Trắc nghiệm Luật lao động - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Công ty X có trụ sở tại Hà Nội muốn tuyển dụng một kỹ sư phần mềm người Nhật Bản sang làm việc trong dự án mới kéo dài 2 năm. Theo Luật Lao động Việt Nam, công ty X cần phải đáp ứng điều kiện nào sau đây để tuyển dụng hợp pháp kỹ sư người Nhật này?
- A. Chỉ cần kỹ sư người Nhật có visa du lịch hợp lệ.
- B. Chỉ cần kỹ sư người Nhật có bằng cấp chuyên môn phù hợp.
- C. Công ty X phải xin giấy phép lao động cho kỹ sư người Nhật từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- D. Không cần điều kiện gì đặc biệt ngoài hợp đồng lao động song ngữ.
Câu 2: Anh A làm việc tại công ty B theo hợp đồng lao động xác định thời hạn 12 tháng. Sau khi hợp đồng hết hạn, công ty B muốn tiếp tục sử dụng anh A nhưng không ký hợp đồng mới mà chỉ thỏa thuận miệng về việc tiếp tục làm việc. Hỏi, quan hệ lao động giữa anh A và công ty B trong trường hợp này được điều chỉnh bởi loại hợp đồng lao động nào?
- A. Hợp đồng lao động xác định thời hạn 12 tháng đã ký trước đó.
- B. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
- C. Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.
- D. Quan hệ lao động này không còn được điều chỉnh bởi Luật Lao động.
Câu 3: Chị C là lao động nữ đang mang thai tháng thứ 7. Công ty D, nơi chị C làm việc, muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị vì lý do công ty tái cơ cấu. Theo Luật Lao động, công ty D có được phép đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị C trong trường hợp này không?
- A. Được phép, vì lý do tái cơ cấu là lý do chính đáng theo luật.
- B. Không được phép, trừ trường hợp chị C tự ý bỏ việc hoặc vi phạm kỷ luật lao động.
- C. Được phép, nhưng công ty phải báo trước 45 ngày và trả trợ cấp thôi việc.
- D. Chưa chắc chắn, cần xem xét thỏa ước lao động tập thể của công ty D.
Câu 4: Công ty E áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm cho công nhân. Mức lương sản phẩm được tính dựa trên định mức sản phẩm do công ty tự xây dựng. Tuy nhiên, nhiều công nhân cho rằng định mức này quá cao, gây khó khăn trong việc đạt được mức lương tối thiểu vùng. Theo Luật Lao động, công ty E cần phải đảm bảo điều gì liên quan đến định mức lao động và tiền lương?
- A. Định mức lao động do công ty tự quyết định, không cần tham khảo ý kiến công nhân.
- B. Công ty chỉ cần trả lương theo sản phẩm, không bắt buộc phải đảm bảo mức lương tối thiểu vùng.
- C. Định mức lao động phải được xây dựng dựa trên năng suất lao động trung bình của công nhân.
- D. Định mức lao động phải hợp lý để người lao động có thể đạt được mức lương ít nhất bằng mức lương tối thiểu vùng và được tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động.
Câu 5: Trong một cuộc đình công hợp pháp tại công ty G, người lao động yêu cầu tăng lương và cải thiện điều kiện làm việc. Ban lãnh đạo công ty G cho rằng đình công gây thiệt hại đến hoạt động sản xuất kinh doanh và muốn thuê lao động mới để thay thế những người đình công. Theo Luật Lao động, công ty G có được phép thuê lao động mới để thay thế lao động đình công trong trường hợp này không?
- A. Được phép, vì công ty có quyền tự chủ kinh doanh và đảm bảo hoạt động liên tục.
- B. Được phép, nhưng phải thông báo trước cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động.
- C. Không được phép, Luật Lao động cấm hành vi này để bảo vệ quyền đình công của người lao động.
- D. Chưa chắc chắn, tùy thuộc vào thỏa ước lao động tập thể của công ty G.
Câu 6: Ông H làm việc tại một nhà máy hóa chất và bị tai nạn lao động, dẫn đến suy giảm khả năng lao động 61%. Theo quy định của pháp luật, ông H được hưởng những chế độ bồi thường và trợ cấp nào từ người sử dụng lao động và cơ quan bảo hiểm xã hội?
- A. Được người sử dụng lao động bồi thường và hưởng trợ cấp tai nạn lao động từ quỹ bảo hiểm xã hội.
- B. Chỉ được hưởng trợ cấp tai nạn lao động từ quỹ bảo hiểm xã hội, không có bồi thường từ người sử dụng lao động.
- C. Chỉ được người sử dụng lao động bồi thường, không được hưởng trợ cấp từ quỹ bảo hiểm xã hội.
- D. Không được hưởng bất kỳ chế độ nào nếu tai nạn là do lỗi của bản thân ông H.
Câu 7: Công ty K muốn tổ chức làm thêm giờ cho nhân viên để kịp tiến độ dự án. Theo Luật Lao động, công ty K cần tuân thủ những quy định nào về thời giờ làm thêm giờ?
- A. Công ty có thể tự quyết định thời giờ làm thêm giờ mà không cần giới hạn.
- B. Phải được sự đồng ý của người lao động, đảm bảo số giờ làm thêm không vượt quá quy định và trả lương làm thêm giờ theo luật.
- C. Chỉ cần thông báo cho người lao động trước khi làm thêm giờ, không cần sự đồng ý.
- D. Nếu trả lương làm thêm giờ cao hơn lương chính thức thì không cần giới hạn thời giờ làm thêm.
Câu 8: Một nhóm người lao động tự thành lập một tổ chức để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình tại doanh nghiệp. Theo Luật Lao động, tổ chức này có được công nhận là tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở không?
- A. Được công nhận ngay lập tức vì người lao động có quyền tự do lập hội.
- B. Không được công nhận vì chỉ có Công đoàn Việt Nam là tổ chức đại diện hợp pháp.
- C. Được công nhận nếu được đa số người lao động trong doanh nghiệp đồng ý.
- D. Chưa được công nhận là tổ chức đại diện theo pháp luật hiện hành, mà chỉ có tổ chức công đoàn cơ sở thuộc hệ thống Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam mới được pháp luật công nhận là tổ chức đại diện duy nhất của người lao động.
Câu 9: Chị L làm việc tại một công ty may và thường xuyên phải làm việc trong môi trường ồn ào vượt quá tiêu chuẩn cho phép. Theo Luật An toàn, vệ sinh lao động, công ty phải thực hiện biện pháp nào để bảo vệ sức khỏe của chị L?
- A. Chỉ cần cung cấp đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân cho chị L.
- B. Chỉ cần kiểm tra sức khỏe định kỳ cho chị L.
- C. Thực hiện các biện pháp kỹ thuật, công nghệ để giảm thiểu tiếng ồn, cung cấp phương tiện bảo vệ cá nhân và tổ chức quan trắc môi trường lao động.
- D. Không cần biện pháp gì đặc biệt nếu chị L vẫn đồng ý làm việc.
Câu 10: Doanh nghiệp M muốn xây dựng nội quy lao động. Theo Luật Lao động, quy trình xây dựng và ban hành nội quy lao động cần tuân thủ những bước nào?
- A. Doanh nghiệp tự xây dựng và ban hành, không cần thủ tục nào khác.
- B. Phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở (nếu có) và đăng ký nội quy lao động với cơ quan quản lý nhà nước về lao động.
- C. Chỉ cần thông báo nội quy lao động cho toàn bộ người lao động trong doanh nghiệp.
- D. Phải được cơ quan quản lý nhà nước về lao động phê duyệt trước khi ban hành.
Câu 11: Anh N ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn với công ty P. Sau 5 năm làm việc, anh N muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. Theo Luật Lao động, anh N cần phải thực hiện nghĩa vụ gì trước khi chấm dứt hợp đồng?
- A. Phải báo trước cho công ty P ít nhất 45 ngày.
- B. Phải báo trước cho công ty P ít nhất 30 ngày.
- C. Không cần báo trước nếu có lý do chính đáng.
- D. Phải được sự đồng ý của công ty P mới được chấm dứt hợp đồng.
Câu 12: Công ty Q muốn ký hợp đồng dịch vụ với một người lao động tự do để thực hiện một công việc cụ thể. Hỏi, loại hợp đồng này có phải là hợp đồng lao động theo Luật Lao động không?
- A. Luôn luôn là hợp đồng lao động vì có quan hệ làm thuê và trả lương.
- B. Luôn luôn không phải là hợp đồng lao động vì là quan hệ dân sự.
- C. Không phải là hợp đồng lao động nếu người lao động tự do có quyền tự chủ, không chịu sự quản lý, điều hành của công ty Q và tuân thủ các dấu hiệu khác theo quy định pháp luật.
- D. Chỉ được coi là hợp đồng lao động nếu thời hạn hợp đồng trên 12 tháng.
Câu 13: Trong quá trình thương lượng tập thể để ký kết thỏa ước lao động tập thể tại công ty R, đại diện người sử dụng lao động và đại diện người lao động không đạt được thỏa thuận về một số điều khoản. Theo Luật Lao động, các bên cần thực hiện bước tiếp theo nào để giải quyết tình huống này?
- A. Người sử dụng lao động có quyền quyết định các điều khoản cuối cùng của thỏa ước.
- B. Người lao động có quyền đơn phương ban hành thỏa ước lao động tập thể.
- C. Phải nhờ cơ quan nhà nước có thẩm quyền can thiệp và quyết định.
- D. Tiếp tục thương lượng để tìm kiếm sự đồng thuận hoặc tiến hành thủ tục giải quyết tranh chấp lao động tập thể theo quy định.
Câu 14: Anh T làm việc tại công ty S và thường xuyên bị chậm trả lương. Theo Luật Lao động, khi bị chậm trả lương, anh T có quyền gì để bảo vệ quyền lợi của mình?
- A. Chỉ có quyền khiếu nại với ban lãnh đạo công ty S.
- B. Có quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện và đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nếu việc chậm trả lương là căn cứ pháp luật.
- C. Phải chấp nhận tình trạng chậm trả lương vì khó khăn của công ty S.
- D. Không có quyền gì đặc biệt ngoài việc nhắc nhở công ty S.
Câu 15: Công ty U muốn xử lý kỷ luật lao động đối với một nhân viên vi phạm nội quy. Theo Luật Lao động, công ty U cần tuân thủ những nguyên tắc nào khi xử lý kỷ luật lao động?
- A. Công ty có toàn quyền quyết định hình thức kỷ luật mà không cần tuân thủ nguyên tắc nào.
- B. Chỉ cần đảm bảo đúng nội quy lao động của công ty.
- C. Phải đảm bảo khách quan, công bằng, minh bạch, có chứng cứ, có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở và tuân thủ thời hiệu kỷ luật.
- D. Nguyên tắc xử lý kỷ luật lao động do công ty tự quy định.
Câu 16: Một doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam muốn áp dụng pháp luật lao động của nước ngoài cho người lao động Việt Nam trong công ty. Theo Luật Lao động Việt Nam, điều này có được phép không?
- A. Được phép, vì doanh nghiệp nước ngoài có quyền tự chủ trong quản lý lao động.
- B. Không được phép, doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam phải tuân thủ pháp luật lao động Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật Việt Nam có quy định khác hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
- C. Được phép nếu được sự đồng ý của người lao động Việt Nam.
- D. Chưa chắc chắn, tùy thuộc vào quy định của giấy phép đầu tư.
Câu 17: Anh V làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn 36 tháng. Sau khi hợp đồng hết hạn, công ty W không muốn tái ký hợp đồng mà muốn chấm dứt quan hệ lao động với anh V. Hỏi, công ty W có phải trả trợ cấp thôi việc cho anh V trong trường hợp này không?
- A. Không phải trả trợ cấp thôi việc vì hợp đồng đã hết hạn.
- B. Phải trả trợ cấp thôi việc nếu anh V đã làm việc liên tục từ 12 tháng trở lên.
- C. Phải trả trợ cấp thôi việc nếu công ty W không muốn tái ký hợp đồng, trừ trường hợp chấm dứt do người lao động vi phạm kỷ luật hoặc tự ý bỏ việc.
- D. Chỉ phải trả trợ cấp thôi việc nếu trong hợp đồng lao động có thỏa thuận.
Câu 18: Một nhóm người lao động muốn tổ chức đình công tại doanh nghiệp để đòi quyền lợi. Theo Luật Lao động, quy trình tổ chức đình công hợp pháp cần tuân thủ những bước nào?
- A. Người lao động có quyền đình công bất cứ lúc nào mà không cần thủ tục.
- B. Phải thông qua quy trình lấy ý kiến người lao động, ra quyết định đình công và thông báo trước cho người sử dụng lao động và cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- C. Chỉ cần được sự đồng ý của đa số người lao động trong doanh nghiệp.
- D. Phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới được đình công.
Câu 19: Chị X làm việc tại một ngân hàng và thường xuyên phải giao tiếp với khách hàng, chịu áp lực cao. Chị X muốn được nghỉ hằng năm để phục hồi sức khỏe. Theo Luật Lao động, chị X có quyền được nghỉ hằng năm và số ngày nghỉ tối thiểu là bao nhiêu?
- A. Có quyền được nghỉ hằng năm và số ngày nghỉ tối thiểu là 12 ngày làm việc nếu làm việc trong điều kiện bình thường.
- B. Chỉ được nghỉ hằng năm nếu có thỏa thuận trong hợp đồng lao động.
- C. Số ngày nghỉ hằng năm do ngân hàng tự quyết định.
- D. Không có quy định cụ thể về số ngày nghỉ hằng năm cho nhân viên ngân hàng.
Câu 20: Công ty Y muốn sử dụng lao động chưa thành niên (dưới 18 tuổi) để làm một số công việc nhẹ. Theo Luật Lao động, công ty Y cần tuân thủ những quy định đặc biệt nào khi sử dụng lao động chưa thành niên?
- A. Có thể sử dụng lao động chưa thành niên như lao động trưởng thành nếu được sự đồng ý của người giám hộ.
- B. Chỉ được sử dụng lao động chưa thành niên vào các công việc văn phòng.
- C. Không được phép sử dụng lao động chưa thành niên dưới bất kỳ hình thức nào.
- D. Chỉ được sử dụng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên vào các công việc nhẹ được pháp luật cho phép, đảm bảo thời giờ làm việc, điều kiện làm việc và phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật.
Câu 21: Ông A làm việc tại một công ty xây dựng và tham gia bảo hiểm thất nghiệp đầy đủ. Sau khi chấm dứt hợp đồng lao động, ông A muốn hưởng trợ cấp thất nghiệp. Theo Luật Việc làm, ông A cần đáp ứng những điều kiện gì để được hưởng trợ cấp thất nghiệp?
- A. Chỉ cần đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp ít nhất 6 tháng.
- B. Chỉ cần chấm dứt hợp đồng lao động đúng luật.
- C. Phải chấm dứt hợp đồng lao động không phải do lỗi của mình, đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ thời gian quy định và nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp trong thời hạn.
- D. Không cần điều kiện gì đặc biệt, người lao động nào chấm dứt hợp đồng cũng được hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Câu 22: Công ty B muốn cử nhân viên đi công tác nước ngoài. Theo Luật Lao động, công ty B cần thanh toán cho nhân viên những khoản chi phí nào liên quan đến chuyến công tác?
- A. Chỉ cần thanh toán tiền tàu xe đi lại.
- B. Phải thanh toán tiền tàu xe đi lại, chi phí ăn ở, phụ cấp công tác và các chi phí hợp lý khác liên quan đến chuyến công tác.
- C. Các khoản chi phí công tác do hai bên thỏa thuận.
- D. Không có quy định cụ thể về chi phí công tác trong Luật Lao động.
Câu 23: Chị C là người khuyết tật và làm việc tại một doanh nghiệp. Theo Luật Người khuyết tật và Luật Lao động, chị C được hưởng những chính sách ưu đãi nào liên quan đến lao động?
- A. Không có chính sách ưu đãi đặc biệt nào.
- B. Chỉ được ưu tiên tuyển dụng.
- C. Chỉ được hỗ trợ về bảo hiểm xã hội.
- D. Được nhà nước hỗ trợ về việc làm, vay vốn ưu đãi, giảm thuế cho doanh nghiệp sử dụng lao động là người khuyết tật và các chính sách khác theo quy định của pháp luật.
Câu 24: Trong một phiên tòa giải quyết tranh chấp lao động cá nhân, người lao động khởi kiện công ty về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật. Theo Bộ luật Tố tụng dân sự và Luật Lao động, nghĩa vụ chứng minh trong vụ án này thuộc về bên nào?
- A. Người sử dụng lao động (công ty) có nghĩa vụ chứng minh việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động là đúng pháp luật.
- B. Người lao động có nghĩa vụ chứng minh việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động là trái pháp luật.
- C. Cả hai bên đều có nghĩa vụ chứng minh các yêu cầu và phản bác của mình.
- D. Nghĩa vụ chứng minh thuộc về Tòa án.
Câu 25: Công ty D tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động mỗi năm một lần. Theo Luật An toàn, vệ sinh lao động, nội dung khám sức khỏe định kỳ cho người lao động cần bao gồm những gì?
- A. Chỉ cần khám sức khỏe tổng quát thông thường.
- B. Phải khám sức khỏe tổng quát và khám phát hiện bệnh nghề nghiệp, bảo đảm phù hợp với yếu tố nguy hại, rủi ro của từng công việc.
- C. Nội dung khám sức khỏe do công ty tự quyết định.
- D. Không có quy định cụ thể về nội dung khám sức khỏe định kỳ trong Luật.
Câu 26: Doanh nghiệp E hoạt động trong lĩnh vực sản xuất da giày, có nhiều yếu tố nguy hại gây bệnh nghề nghiệp. Theo Luật An toàn, vệ sinh lao động, doanh nghiệp E có trách nhiệm gì trong việc phòng ngừa bệnh nghề nghiệp cho người lao động?
- A. Chỉ cần bồi thường cho người lao động khi bị bệnh nghề nghiệp.
- B. Chỉ cần mua bảo hiểm bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
- C. Phải thực hiện các biện pháp kỹ thuật, y tế, tổ chức để loại trừ, giảm thiểu yếu tố nguy hại, chăm sóc sức khỏe người lao động và thực hiện các chế độ bảo hiểm bệnh nghề nghiệp.
- D. Không có trách nhiệm đặc biệt nào ngoài việc tuân thủ quy định chung về an toàn lao động.
Câu 27: Anh G làm việc tại một nhà máy và phát hiện công ty vi phạm nghiêm trọng quy định về an toàn lao động, có nguy cơ gây tai nạn. Theo Luật An toàn, vệ sinh lao động, anh G có quyền gì để bảo vệ bản thân và những người khác?
- A. Chỉ có quyền báo cáo với quản lý trực tiếp.
- B. Phải tiếp tục làm việc và chấp nhận rủi ro.
- C. Chỉ có quyền khiếu nại sau khi tai nạn xảy ra.
- D. Có quyền từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, đồng thời báo cáo với người quản lý hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Câu 28: Thỏa ước lao động tập thể ngành được ký kết giữa đại diện của tổ chức đại diện người sử dụng lao động ngành và tổ chức đại diện người lao động ngành. Hỏi, thỏa ước lao động tập thể ngành có giá trị pháp lý như thế nào đối với các doanh nghiệp trong ngành?
- A. Không có giá trị pháp lý ràng buộc đối với doanh nghiệp.
- B. Có giá trị pháp lý khuyến nghị áp dụng đối với các doanh nghiệp trong ngành, trừ khi doanh nghiệp có thỏa ước lao động tập thể cơ sở quy định khác có lợi hơn cho người lao động.
- C. Có giá trị pháp lý bắt buộc áp dụng đối với tất cả các doanh nghiệp trong ngành.
- D. Chỉ có giá trị pháp lý đối với các doanh nghiệp là thành viên của tổ chức ký kết thỏa ước.
Câu 29: Trong trường hợp doanh nghiệp phá sản, quyền lợi của người lao động liên quan đến tiền lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội sẽ được giải quyết như thế nào theo Luật Phá sản và Luật Lao động?
- A. Tiền lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội của người lao động được ưu tiên thanh toán trước các khoản nợ khác của doanh nghiệp theo quy định của Luật Phá sản.
- B. Người lao động phải tự chịu trách nhiệm về các khoản nợ lương và trợ cấp khi doanh nghiệp phá sản.
- C. Các khoản nợ người lao động được thanh toán sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ có bảo đảm.
- D. Quyền lợi của người lao động không được pháp luật bảo vệ trong trường hợp doanh nghiệp phá sản.
Câu 30: Anh H và công ty K giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói cho công việc có thời hạn 6 tháng. Sau 3 tháng làm việc, phát sinh tranh chấp lao động. Hỏi, hợp đồng lao động bằng lời nói này có giá trị pháp lý không và có thể dùng làm căn cứ giải quyết tranh chấp lao động không?
- A. Hợp đồng lao động bằng lời nói không có giá trị pháp lý và không thể dùng làm căn cứ giải quyết tranh chấp.
- B. Hợp đồng lao động bằng lời nói vẫn có giá trị pháp lý nhưng khó dùng làm căn cứ giải quyết tranh chấp.
- C. Hợp đồng lao động bằng lời nói cho công việc có thời hạn dưới 12 tháng là hợp pháp và có giá trị pháp lý, có thể dùng làm căn cứ giải quyết tranh chấp lao động nếu có đủ chứng cứ.
- D. Chỉ hợp đồng lao động bằng văn bản mới có giá trị pháp lý và được dùng làm căn cứ giải quyết tranh chấp.