nH2O = 10,8/18 = 0,6 mol. nO2 = 13,44/22,4 = 0,6 mol. Hợp chất chỉ chứa C, H: CxHy. CxHy + (x+y/4)O2 -> xCO2 + y/2 H2O. Số mol H = 2*nH2O = 2*0,6 = 1,2 mol. Số nguyên tử H trong X = nH / nX = 1,2 / 0,2 = 6. Bảo toàn nguyên tố O: 2*nO2 = 2*nCO2 + nH2O. 2*0,6 = 2*nCO2 + 0,6. 1,2 = 2*nCO2 + 0,6. 2*nCO2 = 0,6. nCO2 = 0,3 mol. Số mol C = nCO2 = 0,3 mol. Số nguyên tử C trong X = nC / nX = 0,3 / 0,2 = 1,5. Số nguyên tử không thể là 1,5. Kiểm tra lại số liệu hoặc đề bài. Nếu 0.2 mol X cho 0.3 mol CO2 và 0.6 mol H2O, thì C:H = 0.3 : 1.2 = 1:4. CTĐGN là CH4. CTPT (CH4)n. M_X = mX/0.2. Nếu X là CH4, M=16. 0.2 mol = 3.2g. CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O. 0.2 mol CH4 cần 0.4 mol O2 (8.96L), tạo 0.2 mol CO2 (4.4g), 0.4 mol H2O (7.2g). Không khớp. Nếu X là C3H8 (M=44). 0.2 mol = 8.8g. C3H8 + 5O2 -> 3CO2 + 4H2O. 0.2 mol C3H8 cần 1 mol O2 (22.4L), tạo 0.6 mol CO2 (26.4g), 0.8 mol H2O (14.4g). Không khớp. Nếu X là C4H10 (M=58). 0.2 mol = 11.6g. C4H10 + 6.5O2 -> 4CO2 + 5H2O. 0.2 mol C4H10 cần 1.3 mol O2 (29.12L), tạo 0.8 mol CO2 (35.2g), 1 mol H2O (18g). Không khớp. Nếu X là C5H12 (M=72). 0.2 mol = 14.4g. C5H12 + 8O2 -> 5CO2 + 6H2O. 0.2 mol C5H12 cần 1.6 mol O2 (35.84L), tạo 1 mol CO2 (44g), 1.2 mol H2O (21.6g). Không khớp. Quay lại tỉ lệ C:H = 1:4, CTĐGN CH4. nC = 0.3, nH = 1.2. nX = 0.2. Số C = 0.3/0.2 = 1.5. Số H = 1.2/0.2 = 6. CTPT C1.5H6. Không hợp lý. Có thể đề bài cho sai số mol X hoặc sản phẩm. Giả sử tỉ lệ nC:nH = 0.3 : 1.2 = 1:4 là đúng. CTĐGN CH4. Giả sử số mol X là đúng 0.2 mol. Số C = 0.3/0.2 = 1.5. Số H = 1.2/0.2 = 6. Nếu CTPT là C3H12? Không tồn tại. Nếu CTPT là C1.5H6, nhân 2 -> C3H12. Nếu tỉ lệ số mol là đúng, thì số nguyên tử C và H trong X là 1.5 và 6. Điều này chỉ xảy ra nếu X không phải là một hợp chất đơn lẻ mà là hỗn hợp, hoặc số liệu sai. Giả sử đề muốn CTPT là C3H6 (M=42). 0.2 mol = 8.4g. C3H6 + 4.5O2 -> 3CO2 + 3H2O. 0.2 mol C3H6 cần 0.9 mol O2 (20.16L), tạo 0.6 mol CO2 (26.4g), 0.6 mol H2O (10.8g). Số liệu H2O khớp (10.8g). Số mol O2 cần 0.9 mol = 20.16L. Đề cho 13.44L (0.6 mol). Số liệu O2 sai. Giả sử số mol O2 và H2O là đúng (0.6 mol O2, 0.6 mol H2O). 2*nO2 = 2*nCO2 + nH2O. 2*0.6 = 2*nCO2 + 0.6. 1.2 = 2*nCO2 + 0.6. 2*nCO2 = 0.6. nCO2 = 0.3 mol. nC = nCO2 = 0.3 mol. nH = 2*nH2O = 2*0.6 = 1.2 mol. Tỉ lệ C:H = 0.3 : 1.2 = 1:4. CTĐGN CH4. Nếu X là ankan CnH2n+2. nCO2 = n*nX, nH2O = (n+1)*nX. nCO2/nH2O = n/(n+1) = 0.3/0.6 = 1/2. 2n = n+1 => n=1. X là CH4. 0.2 mol CH4 cần 0.4 mol O2, tạo 0.2 mol CO2, 0.4 mol H2O. Không khớp số liệu đề. Nếu X là anken CnH2n. nCO2=n*nX, nH2O=n*nX. nCO2/nH2O = n/n = 1. 0.3/0.6 = 1/2. Không phải anken. Nếu X là ankin/dien CnH2n-2. nCO2=n*nX, nH2O=(n-1)*nX. nCO2/nH2O = n/(n-1) = 0.3/0.6 = 1/2. 2n = n-1 => n=-1. Vô lý. Chắc chắn số liệu đề sai. Tuy nhiên, nếu chỉ dựa vào tỉ lệ nC:nH = 1:4 (từ nCO2=0.3, nH2O=0.6), CTĐGN là CH4. Nếu 0.2 mol X có CTPT (CH4)n, thì 0.2n = số mol C = 0.3 => n = 1.5. 0.2 * 4n = số mol H = 1.2 => 0.8n = 1.2 => n = 1.5. Số nguyên tử là 1.5 và 6. Điều này gợi ý CTPT là C3H12? Không tồn tại. Nếu CTPT là C3H6 (M=42), 0.2 mol = 8.4g. C3H6 + 4.5O2 -> 3CO2 + 3H2O. 0.2 mol C3H6 cần 0.2*4.5 = 0.9 mol O2 (20.16L), tạo 0.2*3 = 0.6 mol CO2 (26.4g), 0.2*3 = 0.6 mol H2O (10.8g). Số liệu H2O khớp. Số mol O2 và CO2 không khớp. Nếu dựa vào số mol O2 (0.6 mol) và số mol H2O (0.6 mol) và nX = 0.2 mol. nC = nCO2. nH = 2*nH2O = 1.2. Bảo toàn O: 2*0.6 = 2*nCO2 + 0.6 => nCO2 = 0.3. nC = 0.3. Số C trong X = 0.3/0.2 = 1.5. Số H trong X = 1.2/0.2 = 6. CTPT C1.5H6. Nhân 2 -> C3H12. Không tồn tại. Nhân 4 -> C6H24. Không tồn tại. Giả sử đề muốn hỏi CTPT C3H6 (Propen/Cyclopropan). 0.2 mol C3H6 + 0.9 mol O2 -> 0.6 mol CO2 + 0.6 mol H2O. Số liệu đề cho O2 0.6 mol, H2O 0.6 mol. Nếu nO2=0.6, nH2O=0.6, nX=0.2. nC = nCO2. nH = 2*nH2O = 1.2. 2*nO2 = 2*nCO2 + nH2O => 2*0.6 = 2*nCO2 + 0.6 => nCO2 = 0.3. nC=0.3. Số C = 0.3/0.2 = 1.5. Số H = 1.2/0.2 = 6. Vẫn ra C1.5H6. Có thể là C3H12? Nếu CTPT là C2H6 (M=30). 0.2 mol = 6g. C2H6 + 3.5O2 -> 2CO2 + 3H2O. 0.2 mol cần 0.7 mol O2 (15.68L), tạo 0.4 mol CO2 (17.6g), 0.6 mol H2O (10.8g). Số liệu H2O khớp. Số mol O2 và CO2 không khớp. Số liệu đề bị sai. Tuy nhiên, nếu chấp nhận số mol H2O = 0.6 mol (10.8g) và nX = 0.2 mol, thì số H trong X là 1.2/0.2 = 6. Các lựa chọn: C3H6 (H=6), C4H8 (H=8), C5H10 (H=10), C6H12 (H=12). Chỉ có C3H6 có 6 nguyên tử H. Kiểm tra lại với C3H6: 0.2 mol C3H6 + 0.9 mol O2 -> 0.6 mol CO2 + 0.6 mol H2O. Số liệu H2O khớp (0.6 mol). Số liệu O2 (0.6 mol) và CO2 (tính ra 0.3 mol từ bảo toàn O) không khớp với phương trình đốt cháy C3H6. Số liệu đề có nhiều điểm mâu thuẫn. Chọn C3H6 dựa vào số nguyên tử H tính được từ H2O.