ∆rH⁰ = ∆fH⁰(C₂H₆, g) - [∆fH⁰(C₂H₄, g) + ∆fH⁰(H₂, g)].
  • D. ∆rH⁰ = ∆fH⁰(C₂H₆, g) + [∆fH⁰(C₂H₄, g) + ∆fH⁰(H₂, g)].

Câu 26: Khi nói về enthalpy tạo thành chuẩn của các chất, phát biểu nào sau đây là không chính xác?

  • A. Giá trị này phụ thuộc vào trạng thái vật lý của chất.
  • B. Giá trị này luôn dương đối với các hợp chất bền.
  • C. Giá trị này bằng 0 đối với các đơn chất bền ở điều kiện chuẩn.
  • D. Giá trị càng âm, hợp chất tạo thành từ các đơn chất càng bền vững hơn về mặt nhiệt động.

Câu 27: Cho phản ứng: H₂(g) + F₂(g) → 2HF(g) có ∆rH⁰ = -542 kJ. Để tạo ra 19.5 gam HF(g) ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Biết M(HF) = 20 g/mol)

  • A. 130.6 kJ.
  • B. 261.0 kJ.
  • C. 542.0 kJ.
  • D. 1084.0 kJ.

Câu 28: Một thí nghiệm đo nhiệt của phản ứng giữa acid và base trong nhiệt lượng kế cho thấy nhiệt độ dung dịch tăng lên. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Phản ứng là thu nhiệt, hệ nhận nhiệt từ môi trường.
  • B. Phản ứng là thu nhiệt, hệ tỏa nhiệt ra môi trường.
  • C. Phản ứng là tỏa nhiệt, hệ tỏa nhiệt ra môi trường.
  • D. Phản ứng là tỏa nhiệt, hệ nhận nhiệt từ môi trường.

Câu 29: Giả sử có hai con đường khác nhau để đi từ chất phản ứng A đến sản phẩm B. Con đường thứ nhất trực tiếp từ A → B có biến thiên enthalpy ∆H₁. Con đường thứ hai qua chất trung gian C: A → C → B có tổng biến thiên enthalpy là ∆H₂ = ∆H_{A→C} + ∆H_{C→B}. Theo định luật Hess, mối quan hệ giữa ∆H₁ và ∆H₂ là gì?

  • A. ∆H₁ < ∆H₂.
  • B. ∆H₁ = ∆H₂.
  • C. ∆H₁ > ∆H₂.
  • D. Không có mối quan hệ cố định giữa ∆H₁ và ∆H₂.

Câu 30: Cho phản ứng: 2C(s) + O₂(g) → 2CO(g). Biến thiên enthalpy của phản ứng này có phải là gấp đôi enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g) hay không? Giải thích.

  • A. Có, vì phương trình phản ứng tạo ra 2 mol CO từ các đơn chất bền.
  • B. Không, vì enthalpy tạo thành chuẩn chỉ tính cho 1 mol sản phẩm.
  • C. Không, vì phản ứng tạo CO không phải là phản ứng hoàn toàn.
  • D. Có, nhưng chỉ khi phản ứng xảy ra ở nhiệt độ rất cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt ở điều kiện chuẩn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Khi hòa tan một lượng nhỏ muối X vào nước, nhiệt độ dung dịch giảm đi đáng kể. Phản ứng hòa tan này là loại phản ứng gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Điều kiện chuẩn (standard conditions) trong nhiệt hóa học được quy định là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH⁰) của một chất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất oxygen ở dạng khí O₂(g) trong điều kiện chuẩn là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Biết ∆rH⁰ = -92.2 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng này ở điều kiện chuẩn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn sau: ∆fH⁰(CO₂, g) = -393.5 kJ/mol, ∆fH⁰(H₂O, l) = -285.8 kJ/mol, ∆fH⁰(CH₄, g) = -74.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l).

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Dựa vào kết quả tính toán ở Câu 7, phản ứng đốt cháy methane là phản ứng:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) có ∆rH⁰ = -571.6 kJ. Lượng nhiệt tỏa ra khi tạo thành 1 mol H₂O(l) từ H₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phản ứng quang hợp ở thực vật (tổng hợp glucose từ CO₂ và H₂O dưới ánh sáng) là một ví dụ điển hình của loại phản ứng nào về mặt năng lượng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Cho phản ứng: C(s, graphite) + O₂(g) → CO₂(g). Enthalpy của phản ứng này ở điều kiện chuẩn chính là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Phản ứng phân hủy đá vôi (CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g)) cần được nung nóng liên tục. Điều này chứng tỏ phản ứng này là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Biết ∆fH⁰(H₂O, l) = -285.8 kJ/mol. Phản ứng tạo thành nước lỏng từ H₂(g) và O₂(g) tỏa hay thu bao nhiêu kJ khi tạo ra 0.5 mol nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) có ∆rH⁰ = -197.8 kJ. Nếu chỉ thu được 1 mol SO₃(g) từ SO₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn, thì biến thiên enthalpy của phản ứng là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tại sao khi pha loãng sulfuric acid đặc vào nước lại cảm thấy nóng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Cho biết enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g) là -110.5 kJ/mol và của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2CO(g) + O₂(g) → 2CO₂(g).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một phản ứng hóa học có ∆rH⁰ = +50 kJ. Điều này có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Cho phản ứng: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l). Đây là phản ứng đốt cháy ethanol. Phản ứng này thường được sử dụng làm nhiên liệu. Điều này gợi ý rằng phản ứng đốt cháy ethanol là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Biến thiên enthalpy của một phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây? (Chọn đáp án đúng nhất)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Cho phương trình nhiệt hóa học: H₂(g) + I₂(s) → 2HI(g) ∆rH⁰ = +53.0 kJ. Để thu được 0.1 mol HI(g) ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt thu vào là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g) ∆rH⁰ = -92.2 kJ. Nếu muốn thu được 46.1 kJ nhiệt lượng từ phản ứng này ở điều kiện chuẩn, cần bao nhiêu mol N₂(g) phản ứng hết?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Biết ∆fH⁰(Al₂O₃, s) = -1675.7 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s), biết ∆fH⁰(Fe₂O₃, s) = -824.2 kJ/mol.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Phản ứng nhiệt nhôm (ở Câu 22) là phản ứng tỏa nhiệt mạnh, được ứng dụng trong hàn đường ray. Điều này phù hợp với giá trị ∆rH⁰ tính được là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong một phản ứng hóa học, nếu tổng năng lượng của các liên kết bị phá vỡ lớn hơn tổng năng lượng của các liên kết được hình thành, thì phản ứng đó có xu hướng là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này được tính dựa trên enthalpy tạo thành chuẩn của các chất như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi nói về enthalpy tạo thành chuẩn của các chất, phát biểu nào sau đây là không chính xác?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Cho phản ứng: H₂(g) + F₂(g) → 2HF(g) có ∆rH⁰ = -542 kJ. Để tạo ra 19.5 gam HF(g) ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Biết M(HF) = 20 g/mol)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một thí nghiệm đo nhiệt của phản ứng giữa acid và base trong nhiệt lượng kế cho thấy nhiệt độ dung dịch tăng lên. Kết luận nào sau đây là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Giả sử có hai con đường khác nhau để đi từ chất phản ứng A đến sản phẩm B. Con đường thứ nhất trực tiếp từ A → B có biến thiên enthalpy ∆H₁. Con đường thứ hai qua chất trung gian C: A → C → B có tổng biến thiên enthalpy là ∆H₂ = ∆H_{A→C} + ∆H_{C→B}. Theo định luật Hess, mối quan hệ giữa ∆H₁ và ∆H₂ là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Cho phản ứng: 2C(s) + O₂(g) → 2CO(g). Biến thiên enthalpy của phản ứng này có phải là gấp đôi enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g) hay không? Giải thích.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Phản ứng có biến thiên enthalpy dương.
  • B. Phản ứng giải phóng năng lượng ra môi trường dưới dạng nhiệt.
  • C. Phản ứng trong đó năng lượng liên kết bị phá vỡ lớn hơn năng lượng liên kết được hình thành.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao.

Câu 2: Khi hòa tan một loại muối vào nước, nhiệt độ của dung dịch giảm đi đáng kể. Quá trình hòa tan này là quá trình gì?

  • A. Thu nhiệt.
  • B. Tỏa nhiệt.
  • C. Không kèm theo sự thay đổi năng lượng.
  • D. Chỉ là biến đổi vật lí, không phải phản ứng hóa học nên không có nhiệt kèm theo.

Câu 3: Điều kiện chuẩn để xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng thường được quy định là:

  • A. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 0°C.
  • B. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 25°C.
  • C. Áp suất 1 bar, nhiệt độ 0°C.
  • D. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan), nhiệt độ 298 K (25°C).

Câu 4: Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn ($u0394_fH^0_{298}$) của một chất là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn. Giá trị $u0394_fH^0_{298}$ của đơn chất bền ở điều kiện chuẩn bằng bao nhiêu?

  • A. Luôn dương.
  • B. Luôn âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 5: Cho phương trình nhiệt hóa học sau: $2H_2(g) + O_2(g)
ightarrow 2H_2O(l)$, $u0394_rH^0_{298} = -571.6 kJ$. Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Khi tạo thành 2 mol $H_2O(l)$ từ $H_2(g)$ và $O_2(g)$ ở điều kiện chuẩn, năng lượng giải phóng là 571.6 kJ.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng là -571.6 kJ.
  • D. Khi tạo thành 1 mol $H_2O(l)$ từ $H_2(g)$ và $O_2(g)$ ở điều kiện chuẩn, năng lượng giải phóng là 571.6 kJ.

Câu 6: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn ở 25°C: $u0394_fH^0_{298}(CO_2(g)) = -393.5 kJ/mol$, $u0394_fH^0_{298}(H_2O(l)) = -285.8 kJ/mol$, $u0394_fH^0_{298}(CH_4(g)) = -74.8 kJ/mol$. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy khí methane: $CH_4(g) + 2O_2(g)
ightarrow CO_2(g) + 2H_2O(l)$ ở 25°C.

  • A. -890.3 kJ.
  • B. +890.3 kJ.
  • C. -604.5 kJ.
  • D. +604.5 kJ.

Câu 7: Phản ứng phân hủy đá vôi $CaCO_3(s)
ightarrow CaO(s) + CO_2(g)$ là phản ứng thu nhiệt với $u0394_rH^0_{298} = +178.29 kJ$. Để thu được 28 gam CaO bằng phản ứng trên ở điều kiện chuẩn, cần cung cấp một lượng nhiệt là bao nhiêu? (Biết M của Ca = 40, C = 12, O = 16)

  • A. 178.29 kJ.
  • B. 89.145 kJ.
  • C. 89.145 kJ.
  • D. 356.58 kJ.

Câu 8: Cho phản ứng: $N_2(g) + 3H_2(g)
ightleftharpoons 2NH_3(g)$, $u0394_rH^0_{298} = -92.2 kJ$. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp $NH_3$ là -92.2 kJ. Nếu thực hiện phản ứng phân hủy 1 mol $NH_3$ ở điều kiện chuẩn thì biến thiên enthalpy của quá trình này là bao nhiêu?

  • A. -92.2 kJ.
  • B. +46.1 kJ.
  • C. -46.1 kJ.
  • D. +92.2 kJ.

Câu 9: Cho phương trình nhiệt hóa học: $CO(g) + frac{1}{2}O_2(g)
ightarrow CO_2(g)$, $u0394_rH^0_{298} = -283.0 kJ$. Để thu được 56.6 kJ nhiệt lượng, cần phải đốt cháy bao nhiêu mol khí CO ở điều kiện chuẩn?

  • A. 0.2 mol.
  • B. 0.5 mol.
  • C. 1.0 mol.
  • D. 2.0 mol.

Câu 10: Cho phản ứng: $2SO_2(g) + O_2(g)
ightarrow 2SO_3(g)$, $u0394_rH^0_{298} = -197.8 kJ$. Nếu đốt cháy hoàn toàn 11.2 lít khí $SO_2$ (đktc) với lượng dư $O_2$ ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 197.8 kJ.
  • B. 98.9 kJ.
  • C. 49.45 kJ.
  • D. 395.6 kJ.

Câu 11: Dựa vào giản đồ năng lượng sau, hãy cho biết phản ứng thuận là tỏa nhiệt hay thu nhiệt và giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng thuận là bao nhiêu?

  • A. Thu nhiệt, $u0394_rH > 0$.
  • B. Tỏa nhiệt, $u0394_rH < 0$.
  • C. Thu nhiệt, $u0394_rH < 0$.
  • D. Tỏa nhiệt, $u0394_rH > 0$.

Câu 12: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

  • A. $H_2(g) + frac{1}{2}O_2(g)
    ightarrow H_2O(g)$, $u0394_rH^0_1$
  • B. $H_2(g) + frac{1}{2}O_2(g)
    ightarrow H_2O(l)$, $u0394_rH^0_2$
  • C. $H_2O(l)
    ightarrow H_2O(g)$, $u0394_{vap}H^0$
  • D. Mối quan hệ giữa $u0394_rH^0_1$, $u0394_rH^0_2$ và $u0394_{vap}H^0$ là $u0394_rH^0_2 = u0394_rH^0_1 - u0394_{vap}H^0$.

Câu 13: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí. Biến thiên enthalpy của phản ứng có thể ước tính dựa vào năng lượng liên kết. Đối với phản ứng tỏa nhiệt, mối quan hệ giữa tổng năng lượng liên kết bị phá vỡ trong chất phản ứng ($sum E_{p}$) và tổng năng lượng liên kết được hình thành trong sản phẩm ($sum E_{s}$) là:

  • A. $sum E_{p} < sum E_{s}$.
  • B. $sum E_{p} > sum E_{s}$.
  • C. $sum E_{p} = sum E_{s}$.
  • D. Không có mối liên hệ giữa năng lượng liên kết và biến thiên enthalpy.

Câu 14: Cho phản ứng: $2H_2(g) + O_2(g)
ightarrow 2H_2O(g)$. Biết năng lượng liên kết $E_{H-H} = 436 kJ/mol$, $E_{O=O} = 498 kJ/mol$, $E_{H-O} = 464 kJ/mol$. Ước tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

  • A. +484 kJ.
  • B. -484 kJ.
  • C. +242 kJ.
  • D. -242 kJ.

Câu 15: Một học sinh viết phương trình nhiệt hóa học cho phản ứng đốt cháy carbon như sau: $C(s) + O_2(g)
ightarrow CO_2(g)$, $u0394_rH = -393.5$. Phương trình này còn thiếu thông tin gì để trở thành phương trình nhiệt hóa học chuẩn?

  • A. Chỉ số nhiệt độ.
  • B. Áp suất.
  • C. Đơn vị của biến thiên enthalpy.
  • D. Thông tin về xúc tác.

Câu 16: Tại sao các phản ứng thu nhiệt thường cần được cung cấp nhiệt liên tục hoặc duy trì nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra?

  • A. Vì sản phẩm của phản ứng thu nhiệt có năng lượng thấp hơn chất phản ứng.
  • B. Vì phản ứng thu nhiệt làm tăng nhiệt độ của hệ.
  • C. Vì phản ứng thu nhiệt giải phóng năng lượng ra môi trường.
  • D. Vì phản ứng thu nhiệt hấp thụ năng lượng từ môi trường, làm giảm nhiệt độ hệ và có thể dừng lại nếu không được cung cấp thêm năng lượng.

Câu 17: Cho các phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

  • A. $C(s) + O_2(g)
    ightarrow CO_2(g)$, $u0394_r H^0_1 = -393.5 kJ$
  • B. $H_2(g) + frac{1}{2}O_2(g)
    ightarrow H_2O(l)$, $u0394_r H^0_2 = -285.8 kJ$
  • C. $2C(s) + O_2(g)
    ightarrow 2CO(g)$, $u0394_r H^0_3 = -221.0 kJ$
  • D. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh nhất là phản ứng (2).

Câu 18: Một viên pin hóa học khi hoạt động sẽ giải phóng năng lượng dưới dạng chủ yếu là:

  • A. Điện năng.
  • B. Nhiệt năng.
  • C. Quang năng.
  • D. Cơ năng.

Câu 19: Cho phương trình nhiệt hóa học: $H_2(g) + I_2(s)
ightarrow 2HI(g)$, $u0394_rH^0_{298} = +52.96 kJ$. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh.
  • B. Khi 1 mol $H_2$ phản ứng với 1 mol $I_2$ (rắn) tạo thành 2 mol $HI$ (khí), hệ giải phóng 52.96 kJ nhiệt.
  • C. Khi 1 mol $H_2$ phản ứng với 1 mol $I_2$ (rắn) tạo thành 2 mol $HI$ (khí), hệ hấp thụ 52.96 kJ nhiệt.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra khi có xúc tác.

Câu 20: Khái niệm nào sau đây dùng để chỉ năng lượng của hệ tại một trạng thái xác định trong điều kiện áp suất không đổi?

  • A. Năng lượng hoạt hóa.
  • B. Nhiệt dung.
  • C. Thế năng.
  • D. Enthalpy.

Câu 21: Cho các phương trình nhiệt hóa học:

  • A. $S(s) + O_2(g)
    ightarrow SO_2(g)$, $u0394_rH^0_1 = -296.8 kJ$
  • B. $SO_2(g) + frac{1}{2}O_2(g)
    ightarrow SO_3(g)$, $u0394_rH^0_2 = -98.9 kJ$
  • C. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng $S(s) + frac{3}{2}O_2(g)
    ightarrow SO_3(g)$ là:
  • D. -395.7 kJ.

Câu 22: Phản ứng $A + B
ightarrow C$ có $u0394_rH^0 = -100 kJ$. Nếu thực hiện phản ứng với lượng chất gấp đôi (2 mol A phản ứng hết), thì lượng nhiệt kèm theo phản ứng là bao nhiêu?

  • A. -100 kJ.
  • B. +100 kJ.
  • C. +200 kJ.
  • D. -200 kJ.

Câu 23: Biến thiên enthalpy của phản ứng chỉ phụ thuộc vào:

  • A. Nhiệt độ và áp suất ban đầu.
  • B. Trạng thái năng lượng của chất đầu và sản phẩm.
  • C. Đường đi của phản ứng (các bước trung gian).
  • D. Xúc tác có mặt trong phản ứng.

Câu 24: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào về enthalpy tạo thành chuẩn là không đúng?

  • A. Là lượng nhiệt kèm theo khi tạo thành 1 mol chất từ các đơn chất bền nhất.
  • B. Được xác định ở điều kiện chuẩn (1 bar, 298K).
  • C. Giá trị của nó luôn âm đối với các hợp chất bền.
  • D. Giá trị của đơn chất bền ở điều kiện chuẩn bằng 0.

Câu 25: Xét phản ứng $2Al(s) + Fe_2O_3(s)
ightarrow Al_2O_3(s) + 2Fe(s)$. Phản ứng này được sử dụng trong hàn đường ray tàu hỏa (phản ứng nhiệt nhôm) và tỏa ra lượng nhiệt rất lớn. Đây là ứng dụng của loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng oxi hóa-khử không kèm theo biến đổi năng lượng.
  • D. Phản ứng phân hủy.

Câu 26: Cho bảng enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất:

  • A. Chất
  • B. $u0394_fH^0_{298}$ (kJ/mol)
  • C. $SO_2(g)$
  • D. -296.8

Câu 27: Phản ứng nào dưới đây có biến thiên enthalpy chuẩn dương?

  • A. Đốt cháy ethanol.
  • B. Phản ứng trung hòa acid-base.
  • C. Nhiệt phân muối nitrat.
  • D. Phản ứng tạo gỉ sắt.

Câu 28: Khi nói về mối liên hệ giữa biến thiên enthalpy và năng lượng liên kết, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt khi tổng năng lượng liên kết trong chất phản ứng lớn hơn trong sản phẩm.
  • B. Phản ứng thu nhiệt khi năng lượng cần để phá vỡ liên kết lớn hơn năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết mới.
  • C. Năng lượng liên kết càng lớn thì chất đó càng dễ bị phân hủy.
  • D. Biến thiên enthalpy chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ, không phụ thuộc vào năng lượng liên kết.

Câu 29: Một gói chườm lạnh tức thời hoạt động dựa trên phản ứng hòa tan muối vào nước, làm nhiệt độ giảm. Muối thường được sử dụng trong các gói này là:

  • A. $NaCl$
  • B. $NaOH$
  • C. $CaCl_2$
  • D. $NH_4NO_3$

Câu 30: Cho phản ứng: $2A + B
ightarrow C$. Biến thiên enthalpy của phản ứng này là $u0394_rH$. Yếu tố nào sau đây không làm thay đổi giá trị của $u0394_rH$?

  • A. Nhiệt độ phản ứng.
  • B. Áp suất (đối với phản ứng có chất khí).
  • C. Sự có mặt của xúc tác.
  • D. Trạng thái vật lý của chất phản ứng và sản phẩm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Khi hòa tan một loại muối vào nước, nhiệt độ của dung dịch giảm đi đáng kể. Quá trình hòa tan này là quá trình gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Điều kiện chuẩn để xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng thường được quy định là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn ($Δ_fH^0_{298}$) của một chất là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn. Giá trị $Δ_fH^0_{298}$ của đơn chất bền ở điều kiện chuẩn bằng bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Cho phương trình nhiệt hóa học sau: $2H_2(g) + O_2(g)
ightarrow 2H_2O(l)$, $Δ_rH^0_{298} = -571.6 kJ$. Phát biểu nào sau đây không đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn ở 25°C: $Δ_fH^0_{298}(CO_2(g)) = -393.5 kJ/mol$, $Δ_fH^0_{298}(H_2O(l)) = -285.8 kJ/mol$, $Δ_fH^0_{298}(CH_4(g)) = -74.8 kJ/mol$. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy khí methane: $CH_4(g) + 2O_2(g)
ightarrow CO_2(g) + 2H_2O(l)$ ở 25°C.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phản ứng phân hủy đá vôi $CaCO_3(s)
ightarrow CaO(s) + CO_2(g)$ là phản ứng thu nhiệt với $Δ_rH^0_{298} = +178.29 kJ$. Để thu được 28 gam CaO bằng phản ứng trên ở điều kiện chuẩn, cần cung cấp một lượng nhiệt là bao nhiêu? (Biết M của Ca = 40, C = 12, O = 16)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Cho phản ứng: $N_2(g) + 3H_2(g)
ightleftharpoons 2NH_3(g)$, $Δ_rH^0_{298} = -92.2 kJ$. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp $NH_3$ là -92.2 kJ. Nếu thực hiện phản ứng phân hủy 1 mol $NH_3$ ở điều kiện chuẩn thì biến thiên enthalpy của quá trình này là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Cho phương trình nhiệt hóa học: $CO(g) + rac{1}{2}O_2(g)
ightarrow CO_2(g)$, $Δ_rH^0_{298} = -283.0 kJ$. Để thu được 56.6 kJ nhiệt lượng, cần phải đốt cháy bao nhiêu mol khí CO ở điều kiện chuẩn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Cho phản ứng: $2SO_2(g) + O_2(g)
ightarrow 2SO_3(g)$, $Δ_rH^0_{298} = -197.8 kJ$. Nếu đốt cháy hoàn toàn 11.2 lít khí $SO_2$ (đktc) với lượng dư $O_2$ ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Dựa vào giản đồ năng lượng sau, hãy cho biết phản ứng thuận là tỏa nhiệt hay thu nhiệt và giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng thuận là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí. Biến thiên enthalpy của phản ứng có thể ước tính dựa vào năng lượng liên kết. Đối với phản ứng tỏa nhiệt, mối quan hệ giữa tổng năng lượng liên kết bị phá vỡ trong chất phản ứng ($sum E_{p}$) và tổng năng lượng liên kết được hình thành trong sản phẩm ($sum E_{s}$) là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Cho phản ứng: $2H_2(g) + O_2(g)
ightarrow 2H_2O(g)$. Biết năng lượng liên kết $E_{H-H} = 436 kJ/mol$, $E_{O=O} = 498 kJ/mol$, $E_{H-O} = 464 kJ/mol$. Ước tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một học sinh viết phương trình nhiệt hóa học cho phản ứng đốt cháy carbon như sau: $C(s) + O_2(g)
ightarrow CO_2(g)$, $Δ_rH = -393.5$. Phương trình này còn thiếu thông tin gì để trở thành phương trình nhiệt hóa học chuẩn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tại sao các phản ứng thu nhiệt thường cần được cung cấp nhiệt liên tục hoặc duy trì nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cho các phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một viên pin hóa học khi hoạt động sẽ giải phóng năng lượng dưới dạng chủ yếu là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Cho phương trình nhiệt hóa học: $H_2(g) + I_2(s)
ightarrow 2HI(g)$, $Δ_rH^0_{298} = +52.96 kJ$. Điều này có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khái niệm nào sau đây dùng để chỉ năng lượng của hệ tại một trạng thái xác định trong điều kiện áp suất không đổi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cho các phương trình nhiệt hóa học:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phản ứng $A + B
ightarrow C$ có $Δ_rH^0 = -100 kJ$. Nếu thực hiện phản ứng với lượng chất g??p đôi (2 mol A phản ứng hết), thì lượng nhiệt kèm theo phản ứng là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Biến thiên enthalpy của phản ứng chỉ phụ thuộc vào:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào về enthalpy tạo thành chuẩn là không đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Xét phản ứng $2Al(s) + Fe_2O_3(s)
ightarrow Al_2O_3(s) + 2Fe(s)$. Phản ứng này được sử dụng trong hàn đường ray tàu hỏa (phản ứng nhiệt nhôm) và tỏa ra lượng nhiệt rất lớn. Đây là ứng dụng của loại phản ứng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Cho bảng enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phản ứng nào dưới đây có biến thiên enthalpy chuẩn dương?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khi nói về mối liên hệ giữa biến thiên enthalpy và năng lượng liên kết, phát biểu nào sau đây đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một gói chườm lạnh tức thời hoạt động dựa trên phản ứng hòa tan muối vào nước, làm nhiệt độ giảm. Muối thường được sử dụng trong các gói này là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Cho phản ứng: $2A + B
ightarrow C$. Biến thiên enthalpy của phản ứng này là $Δ_rH$. Yếu tố nào sau đây không làm thay đổi giá trị của $Δ_rH$?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Nung đá vôi (CaCO₃) thành vôi sống (CaO) và khí carbon dioxide (CO₂).
  • B. Phân hủy potassium permanganate (KMnO₄) khi đun nóng.
  • C. Đốt cháy khí gas (thành phần chính là propane C₃H₈) trong không khí.
  • D. Hòa tan muối ammonium nitrate (NH₄NO₃) vào nước khiến nhiệt độ giảm.

Câu 2: Khi một phản ứng hóa học xảy ra, năng lượng có thể được giải phóng hoặc hấp thụ dưới dạng nhiệt. Đại lượng nào sau đây đo lường sự thay đổi năng lượng dưới dạng nhiệt ở áp suất không đổi?

  • A. Nội năng
  • B. Enthalpy
  • C. Nhiệt dung
  • D. Công

Câu 3: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng (ΔrH₂₉₈⁰) được định nghĩa là lượng nhiệt kèm theo phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn. Điều kiện chuẩn trong hóa học thường được quy định là:

  • A. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan) và nhiệt độ thường là 298 K (25°C).
  • B. Áp suất 1 atm (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan) và nhiệt độ 273 K (0°C).
  • C. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan) và nhiệt độ 0°C.
  • D. Áp suất 1 atm (đối với chất khí), nồng độ bất kỳ và nhiệt độ 25°C.

Câu 4: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) với ΔrH₂₉₈⁰ = +180.5 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Đây là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Khi tạo thành 1 mol khí NO, lượng nhiệt tỏa ra là 180.5 kJ.
  • C. Phản ứng này xảy ra dễ dàng ở điều kiện thường.
  • D. Để tạo thành 2 mol khí NO từ N₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn, cần cung cấp 180.5 kJ nhiệt.

Câu 5: Enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH₂₉₈⁰) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn. Enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất phosphorus trắng (P₄, thể rắn) ở điều kiện chuẩn có giá trị là bao nhiêu?

  • A. 0 kJ/mol.
  • B. Lớn hơn 0 kJ/mol.
  • C. Nhỏ hơn 0 kJ/mol.
  • D. Không xác định được vì phosphorus có nhiều dạng thù hình.

Câu 6: Dựa vào phương trình nhiệt hóa học sau: H₂(g) + I₂(s) → 2HI(g) ΔrH₂₉₈⁰ = +52.0 kJ. Nếu 1 mol khí H₂ phản ứng hoàn toàn với iodine rắn để tạo thành khí HI ở điều kiện chuẩn, thì:

  • A. Phản ứng tỏa ra 52.0 kJ nhiệt.
  • B. Phản ứng thu vào 52.0 kJ nhiệt.
  • C. Enthalpy tạo thành chuẩn của HI(g) là +52.0 kJ/mol.
  • D. Enthalpy tạo thành chuẩn của HI(g) là -52.0 kJ/mol.

Câu 7: Cho phản ứng đốt cháy ethanol lỏng: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l) ΔrH₂₉₈⁰ = -1367 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 23 gam ethanol lỏng (M = 46 g/mol) ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 1367 kJ.
  • B. 683.5 kJ.
  • C. 341.75 kJ.
  • D. 2734 kJ.

Câu 8: Biểu đồ năng lượng sau đây mô tả một phản ứng hóa học. Trục tung biểu diễn năng lượng (enthalpy), trục hoành biểu diễn tiến trình phản ứng. Nhận xét nào sau đây là đúng về phản ứng này?

  • A. Đây là phản ứng tỏa nhiệt vì enthalpy của sản phẩm thấp hơn enthalpy của chất phản ứng.
  • B. Đây là phản ứng thu nhiệt vì enthalpy của sản phẩm thấp hơn enthalpy của chất phản ứng.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng (ΔrH) có giá trị dương.
  • D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận lớn hơn năng lượng hoạt hóa của phản ứng nghịch.

Câu 9: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH₂₉₈⁰) của sản phẩm bằng 0?

  • A. H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g)
  • B. C(s, graphite) + O₂(g) → CO₂(g)
  • C. N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g)
  • D. O₂(g) → O₂(g)

Câu 10: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH₂₉₈⁰) sau: CH₄(g): -74.8 kJ/mol; CO₂(g): -393.5 kJ/mol; H₂O(l): -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l).

  • A. +890.3 kJ.
  • B. -890.3 kJ.
  • C. -604.5 kJ.
  • D. +604.5 kJ.

Câu 11: Phản ứng nào sau đây có ΔrH₂₉₈⁰ > 0?

  • A. Phân hủy nhiệt muối potassium chlorate (KClO₃) tạo thành potassium chloride (KCl) và oxygen (O₂).
  • B. Phản ứng trung hòa giữa acid mạnh và base mạnh.
  • C. Quá trình hô hấp tế bào.
  • D. Phản ứng tạo gỉ sắt.

Câu 12: Khi nói về phản ứng tỏa nhiệt, nhận định nào sau đây là sai?

  • A. Năng lượng của hệ phản ứng giảm sau khi phản ứng xảy ra.
  • B. Nhiệt được giải phóng ra môi trường xung quanh.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị âm.
  • D. Sản phẩm tạo thành có tổng enthalpy cao hơn tổng enthalpy của chất phản ứng.

Câu 13: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) ΔrH₂₉₈⁰ = -571.6 kJ. Nếu chỉ tạo thành 1 mol H₂O(l) từ H₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn, biến thiên enthalpy của phản ứng là bao nhiêu?

  • A. -571.6 kJ.
  • B. +571.6 kJ.
  • C. -285.8 kJ.
  • D. +285.8 kJ.

Câu 14: Tại sao trạng thái vật lý của các chất phản ứng và sản phẩm lại quan trọng khi viết phương trình nhiệt hóa học?

  • A. Vì nó ảnh hưởng đến màu sắc của các chất.
  • B. Vì năng lượng liên quan đến sự thay đổi trạng thái vật lý (nóng chảy, bay hơi, đông đặc, ngưng tụ).
  • C. Vì nó quyết định tốc độ phản ứng.
  • D. Vì chỉ có chất khí mới có enthalpy tạo thành khác 0.

Câu 15: Cho phản ứng: C(s, graphite) + O₂(g) → CO₂(g). Biến thiên enthalpy của phản ứng này chính là:

  • A. Enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g).
  • B. Enthalpy tạo thành chuẩn của C(s, graphite).
  • C. Enthalpy tạo thành chuẩn của O₂(g).
  • D. Tổng enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g) và O₂(g).

Câu 16: Một phản ứng hóa học được thực hiện trong bình kín cách nhiệt. Sau khi phản ứng xảy ra, nhiệt độ của bình tăng lên. Phản ứng này là:

  • A. Phản ứng thu nhiệt.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Phản ứng không có sự thay đổi enthalpy.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra khi có xúc tác.

Câu 17: Ý nghĩa của dấu của biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH₂₉₈⁰) là gì?

  • A. Dấu (+) cho biết phản ứng tỏa nhiệt, dấu (-) cho biết phản ứng thu nhiệt.
  • B. Dấu (+) cho biết phản ứng xảy ra nhanh, dấu (-) cho biết phản ứng xảy ra chậm.
  • C. Dấu (+) cho biết phản ứng thu nhiệt, dấu (-) cho biết phản ứng tỏa nhiệt.
  • D. Dấu chỉ ra sự thay đổi thể tích của hệ phản ứng.

Câu 18: Cho phản ứng: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s). Phản ứng này được sử dụng trong hàn đường ray tàu hỏa (phản ứng nhiệt nhôm) và tỏa ra lượng nhiệt rất lớn. Đây là ví dụ về loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh.
  • B. Phản ứng thu nhiệt mạnh.
  • C. Phản ứng không có biến thiên enthalpy.
  • D. Phản ứng cần cung cấp nhiệt liên tục để duy trì.

Câu 19: Để tính biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn của các chất, người ta sử dụng công thức nào sau đây?

  • A. Tổng enthalpy tạo thành của chất phản ứng trừ đi tổng enthalpy tạo thành của sản phẩm.
  • B. Tổng enthalpy tạo thành chuẩn của sản phẩm trừ đi tổng enthalpy tạo thành chuẩn của chất phản ứng, có nhân với hệ số tỉ lượng tương ứng.
  • C. Tổng enthalpy tạo thành chuẩn của chất phản ứng cộng với tổng enthalpy tạo thành chuẩn của sản phẩm.
  • D. Hiệu năng lượng hoạt hóa thuận và nghịch.

Câu 20: Phản ứng quang hợp ở thực vật (tổng hợp glucose từ CO₂ và H₂O dưới ánh sáng mặt trời) là một ví dụ điển hình của phản ứng nào?

  • A. Phản ứng thu nhiệt.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Phản ứng không có sự thay đổi năng lượng.
  • D. Phản ứng chỉ giải phóng năng lượng dưới dạng ánh sáng.

Câu 21: Tại sao các phản ứng tỏa nhiệt thường có xu hướng tự xảy ra (thuận lợi hơn về mặt năng lượng) ở điều kiện thường so với các phản ứng thu nhiệt?

  • A. Vì chúng có năng lượng hoạt hóa thấp hơn.
  • B. Vì chúng tạo ra sản phẩm có cấu trúc phức tạp hơn.
  • C. Vì chúng cần cung cấp năng lượng từ môi trường.
  • D. Vì hệ có xu hướng chuyển sang trạng thái năng lượng thấp hơn (bền vững hơn).

Câu 22: Cho phương trình nhiệt hóa học: S(s) + O₂(g) → SO₂(g) ΔrH₂₉₈⁰ = -296.8 kJ. Điều này có nghĩa là:

  • A. Khi đốt cháy 1 mol S(s) cần cung cấp 296.8 kJ nhiệt.
  • B. Khi đốt cháy 1 mol S(s) giải phóng 296.8 kJ nhiệt.
  • C. Enthalpy tạo thành chuẩn của SO₂(g) là +296.8 kJ/mol.
  • D. Phản ứng này là phản ứng thu nhiệt.

Câu 23: Dựa vào các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ΔH₁ = -393.5 kJ
(2) CO(g) + 1/2 O₂(g) → CO₂(g) ΔH₂ = -283.0 kJ
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: C(s) + 1/2 O₂(g) → CO(g).

  • A. -110.5 kJ.
  • B. +110.5 kJ.
  • C. -676.5 kJ.
  • D. +676.5 kJ.

Câu 24: Phản ứng nào sau đây được ứng dụng trong túi chườm lạnh tức thời?

  • A. Đốt cháy than.
  • B. Phản ứng giữa vôi sống và nước.
  • C. Phản ứng trung hòa acid-base.
  • D. Hòa tan muối ammonium nitrate vào nước.

Câu 25: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen là -92.2 kJ/mol (cho phản ứng N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g)). Nếu cần sản xuất 34 gam NH₃ (M = 17 g/mol) ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 92.2 kJ.
  • B. -92.2 kJ.
  • C. 92.2 kJ.
  • D. -184.4 kJ.

Câu 26: Cho phương trình nhiệt hóa học: A + B → C + D ΔrH < 0. Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng này?

  • A. Tổng enthalpy của chất phản ứng lớn hơn tổng enthalpy của sản phẩm.
  • B. Tổng enthalpy của chất phản ứng nhỏ hơn tổng enthalpy của sản phẩm.
  • C. Phản ứng cần nhiệt để duy trì.
  • D. Đây là phản ứng thu nhiệt.

Câu 27: Biết enthalpy tạo thành chuẩn của H₂O(g) là -241.8 kJ/mol và của H₂O(l) là -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình bay hơi nước: H₂O(l) → H₂O(g).

  • A. -44 kJ.
  • B. -527.6 kJ.
  • C. +527.6 kJ.
  • D. +44 kJ.

Câu 28: Điều nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị của biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng?

  • A. Bản chất hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.
  • B. Trạng thái vật lý của các chất (rắn, lỏng, khí).
  • C. Sự có mặt của chất xúc tác.
  • D. Điều kiện nhiệt độ và áp suất (chuẩn).

Câu 29: Một phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn rất âm (ví dụ: ΔrH₂₉₈⁰ = -2000 kJ). Điều này cho thấy:

  • A. Phản ứng tỏa ra một lượng nhiệt lớn.
  • B. Phản ứng thu vào một lượng nhiệt lớn.
  • C. Phản ứng xảy ra rất chậm.
  • D. Phản ứng cần năng lượng hoạt hóa rất cao.

Câu 30: Cho biết phản ứng: 2A(g) + B(g) → C(g) có ΔrH. Nếu phản ứng được viết lại là C(g) → 2A(g) + B(g), thì biến thiên enthalpy của phản ứng nghịch này sẽ là:

  • A. ΔrH.
  • B. -ΔrH.
  • C. 2ΔrH.
  • D. -2ΔrH.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Khi một phản ứng hóa học xảy ra, năng lượng có thể được giải phóng hoặc hấp thụ dưới dạng nhiệt. Đại lượng nào sau đây đo lường sự thay đổi năng lượng dưới dạng nhiệt ở áp suất không đổi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng (ΔrH₂₉₈⁰) được định nghĩa là lượng nhiệt kèm theo phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn. Điều kiện chuẩn trong hóa học thường được quy định là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) với ΔrH₂₉₈⁰ = +180.5 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH₂₉₈⁰) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn. Enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất phosphorus trắng (P₄, thể rắn) ở điều kiện chuẩn có giá trị là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Dựa vào phương trình nhiệt hóa học sau: H₂(g) + I₂(s) → 2HI(g) ΔrH₂₉₈⁰ = +52.0 kJ. Nếu 1 mol khí H₂ phản ứng hoàn toàn với iodine rắn để tạo thành khí HI ở điều kiện chuẩn, thì:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Cho phản ứng đốt cháy ethanol lỏng: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l) ΔrH₂₉₈⁰ = -1367 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 23 gam ethanol lỏng (M = 46 g/mol) ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Biểu đồ năng lượng sau đây mô tả một phản ứng hóa học. Trục tung biểu diễn năng lượng (enthalpy), trục hoành biểu diễn tiến trình phản ứng. Nhận xét nào sau đây là đúng về phản ứng này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH₂₉₈⁰) của sản phẩm bằng 0?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH₂₉₈⁰) sau: CH₄(g): -74.8 kJ/mol; CO₂(g): -393.5 kJ/mol; H₂O(l): -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l).

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phản ứng nào sau đây có ΔrH₂₉₈⁰ > 0?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Khi nói về phản ứng tỏa nhiệt, nhận định nào sau đây là sai?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) ΔrH₂₉₈⁰ = -571.6 kJ. Nếu chỉ tạo thành 1 mol H₂O(l) từ H₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn, biến thiên enthalpy của phản ứng là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tại sao trạng thái vật lý của các chất phản ứng và sản phẩm lại quan trọng khi viết phương trình nhiệt hóa học?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cho phản ứng: C(s, graphite) + O₂(g) → CO₂(g). Biến thiên enthalpy của phản ứng này chính là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một phản ứng hóa học được thực hiện trong bình kín cách nhiệt. Sau khi phản ứng xảy ra, nhiệt độ của bình tăng lên. Phản ứng này là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Ý nghĩa của dấu của biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH₂₉₈⁰) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Cho phản ứng: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s). Phản ứng này được sử dụng trong hàn đường ray tàu hỏa (phản ứng nhiệt nhôm) và tỏa ra lượng nhiệt rất lớn. Đây là ví dụ về loại phản ứng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Để tính biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn của các chất, người ta sử dụng công thức nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phản ứng quang hợp ở thực vật (tổng hợp glucose từ CO₂ và H₂O dưới ánh sáng mặt trời) là một ví dụ điển hình của phản ứng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tại sao các phản ứng tỏa nhiệt thường có xu hướng tự xảy ra (thuận lợi hơn về mặt năng lượng) ở điều kiện thường so với các phản ứng thu nhiệt?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Cho phương trình nhiệt hóa học: S(s) + O₂(g) → SO₂(g) ΔrH₂₉₈⁰ = -296.8 kJ. Điều này có nghĩa là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Dựa vào các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ΔH₁ = -393.5 kJ
(2) CO(g) + 1/2 O₂(g) → CO₂(g) ΔH₂ = -283.0 kJ
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: C(s) + 1/2 O₂(g) → CO(g).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phản ứng nào sau đây được ứng dụng trong túi chườm lạnh tức thời?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen là -92.2 kJ/mol (cho phản ứng N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g)). Nếu cần sản xuất 34 gam NH₃ (M = 17 g/mol) ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Cho phương trình nhiệt hóa học: A + B → C + D ΔrH < 0. Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Biết enthalpy tạo thành chuẩn của H₂O(g) là -241.8 kJ/mol và của H₂O(l) là -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình bay hơi nước: H₂O(l) → H₂O(g).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Điều nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị của biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn rất âm (ví dụ: ΔrH₂₉₈⁰ = -2000 kJ). Điều này cho thấy:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Cho biết phản ứng: 2A(g) + B(g) → C(g) có ΔrH. Nếu phản ứng được viết lại là C(g) → 2A(g) + B(g), thì biến thiên enthalpy của phản ứng nghịch này sẽ là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Phản ứng có biến thiên enthalpy dương.
  • B. Phản ứng hấp thu năng lượng dưới dạng nhiệt.
  • C. Phản ứng tạo thành sản phẩm có năng lượng cao hơn chất phản ứng.
  • D. Phản ứng có biến thiên enthalpy âm.

Câu 2: Điều kiện chuẩn trong nhiệt hóa học thường được quy định là:

  • A. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 0°C.
  • B. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 25°C.
  • C. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch), nhiệt độ 298K.
  • D. Áp suất 1 bar, nhiệt độ 273K.

Câu 3: Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất là gì?

  • A. Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất đó ở điều kiện chuẩn.
  • B. Lượng nhiệt kèm theo khi tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.
  • C. Tổng enthalpy của các nguyên tử tạo nên 1 mol chất đó ở điều kiện chuẩn.
  • D. Lượng nhiệt cần thiết để phá vỡ tất cả liên kết trong 1 mol chất đó ở điều kiện chuẩn.

Câu 4: Cho phương trình nhiệt hóa học sau: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) ∆rH⁰₂₉₈ = -571.6 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Khi tạo thành 2 mol H₂O(l) từ H₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn, hệ tỏa ra một lượng nhiệt là 571.6 kJ.
  • B. Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt.
  • C. Enthalpy tạo thành chuẩn của H₂O(l) là -571.6 kJ/mol.
  • D. Khi tạo thành 1 mol H₂O(l) từ H₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn, hệ tỏa ra một lượng nhiệt là 571.6 kJ.

Câu 5: Dựa vào phương trình nhiệt hóa học ở Câu 4, tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1.0 gam khí H₂ (M = 2 g/mol) ở điều kiện chuẩn, tạo thành H₂O(l).

  • A. 142.9 kJ.
  • B. 285.8 kJ.
  • C. 71.45 kJ.
  • D. 571.6 kJ.

Câu 6: Biết enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol và của H₂O(l) là -285.8 kJ/mol. Enthalpy tạo thành chuẩn của C₂H₄(g) là 52.3 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethene: C₂H₄(g) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 2H₂O(l).

  • A. -1410.8 kJ.
  • B. -1358.5 kJ.
  • C. -731.6 kJ.
  • D. -1463.1 kJ.

Câu 7: Phản ứng quang hợp ở thực vật (tổng quát: 6CO₂(g) + 6H₂O(l) → C₆H₁₂O₆(s) + 6O₂(g)) là quá trình thu năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Điều này có ý nghĩa gì về biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này?

  • A. ∆rH⁰ < 0, phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. ∆rH⁰ = 0, phản ứng không kèm theo sự thay đổi năng lượng.
  • C. ∆rH⁰ không xác định vì cần năng lượng ánh sáng, không phải nhiệt.
  • D. ∆rH⁰ > 0, phản ứng thu nhiệt.

Câu 8: Cho biết năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol) của một số liên kết: C-H (413), C=C (614), C≡C (839), O=O (498), C=O (trong CO₂) (805), O-H (463). Ước tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy acetylene: C₂H₂(g) + 5/2 O₂(g) → 2CO₂(g) + H₂O(g). (Lưu ý: C₂H₂ có 1 liên kết C≡C và 2 liên kết C-H).

  • A. -800 kJ.
  • B. -1256 kJ.
  • C. -1066 kJ.
  • D. -1542 kJ.

Câu 9: Một phản ứng hóa học có ∆rH⁰ = +50 kJ. Điều này có nghĩa là:

  • A. Phản ứng thu nhiệt và hấp thu 50 kJ năng lượng cho mỗi mol phản ứng (theo hệ số tỉ lượng).
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt và giải phóng 50 kJ năng lượng cho mỗi mol phản ứng.
  • C. Năng lượng liên kết bị phá vỡ trong phản ứng nhỏ hơn năng lượng liên kết được tạo thành.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra khi được cung cấp năng lượng điện.

Câu 10: Tại sao cần ghi rõ trạng thái (rắn (s), lỏng (l), khí (g), dung dịch (aq)) của các chất trong phương trình nhiệt hóa học?

  • A. Để cân bằng chính xác phương trình phản ứng.
  • B. Để xác định tốc độ phản ứng.
  • C. Vì enthalpy của một chất phụ thuộc vào trạng thái của nó.
  • D. Để biết chất đó tan hay không tan trong nước.

Câu 11: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) có ∆rH⁰ = +180.5 kJ. Phản ứng này thường xảy ra trong điều kiện nào?

  • A. Ở nhiệt độ thấp.
  • B. Khi trộn N₂ và O₂ ở nhiệt độ phòng.
  • C. Khi được làm lạnh sâu.
  • D. Ở nhiệt độ rất cao (ví dụ: trong tia lửa điện, buồng đốt động cơ).

Câu 12: Giả sử bạn có một gói chườm lạnh hoạt động dựa trên phản ứng hòa tan muối NH₄NO₃ trong nước. Phản ứng này là:

  • A. Phản ứng thu nhiệt.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Phản ứng không kèm theo sự thay đổi nhiệt.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra khi có xúc tác.

Câu 13: Biết enthalpy tạo thành chuẩn của SO₂(g) là -296.8 kJ/mol. Phản ứng tạo thành SO₂(g) từ các đơn chất bền ở điều kiện chuẩn được viết là:

  • A. S(s) + O₂(g) → SO₂(g) ∆rH⁰₂₉₈ = +296.8 kJ.
  • B. S(l) + O₂(g) → SO₂(g) ∆rH⁰₂₉₈ = -296.8 kJ.
  • C. S(s) + O₂(g) → SO₂(g) ∆rH⁰₂₉₈ = -296.8 kJ.
  • D. 2S(s) + 2O₂(g) → 2SO₂(g) ∆rH⁰₂₉₈ = -296.8 kJ.

Câu 14: Dựa vào dữ liệu năng lượng liên kết ở Câu 8, hãy ước tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng hydrogen hóa ethene: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Biết năng lượng liên kết C-C trong C₂H₆ là 347 kJ/mol, H-H là 432 kJ/mol.

  • A. +124 kJ.
  • B. -124 kJ.
  • C. +248 kJ.
  • D. -248 kJ.

Câu 15: Khi hòa tan một số muối vào nước, nhiệt độ của dung dịch có thể tăng lên hoặc giảm xuống. Điều này cho thấy quá trình hòa tan:

  • A. Luôn là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Luôn là phản ứng thu nhiệt.
  • C. Không phải là phản ứng hóa học.
  • D. Có thể là quá trình tỏa nhiệt hoặc thu nhiệt.

Câu 16: Cho phản ứng: A + B → C + D. Nếu năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết trong A và B lớn hơn năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết trong C và D, thì phản ứng là:

  • A. Thu nhiệt.
  • B. Tỏa nhiệt.
  • C. Không kèm theo sự thay đổi enthalpy.
  • D. Xảy ra rất nhanh.

Câu 17: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó trong điều kiện chuẩn và:

  • A. Với bất kỳ lượng chất phản ứng nào.
  • B. Với lượng chất phản ứng bằng hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học.
  • C. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ở 0°C.
  • D. Khi chỉ có chất khí tham gia phản ứng.

Câu 18: Biết enthalpy tạo thành chuẩn của Fe₂O₃(s) là -824.2 kJ/mol và của Al₂O₃(s) là -1675.7 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s).

  • A. -851.5 kJ.
  • B. -2499.9 kJ.
  • C. +851.5 kJ.
  • D. +2499.9 kJ.

Câu 19: Dựa vào kết quả tính toán ở Câu 18, phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng:

  • A. Thu nhiệt mạnh.
  • B. Tỏa nhiệt mạnh.
  • C. Không kèm theo sự thay đổi nhiệt đáng kể.
  • D. Chỉ xảy ra ở nhiệt độ thấp.

Câu 20: Một học sinh thực hiện thí nghiệm hòa tan 10 gam NaOH rắn vào 100 ml nước và nhận thấy nhiệt độ dung dịch tăng lên đáng kể. Phản ứng hòa tan NaOH trong nước là:

  • A. Quá trình tỏa nhiệt.
  • B. Quá trình thu nhiệt.
  • C. Quá trình không có sự thay đổi nhiệt.
  • D. Quá trình chỉ xảy ra khi có dòng điện chạy qua.

Câu 21: Giả sử enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g) là -110.5 kJ/mol và của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2CO(g) + O₂(g) → 2CO₂(g).

  • A. -283.0 kJ.
  • B. -504.0 kJ.
  • C. -566.0 kJ.
  • D. -614.5 kJ.

Câu 22: Năng lượng liên kết là:

  • A. Năng lượng tỏa ra khi tạo thành một liên kết hóa học từ các nguyên tử riêng lẻ ở trạng thái khí.
  • B. Năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học cụ thể trong 1 mol chất ở trạng thái khí.
  • C. Đại lượng đặc trưng cho độ bền của liên kết hóa học.
  • D. Tất cả các phát biểu trên đều đúng.

Câu 23: Tại sao trong tính toán biến thiên enthalpy phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, người ta thường dùng năng lượng liên kết trung bình?

  • A. Vì năng lượng của một loại liên kết (ví dụ C-H) có thể thay đổi tùy thuộc vào phân tử cụ thể chứa liên kết đó.
  • B. Vì năng lượng liên kết chỉ có thể đo được ở nhiệt độ phòng.
  • C. Vì năng lượng liên kết chỉ áp dụng cho các chất khí.
  • D. Vì năng lượng liên kết trong các đơn chất luôn bằng 0.

Câu 24: Xét phản ứng phân hủy nước: 2H₂O(g) → 2H₂(g) + O₂(g). Biến thiên enthalpy của phản ứng này có dấu như thế nào so với phản ứng tổng hợp nước (từ H₂ và O₂) ở trạng thái khí?

  • A. Trái dấu.
  • B. Cùng dấu.
  • C. Luôn bằng 0.
  • D. Không có mối liên hệ.

Câu 25: Quá trình nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn dương?

  • A. Sự ngưng tụ hơi nước.
  • B. Sự nóng chảy của băng.
  • C. Sự đốt cháy khí methane.
  • D. Sự hình thành liên kết hóa học.

Câu 26: Cho phản ứng: X + Y → Z. Biến thiên enthalpy của phản ứng là ∆rH. Nếu đảo ngược phản ứng: Z → X + Y, thì biến thiên enthalpy của phản ứng đảo ngược sẽ là:

  • A. ∆rH.
  • B. 1/∆rH.
  • C. -∆rH.
  • D. Không xác định được.

Câu 27: Tại sao nhiệt độ thường được chọn là 298K (25°C) trong điều kiện chuẩn nhiệt hóa học, mặc dù áp suất chuẩn là 1 bar được định nghĩa dựa trên điều kiện vật lý (không phụ thuộc nhiệt độ)?

  • A. Vì 298K là nhiệt độ sôi của nước.
  • B. Vì ở 298K, mọi chất đều ở trạng thái khí.
  • C. Vì 298K là nhiệt độ đóng băng của nước đá.
  • D. Vì 298K là nhiệt độ phòng phổ biến, thuận tiện cho việc đo đạc và so sánh dữ liệu thực nghiệm.

Câu 28: Biết enthalpy tạo thành chuẩn của CH₃OH(l) là -238.7 kJ/mol, CO(g) là -110.5 kJ/mol và H₂(g) là 0 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp methanol: CO(g) + 2H₂(g) → CH₃OH(l).

  • A. +128.2 kJ.
  • B. -128.2 kJ.
  • C. -349.2 kJ.
  • D. +349.2 kJ.

Câu 29: Dựa vào kết quả tính toán ở Câu 28, phản ứng tổng hợp methanol là phản ứng:

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Không kèm theo sự thay đổi nhiệt.
  • D. Chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất thấp.

Câu 30: Dựa vào dữ liệu năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol) ở Câu 8, hãy ước tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng cộng hợp H₂ vào oxygen để tạo thành H₂O ở trạng thái khí: O₂(g) + 2H₂(g) → 2H₂O(g). (Lưu ý: H₂O có 2 liên kết O-H).

  • A. -242 kJ.
  • B. +242 kJ.
  • C. -484 kJ.
  • D. -484 kJ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Điều kiện chuẩn trong nhiệt hóa học thường được quy định là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cho phương trình nhiệt hóa học sau: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) ∆rH⁰₂₉₈ = -571.6 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Dựa vào phương trình nhiệt hóa học ở Câu 4, tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1.0 gam khí H₂ (M = 2 g/mol) ở điều kiện chuẩn, tạo thành H₂O(l).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Biết enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol và của H₂O(l) là -285.8 kJ/mol. Enthalpy tạo thành chuẩn của C₂H₄(g) là 52.3 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethene: C₂H₄(g) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 2H₂O(l).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Phản ứng quang hợp ở thực vật (tổng quát: 6CO₂(g) + 6H₂O(l) → C₆H₁₂O₆(s) + 6O₂(g)) là quá trình thu năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Điều này có ý nghĩa gì về biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Cho biết năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol) của một số liên kết: C-H (413), C=C (614), C≡C (839), O=O (498), C=O (trong CO₂) (805), O-H (463). Ước tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy acetylene: C₂H₂(g) + 5/2 O₂(g) → 2CO₂(g) + H₂O(g). (Lưu ý: C₂H₂ có 1 liên kết C≡C và 2 liên kết C-H).

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một phản ứng hóa học có ∆rH⁰ = +50 kJ. Điều này có nghĩa là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Tại sao cần ghi rõ trạng thái (rắn (s), lỏng (l), khí (g), dung dịch (aq)) của các chất trong phương trình nhiệt hóa học?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) có ∆rH⁰ = +180.5 kJ. Phản ứng này thường xảy ra trong điều kiện nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Giả sử bạn có một gói chườm lạnh hoạt động dựa trên phản ứng hòa tan muối NH₄NO₃ trong nước. Phản ứng này là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Biết enthalpy tạo thành chuẩn của SO₂(g) là -296.8 kJ/mol. Phản ứng tạo thành SO₂(g) từ các đơn chất bền ở điều kiện chuẩn được viết là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Dựa vào dữ liệu năng lượng liên kết ở Câu 8, hãy ước tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng hydrogen hóa ethene: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Biết năng lượng liên kết C-C trong C₂H₆ là 347 kJ/mol, H-H là 432 kJ/mol.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khi hòa tan một số muối vào nước, nhiệt độ của dung dịch có thể tăng lên hoặc giảm xuống. Điều này cho thấy quá trình hòa tan:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Cho phản ứng: A + B → C + D. Nếu năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết trong A và B lớn hơn năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết trong C và D, thì phản ứng là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó trong điều kiện chuẩn và:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Biết enthalpy tạo thành chuẩn của Fe₂O₃(s) là -824.2 kJ/mol và của Al₂O₃(s) là -1675.7 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Dựa vào kết quả tính toán ở Câu 18, phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một học sinh thực hiện thí nghiệm hòa tan 10 gam NaOH rắn vào 100 ml nước và nhận thấy nhiệt độ dung dịch tăng lên đáng kể. Phản ứng hòa tan NaOH trong nước là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Giả sử enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g) là -110.5 kJ/mol và của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2CO(g) + O₂(g) → 2CO₂(g).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Năng lượng liên kết là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tại sao trong tính toán biến thiên enthalpy phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, người ta thường dùng năng lượng liên kết trung bình?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Xét phản ứng phân hủy nước: 2H₂O(g) → 2H₂(g) + O₂(g). Biến thiên enthalpy của phản ứng này có dấu như thế nào so với phản ứng tổng hợp nước (từ H₂ và O₂) ở trạng thái khí?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Quá trình nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn dương?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Cho phản ứng: X + Y → Z. Biến thiên enthalpy của phản ứng là ∆rH. Nếu đảo ngược phản ứng: Z → X + Y, thì biến thiên enthalpy của phản ứng đảo ngược sẽ là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tại sao nhiệt độ thường được chọn là 298K (25°C) trong điều kiện chuẩn nhiệt hóa học, mặc dù áp suất chuẩn là 1 bar được định nghĩa dựa trên điều kiện vật lý (không phụ thuộc nhiệt độ)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Biết enthalpy tạo thành chuẩn của CH₃OH(l) là -238.7 kJ/mol, CO(g) là -110.5 kJ/mol và H₂(g) là 0 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp methanol: CO(g) + 2H₂(g) → CH₃OH(l).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Dựa vào kết quả tính toán ở Câu 28, phản ứng tổng hợp methanol là phản ứng:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Dựa vào dữ liệu năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol) ở Câu 8, hãy ước tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng cộng hợp H₂ vào oxygen để tạo thành H₂O ở trạng thái khí: O₂(g) + 2H₂(g) → 2H₂O(g). (Lưu ý: H₂O có 2 liên kết O-H).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Phản ứng có biến thiên enthalpy dương.
  • B. Phản ứng hấp thu năng lượng dưới dạng nhiệt.
  • C. Phản ứng tạo thành sản phẩm có năng lượng cao hơn chất phản ứng.
  • D. Phản ứng có biến thiên enthalpy âm.

Câu 2: Điều kiện chuẩn trong nhiệt hóa học thường được quy định là:

  • A. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 0°C.
  • B. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 25°C.
  • C. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch), nhiệt độ 298K.
  • D. Áp suất 1 bar, nhiệt độ 273K.

Câu 3: Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất là gì?

  • A. Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất đó ở điều kiện chuẩn.
  • B. Lượng nhiệt kèm theo khi tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.
  • C. Tổng enthalpy của các nguyên tử tạo nên 1 mol chất đó ở điều kiện chuẩn.
  • D. Lượng nhiệt cần thiết để phá vỡ tất cả liên kết trong 1 mol chất đó ở điều kiện chuẩn.

Câu 4: Cho phương trình nhiệt hóa học sau: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) ∆rH⁰₂₉₈ = -571.6 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Khi tạo thành 2 mol H₂O(l) từ H₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn, hệ tỏa ra một lượng nhiệt là 571.6 kJ.
  • B. Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt.
  • C. Enthalpy tạo thành chuẩn của H₂O(l) là -571.6 kJ/mol.
  • D. Khi tạo thành 1 mol H₂O(l) từ H₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn, hệ tỏa ra một lượng nhiệt là 571.6 kJ.

Câu 5: Dựa vào phương trình nhiệt hóa học ở Câu 4, tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1.0 gam khí H₂ (M = 2 g/mol) ở điều kiện chuẩn, tạo thành H₂O(l).

  • A. 142.9 kJ.
  • B. 285.8 kJ.
  • C. 71.45 kJ.
  • D. 571.6 kJ.

Câu 6: Biết enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol và của H₂O(l) là -285.8 kJ/mol. Enthalpy tạo thành chuẩn của C₂H₄(g) là 52.3 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethene: C₂H₄(g) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 2H₂O(l).

  • A. -1410.8 kJ.
  • B. -1358.5 kJ.
  • C. -731.6 kJ.
  • D. -1463.1 kJ.

Câu 7: Phản ứng quang hợp ở thực vật (tổng quát: 6CO₂(g) + 6H₂O(l) → C₆H₁₂O₆(s) + 6O₂(g)) là quá trình thu năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Điều này có ý nghĩa gì về biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này?

  • A. ∆rH⁰ < 0, phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. ∆rH⁰ = 0, phản ứng không kèm theo sự thay đổi năng lượng.
  • C. ∆rH⁰ không xác định vì cần năng lượng ánh sáng, không phải nhiệt.
  • D. ∆rH⁰ > 0, phản ứng thu nhiệt.

Câu 8: Cho biết năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol) của một số liên kết: C-H (413), C=C (614), C≡C (839), O=O (498), C=O (trong CO₂) (805), O-H (463). Ước tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy acetylene: C₂H₂(g) + 5/2 O₂(g) → 2CO₂(g) + H₂O(g). (Lưu ý: C₂H₂ có 1 liên kết C≡C và 2 liên kết C-H).

  • A. -800 kJ.
  • B. -1256 kJ.
  • C. -1066 kJ.
  • D. -1542 kJ.

Câu 9: Một phản ứng hóa học có ∆rH⁰ = +50 kJ. Điều này có nghĩa là:

  • A. Phản ứng thu nhiệt và hấp thu 50 kJ năng lượng cho mỗi mol phản ứng (theo hệ số tỉ lượng).
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt và giải phóng 50 kJ năng lượng cho mỗi mol phản ứng.
  • C. Năng lượng liên kết bị phá vỡ trong phản ứng nhỏ hơn năng lượng liên kết được tạo thành.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra khi được cung cấp năng lượng điện.

Câu 10: Tại sao cần ghi rõ trạng thái (rắn (s), lỏng (l), khí (g), dung dịch (aq)) của các chất trong phương trình nhiệt hóa học?

  • A. Để cân bằng chính xác phương trình phản ứng.
  • B. Để xác định tốc độ phản ứng.
  • C. Vì enthalpy của một chất phụ thuộc vào trạng thái của nó.
  • D. Để biết chất đó tan hay không tan trong nước.

Câu 11: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) có ∆rH⁰ = +180.5 kJ. Phản ứng này thường xảy ra trong điều kiện nào?

  • A. Ở nhiệt độ thấp.
  • B. Khi trộn N₂ và O₂ ở nhiệt độ phòng.
  • C. Khi được làm lạnh sâu.
  • D. Ở nhiệt độ rất cao (ví dụ: trong tia lửa điện, buồng đốt động cơ).

Câu 12: Giả sử bạn có một gói chườm lạnh hoạt động dựa trên phản ứng hòa tan muối NH₄NO₃ trong nước. Phản ứng này là:

  • A. Phản ứng thu nhiệt.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Phản ứng không kèm theo sự thay đổi nhiệt.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra khi có xúc tác.

Câu 13: Biết enthalpy tạo thành chuẩn của SO₂(g) là -296.8 kJ/mol. Phản ứng tạo thành SO₂(g) từ các đơn chất bền ở điều kiện chuẩn được viết là:

  • A. S(s) + O₂(g) → SO₂(g) ∆rH⁰₂₉₈ = +296.8 kJ.
  • B. S(l) + O₂(g) → SO₂(g) ∆rH⁰₂₉₈ = -296.8 kJ.
  • C. S(s) + O₂(g) → SO₂(g) ∆rH⁰₂₉₈ = -296.8 kJ.
  • D. 2S(s) + 2O₂(g) → 2SO₂(g) ∆rH⁰₂₉₈ = -296.8 kJ.

Câu 14: Dựa vào dữ liệu năng lượng liên kết ở Câu 8, hãy ước tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng hydrogen hóa ethene: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Biết năng lượng liên kết C-C trong C₂H₆ là 347 kJ/mol, H-H là 432 kJ/mol.

  • A. +124 kJ.
  • B. -124 kJ.
  • C. +248 kJ.
  • D. -248 kJ.

Câu 15: Khi hòa tan một số muối vào nước, nhiệt độ của dung dịch có thể tăng lên hoặc giảm xuống. Điều này cho thấy quá trình hòa tan:

  • A. Luôn là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Luôn là phản ứng thu nhiệt.
  • C. Không phải là phản ứng hóa học.
  • D. Có thể là quá trình tỏa nhiệt hoặc thu nhiệt.

Câu 16: Cho phản ứng: A + B → C + D. Nếu năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết trong A và B lớn hơn năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết trong C và D, thì phản ứng là:

  • A. Thu nhiệt.
  • B. Tỏa nhiệt.
  • C. Không kèm theo sự thay đổi enthalpy.
  • D. Xảy ra rất nhanh.

Câu 17: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó trong điều kiện chuẩn và:

  • A. Với bất kỳ lượng chất phản ứng nào.
  • B. Với lượng chất phản ứng bằng hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học.
  • C. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ở 0°C.
  • D. Khi chỉ có chất khí tham gia phản ứng.

Câu 18: Biết enthalpy tạo thành chuẩn của Fe₂O₃(s) là -824.2 kJ/mol và của Al₂O₃(s) là -1675.7 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s).

  • A. -851.5 kJ.
  • B. -2499.9 kJ.
  • C. +851.5 kJ.
  • D. +2499.9 kJ.

Câu 19: Dựa vào kết quả tính toán ở Câu 18, phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng:

  • A. Thu nhiệt mạnh.
  • B. Tỏa nhiệt mạnh.
  • C. Không kèm theo sự thay đổi nhiệt đáng kể.
  • D. Chỉ xảy ra ở nhiệt độ thấp.

Câu 20: Một học sinh thực hiện thí nghiệm hòa tan 10 gam NaOH rắn vào 100 ml nước và nhận thấy nhiệt độ dung dịch tăng lên đáng kể. Phản ứng hòa tan NaOH trong nước là:

  • A. Quá trình tỏa nhiệt.
  • B. Quá trình thu nhiệt.
  • C. Quá trình không có sự thay đổi nhiệt.
  • D. Quá trình chỉ xảy ra khi có dòng điện chạy qua.

Câu 21: Giả sử enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g) là -110.5 kJ/mol và của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2CO(g) + O₂(g) → 2CO₂(g).

  • A. -283.0 kJ.
  • B. -504.0 kJ.
  • C. -566.0 kJ.
  • D. -614.5 kJ.

Câu 22: Năng lượng liên kết là:

  • A. Năng lượng tỏa ra khi tạo thành một liên kết hóa học từ các nguyên tử riêng lẻ ở trạng thái khí.
  • B. Năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học cụ thể trong 1 mol chất ở trạng thái khí.
  • C. Đại lượng đặc trưng cho độ bền của liên kết hóa học.
  • D. Tất cả các phát biểu trên đều đúng.

Câu 23: Tại sao trong tính toán biến thiên enthalpy phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, người ta thường dùng năng lượng liên kết trung bình?

  • A. Vì năng lượng của một loại liên kết (ví dụ C-H) có thể thay đổi tùy thuộc vào phân tử cụ thể chứa liên kết đó.
  • B. Vì năng lượng liên kết chỉ có thể đo được ở nhiệt độ phòng.
  • C. Vì năng lượng liên kết chỉ áp dụng cho các chất khí.
  • D. Vì năng lượng liên kết trong các đơn chất luôn bằng 0.

Câu 24: Xét phản ứng phân hủy nước: 2H₂O(g) → 2H₂(g) + O₂(g). Biến thiên enthalpy của phản ứng này có dấu như thế nào so với phản ứng tổng hợp nước (từ H₂ và O₂) ở trạng thái khí?

  • A. Trái dấu.
  • B. Cùng dấu.
  • C. Luôn bằng 0.
  • D. Không có mối liên hệ.

Câu 25: Quá trình nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn dương?

  • A. Sự ngưng tụ hơi nước.
  • B. Sự nóng chảy của băng.
  • C. Sự đốt cháy khí methane.
  • D. Sự hình thành liên kết hóa học.

Câu 26: Cho phản ứng: X + Y → Z. Biến thiên enthalpy của phản ứng là ∆rH. Nếu đảo ngược phản ứng: Z → X + Y, thì biến thiên enthalpy của phản ứng đảo ngược sẽ là:

  • A. ∆rH.
  • B. 1/∆rH.
  • C. -∆rH.
  • D. Không xác định được.

Câu 27: Tại sao nhiệt độ thường được chọn là 298K (25°C) trong điều kiện chuẩn nhiệt hóa học, mặc dù áp suất chuẩn là 1 bar được định nghĩa dựa trên điều kiện vật lý (không phụ thuộc nhiệt độ)?

  • A. Vì 298K là nhiệt độ sôi của nước.
  • B. Vì ở 298K, mọi chất đều ở trạng thái khí.
  • C. Vì 298K là nhiệt độ đóng băng của nước đá.
  • D. Vì 298K là nhiệt độ phòng phổ biến, thuận tiện cho việc đo đạc và so sánh dữ liệu thực nghiệm.

Câu 28: Biết enthalpy tạo thành chuẩn của CH₃OH(l) là -238.7 kJ/mol, CO(g) là -110.5 kJ/mol và H₂(g) là 0 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp methanol: CO(g) + 2H₂(g) → CH₃OH(l).

  • A. +128.2 kJ.
  • B. -128.2 kJ.
  • C. -349.2 kJ.
  • D. +349.2 kJ.

Câu 29: Dựa vào kết quả tính toán ở Câu 28, phản ứng tổng hợp methanol là phản ứng:

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Không kèm theo sự thay đổi nhiệt.
  • D. Chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất thấp.

Câu 30: Dựa vào dữ liệu năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol) ở Câu 8, hãy ước tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng cộng hợp H₂ vào oxygen để tạo thành H₂O ở trạng thái khí: O₂(g) + 2H₂(g) → 2H₂O(g). (Lưu ý: H₂O có 2 liên kết O-H).

  • A. -242 kJ.
  • B. +242 kJ.
  • C. -484 kJ.
  • D. -484 kJ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Điều kiện chuẩn trong nhiệt hóa học thường được quy định là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Cho phương trình nhiệt hóa học sau: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) ∆rH⁰₂₉₈ = -571.6 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Dựa vào phương trình nhiệt hóa học ở Câu 4, tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1.0 gam khí H₂ (M = 2 g/mol) ở điều kiện chuẩn, tạo thành H₂O(l).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Biết enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol và của H₂O(l) là -285.8 kJ/mol. Enthalpy tạo thành chuẩn của C₂H₄(g) là 52.3 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethene: C₂H₄(g) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 2H₂O(l).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phản ứng quang hợp ở thực vật (tổng quát: 6CO₂(g) + 6H₂O(l) → C₆H₁₂O₆(s) + 6O₂(g)) là quá trình thu năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Điều này có ý nghĩa gì về biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cho biết năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol) của một số liên kết: C-H (413), C=C (614), C≡C (839), O=O (498), C=O (trong CO₂) (805), O-H (463). Ước tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy acetylene: C₂H₂(g) + 5/2 O₂(g) → 2CO₂(g) + H₂O(g). (Lưu ý: C₂H₂ có 1 liên kết C≡C và 2 liên kết C-H).

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một phản ứng hóa học có ∆rH⁰ = +50 kJ. Điều này có nghĩa là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tại sao cần ghi rõ trạng thái (rắn (s), lỏng (l), khí (g), dung dịch (aq)) của các chất trong phương trình nhiệt hóa học?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) có ∆rH⁰ = +180.5 kJ. Phản ứng này thường xảy ra trong điều kiện nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Giả sử bạn có một gói chườm lạnh hoạt động dựa trên phản ứng hòa tan muối NH₄NO₃ trong nước. Phản ứng này là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Biết enthalpy tạo thành chuẩn của SO₂(g) là -296.8 kJ/mol. Phản ứng tạo thành SO₂(g) từ các đơn chất bền ở điều kiện chuẩn được viết là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Dựa vào dữ liệu năng lượng liên kết ở Câu 8, hãy ước tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng hydrogen hóa ethene: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Biết năng lượng liên kết C-C trong C₂H₆ là 347 kJ/mol, H-H là 432 kJ/mol.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Khi hòa tan một số muối vào nước, nhiệt độ của dung dịch có thể tăng lên hoặc giảm xuống. Điều này cho thấy quá trình hòa tan:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Cho phản ứng: A + B → C + D. Nếu năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết trong A và B lớn hơn năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết trong C và D, thì phản ứng là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó trong điều kiện chuẩn và:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Biết enthalpy tạo thành chuẩn của Fe₂O₃(s) là -824.2 kJ/mol và của Al₂O₃(s) là -1675.7 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Dựa vào kết quả tính toán ở Câu 18, phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một học sinh thực hiện thí nghiệm hòa tan 10 gam NaOH rắn vào 100 ml nước và nhận thấy nhiệt độ dung dịch tăng lên đáng kể. Phản ứng hòa tan NaOH trong nước là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Giả sử enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g) là -110.5 kJ/mol và của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2CO(g) + O₂(g) → 2CO₂(g).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Năng lượng liên kết là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tại sao trong tính toán biến thiên enthalpy phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, người ta thường dùng năng lượng liên kết trung bình?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Xét phản ứng phân hủy nước: 2H₂O(g) → 2H₂(g) + O₂(g). Biến thiên enthalpy của phản ứng này có dấu như thế nào so với phản ứng tổng hợp nước (từ H₂ và O₂) ở trạng thái khí?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Quá trình nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn dương?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Cho phản ứng: X + Y → Z. Biến thiên enthalpy của phản ứng là ∆rH. Nếu đảo ngược phản ứng: Z → X + Y, thì biến thiên enthalpy của phản ứng đảo ngược sẽ là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tại sao nhiệt độ thường được chọn là 298K (25°C) trong điều kiện chuẩn nhiệt hóa học, mặc dù áp suất chuẩn là 1 bar được định nghĩa dựa trên điều kiện vật lý (không phụ thuộc nhiệt độ)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Biết enthalpy tạo thành chuẩn của CH₃OH(l) là -238.7 kJ/mol, CO(g) là -110.5 kJ/mol và H₂(g) là 0 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp methanol: CO(g) + 2H₂(g) → CH₃OH(l).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Dựa vào kết quả tính toán ở Câu 28, phản ứng tổng hợp methanol là phản ứng:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Dựa vào dữ liệu năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol) ở Câu 8, hãy ước tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng cộng hợp H₂ vào oxygen để tạo thành H₂O ở trạng thái khí: O₂(g) + 2H₂(g) → 2H₂O(g). (Lưu ý: H₂O có 2 liên kết O-H).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng nung đá vôi (CaCO₃) thành vôi sống (CaO) và khí carbon dioxide (CO₂) cần cung cấp nhiệt liên tục. Đây là ví dụ về loại phản ứng hóa học nào dựa trên sự trao đổi năng lượng?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt
  • B. Phản ứng thu nhiệt
  • C. Phản ứng oxi hóa - khử
  • D. Phản ứng trung hòa

Câu 2: Biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH²⁹⁸⁰) của một phản ứng có giá trị dương (+). Điều này cho biết điều gì về phản ứng đó ở điều kiện chuẩn?

  • A. Phản ứng thu nhiệt.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Phản ứng xảy ra rất nhanh.
  • D. Phản ứng không thể tự xảy ra.

Câu 3: Điều kiện chuẩn trong nhiệt hóa học được quy ước là:

  • A. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 0°C (273K).
  • B. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 25°C (298K).
  • C. Áp suất 1 bar, nhiệt độ 25°C (298K) và nồng độ 1 mol/L đối với chất tan.
  • D. Áp suất 1 bar, nhiệt độ 0°C (273K) và nồng độ 1 mol/L đối với chất tan.

Câu 4: Enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH²⁹⁸⁰) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn. Giá trị ΔfH²⁹⁸⁰ của đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu?

  • A. Luôn dương.
  • B. Luôn âm.
  • C. Không xác định.
  • D. Bằng không.

Câu 5: Cho phản ứng: H₂(g) + ½ O₂(g) → H₂O(l) với ΔrH²⁹⁸⁰ = -285,8 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Đây là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Enthalpy của sản phẩm lớn hơn enthalpy của chất phản ứng.
  • C. Cần cung cấp 285,8 kJ nhiệt để phản ứng xảy ra.
  • D. Biến thiên enthalpy phụ thuộc vào đường đi của phản ứng.

Câu 6: Phản ứng trung hòa giữa acid mạnh và base mạnh trong dung dịch loãng thường là phản ứng:

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Không kèm theo sự thay đổi nhiệt.
  • D. Có biến thiên enthalpy bằng không.

Câu 7: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) ΔrH²⁹⁸⁰ = -571,6 kJ. Nếu chỉ tạo thành 1 mol H₂O(l) từ H₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn thì biến thiên enthalpy là bao nhiêu?

  • A. +571,6 kJ
  • B. -285,8 kJ
  • C. -571,6 kJ
  • D. +285,8 kJ

Câu 8: Dựa vào phương trình nhiệt hóa học ở Câu 7, khi 1 mol H₂O(l) phân hủy thành H₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn, biến thiên enthalpy của phản ứng là bao nhiêu?

  • A. -285,8 kJ
  • B. -571,6 kJ
  • C. +571,6 kJ
  • D. +285,8 kJ

Câu 9: Cho các phản ứng sau: (1) Phản ứng quang hợp ở thực vật, (2) Phản ứng đốt cháy cồn, (3) Phản ứng hòa tan đường vào nước, (4) Phản ứng phân hủy đá vôi. Các phản ứng thu nhiệt là:

  • A. (2), (3)
  • B. (1), (2)
  • C. (1), (4)
  • D. (2), (4)

Câu 10: Trong một thí nghiệm, khi cho 10 gam NaOH rắn vào 100 ml nước, nhiệt độ dung dịch tăng lên đáng kể. Điều này chứng tỏ quá trình hòa tan NaOH vào nước là:

  • A. Quá trình tỏa nhiệt.
  • B. Quá trình thu nhiệt.
  • C. Quá trình không kèm theo sự thay đổi nhiệt.
  • D. Phản ứng oxi hóa - khử.

Câu 11: Tại sao các phản ứng đốt cháy nhiên liệu (như xăng, gas, than) lại được sử dụng phổ biến trong đời sống và công nghiệp?

  • A. Vì chúng là phản ứng thu nhiệt, giúp làm mát môi trường xung quanh.
  • B. Vì chúng tạo ra các sản phẩm thân thiện với môi trường.
  • C. Vì chúng là phản ứng tỏa nhiệt mạnh, cung cấp năng lượng hữu ích.
  • D. Vì chúng có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn rất lớn.

Câu 12: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N≡N là 945, H-H là 436, N-H là 391. Biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH²⁹⁸⁰) của phản ứng tổng hợp NH₃ là bao nhiêu?

  • A. -93 kJ
  • B. +93 kJ
  • C. -1091 kJ
  • D. +1091 kJ

Câu 13: Phân tích cách tính biến thiên enthalpy dựa trên năng lượng liên kết. Công thức tổng quát là ΔrH = ΣE_{liên kết phá vỡ} - ΣE_{liên kết tạo thành}. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Năng lượng luôn được giải phóng khi phá vỡ liên kết và hấp thu khi tạo thành liên kết.
  • B. Biến thiên enthalpy chỉ phụ thuộc vào trạng thái ban đầu của chất phản ứng.
  • C. Tổng năng lượng phá vỡ liên kết luôn lớn hơn tổng năng lượng tạo thành liên kết trong phản ứng tỏa nhiệt.
  • D. Biến thiên enthalpy là hiệu số giữa năng lượng cần để phá vỡ liên kết trong chất phản ứng và năng lượng giải phóng khi tạo thành liên kết mới trong sản phẩm.

Câu 14: Cho phản ứng: C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH²⁹⁸⁰ = -393,5 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 12 gam carbon (C) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 393,5 J
  • B. 393,5 kJ
  • C. 393,5 kJ
  • D. -393,5 kJ

Câu 15: Túi chườm lạnh y tế hoạt động dựa trên phản ứng thu nhiệt của muối ammonium nitrate (NH₄NO₃) khi hòa tan vào nước. Phản ứng này giúp:

  • A. Giải phóng nhiệt, làm nóng vùng da tiếp xúc.
  • B. Hấp thu nhiệt từ môi trường xung quanh, làm lạnh vùng da tiếp xúc.
  • C. Tạo ra khí oxy, giúp sát khuẩn.
  • D. Thay đổi pH của vùng da tiếp xúc.

Câu 16: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH²⁹⁸⁰) sau: CO₂(g) là -393,5 kJ/mol, H₂O(l) là -285,8 kJ/mol, CH₄(g) là -74,8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l).

  • A. -890,3 kJ
  • B. +890,3 kJ
  • C. -74,8 kJ
  • D. +74,8 kJ

Câu 17: Dựa vào kết quả tính toán ở Câu 16, nhận xét nào sau đây về phản ứng đốt cháy methane là đúng?

  • A. Đây là phản ứng thu nhiệt mạnh.
  • B. Enthalpy của sản phẩm lớn hơn enthalpy của chất phản ứng.
  • C. Cần cung cấp 890,3 kJ nhiệt cho 1 mol CH₄ phản ứng.
  • D. Phản ứng tỏa ra một lượng nhiệt lớn.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về enthalpy là không chính xác?

  • A. Enthalpy là một hàm trạng thái.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng luôn có giá trị âm.
  • D. Trong hệ kín ở áp suất không đổi, biến thiên enthalpy bằng nhiệt lượng trao đổi.

Câu 19: Khi nói về một phản ứng tỏa nhiệt, điều gì xảy ra với năng lượng của hệ?

  • A. Năng lượng của hệ giảm xuống.
  • B. Năng lượng của hệ tăng lên.
  • C. Năng lượng của hệ không đổi.
  • D. Năng lượng liên kết trong sản phẩm luôn nhỏ hơn trong chất phản ứng.

Câu 20: Cho phản ứng: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s). Đây là phản ứng nhiệt nhôm, tỏa ra lượng nhiệt rất lớn, được dùng để hàn đường ray. Dấu của biến thiên enthalpy (ΔrH) của phản ứng này là gì?

  • A. Dương (+).
  • B. Âm (-).
  • C. Bằng không (0).
  • D. Không xác định được chỉ với thông tin này.

Câu 21: Giả sử phản ứng A → B có ΔrH = +50 kJ/mol. Nếu phản ứng B → A xảy ra, biến thiên enthalpy của phản ứng nghịch này sẽ là bao nhiêu?

  • A. +50 kJ/mol
  • B. +100 kJ/mol
  • C. -50 kJ/mol
  • D. -100 kJ/mol

Câu 22: Khi một phản ứng tỏa nhiệt xảy ra, nhiệt lượng được giải phóng ra môi trường xung quanh. Điều này làm cho nhiệt độ của môi trường xung quanh:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào áp suất.

Câu 23: Xét phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g). Biết ΔfH²⁹⁸⁰(CO) = -110,5 kJ/mol và ΔfH²⁹⁸⁰(CO₂) = -393,5 kJ/mol. Tính ΔrH²⁹⁸⁰ của phản ứng này.

  • A. -283,0 kJ
  • B. +283,0 kJ
  • C. -504,0 kJ
  • D. -283,0 kJ/mol

Câu 24: Biểu đồ năng lượng nào sau đây mô tả một phản ứng thu nhiệt?

  • A. Năng lượng chất phản ứng > Năng lượng sản phẩm.
  • B. Năng lượng chất phản ứng < Năng lượng sản phẩm.
  • C. Năng lượng chất phản ứng = Năng lượng sản phẩm.
  • D. Năng lượng hoạt hóa rất thấp.

Câu 25: Tại sao khi ước tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, kết quả thường chỉ là giá trị xấp xỉ?

  • A. Năng lượng liên kết trung bình chỉ là giá trị ước tính, không phải giá trị thực trong mọi phân tử cụ thể.
  • B. Phương pháp này chỉ áp dụng cho phản ứng trong dung dịch.
  • C. Phương pháp này không tính đến năng lượng liên kết của các nguyên tố.
  • D. Năng lượng liên kết chỉ quan trọng đối với phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 26: Cho phản ứng: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l). Biết ΔfH²⁹⁸⁰ (kJ/mol) của C₂H₅OH(l), CO₂(g), H₂O(l) lần lượt là -277,6, -393,5, -285,8. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 46 gam ethanol (C₂H₅OH) ở điều kiện chuẩn.

  • A. 46 kJ
  • B. 1367,3 kJ
  • C. 1367,3 kJ
  • D. 2734,6 kJ

Câu 27: Xét quá trình chuyển thể: H₂O(l) → H₂O(g). Ở 100°C và 1 atm, quá trình này cần cung cấp nhiệt. Điều này chứng tỏ quá trình bay hơi nước là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Quá trình thu nhiệt.
  • C. Phản ứng có biến thiên enthalpy âm.
  • D. Phản ứng tự xảy ra mà không cần năng lượng.

Câu 28: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng (ΔrH²⁹⁸⁰) được tính bằng công thức nào sau đây dựa trên enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH²⁹⁸⁰)?

  • A. ΔrH²⁹⁸⁰ = ΣΔfH²⁹⁸⁰(sản phẩm) - ΣΔfH²⁹⁸⁰(chất phản ứng)
  • B. ΔrH²⁹⁸⁰ = ΣΔfH²⁹⁸⁰(chất phản ứng) - ΣΔfH²⁹⁸⁰(sản phẩm)
  • C. ΔrH²⁹⁸⁰ = ΣΔfH²⁹⁸⁰(sản phẩm) + ΣΔfH²⁹⁸⁰(chất phản ứng)
  • D. ΔrH²⁹⁸⁰ = ΣE_{liên kết phá vỡ} + ΣE_{liên kết tạo thành}

Câu 29: Một phản ứng có ΔrH²⁹⁸⁰ rất âm (-). Điều này có ý nghĩa gì về mức độ tỏa nhiệt của phản ứng?

  • A. Phản ứng thu nhiệt mạnh.
  • B. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất thấp.
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt yếu.
  • D. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh.

Câu 30: Khi sử dụng bếp gas để đun nấu, phản ứng đốt cháy chủ yếu là của propane (C₃H₈). Phản ứng này là C₃H₈(g) + 5O₂(g) → 3CO₂(g) + 4H₂O(g) với ΔrH²⁹⁸⁰ = -2043,9 kJ. Nếu bếp gas sử dụng hết một bình gas chứa 12 kg propane, giả sử hiệu suất nhiệt là 100%, lượng nhiệt tối đa có thể thu được là bao nhiêu? (C=12, H=1)

  • A. 557,4 kJ
  • B. 2043,9 kJ
  • C. 557400 kJ
  • D. 24526,8 kJ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phản ứng nung đá vôi (CaCO₃) thành vôi sống (CaO) và khí carbon dioxide (CO₂) cần cung cấp nhiệt liên tục. Đây là ví dụ về loại phản ứng hóa học nào dựa trên sự trao đổi năng lượng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH²⁹⁸⁰) của một phản ứng có giá trị dương (+). Điều này cho biết điều gì về phản ứng đó ở điều kiện chuẩn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Điều kiện chuẩn trong nhiệt hóa học được quy ước là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH²⁹⁸⁰) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn. Giá trị ΔfH²⁹⁸⁰ của đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Cho phản ứng: H₂(g) + ½ O₂(g) → H₂O(l) với ΔrH²⁹⁸⁰ = -285,8 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Phản ứng trung hòa giữa acid mạnh và base mạnh trong dung dịch loãng thường là phản ứng:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) ΔrH²⁹⁸⁰ = -571,6 kJ. Nếu chỉ tạo thành 1 mol H₂O(l) từ H₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn thì biến thiên enthalpy là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Dựa vào phương trình nhiệt hóa học ở Câu 7, khi 1 mol H₂O(l) phân hủy thành H₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn, biến thiên enthalpy của phản ứng là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Cho các phản ứng sau: (1) Phản ứng quang hợp ở thực vật, (2) Phản ứng đốt cháy cồn, (3) Phản ứng hòa tan đường vào nước, (4) Phản ứng phân hủy đá vôi. Các phản ứng thu nhiệt là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong một thí nghiệm, khi cho 10 gam NaOH rắn vào 100 ml nước, nhiệt độ dung dịch tăng lên đáng kể. Điều này chứng tỏ quá trình hòa tan NaOH vào nước là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Tại sao các phản ứng đốt cháy nhiên liệu (như xăng, gas, than) lại được sử dụng phổ biến trong đời sống và công nghiệp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N≡N là 945, H-H là 436, N-H là 391. Biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH²⁹⁸⁰) của phản ứng tổng hợp NH₃ là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Phân tích cách tính biến thiên enthalpy dựa trên năng lượng liên kết. Công thức tổng quát là ΔrH = ΣE_{liên kết phá vỡ} - ΣE_{liên kết tạo thành}. Điều này có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Cho phản ứng: C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH²⁹⁸⁰ = -393,5 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 12 gam carbon (C) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Túi chườm lạnh y tế hoạt động dựa trên phản ứng thu nhiệt của muối ammonium nitrate (NH₄NO₃) khi hòa tan vào nước. Phản ứng này giúp:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH²⁹⁸⁰) sau: CO₂(g) là -393,5 kJ/mol, H₂O(l) là -285,8 kJ/mol, CH₄(g) là -74,8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Dựa vào kết quả tính toán ở Câu 16, nhận xét nào sau đây về phản ứng đốt cháy methane là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về enthalpy là không chính xác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khi nói về một phản ứng tỏa nhiệt, điều gì xảy ra với năng lượng của hệ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Cho phản ứng: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s). Đây là phản ứng nhiệt nhôm, tỏa ra lượng nhiệt rất lớn, được dùng để hàn đường ray. Dấu của biến thiên enthalpy (ΔrH) của phản ứng này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Giả sử phản ứng A → B có ΔrH = +50 kJ/mol. Nếu phản ứng B → A xảy ra, biến thiên enthalpy của phản ứng nghịch này sẽ là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khi một phản ứng tỏa nhiệt xảy ra, nhiệt lượng được giải phóng ra môi trường xung quanh. Điều này làm cho nhiệt độ của môi trường xung quanh:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Xét phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g). Biết ΔfH²⁹⁸⁰(CO) = -110,5 kJ/mol và ΔfH²⁹⁸⁰(CO₂) = -393,5 kJ/mol. Tính ΔrH²⁹⁸⁰ của phản ứng này.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Biểu đồ năng lượng nào sau đây mô tả một phản ứng thu nhiệt?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tại sao khi ước tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, kết quả thường chỉ là giá trị xấp xỉ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Cho phản ứng: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l). Biết ΔfH²⁹⁸⁰ (kJ/mol) của C₂H₅OH(l), CO₂(g), H₂O(l) lần lượt là -277,6, -393,5, -285,8. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 46 gam ethanol (C₂H₅OH) ở điều kiện chuẩn.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Xét quá trình chuyển thể: H₂O(l) → H₂O(g). Ở 100°C và 1 atm, quá trình này cần cung cấp nhiệt. Điều này chứng tỏ quá trình bay hơi nước là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng (ΔrH²⁹⁸⁰) được tính bằng công thức nào sau đây dựa trên enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH²⁹⁸⁰)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một phản ứng có ΔrH²⁹⁸⁰ rất âm (-). Điều này có ý nghĩa gì về mức độ tỏa nhiệt của phản ứng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi sử dụng bếp gas để đun nấu, phản ứng đốt cháy chủ yếu là của propane (C₃H₈). Phản ứng này là C₃H₈(g) + 5O₂(g) → 3CO₂(g) + 4H₂O(g) với ΔrH²⁹⁸⁰ = -2043,9 kJ. Nếu bếp gas sử dụng hết một bình gas chứa 12 kg propane, giả sử hiệu suất nhiệt là 100%, lượng nhiệt tối đa có thể thu được là bao nhiêu? (C=12, H=1)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

  • A. Phản ứng đốt cháy khí methane (CH4) trong không khí.
  • B. Phản ứng trung hòa giữa acid mạnh và base mạnh.
  • C. Phản ứng nung đá vôi (CaCO3) thành vôi sống (CaO) và khí carbon dioxide (CO2).
  • D. Phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể sinh vật.

Câu 2: Khi một phản ứng hóa học xảy ra, năng lượng được giải phóng hoặc hấp thu dưới dạng nhiệt được gọi là gì?

  • A. Nhiệt phản ứng.
  • B. Năng lượng hoạt hóa.
  • C. Năng lượng liên kết.
  • D. Entropi.

Câu 3: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (ΔrH°298) được định nghĩa là gì?

  • A. Lượng nhiệt cần thiết để phá vỡ tất cả liên kết trong chất phản ứng ở điều kiện chuẩn.
  • B. Hiệu số giữa enthalpy của sản phẩm và enthalpy của chất phản ứng ở điều kiện bất kỳ.
  • C. Lượng nhiệt giải phóng khi tạo thành 1 mol chất từ các đơn chất ở điều kiện chuẩn.
  • D. Lượng nhiệt kèm theo phản ứng diễn ra ở áp suất không đổi và điều kiện chuẩn (298K, 1 bar).

Câu 4: Điều kiện chuẩn trong nhiệt hóa học được quy ước là:

  • A. Nhiệt độ 0°C (273K) và áp suất 1 atm.
  • B. Nhiệt độ 25°C (298K) và áp suất 1 bar.
  • C. Nhiệt độ 0°C (273K) và áp suất 1 bar.
  • D. Nhiệt độ 25°C (298K) và áp suất 1 atm.

Câu 5: Enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°298) của một đơn chất bền ở trạng thái vật lý bền nhất trong điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. 0 kJ/mol.
  • B. 1 kJ/mol.
  • C. -1 kJ/mol.
  • D. Thay đổi tùy thuộc vào đơn chất.

Câu 6: Cho phương trình nhiệt hóa học sau ở điều kiện chuẩn:
2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) ΔrH°298 = -571.6 kJ
Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Lượng nhiệt kèm theo khi tạo thành 1 mol H2O(l) là bao nhiêu?

  • A. Thu nhiệt, 571.6 kJ.
  • B. Tỏa nhiệt, -571.6 kJ.
  • C. Tỏa nhiệt, 285.8 kJ.
  • D. Thu nhiệt, -285.8 kJ.

Câu 7: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn của NH3(g) là ΔfH°298(NH3) = -46.1 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia từ đơn chất là bao nhiêu?

  • A. -46.1 kJ.
  • B. -92.2 kJ.
  • C. 46.1 kJ.
  • D. 92.2 kJ.

Câu 8: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol) ở 298K:
CO2(g): -393.5
H2O(l): -285.8
CH4(g): -74.8
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane theo phương trình:
CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)

  • A. -74.8 + (-393.5) + 2*(-285.8) kJ.
  • B. -74.8 - 393.5 - 2*285.8 kJ.
  • C. -393.5 + 2*(-285.8) - (-74.8) kJ.
  • D. [-393.5 + 2(-285.8)] - [-74.8 + 20] kJ.

Câu 9: Dựa vào kết quả tính toán từ Câu 8, phản ứng đốt cháy methane là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Không tỏa, không thu nhiệt.
  • D. Không xác định được chỉ từ các giá trị enthalpy tạo thành.

Câu 10: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn dương (ΔrH° > 0)?

  • A. Sự hình thành tuyết từ hơi nước.
  • B. Sự cháy của cồn.
  • C. Sự phân hủy potassium chlorate (KClO3) khi đun nóng tạo thành potassium chloride (KCl) và oxygen (O2).
  • D. Sự hòa tan NaOH rắn trong nước.

Câu 11: Biến thiên enthalpy của một phản ứng ở một điều kiện xác định có mối quan hệ như thế nào với nhiệt lượng trao đổi (Qp) của phản ứng đó khi diễn ra ở áp suất không đổi?

  • A. ΔH = Qp.
  • B. ΔH = -Qp.
  • C. ΔH > Qp.
  • D. ΔH < Qp.

Câu 12: Cho phương trình nhiệt hóa học:
C(graphite) + O2(g) → CO2(g) ΔrH°298 = -393.5 kJ
Nếu đốt cháy hoàn toàn 12 gam carbon (dạng graphite) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Cho C=12 g/mol)

  • A. 393.5 kJ.
  • B. 393.5 kJ.
  • C. -393.5 kJ.
  • D. 196.75 kJ.

Câu 13: Cho phản ứng: H2(g) + I2(s) → 2HI(g) ΔrH°298 = 53.0 kJ. Phản ứng này diễn ra ở điều kiện chuẩn. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Phản ứng này tỏa nhiệt.
  • B. Khi tạo thành 1 mol HI(g) từ đơn chất ở điều kiện chuẩn, cần 53.0 kJ nhiệt.
  • C. Khi tạo thành 2 mol HI(g) từ đơn chất ở điều kiện chuẩn, giải phóng 53.0 kJ nhiệt.
  • D. Enthalpy tạo thành chuẩn của HI(g) là 26.5 kJ/mol.

Câu 14: Tại sao trong các phương trình nhiệt hóa học, cần phải ghi rõ trạng thái vật lý (rắn (s), lỏng (l), khí (g), dung dịch (aq)) của các chất?

  • A. Vì trạng thái vật lý ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
  • B. Vì enthalpy của một chất phụ thuộc vào trạng thái vật lý của nó.
  • C. Để cân bằng chính xác phương trình hóa học.
  • D. Vì chỉ có chất khí mới có enthalpy tạo thành chuẩn khác 0.

Câu 15: Dựa vào đồ thị biểu diễn sự biến thiên enthalpy của phản ứng, trục tung (trục đứng) thường biểu thị đại lượng nào?

  • A. Enthalpy (H).
  • B. Thời gian phản ứng.
  • C. Năng lượng hoạt hóa.
  • D. Tốc độ phản ứng.

Câu 16: Trên đồ thị biến thiên enthalpy của một phản ứng tỏa nhiệt, vị trí năng lượng của chất phản ứng sẽ như thế nào so với vị trí năng lượng của sản phẩm?

  • A. Thấp hơn.
  • B. Bằng nhau.
  • C. Không liên quan.
  • D. Cao hơn.

Câu 17: Cho phản ứng:
2Al(s) + Fe2O3(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s)
Biết ΔfH°298 (Al2O3, s) = -1675.7 kJ/mol và ΔfH°298 (Fe2O3, s) = -824.2 kJ/mol.
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

  • A. -851.5 kJ.
  • B. 851.5 kJ.
  • C. -2499.9 kJ.
  • D. 2499.9 kJ.

Câu 18: Một phản ứng hóa học có ΔrH°298 = -125 kJ. Nếu thực hiện phản ứng này với lượng chất gấp đôi so với tỉ lệ trong phương trình, thì biến thiên enthalpy của phản ứng sẽ là bao nhiêu?

  • A. -125 kJ.
  • B. -62.5 kJ.
  • C. -250 kJ.
  • D. 125 kJ.

Câu 19: Phản ứng tạo gỉ sắt (sắt tác dụng với oxi và hơi nước trong không khí) là một ví dụ điển hình của phản ứng nào?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng không kèm theo sự thay đổi năng lượng.
  • D. Phản ứng chỉ giải phóng năng lượng dưới dạng ánh sáng.

Câu 20: Khi hòa tan một số muối vào nước, nhiệt độ của dung dịch có thể tăng lên hoặc giảm xuống. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về quá trình hòa tan?

  • A. Quá trình hòa tan luôn là phản ứng hóa học.
  • B. Quá trình hòa tan có thể là tỏa nhiệt hoặc thu nhiệt.
  • C. Nhiệt độ dung dịch chỉ thay đổi khi có phản ứng hóa học xảy ra.
  • D. Nhiệt độ tăng hay giảm chỉ do sự khuấy trộn.

Câu 21: Cho phương trình nhiệt hóa học:
S(s) + O2(g) → SO2(g) ΔrH°298 = -296.8 kJ
Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Enthalpy tạo thành chuẩn của SO2(g) là -296.8 kJ/mol.
  • B. Phản ứng đốt cháy lưu huỳnh là phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Khi đốt cháy 1 mol S(s) với lượng đủ O2(g) ở điều kiện chuẩn, giải phóng 296.8 kJ nhiệt.
  • D. Enthalpy tạo thành chuẩn của S(s) và O2(g) ở điều kiện chuẩn đều là 296.8 kJ/mol.

Câu 22: Giả sử bạn đang thiết kế một hệ thống sưởi ấm sử dụng phản ứng hóa học. Bạn nên chọn loại phản ứng nào để tối ưu hiệu quả sưởi ấm?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh.
  • B. Phản ứng thu nhiệt mạnh.
  • C. Phản ứng có biến thiên enthalpy gần bằng 0.
  • D. Phản ứng có năng lượng hoạt hóa cao.

Câu 23: Biến thiên enthalpy của một phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây ở điều kiện không đổi?

  • A. Nồng độ chất phản ứng, diện tích bề mặt, chất xúc tác.
  • B. Nhiệt độ, áp suất, nồng độ chất phản ứng.
  • C. Bản chất của chất phản ứng và trạng thái vật lý của chúng.
  • D. Thời gian phản ứng và hiệu suất phản ứng.

Câu 24: Cho phản ứng: CO(g) + 1/2 O2(g) → CO2(g). Biết ΔfH°298 (CO, g) = -110.5 kJ/mol và ΔfH°298 (CO2, g) = -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy CO.

  • A. -110.5 - 393.5 kJ.
  • B. 393.5 - 110.5 kJ.
  • C. -110.5 + 393.5 kJ.
  • D. -393.5 - (-110.5) kJ.

Câu 25: Dựa vào kết quả tính toán từ Câu 24, khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí CO ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt được giải phóng hay hấp thu là bao nhiêu?

  • A. Hấp thu 283 kJ.
  • B. Giải phóng 504 kJ.
  • C. Giải phóng 283 kJ.
  • D. Hấp thu 504 kJ.

Câu 26: Một viên pin hoạt động dựa trên các phản ứng hóa học. Năng lượng được giải phóng từ pin chủ yếu dưới dạng nào?

  • A. Nhiệt năng.
  • B. Điện năng.
  • C. Quang năng.
  • D. Cơ năng.

Câu 27: Cho phản ứng: X → Y có ΔrH° = +100 kJ. Nếu phản ứng ngược lại là Y → X thì biến thiên enthalpy của phản ứng ngược sẽ là bao nhiêu?

  • A. -100 kJ.
  • B. +100 kJ.
  • C. Không xác định được.
  • D. Thay đổi tùy thuộc vào điều kiện.

Câu 28: Phản ứng nào sau đây có thể được sử dụng để hạ nhiệt độ một môi trường (ví dụ: túi chườm lạnh tức thời)?

  • A. Phản ứng đốt cháy.
  • B. Phản ứng trung hòa acid-base.
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh.
  • D. Phản ứng thu nhiệt.

Câu 29: Tại sao việc biết biến thiên enthalpy của phản ứng lại quan trọng trong công nghiệp và đời sống?

  • A. Chỉ để xác định tốc độ phản ứng.
  • B. Để tính toán khối lượng chất cần dùng.
  • C. Để tính toán năng lượng giải phóng hoặc cần cung cấp, từ đó thiết kế thiết bị, đảm bảo an toàn và hiệu quả năng lượng.
  • D. Chỉ liên quan đến các phản ứng trong phòng thí nghiệm.

Câu 30: Cho ΔfH°298 (H2O, g) = -241.8 kJ/mol và ΔfH°298 (H2O, l) = -285.8 kJ/mol. Sự khác biệt này giải thích điều gì?

  • A. Quá trình chuyển H2O(l) thành H2O(g) ở điều kiện chuẩn cần cung cấp nhiệt.
  • B. Quá trình chuyển H2O(l) thành H2O(g) ở điều kiện chuẩn giải phóng nhiệt.
  • C. Enthalpy tạo thành không phụ thuộc vào trạng thái vật lý.
  • D. Giá trị này chỉ đúng ở 0°C.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi một phản ứng hóa học xảy ra, năng lượng được giải phóng hoặc hấp thu dưới dạng nhiệt được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (ΔrH°298) được định nghĩa là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Điều kiện chuẩn trong nhiệt hóa học được quy ước là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°298) của một đơn chất bền ở trạng thái vật lý bền nhất trong điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cho phương trình nhiệt hóa học sau ở điều kiện chuẩn:
2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) ΔrH°298 = -571.6 kJ
Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Lượng nhiệt kèm theo khi tạo thành 1 mol H2O(l) là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g). Biết enthalpy tạo th??nh chuẩn của NH3(g) là ΔfH°298(NH3) = -46.1 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia từ đơn chất là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol) ở 298K:
CO2(g): -393.5
H2O(l): -285.8
CH4(g): -74.8
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane theo phương trình:
CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Dựa vào kết quả tính toán từ Câu 8, phản ứng đốt cháy methane là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn dương (ΔrH° > 0)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Biến thiên enthalpy của một phản ứng ở một điều kiện xác định có mối quan hệ như thế nào với nhiệt lượng trao đổi (Qp) của phản ứng đó khi diễn ra ở áp suất không đổi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho phương trình nhiệt hóa học:
C(graphite) + O2(g) → CO2(g) ΔrH°298 = -393.5 kJ
Nếu đốt cháy hoàn toàn 12 gam carbon (dạng graphite) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Cho C=12 g/mol)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cho phản ứng: H2(g) + I2(s) → 2HI(g) ΔrH°298 = 53.0 kJ. Phản ứng này diễn ra ở điều kiện chuẩn. Phát biểu nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao trong các phương trình nhiệt hóa học, cần phải ghi rõ trạng thái vật lý (rắn (s), lỏng (l), khí (g), dung dịch (aq)) của các chất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Dựa vào đồ thị biểu diễn sự biến thiên enthalpy của phản ứng, trục tung (trục đứng) thường biểu thị đại lượng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trên đồ thị biến thiên enthalpy của một phản ứng tỏa nhiệt, vị trí năng lượng của chất phản ứng sẽ như thế nào so với vị trí năng lượng của sản phẩm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cho phản ứng:
2Al(s) + Fe2O3(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s)
Biết ΔfH°298 (Al2O3, s) = -1675.7 kJ/mol và ΔfH°298 (Fe2O3, s) = -824.2 kJ/mol.
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một phản ứng hóa học có ΔrH°298 = -125 kJ. Nếu thực hiện phản ứng này với lượng chất gấp đôi so với tỉ lệ trong phương trình, thì biến thiên enthalpy của phản ứng sẽ là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phản ứng tạo gỉ sắt (sắt tác dụng với oxi và hơi nước trong không khí) là một ví dụ điển hình của phản ứng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi hòa tan một số muối vào nước, nhiệt độ của dung dịch có thể tăng lên hoặc giảm xuống. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về quá trình hòa tan?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho phương trình nhiệt hóa học:
S(s) + O2(g) → SO2(g) ΔrH°298 = -296.8 kJ
Phát biểu nào sau đây sai?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Giả sử bạn đang thiết kế một hệ thống sưởi ấm sử dụng phản ứng hóa học. Bạn nên chọn loại phản ứng nào để tối ưu hiệu quả sưởi ấm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Biến thiên enthalpy của một phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây ở điều kiện không đổi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho phản ứng: CO(g) + 1/2 O2(g) → CO2(g). Biết ΔfH°298 (CO, g) = -110.5 kJ/mol và ΔfH°298 (CO2, g) = -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy CO.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Dựa vào kết quả tính toán từ Câu 24, khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí CO ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt được giải phóng hay hấp thu là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một viên pin hoạt động dựa trên các phản ứng hóa học. Năng lượng được giải phóng từ pin chủ yếu dưới dạng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cho phản ứng: X → Y có ΔrH° = +100 kJ. Nếu phản ứng ngược lại là Y → X thì biến thiên enthalpy của phản ứng ngược sẽ là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phản ứng nào sau đây có thể được sử dụng để hạ nhiệt độ một môi trường (ví dụ: túi chườm lạnh tức thời)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao việc biết biến thiên enthalpy của phản ứng lại quan trọng trong công nghiệp và đời sống?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho ΔfH°298 (H2O, g) = -241.8 kJ/mol và ΔfH°298 (H2O, l) = -285.8 kJ/mol. Sự khác biệt này giải thích điều gì?

Viết một bình luận