Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Khi cho một viên kẽm (Zn) vào dung dịch hydrochloric acid (HCl), nhiệt độ của dung dịch tăng lên. Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng này?
- A. Đây là phản ứng thu nhiệt.
- B. Đây là phản ứng tỏa nhiệt.
- C. Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị dương.
- D. Phản ứng cần cung cấp nhiệt liên tục để duy trì.
Câu 2: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn (({Δ_rH^{298^circ}})) mang dấu dương?
- A. Đốt cháy methane: (ce{CH4(g) + 2O2(g) -> CO2(g) + 2H2O(l)})
- B. Phản ứng trung hòa acid-base: (ce{NaOH(aq) + HCl(aq) -> NaCl(aq) + H2O(l)})
- C. Nung đá vôi: (ce{CaCO3(s) -> CaO(s) + CO2(g)})
- D. Phản ứng tạo gỉ sắt: (ce{4Fe(s) + 3O2(g) -> 2Fe2O3(s)})
Câu 3: Điều kiện chuẩn trong nhiệt hóa học thường được quy định là:
- A. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan) và nhiệt độ 298K.
- B. Áp suất khí quyển (1 atm), nồng độ 1 mol/L và nhiệt độ 0°C.
- C. Áp suất 1 bar, nồng độ 1 mol/L và nhiệt độ bất kỳ.
- D. Áp suất 1 atm (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L và nhiệt độ 298K.
Câu 4: Enthalpy tạo thành chuẩn (({Δ_fH^{298^circ}})) của một chất là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn. Giá trị ({Δ_fH^{298^circ}}) của đơn chất oxygen ở dạng khí ((ce{O2(g)})) trong điều kiện chuẩn là bao nhiêu?
- A. 1 kJ/mol
- B. Dương (> 0)
- C. Âm (< 0)
- D. 0 kJ/mol
Câu 5: Cho phản ứng tổng hợp ammonia ở điều kiện chuẩn: (ce{N2(g) + 3H2(g) <=> 2NH3(g)}). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là ({Δ_rH^{298^circ} = -91.8 , kJ}). Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Phản ứng này là phản ứng thu nhiệt.
- B. Khi 1 mol (ce{N2}) phản ứng hết (tạo thành 2 mol (ce{NH3})) ở điều kiện chuẩn, nhiệt lượng tỏa ra là 91.8 kJ.
- C. Enthalpy tạo thành chuẩn của (ce{NH3}) là -91.8 kJ/mol.
- D. Phản ứng cần cung cấp 91.8 kJ nhiệt để xảy ra.
Câu 6: Cho phản ứng: (ce{H2(g) + I2(s) -> 2HI(g)}) có ({Δ_rH^{298^circ} = +53.0 , kJ}). Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Đây là phản ứng thu nhiệt.
- B. Khi 1 mol (ce{H2}) phản ứng hết, nhiệt lượng tỏa ra là 53.0 kJ.
- C. Enthalpy tạo thành chuẩn của (ce{HI(g)}) là +53.0 kJ/mol.
- D. Phản ứng giải phóng 53.0 kJ nhiệt.
Câu 7: Biết enthalpy tạo thành chuẩn của nước ở thể lỏng là ({Δ_fH^{298^circ}(ce{H2O(l)}) = -285.8 , kJ/mol}). Phương trình nhiệt hóa học biểu diễn quá trình tạo thành 1 mol nước lỏng từ các đơn chất ở điều kiện chuẩn là:
- A. (ce{H2(g) + O(g) -> H2O(l)}) ({Δ_rH^{298^circ} = -285.8 , kJ})
- B. (ce{2H2(g) + O2(g) -> 2H2O(l)}) ({Δ_rH^{298^circ} = -285.8 , kJ})
- C. (ce{H2(g) + 1/2O2(g) -> H2O(l)}) ({Δ_rH^{298^circ} = -285.8 , kJ})
- D. (ce{H2O(l) -> H2(g) + 1/2O2(g)}) ({Δ_rH^{298^circ} = +285.8 , kJ})
Câu 8: Cho phản ứng: (ce{2Al(s) + Fe2O3(s) -> Al2O3(s) + 2Fe(s)}). Biết enthalpy tạo thành chuẩn của (ce{Fe2O3(s)}) là ({-824.2 , kJ/mol}) và của (ce{Al2O3(s)}) là ({-1675.7 , kJ/mol}). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?
- A. -2499.9 kJ
- B. +851.5 kJ
- C. -824.2 kJ
- D. -851.5 kJ
Câu 9: Phản ứng đốt cháy acetylene ((ce{C2H2})) ở điều kiện chuẩn được biểu diễn bằng phương trình nhiệt hóa học: (ce{C2H2(g) + 5/2O2(g) -> 2CO2(g) + H2O(l)}) ({Δ_rH^{298^circ} = -1299.4 , kJ}). Nếu đốt cháy hoàn toàn 52 gam (ce{C2H2}) ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Biết khối lượng mol của (ce{C2H2}) là 26 g/mol)
- A. 2598.8 kJ
- B. 1299.4 kJ
- C. 649.7 kJ
- D. 5197.6 kJ
Câu 10: Cho phản ứng phân hủy nước ở điều kiện chuẩn: (ce{H2O(l) -> H2(g) + 1/2O2(g)}) ({Δ_rH^{298^circ} = +285.8 , kJ}). Để phân hủy hoàn toàn 18 gam nước lỏng ở điều kiện chuẩn, cần cung cấp một lượng nhiệt là bao nhiêu? (Biết khối lượng mol của (ce{H2O}) là 18 g/mol)
- A. -285.8 kJ
- B. +285.8 kJ
- C. +142.9 kJ
- D. -142.9 kJ
Câu 11: Cho phương trình nhiệt hóa học: (ce{SO2(g) + 1/2O2(g) -> SO3(g)}) ({Δ_rH^{298^circ} = -98.3 , kJ}). Lượng nhiệt tỏa ra khi chuyển 2.479 lít khí (ce{SO2}) (đo ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar) thành (ce{SO3}) là bao nhiêu?
- A. 98.3 kJ
- B. 4.915 kJ
- C. 9.83 kJ
- D. 19.66 kJ
Câu 12: Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau ở điều kiện chuẩn:
(1) (ce{C(s) + O2(g) -> CO2(g)}) ({Δ_r H_1^{298^circ} = -393.5 , kJ})
(2) (ce{H2(g) + 1/2O2(g) -> H2O(l)}) ({Δ_r H_2^{298^circ} = -285.8 , kJ})
(3) (ce{CH4(g) + 2O2(g) -> CO2(g) + 2H2O(l)}) ({Δ_r H_3^{298^circ} = -890.3 , kJ})
Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của methane ((ce{CH4(g)})) ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu?
- A. -890.3 kJ/mol
- B. -393.5 kJ/mol
- C. -285.8 kJ/mol
- D. -74.8 kJ/mol
Câu 13: Dựa vào năng lượng liên kết (bond energy), biến thiên enthalpy của một phản ứng gần đúng bằng:
- A. Tổng năng lượng liên kết trong sản phẩm trừ đi tổng năng lượng liên kết trong chất phản ứng.
- B. Tổng năng lượng liên kết trong chất phản ứng cộng với tổng năng lượng liên kết trong sản phẩm.
- C. Tổng năng lượng liên kết bị phá vỡ trong chất phản ứng trừ đi tổng năng lượng liên kết được hình thành trong sản phẩm.
- D. Hiệu giữa enthalpy tạo thành sản phẩm và enthalpy tạo thành chất phản ứng.
Câu 14: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt mạnh, thường được sử dụng trong các ứng dụng cần nhiệt nhanh như hàn thermite?
- A. (ce{2Al(s) + Fe2O3(s) -> Al2O3(s) + 2Fe(s)})
- B. (ce{CaCO3(s) -> CaO(s) + CO2(g)})
- C. (ce{N2(g) + O2(g) -> 2NO(g)})
- D. (ce{Ba(OH)2.8H2O(s) + 2NH4SCN(s) -> Ba(SCN)2(aq) + 2NH3(g) + 10H2O(l)})
Câu 15: Khi hòa tan một số muối vào nước, nhiệt độ của dung dịch có thể giảm xuống (ví dụ: ammonium nitrate). Quá trình hòa tan này là:
- A. Quá trình tỏa nhiệt.
- B. Quá trình thu nhiệt.
- C. Quá trình không kèm theo sự thay đổi nhiệt.
- D. Chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao.
Câu 16: Cho biết năng lượng liên kết trung bình của các liên kết sau:
( ext{E(H-H)} = 436 , kJ/mol)
( ext{E(Cl-Cl)} = 243 , kJ/mol)
( ext{E(H-Cl)} = 431 , kJ/mol)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ce{H2(g) + Cl2(g) -> 2HCl(g)}) gần đúng là bao nhiêu?
- A. -183 kJ
- B. +183 kJ
- C. -246 kJ
- D. +246 kJ
Câu 17: Cho phương trình nhiệt hóa học: (ce{C(graphite) + O2(g) -> CO2(g)}) ({Δ_rH^{298^circ} = -393.5 , kJ}). Nếu sử dụng than chì (graphite) làm nhiên liệu, lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg than chì là bao nhiêu? (Biết khối lượng mol của C là 12 g/mol)
- A. 393.5 kJ
- B. 3935 kJ
- C. 39350 kJ
- D. 393500 kJ
Câu 18: Biến thiên enthalpy của một phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?
- A. Nhiệt độ, áp suất và chất xúc tác.
- B. Áp suất, nồng độ và thời gian phản ứng.
- C. Trạng thái vật lý của các chất, nhiệt độ và áp suất/nồng độ.
- D. Nồng độ, chất xúc tác và diện tích bề mặt tiếp xúc.
Câu 19: Cho phản ứng: (ce{CO(g) + 1/2O2(g) -> CO2(g)}). Biết enthalpy tạo thành chuẩn của (ce{CO(g)}) là ({-110.5 , kJ/mol}) và của (ce{CO2(g)}) là ({-393.5 , kJ/mol}). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?
- A. -504.0 kJ
- B. -283.0 kJ
- C. +283.0 kJ
- D. +504.0 kJ
Câu 20: Sự cháy của nhiên liệu (ví dụ: xăng, dầu, khí gas) trong động cơ hoặc trong các thiết bị gia nhiệt là ví dụ điển hình của loại phản ứng nào về mặt năng lượng?
- A. Phản ứng tỏa nhiệt.
- B. Phản ứng thu nhiệt.
- C. Phản ứng không kèm theo sự thay đổi nhiệt.
- D. Phản ứng hấp thụ năng lượng từ môi trường.
Câu 21: Trong một thí nghiệm, khi cho 100 mL dung dịch (ce{HCl}) 1M vào 100 mL dung dịch (ce{NaOH}) 1M, nhiệt độ hỗn hợp tăng từ 25.0°C lên 31.9°C. Đây là dấu hiệu của một phản ứng:
- A. Thu nhiệt.
- B. Tỏa nhiệt.
- C. Không thay đổi enthalpy.
- D. Cần cung cấp nhiệt từ bên ngoài.
Câu 22: Biến thiên enthalpy của phản ứng được định nghĩa là lượng nhiệt trao đổi giữa hệ và môi trường ở điều kiện áp suất không đổi. Nếu ({Δ_rH < 0}), điều này có ý nghĩa gì?
- A. Phản ứng tỏa nhiệt.
- B. Phản ứng thu nhiệt.
- C. Phản ứng không có sự thay đổi năng lượng.
- D. Nhiệt được hấp thụ từ môi trường.
Câu 23: Cho phản ứng: (ce{A + B -> C + D}) có ({Δ_rH^{298^circ} = -x , kJ}). Nếu thực hiện phản ứng ngược lại: (ce{C + D -> A + B}) ở điều kiện chuẩn, biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng ngược là bao nhiêu?
- A. -x kJ
- B. 0 kJ
- C. +x kJ
- D. Không xác định được.
Câu 24: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi năng lượng của một phản ứng như hình vẽ sau (trục tung là năng lượng, trục hoành là tiến trình phản ứng). Chất phản ứng có năng lượng cao hơn sản phẩm. Đây là đồ thị của loại phản ứng nào?
- A. Phản ứng tỏa nhiệt.
- B. Phản ứng thu nhiệt.
- C. Phản ứng không có sự thay đổi enthalpy.
- D. Phản ứng cần xúc tác để xảy ra.
Câu 25: Xét phản ứng đốt cháy ethanol lỏng ở điều kiện chuẩn: (ce{C2H5OH(l) + 3O2(g) -> 2CO2(g) + 3H2O(l)}). Biết ({Δ_fH^{298^circ}(ce{C2H5OH, l}) = -277.6 , kJ/mol}), ({Δ_fH^{298^circ}(ce{CO2, g}) = -393.5 , kJ/mol}), ({Δ_fH^{298^circ}(ce{H2O, l}) = -285.8 , kJ/mol}). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethanol là bao nhiêu?
- A. -787.0 kJ
- B. -857.4 kJ
- C. -1366.8 kJ
- D. -1644.4 kJ
Câu 26: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng tỏa nhiệt và thu nhiệt?
- A. Phản ứng tỏa nhiệt giải phóng năng lượng ra môi trường.
- B. Phản ứng thu nhiệt hấp thụ năng lượng từ môi trường.
- C. Biến thiên enthalpy của phản ứng tỏa nhiệt có giá trị âm.
- D. Trong phản ứng thu nhiệt, năng lượng của sản phẩm thấp hơn năng lượng của chất phản ứng.
Câu 27: Một viên "cold pack" (túi chườm lạnh tức thời) hoạt động dựa trên phản ứng hòa tan ammonium nitrate trong nước, làm nhiệt độ túi giảm đáng kể. Phản ứng này thuộc loại nào?
- A. Tỏa nhiệt.
- B. Thu nhiệt.
- C. Không thay đổi enthalpy.
- D. Phản ứng tự xảy ra mà không cần năng lượng.
Câu 28: Xét phản ứng: (ce{C(s) + H2O(g) -> CO(g) + H2(g)}). Đây là phản ứng tạo ra "khí than ướt". Biết ({Δ_fH^{298^circ}(ce{H2O, g}) = -241.8 , kJ/mol}) và ({Δ_fH^{298^circ}(ce{CO, g}) = -110.5 , kJ/mol}). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?
- A. -352.3 kJ
- B. -131.3 kJ
- C. +352.3 kJ
- D. +131.3 kJ
Câu 29: Phản ứng nào sau đây có thể được phân loại là phản ứng tỏa nhiệt dựa trên kiến thức thực tế hoặc thông thường?
- A. Quang hợp ở thực vật.
- B. Nung đá vôi.
- C. Điện phân nước.
- D. Sự hô hấp của cơ thể sinh vật.
Câu 30: Cho phương trình nhiệt hóa học: (ce{2SO2(g) + O2(g) -> 2SO3(g)}) ({Δ_rH^{298^circ} = -196.6 , kJ}). Nếu muốn thu được 40 gam (ce{SO3}) (khối lượng mol 80 g/mol) ở điều kiện chuẩn từ (ce{SO2}) và (ce{O2}) với hiệu suất 100%, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?
- A. 49.15 kJ
- B. 98.3 kJ
- C. 196.6 kJ
- D. 393.2 kJ