Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 1: Cấu tạo nguyên tử - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một nguyên tử X có tổng số hạt proton, neutron và electron là 52. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Xác định số hiệu nguyên tử (Z) của X.
Câu 2: Nguyên tố Chlorine (Cl) có hai đồng vị bền là $^{35}$Cl và $^{37}$Cl. Biết nguyên tử khối trung bình của Chlorine là 35,5. Tính phần trăm số nguyên tử của đồng vị $^{37}$Cl trong tự nhiên.
- A. 25%
- B. 50%
- C. 75%
- D. 35%
Câu 3: Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố R là $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^4$. R là nguyên tố gì và có bao nhiêu electron hóa trị?
- A. Lưu huỳnh (S), 4 electron hóa trị.
- B. Lưu huỳnh (S), 6 electron hóa trị.
- C. Oxygen (O), 6 electron hóa trị.
- D. Selenium (Se), 4 electron hóa trị.
Câu 4: Orbital nguyên tử nào sau đây có hình dạng cầu?
- A. Orbital s
- B. Orbital p
- C. Orbital d
- D. Orbital f
Câu 5: Cấu hình electron của ion $Fe^{3+}$ ($Z=26$) là:
- A. $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 3d^6 4s^0$
- B. $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 3d^5 4s^2$
- C. $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 3d^7$
- D. $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 3d^5$
Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố Y có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 5 electron. Số hiệu nguyên tử của Y là bao nhiêu?
Câu 7: Phát biểu nào sau đây về đồng vị là đúng?
- A. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng số neutron.
- B. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng số khối.
- C. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng số proton.
- D. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có tính chất hóa học khác nhau rõ rệt.
Câu 8: Một nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $3s^2 3p^1$. Nguyên tử này thuộc về nguyên tố nào?
- A. Nhôm (Al)
- B. Boron (B)
- C. Gallium (Ga)
- D. Silicon (Si)
Câu 9: Số lượng tối đa electron trong phân lớp p là bao nhiêu?
Câu 10: Nguyên tử Lithium (Li, Z=3) có cấu hình electron là $1s^2 2s^1$. Khi trở thành ion $Li^+$, cấu hình electron của ion này là gì?
- A. $1s^2$
- B. $1s^2 2s^2$
- C. $1s^1 2s^1$
- D. $1s^2 2p^1$
Câu 11: Cho các nguyên tử sau: $^{12}_6 X$, $^{13}_6 Y$, $^{14}_7 Z$. Nhận xét nào sau đây là đúng?
- A. X và Y là hai nguyên tử của cùng một nguyên tố và có cùng số neutron.
- B. X và Y là hai đồng vị của cùng một nguyên tố.
- C. X và Z có cùng số neutron.
- D. X, Y, Z đều là đồng vị của Carbon.
Câu 12: Nguyên tử nguyên tố Argon (Ar, Z=18) có cấu hình electron theo lớp là:
- A. 2, 8, 6
- B. 2, 8, 8, 0
- C. 2, 16
- D. 2, 8, 8
Câu 13: Nguyên tố Potassium (K, Z=19) có cấu hình electron là $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 4s^1$. Khi tạo ion, Potassium có xu hướng:
- A. Nhường 1 electron để tạo ion dương.
- B. Nhận 1 electron để tạo ion âm.
- C. Nhường 7 electron để tạo ion dương.
- D. Nhận 7 electron để tạo ion âm.
Câu 14: Cho biết nguyên tử khối trung bình của Boron (B) là 10,81. Boron có hai đồng vị là $^{10}$B và $^{11}$B. Giả sử nguyên tử khối của hai đồng vị này lần lượt là 10,01 và 11,01. Tính tỉ lệ số nguyên tử $^{10}$B : $^{11}$B trong tự nhiên.
- A. 19 : 81
- B. 19,0 : 81,0
- C. 81 : 19
- D. 1 : 1
Câu 15: Theo mô hình nguyên tử hiện đại, electron chuyển động trong khu vực không gian xung quanh hạt nhân được gọi là gì?
- A. Quỹ đạo
- B. Lớp electron
- C. Phân lớp electron
- D. Orbital nguyên tử
Câu 16: Lớp electron thứ n (n > 1) có bao nhiêu phân lớp?
Câu 17: Nguyên tử X có cấu hình electron $1s^2 2s^2 2p^6 3s^1$. Xác định vị trí (chu kì, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn dựa vào cấu hình electron.
- A. Chu kì 3, nhóm IA.
- B. Chu kì 2, nhóm IA.
- C. Chu kì 3, nhóm VIIA.
- D. Chu kì 2, nhóm VIIA.
Câu 18: Cho các cấu hình electron sau: (1) $1s^2 2s^1$; (2) $1s^2 2s^2 2p^6$; (3) $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 3d^5 4s^1$; (4) $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 3d^{10} 4s^1$. Cấu hình nào là cấu hình electron của nguyên tử ở trạng thái cơ bản?
- A. (1), (2), (3)
- B. (1), (2), (4)
- C. (1), (3), (4)
- D. (1), (2), (3), (4)
Câu 19: Nguyên tử khối của một nguyên tố là 24,31. Nguyên tố đó có hai đồng vị là X và Y. Đồng vị X có 12 neutron, chiếm 79% tổng số nguyên tử. Số neutron trong đồng vị Y là bao nhiêu? (Lấy nguyên tử khối của X, Y bằng số khối của chúng).
Câu 20: Nguyên tử X có 11 proton và 12 neutron. Kí hiệu nguyên tử của X là gì?
- A. $^{11}_{12}X$
- B. $^{12}_{11}X$
- C. $^{23}_{11}X$
- D. $^{23}_{12}X$
Câu 21: Phân lớp 3d có số lượng orbital là bao nhiêu?
Câu 22: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron nguyên tử bão hòa ở lớp ngoài cùng?
- A. Natri (Na, Z=11)
- B. Neon (Ne, Z=10)
- C. Chlorine (Cl, Z=17)
- D. Oxygen (O, Z=8)
Câu 23: Sắp xếp các orbital sau theo thứ tự mức năng lượng tăng dần: 1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 3d, 4s.
- A. 1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 3d < 4s
- B. 1s < 2s < 2p < 3s < 3d < 3p < 4s
- C. 1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 4s < 3d
- D. 1s < 2s < 3s < 2p < 3p < 4s < 3d
Câu 24: Nguyên tử của nguyên tố M có tổng số electron trên các phân lớp p là 9. Cấu hình electron của M là gì?
- A. $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^3$
- B. $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 4s^1$
- C. $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6$
- D. $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 3d^5 4s^2$
Câu 25: Một mẫu nước tự nhiên chứa đồng vị $^{16}$O (chiếm 99,757%), $^{17}$O (chiếm 0,038%), và $^{18}$O (chiếm 0,205%). Giả sử nguyên tử khối của các đồng vị này lần lượt là 15,995; 16,999; 17,999. Tính nguyên tử khối trung bình của Oxygen trong mẫu nước này.
- A. Khoảng 15,999
- B. Khoảng 16,000
- C. Khoảng 17,000
- D. Khoảng 18,000
Câu 26: Nguyên tử X có số electron lớp ngoài cùng bằng số electron ở lớp thứ hai. Số hiệu nguyên tử của X là bao nhiêu?
Câu 27: Theo quy tắc Hund, khi các electron điền vào các orbital trong cùng một phân lớp, chúng sẽ điền sao cho:
- A. Ghép đôi electron vào một orbital trước khi điền vào orbital khác.
- B. Điền lần lượt vào các orbital khác nhau với spin song song trước khi ghép đôi.
- C. Điền electron vào các orbital theo thứ tự mức năng lượng giảm dần.
- D. Mỗi orbital chứa tối đa 1 electron.
Câu 28: Ion $X^{2-}$ có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Ne, Z=10). Số hiệu nguyên tử của X là bao nhiêu?
Câu 29: Cho nguyên tử Oxygen ($^{16}_8 O$). Nhận định nào sau đây về nguyên tử Oxygen là sai?
- A. Có 8 proton trong hạt nhân.
- B. Có 8 neutron trong hạt nhân.
- C. Có 8 electron ở vỏ nguyên tử.
- D. Số khối là 8.
Câu 30: Kích thước của hạt nhân nguyên tử so với kích thước của toàn bộ nguyên tử được mô tả chính xác nhất như thế nào?
- A. Kích thước hạt nhân và nguyên tử là gần như bằng nhau.
- B. Kích thước hạt nhân rất nhỏ so với kích thước nguyên tử, giống như một hạt bụi trong sân vận động.
- C. Kích thước hạt nhân lớn hơn kích thước nguyên tử.
- D. Kích thước hạt nhân chỉ lớn hơn kích thước electron một chút.